Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện - Đề 01
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một bóng đèn sợi đốt có công suất định mức 75W khi hoạt động ở hiệu điện thế 220V. Nếu bóng đèn này được sử dụng bình thường trong 8 giờ mỗi ngày, lượng điện năng tiêu thụ của nó trong 30 ngày (theo đơn vị kWh) là bao nhiêu?
- A. 1.8 kWh
- B. 180 kWh
- C. 18 kWh
- D. 600 kWh
Câu 2: Công suất điện của một đoạn mạch cho biết điều gì?
- A. Khả năng tích trữ điện tích của đoạn mạch.
- B. Lượng điện tích chạy qua đoạn mạch trong một đơn vị thời gian.
- C. Khả năng cản trở dòng điện của đoạn mạch.
- D. Tốc độ tiêu thụ hoặc chuyển hóa năng lượng điện của đoạn mạch.
Câu 3: Một đoạn mạch có điện trở R=50Ω được mắc vào hiệu điện thế U=10V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là bao nhiêu?
- A. 2 W
- B. 500 W
- C. 20 W
- D. 0.2 W
Câu 4: Dòng điện cường độ 3A chạy qua một điện trở 20Ω trong 5 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở này là bao nhiêu?
- A. 540 J
- B. 54 kJ
- C. 1800 J
- D. 9000 J
Câu 5: Một nguồn điện có suất điện động 9V và điện trở trong 1Ω. Khi nguồn này cung cấp dòng điện 2A cho mạch ngoài, công mà lực lạ thực hiện bên trong nguồn trong 10 giây là bao nhiêu?
- A. 180 J
- B. 18 J
- C. 20 J
- D. 90 J
Câu 6: Vẫn với nguồn điện như ở câu 5 (E=9V, r=1Ω) và dòng điện mạch ngoài I=2A, công suất toàn phần của nguồn điện là bao nhiêu?
- A. 9 W
- B. 2 W
- C. 18 W
- D. 4.5 W
Câu 7: Vẫn với nguồn điện như ở câu 5 (E=9V, r=1Ω) và dòng điện mạch ngoài I=2A, công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là bao nhiêu?
- A. 18 W
- B. 4 W
- C. 9 W
- D. 14 W
Câu 8: Vẫn với nguồn điện như ở câu 5 (E=9V, r=1Ω) và dòng điện mạch ngoài I=2A, hiệu suất của nguồn điện là bao nhiêu?
- A. Khoảng 22.2%
- B. Khoảng 77.8%
- C. Khoảng 88.9%
- D. Khoảng 50%
Câu 9: Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r được mắc nối với mạch ngoài có điện trở tương đương R_N. Hiệu suất của nguồn điện được tính bằng công thức nào sau đây?
- A. H = r / (R_N + r)
- B. H = R_N / r
- C. H = R_N / (R_N + r)
- D. H = (R_N + r) / R_N
Câu 10: Một nguồn điện có điện trở trong 0.8Ω hoạt động với hiệu suất 90%. Điện trở tương đương của mạch ngoài là bao nhiêu?
- A. 0.72 Ω
- B. 8 Ω
- C. 0.08 Ω
- D. 7.2 Ω
Câu 11: Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 30Ω được mắc nối tiếp vào một nguồn điện. So sánh công suất tiêu thụ P1 và P2 trên hai điện trở này.
- A. P1 > P2
- B. P1 < P2
- C. P1 = P2
- D. Không thể so sánh vì không biết hiệu điện thế nguồn.
Câu 12: Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 30Ω được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi U. So sánh công suất tiêu thụ P1 và P2 trên hai điện trở này.
- A. P1 > P2
- B. P1 < P2
- C. P1 = P2
- D. Không thể so sánh vì không biết giá trị hiệu điện thế U.
Câu 13: Một máy sưởi điện có ghi 220V – 1000W. Ý nghĩa của các thông số này là gì?
- A. Máy sưởi có điện trở 220Ω và công suất tối đa là 1000W.
- B. Máy sưởi hoạt động tốt nhất ở hiệu điện thế 1000V và tiêu thụ 220W.
- C. Khi mắc vào hiệu điện thế 1000V, máy sưởi tiêu thụ công suất 220W.
- D. Khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V, máy sưởi hoạt động với công suất 1000W.
Câu 14: Một ấm điện có công suất 1200W được dùng để đun sôi 1.5 lít nước từ 20°C đến 100°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K) và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Nếu hiệu suất của ấm là 80%, thời gian cần thiết để đun sôi lượng nước trên là bao nhiêu?
