Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Giao thoa sóng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi hai sóng kết hợp gặp nhau trong không gian. Điều kiện CẦN và ĐỦ để hai sóng là hai sóng kết hợp là chúng phải có:
- A. Cùng biên độ và cùng tần số.
- B. Cùng tần số và cùng pha ban đầu.
- C. Cùng biên độ và cùng pha ban đầu.
- D. Cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 2: Tại các điểm trong miền giao thoa sóng, khi hai sóng tới cùng pha với nhau, chúng sẽ:
- A. Tăng cường lẫn nhau, tạo ra cực đại giao thoa.
- B. Triệt tiêu lẫn nhau, tạo ra cực tiểu giao thoa.
- C. Dao động lệch pha $pi/2$ so với mỗi sóng thành phần.
- D. Không ảnh hưởng đến nhau.
Câu 3: Tại các điểm trong miền giao thoa sóng, khi hai sóng tới ngược pha với nhau, chúng sẽ:
- A. Tăng cường lẫn nhau, tạo ra cực đại giao thoa.
- B. Triệt tiêu lẫn nhau, tạo ra cực tiểu giao thoa.
- C. Dao động cùng pha với mỗi sóng thành phần.
- D. Chỉ xảy ra khi biên độ hai sóng bằng nhau.
Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp S1, S2 cùng pha, điểm M cách S1 đoạn d1 và cách S2 đoạn d2 sẽ dao động với biên độ cực đại khi hiệu đường đi của hai sóng đến M là:
- A. Một số bán nguyên lần bước sóng.
- B. Một số lẻ lần nửa bước sóng.
- C. Một số nguyên lần bước sóng.
- D. Một số chẵn lần nửa bước sóng.
Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp S1, S2 cùng pha, điểm M cách S1 đoạn d1 và cách S2 đoạn d2 sẽ dao động với biên độ cực tiểu khi hiệu đường đi của hai sóng đến M là:
- A. Một số nguyên lần bước sóng.
- B. Một số bán nguyên lần bước sóng.
- C. Một số chẵn lần bước sóng.
- D. Một số chẵn lần nửa bước sóng.
Câu 6: Hai nguồn sóng S1, S2 trên mặt nước cách nhau 12 cm, dao động cùng pha với tần số 15 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Bước sóng $lambda$ của sóng là:
- A. 2 cm.
- B. 0.5 cm.
- C. 450 cm.
- D. 2.5 cm.
Câu 7: Vẫn với dữ kiện câu 6 (S1S2 = 12 cm, f = 15 Hz, v = 30 cm/s), số đường cực đại giao thoa quan sát được trên đoạn thẳng S1S2 là bao nhiêu?
- A. 10.
- B. 13.
- C. 11.
- D. 12.
Câu 8: Vẫn với dữ kiện câu 6 (S1S2 = 12 cm, f = 15 Hz, v = 30 cm/s), số đường cực tiểu giao thoa quan sát được trên đoạn thẳng S1S2 là bao nhiêu?
- A. 10.
- B. 11.
- C. 13.
- D. 12.
Câu 9: Hai nguồn sóng S1, S2 trên mặt nước dao động ngược pha với cùng tần số. Điểm M cách S1 đoạn d1, cách S2 đoạn d2. Điều kiện để M dao động với biên độ cực đại là:
- A. $d_2 - d_1 = (k + 0.5)lambda$
- B. $d_2 - d_1 = klambda$
- C. $d_2 - d_1 = (2k+1)lambda$
- D. $d_2 - d_1 = klambda/2$
Câu 10: Vẫn với dữ kiện câu 9 (hai nguồn ngược pha), điều kiện để M dao động với biên độ cực tiểu là:
- A. $d_2 - d_1 = (k + 0.5)lambda$
- B. $d_2 - d_1 = klambda$
- C. $d_2 - d_1 = (2k+1)lambda/2$
- D. $d_2 - d_1 = (k + 1/2)lambda/2$
Câu 11: Hai nguồn sóng S1, S2 cách nhau 10 cm trên mặt nước, dao động cùng pha với tần số 20 Hz. Tốc độ truyền sóng là 30 cm/s. Bước sóng là 1.5 cm. Điểm M cách S1 25 cm, cách S2 22 cm. Điểm M sẽ dao động:
- A. Với biên độ cực đại.
- B. Với biên độ cực tiểu.
- C. Với biên độ bằng một nửa biên độ cực đại.
- D. Không xác định được trạng thái dao động.
Câu 12: Vẫn với dữ kiện câu 11 (S1S2 = 10 cm, f = 20 Hz, v = 30 cm/s, lambda = 1.5 cm). Điểm N cách S1 15 cm, cách S2 16 cm. Điểm N sẽ dao động:
- A. Với biên độ cực đại.
- B. Với biên độ cực tiểu.
- C. Với biên độ trung gian.
- D. Không dao động.
Câu 13: Trên mặt nước có hai nguồn S1, S2 cách nhau 18 cm dao động cùng pha, tạo ra sóng có bước sóng 2.5 cm. Trên đoạn thẳng S1S2, khoảng cách giữa hai điểm cực đại giao thoa LIÊN TIẾP là:
- A. 2.5 cm.
- B. 1.25 cm.
- C. 5 cm.
- D. Không xác định được.
Câu 14: Vẫn với dữ kiện câu 13 (S1S2 = 18 cm, lambda = 2.5 cm), trên đoạn thẳng S1S2, khoảng cách giữa một điểm cực đại và một điểm cực tiểu LIỀN KỀ là:
- A. 0.625 cm.
- B. 1.25 cm.
- C. 2.5 cm.
- D. Không xác định được.
