12+ Đề Trắc Nghiệm Vật Lí 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 18: Điện Trường Đều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có độ lớn như nhau tại mọi điểm, hướng thay đổi.
  • B. Có hướng như nhau tại mọi điểm, độ lớn thay đổi.
  • C. Có cả độ lớn và hướng thay đổi theo thời gian.
  • D. Có cả độ lớn và hướng như nhau tại mọi điểm.

Câu 2: Đường sức điện của điện trường đều có hình dạng và sự phân bố như thế nào?

  • A. Là những đường cong cách đều nhau.
  • B. Là những đường thẳng song song, khoảng cách không đều.
  • C. Là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
  • D. Là những đường thẳng đồng quy tại một điểm.

Câu 3: Một điện tích điểm q = +2 nC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m theo chiều của đường sức điện một đoạn d = 10 cm. Công của lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 1,0 u00d7 10⁻⁷ J.
  • B. -1,0 u00d7 10⁻⁷ J.
  • C. 1,0 u00d7 10⁻⁵ J.
  • D. -1,0 u00d7 10⁻⁵ J.

Câu 4: Một điện tích điểm q = -5 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = +100 V. Công của lực điện trường thực hiện khi điện tích di chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. 5,0 u00d7 10⁻⁴ J.
  • B. -5,0 u00d7 10⁻² J.
  • C. 5,0 u00d7 10⁻² J.
  • D. -5,0 u00d7 10⁻⁴ J.

Câu 5: Hai bản kim loại phẳng đặt song song cách nhau 2 cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 120 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Cường độ điện trường giữa hai bản có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2400 V/m.
  • B. 6000 V/m.
  • C. 1200 V/m.
  • D. 4800 V/m.

Câu 6: Một electron (điện tích -1,6.10⁻¹⁹ C, khối lượng 9,1.10⁻³¹ kg) bay vào một điện trường đều với vận tốc ban đầu rất nhỏ. Electron được tăng tốc và đi được quãng đường 5 cm song song với đường sức điện. Nếu cường độ điện trường là 1000 V/m, tốc độ của electron sau khi đi hết quãng đường đó là bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lực)

  • A. 1,87 u00d7 10⁶ m/s.
  • B. 2,96 u00d7 10⁶ m/s.
  • C. 4,19 u00d7 10⁶ m/s.
  • D. 5,93 u00d7 10⁶ m/s.

Câu 7: Một hạt bụi mang điện tích q nằm lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản là 200 V. Bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Nếu khối lượng hạt bụi là 0,5 mg, xác định điện tích q của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s².

  • A. -0,25 nC.
  • B. +0,25 nC.
  • C. -2,5 nC.
  • D. +2,5 nC.

Câu 8: Một điện tích q = +3 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường E hướng theo trục Ox. Tọa độ của M là (1 m, 2 m), tọa độ của N là (4 m, 2 m). Biết E = 400 V/m. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ M đến N là bao nhiêu?

  • A. 1,2 u00d7 10⁻³ J.
  • B. 3,6 u00d7 10⁻³ J.
  • C. 4,8 u00d7 10⁻³ J.
  • D. Không xác định được vì không biết hiệu điện thế.

Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường đều là UAB = 50 V. Một điện tích q = -4 nC di chuyển từ A đến B. Thế năng điện của điện tích tại B so với tại A đã thay đổi một lượng là bao nhiêu?

  • A. Giảm 2,0 u00d7 10⁻⁷ J.
  • B. Giảm 2,0 u00d7 10⁻⁹ J.
  • C. Tăng 2,0 u00d7 10⁻⁷ J.
  • D. Tăng 2,0 u00d7 10⁻⁹ J.

Câu 10: Một điện tích dương q chuyển động từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Công của lực điện trường làm điện tích chuyển động là dương. Kết luận nào sau đây là đúng về vị trí tương đối của M và N so với hướng của vectơ cường độ điện trường E?

  • A. Điểm N nằm ở vị trí có điện thế cao hơn điểm M.
  • B. Điểm N nằm ở vị trí có điện thế thấp hơn điểm M.
  • C. Điểm M và N nằm trên cùng một mặt đẳng thế.
  • D. Điểm M nằm ở vị trí có điện thế thấp hơn điểm N.

Câu 11: Hai bản kim loại phẳng song song đặt thẳng đứng, cách nhau 5 cm, được nối với hiệu điện thế 250 V. Một quả cầu nhỏ mang điện tích +10 nC, khối lượng 0,1 g, được treo bằng sợi chỉ mảnh trong khoảng giữa hai bản. Xác định góc lệch của sợi chỉ so với phương thẳng đứng khi quả cầu cân bằng. Lấy g = 10 m/s².

  • A. Khoảng 2,86°.
  • B. Khoảng 5,71°.
  • C. Khoảng 11,3°.
  • D. Khoảng 1,43°.

Câu 12: Một proton (điện tích +e, khối lượng m_p) được gia tốc bởi điện trường đều giữa hai điểm có hiệu điện thế 500 V. Vận tốc ban đầu của proton rất nhỏ. Tính động năng của proton sau khi được gia tốc. (e = 1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. 1,6 u00d7 10⁻¹⁹ J.
  • B. 5,0 u00d7 10⁻¹⁷ J.
  • C. 3,2 u00d7 10⁻¹⁶ J.
  • D. 8,0 u00d7 10⁻¹⁷ J.