- A. Khoảng 8.7 phút
- B. Khoảng 12.5 phút
- C. Khoảng 10.9 phút
- D. Khoảng 15.6 phút
Câu 15: Tại sao các thiết bị biến đổi điện năng thành nhiệt năng (như bếp điện, bàn là, máy sưởi) thường có điện trở suất của vật liệu làm dây nung lớn hơn nhiều so với dây dẫn thông thường?
- A. Để tăng điện trở của dây nung, từ đó tăng nhiệt lượng tỏa ra theo định luật Joule-Lenz.
- B. Để giảm cường độ dòng điện chạy qua thiết bị, tránh quá tải.
- C. Để giảm hiệu điện thế cần thiết cho thiết bị hoạt động.
- D. Để tăng độ bền cơ học của dây nung ở nhiệt độ cao.
Câu 16: Trên cùng một đường dây tải điện (có điện trở xác định), nếu tăng hiệu điện thế ở nơi phát lên gấp đôi và giữ nguyên công suất truyền tải, thì công suất hao phí trên đường dây sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Giảm đi 4 lần.
- D. Không thay đổi.
Câu 17: Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Khi mạch ngoài có điện trở R_N, công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là P_ngoai. Hiệu suất của nguồn điện có thể được tính theo công thức nào khác ngoài H = R_N / (R_N + r)?
- A. H = U / E (với U là hiệu điện thế mạch ngoài)
- B. H = I.R_N / r
- C. H = E / U
- D. H = P_nguon / P_ngoai
Câu 18: Tại sao việc sử dụng các thiết bị điện có hiệu suất cao lại quan trọng?
- A. Để thiết bị hoạt động với công suất định mức cao hơn.
- B. Để giảm lượng điện năng tiêu thụ cho cùng một lượng công việc hữu ích, từ đó tiết kiệm chi phí và năng lượng.
- C. Để tăng hiệu điện thế cần thiết cho thiết bị hoạt động.
- D. Để làm tăng tuổi thọ của thiết bị bằng cách giảm nhiệt độ hoạt động.
Câu 19: Một bếp điện có công suất 800W được sử dụng để đun nước. Nếu mỗi ngày bếp hoạt động trung bình 1.5 giờ, tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp này trong 30 ngày là bao nhiêu? (Biết giá điện là 2000 VNĐ/kWh)
- A. 72.000 VNĐ
- B. 36.000 VNĐ
- C. 7.200 VNĐ
- D. 144.000 VNĐ
Câu 20: Mối quan hệ giữa công suất P, hiệu điện thế U và điện trở R của một đoạn mạch thuần điện trở được biểu diễn bằng công thức nào?
- A. P = U.R
- B. P = I/R
- C. P = U²/R
- D. P = U/I
Câu 21: Khi một động cơ điện hoạt động, năng lượng điện được chuyển hóa chủ yếu thành dạng năng lượng nào?
- A. Cơ năng và nhiệt năng.
- B. Quang năng và nhiệt năng.
- C. Hóa năng và nhiệt năng.
- D. Chỉ biến hoàn toàn thành nhiệt năng.
Câu 22: Một nguồn điện có suất điện động 6V. Khi mắc vào mạch ngoài R1, dòng điện là 1A. Khi mắc vào mạch ngoài R2, dòng điện là 0.5A. Biết công suất mạch ngoài trong hai trường hợp là bằng nhau. Tính điện trở trong r của nguồn.
- A. 1 Ω
- B. 2 Ω
- C. 3 Ω
- D. 4 Ω
Câu 23: Một đoạn mạch gồm điện trở R = 10Ω mắc nối tiếp với một bóng đèn. Khi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 12V, công suất tiêu thụ của bóng đèn là 4.8W. Tính điện trở của bóng đèn (coi điện trở đèn là không đổi).
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Một bóng đèn sợi đốt có công suất định mức 75W khi hoạt động ở hiệu điện thế 220V. Nếu bóng đèn này được sử dụng bình thường trong 8 giờ mỗi ngày, lượng điện năng tiêu thụ của nó trong 30 ngày (theo đơn vị kWh) là bao nhiêu?
- A. 1.8 kWh
- B. 180 kWh
- C. 18 kWh
- D. 600 kWh
Câu 2: Công suất điện của một đoạn mạch cho biết điều gì?
- A. Khả năng tích trữ điện tích của đoạn mạch.
- B. Lượng điện tích chạy qua đoạn mạch trong một đơn vị thời gian.
- C. Khả năng cản trở dòng điện của đoạn mạch.
- D. Tốc độ tiêu thụ hoặc chuyển hóa năng lượng điện của đoạn mạch.
Câu 3: Một đoạn mạch có điện trở R=50Ω được mắc vào hiệu điện thế U=10V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là bao nhiêu?
- A. 2 W
- B. 500 W
- C. 20 W
- D. 0.2 W
Câu 4: Dòng điện cường độ 3A chạy qua một điện trở 20Ω trong 5 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở này là bao nhiêu?
