12+ Đề Trắc Nghiệm Vật Lí 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 12: Điện Trường

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện trường là dạng vật chất tồn tại xung quanh...

  • A. các vật không mang điện.
  • B. các điện tích.
  • C. các nam châm.
  • D. các hạt vật chất bất kỳ.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của điện trường?

  • A. Tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • B. Là dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích.
  • C. Có năng lượng.
  • D. Chỉ tồn tại trong môi trường chân không.

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là...

  • A. lực điện tác dụng lên một điện tích bất kỳ đặt tại điểm đó.
  • B. thương số giữa độ lớn điện tích thử và lực điện tác dụng lên nó.
  • C. thương số giữa lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích thử đó.
  • D. tích của lực điện tác dụng lên điện tích thử và độ lớn điện tích thử.

Câu 4: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là:

  • A. V/m hoặc N/C.
  • B. Ampe (A).
  • C. Joule (J).
  • D. Watt (W).

Câu 5: Tại một điểm M trong điện trường, một điện tích thử q = +2 µC chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 4 mN và hướng về phía Đông. Xác định cường độ điện trường tại M.

  • A. 2000 V/m, hướng về phía Tây.
  • B. 2000 V/m, hướng về phía Đông.
  • C. 8 V/m, hướng về phía Đông.
  • D. 8 V/m, hướng về phía Tây.

Câu 6: Một điện tích điểm Q = +5 nC đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách Q một khoảng 10 cm.

  • A. 450 V/m.
  • B. 45 V/m.
  • C. 4500 V/m.
  • D. 45000 V/m.

Câu 7: Một điện tích điểm Q = -3 µC đặt trong chân không. Xác định hướng của vector cường độ điện trường tại một điểm P nằm cách Q một khoảng.

  • A. Hướng về phía điện tích Q.
  • B. Hướng ra xa điện tích Q.
  • C. Hướng vuông góc với đường nối từ Q đến P.
  • D. Hướng phụ thuộc vào dấu của điện tích thử đặt tại P.

Câu 8: Nguyên lý chồng chất điện trường phát biểu rằng:

  • A. Lực điện tác dụng lên một điện tích bằng tổng vector các lực điện do các điện tích khác gây ra.
  • B. Điện thế tại một điểm bằng tổng đại số điện thế do các điện tích riêng lẻ gây ra.
  • C. Năng lượng điện trường bằng tổng năng lượng của từng điện tích.
  • D. Cường độ điện trường tại một điểm bằng tổng vector các cường độ điện trường do từng điện tích riêng lẻ gây ra.

Câu 9: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = -Q (Q > 0) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB. Hướng của vector cường độ điện trường tổng hợp tại M là:

  • A. Song song với AB, hướng từ A sang B.
  • B. Song song với AB, hướng từ B sang A.
  • C. Vuông góc với AB, hướng ra xa đoạn AB.
  • D. Vuông góc với AB, hướng về phía đoạn AB.

Câu 10: Cho hai điện tích điểm q1 = +10⁻⁹ C và q2 = +4.10⁻⁹ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Xác định điểm C trên đoạn AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

  • A. Cách A 6 cm.
  • B. Cách A 3 cm.
  • C. Cách B 3 cm.
  • D. Không có điểm nào trên đoạn AB có cường độ điện trường bằng 0.

Câu 11: Đường sức điện là những đường cong được vẽ trong điện trường sao cho...

  • A. tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó cùng phương, cùng chiều với vector cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó vuông góc với vector cường độ điện trường tại điểm đó.
  • C. độ dài của đường sức tại mỗi điểm tỉ lệ thuận với độ lớn cường độ điện trường.
  • D. chúng là quỹ đạo chuyển động của điện tích thử dương trong điện trường.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về đường sức điện?

  • A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện duy nhất.
  • B. Các đường sức điện không cắt nhau.
  • C. Đường sức điện của điện trường tĩnh là đường cong hở.
  • D. Các đường sức điện luôn là đường thẳng.

Câu 13: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn ĐÚNG đường sức điện của một điện tích điểm âm?

  • A. Các đường thẳng xuyên tâm, hướng vào điện tích.
  • B. Các đường thẳng xuyên tâm, hướng ra xa điện tích.
  • C. Các đường cong khép kín xung quanh điện tích.
  • D. Các đường thẳng song song nhau.

Câu 14: Điện trường đều là điện trường mà vector cường độ điện trường tại mọi điểm...

  • A. có cùng độ lớn.
  • B. có cùng phương và chiều.
  • C. có cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • D. có phương vuông góc với đường sức.

Câu 15: Đường sức điện trong điện trường đều có đặc điểm gì?

  • A. Là các đường cong khép kín.
  • B. Là các đường thẳng song song, cách đều nhau.
  • C. Xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • D. Có mật độ thay đổi theo vị trí.

Câu 16: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm trong điện trường có cường độ E. Lực điện F tác dụng lên điện tích q được tính bằng công thức nào?

  • A. Vector F = q * Vector E.
  • B. F = q / E.
  • C. F = E / q.
  • D. F = q * E (độ lớn).

Câu 17: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0.1 g, mang điện tích q = +2 µC, được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều có phương ngang và độ lớn E = 1000 V/m. Khi quả cầu cân bằng, sợi chỉ lệch khỏi phương thẳng đứng một góc là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 30°.
  • B. 45°.
  • C. 60°.
  • D. Khoảng 63.4°.

Câu 18: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại A và B trong chân không. Tại điểm M, cường độ điện trường tổng hợp E = E1 + E2, trong đó E1 và E2 là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra. Điều kiện để E = 0 tại M là:

  • A. E1 và E2 cùng phương, cùng chiều và |E1| = |E2|.
  • B. E1 và E2 vuông góc nhau và |E1| = |E2|.
  • C. E1 và E2 cùng phương, ngược chiều và |E1| = |E2|.
  • D. E1 và E2 cùng phương, cùng chiều bất kể độ lớn.

Câu 19: Quan sát hình ảnh các đường sức điện. Vùng nào có cường độ điện trường mạnh nhất?

  • A. Vùng các đường sức vẽ sít nhau nhất.
  • B. Vùng các đường sức vẽ thưa nhất.
  • C. Vùng ở xa các điện tích gây ra điện trường nhất.
  • D. Vùng ở gần tâm của hệ điện tích.

Câu 20: Một hạt bụi mang điện tích q = -5 nC bay vào một vùng có điện trường đều E = 2000 V/m theo phương ngang. Lực điện tác dụng lên hạt bụi có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 10⁻⁵ N, cùng hướng với E.
  • B. 10⁻⁵ N, vuông góc với E.
  • C. 10⁻⁵ N, ngược hướng với E.
  • D. 2.5 × 10⁻⁶ N, cùng hướng với E.

Câu 21: Xét điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q. Nếu tăng gấp đôi khoảng cách từ điện tích đến điểm đang xét, thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 2 lần.
  • B. Tăng gấp 4 lần.
  • C. Giảm đi 2 lần.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 22: Cho hình vẽ biểu diễn các đường sức điện của hệ hai điện tích điểm. Dựa vào hình vẽ, có thể kết luận gì về dấu và độ lớn tương đối của hai điện tích?

  • A. Hai điện tích trái dấu, và độ lớn của điện tích mà đường sức đi ra lớn hơn độ lớn của điện tích mà đường sức đi vào.
  • B. Hai điện tích cùng dấu dương, và độ lớn của điện tích có mật độ đường sức dày hơn là lớn hơn.
  • C. Hai điện tích trái dấu, và độ lớn của điện tích mà đường sức đi vào lớn hơn độ lớn của điện tích mà đường sức đi ra.
  • D. Hai điện tích cùng dấu âm, và độ lớn của điện tích có mật độ đường sức dày hơn là lớn hơn.

Câu 23: Một electron (điện tích -e) chuyển động trong điện trường đều E. Vector gia tốc của electron sẽ:

  • A. Cùng hướng với vector E.
  • B. Ngược hướng với vector E.
  • C. Vuông góc với vector E.
  • D. Bằng 0 vì điện trường đều.

Câu 24: Tại một điểm M, điện trường tổng hợp do hai điện tích điểm q1 và q2 gây ra có độ lớn là E. Nếu chỉ có điện tích q1 tại vị trí cũ, điện trường tại M là E1. Nếu chỉ có điện tích q2 tại vị trí cũ, điện trường tại M là E2. Mối quan hệ giữa E, E1, và E2 được biểu diễn bởi:

  • A. Vector E = Vector E1 + Vector E2.
  • B. E = E1 + E2.
  • C. E² = E1² + E2².
  • D. E = |E1 - E2|.

Câu 25: Một điện tích điểm Q đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε. Công thức tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng r trong môi trường đó là:

  • A. E = k|Q|/r².
  • B. E = k|Q|/(εr²).
  • C. E = kε|Q|/r².
  • D. E = |Q|/(4πε₀εr²).

Câu 26: Tại một điểm trong không gian có hai điện trường thành phần E1 và E2 vuông góc với nhau. Độ lớn E1 = 300 V/m, E2 = 400 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là:

  • A. 700 V/m.
  • B. 100 V/m.
  • C. 500 V/m.
  • D. 250000 V/m.

Câu 27: Một điện tích điểm q > 0 chuyển động từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Lực điện thực hiện công dương. Điều này có thể suy ra điều gì về hướng chuyển động của điện tích so với hướng của lực điện?

  • A. Hướng chuyển động có thành phần cùng chiều với hướng của lực điện.
  • B. Hướng chuyển động vuông góc với hướng của lực điện.
  • C. Hướng chuyển động ngược chiều với hướng của lực điện.
  • D. Hướng chuyển động không liên quan đến hướng của lực điện.

Câu 28: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu và đủ rộng tạo ra điện trường đều giữa hai bản. Đường sức điện giữa hai bản này có đặc điểm gì?

  • A. Là các đường cong hướng từ bản âm sang bản dương.
  • B. Là các đường thẳng song song, cách đều, hướng từ bản âm sang bản dương.
  • C. Là các đường cong hướng từ bản dương sang bản âm.
  • D. Là các đường thẳng song song, cách đều, hướng từ bản dương sang bản âm.

Câu 29: So sánh cường độ điện trường tại hai điểm A và B dựa vào hình vẽ các đường sức điện. Nếu đường sức tại A vẽ sít hơn tại B, điều nào sau đây là đúng?

  • A. E_A < E_B.
  • B. E_A > E_B.
  • C. E_A = E_B.
  • D. Không thể so sánh độ lớn cường độ điện trường chỉ dựa vào mật độ đường sức.

Câu 30: Một proton (điện tích +e) được đặt vào một điểm trong điện trường. Vector lực điện tác dụng lên proton sẽ:

  • A. Cùng hướng với vector cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. Ngược hướng với vector cường độ điện trường tại điểm đó.
  • C. Vuông góc với vector cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. Không có lực điện tác dụng nếu điện trường không đều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Điện trường là dạng vật chất tồn tại xung quanh...

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của điện trường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là...

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tại một điểm M trong điện trường, một điện tích thử q = +2 µC chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 4 mN và hướng về phía Đông. Xác định cường độ điện trường tại M.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một điện tích điểm Q = +5 nC đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách Q một khoảng 10 cm.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một điện tích điểm Q = -3 µC đặt trong chân không. Xác định hướng của vector cường độ điện trường tại một điểm P nằm cách Q một khoảng.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Nguyên lý chồng chất điện trường phát biểu rằng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = -Q (Q > 0) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB. Hướng của vector cường độ điện trường tổng hợp tại M là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cho hai điện tích điểm q1 = +10⁻⁹ C và q2 = +4.10⁻⁹ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Xác định điểm C trên đoạn AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đường sức điện là những đường cong được vẽ trong điện trường sao cho...

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về đường sức điện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn ĐÚNG đường sức điện của một điện tích điểm âm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Điện trường đều là điện trường mà vector cường độ điện trường tại mọi điểm...

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đường sức điện trong điện trường đều có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm trong điện trường có cường độ E. Lực điện F tác dụng lên điện tích q được tính bằng công thức nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0.1 g, mang điện tích q = +2 µC, được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều có phương ngang và độ lớn E = 1000 V/m. Khi quả cầu cân bằng, sợi chỉ lệch khỏi phương thẳng đứng một góc là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại A và B trong chân không. Tại điểm M, cường độ điện trường tổng hợp E = E1 + E2, trong đó E1 và E2 là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra. Điều kiện để E = 0 tại M là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Quan sát hình ảnh các đường sức điện. Vùng nào có cường độ điện trường mạnh nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một hạt bụi mang điện tích q = -5 nC bay vào một vùng có điện trường đều E = 2000 V/m theo phương ngang. Lực điện tác dụng lên hạt bụi có độ lớn và hướng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Xét điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q. Nếu tăng gấp đôi khoảng cách từ điện tích đến điểm đang xét, thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho hình vẽ biểu diễn các đường sức điện của hệ hai điện tích điểm. Dựa vào hình vẽ, có thể kết luận gì về dấu và độ lớn tương đối của hai điện tích?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một electron (điện tích -e) chuyển động trong điện trường đều E. Vector gia tốc của electron sẽ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại một điểm M, điện trường tổng hợp do hai điện tích điểm q1 và q2 gây ra có độ lớn là E. Nếu chỉ có điện tích q1 tại vị trí cũ, điện trường tại M là E1. Nếu chỉ có điện tích q2 tại vị trí cũ, điện trường tại M là E2. Mối quan hệ giữa E, E1, và E2 được biểu diễn bởi:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một điện tích điểm Q đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε. Công thức tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng r trong môi trường đó là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại một điểm trong không gian có hai điện trường thành phần E1 và E2 vuông góc với nhau. Độ lớn E1 = 300 V/m, E2 = 400 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một điện tích điểm q > 0 chuyển động từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Lực điện thực hiện công dương. Điều này có thể suy ra điều gì về hướng chuyển động của điện tích so với hướng của lực điện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu và đủ rộng tạo ra điện trường đều giữa hai bản. Đường sức điện giữa hai bản này có đặc điểm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: So sánh cường độ điện trường tại hai điểm A và B dựa vào hình vẽ các đường sức điện. Nếu đường sức tại A vẽ sít hơn tại B, điều nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một proton (điện tích +e) được đặt vào một điểm trong điện trường. Vector lực điện tác dụng lên proton sẽ:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả môi trường tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong đó?

  • A. Từ trường
  • B. Điện trường
  • C. Trọng trường
  • D. Trường hấp dẫn

Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa là:

  • A. Lực điện tác dụng lên điện tích dương đặt tại điểm đó.
  • B. Tích của lực điện và điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • C. Tỉ số giữa lực điện tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm đó và độ lớn điện tích thử.
  • D. Năng lượng mà điện tích thử thu được khi đặt tại điểm đó.

Câu 3: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là:

  • A. N.m²/C²
  • B. J/C
  • C. C/V
  • D. V/m hoặc N/C

Câu 4: Tại một điểm trong điện trường, vectơ cường độ điện trường có đặc điểm gì về hướng so với lực điện tác dụng lên một điện tích thử âm đặt tại đó?

  • A. Ngược hướng với lực điện.
  • B. Cùng hướng với lực điện.
  • C. Vuông góc với lực điện.
  • D. Không có mối liên hệ về hướng.

Câu 5: Một điện tích điểm Q > 0 đặt trong chân không. Tại một điểm M cách Q một khoảng r, vectơ cường độ điện trường do Q gây ra có hướng như thế nào?

  • A. Hướng về phía điện tích Q.
  • B. Hướng ra xa điện tích Q.
  • C. Vuông góc với đường nối từ Q đến M.
  • D. Không có hướng xác định.

Câu 6: Độ lớn cường độ điện trường E do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó khoảng r trong chân không được tính bằng công thức nào?

  • A. E = k|Q|/r²
  • B. E = kQ/r
  • C. E = k|Q|/r
  • D. E = kQ/r²

Câu 7: (Vận dụng): Một điện tích điểm Q = +2.10⁻⁹ C đặt trong không khí. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách Q một khoảng 3 cm. (Lấy k = 9.10⁹ N.m²/C²)

  • A. 2.10⁴ N/C
  • B. 6.10⁴ V/m
  • C. 6.10⁵ V/m
  • D. 2.10⁵ V/m

Câu 8: (Vận dụng): Một điện tích thử q = -1.10⁻⁶ C đặt tại một điểm trong điện trường đều chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 0.003 N. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 3 N/C
  • B. 30 N/C
  • C. 3000 N/C
  • D. 30000 N/C

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là SAI?

  • A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện.
  • B. Các đường sức điện của điện trường bất kỳ luôn cắt nhau.
  • C. Chiều của đường sức điện tại một điểm là chiều của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. Nơi nào điện trường mạnh hơn thì đường sức điện ở đó vẽ dày hơn.

Câu 10: Đường sức điện của một điện tích điểm âm đặt trong chân không có đặc điểm gì?

  • A. Là những đường thẳng xuyên tâm, hướng vào điện tích.
  • B. Là những đường thẳng xuyên tâm, hướng ra xa điện tích.
  • C. Là những đường tròn đồng tâm quanh điện tích.
  • D. Là những đường cong khép kín.

Câu 11: (Phân tích): Quan sát hình vẽ mô tả đường sức điện của một điện trường. Nếu mật độ đường sức tại điểm A dày hơn tại điểm B, điều này cho biết gì về cường độ điện trường tại hai điểm đó?

  • A. Cường độ điện trường tại A nhỏ hơn tại B.
  • B. Cường độ điện trường tại A bằng tại B.
  • C. Cường độ điện trường tại A lớn hơn tại B.
  • D. Không thể so sánh cường độ điện trường chỉ dựa vào mật độ đường sức.

Câu 12: Điện trường đều là điện trường mà:

  • A. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có cùng phương, chiều và độ lớn.
  • B. Độ lớn cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau, nhưng phương và chiều có thể khác nhau.
  • C. Đường sức điện là các đường cong song song và cách đều.
  • D. Chỉ tồn tại trong chân không.

Câu 13: (Vận dụng): Một điện tích điểm q = +4.10⁻⁸ C đặt tại điểm M. Nếu cường độ điện trường tại điểm này có độ lớn 2000 N/C và hướng thẳng đứng xuống dưới, thì lực điện tác dụng lên điện tích này có hướng và độ lớn như thế nào?

  • A. 8.10⁻⁵ N, hướng thẳng đứng lên trên.
  • B. 8.10⁻⁵ N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • C. 5.10⁴ N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • D. 5.10⁴ N, hướng thẳng đứng lên trên.

Câu 14: (Phân tích): Hai điện tích điểm q₁ và q₂ đặt cách nhau một khoảng r. Tại điểm M nằm trên đường thẳng nối hai điện tích và nằm ngoài đoạn nối, cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điều này suy ra gì về dấu và độ lớn của q₁ và q₂?

  • A. q₁ và q₂ trái dấu.
  • B. q₁ và q₂ cùng dấu và |q₁| = |q₂|.
  • C. q₁ và q₂ cùng dấu và điện tích có độ lớn nhỏ hơn nằm gần M hơn.
  • D. q₁ và q₂ cùng dấu và điện tích có độ lớn lớn hơn nằm gần M hơn.

Câu 15: (Vận dụng): Hai điện tích điểm q₁ = +1.10⁻⁸ C và q₂ = -4.10⁻⁸ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M là trung điểm của AB.

  • A. 1.08.10⁵ V/m
  • B. 1.8.10⁴ V/m
  • C. 1.08.10⁶ V/m
  • D. 1.8.10⁵ V/m

Câu 16: (Vận dụng): Tại một điểm trong điện trường có hai vectơ cường độ điện trường thành phần E₁ và E₂ vuông góc với nhau. Nếu độ lớn E₁ = 300 V/m và E₂ = 400 V/m, thì độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 500 V/m
  • B. 700 V/m
  • C. 100 V/m
  • D. 250000 V/m

Câu 17: (Phân tích): Quan sát hình vẽ mô tả đường sức điện của một hệ hai điện tích điểm. Dựa vào hình dạng và hướng của đường sức, hãy xác định dấu của hai điện tích đó.

