12+ Đề Trắc Nghiệm Vật Lí 11 (Cánh Diều) Bài 2: Sóng Dọc Và Sóng Ngang

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào sau đây được sử dụng để phân loại sóng cơ thành sóng dọc và sóng ngang?

  • A. Tần số của sóng.
  • B. Tốc độ truyền sóng trong môi trường.
  • C. Phương dao động của các phần tử môi trường so với phương truyền sóng.
  • D. Biên độ dao động của sóng.

Câu 2: Quan sát một sóng truyền trên một sợi dây căng ngang. Người ta nhận thấy một điểm trên dây dao động lên xuống vuông góc với sợi dây. Sóng này thuộc loại nào?

  • A. Sóng dọc.
  • B. Sóng ngang.
  • C. Sóng dừng.
  • D. Sóng âm.

Câu 3: Sóng âm truyền trong không khí là loại sóng gì? Giải thích tại sao.

  • A. Sóng dọc, vì các phân tử không khí dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
  • B. Sóng ngang, vì các phân tử không khí dao động vuông góc với phương truyền sóng.
  • C. Sóng dọc, vì sóng âm có thể truyền trong mọi môi trường.
  • D. Sóng ngang, vì sóng âm mang năng lượng.

Câu 4: Tại sao sóng ngang chỉ truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng, mà không truyền được bên trong chất lỏng và chất khí?

  • A. Vì tốc độ truyền sóng ngang trong chất lỏng và chất khí rất nhỏ.
  • B. Vì chất lỏng và chất khí hấp thụ năng lượng của sóng ngang rất mạnh.
  • C. Vì sóng ngang cần mật độ vật chất lớn để truyền đi.
  • D. Vì chất lỏng và chất khí không có khả năng chống lại sự biến dạng cắt (không có lực đàn hồi chống lại dịch chuyển vuông góc).

Câu 5: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 20 m/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

  • A. 0.4 m.
  • B. 2.5 m.
  • C. 1000 m.
  • D. 4 m.

Câu 6: Một sóng dọc truyền trên một lò xo. Tại một thời điểm, người ta quan sát thấy các vòng lò xo tại một vị trí đang bị nén lại gần nhau nhất. Vị trí đó tương ứng với điểm nào trong dao động của phần tử môi trường?

  • A. Vị trí cân bằng.
  • B. Vị trí có li độ cực tiểu.
  • C. Vị trí có li độ cực đại (so với VTCB theo phương truyền sóng, gây nén/giãn cực đại).
  • D. Vị trí có tốc độ dao động bằng không.

Câu 7: Cho đồ thị biểu diễn li độ u theo vị trí x của một sóng ngang tại một thời điểm nhất định. Điểm trên đồ thị tương ứng với một đỉnh sóng (điểm cao nhất) biểu diễn điều gì về phần tử môi trường tại vị trí đó?

  • A. Phần tử môi trường đang ở vị trí cân bằng.
  • B. Phần tử môi trường đang có tốc độ dao động cực đại.
  • C. Phần tử môi trường đang ở vị trí có li độ âm cực đại.
  • D. Phần tử môi trường đang ở vị trí có li độ dương cực đại.

Câu 8: Một con lắc đơn dao động điều hòa. Nếu coi nó là nguồn phát sóng, thì sóng cơ do con lắc tạo ra trong không khí (nếu có) sẽ là loại sóng gì?

  • A. Sóng dọc.
  • B. Sóng ngang.
  • C. Sóng dừng.
  • D. Không tạo ra sóng cơ trong không khí.

Câu 9: Sóng trên mặt nước thường được coi là sóng ngang. Tuy nhiên, chuyển động của các phần tử nước trên mặt nước thực tế phức tạp hơn. Mô tả nào sau đây gần đúng nhất với chuyển động của một phần tử nước nhỏ trên mặt hồ khi có sóng truyền qua?

  • A. Dao động lên xuống theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
  • B. Dao động tiến lùi theo phương trùng với phương truyền sóng.
  • C. Đứng yên tại một chỗ.
  • D. Chuyển động theo quỹ đạo gần tròn hoặc elip.

Câu 10: Hai điểm A và B cách nhau 50 cm trên một phương truyền sóng ngang. Sóng có tần số 10 Hz và tốc độ 2 m/s. Tại thời điểm t, điểm A đang ở vị trí cao nhất. Tại thời điểm đó, điểm B có thể đang ở vị trí nào?

  • A. Vị trí thấp nhất.
  • B. Vị trí cao nhất.
  • C. Vị trí cân bằng và đang đi lên.
  • D. Vị trí cân bằng và đang đi xuống.

Câu 11: Khi một sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác (ví dụ từ không khí vào nước), đại lượng nào sau đây của sóng thường không thay đổi?

  • A. Tốc độ truyền sóng.
  • B. Bước sóng.
  • C. Tần số của sóng.
  • D. Biên độ của sóng.

Câu 12: Một sóng dọc truyền theo trục Ox. Phương trình dao động của một phần tử môi trường tại vị trí x có dạng u(x, t) = A cos(ωt - kx), trong đó u là độ dịch chuyển của phần tử so với vị trí cân bằng theo phương Ox. Đại lượng k trong biểu thức này liên hệ với bước sóng λ như thế nào?

  • A. k = λ / (2π).
  • B. k = 2π / λ.
  • C. k = ωλ.
  • D. k = λf.

Câu 13: Giả sử bạn đang đứng trên bờ biển và quan sát sóng. Bạn thấy có 6 ngọn sóng đi qua trước mặt trong 20 giây. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 5 mét. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

  • A. 0.25 m/s.
  • B. 1 m/s.
  • C. 2.5 m/s.
  • D. 1.25 m/s.

Câu 14: Trong một thí nghiệm mô tả sóng dọc trên một lò xo, một học sinh kéo giãn và thả nhanh một đầu lò xo. Loại sóng tạo ra là sóng dọc. Mô tả nào sau đây về chuyển động của các vòng lò xo là chính xác nhất?

  • A. Các vòng lò xo chỉ dịch chuyển theo phương vuông góc với lò xo.
  • B. Các vòng lò xo dao động qua lại theo phương dọc theo lò xo.
  • C. Các vòng lò xo dịch chuyển liên tục về phía đầu kia của lò xo.
  • D. Các vòng lò xo đứng yên, chỉ có hình dạng sóng lan truyền.

Câu 15: So sánh khả năng truyền sóng dọc và sóng ngang trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Sóng dọc truyền được trong cả ba trạng thái vật chất (rắn, lỏng, khí), còn sóng ngang thì không.
  • B. Sóng ngang truyền được trong cả ba trạng thái vật chất, còn sóng dọc thì không.
  • C. Cả sóng dọc và sóng ngang đều chỉ truyền được trong chất rắn.
  • D. Sóng dọc chỉ truyền được trong chất khí, còn sóng ngang chỉ truyền được trong chất lỏng và rắn.

Câu 16: Một sóng cơ hình sin truyền dọc theo trục Ox. Hình vẽ bên mô tả hình dạng sóng tại thời điểm t. Nếu sóng truyền theo chiều dương của trục Ox, hãy xác định chiều chuyển động tức thời của phần tử môi trường tại điểm P trên hình vẽ.

  • A. Đi lên.
  • B. Đi xuống.
  • C. Sang phải.
  • D. Sang trái.

Câu 17: Vẫn xét hình vẽ ở Câu 16, nếu sóng truyền theo chiều âm của trục Ox, hãy xác định chiều chuyển động tức thời của phần tử môi trường tại điểm Q trên hình vẽ (điểm Q nằm ở sườn sau của ngọn sóng, bên phải đỉnh sóng).

  • A. Đi lên.
  • B. Đi xuống.
  • D. Sang trái.

Câu 18: Một sóng dọc có tần số f, tốc độ truyền sóng v. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng mà các phần tử môi trường tại đó dao động ngược pha là:

  • A. v / f.
  • B. 2v / f.
  • C. v / (2f).
  • D. f / v.

Câu 19: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Sóng cơ mang năng lượng.
  • B. Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào tính chất của môi trường.
  • C. Tần số sóng bằng tần số của nguồn sóng.
  • D. Các phần tử của môi trường truyền sóng bị dịch chuyển theo sóng.

Câu 20: Tại sao sóng địa chấn loại P (Primary waves) lại đến trạm địa chấn trước sóng loại S (Secondary waves) khi cùng xuất phát từ tâm chấn động đất?

  • A. Sóng P là sóng dọc và có tốc độ truyền lớn hơn sóng S (sóng ngang) trong cùng một môi trường.
  • B. Sóng S bị hấp thụ năng lượng mạnh hơn sóng P.
  • C. Sóng P chỉ truyền trong chất rắn còn sóng S truyền trong mọi môi trường.
  • D. Sóng P có bước sóng lớn hơn sóng S.

Câu 21: Một nguồn sóng dao động với tần số f. Khi sóng truyền từ môi trường A sang môi trường B, tốc độ truyền sóng giảm đi 2 lần. Bước sóng trong môi trường B sẽ thay đổi như thế nào so với bước sóng trong môi trường A?

  • A. Tăng lên 2 lần.
  • B. Giảm đi 2 lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên 4 lần.

Câu 22: Trong một sóng ngang truyền trên dây, biên độ sóng là A. Khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử môi trường trên dây khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với phương truyền sóng và cách nhau một nửa bước sóng là bao nhiêu?

  • A. A.
  • B. A/2.
  • C. λ/2.
  • D. 2A.

Câu 23: Một sóng dọc truyền trong môi trường với tốc độ v. Một phần tử môi trường tại điểm M dao động điều hòa với chu kì T. Quãng đường sóng truyền được trong một chu kì dao động của phần tử M là bao nhiêu?

  • A. vT.
  • B. v/T.
  • C. 2vT.
  • D. vT/2.

Câu 24: Hình vẽ mô tả một phần của sóng dọc trên một lò xo tại một thời điểm. Các điểm A, B, C, D là vị trí cân bằng của các vòng lò xo. Mũi tên chỉ li độ của vòng lò xo so với VTCB của nó. Vùng nào trong các vùng được đánh dấu (giữa A-B, B-C, C-D) là vùng nén?

  • A. Giữa A và B.
  • B. Giữa B và C.
  • C. Giữa C và D.
  • D. Cả ba vùng đều là vùng nén.

Câu 25: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây. Tại một điểm M, phần tử dây đang chuyển động đi lên. Sóng đang truyền theo chiều nào nếu điểm M nằm ở sườn trước của một ngọn sóng (phía bên trái đỉnh sóng)?

  • A. Từ trái sang phải.
  • B. Từ phải sang trái.
  • C. Sóng đang đứng yên.
  • D. Không thể xác định chỉ từ thông tin này.

Câu 26: Tốc độ truyền sóng cơ trong một môi trường phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào tần số và biên độ của sóng.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào bước sóng và chu kì của sóng.
  • C. Phụ thuộc vào tính chất vật lý của môi trường truyền sóng.
  • D. Phụ thuộc vào năng lượng mà sóng mang theo.

Câu 27: Hãy so sánh cơ chế lan truyền của sóng dọc và sóng ngang ở cấp độ vi mô (chuyển động của các phân tử/nguyên tử).

  • A. Sóng dọc do các phân tử quay, sóng ngang do các phân tử tịnh tiến.
  • B. Sóng dọc do sự nén/giãn (thay đổi thể tích), sóng ngang do sự trượt/biến dạng cắt (thay đổi hình dạng).
  • C. Sóng dọc chỉ liên quan đến động năng, sóng ngang chỉ liên quan đến thế năng.
  • D. Cơ chế lan truyền của hai loại sóng là hoàn toàn giống nhau ở cấp độ vi mô.

Câu 28: Một sóng cơ được mô tả bằng đồ thị li độ u theo thời gian t tại một vị trí cố định trên phương truyền sóng. Từ đồ thị này, ta có thể xác định được những đại lượng nào của sóng?

  • A. Bước sóng và tốc độ truyền sóng.
  • B. Bước sóng và tần số.
  • C. Tốc độ truyền sóng và chu kì.
  • D. Biên độ và chu kì (hoặc tần số).

Câu 29: Dựa vào kiến thức về sóng dọc và sóng ngang, hãy giải thích tại sao khi động đất xảy ra dưới đáy biển sâu, sóng thần tạo ra lại chủ yếu là sóng trên bề mặt và có tính chất khác biệt so với sóng địa chấn truyền trong lòng đất?

  • A. Nước biển sâu không truyền được sóng ngang bên trong, năng lượng từ động đất được truyền lên bề mặt tạo thành sóng nước (có thành phần ngang).
  • B. Sóng dọc từ động đất bị phản xạ hoàn toàn tại đáy biển.
  • C. Sóng ngang từ động đất bị hấp thụ hết bởi nước biển.
  • D. Sóng thần là sóng dọc truyền trong nước biển.

Câu 30: Một sóng cơ truyền từ điểm A đến điểm B trên cùng một phương truyền sóng. Khoảng cách AB bằng 1.5 bước sóng. Nhận xét nào sau đây về dao động của hai điểm A và B là đúng?

  • A. Hai điểm A và B dao động cùng pha.
  • B. Hai điểm A và B dao động vuông pha.
  • C. Hai điểm A và B dao động ngược pha.
  • D. Pha dao động của B sớm hơn pha dao động của A là π/2.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào sau đây được sử dụng để phân loại sóng cơ thành sóng dọc và sóng ngang?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quan sát một sóng truyền trên một sợi dây căng ngang. Người ta nhận thấy một điểm trên dây dao động lên xuống vuông góc với sợi dây. Sóng này thuộc loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Sóng âm truyền trong không khí là loại sóng gì? Giải thích tại sao.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tại sao sóng ngang chỉ truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng, mà không truyền được bên trong chất lỏng và chất khí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 20 m/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một sóng dọc truyền trên một lò xo. Tại một thời điểm, người ta quan sát thấy các vòng lò xo tại một vị trí đang bị nén lại gần nhau nhất. Vị trí đó tương ứng với điểm nào trong dao động của phần tử môi trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cho đồ thị biểu diễn li độ u theo vị trí x của một sóng ngang tại một thời điểm nhất định. Điểm trên đồ thị tương ứng với một đỉnh sóng (điểm cao nhất) biểu diễn điều gì về phần tử môi trường tại vị trí đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một con lắc đơn dao động điều hòa. Nếu coi nó là nguồn phát sóng, thì sóng cơ do con lắc tạo ra trong không khí (nếu có) sẽ là loại sóng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Sóng trên mặt nước thường được coi là sóng ngang. Tuy nhiên, chuyển động của các phần tử nước trên mặt nước thực tế phức tạp hơn. Mô tả nào sau đây gần đúng nhất với chuyển động của một phần tử nước nhỏ trên mặt hồ khi có sóng truyền qua?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hai điểm A và B cách nhau 50 cm trên một phương truyền sóng ngang. Sóng có tần số 10 Hz và tốc độ 2 m/s. Tại thời điểm t, điểm A đang ở vị trí cao nhất. Tại thời điểm đó, điểm B có thể đang ở vị trí nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi một sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác (ví dụ từ không khí vào nước), đại lượng nào sau đây của sóng *thường* không thay đổi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một sóng dọc truyền theo trục Ox. Phương trình dao động của một phần tử môi trường tại vị trí x có dạng u(x, t) = A cos(ωt - kx), trong đó u là độ dịch chuyển của phần tử so với vị trí cân bằng theo phương Ox. Đại lượng k trong biểu thức này liên hệ với bước sóng λ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Giả sử bạn đang đứng trên bờ biển và quan sát sóng. Bạn thấy có 6 ngọn sóng đi qua trước mặt trong 20 giây. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 5 mét. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong một thí nghiệm mô tả sóng dọc trên một lò xo, một học sinh kéo giãn và thả nhanh một đầu lò xo. Loại sóng tạo ra là sóng dọc. Mô tả nào sau đây về chuyển động của các vòng lò xo là chính xác nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: So sánh khả năng truyền sóng dọc và sóng ngang trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Nhận định nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một sóng cơ hình sin truyền dọc theo trục Ox. Hình vẽ bên mô tả hình dạng sóng tại thời điểm t. Nếu sóng truyền theo chiều dương của trục Ox, hãy xác định chiều chuyển động tức thời của phần tử môi trường tại điểm P trên hình vẽ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Vẫn xét hình vẽ ở Câu 16, nếu sóng truyền theo chiều âm của trục Ox, hãy xác định chiều chuyển động tức thời của phần tử môi trường tại điểm Q trên hình vẽ (điểm Q nằm ở sườn sau của ngọn sóng, bên phải đỉnh sóng).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một sóng dọc có tần số f, tốc độ truyền sóng v. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng mà các phần tử môi trường tại đó dao động ngược pha là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây là SAI?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao sóng địa chấn loại P (Primary waves) lại đến trạm địa chấn trước sóng loại S (Secondary waves) khi cùng xuất phát từ tâm chấn động đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một nguồn sóng dao động với tần số f. Khi sóng truyền từ môi trường A sang môi trường B, tốc độ truyền sóng giảm đi 2 lần. Bước sóng trong môi trường B sẽ thay đổi như thế nào so với bước sóng trong môi trường A?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong một sóng ngang truyền trên dây, biên độ sóng là A. Khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử môi trường trên dây khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với phương truyền sóng và cách nhau một nửa bước sóng là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một sóng dọc truyền trong môi trường với tốc độ v. Một phần tử môi trường tại điểm M dao động điều hòa với chu kì T. Quãng đường sóng truyền được trong một chu kì dao động của phần tử M là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Hình vẽ mô tả một phần của sóng dọc trên một lò xo tại một thời điểm. Các điểm A, B, C, D là vị trí cân bằng của các vòng lò xo. Mũi tên chỉ li độ của vòng lò xo so với VTCB của nó. Vùng nào trong các vùng được đánh dấu (giữa A-B, B-C, C-D) là vùng nén?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây. Tại một điểm M, phần tử dây đang chuyển động đi lên. Sóng đang truyền theo chiều nào nếu điểm M nằm ở sườn trước của một ngọn sóng (phía bên trái đỉnh sóng)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tốc độ truyền sóng cơ trong một môi trường phụ thuộc vào những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hãy so sánh cơ chế lan truyền của sóng dọc và sóng ngang ở cấp độ vi mô (chuyển động của các phân tử/nguyên tử).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một sóng cơ được mô tả bằng đồ thị li độ u theo thời gian t tại một vị trí cố định trên phương truyền sóng. Từ đồ thị này, ta có thể xác định được những đại lượng nào của sóng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Dựa vào kiến thức về sóng dọc và sóng ngang, hãy giải thích tại sao khi động đất xảy ra dưới đáy biển sâu, sóng thần tạo ra lại chủ yếu là sóng trên bề mặt và có tính chất khác biệt so với sóng địa chấn truyền trong lòng đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một sóng cơ truyền từ điểm A đến điểm B trên cùng một phương truyền sóng. Khoảng cách AB bằng 1.5 bước sóng. Nhận xét nào sau đây về dao động của hai điểm A và B là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sóng cơ học là quá trình lan truyền dao động trong môi trường vật chất. Dựa vào phương dao động của các phần tử môi trường so với phương truyền sóng, sóng cơ học được phân loại thành những loại nào?

  • A. Sóng âm và sóng ánh sáng.
  • B. Sóng dọc và sóng ngang.
  • C. Sóng dừng và sóng tới.
  • D. Sóng điện từ và sóng cơ.

Câu 2: Trong một thí nghiệm tạo sóng trên sợi dây, người ta thấy các phần tử dây dao động lên xuống vuông góc với phương mà sóng truyền đi dọc theo sợi dây. Loại sóng được tạo ra trong trường hợp này là gì?

  • A. Sóng ngang.
  • B. Sóng dọc.
  • C. Sóng âm.
  • D. Sóng dừng.

Câu 3: Sóng âm truyền trong không khí là một ví dụ điển hình của sóng cơ học. Phương dao động của các phần tử không khí khi có sóng âm truyền qua có mối quan hệ như thế nào với phương truyền của sóng âm?

  • A. Vuông góc với phương truyền sóng.
  • B. Nằm ngang.
  • C. Trùng (song song) với phương truyền sóng.
  • D. Thẳng đứng.

Câu 4: Một sóng cơ học được mô tả bằng hình ảnh sau. Các mũi tên màu đen biểu diễn phương dao động của các phần tử môi trường, và mũi tên màu đỏ biểu diễn phương truyền sóng. Đây là loại sóng gì và tại sao?

