Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 07
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khái niệm nào sau đây đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi có một điện tích đặt tại một điểm nhất định trong điện trường đó?
- A. Cường độ điện trường
- B. Thế năng điện
- C. Điện thế
- D. Hiệu điện thế
Câu 2: Mối liên hệ giữa công của lực điện trường A khi dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N và hiệu điện thế UMN giữa hai điểm đó được biểu diễn như thế nào?
- A. A_{MN} = U_{MN} / q
- B. A_{MN} = q / U_{MN}
- C. A_{MN} = qU_{MN}
- D. A_{MN} = q + U_{MN}
Câu 3: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là:
- A. Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ M đến vô cùng.
- B. Tích của thế năng điện tại M và điện tích thử đặt tại đó.
- C. Công thực hiện để dịch chuyển điện tích thử từ vô cùng đến M.
- D. Tỉ số giữa thế năng điện của một điện tích thử đặt tại M và giá trị của điện tích thử đó.
Câu 4: Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là gì?
- A. Volt (V)
- B. Joule (J)
- C. Coulomb (C)
- D. Newton (N)
Câu 5: Công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển một điện tích điểm q dọc theo một đường cong kín trong điện trường bất kỳ bằng bao nhiêu?
- A. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong kín.
- B. Khác 0 và phụ thuộc vào vị trí ban đầu.
- C. Bằng 0.
- D. Phụ thuộc vào cường độ điện trường.
Câu 6: Một điện tích q = +2 μC di chuyển từ điểm A có điện thế V_A = 100 V đến điểm B có điện thế V_B = 40 V. Công của lực điện trường trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?
- A. 1.2 mJ
- B. 1.2 × 10⁻⁴ J
- C. -1.2 × 10⁻⁴ J
- D. 60 J
Câu 7: Thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường (với mốc thế năng tại vô cùng) được tính bằng công thức nào?
- A. W_M = qV_M
- B. W_M = V_M / q
- C. W_M = q / V_M
- D. W_M = q + V_M
Câu 8: Trong một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N cách nhau một khoảng d dọc theo đường sức điện (chiều từ M đến N trùng với chiều đường sức) là:
- A. U_{MN} = E/d
- B. U_{MN} = E.d
- C. U_{MN} = d/E
- D. U_{MN} = E + d
Câu 9: Một proton (điện tích +e) được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường. Proton di chuyển đến điểm B. Nếu thế năng điện của proton giảm đi một lượng 3.2 × 10⁻¹⁸ J, thì hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (U_AB) là bao nhiêu?
- A. -20 V
- B. 200 V
- C. -200 V
- D. 20 V
Câu 10: Tại sao công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi?
- A. Lực điện trường là lực thế.
- B. Điện trường là trường bảo toàn.
- C. Đường sức điện là các đường cong kín.
- D. Công thức tính công là A = qEd.
Câu 11: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Nếu công của lực điện trường là dương (A_{MN} > 0), thì mối quan hệ giữa điện thế tại M (V_M) và điện thế tại N (V_N) là gì?
- A. V_M > V_N
- B. V_M < V_N
- C. V_M = V_N
- D. Không đủ thông tin để xác định.
Câu 12: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Khoảng cách giữa hai bản là 2 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 50 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?
- A. 1000 V/m
- B. 1250 V/m
- C. 2500 V/m
- D. 5000 V/m
Câu 13: Khi một điện tích dương di chuyển theo chiều đường sức điện, thì thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Không đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào cường độ điện trường.
Câu 14: Một điện tích q = -3 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B, thế năng điện của nó tăng thêm 6 × 10⁻⁵ J. Hiệu điện thế U_AB giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?
- A. 20 V
- B. -20 V
- C. 18 V
- D. -18 V
Câu 15: Mặt đẳng thế là gì?
- A. Mặt mà trên đó cường độ điện trường như nhau.
- B. Mặt mà trên đó điện tích phân bố đều.
- C. Mặt mà công của lực điện trường bằng 0 khi di chuyển điện tích trên mặt đó.
- D. Tập hợp các điểm có cùng điện thế.
Câu 16: Mối quan hệ giữa đường sức điện và mặt đẳng thế là gì?
- A. Đường sức điện luôn vuông góc với mặt đẳng thế.
- B. Đường sức điện luôn song song với mặt đẳng thế.
- C. Đường sức điện đi xuyên qua mặt đẳng thế tạo thành góc bất kỳ.
- D. Đường sức điện trùng với mặt đẳng thế.
Câu 17: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường. Biết U_AB = 15 V và U_BC = 10 V. Hiệu điện thế U_AC có giá trị nào?
- A. 5 V
- B. -5 V
- C. 25 V
- D. -25 V
Câu 18: Một điện tích điểm Q dương tạo ra điện trường. Xét hai điểm A và B trên cùng một đường sức, điểm A gần Q hơn điểm B. Mối quan hệ giữa điện thế tại A (V_A) và điện thế tại B (V_B) là gì?
