Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sóng điện từ - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Sóng điện từ được mô tả là sự lan truyền của các dao động điện từ trong không gian. Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác mối quan hệ về phương và pha giữa vectơ cường độ điện trường (vec{E}) và vectơ cảm ứng từ (vec{B}) tại một điểm trong sóng điện từ đang lan truyền?
- A. (vec{E}) và (vec{B}) cùng phương và cùng pha.
- B. (vec{E}) và (vec{B}) vuông góc và ngược pha.
- C. (vec{E}) và (vec{B}) cùng phương và ngược pha.
- D. (vec{E}) và (vec{B}) vuông góc và cùng pha.
Câu 2: Tốc độ truyền sóng điện từ phụ thuộc vào môi trường truyền sóng. Khi một sóng điện từ truyền từ chân không vào một môi trường vật chất đồng nhất có chiết suất (n > 1), đại lượng nào của sóng sẽ thay đổi và theo chiều hướng nào?
- A. Tốc độ và bước sóng đều giảm.
- B. Tần số và tốc độ đều giảm.
- C. Bước sóng giảm, tần số tăng.
- D. Tốc độ giảm, tần số không đổi.
Câu 3: Đài phát thanh VOV Giao thông Hà Nội phát sóng trên tần số 91 MHz. Biết tốc độ truyền sóng vô tuyến trong không khí gần bằng tốc độ ánh sáng trong chân không (c = 3 times 10^8) m/s. Bước sóng của sóng vô tuyến mà đài này phát ra là bao nhiêu?
- A. 3,0 m.
- B. 300 m.
- C. Khoảng 3,3 m.
- D. Khoảng 0,33 m.
Câu 4: Sắp xếp các loại sóng điện từ sau theo thứ tự tần số tăng dần: Tia hồng ngoại, Ánh sáng nhìn thấy (ánh sáng vàng), Tia X, Sóng vô tuyến FM.
- A. Tia X, Ánh sáng nhìn thấy, Tia hồng ngoại, Sóng vô tuyến FM.
- B. Sóng vô tuyến FM, Tia hồng ngoại, Ánh sáng nhìn thấy, Tia X.
- C. Sóng vô tuyến FM, Tia X, Tia hồng ngoại, Ánh sáng nhìn thấy.
- D. Tia hồng ngoại, Sóng vô tuyến FM, Ánh sáng nhìn thấy, Tia X.
Câu 5: Một anten ra-đa phát ra một xung sóng vô tuyến hướng về máy bay và nhận tín hiệu phản xạ sau 100 (mu)s. Biết tốc độ sóng vô tuyến trong không khí là (3 times 10^8) m/s. Khoảng cách từ ra-đa đến máy bay là bao nhiêu?
- A. 15 km.
- B. 30 km.
- C. 300 m.
- D. 150 m.
Câu 6: Tia hồng ngoại thường được sử dụng trong các ứng dụng như điều khiển từ xa, camera nhiệt, sấy khô, và vật lí trị liệu (chiếu đèn hồng ngoại). Tính chất nào của tia hồng ngoại là cơ sở chính cho các ứng dụng sấy khô và vật lí trị liệu?
- A. Khả năng gây ion hóa không khí.
- B. Khả năng đâm xuyên mạnh.
- C. Tác dụng nhiệt nổi bật.
- D. Khả năng gây phát quang.
Câu 7: Tia tử ngoại (UV) có bước sóng ngắn hơn ánh sáng tím và mang năng lượng lớn hơn ánh sáng nhìn thấy. Mặc dù có lợi ích nhất định (tổng hợp vitamin D), tia tử ngoại cũng có tác hại đáng kể đối với sức khỏe con người. Tác hại nào sau đây chủ yếu liên quan đến khả năng gây đột biến và tổn thương tế bào của tia tử ngoại?
- A. Gây cảm giác nóng rát trên da.
- B. Gây tổn thương DNA, dẫn đến ung thư da và lão hóa da.
- C. Làm mờ vật liệu nhựa và vải.
- D. Tăng cường quá trình quang hợp ở thực vật.
Câu 8: Tia X và tia gamma là những sóng điện từ có năng lượng rất cao và khả năng đâm xuyên mạnh. Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tia X và tia gamma nằm ở đâu?
- A. Tia X là sóng ngang còn tia gamma là sóng dọc.
- B. Tia X truyền được trong chân không còn tia gamma thì không.
- C. Tia X có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia gamma.
- D. Nguồn gốc phát xạ: tia X do sự chuyển động của electron, tia gamma do sự phân rã hạt nhân.
