12+ Đề Trắc Nghiệm Vật Lí 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 14: Tụ Điện

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tụ điện là một linh kiện điện tử có cấu tạo cơ bản gồm:

  • A. Hai vật dẫn đặt xa nhau trong chân không.
  • B. Một vật dẫn đặt trong chất điện môi.
  • C. Hai vật dẫn đặt gần nhau, cách điện với nhau.
  • D. Hai vật cách điện đặt gần nhau.

Câu 2: Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định được gọi là gì?

  • A. Điện tích.
  • B. Hiệu điện thế giới hạn.
  • C. Năng lượng điện trường.
  • D. Điện dung.

Câu 3: Đơn vị đo điện dung trong hệ SI là Fara (F). 1 Fara tương đương với đơn vị nào sau đây?

  • A. C/V.
  • B. V/C.
  • C. J/C.
  • D. C.V.

Câu 4: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U thì mang điện tích Q. Mối liên hệ giữa Q, C và U được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. C = QU.
  • B. Q = CU.
  • C. U = QC.
  • D. Q = C/U.

Câu 5: Trên vỏ một tụ điện có ghi "10 μF - 25 V". Thông số "25 V" cho biết điều gì về tụ điện này?

  • A. Điện tích tối đa mà tụ có thể tích được.
  • B. Điện dung của tụ điện.
  • C. Hiệu điện thế tối đa mà hai bản tụ có thể chịu được trước khi bị đánh thủng.
  • D. Năng lượng tối đa mà tụ có thể lưu trữ.

Câu 6: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu tăng gấp đôi diện tích đối diện của hai bản tụ và giữ nguyên khoảng cách giữa hai bản, thì điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 7: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu tăng gấp đôi khoảng cách giữa hai bản tụ và giữ nguyên diện tích đối diện của hai bản, thì điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 8: Chất điện môi đặt giữa hai bản tụ điện phẳng có vai trò gì?

  • A. Giúp các bản tụ dẫn điện tốt hơn.
  • B. Làm giảm hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
  • C. Giúp tụ phóng điện nhanh hơn.
  • D. Làm tăng điện dung của tụ điện và cách điện giữa hai bản.

Câu 9: Một tụ điện có điện dung 50 μF được tích điện dưới hiệu điện thế 10 V. Điện lượng mà tụ tích được là bao nhiêu?

  • A. 5 C.
  • B. 500 C.
  • C. 5.10⁻⁴ C.
  • D. 5.10⁻⁵ C.

Câu 10: Một tụ điện được tích điện với điện lượng 2.10⁻⁵ C khi đặt vào hiệu điện thế 4 V. Điện dung của tụ điện là bao nhiêu?

  • A. 5 μF.
  • B. 8 μF.
  • C. 0.5 μF.
  • D. 20 μF.

Câu 11: Hai tụ điện có điện dung C₁ và C₂ mắc song song. Điện dung tương đương Csong song của bộ tụ được tính bằng công thức nào?

  • A. Cs = C₁ + C₂.
  • B. Csong song = C₁ + C₂.
  • C. 1/Csong song = 1/C₁ + 1/C₂.
  • D. Csong song = (C₁ * C₂) / (C₁ + C₂).

Câu 12: Hai tụ điện có điện dung C₁ và C₂ mắc nối tiếp. Điện dung tương đương Cnối tiếp của bộ tụ được tính bằng công thức nào?

  • A. Cnối tiếp = C₁ + C₂.
  • B. Cnối tiếp = |C₁ - C₂|.
  • C. 1/Cnối tiếp = 1/C₁ + 1/C₂.
  • D. Cnối tiếp = (C₁ + C₂) / (C₁ * C₂).

Câu 13: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 3 μF mắc song song rồi mắc vào hiệu điện thế 12 V. Điện tích tổng cộng của bộ tụ là bao nhiêu?

  • A. 24 μC.
  • B. 36 μC.
  • C. 10 μC.
  • D. 60 μC.

Câu 14: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 3 μF mắc nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế 10 V. Điện tích của mỗi tụ điện là bao nhiêu?

  • A. Q₁ = Q₂ = 12 μC.
  • B. Q₁ = 20 μC, Q₂ = 30 μC.
  • C. Q₁ = Q₂ = 50 μC.
  • D. Q₁ = 10 μC, Q₂ = 15 μC.

Câu 15: Năng lượng được tích trữ trong tụ điện khi nó được tích điện được gọi là năng lượng của:

  • A. Dòng điện.
  • B. Điện trường.
  • C. Từ trường.
  • D. Trọng trường.

Câu 16: Công thức tính năng lượng W tích trữ trong tụ điện khi nó có điện dung C và hiệu điện thế U giữa hai bản là:

  • A. W = CU.
  • B. W = CU².
  • C. W = 1/2 CU².
  • D. W = 2CU².

Câu 17: Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện đến hiệu điện thế 20 V. Năng lượng tích trữ trong tụ là bao nhiêu?

  • A. 2 J.
  • B. 0.2 J.
  • C. 20 mJ.
  • D. 2 mJ.

Câu 18: Một tụ điện phẳng ban đầu có không khí giữa hai bản. Nếu nhúng hoàn toàn tụ điện này vào một chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε > 1, điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên ε lần.
  • B. Giảm đi ε lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên ε² lần.

Câu 19: Một tụ điện đã được tích điện và sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Nếu kéo hai bản tụ ra xa nhau (tăng khoảng cách d), thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng rồi giảm.

Câu 20: Một tụ điện đã được tích điện và vẫn nối với nguồn điện (hiệu điện thế U không đổi). Nếu kéo hai bản tụ ra xa nhau (tăng khoảng cách d), thì điện tích trên tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu giảm rồi tăng.

Câu 21: Vai trò chính của tụ điện trong mạch điện xoay chiều là gì?

  • A. Chỉ cho dòng điện một chiều đi qua.
  • B. Cản trở hoàn toàn dòng điện xoay chiều.
  • C. Cho dòng điện xoay chiều đi qua và cản trở dòng điện một chiều.
  • D. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

Câu 22: Một tụ điện có điện dung 100 μF, hiệu điện thế tối đa 16 V. Nếu nối tụ này vào nguồn 20 V, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tụ sẽ tích được nhiều điện tích hơn bình thường mà không sao.
  • B. Điện dung của tụ sẽ tăng lên.
  • C. Điện dung của tụ sẽ giảm đi.
  • D. Tụ điện có thể bị đánh thủng và hỏng.

Câu 23: Ba tụ điện có điện dung lần lượt là C₁=1 μF, C₂=2 μF, C₃=3 μF được mắc như hình vẽ (C₁ nối tiếp với bộ gồm C₂ song song C₃). Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

  • A. 5/6 μF.
  • B. 6 μF.
  • C. 1/6 μF.
  • D. 5 μF.

Câu 24: Khi phóng điện qua một bóng đèn flash, năng lượng ánh sáng phát ra chủ yếu được lấy từ đâu?

  • A. Năng lượng từ trường của cuộn cảm.
  • B. Năng lượng điện trường tích trữ trong tụ điện.
  • C. Năng lượng hóa học của pin.
  • D. Năng lượng nhiệt từ điện trở.

Câu 25: Một tụ điện phẳng có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U. Giữ nguyên điện tích Q trên tụ (ngắt khỏi nguồn). Nếu nhúng hoàn toàn tụ vào chất điện môi có hằng số ε > 1, năng lượng của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên ε lần.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm đi ε lần.
  • D. Tăng lên ε² lần.

Câu 26: Một tụ điện không khí có điện dung C₀. Nếu thay lớp không khí bằng một tấm thủy tinh có cùng kích thước và hằng số điện môi ε = 5, thì điện dung của tụ điện sẽ là bao nhiêu?

  • A. C₀/5.
  • B. C₀.
  • C. 5 + C₀.
  • D. 5C₀.

Câu 27: Hai tụ điện C₁ = 4 μF và C₂ = 6 μF mắc nối tiếp. Nối bộ tụ với nguồn có hiệu điện thế U = 12 V. Hiệu điện thế trên mỗi tụ là bao nhiêu?

  • A. U₁ = 6 V, U₂ = 6 V.
  • B. U₁ = 4.8 V, U₂ = 7.2 V.
  • C. U₁ = 7.2 V, U₂ = 4.8 V.
  • D. U₁ = 12 V, U₂ = 12 V.

Câu 28: Hai tụ điện C₁ = 4 μF và C₂ = 6 μF mắc song song. Nối bộ tụ với nguồn có hiệu điện thế U = 12 V. Điện tích trên mỗi tụ là bao nhiêu?

  • A. Q₁ = 48 μC, Q₂ = 72 μC.
  • B. Q₁ = 72 μC, Q₂ = 48 μC.
  • C. Q₁ = Q₂ = 60 μC.
  • D. Q₁ = Q₂ = 120 μC.

Câu 29: Khi một tụ điện đang được nạp điện từ một nguồn điện một chiều, dòng điện chạy qua mạch sẽ thay đổi như thế nào theo thời gian?

  • A. Tăng dần đến giá trị cực đại.
  • B. Giảm dần từ giá trị cực đại về không.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng đột ngột rồi giữ nguyên.

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của tụ điện?

  • A. Làm phẳng điện áp sau chỉnh lưu (mạch lọc nguồn).
  • B. Tạo dao động điện từ trong các mạch radio.
  • C. Lưu trữ năng lượng và phóng điện nhanh (ví dụ: đèn flash máy ảnh).
  • D. Biến đổi điện áp một chiều thành điện áp xoay chiều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tụ điện là một linh kiện điện tử có cấu tạo cơ bản gồm:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đơn vị đo điện dung trong hệ SI là Fara (F). 1 Fara tương đương với đơn vị nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U thì mang điện tích Q. Mối liên hệ giữa Q, C và U được biểu diễn bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trên vỏ một tụ điện có ghi '10 μF - 25 V'. Thông số '25 V' cho biết điều gì về tụ điện này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu tăng gấp đôi diện tích đối diện của hai bản tụ và giữ nguyên khoảng cách giữa hai bản, thì điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu tăng gấp đôi khoảng cách giữa hai bản tụ và giữ nguyên diện tích đối diện của hai bản, thì điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Chất điện môi đặt giữa hai bản tụ điện phẳng có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một tụ điện có điện dung 50 μF được tích điện dưới hiệu điện thế 10 V. Điện lượng mà tụ tích được là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một tụ điện được tích điện với điện lượng 2.10⁻⁵ C khi đặt vào hiệu điện thế 4 V. Điện dung của tụ điện là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hai tụ điện có điện dung C₁ và C₂ mắc song song. Điện dung tương đương Csong song của bộ tụ được tính bằng công thức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hai tụ điện có điện dung C₁ và C₂ mắc nối tiếp. Điện dung tương đương Cnối tiếp của bộ tụ được tính bằng công thức nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 3 μF mắc song song rồi mắc vào hiệu điện thế 12 V. Điện tích tổng cộng của bộ tụ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 3 μF mắc nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế 10 V. Điện tích của mỗi tụ điện là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Năng lượng được tích trữ trong tụ điện khi nó được tích điện được gọi là năng lượng của:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Công thức tính năng lượng W tích trữ trong tụ điện khi nó có điện dung C và hiệu điện thế U giữa hai bản là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện đến hiệu điện thế 20 V. Năng lượng tích trữ trong tụ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một tụ điện phẳng ban đầu có không khí giữa hai bản. Nếu nhúng hoàn toàn tụ điện này vào một chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε > 1, điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một tụ điện đã được tích điện và sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Nếu kéo hai bản tụ ra xa nhau (tăng khoảng cách d), thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một tụ điện đã được tích điện và vẫn nối với nguồn điện (hiệu điện thế U không đổi). Nếu kéo hai bản tụ ra xa nhau (tăng khoảng cách d), thì điện tích trên tụ sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Vai trò chính của tụ điện trong mạch điện xoay chiều là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một tụ điện có điện dung 100 μF, hiệu điện thế tối đa 16 V. Nếu nối tụ này vào nguồn 20 V, điều gì có khả năng xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Ba tụ điện có điện dung lần lượt là C₁=1 μF, C₂=2 μF, C₃=3 μF được mắc như hình vẽ (C₁ nối tiếp với bộ gồm C₂ song song C₃). Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi phóng điện qua một bóng đèn flash, năng lượng ánh sáng phát ra chủ yếu được lấy từ đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một tụ điện phẳng có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U. Giữ nguyên điện tích Q trên tụ (ngắt khỏi nguồn). Nếu nhúng hoàn toàn tụ vào chất điện môi có hằng số ε > 1, năng lượng của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một tụ điện không khí có điện dung C₀. Nếu thay lớp không khí bằng một tấm thủy tinh có cùng kích thước và hằng số điện môi ε = 5, thì điện dung của tụ điện sẽ là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hai tụ điện C₁ = 4 μF và C₂ = 6 μF mắc nối tiếp. Nối bộ tụ với nguồn có hiệu điện thế U = 12 V. Hiệu điện thế trên mỗi tụ là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Hai tụ điện C₁ = 4 μF và C₂ = 6 μF mắc song song. Nối bộ tụ với nguồn có hiệu điện thế U = 12 V. Điện tích trên mỗi tụ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi một tụ điện đang được nạp điện từ một nguồn điện một chiều, dòng điện chạy qua mạch sẽ thay đổi như thế nào theo thời gian?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của tụ điện?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau. Khả năng tích điện của tụ được đặc trưng bởi đại lượng vật lí nào?

  • A. Điện tích của tụ điện.
  • B. Điện dung của tụ điện.
  • C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
  • D. Năng lượng tích trữ trong tụ điện.

Câu 2: Một tụ điện có điện dung 20 μF được tích điện dưới hiệu điện thế 100 V. Tính điện tích mà tụ điện tích được.

  • A. 2 C.
  • B. 0.02 C.
  • C. 2 * 10⁻⁴ C.
  • D. 2 * 10⁻³ C.

Câu 3: Trên vỏ một tụ điện có ghi 470 μF – 25 V. Hiệu điện thế tối đa mà tụ điện này có thể chịu được là bao nhiêu, và lượng điện tích tối đa nó có thể tích được là bao nhiêu?

  • A. U_max = 470 V, Q_max = 0.01175 C.
  • B. U_max = 25 V, Q_max = 0.1175 C.
  • C. U_max = 25 V, Q_max = 0.01175 C.
  • D. U_max = 470 V, Q_max = 0.1175 C.

Câu 4: Một tụ điện phẳng có diện tích mỗi bản là S và khoảng cách giữa hai bản là d. Giữa hai bản là chân không. Điện dung của tụ được tính bởi công thức C = ε₀S/d. Nếu tăng gấp đôi khoảng cách d giữa hai bản tụ trong khi giữ nguyên S, điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 5: Một tụ điện phẳng ban đầu có điện dung C₀ khi giữa hai bản là không khí. Sau đó, người ta lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản bằng một chất điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε > 1. Nếu diện tích S và khoảng cách d giữa hai bản không đổi, điện dung mới C của tụ sẽ là bao nhiêu?

  • A. C = C₀ / ε.
  • B. C = ε * C₀.
  • C. C = C₀ - ε.
  • D. C = C₀ + ε.

Câu 6: Hai tụ điện C₁ = 10 μF và C₂ = 20 μF được ghép nối tiếp với nhau. Tính điện dung tương đương của bộ tụ này.

  • A. 20/3 μF.
  • B. 30 μF.
  • C. 15 μF.
  • D. 10 μF.

Câu 7: Ba tụ điện C₁ = 2 μF, C₂ = 3 μF, và C₃ = 6 μF được ghép song song với nhau. Tính điện dung tương đương của bộ tụ này.

  • A. 1 μF.
  • B. 11/6 μF.
  • C. 6/11 μF.
  • D. 11 μF.

Câu 8: Một bộ gồm hai tụ điện C₁ = 6 μF và C₂ = 12 μF mắc nối tiếp, sau đó mắc bộ này vào nguồn điện có hiệu điện thế 30 V. Tính hiệu điện thế giữa hai bản của tụ C₁.

  • A. 10 V.
  • B. 15 V.
  • C. 20 V.
  • D. 30 V.

Câu 9: Hai tụ điện C₁ = 4 μF và C₂ = 8 μF mắc song song, sau đó mắc bộ này vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V. Tính điện tích trên tụ C₂.

  • A. 48 μC.
  • B. 96 μC.
  • C. 144 μC.
  • D. 12 μC.

Câu 10: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Giữ nguyên lượng điện tích Q trên tụ, người ta tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 11: Một tụ điện phẳng đang được nối với một nguồn điện không đổi. Người ta đưa một tấm điện môi (có hằng số điện môi ε > 1) lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản tụ. Đại lượng nào sau đây của tụ điện sẽ KHÔNG thay đổi?

  • A. Điện dung C.
  • B. Điện tích Q.
  • C. Hiệu điện thế U.
  • D. Cả ba đại lượng trên đều thay đổi.

Câu 12: Chọn phát biểu SAI về tụ điện:

  • A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
  • B. Tụ điện được dùng để tích trữ điện tích.
  • C. Khi tụ điện được tích điện, hai bản tụ mang điện tích trái dấu và có độ lớn bằng nhau.
  • D. Đơn vị đo điện dung là Fara (F).

Câu 13: Một tụ điện phẳng có điện dung 500 pF. Để tích cho tụ điện một điện lượng 10 nC thì phải đặt giữa hai bản tụ một hiệu điện thế là bao nhiêu?

  • A. 5 V.
  • B. 20 V.
  • C. 50 V.
  • D. 200 V.

Câu 14: Cho mạch điện như hình vẽ gồm nguồn điện có hiệu điện thế U = 24 V mắc với bộ hai tụ C₁ = 3 μF và C₂ = 6 μF ghép nối tiếp. Tính tổng điện tích mà nguồn cung cấp cho bộ tụ.

