12+ Đề Trắc Nghiệm Vật Lí 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 17: Điện Trở. Định Luật Ohm

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở R khi ở nhiệt độ phòng. Khi nhiệt độ của dây dẫn này tăng lên đáng kể, điện trở của nó thay đổi như thế nào và nguyên nhân chính là gì?

  • A. Giảm, do mật độ electron tự do tăng.
  • B. Giảm, do sự tán xạ electron bởi ion giảm.
  • C. Tăng, do sự tán xạ electron bởi ion ở nút mạng tăng.
  • D. Tăng, do mật độ electron tự do giảm.

Câu 2: Đồ thị nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa cường độ dòng điện I và hiệu điện thế U đối với một điện trở thuần (điện trở Ohmic) trong điều kiện nhiệt độ không đổi?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường cong parabol.
  • C. Đường hyperbol.
  • D. Đường gấp khúc.

Câu 3: Một dây dẫn đồng có chiều dài L và tiết diện S. Điện trở của dây được tính bằng công thức R = ρL/S, trong đó ρ là điện trở suất của đồng. Nếu ta lấy một dây dẫn đồng khác có cùng nhiệt độ nhưng chiều dài gấp đôi (2L) và tiết diện giảm một nửa (S/2), thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu lần điện trở dây ban đầu?

  • A. Bằng điện trở ban đầu.
  • B. Gấp 2 lần.
  • C. Giảm một nửa.
  • D. Gấp 4 lần.

Câu 4: Một điện trở có ghi các vạch màu theo thứ tự: Đỏ, Tím, Đen, Vàng kim. Giá trị điện trở danh định và sai số của điện trở này là bao nhiêu? (Quy ước: Đen=0, Nâu=1, Đỏ=2, Cam=3, Vàng=4, Lục=5, Lam=6, Tím=7, Xám=8, Trắng=9; Vàng kim=±5%, Bạc=±10%).

  • A. 270 Ω ± 5%.
  • B. 27 Ω ± 5%.
  • C. 270 Ω ± 10%.
  • D. 27 Ω ± 10%.

Câu 5: Tại sao điện trở của vật liệu bán dẫn (như Germanium hoặc Silic) lại giảm mạnh khi nhiệt độ tăng, khác với kim loại?

  • A. Khi nhiệt độ tăng, mật độ hạt tải điện tự do (electron và lỗ trống) trong bán dẫn tăng lên đáng kể.
  • B. Khi nhiệt độ tăng, sự tán xạ của hạt tải điện bởi mạng tinh thể giảm.
  • C. Khi nhiệt độ tăng, năng lượng trung bình của hạt tải điện giảm, làm tăng khả năng dẫn điện.
  • D. Điện trở của bán dẫn luôn không đổi theo nhiệt độ.

Câu 6: Một bóng đèn sợi đốt 220V - 100W được mắc vào nguồn điện 220V. Khi đèn sáng bình thường, điện trở của sợi đốt là R1. Khi đèn không sáng (nhiệt độ phòng), điện trở của sợi đốt là R2. Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa R1 và R2 là đúng?

  • A. R1 > R2.
  • B. R1 < R2.
  • C. R1 = R2.
  • D. Không thể so sánh vì công suất chỉ liên quan đến điện trở khi hoạt động.

Câu 7: Một đoạn mạch gồm một điện trở R1 mắc nối tiếp với một điện trở R2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U. Mối quan hệ nào sau đây là đúng theo Định luật Ohm cho đoạn mạch nối tiếp?

  • A. I = U / (R1 * R2).
  • B. U = I * (R1 / R2).
  • C. I = U / (R1 + R2).
  • D. U = I * (R1 * R2 / (R1 + R2)).

Câu 8: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là I1 và qua R2 là I2. Mối quan hệ nào sau đây là đúng theo Định luật Ohm cho đoạn mạch song song?

  • A. I = I1 + I2 = U / (R1 + R2).
  • B. U = I * R1 = I * R2.
  • C. I1 / I2 = R1 / R2.
  • D. I = I1 + I2 = U/R1 + U/R2.

Câu 9: Một biến trở được sử dụng để điều chỉnh độ sáng của bóng đèn. Khi con chạy của biến trở di chuyển, đại lượng nào sau đây thay đổi trực tiếp dẫn đến sự thay đổi cường độ dòng điện trong mạch?

  • A. Hiệu điện thế của nguồn điện.
  • B. Công suất tiêu thụ của đèn.
  • C. Giá trị điện trở của biến trở tham gia vào mạch.
  • D. Điện trở của bóng đèn.

Câu 10: Cho một đoạn mạch gồm điện trở R1 = 10 Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 20 Ω. Đặt hiệu điện thế U = 12 V vào hai đầu đoạn mạch. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là bao nhiêu?

  • A. 0.4 A.
  • B. 0.6 A.
  • C. 1.2 A.
  • D. 0.2 A.

Câu 11: Cho hai điện trở R1 = 30 Ω và R2 = 60 Ω mắc song song. Đặt hiệu điện thế U = 6 V vào hai đầu đoạn mạch. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là bao nhiêu?

  • A. 0.15 A.
  • B. 0.2 A.
  • C. 0.1 A.
  • D. 0.3 A.

Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U của một vật dẫn như hình vẽ. Dựa vào đồ thị, hãy xác định điện trở của vật dẫn này.

  • A. 5 Ω.
  • B. 20 Ω.
  • C. 0.2 Ω.
  • D. 4 Ω.

Câu 13: Một dây dẫn có điện trở suất ρ = 1.72 x 10^-8 Ω.m, chiều dài 50 m và tiết diện 1 mm². Tính điện trở của dây dẫn này. (Lưu ý: 1 mm² = 10^-6 m²).

  • A. 0.86 Ω.
  • B. 8.6 Ω.
  • C. 86 Ω.
  • D. 0.086 Ω.

Câu 14: Một điện trở nhiệt thuận (thermistor NTC - Negative Temperature Coefficient) là loại điện trở có đặc điểm gì về sự phụ thuộc vào nhiệt độ?

  • A. Điện trở tăng khi nhiệt độ tăng.
  • B. Điện trở giảm khi nhiệt độ tăng.
  • C. Điện trở không thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.
  • D. Điện trở chỉ thay đổi khi có ánh sáng chiếu vào.

Câu 15: Một điện trở quang (photoresistor) là loại điện trở có đặc điểm gì về sự phụ thuộc vào ánh sáng?

  • A. Điện trở tăng khi cường độ ánh sáng tăng.
  • B. Điện trở giảm khi hiệu điện thế đặt vào tăng.
  • C. Điện trở chỉ thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.
  • D. Điện trở giảm khi cường độ ánh sáng tăng.

Câu 16: So sánh điện trở của dây dẫn bằng kim loại, vật liệu bán dẫn và chất điện phân. Phát biểu nào sau đây là không chính xác?

  • A. Điện trở kim loại tăng khi nhiệt độ tăng.
  • B. Điện trở bán dẫn giảm khi nhiệt độ tăng.
  • C. Điện trở của chất điện phân luôn tuân theo Định luật Ohm ở mọi hiệu điện thế.
  • D. Điện trở suất của kim loại thường nhỏ hơn nhiều so với bán dẫn và chất điện phân.

Câu 17: Một đoạn mạch có đặc tuyến V-I (đồ thị hiệu điện thế theo cường độ dòng điện) là một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Đoạn mạch này có thể chứa phần tử nào?

  • A. Diode.
  • B. Điện trở thuần.
  • C. Đoạn dây kim loại ở nhiệt độ không đổi.
  • D. Một nhóm điện trở thuần mắc nối tiếp.

Câu 18: Ba điện trở giống nhau, mỗi cái có giá trị R, được mắc theo sơ đồ như hình vẽ (một R nối tiếp với hai R song song). Điện trở tương đương của toàn mạch là bao nhiêu?

  • A. R/3.
  • B. R.
  • C. 2R.
  • D. 3R/2.

Câu 19: Cho đoạn mạch như hình vẽ gồm R1 nối tiếp (R2 song song R3). Biết R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω, R3 = 15 Ω. Tính điện trở tương đương của toàn mạch.

  • A. 30 Ω.
  • B. 6 Ω.
  • C. 11 Ω.
  • D. 25 Ω.

Câu 20: Một dây điện trở có điện trở R. Nếu uốn dây này thành hình tròn và nối hai đầu lại, sau đó đo điện trở giữa hai điểm bất kỳ trên vòng tròn đối xứng qua tâm (tức là hai điểm cách nhau nửa chu vi vòng tròn), thì giá trị điện trở đo được sẽ là bao nhiêu?

  • A. R/4.
  • B. R/2.
  • C. R.
  • D. 2R.

Câu 21: Biến trở con chạy hoạt động dựa trên nguyên lý nào để thay đổi giá trị điện trở của nó?

  • A. Thay đổi điện trở suất của vật liệu.
  • B. Thay đổi chiều dài phần dây dẫn có dòng điện chạy qua.
  • C. Thay đổi tiết diện của dây dẫn.
  • D. Thay đổi nhiệt độ của dây dẫn.

Câu 22: Tại sao trong các mạch điện tử, người ta thường sử dụng các điện trở có giá trị cố định với các vạch màu để xác định giá trị của chúng?

  • A. Vạch màu giúp điện trở hoạt động ổn định hơn.
  • B. Vạch màu giúp tăng khả năng chịu nhiệt của điện trở.
  • C. Vạch màu là cách mã hóa giá trị điện trở nhỏ gọn, dễ đọc bằng mắt thường.
  • D. Vạch màu quy định loại vật liệu làm điện trở.

Câu 23: Một ampe kế có điện trở không đáng kể được mắc nối tiếp với một điện trở R = 100 Ω vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Ampe kế chỉ 0.2 A. Nếu thay điện trở R bằng điện trở R" và ampe kế chỉ 0.1 A (vẫn giữ nguyên nguồn U), thì giá trị của R" là bao nhiêu?

  • A. 50 Ω.
  • B. 100 Ω.
  • C. 150 Ω.
  • D. 200 Ω.

Câu 24: Một dây dẫn có chiều dài L, điện trở R. Nếu kéo dãn đều dây dẫn này sao cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích dây không đổi), thì điện trở của dây dẫn mới là bao nhiêu?

  • A. 4R.
  • B. 2R.
  • C. R/2.
  • D. R/4.

Câu 25: Cho đoạn mạch gồm ba điện trở R1, R2, R3 mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch này được tính theo công thức nào?

  • A. R_tđ = R1 + R2 + R3.
  • B. R_tđ = R1 * R2 * R3.
  • C. R_tđ = (R1R2R3) / (R1+R2+R3).
  • D. 1/R_tđ = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3.

Câu 26: Trong một thí nghiệm đo điện trở của một dây dẫn kim loại, người ta thu được bảng số liệu sau: nn| U (V) | I (A) | n|-------|-------| n| 1.5 | 0.3 | n| 3.0 | 0.6 | n| 4.5 | 0.9 | nnĐiện trở của dây dẫn này là bao nhiêu?

  • A. 0.2 Ω.
  • B. 5 Ω.
  • C. 1.5 Ω.
  • D. Không thể xác định vì chỉ có 3 cặp giá trị.

Câu 27: Một bóng đèn LED (Light Emitting Diode) được mắc vào nguồn điện. Mối quan hệ giữa dòng điện qua LED và hiệu điện thế đặt vào hai cực của nó KHÔNG tuân theo định luật Ohm. Điều này được thể hiện qua đặc tuyến V-I của LED như thế nào?

  • A. Đặc tuyến V-I của LED là một đường cong không phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Điện trở của LED luôn không đổi dù hiệu điện thế thay đổi.
  • C. Cường độ dòng điện qua LED luôn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào.
  • D. Điện trở của LED tăng tuyến tính với hiệu điện thế.

Câu 28: Giả sử bạn cần thiết kế một mạch điện để giới hạn dòng điện chạy qua một linh kiện nhạy cảm. Bạn sẽ sử dụng loại linh kiện nào sau đây với chức năng chính là cản trở dòng điện?

  • A. Điện trở.
  • B. Tụ điện.
  • C. Cuộn cảm.
  • D. Diode.

Câu 29: Trong công nghiệp và đời sống, các loại điện trở đặc biệt như điện trở nhiệt hay điện trở quang được ứng dụng phổ biến để làm gì?

  • A. Chỉ để tỏa nhiệt trong mạch điện.
  • B. Làm cảm biến hoặc linh kiện điều khiển dựa trên sự thay đổi của các yếu tố môi trường (nhiệt độ, ánh sáng).
  • C. Chỉ để tạo ra hiệu điện thế trong mạch.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho các loại biến trở thông thường.

Câu 30: Một học sinh mắc một điện trở R vào một nguồn điện có hiệu điện thế U và đo được cường độ dòng điện I. Sau đó, học sinh này tăng hiệu điện thế nguồn lên gấp đôi (2U). Giả sử điện trở R không thay đổi đáng kể theo nhiệt độ trong quá trình đo, thì cường độ dòng điện mới đo được sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2I.
  • B. I/2.
  • C. I.
  • D. 4I.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở R khi ở nhiệt độ phòng. Khi nhiệt độ của dây dẫn này tăng lên đáng kể, điện trở của nó thay đổi như thế nào và nguyên nhân chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đồ thị nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa cường độ dòng điện I và hiệu điện thế U đối với một điện trở thuần (điện trở Ohmic) trong điều kiện nhiệt độ không đổi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một dây dẫn đồng có chiều dài L và tiết diện S. Điện trở của dây được tính bằng công thức R = ρL/S, trong đó ρ là điện trở suất của đồng. Nếu ta lấy một dây dẫn đồng khác có cùng nhiệt độ nhưng chiều dài gấp đôi (2L) và tiết diện giảm một nửa (S/2), thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu lần điện trở dây ban đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một điện trở có ghi các vạch màu theo thứ tự: Đỏ, Tím, Đen, Vàng kim. Giá trị điện trở danh định và sai số của điện trở này là bao nhiêu? (Quy ước: Đen=0, Nâu=1, Đỏ=2, Cam=3, Vàng=4, Lục=5, Lam=6, Tím=7, Xám=8, Trắng=9; Vàng kim=±5%, Bạc=±10%).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tại sao điện trở của vật liệu bán dẫn (như Germanium hoặc Silic) lại giảm mạnh khi nhiệt độ tăng, khác với kim loại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một bóng đèn sợi đốt 220V - 100W được mắc vào nguồn điện 220V. Khi đèn sáng bình thường, điện trở của sợi đốt là R1. Khi đèn không sáng (nhiệt độ phòng), điện trở của sợi đốt là R2. Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa R1 và R2 là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một đoạn mạch gồm một điện trở R1 mắc nối tiếp với một điện trở R2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U. Mối quan hệ nào sau đây là đúng theo Định luật Ohm cho đoạn mạch nối tiếp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là I1 và qua R2 là I2. Mối quan hệ nào sau đây là đúng theo Định luật Ohm cho đoạn mạch song song?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một biến trở được sử dụng để điều chỉnh độ sáng của bóng đèn. Khi con chạy của biến trở di chuyển, đại lượng nào sau đây thay đổi trực tiếp dẫn đến sự thay đổi cường độ dòng điện trong mạch?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cho một đoạn mạch gồm điện trở R1 = 10 Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 20 Ω. Đặt hiệu điện thế U = 12 V vào hai đầu đoạn mạch. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho hai điện trở R1 = 30 Ω và R2 = 60 Ω mắc song song. Đặt hiệu điện thế U = 6 V vào hai đầu đoạn mạch. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U của một vật dẫn như hình vẽ. Dựa vào đồ thị, hãy xác định điện trở của vật dẫn này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một dây dẫn có điện trở suất ρ = 1.72 x 10^-8 Ω.m, chiều dài 50 m và tiết diện 1 mm². Tính điện trở của dây dẫn này. (Lưu ý: 1 mm² = 10^-6 m²).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một điện trở nhiệt thuận (thermistor NTC - Negative Temperature Coefficient) là loại điện trở có đặc điểm gì về sự phụ thuộc vào nhiệt độ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một điện trở quang (photoresistor) là loại điện trở có đặc điểm gì về sự phụ thuộc vào ánh sáng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: So sánh điện trở của dây dẫn bằng kim loại, vật liệu bán dẫn và chất điện phân. Phát biểu nào sau đây là không chính xác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một đoạn mạch có đặc tuyến V-I (đồ thị hiệu điện thế theo cường độ dòng điện) là một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Đoạn mạch này có thể chứa phần tử nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Ba điện trở giống nhau, mỗi cái có giá trị R, được mắc theo sơ đồ như hình vẽ (một R nối tiếp với hai R song song). Điện trở tương đương của toàn mạch là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho đoạn mạch như hình vẽ gồm R1 nối tiếp (R2 song song R3). Biết R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω, R3 = 15 Ω. Tính điện trở tương đương của toàn mạch.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một dây điện trở có điện trở R. Nếu uốn dây này thành hình tròn và nối hai đầu lại, sau đó đo điện trở giữa hai điểm bất kỳ trên vòng tròn đối xứng qua tâm (tức là hai điểm cách nhau nửa chu vi vòng tròn), thì giá trị điện trở đo được sẽ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Biến trở con chạy hoạt động dựa trên nguyên lý nào để thay đổi giá trị điện trở của nó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao trong các mạch điện tử, người ta thường sử dụng các điện trở có giá trị cố định với các vạch màu để xác định giá trị của chúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một ampe kế có điện trở không đáng kể được mắc nối tiếp với một điện trở R = 100 Ω vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Ampe kế chỉ 0.2 A. Nếu thay điện trở R bằng điện trở R' và ampe kế chỉ 0.1 A (vẫn giữ nguyên nguồn U), thì giá trị của R' là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một dây dẫn có chiều dài L, điện trở R. Nếu kéo dãn đều dây dẫn này sao cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích dây không đổi), thì điện trở của dây dẫn mới là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cho đoạn mạch gồm ba điện trở R1, R2, R3 mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch này được tính theo công thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong một thí nghiệm đo điện trở của một dây dẫn kim loại, người ta thu được bảng số liệu sau: nn| U (V) | I (A) | n|-------|-------| n| 1.5 | 0.3 | n| 3.0 | 0.6 | n| 4.5 | 0.9 | nnĐiện trở của dây dẫn này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một bóng đèn LED (Light Emitting Diode) được mắc vào nguồn điện. Mối quan hệ giữa dòng điện qua LED và hiệu điện thế đặt vào hai cực của nó KHÔNG tuân theo định luật Ohm. Điều này được thể hiện qua đặc tuyến V-I của LED như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Giả sử bạn cần thiết kế một mạch điện để giới hạn dòng điện chạy qua một linh kiện nhạy cảm. Bạn sẽ sử dụng loại linh kiện nào sau đây với chức năng chính là cản trở dòng điện?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong công nghiệp và đời sống, các loại điện trở đặc biệt như điện trở nhiệt hay điện trở quang được ứng dụng phổ biến để làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một học sinh mắc một điện trở R vào một nguồn điện có hiệu điện thế U và đo được cường độ dòng điện I. Sau đó, học sinh này tăng hiệu điện thế nguồn lên gấp đôi (2U). Giả sử điện trở R không thay đổi đáng kể theo nhiệt độ trong quá trình đo, thì cường độ dòng điện mới đo được sẽ là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất ý nghĩa vật lí của điện trở của một vật dẫn?

  • A. Là lượng điện tích mà vật dẫn có thể tích trữ khi có hiệu điện thế đặt vào.
  • B. Là công suất tiêu thụ của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua.
  • C. Là thế năng điện của các hạt mang điện trong vật dẫn.
  • D. Là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của vật dẫn.

