Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 01
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng bản chất của dòng điện?
- A. Sự chuyển động hỗn loạn của electron trong vật dẫn.
- B. Sự lan truyền của điện trường trong không gian.
- C. Quá trình giải phóng năng lượng của các hạt nhân nguyên tử.
- D. Dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
Câu 2: Trong một dây dẫn kim loại, các hạt mang điện chuyển động có hướng tạo thành dòng điện là:
- A. Các ion dương và ion âm.
- B. Các electron tự do.
- C. Các proton trong hạt nhân nguyên tử.
- D. Các nơtron và proton.
Câu 3: Chiều dòng điện quy ước được xác định là chiều dịch chuyển có hướng của:
- A. Điện tích dương.
- B. Điện tích âm.
- C. Electron.
- D. Nơtron.
Câu 4: Đơn vị đo cường độ dòng điện trong hệ SI là:
- A. Volt (V).
- B. Ohm (Ω).
- C. Ampere (A).
- D. Coulomb (C).
Câu 5: Cường độ dòng điện không đổi được định nghĩa bằng biểu thức nào sau đây?
- A. I = Δt / Δq.
- B. I = Δq / Δt.
- C. I = Δq * Δt.
- D. I = 1 / (Δq * Δt).
Câu 6: Một dòng điện không đổi có cường độ 2,5 A chạy qua một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong 8 giây là bao nhiêu?
- A. 0,3125 C.
- B. 10 C.
- C. 12,5 C.
- D. 20 C.
Câu 7: Có một điện lượng 15 C chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong 30 giây. Cường độ dòng điện qua dây dẫn là bao nhiêu?
- A. 0,5 A.
- B. 2 A.
- C. 15 A.
- D. 450 A.
Câu 8: Một dòng điện không đổi chạy qua một thiết bị trong 5 phút thì có một điện lượng 600 C chuyển qua thiết bị đó. Cường độ dòng điện là bao nhiêu?
- A. 1,2 A.
- B. 5 A.
- C. 2 A.
- D. 3000 A.
Câu 9: Dòng điện trong chất điện phân (dung dịch muối, axit, bazơ) là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện nào?
- A. Chỉ các electron tự do.
- B. Các ion dương và ion âm.
- C. Chỉ các ion dương.
- D. Chỉ các electron và lỗ trống.
Câu 10: Dòng điện trong chất khí (khi có sự phóng điện) là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện nào?
- A. Chỉ các electron tự do.
- B. Chỉ các ion dương.
- C. Chỉ các ion âm.
- D. Ion dương, ion âm và electron tự do.
Câu 11: Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện nào?
- A. Electron và lỗ trống.
- B. Chỉ các electron tự do.
- C. Các ion dương và ion âm.
- D. Chỉ các lỗ trống.
Câu 12: Để có dòng điện chạy trong một vật dẫn, cần phải duy trì điều kiện gì?
- A. Chỉ cần vật dẫn có các hạt mang điện.
- B. Chỉ cần vật dẫn có nhiệt độ cao.
- C. Có các hạt tải điện tự do và có điện trường tác dụng lên chúng.
- D. Chỉ cần vật dẫn được chiếu sáng.
Câu 13: Nếu có 6,25 x 10^18 electron chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong 1 giây, thì cường độ dòng điện xấp xỉ bằng bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1,6 x 10^-19 C)
- A. 0,1 A.
- B. 1 A.
- C. 10 A.
- D. 6,25 A.
Câu 14: Một dòng điện không đổi có cường độ 1,6 mA chạy qua một dây dẫn. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong mỗi giây là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1,6 x 10^-19 C)
- A. 10^14.
- B. 10^15.
- C. 10^16.
- D. 10^17.
Câu 15: Một dòng điện không đổi có cường độ 0,5 A. Thời gian cần thiết để có một điện lượng 75 C chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn là bao nhiêu?
- A. 150 s.
- B. 37,5 s.
- C. 75 s.
- D. 1,5 s.
Câu 16: So sánh dòng điện chạy qua hai dây dẫn A và B. Dây A có điện lượng 30 C chuyển qua trong 2 phút. Dây B có điện lượng 45 C chuyển qua trong 3 phút. Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Cường độ dòng điện ở dây A lớn hơn dây B.
- B. Cường độ dòng điện ở dây B lớn hơn dây A.
- C. Cường độ dòng điện ở hai dây là như nhau.
- D. Không thể so sánh vì thời gian khác nhau.
Câu 17: Một dòng điện không đổi có cường độ 100 mA. Trong 1 giờ, tổng điện lượng chuyển qua một điểm trên mạch là bao nhiêu?
- A. 0,1 C.
- B. 3,6 C.
- C. 100 C.
- D. 360 C.
Câu 18: Một dòng điện không đổi trong thời gian Δt = 2 giây có điện lượng Δq = 4 C chuyển qua. Nếu trong thời gian Δt" = 3 giây tiếp theo, điện lượng chuyển qua là Δq" = 5 C, thì cường độ dòng điện trung bình trong cả 5 giây đó là bao nhiêu?
- A. 2 A.
- B. 1,8 A.
- C. 1,6 A.
- D. 0,8 A.