- A. V_A > V_B
- B. V_A < V_B
- C. V_A = V_B
- D. Không đủ thông tin để xác định.
Câu 19: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q = 4 μC từ điểm M đến điểm N là -8 × 10⁻⁵ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm N và M (U_NM) là bao nhiêu?
- A. -20 V
- B. 20 V
- C. -320 V
- D. 20 V
Câu 20: Một electron ban đầu đứng yên tại điểm A có điện thế V_A = 50 V. Nó được gia tốc bởi điện trường và di chuyển đến điểm B có điện thế V_B = -10 V. Động năng của electron tại điểm B là bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lực, điện tích electron e = -1.6 × 10⁻¹⁹ C)
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Khái niệm nào sau đây đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi có một điện tích đặt tại một điểm nhất định trong điện trường đó?
- A. Cường độ điện trường
- B. Thế năng điện
- C. Điện thế
- D. Hiệu điện thế
Câu 2: Mối liên hệ giữa công của lực điện trường A khi dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N và hiệu điện thế UMN giữa hai điểm đó được biểu diễn như thế nào?
- A. A_{MN} = U_{MN} / q
- B. A_{MN} = q / U_{MN}
- C. A_{MN} = qU_{MN}
- D. A_{MN} = q + U_{MN}
Câu 3: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là:
- A. Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ M đến vô cùng.
- B. Tích của thế năng điện tại M và điện tích thử đặt tại đó.
- C. Công thực hiện để dịch chuyển điện tích thử từ vô cùng đến M.
- D. Tỉ số giữa thế năng điện của một điện tích thử đặt tại M và giá trị của điện tích thử đó.
Câu 4: Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là gì?
- A. Volt (V)
- B. Joule (J)
- C. Coulomb (C)
- D. Newton (N)
Câu 5: Công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển một điện tích điểm q dọc theo một đường cong kín trong điện trường bất kỳ bằng bao nhiêu?
- A. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong kín.
- B. Khác 0 và phụ thuộc vào vị trí ban đầu.
- C. Bằng 0.
- D. Phụ thuộc vào cường độ điện trường.
Câu 6: Một điện tích q = +2 μC di chuyển từ điểm A có điện thế V_A = 100 V đến điểm B có điện thế V_B = 40 V. Công của lực điện trường trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?
- A. 1.2 mJ
- B. 1.2 × 10⁻⁴ J
- C. -1.2 × 10⁻⁴ J
- D. 60 J
Câu 7: Thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường (với mốc thế năng tại vô cùng) được tính bằng công thức nào?
- A. W_M = qV_M
- B. W_M = V_M / q
- C. W_M = q / V_M
- D. W_M = q + V_M
Câu 8: Trong một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N cách nhau một khoảng d dọc theo đường sức điện (chiều từ M đến N trùng với chiều đường sức) là:
- A. U_{MN} = E/d
- B. U_{MN} = E.d
- C. U_{MN} = d/E
- D. U_{MN} = E + d
Câu 9: Một proton (điện tích +e) được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường. Proton di chuyển đến điểm B. Nếu thế năng điện của proton giảm đi một lượng 3.2 × 10⁻¹⁸ J, thì hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (U_AB) là bao nhiêu?
- A. -20 V
- B. 200 V
- C. -200 V
- D. 20 V
Câu 10: Tại sao công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi?
- A. Lực điện trường là lực thế.
- B. Điện trường là trường bảo toàn.
- C. Đường sức điện là các đường cong kín.
- D. Công thức tính công là A = qEd.
Câu 11: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Nếu công của lực điện trường là dương (A_{MN} > 0), thì mối quan hệ giữa điện thế tại M (V_M) và điện thế tại N (V_N) là gì?
- A. V_M > V_N
- B. V_M < V_N
- C. V_M = V_N
- D. Không đủ thông tin để xác định.
Câu 12: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Khoảng cách giữa hai bản là 2 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 50 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?
- A. 1000 V/m
- B. 1250 V/m
- C. 2500 V/m
- D. 5000 V/m
Câu 13: Khi một điện tích dương di chuyển theo chiều đường sức điện, thì thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Không đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào cường độ điện trường.
Câu 14: Một điện tích q = -3 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B, thế năng điện của nó tăng thêm 6 × 10⁻⁵ J. Hiệu điện thế U_AB giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?
- A. 20 V
- B. -20 V
- C. 18 V
- D. -18 V
Câu 15: Mặt đẳng thế là gì?
- A. Mặt mà trên đó cường độ điện trường như nhau.
- B. Mặt mà trên đó điện tích phân bố đều.
- C. Mặt mà công của lực điện trường bằng 0 khi di chuyển điện tích trên mặt đó.
