Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 14: Bài tập về sóng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một sóng cơ hình sin truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Biết biên độ sóng là 4 cm, bước sóng là 60 cm, và tần số là 5 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là bao nhiêu?
- A. 300 cm/s
- B. 12 cm/s
- C. 55 cm/s
- D. 65 cm/s
Câu 2: Một nguồn sóng O dao động điều hòa với tần số 20 Hz tạo ra sóng trên mặt nước. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1.5 m/s. Hai điểm M và N trên mặt nước cách nguồn O lần lượt là 15 cm và 30 cm. Độ lệch pha giữa dao động của hai điểm M và N là bao nhiêu?
- A. π/2 rad
- B. π rad
- C. 2π rad
- D. 3π/2 rad
Câu 3: Trên một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Bụng sóng là điểm mà phần tử dây dao động với biên độ cực đại. Nút sóng là điểm mà phần tử dây đứng yên. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên dây sóng dừng bằng bao nhiêu?
- A. Một bước sóng (λ)
- B. Nửa bước sóng (λ/2)
- C. Một phần tư bước sóng (λ/4)
- D. Hai bước sóng (2λ)
Câu 4: Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm, một đầu cố định, một đầu tự do. Trên dây đang có sóng dừng với 4 bụng sóng (kể cả bụng sóng ở đầu tự do). Bước sóng của sóng trên dây là bao nhiêu?
- A. 72 cm
- B. 45 cm
- C. 30 cm
- D. 180 cm
Câu 5: Hai nguồn sóng kết hợp A và B trên mặt nước dao động cùng pha với tần số 15 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Điểm M trên mặt nước cách A 25 cm và cách B 20 cm. Điểm M thuộc đường cực đại hay cực tiểu giao thoa thứ mấy?
- A. Cực đại thứ 2
- B. Cực tiểu thứ 2
- C. Cực đại thứ 3
- D. Cực tiểu thứ 3
Câu 6: Trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với tần số f. Biên độ dao động của một điểm trên dây cách nút sóng một khoảng x được tính theo công thức A = 2a|sin(2πx/λ)|, trong đó a là biên độ của sóng tới và sóng phản xạ. Dựa vào công thức này, hãy nhận xét về biên độ dao động của các điểm trên dây sóng dừng.
- A. Tất cả các điểm trên dây đều dao động với cùng biên độ.
- B. Biên độ dao động của các điểm trên dây phụ thuộc vào vị trí của chúng.
- C. Chỉ có các điểm ở bụng sóng mới dao động, các điểm khác đứng yên.
- D. Biên độ dao động của các điểm tăng dần từ nút đến bụng.
Câu 7: Một sóng cơ truyền từ môi trường A sang môi trường B. Tốc độ truyền sóng trong môi trường A lớn hơn trong môi trường B. Tần số của sóng không đổi khi truyền qua hai môi trường. So sánh bước sóng của sóng trong hai môi trường.
- A. Bước sóng trong môi trường A nhỏ hơn trong môi trường B.
- B. Bước sóng trong môi trường A bằng bước sóng trong môi trường B.
- C. Bước sóng trong môi trường A không liên quan đến bước sóng trong môi trường B.
- D. Bước sóng trong môi trường A lớn hơn trong môi trường B.
Câu 8: Hai loa nhỏ phát sóng âm cùng tần số 500 Hz và cùng pha. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Một người di chuyển trên đường thẳng nối hai loa. Tại điểm M cách loa 1 là 10 m và cách loa 2 là 10.68 m, người đó nghe thấy âm thanh có cường độ cực đại hay cực tiểu? Vì sao?
- A. Cực đại, vì hiệu đường đi bằng một số nguyên lần bước sóng.
- B. Cực tiểu, vì hiệu đường đi bằng một số bán nguyên lần bước sóng.
- C. Cực đại, vì hiệu đường đi bằng một số bán nguyên lần bước sóng.
- D. Cực tiểu, vì hiệu đường đi bằng một số nguyên lần bước sóng.
Câu 9: Một sợi dây AB dài 1m căng ngang, đầu A cố định, đầu B dao động điều hòa theo phương vuông góc với dây với tần số 10 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Hỏi trên dây có bao nhiêu bụng sóng?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Một sóng cơ hình sin truyền trên một sợi dây dài với bước sóng 40 cm. Tần số sóng là 10 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là bao nhiêu?
- A. 4 cm/s
- B. 40 cm/s
- C. 400 cm/s
- D. 0.4 cm/s
Câu 2: Một sóng truyền từ nguồn O dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos(10πt - πx) cm, trong đó t tính bằng giây, x tính bằng mét. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?