Câu 19: Trong một ống phóng điện tử, có 2 x 10^16 electron đập vào màn hình mỗi giây. Cường độ dòng điện của chùm electron này là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1,6 x 10^-19 C)
- A. 3,2 A.
- B. 0,32 A.
- C. 3,2 mA.
- D. 0,32 mA.
Câu 20: Một dòng điện không đổi có cường độ 0,8 A. Trong 5 giây, số electron chuyển qua một tiết diện thẳng của vật dẫn là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1,6 x 10^-19 C)
- A. 2,5 x 10^19.
- B. 4 x 10^19.
- C. 0,8 x 10^19.
- D. 5 x 10^19.
Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện lượng q chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn theo thời gian t như hình vẽ (đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm (5s, 10C)). Cường độ dòng điện trong dây dẫn là bao nhiêu?
- A. 0,5 A.
- B. 1 A.
- C. 2 A.
- D. 5 A.
Câu 22: Nhận định nào sau đây về dòng điện trong mạch điện kín là không đúng?
- A. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
- B. Để có dòng điện, cần có nguồn điện để duy trì hiệu điện thế.
- C. Các hạt mang điện chuyển động trong toàn mạch kín, bao gồm cả trong nguồn điện.
- D. Các hạt mang điện chỉ xuất hiện khi có dòng điện trong mạch.
Câu 23: Tại sao dây dẫn điện thường được làm bằng kim loại như đồng hoặc nhôm?
- A. Chúng có khối lượng riêng lớn.
- B. Chúng có nhiều electron tự do làm hạt tải điện.
- C. Chúng dễ bị oxy hóa trong không khí.
- D. Chúng có màu sắc đẹp.
Câu 24: Trong một dung dịch muối, dòng ion dương chuyển động theo một chiều và dòng ion âm chuyển động theo chiều ngược lại. Giả sử trong 5 giây, có 0,1 C điện tích dương chuyển sang trái và 0,1 C điện tích âm chuyển sang phải qua một tiết diện thẳng. Cường độ dòng điện tổng cộng qua tiết diện này là bao nhiêu?
- A. 0,04 A.
- B. 0 A.
- C. 0,02 A.
- D. 0,08 A.
Câu 25: Một dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian. Để tính điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng trong một khoảng thời gian, ta cần làm gì?
- A. Nhân cường độ dòng điện tại thời điểm ban đầu với khoảng thời gian.
- B. Chia cường độ dòng điện trung bình cho khoảng thời gian.
- C. Nhân cường độ dòng điện cực đại với khoảng thời gian.
- D. Tính tổng (tích phân) cường độ dòng điện theo thời gian trong khoảng đó.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và tốc độ chuyển dời có hướng của hạt tải điện trong một vật dẫn?
- A. Tốc độ chuyển dời có hướng của hạt tải điện luôn rất lớn, gần bằng tốc độ ánh sáng.
- B. Cường độ dòng điện tỷ lệ thuận với tốc độ chuyển dời có hướng của hạt tải điện (với cùng mật độ hạt và tiết diện).
- C. Cường độ dòng điện không phụ thuộc vào tốc độ chuyển dời có hướng của hạt tải điện.
- D. Tốc độ chuyển dời có hướng của hạt tải điện chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật dẫn.
Câu 27: Một pin điện thoại di động có dung lượng 3000 mAh. Điều này có nghĩa là pin có thể cung cấp một dòng điện 3000 mA trong bao lâu, hoặc tương đương với bao nhiêu Coulombs điện lượng?
- A. 3000 A trong 1 giờ, tương đương 10800 C.
- B. 3 A trong 1 phút, tương đương 180 C.
- C. 3 A trong 1 giờ, tương đương 10800 C.
- D. 3000 mA trong 1 giây, tương đương 3 C.
Câu 28: Giả sử trong một dung dịch điện phân, ion dương chuyển động về cực âm với tốc độ v+ và ion âm chuyển động về cực dương với tốc độ v-. Biết n+ và n- là mật độ (số hạt trên đơn vị thể tích), q+ và q- là độ lớn điện tích của mỗi ion dương và âm. Tiết diện của bình điện phân là A. Biểu thức cường độ dòng điện tổng cộng qua tiết diện là:
- A. I = (n+ * q+ * v+ - n- * |q-| * v-) * A.
- B. I = (n+ * q+ * v+ + n- * q- * v-) * A.
- C. I = (n+ * v+ + n- * v-) * A.
- D. I = (n+ * q+ * v+ + n- * |q-| * v-) * A.
Câu 29: Một dây dẫn có dòng điện không đổi chạy qua. Nếu trong 20 giây có 5 x 10^20 electron chuyển qua một tiết diện thẳng, thì cường độ dòng điện là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1,6 x 10^-19 C)
- A. 2 A.
- B. 4 A.
- C. 8 A.
- D. 10 A.
Câu 30: Một học sinh phát biểu:
- A. Sai, vì electron mang điện âm nên chuyển động từ cực âm sang cực dương ở mạch ngoài.
- B. Đúng, vì electron chuyển động theo chiều dòng điện quy ước.
- C. Sai, vì dòng điện trong kim loại là do ion dương chuyển động.
- D. Đúng, vì cực dương hút electron.