Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 3: Nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện - Đề 01
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 3: Nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguồn điện là thiết bị có khả năng duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó bằng cách thực hiện công của các lực lạ. Bản chất của lực lạ trong nguồn điện hóa học (pin, acquy) là gì?
- A. Lực hấp dẫn
- B. Lực hóa học
- C. Lực ma sát
- D. Lực từ
Câu 2: Suất điện động (E) của nguồn điện được định nghĩa là thương số giữa công của lực lạ (A_lạ) thực hiện để di chuyển một lượng điện tích dương (q) từ cực âm sang cực dương bên trong nguồn và độ lớn của lượng điện tích đó. Công thức biểu diễn suất điện động là:
- A. E = q / A_lạ
- B. E = A_lạ * q
- C. E = U * R
- D. E = A_lạ / q
Câu 3: Một nguồn điện có suất điện động 6V. Khi có một lượng điện tích 2 Coulombs dịch chuyển từ cực âm sang cực dương bên trong nguồn, công mà lực lạ đã thực hiện là bao nhiêu?
- A. 12 J
- B. 3 J
- C. 0.33 J
- D. Không xác định được
Câu 4: Năng lượng điện mà một đoạn mạch tiêu thụ được đo bằng công của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. Công thức nào sau đây KHÔNG dùng để tính công của dòng điện trong một đoạn mạch thuần điện trở R khi có dòng điện I chạy qua dưới hiệu điện thế U trong thời gian t?
- A. A = UIt
- B. A = I^2Rt
- C. A = U/I * t
- D. A = (U^2/R)t
Câu 5: Một bếp điện hoạt động với hiệu điện thế 220V và dòng điện 4A. Công suất tiêu thụ của bếp điện này là bao nhiêu?
- A. 55 W
- B. 880 W
- C. 1760 W
- D. 0.018 W
Câu 6: Một bóng đèn sợi đốt ghi 220V - 100W. Khi bóng đèn này sáng bình thường, điện trở của nó là bao nhiêu?
- A. 2.2 Ω
- B. 100 Ω
- C. 220 Ω
- D. 484 Ω
Câu 7: Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 1.5 lít nước từ nhiệt độ 25°C. Giả sử hiệu suất truyền nhiệt là 80% và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết để đun sôi nước là bao nhiêu? (Coi khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít)
- A. 7.5 phút
- B. 8.3 phút
- C. 9.8 phút
- D. 11.2 phút
Câu 8: Công suất của nguồn điện (P_nguồn) được tính bằng công thức P_nguồn = E * I, trong đó E là suất điện động và I là cường độ dòng điện chạy qua nguồn. Công suất này biểu thị gì?
- A. Tốc độ chuyển hóa năng lượng từ dạng khác thành điện năng của nguồn.
- B. Công suất tiêu thụ của mạch ngoài.
- C. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở trong của nguồn.
- D. Hiệu suất của nguồn điện.
Câu 9: Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r, nối với mạch ngoài có điện trở R. Cường độ dòng điện trong mạch được xác định bởi Định luật Ohm cho toàn mạch. Công thức nào sau đây là đúng?
- A. I = E / (R + r)
- B. I = E / R
- C. I = E * (R + r)
- D. I = U / R
Câu 10: Một mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động 12V, điện trở trong 1Ω, nối với điện trở ngoài R = 5Ω. Cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu?
- A. 1 A
- B. 2 A
- C. 12 A
- D. 0.5 A
Câu 11: Trong mạch điện ở Câu 10 (E=12V, r=1Ω, R=5Ω), hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn (hiệu điện thế mạch ngoài) là bao nhiêu?
- A. 12 V
- B. 2 V
- C. 10 V
- D. 5 V
Câu 12: Công suất tiêu thụ của mạch ngoài trong mạch điện ở Câu 10 (E=12V, r=1Ω, R=5Ω) là bao nhiêu?
- A. 12 W
- B. 24 W
- C. 4 W
- D. 20 W
Câu 13: Công suất tỏa nhiệt trên điện trở trong của nguồn trong mạch điện ở Câu 10 (E=12V, r=1Ω, R=5Ω) là bao nhiêu?
- A. 4 W
- B. 2 W
- C. 12 W
- D. 24 W
Câu 14: Công suất của nguồn điện trong mạch điện ở Câu 10 (E=12V, r=1Ω, R=5Ω) là bao nhiêu? Hãy so sánh với tổng công suất tiêu thụ mạch ngoài và công suất tỏa nhiệt mạch trong.
- A. P_nguồn = 20 W, nhỏ hơn tổng công suất tiêu thụ.
- B. P_nguồn = 24 W, nhỏ hơn tổng công suất tiêu thụ.
- C. P_nguồn = 20 W, bằng tổng công suất tiêu thụ.
- D. P_nguồn = 24 W, bằng tổng công suất tiêu thụ mạch ngoài và công suất tỏa nhiệt mạch trong.
Câu 15: Hiệu suất của nguồn điện (H) được định nghĩa là tỉ số giữa công suất có ích (công suất tiêu thụ ở mạch ngoài) và công suất toàn phần (công suất của nguồn). Công thức tính hiệu suất nào sau đây là đúng?
- A. H = P_ngoài / P_nguồn
- B. H = U_ngoài / E
- C. H = R_ngoài / (R_ngoài + r)
- D. H = r / (R_ngoài + r)
Câu 16: Tính hiệu suất của nguồn điện trong mạch điện ở Câu 10 (E=12V, r=1Ω, R=5Ω).
