12+ Đề Trắc Nghiệm Vật Lí 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 13: Điện Thế Và Thế Năng Điện

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một điện tích điểm q = 2 μC di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường thực hiện là A = 4 mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (UAB) là bao nhiêu?

  • A. 8 V
  • B. 2 V
  • C. 2000 V
  • D. 8000 V

Câu 2: Khái niệm "thế năng điện" của một điện tích điểm q tại một điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trường khi điện tích q dịch chuyển từ điểm M đến đâu?

  • A. Một điểm bất kỳ khác trong điện trường.
  • B. Điểm ban đầu của điện tích.
  • C. Một điểm có điện thế lớn hơn điểm M.
  • D. Điểm mốc thế năng (điểm có điện thế bằng 0).

Câu 3: Quan hệ giữa thế năng điện (WM) của điện tích q tại điểm M và điện thế (VM) tại điểm đó được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. WM = VM / q
  • B. WM = q * VM
  • C. WM = q + VM
  • D. WM = VM - q

Câu 4: Một điện tích điểm âm q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường AAB > 0. Mối quan hệ nào sau đây về thế năng điện tại A (WA) và tại B (WB) là đúng?

  • A. WA > WB
  • B. WA < WB
  • C. WA = WB
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 5: Cho biết điện thế tại điểm M là VM = 100 V và tại điểm N là VN = 50 V. Một electron (điện tích q = -1.6 x 10^-19 C) di chuyển từ M đến N. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 8 x 10^-18 J
  • B. 1.6 x 10^-17 J
  • C. -1.6 x 10^-17 J
  • D. -8 x 10^-18 J

Câu 6: Đường đẳng thế là gì?

  • A. Tập hợp các điểm có cùng điện thế.
  • B. Tập hợp các điểm có cùng cường độ điện trường.
  • C. Quỹ đạo chuyển động của điện tích trong điện trường.
  • D. Đường sức điện trường.

Câu 7: Mối liên hệ giữa đường sức điện trường và đường đẳng thế là gì?

  • A. Đường sức điện trường song song với đường đẳng thế.
  • B. Đường sức điện trường trùng với đường đẳng thế.
  • C. Đường sức điện trường vuông góc với đường đẳng thế.
  • D. Đường sức điện trường cắt đường đẳng thế tạo thành góc 45 độ.

Câu 8: Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q dọc theo một đường đẳng thế là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 0
  • B. Nhỏ hơn 0
  • C. Phụ thuộc vào độ lớn điện tích q
  • D. Bằng 0

Câu 9: Trong điện trường đều, công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N được tính bằng công thức A = qEd, trong đó d là hình chiếu của đoạn MN lên phương của đường sức điện. Đại lượng d này có dấu như thế nào?

  • A. Luôn dương.
  • B. Có thể dương, âm hoặc bằng 0.
  • C. Luôn âm.
  • D. Luôn bằng khoảng cách giữa hai điểm M và N.

Câu 10: Nếu chọn mốc thế năng điện tại vô cực, thì thế năng điện của một điện tích điểm Q tại một điểm M cách Q một khoảng r trong chân không được tính bằng công thức nào?

  • A. WM = kQq/r
  • B. WM = kQ/r
  • C. WM = kq/r
  • D. WM = F * r (với F là lực tương tác)

Câu 11: Điện thế tại một điểm trong điện trường gây bởi điện tích điểm Q được xác định bằng công thức VM = kQ/r (với mốc điện thế tại vô cực). Công thức này cho thấy điện thế phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Độ lớn điện tích thử q đặt tại điểm M.
  • B. Độ lớn điện tích thử q và khoảng cách r từ Q đến M.
  • C. Độ lớn điện tích Q gây ra điện trường và khoảng cách r từ Q đến M.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào khoảng cách r từ Q đến M.

Câu 12: Hai điểm M và N trong điện trường có hiệu điện thế UMN = 50 V. Điều này có ý nghĩa là gì?

  • A. Điện thế tại M lớn hơn điện thế tại N là 50 V.
  • B. Điện thế tại N lớn hơn điện thế tại M là 50 V.
  • C. Công để dịch chuyển điện tích 1C từ M đến N là 50 J.
  • D. Công để dịch chuyển điện tích 1C từ N đến M là 50 J.

Câu 13: Một điện tích điểm q = 3 nC được giữ cố định. Tính điện thế tại điểm A cách điện tích này 30 cm trong chân không, lấy mốc điện thế tại vô cực. (Cho k = 9 x 10^9 Nm^2/C^2)

  • A. 9 V
  • B. 90 V
  • C. 270 V
  • D. 900 V

Câu 14: Trong một điện trường đều có cường độ E, khoảng cách giữa hai mặt đẳng thế có hiệu điện thế U là d. Mối liên hệ giữa E, U và d là:

  • A. E = U/d
  • B. U = E/d
  • C. d = UE
  • D. E = U * d

Câu 15: Một điện tích điểm q = 4 μC di chuyển từ điểm A có điện thế VA = 100 V đến điểm B có điện thế VB = 300 V. Tính công của lực điện trường trong dịch chuyển này.

  • A. 0.8 mJ
  • B. 1.2 mJ
  • C. -1.2 mJ
  • D. -0.8 mJ

Câu 16: Nhận xét nào sau đây về thế năng điện của một điện tích điểm trong điện trường là SAI?

  • A. Thế năng điện phụ thuộc vào vị trí của điện tích trong điện trường.
  • B. Thế năng điện phụ thuộc vào dấu của điện tích.
  • C. Giá trị thế năng điện tại một điểm là không đổi dù chọn mốc thế năng ở đâu.
  • D. Thế năng điện có đơn vị là Joule (J).

Câu 17: Trên hình vẽ (không hiển thị), đường MNP là một đường sức điện trường, chiều từ M đến P. Q là một đường đẳng thế đi qua N. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. VM > VN > VP.
  • B. VM < VN < VP.
  • C. VM = VN = VP.
  • D. Điện thế tại mọi điểm trên đường đẳng thế Q lớn hơn VN.

Câu 18: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm A trong điện trường. Thế năng điện của điện tích tại A là WA. Nếu điện tích này di chuyển đến điểm B, thế năng điện tại B là WB. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B là:

  • A. AAB = WB - WA
  • B. AAB = WA + WB
  • C. AAB = WA - WB
  • D. AAB = |WA - WB|

Câu 19: Trong điện trường đều có cường độ 200 V/m, một điện tích điểm q = -5 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N. Đoạn MN dài 10 cm và hợp với đường sức điện một góc 60 độ. Tính công của lực điện trường thực hiện.

  • A. -0.05 mJ
  • B. 0.05 mJ
  • C. -0.1 mJ
  • D. 0.1 mJ

Câu 20: Hiệu điện thế UMN = 10 V. Một điện tích điểm q di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là 20 J. Giá trị của điện tích q là:

  • A. 0.5 C
  • B. 200 C
  • C. 2 C
  • D. 0.2 C

Câu 21: Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện thế?

  • A. Điện thế là đại lượng vectơ.
  • B. Điện thế tại một điểm phụ thuộc vào điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • C. Điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi dịch chuyển điện tích thử trên một đoạn đường cụ thể.
  • D. Điện thế tại một điểm đặc trưng cho thế năng điện của một đơn vị điện tích dương tại điểm đó.

Câu 22: Cho hai điểm A và B trong điện trường. Hiệu điện thế UAB = 20 V. Nếu dịch chuyển một điện tích q từ B đến A, công của lực điện trường là 60 J. Giá trị của điện tích q là:

  • A. 3 C
  • B. -3 C
  • C. 1200 C
  • D. -1200 C

Câu 23: Một điện tích điểm q = 10 μC di chuyển từ vô cực đến điểm M trong điện trường thì công của lực điện trường là -2 mJ. Điện thế tại điểm M (chọn mốc điện thế tại vô cực) là bao nhiêu?

  • A. 200 V
  • B. -200 V
  • C. 0.2 V
  • D. -0.2 V

Câu 24: Một proton (điện tích +e) di chuyển từ điểm A có điện thế VA đến điểm B có điện thế VB trong điện trường. Nếu VA > VB, thì động năng của proton sẽ thay đổi như thế nào khi nó di chuyển từ A đến B?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 25: Hai điểm M và N nằm trong điện trường. Nếu di chuyển một điện tích thử dương từ M đến N, thế năng điện của nó tăng lên. Mối quan hệ nào sau đây giữa điện thế tại M (VM) và tại N (VN) là đúng?

  • A. VM < VN
  • B. VM > VN
  • C. VM = VN
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 26: Một hạt bụi mang điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Điện tích q.
  • B. Vị trí điểm A và B.
  • C. Hình dạng đường đi từ A đến B.
  • D. Điện trường tại các điểm trên đường đi (vì điện trường quyết định UAB).

Câu 27: Trong một điện trường, nếu thả một điện tích dương không vận tốc đầu, nó sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động về phía có điện thế cao hơn.
  • B. Chuyển động theo đường vuông góc với đường sức điện.
  • C. Chuyển động theo đường đẳng thế.
  • D. Chuyển động về phía có điện thế thấp hơn.

Câu 28: Một điện tích điểm q = 5 nC được đặt tại điểm có điện thế VM = 50 V. Thế năng điện của điện tích này tại M là bao nhiêu?

  • A. 250 J
  • B. 2.5 x 10^-7 J
  • C. 10^-7 J
  • D. 25 x 10^-9 J

Câu 29: Hai điểm M và N cách nhau 20 cm trên một đường sức điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Tính hiệu điện thế UMN biết điểm M nằm gần bản dương hơn điểm N.

  • A. 100 V
  • B. -100 V
  • C. 2500 V
  • D. -2500 V

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về hiệu điện thế là SAI?

  • A. Hiệu điện thế giữa hai điểm đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
  • B. Đơn vị của hiệu điện thế là Volt (V).
  • C. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = VM - VN.
  • D. Giá trị hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vào việc chọn mốc điện thế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một điện tích điểm q = 2 μC di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường thực hiện là A = 4 mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (UAB) là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khái niệm 'thế năng điện' của một điện tích điểm q tại một điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trường khi điện tích q dịch chuyển từ điểm M đến đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Quan hệ giữa thế năng điện (WM) của điện tích q tại điểm M và điện thế (VM) tại điểm đó được biểu diễn bằng công thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một điện tích điểm âm q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường AAB > 0. Mối quan hệ nào sau đây về thế năng điện tại A (WA) và tại B (WB) là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cho biết điện thế tại điểm M là VM = 100 V và tại điểm N là VN = 50 V. Một electron (điện tích q = -1.6 x 10^-19 C) di chuyển từ M đến N. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đường đẳng thế là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Mối liên hệ giữa đường sức điện trường và đường đẳng thế là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q dọc theo một đường đẳng thế là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong điện trường đều, công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N được tính bằng công thức A = qEd, trong đó d là hình chiếu của đoạn MN lên phương của đường sức điện. Đại lượng d này có dấu như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nếu chọn mốc thế năng điện tại vô cực, thì thế năng điện của một điện tích điểm Q tại một điểm M cách Q một khoảng r trong chân không được tính bằng công thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Điện thế tại một điểm trong điện trường gây bởi điện tích điểm Q được xác định bằng công thức VM = kQ/r (với mốc điện thế tại vô cực). Công thức này cho thấy điện thế phụ thuộc vào những yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hai điểm M và N trong điện trường có hiệu điện thế UMN = 50 V. Điều này có ý nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một điện tích điểm q = 3 nC được giữ cố định. Tính điện thế tại điểm A cách điện tích này 30 cm trong chân không, lấy mốc điện thế tại vô cực. (Cho k = 9 x 10^9 Nm^2/C^2)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong một điện trường đều có cường độ E, khoảng cách giữa hai mặt đẳng thế có hiệu điện thế U là d. Mối liên hệ giữa E, U và d là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một điện tích điểm q = 4 μC di chuyển từ điểm A có điện thế VA = 100 V đến điểm B có điện thế VB = 300 V. Tính công của lực điện trường trong dịch chuyển này.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nhận xét nào sau đây về thế năng điện của một điện tích điểm trong điện trường là SAI?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trên hình vẽ (không hiển thị), đường MNP là một đường sức điện trường, chiều từ M đến P. Q là một đường đẳng thế đi qua N. Nhận định nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm A trong điện trường. Thế năng điện của điện tích tại A là WA. Nếu điện tích này di chuyển đến điểm B, thế năng điện tại B là WB. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong điện trường đều có cường độ 200 V/m, một điện tích điểm q = -5 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N. Đoạn MN dài 10 cm và hợp với đường sức điện một góc 60 độ. Tính công của lực điện trường thực hiện.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Hiệu điện thế UMN = 10 V. Một điện tích điểm q di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là 20 J. Giá trị của điện tích q là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện thế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho hai điểm A và B trong điện trường. Hiệu điện thế UAB = 20 V. Nếu dịch chuyển một điện tích q từ B đến A, công của lực điện trường là 60 J. Giá trị của điện tích q là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một điện tích điểm q = 10 μC di chuyển từ vô cực đến điểm M trong điện trường thì công của lực điện trường là -2 mJ. Điện thế tại điểm M (chọn mốc điện thế tại vô cực) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một proton (điện tích +e) di chuyển từ điểm A có điện thế VA đến điểm B có điện thế VB trong điện trường. Nếu VA > VB, thì động năng của proton sẽ thay đổi như thế nào khi nó di chuyển từ A đến B?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Hai điểm M và N nằm trong điện trường. Nếu di chuyển một điện tích thử dương từ M đến N, thế năng điện của nó tăng lên. Mối quan hệ nào sau đây giữa điện thế tại M (VM) và tại N (VN) là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một hạt bụi mang điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong một điện trường, nếu thả một điện tích dương không vận tốc đầu, nó sẽ chuyển động như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một điện tích điểm q = 5 nC được đặt tại điểm có điện thế VM = 50 V. Thế năng điện của điện tích này tại M là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Hai điểm M và N cách nhau 20 cm trên một đường sức điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Tính hiệu điện thế UMN biết điểm M nằm gần bản dương hơn điểm N.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về hiệu điện thế là SAI?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công của lực điện trường thực hiện để dịch chuyển một điện tích dương từ điểm M đến điểm N trong điện trường bất kỳ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi từ M đến N.
  • B. Chiều dài quãng đường dịch chuyển.
  • C. Vận tốc chuyển động của điện tích.
  • D. Vị trí điểm đầu M và điểm cuối N.

Câu 2: Một điện tích điểm q = +2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện là 4.10⁻⁵ J. Hiệu điện thế UAB có giá trị là bao nhiêu?

  • A. 20 V
  • B. 80 V
  • C. 2.10⁻¹¹ V
  • D. 8.10⁻¹¹ V

Câu 3: Thế năng điện của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường E được xác định bởi công thức W_M = qV_M. Ý nghĩa vật lý của thế năng điện là gì?

  • A. Đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
  • B. Năng lượng mà điện tích có được do vị trí của nó trong điện trường.
  • C. Công cần thiết để dịch chuyển điện tích từ điểm đó ra vô cực.
  • D. Tích của điện tích và cường độ điện trường tại điểm đó.

Câu 4: Điện thế tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là gì?

  • A. Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ điểm đó đến điểm khác.
  • B. Tích của cường độ điện trường và khoảng cách từ điểm đó đến nguồn điện.
  • C. Thế năng điện của một đơn vị điện tích dương đặt tại điểm đó.
  • D. Tỉ số giữa cường độ điện trường và điện tích đặt tại điểm đó.

Câu 5: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích q di chuyển một đoạn đường d theo phương hợp với đường sức điện một góc α. Công của lực điện trường được tính bằng công thức nào?

  • A. A = qEd
  • B. A = qEd cosα
  • C. A = qE/d
  • D. A = qE/d cosα

Câu 6: Mối liên hệ giữa công của lực điện trường A_MN và độ giảm thế năng điện W_M - W_N khi một điện tích q dịch chuyển từ M đến N là gì?

  • A. A_MN = W_M - W_N
  • B. A_MN = W_N - W_M
  • C. A_MN = W_M + W_N
  • D. A_MN = W_M * W_N

Câu 7: Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là gì?

  • A. Joule (J)
  • B. Coulomb (C)
  • C. Volt (V)
  • D. Newton (N)

Câu 8: Một electron (có điện tích âm) di chuyển từ điểm A có điện thế V_A đến điểm B có điện thế V_B trong điện trường. Nếu công của lực điện trường thực hiện là dương (A_AB > 0), thì mối quan hệ giữa V_A và V_B là gì?

  • A. V_A > V_B
  • B. V_A = V_B
  • C. V_A < 0 và V_B > 0
  • D. V_A < V_B

Câu 9: Trong điện trường đều, đường sức điện có đặc điểm gì liên quan đến điện thế?

  • A. Luôn hướng từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
  • B. Luôn hướng từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.
  • C. Song song với các mặt đẳng thế.
  • D. Vuông góc với các mặt đẳng thế và hướng từ nơi có điện thế thấp đến cao.

Câu 10: Một mặt đẳng thế là gì?

  • A. Mặt phẳng chứa các đường sức điện.
  • B. Tập hợp các điểm có cùng điện thế.
  • C. Mặt phẳng mà công của lực điện trường trên đó luôn dương.
  • D. Mặt phẳng vuông góc với hướng chuyển động của điện tích.

Câu 11: Mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều cách nhau một đoạn d dọc theo đường sức điện là gì?

  • A. U = E/d
  • B. U = Ed²
  • C. U = Ed
  • D. U = E/d²

Câu 12: Hai điểm M và N trong điện trường đều có hiệu điện thế U_MN = 50 V. Nếu một điện tích q = -10 μC di chuyển từ M đến N, công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. 500 μJ
  • B. -500 J
  • C. 5.10⁻³ J
  • D. -5.10⁻⁴ J

Câu 13: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0.1 g mang điện tích q = +5 μC được treo bằng sợi dây mảnh không giãn trong điện trường đều có phương ngang, cường độ E = 1000 V/m. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α. Tính góc α.