- A. 540 J
- B. 54 kJ
- C. 1800 J
- D. 9000 J
Câu 5: Một nguồn điện có suất điện động 9V và điện trở trong 1Ω. Khi nguồn này cung cấp dòng điện 2A cho mạch ngoài, công mà lực lạ thực hiện bên trong nguồn trong 10 giây là bao nhiêu?
- A. 180 J
- B. 18 J
- C. 20 J
- D. 90 J
Câu 6: Vẫn với nguồn điện như ở câu 5 (E=9V, r=1Ω) và dòng điện mạch ngoài I=2A, công suất toàn phần của nguồn điện là bao nhiêu?
- A. 9 W
- B. 2 W
- C. 18 W
- D. 4.5 W
Câu 7: Vẫn với nguồn điện như ở câu 5 (E=9V, r=1Ω) và dòng điện mạch ngoài I=2A, công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là bao nhiêu?
- A. 18 W
- B. 4 W
- C. 9 W
- D. 14 W
Câu 8: Vẫn với nguồn điện như ở câu 5 (E=9V, r=1Ω) và dòng điện mạch ngoài I=2A, hiệu suất của nguồn điện là bao nhiêu?
- A. Khoảng 22.2%
- B. Khoảng 77.8%
- C. Khoảng 88.9%
- D. Khoảng 50%
Câu 9: Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r được mắc nối với mạch ngoài có điện trở tương đương R_N. Hiệu suất của nguồn điện được tính bằng công thức nào sau đây?
- A. H = r / (R_N + r)
- B. H = R_N / r
- C. H = R_N / (R_N + r)
- D. H = (R_N + r) / R_N
Câu 10: Một nguồn điện có điện trở trong 0.8Ω hoạt động với hiệu suất 90%. Điện trở tương đương của mạch ngoài là bao nhiêu?
- A. 0.72 Ω
- B. 8 Ω
- C. 0.08 Ω
- D. 7.2 Ω
Câu 11: Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 30Ω được mắc nối tiếp vào một nguồn điện. So sánh công suất tiêu thụ P1 và P2 trên hai điện trở này.
- A. P1 > P2
- B. P1 < P2
- C. P1 = P2
- D. Không thể so sánh vì không biết hiệu điện thế nguồn.
Câu 12: Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 30Ω được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi U. So sánh công suất tiêu thụ P1 và P2 trên hai điện trở này.
- A. P1 > P2
- B. P1 < P2
- C. P1 = P2
- D. Không thể so sánh vì không biết giá trị hiệu điện thế U.
Câu 13: Một máy sưởi điện có ghi 220V – 1000W. Ý nghĩa của các thông số này là gì?
- A. Máy sưởi có điện trở 220Ω và công suất tối đa là 1000W.
- B. Máy sưởi hoạt động tốt nhất ở hiệu điện thế 1000V và tiêu thụ 220W.
- C. Khi mắc vào hiệu điện thế 1000V, máy sưởi tiêu thụ công suất 220W.
- D. Khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V, máy sưởi hoạt động với công suất 1000W.
Câu 14: Một ấm điện có công suất 1200W được dùng để đun sôi 1.5 lít nước từ 20°C đến 100°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K) và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Nếu hiệu suất của ấm là 80%, thời gian cần thiết để đun sôi lượng nước trên là bao nhiêu?
- A. Khoảng 8.7 phút
- B. Khoảng 12.5 phút
- C. Khoảng 10.9 phút
- D. Khoảng 15.6 phút
Câu 15: Tại sao các thiết bị biến đổi điện năng thành nhiệt năng (như bếp điện, bàn là, máy sưởi) thường có điện trở suất của vật liệu làm dây nung lớn hơn nhiều so với dây dẫn thông thường?
- A. Để tăng điện trở của dây nung, từ đó tăng nhiệt lượng tỏa ra theo định luật Joule-Lenz.
- B. Để giảm cường độ dòng điện chạy qua thiết bị, tránh quá tải.
- C. Để giảm hiệu điện thế cần thiết cho thiết bị hoạt động.
- D. Để tăng độ bền cơ học của dây nung ở nhiệt độ cao.
Câu 16: Trên cùng một đường dây tải điện (có điện trở xác định), nếu tăng hiệu điện thế ở nơi phát lên gấp đôi và giữ nguyên công suất truyền tải, thì công suất hao phí trên đường dây sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Giảm đi 4 lần.
- D. Không thay đổi.
Câu 17: Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r được mắc nối với mạch ngoài có điện trở tương đương R_N. Hiệu suất của nguồn điện có thể được tính theo công thức nào khác ngoài H = R_N / (R_N + r)?
