12+ Đề Trắc Nghiệm Vật Lí 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 17: Khái Niệm Điện Trường

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm điện trường được đưa ra để giải thích điều gì?

  • A. Tại sao các vật lại có khối lượng.
  • B. Tại sao các điện tích lại hút nhau.
  • C. Sự tương tác giữa các điện tích đặt cách xa nhau.
  • D. Hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 2: Vectơ cường độ điện trường tại một điểm M trong điện trường có đặc điểm gì về hướng?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại đó.
  • B. Cùng phương, ngược chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại đó.
  • C. Cùng phương, cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử bất kỳ đặt tại đó.
  • D. Vuông góc với lực điện tác dụng lên điện tích thử đặt tại đó.

Câu 3: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là gì?

  • A. Jun trên Coulomb (J/C).
  • B. Newton trên Coulomb (N/C).
  • C. Volt nhân mét (V.m).
  • D. Ampe trên mét (A/m).

Câu 4: Tại điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r, cường độ điện trường E được tính bằng công thức nào trong chân không?

  • A. $E = k frac{Q}{r}$.
  • B. $E = k frac{|Q|}{r}$.
  • C. $E = k frac{Q}{r^2}$.
  • D. $E = k frac{|Q|}{r^2}$.

Câu 5: Một điện tích điểm dương Q đặt tại gốc tọa độ. Vectơ cường độ điện trường tại điểm A có tọa độ (x, 0) với x > 0 sẽ có hướng như thế nào?

  • A. Hướng theo chiều âm của trục Ox.
  • B. Hướng theo chiều dương của trục Ox.
  • C. Hướng theo chiều dương của trục Oy.
  • D. Hướng theo chiều âm của trục Oy.

Câu 6: Một điện tích điểm q = +2 nC đặt tại điểm M trong điện trường. Lực điện tác dụng lên q có độ lớn là $4 imes 10^{-5}$ N và hướng về phía đông. Cường độ điện trường tại điểm M có độ lớn và hướng là bao nhiêu?

  • A. $2 imes 10^4$ N/C, hướng về phía đông.
  • B. $2 imes 10^4$ N/C, hướng về phía tây.
  • C. $8 imes 10^{-14}$ N/C, hướng về phía đông.
  • D. $8 imes 10^{-14}$ N/C, hướng về phía tây.

Câu 7: Một điện tích điểm $Q = -3 imes 10^{-8}$ C đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng 30 cm.

  • A. $2.7 imes 10^3$ N/C.
  • B. $9 imes 10^3$ N/C.
  • C. $3 imes 10^3$ N/C.
  • D. $3 imes 10^4$ N/C.

Câu 8: Hai điện tích điểm $q_1 = +10^{-9}$ C và $q_2 = -10^{-9}$ C đặt cách nhau 20 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn thẳng nối hai điện tích.

  • A. 0 N/C.
  • B. 900 N/C.
  • C. 1273 N/C.
  • D. 1800 N/C.

Câu 9: Hai điện tích điểm $q_1 = +4 imes 10^{-9}$ C và $q_2 = +4 imes 10^{-9}$ C đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh 10 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C.

  • A. 3600 N/C.
  • B. 7200 N/C.
  • C. 3600$sqrt{3}$ N/C.
  • D. 0 N/C.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đường sức điện?

  • A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện duy nhất.
  • B. Đường sức điện là những đường cong không khép kín.
  • C. Hai đường sức điện có thể cắt nhau tại một điểm.
  • D. Chiều của đường sức điện tại một điểm là chiều của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.

Câu 11: Quan sát hình vẽ các đường sức điện. Vùng nào có cường độ điện trường mạnh nhất?

  • A. Vùng A (nơi đường sức dày nhất).
  • B. Vùng B (nơi đường sức thưa nhất).
  • C. Vùng C.
  • D. Vùng D.

Câu 12: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có đặc điểm gì?

  • A. Cùng phương nhưng khác chiều.
  • B. Cùng chiều nhưng khác độ lớn.
  • C. Độ lớn không đổi nhưng phương và chiều thay đổi.
  • D. Cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.

Câu 13: Một electron được thả không vận tốc đầu vào một điện trường đều có chiều từ trái sang phải. Electron sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động nhanh dần đều về phía phải.
  • B. Chuyển động nhanh dần đều về phía trái.
  • C. Chuyển động chậm dần đều về phía phải.
  • D. Đứng yên.

Câu 14: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm A cách nó 10 cm có độ lớn 1000 N/C. Nếu đặt điểm B cách Q 20 cm, độ lớn cường độ điện trường tại B là bao nhiêu?

  • A. 250 N/C.
  • B. 500 N/C.
  • C. 2000 N/C.
  • D. 4000 N/C.

Câu 15: Khi đặt một điện tích điểm vào một môi trường điện môi đồng chất có hằng số điện môi $varepsilon > 1$, cường độ điện trường do điện tích đó gây ra tại một điểm sẽ thay đổi như thế nào so với khi đặt trong chân không (hoặc không khí)?

  • A. Tăng $varepsilon$ lần.
  • B. Giảm $varepsilon$ lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng $varepsilon^2$ lần.

Câu 16: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Tại A đặt điện tích $q_A > 0$, tại C đặt điện tích $q_C < 0$. Nếu $|q_A| = |q_C|$, điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 sẽ nằm ở đâu?

  • A. Trong đoạn AB.
  • B. Trong đoạn BC.
  • C. Ngoài đoạn AC, gần A.
  • D. Không tồn tại điểm E=0 trên đường thẳng AC (trừ vô cùng).

Câu 17: Một hạt bụi mang điện tích $q = -1.6 imes 10^{-19}$ C có khối lượng $m = 3.2 imes 10^{-15}$ kg, bay vào vùng không gian có điện trường đều $vec{E}$ hướng thẳng đứng xuống dưới với độ lớn $E = 2 imes 10^4$ V/m. Bỏ qua trọng lực. Gia tốc của hạt bụi có độ lớn và hướng là bao nhiêu?

  • A. $1 , m/s^2$, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • B. $1 , m/s^2$, hướng thẳng đứng lên trên.
  • C. $0.5 , m/s^2$, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • D. $0.5 , m/s^2$, hướng thẳng đứng lên trên.

Câu 18: Tại một điểm trong không gian, có hai vectơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn $E_1 = 3000$ V/m và $E_2 = 4000$ V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 1000 V/m.
  • B. 3500 V/m.
  • C. 7000 V/m.
  • D. 5000 V/m.

Câu 19: Đặc điểm nào của đường sức điện giúp ta nhận biết được độ lớn (cường độ) của điện trường tại một vùng không gian?

  • A. Chiều của đường sức.
  • B. Mật độ (độ dày, thưa) của đường sức.
  • C. Độ dài của đường sức.
  • D. Hình dạng của đường sức.

Câu 20: Điện trường bên trong một vật dẫn tích điện đặt trong điện trường cân bằng tĩnh điện có đặc điểm gì?

  • A. Hướng vuông góc với bề mặt vật dẫn.
  • B. Có độ lớn không đổi và khác không.
  • C. Bằng không.
  • D. Hướng song song với bề mặt vật dẫn.

Câu 21: Một điện tích điểm $q_1 = +q$ được đặt tại điểm (a, 0) trên trục Ox, và một điện tích điểm $q_2 = -q$ được đặt tại điểm (-a, 0) trên trục Ox. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại gốc tọa độ (0, 0) sẽ có hướng như thế nào?

  • A. Theo chiều dương trục Ox.
  • B. Theo chiều âm trục Ox.
  • C. Theo chiều dương trục Oy.
  • D. Bằng không.

Câu 22: Một điện tích điểm $q = 5 imes 10^{-8}$ C được đặt tại điểm A. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên một điện tích thử $q_0 = -2 imes 10^{-9}$ C đặt tại điểm B, biết cường độ điện trường tại B do $q$ gây ra có độ lớn $E_B = 1000$ N/C.

  • A. $5 imes 10^{-5}$ N.
  • B. $1.6 imes 10^{-16}$ N.
  • C. $2 imes 10^{-6}$ N.
  • D. $5 imes 10^{10}$ N.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là ĐÚNG?

  • A. Đường sức điện luôn là các đường thẳng.
  • B. Đường sức điện bắt đầu từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích dương.
  • C. Nơi đường sức điện dày hơn thì điện trường yếu hơn.
  • D. Tiếp tuyến với đường sức điện tại một điểm cho biết phương của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.

Câu 24: Một quả cầu kim loại rỗng không tích điện được đặt trong một điện trường đều. Điều gì xảy ra với điện trường bên trong quả cầu rỗng khi đạt trạng thái cân bằng tĩnh điện?

  • A. Điện trường bên trong vùng rỗng bằng không.
  • B. Điện trường bên trong vùng rỗng vẫn là điện trường đều ban đầu.
  • C. Điện trường bên trong vùng rỗng mạnh hơn điện trường bên ngoài.
  • D. Điện trường bên trong vùng rỗng có hướng ngược lại với điện trường bên ngoài.

Câu 25: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ đặt cách nhau một khoảng d tạo thành một lưỡng cực điện. Xét điểm P nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điện tích, cách trung điểm O một khoảng h. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại P có hướng như thế nào?

  • A. Hướng ra xa lưỡng cực.
  • B. Song song với đường nối hai điện tích, hướng từ điện tích âm sang điện tích dương.
  • C. Song song với đường nối hai điện tích, hướng từ điện tích dương sang điện tích âm.
  • D. Vuông góc với đường trung trực.

Câu 26: Tại một điểm trong điện trường có vectơ cường độ điện trường $vec{E}$. Khi đặt một điện tích thử $q > 0$ vào điểm đó, lực điện $vec{F}$ tác dụng lên nó sẽ có đặc điểm gì?

  • A. Cùng phương và cùng chiều với $vec{E}$.
  • B. Cùng phương và ngược chiều với $vec{E}$.
  • C. Vuông góc với $vec{E}$.
  • D. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của $vec{E}$.

Câu 27: Một điện tích điểm Q được đặt cố định. Nếu di chuyển một điểm M từ khoảng cách $r_1$ đến $r_2$ (với $r_2 > r_1$) so với Q, cường độ điện trường tại M thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi phức tạp, không theo quy luật đơn giản.

Câu 28: Một điện tích điểm dương Q đặt tại tâm O của một vòng tròn. Xét hai điểm A và B trên vòng tròn đó. So sánh độ lớn cường độ điện trường tại A và B.

  • A. $E_A > E_B$.
  • B. $E_A < E_B$.
  • C. $E_A = E_B$.
  • D. Không thể so sánh vì không biết vị trí cụ thể của A và B trên vòng tròn.

Câu 29: Một điện tích điểm âm Q đặt tại gốc tọa độ. Vectơ cường độ điện trường tại điểm B có tọa độ (0, y) với y > 0 sẽ có hướng như thế nào?

  • A. Hướng theo chiều dương của trục Ox.
  • B. Hướng theo chiều dương của trục Oy.
  • C. Hướng theo chiều âm của trục Ox.
  • D. Hướng theo chiều âm của trục Oy.

Câu 30: Một điện tích điểm $q = 4 imes 10^{-7}$ C được đặt trong điện trường đều có cường độ $E = 5000$ V/m. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích q.

  • A. $2 imes 10^{-3}$ N.
  • B. $2 imes 10^{-4}$ N.
  • C. $1.25 imes 10^{10}$ N.
  • D. $1.25 imes 10^{11}$ N.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khái niệm điện trường được đưa ra để giải thích điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Vectơ cường độ điện trường tại một điểm M trong điện trường có đặc điểm gì về hướng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tại điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r, cường độ điện trường E được tính bằng công thức nào trong chân không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một điện tích điểm dương Q đặt tại gốc tọa độ. Vectơ cường độ điện trường tại điểm A có tọa độ (x, 0) với x > 0 sẽ có hướng như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một điện tích điểm q = +2 nC đặt tại điểm M trong điện trường. Lực điện tác dụng lên q có độ lớn là $4 imes 10^{-5}$ N và hướng về phía đông. Cường độ điện trường tại điểm M có độ lớn và hướng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một điện tích điểm $Q = -3 imes 10^{-8}$ C đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng 30 cm.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hai điện tích điểm $q_1 = +10^{-9}$ C và $q_2 = -10^{-9}$ C đặt cách nhau 20 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn thẳng nối hai điện tích.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hai điện tích điểm $q_1 = +4 imes 10^{-9}$ C và $q_2 = +4 imes 10^{-9}$ C đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh 10 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đường sức điện?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Quan sát hình vẽ các đường sức điện. Vùng nào có cường độ điện trường mạnh nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có đặc điểm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một electron được thả không vận tốc đầu vào một điện trường đều có chiều từ trái sang phải. Electron sẽ chuyển động như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm A cách nó 10 cm có độ lớn 1000 N/C. Nếu đặt điểm B cách Q 20 cm, độ lớn cường độ điện trường tại B là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi đặt một điện tích điểm vào một môi trường điện môi đồng chất có hằng số điện môi $varepsilon > 1$, cường độ điện trường do điện tích đó gây ra tại một điểm sẽ thay đổi như thế nào so với khi đặt trong chân không (hoặc không khí)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Tại A đặt điện tích $q_A > 0$, tại C đặt điện tích $q_C < 0$. Nếu $|q_A| = |q_C|$, điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 sẽ nằm ở đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một hạt bụi mang điện tích $q = -1.6 imes 10^{-19}$ C có khối lượng $m = 3.2 imes 10^{-15}$ kg, bay vào vùng không gian có điện trường đều $vec{E}$ hướng thẳng đứng xuống dưới với độ lớn $E = 2 imes 10^4$ V/m. Bỏ qua trọng lực. Gia tốc của hạt bụi có độ lớn và hướng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại một điểm trong không gian, có hai vectơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn $E_1 = 3000$ V/m và $E_2 = 4000$ V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đặc điểm nào của đường sức điện giúp ta nhận biết được độ lớn (cường độ) của điện trường tại một vùng không gian?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Điện trường bên trong một vật dẫn tích điện đặt trong điện trường cân bằng tĩnh điện có đặc điểm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một điện tích điểm $q_1 = +q$ được đặt tại điểm (a, 0) trên trục Ox, và một điện tích điểm $q_2 = -q$ được đặt tại điểm (-a, 0) trên trục Ox. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại gốc tọa độ (0, 0) sẽ có hướng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một điện tích điểm $q = 5 imes 10^{-8}$ C được đặt tại điểm A. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên một điện tích thử $q_0 = -2 imes 10^{-9}$ C đặt tại điểm B, biết cường độ điện trường tại B do $q$ gây ra có độ lớn $E_B = 1000$ N/C.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là ĐÚNG?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một quả cầu kim loại rỗng không tích điện được đặt trong một điện trường đều. Điều gì xảy ra với điện trường bên trong quả cầu rỗng khi đạt trạng thái cân bằng tĩnh điện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ đặt cách nhau một khoảng d tạo thành một lưỡng cực điện. Xét điểm P nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điện tích, cách trung điểm O một khoảng h. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại P có hướng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại một điểm trong điện trường có vectơ cường độ điện trường $vec{E}$. Khi đặt một điện tích thử $q > 0$ vào điểm đó, lực điện $vec{F}$ tác dụng lên nó sẽ có đặc điểm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một điện tích điểm Q được đặt cố định. Nếu di chuyển một điểm M từ khoảng cách $r_1$ đến $r_2$ (với $r_2 > r_1$) so với Q, cường độ điện trường tại M thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một điện tích điểm dương Q đặt tại tâm O của một vòng tròn. Xét hai điểm A và B trên vòng tròn đó. So sánh độ lớn cường độ điện trường tại A và B.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một điện tích điểm âm Q đặt tại gốc tọa độ. Vectơ cường độ điện trường tại điểm B có tọa độ (0, y) với y > 0 sẽ có hướng như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một điện tích điểm $q = 4 imes 10^{-7}$ C được đặt trong điện trường đều có cường độ $E = 5000$ V/m. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích q.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm điện trường được đưa ra để mô tả điều gì?

  • A. Sự chuyển động của các electron tự do trong vật dẫn.
  • B. Khả năng dẫn điện của một môi trường.
  • C. Lực hút hoặc đẩy giữa hai nam châm.
  • D. Môi trường truyền tương tác điện giữa các điện tích.

Câu 2: Điện trường có bản chất là gì?

  • A. Một dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích.
  • B. Một loại năng lượng.
  • C. Một dòng các hạt mang điện chuyển động.
  • D. Không gian trống rỗng.

Câu 3: Điện tích thử được dùng để làm gì trong việc nghiên cứu điện trường?

  • A. Tạo ra điện trường.
  • B. Trung hòa điện tích nguồn.
  • C. Xác định đặc điểm của điện trường tại một điểm.
  • D. Đo điện thế.

Câu 4: Véctơ cường độ điện trường (vec{E}) tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là:

  • A. Tích của véctơ lực điện tác dụng lên điện tích thử và giá trị điện tích thử.
  • B. Thương của véctơ lực điện tác dụng lên điện tích thử và giá trị điện tích thử.
  • C. Độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại đó.
  • D. Thương của độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích thử và khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đó.

Câu 5: Nếu đặt một điện tích thử âm vào một điểm trong điện trường, véctơ lực điện tác dụng lên điện tích thử này sẽ có chiều như thế nào so với véctơ cường độ điện trường tại điểm đó?

  • A. Ngược chiều.
  • B. Cùng chiều.
  • C. Vuông góc.
  • D. Không xác định được vì còn phụ thuộc vào độ lớn điện tích âm.

Câu 6: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là gì?

  • A. N.
  • B. C.
  • C. V/m hoặc N/C.
  • D. J/C.

Câu 7: Cường độ điện trường E tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r trong chân không được tính bằng công thức nào?

  • A. (E = kfrac{Q}{r}).
  • B. (E = kfrac{|Q|}{r}).
  • C. (E = kfrac{Q}{r^2}).
  • D. (E = kfrac{|Q|}{r^2}).

Câu 8: Một điện tích điểm Q > 0 nằm trong môi trường có hằng số điện môi (varepsilon). Cường độ điện trường tại một điểm cách Q khoảng r sẽ như thế nào so với khi Q đặt trong chân không (cùng khoảng cách r)?

  • A. Tăng (varepsilon) lần.
  • B. Giảm (varepsilon) lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng (varepsilon^2) lần.

Câu 9: Tại một điểm M trong không gian, có hai điện tích điểm Q1 và Q2 gây ra các véctơ cường độ điện trường lần lượt là (vec{E_1}) và (vec{E_2}). Véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại M là (vec{E}) được xác định bằng nguyên lý chồng chất điện trường như thế nào?

  • A. (vec{E} = vec{E_1} + vec{E_2}).
  • B. (E = E_1 + E_2).
  • C. (vec{E} = |vec{E_1} - vec{E_2}|).
  • D. (E = |E_1 - E_2|).

Câu 10: Một điện tích điểm Q dương đặt tại gốc tọa độ. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm M có tọa độ (x, y, z) sẽ có phương và chiều như thế nào?