Câu 13: Giữa hai bản kim loại phẳng song song nằm ngang có điện trường đều E hướng xuống. Khoảng cách giữa hai bản là 1,5 cm. Một electron được phóng vào điện trường từ điểm M nằm chính giữa khoảng cách giữa hai bản, với vận tốc ban đầu v₀ = 2.10⁶ m/s theo phương ngang. Để electron bay ra khỏi điện trường mà không chạm vào bản nào, chiều dài tối đa của bản kim loại phải là bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lực, e = 1,6.10⁻¹⁹ C, m_e = 9,1.10⁻³¹ kg, E = 1000 V/m)

  • A. Khoảng 0,98 cm.
  • B. Khoảng 1,95 cm.
  • C. Khoảng 2,93 cm.
  • D. Khoảng 3,90 cm.

Câu 14: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều E từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi từ A đến B.
  • B. Tốc độ di chuyển của điện tích.
  • C. Vị trí điểm đầu A và điểm cuối B.
  • D. Khối lượng của điện tích.

Câu 15: Trong điện trường đều, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N được tính bằng công thức UMN = Edcosα, trong đó d là khoảng cách giữa M và N, α là góc giữa vectơ dịch chuyển MN và vectơ cường độ điện trường E. Nếu M và N nằm trên cùng một mặt phẳng vuông góc với đường sức điện, thì hiệu điện thế UMN bằng bao nhiêu?

  • A. 0 V.
  • B. Ed.
  • C. -Ed.
  • D. Không xác định được.

Câu 16: Một hạt mang điện tích q > 0 chuyển động từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Nếu thế năng điện của hạt tại A lớn hơn thế năng điện của hạt tại B, thì công của lực điện trường khi hạt di chuyển từ A đến B là:

  • A. Âm.
  • B. Bằng không.
  • C. Không xác định được dấu.
  • D. Dương.

Câu 17: Một điện tích âm q < 0 di chuyển trong điện trường đều E từ điểm X đến điểm Y. Nếu công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ X đến Y là âm, thì kết luận nào sau đây là đúng về vị trí tương đối của X và Y?

  • A. Điểm X và Y nằm trên cùng một mặt đẳng thế.
  • B. Điểm X có điện thế cao hơn điểm Y.
  • C. Điểm X có điện thế thấp hơn điểm Y.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 18: Một hạt α (hạt nhân Heli, điện tích +2e, khối lượng 4u với u ≈ 1,66.10⁻²⁷ kg) được phóng với vận tốc v₀ = 10⁵ m/s vào một điện trường đều có E = 2.10⁴ V/m, theo phương ngược chiều với đường sức điện. Quãng đường lớn nhất mà hạt α đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu? (e = 1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. 1,29 mm.
  • B. 2,59 mm.
  • C. 5,18 mm.
  • D. 10,4 mm.

Câu 19: Một quả cầu nhỏ khối lượng m, mang điện tích q > 0, được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường đều E có phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Bỏ qua sức cản không khí. Để quả cầu chuyển động thẳng đứng xuống dưới, điều kiện về độ lớn của E là gì?

  • A. E < mg/q.
  • B. E > mg/q.
  • C. E = mg/q.
  • D. E có giá trị bất kỳ.

Câu 20: Một điện trường được tạo ra giữa hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu. Nhận xét nào sau đây về điện trường này là KHÔNG chính xác?

  • A. Các đường sức điện là những đường thẳng song song và cách đều nhau ở vùng trung tâm.
  • B. Cường độ điện trường có cùng độ lớn tại mọi điểm ở vùng trung tâm.
  • C. Lực điện tác dụng lên một điện tích thử đặt tại bất kỳ điểm nào giữa hai bản luôn hướng về bản âm.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai điểm bất kỳ trên cùng một bản kim loại là bằng không.

Câu 21: Một điện tích q = +5 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều E. Véctơ dịch chuyển AB hợp với vectơ E một góc 60°. Khoảng cách giữa A và B là 20 cm. Cường độ điện trường E = 300 V/m. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. 1,5 u00d7 10⁻⁷ J.
  • B. 3,0 u00d7 10⁻⁷ J.
  • C. 1,5 u00d7 10⁻⁵ J.
  • D. 3,0 u00d7 10⁻⁵ J.

Câu 22: Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường đều là UAB. Nếu một điện tích q di chuyển từ A đến B thì công của lực điện trường là A. Công thức liên hệ đúng là:

  • A. UAB = A/q.
  • B. A = qUAB.
  • C. A = UAB/q.
  • D. UAB = qA.

Câu 23: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường đều có cường độ E. Lực điện F tác dụng lên điện tích đó có đặc điểm gì?

  • A. Luôn cùng chiều với vectơ cường độ điện trường E.
  • B. Luôn ngược chiều với vectơ cường độ điện trường E.
  • C. Cùng chiều với E nếu q > 0, ngược chiều với E nếu q < 0.
  • D. Vuông góc với vectơ cường độ điện trường E.

Câu 24: Một điện tích điểm q = -2 μC di chuyển từ điểm C đến điểm D trong điện trường đều. Công của lực điện trường là +4 u00d7 10⁻⁵ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D (UCD) là bao nhiêu?