  • A. Khoảng 5°
  • B. Khoảng 10°
  • C. Khoảng 15°
  • D. Khoảng 20°

Câu 14: Một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B dưới tác dụng của lực điện trường. Nếu thế năng điện của điện tích tại A là W_A và tại B là W_B, thì công của lực điện trường A_AB được tính theo công thức nào?

  • A. A_AB = W_A + W_B
  • B. A_AB = W_B - W_A
  • C. A_AB = |W_A - W_B|
  • D. A_AB = W_A - W_B

Câu 15: Điện thế tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r trong chân không được tính bằng công thức V = kQ/r. Công thức này cho thấy điện thế:

  • A. Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách r.
  • B. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách r.
  • C. Không phụ thuộc vào khoảng cách r.
  • D. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách r.

Câu 16: Khi một điện tích dương chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường, thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 17: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Khoảng cách giữa A và B là d. Hiệu điện thế U_AB = V_A - V_B. Mối quan hệ giữa U_AB, cường độ điện trường E và khoảng cách d là gì?

  • A. U_AB = E/d
  • B. U_AB = E.d²
  • C. U_AB = E.d
  • D. U_AB = E/d²

Câu 18: Tại một điểm M trong điện trường, thế năng điện của một điện tích q = -3 μC là -6.10⁻⁵ J. Điện thế tại điểm M là bao nhiêu?

  • A. -20 V
  • B. 20 V
  • C. 18.10⁻¹¹ V
  • D. -18.10⁻¹¹ V

Câu 19: Một điện tích điểm Q dương đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm A và B cách O những khoảng r_A và r_B (r_A < r_B). Mối quan hệ giữa điện thế V_A và V_B là gì?

  • A. V_A > V_B
  • B. V_A < V_B
  • C. V_A = V_B
  • D. V_A có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn V_B tùy thuộc vào giá trị của Q.

Câu 20: Chọn phát biểu đúng về công của lực điện trường:

  • A. Chỉ khác không khi điện tích chuyển động trên đường cong.
  • B. Luôn dương khi điện tích di chuyển theo chiều đường sức.
  • C. Tỉ lệ thuận với chiều dài quãng đường đi.
  • D. Không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.

Câu 21: Khi một điện tích âm chuyển động ngược chiều đường sức điện trong điện trường, thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu giảm, sau đó tăng.

Câu 22: Hai tấm kim loại phẳng song song đặt cách nhau 2 cm, giữa chúng có hiệu điện thế 100 V. Cường độ điện trường giữa hai tấm là bao nhiêu? (Bỏ qua hiệu ứng mép)

  • A. 2000 V/m
  • B. 200 V/m
  • C. 5000 V/m
  • D. 50 V/m

Câu 23: Một điện tích điểm q = +4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B, công của lực điện trường là -8.10⁻⁵ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

  • A. 20 V
  • B. 32 V
  • C. -32 V
  • D. -20 V

Câu 24: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ A đến B là A_AB, từ B đến C là A_BC. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. A_AC = A_AB + A_BC
  • B. A_AC = A_AB - A_BC
  • C. A_AC = A_AB * A_BC
  • D. A_AC = (A_AB + A_BC) / 2

Câu 25: Một điện tích điểm q đặt tại điểm có điện thế V. Thế năng điện của điện tích tại điểm đó là W. Mối liên hệ giữa W, q và V là gì?

  • A. W = V/q
  • B. W = qV
  • C. W = q²/V
  • D. W = V²/q

Câu 26: Tại sao công của lực điện trường lại không phụ thuộc vào hình dạng đường đi?

  • A. Vì điện trường luôn là điện trường đều.
  • B. Vì điện tích luôn chuyển động trên đường thẳng.
  • C. Vì lực điện trường là lực thế.
  • D. Vì công của lực điện trường luôn bằng không.

Câu 27: Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U_AB = 30 V. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. V_A - V_B = 30 V
  • B. V_B - V_A = 30 V
  • C. V_A = 30 V
  • D. V_B = 30 V

Câu 28: Cho điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Một điện tích điểm q = +2 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N. Biết đoạn MN = 10 cm và vector MN hợp với đường sức điện một góc 60°. Công của lực điện trường trên đoạn MN là bao nhiêu?

  • A. 10⁻⁴ J
  • B. 5.10⁻⁶ J
  • C. 5.10⁻⁵ J
  • D. 10⁻⁵ J

Câu 29: Một electron (điện tích âm) bay vào giữa hai bản kim loại phẳng mang điện tích trái dấu (tạo ra điện trường đều) theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Mô tả nào về chuyển động của electron là đúng?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động tròn đều.
  • C. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • D. Chuyển động theo quỹ đạo parabol.

Câu 30: Chọn câu sai. Điện thế tại một điểm trong điện trường:

  • A. Là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng.
  • B. Là đại lượng vectơ.
  • C. Có thể dương, âm hoặc bằng không.
  • D. Được đo bằng tỉ số giữa thế năng điện của điện tích thử tại điểm đó và điện tích thử đó.

Câu 31: Nếu điện thế tại điểm A là 10 V và tại điểm B là 30 V, thì hiệu điện thế U_AB là bao nhiêu?

  • A. 40 V
  • B. 20 V
  • C. -20 V
  • D. Không xác định được.

Câu 32: Một điện tích q = +5 μC di chuyển trong điện trường từ điểm có thế năng 10⁻⁵ J đến điểm có thế năng 3.10⁻⁵ J. Công của lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 2.10⁻⁵ J
  • B. 4.10⁻⁵ J
  • C. -4.10⁻⁵ J
  • D. -2.10⁻⁵ J

Câu 33: Cho điện trường đều có cường độ E. Một điện tích q di chuyển trên một đường cong kín. Công của lực điện trường thực hiện trên đường cong kín đó là bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Khác 0 và phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • C. Khác 0 và phụ thuộc vào điện tích q.
  • D. Khác 0 và phụ thuộc vào cường độ điện trường E.

Câu 34: Hai điểm M và N trong điện trường có hiệu điện thế U_MN. Nếu ta chọn điểm mốc để tính điện thế là N (V_N = 0), thì điện thế tại M là bao nhiêu?

  • A. V_M = -U_MN
  • B. V_M = 0
  • C. V_M = U_MN
  • D. V_M = 2U_MN

Câu 35: Một hạt mang điện tích dương được thả nhẹ trong điện trường đều. Mô tả nào sau đây về chuyển động của hạt là đúng?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều dọc theo đường sức điện.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều dọc theo đường sức điện.
  • D. Chuyển động theo quỹ đạo tròn.

Câu 36: Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích trên mặt đẳng thế là bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Khác 0 và phụ thuộc vào hình dạng mặt đẳng thế.
  • C. Khác 0 và phụ thuộc vào điện tích q.
  • D. Khác 0 và phụ thuộc vào cường độ điện trường E.

Câu 37: Mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và điện thế V tại một điểm trong điện trường bất kỳ là gì?

  • A. E luôn song song với mặt đẳng thế.
  • B. E luôn hướng về nơi có điện thế cao hơn.
  • C. Độ lớn của E tỉ lệ thuận với V.
  • D. E luôn vuông góc với mặt đẳng thế và hướng theo chiều giảm điện thế.

Câu 38: Một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Độ biến thiên thế năng điện của điện tích là ΔW = W_N - W_M. Mối liên hệ giữa công của lực điện trường A_MN và độ biến thiên thế năng ΔW là gì?

  • A. A_MN = ΔW
  • B. A_MN = -ΔW
  • C. A_MN = 1/ΔW
  • D. A_MN = -1/ΔW

Câu 39: Để dịch chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B trong điện trường, ta cần thực hiện một công A_ngoài. Công này có mối liên hệ gì với công của lực điện trường A_điện?

  • A. A_ngoài = -A_điện
  • B. A_ngoài = A_điện
  • C. A_ngoài = 1/A_điện
  • D. A_ngoài = 0

Câu 40: Một điện tích điểm q = -2 nC được đặt tại điểm M có điện thế 100 V. Thế năng điện của điện tích này tại M là bao nhiêu?

  • A. 2.10⁻⁷ J
  • B. 200 J
  • C. -200 J
  • D. -2.10⁻⁷ J

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Công của lực điện trường thực hiện để dịch chuyển một điện tích dương từ điểm M đến điểm N trong điện trường bất kỳ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một điện tích điểm q = +2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện là 4.10⁻⁵ J. Hiệu điện thế UAB có giá trị là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Thế năng điện của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường E được xác định bởi công thức W_M = qV_M. Ý nghĩa vật lý của thế năng điện là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Điện thế tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích q di chuyển một đoạn đường d theo phương hợp với đường sức điện một góc α. Công của lực điện trường được tính bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Mối liên hệ giữa công của lực điện trường A_MN và độ giảm thế năng điện W_M - W_N khi một điện tích q dịch chuyển từ M đến N là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một electron (có điện tích âm) di chuyển từ điểm A có điện thế V_A đến điểm B có điện thế V_B trong điện trường. Nếu công của lực điện trường thực hiện là dương (A_AB > 0), thì mối quan hệ giữa V_A và V_B là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong điện trường đều, đường sức điện có đặc điểm gì liên quan đến điện thế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một mặt đẳng thế là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều cách nhau một đoạn d dọc theo đường sức điện là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hai điểm M và N trong điện trường đều có hiệu điện thế U_MN = 50 V. Nếu một điện tích q = -10 μC di chuyển từ M đến N, công của lực điện trường là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0.1 g mang điện tích q = +5 μC được treo bằng sợi dây mảnh không giãn trong điện trường đều có phương ngang, cường độ E = 1000 V/m. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α. Tính góc α.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B dưới tác dụng của lực điện trường. Nếu thế năng điện của điện tích tại A là W_A và tại B là W_B, thì công của lực điện trường A_AB được tính theo công thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Điện thế tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r trong chân không được tính bằng công thức V = kQ/r. Công thức này cho thấy điện thế:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi một điện tích dương chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường, thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều. Khoảng cách giữa A và B là d. Hiệu điện thế U_AB = V_A - V_B. Mối quan hệ giữa U_AB, cường độ điện trường E và khoảng cách d là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại một điểm M trong điện trường, thế năng điện của một điện tích q = -3 μC là -6.10⁻⁵ J. Điện thế tại điểm M là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một điện tích điểm Q dương đặt tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm A và B cách O những khoảng r_A và r_B (r_A < r_B). Mối quan hệ giữa điện thế V_A và V_B là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Chọn phát biểu đúng về công của lực điện trường:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi một điện tích âm chuyển động ngược chiều đường sức điện trong điện trường, thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hai tấm kim loại phẳng song song đặt cách nhau 2 cm, giữa chúng có hiệu điện thế 100 V. Cường độ điện trường giữa hai tấm là bao nhiêu? (Bỏ qua hiệu ứng mép)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một điện tích điểm q = +4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B, công của lực điện trường là -8.10⁻⁵ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ A đến B là A_AB, từ B đến C là A_BC. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ A đến C là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một điện tích điểm q đặt tại điểm có điện thế V. Thế năng điện của điện tích tại điểm đó là W. Mối liên hệ giữa W, q và V là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao công của lực điện trường lại không phụ thuộc vào hình dạng đường đi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U_AB = 30 V. Phát biểu nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cho điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Một điện tích điểm q = +2 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N. Biết đoạn MN = 10 cm và vector MN hợp với đường sức điện một góc 60°. Công của lực điện trường trên đoạn MN là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một electron (điện tích âm) bay vào giữa hai bản kim loại phẳng mang điện tích trái dấu (tạo ra điện trường đều) theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Mô tả nào về chuyển động của electron là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Chọn câu sai. Điện thế tại một điểm trong điện trường:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một điện tích điểm q = +3 μC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 400 V/m. Độ dịch chuyển của điện tích là một đoạn thẳng dài 50 cm, hợp với hướng của đường sức điện một góc 60 độ. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 6 × 10^-4 J
  • B. 1.2 × 10^-3 J
  • C. 0 J
  • D. 3 × 10^-4 J

Câu 2: Chọn phát biểu đúng về công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển giữa hai điểm trong điện trường bất kỳ.

  • A. Công của lực điện trường luôn dương.
  • B. Công của lực điện trường phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích.
  • C. Công của lực điện trường chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
  • D. Công của lực điện trường luôn bằng không.

Câu 3: Một điện tích q được di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường bởi một lực ngoại F_ngoai sao cho động năng của điện tích không thay đổi. Mối liên hệ giữa công của lực điện trường (A_dien) và công của lực ngoại (A_ngoai) trong quá trình này là gì?

  • A. A_ngoai = A_dien
  • B. A_ngoai = -A_dien
  • C. A_ngoai > A_dien
  • D. A_ngoai < A_dien

Câu 4: Thế năng điện của một điện tích q tại điểm M trong điện trường được định nghĩa là:

  • A. Công của lực điện trường để di chuyển điện tích q từ điểm mốc đến điểm M.
  • B. Lực tác dụng lên điện tích q tại điểm M.
  • C. Công của lực điện trường để di chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm mốc.
  • D. Tích của điện tích q và cường độ điện trường tại M.

Câu 5: Một điện tích q = -5 nC được đặt tại một điểm M có điện thế V = 100 V. Thế năng điện của điện tích này tại điểm M là bao nhiêu?

  • A. -500 nJ
  • B. 500 nJ
  • C. -20 J
  • D. 20 J

Câu 6: Một điện tích q = +2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Thế năng điện của điện tích giảm đi 30 μJ. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. -30 μJ
  • B. -15 μJ
  • C. 15 μJ
  • D. 30 μJ

Câu 7: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là:

  • A. Lực tác dụng lên một đơn vị điện tích dương tại điểm đó.
  • B. Thế năng điện của một đơn vị điện tích dương tại điểm đó (so với điểm mốc).
  • C. Công của lực điện trường để di chuyển một điện tích từ điểm đó đến điểm mốc, không phụ thuộc vào độ lớn điện tích.
  • D. Tích của cường độ điện trường và khoảng cách từ điểm đó đến điểm mốc.

Câu 8: Tính điện thế tại một điểm cách điện tích điểm Q = +10 nC trong chân không một khoảng 20 cm. Lấy gốc điện thế tại vô cực.

  • A. 45 V
  • B. 90 V
  • C. 450 V
  • D. 900 V

Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (U_AB) được định nghĩa là:

  • A. V_A - V_B
  • B. V_B - V_A
  • C. Công của lực điện trường để di chuyển một đơn vị điện tích dương từ A đến B.
  • D. Tỉ số giữa công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ A đến B và điện tích đó.

Câu 10: Công của lực điện trường để dịch chuyển một điện tích q = +4 μC từ điểm M đến điểm N là 20 mJ. Hiệu điện thế U_MN có giá trị bao nhiêu?

  • A. 80 V
  • B. 5000 V
  • C. 80000 V
  • D. 20000 V

Câu 11: Trong một điện trường đều có cường độ 500 V/m, hiệu điện thế giữa hai điểm A và B cách nhau 10 cm dọc theo một đường sức điện là bao nhiêu?

  • A. 50 V
  • B. 5 V
  • C. 5000 V
  • D. 0.02 V

Câu 12: Hai điểm A và B trong một điện trường đều có hiệu điện thế U_AB = 30 V. Khoảng cách giữa A và B theo phương của đường sức điện là 6 cm. Độ lớn cường độ điện trường là bao nhiêu?

  • A. 1.8 V/m
  • B. 5 V/m
  • C. 1800 V/m
  • D. 500 V/m

Câu 13: Chọn phát biểu SAI về mặt đẳng thế.

  • A. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên mặt đẳng thế luôn bằng 0.
  • B. Đường sức điện luôn vuông góc với mặt đẳng thế.
  • C. Hai mặt đẳng thế khác nhau có thể cắt nhau.
  • D. Điện thế tại mọi điểm trên một mặt đẳng thế là như nhau.

Câu 14: Một điện tích q được di chuyển từ điểm A đến điểm B trên cùng một mặt đẳng thế. Công của lực điện trường trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. Không xác định được nếu không biết q.
  • C. Khác 0 và phụ thuộc vào q.
  • D. Khác 0 và không phụ thuộc vào q.

Câu 15: Trong một điện trường đều có phương nằm ngang, các mặt đẳng thế là các mặt phẳng vuông góc với đường sức điện. Nếu điện thế tăng dần theo chiều từ trái sang phải, thì hướng của đường sức điện là:

  • A. Từ trái sang phải.
  • B. Từ phải sang trái.
  • C. Hướng lên trên.
  • D. Hướng xuống dưới.

Câu 16: Xung quanh một điện tích điểm dương Q, các mặt đẳng thế có dạng là các mặt cầu đồng tâm tại Q. Khi di chuyển ra xa điện tích Q (tăng bán kính r), điện thế tại các điểm trên mặt cầu thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 17: Một hạt mang điện tích dương được thả nhẹ (vận tốc ban đầu bằng 0) tại một điểm trong điện trường. Hạt sẽ chuyển động như thế nào và thế năng điện của nó thay đổi ra sao?

  • A. Chuyển động ngược chiều đường sức điện, thế năng điện tăng.
  • B. Chuyển động vuông góc với đường sức điện, thế năng điện không đổi.
  • C. Chuyển động theo chiều đường sức điện, thế năng điện tăng.
  • D. Chuyển động theo chiều đường sức điện, thế năng điện giảm.

Câu 18: Một electron (điện tích âm) được thả nhẹ tại một điểm trong điện trường. Electron sẽ chuyển động như thế nào so với hướng đường sức điện và điện thế tại vị trí của nó thay đổi ra sao?

  • A. Ngược chiều đường sức điện, điện thế tăng.
  • B. Theo chiều đường sức điện, điện thế giảm.
  • C. Ngược chiều đường sức điện, điện thế giảm.
  • D. Theo chiều đường sức điện, điện thế tăng.

Câu 19: Một proton (điện tích +1.6 × 10^-19 C) được tăng tốc từ trạng thái nghỉ bởi một hiệu điện thế 500 V. Động năng mà proton thu được bằng bao nhiêu?