  • A. Cả hai đều là điện tích dương.
  • B. Cả hai đều là điện tích âm.
  • C. Hai điện tích trái dấu.
  • D. Không thể xác định dấu chỉ từ đường sức.

Câu 18: (Vận dụng): Một hạt bụi tích điện dương có khối lượng 10⁻¹⁵ kg nằm cân bằng trong một điện trường đều có phương thẳng đứng. Biết cường độ điện trường có độ lớn 5000 V/m và hướng xuống dưới. Tính độ lớn điện tích của hạt bụi.

  • A. 2.10⁻¹⁷ C
  • B. 2.10⁻¹⁸ C
  • C. 5.10⁻¹⁹ C
  • D. 5.10⁻¹⁸ C

Câu 19: Nguyên lý chồng chất điện trường phát biểu rằng:

  • A. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm bằng tổng các vectơ cường độ điện trường do từng điện tích gây ra tại điểm đó.
  • B. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm bằng tổng các độ lớn cường độ điện trường do từng điện tích gây ra.
  • C. Lực điện tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng tổng độ lớn các lực điện thành phần.
  • D. Điện trường tổng hợp chỉ tồn tại khi có nhiều hơn một điện tích.

Câu 20: (Phân tích): Cho hai điện tích điểm q₁ > 0 và q₂ < 0 đặt cố định. Điểm M có điện trường tổng hợp bằng 0 sẽ nằm ở đâu?

  • A. Nằm trên đường nối hai điện tích, giữa chúng.
  • B. Nằm trên đường nối hai điện tích, ngoài đoạn nối, gần điện tích có độ lớn lớn hơn.
  • C. Nằm trên đường nối hai điện tích, ngoài đoạn nối, gần điện tích có độ lớn nhỏ hơn.
  • D. Nằm trên đường nối hai điện tích, ngoài đoạn nối, gần điện tích có độ lớn nhỏ hơn (kết hợp với phân tích ở câu 14).

Câu 21: (Vận dụng): Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = +Q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C của tam giác.

  • A. (kQ/a²)√3
  • B. 2kQ/a²
  • C. kQ/a²
  • D. 0

Câu 22: (Phân tích): Tại một điểm trong điện trường, nếu đặt một điện tích thử dương thì nó chịu lực điện cùng chiều với vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nếu thay bằng điện tích thử âm có độ lớn gấp đôi thì lực điện tác dụng lên nó sẽ:

  • A. Có độ lớn bằng lực cũ và cùng chiều.
  • B. Có độ lớn gấp đôi lực cũ và cùng chiều.
  • C. Có độ lớn gấp đôi lực cũ và ngược chiều.
  • D. Có độ lớn bằng lực cũ và ngược chiều.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đường sức điện?

  • A. Là những đường có hướng.
  • B. Không cắt nhau.
  • C. Mật độ đường sức đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường.
  • D. Là những đường cong khép kín trong mọi trường hợp.

Câu 24: (Phân tích): Một electron (điện tích âm) được thả nhẹ tại một điểm trong điện trường đều có hướng nằm ngang từ trái sang phải. Bỏ qua trọng lực. Chuyển động ban đầu của electron sẽ như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng theo phương ngang từ phải sang trái.
  • B. Chuyển động thẳng theo phương ngang từ trái sang phải.
  • C. Chuyển động thẳng đứng lên trên.
  • D. Đứng yên.

Câu 25: (Vận dụng): Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = -Q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 2a. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB, cách trung điểm O của AB một đoạn x.

  • A. kQ / (a² + x²)
  • B. 2kQa / (a² + x²)^(3/2)
  • C. kQ / (a² + x²)^(3/2)
  • D. 0

Câu 26: (Phân tích): Một điện trường được biểu diễn bằng các đường sức như hình vẽ (các đường thẳng song song, cách đều, hướng từ trái sang phải). Nhận định nào sau đây là đúng về điện trường này?

  • A. Đây là điện trường đều có hướng từ trái sang phải.
  • B. Đây là điện trường đều có hướng từ phải sang trái.
  • C. Đây là điện trường không đều, mạnh dần từ trái sang phải.
  • D. Đây là điện trường không đều, mạnh dần từ phải sang trái.

Câu 27: Trong điện trường đều, một điện tích điểm dương chuyển động từ điểm A đến điểm B. Nhận xét nào sau đây về lực điện tác dụng lên điện tích này là đúng?

  • A. Lực điện có độ lớn thay đổi nhưng hướng không đổi.
  • B. Lực điện có hướng thay đổi nhưng độ lớn không đổi.
  • C. Lực điện có cả độ lớn và hướng thay đổi.
  • D. Lực điện là lực không đổi (hằng số).

Câu 28: (Ứng dụng): Một quả cầu nhỏ khối lượng m, mang điện tích q, được treo bằng sợi dây mảnh không giãn trong điện trường đều E có phương nằm ngang. Khi cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α. Biểu thức tính độ lớn điện tích q theo m, g, E và α là:

  • A. |q| = mg tanα / E
  • B. |q| = mg sinα / E
  • C. |q| = mg cosα / E
  • D. |q| = E tanα / mg

Câu 29: (Phân tích): Tại tâm O của một vòng dây tròn tích điện đều với điện tích +Q, cường độ điện trường bằng 0. Tuy nhiên, tại một điểm P trên trục của vòng dây (không trùng với tâm O), cường độ điện trường lại khác 0. Điều này giải thích như thế nào dựa trên nguyên lý chồng chất?

  • A. Tại O, các vectơ cường độ điện trường do các phần tử dây gây ra đều bằng 0.
  • B. Tại P, các vectơ cường độ điện trường do các phần tử dây gây ra đều có cùng phương và chiều.
  • C. Tại O, các vectơ cường độ điện trường do các phần tử đối xứng của vòng dây gây ra có độ lớn bằng nhau nhưng ngược chiều, triệt tiêu lẫn nhau.
  • D. Tại P, các vectơ cường độ điện trường do các phần tử dây gây ra có độ lớn khác nhau và hướng khác nhau.

Câu 30: (Đánh giá/Tổng hợp): Một học sinh lập luận rằng: "Vì lực điện tác dụng lên điện tích thử q tại một điểm là F = qE, nên cường độ điện trường E phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử q". Lập luận này đúng hay sai? Giải thích tại sao?

  • A. Sai. Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tại một điểm, không phụ thuộc vào điện tích thử đặt tại đó.
  • B. Đúng. Công thức F = qE rõ ràng cho thấy E tỉ lệ thuận với F và tỉ lệ nghịch với q.
  • C. Sai. Cường độ điện trường chỉ phụ thuộc vào khoảng cách từ điện tích gây ra điện trường.
  • D. Đúng. Khi thay đổi điện tích thử q, lực F thay đổi theo, chứng tỏ E phụ thuộc vào q.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả môi trường tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại một điểm trong điện trường, vectơ cường độ điện trường có đặc điểm gì về hướng so với lực điện tác dụng lên một điện tích thử âm đặt tại đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một điện tích điểm Q > 0 đặt trong chân không. Tại một điểm M cách Q một khoảng r, vectơ cường độ điện trường do Q gây ra có hướng như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Độ lớn cường độ điện trường E do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó khoảng r trong chân không được tính bằng công thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 7 (Vận dụng): Một điện tích điểm Q = +2.10⁻⁹ C đặt trong không khí. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách Q một khoảng 3 cm. (Lấy k = 9.10⁹ N.m²/C²)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 8 (Vận dụng): Một điện tích thử q = -1.10⁻⁶ C đặt tại một điểm trong điện trường đều chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 0.003 N. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là SAI?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đường sức điện của một điện tích điểm âm đặt trong chân không có đặc điểm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 11 (Phân tích): Quan sát hình vẽ mô tả đường sức điện của một điện trường. Nếu mật độ đường sức tại điểm A dày hơn tại điểm B, điều này cho biết gì về cường độ điện trường tại hai điểm đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Điện trường đều là điện trường mà:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 13 (Vận dụng): Một điện tích điểm q = +4.10⁻⁸ C đặt tại điểm M. Nếu cường độ điện trường tại điểm này có độ lớn 2000 N/C và hướng thẳng đứng xuống dưới, thì lực điện tác dụng lên điện tích này có hướng và độ lớn như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 14 (Phân tích): Hai điện tích điểm q₁ và q₂ đặt cách nhau một khoảng r. Tại điểm M nằm trên đường thẳng nối hai điện tích và nằm ngoài đoạn nối, cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điều này suy ra gì về dấu và độ lớn của q₁ và q₂?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 15 (Vận dụng): Hai điện tích điểm q₁ = +1.10⁻⁸ C và q₂ = -4.10⁻⁸ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M là trung điểm của AB.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 16 (Vận dụng): Tại một điểm trong điện trường có hai vectơ cường độ điện trường thành phần E₁ và E₂ vuông góc với nhau. Nếu độ lớn E₁ = 300 V/m và E₂ = 400 V/m, thì độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 17 (Phân tích): Quan sát hình vẽ mô tả đường sức điện của một hệ hai điện tích điểm. Dựa vào hình dạng và hướng của đường sức, hãy xác định dấu của hai điện tích đó.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 18 (Vận dụng): Một hạt bụi tích điện dương có khối lượng 10⁻¹⁵ kg nằm cân bằng trong một điện trường đều có phương thẳng đứng. Biết cường độ điện trường có độ lớn 5000 V/m và hướng xuống dưới. Tính độ lớn điện tích của hạt bụi.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nguyên lý chồng chất điện trường phát biểu rằng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 20 (Phân tích): Cho hai điện tích điểm q₁ > 0 và q₂ < 0 đặt cố định. Điểm M có điện trường tổng hợp bằng 0 sẽ nằm ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 21 (Vận dụng): Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = +Q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C của tam giác.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 22 (Phân tích): Tại một điểm trong điện trường, nếu đặt một điện tích thử dương thì nó chịu lực điện cùng chiều với vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nếu thay bằng điện tích thử âm có độ lớn gấp đôi thì lực điện tác dụng lên nó sẽ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đường sức điện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 24 (Phân tích): Một electron (điện tích âm) được thả nhẹ tại một điểm trong điện trường đều có hướng nằm ngang từ trái sang phải. Bỏ qua trọng lực. Chuyển động ban đầu của electron sẽ như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 25 (Vận dụng): Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = -Q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 2a. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB, cách trung điểm O của AB một đoạn x.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 26 (Phân tích): Một điện trường được biểu diễn bằng các đường sức như hình vẽ (các đường thẳng song song, cách đều, hướng từ trái sang phải). Nhận định nào sau đây là đúng về điện trường này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong điện trường đều, một điện tích điểm dương chuyển động từ điểm A đến điểm B. Nhận xét nào sau đây về lực điện tác dụng lên điện tích này là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 28 (Ứng dụng): Một quả cầu nhỏ khối lượng m, mang điện tích q, được treo bằng sợi dây mảnh không giãn trong điện trường đều E có phương nằm ngang. Khi cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α. Biểu thức tính độ lớn điện tích q theo m, g, E và α là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 29 (Phân tích): Tại tâm O của một vòng dây tròn tích điện đều với điện tích +Q, cường độ điện trường bằng 0. Tuy nhiên, tại một điểm P trên trục của vòng dây (không trùng với tâm O), cường độ điện trường lại khác 0. Điều này giải thích như thế nào dựa trên nguyên lý chồng chất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 30 (Đánh giá/Tổng hợp): Một học sinh lập luận rằng: 'Vì lực điện tác dụng lên điện tích thử q tại một điểm là F = qE, nên cường độ điện trường E phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử q'. Lập luận này đúng hay sai? Giải thích tại sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

  • A. Là tập hợp các đường thẳng biểu diễn phương và chiều của lực điện.
  • B. Là một dạng năng lượng tồn tại xung quanh điện tích.
  • C. Là không gian chứa các hạt mang điện chuyển động hỗn loạn.
  • D. Là môi trường vật chất bao quanh điện tích và truyền tương tác điện.

Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa là:

  • A. Tích của lực điện tác dụng lên điện tích thử và độ lớn điện tích thử đó.
  • B. Thương của lực điện tác dụng lên điện tích thử và điện tích thử đó.
  • C. Thương của lực điện tác dụng lên điện tích thử và độ lớn điện tích thử đó.
  • D. Độ lớn của điện tích gây ra điện trường tại điểm đó.

Câu 3: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là:

  • A. N/C hoặc V/m.
  • B. J/C hoặc V.
  • C. N.m/C.
  • D. C/N.

Câu 4: Tại một điểm M trong điện trường, một điện tích thử q = +2.10⁻⁶ C chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 4.10⁻⁴ N và hướng về phía Đông. Xác định cường độ điện trường tại M.

  • A. 200 N/C, hướng về phía Tây.
  • B. 200 N/C, hướng về phía Đông.
  • C. 0,5.10⁻² N/C, hướng về phía Đông.
  • D. 0,5.10⁻² N/C, hướng về phía Tây.

Câu 5: Một điện tích điểm Q = +5.10⁻⁹ C đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích Q một khoảng 10 cm.

  • A. 45 V/m.
  • B. 450 V/m.
  • C. 900 V/m.
  • D. 4500 V/m.

Câu 6: Một điện tích điểm Q = -3.10⁻⁸ C đặt trong không khí (ε ≈ 1). Xác định hướng của vecto cường độ điện trường tại một điểm bất kỳ cách điện tích Q một khoảng r.

  • A. Hướng về phía điện tích Q.
  • B. Hướng ra xa điện tích Q.
  • C. Vuông góc với đường nối điểm đó và điện tích Q.
  • D. Không xác định được hướng nếu không biết vị trí cụ thể của điểm.

Câu 7: Cho hai điện tích điểm q₁ = +4.10⁻⁹ C và q₂ = -9.10⁻⁹ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định vị trí điểm C trên đường thẳng AB sao cho cường độ điện trường tổng hợp tại C bằng 0.

  • A. Nằm trong đoạn AB, cách A 4 cm.
  • B. Nằm ngoài đoạn AB, cách A 10 cm.
  • C. Nằm ngoài đoạn AB, cách A 20 cm.
  • D. Không có điểm nào trên đường thẳng AB mà cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

Câu 8: Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = +Q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a trong chân không. Xác định độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C.

  • A. kQ/a².
  • B. (kQ/a²)√3.
  • C. 2kQ/a².
  • D. (kQ/a²)√2.

Câu 9: Đường sức điện là gì?

  • A. Đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó có phương trùng với phương của vecto cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. Quỹ đạo chuyển động của điện tích thử trong điện trường.
  • C. Đường thẳng nối các điểm có cùng điện thế.
  • D. Đường biểu diễn sự phân bố điện tích trong không gian.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đường sức điện?

  • A. Các đường sức điện không cắt nhau.
  • B. Nơi nào điện trường mạnh hơn thì đường sức điện dày hơn.
  • C. Đường sức điện là đường cong khép kín.
  • D. Chiều của đường sức điện là chiều của vecto cường độ điện trường.

Câu 11: Hình dạng đường sức điện trường của một điện tích điểm dương đặt cô lập trong chân không là:

  • A. Các đường tròn đồng tâm.
  • B. Các đường thẳng xuyên tâm hướng ra xa điện tích.
  • C. Các đường thẳng song song cách đều.
  • D. Các đường parabol.

Câu 12: Điện trường đều là điện trường mà vecto cường độ điện trường tại mọi điểm:

  • A. Có cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • B. Có cùng phương và cùng chiều nhưng độ lớn khác nhau.
  • C. Có cùng độ lớn nhưng phương và chiều khác nhau.
  • D. Luôn hướng về tâm của vùng không gian đó.

Câu 13: Một electron (điện tích -e) chuyển động với vận tốc ban đầu v₀ đi vào một điện trường đều có cường độ E, song song với đường sức điện và ngược chiều đường sức điện. Mô tả nào sau đây về chuyển động của electron là ĐÚNG?

  • A. Electron chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Electron chuyển động chậm dần đều.
  • C. Electron chuyển động thẳng đều.
  • D. Electron chuyển động tròn đều.

Câu 14: Một ion dương có điện tích +2e (với e là điện tích nguyên tố) có khối lượng m, bay vào một điện trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của ion trong điện trường sẽ là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường elip.
  • D. Đường parabol.

Câu 15: Một điện tích điểm q = +3 µC được đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 1000 V/m. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích q.

  • A. 3 N.
  • B. 3.10⁻³ N.
  • C. 3.10⁻⁶ N.
  • D. 3.10⁻⁹ N.

Câu 16: Cho hai điện tích điểm q₁ = +q và q₂ = -q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn d. Mô tả nào sau đây về đường sức điện của hệ hai điện tích này là ĐÚNG?

  • A. Các đường cong đi ra từ A và đi vào B.
  • B. Các đường thẳng song song giữa A và B.
  • C. Các đường tròn đồng tâm tại trung điểm của AB.
  • D. Các đường thẳng xuyên tâm hướng ra xa A và hướng về phía B.

Câu 17: Tại tâm O của một vòng dây mảnh tích điện đều với điện tích Q (Q > 0), cường độ điện trường bằng bao nhiêu?

  • A. Tỉ lệ thuận với Q.
  • B. Tỉ lệ nghịch với bán kính vòng dây.
  • C. Khác 0 và hướng ra xa vòng dây.
  • D. Bằng 0.

Câu 18: Hai bản kim loại phẳng song song, đối diện nhau, được tích điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau. Bỏ qua hiệu ứng mép. Điện trường giữa hai bản kim loại này có đặc điểm gì?

  • A. Là điện trường đều.
  • B. Có cường độ giảm dần khi đi từ bản dương sang bản âm.
  • C. Có đường sức là các đường tròn đồng tâm.
  • D. Chỉ tồn tại sát bề mặt hai bản kim loại.

Câu 19: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm M và N cách O lần lượt là r₁ và r₂. Nếu r₁ < r₂, so sánh độ lớn cường độ điện trường tại M và N.

  • A. E_M < E_N.
  • B. E_M > E_N.
  • C. E_M = E_N.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết dấu của Q.

Câu 20: Cho một hệ gồm hai điện tích điểm q₁ và q₂. Sử dụng nguyên lý chồng chất điện trường để tính cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm M. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nguyên lý này?

  • A. Cường độ điện trường tổng hợp bằng tổng đại số các độ lớn cường độ điện trường thành phần.
  • B. Cường độ điện trường tổng hợp bằng tích vecto các cường độ điện trường thành phần.
  • C. Cường độ điện trường tổng hợp bằng tổng vecto các cường độ điện trường thành phần.
  • D. Cường độ điện trường tổng hợp chỉ phụ thuộc vào điện tích có độ lớn lớn nhất.

Câu 21: Một điện tích điểm q = -5 µC được đặt trong điện trường đều có cường độ E = 2000 V/m. Vecto lực điện tác dụng lên điện tích q có đặc điểm gì so với vecto cường độ điện trường E?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với E.
  • B. Cùng phương, ngược chiều với E.
  • C. Vuông góc với E.
  • D. Không xác định được mối quan hệ phương chiều nếu không biết hướng cụ thể của E.

Câu 22: Cho hai điện tích điểm q₁ > 0 và q₂ > 0 đặt tại hai điểm A và B. Điểm M nằm trên đoạn AB. Hướng của vecto cường độ điện trường tổng hợp tại M sẽ như thế nào?

  • A. Vuông góc với đường thẳng AB.
  • B. Luôn hướng về phía A.
  • C. Luôn hướng về phía B.
  • D. Nằm trên đường thẳng AB.