  • A. +20 V.
  • B. +80 V.
  • C. -80 V.
  • D. -20 V.

Câu 25: Giữa hai bản kim loại phẳng song song A và B có một điện trường đều. Hiệu điện thế UAB = 150 V. Khoảng cách giữa hai bản là 3 cm. Một điện tích điểm q = +0,5 nC di chuyển từ bản A đến bản B. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. 7,5 u00d7 10⁻⁸ J.
  • B. -7,5 u00d7 10⁻⁸ J.
  • C. 2,5 u00d7 10⁻⁶ J.
  • D. -2,5 u00d7 10⁻⁶ J.

Câu 26: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = +3 μC, khối lượng 0,2 g, được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang và cường độ E. Khi quả cầu cân bằng, sợi chỉ lệch 30° so với phương thẳng đứng. Độ lớn cường độ điện trường E là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. Khoảng 192 V/m.
  • B. Khoảng 288 V/m.
  • C. Khoảng 385 V/m.
  • D. Khoảng 577 V/m.

Câu 27: Một ion dương có điện tích +e, khối lượng m, bay từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều theo đường sức. Vận tốc tại A là vA, tại B là vB. Công của lực điện trường trên đoạn AB là A. Mối liên hệ giữa vA, vB, m và A là gì?

  • A. A = 1/2 m(vB + vA)².
  • B. A = 1/2 mvB² - 1/2 mvA².
  • C. A = 1/2 m(vB² + vA²).
  • D. A = 1/2 mvA² - 1/2 mvB².

Câu 28: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều E. Nếu M và N nằm trên cùng một đường sức, cách nhau một đoạn d, và vectơ dịch chuyển MN cùng chiều với vectơ E. Hiệu điện thế UMN bằng bao nhiêu?

  • A. Ed.
  • B. -Ed.
  • C. E/d.
  • D. d/E.

Câu 29: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm P đến điểm Q trong điện trường đều E. Nếu P và Q nằm trên cùng một đường sức, cách nhau một đoạn d, và vectơ dịch chuyển PQ ngược chiều với vectơ E. Hiệu điện thế UPQ bằng bao nhiêu?

  • A. Ed.
  • B. -Ed.
  • C. E/d.
  • D. d/E.

Câu 30: Một hạt mang điện tích q được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường đều. Chỉ có lực điện trường thực hiện công. Khi hạt di chuyển đến điểm B, tốc độ của hạt là vB. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ?

  • A. qUAB = 1/2 mvB².
  • B. qUAB = mvB².
  • C. qUAB = 1/2 m(vB - vA)².
  • D. qUAB = 1/2 mvA².

Câu 31: Một proton (điện tích +e) được thả từ trạng thái nghỉ tại điểm A trong điện trường đều, di chuyển đến điểm B. Nếu khoảng cách AB dọc theo đường sức điện là 5 cm và cường độ điện trường E = 2000 V/m, thì thời gian proton di chuyển từ A đến B là bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lực, m_p ≈ 1,67.10⁻²⁷ kg, e = 1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. 0,361 μs.
  • B. 0,722 μs.
  • C. 1,02 μs.
  • D. 1,44 μs.

Câu 32: Một hạt bụi mang điện tích q, khối lượng m, được giữ cân bằng giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang tích điện trái dấu. Nếu đột ngột đảo dấu điện tích của hai bản (giữ nguyên hiệu điện thế), thì gia tốc ban đầu của hạt bụi sẽ là bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí.

  • A. g.
  • B. 0.
  • C. g/2.
  • D. 2g.

Câu 33: Chọn phát biểu SAI về điện trường đều:

  • A. Độ lớn cường độ điện trường giảm dần khi đi xa nguồn tạo ra điện trường.
  • B. Các đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều.
  • C. Công của lực điện khi di chuyển điện tích trong điện trường đều chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai điểm bất kỳ trên một mặt phẳng vuông góc với đường sức điện là bằng 0.

Câu 34: Một điện tích q = +1 nC di chuyển dọc theo đường chéo của một hình chữ nhật ABCD trong điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường E song song với cạnh AB và có độ lớn E = 400 V/m, hướng từ A đến B. Chiều dài cạnh AB = 30 cm, cạnh BC = 40 cm. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 0 J.
  • B. 0,8 u00d7 10⁻⁷ J.
  • C. 1,2 u00d7 10⁻⁷ J.
  • D. 2,0 u00d7 10⁻⁷ J.

Câu 35: Hai điểm M và N trong điện trường đều cách nhau 25 cm. Đường thẳng nối M và N hợp với đường sức điện một góc 30°. Hiệu điện thế giữa M và N là UMN = 50 V. Độ lớn cường độ điện trường E là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 231 V/m.
  • B. Khoảng 173 V/m.
  • C. Khoảng 200 V/m.
  • D. Khoảng 100 V/m.

Câu 36: Một electron bay với vận tốc v₀ vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, song song với bản. Nếu điện trường hướng từ bản dương sang bản âm, và electron bay vào gần bản âm hơn, quỹ đạo của electron sẽ như thế nào?

  • A. Là đường thẳng song song với đường sức.
  • B. Là đường cong parabol uốn về phía bản dương.
  • C. Là đường cong parabol uốn về phía bản âm.
  • D. Là đường tròn.