Câu 2: Định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở phát biểu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện (I), hiệu điện thế (U) và điện trở (R). Công thức nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ này?

  • A. U = I + R
  • B. I = U/R
  • C. R = U * I
  • D. U = I^2 * R

Câu 3: Một điện trở có giá trị 50 Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó.

  • A. 600 A
  • B. 4.17 A
  • C. 0.24 A
  • D. 50 A

Câu 4: Một bóng đèn sợi đốt khi sáng bình thường có dòng điện 0.5 A chạy qua và được mắc vào nguồn 220 V. Điện trở của bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

  • A. 440 Ω
  • B. 110 Ω
  • C. 0.0023 Ω
  • D. 220.5 Ω

Câu 5: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế cho một điện trở tuân theo định luật Ohm là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này trên đồ thị I-U (I theo trục tung, U theo trục hoành) biểu thị đại lượng nào?

  • A. Điện trở R
  • B. Nghịch đảo của điện trở (độ dẫn điện 1/R)
  • C. Hiệu điện thế U
  • D. Cường độ dòng điện I

Câu 6: Khi nhiệt độ của dây dẫn kim loại tăng lên, điện trở của nó thường thay đổi như thế nào? Giải thích nguyên nhân.

  • A. Giảm, do mật độ electron dẫn tăng.
  • B. Tăng, do mật độ electron dẫn giảm.
  • C. Giảm, do sự tán xạ của electron với ion ở nút mạng giảm.
  • D. Tăng, do sự tán xạ của electron với ion ở nút mạng tăng.

Câu 7: Một biến trở (rheostat) được mắc nối tiếp vào một mạch điện đơn giản gồm nguồn điện và một bóng đèn. Khi con chạy của biến trở được di chuyển sao cho phần điện trở tham gia vào mạch tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với cường độ dòng điện trong mạch và độ sáng của bóng đèn?

  • A. Cường độ dòng điện giảm, bóng đèn sáng yếu hơn.
  • B. Cường độ dòng điện tăng, bóng đèn sáng mạnh hơn.
  • C. Cường độ dòng điện không đổi, bóng đèn sáng yếu hơn.
  • D. Cường độ dòng điện giảm, bóng đèn sáng mạnh hơn.

Câu 8: Điện trở nhiệt (Thermistor) là loại điện trở có giá trị thay đổi đáng kể theo nhiệt độ. Có hai loại chính là NTC (Negative Temperature Coefficient) và PTC (Positive Temperature Coefficient). Đặc điểm của điện trở NTC là gì?

  • A. Điện trở tăng khi nhiệt độ tăng.
  • B. Điện trở giảm khi nhiệt độ tăng.
  • C. Điện trở không thay đổi theo nhiệt độ.
  • D. Điện trở chỉ thay đổi khi có ánh sáng chiếu vào.

Câu 9: Điện trở quang (LDR - Light Dependent Resistor) là linh kiện có đặc điểm gì?

  • A. Điện trở thay đổi theo hiệu điện thế đặt vào.
  • B. Điện trở thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
  • C. Điện trở thay đổi theo cường độ ánh sáng chiếu vào.
  • D. Điện trở thay đổi theo tần số dòng điện.

Câu 10: Một Varistor (Voltage-Dependent Resistor) thường được sử dụng để bảo vệ mạch điện khỏi sự tăng đột ngột của hiệu điện thế (quá áp). Đặc tính của Varistor là gì?

  • A. Điện trở giảm nhanh khi hiệu điện thế đặt vào tăng cao.
  • B. Điện trở tăng nhanh khi hiệu điện thế đặt vào tăng cao.
  • C. Điện trở không thay đổi theo hiệu điện thế.
  • D. Điện trở thay đổi tuyến tính với hiệu điện thế.

Câu 11: Tại sao các thiết bị điện như bàn là, bếp điện, ấm đun nước lại sử dụng dây may so (dây nung) làm từ vật liệu có điện trở suất lớn và chịu nhiệt cao?

  • A. Để giảm dòng điện chạy qua thiết bị, tiết kiệm năng lượng.
  • B. Để tăng điện áp sử dụng của thiết bị.
  • C. Để vật liệu không bị oxy hóa trong không khí.
  • D. Để chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng một cách hiệu quả và chịu được nhiệt độ cao.

Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U của hai vật dẫn A và B như hình vẽ (giả định đồ thị là đường thẳng). Nhận xét nào về điện trở của A và B là đúng?

  • A. Điện trở của A nhỏ hơn điện trở của B.
  • B. Điện trở của A lớn hơn điện trở của B.
  • C. Điện trở của A bằng điện trở của B.
  • D. Không thể so sánh điện trở của A và B chỉ dựa vào đồ thị này.

Câu 13: Một điện trở quang được sử dụng trong mạch đèn tự động bật sáng khi trời tối. Điện trở quang này nên được mắc như thế nào trong mạch điều khiển để đạt được mục đích đó?

  • A. Mắc song song với đèn, để khi trời tối (R tăng) đèn sáng hơn.
  • B. Mắc trong mạch điều khiển sao cho sự tăng điện trở khi trời tối (ánh sáng giảm) làm bật đèn.
  • C. Mắc nối tiếp với đèn, để khi trời tối (R tăng) dòng qua đèn tăng, đèn sáng hơn.
  • D. Mắc trong mạch điều khiển sao cho sự giảm điện trở khi trời tối (ánh sáng giảm) làm bật đèn.

Câu 14: Biến trở loại con chạy có cấu tạo gồm một dây điện trở quấn trên lõi sứ, con chạy tiếp xúc với dây điện trở, và các chốt đấu dây. Khi sử dụng biến trở để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch, ta thường mắc nó như thế nào?

  • A. Mắc cả hai chốt đầu cuối của dây điện trở.
  • B. Mắc cả hai chốt đầu cuối và chốt con chạy cùng lúc.
  • C. Mắc một chốt đầu cuối của dây điện trở và chốt con chạy.
  • D. Chỉ mắc chốt con chạy vào mạch.

Câu 15: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu giữ nguyên chất liệu và tiết diện, kéo dài dây dẫn đó ra gấp đôi thì điện trở của dây dẫn mới sẽ thay đổi như thế nào? (Giả sử thể tích dây không đổi).

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Giảm đi 4 lần.
  • D. Tăng gấp 4 lần.

Câu 16: Một điện trở có các vạch màu theo thứ tự: Vàng, Tím, Đỏ, Vàng kim. Trị số điện trở của nó là bao nhiêu và sai số là bao nhiêu?

  • A. 4.7 Ω ± 5%
  • B. 470 Ω ± 10%
  • C. 4.7 kΩ ± 5%
  • D. 47 kΩ ± 10%

Câu 17: Trong một thí nghiệm đo đặc tuyến V-I của một linh kiện điện tử, người ta thu được đồ thị không phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ điều gì về linh kiện đó?

  • A. Linh kiện đó không tuân theo Định luật Ohm.
  • B. Linh kiện đó là một điện trở thuần.
  • C. Linh kiện đó có điện trở rất lớn.
  • D. Linh kiện đó bị hỏng.

Câu 18: Một mạch điện gồm nguồn có hiệu điện thế không đổi và một điện trở R. Nếu thay điện trở R bằng một điện trở khác có giá trị 2R, thì cường độ dòng điện trong mạch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 19: Trong ứng dụng cảm biến nhiệt, người ta thường sử dụng điện trở nhiệt (Thermistor). Loại điện trở nhiệt nào sẽ phù hợp để làm cảm biến trong hệ thống báo cháy, nơi cần phát hiện sự tăng nhiệt độ?

  • A. Điện trở nhiệt PTC (điện trở tăng khi nhiệt độ tăng).
  • B. Điện trở nhiệt NTC (điện trở giảm khi nhiệt độ tăng).
  • C. Điện trở quang (thay đổi theo ánh sáng).
  • D. Varistor (thay đổi theo điện áp).

Câu 20: Một học sinh mắc một biến trở 100 Ω - 1 A nối tiếp với một bóng đèn 12 V - 0.5 A vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 24 V. Để bóng đèn sáng bình thường, học sinh đó cần điều chỉnh biến trở có giá trị điện trở tham gia vào mạch là bao nhiêu?

  • A. 12 Ω
  • B. 24 Ω
  • C. 48 Ω
  • D. 100 Ω

Câu 21: Một vật dẫn tuân theo định luật Ohm khi nhiệt độ không đổi. Điều này có nghĩa là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của U vào I (U theo trục tung, I theo trục hoành) có dạng là?

  • A. Một đường cong.
  • B. Một đường thẳng song song với trục hoành (trục I).
  • C. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • D. Một đường thẳng song song với trục tung (trục U).

Câu 22: Điện trở của dây tóc bóng đèn sợi đốt tăng lên đáng kể khi nó nóng sáng. Điều này giải thích tại sao cường độ dòng điện ban đầu khi bật đèn (lúc dây tóc còn nguội) lại lớn hơn cường độ dòng điện khi đèn đã sáng ổn định. Đây là ví dụ về loại điện trở nào?

  • A. Điện trở quang.
  • B. Varistor.
  • C. Điện trở nhiệt NTC.
  • D. Vật dẫn có hệ số nhiệt điện trở dương (như kim loại).

Câu 23: Một điện trở được đánh dấu 2kΩ. Giá trị này tương đương với bao nhiêu Ohm?

  • A. 2000 Ω
  • B. 200 Ω
  • C. 0.002 Ω
  • D. 20000 Ω

Câu 24: Trong một mạch điện, hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở là 6 V và cường độ dòng điện chạy qua nó là 0.3 A. Nếu hiệu điện thế tăng lên 9 V, giả sử điện trở không đổi, thì cường độ dòng điện mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.3 A
  • B. 0.2 A
  • C. 0.45 A
  • D. 0.6 A

Câu 25: Loại điện trở nào sau đây thường được sử dụng trong các bộ ổn áp hoặc chống sét lan truyền do khả năng giảm nhanh điện trở khi điện áp tăng đột ngột?

  • A. Điện trở nhiệt NTC
  • B. Varistor (Điện trở phụ thuộc điện áp)
  • C. Điện trở quang
  • D. Biến trở con chạy

Câu 26: Một biến trở có ghi 500Ω - 0.5A. Con số 500Ω cho biết điều gì về biến trở này?

  • A. Điện trở nhỏ nhất mà biến trở có thể điều chỉnh được.
  • B. Điện trở của biến trở khi dòng điện qua nó là 0.5A.
  • C. Điện trở của biến trở khi hiệu điện thế qua nó là 0.5V.
  • D. Điện trở lớn nhất của biến trở (điện trở toàn phần).

Câu 27: Tại sao trong các mạch điện tử nhạy cảm với nhiệt độ, người ta có thể sử dụng điện trở nhiệt để bù trừ sự thay đổi điện trở của các linh kiện khác do nhiệt độ gây ra?

  • A. Điện trở nhiệt có sự phụ thuộc vào nhiệt độ có thể thiết kế để triệt tiêu hoặc giảm thiểu sự thay đổi điện trở của các linh kiện khác.
  • B. Điện trở nhiệt luôn giữ giá trị không đổi bất kể nhiệt độ.
  • C. Điện trở nhiệt chỉ hoạt động ở nhiệt độ rất cao.
  • D. Điện trở nhiệt làm tăng sự nhạy cảm của mạch với nhiệt độ.

Câu 28: Cho một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R. Khi hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua mạch thay đổi như thế nào? (Giả sử nhiệt độ không đổi).

  • A. Giảm đi 3 lần.
  • B. Tăng lên 3 lần.
  • C. Tăng lên 9 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 29: Một điện trở được sử dụng trong mạch cảm biến ánh sáng để điều khiển thiết bị điện. Khi cường độ ánh sáng chiếu vào cảm biến tăng lên, dòng điện trong mạch điều khiển tăng theo. Loại điện trở nào có khả năng được sử dụng làm cảm biến trong trường hợp này?

  • A. Điện trở nhiệt PTC
  • B. Điện trở nhiệt NTC
  • C. Điện trở quang (LDR)
  • D. Varistor

Câu 30: Tại sao khi đo điện trở của một vật dẫn kim loại bằng ohm kế, giá trị đo được có thể hơi khác nhau nếu nhiệt độ môi trường thay đổi?

  • A. Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • B. Ohm kế bị sai số khi nhiệt độ thay đổi.
  • C. Cường độ dòng điện do ohm kế tạo ra thay đổi theo nhiệt độ.
  • D. Hiệu điện thế do ohm kế tạo ra thay đổi theo nhiệt độ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất ý nghĩa vật lí của điện trở của một vật dẫn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở phát biểu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện (I), hiệu điện thế (U) và điện trở (R). Công thức nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một điện trở có giá trị 50 Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một bóng đèn sợi đốt khi sáng bình thường có dòng điện 0.5 A chạy qua và được mắc vào nguồn 220 V. Điện trở của bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế cho một điện trở tuân theo định luật Ohm là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này trên đồ thị I-U (I theo trục tung, U theo trục hoành) biểu thị đại lượng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi nhiệt độ của dây dẫn kim loại tăng lên, điện trở của nó thường thay đổi như thế nào? Giải thích nguyên nhân.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một biến trở (rheostat) được mắc nối tiếp vào một mạch điện đơn giản gồm nguồn điện và một bóng đèn. Khi con chạy của biến trở được di chuyển sao cho phần điện trở tham gia vào mạch tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với cường độ dòng điện trong mạch và độ sáng của bóng đèn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Điện trở nhiệt (Thermistor) là loại điện trở có giá trị thay đổi đáng kể theo nhiệt độ. Có hai loại chính là NTC (Negative Temperature Coefficient) và PTC (Positive Temperature Coefficient). Đặc điểm của điện trở NTC là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Điện trở quang (LDR - Light Dependent Resistor) là linh kiện có đặc điểm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một Varistor (Voltage-Dependent Resistor) thường được sử dụng để bảo vệ mạch điện khỏi sự tăng đột ngột của hiệu điện thế (quá áp). Đặc tính của Varistor là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại sao các thiết bị điện như bàn là, bếp điện, ấm đun nước lại sử dụng dây may so (dây nung) làm từ vật liệu có điện trở suất lớn và chịu nhiệt cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U của hai vật dẫn A và B như hình vẽ (giả định đồ thị là đường thẳng). Nhận xét nào về điện trở của A và B là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một điện trở quang được sử dụng trong mạch đèn tự động bật sáng khi trời tối. Điện trở quang này nên được mắc như thế nào trong mạch điều khiển để đạt được mục đích đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Biến trở loại con chạy có cấu tạo gồm một dây điện trở quấn trên lõi sứ, con chạy tiếp xúc với dây điện trở, và các chốt đấu dây. Khi sử dụng biến trở để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch, ta thường mắc nó như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu giữ nguyên chất liệu và tiết diện, kéo dài dây dẫn đó ra gấp đôi thì điện trở của dây dẫn mới sẽ thay đổi như thế nào? (Giả sử thể tích dây không đổi).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một điện trở có các vạch màu theo thứ tự: Vàng, Tím, Đỏ, Vàng kim. Trị số điện trở của nó là bao nhiêu và sai số là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong một thí nghiệm đo đặc tuyến V-I của một linh kiện điện tử, người ta thu được đồ thị không phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ điều gì về linh kiện đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một mạch điện gồm nguồn có hiệu điện thế không đổi và một điện trở R. Nếu thay điện trở R bằng một điện trở khác có giá trị 2R, thì cường độ dòng điện trong mạch sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong ứng dụng cảm biến nhiệt, người ta thường sử dụng điện trở nhiệt (Thermistor). Loại điện trở nhiệt nào sẽ phù hợp để làm cảm biến trong hệ thống báo cháy, nơi cần phát hiện sự tăng nhiệt độ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một học sinh mắc một biến trở 100 Ω - 1 A nối tiếp với một bóng đèn 12 V - 0.5 A vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 24 V. Để bóng đèn sáng bình thường, học sinh đó cần điều chỉnh biến trở có giá trị điện trở tham gia vào mạch là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một vật dẫn tuân theo định luật Ohm khi nhiệt độ không đổi. Điều này có nghĩa là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của U vào I (U theo trục tung, I theo trục hoành) có dạng là?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Điện trở của dây tóc bóng đèn sợi đốt tăng lên đáng kể khi nó nóng sáng. Điều này giải thích tại sao cường độ dòng điện ban đầu khi bật đèn (lúc dây tóc còn nguội) lại lớn hơn cường độ dòng điện khi đèn đã sáng ổn định. Đây là ví dụ về loại điện trở nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một điện trở được đánh dấu 2kΩ. Giá trị này tương đương với bao nhiêu Ohm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong một mạch điện, hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở là 6 V và cường độ dòng điện chạy qua nó là 0.3 A. Nếu hiệu điện thế tăng lên 9 V, giả sử điện trở không đổi, thì cường độ dòng điện mới sẽ là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Loại điện trở nào sau đây thường được sử dụng trong các bộ ổn áp hoặc chống sét lan truyền do khả năng giảm nhanh điện trở khi điện áp tăng đột ngột?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một biến trở có ghi 500Ω - 0.5A. Con số 500Ω cho biết điều gì về biến trở này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao trong các mạch điện tử nhạy cảm với nhiệt độ, người ta có thể sử dụng điện trở nhiệt để bù trừ sự thay đổi điện trở của các linh kiện khác do nhiệt độ gây ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cho một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R. Khi hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua mạch thay đổi như thế nào? (Giả sử nhiệt độ không đổi).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một điện trở được sử dụng trong mạch cảm biến ánh sáng để điều khiển thiết bị điện. Khi cường độ ánh sáng chiếu vào cảm biến tăng lên, dòng điện trong mạch điều khi??n tăng theo. Loại điện trở nào có khả năng được sử dụng làm cảm biến trong trường hợp này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao khi đo điện trở của một vật dẫn kim loại bằng ohm kế, giá trị đo được có thể hơi khác nhau nếu nhiệt độ môi trường thay đổi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật dẫn gọi là gì?

  • A. Cường độ dòng điện
  • B. Điện trở
  • C. Hiệu điện thế
  • D. Công suất điện

Câu 2: Đơn vị đo của điện trở trong hệ SI là gì?

  • A. Ohm (Ω)
  • B. Volt (V)
  • C. Ampere (A)
  • D. Watt (W)

Câu 3: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng nội dung của định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần?

  • A. Cường độ dòng điện qua vật dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở.
  • B. Hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện qua vật dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở.
  • C. Điện trở của vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua vật dẫn.
  • D. Cường độ dòng điện qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở.

Câu 4: Một dây dẫn có điện trở 20 Ω. Khi đặt hiệu điện thế 12 V vào hai đầu dây dẫn này, cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?

  • A. 240 A
  • B. 1.67 A
  • C. 0.6 A
  • D. 0.17 A

Câu 5: Một vật dẫn có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U như hình vẽ (là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ). Điện trở của vật dẫn này có giá trị là bao nhiêu nếu tại U = 6V thì I = 0.3A?

  • A. 0.05 Ω
  • B. 20 Ω
  • C. 1.8 Ω
  • D. 18 Ω

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến giá trị điện trở của một dây dẫn kim loại hình trụ đồng chất ở nhiệt độ không đổi?