- A. 0.1 m/s
- B. 10 m/s
- C. 5 m/s
- D. 1 m/s
Câu 3: Hai nguồn sóng kết hợp A và B trên mặt nước dao động cùng pha, cách nhau 20 cm. Tần số sóng là 25 Hz, tốc độ truyền sóng là 50 cm/s. Điểm M trên mặt nước cách A 18 cm và cách B 12 cm. Điểm M thuộc đường cực đại hay cực tiểu giao thoa thứ mấy?
- A. Cực tiểu thứ 3
- B. Cực đại thứ 2
- C. Cực đại thứ 3
- D. Cực tiểu thứ 2
Câu 4: Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang có sóng dừng. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là 15 cm. Bước sóng của sóng trên dây là bao nhiêu?
- A. 7.5 cm
- B. 15 cm
- C. 30 cm
- D. 60 cm
Câu 5: Một sợi dây AB dài 1.2 m căng ngang, đầu A cố định, đầu B tự do. Trên dây đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Bước sóng của sóng trên dây là bao nhiêu?
- A. 0.4 m
- B. 1.6 m
- C. 0.8 m
- D. 1.2 m
Câu 6: Một sóng cơ hình sin truyền trên sợi dây. Tại thời điểm t, li độ của một phần tử M trên dây là u. Vận tốc dao động của phần tử M tại thời điểm đó là v. Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa u và v là đúng?
- A. Khi li độ u có giá trị cực đại, vận tốc v bằng 0.
- B. Vận tốc v luôn cùng pha với li độ u.
- C. Vận tốc v luôn ngược pha với li độ u.
- D. Khi li độ u bằng 0, vận tốc v cũng bằng 0.
Câu 7: Hai nguồn sóng A và B cách nhau 10 cm trên mặt nước tạo ra giao thoa. Phương trình dao động của hai nguồn là uA = uB = 2cos(20πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Số đường cực đại giao thoa trên đoạn thẳng AB là bao nhiêu?
Câu 8: Một sợi dây đàn hồi dài L, hai đầu cố định. Tốc độ truyền sóng trên dây là v. Tần số âm nhỏ nhất để có sóng dừng trên dây là f0. Tần số âm để có sóng dừng trên dây với 3 bụng sóng là bao nhiêu?
- A. 2f0
- B. 3f0
- C. 4f0
- D. f0/3
Câu 9: Khi nói về sóng dừng trên một sợi dây, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Sóng dừng được tạo thành do sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ.
- B. Các điểm nút trên dây là những điểm luôn đứng yên.
- C. Tất cả các điểm trên dây đều dao động với cùng biên độ.
- D. Khoảng cách giữa một nút và một bụng kề nhau là một phần tư bước sóng.
Câu 10: Tốc độ truyền âm trong một môi trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Tần số của âm.
- B. Biên độ của âm.
- C. Cường độ của âm.
- D. Bản chất và nhiệt độ của môi trường truyền âm.
Câu 11: Trên mặt nước có hai nguồn sóng A và B dao động ngược pha nhau, cách nhau 15 cm. Tần số sóng là 20 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Số đường cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng AB là bao nhiêu?
Câu 12: Một sóng cơ truyền trên sợi dây rất dài có biên độ A. Năng lượng truyền đi của sóng tỉ lệ thuận với bình phương của đại lượng nào sau đây?
- A. Biên độ sóng.
- B. Tần số sóng.
- C. Bước sóng.
- D. Tốc độ truyền sóng.
Câu 13: Quan sát sóng dừng trên một sợi dây, người ta thấy có 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Hỏi có bao nhiêu bụng sóng?
Câu 14: Một sóng cơ truyền trên mặt nước với tốc độ 2 m/s và có bước sóng 50 cm. Chu kì dao động của sóng là bao nhiêu?
- A. 0.25 s
- B. 4 s
- C. 100 s
- D. 25 s
Câu 15: Hai điểm M và N trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng d. Sóng truyền từ M đến N. Độ lệch pha giữa dao động của M và N là Δφ = 2πd/λ. Nếu Δφ = (2k+1)π với k là số nguyên, thì dao động của M và N có mối quan hệ gì?
- A. Cùng pha.
- B. Ngược pha.
- C. Vuông pha.
- D. Đồng bộ.
Câu 16: Một sóng cơ truyền trên sợi dây. Điểm M trên dây dao động với phương trình uM = Acos(ωt + φ). Điểm N cách M một khoảng x (sóng truyền từ M đến N) sẽ dao động với phương trình như thế nào?
- A. uN = Acos(ωt + φ + 2πx/λ)
- B. uN = Acos(ωt + φ - 2πx)
- C. uN = Acos(ωt + φ - 2πx/λ)
- D. uN = Acos(ωt + φ + x)
Câu 17: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước của hai nguồn cùng pha, tập hợp các điểm có hiệu đường đi từ hai nguồn đến đó bằng một số nguyên lần bước sóng (d2 - d1 = kλ) tạo thành các đường gì?
