Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi một sóng cơ truyền trong một môi trường, năng lượng được truyền đi cùng với sóng. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự truyền năng lượng này đối với các phần tử môi trường?
- A. Các phần tử môi trường di chuyển liên tục cùng với sóng từ nguồn phát đến nơi xa.
- B. Các phần tử môi trường dao động quanh vị trí cân bằng của chúng và truyền năng lượng cho phần tử lân cận.
- C. Các phần tử môi trường bị cuốn theo sóng và cuối cùng dừng lại ở vị trí xa nguồn phát.
- D. Chỉ có sóng dọc mới truyền năng lượng, sóng ngang thì không.
Câu 2: Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường như thế nào so với phương truyền sóng?
- A. Trùng hoặc song song với phương truyền sóng.
- B. Vuông góc với phương truyền sóng.
- C. Nằm ngang và vuông góc với phương truyền sóng.
- D. Thẳng đứng và trùng với phương truyền sóng.
Câu 3: Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường như thế nào so với phương truyền sóng?
- A. Trùng hoặc song song với phương truyền sóng.
- B. Vuông góc với phương truyền sóng.
- C. Nằm ngang và song song với phương truyền sóng.
- D. Thẳng đứng và trùng với phương truyền sóng.
Câu 4: Trong các môi trường sau, sóng ngang có thể truyền được trong môi trường nào?
- A. Chất khí.
- B. Chất lỏng (trong lòng chất lỏng).
- C. Chất rắn và bề mặt chất lỏng.
- D. Chân không.
Câu 5: Loại sóng nào sau đây là sóng dọc?
- A. Sóng âm truyền trong không khí.
- B. Sóng trên mặt nước.
- C. Sóng ánh sáng.
- D. Sóng truyền trên dây đàn.
Câu 6: Loại sóng nào sau đây là sóng ngang?
- A. Sóng âm truyền trong nước.
- B. Sóng trong lò xo bị nén hoặc dãn dọc theo trục lò xo.
- C. Sóng địa chấn loại P (sóng sơ cấp).
- D. Sóng vô tuyến.
Câu 7: Một sóng cơ có chu kì 0.5 s truyền với tốc độ 40 cm/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?
- A. 80 cm.
- B. 20 cm.
- C. 8 cm.
- D. 2 cm.
Câu 8: Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha là gì?
- A. Nửa bước sóng.
- B. Một phần tư bước sóng.
- C. Một bước sóng.
- D. Hai bước sóng.
Câu 9: Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha là gì?
- A. Nửa bước sóng.
- B. Một bước sóng.
- C. Hai bước sóng.
- D. Không xác định được.
Câu 10: Một sóng truyền với tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng là 10 m/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng cách nhau 25 cm. Độ lệch pha giữa dao động tại M và N là bao nhiêu?
- A. π/2 rad.
- B. π rad.
- C. 3π/2 rad.
- D.
Câu 1: Mô tả nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt cơ bản giữa sóng dọc và sóng ngang về phương dao động của các phần tử môi trường?
- A. Sóng dọc chỉ truyền trong chất khí, sóng ngang chỉ truyền trong chất rắn.
- B. Sóng dọc có bước sóng dài hơn sóng ngang.
- C. Phương dao động của phần tử môi trường song song với phương truyền sóng ở sóng dọc, còn vuông góc ở sóng ngang.
- D. Tốc độ truyền sóng dọc luôn lớn hơn tốc độ truyền sóng ngang trong cùng một môi trường.
Câu 2: Sóng âm truyền trong không khí là một ví dụ điển hình của loại sóng nào và tại sao?
- A. Sóng dọc, vì sự nén và giãn của không khí xảy ra theo phương truyền âm.
- B. Sóng ngang, vì các phân tử không khí dao động lên xuống vuông góc với phương truyền âm.
- C. Sóng dọc, vì sóng âm có thể truyền trong chân không.
- D. Sóng ngang, vì ta có thể nghe thấy âm thanh ở xa nguồn phát.
