Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường có đặc điểm nào sau đây?
- A. Có độ lớn như nhau tại mọi điểm, hướng thay đổi.
- B. Có hướng như nhau tại mọi điểm, độ lớn thay đổi.
- C. Có cả độ lớn và hướng thay đổi theo thời gian.
- D. Có cả độ lớn và hướng như nhau tại mọi điểm.
Câu 2: Đường sức điện của điện trường đều có hình dạng và sự phân bố như thế nào?
- A. Là những đường cong cách đều nhau.
- B. Là những đường thẳng song song, khoảng cách không đều.
- C. Là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
- D. Là những đường thẳng đồng quy tại một điểm.
Câu 3: Một điện tích điểm q = +2 nC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m theo chiều của đường sức điện một đoạn d = 10 cm. Công của lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?
- A. 1,0 u00d7 10⁻⁷ J.
- B. -1,0 u00d7 10⁻⁷ J.
- C. 1,0 u00d7 10⁻⁵ J.
- D. -1,0 u00d7 10⁻⁵ J.
Câu 4: Một điện tích điểm q = -5 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = +100 V. Công của lực điện trường thực hiện khi điện tích di chuyển từ A đến B là bao nhiêu?
- A. 5,0 u00d7 10⁻⁴ J.
- B. -5,0 u00d7 10⁻² J.
- C. 5,0 u00d7 10⁻² J.
- D. -5,0 u00d7 10⁻⁴ J.
Câu 5: Hai bản kim loại phẳng đặt song song cách nhau 2 cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 120 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Cường độ điện trường giữa hai bản có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 2400 V/m.
- B. 6000 V/m.
- C. 1200 V/m.
- D. 4800 V/m.
Câu 6: Một electron (điện tích -1,6.10⁻¹⁹ C, khối lượng 9,1.10⁻³¹ kg) bay vào một điện trường đều với vận tốc ban đầu rất nhỏ. Electron được tăng tốc và đi được quãng đường 5 cm song song với đường sức điện. Nếu cường độ điện trường là 1000 V/m, tốc độ của electron sau khi đi hết quãng đường đó là bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lực)
- A. 1,87 u00d7 10⁶ m/s.
- B. 2,96 u00d7 10⁶ m/s.
- C. 4,19 u00d7 10⁶ m/s.
- D. 5,93 u00d7 10⁶ m/s.
Câu 7: Một hạt bụi mang điện tích q nằm lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản là 200 V. Bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Nếu khối lượng hạt bụi là 0,5 mg, xác định điện tích q của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s².
- A. -0,25 nC.
- B. +0,25 nC.
- C. -2,5 nC.
- D. +2,5 nC.
Câu 8: Một điện tích q = +3 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường E hướng theo trục Ox. Tọa độ của M là (1 m, 2 m), tọa độ của N là (4 m, 2 m). Biết E = 400 V/m. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ M đến N là bao nhiêu?
- A. 1,2 u00d7 10⁻³ J.
- B. 3,6 u00d7 10⁻³ J.
- C. 4,8 u00d7 10⁻³ J.
- D. Không xác định được vì không biết hiệu điện thế.
Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường đều là UAB = 50 V. Một điện tích q = -4 nC di chuyển từ A đến B. Thế năng điện của điện tích tại B so với tại A đã thay đổi một lượng là bao nhiêu?
- A. Giảm 2,0 u00d7 10⁻⁷ J.
- B. Giảm 2,0 u00d7 10⁻⁹ J.
- C. Tăng 2,0 u00d7 10⁻⁷ J.
- D. Tăng 2,0 u00d7 10⁻⁹ J.
Câu 10: Một điện tích dương q chuyển động từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Công của lực điện trường làm điện tích chuyển động là dương. Kết luận nào sau đây là đúng về vị trí tương đối của M và N so với hướng của vectơ cường độ điện trường E?
- A. Điểm N nằm ở vị trí có điện thế cao hơn điểm M.
- B. Điểm N nằm ở vị trí có điện thế thấp hơn điểm M.
- C. Điểm M và N nằm trên cùng một mặt đẳng thế.
- D. Điểm M nằm ở vị trí có điện thế thấp hơn điểm N.
Câu 11: Hai bản kim loại phẳng song song đặt thẳng đứng, cách nhau 5 cm, được nối với hiệu điện thế 250 V. Một quả cầu nhỏ mang điện tích +10 nC, khối lượng 0,1 g, được treo bằng sợi chỉ mảnh trong khoảng giữa hai bản. Xác định góc lệch của sợi chỉ so với phương thẳng đứng khi quả cầu cân bằng. Lấy g = 10 m/s².
