12+ Đề Trắc Nghiệm Vật Lí 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 16: Dòng Điện. Cường Độ Dòng Điện

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng bản chất của dòng điện?

  • A. Sự chuyển động hỗn loạn của electron trong vật dẫn.
  • B. Sự lan truyền của điện trường trong không gian.
  • C. Quá trình giải phóng năng lượng của các hạt nhân nguyên tử.
  • D. Dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.

Câu 2: Trong một dây dẫn kim loại, các hạt mang điện chuyển động có hướng tạo thành dòng điện là:

  • A. Các ion dương và ion âm.
  • B. Các electron tự do.
  • C. Các proton trong hạt nhân nguyên tử.
  • D. Các nơtron và proton.

Câu 3: Chiều dòng điện quy ước được xác định là chiều dịch chuyển có hướng của:

  • A. Điện tích dương.
  • B. Điện tích âm.
  • C. Electron.
  • D. Nơtron.

Câu 4: Đơn vị đo cường độ dòng điện trong hệ SI là:

  • A. Volt (V).
  • B. Ohm (Ω).
  • C. Ampere (A).
  • D. Coulomb (C).

Câu 5: Cường độ dòng điện không đổi được định nghĩa bằng biểu thức nào sau đây?

  • A. I = Δt / Δq.
  • B. I = Δq / Δt.
  • C. I = Δq * Δt.
  • D. I = 1 / (Δq * Δt).

Câu 6: Một dòng điện không đổi có cường độ 2,5 A chạy qua một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong 8 giây là bao nhiêu?

  • A. 0,3125 C.
  • B. 10 C.
  • C. 12,5 C.
  • D. 20 C.

Câu 7: Có một điện lượng 15 C chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong 30 giây. Cường độ dòng điện qua dây dẫn là bao nhiêu?

  • A. 0,5 A.
  • B. 2 A.
  • C. 15 A.
  • D. 450 A.

Câu 8: Một dòng điện không đổi chạy qua một thiết bị trong 5 phút thì có một điện lượng 600 C chuyển qua thiết bị đó. Cường độ dòng điện là bao nhiêu?

  • A. 1,2 A.
  • B. 5 A.
  • C. 2 A.
  • D. 3000 A.

Câu 9: Dòng điện trong chất điện phân (dung dịch muối, axit, bazơ) là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện nào?

  • A. Chỉ các electron tự do.
  • B. Các ion dương và ion âm.
  • C. Chỉ các ion dương.
  • D. Chỉ các electron và lỗ trống.

Câu 10: Dòng điện trong chất khí (khi có sự phóng điện) là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện nào?

  • A. Chỉ các electron tự do.
  • B. Chỉ các ion dương.
  • C. Chỉ các ion âm.
  • D. Ion dương, ion âm và electron tự do.

Câu 11: Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện nào?

  • A. Electron và lỗ trống.
  • B. Chỉ các electron tự do.
  • C. Các ion dương và ion âm.
  • D. Chỉ các lỗ trống.

Câu 12: Để có dòng điện chạy trong một vật dẫn, cần phải duy trì điều kiện gì?

  • A. Chỉ cần vật dẫn có các hạt mang điện.
  • B. Chỉ cần vật dẫn có nhiệt độ cao.
  • C. Có các hạt tải điện tự do và có điện trường tác dụng lên chúng.
  • D. Chỉ cần vật dẫn được chiếu sáng.

Câu 13: Nếu có 6,25 x 10^18 electron chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong 1 giây, thì cường độ dòng điện xấp xỉ bằng bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1,6 x 10^-19 C)

  • A. 0,1 A.
  • B. 1 A.
  • C. 10 A.
  • D. 6,25 A.

Câu 14: Một dòng điện không đổi có cường độ 1,6 mA chạy qua một dây dẫn. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong mỗi giây là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1,6 x 10^-19 C)

  • A. 10^14.
  • B. 10^15.
  • C. 10^16.
  • D. 10^17.

Câu 15: Một dòng điện không đổi có cường độ 0,5 A. Thời gian cần thiết để có một điện lượng 75 C chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn là bao nhiêu?

  • A. 150 s.
  • B. 37,5 s.
  • C. 75 s.
  • D. 1,5 s.

Câu 16: So sánh dòng điện chạy qua hai dây dẫn A và B. Dây A có điện lượng 30 C chuyển qua trong 2 phút. Dây B có điện lượng 45 C chuyển qua trong 3 phút. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Cường độ dòng điện ở dây A lớn hơn dây B.
  • B. Cường độ dòng điện ở dây B lớn hơn dây A.
  • C. Cường độ dòng điện ở hai dây là như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thời gian khác nhau.

Câu 17: Một dòng điện không đổi có cường độ 100 mA. Trong 1 giờ, tổng điện lượng chuyển qua một điểm trên mạch là bao nhiêu?

  • A. 0,1 C.
  • B. 3,6 C.
  • C. 100 C.
  • D. 360 C.

Câu 18: Một dòng điện không đổi trong thời gian Δt = 2 giây có điện lượng Δq = 4 C chuyển qua. Nếu trong thời gian Δt" = 3 giây tiếp theo, điện lượng chuyển qua là Δq" = 5 C, thì cường độ dòng điện trung bình trong cả 5 giây đó là bao nhiêu?

  • A. 2 A.
  • B. 1,8 A.
  • C. 1,6 A.
  • D. 0,8 A.

Câu 19: Trong một ống phóng điện tử, có 2 x 10^16 electron đập vào màn hình mỗi giây. Cường độ dòng điện của chùm electron này là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1,6 x 10^-19 C)

  • A. 3,2 A.
  • B. 0,32 A.
  • C. 3,2 mA.
  • D. 0,32 mA.

Câu 20: Một dòng điện không đổi có cường độ 0,8 A. Trong 5 giây, số electron chuyển qua một tiết diện thẳng của vật dẫn là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1,6 x 10^-19 C)

  • A. 2,5 x 10^19.
  • B. 4 x 10^19.
  • C. 0,8 x 10^19.
  • D. 5 x 10^19.

Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện lượng q chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn theo thời gian t như hình vẽ (đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm (5s, 10C)). Cường độ dòng điện trong dây dẫn là bao nhiêu?

  • A. 0,5 A.
  • B. 1 A.
  • C. 2 A.
  • D. 5 A.

Câu 22: Nhận định nào sau đây về dòng điện trong mạch điện kín là không đúng?

  • A. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
  • B. Để có dòng điện, cần có nguồn điện để duy trì hiệu điện thế.
  • C. Các hạt mang điện chuyển động trong toàn mạch kín, bao gồm cả trong nguồn điện.
  • D. Các hạt mang điện chỉ xuất hiện khi có dòng điện trong mạch.

Câu 23: Tại sao dây dẫn điện thường được làm bằng kim loại như đồng hoặc nhôm?

  • A. Chúng có khối lượng riêng lớn.
  • B. Chúng có nhiều electron tự do làm hạt tải điện.
  • C. Chúng dễ bị oxy hóa trong không khí.
  • D. Chúng có màu sắc đẹp.

Câu 24: Trong một dung dịch muối, dòng ion dương chuyển động theo một chiều và dòng ion âm chuyển động theo chiều ngược lại. Giả sử trong 5 giây, có 0,1 C điện tích dương chuyển sang trái và 0,1 C điện tích âm chuyển sang phải qua một tiết diện thẳng. Cường độ dòng điện tổng cộng qua tiết diện này là bao nhiêu?

  • A. 0,04 A.
  • B. 0 A.
  • C. 0,02 A.
  • D. 0,08 A.

Câu 25: Một dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian. Để tính điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng trong một khoảng thời gian, ta cần làm gì?

  • A. Nhân cường độ dòng điện tại thời điểm ban đầu với khoảng thời gian.
  • B. Chia cường độ dòng điện trung bình cho khoảng thời gian.
  • C. Nhân cường độ dòng điện cực đại với khoảng thời gian.
  • D. Tính tổng (tích phân) cường độ dòng điện theo thời gian trong khoảng đó.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và tốc độ chuyển dời có hướng của hạt tải điện trong một vật dẫn?

  • A. Tốc độ chuyển dời có hướng của hạt tải điện luôn rất lớn, gần bằng tốc độ ánh sáng.
  • B. Cường độ dòng điện tỷ lệ thuận với tốc độ chuyển dời có hướng của hạt tải điện (với cùng mật độ hạt và tiết diện).
  • C. Cường độ dòng điện không phụ thuộc vào tốc độ chuyển dời có hướng của hạt tải điện.
  • D. Tốc độ chuyển dời có hướng của hạt tải điện chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật dẫn.

Câu 27: Một pin điện thoại di động có dung lượng 3000 mAh. Điều này có nghĩa là pin có thể cung cấp một dòng điện 3000 mA trong bao lâu, hoặc tương đương với bao nhiêu Coulombs điện lượng?

  • A. 3000 A trong 1 giờ, tương đương 10800 C.
  • B. 3 A trong 1 phút, tương đương 180 C.
  • C. 3 A trong 1 giờ, tương đương 10800 C.
  • D. 3000 mA trong 1 giây, tương đương 3 C.

Câu 28: Giả sử trong một dung dịch điện phân, ion dương chuyển động về cực âm với tốc độ v+ và ion âm chuyển động về cực dương với tốc độ v-. Biết n+ và n- là mật độ (số hạt trên đơn vị thể tích), q+ và q- là độ lớn điện tích của mỗi ion dương và âm. Tiết diện của bình điện phân là A. Biểu thức cường độ dòng điện tổng cộng qua tiết diện là:

  • A. I = (n+ * q+ * v+ - n- * |q-| * v-) * A.
  • B. I = (n+ * q+ * v+ + n- * q- * v-) * A.
  • C. I = (n+ * v+ + n- * v-) * A.
  • D. I = (n+ * q+ * v+ + n- * |q-| * v-) * A.

Câu 29: Một dây dẫn có dòng điện không đổi chạy qua. Nếu trong 20 giây có 5 x 10^20 electron chuyển qua một tiết diện thẳng, thì cường độ dòng điện là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1,6 x 10^-19 C)

  • A. 2 A.
  • B. 4 A.
  • C. 8 A.
  • D. 10 A.

Câu 30: Một học sinh phát biểu:

  • A. Sai, vì electron mang điện âm nên chuyển động từ cực âm sang cực dương ở mạch ngoài.
  • B. Đúng, vì electron chuyển động theo chiều dòng điện quy ước.
  • C. Sai, vì dòng điện trong kim loại là do ion dương chuyển động.
  • D. Đúng, vì cực dương hút electron.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng bản chất của dòng điện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong một dây dẫn kim loại, các hạt mang điện chuyển động có hướng tạo thành dòng điện là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Chiều dòng điện quy ước được xác định là chiều dịch chuyển có hướng của:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đơn vị đo cường độ dòng điện trong hệ SI là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cường độ dòng điện không đổi được định nghĩa bằng biểu thức nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một dòng điện không đổi có cường độ 2,5 A chạy qua một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong 8 giây là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Có một điện lượng 15 C chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong 30 giây. Cường độ dòng điện qua dây dẫn là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một dòng điện không đổi chạy qua một thiết bị trong 5 phút thì có một điện lượng 600 C chuyển qua thiết bị đó. Cường độ dòng điện là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Dòng điện trong chất điện phân (dung dịch muối, axit, bazơ) là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Dòng điện trong chất khí (khi có sự phóng điện) là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Để có dòng điện chạy trong một vật dẫn, cần phải duy trì điều kiện gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nếu có 6,25 x 10^18 electron chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong 1 giây, thì cường độ dòng điện xấp xỉ bằng bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1,6 x 10^-19 C)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một dòng điện không đổi có cường độ 1,6 mA chạy qua một dây dẫn. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong mỗi giây là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1,6 x 10^-19 C)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một dòng điện không đổi có cường độ 0,5 A. Thời gian cần thiết để có một điện lượng 75 C chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: So sánh dòng điện chạy qua hai dây dẫn A và B. Dây A có điện lượng 30 C chuyển qua trong 2 phút. Dây B có điện lượng 45 C chuyển qua trong 3 phút. Nhận xét nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một dòng điện không đổi có cường độ 100 mA. Trong 1 giờ, tổng điện lượng chuyển qua một điểm trên mạch là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một dòng điện không đổi trong thời gian Δt = 2 giây có điện lượng Δq = 4 C chuyển qua. Nếu trong thời gian Δt' = 3 giây tiếp theo, điện lượng chuyển qua là Δq' = 5 C, thì cường độ dòng điện trung bình trong cả 5 giây đó là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong một ống phóng điện tử, có 2 x 10^16 electron đập vào màn hình mỗi giây. Cường độ dòng điện của chùm electron này là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1,6 x 10^-19 C)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một dòng điện không đổi có cường ??ộ 0,8 A. Trong 5 giây, số electron chuyển qua một tiết diện thẳng của vật dẫn là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1,6 x 10^-19 C)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện lượng q chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn theo thời gian t như hình vẽ (đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm (5s, 10C)). Cường độ dòng điện trong dây dẫn là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nhận định nào sau đây về dòng điện trong mạch điện kín là không đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao dây dẫn điện thường được làm bằng kim loại như đồng hoặc nhôm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong một dung dịch muối, dòng ion dương chuyển động theo một chiều và dòng ion âm chuyển động theo chiều ngược lại. Giả sử trong 5 giây, có 0,1 C điện tích dương chuyển sang trái và 0,1 C điện tích âm chuyển sang phải qua một tiết diện thẳng. Cường độ dòng điện tổng cộng qua tiết diện này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian. Để tính điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng trong một khoảng thời gian, ta cần làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và tốc độ chuyển dời có hướng của hạt tải điện trong một vật dẫn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một pin điện thoại di động có dung lượng 3000 mAh. Điều này có nghĩa là pin có thể cung cấp một dòng điện 3000 mA trong bao lâu, hoặc tương đương với bao nhiêu Coulombs điện lượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Giả sử trong một dung dịch điện phân, ion dương chuyển động về cực âm với tốc độ v+ và ion âm chuyển động về cực dương với tốc độ v-. Biết n+ và n- là mật độ (số hạt trên đơn vị thể tích), q+ và q- là độ lớn điện tích của mỗi ion dương và âm. Tiết diện của bình điện phân là A. Biểu thức cường độ dòng điện tổng cộng qua tiết diện là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một dây dẫn có dòng điện không đổi chạy qua. Nếu trong 20 giây có 5 x 10^20 electron chuyển qua một tiết diện thẳng, thì cường độ dòng điện là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1,6 x 10^-19 C)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một học sinh phát biểu: "Dòng điện trong mạch là do các electron chuyển động từ cực dương của nguồn điện sang cực âm". Phát biểu này đúng hay sai? Giải thích.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dòng điện được định nghĩa là gì?

  • A. Là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
  • B. Là chuyển động hỗn loạn của các hạt mang điện.
  • C. Là sự tích tụ điện tích tại một điểm.
  • D. Là lực tác dụng lên các hạt mang điện.

Câu 2: Điều kiện cần và đủ để có dòng điện chạy trong một vật dẫn là gì?

  • A. Vật dẫn phải được làm bằng kim loại.
  • B. Trong vật dẫn phải có sẵn các hạt tải điện.
  • C. Phải có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.
  • D. Trong vật dẫn phải có sẵn các hạt tải điện và phải có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn để tạo ra điện trường.

Câu 3: Chiều quy ước của dòng điện là chiều nào?

  • A. Chiều chuyển động của các electron tự do.
  • B. Chiều chuyển động của các ion âm.
  • C. Chiều chuyển động của các điện tích dương.
  • D. Chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện.

Câu 4: Trong kim loại, hạt tải điện là gì?

  • A. Các electron tự do.
  • B. Các ion dương và ion âm.
  • C. Các lỗ trống.
  • D. Cả electron tự do và ion dương.

Câu 5: Trong chất điện phân (dung dịch muối, axit, bazơ), hạt tải điện là gì?

  • A. Các electron tự do.
  • B. Các ion dương và ion âm.
  • C. Các lỗ trống.
  • D. Chỉ có ion dương.

Câu 6: Cường độ dòng điện được đo bằng đơn vị nào trong hệ SI?

  • A. Volt (V).
  • B. Ohm (Ω).
  • C. Watt (W).
  • D. Ampere (A).

Câu 7: Công thức tính cường độ dòng điện không đổi I chạy qua một tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian Δt khi có điện lượng Δq dịch chuyển qua là gì?

  • A. I = Δq / Δt.
  • B. I = Δt / Δq.
  • C. I = Δq * Δt.
  • D. I = Δq + Δt.

Câu 8: Một dòng điện không đổi có cường độ 0,5 A chạy qua một dây dẫn. Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 20 giây.

  • A. 0,025 C.
  • B. 10 C.
  • C. 40 C.
  • D. 100 C.

Câu 9: Trong 5 phút, có một điện lượng 300 C chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn. Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?

  • A. 1 A.
  • B. 0,1 A.
  • C. 1 C/s (1 A).
  • D. 60 A.

Câu 10: Một dòng điện không đổi có cường độ 1,6 A chạy qua một sợi dây kim loại. Tính số electron tự do chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 giây. (Biết độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6 x 10⁻¹⁹ C).

  • A. 10¹⁹ electron.
  • B. 10²⁰ electron.
  • C. 1,6 x 10¹⁹ electron.
  • D. 1,6 x 10⁻¹⁹ electron.

Câu 11: Dòng điện xoay chiều là gì?

  • A. Là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
  • B. Là dòng điện có chiều và cường độ thay đổi theo thời gian theo quy luật tuần hoàn nhất định.
  • C. Là dòng điện chỉ chạy theo một chiều nhất định nhưng cường độ thay đổi.
  • D. Là dòng chuyển dời có hướng của điện tích dương.

