Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Giao thoa sóng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Điều kiện cần và đủ để hai sóng cơ khi gặp nhau tạo ra hiện tượng giao thoa trên một vùng không gian là gì?
- A. Hai sóng phải cùng biên độ và cùng tần số.
- B. Hai sóng phải là sóng kết hợp (cùng tần số, cùng phương truyền, có độ lệch pha không đổi theo thời gian).
- C. Hai sóng phải cùng bước sóng và cùng tốc độ truyền sóng.
- D. Hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn điểm.
Câu 2: Tại một điểm M trong miền giao thoa của hai sóng kết hợp cùng pha, biên độ dao động tại M đạt cực đại khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới M bằng:
- A. Một số lẻ lần nửa bước sóng.
- B. Một số bất kỳ lần bước sóng.
- C. Một số nguyên lần bước sóng.
- D. Một số nguyên lần nửa bước sóng.
Câu 3: Tại một điểm N trong miền giao thoa của hai sóng kết hợp cùng pha, biên độ dao động tại N đạt cực tiểu khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới N bằng:
- A. Một số lẻ lần nửa bước sóng.
- B. Một số nguyên lần bước sóng.
- C. Một số nguyên lần nửa bước sóng.
- D. Một số bất kỳ lần nửa bước sóng.
Câu 4: Hai nguồn sóng S1, S2 cùng pha, tần số 25 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 50 cm/s. Bước sóng λ của sóng này là bao nhiêu?
- A. 1 cm.
- B. 2 cm.
- C. 0.5 cm.
- D. 25 cm.
Câu 5: Hai nguồn S1, S2 cùng pha, cách nhau 12 cm, λ = 3 cm. Một điểm M cách S1 18 cm, cách S2 21 cm. Nhận định nào sau đây là đúng về điểm M?
- A. M là cực đại giao thoa bậc 1.
- B. M là cực đại giao thoa bậc 2.
- C. M là cực tiểu giao thoa thứ 1.
- D. M là cực tiểu giao thoa thứ 2.
Câu 6: Hai nguồn A, B cùng pha, cách nhau 20 cm, tạo giao thoa. Tốc độ truyền sóng 30 cm/s, tần số 15 Hz. Một điểm N cách A 35 cm, cách B 28 cm. Nhận định nào sau đây là đúng về điểm N?
- A. N là cực đại giao thoa bậc 2.
- B. N là cực tiểu giao thoa thứ 3.
- C. N là cực đại giao thoa bậc 3.
- D. N là cực tiểu giao thoa thứ 4.
Câu 7: Trên mặt nước có hai nguồn A, B cách nhau 25 cm, dao động cùng pha, cùng tần số 20 Hz. Tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB (không tính A và B nếu chúng là cực đại) là bao nhiêu?
- A. 24.
- B. 25.
- C. 26.
- D. 12.
Câu 8: Hai nguồn S1, S2 cùng pha, cách nhau 18 cm, bước sóng λ = 4 cm. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn thẳng S1S2 là bao nhiêu?
- A. 8.
- B. 9.
- C. 10.
- D. 11.
Câu 9: Hai nguồn A, B cùng pha, cách nhau 15 cm, tạo giao thoa. Một điểm M cách A 26 cm, cách B 20 cm là cực tiểu giao thoa thứ 4. Bước sóng λ là bao nhiêu?
- A. 2 cm.
- B. 2.4 cm.
- C. 2.5 cm.
- D. 3 cm.
Câu 10: Hai nguồn S1, S2 cùng pha, cách nhau 10 cm. Bước sóng λ = 2.5 cm. Trên đoạn thẳng S1S2, khoảng cách từ vân cực đại trung tâm đến vân cực đại bậc 2 là bao nhiêu?
- A. 1.25 cm.
- B. 2.5 cm.
- C. 5 cm.
- D. 7.5 cm.
Câu 11: Hai nguồn A, B cùng pha, cách nhau 14 cm, λ = 3.5 cm. Trên đoạn AB, khoảng cách từ vân cực đại trung tâm đến vân cực tiểu thứ 3 (gần nó nhất) là bao nhiêu?
- A. 3.5 cm.
- B. 5.25 cm.
- C. 7 cm.
- D. 8.75 cm.
Câu 12: Trên đoạn thẳng nối hai nguồn S1, S2 cùng pha, người ta đo được khoảng cách giữa 6 điểm cực đại liên tiếp là 30 cm. Bước sóng của sóng là bao nhiêu?
- A. 5 cm.
- B. 12 cm.
- C. 6 cm.
- D. 10 cm.
Câu 13: Hai nguồn S1, S2 cùng pha, cách nhau 24 cm, bước sóng λ = 5 cm. Bậc cực đại lớn nhất có thể quan sát được trong miền giao thoa trên đoạn S1S2 là bao nhiêu?
Câu 14: Hai nguồn S1, S2 cùng pha, cách nhau 28 cm, bước sóng λ = 6 cm. Bậc cực tiểu lớn nhất có thể quan sát được trong miền giao thoa trên đoạn S1S2 là bao nhiêu? (Tính theo k trong công thức (k+0.5)λ)
Câu 15: Hai nguồn A, B cùng pha, cách nhau 10 cm, λ = 2 cm. Một điểm P nằm trên đường thẳng AB, cách A 18 cm (ngoài đoạn AB về phía A). Nhận định nào sau đây là đúng về điểm P?
- A. P là cực đại giao thoa bậc 5.
- B. P là cực đại giao thoa bậc 4.
- C. P là cực tiểu giao thoa thứ 5.