- A. Khoảng 2,86°.
- B. Khoảng 5,71°.
- C. Khoảng 11,3°.
- D. Khoảng 1,43°.
Câu 12: Một proton (điện tích +e, khối lượng m_p) được gia tốc bởi điện trường đều giữa hai điểm có hiệu điện thế 500 V. Vận tốc ban đầu của proton rất nhỏ. Tính động năng của proton sau khi được gia tốc. (e = 1,6.10⁻¹⁹ C)
- A. 1,6 u00d7 10⁻¹⁹ J.
- B. 5,0 u00d7 10⁻¹⁷ J.
- C. 3,2 u00d7 10⁻¹⁶ J.
- D. 8,0 u00d7 10⁻¹⁷ J.
Câu 13: Giữa hai bản kim loại phẳng song song nằm ngang có điện trường đều E hướng xuống. Khoảng cách giữa hai bản là 1,5 cm. Một electron được phóng vào điện trường từ điểm M nằm chính giữa khoảng cách giữa hai bản, với vận tốc ban đầu v₀ = 2.10⁶ m/s theo phương ngang. Để electron bay ra khỏi điện trường mà không chạm vào bản nào, chiều dài tối đa của bản kim loại phải là bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lực, e = 1,6.10⁻¹⁹ C, m_e = 9,1.10⁻³¹ kg, E = 1000 V/m)
- A. Khoảng 0,98 cm.
- B. Khoảng 1,95 cm.
- C. Khoảng 2,93 cm.
- D. Khoảng 3,90 cm.
Câu 14: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều E từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Hình dạng đường đi từ A đến B.
- B. Tốc độ di chuyển của điện tích.
- C. Vị trí điểm đầu A và điểm cuối B.
- D. Khối lượng của điện tích.
Câu 15: Trong điện trường đều, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N được tính bằng công thức UMN = Edcosα, trong đó d là khoảng cách giữa M và N, α là góc giữa vectơ dịch chuyển MN và vectơ cường độ điện trường E. Nếu M và N nằm trên cùng một mặt phẳng vuông góc với đường sức điện, thì hiệu điện thế UMN bằng bao nhiêu?
- A. 0 V.
- B. Ed.
- C. -Ed.
- D. Không xác định được.
Câu 16: Một hạt mang điện tích q > 0 chuyển động từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Nếu thế năng điện của hạt tại A lớn hơn thế năng điện của hạt tại B, thì công của lực điện trường khi hạt di chuyển từ A đến B là:
- A. Âm.
- B. Bằng không.
- C. Không xác định được dấu.
- D. Dương.
Câu 17: Một điện tích âm q < 0 di chuyển trong điện trường đều E từ điểm X đến điểm Y. Nếu công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ X đến Y là âm, thì kết luận nào sau đây là đúng về vị trí tương đối của X và Y?
- A. Điểm X và Y nằm trên cùng một mặt đẳng thế.
- B. Điểm X có điện thế cao hơn điểm Y.
- C. Điểm X có điện thế thấp hơn điểm Y.
- D. Không đủ thông tin để kết luận.
Câu 18: Một hạt α (hạt nhân Heli, điện tích +2e, khối lượng 4u với u ≈ 1,66.10⁻²⁷ kg) được phóng với vận tốc v₀ = 10⁵ m/s vào một điện trường đều có E = 2.10⁴ V/m, theo phương ngược chiều với đường sức điện. Quãng đường lớn nhất mà hạt α đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu? (e = 1,6.10⁻¹⁹ C)
- A. 1,29 mm.
- B. 2,59 mm.
- C. 5,18 mm.
- D. 10,4 mm.
Câu 19: Một quả cầu nhỏ khối lượng m, mang điện tích q > 0, được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường đều E có phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Bỏ qua sức cản không khí. Để quả cầu chuyển động thẳng đứng xuống dưới, điều kiện về độ lớn của E là gì?
- A. E < mg/q.
- B. E > mg/q.
- C. E = mg/q.
- D. E có giá trị bất kỳ.
Câu 20: Một điện trường được tạo ra giữa hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu. Nhận xét nào sau đây về điện trường này là KHÔNG chính xác?
- A. Các đường sức điện là những đường thẳng song song và cách đều nhau ở vùng trung tâm.
- B. Cường độ điện trường có cùng độ lớn tại mọi điểm ở vùng trung tâm.
- C. Lực điện tác dụng lên một điện tích thử đặt tại bất kỳ điểm nào giữa hai bản luôn hướng về bản âm.