Câu 12: Dòng điện một chiều là gì?

  • A. Là dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian.
  • B. Là dòng điện có cường độ không thay đổi theo thời gian.
  • C. Là dòng điện có chiều và cường độ thay đổi theo thời gian.
  • D. Là dòng chuyển dời có hướng của điện tích âm.

Câu 13: Tại sao cần phải có nguồn điện để duy trì dòng điện trong mạch kín?

  • A. Nguồn điện tạo ra các hạt tải điện cho mạch.
  • B. Nguồn điện cung cấp điện trở cho mạch.
  • C. Nguồn điện tiêu thụ năng lượng của mạch.
  • D. Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực, tạo ra điện trường và lực điện để dịch chuyển các hạt tải điện chống lại điện trở của mạch.

Câu 14: Xét một dòng chất lỏng mang điện tích dương chảy qua một ống. Chiều của dòng điện quy ước trong trường hợp này là chiều nào?

  • A. Cùng chiều với chiều chảy của chất lỏng.
  • B. Ngược chiều với chiều chảy của chất lỏng.
  • C. Vuông góc với chiều chảy của chất lỏng.
  • D. Không xác định được vì đây là chất lỏng.

Câu 15: Một dòng ion âm đang chuyển động về phía bên phải. Chiều của dòng điện quy ước là chiều nào?

  • A. Sang phải.
  • B. Sang trái.
  • C. Không có dòng điện.
  • D. Vuông góc với chiều chuyển động của ion âm.

Câu 16: Một dòng điện không đổi 20 mA chạy qua một bóng đèn LED. Tính điện lượng tổng cộng đi qua bóng đèn trong 1 giờ.

  • A. 20 C.
  • B. 1200 C.
  • C. 72 C.
  • D. 7200 C.

Câu 17: Tại sao trong dây dẫn kim loại, các ion dương không đóng góp vào dòng điện?

  • A. Các ion dương không mang điện tích.
  • B. Các ion dương chuyển động hỗn loạn.
  • C. Điện tích của ion dương quá nhỏ.
  • D. Các ion dương nằm cố định tại các nút mạng tinh thể và chỉ dao động quanh vị trí cân bằng, không chuyển dời có hướng.

Câu 18: Một dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị I-t. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ được tính bằng cách nào?

  • A. Bằng diện tích phần nằm dưới đồ thị I-t trong khoảng thời gian đó.
  • B. Bằng giá trị cường độ dòng điện tại thời điểm t₂.
  • C. Bằng tích của cường độ dòng điện trung bình và khoảng thời gian.
  • D. Bằng tổng của cường độ dòng điện tại t₁ và t₂.

Câu 19: Cho đồ thị cường độ dòng điện qua một vật dẫn theo thời gian như hình vẽ (một hình chữ nhật có chiều cao 2A, chiều rộng 3s, bắt đầu từ gốc tọa độ). Tính tổng điện lượng chuyển qua vật dẫn trong 3 giây đầu tiên.

  • A. 2 C.
  • B. 3 C.
  • C. 6 C.
  • D. 1,5 C.

Câu 20: Một dòng điện chạy qua một vật dẫn có cường độ được mô tả bằng phương trình I(t) = 0,1t (A), trong đó t tính bằng giây. Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong 5 giây đầu tiên (từ t=0 đến t=5s).

  • A. 0,5 C.
  • B. 1,25 C.
  • C. 2,5 C.
  • D. 5 C.

Câu 21: Trong một ống phóng điện, có đồng thời dòng ion dương chuyển động sang phải và dòng electron chuyển động sang trái. Nếu cường độ dòng ion dương là 1 A và cường độ dòng electron là 0,5 A, thì cường độ dòng điện tổng cộng qua ống là bao nhiêu và có chiều như thế nào?

  • A. 1,5 A, chiều sang phải.
  • B. 1,5 A, chiều sang trái.
  • C. 0,5 A, chiều sang phải.
  • D. 0,5 A, chiều sang trái.

Câu 22: Tại sao không có dòng điện trong một đoạn dây kim loại đang đặt riêng lẻ trong không khí, mặc dù có rất nhiều electron tự do bên trong?

  • A. Vì electron tự do trong kim loại không chuyển động.
  • B. Vì không khí cách điện.
  • C. Vì không có điện trường (hiệu điện thế) đặt vào hai đầu dây để tạo ra chuyển động có hướng cho các electron.
  • D. Vì số electron tự do không đủ lớn.

Câu 23: Một pin tiểu (pin 1,5V) được nối với một bóng đèn nhỏ tạo thành mạch kín. Mô tả nào sau đây đúng về sự chuyển động của các hạt tải điện trong dây dẫn kim loại của mạch?

  • A. Các electron chuyển động từ cực dương sang cực âm của pin.
  • B. Các electron chuyển động từ cực âm sang cực dương của pin.
  • C. Các ion dương chuyển động từ cực dương sang cực âm của pin.
  • D. Các ion âm chuyển động từ cực âm sang cực dương của pin.

Câu 24: Nếu một vật dẫn có dòng điện chạy qua, điều đó có nghĩa là gì về điện tích tổng cộng của vật dẫn đó?

  • A. Vật dẫn đang tích điện dương.
  • B. Vật dẫn đang tích điện âm.
  • C. Vật dẫn đang thay đổi điện tích liên tục.
  • D. Vật dẫn vẫn trung hòa về điện (tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm) vì các hạt tải điện chỉ dịch chuyển qua nó, không tích tụ lại.

Câu 25: Một dây dẫn có dòng điện không đổi chạy qua. Nếu tăng gấp đôi cường độ dòng điện, đồng thời giảm thời gian xuống còn một nửa, thì điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giảm một nửa.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 26: Cường độ dòng điện đặc trưng cho đại lượng nào?

  • A. Khả năng tích điện của nguồn điện.
  • B. Mức độ mạnh yếu của dòng điện.
  • C. Năng lượng mà dòng điện có thể cung cấp.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Câu 27: Một dòng điện không đổi có cường độ 1 A. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Trong 1 giây, có 1 electron chuyển qua tiết diện thẳng.
  • B. Trong 1 giây, có 1 Vôn hiệu điện thế.
  • C. Trong 1 giây, có một điện lượng 1 C chuyển qua tiết diện thẳng.
  • D. Trong 1 giây, vật dẫn tiêu thụ công suất 1 W.

Câu 28: Tại sao trong mạch điện gia đình, người ta sử dụng dòng điện xoay chiều thay vì dòng điện một chiều?

  • A. Dòng điện xoay chiều có thể dễ dàng tăng hoặc giảm hiệu điện thế bằng máy biến áp để truyền tải điện năng đi xa với tổn hao nhỏ.
  • B. Dòng điện xoay chiều có thể tích trữ trong pin dễ dàng hơn.
  • C. Dòng điện xoay chiều an toàn hơn khi sử dụng.
  • D. Dòng điện xoay chiều chỉ chạy theo một chiều.

Câu 29: Hình vẽ bên dưới biểu diễn đồ thị điện lượng q chuyển qua một tiết diện thẳng của vật dẫn theo thời gian t (một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương). Dựa vào đồ thị này, có thể kết luận gì về dòng điện chạy qua vật dẫn?

  • A. Dòng điện xoay chiều.
  • B. Dòng điện một chiều có cường độ giảm dần.
  • C. Không có dòng điện.
  • D. Dòng điện một chiều có cường độ không đổi.

Câu 30: Trong một dung dịch muối, ion Na⁺ chuyển động sang phải và ion Cl⁻ chuyển động sang trái. Nếu trong 2 giây, có 10¹⁸ ion Na⁺ và 10¹⁸ ion Cl⁻ chuyển qua một tiết diện thẳng, tính cường độ dòng điện tổng cộng qua tiết diện đó. (Biết điện tích nguyên tố e = 1,6 x 10⁻¹⁹ C).

  • A. 0,08 A.
  • B. 0,16 A.
  • C. 0 A.
  • D. 0,32 A.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Dòng điện được định nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Điều kiện cần và đủ để có dòng điện chạy trong một vật dẫn là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Chiều quy ước của dòng điện là chiều nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong kim loại, hạt tải điện là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong chất điện phân (dung dịch muối, axit, bazơ), hạt tải điện là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cường độ dòng điện được đo bằng đơn vị nào trong hệ SI?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Công thức tính cường độ dòng điện không đổi I chạy qua một tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian Δt khi có điện lượng Δq dịch chuyển qua là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một dòng điện không đổi có cường độ 0,5 A chạy qua một dây dẫn. Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 20 giây.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong 5 phút, có một điện lượng 300 C chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn. Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một dòng điện không đổi có cường độ 1,6 A chạy qua một sợi dây kim loại. Tính số electron tự do chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 giây. (Biết độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6 x 10⁻¹⁹ C).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Dòng điện xoay chiều là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Dòng điện một chiều là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao cần phải có nguồn điện để duy trì dòng điện trong mạch kín?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Xét một dòng chất lỏng mang điện tích dương chảy qua một ống. Chiều của dòng điện quy ước trong trường hợp này là chiều nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một dòng ion âm đang chuyển động về phía bên phải. Chiều của dòng điện quy ước là chiều nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một dòng điện không đổi 20 mA chạy qua một bóng đèn LED. Tính điện lượng tổng cộng đi qua bóng đèn trong 1 giờ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao trong dây dẫn kim loại, các ion dương không đóng góp vào dòng điện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị I-t. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ được tính bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho đồ thị cường độ dòng điện qua một vật dẫn theo thời gian như hình vẽ (một hình chữ nhật có chiều cao 2A, chiều rộng 3s, bắt đầu từ gốc tọa độ). Tính tổng điện lượng chuyển qua vật dẫn trong 3 giây đầu tiên.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một dòng điện chạy qua một vật dẫn có cường độ được mô tả bằng phương trình I(t) = 0,1t (A), trong đó t tính bằng giây. Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong 5 giây đầu tiên (từ t=0 đến t=5s).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong một ống phóng điện, có đồng thời dòng ion dương chuyển động sang phải và dòng electron chuyển động sang trái. Nếu cường độ dòng ion dương là 1 A và cường độ dòng electron là 0,5 A, thì cường độ dòng điện tổng cộng qua ống là bao nhiêu và có chiều như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao không có dòng điện trong một đoạn dây kim loại đang đặt riêng lẻ trong không khí, mặc dù có rất nhiều electron tự do bên trong?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một pin tiểu (pin 1,5V) được nối với một bóng đèn nhỏ tạo thành mạch kín. Mô tả nào sau đây đúng về sự chuyển động của các hạt tải điện trong dây dẫn kim loại của mạch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Nếu một vật dẫn có dòng điện chạy qua, điều đó có nghĩa là gì về điện tích tổng cộng của vật dẫn đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một dây dẫn có dòng điện không đổi chạy qua. Nếu tăng gấp đôi cường độ dòng điện, đồng thời giảm thời gian xuống còn một nửa, thì điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cường độ dòng điện đặc trưng cho đại lượng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một dòng điện không đổi có cường độ 1 A. Điều này có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao trong mạch điện gia đình, người ta sử dụng dòng điện xoay chiều thay vì dòng điện một chiều?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hình vẽ bên dưới biểu diễn đồ thị điện lượng q chuyển qua một tiết diện thẳng của vật dẫn theo thời gian t (một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương). Dựa vào đồ thị này, có thể kết luận gì về dòng điện chạy qua vật dẫn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong một dung dịch muối, ion Na⁺ chuyển động sang phải và ion Cl⁻ chuyển động sang trái. Nếu trong 2 giây, có 10¹⁸ ion Na⁺ và 10¹⁸ ion Cl⁻ chuyển qua một tiết diện thẳng, tính cường độ dòng điện tổng cộng qua tiết diện đó. (Biết điện tích nguyên tố e = 1,6 x 10⁻¹⁹ C).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều kiện cơ bản và cần thiết để có dòng điện chạy liên tục trong một vật dẫn là gì?

  • A. Vật dẫn phải làm bằng kim loại.
  • B. Trong vật dẫn phải có sẵn các hạt mang điện tự do.
  • C. Phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.
  • D. Vật dẫn phải được nối đất.

Câu 2: Chiều dòng điện quy ước trong mạch điện là chiều dịch chuyển có hướng của loại điện tích nào?

  • A. Electron.
  • B. Điện tích âm.
  • C. Điện tích dương.
  • D. Các ion âm.

Câu 3: Một dòng điện không đổi có cường độ 1.5 A chạy qua một bóng đèn trong 5 phút. Tính tổng điện lượng đã chuyển qua dây tóc bóng đèn trong khoảng thời gian này.

  • A. 7.5 C.
  • B. 300 C.
  • C. 45 C.
  • D. 450 C.

Câu 4: Có 6.25 x 10^18 electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong 5 giây. Tính cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây dẫn đó. (Biết điện tích nguyên tố |e| ≈ 1.6 x 10^-19 C)

  • A. 0.2 A.
  • B. 1.25 A.
  • C. 5 A.
  • D. 0.5 A.

Câu 5: Một nguồn điện dự phòng (power bank) cung cấp dòng điện 2.5 A để sạc điện thoại. Nếu điện thoại cần nhận một lượng điện tích tổng cộng là 9000 C để đầy pin, thời gian sạc đầy pin sẽ là bao lâu?

  • A. 360 s.
  • B. 3600 s.
  • C. 22500 s.
  • D. 9000 s.

Câu 6: Trong vật dẫn kim loại, các hạt tải điện chủ yếu là gì?

  • A. Ion dương.
  • B. Ion âm.
  • C. Lỗ trống và electron.
  • D. Electron tự do.

Câu 7: Trong dung dịch chất điện phân, hạt tải điện là gì?

  • A. Ion dương và ion âm.
  • B. Electron và lỗ trống.
  • C. Chỉ có ion dương.
  • D. Chỉ có electron.

Câu 8: Xét dòng điện chạy trong một ống phóng điện chứa khí loãng. Hạt tải điện trong trường hợp này là gì?

  • A. Chỉ có electron.
  • B. Chỉ có ion dương.
  • C. Ion dương và ion âm.
  • D. Ion dương, ion âm và electron.

Câu 9: Cường độ dòng điện được định nghĩa là:

  • A. Lượng điện tích có trong vật dẫn.
  • B. Đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện và được đo bằng thương số giữa điện lượng Δq dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian Δt và khoảng thời gian đó.
  • C. Tốc độ dịch chuyển của các hạt mang điện.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Câu 10: Khi dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại, các electron tự do chuyển động như thế nào?

  • A. Chúng ngừng chuyển động nhiệt và chỉ chuyển động có hướng.
  • B. Chúng chỉ chuyển động nhiệt hỗn loạn.
  • C. Chúng chuyển động nhiệt hỗn loạn đồng thời trôi dần theo chiều ngược với chiều điện trường.
  • D. Chúng chuyển động có hướng theo chiều điện trường.

Câu 11: Một dòng điện không đổi 500 mA chạy qua một điện trở. Trong 10 giây, có bao nhiêu electron đã đi qua một tiết diện thẳng của điện trở đó? (Biết điện tích nguyên tố |e| ≈ 1.6 x 10^-19 C)

  • A. 3.125 x 10^18.
  • B. 3.125 x 10^19.
  • C. 8 x 10^19.
  • D. 8 x 10^18.

Câu 12: Tại sao trong một đoạn dây kim loại đang có dòng điện chạy qua, tổng điện tích của đoạn dây đó vẫn bằng không?

  • A. Các electron tự do đã bị tiêu hao hết trong quá trình dẫn điện.
  • B. Các ion dương trong mạng tinh thể đã di chuyển để bù trừ điện tích âm của electron.
  • C. Số lượng electron đi vào và đi ra khỏi đoạn dây trong cùng một khoảng thời gian là bằng nhau.
  • D. Dòng điện chỉ là sự dịch chuyển năng lượng, không phải điện tích.

Câu 13: Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampere (A). Đơn vị này tương đương với đơn vị nào sau đây?

  • A. Vôn (V).
  • B. Coulomb trên giây (C/s).
  • C. Jun trên Coulomb (J/C).
  • D. Ohm (Ω).

Câu 14: Một dòng điện có cường độ 10 μA (microampere) chạy qua một cảm biến. Lượng điện tích đi qua cảm biến này trong 5 phút là bao nhiêu?

  • A. 50 μC.
  • B. 500 μC.
  • C. 3 mC.
  • D. 30 mC.

Câu 15: Trong một thí nghiệm về dòng điện trong chất điện phân, trong 20 giây, có 4 C ion dương di chuyển về cực âm và 3 C ion âm di chuyển về cực dương. Tính cường độ dòng điện tổng cộng chạy qua bình điện phân.

  • A. 0.05 A.
  • B. 0.2 A.
  • C. 0.3 A.
  • D. 0.35 A.

Câu 16: Dòng điện chạy qua một thiết bị trong 2 phút là 0.8 A. Tổng số hạt mang điện (giả sử mỗi hạt có điện tích bằng điện tích nguyên tố |e|) đã chuyển qua thiết bị là bao nhiêu? (|e| ≈ 1.6 x 10^-19 C)

  • A. 6 x 10^20.
  • B. 1.2 x 10^21.
  • C. 4.8 x 10^19.
  • D. 9.6 x 10^20.

Câu 17: Một dây dẫn có dòng điện không đổi chạy qua. Nếu trong 10 giây có 2 C điện tích chuyển qua một tiết diện, thì trong 25 giây sẽ có bao nhiêu điện tích chuyển qua tiết diện đó?

  • A. 4 C.
  • B. 2.5 C.
  • C. 5 C.
  • D. 10 C.

Câu 18: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện lượng q chuyển qua một tiết diện dây dẫn vào thời gian t là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ điều gì về dòng điện?