Câu 3: Tại sao sóng ngang không thể truyền được trong lòng chất lỏng hoặc chất khí?
- A. Vì các phân tử chất lỏng/khí quá gần nhau để dao động vuông góc.
- B. Vì chất lỏng/khí không có lực liên kết đàn hồi đủ mạnh theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
- C. Vì tốc độ truyền sóng ngang trong chất lỏng/khí rất lớn.
- D. Vì sóng ngang cần một bề mặt tự do để truyền đi.
Câu 4: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi. Nếu bạn quan sát thấy một điểm trên dây dao động lên xuống vuông góc với sợi dây, thì đó là loại sóng gì?
- A. Sóng ngang.
- B. Sóng dọc.
- C. Cả sóng dọc và sóng ngang.
- D. Sóng dừng.
Câu 5: Trên mặt nước, khi một hòn đá rơi xuống, sóng lan truyền ra xung quanh là loại sóng gì? Giải thích tại sao?
- A. Sóng dọc, vì nước bị nén và giãn theo phương truyền.
- B. Sóng dọc, vì sóng truyền theo phương nằm ngang.
- C. Sóng ngang, vì các phần tử nước dao động chủ yếu lên xuống vuông góc với mặt nước.
- D. Sóng dừng, do có sự phản xạ sóng tại bờ.
Câu 6: Một sóng cơ có tần số 10 Hz và bước sóng 0.5 m. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?
- A. 0.05 m/s.
- B. 2 m/s.
- C. 5 m/s.
- D. 5 m/s (v = λf = 0.5m * 10Hz = 5 m/s).
Câu 7: Một nguồn sóng dao động với chu kì 0.2 s tạo ra sóng truyền trên mặt nước với tốc độ 1.5 m/s. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp trên phương truyền sóng là bao nhiêu?
- A. 0.3 m.
- B. 7.5 m.
- C. 0.03 m.
- D. 3 m.
Câu 8: Quan sát sóng trên một sợi dây, người ta thấy khoảng cách giữa 5 ngọn sóng liên tiếp là 2 m. Tần số sóng là 4 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là bao nhiêu?
- A. 0.5 m/s.
- B. 2 m/s.
- C. 8 m/s.
- D. 10 m/s.
Câu 9: Một sóng truyền trên một sợi dây với tốc độ 50 cm/s. Tần số của sóng là 20 Hz. Hai điểm trên dây cách nhau 15 cm trên cùng phương truyền sóng sẽ dao động với độ lệch pha là bao nhiêu?
- A. π/2 rad.
- B. π rad.
- C. 3π/2 rad.
- D. 2π rad.
Câu 10: Trên phương truyền sóng, hai điểm M và N cách nhau một khoảng d. Dao động tại M và N ngược pha khi khoảng cách d bằng:
- A. $klambda$
- B. $(k + 0.5)lambda$
- C. $klambda/2$
- D. $klambda/4$
Câu 11: Trên phương truyền sóng, hai điểm M và N cách nhau một khoảng d. Dao động tại M và N cùng pha khi khoảng cách d bằng:
- A. $klambda$
- B. $(k + 0.5)lambda$
- C. $klambda/2$
- D. $klambda/4$
Câu 12: Một sóng cơ truyền từ môi trường A sang môi trường B. Tần số của sóng sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Không đổi.
- B. Tăng lên.
- C. Giảm đi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào môi trường.
Câu 13: Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Biên độ của sóng.
- B. Năng lượng của sóng.
- C. Tần số của sóng.
- D. Bản chất và nhiệt độ của môi trường truyền sóng.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây về sóng điện từ là đúng?
- A. Sóng điện từ là sóng dọc.
- B. Sóng điện từ có thể truyền trong chân không.
- C. Tốc độ truyền sóng điện từ phụ thuộc vào tần số của nó trong chân không.
- D. Sóng điện từ chỉ truyền được trong chất rắn.
