Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về khái niệm điện trường là sai?
- A. Điện trường là môi trường vật chất tồn tại xung quanh các điện tích.
- B. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
- C. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
- D. Điện trường chỉ tồn tại trong chân không, không tồn tại trong các môi trường vật chất khác.
Câu 2: Cường độ điện trường $vec{E}$ tại một điểm trong điện trường tĩnh do điện tích điểm Q gây ra có đặc điểm gì về phương và chiều?
- A. Phương nằm trên đường thẳng nối điện tích nguồn và điểm đang xét; chiều hướng ra xa điện tích nguồn nếu nó dương, hướng về phía điện tích nguồn nếu nó âm.
- B. Phương vuông góc với đường thẳng nối điện tích nguồn và điểm đang xét; chiều tùy thuộc vào dấu của điện tích thử.
- C. Phương tùy ý; chiều cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương.
- D. Phương và chiều luôn hướng về phía điện tích nguồn, bất kể dấu của điện tích nguồn.
Câu 3: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm M trong điện trường có cường độ $vec{E}$. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích q được xác định bởi công thức nào?
- A. $vec{F} = frac{vec{E}}{q}$
- B. $vec{F} = qvec{E}$
- C. $vec{F} = frac{q}{vec{E}}$
- D. $vec{F} = q^2vec{E}$
Câu 4: Tại một điểm M trong chân không, điện trường có cường độ 1000 V/m, hướng thẳng đứng xuống dưới. Đặt một điện tích thử dương q = +2.10$^{-9}$ C tại M. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn và hướng như thế nào?
- A. 2.10$^{-6}$ N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
- B. 2.10$^{-6}$ N, hướng thẳng đứng lên trên.
- C. 5.10$^{11}$ N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
- D. 5.10$^{11}$ N, hướng thẳng đứng lên trên.
Câu 5: Vẫn tại điểm M trong điện trường ở Câu 4 ($vec{E}$ = 1000 V/m, hướng xuống), nếu thay điện tích thử bằng một điện tích âm q" = -4.10$^{-9}$ C. Lực điện tác dụng lên điện tích q" có độ lớn và hướng như thế nào?
- A. 4.10$^{-6}$ N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
- B. 4.10$^{-6}$ N, hướng nằm ngang.
- C. 4.10$^{-6}$ N, hướng thẳng đứng lên trên.
- D. 2.5.10$^{11}$ N, hướng thẳng đứng lên trên.
Câu 6: Một điện tích điểm Q = +5 nC đặt trong chân không. Xác định độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng 10 cm.
- A. 450 V/m
- B. 45 V/m
- C. 45000 V/m
- D. 4500 V/m
Câu 7: Cho hai điện tích điểm q$_1$ = +10$^{-9}$ C và q$_2$ = -10$^{-9}$ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn AB.
- A. 0 V/m
- B. 10000 V/m
- C. 20000/9 V/m, hướng từ A đến B.
- D. 10000/9 V/m, hướng từ B đến A.
Câu 8: Cho hai điện tích điểm q$_1$ = +2.10$^{-9}$ C và q$_2$ = +8.10$^{-9}$ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Xác định vị trí điểm C trên đoạn thẳng AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không.
- A. Cách A 3 cm, cách B 6 cm.
- B. Cách A 6 cm, cách B 3 cm.
- C. Cách A 4.5 cm, cách B 4.5 cm.
- D. Không tồn tại điểm như vậy trên đoạn AB.
Câu 9: Cho điện tích điểm Q = -4 nC đặt tại gốc tọa độ O trong mặt phẳng Oxy. Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M có tọa độ (3 cm, 4 cm).
- A. Độ lớn 14400 V/m, hướng ra xa gốc O.
- B. Độ lớn 14400 V/m, hướng vuông góc với OM.
- C. Độ lớn 14400 V/m, hướng về phía gốc O.
- D. Độ lớn 7200 V/m, hướng về phía gốc O.
Câu 10: Mô tả nào sau đây về đường sức điện là đúng?
- A. Đường sức điện là quỹ đạo chuyển động của điện tích thử đặt trong điện trường.
- B. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện đi qua.
- C. Đường sức điện là những đường cong khép kín.
- D. Đường sức điện luôn song song với nhau trong mọi loại điện trường.
Câu 11: Nhìn vào hình vẽ mô tả các đường sức điện (không được cung cấp ở đây, giả sử là hình hai điện tích điểm trái dấu). Điểm nào trong điện trường có cường độ điện trường lớn nhất?
- A. Điểm mà tại đó các đường sức điện vẽ gần nhau nhất.
- B. Điểm nằm chính giữa hai điện tích.
- C. Điểm nằm xa các điện tích nhất.
