Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện - Đề 09
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, ban đầu trung hòa về điện, được đưa lại gần nhau. Sau đó, quả cầu A được chạm vào một vật tích điện dương, còn quả cầu B được chạm vào một vật tích điện âm. Khi đặt hai quả cầu A và B cách nhau một khoảng r, lực tương tác tĩnh điện giữa chúng là lực gì?
- A. Lực hút.
- B. Lực đẩy.
- C. Không có lực tương tác.
- D. Lúc đầu hút, sau đó đẩy.
Câu 2: Xét hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Lực tương tác giữa chúng có độ lớn F. Nếu tăng đồng thời độ lớn của q1 lên 2 lần và khoảng cách r lên 2 lần, thì lực tương tác mới F" sẽ thay đổi như thế nào so với F?
- A. F" = 4F.
- B. F" = 2F.
- C. F" = F/2.
- D. F" = F/4.
Câu 3: Hai điện tích điểm q1 = +4 nC và q2 = -9 nC được đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Tính độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa chúng. (Cho k = 9.10^9 Nm^2/C^2)
- A. 3,24.10^-5 N.
- B. 3,24.10^-6 N.
- C. 3,24.10^-7 N.
- D. 3,24.10^-8 N.
Câu 4: Một điện tích điểm q được đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε. Khi đó, lực tương tác tĩnh điện giữa q và một điện tích điểm khác sẽ:
- A. Tăng lên ε lần so với trong chân không.
- B. Giảm đi ε lần so với trong chân không.
- C. Tăng lên ε^2 lần so với trong chân không.
- D. Giảm đi ε^2 lần so với trong chân không.
Câu 5: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 5 cm trong không khí thì tương tác với lực có độ lớn 1,6 N. Tính độ lớn của mỗi điện tích đó. (Cho k = 9.10^9 Nm^2/C^2)
- A. 6.10^-7 C.
- B. 6.10^-8 C.
- C. 3.10^-7 C.
- D. 3.10^-8 C.
Câu 6: Hai điện tích q1 và q2 đặt tại A và B trong không khí, cách nhau 12 cm. Điện tích q1 = 2.10^-8 C, q2 = -3.10^-8 C. Đặt điện tích q0 = 10^-9 C tại điểm M nằm trên đường thẳng AB và cách A 8 cm, cách B 4 cm. Tính độ lớn lực tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q0. (Cho k = 9.10^9 Nm^2/C^2)
- A. 1,125.10^-3 N.
- B. 1,2375.10^-3 N.
- C. 1,40625.10^-3 N.
- D. 1,575.10^-3 N.
Câu 7: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không tương tác với lực F. Nếu đưa chúng vào trong một môi trường có hằng số điện môi ε = 4 và giữ nguyên khoảng cách r, thì lực tương tác giữa chúng sẽ là F". Mối quan hệ giữa F và F" là:
- A. F" = 4F.
- B. F" = F/4.
- C. F" = 16F.
- D. F" = F/16.
Câu 8: Hai quả cầu nhỏ tích điện giống hệt nhau, treo bằng hai sợi dây mảnh vào cùng một điểm. Ban đầu chúng đẩy nhau và cân bằng khi hai dây tạo với nhau một góc nhỏ. Nếu truyền thêm điện tích cho mỗi quả cầu sao cho điện tích của mỗi quả cầu tăng gấp đôi, đồng thời giữ nguyên chiều dài dây treo, thì khoảng cách giữa hai quả cầu khi cân bằng sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?
- A. Tăng lên khoảng 4^(1/3) lần.
- B. Tăng lên khoảng 2 lần.
- C. Tăng lên khoảng √2 lần.
- D. Giảm đi khoảng 4^(1/3) lần.
Câu 9: Có ba điện tích điểm q1, q2, q3 đặt trên một đường thẳng. q1 đặt tại A, q2 tại B, q3 tại C. Biết q1 và q2 trái dấu, q3 cùng dấu với q1. Để lực tổng hợp tác dụng lên q3 bằng 0, vị trí của C phải thỏa mãn điều kiện nào?
- A. C nằm giữa A và B.
- B. C nằm ngoài đoạn AB, về phía A.
- C. C nằm ngoài đoạn AB, về phía B.
- D. Tùy thuộc vào độ lớn của q1 và q2 mà C có thể nằm ngoài đoạn AB về phía A hoặc B.
Câu 10: Hằng số điện môi ε của một chất cho biết điều gì?
- A. Đại lượng đặc trưng cho khả năng làm giảm lực tương tác tĩnh điện của môi trường đó.
- B. Đại lượng đặc trưng cho độ bền điện của môi trường đó.