  • A. 48 μC.
  • B. 72 μC.
  • C. 144 μC.
  • D. 288 μC.

Câu 15: Cho mạch điện như hình vẽ gồm nguồn điện có hiệu điện thế U = 18 V mắc với bộ hai tụ C₁ = 4 μF và C₂ = 8 μF ghép song song. Tính điện tích trên tụ C₁.

  • A. 36 μC.
  • B. 144 μC.
  • C. 72 μC.
  • D. 216 μC.

Câu 16: Một tụ điện phẳng có hai bản hình vuông cạnh 10 cm, đặt cách nhau 1 mm trong không khí (coi như chân không, ε₀ = 8.85 * 10⁻¹² F/m). Tính điện dung của tụ điện này.

  • A. 8.85 pF.
  • B. 885 pF.
  • C. 0.885 nF.
  • D. 88.5 pF.

Câu 17: Một tụ điện có điện dung 5 μF được tích điện đến hiệu điện thế 20 V. Sau đó, ngắt tụ ra khỏi nguồn và nối với một tụ điện khác có điện dung 15 μF chưa tích điện. Tính hiệu điện thế cuối cùng giữa hai bản của mỗi tụ điện.

  • A. 10 V.
  • B. 20 V.
  • C. 5 V.
  • D. 15 V.

Câu 18: Xét một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu đồng thời tăng gấp đôi diện tích S của mỗi bản và giảm khoảng cách d giữa hai bản đi một nửa, thì điện dung mới của tụ sẽ là bao nhiêu so với điện dung ban đầu?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 19: Tụ hóa (tụ điện phân) có đặc điểm gì quan trọng cần lưu ý khi sử dụng trong mạch điện một chiều?

  • A. Có tính phân cực, phải mắc đúng chiều với nguồn một chiều.
  • B. Có điện dung rất nhỏ, chỉ dùng trong mạch tần số cao.
  • C. Có thể chịu được hiệu điện thế rất lớn.
  • D. Luôn có điện dung không đổi theo nhiệt độ.

Câu 20: Một tụ điện có điện dung C = 10 μF được tích điện bằng cách nối vào nguồn 12 V. Sau khi tích điện, ngắt tụ khỏi nguồn. Nếu sau đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm còn 6 V, thì lượng điện tích còn lại trên tụ là bao nhiêu?

  • A. 120 μC.
  • B. 60 μC.
  • C. 30 μC.
  • D. 0 μC.

Câu 21: Có hai tụ điện C₁ và C₂. Khi mắc nối tiếp, điện dung tương đương là 4 μF. Khi mắc song song, điện dung tương đương là 18 μF. Tính giá trị của C₁ và C₂.

  • A. C₁=2 μF, C₂=16 μF.
  • B. C₁=3 μF, C₂=15 μF.
  • C. C₁=8 μF, C₂=10 μF.
  • D. C₁=6 μF, C₂=12 μF.

Câu 22: Một tụ điện phẳng có điện dung 200 pF khi giữa hai bản là không khí. Nếu đặt vào giữa hai bản tụ một tấm kính có hằng số điện môi ε = 5, lấp đầy khoảng không gian đó, thì điện dung của tụ sẽ là bao nhiêu?

  • A. 1 nF.
  • B. 40 pF.
  • C. 205 pF.
  • D. 1000 nF.

Câu 23: Ba tụ điện giống nhau có cùng điện dung C₀. Khi mắc ba tụ này nối tiếp, điện dung tương đương là C_nt. Khi mắc ba tụ này song song, điện dung tương đương là C_ss. Mối quan hệ giữa C_nt và C_ss là gì?

  • A. C_ss = C_nt.
  • B. C_ss = 3 * C_nt.
  • C. C_ss = 6 * C_nt.
  • D. C_ss = 9 * C_nt.

Câu 24: Một tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế U. Điện tích của tụ là Q. Nếu giảm hiệu điện thế xuống còn U/3, giả sử điện dung không đổi, thì điện tích mới của tụ sẽ là bao nhiêu?

  • A. Q/3.
  • B. Q/9.
  • C. 3Q.
  • D. 9Q.

Câu 25: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 4 μF được mắc vào nguồn có hiệu điện thế U. Nếu mắc nối tiếp bộ tụ này vào nguồn U, tỉ lệ hiệu điện thế trên C₁ và C₂ là U₁/U₂ bằng bao nhiêu?

  • A. 1/2.
  • B. 1.
  • C. 4.
  • D. 2.

Câu 26: Cho một bộ tụ gồm ba tụ điện C₁ = 1 μF, C₂ = 2 μF, C₃ = 3 μF mắc nối tiếp. Tính điện dung tương đương của bộ tụ này.

  • A. 6/11 μF.
  • B. 11/6 μF.
  • C. 6 μF.
  • D. 1 μF.

Câu 27: Một tụ điện phẳng có các bản hình tròn bán kính R, đặt cách nhau một khoảng d rất nhỏ so với R, giữa hai bản là không khí. Nếu tăng bán kính R của mỗi bản lên gấp đôi trong khi giữ nguyên khoảng cách d, thì điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không đổi.

Câu 28: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U₀. Sau đó, người ta ngắt tụ ra khỏi nguồn và nhúng hoàn toàn tụ vào chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε > 1. Hiệu điện thế mới giữa hai bản tụ là bao nhiêu?

  • A. U₀ * ε.
  • B. U₀ / ε.
  • C. U₀.
  • D. U₀ / ε².

Câu 29: Mạch điện gồm tụ C₁ nối tiếp với bộ song song (C₂ // C₃). Nối bộ tụ này vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ hiệu điện thế giữa các tụ.

  • A. U = U₁ + U₂.
  • B. U = U₁ = U₂ = U₃.
  • C. U₁ = U₂ + U₃.
  • D. U₂ = U₃ = U₁.

Câu 30: Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện với điện lượng 50 μC. Hỏi hiệu điện thế giữa hai bản tụ lúc đó là bao nhiêu?

  • A. 0.5 V.
  • B. 500 V.
  • C. 0.05 V.
  • D. 5 V.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau. Khả năng tích điện của tụ được đặc trưng bởi đại lượng vật lí nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một tụ điện có điện dung 20 μF được tích điện dưới hiệu điện thế 100 V. Tính điện tích mà tụ điện tích được.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trên vỏ một tụ điện có ghi 470 μF – 25 V. Hiệu điện thế tối đa mà tụ điện này có thể chịu được là bao nhiêu, và lượng điện tích tối đa nó có thể tích được là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một tụ điện phẳng có diện tích mỗi bản là S và khoảng cách giữa hai bản là d. Giữa hai bản là chân không. Điện dung của tụ được tính bởi công thức C = ε₀S/d. Nếu tăng gấp đôi khoảng cách d giữa hai bản tụ trong khi giữ nguyên S, điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một tụ điện phẳng ban đầu có điện dung C₀ khi giữa hai bản là không khí. Sau đó, người ta lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản bằng một chất điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε > 1. Nếu diện tích S và khoảng cách d giữa hai bản không đổi, điện dung mới C của tụ sẽ là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hai tụ điện C₁ = 10 μF và C₂ = 20 μF được ghép nối tiếp với nhau. Tính điện dung tương đương của bộ tụ này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Ba tụ điện C₁ = 2 μF, C₂ = 3 μF, và C₃ = 6 μF được ghép song song với nhau. Tính điện dung tương đương của bộ tụ này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một bộ gồm hai tụ điện C₁ = 6 μF và C₂ = 12 μF mắc nối tiếp, sau đó mắc bộ này vào nguồn điện có hiệu điện thế 30 V. Tính hiệu điện thế giữa hai bản của tụ C₁.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hai tụ điện C₁ = 4 μF và C₂ = 8 μF mắc song song, sau đó mắc bộ này vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V. Tính điện tích trên tụ C₂.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Giữ nguyên lượng điện tích Q trên tụ, người ta tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một tụ điện phẳng đang được nối với một nguồn điện không đổi. Người ta đưa một tấm điện môi (có hằng số điện môi ε > 1) lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản tụ. Đại lượng nào sau đây của tụ điện sẽ KHÔNG thay đổi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Chọn phát biểu SAI về tụ điện:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một tụ điện phẳng có điện dung 500 pF. Để tích cho tụ điện một điện lượng 10 nC thì phải đặt giữa hai bản tụ một hiệu điện thế là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cho mạch điện như hình vẽ gồm nguồn điện có hiệu điện thế U = 24 V mắc với bộ hai tụ C₁ = 3 μF và C₂ = 6 μF ghép nối tiếp. Tính tổng điện tích mà nguồn cung cấp cho bộ tụ.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho mạch điện như hình vẽ gồm nguồn điện có hiệu điện thế U = 18 V mắc với bộ hai tụ C₁ = 4 μF và C₂ = 8 μF ghép song song. Tính điện tích trên tụ C₁.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một tụ điện phẳng có hai bản hình vuông cạnh 10 cm, đặt cách nhau 1 mm trong không khí (coi như chân không, ε₀ = 8.85 * 10⁻¹² F/m). Tính điện dung của tụ điện này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một tụ điện có điện dung 5 μF được tích điện đến hiệu điện thế 20 V. Sau đó, ngắt tụ ra khỏi nguồn và nối với một tụ điện khác có điện dung 15 μF chưa tích điện. Tính hiệu điện thế cuối cùng giữa hai bản của mỗi tụ điện.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Xét một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu đồng thời tăng gấp đôi diện tích S của mỗi bản và giảm khoảng cách d giữa hai bản đi một nửa, thì điện dung mới của tụ sẽ là bao nhiêu so với điện dung ban đầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tụ hóa (tụ điện phân) có đặc điểm gì quan trọng cần lưu ý khi sử dụng trong mạch điện một chiều?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một tụ điện có điện dung C = 10 μF được tích điện bằng cách nối vào nguồn 12 V. Sau khi tích điện, ngắt tụ khỏi nguồn. Nếu sau đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm còn 6 V, thì lượng điện tích còn lại trên tụ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Có hai tụ điện C₁ và C₂. Khi mắc nối tiếp, điện dung tương đương là 4 μF. Khi mắc song song, điện dung tương đương là 18 μF. Tính giá trị của C₁ và C₂.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một tụ điện phẳng có điện dung 200 pF khi giữa hai bản là không khí. Nếu đặt vào giữa hai bản tụ một tấm kính có hằng số điện môi ε = 5, lấp đầy khoảng không gian đó, thì điện dung của tụ sẽ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Ba tụ điện giống nhau có cùng điện dung C₀. Khi mắc ba tụ này nối tiếp, điện dung tương đương là C_nt. Khi mắc ba tụ này song song, điện dung tương đương là C_ss. Mối quan hệ giữa C_nt và C_ss là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế U. Điện tích của tụ là Q. Nếu giảm hiệu điện thế xuống còn U/3, giả sử điện dung không đổi, thì điện tích mới của tụ sẽ là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 4 μF được mắc vào nguồn có hiệu điện thế U. Nếu mắc nối tiếp bộ tụ này vào nguồn U, tỉ lệ hiệu điện thế trên C₁ và C₂ là U₁/U₂ bằng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cho một bộ tụ gồm ba tụ điện C₁ = 1 μF, C₂ = 2 μF, C₃ = 3 μF mắc nối tiếp. Tính điện dung tương đương của bộ tụ này.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một tụ điện phẳng có các bản hình tròn bán kính R, đặt cách nhau một khoảng d rất nhỏ so với R, giữa hai bản là không khí. Nếu tăng bán kính R của mỗi bản lên gấp đôi trong khi giữ nguyên khoảng cách d, thì điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U₀. Sau đó, người ta ngắt tụ ra khỏi nguồn và nhúng hoàn toàn tụ vào chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε > 1. Hiệu điện thế mới giữa hai bản tụ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Mạch điện gồm tụ C₁ nối tiếp với bộ song song (C₂ // C₃). Nối bộ tụ này vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ hiệu điện thế giữa các tụ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện với điện lượng 50 μC. Hỏi hiệu điện thế giữa hai bản tụ lúc đó là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau, cách điện với nhau. Chức năng chính của tụ điện trong mạch điện xoay chiều là gì?

  • A. Chỉ cho dòng điện một chiều đi qua.
  • B. Chỉ cho dòng điện xoay chiều có tần số thấp đi qua.
  • C. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều.
  • D. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua (tùy tần số).

Câu 2: Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định là gì?

  • A. Điện lượng.
  • B. Hiệu điện thế giới hạn.
  • C. Điện dung.
  • D. Năng lượng điện trường.

Câu 3: Đơn vị đo điện dung trong hệ SI là Fara (F). Tuy nhiên, trong thực tế, các đơn vị nhỏ hơn như microfara (μF), nanofara (nF), picofara (pF) thường được sử dụng. Mối liên hệ giữa các đơn vị này là gì?

  • A. 1 μF = 10⁻³ F, 1 nF = 10⁻⁶ F, 1 pF = 10⁻⁹ F.
  • B. 1 μF = 10⁻⁶ F, 1 nF = 10⁻⁹ F, 1 pF = 10⁻¹² F.
  • C. 1 μF = 10⁶ F, 1 nF = 10⁹ F, 1 pF = 10¹² F.
  • D. 1 μF = 10⁻⁶ F, 1 nF = 10⁻¹² F, 1 pF = 10⁻¹⁵ F.

Câu 4: Một tụ điện có điện dung 10 μF được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V. Điện lượng mà tụ điện tích được là bao nhiêu?

  • A. 1.2 C.
  • B. 1.2 x 10⁻³ C.
  • C. 1.2 x 10⁻⁴ C.
  • D. 120 C.

Câu 5: Một tụ điện tích được điện lượng 5 μC khi được mắc vào hiệu điện thế 20 V. Điện dung của tụ điện này là bao nhiêu?

  • A. 100 μF.
  • B. 0.25 μF.
  • C. 4 μF.
  • D. 100 F.

Câu 6: Một tụ điện phẳng có hai bản kim loại song song, diện tích mỗi bản là S, đặt cách nhau một khoảng d và giữa hai bản là chân không. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng này là gì?

  • A. C = ε₀S / d.
  • B. C = εS / d.
  • C. C = Q / U.
  • D. C = ε₀d / S.

Câu 7: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu tăng diện tích đối diện của hai bản tụ lên gấp đôi và giảm khoảng cách giữa hai bản tụ đi một nửa, đồng thời giữ nguyên chất điện môi giữa hai bản thì điện dung mới của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 2 lần.
  • B. Giảm 2 lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng 4 lần.

Câu 8: Một tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế U. Năng lượng được tích trữ trong tụ điện được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. W = QU.
  • B. W = CU.
  • C. W = 1/2 CU².
  • D. W = 2CU².

Câu 9: Một tụ điện có điện dung 20 μF được tích điện đến hiệu điện thế 50 V. Năng lượng điện trường tích trữ trong tụ là bao nhiêu Jun?

  • A. 0.025 J.
  • B. 0.05 J.
  • C. 0.5 J.
  • D. 0.0125 J.

Câu 10: Trên vỏ một tụ điện có ghi 470 μF - 25 V. Con số 25 V có ý nghĩa gì?

  • A. Điện dung của tụ khi được mắc vào hiệu điện thế 25 V.
  • B. Hiệu điện thế tối thiểu cần thiết để tụ hoạt động.
  • C. Hiệu điện thế tối đa mà tụ có thể chịu được mà không bị đánh thủng.
  • D. Điện áp định mức khi tụ hoạt động ở công suất tối đa.

Câu 11: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 3 μF được ghép nối tiếp với nhau. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

  • A. 5 μF.
  • B. 1.2 μF.
  • C. 0.83 μF.
  • D. 6 μF.

Câu 12: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 3 μF được ghép song song với nhau. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

  • A. 5 μF.
  • B. 1.2 μF.
  • C. 0.83 μF.
  • D. 6 μF.

Câu 13: Một bộ tụ gồm hai tụ điện C₁ và C₂ ghép nối tiếp được mắc vào nguồn có hiệu điện thế U. Mối quan hệ về điện tích Q và hiệu điện thế U trên mỗi tụ (U₁, U₂) và trên toàn bộ bộ tụ (U) là gì?

  • A. Q₁ = Q₂ = Qb; U = U₁ = U₂.
  • B. Q₁ + Q₂ = Qb; U = U₁ + U₂.
  • C. Q₁ + Q₂ = Qb; U = U₁ = U₂.
  • D. Q₁ = Q₂ = Qb; U = U₁ + U₂.

Câu 14: Một bộ tụ gồm hai tụ điện C₁ và C₂ ghép song song được mắc vào nguồn có hiệu điện thế U. Mối quan hệ về điện tích Q và hiệu điện thế U trên mỗi tụ (U₁, U₂) và trên toàn bộ bộ tụ (U) là gì?

  • A. U₁ = U₂ = Ub; Qb = Q₁ + Q₂.
  • B. U₁ + U₂ = Ub; Qb = Q₁ + Q₂.
  • C. U₁ = U₂ = Ub; Qb = Q₁ = Q₂.
  • D. U₁ + U₂ = Ub; Qb = Q₁ = Q₂.

Câu 15: Một tụ điện phẳng sau khi được tích điện đến hiệu điện thế U₀ thì ngắt khỏi nguồn. Sau đó, người ta đưa một tấm điện môi có hằng số điện môi ε (ε > 1) lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản tụ. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ lúc này sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng ε lần.
  • B. Tăng ε² lần.
  • C. Giảm ε lần.
  • D. Không đổi.

Câu 16: Một tụ điện phẳng đang mắc vào nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U₀. Sau đó, người ta đưa một tấm điện môi có hằng số điện môi ε (ε > 1) lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản tụ. Điện tích trên tụ lúc này sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng ε lần.
  • B. Giảm ε lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng ε² lần.