  • A. Sóng ngang, vì phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
  • B. Sóng dọc, vì phương dao động trùng với phương truyền sóng.
  • C. Sóng ngang, vì phương dao động trùng với phương truyền sóng.
  • D. Sóng dọc, vì phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 5: Xét một sóng cơ học truyền trong một lò xo. Tại các vùng nén, các vòng lò xo xích lại gần nhau, và tại các vùng giãn, các vòng lò xo cách xa nhau. Nếu sóng truyền dọc theo chiều dài lò xo, thì loại sóng này là gì?

  • A. Sóng ngang.
  • B. Sóng dọc.
  • C. Sóng trên mặt nước.
  • D. Sóng điện từ.

Câu 6: Bước sóng ($lambda$) của một sóng cơ là gì?

  • A. Khoảng thời gian để sóng truyền được một chu kì.
  • B. Số dao động mà một phần tử môi trường thực hiện trong một giây.
  • C. Độ lệch lớn nhất của một phần tử môi trường so với vị trí cân bằng.
  • D. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.

Câu 7: Tốc độ truyền sóng ($v$), bước sóng ($lambda$) và tần số ($f$) của một sóng cơ liên hệ với nhau bằng công thức nào?

  • A. $v = lambda f$
  • B. $v = lambda / f$
  • C. $v = f / lambda$
  • D. $v = lambda + f$

Câu 8: Một nguồn sóng dao động với tần số 50 Hz tạo ra sóng trên mặt nước. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 2 m/s. Bước sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

  • A. 100 m.
  • B. 25 m.
  • C. 0.04 m.
  • D. 0.02 m.

Câu 9: Tần số của sóng cơ là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Tốc độ truyền sóng trong môi trường.
  • B. Bước sóng trong môi trường.
  • C. Biên độ của dao động.
  • D. Tần số dao động của nguồn sóng.

Câu 10: Khi một sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác (ví dụ từ không khí vào nước), đại lượng nào sau đây thường KHÔNG thay đổi?

  • A. Tốc độ truyền sóng.
  • B. Tần số.
  • C. Bước sóng.
  • D. Cả ba đại lượng trên đều thay đổi.

Câu 11: Tốc độ truyền sóng cơ trong một môi trường phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Tính chất của môi trường (độ đàn hồi, mật độ...).
  • B. Tần số của nguồn sóng.
  • C. Biên độ của nguồn sóng.
  • D. Cả tần số và biên độ của nguồn sóng.

Câu 12: Tại sao sóng cơ không truyền được trong chân không?

  • A. Vì chân không không có lực hấp dẫn.
  • B. Vì chân không ngăn cản sự lan truyền năng lượng.
  • C. Vì sóng cơ cần môi trường vật chất để các phần tử dao động và truyền năng lượng.
  • D. Vì tốc độ ánh sáng trong chân không quá lớn.

Câu 13: So sánh khả năng truyền sóng dọc và sóng ngang trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Sóng dọc chỉ truyền được trong chất rắn.
  • B. Sóng ngang truyền được trong cả chất rắn, lỏng, khí.
  • C. Sóng dọc truyền được trong chất rắn và lỏng, sóng ngang truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.
  • D. Sóng dọc truyền được trong chất rắn, lỏng, khí; sóng ngang truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.

Câu 14: Trên hình vẽ (giả định có hình vẽ biểu diễn một sóng ngang), khoảng cách từ điểm cao nhất (đỉnh sóng) đến điểm thấp nhất (đáy sóng) liền kề trên phương truyền sóng tương ứng với bao nhiêu bước sóng?

  • A. Một bước sóng ($lambda$).
  • B. Nửa bước sóng ($lambda/2$).
  • C. Một phần tư bước sóng ($lambda/4$).
  • D. Hai bước sóng ($2lambda$).

Câu 15: Một sóng dọc truyền theo phương Ox. Tại một thời điểm t, một phần tử môi trường tại vị trí x đang ở vị trí biên dương của dao động. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là T/4 (với T là chu kì sóng), phần tử đó sẽ ở vị trí nào?

  • A. Vị trí cân bằng và đang chuyển động theo chiều âm.
  • B. Vị trí cân bằng và đang chuyển động theo chiều dương.
  • C. Vị trí biên âm của dao động.
  • D. Vị trí biên dương của dao động.

Câu 16: Tốc độ truyền sóng trên một sợi dây căng ngang là 10 m/s. Nguồn sóng dao động với tần số 20 Hz. Khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp trên dây dao động ngược pha là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m.
  • B. 1.0 m.
  • C. 0.25 m.
  • D. 0.125 m.

Câu 17: Chu kì của sóng ($T$) là gì?

  • A. Khoảng thời gian để một phần tử môi trường thực hiện một dao động toàn phần.
  • B. Số dao động mà một phần tử môi trường thực hiện trong một giây.
  • C. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
  • D. Tốc độ lan truyền năng lượng của sóng.

Câu 18: Một người quan sát thấy một chiếc phao trên mặt biển nhô lên cao 15 lần trong 42 giây. Khoảng thời gian giữa hai lần nhô lên liên tiếp của phao là bao nhiêu?

  • A. 3.0 s.
  • B. 3.0 s (15 lần nhô lên là 14 chu kì, T = 42/14 = 3 s).
  • C. 2.8 s.
  • D. 42 s.

Câu 19: Nếu tần số của một nguồn sóng tăng lên gấp đôi trong khi tốc độ truyền sóng trong môi trường không đổi, thì bước sóng của sóng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 20: Sóng điện từ (ví dụ: ánh sáng) là một loại sóng ngang. Điều này có nghĩa là phương dao động của vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ trong sóng điện từ có mối quan hệ như thế nào với phương truyền sóng?

  • A. Vuông góc với phương truyền sóng.
  • B. Trùng (song song) với phương truyền sóng.
  • C. Nằm ngang.
  • D. Thẳng đứng.

Câu 21: Một sóng cơ truyền từ điểm A đến điểm B cách A một khoảng 50 cm mất thời gian 0.1 giây. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s.
  • B. 5 m/s.
  • C. 50 m/s.
  • D. 500 m/s.

Câu 22: Trên một phương truyền sóng, khoảng cách giữa một bụng sóng và một nút sóng liên tiếp của sóng dừng (sẽ học kỹ hơn ở bài sau, nhưng khái niệm vị trí đặc biệt có thể liên hệ đến bước sóng) là 25 cm. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

  • A. 25 cm.
  • B. 50 cm.
  • C. 75 cm.
  • D. 100 cm.

Câu 23: Một nguồn sóng dao động điều hòa với chu kì 0.2 s. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là 4 m/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

  • A. 0.8 m.
  • B. 20 m.
  • C. 0.05 m.
  • D. 4.2 m.

Câu 24: Trong trường hợp sóng dọc, sự lan truyền của sóng gắn liền với sự lan truyền của các vùng nén và giãn. Khoảng cách giữa hai vùng nén (hoặc hai vùng giãn) liên tiếp trên phương truyền sóng chính là đại lượng nào?

  • A. Chu kì sóng.
  • B. Tần số sóng.
  • C. Bước sóng.
  • D. Biên độ dao động.

Câu 25: Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về sóng cơ:

  • A. Sóng cơ là sự lan truyền của vật chất trong môi trường.
  • B. Sóng cơ truyền được trong chân không.
  • C. Tốc độ truyền sóng cơ trong mọi môi trường là như nhau.
  • D. Sóng cơ mang năng lượng và lan truyền năng lượng trong môi trường.

Câu 26: Một nguồn sóng tạo ra sóng trên mặt nước với tần số 10 Hz. Khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp trên cùng một phương truyền sóng là 1.6 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s.
  • B. 16 m/s.
  • C. 0.4 m/s.
  • D. 1.6 m/s.

Câu 27: Sóng trên mặt nước khi truyền đi xa thường có dạng hình sin. Loại sóng trên mặt nước (khi không xét đến độ sâu lớn) chủ yếu là loại sóng gì?

  • A. Sóng dọc.
  • B. Sóng ngang.
  • C. Sóng âm.
  • D. Sóng điện từ.

Câu 28: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox. Phương trình dao động của một phần tử tại gốc O là $u = Acos(omega t)$. Phương trình dao động của một phần tử tại điểm M cách O một đoạn x (sóng truyền từ O đến M) là $u_M = Acos(omega t - frac{2pi x}{lambda})$. Đại lượng $frac{2pi x}{lambda}$ trong biểu thức này biểu diễn điều gì?

  • A. Độ lệch pha giữa dao động tại O và dao động tại M.
  • B. Biên độ dao động của phần tử tại M.
  • C. Tần số góc của sóng.
  • D. Tốc độ truyền sóng.

Câu 29: Năng lượng sóng cơ được truyền từ nguồn đến các điểm trong môi trường. Cơ chế truyền năng lượng của sóng cơ là gì?

  • A. Các phần tử môi trường di chuyển từ nguồn đến nơi nhận năng lượng.
  • B. Chỉ có biên độ sóng mới mang năng lượng.
  • C. Năng lượng được tạo ra từ sự ma sát giữa các phần tử môi trường.
  • D. Dao động của phần tử này truyền năng lượng cho phần tử bên cạnh thông qua lực tương tác.

Câu 30: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền trong môi trường A với tốc độ 20 m/s. Khi sóng này truyền sang môi trường B, bước sóng của nó đo được là 0.3 m. Tốc độ truyền sóng trong môi trường B là bao nhiêu?

  • A. 6.67 m/s.
  • B. 15 m/s.
  • C. 20 m/s.
  • D. 30 m/s.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Sóng cơ học là quá trình lan truyền dao động trong môi trường vật chất. Dựa vào phương dao động của các phần tử môi trường so với phương truyền sóng, sóng cơ học được phân loại thành những loại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong một thí nghiệm tạo sóng trên sợi dây, người ta thấy các phần tử dây dao động lên xuống vuông góc với phương mà sóng truyền đi dọc theo sợi dây. Loại sóng được tạo ra trong trường hợp này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Sóng âm truyền trong không khí là một ví dụ điển hình của sóng cơ học. Phương dao động của các phần tử không khí khi có sóng âm truyền qua có mối quan hệ như thế nào với phương truyền của sóng âm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một sóng cơ học được mô tả bằng hình ảnh sau. Các mũi tên màu đen biểu diễn phương dao động của các phần tử môi trường, và mũi tên màu đỏ biểu diễn phương truyền sóng. Đây là loại sóng gì và tại sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Xét một sóng cơ học truyền trong một lò xo. Tại các vùng nén, các vòng lò xo xích lại gần nhau, và tại các vùng giãn, các vòng lò xo cách xa nhau. Nếu sóng truyền dọc theo chiều dài lò xo, thì loại sóng này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Bước sóng ($lambda$) của một sóng cơ là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tốc độ truyền sóng ($v$), bước sóng ($lambda$) và tần số ($f$) của một sóng cơ liên hệ với nhau bằng công thức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một nguồn sóng dao động với tần số 50 Hz tạo ra sóng trên mặt nước. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 2 m/s. Bước sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tần số của sóng cơ là đại lượng đặc trưng cho:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi một sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác (ví dụ từ không khí vào nước), đại lượng nào sau đây thường KHÔNG thay đổi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tốc độ truyền sóng cơ trong một môi trường phụ thuộc vào yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao sóng cơ không truyền được trong chân không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: So sánh khả năng truyền sóng dọc và sóng ngang trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trên hình vẽ (giả định có hình vẽ biểu diễn một sóng ngang), khoảng cách từ điểm cao nhất (đỉnh sóng) đến điểm thấp nhất (đáy sóng) liền kề trên phương truyền sóng tương ứng với bao nhiêu bước sóng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một sóng dọc truyền theo phương Ox. Tại một thời điểm t, một phần tử môi trường tại vị trí x đang ở vị trí biên dương của dao động. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là T/4 (với T là chu kì sóng), phần tử đó sẽ ở vị trí nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tốc độ truyền sóng trên một sợi dây căng ngang là 10 m/s. Nguồn sóng dao động với tần số 20 Hz. Khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp trên dây dao động ngược pha là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Chu kì của sóng ($T$) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một người quan sát thấy một chiếc phao trên mặt biển nhô lên cao 15 lần trong 42 giây. Khoảng thời gian giữa hai lần nhô lên liên tiếp của phao là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nếu tần số của một nguồn sóng tăng lên gấp đôi trong khi tốc độ truyền sóng trong môi trường không đổi, thì bước sóng của sóng sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Sóng điện từ (ví dụ: ánh sáng) là một loại sóng ngang. Điều này có nghĩa là phương dao động của vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ trong sóng điện từ có mối quan hệ như thế nào với phương truyền sóng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một sóng cơ truyền từ điểm A đến điểm B cách A một khoảng 50 cm mất thời gian 0.1 giây. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trên một phương truyền sóng, khoảng cách giữa một bụng sóng và một nút sóng liên tiếp của sóng dừng (sẽ học kỹ hơn ở bài sau, nhưng khái niệm vị trí đặc biệt có thể liên hệ đến bước sóng) là 25 cm. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một nguồn sóng dao động điều hòa với chu kì 0.2 s. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là 4 m/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong trường hợp sóng dọc, sự lan truyền của sóng gắn liền với sự lan truyền của các vùng nén và giãn. Khoảng cách giữa hai vùng nén (hoặc hai vùng gi??n) liên tiếp trên phương truyền sóng chính là đại lượng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về sóng cơ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một nguồn sóng tạo ra sóng trên mặt nước với tần số 10 Hz. Khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp trên cùng một phương truyền sóng là 1.6 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Sóng trên mặt nước khi truyền đi xa thường có dạng hình sin. Loại sóng trên mặt nước (khi không xét đến độ sâu lớn) chủ yếu là loại sóng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox. Phương trình dao động của một phần tử tại gốc O là $u = Acos(omega t)$. Phương trình dao động của một phần tử tại điểm M cách O một đoạn x (sóng truyền từ O đến M) là $u_M = Acos(omega t - frac{2pi x}{lambda})$. Đại lượng $frac{2pi x}{lambda}$ trong biểu thức này biểu diễn điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Năng lượng sóng cơ được truyền từ nguồn đến các điểm trong môi trường. Cơ chế truyền năng lượng của sóng cơ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền trong môi trường A với tốc độ 20 m/s. Khi sóng này truyền sang môi trường B, bước sóng của nó đo được là 0.3 m. Tốc độ truyền sóng trong môi trường B là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi giữa sóng dọc và sóng ngang nằm ở phương dao động của các phần tử môi trường so với phương truyền sóng. Đối với sóng dọc, phương dao động của các phần tử môi trường là:

  • A. Luôn vuông góc với phương truyền sóng.
  • B. Luôn song song với phương truyền sóng và vuông góc với phương truyền năng lượng.
  • C. Trùng (song song) với phương truyền sóng.
  • D. Có thể là song song hoặc vuông góc tùy thuộc vào môi trường.

Câu 2: Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi căng ngang. Người ta quan sát thấy một điểm trên dây dao động lên xuống vuông góc với phương sợi dây. Loại sóng đang truyền trên dây là gì?

  • A. Sóng ngang.
  • B. Sóng dọc.
  • C. Sóng âm.
  • D. Sóng dừng.

Câu 3: Sóng âm truyền trong không khí là một ví dụ điển hình của sóng dọc. Điều này là do:

  • A. Không khí là môi trường đàn hồi chỉ cho phép sóng ngang truyền qua.
  • B. Các phân tử không khí dao động qua lại dọc theo phương truyền sóng, tạo ra các vùng nén và giãn.
  • C. Tốc độ truyền sóng âm trong không khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
  • D. Sóng âm có thể truyền trong chân không.

Câu 4: Tại sao sóng ngang chỉ có thể truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng, mà không truyền được (bên trong) chất lỏng và chất khí?

  • A. Chất lỏng và chất khí không có khối lượng riêng.
  • B. Các phân tử chất lỏng và chất khí không thể dao động.
  • C. Tốc độ truyền sóng trong chất lỏng và chất khí quá lớn.
  • D. Chất lỏng và chất khí không có tính đàn hồi đối với biến dạng cắt (chỉ có tính đàn hồi thể tích), không chống lại được sự trượt giữa các lớp phân tử.

Câu 5: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 20 m/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

  • A. 0,4 m.
  • B. 2,5 m.
  • C. 1000 m.
  • D. 40 cm.

Câu 6: Một sóng có bước sóng 0,5 m và chu kì 0,1 s. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?

  • A. 0,05 m/s.
  • B. 5 m/s.
  • C. 50 m/s.
  • D. 0,5 m/s.

Câu 7: Khi một sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây luôn không đổi?

  • A. Tốc độ truyền sóng.
  • B. Bước sóng.
  • C. Tần số.
  • D. Biên độ sóng.

Câu 8: Trên mặt nước, người ta tạo ra sóng ngang. Quan sát thấy một chiếc lá nhỏ nổi trên mặt nước cách nguồn 2m dao động lên xuống 20 lần trong 10 giây. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp trên cùng một phương truyền sóng là 25 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

  • A. 0,5 m/s.
  • B. 5 m/s.
  • C. 2,5 m/s.
  • D. 200 m/s.

Câu 9: Một sóng dọc truyền theo phương Ox. Tại một thời điểm t, phần tử môi trường tại điểm A có li độ cực đại dương. Tại cùng thời điểm t đó, phần tử môi trường tại điểm B cách A một đoạn λ/2 (theo chiều truyền sóng) sẽ có li độ:

  • A. Cực đại dương.
  • B. Bằng không và đang đi theo chiều dương.
  • C. Bằng không và đang đi theo chiều âm.
  • D. Cực đại âm.

Câu 10: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây. Hình vẽ là hình dạng của sợi dây tại một thời điểm xác định. Điểm M trên dây đang ở vị trí cân bằng và có sườn sóng đi tới từ bên trái (chiều truyền sóng từ trái sang phải). Hỏi tại thời điểm đó, điểm M đang chuyển động theo hướng nào?

  • A. Đi lên.
  • B. Đi xuống.
  • C. Sang trái (theo phương truyền sóng).
  • D. Sang phải (theo phương truyền sóng).

Câu 11: Xét sóng dọc truyền trong một ống khí. Tại một vị trí, áp suất của khí đạt giá trị cực đại (vùng nén cực đại). So với vị trí cân bằng, các phân tử khí tại đó đang:

  • A. Có li độ cực đại dương theo chiều truyền sóng.
  • B. Có li độ bằng không và đang chuyển động ngược chiều truyền sóng (tập trung về tâm nén).
  • C. Có li độ bằng không và đang chuyển động cùng chiều truyền sóng (rời xa tâm nén).
  • D. Có li độ cực đại âm theo chiều truyền sóng.

Câu 12: Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào tần số của nguồn sóng.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào biên độ của nguồn sóng.
  • C. Phụ thuộc vào cả tần số và biên độ của nguồn sóng.
  • D. Phụ thuộc vào tính chất của môi trường truyền sóng (độ đàn hồi, mật độ...).

Câu 13: Một người nghe thấy tiếng sét sau khi nhìn thấy tia chớp 5 giây. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Coi ánh sáng truyền tức thời. Khoảng cách từ người đó đến nơi xảy ra sét là bao nhiêu?

  • A. 68 m.
  • B. 1700 m.
  • C. 340 m.
  • D. 5000 m.

Câu 14: Trên một sợi dây căng ngang đang có sóng ngang truyền đi. Điểm A là đỉnh sóng, điểm B là đáy sóng gần A nhất. Khoảng cách giữa A và B theo phương ngang là 30 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 6 m/s. Tần số của sóng là bao nhiêu?

  • A. 5 Hz.
  • B. 10 Hz.
  • C. 0,1 Hz.
  • D. 20 Hz.

Câu 15: Một nguồn sóng dao động với tần số f. Khi sóng truyền trong môi trường 1 có tốc độ v1 và bước sóng λ1. Khi sóng truyền sang môi trường 2 có tốc độ v2 và bước sóng λ2. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. f = v1/λ1 = v2/λ2.
  • B. f = v1λ1 = v2λ2.
  • C. v1/λ1 = λ2/v2.
  • D. v1/v2 = λ2/λ1.