  • A. Hướng về phía gốc tọa độ.
  • B. Hướng ra xa gốc tọa độ.
  • C. Song song với trục Ox.
  • D. Vuông góc với mặt phẳng Oxy.

Câu 11: Hai điện tích điểm +q và -q đặt cách nhau một khoảng d tạo thành một lưỡng cực điện. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điện tích (và không nằm giữa hai điện tích) sẽ có phương và chiều như thế nào?

  • A. Hướng về phía điện tích dương +q.
  • B. Hướng về phía điện tích âm -q.
  • C. Song song với đường nối hai điện tích và hướng từ điện tích dương sang điện tích âm.
  • D. Vuông góc với đường trung trực.

Câu 12: Đường sức điện là gì?

  • A. Những đường mà véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đó có phương tiếp tuyến với đường đó.
  • B. Quỹ đạo chuyển động của điện tích thử trong điện trường.
  • C. Đường nối các điểm có cùng cường độ điện trường.
  • D. Đường nối các điểm có cùng điện thế.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đường sức điện?

  • A. Tại mỗi điểm trên đường sức, véctơ cường độ điện trường có phương tiếp tuyến với đường sức.
  • B. Chiều của đường sức là chiều của véctơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • C. Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau.
  • D. Các đường sức điện là những đường cong khép kín.

Câu 14: Mật độ (độ mau thưa) của đường sức điện tại một vùng không gian cho biết điều gì về điện trường tại vùng đó?

  • A. Dấu của điện tích nguồn.
  • B. Độ lớn (cường độ) của điện trường.
  • C. Điện thế tại vùng đó.
  • D. Khả năng dẫn điện của môi trường.

Câu 15: Đường sức điện của một điện tích điểm dương đặt cô lập trong không gian có dạng như thế nào?

  • A. Những đường thẳng xuyên tâm hướng ra xa điện tích.
  • B. Những đường thẳng xuyên tâm hướng về phía điện tích.
  • C. Những đường tròn đồng tâm quanh điện tích.
  • D. Những đường thẳng song song.

Câu 16: Đường sức điện của một điện tích điểm âm đặt cô lập trong không gian có dạng như thế nào?

  • A. Những đường thẳng xuyên tâm hướng ra xa điện tích.
  • B. Những đường thẳng xuyên tâm hướng về phía điện tích.
  • C. Những đường tròn đồng tâm quanh điện tích.
  • D. Những đường thẳng song song.

Câu 17: Cho một điện tích thử q = +2 (mu C) đặt tại điểm M chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 4 mN. Cường độ điện trường tại điểm M có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0.5 V/m.
  • B. 2 V/m.
  • C. 2000 V/m.
  • D. 8000 V/m.

Câu 18: Một điện tích điểm Q = +3 nC đặt trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng 10 cm.

  • A. 270 V/m.
  • B. 900 V/m.
  • C. 1800 V/m.
  • D. 2700 V/m.

Câu 19: Một điện tích điểm Q = -5 nC đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng 5 cm có độ lớn và chiều như thế nào?

  • A. 18000 V/m, hướng về phía điện tích.
  • B. 18000 V/m, hướng ra xa điện tích.
  • C. 9000 V/m, hướng về phía điện tích.
  • D. 9000 V/m, hướng ra xa điện tích.

Câu 20: Hai điện tích điểm (q_1 = +10^{-9} C) và (q_2 = -10^{-9} C) đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tại trung điểm M của đoạn AB.

  • A. 0 V/m.
  • B. 20000 V/m, hướng từ A đến B.
  • C. 10000 V/m, hướng từ B đến A.
  • D. 20000 V/m, hướng từ B đến A.

Câu 21: Hai điện tích điểm (q_1 = +4 imes 10^{-9} C) và (q_2 = +10^{-9} C) đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Tìm điểm M trên đường thẳng AB tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

  • A. Cách A 3 cm, cách B 6 cm.
  • B. Cách A 4.5 cm, cách B 4.5 cm.
  • C. Cách A 6 cm, cách B 3 cm.
  • D. Cách A 9 cm, cách B 0 cm.

Câu 22: Một điện tích thử q = +1 (mu C) được đặt tại một điểm trong điện trường và chịu tác dụng của lực điện có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 0.5 N. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm đó.

  • A. Có độ lớn 0.5 V/m, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
  • B. Có độ lớn 0.5 V/m, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
  • C. Có độ lớn (5 imes 10^5 V/m), phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
  • D. Có độ lớn (5 imes 10^5 V/m), phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

Câu 23: Quan sát hình ảnh đường sức điện của một trường điện. Tại vị trí A, đường sức rất mau, tại vị trí B, đường sức thưa hơn. Nhận định nào sau đây về cường độ điện trường tại A và B là đúng?

  • A. (E_A > E_B).
  • B. (E_A < E_B).
  • C. (E_A = E_B).
  • D. Không thể so sánh vì không biết dấu của điện tích nguồn.

Câu 24: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm A cách nó 20 cm có cường độ (E_A = 1000 V/m). Tính cường độ điện trường tại điểm B cách Q 40 cm.

  • A. 500 V/m.
  • B. 250 V/m.
  • C. 1000 V/m.
  • D. 4000 V/m.

Câu 25: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm có cường độ điện trường (vec{E}). Lực điện (vec{F}) tác dụng lên điện tích đó có mối liên hệ như thế nào với (vec{E})?

  • A. (vec{F} = frac{vec{E}}{q}).
  • B. (vec{F} = q + vec{E}).
  • C. (vec{F} = qvec{E}).
  • D. (vec{F} = frac{q}{vec{E}}).

Câu 26: Tại một điểm A trong không gian, cường độ điện trường là (vec{E}). Nếu đặt một điện tích (q_1) tại A thì nó chịu lực (vec{F_1}). Nếu thay bằng điện tích (q_2 = -2q_1) thì nó chịu lực (vec{F_2}). Mối quan hệ giữa (vec{F_1}) và (vec{F_2}) là gì?

  • A. (vec{F_2} = -2vec{F_1}).
  • B. (vec{F_2} = 2vec{F_1}).
  • C. (vec{F_2} = frac{1}{2}vec{F_1}).
  • D. (vec{F_2} = -frac{1}{2}vec{F_1}).

Câu 27: Nếu tại một điểm trong không gian, véctơ cường độ điện trường (vec{E} = vec{0}), điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Không có điện tích nào tồn tại tại điểm đó.
  • B. Không có lực điện nào tác dụng lên bất kỳ điện tích nào đặt tại điểm đó.
  • C. Điểm đó nằm rất xa các điện tích nguồn.
  • D. Điện tích nguồn tại điểm đó bằng 0.

Câu 28: So sánh điện trường và trường hấp dẫn, điểm tương đồng cơ bản nhất là gì?

  • A. Đều chỉ tồn tại trong chân không.
  • B. Đều chỉ tác dụng lực hút.
  • C. Đều là các trường lực tồn tại xung quanh nguồn và truyền tương tác.
  • D. Cường độ đều tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách.

Câu 29: Cho hình vẽ mô tả một số đường sức điện. Nếu thả một hạt mang điện tích dương nhỏ tại điểm P trên một đường sức (bỏ qua trọng lực), hạt sẽ bắt đầu chuyển động theo hướng nào?

  • A. Vuông góc với đường sức điện tại P.
  • B. Theo phương tiếp tuyến với đường sức điện tại P và cùng chiều đường sức.
  • C. Theo phương tiếp tuyến với đường sức điện tại P và ngược chiều đường sức.
  • D. Hướng về phía điện tích nguồn gần nhất.

Câu 30: Một quả cầu kim loại nhỏ tích điện dương được đặt trong không khí. Các đường sức điện xung quanh quả cầu này có đặc điểm gì?

  • A. Bên ngoài là các đường thẳng xuyên tâm hướng ra ngoài, bên trong quả cầu điện trường bằng không.
  • B. Bên ngoài là các đường thẳng xuyên tâm hướng vào trong, bên trong quả cầu điện trường bằng không.
  • C. Là các đường tròn đồng tâm xung quanh quả cầu.
  • D. Là các đường thẳng song song.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khái niệm điện trường được đưa ra để mô tả điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Điện trường có bản chất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Điện tích thử được dùng để làm gì trong việc nghiên cứu điện trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Véctơ cường độ điện trường (vec{E}) tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nếu đặt một điện tích thử âm vào một điểm trong điện trường, véctơ lực điện tác dụng lên điện tích thử này sẽ có chiều như thế nào so với véctơ cường độ điện trường tại điểm đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cường độ điện trường E tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r trong chân không được tính bằng công thức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một điện tích điểm Q > 0 nằm trong môi trường có hằng số điện môi (varepsilon). Cường độ điện trường tại một điểm cách Q khoảng r sẽ như thế nào so với khi Q đặt trong chân không (cùng khoảng cách r)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại một điểm M trong không gian, có hai điện tích điểm Q1 và Q2 gây ra các véctơ cường độ điện trường lần lượt là (vec{E_1}) và (vec{E_2}). Véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại M là (vec{E}) được xác định bằng nguyên lý chồng chất điện trường như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một điện tích điểm Q dương đặt tại gốc tọa độ. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm M có tọa độ (x, y, z) sẽ có phương và chiều như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hai điện tích điểm +q và -q đặt cách nhau một khoảng d tạo thành một lưỡng cực điện. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điện tích (và không nằm giữa hai điện tích) sẽ có phương và chiều như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đường sức điện là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đường sức điện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Mật độ (độ mau thưa) của đường sức điện tại một vùng không gian cho biết điều gì về điện trường tại vùng đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đường sức điện của một điện tích điểm dương đặt cô lập trong không gian có dạng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đường sức điện của một điện tích điểm âm đặt cô lập trong không gian có dạng như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho một điện tích thử q = +2 (mu C) đặt tại điểm M chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 4 mN. Cường độ điện trường tại điểm M có độ lớn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một điện tích điểm Q = +3 nC đặt trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng 10 cm.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một điện tích điểm Q = -5 nC đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng 5 cm có độ lớn và chiều như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Hai điện tích điểm (q_1 = +10^{-9} C) và (q_2 = -10^{-9} C) đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tại trung điểm M của đoạn AB.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Hai điện tích điểm (q_1 = +4 imes 10^{-9} C) và (q_2 = +10^{-9} C) đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Tìm điểm M trên đường thẳng AB tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một điện tích thử q = +1 (mu C) được đặt tại một điểm trong điện trường và chịu tác dụng của lực điện có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 0.5 N. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm đó.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Quan sát hình ảnh đường sức điện của một trường điện. Tại vị trí A, đường sức rất mau, tại vị trí B, đường sức thưa hơn. Nhận định nào sau đây về cường độ điện trường tại A và B là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm A cách nó 20 cm có cường độ (E_A = 1000 V/m). Tính cường độ điện trường tại điểm B cách Q 40 cm.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm có cường độ điện trường (vec{E}). Lực điện (vec{F}) tác dụng lên điện tích đó có mối liên hệ như thế nào với (vec{E})?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại một điểm A trong không gian, cường độ điện trường là (vec{E}). Nếu đặt một điện tích (q_1) tại A thì nó chịu lực (vec{F_1}). Nếu thay bằng điện tích (q_2 = -2q_1) thì nó chịu lực (vec{F_2}). Mối quan hệ giữa (vec{F_1}) và (vec{F_2}) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nếu tại một điểm trong không gian, véctơ cường độ điện trường (vec{E} = vec{0}), điều này có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: So sánh điện trường và trường hấp dẫn, điểm tương đồng cơ bản nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho hình vẽ mô tả một số đường sức điện. Nếu thả một hạt mang điện tích dương nhỏ tại điểm P trên một đường sức (bỏ qua trọng lực), hạt sẽ bắt đầu chuyển động theo hướng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một quả cầu kim loại nhỏ tích điện dương được đặt trong không khí. Các đường sức điện xung quanh quả cầu này có đặc điểm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của điện trường?

  • A. Là môi trường vật chất cụ thể như không khí hay chân không.
  • B. Chỉ tồn tại khi có điện tích thử đặt vào.
  • C. Là dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Là nơi chứa các electron tự do.

Câu 2: Lực điện F tác dụng lên điện tích thử q đặt tại một điểm trong điện trường E được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

  • A. F = E/q
  • B. F = qE
  • C. F = q/E
  • D. F = E - q

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa là:

  • A. Độ lớn của lực điện tác dụng lên một điện tích bất kỳ đặt tại điểm đó.
  • B. Độ lớn của điện tích nguồn gây ra điện trường.
  • C. Độ lớn của lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích âm đặt tại điểm đó.
  • D. Tỉ số giữa độ lớn của lực điện tác dụng lên một điện tích thử dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích thử đó.

Câu 4: Véc tơ cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm Q dương gây ra có đặc điểm gì?

  • A. Hướng ra xa điện tích Q.
  • B. Hướng về phía điện tích Q.
  • C. Có phương vuông góc với đường nối điểm đang xét và điện tích Q.
  • D. Không có hướng xác định, chỉ có độ lớn.

Câu 5: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là gì?

  • A. Joule trên Coulomb (J/C)
  • B. Newton trên Coulomb (N/C)
  • C. Coulomb trên Newton (C/N)
  • D. Volt (V)

Câu 6: Một điện tích điểm q = +2 nC đặt tại điểm M trong điện trường đều, chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 4.10^-5 N và hướng theo chiều dương trục Ox. Cường độ điện trường tại M có đặc điểm gì?

  • A. Độ lớn 2.10^4 N/C, hướng theo chiều âm trục Ox.
  • B. Độ lớn 8.10^-14 N/C, hướng theo chiều dương trục Ox.
  • C. Độ lớn 2.10^4 N/C, hướng theo chiều dương trục Ox.
  • D. Độ lớn 8.10^-14 N/C, hướng theo chiều âm trục Ox.

Câu 7: Tại một điểm trong không gian, nếu đặt một điện tích thử âm, nó sẽ chịu tác dụng của lực điện ngược chiều với véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Tại sao?

  • A. Vì lực điện F = qE, với q < 0 nên F ngược chiều E.
  • B. Vì điện tích âm luôn bị đẩy trong điện trường.
  • C. Vì điện tích âm luôn bị hút về phía điện tích nguồn dương.
  • D. Đây là quy ước về chiều của điện trường.

Câu 8: Xét điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q. Nếu ta tăng gấp đôi khoảng cách từ điện tích Q đến điểm đang xét, thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 2 lần.
  • B. Giảm đi 2 lần.
  • C. Tăng gấp 4 lần.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 9: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = +Q đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn thẳng nối hai điện tích này có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Bằng 2 * kQ/(r/2)^2.
  • C. Bằng kQ/(r/2)^2.
  • D. Bằng căn bậc hai của tổng bình phương E1 và E2.

Câu 10: Một điện tích điểm Q = -5.10^-9 C đặt tại gốc tọa độ O. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm A có tọa độ (3 cm, 4 cm) trong chân không.

  • A. 9000 V/m.
  • B. 12000 V/m.
  • C. 18000 V/m.
  • D. 25000 V/m.

Câu 11: Quan sát các đường sức điện trường trong một vùng không gian. Nếu các đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều nhau, điều này cho biết gì về điện trường trong vùng đó?

  • A. Điện trường chỉ do điện tích âm gây ra.
  • B. Điện trường trong vùng đó là điện trường đều.
  • C. Độ lớn cường độ điện trường thay đổi theo vị trí.
  • D. Không có điện tích nào trong vùng đó.

Câu 12: Đường sức điện trường có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là các đường cong khép kín.
  • B. Xuất phát từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích dương.
  • C. Hai đường sức điện bất kỳ có thể cắt nhau tại một điểm.
  • D. Chiều của đường sức điện tại một điểm là chiều của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.

Câu 13: Một điện tích điểm q = +10^-8 C đặt trong điện trường tại điểm M. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn 2.10^-4 N. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M.

  • A. 2.10^4 N/C.
  • B. 2.10^-12 N/C.
  • C. 5.10^3 N/C.
  • D. 5.10^11 N/C.

Câu 14: Tại điểm A trong điện trường, véc tơ cường độ điện trường E có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Nếu đặt một electron (điện tích âm) tại điểm A, lực điện tác dụng lên electron sẽ có đặc điểm gì?

  • A. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
  • B. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
  • C. Phương ngang, chiều từ trái sang phải.
  • D. Không có lực điện tác dụng.

Câu 15: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng. Tại điểm M trên đường thẳng AB, cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điều này chứng tỏ điều gì về hai điện tích q1 và q2?

  • A. Hai điện tích trái dấu.
  • B. Hai điện tích trái dấu và có độ lớn bằng nhau.
  • C. Hai điện tích cùng dấu.
  • D. Một trong hai điện tích phải bằng không.

Câu 16: Cho hình vẽ mô tả các đường sức điện trường. Nhận xét nào sau đây là đúng về độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A, B, C?

  • A. E_A > E_B > E_C
  • B. E_B > E_A > E_C
  • C. E_C > E_A > E_B
  • D. E_A = E_B = E_C

Câu 17: Một điện tích điểm Q = +6.10^-9 C đặt tại điểm O. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích thử q = -2.10^-9 C đặt tại điểm M cách O 10 cm trong chân không.

  • A. 1.08.10^-7 N.
  • B. 1.08.10^-6 N.
  • C. 5.4.10^-5 N.
  • D. 1.08.10^-5 N.

Câu 18: Tại điểm P trong điện trường có véc tơ cường độ điện trường E. Một điện tích q được đặt tại P. Nếu q dương, lực điện F tác dụng lên q sẽ như thế nào so với E?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với E.
  • B. Cùng phương, ngược chiều với E.
  • C. Vuông góc với E.
  • D. Không có mối liên hệ về chiều giữa F và E.

Câu 19: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = -Q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C.

  • A. 0.
  • B. 2 * kQ/a^2.
  • C. kQ/a^2.
  • D. căn(2) * kQ/a^2.

Câu 20: Tại một điểm M trong điện trường, véc tơ cường độ điện trường E hướng theo phương ngang từ trái sang phải. Nếu một hạt mang điện tích q được thả không vận tốc đầu tại M, hạt sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Luôn chuyển động theo phương thẳng đứng.
  • B. Luôn chuyển động theo phương ngang, cùng chiều với E.
  • C. Luôn chuyển động theo phương ngang, ngược chiều với E.
  • D. Chuyển động theo phương ngang, chiều phụ thuộc vào dấu của điện tích q.

Câu 21: Khái niệm điện trường giúp giải thích tương tác điện giữa các điện tích như thế nào?

  • A. Điện tích này tạo ra điện trường và điện trường này tác dụng lực lên điện tích khác.
  • B. Các điện tích hút hoặc đẩy nhau trực tiếp qua khoảng không chân không.
  • C. Điện trường chỉ là một khái niệm toán học, không có thực.
  • D. Tương tác điện chỉ xảy ra khi có dòng điện chạy qua.

