Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Sóng dừng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi là kết quả của:
- A. Sự truyền năng lượng dọc theo dây.
- B. Sự tán sắc của sóng.
- C. Sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.
- D. Sự nhiễu xạ của sóng.
Câu 2: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng, những điểm luôn đứng yên trong quá trình dao động được gọi là:
- A. Nút sóng.
- B. Bụng sóng.
- C. Điểm phản xạ.
- D. Điểm tới hạn.
Câu 3: Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có HAI đầu cố định, chiều dài L, là:
- A. L = (k + 0,5)λ, với k là số nguyên dương.
- B. L = kλ/2, với k là số nguyên dương.
- C. L = kλ, với k là số nguyên dương.
- D. L = (2k + 1)λ/4, với k là số nguyên không âm.
Câu 4: Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có MỘT đầu cố định và MỘT đầu tự do, chiều dài L, là:
- A. L = kλ/2, với k là số nguyên dương.
- B. L = kλ, với k là số nguyên dương.
- C. L = (k + 0,5)λ, với k là số nguyên dương.
- D. L = (2k + 1)λ/4, với k là số nguyên không âm.
Câu 5: Trên một sợi dây đàn hồi đang xảy ra sóng dừng. Nhận xét nào sau đây về các điểm trên dây (trừ nút) là SAI?
- A. Các điểm nằm trên cùng một bó sóng luôn dao động cùng pha.
- B. Biên độ dao động của các điểm phụ thuộc vào vị trí của chúng.
- C. Các điểm nằm trên hai bó sóng kề nhau luôn dao động ngược pha.
- D. Tất cả các điểm (trừ nút) đều dao động với cùng biên độ.
Câu 6: Một sợi dây đàn hồi dài 1.5 m, hai đầu cố định. Sóng dừng trên dây có 4 bụng sóng. Bước sóng của sóng truyền trên dây là bao nhiêu?
- A. 0.375 m.
- B. 0.75 m.
- C. 1.5 m.
- D. 3.0 m.
Câu 7: Một sợi dây đàn hồi dài 1.2 m, một đầu cố định, một đầu tự do. Sóng dừng trên dây có 3 bụng sóng. Bước sóng của sóng truyền trên dây là bao nhiêu?
- A. 0.48 m.
- B. 0.6 m.
- C. 0.96 m.
- D. 1.2 m.
Câu 8: Một sợi dây đàn hồi dài 0.8 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với tần số 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 40 m/s. Số bụng sóng trên dây là bao nhiêu?
Câu 9: Một sợi dây đàn hồi dài 1 m, một đầu cố định, một đầu tự do. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Để trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng, tần số dao động phải là bao nhiêu?
- A. 15 Hz.
- B. 30 Hz.
- C. 5 Hz.
- D. 20 Hz.
Câu 10: Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định. Khi tần số là f1 = 30 Hz, trên dây có 3 bụng sóng. Khi tần số là f2 = 50 Hz, trên dây có bao nhiêu bụng sóng? Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi.
- A. 4 bụng sóng.
- B. 6 bụng sóng.
- C. 5 bụng sóng.
- D. 7 bụng sóng.
Câu 11: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng. Điểm M là một nút sóng, điểm N là một bụng sóng gần M nhất. Khoảng cách từ M đến N là 5 cm. Bước sóng trên dây là:
- A. 10 cm.
- B. 20 cm.
- C. 5 cm.
- D. 40 cm.
Câu 12: Trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 25 cm. Bước sóng trên dây là:
- A. 12.5 cm.
- B. 25 cm.
- C. 37.5 cm.
- D. 50 cm.
Câu 13: Quan sát sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định. Tốc độ truyền sóng trên dây là v. Tần số dao động nhỏ nhất (tần số cơ bản hay họa âm bậc 1) để có sóng dừng trên dây là f0. Tần số để có 3 bụng sóng trên dây là:
- A. f0.
- B. 3f0.
- C. 5f0.
- D. 2f0.
Câu 14: Một sợi dây đàn hồi dài L, hai đầu cố định. Hai tần số liên tiếp gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz. Tần số cơ bản (họa âm bậc 1) của dây là:
- A. 50 Hz.
- B. 75 Hz.
- C. 150 Hz.
- D. 25 Hz.
Câu 15: Vẫn với sợi dây ở Câu 14, tần số 150 Hz tương ứng với họa âm bậc mấy?
- A. Bậc 1.
- B. Bậc 2.
- C. Bậc 3.
- D. Bậc 4.
Câu 16: Trên một sợi dây có sóng dừng. Năng lượng dao động của sóng dừng:
- A. Truyền đều từ đầu này sang đầu kia của dây.
- B. Bằng không tại mọi điểm trên dây.
- C. Chỉ tập trung tại các nút sóng.
- D. Bị giam giữ (giam hãm) trong các bó sóng.