- D. Điểm mà tại đó đường sức điện là đường thẳng.
Câu 12: Một electron (điện tích -e) ban đầu đứng yên trong một điện trường đều có cường độ E, hướng theo phương Ox dương. Mô tả nào sau đây về chuyển động của electron là đúng?
- A. Chuyển động nhanh dần đều theo phương Ox dương.
- B. Chuyển động chậm dần đều theo phương Ox dương.
- C. Chuyển động nhanh dần đều theo phương Ox âm.
- D. Chuyển động chậm dần đều theo phương Ox âm.
Câu 13: Một quả cầu nhỏ khối lượng m, mang điện tích q > 0, được treo bằng một sợi chỉ mảnh không giãn trong điện trường đều $vec{E}$ nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, sợi chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc $alpha$. Biểu thức nào liên hệ giữa q, E, m, g và $alpha$?
- A. $qE = mgcosalpha$
- B. $qE = mgtanalpha$
- C. $qE = mgsinalpha$
- D. $qE = frac{mg}{tanalpha}$
Câu 14: Hai điện tích điểm q$_1$ và q$_2$ đặt tại A và B. Cường độ điện trường tại điểm C do hệ hai điện tích này gây ra là $vec{E}_C$. Mối quan hệ giữa $vec{E}_C$ và các cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ (do q$_1$ tại C) và $vec{E}_2$ (do q$_2$ tại C) được biểu diễn như thế nào?
- A. $vec{E}_C = vec{E}_1 + vec{E}_2$
- B. $E_C = E_1 + E_2$
- C. $vec{E}_C = vec{E}_1 - vec{E}_2$
- D. $E_C = |E_1 - E_2|$
Câu 15: Một điện tích điểm Q > 0 được đặt tại tâm một quả cầu rỗng bằng kim loại không nhiễm điện. Bên trong quả cầu (nhưng không phải tại tâm) và bên ngoài quả cầu (xa quả cầu), điện trường có tồn tại không? Giải thích.
- A. Có tồn tại điện trường cả bên trong (trừ tâm) và bên ngoài quả cầu.
- B. Không tồn tại điện trường bên trong quả cầu, chỉ tồn tại bên ngoài.
- C. Chỉ tồn tại điện trường bên trong quả cầu, không tồn tại bên ngoài.
- D. Không tồn tại điện trường cả bên trong lẫn bên ngoài quả cầu.
Câu 16: Hình vẽ nào sau đây (không được cung cấp ở đây, giả sử là các hình vẽ đường sức điện) mô tả đúng cấu hình đường sức điện của một điện tích điểm âm?
- A. Các đường thẳng hướng ra xa điện tích.
- B. Các đường thẳng hướng về phía điện tích.
- C. Các đường tròn đồng tâm xung quanh điện tích.
- D. Các đường cong không có quy luật rõ ràng.
Câu 17: Tại một điểm P trong điện trường, nếu đặt điện tích q$_1$, nó chịu lực điện $vec{F}_1$. Nếu đặt điện tích q$_2$ = 2q$_1$ tại P, nó chịu lực điện $vec{F}_2$. Mối quan hệ giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là gì?
- A. $vec{F}_2 = 2vec{F}_1$
- B. $vec{F}_2 = frac{1}{2}vec{F}_1$
- C. $F_2 = 2F_1$, nhưng $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ ngược chiều.
- D. $vec{F}_2 = 4vec{F}_1$
Câu 18: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm A cách nó 10 cm có cường độ 4000 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm B cách nó 20 cm là bao nhiêu?
- A. 2000 V/m
- B. 1000 V/m
- C. 8000 V/m
- D. 500 V/m
Câu 19: Hai tấm kim loại phẳng rộng, đặt song song, cách nhau một khoảng d, được tích điện trái dấu và đều. Điện trường giữa hai tấm này là điện trường đều. Đặc điểm nào sau đây không phải của điện trường đều?
- A. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có cùng độ lớn.
- B. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có cùng phương và chiều.
- C. Đường sức điện là những đường thẳng song song và cách đều.
- D. Độ lớn cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách từ điểm đang xét đến nguồn gây điện trường.
Câu 20: Một ion dương có điện tích +e và khối lượng m bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ trong điện trường đều E. Sau khi đi được quãng đường s, tốc độ của ion là v. Biểu thức nào liên hệ giữa v, E, s, e và m?
- A. $v = sqrt{frac{2eEs}{m}}$
- B. $v = frac{eEs}{m}$
- C. $v = frac{2eEs}{m}$
- D. $v = sqrt{frac{eEs}{2m}}$
Câu 21: Hai điện tích điểm q$_1$ = +Q và q$_2$ = -Q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a trong chân không. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C của tam giác.