Câu 22: Xét điện trường của một quả cầu kim loại tích điện dương. Các đường sức điện trường bên ngoài quả cầu sẽ có dạng và hướng như thế nào?

  • A. Các đường tròn đồng tâm quanh quả cầu.
  • B. Các đường thẳng song song, hướng ra xa quả cầu.
  • C. Các đường thẳng xuyên tâm, hướng ra xa tâm quả cầu.
  • D. Các đường thẳng xuyên tâm, hướng về phía tâm quả cầu.

Câu 23: Tại một điểm, nếu cường độ điện trường bằng 0, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Không có lực điện tác dụng lên bất kỳ điện tích nào đặt tại điểm đó.
  • B. Điểm đó nằm rất xa các điện tích nguồn.
  • C. Điểm đó nằm trên một đường sức điện.
  • D. Điểm đó là trung điểm giữa hai điện tích trái dấu.

Câu 24: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = -2Q đặt cách nhau một khoảng d. Điểm M trên đường thẳng nối hai điện tích mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 sẽ nằm ở đâu?

  • A. Nằm giữa hai điện tích.
  • B. Nằm ngoài đoạn thẳng nối hai điện tích, gần điện tích q1.
  • C. Nằm ngoài đoạn thẳng nối hai điện tích, gần điện tích q2.
  • D. Không tồn tại điểm nào trên đường thẳng nối hai điện tích mà E=0.

Câu 25: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường. Tại điểm A cách Q khoảng r, cường độ điện trường có độ lớn E. Nếu thay điện tích Q bằng điện tích 2Q (giữ nguyên khoảng cách r), thì cường độ điện trường tại A sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 26: Một điện tích điểm q = +5.10^-9 C được đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 4000 V/m, hướng thẳng đứng lên trên. Tính độ lớn và hướng của lực điện tác dụng lên điện tích q.

  • A. 2.10^-5 N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • B. 2.10^-5 N, hướng thẳng đứng lên trên.
  • C. 8.10^-6 N, hướng thẳng đứng lên trên.
  • D. 8.10^-6 N, hướng thẳng đứng xuống dưới.

Câu 27: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng đường sức điện trường của hai điện tích điểm dương giống nhau đặt gần nhau?

  • A. Các đường cong lồi ra phía ngoài, không cắt nhau, hướng ra xa cả hai điện tích, có điểm cường độ điện trường bằng 0 ở giữa.
  • B. Các đường thẳng song song giữa hai điện tích.
  • C. Các đường tròn đồng tâm quanh mỗi điện tích.
  • D. Các đường cong hướng vào giữa hai điện tích.

Câu 28: Tại một điểm M, có hai véc tơ cường độ điện trường thành phần E1 và E2 vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là 3000 V/m và 4000 V/m. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M.

  • A. 7000 V/m.
  • B. 1000 V/m.
  • C. 5000 V/m.
  • D. 2500 V/m.

Câu 29: Một điện tích điểm Q được đặt trong môi trường có hằng số điện môi epsilon (ε > 1). So với khi đặt trong chân không (ε = 1), cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm cách nó cùng một khoảng r sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên ε lần.
  • B. Tăng lên ε^2 lần.
  • C. Giảm đi ε^2 lần.
  • D. Giảm đi ε lần.

Câu 30: Tại một điểm trong điện trường, người ta đo được lực điện tác dụng lên điện tích thử q1 = +10^-9 C là F1. Nếu thay bằng điện tích thử q2 = +2.10^-9 C đặt tại cùng điểm đó, thì lực điện F2 tác dụng lên q2 sẽ như thế nào so với F1?

  • A. Lớn gấp đôi và cùng chiều với F1.
  • B. Lớn gấp đôi và ngược chiều với F1.
  • C. Bằng một nửa và cùng chiều với F1.
  • D. Bằng một nửa và ngược chiều với F1.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của điện trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Lực điện F tác dụng lên điện tích thử q đặt tại một điểm trong điện trường E được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Véc tơ cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm Q dương gây ra có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một điện tích điểm q = +2 nC đặt tại điểm M trong điện trường đều, chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 4.10^-5 N và hướng theo chiều dương trục Ox. Cường độ điện trường tại M có đặc điểm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại một điểm trong không gian, nếu đặt một điện tích thử âm, nó sẽ chịu tác dụng của lực điện ngược chiều với véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Tại sao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Xét điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q. Nếu ta tăng gấp đôi khoảng cách từ điện tích Q đến điểm đang xét, thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = +Q đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn thẳng nối hai điện tích này có độ lớn bằng bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một điện tích điểm Q = -5.10^-9 C đặt tại gốc tọa độ O. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm A có tọa độ (3 cm, 4 cm) trong chân không.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Quan sát các đường sức điện trường trong một vùng không gian. Nếu các đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều nhau, điều này cho biết gì về điện trường trong vùng đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đường sức điện trường có những đặc điểm nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một điện tích điểm q = +10^-8 C đặt trong điện trường tại điểm M. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn 2.10^-4 N. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại điểm A trong điện trường, véc tơ cường độ điện trường E có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Nếu đặt một electron (điện tích âm) tại điểm A, lực điện tác dụng lên electron sẽ có đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng. Tại điểm M trên đường thẳng AB, cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điều này chứng tỏ điều gì về hai điện tích q1 và q2?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho hình vẽ mô tả các đường sức điện trường. Nhận xét nào sau đây là đúng về độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A, B, C?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một điện tích điểm Q = +6.10^-9 C đặt tại điểm O. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích thử q = -2.10^-9 C đặt tại điểm M cách O 10 cm trong chân không.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại điểm P trong điện trường có véc tơ cường độ điện trường E. Một điện tích q được đặt tại P. Nếu q dương, lực điện F tác dụng lên q sẽ như thế nào so với E?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = -Q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại một điểm M trong điện trường, véc tơ cường độ điện trường E hướng theo phương ngang từ trái sang phải. Nếu một hạt mang điện tích q được thả không vận tốc đầu tại M, hạt sẽ chuyển động như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khái niệm điện trường giúp giải thích tương tác điện giữa các điện tích như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Xét điện trường của một quả cầu kim loại tích điện dương. Các đường sức điện trường bên ngoài quả cầu sẽ có dạng và hướng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại một điểm, nếu cường độ điện trường bằng 0, điều này có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = -2Q đặt cách nhau một khoảng d. Điểm M trên đường thẳng nối hai điện tích mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 sẽ nằm ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường. Tại điểm A cách Q khoảng r, cường độ điện trường có độ lớn E. Nếu thay điện tích Q bằng điện tích 2Q (giữ nguyên khoảng cách r), thì cường độ điện trường tại A sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một điện tích điểm q = +5.10^-9 C được đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 4000 V/m, hướng thẳng đứng lên trên. Tính độ lớn và hướng của lực điện tác dụng lên điện tích q.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng đường sức điện trường của hai điện tích điểm dương giống nhau đặt gần nhau?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tại một điểm M, có hai véc tơ cường độ điện trường thành phần E1 và E2 vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là 3000 V/m và 4000 V/m. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một điện tích điểm Q được đặt trong môi trường có hằng số điện môi epsilon (ε > 1). So với khi đặt trong chân không (ε = 1), cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm cách nó cùng một khoảng r sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tại một điểm trong điện trường, người ta đo được lực điện tác dụng lên điện tích thử q1 = +10^-9 C là F1. Nếu thay bằng điện tích thử q2 = +2.10^-9 C đặt tại cùng điểm đó, thì lực điện F2 tác dụng lên q2 sẽ như thế nào so với F1?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm điện trường được đưa ra để giải thích điều gì?

  • A. Sự truyền tải điện năng trong dây dẫn.
  • B. Tương tác giữa các điện tích đặt cách nhau trong không gian.
  • C. Quá trình phóng điện trong chất khí.
  • D. Sự tạo thành dòng điện trong kim loại.

Câu 2: Điện trường là một dạng vật chất tồn tại ở đâu và có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ tồn tại trong chân không, tác dụng lực từ lên nam châm.
  • B. Tồn tại trong mọi môi trường, không tác dụng lực lên điện tích.
  • C. Tồn tại xung quanh điện tích, tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Chỉ tồn tại trong chất dẫn điện, gây ra dòng điện.

Câu 3: Đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường tại một điểm là gì?

  • A. Cường độ điện trường.
  • B. Điện thế.
  • C. Thế năng điện.
  • D. Điện dung.

Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa bằng công thức nào?

  • A. $E = F cdot q$
  • B. $E = frac{q}{F}$
  • C. $E = frac{F}{q}$
  • D. $E = frac{q^2}{F}$

Câu 5: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là gì?

  • A. Ampe (A).
  • B. Cu-lông (C).
  • C. Jun (J).
  • D. Niu-tơn trên Cu-lông (N/C) hoặc Vôn trên mét (V/m).

Câu 6: Véc-tơ cường độ điện trường tại một điểm có đặc điểm về hướng như thế nào so với lực điện tác dụng lên điện tích thử?

  • A. Cùng hướng với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương.
  • B. Ngược hướng với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương.
  • C. Luôn cùng hướng với lực điện tác dụng lên điện tích thử, bất kể dấu của điện tích thử.
  • D. Luôn vuông góc với lực điện tác dụng lên điện tích thử.

Câu 7: Một điện tích thử dương q được đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện $vec{F}$. Véc-tơ cường độ điện trường $vec{E}$ tại M sẽ có hướng:

  • A. Cùng hướng với $vec{F}$.
  • B. Ngược hướng với $vec{F}$.
  • C. Vuông góc với $vec{F}$.
  • D. Không xác định được vì phụ thuộc vào độ lớn của q.

Câu 8: Một điện tích thử âm q được đặt tại điểm N trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện $vec{F}$. Véc-tơ cường độ điện trường $vec{E}$ tại N sẽ có hướng:

  • A. Cùng hướng với $vec{F}$.
  • B. Ngược hướng với $vec{F}$.
  • C. Vuông góc với $vec{F}$.
  • D. Không xác định được vì phụ thuộc vào độ lớn của q.

Câu 9: Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó khoảng r trong chân không được tính bằng công thức nào?

  • A. $E = k frac{|Q|}{r}$
  • B. $E = k frac{Q}{r}$
  • C. $E = k frac{|Q|}{r^2}$
  • D. $E = k frac{Q}{r^2}$

Câu 10: Nếu khoảng cách từ điện tích điểm nguồn đến điểm đang xét tăng gấp đôi thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 11: Một điện tích điểm dương Q đặt tại gốc tọa độ. Véc-tơ cường độ điện trường tại một điểm P bất kỳ trong không gian (không trùng với gốc) sẽ có hướng:

  • A. Hướng ra xa điện tích Q.
  • B. Hướng về phía điện tích Q.
  • C. Tiếp tuyến với đường tròn đi qua P tâm tại Q.
  • D. Vuông góc với đường thẳng nối Q và P.

Câu 12: Một điện tích điểm âm Q đặt tại gốc tọa độ. Véc-tơ cường độ điện trường tại một điểm P bất kỳ trong không gian (không trùng với gốc) sẽ có hướng:

  • A. Hướng ra xa điện tích Q.
  • B. Hướng về phía điện tích Q.
  • C. Tiếp tuyến với đường tròn đi qua P tâm tại Q.
  • D. Vuông góc với đường thẳng nối Q và P.

Câu 13: Cho điện tích điểm $q = +2 times 10^{-9}$ C đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách q một khoảng 10 cm. ($k = 9 times 10^9$ N.m$^2$/C$^2$)

  • A. $180 text{ V/m}$
  • B. $1800 text{ V/m}$
  • C. $18000 text{ V/m}$
  • D. $36000 text{ V/m}$

Câu 14: Một điện tích thử $q = -1 times 10^{-8}$ C đặt tại một điểm M trong điện trường thì chịu tác dụng của lực điện có độ lớn $F = 5 times 10^{-4}$ N. Xác định độ lớn cường độ điện trường tại điểm M.

  • A. $50000 text{ N/C}$
  • B. $20000 text{ N/C}$
  • C. $5 times 10^{-12} text{ N/C}$
  • D. $2 times 10^{11} text{ N/C}$

Câu 15: Một điện tích $q = +3 times 10^{-7}$ C đặt tại một điểm có cường độ điện trường $vec{E}$ với độ lớn $E = 400 text{ N/C}$. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích đó.

  • A. $1.2 times 10^{-3} text{ N}$
  • B. $1.2 times 10^{-4} text{ N}$
  • C. $7.5 times 10^{8} text{ N}$
  • D. $1.33 times 10^{-9} text{ N}$

Câu 16: Nguyên lí chồng chất điện trường phát biểu rằng:

  • A. Lực điện tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng tổng đại số các lực thành phần.
  • B. Điện thế tại một điểm bằng tổng đại số điện thế do từng điện tích gây ra.
  • C. Thế năng điện của một hệ điện tích bằng tổng thế năng của từng điện tích.
  • D. Cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm bằng tổng véc-tơ các cường độ điện trường do từng điện tích điểm gây ra tại điểm đó.

Câu 17: Tại một điểm trong không gian có hai điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là $3000 text{ V/m}$ và $4000 text{ V/m}$. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. $5000 text{ V/m}$
  • B. $7000 text{ V/m}$
  • C. $1000 text{ V/m}$
  • D. $2500 text{ V/m}$

Câu 18: Hai điện tích điểm $q_1 = +q$ và $q_2 = +q$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tại trung điểm M của đoạn thẳng AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. $2k frac{q}{(d/2)^2}$
  • B. $k frac{q}{(d/2)^2}$
  • C. $0$
  • D. $k frac{q}{d^2}$

Câu 19: Hai điện tích điểm $q_1 = +q$ và $q_2 = -q$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tại trung điểm M của đoạn thẳng AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. $2k frac{|q|}{(d/2)^2}$
  • B. $0$
  • C. $k frac{|q|}{(d/2)^2}$
  • D. $k frac{|q|}{d^2}$

Câu 20: Đường sức điện là gì?

  • A. Là quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện trong điện trường.
  • B. Là những đường cong tưởng tượng vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với hướng của véc-tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • C. Là đường nối liền các điểm có cùng điện thế.
  • D. Là đường biểu diễn phương và chiều của lực điện tác dụng lên điện tích bất kỳ.

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đường sức điện?

  • A. Tại mỗi điểm trong điện trường, chỉ vẽ được một đường sức điện đi qua.
  • B. Đường sức điện là những đường cong không khép kín (xuất phát từ điện tích dương, kết thúc ở điện tích âm hoặc ở vô cực).
  • C. Các đường sức điện luôn cắt nhau tại một điểm.
  • D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức điện được vẽ mau hơn (dày hơn).

Câu 22: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng đường sức điện của một điện tích điểm dương?

  • A. Các đường thẳng hướng ra xa điện tích.
  • B. Các đường thẳng hướng về phía điện tích.
  • C. Các đường tròn đồng tâm quanh điện tích.
  • D. Các đường xoắn ốc quanh điện tích.

Câu 23: Dựa vào hình ảnh đường sức điện, làm thế nào để so sánh độ lớn cường độ điện trường tại hai điểm khác nhau trong điện trường?

  • A. Điểm nào nằm trên đường sức dài hơn thì E lớn hơn.
  • B. Nơi nào đường sức điện vẽ mau hơn (dày hơn) thì E lớn hơn.
  • C. Nơi nào đường sức điện vẽ thưa hơn thì E lớn hơn.
  • D. Độ lớn E không liên quan đến mật độ đường sức điện.

Câu 24: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường tại mọi điểm có đặc điểm gì?

  • A. Độ lớn bằng nhau.
  • B. Hướng như nhau.
  • C. Độ lớn bằng nhau và hướng như nhau.
  • D. Độ lớn khác nhau nhưng hướng như nhau.

Câu 25: Đường sức điện trong điện trường đều có dạng gì?

  • A. Các đường thẳng song song cách đều.
  • B. Các đường tròn đồng tâm.
  • C. Các đường cong không đều.
  • D. Các đường thẳng đồng quy tại một điểm.

Câu 26: Một electron (điện tích âm) bay vào một điện trường đều. Lực điện tác dụng lên electron sẽ có hướng như thế nào so với hướng của véc-tơ cường độ điện trường $vec{E}$?

  • A. Cùng hướng với $vec{E}$.
  • B. Ngược hướng với $vec{E}$.
  • C. Vuông góc với $vec{E}$.
  • D. Phụ thuộc vào hướng bay của electron.

Câu 27: Xét điện trường gây ra bởi hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ đặt tại hai điểm cố định. Tại một điểm M, véc-tơ cường độ điện trường tổng hợp là $vec{E}_M$. Nếu đặt một điện tích thử $q$ tại M, lực điện tác dụng lên $q$ là $vec{F}$. Mối quan hệ giữa $vec{E}_M$ và $vec{F}$ là:

  • A. $vec{F} = frac{vec{E}_M}{q}$
  • B. $vec{E}_M = frac{vec{F}}{|q|}$
  • C. $vec{E}_M = vec{F} cdot q$
  • D. $vec{F} = q vec{E}_M$

Câu 28: Tại điểm A cách điện tích điểm Q một khoảng $r_A$, cường độ điện trường là $E_A$. Tại điểm B cách điện tích đó một khoảng $r_B = 2r_A$, cường độ điện trường $E_B$ sẽ bằng bao nhiêu so với $E_A$?