Câu 17: Năng lượng điện trường tích trữ trong một tụ điện tỉ lệ thuận với bình phương của đại lượng nào sau đây?

  • A. Điện dung C (khi hiệu điện thế U không đổi).
  • B. Điện tích Q (khi điện dung C không đổi).
  • C. Hiệu điện thế U.
  • D. Hiệu điện thế U hoặc điện tích Q.

Câu 18: Hai tụ điện C₁ = 10 μF và C₂ = 20 μF được ghép song song rồi mắc vào nguồn có hiệu điện thế 60 V. Tổng điện tích của bộ tụ là bao nhiêu?

  • A. 1800 C.
  • B. 1.8 x 10⁻³ C.
  • C. 0.6 x 10⁻³ C.
  • D. 1200 x 10⁻⁶ C.

Câu 19: Hai tụ điện C₁ = 10 μF và C₂ = 20 μF được ghép song song rồi mắc vào nguồn có hiệu điện thế 60 V. Hiệu điện thế trên mỗi tụ là bao nhiêu?

  • A. U₁ = 20 V, U₂ = 40 V.
  • B. U₁ = 40 V, U₂ = 20 V.
  • C. U₁ = 60 V, U₂ = 60 V.
  • D. U₁ = 30 V, U₂ = 30 V.

Câu 20: Hai tụ điện C₁ = 10 μF và C₂ = 20 μF được ghép nối tiếp rồi mắc vào nguồn có hiệu điện thế 60 V. Điện dung tương đương của bộ tụ là bao nhiêu?

  • A. 30 μF.
  • B. 15 μF.
  • C. 7.5 μF.
  • D. 20/3 μF.

Câu 21: Hai tụ điện C₁ = 10 μF và C₂ = 20 μF được ghép nối tiếp rồi mắc vào nguồn có hiệu điện thế 60 V. Tổng điện tích của bộ tụ là bao nhiêu?

  • A. 4 x 10⁻⁴ C.
  • B. 1.2 x 10⁻³ C.
  • C. 1800 x 10⁻⁶ C.
  • D. 600 x 10⁻⁶ C.

Câu 22: Hai tụ điện C₁ = 10 μF và C₂ = 20 μF được ghép nối tiếp rồi mắc vào nguồn có hiệu điện thế 60 V. Hiệu điện thế trên mỗi tụ là bao nhiêu?

  • A. U₁ = 20 V, U₂ = 40 V.
  • B. U₁ = 40 V, U₂ = 20 V.
  • C. U₁ = 30 V, U₂ = 30 V.
  • D. U₁ = 60 V, U₂ = 60 V.

Câu 23: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C₀. Nếu nhúng hoàn toàn tụ điện này vào một chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε, thì điện dung của tụ sẽ là C. Mối quan hệ giữa C và C₀ là gì?

  • A. C = εC₀.
  • B. C = C₀ / ε.
  • C. C = C₀ + ε.
  • D. C = C₀ - ε.

Câu 24: Một tụ điện được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Nếu khoảng cách giữa hai bản tụ được tăng lên, điện tích trên tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Điện tích tăng, hiệu điện thế tăng.
  • B. Điện tích giảm, hiệu điện thế giảm.
  • C. Điện tích không đổi, hiệu điện thế giảm.
  • D. Điện tích không đổi, hiệu điện thế tăng.

Câu 25: Một tụ điện được tích điện và vẫn giữ mắc vào nguồn điện không đổi. Nếu khoảng cách giữa hai bản tụ được tăng lên, điện tích trên tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Điện tích tăng, hiệu điện thế không đổi.
  • B. Điện tích không đổi, hiệu điện thế tăng.
  • C. Điện tích giảm, hiệu điện thế không đổi.
  • D. Điện tích giảm, hiệu điện thế giảm.

Câu 26: Một tụ điện có điện dung 50 μF được tích điện đến hiệu điện thế 100 V. Nếu ngắt tụ khỏi nguồn và nối hai bản tụ lại với nhau bằng một dây dẫn, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Tụ điện sẽ tích thêm điện tích.
  • B. Tụ điện sẽ phóng điện cho đến khi hết điện.
  • C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ tăng lên.
  • D. Điện dung của tụ điện sẽ thay đổi.

Câu 27: Một tụ điện phẳng có điện dung 100 pF được tích điện đến 500 V. Số electron đã di chuyển từ bản dương sang bản âm trong quá trình tích điện là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1.6 x 10⁻¹⁹ C)

  • A. 3.125 x 10⁹.
  • B. 3.125 x 10¹⁰.
  • C. 3.125 x 10¹¹.
  • D. 3.125 x 10¹².

Câu 28: Ghép ba tụ điện C₁ = 6 μF, C₂ = 12 μF, C₃ = 4 μF theo sơ đồ như hình vẽ (C₁ nối tiếp (C₂ song song C₃)). Điện dung tương đương của bộ tụ là bao nhiêu?

  • A. 48/11 μF.
  • B. 22 μF.
  • C. 1/22 μF.
  • D. 11/48 μF.

Câu 29: Một tụ điện được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Công thức năng lượng tích trữ W = 1/2 Q²/C cho thấy điều gì về năng lượng khi điện dung C thay đổi (Q không đổi)?

  • A. Năng lượng tỉ lệ thuận với C.
  • B. Năng lượng tỉ lệ nghịch với C.
  • C. Năng lượng không phụ thuộc vào C.
  • D. Năng lượng tỉ lệ thuận với C².

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của tụ điện?

  • A. Lưu trữ năng lượng điện (ví dụ: trong đèn flash máy ảnh).
  • B. Lọc tín hiệu trong các mạch điện tử.
  • C. Tạo dao động điện từ trong các mạch RLC.
  • D. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau, cách điện với nhau. Chức năng chính của tụ điện trong mạch điện xoay chiều là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đơn vị đo điện dung trong hệ SI là Fara (F). Tuy nhiên, trong thực tế, các đơn vị nhỏ hơn như microfara (μF), nanofara (nF), picofara (pF) thường được sử dụng. Mối liên hệ giữa các đơn vị này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một tụ điện có điện dung 10 μF được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V. Điện lượng mà tụ điện tích được là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một tụ điện tích được điện lượng 5 μC khi được mắc vào hiệu điện thế 20 V. Điện dung của tụ điện này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một tụ điện phẳng có hai bản kim loại song song, diện tích mỗi bản là S, đặt cách nhau một khoảng d và giữa hai bản là chân không. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu tăng diện tích đối diện của hai bản tụ lên gấp đôi và giảm khoảng cách giữa hai bản tụ đi một nửa, đồng thời giữ nguyên chất điện môi giữa hai bản thì điện dung mới của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế U. Năng lượng được tích trữ trong tụ điện được tính bằng công thức nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một tụ điện có điện dung 20 μF được tích điện đến hiệu điện thế 50 V. Năng lượng điện trường tích trữ trong tụ là bao nhiêu Jun?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trên vỏ một tụ điện có ghi 470 μF - 25 V. Con số 25 V có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 3 μF được ghép nối tiếp với nhau. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 3 μF được ghép song song với nhau. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một bộ tụ gồm hai tụ điện C₁ và C₂ ghép nối tiếp được mắc vào nguồn có hiệu điện thế U. Mối quan hệ về điện tích Q và hiệu điện thế U trên mỗi tụ (U₁, U₂) và trên toàn bộ bộ tụ (U) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một bộ tụ gồm hai tụ điện C₁ và C₂ ghép song song được mắc vào nguồn có hiệu điện thế U. Mối quan hệ về điện tích Q và hiệu điện thế U trên mỗi tụ (U₁, U₂) và trên toàn bộ bộ tụ (U) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một tụ điện phẳng sau khi được tích điện đến hiệu điện thế U₀ thì ngắt khỏi nguồn. Sau đó, người ta đưa một tấm điện môi có hằng số điện môi ε (ε > 1) lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản tụ. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ lúc này sẽ thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một tụ điện phẳng đang mắc vào nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U₀. Sau đó, người ta đưa một tấm điện môi có hằng số điện môi ε (ε > 1) lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản tụ. Điện tích trên tụ lúc này sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Năng lượng điện trường tích trữ trong một tụ điện tỉ lệ thuận với bình phương của đại lượng nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Hai tụ điện C₁ = 10 μF và C₂ = 20 μF được ghép song song rồi mắc vào nguồn có hiệu điện thế 60 V. Tổng điện tích của bộ tụ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hai tụ điện C₁ = 10 μF và C₂ = 20 μF được ghép song song rồi mắc vào nguồn có hiệu điện thế 60 V. Hiệu điện thế trên mỗi tụ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hai tụ điện C₁ = 10 μF và C₂ = 20 μF được ghép nối tiếp rồi mắc vào nguồn có hiệu điện thế 60 V. Điện dung tương đương của bộ tụ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Hai tụ điện C₁ = 10 μF và C₂ = 20 μF được ghép nối tiếp rồi mắc vào nguồn có hiệu điện thế 60 V. Tổng điện tích của bộ tụ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hai tụ điện C₁ = 10 μF và C₂ = 20 μF được ghép nối tiếp rồi mắc vào nguồn có hiệu điện thế 60 V. Hiệu điện thế trên mỗi tụ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C₀. Nếu nhúng hoàn toàn tụ điện này vào một chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε, thì điện dung của tụ sẽ là C. Mối quan hệ giữa C và C₀ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một tụ điện được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Nếu khoảng cách giữa hai bản tụ được tăng lên, điện tích trên tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một tụ điện được tích điện và vẫn giữ mắc vào nguồn điện không đổi. Nếu khoảng cách giữa hai bản tụ được tăng lên, điện tích trên tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một tụ điện có điện dung 50 μF được tích điện đến hiệu điện thế 100 V. Nếu ngắt tụ khỏi nguồn và nối hai bản tụ lại với nhau bằng một dây dẫn, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một tụ điện phẳng có điện dung 100 pF được tích điện đến 500 V. Số electron đã di chuyển từ bản dương sang bản âm trong quá trình tích điện là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1.6 x 10⁻¹⁹ C)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Ghép ba tụ điện C₁ = 6 μF, C₂ = 12 μF, C₃ = 4 μF theo sơ đồ như hình vẽ (C₁ nối tiếp (C₂ song song C₃)). Điện dung tương đương của bộ tụ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một tụ điện được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Công thức năng lượng tích trữ W = 1/2 Q²/C cho thấy điều gì về năng lượng khi điện dung C thay đổi (Q không đổi)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của tụ điện?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bộ phận cốt lõi của tụ điện, cho phép nó lưu trữ năng lượng dưới dạng điện trường, bao gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau. Lớp vật liệu cách điện giữa hai vật dẫn này được gọi là gì?

  • A. Chất điện môi
  • B. Chất dẫn điện
  • C. Điện trở
  • D. Cuộn cảm

Câu 2: Điện dung của một tụ điện được định nghĩa là tỉ số giữa điện tích tích được trên một bản của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản đó. Đại lượng này đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ. Đơn vị đo điện dung trong hệ SI là gì?

  • A. Volt (V)
  • B. Ampere (A)
  • C. Coulomb (C)
  • D. Farad (F)

Câu 3: Một tụ điện có điện dung C = 10 μF được mắc vào hiệu điện thế U = 20 V. Tính điện tích mà tụ điện này tích được.

  • A. 2 C
  • B. 200 μC
  • C. 0.5 C
  • D. 20 μC

Câu 4: Một tụ điện phẳng có diện tích mỗi bản là S, khoảng cách giữa hai bản là d và chất điện môi có hằng số điện môi ε. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng là C = εS / (4kπd), với k là hằng số Coulomb. Nếu giữ nguyên diện tích S và khoảng cách d, tăng hằng số điện môi ε của chất lấp đầy giữa hai bản lên 3 lần, thì điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 3 lần
  • B. Giảm đi 3 lần
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng lên 9 lần

Câu 5: Hai tụ điện C1 = 2 μF và C2 = 3 μF được ghép nối tiếp với nhau. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

  • A. 5 μF
  • B. 1.5 μF
  • C. 1.2 μF
  • D. 6 μF

Câu 6: Ba tụ điện C1 = 1 μF, C2 = 2 μF, C3 = 3 μF được ghép song song với nhau. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

  • A. 6 μF
  • B. 0.5 μF
  • C. 1.83 μF
  • D. 0.6 μF

Câu 7: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U. Năng lượng điện trường mà tụ điện tích trữ được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. E = CU
  • B. E = 1/2 CU²
  • C. E = Q/U
  • D. E = Q²/(2C)

Câu 8: Một tụ điện có điện dung 5 μF được tích điện đến hiệu điện thế 10 V. Tính năng lượng mà tụ điện này tích trữ được.

  • A. 50 J
  • B. 500 μJ
  • C. 0.5 J
  • D. 250 μJ

Câu 9: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μF - 100 V. Ý nghĩa của con số 100 V là gì?

  • A. Điện dung của tụ điện
  • B. Điện tích tối đa tụ có thể tích
  • C. Hiệu điện thế tối đa giữa hai bản tụ mà tụ có thể chịu được mà không bị đánh thủng
  • D. Năng lượng tối đa tụ có thể tích trữ

Câu 10: Một tụ điện phẳng được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn điện. Sau đó, người ta đưa một tấm chất điện môi có hằng số điện môi ε > 1 vào lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản tụ. Điện tích trên các bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi
  • B. Tăng lên ε lần
  • C. Giảm đi ε lần
  • D. Trở về 0

Câu 11: Vẫn xét tình huống ở Câu 10 (tụ tích điện, ngắt nguồn, đưa điện môi vào). Hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên ε lần
  • B. Không thay đổi
  • C. Giảm đi ε lần
  • D. Tăng lên ε² lần

Câu 12: Một tụ điện được mắc vào một nguồn điện không đổi. Sau đó, người ta đưa một tấm chất điện môi có hằng số điện môi ε > 1 vào lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản tụ (tụ vẫn nối với nguồn). Điện tích trên các bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi
  • B. Tăng lên ε lần
  • C. Giảm đi ε lần
  • D. Trở về 0

Câu 13: Vẫn xét tình huống ở Câu 12 (tụ nối nguồn, đưa điện môi vào). Năng lượng tích trữ trong tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi
  • B. Tăng lên ε lần
  • C. Giảm đi ε lần
  • D. Tăng lên ε² lần

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây của tụ điện dựa trên khả năng phóng điện nhanh một lượng năng lượng lớn đã được tích trữ?

  • A. Đèn flash máy ảnh
  • B. Bộ lọc tín hiệu trong mạch điện tử
  • C. Lưu trữ thông tin trong bộ nhớ máy tính
  • D. Ổn định điện áp trong bộ nguồn

Câu 15: Trong một mạch điện xoay chiều, tụ điện có vai trò như một "bộ lọc", cho dòng điện xoay chiều đi qua và cản trở dòng điện một chiều. Đặc điểm này dựa trên nguyên tắc nào của tụ điện?

  • A. Tích trữ điện tích cố định
  • B. Phóng điện tức thời
  • C. Chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng
  • D. Chỉ cho dòng điện đi qua khi hiệu điện thế thay đổi

Câu 16: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu đồng thời tăng gấp đôi diện tích S của mỗi bản và giảm một nửa khoảng cách d giữa hai bản, thì điện dung mới của tụ sẽ là bao nhiêu?

  • A. 4C
  • B. C/4
  • C. C
  • D. 2C

Câu 17: Hai tụ điện C1 và C2 được ghép nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế U. Mối quan hệ về điện tích giữa C1 và C2 là gì?

  • A. Q1 > Q2
  • B. Q1 = Q2
  • C. Q1 < Q2
  • D. Q1 + Q2 = Q_tổng

Câu 18: Hai tụ điện C1 và C2 được ghép song song rồi mắc vào hiệu điện thế U. Mối quan hệ về hiệu điện thế giữa hai bản của C1 và C2 là gì?

  • A. U1 > U2
  • B. U1 < U2
  • C. U1 = U2 = U
  • D. U1 + U2 = U

Câu 19: Một tụ điện có điện dung C = 2 μF được tích điện đến hiệu điện thế 100 V. Tính điện lượng tối đa mà tụ có thể tích trữ nếu hiệu điện thế đánh thủng của chất điện môi là 150 V.

  • A. 0.2 C
  • B. 300 μC
  • C. 0.3 C
  • D. 200 μC

Câu 20: Một tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản là 0.5 mm và chất điện môi là không khí (ε ≈ 1). Nếu muốn tăng điện dung của tụ lên gấp đôi mà chỉ thay đổi khoảng cách giữa hai bản (giữ nguyên S và ε), thì khoảng cách mới giữa hai bản phải là bao nhiêu?

  • A. 1 mm
  • B. 0.25 mm
  • C. 0.5 mm
  • D. 2 mm

Câu 21: Hai tụ điện có điện dung C1 và C2 (C1 > C2) được ghép nối tiếp và nối vào nguồn điện có hiệu điện thế U. So sánh hiệu điện thế U1 và U2 giữa hai bản của mỗi tụ C1 và C2.

  • A. U1 < U2
  • B. U1 > U2
  • C. U1 = U2
  • D. U1 + U2 = U

Câu 22: Hai tụ điện có điện dung C1 và C2 (C1 > C2) được ghép song song và nối vào nguồn điện có hiệu điện thế U. So sánh điện tích Q1 và Q2 trên mỗi tụ C1 và C2.

  • A. Q1 < Q2
  • B. Q1 > Q2
  • C. Q1 = Q2
  • D. Q1 + Q2 = Q_tổng

Câu 23: Một tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế U₀ rồi ngắt khỏi nguồn. Sau đó, nối tụ điện này song song với một tụ điện khác có điện dung C₀ (ban đầu chưa tích điện). Hiệu điện thế cuối cùng giữa hai bản của mỗi tụ là bao nhiêu?

