Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Sóng và sự truyền sóng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của quá trình truyền sóng?
- A. Là sự dịch chuyển của vật chất từ nơi này đến nơi khác mang theo năng lượng.
- B. Là sự lan truyền của các phần tử vật chất trong môi trường.
- C. Là sự truyền chuyển động tịnh tiến của các phần tử môi trường.
- D. Là sự lan truyền của dao động trong môi trường vật chất, mang theo năng lượng.
Câu 2: Sóng cơ học KHÔNG truyền được trong môi trường nào sau đây?
- A. Chất rắn.
- B. Chất lỏng.
- C. Chân không.
- D. Chất khí.
Câu 3: Phân loại sóng cơ dựa vào phương dao động của các phần tử môi trường so với phương truyền sóng, ta có những loại sóng nào?
- A. Sóng ngang và sóng dọc.
- B. Sóng âm và sóng ánh sáng.
- C. Sóng nước và sóng trên dây.
- D. Sóng phản xạ và sóng nhiễu xạ.
Câu 4: Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử môi trường:
- A. Vuông góc với phương truyền sóng.
- B. Trùng với phương truyền sóng.
- C. Hợp với phương truyền sóng một góc bất kỳ.
- D. Song song với phương truyền sóng và vuông góc với mặt phẳng ngang.
Câu 5: Sóng ngang là sóng mà phương dao động của các phần tử môi trường:
- A. Vuông góc với phương truyền sóng.
- B. Trùng với phương truyền sóng.
- C. Hợp với phương truyền sóng một góc bất kỳ.
- D. Song song với phương truyền sóng.
Câu 6: Sóng ngang truyền được trong những môi trường nào?
- A. Chất rắn và chất khí.
- B. Chất lỏng và chất khí.
- C. Chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.
- D. Chất rắn, chất lỏng và chất khí.
Câu 7: Sóng dọc truyền được trong những môi trường nào?
- A. Chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.
- B. Chất lỏng và chất khí.
- C. Chất rắn và chất khí.
- D. Chất rắn, chất lỏng và chất khí.
Câu 8: Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 0,8 m và có 5 đỉnh sóng đi qua trước mặt trong 10 giây. Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là bao nhiêu?
- A. 0,08 m/s.
- B. 0,32 m/s.
- C. 0,4 m/s.
- D. 0,8 m/s.
Câu 9: Một sóng cơ lan truyền trên dây với tần số 5 Hz. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên dây dao động cùng pha là 0,6 m. Tốc độ truyền sóng trên dây là bao nhiêu?
- A. 0,12 m/s.
- B. 30 m/s.
- C. 8,33 m/s.
- D. 3 m/s.
Câu 10: Trên một sợi dây đàn hồi có sóng ngang truyền qua. Xét một điểm M trên dây. Khi sóng truyền đến M, điểm M sẽ dao động như thế nào so với phương truyền sóng?
- A. Dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
- B. Dao động theo phương song song với phương truyền sóng.
- C. Dao động theo phương truyền sóng.
- D. Chuyển động tịnh tiến theo phương truyền sóng.
Câu 11: Khi sóng âm (là sóng dọc) truyền trong không khí, các phần tử không khí tại một điểm sẽ dao động như thế nào?
- A. Dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng âm.
- B. Dao động theo phương trùng với phương truyền sóng âm.
- C. Chuyển động tịnh tiến theo phương truyền sóng âm.
- D. Đứng yên tại chỗ.
Câu 12: Một sóng truyền trên mặt nước được mô tả bằng hình ảnh sau. Chiều truyền sóng từ trái sang phải. Tại thời điểm được vẽ, điểm P trên mặt nước đang chuyển động theo hướng nào?
- A. Hướng lên.
- B. Hướng xuống.
- C. Hướng sang phải.
- D. Hướng sang trái.
Câu 13: Vận tốc truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Tần số của sóng.
- B. Biên độ của sóng.
- C. Bản chất của môi trường truyền sóng.
- D. Năng lượng của sóng.
Câu 14: Khi một sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác (ví dụ từ không khí vào nước), đại lượng nào của sóng thường KHÔNG thay đổi?
- A. Tốc độ truyền sóng.
- B. Tần số của sóng.
- C. Bước sóng.
- D. Biên độ của sóng.
Câu 15: Biên độ sóng tại một điểm trong môi trường có sóng truyền qua là gì?
- A. Biên độ dao động của các phần tử vật chất tại điểm đó.
- B. Khoảng cách xa nhất mà sóng truyền đi được.
- C. Năng lượng mà sóng truyền tải qua điểm đó.
