Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 01
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở R khi ở nhiệt độ phòng. Khi nhiệt độ của dây dẫn này tăng lên đáng kể, điện trở của nó thay đổi như thế nào và nguyên nhân chính là gì?
- A. Giảm, do mật độ electron tự do tăng.
- B. Giảm, do sự tán xạ electron bởi ion giảm.
- C. Tăng, do sự tán xạ electron bởi ion ở nút mạng tăng.
- D. Tăng, do mật độ electron tự do giảm.
Câu 2: Đồ thị nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa cường độ dòng điện I và hiệu điện thế U đối với một điện trở thuần (điện trở Ohmic) trong điều kiện nhiệt độ không đổi?
- A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- B. Đường cong parabol.
- C. Đường hyperbol.
- D. Đường gấp khúc.
Câu 3: Một dây dẫn đồng có chiều dài L và tiết diện S. Điện trở của dây được tính bằng công thức R = ρL/S, trong đó ρ là điện trở suất của đồng. Nếu ta lấy một dây dẫn đồng khác có cùng nhiệt độ nhưng chiều dài gấp đôi (2L) và tiết diện giảm một nửa (S/2), thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu lần điện trở dây ban đầu?
- A. Bằng điện trở ban đầu.
- B. Gấp 2 lần.
- C. Giảm một nửa.
- D. Gấp 4 lần.
Câu 4: Một điện trở có ghi các vạch màu theo thứ tự: Đỏ, Tím, Đen, Vàng kim. Giá trị điện trở danh định và sai số của điện trở này là bao nhiêu? (Quy ước: Đen=0, Nâu=1, Đỏ=2, Cam=3, Vàng=4, Lục=5, Lam=6, Tím=7, Xám=8, Trắng=9; Vàng kim=±5%, Bạc=±10%).
- A. 270 Ω ± 5%.
- B. 27 Ω ± 5%.
- C. 270 Ω ± 10%.
- D. 27 Ω ± 10%.
Câu 5: Tại sao điện trở của vật liệu bán dẫn (như Germanium hoặc Silic) lại giảm mạnh khi nhiệt độ tăng, khác với kim loại?
- A. Khi nhiệt độ tăng, mật độ hạt tải điện tự do (electron và lỗ trống) trong bán dẫn tăng lên đáng kể.
- B. Khi nhiệt độ tăng, sự tán xạ của hạt tải điện bởi mạng tinh thể giảm.
- C. Khi nhiệt độ tăng, năng lượng trung bình của hạt tải điện giảm, làm tăng khả năng dẫn điện.
- D. Điện trở của bán dẫn luôn không đổi theo nhiệt độ.
Câu 6: Một bóng đèn sợi đốt 220V - 100W được mắc vào nguồn điện 220V. Khi đèn sáng bình thường, điện trở của sợi đốt là R1. Khi đèn không sáng (nhiệt độ phòng), điện trở của sợi đốt là R2. Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa R1 và R2 là đúng?
- A. R1 > R2.
- B. R1 < R2.
- C. R1 = R2.
- D. Không thể so sánh vì công suất chỉ liên quan đến điện trở khi hoạt động.
Câu 7: Một đoạn mạch gồm một điện trở R1 mắc nối tiếp với một điện trở R2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U. Mối quan hệ nào sau đây là đúng theo Định luật Ohm cho đoạn mạch nối tiếp?
- A. I = U / (R1 * R2).
- B. U = I * (R1 / R2).
- C. I = U / (R1 + R2).
- D. U = I * (R1 * R2 / (R1 + R2)).
Câu 8: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là I1 và qua R2 là I2. Mối quan hệ nào sau đây là đúng theo Định luật Ohm cho đoạn mạch song song?
- A. I = I1 + I2 = U / (R1 + R2).
- B. U = I * R1 = I * R2.
- C. I1 / I2 = R1 / R2.
- D. I = I1 + I2 = U/R1 + U/R2.
Câu 9: Một biến trở được sử dụng để điều chỉnh độ sáng của bóng đèn. Khi con chạy của biến trở di chuyển, đại lượng nào sau đây thay đổi trực tiếp dẫn đến sự thay đổi cường độ dòng điện trong mạch?
- A. Hiệu điện thế của nguồn điện.
- B. Công suất tiêu thụ của đèn.
- C. Giá trị điện trở của biến trở tham gia vào mạch.