Câu 23: Một hạt bụi mang điện tích q = +1,6.10⁻¹⁹ C (điện tích của proton) có khối lượng m = 10⁻¹² kg, được đặt trong điện trường đều có cường độ E = 100 V/m. Bỏ qua trọng lực. Tính gia tốc của hạt bụi.

  • A. 1,6.10⁻⁵ m/s².
  • B. 1,6.10⁻⁷ m/s².
  • C. 1,6.10⁻⁹ m/s².
  • D. 1,6.10⁻¹¹ m/s².

Câu 24: Nhận xét nào sau đây về đường sức điện là SAI?

  • A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện duy nhất.
  • B. Đường sức điện của điện trường tĩnh là đường không khép kín.
  • C. Hai đường sức điện có thể cắt nhau tại một điểm.
  • D. Đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương (hoặc vô cực) và kết thúc ở điện tích âm (hoặc vô cực).

Câu 25: Một quả cầu kim loại nhỏ bán kính R được tích điện dương. Mô tả nào sau đây về điện trường bên ngoài quả cầu là ĐÚNG?

  • A. Điện trường giống như điện trường của một điện tích điểm đặt tại tâm quả cầu.
  • B. Điện trường chỉ tồn tại rất gần bề mặt quả cầu.
  • C. Điện trường có cường độ không đổi tại mọi điểm bên ngoài quả cầu.
  • D. Điện trường bằng không tại mọi điểm bên ngoài quả cầu.

Câu 26: Một điện tích điểm q được di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công của lực điện thực hiện trong sự dịch chuyển này KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vị trí điểm đầu M.
  • B. Vị trí điểm cuối N.
  • C. Độ lớn và dấu của điện tích q.
  • D. Hình dạng đường đi từ M đến N.

Câu 27: Tại một điểm trong điện trường, có hai vecto cường độ điện trường thành phần E₁ và E₂. Độ lớn của vecto cường độ điện trường tổng hợp E phụ thuộc vào:

  • A. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của E₁ và E₂.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào góc giữa E₁ và E₂.
  • C. Phụ thuộc vào độ lớn của E₁ và E₂ và góc giữa chúng.
  • D. Không phụ thuộc vào góc giữa E₁ và E₂.

Câu 28: Xét điện trường gây ra bởi hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = -Q đặt cách nhau một khoảng d. Đường sức điện tại điểm A rất gần q₁ (và xa q₂) sẽ có đặc điểm gì?

  • A. Gần như là đường thẳng hướng ra xa q₁.
  • B. Gần như là đường thẳng hướng về phía q₂.
  • C. Là đường cong uốn về phía q₂.
  • D. Là đường cong uốn ra xa q₂.

Câu 29: So sánh điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu với điện trường của một điện tích điểm. Nhận xét nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Cả hai đều là điện trường đều.
  • B. Cả hai đều là điện trường không đều.
  • C. Điện trường giữa hai bản là điện trường đều, còn điện trường của điện tích điểm là không đều.
  • D. Điện trường giữa hai bản là không đều, còn điện trường của điện tích điểm là đều.

Câu 30: Một quả cầu nhỏ mang điện tích Q được treo vào một sợi chỉ mảnh trong điện trường đều E có phương nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, sợi chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc α. Phân tích lực tác dụng lên quả cầu và xác định mối liên hệ giữa tan(α), Q, E, khối lượng m và gia tốc trọng trường g của quả cầu.

  • A. tan(α) = mg / (|q|E).
  • B. tan(α) = (|q|E) / (mg).
  • C. sin(α) = (|q|E) / (mg).
  • D. cos(α) = (|q|E) / (mg).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tại một điểm M trong điện trường, một điện tích thử q = +2.10⁻⁶ C chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 4.10⁻⁴ N và hướng về phía Đông. Xác định cường độ điện trường tại M.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một điện tích điểm Q = +5.10⁻⁹ C đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích Q một khoảng 10 cm.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một điện tích điểm Q = -3.10⁻⁸ C đặt trong không khí (ε ≈ 1). Xác định hướng của vecto cường độ điện trường tại một điểm bất kỳ cách điện tích Q một khoảng r.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho hai điện tích điểm q₁ = +4.10⁻⁹ C và q₂ = -9.10⁻⁹ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định vị trí điểm C trên đường thẳng AB sao cho cường độ điện trường tổng hợp tại C bằng 0.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = +Q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a trong chân không. Xác định độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đường sức điện là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đường sức điện?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hình dạng đường sức điện trường của một điện tích điểm dương đặt cô lập trong chân không là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Điện trường đều là điện trường mà vecto cường độ điện trường tại mọi điểm:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một electron (điện tích -e) chuyển động với vận tốc ban đầu v₀ đi vào một điện trường đều có cường độ E, song song với đường sức điện và ngược chiều đường sức điện. Mô tả nào sau đây về chuyển động của electron là ĐÚNG?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một ion dương có điện tích +2e (với e là điện tích nguyên tố) có khối lượng m, bay vào một điện trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của ion trong điện trường sẽ là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một điện tích điểm q = +3 µC được đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 1000 V/m. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích q.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho hai điện tích điểm q₁ = +q và q₂ = -q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn d. Mô tả nào sau đây về đường sức điện của hệ hai điện tích này là ĐÚNG?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại tâm O của một vòng dây mảnh tích điện đều với điện tích Q (Q > 0), cường độ điện trường bằng bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Hai bản kim loại phẳng song song, đối diện nhau, được tích điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau. Bỏ qua hiệu ứng mép. Điện trường giữa hai bản kim loại này có đặc điểm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm M và N cách O lần lượt là r₁ và r₂. Nếu r₁ < r₂, so sánh độ lớn cường độ điện trường tại M và N.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho một hệ gồm hai điện tích điểm q₁ và q₂. Sử dụng nguyên lý chồng chất điện trường để tính cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm M. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nguyên lý này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một điện tích điểm q = -5 µC được đặt trong điện trường đều có cường độ E = 2000 V/m. Vecto lực điện tác dụng lên điện tích q có đặc điểm gì so với vecto cường độ điện trường E?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho hai điện tích điểm q₁ > 0 và q₂ > 0 đặt tại hai điểm A và B. Điểm M nằm trên đoạn AB. Hướng của vecto cường độ điện trường tổng hợp tại M sẽ như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một hạt bụi mang điện tích q = +1,6.10⁻¹⁹ C (điện tích của proton) có khối lượng m = 10⁻¹² kg, được đặt trong điện trường đều có cường độ E = 100 V/m. Bỏ qua trọng lực. Tính gia tốc của hạt bụi.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Nhận xét nào sau đây về đường sức điện là SAI?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một quả cầu kim loại nhỏ bán kính R được tích điện dương. Mô tả nào sau đây về điện trường bên ngoài quả cầu là ĐÚNG?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một điện tích điểm q được di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công của lực điện thực hiện trong sự dịch chuyển này KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại một điểm trong điện trường, có hai vecto cường độ điện trường thành phần E₁ và E₂. Độ lớn của vecto cường độ điện trường tổng hợp E phụ thuộc vào:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Xét điện trường gây ra bởi hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = -Q đặt cách nhau một khoảng d. Đường sức điện tại điểm A rất gần q₁ (và xa q₂) sẽ có đặc điểm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: So sánh điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu với điện trường của một điện tích điểm. Nhận xét nào sau đây là ĐÚNG?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một quả cầu nhỏ mang điện tích Q được treo vào một sợi chỉ mảnh trong điện trường đều E có phương nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, sợi chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc α. Phân tích lực tác dụng lên quả cầu và xác định mối liên hệ giữa tan(α), Q, E, khối lượng m và gia tốc trọng trường g của quả cầu.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện trường là gì?

  • A. Là môi trường vật chất bao quanh các điện tích và truyền tương tác điện.
  • B. Là nơi tập trung các hạt mang điện.
  • C. Là dòng chuyển động của các điện tích.
  • D. Là lực mà điện tích này tác dụng lên điện tích khác.

Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa như thế nào?

  • A. Là lực điện tác dụng lên một điện tích bất kỳ đặt tại điểm đó.
  • B. Là công mà lực điện thực hiện khi di chuyển điện tích thử từ điểm đó ra xa vô cùng.
  • C. Là đại lượng vật lí đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó, được xác định bằng thương số giữa lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích thử đó.
  • D. Là thế năng của một điện tích thử đặt tại điểm đó.

Câu 3: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là gì?

  • A. Newton (N)
  • B. Vôn trên mét (V/m)
  • C. Cu-lông (C)
  • D. Jun (J)

Câu 4: Một điện tích điểm Q > 0 đặt tại gốc tọa độ. Vector cường độ điện trường (vec{E}) do điện tích này gây ra tại một điểm M cách gốc tọa độ một khoảng r có đặc điểm gì?

  • A. Hướng về phía điện tích Q.
  • B. Hướng vuông góc với đường thẳng nối Q và M.
  • C. Hướng phụ thuộc vào dấu của điện tích thử đặt tại M.
  • D. Hướng ra xa điện tích Q.

Câu 5: Tại một điểm M trong điện trường, nếu đặt một điện tích thử q = 2.10⁻⁶ C thì nó chịu lực điện (vec{F}) có độ lớn 4.10⁻⁴ N. Cường độ điện trường tại M có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 200 V/m.
  • B. 0.5 V/m.
  • C. 8.10⁻¹⁰ V/m.
  • D. 2 V/m.

Câu 6: Một điện tích điểm Q = 5.10⁻⁹ C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10 cm có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy k = 9.10⁹ Nm²/C²)

  • A. 450 V/m.
  • B. 4500 V/m.
  • C. 45000 V/m.
  • D. 9000 V/m.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là SAI về đường sức điện?

  • A. Đường sức điện là những đường cong không khép kín.
  • B. Chiều của đường sức điện tại một điểm là chiều của vector cường độ điện trường tại điểm đó.
  • C. Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau.
  • D. Độ dày của các đường sức điện biểu thị độ lớn của cường độ điện trường (đường càng dày E càng lớn).

Câu 8: Quan sát hình ảnh các đường sức điện trong một vùng không gian. Nếu các đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều nhau, điều này cho biết gì về điện trường trong vùng đó?

  • A. Điện trường đều.
  • B. Điện trường của điện tích điểm dương.
  • C. Điện trường của điện tích điểm âm.
  • D. Điện trường biến đổi theo thời gian.

Câu 9: Hai điện tích điểm q₁ và q₂ đặt tại hai điểm A và B. Cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm C bất kỳ được xác định bằng cách nào?

  • A. Là tổng đại số cường độ điện trường do từng điện tích gây ra tại C.
  • B. Là tổng vector cường độ điện trường do từng điện tích gây ra tại C.
  • C. Là hiệu đại số cường độ điện trường do từng điện tích gây ra tại C.
  • D. Là hiệu vector cường độ điện trường do từng điện tích gây ra tại C.

Câu 10: Hai điện tích điểm q₁ = 2.10⁻⁹ C và q₂ = -2.10⁻⁹ C đặt cách nhau 6 cm trong không khí. Xác định vector cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng AB, cách A 2 cm và cách B 4 cm.

  • A. E = 0 V/m.
  • B. E = 180000 V/m, hướng từ A đến B.
  • C. E = 56250 V/m, hướng từ A đến B.
  • D. E = 180000 V/m, hướng từ B đến A.

Câu 11: Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích trong điện trường đều không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ lớn điện tích được dịch chuyển.
  • B. Hình dạng đường đi của điện tích.
  • C. Cường độ điện trường.
  • D. Khoảng cách theo phương của đường sức giữa điểm đầu và điểm cuối.

Câu 12: Một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện thực hiện trong quá trình này là A. Mối liên hệ giữa công A, điện tích q và hiệu điện thế UMN là gì?

  • A. A = qUMN.
  • B. A = UMN / q.
  • C. UMN = A.q.
  • D. A = q / UMN.

Câu 13: Một điện tích q = 4.10⁻⁶ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện là 8.10⁻⁴ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (UAB) là bao nhiêu?

  • A. 2 V.
  • B. 200 V.
  • C. 0.5 V.
  • D. 32 V.

Câu 14: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện khi điện tích di chuyển từ M đến đâu?

  • A. Đến một điểm N bất kỳ.
  • B. Đến điểm có điện thế cao hơn.
  • C. Đến điểm có điện thế thấp hơn.
  • D. Đến điểm mốc (thường là vô cùng, nơi thế năng bằng 0).

Câu 15: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa như thế nào?

  • A. Là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt một điện tích tại đó, được xác định bằng thương số giữa thế năng điện của điện tích thử dương tại điểm đó và độ lớn của điện tích thử đó.
  • B. Là công của lực điện làm dịch chuyển điện tích từ điểm đó đến vô cùng.
  • C. Là lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • D. Là năng lượng mà điện trường truyền cho điện tích tại điểm đó.

Câu 16: Đơn vị đo điện thế trong hệ SI là gì?

  • A. Jun (J)
  • B. Cu-lông (C)
  • C. Vôn (V)
  • D. Ohm ((Omega))

Câu 17: Mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U trong điện trường đều là gì? (d là khoảng cách giữa hai điểm theo phương đường sức)

  • A. U = E.d²
  • B. U = E.d
  • C. E = U.d
  • D. E = U/d²

Câu 18: Hai bản kim loại phẳng song song nhiễm điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V, khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 5000 V/m.
  • B. 200 V/m.
  • C. 0.5 V/m.
  • D. 50 V/m.

Câu 19: Khi một điện tích dương di chuyển theo chiều đường sức điện trong điện trường, thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào cường độ điện trường.

Câu 20: Tập hợp các điểm trong điện trường có cùng một giá trị điện thế tạo thành mặt gì?

  • A. Mặt cầu.
  • B. Mặt đẳng thế.
  • C. Đường sức điện.
  • D. Mặt phẳng vuông góc với đường sức.

Câu 21: Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • C. Bằng hiệu thế năng điện tại điểm đầu và điểm cuối.
  • D. Bằng tích của điện tích và hiệu điện thế.

Câu 22: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Biết điện thế tại M là VM và điện thế tại N là VN. Công của lực điện tác dụng lên electron trong dịch chuyển này là gì?

  • A. A = e(VM - VN).
  • B. A = e(VN - VM).
  • C. A = -e(VN - VM).
  • D. A = -e(VM - VN).

Câu 23: Tại điểm A có điện thế là 10 V, tại điểm B có điện thế là 4 V. Khi một điện tích q = 3 µC di chuyển từ A đến B, công của lực điện là bao nhiêu?

  • A. 1.8.10⁻⁵ J.
  • B. 18 J.
  • C. -1.8.10⁻⁵ J.
  • D. 180 J.

Câu 24: Quan sát hình vẽ các đường sức điện. Tại điểm nào cường độ điện trường có độ lớn NHỎ NHẤT?

  • A. Điểm A
  • B. Điểm B
  • C. Điểm C
  • D. Điểm D

Câu 25: Trong một điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m, một điện tích q = 5 µC di chuyển một đoạn 5 cm theo phương vuông góc với đường sức. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 0 J.
  • B. 0.25 J.
  • C. 0.0025 J.
  • D. 250 J.

Câu 26: Một hạt mang điện tích dương được thả nhẹ trong một điện trường. Nhận định nào sau đây là đúng về chuyển động của hạt?

  • A. Hạt sẽ chuyển động ngược chiều đường sức điện với gia tốc không đổi.
  • B. Hạt sẽ chuyển động theo chiều đường sức điện với gia tốc có thể thay đổi (nếu E không đều).
  • C. Hạt sẽ chuyển động theo một đường tròn quanh nguồn điện trường.
  • D. Hạt sẽ đứng yên do không có vận tốc ban đầu.

Câu 27: Một điện tích điểm âm đặt trong điện trường. Khi nó di chuyển từ điểm M đến điểm N, công của lực điện là dương. Điều này có nghĩa là mối quan hệ giữa điện thế tại M (VM) và N (VN) như thế nào?

  • A. VM = VN.
  • B. VM > VN.
  • C. Không thể xác định.
  • D. VM < VN.

Câu 28: So sánh cường độ điện trường và điện thế tại một điểm trong điện trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cường độ điện trường là đại lượng vô hướng, còn điện thế là đại lượng vector.
  • B. Cả cường độ điện trường và điện thế đều là đại lượng vector.
  • C. Cường độ điện trường là đại lượng vector, còn điện thế là đại lượng vô hướng.
  • D. Cả cường độ điện trường và điện thế đều là đại lượng vô hướng.

Câu 29: Một điện tích điểm Q > 0 đặt tại điểm O. Xét hai điểm A và B sao cho OA < OB. So sánh độ lớn cường độ điện trường (EA, EB) và điện thế (VA, VB) tại A và B.

  • A. EA < EB và VA < VB.
  • B. EA > EB và VA > VB.
  • C. EA > EB và VA < VB.
  • D. EA < EB và VA > VB.

Câu 30: Tại một điểm trong điện trường, nếu điện thế bằng 0, điều đó có ý nghĩa gì về cường độ điện trường tại điểm đó?

  • A. Cường độ điện trường tại điểm đó chắc chắn bằng 0.
  • B. Cường độ điện trường tại điểm đó chắc chắn khác 0.
  • C. Hướng của vector cường độ điện trường tại điểm đó không xác định.
  • D. Không thể kết luận gì về độ lớn của cường độ điện trường tại điểm đó chỉ dựa vào thông tin điện thế bằng 0.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Điện trường là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một điện tích điểm Q > 0 đặt tại gốc tọa độ. Vector cường độ điện trường (vec{E}) do điện tích này gây ra tại một điểm M cách gốc tọa độ một khoảng r có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại một điểm M trong điện trường, nếu đặt một điện tích thử q = 2.10⁻⁶ C thì nó chịu lực điện (vec{F}) có độ lớn 4.10⁻⁴ N. Cường độ điện trường tại M có độ lớn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một điện tích điểm Q = 5.10⁻⁹ C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10 cm có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy k = 9.10⁹ Nm²/C²)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là SAI về đường sức điện?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Quan sát hình ảnh các đường sức điện trong một vùng không gian. Nếu các đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều nhau, điều này cho biết gì về điện trường trong vùng đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hai điện tích điểm q₁ và q₂ đặt tại hai điểm A và B. Cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm C bất kỳ được xác định bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hai điện tích điểm q₁ = 2.10⁻⁹ C và q₂ = -2.10⁻⁹ C đặt cách nhau 6 cm trong không khí. Xác định vector cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng AB, cách A 2 cm và cách B 4 cm.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích trong điện trường đều không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện thực hiện trong quá trình này là A. Mối liên hệ giữa công A, điện tích q và hiệu điện thế UMN là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một điện tích q = 4.10⁻⁶ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện là 8.10⁻⁴ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (UAB) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện khi điện tích di chuyển từ M đến đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đơn vị đo điện thế trong hệ SI là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U trong điện trường đều là gì? (d là khoảng cách giữa hai điểm theo phương đường sức)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hai bản kim loại phẳng song song nhiễm điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V, khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi một điện tích dương di chuyển theo chiều đường sức điện trong điện trường, thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tập hợp các điểm trong điện trường có cùng một giá trị điện thế tạo thành mặt gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh bằng bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Biết điện thế tại M là VM và điện thế tại N là VN. Công của lực điện tác dụng lên electron trong dịch chuyển này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại điểm A có điện thế là 10 V, tại điểm B có điện thế là 4 V. Khi một điện tích q = 3 µC di chuyển từ A đến B, công của lực điện là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Quan sát hình vẽ các đường sức điện. Tại điểm nào cường độ điện trường có độ lớn NHỎ NHẤT?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong một điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m, một điện tích q = 5 µC di chuyển một đoạn 5 cm theo phương vuông góc với đường sức. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một hạt mang điện tích dương được thả nhẹ trong một điện trường. Nhận định nào sau đây là đúng về chuyển động của hạt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một điện tích điểm âm đặt trong điện trường. Khi nó di chuyển từ điểm M đến điểm N, công của lực điện là dương. Điều này có nghĩa là mối quan hệ giữa điện thế tại M (VM) và N (VN) như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: So sánh cường độ điện trường và điện thế tại một điểm trong điện trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một điện tích điểm Q > 0 đặt tại điểm O. Xét hai điểm A và B sao cho OA < OB. So sánh độ lớn cường độ điện trường (EA, EB) và điện thế (VA, VB) tại A và B.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại một điểm trong điện trường, nếu điện thế bằng 0, điều đó có ý nghĩa gì về cường độ điện trường tại điểm đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một điện tích điểm dương q được đặt tại điểm M trong điện trường. Lực điện trường tác dụng lên điện tích này có hướng như thế nào so với vectơ cường độ điện trường tại M?