Câu 16: Trong thí nghiệm tạo sóng trên mặt nước, người ta gõ đều đặn vào một điểm trên mặt nước. Quan sát thấy các gợn sóng hình tròn đồng tâm lan rộng. Loại sóng được tạo ra trên mặt nước (khi bỏ qua các hiệu ứng phức tạp) thường được mô tả như sóng gì?

  • A. Sóng ngang.
  • B. Sóng dọc.
  • C. Sóng dừng.
  • D. Sóng âm.

Câu 17: Một sóng ngang truyền trên dây theo chiều dương của trục Ox. Tại một thời điểm, điểm P có li độ dương cực đại. Điểm Q nằm sau P theo chiều truyền sóng và cách P một đoạn λ/4. Tại thời điểm đó, điểm Q đang có li độ và hướng chuyển động như thế nào?

  • A. Li độ bằng không, đang đi lên.
  • B. Li độ bằng không, đang đi xuống.
  • C. Li độ bằng không, đang đi xuống (nếu sóng truyền từ P tới Q).
  • D. Li độ dương cực đại.

Câu 18: Sóng dọc truyền trong môi trường tạo ra các vùng nén và giãn xen kẽ. Khoảng cách giữa hai vùng nén liên tiếp (hoặc hai vùng giãn liên tiếp) dọc theo phương truyền sóng chính là:

  • A. Nửa bước sóng.
  • B. Một bước sóng.
  • C. Một phần tư bước sóng.
  • D. Hai bước sóng.

Câu 19: Một sóng cơ có chu kì T. Sự khác biệt về pha dao động giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng bước sóng λ là bao nhiêu?

  • A. π/2.
  • B. π.
  • C. 3π/2.
  • D. 2π (hoặc 0, cùng pha).

Câu 20: Trên một sợi dây dài, người ta tạo ra sóng ngang có tần số 10 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Hai điểm M và N trên dây cách nhau 30 cm theo phương truyền sóng. Độ lệch pha giữa dao động của hai điểm M và N là bao nhiêu?

  • A. 3π/2.
  • B. 2π/3.
  • C. π/4.
  • D. π/2.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về sóng cơ là sai?

  • A. Sóng cơ truyền năng lượng.
  • B. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.
  • C. Tốc độ truyền sóng trong một môi trường luôn tăng khi tần số tăng.
  • D. Phương dao động của phần tử môi trường trong sóng ngang vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 22: Tại sao khi nói chuyện, âm thanh (sóng dọc) có thể truyền đi theo nhiều hướng khác nhau trong không khí, trong khi sóng ngang trên một sợi dây chỉ truyền theo phương sợi dây?

  • A. Sóng âm có bước sóng lớn hơn sóng trên dây.
  • B. Không khí là môi trường đàn hồi đồng nhất ba chiều, cho phép dao động truyền đi mọi hướng từ nguồn điểm, còn sợi dây là môi trường một chiều.
  • C. Sóng âm là sóng dọc, sóng trên dây là sóng ngang.
  • D. Sóng âm mang năng lượng lớn hơn sóng trên dây.

Câu 23: Một nguồn sóng S trên mặt nước tạo ra sóng lan truyền. Tại một điểm M cách S 1m, người ta đo được tốc độ dao động cực đại của phần tử nước là V_max. Tại một điểm N cách S 2m, tốc độ dao động cực đại của phần tử nước (coi biên độ sóng giảm tỉ lệ nghịch với khoảng cách) là V"_max. Tỉ lệ V_max / V"_max là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 1.
  • C. 0,5.
  • D. 4.

Câu 24: Một sóng cơ có tần số 20 Hz truyền trên trục Ox với tốc độ 1,6 m/s. Hai điểm gần nhau nhất trên trục Ox mà các phần tử môi trường tại đó dao động ngược pha nhau cách nhau một đoạn là bao nhiêu?

  • A. 8 cm.
  • B. 16 cm.
  • C. 4 cm.
  • D. 2 cm.

Câu 25: Hình ảnh sau đây mô tả dạng sóng dọc tại một thời điểm. Các mũi tên chỉ phương dao động của các phần tử môi trường. Vùng nào thể hiện sự nén cực đại?

  • A. Vùng có mật độ chấm thưa nhất.
  • B. Vùng có mật độ chấm dày đặc nhất.
  • C. Vùng mà các mũi tên li độ cùng hướng và có độ dài lớn nhất.
  • D. Vùng mà các mũi tên li độ ngược hướng và có độ dài lớn nhất.

Câu 26: Điều kiện cần để có sóng cơ truyền đi trong một môi trường là gì?

  • A. Môi trường phải có tính đàn hồi và có khối lượng riêng.
  • B. Môi trường phải là chất rắn.
  • C. Nguồn sóng phải dao động với tần số lớn.
  • D. Sóng phải là sóng dọc.

Câu 27: Một sóng cơ truyền từ điểm A đến điểm B. Tại một thời điểm, phần tử tại A đang ở vị trí cân bằng và đi lên. Sóng truyền từ A đến B mất thời gian Δt. Nếu khoảng cách AB là 3λ/4, thì tại thời điểm đó, phần tử tại B đang ở vị trí và hướng chuyển động như thế nào?

  • A. Vị trí cân bằng, đi lên.
  • B. Vị trí cân bằng, đi xuống.
  • C. Biên dương.
  • D. Biên âm.

Câu 28: Tốc độ truyền sóng âm (sóng dọc) trong các môi trường khác nhau thường tuân theo quy luật nào sau đây?

  • A. Rắn > Lỏng > Khí.
  • B. Lỏng > Rắn > Khí.
  • C. Khí > Lỏng > Rắn.
  • D. Tốc độ truyền âm trong ba môi trường là như nhau.

Câu 29: Một con lắc lò xo dao động điều hòa tạo ra sóng dọc truyền dọc theo lò xo. Nếu tần số dao động của con lắc tăng lên gấp đôi, giả sử tốc độ truyền sóng trên lò xo không đổi. Bước sóng của sóng dọc này sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 30: Một sóng ngang truyền trên dây có hình dạng tại một thời điểm như hình vẽ (trục Ox là phương truyền sóng). Chiều truyền sóng từ trái sang phải. Điểm N trên dây đang ở vị trí có li độ âm và đang đi lên. Trong các điểm P, Q, R, S như hình vẽ, điểm nào có thể là điểm N?

  • A. Điểm P.
  • B. Điểm Q.
  • C. Điểm R.
  • D. Điểm S.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi giữa sóng dọc và sóng ngang nằm ở phương dao động của các phần tử môi trường so với phương truyền sóng. Đối với sóng dọc, phương dao động của các phần tử môi trường là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi căng ngang. Người ta quan sát thấy một điểm trên dây dao động lên xuống vuông góc với phương sợi dây. Loại sóng đang truyền trên dây là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Sóng âm truyền trong không khí là một ví dụ điển hình của sóng dọc. Điều này là do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tại sao sóng ngang chỉ có thể truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng, mà không truyền được (bên trong) chất lỏng và chất khí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 20 m/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một sóng có bước sóng 0,5 m và chu kì 0,1 s. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi một sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây luôn không đổi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trên mặt nước, người ta tạo ra sóng ngang. Quan sát thấy một chiếc lá nhỏ nổi trên mặt nước cách nguồn 2m dao động lên xuống 20 lần trong 10 giây. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp trên cùng một phương truyền sóng là 25 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một sóng dọc truyền theo phương Ox. Tại một thời điểm t, phần tử môi trường tại điểm A có li độ cực đại dương. Tại cùng thời điểm t đó, phần tử môi trường tại điểm B cách A một đoạn λ/2 (theo chiều truyền sóng) sẽ có li độ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây. Hình vẽ là hình dạng của sợi dây tại một thời điểm xác định. Điểm M trên dây đang ở vị trí cân bằng và có sườn sóng đi tới từ bên trái (chiều truyền sóng từ trái sang phải). Hỏi tại thời điểm đó, điểm M đang chuyển động theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Xét sóng dọc truyền trong một ống khí. Tại một vị trí, áp suất của khí đạt giá trị cực đại (vùng nén cực đại). So với vị trí cân bằng, các phân tử khí tại đó đang:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một người nghe thấy tiếng sét sau khi nhìn thấy tia chớp 5 giây. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Coi ánh sáng truyền tức thời. Khoảng cách từ người đó đến nơi xảy ra sét là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trên một sợi dây căng ngang đang có sóng ngang truyền đi. Điểm A là đỉnh sóng, điểm B là đáy sóng gần A nhất. Khoảng cách giữa A và B theo phương ngang là 30 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 6 m/s. Tần số của sóng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một nguồn sóng dao động với tần số f. Khi sóng truyền trong môi trường 1 có tốc độ v1 và bước sóng λ1. Khi sóng truyền sang môi trường 2 có tốc độ v2 và bước sóng λ2. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong thí nghiệm tạo sóng trên mặt nước, người ta gõ đều đặn vào một điểm trên mặt nước. Quan sát thấy các gợn sóng hình tròn đồng tâm lan rộng. Loại sóng được tạo ra trên mặt nước (khi bỏ qua các hiệu ứng phức tạp) thường được mô tả như sóng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một sóng ngang truyền trên dây theo chiều dương của trục Ox. Tại một thời điểm, điểm P có li độ dương cực đại. Điểm Q nằm sau P theo chiều truyền sóng và cách P một đoạn λ/4. Tại thời điểm đó, điểm Q đang có li độ và hướng chuyển động như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Sóng dọc truyền trong môi trường tạo ra các vùng nén và giãn xen kẽ. Khoảng cách giữa hai vùng nén liên tiếp (hoặc hai vùng giãn liên tiếp) dọc theo phương truyền sóng chính là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một sóng cơ có chu kì T. Sự khác biệt về pha dao động giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng bước sóng λ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trên một sợi dây dài, người ta tạo ra sóng ngang có tần số 10 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Hai điểm M và N trên dây cách nhau 30 cm theo phương truyền sóng. Độ lệch pha giữa dao động của hai điểm M và N là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về sóng cơ là sai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao khi nói chuyện, âm thanh (sóng dọc) có thể truyền đi theo nhiều hướng khác nhau trong không khí, trong khi sóng ngang trên một sợi dây chỉ truyền theo phương sợi dây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một nguồn sóng S trên mặt nước tạo ra sóng lan truyền. Tại một điểm M cách S 1m, người ta đo được tốc độ dao động cực đại của phần tử nước là V_max. Tại một điểm N cách S 2m, tốc độ dao động cực đại của phần tử nước (coi biên độ sóng giảm tỉ lệ nghịch với khoảng cách) là V'_max. Tỉ lệ V_max / V'_max là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một sóng cơ có tần số 20 Hz truyền trên trục Ox với tốc độ 1,6 m/s. Hai điểm gần nhau nhất trên trục Ox mà các phần tử môi trường tại đó dao động ngược pha nhau cách nhau một đoạn là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Hình ảnh sau đây mô tả dạng sóng dọc tại một thời điểm. Các mũi tên chỉ phương dao động của các phần tử môi trường. Vùng nào thể hiện sự nén cực đại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Điều kiện cần để có sóng cơ truyền đi trong một môi trường là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một sóng cơ truyền từ điểm A đến điểm B. Tại một thời điểm, phần tử tại A đang ở vị trí cân bằng và đi lên. Sóng truyền từ A đến B mất thời gian Δt. Nếu khoảng cách AB là 3λ/4, thì tại thời điểm đó, phần tử tại B đang ở vị trí và hướng chuyển động như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tốc độ truyền sóng âm (sóng dọc) trong các môi trường khác nhau thường tuân theo quy luật nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một con lắc lò xo dao động điều hòa tạo ra sóng dọc truyền dọc theo lò xo. Nếu tần số dao động của con lắc tăng lên gấp đôi, giả sử tốc độ truyền sóng trên lò xo không đổi. Bước sóng của sóng dọc này sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một sóng ngang truyền trên dây có hình dạng tại một thời điểm như hình vẽ (trục Ox là phương truyền sóng). Chiều truyền sóng từ trái sang phải. Điểm N trên dây đang ở vị trí có li độ âm và đang đi lên. Trong các điểm P, Q, R, S như hình vẽ, điểm nào *có thể* là điểm N?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi âm thanh truyền trong không khí, các phân tử không khí tại một vị trí cụ thể sẽ dao động theo phương nào so với phương truyền sóng âm?

  • A. Vuông góc với phương truyền sóng.
  • B. Theo một quỹ đạo tròn hoặc elip.
  • C. Trùng (song song) với phương truyền sóng.
  • D. Không dao động, chỉ di chuyển theo dòng khí.

Câu 2: Một người quan sát thấy một chiếc lá trên mặt hồ nước dao động lên xuống khi có sóng truyền qua. Sóng trên mặt nước (bỏ qua các hiệu ứng phức tạp) thường được xem gần giống loại sóng nào về phương dao động của phần tử nước so với phương truyền sóng?

  • A. Sóng dọc.
  • B. Sóng ngang.
  • C. Sóng tĩnh.
  • D. Sóng điện từ.

Câu 3: Đặc điểm cơ bản nào sau đây được sử dụng để phân loại sóng cơ thành sóng dọc và sóng ngang?

  • A. Môi trường mà sóng truyền qua.
  • B. Tần số của sóng.
  • C. Tốc độ truyền sóng.
  • D. Phương dao động của các phần tử môi trường so với phương truyền sóng.

Câu 4: Tốc độ truyền sóng cơ học trong một môi trường đồng nhất chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Bản chất và trạng thái vật lý của môi trường.
  • B. Năng lượng mà sóng mang theo.
  • C. Biên độ dao động của nguồn sóng.
  • D. Tần số dao động của nguồn sóng.

Câu 5: Một sóng cơ truyền trong môi trường với tốc độ 300 m/s và có bước sóng 0.75 m. Tần số của sóng này là bao nhiêu?

  • A. 225 Hz.
  • B. 400 Hz.
  • C. 300.75 Hz.
  • D. 0.0025 Hz.

Câu 6: Một nguồn sóng dao động với tần số 20 Hz tạo ra sóng trên một sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 10 m/s. Bước sóng của sóng trên dây là bao nhiêu?

  • A. 2 m.
  • B. 200 m.
  • C. 0.5 m.
  • D. 10 m.

Câu 7: Một sóng cơ có chu kì 0.2 s và bước sóng 50 cm. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s.
  • B. 25 m/s.
  • C. 10 cm/s.
  • D. 2.5 m/s.

Câu 8: Một nguồn sóng dao động điều hòa với tần số 100 Hz. Chu kì dao động của sóng do nguồn này tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 0.01 s.
  • B. 100 s.
  • C. 1 s.
  • D. 0.1 s.

Câu 9: Mối liên hệ nào sau đây giữa tốc độ truyền sóng (v), bước sóng (λ) và chu kì (T) là đúng?

  • A. v = λ.T
  • B. v = λ/T
  • C. v = T/λ
  • D. v = 1/(λ.T)

Câu 10: Khi một sóng ngang truyền qua, một phần tử vật chất tại một điểm trong môi trường sẽ dao động như thế nào so với vị trí cân bằng của nó?

  • A. Tịnh tiến theo phương truyền sóng.
  • B. Dao động theo phương song song với phương truyền sóng.
  • C. Đứng yên tại chỗ.
  • D. Dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 11: Khi một sóng dọc truyền qua, một phần tử vật chất tại một điểm trong môi trường sẽ dao động như thế nào so với vị trí cân bằng của nó?

  • A. Dao động theo phương song song với phương truyền sóng.
  • B. Dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
  • C. Theo một quỹ đạo bất kỳ.
  • D. Chỉ bị dịch chuyển một đoạn nhỏ rồi dừng lại.

Câu 12: Sóng cơ học có khả năng truyền đi yếu tố nào sau đây trong môi trường?

  • A. Chỉ truyền vật chất.
  • B. Truyền năng lượng.
  • C. Truyền cả vật chất và năng lượng.
  • D. Không truyền gì cả, chỉ là sự biến dạng tạm thời.

Câu 13: Khi ta dùng tay tạo ra các dao động giật lên xuống liên tục ở một đầu sợi dây căng ngang, sóng truyền trên dây là loại sóng gì?

  • A. Sóng dọc.
  • B. Sóng dừng.
  • C. Sóng ngang.
  • D. Sóng hỗn hợp.

Câu 14: Sóng âm truyền được trong những môi trường nào?

  • A. Chỉ trong chân không.
  • B. Chỉ trong chất khí và chất lỏng.
  • C. Chỉ trong chất rắn.
  • D. Trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.

Câu 15: Khi ta đẩy nhẹ đầu một lò xo theo phương dọc trục lò xo, rồi thả ra, một sóng sẽ truyền dọc theo lò xo. Đây là loại sóng gì?

  • A. Sóng ngang.
  • B. Sóng dọc.
  • C. Sóng tĩnh.
  • D. Sóng điện từ.

Câu 16: Giả sử sóng âm truyền trong không khí, nước và sắt ở cùng điều kiện nhiệt độ. Tốc độ truyền sóng âm trong ba môi trường này được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nào sau đây là đúng?

  • A. Không khí < Nước < Sắt.
  • B. Sắt < Nước < Không khí.
  • C. Nước < Không khí < Sắt.
  • D. Không khí < Sắt < Nước.

Câu 17: Trên đồ thị biểu diễn li độ u của một phần tử môi trường theo vị trí x tại một thời điểm xác định của một sóng ngang, bước sóng (λ) là khoảng cách giữa hai điểm nào?

  • A. Hai điểm có li độ bằng 0 gần nhau nhất.
  • B. Hai điểm có li độ cực đại và cực tiểu gần nhau nhất.
  • C. Hai điểm có li độ cực đại (đỉnh sóng) liên tiếp.
  • D. Điểm có li độ cực đại và vị trí cân bằng.

Câu 18: Trên đồ thị biểu diễn li độ u của một phần tử môi trường theo thời gian t tại một vị trí xác định, biên độ (A) của sóng được biểu thị bằng giá trị nào?

  • A. Giá trị cực đại của |u|.
  • B. Khoảng cách giữa hai điểm có li độ cực đại liên tiếp.
  • C. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp li độ bằng 0.
  • D. Khoảng cách giữa li độ cực đại và li độ cực tiểu.

Câu 19: Trong sóng dọc, các vùng nén và giãn của môi trường lan truyền. Vùng nén tương ứng với trạng thái nào của các phần tử môi trường tại đó?

  • A. Các phần tử đứng yên.
  • B. Các phần tử dao động với biên độ nhỏ nhất.
  • C. Mật độ các phần tử thấp nhất (giãn).
  • D. Mật độ các phần tử cao nhất (nén).

Câu 20: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền trên một sợi dây với tốc độ 4 m/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

  • A. 0.08 m.
  • B. 200 m.
  • C. 12.5 m.
  • D. 46 m.

Câu 21: Tốc độ truyền sóng (v) trong một môi trường và tốc độ dao động cực đại (v_max) của một phần tử vật chất trong môi trường đó có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Luôn bằng nhau.
  • B. Tốc độ truyền sóng luôn lớn hơn tốc độ dao động cực đại.
  • C. Là hai đại lượng vật lý khác nhau, không nhất thiết bằng nhau.
  • D. Tốc độ dao động cực đại luôn lớn hơn tốc độ truyền sóng.

Câu 22: Một nguồn sóng đặt tại O dao động điều hòa tạo ra sóng trên mặt nước với tốc độ 2 m/s. Tần số dao động là 5 Hz. Hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng, cách O lần lượt là 4 m và 6 m. Hỏi giữa M và N có bao nhiêu bước sóng?

  • A. 2 bước sóng.
  • B. 2.5 bước sóng.
  • C. 4 bước sóng.
  • D. 5 bước sóng.

Câu 23: Sóng truyền từ điểm A đến điểm B cách A 15 m với tốc độ 5 m/s. Thời gian để sóng truyền hết quãng đường AB là bao nhiêu?

  • A. 5 s.
  • B. 3 s.
  • C. 10 s.
  • D. 75 s.

Câu 24: Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng một số nguyên lần bước sóng (ví dụ λ, 2λ, 3λ,...), thì dao động của chúng có mối quan hệ gì?

  • A. Ngược pha.
  • B. Vuông pha.
  • C. Cùng pha.
  • D. Lệch pha bất kỳ.

Câu 25: Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng một số bán nguyên lần bước sóng (ví dụ 0.5λ, 1.5λ, 2.5λ,...), thì dao động của chúng có mối quan hệ gì?

  • A. Cùng pha.
  • B. Ngược pha.
  • D. Lệch pha π/4.