- D. P là cực tiểu giao thoa thứ 6.
Câu 16: Hai nguồn S1, S2 cùng pha, cách nhau 8 cm, λ = 2 cm. Một điểm M cách S1 15 cm, cách S2 11 cm. Nhận định nào sau đây là đúng về điểm M?
- A. M là cực đại giao thoa bậc 1.
- B. M là cực đại giao thoa bậc 2.
- C. M là cực tiểu giao thoa thứ 1.
- D. M là cực tiểu giao thoa thứ 2.
Câu 17: Hai nguồn sóng S1, S2 cùng pha, cùng biên độ A. Tại một điểm M, hiệu đường đi của hai sóng tới M là d2 - d1 = 3λ. Biên độ dao động tại M là bao nhiêu?
- A. 0.
- B. A.
- C. A/2.
- D. 2A.
Câu 18: Hai nguồn sóng S1, S2 cùng pha, cùng biên độ A. Tại một điểm N, hiệu đường đi của hai sóng tới N là d2 - d1 = 4.5λ. Biên độ dao động tại N là bao nhiêu?
- A. 0.
- B. A.
- C. A/2.
- D. 2A.
Câu 19: Hai nguồn S1, S2 cố định, cùng pha, tạo giao thoa trên mặt nước. Nếu tăng tốc độ truyền sóng của nước (tần số của nguồn không đổi), số vân cực đại trên đoạn thẳng S1S2 sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Giảm đi.
- B. Tăng lên.
- C. Không thay đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào tần số ban đầu.
Câu 20: Hai nguồn S1, S2 cùng pha, cùng tần số, tạo giao thoa trên mặt nước. Nếu tăng khoảng cách giữa hai nguồn S1S2 (tốc độ truyền sóng không đổi), số vân cực đại trên đoạn thẳng S1S2 sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Giảm đi.
- B. Tăng lên.
- C. Không thay đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào bước sóng.
Câu 21: Hai nguồn A, B cùng pha, cách nhau 18 cm. Tốc độ truyền sóng 45 cm/s. Một điểm M cách A 30 cm, cách B 39 cm là cực tiểu giao thoa thứ 2 (k=1). Tần số của nguồn là bao nhiêu?
- A. 5 Hz.
- B. 7.5 Hz.
- C. 10 Hz.
- D. 12.5 Hz.
Câu 22: Hai nguồn S1, S2 cùng pha, cách nhau 15 cm, λ = 3 cm. Trên đoạn thẳng S1S2, điểm M là cực tiểu thứ 2 (tính từ vân trung tâm, k=1). Khoảng cách từ M đến nguồn S1 là bao nhiêu?
- A. 6 cm.
- B. 7.5 cm.
- C. 9 cm.
- D. 10.5 cm.
Câu 23: Hai nguồn A, B cùng pha, cách nhau 20 cm, λ = 5 cm. Trên đoạn AB, điểm N là cực tiểu thứ 4 (tính từ vân trung tâm, k=3). Khoảng cách từ N đến trung điểm O của AB là bao nhiêu?
- A. 6.25 cm.
- B. 7.5 cm.
- C. 8.75 cm.
- D. 10 cm.
Câu 24: Một điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 dao động cùng pha. Nhận định nào sau đây là đúng về dao động tại M?
- A. Dao động với biên độ cực tiểu.
- B. Dao động với biên độ bất kỳ.
- C. Dao động với biên độ cực đại.
- D. Đứng yên không dao động.
Câu 25: Hai nguồn sóng S1, S2 cùng pha, cùng tần số. Trên đoạn thẳng S1S2, trung điểm O của đoạn thẳng S1S2 luôn là điểm gì?
- A. Một điểm cực đại giao thoa.
- B. Một điểm cực tiểu giao thoa.
- C. Một điểm có biên độ bất kỳ.
- D. Một nút sóng.
Câu 26: Hai nguồn A, B cùng pha, cách nhau 12 cm. Để trên đoạn thẳng AB có đúng 7 điểm dao động với biên độ cực đại (không kể A, B nếu có), bước sóng λ phải thỏa mãn điều kiện nào?
- A. λ = 2 cm.
- B. 2 cm < λ < 3 cm.
- C. λ = 3 cm.
- D. 3 cm < λ <= 4 cm.
Câu 27: Hai nguồn S1, S2 cùng pha, cách nhau 10 cm, λ = 2 cm. Xét đường thẳng d song song với S1S2 và cách S1S2 một đoạn 6 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường thẳng d là bao nhiêu?
- A. 9.
- B. 10.
- C. 18.
- D. 20.
Câu 28: Hai nguồn A, B cùng pha, cách nhau 16 cm, λ = 4 cm. Xét điểm M nằm trên đường tròn tâm A bán kính 20 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn này là bao nhiêu?
- A. 9.
- B. 10.
- C. 16.
- D. 18.
Câu 29: Hai nguồn S1, S2 cùng pha. Tại điểm M là cực đại giao thoa, độ lệch pha dao động của hai sóng thành phần truyền tới M là bao nhiêu?
- A. Một số lẻ lần π.
- B. Một số chẵn lần π.
- C. Một số lẻ lần π/2.
- D. Một số chẵn lần π/2.
Câu 30: Hai nguồn S1, S2 cùng pha. Tại điểm N là cực tiểu giao thoa, độ lệch pha dao động của hai sóng thành phần truyền tới N là bao nhiêu?
- A. Một số lẻ lần π.
- B. Một số chẵn lần π.
- C. Một số lẻ lần π/2.
- D. Một số chẵn lần π/2.