Câu 37: Một điện tích q được phóng với vận tốc ban đầu v₀ vào điện trường đều E. Nếu vectơ v₀ cùng phương, ngược chiều với vectơ E, và q > 0, thì chuyển động của điện tích sẽ là:

  • A. Nhanh dần đều theo chiều E.
  • B. Chậm dần đều theo chiều E.
  • C. Chậm dần đều ngược chiều E, sau đó có thể đổi chiều và nhanh dần đều theo chiều E.
  • D. Chuyển động thẳng đều.

Câu 38: Hai điểm A và B trong điện trường đều có hiệu điện thế UAB = 30 V. Một điện tích q = +2 μC di chuyển từ A đến B. Công của lực điện trường và độ biến thiên thế năng điện của điện tích là bao nhiêu?

  • A. Công A = 6 u00d7 10⁻⁵ J, ΔWt = 6 u00d7 10⁻⁵ J.
  • B. Công A = -6 u00d7 10⁻⁵ J, ΔWt = -6 u00d7 10⁻⁵ J.
  • C. Công A = -6 u00d7 10⁻⁵ J, ΔWt = 6 u00d7 10⁻⁵ J.
  • D. Công A = 6 u00d7 10⁻⁵ J, ΔWt = -6 u00d7 10⁻⁵ J.

Câu 39: Một điện tích q = -3 nC di chuyển từ điểm X đến điểm Y trong điện trường đều. Công của lực điện trường là -9 u00d7 10⁻⁷ J. Hiệu điện thế UXY bằng bao nhiêu?

  • A. +300 V.
  • B. -300 V.
  • C. +27 u00d7 10⁻⁴ V.
  • D. -27 u00d7 10⁻⁴ V.

Câu 40: Nhận xét nào sau đây là ĐÚNG khi so sánh công của lực điện trường và công của lực hấp dẫn?

  • A. Cả hai đều phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • B. Công của lực điện trường phụ thuộc đường đi, còn công của lực hấp dẫn thì không.
  • C. Cả hai đều không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối.
  • D. Công của lực điện trường luôn dương, còn công của lực hấp dẫn có thể âm hoặc dương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đường sức điện của điện trường đều có hình dạng và sự phân bố như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một điện tích điểm q = +2 nC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m theo chiều của đường sức điện một đoạn d = 10 cm. Công của lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một điện tích điểm q = -5 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = +100 V. Công của lực điện trường thực hiện khi điện tích di chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hai bản kim loại phẳng đặt song song cách nhau 2 cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 120 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Cường độ điện trường giữa hai bản có độ lớn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một electron (điện tích -1,6.10⁻¹⁹ C, khối lượng 9,1.10⁻³¹ kg) bay vào một điện trường đều với vận tốc ban đầu rất nhỏ. Electron được tăng tốc và đi được quãng đường 5 cm song song với đường sức điện. Nếu cường độ điện trường là 1000 V/m, tốc độ của electron sau khi đi hết quãng đường đó là bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lực)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một hạt bụi mang điện tích q nằm lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản là 200 V. Bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Nếu khối lượng hạt bụi là 0,5 mg, xác định điện tích q của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s².

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một điện tích q = +3 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường E hướng theo trục Ox. Tọa độ của M là (1 m, 2 m), tọa độ của N là (4 m, 2 m). Biết E = 400 V/m. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ M đến N là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường đều là UAB = 50 V. Một điện tích q = -4 nC di chuyển từ A đến B. Thế năng điện của điện tích tại B so với tại A đã thay đổi một lượng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một điện tích dương q chuyển động từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Công của lực điện trường làm điện tích chuyển động là dương. Kết luận nào sau đây là đúng về vị trí tương đối của M và N so với hướng của vectơ cường độ điện trường E?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hai bản kim loại phẳng song song đặt thẳng đứng, cách nhau 5 cm, được nối với hiệu điện thế 250 V. Một quả cầu nhỏ mang điện tích +10 nC, khối lượng 0,1 g, được treo bằng sợi chỉ mảnh trong khoảng giữa hai bản. Xác định góc lệch của sợi chỉ so với phương thẳng đứng khi quả cầu cân bằng. Lấy g = 10 m/s².

