Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 3: Giao thoa sóng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Để hai sóng kết hợp khi gặp nhau tạo ra hiện tượng giao thoa sóng ổn định, chúng cần thỏa mãn những điều kiện nào?
- A. Cùng biên độ và cùng tần số.
- B. Cùng tần số và cùng pha ban đầu.
- C. Cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
- D. Cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 2: Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi hai sóng gặp nhau tại một vùng không gian và:
- A. Luôn triệt tiêu nhau.
- B. Luôn tăng cường lẫn nhau.
- C. Có những điểm biên độ dao động luôn cực đại hoặc luôn cực tiểu.
- D. Chỉ đơn thuần là sự tổng hợp dao động độc lập của từng sóng.
Câu 3: Tại một điểm M trong vùng giao thoa của hai nguồn sóng kết hợp cùng pha, biên độ dao động tại M đạt cực đại khi hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn tới M bằng:
- A. Một số lẻ lần nửa bước sóng.
- B. Một số nguyên lần bước sóng.
- C. Một số bán nguyên lần bước sóng.
- D. Một số vô tỉ lần bước sóng.
Câu 4: Tại một điểm N trong vùng giao thoa của hai nguồn sóng kết hợp cùng pha, biên độ dao động tại N đạt cực tiểu khi hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn tới N bằng:
- A. Một số bán nguyên lần bước sóng.
- B. Một số nguyên lần bước sóng.
- C. Một số chẵn lần nửa bước sóng.
- D. Một số nguyên lần nửa bước sóng.
Câu 5: Trên mặt nước có hai nguồn sóng S1, S2 cùng pha, cách nhau 20 cm, phát sóng với tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1 m/s. Điểm M cách S1 25 cm và cách S2 35 cm. Tại M, phần tử nước dao động với biên độ:
- A. Cực đại.
- B. Cực tiểu.
- C. Bằng biên độ của một nguồn.
- D. Bằng không.
Câu 6: Hai nguồn sóng A và B trên mặt nước cách nhau 12 cm, dao động cùng pha với tần số 15 Hz. Tốc độ truyền sóng là 30 cm/s. Số đường cực đại giao thoa trên đoạn thẳng AB là bao nhiêu?
- A. 11.
- B. 12.
- C. 13.
- D. 10.
Câu 7: Hai nguồn S1, S2 cách nhau 10 cm trên mặt nước dao động cùng pha, cùng tần số 20 Hz. Tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Số điểm không dao động (cực tiểu) trên đoạn thẳng S1S2 là bao nhiêu?
- A. 9.
- B. 10.
- C. 11.
- D. 10 (không tính tại S1, S2 nếu chúng là cực tiểu).
Câu 8: Vị trí các điểm cực đại giao thoa trong trường hợp hai nguồn cùng pha là tập hợp các điểm M sao cho hiệu khoảng cách từ M đến hai nguồn là d1 - d2 = kλ. Các điểm này nằm trên những đường cong nào?
- A. Đường tròn.
- B. Đường hypebol.
- C. Đường parabol.
- D. Đường elip.
Câu 9: Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 16 cm, cùng pha, tần số 30 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Điểm M trên mặt nước cách A 20 cm và cách B 24 cm. Xác định trạng thái dao động của phần tử nước tại M.
- A. Cực đại.
- B. Cực tiểu.
- C. Dao động với biên độ bằng 0.
- D. Dao động với biên độ trung bình.
Câu 10: Trên mặt nước có hai nguồn S1, S2 cùng pha, cách nhau 18 cm, phát sóng với bước sóng 2.5 cm. Đường trung trực của S1S2 có phải là một vân giao thoa cực đại hay cực tiểu không? Nếu có, là vân bậc mấy?
- A. Là vân cực đại bậc 0.
- B. Là vân cực tiểu bậc 1.
- C. Là vân cực đại bậc 1.
- D. Không phải vân cực đại hay cực tiểu.