Câu 15: Một sóng cơ lan truyền trên mặt chất lỏng. Tại một thời điểm, mặt chất lỏng tại điểm M đang ở vị trí cao nhất (đỉnh sóng). Tại thời điểm đó, phần tử chất lỏng tại M đang chuyển động như thế nào?
- A. Đi lên với tốc độ cực đại.
- B. Đi xuống với tốc độ cực đại.
- C. Đi lên hoặc đi xuống tùy hướng truyền sóng.
- D. Đứng yên (tốc độ tức thời bằng 0) và chuẩn bị đổi chiều chuyển động.
Câu 16: Xét một sóng dọc truyền trong một lò xo. Vùng nào của lò xo tương ứng với bụng sóng trong sóng ngang?
- A. Vùng mà các vòng lò xo bị nén hoặc giãn cực đại.
- B. Vùng mà các vòng lò xo đứng yên.
- C. Vùng mà các vòng lò xo cách đều nhau.
- D. Vùng mà tốc độ truyền sóng bằng 0.
Câu 17: Một sóng cơ có đồ thị li độ theo vị trí x tại một thời điểm như hình vẽ (trục tung là li độ u, trục hoành là vị trí x). Nếu sóng đang truyền theo chiều dương của trục Ox, thì phần tử môi trường tại điểm N (ở đỉnh sóng) đang chuyển động theo phương thẳng đứng như thế nào?
- A. Đi lên.
- B. Đi xuống.
- C. Đứng yên (tốc độ tức thời bằng 0).
- D. Không xác định được chỉ từ đồ thị.
Câu 18: Vẫn xét đồ thị ở Câu 17, nếu sóng đang truyền theo chiều dương của trục Ox, thì phần tử môi trường tại điểm P (ở vị trí cân bằng, phía sau đỉnh sóng N) đang chuyển động theo phương thẳng đứng như thế nào?
- A. Đi lên.
- B. Đi xuống.
- C. Đứng yên.
- D. Sang phải.
Câu 19: Vẫn xét đồ thị ở Câu 17, nếu sóng đang truyền theo chiều dương của trục Ox, thì phần tử môi trường tại điểm Q (ở vị trí cân bằng, phía trước đỉnh sóng N) đang chuyển động theo phương thẳng đứng như thế nào?
- A. Đi lên.
- B. Đi xuống.
- C. Đứng yên.
- D. Sang trái.
Câu 20: Đối với sóng dọc truyền trong một môi trường, đỉnh sóng (vùng nén cực đại) và hõm sóng (vùng giãn cực đại) cách nhau một khoảng ngắn nhất là bao nhiêu trên phương truyền sóng?
- A. Một bước sóng.
- B. Nửa bước sóng.
- C. Một phần tư bước sóng.
- D. Hai bước sóng.
Câu 21: Một âm thoa dao động với tần số 440 Hz trong không khí. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Bước sóng của âm do âm thoa phát ra là bao nhiêu?
- A. Khoảng 0.77 m.
- B. Khoảng 1.3 m.
- C. Khoảng 77 cm.
- D. Khoảng 130 cm.
Câu 22: So sánh sóng âm trong không khí và sóng ánh sáng trong chân không, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Cả hai đều là sóng dọc.
- B. Sóng âm là sóng ngang, sóng ánh sáng là sóng dọc.
- C. Cả hai đều cần môi trường vật chất để truyền.
- D. Sóng âm là sóng dọc, sóng ánh sáng là sóng ngang.
Câu 23: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây. Tại một điểm xác định trên dây, li độ của phần tử môi trường tại đó biến thiên điều hòa theo thời gian. Điều này chứng tỏ:
- A. Sóng đó là sóng dọc.
- B. Sóng đó là sóng ngang.
- C. Sóng đó là sóng hình sin (điều hòa).
- D. Sóng đó đang truyền trong chân không.
Câu 24: Khi nói về bước sóng ($lambda$), phát biểu nào sau đây là không chính xác?
- A. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.