  • A. Cùng phương, cùng chiều.
  • B. Cùng phương, ngược chiều.
  • C. Vuông góc.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin.

Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa là đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là gì?

  • A. Jun trên Culông (J/C).
  • B. Culông nhân mét (C.m).
  • C. Vôn trên mét (V/m) hoặc Niu-tơn trên Culông (N/C).
  • D. Ampe trên mét (A/m).

Câu 3: Một điện tích điểm Q = +5 µC đặt trong không khí. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách Q một khoảng 30 cm.

  • A. 5.10⁴ V/m.
  • B. 5.10⁵ V/m.
  • C. 1.5.10⁵ V/m.
  • D. 1.5.10⁴ V/m.

Câu 4: Một điện tích điểm Q = -2 nC đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm P cách Q một khoảng 10 cm.

  • A. 1800 V/m.
  • B. 3600 V/m.
  • C. 900 V/m.
  • D. 9000 V/m.

Câu 5: Một điện tích thử q = +1.5 nC đặt tại một điểm trong điện trường chịu tác dụng của lực điện có độ lớn F = 3.0.10⁻⁵ N. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 20000 V/m.
  • B. 2000 V/m.
  • C. 4.5.10⁻¹⁴ V/m.
  • D. 4.5.10⁻⁶ V/m.

Câu 6: Điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song nhiễm điện trái dấu và cách đều nhau là điện trường đều. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của đường sức điện trong điện trường đều?

  • A. Là những đường thẳng song song.
  • B. Là những đường thẳng cách đều nhau.
  • C. Có chiều từ bản dương sang bản âm.
  • D. Xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở vô cực.

Câu 7: Quan sát hình vẽ mô tả đường sức điện của hai điện tích điểm Q₁ và Q₂. Dấu và độ lớn tương đối của hai điện tích này là gì?

  • A. Q₁ > 0, Q₂ < 0, |Q₁| < |Q₂|.
  • B. Q₁ > 0, Q₂ < 0, |Q₁| > |Q₂|.
  • C. Q₁ > 0, Q₂ > 0, |Q₁| = |Q₂|.
  • D. Q₁ < 0, Q₂ < 0, |Q₁| > |Q₂|.

Câu 8: Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = +Q được đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. kQ/(d/2)².
  • C. 2kQ/(d/2)².
  • D. kQ/d².

Câu 9: Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = -Q được đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. kQ/d².
  • C. 2kQ/(d/2)².
  • D. kQ/(d/2)².

Câu 10: Hai điện tích điểm q₁ = +4 nC và q₂ = +9 nC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A 10 cm.

  • A. 2700 V/m.
  • B. 900 V/m.
  • C. 3600 V/m.
  • D. 4500 V/m.

Câu 11: Hai điện tích điểm q₁ = +3 nC và q₂ = -4 nC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn AB.

  • A. 2700 V/m.
  • B. 3600 V/m.
  • C. 5400 V/m.
  • D. 6300 V/m.

Câu 12: Hai điện tích điểm q₁ = +2 nC và q₂ = +2 nC được đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC có cạnh 10 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C.

  • A. 1800 V/m.
  • B. 1800√3 V/m.
  • C. 3600 V/m.
  • D. 900√3 V/m.

Câu 13: Một điện tích điểm Q = -5 µC đặt tại gốc tọa độ. Tính vectơ cường độ điện trường tại điểm M có tọa độ (0.3 m, 0 m).

  • A. 10⁵ V/m hướng theo trục Ox dương.
  • B. 5.10⁵ V/m hướng theo trục Ox dương.
  • C. 5.10⁵ V/m hướng theo trục Ox âm.
  • D. 10⁵ V/m hướng theo trục Ox âm.

Câu 14: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0.1 g mang điện tích q = +2 µC được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang và độ lớn E = 5000 V/m. Tính góc lệch của sợi chỉ so với phương thẳng đứng khi quả cầu cân bằng.

  • A. Khoảng 45°.
  • B. Khoảng 30°.
  • C. Khoảng 60°.
  • D. 0° (quả cầu nằm thẳng đứng).

Câu 15: Một electron (điện tích -e, khối lượng m) được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều có cường độ E. Gia tốc của electron sẽ có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. Độ lớn eE/m, cùng chiều với vectơ E.
  • B. Độ lớn eE/m, ngược chiều với vectơ E.
  • C. Độ lớn E/m, cùng chiều với vectơ E.
  • D. Độ lớn E/m, ngược chiều với vectơ E.

Câu 16: Hai điện tích điểm q₁ và q₂ được đặt cố định. Tại điểm M, cường độ điện trường do q₁ gây ra là E₁, do q₂ gây ra là E₂. Cường độ điện trường tổng hợp tại M là E. Mối liên hệ nào sau đây là đúng theo nguyên lý chồng chất điện trường?

  • A. E = E₁ + E₂ (cộng đại số).
  • B. E = |E₁ - E₂|.
  • C. E = E₁ + E₂ (cộng độ lớn).
  • D. vectơ E = vectơ E₁ + vectơ E₂ (cộng vectơ).

Câu 17: Tại điểm A cách điện tích điểm Q một khoảng r, cường độ điện trường có độ lớn E. Nếu tăng khoảng cách từ Q đến điểm xét lên gấp đôi (2r) thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Giảm đi 4 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 18: Một điện tích điểm âm q được đặt trong điện trường. Lực điện trường tác dụng lên điện tích này có hướng như thế nào so với vectơ cường độ điện trường tại điểm đó?

  • A. Cùng phương, cùng chiều.
  • B. Cùng phương, ngược chiều.
  • C. Vuông góc.
  • D. Không xác định được nếu không biết dấu của điện trường.

Câu 19: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A. AB = 3 cm, AC = 4 cm. Tại B và C đặt lần lượt các điện tích điểm qB = +6 nC và qC = -8 nC trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm A.

  • A. 5.10⁴ V/m.
  • B. 3.10⁴ V/m.
  • C. 4.10⁴ V/m.
  • D. 7.10⁴ V/m.

Câu 20: Đường sức điện cho biết điều gì về điện trường tại mỗi điểm trên đường sức đó?

  • A. Độ lớn cường độ điện trường.
  • B. Thế năng điện.
  • C. Phương và chiều của vectơ cường độ điện trường.
  • D. Dấu của điện tích thử đặt tại đó.

Câu 21: Cho hệ hai điện tích điểm trái dấu Q₁ > 0 và Q₂ < 0. Hình dạng đường sức điện của hệ này gần giống với hình dạng đường sức điện của cấu hình nào sau đây?

  • A. Lưỡng cực điện.
  • B. Hai điện tích cùng dấu.
  • C. Điện tích điểm dương cô lập.
  • D. Điện trường đều.

Câu 22: Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = +Q đặt tại hai đỉnh đối diện của một hình vuông. Cường độ điện trường tổng hợp tại một trong hai đỉnh còn lại (không chứa điện tích) có độ lớn được tính như thế nào nếu cạnh hình vuông là a?

  • A. 0.
  • B. kQ/a² + kQ/(a√2)².
  • C. √( (kQ/a²)² + (kQ/(a√2)²)² ).
  • D. √( (kQ/a²)² + (kQ/a²)² ).

Câu 23: Một điện tích điểm Q đặt trong chân không. Tại hai điểm A và B cách Q lần lượt là rA và rB (rA < rB), cường độ điện trường có độ lớn là EA và EB. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. EA > EB.
  • B. EA < EB.
  • C. EA = EB.
  • D. Mối quan hệ phụ thuộc vào dấu của Q.

Câu 24: Một quả cầu nhỏ khối lượng m, mang điện tích q. Khi đặt trong điện trường đều E có phương thẳng đứng, quả cầu lơ lửng trong không khí. Dấu của điện tích q phải thỏa mãn điều kiện gì?

  • A. q > 0 nếu E hướng lên.
  • B. q < 0 nếu E hướng lên.
  • C. q > 0 nếu E hướng xuống.
  • D. q < 0 nếu E hướng xuống.

Câu 25: Điện trường tại một điểm do nhiều điện tích điểm gây ra bằng tổng vectơ của các cường độ điện trường do từng điện tích điểm đó gây ra tại điểm đang xét. Phát biểu này mô tả nguyên lý nào trong tĩnh điện học?

  • A. Định luật Culông.
  • B. Định luật bảo toàn điện tích.
  • C. Nguyên lý chồng chất điện trường.
  • D. Nguyên lý hoạt động của tụ điện.

Câu 26: Hai điện tích điểm q₁ và q₂ đặt tại A và B. Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điều kiện nào sau đây là cần thiết để có một điểm M như vậy trên đường thẳng AB?

  • A. Hai điện tích q₁ và q₂ phải cùng dấu.
  • B. Hai điện tích q₁ và q₂ phải trái dấu.
  • C. Hai điện tích q₁ và q₂ phải có cùng độ lớn.
  • D. Điểm M phải nằm ngoài đoạn AB.

Câu 27: Một điện tích điểm Q = +10 nC. Tại điểm M cách Q một khoảng r, độ lớn cường độ điện trường là 900 V/m. Tính khoảng cách r.

  • A. 0.1 m.
  • B. 0.3 m.
  • C. 1 m.
  • D. 3 m.

Câu 28: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm P trong điện trường có cường độ E. Lực điện tác dụng lên q có độ lớn F. Nếu đưa điện tích 2q đến điểm P đó (điện trường tại P không đổi), thì lực điện tác dụng lên nó sẽ có độ lớn bao nhiêu?

  • A. F/2.
  • B. F.
  • C. F√2.
  • D. 2F.

Câu 29: Tại tâm O của một vòng dây tròn tích điện đều có bán kính R, cường độ điện trường bằng 0. Điều này có mâu thuẫn với công thức tính cường độ điện trường của điện tích điểm không?

  • A. Không, vì vòng dây không phải là điện tích điểm và E tại tâm là tổng vectơ của các E nhỏ do các phần tử trên vòng dây gây ra, chúng triệt tiêu nhau.
  • B. Có, vì tâm vòng dây cách đều các phần tử điện tích nên E phải lớn.
  • C. Có, vì công thức điện tích điểm áp dụng cho mọi trường hợp.
  • D. Không, vì công thức điện tích điểm chỉ áp dụng cho điện tích dương.

Câu 30: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng đường sức điện của một điện tích điểm âm?

  • A. Các đường thẳng tỏa ra từ điện tích.
  • B. Các đường cong khép kín quanh điện tích.
  • C. Các đường thẳng xuyên tâm, hướng vào điện tích.
  • D. Các đường thẳng song song, cách đều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một điện tích điểm dương q được đặt tại điểm M trong điện trường. Lực điện trường tác dụng lên điện tích này có hướng như thế nào so với vectơ cường độ điện trường tại M?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa là đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một điện tích điểm Q = +5 µC đặt trong không khí. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách Q một khoảng 30 cm.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một điện tích điểm Q = -2 nC đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm P cách Q một khoảng 10 cm.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một điện tích thử q = +1.5 nC đặt tại một điểm trong điện trường chịu tác dụng của lực điện có độ lớn F = 3.0.10⁻⁵ N. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song nhiễm điện trái dấu và cách đều nhau là điện trường đều. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của đường sức điện trong điện trường đều?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Quan sát hình vẽ mô tả đường sức điện của hai điện tích điểm Q₁ và Q₂. Dấu và độ lớn tương đối của hai điện tích này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = +Q được đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = -Q được đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hai điện tích điểm q₁ = +4 nC và q₂ = +9 nC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A 10 cm.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hai điện tích điểm q₁ = +3 nC và q₂ = -4 nC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn AB.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hai điện tích điểm q₁ = +2 nC và q₂ = +2 nC được đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC có cạnh 10 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một điện tích điểm Q = -5 µC đặt tại gốc tọa độ. Tính vectơ cường độ điện trường tại điểm M có tọa độ (0.3 m, 0 m).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0.1 g mang điện tích q = +2 µC được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang và độ lớn E = 5000 V/m. Tính góc lệch của sợi chỉ so với phương thẳng đứng khi quả cầu cân bằng.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một electron (điện tích -e, khối lượng m) được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều có cường độ E. Gia tốc của electron sẽ có độ lớn và hướng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hai điện tích điểm q₁ và q₂ được đặt cố định. Tại điểm M, cường độ điện trường do q₁ gây ra là E₁, do q₂ gây ra là E₂. Cường độ điện trường tổng hợp tại M là E. Mối liên hệ nào sau đây là đúng theo nguyên lý chồng chất điện trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại điểm A cách điện tích điểm Q một khoảng r, cường độ điện trường có độ lớn E. Nếu tăng khoảng cách từ Q đến điểm xét lên gấp đôi (2r) thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một điện tích điểm âm q được đặt trong điện trường. Lực điện trường tác dụng lên điện tích này có hướng như thế nào so với vectơ cường độ điện trường tại điểm đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A. AB = 3 cm, AC = 4 cm. Tại B và C đặt lần lượt các điện tích điểm qB = +6 nC và qC = -8 nC trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm A.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đường sức điện cho biết điều gì về điện trường tại mỗi điểm trên đường sức đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho hệ hai điện tích điểm trái dấu Q₁ > 0 và Q₂ < 0. Hình dạng đường sức điện của hệ này gần giống với hình dạng đường sức điện của cấu hình nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = +Q đặt tại hai đỉnh đối diện của một hình vuông. Cường độ điện trường tổng hợp tại một trong hai đỉnh còn lại (không chứa điện tích) có độ lớn được tính như thế nào nếu cạnh hình vuông là a?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một điện tích điểm Q đặt trong chân không. Tại hai điểm A và B cách Q lần lượt là rA và rB (rA < rB), cường độ điện trường có độ lớn là EA và EB. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một quả cầu nhỏ khối lượng m, mang điện tích q. Khi đặt trong điện trường đều E có phương thẳng đứng, quả cầu lơ lửng trong không khí. Dấu của điện tích q phải thỏa mãn điều kiện gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Điện trường tại một điểm do nhiều điện tích điểm gây ra bằng tổng vectơ của các cường độ điện trường do từng điện tích điểm đó gây ra tại điểm đang xét. Phát biểu này mô tả nguyên lý nào trong tĩnh điện học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hai điện tích điểm q₁ và q₂ đặt tại A và B. Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điều kiện nào sau đây là cần thiết để có một điểm M như vậy trên đường thẳng AB?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một điện tích điểm Q = +10 nC. Tại điểm M cách Q một khoảng r, độ lớn cường độ điện trường là 900 V/m. Tính khoảng cách r.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm P trong điện trường có cường độ E. Lực điện tác dụng lên q có độ lớn F. Nếu đưa điện tích 2q đến điểm P đó (điện trường tại P không đổi), thì lực điện tác dụng lên nó sẽ có độ lớn bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại tâm O của một vòng dây tròn tích điện đều có bán kính R, cường độ điện trường bằng 0. Điều này có mâu thuẫn với công thức tính cường độ điện trường của điện tích điểm không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng đường sức điện của một điện tích điểm âm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho khả năng tác dụng lực điện của điện trường tại một điểm?

  • A. Điện thế
  • B. Cường độ điện trường
  • C. Công của lực điện
  • D. Thế năng điện

Câu 2: Đặt một điện tích điểm dương vào một điện trường. Vectơ cường độ điện trường tại điểm đó sẽ có hướng như thế nào so với hướng của lực điện tác dụng lên điện tích dương đó?

  • A. Cùng hướng
  • B. Ngược hướng
  • C. Vuông góc
  • D. Không xác định được vì còn phụ thuộc vào độ lớn điện tích

Câu 3: Biểu thức định nghĩa cường độ điện trường $vec{E}$ tại một điểm là gì? (với $vec{F}$ là lực điện tác dụng lên điện tích thử $q$ đặt tại điểm đó)

  • A. $vec{E} = vec{F} cdot q$
  • B. $vec{E} = frac{q}{vec{F}}$
  • C. $vec{E} = frac{vec{F}}{q}$
  • D. $vec{E} = vec{F} + q$

Câu 4: Một điện tích thử $q = -2 imes 10^{-9} ext{ C}$ đặt tại một điểm trong điện trường chịu tác dụng của lực điện $vec{F}$ có độ lớn $4 imes 10^{-5} ext{ N}$ và hướng sang phải. Cường độ điện trường $vec{E}$ tại điểm đó có độ lớn và hướng là bao nhiêu?

  • A. $2 imes 10^4 ext{ V/m}$, hướng sang phải
  • B. $2 imes 10^4 ext{ V/m}$, hướng sang trái
  • C. $8 imes 10^{-14} ext{ V/m}$, hướng sang phải
  • D. $2 imes 10^4 ext{ V/m}$, hướng sang trái

Câu 5: Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm $Q$ tại một điểm cách nó khoảng $r$ trong chân không được tính bằng công thức nào? (với $k$ là hằng số Coulomb)

  • A. $E = k frac{|Q|}{r^2}$
  • B. $E = k frac{Q}{r^2}$
  • C. $E = k frac{|Q|}{r}$
  • D. $E = k frac{Q}{r}$

Câu 6: Một điện tích điểm $Q = 5 imes 10^{-9} ext{ C}$ đặt trong không khí. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách Q 10 cm.

  • A. $4.5 imes 10^3 ext{ V/m}$
  • B. $4.5 imes 10^4 ext{ V/m}$
  • C. $9 imes 10^3 ext{ V/m}$
  • D. $9 imes 10^4 ext{ V/m}$

Câu 7: Đặt một điện tích điểm âm $Q < 0$ tại gốc tọa độ. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm M trên trục Ox có tọa độ $x > 0$ sẽ có hướng như thế nào?

  • A. Hướng về phía gốc tọa độ (hướng theo trục Ox âm)
  • B. Hướng ra xa gốc tọa độ (hướng theo trục Ox dương)
  • C. Vuông góc với trục Ox
  • D. Không xác định được hướng

Câu 8: Nếu tăng khoảng cách từ điện tích điểm đến điểm đang xét lên gấp đôi thì cường độ điện trường tại điểm đó thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi
  • B. Giảm gấp đôi
  • C. Tăng gấp bốn
  • D. Giảm gấp bốn

Câu 9: Nguyên lý chồng chất điện trường phát biểu rằng vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm do nhiều điện tích điểm gây ra bằng:

  • A. Tổng vectơ các cường độ điện trường thành phần do từng điện tích gây ra tại điểm đó.
  • B. Tổng đại số độ lớn các cường độ điện trường thành phần.
  • C. Tổng độ lớn các cường độ điện trường thành phần rồi xác định hướng theo điện tích lớn hơn.
  • D. Trung bình cộng các cường độ điện trường thành phần.

Câu 10: Hai điện tích điểm $q_1 = 2 imes 10^{-9} ext{ C}$ và $q_2 = 2 imes 10^{-9} ext{ C}$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong không khí. Tính cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB.