- D. Hiệu điện thế giữa hai điểm bất kỳ trên cùng một bản kim loại là bằng không.
Câu 21: Một điện tích q = +5 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều E. Véctơ dịch chuyển AB hợp với vectơ E một góc 60°. Khoảng cách giữa A và B là 20 cm. Cường độ điện trường E = 300 V/m. Công của lực điện trường là bao nhiêu?
- A. 1,5 u00d7 10⁻⁷ J.
- B. 3,0 u00d7 10⁻⁷ J.
- C. 1,5 u00d7 10⁻⁵ J.
- D. 3,0 u00d7 10⁻⁵ J.
Câu 22: Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường đều là UAB. Nếu một điện tích q di chuyển từ A đến B thì công của lực điện trường là A. Công thức liên hệ đúng là:
- A. UAB = A/q.
- B. A = qUAB.
- C. A = UAB/q.
- D. UAB = qA.
Câu 23: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường đều có cường độ E. Lực điện F tác dụng lên điện tích đó có đặc điểm gì?
- A. Luôn cùng chiều với vectơ cường độ điện trường E.
- B. Luôn ngược chiều với vectơ cường độ điện trường E.
- C. Cùng chiều với E nếu q > 0, ngược chiều với E nếu q < 0.
- D. Vuông góc với vectơ cường độ điện trường E.
Câu 24: Một điện tích điểm q = -2 μC di chuyển từ điểm C đến điểm D trong điện trường đều. Công của lực điện trường là +4 u00d7 10⁻⁵ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D (UCD) là bao nhiêu?
- A. +20 V.
- B. +80 V.
- C. -80 V.
- D. -20 V.
Câu 25: Giữa hai bản kim loại phẳng song song A và B có một điện trường đều. Hiệu điện thế UAB = 150 V. Khoảng cách giữa hai bản là 3 cm. Một điện tích điểm q = +0,5 nC di chuyển từ bản A đến bản B. Công của lực điện trường là bao nhiêu?
- A. 7,5 u00d7 10⁻⁸ J.
- B. -7,5 u00d7 10⁻⁸ J.
- C. 2,5 u00d7 10⁻⁶ J.
- D. -2,5 u00d7 10⁻⁶ J.
Câu 26: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = +3 μC, khối lượng 0,2 g, được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang và cường độ E. Khi quả cầu cân bằng, sợi chỉ lệch 30° so với phương thẳng đứng. Độ lớn cường độ điện trường E là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².
- A. Khoảng 192 V/m.
- B. Khoảng 288 V/m.
- C. Khoảng 385 V/m.
- D. Khoảng 577 V/m.
Câu 27: Một ion dương có điện tích +e, khối lượng m, bay từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều theo đường sức. Vận tốc tại A là vA, tại B là vB. Công của lực điện trường trên đoạn AB là A. Mối liên hệ giữa vA, vB, m và A là gì?
- A. A = 1/2 m(vB + vA)².
- B. A = 1/2 mvB² - 1/2 mvA².
- C. A = 1/2 m(vB² + vA²).
- D. A = 1/2 mvA² - 1/2 mvB².
Câu 28: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều E. Nếu M và N nằm trên cùng một đường sức, cách nhau một đoạn d, và vectơ dịch chuyển MN cùng chiều với vectơ E. Hiệu điện thế UMN bằng bao nhiêu?
- A. Ed.
- B. -Ed.
- C. E/d.
- D. d/E.
Câu 29: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm P đến điểm Q trong điện trường đều E. Nếu P và Q nằm trên cùng một đường sức, cách nhau một đoạn d, và vectơ dịch chuyển PQ ngược chiều với vectơ E. Hiệu điện thế UPQ bằng bao nhiêu?
- A. Ed.
- B. -Ed.
- C. E/d.
- D. d/E.
Câu 30: Một hạt mang điện tích q được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường đều. Chỉ có lực điện trường thực hiện công. Khi hạt di chuyển đến điểm B, tốc độ của hạt là vB. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ?
- A. qUAB = 1/2 mvB².
- B. qUAB = mvB².
- C. qUAB = 1/2 m(vB - vA)².
- D. qUAB = 1/2 mvA².
Câu 31: Một proton (điện tích +e) được thả từ trạng thái nghỉ tại điểm A trong điện trường đều, di chuyển đến điểm B. Nếu khoảng cách AB dọc theo đường sức điện là 5 cm và cường độ điện trường E = 2000 V/m, thì thời gian proton di chuyển từ A đến B là bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lực, m_p ≈ 1,67.10⁻²⁷ kg, e = 1,6.10⁻¹⁹ C)
- A. 0,361 μs.