- A. Các đường cực đại giao thoa (vân sáng).
- B. Các đường cực tiểu giao thoa (vân tối).
- C. Các đường tròn đồng tâm.
- D. Các đường thẳng song song.
Câu 18: Một sợi dây đàn hồi dài 0.8 m, hai đầu cố định. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Tần số lớn nhất để trên dây có sóng dừng với số bụng sóng không vượt quá 5 là bao nhiêu?
- A. 2.5 Hz
- B. 5 Hz
- C. 10 Hz
- D. 12.5 Hz
Câu 19: Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước, đại lượng nào của sóng thay đổi?
- A. Tần số.
- B. Bước sóng và tốc độ.
- C. Tần số và bước sóng.
- D. Chỉ có biên độ.
Câu 20: Tại một điểm trên dây có sóng dừng, biên độ dao động là A. Nhận xét nào sau đây về vận tốc dao động cực đại của phần tử tại điểm đó là đúng?
- A. Vận tốc cực đại tỉ lệ thuận với biên độ A và tần số góc ω.
- B. Vận tốc cực đại chỉ tỉ lệ thuận với biên độ A.
- C. Vận tốc cực đại là như nhau tại mọi điểm trên dây.
- D. Vận tốc cực đại tỉ lệ nghịch với bước sóng λ.
Câu 21: Một sóng hình sin lan truyền trên mặt nước. Xét một điểm M trên mặt nước. Nếu tại thời điểm t, điểm M đang ở vị trí cân bằng và đang đi lên, thì tại thời điểm t + T/4 (với T là chu kì sóng), điểm M sẽ ở vị trí nào?
- A. Vị trí cân bằng và đang đi xuống.
- B. Vị trí biên dương.
- C. Vị trí biên âm.
- D. Vị trí cân bằng và đang đi lên.
Câu 22: Hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cùng pha trên mặt nước. Điểm M cách S1 25 cm, cách S2 20 cm. Điểm N cách S1 28 cm, cách S2 24 cm. Biết bước sóng là 4 cm. Nhận xét nào sau đây về dao động của M và N là đúng?
- A. M và N cùng pha.
- B. M và N vuông pha.
- C. M và N ngược pha.
- D. M đứng yên, N dao động mạnh nhất.
Câu 23: Một ống khí dài 1.5 m, một đầu kín, một đầu hở. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tần số nhỏ nhất để có sóng dừng trong ống là bao nhiêu?
- A. 56.67 Hz
- B. 113.33 Hz
- C. 226.67 Hz
- D. 340 Hz
Câu 24: Tại một điểm trên mặt nước có sóng truyền qua, biên độ dao động của phần tử nước tại đó là 3 cm. Tốc độ truyền sóng là 1.5 m/s, tần số là 10 Hz. Tốc độ dao động cực đại của phần tử nước tại điểm đó là bao nhiêu?
- A. 30π cm/s
- B. 60π cm/s
- C. 150 cm/s
- D. 1500 cm/s
Câu 25: Một sợi dây căng ngang, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biên độ dao động của bụng sóng là 4 cm. Điểm M trên dây cách nút sóng gần nhất 5 cm. Biết bước sóng trên dây là 30 cm. Biên độ dao động của điểm M là bao nhiêu?
- A. 2 cm
- B. 2√3 cm
- C. 4 cm
- D. 4√3 cm
Câu 26: Trên một sợi dây có sóng dừng, điểm nút là điểm mà tại đó các phần tử dây:
- A. Dao động với biên độ cực đại.
- B. Dao động với tốc độ cực đại.
- C. Có tốc độ truyền sóng bằng 0.
- D. Luôn đứng yên.
Câu 27: Hai nguồn sóng kết hợp cùng pha đặt tại A và B. Trên đường trung trực của AB, các điểm luôn dao động với biên độ như thế nào?
- A. Cực đại.
- B. Cực tiểu.
- C. Biên độ thay đổi tùy vị trí.
- D. Bằng không.
Câu 28: Một sóng cơ truyền trên sợi dây đàn hồi có chu kì T. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp một điểm trên dây đi qua vị trí cân bằng là:
- A. T.
- B. T/2.
- C. T/4.
- D. 2T.
Câu 29: Khi sóng truyền từ một môi trường sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây luôn không đổi?
- A. Tần số.
- B. Tốc độ truyền sóng.
- C. Bước sóng.
- D. Biên độ.
Câu 30: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường đồng nhất. Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ và chu kì T là đúng?
- A. v = λT
- B. v = T/λ
- C. v = λ/T
- D. v = λ + T