  • A. 500 J
  • B. 1.6 × 10^-19 J
  • C. 8 × 10^-17 J
  • D. 3.2 × 10^-16 J

Câu 20: Một electron (khối lượng 9.1 × 10^-31 kg, điện tích -1.6 × 10^-19 C) được tăng tốc từ trạng thái nghỉ qua một hiệu điện thế 100 V. Tốc độ cuối cùng của electron là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 5.93 × 10^6 m/s
  • B. Khoảng 4.20 × 10^5 m/s
  • C. Khoảng 1.87 × 10^7 m/s
  • D. Khoảng 3.00 × 10^8 m/s

Câu 21: Cho hai điểm M và N trong điện trường. Biết điện thế tại M là V_M = 10 V và điện thế tại N là V_N = -5 V. Hiệu điện thế U_MN và U_NM lần lượt là bao nhiêu?

  • A. U_MN = 5 V, U_NM = -5 V
  • B. U_MN = -15 V, U_NM = 15 V
  • C. U_MN = -5 V, U_NM = 5 V
  • D. U_MN = 15 V, U_NM = -15 V

Câu 22: Một điện tích q = +1 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường là 50 nJ. Nếu một điện tích q" = +2 nC di chuyển từ A đến B, công của lực điện trường sẽ là bao nhiêu?

  • A. 25 nJ
  • B. 50 nJ
  • C. 100 nJ
  • D. 200 nJ

Câu 23: Điện thế tại một điểm trong điện trường gây bởi điện tích điểm Q là 200 V. Nếu giữ nguyên vị trí điểm đó nhưng thay điện tích Q bằng điện tích 2Q, điện thế tại điểm đó sẽ là:

  • A. 100 V
  • B. 200 V
  • C. 300 V
  • D. 400 V

Câu 24: Hai bản kim loại phẳng, song song, đặt cách nhau 5 cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản (coi là đều) có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 500 V/m
  • B. 2000 V/m
  • C. 5000 V/m
  • D. 20000 V/m

Câu 25: Một điện tích q = -2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Thế năng điện của điện tích tại A là W_A = 10 μJ và tại B là W_B = 4 μJ. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B và hiệu điện thế U_AB lần lượt là:

  • A. A_AB = 6 μJ, U_AB = -3 V
  • B. A_AB = -6 μJ, U_AB = 3 V
  • C. A_AB = 14 μJ, U_AB = -7 V
  • D. A_AB = -14 μJ, U_AB = 7 V

Câu 26: Hai điểm A và B nằm trong một điện trường đều có cường độ 200 V/m. Vectơ AB hợp với hướng đường sức điện một góc 120 độ. Khoảng cách AB = 30 cm. Hiệu điện thế U_AB là bao nhiêu?

  • A. 60 V
  • B. 30 V
  • C. -30 V
  • D. -60 V

Câu 27: Một điện tích dương q được đặt tại điểm M trong điện trường. Điện thế tại M là V_M. Nếu di chuyển điện tích này đến điểm N có điện thế V_N > V_M, thì công của lực điện trường A_MN và sự thay đổi thế năng điện ΔW_MN (W_N - W_M) sẽ như thế nào?

  • A. A_MN > 0, ΔW_MN > 0
  • B. A_MN > 0, ΔW_MN < 0
  • C. A_MN < 0, ΔW_MN < 0
  • D. A_MN < 0, ΔW_MN > 0

Câu 28: Dựa vào khái niệm mặt đẳng thế, hãy giải thích tại sao đường sức điện luôn vuông góc với mặt đẳng thế.

  • A. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích trên mặt đẳng thế bằng không, điều này chỉ xảy ra khi lực điện vuông góc với phương dịch chuyển.
  • B. Đường sức điện luôn hướng từ điện thế cao đến thấp.
  • C. Mặt đẳng thế là nơi có cường độ điện trường bằng nhau.
  • D. Điện thế là một đại lượng vô hướng.

Câu 29: Một điện tích điểm Q tạo ra điện trường. Tại điểm A cách Q một khoảng r, điện thế là V. Nếu di chuyển điểm A ra xa Q thêm một đoạn Δr (r + Δr), với Δr > 0, thì điện thế tại điểm mới này sẽ thay đổi như thế nào so với V?

  • A. Bằng V.
  • B. Giảm đi (nếu Q dương).
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng lên (nếu Q dương).

Câu 30: So sánh sự thay đổi động năng và thế năng điện của một điện tích khi nó chuyển động trong điện trường dưới tác dụng duy nhất của lực điện trường.

  • A. Khi động năng tăng, thế năng điện giảm một lượng tương ứng.
  • B. Khi động năng tăng, thế năng điện cũng tăng.
  • C. Động năng và thế năng điện luôn không đổi.
  • D. Sự thay đổi của động năng và thế năng điện không liên quan với nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một điện tích điểm q = +3 μC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 400 V/m. Độ dịch chuyển của điện tích là một đoạn thẳng dài 50 cm, hợp với hướng của đường sức điện một góc 60 độ. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Chọn phát biểu đúng về công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển giữa hai điểm trong điện trường bất kỳ.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một điện tích q được di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường bởi một lực ngoại F_ngoai sao cho động năng của điện tích không thay đổi. Mối liên hệ giữa công của lực điện trường (A_dien) và công của lực ngoại (A_ngoai) trong quá trình này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Thế năng điện của một điện tích q tại điểm M trong điện trường được định nghĩa là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một điện tích q = -5 nC được đặt tại một điểm M có điện thế V = 100 V. Thế năng điện của điện tích này tại điểm M là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một điện tích q = +2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Thế năng điện của điện tích giảm đi 30 μJ. Công của l??c điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tính điện thế tại một điểm cách điện tích điểm Q = +10 nC trong chân không một khoảng 20 cm. Lấy gốc điện thế tại vô cực.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (U_AB) được định nghĩa là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Công của lực điện trường để dịch chuyển một điện tích q = +4 μC từ điểm M đến điểm N là 20 mJ. Hiệu điện thế U_MN có giá trị bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong một điện trường đều có cường độ 500 V/m, hiệu điện thế giữa hai điểm A và B cách nhau 10 cm dọc theo một đường sức điện là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hai điểm A và B trong một điện trường đều có hiệu điện thế U_AB = 30 V. Khoảng cách giữa A và B theo phương của đường sức điện là 6 cm. Độ lớn cường độ điện trường là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chọn phát biểu SAI về mặt đẳng thế.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một điện tích q được di chuyển từ điểm A đến điểm B trên cùng một mặt đẳng thế. Công của lực điện trường trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong một điện trường đều có phương nằm ngang, các mặt đẳng thế là các mặt phẳng vuông góc với đường sức điện. Nếu điện thế tăng dần theo chiều từ trái sang phải, thì hướng của đường sức điện là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Xung quanh một điện tích điểm dương Q, các mặt đẳng thế có dạng là các mặt cầu đồng tâm tại Q. Khi di chuyển ra xa điện tích Q (tăng bán kính r), điện thế tại các điểm trên mặt cầu thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một hạt mang điện tích dương được thả nhẹ (vận tốc ban đầu bằng 0) tại một điểm trong điện trường. Hạt sẽ chuyển động như thế nào và thế năng điện của nó thay đổi ra sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một electron (điện tích âm) được thả nhẹ tại một điểm trong điện trường. Electron sẽ chuyển động như thế nào so với hướng đường sức điện và điện thế tại vị trí của nó thay đổi ra sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một proton (điện tích +1.6 × 10^-19 C) được tăng tốc từ trạng thái nghỉ bởi một hiệu điện thế 500 V. Động năng mà proton thu được bằng bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một electron (khối lượng 9.1 × 10^-31 kg, điện tích -1.6 × 10^-19 C) được tăng tốc từ trạng thái nghỉ qua một hiệu điện thế 100 V. Tốc độ cuối cùng của electron là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho hai điểm M và N trong điện trường. Biết điện thế tại M là V_M = 10 V và điện thế tại N là V_N = -5 V. Hiệu điện thế U_MN và U_NM lần lượt là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một điện tích q = +1 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường là 50 nJ. Nếu một điện tích q' = +2 nC di chuyển từ A đến B, công của lực điện trường sẽ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Điện thế tại một điểm trong điện trường gây bởi điện tích điểm Q là 200 V. Nếu giữ nguyên vị trí điểm đó nhưng thay điện tích Q bằng điện tích 2Q, điện thế tại điểm đó sẽ là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Hai bản kim loại phẳng, song song, đặt cách nhau 5 cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản (coi là đều) có độ lớn là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một điện tích q = -2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Thế năng điện của điện tích tại A là W_A = 10 μJ và tại B là W_B = 4 μJ. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B và hiệu điện thế U_AB lần lượt là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hai điểm A và B nằm trong một điện trường đều có cường độ 200 V/m. Vectơ AB hợp với hướng đường sức điện một góc 120 độ. Khoảng cách AB = 30 cm. Hiệu điện thế U_AB là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một điện tích dương q được đặt tại điểm M trong điện trường. Điện thế tại M là V_M. Nếu di chuyển điện tích này đến điểm N có điện thế V_N > V_M, thì công của lực điện trường A_MN và sự thay đổi thế năng điện ΔW_MN (W_N - W_M) sẽ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Dựa vào khái niệm mặt đẳng thế, hãy giải thích tại sao đường sức điện luôn vuông góc với mặt đẳng thế.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một điện tích điểm Q tạo ra điện trường. Tại điểm A cách Q một khoảng r, điện thế là V. Nếu di chuyển điểm A ra xa Q thêm một đoạn Δr (r + Δr), với Δr > 0, thì điện thế tại điểm mới này sẽ thay đổi như thế nào so với V?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: So sánh sự thay đổi động năng và thế năng điện của một điện tích khi nó chuyển động trong điện trường dưới tác dụng duy nhất của lực điện trường.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một điện tích điểm q = +2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển này là 40 μJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị là bao nhiêu?

  • A. -20 V
  • B. 20 V
  • C. 80 V
  • D. -80 V

Câu 2: Tại một điểm M trong điện trường, điện thế là VM = +100 V. Một electron (điện tích e = -1.6 * 10^-19 C) đặt tại điểm M sẽ có thế năng điện là bao nhiêu?

  • A. +1.6 * 10^-17 J
  • B. +1.6 * 10^-21 J
  • C. -1.6 * 10^-21 J
  • D. -1.6 * 10^-17 J

Câu 3: Trong một điện trường đều có cường độ E = 500 V/m, một điện tích q = -3 μC di chuyển một đoạn đường d = 20 cm dọc theo một đường sức điện, ngược chiều đường sức. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 300 μJ
  • B. -300 μJ
  • C. 30 μJ
  • D. -30 μJ

Câu 4: Một điện tích điểm dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu thế năng điện của điện tích tại A lớn hơn thế năng điện tại B (WA > WB), thì kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Công của lực điện trường âm.
  • B. Điện thế tại A nhỏ hơn điện thế tại B (VA < VB).
  • C. Công của lực điện trường dương.
  • D. Hiệu điện thế UAB dương.

Câu 5: Hai điểm M và N nằm trong một điện trường đều. Nếu di chuyển một điện tích q từ M đến N, công của lực điện trường là AMN. Nếu di chuyển điện tích 2q từ M đến N, công của lực điện trường là A"MN. Mối quan hệ giữa AMN và A"MN là gì?

  • A. A"MN = 2 * AMN
  • B. A"MN = AMN / 2
  • C. A"MN = AMN
  • D. A"MN = 4 * AMN

Câu 6: Khái niệm điện thế tại một điểm trong điện trường cho biết điều gì?

  • A. Độ lớn lực tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • B. Năng lượng mà điện tích thử nhận được khi di chuyển từ điểm đó ra vô cực.
  • C. Khả năng sinh công của điện trường khi đặt một điện tích tại điểm đó.
  • D. Mật độ đường sức điện tại điểm đó.

Câu 7: Công của lực điện trường để dịch chuyển một điện tích điểm trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh là bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Khác không và phụ thuộc vào hình dạng đường cong.
  • C. Khác không và chỉ phụ thuộc vào điện tích.
  • D. Khác không và chỉ phụ thuộc vào cường độ điện trường.

Câu 8: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là gì?

  • A. UMN = UNM
  • B. UMN = -UNM
  • C. UMN = 1/UNM
  • D. UMN = 0 nếu M và N khác nhau.

Câu 9: Hai điểm A và B nằm trong điện trường đều. Một điện tích q di chuyển từ A đến B theo ba đường khác nhau: đường thẳng, đường cong, và đường gấp khúc. So sánh công của lực điện trường thực hiện trên ba đường đi này.

  • A. Công trên đường thẳng là lớn nhất.
  • B. Công trên đường cong là lớn nhất.
  • C. Công trên đường gấp khúc là lớn nhất.
  • D. Công trên cả ba đường đi là như nhau.

Câu 10: Một hạt mang điện tích dương được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ tại một điểm trong điện trường. Hạt sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
  • B. Chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.
  • C. Chuyển động vuông góc với đường sức điện.
  • D. Đứng yên nếu không có lực nào khác tác dụng.

Câu 11: Mối liên hệ U = Ed trong điện trường đều chỉ đúng khi:

  • A. Hai điểm đang xét nằm trên một đường thẳng vuông góc với đường sức điện.
  • B. Hai điểm đang xét nằm trên một đường cong bất kỳ.
  • C. Hai điểm đang xét nằm trên một đường thẳng song song với đường sức điện (hoặc d là hình chiếu lên phương đường sức).
  • D. Điện trường là điện trường của một điện tích điểm.

Câu 12: Một điện tích q > 0 di chuyển ngược chiều đường sức điện trong điện trường. Thế năng điện của điện tích đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào độ lớn của điện tích.

Câu 13: Hai điểm M và N có điện thế lần lượt là VM = 50 V và VN = -30 V. Tính hiệu điện thế UMN.

  • A. 20 V
  • B. -80 V
  • C. 80 V
  • D. -20 V

Câu 14: Một điện tích q = -4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường thực hiện là AAB = -12 μJ. Tính thế năng điện tại B so với thế năng điện tại A (WB - WA).

  • A. 12 μJ
  • B. -12 μJ
  • C. 3 μJ
  • D. -3 μJ

Câu 15: Một điện tích điểm Q > 0 đặt tại gốc tọa độ. Xét hai điểm A và B cách Q lần lượt là rA và rB, với rA < rB. So sánh điện thế tại A và B.

  • A. VA > VB
  • B. VA < VB
  • C. VA = VB
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị của Q, rA, rB.

Câu 16: Đẳng thế là gì?

  • A. Đường nối các điểm có cùng cường độ điện trường.
  • B. Mặt phẳng vuông góc với đường sức điện.
  • C. Đường mà trên đó công của lực điện trường bằng không.
  • D. Tập hợp các điểm có cùng giá trị điện thế.

Câu 17: Tại sao công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích trên mặt đẳng thế luôn bằng không?

  • A. Vì lực điện trường bằng không trên mặt đẳng thế.
  • B. Vì hiệu điện thế giữa hai điểm bất kỳ trên mặt đẳng thế bằng không.
  • C. Vì điện tích di chuyển vuông góc với lực điện trường.
  • D. Vì thế năng điện không đổi trên mặt đẳng thế.

Câu 18: Một điện tích điểm q = 5 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường. Thế năng điện của điện tích tại A là WA = 20 μJ và tại B là WB = 5 μJ. Tính công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ B đến A.

  • A. 15 μJ
  • B. 25 μJ
  • C. -15 μJ
  • D. -25 μJ

Câu 19: Trong một điện trường đều, đường sức điện song song với trục Ox và có chiều từ trái sang phải. Chọn gốc điện thế tại gốc tọa độ O (V=0). Điện thế tại một điểm có tọa độ x > 0 sẽ:

  • A. Dương và tăng theo x.
  • B. Dương và giảm theo x.
  • C. Âm và tăng theo x.
  • D. Âm và giảm theo x.

Câu 20: Một hạt proton (điện tích dương) chuyển động từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu công của lực điện trường là dương (AAB > 0), thì năng lượng của hạt proton thay đổi như thế nào?

  • A. Động năng tăng, thế năng điện giảm.
  • B. Động năng giảm, thế năng điện tăng.
  • C. Động năng và thế năng điện đều tăng.
  • D. Động năng và thế năng điện đều giảm.

Câu 21: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Khoảng cách giữa hai bản là 2 cm và hiệu điện thế giữa chúng là 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 50 V/m
  • B. 200 V/m
  • C. 2000 V/m
  • D. 5000 V/m

Câu 22: Một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu công của lực điện trường bằng không (AAB = 0), điều này có ý nghĩa gì về hiệu điện thế UAB và điện thế tại A và B?

  • A. Hiệu điện thế UAB khác không và VA khác VB.
  • B. Hiệu điện thế UAB bằng không và VA = VB.
  • C. Điện trường tại A và B bằng không.
  • D. Lực điện trường tác dụng lên điện tích tại mọi điểm trên đường đi bằng không.

Câu 23: Chọn phát biểu sai về thế năng điện của một điện tích trong điện trường:

  • A. Thế năng điện là một đại lượng vô hướng.
  • B. Công của lực điện trường bằng độ giảm thế năng điện.
  • C. Thế năng điện phụ thuộc vào vị trí của điện tích trong điện trường.
  • D. Thế năng điện luôn có giá trị dương.

Câu 24: Một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là AAB. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ B về A là:

  • A. AAB
  • B. -AAB
  • C. 2*AAB
  • D. 0

Câu 25: Hai điểm A và B có hiệu điện thế UAB = 30 V. Điện thế tại A là VA = 80 V. Điện thế tại B là bao nhiêu?

  • A. 50 V
  • B. 110 V
  • C. -50 V
  • D. -110 V

Câu 26: Một điện tích điểm Q âm đặt tại một điểm cố định. Xét hai điểm M và N với rM > rN (khoảng cách từ Q đến M lớn hơn khoảng cách từ Q đến N). So sánh thế năng điện của một điện tích thử dương q > 0 khi đặt tại M và N.

  • A. WM > WN
  • B. WM < WN
  • C. WM = WN
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 27: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mặt đẳng thế trong điện trường tĩnh?