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một proton (điện tích +e, khối lượng m_p) được gia tốc bởi điện trường đều giữa hai điểm có hiệu điện thế 500 V. Vận tốc ban đầu của proton rất nhỏ. Tính động năng của proton sau khi được gia tốc. (e = 1,6.10⁻¹⁹ C)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Giữa hai bản kim loại phẳng song song nằm ngang có điện trường đều E hướng xuống. Khoảng cách giữa hai bản là 1,5 cm. Một electron được phóng vào điện trường từ điểm M nằm chính giữa khoảng cách giữa hai bản, với vận tốc ban đầu v₀ = 2.10⁶ m/s theo phương ngang. Để electron bay ra khỏi điện trường mà không chạm vào bản nào, chiều dài tối đa của bản kim loại phải là bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lực, e = 1,6.10⁻¹⁹ C, m_e = 9,1.10⁻³¹ kg, E = 1000 V/m)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều E từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong điện trường đều, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N được tính bằng công thức UMN = Edcosα, trong đó d là khoảng cách giữa M và N, α là góc giữa vectơ dịch chuyển MN và vectơ cường độ điện trường E. Nếu M và N nằm trên cùng một mặt phẳng vuông góc với đường sức điện, thì hiệu điện thế UMN bằng bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một hạt mang điện tích q > 0 chuyển động từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Nếu thế năng điện của hạt tại A lớn hơn thế năng điện của hạt tại B, thì công của lực điện trường khi hạt di chuyển từ A đến B là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một điện tích âm q < 0 di chuyển trong điện trường đều E từ điểm X đến điểm Y. Nếu công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ X đến Y là âm, thì kết luận nào sau đây là đúng về vị trí tương đối của X và Y?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một hạt α (hạt nhân Heli, điện tích +2e, khối lượng 4u với u ≈ 1,66.10⁻²⁷ kg) được phóng với vận tốc v₀ = 10⁵ m/s vào một điện trường đều có E = 2.10⁴ V/m, theo phương ngược chiều với đường sức điện. Quãng đường lớn nhất mà hạt α đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu? (e = 1,6.10⁻¹⁹ C)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một quả cầu nhỏ khối lượng m, mang điện tích q > 0, được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường đều E có phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Bỏ qua sức cản không khí. Để quả cầu chuyển động thẳng đứng xuống dưới, điều kiện về độ lớn của E là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một điện trường được tạo ra giữa hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu. Nhận xét nào sau đây về điện trường này là KHÔNG chính xác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một điện tích q = +5 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều E. Véctơ dịch chuyển AB hợp với vectơ E một góc 60°. Khoảng cách giữa A và B là 20 cm. Cường độ điện trường E = 300 V/m. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường đều là UAB. Nếu một điện tích q di chuyển từ A đến B thì công của lực điện trường là A. Công thức liên hệ đúng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường đều có cường độ E. Lực điện F tác dụng lên điện tích đó có đặc điểm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một điện tích điểm q = -2 μC di chuyển từ điểm C đến điểm D trong điện trường đều. Công của lực điện trường là +4 × 10⁻⁵ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D (UCD) là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Giữa hai bản kim loại phẳng song song A và B có một điện trường đều. Hiệu điện thế UAB = 150 V. Khoảng cách giữa hai bản là 3 cm. Một điện tích điểm q = +0,5 nC di chuyển từ bản A đến bản B. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = +3 μC, khối lượng 0,2 g, được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang và cường độ E. Khi quả cầu cân bằng, sợi chỉ lệch 30° so với phương thẳng đứng. Độ lớn cường độ điện trường E là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một ion dương có điện tích +e, khối lượng m, bay từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều theo đường sức. Vận tốc tại A là vA, tại B là vB. Công của lực điện trường trên đoạn AB là A. Mối liên hệ giữa vA, vB, m và A là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều E. Nếu M và N nằm trên cùng một đường sức, cách nhau một đoạn d, và vectơ dịch chuyển MN cùng chiều với vectơ E. Hiệu điện thế UMN bằng bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm P đến điểm Q trong điện trường đều E. Nếu P và Q nằm trên cùng một đường sức, cách nhau một đoạn d, và vectơ dịch chuyển PQ ngược chiều với vectơ E. Hiệu điện thế UPQ bằng bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một hạt mang điện tích q được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường đều. Chỉ có lực điện trường thực hiện công. Khi hạt di chuyển đến điểm B, tốc độ của hạt là vB. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đường sức điện trong điện trường đều?

  • A. Là những đường thẳng song song.
  • B. Khoảng cách giữa các đường sức là như nhau.
  • C. Có chiều từ bản dương sang bản âm (đối với điện trường giữa hai bản tụ phẳng).
  • D. Bắt đầu từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích dương.

Câu 2: Một điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích q = 2 μC từ điểm M đến điểm N trên một đường thẳng song song với đường sức điện, đoạn MN = 5 cm là bao nhiêu?

  • A. 2 × 10^-4 J
  • B. 5 × 10^-5 J
  • C. 10^-4 J
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về hiệu điện thế.

Câu 3: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 120 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 6000 V/m
  • B. 2400 V/m
  • C. 60 V/m
  • D. 1200 V/m

Câu 4: Một hạt bụi mang điện tích âm bay vào giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu. Điện trường giữa hai bản có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Hạt bụi sẽ chịu tác dụng của lực điện có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
  • B. Phương ngang, chiều tùy thuộc vận tốc ban đầu.
  • C. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
  • D. Phương thẳng đứng, chiều không xác định được.

Câu 5: Một electron (điện tích -1,6 × 10^-19 C, khối lượng 9,1 × 10^-31 kg) bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ trong một điện trường đều có cường độ E = 200 V/m. Sau khi đi được quãng đường 1 cm dọc theo đường sức điện (ngược chiều đường sức do là electron), động năng của electron là bao nhiêu?

  • A. 1,6 × 10^-19 J
  • B. 3,2 × 10^-19 J
  • C. 0 J
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 6: Một điện tích q = 5 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện là 0,1 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (UAB) là bao nhiêu?

  • A. 500 V
  • B. 2000 V
  • C. 50 V
  • D. 20000 V

Câu 7: Một quả cầu nhỏ khối lượng 0,2 g, mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, cường độ 1000 V/m. Lấy g = 10 m/s². Điện tích q của quả cầu là bao nhiêu?