Câu 15: Trên mặt nước có hai nguồn S1, S2 cùng pha. Các điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên các đường cong nào?
- A. Đường tròn.
- B. Đường elip.
- C. Đường hypebol.
- D. Đường parabol.
Câu 16: Trên mặt nước có hai nguồn S1, S2 cùng pha. Đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 là vân giao thoa loại gì?
- A. Vân cực đại bậc 0.
- B. Vân cực tiểu bậc 0.
- C. Vân cực đại bậc 1.
- D. Không phải vân cực đại hay cực tiểu.
Câu 17: Hai nguồn sóng S1, S2 cách nhau 10 cm trên mặt nước, dao động cùng pha, tần số f, tốc độ truyền sóng v. Điểm M nằm trên đường trung trực của S1S2 và cách trung điểm O của S1S2 một đoạn 12 cm. Khoảng cách S1M là:
- A. 10 cm.
- B. 12 cm.
- C. 15 cm.
- D. 13 cm.
Câu 18: Trên mặt nước có hai nguồn S1, S2 cách nhau 15 cm, dao động cùng pha, bước sóng 3 cm. Số đường cực đại giao thoa trên đoạn thẳng S1S2 (không kể S1, S2) là:
- A. 10.
- B. 9.
- C. 11.
- D. 8.
Câu 19: Vẫn với dữ kiện câu 18 (S1S2 = 15 cm, lambda = 3 cm), số đường cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng S1S2 (không kể S1, S2) là:
- A. 9.
- B. 11.
- C. 10.
- D. 12.
Câu 20: Trong thí nghiệm giao thoa sóng, khi tăng khoảng cách giữa hai nguồn sóng S1S2 mà giữ nguyên tần số và tốc độ truyền sóng, thì số vân cực đại và cực tiểu trong vùng giao thoa giữa hai nguồn sẽ:
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Không đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào bước sóng.
Câu 21: Trong thí nghiệm giao thoa sóng, khi tăng tần số của hai nguồn sóng (cùng pha, giữ nguyên tốc độ truyền sóng và khoảng cách giữa hai nguồn), thì số vân cực đại và cực tiểu trong vùng giao thoa giữa hai nguồn sẽ:
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Không đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào khoảng cách giữa hai nguồn.
Câu 22: Hai nguồn sóng S1, S2 cách nhau 10 cm trên mặt nước, dao động cùng pha, bước sóng 2 cm. Điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với S1S2 tại S1, cách S1 một đoạn 8 cm. Xác định trạng thái dao động của M.
- A. Cực đại.
- B. Cực tiểu.
- C. Trung gian.
- D. Đứng yên.
Câu 23: Hai nguồn sóng S1, S2 cách nhau 16 cm trên mặt nước, dao động cùng pha, bước sóng 4 cm. Điểm M nằm trên đường trung trực của S1S2, cách trung điểm O của S1S2 một đoạn 6 cm. Trạng thái dao động của M là:
- A. Cực đại.
- B. Cực tiểu.
- C. Trung gian.
- D. Đứng yên.
Câu 24: Hai nguồn sóng S1, S2 cách nhau 12 cm trên mặt nước, dao động ngược pha, bước sóng 3 cm. Điểm M cách S1 10 cm, cách S2 19 cm. Trạng thái dao động của M là:
- A. Cực đại.
- B. Cực tiểu.
- C. Trung gian.
- D. Đứng yên.
Câu 25: Hai nguồn sóng S1, S2 cách nhau 12 cm trên mặt nước, dao động ngược pha, bước sóng 3 cm. Điểm N cách S1 11 cm, cách S2 18.5 cm. Trạng thái dao động của N là:
- A. Cực đại.
- B. Cực tiểu.
- C. Trung gian.
- D. Đứng yên.
Câu 26: Hai nguồn sóng S1, S2 cách nhau 10 cm, dao động cùng pha, bước sóng 2 cm. Trên đoạn thẳng S1S2, điểm M là một cực đại giao thoa. Khoảng cách S1M có thể là giá trị nào sau đây?
- A. 11 cm.
- B. 0 cm.
- C. 6 cm.
- D. 10.5 cm.
Câu 27: Trên mặt nước có hai nguồn S1, S2 cách nhau 8 cm, dao động cùng pha với tần số 20 Hz. Tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn đường kính S1S2 là bao nhiêu?
- A. 7.
- B. 16.
- C. 12.
- D. 14.
Câu 28: Trên mặt nước có hai nguồn S1, S2 cách nhau 10 cm, dao động cùng pha. Tốc độ truyền sóng là 0.5 m/s. Tần số dao động thay đổi từ 10 Hz đến 15 Hz. Số vân cực đại giao thoa nhiều nhất quan sát được trên đoạn thẳng S1S2 là bao nhiêu?
Câu 29: Hai nguồn sóng S1, S2 cách nhau 10 cm, dao động cùng pha với tần số 50 Hz, tốc độ truyền sóng 2 m/s. Điểm M cách S1 15 cm, cách S2 16 cm. Độ lệch pha giữa hai sóng thành phần tại M là:
- A. $0$.
- B. $pi$ rad.
- C. $pi/2$ rad.
- D. $2pi$ rad.
Câu 30: Trên mặt nước có hai nguồn S1, S2 cách nhau 12 cm, dao động cùng pha, bước sóng 3 cm. Điểm M nằm trên đường thẳng S1S2. Khoảng cách NGẮN NHẤT từ S1 đến một điểm dao động với biên độ cực tiểu (không tính tại S1) là:
- A. 0.75 cm.
- B. 1.5 cm.
- C. 2.25 cm.
- D. 3 cm.