  • A. Đường sức điện song song với mặt đẳng thế.
  • B. Mặt đẳng thế của điện tích điểm là mặt phẳng.
  • C. Công của lực điện trường để dịch chuyển điện tích trên mặt đẳng thế bằng không.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai điểm bất kỳ trên hai mặt đẳng thế khác nhau luôn bằng không.

Câu 28: Một điện tích q = 10 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B, làm thế năng điện giảm đi 50 μJ. Tính công của lực điện trường AAB và hiệu điện thế UAB.

  • A. AAB = 50 μJ, UAB = 5 V.
  • B. AAB = -50 μJ, UAB = -5 V.
  • C. AAB = 50 μJ, UAB = -5 V.
  • D. AAB = -50 μJ, UAB = 5 V.

Câu 29: Trong điện trường đều, nếu tăng khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một đường sức điện lên gấp đôi thì hiệu điện thế giữa hai điểm đó thay đổi như thế nào (giả sử cường độ điện trường không đổi)?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng lên gấp đôi.
  • D. Tăng lên gấp bốn lần.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về điện thế và hiệu điện thế là đúng?

  • A. Điện thế tại một điểm có giá trị xác định, không phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng.
  • B. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng.
  • C. Điện thế là công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ vô cực đến điểm đó.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai điểm có giá trị xác định, không phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một điện tích điểm q = +2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển này là 40 μJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tại một điểm M trong điện trường, điện thế là VM = +100 V. Một electron (điện tích e = -1.6 * 10^-19 C) đặt tại điểm M sẽ có thế năng điện là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong một điện trường đều có cường độ E = 500 V/m, một điện tích q = -3 μC di chuyển một đoạn đường d = 20 cm dọc theo một đường sức điện, ngược chiều đường sức. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một điện tích điểm dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu thế năng điện của điện tích tại A lớn hơn thế năng điện tại B (WA > WB), thì kết luận nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hai điểm M và N nằm trong một điện trường đều. Nếu di chuyển một điện tích q từ M đến N, công của lực điện trường là AMN. Nếu di chuyển điện tích 2q từ M đến N, công của lực điện trường là A'MN. Mối quan hệ giữa AMN và A'MN là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khái niệm điện thế tại một điểm trong điện trường cho biết điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Công của lực điện trường để dịch chuyển một điện tích điểm trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hai điểm A và B nằm trong điện trường đều. Một điện tích q di chuyển từ A đến B theo ba đường khác nhau: đường thẳng, đường cong, và đường gấp khúc. So sánh công của lực điện trường thực hiện trên ba đường đi này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một hạt mang điện tích dương được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ tại một điểm trong điện trường. Hạt sẽ chuyển động như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Mối liên hệ U = Ed trong điện trường đều chỉ đúng khi:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một điện tích q > 0 di chuyển ngược chiều đường sức điện trong điện trường. Thế năng điện của điện tích đó sẽ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hai điểm M và N có điện thế lần lượt là VM = 50 V và VN = -30 V. Tính hiệu điện thế UMN.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một điện tích q = -4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường thực hiện là AAB = -12 μJ. Tính thế năng điện tại B so với thế năng điện tại A (WB - WA).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một điện tích điểm Q > 0 đặt tại gốc tọa độ. Xét hai điểm A và B cách Q lần lượt là rA và rB, với rA < rB. So sánh điện thế tại A và B.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đẳng thế là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích trên mặt đẳng thế luôn bằng không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một điện tích điểm q = 5 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường. Thế năng điện của điện tích tại A là WA = 20 μJ và tại B là WB = 5 μJ. Tính công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ B đến A.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong một điện trường đều, đường sức điện song song với trục Ox và có chiều từ trái sang phải. Chọn gốc điện thế tại gốc tọa độ O (V=0). Điện thế tại một điểm có tọa độ x > 0 sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một hạt proton (điện tích dương) chuyển động từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu công của lực điện trường là dương (AAB > 0), thì năng lượng của hạt proton thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Khoảng cách giữa hai bản là 2 cm và hiệu điện thế giữa chúng là 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu công của lực điện trường bằng không (AAB = 0), điều này có ý nghĩa gì về hiệu điện thế UAB và điện thế tại A và B?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Chọn phát biểu sai về thế năng điện của một điện tích trong điện trường:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là AAB. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ B về A là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Hai điểm A và B có hiệu điện thế UAB = 30 V. Điện thế tại A là VA = 80 V. Điện thế tại B là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một điện tích điểm Q âm đặt tại một điểm cố định. Xét hai điểm M và N với rM > rN (khoảng cách từ Q đến M lớn hơn khoảng cách từ Q đến N). So sánh thế năng điện của một điện tích thử dương q > 0 khi đặt tại M và N.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mặt đẳng thế trong điện trường tĩnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một điện tích q = 10 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B, làm thế năng điện giảm đi 50 μJ. Tính công của lực điện trường AAB và hiệu điện thế UAB.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong điện trường đều, nếu tăng khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một đường sức điện lên gấp đôi thì hiệu điện thế giữa hai điểm đó thay đổi như thế nào (giả sử cường độ điện trường không đổi)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về điện thế và hiệu điện thế là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường được tính bằng biểu thức nào sau đây?

  • A. A = qE.d
  • B. A = E.d
  • C. A = W_M + W_N
  • D. A = W_M - W_N

Câu 2: Một điện tích điểm q = 2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, công của lực điện trường thực hiện là 4.10⁻⁵ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (U_AB) là bao nhiêu?

  • A. 20 V
  • B. -20 V
  • C. 80 V
  • D. -80 V

Câu 3: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là công mà lực điện thực hiện để dịch chuyển điện tích q từ điểm M ra xa vô cùng. Nếu chọn mốc thế năng tại vô cùng bằng 0, thế năng điện W_M của điện tích q tại điểm M có điện thế V_M là:

  • A. W_M = q / V_M
  • B. W_M = V_M / q
  • C. W_M = qV_M
  • D. W_M = q + V_M

Câu 4: Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là gì?

  • A. Volt (V)
  • B. Joule (J)
  • C. Coulomb (C)
  • D. Newton (N)

Câu 5: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế U_MN và cường độ điện trường E trong một điện trường đều, khi M và N nằm trên cùng một đường sức và vector MN cùng chiều với vector E, là gì?

  • A. U_MN = E/d
  • B. U_MN = E + d
  • C. U_MN = E - d
  • D. U_MN = E.d

Câu 6: Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển giữa hai điểm trong điện trường đều:

  • A. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • B. Phụ thuộc vào độ dài đường đi.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
  • D. Bằng không nếu đường đi là đường cong kín.

Câu 7: Một electron (điện tích -1,6.10⁻¹⁹ C) được đặt tại một điểm có điện thế 100 V. Thế năng điện của electron tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. -1,6.10⁻¹⁷ J
  • B. 1,6.10⁻¹⁷ J
  • C. -1,6.10⁻²¹ J
  • D. 1,6.10⁻²¹ J

Câu 8: Hai điểm M và N trong điện trường có hiệu điện thế U_MN = 50 V. Nếu một điện tích q = -3 μC di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. 1,5.10⁻⁴ J
  • B. -1,5.10⁻⁴ J
  • C. 1,5.10⁻⁶ J
  • D. -1,5.10⁻⁶ J

Câu 9: Trong một điện trường đều có cường độ 2000 V/m, hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện, cách nhau 10 cm. Nếu A ở phía có điện thế cao hơn B, hiệu điện thế U_AB là bao nhiêu?

  • A. 200 V
  • B. -200 V
  • C. 20 V
  • D. -20 V

Câu 10: Công của lực điện trường làm giảm thế năng của một điện tích trong điện trường. Điều này xảy ra khi điện tích di chuyển:

  • A. Ngược chiều đường sức điện.
  • B. Vuông góc với đường sức điện.
  • C. Cùng chiều đường sức điện (đối với điện tích dương) hoặc ngược chiều đường sức điện (đối với điện tích âm).
  • D. Cùng chiều đường sức điện (đối với điện tích âm) hoặc ngược chiều đường sức điện (đối với điện tích dương).

Câu 11: Một ion dương có điện tích +e (e là điện tích nguyên tố) di chuyển từ điểm có điện thế V₁ đến điểm có điện thế V₂ (V₁ > V₂). Động năng của ion sẽ thay đổi như thế nào nếu chỉ có lực điện thực hiện công?

  • A. Tăng lên một lượng e(V₁ - V₂).
  • B. Giảm đi một lượng e(V₁ - V₂).
  • C. Tăng lên một lượng e(V₂ - V₁).
  • D. Giảm đi một lượng e(V₂ - V₁).

Câu 12: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm, được nối với hiệu điện thế 100 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 50 V/m
  • B. 500 V/m
  • C. 5000 V/m
  • D. 2000 V/m

Câu 13: Chọn phát biểu SAI về thế năng điện?

  • A. Thế năng điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi có điện tích đặt trong đó.
  • B. Giá trị của thế năng điện phụ thuộc vào vị trí của điện tích trong điện trường và mốc thế năng được chọn.
  • C. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng điện.
  • D. Thế năng điện của điện tích dương tại một điểm luôn dương.

Câu 14: Một hạt bụi mang điện tích âm chuyển động từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu thế năng điện của hạt bụi tăng lên, điều đó có nghĩa là:

  • A. Công của lực điện trường là dương.
  • B. Công của lực điện trường là âm.
  • C. Hạt bụi di chuyển cùng chiều đường sức điện.
  • D. Hiệu điện thế U_AB là dương.

Câu 15: Điện thế tại một điểm M trong điện trường là 25 V. Nếu di chuyển một điện tích q từ vô cùng về điểm M thì công của lực điện trường là -5.10⁻⁶ J. Giá trị của điện tích q là bao nhiêu?

  • A. -0,2 μC
  • B. 0,2 μC
  • C. -20 μC
  • D. 20 μC

Câu 16: Trong một điện trường đều, khoảng cách giữa hai mặt đẳng thế có hiệu điện thế 10 V là 5 cm. Cường độ điện trường có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0,5 V/m
  • B. 2 V/m
  • C. 50 V/m
  • D. 200 V/m

Câu 17: Một quả cầu nhỏ khối lượng 1 g, mang điện tích q = 5 μC, được thả không vận tốc đầu từ điểm A có điện thế 500 V, chuyển động đến điểm B có điện thế 200 V. Bỏ qua trọng lực và sức cản. Vận tốc của quả cầu tại B là bao nhiêu?

  • A. √3 m/s
  • B. √1,5 m/s
  • C. √300 m/s
  • D. √150 m/s

Câu 18: Chọn phát biểu đúng về hiệu điện thế?

  • A. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
  • B. Hiệu điện thế giữa hai điểm đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi dịch chuyển một đơn vị điện tích giữa hai điểm đó.
  • C. Hiệu điện thế giữa hai điểm tỉ lệ nghịch với công của lực điện trường.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai điểm chỉ có giá trị dương.

Câu 19: Hai điểm A và B trong điện trường có điện thế lần lượt là V_A và V_B. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ A đến B là A_AB. Mối liên hệ giữa các đại lượng này là:

  • A. A_AB = q(V_A - V_B)
  • B. A_AB = q(V_B - V_A)
  • C. A_AB = qV_A - V_B
  • D. A_AB = V_A - qV_B

Câu 20: Một điện tích dương q được thả không vận tốc đầu trong một điện trường không đều. Điện tích sẽ chuyển động từ nơi có:

  • A. Cường độ điện trường nhỏ đến nơi có cường độ điện trường lớn.
  • B. Thế năng điện nhỏ đến nơi có thế năng điện lớn.
  • C. Điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.
  • D. Điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

Câu 21: Một điện tích âm q được di chuyển trên một đường cong kín trong một điện trường tĩnh. Công của lực điện trường trong quá trình này là bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Có thể dương hoặc âm, tùy thuộc vào hình dạng đường đi.
  • C. Luôn dương.
  • D. Luôn âm.

Câu 22: Mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và điện thế V trong điện trường bất kì có thể được biểu diễn qua thành phần của E theo phương x là E_x. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ này?

  • A. E_x = dV/dx
  • B. E_x = -dV/dx
  • C. E_x = V.x
  • D. E_x = V/x

Câu 23: Hai điểm M và N có điện thế lần lượt là V_M = 10 V và V_N = 30 V. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q = -1 μC từ M đến N là bao nhiêu?

  • A. 2.10⁻⁵ J
  • B. -2.10⁻⁵ J
  • C. 4.10⁻⁵ J
  • D. -2.10⁻⁵ J

Câu 24: Một điện tích q được đặt tại điểm M có thế năng điện là W_M. Nếu chọn một mốc thế năng khác, thế năng điện tại M sẽ thay đổi. Tuy nhiên, đại lượng nào sau đây không phụ thuộc vào việc chọn mốc thế năng?

  • A. Điện thế tại điểm M.
  • B. Thế năng điện tại điểm M.
  • C. Hiệu điện thế giữa hai điểm bất kỳ.
  • D. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích từ M ra vô cùng.

Câu 25: Một điện tích q = 4 μC di chuyển dọc theo đường sức điện trong điện trường đều E = 500 V/m trên quãng đường 20 cm. Công của lực điện trường có giá trị là bao nhiêu nếu điện tích di chuyển cùng chiều đường sức?

  • A. 4.10⁻⁴ J
  • B. -4.10⁻⁴ J
  • C. 40 J
  • D. -40 J

Câu 26: Cho ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại A trong điện trường đều có cường độ E. Cạnh AB song song với đường sức điện, BC vuông góc với đường sức điện. So sánh hiệu điện thế U_AB và U_CB?

  • A. U_AB = U_CB
  • B. U_AB < U_CB
  • C. U_AB > U_CB
  • D. U_CB = 0

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về mặt đẳng thế là đúng?

  • A. Các đường sức điện nằm trên mặt đẳng thế.
  • B. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích trên mặt đẳng thế luôn bằng không.
  • C. Mặt đẳng thế là mặt phẳng vuông góc với đường sức điện.
  • D. Điện thế tại mọi điểm trên mặt đẳng thế là khác nhau.

Câu 28: Một điện tích q = 2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Thế năng điện tại A là 6.10⁻⁵ J, tại B là 2.10⁻⁵ J. Công của lực điện trường thực hiện khi điện tích di chuyển từ A đến B là:

  • A. 4.10⁻⁵ J
  • B. -4.10⁻⁵ J
  • C. 8.10⁻⁵ J
  • D. -8.10⁻⁵ J

Câu 29: Trong điện trường đều, một electron được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi hiệu điện thế 100 V. Động năng mà electron thu được là bao nhiêu?

  • A. 100 eV
  • B. -100 eV
  • C. 1,6.10⁻¹⁹ J
  • D. 1,6.10⁻¹⁷ J

Câu 30: Tại một điểm trong điện trường, nếu đưa một điện tích dương lại gần điện tích nguồn dương, thế năng điện của điện tích dương đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc độ lớn điện tích.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường được tính bằng biểu thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một điện tích điểm q = 2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, công của lực điện trường thực hiện là 4.10⁻⁵ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (U_AB) là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là công mà lực điện thực hiện để dịch chuyển điện tích q từ điểm M ra xa vô cùng. Nếu chọn mốc thế năng tại vô cùng bằng 0, thế năng điện W_M của điện tích q tại điểm M có điện thế V_M là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế U_MN và cường độ điện trường E trong một điện trường đều, khi M và N nằm trên cùng một đường sức và vector MN cùng chiều với vector E, là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển giữa hai điểm trong điện trường đều:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một electron (điện tích -1,6.10⁻¹⁹ C) được đặt tại một điểm có điện thế 100 V. Thế năng điện của electron tại điểm đó là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hai điểm M và N trong điện trường có hiệu điện thế U_MN = 50 V. Nếu một điện tích q = -3 μC di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong một điện trường đều có cường độ 2000 V/m, hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện, cách nhau 10 cm. Nếu A ở phía có điện thế cao hơn B, hiệu điện thế U_AB là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Công của lực điện trường làm giảm thế năng của một điện tích trong điện trường. Điều này xảy ra khi điện tích di chuyển:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một ion dương có điện tích +e (e là điện tích nguyên tố) di chuyển từ điểm có điện thế V₁ đến điểm có điện thế V₂ (V₁ > V₂). Động năng của ion sẽ thay đổi như thế nào nếu chỉ có lực điện thực hiện công?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm, được nối với hiệu điện thế 100 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Chọn phát biểu SAI về thế năng điện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một hạt bụi mang điện tích âm chuyển động từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu thế năng điện của hạt bụi tăng lên, điều đó có nghĩa là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Điện thế tại một điểm M trong điện trường là 25 V. Nếu di chuyển một điện tích q từ vô cùng về điểm M thì công của lực điện trường là -5.10⁻⁶ J. Giá trị của điện tích q là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong một điện trường đều, khoảng cách giữa hai mặt đẳng thế có hiệu điện thế 10 V là 5 cm. Cường độ điện trường có độ lớn là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một quả cầu nhỏ khối lượng 1 g, mang điện tích q = 5 μC, được thả không vận tốc đầu từ điểm A có điện thế 500 V, chuyển động đến điểm B có điện thế 200 V. Bỏ qua trọng lực và sức cản. Vận tốc của quả cầu tại B là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Chọn phát biểu đúng về hiệu điện thế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hai điểm A và B trong điện trường có điện thế lần lượt là V_A và V_B. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ A đến B là A_AB. Mối liên hệ giữa các đại lượng này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một điện tích dương q được thả không vận tốc đầu trong một điện trường không đều. Điện tích sẽ chuyển động từ nơi có:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một điện tích âm q được di chuyển trên một đường cong kín trong một điện trường tĩnh. Công của lực điện trường trong quá trình này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và điện thế V trong điện trường bất kì có thể được biểu diễn qua thành phần của E theo phương x là E_x. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Hai điểm M và N có điện thế lần lượt là V_M = 10 V và V_N = 30 V. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q = -1 μC từ M đến N là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một điện tích q được đặt tại điểm M có thế năng điện là W_M. Nếu chọn một mốc thế năng khác, thế năng điện tại M sẽ thay đổi. Tuy nhiên, đại lượng nào sau đây không phụ thuộc vào việc chọn mốc thế năng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một điện tích q = 4 μC di chuyển dọc theo đường sức điện trong điện trường đều E = 500 V/m trên quãng đường 20 cm. Công của lực điện trường có giá trị là bao nhiêu nếu điện tích di chuyển cùng chiều đường sức?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại A trong điện trường đều có cường độ E. Cạnh AB song song với đường sức điện, BC vuông góc với đường sức điện. So sánh hiệu điện thế U_AB và U_CB?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về mặt đẳng thế là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một điện tích q = 2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Thế năng điện tại A là 6.10⁻⁵ J, tại B là 2.10⁻⁵ J. Công của lực điện trường thực hiện khi điện tích di chuyển từ A đến B là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong điện trường đều, một electron được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi hiệu điện thế 100 V. Động năng mà electron thu được là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tại một điểm trong điện trường, nếu đưa một điện tích dương lại gần điện tích nguồn dương, thế năng điện của điện tích dương đó sẽ thay đổi như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích điểm di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vị trí điểm đầu M và điểm cuối N.
  • B. Độ lớn và dấu của điện tích q.
  • C. Cường độ điện trường tại các điểm trên quỹ đạo.
  • D. Hình dạng của đường đi từ M đến N.