  • A. 2 μC
  • B. -2 μC
  • C. 20 μC
  • D. -20 μC

Câu 8: Một proton (điện tích +1,6 × 10^-19 C) chuyển động dọc theo đường sức điện của một điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Hiệu điện thế UMN = 50 V. Động năng của proton thay đổi như thế nào khi đi từ M đến N?

  • A. Tăng 8 × 10^-18 J.
  • B. Giảm 8 × 10^-18 J.
  • C. Tăng 3,2 × 10^-18 J.
  • D. Giảm 3,2 × 10^-18 J.

Câu 9: Giữa hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 1 cm có hiệu điện thế 200 V. Một electron bắn vào điện trường này theo phương song song với hai bản và vuông góc với đường sức điện với vận tốc ban đầu 2 × 10⁶ m/s. Bỏ qua trọng lực. Quãng đường electron đi được theo phương vuông góc với các bản khi nó đi hết chiều dài L = 5 cm của bản là bao nhiêu? (Điện tích electron -1,6 × 10^-19 C, khối lượng 9,1 × 10^-31 kg)

  • A. 0,55 mm
  • B. 2,2 mm
  • C. 1,1 mm
  • D. 0,22 mm

Câu 10: Một hạt mang điện tích q > 0 được thả không vận tốc đầu tại điểm M trong điện trường đều. Hạt sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Thẳng nhanh dần đều theo chiều đường sức điện.
  • B. Thẳng chậm dần đều theo chiều đường sức điện.
  • C. Thẳng nhanh dần đều ngược chiều đường sức điện.
  • D. Thẳng chậm dần đều ngược chiều đường sức điện.

Câu 11: Một điện tích điểm q = 3 μC được di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Khoảng cách giữa A và B là 10 cm. Biết đường thẳng AB tạo với vectơ cường độ điện trường E một góc 60°. Cường độ điện trường E = 500 V/m. Công của lực điện trường trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 1,5 × 10^-4 J
  • B. 7,5 × 10^-5 J
  • C. 3 × 10^-5 J
  • D. 5 × 10^-3 J

Câu 12: Hai điểm M và N nằm trong điện trường đều, cách nhau 20 cm. Đường thẳng MN hợp với hướng đường sức điện một góc 30°. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 40 V. Cường độ điện trường E có độ lớn bao nhiêu?

  • A. 100 V/m
  • B. 200 V/m
  • C. Khoảng 231 V/m
  • D. Khoảng 346 V/m

Câu 13: Nhận xét nào sau đây về công của lực điện trường trong điện trường đều là SAI?

  • A. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích từ M đến N được tính bằng A = q(VM - VN).
  • B. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
  • C. Nếu dịch chuyển điện tích vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường bằng 0.
  • D. Công của lực điện trường luôn dương khi điện tích dịch chuyển từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

Câu 14: Một hạt mang điện dương được phóng với vận tốc ban đầu v₀ vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của hạt trong điện trường này là gì?

  • A. Một nhánh parabol.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường thẳng.
  • D. Hyperbol.

Câu 15: Điện thế tại một điểm M trong điện trường đều được xác định bằng công thức VM = Ed + V₀, trong đó d là khoảng cách từ M đến một bản quy chiếu (ví dụ bản âm của tụ điện phẳng), V₀ là điện thế của bản quy chiếu đó. Nếu chọn bản âm làm gốc điện thế (V₀ = 0) và điện trường E hướng từ bản dương sang bản âm, thì công thức tính điện thế tại một điểm cách bản dương một khoảng x là bao nhiêu?

  • A. V = Ex
  • B. V = -Ex
  • C. V = E(x - D)
  • D. V = E(D - x)

Câu 16: Một ion dương bay vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với đường sức điện. Ion sẽ chuyển động như thế nào dọc theo phương này?

  • A. Chuyển động biến đổi đều (nhanh dần hoặc chậm dần) dọc theo đường sức điện.
  • B. Chuyển động thẳng đều dọc theo đường sức điện.
  • C. Chuyển động tròn đều.
  • D. Chuyển động parabol.

Câu 17: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 mm. Nối hai bản với hiệu điện thế U. Một electron bay từ bản âm sang bản dương, khi đến bản dương nó có vận tốc 4 × 10⁶ m/s. Bỏ qua vận tốc ban đầu. Hiệu điện thế U giữa hai bản là bao nhiêu? (Điện tích electron -1,6 × 10^-19 C, khối lượng 9,1 × 10^-31 kg)

  • A. 45,5 V
  • B. 91 V
  • C. 22,75 V
  • D. Không xác định được do thiếu thông tin.

Câu 18: Một điện tích điểm được đặt tại điểm M trong điện trường đều. Điện thế tại M là VM = 100 V. Di chuyển điện tích này đến điểm N có điện thế VN = 50 V. Công của lực điện trường thực hiện là 20 μJ. Điện tích của hạt là bao nhiêu?

  • A. 0,2 μC
  • B. 0,1 μC
  • C. 0,4 μC
  • D. 0,8 μC

Câu 19: Một điện trường đều có cường độ E. Một điện tích q đặt trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F. Mối quan hệ giữa F, q, E được biểu diễn bởi công thức nào?