- A. Độ lớn k|Q|/a$^2$, hướng song song với AB.
- B. Độ lớn 2k|Q|/a$^2$, hướng vuông góc với AB.
- C. Độ lớn k|Q|$sqrt{3}$/a$^2$, hướng song song với AB.
- D. Độ lớn 0.
Câu 22: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm M trong điện trường. Nếu di chuyển điện tích q đến một điểm N khác trong điện trường đó, đại lượng nào sau đây của điện trường tại điểm M không thay đổi?
- A. Lực điện tác dụng lên điện tích q tại M.
- B. Thế năng điện của điện tích q tại M.
- C. Cường độ điện trường tại điểm M.
- D. Công của lực điện khi di chuyển điện tích q từ M đến N.
Câu 23: Một điện tích điểm +q được đặt tại tâm của một vòng dây tròn bán kính R tích điện đều với tổng điện tích -Q (Q>0). Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm trên trục của vòng dây cách tâm một khoảng x.
- A. $E = frac{kq}{x^2} + frac{kQx}{(R^2+x^2)^{3/2}}$
- B. $E = |frac{kq}{x^2} + frac{kQx}{(R^2+x^2)^{3/2}}|$
- C. $E = |frac{kq}{x^2} - frac{kQx}{(R^2+x^2)^{3/2}}|$
- D. $E = frac{kq}{x^2} - frac{kQx}{(R^2+x^2)^{3/2}}$
Câu 24: Một điện tích điểm +q chuyển động trong điện trường đều E. Nếu điện tích chuyển động theo phương vuông góc với đường sức điện, độ lớn lực điện tác dụng lên nó có thay đổi không? Vận tốc của nó có thay đổi không?
- A. Độ lớn lực điện thay đổi, vận tốc thay đổi.
- B. Độ lớn lực điện không đổi, vận tốc thay đổi hướng nhưng tốc độ không đổi.
- C. Độ lớn lực điện không đổi, vận tốc không đổi.
- D. Độ lớn lực điện thay đổi, vận tốc không đổi.
Câu 25: Tại điểm M có cường độ điện trường $vec{E}_M$, tại điểm N có cường độ điện trường $vec{E}_N$. Nếu các đường sức điện đi qua M và N là những đường thẳng song song và cách đều nhau, ta có thể kết luận gì về mối quan hệ giữa $vec{E}_M$ và $vec{E}_N$?
- A. $vec{E}_M = vec{E}_N$
- B. $E_M = E_N$ nhưng $vec{E}_M$ và $vec{E}_N$ có thể khác chiều.
- C. $vec{E}_M$ và $vec{E}_N$ tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ nguồn.
- D. Không có mối quan hệ xác định giữa $vec{E}_M$ và $vec{E}_N$ nếu không biết nguồn gây điện trường.
Câu 26: So sánh cường độ điện trường E tại hai điểm A và B trong một điện trường được mô tả bằng đường sức điện như hình vẽ (không được cung cấp ở đây, giả sử điểm A nằm ở vùng đường sức dày hơn điểm B).
- A. $E_A > E_B$
- B. $E_A < E_B$
- C. $E_A = E_B$
- D. Không đủ thông tin để so sánh.
Câu 27: Một điện tích điểm Q đặt trong môi trường điện môi đồng tính có hằng số điện môi $varepsilon$. Cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng r được tính bằng công thức nào?
- A. $E = kfrac{|Q|}{r^2}$
- B. $E = kvarepsilonfrac{|Q|}{r^2}$
- C. $E = kfrac{|Q|}{varepsilon r^2}$
- D. $E = frac{|Q|}{4pivarepsilon_0 r^2}$
Câu 28: Chọn phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của điện trường tĩnh?
- A. Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường cong khép kín.
- B. Công của lực điện trong điện trường tĩnh khi dịch chuyển điện tích trên một đường cong kín luôn bằng không.
- C. Lực điện tác dụng lên điện tích thử luôn cùng chiều với đường sức điện tại điểm đó.
- D. Điện trường tĩnh chỉ tồn tại trong chân không.
Câu 29: Một điện tích điểm dương +q được phóng với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ vào một điện trường đều $vec{E}$ có phương vuông góc với $vec{v}_0$. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của điện tích +q là gì?
- A. Đường thẳng.
- B. Đường tròn.
- C. Đường elip.
- D. Đường parabol.
Câu 30: Tại điểm M trong không gian có hai vectơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau. Biết $E_1 = 3.10^4$ V/m và $E_2 = 4.10^4$ V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M là bao nhiêu?
- A. 7.10$^4$ V/m
- B. 1.10$^4$ V/m
- C. 5.10$^4$ V/m
- D. 25.10$^8$ V/m