- B. 0,722 μs.
- C. 1,02 μs.
- D. 1,44 μs.
Câu 32: Một hạt bụi mang điện tích q, khối lượng m, được giữ cân bằng giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang tích điện trái dấu. Nếu đột ngột đảo dấu điện tích của hai bản (giữ nguyên hiệu điện thế), thì gia tốc ban đầu của hạt bụi sẽ là bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí.
- A. g.
- B. 0.
- C. g/2.
- D. 2g.
Câu 33: Chọn phát biểu SAI về điện trường đều:
- A. Độ lớn cường độ điện trường giảm dần khi đi xa nguồn tạo ra điện trường.
- B. Các đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều.
- C. Công của lực điện khi di chuyển điện tích trong điện trường đều chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối.
- D. Hiệu điện thế giữa hai điểm bất kỳ trên một mặt phẳng vuông góc với đường sức điện là bằng 0.
Câu 34: Một điện tích q = +1 nC di chuyển dọc theo đường chéo của một hình chữ nhật ABCD trong điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường E song song với cạnh AB và có độ lớn E = 400 V/m, hướng từ A đến B. Chiều dài cạnh AB = 30 cm, cạnh BC = 40 cm. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến C là bao nhiêu?
- A. 0 J.
- B. 0,8 u00d7 10⁻⁷ J.
- C. 1,2 u00d7 10⁻⁷ J.
- D. 2,0 u00d7 10⁻⁷ J.
Câu 35: Hai điểm M và N trong điện trường đều cách nhau 25 cm. Đường thẳng nối M và N hợp với đường sức điện một góc 30°. Hiệu điện thế giữa M và N là UMN = 50 V. Độ lớn cường độ điện trường E là bao nhiêu?
- A. Khoảng 231 V/m.
- B. Khoảng 173 V/m.
- C. Khoảng 200 V/m.
- D. Khoảng 100 V/m.
Câu 36: Một electron bay với vận tốc v₀ vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, song song với bản. Nếu điện trường hướng từ bản dương sang bản âm, và electron bay vào gần bản âm hơn, quỹ đạo của electron sẽ như thế nào?
- A. Là đường thẳng song song với đường sức.
- B. Là đường cong parabol uốn về phía bản dương.
- C. Là đường cong parabol uốn về phía bản âm.
- D. Là đường tròn.
Câu 37: Một điện tích q được phóng với vận tốc ban đầu v₀ vào điện trường đều E. Nếu vectơ v₀ cùng phương, ngược chiều với vectơ E, và q > 0, thì chuyển động của điện tích sẽ là:
- A. Nhanh dần đều theo chiều E.
- B. Chậm dần đều theo chiều E.
- C. Chậm dần đều ngược chiều E, sau đó có thể đổi chiều và nhanh dần đều theo chiều E.
- D. Chuyển động thẳng đều.
Câu 38: Hai điểm A và B trong điện trường đều có hiệu điện thế UAB = 30 V. Một điện tích q = +2 μC di chuyển từ A đến B. Công của lực điện trường và độ biến thiên thế năng điện của điện tích là bao nhiêu?
- A. Công A = 6 u00d7 10⁻⁵ J, ΔWt = 6 u00d7 10⁻⁵ J.
- B. Công A = -6 u00d7 10⁻⁵ J, ΔWt = -6 u00d7 10⁻⁵ J.
- C. Công A = -6 u00d7 10⁻⁵ J, ΔWt = 6 u00d7 10⁻⁵ J.
- D. Công A = 6 u00d7 10⁻⁵ J, ΔWt = -6 u00d7 10⁻⁵ J.
Câu 39: Một điện tích q = -3 nC di chuyển từ điểm X đến điểm Y trong điện trường đều. Công của lực điện trường là -9 u00d7 10⁻⁷ J. Hiệu điện thế UXY bằng bao nhiêu?
- A. +300 V.
- B. -300 V.
- C. +27 u00d7 10⁻⁴ V.
- D. -27 u00d7 10⁻⁴ V.
Câu 40: Nhận xét nào sau đây là ĐÚNG khi so sánh công của lực điện trường và công của lực hấp dẫn?
- A. Cả hai đều phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
- B. Công của lực điện trường phụ thuộc đường đi, còn công của lực hấp dẫn thì không.
- C. Cả hai đều không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối.
- D. Công của lực điện trường luôn dương, còn công của lực hấp dẫn có thể âm hoặc dương.