  • A. Dòng điện có cường độ không đổi.
  • B. Dòng điện có cường độ tăng dần theo thời gian.
  • C. Dòng điện có cường độ giảm dần theo thời gian.
  • D. Không có dòng điện chạy qua.

Câu 19: Một dây kim loại và một dung dịch muối đều có dòng điện chạy qua với cùng cường độ. So sánh bản chất hạt tải điện và tốc độ dịch chuyển của chúng trong hai trường hợp này.

  • A. Bản chất hạt tải điện giống nhau, tốc độ dịch chuyển giống nhau.
  • B. Bản chất hạt tải điện khác nhau, tốc độ dịch chuyển có thể khác nhau.
  • C. Bản chất hạt tải điện giống nhau, tốc độ dịch chuyển khác nhau.
  • D. Bản chất hạt tải điện khác nhau, tốc độ dịch chuyển giống nhau.

Câu 20: Một tia sét đánh xuống đất trong khoảng thời gian rất ngắn. Giả sử điện lượng chuyển xuống đất là 15 C trong thời gian 0.001 giây. Tính cường độ dòng điện trung bình của tia sét đó.

  • A. 15 A.
  • B. 150 A.
  • C. 1500 A.
  • D. 15000 A.

Câu 21: Xét hai dây dẫn A và B làm từ cùng một kim loại và có cùng tiết diện. Dây A có dòng điện 2A chạy qua, dây B có dòng điện 4A chạy qua. So sánh số lượng electron tự do đi qua tiết diện của mỗi dây trong cùng một đơn vị thời gian.

  • A. Số electron trong dây A gấp đôi số electron trong dây B.
  • B. Số electron trong dây B gấp đôi số electron trong dây A.
  • C. Số electron trong hai dây là bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì không biết chiều dài dây.

Câu 22: Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu một vật dẫn bằng 0, thì:

  • A. Các hạt mang điện tự do trong vật dẫn ngừng chuyển động.
  • B. Vẫn có dòng điện chạy qua vật dẫn nhưng cường độ rất nhỏ.
  • C. Không có dòng điện dịch chuyển có hướng chạy qua vật dẫn.
  • D. Điện trở của vật dẫn trở thành vô hạn.

Câu 23: Đồ thị biểu diễn cường độ dòng điện I theo thời gian t của một dòng điện không đổi là:

  • A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Một đường parabol.
  • C. Một đường cong bất kỳ.
  • D. Một đường thẳng song song với trục thời gian.

Câu 24: Tại sao quy ước chiều dòng điện lại ngược với chiều chuyển động của electron trong dây kim loại?

  • A. Quy ước được đưa ra trước khi phát hiện ra electron và vai trò của chúng.
  • B. Electron có khối lượng quá nhỏ nên chiều chuyển động của chúng không quan trọng.
  • C. Chỉ có điện tích dương mới tạo ra dòng điện thực sự.
  • D. Chiều chuyển động của electron là ngẫu nhiên, không có hướng cụ thể.

Câu 25: Một dòng điện không đổi 2 A chạy qua một vật dẫn. Nếu trong 4 giây đầu có 8 C điện tích chuyển qua, thì trong 6 giây tiếp theo (từ giây thứ 4 đến giây thứ 10), điện lượng chuyển qua là bao nhiêu?

  • A. 8 C.
  • B. 10 C.
  • C. 16 C.
  • D. 12 C.

Câu 26: Xét dòng điện trong chất bán dẫn. Hạt tải điện trong chất bán dẫn tinh khiết ở nhiệt độ nhất định là gì?

  • A. Chỉ có electron.
  • B. Chỉ có lỗ trống.
  • C. Electron và lỗ trống.
  • D. Ion dương và ion âm.

Câu 27: Đồ thị bên dưới biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I qua một vật dẫn theo thời gian t. Tính tổng điện lượng đã chuyển qua vật dẫn trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 6 giây. (Đồ thị: từ t=0 đến t=2s, I tăng tuyến tính từ 0 đến 3A; từ t=2s đến t=6s, I không đổi bằng 3A)

  • A. 9 C.
  • B. 15 C.
  • C. 18 C.
  • D. 21 C.

Câu 28: Một pin tiểu (pin AA) có ghi dung lượng 2000 mAh (miliAmpere-giờ). Thông số này cho biết điều gì về pin?

  • A. Cường độ dòng điện tối đa mà pin có thể cung cấp.
  • B. Hiệu điện thế giữa hai cực của pin.
  • C. Tổng lượng điện tích mà pin có thể cung cấp.
  • D. Năng lượng mà pin tích trữ.

Câu 29: Một dòng điện không đổi 100 mA chạy qua một dây dẫn trong 5 phút. Số electron đã chuyển qua một tiết diện bất kỳ của dây dẫn là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố |e| ≈ 1.6 x 10^-19 C)

  • A. 1.875 x 10^20.
  • B. 1.875 x 10^18.
  • C. 3 x 10^22.
  • D. 3 x 10^20.

Câu 30: Một dòng điện được tạo ra bởi cả ion dương và ion âm chuyển động ngược chiều nhau. Nếu trong một khoảng thời gian, một lượng điện tích dương Δq+ chuyển theo một chiều và một lượng điện tích âm Δq- chuyển theo chiều ngược lại qua cùng một tiết diện, thì cường độ dòng điện tổng cộng được tính như thế nào?

  • A. I = (|Δq+| - |Δq-|) / Δt.
  • B. I = Δq+ / Δt.
  • C. I = |Δq-| / Δt.
  • D. I = (|Δq+| + |Δq-|) / Δt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Điều kiện cơ bản và cần thiết để có dòng điện chạy liên tục trong một vật dẫn là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Chiều dòng điện quy ước trong mạch điện là chiều dịch chuyển có hướng của loại điện tích nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một dòng điện không đổi có cường độ 1.5 A chạy qua một bóng đèn trong 5 phút. Tính tổng điện lượng đã chuyển qua dây tóc bóng đèn trong khoảng thời gian này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Có 6.25 x 10^18 electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong 5 giây. Tính cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây dẫn đó. (Biết điện tích nguyên tố |e| ≈ 1.6 x 10^-19 C)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một nguồn điện dự phòng (power bank) cung cấp dòng điện 2.5 A để sạc điện thoại. Nếu điện thoại cần nhận một lượng điện tích tổng cộng là 9000 C để đầy pin, thời gian sạc đầy pin sẽ là bao lâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong vật dẫn kim loại, các hạt tải điện chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong dung dịch chất điện phân, hạt tải điện là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Xét dòng điện chạy trong một ống phóng điện chứa khí loãng. Hạt tải điện trong trường hợp này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cường độ dòng điện được định nghĩa là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại, các electron tự do chuyển động như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một dòng điện không đổi 500 mA chạy qua một điện trở. Trong 10 giây, có bao nhiêu electron đã đi qua một tiết diện thẳng của điện trở đó? (Biết điện tích nguyên tố |e| ≈ 1.6 x 10^-19 C)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại sao trong một đoạn dây kim loại đang có dòng điện chạy qua, tổng điện tích của đoạn dây đó vẫn bằng không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampere (A). Đơn vị này tương đương với đơn vị nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một dòng điện có cường độ 10 μA (microampere) chạy qua một cảm biến. Lượng điện tích đi qua cảm biến này trong 5 phút là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong một thí nghiệm về dòng điện trong chất điện phân, trong 20 giây, có 4 C ion dương di chuyển về cực âm và 3 C ion âm di chuyển về cực dương. Tính cường độ dòng điện tổng cộng chạy qua bình điện phân.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Dòng điện chạy qua một thiết bị trong 2 phút là 0.8 A. Tổng số hạt mang điện (giả sử mỗi hạt có điện tích bằng điện tích nguyên tố |e|) đã chuyển qua thiết bị là bao nhiêu? (|e| ≈ 1.6 x 10^-19 C)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một dây dẫn có dòng điện không đổi chạy qua. Nếu trong 10 giây có 2 C điện tích chuyển qua một tiết diện, thì trong 25 giây sẽ có bao nhiêu điện tích chuyển qua tiết diện đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện lượng q chuyển qua một tiết diện dây dẫn vào thời gian t là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ điều gì về dòng điện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một dây kim loại và một dung dịch muối đều có dòng điện chạy qua với cùng cường độ. So sánh bản chất hạt tải điện và tốc độ dịch chuyển của chúng trong hai trường hợp này.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một tia sét đánh xuống đất trong khoảng thời gian rất ngắn. Giả sử điện lượng chuyển xuống đất là 15 C trong thời gian 0.001 giây. Tính cường độ dòng điện trung bình của tia sét đó.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Xét hai dây dẫn A và B làm từ cùng một kim loại và có cùng tiết diện. Dây A có dòng điện 2A chạy qua, dây B có dòng điện 4A chạy qua. So sánh số lượng electron tự do đi qua tiết diện của mỗi dây trong cùng một đơn vị thời gian.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu một vật dẫn bằng 0, thì:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đồ thị biểu diễn cường độ dòng điện I theo thời gian t của một dòng điện không đổi là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao quy ước chiều dòng điện lại ngược với chiều chuyển động của electron trong dây kim loại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một dòng điện không đổi 2 A chạy qua một vật dẫn. Nếu trong 4 giây đầu có 8 C điện tích chuyển qua, thì trong 6 giây tiếp theo (từ giây thứ 4 đến giây thứ 10), điện lượng chuyển qua là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Xét dòng điện trong chất bán dẫn. Hạt tải điện trong chất bán dẫn tinh khiết ở nhiệt độ nhất định là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đồ thị bên dưới biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I qua một vật dẫn theo thời gian t. Tính tổng điện lượng đã chuyển qua vật dẫn trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 6 giây. (Đồ thị: từ t=0 đến t=2s, I tăng tuyến tính từ 0 đến 3A; từ t=2s đến t=6s, I không đổi bằng 3A)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một pin tiểu (pin AA) có ghi dung lượng 2000 mAh (miliAmpere-giờ). Thông số này cho biết điều gì về pin?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một dòng điện không đổi 100 mA chạy qua một dây dẫn trong 5 phút. Số electron đã chuyển qua một tiết diện bất kỳ của dây dẫn là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố |e| ≈ 1.6 x 10^-19 C)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một dòng điện được tạo ra bởi cả ion dương và ion âm chuyển động ngược chiều nhau. Nếu trong một khoảng thời gian, một lượng điện tích dương Δq+ chuyển theo một chiều và một lượng điện tích âm Δq- chuyển theo chiều ngược lại qua cùng một tiết diện, thì cường độ dòng điện tổng cộng được tính như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dòng điện là gì? Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của dòng điện?

  • A. Là sự chuyển động hỗn loạn của các electron tự do trong vật dẫn.
  • B. Là dòng năng lượng truyền qua mạch điện.
  • C. Là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
  • D. Là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Câu 2: Quy ước chiều dòng điện được xác định như thế nào trong một mạch điện?

  • A. Chiều chuyển động của các electron tự do.
  • B. Chiều chuyển động của các ion âm.
  • C. Chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện.
  • D. Chiều từ cực dương sang cực âm của nguồn điện.

Câu 3: Trong một dây dẫn kim loại đang có dòng điện chạy qua, hạt tải điện chủ yếu là gì và chúng chuyển động theo chiều nào so với chiều dòng điện quy ước?

  • A. Ion dương, cùng chiều dòng điện quy ước.
  • B. Electron tự do, ngược chiều dòng điện quy ước.
  • C. Ion âm, cùng chiều dòng điện quy ước.
  • D. Electron tự do, cùng chiều dòng điện quy ước.

Câu 4: Cường độ dòng điện đặc trưng cho đại lượng vật lí nào của dòng điện?

  • A. Độ mạnh hay yếu của dòng điện.
  • B. Năng lượng mà dòng điện mang theo.
  • C. Công mà dòng điện thực hiện.
  • D. Hiệu điện thế gây ra dòng điện.

Câu 5: Đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ SI là gì?

  • A. Volt (V).
  • B. Ohm (Ω).
  • C. Ampere (A).
  • D. Watt (W).

Câu 6: Công thức tính cường độ dòng điện I khi có một điện lượng Δq chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian Δt là:

  • A. I = Δt / Δq.
  • B. I = Δq / Δt.
  • C. I = Δq * Δt.
  • D. I = (Δq)^2 / Δt.

Câu 7: Một dòng điện không đổi có cường độ 0,5 A chạy qua một bóng đèn trong 10 phút. Tính tổng điện lượng đã chuyển qua bóng đèn trong khoảng thời gian đó.

  • A. 5 C.
  • B. 50 C.
  • C. 30 C.
  • D. 300 C.

Câu 8: Trong 2 giây, có 1,25 x 10^19 electron tự do chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó. (Biết điện tích nguyên tố của electron là |e| = 1,6 x 10^-19 C).

  • A. 1 A.
  • B. 0,5 A.
  • C. 2 A.
  • D. 4 A.

Câu 9: Cường độ dòng điện không đổi là dòng điện như thế nào?

  • A. Là dòng điện chỉ chạy theo một chiều.
  • B. Là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
  • C. Là dòng điện có cường độ luôn dương.
  • D. Là dòng chuyển dời của điện tích dương.

Câu 10: Để đo cường độ dòng điện chạy qua một vật dẫn, người ta sử dụng dụng cụ nào và mắc nó như thế nào vào mạch điện?

  • A. Ampe kế, mắc nối tiếp.
  • B. Vôn kế, mắc song song.
  • C. Ampe kế, mắc song song.
  • D. Vôn kế, mắc nối tiếp.

Câu 11: Trong dung dịch muối (chất điện phân), hạt tải điện là gì?

  • A. Electron tự do.
  • B. Chỉ có ion dương.
  • C. Chỉ có ion âm.
  • D. Ion dương và ion âm.

Câu 12: Trong chất khí, hạt tải điện có thể là gì?

  • A. Ion dương, ion âm và electron tự do.
  • B. Chỉ có electron tự do.
  • C. Chỉ có ion dương và electron tự do.
  • D. Chỉ có ion âm và electron tự do.

Câu 13: Một dòng điện không đổi có cường độ 2 A. Trong 3 giây, có bao nhiêu electron chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn? (Biết điện tích nguyên tố của electron là |e| = 1,6 x 10^-19 C).

  • A. 1,2 x 10^19.
  • B. 3,2 x 10^19.
  • C. 3,75 x 10^19.
  • D. 6,0 x 10^19.

Câu 14: Tại sao trong kim loại, chỉ có electron tự do là hạt tải điện chính?

  • A. Vì electron nhẹ hơn ion dương rất nhiều.
  • B. Vì electron tự do có thể chuyển động khắp khối kim loại, còn ion dương bị giữ chặt ở nút mạng.
  • C. Vì electron mang điện tích âm, còn ion dương mang điện tích dương.
  • D. Vì số lượng electron tự do nhiều hơn số lượng ion dương.

Câu 15: Một dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian được mô tả bằng đồ thị I-t. Để tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng trong một khoảng thời gian nào đó, ta làm thế nào?

  • A. Tính diện tích giới hạn bởi đồ thị I(t), trục hoành và hai đường thẳng đứng tại các mốc thời gian.
  • B. Lấy giá trị cường độ trung bình nhân với khoảng thời gian.
  • C. Lấy giá trị cường độ cực đại nhân với khoảng thời gian.
  • D. Lấy đạo hàm của hàm I(t) theo thời gian.

Câu 16: Tại sao cần phải có nguồn điện để duy trì dòng điện chạy trong mạch kín?

  • A. Nguồn điện cung cấp các hạt mang điện cho mạch.
  • B. Nguồn điện chỉ đơn thuần là nơi tích trữ điện tích.
  • C. Nguồn điện làm tăng số lượng hạt tải điện trong vật dẫn.
  • D. Nguồn điện tạo ra và duy trì hiệu điện thế, gây ra điện trường làm dịch chuyển có hướng các hạt tải điện.

Câu 17: Một tia sét là một ví dụ về dòng điện. Nếu một tia sét truyền một điện lượng 15 C trong khoảng thời gian 0,1 mili giây, cường độ dòng điện trung bình của tia sét đó là bao nhiêu?

  • A. 1,5 x 10^3 A.
  • B. 1,5 x 10^5 A.
  • C. 1,5 x 10^6 A.
  • D. 1,5 x 10^7 A.

Câu 18: So sánh dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân. Điểm khác biệt cơ bản về hạt tải điện là gì?

  • A. Kim loại chỉ có ion dương, chất điện phân có electron.
  • B. Kim loại có electron và ion dương, chất điện phân chỉ có ion.
  • C. Kim loại chỉ có electron tự do, chất điện phân có ion dương và ion âm.
  • D. Kim loại có cả electron và ion, chất điện phân chỉ có electron.

Câu 19: Một thiết bị tiêu thụ dòng điện 10 mA. Nếu thiết bị hoạt động trong 5 phút, tổng số electron đã chuyển qua thiết bị là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố của electron là |e| = 1,6 x 10^-19 C).

  • A. 1,875 x 10^17.
  • B. 1,875 x 10^19.
  • C. 3 x 10^19.
  • D. 3,125 x 10^17.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về chiều dòng điện quy ước và chiều chuyển động của electron tự do trong kim loại là SAI?

  • A. Chiều dòng điện quy ước là chiều chuyển động của điện tích dương.
  • B. Trong dây dẫn kim loại, electron tự do chuyển động ngược chiều dòng điện quy ước.
  • C. Trong dây dẫn kim loại, electron tự do chuyển động từ cực dương sang cực âm của nguồn điện.
  • D. Chiều dòng điện quy ước là chiều từ cực dương sang cực âm của nguồn điện ở mạch ngoài.

Câu 21: Một dòng điện không đổi chạy qua một điện trở. Trong 5 giây, có 2,5 C điện lượng chạy qua. Nếu sau đó tăng hiệu điện thế sao cho trong 5 giây có 5 C điện lượng chạy qua, thì cường độ dòng điện đã thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp rưỡi.
  • C. Giữ nguyên.
  • D. Tăng gấp đôi.