  • A. $E_B = 2E_A$
  • B. $E_B = frac{1}{2}E_A$
  • C. $E_B = frac{1}{4}E_A$
  • D. $E_B = 4E_A$

Câu 29: Một điện tích điểm $Q$ gây ra điện trường tại điểm M cách nó 20 cm có độ lớn $E = 4500 text{ N/C}$. Xác định độ lớn của điện tích $Q$. ($k = 9 times 10^9$ N.m$^2$/C$^2$)

  • A. $2 times 10^{-8} text{ C}$
  • B. $2 times 10^{-9} text{ C}$
  • C. $4 times 10^{-9} text{ C}$
  • D. $4 times 10^{-8} text{ C}$

Câu 30: Tại một điểm P trong không gian, có hai véc-tơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ hợp với nhau một góc $60^o$ và có độ lớn bằng nhau $E_1 = E_2 = E_0$. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại P là:

  • A. $E_0$
  • B. $2E_0$
  • C. $E_0sqrt{3}$
  • D. $E_0sqrt{2}$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khái niệm điện trường được đưa ra để giải thích điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Điện trường là một dạng vật chất tồn tại ở đâu và có đặc điểm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường tại một điểm là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Véc-tơ cường độ điện trường tại một điểm có đặc điểm về hướng như thế nào so với lực điện tác dụng lên điện tích thử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một điện tích thử dương q được đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện $vec{F}$. Véc-tơ cường độ điện trường $vec{E}$ tại M sẽ có hướng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một điện tích thử âm q được đặt tại điểm N trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện $vec{F}$. Véc-tơ cường độ điện trường $vec{E}$ tại N sẽ có hướng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó khoảng r trong chân không được tính bằng công thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nếu khoảng cách từ điện tích điểm nguồn đến điểm đang xét tăng gấp đôi thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một điện tích điểm dương Q đặt tại gốc tọa độ. Véc-tơ cường độ điện trường tại một điểm P bất kỳ trong không gian (không trùng với gốc) sẽ có hướng:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một điện tích điểm âm Q đặt tại gốc tọa độ. Véc-tơ cường độ điện trường tại một điểm P bất kỳ trong không gian (không trùng với gốc) sẽ có hướng:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho điện tích điểm $q = +2 times 10^{-9}$ C đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách q một khoảng 10 cm. ($k = 9 times 10^9$ N.m$^2$/C$^2$)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một điện tích thử $q = -1 times 10^{-8}$ C đặt tại một điểm M trong điện trường thì chịu tác dụng của lực điện có độ lớn $F = 5 times 10^{-4}$ N. Xác định độ lớn cường độ điện trường tại điểm M.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một điện tích $q = +3 times 10^{-7}$ C đặt tại một điểm có cường độ điện trường $vec{E}$ với độ lớn $E = 400 text{ N/C}$. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích đó.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nguyên lí chồng chất điện trường phát biểu rằng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại một điểm trong không gian có hai điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là $3000 text{ V/m}$ và $4000 text{ V/m}$. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hai điện tích điểm $q_1 = +q$ và $q_2 = +q$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tại trung điểm M của đoạn thẳng AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hai điện tích điểm $q_1 = +q$ và $q_2 = -q$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tại trung điểm M của đoạn thẳng AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đường sức điện là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đường sức điện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng đường sức điện của một điện tích điểm dương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Dựa vào hình ảnh đường sức điện, làm thế nào để so sánh độ lớn cường độ điện trường tại hai điểm khác nhau trong điện trường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường tại mọi điểm có đặc điểm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đường sức điện trong điện trường đều có dạng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một electron (điện tích âm) bay vào một điện trường đều. Lực điện tác dụng lên electron sẽ có hướng như thế nào so với hướng của véc-tơ cường độ điện trường $vec{E}$?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Xét điện trường gây ra bởi hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ đặt tại hai điểm cố định. Tại một điểm M, véc-tơ cường độ điện trường tổng hợp là $vec{E}_M$. Nếu đặt một điện tích thử $q$ tại M, lực điện tác dụng lên $q$ là $vec{F}$. Mối quan hệ giữa $vec{E}_M$ và $vec{F}$ là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại điểm A cách điện tích điểm Q một khoảng $r_A$, cường độ điện trường là $E_A$. Tại điểm B cách điện tích đó một khoảng $r_B = 2r_A$, cường độ điện trường $E_B$ sẽ bằng bao nhiêu so với $E_A$?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một điện tích điểm $Q$ gây ra điện trường tại điểm M cách nó 20 cm có độ lớn $E = 4500 text{ N/C}$. Xác định độ lớn của điện tích $Q$. ($k = 9 times 10^9$ N.m$^2$/C$^2$)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại một điểm P trong không gian, có hai véc-tơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ hợp với nhau một góc $60^o$ và có độ lớn bằng nhau $E_1 = E_2 = E_0$. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại P là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm điện trường được đưa ra để giải thích hiện tượng nào sau đây?

  • A. Sự nhiễm điện do tiếp xúc.
  • B. Sự nhiễm điện do hưởng ứng.
  • C. Tương tác giữa các điện tích điểm đặt cách xa nhau.
  • D. Hiện tượng phóng điện trong không khí.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về điện trường là đúng nhất?

  • A. Điện trường là môi trường vật chất có khối lượng riêng.
  • B. Điện trường là môi trường chỉ tồn tại xung quanh các vật tích điện dương.
  • C. Điện trường là lực tác dụng lên điện tích thử đặt trong nó.
  • D. Điện trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa là:

  • A. Đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực điện của điện trường tại điểm đó.
  • B. Lực điện tác dụng lên một đơn vị thể tích tại điểm đó.
  • C. Năng lượng của điện trường tại điểm đó.
  • D. Công mà lực điện thực hiện khi dịch chuyển điện tích tại điểm đó.

Câu 4: Véc tơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều:

  • A. Luôn hướng ra xa điện tích Q.
  • B. Hướng ra xa Q nếu Q > 0, hướng về phía Q nếu Q < 0.
  • C. Luôn hướng về phía điện tích Q.
  • D. Vuông góc với đường nối điểm đó và điện tích Q.

Câu 5: Một điện tích thử dương đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện có hướng thẳng đứng xuống dưới. Hướng của véc tơ cường độ điện trường tại M là:

  • A. Thẳng đứng xuống dưới.
  • B. Thẳng đứng lên trên.
  • C. Nằm ngang sang trái.
  • D. Nằm ngang sang phải.

Câu 6: Một điện tích thử âm đặt tại điểm P trong điện trường chịu tác dụng của lực điện có hướng sang phải. Hướng của véc tơ cường độ điện trường tại P là:

  • A. Sang phải.
  • B. Sang trái.
  • C. Thẳng đứng lên trên.
  • D. Thẳng đứng xuống dưới.

Câu 7: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là:

  • A. N.m
  • B. C/N
  • C. N/C
  • D. J/C

Câu 8: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong chân không được tính bằng công thức nào?

  • A. $E = k frac{Q}{r}$
  • B. $E = k frac{|Q|}{r}$
  • C. $E = k frac{Q}{r^2}$
  • D. $E = k frac{|Q|}{r^2}$

Câu 9: Nếu khoảng cách từ điện tích điểm nguồn đến điểm đang xét tăng lên gấp đôi thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi 4 lần.
  • B. Tăng lên 4 lần.
  • C. Giảm đi 2 lần.
  • D. Tăng lên 2 lần.

Câu 10: Một điện tích điểm Q = +2 nC đặt trong không khí. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách Q 3 cm.

  • A. $6 times 10^4$ N/C
  • B. $1.8 times 10^5$ N/C
  • C. $2 times 10^5$ N/C
  • D. $6 times 10^5$ N/C

Câu 11: Một điện tích điểm q = -4 μC đặt tại một điểm trong điện trường có cường độ 5000 N/C. Độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích này là bao nhiêu?

  • A. 0.02 N
  • B. 0.2 N
  • C. 2 N
  • D. 20 N

Câu 12: Tại một điểm M trong điện trường, véc tơ cường độ điện trường $vec{E}$ hướng sang phải. Nếu đặt một điện tích q < 0 tại M thì lực điện $vec{F}$ tác dụng lên q có hướng như thế nào?

  • A. Sang phải.
  • B. Sang trái.
  • C. Thẳng đứng lên trên.
  • D. Thẳng đứng xuống dưới.

Câu 13: Hai điện tích điểm $q_1 = +10^{-8} C$ và $q_2 = -10^{-8} C$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong chân không. Điểm C nằm trên đường thẳng AB, cách A 3 cm và cách B 9 cm. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại C.

  • A. $10^5$ V/m
  • B. $3 times 10^4$ V/m
  • C. $7 times 10^4$ V/m
  • D. $1.33 times 10^5$ V/m

Câu 14: Hai điện tích điểm $q_1 = +10^{-8} C$ và $q_2 = +10^{-8} C$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB.

  • A. $10^5$ V/m
  • B. $2 times 10^5$ V/m
  • C. $0.5 times 10^5$ V/m
  • D. $0$ V/m

Câu 15: Một điện tích điểm Q đặt trong môi trường có hằng số điện môi $varepsilon$. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng r được tính bởi công thức nào?

  • A. $E = k frac{|Q|}{r^2}$
  • B. $E = frac{k}{varepsilon} frac{|Q|}{r^2}$
  • C. $E = k varepsilon frac{|Q|}{r^2}$
  • D. $E = frac{|Q|}{varepsilon r^2}$

Câu 16: Điện trường gây ra bởi điện tích điểm +Q và -Q (độ lớn bằng nhau) đặt gần nhau tạo thành một lưỡng cực điện. Đường sức điện trường của lưỡng cực điện có đặc điểm gì?

  • A. Là các đường thẳng song song và cách đều.
  • B. Là các đường tròn đồng tâm tại điểm giữa hai điện tích.
  • C. Xuất phát từ điện tích dương và kết thúc tại điện tích âm.
  • D. Là các đường thẳng hướng ra vô cực từ cả hai điện tích.

Câu 17: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đường sức điện trường của một điện tích điểm âm?

  • A. Các đường thẳng hướng ra xa điện tích.
  • B. Các đường thẳng hướng vào điện tích.
  • C. Các đường tròn đồng tâm quanh điện tích.
  • D. Các đường xoắn ốc quanh điện tích.

Câu 18: Tại hai điểm A và B trong điện trường, đường sức điện tại A dày hơn tại B. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Cường độ điện trường tại A lớn hơn cường độ điện trường tại B.
  • B. Cường độ điện trường tại A nhỏ hơn cường độ điện trường tại B.
  • C. Điện thế tại A cao hơn điện thế tại B.
  • D. Điện tích nguồn gây ra điện trường nằm gần B hơn A.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là SAI?

  • A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức điện duy nhất.
  • B. Đường sức điện là đường cong không khép kín.
  • C. Chiều của đường sức điện tại một điểm là chiều của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. Các đường sức điện có thể cắt nhau tại một điểm.

Câu 20: Một điện tích q được đặt tại điểm có cường độ điện trường E. Lực điện F tác dụng lên điện tích được xác định bởi mối liên hệ nào sau đây?

  • A. $F = q/E$
  • B. $F = E/q$
  • C. $F = qE$
  • D. $F = q^2 E$

Câu 21: Trong một điện trường bất kỳ, nếu đặt lần lượt các điện tích thử $q_1, q_2, q_3$ tại cùng một điểm M thì lực điện tác dụng lên chúng lần lượt là $F_1, F_2, F_3$. Mối quan hệ giữa các lực này và các điện tích là gì?

  • A. $F_1 = F_2 = F_3$
  • B. $F_1/q_1 = F_2/q_2 = F_3/q_3$
  • C. $F_1 q_1 = F_2 q_2 = F_3 q_3$
  • D. $F_1 + F_2 + F_3 = 0$

Câu 22: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ đặt tại A và B. Điểm C nằm trên đường trung trực của đoạn AB. Véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C sẽ có hướng:

  • A. Song song với đường thẳng AB, hướng từ B sang A.
  • B. Song song với đường thẳng AB, hướng từ A sang B.
  • C. Vuông góc với đường trung trực AB.
  • D. Hướng ra xa cả A và B.

Câu 23: Một điện tích điểm $q = +5 times 10^{-9} C$ đặt tại gốc tọa độ O. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm P có tọa độ (3 cm, 4 cm).

  • A. $1.8 times 10^4$ N/C
  • B. $3 times 10^4$ N/C
  • C. $9 times 10^4$ N/C
  • D. $1.8 times 10^5$ N/C

Câu 24: Điện trường có tính chất cơ bản nào?

  • A. Tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
  • B. Phát ra ánh sáng khi có dòng điện chạy qua.
  • C. Gây ra từ trường xung quanh nó.
  • D. Làm nóng vật dẫn đặt trong nó.

Câu 25: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm M. Nếu thay điện tích Q bằng điện tích 2Q thì cường độ điện trường tại M sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 26: Hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ đặt cố định. Tại điểm M, véc tơ cường độ điện trường do $q_1$ gây ra là $vec{E}_1$ và do $q_2$ gây ra là $vec{E}_2$. Véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại M là $vec{E}$ được xác định bởi nguyên lý nào?

  • A. Nguyên lý bảo toàn điện tích.
  • B. Nguyên lý chồng chất điện trường.
  • C. Định luật Faraday.
  • D. Định luật Lenz.

Câu 27: Một điện tích điểm $q = -3 times 10^{-6} C$ được đặt tại điểm A trong điện trường. Biết cường độ điện trường tại A có độ lớn $E_A = 10^4$ N/C và hướng thẳng đứng lên trên. Tính độ lớn và hướng của lực điện tác dụng lên điện tích q tại A.

  • A. 0.03 N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • B. 0.03 N, hướng thẳng đứng lên trên.
  • C. 30 N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • D. 30 N, hướng thẳng đứng lên trên.

Câu 28: Quan sát hình ảnh các đường sức điện trường (không được cung cấp ở đây, nhưng giả định là các đường thẳng song song và cách đều). Điện trường được biểu diễn trong hình là loại điện trường nào?

  • A. Điện trường gây bởi điện tích điểm.
  • B. Điện trường gây bởi lưỡng cực điện.
  • C. Điện trường không đều.
  • D. Điện trường đều.

Câu 29: Tại một điểm M trong điện trường, véc tơ cường độ điện trường $vec{E}$ hợp với phương ngang một góc 30 độ và có độ lớn 2000 N/C. Nếu đặt một điện tích $q = +2 mu C$ tại M, tính thành phần lực điện tác dụng lên q theo phương ngang.

  • A. $2 times 10^{-3} N$
  • B. $3.46 times 10^{-3} N$
  • C. $4 times 10^{-3} N$
  • D. $1.73 times 10^{-3} N$

Câu 30: Điện trường tồn tại ở đâu?

  • A. Xung quanh các điện tích và sự biến đổi của từ trường.
  • B. Chỉ trong các vật dẫn điện.
  • C. Chỉ trong môi trường chân không.
  • D. Chỉ giữa hai bản tụ điện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khái niệm điện trường được đưa ra để giải thích hiện tượng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về điện trường là đúng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Véc tơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một điện tích thử dương đặt tại điểm M trong điện trường chịu tác dụng của lực điện có hướng thẳng đứng xuống dưới. Hướng của véc tơ cường độ điện trường tại M là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một điện tích thử âm đặt tại điểm P trong điện trường chịu tác dụng của lực điện có hướng sang phải. Hướng của véc tơ cường độ điện trường tại P là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong chân không được tính bằng công thức nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nếu khoảng cách từ điện tích điểm nguồn đến điểm đang xét tăng lên gấp đôi thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một điện tích điểm Q = +2 nC đặt trong không khí. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách Q 3 cm.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một điện tích điểm q = -4 μC đặt tại một điểm trong điện trường có cường độ 5000 N/C. Độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại một điểm M trong điện trường, véc tơ cường độ điện trường $vec{E}$ hướng sang phải. Nếu đặt một điện tích q < 0 tại M thì lực điện $vec{F}$ tác dụng lên q có hướng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Hai điện tích điểm $q_1 = +10^{-8} C$ và $q_2 = -10^{-8} C$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong chân không. Điểm C nằm trên đường thẳng AB, cách A 3 cm và cách B 9 cm. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại C.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Hai điện tích điểm $q_1 = +10^{-8} C$ và $q_2 = +10^{-8} C$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một điện tích điểm Q đặt trong môi trường có hằng số điện môi $varepsilon$. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng r được tính bởi công thức nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Điện trường gây ra bởi điện tích điểm +Q và -Q (độ lớn bằng nhau) đặt gần nhau tạo thành một lưỡng cực điện. Đường sức điện trường của lưỡng cực điện có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đường sức điện trường của một điện tích điểm âm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại hai điểm A và B trong điện trường, đường sức điện tại A dày hơn tại B. Điều này chứng tỏ điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là SAI?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một điện tích q được đặt tại điểm có cường độ điện trường E. Lực điện F tác dụng lên điện tích được xác định bởi mối liên hệ nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong một điện trường bất kỳ, nếu đặt lần lượt các điện tích thử $q_1, q_2, q_3$ tại cùng một điểm M thì lực điện tác dụng lên chúng lần lượt là $F_1, F_2, F_3$. Mối quan hệ giữa các lực này và các điện tích là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Hai điện tích điểm $q_1 = +Q$ và $q_2 = -Q$ đặt tại A và B. Điểm C nằm trên đường trung trực của đoạn AB. Véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C sẽ có hướng:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một điện tích điểm $q = +5 times 10^{-9} C$ đặt tại gốc tọa độ O. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm P có tọa độ (3 cm, 4 cm).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Điện trường có tính chất cơ bản nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm M. Nếu thay điện tích Q bằng điện tích 2Q thì cường độ điện trường tại M sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ đặt cố định. Tại điểm M, véc tơ cường độ điện trường do $q_1$ gây ra là $vec{E}_1$ và do $q_2$ gây ra là $vec{E}_2$. Véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại M là $vec{E}$ được xác định bởi nguyên lý nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một điện tích điểm $q = -3 times 10^{-6} C$ được đặt tại điểm A trong điện trường. Biết cường độ điện trường tại A có độ lớn $E_A = 10^4$ N/C và hướng thẳng đứng lên trên. Tính độ lớn và hướng của lực điện tác dụng lên điện tích q tại A.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Quan sát hình ảnh các đường sức điện trường (không được cung cấp ở đây, nhưng giả định là các đường thẳng song song và cách đều). Điện trường được biểu diễn trong hình là loại điện trường nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại một điểm M trong điện trường, véc tơ cường độ điện trường $vec{E}$ hợp với phương ngang một góc 30 độ và có độ lớn 2000 N/C. Nếu đặt một điện tích $q = +2 mu C$ tại M, tính thành phần lực điện tác dụng lên q theo phương ngang.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Điện trường tồn tại ở đâu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm điện trường được đưa ra để mô tả điều gì?

  • A. Sự tích điện của các vật thể.
  • B. Tốc độ di chuyển của các hạt mang điện.
  • C. Môi trường vật chất bao quanh điện tích và truyền tương tác điện.
  • D. Năng lượng của các hạt mang điện trong không gian.

Câu 2: Một điện tích điểm dương đặt tại điểm P trong điện trường. Lực điện trường tác dụng lên điện tích này có hướng như thế nào so với vectơ cường độ điện trường tại P?

  • A. Cùng phương, cùng chiều.
  • B. Cùng phương, ngược chiều.
  • C. Vuông góc.
  • D. Không có mối liên hệ về hướng.

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI?

  • A. Joule trên Coulomb (J/C).
  • B. Coulomb trên Mét (C/m).
  • C. Newton trên Coulomb (N/C).
  • D. Volt nhân Mét (V.m).

Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm Q gây ra phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn điện tích Q.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào khoảng cách từ Q đến điểm đó.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào môi trường đặt điện tích.
  • D. Phụ thuộc vào độ lớn điện tích Q, khoảng cách từ Q đến điểm đó và môi trường đặt điện tích.

Câu 5: Tại một điểm xác định trong điện trường, nếu đặt một điện tích thử q dương thì lực điện trường tác dụng lên nó là F. Nếu thay q bằng điện tích thử q" = 2q dương thì lực điện trường tác dụng lên nó sẽ là F". Mối quan hệ giữa F và F" là gì?

  • A. F" = F.
  • B. F" = 2F.
  • C. F" = F/2.
  • D. F" = 4F.

Câu 6: Một điện tích điểm Q > 0 đặt tại gốc tọa độ. Tại điểm A cách gốc tọa độ một khoảng r, vectơ cường độ điện trường $vec{E}_A$ có đặc điểm gì về hướng?