Câu 11: Hai nguồn A, B cùng pha, cách nhau 10 cm, tạo giao thoa trên mặt nước với bước sóng 2 cm. Điểm M cách A 12 cm và cách B 8 cm. Điểm N cách A 10 cm và cách B 16 cm. Nhận xét nào sau đây về dao động tại M và N là đúng?
- A. M là cực đại, N là cực đại.
- B. M là cực tiểu, N là cực tiểu.
- C. M là cực đại, N là cực tiểu.
- D. M là cực tiểu, N là cực đại.
Câu 12: Hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 trên mặt nước cách nhau 10 cm, dao động ngược pha, tần số 20 Hz. Tốc độ truyền sóng là 30 cm/s. Tại điểm M cách S1 15 cm và cách S2 21 cm, phần tử nước dao động với biên độ:
- A. Cực đại.
- B. Cực tiểu.
- C. Bằng biên độ của một nguồn.
- D. Bằng không.
Câu 13: Hai nguồn sóng A và B cách nhau 15 cm trên mặt nước, dao động cùng pha, tạo ra sóng với bước sóng 3 cm. Trên đoạn AB, số điểm dao động với biên độ cực đại là bao nhiêu?
- A. 9.
- B. 10.
- C. 11.
- D. 12.
Câu 14: Hai nguồn S1, S2 cùng pha, cách nhau 12 cm, phát sóng có bước sóng 4 cm. Điểm M nằm trên đường trung trực của S1S2, cách trung điểm O của S1S2 một khoảng 8 cm. Xác định trạng thái dao động của phần tử nước tại M.
- A. Cực đại.
- B. Cực tiểu.
- C. Không phải cực đại, cực tiểu.
- D. Biên độ bằng 0.
Câu 15: Hai nguồn S1, S2 cách nhau 10 cm, dao động cùng pha, tần số 20 Hz, tốc độ truyền sóng 30 cm/s. Xét điểm M trên mặt nước, nằm trên đường thẳng vuông góc với S1S2 tại S1, cách S1 một khoảng 8 cm. Xác định trạng thái dao động tại M.
- A. Cực đại.
- B. Cực tiểu.
- C. Không phải cực đại, cực tiểu.
- D. Biên độ bằng 0.
Câu 16: Hai nguồn A, B cách nhau 18 cm, cùng pha, bước sóng 4 cm. Gọi C là điểm trên mặt nước sao cho ABC là tam giác vuông tại C, CA = 12 cm. Trạng thái dao động của phần tử nước tại C là:
- A. Cực đại.
- B. Cực tiểu.
- C. Không phải cực đại, cực tiểu.
- D. Biên độ bằng 0.
Câu 17: Trên mặt nước có hai nguồn A, B cách nhau 25 cm, cùng pha, tần số 40 Hz. Tốc độ truyền sóng 80 cm/s. Xét điểm M trên đường vuông góc với AB tại A, cách A 15 cm. Số đường cực đại giao thoa đi qua đoạn AM là bao nhiêu?
Câu 18: Hai nguồn S1, S2 cùng pha, cách nhau 11 cm, bước sóng 2 cm. Hỏi có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2?
- A. 10.
- B. 11.
- C. 12.
- D. 9.
Câu 19: Hai nguồn sóng A và B cách nhau 14 cm, dao động cùng pha, bước sóng λ. Điểm M trên mặt nước cách A 18 cm và cách B 21 cm là một điểm cực tiểu giao thoa. Bước sóng λ có thể nhận giá trị nào sau đây?
- A. 1 cm.
- B. 1.5 cm.
- C. 2 cm.
- D. 3 cm.
Câu 20: Hai nguồn S1, S2 cách nhau 10 cm, cùng pha, tần số f. Tốc độ truyền sóng v. Trên đoạn S1S2 có 5 điểm cực đại giao thoa (kể cả S1, S2 nếu có). Bước sóng λ thỏa mãn điều kiện nào?
- A. λ = 2.5 cm.
- B. λ = 2 cm.
- C. λ = 5 cm.
