Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của điện trường?
- A. Là môi trường vật chất cụ thể như không khí hay chân không.
- B. Chỉ tồn tại khi có điện tích thử đặt vào.
- C. Là dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
- D. Là nơi chứa các electron tự do.
Câu 2: Lực điện F tác dụng lên điện tích thử q đặt tại một điểm trong điện trường E được xác định bởi biểu thức nào sau đây?
- A. F = E/q
- B. F = qE
- C. F = q/E
- D. F = E - q
Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa là:
- A. Độ lớn của lực điện tác dụng lên một điện tích bất kỳ đặt tại điểm đó.
- B. Độ lớn của điện tích nguồn gây ra điện trường.
- C. Độ lớn của lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích âm đặt tại điểm đó.
- D. Tỉ số giữa độ lớn của lực điện tác dụng lên một điện tích thử dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích thử đó.
Câu 4: Véc tơ cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm Q dương gây ra có đặc điểm gì?
- A. Hướng ra xa điện tích Q.
- B. Hướng về phía điện tích Q.
- C. Có phương vuông góc với đường nối điểm đang xét và điện tích Q.
- D. Không có hướng xác định, chỉ có độ lớn.
Câu 5: Đơn vị đo cường độ điện trường trong hệ SI là gì?
- A. Joule trên Coulomb (J/C)
- B. Newton trên Coulomb (N/C)
- C. Coulomb trên Newton (C/N)
- D. Volt (V)
Câu 6: Một điện tích điểm q = +2 nC đặt tại điểm M trong điện trường đều, chịu tác dụng của lực điện có độ lớn 4.10^-5 N và hướng theo chiều dương trục Ox. Cường độ điện trường tại M có đặc điểm gì?
- A. Độ lớn 2.10^4 N/C, hướng theo chiều âm trục Ox.
- B. Độ lớn 8.10^-14 N/C, hướng theo chiều dương trục Ox.
- C. Độ lớn 2.10^4 N/C, hướng theo chiều dương trục Ox.
- D. Độ lớn 8.10^-14 N/C, hướng theo chiều âm trục Ox.
Câu 7: Tại một điểm trong không gian, nếu đặt một điện tích thử âm, nó sẽ chịu tác dụng của lực điện ngược chiều với véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Tại sao?
- A. Vì lực điện F = qE, với q < 0 nên F ngược chiều E.
- B. Vì điện tích âm luôn bị đẩy trong điện trường.
- C. Vì điện tích âm luôn bị hút về phía điện tích nguồn dương.
- D. Đây là quy ước về chiều của điện trường.
Câu 8: Xét điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q. Nếu ta tăng gấp đôi khoảng cách từ điện tích Q đến điểm đang xét, thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp 2 lần.
- B. Giảm đi 2 lần.
- C. Tăng gấp 4 lần.
- D. Giảm đi 4 lần.
Câu 9: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = +Q đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của đoạn thẳng nối hai điện tích này có độ lớn bằng bao nhiêu?
- A. Bằng 0.
- B. Bằng 2 * kQ/(r/2)^2.
- C. Bằng kQ/(r/2)^2.
- D. Bằng căn bậc hai của tổng bình phương E1 và E2.
Câu 10: Một điện tích điểm Q = -5.10^-9 C đặt tại gốc tọa độ O. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm A có tọa độ (3 cm, 4 cm) trong chân không.
- A. 9000 V/m.
- B. 12000 V/m.
- C. 18000 V/m.
- D. 25000 V/m.
Câu 11: Quan sát các đường sức điện trường trong một vùng không gian. Nếu các đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều nhau, điều này cho biết gì về điện trường trong vùng đó?
- A. Điện trường chỉ do điện tích âm gây ra.
- B. Điện trường trong vùng đó là điện trường đều.
- C. Độ lớn cường độ điện trường thay đổi theo vị trí.
- D. Không có điện tích nào trong vùng đó.
Câu 12: Đường sức điện trường có những đặc điểm nào sau đây?
- A. Là các đường cong khép kín.
- B. Xuất phát từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích dương.
- C. Hai đường sức điện bất kỳ có thể cắt nhau tại một điểm.
- D. Chiều của đường sức điện tại một điểm là chiều của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
Câu 13: Một điện tích điểm q = +10^-8 C đặt trong điện trường tại điểm M. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn 2.10^-4 N. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M.
- A. 2.10^4 N/C.
- B. 2.10^-12 N/C.
- C. 5.10^3 N/C.
- D. 5.10^11 N/C.
Câu 14: Tại điểm A trong điện trường, véc tơ cường độ điện trường E có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Nếu đặt một electron (điện tích âm) tại điểm A, lực điện tác dụng lên electron sẽ có đặc điểm gì?
- A. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
- B. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
- C. Phương ngang, chiều từ trái sang phải.
- D. Không có lực điện tác dụng.
Câu 15: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng. Tại điểm M trên đường thẳng AB, cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điều này chứng tỏ điều gì về hai điện tích q1 và q2?
- A. Hai điện tích trái dấu.
- B. Hai điện tích trái dấu và có độ lớn bằng nhau.
- C. Hai điện tích cùng dấu.
- D. Một trong hai điện tích phải bằng không.
Câu 16: Cho hình vẽ mô tả các đường sức điện trường. Nhận xét nào sau đây là đúng về độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A, B, C?
- A. E_A > E_B > E_C
- B. E_B > E_A > E_C
- C. E_C > E_A > E_B
- D. E_A = E_B = E_C
Câu 17: Một điện tích điểm Q = +6.10^-9 C đặt tại điểm O. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích thử q = -2.10^-9 C đặt tại điểm M cách O 10 cm trong chân không.
