Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Năng lượng và ứng dụng của tụ điện - Đề 02
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Năng lượng và ứng dụng của tụ điện - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Năng lượng tích trữ trong một tụ điện được định nghĩa là:
- A. Năng lượng của điện trường tồn tại giữa hai bản tụ điện.
- B. Công cần thiết để di chuyển một điện tích từ bản dương sang bản âm của tụ.
- C. Điện thế trung bình trên các bản tụ điện.
- D. Công suất phóng điện tối đa của tụ điện.
Câu 2: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U. Công thức nào sau đây KHÔNG phải là công thức tính năng lượng của tụ điện?
- A. W = 1/2CU²
- B. W = 1/2QU
- C. W = Q²/2C
- D. W = 2CU²
Câu 3: Một tụ điện có điện dung 10 µF được tích điện đến hiệu điện thế 100 V. Tính năng lượng mà tụ điện tích trữ được.
- A. 0.005 J
- B. 0.01 J
- C. 0.05 J
- D. 0.1 J
Câu 4: Một tụ điện có điện tích 5 µC và điện dung 2 µF. Tính năng lượng tích trữ trong tụ điện.
- A. 6.25 µJ
- B. 12.5 µJ
- C. 25 µJ
- D. 50 µJ
Câu 5: Một tụ điện có điện tích 8 µC và hiệu điện thế giữa hai bản là 20 V. Tính năng lượng tích trữ trong tụ điện.
- A. 40 µJ
- B. 60 µJ
- C. 70 µJ
- D. 80 µJ
Câu 6: Một tụ điện xác định đang tích trữ năng lượng W. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai bản tụ lên gấp đôi (trong khi tụ vẫn gắn với nguồn), thì năng lượng tích trữ trong tụ sẽ:
- A. Tăng 2 lần.
- B. Tăng 4 lần.
- C. Không đổi.
- D. Giảm 2 lần.
Câu 7: Một tụ điện xác định đã được tích điện đến điện tích Q và sau đó ngắt khỏi nguồn. Nếu giảm khoảng cách giữa hai bản tụ xuống còn một nửa, năng lượng của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Tăng gấp bốn lần.
- C. Không đổi.
- D. Giảm một nửa.
Câu 8: Ứng dụng phổ biến nhất của tụ điện trong việc lưu trữ và phóng thích năng lượng trong thời gian rất ngắn là:
- A. Đèn flash máy ảnh.
- B. Pin điện thoại di động.
- C. Bộ sạc dự phòng.
- D. Loa phát thanh.
Câu 9: Trong máy khử rung tim (defibrillator), tụ điện đóng vai trò quan trọng nhất là:
- A. Lọc các tín hiệu điện nhiễu.
- B. Ổn định hiệu điện thế cung cấp cho mạch.
- C. Lưu trữ năng lượng điện lớn và phóng thích nhanh tạo sốc điện.
- D. Chuyển đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều.
Câu 10: Tại sao tụ điện lại phù hợp để cung cấp năng lượng cho đèn flash thay vì chỉ dùng thẳng pin?
- A. Pin không thể lưu trữ đủ năng lượng cần thiết cho đèn flash.
- B. Tụ điện có thể phóng ra dòng điện với cường độ rất lớn trong thời gian ngắn, điều mà pin không làm được hiệu quả.
- C. Tụ điện giúp giảm điện áp từ pin xuống mức an toàn cho đèn flash.
- D. Tụ điện kéo dài thời gian phát sáng của đèn flash.
Câu 11: Một tụ điện 50 µF được sạc đến hiệu điện thế 12 V. Nếu tụ này phóng điện hoàn toàn qua một mạch trong 1 ms, công suất phóng điện trung bình trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?
- A. 3.6 W
- B. 7.2 W
- C. 14.4 W
- D. 36 W
Câu 12: Khi nói về năng lượng của tụ điện, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
- A. Năng lượng của tụ điện luôn dương và không phụ thuộc vào điện tích.
- B. Năng lượng của tụ điện bằng 0 khi tụ chưa tích điện hoặc đã phóng điện hoàn toàn.
- C. Năng lượng của tụ điện chỉ phụ thuộc vào điện dung và không phụ thuộc vào hiệu điện thế.
