Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khái niệm điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt một điện tích tại điểm đó. Điều này có nghĩa là điện thế phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Độ lớn và dấu của điện tích đặt tại điểm đó.
- B. Khối lượng của điện tích đặt tại điểm đó.
- C. Vị trí của điểm trong điện trường và điện trường nguồn.
- D. Quãng đường di chuyển của điện tích từ vô cực.
Câu 2: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường được tính bằng công thức A_{MN} = q(V_M - V_N). Đại lượng (V_M - V_N) được gọi là gì?
- A. Điện thế tại điểm M.
- B. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
- C. Thế năng điện tại điểm N.
- D. Cường độ điện trường giữa M và N.
Câu 3: Một điện tích điểm q dương di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều. Nếu công của lực điện trường trong quá trình này là A_{AB} > 0, điều nào sau đây chắc chắn đúng?
- A. Điện thế tại A lớn hơn điện thế tại B (V_A > V_B).
- B. Điện thế tại A nhỏ hơn điện thế tại B (V_A < V_B).
- C. Cường độ điện trường tại A lớn hơn tại B.
- D. Đường sức điện trường hướng từ B đến A.
Câu 4: Trong điện trường đều, mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm M, N cách nhau một khoảng d (hình chiếu của MN lên phương đường sức) được cho bởi công thức U_{MN} = E.d. Nếu đường sức điện trường song song với đoạn thẳng MN và hướng từ M đến N, thì d trong công thức này phải là:
- A. Độ dài đoạn MN.
- B. - Độ dài đoạn MN.
- C. 0.
- D. Độ dài đoạn MN.
Câu 5: Thế năng điện của một điện tích q tại điểm M trong điện trường được tính bằng công thức W_M = qV_M, trong đó V_M là điện thế tại M. Nếu chọn mốc điện thế tại vô cực (V_∞ = 0), thì thế năng điện tại M có ý nghĩa là gì?
- A. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ M ra vô cực.
- B. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ vô cực đến M.
- C. Năng lượng cần thiết để tạo ra điện trường tại M.
- D. Tổng động năng và thế năng của điện tích tại M.
Câu 6: Một electron (điện tích -1,6.10^-19 C) di chuyển từ điểm có điện thế 100 V đến điểm có điện thế 200 V. Tính công của lực điện trường tác dụng lên electron trong quá trình di chuyển này.
- A. -1,6.10^-17 J.
- B. -3,2.10^-17 J.
- C. 1,6.10^-17 J.
- D. 3,2.10^-17 J.
Câu 7: Một proton (điện tích +1,6.10^-19 C) có khối lượng 1,67.10^-27 kg được thả không vận tốc đầu tại một điểm có điện thế 500 V trong điện trường. Nó di chuyển đến một điểm có điện thế 100 V. Bỏ qua mọi lực cản. Vận tốc của proton tại điểm có điện thế 100 V là bao nhiêu?
- A. 1,55.10^5 m/s.
- B. 2,77.10^5 m/s.
- C. 4,90.10^5 m/s.
- D. 6,20.10^5 m/s.
Câu 8: Đường đẳng thế (mặt đẳng thế) là tập hợp các điểm trong điện trường có cùng giá trị điện thế. Mối quan hệ giữa đường sức điện trường và đường đẳng thế là gì?
- A. Đường sức điện trường luôn vuông góc với đường đẳng thế.
- B. Đường sức điện trường luôn song song với đường đẳng thế.
- C. Đường sức điện trường trùng với đường đẳng thế.
- D. Đường sức điện trường cắt đường đẳng thế tạo thành góc 45 độ.
Câu 9: Một tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện (điện môi). Chức năng chính của tụ điện trong mạch điện là gì?
- A. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
- B. Tạo ra từ trường mạnh.
- C. Cản trở dòng điện một chiều hoàn toàn.
- D. Tích trữ năng lượng điện trường.
Câu 10: Điện dung của tụ điện được định nghĩa là tỉ số giữa điện tích mà tụ tích được và hiệu điện thế giữa hai bản của nó (C = Q/U). Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào yếu tố nào?
- A. Điện tích Q trên mỗi bản tụ.
- B. Hiệu điện thế U giữa hai bản tụ.
- C. Cấu tạo của tụ điện và chất điện môi giữa hai bản.
- D. Cả điện tích Q và hiệu điện thế U.
Câu 11: Một tụ điện phẳng có hai bản hình vuông cạnh 20 cm đặt cách nhau 1 mm trong không khí. Cho hằng số điện môi của không khí là ε ≈ 1 và ε₀ = 8,85.10^-12 F/m. Điện dung của tụ điện này là bao nhiêu?
- A. 177 pF.
- B. 354 pF.
- C. 708 pF.
- D. 1416 pF.
Câu 12: Một tụ điện có điện dung C = 10 μF được tích điện đến hiệu điện thế U = 20 V. Tính điện tích Q mà tụ tích được.
- A. 20 C.
- B. 200 C.
- C. 20 μC.
- D. 200 μC.
Câu 13: Năng lượng tích trữ trong tụ điện được tính bằng công thức W = 1/2 CU². Một tụ điện 5 μF được tích điện đến hiệu điện thế 100 V. Tính năng lượng mà tụ tích trữ.
- A. 25 mJ.
- B. 50 mJ.
- C. 25 J.