- B. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm bất kì trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
- C. Bước sóng là khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp trên phương truyền sóng.
- D. Bước sóng tỉ lệ nghịch với tần số khi tốc độ truyền sóng không đổi.
Câu 25: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây dài. Tại thời điểm t, một điểm M trên dây đang ở vị trí cân bằng và có vận tốc hướng lên. Sóng đang truyền theo chiều dương. Hỏi tại thời điểm đó, điểm N cách M một đoạn $lambda/4$ về phía trước (theo chiều truyền sóng) đang ở trạng thái nào?
- A. Ở vị trí biên dương và có tốc độ tức thời bằng 0.
- B. Ở vị trí biên âm và có tốc độ tức thời bằng 0.
- C. Ở vị trí cân bằng và có vận tốc hướng xuống.
- D. Ở vị trí cân bằng và có vận tốc hướng lên.
Câu 26: Một sóng truyền trên mặt nước với tần số 2 Hz. Hai điểm A và B trên cùng phương truyền sóng cách nhau 40 cm luôn dao động ngược pha. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 1 m/s đến 1.5 m/s. Tốc độ truyền sóng chính xác là bao nhiêu?
- A. 1.0 m/s.
- B. 1.1 m/s.
- C. 1.2 m/s.
- D. 1.4 m/s.
Câu 27: Tại sao khi nói chuyện trong phòng kín, ta nghe rõ tiếng nói, nhưng khi nói chuyện ngoài trời trống trải, tiếng nói bị giảm cường độ nhanh chóng hơn?
- A. Vì sóng âm trong phòng kín là sóng dọc còn ngoài trời là sóng ngang.
- B. Vì tần số sóng âm bị thay đổi khi truyền ngoài trời.
- C. Vì bước sóng âm bị giảm khi truyền ngoài trời.
- D. Vì trong phòng kín có sự phản xạ sóng âm từ tường, sàn, trần giúp âm thanh lan tỏa và duy trì cường độ tốt hơn.
Câu 28: Hình ảnh một sóng cơ truyền trên sợi dây tại một thời điểm cho thấy các phần tử môi trường dao động vuông góc với sợi dây. Đây là đặc điểm của loại sóng nào và môi trường truyền là gì?
- A. Sóng ngang, truyền trên sợi dây (chất rắn).
- B. Sóng dọc, truyền trong không khí.
- C. Sóng ngang, truyền trên mặt nước.
- D. Sóng dọc, truyền trong chất lỏng.
Câu 29: Một nguồn sóng S tạo ra sóng cơ truyền trong môi trường. Hai điểm M và N nằm trên cùng một tia truyền sóng, cách S lần lượt là $d_M$ và $d_N$ ($d_N > d_M$). Độ lệch pha dao động giữa N và M được tính bằng công thức nào?
- A. $Deltavarphi = 2pi frac{d_M + d_N}{lambda}$.
- B. $Deltavarphi = 2pi frac{d_N}{lambda} - 2pi frac{d_M}{lambda}$.
- C. $Deltavarphi = 2pi frac{d_N - d_M}{lambda}$.
- D. $Deltavarphi = pi frac{d_N - d_M}{lambda}$. ($d_N$ và $d_M$ là khoảng cách từ nguồn, sóng truyền từ S đến M rồi đến N. Độ lệch pha giữa N và M là độ lệch pha do quãng đường $d_N - d_M$. Công thức đúng là $2pi (d_N - d_M)/lambda$).
Câu 30: Sóng địa chấn bao gồm cả sóng P (sóng sơ cấp) và sóng S (sóng thứ cấp). Dựa vào đặc điểm truyền sóng của chất rắn trong lòng Trái Đất, loại sóng nào có thể truyền qua cả lớp lõi ngoài (lỏng) của Trái Đất?
- A. Sóng P (sóng dọc).
- B. Sóng S (sóng ngang).
- C. Cả sóng P và sóng S.
- D. Không có loại sóng địa chấn nào truyền qua lớp lõi ngoài.