  • A. $2 imes 10^4 ext{ V/m}$
  • B. $4 imes 10^4 ext{ V/m}$
  • C. $1.8 imes 10^4 ext{ V/m}$
  • D. $0 ext{ V/m}$

Câu 11: Hai điện tích điểm $q_1 = 2 imes 10^{-9} ext{ C}$ và $q_2 = -2 imes 10^{-9} ext{ C}$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong không khí. Tính cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB.

  • A. $0 ext{ V/m}$
  • B. $2 imes 10^4 ext{ V/m}$
  • C. $4 imes 10^4 ext{ V/m}$
  • D. $8 imes 10^4 ext{ V/m}$

Câu 12: Hai điện tích điểm $q_1 = 10^{-9} ext{ C}$ và $q_2 = 4 imes 10^{-9} ext{ C}$ đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong không khí. Tìm điểm C trên đoạn AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

  • A. Cách A 3 cm, cách B 6 cm
  • B. Cách A 3 cm, cách B 6 cm
  • C. Cách A 6 cm, cách B 3 cm
  • D. Cách A 4.5 cm, cách B 4.5 cm

Câu 13: Hai điện tích điểm $q_1 = 10^{-9} ext{ C}$ và $q_2 = -4 imes 10^{-9} ext{ C}$ đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong không khí. Tìm điểm C trên đường thẳng AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

  • A. Cách A 9 cm (nằm ngoài đoạn AB, gần A)
  • B. Cách B 9 cm (nằm ngoài đoạn AB, gần B)
  • C. Cách A 3 cm (nằm trong đoạn AB)
  • D. Không có điểm nào trên đường thẳng AB mà E = 0

Câu 14: Các đường sức điện trường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Các đường sức điện trường là những đường cong kín.
  • B. Chiều của đường sức điện trường tại một điểm luôn ngược chiều với vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • C. Độ dày (mật độ) của đường sức điện trường tại một vùng không gian cho biết độ lớn (cường độ) của điện trường tại vùng đó.
  • D. Các đường sức điện trường của điện trường tĩnh có thể cắt nhau.

Câu 15: Đường sức điện trường của một điện tích điểm dương đặt trong chân không là:

  • A. Những đường thẳng xuyên tâm hướng ra xa điện tích.
  • B. Những đường thẳng xuyên tâm hướng về phía điện tích.
  • C. Những đường tròn đồng tâm quanh điện tích.
  • D. Những đường parabol.

Câu 16: Quan sát hình vẽ mô tả đường sức điện trường của hai điện tích điểm. Dấu của hai điện tích đó là gì?

  • A. Hai điện tích cùng dấu dương.
  • B. Hai điện tích cùng dấu âm.
  • C. Một điện tích dương và một điện tích âm, độ lớn bằng nhau.
  • D. Một điện tích dương và một điện tích âm, độ lớn khác nhau.

Câu 17: Dựa vào hình vẽ đường sức điện trường của một điện tích điểm, so sánh cường độ điện trường tại điểm A và điểm B.

  • A. $E_A > E_B$
  • B. $E_A < E_B$
  • C. $E_A = E_B$
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 18: Một điện tích điểm $q$ đặt trong điện trường đều $vec{E}$. Lực điện tác dụng lên điện tích đó có độ lớn không đổi khi điện tích di chuyển trong điện trường này. Phát biểu này đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai
  • C. Chỉ đúng nếu $q > 0$
  • D. Chỉ đúng nếu $vec{E}$ hướng theo phương ngang

Câu 19: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra điện trường đều giữa hai bản (bỏ qua hiệu ứng mép). Đường sức điện trường giữa hai bản này là:

  • A. Những đường cong hướng từ bản dương sang bản âm.
  • B. Những đường thẳng song song, cách đều, hướng từ bản dương sang bản âm.
  • C. Những đường tròn đồng tâm.
  • D. Những đường thẳng xuyên tâm.

Câu 20: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là gì?

  • A. N
  • B. C
  • C. V/m
  • D. J

Câu 21: Một điện tích điểm $q = 3 imes 10^{-8} ext{ C}$ đặt tại điểm có cường độ điện trường $E = 1000 ext{ V/m}$. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích này.

  • A. $3 imes 10^{-5} ext{ N}$
  • B. $3 imes 10^{-11} ext{ N}$
  • C. $3 imes 10^4 ext{ N}$
  • D. $3.33 imes 10^{-6} ext{ N}$

Câu 22: Một quả cầu nhỏ khối lượng $m = 1 ext{ g}$ mang điện tích $q = 10^{-6} ext{ C}$ được đặt trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và độ lớn $E = 2000 ext{ V/m}$. Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$. Tính độ lớn lực căng của sợi dây treo quả cầu.

  • A. $10^{-2} ext{ N}$
  • B. $1.2 imes 10^{-2} ext{ N}$
  • C. $0.8 imes 10^{-2} ext{ N}$
  • D. $2 imes 10^{-3} ext{ N}$

Câu 23: Hai điện tích điểm $q_1 = 4 imes 10^{-9} ext{ C}$ và $q_2 = -10^{-9} ext{ C}$ đặt tại A và B cách nhau 12 cm trong không khí. Tính cường độ điện trường tại điểm C nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A 6 cm.

  • A. $1.5 imes 10^4 ext{ V/m}$
  • B. $1.8 imes 10^4 ext{ V/m}$
  • C. $2.25 imes 10^4 ext{ V/m}$
  • D. $2.5 imes 10^4 ext{ V/m}$

Câu 24: Một electron (điện tích $-e$) được thả không vận tốc đầu trong một điện trường đều. Electron sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều theo chiều điện trường.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều điện trường.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều điện trường.
  • D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều điện trường.

Câu 25: Tại điểm M có cường độ điện trường $vec{E}$. Nếu đặt tại M một điện tích thử $q_1$ thì lực điện là $vec{F}_1$. Nếu thay bằng điện tích thử $q_2 = -2q_1$ thì lực điện tại M là $vec{F}_2$. Mối quan hệ giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là gì?

  • A. $vec{F}_2 = 2vec{F}_1$
  • B. $vec{F}_2 = vec{F}_1$
  • C. $vec{F}_2 = - vec{F}_1$
  • D. $vec{F}_2 = -2vec{F}_1$

Câu 26: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại A. $AB = 3 ext{ cm}, AC = 4 ext{ cm}$. Đặt điện tích điểm $q_1 = 5 imes 10^{-9} ext{ C}$ tại B và $q_2 = -10^{-9} ext{ C}$ tại C trong không khí. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại A.

  • A. $4.5 imes 10^4 ext{ V/m}$
  • B. $5 imes 10^4 ext{ V/m}$
  • C. $5.5 imes 10^4 ext{ V/m}$
  • D. $6 imes 10^4 ext{ V/m}$

Câu 27: Một điện tích điểm $Q$ đặt trong môi trường có hằng số điện môi $epsilon > 1$. So sánh cường độ điện trường tại một điểm cách $Q$ một khoảng $r$ trong môi trường này ($E_{mt}$) so với trong chân không ($E_{ck}$) ở cùng khoảng cách.

  • A. $E_{mt} = epsilon E_{ck}$
  • B. $E_{mt} = E_{ck}$
  • C. $E_{mt} = frac{E_{ck}}{epsilon}$
  • D. $E_{mt} = epsilon^2 E_{ck}$

Câu 28: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đường sức điện trường của một lưỡng cực điện (hai điện tích điểm trái dấu và có độ lớn bằng nhau)?

  • A. Đường sức xuất phát từ điện tích dương, kết thúc ở điện tích âm, dày đặc ở vùng giữa hai điện tích.
  • B. Đường sức xuất phát từ điện tích dương, kết thúc ở điện tích âm, thưa thớt ở vùng giữa hai điện tích.
  • C. Đường sức là những đường tròn đồng tâm quanh mỗi điện tích.
  • D. Đường sức là những đường thẳng xuyên tâm từ mỗi điện tích.

Câu 29: Tại một điểm trong điện trường có hai thành phần cường độ điện trường vuông góc với nhau là $vec{E}_x$ và $vec{E}_y$ với độ lớn $E_x = 300 ext{ V/m}$ và $E_y = 400 ext{ V/m}$. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. $100 ext{ V/m}$
  • B. $700 ext{ V/m}$
  • C. $250000 ext{ V/m}$
  • D. $500 ext{ V/m}$

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về điện trường là SAI?

  • A. Điện trường chỉ tồn tại xung quanh các điện tích dương.
  • B. Điện trường là môi trường vật chất bao quanh điện tích và truyền tương tác điện.
  • C. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích đặt trong nó.
  • D. Đường sức điện trường là hình ảnh trực quan biểu diễn điện trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho khả năng tác dụng lực điện của điện trường tại một điểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đặt một điện tích điểm dương vào một điện trường. Vectơ cường độ điện trường tại điểm đó sẽ có hướng như thế nào so với hướng của lực điện tác dụng lên điện tích dương đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Biểu thức định nghĩa cường độ điện trường $vec{E}$ tại một điểm là gì? (với $vec{F}$ là lực điện tác dụng lên điện tích thử $q$ đặt tại điểm đó)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một điện tích thử $q = -2 imes 10^{-9} ext{ C}$ đặt tại một điểm trong điện trường chịu tác dụng của lực điện $vec{F}$ có độ lớn $4 imes 10^{-5} ext{ N}$ và hướng sang phải. Cường độ điện trường $vec{E}$ tại điểm đó có độ lớn và hướng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm $Q$ tại một điểm cách nó khoảng $r$ trong chân không được tính bằng công thức nào? (với $k$ là hằng số Coulomb)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một điện tích điểm $Q = 5 imes 10^{-9} ext{ C}$ đặt trong không khí. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách Q 10 cm.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đặt một điện tích điểm âm $Q < 0$ tại gốc tọa độ. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm M trên trục Ox có tọa độ $x > 0$ sẽ có hướng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nếu tăng khoảng cách từ điện tích điểm đến điểm đang xét lên gấp đôi thì cường độ điện trường tại điểm đó thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Nguyên lý chồng chất điện trường phát biểu rằng vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm do nhiều điện tích điểm gây ra bằng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hai điện tích điểm $q_1 = 2 imes 10^{-9} ext{ C}$ và $q_2 = 2 imes 10^{-9} ext{ C}$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong không khí. Tính cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hai điện tích điểm $q_1 = 2 imes 10^{-9} ext{ C}$ và $q_2 = -2 imes 10^{-9} ext{ C}$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong không khí. Tính cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hai điện tích điểm $q_1 = 10^{-9} ext{ C}$ và $q_2 = 4 imes 10^{-9} ext{ C}$ đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong không khí. Tìm điểm C trên đoạn AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hai điện tích điểm $q_1 = 10^{-9} ext{ C}$ và $q_2 = -4 imes 10^{-9} ext{ C}$ đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong không khí. Tìm điểm C trên đường thẳng AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Các đường sức điện trường có đặc điểm nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đường sức điện trường của một điện tích điểm dương đặt trong chân không là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Quan sát hình vẽ mô tả đường sức điện trường của hai điện tích điểm. Dấu của hai điện tích đó là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Dựa vào hình vẽ đường sức điện trường của một điện tích điểm, so sánh cường độ điện trường tại điểm A và điểm B.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một điện tích điểm $q$ đặt trong điện trường đều $vec{E}$. Lực điện tác dụng lên điện tích đó có độ lớn không đổi khi điện tích di chuyển trong điện trường này. Phát biểu này đúng hay sai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu tạo ra điện trường đều giữa hai bản (bỏ qua hiệu ứng mép). Đường sức điện trường giữa hai bản này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một điện tích điểm $q = 3 imes 10^{-8} ext{ C}$ đặt tại điểm có cường độ điện trường $E = 1000 ext{ V/m}$. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích này.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một quả cầu nhỏ khối lượng $m = 1 ext{ g}$ mang điện tích $q = 10^{-6} ext{ C}$ được đặt trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và độ lớn $E = 2000 ext{ V/m}$. Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$. Tính độ lớn lực căng của sợi dây treo quả cầu.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Hai điện tích điểm $q_1 = 4 imes 10^{-9} ext{ C}$ và $q_2 = -10^{-9} ext{ C}$ đặt tại A và B cách nhau 12 cm trong không khí. Tính cường độ điện trường tại điểm C nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A 6 cm.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một electron (điện tích $-e$) được thả không vận tốc đầu trong một điện trường đều. Electron sẽ chuyển động như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại điểm M có cường độ điện trường $vec{E}$. Nếu đặt tại M một điện tích thử $q_1$ thì lực điện là $vec{F}_1$. Nếu thay bằng điện tích thử $q_2 = -2q_1$ thì lực điện tại M là $vec{F}_2$. Mối quan hệ giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại A. $AB = 3 ext{ cm}, AC = 4 ext{ cm}$. Đặt điện tích điểm $q_1 = 5 imes 10^{-9} ext{ C}$ tại B và $q_2 = -10^{-9} ext{ C}$ tại C trong không khí. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại A.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một điện tích điểm $Q$ đặt trong môi trường có hằng số điện môi $epsilon > 1$. So sánh cường độ điện trường tại một điểm cách $Q$ một khoảng $r$ trong môi trường này ($E_{mt}$) so với trong chân không ($E_{ck}$) ở cùng khoảng cách.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đường sức điện trường của một lưỡng cực điện (hai điện tích điểm trái dấu và có độ lớn bằng nhau)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại một điểm trong điện trường có hai thành phần cường độ điện trường vuông góc với nhau là $vec{E}_x$ và $vec{E}_y$ với độ lớn $E_x = 300 ext{ V/m}$ và $E_y = 400 ext{ V/m}$. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về điện trường là SAI?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về khái niệm điện trường là sai?

  • A. Điện trường là môi trường vật chất tồn tại xung quanh các điện tích.
  • B. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • C. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
  • D. Điện trường chỉ tồn tại trong chân không, không tồn tại trong các môi trường vật chất khác.

Câu 2: Cường độ điện trường $vec{E}$ tại một điểm trong điện trường tĩnh do điện tích điểm Q gây ra có đặc điểm gì về phương và chiều?

  • A. Phương nằm trên đường thẳng nối điện tích nguồn và điểm đang xét; chiều hướng ra xa điện tích nguồn nếu nó dương, hướng về phía điện tích nguồn nếu nó âm.
  • B. Phương vuông góc với đường thẳng nối điện tích nguồn và điểm đang xét; chiều tùy thuộc vào dấu của điện tích thử.
  • C. Phương tùy ý; chiều cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương.
  • D. Phương và chiều luôn hướng về phía điện tích nguồn, bất kể dấu của điện tích nguồn.

Câu 3: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm M trong điện trường có cường độ $vec{E}$. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích q được xác định bởi công thức nào?

  • A. $vec{F} = frac{vec{E}}{q}$
  • B. $vec{F} = qvec{E}$
  • C. $vec{F} = frac{q}{vec{E}}$
  • D. $vec{F} = q^2vec{E}$

Câu 4: Tại một điểm M trong chân không, điện trường có cường độ 1000 V/m, hướng thẳng đứng xuống dưới. Đặt một điện tích thử dương q = +2.10$^{-9}$ C tại M. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 2.10$^{-6}$ N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • B. 2.10$^{-6}$ N, hướng thẳng đứng lên trên.
  • C. 5.10$^{11}$ N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • D. 5.10$^{11}$ N, hướng thẳng đứng lên trên.

Câu 5: Vẫn tại điểm M trong điện trường ở Câu 4 ($vec{E}$ = 1000 V/m, hướng xuống), nếu thay điện tích thử bằng một điện tích âm q" = -4.10$^{-9}$ C. Lực điện tác dụng lên điện tích q" có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 4.10$^{-6}$ N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • B. 4.10$^{-6}$ N, hướng nằm ngang.
  • C. 4.10$^{-6}$ N, hướng thẳng đứng lên trên.
  • D. 2.5.10$^{11}$ N, hướng thẳng đứng lên trên.

Câu 6: Một điện tích điểm Q = +5 nC đặt trong chân không. Xác định độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng 10 cm.

  • A. 450 V/m
  • B. 45 V/m
  • C. 45000 V/m
  • D. 4500 V/m

Câu 7: Cho hai điện tích điểm q$_1$ = +10$^{-9}$ C và q$_2$ = -10$^{-9}$ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn AB.

  • A. 0 V/m
  • B. 10000 V/m
  • C. 20000/9 V/m, hướng từ A đến B.
  • D. 10000/9 V/m, hướng từ B đến A.

Câu 8: Cho hai điện tích điểm q$_1$ = +2.10$^{-9}$ C và q$_2$ = +8.10$^{-9}$ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Xác định vị trí điểm C trên đoạn thẳng AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không.

  • A. Cách A 3 cm, cách B 6 cm.
  • B. Cách A 6 cm, cách B 3 cm.
  • C. Cách A 4.5 cm, cách B 4.5 cm.
  • D. Không tồn tại điểm như vậy trên đoạn AB.

Câu 9: Cho điện tích điểm Q = -4 nC đặt tại gốc tọa độ O trong mặt phẳng Oxy. Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M có tọa độ (3 cm, 4 cm).

  • A. Độ lớn 14400 V/m, hướng ra xa gốc O.
  • B. Độ lớn 14400 V/m, hướng vuông góc với OM.
  • C. Độ lớn 14400 V/m, hướng về phía gốc O.
  • D. Độ lớn 7200 V/m, hướng về phía gốc O.

Câu 10: Mô tả nào sau đây về đường sức điện là đúng?

  • A. Đường sức điện là quỹ đạo chuyển động của điện tích thử đặt trong điện trường.
  • B. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện đi qua.
  • C. Đường sức điện là những đường cong khép kín.
  • D. Đường sức điện luôn song song với nhau trong mọi loại điện trường.

Câu 11: Nhìn vào hình vẽ mô tả các đường sức điện (không được cung cấp ở đây, giả sử là hình hai điện tích điểm trái dấu). Điểm nào trong điện trường có cường độ điện trường lớn nhất?

  • A. Điểm mà tại đó các đường sức điện vẽ gần nhau nhất.
  • B. Điểm nằm chính giữa hai điện tích.
  • C. Điểm nằm xa các điện tích nhất.
  • D. Điểm mà tại đó đường sức điện là đường thẳng.

Câu 12: Một electron (điện tích -e) ban đầu đứng yên trong một điện trường đều có cường độ E, hướng theo phương Ox dương. Mô tả nào sau đây về chuyển động của electron là đúng?

  • A. Chuyển động nhanh dần đều theo phương Ox dương.
  • B. Chuyển động chậm dần đều theo phương Ox dương.
  • C. Chuyển động nhanh dần đều theo phương Ox âm.
  • D. Chuyển động chậm dần đều theo phương Ox âm.

Câu 13: Một quả cầu nhỏ khối lượng m, mang điện tích q > 0, được treo bằng một sợi chỉ mảnh không giãn trong điện trường đều $vec{E}$ nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, sợi chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc $alpha$. Biểu thức nào liên hệ giữa q, E, m, g và $alpha$?

  • A. $qE = mgcosalpha$
  • B. $qE = mgtanalpha$
  • C. $qE = mgsinalpha$
  • D. $qE = frac{mg}{tanalpha}$

Câu 14: Hai điện tích điểm q$_1$ và q$_2$ đặt tại A và B. Cường độ điện trường tại điểm C do hệ hai điện tích này gây ra là $vec{E}_C$. Mối quan hệ giữa $vec{E}_C$ và các cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ (do q$_1$ tại C) và $vec{E}_2$ (do q$_2$ tại C) được biểu diễn như thế nào?