- D. Tốc độ cực đại của phần tử vật chất tại điểm đó.
Câu 16: Năng lượng sóng là gì?
- A. Năng lượng do nguồn sóng phát ra trong một chu kỳ.
- B. Năng lượng trung bình của một phần tử môi trường.
- C. Năng lượng dao động của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
- D. Công suất của nguồn sóng.
Câu 17: Một sóng cơ có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động của chúng ngược pha là bao nhiêu?
- A. λ.
- B. λ/2.
- C. λ/4.
- D. 2λ.
Câu 18: Một sóng được tạo ra trên mặt nước bằng cách gõ nhẹ đều đặn. Quan sát thấy gợn sóng lan ra xa. Đây là biểu hiện của đặc điểm nào của sóng cơ?
- A. Sóng ngang.
- B. Sóng dọc.
- C. Nhiễu xạ sóng.
- D. Sự truyền sóng.
Câu 19: Hình ảnh mô tả sự nén và giãn của lò xo khi sóng truyền qua (như hình trong SGK). Loại sóng này là sóng gì và phương dao động của các vòng lò xo so với phương truyền sóng như thế nào?
- A. Sóng dọc; phương dao động trùng với phương truyền sóng.
- B. Sóng dọc; phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
- C. Sóng ngang; phương dao động trùng với phương truyền sóng.
- D. Sóng ngang; phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
Câu 20: Tại sao sóng cơ không truyền được trong chân không?
- A. Vì chân không không có năng lượng.
- B. Vì tốc độ truyền sóng trong chân không bằng 0.
- C. Vì sóng cơ cần môi trường vật chất để truyền dao động.
- D. Vì trong chân không, sóng bị phản xạ hoàn toàn.
Câu 21: Một sóng mặt nước có tần số 2 Hz và tốc độ truyền 1,5 m/s. Bước sóng của nó là bao nhiêu?
- A. 0,3 m.
- B. 0,75 m.
- C. 3 m.
- D. 7,5 m.
Câu 22: Một sóng truyền trên dây đàn hồi theo chiều dương trục Ox. Tại thời điểm t, hình dạng sợi dây như hình vẽ (sóng có dạng hình sin). Điểm M đang ở vị trí biên dương. Ngay sau thời điểm đó, điểm M sẽ chuyển động theo hướng nào?
- A. Hướng lên.
- B. Hướng xuống.
- C. Hướng sang phải.
- D. Hướng sang trái.
Câu 23: Vẫn xét sóng trên dây ở Câu 22. Điểm N đang ở vị trí cân bằng và sườn trước của sóng (phần sóng chưa đến đỉnh). Ngay sau thời điểm đó, điểm N sẽ chuyển động theo hướng nào?
- A. Hướng lên.
- B. Hướng xuống.
- C. Hướng sang phải.
- D. Đứng yên.
Câu 24: Khi sóng nước truyền qua một vật cản nhỏ hoặc một kẽ hở hẹp, sóng có xu hướng lan rộng ra phía sau vật cản hoặc kẽ hở đó. Hiện tượng này được gọi là gì?
- A. Giao thoa sóng.
- B. Phản xạ sóng.
- C. Nhiễu xạ sóng.
- D. Khúc xạ sóng.
Câu 25: Sóng truyền từ điểm A đến điểm B. Hai điểm này cách nhau một khoảng d trên phương truyền sóng. Độ lệch pha dao động giữa A và B được tính bằng công thức nào?
- A. Δφ = 2πvt.
- B. Δφ = λd.
- C. Δφ = 2πfλ.
- D. Δφ = 2πd / λ.
Câu 26: Một sóng truyền trên dây với tốc độ v. Một điểm trên dây dao động điều hòa với chu kỳ T. Bước sóng trên dây được tính bằng công thức nào?
- A. λ = vT.
- B. λ = v/T.
- C. λ = T/v.
- D. λ = 2πvT.
Câu 27: Sóng cơ lan truyền trong một môi trường đồng nhất. Hai điểm M và N trên cùng phương truyền sóng cách nhau 20 cm dao động ngược pha nhau. Biết tần số sóng là 10 Hz và tốc độ truyền sóng trong khoảng từ 2 m/s đến 3 m/s. Tốc độ truyền sóng chính xác là bao nhiêu?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Sóng cơ học là gì?
- A. Sự dịch chuyển của vật chất từ nơi này đến nơi khác.
- B. Dòng vật chất chuyển động theo thời gian.
- C. Dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
- D. Một dạng năng lượng tồn tại độc lập trong chân không.
Câu 2: Môi trường nào sau đây KHÔNG truyền được sóng cơ học?