- C. Đại lượng đặc trưng cho khối lượng riêng của môi trường đó.
- D. Đại lượng đặc trưng cho nhiệt độ nóng chảy của môi trường đó.
Câu 11: Hai điện tích điểm q1 = +q và q2 = +4q đặt cách nhau một khoảng d. Cần đặt một điện tích điểm q3 tại đâu trên đường thẳng nối q1 và q2 để nó cân bằng (chịu lực tổng hợp bằng không)?
- A. Cách q1 một khoảng d/4, cách q2 một khoảng 3d/4.
- B. Cách q1 một khoảng d/3, cách q2 một khoảng 2d/3.
- C. Cách q1 một khoảng 2d/3, cách q2 một khoảng d/3.
- D. Cách q1 một khoảng 3d/4, cách q2 một khoảng d/4.
Câu 12: So sánh lực tương tác tĩnh điện và lực tương tác hấp dẫn giữa hai hạt proton đặt cách nhau một khoảng r. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. Lực tĩnh điện lớn hơn rất nhiều so với lực hấp dẫn.
- B. Lực hấp dẫn lớn hơn rất nhiều so với lực tĩnh điện.
- C. Hai lực này có cùng độ lớn.
- D. Lực tĩnh điện chỉ tồn tại khi có chuyển động, lực hấp dẫn tồn tại ngay cả khi đứng yên.
Câu 13: Một quả cầu kim loại nhỏ khối lượng m = 0,1 g, tích điện q = 10^-8 C, được treo bằng một sợi dây mảnh, cách điện. Đặt một điện tích điểm Q = -10^-7 C tại điểm cách quả cầu một khoảng r = 10 cm theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s^2, k = 9.10^9 Nm^2/C^2. Tính lực căng của sợi dây khi quả cầu cân bằng.
- A. 10^-3 N.
- B. 9.10^-4 N.
- C. √( (10^-3)^2 + (9.10^-4)^2 ) N.
- D. √( (10^-3)^2 + (9.10^-3)^2 ) N.
Câu 14: Ba điện tích điểm q1 = +q, q2 = +q, q3 = -q đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a trong không khí. Tính độ lớn lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q3.
- A. k.q^2/a^2 * √3.
- B. k.q^2/a^2.
- C. 2 * k.q^2/a^2.
- D. k.q^2/a^2 / √3.
Câu 15: Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau, mang điện tích lần lượt là q1 = +5 μC và q2 = -1 μC. Cho hai quả cầu chạm vào nhau rồi tách ra. Điện tích của mỗi quả cầu sau khi tiếp xúc là:
- A. +5 μC và -1 μC (không đổi).
- B. +4 μC và +4 μC.
- C. +2 μC và +2 μC.
- D. +1 μC và +1 μC.
Câu 16: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong một môi trường có hằng số điện môi ε. Lực tương tác giữa chúng là F. Nếu giữ nguyên q1, q2 và đưa chúng vào chân không, đồng thời tăng khoảng cách lên 2r, thì lực tương tác mới F" sẽ là:
- A. F" = εF/4.
- B. F" = 4εF.
- C. F" = F/(4ε).
- D. F" = 4F/ε.
Câu 17: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn lực tương tác tĩnh điện F giữa hai điện tích điểm vào bình phương khoảng cách giữa chúng (r^2) trong một môi trường nhất định sẽ có dạng:
- A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- B. Đường hypebol.
- C. Đường parabol.
- D. Đường thẳng song song với trục hoành.
Câu 18: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = -2Q đặt tại A và B cách nhau một khoảng L. Lực tương tác giữa chúng có độ lớn F. Đặt thêm điện tích q3 = +Q tại trung điểm C của AB. Độ lớn lực tổng hợp tác dụng lên q3 là:
- A. 0.
- B. 2F.
- C. 4F.
- D. 6F.
Câu 19: Một vật được gọi là tích điện dương khi:
- A. Số proton lớn hơn số electron.
- B. Số proton nhỏ hơn số electron.
- C. Chỉ có proton và không có electron.
- D. Chỉ có electron và không có proton.
Câu 20: Trong thí nghiệm về lực Coulomb, nếu giữ nguyên độ lớn hai điện tích và thay đổi khoảng cách giữa chúng, người ta đo được lực tương tác F ở các khoảng cách r khác nhau. Để kiểm tra mối quan hệ F ~ 1/r^2, nên vẽ đồ thị sự phụ thuộc của F vào đại lượng nào?
- A. F vào r.
- B. F vào r^2.
- C. F vào 1/r^2.
- D. F vào 1/r.