Câu 26: Một sóng được mô tả là làm cho các phần tử của môi trường dao động qua lại theo phương vuông góc với hướng mà sóng đang lan truyền. Đây là định nghĩa của loại sóng nào?

  • A. Sóng ngang.
  • B. Sóng dọc.
  • C. Sóng tĩnh.
  • D. Sóng dừng.

Câu 27: Một sóng được mô tả là làm cho các phần tử của môi trường dao động qua lại theo phương song song với hướng mà sóng đang lan truyền, tạo ra các vùng nén và giãn. Đây là định nghĩa của loại sóng nào?

  • A. Sóng ngang.
  • B. Sóng bề mặt.
  • C. Sóng dọc.
  • D. Sóng phẳng.

Câu 28: Khi một sóng cơ truyền từ môi trường A sang môi trường B, tần số của sóng không thay đổi. Nếu tốc độ truyền sóng trong môi trường B lớn hơn tốc độ truyền sóng trong môi trường A, thì bước sóng trong môi trường B sẽ thay đổi như thế nào so với trong môi trường A?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào biên độ.

Câu 29: Ví dụ nào sau đây là điển hình của sóng dọc?

  • A. Sóng trên dây đàn ghita.
  • B. Sóng ánh sáng.
  • C. Sóng trên mặt biển.
  • D. Sóng âm truyền trong không khí.

Câu 30: Ví dụ nào sau đây là điển hình của sóng ngang?

  • A. Sóng âm truyền trong nước.
  • B. Sóng tạo ra khi ta lắc đầu một sợi dây theo phương vuông góc với dây.
  • C. Sóng trên lò xo khi ta nén dãn lò xo.
  • D. Sóng siêu âm trong y học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi âm thanh truyền trong không khí, các phân tử không khí tại một vị trí cụ thể sẽ dao động theo phương nào so với phương truyền sóng âm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một người quan sát thấy một chiếc lá trên mặt hồ nước dao động lên xuống khi có sóng truyền qua. Sóng trên mặt nước (bỏ qua các hiệu ứng phức tạp) thường được xem gần giống loại sóng nào về phương dao động của phần tử nước so với phương truyền sóng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đặc điểm cơ bản nào sau đây được sử dụng để phân loại sóng cơ thành sóng dọc và sóng ngang?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tốc độ truyền sóng cơ học trong một môi trường đồng nhất chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một sóng cơ truyền trong môi trường với tốc độ 300 m/s và có bước sóng 0.75 m. Tần số của sóng này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một nguồn sóng dao động với tần số 20 Hz tạo ra sóng trên một sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 10 m/s. Bước sóng của sóng trên dây là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một sóng cơ có chu kì 0.2 s và bước sóng 50 cm. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một nguồn sóng dao động điều hòa với tần số 100 Hz. Chu kì dao động của sóng do nguồn này tạo ra là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Mối liên hệ nào sau đây giữa tốc độ truyền sóng (v), bước sóng (λ) và chu kì (T) là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi một sóng ngang truyền qua, một phần tử vật chất tại một điểm trong môi trường sẽ dao động như thế nào so với vị trí cân bằng của nó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi một sóng dọc truyền qua, một phần tử vật chất tại một điểm trong môi trường sẽ dao động như thế nào so với vị trí cân bằng của nó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Sóng cơ học có khả năng truyền đi yếu tố nào sau đây trong môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi ta dùng tay tạo ra các dao động giật lên xuống liên tục ở một đầu sợi dây căng ngang, sóng truyền trên dây là loại sóng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Sóng âm truyền được trong những môi trường nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi ta đẩy nhẹ đầu một lò xo theo phương dọc trục lò xo, rồi thả ra, một sóng sẽ truyền dọc theo lò xo. Đây là loại sóng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Giả sử sóng âm truyền trong không khí, nước và sắt ở cùng điều kiện nhiệt độ. Tốc độ truyền sóng âm trong ba môi trường này được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trên đồ thị biểu diễn li độ u của một phần tử môi trường theo vị trí x tại một thời điểm xác định của một sóng ngang, bước sóng (λ) là khoảng cách giữa hai điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trên đồ thị biểu diễn li độ u của một phần tử môi trường theo thời gian t tại một vị trí xác định, biên độ (A) của sóng được biểu thị bằng giá trị nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong sóng dọc, các vùng nén và giãn của môi trường lan truyền. Vùng nén tương ứng với trạng thái nào của các phần tử môi trường tại đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền trên một sợi dây với tốc độ 4 m/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tốc độ truyền sóng (v) trong một môi trường và tốc độ dao động cực đại (v_max) của một phần tử vật chất trong môi trường đó có mối quan hệ như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một nguồn sóng đặt tại O dao động điều hòa tạo ra sóng trên mặt nước với tốc độ 2 m/s. Tần số dao động là 5 Hz. Hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng, cách O lần lượt là 4 m và 6 m. Hỏi giữa M và N có bao nhiêu bước sóng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Sóng truyền từ điểm A đến điểm B cách A 15 m với tốc độ 5 m/s. Thời gian để sóng truyền hết quãng đường AB là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng một số nguyên lần bước sóng (ví dụ λ, 2λ, 3λ,...), thì dao động của chúng có mối quan hệ gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng một số bán nguyên lần bước sóng (ví dụ 0.5λ, 1.5λ, 2.5λ,...), thì dao động của chúng có mối quan hệ gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một sóng được mô tả là làm cho các phần tử của môi trường dao động qua lại theo phương vuông góc với hướng mà sóng đang lan truyền. Đây là định nghĩa của loại sóng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một sóng được mô tả là làm cho các phần tử của môi trường dao động qua lại theo phương song song với hướng mà sóng đang lan truyền, tạo ra các vùng nén và giãn. Đây là định nghĩa của loại sóng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi một sóng cơ truyền từ môi trường A sang môi trường B, tần số của sóng không thay đổi. Nếu tốc độ truyền sóng trong môi trường B lớn hơn tốc độ truyền sóng trong môi trường A, thì bước sóng trong môi trường B sẽ thay đổi như thế nào so với trong môi trường A?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Ví dụ nào sau đây là điển hình của sóng dọc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Ví dụ nào sau đây là điển hình của sóng ngang?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một sóng cơ truyền trong một môi trường, đại lượng nào sau đây đặc trưng cho sự truyền năng lượng của sóng?

  • A. Tần số sóng
  • B. Bước sóng
  • C. Chu kỳ sóng
  • D. Tốc độ truyền sóng

Câu 2: Sóng ngang là sóng trong đó phương dao động của các phần tử môi trường:

  • A. Trùng với phương truyền sóng.
  • B. Vuông góc với phương truyền sóng.
  • C. Hợp với phương truyền sóng một góc bất kỳ.
  • D. Song song hoặc vuông góc với phương truyền sóng tùy môi trường.

Câu 3: Sóng dọc là sóng trong đó phương dao động của các phần tử môi trường:

  • A. Trùng với phương truyền sóng.
  • B. Vuông góc với phương truyền sóng.
  • C. Hợp với phương truyền sóng một góc bất kỳ.
  • D. Không xác định được mối liên hệ với phương truyền sóng.

Câu 4: Sóng cơ có thể truyền trong các môi trường nào?

  • A. Chân không.
  • B. Chân không và chất khí.
  • C. Chất rắn, lỏng, khí.
  • D. Chỉ trong chất rắn và chất lỏng.

Câu 5: Sóng ngang chỉ truyền được trong môi trường nào?

  • A. Chất khí và chân không.
  • B. Chất lỏng và chất khí.
  • C. Chất khí.
  • D. Chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.

Câu 6: Sóng dọc truyền được trong những môi trường nào?

  • A. Chất rắn, lỏng, khí.
  • B. Chỉ trong chất rắn và lỏng.
  • C. Chỉ trong chất khí.
  • D. Chỉ trong chất rắn.

Câu 7: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền với tốc độ 200 m/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

  • A. 0.25 m
  • B. 4 m
  • C. 10000 m
  • D. 250 m

Câu 8: Bước sóng (λ) là quãng đường sóng truyền đi được trong khoảng thời gian nào?

  • A. Một nửa chu kỳ.
  • B. Một phần tư chu kỳ.
  • C. Một chu kỳ.
  • D. Hai chu kỳ.

Câu 9: Một sóng truyền dọc theo trục Ox. Phương trình dao động của một phần tử tại điểm có tọa độ x là u = A cos(ωt - kx). Tốc độ truyền sóng được tính bằng công thức nào?

  • A. v = ω/k
  • B. v = k/ω
  • C. v = ω.k
  • D. v = 2πω/k

Câu 10: Nhận định nào sau đây về sóng cơ là đúng?

  • A. Sóng cơ truyền được trong mọi môi trường, kể cả chân không.
  • B. Tốc độ truyền sóng cơ chỉ phụ thuộc vào tần số của nguồn sóng.
  • C. Các phần tử môi trường truyền đi cùng với sóng.
  • D. Sóng cơ mang năng lượng.

Câu 11: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng ngang truyền đi. Quan sát thấy một điểm M trên dây đang ở vị trí cân bằng và chuẩn bị đi lên. Sóng đang truyền theo chiều nào?

  • A. Từ phải sang trái.
  • B. Từ trái sang phải.
  • C. Không xác định được chỉ với thông tin này.
  • D. Theo chiều vuông góc với sợi dây.

Câu 12: Một người quan sát sóng trên mặt nước thấy khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 50 cm và có 10 đỉnh sóng đi qua trước mặt trong 5 giây. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s
  • B. 0.25 m/s
  • C. 1.0 m/s
  • D. 2.0 m/s

Câu 13: Chọn phát biểu đúng khi nói về sóng dọc:

  • A. Chỉ truyền trong chất rắn.
  • B. Có sự nén và giãn của môi trường.
  • C. Phương dao động luôn vuông góc với phương truyền.
  • D. Không truyền được trong chất khí.

Câu 14: Tại sao sóng âm trong không khí lại là sóng dọc?

  • A. Vì phân tử không khí rất nhẹ.
  • B. Vì không khí là chất khí.
  • C. Vì sóng âm có tần số thấp.
  • D. Vì sự truyền âm trong không khí dựa trên sự nén, giãn theo phương truyền.

Câu 15: Một nguồn sóng dao động với tần số f. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là v. Bước sóng λ được xác định bởi công thức nào?

  • A. λ = v.f
  • B. λ = v/f
  • C. λ = f/v
  • D. λ = 2πv/f

Câu 16: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động ngược pha trên phương truyền sóng là:

  • A. Nửa bước sóng (λ/2).
  • B. Một bước sóng (λ).
  • C. Một phần tư bước sóng (λ/4).
  • D. Hai bước sóng (2λ).

Câu 17: Một sóng dọc truyền trên một thanh rắn. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng là:

  • A. Nửa bước sóng (λ/2).
  • B. Một bước sóng (λ).
  • C. Một phần tư bước sóng (λ/4).
  • D. Hai bước sóng (2λ).

Câu 18: Tại sao sóng trên mặt nước được coi là sóng ngang (gần đúng)?

  • A. Vì mặt nước là chất lỏng.
  • B. Vì lực căng bề mặt nước rất lớn.
  • C. Vì các phần tử nước chủ yếu dao động theo phương thẳng đứng, vuông góc với phương truyền ngang của sóng.
  • D. Vì sóng trên mặt nước có thể nhìn thấy được.

Câu 19: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc li độ u của một điểm trên phương truyền sóng vào thời gian t tại một vị trí xác định cho ta biết điều gì về sóng?

  • A. Chu kỳ và tần số dao động của phần tử đó.
  • B. Bước sóng và tốc độ truyền sóng.
  • C. Biên độ và bước sóng.
  • D. Tốc độ truyền sóng và chu kỳ.

Câu 20: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc li độ u của các điểm trên phương truyền sóng vào vị trí x tại một thời điểm xác định cho ta biết điều gì về sóng?

  • A. Chu kỳ và tần số dao động.
  • B. Bước sóng và biên độ sóng.
  • C. Tốc độ truyền sóng và tần số.
  • D. Chu kỳ và tốc độ truyền sóng.

Câu 21: Một sóng cơ truyền trên dây với bước sóng 80 cm. Hai điểm gần nhất trên dây dao động vuông pha nhau cách nhau bao nhiêu?

  • A. 80 cm
  • B. 40 cm
  • C. 20 cm
  • D. 10 cm

Câu 22: Cho một sóng ngang truyền từ trái sang phải. Tại một thời điểm, một phần tử môi trường tại điểm A đang ở vị trí biên dương. Hỏi một phần tử môi trường tại điểm B nằm ngay sau A trên phương truyền sóng và gần A nhất sẽ đang có trạng thái dao động như thế nào?

  • A. Đang đi xuống từ vị trí biên dương.
  • B. Đang đi lên từ vị trí cân bằng.
  • C. Đang ở vị trí biên âm.
  • D. Đang đi xuống từ vị trí cân bằng.

Câu 23: Một sóng dọc truyền trong môi trường. Tại một thời điểm, một vùng của môi trường đang bị nén cực đại. Hỏi một vùng khác nằm ngay sau vùng nén cực đại trên phương truyền sóng và gần nhất sẽ đang có trạng thái như thế nào?

  • A. Bị nén cực đại.
  • B. Bị giãn cực đại.
  • C. Đang chuyển từ nén sang giãn.
  • D. Đang chuyển từ giãn sang nén.

Câu 24: Tốc độ truyền sóng cơ trong một môi trường phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Tính chất đàn hồi và mật độ của môi trường.
  • B. Biên độ và tần số của sóng.
  • C. Năng lượng sóng.
  • D. Phương truyền sóng.

Câu 25: So sánh tốc độ truyền sóng cơ trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Thứ tự đúng từ lớn đến nhỏ là:

  • A. Khí > Lỏng > Rắn
  • B. Rắn > Lỏng > Khí
  • C. Rắn > Khí > Lỏng
  • D. Lỏng > Rắn > Khí

Câu 26: Một sóng cơ truyền trên dây với tốc độ 1.5 m/s. Tại một điểm trên dây, phần tử môi trường dao động với tần số 10 Hz. Khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp trên dây dao động cùng pha là bao nhiêu?

  • A. 0.15 m
  • B. 15 m
  • C. 0.015 m
  • D. 1.5 m

Câu 27: Hình vẽ mô tả mặt thoáng của chất lỏng có sóng truyền qua. Mũi tên chỉ phương truyền sóng. Kiểu sóng này là gì?

  • A. Sóng dọc.
  • B. Sóng ngang.
  • C. Sóng hỗn hợp dọc và ngang.
  • D. Không phải sóng cơ.

Câu 28: Một sóng cơ có chu kỳ 0.2 s và bước sóng 0.5 m. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?

  • A. 0.1 m/s
  • B. 1.0 m/s
  • C. 2.5 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 29: Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây không thay đổi?

  • A. Bước sóng.
  • B. Tốc độ truyền sóng.
  • C. Biên độ sóng.
  • D. Tần số sóng.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa sóng dọc và sóng ngang dựa trên phương dao động của các phần tử môi trường so với phương truyền sóng.

  • A. Sóng dọc: song song; Sóng ngang: vuông góc.
  • B. Sóng dọc: vuông góc; Sóng ngang: song song.
  • C. Sóng dọc: song song; Sóng ngang: bất kỳ.
  • D. Sóng dọc: bất kỳ; Sóng ngang: vuông góc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khi một sóng cơ truyền trong một môi trường, đại lượng nào sau đây đặc trưng cho sự truyền năng lượng của sóng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Sóng ngang là sóng trong đó phương dao động của các phần tử môi trường:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Sóng dọc là sóng trong đó phương dao động của các phần tử môi trường:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Sóng cơ có thể truyền trong các môi trường nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Sóng ngang chỉ truyền được trong môi trường nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Sóng dọc truyền được trong những môi trường nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền với tốc độ 200 m/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Bước sóng (λ) là quãng đường sóng truyền đi được trong khoảng thời gian nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một sóng truyền dọc theo trục Ox. Phương trình dao động của một phần tử tại điểm có tọa độ x là u = A cos(ωt - kx). Tốc độ truyền sóng được tính bằng công thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nhận định nào sau đây về sóng cơ là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng ngang truyền đi. Quan sát thấy một điểm M trên dây đang ở vị trí cân bằng và chuẩn bị đi lên. Sóng đang truyền theo chiều nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một người quan sát sóng trên mặt nước thấy khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 50 cm và có 10 đỉnh sóng đi qua trước mặt trong 5 giây. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Chọn phát biểu đúng khi nói về sóng dọc:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tại sao sóng âm trong không khí lại là sóng dọc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một nguồn sóng dao động với tần số f. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là v. Bước sóng λ được xác định bởi công thức nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động ngược pha trên phương truyền sóng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một sóng dọc truyền trên một thanh rắn. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao sóng trên mặt nước được coi là sóng ngang (gần đúng)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc li độ u của một điểm trên phương truyền sóng vào thời gian t tại một vị trí xác định cho ta biết điều gì về sóng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc li độ u của các điểm trên phương truyền sóng vào vị trí x tại một thời điểm xác định cho ta biết điều gì về sóng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một sóng cơ truyền trên dây với bước sóng 80 cm. Hai điểm gần nhất trên dây dao động vuông pha nhau cách nhau bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho một sóng ngang truyền từ trái sang phải. Tại một thời điểm, một phần tử môi trường tại điểm A đang ở vị trí biên dương. Hỏi một phần tử môi trường tại điểm B nằm ngay sau A trên phương truyền sóng và gần A nhất sẽ đang có trạng thái dao động như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một sóng dọc truyền trong môi trường. Tại một thời điểm, một vùng của môi trường đang bị nén cực đại. Hỏi một vùng khác nằm ngay sau vùng nén cực đại trên phương truyền sóng và gần nhất sẽ đang có trạng thái như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tốc độ truyền sóng cơ trong một môi trường phụ thuộc vào yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: So sánh tốc độ truyền sóng cơ trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Thứ tự đúng từ lớn đến nhỏ là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một sóng cơ truyền trên dây với tốc độ 1.5 m/s. Tại một điểm trên dây, phần tử môi trường dao động với tần số 10 Hz. Khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp trên dây dao động cùng pha là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Hình vẽ mô tả mặt thoáng của chất lỏng có sóng truyền qua. Mũi tên chỉ phương truyền sóng. Kiểu sóng này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một sóng cơ có chu kỳ 0.2 s và bước sóng 0.5 m. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây không thay đổi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa sóng dọc và sóng ngang dựa trên phương dao động của các phần tử môi trường so với phương truyền sóng.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một sóng cơ truyền trong môi trường. Phát biểu nào sau đây về sóng cơ là đúng?

  • A. Sóng cơ truyền được trong chân không.
  • B. Sóng cơ là sự lan truyền dao động trong môi trường vật chất.
  • C. Sóng cơ chỉ truyền được trong chất rắn.
  • D. Sóng cơ không mang năng lượng.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi mô tả sóng dọc?

  • A. Phương dao động của các phần tử môi trường luôn vuông góc với phương truyền sóng.
  • B. Sóng dọc chỉ truyền được trong chất rắn.
  • C. Phương dao động của các phần tử môi trường trùng hoặc song song với phương truyền sóng.
  • D. Sóng dọc gây ra sự biến dạng theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi mô tả sóng ngang?

  • A. Phương dao động của các phần tử môi trường luôn vuông góc với phương truyền sóng.
  • B. Sóng ngang truyền được trong mọi môi trường vật chất, kể cả chất khí.
  • C. Sóng ngang gây ra sự nén dãn tuần hoàn trong môi trường.
  • D. Phương dao động của các phần tử môi trường trùng hoặc song song với phương truyền sóng.

Câu 4: Sóng âm truyền trong không khí là loại sóng gì? Giải thích tại sao.

  • A. Sóng ngang, vì các phân tử không khí dao động vuông góc với phương truyền âm.
  • B. Sóng dọc, vì các phân tử không khí dao động theo phương trùng với phương truyền âm, tạo ra vùng nén dãn.
  • C. Sóng ngang, vì sóng âm có thể phản xạ và khúc xạ.
  • D. Sóng dọc, vì sóng âm truyền đi rất nhanh trong không khí.

Câu 5: Sóng truyền trên một sợi dây căng ngang, khi đầu dây được làm cho dao động lên xuống. Đây là loại sóng gì? Giải thích tại sao.