Câu 17: Một dây đàn hồi dài 60 cm, hai đầu cố định. Khi gảy đàn, âm phát ra là nốt La có tần số 440 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 330 m/s. Dây đang dao động ở họa âm bậc mấy?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi xảy ra khi:
- A. Chỉ có sóng truyền theo một chiều duy nhất trên dây.
- B. Có sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ trên dây.
- C. Sóng truyền đi bị mất năng lượng hoàn toàn.
- D. Tốc độ truyền sóng trên dây thay đổi đột ngột.
Câu 2: Trên một sợi dây có sóng dừng, nút sóng là những điểm mà tại đó các phần tử dây:
- A. Luôn đứng yên (có biên độ dao động bằng không).
- B. Dao động với biên độ cực đại.
- C. Dao động với biên độ bằng một nửa biên độ cực đại.
- D. Dao động cùng pha với nguồn sóng.
Câu 3: Trên một sợi dây có sóng dừng, bụng sóng là những điểm mà tại đó các phần tử dây:
- A. Luôn đứng yên.
- B. Dao động với biên độ bằng không.
- C. Dao động với biên độ cực đại.
- D. Dao động ngược pha với nguồn sóng.
Câu 4: Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên một sợi dây có sóng dừng bằng:
- A. Một bước sóng (λ).
- B. Một nửa bước sóng (λ/2).
- C. Một phần tư bước sóng (λ/4).
- D. Hai bước sóng (2λ).
Câu 5: Khoảng cách giữa một nút sóng và một bụng sóng kề nó trên một sợi dây có sóng dừng bằng:
- A. Một bước sóng (λ).
- B. Một nửa bước sóng (λ/2).
- C. Hai bước sóng (2λ).
- D. Một phần tư bước sóng (λ/4).
Câu 6: Một sợi dây đàn hồi dài L được căng ngang, hai đầu cố định. Điều kiện để có sóng dừng trên dây là:
- A. Chiều dài dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.
- B. Chiều dài dây bằng một số lẻ lần một phần tư bước sóng.
- C. Chiều dài dây bằng một số nguyên lần bước sóng.
- D. Chiều dài dây bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.
Câu 7: Một sợi dây đàn hồi dài L được căng ngang, một đầu cố định, một đầu tự do. Điều kiện để có sóng dừng trên dây là:
- A. Chiều dài dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.
- B. Chiều dài dây bằng một số nguyên lần bước sóng.
- C. Chiều dài dây bằng một số lẻ lần một phần tư bước sóng.
- D. Chiều dài dây bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.
Câu 8: Một sợi dây đàn hồi dài 1.6 m, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng trên dây là:
- A. 0.8 m.
- B. 0.4 m.
- C. 1.6 m.
- D. 3.2 m.
Câu 9: Một sợi dây đàn hồi dài 1.5 m, một đầu cố định, một đầu tự do. Trên dây đang có sóng dừng với 4 bụng sóng. Bước sóng của sóng trên dây là:
- A. 0.5 m.
- B. 0.75 m.
- C. 6/7 m.
- D. 1.5 m.
Câu 10: Một sợi dây đàn hồi dài 0.5 m, hai đầu cố định. Tốc độ truyền sóng trên dây là 10 m/s. Tần số nhỏ nhất để có sóng dừng trên dây là:
- A. 5 Hz.
- B. 10 Hz.
- C. 20 Hz.
- D. 40 Hz.
Câu 11: Vẫn với sợi dây ở Câu 10 (dài 0.5 m, hai đầu cố định, v=10 m/s), tần số để trên dây có 3 bụng sóng là:
- A. 10 Hz.
- B. 20 Hz.
- C. 25 Hz.
- D. 30 Hz.
Câu 12: Một sợi dây đàn hồi dài 0.75 m, một đầu cố định, một đầu tự do. Tốc độ truyền sóng trên dây là 15 m/s. Tần số nhỏ nhất để có sóng dừng trên dây là:
- A. 5 Hz.
- B. 10 Hz.
- C. 15 Hz.
- D. 20 Hz.
Câu 13: Vẫn với sợi dây ở Câu 12 (dài 0.75 m, một đầu cố định, một đầu tự do, v=15 m/s), tần số để trên dây có 3 bụng sóng là:
- A. 15 Hz.
- B. 25 Hz.
- C. 35 Hz.
- D. 45 Hz.
Câu 14: Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định. Điểm M trên dây cách một đầu cố định (ví dụ đầu A) một đoạn 20 cm. Nhận xét nào sau đây về dao động của điểm M là đúng nếu trên dây có 5 bụng sóng?
- A. Điểm M là một nút sóng.
- B. Điểm M là một bụng sóng.
- C. Điểm M dao động với biên độ bằng một nửa biên độ bụng.
- D. Điểm M dao động cùng pha với điểm cách A 60 cm.
Câu 15: Vẫn với sợi dây ở Câu 14 (dài 1m, hai đầu cố định, 5 bụng sóng), nhận xét nào sau đây về dao động của điểm N cách đầu A 30 cm là đúng?
- A. Điểm N là một nút sóng.
- B. Điểm N là một bụng sóng.