  • A. U₀
  • B. U₀/2
  • C. C₀U₀ / (C + C₀)
  • D. C U₀ / (C + C₀)

Câu 24: Một tụ điện có điện dung C = 4 μF được tích điện đến năng lượng E = 0.02 J. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ khi đó là bao nhiêu?

  • A. 100 V
  • B. 50 V
  • C. 200 V
  • D. 10 V

Câu 25: So sánh khả năng tích trữ năng lượng của hai tụ điện: Tụ A có điện dung 20 μF, hiệu điện thế tối đa 50 V. Tụ B có điện dung 10 μF, hiệu điện thế tối đa 100 V.

  • A. Tụ A tích trữ được nhiều năng lượng hơn Tụ B.
  • B. Tụ B tích trữ được nhiều năng lượng hơn Tụ A.
  • C. Hai tụ tích trữ năng lượng tối đa như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin.

Câu 26: Khi một tụ điện đang phóng điện qua một điện trở, năng lượng tích trữ trong tụ sẽ chuyển hóa chủ yếu thành dạng năng lượng nào?

  • A. Quang năng
  • B. Nhiệt năng
  • C. Cơ năng
  • D. Hóa năng

Câu 27: Trong các mạch điện tử, tụ điện thường được sử dụng để làm phẳng điện áp sau khi chỉnh lưu (từ AC sang DC). Chức năng này dựa trên khả năng nào của tụ điện?

  • A. Tích trữ năng lượng và phóng điện khi điện áp giảm
  • B. Chỉ cho dòng điện một chiều đi qua
  • C. Chuyển đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều
  • D. Tạo ra điện áp không đổi

Câu 28: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai bản, nếu tăng gấp đôi khoảng cách giữa hai bản tụ (và giữ nguyên chất điện môi), thì điện tích trên mỗi bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi
  • B. Không thay đổi
  • C. Giảm một nửa
  • D. Giảm xuống còn một phần tư

Câu 29: Một tụ điện C1 = 3 μF được tích điện đến U1 = 60 V. Sau đó, ngắt khỏi nguồn và nối song song với một tụ điện C2 = 2 μF chưa tích điện. Tính tổng năng lượng của hệ hai tụ sau khi nối.

  • A. 2.16 mJ
  • B. 5.4 mJ
  • C. 3.24 mJ
  • D. 1.08 mJ

Câu 30: Khi một tụ điện bị "đánh thủng" (breakdown), điều gì xảy ra?

  • A. Điện dung của tụ tăng lên rất lớn.
  • B. Tụ điện không còn khả năng tích điện.
  • C. Chất điện môi trở thành siêu dẫn.
  • D. Chất điện môi mất khả năng cách điện, cho dòng điện lớn chạy qua và có thể làm hỏng tụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Bộ phận cốt lõi của tụ điện, cho phép nó lưu trữ năng lượng dưới dạng điện trường, bao gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau. Lớp vật liệu cách điện giữa hai vật dẫn này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Điện dung của một tụ điện được định nghĩa là tỉ số giữa điện tích tích được trên một bản của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản đó. Đại lượng này đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ. Đơn vị đo điện dung trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một tụ điện có điện dung C = 10 μF được mắc vào hiệu điện thế U = 20 V. Tính điện tích mà tụ điện này tích được.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một tụ điện phẳng có diện tích mỗi bản là S, khoảng cách giữa hai bản là d và chất điện môi có hằng số điện môi ε. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng là C = εS / (4kπd), với k là hằng số Coulomb. Nếu giữ nguyên diện tích S và khoảng cách d, tăng hằng số điện môi ε của chất lấp đầy giữa hai bản lên 3 lần, thì điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hai tụ điện C1 = 2 μF và C2 = 3 μF được ghép nối tiếp với nhau. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Ba tụ điện C1 = 1 μF, C2 = 2 μF, C3 = 3 μF được ghép song song với nhau. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U. Năng lượng điện trường mà tụ điện tích trữ được tính bằng công thức nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một tụ điện có điện dung 5 μF được tích điện đến hiệu điện thế 10 V. Tính năng lượng mà tụ điện này tích trữ được.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μF - 100 V. Ý nghĩa của con số 100 V là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một tụ điện phẳng được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn điện. Sau đó, người ta đưa một tấm chất điện môi có hằng số điện môi ε > 1 vào lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản tụ. Điện tích trên các bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Vẫn xét tình huống ở Câu 10 (tụ tích điện, ngắt nguồn, đưa điện môi vào). Hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một tụ điện được mắc vào một nguồn điện không đổi. Sau đó, người ta đưa một tấm chất điện môi có hằng số điện môi ε > 1 vào lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản tụ (tụ vẫn nối với nguồn). Điện tích trên các bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Vẫn xét tình huống ở Câu 12 (tụ nối nguồn, đưa điện môi vào). Năng lượng tích trữ trong tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây của tụ điện dựa trên khả năng phóng điện nhanh một lượng năng lượng lớn đã được tích trữ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong một mạch điện xoay chiều, tụ điện có vai trò như một 'bộ lọc', cho dòng điện xoay chiều đi qua và cản trở dòng điện một chiều. Đặc điểm này dựa trên nguyên tắc nào của tụ điện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu đồng thời tăng gấp đôi diện tích S của mỗi bản và giảm một nửa khoảng cách d giữa hai bản, thì điện dung mới của tụ sẽ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hai tụ điện C1 và C2 được ghép nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế U. Mối quan hệ về điện tích giữa C1 và C2 là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hai tụ điện C1 và C2 được ghép song song rồi mắc vào hiệu điện thế U. Mối quan hệ về hiệu điện thế giữa hai bản của C1 và C2 là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một tụ điện có điện dung C = 2 μF được tích điện đến hiệu điện thế 100 V. Tính điện lượng tối đa mà tụ có thể tích trữ nếu hiệu điện thế đánh thủng của chất điện môi là 150 V.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản là 0.5 mm và chất điện môi là không khí (ε ≈ 1). Nếu muốn tăng điện dung của tụ lên gấp đôi mà chỉ thay đổi khoảng cách giữa hai bản (giữ nguyên S và ε), thì khoảng cách mới giữa hai bản phải là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hai tụ điện có điện dung C1 và C2 (C1 > C2) được ghép nối tiếp và nối vào nguồn điện có hiệu điện thế U. So sánh hiệu điện thế U1 và U2 giữa hai bản của mỗi tụ C1 và C2.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hai tụ điện có điện dung C1 và C2 (C1 > C2) được ghép song song và nối vào nguồn điện có hiệu điện thế U. So sánh điện tích Q1 và Q2 trên mỗi tụ C1 và C2.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế U₀ rồi ngắt khỏi nguồn. Sau đó, nối tụ điện này song song với một tụ điện khác có điện dung C₀ (ban đầu chưa tích điện). Hiệu điện thế cuối cùng giữa hai bản của mỗi tụ là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một tụ điện có điện dung C = 4 μF được tích điện đến năng lượng E = 0.02 J. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ khi đó là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: So sánh khả năng tích trữ năng lượng của hai tụ điện: Tụ A có điện dung 20 μF, hiệu điện thế tối đa 50 V. Tụ B có điện dung 10 μF, hiệu điện thế tối đa 100 V.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi một tụ điện đang phóng điện qua một điện trở, năng lượng tích trữ trong tụ sẽ chuyển hóa chủ yếu thành dạng năng lượng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong các mạch điện tử, tụ điện thường được sử dụng để làm phẳng điện áp sau khi chỉnh lưu (từ AC sang DC). Chức năng này dựa trên khả năng nào của tụ điện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai bản, nếu tăng gấp đôi khoảng cách giữa hai bản tụ (và giữ nguyên chất điện môi), thì điện tích trên mỗi bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một tụ điện C1 = 3 μF được tích điện đến U1 = 60 V. Sau đó, ngắt khỏi nguồn và nối song song với một tụ điện C2 = 2 μF chưa tích điện. Tính tổng năng lượng của hệ hai tụ sau khi nối.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi một tụ điện bị 'đánh thủng' (breakdown), điều gì xảy ra?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau, cách điện với nhau. Chức năng chính của tụ điện trong mạch điện là gì?

  • A. Tạo ra dòng điện một chiều ổn định.
  • B. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều.
  • C. Tích trữ năng lượng dưới dạng năng lượng điện trường.
  • D. Tăng cường độ dòng điện trong mạch.

Câu 2: Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định được gọi là gì?

  • A. Điện áp.
  • B. Điện tích.
  • C. Công suất điện.
  • D. Điện dung.

Câu 3: Đơn vị đo điện dung trong hệ SI là gì?

  • A. Fara (F).
  • B. Vôn (V).
  • C. Culông (C).
  • D. Ohm (Ω).

Câu 4: Mối liên hệ giữa điện tích Q mà tụ tích được, hiệu điện thế U giữa hai bản tụ và điện dung C của tụ được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. U = Q * C.
  • B. Q = C * U.
  • C. C = Q * U.
  • D. Q = C / U.

Câu 5: Một tụ điện có điện dung 10 μF được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 12 V. Điện tích mà tụ điện tích được là bao nhiêu?

  • A. 1,2 * 10^-4 C.
  • B. 1,2 * 10^-5 C.
  • C. 1,2 * 10^-4 C.
  • D. 120 C.

Câu 6: Một tụ điện tích được điện lượng 5 * 10^-5 C khi hiệu điện thế giữa hai bản là 10 V. Điện dung của tụ điện này là bao nhiêu?

  • A. 5 μF.
  • B. 5 mF.
  • C. 0,5 μF.
  • D. 50 μF.

Câu 7: Trên vỏ một tụ điện có ghi 220 μF - 25 V. Giá trị 25 V này cho biết điều gì?

  • A. Điện dung tối đa của tụ.
  • B. Hiệu điện thế tối đa mà tụ có thể chịu được mà không bị đánh thủng.
  • C. Điện tích tối đa mà tụ có thể tích được.
  • D. Năng lượng tối đa mà tụ có thể lưu trữ.

Câu 8: Một tụ điện phẳng có diện tích mỗi bản là S và khoảng cách giữa hai bản là d. Giữa hai bản là chân không. Điện dung của tụ được tính bằng công thức C = ε₀ * S / d. Nếu tăng gấp đôi khoảng cách d giữa hai bản, điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn.
  • C. Giảm một nửa.
  • D. Giảm một phần tư.

Câu 9: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu nhúng toàn bộ tụ điện vào một chất điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε > 1, điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên ε lần.
  • B. Giảm đi ε lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên ε^2 lần.

Câu 10: Hai tụ điện C1 và C2 được ghép nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ được tính bằng công thức nào?

  • A. C_b = C1 + C2.
  • B. C_b = C1 * C2.
  • C. C_b = |C1 - C2|.
  • D. 1/C_b = 1/C1 + 1/C2.

Câu 11: Hai tụ điện C1 và C2 được ghép song song. Điện dung tương đương của bộ tụ được tính bằng công thức nào?

  • A. C_b = C1 + C2.
  • B. C_b = C1 * C2.
  • C. C_b = |C1 - C2|.
  • D. 1/C_b = 1/C1 + 1/C2.

Câu 12: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF và C2 = 3 μF mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ này là bao nhiêu?

  • A. 5 μF.
  • B. 6 μF.
  • C. 1,2 μF.
  • D. 0,83 μF.

Câu 13: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF và C2 = 3 μF mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ này là bao nhiêu?

  • A. 5 μF.
  • B. 6 μF.
  • C. 1,2 μF.
  • D. 0,83 μF.

Câu 14: Mắc nối tiếp hai tụ điện C1 = 10 μF và C2 = 15 μF vào nguồn có hiệu điện thế 30 V. Hiệu điện thế trên tụ C1 là bao nhiêu?

  • A. 12 V.
  • B. 18 V.
  • C. 30 V.
  • D. 15 V.

Câu 15: Mắc song song hai tụ điện C1 = 10 μF và C2 = 15 μF vào nguồn có hiệu điện thế 30 V. Điện tích trên tụ C2 là bao nhiêu?

  • A. 3 * 10^-4 C.
  • B. 4,5 * 10^-4 C.
  • C. 7,5 * 10^-4 C.
  • D. 4,5 * 10^-4 C.

Câu 16: Năng lượng tích trữ trong tụ điện được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. W = 1/2 * C * U^2.
  • B. W = C * U.
  • C. W = 1/2 * Q * C.
  • D. W = Q / U.

Câu 17: Một tụ điện có điện dung 5 μF được tích điện đến hiệu điện thế 10 V. Năng lượng tích trữ trong tụ là bao nhiêu?

  • A. 2,5 * 10^-4 J.
  • B. 2,5 * 10^-4 J.
  • C. 5 * 10^-5 J.
  • D. 0,5 J.

Câu 18: Một tụ điện có điện tích Q và điện dung C. Năng lượng của tụ điện có thể tính bằng công thức W = Q^2 / (2C). Nếu giữ nguyên điện tích Q và tăng điện dung C lên gấp đôi, năng lượng của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn.
  • C. Giảm một nửa.
  • D. Giảm một phần tư.

Câu 19: Một tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U và giảm điện dung C xuống một nửa, năng lượng của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn.
  • C. Giảm một nửa.
  • D. Giảm một nửa.

Câu 20: Một tụ điện được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn. Sau đó, khoảng cách giữa hai bản tụ được tăng lên. Điện tích của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Giảm đi.
  • D. Trở về không.

Câu 21: Một tụ điện được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn. Sau đó, khoảng cách giữa hai bản tụ được tăng lên. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Giảm đi.
  • D. Trở về không.

Câu 22: Một tụ điện được nối với nguồn điện không đổi. Sau đó, khoảng cách giữa hai bản tụ được tăng lên. Điện tích của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Giảm đi.
  • D. Trở về không.

Câu 23: Một tụ điện được nối với nguồn điện không đổi. Sau đó, khoảng cách giữa hai bản tụ được tăng lên. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Giảm đi.
  • D. Trở về không.

Câu 24: Một tụ điện phẳng có diện tích bản S = 100 cm², khoảng cách giữa hai bản d = 1 mm, giữa hai bản là không khí (ε ≈ 1). Điện dung của tụ là bao nhiêu? (Lấy ε₀ = 8.85 * 10^-12 F/m)

  • A. 8,85 pF.
  • B. 88,5 pF.
  • C. 885 pF.
  • D. 8,85 nF.

Câu 25: Ba tụ điện C1 = 6 μF, C2 = 6 μF, C3 = 3 μF được mắc như hình vẽ (C1 song song với bộ gồm C2 nối tiếp C3). Điện dung tương đương của bộ tụ là bao nhiêu?

  • A. 15 μF.
  • B. 4,5 μF.
  • C. 12 μF.
  • D. 8 μF.

Câu 26: Nối bộ tụ ở Câu 25 vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V. Điện tích của tụ C1 là bao nhiêu?

  • A. 7,2 * 10^-5 C.
  • B. 3,6 * 10^-5 C.
  • C. 9,6 * 10^-5 C.
  • D. 1,44 * 10^-4 C.

Câu 27: Nối bộ tụ ở Câu 25 vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V. Hiệu điện thế trên tụ C2 là bao nhiêu?

  • A. 12 V.
  • B. 4 V.
  • C. 8 V.
  • D. 6 V.

Câu 28: Một tụ điện 10 μF được tích điện đến 100 V. Năng lượng của tụ là W1. Sau đó, tụ này được nối song song với một tụ điện 20 μF chưa tích điện. Năng lượng toàn bộ của hệ sau khi nối là W2. So sánh W1 và W2.

  • A. W2 = W1.
  • B. W2 > W1.
  • C. W2 < W1.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 29: Một ứng dụng phổ biến của tụ điện trong các mạch điện là gì?

  • A. Lọc phẳng điện áp sau khi chỉnh lưu (từ xoay chiều sang một chiều).
  • B. Tạo ra điện trở lớn cản trở dòng điện một chiều.
  • C. Biến đổi tần số dòng điện.
  • D. Tạo ra từ trường mạnh.

Câu 30: Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ vượt quá giới hạn hiệu điện thế cho phép (hiệu điện thế đánh thủng), hiện tượng gì có thể xảy ra?