  • A. Sóng ngang, vì các phần tử dây dao động vuông góc với phương truyền sóng dọc theo sợi dây.
  • B. Sóng dọc, vì sóng truyền dọc theo sợi dây.
  • C. Sóng dọc, vì các phần tử dây dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
  • D. Sóng ngang, vì sóng truyền trên sợi dây có hình sin.

Câu 6: Một người quan sát sóng trên mặt hồ và thấy một chiếc lá bèo nhấp nhô tại chỗ 15 lần trong 30 giây. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp đo được là 2 mét. Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là bao nhiêu?

  • A. 0,5 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 1,5 m/s
  • D. 2 m/s

Câu 7: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền với tốc độ 20 m/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

  • A. 0,4 m
  • B. 2,5 m
  • C. 1000 m
  • D. 20 m

Câu 8: Một sóng có bước sóng 3 mét và chu kỳ 0,5 giây. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?

  • A. 0,167 m/s
  • B. 1,5 m/s
  • C. 3,5 m/s
  • D. 6 m/s

Câu 9: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng ngang truyền đi. Xét một điểm M trên dây. Nhận xét nào sau đây về chuyển động của điểm M là đúng?

  • A. Điểm M chuyển động tịnh tiến theo phương truyền sóng.
  • B. Điểm M đứng yên khi sóng truyền qua.
  • C. Điểm M dao động điều hòa theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
  • D. Điểm M dao động điều hòa theo phương trùng với phương truyền sóng.

Câu 10: Khi sóng dọc truyền qua một môi trường, tại các vùng nén, mật độ các phần tử môi trường như thế nào so với mật độ trung bình?

  • A. Lớn hơn mật độ trung bình.
  • B. Nhỏ hơn mật độ trung bình.
  • C. Bằng mật độ trung bình.
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy thuộc biên độ sóng.

Câu 11: Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha là gì?

  • A. Tần số sóng.
  • B. Bước sóng.
  • C. Chu kỳ sóng.
  • D. Biên độ sóng.

Câu 12: Trên mặt nước, sóng truyền từ O đến M cách O 10 cm. Biết tốc độ truyền sóng là 20 cm/s và chu kỳ dao động của nguồn O là 1 giây. Nhận xét nào sau đây về dao động của M so với O là đúng?

  • A. M dao động cùng pha với O.
  • B. M dao động ngược pha với O.
  • C. M dao động sớm pha hơn O một góc π/2.
  • D. M dao động trễ pha hơn O một góc π.

Câu 13: Một sóng ngang truyền trên trục Ox. Phương trình dao động của một điểm M trên trục Ox có dạng u = A cos(ωt - kx). Đại lượng k trong phương trình này liên hệ với bước sóng λ như thế nào?

  • A. k = λ / (2π)
  • B. k = 2π / ω
  • C. k = 2π / λ
  • D. k = ωλ

Câu 14: Khi nói về sóng trên mặt nước, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Sóng trên mặt nước gần đúng là sóng ngang.
  • B. Sóng trên mặt nước là sóng dọc.
  • C. Các phần tử nước chỉ chuyển động lên xuống theo phương thẳng đứng.
  • D. Các phần tử nước chỉ chuyển động qua lại theo phương ngang.

Câu 15: Một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không thay đổi?

  • A. Bước sóng.
  • B. Tần số.
  • C. Tốc độ truyền sóng.
  • D. Biên độ sóng.

Câu 16: Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Biên độ của sóng.
  • B. Tần số của sóng.
  • C. Năng lượng của sóng.
  • D. Bản chất của môi trường truyền sóng.

Câu 17: Một sóng có tần số 10 Hz truyền trên một sợi dây. Tại một thời điểm, hai điểm A và B trên dây cách nhau 15 cm dao động cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 1,2 m/s đến 1,6 m/s. Tốc độ truyền sóng trên dây là bao nhiêu?

  • A. 1,2 m/s
  • B. 1,3 m/s
  • C. 1,5 m/s
  • D. 1,6 m/s

Câu 18: Xét một sóng cơ hình sin truyền trên một sợi dây. Tại một thời điểm t, một phần của sợi dây có dạng như hình vẽ (trục hoành là phương truyền sóng, trục tung là li độ). Điểm M đang ở vị trí cân bằng và có xu hướng đi lên. Chiều truyền sóng là chiều nào?

  • A. Từ trái sang phải.
  • B. Từ phải sang trái.
  • C. Không xác định được chiều truyền sóng chỉ từ hình dạng sợi dây.
  • D. Chiều truyền sóng vuông góc với sợi dây.

Câu 19: Một sóng dọc truyền trong môi trường. Các phần tử môi trường tại một vị trí có li độ cực đại (về độ lớn) thì tại vị trí đó là vùng gì?

  • A. Vùng nén cực đại.
  • B. Vùng dãn cực đại.
  • C. Vùng có mật độ trung bình.
  • D. Vùng có tốc độ dao động cực đại.

Câu 20: Khi một sóng cơ truyền từ môi trường A sang môi trường B, tốc độ truyền sóng tăng lên. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tần số sóng tăng, bước sóng không đổi.
  • B. Tần số sóng không đổi, bước sóng giảm.
  • C. Tần số sóng không đổi, bước sóng tăng.
  • D. Tần số sóng giảm, bước sóng tăng.

Câu 21: Tại sao sóng ngang không truyền được trong chất lỏng và chất khí ở sâu bên trong?

  • A. Vì các phần tử trong chất lỏng, khí không thể dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
  • B. Vì chất lỏng và chất khí khó bị biến dạng theo phương vuông góc (biến dạng cắt).
  • C. Vì tốc độ truyền sóng ngang trong chất lỏng, khí rất lớn.
  • D. Vì sóng ngang chỉ tồn tại trên bề mặt chất lỏng.

Câu 22: Một sóng cơ có bước sóng λ. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử môi trường dao động ngược pha trên phương truyền sóng là bao nhiêu?

  • A. λ/4
  • B. λ/3
  • C. λ/2
  • D. λ

Câu 23: Một nguồn sóng dao động với tần số 20 Hz, tạo ra sóng truyền trên mặt nước. Khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp trên cùng một phương truyền sóng là 60 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

  • A. 30 cm/s
  • B. 40 cm/s
  • C. 60 cm/s
  • D. 120 cm/s

Câu 24: So sánh chuyển động của một phần tử môi trường khi có sóng dọc truyền qua và khi có sóng ngang truyền qua (cùng phương truyền sóng).

  • A. Trong cả hai trường hợp, phần tử đều chuyển động tịnh tiến theo phương truyền sóng.
  • B. Với sóng dọc, phần tử dao động dọc theo phương truyền sóng; với sóng ngang, phần tử dao động vuông góc với phương truyền sóng.
  • C. Với sóng dọc, phần tử dao động vuông góc với phương truyền sóng; với sóng ngang, phần tử dao động dọc theo phương truyền sóng.
  • D. Trong cả hai trường hợp, phần tử đều đứng yên tại vị trí cân bằng.

Câu 25: Một lò xo được kích thích để tạo ra sóng. Nếu sóng truyền dọc theo lò xo, đây là loại sóng gì? Tại sao?

  • A. Sóng dọc, vì các vòng lò xo dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
  • B. Sóng ngang, vì lò xo có thể nhấp nhô lên xuống.
  • C. Sóng dọc, vì sóng truyền đi nhanh trong lò xo.
  • D. Sóng ngang, vì các vòng lò xo dao động vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 26: Một sóng cơ có chu kỳ T. Tại thời điểm t, điểm M trên phương truyền sóng đang ở vị trí biên dương. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao lâu kể từ thời điểm t, điểm M sẽ qua vị trí cân bằng theo chiều âm?

  • A. T/4
  • B. T/2
  • C. 3T/4
  • D. T

Câu 27: Trên một phương truyền sóng, điểm M cách nguồn O một khoảng x. Sóng truyền từ O đến M với tốc độ v. Độ lệch pha giữa dao động của M và O là bao nhiêu?

  • A. Δφ = 2πvt / x
  • B. Δφ = 2πx / v
  • C. Δφ = 2πv / λ
  • D. Δφ = 2πx / λ

Câu 28: Một sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 1,2 m. Hai điểm A và B trên cùng phương truyền sóng cách nhau 3 m. Độ lệch pha giữa dao động tại A và B là bao nhiêu?

  • A. 2π rad
  • B. 5π rad
  • C. 2,5π rad
  • D. 3π rad

Câu 29: Dựa vào đặc điểm truyền sóng trong các môi trường, hãy cho biết loại sóng nào có thể truyền trong chất rắn, chất lỏng và chất khí?

  • A. Sóng dọc.
  • B. Sóng ngang.
  • C. Cả sóng dọc và sóng ngang.
  • D. Không có loại sóng nào truyền được trong cả ba môi trường này.

Câu 30: Một nguồn sóng O tạo ra sóng trên một sợi dây. Biết điểm M cách O 50 cm dao động trễ pha hơn O là π rad. Tốc độ truyền sóng trên dây là 10 m/s. Tần số dao động của nguồn O là bao nhiêu?

  • A. 5 Hz
  • B. 10 Hz
  • C. 20 Hz
  • D. 100 Hz

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một sóng cơ truyền trong môi trường. Phát biểu nào sau đây về sóng cơ là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là *đúng* khi mô tả sóng dọc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là *đúng* khi mô tả sóng ngang?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Sóng âm truyền trong không khí là loại sóng gì? Giải thích tại sao.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Sóng truyền trên một sợi dây căng ngang, khi đầu dây được làm cho dao động lên xuống. Đây là loại sóng gì? Giải thích tại sao.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một người quan sát sóng trên mặt hồ và thấy một chiếc lá bèo nhấp nhô tại chỗ 15 lần trong 30 giây. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp đo được là 2 mét. Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền với tốc độ 20 m/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một sóng có bước sóng 3 mét và chu kỳ 0,5 giây. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng ngang truyền đi. Xét một điểm M trên dây. Nhận xét nào sau đây về chuyển động của điểm M là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi sóng dọc truyền qua một môi trường, tại các vùng nén, mật độ các phần tử môi trường như thế nào so với mật độ trung bình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trên mặt nước, sóng truyền từ O đến M cách O 10 cm. Biết tốc độ truyền sóng là 20 cm/s và chu kỳ dao động của nguồn O là 1 giây. Nhận xét nào sau đây về dao động của M so với O là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một sóng ngang truyền trên trục Ox. Phương trình dao động của một điểm M trên trục Ox có dạng u = A cos(ωt - kx). Đại lượng k trong phương trình này liên hệ với bước sóng λ như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi nói về sóng trên mặt nước, phát biểu nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây *không* thay đổi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một sóng có tần số 10 Hz truyền trên một sợi dây. Tại một thời điểm, hai điểm A và B trên dây cách nhau 15 cm dao động cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 1,2 m/s đến 1,6 m/s. Tốc độ truyền sóng trên dây là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Xét một sóng cơ hình sin truyền trên một sợi dây. Tại một thời điểm t, một phần của sợi dây có dạng như hình vẽ (trục hoành là phương truyền sóng, trục tung là li độ). Điểm M đang ở vị trí cân bằng và có xu hướng đi lên. Chiều truyền sóng là chiều nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một sóng dọc truyền trong môi trường. Các phần tử môi trường tại một vị trí có li độ cực đại (về độ lớn) thì tại vị trí đó là vùng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi một sóng cơ truyền từ môi trường A sang môi trường B, tốc độ truyền sóng tăng lên. Nhận định nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao sóng ngang không truyền được trong chất lỏng và chất khí ở sâu bên trong?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một sóng cơ có bước sóng λ. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử môi trường dao động ngược pha trên phương truyền sóng là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một nguồn sóng dao động với tần số 20 Hz, tạo ra sóng truyền trên mặt nước. Khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp trên cùng một phương truyền sóng là 60 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: So sánh chuyển động của một phần tử môi trường khi có sóng dọc truyền qua và khi có sóng ngang truyền qua (cùng phương truyền sóng).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một lò xo được kích thích để tạo ra sóng. Nếu sóng truyền dọc theo lò xo, đây là loại sóng gì? Tại sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một sóng cơ có chu kỳ T. Tại thời điểm t, điểm M trên phương truyền sóng đang ở vị trí biên dương. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao lâu kể từ thời điểm t, điểm M sẽ qua vị trí cân bằng theo chiều âm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trên một phương truyền sóng, điểm M cách nguồn O một khoảng x. Sóng truyền từ O đến M với tốc độ v. Độ lệch pha giữa dao động của M và O là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 1,2 m. Hai điểm A và B trên cùng phương truyền sóng cách nhau 3 m. Độ lệch pha giữa dao động tại A và B là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Dựa vào đặc điểm truyền sóng trong các môi trường, hãy cho biết loại sóng nào có thể truyền trong chất rắn, chất lỏng và chất khí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một nguồn sóng O tạo ra sóng trên một sợi dây. Biết điểm M cách O 50 cm dao động trễ pha hơn O là π rad. Tốc độ truyền sóng trên dây là 10 m/s. Tần số dao động của nguồn O là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một sóng cơ truyền trong môi trường. Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác sự khác biệt cơ bản giữa sóng dọc và sóng ngang?

  • A. Sóng dọc truyền được trong chân không, còn sóng ngang thì không.
  • B. Phương dao động của phần tử môi trường song song với phương truyền sóng đối với sóng dọc, còn vuông góc đối với sóng ngang.
  • C. Sóng dọc chỉ truyền trong chất rắn và lỏng, còn sóng ngang truyền được trong cả chất khí.
  • D. Tốc độ truyền sóng dọc luôn lớn hơn tốc độ truyền sóng ngang trong cùng một môi trường.

Câu 2: Khi nói về sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi căng ngang, phát biểu nào sau đây là đúng về phương dao động của một điểm trên dây so với phương truyền sóng?

  • A. Song song với phương truyền sóng.
  • B. Trùng với phương truyền sóng.
  • C. Vuông góc với phương truyền sóng.
  • D. Hợp với phương truyền sóng một góc bất kì.

Câu 3: Sóng âm truyền trong không khí là loại sóng gì? Giải thích tại sao.

  • A. Sóng dọc, vì các phần tử không khí dao động theo phương trùng với phương truyền âm, tạo ra sự nén giãn.
  • B. Sóng ngang, vì các phần tử không khí dao động theo phương vuông góc với phương truyền âm.
  • C. Sóng dọc, vì sóng âm có thể truyền đi rất xa.
  • D. Sóng ngang, vì sóng âm cần có môi trường vật chất để truyền.

Câu 4: Một sóng cơ được mô tả bởi phương trình li độ-vị trí tại một thời điểm nhất định như hình vẽ (trục ngang là vị trí x, trục đứng là li độ u). Nếu sóng đang truyền theo chiều dương của trục x, hãy xác định phương dao động của các phần tử môi trường so với phương truyền sóng dựa vào dạng đồ thị.

  • A. Song song với phương truyền sóng.
  • B. Vuông góc với phương truyền sóng.
  • C. Hợp với phương truyền sóng một góc 45 độ.
  • D. Không thể xác định được từ đồ thị này.

Câu 5: Trên mặt nước, một người quan sát thấy các gợn sóng hình tròn đồng tâm lan rộng. Một chiếc lá nhỏ nổi trên mặt nước tại một điểm cố định so với đáy hồ sẽ chuyển động như thế nào khi sóng truyền qua?

  • A. Di chuyển theo phương ngang ra xa nguồn sóng.
  • B. Di chuyển theo phương ngang vào gần nguồn sóng.
  • C. Dao động theo phương ngang, song song với phương truyền sóng.
  • D. Dao động theo phương thẳng đứng, vuông góc với mặt nước.

Câu 6: Một sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có tần số 5 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 2 m/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

  • A. 0.4 m.
  • B. 10 m.
  • C. 2.5 m.
  • D. 0.1 m.

Câu 7: Một sóng dọc truyền dọc theo một lò xo. Tại một thời điểm, người ta quan sát thấy một vùng trên lò xo các vòng dây bị nén chặt lại, và một vùng khác các vòng dây bị giãn ra. Vùng nén chặt và vùng giãn ra này tương ứng với đặc điểm nào của sóng dọc?

  • A. Tốc độ truyền sóng.
  • B. Biên độ sóng.
  • C. Bước sóng.
  • D. Chu kỳ sóng.

Câu 8: Một sóng ngang truyền trên dây. Hai điểm M và N trên dây cách nhau một khoảng bằng 1.5 lần bước sóng. Tại một thời điểm t, điểm M đang ở vị trí cao nhất (biên dương). Tại thời điểm t đó, điểm N đang ở vị trí nào?

  • A. Vị trí cân bằng và đang đi lên.
  • B. Vị trí thấp nhất (biên âm).
  • C. Vị trí cân bằng và đang đi xuống.
  • D. Vị trí cao nhất (biên dương).

Câu 9: Tia X và tia tử ngoại đều là sóng điện từ. Đặc điểm nào sau đây phân loại chúng là sóng ngang?

  • A. Phương dao động của vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn vuông góc với phương truyền sóng.
  • B. Chúng có thể truyền trong chân không.
  • C. Tốc độ truyền của chúng trong chân không là như nhau.
  • D. Chúng đều mang năng lượng.

Câu 10: Một nguồn sóng tạo ra sóng cơ có chu kỳ T. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là v. Bước sóng được tính bằng công thức nào?

  • A. λ = v/T.
  • B. λ = v.T².
  • C. λ = v.T.
  • D. λ = T/v.

Câu 11: Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác (ví dụ từ không khí vào nước), đại lượng nào sau đây của sóng thường không thay đổi?

  • A. Tốc độ truyền sóng.
  • B. Bước sóng.
  • C. Biên độ sóng.
  • D. Tần số sóng.

Câu 12: Tại sao sóng ngang không truyền được trong chất lỏng và chất khí ở thể tích lớn?

  • A. Chất lỏng và chất khí không có tính đàn hồi đối với sự biến dạng cắt.
  • B. Tốc độ truyền sóng ngang trong chất lỏng và khí quá nhỏ.
  • C. Các phần tử chất lỏng và khí chỉ có thể dao động theo phương truyền sóng.
  • D. Sóng ngang bị hấp thụ hoàn toàn trong chất lỏng và khí.

Câu 13: Một sóng truyền trên mặt nước có tần số 2 Hz. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp trên cùng một phương truyền là 0.5 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s.
  • B. 1.0 m/s.
  • C. 0.25 m/s.
  • D. 4 m/s.

Câu 14: Xét sóng dọc truyền trong một môi trường đàn hồi. Tại một điểm, phần tử môi trường đang ở vị trí cân bằng và đang chuyển động theo chiều dương của trục Ox (là phương truyền sóng). Hỏi sau đó 1/4 chu kỳ, phần tử này sẽ ở trạng thái nào?

  • A. Ở vị trí cân bằng và đang chuyển động theo chiều âm.
  • B. Ở vị trí biên âm.
  • C. Ở vị trí biên dương.
  • D. Ở vị trí biên dương và đang chuyển động theo chiều âm.

Câu 15: Một người tạo sóng trên một sợi dây bằng cách cho đầu dây dao động điều hòa với tần số f. Tốc độ truyền sóng trên dây phụ thuộc vào các yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào tính chất của sợi dây (sức căng, khối lượng riêng).
  • B. Phụ thuộc vào tần số dao động của nguồn.
  • C. Phụ thuộc vào biên độ dao động của nguồn.
  • D. Phụ thuộc vào cả tần số và biên độ dao động của nguồn.

Câu 16: So sánh tốc độ truyền sóng âm trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Sắp xếp nào sau đây là đúng?

  • A. Rắn > Khí > Lỏng.
  • B. Khí > Lỏng > Rắn.
  • C. Lỏng > Rắn > Khí.
  • D. Rắn > Lỏng > Khí.

Câu 17: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài. Tại một điểm P trên dây, li độ dao động của phần tử dây là u. Năng lượng sóng truyền qua điểm P này dưới dạng nào?

  • A. Năng lượng cơ học của các phần tử dây đang dao động.
  • B. Năng lượng điện từ.
  • C. Năng lượng nhiệt.
  • D. Năng lượng hóa học.

Câu 18: Xét hai điểm A và B trên cùng một phương truyền của sóng cơ, cách nhau một khoảng d. Nếu sóng là hình sin và không suy giảm, khi nào thì hai điểm A và B dao động cùng pha?

  • A. Khi khoảng cách d bằng một nửa bước sóng.
  • B. Khi khoảng cách d bằng một phần tư bước sóng.
  • C. Khi khoảng cách d bằng một số nguyên lần bước sóng.
  • D. Khi khoảng cách d bằng một số bán nguyên lần bước sóng.

