Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 4: Sóng dừng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Sóng dừng trên dây là hiện tượng gì?
- A. Sóng chỉ truyền theo một chiều trên dây.
- B. Sóng có biên độ giảm dần theo thời gian.
- C. Sóng được tạo ra bởi nguồn dao động liên tục.
- D. Sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ trên dây.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của các điểm nút trong sóng dừng trên dây?
- A. Là những điểm luôn đứng yên.
- B. Là những điểm có biên độ dao động cực đại.
- C. Là những điểm có năng lượng sóng nhỏ nhất.
- D. Có biên độ dao động bằng 0.
Câu 3: Khoảng cách giữa hai điểm bụng liên tiếp trong sóng dừng trên dây bằng bao nhiêu?
- A. Một bước sóng (λ).
- B. Một phần tư bước sóng (λ/4).
- C. Nửa bước sóng (λ/2).
- D. Hai bước sóng (2λ).
Câu 4: Một sợi dây đàn hồi dài 1,5 m được căng ngang, hai đầu cố định. Khi có sóng dừng trên dây, người ta đếm được 4 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 10 m/s. Tần số của sóng là bao nhiêu?
- A. 20/3 Hz.
- B. 5 Hz.
- C. 40/3 Hz.
- D. 10 Hz.
Câu 5: Một sợi dây dài 1,2 m, một đầu cố định, một đầu tự do. Sóng dừng trên dây có tần số 50 Hz và tốc độ truyền sóng 20 m/s. Số bụng sóng trên dây là bao nhiêu?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Sóng dừng trên dây là hiện tượng vật lí xảy ra khi có sự kết hợp của hai loại sóng nào?
- A. Hai sóng tới từ hai nguồn khác nhau.
- B. Sóng ngang và sóng dọc.
- C. Sóng tới và sóng phản xạ trên cùng một phương.
- D. Hai sóng có tần số khác nhau.
Câu 2: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng, điểm nào sau đây luôn có biên độ dao động lớn nhất?
- A. Điểm nút.
- B. Điểm bụng.
- C. Điểm bất kỳ trên dây.
- D. Điểm giữa hai nút liên tiếp.
Câu 3: Khoảng cách giữa một điểm nút và một điểm bụng liền kề (gần nhất) trong sóng dừng trên dây là bao nhiêu?
- A. Một phần tư bước sóng (λ/4).
- B. Nửa bước sóng (λ/2).
- C. Một bước sóng (λ).
- D. Hai bước sóng (2λ).
Câu 4: Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có HAI đầu cố định là chiều dài sợi dây (l) phải bằng:
- A. Một số lẻ lần một phần tư bước sóng: l = (2k+1)λ/4.
- B. Một số nguyên lần nửa bước sóng: l = kλ/2.
- C. Một số nguyên lần bước sóng: l = kλ.
- D. Một số bất kỳ.
Câu 5: Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có MỘT đầu cố định, MỘT đầu tự do là chiều dài sợi dây (l) phải bằng:
- A. Một số lẻ lần một phần tư bước sóng: l = (2k+1)λ/4.
- B. Một số nguyên lần nửa bước sóng: l = kλ/2.
- C. Một số nguyên lần bước sóng: l = kλ.
- D. Một số bất kỳ.
Câu 6: Một sợi dây đàn hồi dài 0,9 m được căng ngang, hai đầu cố định. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Tần số nhỏ nhất (tần số cơ bản) để có sóng dừng trên dây là bao nhiêu?
- A. 10 Hz.
- B. 20/9 Hz.
- C. 50/9 Hz.
- D. 100/9 Hz.
Câu 7: Một sợi dây AB dài 1,1 m, đầu A cố định, đầu B tự do. Tốc độ truyền sóng trên dây là 40 m/s. Tần số nào sau đây có thể tạo ra sóng dừng trên dây?
- A. 100/11 Hz.
- B. 300/11 Hz.
- C. 200/11 Hz.
- D. 400/11 Hz.