- D. Điện trở của bóng đèn.
Câu 10: Cho một đoạn mạch gồm điện trở R1 = 10 Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 20 Ω. Đặt hiệu điện thế U = 12 V vào hai đầu đoạn mạch. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là bao nhiêu?
- A. 0.4 A.
- B. 0.6 A.
- C. 1.2 A.
- D. 0.2 A.
Câu 11: Cho hai điện trở R1 = 30 Ω và R2 = 60 Ω mắc song song. Đặt hiệu điện thế U = 6 V vào hai đầu đoạn mạch. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là bao nhiêu?
- A. 0.15 A.
- B. 0.2 A.
- C. 0.1 A.
- D. 0.3 A.
Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U của một vật dẫn như hình vẽ. Dựa vào đồ thị, hãy xác định điện trở của vật dẫn này.
- A. 5 Ω.
- B. 20 Ω.
- C. 0.2 Ω.
- D. 4 Ω.
Câu 13: Một dây dẫn có điện trở suất ρ = 1.72 x 10^-8 Ω.m, chiều dài 50 m và tiết diện 1 mm². Tính điện trở của dây dẫn này. (Lưu ý: 1 mm² = 10^-6 m²).
- A. 0.86 Ω.
- B. 8.6 Ω.
- C. 86 Ω.
- D. 0.086 Ω.
Câu 14: Một điện trở nhiệt thuận (thermistor NTC - Negative Temperature Coefficient) là loại điện trở có đặc điểm gì về sự phụ thuộc vào nhiệt độ?
- A. Điện trở tăng khi nhiệt độ tăng.
- B. Điện trở giảm khi nhiệt độ tăng.
- C. Điện trở không thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.
- D. Điện trở chỉ thay đổi khi có ánh sáng chiếu vào.
Câu 15: Một điện trở quang (photoresistor) là loại điện trở có đặc điểm gì về sự phụ thuộc vào ánh sáng?
- A. Điện trở tăng khi cường độ ánh sáng tăng.
- B. Điện trở giảm khi hiệu điện thế đặt vào tăng.
- C. Điện trở chỉ thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.
- D. Điện trở giảm khi cường độ ánh sáng tăng.
Câu 16: So sánh điện trở của dây dẫn bằng kim loại, vật liệu bán dẫn và chất điện phân. Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
- A. Điện trở kim loại tăng khi nhiệt độ tăng.
- B. Điện trở bán dẫn giảm khi nhiệt độ tăng.
- C. Điện trở của chất điện phân luôn tuân theo Định luật Ohm ở mọi hiệu điện thế.
- D. Điện trở suất của kim loại thường nhỏ hơn nhiều so với bán dẫn và chất điện phân.
Câu 17: Một đoạn mạch có đặc tuyến V-I (đồ thị hiệu điện thế theo cường độ dòng điện) là một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Đoạn mạch này có thể chứa phần tử nào?
- A. Diode.
- B. Điện trở thuần.
- C. Đoạn dây kim loại ở nhiệt độ không đổi.
- D. Một nhóm điện trở thuần mắc nối tiếp.
Câu 18: Ba điện trở giống nhau, mỗi cái có giá trị R, được mắc theo sơ đồ như hình vẽ (một R nối tiếp với hai R song song). Điện trở tương đương của toàn mạch là bao nhiêu?
- A. R/3.
- B. R.
- C. 2R.
- D. 3R/2.
Câu 19: Cho đoạn mạch như hình vẽ gồm R1 nối tiếp (R2 song song R3). Biết R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω, R3 = 15 Ω. Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
- A. 30 Ω.
- B. 6 Ω.
- C. 11 Ω.
- D. 25 Ω.
Câu 20: Một dây điện trở có điện trở R. Nếu uốn dây này thành hình tròn và nối hai đầu lại, sau đó đo điện trở giữa hai điểm bất kỳ trên vòng tròn đối xứng qua tâm (tức là hai điểm cách nhau nửa chu vi vòng tròn), thì giá trị điện trở đo được sẽ là bao nhiêu?
- A. R/4.
- B. R/2.
- C. R.
- D. 2R.
Câu 21: Biến trở con chạy hoạt động dựa trên nguyên lý nào để thay đổi giá trị điện trở của nó?
- A. Thay đổi điện trở suất của vật liệu.
- B. Thay đổi chiều dài phần dây dẫn có dòng điện chạy qua.