Câu 21: Hai quả cầu nhỏ A và B có khối lượng m = 10 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây mảnh có chiều dài l = 1 m. Truyền cho mỗi quả cầu một điện tích q giống nhau. Chúng đẩy nhau và cân bằng khi hai dây treo tạo với nhau góc 2α = 30°. Tính độ lớn điện tích q. (Cho g = 10 m/s^2, k = 9.10^9 Nm^2/C^2. Coi góc nhỏ, sinα ≈ tanα ≈ α (rad))
- A. ±1,3.10^-6 C.
- B. ±1,3.10^-7 C.
- C. ±2,6.10^-6 C.
- D. ±2,6.10^-7 C.
Câu 22: Một hạt bụi có khối lượng 10^-9 kg mang điện tích -3,2.10^-15 C. Số electron thừa hoặc thiếu trong hạt bụi này là bao nhiêu? (Cho độ lớn điện tích electron là 1,6.10^-19 C)
- A. Thừa 2.10^4 electron.
- B. Thiếu 2.10^4 electron.
- C. Thừa 5.10^3 electron.
- D. Thiếu 5.10^3 electron.
Câu 23: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = -Q đặt tại hai đỉnh đối diện của một hình vuông cạnh a. Hai đỉnh còn lại không có điện tích. Tính độ lớn lực tĩnh điện tác dụng lên điện tích q1 do q2 gây ra.
- A. k.Q^2/a^2.
- B. k.Q^2/(2a^2).
- C. k.Q^2/(a^2 * √2).
- D. k.Q^2 * √2 / a^2.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây về lực tĩnh điện giữa hai điện tích điểm là SAI?
- A. Nó tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích.
- B. Nó tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
- C. Nó phụ thuộc vào môi trường đặt các điện tích.
- D. Nó luôn là lực đẩy.
Câu 25: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau 10 cm thì tương tác với lực 0,8 N. Vẫn giữ nguyên hai điện tích đó, đặt chúng trong chân không và cách nhau 5 cm thì lực tương tác giữa chúng là:
- A. 0,4 N.
- B. 0,8 N.
- C. 1,6 N.
- D. 3,2 N.
Câu 26: Ba điện tích điểm q, 2q, -3q đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều. Nếu đổi dấu của điện tích -3q thành +3q, đồng thời tăng gấp đôi khoảng cách giữa tất cả các cặp điện tích, thì độ lớn lực tương tác giữa điện tích ban đầu là q và điện tích ban đầu là 2q thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm một nửa.
- C. Tăng gấp bốn.
- D. Giảm đi bốn lần.
Câu 27: Một vật tích điện dương được đưa lại gần một vật dẫn trung hòa về điện nhưng không chạm vào. Hiện tượng gì xảy ra?
- A. Vật dẫn bị phân cực, mặt gần vật tích điện sẽ tích điện âm và bị hút về phía vật tích điện dương.
- B. Vật dẫn bị phân cực, mặt gần vật tích điện sẽ tích điện dương và bị đẩy ra xa vật tích điện dương.
- C. Vật dẫn vẫn trung hòa nên không có lực tương tác.
- D. Electron từ vật tích điện dương chuyển sang vật dẫn làm vật dẫn tích điện âm và bị đẩy ra xa.
Câu 28: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí thì tương tác với lực F. Nếu đặt chúng trong môi trường lỏng có hằng số điện môi ε, giữ nguyên khoảng cách 20 cm, thì lực tương tác giảm đi 25 lần. Hằng số điện môi ε của môi trường lỏng đó là bao nhiêu?
- A. 5.
- B. 10.
- C. 25.
- D. 50.
Câu 29: Hai điện tích điểm q1 = +q và q2 = +q đặt tại A và B cách nhau 2a. Một điện tích điểm q0 = -q đặt tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách trung điểm O của AB một đoạn h. Tính độ lớn lực tổng hợp tác dụng lên q0.
- A. 2 * k.q^2 * h / (a^2 + h^2)^(3/2).
- B. k.q^2 * h / (a^2 + h^2).
- C. 2 * k.q^2 / (a^2 + h^2).
- D. k.q^2 / (a^2 + h^2)^(3/2).
Câu 30: Ba điện tích điểm q1, q2, q3 được giữ cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều. Lực tổng hợp tác dụng lên q1 là F1. Nếu giữ nguyên vị trí và độ lớn của q1, q2, q3 nhưng đổi dấu của q2 và q3, thì lực tổng hợp tác dụng lên q1 là F1". Mối quan hệ giữa F1 và F1" là:
- A. F1" = F1.
- B. F1" = -F1 (ngược hướng).
- C. F1" có độ lớn bằng F1 nhưng hướng khác.
- D. F1" = 0.