  • A. $vec{E}_C = vec{E}_1 + vec{E}_2$
  • B. $E_C = E_1 + E_2$
  • C. $vec{E}_C = vec{E}_1 - vec{E}_2$
  • D. $E_C = |E_1 - E_2|$

Câu 15: Một điện tích điểm Q > 0 được đặt tại tâm một quả cầu rỗng bằng kim loại không nhiễm điện. Bên trong quả cầu (nhưng không phải tại tâm) và bên ngoài quả cầu (xa quả cầu), điện trường có tồn tại không? Giải thích.

  • A. Có tồn tại điện trường cả bên trong (trừ tâm) và bên ngoài quả cầu.
  • B. Không tồn tại điện trường bên trong quả cầu, chỉ tồn tại bên ngoài.
  • C. Chỉ tồn tại điện trường bên trong quả cầu, không tồn tại bên ngoài.
  • D. Không tồn tại điện trường cả bên trong lẫn bên ngoài quả cầu.

Câu 16: Hình vẽ nào sau đây (không được cung cấp ở đây, giả sử là các hình vẽ đường sức điện) mô tả đúng cấu hình đường sức điện của một điện tích điểm âm?

  • A. Các đường thẳng hướng ra xa điện tích.
  • B. Các đường thẳng hướng về phía điện tích.
  • C. Các đường tròn đồng tâm xung quanh điện tích.
  • D. Các đường cong không có quy luật rõ ràng.

Câu 17: Tại một điểm P trong điện trường, nếu đặt điện tích q$_1$, nó chịu lực điện $vec{F}_1$. Nếu đặt điện tích q$_2$ = 2q$_1$ tại P, nó chịu lực điện $vec{F}_2$. Mối quan hệ giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là gì?

  • A. $vec{F}_2 = 2vec{F}_1$
  • B. $vec{F}_2 = frac{1}{2}vec{F}_1$
  • C. $F_2 = 2F_1$, nhưng $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ ngược chiều.
  • D. $vec{F}_2 = 4vec{F}_1$

Câu 18: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm A cách nó 10 cm có cường độ 4000 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm B cách nó 20 cm là bao nhiêu?

  • A. 2000 V/m
  • B. 1000 V/m
  • C. 8000 V/m
  • D. 500 V/m

Câu 19: Hai tấm kim loại phẳng rộng, đặt song song, cách nhau một khoảng d, được tích điện trái dấu và đều. Điện trường giữa hai tấm này là điện trường đều. Đặc điểm nào sau đây không phải của điện trường đều?

  • A. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có cùng độ lớn.
  • B. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có cùng phương và chiều.
  • C. Đường sức điện là những đường thẳng song song và cách đều.
  • D. Độ lớn cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách từ điểm đang xét đến nguồn gây điện trường.

Câu 20: Một ion dương có điện tích +e và khối lượng m bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ trong điện trường đều E. Sau khi đi được quãng đường s, tốc độ của ion là v. Biểu thức nào liên hệ giữa v, E, s, e và m?

  • A. $v = sqrt{frac{2eEs}{m}}$
  • B. $v = frac{eEs}{m}$
  • C. $v = frac{2eEs}{m}$
  • D. $v = sqrt{frac{eEs}{2m}}$

Câu 21: Hai điện tích điểm q$_1$ = +Q và q$_2$ = -Q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a trong chân không. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C của tam giác.

  • A. Độ lớn k|Q|/a$^2$, hướng song song với AB.
  • B. Độ lớn 2k|Q|/a$^2$, hướng vuông góc với AB.
  • C. Độ lớn k|Q|$sqrt{3}$/a$^2$, hướng song song với AB.
  • D. Độ lớn 0.

Câu 22: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm M trong điện trường. Nếu di chuyển điện tích q đến một điểm N khác trong điện trường đó, đại lượng nào sau đây của điện trường tại điểm M không thay đổi?

  • A. Lực điện tác dụng lên điện tích q tại M.
  • B. Thế năng điện của điện tích q tại M.
  • C. Cường độ điện trường tại điểm M.
  • D. Công của lực điện khi di chuyển điện tích q từ M đến N.

Câu 23: Một điện tích điểm +q được đặt tại tâm của một vòng dây tròn bán kính R tích điện đều với tổng điện tích -Q (Q>0). Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm trên trục của vòng dây cách tâm một khoảng x.

  • A. $E = frac{kq}{x^2} + frac{kQx}{(R^2+x^2)^{3/2}}$
  • B. $E = |frac{kq}{x^2} + frac{kQx}{(R^2+x^2)^{3/2}}|$
  • C. $E = |frac{kq}{x^2} - frac{kQx}{(R^2+x^2)^{3/2}}|$
  • D. $E = frac{kq}{x^2} - frac{kQx}{(R^2+x^2)^{3/2}}$

Câu 24: Một điện tích điểm +q chuyển động trong điện trường đều E. Nếu điện tích chuyển động theo phương vuông góc với đường sức điện, độ lớn lực điện tác dụng lên nó có thay đổi không? Vận tốc của nó có thay đổi không?

  • A. Độ lớn lực điện thay đổi, vận tốc thay đổi.
  • B. Độ lớn lực điện không đổi, vận tốc thay đổi hướng nhưng tốc độ không đổi.
  • C. Độ lớn lực điện không đổi, vận tốc không đổi.
  • D. Độ lớn lực điện thay đổi, vận tốc không đổi.

Câu 25: Tại điểm M có cường độ điện trường $vec{E}_M$, tại điểm N có cường độ điện trường $vec{E}_N$. Nếu các đường sức điện đi qua M và N là những đường thẳng song song và cách đều nhau, ta có thể kết luận gì về mối quan hệ giữa $vec{E}_M$ và $vec{E}_N$?

  • A. $vec{E}_M = vec{E}_N$
  • B. $E_M = E_N$ nhưng $vec{E}_M$ và $vec{E}_N$ có thể khác chiều.
  • C. $vec{E}_M$ và $vec{E}_N$ tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ nguồn.
  • D. Không có mối quan hệ xác định giữa $vec{E}_M$ và $vec{E}_N$ nếu không biết nguồn gây điện trường.

Câu 26: So sánh cường độ điện trường E tại hai điểm A và B trong một điện trường được mô tả bằng đường sức điện như hình vẽ (không được cung cấp ở đây, giả sử điểm A nằm ở vùng đường sức dày hơn điểm B).

  • A. $E_A > E_B$
  • B. $E_A < E_B$
  • C. $E_A = E_B$
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 27: Một điện tích điểm Q đặt trong môi trường điện môi đồng tính có hằng số điện môi $varepsilon$. Cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng r được tính bằng công thức nào?

  • A. $E = kfrac{|Q|}{r^2}$
  • B. $E = kvarepsilonfrac{|Q|}{r^2}$
  • C. $E = kfrac{|Q|}{varepsilon r^2}$
  • D. $E = frac{|Q|}{4pivarepsilon_0 r^2}$

Câu 28: Chọn phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của điện trường tĩnh?

  • A. Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường cong khép kín.
  • B. Công của lực điện trong điện trường tĩnh khi dịch chuyển điện tích trên một đường cong kín luôn bằng không.
  • C. Lực điện tác dụng lên điện tích thử luôn cùng chiều với đường sức điện tại điểm đó.
  • D. Điện trường tĩnh chỉ tồn tại trong chân không.

Câu 29: Một điện tích điểm dương +q được phóng với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ vào một điện trường đều $vec{E}$ có phương vuông góc với $vec{v}_0$. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của điện tích +q là gì?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường elip.
  • D. Đường parabol.

Câu 30: Tại điểm M trong không gian có hai vectơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau. Biết $E_1 = 3.10^4$ V/m và $E_2 = 4.10^4$ V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M là bao nhiêu?

  • A. 7.10$^4$ V/m
  • B. 1.10$^4$ V/m
  • C. 5.10$^4$ V/m
  • D. 25.10$^8$ V/m

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về khái niệm điện trường là *sai*?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cường độ điện trường $vec{E}$ tại một điểm trong điện trường tĩnh do điện tích điểm Q gây ra có đặc điểm gì về phương và chiều?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm M trong điện trường có cường độ $vec{E}$. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích q được xác định bởi công thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại một điểm M trong chân không, điện trường có cường độ 1000 V/m, hướng thẳng đứng xuống dưới. Đặt một điện tích thử dương q = +2.10$^{-9}$ C tại M. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn và hướng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Vẫn tại điểm M trong điện trường ở Câu 4 ($vec{E}$ = 1000 V/m, hướng xuống), nếu thay điện tích thử bằng một điện tích âm q' = -4.10$^{-9}$ C. Lực điện tác dụng lên điện tích q' có độ lớn và hướng như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một điện tích điểm Q = +5 nC đặt trong chân không. Xác định độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng 10 cm.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cho hai điện tích điểm q$_1$ = +10$^{-9}$ C và q$_2$ = -10$^{-9}$ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn AB.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho hai điện tích điểm q$_1$ = +2.10$^{-9}$ C và q$_2$ = +8.10$^{-9}$ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Xác định vị trí điểm C trên đoạn thẳng AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho điện tích điểm Q = -4 nC đặt tại gốc tọa độ O trong mặt phẳng Oxy. Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M có tọa độ (3 cm, 4 cm).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Mô tả nào sau đây về đường sức điện là *đúng*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Nhìn vào hình vẽ mô tả các đường sức điện (không được cung cấp ở đây, giả sử là hình hai điện tích điểm trái dấu). Điểm nào trong điện trường có cường độ điện trường lớn nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một electron (điện tích -e) ban đầu đứng yên trong một điện trường đều có cường độ E, hướng theo phương Ox dương. Mô tả nào sau đây về chuyển động của electron là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một quả cầu nhỏ khối lượng m, mang điện tích q > 0, được treo bằng một sợi chỉ mảnh không giãn trong điện trường đều $vec{E}$ nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, sợi chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc $alpha$. Biểu thức nào liên hệ giữa q, E, m, g và $alpha$?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hai điện tích điểm q$_1$ và q$_2$ đặt tại A và B. Cường độ điện trường tại điểm C do hệ hai điện tích này gây ra là $vec{E}_C$. Mối quan hệ giữa $vec{E}_C$ và các cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ (do q$_1$ tại C) và $vec{E}_2$ (do q$_2$ tại C) được biểu diễn như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một điện tích điểm Q > 0 được đặt tại tâm một quả cầu rỗng bằng kim loại không nhiễm điện. Bên trong quả cầu (nhưng không phải tại tâm) và bên ngoài quả cầu (xa quả cầu), điện trường có tồn tại không? Giải thích.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Hình vẽ nào sau đây (không được cung cấp ở đây, giả sử là các hình vẽ đường sức điện) mô tả đúng cấu hình đường sức điện của một điện tích điểm âm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại một điểm P trong điện trường, nếu đặt điện tích q$_1$, nó chịu lực điện $vec{F}_1$. Nếu đặt điện tích q$_2$ = 2q$_1$ tại P, nó chịu lực điện $vec{F}_2$. Mối quan hệ giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm A cách nó 10 cm có cường độ 4000 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm B cách nó 20 cm là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Hai tấm kim loại phẳng rộng, đặt song song, cách nhau một khoảng d, được tích điện trái dấu và đều. Điện trường giữa hai tấm này là điện trường đều. Đặc điểm nào sau đây *không* phải của điện trường đều?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một ion dương có điện tích +e và khối lượng m bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ trong điện trường đều E. Sau khi đi được quãng đường s, tốc độ của ion là v. Biểu thức nào liên hệ giữa v, E, s, e và m?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hai điện tích điểm q$_1$ = +Q và q$_2$ = -Q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a trong chân không. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C của tam giác.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm M trong điện trường. Nếu di chuyển điện tích q đến một điểm N khác trong điện trường đó, đại lượng nào sau đây của điện trường tại điểm M *không* thay đổi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một điện tích điểm +q được đặt tại tâm của một vòng dây tròn bán kính R tích điện đều với tổng điện tích -Q (Q>0). Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm trên trục của vòng dây cách tâm một khoảng x.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một điện tích điểm +q chuyển động trong điện trường đều E. Nếu điện tích chuyển động theo phương vuông góc với đường sức điện, độ lớn lực điện tác dụng lên nó có thay đổi không? Vận tốc của nó có thay đổi không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại điểm M có cường độ điện trường $vec{E}_M$, tại điểm N có cường độ điện trường $vec{E}_N$. Nếu các đường sức điện đi qua M và N là những đường thẳng song song và cách đều nhau, ta có thể kết luận gì về mối quan hệ giữa $vec{E}_M$ và $vec{E}_N$?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: So sánh cường độ điện trường E tại hai điểm A và B trong một điện trường được mô tả bằng đường sức điện như hình vẽ (không được cung cấp ở đây, giả sử điểm A nằm ở vùng đường sức dày hơn điểm B).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một điện tích điểm Q đặt trong môi trường điện môi đồng tính có hằng số điện môi $varepsilon$. Cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng r được tính bằng công thức nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Chọn phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của điện trường tĩnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một điện tích điểm dương +q được phóng với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ vào một điện trường đều $vec{E}$ có phương vuông góc với $vec{v}_0$. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của điện tích +q là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại điểm M trong không gian có hai vectơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau. Biết $E_1 = 3.10^4$ V/m và $E_2 = 4.10^4$ V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm điện trường được đưa ra để giải thích sự tương tác nào sau đây?

  • A. Tương tác giữa các điện tích đứng yên.
  • B. Tương tác giữa nam châm và dòng điện.
  • C. Tương tác giữa vật nhiễm điện và vật không nhiễm điện.
  • D. Tương tác hấp dẫn giữa các vật thể có khối lượng.

Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là:

  • A. Lực điện tác dụng lên một đơn vị thể tích tích điện đặt tại điểm đó.
  • B. Công thực hiện để dịch chuyển một đơn vị điện tích từ vô cực đến điểm đó.
  • C. Thương số giữa lực điện tác dụng lên một điện tích thử dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích thử đó.
  • D. Điện thế tại điểm đó chia cho khoảng cách từ nguồn sinh điện trường.

Câu 3: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là:

  • A. Coulomb (C)
  • B. Joule (J)
  • C. Watt (W)
  • D. Volt trên mét (V/m) hoặc Newton trên Coulomb (N/C)

Câu 4: Một điện tích điểm Q dương đặt trong chân không. Vectơ cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm M cách nó một khoảng r có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có phương nằm trên đường thẳng nối Q và M, chiều hướng ra xa Q.
  • B. Có phương nằm trên đường thẳng nối Q và M, chiều hướng về phía Q.
  • C. Có phương vuông góc với đường thẳng nối Q và M, chiều tùy thuộc vào vị trí M.
  • D. Độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách r.

Câu 5: Một điện tích điểm Q âm đặt trong chân không. Vectơ cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm M cách nó một khoảng r có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có phương nằm trên đường thẳng nối Q và M, chiều hướng ra xa Q.
  • B. Có phương nằm trên đường thẳng nối Q và M, chiều hướng về phía Q.
  • C. Có phương vuông góc với đường thẳng nối Q và M, chiều tùy thuộc vào vị trí M.
  • D. Độ lớn tỉ lệ thuận với khoảng cách r.

Câu 6: Tại một điểm M trong điện trường có cường độ điện trường E. Nếu đặt một điện tích thử q dương tại M thì lực điện F tác dụng lên điện tích thử sẽ:

  • A. Cùng phương, cùng chiều với vectơ cường độ điện trường E.
  • B. Cùng phương, ngược chiều với vectơ cường độ điện trường E.
  • C. Vuông góc với vectơ cường độ điện trường E.
  • D. Có phương, chiều bất kỳ so với vectơ cường độ điện trường E.

Câu 7: Tại một điểm M trong điện trường có cường độ điện trường E. Nếu đặt một điện tích thử q âm tại M thì lực điện F tác dụng lên điện tích thử sẽ:

  • A. Cùng phương, cùng chiều với vectơ cường độ điện trường E.
  • B. Cùng phương, ngược chiều với vectơ cường độ điện trường E.
  • C. Vuông góc với vectơ cường độ điện trường E.
  • D. Có phương, chiều bất kỳ so với vectơ cường độ điện trường E.

Câu 8: Một điện tích thử q = +2 μC đặt tại điểm P trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 4.10⁻⁴ N. Cường độ điện trường tại điểm P có độ lớn là:

  • A. 0.5 V/m
  • B. 200 V/m
  • C. 2.10² V/m
  • D. 8.10⁻¹⁰ V/m

Câu 9: Một điện tích điểm Q = +5 nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại một điểm cách Q 10 cm có độ lớn là (lấy k = 9.10⁹ Nm²/C²):

  • A. 45 V/m
  • B. 450 V/m
  • C. 4.5 V/m
  • D. 4500 V/m

Câu 10: Cường độ điện trường do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ lớn điện tích Q và độ lớn điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • B. Độ lớn điện tích Q, khoảng cách từ Q đến điểm đó và hằng số điện môi của môi trường.
  • C. Độ lớn điện tích thử đặt tại điểm đó và khoảng cách từ Q đến điểm đó.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào khoảng cách từ Q đến điểm đó.

Câu 11: Hai điện tích điểm q₁ và q₂ đặt tại hai điểm A và B. Cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm M do cả hai điện tích gây ra được tính bằng cách nào?

  • A. Tổng hợp vectơ cường độ điện trường do từng điện tích gây ra tại M theo nguyên lý chồng chất điện trường.
  • B. Tổng đại số độ lớn cường độ điện trường do từng điện tích gây ra tại M.
  • C. Hiệu đại số độ lớn cường độ điện trường do từng điện tích gây ra tại M.
  • D. Nhân độ lớn cường độ điện trường do từng điện tích gây ra tại M.

Câu 12: Cho hai điện tích điểm q₁ = +1 nC và q₂ = -2 nC đặt cách nhau 30 cm trong không khí. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng AB, cách q₁ 10 cm và cách q₂ 20 cm. (lấy k = 9.10⁹ Nm²/C²)

  • A. 900 V/m
  • B. 1800 V/m
  • C. 2250 V/m
  • D. 2700 V/m

Câu 13: Cho hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = +Q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh C có độ lớn là:

  • A. kQ/a²
  • B. 2kQ/a²
  • C. √3 kQ/a²
  • D. kQ/(√3 a²)

Câu 14: Đường sức điện là gì?

  • A. Đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó trùng với phương của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. Quỹ đạo chuyển động của một điện tích thử trong điện trường.
  • C. Đường nối liền các điểm có cùng điện thế.
  • D. Đường biểu diễn sự phân bố mật độ điện tích trong không gian.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là SAI?

  • A. Đường sức điện không cắt nhau.
  • B. Đường sức điện là những đường cong không khép kín (trừ trường hợp điện trường xoáy).
  • C. Chiều của đường sức điện tại một điểm là chiều của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức điện vẽ mau hơn và ngược lại.

Câu 16: Hình ảnh nào biểu diễn đúng đường sức điện của một điện tích điểm dương cô lập?

  • A. Các đường thẳng xuyên tâm hướng ra xa điện tích.
  • B. Các đường thẳng xuyên tâm hướng về phía điện tích.
  • C. Các đường tròn đồng tâm xung quanh điện tích.
  • D. Các đường thẳng song song cách đều.

Câu 17: Hình ảnh nào biểu diễn đúng đường sức điện của một điện tích điểm âm cô lập?

  • A. Các đường thẳng xuyên tâm hướng ra xa điện tích.
  • B. Các đường thẳng xuyên tâm hướng về phía điện tích.
  • C. Các đường tròn đồng tâm xung quanh điện tích.
  • D. Các đường thẳng song song cách đều.

Câu 18: Quan sát hình vẽ mô tả đường sức điện của hệ hai điện tích điểm. Nhận xét nào sau đây về hai điện tích nguồn là đúng?

  • A. Hai điện tích trái dấu và có độ lớn bằng nhau.
  • B. Hai điện tích cùng dấu dương và có độ lớn bằng nhau.
  • C. Hai điện tích trái dấu và có độ lớn khác nhau.
  • D. Hai điện tích cùng dấu âm và có độ lớn khác nhau.