Câu 9: Một máy phát sóng điện từ tạo ra sóng có tần số (f). Nếu tần số này tăng lên gấp đôi, giả sử môi trường truyền không đổi, thì bước sóng (lambda) của sóng điện từ đó sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Không thay đổi.
- D. Giảm đi 4 lần.
Câu 10: Sóng điện từ mang năng lượng. Năng lượng này được truyền đi trong không gian. Ngoài năng lượng, sóng điện từ còn mang theo đại lượng vật lý nào khác, có thể gây áp lực lên các vật mà nó tương tác?
- A. Điện tích.
- B. Khối lượng.
- C. Nhiệt độ.
- D. Động lượng.
Câu 11: Trong một thí nghiệm truyền sóng điện từ, người ta quan sát thấy tại một điểm P, vectơ cường độ điện trường (vec{E}) đang hướng theo chiều dương trục Oy và có độ lớn cực đại. Cùng lúc đó, sóng đang truyền theo chiều dương trục Ox. Dựa vào quy tắc về mối quan hệ giữa (vec{E}), (vec{B}) và phương truyền sóng, vectơ cảm ứng từ (vec{B}) tại điểm P lúc đó sẽ hướng theo chiều nào?
- A. Chiều dương trục Oy.
- B. Chiều âm trục Oy.
- C. Chiều dương trục Oz.
- D. Chiều âm trục Oz.
Câu 12: Ánh sáng nhìn thấy là một phần của phổ sóng điện từ. Màu sắc của ánh sáng nhìn thấy phụ thuộc vào đại lượng nào của sóng?
- A. Tần số hoặc bước sóng.
- B. Biên độ dao động của điện trường.
- C. Tốc độ truyền sóng.
- D. Năng lượng của sóng.
Câu 13: Tại sao sóng điện từ có thể truyền được trong chân không, trong khi sóng âm thì không?
- A. Sóng điện từ là sóng dọc, sóng âm là sóng ngang.
- B. Sóng điện từ có bước sóng lớn hơn sóng âm.
- C. Sóng âm mang năng lượng, sóng điện từ không mang năng lượng.
- D. Sóng điện từ là trường, không cần môi trường vật chất; sóng âm là dao động cơ học cần môi trường vật chất.
Câu 14: Một nguồn phát sóng điện từ dao động với chu kì T. Sóng này truyền trong chân không. Nếu nguồn dao động với chu kì (T" = T/3), thì bước sóng của sóng điện từ trong chân không sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?
- A. Giảm đi 3 lần.
- B. Tăng lên 3 lần.
- C. Giảm đi 9 lần.
- D. Không thay đổi.
Câu 15: Khả năng đâm xuyên của các loại sóng điện từ thay đổi đáng kể trong thang sóng điện từ. Loại sóng điện từ nào sau đây có khả năng đâm xuyên mạnh nhất trong các môi trường vật chất?
- A. Sóng vô tuyến.
- B. Tia tử ngoại.
- C. Tia X.
- D. Tia gamma.
Câu 16: Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường, nó có thể bị phản xạ và khúc xạ. Hiện tượng khúc xạ sóng điện từ tuân theo định luật Snell về khúc xạ ánh sáng. Điều này chứng tỏ sóng điện từ có tính chất nào?
- A. Tính chất hạt.
- B. Tính chất sóng.
- C. Tính chất lưỡng tính sóng-hạt.
- D. Tính chất điện.
Câu 17: Vi sóng (microwaves) được sử dụng phổ biến trong lò vi sóng để làm nóng thức ăn. Cơ chế chính giúp vi sóng làm nóng thức ăn là gì?
- A. Gây ra phản ứng hạt nhân trong thức ăn.
- B. Tạo ra dòng điện cảm ứng làm nóng thức ăn.
- C. Làm các phân tử phân cực (như nước) dao động mạnh và sinh nhiệt.
- D. Phá vỡ liên kết hóa học trong thức ăn.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây về sóng điện từ là **sai**?
- A. Sóng điện từ là sóng ngang.
- B. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
- C. Sóng điện từ tuân theo các định luật truyền sóng như phản xạ, khúc xạ.
- D. Khi truyền từ không khí vào nước, tần số của sóng điện từ giảm.
Câu 19: Một đài phát sóng vô tuyến có công suất P, phát sóng đẳng hướng trong không gian. Tại một điểm cách đài phát một khoảng r, năng lượng sóng điện từ truyền qua một đơn vị diện tích vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian được gọi là cường độ sóng I. Mối quan hệ giữa I và r là gì?