Câu 22: Tại sao trong chất bán dẫn, hạt tải điện có thể là electron và lỗ trống?

  • A. Sự chuyển động của electron và lỗ trống.
  • B. Chỉ có electron tự do.
  • C. Chỉ có ion dương và ion âm.
  • D. Sự chuyển động của electron và ion dương.

Câu 23: Cường độ dòng điện I = 1 A có ý nghĩa gì?

  • A. Có 1 electron chuyển qua tiết diện thẳng trong 1 giây.
  • B. Có 1 Coulomb điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng trong 1 giây.
  • C. Có 1 Volt hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
  • D. Vật dẫn đó có điện trở là 1 Ohm.

Câu 24: Một dòng điện không đổi có cường độ 500 mA. Tính thời gian cần thiết để có một điện lượng 10 C chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn.

  • A. 20 giây.
  • B. 50 giây.
  • C. 2 giây.
  • D. 0,05 giây.

Câu 25: Dòng điện trong chân không có thể tồn tại không? Nếu có, hạt tải điện là gì?

  • A. Không thể tồn tại dòng điện trong chân không.
  • B. Có thể, hạt tải điện là các nguyên tử chân không bị ion hóa.
  • C. Có thể, hạt tải điện là các photon.
  • D. Có thể, nếu có các hạt mang điện (như electron, ion) được đưa vào và chuyển động có hướng.

Câu 26: Một dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian được cho bởi biểu thức I(t) = 2t (A), trong đó t tính bằng giây. Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 2 s.

  • A. 2 C.
  • B. 3 C.
  • C. 4 C.
  • D. 8 C.

Câu 27: Khi nói về "dòng điện không đổi", điều đó có nghĩa là gì đối với chuyển động của các hạt tải điện?

  • A. Tốc độ dịch chuyển có hướng trung bình của các hạt tải điện là không đổi.
  • B. Tốc độ chuyển động nhiệt của các hạt tải điện là không đổi.
  • C. Quãng đường mà mỗi hạt tải điện đi được trong mỗi giây là như nhau.
  • D. Lực điện tác dụng lên mỗi hạt tải điện là không đổi.

Câu 28: Một dòng điện trong một bóng đèn LED có cường độ 20 mA. Mỗi giây, có bao nhiêu điện lượng chuyển qua bóng đèn?

  • A. 20 C.
  • B. 0,2 C.
  • C. 0,002 C.
  • D. 0,02 C.

Câu 29: So sánh khả năng dẫn điện của kim loại, chất điện phân, chất khí và chất bán dẫn trong điều kiện bình thường. Thứ tự từ dẫn điện tốt nhất đến kém nhất (hoặc không dẫn điện) là gì?

  • A. Kim loại > Chất điện phân > Chất bán dẫn > Chất khí.
  • B. Chất khí > Chất bán dẫn > Chất điện phân > Kim loại.
  • C. Kim loại > Chất bán dẫn > Chất điện phân > Chất khí.
  • D. Chất điện phân > Kim loại > Chất bán dẫn > Chất khí.

Câu 30: Một dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời được cho bởi i = I₀ sin(ωt). Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng điện này so với dòng điện không đổi?

  • A. Dòng điện này có chiều không đổi nhưng cường độ thay đổi.
  • B. Dòng điện này có cả chiều và cường độ thay đổi theo thời gian.
  • C. Dòng điện này là dòng điện không đổi vì có dạng hàm số.
  • D. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng trong mỗi chu kì của dòng điện này luôn dương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Dòng điện là gì? Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của dòng điện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quy ước chiều dòng điện được xác định như thế nào trong một mạch điện?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong một dây dẫn kim loại đang có dòng điện chạy qua, hạt tải điện chủ yếu là gì và chúng chuyển động theo chiều nào so với chiều dòng điện quy ước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cường độ dòng điện đặc trưng cho đại lượng vật lí nào của dòng điện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ SI là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Công thức tính cường độ dòng điện I khi có một điện lượng Δq chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian Δt là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một dòng điện không đổi có cường độ 0,5 A chạy qua một bóng đèn trong 10 phút. Tính tổng điện lượng đã chuyển qua bóng đèn trong khoảng thời gian đó.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong 2 giây, có 1,25 x 10^19 electron tự do chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó. (Biết điện tích nguyên tố của electron là |e| = 1,6 x 10^-19 C).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cường độ dòng điện không đổi là dòng điện như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Để đo cường độ dòng điện chạy qua một vật dẫn, người ta sử dụng dụng cụ nào và mắc nó như thế nào vào mạch điện?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong dung dịch muối (chất điện phân), hạt tải điện là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong chất khí, hạt tải điện có thể là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một dòng điện không đổi có cường độ 2 A. Trong 3 giây, có bao nhiêu electron chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn? (Biết điện tích nguyên tố của electron là |e| = 1,6 x 10^-19 C).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao trong kim loại, chỉ có electron tự do là hạt tải điện chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian được mô tả bằng đồ thị I-t. Để tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng trong một khoảng thời gian nào đó, ta làm thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao cần phải có nguồn điện để duy trì dòng điện chạy trong mạch kín?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một tia sét là một ví dụ về dòng điện. Nếu một tia sét truyền một điện lượng 15 C trong khoảng thời gian 0,1 mili giây, cường độ dòng điện trung bình của tia sét đó là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: So sánh dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân. Điểm khác biệt cơ bản về hạt tải điện là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một thiết bị tiêu thụ dòng điện 10 mA. Nếu thiết bị hoạt động trong 5 phút, tổng số electron đã chuyển qua thiết bị là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố của electron là |e| = 1,6 x 10^-19 C).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về chiều dòng điện quy ước và chiều chuyển động của electron tự do trong kim loại là SAI?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một dòng điện không đổi chạy qua một điện trở. Trong 5 giây, có 2,5 C điện lượng chạy qua. Nếu sau đó tăng hiệu điện thế sao cho trong 5 giây có 5 C điện lượng chạy qua, thì cường độ dòng điện đã thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao trong chất bán dẫn, hạt tải điện có thể là electron và lỗ trống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cường độ dòng điện I = 1 A có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một dòng điện không đổi có cường độ 500 mA. Tính thời gian cần thiết để có một điện lượng 10 C chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Dòng điện trong chân không có thể tồn tại không? Nếu có, hạt tải điện là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian được cho bởi biểu thức I(t) = 2t (A), trong đó t tính bằng giây. Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 2 s.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi nói về 'dòng điện không đổi', điều đó có nghĩa là gì đối với chuyển động của các hạt tải điện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một dòng điện trong một bóng đèn LED có cường độ 20 mA. Mỗi giây, có bao nhiêu điện lượng chuyển qua bóng đèn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: So sánh khả năng dẫn điện của kim lo??i, chất điện phân, chất khí và chất bán dẫn trong điều kiện bình thường. Thứ tự từ dẫn điện tốt nhất đến kém nhất (hoặc không dẫn điện) là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời được cho bởi i = I₀ sin(ωt). Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng điện này so với dòng điện không đổi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dòng điện là gì?

  • A. Là sự chuyển động hỗn loạn của các hạt mang điện.
  • B. Là sự chuyển động có hướng của các nguyên tử.
  • C. Là sự chuyển động có hướng của các hạt mang điện.
  • D. Là sự chuyển động của năng lượng trong mạch điện.

Câu 2: Chiều dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của loại hạt nào?

  • A. Các electron tự do.
  • B. Các ion âm.
  • C. Các neutron.
  • D. Các điện tích dương.

Câu 3: Trong kim loại, hạt tải điện chủ yếu tạo nên dòng điện là gì?

  • A. Electron tự do.
  • B. Ion dương.
  • C. Ion âm.
  • D. Cả ion dương và ion âm.

Câu 4: Trong chất điện phân, hạt tải điện tạo nên dòng điện là gì?

  • A. Electron tự do.
  • B. Chỉ có ion dương.
  • C. Cả ion dương và ion âm.
  • D. Lỗ trống và electron.

Câu 5: Cường độ dòng điện được định nghĩa là gì?

  • A. Là điện lượng chuyển qua một đơn vị thể tích vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
  • B. Là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
  • C. Là công dịch chuyển các hạt mang điện.
  • D. Là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Câu 6: Đơn vị đo cường độ dòng điện trong hệ SI là gì?

  • A. Ampere (A).
  • B. Volt (V).
  • C. Ohm (Ω).
  • D. Coulomb (C).

Câu 7: Công thức tính cường độ dòng điện không đổi I khi có điện lượng q chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong thời gian t là?

  • A. I = q * t.
  • B. I = t / q.
  • C. I = 1 / (q * t).
  • D. I = q / t.

Câu 8: Một dòng điện không đổi có cường độ 2,5 A chạy qua một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 4 giây là bao nhiêu?

  • A. 0,625 C.
  • B. 10 C.
  • C. 5 C.
  • D. 1,6 C.

Câu 9: Có một điện lượng 120 C chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong thời gian 1 phút. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là bao nhiêu?

  • A. 2 A.
  • B. 120 A.
  • C. 7200 A.
  • D. 0,5 A.

Câu 10: Dòng điện qua một vật dẫn có cường độ 0,8 A. Thời gian cần thiết để có một điện lượng 4 C chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn đó là bao nhiêu?

  • A. 0,2 s.
  • B. 3,2 s.
  • C. 5 s.
  • D. 4,8 s.

Câu 11: Biết điện tích nguyên tố là |e| = 1,6 x 10⁻¹⁹ C. Một dòng điện có cường độ 1 A chạy qua dây dẫn kim loại. Số electron tự do chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 giây là bao nhiêu?

  • A. 1,6 x 10⁻¹⁹.
  • B. 6,25 x 10¹⁸.
  • C. 10¹⁸.
  • D. 10¹⁹.

Câu 12: Một dòng điện không đổi trong 5 giây có một điện lượng 3 C chạy qua. Trong 2 giây, điện lượng chạy qua tiết diện đó là bao nhiêu?

  • A. 0,6 C.
  • B. 1,2 C.
  • C. 1,5 C.
  • D. Đáp án khác (1.2C).

Câu 13: Một dây dẫn có dòng điện không đổi 1,6 mA chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 10 giây là bao nhiêu? (Lấy |e| = 1,6 x 10⁻¹⁹ C)

  • A. 10¹⁷.
  • B. 10¹⁸.
  • C. 10¹⁶.
  • D. 1,6 x 10¹⁸.

Câu 14: Trong một bình điện phân dung dịch CuSO₄, dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các ion Cu²⁺ về cực âm và ion SO₄²⁻ về cực dương. Nếu trong 2 giây, có 2 x 10¹⁶ ion Cu²⁺ và 2 x 10¹⁶ ion SO₄²⁻ chuyển qua một tiết diện vuông góc với dòng chảy, thì cường độ dòng điện qua bình là bao nhiêu? (Điện tích nguyên tố |e| = 1,6 x 10⁻¹⁹ C)

  • A. 3,2 µA.
  • B. 6,4 µA.
  • C. 9,6 µA.
  • D. 12,8 µA.

Câu 15: Một bóng đèn LED nhỏ hoạt động với dòng điện 20 mA. Nếu bóng đèn này được bật trong 5 phút, tổng điện lượng đã chuyển qua bóng đèn là bao nhiêu?

  • A. 6 C.
  • B. 0,1 C.
  • C. 100 C.
  • D. 0,004 C.

Câu 16: Khi các electron tự do trong một dây kim loại dịch chuyển có hướng từ điểm A đến điểm B, thì chiều dòng điện quy ước là từ đâu đến đâu?

  • A. Từ A đến B.
  • B. Từ B đến A.
  • C. Không có dòng điện.
  • D. Chiều dòng điện phụ thuộc vào vật liệu dây.

Câu 17: Dòng điện không đổi là dòng điện có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ chạy theo một chiều.
  • B. Có cường độ không đổi theo thời gian.
  • C. Có chiều không đổi và cường độ thay đổi.
  • D. Có chiều không đổi và cường độ không đổi theo thời gian.

Câu 18: Một acquy cung cấp dòng điện 0,5 A trong 3 giờ. Tổng điện lượng mà acquy đã cung cấp là bao nhiêu?

  • A. 1,5 C.
  • B. 5400 C.
  • C. 1800 C.
  • D. 0,167 C.

Câu 19: Một tia sét truyền một điện lượng khoảng 20 C trong thời gian 0,1 giây. Cường độ dòng điện trung bình của tia sét này là bao nhiêu?

  • A. 200 A.
  • B. 2 A.
  • C. 0,005 A.
  • D. 2000 A.

Câu 20: Để đo cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch, người ta sử dụng dụng cụ nào?

  • A. Vôn kế.
  • B. Ohm kế.
  • C. Ampe kế.
  • D. Công tơ điện.

Câu 21: Khi mắc ampe kế vào mạch điện để đo cường độ dòng điện, cần mắc như thế nào?

  • A. Nối tiếp với đoạn mạch cần đo.
  • B. Song song với đoạn mạch cần đo.
  • C. Trực tiếp vào nguồn điện.
  • D. Tùy ý, miễn là hai đầu ampe kế nối vào mạch.

Câu 22: Một dòng điện có cường độ 500 μA chạy qua mạch. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của mạch trong 1 phút là bao nhiêu?

  • A. 0,03 C.
  • B. 0,03 C.
  • C. 30 C.
  • D. 500 C.

Câu 23: So sánh dòng điện trong hai dây dẫn A và B. Dây A có 10 C chuyển qua trong 4 s. Dây B có 15 C chuyển qua trong 6 s. Dòng điện nào có cường độ lớn hơn?

  • A. Dòng điện trong dây A lớn hơn.
  • B. Dòng điện trong dây B lớn hơn.
  • C. Cường độ dòng điện trong hai dây bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 24: Nếu một dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua một tiết diện thẳng, thì số hạt mang điện (có cùng độ lớn điện tích |q₀|) chuyển qua tiết diện đó trong thời gian t được tính bằng công thức nào?

  • A. n = (I * t) / |q₀|.
  • B. n = I * t * |q₀|.
  • C. n = |q₀| / (I * t).
  • D. n = I / (|q₀| * t).

Câu 25: Dòng điện chạy qua một bóng đèn có cường độ 0,1 A. Giả sử dòng điện này là do electron tự do chuyển động. Số electron chuyển qua tiết diện dây tóc bóng đèn trong 10 giây là bao nhiêu? (Lấy |e| = 1,6 x 10⁻¹⁹ C)

  • A. 1,6 x 10⁻¹⁹.
  • B. 10¹⁸.
  • C. 6,25 x 10¹⁸.
  • D. 6,25 x 10¹⁹.

Câu 26: Xét dòng điện trong chất khí. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của những hạt nào?

  • A. Chỉ có electron tự do.
  • B. Chỉ có ion dương.
  • C. Chỉ có ion âm.
  • D. Electron tự do, ion dương và ion âm.

Câu 27: Một dòng điện có điện lượng q(t) = 2t + 1 (C) chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=5s. Cường độ dòng điện trung bình trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 2 A.
  • B. 2,2 A.
  • C. 11 A.
  • D. Không xác định được vì đây không phải dòng không đổi.

Câu 28: Một thiết bị điện tiêu thụ dòng điện 2 A. Nếu thiết bị hoạt động liên tục trong 24 giờ, tổng điện lượng đã chạy qua thiết bị là bao nhiêu Coulomb?

  • A. 172800 C.
  • B. 48 C.
  • C. 86400 C.
  • D. Đáp án khác.

Câu 29: Trong một chất bán dẫn loại n, dòng điện chủ yếu là do sự dịch chuyển có hướng của các electron. Tuy nhiên, cũng có một số lỗ trống (coi như điện tích dương) dịch chuyển ngược chiều. Nếu dòng electron tạo ra cường độ 0,5 A và dòng lỗ trống tạo ra cường độ 0,1 A, thì cường độ dòng điện tổng cộng trong chất bán dẫn là bao nhiêu?

  • A. 0,4 A.
  • B. 0,5 A.
  • C. 0,1 A.
  • D. 0,6 A.

Câu 30: Mối liên hệ giữa điện lượng q, cường độ dòng điện I và thời gian t được biểu diễn như thế nào?