  • A. Hướng ra xa điện tích Q.
  • B. Hướng về phía điện tích Q.
  • C. Tiếp tuyến với đường tròn tâm Q đi qua A.
  • D. Vuông góc với đường thẳng nối Q và A.

Câu 7: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r trong chân không được tính bằng công thức $E = kfrac{|Q|}{r^2}$. Nếu tăng khoảng cách r lên gấp đôi thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 8: Một điện tích điểm q = +2 nC đặt tại điểm M trong điện trường. Lực điện trường tác dụng lên q có độ lớn 4.10$^{-5}$ N. Cường độ điện trường tại điểm M có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2 V/m.
  • B. 8.10$^{-14}$ V/m.
  • C. 2.10$^4$ V/m.
  • D. 8.10$^3$ V/m.

Câu 9: Một điện tích điểm Q = -5 $mu$C đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng 10 cm có độ lớn là bao nhiêu? (Cho k = 9.10$^9$ Nm$^2$/C$^2$)

  • A. 4,5.10$^6$ V/m.
  • B. 4,5.10$^5$ V/m.
  • C. 4,5.10$^4$ V/m.
  • D. 4,5.10$^3$ V/m.

Câu 10: Tại một điểm trong điện trường, nếu đặt điện tích thử âm thì lực điện trường tác dụng lên nó có hướng như thế nào so với vectơ cường độ điện trường tại điểm đó?

  • A. Cùng phương, cùng chiều.
  • B. Cùng phương, ngược chiều.
  • C. Vuông góc.
  • D. Không có mối liên hệ về hướng.

Câu 11: Hai điện tích điểm q$_1$ = +Q và q$_2$ = +Q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. $2kfrac{Q}{(d/2)^2}$.
  • B. $kfrac{Q}{(d/2)^2}$.
  • C. $kfrac{2Q}{d^2}$.
  • D. 0.

Câu 12: Hai điện tích điểm q$_1$ = +Q và q$_2$ = -Q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. $8kfrac{Q}{d^2}$.
  • B. $4kfrac{Q}{d^2}$.
  • C. $2kfrac{Q}{d^2}$.
  • D. 0.

Câu 13: Điện trường tại một điểm là tổng hợp của các điện trường thành phần do các điện tích điểm gây ra. Đây là nội dung của nguyên lí nào?

  • A. Nguyên lí bảo toàn điện tích.
  • B. Nguyên lí chồng chất điện trường.
  • C. Định luật Coulomb.
  • D. Định luật bảo toàn năng lượng.

Câu 14: Cho hai điện tích điểm q$_1$ = +4 nC và q$_2$ = -1 nC đặt cách nhau 60 cm trong chân không. Xác định vị trí điểm M trên đường thẳng nối hai điện tích mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

  • A. Cách q$_1$ 20 cm và cách q$_2$ 40 cm (nằm giữa).
  • B. Cách q$_1$ 40 cm và cách q$_2$ 20 cm (nằm giữa).
  • C. Cách q$_1$ 120 cm và cách q$_2$ 60 cm (nằm ngoài, gần q$_2$).
  • D. Cách q$_1$ 60 cm và cách q$_2$ 120 cm (nằm ngoài, gần q$_1$).

Câu 15: Một electron (điện tích âm) được đặt trong một điện trường có hướng từ trái sang phải. Lực điện trường tác dụng lên electron có hướng như thế nào?

  • A. Từ trái sang phải.
  • B. Từ phải sang trái.
  • C. Hướng lên trên.
  • D. Hướng xuống dưới.

Câu 16: Hình vẽ nào mô tả đúng đường sức điện trường do một điện tích điểm dương gây ra?

  • A. Các đường thẳng xuyên tâm, hướng ra xa điện tích.
  • B. Các đường thẳng xuyên tâm, hướng về phía điện tích.
  • C. Các đường tròn đồng tâm xung quanh điện tích.
  • D. Các đường thẳng song song và cách đều.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây về đường sức điện trường là SAI?

  • A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện duy nhất.
  • B. Đường sức điện là những đường cong không khép kín.
  • C. Chiều của đường sức điện tại một điểm là chiều của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. Nơi nào điện trường mạnh hơn thì các đường sức điện thưa hơn.

Câu 18: Dựa vào hình ảnh đường sức điện trường, làm thế nào để xác định được vùng có cường độ điện trường mạnh hơn?

  • A. Vùng có đường sức điện dày đặc hơn.
  • B. Vùng có đường sức điện thưa hơn.
  • C. Vùng có đường sức điện là đường thẳng.
  • D. Vùng có đường sức điện là đường cong.

Câu 19: Hai điện tích điểm q$_1$ = +Q và q$_2$ = +2Q đặt tại hai điểm A và B. So sánh cường độ điện trường do q$_1$ gây ra tại điểm B ($E_{1B}$) và cường độ điện trường do q$_2$ gây ra tại điểm A ($E_{2A}$). Khoảng cách AB = r.

  • A. $E_{1B} = E_{2A}$.
  • B. $E_{1B} = frac{1}{2}E_{2A}$.
  • C. $E_{1B} = 2E_{2A}$.
  • D. $E_{1B} = 4E_{2A}$.

Câu 20: Một điện tích điểm Q đặt trong môi trường có hằng số điện môi $varepsilon$. Cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng r là E. Nếu thay môi trường bằng môi trường khác có hằng số điện môi $varepsilon"$ = 2$varepsilon$ thì cường độ điện trường tại điểm đó (cách Q khoảng r) sẽ là E" bằng bao nhiêu?

  • A. E" = 2E.
  • B. E" = E.
  • C. E" = E/2.
  • D. E" = E/4.

Câu 21: Ba điện tích điểm q$_1$, q$_2$, q$_3$ đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác được xác định bằng cách nào?

  • A. Tổng vectơ cường độ điện trường do mỗi điện tích gây ra tại tâm.
  • B. Tổng đại số cường độ điện trường do mỗi điện tích gây ra tại tâm.
  • C. Trung bình cộng cường độ điện trường do mỗi điện tích gây ra tại tâm.
  • D. Nhân ba lần cường độ điện trường do một điện tích gây ra tại tâm.

Câu 22: Một điện tích điểm âm đặt trong điện trường đều. Nếu điện tích này chuyển động, nó sẽ chịu tác dụng của lực điện có hướng như thế nào so với hướng chuyển động (bỏ qua các lực khác)?

  • A. Luôn cùng hướng với hướng chuyển động.
  • B. Luôn ngược hướng với hướng chuyển động.
  • C. Luôn vuông góc với hướng chuyển động.
  • D. Hướng ngược chiều với vectơ cường độ điện trường tại vị trí của nó.

Câu 23: Tại điểm A trong điện trường, cường độ điện trường là 1000 V/m. Đặt một điện tích thử q tại A thì lực điện tác dụng lên nó là 2.10$^{-6}$ N. Độ lớn của điện tích q là bao nhiêu?

  • A. 2 nC.
  • B. 0,5 mC.
  • C. 2 C.
  • D. 0,5 pC.

Câu 24: Cho điện tích điểm Q = +3 $mu$C đặt tại điểm O. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách O 30 cm trong không khí. (Cho k = 9.10$^9$ Nm$^2$/C$^2$)

  • A. 3.10$^5$ V/m.
  • B. 3.10$^4$ V/m.
  • C. 3.10$^3$ V/m.
  • D. 3.10$^2$ V/m.

Câu 25: Một hạt bụi mang điện tích q = -1,6.10$^{-19}$ C (điện tích của electron) bay vào vùng có điện trường với vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ hướng thẳng đứng xuống dưới, độ lớn $E = 10^5$ V/m. Lực điện tác dụng lên hạt bụi này có hướng và độ lớn là bao nhiêu?

  • A. Hướng xuống, độ lớn 1,6.10$^{-14}$ N.
  • B. Hướng xuống, độ lớn 1,6.10$^{-24}$ N.
  • C. Hướng lên, độ lớn 1,6.10$^{-14}$ N.
  • D. Hướng lên, độ lớn 1,6.10$^{-24}$ N.

Câu 26: Hai điện tích điểm q$_1$ = 2 nC và q$_2$ = 8 nC đặt cách nhau 30 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M trên đường thẳng nối hai điện tích, cách q$_1$ 10 cm và cách q$_2$ 20 cm.

  • A. 0 V/m.
  • B. 900 V/m.
  • C. 1800 V/m.
  • D. 2700 V/m.

Câu 27: Tại đỉnh A của một tam giác vuông ABC vuông tại A, đặt điện tích q$_A$ = +Q. Tại đỉnh B đặt điện tích q$_B$ = -Q. Cường độ điện trường tại đỉnh C của tam giác có đặc điểm gì về hướng?

  • A. Vectơ $vec{E}_C$ là tổng vectơ của $vec{E}_{AC}$ (hướng ra xa A) và $vec{E}_{BC}$ (hướng về phía B).
  • B. Vectơ $vec{E}_C$ là tổng đại số của độ lớn $E_{AC}$ và $E_{BC}$.
  • C. Vectơ $vec{E}_C$ hướng dọc theo cạnh AC.
  • D. Vectơ $vec{E}_C$ hướng dọc theo cạnh BC.

Câu 28: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E vào khoảng cách r đối với một điện tích điểm Q trong chân không. Đồ thị có dạng là một đường cong đi xuống, không chạm trục hoành. Điều này phản ánh mối quan hệ nào?

  • A. E tỉ lệ thuận với r.
  • B. E tỉ lệ nghịch với bình phương của r.
  • C. E không phụ thuộc vào r.
  • D. E tỉ lệ thuận với bình phương của r.

Câu 29: Một điện tích điểm +q được thả nhẹ tại điểm P trong một điện trường. Quan sát thấy điện tích chuyển động về phía điểm Q. Có thể suy luận gì về hướng của vectơ cường độ điện trường tại P?

  • A. Hướng từ P về Q.
  • B. Hướng từ Q về P.
  • C. Vuông góc với đường nối P và Q.
  • D. Không thể xác định chỉ với thông tin này.

Câu 30: Trong các hình vẽ mô tả đường sức điện, hình vẽ nào có khả năng biểu diễn điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song nhiễm điện trái dấu (ở vùng giữa hai bản và xa mép)?

  • A. Các đường thẳng xuyên tâm.
  • B. Các đường tròn đồng tâm.
  • C. Các đường thẳng song song và cách đều, hướng từ bản dương sang bản âm.
  • D. Các đường cong khép kín.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm điện trường được đưa ra để mô tả điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một điện tích điểm dương đặt tại điểm P trong điện trường. Lực điện trường tác dụng lên điện tích này có hướng như thế nào so với vectơ cường độ điện trường tại P?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm Q gây ra phụ thuộc vào những yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tại một điểm xác định trong điện trường, nếu đặt một điện tích thử q dương thì lực điện trường tác dụng lên nó là F. Nếu thay q bằng điện tích thử q' = 2q dương thì lực điện trường tác dụng lên nó sẽ là F'. Mối quan hệ giữa F và F' là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một điện tích điểm Q > 0 đặt tại gốc tọa độ. Tại điểm A cách gốc tọa độ một khoảng r, vectơ cường độ điện trường $vec{E}_A$ có đặc điểm gì về hướng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích điểm Q một khoảng r trong chân không được tính bằng công thức $E = k rac{|Q|}{r^2}$. Nếu tăng khoảng cách r lên gấp đôi thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một điện tích điểm q = +2 nC đặt tại điểm M trong điện trường. Lực điện trường tác dụng lên q có độ lớn 4.10$^{-5}$ N. Cường độ điện trường tại điểm M có độ lớn là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một điện tích điểm Q = -5 $mu$C đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng 10 cm có độ lớn là bao nhiêu? (Cho k = 9.10$^9$ Nm$^2$/C$^2$)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại một điểm trong điện trường, nếu đặt điện tích thử âm thì lực điện trường tác dụng lên nó có hướng như thế nào so với vectơ cường độ điện trường tại điểm đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hai điện tích điểm q$_1$ = +Q và q$_2$ = +Q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hai điện tích điểm q$_1$ = +Q và q$_2$ = -Q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Điện trường tại một điểm là tổng hợp của các điện trường thành phần do các điện tích điểm gây ra. Đây là nội dung của nguyên lí nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cho hai điện tích điểm q$_1$ = +4 nC và q$_2$ = -1 nC đặt cách nhau 60 cm trong chân không. Xác định vị trí điểm M trên đường thẳng nối hai điện tích mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một electron (điện tích âm) được đặt trong một điện trường có hướng từ trái sang phải. Lực điện trường tác dụng lên electron có hướng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hình vẽ nào mô tả đúng đường sức điện trường do một điện tích điểm dương gây ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Nhận xét nào sau đây về đường sức điện trường là SAI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Dựa vào hình ảnh đường sức điện trường, làm thế nào để xác định được vùng có cường độ điện trường mạnh hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hai điện tích điểm q$_1$ = +Q và q$_2$ = +2Q đặt tại hai điểm A và B. So sánh cường độ điện trường do q$_1$ gây ra tại điểm B ($E_{1B}$) và cường độ điện trường do q$_2$ gây ra tại điểm A ($E_{2A}$). Khoảng cách AB = r.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một điện tích điểm Q đặt trong môi trường có hằng số điện môi $varepsilon$. Cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng r là E. Nếu thay môi trường bằng môi trường khác có hằng số điện môi $varepsilon'$ = 2$varepsilon$ thì cường độ điện trường tại điểm đó (cách Q khoảng r) sẽ là E' bằng bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Ba điện tích điểm q$_1$, q$_2$, q$_3$ đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác được xác định bằng cách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một điện tích điểm âm đặt trong điện trường đều. Nếu điện tích này chuyển động, nó sẽ chịu tác dụng của lực điện có hướng như thế nào so với hướng chuyển động (bỏ qua các lực khác)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại điểm A trong điện trường, cường độ điện trường là 1000 V/m. Đặt một điện tích thử q tại A thì lực điện tác dụng lên nó là 2.10$^{-6}$ N. Độ lớn của điện tích q là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho điện tích điểm Q = +3 $mu$C đặt tại điểm O. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách O 30 cm trong không khí. (Cho k = 9.10$^9$ Nm$^2$/C$^2$)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một hạt bụi mang điện tích q = -1,6.10$^{-19}$ C (điện tích của electron) bay vào vùng có điện trường với vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ hướng thẳng đứng xuống dưới, độ lớn $E = 10^5$ V/m. Lực điện tác dụng lên hạt bụi này có hướng và độ lớn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hai điện tích điểm q$_1$ = 2 nC và q$_2$ = 8 nC đặt cách nhau 30 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M trên đường thẳng nối hai điện tích, cách q$_1$ 10 cm và cách q$_2$ 20 cm.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại đỉnh A của một tam giác vuông ABC vuông tại A, đặt điện tích q$_A$ = +Q. Tại đỉnh B đặt điện tích q$_B$ = -Q. Cường độ điện trường tại đỉnh C của tam giác có đặc điểm gì về hướng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E vào khoảng cách r đối với một điện tích điểm Q trong chân không. Đồ thị có dạng là một đường cong đi xuống, không chạm trục hoành. Điều này phản ánh mối quan hệ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một điện tích điểm +q được thả nhẹ tại điểm P trong một điện trường. Quan sát thấy điện tích chuyển động về phía điểm Q. Có thể suy luận gì về hướng của vectơ cường độ điện trường tại P?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong các hình vẽ mô tả đường sức điện, hình vẽ nào có khả năng biểu diễn điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song nhiễm điện trái dấu (ở vùng giữa hai bản và xa mép)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm điện trường được đưa ra để giải thích điều gì?

  • A. Sự tích điện của vật thể.
  • B. Hiện tượng phóng điện trong không khí.
  • C. Chuyển động của các hạt mang điện trong vật dẫn.
  • D. Sự tương tác lực giữa các điện tích đặt cách nhau trong không gian.

Câu 2: Điện trường tồn tại ở đâu?

  • A. Chỉ trong chân không.
  • B. Chỉ trong các vật dẫn điện.
  • C. Trong mọi môi trường bao quanh điện tích.
  • D. Chỉ gần các vật mang điện tích lớn.

Câu 3: Để xác định trạng thái điện trường tại một điểm trong không gian, người ta sử dụng khái niệm nào?

  • A. Điện thế.
  • B. Cường độ điện trường.
  • C. Điện dung.
  • D. Công của lực điện.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về véctơ cường độ điện trường tại một điểm là ĐÚNG?

  • A. Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó.
  • B. Ngược chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó.
  • C. Luôn hướng ra xa điện tích nguồn.
  • D. Luôn hướng về phía điện tích nguồn.

Câu 5: Đặt một điện tích thử q dương vào một điểm M trong điện trường. Lực điện F tác dụng lên q có hướng như hình vẽ. Hướng của véctơ cường độ điện trường tại điểm M là:

  • A. Cùng chiều với véctơ lực $vec{F}$.
  • B. Ngược chiều với véctơ lực $vec{F}$.
  • C. Vuông góc với véctơ lực $vec{F}$.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về điện tích nguồn.

Câu 6: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là gì?

  • A. J/C.
  • B. C/V.
  • C. N/C hoặc V/m.
  • D. Ampe (A).

Câu 7: Một điện tích điểm Q = +2.10$^{-9}$ C đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm M cách Q một khoảng 10 cm có độ lớn bằng bao nhiêu? (Cho k = 9.10$^9$ Nm$^2$/C$^2$)

  • A. 180 V/m.
  • B. 18 V/m.
  • C. 18000 V/m.
  • D. 1800 V/m.

Câu 8: Một điện tích điểm Q = -3.10$^{-9}$ C đặt tại gốc tọa độ O. Véctơ cường độ điện trường tại điểm A có tọa độ x = 0.3 m, y = 0 là:

  • A. $vec{E} = 300 hat{i}$ V/m.
  • B. $vec{E} = -300 hat{i}$ V/m.
  • C. $vec{E} = 300 hat{j}$ V/m.
  • D. $vec{E} = -300 hat{j}$ V/m.

Câu 9: Tại một điểm M trong điện trường, nếu đặt điện tích thử q$_1$ = 2.10$^{-9}$ C thì lực điện tác dụng lên nó là $vec{F}_1$. Nếu đặt điện tích thử q$_2$ = -4.10$^{-9}$ C thì lực điện tác dụng lên nó là $vec{F}_2$. Mối quan hệ giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là gì?

  • A. $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng chiều, $|vec{F}_2| = 2|vec{F}_1|$.
  • B. $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng chiều, $|vec{F}_2| = 0.5|vec{F}_1|$.
  • C. $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ ngược chiều, $|vec{F}_2| = 2|vec{F}_1|$.
  • D. $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ ngược chiều, $|vec{F}_2| = 0.5|vec{F}_1|$.

Câu 10: Điện trường tại điểm M do điện tích điểm Q gây ra có độ lớn E. Nếu thay điện tích Q bằng điện tích Q" = -2Q (với Q > 0) và giữ nguyên khoảng cách từ điện tích đến M, thì cường độ điện trường tại M sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Độ lớn không đổi, hướng ngược lại.
  • B. Độ lớn tăng gấp đôi, hướng ngược lại.
  • C. Độ lớn tăng gấp đôi, hướng không đổi.
  • D. Độ lớn không đổi, hướng không đổi.