Câu 19: Một sóng cơ có tốc độ truyền sóng là 340 m/s và tần số 440 Hz (âm thanh của nốt La). Bước sóng của âm thanh này trong không khí là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0.77 m.
  • B. Khoảng 1.29 m.
  • C. Khoảng 150 m.
  • D. Khoảng 0.0029 m.

Câu 20: Tại sao sóng ánh sáng được phân loại là sóng ngang?

  • A. Vì nó có thể truyền trong chân không.
  • B. Vì nó có thể gây ra hiện tượng giao thoa.
  • C. Vì nó có bước sóng rất nhỏ.
  • D. Vì phương dao động của vectơ điện trường và từ trường vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 21: Một sóng hình sin truyền theo phương Ox. Tại điểm M có tọa độ x, li độ dao động là u_M(t). Tại điểm N có tọa độ x + λ/2 (với λ là bước sóng), li độ dao động u_N(t) sẽ liên hệ với u_M(t) như thế nào?

  • A. u_N(t) = u_M(t).
  • B. u_N(t) = -u_M(t).
  • C. u_N(t) = u_M(t) + A (với A là biên độ).
  • D. u_N(t) = 2u_M(t).

Câu 22: Một sóng cơ truyền từ A đến B trên một sợi dây. Tại một thời điểm, điểm A đang đi lên và điểm B đang đi xuống. Biết B cách A một khoảng d và d nằm trong khoảng từ 0 đến λ. Mối quan hệ về pha giữa dao động tại A và B là gì?

  • A. Ngược pha.
  • B. Cùng pha.
  • C. Vuông pha.
  • D. Không thể xác định được pha chỉ từ hướng chuyển động.

Câu 23: Trên một sợi dây có sóng ngang truyền qua. Quan sát thấy một điểm trên dây mất 0.1 giây để đi từ vị trí cân bằng lên đến biên độ cực đại. Tần số dao động của sóng là bao nhiêu?

  • A. 10 Hz.
  • B. 5 Hz.
  • C. 4 Hz.
  • D. 2.5 Hz.

Câu 24: Tại sao khi có động đất, người ta thường cảm nhận được hai loại chấn động chính là sóng P và sóng S? Sóng P là sóng dọc, sóng S là sóng ngang. Sự khác biệt này ảnh hưởng đến cách chúng truyền qua Trái Đất như thế nào?

  • A. Sóng P truyền chậm hơn sóng S và chỉ truyền được trong chất rắn.
  • B. Sóng P truyền được qua cả chất rắn, lỏng và khí, trong khi sóng S chỉ truyền được trong chất rắn.
  • C. Sóng S gây ra sự nén giãn của vật chất, còn sóng P gây ra sự trượt ngang.
  • D. Sóng P chỉ xuất hiện ở tâm chấn, còn sóng S lan truyền khắp Trái Đất.

Câu 25: Một nguồn sóng O dao động điều hòa tạo ra sóng truyền trên mặt nước. Biết tốc độ truyền sóng là v. Hai điểm M và N trên mặt nước cùng nằm trên một phương truyền sóng, cách O lần lượt là d1 và d2. Độ lệch pha giữa dao động tại M và N là bao nhiêu?

  • A. Δφ = 2π(d1 + d2)/λ.
  • B. Δφ = 2π(d2 - d1)v.
  • C. Δφ = 2π|d2 - d1|/λ.
  • D. Δφ = |d2 - d1|/v.

Câu 26: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng ngang truyền đi. Tại một điểm P trên dây, khi li độ của P đang giảm và P đang ở phía dương của trục Oy (trục li độ), thì vận tốc dao động của điểm P có hướng như thế nào?

  • A. Hướng ra xa vị trí cân bằng.
  • B. Hướng về vị trí cân bằng.
  • C. Bằng không.
  • D. Vuông góc với phương truyền sóng và hướng lên trên.

Câu 27: Một sóng cơ truyền trong môi trường đồng nhất. Khi tăng tần số của nguồn sóng lên gấp đôi trong khi giữ nguyên môi trường truyền sóng, thì bước sóng của sóng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 28: Cho đồ thị mô tả li độ dao động của một phần tử môi trường theo thời gian (đồ thị u-t) khi có sóng truyền qua. Từ đồ thị này, ta có thể xác định được những đại lượng nào của sóng?

  • A. Bước sóng và tốc độ truyền sóng.
  • B. Tốc độ truyền sóng và phương truyền sóng.
  • C. Bước sóng và tần số.
  • D. Biên độ và chu kỳ (hoặc tần số).

Câu 29: Một sóng hình sin truyền theo trục Ox. Tại hai điểm P và Q trên trục Ox cách nhau 30 cm, người ta thấy chúng luôn dao động ngược pha nhau. Biết tần số sóng là 10 Hz và tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 1 m/s đến 2 m/s. Tốc độ truyền sóng chính xác là bao nhiêu?

  • A. 1.0 m/s.
  • B. 1.2 m/s.
  • C. 1.5 m/s.
  • D. 2.0 m/s.

Câu 30: Một sóng cơ truyền trong một môi trường. Tại một điểm M, phần tử môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. Tại điểm N, phần tử môi trường dao động theo phương song song với phương truyền sóng. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Đây là một sóng tổng hợp của sóng dọc và sóng ngang.
  • B. Điều này chỉ xảy ra khi sóng truyền trong môi trường dị hướng.
  • C. Điểm M nằm trên phương truyền sóng ngang, điểm N nằm trên phương truyền sóng dọc.
  • D. Mô tả này mâu thuẫn nếu M và N nằm trên cùng một sóng cơ đơn lẻ truyền trong môi trường đồng nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một sóng cơ truyền trong môi trường. Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác sự khác biệt cơ bản giữa sóng dọc và sóng ngang?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi nói về sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi căng ngang, phát biểu nào sau đây là đúng về phương dao động của một điểm trên dây so với phương truyền sóng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Sóng âm truyền trong không khí là loại sóng gì? Giải thích tại sao.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một sóng cơ được mô tả bởi phương trình li độ-vị trí tại một thời điểm nhất định như hình vẽ (trục ngang là vị trí x, trục đứng là li độ u). Nếu sóng đang truyền theo chiều dương của trục x, hãy xác định phương dao động của các phần tử môi trường so với phương truyền sóng dựa vào dạng đồ thị.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trên mặt nước, một người quan sát thấy các gợn sóng hình tròn đồng tâm lan rộng. Một chiếc lá nhỏ nổi trên mặt nước tại một điểm cố định so với đáy hồ sẽ chuyển động như thế nào khi sóng truyền qua?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có tần số 5 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 2 m/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một sóng dọc truyền dọc theo một lò xo. Tại một thời điểm, người ta quan sát thấy một vùng trên lò xo các vòng dây bị nén chặt lại, và một vùng khác các vòng dây bị giãn ra. Vùng nén chặt và vùng giãn ra này tương ứng với đặc điểm nào của sóng dọc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một sóng ngang truyền trên dây. Hai điểm M và N trên dây cách nhau một khoảng bằng 1.5 lần bước sóng. Tại một thời điểm t, điểm M đang ở vị trí cao nhất (biên dương). Tại thời điểm t đó, điểm N đang ở vị trí nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tia X và tia tử ngoại đều là sóng điện từ. Đặc điểm nào sau đây phân loại chúng là sóng ngang?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một nguồn sóng tạo ra sóng cơ có chu kỳ T. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là v. Bước sóng được tính bằng công thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác (ví dụ từ không khí vào nước), đại lượng nào sau đây của sóng thường không thay đổi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao sóng ngang không truyền được trong chất lỏng và chất khí ở thể tích lớn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một sóng truyền trên mặt nước có tần số 2 Hz. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp trên cùng một phương truyền là 0.5 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Xét sóng dọc truyền trong một môi trường đàn hồi. Tại một điểm, phần tử môi trường đang ở vị trí cân bằng và đang chuyển động theo chiều dương của trục Ox (là phương truyền sóng). Hỏi sau đó 1/4 chu kỳ, phần tử này sẽ ở trạng thái nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một người tạo sóng trên một sợi dây bằng cách cho đầu dây dao động điều hòa với tần số f. Tốc độ truyền sóng trên dây phụ thuộc vào các yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: So sánh tốc độ truyền sóng âm trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Sắp xếp nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài. Tại một điểm P trên dây, li độ dao động của phần tử dây là u. Năng lượng sóng truyền qua điểm P này dưới dạng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Xét hai điểm A và B trên cùng một phương truyền của sóng cơ, cách nhau một khoảng d. Nếu sóng là hình sin và không suy giảm, khi nào thì hai điểm A và B dao động cùng pha?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một sóng cơ có tốc độ truyền sóng là 340 m/s và tần số 440 Hz (âm thanh của nốt La). Bước sóng của âm thanh này trong không khí là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao sóng ánh sáng được phân loại là sóng ngang?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một sóng hình sin truyền theo phương Ox. Tại điểm M có tọa độ x, li độ dao động là u_M(t). Tại điểm N có tọa độ x + λ/2 (với λ là bước sóng), li độ dao động u_N(t) sẽ liên hệ với u_M(t) như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một sóng cơ truyền từ A đến B trên một sợi dây. Tại một thời điểm, điểm A đang đi lên và điểm B đang đi xuống. Biết B cách A một khoảng d và d nằm trong khoảng từ 0 đến λ. Mối quan hệ về pha giữa dao động tại A và B là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trên một sợi dây có sóng ngang truyền qua. Quan sát thấy một điểm trên dây mất 0.1 giây để đi từ vị trí cân bằng lên đến biên độ cực đại. Tần số dao động của sóng là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao khi có động đất, người ta thường cảm nhận được hai loại chấn động chính là sóng P và sóng S? Sóng P là sóng dọc, sóng S là sóng ngang. Sự khác biệt này ảnh hưởng đến cách chúng truyền qua Trái Đất như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một nguồn sóng O dao động điều hòa tạo ra sóng truyền trên mặt nước. Biết tốc độ truyền sóng là v. Hai điểm M và N trên mặt nước cùng nằm trên một phương truyền sóng, cách O lần lượt là d1 và d2. Độ lệch pha giữa dao động tại M và N là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng ngang truyền đi. Tại một điểm P trên dây, khi li độ của P đang giảm và P đang ở phía dương của trục Oy (trục li độ), thì vận tốc dao động của điểm P có hướng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một sóng cơ truyền trong môi trường đồng nhất. Khi tăng tần số của nguồn sóng lên gấp đôi trong khi giữ nguyên môi trường truyền sóng, thì bước sóng của sóng sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho đồ thị mô tả li độ dao động của một phần tử môi trường theo thời gian (đồ thị u-t) khi có sóng truyền qua. Từ đồ thị này, ta có thể xác định được những đại lượng nào của sóng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một sóng hình sin truyền theo trục Ox. Tại hai điểm P và Q trên trục Ox cách nhau 30 cm, người ta thấy chúng luôn dao động ngược pha nhau. Biết tần số sóng là 10 Hz và tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 1 m/s đến 2 m/s. Tốc độ truyền sóng chính xác là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một sóng cơ truyền trong một môi trường. Tại một điểm M, phần tử môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. Tại điểm N, phần tử môi trường dao động theo phương song song với phương truyền sóng. Nhận định nào sau đây là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường. Người ta quan sát thấy các phần tử của môi trường tại một điểm dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. Loại sóng này được gọi là gì?

  • A. Sóng ngang
  • B. Sóng dọc
  • C. Sóng tĩnh
  • D. Sóng dừng

Câu 2: Sóng âm truyền trong không khí là một ví dụ điển hình của loại sóng nào?

  • A. Sóng ngang
  • B. Sóng dọc
  • C. Sóng điện từ
  • D. Sóng bề mặt

Câu 3: Khi một sóng ngang truyền trên một sợi dây, các phần tử trên dây dao động.

  • A. Theo phương song song với phương truyền sóng.
  • B. Theo phương hợp với phương truyền sóng một góc bất kỳ.
  • C. Theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
  • D. Tại chỗ, không dao động.

Câu 4: Bước sóng ($lambda$) của một sóng được định nghĩa là:

  • A. Khoảng cách một phần tử môi trường đi được trong một chu kì dao động.
  • B. Quãng đường sóng truyền đi trong một nửa chu kì.
  • C. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà các phần tử môi trường dao động ngược pha.
  • D. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà các phần tử môi trường dao động cùng pha.

Câu 5: Mối liên hệ giữa tốc độ truyền sóng (v), bước sóng ($lambda$) và tần số (f) của sóng là:

  • A. $v = lambda f$
  • B. $f = v lambda$
  • C. $lambda = vf$
  • D. $v = f / lambda$

Câu 6: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền với tốc độ 20 m/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

  • A. 1000 m
  • B. 2.5 m
  • C. 0.4 m
  • D. 4 m

Câu 7: Trên mặt nước, người ta quan sát thấy khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 5 cm. Tần số của sóng là 4 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

  • A. 20 m/s
  • B. 0.2 m/s
  • C. 1.25 m/s
  • D. 0.8 m/s

Câu 8: Tại sao sóng ngang không truyền được trong chất lỏng (trừ trên bề mặt) và chất khí?

  • A. Vì các phân tử chất lỏng/khí quá nhỏ.
  • B. Vì chất lỏng/khí có mật độ thấp.
  • C. Vì chất lỏng/khí không có tính đàn hồi.
  • D. Vì chất lỏng/khí không có khả năng chống lại sự biến dạng cắt.

Câu 9: Sóng địa chấn loại S (shear waves) là sóng ngang, trong khi sóng địa chấn loại P (pressure waves) là sóng dọc. Điều này giải thích tại sao:

  • A. Sóng S không truyền qua được lõi ngoài Trái Đất (chất lỏng), còn sóng P thì có.
  • B. Sóng P gây ra sự rung lắc mạnh hơn sóng S.
  • C. Sóng S truyền đi nhanh hơn sóng P.
  • D. Sóng P chỉ tồn tại ở bề mặt Trái Đất.

Câu 10: Trên một sợi dây đang có sóng ngang truyền đi từ trái sang phải. Tại một thời điểm, phần tử M trên dây đang ở vị trí đỉnh sóng. Ngay sau thời điểm đó, phần tử M sẽ chuyển động theo hướng nào?

  • A. Đi lên.
  • B. Đi xuống.
  • C. Sang phải.
  • D. Sang trái.

Câu 11: Một sóng dọc truyền dọc theo một lò xo. Tại một thời điểm, phần tử N của lò xo đang ở vị trí nén cực đại. Ngay sau thời điểm đó, phần tử N sẽ chuyển động theo hướng nào so với vị trí cân bằng của nó?

  • A. Hướng về vị trí cân bằng.
  • B. Hướng ra xa vị trí cân bằng theo chiều sóng truyền.
  • C. Hướng ra xa vị trí cân bằng ngược chiều sóng truyền.
  • D. Tại chỗ, không chuyển động.

Câu 12: Hai điểm M và N trên phương truyền sóng của một sóng cơ cách nhau một khoảng d. Sóng có bước sóng $lambda$. Độ lệch pha giữa dao động của hai phần tử tại M và N là $Delta phi$. Mối liên hệ giữa $Delta phi$, d và $lambda$ là:

  • A. $Delta phi = 2pi d lambda$
  • B. $Delta phi = pi d / lambda$
  • C. $Delta phi = 2pi d / lambda$
  • D. $Delta phi = d / lambda$

Câu 13: Một sóng truyền dọc theo trục Ox. Hình vẽ biểu diễn li độ dao động của các phần tử môi trường tại một thời điểm nhất định. Nếu sóng truyền theo chiều dương của trục Ox, phần tử tại điểm P trên hình đang chuyển động theo hướng nào?

  • A. Đi lên (theo chiều dương trục Oy).
  • B. Đi xuống (theo chiều âm trục Oy).
  • C. Sang phải (theo chiều dương trục Ox).
  • D. Sang trái (theo chiều âm trục Ox).

Câu 14: Một sóng cơ truyền từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 10 cm. Sóng có bước sóng 20 cm. Độ lệch pha giữa dao động tại M và N là bao nhiêu?

  • A. $pi/4$ rad
  • B. $pi/2$ rad
  • C. $pi$ rad
  • D. $2pi$ rad

Câu 15: Hai điểm M và N trên phương truyền sóng cách nhau 1.5 lần bước sóng. Dao động của hai phần tử tại M và N sẽ:

  • A. Cùng pha.
  • B. Ngược pha.
  • C. Vuông pha.
  • D. Lệch pha $3pi/2$.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng dọc và sóng ngang?

  • A. Sóng dọc có thể truyền trong mọi môi trường (rắn, lỏng, khí), còn sóng ngang chỉ truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.
  • B. Sóng ngang có thể truyền trong mọi môi trường (rắn, lỏng, khí), còn sóng dọc chỉ truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.
  • C. Cả sóng dọc và sóng ngang đều chỉ truyền được trong chân không.
  • D. Cả sóng dọc và sóng ngang đều không truyền được trong chất khí.

Câu 17: Một người đứng trên bờ biển quan sát một con sóng truyền vào bờ. Anh ta thấy một chiếc phao nhô lên và hạ xuống 6 lần trong vòng 15 giây (lần nhô lên đầu tiên tính là 1). Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 8m. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

  • A. 3.2 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 48 m/s
  • D. 1.6 m/s

Câu 18: Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác (ví dụ từ không khí vào nước) thì đại lượng nào sau đây của sóng thường không thay đổi?

  • A. Bước sóng ($lambda$)
  • B. Tốc độ truyền sóng (v)
  • C. Biên độ sóng (A)
  • D. Tần số sóng (f)

Câu 19: Xét một sóng dọc truyền trong một môi trường đàn hồi. Tại một thời điểm, các phần tử môi trường tại một vùng đang bị nén lại gần nhau nhất. Vùng đó tương ứng với:

  • A. Một bụng sóng (với li độ dao động cực đại theo phương truyền sóng).
  • B. Một nút sóng (với li độ dao động bằng không).
  • C. Vùng dãn cực đại.
  • D. Vị trí cân bằng.

Câu 20: Hình ảnh một con rắn trườn trên mặt đất có thể được xem như một ví dụ mô tả gần đúng chuyển động của loại sóng nào trong môi trường rắn?

  • A. Sóng ngang (chuyển động vuông góc với hướng trườn).
  • B. Sóng dọc (chuyển động theo hướng trườn, tạo ra nén/dãn).
  • C. Sóng dừng.
  • D. Sóng bề mặt.

Câu 21: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng ngang truyền đi. Điểm A và B cách nhau 15 cm trên dây. Sóng có tần số 10 Hz và tốc độ truyền sóng 2 m/s. Độ lệch pha giữa dao động của A và B là bao nhiêu?

  • A. $3pi/4$ rad
  • B. $3pi/2$ rad
  • C. $6pi$ rad
  • D. $1.5pi$ rad

Câu 22: Một nguồn sóng O dao động điều hòa tạo ra sóng cơ truyền trên một sợi dây với chu kì T. Hai điểm M và N trên dây cách nguồn O những đoạn lần lượt là $d_M$ và $d_N$. Sóng truyền từ O đến M rồi đến N. Độ lệch pha giữa M và N là $Delta phi$. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

  • A. $Delta phi = 2pi (d_M + d_N) / lambda$
  • B. $Delta phi = 2pi (d_N - d_M) / T$
  • C. $Delta phi = 2pi |d_N - d_M| / lambda$
  • D. $Delta phi = 2pi |d_N - d_M| f$

Câu 23: Một sóng cơ truyền trên mặt nước với tốc độ 0.5 m/s. Hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 10 cm, nằm trên cùng một phương truyền sóng. Biết dao động tại A và B ngược pha nhau. Bước sóng của sóng này có thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 5 cm
  • B. 20 cm
  • C. 10 cm
  • D. 30 cm

Câu 24: Quan sát một sóng dọc truyền qua một môi trường. Tại một điểm, các phần tử môi trường đang có vận tốc dao động cực đại. Điểm đó có thể là:

  • A. Vị trí nén cực đại.
  • B. Vị trí dãn cực đại.
  • C. Nút sóng (li độ bằng 0).
  • D. Vị trí cân bằng (li độ bằng 0).