Câu 2: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường. Thế năng điện của điện tích tại A là WA, tại B là WB. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B được tính bằng biểu thức nào?

  • A. AA→B = WA - WB.
  • B. AA→B = WB - WA.
  • C. AA→B = WA + WB.
  • D. AA→B = |WA - WB|.

Câu 3: Thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ M đến:

  • A. Một điểm N bất kỳ.
  • B. Vị trí ban đầu của nó.
  • C. Điểm mốc thế năng (thường là vô cực hoặc mặt đất).
  • D. Điểm có điện thế bằng 0.

Câu 4: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là:

  • A. Công mà lực điện trường thực hiện để dịch chuyển một điện tích từ M ra vô cực.
  • B. Thương số giữa thế năng điện của một điện tích q đặt tại M và độ lớn của điện tích đó.
  • C. Độ lớn của cường độ điện trường tại điểm M.
  • D. Tích giữa thế năng điện của một điện tích q đặt tại M và độ lớn của điện tích đó.

Câu 5: Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là:

  • A. Volt (V).
  • B. Joule (J).
  • C. Newton (N).
  • D. Coulomb (C).

Câu 6: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường được định nghĩa là:

  • A. Tổng điện thế tại M và điện thế tại N.
  • B. Tích điện thế tại M và điện thế tại N.
  • C. Hiệu điện thế tại điểm M và điểm N: VM - VN.
  • D. Hiệu điện thế tại điểm N và điểm M: VN - VM.

Câu 7: Mối liên hệ giữa công của lực điện trường AMN khi dịch chuyển điện tích q từ M đến N và hiệu điện thế UMN giữa hai điểm M và N là:

  • A. AMN = UMN / q.
  • B. UMN = AMN / q.
  • C. q = AMN * UMN.
  • D. AMN = q * UMN.

Câu 8: Trong điện trường đều, mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm M, N trên một đường sức điện, cách nhau đoạn d (theo chiều đường sức) là:

  • A. U = E / d.
  • B. U = E * d.
  • C. E = U * d.
  • D. E = U + d.

Câu 9: Một điện tích điểm q = +2 µC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện là 40 µJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị là:

  • A. +20 V.
  • B. -20 V.
  • C. +80 V.
  • D. -80 V.

Câu 10: Một electron (có điện tích q = -1,6.10^-19 C) bay từ điểm M có điện thế VM = 100 V đến điểm N có điện thế VN = 50 V. Công của lực điện trường tác dụng lên electron là bao nhiêu?

  • A. +8.10^-18 J.
  • B. -8.10^-18 J.
  • C. +8.10^-18 J.
  • D. -8.10^-18 J.

Câu 11: Hai tấm kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Giả sử điện trường giữa hai tấm là đều. Cường độ điện trường giữa hai tấm là:

  • A. 50 V/m.
  • B. 5000 V/m.
  • C. 200 V/m.
  • D. 0.5 V/m.

Câu 12: Một điện tích điểm q = +5 µC đặt tại điểm A trong điện trường có thế năng điện là 25 µJ. Điện thế tại điểm A là:

  • A. 5 V.
  • B. 125 V.
  • C. 20 V.
  • D. 5 V.

Câu 13: Khi một điện tích âm di chuyển từ điểm M đến điểm N dưới tác dụng của lực điện trường, thế năng điện của điện tích tại M lớn hơn thế năng điện tại N (WM > WN). Điều này có nghĩa là:

  • A. Điện thế tại M lớn hơn điện thế tại N (VM > VN).
  • B. Điện thế tại M bằng điện thế tại N (VM = VN).
  • C. Điện thế tại M nhỏ hơn điện thế tại N (VM < VN).
  • D. Không thể so sánh điện thế tại M và N chỉ dựa vào thông tin này.

Câu 14: Một điện tích q > 0 di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Nếu công của lực điện trường A_MN < 0, thì mối quan hệ giữa điện thế tại M (VM) và N (VN) là:

  • A. VM > VN.
  • B. VM < VN.
  • C. VM = VN.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 15: Một quả cầu nhỏ mang điện tích dương được thả nhẹ trong một điện trường đều. Quả cầu sẽ chuyển động:

  • A. Theo chiều của đường sức điện.
  • B. Ngược chiều của đường sức điện.
  • C. Vuông góc với đường sức điện.
  • D. Theo một đường tròn.

Câu 16: Nếu chọn mốc thế năng điện tại vô cực, thì điện thế tại một điểm gần một điện tích điểm Q > 0 sẽ có giá trị:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định.

Câu 17: Nếu chọn mốc thế năng điện tại vô cực, thì điện thế tại một điểm gần một điện tích điểm Q < 0 sẽ có giá trị:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định.

Câu 18: Trong một điện trường bất kỳ, tập hợp các điểm có cùng một giá trị điện thế tạo thành:

  • A. Một đường sức điện.
  • B. Một đường cong bất kỳ.
  • C. Một mặt đẳng thế.
  • D. Một đường thẳng song song với đường sức điện.

Câu 19: Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh là:

  • A. Bằng không.
  • B. Khác không và phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • C. Khác không và phụ thuộc vào cường độ điện trường.
  • D. Luôn dương.

Câu 20: Hai điểm M và N nằm trên cùng một mặt đẳng thế trong điện trường. Hiệu điện thế UMN giữa hai điểm này là:

  • A. Lớn hơn 0.
  • B. Nhỏ hơn 0.
  • C. Phụ thuộc vào cường độ điện trường.
  • D. Bằng 0.

Câu 21: Mối quan hệ giữa đường sức điện và mặt đẳng thế là:

  • A. Đường sức điện song song với mặt đẳng thế.
  • B. Đường sức điện vuông góc với mặt đẳng thế.
  • C. Đường sức điện tiếp tuyến với mặt đẳng thế.
  • D. Không có mối quan hệ cố định.

Câu 22: Trong một điện trường đều có cường độ E = 200 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B cách nhau 10 cm trên một đường sức điện (điểm A ở phía điện thế cao hơn B) là:

  • A. +20 V.
  • B. -20 V.
  • C. +2000 V.
  • D. -2000 V.

Câu 23: Một proton (điện tích e = +1,6.10^-19 C) di chuyển từ điểm có điện thế 10 V đến điểm có điện thế 50 V. Độ biến thiên thế năng điện của proton là:

  • A. +6.4.10^-18 J.
  • B. +6.4.10^-18 J.
  • C. -6.4.10^-18 J.
  • D. -6.4.10^-18 J.

Câu 24: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường không đều. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B được tính bằng biểu thức nào dưới đây?

  • A. A_AB = q(VA - VB).
  • B. A_AB = q(VB - VA).
  • C. A_AB = E * d.
  • D. A_AB = F * s.

Câu 25: Một electron ban đầu đứng yên tại điểm M trong điện trường. Electron sẽ bắt đầu chuyển động về phía điểm có điện thế:

  • A. Cao hơn điện thế tại M.
  • B. Thấp hơn điện thế tại M.
  • C. Bằng điện thế tại M.
  • D. Bằng không.

Câu 26: Một điện tích dương q được giữ cố định tại gốc tọa độ. Khi một điện tích thử q" di chuyển từ điểm A cách gốc rA đến điểm B cách gốc rB (rB > rA), công của lực tĩnh điện do q tác dụng lên q" là:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được dấu.

Câu 27: Tại một điểm trong điện trường, nếu đưa một điện tích dương vào thì nó có thế năng điện dương, đưa một điện tích âm vào thì nó có thế năng điện âm. Điện thế tại điểm đó là:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định.

Câu 28: Hai điểm A và B cách nhau 20 cm trên một đường sức trong điện trường đều. Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q từ A đến B là 5 J. Nếu dịch chuyển điện tích đó từ B đến A, công của lực điện trường là:

  • A. 5 J.
  • B. 0 J.
  • C. -5 J.
  • D. 10 J.

Câu 29: Một điện tích điểm q = -3 µC được đặt tại điểm M có điện thế VM = 15 V. Thế năng điện của điện tích này tại M là:

  • A. +45 µJ.
  • B. -45 µJ.
  • C. +5 µJ.
  • D. -5 µJ.

Câu 30: Trong một điện trường đều, khi một điện tích q > 0 di chuyển trên một mặt phẳng vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường là:

  • A. Bằng không.
  • B. Dương.
  • C. Âm.
  • D. Phụ thuộc vào quãng đường đi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích điểm di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường. Thế năng điện của điện tích tại A là WA, tại B là WB. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B được tính bằng biểu thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ M đến:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường được định nghĩa là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Mối liên hệ giữa công của lực điện trường AMN khi dịch chuyển điện tích q từ M đến N và hiệu điện thế UMN giữa hai điểm M và N là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong điện trường đều, mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm M, N trên một đường sức điện, cách nhau đoạn d (theo chiều đường sức) là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một điện tích điểm q = +2 µC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện là 40 µJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một electron (có điện tích q = -1,6.10^-19 C) bay từ điểm M có điện thế VM = 100 V đến điểm N có điện thế VN = 50 V. Công của lực điện trường tác dụng lên electron là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hai tấm kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Giả sử điện trường giữa hai tấm là đều. Cường độ điện trường giữa hai tấm là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một điện tích điểm q = +5 µC đặt tại điểm A trong điện trường có thế năng điện là 25 µJ. Điện thế tại điểm A là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi một điện tích âm di chuyển từ điểm M đến điểm N dưới tác dụng của lực điện trường, thế năng điện của điện tích tại M lớn hơn thế năng điện tại N (WM > WN). Điều này có nghĩa là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một điện tích q > 0 di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Nếu công của lực điện trường A_MN < 0, thì mối quan hệ giữa điện thế tại M (VM) và N (VN) là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một quả cầu nhỏ mang điện tích dương được thả nhẹ trong một điện trường đều. Quả cầu sẽ chuyển động:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nếu chọn mốc thế năng điện tại vô cực, thì điện thế tại một điểm gần một điện tích điểm Q > 0 sẽ có giá trị:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Nếu chọn mốc thế năng điện tại vô cực, thì điện thế tại một điểm gần một điện tích điểm Q < 0 sẽ có giá trị:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong một điện trường bất kỳ, tập hợp các điểm có cùng một giá trị điện thế tạo thành:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Hai điểm M và N nằm trên cùng một mặt đẳng thế trong điện trường. Hiệu điện thế UMN giữa hai điểm này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Mối quan hệ giữa đường sức điện và mặt đẳng thế là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong một điện trường đều có cường độ E = 200 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B cách nhau 10 cm trên một đường sức điện (điểm A ở phía điện thế cao hơn B) là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một proton (điện tích e = +1,6.10^-19 C) di chuyển từ điểm có điện thế 10 V đến điểm có điện thế 50 V. Độ biến thiên thế năng điện của proton là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường không đều. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B được tính bằng biểu thức nào dưới đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một electron ban đầu đứng yên tại điểm M trong điện trường. Electron sẽ bắt đầu chuyển động về phía điểm có điện thế:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một điện tích dương q được giữ cố định tại gốc tọa độ. Khi một điện tích thử q' di chuyển từ điểm A cách gốc rA đến điểm B cách gốc rB (rB > rA), công của lực tĩnh điện do q tác dụng lên q' là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại một điểm trong điện trường, nếu đưa một điện tích dương vào thì nó có thế năng điện dương, đưa một điện tích âm vào thì nó có thế năng điện âm. Điện thế tại điểm đó là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Hai điểm A và B cách nhau 20 cm trên một đường sức trong điện trường đều. Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q từ A đến B là 5 J. Nếu dịch chuyển điện tích đó từ B đến A, công của lực điện trường là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một điện tích điểm q = -3 µC được đặt tại điểm M có điện thế VM = 15 V. Thế năng điện của điện tích này tại M là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong một điện trường đều, khi một điện tích q > 0 di chuyển trên một mặt phẳng vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi có một điện tích đặt tại một điểm nhất định trong điện trường đó?

  • A. Cường độ điện trường
  • B. Thế năng điện
  • C. Điện thế
  • D. Hiệu điện thế

Câu 2: Mối liên hệ giữa công của lực điện trường A khi dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N và hiệu điện thế UMN giữa hai điểm đó được biểu diễn như thế nào?

  • A. A_{MN} = U_{MN} / q
  • B. A_{MN} = q / U_{MN}
  • C. A_{MN} = qU_{MN}
  • D. A_{MN} = q + U_{MN}

Câu 3: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là:

  • A. Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ M đến vô cùng.
  • B. Tích của thế năng điện tại M và điện tích thử đặt tại đó.
  • C. Công thực hiện để dịch chuyển điện tích thử từ vô cùng đến M.
  • D. Tỉ số giữa thế năng điện của một điện tích thử đặt tại M và giá trị của điện tích thử đó.

Câu 4: Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là gì?

  • A. Volt (V)
  • B. Joule (J)
  • C. Coulomb (C)
  • D. Newton (N)

Câu 5: Công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển một điện tích điểm q dọc theo một đường cong kín trong điện trường bất kỳ bằng bao nhiêu?

  • A. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong kín.
  • B. Khác 0 và phụ thuộc vào vị trí ban đầu.
  • C. Bằng 0.
  • D. Phụ thuộc vào cường độ điện trường.

Câu 6: Một điện tích q = +2 μC di chuyển từ điểm A có điện thế V_A = 100 V đến điểm B có điện thế V_B = 40 V. Công của lực điện trường trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 1.2 mJ
  • B. 1.2 × 10⁻⁴ J
  • C. -1.2 × 10⁻⁴ J
  • D. 60 J

Câu 7: Thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường (với mốc thế năng tại vô cùng) được tính bằng công thức nào?

  • A. W_M = qV_M
  • B. W_M = V_M / q
  • C. W_M = q / V_M
  • D. W_M = q + V_M

Câu 8: Trong một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N cách nhau một khoảng d dọc theo đường sức điện (chiều từ M đến N trùng với chiều đường sức) là:

  • A. U_{MN} = E/d
  • B. U_{MN} = E.d
  • C. U_{MN} = d/E
  • D. U_{MN} = E + d

Câu 9: Một proton (điện tích +e) được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường. Proton di chuyển đến điểm B. Nếu thế năng điện của proton giảm đi một lượng 3.2 × 10⁻¹⁸ J, thì hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (U_AB) là bao nhiêu?

  • A. -20 V
  • B. 200 V
  • C. -200 V
  • D. 20 V

Câu 10: Tại sao công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi?

  • A. Lực điện trường là lực thế.
  • B. Điện trường là trường bảo toàn.
  • C. Đường sức điện là các đường cong kín.
  • D. Công thức tính công là A = qEd.

Câu 11: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Nếu công của lực điện trường là dương (A_{MN} > 0), thì mối quan hệ giữa điện thế tại M (V_M) và điện thế tại N (V_N) là gì?

  • A. V_M > V_N
  • B. V_M < V_N
  • C. V_M = V_N
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 12: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Khoảng cách giữa hai bản là 2 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 50 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 1000 V/m
  • B. 1250 V/m
  • C. 2500 V/m
  • D. 5000 V/m

Câu 13: Khi một điện tích dương di chuyển theo chiều đường sức điện, thì thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào cường độ điện trường.

Câu 14: Một điện tích q = -3 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B, thế năng điện của nó tăng thêm 6 × 10⁻⁵ J. Hiệu điện thế U_AB giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

  • A. 20 V
  • B. -20 V
  • C. 18 V
  • D. -18 V

Câu 15: Mặt đẳng thế là gì?

  • A. Mặt mà trên đó cường độ điện trường như nhau.
  • B. Mặt mà trên đó điện tích phân bố đều.
  • C. Mặt mà công của lực điện trường bằng 0 khi di chuyển điện tích trên mặt đó.
  • D. Tập hợp các điểm có cùng điện thế.

Câu 16: Mối quan hệ giữa đường sức điện và mặt đẳng thế là gì?

  • A. Đường sức điện luôn vuông góc với mặt đẳng thế.
  • B. Đường sức điện luôn song song với mặt đẳng thế.
  • C. Đường sức điện đi xuyên qua mặt đẳng thế tạo thành góc bất kỳ.
  • D. Đường sức điện trùng với mặt đẳng thế.

Câu 17: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường. Biết U_AB = 15 V và U_BC = 10 V. Hiệu điện thế U_AC có giá trị nào?

  • A. 5 V
  • B. -5 V
  • C. 25 V
  • D. -25 V

Câu 18: Một điện tích điểm Q dương tạo ra điện trường. Xét hai điểm A và B trên cùng một đường sức, điểm A gần Q hơn điểm B. Mối quan hệ giữa điện thế tại A (V_A) và điện thế tại B (V_B) là gì?