  • A. Điện dung của tụ tăng đột ngột.
  • B. Tụ ngừng tích điện và trở thành vật cách điện hoàn hảo.
  • C. Điện trở của lớp điện môi tăng lên vô hạn.
  • D. Lớp điện môi bị ion hóa, trở nên dẫn điện, làm hỏng tụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau, cách điện với nhau. Chức năng chính của tụ điện trong mạch điện là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đơn vị đo điện dung trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Mối liên hệ giữa điện tích Q mà tụ tích được, hiệu điện thế U giữa hai bản tụ và điện dung C của tụ được biểu diễn bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một tụ điện có điện dung 10 μF được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 12 V. Điện tích mà tụ điện tích được là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một tụ điện tích được điện lượng 5 * 10^-5 C khi hiệu điện thế giữa hai bản là 10 V. Điện dung của tụ điện này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trên vỏ một tụ điện có ghi 220 μF - 25 V. Giá trị 25 V này cho biết điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một tụ điện phẳng có diện tích mỗi bản là S và khoảng cách giữa hai bản là d. Giữa hai bản là chân không. Điện dung của tụ được tính bằng công thức C = ε₀ * S / d. Nếu tăng gấp đôi khoảng cách d giữa hai bản, điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu nhúng toàn bộ tụ điện vào một chất điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε > 1, điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hai tụ điện C1 và C2 được ghép nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ được tính bằng công thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hai tụ điện C1 và C2 được ghép song song. Điện dung tương đương của bộ tụ được tính bằng công thức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF và C2 = 3 μF mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF và C2 = 3 μF mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Mắc nối tiếp hai tụ điện C1 = 10 μF và C2 = 15 μF vào nguồn có hiệu điện thế 30 V. Hiệu điện thế trên tụ C1 là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Mắc song song hai tụ điện C1 = 10 μF và C2 = 15 μF vào nguồn có hiệu điện thế 30 V. Điện tích trên tụ C2 là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Năng lượng tích trữ trong tụ điện được tính bằng công thức nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một tụ điện có điện dung 5 μF được tích điện đến hiệu điện thế 10 V. Năng lượng tích trữ trong tụ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một tụ điện có điện tích Q và điện dung C. Năng lượng của tụ điện có thể tính bằng công thức W = Q^2 / (2C). Nếu giữ nguyên điện tích Q và tăng điện dung C lên gấp đôi, năng lượng của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U và giảm điện dung C xuống một nửa, năng lượng của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một tụ điện được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn. Sau đó, khoảng cách giữa hai bản tụ được tăng lên. Điện tích của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một tụ điện được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn. Sau đó, khoảng cách giữa hai bản tụ được tăng lên. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một tụ điện được nối với nguồn điện không đổi. Sau đó, khoảng cách giữa hai bản tụ được tăng lên. Điện tích của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một tụ điện được nối với nguồn điện không đổi. Sau đó, khoảng cách giữa hai bản tụ được tăng lên. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một tụ điện phẳng có diện tích bản S = 100 cm², khoảng cách giữa hai bản d = 1 mm, giữa hai bản là không khí (ε ≈ 1). Điện dung của tụ là bao nhiêu? (Lấy ε₀ = 8.85 * 10^-12 F/m)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Ba tụ điện C1 = 6 μF, C2 = 6 μF, C3 = 3 μF được mắc như hình vẽ (C1 song song với bộ gồm C2 nối tiếp C3). Điện dung tương đương của bộ tụ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nối bộ tụ ở Câu 25 vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V. Điện tích của tụ C1 là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nối bộ tụ ở Câu 25 vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V. Hiệu điện thế trên tụ C2 là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một tụ điện 10 μF được tích điện đến 100 V. Năng lượng của tụ là W1. Sau đó, tụ này được nối song song với một tụ điện 20 μF chưa tích điện. Năng lượng toàn bộ của hệ sau khi nối là W2. So sánh W1 và W2.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một ứng dụng phổ biến của tụ điện trong các mạch điện là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ vượt quá giới hạn hiệu điện thế cho phép (hiệu điện thế đánh thủng), hiện tượng gì có thể xảy ra?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tụ điện có điện dung 470 μF được tích điện dưới hiệu điện thế 9V. Điện lượng mà tụ điện tích được là bao nhiêu?

  • A. 4,23 C
  • B. 4,23 mC
  • C. 4,23 mC
  • D. 4,23 μC

Câu 2: Trên vỏ một tụ điện ghi "220 μF - 25V". Giới hạn hiệu điện thế tối đa mà tụ điện này có thể chịu được để hoạt động an toàn là bao nhiêu?

  • A. 220 μV
  • B. 220 V
  • C. 25 μV
  • D. 25 V

Câu 3: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu tăng gấp đôi diện tích đối diện của hai bản cực và giữ nguyên khoảng cách giữa chúng, đồng thời thay chất điện môi có hằng số điện môi ε₀ bằng chất điện môi có hằng số điện môi 2ε₀ thì điện dung mới của tụ điện sẽ là bao nhiêu?

  • A. 4C
  • B. 2C
  • C. C
  • D. C/2

Câu 4: Hai tụ điện C₁ = 10 μF và C₂ = 20 μF được ghép nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

  • A. 30 μF
  • B. 6,67 μF
  • C. 15 μF
  • D. 0,15 μF

Câu 5: Ba tụ điện C₁ = 5 μF, C₂ = 10 μF, C₃ = 15 μF được ghép song song. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

  • A. 30 μF
  • B. 15 μF
  • C. 0,2 μF
  • D. 5 μF

Câu 6: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ là W. Công thức nào sau đây KHÔNG ĐÚNG để tính năng lượng này?

  • A. W = 1/2 CU²
  • B. W = 1/2 QU
  • C. W = 1/2 Q²/C
  • D. W = QU

Câu 7: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 4 μF được ghép nối tiếp và mắc vào nguồn có hiệu điện thế 12V. Điện tích trên mỗi tụ điện là bao nhiêu?

  • A. Q₁ = 24 μC, Q₂ = 48 μC
  • B. Q₁ = 8 μC, Q₂ = 16 μC
  • C. Q₁ = 16 μC, Q₂ = 16 μC
  • D. Q₁ = 24 μC, Q₂ = 24 μC

Câu 8: Hai tụ điện C₁ = 3 μF và C₂ = 6 μF được ghép song song và mắc vào nguồn có hiệu điện thế 6V. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ C₁ là bao nhiêu?

  • A. 6 V
  • B. 3 V
  • C. 2 V
  • D. 9 V

Câu 9: Một tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản là d. Nếu giảm khoảng cách này xuống còn d/2 và giữ nguyên các yếu tố khác thì điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm 2 lần
  • B. Tăng 2 lần
  • C. Giảm 4 lần
  • D. Tăng 4 lần

Câu 10: Một tụ điện được tích điện với điện lượng Q. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tăng gấp ba lần thì điện lượng trên tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 3 lần
  • B. Giảm 3 lần
  • C. Tăng 9 lần
  • D. Không đổi

Câu 11: Đơn vị của điện dung trong hệ SI là gì?

  • A. Volt (V)
  • B. Coulomb (C)
  • C. Farad (F)
  • D. Ohm (Ω)

Câu 12: Khi một tụ điện đang tích điện, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Dòng điện chạy liên tục qua lớp điện môi giữa hai bản tụ.
  • B. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ luôn không đổi.
  • C. Điện tích trên cả hai bản tụ đều dương.
  • D. Điện tích trên hai bản tụ có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu.

Câu 13: Một tụ điện có điện dung 100 μF được tích điện đến hiệu điện thế 50V. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ là bao nhiêu?

  • A. 0,125 J
  • B. 0,125 J
  • C. 1,25 J
  • D. 12,5 J

Câu 14: Hai tụ điện C₁ và C₂ được ghép nối tiếp. Điện dung tương đương Cb của bộ tụ được tính bằng công thức nào?

  • A. Cb = C₁ + C₂
  • B. Cb = |C₁ - C₂|
  • C. Cb = C₁ * C₂
  • D. 1/Cb = 1/C₁ + 1/C₂

Câu 15: Ba tụ điện giống nhau, mỗi tụ có điện dung C, được ghép song song. Điện dung tương đương của bộ tụ là bao nhiêu?

  • A. 3C
  • B. C/3
  • C. C
  • D. C√3

Câu 16: Một tụ điện phẳng được nhúng vào chất điện môi có hằng số điện môi ε > 1. So với khi đặt trong chân không (ε = 1), điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng ε lần
  • B. Giảm ε lần
  • C. Không đổi
  • D. Tăng ε² lần

Câu 17: Một tụ điện 20 μF được tích điện đến hiệu điện thế 100V. Sau đó ngắt khỏi nguồn và nối với một tụ điện 30 μF chưa tích điện. Hiệu điện thế cuối cùng giữa hai bản của mỗi tụ điện là bao nhiêu?

  • A. U₁ = 100V, U₂ = 0V
  • B. U₁ = U₂ = 50V
  • C. U₁ = U₂ = 40V
  • D. U₁ = 60V, U₂ = 40V

Câu 18: So sánh năng lượng dự trữ của hai tụ điện: Tụ A có điện dung C, tích điện đến U. Tụ B có điện dung 2C, tích điện đến U/2. Mối quan hệ năng lượng WA và WB là gì?

  • A. WA = 2WB
  • B. WA = WB
  • C. WA = 4WB
  • D. WA = WB/2

Câu 19: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu tăng gấp đôi khoảng cách giữa hai bản cực và giảm một nửa diện tích đối diện của chúng, đồng thời giữ nguyên chất điện môi thì điện dung mới của tụ điện sẽ là bao nhiêu?

  • A. 4C
  • B. C/2
  • C. 2C
  • D. C/4

Câu 20: Tụ điện có vai trò chính nào trong các mạch điện xoay chiều hoặc mạch có sự thay đổi điện áp đột ngột?

  • A. Lưu trữ năng lượng điện và ổn định điện áp.
  • B. Tạo ra dòng điện một chiều.
  • C. Biến đổi điện áp xoay chiều thành một chiều.
  • D. Làm tăng cường độ dòng điện trong mạch.

Câu 21: Một tụ điện được tích điện bằng cách nối vào nguồn điện. Sau khi ngắt khỏi nguồn, điều gì xảy ra với điện tích Q và hiệu điện thế U của tụ nếu ta tăng khoảng cách giữa hai bản cực?

  • A. Q tăng, U tăng
  • B. Q giảm, U giảm
  • C. Q không đổi, U tăng
  • D. Q không đổi, U giảm

Câu 22: Khi mắc nối tiếp nhiều tụ điện, hiệu điện thế chịu đựng của bộ tụ sẽ thay đổi như thế nào so với hiệu điện thế chịu đựng của từng tụ?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Bằng tổng hiệu điện thế chịu đựng của từng tụ
  • D. Bằng hiệu điện thế chịu đựng nhỏ nhất trong bộ tụ

Câu 23: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu giữ nguyên điện lượng Q và tăng hiệu điện thế lên 2U thì điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 2 lần
  • B. Giảm 2 lần
  • C. Tăng 4 lần
  • D. Không đổi (điện dung chỉ phụ thuộc cấu tạo)

Câu 24: Tụ hóa (tụ điện phân) là loại tụ điện thường được sử dụng trong các mạch điện tử. Đặc điểm quan trọng cần lưu ý khi sử dụng tụ hóa là gì?

  • A. Có thể mắc vào mạch điện xoay chiều bất kỳ.
  • B. Có cực tính, phải mắc đúng chiều với nguồn một chiều.
  • C. Điện dung rất nhỏ, chỉ vài pF.
  • D. Hoạt động tốt nhất ở tần số rất cao.

Câu 25: Khi một tụ điện đang phóng điện qua một điện trở, đại lượng nào sau đây giảm dần theo thời gian?

  • A. Điện tích trên tụ điện.
  • B. Điện dung của tụ điện.
  • C. Hằng số điện môi của chất giữa hai bản.
  • D. Điện trở của dây dẫn.

Câu 26: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu chèn vào giữa hai bản một tấm kim loại mỏng song song với các bản, có bề dày bằng một nửa khoảng cách giữa hai bản, thì điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào? (Bỏ qua bề dày của bản tụ)

  • A. Giảm 2 lần
  • B. Không đổi
  • C. Tăng 2 lần
  • D. Tăng 4 lần

Câu 27: Hai tụ điện C₁ = 1 μF và C₂ = 2 μF được tích điện riêng biệt đến cùng hiệu điện thế U = 100V. Sau đó, ngắt khỏi nguồn và nối song song chúng với nhau (cùng cực). Tổng điện tích của bộ tụ sau khi nối là bao nhiêu?

  • A. 100 μC
  • B. 300 μC
  • C. 0 C
  • D. 200 μC

Câu 28: Vận dụng kiến thức về tụ điện phẳng, giải thích vì sao việc bụi bẩn bám vào các bản cực của tụ điện có thể ảnh hưởng đến hoạt động của nó?

  • A. Bụi bẩn có thể làm thay đổi khoảng cách hiệu dụng hoặc hằng số điện môi giữa các bản, làm thay đổi điện dung.
  • B. Bụi bẩn làm tăng diện tích bản cực, tăng điện dung.
  • C. Bụi bẩn làm giảm hằng số điện môi, tăng điện dung.
  • D. Bụi bẩn chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của tụ, không ảnh hưởng đến hoạt động điện.

Câu 29: Một tụ điện 50 μF được tích điện bằng một nguồn 12V. Năng lượng mất mát khi phóng điện hoàn toàn tụ điện qua một điện trở là bao nhiêu?

  • A. 3 mJ
  • B. 6 mJ
  • C. 12 mJ
  • D. 3,6 mJ

Câu 30: Xét bộ tụ gồm C₁ nối tiếp (C₂ song song C₃). Biểu thức tính điện dung tương đương của bộ tụ này là gì?

  • A. Ceq = C₁ * (C₂ + C₃) / (C₁ + C₂ + C₃)
  • B. Ceq = C₁ + C₂ + C₃
  • C. Ceq = 1/C₁ + 1/(C₂ + C₃)
  • D. Ceq = C₁ + (C₂ * C₃) / (C₂ + C₃)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một tụ điện có điện dung 470 μF được tích điện dưới hiệu điện thế 9V. Điện lượng mà tụ điện tích được là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trên vỏ một tụ điện ghi '220 μF - 25V'. Giới hạn hiệu điện thế tối đa mà tụ điện này có thể chịu được để hoạt động an toàn là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu tăng gấp đôi diện tích đối diện của hai bản cực và giữ nguyên khoảng cách giữa chúng, đồng thời thay chất điện môi có hằng số điện môi ε₀ bằng chất điện môi có hằng số điện môi 2ε₀ thì điện dung mới của tụ điện sẽ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hai tụ điện C₁ = 10 μF và C₂ = 20 μF được ghép nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ba tụ điện C₁ = 5 μF, C₂ = 10 μF, C₃ = 15 μF được ghép song song. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ là W. Công thức nào sau đây KHÔNG ĐÚNG để tính năng lượng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 4 μF được ghép nối tiếp và mắc vào nguồn có hiệu điện thế 12V. Điện tích trên mỗi tụ điện là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hai tụ điện C₁ = 3 μF và C₂ = 6 μF được ghép song song và mắc vào nguồn có hiệu điện thế 6V. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ C₁ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản là d. Nếu giảm khoảng cách này xuống còn d/2 và giữ nguyên các yếu tố khác thì điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một tụ điện được tích điện với điện lượng Q. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tăng gấp ba lần thì điện lượng trên tụ sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đơn vị của điện dung trong hệ SI là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi một tụ điện đang tích điện, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một tụ điện có điện dung 100 μF được tích điện đến hiệu điện thế 50V. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hai tụ điện C₁ và C₂ được ghép nối tiếp. Điện dung tương đương Cb của bộ tụ được tính bằng công thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Ba tụ điện giống nhau, mỗi tụ có điện dung C, được ghép song song. Điện dung tương đương của bộ tụ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một tụ điện phẳng được nhúng vào chất điện môi có hằng số điện môi ε > 1. So với khi đặt trong chân không (ε = 1), điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một tụ điện 20 μF được tích điện đến hiệu điện thế 100V. Sau đó ngắt khỏi nguồn và nối với một tụ điện 30 μF chưa tích điện. Hiệu điện thế cuối cùng giữa hai bản của mỗi tụ điện là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: So sánh năng lượng dự trữ của hai tụ điện: Tụ A có điện dung C, tích điện đến U. Tụ B có điện dung 2C, tích điện đến U/2. Mối quan hệ năng lượng WA và WB là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu tăng gấp đôi khoảng cách giữa hai bản cực và giảm một nửa diện tích đối diện của chúng, đồng thời giữ nguyên chất điện môi thì điện dung mới của tụ điện sẽ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tụ điện có vai trò chính nào trong các mạch điện xoay chiều hoặc mạch có sự thay đổi điện áp đột ngột?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một tụ điện được tích điện bằng cách nối vào nguồn điện. Sau khi ngắt khỏi nguồn, điều gì xảy ra với điện tích Q và hiệu điện thế U của tụ nếu ta tăng khoảng cách giữa hai bản cực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi mắc nối tiếp nhiều tụ điện, hiệu điện thế chịu đựng của bộ tụ sẽ thay đổi như thế nào so với hiệu điện thế chịu đựng của từng tụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu giữ nguyên điện lượng Q và tăng hiệu điện thế lên 2U thì điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tụ hóa (tụ điện phân) là loại tụ điện thường được sử dụng trong các mạch điện tử. Đặc điểm quan trọng cần lưu ý khi sử dụng tụ hóa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi một tụ điện đang phóng điện qua một điện trở, đại lượng nào sau đây giảm dần theo thời gian?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu chèn vào giữa hai bản một tấm kim loại mỏng song song với các bản, có bề dày bằng một nửa khoảng cách giữa hai bản, thì điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào? (Bỏ qua bề dày của bản tụ)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hai tụ điện C₁ = 1 μF và C₂ = 2 μF được tích điện riêng biệt đến cùng hiệu điện thế U = 100V. Sau đó, ngắt khỏi nguồn và nối song song chúng với nhau (cùng cực). Tổng điện tích của bộ tụ sau khi nối là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Vận dụng kiến thức về tụ điện phẳng, giải thích vì sao việc bụi bẩn bám vào các bản cực của tụ điện có thể ảnh hưởng đến hoạt động của nó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một tụ điện 50 μF được tích điện bằng một nguồn 12V. Năng lượng mất mát khi phóng điện hoàn toàn tụ điện qua một điện trở là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Xét bộ tụ gồm C₁ nối tiếp (C₂ song song C₃). Biểu thức tính điện dung tương đương của bộ tụ này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tụ điện phẳng có hai bản kim loại song song, diện tích mỗi bản là S, khoảng cách giữa hai bản là d. Giữa hai bản là không khí. Điện dung của tụ điện này được tính bằng công thức nào sau đây (trong hệ SI)?

  • A. C = εS/d
  • B. C = ε₀S/d
  • C. C = Q/U
  • D. C = d/(ε₀S)

Câu 2: Khái niệm nào sau đây đặc trưng cho khả năng tích trữ điện tích của một tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định?

  • A. Điện lượng
  • B. Hiệu điện thế
  • C. Năng lượng điện trường
  • D. Điện dung

Câu 3: Một tụ điện có điện dung 20 μF được tích điện đến hiệu điện thế 100 V. Điện lượng mà tụ điện tích được là bao nhiêu?