  • A. Chiều dài dây dẫn
  • B. Tiết diện dây dẫn
  • C. Bản chất vật liệu làm dây dẫn
  • D. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn

Câu 7: Một dây dẫn kim loại có chiều dài l và tiết diện A, điện trở là R. Nếu cắt dây dẫn này làm đôi và chập hai nửa lại với nhau (tạo thành một dây mới có chiều dài l/2 và tiết diện 2A), thì điện trở của dây mới là bao nhiêu so với R ban đầu?

  • A. R/2
  • B. R/4
  • C. 2R
  • D. 4R

Câu 8: Điện trở suất của một vật liệu là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Khả năng cản trở dòng điện của một vật liệu cụ thể.
  • B. Điện trở của một đoạn dây dẫn làm từ vật liệu đó.
  • C. Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.
  • D. Cường độ dòng điện chạy qua vật liệu.

Câu 9: Tại sao điện trở của dây kim loại thường tăng khi nhiệt độ tăng?

  • A. Mật độ electron tự do trong kim loại tăng lên.
  • B. Mật độ electron tự do trong kim loại giảm đi.
  • C. Dao động nhiệt của các ion ở nút mạng tinh thể tăng lên, làm tăng sự tán xạ electron.
  • D. Dao động nhiệt của các ion ở nút mạng tinh thể giảm đi, làm giảm sự tán xạ electron.

Câu 10: Thiết bị nào sau đây được sử dụng để thay đổi giá trị điện trở trong mạch điện nhằm điều chỉnh cường độ dòng điện?

  • A. Điện trở cố định
  • B. Biến trở
  • C. Điện trở nhiệt
  • D. Điện trở quang

Câu 11: Một biến trở con chạy có giá trị điện trở toàn phần là 100 Ω. Khi con chạy ở vị trí chia chiều dài dây làm hai phần bằng nhau, điện trở tham gia vào mạch điện là bao nhiêu?

  • A. 50 Ω
  • B. 100 Ω
  • C. 200 Ω
  • D. Không xác định được nếu không biết tiết diện dây.

Câu 12: Điện trở nhiệt (thermistor) là loại điện trở có giá trị thay đổi đáng kể theo:

  • A. Ánh sáng
  • B. Độ ẩm
  • C. Nhiệt độ
  • D. Hiệu điện thế

Câu 13: Điện trở quang (LDR - Light Dependent Resistor) là loại điện trở có giá trị thay đổi đáng kể theo:

  • A. Cường độ ánh sáng
  • B. Áp suất
  • C. Tần số dòng điện
  • D. Từ trường

Câu 14: Đồ thị I-U của một điện trở thuần là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện điều gì về điện trở của vật dẫn này?

  • A. Điện trở tăng khi hiệu điện thế tăng.
  • B. Điện trở giảm khi hiệu điện thế tăng.
  • C. Điện trở chỉ bằng không khi hiệu điện thế bằng không.
  • D. Điện trở không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào.

Câu 15: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở suất là 1.7 x 10⁻⁸ Ω.m, chiều dài 50 m và tiết diện 0.5 mm². Tính điện trở của dây dẫn này.

  • A. 1.7 Ω
  • B. 0.17 Ω
  • C. 17 Ω
  • D. 0.017 Ω

Câu 16: Khi sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch, ta thay đổi yếu tố vật lý nào của biến trở?

  • A. Tiết diện của dây dẫn
  • B. Chiều dài phần dây dẫn tham gia vào mạch
  • C. Điện trở suất của vật liệu
  • D. Nhiệt độ của biến trở

Câu 17: Một bóng đèn sợi đốt có ghi 6V - 3W. Coi điện trở của đèn không đổi. Khi đèn sáng bình thường, điện trở của bóng đèn là bao nhiêu?

  • A. 2 Ω
  • B. 0.5 Ω
  • C. 12 Ω
  • D. 18 Ω

Câu 18: Dựa vào đồ thị I-U của hai vật dẫn A và B như hình vẽ. Nhận xét nào sau đây về điện trở của A và B là đúng?

  • A. Điện trở của A lớn hơn điện trở của B.
  • B. Điện trở của B lớn hơn điện trở của A.
  • C. Điện trở của A bằng điện trở của B.
  • D. Không thể so sánh điện trở của A và B chỉ từ đồ thị.

Câu 19: Một dây dẫn có chiều dài 20m, tiết diện 0.1 mm² và điện trở 40 Ω. Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn này là bao nhiêu?

  • A. 2 x 10⁻⁸ Ω.m
  • B. 2 x 10⁻⁶ Ω.m
  • C. 8 x 10⁻⁶ Ω.m
  • D. 2 x 10⁻⁷ Ω.m

Câu 20: Khi mắc một điện trở vào mạch điện, dòng điện chạy qua nó là 2 A. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở lên gấp đôi, giả sử nhiệt độ không đổi thì cường độ dòng điện qua điện trở sẽ là bao nhiêu?

  • A. 4 A
  • B. 2 A
  • C. 1 A
  • D. 0.5 A

Câu 21: Một dây kim loại được kéo dãn đều cho đến khi chiều dài tăng gấp đôi. Giả sử thể tích dây không đổi. Điện trở của dây sau khi kéo dãn sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 22: Loại vật liệu nào sau đây thường có điện trở suất giảm mạnh khi nhiệt độ tăng?

  • A. Kim loại
  • B. Chất bán dẫn
  • C. Chất siêu dẫn
  • D. Chất cách điện

Câu 23: Một điện trở được đánh dấu các vạch màu: Đỏ - Tím - Cam - Vàng kim. Giá trị danh định của điện trở này là bao nhiêu?

  • A. 270 Ω ± 5%
  • B. 2.7 kΩ ± 5%
  • C. 27 kΩ ± 5%
  • D. 270 kΩ ± 5%

Câu 24: Quan sát đồ thị I-U của một linh kiện điện tử. Nếu đồ thị là đường cong không đi qua gốc tọa độ hoặc không phải đường thẳng, điều này cho thấy linh kiện đó:

  • A. Không tuân theo định luật Ohm.
  • B. Có điện trở bằng không.
  • C. Luôn có điện trở rất lớn.
  • D. Chỉ hoạt động ở một giá trị hiệu điện thế duy nhất.

Câu 25: Một dây dẫn có điện trở 50 Ω được đặt vào hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện đo được là 0.4 A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U nhưng thay dây dẫn bằng một dây khác có điện trở 200 Ω, thì cường độ dòng điện mới là bao nhiêu?

  • A. 1.6 A
  • B. 0.1 A
  • C. 0.4 A
  • D. 0.8 A

Câu 26: Một dây nung của bếp điện làm bằng nikelin (điện trở suất 1.1 x 10⁻⁶ Ω.m) có chiều dài 5 m và tiết diện 0.2 mm². Tính điện trở của dây nung này.

  • A. 2.75 Ω
  • B. 5.5 Ω
  • C. 27.5 Ω
  • D. 55 Ω

Câu 27: Tại sao trong thực tế, điện trở của bóng đèn sợi đốt khi sáng lại lớn hơn khi nguội?

  • A. Vì nhiệt độ của sợi đốt tăng lên rất cao khi đèn sáng.
  • B. Vì cường độ dòng điện qua đèn lớn hơn khi đèn sáng.
  • C. Vì hiệu điện thế đặt vào đèn lớn hơn khi đèn sáng.
  • D. Vì sợi đốt bị "mòn" đi khi sử dụng lâu.

Câu 28: Một điện trở nhiệt thuận (PTC thermistor) là loại điện trở có đặc điểm gì về sự phụ thuộc vào nhiệt độ?

  • A. Điện trở giảm khi nhiệt độ tăng.
  • B. Điện trở tăng khi nhiệt độ tăng.
  • C. Điện trở không đổi khi nhiệt độ thay đổi.
  • D. Điện trở chỉ thay đổi khi có ánh sáng chiếu vào.

Câu 29: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào có thể sử dụng tính chất của điện trở quang (LDR)?

  • A. Bộ điều chỉnh nhiệt độ lò nướng.
  • B. Cảm biến mức nước trong bình.
  • C. Bộ phận tự động bật/tắt đèn chiếu sáng công cộng theo ánh sáng trời.
  • D. Bộ giới hạn dòng điện trong mạch.

Câu 30: Một vật dẫn kim loại tuân theo định luật Ohm. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu vật dẫn, cường độ dòng điện là I. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U, nhưng thay vật dẫn bằng một vật dẫn khác cùng vật liệu, cùng chiều dài nhưng có đường kính gấp đôi, thì cường độ dòng điện mới là bao nhiêu?

  • A. I/4
  • B. I/2
  • C. 2I
  • D. 4I

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật dẫn gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đơn vị đo của điện trở trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng nội dung của định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một dây dẫn có điện trở 20 Ω. Khi đặt hiệu điện thế 12 V vào hai đầu dây dẫn này, cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một vật dẫn có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cư??ng độ dòng điện I vào hiệu điện thế U như hình vẽ (là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ). Điện trở của vật dẫn này có giá trị là bao nhiêu nếu tại U = 6V thì I = 0.3A?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến giá trị điện trở của một dây dẫn kim loại hình trụ đồng chất ở nhiệt độ không đổi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một dây dẫn kim loại có chiều dài l và tiết diện A, điện trở là R. Nếu cắt dây dẫn này làm đôi và chập hai nửa lại với nhau (tạo thành một dây mới có chiều dài l/2 và tiết diện 2A), thì điện trở của dây mới là bao nhiêu so với R ban đầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Điện trở suất của một vật liệu là đại lượng đặc trưng cho:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tại sao điện trở của dây kim loại thường tăng khi nhiệt độ tăng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Thiết bị nào sau đây được sử dụng để thay đổi giá trị điện trở trong mạch điện nhằm điều chỉnh cường độ dòng điện?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một biến trở con chạy có giá trị điện trở toàn phần là 100 Ω. Khi con chạy ở vị trí chia chiều dài dây làm hai phần bằng nhau, điện trở tham gia vào mạch điện là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Điện trở nhiệt (thermistor) là loại điện trở có giá trị thay đổi đáng kể theo:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Điện trở quang (LDR - Light Dependent Resistor) là loại điện trở có giá trị thay đổi đáng kể theo:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đồ thị I-U của một điện trở thuần là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện điều gì về điện trở của vật dẫn này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở suất là 1.7 x 10⁻⁸ Ω.m, chiều dài 50 m và tiết diện 0.5 mm². Tính điện trở của dây dẫn này.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch, ta thay đổi yếu tố vật lý nào của biến trở?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một bóng đèn sợi đốt có ghi 6V - 3W. Coi điện trở của đèn không đổi. Khi đèn sáng bình thường, điện trở của bóng đèn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Dựa vào đồ thị I-U của hai vật dẫn A và B như hình vẽ. Nhận xét nào sau đây về điện trở của A và B là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một dây dẫn có chiều dài 20m, tiết diện 0.1 mm² và điện trở 40 Ω. Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi mắc một điện trở vào mạch điện, dòng điện chạy qua nó là 2 A. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở lên gấp đôi, giả sử nhiệt độ không đổi thì cường độ dòng điện qua điện trở sẽ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một dây kim loại được kéo dãn đều cho đến khi chiều dài tăng gấp đôi. Giả sử thể tích dây không đổi. Điện trở của dây sau khi kéo dãn sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Loại vật liệu nào sau đây thường có điện trở suất giảm mạnh khi nhiệt độ tăng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một điện trở được đánh dấu các vạch màu: Đỏ - Tím - Cam - Vàng kim. Giá trị danh định của điện trở này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Quan sát đồ thị I-U của một linh kiện điện tử. Nếu đồ thị là đường cong không đi qua gốc tọa độ hoặc không phải đường thẳng, điều này cho thấy linh kiện đó:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một dây dẫn có điện trở 50 Ω được đặt vào hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện đo được là 0.4 A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U nhưng thay dây dẫn bằng một dây khác có điện trở 200 Ω, thì cường độ dòng điện mới là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một dây nung của bếp điện làm bằng nikelin (điện trở suất 1.1 x 10⁻⁶ Ω.m) có chiều dài 5 m và tiết diện 0.2 mm². Tính điện trở của dây nung này.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao trong thực tế, điện trở của bóng đèn sợi đốt khi sáng lại lớn hơn khi nguội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một điện trở nhiệt thuận (PTC thermistor) là loại điện trở có đặc điểm gì về sự phụ thuộc vào nhiệt độ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào có thể sử dụng tính chất của điện trở quang (LDR)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một vật dẫn kim loại tuân theo định luật Ohm. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu vật dẫn, cường độ dòng điện là I. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U, nhưng thay vật dẫn bằng một vật dẫn khác cùng vật liệu, cùng chiều dài nhưng có đường kính gấp đôi, thì cường độ dòng điện mới là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở suất là ρ, chiều dài l và tiết diện ngang S. Công thức tính điện trở R của dây dẫn này là:

  • A. R = ρS/l
  • B. R = ρl/S
  • C. R = l/(ρS)
  • D. R = S/(ρl)

Câu 2: Định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở R phát biểu rằng:

  • A. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và điện trở.
  • B. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế và tỉ lệ thuận với điện trở.
  • C. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và tỉ lệ nghịch với điện trở.
  • D. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với cả hiệu điện thế và điện trở.

Câu 3: Đơn vị đo của điện trở trong hệ SI là gì?

  • A. Ohm (Ω)
  • B. Volt (V)
  • C. Ampere (A)
  • D. Watt (W)

Câu 4: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω. Khi đặt hiệu điện thế 20 V vào hai đầu dây dẫn đó, cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?

  • A. 0.5 A
  • B. 200 A
  • C. 10 A
  • D. 2 A

Câu 5: Một dòng điện có cường độ 0.5 A chạy qua một điện trở. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là 12 V, giá trị của điện trở đó là bao nhiêu?

  • A. 6 Ω
  • B. 240 Ω
  • C. 24 Ω
  • D. 60 Ω

Câu 6: Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện qua nó là I. Nếu tăng hiệu điện thế lên gấp đôi (2U) và đồng thời giảm điện trở xuống còn một nửa (R/2), thì cường độ dòng điện mới chạy qua điện trở sẽ là:

  • A. 4I
  • B. 2I
  • C. I
  • D. I/4

Câu 7: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở suất 1.7 x 10⁻⁸ Ω.m, chiều dài 10 m và tiết diện ngang 0.1 mm². Điện trở của dây dẫn này là:

  • A. 0.17 Ω
  • B. 1.7 Ω
  • C. 17 Ω
  • D. 0.017 Ω

Câu 8: Khi nói về điện trở của một dây dẫn kim loại, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.
  • B. Tỉ lệ nghịch với tiết diện ngang của dây dẫn.
  • C. Phụ thuộc vào bản chất vật liệu làm dây dẫn.
  • D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.

Câu 9: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu kéo dài dây dẫn đó sao cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích không đổi), thì điện trở của dây dẫn mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. 4R
  • B. 2R
  • C. R/2
  • D. R/4

Câu 10: Đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của một vật liệu cụ thể (không phụ thuộc vào hình dạng hay kích thước của vật đó) là gì?

  • A. Điện trở
  • B. Điện trở suất
  • C. Độ dẫn điện
  • D. Cường độ dòng điện

Câu 11: Điện trở suất của một kim loại thường tăng khi nhiệt độ tăng. Điều này được giải thích chủ yếu là do:

  • A. Mật độ electron dẫn giảm đi.
  • B. Mật độ electron dẫn tăng lên.
  • C. Sự tán xạ của electron dẫn với các ion ở nút mạng tăng lên.
  • D. Quãng đường tự do trung bình của electron dẫn tăng lên.

Câu 12: Một điện trở kim loại ở 20°C có giá trị là R₀. Khi nhiệt độ tăng lên T (°C), điện trở có giá trị R được tính theo công thức R = R₀(1 + α(T - 20)), trong đó α là hệ số nhiệt điện trở. Phát biểu nào sau đây về hệ số nhiệt điện trở α là đúng?

  • A. α luôn dương với mọi vật liệu.
  • B. α đặc trưng cho mức độ phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ của vật liệu.
  • C. α có đơn vị là Ω.
  • D. α càng lớn thì điện trở càng ít phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 13: Tại sao bóng đèn sợi đốt khi sáng (nhiệt độ cao) lại có điện trở lớn hơn nhiều so với khi nguội (nhiệt độ phòng)?

  • A. Điện trở của kim loại làm sợi tóc đèn tăng mạnh theo nhiệt độ.
  • B. Dòng điện qua đèn tăng làm điện trở tăng.
  • C. Hiệu điện thế đặt vào đèn tăng làm điện trở tăng.
  • D. Bóng đèn hoạt động ở chế độ phi Ohm nên điện trở thay đổi ngẫu nhiên.

Câu 14: Một biến trở là một loại điện trở có đặc điểm gì?

  • A. Có giá trị điện trở cố định nhưng được dùng để biến đổi hiệu điện thế.
  • B. Chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.
  • C. Có thể thay đổi giá trị điện trở và thường dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
  • D. Điện trở của nó thay đổi theo nhiệt độ môi trường.

Câu 15: Điện trở nhiệt (thermistor) có ứng dụng phổ biến trong các mạch điện tử để làm gì?

  • A. Điều chỉnh điện áp đầu ra.
  • B. Tạo ra ánh sáng khi có dòng điện chạy qua.
  • C. Lưu trữ năng lượng điện.
  • D. Đo lường hoặc kiểm soát nhiệt độ.

Câu 16: Hình vẽ dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U đối với hai vật dẫn X và Y. Dựa vào đồ thị, hãy so sánh điện trở của vật dẫn X (Rₓ) và vật dẫn Y (Rᵧ).

  • A. Rₓ < Rᵧ
  • B. Rₓ > Rᵧ
  • C. Rₓ = Rᵧ
  • D. Không thể so sánh vì đồ thị không cung cấp đủ thông tin.

Câu 17: Dựa vào đồ thị ở Câu 16, khi đặt cùng một hiệu điện thế U > 0 vào hai vật dẫn X và Y, cường độ dòng điện qua vật dẫn nào sẽ lớn hơn?

  • A. Qua vật dẫn X.
  • B. Qua vật dẫn Y.
  • C. Cường độ dòng điện qua hai vật dẫn bằng nhau.
  • D. Không thể xác định từ đồ thị.

Câu 18: Một điện trở quang (photoresistor) là linh kiện có điện trở thay đổi đáng kể khi:

  • A. Nhiệt độ môi trường thay đổi.
  • B. Có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
  • C. Hiệu điện thế đặt vào thay đổi.
  • D. Có dòng điện chạy qua nó.

Câu 19: Một đoạn dây kim loại được uốn thành hình vuông cạnh a. Điện trở đo được giữa hai đỉnh kề nhau của hình vuông là R. Điện trở suất của vật liệu làm dây là ρ. Tiết diện ngang của dây là S. Mối liên hệ giữa R, ρ, a và S là gì?

  • A. R = 4ρa/S
  • B. R = ρa/S
  • C. R = 3ρa/S
  • D. R = 3ρa/(4S)

Câu 20: Một vật dẫn có đặc tuyến Vôn-Ampe (I theo U) không phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Vật dẫn đó được gọi là:

  • A. Vật dẫn phi Ohm.
  • B. Vật dẫn Ohm.
  • C. Điện trở thuần.
  • D. Siêu dẫn.

Câu 21: Một sợi dây kim loại dài 50 cm, có đường kính 0.4 mm, điện trở 1.5 Ω. Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn này là:

  • A. 1.5 x 10⁻⁷ Ω.m
  • B. 3.77 x 10⁻⁷ Ω.m
  • C. 1.5 x 10⁻⁸ Ω.m
  • D. 3.77 x 10⁻⁸ Ω.m

Câu 22: Một điện trở có ghi các vạch màu theo thứ tự: Đỏ - Tím - Đỏ - Vàng kim. Giá trị điện trở này là bao nhiêu?