  • A. q = I * t.
  • B. I = q * t.
  • C. t = q * I.
  • D. q = I / t.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Dòng điện là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Chiều dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của loại hạt nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong kim loại, hạt tải điện chủ yếu tạo nên dòng điện là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong chất điện phân, hạt tải điện tạo nên dòng điện là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cường độ dòng điện được định nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đơn vị đo cường độ dòng điện trong hệ SI là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Công thức tính cường độ dòng điện không đổi I khi có điện lượng q chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong thời gian t là?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một dòng điện không đổi có cường độ 2,5 A chạy qua một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 4 giây là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Có một điện lượng 120 C chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong thời gian 1 phút. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Dòng điện qua một vật dẫn có cường độ 0,8 A. Thời gian cần thiết để có một điện lượng 4 C chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn đó là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Biết điện tích nguyên tố là |e| = 1,6 x 10⁻¹⁹ C. Một dòng điện có cường độ 1 A chạy qua dây dẫn kim loại. Số electron tự do chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 giây là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một dòng điện không đổi trong 5 giây có một điện lượng 3 C chạy qua. Trong 2 giây, điện lượng chạy qua tiết diện đó là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một dây dẫn có dòng điện không đổi 1,6 mA chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 10 giây là bao nhiêu? (Lấy |e| = 1,6 x 10⁻¹⁹ C)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong một bình điện phân dung dịch CuSO₄, dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các ion Cu²⁺ về cực âm và ion SO₄²⁻ về cực dương. Nếu trong 2 giây, có 2 x 10¹⁶ ion Cu²⁺ và 2 x 10¹⁶ ion SO₄²⁻ chuyển qua một tiết diện vuông góc với dòng chảy, thì cường độ dòng điện qua bình là bao nhiêu? (Điện tích nguyên tố |e| = 1,6 x 10⁻¹⁹ C)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một bóng đèn LED nhỏ hoạt động với dòng điện 20 mA. Nếu bóng đèn này được bật trong 5 phút, tổng điện lượng đã chuyển qua bóng đèn là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi các electron tự do trong một dây kim loại dịch chuyển có hướng từ điểm A đến điểm B, thì chiều dòng điện quy ước là từ đâu đến đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Dòng điện không đổi là dòng điện có đặc điểm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một acquy cung cấp dòng điện 0,5 A trong 3 giờ. Tổng điện lượng mà acquy đã cung cấp là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một tia sét truyền một điện lượng khoảng 20 C trong thời gian 0,1 giây. Cường độ dòng điện trung bình của tia sét này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Để đo cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch, người ta sử dụng dụng cụ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi mắc ampe kế vào mạch điện để đo cường độ dòng điện, cần mắc như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một dòng điện có cường độ 500 μA chạy qua mạch. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của mạch trong 1 phút là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: So sánh dòng điện trong hai dây dẫn A và B. Dây A có 10 C chuyển qua trong 4 s. Dây B có 15 C chuyển qua trong 6 s. Dòng điện nào có cường độ lớn hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Nếu một dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua một tiết diện thẳng, thì số hạt mang điện (có cùng độ lớn điện tích |q₀|) chuyển qua tiết diện đó trong thời gian t được tính bằng công thức nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Dòng điện chạy qua một bóng đèn có cường độ 0,1 A. Giả sử dòng điện này là do electron tự do chuyển động. Số electron chuyển qua tiết diện dây tóc bóng đèn trong 10 giây là bao nhiêu? (Lấy |e| = 1,6 x 10⁻¹⁹ C)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Xét dòng điện trong chất khí. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của những hạt nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một dòng điện có điện lượng q(t) = 2t + 1 (C) chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=5s. Cường độ dòng điện trung bình trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một thiết bị điện tiêu thụ dòng điện 2 A. Nếu thiết bị hoạt động liên tục trong 24 giờ, tổng điện lượng đã chạy qua thiết bị là bao nhiêu Coulomb?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong một chất bán dẫn loại n, dòng điện chủ yếu là do sự dịch chuyển có hướng của các electron. Tuy nhiên, cũng có một số lỗ trống (coi như điện tích dương) dịch chuyển ngược chiều. Nếu dòng electron tạo ra cường độ 0,5 A và dòng lỗ trống tạo ra cường độ 0,1 A, thì cường độ dòng điện tổng cộng trong chất bán dẫn là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Mối liên hệ giữa điện lượng q, cường độ dòng điện I và thời gian t được biểu diễn như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dòng điện được định nghĩa là gì trong vật lí?

  • A. Là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
  • B. Là sự dịch chuyển ngẫu nhiên của các electron trong vật dẫn.
  • C. Là sự chênh lệch điện thế giữa hai điểm.
  • D. Là năng lượng mà dòng điện mang đi trong mạch.

Câu 2: Chiều dòng điện quy ước ngược chiều với chiều chuyển động có hướng của loại hạt nào trong dây dẫn kim loại?

  • A. Các ion dương.
  • B. Các electron tự do.
  • C. Các ion âm.
  • D. Các hạt nhân nguyên tử.

Câu 3: Để có dòng điện chạy qua một vật dẫn, điều kiện cần và đủ là gì?

  • A. Có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.
  • B. Vật dẫn phải là kim loại.
  • C. Vật dẫn phải khô ráo và sạch sẽ.
  • D. Có dòng electron chuyển động trong vật dẫn.

Câu 4: Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. I = q.t
  • B. I = t/q
  • C. I = q/t
  • D. I = q + t

Câu 5: Đơn vị đo cường độ dòng điện trong hệ SI là gì?

  • A. Volt (V).
  • B. Ohm (Ω).
  • C. Coulomb (C).
  • D. Ampere (A).

Câu 6: Một dòng điện không đổi có cường độ 1,5 A chạy qua một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 10 giây là bao nhiêu?

  • A. 15 C.
  • B. 6,67 C.
  • C. 11,5 C.
  • D. 1,5 C.

Câu 7: Có một điện lượng 12 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong thời gian 4 giây. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là bao nhiêu?

  • A. 48 A.
  • B. 3 A.
  • C. 0,33 A.
  • D. 16 A.

Câu 8: Nếu một dòng điện không đổi có cường độ 200 mA chạy qua một vật dẫn, thì trong 5 phút, điện lượng tổng cộng chuyển qua vật dẫn đó là bao nhiêu?

  • A. 1 C.
  • B. 40 C.
  • C. 1000 C.
  • D. 60 C.

Câu 9: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của loại hạt nào?

  • A. Electron tự do.
  • B. Ion dương và ion âm.
  • C. Electron và lỗ trống.
  • D. Ion dương.

Câu 10: Tại sao trong chất điện phân lại có dòng điện?

  • A. Vì có electron tự do chuyển động.
  • B. Vì có các ion dương chuyển động có hướng.
  • C. Vì có cả ion dương và ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
  • D. Vì có các phân tử nước chuyển động hỗn loạn.

Câu 11: Một dòng điện không đổi có cường độ I. Trong khoảng thời gian t, số hạt mang điện có điện tích q₀ chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn là N. Mối liên hệ giữa I, t, N và q₀ là gì?

  • A. I = N.q₀.t
  • B. I = N.|q₀|/t
  • C. I = t / (N.|q₀|)
  • D. I = |q₀| / (N.t)

Câu 12: Dòng điện chạy qua một bóng đèn LED có cường độ 20 mA. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với bóng đèn trong 1 giây là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e = 1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. 1,25.10¹⁷.
  • B. 3,2.10¹⁶.
  • C. 1,25.10¹⁷.
  • D. 3,2.10¹⁷.

Câu 13: Một pin cung cấp dòng điện 0,5 A trong 2 giờ. Tổng điện lượng mà pin đã cung cấp là bao nhiêu?

  • A. 3600 C.
  • B. 1 C.
  • C. 100 C.
  • D. 300 C.

Câu 14: Nếu trong 0,1 giây có 6,25 x 10¹⁶ electron tự do chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại, thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là bao nhiêu? (Biết |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. 0,01 A.
  • B. 0,1 A.
  • C. 1 A.
  • D. 0,1 A.

Câu 15: Một dòng điện chạy qua vật dẫn có cường độ biến thiên theo thời gian. Đại lượng đặc trưng cho mức độ mạnh yếu của dòng điện tại một thời điểm được gọi là gì?

  • A. Điện lượng.
  • B. Cường độ dòng điện tức thời.
  • C. Hiệu điện thế.
  • D. Công suất điện.

Câu 16: Dòng điện không đổi là dòng điện có đặc điểm gì?

  • A. Chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
  • B. Chỉ có chiều không thay đổi theo thời gian.
  • C. Chỉ có cường độ không thay đổi theo thời gian.
  • D. Chiều thay đổi tuần hoàn theo thời gian.

Câu 17: Trong một mạch điện, dòng điện được đo bằng dụng cụ nào?

  • A. Vôn kế.
  • B. Ohm kế.
  • C. Ampe kế.
  • D. Công tơ điện.

Câu 18: Khi mắc ampe kế vào mạch điện để đo cường độ dòng điện, cần mắc như thế nào?

  • A. Nối tiếp với đoạn mạch cần đo.
  • B. Song song với đoạn mạch cần đo.
  • C. Tùy ý, miễn là hai đầu ampe kế nối vào mạch.
  • D. Song song với nguồn điện.

Câu 19: Một dòng điện có cường độ 5 A chạy qua một động cơ điện. Trong 1 phút, điện lượng chuyển qua động cơ là bao nhiêu?

  • A. 5 C.
  • B. 30 C.
  • C. 50 C.
  • D. 300 C.

Câu 20: Nếu dòng điện qua một bóng đèn giảm từ 0,5 A xuống còn 0,2 A trong 10 giây (giả sử sự giảm là đều), điện lượng tổng cộng chuyển qua bóng đèn trong 10 giây đó là bao nhiêu?

  • A. 2 C.
  • B. 3,5 C.
  • C. 5 C.
  • D. 7 C.

Câu 21: Một dòng điện không đổi có cường độ I. Nếu tăng gấp đôi hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn (giả sử vật dẫn tuân theo định luật Ohm), thì cường độ dòng điện sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 22: Điện tích nguyên tố có giá trị tuyệt đối là khoảng bao nhiêu?

  • A. 9,1.10⁻³¹ C.
  • B. 1,6.10¹⁹ C.
  • C. 1,6.10⁻¹⁹ C.
  • D. 9,1.10¹⁹ C.

Câu 23: Trong chất khí, hạt tải điện là gì?

  • A. Chỉ có electron tự do.
  • B. Chỉ có ion dương.
  • C. Chỉ có ion âm.
  • D. Electron, ion dương và ion âm.

Câu 24: Một dòng điện không đổi chạy qua một dây dẫn. Trong 2 giây, có 10¹⁹ electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây. Cường độ dòng điện là bao nhiêu? (Biết |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. 0,8 A.
  • B. 1,6 A.
  • C. 3,2 A.
  • D. 5 A.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về chiều dòng điện quy ước?

  • A. Là chiều chuyển dời của điện tích dương.
  • B. Trong kim loại, nó cùng chiều với chiều chuyển động của electron tự do.
  • C. Trong mạch điện ngoài nguồn, nó đi từ cực dương sang cực âm của nguồn.
  • D. Nó được quy ước từ rất lâu trước khi phát hiện ra electron.

Câu 26: Một dòng điện có cường độ 0,1 A. Để có một điện lượng 1 C chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn, cần một khoảng thời gian là bao nhiêu?

  • A. 0,1 s.
  • B. 1 s.
  • C. 10 s.
  • D. 100 s.

Câu 27: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện lượng q chuyển qua tiết diện thẳng của một vật dẫn vào thời gian t là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ điều gì về dòng điện?

  • A. Dòng điện không đổi.
  • B. Cường độ dòng điện tăng theo thời gian.
  • C. Cường độ dòng điện giảm theo thời gian.
  • D. Vật dẫn không tuân theo định luật Ohm.

Câu 28: Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng trong đồ thị q-t mô tả ở câu 27 có ý nghĩa vật lí gì?

  • A. Điện trở của vật dẫn.
  • B. Hiệu điện thế hai đầu vật dẫn.
  • C. Công suất của dòng điện.
  • D. Cường độ dòng điện không đổi.

Câu 29: Một dòng điện có cường độ 500 μA. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 10 giây là bao nhiêu?

  • A. 0,005 C.
  • B. 0,05 C.
  • C. 0,5 C.
  • D. 5 C.

Câu 30: Cho dòng điện có cường độ 2 A chạy qua một dung dịch muối trong bình điện phân. Trong 16 giây, số ion dương hóa trị I chuyển về cực âm là bao nhiêu? (Bỏ qua sự tái hợp ion, biết điện tích nguyên tố e = 1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. 1,25.10²⁰.
  • B. 2,0.10²⁰.
  • C. 3,2.10¹⁹.
  • D. 0,8.10²⁰.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Dòng điện được định nghĩa là gì trong vật lí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Chiều dòng điện quy ước ngược chiều với chiều chuyển động có hướng của loại hạt nào trong dây dẫn kim loại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Để có dòng điện chạy qua một vật dẫn, điều kiện cần và đủ là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đơn vị đo cường độ dòng điện trong hệ SI là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một dòng điện không đổi có cường độ 1,5 A chạy qua một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 10 giây là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Có một điện lượng 12 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong thời gian 4 giây. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nếu một dòng điện không đổi có cường độ 200 mA chạy qua một vật dẫn, thì trong 5 phút, điện lượng tổng cộng chuyển qua vật dẫn đó là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của loại hạt nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao trong chất điện phân lại có dòng điện?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một dòng điện không đổi có cường độ I. Trong khoảng thời gian t, số hạt mang điện có điện tích q₀ chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn là N. Mối liên hệ giữa I, t, N và q₀ là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Dòng điện chạy qua một bóng đèn LED có cường độ 20 mA. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với bóng đèn trong 1 giây là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e = 1,6.10⁻¹⁹ C)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một pin cung cấp dòng điện 0,5 A trong 2 giờ. Tổng điện lượng mà pin đã cung cấp là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nếu trong 0,1 giây có 6,25 x 10¹⁶ electron tự do chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại, thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là bao nhiêu? (Biết |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một dòng điện chạy qua vật dẫn có cường độ biến thiên theo thời gian. Đại lượng đặc trưng cho mức độ mạnh yếu của dòng điện tại một thời điểm được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Dòng điện không đổi là dòng điện có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong một mạch điện, dòng điện được đo bằng dụng cụ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi mắc ampe kế vào mạch điện để đo cường độ dòng điện, cần mắc như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một dòng điện có cường độ 5 A chạy qua một động cơ điện. Trong 1 phút, điện lượng chuyển qua động cơ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nếu dòng điện qua một bóng đèn giảm từ 0,5 A xuống còn 0,2 A trong 10 giây (giả sử sự giảm là đều), điện lượng tổng cộng chuyển qua bóng đèn trong 10 giây đó là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một dòng điện không đổi có cường độ I. Nếu tăng gấp đôi hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn (giả sử vật dẫn tuân theo định luật Ohm), thì cường độ dòng điện sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Điện tích nguyên tố có giá trị tuyệt đối là khoảng bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong chất khí, hạt tải điện là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một dòng điện không đổi chạy qua một dây dẫn. Trong 2 giây, có 10¹⁹ electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây. Cường độ dòng điện là bao nhiêu? (Biết |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về chiều dòng điện quy ước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một dòng điện có cường độ 0,1 A. Để có một điện lượng 1 C chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn, cần một khoảng thời gian là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện lượng q chuyển qua tiết diện thẳng của một vật dẫn vào thời gian t là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ điều gì về dòng điện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng trong đồ thị q-t mô tả ở câu 27 có ý nghĩa vật lí gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một dòng điện có cường độ 500 μA. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 10 giây là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho dòng điện có cường độ 2 A chạy qua một dung dịch muối trong bình điện phân. Trong 16 giây, số ion dương hóa trị I chuyển về cực âm là bao nhiêu? (Bỏ qua sự tái hợp ion, biết điện tích nguyên tố e = 1,6.10⁻¹⁹ C)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm "dòng điện" được định nghĩa chính xác nhất là gì?

  • A. Sự chuyển động của các electron tự do trong kim loại.
  • B. Sự di chuyển của các điện tích trong mạch kín.
  • C. Sự dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện.
  • D. Sự lan truyền của điện trường trong vật dẫn.

Câu 2: Chiều dòng điện quy ước được xác định như thế nào?

  • A. Cùng chiều dịch chuyển của các electron tự do.
  • B. Ngược chiều dịch chuyển của các hạt mang điện dương.
  • C. Cùng chiều dịch chuyển của các hạt mang điện âm.
  • D. Cùng chiều dịch chuyển của các hạt mang điện dương.

Câu 3: Đơn vị đo cường độ dòng điện trong hệ SI là gì?

  • A. Ampere (A).
  • B. Volt (V).
  • C. Ohm (Ω).
  • D. Coulomb (C).

Câu 4: Cường độ dòng điện không đổi I được định nghĩa bằng công thức nào?

  • A. I = ∆t / ∆q.
  • B. I = ∆q / ∆t.
  • C. I = ∆q . ∆t.
  • D. I = ∆q + ∆t.

Câu 5: Một dòng điện không đổi có cường độ 2,5 A chạy qua một dây dẫn. Tính tổng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 2 phút.

  • A. 5 C.
  • B. 150 C.
  • C. 300 C.
  • D. 600 C.

Câu 6: Trong 5 giây, có một điện lượng 10 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một vật dẫn. Cường độ dòng điện trung bình trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?

  • A. 2 A.
  • B. 0,5 A.
  • C. 50 A.
  • D. 10 A.

Câu 7: Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện. Trong các môi trường khác nhau, hạt mang điện chủ yếu là gì?

  • A. Kim loại: ion dương; Chất điện phân: electron tự do.
  • B. Kim loại: proton; Chất khí: chỉ có ion dương.
  • C. Chất điện phân: chỉ có ion âm; Chất khí: chỉ có electron.
  • D. Kim loại: electron tự do; Chất điện phân: ion dương và ion âm; Chất khí: ion dương, ion âm và electron tự do.

Câu 8: Một dây dẫn kim loại có dòng điện không đổi cường độ 1,6 A chạy qua. Biết điện tích nguyên tố là e = 1,6 x 10⁻¹⁹ C. Tính số electron chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 giây.

  • A. 10¹⁸ hạt.
  • B. 10¹⁹ hạt.
  • C. 1,6 x 10¹⁹ hạt.
  • D. 1,6 x 10⁻¹⁹ hạt.

Câu 9: Một dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian. Để tính điện lượng tổng cộng chuyển qua một tiết diện thẳng trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂, ta làm thế nào?

  • A. Lấy cường độ dòng điện tại thời điểm bất kỳ nhân với khoảng thời gian.
  • B. Lấy giá trị cực đại của cường độ dòng điện nhân với khoảng thời gian.
  • C. Lấy giá trị trung bình cộng của cường độ dòng điện ở đầu và cuối khoảng thời gian nhân với khoảng thời gian.
  • D. Tính diện tích miền giới hạn bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào thời gian, trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại t₁ và t₂.

Câu 10: Một acquy được nạp điện với dòng điện không đổi có cường độ 5 A trong 3 giờ. Tính điện lượng đã được nạp vào acquy.