Câu 19: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích q được đặt tại điểm A. Lực điện tác dụng lên điện tích q có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có độ lớn F = |q|E và phương, chiều không đổi trong toàn bộ điện trường.
  • B. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ A đến nguồn điện trường.
  • C. Chỉ tác dụng khi điện tích q chuyển động.
  • D. Luôn hướng theo chiều của đường sức điện.

Câu 20: Một điện tích điểm q = +3 μC được đặt trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích này là:

  • A. 1.5 N
  • B. 1.5.10⁻³ N
  • C. 1.5.10⁻⁶ N
  • D. 1500 N

Câu 21: Một electron (điện tích -e) được thả không vận tốc đầu trong một điện trường đều. Electron sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Đứng yên vì không có lực hấp dẫn tác dụng.
  • B. Chuyển động thẳng đều theo chiều điện trường.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều điện trường.
  • D. Chuyển động cong theo một quỹ đạo parabol.

Câu 22: Một hạt bụi tích điện dương rất nhỏ nằm lơ lửng trong không khí giữa hai bản kim loại phẳng song song nằm ngang. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Có một điện trường hướng thẳng đứng xuống dưới giữa hai bản kim loại, cân bằng với trọng lực của hạt bụi.
  • B. Có một điện trường hướng thẳng đứng lên trên giữa hai bản kim loại, cân bằng với trọng lực của hạt bụi.
  • C. Không có điện trường giữa hai bản, hạt bụi lơ lửng do lực đẩy Archimedes của không khí.
  • D. Điện trường giữa hai bản là điện trường đều theo phương ngang.

Câu 23: Cho điện tích điểm Q = +4 nC đặt tại gốc tọa độ O. Cường độ điện trường tại điểm A có tọa độ x = 0.2 m, y = 0 m (trong không khí) có độ lớn là (lấy k = 9.10⁹ Nm²/C²):

  • A. 90 V/m
  • B. 900 V/m
  • C. 1800 V/m
  • D. 3600 V/m

Câu 24: Cho hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = -Q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 2d. Điểm C nằm trên đường trung trực của AB, cách trung điểm O của AB một đoạn h. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại C có phương:

  • A. Song song với đường trung trực AB, hướng ra xa AB.
  • B. Song song với đường trung trực AB, hướng về phía AB.
  • C. Song song với đoạn thẳng AB, hướng từ B sang A.
  • D. Song song với đoạn thẳng AB, hướng từ A sang B.

Câu 25: Tại một điểm trong không gian có hai điện trường thành phần vuông góc với nhau, có độ lớn E₁ = 300 V/m và E₂ = 400 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là:

  • A. 500 V/m
  • B. 700 V/m
  • C. 100 V/m
  • D. 250000 V/m

Câu 26: Một điện tích điểm +q được đặt tại điểm có cường độ điện trường E. Nếu thay điện tích đó bằng điện tích -2q thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi và đổi chiều.
  • B. Giảm một nửa và giữ nguyên chiều.
  • C. Tăng gấp đôi và giữ nguyên chiều.
  • D. Không đổi.

Câu 27: Khoảng không gian xung quanh một vật nhiễm điện mà tại đó các vật nhiễm điện khác bị tác dụng lực điện được gọi là:

  • A. Từ trường.
  • B. Trường hấp dẫn.
  • C. Điện trường.
  • D. Vùng không gian.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về điện trường gây bởi một điện tích điểm là đúng?

  • A. Cường độ điện trường giảm khi khoảng cách đến điện tích tăng.
  • B. Cường độ điện trường tăng khi khoảng cách đến điện tích tăng.
  • C. Cường độ điện trường không phụ thuộc vào khoảng cách.
  • D. Hướng của điện trường luôn hướng ra xa điện tích, bất kể dấu của điện tích.

Câu 29: Một điện tích điểm dương chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường. Lực điện tác dụng lên điện tích sẽ:

  • A. Cùng chiều với đường sức điện.
  • B. Ngược chiều với đường sức điện.
  • C. Vuông góc với đường sức điện.
  • D. Không có hướng xác định so với đường sức điện.

Câu 30: Điện trường trong môi trường điện môi đồng tính có hằng số điện môi ε sẽ khác với điện trường trong chân không (hoặc không khí) như thế nào, nếu nguồn điện trường là như nhau?

  • A. Cường độ điện trường tăng lên ε lần.
  • B. Cường độ điện trường giảm đi ε lần.
  • C. Cường độ điện trường không thay đổi.
  • D. Hướng của điện trường bị đảo ngược.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khái niệm điện trường được đưa ra để giải thích sự tương tác nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một điện tích điểm Q dương đặt trong chân không. Vectơ cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm M cách nó một khoảng r có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một điện tích điểm Q âm đặt trong chân không. Vectơ cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm M cách nó một khoảng r có đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại một điểm M trong điện trường có cường độ điện trường E. Nếu đặt một điện tích thử q dương tại M thì lực điện F tác dụng lên điện tích thử sẽ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại một điểm M trong điện trường có cường độ điện trường E. Nếu đặt một điện tích thử q âm tại M thì lực điện F tác dụng lên điện tích thử sẽ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một điện tích thử q = +2 μC đặt tại điểm P trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 4.10⁻⁴ N. Cường độ điện trường tại điểm P có độ lớn là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một điện tích điểm Q = +5 nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại một điểm cách Q 10 cm có độ lớn là (lấy k = 9.10⁹ Nm²/C²):

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cường độ điện trường do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hai điện tích điểm q₁ và q₂ đặt tại hai điểm A và B. Cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm M do cả hai điện tích gây ra được tính bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cho hai điện tích điểm q₁ = +1 nC và q₂ = -2 nC đặt cách nhau 30 cm trong không khí. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng AB, cách q₁ 10 cm và cách q₂ 20 cm. (lấy k = 9.10⁹ Nm²/C²)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = +Q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh C có độ lớn là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đường sức điện là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là SAI?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hình ảnh nào biểu diễn đúng đường sức điện của một điện tích điểm dương cô lập?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Hình ảnh nào biểu diễn đúng đường sức điện của một điện tích điểm âm cô lập?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Quan sát hình vẽ mô tả đường sức điện của hệ hai điện tích điểm. Nhận xét nào sau đây về hai điện tích nguồn là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích q được đặt tại điểm A. Lực điện tác dụng lên điện tích q có đặc điểm nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một điện tích điểm q = +3 μC được đặt trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một electron (điện tích -e) được thả không vận tốc đầu trong một điện trường đều. Electron sẽ chuyển động như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một hạt bụi tích điện dương rất nhỏ nằm lơ lửng trong không khí giữa hai bản kim loại phẳng song song nằm ngang. Giải thích hiện tượng này.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cho điện tích điểm Q = +4 nC đặt tại gốc tọa độ O. Cường độ điện trường tại điểm A có tọa độ x = 0.2 m, y = 0 m (trong không khí) có độ lớn là (lấy k = 9.10⁹ Nm²/C²):

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cho hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = -Q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 2d. Điểm C nằm trên đường trung trực của AB, cách trung điểm O của AB một đoạn h. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại C có phương:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại một điểm trong không gian có hai điện trường thành phần vuông góc với nhau, có độ lớn E₁ = 300 V/m và E₂ = 400 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một điện tích điểm +q được đặt tại điểm có cường độ điện trường E. Nếu thay điện tích đó bằng điện tích -2q thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khoảng không gian xung quanh một vật nhiễm điện mà tại đó các vật nhiễm điện khác bị tác dụng lực điện được gọi là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về điện trường gây bởi một điện tích điểm là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một điện tích điểm dương chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường. Lực điện tác dụng lên điện tích sẽ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Điện trường trong môi trường điện môi đồng tính có hằng số điện môi ε sẽ khác với điện trường trong chân không (hoặc không khí) như thế nào, nếu nguồn điện trường là như nhau?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một điện tích điểm Q dương đặt tại gốc tọa độ O trong chân không. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm M trên trục Ox có tọa độ x (x > 0) sẽ có đặc điểm gì?

  • A. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với x và hướng về gốc tọa độ O.
  • B. Có độ lớn tỉ lệ thuận với x^2 và hướng ra xa gốc tọa độ O.
  • C. Có độ lớn tỉ lệ thuận với 1/x và hướng về gốc tọa độ O.
  • D. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với x^2 và hướng ra xa gốc tọa độ O.

Câu 2: Tại một điểm M trong điện trường, điện tích thử q = +2 µC chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 4 mN, hướng sang phải. Nếu thay điện tích thử bằng q" = -4 µC đặt tại điểm M đó thì lực điện tác dụng lên q" sẽ có đặc điểm gì?

  • A. Độ lớn 8 mN, hướng sang phải.
  • B. Độ lớn 2 mN, hướng sang phải.
  • C. Độ lớn 8 mN, hướng sang trái.
  • D. Độ lớn 2 mN, hướng sang trái.

Câu 3: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = -Q (với Q > 0) đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm của đoạn thẳng AB có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. kQ/d^2.
  • C. 2kQ/d^2.
  • D. 8kQ/d^2.

Câu 4: Đường sức điện trường là gì?

  • A. Là quỹ đạo chuyển động của điện tích dương trong điện trường.
  • B. Là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó trùng với phương của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • C. Là đường nối liền các điểm có cùng điện thế.
  • D. Là đường biểu diễn sự phân bố điện tích trong không gian.

Câu 5: Chọn phát biểu SAI về đặc điểm của đường sức điện trường:

  • A. Các đường sức điện trường có thể cắt nhau tại một điểm.
  • B. Đường sức điện trường là những đường cong không khép kín (đối với điện trường tĩnh do các điện tích điểm gây ra).
  • C. Chiều của đường sức điện trường tại một điểm là chiều của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức điện trường ở đó vẽ dày hơn.

Câu 6: Điện trường đều là điện trường mà:

  • A. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng hướng.
  • B. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng độ lớn.
  • C. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng hướng và cùng độ lớn.
  • D. Đường sức điện trường là các đường cong song song cách đều.

Câu 7: Một điện tích điểm Q = +5 nC đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích 10 cm có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy k = 9.10^9 Nm^2/C^2)

  • A. 4500 V/m.
  • B. 2250 V/m.
  • C. 9000 V/m.
  • D. 1125 V/m.

Câu 8: Đặt ba điện tích điểm q1, q2, q3 lần lượt tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a trong chân không. Nếu q1 = +Q, q2 = +Q, q3 = -Q (với Q > 0), thì cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O của tam giác sẽ có hướng như thế nào?

  • A. Hướng về phía đỉnh C (nơi đặt q3).
  • B. Hướng ra xa đỉnh C.
  • C. Hướng về phía đỉnh A.
  • D. Bằng không.

Câu 9: Một hạt bụi mang điện tích âm nhỏ bay vào một vùng điện trường đều. Bỏ qua trọng lực. Hạt bụi sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Luôn chuyển động cùng chiều với đường sức điện trường.
  • B. Luôn chuyển động ngược chiều với đường sức điện trường.
  • C. Chuyển động tròn đều nếu vận tốc ban đầu vuông góc với điện trường.
  • D. Chuyển động với gia tốc không đổi, ngược chiều với vectơ cường độ điện trường.

Câu 10: Tại một điểm trong không gian, có hai vectơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn của chúng lần lượt là E1 = 3000 V/m và E2 = 4000 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 5000 V/m.
  • B. 7000 V/m.
  • C. 1000 V/m.
  • D. 2500 V/m.

Câu 11: Một điện tích điểm +q được đặt tại tâm của một quả cầu kim loại rỗng không nhiễm điện. Cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài quả cầu, cách tâm một khoảng r (r > bán kính quả cầu) có độ lớn tính theo công thức nào?

  • A. k|q|/r^2.
  • B. 0.
  • C. k|q|/R^2 (R là bán kính quả cầu).
  • D. Công thức phức tạp, phụ thuộc vào sự phân bố lại điện tích trên quả cầu.

Câu 12: Tiếp theo câu 11, cường độ điện trường tại một điểm bên trong lớp vỏ kim loại của quả cầu rỗng (không tính điểm đặt điện tích +q) là bao nhiêu?

  • A. k|q|/r^2 (r là khoảng cách từ tâm).
  • B. 0.
  • C. Vô cùng lớn.
  • D. Phụ thuộc vào vị trí của điểm bên trong vỏ kim loại.

Câu 13: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = +4Q đặt cách nhau một khoảng d trong chân không. Trên đường thẳng nối hai điện tích, điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 nằm ở đâu?

  • A. Cách q1 một đoạn d/3 và cách q2 một đoạn 2d/3 (nằm giữa hai điện tích).
  • B. Cách q1 một đoạn 2d/3 và cách q2 một đoạn d/3 (nằm giữa hai điện tích).
  • C. Cách q1 một đoạn d/3 và cách q2 một đoạn 2d/3 (nằm ngoài đoạn nối, về phía q1).
  • D. Cách q1 một đoạn d và cách q2 một đoạn 2d (nằm ngoài đoạn nối, về phía q1).

Câu 14: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm M cách nó 20 cm là E. Nếu dịch chuyển điểm M ra xa thêm 20 cm nữa (tức là cách Q 40 cm), thì cường độ điện trường tại điểm mới đó sẽ là:

  • A. 2E.
  • B. E/2.
  • C. E/3.
  • D. E/4.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về điện trường?

  • A. Điện trường là môi trường vật chất tồn tại xung quanh điện tích và gắn liền với điện tích.
  • B. Điện trường chỉ tồn tại trong chân không, không tồn tại trong các môi trường vật chất khác.
  • C. Điện trường là lực tác dụng lên điện tích thử đặt trong nó.
  • D. Điện trường tại một điểm luôn có phương vuông góc với đường sức điện trường đi qua điểm đó.

Câu 16: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là:

  • A. Niutơn (N).
  • B. Culông (C).
  • C. Vôn trên mét (V/m) hoặc Niutơn trên Culông (N/C).
  • D. Jun (J).

Câu 17: Một điện tích điểm q = +3 µC được đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 2000 N/C. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 6 mN.
  • B. 0.6 N.
  • C. 6 N.
  • D. 0.06 mN.

Câu 18: Cho hình vẽ biểu diễn đường sức điện trường của hai điện tích điểm. Dựa vào hình vẽ, hãy cho biết dấu của hai điện tích đó.

  • A. Hai điện tích trái dấu (một dương, một âm).
  • B. Hai điện tích cùng dấu dương.
  • C. Hai điện tích cùng dấu âm.
  • D. Không thể xác định dấu chỉ từ đường sức điện trường.

Câu 19: Tiếp theo câu 18, dựa vào mật độ đường sức điện trường trên hình vẽ, hãy so sánh độ lớn của hai điện tích.

  • A. Điện tích dương có độ lớn nhỏ hơn điện tích âm.
  • B. Điện tích dương có độ lớn lớn hơn điện tích âm.
  • C. Hai điện tích có độ lớn bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh độ lớn chỉ từ hình vẽ đường sức đơn giản.

Câu 20: Một electron (điện tích -e) bay vào một vùng điện trường đều có vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng lên trên. Vận tốc ban đầu của electron nằm ngang. Bỏ qua trọng lực. Electron sẽ chuyển động theo quỹ đạo nào?

  • A. Parabol hướng xuống.
  • B. Parabol hướng lên.
  • C. Đường thẳng theo phương ngang.
  • D. Đường tròn.

Câu 21: Tại một điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r, cường độ điện trường có độ lớn E. Nếu thay điện tích Q bằng điện tích -2Q và đưa điểm M lại gần Q một khoảng r/2 (tức là cách -2Q một khoảng r/2), thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm mới đó là bao nhiêu?

  • A. E/2.
  • B. 2E.
  • C. 8E.
  • D. 4E.

Câu 22: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = +Q đặt tại hai đỉnh A và B của một hình vuông ABCD cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. kQ/a^2 * (1 + 1/2).
  • B. kQ/a^2 * sqrt(2).
  • C. kQ/a^2 * (1 + sqrt(2)/2).
  • D. kQ/a^2 * sqrt(1 + 1/4).

Câu 23: Một vật dẫn trung hòa về điện được đặt trong một điện trường ngoài. Điều gì xảy ra với các điện tích trong vật dẫn?

  • A. Các điện tích tự do chuyển động hỗn loạn và không có hướng ưu tiên.
  • B. Các điện tích tự do di chuyển sao cho điện trường tổng hợp bên trong vật dẫn bằng không.
  • C. Các điện tích tự do tập trung hoàn toàn ở tâm của vật dẫn.
  • D. Các điện tích âm di chuyển cùng chiều điện trường ngoài, điện tích dương di chuyển ngược chiều điện trường ngoài.

Câu 24: Tại một điểm P trong điện trường, có hai vectơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ hợp với nhau một góc 60 độ. Độ lớn E1 = E2 = 1000 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại P là bao nhiêu?

  • A. 1000 V/m.
  • B. 1500 V/m.
  • C. 2000 V/m.
  • D. 1000 * sqrt(3) V/m.

Câu 25: Chọn phát biểu SAI khi nói về điện trường:

  • A. Điện trường gây ra lực điện tác dụng lên điện tích khác đặt trong nó.
  • B. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
  • C. Điện trường chỉ tồn tại xung quanh các vật tích điện dương.
  • D. Hướng của vectơ cường độ điện trường tại một điểm là hướng của lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó.

Câu 26: Một proton (điện tích +e) được bắn với vận tốc ban đầu khác không vào một vùng có điện trường đều. Nếu vận tốc ban đầu của proton cùng hướng với vectơ cường độ điện trường, thì proton sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Nhanh dần đều theo hướng của điện trường.
  • B. Chậm dần đều theo hướng của điện trường.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động theo quỹ đạo parabol.

Câu 27: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = -Q đặt cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng nối hai điện tích, cách q1 một khoảng d/4 và cách q2 một khoảng 3d/4 có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. kQ/d^2 * (16 - 16/9).
  • B. kQ/d^2 * (16 + 16/9).
  • C. kQ/d^2 * (16/9 - 16).
  • D. kQ/d^2 * (16 - 16/3).

Câu 28: Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn ĐÚNG đường sức điện trường của một lưỡng cực điện (hai điện tích điểm trái dấu, có độ lớn bằng nhau)?

  • A. Đường sức đi ra từ điện tích dương và đi vào điện tích âm, các đường cong đối xứng qua đường thẳng nối hai điện tích.
  • B. Các đường sức là các đường thẳng song song, cách đều.
  • C. Đường sức đi ra từ cả hai điện tích và tỏa ra vô cùng.
  • D. Đường sức là các đường tròn đồng tâm xung quanh mỗi điện tích.

Câu 29: Một điện tích điểm Q đặt trong chân không. Tập hợp các điểm trong không gian mà tại đó vectơ cường độ điện trường có cùng phương với một phương cho trước (nhưng có thể khác chiều) là gì?

  • A. Một mặt cầu tâm Q.
  • B. Một mặt phẳng đi qua Q.
  • C. Một đường thẳng đi qua Q.
  • D. Một đường tròn tâm Q.