- C. Điểm N dao động với biên độ bằng một nửa biên độ bụng.
- D. Điểm N luôn đứng yên.
Câu 16: Vẫn với sợi dây ở Câu 14 (dài 1m, hai đầu cố định, 5 bụng sóng), nhận xét nào sau đây về pha dao động của điểm M (cách A 20 cm) và điểm P (cách A 50 cm) là đúng?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 17: Một sợi dây đàn hồi dài 0.8 m, hai đầu cố định. Tốc độ truyền sóng trên dây là 320 m/s. Dây đang dao động tạo ra âm có tần số 400 Hz. Dây đang dao động ở họa âm bậc mấy?
- A. Bậc 1.
- B. Bậc 2.
- C. Bậc 3.
- D. Bậc 4.
Câu 18: Trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng. Điểm A là một bụng sóng, điểm B cách A một đoạn λ/4 (λ là bước sóng). Nhận xét nào sau đây về điểm B là đúng?
- A. Điểm B là một bụng sóng.
- B. Điểm B dao động cùng pha với điểm A.
- C. Điểm B dao động với biên độ cực đại.
- D. Điểm B là một nút sóng.
Câu 19: Một sợi dây đàn hồi dài 1.2 m, hai đầu cố định. Tần số dao động thay đổi từ 10 Hz đến 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 48 m/s. Có bao nhiêu giá trị tần số trong khoảng này để tạo ra sóng dừng trên dây?
Câu 20: Vẫn với sợi dây ở Câu 19 (dài 1.2 m, hai đầu cố định, v=48 m/s), tần số 40 Hz có tạo ra sóng dừng trên dây không? Nếu có, đó là họa âm bậc mấy?
- A. Không tạo ra sóng dừng.
- B. Có, họa âm bậc 1.
- C. Có, họa âm bậc 2.
- D. Có, họa âm bậc 3.
Câu 21: Một sợi dây đàn hồi dài 1 m, hai đầu cố định. Tốc độ truyền sóng trên dây là 50 m/s. Để trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng, tần số dao động phải là bao nhiêu?
- A. 25 Hz.
- B. 100 Hz.
- C. 200 Hz.
- D. 50 Hz.
Câu 22: Một sợi dây căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với nguồn dao động coi là nút. Tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khi tần số là f1, trên dây có 3 bụng sóng. Khi tần số là f2, trên dây có 5 bụng sóng. Tỉ số f2/f1 bằng bao nhiêu?
- A. 3/5.
- B. 1/2.
- C. 5/3.
- D. 2.
Câu 23: Quan sát sóng dừng trên một sợi dây, người ta thấy có 4 bụng sóng và hai đầu dây là nút. Chiều dài dây là 60 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Tần số dao động của nguồn là:
- A. 33.3 Hz.
- B. 40 Hz.
- C. 50 Hz.
- D. 200/3 Hz.
Câu 24: Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm, một đầu cố định, một đầu tự do. Tần số dao động là 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 60 m/s. Trên dây có bao nhiêu bụng sóng?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 25: Trên một sợi dây có sóng dừng. Hai điểm dao động với biên độ cực đại (bụng sóng) cách nhau 40 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 24 m/s. Tần số của sóng là:
- A. 30 Hz.
- B. 60 Hz.
- C. 15 Hz.
- D. 48 Hz.
Câu 26: Một sợi dây đàn hồi dài 80 cm, hai đầu cố định. Tần số dao động là 50 Hz. Trên dây có 3 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
- A. 20 m/s.
- B. 25 m/s.
- C. 80/3 m/s.
- D. 30 m/s.
Câu 27: Trên một sợi dây có sóng dừng. Hai điểm P và Q nằm trên dây và không phải là nút. Nếu P và Q nằm trên hai bó sóng kề nhau, thì pha dao động của chúng sẽ:
- A. Cùng pha.
- B. Ngược pha.
- C. Vuông pha.
- D. Lệch pha π/4.
Câu 28: Một sợi dây đàn hồi được kích thích dao động bởi một nguồn có tần số f. Sóng dừng xuất hiện trên dây khi:
- A. Tần số f rất lớn.
- B. Tần số f rất nhỏ.
- C. Tốc độ truyền sóng trên dây rất lớn.
- D. Tần số f bằng một trong các tần số riêng của dây.
Câu 29: Một sợi dây đàn hồi có chiều dài L, khối lượng m, được căng với lực căng T. Tốc độ truyền sóng trên dây được tính bởi công thức v = √(T/μ), trong đó μ là khối lượng trên một đơn vị chiều dài (μ = m/L). Nếu sợi dây này được cố định ở hai đầu và dao động ở họa âm bậc nhất (tần số cơ bản f0), công thức tính f0 theo L, T, m là:
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 30: Một sợi dây đàn hồi dài 50 cm, hai đầu cố định. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Có thể tạo ra sóng dừng trên dây với những tần số nào sau đây?
- A. 15 Hz.
- B. 35 Hz.
- C. 40 Hz.
- D. 55 Hz.