  • A. 27 Ω ± 5%
  • B. 270 Ω ± 5%
  • C. 2.7 kΩ ± 5%
  • D. 27 kΩ ± 5%

Câu 23: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của một điện trở R. Tại điểm M trên đồ thị có U = 6V và I = 0.3A. Tại điểm N trên đồ thị có U = 10V và I = 0.5A. Giá trị của điện trở R là bao nhiêu?

  • A. 1.8 Ω
  • B. 20 Ω
  • C. 3.33 Ω
  • D. 30 Ω

Câu 24: Một biến trở con chạy có điện trở toàn phần là 100 Ω được mắc nối tiếp với một bóng đèn và nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Khi con chạy ở vị trí mà phần điện trở tham gia vào mạch là 25 Ω, cường độ dòng điện qua đèn là 0.4 A. Khi con chạy dịch chuyển để toàn bộ biến trở tham gia vào mạch, cường độ dòng điện qua đèn sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng hoặc giảm tùy thuộc vào giá trị Rđèn.

Câu 25: Người ta muốn chế tạo một dây nung bằng Nikêlin (ρ = 0.40 x 10⁻⁶ Ω.m) có điện trở 10 Ω và đường kính 0.5 mm. Chiều dài cần thiết của dây nung là:

  • A. 1.25 m
  • B. 2.50 m
  • C. 3.14 m
  • D. 4.91 m

Câu 26: Đặc tuyến Vôn-Ampe của một diode bán dẫn khác biệt đáng kể so với một điện trở kim loại ở chỗ:

  • A. Nó không phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ, thể hiện điện trở thay đổi theo hiệu điện thế.
  • B. Nó luôn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ, giống như điện trở kim loại.
  • C. Điện trở của diode không phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Diode luôn có điện trở bằng không.

Câu 27: Tại sao hệ thống dây điện trong nhà thường sử dụng dây đồng hoặc dây nhôm?

  • A. Chúng có điện trở suất rất cao, giúp hạn chế dòng điện.
  • B. Chúng có điện trở suất không đổi theo nhiệt độ.
  • C. Chúng có điện trở suất thấp và giá thành phù hợp.
  • D. Chúng có khối lượng riêng nhỏ nhất trong các kim loại.

Câu 28: Một cuộn dây làm bằng vật liệu có hệ số nhiệt điện trở dương. Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây, nó nóng lên. Điện trở của cuộn dây sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi phức tạp, không xác định được.

Câu 29: Một điện trở được nhúng vào một bình dầu cách điện. Ban đầu, đo điện trở là R₁. Sau đó, cho dòng điện chạy qua điện trở một thời gian, dầu nóng lên và đo lại điện trở là R₂. Nếu điện trở đó làm bằng kim loại, mối quan hệ giữa R₁ và R₂ có khả năng cao nhất là:

  • A. R₂ > R₁
  • B. R₂ < R₁
  • C. R₂ = R₁
  • D. Không thể xác định mối quan hệ.

Câu 30: Một sợi dây kim loại được cắt làm 4 đoạn bằng nhau. Lấy 3 trong 4 đoạn đó chập lại với nhau rồi mắc vào mạch điện. Điện trở của đoạn dây mới này bằng bao nhiêu lần điện trở của sợi dây ban đầu?

  • A. 1/3 lần
  • B. 1/4 lần
  • C. 3/4 lần
  • D. 1/12 lần

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở suất là ρ, chiều dài l và tiết diện ngang S. Công thức tính điện trở R của dây dẫn này là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở R phát biểu rằng:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đơn vị đo của điện trở trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω. Khi đặt hiệu điện thế 20 V vào hai đầu dây dẫn đó, cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một dòng điện có cường độ 0.5 A chạy qua một điện trở. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là 12 V, giá trị của điện trở đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện qua nó là I. Nếu tăng hiệu điện thế lên gấp đôi (2U) và đồng thời giảm điện trở xuống còn một nửa (R/2), thì cường độ dòng điện mới chạy qua điện trở sẽ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở suất 1.7 x 10⁻⁸ Ω.m, chiều dài 10 m và tiết diện ngang 0.1 mm². Điện trở của dây dẫn này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi nói về điện trở của một dây dẫn kim loại, phát biểu nào sau đây là SAI?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu kéo dài dây dẫn đó sao cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích không đổi), thì điện trở của dây dẫn mới sẽ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của một vật liệu cụ thể (không phụ thuộc vào hình dạng hay kích thước của vật đó) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Điện trở suất của một kim loại thường tăng khi nhiệt độ tăng. Điều này được giải thích chủ yếu là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một điện trở kim loại ở 20°C có giá trị là R₀. Khi nhiệt độ tăng lên T (°C), điện trở có giá trị R được tính theo công thức R = R₀(1 + α(T - 20)), trong đó α là hệ số nhiệt điện trở. Phát biểu nào sau đây về hệ số nhiệt điện trở α là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao bóng đèn sợi đốt khi sáng (nhiệt độ cao) lại có điện trở lớn hơn nhiều so với khi nguội (nhiệt độ phòng)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một biến trở là một loại điện trở có đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Điện trở nhiệt (thermistor) có ứng dụng phổ biến trong các mạch điện tử để làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hình vẽ dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U đối với hai vật dẫn X và Y. Dựa vào đồ thị, hãy so sánh điện trở của vật dẫn X (Rₓ) và vật dẫn Y (Rᵧ).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Dựa vào đồ thị ở Câu 16, khi đặt cùng một hiệu điện thế U > 0 vào hai vật dẫn X và Y, cường độ dòng điện qua vật dẫn nào sẽ lớn hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một điện trở quang (photoresistor) là linh kiện có điện trở thay đổi đáng kể khi:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một đoạn dây kim loại được uốn thành hình vuông cạnh a. Điện trở đo được giữa hai đỉnh kề nhau của hình vuông là R. Điện trở suất của vật liệu làm dây là ρ. Tiết diện ngang của dây là S. Mối liên hệ giữa R, ρ, a và S là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một vật dẫn có đặc tuyến Vôn-Ampe (I theo U) không phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Vật dẫn đó được gọi là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một sợi dây kim loại dài 50 cm, có đường kính 0.4 mm, điện trở 1.5 Ω. Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một điện trở có ghi các vạch màu theo thứ tự: Đỏ - Tím - Đỏ - Vàng kim. Giá trị điện trở này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của một điện trở R. Tại điểm M trên đồ thị có U = 6V và I = 0.3A. Tại điểm N trên đồ thị có U = 10V và I = 0.5A. Giá trị của điện trở R là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một biến trở con chạy có điện trở toàn phần là 100 Ω được mắc nối tiếp với một bóng đèn và nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Khi con chạy ở vị trí mà phần điện trở tham gia vào mạch là 25 Ω, cường độ dòng điện qua đèn là 0.4 A. Khi con chạy dịch chuyển để toàn bộ biến trở tham gia vào mạch, cường độ dòng điện qua đèn sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Người ta muốn chế tạo một dây nung bằng Nikêlin (ρ = 0.40 x 10⁻⁶ Ω.m) có điện trở 10 Ω và đường kính 0.5 mm. Chiều dài cần thiết của dây nung là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đặc tuyến Vôn-Ampe của một diode bán dẫn khác biệt đáng kể so với một điện trở kim loại ở chỗ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao hệ thống dây điện trong nhà thường sử dụng dây đồng hoặc dây nhôm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một cuộn dây làm bằng vật liệu có hệ số nhiệt điện trở dương. Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây, nó nóng lên. Điện trở của cuộn dây sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một điện trở được nhúng vào một bình dầu cách điện. Ban đầu, đo điện trở là R₁. Sau đó, cho dòng điện chạy qua điện trở một thời gian, dầu nóng lên và đo lại điện trở là R₂. Nếu điện trở đó làm bằng kim loại, mối quan hệ giữa R₁ và R₂ có khả năng cao nhất là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một sợi dây kim loại được cắt làm 4 đoạn bằng nhau. Lấy 3 trong 4 đoạn đó chập lại với nhau rồi mắc vào mạch điện. Điện trở của đoạn dây mới này bằng bao nhiêu lần điện trở của sợi dây ban đầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định luật Ohm, cường độ dòng điện chạy qua một vật dẫn kim loại có điện trở không đổi luôn tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

  • A. Điện trở của vật dẫn.
  • B. Công suất tiêu thụ trên vật dẫn.
  • C. Nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Câu 2: Đơn vị đo điện trở trong hệ SI là gì?

  • A. Ampere (A).
  • B. Volt (V).
  • C. Ohm (Ω).
  • D. Watt (W).

Câu 3: Một dây kim loại đồng chất, tiết diện đều có chiều dài L và tiết diện S. Điện trở của dây được tính bằng công thức R = ρ(L/S). Đại lượng ρ (rho) đặc trưng cho tính chất nào của vật liệu làm dây?

  • A. Điện trở suất.
  • B. Điện dẫn suất.
  • C. Khối lượng riêng.
  • D. Nhiệt dung riêng.

Câu 4: Khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn kim loại lên gấp đôi, giả sử nhiệt độ không đổi, thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 5: Một điện trở có giá trị 100 Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở này là bao nhiêu?

  • A. 12 A.
  • B. 0.12 A.
  • C. 1200 A.
  • D. 120 A.

Câu 6: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U giữa hai đầu một vật dẫn tuân theo định luật Ohm có dạng là gì?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường hypebol.
  • D. Đường gấp khúc.

Câu 7: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 20 Ω. Nếu cắt dây này thành hai đoạn bằng nhau rồi mắc song song hai đoạn đó, thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là bao nhiêu? (Giả sử nhiệt độ không đổi)

  • A. 20 Ω.
  • B. 10 Ω.
  • C. 5 Ω.
  • D. 40 Ω.

Câu 8: Biến trở là một linh kiện điện tử được sử dụng để làm gì trong mạch điện?

  • A. Chỉ đo cường độ dòng điện.
  • B. Thay đổi giá trị điện trở và điều chỉnh cường độ dòng điện.
  • C. Chỉ đo hiệu điện thế.
  • D. Chuyển đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

Câu 9: Điện trở của dây dẫn kim loại tăng khi nhiệt độ tăng là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Mật độ electron tự do tăng.
  • B. Mật độ electron tự do giảm.
  • C. Sự chuyển động có hướng của electron trở nên dễ dàng hơn.
  • D. Sự dao động nhiệt của các ion ở nút mạng tăng lên, gây cản trở chuyển động của electron tự do.

Câu 10: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu kéo đều sợi dây cho chiều dài tăng gấp đôi (thể tích không đổi), thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. R/2.
  • B. 2R.
  • C. R/4.
  • D. 4R.

Câu 11: Dựa vào đồ thị I-U của hai vật dẫn A và B như hình vẽ (I ở trục tung, U ở trục hoành, đường biểu diễn vật dẫn A có độ dốc lớn hơn đường biểu diễn vật dẫn B, cả hai đều là đường thẳng đi qua gốc tọa độ). Nhận định nào về điện trở của hai vật dẫn là đúng?

  • A. Điện trở của vật dẫn A lớn hơn điện trở của vật dẫn B.
  • B. Điện trở của vật dẫn A nhỏ hơn điện trở của vật dẫn B.
  • C. Điện trở của vật dẫn A bằng điện trở của vật dẫn B.
  • D. Không thể so sánh điện trở của hai vật dẫn chỉ dựa vào đồ thị I-U.

Câu 12: Một mạch điện gồm một điện trở R = 50 Ω mắc nối tiếp với một ampe kế. Khi mắc mạch này vào nguồn điện, ampe kế chỉ 0.4 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là bao nhiêu?

  • A. 20 V.
  • B. 125 V.
  • C. 200 V.
  • D. 50.4 V.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị điện trở của một dây dẫn kim loại đồng chất, tiết diện đều ở nhiệt độ không đổi?

  • A. Chiều dài của dây.
  • B. Tiết diện ngang của dây.
  • C. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
  • D. Bản chất vật liệu làm dây.

Câu 14: Một bóng đèn sợi đốt khi sáng bình thường có hiệu điện thế 220 V và cường độ dòng điện 0.25 A chạy qua. Điện trở của bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

  • A. 55 Ω.
  • B. 0.0011 Ω.
  • C. 220.25 Ω.
  • D. 880 Ω.

Câu 15: So sánh điện trở của một dây tóc bóng đèn khi đèn sáng (nhiệt độ cao) và khi đèn không sáng (nhiệt độ phòng). Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Điện trở khi đèn sáng lớn hơn khi đèn không sáng.
  • B. Điện trở khi đèn sáng nhỏ hơn khi đèn không sáng.
  • C. Điện trở không thay đổi theo nhiệt độ.
  • D. Điện trở thay đổi ngẫu nhiên khi nhiệt độ thay đổi.

Câu 16: Một dây dẫn có điện trở suất ρ, chiều dài L, tiết diện S. Nếu thay dây dẫn này bằng một dây dẫn khác làm từ vật liệu có điện trở suất 2ρ, có cùng chiều dài L nhưng tiết diện S/2, thì điện trở của dây dẫn mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. R.
  • B. 2R.
  • C. R/2.
  • D. 4R.

Câu 17: Một điện trở nhiệt (thermistor) có hệ số nhiệt điện trở âm. Điều gì xảy ra với điện trở của nó khi nhiệt độ môi trường tăng lên?

  • A. Điện trở tăng.
  • B. Điện trở giảm.
  • C. Điện trở không thay đổi.
  • D. Điện trở ban đầu tăng rồi giảm.

Câu 18: Một học sinh đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua một linh kiện và thu được các giá trị sau: (U=0.5V, I=0.02A), (U=1.0V, I=0.04A), (U=1.5V, I=0.06A). Dựa trên các số liệu này, có thể kết luận gì về linh kiện?

  • A. Linh kiện tuân theo định luật Ohm và có điện trở 25 Ω.
  • B. Linh kiện tuân theo định luật Ohm và có điện trở 0.04 Ω.
  • C. Linh kiện không tuân theo định luật Ohm.
  • D. Điện trở của linh kiện tăng khi hiệu điện thế tăng.

Câu 19: Trong các ứng dụng thực tế, biến trở được sử dụng để làm gì?

  • A. Tạo ra hiệu điện thế cố định.
  • B. Lưu trữ năng lượng điện.
  • C. Điều chỉnh độ sáng của đèn hoặc tốc độ của động cơ.
  • D. Biến đổi dòng điện một chiều thành xoay chiều.

Câu 20: Hai dây dẫn A và B làm bằng cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có tiết diện gấp đôi dây B. So sánh điện trở của hai dây dẫn này.

  • A. Điện trở dây A gấp đôi điện trở dây B.
  • B. Điện trở dây A bằng một nửa điện trở dây B.
  • C. Điện trở dây A bằng điện trở dây B.
  • D. Điện trở dây A gấp bốn lần điện trở dây B.

Câu 21: Một điện trở có vạch màu theo thứ tự: Đỏ, Đỏ, Cam, Vàng kim. Giá trị điện trở danh định của nó là bao nhiêu và sai số là bao nhiêu?

  • A. 2.2 kΩ ± 5%.
  • B. 220 Ω ± 10%.
  • C. 22 kΩ ± 5%.
  • D. 2200 Ω ± 10%.

Câu 22: Một dây dẫn có điện trở R = 15 Ω. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu dây, cường độ dòng điện là 0.8 A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U nhưng thay dây dẫn bằng một dây khác có điện trở 25 Ω, thì cường độ dòng điện mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.8 A.
  • B. 1.33 A.
  • C. 0.48 A.
  • D. 0.24 A.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về điện trở suất là SAI?

  • A. Điện trở suất đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu.
  • B. Đơn vị của điện trở suất là Ohm mét (Ω.m).
  • C. Điện trở suất của kim loại thường tăng khi nhiệt độ tăng.
  • D. Điện trở suất của một dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài và tiết diện của dây đó.

Câu 24: Xét đồ thị I-U của một linh kiện. Nếu đồ thị là một đường cong không đi qua gốc tọa độ, điều đó chứng tỏ gì về linh kiện?

  • A. Linh kiện là một điện trở thuần.
  • B. Linh kiện không tuân theo định luật Ohm (là vật dẫn phi Ohm).
  • C. Linh kiện bị hỏng.
  • D. Điện trở của linh kiện bằng không.

Câu 25: Một dây dẫn có điện trở suất ρ = 1.7 x 10⁻⁸ Ω.m, chiều dài 10 m và tiết diện 0.1 mm². Điện trở của dây dẫn này là bao nhiêu?

  • A. 1.7 Ω.
  • B. 17 Ω.
  • C. 0.17 Ω.
  • D. 170 Ω.

Câu 26: Tại sao điện trở của chất bán dẫn tinh khiết lại giảm mạnh khi nhiệt độ tăng lên, khác với kim loại?

  • A. Sự tán xạ của electron tăng lên nhưng không đáng kể.
  • B. Bản chất vật liệu thay đổi cấu trúc mạng tinh thể.
  • C. Số lượng hạt tải điện (electron và lỗ trống) tăng lên đáng kể do liên kết cộng hóa trị bị phá vỡ bởi nhiệt.
  • D. Khối lượng hiệu dụng của hạt tải điện giảm đi.

Câu 27: Một biến trở con chạy có điện trở toàn phần 100 Ω được mắc nối tiếp vào mạch điện. Nếu con chạy được dịch chuyển đến vị trí chia dây thành hai phần có tỉ lệ chiều dài 1:3, thì giá trị điện trở tham gia vào mạch là bao nhiêu khi dòng điện đi vào một đầu cố định và ra ở con chạy?

  • A. 100 Ω.
  • B. 25 Ω hoặc 75 Ω (tùy cách mắc đầu ra).
  • C. 50 Ω.
  • D. 100/3 Ω.

Câu 28: Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện chạy qua một điện trở, ampe kế được mắc như thế nào so với điện trở cần đo?

  • A. Nối tiếp.
  • B. Song song.
  • C. Vuông góc.
  • D. Tùy ý, không quan trọng cách mắc.

Câu 29: Một đoạn mạch có hiệu điện thế U = 6V đặt vào hai đầu. Khi mắc điện trở R1 vào mạch thì cường độ dòng điện là 0.5 A. Khi thay bằng điện trở R2 thì cường độ dòng điện là 0.2 A. So sánh giá trị của R1 và R2.

  • A. R1 > R2.
  • B. R1 = R2.
  • C. R1 < R2.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 30: Hình vẽ cho thấy đồ thị I-U của một điện trở (đường thẳng đi qua gốc tọa độ). Tại điểm có I = 0.3 A, hiệu điện thế là 1.5 V. Điện trở của vật dẫn này là bao nhiêu?