Câu 30: Một quả cầu nhỏ mang điện tích Q được treo bằng sợi chỉ mảnh trong một điện trường đều $vec{E}$ nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, sợi chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc α. Nếu tăng gấp đôi độ lớn của điện trường E (giữ nguyên hướng) thì góc lệch mới của sợi chỉ là α". Mối quan hệ giữa α và α" là gì? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. tan α" = tan α / 2.
  • B. tan α" = 2 * tan α.
  • C. α" = 2α.
  • D. α" = α / 2.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một điện tích điểm Q dương đặt tại gốc tọa độ O trong chân không. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm M trên trục Ox có tọa độ x (x > 0) sẽ có đặc điểm gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tại một điểm M trong điện trường, điện tích thử q = +2 µC chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 4 mN, hướng sang phải. Nếu thay điện tích thử bằng q' = -4 µC đặt tại điểm M đó thì lực điện tác dụng lên q' sẽ có đặc điểm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = -Q (với Q > 0) đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm của đoạn thẳng AB có độ lớn là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đường sức điện trường là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chọn phát biểu SAI về đặc điểm của đường sức điện trường:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Điện trường đều là điện trường mà:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một điện tích điểm Q = +5 nC đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích 10 cm có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy k = 9.10^9 Nm^2/C^2)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đặt ba điện tích điểm q1, q2, q3 lần lượt tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a trong chân không. Nếu q1 = +Q, q2 = +Q, q3 = -Q (với Q > 0), thì cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O của tam giác sẽ có hướng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một hạt bụi mang điện tích âm nhỏ bay vào một vùng điện trường đều. Bỏ qua trọng lực. Hạt bụi sẽ chuyển động như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại một điểm trong không gian, có hai vectơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn của chúng lần lượt là E1 = 3000 V/m và E2 = 4000 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một điện tích điểm +q được đặt tại tâm của một quả cầu kim loại rỗng không nhiễm điện. Cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài quả cầu, cách tâm một khoảng r (r > bán kính quả cầu) có độ lớn tính theo công thức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tiếp theo câu 11, cường độ điện trường tại một điểm bên trong lớp vỏ kim loại của quả cầu rỗng (không tính điểm đặt điện tích +q) là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = +4Q đặt cách nhau một khoảng d trong chân không. Trên đường thẳng nối hai điện tích, điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 nằm ở đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm M cách nó 20 cm là E. Nếu dịch chuyển điểm M ra xa thêm 20 cm nữa (tức là cách Q 40 cm), thì cường độ điện trường tại điểm mới đó sẽ là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về điện trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một điện tích điểm q = +3 µC được đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 2000 N/C. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho hình vẽ biểu diễn đường sức điện trường của hai điện tích điểm. Dựa vào hình vẽ, hãy cho biết dấu của hai điện tích đó.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tiếp theo câu 18, dựa vào mật độ đường sức điện trường trên hình vẽ, hãy so sánh độ lớn của hai điện tích.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một electron (điện tích -e) bay vào một vùng điện trường đều có vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng lên trên. Vận tốc ban đầu của electron nằm ngang. Bỏ qua trọng lực. Electron sẽ chuyển động theo quỹ đạo nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại một điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r, cường độ điện trường có độ lớn E. Nếu thay điện tích Q bằng điện tích -2Q và đưa điểm M lại gần Q một khoảng r/2 (tức là cách -2Q một khoảng r/2), thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm mới đó là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = +Q đặt tại hai đỉnh A và B của một hình vuông ABCD cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có độ lớn là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một vật dẫn trung hòa về điện được đặt trong một điện trường ngoài. Điều gì xảy ra với các điện tích trong vật dẫn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại một điểm P trong điện trường, có hai vectơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ hợp với nhau một góc 60 độ. Độ lớn E1 = E2 = 1000 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại P là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Chọn phát biểu SAI khi nói về điện trường:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một proton (điện tích +e) được bắn với vận tốc ban đầu khác không vào một vùng có điện trường đều. Nếu vận tốc ban đầu của proton cùng hướng với vectơ cường độ điện trường, thì proton sẽ chuyển động như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = -Q đặt cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng nối hai điện tích, cách q1 một khoảng d/4 và cách q2 một khoảng 3d/4 có độ lớn là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn ĐÚNG đường sức điện trường của một lưỡng cực điện (hai điện tích điểm trái dấu, có độ lớn bằng nhau)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một điện tích điểm Q đặt trong chân không. Tập hợp các điểm trong không gian mà tại đó vectơ cường độ điện trường có cùng phương với một phương cho trước (nhưng có thể khác chiều) là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một quả cầu nhỏ mang điện tích Q được treo bằng sợi chỉ mảnh trong một điện trường đều $vec{E}$ nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, sợi chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc α. Nếu tăng gấp đôi độ lớn của điện trường E (giữ nguyên hướng) thì góc lệch mới của sợi chỉ là α'. Mối quan hệ giữa α và α' là gì? (Bỏ qua sức cản không khí)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây **không đúng** khi nói về điện trường?

  • A. Điện trường là môi trường vật chất bao quanh các điện tích và truyền tương tác điện.
  • B. Điện trường chỉ tồn tại trong chân không.
  • C. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Điện trường là một dạng vật chất.

Câu 2: Đặt một điện tích thử dương q vào một điểm trong điện trường. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích thử có mối quan hệ như thế nào với vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ tại điểm đó?

  • A. $vec{F}$ cùng phương, cùng chiều với $vec{E}$.
  • B. $vec{F}$ cùng phương, ngược chiều với $vec{E}$.
  • C. $vec{F}$ vuông góc với $vec{E}$.
  • D. Độ lớn của $vec{F}$ tỉ lệ nghịch với độ lớn của $vec{E}$.

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường có đơn vị là gì?

  • A. Coulomb (C)
  • B. Newton (N)
  • C. Volt trên mét (V/m) hoặc Newton trên Coulomb (N/C)
  • D. Joule (J)

Câu 4: Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó khoảng r trong chân không được tính bằng công thức nào? (k là hằng số Coulomb)

  • A. $E = kfrac{|Q|}{r^2}$
  • B. $E = kfrac{Q}{r^2}$
  • C. $E = kfrac{|Q|}{r}$
  • D. $E = kfrac{Q}{r}$

Câu 5: Điện tích điểm $Q = +2 imes 10^{-9}$ C đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách Q một khoảng 10 cm. (Lấy $k = 9 imes 10^9$ Nm²/C²)

  • A. $1800$ V/m
  • B. $180$ V/m
  • C. $18000$ V/m
  • D. $36000$ V/m

Câu 6: Một điện tích thử $q = -3 imes 10^{-6}$ C đặt tại điểm P trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện $vec{F}$ có độ lớn $1.2 imes 10^{-3}$ N và hướng sang phải. Xác định độ lớn và hướng của vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ tại điểm P.

  • A. $400$ V/m, hướng sang phải.
  • B. $400$ V/m, hướng sang trái.
  • C. $0.4$ V/m, hướng sang phải.
  • D. $0.4$ V/m, hướng sang trái.

Câu 7: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, ở giữa A và B. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại M do $q_1$ và $q_2$ gây ra có đặc điểm gì?

  • A. Hướng về phía điện tích âm ($q_2$).
  • B. Hướng về phía điện tích dương ($q_1$).
  • C. Bằng không.
  • D. Vuông góc với đường thẳng AB.

Câu 8: Nguyên lý chồng chất điện trường phát biểu rằng cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm do nhiều điện tích điểm gây ra bằng:

  • A. Tổng đại số cường độ điện trường do từng điện tích gây ra tại điểm đó.
  • B. Tổng vectơ cường độ điện trường do từng điện tích gây ra tại điểm đó.
  • C. Hiệu đại số cường độ điện trường do từng điện tích gây ra tại điểm đó.
  • D. Tích các cường độ điện trường do từng điện tích gây ra tại điểm đó.

Câu 9: Hai điện tích điểm $q_1 = +4 imes 10^{-9}$ C và $q_2 = +9 imes 10^{-9}$ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Tìm điểm C trên đoạn thẳng AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

  • A. Cách A 4 cm.
  • B. Cách B 4 cm.
  • C. Cách A 5 cm.
  • D. Cách B 5 cm.

Câu 10: Đường sức điện là gì?

  • A. Là quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường.
  • B. Là đường nối các điểm có cùng điện thế.
  • C. Là đường thẳng vuông góc với vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm.
  • D. Là đường cong mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó trùng với phương của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây **đúng** khi nói về đường sức điện?

  • A. Các đường sức điện là những đường cong khép kín.
  • B. Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau.
  • C. Các đường sức điện luôn hướng ra xa điện tích âm.
  • D. Nơi cường độ điện trường lớn hơn thì đường sức điện thưa hơn.

Câu 12: Quan sát hình vẽ mô tả các đường sức điện của một điện trường. Nhận xét nào về điện trường tại các điểm A và B là **đúng**?

  • A. Cường độ điện trường tại A lớn hơn tại B.
  • B. Cường độ điện trường tại B lớn hơn tại A.
  • C. Cường độ điện trường tại A bằng tại B.
  • D. Hướng của cường độ điện trường tại A và B giống nhau.

Câu 13: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ có độ lớn bằng nhau.
  • B. Chỉ có hướng giống nhau.
  • C. Có độ lớn và hướng đều như nhau.
  • D. Luôn bằng không.

Câu 14: Đường sức điện trong điện trường đều là những đường gì?

  • A. Những đường thẳng song song cách đều.
  • B. Những đường thẳng hội tụ tại một điểm.
  • C. Những đường tròn đồng tâm.
  • D. Những đường cong ngẫu nhiên.

Câu 15: Một điện tích $q = +5 imes 10^{-6}$ C được đặt vào một điện trường đều có cường độ $E = 2000$ V/m. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích này.

  • A. $0.001$ N
  • B. $0.01$ N
  • C. $1$ N
  • D. $10$ N

Câu 16: Một electron (điện tích $q = -1.6 imes 10^{-19}$ C) bay vào một điện trường đều. Hướng của lực điện tác dụng lên electron sẽ như thế nào so với hướng của vectơ cường độ điện trường?

  • A. Cùng phương, cùng chiều.
  • B. Vuông góc.
  • C. Cùng phương, ngược chiều.
  • D. Không có mối liên hệ về hướng.

Câu 17: Hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ đặt cố định. Tại điểm P, vectơ cường độ điện trường do $q_1$ gây ra là $vec{E}_1$, do $q_2$ gây ra là $vec{E}_2$. Cường độ điện trường tổng hợp tại P là $vec{E}$. Mối quan hệ nào sau đây là **luôn đúng**?

  • A. $vec{E} = vec{E}_1 + vec{E}_2$
  • B. $E = E_1 + E_2$
  • C. $E = |E_1 - E_2|$
  • D. $vec{E} = |vec{E}_1| + |vec{E}_2|$

Câu 18: Một điện tích điểm $Q > 0$ đặt tại gốc tọa độ O. Vectơ cường độ điện trường tại điểm A trên trục Ox có tọa độ $x > 0$ sẽ có hướng như thế nào?

  • A. Hướng về gốc tọa độ O.
  • B. Hướng ra xa gốc tọa độ O (theo chiều dương trục Ox).
  • C. Hướng theo chiều dương trục Oy.
  • D. Hướng theo chiều âm trục Oy.

Câu 19: Một điện tích điểm $Q < 0$ đặt tại gốc tọa độ O. Vectơ cường độ điện trường tại điểm B trên trục Oy có tọa độ $y > 0$ sẽ có hướng như thế nào?

  • A. Hướng về gốc tọa độ O (theo chiều âm trục Oy).
  • B. Hướng ra xa gốc tọa độ O (theo chiều dương trục Oy).
  • C. Hướng theo chiều dương trục Ox.
  • D. Hướng theo chiều âm trục Ox.

Câu 20: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = +Q$ đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C sẽ có hướng như thế nào?

  • A. Song song với cạnh AB và hướng ra xa AB.
  • B. Song song với cạnh AB và hướng về phía AB.
  • C. Vuông góc với cạnh AB và hướng ra xa AB.
  • D. Vuông góc với cạnh AB và hướng về phía AB.

Câu 21: Một hạt mang điện tích dương bay vào một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của hạt trong điện trường là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường elip.

Câu 22: Tại một điểm trong điện trường, nếu đặt một điện tích thử $q > 0$ thì nó chịu lực điện $vec{F}$. Nếu thay điện tích thử bằng $q" = -2q$ thì lực điện tác dụng lên $q"$ tại điểm đó sẽ là:

  • A. $vec{F}" = 2vec{F}$.
  • B. $vec{F}" = frac{1}{2}vec{F}$.
  • C. $vec{F}" = - frac{1}{2}vec{F}$.
  • D. $vec{F}" = -2vec{F}$.

Câu 23: Hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ đặt tại A và B. Quan sát hình ảnh các đường sức điện. Nếu các đường sức điện đi ra từ $q_1$ và đi vào $q_2$, và số lượng đường sức đi ra từ $q_1$ nhiều hơn số lượng đường sức đi vào $q_2$. Nhận xét nào sau đây là **đúng**?

  • A. $q_1 > 0$, $q_2 < 0$, và $|q_1| > |q_2|$.
  • B. $q_1 < 0$, $q_2 > 0$, và $|q_1| > |q_2|$.
  • C. $q_1 > 0$, $q_2 > 0$, và $q_1 > q_2$.
  • D. $q_1 < 0$, $q_2 < 0$, và $|q_1| > |q_2|$.

Câu 24: Tại một điểm trong điện trường, có hai vectơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau, với độ lớn $E_1 = 3000$ V/m và $E_2 = 4000$ V/m. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó.

  • A. $1000$ V/m
  • B. $5000$ V/m
  • C. $7000$ V/m
  • D. $25 imes 10^6$ V/m

Câu 25: Điều nào sau đây **không phải** là đặc điểm của đường sức điện?

  • A. Chiều của đường sức điện tại một điểm là chiều của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • B. Độ mau (độ dày) của đường sức điện đặc trưng cho độ lớn của cường độ điện trường.
  • C. Đường sức điện xuất phát từ điện tích dương (hoặc ở vô cực) và kết thúc ở điện tích âm (hoặc ở vô cực).
  • D. Các đường sức điện có thể cắt nhau tại một điểm trong chân không.

Câu 26: Một quả cầu nhỏ mang điện tích $q = +10^{-9}$ C đặt trong dầu hỏa có hằng số điện môi $varepsilon = 2$. Cường độ điện trường tại điểm cách tâm quả cầu 5 cm là bao nhiêu? (Lấy $k = 9 imes 10^9$ Nm²/C²)

  • A. $1800$ V/m
  • B. $3600$ V/m
  • C. $900$ V/m
  • D. $7200$ V/m

Câu 27: Một điện tích $q$ đặt trong điện trường đều có cường độ $E$. Nếu tăng gấp đôi độ lớn điện tích $q$ và giảm cường độ điện trường $E$ đi một nửa, thì lực điện tác dụng lên điện tích sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 28: Tại tâm O của một vòng dây mảnh tích điện đều (tổng điện tích Q), cường độ điện trường là bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Lớn nhất.
  • C. Có hướng vuông góc với mặt phẳng vòng dây.
  • D. Tỉ lệ nghịch với bán kính vòng dây.

Câu 29: So sánh cường độ điện trường tại điểm A cách điện tích điểm Q một khoảng r và tại điểm B cách điện tích điểm Q một khoảng 2r. Tỉ lệ $E_A / E_B$ bằng bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 2
  • D. 4

Câu 30: Một hạt bụi tích điện âm khối lượng $m$ đang lơ lửng trong một điện trường đều có phương thẳng đứng. Lực điện tác dụng lên hạt bụi có đặc điểm gì?

  • A. Hướng xuống dưới, độ lớn bằng trọng lực.
  • B. Hướng lên trên, độ lớn bằng trọng lực.
  • C. Hướng sang ngang, độ lớn bằng trọng lực.
  • D. Hướng lên trên, độ lớn lớn hơn trọng lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây **không đúng** khi nói về điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặt một điện tích thử dương q vào một điểm trong điện trường. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích thử có mối quan hệ như thế nào với vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ tại điểm đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường có đơn vị là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó khoảng r trong chân không được tính bằng công thức nào? (k là hằng số Coulomb)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điện tích điểm $Q = +2 imes 10^{-9}$ C đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách Q một khoảng 10 cm. (Lấy $k = 9 imes 10^9$ Nm²/C²)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một điện tích thử $q = -3 imes 10^{-6}$ C đặt tại điểm P trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện $vec{F}$ có độ lớn $1.2 imes 10^{-3}$ N và hướng sang phải. Xác định độ lớn và hướng của vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ tại điểm P.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Điểm M nằm trên đường thẳng AB, ở giữa A và B. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại M do $q_1$ và $q_2$ gây ra có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nguyên lý chồng chất điện trường phát biểu rằng cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm do nhiều điện tích điểm gây ra bằng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hai điện tích điểm $q_1 = +4 imes 10^{-9}$ C và $q_2 = +9 imes 10^{-9}$ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không. Tìm điểm C trên đoạn thẳng AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đường sức điện là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phát biểu nào sau đây **đúng** khi nói về đường sức điện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Quan sát hình vẽ mô tả các đường sức điện của một điện trường. Nhận xét nào về điện trường tại các điểm A và B là **đúng**?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đường sức điện trong điện trường đều là những đường gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một điện tích $q = +5 imes 10^{-6}$ C được đặt vào một điện trường đều có cường độ $E = 2000$ V/m. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích này.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một electron (điện tích $q = -1.6 imes 10^{-19}$ C) bay vào một điện trường đều. Hướng của lực điện tác dụng lên electron sẽ như thế nào so với hướng của vectơ cường độ điện trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ đặt cố định. Tại điểm P, vectơ cường độ điện trường do $q_1$ gây ra là $vec{E}_1$, do $q_2$ gây ra là $vec{E}_2$. Cường độ điện trường tổng hợp tại P là $vec{E}$. Mối quan hệ nào sau đây là **luôn đúng**?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một điện tích điểm $Q > 0$ đặt tại gốc tọa độ O. Vectơ cường độ điện trường tại điểm A trên trục Ox có tọa độ $x > 0$ sẽ có hướng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một điện tích điểm $Q < 0$ đặt tại gốc tọa độ O. Vectơ cường độ điện trường tại điểm B trên trục Oy có tọa độ $y > 0$ sẽ có hướng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = +Q$ đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C sẽ có hướng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một hạt mang điện tích dương bay vào một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của hạt trong điện trường là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại một điểm trong điện trường, nếu đặt một điện tích thử $q > 0$ thì nó chịu lực điện $vec{F}$. Nếu thay điện tích thử bằng $q' = -2q$ thì lực điện tác dụng lên $q'$ tại điểm đó sẽ là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ đặt tại A và B. Quan sát hình ảnh các đường sức điện. Nếu các đường sức điện đi ra từ $q_1$ và đi vào $q_2$, và số lượng đường sức đi ra từ $q_1$ nhiều hơn số lượng đường sức đi vào $q_2$. Nhận xét nào sau đây là **đúng**?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại một điểm trong điện trường, có hai vectơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau, với độ lớn $E_1 = 3000$ V/m và $E_2 = 4000$ V/m. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Điều nào sau đây **không phải** là đặc điểm của đường sức điện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một quả cầu nhỏ mang điện tích $q = +10^{-9}$ C đặt trong dầu hỏa có hằng số điện môi $varepsilon = 2$. Cường độ điện trường tại điểm cách tâm quả cầu 5 cm là bao nhiêu? (L??y $k = 9 imes 10^9$ Nm²/C²)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một điện tích $q$ đặt trong điện trường đều có cường độ $E$. Nếu tăng gấp đôi độ lớn điện tích $q$ và giảm cường độ điện trường $E$ đi một nửa, thì lực điện tác dụng lên điện tích sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại tâm O của một vòng dây mảnh tích điện đều (tổng điện tích Q), cường độ điện trường là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So sánh cường độ điện trường tại điểm A cách điện tích điểm Q một khoảng r và tại điểm B cách điện tích điểm Q một khoảng 2r. Tỉ lệ $E_A / E_B$ bằng bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một hạt bụi tích điện âm khối lượng $m$ đang lơ lửng trong một điện trường đều có phương thẳng đứng. Lực điện tác dụng lên hạt bụi có đặc điểm gì?

Viết một bình luận