- D. Tập hợp các điểm có cùng điện thế.
Câu 16: Mối quan hệ giữa đường sức điện và mặt đẳng thế là gì?
- A. Đường sức điện luôn vuông góc với mặt đẳng thế.
- B. Đường sức điện luôn song song với mặt đẳng thế.
- C. Đường sức điện đi xuyên qua mặt đẳng thế tạo thành góc bất kỳ.
- D. Đường sức điện trùng với mặt đẳng thế.
Câu 17: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường. Biết U_AB = 15 V và U_BC = 10 V. Hiệu điện thế U_AC có giá trị nào?
- A. 5 V
- B. -5 V
- C. 25 V
- D. -25 V
Câu 18: Một điện tích điểm Q dương tạo ra điện trường. Xét hai điểm A và B trên cùng một đường sức, điểm A gần Q hơn điểm B. Mối quan hệ giữa điện thế tại A (V_A) và điện thế tại B (V_B) là gì?
- A. V_A > V_B
- B. V_A < V_B
- C. V_A = V_B
- D. Không đủ thông tin để xác định.
Câu 19: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q = 4 μC từ điểm M đến điểm N là -8 × 10⁻⁵ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm N và M (U_NM) là bao nhiêu?
- A. -20 V
- B. 20 V
- C. -320 V
- D. 20 V
Câu 20: Một điện tích điểm Q = +5 nC được đặt tại gốc tọa độ. Tính điện thế tại điểm P có tọa độ (3 cm, 4 cm) trong chân không. (Lấy k = 9 × 10⁹ Nm²/C²)
- A. 9 V
- B. 900 V
- C. 1800 V
- D. 450 V
Câu 21: Một điện tích q = -10 μC di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Biết thế năng điện tại A là 20 mJ và tại B là 50 mJ. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển từ A đến B là bao nhiêu?
- A. 30 mJ
- B. 70 mJ
- C. -30 mJ
- D. -70 mJ
Câu 22: Dựa vào kết quả Câu 21, hãy tính hiệu điện thế U_AB giữa hai điểm A và B.
- A. 3000 V
- B. -3000 V
- C. 3 V
- D. -3 V
Câu 23: Một điện tích điểm q = +5 nC được di chuyển từ vô cùng đến điểm M trong điện trường, công của lực điện trường là -2 × 10⁻⁷ J. Điện thế tại điểm M là bao nhiêu?
- A. -40 V
- B. 40 V
- C. 25 V
- D. -25 V
Câu 24: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều. Khoảng cách MN = 10 cm. Cường độ điện trường E = 500 V/m, hướng từ M đến N. Hiệu điện thế U_MN là bao nhiêu?
- A. 50 V
- B. -50 V
- C. 5 V
- D. -5 V
Câu 25: Một điện tích q = 2 μC được đặt tại điểm có điện thế 100 V. Thế năng điện của điện tích này tại điểm đó là bao nhiêu?
- A. 200 mJ
- B. 20 mJ
- C. 0.2 mJ
- D. 2 mJ
Câu 26: Phát biểu nào sau đây về thế năng điện là SAI?
- A. Thế năng điện là một dạng năng lượng mà điện tích có được do tương tác với điện trường.
- B. Thế năng điện phụ thuộc vào vị trí của điện tích trong điện trường.
- C. Công của lực điện trường bằng độ giảm thế năng điện.
- D. Công của lực điện trường bằng độ tăng thế năng điện.
Câu 27: Xét một điện trường đều. Khi di chuyển một điện tích thử trên một mặt phẳng vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường là bao nhiêu?
- A. Bằng 0.
- B. Khác 0 và phụ thuộc vào quãng đường di chuyển.
- C. Khác 0 và phụ thuộc vào cường độ điện trường.
- D. Phụ thuộc vào điện tích thử.
Câu 28: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm A đến điểm B. Nếu công của lực điện trường là A_AB = 5 × 10⁻¹⁸ J, thì sự thay đổi thế năng điện của electron (ΔW = W_B - W_A) là bao nhiêu?
- A. 5 × 10⁻¹⁸ J
- B. -5 × 10⁻¹⁸ J
- C. 5 V
- D. -5 V
Câu 29: Tại một điểm trong điện trường, nếu đặt một điện tích q = 2 μC thì nó có thế năng điện là 10 mJ. Nếu đặt điện tích q" = -4 μC tại điểm đó, thì thế năng điện của q" là bao nhiêu?
- A. -20 mJ
- B. 20 mJ
- C. -0.02 mJ
- D. 0.02 mJ
Câu 30: Một điện trường đều có cường độ 200 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm cách nhau 15 cm trên một đường vuông góc với đường sức điện là bao nhiêu?
- A. 30 V
- B. 3000 V
- C. Không xác định được vì thiếu góc.
- D. 0 V