- D. Năng lượng của tụ điện là năng lượng hóa học được tích trữ.
Câu 13: Một tụ điện được tích điện bằng cách nối vào nguồn có hiệu điện thế U. Công mà nguồn điện thực hiện để tích điện cho tụ là W_nguồn. Năng lượng tích trữ trong tụ là W_tụ. Mối quan hệ giữa W_nguồn và W_tụ là:
- A. W_nguồn = 2W_tụ
- B. W_nguồn = W_tụ
- C. W_nguồn = 1/2 W_tụ
- D. W_nguồn = 4W_tụ
Câu 14: Một tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế 50 V thì có năng lượng 200 µJ. Nếu tụ này được tích điện đến hiệu điện thế 100 V, năng lượng tích trữ lúc này là bao nhiêu?
- A. 400 µJ
- B. 600 µJ
- C. 700 µJ
- D. 800 µJ
Câu 15: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U. Sau đó, ngắt tụ khỏi nguồn và nối hai bản tụ bằng một dây dẫn có điện trở R. Quá trình phóng điện xảy ra. Năng lượng tích trữ trong tụ ban đầu đã chuyển hóa chủ yếu thành dạng năng lượng nào?
- A. Quang năng (ánh sáng).
- B. Cơ năng (chuyển động).
- C. Nhiệt năng.
- D. Hóa năng.
Câu 16: Để tăng năng lượng tích trữ trong một tụ điện đã được tích điện và ngắt khỏi nguồn (điện tích Q không đổi), ta có thể:
- A. Tăng diện tích các bản tụ.
- B. Tăng khoảng cách giữa hai bản tụ.
- C. Thay chất điện môi có hằng số điện môi lớn hơn.
- D. Nối tụ vào một nguồn điện có hiệu điện thế lớn hơn.
Câu 17: Một tụ điện có điện dung 20 µF, được tích điện đến hiệu điện thế 400 V. Tính điện tích của tụ điện.
- A. 8 µC
- B. 80 µC
- C. 8 mC
- D. 80 mC
Câu 18: Một tụ điện 10 µF được tích điện đến khi năng lượng đạt 0.02 J. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ lúc đó là bao nhiêu?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Năng lượng của tụ điện được tích trữ dưới dạng năng lượng của yếu tố nào sau đây?
- A. Năng lượng hóa học trên các bản cực.
- B. Năng lượng điện trường giữa hai bản tụ.
- C. Năng lượng từ trường sinh ra bởi dòng điện tích.
- D. Năng lượng cơ học do sự hút giữa hai bản tụ.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về năng lượng của tụ điện là SAI?
- A. Năng lượng của tụ điện tỉ lệ với bình phương hiệu điện thế giữa hai bản.
- B. Năng lượng của tụ điện tỉ lệ với bình phương điện tích mà tụ tích được.
- C. Năng lượng của tụ điện tính bằng tích điện dung với bình phương hiệu điện thế giữa hai bản (W = CU²).
- D. Năng lượng của tụ điện bằng công mà lực điện thực hiện khi phóng điện hoàn toàn.
Câu 3: Một tụ điện có điện dung 20 µF được tích điện đến hiệu điện thế 250 V. Tính năng lượng tích trữ trong tụ điện này.
- A. 0.0625 J
- B. 0.125 J
- C. 0.25 J
- D. 0.5 J
Câu 4: Một tụ điện có điện tích 10 µC và điện dung 5 µF. Năng lượng tích trữ trong tụ điện là bao nhiêu?
- A. 5 µJ
- B. 10 mJ
- C. 20 µJ
- D. 10 µJ
Câu 5: Một tụ điện tích trữ năng lượng 0.01 J khi có điện tích 4 µC. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ lúc đó là bao nhiêu?
- A. 2500 V
- B. 5000 V
- C. 250 V
- D. 500 V
Câu 6: Một tụ điện xác định được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu tăng hiệu điện thế lên 3 lần, năng lượng của tụ sẽ tăng bao nhiêu lần?
- A. 3 lần.
- B. 6 lần.
- C. Không đổi.
- D. 9 lần.