- A. (I propto r)
- B. (I propto r^2)
- C. (I propto 1/r^2)
- D. (I propto 1/r)
Câu 20: Trong thang sóng điện từ, vùng nào có bước sóng dài nhất và vùng nào có bước sóng ngắn nhất?
- A. Sóng vô tuyến (dài nhất), Tia gamma (ngắn nhất).
- B. Tia gamma (dài nhất), Sóng vô tuyến (ngắn nhất).
- C. Tia hồng ngoại (dài nhất), Tia X (ngắn nhất).
- D. Ánh sáng nhìn thấy (dài nhất), Tia tử ngoại (ngắn nhất).
Câu 21: Sóng điện từ bị phản xạ toàn phần khi truyền từ môi trường có chiết suất (n_1) sang môi trường có chiết suất (n_2) với (n_1 > n_2) và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn. Hiện tượng này được ứng dụng trong công nghệ nào sau đây?
- A. Truyền tín hiệu qua anten.
- B. Truyền thông qua cáp quang.
- C. Hoạt động của lò vi sóng.
- D. Chụp ảnh X-quang.
Câu 22: Trường điện từ biến thiên theo thời gian là nguồn gốc tạo ra sóng điện từ. Cụ thể, quá trình nào sau đây là nguồn gốc phát ra sóng điện từ?
- A. Điện tích đứng yên.
- B. Điện tích chuyển động thẳng đều.
- C. Điện tích dao động.
- D. Nam châm đứng yên.
Câu 23: Một trong những tính chất quan trọng của sóng điện từ là khả năng bị phân cực. Điều này là minh chứng trực tiếp cho tính chất nào của sóng điện từ?
- A. Sóng điện từ là sóng ngang.
- B. Sóng điện từ là sóng dọc.
- C. Sóng điện từ có tần số cao.
- D. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
Câu 24: Xét sóng điện từ truyền trong một môi trường có chiết suất (n). Tốc độ truyền sóng trong môi trường này là (v), tần số là (f) và bước sóng là (lambda). Mối liên hệ nào sau đây là đúng?
- A. (f = vlambda)
- B. (v = flambda)
- C. (lambda = v/f) và (v = ccdot n)
- D. (f = c/lambda) trong mọi môi trường.
Câu 25: Quang phổ của ánh sáng nhìn thấy bao gồm các màu từ đỏ đến tím. Màu đỏ có bước sóng khoảng 760 nm, màu tím có bước sóng khoảng 380 nm. Ánh sáng màu lục nằm ở khoảng giữa phổ nhìn thấy. Bước sóng của ánh sáng màu lục có thể là giá trị nào sau đây?
- A. 350 nm.
- B. 420 nm.
- C. 520 nm.
- D. 780 nm.
Câu 26: Bức xạ nào trong thang sóng điện từ được sử dụng để tiệt trùng thiết bị y tế, diệt khuẩn trong nước, và trong công nghệ làm giả giấy tờ, tiền tệ?
- A. Tia tử ngoại.
- B. Tia hồng ngoại.
- C. Vi sóng.
- D. Tia X.
Câu 27: Khi sóng điện từ truyền từ không khí vào một môi trường trong suốt, giả sử góc tới khác 0. Đại lượng nào sau đây của sóng điện từ **không** thay đổi?
- A. Tốc độ.
- B. Tần số.
- C. Bước sóng.
- D. Biên độ.
Câu 28: Một điện tích điểm dao động điều hòa dọc theo trục Oy. Sóng điện từ do điện tích này phát ra sẽ lan truyền chủ yếu theo phương nào?
- A. Dọc theo trục Oy.
- B. Dọc theo trục Ox.
- C. Trong mặt phẳng vuông góc với trục Oy.
- D. Theo mọi phương như nhau (đẳng hướng).
Câu 29: Khả năng gây ion hóa môi trường là một đặc điểm quan trọng của một số loại sóng điện từ năng lượng cao. Loại sóng điện từ nào sau đây có khả năng gây ion hóa mạnh nhất?
- A. Vi sóng.
- B. Ánh sáng nhìn thấy.
- C. Tia tử ngoại.
- D. Tia gamma.
Câu 30: Một hệ thống truyền thông sử dụng sóng điện từ cần truyền tín hiệu qua một bức tường bê tông dày. Để giảm thiểu suy hao tín hiệu khi xuyên qua vật cản, loại sóng điện từ nào trong các lựa chọn sau sẽ phù hợp nhất?
- A. Sóng vô tuyến.
- B. Ánh sáng nhìn thấy.
- C. Tia tử ngoại.
- D. Vi sóng.