Câu 11: Hai điện tích điểm q$_1$ = +Q và q$_2$ = -Q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. 4k|Q|/d².
  • C. 2k|Q|/d².
  • D. 8k|Q|/d².

Câu 12: Hai điện tích điểm q$_1$ = +Q và q$_2$ = +Q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. 4kQ/d².
  • C. 8kQ/d².
  • D. 2kQ/d².

Câu 13: Một điện tích điểm q = 4.10$^{-8}$ C chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 2.10$^{-4}$ N khi đặt tại một điểm M trong điện trường. Cường độ điện trường tại điểm M có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 8.10$^{-12}$ V/m.
  • B. 200 V/m.
  • C. 5000 V/m.
  • D. 8000 V/m.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là SAI?

  • A. Qua mỗi điểm trong điện trường, chỉ có một đường sức điện duy nhất đi qua.
  • B. Đường sức điện là những đường cong không khép kín.
  • C. Nơi điện trường mạnh hơn thì đường sức điện dày đặc hơn.
  • D. Chiều của đường sức điện là chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử âm.

Câu 15: Đường sức điện của điện trường gây ra bởi một điện tích điểm dương đặt trong chân không có đặc điểm gì?

  • A. Là các đường thẳng xuyên tâm, hướng ra xa điện tích.
  • B. Là các đường thẳng xuyên tâm, hướng về phía điện tích.
  • C. Là các đường tròn đồng tâm xung quanh điện tích.
  • D. Là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

Câu 16: Đường sức điện của điện trường gây ra bởi một điện tích điểm âm đặt trong chân không có đặc điểm gì?

  • A. Là các đường thẳng xuyên tâm, hướng ra xa điện tích.
  • B. Là các đường thẳng xuyên tâm, hướng về phía điện tích.
  • C. Là các đường tròn đồng tâm xung quanh điện tích.
  • D. Là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

Câu 17: Quan sát hình ảnh đường sức điện của một điện trường. Nơi các đường sức điện vẽ mau hơn (dày đặc hơn) cho biết điều gì về điện trường tại đó?

  • A. Điện trường mạnh hơn.
  • B. Điện trường yếu hơn.
  • C. Điện trường có hướng xác định.
  • D. Điện trường bằng không.

Câu 18: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm có cường độ điện trường E. Lực điện F tác dụng lên điện tích q được tính bằng công thức nào?

  • A. F = E/q.
  • B. F = q/E.
  • C. $vec{F} = qvec{E}$.
  • D. $vec{F} = vec{E}/q$.

Câu 19: Một electron (điện tích -e) được đặt trong điện trường đều có véctơ cường độ điện trường $vec{E}$. Lực điện tác dụng lên electron có đặc điểm gì?

  • A. Cùng chiều với $vec{E}$.
  • B. Ngược chiều với $vec{E}$.
  • C. Vuông góc với $vec{E}$.
  • D. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của $vec{E}$.

Câu 20: Một proton (điện tích +e) được đặt trong điện trường đều có véctơ cường độ điện trường $vec{E}$. Lực điện tác dụng lên proton có đặc điểm gì?

  • A. Cùng chiều với $vec{E}$.
  • B. Ngược chiều với $vec{E}$.
  • C. Vuông góc với $vec{E}$.
  • D. Có độ lớn không phụ thuộc vào độ lớn của $vec{E}$.

Câu 21: Tại một điểm trong không gian, có hai điện trường $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ do hai điện tích điểm gây ra. Véctơ cường độ điện trường tổng hợp $vec{E}$ tại điểm đó được xác định bằng cách nào?

  • A. $vec{E} = |vec{E}_1| + |vec{E}_2|$.
  • B. $vec{E} = vec{E}_1 + vec{E}_2$.
  • C. $vec{E} = vec{E}_1 - vec{E}_2$.
  • D. $|vec{E}| = |vec{E}_1| + |vec{E}_2|$.

Câu 22: Hai điện tích điểm q$_1$ và q$_2$ đặt cố định. Tại điểm M, véctơ cường độ điện trường do q$_1$ gây ra là $vec{E}_1$, do q$_2$ gây ra là $vec{E}_2$. Nếu $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là 300 V/m và 400 V/m, thì độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M là bao nhiêu?

  • A. 100 V/m.
  • B. 700 V/m.
  • C. 500 V/m.
  • D. 250000 V/m.

Câu 23: Tại một điểm P trong không gian, cường độ điện trường tổng hợp bằng không. Điều này có ý nghĩa gì về lực điện tác dụng lên một điện tích thử q bất kỳ đặt tại P?

  • A. Lực điện tác dụng lên q bằng không.
  • B. Lực điện tác dụng lên q có hướng không xác định.
  • C. Lực điện tác dụng lên q có độ lớn cực đại.
  • D. Lực điện tác dụng lên q chỉ khác không nếu q là điện tích dương.

Câu 24: Xét một điện tích điểm Q > 0. Khi di chuyển ra xa điện tích Q, độ lớn cường độ điện trường do Q gây ra sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào môi trường.

Câu 25: Tại hai điểm A và B trên cùng một đường sức điện của một điện tích điểm dương, điểm A gần điện tích hơn điểm B. So sánh độ lớn cường độ điện trường tại A và B.

  • A. E$_A$ > E$_B$.
  • B. E$_A$ < E$_B$.
  • C. E$_A$ = E$_B$.
  • D. Không thể so sánh vì không biết giá trị cụ thể.

Câu 26: Một điện tích điểm q = +5 nC được đặt tại điểm M trong điện trường. Lực điện tác dụng lên nó có độ lớn 10$^{-5}$ N và hướng thẳng đứng xuống dưới. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M.

  • A. Độ lớn 200 V/m, hướng thẳng đứng lên trên.
  • B. Độ lớn 200 V/m, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • C. Độ lớn 2000 V/m, hướng thẳng đứng lên trên.
  • D. Độ lớn 2000 V/m, hướng thẳng đứng xuống dưới.

Câu 27: Hai điện tích điểm q$_1$ = 10$^{-9}$ C và q$_2$ = -10$^{-9}$ C đặt tại hai đỉnh A và B của tam giác đều ABC cạnh 10 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại đỉnh C.

  • A. 1800 V/m.
  • B. 900 V/m.
  • C. $900sqrt{3}$ V/m.
  • D. 450 V/m.

Câu 28: Điện trường đều là điện trường mà véctơ cường độ điện trường có đặc điểm gì tại mọi điểm?

  • A. Cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • B. Chỉ cùng phương và cùng chiều.
  • C. Chỉ cùng độ lớn.
  • D. Phương, chiều và độ lớn thay đổi theo vị trí.

Câu 29: Một điện tích q = -2.10$^{-6}$ C được đặt trong điện trường đều có cường độ 1000 V/m. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích này.

  • A. 2.10$^{-9}$ N.
  • B. 0.5.10$^{-3}$ N.
  • C. 2.10$^{-3}$ N.
  • D. 500 N.

Câu 30: Tại điểm M có cường độ điện trường E = 500 V/m. Nếu đặt một điện tích q tại M và nó chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 2.10$^{-4}$ N, thì độ lớn của điện tích q là bao nhiêu?

  • A. 4.10$^{-7}$ C.
  • B. 2.5.10$^{-7}$ C.
  • C. 10$^{-6}$ C.
  • D. 4.10$^{-6}$ C.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khái niệm điện trường được đưa ra để giải thích điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Điện trường tồn tại ở đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Để xác định trạng thái điện trường tại một điểm trong không gian, người ta sử dụng khái niệm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về véctơ cường độ điện trường tại một điểm là ĐÚNG?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đặt một điện tích thử q dương vào một điểm M trong điện trường. Lực điện F tác dụng lên q có hướng như hình vẽ. Hướng của véctơ cường độ điện trường tại điểm M là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một điện tích điểm Q = +2.10$^{-9}$ C đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm M cách Q một khoảng 10 cm có độ lớn bằng bao nhiêu? (Cho k = 9.10$^9$ Nm$^2$/C$^2$)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một điện tích điểm Q = -3.10$^{-9}$ C đặt tại gốc tọa độ O. Véctơ cường độ điện trường tại điểm A có tọa độ x = 0.3 m, y = 0 là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại một điểm M trong điện trường, nếu đặt điện tích thử q$_1$ = 2.10$^{-9}$ C thì lực điện tác dụng lên nó là $vec{F}_1$. Nếu đặt điện tích thử q$_2$ = -4.10$^{-9}$ C thì lực điện tác dụng lên nó là $vec{F}_2$. Mối quan hệ giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Điện trường tại điểm M do điện tích điểm Q gây ra có độ lớn E. Nếu thay điện tích Q bằng điện tích Q' = -2Q (với Q > 0) và giữ nguyên khoảng cách từ điện tích đến M, thì cường độ điện trường tại M sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hai điện tích điểm q$_1$ = +Q và q$_2$ = -Q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hai điện tích điểm q$_1$ = +Q và q$_2$ = +Q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB có độ lớn bằng bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một điện tích điểm q = 4.10$^{-8}$ C chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 2.10$^{-4}$ N khi đặt tại một điểm M trong điện trường. Cường độ điện trường tại điểm M có độ lớn bằng bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là SAI?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đường sức điện của điện trường gây ra bởi một điện tích điểm dương đặt trong chân không có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đường sức điện của điện trường gây ra bởi một điện tích điểm âm đặt trong chân không có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Quan sát hình ảnh đường sức điện của một điện trường. Nơi các đường sức điện vẽ mau hơn (dày đặc hơn) cho biết điều gì về điện trường tại đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm có cường độ điện trường E. Lực điện F tác dụng lên điện tích q được tính bằng công thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một electron (điện tích -e) được đặt trong điện trường đều có véctơ cường độ điện trường $vec{E}$. Lực điện tác dụng lên electron có đặc điểm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một proton (điện tích +e) được đặt trong điện trường đều có véctơ cường độ điện trường $vec{E}$. Lực điện tác dụng lên proton có đặc điểm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại một điểm trong không gian, có hai điện trường $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ do hai điện tích điểm gây ra. Véctơ cường độ điện trường tổng hợp $vec{E}$ tại điểm đó được xác định bằng cách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Hai điện tích điểm q$_1$ và q$_2$ đặt cố định. Tại điểm M, véctơ cường độ điện trường do q$_1$ gây ra là $vec{E}_1$, do q$_2$ gây ra là $vec{E}_2$. Nếu $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là 300 V/m và 400 V/m, thì độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại một điểm P trong không gian, cường độ điện trường tổng hợp bằng không. Điều này có ý nghĩa gì về lực điện tác dụng lên một điện tích thử q bất kỳ đặt tại P?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Xét một điện tích điểm Q > 0. Khi di chuyển ra xa điện tích Q, độ lớn cường độ điện trường do Q gây ra sẽ thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại hai điểm A và B trên cùng một đường sức điện của một điện tích điểm dương, điểm A gần điện tích hơn điểm B. So sánh độ lớn cường độ điện trường tại A và B.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một điện tích điểm q = +5 nC được đặt tại điểm M trong điện trường. Lực điện tác dụng lên nó có độ lớn 10$^{-5}$ N và hướng thẳng đứng xuống dưới. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Hai điện tích điểm q$_1$ = 10$^{-9}$ C và q$_2$ = -10$^{-9}$ C đặt tại hai đỉnh A và B của tam giác đều ABC cạnh 10 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại đỉnh C.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Điện trường đều là điện trường mà véctơ cường độ điện trường có đặc điểm gì tại mọi điểm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một điện tích q = -2.10$^{-6}$ C được đặt trong điện trường đều có cường độ 1000 V/m. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại điểm M có cường độ điện trường E = 500 V/m. Nếu đặt một điện tích q tại M và nó chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 2.10$^{-4}$ N, thì độ lớn của điện tích q là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm điện trường được đưa ra để giải thích điều gì?

  • A. Sự tích điện của các vật.
  • B. Dòng điện chạy trong vật dẫn.
  • C. Lực tương tác giữa các điện tích đặt cách nhau trong chân không hoặc điện môi.
  • D. Hiện tượng đoản mạch trong mạch điện.

Câu 2: Môi trường nào sau đây được gọi là điện trường?

  • A. Môi trường vật chất bao quanh điện tích.
  • B. Môi trường chân không có chứa điện tích.
  • C. Môi trường mà lực tĩnh điện có thể truyền qua.
  • D. Môi trường vật chất hoặc chân không bao quanh điện tích và truyền tương tác điện.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của điện trường?

  • A. Chỉ tồn tại trong môi trường vật chất.
  • B. Gắn liền với sự tồn tại của điện tích nguồn.
  • C. Tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  • D. Là một dạng vật chất.

Câu 4: Đặt một điện tích thử $q$ vào một điểm trong điện trường. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích thử có mối liên hệ với cường độ điện trường $vec{E}$ tại điểm đó như thế nào?

  • A. $vec{F} = frac{vec{E}}{q}$.
  • B. $vec{F} = qvec{E}$.
  • C. $vec{E} = frac{q}{vec{F}}$.
  • D. $F = qE^2$.

Câu 5: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa là:

  • A. Đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
  • B. Độ lớn của lực điện tác dụng lên một điện tích bất kỳ đặt tại điểm đó.
  • C. Tích của lực điện và điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • D. Độ lớn của điện tích nguồn gây ra điện trường.

Câu 6: Vector cường độ điện trường $vec{E}$ tại một điểm trong điện trường có chiều:

  • A. Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử âm đặt tại điểm đó.
  • B. Ngược chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó.
  • C. Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó.
  • D. Vuông góc với lực điện tác dụng lên điện tích thử bất kỳ.

Câu 7: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là:

  • A. Newton (N).
  • B. Volt trên mét (V/m).
  • C. Joule (J).
  • D. Culông (C).

Câu 8: Một điện tích điểm $Q = +5 imes 10^{-9} ext{ C}$ đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại một điểm cách $Q$ một khoảng $10 ext{ cm}$ là bao nhiêu?

  • A. $450 ext{ V/m}$.
  • B. $4.5 imes 10^3 ext{ V/m}$.
  • C. $4.5 imes 10^4 ext{ V/m}$.
  • D. $9 imes 10^3 ext{ V/m}$.

Câu 9: Đặt một điện tích thử $q = -2 imes 10^{-6} ext{ C}$ tại một điểm M trong điện trường thì nó chịu tác dụng của lực điện có độ lớn $F = 4 imes 10^{-3} ext{ N}$. Cường độ điện trường tại điểm M có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. $2 imes 10^3 ext{ V/m}$.
  • B. $0.5 imes 10^3 ext{ V/m}$.
  • C. $8 imes 10^{-9} ext{ V/m}$.
  • D. $2 imes 10^{-9} ext{ V/m}$.

Câu 10: Nếu đưa một điện tích thử dương vào gần một điện tích nguồn âm, thì lực điện tác dụng lên điện tích thử sẽ có chiều như thế nào so với vector cường độ điện trường do điện tích nguồn gây ra tại điểm đó?

  • A. Cùng chiều.
  • B. Ngược chiều.
  • C. Vuông góc.
  • D. Không xác định được.

Câu 11: Cường độ điện trường do một điện tích điểm $Q$ gây ra tại một điểm phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ lớn của điện tích thử và khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đó.
  • B. Chỉ độ lớn của điện tích nguồn.
  • C. Chỉ khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đó.
  • D. Độ lớn của điện tích nguồn, khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đó và hằng số điện môi của môi trường.

Câu 12: Tại một điểm trong điện trường do điện tích điểm Q gây ra, nếu khoảng cách từ điểm đó đến Q giảm đi một nửa, thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp 4 lần.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 13: Hai điện tích điểm $q_1 = +4 imes 10^{-9} ext{ C}$ và $q_2 = -4 imes 10^{-9} ext{ C}$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau $20 ext{ cm}$ trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB.

  • A. $0 ext{ V/m}$.
  • B. $1800 ext{ V/m}$.
  • C. $3600 ext{ V/m}$.
  • D. $7200 ext{ V/m}$.

Câu 14: Hai điện tích điểm $q_1 = +10^{-9} ext{ C}$ và $q_2 = +10^{-9} ext{ C}$ đặt tại A và B cách nhau $10 ext{ cm}$ trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB.

  • A. $0 ext{ V/m}$.
  • B. $1800 ext{ V/m}$.
  • C. $3600 ext{ V/m}$.
  • D. $7200 ext{ V/m}$.

Câu 15: Nguyên lý chồng chất điện trường nói rằng:

  • A. Điện trường tổng hợp do nhiều điện tích gây ra bằng tổng đại số các cường độ điện trường thành phần.
  • B. Điện trường tổng hợp do nhiều điện tích gây ra bằng tổng vector các cường độ điện trường thành phần.
  • C. Lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích thử bằng tổng đại số các lực điện thành phần.
  • D. Điện trường tại một điểm chỉ do điện tích gần nhất gây ra.

Câu 16: Đường sức điện trường là:

  • A. Quỹ đạo chuyển động của điện tích thử trong điện trường.
  • B. Đường thẳng nối các điện tích lại với nhau.
  • C. Đường cong mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó có phương trùng với phương của vector cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. Đường biểu diễn sự phân bố của điện tích nguồn.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về đường sức điện trường?

  • A. Đi qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức duy nhất.
  • B. Đường sức điện trường của điện tích dương là các đường cong hở đi ra vô cùng.
  • C. Chiều của đường sức điện trường tại một điểm là chiều của vector cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. Các đường sức điện trường có thể cắt nhau tại một điểm.

Câu 18: Nơi nào trên hình vẽ đường sức điện trường có mật độ dày đặc nhất, cho thấy cường độ điện trường mạnh nhất?

  • A. Nơi các đường sức gần nhau nhất.
  • B. Nơi các đường sức xa nhau nhất.
  • C. Nơi các đường sức là đường thẳng.
  • D. Nơi các đường sức là đường cong.

Câu 19: Điện trường đều là điện trường mà vector cường độ điện trường $vec{E}$ tại mọi điểm:

  • A. Có cùng phương nhưng khác chiều.
  • B. Có cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • C. Có cùng độ lớn nhưng khác phương.
  • D. Có phương luôn hướng về một điểm cố định.

Câu 20: Đường sức điện trường trong điện trường đều là:

  • A. Các đường thẳng song song cách đều.
  • B. Các đường tròn đồng tâm.
  • C. Các đường thẳng đồng quy tại một điểm.
  • D. Các đường cong hở.

Câu 21: Đặt một điện tích thử $q > 0$ vào một điểm trong điện trường. Lực điện tác dụng lên $q$ có chiều như thế nào so với chiều của vector cường độ điện trường tại điểm đó?

  • A. Cùng chiều.
  • B. Ngược chiều.
  • C. Vuông góc.
  • D. Không xác định được.