  • A. 0.2 Ω.
  • B. 5 Ω.
  • C. 4.5 Ω.
  • D. 0.45 Ω.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo định luật Ohm, cường độ dòng điện chạy qua một vật dẫn kim loại có điện trở không đổi luôn tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đơn vị đo điện trở trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một dây kim loại đồng chất, tiết diện đều có chiều dài L và tiết diện S. Điện trở của dây được tính bằng công thức R = ρ(L/S). Đại lượng ρ (rho) đặc trưng cho tính chất nào của vật liệu làm dây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn kim loại lên gấp đôi, giả sử nhiệt độ không đổi, thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một điện trở có giá trị 100 Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U giữa hai đầu một vật dẫn tuân theo định luật Ohm có dạng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 20 Ω. Nếu cắt dây này thành hai đoạn bằng nhau rồi mắc song song hai đoạn đó, thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là bao nhiêu? (Giả sử nhiệt độ không đổi)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Biến trở là một linh kiện điện tử được sử dụng để làm gì trong mạch điện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Điện trở của dây dẫn kim loại tăng khi nhiệt độ tăng là do yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu kéo đều sợi dây cho chiều dài tăng gấp đôi (thể tích không đổi), thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Dựa vào đồ thị I-U của hai vật dẫn A và B như hình vẽ (I ở trục tung, U ở trục hoành, đường biểu diễn vật dẫn A có độ dốc lớn hơn đường biểu diễn vật dẫn B, cả hai đều là đường thẳng đi qua gốc tọa độ). Nhận định nào về điện trở của hai vật dẫn là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một mạch điện gồm một điện trở R = 50 Ω mắc nối tiếp với một ampe kế. Khi mắc mạch này vào nguồn điện, ampe kế chỉ 0.4 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị điện trở của một dây dẫn kim loại đồng chất, tiết diện đều ở nhiệt độ không đổi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một bóng đèn sợi đốt khi sáng bình thường có hiệu điện thế 220 V và cường độ dòng điện 0.25 A chạy qua. Điện trở của bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: So sánh điện trở của một dây tóc bóng đèn khi đèn sáng (nhiệt độ cao) và khi đèn không sáng (nhiệt độ phòng). Phát biểu nào sau đây đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một dây dẫn có điện trở suất ρ, chiều dài L, tiết diện S. Nếu thay dây dẫn này bằng một dây dẫn khác làm từ vật liệu có điện trở suất 2ρ, có cùng chiều dài L nhưng tiết diện S/2, thì điện trở của dây dẫn mới sẽ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một điện trở nhiệt (thermistor) có hệ số nhiệt điện trở âm. Điều gì xảy ra với điện trở của nó khi nhiệt độ môi trường tăng lên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một học sinh đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua một linh kiện và thu được các giá trị sau: (U=0.5V, I=0.02A), (U=1.0V, I=0.04A), (U=1.5V, I=0.06A). Dựa trên các số liệu này, có thể kết luận gì về linh kiện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong các ứng dụng thực tế, biến trở được sử dụng để làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Hai dây dẫn A và B làm bằng cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có tiết diện gấp đôi dây B. So sánh điện trở của hai dây dẫn này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một điện trở có vạch màu theo thứ tự: Đỏ, Đỏ, Cam, Vàng kim. Giá trị điện trở danh định của nó là bao nhiêu và sai số là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một dây dẫn có điện trở R = 15 Ω. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu dây, cường độ dòng điện là 0.8 A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U nhưng thay dây dẫn bằng một dây khác có điện trở 25 Ω, thì cường độ dòng điện mới sẽ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về điện trở suất là SAI?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Xét đồ thị I-U của một linh kiện. Nếu đồ thị là một đường cong không đi qua gốc tọa độ, điều đó chứng tỏ gì về linh kiện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một dây dẫn có điện trở suất ρ = 1.7 x 10⁻⁸ Ω.m, chiều dài 10 m và tiết diện 0.1 mm². Điện trở của dây dẫn này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao điện trở của chất bán dẫn tinh khiết lại giảm mạnh khi nhiệt độ tăng lên, khác với kim loại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một biến trở con chạy có điện trở toàn phần 100 Ω được mắc nối tiếp vào mạch điện. Nếu con chạy được dịch chuyển đến vị trí chia dây thành hai phần có tỉ lệ chiều dài 1:3, thì giá trị điện trở tham gia vào mạch là bao nhiêu khi dòng điện đi vào một đầu cố định và ra ở con chạy?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện chạy qua một điện trở, ampe kế được mắc như thế nào so với điện trở cần đo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một đoạn mạch có hiệu điện thế U = 6V đặt vào hai đầu. Khi mắc điện trở R1 vào mạch thì cường độ dòng điện là 0.5 A. Khi thay bằng điện trở R2 thì cường độ dòng điện là 0.2 A. So sánh giá trị của R1 và R2.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Hình vẽ cho thấy đồ thị I-U của một điện trở (đường thẳng đi qua gốc tọa độ). Tại điểm có I = 0.3 A, hiệu điện thế là 1.5 V. Điện trở của vật dẫn này là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một đoạn dây kim loại đồng chất có chiều dài L và tiết diện đều S có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này dài gấp đôi (coi như tiết diện giảm đi một nửa do thể tích không đổi), thì điện trở của dây mới sẽ là:

  • A. R/2
  • B. R
  • C. 2R
  • D. 4R

Câu 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U đặt vào hai đầu một điện trở R là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này có ý nghĩa vật lí gì?

  • A. Nghịch đảo giá trị điện trở (1/R).
  • B. Giá trị điện trở R.
  • C. Cường độ dòng điện khi U=1V.
  • D. Hiệu điện thế khi I=1A.

Câu 3: Một bóng đèn sợi đốt khi sáng bình thường có hiệu điện thế U=220V và cường độ dòng điện I=0.5A chạy qua. Khi bóng đèn không sáng (nhiệt độ phòng), điện trở của nó thường nhỏ hơn nhiều so với khi sáng. Điều này chứng tỏ:

  • A. Điện trở của bóng đèn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.
  • B. Điện trở của bóng đèn phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • C. Bóng đèn là thiết bị tuân thủ chính xác định luật Ohm.
  • D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 4: Một điện trở được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó là 0.4A. Nếu hiệu điện thế của nguồn tăng lên 18V (điện trở không đổi), thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là bao nhiêu?

  • A. 0.2 A
  • B. 0.4 A
  • C. 0.6 A
  • D. 0.8 A

Câu 5: Cho hai điện trở R1 và R2. Khi mắc nối tiếp hai điện trở này vào một hiệu điện thế U, cường độ dòng điện qua mạch là I1. Khi mắc song song hai điện trở này vào cùng hiệu điện thế U đó, cường độ dòng điện qua mạch là I2. Mối liên hệ giữa I1 và I2 là:

  • A. I1 = I2
  • B. I1 > I2
  • C. I1 = I2 / (R1+R2)
  • D. I1 < I2

Câu 6: Biến trở là một loại điện trở có khả năng thay đổi giá trị. Biến trở thường được sử dụng trong mạch điện với mục đích chính là:

  • A. Điều chỉnh cường độ dòng điện hoặc hiệu điện thế trong mạch.
  • B. Chuyển hóa điện năng hoàn toàn thành nhiệt năng.
  • C. Tạo ra hiệu điện thế không đổi.
  • D. Ngăn chặn dòng điện chạy qua mạch.

Câu 7: Một điện trở nhiệt (thermistor) có hệ số nhiệt điện trở âm (NTC). Khi nhiệt độ môi trường giảm, điện trở của thermistor này sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi không theo quy luật nhất định.

Câu 8: Điện trở suất của một vật liệu đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó. Đơn vị đo của điện trở suất trong hệ SI là:

  • A. Ohm (Ω)
  • B. Ohm mét vuông trên mét (Ω.m²/m)
  • C. Ohm mét (Ω.m)
  • D. Mét trên Ohm mét vuông (m/Ω.m²)

Câu 9: Cho một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch và tăng gấp đôi giá trị điện trở R, thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 10: Một sợi dây kim loại dài 2m, tiết diện 0.5 mm² có điện trở 4Ω. Điện trở suất của vật liệu làm dây kim loại đó là:

  • A. 10⁻⁶ Ω.m
  • B. 10⁻⁷ Ω.m
  • C. 10⁻⁵ Ω.m
  • D. 10⁻⁸ Ω.m

Câu 11: Trên vỏ một điện trở có ghi "1kΩ - 1W". Giá trị điện trở là 1kΩ. Công suất tối đa mà điện trở này có thể chịu được là 1W. Dựa vào thông số này, hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu điện trở mà nó vẫn hoạt động bình thường là:

  • A. 1 V
  • B. 10 V
  • C. 31.6 V
  • D. 1000 V

Câu 12: Một điện trở quang (LDR) có điện trở thay đổi phụ thuộc vào cường độ ánh sáng chiếu vào. Khi cường độ ánh sáng chiếu vào LDR càng mạnh, điện trở của nó thường:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng rồi giảm theo quy luật phức tạp.

Câu 13: Mắc hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 20Ω nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế 15V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:

  • A. 0.5 A
  • B. 0.75 A
  • C. 1.0 A
  • D. 1.5 A

Câu 14: Mắc hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 20Ω song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế 10V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là:

  • A. 0.25 A
  • B. 0.5 A
  • C. 1.0 A
  • D. 1.5 A

Câu 15: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm R2 song song với R3. Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch. Công thức tính điện trở tương đương của toàn mạch là:

  • A. Rtđ = R1 + R2 + R3
  • B. Rtđ = R1 + (R2*R3) / (R2+R3)
  • C. Rtđ = R1R2R3 / (R1R2 + R2R3 + R3R1)
  • D. 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tính chất của vật liệu siêu dẫn?

  • A. Điện trở suất bằng 0 khi nhiệt độ nhỏ hơn nhiệt độ tới hạn.
  • B. Từ trường bên ngoài bị đẩy ra khỏi lòng vật liệu khi ở trạng thái siêu dẫn (hiệu ứng Meissner).
  • C. Có nhiệt độ tới hạn Tc đặc trưng cho từng vật liệu.
  • D. Điện trở suất tăng đột ngột khi nhiệt độ giảm dưới nhiệt độ tới hạn.

Câu 17: Một dây dẫn có điện trở 50Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu làm dây là 4.10⁻³ K⁻¹. Điện trở của dây dẫn đó ở 100°C là:

  • A. 66 Ω
  • B. 58 Ω
  • C. 42 Ω
  • D. 50 Ω

Câu 18: Khi khảo sát đặc tuyến Vôn-Ampe (U-I) của một linh kiện điện tử, người ta thu được đồ thị là một đường cong không phải đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Linh kiện đó là:

  • A. Điện trở thuần (resistor).
  • B. Một đoạn dây kim loại đồng chất.
  • C. Điện trở nhiệt (ở nhiệt độ không đổi).
  • D. Một diode bán dẫn.

Câu 19: Một mạch điện gồm một nguồn điện có hiệu điện thế 6V và một điện trở R. Khi R = 10Ω, cường độ dòng điện là 0.6A. Nếu thay R bằng 20Ω, cường độ dòng điện sẽ là:

  • A. 1.2 A
  • B. 0.3 A
  • C. 0.6 A
  • D. 0.15 A

Câu 20: Hai điện trở R1 và R2 được mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1, giữa hai đầu R2 là U2. Mối quan hệ giữa U1, U2 và cường độ dòng điện I chạy qua mạch là:

  • A. U1 = IR1, U2 = IR2
  • B. U1 = I/R1, U2 = I/R2
  • C. I = U1R1, I = U2R2
  • D. I = U1/U2, I = R1/R2

Câu 21: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là I1, qua R2 là I2. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là U. Mối quan hệ giữa I1, I2, U, R1, R2 là:

  • A. I1 = UR1, I2 = UR2
  • B. U = I1R2, U = I2R1
  • C. I1 = U/R1, I2 = U/R2
  • D. U/I1 = R2, U/I2 = R1

Câu 22: Một học sinh làm thí nghiệm khảo sát định luật Ohm cho một điện trở. Học sinh này mắc ampe kế nối tiếp với điện trở và vôn kế song song với điện trở. Khi tăng dần hiệu điện thế nguồn, học sinh ghi lại các giá trị U và I. Đồ thị U-I thu được là một đường thẳng. Điều này chứng tỏ:

  • A. Điện trở của ampe kế rất lớn.
  • B. Điện trở của vôn kế rất nhỏ.
  • C. Điện trở của dây dẫn không thay đổi theo hiệu điện thế và nhiệt độ.
  • D. Điện trở của linh kiện được khảo sát có giá trị không đổi (tuân thủ định luật Ohm).

Câu 23: Trong mạch điện, điện trở có tác dụng cản trở dòng điện. Sự cản trở này biến đổi một phần điện năng thành:

  • A. Quang năng.
  • B. Nhiệt năng.
  • C. Cơ năng.
  • D. Hóa năng.

Câu 24: Một ấm điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220V và có công suất 1000W. Điện trở của dây nung trong ấm điện là:

  • A. 4.5 Ω
  • B. 22 Ω
  • C. 48.4 Ω
  • D. 220 Ω

Câu 25: Tại sao trong thực tế, các dây dẫn điện đường dài thường làm bằng đồng hoặc nhôm mà ít khi dùng sắt, mặc dù sắt rẻ hơn?

  • A. Đồng và nhôm có điện trở suất nhỏ hơn sắt, giúp giảm hao phí năng lượng trên đường dây.
  • B. Đồng và nhôm nhẹ hơn sắt.
  • C. Đồng và nhôm có độ bền cơ học cao hơn sắt.
  • D. Đồng và nhôm không bị gỉ sét trong môi trường.

Câu 26: Cho mạch điện gồm một điện trở R = 30Ω mắc nối tiếp với một biến trở Rx. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U = 12V. Để cường độ dòng điện trong mạch là 0.2A, giá trị của biến trở Rx phải là:

  • A. 20 Ω
  • B. 30 Ω
  • C. 40 Ω
  • D. 50 Ω

Câu 27: Một dây dẫn bằng kim loại có điện trở R. Nếu uốn sợi dây đó thành hình tròn và đo điện trở giữa hai điểm A và B đối xứng qua tâm đường tròn (tức là hai điểm cách nhau nửa chu vi), thì điện trở tương đương giữa A và B là:

  • A. R
  • B. R/2
  • C. R/3
  • D. R/4

Câu 28: Khi mắc một điện trở vào hiệu điện thế 6V, dòng điện qua nó là 0.5A. Nếu mắc điện trở này vào hiệu điện thế 9V, dòng điện qua nó sẽ là:

  • A. 0.5 A
  • B. 0.6 A
  • C. 0.75 A
  • D. 1.0 A

Câu 29: Nhận định nào sau đây về điện trở suất và điện trở là đúng?

  • A. Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho vật liệu, còn điện trở là đại lượng đặc trưng cho một vật dẫn cụ thể làm từ vật liệu đó.
  • B. Điện trở suất phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của vật dẫn, còn điện trở chỉ phụ thuộc vào vật liệu.
  • C. Cả điện trở suất và điện trở đều chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất vật liệu.
  • D. Điện trở suất có đơn vị là Ohm, còn điện trở có đơn vị là Ohm mét.

Câu 30: Một điện trở R được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở được tính bằng công thức P = U*I. Sử dụng định luật Ohm, công suất này cũng có thể biểu diễn bằng công thức nào sau đây?

  • A. P = U/R
  • B. P = I/R
  • C. P = U*R
  • D. P = I²*R

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một đoạn dây kim loại đồng chất có chiều dài L và tiết diện đều S có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này dài gấp đôi (coi như tiết diện giảm đi một nửa do thể tích không đổi), thì điện trở của dây mới sẽ là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U đặt vào hai đầu một điện trở R là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này có ý nghĩa vật lí gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một bóng đèn sợi đốt khi sáng bình thường có hiệu điện thế U=220V và cường độ dòng điện I=0.5A chạy qua. Khi bóng đèn không sáng (nhiệt độ phòng), điện trở của nó thường nhỏ hơn nhiều so với khi sáng. Điều này chứng tỏ:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một điện trở được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó là 0.4A. Nếu hiệu điện thế của nguồn tăng lên 18V (điện trở không đổi), thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cho hai điện trở R1 và R2. Khi mắc nối tiếp hai điện trở này vào một hiệu điện thế U, cường độ dòng điện qua mạch là I1. Khi mắc song song hai điện trở này vào cùng hiệu điện thế U đó, cường độ dòng điện qua mạch là I2. Mối liên hệ giữa I1 và I2 là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Biến trở là một loại điện trở có khả năng thay đổi giá trị. Biến trở thường được sử dụng trong mạch điện với mục đích chính là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một điện trở nhiệt (thermistor) có hệ số nhiệt điện trở âm (NTC). Khi nhiệt độ môi trường giảm, điện trở của thermistor này sẽ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Điện trở suất của một vật liệu đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó. Đơn vị đo của điện trở suất trong hệ SI là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cho một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch và tăng gấp đôi giá trị điện trở R, thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch sẽ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một sợi dây kim loại dài 2m, tiết diện 0.5 mm² có điện trở 4Ω. Điện trở suất của vật liệu làm dây kim loại đó là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trên vỏ một điện trở có ghi '1kΩ - 1W'. Giá trị điện trở là 1kΩ. Công suất tối đa mà điện trở này có thể chịu được là 1W. Dựa vào thông số này, hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu điện trở mà nó vẫn hoạt động bình thường là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một điện trở quang (LDR) có điện trở thay đổi phụ thuộc vào cường độ ánh sáng chiếu vào. Khi cường độ ánh sáng chiếu vào LDR càng mạnh, điện trở của nó thường:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Mắc hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 20Ω nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế 15V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Mắc hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 20Ω song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế 10V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm R2 song song với R3. Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch. Công thức tính điện trở tương đương của toàn mạch là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tính chất của vật liệu siêu dẫn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một dây dẫn có điện trở 50Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu làm dây là 4.10⁻³ K⁻¹. Điện trở của dây dẫn đó ở 100°C là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi khảo sát đặc tuyến Vôn-Ampe (U-I) của một linh kiện điện tử, người ta thu được đồ thị là một đường cong không phải đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Linh kiện đó là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một mạch điện gồm một nguồn điện có hiệu điện thế 6V và một điện trở R. Khi R = 10Ω, cường độ dòng điện là 0.6A. Nếu thay R bằng 20Ω, cường độ dòng điện sẽ là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Hai điện trở R1 và R2 được mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1, giữa hai đầu R2 là U2. Mối quan hệ giữa U1, U2 và cường độ dòng điện I chạy qua mạch là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là I1, qua R2 là I2. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là U. Mối quan hệ giữa I1, I2, U, R1, R2 là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một học sinh làm thí nghiệm khảo sát định luật Ohm cho một điện trở. Học sinh này mắc ampe kế nối tiếp với điện trở và vôn kế song song với điện trở. Khi tăng dần hiệu điện thế nguồn, học sinh ghi lại các giá trị U và I. Đồ thị U-I thu được là một đường thẳng. Điều này chứng tỏ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong mạch điện, điện trở có tác dụng cản trở dòng điện. Sự cản trở này biến đổi một phần điện năng thành:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một ấm điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220V và có công suất 1000W. Điện trở của dây nung trong ấm điện là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao trong thực tế, các dây dẫn điện đường dài thường làm bằng đồng hoặc nhôm mà ít khi dùng sắt, mặc dù sắt rẻ hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho mạch điện gồm một điện trở R = 30Ω mắc nối tiếp với một biến trở Rx. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U = 12V. Để cường độ dòng điện trong mạch là 0.2A, giá trị của biến trở Rx phải là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một dây dẫn bằng kim loại có điện trở R. Nếu uốn sợi dây đó thành hình tròn và đo điện trở giữa hai điểm A và B đối xứng qua tâm đường tròn (tức là hai điểm cách nhau nửa chu vi), thì điện trở tương đương giữa A và B là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi mắc một điện trở vào hiệu điện thế 6V, dòng điện qua nó là 0.5A. Nếu mắc điện trở này vào hiệu điện thế 9V, dòng điện qua nó sẽ là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nhận định nào sau đây về điện trở suất và điện trở là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một điện trở R được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở được tính bằng công thức P = U*I. Sử dụng định luật Ohm, công suất này cũng có thể biểu diễn bằng công thức nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở R. Nếu kéo dài dây dẫn này sao cho chiều dài tăng gấp đôi và đường kính giảm đi một nửa, thì điện trở của dây dẫn mới sẽ là bao nhiêu so với R ban đầu? (Giả sử nhiệt độ không đổi và vật liệu đồng nhất)

  • A. 2R
  • B. 4R
  • C. R/2
  • D. 8R

Câu 2: Đồ thị nào sau đây (biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng điện I và hiệu điện thế U) thể hiện đặc tính của một điện trở kim loại ở nhiệt độ không đổi?