  • A. 2 C
  • B. 0.002 μC
  • C. 2 mC
  • D. 2000 C

Câu 4: Khi nói về tụ điện, giá trị "điện áp làm việc tối đa" (working voltage) ghi trên vỏ tụ có ý nghĩa gì?

  • A. Là hiệu điện thế lớn nhất mà hai bản tụ có thể chịu được mà lớp điện môi không bị đánh thủng.
  • B. Là hiệu điện thế mà tại đó tụ điện đạt điện dung cực đại.
  • C. Là hiệu điện thế cần thiết để tích đầy điện cho tụ điện.
  • D. Là hiệu điện thế mà tụ điện sẽ hoạt động hiệu quả nhất.

Câu 5: Một tụ điện phẳng có điện dung C₀ khi giữa hai bản là không khí. Nếu nhúng hoàn toàn tụ điện này vào một chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε > 1, đồng thời giữ nguyên khoảng cách giữa hai bản, thì điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi ε lần.
  • B. Tăng lên ε lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên ε² lần.

Câu 6: Hai tụ điện có điện dung lần lượt là C₁ = 3 μF và C₂ = 6 μF được ghép nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

  • A. 2 μF
  • B. 9 μF
  • C. 0.5 μF
  • D. 18 μF

Câu 7: Hai tụ điện C₁ = 4 μF và C₂ = 8 μF được ghép song song. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

  • A. 32 μF
  • B. 12/32 μF
  • C. 12/3 μF
  • D. 12 μF

Câu 8: Một tụ điện 10 μF được tích điện dưới hiệu điện thế 200 V. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ là bao nhiêu?

  • A. 0.1 J
  • B. 0.2 J
  • C. 0.4 J
  • D. 1 J

Câu 9: Một tụ điện có điện dung C được tích điện với điện lượng Q. Năng lượng dự trữ trong tụ có thể được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. W = QU
  • B. W = CU²
  • C. W = Q²/(2C)
  • D. W = 2QC

Câu 10: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi và giữ nguyên diện tích các bản, thì điện dung mới của tụ sẽ là bao nhiêu?

  • A. C/2
  • B. 2C
  • C. 4C
  • D. C

Câu 11: Một tụ điện có điện dung C được nối vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Sau khi tích điện, ngắt tụ khỏi nguồn. Sau đó, nhúng tụ vào chất điện môi có hằng số điện môi ε > 1. Đại lượng nào sau đây của tụ điện sẽ không thay đổi?

  • A. Hiệu điện thế giữa hai bản.
  • B. Năng lượng dự trữ.
  • C. Điện tích của tụ.
  • D. Điện dung của tụ.

Câu 12: Một tụ điện có ghi 47 μF - 25 V. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Điện dung là 25 V và hiệu điện thế tối đa là 47 μF.
  • B. Tụ điện có thể tích điện tối đa 47 μC khi đặt vào hiệu điện thế 25 V.
  • C. Tụ điện có điện dung 47 μF và năng lượng dự trữ tối đa là 25 J.
  • D.

Câu 13: Một tụ điện 100 μF được tích điện đến 50 V. Sau đó, ngắt tụ khỏi nguồn và nối song song với một tụ điện 50 μF chưa tích điện. Hiệu điện thế cuối cùng giữa hai bản của bộ tụ là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 33.33 V
  • B. 50 V
  • C. 75 V
  • D. 100 V

Câu 14: Ba tụ điện C₁ = 1 μF, C₂ = 2 μF, C₃ = 3 μF được mắc nối tiếp rồi nối vào nguồn có hiệu điện thế 11 V. Hiệu điện thế trên tụ C₁ là bao nhiêu?

  • A. 1 V
  • B. 2 V
  • C. 3 V
  • D. 6 V

Câu 15: Ba tụ điện C₁ = 1 μF, C₂ = 2 μF, C₃ = 3 μF được mắc song song rồi nối vào nguồn có hiệu điện thế 12 V. Điện tích trên tụ C₃ là bao nhiêu?

  • A. 12 μC
  • B. 36 μC
  • C. 72 μC
  • D. 6 μC

Câu 16: Một tụ điện được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn. Nếu kéo giãn khoảng cách giữa hai bản tụ phẳng (trong không khí) ra xa nhau hơn, thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng lên.
  • D. Tăng hoặc giảm tùy thuộc vào điện dung ban đầu.

Câu 17: Năng lượng dự trữ trong một tụ điện tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

  • A. Bình phương hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
  • B. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
  • C. Điện tích của tụ.
  • D. Khoảng cách giữa hai bản tụ (đối với tụ phẳng).

Câu 18: Một tụ điện 5 μF được tích điện đến 10 V. Sau đó, năng lượng dự trữ trong tụ được dùng để cung cấp cho một bóng đèn nhỏ. Nếu toàn bộ năng lượng này chuyển thành nhiệt năng trên đèn, thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 5 × 10⁻⁵ J
  • B. 5 × 10⁻⁴ J
  • C. 2.5 × 10⁻⁴ J
  • D. 2.5 × 10⁻⁵ J

Câu 19: Chất nào sau đây thường được sử dụng làm chất điện môi trong tụ điện để tăng điện dung?

  • A. Đồng
  • B. Mica
  • C. Than chì
  • D. Nhôm

Câu 20: Khi một tụ điện được tích điện, bản tích điện dương có gì khác biệt so với bản tích điện âm?

  • A. Bản tích điện dương thiếu electron, bản tích điện âm thừa electron.
  • B. Bản tích điện dương thừa electron, bản tích điện âm thiếu electron.
  • C. Bản tích điện dương có proton di chuyển đến, bản tích điện âm có electron di chuyển đến.
  • D. Cả hai bản đều thừa electron nhưng với số lượng khác nhau.

Câu 21: Tại sao tụ điện được sử dụng trong các mạch điện tử để "lọc nhiễu"?

  • A. Vì tụ điện chỉ cho dòng điện xoay chiều đi qua.
  • B. Vì tụ điện chỉ cho dòng điện một chiều đi qua.
  • C. Vì tụ điện có khả năng tích/phóng điện, giúp san bằng các biến động điện áp.
  • D. Vì tụ điện tạo ra từ trường chống lại nhiễu.

Câu 22: Một bộ tụ gồm hai tụ C₁ và C₂ mắc nối tiếp. Nếu hiệu điện thế trên C₁ là U₁ và trên C₂ là U₂, thì mối quan hệ giữa U₁, U₂ và điện dung C₁, C₂ là gì?

  • A. U₁/U₂ = C₂/C₁
  • B. U₁/U₂ = C₁/C₂
  • C. U₁C₂ = U₂C₁
  • D. U₁ + U₂ = C₁ + C₂

Câu 23: Khi tăng diện tích đối diện của hai bản tụ phẳng lên gấp 3 lần và giảm khoảng cách giữa chúng xuống còn một nửa, thì điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 1.5 lần.
  • B. Tăng 3 lần.
  • C. Tăng 4.5 lần.
  • D. Tăng 6 lần.

Câu 24: Một tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế U. Năng lượng dự trữ là W. Nếu tăng hiệu điện thế lên 2U, thì năng lượng dự trữ mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2W
  • B. 4W
  • C. W/2
  • D. W/4

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của tụ điện?

  • A. Tạo ra tia lửa điện trong bộ đánh lửa.
  • B. Lưu trữ năng lượng điện trong thời gian ngắn.
  • C. Lọc nhiễu trong các mạch điện tử.
  • D. Tạo ra từ trường mạnh.

Câu 26: Một tụ điện 50 μF được tích điện bằng cách nối vào nguồn 12 V. Sau đó, ngắt tụ khỏi nguồn và nối hai bản tụ lại với nhau qua một điện trở. Tổng năng lượng tỏa ra trên điện trở là bao nhiêu?

  • A. 3.6 mJ
  • B. 7.2 mJ
  • C. 3600 J
  • D. 600 μJ

Câu 27: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến điện lượng Q. Nếu tăng điện lượng lên gấp đôi (2Q) mà vẫn giữ nguyên điện dung C, thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 28: Hai tụ điện C₁ và C₂ được mắc nối tiếp. Khi bộ tụ này được tích điện, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Điện tích trên tụ C₁ lớn hơn điện tích trên tụ C₂.
  • B. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ C₁ bằng hiệu điện thế giữa hai bản tụ C₂.
  • C. Điện tích trên tụ C₁ bằng điện tích trên tụ C₂.
  • D. Điện dung tương đương của bộ tụ bằng tổng điện dung của hai tụ.

Câu 29: Hai tụ điện C₁ và C₂ được mắc song song. Khi bộ tụ này được tích điện, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ C₁ bằng hiệu điện thế giữa hai bản tụ C₂.
  • B. Điện tích trên tụ C₁ bằng điện tích trên tụ C₂.
  • C. Điện dung tương đương của bộ tụ nhỏ hơn điện dung của từng tụ.
  • D. Tổng hiệu điện thế trên hai tụ bằng hiệu điện thế nguồn.

Câu 30: Một tụ điện phẳng có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U. Sau đó, ngắt tụ khỏi nguồn và đưa một tấm kim loại dày vào giữa hai bản tụ (song song với bản tụ và không chạm vào bản nào). Điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Trở thành vô hạn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một tụ điện phẳng có hai bản kim loại song song, diện tích mỗi bản là S, khoảng cách giữa hai bản là d. Giữa hai bản là không khí. Điện dung của tụ điện này được tính bằng công thức nào sau đây (trong hệ SI)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khái niệm nào sau đây đặc trưng cho khả năng tích trữ điện tích của một tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một tụ điện có điện dung 20 μF được tích điện đến hiệu điện thế 100 V. Điện lượng mà tụ điện tích được là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi nói về tụ điện, giá trị 'điện áp làm việc tối đa' (working voltage) ghi trên vỏ tụ có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một tụ điện phẳng có điện dung C₀ khi giữa hai bản là không khí. Nếu nhúng hoàn toàn tụ điện này vào một chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε > 1, đồng thời giữ nguyên khoảng cách giữa hai bản, thì điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hai tụ điện có điện dung lần lượt là C₁ = 3 μF và C₂ = 6 μF được ghép nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Hai tụ điện C₁ = 4 μF và C₂ = 8 μF được ghép song song. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một tụ điện 10 μF được tích điện dưới hiệu điện thế 200 V. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một tụ điện có điện dung C được tích điện với điện lượng Q. Năng lượng dự trữ trong tụ có thể được tính bằng công thức nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi và giữ nguyên diện tích các bản, thì điện dung mới của tụ sẽ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một tụ điện có điện dung C được nối vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Sau khi tích điện, ngắt tụ khỏi nguồn. Sau đó, nhúng tụ vào chất điện môi có hằng số điện môi ε > 1. Đại lượng nào sau đây của tụ điện sẽ không thay đổi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một tụ điện có ghi 47 μF - 25 V. Điều này có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một tụ điện 100 μF được tích điện đến 50 V. Sau đó, ngắt tụ khỏi nguồn và nối song song với một tụ điện 50 μF chưa tích điện. Hiệu điện thế cuối cùng giữa hai bản của bộ tụ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Ba tụ điện C₁ = 1 μF, C₂ = 2 μF, C₃ = 3 μF được mắc nối tiếp rồi nối vào nguồn có hiệu điện thế 11 V. Hiệu điện thế trên tụ C₁ là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Ba tụ điện C₁ = 1 μF, C₂ = 2 μF, C₃ = 3 μF được mắc song song rồi nối vào nguồn có hiệu điện thế 12 V. Điện tích trên tụ C₃ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một tụ điện được tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn. Nếu kéo giãn khoảng cách giữa hai bản tụ phẳng (trong không khí) ra xa nhau hơn, thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Năng lượng dự trữ trong một tụ điện tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một tụ điện 5 μF được tích điện đến 10 V. Sau đó, năng lượng dự trữ trong tụ được dùng để cung cấp cho một bóng đèn nhỏ. Nếu toàn bộ năng lượng này chuyển thành nhiệt năng trên đèn, thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Chất nào sau đây thường được sử dụng làm chất điện môi trong tụ điện để tăng điện dung?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi một tụ điện được tích điện, bản tích điện dương có gì khác biệt so với bản tích điện âm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao tụ điện được sử dụng trong các mạch điện tử để 'lọc nhiễu'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một bộ tụ gồm hai tụ C₁ và C₂ mắc nối tiếp. Nếu hiệu điện thế trên C₁ là U₁ và trên C₂ là U₂, thì mối quan hệ giữa U₁, U₂ và điện dung C₁, C₂ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi tăng diện tích đối diện của hai bản tụ phẳng lên gấp 3 lần và giảm khoảng cách giữa chúng xuống còn một nửa, thì điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế U. Năng lượng dự trữ là W. Nếu tăng hiệu điện thế lên 2U, thì năng lượng dự trữ mới sẽ là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của tụ điện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một tụ điện 50 μF được tích điện bằng cách nối vào nguồn 12 V. Sau đó, ngắt tụ khỏi nguồn và nối hai bản tụ lại với nhau qua một điện trở. Tổng năng lượng tỏa ra trên điện trở là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến điện lượng Q. Nếu tăng điện lượng lên gấp đôi (2Q) mà vẫn giữ nguyên điện dung C, thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Hai tụ điện C₁ và C₂ được mắc nối tiếp. Khi bộ tụ này được tích điện, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hai tụ điện C₁ và C₂ được mắc song song. Khi bộ tụ này được tích điện, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một tụ điện phẳng có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U. Sau đó, ngắt tụ khỏi nguồn và đưa một tấm kim loại dày vào giữa hai bản tụ (song song với bản tụ và không chạm vào bản nào). Điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trên một tụ điện có ghi 220 μF - 16 V. Thông số 16 V cho biết điều gì về tụ điện này?

  • A. Điện dung tối đa mà tụ có thể đạt được.
  • B. Điện tích tối đa mà tụ có thể tích được.
  • C. Hiệu điện thế giới hạn mà tụ có thể chịu được mà không bị đánh thủng.
  • D. Năng lượng tối đa mà tụ có thể lưu trữ.

Câu 2: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu nhúng hoàn toàn tụ điện này vào một chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε (ε > 1) thì điện dung của tụ điện thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi ε lần.
  • B. Tăng lên ε lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi ε² lần.

Câu 3: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 4 μF được mắc nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

  • A. 4/3 μF.
  • B. 6 μF.
  • C. 8 μF.
  • D. 1/6 μF.

Câu 4: Hai tụ điện C₁ = 3 μF và C₂ = 6 μF được mắc song song. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

  • A. 2 μF.
  • B. 1/9 μF.
  • C. 18 μF.
  • D. 9 μF.

Câu 5: Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện dưới hiệu điện thế 100 V. Điện tích của tụ điện là bao nhiêu?

  • A. 1 C.
  • B. 10⁻⁴ C.
  • C. 10⁻³ C.
  • D. 10⁻⁶ C.

Câu 6: Một tụ điện được tích điện với điện tích 5 μC khi hiệu điện thế giữa hai bản là 25 V. Điện dung của tụ điện là bao nhiêu?

  • A. 125 μF.
  • B. 0.2 μF.
  • C. 5 μF.
  • D. 20 μF.

Câu 7: Năng lượng được lưu trữ trong một tụ điện có điện dung 50 μF khi nó được tích điện đến hiệu điện thế 12 V là bao nhiêu?

  • A. 3.6 mJ.
  • B. 3.6 J.
  • C. 7.2 mJ.
  • D. 7.2 J.

Câu 8: Một tụ điện phẳng có diện tích bản cực S và khoảng cách giữa hai bản là d. Nếu tăng khoảng cách d lên gấp đôi và giữ nguyên các yếu tố khác thì điện dung của tụ điện thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn.
  • C. Giảm đi bốn lần.
  • D. Giảm đi hai lần.

Câu 9: Chức năng chính của tụ điện trong mạch điện là gì?

  • A. Tạo ra dòng điện liên tục.
  • B. Lưu trữ năng lượng điện trường.
  • C. Chuyển đổi điện năng thành nhiệt năng.
  • D. Ngăn chặn dòng điện xoay chiều đi qua.

Câu 10: Khi hai tụ điện C₁ và C₂ mắc nối tiếp vào nguồn có hiệu điện thế U, mối quan hệ nào sau đây về điện tích của chúng là đúng?

  • A. Q₁ = Q₂.
  • B. Q₁ + Q₂ = Q_tổng.
  • C. Q₁/C₁ = Q₂/C₂.
  • D. Q₁/Q₂ = C₁/C₂.

Câu 11: Khi hai tụ điện C₁ và C₂ mắc song song vào nguồn có hiệu điện thế U, mối quan hệ nào sau đây về hiệu điện thế giữa hai bản của chúng là đúng?

  • A. U₁ + U₂ = U.
  • B. U₁/C₁ = U₂/C₂.
  • C. U₁ = U₂ = U.
  • D. U₁/U₂ = C₂/C₁.

Câu 12: Một tụ điện được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn. Sau đó, khoảng cách giữa hai bản tụ được tăng lên. Điện tích của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm đi.
  • D. Giảm về 0.

Câu 13: Một tụ điện được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn. Sau đó, khoảng cách giữa hai bản tụ được tăng lên. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm về 0.

Câu 14: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu đặt một tấm điện môi có hằng số điện môi ε vào đầy khoảng không gian giữa hai bản tụ trong khi tụ vẫn nối với nguồn điện không đổi, thì điện tích của tụ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi ε lần.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm về 0.
  • D. Tăng lên ε lần.

Câu 15: Đơn vị đo điện dung trong hệ SI là gì?

  • A. Fara (F).
  • B. Volt (V).
  • C. Ampe (A).
  • D. Coulomb (C).