  • A. vectơ F = q * vectơ E
  • B. F = q / E
  • C. E = F * q
  • D. F = E / q

Câu 20: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 1,5 cm có hiệu điện thế 90 V. Một hạt mang điện tích q = -4 nC được thả không vận tốc đầu từ bản dương. Bỏ qua trọng lực. Động năng của hạt khi đến bản âm là bao nhiêu?

  • A. 180 nJ
  • B. 360 nJ
  • C. -360 nJ
  • D. 720 nJ

Câu 21: Một điện tích q = 2 μC được di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Biết hiệu điện thế UAB = 50 V. Thế năng điện của điện tích tại B so với tại A (WB - WA) thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 100 μJ.
  • B. Giảm 50 μJ.
  • C. Tăng 50 μJ.
  • D. Giảm 100 μJ.

Câu 22: Một hạt tích điện âm được phóng vào điện trường đều theo phương hợp với đường sức điện một góc nhọn. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo của hạt trong điện trường sẽ là gì?

  • A. Một nhánh parabol.
  • B. Đường thẳng.
  • C. Đường elip.
  • D. Hyperbol.

Câu 23: Hai điểm M và N trong điện trường đều có hiệu điện thế UMN = 30 V. Chọn mốc điện thế tại N là 0 V. Điện thế tại M là bao nhiêu?

  • A. -30 V
  • B. 30 V
  • C. 0 V
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về cường độ điện trường.

Câu 24: Một điện tích q = 4 μC được di chuyển từ vô cực đến điểm A trong điện trường đều, công của lực điện trường là -80 μJ. Điện thế tại điểm A là bao nhiêu?

  • A. 20 V
  • B. -20 V
  • C. 40 V
  • D. -40 V

Câu 25: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm M trong điện trường đều. Khi di chuyển điện tích từ M đến N, công của lực điện trường là A. Nếu di chuyển điện tích 2q từ M đến N, công của lực điện trường sẽ là bao nhiêu?

  • A. A/2
  • B. A
  • C. √2 A
  • D. 2A

Câu 26: Hai bản kim loại phẳng song song đặt nằm ngang, cách nhau 1 cm, nối với hiệu điện thế 500 V, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Một electron bay vào điện trường theo phương ngang với vận tốc 2 × 10⁷ m/s tại điểm O cách bản trên 0,5 cm và cách mép bản một đoạn L. Bỏ qua trọng lực. Để electron không đập vào bản dưới, chiều dài L của bản phải thỏa mãn điều kiện gì?

  • A. L < 2,13 cm
  • B. L > 2,13 cm
  • C. L < 4,26 cm
  • D. L > 4,26 cm

Câu 27: Một điện trường đều có cường độ E = 300 V/m. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N, biết vectơ MN có độ dài 10 cm và hợp với vectơ E một góc 120°.

  • A. 15 V
  • B. 30 V
  • C. -15 V
  • D. -30 V

Câu 28: Một hạt mang điện tích dương được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường đều, và chuyển động đến điểm B. So sánh thế năng điện của hạt tại A và B.

  • A. Thế năng tại A lớn hơn thế năng tại B.
  • B. Thế năng tại A nhỏ hơn thế năng tại B.
  • C. Thế năng tại A bằng thế năng tại B.
  • D. Không thể so sánh được nếu không biết giá trị cụ thể của điện tích và điện thế.

Câu 29: Một quả cầu nhỏ khối lượng m, mang điện tích q > 0 được treo bằng sợi dây mảnh, không dãn trong điện trường đều có phương ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α. Mối liên hệ giữa góc α và cường độ điện trường E là gì? (g là gia tốc trọng trường)

  • A. tanα = qE/g
  • B. tanα = qE/(mg)
  • C. tanα = mg/E
  • D. tanα = mg/(qE)

Câu 30: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm có hiệu điện thế U = 300 V. Bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Một điện tích điểm q được giữ cố định tại một điểm M cách bản dương 0,5 cm. Thả điện tích tự do. Vận tốc của điện tích khi đến bản âm là bao nhiêu? (Giả sử điện tích có khối lượng m và điện tích q, bỏ qua trọng lực)