  • A. V_A > V_B
  • B. V_A < V_B
  • C. V_A = V_B
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 19: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q = 4 μC từ điểm M đến điểm N là -8 × 10⁻⁵ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm N và M (U_NM) là bao nhiêu?

  • A. -20 V
  • B. 20 V
  • C. -320 V
  • D. 20 V

Câu 20: Một electron ban đầu đứng yên tại điểm A có điện thế V_A = 50 V. Nó được gia tốc bởi điện trường và di chuyển đến điểm B có điện thế V_B = -10 V. Động năng của electron tại điểm B là bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lực, điện tích electron e = -1.6 × 10⁻¹⁹ C)

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Khái niệm nào sau đây đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi có một điện tích đặt tại một điểm nhất định trong điện trường đó?

  • A. Cường độ điện trường
  • B. Thế năng điện
  • C. Điện thế
  • D. Hiệu điện thế

Câu 2: Mối liên hệ giữa công của lực điện trường A khi dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N và hiệu điện thế UMN giữa hai điểm đó được biểu diễn như thế nào?

  • A. A_{MN} = U_{MN} / q
  • B. A_{MN} = q / U_{MN}
  • C. A_{MN} = qU_{MN}
  • D. A_{MN} = q + U_{MN}

Câu 3: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là:

  • A. Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ M đến vô cùng.
  • B. Tích của thế năng điện tại M và điện tích thử đặt tại đó.
  • C. Công thực hiện để dịch chuyển điện tích thử từ vô cùng đến M.
  • D. Tỉ số giữa thế năng điện của một điện tích thử đặt tại M và giá trị của điện tích thử đó.

Câu 4: Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là gì?

  • A. Volt (V)
  • B. Joule (J)
  • C. Coulomb (C)
  • D. Newton (N)

Câu 5: Công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển một điện tích điểm q dọc theo một đường cong kín trong điện trường bất kỳ bằng bao nhiêu?

  • A. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong kín.
  • B. Khác 0 và phụ thuộc vào vị trí ban đầu.
  • C. Bằng 0.
  • D. Phụ thuộc vào cường độ điện trường.

Câu 6: Một điện tích q = +2 μC di chuyển từ điểm A có điện thế V_A = 100 V đến điểm B có điện thế V_B = 40 V. Công của lực điện trường trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 1.2 mJ
  • B. 1.2 × 10⁻⁴ J
  • C. -1.2 × 10⁻⁴ J
  • D. 60 J

Câu 7: Thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường (với mốc thế năng tại vô cùng) được tính bằng công thức nào?

  • A. W_M = qV_M
  • B. W_M = V_M / q
  • C. W_M = q / V_M
  • D. W_M = q + V_M

Câu 8: Trong một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N cách nhau một khoảng d dọc theo đường sức điện (chiều từ M đến N trùng với chiều đường sức) là:

  • A. U_{MN} = E/d
  • B. U_{MN} = E.d
  • C. U_{MN} = d/E
  • D. U_{MN} = E + d

Câu 9: Một proton (điện tích +e) được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường. Proton di chuyển đến điểm B. Nếu thế năng điện của proton giảm đi một lượng 3.2 × 10⁻¹⁸ J, thì hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (U_AB) là bao nhiêu?

  • A. -20 V
  • B. 200 V
  • C. -200 V
  • D. 20 V

Câu 10: Tại sao công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi?

  • A. Lực điện trường là lực thế.
  • B. Điện trường là trường bảo toàn.
  • C. Đường sức điện là các đường cong kín.
  • D. Công thức tính công là A = qEd.

Câu 11: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Nếu công của lực điện trường là dương (A_{MN} > 0), thì mối quan hệ giữa điện thế tại M (V_M) và điện thế tại N (V_N) là gì?

  • A. V_M > V_N
  • B. V_M < V_N
  • C. V_M = V_N
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 12: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Khoảng cách giữa hai bản là 2 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 50 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 1000 V/m
  • B. 1250 V/m
  • C. 2500 V/m
  • D. 5000 V/m

Câu 13: Khi một điện tích dương di chuyển theo chiều đường sức điện, thì thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào cường độ điện trường.

Câu 14: Một điện tích q = -3 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B, thế năng điện của nó tăng thêm 6 × 10⁻⁵ J. Hiệu điện thế U_AB giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

  • A. 20 V
  • B. -20 V
  • C. 18 V
  • D. -18 V

Câu 15: Mặt đẳng thế là gì?

  • A. Mặt mà trên đó cường độ điện trường như nhau.
  • B. Mặt mà trên đó điện tích phân bố đều.
  • C. Mặt mà công của lực điện trường bằng 0 khi di chuyển điện tích trên mặt đó.
  • D. Tập hợp các điểm có cùng điện thế.

Câu 16: Mối quan hệ giữa đường sức điện và mặt đẳng thế là gì?

  • A. Đường sức điện luôn vuông góc với mặt đẳng thế.
  • B. Đường sức điện luôn song song với mặt đẳng thế.
  • C. Đường sức điện đi xuyên qua mặt đẳng thế tạo thành góc bất kỳ.
  • D. Đường sức điện trùng với mặt đẳng thế.

Câu 17: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường. Biết U_AB = 15 V và U_BC = 10 V. Hiệu điện thế U_AC có giá trị nào?

  • A. 5 V
  • B. -5 V
  • C. 25 V
  • D. -25 V

Câu 18: Một điện tích điểm Q dương tạo ra điện trường. Xét hai điểm A và B trên cùng một đường sức, điểm A gần Q hơn điểm B. Mối quan hệ giữa điện thế tại A (V_A) và điện thế tại B (V_B) là gì?

  • A. V_A > V_B
  • B. V_A < V_B
  • C. V_A = V_B
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 19: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q = 4 μC từ điểm M đến điểm N là -8 × 10⁻⁵ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm N và M (U_NM) là bao nhiêu?

  • A. -20 V
  • B. 20 V
  • C. -320 V
  • D. 20 V

Câu 20: Một điện tích điểm Q = +5 nC được đặt tại gốc tọa độ. Tính điện thế tại điểm P có tọa độ (3 cm, 4 cm) trong chân không. (Lấy k = 9 × 10⁹ Nm²/C²)

  • A. 9 V
  • B. 900 V
  • C. 1800 V
  • D. 450 V

Câu 21: Một điện tích q = -10 μC di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Biết thế năng điện tại A là 20 mJ và tại B là 50 mJ. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. 30 mJ
  • B. 70 mJ
  • C. -30 mJ
  • D. -70 mJ

Câu 22: Dựa vào kết quả Câu 21, hãy tính hiệu điện thế U_AB giữa hai điểm A và B.

  • A. 3000 V
  • B. -3000 V
  • C. 3 V
  • D. -3 V

Câu 23: Một điện tích điểm q = +5 nC được di chuyển từ vô cùng đến điểm M trong điện trường, công của lực điện trường là -2 × 10⁻⁷ J. Điện thế tại điểm M là bao nhiêu?

  • A. -40 V
  • B. 40 V
  • C. 25 V
  • D. -25 V

Câu 24: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều. Khoảng cách MN = 10 cm. Cường độ điện trường E = 500 V/m, hướng từ M đến N. Hiệu điện thế U_MN là bao nhiêu?

  • A. 50 V
  • B. -50 V
  • C. 5 V
  • D. -5 V

Câu 25: Một điện tích q = 2 μC được đặt tại điểm có điện thế 100 V. Thế năng điện của điện tích này tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 200 mJ
  • B. 20 mJ
  • C. 0.2 mJ
  • D. 2 mJ

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về thế năng điện là SAI?

  • A. Thế năng điện là một dạng năng lượng mà điện tích có được do tương tác với điện trường.
  • B. Thế năng điện phụ thuộc vào vị trí của điện tích trong điện trường.
  • C. Công của lực điện trường bằng độ giảm thế năng điện.
  • D. Công của lực điện trường bằng độ tăng thế năng điện.

Câu 27: Xét một điện trường đều. Khi di chuyển một điện tích thử trên một mặt phẳng vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Khác 0 và phụ thuộc vào quãng đường di chuyển.
  • C. Khác 0 và phụ thuộc vào cường độ điện trường.
  • D. Phụ thuộc vào điện tích thử.

Câu 28: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm A đến điểm B. Nếu công của lực điện trường là A_AB = 5 × 10⁻¹⁸ J, thì sự thay đổi thế năng điện của electron (ΔW = W_B - W_A) là bao nhiêu?

  • A. 5 × 10⁻¹⁸ J
  • B. -5 × 10⁻¹⁸ J
  • C. 5 V
  • D. -5 V

Câu 29: Tại một điểm trong điện trường, nếu đặt một điện tích q = 2 μC thì nó có thế năng điện là 10 mJ. Nếu đặt điện tích q" = -4 μC tại điểm đó, thì thế năng điện của q" là bao nhiêu?

  • A. -20 mJ
  • B. 20 mJ
  • C. -0.02 mJ
  • D. 0.02 mJ

Câu 30: Một điện trường đều có cường độ 200 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm cách nhau 15 cm trên một đường vuông góc với đường sức điện là bao nhiêu?

  • A. 30 V
  • B. 3000 V
  • C. Không xác định được vì thiếu góc.
  • D. 0 V

1 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khái niệm nào sau đây đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi có một điện tích đặt tại một điểm nhất định trong điện trường đó?

2 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Mối liên hệ giữa công của lực điện trường A khi dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N và hiệu điện thế UMN giữa hai điểm đó được biểu diễn như thế nào?

3 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là:

4 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là gì?

5 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển một điện tích điểm q dọc theo một đường cong kín trong điện trường bất kỳ bằng bao nhiêu?

6 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một điện tích q = +2 μC di chuyển từ điểm A có điện thế V_A = 100 V đến điểm B có điện thế V_B = 40 V. Công của lực điện trường trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

7 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường (với mốc thế năng tại vô cùng) được tính bằng công thức nào?

8 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N cách nhau một khoảng d dọc theo đường sức điện (chiều từ M đến N trùng với chiều đường sức) là:

9 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một proton (điện tích +e) được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường. Proton di chuyển đến điểm B. Nếu thế năng điện của proton giảm đi một lượng 3.2 × 10⁻¹⁸ J, thì hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (U_AB) là bao nhiêu?

10 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tại sao công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi?

11 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Nếu công của lực điện trường là dương (A_{MN} > 0), thì mối quan hệ giữa điện thế tại M (V_M) và điện thế tại N (V_N) là gì?

12 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Khoảng cách giữa hai bản là 2 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 50 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

13 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi một điện tích dương di chuyển theo chiều đường sức điện, thì thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một điện tích q = -3 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B, thế năng điện của nó tăng thêm 6 × 10⁻⁵ J. Hiệu điện thế U_AB giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

15 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Mặt đẳng thế là gì?

16 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Mối quan hệ giữa đường sức điện và mặt đẳng thế là gì?

17 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường. Biết U_AB = 15 V và U_BC = 10 V. Hiệu điện thế U_AC có giá trị nào?

18 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một điện tích điểm Q dương tạo ra điện trường. Xét hai điểm A và B trên cùng một đường sức, điểm A gần Q hơn điểm B. Mối quan hệ giữa điện thế tại A (V_A) và điện thế tại B (V_B) là gì?

19 / 19

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q = 4 μC từ điểm M đến điểm N là -8 × 10⁻⁵ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm N và M (U_NM) là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một điện tích điểm $q = +2 mu C$ di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là $40 mu J$. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B, $U_{AB}$, có giá trị là bao nhiêu?

  • A. -20 V
  • B. 20 V
  • C. -20 V
  • D. 20 V

Câu 2: Một điện tích điểm $q = -3 mu C$ được đặt tại điểm M có điện thế $V_M = 100 V$. Thế năng điện của điện tích này tại điểm M là bao nhiêu?

  • A. $3 imes 10^{-4} J$
  • B. $-3 imes 10^{-4} J$
  • C. $300 J$
  • D. $-300 J$

Câu 3: Một electron (điện tích $e = -1.6 imes 10^{-19} C$) di chuyển từ điểm có điện thế $V_1 = 50 V$ đến điểm có điện thế $V_2 = 150 V$. Công mà lực điện trường thực hiện lên electron trong quá trình di chuyển này là bao nhiêu?

  • A. $1.6 imes 10^{-17} J$
  • B. $-1.6 imes 10^{-17} J$
  • C. $8 imes 10^{-18} J$
  • D. $-8 imes 10^{-18} J$

Câu 4: Trong một điện trường đều có cường độ $E = 500 V/m$, một điện tích điểm $q = 1 mu C$ di chuyển một đoạn $d = 20 cm$ dọc theo một đường sức điện. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. $10^{-4} J$
  • B. $10^{-2} J$
  • C. $10^{-6} J$
  • D. $10^{-3} J$

Câu 5: Mối liên hệ giữa công của lực điện trường $A_{MN}$ dịch chuyển điện tích $q$ từ M đến N và sự thay đổi thế năng điện $W_M - W_N$ của điện tích tại M và N được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. $A_{MN} = W_M - W_N$
  • B. $A_{MN} = W_N - W_M$
  • C. $A_{MN} = W_M + W_N$
  • D. $A_{MN} = - (W_M + W_N)$

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về thế năng điện là SAI?

  • A. Thế năng điện của một điện tích điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi điện tích di chuyển từ điểm đang xét ra xa vô cùng.
  • B. Thế năng điện phụ thuộc vào vị trí của điện tích trong điện trường và dấu của điện tích đó.
  • C. Thế năng điện tại một điểm chỉ phụ thuộc vào cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. Độ giảm thế năng điện khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N bằng công của lực điện trường thực hiện trên quãng đường MN.

Câu 7: Một điện tích điểm dương di chuyển trong một điện trường đều theo chiều của đường sức điện. Khi đó, thế năng điện của điện tích sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng lên hoặc giảm đi tùy thuộc vào độ lớn của điện tích.

Câu 8: Điện thế tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là:

  • A. Công của lực điện trường để dịch chuyển một điện tích từ điểm đó đến một điểm khác.
  • B. Thế năng điện của một điện tích bất kỳ đặt tại điểm đó.
  • C. Tỉ số giữa công của lực điện trường và quãng đường dịch chuyển.
  • D. Tỉ số giữa thế năng điện của một điện tích tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó.

Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N ($U_{MN}$) trong điện trường được định nghĩa là:

  • A. $V_M + V_N$
  • B. $V_N - V_M$
  • C. $V_M - V_N$
  • D. $|V_M - V_N|$

Câu 10: Trong một điện trường đều, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N cách nhau một khoảng $d$ dọc theo phương của đường sức điện được tính bằng công thức nào?

  • A. $U_{MN} = E cdot d$
  • B. $U_{MN} = E / d$
  • C. $U_{MN} = E cdot d^2$
  • D. $U_{MN} = d / E$

Câu 11: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Khoảng cách giữa hai bản là 2 cm và hiệu điện thế giữa chúng là 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. $50 V/m$
  • B. $200 V/m$
  • C. $500 V/m$
  • D. $5000 V/m$

Câu 12: Một điện tích điểm âm di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu công của lực điện trường trong quá trình này là âm ($A_{AB} < 0$), thì mối quan hệ giữa điện thế tại A ($V_A$) và điện thế tại B ($V_B$) là gì?

  • A. $V_A > V_B$
  • B. $V_A < V_B$
  • C. $V_A = V_B$
  • D. Không thể xác định mối quan hệ chỉ dựa vào thông tin này.

Câu 13: Mặt đẳng thế là gì?

  • A. Mặt mà tại mọi điểm trên đó, cường độ điện trường có độ lớn bằng nhau.
  • B. Mặt mà tại mọi điểm trên đó, điện thế có giá trị bằng nhau.
  • C. Mặt mà đường sức điện luôn vuông góc với nó.
  • D. Mặt mà công của lực điện trường để di chuyển điện tích giữa hai điểm bất kỳ trên đó là khác không.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về mặt đẳng thế là ĐÚNG?

  • A. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích dọc theo một mặt đẳng thế luôn bằng không.
  • B. Các đường sức điện luôn song song với mặt đẳng thế.
  • C. Điện thế tăng dần theo chiều của đường sức điện.
  • D. Tại mọi điểm trên mặt đẳng thế, cường độ điện trường luôn bằng không.

Câu 15: Cho ba điểm A, B, C trong một điện trường. Biết $U_{AB} = 10 V$ và $U_{BC} = -5 V$. Hiệu điện thế $U_{AC}$ là bao nhiêu?

  • A. -15 V
  • B. 15 V
  • C. -5 V
  • D. 5 V

Câu 16: Một điện tích điểm $q$ di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường là $A_{MN}$. Nếu dịch chuyển điện tích $2q$ từ M đến N thì công của lực điện trường sẽ là:

  • A. $2 A_{MN}$
  • B. $A_{MN} / 2$
  • C. $A_{MN}^2$
  • D. $-A_{MN}$

Câu 17: Trong một điện trường đều có cường độ $E$, một điện tích điểm $q$ di chuyển từ điểm A đến điểm B theo một đường thẳng tạo với đường sức điện một góc $alpha$. Khoảng cách giữa A và B là $s$. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là:

  • A. $A = qEs$
  • B. $A = qEs sin alpha$
  • C. $A = qEs cos alpha$
  • D. $A = E s cos alpha / q$

Câu 18: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong một điện trường đều. Điểm M gần bản dương hơn điểm N. So sánh điện thế tại M ($V_M$) và điện thế tại N ($V_N$).

  • A. $V_M > V_N$
  • B. $V_M < V_N$
  • C. $V_M = V_N$
  • D. Không thể so sánh vì không biết độ lớn cường độ điện trường.

Câu 19: Một proton (điện tích dương) được thả nhẹ trong một điện trường. Proton sẽ có xu hướng di chuyển về phía có điện thế:

  • A. Cao hơn.
  • B. Thấp hơn.
  • C. Bằng điện thế ban đầu của nó.
  • D. Không di chuyển vì không có ngoại lực tác dụng.

Câu 20: Một electron (điện tích âm) được thả nhẹ trong một điện trường. Electron sẽ có xu hướng di chuyển về phía có điện thế:

  • A. Cao hơn.
  • B. Thấp hơn.
  • C. Bằng điện thế ban đầu của nó.
  • D. Không di chuyển vì không có ngoại lực tác dụng.