- A. Nước.
- B. Không khí.
- C. Thép.
- D. Chân không.
Câu 3: Dựa vào phương dao động của các phần tử môi trường so với phương truyền sóng, sóng cơ được phân thành:
- A. Sóng ngang và sóng dọc.
- B. Sóng âm và sóng ánh sáng.
- C. Sóng điện từ và sóng vật chất.
- D. Sóng dừng và sóng tới.
Câu 4: Sóng dọc truyền được trong các môi trường nào?
- A. Chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.
- B. Chất lỏng và chất khí.
- C. Chất rắn và chất khí.
- D. Chất rắn, chất lỏng và chất khí.
Câu 5: Sóng ngang truyền được trong các môi trường nào?
- A. Chất rắn và chất khí.
- B. Chất lỏng và chất khí.
- C. Chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.
- D. Chất rắn, chất lỏng và chất khí.
Câu 6: Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang có sóng truyền đi. Nếu phương dao động của các điểm trên dây là phương thẳng đứng, thì đó là loại sóng gì?
- A. Sóng ngang.
- B. Sóng dọc.
- C. Sóng dừng.
- D. Sóng phản xạ.
Câu 7: Sóng âm trong không khí là loại sóng gì?
- A. Sóng ngang.
- B. Sóng dọc.
- C. Sóng điện từ.
- D. Sóng trên bề mặt chất lỏng.
Câu 8: Một sóng truyền trên mặt nước với tốc độ 2 m/s và tần số 5 Hz. Bước sóng của sóng này là bao nhiêu?
- A. 0,1 m.
- B. 0,2 m.
- C. 0,4 m.
- D. 10 m.
Câu 9: Một sóng cơ có bước sóng 0,5 m và chu kỳ 0,1 s. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?
- A. 5 m/s.
- B. 0,05 m/s.
- C. 0,5 m/s.
- D. 50 m/s.
Câu 10: Quan sát một sóng trên dây như hình vẽ, sóng truyền từ trái sang phải. Tại thời điểm được mô tả, điểm P đang ở vị trí cao nhất (đỉnh sóng). Ngay sau đó, điểm P sẽ chuyển động theo hướng nào?
- A. Hướng lên.
- B. Hướng xuống.
- C. Hướng sang phải.
- D. Hướng sang trái.
Câu 11: Vẫn xét sóng trên dây ở Câu 10. Điểm Q đang ở vị trí thấp nhất (đáy sóng). Ngay sau đó, điểm Q sẽ chuyển động theo hướng nào?
- A. Hướng lên.
- B. Hướng xuống.
- C. Hướng sang phải.
- D. Hướng sang trái.
Câu 12: Vẫn xét sóng trên dây ở Câu 10. Điểm R đang ở vị trí cân bằng và thuộc sườn sau của sóng (phần sóng đã qua đỉnh và đang đi xuống). Ngay sau đó, điểm R sẽ chuyển động theo hướng nào?
- A. Hướng lên.
- B. Hướng xuống.
- C. Hướng sang phải.
- D. Đứng yên.
Câu 13: Tốc độ truyền sóng trong một môi trường đàn hồi đồng nhất phụ thuộc vào:
- A. Tần số của sóng.
- B. Biên độ của sóng.
- C. Tính chất của môi trường truyền sóng.
- D. Năng lượng của sóng.
Câu 14: Khi sóng truyền từ môi trường A sang môi trường B, tần số của sóng:
- A. Tăng lên.
- B. Không thay đổi.
- C. Giảm đi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào môi trường.
Câu 15: Bước sóng (λ) là gì?
- A. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
- B. Quãng đường sóng truyền được trong một giây.
- C. Tốc độ dao động của một phần tử môi trường.
- D. Số dao động mà nguồn sóng thực hiện trong một đơn vị thời gian.
Câu 16: Biên độ sóng tại một điểm là 5 cm. Điều này có nghĩa là gì?
- A. Sóng truyền đi được quãng đường 5 cm trong một chu kỳ.
- B. Tốc độ truyền sóng tại điểm đó là 5 cm/s.
- C. Phần tử môi trường tại điểm đó dao động với biên độ 5 cm.
- D. Năng lượng sóng tại điểm đó tỷ lệ với 5 cm.
Câu 17: Một sóng cơ lan truyền trên dây. Hai điểm M và N trên dây cách nhau 1,5 bước sóng. Độ lệch pha dao động giữa M và N là bao nhiêu?
- A. π/2 rad.
- B. π rad.
- C. 2π rad.
- D. 3π rad.