  • A. 54000 C.
  • B. 15 C.
  • C. 10800 C.
  • D. 1500 C.

Câu 11: Điều kiện để có dòng điện là gì?

  • A. Chỉ cần có các hạt mang điện.
  • B. Chỉ cần có hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
  • C. Phải có các hạt tải điện tự do và có điện trường tác dụng làm chúng dịch chuyển có hướng.
  • D. Vật dẫn phải được nối kín mạch.

Câu 12: Giải thích tại sao trong kim loại có dòng điện chạy qua, các electron tự do lại dịch chuyển có hướng?

  • A. Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai đầu vật dẫn.
  • B. Do có điện trường tác dụng lên các electron tự do.
  • C. Do các electron tự do tự chuyển động hỗn loạn.
  • D. Do lực hấp dẫn của Trái Đất.

Câu 13: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện lượng q chuyển qua một tiết diện thẳng của vật dẫn vào thời gian t là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ điều gì về dòng điện?

  • A. Dòng điện là dòng điện không đổi.
  • B. Cường độ dòng điện tăng theo thời gian.
  • C. Điện lượng chuyển qua giảm theo thời gian.
  • D. Vật dẫn không có điện trở.

Câu 14: Dòng điện trong chất bán dẫn chủ yếu là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện nào?

  • A. Chỉ có electron.
  • B. Chỉ có ion dương.
  • C. Electron và lỗ trống.
  • D. Chỉ có lỗ trống.

Câu 15: Một sợi dây dẫn kim loại có dòng điện không đổi chạy qua. Tại sao tổng điện tích của sợi dây dẫn vẫn bằng không?

  • A. Các electron di chuyển ra khỏi dây dẫn.
  • B. Tổng điện tích âm của electron tự do cân bằng với tổng điện tích dương của các ion cố định.
  • C. Các hạt nhân nguyên tử cũng di chuyển theo dòng điện.
  • D. Dòng điện chỉ là sự lan truyền năng lượng, không phải dịch chuyển điện tích.

Câu 16: Giả sử một tia sét có dòng điện trung bình là 20 kA kéo dài 50 micro giây. Tính tổng điện lượng chuyển qua trong tia sét đó.

  • A. 1 C.
  • B. 1000 C.
  • C. 0,001 C.
  • D. 10 C.

Câu 17: Cường độ dòng điện biểu thị cho đặc điểm nào của dòng điện?

  • A. Chiều của dòng điện.
  • B. Năng lượng mà dòng điện mang theo.
  • C. Độ mạnh hay yếu của dòng điện.
  • D. Tốc độ di chuyển của từng hạt mang điện.

Câu 18: Một vật dẫn có dòng điện thay đổi theo thời gian được mô tả bằng đồ thị I-t. Để tính điện lượng chuyển qua trong một khoảng thời gian ∆t, ta cần tính gì từ đồ thị?

  • A. Chu vi của miền dưới đồ thị.
  • B. Diện tích của miền dưới đồ thị.
  • C. Độ dốc của đồ thị.
  • D. Giá trị cực đại của cường độ dòng điện.

Câu 19: So sánh dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân. Điểm khác biệt cơ bản về hạt tải điện là gì?

  • A. Kim loại có electron và lỗ trống, chất điện phân chỉ có electron.
  • B. Kim loại chỉ có ion dương, chất điện phân có ion dương và âm.
  • C. Kim loại có electron và ion âm, chất điện phân có ion dương.
  • D. Kim loại chỉ có electron tự do, chất điện phân có cả ion dương và ion âm.

Câu 20: Tại sao trong mạch điện thông thường (sử dụng dây kim loại), chiều dịch chuyển của electron ngược chiều với chiều dòng điện quy ước?

  • A. Electron là hạt mang điện âm, còn chiều dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của điện tích dương.
  • B. Electron di chuyển nhanh hơn chiều dòng điện quy ước.
  • C. Chiều dòng điện quy ước chỉ áp dụng cho chất điện phân.
  • D. Đây là một quy ước lịch sử không còn ý nghĩa thực tế.

Câu 21: Một dòng điện không đổi 100 mA chạy qua một thiết bị. Tính số electron đi qua thiết bị đó trong 1 giờ. (Lấy |e| = 1,6 x 10⁻¹⁹ C)

  • A. 3,6 x 10²¹ hạt.
  • B. 1,6 x 10²¹ hạt.
  • C. 2,25 x 10²¹ hạt.
  • D. 360 x 10¹⁹ hạt.

Câu 22: Cường độ dòng điện tại một thời điểm t được định nghĩa bằng công thức nào?

  • A. I = q * t.
  • B. I = q / t.
  • C. I = ∆q / ∆t (với ∆t lớn).
  • D. I = dq / dt (đạo hàm của điện lượng theo thời gian).

Câu 23: Tại sao trong chân không không thể có dòng điện?

  • A. Trong chân không không có các hạt mang điện tự do.
  • B. Điện trường không tồn tại trong chân không.
  • C. Chân không có điện trở rất lớn.
  • D. Các hạt mang điện không thể di chuyển trong môi trường chân không.

Câu 24: Một bình điện phân chứa dung dịch muối đồng sunfat (CuSO₄). Khi có dòng điện chạy qua, các hạt tải điện nào chuyển động về cực âm?

  • A. Ion SO₄²⁻.
  • B. Ion Cu²⁺.
  • C. Electron.
  • D. Cả ion Cu²⁺ và ion SO₄²⁻.

Câu 25: Một dòng điện xoay chiều có cường độ biến thiên theo thời gian. Công thức I = q/t chỉ áp dụng để tính cường độ dòng điện trong trường hợp nào?

  • A. Chỉ khi dòng điện là dòng điện xoay chiều.
  • B. Chỉ khi dòng điện là dòng điện một chiều.
  • C. Để tính cường độ dòng điện không đổi hoặc cường độ dòng điện trung bình trong một khoảng thời gian.
  • D. Để tính cường độ dòng điện tức thời tại một thời điểm bất kỳ.

Câu 26: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện lượng q chuyển qua một tiết diện thẳng vào thời gian t như hình vẽ (đường cong không phải đường thẳng). Nhận xét nào sau đây về dòng điện là đúng?

  • A. Dòng điện là dòng điện không đổi.
  • B. Cường độ dòng điện thay đổi theo thời gian.
  • C. Điện lượng chuyển qua mỗi giây là như nhau.
  • D. Không có dòng điện chạy qua vật dẫn.

Câu 27: Một đèn LED nhỏ hoạt động với dòng điện 20 mA. Nếu đèn sáng trong 5 giờ, tổng số electron đã đi qua đèn là bao nhiêu? (Lấy |e| = 1,6 x 10⁻¹⁹ C)

  • A. 1,8 x 10²¹ hạt.
  • B. 3,6 x 10²⁰ hạt.
  • C. 2,25 x 10²¹ hạt.
  • D. 2,25 x 10²⁰ hạt.

Câu 28: Khi nói về dòng điện trong chất khí, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Chất khí luôn dẫn điện tốt ở mọi điều kiện.
  • B. Dòng điện trong chất khí chỉ do electron tự do tạo ra.
  • C. Dòng điện trong chất khí chỉ xuất hiện khi có ion dương.
  • D. Chất khí chỉ dẫn điện khi bị ion hóa.

Câu 29: Một điện lượng -8 C chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong 4 giây. Cường độ dòng điện trung bình và chiều dòng điện quy ước là bao nhiêu?

  • A. 2 A, ngược chiều dịch chuyển của điện lượng -8 C.
  • B. 2 A, cùng chiều dịch chuyển của điện lượng -8 C.
  • C. -2 A, chiều không xác định.
  • D. 8 A, ngược chiều dịch chuyển của điện lượng -8 C.

Câu 30: Tại sao cần phải có nguồn điện để duy trì dòng điện trong mạch kín?

  • A. Nguồn điện tạo ra các hạt mang điện mới.
  • B. Nguồn điện cung cấp năng lượng để duy trì điện trường, khắc phục sự cản trở của vật dẫn.
  • C. Nguồn điện chỉ có tác dụng đóng/ngắt mạch.
  • D. Nguồn điện làm tăng số lượng hạt mang điện tự do trong vật dẫn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khái niệm 'dòng điện' được định nghĩa chính xác nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Chiều dòng điện quy ước được xác định như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đơn vị đo cường độ dòng điện trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cường độ dòng điện không đổi I được định nghĩa bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một dòng điện không đổi có cường độ 2,5 A chạy qua một dây dẫn. Tính tổng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 2 phút.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong 5 giây, có một điện lượng 10 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một vật dẫn. Cường độ dòng điện trung bình trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện. Trong các môi trường khác nhau, hạt mang điện chủ yếu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một dây dẫn kim loại có dòng điện không đổi cường độ 1,6 A chạy qua. Biết điện tích nguyên tố là e = 1,6 x 10⁻¹⁹ C. Tính số electron chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 giây.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian. Để tính điện lượng tổng cộng chuyển qua một tiết diện thẳng trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂, ta làm thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một acquy được nạp điện với dòng điện không đổi có cường độ 5 A trong 3 giờ. Tính điện lượng đã được nạp vào acquy.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Điều kiện để có dòng điện là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Giải thích tại sao trong kim loại có dòng điện chạy qua, các electron tự do lại dịch chuyển có hướng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện lượng q chuyển qua một tiết diện thẳng của vật dẫn vào thời gian t là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ điều gì về dòng điện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Dòng điện trong chất bán dẫn chủ yếu là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một sợi dây dẫn kim loại có dòng điện không đổi chạy qua. Tại sao tổng điện tích của sợi dây dẫn vẫn bằng không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Giả sử một tia sét có dòng điện trung bình là 20 kA kéo dài 50 micro giây. Tính tổng điện lượng chuyển qua trong tia sét đó.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cường độ dòng điện biểu thị cho đặc điểm nào của dòng điện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một vật dẫn có dòng điện thay đổi theo thời gian được mô tả bằng đồ thị I-t. Để tính điện lượng chuyển qua trong một khoảng thời gian ∆t, ta cần tính gì từ đồ thị?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: So sánh dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân. Điểm khác biệt cơ bản về hạt tải điện là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao trong mạch điện thông thường (sử dụng dây kim loại), chiều dịch chuyển của electron ngược chiều với chiều dòng điện quy ước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một dòng điện không đổi 100 mA chạy qua một thiết bị. Tính số electron đi qua thiết bị đó trong 1 giờ. (Lấy |e| = 1,6 x 10⁻¹⁹ C)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cường độ dòng điện tại một thời điểm t được định nghĩa bằng công thức nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao trong chân không không thể có dòng điện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một bình điện phân chứa dung dịch muối đồng sunfat (CuSO₄). Khi có dòng điện chạy qua, các hạt tải điện nào chuyển động về cực âm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một dòng điện xoay chiều có cường độ biến thiên theo thời gian. Công thức I = q/t chỉ áp dụng để tính cường độ dòng điện trong trường hợp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện lượng q chuyển qua một tiết diện thẳng vào thời gian t như hình vẽ (đường cong không phải đường thẳng). Nhận xét nào sau đây về dòng điện là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một đèn LED nhỏ hoạt động với dòng điện 20 mA. Nếu đèn sáng trong 5 giờ, tổng số electron đã đi qua đèn là bao nhiêu? (Lấy |e| = 1,6 x 10⁻¹⁹ C)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi nói về dòng điện trong chất khí, phát biểu nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một điện lượng -8 C chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong 4 giây. Cường độ dòng điện trung bình và chiều dòng điện quy ước là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao cần phải có nguồn điện để duy trì dòng điện trong mạch kín?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dòng điện là gì?

  • A. Sự chuyển động ngẫu nhiên của các hạt tải điện.
  • B. Dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện.
  • C. Sự lan truyền của điện trường trong không gian.
  • D. Năng lượng được truyền đi trong mạch điện.

Câu 2: Chiều dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của:

  • A. Các electron.
  • B. Các ion âm.
  • C. Các hạt neutron.
  • D. Các điện tích dương.

Câu 3: Hạt tải điện chủ yếu trong kim loại là:

  • A. Các electron tự do.
  • B. Các ion dương và ion âm.
  • C. Các proton và neutron.
  • D. Các lỗ trống.

Câu 4: Để có dòng điện chạy trong một vật dẫn, điều kiện cần và đủ là:

  • A. Vật dẫn phải có điện tích ban đầu lớn.
  • B. Vật dẫn phải được chiếu sáng.
  • C. Phải có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn và trong vật dẫn phải có hạt tải điện.
  • D. Nhiệt độ của vật dẫn phải đủ cao.

Câu 5: Một lượng điện tích 60 C dịch chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 2 phút. Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?

  • A. 0,5 A.
  • B. 30 A.
  • C. 120 A.
  • D. 0,25 A.

Câu 6: Cường độ dòng điện trong một dây dẫn là 2,5 A. Lượng điện tích chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 10 giây là bao nhiêu?

  • A. 0,25 C.
  • B. 4 C.
  • C. 25 C.
  • D. 12,5 C.

Câu 7: Một dòng điện không đổi có cường độ 16 μA chạy qua một vật dẫn. Số electron chạy qua một tiết diện thẳng của vật dẫn đó trong mỗi giây là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố |e| = 1,6 x 10⁻¹⁹ C)

  • A. 10¹² hạt.
  • B. 10¹⁴ hạt.
  • C. 10¹⁶ hạt.
  • D. 10¹⁸ hạt.

Câu 8: Cần bao lâu để một lượng điện tích 1 C dịch chuyển qua một điểm trong mạch nếu dòng điện có cường độ 200 mA?

  • A. 0,005 s.
  • B. 0,2 s.
  • C. 5 s.
  • D. 50 s.

Câu 9: Trong dung dịch muối ăn (NaCl pha trong nước), các hạt tải điện là gì?

  • A. Chỉ có ion Na⁺.
  • B. Chỉ có ion Cl⁻.
  • C. Ion Na⁺ và ion Cl⁻.
  • D. Các electron tự do.

Câu 10: Một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện lượng q dịch chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn theo thời gian t là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (0,0) và điểm (t=5s, q=15C). Cường độ dòng điện trong dây dẫn là bao nhiêu?

  • A. 3 A.
  • B. 0,33 A.
  • C. 5 A.
  • D. 15 A.

Câu 11: Dòng điện chạy qua một bóng đèn LED có cường độ 30 mA. Tổng điện tích chạy qua bóng đèn này trong 5 phút hoạt động là bao nhiêu?

  • A. 0,006 C.
  • B. 9 C.
  • C. 150 C.
  • D. 0,15 C.

Câu 12: Khi một dòng điện không đổi chạy qua một dây dẫn, vận tốc dịch chuyển có hướng (vận tốc trôi) của các electron tự do thường rất nhỏ (khoảng mm/s). Điều này có mâu thuẫn với việc bóng đèn sáng lên ngay lập tức khi bật công tắc không? Tại sao?

  • A. Có mâu thuẫn, vì electron phải di chuyển rất nhanh để đèn sáng ngay lập tức.
  • B. Không mâu thuẫn, vì vận tốc trôi chỉ là trung bình, thực tế có nhiều electron di chuyển nhanh hơn.
  • C. Có mâu thuẫn, vì dòng điện là dòng năng lượng, không phải dòng hạt.
  • D. Không mâu thuẫn, vì sự truyền tín hiệu (điện trường) diễn ra với tốc độ gần bằng tốc độ ánh sáng, đẩy đồng thời các electron trong toàn bộ mạch.

Câu 13: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua. Nếu trong khoảng thời gian Δt, có N hạt mang điện tích q₀ chạy qua một tiết diện thẳng, thì cường độ dòng điện được tính bằng công thức nào?

  • A. I = (N.|q₀|) / Δt.
  • B. I = (N.q₀) / Δt.
  • C. I = Δt / (N.|q₀|).
  • D. I = N / (Δt.|q₀|).

Câu 14: Trong một ống phóng điện, có dòng ion dương 0,8 A chuyển động sang phải và dòng electron 0,2 A chuyển động sang trái. Cường độ dòng điện tổng cộng qua ống là bao nhiêu?

  • A. 0,6 A.
  • B. 0,8 A.
  • C. 1,0 A.
  • D. 0,2 A.

Câu 15: Một dây dẫn có tiết diện tròn. Nếu ta tăng gấp đôi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó (coi là dòng không đổi), thì số lượng electron tự do đi qua một tiết diện thẳng của dây trong cùng một khoảng thời gian sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 16: Một dòng điện không đổi có cường độ 500 mA. Trong 5 giây, có bao nhiêu điện tích nguyên tố (|e| = 1,6 x 10⁻¹⁹ C) chạy qua một tiết diện thẳng của dây dẫn?

  • A. 1,5625 x 10¹⁹.
  • B. 1,5625 x 10²⁰.
  • C. 1,6 x 10⁻¹⁹.
  • D. 500 x 10⁻³.

Câu 17: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của cường độ dòng điện?

  • A. Ampere (A).
  • B. Coulomb/giây (C/s).
  • C. mA (milliampere).
  • D. Vôn/mét (V/m).

Câu 18: Tại sao dòng điện trong kim loại được coi là dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do, mặc dù trong kim loại còn có cả các ion dương ở nút mạng tinh thể?

  • A. Các ion dương cố định tại nút mạng và không dịch chuyển tự do trong kim loại.
  • B. Điện tích của ion dương nhỏ hơn điện tích của electron.
  • C. Số lượng ion dương ít hơn số lượng electron tự do.
  • D. Ion dương chỉ dịch chuyển khi kim loại nóng chảy.

Câu 19: Một dòng điện không đổi chạy qua một đoạn dây dẫn. Trong 30 giây, có 150 C điện tích chạy qua một tiết diện thẳng. Nếu cường độ dòng điện là 4 A, thì cần bao lâu để cùng một lượng điện tích đó chạy qua?