Câu 21: Tại một điểm cách điện tích điểm $Q$ một khoảng $r$, điện thế được tính bởi công thức $V = k frac{Q}{r}$ (với gốc điện thế ở vô cùng). Nếu $Q > 0$, khi $r$ tăng thì điện thế $V$ sẽ:

  • A. Giảm dần về 0.
  • B. Tăng dần về 0.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm dần về giá trị âm.

Câu 22: Nếu $Q < 0$, khi $r$ tăng thì điện thế $V$ tại điểm cách điện tích điểm $Q$ một khoảng $r$ sẽ:

  • A. Giảm dần về 0.
  • B. Tăng dần về 0.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng dần về giá trị dương.

Câu 23: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích $q$ từ điểm M đến điểm N. Công này chỉ phụ thuộc vào:

  • A. Hình dạng đường đi từ M đến N.
  • B. Tốc độ di chuyển của điện tích.
  • C. Quãng đường di chuyển từ M đến N.
  • D. Vị trí điểm đầu M và điểm cuối N.

Câu 24: Hai điểm M và N nằm trên cùng một mặt đẳng thế. Hiệu điện thế giữa M và N ($U_{MN}$) là bao nhiêu?

  • A. 0 V.
  • B. Giá trị dương.
  • C. Giá trị âm.
  • D. Không xác định được nếu không biết giá trị điện thế cụ thể.

Câu 25: Một điện tích điểm $q = 4 mu C$ di chuyển từ điểm A có điện thế $V_A = 30 V$ đến điểm B có thế năng điện $W_B = 120 mu J$. Điện thế tại điểm B ($V_B$) là bao nhiêu?

  • A. 10 V
  • B. 20 V
  • C. 30 V
  • D. 40 V

Câu 26: Một điện tích điểm $q$ chuyển động không vận tốc đầu từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Độ biến thiên động năng của điện tích bằng công của lực điện trường. Nếu điện tích dương ($q>0$) và di chuyển từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp, thì động năng của nó sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Bằng không.

Câu 27: Cho ba mặt đẳng thế có điện thế lần lượt là $V_1 = 100 V$, $V_2 = 50 V$, $V_3 = 20 V$. Điện trường có chiều hướng từ mặt đẳng thế nào sang mặt đẳng thế nào?

  • A. Từ $V_1$ sang $V_3$ (điện thế giảm)
  • B. Từ $V_3$ sang $V_1$ (điện thế tăng)
  • C. Từ $V_2$ sang $V_1$ (điện thế tăng)
  • D. Điện trường có chiều hướng từ nơi có điện thế cao hơn sang nơi có điện thế thấp hơn, tức là từ $V_1$ sang $V_2$, và từ $V_2$ sang $V_3$.

Câu 28: Một điện tích $q$ được dịch chuyển trong điện trường. Công của lực điện trường là A. Công của lực điện trường này không phụ thuộc vào:

  • A. Vị trí điểm đầu và điểm cuối.
  • B. Hình dạng quỹ đạo dịch chuyển.
  • C. Độ lớn điện tích $q$.
  • D. Hiệu điện thế giữa điểm đầu và điểm cuối.

Câu 29: Hai điểm M và N trong một điện trường có hiệu điện thế $U_{MN} = 50 V$. Một điện tích điểm $q = -1.5 mu C$ di chuyển từ N đến M. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. $7.5 imes 10^{-5} J$
  • B. $-7.5 imes 10^{-5} J$
  • C. $3.33 imes 10^{-7} J$
  • D. $-3.33 imes 10^{-7} J$

Câu 30: Một điện tích điểm $q$ di chuyển từ điểm A đến B. Thế năng điện của điện tích tại A là $W_A = 10^{-5} J$ và tại B là $W_B = -2 imes 10^{-5} J$. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. $-3 imes 10^{-5} J$
  • B. $10^{-5} J$
  • C. $-10^{-5} J$
  • D. $3 imes 10^{-5} J$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một điện tích điểm $q = +2 mu C$ di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là $40 mu J$. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B, $U_{AB}$, có giá trị là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một điện tích điểm $q = -3 mu C$ được đặt tại điểm M có điện thế $V_M = 100 V$. Thế năng điện của điện tích này tại điểm M là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một electron (điện tích $e = -1.6 imes 10^{-19} C$) di chuyển từ điểm có điện thế $V_1 = 50 V$ đến điểm có điện thế $V_2 = 150 V$. Công mà lực điện trường thực hiện lên electron trong quá trình di chuyển này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong một điện trường đều có cường độ $E = 500 V/m$, một điện tích điểm $q = 1 mu C$ di chuyển một đoạn $d = 20 cm$ dọc theo một đường sức điện. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Mối liên hệ giữa công của lực điện trường $A_{MN}$ dịch chuyển điện tích $q$ từ M đến N và sự thay đổi thế năng điện $W_M - W_N$ của điện tích tại M và N được biểu diễn bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về thế năng điện là SAI?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một điện tích điểm dương di chuyển trong một điện trường đều theo chiều của đường sức điện. Khi đó, thế năng điện của điện tích sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Điện thế tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N ($U_{MN}$) trong điện trường được định nghĩa là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong một điện trường đều, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N cách nhau một khoảng $d$ dọc theo phương của đường sức điện được tính bằng công thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Khoảng cách giữa hai bản là 2 cm và hiệu điện thế giữa chúng là 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một điện tích điểm âm di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu công của lực điện trường trong quá trình này là âm ($A_{AB} < 0$), thì mối quan hệ giữa điện thế tại A ($V_A$) và điện thế tại B ($V_B$) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Mặt đẳng thế là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về mặt đẳng thế là ĐÚNG?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho ba điểm A, B, C trong một điện trường. Biết $U_{AB} = 10 V$ và $U_{BC} = -5 V$. Hiệu điện thế $U_{AC}$ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một điện tích điểm $q$ di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường là $A_{MN}$. Nếu dịch chuyển điện tích $2q$ từ M đến N thì công của lực điện trường sẽ là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong một điện trường đều có cường độ $E$, một điện tích điểm $q$ di chuyển từ điểm A đến điểm B theo một đường thẳng tạo với đường sức điện một góc $alpha$. Khoảng cách giữa A và B là $s$. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong một điện trường đều. Điểm M gần bản dương hơn điểm N. So sánh điện thế tại M ($V_M$) và điện thế tại N ($V_N$).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một proton (điện tích dương) được thả nhẹ trong một điện trường. Proton sẽ có xu hướng di chuyển về phía có điện thế:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một electron (điện tích âm) được thả nhẹ trong một điện trường. Electron sẽ có xu hướng di chuyển về phía có điện thế:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại một điểm cách điện tích điểm $Q$ một khoảng $r$, điện thế được tính bởi công thức $V = k rac{Q}{r}$ (với gốc điện thế ở vô cùng). Nếu $Q > 0$, khi $r$ tăng thì điện thế $V$ sẽ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nếu $Q < 0$, khi $r$ tăng thì điện thế $V$ tại điểm cách điện tích điểm $Q$ một khoảng $r$ sẽ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích $q$ từ điểm M đến điểm N. Công này chỉ phụ thuộc vào:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hai điểm M và N nằm trên cùng một mặt đẳng thế. Hiệu điện thế giữa M và N ($U_{MN}$) là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một điện tích điểm $q = 4 mu C$ di chuyển từ điểm A có điện thế $V_A = 30 V$ đến điểm B có thế năng điện $W_B = 120 mu J$. Điện thế tại điểm B ($V_B$) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một điện tích điểm $q$ chuyển động không vận tốc đầu từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Độ biến thiên động năng của điện tích bằng công của lực điện trường. Nếu điện tích dương ($q>0$) và di chuyển từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp, thì động năng của nó sẽ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cho ba mặt đẳng thế có điện thế lần lượt là $V_1 = 100 V$, $V_2 = 50 V$, $V_3 = 20 V$. Điện trường có chiều hướng từ mặt đẳng thế nào sang mặt đẳng thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một điện tích $q$ được dịch chuyển trong điện trường. Công của lực điện trường là A. Công của lực điện trường này không phụ thuộc vào:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Hai điểm M và N trong một điện trường có hiệu điện thế $U_{MN} = 50 V$. Một điện tích điểm $q = -1.5 mu C$ di chuyển từ N đến M. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một điện tích điểm $q$ di chuyển từ điểm A đến B. Thế năng điện của điện tích tại A là $W_A = 10^{-5} J$ và tại B là $W_B = -2 imes 10^{-5} J$. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một điện tích điểm q dương di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường đều. Nếu công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển điện tích từ M đến N là dương, điều nào sau đây chắc chắn đúng?

  • A. Điện thế tại M lớn hơn điện thế tại N.
  • B. Điện thế tại M nhỏ hơn điện thế tại N.
  • C. Điện thế tại M bằng điện thế tại N.
  • D. Độ lớn cường độ điện trường tại M lớn hơn tại N.

Câu 2: Thế năng điện của một điện tích điểm q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là công của lực điện trường để dịch chuyển điện tích đó từ điểm M ra xa vô cùng. Nếu một điện tích q = +2 μC đặt tại điểm M có thế năng điện là +4 mJ, thì điện thế tại điểm M là bao nhiêu?

  • A. +8 kV.
  • B. -8 kV.
  • C. +2 kV.
  • D. -2 kV.

Câu 3: Mối liên hệ giữa công A của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q giữa hai điểm M và N, và hiệu điện thế U_MN giữa hai điểm đó là gì?

  • A. A = q / U_MN.
  • B. A = q * U_MN.
  • C. A = U_MN / q.
  • D. A = q^2 * U_MN.

Câu 4: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U_MN = 50 V. Một điện tích điểm q = -3 μC di chuyển từ M đến N. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. -0.15 mJ.
  • B. +0.15 mJ.
  • C. -150 mJ.
  • D. +150 mJ.

Câu 5: Trong một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N cách nhau một đoạn d dọc theo đường sức là U_MN. Mối liên hệ giữa E, d và U_MN là gì?

  • A. U_MN = E / d.
  • B. E = U_MN * d.
  • C. d = E * U_MN.
  • D. U_MN = E * d.

Câu 6: Một electron (điện tích âm) di chuyển từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp hơn trong một điện trường. Nhận định nào sau đây là đúng về thế năng điện của electron trong quá trình di chuyển này?

  • A. Thế năng điện của electron tăng lên.
  • B. Thế năng điện của electron giảm đi.
  • C. Thế năng điện của electron không đổi.
  • D. Không thể xác định được sự thay đổi thế năng nếu không biết cường độ điện trường.

Câu 7: Các mặt đẳng thế là các mặt mà trên đó các điểm có cùng giá trị điện thế. Đặc điểm nào sau đây là đúng về mặt đẳng thế và đường sức điện trường?

  • A. Đường sức điện trường song song với mặt đẳng thế.
  • B. Đường sức điện trường vuông góc với mặt đẳng thế.
  • C. Đường sức điện trường tiếp tuyến với mặt đẳng thế.
  • D. Góc giữa đường sức điện trường và mặt đẳng thế thay đổi tùy thuộc vào vị trí.

Câu 8: Công của lực điện trường để dịch chuyển một điện tích q dọc theo một đường cong kín trong một điện trường bất kỳ là bao nhiêu?

  • A. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong kín.
  • B. Phụ thuộc vào điện tích q.
  • C. Luôn bằng không.
  • D. Phụ thuộc vào cường độ điện trường.

Câu 9: Hai điểm A và B nằm trên cùng một mặt đẳng thế. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Cường độ điện trường tại A bằng cường độ điện trường tại B.
  • B. Thế năng điện của một điện tích tại A luôn bằng thế năng điện của điện tích đó tại B.
  • C. Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích từ A đến B luôn khác không.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B bằng không.

Câu 10: Một điện trường đều có cường độ 200 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm cách nhau 10 cm trên một đường sức là:

  • A. 20 V.
  • B. 2 V.
  • C. 2000 V.
  • D. 0.2 V.

Câu 11: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích 5 μC từ điểm có điện thế 10 V đến điểm có điện thế 40 V là bao nhiêu?

  • A. 150 μJ.
  • B. -150 μJ.
  • C. -0.15 mJ.
  • D. 0.15 mJ.

Câu 12: Một proton (điện tích dương) được phóng từ điểm A với vận tốc ban đầu v0 vào một điện trường. Nếu proton chuyển động đến điểm B có điện thế cao hơn điểm A, thì động năng của proton tại B so với tại A sẽ như thế nào?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào hướng chuyển động.

Câu 13: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 50 V/m.
  • B. 5000 V/m.
  • C. 200 V/m.
  • D. 2000 V/m.

Câu 14: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Điện tích q bị dịch chuyển.
  • B. Vị trí điểm đầu và điểm cuối.
  • C. Cường độ điện trường.
  • D. Hình dạng của quỹ đạo dịch chuyển.

Câu 15: Thế năng điện của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Điện tích q và điện thế tại điểm M.
  • B. Điện tích q và cường độ điện trường tại điểm M.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào điện tích q.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào điện thế tại điểm M.

Câu 16: Một điện tích âm di chuyển ngược chiều đường sức điện trường đều. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Công của lực điện trường là âm, thế năng điện tăng.
  • B. Công của lực điện trường là dương, thế năng điện tăng.
  • C. Công của lực điện trường là dương, thế năng điện giảm.
  • D. Công của lực điện trường là âm, thế năng điện giảm.

Câu 17: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường đều E. Biết hiệu điện thế U_AB = 10 V và U_BC = 20 V. Hiệu điện thế U_AC là bao nhiêu?

  • A. 30 V.
  • B. 10 V.
  • C. -10 V.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 18: Một điện tích điểm q = +6 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường là 30 μJ. Hiệu điện thế U_MN là bao nhiêu?

  • A. +5 V.
  • B. +5 V.
  • C. -5 V.
  • D. +180 V.

Câu 19: Tại một điểm trong điện trường, điện thế là 100 V. Thế năng điện của một điện tích -2 nC đặt tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. +200 nJ.
  • B. +50 J.
  • C. -50 J.
  • D. -200 nJ.

Câu 20: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Độ giảm thế năng điện của điện tích này bằng:

  • A. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích từ A đến B.
  • B. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích từ B đến A.
  • C. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B.
  • D. Điện thế tại điểm A cộng với điện thế tại điểm B.

Câu 21: Chọn phát biểu sai. Điện thế tại một điểm trong điện trường:

  • A. Là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt điện tích tại đó.
  • B. Được xác định bằng tỉ số giữa thế năng điện của một điện tích tại điểm đó và độ lớn điện tích đó.
  • C. Có giá trị luôn dương hoặc bằng không.
  • D. Đơn vị đo là vôn (V).

Câu 22: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N được định nghĩa là:

  • A. U_MN = V_M - V_N.
  • B. U_MN = V_N - V_M.
  • C. U_MN = A_MN * q.
  • D. U_MN = W_M - W_N.

Câu 23: Một điện tích điểm q = +4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường. Công của lực điện trường là -8 μJ. Hiệu điện thế U_AB là bao nhiêu?

  • A. +2 V.
  • B. +32 V.
  • C. -32 V.
  • D. -2 V.

Câu 24: Thế năng điện của một điện tích điểm dương tăng lên khi nó di chuyển như thế nào trong điện trường?

  • A. Từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế thấp hơn.
  • B. Từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao hơn.
  • C. Theo chiều đường sức điện trường.
  • D. Vuông góc với đường sức điện trường.

Câu 25: Một điện trường đều có các mặt đẳng thế song song cách đều nhau. Khoảng cách giữa hai mặt đẳng thế có hiệu điện thế chênh lệch 10 V là 5 cm. Cường độ điện trường đều có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 200 V/m.
  • B. 500 V/m.
  • C. 0.5 V/m.
  • D. 2 V/m.

Câu 26: Cho hình vẽ biểu diễn các đường sức và một mặt đẳng thế trong một điện trường. Nếu một điện tích dương di chuyển từ điểm A trên mặt đẳng thế đến điểm B nằm trên một đường sức và ở điện thế thấp hơn, công của lực điện trường sẽ:

  • A. Bằng không.
  • B. Âm.
  • C. Dương.
  • D. Không thể xác định.

Câu 27: Khi một điện tích q di chuyển trong điện trường từ M đến N, công của lực điện trường là A_MN và độ biến thiên thế năng điện là ΔW = W_N - W_M. Mối liên hệ giữa A_MN và ΔW là:

  • A. A_MN = ΔW.
  • B. A_MN = -ΔW.
  • C. A_MN = 1/ΔW.
  • D. A_MN = -1/ΔW.

Câu 28: Một điện tích +q được giữ cố định tại gốc tọa độ. Điện thế tại một điểm cách gốc tọa độ một khoảng r được tính theo công thức V = kq/r (với V tại vô cùng bằng 0). Nếu di chuyển một điện tích điểm -2q từ điểm cách gốc r1 đến điểm cách gốc r2 (với r2 < r1), thì công của lực điện trường là:

  • A. A = 2kq^2 (1/r2 - 1/r1).
  • B. A = -2kq^2 (1/r2 - 1/r1).
  • C. A = 2kq^2 (1/r1 - 1/r2).
  • D. A = -2kq^2 (1/r1 - 1/r2).

Câu 29: Cho hai điểm M và N trong điện trường. Biết V_M = 50 V, V_N = 20 V. Nếu di chuyển một điện tích q từ M đến N thì công của lực điện trường là A_MN. Nếu di chuyển điện tích đó từ N đến M thì công của lực điện trường là A_NM. Mối liên hệ giữa A_MN và A_NM là:

  • A. A_MN = A_NM.
  • B. A_MN = 2 * A_NM.
  • C. A_MN = -2 * A_NM.
  • D. A_MN = -A_NM.