- A. 50%
- B. 60%
- C. 83.3%
- D. 120%
Câu 17: Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Khi điện trở mạch ngoài R thay đổi, công suất tiêu thụ trên mạch ngoài P_ngoài = I^2R = (E/(R+r))^2 * R. Để công suất P_ngoài đạt giá trị cực đại, điện trở mạch ngoài R phải có giá trị bằng bao nhiêu?
- A. R = 0
- B. R = r
- C. R rất lớn
- D. R = 2r
Câu 18: Một nguồn điện có E = 9V, r = 2Ω. Nối nguồn với một biến trở R. Giá trị của biến trở R để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực đại là:
- A. 0 Ω
- B. 2 Ω
- C. 4 Ω
- D. Vô cùng lớn
Câu 19: Vẫn với nguồn điện E = 9V, r = 2Ω và biến trở R. Khi R = 2Ω, công suất cực đại trên biến trở là bao nhiêu?
- A. 10.125 W
- B. 20.25 W
- C. 40.5 W
- D. 4.5 W
Câu 20: Một acquy có ghi 12V - 40Ah. Thông số "40Ah" có ý nghĩa gì?
- A. Công suất cực đại của acquy là 40W.
- B. Điện trở trong của acquy là 40Ω.
- C. Acquy có thể cung cấp dòng điện 40A liên tục trong 1 giờ.
- D. Suất điện động của acquy là 40V.
Câu 21: Từ thông số 12V - 40Ah của acquy ở Câu 20, tính tổng năng lượng điện tối đa mà acquy có thể cung cấp (nếu bỏ qua hao phí điện trở trong).
- A. 480 J
- B. 1.728 MJ
- C. 40 kWh
- D. 12 kWh
Câu 22: Một đoạn mạch tiêu thụ điện năng dưới hiệu điện thế U. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch đó là P. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U nhưng thay đoạn mạch bằng một đoạn mạch khác có điện trở gấp đôi, thì công suất tiêu thụ sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi
- B. Tăng gấp bốn
- C. Giảm đi một nửa
- D. Giảm đi bốn lần
Câu 23: Một nguồn điện có E = 6V, r = 1Ω được nối với một bóng đèn có điện trở R. Khi R = 5Ω, công suất trên bóng đèn là P1. Khi R = 2Ω, công suất trên bóng đèn là P2. So sánh P1 và P2.
- A. P1 > P2
- B. P2 > P1
- C. P1 = P2
- D. Không thể so sánh
Câu 24: Một học sinh làm thí nghiệm khảo sát công suất tiêu thụ trên một điện trở R khi nối với nguồn điện không đổi có suất điện động E và điện trở trong r. Học sinh ghi nhận công suất P cùng giá trị khi R = 3Ω và khi R = 12Ω. Điện trở trong r của nguồn là bao nhiêu?
- A. 3 Ω
- B. 4.5 Ω
- C. 6 Ω
- D. 7.5 Ω
Câu 25: Phát biểu nào sau đây về năng lượng điện và công suất điện là KHÔNG đúng?
- A. Đơn vị đo năng lượng điện trong hệ SI là Joule (J).
- B. Đơn vị đo công suất điện trong hệ SI là Watt (W).
- C. Điện năng tiêu thụ có thể được đo bằng công tơ điện với đơn vị kWh.
- D. Thiết bị điện có công suất càng lớn thì tiêu thụ năng lượng càng ít trong cùng một khoảng thời gian.
Câu 26: Một động cơ điện một chiều có điện trở thuần là 2Ω. Khi động cơ hoạt động bình thường dưới hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua động cơ là 0.5A. Công suất cơ học mà động cơ tạo ra là bao nhiêu?
- A. 5.5 W
- B. 6 W
- C. 0.5 W
- D. 12 W
Câu 27: So sánh công suất tỏa nhiệt của hai dây dẫn làm bằng cùng vật liệu, cùng chiều dài, nhưng dây A có tiết diện gấp đôi dây B, khi chúng được mắc song song vào cùng một hiệu điện thế.
- A. Công suất tỏa nhiệt của dây A bằng 1/4 công suất tỏa nhiệt của dây B.
- B. Công suất tỏa nhiệt của dây A bằng 1/2 công suất tỏa nhiệt của dây B.
- C. Công suất tỏa nhiệt của dây A bằng công suất tỏa nhiệt của dây B.
- D. Công suất tỏa nhiệt của dây A gấp 2 lần công suất tỏa nhiệt của dây B.
Câu 28: Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Khi nối nguồn với mạch ngoài có điện trở R1 = 4Ω thì công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là 16W. Khi nối nguồn với mạch ngoài có điện trở R2 = 9Ω thì công suất tiêu thụ trên mạch ngoài vẫn là 16W. Tính suất điện động E của nguồn.
- A. 12 V
- B. 15 V
- C. 20 V
- D. 24 V
Câu 29: Một pin điện hóa được sử dụng để thắp sáng một bóng đèn. Khi bóng đèn sáng, năng lượng điện được chuyển hóa chủ yếu thành những dạng năng lượng nào?
- A. Nhiệt năng và quang năng.
- B. Cơ năng và nhiệt năng.
- C. Hóa năng và quang năng.
- D. Chỉ có quang năng.
Câu 30: Cho một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa hiệu điện thế mạch ngoài U, cường độ dòng điện I, suất điện động E và điện trở trong r?
- A. U = E + Ir
- B. U = E - Ir
- C. U = I * r
- D. E = U / I