Câu 8: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết điểm M cách đầu A một đoạn x có biên độ dao động được cho bởi công thức A_M = 2a |sin(2πx/λ)|, trong đó a là biên độ sóng tới. Điểm M là nút khi:
- A. x = nλ (n nguyên).
- B. x = (2n+1)λ/4 (n nguyên).
- C. x = (2n+1)λ/2 (n nguyên).
- D. x = nλ/2 (n nguyên).
Câu 9: Vẫn xét sợi dây ở Câu 8, điểm M là bụng khi:
- A. x = nλ (n nguyên).
- B. x = (2n+1)λ/4 (n nguyên).
- C. x = nλ/2 (n nguyên).
- D. x = (2n+1)λ/2 (n nguyên).
Câu 10: Một sợi dây dài 80 cm căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng với tần số 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 40 m/s. Số nút sóng trên dây (kể cả hai đầu) là bao nhiêu?
Câu 11: Một sợi dây dài 1,2 m, một đầu cố định, một đầu tự do, đang có sóng dừng. Tốc độ truyền sóng là 12 m/s. Tần số dao động là 20 Hz. Số bụng sóng trên dây là bao nhiêu?
Câu 12: Vẫn xét sợi dây ở Câu 11 (dài 1,05m, một đầu cố định, một đầu tự do, v=12m/s, f=20Hz). Điểm nút gần đầu tự do nhất cách đầu tự do một đoạn bao nhiêu?
- A. 0,15 m.
- B. 0,3 m.
- C. 0,45 m.
- D. 0 m (đầu tự do là nút).
Câu 13: Một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m, hai đầu cố định. Sóng dừng trên dây có 5 nút (kể cả hai đầu). Tốc độ truyền sóng trên dây là 40 m/s. Tần số dao động của dây là bao nhiêu?
- A. 25 Hz.
- B. 50 Hz.
- C. 100 Hz.
- D. 20 Hz.
Câu 14: Vẫn xét sợi dây ở Câu 13 (dài 1,6m, hai đầu cố định, 5 nút, v=40m/s, f=50Hz). Điểm bụng thứ 2 kể từ đầu A cách đầu A một đoạn bao nhiêu?
- A. 0,2 m.
- B. 0,4 m.
- C. 0,6 m.
- D. 0,8 m.
Câu 15: Một sợi dây đàn hồi dài L, hai đầu cố định. Tốc độ truyền sóng là v. Tần số của các họa âm (các mode sóng dừng) trên dây được xác định bởi công thức nào sau đây (với n là số nguyên dương)?
- A. f_n = (2n+1)v/4L.
- B. f_n = nv/L.
- C. f_n = (2n-1)v/2L.
- D. f_n = nv/2L.
Câu 16: Một sợi dây đàn hồi dài L, một đầu cố định, một đầu tự do. Tốc độ truyền sóng là v. Tần số của các họa âm (các mode sóng dừng) trên dây được xác định bởi công thức nào sau đây (với n là số nguyên dương, n=1, 2, 3,... tương ứng với các họa âm bậc 1, 3, 5...)?
- A. f_n = nv/4L (n là số lẻ).
- B. f_n = nv/2L (n là số nguyên dương).
- C. f_n = (2n+1)v/2L (n nguyên).
- D. f_n = nv/4L (n là số nguyên dương).
Câu 17: Khi có sóng dừng trên dây, nhận định nào về năng lượng là ĐÚNG?
- A. Năng lượng được truyền liên tục từ đầu này sang đầu kia của dây.
- B. Năng lượng dao động phân bố không đều, tập trung ở các bụng sóng.
- C. Tất cả các điểm trên dây đều có năng lượng dao động như nhau.
- D. Năng lượng sóng tại các điểm nút là lớn nhất.
Câu 18: Hai điểm M và N trên sợi dây đang có sóng dừng, nằm trong cùng một bó sóng (giữa hai nút liên tiếp). Mối quan hệ về pha dao động giữa M và N là gì?
- A. Cùng pha.
- B. Ngược pha.
- C. Vuông pha.
- D. Lệch pha ngẫu nhiên.