  • A. Một đường cong hướng lên (độ dốc tăng dần)
  • B. Một đường cong hướng xuống (độ dốc giảm dần)
  • C. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
  • D. Một đường thẳng song song với trục U

Câu 3: Tại sao điện trở của dây kim loại thường tăng khi nhiệt độ tăng?

  • A. Mật độ electron tự do trong kim loại giảm.
  • B. Sự dao động nhiệt của các ion ở nút mạng tăng, làm tăng va chạm với electron dẫn.
  • C. Các electron tự do chuyển động chậm lại ở nhiệt độ cao.
  • D. Điện trở suất của kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.

Câu 4: Một bóng đèn sợi đốt được mắc vào nguồn điện. Khi đèn sáng mạnh hơn (hiệu điện thế qua đèn tăng lên), điện trở của sợi đốt thay đổi như thế nào? Giải thích lý do.

  • A. Tăng lên, vì nhiệt độ của sợi đốt tăng.
  • B. Giảm xuống, vì cường độ dòng điện qua đèn tăng.
  • C. Không đổi, vì nó là điện trở của vật liệu.
  • D. Tăng lên, vì mật độ electron tự do tăng.

Câu 5: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 20 Ω mắc nối tiếp với nhau. Đặt hiệu điện thế U = 12 V vào hai đầu đoạn mạch. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là bao nhiêu?

  • A. 1.2 A
  • B. 0.4 A
  • C. 0.6 A
  • D. 1.8 A

Câu 6: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 15 Ω và R2 = 30 Ω mắc song song với nhau. Đặt hiệu điện thế U = 6 V vào hai đầu đoạn mạch. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là bao nhiêu?

  • A. 0.4 A
  • B. 0.6 A
  • C. 0.1 A
  • D. 0.2 A

Câu 7: Một biến trở (rheostat) được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong một mạch điện. Biến trở thực hiện điều này bằng cách thay đổi đại lượng vật lý nào của nó?

  • A. Điện trở
  • B. Điện áp
  • C. Cường độ dòng điện
  • D. Công suất tiêu thụ

Câu 8: So sánh điện trở của một dây dẫn bằng đồng và một dây dẫn bằng nhôm có cùng chiều dài và cùng tiết diện ở cùng nhiệt độ. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Điện trở của dây đồng lớn hơn dây nhôm.
  • B. Điện trở của dây đồng nhỏ hơn dây nhôm.
  • C. Điện trở của hai dây bằng nhau vì cùng chiều dài và tiết diện.
  • D. Không thể so sánh vì không biết nhiệt độ cụ thể.

Câu 9: Một thiết bị có đồ thị I-U không phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ được gọi là gì?

  • A. Thiết bị phi Ohm (non-ohmic device)
  • B. Thiết bị Ohm (ohmic device)
  • C. Điện trở tuyến tính
  • D. Điện trở thuần

Câu 10: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U của hai điện trở R1 và R2 như hình vẽ (đồ thị R1 dốc hơn đồ thị R2 khi vẽ I theo U). Mối quan hệ giữa R1 và R2 là gì?

  • A. R1 < R2
  • B. R1 > R2
  • C. R1 = R2
  • D. Không thể xác định từ đồ thị I-U

Câu 11: Một mạch điện gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với một biến trở Rb. Hiệu điện thế toàn mạch là U không đổi. Để cường độ dòng điện trong mạch giảm đi một nửa so với khi biến trở có giá trị nhỏ nhất (bằng 0), thì giá trị của biến trở Rb phải là bao nhiêu?

  • A. R1/2
  • B. 2R1
  • C. R1
  • D. 0

Câu 12: Một điện trở nhiệt thuận (PTC Thermistor) có đặc điểm là điện trở của nó:

  • A. Tăng khi nhiệt độ tăng.
  • B. Giảm khi nhiệt độ tăng.
  • C. Không đổi theo nhiệt độ.
  • D. Tăng khi ánh sáng chiếu vào.

Câu 13: Một quang trở (LDR - Light Dependent Resistor) có đặc điểm là điện trở của nó:

  • A. Tăng khi ánh sáng chiếu vào.
  • B. Giảm khi ánh sáng chiếu vào.
  • C. Tăng khi nhiệt độ tăng.
  • D. Giảm khi nhiệt độ giảm.

Câu 14: Công thức nào sau đây là biểu thức của định luật Ohm cho một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R?

  • A. U = I/R
  • B. I = U*R
  • C. R = U/I
  • D. U = R/I

Câu 15: Cho một dây dẫn đồng chất có chiều dài L và tiết diện A, điện trở suất ρ. Điện trở của dây dẫn này là R. Nếu cắt dây dẫn này làm 4 đoạn bằng nhau rồi mắc song song cả 4 đoạn đó lại, thì điện trở tương đương của bộ dây mới là bao nhiêu?

  • A. R/4
  • B. R/8
  • C. 4R
  • D. R/16

Câu 16: Một ampe kế có điện trở không đáng kể được mắc nối tiếp với một điện trở R = 50 Ω vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Ampe kế chỉ 0.6 A. Hiệu điện thế của nguồn điện là bao nhiêu?

  • A. 30 V
  • B. 83.3 V
  • C. 50 V
  • D. 60 V

Câu 17: Một vôn kế có điện trở rất lớn được mắc song song với một điện trở R = 100 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9 V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R là bao nhiêu?

  • A. 9 A
  • B. 0.09 A
  • C. 11.1 A
  • D. 0.9 A

Câu 18: Hai điện trở R1 và R2 được mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1, giữa hai đầu R2 là U2. Cường độ dòng điện qua R1 là I1, qua R2 là I2. Mối quan hệ nào sau đây luôn đúng?

  • A. U1 = U2
  • B. R1 = R2
  • C. U1/R1 = U2/R2
  • D. I1 = I2

Câu 19: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song. Cường độ dòng điện qua R1 là I1, qua R2 là I2. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1, giữa hai đầu R2 là U2. Mối quan hệ nào sau đây luôn đúng?

  • A. U1 = U2
  • B. I1 = I2
  • C. R1 = R2
  • D. I1R1 = I2R2

Câu 20: Một điện trở có vạch màu: Đỏ, Tím, Đen, Vàng kim. Giá trị điện trở danh định của nó là bao nhiêu và sai số là bao nhiêu?

  • A. 270 Ω ± 10%
  • B. 27 Ω ± 5%
  • C. 72 Ω ± 5%
  • D. 2700 Ω ± 10%

Câu 21: Một dây dẫn làm bằng vật liệu có điện trở suất ρ = 1.7 x 10⁻⁸ Ω.m, chiều dài L = 100 m, tiết diện A = 0.5 mm². Điện trở của dây dẫn này là bao nhiêu? (Lưu ý đổi đơn vị tiết diện về m²)

  • A. 34 Ω
  • B. 0.34 Ω
  • C. 3.4 Ω
  • D. 340 Ω

Câu 22: Một điện trở R được mắc vào nguồn điện. Nếu giữ nguyên điện trở R và tăng hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở lên gấp 3 lần, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 3 lần.
  • B. Giảm đi 3 lần.
  • C. Tăng gấp 9 lần.
  • D. Không đổi.

Câu 23: Cho mạch điện như hình vẽ (R1 nối tiếp R2). R1 = 20 Ω, R2 = 30 Ω. Đặt hiệu điện thế UAB = 10 V vào hai đầu đoạn mạch AB. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là bao nhiêu?

  • A. 4 V
  • B. 10 V
  • C. 5 V
  • D. 6 V

Câu 24: Cho mạch điện như hình vẽ (R1 song song R2). R1 = 40 Ω, R2 = 60 Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính là I = 0.5 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?

  • A. 12 V
  • B. 20 V
  • C. 50 V
  • D. 10 V

Câu 25: Một bóng đèn có ghi 6V - 3W. Coi điện trở của đèn là không đổi. Khi đèn sáng bình thường, điện trở của đèn là bao nhiêu?

  • A. 2 Ω
  • B. 12 Ω
  • C. 18 Ω
  • D. 0.5 Ω

Câu 26: Cho hai điện trở R1 và R2. Khi mắc nối tiếp, điện trở tương đương là 100 Ω. Khi mắc song song, điện trở tương đương là 24 Ω. Giá trị của R1 và R2 là bao nhiêu?

  • A. 10 Ω và 90 Ω
  • B. 20 Ω và 80 Ω
  • C. 40 Ω và 60 Ω
  • D. 50 Ω và 50 Ω

Câu 27: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu gập đôi dây dẫn lại (sao cho chiều dài giảm đi một nửa và tiết diện tăng gấp đôi), thì điện trở của dây dẫn mới là bao nhiêu so với R ban đầu?

  • A. R/4
  • B. R/2
  • C. 2R
  • D. 4R

Câu 28: Điều nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố ảnh hưởng đến điện trở của một dây dẫn kim loại?

  • A. Chiều dài của dây.
  • B. Tiết diện ngang của dây.
  • C. Nhiệt độ của dây.
  • D. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.

Câu 29: Khi sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch, ta thường mắc biến trở theo cách nào?

  • A. Nối tiếp với tải và sử dụng một chốt cố định và chốt di động.
  • B. Song song với tải và sử dụng một chốt cố định và chốt di động.
  • C. Nối tiếp với tải và sử dụng hai chốt cố định.
  • D. Song song với tải và sử dụng hai chốt cố định.

Câu 30: Một điện trở R = 40 Ω chịu được dòng điện tối đa là 0.5 A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu điện trở này mà nó không bị hỏng là bao nhiêu?

  • A. 10 V
  • B. 80 V
  • C. 20 V
  • D. 100 V

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở R. Nếu kéo dài dây dẫn này sao cho chiều dài tăng gấp đôi và đường kính giảm đi một nửa, thì điện trở của dây dẫn mới sẽ là bao nhiêu so với R ban đầu? (Giả sử nhiệt độ không đổi và vật liệu đồng nhất)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đồ thị nào sau đây (biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng điện I và hiệu điện thế U) thể hiện đặc tính của một điện trở kim loại ở nhiệt độ không đổi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao điện trở của dây kim loại thường tăng khi nhiệt độ tăng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một bóng đèn sợi đốt được mắc vào nguồn điện. Khi đèn sáng mạnh hơn (hiệu điện thế qua đèn tăng lên), điện trở của sợi đốt thay đổi như thế nào? Giải thích lý do.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 20 Ω mắc nối tiếp với nhau. Đặt hiệu điện thế U = 12 V vào hai đầu đoạn mạch. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 15 Ω và R2 = 30 Ω mắc song song với nhau. Đặt hiệu điện thế U = 6 V vào hai đầu đoạn mạch. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một biến trở (rheostat) được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong một mạch điện. Biến trở thực hiện điều này bằng cách thay đổi đại lượng vật lý nào của nó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: So sánh điện trở của một dây dẫn bằng đồng và một dây dẫn bằng nhôm có cùng chiều dài và cùng tiết diện ở cùng nhiệt độ. Nhận định nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một thiết bị có đồ thị I-U không phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U của hai điện trở R1 và R2 như hình vẽ (đồ thị R1 dốc hơn đồ thị R2 khi vẽ I theo U). Mối quan hệ giữa R1 và R2 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một mạch điện gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với một biến trở Rb. Hiệu điện thế toàn mạch là U không đổi. Để cường độ dòng điện trong mạch giảm đi một nửa so với khi biến trở có giá trị nhỏ nhất (bằng 0), thì giá trị của biến trở Rb phải là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một điện trở nhiệt thuận (PTC Thermistor) có đặc điểm là điện trở của nó:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một quang trở (LDR - Light Dependent Resistor) có đặc điểm là điện trở của nó:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Công thức nào sau đây là biểu thức của định luật Ohm cho một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho một dây dẫn đồng chất có chiều dài L và tiết diện A, điện trở suất ρ. Điện trở của dây dẫn này là R. Nếu cắt dây dẫn này làm 4 đoạn bằng nhau rồi mắc song song cả 4 đoạn đó lại, thì điện trở tương đương của bộ dây mới là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một ampe kế có điện trở không đáng kể được mắc nối tiếp với một điện trở R = 50 Ω vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Ampe kế chỉ 0.6 A. Hiệu điện thế của nguồn điện là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một vôn kế có điện trở rất lớn được mắc song song với một điện trở R = 100 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9 V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Hai điện trở R1 và R2 được mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1, giữa hai đầu R2 là U2. Cường độ dòng điện qua R1 là I1, qua R2 là I2. Mối quan hệ nào sau đây luôn đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song. Cường độ dòng điện qua R1 là I1, qua R2 là I2. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1, giữa hai đầu R2 là U2. Mối quan hệ nào sau đây luôn đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một điện trở có vạch màu: Đỏ, Tím, Đen, Vàng kim. Giá trị điện trở danh định của nó là bao nhiêu và sai số là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một dây dẫn làm bằng vật liệu có điện trở suất ρ = 1.7 x 10⁻⁸ Ω.m, chiều dài L = 100 m, tiết diện A = 0.5 mm². Điện trở của dây dẫn này là bao nhiêu? (Lưu ý đổi đơn vị tiết diện về m²)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một điện trở R được mắc vào nguồn điện. Nếu giữ nguyên điện trở R và tăng hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở lên gấp 3 lần, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở sẽ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho mạch điện như hình vẽ (R1 nối tiếp R2). R1 = 20 Ω, R2 = 30 Ω. Đặt hiệu điện thế UAB = 10 V vào hai đầu đoạn mạch AB. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho mạch điện như hình vẽ (R1 song song R2). R1 = 40 Ω, R2 = 60 Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính là I = 0.5 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một bóng đèn có ghi 6V - 3W. Coi điện trở của đèn là không đổi. Khi đèn sáng bình thường, điện trở của đèn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho hai điện trở R1 và R2. Khi mắc nối tiếp, điện trở tương đương là 100 Ω. Khi mắc song song, điện trở tương đương là 24 Ω. Giá trị của R1 và R2 là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu gập đôi dây dẫn lại (sao cho chiều dài giảm đi một nửa và tiết diện tăng gấp đôi), thì điện trở của dây dẫn mới là bao nhiêu so với R ban đầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Điều nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố ảnh hưởng đến điện trở của một dây dẫn kim loại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch, ta thường mắc biến trở theo cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một điện trở R = 40 Ω chịu được dòng điện tối đa là 0.5 A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu điện trở này mà nó không bị hỏng là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở 20 Ω khi mắc vào hiệu điện thế 6 V. Nếu tăng hiệu điện thế lên 9 V, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0,3 A
  • B. 0,45 A
  • C. 0,45 A. Cường độ dòng điện tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế khi điện trở không đổi.
  • D. 30 A

Câu 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U đặt vào hai đầu một điện trở R là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ gì về điện trở R?

  • A. Điện trở R tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện I.
  • B. Điện trở R tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế U.
  • C. Điện trở R thay đổi theo hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I.
  • D. Điện trở R có giá trị không đổi, tuân theo định luật Ohm.

Câu 3: Một bóng đèn sợi đốt hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 12 V và có cường độ dòng điện 0,5 A chạy qua. Điện trở của bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

  • A. 6 Ω
  • B. 24 Ω
  • C. 60 Ω
  • D. 120 Ω

Câu 4: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài L và tiết diện A, có điện trở là R. Nếu kéo sợi dây này dãn ra sao cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích không đổi), thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. R/4
  • B. R/2
  • C. 2R
  • D. 4R

Câu 5: Điện trở suất của một vật liệu đặc trưng cho:

  • A. Khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó.
  • B. Độ dài của dây dẫn làm bằng vật liệu đó.
  • C. Tiết diện của dây dẫn làm bằng vật liệu đó.
  • D. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật liệu đó.

Câu 6: So sánh điện trở suất của đồng và nhôm. Đồng có điện trở suất nhỏ hơn nhôm. Điều này có ý nghĩa gì khi sử dụng chúng làm dây dẫn điện?

  • A. Dây đồng cùng kích thước sẽ dẫn điện kém hơn dây nhôm.
  • B. Để có cùng điện trở, dây đồng cần dài hơn dây nhôm cùng tiết diện.
  • C. Để có cùng điện trở, dây đồng cùng chiều dài cần tiết diện nhỏ hơn dây nhôm.
  • D. Dây đồng luôn có điện trở lớn hơn dây nhôm.

Câu 7: Khi nhiệt độ của một dây kim loại tăng lên, điện trở của nó thường:

  • A. Tăng lên do sự tăng cường dao động của các ion ở nút mạng.
  • B. Giảm xuống do mật độ electron tự do tăng lên.
  • C. Không thay đổi vì điện trở chỉ phụ thuộc vào vật liệu và hình dạng.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại kim loại.

Câu 8: Một điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở dương (PTC - Positive Temperature Coefficient). Điều gì xảy ra với điện trở của nó khi nhiệt độ môi trường tăng?

  • A. Điện trở tăng lên.
  • B. Điện trở giảm xuống.
  • C. Điện trở không thay đổi.
  • D. Điện trở tăng rồi giảm.

Câu 9: Biến trở là một loại điện trở có công dụng chính là:

  • A. Chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng.
  • B. Thay đổi giá trị điện trở trong mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện hoặc hiệu điện thế.
  • C. Chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.
  • D. Phát sáng khi có dòng điện chạy qua.

Câu 10: Một điện trở quang (LDR - Light Dependent Resistor) được đặt trong bóng tối. Khi chiếu ánh sáng thích hợp vào LDR, điện trở của nó sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 11: Đồ thị I-U của một linh kiện điện tử cho thấy khi hiệu điện thế tăng, cường độ dòng điện tăng không tỉ lệ thuận và độ dốc của đồ thị (độ dốc so với trục U) giảm dần. Linh kiện này có thể là:

  • A. Một điện trở kim loại thông thường.
  • B. Một dây siêu dẫn.
  • C. Một diode bán dẫn.
  • D. Một tụ điện.

Câu 12: Cho hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 20 Ω mắc nối tiếp với nhau. Đặt hiệu điện thế U = 15 V vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp này. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là bao nhiêu?

  • A. 0,5 A
  • B. 1,5 A
  • C. 3 A
  • D. 450 A

Câu 13: Cho hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 20 Ω mắc song song với nhau. Đặt hiệu điện thế U = 10 V vào hai đầu đoạn mạch song song này. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là bao nhiêu?

  • A. 0,33 A
  • B. 0,5 A
  • C. 1 A
  • D. 2 A

Câu 14: Một dây dẫn có điện trở 5 Ω. Nếu cắt dây dẫn này thành 5 đoạn bằng nhau rồi chập (tết) 5 đoạn này lại với nhau để tạo thành một dây dẫn mới có chiều dài bằng 1/5 chiều dài ban đầu. Điện trở của dây mới này có giá trị là bao nhiêu?