Câu 16: Một tụ điện có điện dung 2 μF được tích điện với điện tích 4 μC. Năng lượng dự trữ trong tụ là bao nhiêu?

  • A. 8 μJ.
  • B. 4 μJ.
  • C. 2 μJ.
  • D. 1 μJ.

Câu 17: Hai tụ điện C₁ = 1 μF và C₂ = 2 μF mắc nối tiếp được nối vào nguồn có hiệu điện thế 12 V. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ C₁ là bao nhiêu?

  • A. 4 V.
  • B. 6 V.
  • C. 8 V.
  • D. 8 V.

Câu 18: Hai tụ điện C₁ = 3 μF và C₂ = 6 μF mắc song song được nối vào nguồn có hiệu điện thế 6 V. Điện tích trên tụ C₂ là bao nhiêu?

  • A. 36 μC.
  • B. 18 μC.
  • C. 9 μC.
  • D. 2 μC.

Câu 19: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C₀. Nếu nhúng nửa không gian giữa hai bản tụ vào chất điện môi có hằng số điện môi ε (vuông góc với bản tụ), điện dung mới của tụ là bao nhiêu?

  • A. C₀(1 + ε)/2.
  • B. C₀ε/2.
  • C. C₀(1 + ε)/2.
  • D. 2C₀/(1 + ε).

Câu 20: Một tụ điện 10 μF được tích điện đến 50 V. Số electron đã di chuyển đến bản âm của tụ là khoảng bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1.6 x 10⁻¹⁹ C)

  • A. 3.125 x 10¹³.
  • B. 3.125 x 10¹⁵.
  • C. 3.125 x 10¹⁶.
  • D. 3.125 x 10¹².

Câu 21: Một tụ điện được tích điện bởi nguồn có hiệu điện thế U. Năng lượng dự trữ trong tụ thay đổi như thế nào nếu hiệu điện thế tăng gấp đôi?

  • A. Tăng gấp bốn lần.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giảm đi hai lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 22: Một tụ điện được tích điện Q rồi ngắt khỏi nguồn. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi, năng lượng dự trữ trong tụ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi hai lần.
  • B. Giảm đi bốn lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp đôi.

Câu 23: Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng là C = εS/d. Đại lượng ε trong công thức này biểu thị cho điều gì?

  • A. Hằng số Coulomb.
  • B. Hằng số điện môi của chất lấp đầy giữa hai bản.
  • C. Độ dày của bản cực.
  • D. Điện tích trên mỗi bản.

Câu 24: Một tụ điện X có điện dung C₁, và tụ điện Y có điện dung C₂. Khi mắc nối tiếp, điện dung tương đương là C_nt. Khi mắc song song, điện dung tương đương là C_ss. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. C_ss > C_nt.
  • B. C_ss < C_nt.
  • C. C_ss = C_nt.
  • D. C_ss = 1/C_nt.

Câu 25: Ba tụ điện 6 μF, 9 μF, 18 μF mắc nối tiếp. Điện dung của bộ tụ là:

  • A. 33 μF.
  • B. 3 μF.
  • C. 1/33 μF.
  • D. 18 μF.

Câu 26: Ba tụ điện 2 μF, 3 μF, 5 μF mắc song song. Điện dung của bộ tụ là:

  • A. 1/10 μF.
  • B. 10/31 μF.
  • C. 30 μF.
  • D. 10 μF.

Câu 27: Một tụ điện 4 μF được tích điện đến hiệu điện thế 200 V. Sau đó ngắt khỏi nguồn và nối song song với một tụ điện 6 μF chưa tích điện. Hiệu điện thế cuối cùng giữa hai bản của bộ tụ là bao nhiêu?

  • A. 80 V.
  • B. 100 V.
  • C. 120 V.
  • D. 200 V.

Câu 28: Khi tăng diện tích S của mỗi bản tụ điện phẳng lên gấp đôi và giữ nguyên khoảng cách d cùng chất điện môi, thì điện dung của tụ điện sẽ:

  • A. Giảm đi hai lần.
  • B. Giảm đi bốn lần.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 29: Chọn phát biểu đúng về cấu tạo của tụ điện:

  • A. Gồm hai vật dẫn đặt rất xa nhau trong chân không.
  • B. Gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và nối với nhau bằng dây dẫn.
  • C. Gồm một vật dẫn được bao quanh bởi chất điện môi.
  • D. Gồm hai vật dẫn đặt gần nhau, cách điện với nhau bằng một lớp điện môi.

Câu 30: Một tụ điện có điện dung 10 nF được tích điện đến mức năng lượng 50 μJ. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là bao nhiêu?

  • A. 100 V.
  • B. 50 V.
  • C. 70.7 V.
  • D. 141.4 V.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trên một tụ điện có ghi 220 μF - 16 V. Thông số 16 V cho biết điều gì về tụ điện này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu nhúng hoàn toàn tụ điện này vào một chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε (ε > 1) thì điện dung của tụ điện thay đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 4 μF được mắc nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hai tụ điện C₁ = 3 μF và C₂ = 6 μF được mắc song song. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện dưới hiệu điện thế 100 V. Điện tích của tụ điện là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một tụ điện được tích điện với điện tích 5 μC khi hiệu điện thế giữa hai bản là 25 V. Điện dung của tụ điện là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Năng lượng được lưu trữ trong một tụ điện có điện dung 50 μF khi nó được tích điện đến hiệu điện thế 12 V là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một tụ điện phẳng có diện tích bản cực S và khoảng cách giữa hai bản là d. Nếu tăng khoảng cách d lên gấp đôi và giữ nguyên các yếu tố khác thì điện dung của tụ điện thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Chức năng chính của tụ điện trong mạch điện là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi hai tụ điện C₁ và C₂ mắc nối tiếp vào nguồn có hiệu điện thế U, mối quan hệ nào sau đây về điện tích của chúng là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi hai tụ điện C₁ và C₂ mắc song song vào nguồn có hiệu điện thế U, mối quan hệ nào sau đây về hiệu điện thế giữa hai bản của chúng là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một tụ điện được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn. Sau đó, khoảng cách giữa hai bản tụ được tăng lên. Điện tích của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một tụ điện được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn. Sau đó, khoảng cách giữa hai bản tụ được tăng lên. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu đặt một tấm điện môi có hằng số điện môi ε vào đầy khoảng không gian giữa hai bản tụ trong khi tụ vẫn nối với nguồn điện không đổi, thì điện tích của tụ thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đơn vị đo điện dung trong hệ SI là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một tụ điện có điện dung 2 μF được tích điện với điện tích 4 μC. Năng lượng dự trữ trong tụ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Hai tụ điện C₁ = 1 μF và C₂ = 2 μF mắc nối tiếp được nối vào nguồn có hiệu điện thế 12 V. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ C₁ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Hai tụ điện C₁ = 3 μF và C₂ = 6 μF mắc song song được nối vào nguồn có hiệu điện thế 6 V. Điện tích trên tụ C₂ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C₀. Nếu nhúng nửa không gian giữa hai bản tụ vào chất điện môi có hằng số điện môi ε (vuông góc với bản tụ), điện dung mới của tụ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một tụ điện 10 μF được tích điện đến 50 V. Số electron đã di chuyển đến bản âm của tụ là khoảng bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1.6 x 10⁻¹⁹ C)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một tụ điện được tích điện bởi nguồn có hiệu điện thế U. Năng lượng dự trữ trong tụ thay đổi như thế nào nếu hiệu điện thế tăng gấp đôi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một tụ điện được tích điện Q rồi ngắt khỏi nguồn. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi, năng lượng dự trữ trong tụ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng là C = εS/d. Đại lượng ε trong công thức này biểu thị cho điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một tụ điện X có điện dung C₁, và tụ điện Y có điện dung C₂. Khi mắc nối tiếp, điện dung tương đương là C_nt. Khi mắc song song, điện dung tương đương là C_ss. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Ba tụ điện 6 μF, 9 μF, 18 μF mắc nối tiếp. Điện dung của bộ tụ là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Ba tụ điện 2 μF, 3 μF, 5 μF mắc song song. Điện dung của bộ tụ là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một tụ điện 4 μF được tích điện đến hiệu điện thế 200 V. Sau đó ngắt khỏi nguồn và nối song song với một tụ điện 6 μF chưa tích điện. Hiệu điện thế cuối cùng giữa hai bản của bộ tụ là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi tăng diện tích S của mỗi bản tụ điện phẳng lên gấp đôi và giữ nguyên khoảng cách d cùng chất điện môi, thì điện dung của tụ điện sẽ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Chọn phát biểu đúng về cấu tạo của tụ điện:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một tụ điện có điện dung 10 nF được tích điện đến mức năng lượng 50 μJ. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu nhúng hoàn toàn tụ điện này vào một chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε (ε > 1) và giữ nguyên khoảng cách giữa hai bản tụ, thì điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi ε lần.
  • B. Tăng lên ε lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên ε² lần.

Câu 2: Trên vỏ một tụ điện có ghi "10 µF - 25 V". Thông số "25 V" cho biết điều gì về tụ điện này?

  • A. Hiệu điện thế tối thiểu cần đặt vào tụ để nó hoạt động.
  • B. Hiệu điện thế mà tụ điện tích được lượng điện tích 10 µC.
  • C. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào giữa hai bản tụ mà tụ chưa bị đánh thủng.
  • D. Hiệu điện thế định mức khi tụ được tích đầy điện tích.

Câu 3: Một tụ điện có điện dung 5 µF được tích điện dưới hiệu điện thế 100 V. Năng lượng điện trường tích trữ trong tụ điện này là bao nhiêu?

  • A. 0.025 J.
  • B. 0.05 J.
  • C. 0.25 J.
  • D. 0.5 J.

Câu 4: Hai tụ điện có điện dung lần lượt C₁ = 2 µF và C₂ = 4 µF được mắc nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

  • A. 6 µF.
  • B. 0.5 µF.
  • C. 1.5 µF.
  • D. 1.33 µF.

Câu 5: Hai tụ điện có điện dung lần lượt C₁ = 3 µF và C₂ = 6 µF được mắc song song. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

  • A. 2 µF.
  • B. 9 µF.
  • C. 3 µF.
  • D. 18 µF.

Câu 6: Một tụ điện được tích điện với điện lượng Q. Nếu giữ nguyên điện lượng Q và tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi (với tụ phẳng trong không khí), thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 7: Khả năng tích điện của tụ điện được đặc trưng bằng đại lượng nào?

  • A. Điện lượng.
  • B. Hiệu điện thế.
  • C. Điện dung.
  • D. Năng lượng điện trường.

Câu 8: Đơn vị của điện dung trong hệ SI là gì?

  • A. Fara (F).
  • B. Culông (C).
  • C. Vôn (V).
  • D. Jun (J).

Câu 9: Một tụ điện phẳng có diện tích mỗi bản là S, khoảng cách giữa hai bản là d, chất điện môi giữa hai bản có hằng số điện môi ε. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng là:

  • A. C = Q/U.
  • B. C = εd / (ε₀S).
  • C. C = ε₀d / (εS).
  • D. C = εε₀S / d.

Câu 10: Khi một tụ điện đang được tích điện, dòng điện chạy qua dây dẫn nối với tụ điện là dòng điện gì?

  • A. Dòng điện không đổi.
  • B. Dòng điện tạm thời (chỉ tồn tại trong quá trình tích/phóng điện).
  • C. Dòng điện xoay chiều.
  • D. Không có dòng điện chạy qua tụ điện.

Câu 11: Nối một tụ điện có điện dung C vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Sau khi tụ tích điện xong và ngắt khỏi nguồn, năng lượng của tụ là W. Nếu sau đó nối tụ này song song với một tụ chưa tích điện có điện dung C" = C, thì tổng năng lượng của hệ hai tụ lúc cân bằng là bao nhiêu?

  • A. W/2.
  • B. W.
  • C. 2W.
  • D. W/4.

Câu 12: Một tụ điện có điện dung C, được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U và tăng điện dung của tụ lên gấp đôi, thì điện lượng mà tụ tích được sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 13: Tụ điện được sử dụng để làm gì trong các mạch điện?

  • A. Chỉ để cản trở dòng điện xoay chiều.
  • B. Chỉ để tạo ra nhiệt lượng.
  • C. Chỉ để làm tăng điện áp.
  • D. Lưu trữ năng lượng điện, lọc tín hiệu, tạo dao động...

Câu 14: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Để tăng điện dung của tụ lên gấp đôi mà không thay đổi kích thước hình học của các bản tụ, người ta có thể làm gì?

  • A. Tăng gấp đôi khoảng cách giữa hai bản tụ.
  • B. Thay chất điện môi giữa hai bản bằng chất có hằng số điện môi gấp đôi.
  • C. Giảm một nửa diện tích đối diện của hai bản tụ.
  • D. Giảm một nửa hằng số điện môi của chất giữa hai bản.

Câu 15: Khi nói về tụ điện, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau.
  • B. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của nó.
  • C. Khi tụ điện đã tích điện đầy, vẫn có dòng điện không đổi chạy qua lớp điện môi giữa hai bản tụ.
  • D. Năng lượng tích trữ trong tụ điện là năng lượng của điện trường giữa hai bản tụ.

Câu 16: Một tụ điện 20 µF được nối với nguồn có hiệu điện thế 50 V. Tính điện lượng mà tụ tích được.

  • A. 10⁻³ C.
  • B. 10⁻⁶ C.
  • C. 1 C.
  • D. 0.01 C.

Câu 17: Một tụ điện có điện dung 100 pF. Nếu nó được tích điện với điện lượng 2 nC, thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là bao nhiêu?

  • A. 2 V.
  • B. 20 V.
  • C. 200 V.
  • D. 2000 V.

Câu 18: Hai tụ điện C₁ và C₂ mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu bộ tụ là U. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế trên mỗi tụ U₁, U₂ và U là gì?

  • A. U = U₁ = U₂.
  • B. U = U₁ - U₂.
  • C. U = U₁ * U₂.
  • D. U = U₁ + U₂.

Câu 19: Hai tụ điện C₁ và C₂ mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu bộ tụ là U. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế trên mỗi tụ U₁, U₂ và U là gì?

  • A. U = U₁ = U₂.
  • B. U = U₁ + U₂.
  • C. U = U₁ - U₂.
  • D. U = U₁ / U₂.

Câu 20: Khi ghép nối tiếp các tụ điện, điện dung tương đương của bộ tụ sẽ như thế nào so với điện dung của từng tụ thành phần?

  • A. Luôn lớn hơn tổng điện dung của các tụ thành phần.
  • B. Bằng tổng điện dung của các tụ thành phần.
  • C. Luôn nhỏ hơn điện dung của tụ có giá trị nhỏ nhất trong bộ tụ.
  • D. Luôn lớn hơn điện dung của tụ có giá trị lớn nhất trong bộ tụ.

Câu 21: Khi ghép song song các tụ điện, điện dung tương đương của bộ tụ sẽ như thế nào so với điện dung của từng tụ thành phần?

  • A. Bằng tổng điện dung của các tụ thành phần.
  • B. Luôn nhỏ hơn điện dung của tụ có giá trị nhỏ nhất trong bộ tụ.
  • C. Luôn lớn hơn điện dung của tụ có giá trị lớn nhất trong bộ tụ nhưng nhỏ hơn tổng.
  • D. Luôn nhỏ hơn tổng điện dung của các tụ thành phần.

Câu 22: Một tụ điện phẳng có hai bản hình vuông cạnh 20 cm, đặt cách nhau 1 mm trong không khí (ε = 1). Tính điện dung của tụ điện này. (Lấy ε₀ ≈ 8.85 x 10⁻¹² F/m)

  • A. 3.54 nF.
  • B. 354 pF.
  • C. 35.4 µF.
  • D. 3.54 µF.

Câu 23: Một tụ điện 10 µF được tích điện đến 50 V. Sau đó, ngắt tụ khỏi nguồn và nối hai bản tụ lại với nhau bằng một dây dẫn có điện trở nhỏ. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Tụ sẽ giữ nguyên điện tích và hiệu điện thế.
  • B. Tụ sẽ tích thêm điện tích từ môi trường xung quanh.
  • C. Tụ sẽ phóng điện, tạo ra dòng điện tạm thời cho đến khi hiệu điện thế bằng không.
  • D. Tụ sẽ trở thành một nguồn điện mới với hiệu điện thế không đổi.

Câu 24: Một tụ điện có điện dung C được tích điện dưới hiệu điện thế U. Năng lượng của tụ được tính bằng công thức W = Q²/2C. Nếu tăng hiệu điện thế lên gấp đôi (tụ vẫn nối với nguồn), thì năng lượng của tụ sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần.
  • B. √2 lần.
  • C. 3 lần.
  • D. 4 lần.

Câu 25: Hai tụ điện C₁ = 1 µF và C₂ = 2 µF mắc nối tiếp với nhau rồi nối vào nguồn 12 V. Hiệu điện thế trên tụ C₁ là bao nhiêu?

  • A. 4 V.
  • B. 6 V.
  • C. 8 V.
  • D. 12 V.

Câu 26: Hai tụ điện C₁ = 2 µF và C₂ = 3 µF mắc song song với nhau rồi nối vào nguồn 10 V. Điện tích trên tụ C₂ là bao nhiêu?

  • A. 20 µC.
  • B. 30 µC.
  • C. 50 µC.
  • D. 12 µC.

Câu 27: Một tụ điện có điện dung 4 µF được tích điện đến 100 V. Sau đó, ngắt tụ khỏi nguồn và nối song song với một tụ 6 µF chưa tích điện. Hiệu điện thế chung của bộ tụ sau khi nối là bao nhiêu?

  • A. 40 V.
  • B. 50 V.
  • C. 60 V.
  • D. 100 V.

Câu 28: Ý nghĩa của hằng số điện môi ε của một chất là gì?