  • A. 12,5 s.
  • B. 37,5 s.
  • C. 20 s.
  • D. 37,5 s (Tính I1 = 150/30 = 5A. Với q=150C, I2=4A, thì t2 = q/I2 = 150/4 = 37.5s).

Câu 20: Khi bật công tắc đèn pin sử dụng pin, dòng điện chạy như thế nào trong mạch kín?

  • A. Chỉ có dòng electron chạy từ cực dương sang cực âm của pin.
  • B. Chỉ có dòng electron chạy từ cực âm sang cực dương của pin, nhưng chỉ trong dây dẫn.
  • C. Dòng electron chạy từ cực âm sang cực dương của pin trong mạch ngoài, và dòng ion (hoặc các hạt tải điện khác tùy loại pin) chạy bên trong pin.
  • D. Chỉ có dòng điện tích dương chạy từ cực dương sang cực âm của pin trong toàn mạch.

Câu 21: Một thiết bị điện hoạt động với dòng điện 2 A trong 1 giờ. Tổng điện lượng mà thiết bị này sử dụng là bao nhiêu?

  • A. 7200 C.
  • B. 2 C.
  • C. 120 C.
  • D. 3600 C.

Câu 22: Xét hai dây dẫn A và B. Trong 5 giây, có 20 C điện tích chạy qua dây A. Trong 10 giây, có 30 C điện tích chạy qua dây B. So sánh cường độ dòng điện trong hai dây A và B.

  • A. Cường độ dòng điện trong dây A lớn hơn trong dây B.
  • B. Cường độ dòng điện trong dây A nhỏ hơn trong dây B.
  • C. Cường độ dòng điện trong hai dây bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thời gian khác nhau.

Câu 23: Một pin sạc dự phòng có dung lượng 10000 mAh. Nếu nó cung cấp dòng điện không đổi 2 A, về lý thuyết nó có thể cung cấp trong thời gian bao lâu?

  • A. 5 giờ.
  • B. 10 giờ.
  • C. 5 giờ (10000 mAh = 10 Ah. Thời gian = Dung lượng / Dòng điện = 10 Ah / 2 A = 5 h).
  • D. 20 giờ.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về dòng điện không đổi là đúng?

  • A. Cường độ và chiều không thay đổi theo thời gian.
  • B. Cường độ không đổi, chiều thay đổi theo thời gian.
  • C. Cường độ thay đổi, chiều không đổi theo thời gian.
  • D. Cường độ và chiều đều thay đổi theo thời gian.

Câu 25: Dòng điện chạy từ điểm A đến điểm B trong một vật dẫn. Điều này có nghĩa là:

  • A. Điện thế tại A nhỏ hơn điện thế tại B (Vᴀ < Vʙ).
  • B. Điện thế tại A lớn hơn điện thế tại B (Vᴀ > Vʙ).
  • C. Điện thế tại A bằng điện thế tại B (Vᴀ = Vʙ).
  • D. Không có mối liên hệ giữa chiều dòng điện và điện thế.

Câu 26: Một dòng điện không đổi 1 A chạy qua một sợi dây đồng. Số electron chạy qua một tiết diện thẳng của sợi dây trong 1 giây là bao nhiêu? (|e| = 1,6 x 10⁻¹⁹ C)

  • A. 1,6 x 10⁻¹⁹.
  • B. 1.
  • C. 6,25 x 10¹⁸.
  • D. 6,25 x 10¹⁸ (n = It/|e| = 11 / 1.6e-19).

Câu 27: Trong điều kiện nào thì một vật dẫn kim loại có dòng điện chạy qua?

  • A. Khi nó được đặt trong chân không.
  • B. Khi nó có nhiệt độ cao.
  • C. Khi có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.
  • D. Khi nó được chiếu sáng mạnh.

Câu 28: Một dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian được gọi là:

  • A. Dòng điện không đổi.
  • B. Dòng điện xoay chiều (hoặc dòng điện biến đổi).
  • C. Dòng điện một chiều.
  • D. Dòng điện cân bằng.

Câu 29: Một dây dẫn có dòng điện không đổi 2 A chạy qua. Nếu ta cắt dây dẫn này thành hai đoạn và mắc nối tiếp chúng vào cùng nguồn điện, thì cường độ dòng điện qua mỗi đoạn dây (nếu dòng vẫn không đổi) sẽ như thế nào so với ban đầu?

  • A. Bằng 2 A.
  • B. Bằng 1 A.
  • C. Bằng 4 A.
  • D. Không thể xác định.

Câu 30: Khái niệm cường độ dòng điện (I) đặc trưng cho:

  • A. Khả năng tích điện của vật dẫn.
  • B. Độ mạnh yếu của điện trường gây ra dòng điện.
  • C. Lượng năng lượng mà dòng điện truyền đi.
  • D. Tốc độ dịch chuyển của điện lượng qua tiết diện thẳng của vật dẫn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Dòng điện là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Chiều dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hạt tải điện chủ yếu trong kim loại là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Để có dòng điện chạy trong một vật dẫn, điều kiện cần và đủ là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một lượng điện tích 60 C dịch chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 2 phút. Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cường độ dòng điện trong một dây dẫn là 2,5 A. Lượng điện tích chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 10 giây là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một dòng điện không đổi có cường độ 16 μA chạy qua một vật dẫn. Số electron chạy qua một tiết diện thẳng của vật dẫn đó trong mỗi giây là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố |e| = 1,6 x 10⁻¹⁹ C)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cần bao lâu để một lượng điện tích 1 C dịch chuyển qua một điểm trong mạch nếu dòng điện có cường độ 200 mA?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong dung dịch muối ăn (NaCl pha trong nước), các hạt tải điện là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện lượng q dịch chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn theo thời gian t là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (0,0) và điểm (t=5s, q=15C). Cường độ dòng điện trong dây dẫn là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Dòng điện chạy qua một bóng đèn LED có cường độ 30 mA. Tổng điện tích chạy qua bóng đèn này trong 5 phút hoạt động là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi một dòng điện không đổi chạy qua một dây dẫn, vận tốc dịch chuyển có hướng (vận tốc trôi) của các electron tự do thường rất nhỏ (khoảng mm/s). Điều này có mâu thuẫn với việc bóng đèn sáng lên ngay lập tức khi bật công tắc không? Tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua. Nếu trong khoảng thời gian Δt, có N hạt mang điện tích q₀ chạy qua một tiết diện thẳng, thì cường độ dòng điện được tính bằng công thức nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong một ống phóng điện, có dòng ion dương 0,8 A chuyển động sang phải và dòng electron 0,2 A chuyển động sang trái. Cường độ dòng điện tổng cộng qua ống là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một dây dẫn có tiết diện tròn. Nếu ta tăng gấp đôi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó (coi là dòng không đổi), thì số lượng electron tự do đi qua một tiết diện thẳng của dây trong cùng một khoảng thời gian sẽ thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một dòng điện không đổi có cường độ 500 mA. Trong 5 giây, có bao nhiêu điện tích nguyên tố (|e| = 1,6 x 10⁻¹⁹ C) chạy qua một tiết diện thẳng của dây dẫn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của cường độ dòng điện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao dòng điện trong kim loại được coi là dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do, mặc dù trong kim loại còn có cả các ion dương ở nút mạng tinh thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một dòng điện không đổi chạy qua một đoạn dây dẫn. Trong 30 giây, có 150 C điện tích chạy qua một tiết diện thẳng. Nếu cường độ dòng điện là 4 A, thì cần bao lâu để cùng một lượng điện tích đó chạy qua?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi bật công tắc đèn pin sử dụng pin, dòng điện chạy như thế nào trong mạch kín?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một thiết bị điện hoạt động với dòng điện 2 A trong 1 giờ. Tổng điện lượng mà thiết bị này sử dụng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Xét hai dây dẫn A và B. Trong 5 giây, có 20 C điện tích chạy qua dây A. Trong 10 giây, có 30 C điện tích chạy qua dây B. So sánh cường độ dòng điện trong hai dây A và B.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một pin sạc dự phòng có dung lượng 10000 mAh. Nếu nó cung cấp dòng điện không đổi 2 A, về lý thuyết nó có thể cung cấp trong thời gian bao lâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về dòng điện không đổi là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Dòng điện chạy từ điểm A đến điểm B trong một vật dẫn. Điều này có nghĩa là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một dòng điện không đổi 1 A chạy qua một sợi dây đồng. Số electron chạy qua một tiết diện thẳng của sợi dây trong 1 giây là bao nhiêu? (|e| = 1,6 x 10⁻¹⁹ C)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong điều kiện nào thì một vật dẫn kim loại có dòng điện chạy qua?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian được gọi là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một dây dẫn có dòng điện không đổi 2 A chạy qua. Nếu ta cắt dây dẫn này thành hai đoạn và mắc nối tiếp chúng vào cùng nguồn điện, thì cường độ dòng điện qua mỗi đoạn dây (nếu dòng vẫn không đổi) sẽ như thế nào so với ban đầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khái niệm cường độ dòng điện (I) đặc trưng cho:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dòng điện là gì?

  • A. Sự dịch chuyển hỗn loạn của các hạt mang điện.
  • B. Dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện.
  • C. Sự lan truyền của điện trường trong vật dẫn.
  • D. Quá trình tạo ra điện tích trong vật dẫn.

Câu 2: Chiều của dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của loại hạt nào?

  • A. Electron tự do.
  • B. Ion âm.
  • C. Cả electron tự do và ion âm.
  • D. Điện tích dương.

Câu 3: Trong kim loại, hạt tải điện (hạt mang điện chuyển động tạo ra dòng điện) là gì?

  • A. Electron tự do.
  • B. Ion dương và ion âm.
  • C. Chỉ ion dương.
  • D. Lỗ trống.

Câu 4: Trong chất điện phân (dung dịch muối, axit, bazơ), hạt tải điện là gì?

  • A. Electron tự do.
  • B. Chỉ ion dương.
  • C. Ion dương và ion âm.
  • D. Electron tự do và ion âm.

Câu 5: Cường độ dòng điện đặc trưng cho điều gì?

  • A. Độ mạnh hay yếu của dòng điện.
  • B. Tốc độ dịch chuyển của các hạt mang điện.
  • C. Năng lượng mà dòng điện mang theo.
  • D. Công suất của dòng điện.

Câu 6: Đơn vị đo cường độ dòng điện trong hệ SI là gì?

  • A. Volt (V).
  • B. Ampere (A).
  • C. Ohm (Ω).
  • D. Watt (W).

Câu 7: Công thức tính cường độ dòng điện không đổi I là gì, với q là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t?

  • A. I = q/t.
  • B. I = q.t.
  • C. I = t/q.
  • D. I = q²/t.

Câu 8: Một dòng điện không đổi chạy qua dây dẫn. Trong 2 giây, có một lượng điện tích 4 C chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn đó. Cường độ dòng điện là bao nhiêu?

  • A. 0.5 A.
  • B. 2 A.
  • C. 2 A.
  • D. 8 A.

Câu 9: Một bóng đèn LED hoạt động với dòng điện 20 mA. Trong 1 phút, lượng điện tích tổng cộng chuyển qua bóng đèn là bao nhiêu?

  • A. 0.02 C.
  • B. 1.2 C.
  • C. 20 C.
  • D. 1200 C.

Câu 10: Dòng điện 1 A chạy qua một dây dẫn kim loại. Biết điện tích nguyên tố là e = 1.6 x 10⁻¹⁹ C. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 1 giây là bao nhiêu?

  • A. 6.25 x 10¹⁸.
  • B. 1.6 x 10¹⁹.
  • C. 1.6 x 10⁻¹⁹.
  • D. 6.25 x 10¹⁹.

Câu 11: Một acquy xe máy cung cấp dòng điện 2 A trong 30 phút. Tổng điện lượng mà acquy đã cung cấp trong thời gian đó là bao nhiêu?

  • A. 60 C.
  • B. 180 C.
  • C. 600 C.
  • D. 3600 C.

Câu 12: Trong một chất bán dẫn loại n, hạt tải điện chủ yếu là gì?

  • A. Electron.
  • B. Lỗ trống.
  • C. Ion dương.
  • D. Ion âm.

Câu 13: Tại sao trong mạch điện kín có nguồn điện, dòng điện lại có thể duy trì lâu dài?

  • A. Vì các hạt mang điện tự động di chuyển liên tục.
  • B. Vì vật dẫn luôn có sẵn điện tích.
  • C. Vì nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực, tạo ra điện trường trong mạch.
  • D. Vì điện trở của mạch bằng không.

Câu 14: Một dòng điện có cường độ 500 μA chạy qua một mạch. Để một lượng điện tích 1 mC chuyển qua một điểm trong mạch, cần thời gian bao lâu?

  • A. 0.5 s.
  • B. 2 s.
  • C. 20 s.
  • D. 500 s.

Câu 15: Khi nói về chiều dòng điện trong dây dẫn kim loại, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Chiều dòng điện cùng chiều dịch chuyển của electron tự do.
  • B. Chiều dòng điện ngược chiều dịch chuyển của điện tích dương.
  • C. Chiều dòng điện là chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện.
  • D. Chiều dòng điện ngược chiều dịch chuyển của electron tự do.

Câu 16: Hai dây dẫn A và B có dòng điện chạy qua. Trong 5 giây, có 10 C điện tích chuyển qua tiết diện của dây A. Trong 10 giây, có 15 C điện tích chuyển qua tiết diện của dây B. So sánh cường độ dòng điện trong hai dây dẫn.

  • A. Cường độ dòng điện dây A lớn hơn dây B.
  • B. Cường độ dòng điện dây B lớn hơn dây A.
  • C. Cường độ dòng điện hai dây bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thời gian khác nhau.

Câu 17: Trong một ống phóng điện tử, mỗi giây có 2 x 10¹⁶ electron bay từ catot sang anot. Cường độ dòng điện trong ống là bao nhiêu? (Lấy |e| = 1.6 x 10⁻¹⁹ C)

  • A. 3.2 μA.
  • B. 3.2 mA.
  • C. 32 A.
  • D. 32 mA.

Câu 18: Một nguồn điện tạo ra dòng điện 0.5 A trong mạch ngoài. Để duy trì dòng điện này trong 1 giờ, nguồn điện phải cung cấp một lượng điện tích tổng cộng là bao nhiêu?

  • A. 0.5 C.
  • B. 30 C.
  • C. 1800 C.
  • D. 3600 C.

Câu 19: Dòng điện trong chất khí chỉ tồn tại khi nào?

  • A. Luôn tồn tại.
  • B. Khi có điện trường mạnh.
  • C. Khi bị ion hóa.
  • D. Khi có tác nhân ion hóa và có điện trường đủ mạnh.

Câu 20: Một dòng điện không đổi có cường độ I. Trong khoảng thời gian t, số hạt mang điện có độ lớn điện tích |q₀| chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn là n. Mối liên hệ giữa I, n, t và |q₀| là gì?

  • A. I = n.|q₀|.t.
  • B. I = n.|q₀|/t.
  • C. I = t/(n.|q₀|).
  • D. I = n/(|q₀|.t).

Câu 21: Trong một dung dịch muối đồng sunfat (CuSO₄), khi có dòng điện chạy qua, hạt tải điện nào chuyển động về phía cực âm (catot)?

  • A. Ion dương Cu²⁺.
  • B. Ion âm SO₄²⁻.
  • C. Electron tự do.
  • D. Phân tử nước.

Câu 22: Một pin tiểu cung cấp dòng điện cho một đồ chơi trong 10 phút. Cường độ dòng điện trung bình là 150 mA. Tổng điện lượng đã sử dụng từ pin trong thời gian đó là bao nhiêu?

  • A. 1.5 C.
  • B. 9 C.
  • C. 90 C.
  • D. 1500 C.

Câu 23: Dòng điện trong một dây dẫn thay đổi theo thời gian. Để tính cường độ dòng điện trung bình trong một khoảng thời gian, ta cần biết thông tin gì?

  • A. Cường độ dòng điện tại mỗi thời điểm.
  • B. Tổng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng và khoảng thời gian đó.
  • C. Chỉ cần biết cường độ dòng điện ban đầu và cuối cùng.
  • D. Điện trở của dây dẫn.

Câu 24: Một dòng điện không đổi có cường độ I = 0.8 A. Trong 5 giây, có bao nhiêu electron đã chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn? (Lấy |e| = 1.6 x 10⁻¹⁹ C)

  • A. 2.5 x 10¹⁹.
  • B. 4 x 10¹⁹.
  • C. 2.5 x 10¹⁸.
  • D. 4 x 10¹⁸.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về dòng điện là SAI?

  • A. Dòng điện có thể gây ra tác dụng nhiệt.
  • B. Dòng điện có thể gây ra tác dụng hóa học.
  • C. Dòng điện là dòng chuyển dời của các nguyên tử.
  • D. Dòng điện có thể gây ra tác dụng từ.

Câu 26: Một dòng điện 10 A chạy qua một điện trở. Lượng điện tích chuyển qua điện trở này trong mỗi giây là bao nhiêu?

  • A. 0.1 C.
  • B. 1 C.
  • C. 10 C/s.
  • D. 10 C.

Câu 27: Trong một chất bán dẫn loại p, hạt tải điện chủ yếu là gì?

  • A. Electron.
  • B. Lỗ trống.
  • C. Ion dương.
  • D. Ion âm.

Câu 28: Nếu dòng điện trong một dây dẫn là 0.1 A, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Cứ mỗi giây có 0.1 C điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây.
  • B. Cứ mỗi giây có 0.1 electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây.
  • C. Điện lượng trong dây dẫn là 0.1 C.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 0.1 V.