- D. 50 J.
Câu 14: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 4 μF được mắc nối tiếp với nhau. Tính điện dung tương đương của bộ tụ này.
- A. 6 μF.
- B. 4/3 μF.
- C. 3/4 μF.
- D. 8 μF.
Câu 15: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 4 μF được mắc song song với nhau. Tính điện dung tương đương của bộ tụ này.
- A. 6 μF.
- B. 4/3 μF.
- C. 3/4 μF.
- D. 8 μF.
Câu 16: Một bộ gồm hai tụ điện C₁ = 3 μF và C₂ = 6 μF mắc nối tiếp, sau đó mắc vào nguồn có hiệu điện thế U = 30 V. Tính điện tích trên mỗi tụ.
- A. Q₁ = 90 μC, Q₂ = 180 μC.
- B. Q₁ = 30 μC, Q₂ = 60 μC.
- C. Q₁ = 60 μC, Q₂ = 60 μC.
- D. Q₁ = 180 μC, Q₂ = 90 μC.
Câu 17: Một bộ gồm hai tụ điện C₁ = 3 μF và C₂ = 6 μF mắc song song, sau đó mắc vào nguồn có hiệu điện thế U = 30 V. Tính hiệu điện thế trên mỗi tụ.
- A. U₁ = 10 V, U₂ = 20 V.
- B. U₁ = 20 V, U₂ = 10 V.
- C. U₁ = 30 V, U₂ = 60 V.
- D. U₁ = 30 V, U₂ = 30 V.
Câu 18: Khi đưa một tấm điện môi vào đầy khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng đang tích điện và ngắt khỏi nguồn, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi?
- A. Điện tích trên tụ.
- B. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
- C. Điện dung của tụ điện (nếu điện môi có ε=1).
- D. Năng lượng tích trữ trong tụ điện (nếu điện môi có ε=1).
Câu 19: Một tụ điện phẳng có điện dung C₀ khi giữa hai bản là không khí. Nếu đặt một tấm điện môi có hằng số điện môi ε > 1 lấp đầy khoảng giữa hai bản tụ, điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên ε lần.
- B. Giảm đi ε lần.
- C. Không thay đổi.
- D. Tăng thêm một lượng ε.
Câu 20: Một điện tích điểm q = 2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là 4.10⁻⁵ J. Tính hiệu điện thế U_{AB}.
- A. 80 V.
- B. 2 V.
- C. 20 V.
- D. 0.05 V.
Câu 21: Hai điểm M, N trong điện trường có điện thế lần lượt là V_M = 10 V và V_N = -5 V. Tính hiệu điện thế U_{MN}.
- A. 15 V.
- B. 5 V.
- C. -15 V.
- D. -5 V.
Câu 22: Một điện tích điểm q = -3 μC đặt tại điểm P trong điện trường có điện thế V_P = 50 V. Tính thế năng điện của điện tích q tại điểm P.
- A. 150 μJ.
- B. -150 μJ.
- C. 50 J.
- D. -50 J.
Câu 23: Khi một điện tích dương di chuyển dọc theo một đường đẳng thế trong điện trường, công của lực điện trường là bao nhiêu?
- A. Dương.
- B. Âm.
- C. Phụ thuộc vào độ lớn điện tích.
- D. Bằng không.
Câu 24: Một tụ điện có ghi 100 nF - 25 V. Ý nghĩa của các thông số này là gì?
- A. Điện dung 100 nF, hiệu điện thế tối đa 25 V.
- B. Điện dung 25 nF, hiệu điện thế tối đa 100 V.
- C. Điện tích tối đa 100 nC, hiệu điện thế 25 V.
- D. Năng lượng tối đa 100 nJ, hiệu điện thế 25 V.
Câu 25: Một tụ điện có điện dung C, được tích điện Q. Năng lượng tích trữ trong tụ được tính theo công thức nào dưới đây?
- A. W = QU.
- B. W = CU.
- C. W = 1/2 Q²/C.
- D. W = Q²/C.
Câu 26: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi và giữ nguyên điện tích Q trên các bản, thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm một nửa.
- C. Không thay đổi.
- D. Tăng gấp bốn lần.
Câu 27: Một tụ điện được mắc vào nguồn có hiệu điện thế không đổi. Nếu nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε > 1, thì điện tích trên tụ sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Giảm đi ε lần.
- B. Tăng lên ε lần.
- C. Không thay đổi.
- D. Tăng thêm một lượng ε.
Câu 28: Xét một điện tích điểm dương q di chuyển trong điện trường. Nếu nó di chuyển từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp, thì thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Không thay đổi.
- C. Giảm đi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào đường đi.
Câu 29: Một tụ điện được nạp năng lượng W. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng gấp đôi, đồng thời giữ nguyên điện dung C, thì năng lượng tích trữ trong tụ sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp bốn lần.
- B. Tăng gấp đôi.
- C. Giảm một nửa.
- D. Không thay đổi.
Câu 30: Ba tụ điện có điện dung lần lượt là C₁ = 1 μF, C₂ = 2 μF, C₃ = 3 μF. Nếu mắc ba tụ này nối tiếp với nhau, điện dung tương đương của bộ tụ là bao nhiêu?
- A. 6 μF.
- B. 11/6 μF.
- C. 6/11 F.
- D. 6/11 μF.