  • A. Đặc trưng cho khả năng dẫn điện của chất đó.
  • B. Đặc trưng cho khối lượng riêng của chất đó.
  • C. Đặc trưng cho khả năng tích điện của một vật dẫn đặt trong chất đó.
  • D. Đặc trưng cho khả năng làm giảm cường độ điện trường khi đặt trong chất đó so với khi đặt trong chân không.

Câu 29: Một tụ điện được tích điện. Sau đó, ngắt tụ khỏi nguồn. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ (với tụ phẳng), điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Điện dung tăng, hiệu điện thế giảm.
  • B. Điện dung giảm, hiệu điện thế tăng.
  • C. Điện dung tăng, hiệu điện thế tăng.
  • D. Điện dung giảm, hiệu điện thế giảm.

Câu 30: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của tụ điện?

  • A. Tạo ra từ trường mạnh và ổn định.
  • B. Lưu trữ năng lượng cho đèn flash máy ảnh.
  • C. Lọc nhiễu trong các mạch điện tử.
  • D. Tạo ra các dao động điện từ trong mạch LC.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu nhúng hoàn toàn tụ điện này vào một chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε (ε > 1) và giữ nguyên khoảng cách giữa hai bản tụ, thì điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trên vỏ một tụ điện có ghi '10 µF - 25 V'. Thông số '25 V' cho biết điều gì về tụ điện này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một tụ điện có điện dung 5 µF được tích điện dưới hiệu điện thế 100 V. Năng lượng điện trường tích trữ trong tụ điện này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hai tụ điện có điện dung lần lượt C₁ = 2 µF và C₂ = 4 µF được mắc nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hai tụ điện có điện dung lần lượt C₁ = 3 µF và C₂ = 6 µF được mắc song song. Điện dung tương đương của bộ tụ này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một tụ điện được tích điện với điện lượng Q. Nếu giữ nguyên điện lượng Q và tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi (với tụ phẳng trong không khí), thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khả năng tích điện của tụ điện được đặc trưng bằng đại lượng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đơn vị của điện dung trong hệ SI là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một tụ điện phẳng có diện tích mỗi bản là S, khoảng cách giữa hai bản là d, chất điện môi giữa hai bản có hằng số điện môi ε. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi một tụ điện đang được tích điện, dòng điện chạy qua dây dẫn nối với tụ điện là dòng điện gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nối một tụ điện có điện dung C vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Sau khi tụ tích điện xong và ngắt khỏi nguồn, năng lượng của tụ là W. Nếu sau đó nối tụ này song song với một tụ chưa tích điện có điện dung C' = C, thì tổng năng lượng của hệ hai tụ lúc cân bằng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một tụ điện có điện dung C, được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U và tăng điện dung của tụ lên gấp đôi, thì điện lượng mà tụ tích được sẽ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tụ điện được sử dụng để làm gì trong các mạch điện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Để tăng điện dung của tụ lên gấp đôi mà không thay đổi kích thước hình học của các bản tụ, người ta có thể làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi nói về tụ điện, phát biểu nào sau đây là SAI?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một tụ điện 20 µF được nối với nguồn có hiệu điện thế 50 V. Tính điện lượng mà tụ tích được.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một tụ điện có điện dung 100 pF. Nếu nó được tích điện với điện lượng 2 nC, thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hai tụ điện C₁ và C₂ mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu bộ tụ là U. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế trên mỗi tụ U₁, U₂ và U là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Hai tụ điện C₁ và C₂ mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu bộ tụ là U. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế trên mỗi tụ U₁, U₂ và U là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi ghép nối tiếp các tụ điện, điện dung tương đương của bộ tụ sẽ như thế nào so với điện dung của từng tụ thành phần?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi ghép song song các tụ điện, điện dung tương đương của bộ tụ sẽ như thế nào so với điện dung của từng tụ thành phần?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một tụ điện phẳng có hai bản hình vuông cạnh 20 cm, đặt cách nhau 1 mm trong không khí (ε = 1). Tính điện dung của tụ điện này. (Lấy ε₀ ≈ 8.85 x 10⁻¹² F/m)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một tụ điện 10 µF được tích điện đến 50 V. Sau đó, ngắt tụ kh???i nguồn và nối hai bản tụ lại với nhau bằng một dây dẫn có điện trở nhỏ. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một tụ điện có điện dung C được tích điện dưới hiệu điện thế U. Năng lượng của tụ được tính bằng công thức W = Q²/2C. Nếu tăng hiệu điện thế lên gấp đôi (tụ vẫn nối với nguồn), thì năng lượng của tụ sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hai tụ điện C₁ = 1 µF và C₂ = 2 µF mắc nối tiếp với nhau rồi nối vào nguồn 12 V. Hiệu điện thế trên tụ C₁ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Hai tụ điện C₁ = 2 µF và C₂ = 3 µF mắc song song với nhau rồi nối vào nguồn 10 V. Điện tích trên tụ C₂ là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một tụ điện có điện dung 4 µF được tích điện đến 100 V. Sau đó, ngắt tụ khỏi nguồn và nối song song với một tụ 6 µF chưa tích điện. Hiệu điện thế chung của bộ tụ sau khi nối là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Ý nghĩa của hằng số điện môi ε của một chất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một tụ điện được tích điện. Sau đó, ngắt tụ khỏi nguồn. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ (với tụ phẳng), điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của tụ điện?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tụ điện là một linh kiện điện tử có cấu tạo cơ bản gồm:

  • A. Một vật dẫn và một vật cách điện đặt gần nhau.
  • B. Hai vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau.
  • C. Hai vật cách điện đặt gần nhau.
  • D. Một vật dẫn và một vật bán dẫn đặt gần nhau.

Câu 2: Chức năng chính của tụ điện trong mạch điện là gì?

  • A. Tạo ra dòng điện một chiều.
  • B. Chuyển đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều.
  • C. Tích trữ năng lượng dưới dạng năng lượng điện trường.
  • D. Biến đổi điện áp xoay chiều.

Câu 3: Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định được gọi là gì?

  • A. Điện dung.
  • B. Điện trở.
  • C. Điện lượng.
  • D. Hiệu điện thế giới hạn.

Câu 4: Đơn vị đo điện dung trong hệ SI là gì?

  • A. Volt (V).
  • B. Ampere (A).
  • C. Ohm (Ω).
  • D. Farad (F).

Câu 5: Mối liên hệ giữa điện dung C, điện lượng Q tích được trên tụ và hiệu điện thế U giữa hai bản tụ được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. C = U/Q.
  • B. C = Q/U.
  • C. C = QU.
  • D. C = Q + U.

Câu 6: Một tụ điện có điện dung 47 μF. Khi đặt hiệu điện thế 12 V vào hai bản tụ, điện lượng mà tụ tích được là bao nhiêu?

  • A. 564 C.
  • B. 391,7 μC.
  • C. 564 μC.
  • D. 25,5 μC.

Câu 7: Một tụ điện tích được điện lượng 20 μC khi hiệu điện thế giữa hai bản là 5 V. Điện dung của tụ điện này là bao nhiêu?

  • A. 4 μF.
  • B. 0,25 μF.
  • C. 100 μF.
  • D. 5 μF.

Câu 8: Trên vỏ một tụ điện có ghi "100 μF - 25 V". Giá trị 25 V này có ý nghĩa gì?

  • A. Hiệu điện thế hoạt động tối thiểu của tụ.
  • B. Hiệu điện thế giới hạn (hiệu điện thế tối đa mà tụ có thể chịu được mà không bị đánh thủng).
  • C. Hiệu điện thế định mức khi tụ tích đầy điện.
  • D. Hiệu điện thế cần thiết để tụ đạt điện dung 100 μF.

Câu 9: Điện dung của tụ điện phẳng tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

  • A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
  • B. Điện lượng tích trên tụ.
  • C. Diện tích đối diện của hai bản tụ.
  • D. Khoảng cách giữa hai bản tụ.

Câu 10: Điện dung của tụ điện phẳng tỉ lệ nghịch với đại lượng nào sau đây?

  • A. Hằng số điện môi của chất lấp đầy giữa hai bản tụ.
  • B. Diện tích đối diện của hai bản tụ.
  • C. Điện lượng tích trên tụ.
  • D. Khoảng cách giữa hai bản tụ.

Câu 11: Khi đưa một chất điện môi vào lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản của một tụ điện (điện dung ban đầu C0) trong khi tụ vẫn nối với nguồn điện không đổi, thì điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên ε lần (với ε là hằng số điện môi).
  • B. Giảm đi ε lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên ε^2 lần.

Câu 12: Khi đưa một chất điện môi có hằng số điện môi ε vào lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản của một tụ điện đã được tích điện và sau đó ngắt khỏi nguồn, thì điện lượng trên tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên ε lần.
  • B. Giảm đi ε lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên ε^2 lần.

Câu 13: Khi đưa một chất điện môi có hằng số điện môi ε vào lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản của một tụ điện đã được tích điện và sau đó ngắt khỏi nguồn, thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên ε lần.
  • B. Giảm đi ε lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi ε^2 lần.

Câu 14: Hai tụ điện C1 và C2 được mắc nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ này được tính bằng công thức nào?

  • A. C_tđ = C1 + C2.
  • B. C_tđ = |C1 - C2|.
  • C. C_tđ = C1C2 / (C1 + C2).
  • D. 1/C_tđ = 1/C1 + 1/C2.

Câu 15: Hai tụ điện C1 và C2 được mắc song song. Điện dung tương đương của bộ tụ này được tính bằng công thức nào?

  • A. C_tđ = C1 + C2.
  • B. C_tđ = |C1 - C2|.
  • C. C_tđ = C1C2 / (C1 + C2).
  • D. 1/C_tđ = 1/C1 + 1/C2.

Câu 16: Hai tụ điện có điện dung lần lượt là 2 μF và 3 μF mắc nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ là bao nhiêu?

  • A. 5 μF.
  • B. 1,2 μF.
  • C. 1,2 μF.
  • D. 0,83 μF.

Câu 17: Hai tụ điện có điện dung lần lượt là 2 μF và 3 μF mắc song song. Điện dung tương đương của bộ tụ là bao nhiêu?

  • A. 5 μF.
  • B. 1,2 μF.
  • C. 0,83 μF.
  • D. 6 μF.

Câu 18: Ba tụ điện C1=6 μF, C2=12 μF, C3=4 μF mắc nối tiếp. Điện dung của bộ tụ là:

  • A. 22 μF.
  • B. 2,4 μF.
  • C. 1/22 μF.
  • D. 4,8 μF.

Câu 19: Ba tụ điện C1=6 μF, C2=12 μF, C3=4 μF mắc song song. Điện dung của bộ tụ là:

  • A. 22 μF.
  • B. 2,4 μF.
  • C. 1/22 μF.
  • D. 4,8 μF.

Câu 20: Năng lượng tích trữ trong tụ điện được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. W = QU.
  • B. W = 2CU^2.
  • C. W = 1/2 CU^2.
  • D. W = Q/U.

Câu 21: Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện dưới hiệu điện thế 100 V. Năng lượng điện trường tích trữ trong tụ là bao nhiêu?

  • A. 0,05 J.
  • B. 0,1 J.
  • C. 0,5 J.
  • D. 1 J.

Câu 22: Một tụ điện tích được điện lượng 50 μC và có năng lượng 250 μJ. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là bao nhiêu?

  • A. 10 V.
  • B. 5 V.
  • C. 20 V.
  • D. 0,01 V.

Câu 23: Một tụ điện phẳng có diện tích bản tụ S và khoảng cách giữa hai bản là d, giữa hai bản là chân không. Nếu tăng diện tích S lên gấp đôi và giảm khoảng cách d đi một nửa, thì điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 2 lần.
  • B. Giảm 2 lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng 4 lần.

Câu 24: Một tụ điện được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn. Sau đó, người ta kéo hai bản tụ ra xa nhau một chút. Hỏi hiệu điện thế giữa hai bản tụ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào điện dung ban đầu.

Câu 25: Một tụ điện được nối với nguồn điện không đổi. Sau đó, người ta đưa một tấm điện môi vào lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản tụ. Hỏi điện lượng tích trên tụ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng lên.
  • D. Trở về không.

Câu 26: Cho mạch điện gồm hai tụ C1=3 μF và C2=6 μF mắc nối tiếp với nhau và nối vào nguồn có hiệu điện thế U=12 V. Điện tích trên tụ C1 là bao nhiêu?

  • A. 36 μC.
  • B. 24 μC.
  • C. 72 μC.
  • D. 12 μC.

Câu 27: Cho mạch điện gồm hai tụ C1=3 μF và C2=6 μF mắc song song với nhau và nối vào nguồn có hiệu điện thế U=12 V. Hiệu điện thế trên tụ C2 là bao nhiêu?

  • A. 12 V.
  • B. 4 V.
  • C. 8 V.
  • D. 6 V.

Câu 28: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C. Nếu nhúng chìm hoàn toàn tụ điện này vào trong chất lỏng có hằng số điện môi ε=4 và vẫn giữ nguyên khoảng cách giữa hai bản, thì điện dung mới của tụ sẽ là bao nhiêu?

  • A. C/4.
  • B. C/2.
  • C. 2C.
  • D. 4C.

Câu 29: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U, có năng lượng là W. Nếu giữ nguyên điện dung C và tăng hiệu điện thế lên gấp đôi (2U), thì năng lượng tích trữ trong tụ sẽ là bao nhiêu?

  • A. W/4.
  • B. 2W.
  • C. 4W.
  • D. W * sqrt(2).

Câu 30: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến điện lượng Q, có năng lượng là W. Nếu giữ nguyên điện dung C và tăng điện lượng lên gấp đôi (2Q), thì năng lượng tích trữ trong tụ sẽ là bao nhiêu? (Sử dụng công thức W = Q^2 / 2C)

  • A. W/4.
  • B. 2W.
  • C. W * sqrt(2).
  • D. 4W.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tụ điện là một linh kiện điện tử có cấu tạo cơ bản gồm:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chức năng chính của tụ điện trong mạch điện là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đơn vị đo điện dung trong hệ SI là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Mối liên hệ giữa điện dung C, điện lượng Q tích được trên tụ và hiệu điện thế U giữa hai bản tụ được biểu diễn bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một tụ điện có điện dung 47 μF. Khi đặt hiệu điện thế 12 V vào hai bản tụ, điện lượng mà tụ tích được là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một tụ điện tích được điện lượng 20 μC khi hiệu điện thế giữa hai bản là 5 V. Điện dung của tụ điện này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trên vỏ một tụ điện có ghi '100 μF - 25 V'. Giá trị 25 V này có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điện dung của tụ điện phẳng tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điện dung của tụ điện phẳng tỉ lệ nghịch với đại lượng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi đưa một chất điện môi vào lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản của một tụ điện (điện dung ban đầu C0) trong khi tụ vẫn nối với nguồn điện không đổi, thì điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi đưa một chất điện môi có hằng số điện môi ε vào lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản của một tụ điện đã được tích điện và sau đó ngắt khỏi nguồn, thì điện lượng trên tụ sẽ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi đưa một chất điện môi có hằng số điện môi ε vào lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản của một tụ điện đã được tích điện và sau đó ngắt khỏi nguồn, thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hai tụ điện C1 và C2 được mắc nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ này được tính bằng công thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hai tụ điện C1 và C2 được mắc song song. Điện dung tương đương của bộ tụ này được tính bằng công thức nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hai tụ điện có điện dung lần lượt là 2 μF và 3 μF mắc nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hai tụ điện có điện dung lần lượt là 2 μF và 3 μF mắc song song. Điện dung tương đương của bộ tụ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ba tụ điện C1=6 μF, C2=12 μF, C3=4 μF mắc nối tiếp. Điện dung của bộ tụ là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ba tụ điện C1=6 μF, C2=12 μF, C3=4 μF mắc song song. Điện dung của bộ tụ là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Năng lượng tích trữ trong tụ điện được tính bằng công thức nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện dưới hiệu điện thế 100 V. Năng lượng điện trường tích trữ trong tụ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một tụ điện tích được điện lượng 50 μC và có năng lượng 250 μJ. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một tụ điện phẳng có diện tích bản tụ S và khoảng cách giữa hai bản là d, giữa hai bản là chân không. Nếu tăng diện tích S lên gấp đôi và giảm khoảng cách d đi một nửa, thì điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một tụ điện được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn. Sau đó, người ta kéo hai bản tụ ra xa nhau một chút. Hỏi hiệu điện thế giữa hai bản tụ thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một tụ điện được nối với nguồn điện không đổi. Sau đó, người ta đưa một tấm điện môi vào lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản tụ. Hỏi điện lượng tích trên tụ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho mạch điện gồm hai tụ C1=3 μF và C2=6 μF mắc nối tiếp với nhau và nối vào nguồn có hiệu điện thế U=12 V. Điện tích trên tụ C1 là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho mạch điện gồm hai tụ C1=3 μF và C2=6 μF mắc song song với nhau và nối vào nguồn có hiệu điện thế U=12 V. Hiệu điện thế trên tụ C2 là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C. Nếu nhúng chìm hoàn toàn tụ điện này vào trong chất lỏng có hằng số điện môi ε=4 và vẫn giữ nguyên khoảng cách giữa hai bản, thì điện dung mới của tụ sẽ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U, có năng lượng là W. Nếu giữ nguyên điện dung C và tăng hiệu điện thế lên gấp đôi (2U), thì năng lượng tích trữ trong tụ sẽ là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến điện lượng Q, có năng lượng là W. Nếu giữ nguyên điện dung C và tăng điện lượng lên gấp đôi (2Q), thì năng lượng tích trữ trong tụ sẽ là bao nhiêu? (Sử dụng công thức W = Q^2 / 2C)

Viết một bình luận