Câu 7: Một tụ điện phẳng đã được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Nếu nhúng toàn bộ tụ điện vào chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε > 1, năng lượng của tụ sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Không thay đổi.
- D. Giảm đến 0.
Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của tụ điện trong các thiết bị điện tử tiêu dùng như máy tính, điện thoại là làm bộ lọc nguồn, ổn định điện áp. Chức năng này liên quan đến khả năng nào của tụ điện?
- A. Khả năng tạo ra dòng điện xoay chiều.
- B. Khả năng cách điện hoàn toàn.
- C. Khả năng tích trữ và phóng thích năng lượng điện.
- D. Khả năng chuyển đổi tần số tín hiệu.
Câu 9: Trong một mạch đánh lửa của xe máy, tụ điện được sử dụng để:
- A. Tích trữ năng lượng và phóng điện nhanh tạo xung điện áp cao gây tia lửa.
- B. Lọc bỏ các tín hiệu nhiễu từ động cơ.
- C. Ổn định dòng điện cung cấp cho bugi.
- D. Chuyển đổi dòng điện một chiều thành dòng xoay chiều.
Câu 10: Tại sao máy khử rung tim cần sử dụng tụ điện có điện dung lớn và chịu được điện áp cao?
- A. Để giảm thời gian sạc tụ.
- B. Để tăng điện trở của mạch phóng điện.
- C. Để giảm hiệu điện thế phóng ra.
- D. Để tích trữ một lượng năng lượng lớn cần thiết cho sốc điện.
Câu 11: Một tụ điện 100 µF được sạc đến 200 V. Sau đó, tụ phóng điện hoàn toàn trong 0.5 ms. Công suất phóng điện trung bình của tụ trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
- A. 2 kW
- B. 4 kW
- C. 20 kW
- D. 40 kW
Câu 12: Khi một tụ điện đang được tích điện từ một nguồn có hiệu điện thế U, công mà nguồn điện thực hiện:
- A. Lớn hơn năng lượng tích trữ trong tụ điện.
- B. Bằng năng lượng tích trữ trong tụ điện.
- C. Nhỏ hơn năng lượng tích trữ trong tụ điện.
- D. Bằng không vì năng lượng được tích trữ, không tiêu thụ.
Câu 13: Một tụ điện 5 µF được tích điện đến hiệu điện thế U. Năng lượng của tụ là 100 µJ. Tính hiệu điện thế U.
- A. 10 V
- B. 14.1 V
- C. 20 V
- D. 40 V
Câu 14: Một tụ điện tích trữ năng lượng W khi có điện tích Q. Nếu điện tích trên tụ tăng gấp đôi (2Q), điện dung không đổi, năng lượng của tụ sẽ:
- A. Tăng 2 lần.
- B. Tăng 3 lần.
- C. Không đổi.
- D. Tăng 4 lần.
Câu 15: Một tụ điện được tích điện và ngắt khỏi nguồn. Thực hiện công cơ học để tăng khoảng cách giữa hai bản tụ (với tụ phẳng). Phát biểu nào sau đây là đúng về năng lượng của tụ sau khi tăng khoảng cách?
- A. Năng lượng tăng lên do công cơ học đã thực hiện.
- B. Năng lượng giảm đi do điện dung giảm.
- C. Năng lượng không thay đổi vì điện tích không đổi.
- D. Năng lượng chuyển hóa thành nhiệt năng.
Câu 16: Một tụ điện có điện dung 10 µF được tích điện đến hiệu điện thế tối đa là 400 V. Năng lượng tối đa mà tụ này có thể tích trữ là:
- A. 0.4 J
- B. 0.6 J
- C. 0.7 J
- D. 0.8 J
Câu 17: Tụ điện trong mạch dao động LC có vai trò gì về mặt năng lượng?
- A. Tích trữ năng lượng điện trường.
- B. Tích trữ năng lượng từ trường.
- C. Tiêu tán năng lượng thành nhiệt.
- D. Tạo ra dòng điện xoay chiều.
Câu 18: Hai tụ điện C₁ và C₂ (C₁ > C₂) được tích điện đến cùng hiệu điện thế U. So sánh năng lượng W₁ và W₂ tích trữ trong hai tụ này.