Câu 25: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài. Tại thời điểm t, một đoạn dây có hình dạng như hình sin. Điểm M trên dây đang ở vị trí biên dương. Tại thời điểm t + T/4 (với T là chu kì sóng), điểm M sẽ ở đâu và chuyển động như thế nào?

  • A. Ở vị trí biên âm, vận tốc bằng 0.
  • B. Ở vị trí cân bằng, đang đi lên.
  • C. Ở vị trí cân bằng, đang đi xuống.
  • D. Ở vị trí biên dương, vận tốc cực đại.

Câu 26: Xét sóng trên mặt nước. Sóng trên mặt nước là sự kết hợp phức tạp của sóng ngang và sóng dọc, nhưng thường được xem gần đúng là sóng ngang. Tại sao sóng trên mặt nước có những đặc điểm của sóng ngang?

  • A. Vì các phần tử nước chủ yếu dao động lên xuống, vuông góc với phương truyền sóng ngang trên bề mặt.
  • B. Vì nước là chất lỏng nên chỉ truyền được sóng dọc.
  • C. Vì sóng trên mặt nước có bước sóng rất lớn.
  • D. Vì sóng trên mặt nước truyền đi rất nhanh.

Câu 27: Một nguồn sóng P tạo ra sóng truyền trong môi trường. Hai điểm A và B nằm trên cùng một phương truyền sóng, cách P lần lượt là $d_A$ và $d_B$. Nếu dao động tại A trễ pha hơn dao động tại B một góc $pi/2$, và sóng truyền từ P đến A rồi đến B, thì mối quan hệ giữa $d_A$, $d_B$ và bước sóng $lambda$ là:

  • A. $d_A - d_B = lambda/4 + klambda$ (k là số nguyên)
  • B. $d_B - d_A = lambda/4 + klambda$ (k là số nguyên)
  • C. $d_A - d_B = lambda/2 + klambda$ (k là số nguyên)
  • D. $d_B - d_A = -lambda/4 + klambda$ (k là số nguyên)

Câu 28: Một sóng cơ truyền trong một môi trường với chu kì 0.2 s và tốc độ 1.5 m/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng cách nhau 1.2 m. Độ lệch pha giữa dao động tại M và N là bao nhiêu?

  • A. $4pi$ rad
  • B. $6pi$ rad
  • C. $8pi$ rad
  • D. $10pi$ rad

Câu 29: Trên một sợi dây đàn hồi, một sóng ngang có bước sóng $lambda$ đang truyền đi. Hai điểm trên dây cách nhau một khoảng $Delta x$. Nếu $Delta x = 2.5lambda$, thì dao động của hai điểm này sẽ:

  • A. Cùng pha.
  • B. Ngược pha.
  • C. Vuông pha.
  • D. Lệch pha $5pi/2$.

Câu 30: Một sóng dọc truyền trong một thanh rắn. Biên độ dao động của các phần tử thanh là 0.5 cm. Bước sóng là 40 cm. Tốc độ truyền sóng là 3000 m/s. Chu kì dao động của sóng là bao nhiêu?

  • A. $1.33 imes 10^{-4}$ s
  • B. 1200 s
  • C. $7.5 imes 10^3$ s
  • D. $1.2 imes 10^6$ s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường. Người ta quan sát thấy các phần tử của môi trường tại một điểm dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. Loại sóng này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Sóng âm truyền trong không khí là một ví dụ điển hình của loại sóng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi một sóng ngang truyền trên một sợi dây, các phần tử trên dây dao động.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Bước sóng ($lambda$) của một sóng được định nghĩa là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Mối liên hệ giữa tốc độ truyền sóng (v), bước sóng ($lambda$) và tần số (f) của sóng là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền với tốc độ 20 m/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trên mặt nước, người ta quan sát thấy khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 5 cm. Tần số của sóng là 4 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao sóng ngang không truyền được trong chất lỏng (trừ trên bề mặt) và chất khí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Sóng địa chấn loại S (shear waves) là sóng ngang, trong khi sóng địa chấn loại P (pressure waves) là sóng dọc. Điều này giải thích tại sao:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trên một sợi dây đang có sóng ngang truyền đi từ trái sang phải. Tại một thời điểm, phần tử M trên dây đang ở vị trí đỉnh sóng. Ngay sau thời điểm đó, phần tử M sẽ chuyển động theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một sóng dọc truyền dọc theo một lò xo. Tại một thời điểm, phần tử N của lò xo đang ở vị trí nén cực đại. Ngay sau thời điểm đó, phần tử N sẽ chuyển động theo hướng nào so với vị trí cân bằng của nó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hai điểm M và N trên phương truyền sóng của một sóng cơ cách nhau một khoảng d. Sóng có bước sóng $lambda$. Độ lệch pha giữa dao động của hai phần tử tại M và N là $Delta phi$. Mối liên hệ giữa $Delta phi$, d và $lambda$ là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một sóng truyền dọc theo trục Ox. Hình vẽ biểu diễn li độ dao động của các phần tử môi trường tại một thời điểm nhất định. Nếu sóng truyền theo chiều dương của trục Ox, phần tử tại điểm P trên hình đang chuyển động theo hướng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một sóng cơ truyền từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 10 cm. Sóng có bước sóng 20 cm. Độ lệch pha giữa dao động tại M và N là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hai điểm M và N trên phương truyền sóng cách nhau 1.5 lần bước sóng. Dao động của hai phần tử tại M và N sẽ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng dọc và sóng ngang?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một người đứng trên bờ biển quan sát một con sóng truyền vào bờ. Anh ta thấy một chiếc phao nhô lên và hạ xuống 6 lần trong vòng 15 giây (lần nhô lên đầu tiên tính là 1). Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 8m. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác (ví dụ từ không khí vào nước) thì đại lượng nào sau đây của sóng thường không thay đổi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Xét một sóng dọc truyền trong một môi trường đàn hồi. Tại một thời điểm, các phần tử môi trường tại một vùng đang bị nén lại gần nhau nhất. Vùng đó tương ứng với:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hình ảnh một con rắn trườn trên mặt đất có thể được xem như một ví dụ mô tả gần đúng chuyển động của loại sóng nào trong môi trường rắn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng ngang truyền đi. Điểm A và B cách nhau 15 cm trên dây. Sóng có tần số 10 Hz và tốc độ truyền sóng 2 m/s. Độ lệch pha giữa dao động của A và B là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một nguồn sóng O dao động điều hòa tạo ra sóng cơ truyền trên một sợi dây với chu kì T. Hai điểm M và N trên dây cách nguồn O những đoạn lần lượt là $d_M$ và $d_N$. Sóng truyền từ O đến M rồi đến N. Độ lệch pha giữa M và N là $Delta phi$. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một sóng cơ truyền trên mặt nước với tốc độ 0.5 m/s. Hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 10 cm, nằm trên cùng một phương truyền sóng. Biết dao động tại A và B ngược pha nhau. Bước sóng của sóng này có thể nhận giá trị nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Quan sát một sóng dọc truyền qua một môi trường. Tại một điểm, các phần tử môi trường đang có vận tốc dao động cực đại. Điểm đó có thể là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài. Tại thời điểm t, một đoạn dây có hình dạng như hình sin. Điểm M trên dây đang ở vị trí biên dương. Tại thời điểm t + T/4 (với T là chu kì sóng), điểm M sẽ ở đâu và chuyển động như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Xét sóng trên mặt nước. Sóng trên mặt nước là sự kết hợp phức tạp của sóng ngang và sóng dọc, nhưng thường được xem gần đúng là sóng ngang. Tại sao sóng trên mặt nước có những đặc điểm của sóng ngang?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một nguồn sóng P tạo ra sóng truyền trong môi trường. Hai điểm A và B nằm trên cùng một phương truyền sóng, cách P lần lượt là $d_A$ và $d_B$. Nếu dao động tại A trễ pha hơn dao động tại B một góc $pi/2$, và sóng truyền từ P đến A rồi đến B, thì mối quan hệ giữa $d_A$, $d_B$ và bước sóng $lambda$ là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một sóng cơ truyền trong một môi trường với chu kì 0.2 s và tốc độ 1.5 m/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng cách nhau 1.2 m. Độ lệch pha giữa dao động tại M và N là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trên một sợi dây đàn hồi, một sóng ngang có bước sóng $lambda$ đang truyền đi. Hai điểm trên dây cách nhau một khoảng $Delta x$. Nếu $Delta x = 2.5lambda$, thì dao động của hai điểm này sẽ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một sóng dọc truyền trong một thanh rắn. Biên độ dao động của các phần tử thanh là 0.5 cm. Bước sóng là 40 cm. Tốc độ truyền sóng là 3000 m/s. Chu kì dao động của sóng là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của sự truyền sóng?

  • A. Là sự lan truyền của vật chất trong môi trường.
  • B. Là sự lan truyền của các phần tử môi trường theo thời gian.
  • C. Là sự lan truyền của biên độ dao động trong môi trường.
  • D. Là sự lan truyền của trạng thái dao động trong môi trường.

Câu 2: Một sóng cơ được mô tả là sóng dọc nếu phương dao động của các phần tử môi trường...

  • A. vuông góc với phương truyền sóng.
  • B. song song hoặc trùng với phương truyền sóng.
  • C. trùng với phương truyền sóng.
  • D. nằm ngang.

Câu 3: Sóng ngang là sóng mà phương dao động của các phần tử môi trường...

  • A. vuông góc với phương truyền sóng.
  • B. trùng với phương truyền sóng.
  • C. tạo với phương truyền sóng một góc bất kỳ.
  • D. luôn thẳng đứng.

Câu 4: Sóng âm truyền trong không khí ở tần số 440 Hz với tốc độ 343 m/s. Bước sóng của sóng âm này là bao nhiêu?

  • A. 1,28 m
  • B. 0,78 m
  • C. 150560 m
  • D. 343 m

Câu 5: Một người làm thí nghiệm tạo sóng trên một sợi dây căng ngang bằng cách lắc đầu dây theo phương thẳng đứng. Loại sóng được tạo ra trên sợi dây này là sóng gì?

  • A. Sóng ngang.
  • B. Sóng dọc.
  • C. Sóng hỗn hợp.
  • D. Không tạo ra sóng cơ.

Câu 6: Sóng âm truyền trong chất lỏng và chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang. Tuy nhiên, trong chất khí, sóng âm chỉ có thể là sóng dọc. Điều này là do:

  • A. Các phân tử khí rất nhỏ.
  • B. Khí không có khối lượng riêng.
  • C. Các phân tử khí liên kết rất chặt chẽ.
  • D. Chất khí không có khả năng chống lại biến dạng cắt (trượt).

Câu 7: Một sóng truyền trên mặt nước với tần số 2 Hz. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp trên cùng một phương truyền sóng là 0,5 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

  • A. 0,25 m/s.
  • B. 1 m/s.
  • C. 1 m/s.
  • D. 4 m/s.

Câu 8: Tại sao sóng trên mặt nước (khi biên độ nhỏ) thường được coi gần đúng là sóng ngang, mặc dù chuyển động của các phần tử nước là phức tạp hơn?

  • A. Vì các phần tử nước chỉ dao động theo phương ngang.
  • B. Vì thành phần dao động theo phương thẳng đứng (vuông góc với phương truyền sóng) là chủ yếu và dễ quan sát.
  • C. Vì các phần tử nước chỉ dao động theo phương dọc.
  • D. Vì tốc độ truyền sóng rất lớn.

Câu 9: Một sóng dọc truyền trong một môi trường. Tại một thời điểm, người ta quan sát thấy một vùng mà các phần tử môi trường đang bị nén lại. Điều này có nghĩa là tại vùng đó, các phần tử môi trường đang dao động như thế nào so với vị trí cân bằng của chúng?

  • A. Chúng đang dịch chuyển lại gần nhau.
  • B. Chúng đang dịch chuyển ra xa nhau.
  • C. Chúng đang đứng yên.
  • D. Chúng đang dao động vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 10: Một sóng ngang truyền từ trái sang phải. Tại một điểm M trên phương truyền sóng, phần tử môi trường đang có li độ cực đại dương. Tại thời điểm ngay sau đó, phần tử M sẽ chuyển động theo hướng nào?

  • A. Đi lên.
  • B. Đi xuống.
  • C. Sang phải.
  • D. Sang trái.

Câu 11: Tại sao sóng ánh sáng và sóng vô tuyến lại là sóng ngang?

  • A. Vì chúng truyền trong chân không.
  • B. Vì chúng có tốc độ rất lớn.
  • C. Vì chúng có năng lượng.
  • D. Vì vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ (các đại lượng dao động) luôn vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 12: Một sóng cơ có chu kì 0,1 s và bước sóng 20 cm. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s.
  • B. 0,2 m/s.
  • C. 200 m/s.
  • D. 20 m/s.

Câu 13: Xét một sóng dọc truyền trên một lò xo. Tại một điểm trên lò xo, các vòng dây đang giãn ra tối đa. Điều này có nghĩa là tại điểm đó, các phần tử lò xo đang dao động như thế nào?

  • A. Chúng đang dịch chuyển lại gần nhau.
  • B. Chúng đang đứng yên tại vị trí biên.
  • C. Chúng đang đứng yên tại vị trí có li độ cực đại (xa vị trí cân bằng theo một hướng).
  • D. Chúng đang có tốc độ cực đại.

Câu 14: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox. Phương trình dao động của một phần tử tại gốc O là u = A cos(ωt). Phương trình sóng tại điểm M có tọa độ x (trên trục Ox và sóng truyền từ O đến M) là uM = A cos(ωt - 2πx/λ). Đại lượng λ trong công thức này gọi là gì?

  • A. Tần số góc.
  • B. Bước sóng.
  • C. Chu kì.
  • D. Biên độ.

Câu 15: Trên một sợi dây đàn hồi có sóng ngang truyền qua. Quan sát cho thấy một điểm M trên dây nhô lên cao nhất 8 lần trong 14 giây. Khoảng cách giữa 5 bụng sóng liên tiếp trên dây là 80 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là bao nhiêu?

  • A. 0,4 m/s.
  • B. 0,5 m/s.
  • C. 0,2 m/s.
  • D. 0,8 m/s.

Câu 16: Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác (ví dụ từ không khí vào nước), đại lượng nào sau đây của sóng thường không thay đổi?

  • A. Tốc độ truyền sóng.
  • B. Bước sóng.
  • C. Tần số.
  • D. Biên độ.

Câu 17: Một sóng cơ có tần số f và truyền với tốc độ v. Nếu tần số sóng tăng lên gấp đôi trong khi tốc độ truyền sóng không đổi, thì bước sóng của sóng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 18: Hình ảnh sau mô tả một loại sóng cơ. Dựa vào hình ảnh, hãy xác định đây là loại sóng gì và giải thích tại sao?

  • A. Sóng dọc, vì các phần tử môi trường dao động song song với phương truyền sóng.
  • B. Sóng ngang, vì có các vùng nén và giãn.
  • C. Sóng ngang, vì phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
  • D. Sóng dọc, vì có các đỉnh và đáy sóng rõ rệt.

Câu 19: Sóng cơ truyền trong một môi trường đàn hồi có tốc độ v. Hai điểm A và B trên cùng một phương truyền sóng cách nhau một khoảng d. Sóng truyền từ A đến B. Độ lệch pha dao động giữa A và B được tính bằng công thức nào?

  • A. Δφ = ωd
  • B. Δφ = vd
  • C. Δφ = λd
  • D. Δφ = 2πd/λ

Câu 20: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây. Hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha cách nhau 0,5 m. Tốc độ truyền sóng là 4 m/s. Tần số của sóng là bao nhiêu?

  • A. 4 Hz.
  • B. 8 Hz.
  • C. 2 Hz.
  • D. 0,125 Hz.

Câu 21: Tại sao sóng cơ không truyền được trong chân không?

  • A. Vì chân không không có khối lượng.
  • B. Vì sóng cơ cần có môi trường vật chất (đàn hồi) để các phần tử dao động và truyền năng lượng.
  • C. Vì tốc độ truyền sóng trong chân không bằng 0.
  • D. Vì sóng cơ chỉ truyền được trong chất rắn và chất lỏng.

Câu 22: Xét sóng dọc truyền trong một thanh rắn. Nếu tần số dao động là 100 Hz và bước sóng đo được là 5 m, thì tốc độ truyền sóng dọc trong thanh rắn là bao nhiêu?

  • A. 20 m/s.
  • B. 500 m/s.
  • C. 0,05 m/s.
  • D. 500 m/s.

Câu 23: So sánh sóng dọc và sóng ngang, điểm khác biệt cơ bản nằm ở:

  • A. Tốc độ truyền sóng.
  • B. Năng lượng sóng mang theo.
  • C. Phương dao động của các phần tử môi trường so với phương truyền sóng.
  • D. Khả năng truyền qua các loại môi trường.

Câu 24: Một nguồn sóng O dao động điều hòa tạo ra sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi với tốc độ 2 m/s. Chu kì dao động của nguồn là 0,5 s. Bước sóng trên dây là bao nhiêu?

  • A. 1 m.
  • B. 4 m.
  • C. 0,25 m.
  • D. 0,5 m.

Câu 25: Xét một điểm M trên phương truyền sóng. Tại thời điểm t, điểm M đang ở vị trí cân bằng và chuyển động theo chiều dương. Sóng truyền từ O đến M. Tại thời điểm t + T/4 (với T là chu kì), điểm M sẽ ở vị trí nào?

  • A. Vị trí cân bằng, chuyển động theo chiều âm.
  • B. Vị trí biên âm.
  • C. Vị trí biên dương.
  • D. Vị trí cân bằng, đứng yên.

Câu 26: Tại sao sóng địa chấn S (sóng thứ cấp) không truyền qua được lõi Trái Đất (được coi là lỏng), trong khi sóng địa chấn P (sóng sơ cấp) thì có?

  • A. Vì sóng S có tần số lớn hơn sóng P.
  • B. Vì sóng S là sóng ngang và chất lỏng không truyền được sóng ngang.
  • C. Vì sóng P là sóng ngang và chất lỏng truyền tốt sóng ngang.
  • D. Vì sóng S có bước sóng nhỏ hơn sóng P.

Câu 27: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền trên một sợi dây. Hai điểm A và B trên dây cách nhau 20 cm dao động cùng pha với nhau. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 3 m/s đến 4 m/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

  • A. 0,2 m.
  • B. 0,4 m.
  • C. 0,1 m.
  • D. 0,8 m.

Câu 28: Một nguồn sóng tạo ra sóng trên mặt nước với tần số 10 Hz. Một người quan sát thấy khoảng cách từ đỉnh sóng thứ nhất đến đỉnh sóng thứ năm liên tiếp trên cùng một phương truyền sóng là 60 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

  • A. 1,5 m/s.
  • B. 0,15 m/s.
  • C. 6 m/s.
  • D. 0,6 m/s.

Câu 29: Trên một sợi dây có sóng ngang truyền qua. Tại một điểm trên dây, li độ của phần tử đang tăng dần từ giá trị âm về vị trí cân bằng. Tại thời điểm đó, vận tốc của phần tử tại điểm này có đặc điểm gì?

  • A. Vận tốc đang dương và có độ lớn tăng dần.
  • B. Vận tốc đang âm và có độ lớn tăng dần.
  • C. Vận tốc đang dương và có độ lớn giảm dần.
  • D. Vận tốc đang âm và có độ lớn giảm dần.

Câu 30: So sánh sóng âm trong không khí và sóng ánh sáng trong không khí, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai đều là sóng dọc.
  • B. Sóng âm là sóng ngang, sóng ánh sáng là sóng dọc.
  • C. Cả hai đều cần môi trường vật chất để truyền.
  • D. Sóng âm là sóng dọc, sóng ánh sáng là sóng ngang.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của sự truyền sóng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một sóng cơ được mô tả là sóng dọc nếu phương dao động của các phần tử môi trường...

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Sóng ngang là sóng mà phương dao động của các phần tử môi trường...