Câu 22: Đặt một điện tích thử $q < 0$ vào một điểm trong điện trường. Lực điện tác dụng lên $q$ có chiều như thế nào so với chiều của vector cường độ điện trường tại điểm đó?

  • A. Cùng chiều.
  • B. Ngược chiều.
  • C. Vuông góc.
  • D. Không xác định được.

Câu 23: Một điện tích điểm $Q$ đặt tại tâm một quả cầu rỗng bằng kim loại. Cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài quả cầu (không gần các vật dẫn khác) sẽ:

  • A. Bằng 0.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào bán kính quả cầu.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào môi trường bên ngoài quả cầu.
  • D. Giống như điện trường của một điện tích điểm $Q$ đặt tại tâm quả cầu trong môi trường đồng nhất.

Câu 24: Hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ đặt tại A và B. Điểm C có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điều này chứng tỏ:

  • A. Điểm C chắc chắn là trung điểm của AB.
  • B. Điện tích $q_1$ và $q_2$ phải cùng dấu.
  • C. Điện tích $q_1$ và $q_2$ phải trái dấu và điểm C nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB (về phía điện tích có độ lớn nhỏ hơn).
  • D. Điện tích $q_1$ và $q_2$ phải cùng dấu và điểm C nằm trên đường thẳng AB, giữa A và B.

Câu 25: Xét điện trường của một điện tích điểm dương. Đường sức điện trường tại một điểm sẽ:

  • A. Hướng ra xa điện tích đó.
  • B. Hướng về phía điện tích đó.
  • C. Vuông góc với đường thẳng nối điểm đó với điện tích.
  • D. Luôn là đường thẳng đi qua điện tích.

Câu 26: Một điện tích điểm $Q$ đặt trong môi trường có hằng số điện môi $epsilon$. Cường độ điện trường tại một điểm cách $Q$ khoảng $r$ được tính bởi công thức nào?

  • A. $E = k frac{|Q|}{r^2}$.
  • B. $E = k frac{|Q|}{epsilon r^2}$.
  • C. $E = k frac{epsilon |Q|}{r^2}$.
  • D. $E = frac{1}{k} frac{|Q|}{epsilon r^2}$.

Câu 27: So sánh cường độ điện trường tại cùng một điểm trong chân không và trong một môi trường điện môi đồng nhất (có $epsilon > 1$) do cùng một điện tích điểm gây ra.

  • A. Cường độ điện trường trong điện môi mạnh hơn trong chân không.
  • B. Cường độ điện trường trong điện môi bằng trong chân không.
  • C. Cường độ điện trường trong điện môi yếu hơn trong chân không.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 28: Một điện tích $q = +3 imes 10^{-7} ext{ C}$ chuyển động trong điện trường đều có cường độ $E = 10^4 ext{ V/m}$ theo phương của đường sức. Lực điện tác dụng lên điện tích có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. $3 imes 10^{-3} ext{ N}$, cùng chiều đường sức.
  • B. $3 imes 10^{-3} ext{ N}$, ngược chiều đường sức.
  • C. $3 imes 10^{-11} ext{ N}$, cùng chiều đường sức.
  • D. $3 imes 10^{-11} ext{ N}$, ngược chiều đường sức.

Câu 29: Ba điện tích điểm $q_1, q_2, q_3$ lần lượt đặt tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều. Để cường độ điện trường tại tâm O của tam giác bằng 0, điều kiện về các điện tích là gì?

  • A. $q_1 = q_2 = q_3
    e 0$.
  • B. $q_1 + q_2 + q_3 = 0$.
  • C. $q_1, q_2, q_3$ phải có dấu khác nhau.
  • D. $q_1 = q_2 = q_3 = 0$ hoặc nếu khác 0 thì cần phân tích vector phức tạp hơn (trong trường hợp này, $q_1=q_2=q_3$ là điều kiện cần và đủ để E=0 tại tâm tam giác đều do tính đối xứng).

Câu 30: Một electron (điện tích âm) được bắn với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ vào một vùng điện trường đều $vec{E}$ sao cho $vec{v}_0$ vuông góc với $vec{E}$. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường này sẽ là:

  • A. Đường thẳng theo hướng $vec{v}_0$.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường thẳng theo hướng $vec{E}$.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khái niệm điện trường được đưa ra để giải thích điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Môi trường nào sau đây được gọi là điện trường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của điện trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đặt một điện tích thử $q$ vào một điểm trong điện trường. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích thử có mối liên hệ với cường độ điện trường $vec{E}$ tại điểm đó như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Vector cường độ điện trường $vec{E}$ tại một điểm trong điện trường có chiều:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một điện tích điểm $Q = +5 imes 10^{-9} ext{ C}$ đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại một điểm cách $Q$ một khoảng $10 ext{ cm}$ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đặt một điện tích thử $q = -2 imes 10^{-6} ext{ C}$ tại một điểm M trong điện trường thì nó chịu tác dụng của lực điện có độ lớn $F = 4 imes 10^{-3} ext{ N}$. Cường độ điện trường tại điểm M có độ lớn là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nếu đưa một điện tích thử dương vào gần một điện tích nguồn âm, thì lực điện tác dụng lên điện tích thử sẽ có chiều như thế nào so với vector cường độ điện trường do điện tích nguồn gây ra tại điểm đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cường độ điện trường do một điện tích điểm $Q$ gây ra tại một điểm phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại một điểm trong điện trường do điện tích điểm Q gây ra, nếu khoảng cách từ điểm đó đến Q giảm đi một nửa, thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó sẽ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hai điện tích điểm $q_1 = +4 imes 10^{-9} ext{ C}$ và $q_2 = -4 imes 10^{-9} ext{ C}$ đặt tại hai điểm A và B cách nhau $20 ext{ cm}$ trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Hai điện tích điểm $q_1 = +10^{-9} ext{ C}$ và $q_2 = +10^{-9} ext{ C}$ đặt tại A và B cách nhau $10 ext{ cm}$ trong chân không. Tính cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nguyên lý chồng chất điện trường nói rằng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đường sức điện trường là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về đường sức điện trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nơi nào trên hình vẽ đường sức điện trường có mật độ dày đặc nhất, cho thấy cường độ điện trường mạnh nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Điện trường đều là điện trường mà vector cường độ điện trường $vec{E}$ tại mọi điểm:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đường sức điện trường trong điện trường đều là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đặt một điện tích thử $q > 0$ vào một điểm trong điện trường. Lực điện tác dụng lên $q$ có chiều như thế nào so với chiều của vector cường độ điện trường tại điểm đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đặt một điện tích thử $q < 0$ vào một điểm trong điện trường. Lực điện tác dụng lên $q$ có chiều như thế nào so với chiều của vector cường độ điện trường tại điểm đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một điện tích điểm $Q$ đặt tại tâm một quả cầu rỗng bằng kim loại. Cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài quả cầu (không gần các vật dẫn khác) sẽ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hai điện tích điểm $q_1$ và $q_2$ đặt tại A và B. Điểm C có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điều này chứng tỏ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Xét điện trường của một điện tích điểm dương. Đường sức điện trường tại một điểm sẽ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một điện tích điểm $Q$ đặt trong môi trường có hằng số điện môi $epsilon$. Cường độ điện trường tại một điểm cách $Q$ khoảng $r$ được tính bởi công thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: So sánh cường độ điện trường tại cùng một điểm trong chân không và trong một môi trường điện môi đồng nhất (có $epsilon > 1$) do cùng một điện tích điểm gây ra.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một điện tích $q = +3 imes 10^{-7} ext{ C}$ chuyển động trong điện trường đều có cường độ $E = 10^4 ext{ V/m}$ theo phương của đường sức. Lực điện tác dụng lên điện tích có độ lớn và hướng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Ba điện tích điểm $q_1, q_2, q_3$ lần lượt đặt tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều. Để cường độ điện trường tại tâm O của tam giác bằng 0, điều kiện về các điện tích là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một electron (điện tích âm) được bắn với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ vào một vùng điện trường đều $vec{E}$ sao cho $vec{v}_0$ vuông góc với $vec{E}$. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường này sẽ là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện trường tồn tại ở đâu và có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ tồn tại trong chân không, là môi trường vật chất.
  • B. Tồn tại xung quanh vật chất, là môi trường vật chất.
  • C. Tồn tại xung quanh điện tích, là một dạng vật chất.
  • D. Chỉ tồn tại trong chất dẫn điện, là một dạng vật chất.

Câu 2: Đặt một điện tích thử dương vào một điểm trong điện trường. Lực điện tác dụng lên điện tích thử này có đặc điểm gì về hướng so với vectơ cường độ điện trường tại điểm đó?

  • A. Cùng hướng với vectơ cường độ điện trường.
  • B. Ngược hướng với vectơ cường độ điện trường.
  • C. Vuông góc với vectơ cường độ điện trường.
  • D. Có thể cùng hướng hoặc ngược hướng tùy thuộc vào độ lớn điện tích thử.

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa là tỉ số giữa lực điện tác dụng lên một điện tích thử đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích thử đó. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng định nghĩa này?

  • A. $vec{E} = frac{vec{F}}{q}$
  • B. $E = frac{F}{|q|}$
  • C. $vec{E} = vec{F} cdot q$
  • D. $E = F cdot |q|$

Câu 4: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của cường độ điện trường?

  • A. N/C
  • B. V/m
  • C. kV/m
  • D. J/C

Câu 5: Một điện tích điểm Q dương đặt trong chân không. Tại một điểm M cách Q một khoảng r, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ có đặc điểm gì về hướng?

  • A. Hướng ra xa điện tích Q.
  • B. Hướng về phía điện tích Q.
  • C. Vuông góc với đường nối từ Q đến M.
  • D. Không có hướng xác định, chỉ có độ lớn.

Câu 6: Một điện tích điểm Q âm đặt trong chân không. Tại một điểm P cách Q một khoảng R, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ có đặc điểm gì về hướng?

  • A. Hướng ra xa điện tích Q.
  • B. Hướng về phía điện tích Q.
  • C. Vuông góc với đường nối từ Q đến P.
  • D. Hướng phụ thuộc vào môi trường xung quanh.

Câu 7: Độ lớn cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó khoảng r trong chân không được tính bằng công thức $E = kfrac{|Q|}{r^2}$. Đại lượng nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó?

  • A. Độ lớn điện tích nguồn Q.
  • B. Khoảng cách r từ điện tích nguồn đến điểm đang xét.
  • C. Hằng số điện môi của môi trường (nếu không phải chân không).
  • D. Dấu (loại) của điện tích nguồn Q.

Câu 8: Đặt một điện tích điểm q = +2 nC vào một điểm trong điện trường có cường độ điện trường $vec{E}$ = 500 V/m hướng sang phải. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích q có đặc điểm gì?

  • A. Độ lớn 10$^{-6}$ N, hướng sang phải.
  • B. Độ lớn 10$^{-6}$ N, hướng sang trái.
  • C. Độ lớn 250 N, hướng sang phải.
  • D. Độ lớn 250 N, hướng sang trái.

Câu 9: Đặt một điện tích điểm q = -3 nC vào một điểm trong điện trường có cường độ điện trường $vec{E}$ = 400 V/m hướng lên trên. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích q có đặc điểm gì?

  • A. Độ lớn 1200 N, hướng lên trên.
  • B. Độ lớn 1.2 x 10$^{-6}$ N, hướng xuống dưới.
  • C. Độ lớn 1.2 x 10$^{-6}$ N, hướng lên trên.
  • D. Độ lớn 1200 N, hướng xuống dưới.

Câu 10: Một điện tích điểm Q = 4.0 x 10$^{-9}$ C đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách Q 20 cm.

  • A. 900 V/m
  • B. 1800 V/m
  • C. 900 N/C
  • D. 1800 N/C

Câu 11: Nếu khoảng cách từ một điện tích điểm đến điểm đang xét tăng gấp đôi, thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 12: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm M trên đường thẳng AB (ngoài đoạn AB và gần A hơn) bằng không, dấu và độ lớn của q1 và q2 phải thỏa mãn điều kiện nào?

  • A. q1 và q2 cùng dấu và $|q1| < |q2|$.
  • B. q1 và q2 cùng dấu và $|q1| > |q2|$.
  • C. q1 và q2 trái dấu và $|q1| < |q2|$.
  • D. q1 và q2 trái dấu và $|q1| > |q2|$.

Câu 13: Nguyên lí chồng chất điện trường phát biểu rằng:

  • A. Lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích thử bằng tổng độ lớn các lực thành phần.
  • B. Cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm bằng tổng độ lớn các cường độ điện trường thành phần.
  • C. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm bằng tổng các vectơ cường độ điện trường thành phần do từng điện tích gây ra tại điểm đó.
  • D. Thế năng điện tổng hợp tại một điểm bằng tổng thế năng điện thành phần.

Câu 14: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = -Q đặt cách nhau một khoảng d. Xét điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điện tích. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại M sẽ có hướng như thế nào?

  • A. Hướng ra xa cả hai điện tích.
  • B. Song song với đường nối hai điện tích và hướng từ +Q sang -Q.
  • C. Song song với đường nối hai điện tích và hướng từ -Q sang +Q.
  • D. Vuông góc với đường trung trực.

Câu 15: Hình vẽ thể hiện đường sức điện trường gây ra bởi hai điện tích điểm. Dựa vào hình vẽ, hãy nhận xét về dấu của hai điện tích này.

  • A. Hai điện tích trái dấu.
  • B. Hai điện tích cùng dấu dương.
  • C. Hai điện tích cùng dấu âm.
  • D. Không thể xác định dấu của điện tích chỉ từ đường sức điện.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG về đường sức điện trường?

  • A. Đường sức điện luôn là đường thẳng.
  • B. Các đường sức điện có thể cắt nhau.
  • C. Mật độ đường sức điện tại một vùng cho biết cường độ điện trường mạnh hay yếu tại vùng đó.
  • D. Đường sức điện luôn hướng từ điện tích âm sang điện tích dương.

Câu 17: Một điện tích điểm Q đặt tại tâm một quả cầu kim loại rỗng không nhiễm điện. Cường độ điện trường tại một điểm B NẰM BÊN TRONG thành quả cầu kim loại (không phải lỗ rỗng) có giá trị là bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Phụ thuộc vào độ lớn của Q.
  • C. Phụ thuộc vào bán kính quả cầu.
  • D. Bằng cường độ điện trường tại bề mặt ngoài quả cầu.

Câu 18: Một điện tích điểm Q đặt trong môi trường có hằng số điện môi $varepsilon$. So sánh độ lớn cường độ điện trường tại một điểm cách Q khoảng r trong môi trường này ($E_{mt}$) với trong chân không ($E_{ck}$) ở cùng khoảng cách đó.

  • A. $E_{mt} = varepsilon cdot E_{ck}$
  • B. $E_{mt} = frac{E_{ck}}{varepsilon}$
  • C. $E_{mt} = E_{ck} - varepsilon$
  • D. $E_{mt} = E_{ck} + varepsilon$

Câu 19: Tại một điểm trong không gian có hai vectơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn $E_1 = 3000$ V/m và $E_2 = 4000$ V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 5000 V/m
  • B. 7000 V/m
  • C. 1000 V/m
  • D. 2500 V/m

Câu 20: Một hạt bụi tích điện dương có khối lượng m bay vào vùng không gian có điện trường $vec{E}$ không đổi, hướng thẳng đứng xuống dưới. Bỏ qua trọng lực và sức cản không khí. Chuyển động của hạt bụi sẽ là:

  • A. Đứng yên.
  • B. Chuyển động thẳng đều theo phương ngang.
  • C. Chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương thẳng đứng xuống dưới.
  • D. Chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương thẳng đứng lên trên.

Câu 21: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = +Q đặt tại hai đỉnh A, B của một tam giác đều ABC. Cường độ điện trường tại đỉnh C sẽ có hướng như thế nào?

  • A. Hướng về phía A.
  • B. Hướng về phía B.
  • C. Song song với AB.
  • D. Vuông góc với AB, hướng ra xa đoạn AB.

Câu 22: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm A cách nó 10 cm có độ lớn E. Nếu thay điện tích Q bằng điện tích -2Q và đặt nó tại vị trí cũ, thì cường độ điện trường tại điểm B cách vị trí đặt điện tích 20 cm sẽ có độ lớn bằng bao nhiêu lần E ban đầu?

  • A. E/2
  • B. 2E
  • C. E/4
  • D. 4E

Câu 23: Nhận định nào sau đây về điện trường là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Điện trường do điện tích đứng yên gây ra là điện trường tĩnh.
  • B. Điện trường là môi trường truyền tương tác điện.
  • C. Điện trường có tính chất cơ bản là tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
  • D. Điện trường chỉ tồn tại trong chân không, không tồn tại trong vật chất.

Câu 24: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E vào khoảng cách r đối với một điện tích điểm Q. Hình dạng đồ thị sẽ là:

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường hypebol.
  • C. Một nhánh của đường hypebol với E tỉ lệ nghịch với $r^2$.
  • D. Đường parabol.

Câu 25: Ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng trong điện trường của một điện tích điểm Q. Biết khoảng cách từ Q đến các điểm lần lượt là $r_A < r_B < r_C$. So sánh độ lớn cường độ điện trường tại các điểm này.

  • A. $E_A > E_B > E_C$
  • B. $E_A < E_B < E_C$
  • C. $E_A = E_B = E_C$
  • D. $E_A + E_C = 2E_B$

Câu 26: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều $vec{E}$ có phương ngang. Khi vật cân bằng, sợi chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc $alpha$. Biểu thức nào sau đây liên hệ giữa các đại lượng?

  • A. $qE = mg cdot sinalpha$
  • B. $qE = mg cdot cosalpha$
  • C. $mg = qE cdot tanalpha$
  • D. $qE = mg cdot tanalpha$

Câu 27: Đường sức điện trường của điện trường đều có đặc điểm gì?

  • A. Là các đường cong kín.
  • B. Là các đường thẳng song song cách đều.
  • C. Hướng ra xa điện tích dương và hướng vào điện tích âm.
  • D. Có mật độ thay đổi theo vị trí.

Câu 28: Hai điện tích điểm q1 = +10$^{-9}$ C và q2 = -10$^{-9}$ C đặt tại A và B cách nhau 6 cm trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB, cách AB 4 cm có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1080 V/m
  • B. 1800 V/m
  • C. 2160 V/m
  • D. Không thể tính được vì M nằm trên trung trực.