Câu 30: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường. Khi điện tích này di chuyển dưới tác dụng của lực điện trường, thế năng điện của nó giảm. Điều này chứng tỏ:

  • A. Lực điện trường đã sinh công dương.
  • B. Lực điện trường đã sinh công âm.
  • C. Lực điện trường không sinh công.
  • D. Điện tích q phải là điện tích âm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một điện tích điểm q dương di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường đều. Nếu công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển điện tích từ M đến N là dương, điều nào sau đây chắc chắn đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Thế năng điện của một điện tích điểm q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là công của lực điện trường để dịch chuyển điện tích đó từ điểm M ra xa vô cùng. Nếu một điện tích q = +2 μC đặt tại điểm M có thế năng điện là +4 mJ, thì điện thế tại điểm M là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Mối liên hệ giữa công A của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q giữa hai điểm M và N, và hiệu điện thế U_MN giữa hai điểm đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U_MN = 50 V. Một điện tích điểm q = -3 μC di chuyển từ M đến N. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N cách nhau một đoạn d dọc theo đường sức là U_MN. Mối liên hệ giữa E, d và U_MN là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một electron (điện tích âm) di chuyển từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp hơn trong một điện trường. Nhận định nào sau đây là đúng về thế năng điện của electron trong quá trình di chuyển này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Các mặt đẳng thế là các mặt mà trên đó các điểm có cùng giá trị điện thế. Đặc điểm nào sau đây là đúng về mặt đẳng thế và đường sức điện trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Công của lực điện trường để dịch chuyển một điện tích q dọc theo một đường cong kín trong một điện trường bất kỳ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hai điểm A và B nằm trên cùng một mặt đẳng thế. Nhận định nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một điện trường đều có cường độ 200 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm cách nhau 10 cm trên một đường sức là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích 5 μC từ điểm có điện thế 10 V đến điểm có điện thế 40 V là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một proton (điện tích dương) được phóng từ điểm A với vận tốc ban đầu v0 vào một điện trường. Nếu proton chuyển động đến điểm B có điện thế cao hơn điểm A, thì động năng của proton tại B so với tại A sẽ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Thế năng điện của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một điện tích âm di chuyển ngược chiều đường sức điện trường đều. Nhận định nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường đều E. Biết hiệu điện thế U_AB = 10 V và U_BC = 20 V. Hiệu điện thế U_AC là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một điện tích điểm q = +6 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường là 30 μJ. Hiệu điện thế U_MN là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại một điểm trong điện trường, điện thế là 100 V. Thế năng điện của một điện tích -2 nC đặt tại điểm đó là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Độ giảm thế năng điện của điện tích này bằng:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Chọn phát biểu sai. Điện thế tại một điểm trong điện trường:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N được định nghĩa là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một điện tích điểm q = +4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường. Công của lực điện trường là -8 μJ. Hiệu điện thế U_AB là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Thế năng điện của một điện tích điểm dương tăng lên khi nó di chuyển như thế nào trong điện trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một điện trường đều có các mặt đẳng thế song song cách đều nhau. Khoảng cách giữa hai mặt đẳng thế có hiệu điện thế chênh lệch 10 V là 5 cm. Cường độ điện trường đều có độ lớn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho hình vẽ biểu diễn các đường sức và một mặt đẳng thế trong một điện trường. Nếu một điện tích dương di chuyển từ điểm A trên mặt đẳng thế đến điểm B nằm trên một đường sức và ở điện thế thấp hơn, công của lực điện trường sẽ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi một điện tích q di chuyển trong điện trường từ M đến N, công của lực điện trường là A_MN và độ biến thiên thế năng điện là ΔW = W_N - W_M. Mối liên hệ giữa A_MN và ΔW là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một điện tích +q được giữ cố định tại gốc tọa độ. Điện thế tại một điểm cách gốc tọa độ một khoảng r được tính theo công thức V = kq/r (với V tại vô cùng bằng 0). Nếu di chuyển một điện tích điểm -2q từ điểm cách gốc r1 đến điểm cách gốc r2 (với r2 < r1), thì công của lực điện trường là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cho hai điểm M và N trong điện trường. Biết V_M = 50 V, V_N = 20 V. Nếu di chuyển một điện tích q từ M đến N thì công của lực điện trường là A_MN. Nếu di chuyển điện tích đó từ N đến M thì công của lực điện trường là A_NM. Mối liên hệ giữa A_MN và A_NM là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường. Khi điện tích này di chuyển dưới tác dụng của lực điện trường, thế năng điện của nó giảm. Điều này chứng tỏ:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một điện tích điểm dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường. Công của lực điện trường thực hiện dịch chuyển này là dương. Điều nào sau đây chắc chắn đúng?

  • A. Điện thế tại A nhỏ hơn điện thế tại B (V_A < V_B).
  • B. Thế năng điện của điện tích tại A nhỏ hơn thế năng điện tại B (W_A < W_B).
  • C. Điện thế tại A lớn hơn điện thế tại B (V_A > V_B).
  • D. Điện thế tại A bằng điện thế tại B (V_A = V_B).

Câu 2: Một electron (điện tích âm) di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Thế năng điện của electron tăng lên khi dịch chuyển từ M đến N. Nhận định nào về hiệu điện thế giữa M và N (U_MN) là chính xác?

  • A. U_MN > 0.
  • B. U_MN < 0.
  • C. U_MN = 0.
  • D. Không đủ thông tin để xác định dấu của U_MN.

Câu 3: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích q > 0 được dịch chuyển quãng đường d theo phương hợp với hướng đường sức điện một góc α. Công của lực điện trường trong trường hợp này được tính bằng biểu thức nào?

  • A. A = qEd cosα.
  • B. A = qEd.
  • C. A = Ed cosα.
  • D. A = qE/d.

Câu 4: Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U_AB = 50 V. Công của lực điện trường để dịch chuyển một điện tích q = -2 μC từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. 100 J.
  • B. -100 J.
  • C. 100 μJ.
  • D. -100 μJ.

Câu 5: Một điện tích điểm q = 3 nC được đặt tại một điểm M trong điện trường có điện thế V_M = 100 V. Thế năng điện của điện tích q tại điểm M là bao nhiêu?

  • A. 300 J.
  • B. 300 nJ.
  • C. 3 J.
  • D. 30 nJ.

Câu 6: Trong một điện trường đều, các mặt đẳng thế là các mặt phẳng. Mối quan hệ giữa đường sức điện và mặt đẳng thế là gì?

  • A. Đường sức điện song song với mặt đẳng thế.
  • B. Đường sức điện tạo với mặt đẳng thế một góc bất kỳ.
  • C. Đường sức điện vuông góc với mặt đẳng thế.
  • D. Không có mối liên hệ rõ ràng.

Câu 7: Hai điểm M và N nằm trên cùng một mặt đẳng thế trong một điện trường. Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q bất kỳ từ M đến N là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 0.
  • B. Nhỏ hơn 0.
  • C. Phụ thuộc vào giá trị và dấu của q.
  • D. Bằng 0.

Câu 8: Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt tại đó:

  • A. Một điện tích điểm.
  • B. Một điện tích dương.
  • C. Một điện tích âm.
  • D. Một điện tích thử dương rất nhỏ.

Câu 9: Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích điểm q từ điểm A đến điểm B là A_AB. Hiệu điện thế U_AB được định nghĩa là:

  • A. U_AB = q * A_AB.
  • B. U_AB = A_AB / q.
  • C. U_AB = V_A - V_B.
  • D. Cả B và C đều đúng.

Câu 10: Tại sao công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích giữa hai điểm trong điện trường tĩnh không phụ thuộc vào hình dạng đường đi?

  • A. Lực điện trường là lực thế (lực bảo toàn).
  • B. Lực điện trường luôn vuông góc với đường đi.
  • C. Lực điện trường luôn song song với đường đi.
  • D. Lực điện trường có độ lớn không đổi.

Câu 11: Một điện trường đều có cường độ 200 V/m. Khoảng cách giữa hai điểm trên một đường sức điện mà hiệu điện thế giữa chúng là 10 V là bao nhiêu?

  • A. 20 cm.
  • B. 5 cm.
  • C. 0.05 cm.
  • D. 2 cm.

Câu 12: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M được xác định bởi biểu thức W_M = qV_M. Nếu điện tích q âm và điện thế V_M dương, thì thế năng W_M sẽ:

  • A. Có giá trị âm.
  • B. Có giá trị dương.
  • C. Bằng 0.
  • D. Không xác định được dấu.

Câu 13: Cho điện trường đều có cường độ E. Nếu ta tăng khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một đường sức điện lên gấp đôi, giả sử điện trường không đổi. Khi đó, hiệu điện thế giữa hai điểm này sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 14: Một proton (điện tích dương) chuyển động từ điểm A có điện thế 100 V đến điểm B có điện thế 200 V. Nhận xét nào về thế năng điện của proton là đúng?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Bằng 0.

Câu 15: Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N là A_MN. Nếu chọn mốc thế năng tại vô cực (V_∞ = 0), thì thế năng điện tại điểm M (W_M) được tính bằng biểu thức nào?

  • A. W_M = A_{M∞}.
  • B. W_M = A_{∞M}.
  • C. W_M = -A_{M∞}.
  • D. W_M = q * U_{M∞}.

Câu 16: Một điện tích q bay vào một điện trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của điện tích trong điện trường này là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường elip.

Câu 17: Hai bản kim loại song song cách nhau 2 cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 5000 V/m.
  • B. 200 V/m.
  • C. 50 V/m.
  • D. 2000 V/m.

Câu 18: Một hạt bụi tích điện âm có khối lượng m được thả nhẹ nhàng tại điểm M có điện thế V_M trong một điện trường. Hạt bụi di chuyển đến điểm N có điện thế V_N. Giả sử chỉ có lực điện trường thực hiện công. Động năng của hạt bụi tại N (K_N) liên hệ với thế năng tại M (W_M) và tại N (W_N) như thế nào?

  • A. K_N = W_M + W_N.
  • B. K_N = W_N - W_M.
  • C. K_N = W_N.
  • D. K_N = W_M - W_N.

Câu 19: Mối liên hệ giữa thế năng điện W của một điện tích điểm q tại một điểm có điện thế V là:

  • A. W = qV.
  • B. W = V/q.
  • C. W = q/V.
  • D. W = q^2V.

Câu 20: Khi một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B, công của lực điện trường là A_AB. Hiệu điện thế giữa hai điểm B và A (U_BA) có mối liên hệ gì với A_AB và q?

  • A. U_BA = A_AB / q.
  • B. U_BA = - A_AB / q.
  • C. U_BA = q / A_AB.
  • D. U_BA = - q / A_AB.

Câu 21: Một điện tích dương được đặt tại một điểm có điện thế V. Nếu điện tích này được di chuyển đến một điểm có điện thế cao hơn, thì thế năng điện của nó sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Trở thành âm.

Câu 22: Một điện tích âm được đặt tại một điểm có điện thế V. Nếu điện tích này được di chuyển đến một điểm có điện thế cao hơn, thì thế năng điện của nó sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Trở thành dương.

Câu 23: Trong một điện trường đều, có hai điểm A và B trên cùng một đường sức điện, cách nhau một khoảng d. Hiệu điện thế U_AB và cường độ điện trường E liên hệ với nhau bởi công thức nào?

  • A. U_AB = E/d.
  • B. U_AB = E*d^2.
  • C. U_AB = E/d^2.
  • D. U_AB = Ed.

Câu 24: Cho ba điểm A, B, C trong một điện trường. Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q từ A đến B là A_AB = 10 J. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ B đến C là A_BC = -5 J. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ A đến C (theo đường thẳng AC) là bao nhiêu?

  • A. 5 J.
  • B. 15 J.
  • C. -5 J.
  • D. -15 J.

Câu 25: Một điện tích điểm q = 4 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Biết thế năng điện của điện tích tại M là 20 μJ và tại N là 12 μJ. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích từ M đến N là bao nhiêu?

  • A. 32 μJ.
  • B. -8 μJ.
  • C. 8 μJ.
  • D. -32 μJ.

Câu 26: Dựa vào thông tin câu 25, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (U_MN) là bao nhiêu?

  • A. 2 V.
  • B. -2 V.
  • C. 8 V.
  • D. -8 V.

Câu 27: Một điện tích điểm q = 2 μC được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường. Nó chuyển động đến điểm B. Biết hiệu điện thế U_AB = 500 V. Động năng của điện tích tại điểm B là bao nhiêu? Bỏ qua mọi lực cản.

  • A. 1 mJ.
  • B. -1 mJ.
  • C. 250 J.
  • D. 1000 J.

Câu 28: Điều nào sau đây là SAI khi nói về thế năng điện của một điện tích trong điện trường?

  • A. Thế năng điện phụ thuộc vào vị trí của điện tích trong điện trường.
  • B. Thế năng điện có thể dương, âm hoặc bằng không.
  • C. Độ giảm thế năng điện bằng công của lực điện trường.
  • D. Thế năng điện của điện tích chỉ phụ thuộc vào điện thế tại điểm đó, không phụ thuộc vào dấu và độ lớn của điện tích.

Câu 29: Trên một mặt đẳng thế có điện thế 100 V, một điện tích q = 5 nC di chuyển từ điểm P đến điểm Q. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 500 nJ.
  • B. -500 nJ.
  • C. 0 J.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về quãng đường.

Câu 30: Một điện trường đều có các mặt đẳng thế song song với nhau. Nếu mặt đẳng thế V_1 = 100 V cách mặt đẳng thế V_2 = 50 V một khoảng 5 cm, thì cường độ điện trường giữa hai mặt này là bao nhiêu?

  • A. 1000 V/m.
  • B. 500 V/m.
  • C. 2500 V/m.
  • D. Không xác định được hướng của E.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một điện tích điểm dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường. Công của lực điện trường thực hiện dịch chuyển này là dương. Điều nào sau đây chắc chắn đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một electron (điện tích âm) di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Thế năng điện của electron tăng lên khi dịch chuyển từ M đến N. Nhận định nào về hiệu điện thế giữa M và N (U_MN) là chính xác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích q > 0 được dịch chuyển quãng đường d theo phương hợp với hướng đường sức điện một góc α. Công của lực điện trường trong trường hợp này được tính bằng biểu thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U_AB = 50 V. Công của lực điện trường để dịch chuyển một điện tích q = -2 μC từ A đến B là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một điện tích điểm q = 3 nC được đặt tại một điểm M trong điện trường có điện thế V_M = 100 V. Thế năng điện của điện tích q tại điểm M là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong một điện trường đều, các mặt đẳng thế là các mặt phẳng. Mối quan hệ giữa đường sức điện và mặt đẳng thế là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hai điểm M và N nằm trên cùng một mặt đẳng thế trong một điện trường. Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q bất kỳ từ M đến N là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt tại đó:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích điểm q từ điểm A đến điểm B là A_AB. Hiệu điện thế U_AB được định nghĩa là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích giữa hai điểm trong điện trường tĩnh không phụ thuộc vào hình dạng đường đi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một điện trường đều có cường độ 200 V/m. Khoảng cách giữa hai điểm trên một đường sức điện mà hiệu điện thế giữa chúng là 10 V là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M được xác định bởi biểu thức W_M = qV_M. Nếu điện tích q âm và điện thế V_M dương, thì thế năng W_M sẽ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho điện trường đều có cường độ E. Nếu ta tăng khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một đường sức điện lên gấp đôi, giả sử điện trường không đổi. Khi đó, hiệu điện thế giữa hai điểm này sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một proton (điện tích dương) chuyển động từ điểm A có điện thế 100 V đến điểm B có điện thế 200 V. Nhận xét nào về thế năng điện của proton là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N là A_MN. Nếu chọn mốc thế năng tại vô cực (V_∞ = 0), thì thế năng điện tại điểm M (W_M) được tính bằng biểu thức nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một điện tích q bay vào một điện trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của điện tích trong điện trường này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hai bản kim loại song song cách nhau 2 cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một hạt bụi tích điện âm có khối lượng m được thả nhẹ nhàng tại điểm M có điện thế V_M trong một điện trường. Hạt bụi di chuyển đến điểm N có điện thế V_N. Giả sử chỉ có lực điện trường thực hiện công. Động năng của hạt bụi tại N (K_N) liên hệ với thế năng tại M (W_M) và tại N (W_N) như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Mối liên hệ giữa thế năng điện W của một điện tích điểm q tại một điểm có điện thế V là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B, công của lực điện trường là A_AB. Hiệu điện thế giữa hai điểm B và A (U_BA) có mối liên hệ gì với A_AB và q?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một điện tích dương được đặt tại một điểm có điện thế V. Nếu điện tích này được di chuyển đến một điểm có điện thế cao hơn, thì thế năng điện của nó sẽ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một điện tích âm được đặt tại một điểm có điện thế V. Nếu điện tích này được di chuyển đến một điểm có điện thế cao hơn, thì thế năng điện của nó sẽ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong một điện trường đều, có hai điểm A và B trên cùng một đường sức điện, cách nhau một khoảng d. Hiệu điện thế U_AB và cường độ điện trường E liên hệ với nhau bởi công thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho ba điểm A, B, C trong một điện trường. Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q từ A đến B là A_AB = 10 J. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ B đến C là A_BC = -5 J. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ A đến C (theo đường thẳng AC) là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một điện tích điểm q = 4 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Biết thế năng điện của điện tích tại M là 20 μJ và tại N là 12 μJ. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích từ M đến N là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Dựa vào thông tin câu 25, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (U_MN) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một điện tích điểm q = 2 μC được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường. Nó chuyển động đến điểm B. Biết hiệu điện thế U_AB = 500 V. Động năng của điện tích tại điểm B là bao nhiêu? Bỏ qua mọi lực cản.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Điều nào sau đây là SAI khi nói về thế năng điện của một điện tích trong điện trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trên một mặt đẳng thế có điện thế 100 V, một điện tích q = 5 nC di chuyển từ điểm P đến điểm Q. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một điện trường đều có các mặt đẳng thế song song với nhau. Nếu mặt đẳng thế V_1 = 100 V cách mặt đẳng thế V_2 = 50 V một khoảng 5 cm, thì cường độ điện trường giữa hai mặt này là bao nhiêu?

Viết một bình luận