Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tụ điện - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau. Khả năng tích điện của tụ được đặc trưng bởi đại lượng vật lí nào?
- A. Điện tích của tụ điện.
- B. Điện dung của tụ điện.
- C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
- D. Năng lượng tích trữ trong tụ điện.
Câu 2: Một tụ điện có điện dung 20 μF được tích điện dưới hiệu điện thế 100 V. Tính điện tích mà tụ điện tích được.
- A. 2 C.
- B. 0.02 C.
- C. 2 * 10⁻⁴ C.
- D. 2 * 10⁻³ C.
Câu 3: Trên vỏ một tụ điện có ghi 470 μF – 25 V. Hiệu điện thế tối đa mà tụ điện này có thể chịu được là bao nhiêu, và lượng điện tích tối đa nó có thể tích được là bao nhiêu?
- A. U_max = 470 V, Q_max = 0.01175 C.
- B. U_max = 25 V, Q_max = 0.1175 C.
- C. U_max = 25 V, Q_max = 0.01175 C.
- D. U_max = 470 V, Q_max = 0.1175 C.
Câu 4: Một tụ điện phẳng có diện tích mỗi bản là S và khoảng cách giữa hai bản là d. Giữa hai bản là chân không. Điện dung của tụ được tính bởi công thức C = ε₀S/d. Nếu tăng gấp đôi khoảng cách d giữa hai bản tụ trong khi giữ nguyên S, điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Giảm đi một nửa.
- B. Tăng gấp đôi.
- C. Không thay đổi.
- D. Giảm đi bốn lần.
Câu 5: Một tụ điện phẳng ban đầu có điện dung C₀ khi giữa hai bản là không khí. Sau đó, người ta lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản bằng một chất điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε > 1. Nếu diện tích S và khoảng cách d giữa hai bản không đổi, điện dung mới C của tụ sẽ là bao nhiêu?
- A. C = C₀ / ε.
- B. C = ε * C₀.
- C. C = C₀ - ε.
- D. C = C₀ + ε.
Câu 6: Hai tụ điện C₁ = 10 μF và C₂ = 20 μF được ghép nối tiếp với nhau. Tính điện dung tương đương của bộ tụ này.
- A. 20/3 μF.
- B. 30 μF.
- C. 15 μF.
- D. 10 μF.
Câu 7: Ba tụ điện C₁ = 2 μF, C₂ = 3 μF, và C₃ = 6 μF được ghép song song với nhau. Tính điện dung tương đương của bộ tụ này.
- A. 1 μF.
- B. 11/6 μF.
- C. 6/11 μF.
- D. 11 μF.
Câu 8: Một bộ gồm hai tụ điện C₁ = 6 μF và C₂ = 12 μF mắc nối tiếp, sau đó mắc bộ này vào nguồn điện có hiệu điện thế 30 V. Tính hiệu điện thế giữa hai bản của tụ C₁.
- A. 10 V.
- B. 15 V.
- C. 20 V.
- D. 30 V.
Câu 9: Hai tụ điện C₁ = 4 μF và C₂ = 8 μF mắc song song, sau đó mắc bộ này vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V. Tính điện tích trên tụ C₂.
- A. 48 μC.
- B. 96 μC.
- C. 144 μC.
- D. 12 μC.
Câu 10: Một tụ điện phẳng có điện dung C. Giữ nguyên lượng điện tích Q trên tụ, người ta tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Không thay đổi.
- D. Tăng gấp bốn lần.
Câu 11: Một tụ điện phẳng đang được nối với một nguồn điện không đổi. Người ta đưa một tấm điện môi (có hằng số điện môi ε > 1) lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản tụ. Đại lượng nào sau đây của tụ điện sẽ KHÔNG thay đổi?
- A. Điện dung C.
- B. Điện tích Q.
- C. Hiệu điện thế U.
- D. Cả ba đại lượng trên đều thay đổi.
Câu 12: Chọn phát biểu SAI về tụ điện:
- A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
- B. Tụ điện được dùng để tích trữ điện tích.
- C. Khi tụ điện được tích điện, hai bản tụ mang điện tích trái dấu và có độ lớn bằng nhau.
- D. Đơn vị đo điện dung là Fara (F).
Câu 13: Một tụ điện phẳng có điện dung 500 pF. Để tích cho tụ điện một điện lượng 10 nC thì phải đặt giữa hai bản tụ một hiệu điện thế là bao nhiêu?
- A. 5 V.
- B. 20 V.
- C. 50 V.
- D. 200 V.
Câu 14: Cho mạch điện như hình vẽ gồm nguồn điện có hiệu điện thế U = 24 V mắc với bộ hai tụ C₁ = 3 μF và C₂ = 6 μF ghép nối tiếp. Tính tổng điện tích mà nguồn cung cấp cho bộ tụ.
- A. 48 μC.
- B. 72 μC.
- C. 144 μC.
- D. 288 μC.
Câu 15: Cho mạch điện như hình vẽ gồm nguồn điện có hiệu điện thế U = 18 V mắc với bộ hai tụ C₁ = 4 μF và C₂ = 8 μF ghép song song. Tính điện tích trên tụ C₁.
- A. 36 μC.
- B. 144 μC.
- C. 72 μC.
- D. 216 μC.
Câu 16: Một tụ điện phẳng có hai bản hình vuông cạnh 10 cm, đặt cách nhau 1 mm trong không khí (coi như chân không, ε₀ = 8.85 * 10⁻¹² F/m). Tính điện dung của tụ điện này.