- A. W₁ > W₂
- B. W₁ < W₂
- C. W₁ = W₂
- D. Không thể so sánh vì không biết giá trị cụ thể của C₁ và C₂.
Câu 19: Hai tụ điện C₁ và C₂ (C₁ > C₂) được tích điện để có cùng điện tích Q. So sánh năng lượng W₁ và W₂ tích trữ trong hai tụ này.
- A. W₁ > W₂
- B. W₁ < W₂
- C. W₁ = W₂
- D. Không thể so sánh vì không biết giá trị cụ thể của C₁ và C₂.
Câu 20: Để tích điện cho một tụ điện có điện dung C đến điện tích Q, công mà nguồn điện cần thực hiện là bao nhiêu?
- A. Q²/2C
- B. CU²/2
- C. Q²/C
- D. QU/2
Câu 21: Một tụ điện 5 µF được sạc đầy bởi nguồn 12V. Sau đó, ngắt tụ khỏi nguồn và nối song song với một tụ điện 10 µF chưa tích điện. Năng lượng tổng cộng của hệ hai tụ sau khi nối là bao nhiêu?
- A. 360 µJ
- B. 120 µJ
- C. 240 µJ
- D. 480 µJ
Câu 22: Khi một tụ điện đang phóng điện qua một điện trở, năng lượng điện trường trong tụ:
- A. Giảm dần theo thời gian.
- B. Tăng dần theo thời gian.
- C. Không thay đổi.
- D. Tăng lên rồi giảm xuống.
Câu 23: Công dụng của tụ điện trong các mạch điện tử liên quan đến việc tích trữ năng lượng KHÔNG bao gồm:
- A. Tạo các xung điện có năng lượng lớn trong thời gian ngắn.
- B. Ổn định điện áp cung cấp cho các linh kiện khác.
- C. Tạo ra khoảng thời gian trễ trong các mạch điều khiển.
- D. Trực tiếp chuyển đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều.
Câu 24: Một tụ điện 4 µF được tích điện đến khi năng lượng là 32 µJ. Điện tích của tụ điện lúc đó là bao nhiêu?
- A. 16 µC
- B. 8 µC
- C. 32 µC
- D. 64 µC
Câu 25: Công mà lực điện trường thực hiện khi một tụ điện phóng điện hoàn toàn là:
- A. Bằng không.
- B. Bằng một nửa năng lượng ban đầu của tụ.
- C. Bằng năng lượng ban đầu của tụ.
- D. Lớn hơn năng lượng ban đầu của tụ.
Câu 26: Một tụ điện 10 µF được nối vào nguồn có hiệu điện thế 50 V. Sau đó, ngắt tụ khỏi nguồn và nối vào nguồn có hiệu điện thế 100 V (cùng cực). Năng lượng của tụ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng 0.0375 J.
- B. Giảm 0.0375 J.
- C. Tăng 0.0125 J.
- D. Giảm 0.0125 J.
Câu 27: Hai tụ điện giống hệt nhau, mỗi tụ có điện dung C và được tích điện đến hiệu điện thế U. Nếu hai tụ này được mắc song song và nối vào nguồn có hiệu điện thế U, năng lượng tổng cộng của bộ tụ là bao nhiêu?
- A. 1/2 CU²
- B. CU²/2
- C. 2CU²
- D. CU²
Câu 28: Một tụ điện 8 µF được tích điện đến 50 V. Tính điện tích của tụ điện.
- A. 40 µC
- B. 400 µC
- C. 4 mC
- D. 40 mC
Câu 29: Khi một tụ điện phóng điện qua một bóng đèn, năng lượng của tụ điện chuyển hóa thành:
- A. Quang năng và nhiệt năng.
- B. Chỉ nhiệt năng.
- C. Chỉ quang năng.
- D. Cơ năng.
Câu 30: Một tụ điện có điện dung C, được tích điện đến hiệu điện thế U, có năng lượng là W. Nếu giữ nguyên điện dung C và giảm hiệu điện thế xuống còn U/2, năng lượng của tụ sẽ là:
- A. W/2
- B. W/4
- C. W/8
- D. 2W