Câu 18: Hai điểm trên phương truyền sóng dao động cùng pha khi khoảng cách giữa chúng bằng:
- A. Một số lẻ lần nửa bước sóng.
- B. Một số nguyên lần bước sóng.
- C. Một phần tư bước sóng.
- D. Ba phần tư bước sóng.
Câu 19: Hai điểm trên phương truyền sóng dao động ngược pha khi khoảng cách giữa chúng bằng:
- A. Một số lẻ lần nửa bước sóng.
- B. Một số nguyên lần bước sóng.
- C. Một phần tư bước sóng.
- D. Ba phần tư bước sóng.
Câu 20: Tốc độ truyền sóng trên dây đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào của dây?
- A. Biên độ dao động và tần số.
- B. Bước sóng và chu kỳ.
- C. Năng lượng sóng và công suất nguồn.
- D. Lực căng dây và mật độ khối lượng của dây.
Câu 21: Một sóng cơ có phương trình u = A cos(ωt - kx), trong đó x là khoảng cách từ nguồn sóng. Đại lượng k trong phương trình này liên hệ với bước sóng λ như thế nào?
- A. k = λ / (2π).
- B. k = 2π / λ.
- C. k = ω / λ.
- D. k = vλ.
Câu 22: Vẫn xét phương trình sóng u = A cos(ωt - kx). Đại lượng ω trong phương trình này là gì?
- A. Tần số góc của sóng.
- B. Tốc độ truyền sóng.
- C. Bước sóng.
- D. Biên độ sóng.
Câu 23: Một sóng cơ truyền từ nguồn O với tốc độ 1,2 m/s. Một điểm M cách O 30 cm. Biết tần số sóng là 4 Hz. Độ lệch pha dao động giữa O và M là bao nhiêu?
- A. π/2 rad.
- B. π rad.
- C. 2π rad.
- D. π/4 rad.
Câu 24: Tần số của sóng cơ do một nguồn phát ra phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Tần số dao động của nguồn sóng.
- B. Tốc độ truyền sóng trong môi trường.
- C. Bản chất của môi trường truyền sóng.
- D. Biên độ dao động của nguồn sóng.
Câu 25: Khi một sóng cơ truyền từ môi trường A sang môi trường B, đại lượng nào sau đây thay đổi?
- A. Tần số và chu kỳ.
- B. Tần số và biên độ.
- C. Chu kỳ và bước sóng.
- D. Tốc độ truyền sóng và bước sóng.
Câu 26: Một sóng hình sin truyền theo trục Ox. Tại thời điểm t, một điểm M trên trục Ox có li độ u. Ngay sau thời điểm đó, điểm M đang chuyển động về vị trí cân bằng. Điều này chứng tỏ:
- A. Điểm M chưa đạt đến vị trí biên.
- B. Điểm M đang ở vị trí biên.
- C. Điểm M đang ở vị trí cân bằng.
- D. Sóng đang truyền ngược chiều Ox.
Câu 27: Sự truyền năng lượng của sóng cơ trong môi trường đồng nhất có đặc điểm nào sau đây?
- A. Năng lượng chỉ được truyền đi khi có sự dịch chuyển vật chất.
- B. Năng lượng sóng tại mọi điểm trong môi trường là như nhau.
- C. Năng lượng sóng chỉ tồn tại ở vị trí nguồn phát.
- D. Năng lượng được truyền đi từ nguồn và phân bố trong không gian theo dạng sóng.
Câu 28: Khi sóng nước gặp một bức tường thẳng đứng, sóng sẽ bị "bật ngược" trở lại. Hiện tượng này được gọi là:
- A. Phản xạ sóng.
- B. Nhiễu xạ sóng.
- C. Giao thoa sóng.
- D. Khúc xạ sóng.
Câu 29: Tốc độ truyền sóng (v) và tốc độ dao động cực đại của một phần tử môi trường (v_max) là hai đại lượng vật lí khác nhau. Mối quan hệ giữa chúng là gì?
- A. v luôn bằng v_max.
- B. v luôn lớn hơn v_max.
- C. v luôn nhỏ hơn v_max.
- D. v và v_max là hai đại lượng khác nhau, phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau.
Câu 30: Xét sóng trên dây đàn hồi như hình vẽ. Sóng truyền từ trái sang phải. Điểm M đang ở vị trí cân bằng và đang đi xuống. Điểm N đang ở vị trí cân bằng. Hỏi tại thời điểm đó, điểm N đang chuyển động theo hướng nào?
- A. Hướng lên.
- B. Hướng xuống.
- C. Hướng sang phải.
- D. Đứng yên.