- C. Thay đổi tiết diện của dây dẫn.
- D. Thay đổi nhiệt độ của dây dẫn.
Câu 22: Tại sao trong các mạch điện tử, người ta thường sử dụng các điện trở có giá trị cố định với các vạch màu để xác định giá trị của chúng?
- A. Vạch màu giúp điện trở hoạt động ổn định hơn.
- B. Vạch màu giúp tăng khả năng chịu nhiệt của điện trở.
- C. Vạch màu là cách mã hóa giá trị điện trở nhỏ gọn, dễ đọc bằng mắt thường.
- D. Vạch màu quy định loại vật liệu làm điện trở.
Câu 23: Một ampe kế có điện trở không đáng kể được mắc nối tiếp với một điện trở R = 100 Ω vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Ampe kế chỉ 0.2 A. Nếu thay điện trở R bằng điện trở R" và ampe kế chỉ 0.1 A (vẫn giữ nguyên nguồn U), thì giá trị của R" là bao nhiêu?
- A. 50 Ω.
- B. 100 Ω.
- C. 150 Ω.
- D. 200 Ω.
Câu 24: Một dây dẫn có chiều dài L, điện trở R. Nếu kéo dãn đều dây dẫn này sao cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích dây không đổi), thì điện trở của dây dẫn mới là bao nhiêu?
- A. 4R.
- B. 2R.
- C. R/2.
- D. R/4.
Câu 25: Cho đoạn mạch gồm ba điện trở R1, R2, R3 mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch này được tính theo công thức nào?
- A. R_tđ = R1 + R2 + R3.
- B. R_tđ = R1 * R2 * R3.
- C. R_tđ = (R1R2R3) / (R1+R2+R3).
- D. 1/R_tđ = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3.
Câu 26: Trong một thí nghiệm đo điện trở của một dây dẫn kim loại, người ta thu được bảng số liệu sau: nn| U (V) | I (A) | n|-------|-------| n| 1.5 | 0.3 | n| 3.0 | 0.6 | n| 4.5 | 0.9 | nnĐiện trở của dây dẫn này là bao nhiêu?
- A. 0.2 Ω.
- B. 5 Ω.
- C. 1.5 Ω.
- D. Không thể xác định vì chỉ có 3 cặp giá trị.
Câu 27: Một bóng đèn LED (Light Emitting Diode) được mắc vào nguồn điện. Mối quan hệ giữa dòng điện qua LED và hiệu điện thế đặt vào hai cực của nó KHÔNG tuân theo định luật Ohm. Điều này được thể hiện qua đặc tuyến V-I của LED như thế nào?
- A. Đặc tuyến V-I của LED là một đường cong không phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- B. Điện trở của LED luôn không đổi dù hiệu điện thế thay đổi.
- C. Cường độ dòng điện qua LED luôn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào.
- D. Điện trở của LED tăng tuyến tính với hiệu điện thế.
Câu 28: Giả sử bạn cần thiết kế một mạch điện để giới hạn dòng điện chạy qua một linh kiện nhạy cảm. Bạn sẽ sử dụng loại linh kiện nào sau đây với chức năng chính là cản trở dòng điện?
- A. Điện trở.
- B. Tụ điện.
- C. Cuộn cảm.
- D. Diode.
Câu 29: Trong công nghiệp và đời sống, các loại điện trở đặc biệt như điện trở nhiệt hay điện trở quang được ứng dụng phổ biến để làm gì?
- A. Chỉ để tỏa nhiệt trong mạch điện.
- B. Làm cảm biến hoặc linh kiện điều khiển dựa trên sự thay đổi của các yếu tố môi trường (nhiệt độ, ánh sáng).
- C. Chỉ để tạo ra hiệu điện thế trong mạch.
- D. Thay thế hoàn toàn cho các loại biến trở thông thường.
Câu 30: Một học sinh mắc một điện trở R vào một nguồn điện có hiệu điện thế U và đo được cường độ dòng điện I. Sau đó, học sinh này tăng hiệu điện thế nguồn lên gấp đôi (2U). Giả sử điện trở R không thay đổi đáng kể theo nhiệt độ trong quá trình đo, thì cường độ dòng điện mới đo được sẽ là bao nhiêu?
- A. 2I.
- B. I/2.
- C. I.
- D. 4I.