- A. H = U / E (với U là hiệu điện thế mạch ngoài)
- B. H = I.R_N / r
- C. H = E / U
- D. H = P_nguon / P_ngoai
Câu 18: Tại sao việc sử dụng các thiết bị điện có hiệu suất cao lại quan trọng?
- A. Để thiết bị hoạt động với công suất định mức cao hơn.
- B. Để giảm lượng điện năng tiêu thụ cho cùng một lượng công việc hữu ích, từ đó tiết kiệm chi phí và năng lượng.
- C. Để tăng hiệu điện thế cần thiết cho thiết bị hoạt động.
- D. Để làm tăng tuổi thọ của thiết bị bằng cách giảm nhiệt độ hoạt động.
Câu 19: Một bếp điện có công suất 800W được sử dụng để đun nước. Nếu mỗi ngày bếp hoạt động trung bình 1.5 giờ, tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp này trong 30 ngày là bao nhiêu? (Biết giá điện là 2000 VNĐ/kWh)
- A. 72.000 VNĐ
- B. 36.000 VNĐ
- C. 7.200 VNĐ
- D. 144.000 VNĐ
Câu 20: Mối quan hệ giữa công suất P, hiệu điện thế U và điện trở R của một đoạn mạch thuần điện trở được biểu diễn bằng công thức nào?
- A. P = U.R
- B. P = I/R
- C. P = U²/R
- D. P = U/I
Câu 21: Khi một động cơ điện hoạt động, năng lượng điện được chuyển hóa chủ yếu thành dạng năng lượng nào?
- A. Cơ năng và nhiệt năng.
- B. Quang năng và nhiệt năng.
- C. Hóa năng và nhiệt năng.
- D. Chỉ biến hoàn toàn thành nhiệt năng.
Câu 22: Một nguồn điện có suất điện động 6V. Khi mắc vào mạch ngoài R1, dòng điện là 1A. Khi mắc vào mạch ngoài R2, dòng điện là 0.5A. Biết công suất mạch ngoài trong hai trường hợp là bằng nhau. Tính điện trở trong r của nguồn.
- A. 1 Ω
- B. 2 Ω
- C. 3 Ω
- D. 4 Ω
Câu 23: Một đoạn mạch gồm điện trở R = 10Ω mắc nối tiếp với một bóng đèn. Khi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 12V, công suất tiêu thụ của bóng đèn là 3.6W. Tính điện trở của bóng đèn (coi điện trở đèn là không đổi).
- A. 5 Ω
- B. 10 Ω
- C. 15 Ω
- D. 20 Ω
Câu 24: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U. Nếu giá trị của R2 tăng lên, trong khi R1 và U giữ nguyên, tổng công suất tiêu thụ của mạch ngoài sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Không thay đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào giá trị R1.
Câu 25: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U. Nếu giá trị của R2 tăng lên, trong khi R1 và U giữ nguyên, tổng công suất tiêu thụ của mạch ngoài sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Không thay đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào giá trị R1.
Câu 26: Khi dòng điện chạy qua một điện trở thuần, năng lượng điện được chuyển hóa hoàn toàn thành dạng năng lượng nào?
- A. Nhiệt năng.
- B. Quang năng.
- C. Cơ năng.
- D. Hóa năng.
Câu 27: Một ấm điện có công suất định mức 1500W hoạt động ở hiệu điện thế 220V. Để đảm bảo an toàn, nên chọn cầu chì có cường độ định mức tối thiểu là bao nhiêu cho mạch điện của ấm này?
- A. 6 A
- B. 8 A
- C. 10 A
- D. 15 A
Câu 28: Một máy điều hòa không khí có công suất 1200W khi hoạt động ở chế độ làm lạnh. Nếu máy này hoạt động ở chế độ quạt với công suất chỉ bằng 10% chế độ làm lạnh, lượng điện năng tiết kiệm được trong 2 giờ sử dụng chế độ quạt thay vì chế độ làm lạnh là bao nhiêu?
- A. 2160 kWh
- B. 2.16 kWh
- C. 240 Wh
- D. 2400 Wh
Câu 29: Cho mạch điện gồm nguồn E=10V, r=0.5Ω nối với mạch ngoài gồm R1=3Ω mắc nối tiếp với cụm (R2=4Ω song song R3=12Ω). Tính công suất tiêu thụ trên điện trở R3.
- A. Khoảng 1.78 W
- B. Khoảng 2.37 W
- C. Khoảng 7.10 W
- D. Khoảng 28.4 W
Câu 30: Đơn vị kilowatt-giờ (kWh) là đơn vị đo của đại lượng vật lí nào?
- A. Công suất điện.
- B. Điện năng (hoặc công của dòng điện).
- C. Cường độ dòng điện.
- D. Hiệu điện thế.