  • A. 0,2 Ω
  • B. 1 Ω
  • C. 5 Ω
  • D. 25 Ω

Câu 15: Từ đồ thị I-U của hai điện trở R1 và R2 như hình vẽ (Đồ thị 1 dốc hơn đồ thị 2 so với trục U). Nhận xét nào sau đây về giá trị của R1 và R2 là đúng?

  • A. R1 > R2
  • B. R1 < R2
  • C. R1 = R2
  • D. Không thể so sánh R1 và R2 chỉ dựa vào đồ thị.

Câu 16: Một biến trở được mắc nối tiếp với một bóng đèn vào nguồn điện không đổi. Khi con chạy của biến trở dịch chuyển sao cho phần điện trở tham gia vào mạch tăng lên, độ sáng của bóng đèn sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Sáng hơn.
  • B. Tối hơn.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Lúc đầu sáng hơn, sau đó tối hơn.

Câu 17: Một điện trở có các vạch màu theo thứ tự: Vàng, Tím, Đỏ, Kim Nhũ. Giá trị điện trở của nó là bao nhiêu?

  • A. 47 Ω ± 5%
  • B. 470 Ω ± 10%
  • C. 4,7 kΩ ± 5%
  • D. 47 kΩ ± 10%

Câu 18: Một thiết bị sử dụng điện trở nhiệt NTC (Negative Temperature Coefficient) để làm cảm biến nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng, tín hiệu điện áp đầu ra của cảm biến này (thường tỉ lệ với điện trở) sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 19: Điều nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố ảnh hưởng đến điện trở của một dây dẫn kim loại?

  • A. Chiều dài của dây dẫn.
  • B. Tiết diện ngang của dây dẫn.
  • C. Vật liệu làm dây dẫn.
  • D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

Câu 20: Đơn vị đo điện trở trong hệ SI là:

  • A. Ohm (Ω).
  • B. Ampere (A).
  • C. Volt (V).
  • D. Watt (W).

Câu 21: Một vật liệu được gọi là tuân theo định luật Ohm nếu:

  • A. Hiệu điện thế luôn lớn hơn cường độ dòng điện.
  • B. Cường độ dòng điện luôn không đổi khi hiệu điện thế thay đổi.
  • C. Tỉ số giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện là một hằng số (điện trở không đổi) với các điều kiện vật lý không đổi.
  • D. Điện trở của vật liệu bằng không.

Câu 22: Một mạch điện gồm điện trở R1 = 6 Ω mắc nối tiếp với một điện trở R2. Đặt hiệu điện thế U = 18 V vào hai đầu mạch, đo được cường độ dòng điện I = 2 A. Giá trị của điện trở R2 là bao nhiêu?

  • A. 3 Ω
  • B. 3 Ω. Điện trở tương đương R_tđ = U/I = 18/2 = 9 Ω. Vì R1 nối tiếp R2 nên R_tđ = R1 + R2 => 9 = 6 + R2 => R2 = 3 Ω.
  • C. 6 Ω
  • D. 12 Ω

Câu 23: Một mạch điện gồm điện trở R1 = 12 Ω mắc song song với một điện trở R2. Đặt hiệu điện thế U = 6 V vào hai đầu mạch, đo được cường độ dòng điện mạch chính I = 1 A. Giá trị của điện trở R2 là bao nhiêu?

  • A. 4 Ω
  • B. 6 Ω
  • C. 8 Ω
  • D. 12 Ω

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây thường sử dụng điện trở quang (LDR)?

  • A. Điều chỉnh tốc độ động cơ.
  • B. Bảo vệ mạch điện khi quá dòng.
  • C. Đo nhiệt độ chính xác.
  • D. Tự động bật/tắt đèn chiếu sáng công cộng theo độ sáng môi trường.

Câu 25: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu gập đôi dây dẫn đó lại (coi tiết diện tăng gấp đôi và chiều dài giảm một nửa), thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. R/4
  • B. R/2
  • C. R
  • D. 2R

Câu 26: Một điện trở có giá trị danh định 100 Ω và sai số ±5%. Điều này có nghĩa là giá trị thực tế của điện trở nằm trong khoảng nào?

  • A. Từ 90 Ω đến 110 Ω.
  • B. Từ 95 Ω đến 105 Ω.
  • C. Từ 99 Ω đến 101 Ω.
  • D. Chính xác là 100 Ω.

Câu 27: Công thức nào sau đây dùng để tính công suất tiêu thụ trên một điện trở R khi có dòng điện I chạy qua và hiệu điện thế U đặt vào hai đầu nó?

  • A. P = U/I
  • B. P = I/U
  • C. P = U.R
  • D. P = U.I = I^2.R = U^2/R

Câu 28: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch này được tính bằng công thức:

  • A. R_tđ = (R1 * R2) / (R1 + R2)
  • B. R_tđ = R1 + R2
  • C. 1/R_tđ = R1 + R2
  • D. R_tđ = |R1 - R2|

Câu 29: Một bếp điện có điện trở 80 Ω hoạt động dưới hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện chạy qua bếp điện là bao nhiêu?

  • A. 0,36 A
  • B. 1,75 A
  • C. 2,75 A
  • D. 17600 A

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về định luật Ohm là đúng?

  • A. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn đó.
  • B. Hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn đó.
  • C. Điện trở của vật dẫn luôn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện.
  • D. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của vật dẫn đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở 20 Ω khi mắc vào hiệu điện thế 6 V. Nếu tăng hiệu điện thế lên 9 V, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U đặt vào hai đầu một điện trở R là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ gì về điện trở R?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một bóng đèn sợi đốt hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 12 V và có cường độ dòng điện 0,5 A chạy qua. Điện trở của bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài L và tiết diện A, có điện trở là R. Nếu kéo sợi dây này dãn ra sao cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích không đổi), thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Điện trở suất của một vật liệu đặc trưng cho:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: So sánh điện trở suất của đồng và nhôm. Đồng có điện trở suất nhỏ hơn nhôm. Điều này có ý nghĩa gì khi sử dụng chúng làm dây dẫn điện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi nhiệt độ của một dây kim loại tăng lên, điện trở của nó thường:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở dương (PTC - Positive Temperature Coefficient). Điều gì xảy ra với điện trở của nó khi nhiệt độ môi trường tăng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Biến trở là một loại điện trở có công dụng chính là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một điện trở quang (LDR - Light Dependent Resistor) được đặt trong bóng tối. Khi chiếu ánh sáng thích hợp vào LDR, điện trở của nó sẽ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đồ thị I-U của một linh kiện điện tử cho thấy khi hiệu điện thế tăng, cường độ dòng điện tăng không tỉ lệ thuận và độ dốc của đồ thị (độ dốc so với trục U) giảm dần. Linh kiện này có thể là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cho hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 20 Ω mắc nối tiếp với nhau. Đặt hiệu điện thế U = 15 V vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp này. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 20 Ω mắc song song với nhau. Đặt hiệu điện thế U = 10 V vào hai đầu đoạn mạch song song này. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một dây dẫn có điện trở 5 Ω. Nếu cắt dây dẫn này thành 5 đoạn bằng nhau rồi chập (tết) 5 đoạn này lại với nhau để tạo thành một dây dẫn mới có chiều dài bằng 1/5 chiều dài ban đầu. Điện trở của dây mới này có giá trị là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Từ đồ thị I-U của hai điện trở R1 và R2 như hình vẽ (Đồ thị 1 dốc hơn đồ thị 2 so với trục U). Nhận xét nào sau đây về giá trị của R1 và R2 là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một biến trở được mắc nối tiếp với một bóng đèn vào nguồn điện không đổi. Khi con chạy của biến trở dịch chuyển sao cho phần điện trở tham gia vào mạch tăng lên, độ sáng của bóng đèn sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một điện trở có các vạch màu theo thứ tự: Vàng, Tím, Đỏ, Kim Nhũ. Giá trị điện trở của nó là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một thiết bị sử dụng điện trở nhiệt NTC (Negative Temperature Coefficient) để làm cảm biến nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng, tín hiệu điện áp đầu ra của cảm biến này (thường tỉ lệ với điện trở) sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Điều nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố ảnh hưởng đến điện trở của một dây dẫn kim loại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đơn vị đo điện trở trong hệ SI là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một vật liệu được gọi là tuân theo định luật Ohm nếu:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một mạch điện gồm điện trở R1 = 6 Ω mắc nối tiếp với một điện trở R2. Đặt hiệu điện thế U = 18 V vào hai đầu mạch, đo được cường độ dòng điện I = 2 A. Giá trị của điện trở R2 là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một mạch điện gồm điện trở R1 = 12 Ω mắc song song với một điện trở R2. Đặt hiệu điện thế U = 6 V vào hai đầu mạch, đo được cường độ dòng điện mạch chính I = 1 A. Giá trị của điện trở R2 là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây thường sử dụng điện trở quang (LDR)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu gập đôi dây dẫn đó lại (coi tiết diện tăng gấp đôi và chiều dài giảm một nửa), thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một điện trở có giá trị danh định 100 Ω và sai số ±5%. Điều này có nghĩa là giá trị thực tế của điện trở nằm trong khoảng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Công thức nào sau đây dùng để tính công suất tiêu thụ trên một điện trở R khi có dòng điện I chạy qua và hiệu điện thế U đặt vào hai đầu nó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch này được tính bằng công thức:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một bếp điện có điện trở 80 Ω hoạt động dưới hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện chạy qua bếp điện là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về định luật Ohm là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây kim loại đồng chất có chiều dài L và tiết diện S. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu dây thì dòng điện chạy qua có cường độ I. Giữ nguyên vật liệu dây, nếu tăng chiều dài dây lên gấp đôi (2L) và giảm tiết diện đi một nửa (S/2), đồng thời giữ hiệu điện thế không đổi (U), thì cường độ dòng điện mới I" sẽ thay đổi như thế nào so với I ban đầu?

  • A. I" = 4I
  • B. I" = 2I
  • C. I" = I/2
  • D. I" = I/4

Câu 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U của một điện trở thuần là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này trên đồ thị I-U (I theo trục tung, U theo trục hoành) cho biết đại lượng vật lý nào?

  • A. Điện trở R
  • B. Công suất P
  • C. Nghịch đảo điện trở (1/R)
  • D. Điện trở suất ρ

Câu 3: Một bóng đèn sợi đốt có ghi "6V - 3W". Coi điện trở của đèn là không đổi và tuân theo định luật Ohm. Khi đèn sáng bình thường, điện trở của bóng đèn là bao nhiêu?

  • A. 2 Ω
  • B. 12 Ω
  • C. 18 Ω
  • D. 0.5 Ω

Câu 4: Một điện trở R được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Dòng điện chạy qua R là I. Nếu thay điện trở R bằng một điện trở khác R" có giá trị gấp ba lần R (R" = 3R) và giữ nguyên hiệu điện thế U, thì cường độ dòng điện I" qua R" sẽ là:

  • A. I" = 3I
  • B. I" = 9I
  • C. I" = I/3
  • D. I" = I/9

Câu 5: Một biến trở có giá trị điện trở lớn nhất là 100 Ω. Biến trở này được sử dụng để điều chỉnh dòng điện trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Cường độ dòng điện lớn nhất và nhỏ nhất có thể có trong mạch khi chỉ có biến trở và nguồn điện là bao nhiêu? (Bỏ qua điện trở dây nối và nguồn)

  • A. I_max = 0.12 A, I_min = 0 A
  • B. I_max = 12 A, I_min = 0.12 A
  • C. I_max = 0.12 A, I_min = không xác định
  • D. I_max = không xác định, I_min = 0.12 A

Câu 6: Điện trở của một dây dẫn kim loại tăng khi nhiệt độ tăng là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

  • A. Mật độ electron tự do giảm.
  • B. Mật độ electron tự do tăng.
  • C. Các ion dương tại nút mạng dao động chậm lại.
  • D. Biên độ dao động của các ion dương tại nút mạng tăng lên, làm tăng va chạm với electron tự do.

Câu 7: Đồ thị Vôn-Ampe (U-I) của hai điện trở R1 và R2 được cho như hình vẽ (U trên trục tung, I trên trục hoành). Đường nào có độ dốc lớn hơn tương ứng với điện trở nào?

  • A. Đường có độ dốc lớn hơn ứng với R1 (đồ thị R1 dốc hơn R2)
  • B. Đường có độ dốc lớn hơn ứng với R2 (đồ thị R2 dốc hơn R1)
  • C. Độ dốc của đồ thị U-I không liên quan đến giá trị điện trở.
  • D. Cả hai điện trở bằng nhau vì cả hai đường đều là đường thẳng.

Câu 8: Một dây dẫn có điện trở 20 Ω ở nhiệt độ 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu làm dây là 4.10⁻³ K⁻¹. Điện trở của dây dẫn này ở 70°C là bao nhiêu?

  • A. 22 Ω
  • B. 23 Ω
  • C. 24 Ω

Câu 9: Chọn phát biểu đúng về điện trở suất ρ của vật liệu:

  • A. Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của một vật liệu cụ thể.
  • B. Điện trở suất của một dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
  • C. Điện trở suất của một dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
  • D. Điện trở suất có đơn vị là Ohm (Ω).

Câu 10: Một đoạn mạch điện chỉ chứa một điện trở R. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V thì cường độ dòng điện là 0.5A. Nếu mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện là:

  • A. 0.5 A
  • B. 0.6 A
  • C. 0.75 A
  • D. 1 A

Câu 11: Điện trở nhiệt thuận (thermistor NTC) có đặc điểm là:

  • A. Điện trở tăng rất nhanh khi nhiệt độ giảm.
  • B. Điện trở giảm khi nhiệt độ tăng.
  • C. Điện trở không đổi theo nhiệt độ.
  • D. Điện trở chỉ thay đổi khi có ánh sáng chiếu vào.

Câu 12: Một điện trở quang (photoresistor) được làm từ chất bán dẫn. Điện trở của nó thay đổi như thế nào khi cường độ ánh sáng chiếu vào tăng lên?

  • A. Điện trở tăng.
  • B. Điện trở không đổi.
  • C. Điện trở giảm.
  • D. Điện trở tăng rồi giảm.

Câu 13: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω. Người ta kéo dãn sợi dây này sao cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích dây không đổi). Điện trở của dây sau khi kéo dãn là bao nhiêu?

  • A. 10 Ω
  • B. 20 Ω
  • C. 30 Ω
  • D. 40 Ω

Câu 14: So sánh điện trở của một dây kim loại và một diode bán dẫn ở cùng một nhiệt độ phòng. Phát biểu nào sau đây thường đúng?

  • A. Điện trở của dây kim loại hầu như không đổi khi hiệu điện thế thay đổi, còn điện trở của diode thay đổi đáng kể.
  • B. Điện trở của diode không đổi khi hiệu điện thế thay đổi, còn điện trở của dây kim loại thay đổi đáng kể.
  • C. Điện trở của cả hai đều không đổi khi hiệu điện thế thay đổi.
  • D. Điện trở của cả hai đều thay đổi đáng kể khi hiệu điện thế thay đổi theo cùng một cách.

Câu 15: Một điện trở được đánh dấu bằng các vạch màu. Vạch màu thứ nhất (từ trái sang) là màu Đỏ, vạch thứ hai là màu Đen, vạch thứ ba là màu Cam. Vạch thứ tư là màu Nhũ vàng. Giá trị điện trở và sai số của điện trở này là bao nhiêu?

  • A. 20 Ω ± 5%
  • B. 20 kΩ ± 5%
  • C. 200 Ω ± 10%
  • D. 2 kΩ ± 10%

Câu 16: Cho đồ thị Vôn-Ampe (U-I) của hai linh kiện X và Y. Linh kiện X có đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ, linh kiện Y có đồ thị là một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Linh kiện X tuân theo định luật Ohm, linh kiện Y không tuân theo định luật Ohm.
  • B. Linh kiện Y tuân theo định luật Ohm, linh kiện X không tuân theo định luật Ohm.
  • C. Cả X và Y đều tuân theo định luật Ohm.
  • D. Cả X và Y đều không tuân theo định luật Ohm.

Câu 17: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 10m và tiết diện 0.5 mm². Điện trở suất của đồng là 1.72.10⁻⁸ Ω.m. Điện trở của dây dẫn này là bao nhiêu?

  • A. 0.344 Ω
  • B. 3.44 Ω
  • C. 0.0344 Ω
  • D. 34.4 Ω

Câu 18: Khi nói về định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Cường độ dòng điện qua điện trở tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở.
  • B. Cường độ dòng điện qua điện trở tỉ lệ nghịch với giá trị điện trở đó.
  • C. Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật dẫn.
  • D. Điện trở của vật dẫn luôn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào nó.

Câu 19: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu cắt dây dẫn này thành 5 đoạn bằng nhau và ghép song song 5 đoạn đó lại với nhau, thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là bao nhiêu?

  • A. R/5
  • B. 5R
  • C. R/25
  • D. R/25

Câu 20: Một điện trở được mắc vào nguồn có hiệu điện thế 10V thì dòng điện qua nó là 2A. Nếu mắc điện trở này vào nguồn có hiệu điện thế 15V thì công suất tỏa nhiệt trên điện trở là bao nhiêu?

  • A. 10 W
  • B. 45 W
  • C. 30 W
  • D. 50 W

Câu 21: Khi sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch, người ta thường mắc biến trở như thế nào?

  • A. Mắc nối tiếp với tải tiêu thụ và nguồn điện, sử dụng hai cực cố định và con chạy.
  • B. Mắc song song với tải tiêu thụ, sử dụng hai cực cố định.
  • C. Mắc nối tiếp với tải tiêu thụ, sử dụng hai cực cố định.
  • D. Mắc song song với nguồn điện, sử dụng hai cực cố định và con chạy.

Câu 22: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu nung nóng dây dẫn đó, điện trở của nó sẽ thay đổi như thế nào (coi đây là dây kim loại thuần)?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 23: Đơn vị của điện trở suất là gì?

  • A. Ohm (Ω)
  • B. Ampe (A)
  • C. Vôn (V)
  • D. Ohm mét (Ω.m)

Câu 24: Hai dây dẫn làm bằng cùng một vật liệu, có cùng tiết diện. Dây A dài gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 2
  • C. 1/4
  • D. 4

Câu 25: Hai dây dẫn làm bằng cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây C có tiết diện gấp ba lần dây D. Tỉ số điện trở của dây C so với dây D (RC/RD) là bao nhiêu?

  • A. 1/3
  • B. 3
  • C. 1/9
  • D. 9

Câu 26: Một mạch điện gồm nguồn điện 12V và một điện trở R. Khi mắc ampe kế nối tiếp vào mạch, ampe kế chỉ 0.5A. Nếu thay nguồn điện bằng nguồn 18V (giữ nguyên R), ampe kế sẽ chỉ bao nhiêu?

  • A. 0.5 A
  • B. 0.6 A
  • C. 0.75 A
  • D. 1 A

Câu 27: Chọn phát biểu đúng nhất về biến trở:

  • A. Là thiết bị chỉ dùng để thay đổi hiệu điện thế trong mạch.
  • B. Là thiết bị có điện trở cố định, dùng để giới hạn dòng điện.
  • C. Là thiết bị có thể thay đổi điện trở nhưng không dùng để điều chỉnh dòng điện.
  • D. Là thiết bị có thể thay đổi giá trị điện trở để điều chỉnh cường độ dòng điện hoặc hiệu điện thế trong mạch.

Câu 28: Đồ thị Vôn-Ampe (U-I) của một điện trở R là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Nếu vẽ đồ thị Ampe-Vôn (I-U, I trên trục tung, U trên trục hoành), độ dốc của đường thẳng này cho biết điều gì?