- A. 1.08.10^-7 N.
- B. 1.08.10^-6 N.
- C. 5.4.10^-5 N.
- D. 1.08.10^-5 N.
Câu 18: Tại điểm P trong điện trường có véc tơ cường độ điện trường E. Một điện tích q được đặt tại P. Nếu q dương, lực điện F tác dụng lên q sẽ như thế nào so với E?
- A. Cùng phương, cùng chiều với E.
- B. Cùng phương, ngược chiều với E.
- C. Vuông góc với E.
- D. Không có mối liên hệ về chiều giữa F và E.
Câu 19: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = -Q đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác đều ABC cạnh a trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C.
- A. 0.
- B. 2 * kQ/a^2.
- C. kQ/a^2.
- D. căn(2) * kQ/a^2.
Câu 20: Tại một điểm M trong điện trường, véc tơ cường độ điện trường E hướng theo phương ngang từ trái sang phải. Nếu một hạt mang điện tích q được thả không vận tốc đầu tại M, hạt sẽ chuyển động như thế nào?
- A. Luôn chuyển động theo phương thẳng đứng.
- B. Luôn chuyển động theo phương ngang, cùng chiều với E.
- C. Luôn chuyển động theo phương ngang, ngược chiều với E.
- D. Chuyển động theo phương ngang, chiều phụ thuộc vào dấu của điện tích q.
Câu 21: Khái niệm điện trường giúp giải thích tương tác điện giữa các điện tích như thế nào?
- A. Điện tích này tạo ra điện trường và điện trường này tác dụng lực lên điện tích khác.
- B. Các điện tích hút hoặc đẩy nhau trực tiếp qua khoảng không chân không.
- C. Điện trường chỉ là một khái niệm toán học, không có thực.
- D. Tương tác điện chỉ xảy ra khi có dòng điện chạy qua.
Câu 22: Xét điện trường của một quả cầu kim loại tích điện dương. Các đường sức điện trường bên ngoài quả cầu sẽ có dạng và hướng như thế nào?
- A. Các đường tròn đồng tâm quanh quả cầu.
- B. Các đường thẳng song song, hướng ra xa quả cầu.
- C. Các đường thẳng xuyên tâm, hướng ra xa tâm quả cầu.
- D. Các đường thẳng xuyên tâm, hướng về phía tâm quả cầu.
Câu 23: Tại một điểm, nếu cường độ điện trường bằng 0, điều này có ý nghĩa gì?
- A. Không có lực điện tác dụng lên bất kỳ điện tích nào đặt tại điểm đó.
- B. Điểm đó nằm rất xa các điện tích nguồn.
- C. Điểm đó nằm trên một đường sức điện.
- D. Điểm đó là trung điểm giữa hai điện tích trái dấu.
Câu 24: Hai điện tích điểm q1 = +Q và q2 = -2Q đặt cách nhau một khoảng d. Điểm M trên đường thẳng nối hai điện tích mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 sẽ nằm ở đâu?
- A. Nằm giữa hai điện tích.
- B. Nằm ngoài đoạn thẳng nối hai điện tích, gần điện tích q1.
- C. Nằm ngoài đoạn thẳng nối hai điện tích, gần điện tích q2.
- D. Không tồn tại điểm nào trên đường thẳng nối hai điện tích mà E=0.
Câu 25: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường. Tại điểm A cách Q khoảng r, cường độ điện trường có độ lớn E. Nếu thay điện tích Q bằng điện tích 2Q (giữ nguyên khoảng cách r), thì cường độ điện trường tại A sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Tăng gấp bốn lần.
- D. Giảm đi bốn lần.
Câu 26: Một điện tích điểm q = +5.10^-9 C được đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 4000 V/m, hướng thẳng đứng lên trên. Tính độ lớn và hướng của lực điện tác dụng lên điện tích q.
- A. 2.10^-5 N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
- B. 2.10^-5 N, hướng thẳng đứng lên trên.
- C. 8.10^-6 N, hướng thẳng đứng lên trên.
- D. 8.10^-6 N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
Câu 27: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng đường sức điện trường của hai điện tích điểm dương giống nhau đặt gần nhau?
- A. Các đường cong lồi ra phía ngoài, không cắt nhau, hướng ra xa cả hai điện tích, có điểm cường độ điện trường bằng 0 ở giữa.
- B. Các đường thẳng song song giữa hai điện tích.
- C. Các đường tròn đồng tâm quanh mỗi điện tích.
- D. Các đường cong hướng vào giữa hai điện tích.
Câu 28: Tại một điểm M, có hai véc tơ cường độ điện trường thành phần E1 và E2 vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là 3000 V/m và 4000 V/m. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M.
- A. 7000 V/m.
- B. 1000 V/m.
- C. 5000 V/m.
- D. 2500 V/m.
Câu 29: Một điện tích điểm Q được đặt trong môi trường có hằng số điện môi epsilon (ε > 1). So với khi đặt trong chân không (ε = 1), cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm cách nó cùng một khoảng r sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên ε lần.
- B. Tăng lên ε^2 lần.
- C. Giảm đi ε^2 lần.
- D. Giảm đi ε lần.
Câu 30: Tại một điểm trong điện trường, người ta đo được lực điện tác dụng lên điện tích thử q1 = +10^-9 C là F1. Nếu thay bằng điện tích thử q2 = +2.10^-9 C đặt tại cùng điểm đó, thì lực điện F2 tác dụng lên q2 sẽ như thế nào so với F1?
- A. Lớn gấp đôi và cùng chiều với F1.
- B. Lớn gấp đôi và ngược chiều với F1.
- C. Bằng một nửa và cùng chiều với F1.
- D. Bằng một nửa và ngược chiều với F1.