- A. 8.85 pF.
- B. 885 pF.
- C. 0.885 nF.
- D. 88.5 pF.
Câu 17: Một tụ điện có điện dung 5 μF được tích điện đến hiệu điện thế 20 V. Sau đó, ngắt tụ ra khỏi nguồn và nối với một tụ điện khác có điện dung 15 μF chưa tích điện. Tính hiệu điện thế cuối cùng giữa hai bản của mỗi tụ điện.
- A. 10 V.
- B. 20 V.
- C. 5 V.
- D. 15 V.
Câu 18: Xét một tụ điện phẳng có điện dung C. Nếu đồng thời tăng gấp đôi diện tích S của mỗi bản và giảm khoảng cách d giữa hai bản đi một nửa, thì điện dung mới của tụ sẽ là bao nhiêu so với điện dung ban đầu?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Không đổi.
- D. Tăng gấp bốn lần.
Câu 19: Tụ hóa (tụ điện phân) có đặc điểm gì quan trọng cần lưu ý khi sử dụng trong mạch điện một chiều?
- A. Có tính phân cực, phải mắc đúng chiều với nguồn một chiều.
- B. Có điện dung rất nhỏ, chỉ dùng trong mạch tần số cao.
- C. Có thể chịu được hiệu điện thế rất lớn.
- D. Luôn có điện dung không đổi theo nhiệt độ.
Câu 20: Một tụ điện có điện dung C = 10 μF được tích điện bằng cách nối vào nguồn 12 V. Sau khi tích điện, ngắt tụ khỏi nguồn. Nếu sau đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm còn 6 V, thì lượng điện tích còn lại trên tụ là bao nhiêu?
- A. 120 μC.
- B. 60 μC.
- C. 30 μC.
- D. 0 μC.
Câu 21: Có hai tụ điện C₁ và C₂. Khi mắc nối tiếp, điện dung tương đương là 4 μF. Khi mắc song song, điện dung tương đương là 18 μF. Tính giá trị của C₁ và C₂.
- A. C₁=2 μF, C₂=16 μF.
- B. C₁=3 μF, C₂=15 μF.
- C. C₁=8 μF, C₂=10 μF.
- D. C₁=6 μF, C₂=12 μF.
Câu 22: Một tụ điện phẳng có điện dung 200 pF khi giữa hai bản là không khí. Nếu đặt vào giữa hai bản tụ một tấm kính có hằng số điện môi ε = 5, lấp đầy khoảng không gian đó, thì điện dung của tụ sẽ là bao nhiêu?
- A. 1 nF.
- B. 40 pF.
- C. 205 pF.
- D. 1000 nF.
Câu 23: Ba tụ điện giống nhau có cùng điện dung C₀. Khi mắc ba tụ này nối tiếp, điện dung tương đương là C_nt. Khi mắc ba tụ này song song, điện dung tương đương là C_ss. Mối quan hệ giữa C_nt và C_ss là gì?
- A. C_ss = C_nt.
- B. C_ss = 3 * C_nt.
- C. C_ss = 6 * C_nt.
- D. C_ss = 9 * C_nt.
Câu 24: Một tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế U. Điện tích của tụ là Q. Nếu giảm hiệu điện thế xuống còn U/3, giả sử điện dung không đổi, thì điện tích mới của tụ sẽ là bao nhiêu?
- A. Q/3.
- B. Q/9.
- C. 3Q.
- D. 9Q.
Câu 25: Hai tụ điện C₁ = 2 μF và C₂ = 4 μF được mắc vào nguồn có hiệu điện thế U. Nếu mắc nối tiếp bộ tụ này vào nguồn U, tỉ lệ hiệu điện thế trên C₁ và C₂ là U₁/U₂ bằng bao nhiêu?
- A. 1/2.
- B. 1.
- C. 4.
- D. 2.
Câu 26: Cho một bộ tụ gồm ba tụ điện C₁ = 1 μF, C₂ = 2 μF, C₃ = 3 μF mắc nối tiếp. Tính điện dung tương đương của bộ tụ này.
- A. 6/11 μF.
- B. 11/6 μF.
- C. 6 μF.
- D. 1 μF.
Câu 27: Một tụ điện phẳng có các bản hình tròn bán kính R, đặt cách nhau một khoảng d rất nhỏ so với R, giữa hai bản là không khí. Nếu tăng bán kính R của mỗi bản lên gấp đôi trong khi giữ nguyên khoảng cách d, thì điện dung của tụ sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Tăng gấp bốn lần.
- D. Không đổi.
Câu 28: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U₀. Sau đó, người ta ngắt tụ ra khỏi nguồn và nhúng hoàn toàn tụ vào chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε > 1. Hiệu điện thế mới giữa hai bản tụ là bao nhiêu?
- A. U₀ * ε.
- B. U₀ / ε.
- C. U₀.
- D. U₀ / ε².
Câu 29: Mạch điện gồm tụ C₁ nối tiếp với bộ song song (C₂ // C₃). Nối bộ tụ này vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ hiệu điện thế giữa các tụ.
- A. U = U₁ + U₂.
- B. U = U₁ = U₂ = U₃.
- C. U₁ = U₂ + U₃.
- D. U₂ = U₃ = U₁.
Câu 30: Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện với điện lượng 50 μC. Hỏi hiệu điện thế giữa hai bản tụ lúc đó là bao nhiêu?
- A. 0.5 V.
- B. 500 V.
- C. 0.05 V.
- D. 5 V.