  • A. Nghịch đảo của điện trở (1/R).
  • B. Điện trở R.
  • C. Điện trở suất ρ.
  • D. Công suất P.

Câu 29: Một dây dẫn có điện trở 40 Ω. Nếu uốn dây này thành hình tròn và mắc hai điểm A, B trên đường tròn sao cho cung AB bằng 1/4 chu vi hình tròn, thì điện trở tương đương giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 10 Ω
  • B. 30 Ω
  • C. 7.5 Ω
  • D. 40 Ω

Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến giá trị điện trở của một dây dẫn kim loại đồng chất ở nhiệt độ không đổi?

  • A. Chiều dài của dây.
  • B. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
  • C. Tiết diện ngang của dây.
  • D. Bản chất vật liệu làm dây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một dây kim loại đồng chất có chiều dài L và tiết diện S. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu dây thì dòng điện chạy qua có cường độ I. Giữ nguyên vật liệu dây, nếu tăng chiều dài dây lên gấp đôi (2L) và giảm tiết diện đi một nửa (S/2), đồng thời giữ hiệu điện thế không đổi (U), thì cường độ dòng điện mới I' sẽ thay đổi như thế nào so với I ban đầu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U của một điện trở thuần là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này trên đồ thị I-U (I theo trục tung, U theo trục hoành) cho biết đại lượng vật lý nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một bóng đèn sợi đốt có ghi '6V - 3W'. Coi điện trở của đèn là không đổi và tuân theo định luật Ohm. Khi đèn sáng bình thường, điện trở của bóng đèn là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một điện trở R được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Dòng điện chạy qua R là I. Nếu thay điện trở R bằng một điện trở khác R' có giá trị gấp ba lần R (R' = 3R) và giữ nguyên hiệu điện thế U, thì cường độ dòng điện I' qua R' sẽ là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một biến trở có giá trị điện trở lớn nhất là 100 Ω. Biến trở này được sử dụng để điều chỉnh dòng điện trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Cường độ dòng điện lớn nhất và nhỏ nhất có thể có trong mạch khi chỉ có biến trở và nguồn điện là bao nhiêu? (Bỏ qua điện trở dây nối và nguồn)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Điện trở của một dây dẫn kim loại tăng khi nhiệt độ tăng là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đồ thị Vôn-Ampe (U-I) của hai điện trở R1 và R2 được cho như hình vẽ (U trên trục tung, I trên trục hoành). Đường nào có độ dốc lớn hơn tương ứng với điện trở nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một dây dẫn có điện trở 20 Ω ở nhiệt độ 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu làm dây là 4.10⁻³ K⁻¹. Điện trở của dây dẫn này ở 70°C là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Chọn phát biểu đúng về điện trở suất ρ của vật liệu:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một đoạn mạch điện chỉ chứa một điện trở R. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V thì cường độ dòng điện là 0.5A. Nếu mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Điện trở nhiệt thuận (thermistor NTC) có đặc điểm là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một điện trở quang (photoresistor) được làm từ chất bán dẫn. Điện trở của nó thay đổi như thế nào khi cường độ ánh sáng chiếu vào tăng lên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω. Người ta kéo dãn sợi dây này sao cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích dây không đổi). Điện trở của dây sau khi kéo dãn là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: So sánh điện trở của một dây kim loại và một diode bán dẫn ở cùng một nhiệt độ phòng. Phát biểu nào sau đây thường đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một điện trở được đánh dấu bằng các vạch màu. Vạch màu thứ nhất (từ trái sang) là màu Đỏ, vạch thứ hai là màu Đen, vạch thứ ba là màu Cam. Vạch thứ tư là màu Nhũ vàng. Giá trị điện trở và sai số của điện trở này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho đồ thị Vôn-Ampe (U-I) của hai linh kiện X và Y. Linh kiện X có đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ, linh kiện Y có đồ thị là một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Phát biểu nào sau đây đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 10m và tiết diện 0.5 mm². Điện trở suất của đồng là 1.72.10⁻⁸ Ω.m. Điện trở của dây dẫn này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi nói về định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần, phát biểu nào sau đây là sai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu cắt dây dẫn này thành 5 đoạn bằng nhau và ghép song song 5 đoạn đó lại với nhau, thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một điện trở được mắc vào nguồn có hiệu điện thế 10V thì dòng điện qua nó là 2A. Nếu mắc điện trở này vào nguồn có hiệu điện thế 15V thì công suất tỏa nhiệt trên điện trở là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch, người ta thường mắc biến trở như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu nung nóng dây dẫn đó, điện trở của nó sẽ thay đổi như thế nào (coi đây là dây kim loại thuần)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đơn vị của điện trở suất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Hai dây dẫn làm bằng cùng một vật liệu, có cùng tiết diện. Dây A dài gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hai dây dẫn làm bằng cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây C có tiết diện gấp ba lần dây D. Tỉ số điện trở của dây C so với dây D (RC/RD) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một mạch điện gồm nguồn điện 12V và một điện trở R. Khi mắc ampe kế nối tiếp vào mạch, ampe kế chỉ 0.5A. Nếu thay nguồn điện bằng nguồn 18V (giữ nguyên R), ampe kế sẽ chỉ bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Chọn phát biểu đúng nhất về biến trở:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đồ thị Vôn-Ampe (U-I) của một điện trở R là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Nếu vẽ đồ thị Ampe-Vôn (I-U, I trên trục tung, U trên trục hoành), độ dốc của đường thẳng này cho biết điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một dây dẫn có điện trở 40 Ω. Nếu uốn dây này thành hình tròn và mắc hai điểm A, B trên đường tròn sao cho cung AB bằng 1/4 chu vi hình tròn, thì điện trở tương đương giữa A và B là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến giá trị điện trở của một dây dẫn kim loại đồng chất ở nhiệt độ không đổi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở R ở nhiệt độ phòng. Khi nung nóng dây dẫn này, điện trở của nó thay đổi như thế nào và giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Điện trở giảm do mật độ electron tự do tăng lên.
  • B. Điện trở không đổi vì nó là hằng số đặc trưng cho dây dẫn.
  • C. Điện trở tăng do các ion ở nút mạng dao động mạnh hơn, làm tăng sự tán xạ electron dẫn.
  • D. Điện trở tăng do chiều dài dây dẫn tăng đáng kể khi bị nung nóng.

Câu 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U đặt vào hai đầu một linh kiện điện tử là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ linh kiện đó:

  • A. Tuân theo định luật Ohm.
  • B. Có điện trở thay đổi theo hiệu điện thế.
  • C. Có điện trở bằng không.
  • D. Chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.

Câu 3: Một dây dẫn đồng có chiều dài 20 m và tiết diện 0.5 mm² có điện trở suất của đồng là 1.72 x 10⁻⁸ Ω.m. Điện trở của dây dẫn này là bao nhiêu?

  • A. 0.688 Ω.
  • B. 0.688 mΩ.
  • C. 6.88 Ω.
  • D. 6.88 mΩ.

Câu 4: Một biến trở được mắc nối tiếp với một bóng đèn vào nguồn điện không đổi. Khi con chạy của biến trở được dịch chuyển sao cho phần điện trở tham gia vào mạch tăng lên, độ sáng của bóng đèn sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên do hiệu điện thế qua đèn tăng.
  • B. Giảm xuống do hiệu điện thế qua đèn tăng.
  • C. Tăng lên do cường độ dòng điện qua đèn giảm.
  • D. Giảm xuống do cường độ dòng điện qua đèn giảm.

Câu 5: Điện trở suất của một vật liệu là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Khả năng tích điện của vật liệu.
  • B. Khả năng cản trở dòng điện của vật liệu.
  • C. Khả năng dẫn nhiệt của vật liệu.
  • D. Khả năng phát sáng của vật liệu.

Câu 6: Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì cường độ dòng điện qua nó là I. Giữ nguyên hiệu điện thế U, thay điện trở R bằng điện trở R" = R/2. Cường độ dòng điện qua điện trở mới sẽ là:

  • A. I/2.
  • B. I.
  • C. 2I.
  • D. 4I.

Câu 7: Một dây dẫn làm bằng kim loại có chiều dài L và bán kính tiết diện r. Nếu kéo sợi dây này sao cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích không đổi), thì điện trở của nó sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm còn một nửa.
  • C. Tăng gấp ba.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 8: Một quang trở (photoresistor) có đặc điểm là điện trở của nó:

  • A. Giảm khi cường độ ánh sáng chiếu vào tăng.
  • B. Tăng khi cường độ ánh sáng chiếu vào tăng.
  • C. Chỉ thay đổi khi có nhiệt độ thay đổi.
  • D. Không thay đổi theo ánh sáng hay nhiệt độ.

Câu 9: Trên đồ thị U-I của một điện trở thuần, độ lớn của điện trở được xác định bởi:

  • A. Diện tích dưới đường cong.
  • B. Độ dốc của đường thẳng I theo U (I trên trục tung, U trên trục hoành).
  • C. Độ dốc của đường thẳng U theo I (U trên trục tung, I trên trục hoành).
  • D. Điểm cắt trục tung.

Câu 10: Một điện trở nhiệt NTC (Negative Temperature Coefficient) có đặc điểm là điện trở của nó:

  • A. Tăng khi nhiệt độ tăng.
  • B. Giảm khi nhiệt độ tăng.
  • C. Không thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.
  • D. Chỉ thay đổi khi có ánh sáng chiếu vào.

Câu 11: Định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở phát biểu rằng:

  • A. Cường độ dòng điện qua điện trở tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và tỉ lệ nghịch với điện trở đó.
  • B. Cường độ dòng điện qua điện trở tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và tỉ lệ thuận với điện trở đó.
  • C. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở luôn không đổi.
  • D. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện qua nó.

Câu 12: Dựa vào công thức tính điện trở R = ρ * l / S, nếu giữ nguyên vật liệu và chiều dài, muốn giảm điện trở của dây dẫn xuống còn một nửa thì cần thay đổi tiết diện S như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Giữ nguyên.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 13: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính tiết diện gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 1/2.
  • C. 4.
  • D. 1/4.

Câu 14: Một mạch điện có điện trở 50 Ω mắc vào nguồn 6V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là bao nhiêu?

  • A. 0.12 A.
  • B. 1.2 A.
  • C. 300 A.
  • D. 8.33 A.

Câu 15: Từ đồ thị U-I của một điện trở, nếu hiệu điện thế tăng từ 2V lên 4V và cường độ dòng điện tương ứng tăng từ 0.1A lên 0.2A, thì điện trở của linh kiện này là bao nhiêu?

  • A. 10 Ω.
  • B. 20 Ω tại 2V và 10 Ω tại 4V.
  • C. 20 Ω.
  • D. Điện trở không xác định được từ hai điểm này.

Câu 16: Một điện trở có vạch màu theo thứ tự: Đỏ, Tím, Đen, Vàng kim. Giá trị điện trở danh định của nó là bao nhiêu?

  • A. 27 Ω ± 5%.
  • B. 27 Ω ± 10%.
  • C. 270 Ω ± 5%.
  • D. 270 Ω ± 10%.

Câu 17: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào thường sử dụng tính chất phụ thuộc nhiệt độ của điện trở để hoạt động?

  • A. Cảm biến nhiệt độ.
  • B. Biến trở điều chỉnh âm lượng.
  • C. Đèn LED phát sáng.
  • D. Tụ điện lọc nguồn.

Câu 18: Công thức R = ρ * l / S cho thấy điện trở của dây dẫn kim loại tỉ lệ thuận với:

  • A. Tiết diện S và tỉ lệ nghịch với chiều dài l.
  • B. Bình phương chiều dài l.
  • C. Chiều dài l và tỉ lệ nghịch với tiết diện S.
  • D. Điện trở suất ρ và bình phương tiết diện S.

Câu 19: Một bóng đèn sợi đốt khi sáng bình thường có hiệu điện thế 220V và cường độ dòng điện 0.5A. Điện trở của bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

  • A. 0.0023 Ω.
  • B. 110 Ω.
  • C. 220.5 Ω.
  • D. 440 Ω.

Câu 20: So sánh sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ giữa dây kim loại và điện trở nhiệt thuận (thermistor NTC). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Điện trở của cả hai đều tăng khi nhiệt độ tăng.
  • B. Điện trở kim loại tăng, còn điện trở nhiệt NTC giảm khi nhiệt độ tăng.
  • C. Điện trở kim loại giảm, còn điện trở nhiệt NTC tăng khi nhiệt độ tăng.
  • D. Điện trở của cả hai đều giảm khi nhiệt độ tăng.

Câu 21: Một biến trở có ghi 100Ω - 1A. Con số 100Ω có ý nghĩa gì?

  • A. Giá trị điện trở lớn nhất mà biến trở có thể đạt được.
  • B. Giá trị điện trở nhỏ nhất mà biến trở có thể đạt được.
  • C. Giá trị điện trở định mức khi hoạt động bình thường.
  • D. Giá trị cường độ dòng điện tối đa cho phép qua biến trở.

Câu 22: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω. Nếu cắt dây thành 5 đoạn bằng nhau rồi ghép song song, điện trở tương đương của bộ dây mới là bao nhiêu?

  • A. 2 Ω.
  • B. 10 Ω.
  • C. 0.4 Ω.
  • D. 50 Ω.

Câu 23: Dựa trên đồ thị U-I, làm thế nào để xác định một linh kiện có tuân theo định luật Ohm hay không?

  • A. Đồ thị là một đường cong bất kỳ.
  • B. Đồ thị đi qua gốc tọa độ.
  • C. Điện trở tính được tại các điểm khác nhau trên đồ thị là khác nhau.
  • D. Đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Câu 24: Hệ số nhiệt điện trở α của một vật liệu cho biết:

  • A. Mức độ thay đổi tương đối của điện trở theo nhiệt độ.
  • B. Điện trở của vật liệu ở 0°C.
  • C. Điện trở suất của vật liệu.
  • D. Nhiệt độ mà tại đó điện trở bằng không.

Câu 25: Một điện trở được mắc vào nguồn 9V, dòng điện đo được là 0.3A. Nếu thay nguồn bằng 12V (coi điện trở không đổi), dòng điện mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.3 A.
  • B. 0.4 A.
  • C. 0.225 A.
  • D. 0.5 A.

Câu 26: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến giá trị điện trở của một dây dẫn kim loại hình trụ đồng nhất?

  • A. Chiều dài của dây.
  • B. Tiết diện ngang của dây.
  • C. Vật liệu làm dây.
  • D. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.

Câu 27: Một biến trở được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong một mạch. Để tăng cường độ dòng điện, cần điều chỉnh con chạy của biến trở sao cho phần điện trở tham gia vào mạch như thế nào?

  • A. Giảm xuống.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Bằng không.

Câu 28: Một dây dẫn có điện trở suất ρ. Nếu cắt dây thành hai đoạn bằng nhau và nối song song, điện trở suất tương đương của hệ hai đoạn dây nối song song này là bao nhiêu?

  • A. ρ/2.
  • B. ρ.
  • C. 2ρ.
  • D. ρ/4.

Câu 29: Quan sát đồ thị U-I của một bóng đèn sợi đốt. Tại sao đồ thị này thường là một đường cong, không phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ?

  • A. Điện trở của sợi đốt tăng lên khi nhiệt độ (và do đó cường độ dòng điện/hiệu điện thế) tăng.
  • B. Điện trở của sợi đốt giảm xuống khi nhiệt độ tăng.
  • C. Bóng đèn hoạt động như một linh kiện bán dẫn.
  • D. Cường độ dòng điện không tỉ lệ thuận với hiệu điện thế trong mọi trường hợp.

Câu 30: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của điện trở suất?

  • A. Ohm (Ω).
  • B. Volt trên Ampe (V/A).
  • C. Ohm nhân mét (Ω.m).
  • D. Ampe trên Volt (A/V).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở R ở nhiệt độ phòng. Khi nung nóng dây dẫn này, điện trở của nó thay đổi như thế nào và giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U đặt vào hai đầu một linh kiện điện tử là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ linh kiện đó:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một dây dẫn đồng có chiều dài 20 m và tiết diện 0.5 mm² có điện trở suất của đồng là 1.72 x 10⁻⁸ Ω.m. Điện trở của dây dẫn này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một biến trở được mắc nối tiếp với một bóng đèn vào nguồn điện không đổi. Khi con chạy của biến trở được dịch chuyển sao cho phần điện trở tham gia vào mạch tăng lên, độ sáng của bóng đèn sẽ thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điện trở suất của một vật liệu là đại lượng đặc trưng cho:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì cường độ dòng điện qua nó là I. Giữ nguyên hiệu điện thế U, thay điện trở R bằng điện trở R' = R/2. Cường độ dòng điện qua điện trở mới sẽ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một dây dẫn làm bằng kim loại có chiều dài L và bán kính tiết diện r. Nếu kéo sợi dây này sao cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích không đổi), thì điện trở của nó sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một quang trở (photoresistor) có đặc điểm là điện trở của nó:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trên đồ thị U-I của một điện trở thuần, độ lớn của điện trở được xác định bởi:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một điện trở nhiệt NTC (Negative Temperature Coefficient) có đặc điểm là điện trở của nó:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở phát biểu rằng:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dựa vào công thức tính điện trở R = ρ * l / S, nếu giữ nguyên vật liệu và chiều dài, muốn giảm điện trở của dây dẫn xuống còn một nửa thì cần thay đổi tiết diện S như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính tiết diện gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một mạch điện có điện trở 50 Ω mắc vào nguồn 6V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Từ đồ thị U-I của một điện trở, nếu hiệu điện thế tăng từ 2V lên 4V và cường độ dòng điện tương ứng tăng từ 0.1A lên 0.2A, thì điện trở của linh kiện này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một điện trở có vạch màu theo thứ tự: Đỏ, Tím, Đen, Vàng kim. Giá trị điện trở danh định của nó là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào thường sử dụng tính chất phụ thuộc nhiệt độ của điện trở để hoạt động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Công thức R = ρ * l / S cho thấy điện trở của dây dẫn kim loại tỉ lệ thuận với:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một bóng đèn sợi đốt khi sáng bình thường có hiệu điện thế 220V và cường độ dòng điện 0.5A. Điện trở của bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So sánh sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ giữa dây kim loại và điện trở nhiệt thuận (thermistor NTC). Phát biểu nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một biến trở có ghi 100Ω - 1A. Con số 100Ω có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω. Nếu cắt dây thành 5 đoạn bằng nhau rồi ghép song song, điện trở tương đương của bộ dây mới là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Dựa trên đồ thị U-I, làm thế nào để xác định một linh kiện có tuân theo định luật Ohm hay không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hệ số nhiệt điện trở α của một vật liệu cho biết:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một điện trở được mắc vào nguồn 9V, dòng điện đo được là 0.3A. Nếu thay nguồn bằng 12V (coi điện trở không đổi), dòng điện mới sẽ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến giá trị điện trở của một dây dẫn kim loại hình trụ đồng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một biến trở được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong một mạch. Để tăng cường độ dòng điện, cần điều chỉnh con chạy của biến trở sao cho phần điện trở tham gia vào mạch như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một dây dẫn có điện trở suất ρ. Nếu cắt dây thành hai đoạn bằng nhau và nối song song, điện trở suất tương đương của hệ hai đoạn dây nối song song này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Quan sát đồ thị U-I của một bóng đèn sợi đốt. Tại sao đồ thị này thường là một đường cong, không phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của điện trở suất?

Viết một bình luận