- D. λ = 4 cm.
Câu 21: Hai nguồn S1, S2 cùng pha, cách nhau 12 cm, bước sóng 3 cm. Điểm M cách S1 10 cm và S2 16 cm. Điểm N cách S1 13.5 cm và S2 17 cm. Nhận xét nào về trạng thái dao động tại M và N là đúng?
- A. M cực đại, N cực đại.
- B. M cực tiểu, N cực tiểu.
- C. M cực đại, N cực tiểu.
- D. M cực tiểu, N cực đại.
Câu 22: Trên mặt nước có hai nguồn A, B cách nhau 20 cm, cùng pha, tần số 25 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 50 cm/s. Trên đường tròn đường kính AB, số điểm dao động với biên độ cực đại là bao nhiêu?
- A. 19.
- B. 20.
- C. 21.
- D. 22.
Câu 23: Hai nguồn sóng S1, S2 cùng pha, cách nhau 8 cm, bước sóng 2 cm. Điểm M trên mặt nước có S1M = 10 cm, S2M = 6 cm. Điểm N có S1N = 11 cm, S2N = 7 cm. Nhận xét nào sau đây đúng?
- A. M và N đều là cực đại.
- B. M và N đều là cực tiểu.
- C. M cực đại, N cực tiểu.
- D. M cực tiểu, N cực đại.
Câu 24: Hai nguồn A, B cách nhau 16 cm, cùng pha, bước sóng λ. Điểm M nằm trên đường trung trực của AB, cách trung điểm O của AB một khoảng 6 cm. Tại M là một cực tiểu giao thoa. Bước sóng λ có thể nhận giá trị nào?
- A. 4 cm.
- B. 5 cm.
- C. 6 cm.
- D. 8 cm.
Câu 25: Hai nguồn S1, S2 cách nhau 12 cm, cùng pha, bước sóng 3 cm. Trên đoạn S1S2, khoảng cách giữa hai điểm cực đại liên tiếp là bao nhiêu?
- A. 1.5 cm.
- B. 3 cm.
- C. 6 cm.
- D. Khoảng cách thay đổi tùy vị trí.
Câu 26: Hai nguồn A, B cách nhau 9 cm, cùng pha, bước sóng 2 cm. Điểm M trên mặt nước sao cho tam giác ABM vuông tại A, có BM = 15 cm. Trạng thái dao động tại M là:
- A. Cực đại.
- B. Cực tiểu.
- C. Không phải cực đại, cực tiểu.
- D. Biên độ bằng 0.
Câu 27: Hai nguồn S1, S2 cùng pha, cách nhau 10 cm, bước sóng λ. Điểm M cách S1 6 cm, cách S2 8 cm là một cực tiểu giao thoa. Bước sóng λ có thể là:
- A. 1 cm.
- B. 1.5 cm.
- C. 2 cm.
- D. 4/3 cm.
Câu 28: Hai nguồn A, B cách nhau 12 cm, cùng pha, bước sóng 2 cm. Xét điểm M trên đường thẳng đi qua A và vuông góc với AB tại A. Khoảng cách AM nhỏ nhất để M là cực đại giao thoa là:
- A. 4 cm.
- B. 8 cm.
- C. 12 cm.
- D. 6 cm.
Câu 29: Hai nguồn S1, S2 cách nhau 10 cm, cùng pha, tần số 20 Hz, tốc độ truyền sóng 40 cm/s. Trên đường tròn tâm S1 bán kính 6 cm, số điểm dao động cực đại là bao nhiêu?
Câu 30: Khi hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 dao động ngược pha, điều kiện để một điểm M cách hai nguồn d1, d2 dao động với biên độ cực đại là:
- A. |d1 - d2| = (k + 0.5)λ, với k là số nguyên.
- B. |d1 - d2| = kλ, với k là số nguyên.
- C. |d1 - d2| = kλ/2, với k là số nguyên.
- D. |d1 - d2| = (2k + 1)λ/2, với k là số nguyên.