Câu 29: Một dòng điện không đổi có cường độ I. Nếu lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng tăng gấp đôi trong cùng một khoảng thời gian, thì cường độ dòng điện sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 30: Cần bao nhiêu thời gian để một dòng điện 2 A chuyển một lượng điện tích bằng điện tích của 1.25 x 10²⁰ electron qua một tiết diện thẳng? (Lấy |e| = 1.6 x 10⁻¹⁹ C)

  • A. 10 s.
  • B. 20 s.
  • C. 40 s.
  • D. 80 s.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Dòng điện là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Chiều của dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của loại hạt nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong kim loại, hạt tải điện (hạt mang điện chuyển động tạo ra dòng điện) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong chất điện phân (dung dịch muối, axit, bazơ), hạt tải điện là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cường độ dòng điện đặc trưng cho điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đơn vị đo cường độ dòng điện trong hệ SI là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Công thức tính cường độ dòng điện không đổi I là gì, với q là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một dòng điện không đổi chạy qua dây dẫn. Trong 2 giây, có một lượng điện tích 4 C chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn đó. Cường độ dòng điện là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một bóng đèn LED hoạt động với dòng điện 20 mA. Trong 1 phút, lượng điện tích tổng cộng chuyển qua bóng đèn là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Dòng điện 1 A chạy qua một dây dẫn kim loại. Biết điện tích nguyên tố là e = 1.6 x 10⁻¹⁹ C. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 1 giây là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một acquy xe máy cung cấp dòng điện 2 A trong 30 phút. Tổng điện lượng mà acquy đã cung cấp trong thời gian đó là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong một chất bán dẫn loại n, hạt tải điện chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao trong mạch điện kín có nguồn điện, dòng điện lại có thể duy trì lâu dài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một dòng điện có cường độ 500 μA chạy qua một mạch. Để một lượng điện tích 1 mC chuyển qua một điểm trong mạch, cần thời gian bao lâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi nói về chiều dòng điện trong dây dẫn kim loại, phát biểu nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Hai dây dẫn A và B có dòng điện chạy qua. Trong 5 giây, có 10 C điện tích chuyển qua tiết diện của dây A. Trong 10 giây, có 15 C điện tích chuyển qua tiết diện của dây B. So sánh cường độ dòng điện trong hai dây dẫn.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong một ống phóng điện tử, mỗi giây có 2 x 10¹⁶ electron bay từ catot sang anot. Cường độ dòng điện trong ống là bao nhiêu? (Lấy |e| = 1.6 x 10⁻¹⁹ C)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một nguồn điện tạo ra dòng điện 0.5 A trong mạch ngoài. Để duy trì dòng điện này trong 1 giờ, nguồn điện phải cung cấp một lượng điện tích tổng cộng là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Dòng điện trong chất khí chỉ tồn tại khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một dòng điện không đổi có cường độ I. Trong khoảng thời gian t, số hạt mang điện có độ lớn điện tích |q₀| chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn là n. Mối liên hệ giữa I, n, t và |q₀| là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong một dung dịch muối đồng sunfat (CuSO₄), khi có dòng điện chạy qua, hạt tải điện nào chuyển động về phía cực âm (catot)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một pin tiểu cung cấp dòng điện cho một đồ chơi trong 10 phút. Cường độ dòng điện trung bình là 150 mA. Tổng điện lượng đã sử dụng từ pin trong thời gian đó là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Dòng điện trong một dây dẫn thay đổi theo thời gian. Để tính cường độ dòng điện trung bình trong một khoảng thời gian, ta cần biết thông tin gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một dòng điện không đổi có cường độ I = 0.8 A. Trong 5 giây, có bao nhiêu electron đã chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn? (Lấy |e| = 1.6 x 10⁻¹⁹ C)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về dòng điện là SAI?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một dòng điện 10 A chạy qua một điện trở. Lượng điện tích chuyển qua điện trở này trong mỗi giây là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong một chất bán dẫn loại p, hạt tải điện chủ yếu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nếu dòng điện trong một dây dẫn là 0.1 A, điều này có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một dòng điện không đổi có cường độ I. Nếu lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng tăng gấp đôi trong cùng một khoảng thời gian, thì cường độ dòng điện sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cần bao nhiêu thời gian để một dòng điện 2 A chuyển một lượng điện tích bằng điện tích của 1.25 x 10²⁰ electron qua một tiết diện thẳng? (Lấy |e| = 1.6 x 10⁻¹⁹ C)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dòng điện được định nghĩa là gì trong Vật Lí?

  • A. Sự dịch chuyển của vật chất trong môi trường.
  • B. Dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện.
  • C. Sự lan truyền của năng lượng trong mạch điện.
  • D. Lực tác dụng giữa các điện tích.

Câu 2: Quy ước chiều dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của loại hạt nào?

  • A. Các electron tự do.
  • B. Các ion âm.
  • C. Các neutron.
  • D. Các điện tích dương.

Câu 3: Trong kim loại, hạt tải điện chủ yếu tạo nên dòng điện là gì?

  • A. Electron tự do.
  • B. Ion dương và ion âm.
  • C. Lỗ trống.
  • D. Proton và neutron.

Câu 4: Trong chất điện phân (dung dịch muối, axit, bazơ), hạt tải điện tạo nên dòng điện là gì?

  • A. Electron tự do.
  • B. Chỉ ion dương.
  • C. Ion dương và ion âm.
  • D. Lỗ trống và electron.

Câu 5: Cường độ dòng điện không đổi được định nghĩa bằng công thức nào?

  • A. I = q / t
  • B. I = t / q
  • C. I = q . t
  • D. I = U / R

Câu 6: Đơn vị đo cường độ dòng điện trong hệ SI là gì?

  • A. Volt (V).
  • B. Ampere (A).
  • C. Ohm (Ω).
  • D. Watt (W).

Câu 7: Một dòng điện không đổi có cường độ 0,5 A chạy qua một dây dẫn trong 10 giây. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?

  • A. 0,05 C.
  • B. 5 C.
  • C. 50 C.
  • D. 20 C.

Câu 8: Có một điện lượng 12 C chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong 2 phút. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?

  • A. 0,1 A.
  • B. 6 A.
  • C. 10 A.
  • D. 24 A.

Câu 9: Dòng điện chạy qua một bóng đèn có cường độ 0,25 A. Số electron tự do đi qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn trong 1 giây là bao nhiêu? (Biết độ lớn điện tích nguyên tố là 1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. 1,6.10¹⁹.
  • B. 1,5625.10¹⁸.
  • C. 4.10⁻²⁰.
  • D. 2,5.10¹⁸.

Câu 10: Một dòng điện không đổi trong thời gian 5 giây chuyển một điện lượng 8 C. Cùng thời gian đó, nếu cường độ dòng điện tăng gấp đôi thì điện lượng chuyển qua là bao nhiêu?

  • A. 4 C.
  • B. 8 C.
  • C. 12 C.
  • D. 16 C.

Câu 11: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện lượng q chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn theo thời gian t như hình vẽ (giả định có đồ thị q-t là đường thẳng đi qua gốc tọa độ). Trục tung là q (Coulomb), trục hoành là t (giây). Đường thẳng đi qua điểm có tọa độ (5s, 15C). Cường độ dòng điện trong dây dẫn là bao nhiêu?

  • A. 3 A.
  • B. 0,33 A.
  • C. 75 A.
  • D. 15 A.

Câu 12: Nếu một dòng điện chạy qua một vật dẫn là dòng điện không đổi thì đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Chiều và cường độ thay đổi theo thời gian.
  • B. Chiều không đổi nhưng cường độ thay đổi theo thời gian.
  • C. Chiều và cường độ đều không thay đổi theo thời gian.
  • D. Chiều thay đổi nhưng cường độ không đổi theo thời gian.

Câu 13: Dòng điện trong chất khí thường là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện nào?

  • A. Chỉ electron tự do.
  • B. Chỉ ion dương.
  • C. Chỉ ion âm.
  • D. Ion dương, ion âm và electron tự do.

Câu 14: Một tia sét là sự phóng điện trong không khí. Giả sử một tia sét kéo dài 0,1 giây và chuyển một điện lượng 10 C. Cường độ dòng điện trung bình của tia sét này là bao nhiêu?

  • A. 100 A.
  • B. 1 A.
  • C. 10 A.
  • D. 0,1 A.

Câu 15: Dòng điện trong chất bán dẫn loại p chủ yếu là dòng chuyển dời có hướng của hạt mang điện nào?

  • A. Electron tự do.
  • B. Ion dương.
  • C. Lỗ trống.
  • D. Ion âm.

Câu 16: Mối quan hệ giữa đơn vị Coulomb (C), Ampere (A) và giây (s) là gì?

  • A. 1 A = 1 C/s.
  • B. 1 C = 1 A.s.
  • C. 1 s = 1 A/C.
  • D. 1 C = 1 A/s.

Câu 17: Một dây dẫn kim loại có dòng điện 50 mA chạy qua. Trong 10 giây, số electron đi qua một tiết diện thẳng của dây dẫn là bao nhiêu? (Biết |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. 3,125.10¹⁵.
  • B. 3,125.10¹⁶.
  • C. 3,125.10¹⁸.
  • D. 3,125.10²⁰.

Câu 18: Một dòng điện không đổi chạy trong mạch. Sau 10 giây, có 2,5.10¹⁹ electron đi qua một tiết diện thẳng. Cường độ dòng điện là bao nhiêu? (Biết |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. 0,4 A.
  • B. 4 A.
  • C. 40 A.
  • D. 0,25 A.

Câu 19: Tại sao trong kim loại, chỉ có electron tự do là hạt tải điện chính?

  • A. Vì electron có khối lượng nhỏ nhất.
  • B. Vì các ion dương bị giữ chặt tại các nút mạng tinh thể và không thể dịch chuyển tự do.
  • C. Vì electron có điện tích âm.
  • D. Vì electron có tốc độ lớn nhất.

Câu 20: Một bình điện phân dung dịch CuSO₄ có dòng điện 2 A chạy qua trong 30 phút. Điện lượng chuyển qua bình điện phân là bao nhiêu?

  • A. 60 C.
  • B. 360 C.
  • C. 600 C.
  • D. 3600 C.

Câu 21: Cho hai dòng điện: dòng 1 có điện lượng 6C chuyển qua trong 2s, dòng 2 có điện lượng 10C chuyển qua trong 5s. So sánh cường độ của hai dòng điện này.

  • A. Cường độ dòng 1 lớn hơn cường độ dòng 2.
  • B. Cường độ dòng 2 lớn hơn cường độ dòng 1.
  • C. Cường độ hai dòng điện bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì không biết loại hạt tải điện.

Câu 22: Chiều dịch chuyển thực tế của electron tự do trong dây dẫn kim loại có mối liên hệ như thế nào với chiều dòng điện quy ước?

  • A. Cùng chiều.
  • B. Ngược chiều.
  • C. Vuông góc.
  • D. Không có mối liên hệ.

Câu 23: Cường độ dòng điện cho biết điều gì về dòng điện?

  • A. Tốc độ dịch chuyển của các hạt mang điện.
  • B. Năng lượng mà dòng điện mang theo.
  • C. Lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
  • D. Khả năng thực hiện công của dòng điện.

Câu 24: Một dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian. Để tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng trong một khoảng thời gian, ta cần sử dụng khái niệm nào?

  • A. Điện lượng tích lũy (tích phân của cường độ dòng điện theo thời gian).
  • B. Cường độ dòng điện trung bình.
  • C. Cường độ dòng điện tức thời.
  • D. Độ biến thiên cường độ dòng điện.

Câu 25: Nếu có 10²⁰ ion dương mang điện tích +e và 10²⁰ ion âm mang điện tích -e chuyển động cùng chiều qua một tiết diện thẳng trong 1 giây, thì cường độ dòng điện là bao nhiêu? (Biết |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. 0 A.
  • B. 1,6 A.
  • C. 3,2 A.
  • D. 32 A.

Câu 26: Nếu có 10²⁰ ion dương mang điện tích +e chuyển động sang phải và 10²⁰ electron mang điện tích -e chuyển động sang trái qua cùng một tiết diện thẳng trong 1 giây, thì chiều dòng điện quy ước là chiều nào và cường độ là bao nhiêu? (Biết |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. Sang trái, 0 A.
  • B. Sang phải, 16 A.
  • C. Sang phải, 32 A.
  • D. Sang trái, 32 A.

Câu 27: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua. Trong 2 phút, có 3.10²¹ electron đi qua một tiết diện thẳng. Cường độ dòng điện là bao nhiêu? (Biết |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. 4 A.
  • B. 8 A.
  • C. 16 A.
  • D. 40 A.

Câu 28: Khi nói về dòng điện, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện.
  • B. Chiều dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của điện tích dương.
  • C. Trong kim loại, dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của electron tự do.
  • D. Trong chất khí, chỉ có ion dương là hạt tải điện.

Câu 29: Cường độ dòng điện tại một thời điểm được tính bằng giới hạn của tỉ số điện lượng Δq chuyển qua tiết diện thẳng trong khoảng thời gian rất ngắn Δt chia cho Δt khi Δt tiến tới 0. Điều này áp dụng cho loại dòng điện nào?

  • A. Chỉ dòng điện không đổi.
  • B. Cả dòng điện không đổi và dòng điện biến đổi.
  • C. Chỉ dòng điện xoay chiều.
  • D. Chỉ dòng điện một chiều.

Câu 30: Một dòng điện chạy qua một điện trở. Giả sử cứ mỗi mili giây (ms), có 10¹⁶ electron đi qua một tiết diện thẳng. Cường độ dòng điện là bao nhiêu? (Biết |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. 1,6 mA.
  • B. 16 mA.
  • C. 160 mA.
  • D. 1,6 A.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Dòng điện được định nghĩa là gì trong Vật Lí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quy ước chiều dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của loại hạt nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong kim loại, hạt tải điện chủ yếu tạo nên dòng điện là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong chất điện phân (dung dịch muối, axit, bazơ), hạt tải điện tạo nên dòng điện là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cường độ dòng điện không đổi được định nghĩa bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đơn vị đo cường độ dòng điện trong hệ SI là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một dòng điện không đổi có cường độ 0,5 A chạy qua một dây dẫn trong 10 giây. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Có một điện lượng 12 C chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong 2 phút. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Dòng điện chạy qua một bóng đèn có cường độ 0,25 A. Số electron tự do đi qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn trong 1 giây là bao nhiêu? (Biết độ lớn điện tích nguyên tố là 1,6.10⁻¹⁹ C)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một dòng điện không đổi trong thời gian 5 giây chuyển một điện lượng 8 C. Cùng thời gian đó, nếu cường độ dòng điện tăng gấp đôi thì điện lượng chuyển qua là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện lượng q chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn theo thời gian t như hình vẽ (giả định có đồ thị q-t là đường thẳng đi qua gốc tọa độ). Trục tung là q (Coulomb), trục hoành là t (giây). Đường thẳng đi qua điểm có tọa độ (5s, 15C). Cường độ dòng điện trong dây dẫn là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nếu một dòng điện chạy qua một vật dẫn là dòng điện không đổi thì đặc điểm nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Dòng điện trong chất khí thường là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một tia sét là sự phóng điện trong không khí. Giả sử một tia sét kéo dài 0,1 giây và chuyển một điện lượng 10 C. Cường độ dòng điện trung bình của tia sét này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Dòng điện trong chất bán dẫn loại p chủ yếu là dòng chuyển dời có hướng của hạt mang điện nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Mối quan hệ giữa đơn vị Coulomb (C), Ampere (A) và giây (s) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một dây dẫn kim loại có dòng điện 50 mA chạy qua. Trong 10 giây, số electron đi qua một tiết diện thẳng của dây dẫn là bao nhiêu? (Biết |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một dòng điện không đổi chạy trong mạch. Sau 10 giây, có 2,5.10¹⁹ electron đi qua một tiết diện thẳng. Cường độ dòng điện là bao nhiêu? (Biết |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao trong kim loại, chỉ có electron tự do là hạt tải điện chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một bình điện phân dung dịch CuSO₄ có dòng điện 2 A chạy qua trong 30 phút. Điện lượng chuyển qua bình điện phân là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho hai dòng điện: dòng 1 có điện lượng 6C chuyển qua trong 2s, dòng 2 có điện lượng 10C chuyển qua trong 5s. So sánh cường độ của hai dòng điện này.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Chiều dịch chuyển thực tế của electron tự do trong dây dẫn kim loại có mối liên hệ như thế nào với chiều dòng điện quy ước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cường độ dòng điện cho biết điều gì về dòng điện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian. Để tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng trong một khoảng thời gian, ta cần sử dụng khái niệm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nếu có 10²⁰ ion dương mang điện tích +e và 10²⁰ ion âm mang điện tích -e chuyển động cùng chiều qua một tiết diện thẳng trong 1 giây, thì cường độ dòng điện là bao nhiêu? (Biết |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nếu có 10²⁰ ion dương mang điện tích +e chuyển động sang phải và 10²⁰ electron mang điện tích -e chuyển động sang trái qua cùng một tiết diện thẳng trong 1 giây, thì chiều dòng điện quy ước là chiều nào và cường độ là bao nhiêu? (Biết |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua. Trong 2 phút, có 3.10²¹ electron đi qua một tiết diện thẳng. Cường độ dòng điện là bao nhiêu? (Biết |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi nói về dòng điện, phát biểu nào sau đây là SAI?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cường độ dòng điện tại một thời điểm được tính bằng giới hạn của tỉ số điện lượng Δq chuyển qua tiết diện thẳng trong khoảng thời gian rất ngắn Δt chia cho Δt khi Δt tiến tới 0. Điều này áp dụng cho loại dòng điện nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một dòng điện chạy qua một điện trở. Giả sử cứ mỗi mili giây (ms), có 10¹⁶ electron đi qua một tiết diện thẳng. Cường độ dòng điện là bao nhiêu? (Biết |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)

Viết một bình luận