Câu 29: Đặt một điện tích điểm q tại một điểm trong điện trường. Nếu tăng gấp đôi độ lớn của điện tích điểm q này, thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 30: Tại một điểm P trong không gian có vectơ cường độ điện trường $vec{E}$. Điều này có nghĩa là:

  • A. Chắc chắn có một điện tích đặt tại điểm P.
  • B. Nếu đặt một điện tích thử q tại P (q khác 0), nó sẽ chịu tác dụng của lực điện $vec{F} = qvec{E}$.
  • C. Điện trường chỉ tồn tại tạm thời tại điểm P.
  • D. Điện trường tại P chỉ do các điện tích ở xa gây ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Điện trường tồn tại ở đâu và có đặc điểm gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đặt một điện tích thử dương vào một điểm trong điện trường. Lực điện tác dụng lên điện tích thử này có đặc điểm gì về hướng so với vectơ cường độ điện trường tại điểm đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa là tỉ số giữa lực điện tác dụng lên một điện tích thử đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích thử đó. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng định nghĩa này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của cường độ điện trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một điện tích điểm Q dương đặt trong chân không. Tại một điểm M cách Q một khoảng r, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ có đặc điểm gì về hướng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một điện tích điểm Q âm đặt trong chân không. Tại một điểm P cách Q một khoảng R, vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ có đặc điểm gì về hướng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Độ lớn cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó khoảng r trong chân không được tính bằng công thức $E = kfrac{|Q|}{r^2}$. Đại lượng nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đặt một điện tích điểm q = +2 nC vào một điểm trong điện trường có cường độ điện trường $vec{E}$ = 500 V/m hướng sang phải. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích q có đặc điểm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đặt một điện tích điểm q = -3 nC vào một điểm trong điện trường có cường độ điện trường $vec{E}$ = 400 V/m hướng lên trên. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích q có đặc điểm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một điện tích điểm Q = 4.0 x 10$^{-9}$ C đặt trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách Q 20 cm.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nếu khoảng cách từ một điện tích điểm đến điểm đang xét tăng gấp đôi, thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm M trên đường thẳng AB (ngoài đoạn AB và gần A hơn) bằng không, dấu và độ lớn của q1 và q2 phải thỏa mãn điều kiện nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nguyên lí chồng chất điện trường phát biểu rằng:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = -Q đặt cách nhau một khoảng d. Xét điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điện tích. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại M sẽ có hướng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hình vẽ thể hiện đường sức điện trường gây ra bởi hai điện tích điểm. Dựa vào hình vẽ, hãy nhận xét về dấu của hai điện tích này.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG về đường sức điện trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một điện tích điểm Q đặt tại tâm một quả cầu kim loại rỗng không nhiễm điện. Cường độ điện trường tại một điểm B NẰM BÊN TRONG thành quả cầu kim loại (không phải lỗ rỗng) có giá trị là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một điện tích điểm Q đặt trong môi trường có hằng số điện môi $varepsilon$. So sánh độ lớn cường độ điện trường tại một điểm cách Q khoảng r trong môi trường này ($E_{mt}$) với trong chân không ($E_{ck}$) ở cùng khoảng cách đó.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại một điểm trong không gian có hai vectơ cường độ điện trường thành phần $vec{E}_1$ và $vec{E}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn $E_1 = 3000$ V/m và $E_2 = 4000$ V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đó là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một hạt bụi tích điện dương có khối lượng m bay vào vùng không gian có điện trường $vec{E}$ không đổi, hướng thẳng đứng xuống dưới. Bỏ qua trọng lực và sức cản không khí. Chuyển động của hạt bụi sẽ là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = +Q đặt tại hai đỉnh A, B của một tam giác đều ABC. Cường độ điện trường tại đỉnh C sẽ có hướng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm A cách nó 10 cm có độ lớn E. Nếu thay điện tích Q bằng điện tích -2Q và đặt nó tại vị trí cũ, thì cường độ điện trường tại điểm B cách vị trí đặt điện tích 20 cm sẽ có độ lớn bằng bao nhiêu lần E ban đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nhận định nào sau đây về điện trường là KHÔNG ĐÚNG?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E vào khoảng cách r đối với một điện tích điểm Q. Hình dạng đồ thị sẽ là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng trong điện trường của một điện tích điểm Q. Biết khoảng cách từ Q đến các điểm lần lượt là $r_A < r_B < r_C$. So sánh độ lớn cường độ điện trường tại các điểm này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều $vec{E}$ có phương ngang. Khi vật cân bằng, sợi chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc $alpha$. Biểu thức nào sau đây liên hệ giữa các đại lượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đường sức điện trường của điện trường đều có đặc điểm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hai điện tích điểm q1 = +10$^{-9}$ C và q2 = -10$^{-9}$ C đặt tại A và B cách nhau 6 cm trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB, cách AB 4 cm có độ lớn là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đặt một điện tích điểm q tại một điểm trong điện trường. Nếu tăng gấp đôi độ lớn của điện tích điểm q này, thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại một điểm P trong không gian có vectơ cường độ điện trường $vec{E}$. Điều này có nghĩa là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm điện trường được đưa ra để giải thích hiện tượng nào sau đây?

  • A. Lực hấp dẫn giữa các vật có khối lượng.
  • B. Lực đàn hồi của lò xo.
  • C. Tương tác giữa các điện tích đứng yên hoặc chuyển động.
  • D. Lực ma sát giữa các bề mặt tiếp xúc.

Câu 2: Điện trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh:

  • A. Các vật không mang điện.
  • B. Chỉ các điện tích dương.
  • C. Chỉ các điện tích âm.
  • D. Các điện tích.

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là đại lượng véctơ có:

  • A. Độ lớn bằng thương số giữa độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích thử đó.
  • B. Độ lớn bằng tích của lực điện tác dụng lên điện tích thử và độ lớn điện tích thử.
  • C. Chiều luôn hướng ra xa điện tích nguồn.
  • D. Phương vuông góc với phương của lực điện.

Câu 4: Đặt một điện tích thử q < 0 vào một điểm M trong điện trường. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích thử có hướng như hình vẽ. Véctơ cường độ điện trường $vec{E}$ tại điểm M có hướng nào so với $vec{F}$?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với $vec{F}$.
  • B. Cùng phương, ngược chiều với $vec{F}$.
  • C. Vuông góc với $vec{F}$.
  • D. Tạo với $vec{F}$ một góc bất kỳ.

Câu 5: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là:

  • A. Jun trên Culông (J/C).
  • B. Culông trên Niu-tơn (C/N).
  • C. Niu-tơn trên Culông (N/C).
  • D. Vôn nhân mét (V.m).

Câu 6: Cường độ điện trường do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó khoảng r trong chân không có độ lớn tỉ lệ nghịch với:

  • A. Khoảng cách r.
  • B. Bình phương độ lớn điện tích Q.
  • C. Độ lớn điện tích Q.
  • D. Bình phương khoảng cách r.

Câu 7: Một điện tích điểm Q = +4 nC đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm M cách Q một khoảng 6 cm là bao nhiêu? (Cho k = 9.10⁹ Nm²/C²)

  • A. 10000 V/m.
  • B. 50000 V/m.
  • C. 100000 V/m.
  • D. 500000 V/m.

Câu 8: Tại một điểm có cường độ điện trường là 2000 V/m. Đặt một điện tích thử q = +3 μC tại điểm đó thì lực điện trường tác dụng lên q có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0.006 N.
  • B. 0.06 N.
  • C. 0.6 N.
  • D. 6 N.

Câu 9: Nguyên lý chồng chất điện trường cho phép chúng ta xác định véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm do nhiều điện tích điểm gây ra bằng cách:

  • A. Cộng đại số độ lớn các véctơ cường độ điện trường thành phần.
  • B. Tổng hợp (cộng véctơ) các véctơ cường độ điện trường thành phần.
  • C. Nhân các véctơ cường độ điện trường thành phần với nhau.
  • D. Lấy trung bình cộng độ lớn các véctơ cường độ điện trường thành phần.

Câu 10: Đường sức điện là những đường cong (hoặc thẳng) trong điện trường sao cho:

  • A. Lực điện tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm bất kỳ trên đường sức luôn vuông góc với tiếp tuyến của đường sức tại điểm đó.
  • B. Độ lớn cường độ điện trường tại mọi điểm trên đường sức là như nhau.
  • C. Chiều của đường sức luôn ngược chiều với véctơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • D. Tiếp tuyến tại mỗi điểm trên đường sức có phương trùng với phương của véctơ cường độ điện trường tại điểm đó.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây về đường sức điện là ĐÚNG?

  • A. Nơi nào đường sức điện dày hơn thì điện trường mạnh hơn.
  • B. Đường sức điện luôn là đường cong kín.
  • C. Các đường sức điện có thể cắt nhau tại một điểm.
  • D. Chiều của đường sức điện luôn hướng vào điện tích dương.

Câu 12: Đường sức điện của điện trường tĩnh có đặc điểm là:

  • A. Luôn là đường thẳng.
  • B. Luôn khép kín.
  • C. Là đường cong hở, không cắt nhau.
  • D. Chỉ tồn tại trong chân không.

Câu 13: Điện tích điểm Q = +5 μC đặt tại gốc tọa độ O. Cường độ điện trường tại điểm A trên trục Oy có tọa độ y = 10 cm là bao nhiêu? (Cho k = 9.10⁹ Nm²/C²)

  • A. 4.5.10⁵ V/m, hướng theo chiều dương trục Oy.
  • B. 4.5.10⁵ V/m, hướng theo chiều âm trục Oy.
  • C. 4.5.10⁶ V/m, hướng theo chiều dương trục Oy.
  • D. 4.5.10⁶ V/m, hướng theo chiều âm trục Oy.

Câu 14: Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = +Q đặt tại A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm O của AB có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. kQ/(d/2)².
  • C. 2kQ/(d/2)².
  • D. 4kQ/d².

Câu 15: Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = +4Q đặt tại A và B cách nhau một khoảng d. Điểm M trên đường thẳng AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 cách A một khoảng bao nhiêu?

  • A. d/3.
  • B. d/2.
  • C. 2d/3.
  • D. d/4.

Câu 16: Hai điện tích điểm q₁ = +3 nC và q₂ = -4 nC đặt tại hai đỉnh A và B của tam giác vuông tại A, với AB = 30 cm, AC = 40 cm trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có độ lớn xấp xỉ bao nhiêu? (k = 9.10⁹ Nm²/C²)

  • A. 102 V/m.
  • B. 144 V/m.
  • C. 169 V/m.
  • D. 313 V/m.

Câu 17: Dựa vào hình vẽ đường sức điện trường của một điện tích điểm, hãy so sánh độ lớn cường độ điện trường tại hai điểm P và Q. Biết rằng điểm P gần điện tích nguồn hơn điểm Q.

  • A. E_P > E_Q.
  • B. E_P < E_Q.
  • C. E_P = E_Q.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 18: Quan sát hình vẽ mô tả đường sức điện trường của hai điện tích điểm. Các đường sức đi ra từ điện tích thứ nhất và đi vào điện tích thứ hai. Khoảng không gian giữa hai điện tích có mật độ đường sức dày đặc. Điều này chứng tỏ:

  • A. Cả hai điện tích đều dương và có độ lớn bằng nhau.
  • B. Cả hai điện tích đều âm và có độ lớn bằng nhau.
  • C. Điện tích thứ nhất dương, điện tích thứ hai âm, và chúng tạo thành lưỡng cực điện.
  • D. Điện tích thứ nhất âm, điện tích thứ hai dương, và chúng có độ lớn khác nhau.

Câu 19: Cần đặt một điện tích điểm Q có độ lớn bao nhiêu để nó gây ra cường độ điện trường 1000 V/m tại một điểm cách nó 30 cm trong chân không? (k = 9.10⁹ Nm²/C²)

  • A. 1 nC.
  • B. 10 nC.
  • C. 1 μC.
  • D. 10 μC.

Câu 20: Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = +Q đặt tại A và B cách nhau một khoảng d. Điểm C nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, cách A một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại C có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. kQ/d².
  • B. kQ/(2d)².
  • C. kQ/d² + kQ/(2d)².
  • D. kQ/d² - kQ/(2d)².

Câu 21: Trong định nghĩa cường độ điện trường $vec{E} = vec{F}/q$, tại sao điện tích thử q phải có độ lớn rất nhỏ?

  • A. Để lực điện $vec{F}$ tác dụng lên q có độ lớn nhỏ.
  • B. Để đảm bảo điện tích thử là điện tích dương.
  • C. Để phép đo lực điện được chính xác hơn.
  • D. Để điện tích thử không làm thay đổi đáng kể sự phân bố điện tích nguồn, tức là không làm thay đổi điện trường cần đo.

Câu 22: Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = -Q đặt tại hai đỉnh A và B của tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. kQ/a².
  • B. √3 kQ/a².
  • C. 2 kQ/a².
  • D. 0.

Câu 23: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm M cách nó 20 cm có độ lớn 900 V/m. Độ lớn điện trường tại điểm N cách nó 60 cm là bao nhiêu?

  • A. 100 V/m.
  • B. 100 V/m.
  • C. 300 V/m.
  • D. 2700 V/m.

Câu 24: Điện trường là một đại lượng vật lý có tính chất nào sau đây?

  • A. Là một trường vô hướng.
  • B. Là một trường véctơ.
  • C. Chỉ tồn tại trong môi trường vật chất.
  • D. Chỉ tồn tại xung quanh các điện tích chuyển động.

Câu 25: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho:

  • A. Khả năng tích điện của vật.
  • B. Công mà lực điện sinh ra.
  • C. Khả năng tác dụng lực điện tại điểm đó.
  • D. Năng lượng của điện trường.

Câu 26: Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = -Q được đặt tại hai đỉnh đối diện A và D của một hình lục giác đều ABCDEF tâm O, cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O có độ lớn là bao nhiêu? (Khoảng cách từ tâm đến đỉnh là a)

  • A. 0.
  • B. kQ/a².
  • C. 2kQ/a².
  • D. kQ/(2a²).

Câu 27: Ba điện tích điểm q₁ = +Q, q₂ = +Q, q₃ = +Q được đặt tại ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó, với AB = BC = a. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm A do q₂ và q₃ gây ra có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. kQ/a².
  • B. kQ/(2a)².
  • C. kQ/a² + kQ/(2a)².
  • D. kQ/a² - kQ/(2a)².

Câu 28: Một điện tích điểm q = -5 μC được đặt trong một điện trường đều. Lực điện trường tác dụng lên nó có độ lớn là 0.01 N và hướng sang phải. Véctơ cường độ điện trường tại điểm đó có:

  • A. Độ lớn 2000 V/m và hướng sang trái.
  • B. Độ lớn 2000 V/m và hướng sang phải.
  • C. Độ lớn 5.10⁻⁸ V/m và hướng sang trái.
  • D. Độ lớn 5.10⁻⁸ V/m và hướng sang phải.

Câu 29: Nhận định nào sau đây về đường sức điện là SAI?

  • A. Đường sức điện của điện trường tĩnh là đường cong hở.
  • B. Đường sức điện đi ra từ điện tích dương và đi vào điện tích âm.
  • C. Nơi nào điện trường mạnh hơn thì đường sức điện được vẽ dày hơn.
  • D. Các đường sức điện có thể cắt nhau tại các điểm có điện trường mạnh.

Câu 30: Xét điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q. Nếu tăng gấp đôi khoảng cách từ Q đến điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ:

  • A. Tăng gấp 2 lần.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp 4 lần.
  • D. Giảm đi 4 lần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khái niệm điện trường được đưa ra để giải thích hiện tượng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Điện trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là đại lượng véctơ có:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đặt một điện tích thử q < 0 vào một điểm M trong điện trường. Lực điện $vec{F}$ tác dụng lên điện tích thử có hướng như hình vẽ. Véctơ cường độ điện trường $vec{E}$ tại điểm M có hướng nào so với $vec{F}$?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cường độ điện trường do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó khoảng r trong chân không có độ lớn tỉ lệ nghịch với:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một điện tích điểm Q = +4 nC đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm M cách Q một khoảng 6 cm là bao nhiêu? (Cho k = 9.10⁹ Nm²/C²)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại một điểm có cường độ điện trường là 2000 V/m. Đặt một điện tích thử q = +3 μC tại điểm đó thì lực điện trường tác dụng lên q có độ lớn là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nguyên lý chồng chất điện trường cho phép chúng ta xác định véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm do nhiều điện tích điểm gây ra bằng cách:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đường sức điện là những đường cong (hoặc thẳng) trong điện trường sao cho:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nhận xét nào sau đây về đường sức điện là ĐÚNG?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đường sức điện của điện trường tĩnh có đặc điểm là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điện tích điểm Q = +5 μC đặt tại gốc tọa độ O. Cường độ điện trường tại điểm A trên trục Oy có tọa độ y = 10 cm là bao nhiêu? (Cho k = 9.10⁹ Nm²/C²)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = +Q đặt tại A và B cách nhau một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm O của AB có độ lớn là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = +4Q đặt tại A và B cách nhau một khoảng d. Điểm M trên đường thẳng AB mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 cách A một khoảng bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hai điện tích điểm q₁ = +3 nC và q₂ = -4 nC đặt tại hai đỉnh A và B của tam giác vuông tại A, với AB = 30 cm, AC = 40 cm trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có độ lớn xấp xỉ bao nhiêu? (k = 9.10⁹ Nm²/C²)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Dựa vào hình vẽ đường sức điện trường của một điện tích điểm, hãy so sánh độ lớn cường độ điện trường tại hai điểm P và Q. Biết rằng điểm P gần điện tích nguồn hơn điểm Q.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quan sát hình vẽ mô tả đường sức điện trường của hai điện tích điểm. Các đường sức đi ra từ điện tích thứ nhất và đi vào điện tích thứ hai. Khoảng không gian giữa hai điện tích có mật độ đường sức dày đặc. Điều này chứng tỏ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cần đặt một điện tích điểm Q có độ lớn bao nhiêu để nó gây ra cường độ điện trường 1000 V/m tại một điểm cách nó 30 cm trong chân không? (k = 9.10⁹ Nm²/C²)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = +Q đặt tại A và B cách nhau một khoảng d. Điểm C nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, cách A một khoảng d. Cường độ điện trường tổng hợp tại C có độ lớn là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong định nghĩa cường độ điện trường $vec{E} = vec{F}/q$, tại sao điện tích thử q phải có độ lớn rất nhỏ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = -Q đặt tại hai đỉnh A và B của tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có độ lớn là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường tại điểm M cách nó 20 cm có độ lớn 900 V/m. Độ lớn điện trường tại điểm N cách nó 60 cm là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Điện trường là một đại lượng vật lý có tính chất nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hai điện tích điểm q₁ = +Q và q₂ = -Q được đặt tại hai đỉnh đối diện A và D của một hình lục giác đều ABCDEF tâm O, cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O có độ lớn là bao nhiêu? (Khoảng cách từ tâm đến đỉnh là a)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Ba điện tích điểm q₁ = +Q, q₂ = +Q, q₃ = +Q được đặt tại ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó, với AB = BC = a. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm A do q₂ và q₃ gây ra có độ lớn là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một điện tích điểm q = -5 μC được đặt trong một điện trường đều. Lực điện trường tác dụng lên nó có độ lớn là 0.01 N và hướng sang phải. Véctơ cường độ điện trường tại điểm đó có:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nhận định nào sau đây về đường sức điện là SAI?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Xét điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q. Nếu tăng gấp đôi khoảng cách từ Q đến điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ:

Viết một bình luận