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Sóng âm truyền trong không khí ở tần số 440 Hz với tốc độ 343 m/s. Bước sóng của sóng âm này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một người làm thí nghiệm tạo sóng trên một sợi dây căng ngang bằng cách lắc đầu dây theo phương thẳng đứng. Loại sóng được tạo ra trên sợi dây này là sóng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Sóng âm truyền trong chất lỏng và chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang. Tuy nhiên, trong chất khí, sóng âm chỉ có thể là sóng dọc. Điều này là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một sóng truyền trên mặt nước với tần số 2 Hz. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp trên cùng một phương truyền sóng là 0,5 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao sóng trên mặt nước (khi biên độ nhỏ) thường được coi gần đúng là sóng ngang, mặc dù chuyển động của các phần tử nước là phức tạp hơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một sóng dọc truyền trong một môi trường. Tại một thời điểm, người ta quan sát thấy một vùng mà các phần tử môi trường đang bị nén lại. Điều này có nghĩa là tại vùng đó, các phần tử môi trường đang dao động như thế nào so với vị trí cân bằng của chúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một sóng ngang truyền từ trái sang phải. Tại một điểm M trên phương truyền sóng, phần tử môi trường đang có li độ cực đại dương. Tại thời điểm ngay sau đó, phần tử M sẽ chuyển động theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại sao sóng ánh sáng và sóng vô tuyến lại là sóng ngang?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một sóng cơ có chu kì 0,1 s và bước sóng 20 cm. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Xét một sóng dọc truyền trên một lò xo. Tại một điểm trên lò xo, các vòng dây đang giãn ra tối đa. Điều này có nghĩa là tại điểm đó, các phần tử lò xo đang dao động như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox. Phương trình dao động của một phần tử tại gốc O là u = A cos(ωt). Phương trình sóng tại điểm M có tọa độ x (trên trục Ox và sóng truyền từ O đến M) là uM = A cos(ωt - 2πx/λ). Đại lượng λ trong công thức này gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trên một sợi dây đàn hồi có sóng ngang truyền qua. Quan sát cho thấy một điểm M trên dây nhô lên cao nhất 8 lần trong 14 giây. Khoảng cách giữa 5 bụng sóng liên tiếp trên dây là 80 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác (ví dụ từ không khí vào nước), đại lượng nào sau đây của sóng *thường* không thay đổi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một sóng cơ có tần số f và truyền với tốc độ v. Nếu tần số sóng tăng lên gấp đôi trong khi tốc độ truyền sóng không đổi, thì bước sóng của sóng sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hình ảnh sau mô tả một loại sóng cơ. Dựa vào hình ảnh, hãy xác định đây là loại sóng gì và giải thích tại sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Sóng cơ truyền trong một môi trường đàn hồi có tốc độ v. Hai điểm A và B trên cùng một phương truyền sóng cách nhau một khoảng d. Sóng truyền từ A đến B. Độ lệch pha dao động giữa A và B được tính bằng công thức nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây. Hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha cách nhau 0,5 m. Tốc độ truyền sóng là 4 m/s. Tần số của sóng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao sóng cơ không truyền được trong chân không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Xét sóng dọc truyền trong một thanh rắn. Nếu tần số dao động là 100 Hz và bước sóng đo được là 5 m, thì tốc độ truyền sóng dọc trong thanh rắn là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: So sánh sóng dọc và sóng ngang, điểm khác biệt cơ bản nằm ở:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một nguồn sóng O dao động điều hòa tạo ra sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi với tốc độ 2 m/s. Chu kì dao động của nguồn là 0,5 s. Bước sóng trên dây là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Xét một điểm M trên phương truyền sóng. Tại thời điểm t, điểm M đang ở vị trí cân bằng và chuyển động theo chiều dương. Sóng truyền từ O đến M. Tại thời điểm t + T/4 (với T là chu kì), điểm M sẽ ở vị trí nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao sóng địa chấn S (sóng thứ cấp) không truyền qua được lõi Trái Đất (được coi là lỏng), trong khi sóng địa chấn P (sóng sơ cấp) thì có?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền trên một sợi dây. Hai điểm A và B trên dây cách nhau 20 cm dao động cùng pha với nhau. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 3 m/s đến 4 m/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một nguồn sóng tạo ra sóng trên mặt nước với tần số 10 Hz. Một người quan sát thấy khoảng cách từ đỉnh sóng thứ nhất đến đỉnh sóng thứ năm liên tiếp trên cùng một phương truyền sóng là 60 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trên một sợi dây có sóng ngang truyền qua. Tại một điểm trên dây, li độ của phần tử đang tăng dần từ giá trị âm về vị trí cân bằng. Tại thời điểm đó, vận tốc của phần tử tại điểm này có đặc điểm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: So sánh sóng âm trong không khí và sóng ánh sáng trong không khí, phát biểu nào sau đây là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một sóng cơ truyền trong một môi trường, năng lượng được truyền đi cùng với sóng. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự truyền năng lượng này đối với các phần tử môi trường?

  • A. Các phần tử môi trường di chuyển liên tục cùng với sóng từ nguồn phát đến nơi xa.
  • B. Các phần tử môi trường dao động quanh vị trí cân bằng của chúng và truyền năng lượng cho phần tử lân cận.
  • C. Các phần tử môi trường bị cuốn theo sóng và cuối cùng dừng lại ở vị trí xa nguồn phát.
  • D. Chỉ có sóng dọc mới truyền năng lượng, sóng ngang thì không.

Câu 2: Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường như thế nào so với phương truyền sóng?

  • A. Trùng hoặc song song với phương truyền sóng.
  • B. Vuông góc với phương truyền sóng.
  • C. Nằm ngang và vuông góc với phương truyền sóng.
  • D. Thẳng đứng và trùng với phương truyền sóng.

Câu 3: Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường như thế nào so với phương truyền sóng?

  • A. Trùng hoặc song song với phương truyền sóng.
  • B. Vuông góc với phương truyền sóng.
  • C. Nằm ngang và song song với phương truyền sóng.
  • D. Thẳng đứng và trùng với phương truyền sóng.

Câu 4: Trong các môi trường sau, sóng ngang có thể truyền được trong môi trường nào?

  • A. Chất khí.
  • B. Chất lỏng (trong lòng chất lỏng).
  • C. Chất rắn và bề mặt chất lỏng.
  • D. Chân không.

Câu 5: Loại sóng nào sau đây là sóng dọc?

  • A. Sóng âm truyền trong không khí.
  • B. Sóng trên mặt nước.
  • C. Sóng ánh sáng.
  • D. Sóng truyền trên dây đàn.

Câu 6: Loại sóng nào sau đây là sóng ngang?

  • A. Sóng âm truyền trong nước.
  • B. Sóng trong lò xo bị nén hoặc dãn dọc theo trục lò xo.
  • C. Sóng địa chấn loại P (sóng sơ cấp).
  • D. Sóng vô tuyến.

Câu 7: Một sóng cơ có chu kì 0.5 s truyền với tốc độ 40 cm/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

  • A. 80 cm.
  • B. 20 cm.
  • C. 8 cm.
  • D. 2 cm.

Câu 8: Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha là gì?

  • A. Nửa bước sóng.
  • B. Một phần tư bước sóng.
  • C. Một bước sóng.
  • D. Hai bước sóng.

Câu 9: Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha là gì?

  • A. Nửa bước sóng.
  • B. Một bước sóng.
  • C. Hai bước sóng.
  • D. Không xác định được.

Câu 10: Một sóng truyền với tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng là 10 m/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng cách nhau 25 cm. Độ lệch pha giữa dao động tại M và N là bao nhiêu?

  • A. π/2 rad.
  • B. π rad.
  • C. 3π/2 rad.
  • D.

Câu 1: Mô tả nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt cơ bản giữa sóng dọc và sóng ngang về phương dao động của các phần tử môi trường?

  • A. Sóng dọc chỉ truyền trong chất khí, sóng ngang chỉ truyền trong chất rắn.
  • B. Sóng dọc có bước sóng dài hơn sóng ngang.
  • C. Phương dao động của phần tử môi trường song song với phương truyền sóng ở sóng dọc, còn vuông góc ở sóng ngang.
  • D. Tốc độ truyền sóng dọc luôn lớn hơn tốc độ truyền sóng ngang trong cùng một môi trường.

Câu 2: Sóng âm truyền trong không khí là một ví dụ điển hình của loại sóng nào và tại sao?

  • A. Sóng dọc, vì sự nén và giãn của không khí xảy ra theo phương truyền âm.
  • B. Sóng ngang, vì các phân tử không khí dao động lên xuống vuông góc với phương truyền âm.
  • C. Sóng dọc, vì sóng âm có thể truyền trong chân không.
  • D. Sóng ngang, vì ta có thể nghe thấy âm thanh ở xa nguồn phát.

Câu 3: Tại sao sóng ngang không thể truyền được trong lòng chất lỏng hoặc chất khí?

  • A. Vì các phân tử chất lỏng/khí quá gần nhau để dao động vuông góc.
  • B. Vì chất lỏng/khí không có lực liên kết đàn hồi đủ mạnh theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
  • C. Vì tốc độ truyền sóng ngang trong chất lỏng/khí rất lớn.
  • D. Vì sóng ngang cần một bề mặt tự do để truyền đi.

Câu 4: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi. Nếu bạn quan sát thấy một điểm trên dây dao động lên xuống vuông góc với sợi dây, thì đó là loại sóng gì?

  • A. Sóng ngang.
  • B. Sóng dọc.
  • C. Cả sóng dọc và sóng ngang.
  • D. Sóng dừng.

Câu 5: Trên mặt nước, khi một hòn đá rơi xuống, sóng lan truyền ra xung quanh là loại sóng gì? Giải thích tại sao?

  • A. Sóng dọc, vì nước bị nén và giãn theo phương truyền.
  • B. Sóng dọc, vì sóng truyền theo phương nằm ngang.
  • C. Sóng ngang, vì các phần tử nước dao động chủ yếu lên xuống vuông góc với mặt nước.
  • D. Sóng dừng, do có sự phản xạ sóng tại bờ.

Câu 6: Một sóng cơ có tần số 10 Hz và bước sóng 0.5 m. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?

  • A. 0.05 m/s.
  • B. 2 m/s.
  • C. 5 m/s.
  • D. 5 m/s (v = λf = 0.5m * 10Hz = 5 m/s).

Câu 7: Một nguồn sóng dao động với chu kì 0.2 s tạo ra sóng truyền trên mặt nước với tốc độ 1.5 m/s. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp trên phương truyền sóng là bao nhiêu?

  • A. 0.3 m.
  • B. 7.5 m.
  • C. 0.03 m.
  • D. 3 m.

Câu 8: Quan sát sóng trên một sợi dây, người ta thấy khoảng cách giữa 5 ngọn sóng liên tiếp là 2 m. Tần số sóng là 4 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s.
  • B. 2 m/s.
  • C. 8 m/s.
  • D. 10 m/s.

Câu 9: Một sóng truyền trên một sợi dây với tốc độ 50 cm/s. Tần số của sóng là 20 Hz. Hai điểm trên dây cách nhau 15 cm trên cùng phương truyền sóng sẽ dao động với độ lệch pha là bao nhiêu?

  • A. π/2 rad.
  • B. π rad.
  • C. 3π/2 rad.
  • D. 2π rad.

Câu 10: Trên phương truyền sóng, hai điểm M và N cách nhau một khoảng d. Dao động tại M và N ngược pha khi khoảng cách d bằng:

  • A. $klambda$
  • B. $(k + 0.5)lambda$
  • C. $klambda/2$
  • D. $klambda/4$

Câu 11: Trên phương truyền sóng, hai điểm M và N cách nhau một khoảng d. Dao động tại M và N cùng pha khi khoảng cách d bằng:

  • A. $klambda$
  • B. $(k + 0.5)lambda$
  • C. $klambda/2$
  • D. $klambda/4$

Câu 12: Một sóng cơ truyền từ môi trường A sang môi trường B. Tần số của sóng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Giảm đi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào môi trường.

Câu 13: Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Biên độ của sóng.
  • B. Năng lượng của sóng.
  • C. Tần số của sóng.
  • D. Bản chất và nhiệt độ của môi trường truyền sóng.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về sóng điện từ là đúng?

  • A. Sóng điện từ là sóng dọc.
  • B. Sóng điện từ có thể truyền trong chân không.
  • C. Tốc độ truyền sóng điện từ phụ thuộc vào tần số của nó trong chân không.
  • D. Sóng điện từ chỉ truyền được trong chất rắn.

Câu 15: Một sóng cơ lan truyền trên mặt chất lỏng. Tại một thời điểm, mặt chất lỏng tại điểm M đang ở vị trí cao nhất (đỉnh sóng). Tại thời điểm đó, phần tử chất lỏng tại M đang chuyển động như thế nào?

  • A. Đi lên với tốc độ cực đại.
  • B. Đi xuống với tốc độ cực đại.
  • C. Đi lên hoặc đi xuống tùy hướng truyền sóng.
  • D. Đứng yên (tốc độ tức thời bằng 0) và chuẩn bị đổi chiều chuyển động.

Câu 16: Xét một sóng dọc truyền trong một lò xo. Vùng nào của lò xo tương ứng với bụng sóng trong sóng ngang?

  • A. Vùng mà các vòng lò xo bị nén hoặc giãn cực đại.
  • B. Vùng mà các vòng lò xo đứng yên.
  • C. Vùng mà các vòng lò xo cách đều nhau.
  • D. Vùng mà tốc độ truyền sóng bằng 0.

Câu 17: Một sóng cơ có đồ thị li độ theo vị trí x tại một thời điểm như hình vẽ (trục tung là li độ u, trục hoành là vị trí x). Nếu sóng đang truyền theo chiều dương của trục Ox, thì phần tử môi trường tại điểm N (ở đỉnh sóng) đang chuyển động theo phương thẳng đứng như thế nào?

  • A. Đi lên.
  • B. Đi xuống.
  • C. Đứng yên (tốc độ tức thời bằng 0).
  • D. Không xác định được chỉ từ đồ thị.

Câu 18: Vẫn xét đồ thị ở Câu 17, nếu sóng đang truyền theo chiều dương của trục Ox, thì phần tử môi trường tại điểm P (ở vị trí cân bằng, phía sau đỉnh sóng N) đang chuyển động theo phương thẳng đứng như thế nào?

  • A. Đi lên.
  • B. Đi xuống.
  • C. Đứng yên.
  • D. Sang phải.

Câu 19: Vẫn xét đồ thị ở Câu 17, nếu sóng đang truyền theo chiều dương của trục Ox, thì phần tử môi trường tại điểm Q (ở vị trí cân bằng, phía trước đỉnh sóng N) đang chuyển động theo phương thẳng đứng như thế nào?

  • A. Đi lên.
  • B. Đi xuống.
  • C. Đứng yên.
  • D. Sang trái.

Câu 20: Đối với sóng dọc truyền trong một môi trường, đỉnh sóng (vùng nén cực đại) và hõm sóng (vùng giãn cực đại) cách nhau một khoảng ngắn nhất là bao nhiêu trên phương truyền sóng?

  • A. Một bước sóng.
  • B. Nửa bước sóng.
  • C. Một phần tư bước sóng.
  • D. Hai bước sóng.

Câu 21: Một âm thoa dao động với tần số 440 Hz trong không khí. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Bước sóng của âm do âm thoa phát ra là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0.77 m.
  • B. Khoảng 1.3 m.
  • C. Khoảng 77 cm.
  • D. Khoảng 130 cm.

Câu 22: So sánh sóng âm trong không khí và sóng ánh sáng trong chân không, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai đều là sóng dọc.
  • B. Sóng âm là sóng ngang, sóng ánh sáng là sóng dọc.
  • C. Cả hai đều cần môi trường vật chất để truyền.
  • D. Sóng âm là sóng dọc, sóng ánh sáng là sóng ngang.

Câu 23: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây. Tại một điểm xác định trên dây, li độ của phần tử môi trường tại đó biến thiên điều hòa theo thời gian. Điều này chứng tỏ:

  • A. Sóng đó là sóng dọc.
  • B. Sóng đó là sóng ngang.
  • C. Sóng đó là sóng hình sin (điều hòa).
  • D. Sóng đó đang truyền trong chân không.

Câu 24: Khi nói về bước sóng ($lambda$), phát biểu nào sau đây là không chính xác?

  • A. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.
  • B. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm bất kì trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
  • C. Bước sóng là khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp trên phương truyền sóng.
  • D. Bước sóng tỉ lệ nghịch với tần số khi tốc độ truyền sóng không đổi.

Câu 25: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây dài. Tại thời điểm t, một điểm M trên dây đang ở vị trí cân bằng và có vận tốc hướng lên. Sóng đang truyền theo chiều dương. Hỏi tại thời điểm đó, điểm N cách M một đoạn $lambda/4$ về phía trước (theo chiều truyền sóng) đang ở trạng thái nào?

  • A. Ở vị trí biên dương và có tốc độ tức thời bằng 0.
  • B. Ở vị trí biên âm và có tốc độ tức thời bằng 0.
  • C. Ở vị trí cân bằng và có vận tốc hướng xuống.
  • D. Ở vị trí cân bằng và có vận tốc hướng lên.

Câu 26: Một sóng truyền trên mặt nước với tần số 2 Hz. Hai điểm A và B trên cùng phương truyền sóng cách nhau 40 cm luôn dao động ngược pha. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 1 m/s đến 1.5 m/s. Tốc độ truyền sóng chính xác là bao nhiêu?

  • A. 1.0 m/s.
  • B. 1.1 m/s.
  • C. 1.2 m/s.
  • D. 1.4 m/s.

Câu 27: Tại sao khi nói chuyện trong phòng kín, ta nghe rõ tiếng nói, nhưng khi nói chuyện ngoài trời trống trải, tiếng nói bị giảm cường độ nhanh chóng hơn?

  • A. Vì sóng âm trong phòng kín là sóng dọc còn ngoài trời là sóng ngang.
  • B. Vì tần số sóng âm bị thay đổi khi truyền ngoài trời.
  • C. Vì bước sóng âm bị giảm khi truyền ngoài trời.
  • D. Vì trong phòng kín có sự phản xạ sóng âm từ tường, sàn, trần giúp âm thanh lan tỏa và duy trì cường độ tốt hơn.

Câu 28: Hình ảnh một sóng cơ truyền trên sợi dây tại một thời điểm cho thấy các phần tử môi trường dao động vuông góc với sợi dây. Đây là đặc điểm của loại sóng nào và môi trường truyền là gì?

  • A. Sóng ngang, truyền trên sợi dây (chất rắn).
  • B. Sóng dọc, truyền trong không khí.
  • C. Sóng ngang, truyền trên mặt nước.
  • D. Sóng dọc, truyền trong chất lỏng.

Câu 29: Một nguồn sóng S tạo ra sóng cơ truyền trong môi trường. Hai điểm M và N nằm trên cùng một tia truyền sóng, cách S lần lượt là $d_M$ và $d_N$ ($d_N > d_M$). Độ lệch pha dao động giữa N và M được tính bằng công thức nào?

  • A. $Deltavarphi = 2pi frac{d_M + d_N}{lambda}$.
  • B. $Deltavarphi = 2pi frac{d_N}{lambda} - 2pi frac{d_M}{lambda}$.
  • C. $Deltavarphi = 2pi frac{d_N - d_M}{lambda}$.
  • D. $Deltavarphi = pi frac{d_N - d_M}{lambda}$. ($d_N$ và $d_M$ là khoảng cách từ nguồn, sóng truyền từ S đến M rồi đến N. Độ lệch pha giữa N và M là độ lệch pha do quãng đường $d_N - d_M$. Công thức đúng là $2pi (d_N - d_M)/lambda$).

Câu 30: Sóng địa chấn bao gồm cả sóng P (sóng sơ cấp) và sóng S (sóng thứ cấp). Dựa vào đặc điểm truyền sóng của chất rắn trong lòng Trái Đất, loại sóng nào có thể truyền qua cả lớp lõi ngoài (lỏng) của Trái Đất?

  • A. Sóng P (sóng dọc).
  • B. Sóng S (sóng ngang).
  • C. Cả sóng P và sóng S.
  • D. Không có loại sóng địa chấn nào truyền qua lớp lõi ngoài.

1 / 9

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi một sóng cơ truyền trong một môi trường, năng lượng được truyền đi cùng với sóng. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự truyền năng lượng này đối với các phần tử môi trường?

2 / 9

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường như thế nào so với phương truyền sóng?

3 / 9

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường như thế nào so với phương truyền sóng?

4 / 9

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong các môi trường sau, sóng ngang có thể truyền được trong môi trường nào?

5 / 9

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Loại sóng nào sau đây là sóng dọc?

6 / 9

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Loại sóng nào sau đây là sóng ngang?

7 / 9

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một sóng cơ có chu kì 0.5 s truyền với tốc độ 40 cm/s. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?

8 / 9

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha là gì?

9 / 9

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha là gì?

Viết một bình luận