Câu 19: Hai điểm P và Q trên sợi dây đang có sóng dừng, nằm ở hai bó sóng KỀ NHAU (qua một nút). Mối quan hệ về pha dao động giữa P và Q là gì?
- A. Cùng pha.
- B. Ngược pha.
- C. Vuông pha.
- D. Lệch pha ngẫu nhiên.
Câu 20: Một sợi dây đàn hồi dài 1,5 m, hai đầu cố định. Tốc độ truyền sóng trên dây là 6 m/s. Để trên dây có 4 bó sóng, tần số dao động của nguồn phải là bao nhiêu?
- A. 4 Hz.
- B. 6 Hz.
- C. 8 Hz.
- D. 10 Hz.
Câu 21: Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, một đầu cố định, một đầu tự do. Trên dây có 3 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 30 m/s. Tần số dao động của dây là bao nhiêu?
- A. 31,25 Hz.
- B. 25 Hz.
- C. 50 Hz.
- D. 37,5 Hz.
Câu 22: Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Tần số dao động của nguồn là 100 Hz. Giữa hai đầu dây có thêm 4 nút sóng nữa (không kể hai đầu). Tốc độ truyền sóng trên dây là bao nhiêu?
- A. 18 m/s.
- B. 20 m/s.
- C. 40 m/s.
- D. 36 m/s.
Câu 23: Một sợi dây đàn hồi dài 1,5 m, một đầu cố định, một đầu tự do. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Tần số nào sau đây KHÔNG thể tạo ra sóng dừng trên dây?
- A. 10/3 Hz.
- B. 10 Hz.
- C. 50/3 Hz.
- D. 20 Hz.
Câu 24: Một dây đàn ghita dài 60 cm, hai đầu cố định. Tốc độ truyền sóng trên dây là 300 m/s. Khi gảy đàn, âm phát ra có tần số cơ bản (họa âm bậc 1) là bao nhiêu?
- A. 125 Hz.
- B. 250 Hz.
- C. 500 Hz.
- D. 1000 Hz.
Câu 25: Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Tại một điểm M cách nút A một đoạn x, biên độ dao động là A_M. Nếu A là biên độ của bụng sóng, thì A_M phụ thuộc vào x và bước sóng λ theo công thức nào (coi nút A là gốc tọa độ)?
- A. A_M = A cos(2πx/λ).
- B. A_M = A sin(πx/λ).
- C. A_M = A |sin(2πx/λ)|.
- D. A_M = A |cos(πx/λ)|.
Câu 26: Một sợi dây dài L, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Tần số của họa âm bậc 3 là 300 Hz. Tần số của họa âm bậc 5 trên dây này là bao nhiêu?
- A. 400 Hz.
- B. 450 Hz.
- C. 600 Hz.
- D. 500 Hz.
Câu 27: Một sợi dây dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 8 m/s. Tần số dao động nào sau đây sẽ tạo ra sóng dừng trên dây với số nút NHIỀU HƠN 5?
- A. 10 Hz.
- B. 15 Hz.
- C. 20 Hz.
- D. 25 Hz.
Câu 28: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,0 m, một đầu cố định, một đầu tự do, đang có sóng dừng. Tốc độ truyền sóng là 10 m/s. Tần số dao động của nguồn là 12,5 Hz. Số nút sóng trên dây là bao nhiêu?
Câu 29: Một sợi dây căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Quan sát thấy một điểm M cách nút A (đầu dây cố định) một đoạn 10 cm dao động với biên độ bằng một nửa biên độ của bụng sóng. Bước sóng trên dây là bao nhiêu?
- A. 0,6 m.
- B. 0,8 m.
- C. 1,0 m.
- D. 1,2 m.
Câu 30: So sánh pha dao động của hai điểm P và Q trên sợi dây đang có sóng dừng. P nằm cách nút A 20 cm, Q nằm cách nút A 50 cm. Biết bước sóng trên dây là 60 cm và A là đầu cố định.
- A. Cùng pha.
- B. Ngược pha.
- C. Vuông pha.
- D. Lệch pha π/3.