  • A. √(300q/m)
  • B. √(600q/m)
  • C. √(225q/m)
  • D. √(450q/m)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đường sức điện trong điện trường đều?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích q = 2 μC từ điểm M đến điểm N trên một đường thẳng song song với đường sức điện, đoạn MN = 5 cm là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 120 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một hạt bụi mang điện tích âm bay vào giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu. Điện trường giữa hai bản có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Hạt bụi sẽ chịu tác dụng của lực điện có phương và chiều như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một electron (điện tích -1,6 × 10^-19 C, khối lượng 9,1 × 10^-31 kg) bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ trong một điện trường đều có cường độ E = 200 V/m. Sau khi đi được quãng đường 1 cm dọc theo đường sức điện (ngược chiều đường sức do là electron), động năng của electron là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một điện tích q = 5 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện là 0,1 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (UAB) là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một quả cầu nhỏ khối lượng 0,2 g, mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, cường độ 1000 V/m. Lấy g = 10 m/s². Điện tích q của quả cầu là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một proton (điện tích +1,6 × 10^-19 C) chuyển động dọc theo đường sức điện của một điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Hiệu điện thế UMN = 50 V. Động năng của proton thay đổi như thế nào khi đi từ M đến N?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Giữa hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 1 cm có hiệu điện thế 200 V. Một electron bắn vào điện trường này theo phương song song với hai bản và vuông góc với đường sức điện với vận tốc ban đầu 2 × 10⁶ m/s. Bỏ qua trọng lực. Quãng đường electron đi được theo phương vuông góc với các bản khi nó đi hết chiều dài L = 5 cm của bản là bao nhiêu? (Điện tích electron -1,6 × 10^-19 C, khối lượng 9,1 × 10^-31 kg)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một hạt mang điện tích q > 0 được thả không vận tốc đầu tại điểm M trong điện trường đều. Hạt sẽ chuyển động như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một điện tích điểm q = 3 μC được di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Khoảng cách giữa A và B là 10 cm. Biết đường thẳng AB tạo với vectơ cường độ điện trường E một góc 60°. Cường độ điện trường E = 500 V/m. Công của lực điện trường trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hai điểm M và N nằm trong điện trường đều, cách nhau 20 cm. Đường thẳng MN hợp với hướng đường sức điện một góc 30°. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 40 V. Cường độ điện trường E có độ lớn bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nhận xét nào sau đây về công của lực điện trường trong điện trường đều là SAI?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một hạt mang điện dương được phóng với vận tốc ban đầu v₀ vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của hạt trong đi???n trường này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Điện thế tại một điểm M trong điện trường đều được xác định bằng công thức VM = Ed + V₀, trong đó d là khoảng cách từ M đến một bản quy chiếu (ví dụ bản âm của tụ điện phẳng), V₀ là điện thế của bản quy chiếu đó. Nếu chọn bản âm làm gốc điện thế (V₀ = 0) và điện trường E hướng từ bản dương sang bản âm, thì công thức tính điện thế tại một điểm cách bản dương một khoảng x là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một ion dương bay vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với đường sức điện. Ion sẽ chuyển động như thế nào dọc theo phương này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 mm. Nối hai bản với hiệu điện thế U. Một electron bay từ bản âm sang bản dương, khi đến bản dương nó có vận tốc 4 × 10⁶ m/s. Bỏ qua vận tốc ban đầu. Hiệu điện thế U giữa hai bản là bao nhiêu? (Điện tích electron -1,6 × 10^-19 C, khối lượng 9,1 × 10^-31 kg)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một điện tích điểm được đặt tại điểm M trong điện trường đều. Điện thế tại M là VM = 100 V. Di chuyển điện tích này đến điểm N có điện thế VN = 50 V. Công của lực điện trường thực hiện là 20 μJ. Điện tích của hạt là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một điện trường đều có cường độ E. Một điện tích q đặt trong điện trường chịu tác dụng của lực điện F. Mối quan hệ giữa F, q, E được biểu diễn bởi công thức nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 1,5 cm có hiệu điện thế 90 V. Một hạt mang điện tích q = -4 nC được thả không vận tốc đầu từ bản dương. Bỏ qua trọng lực. Động năng của hạt khi đến bản âm là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một điện tích q = 2 μC được di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Biết hiệu điện thế UAB = 50 V. Thế năng điện của điện tích tại B so với tại A (WB - WA) thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một hạt tích điện âm được phóng vào điện trường đều theo phương hợp với đường sức điện một góc nhọn. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo của hạt trong điện trường sẽ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Hai điểm M và N trong điện trường đều có hiệu điện thế UMN = 30 V. Chọn mốc điện thế tại N là 0 V. Điện thế tại M là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một điện tích q = 4 μC được di chuyển từ vô cực đến điểm A trong điện trường đều, công của lực điện trường là -80 μJ. Điện thế tại điểm A là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm M trong điện trường đều. Khi di chuyển điện tích từ M đến N, công của lực điện trường là A. Nếu di chuyển điện tích 2q từ M đến N, công của lực điện trường sẽ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Hai bản kim loại phẳng song song đặt nằm ngang, cách nhau 1 cm, nối với hiệu điện thế 500 V, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Một electron bay vào điện trường theo phương ngang với vận tốc 2 × 10⁷ m/s tại điểm O cách bản trên 0,5 cm và cách mép bản một đoạn L. Bỏ qua trọng lực. Để electron không đập vào bản dưới, chiều dài L của bản phải thỏa mãn điều kiện gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một điện trường đều có cường độ E = 300 V/m. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N, biết vectơ MN có độ dài 10 cm và hợp với vectơ E một góc 120°.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một hạt mang điện tích dương được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường đều, và chuyển động đến điểm B. So sánh thế năng điện của hạt tại A và B.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một quả cầu nhỏ khối lượng m, mang điện tích q > 0 được treo bằng sợi dây mảnh, không dãn trong điện trường đều có phương ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α. Mối liên hệ giữa góc α và cường độ điện trường E là gì? (g là gia tốc trọng trường)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm có hiệu điện thế U = 300 V. Bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Một điện tích điểm q được giữ cố định tại một điểm M cách bản dương 0,5 cm. Thả điện tích tự do. Vận tốc của điện tích khi đến bản âm là bao nhiêu? (Giả sử điện tích có khối lượng m và điện tích q, bỏ qua trọng lực)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện trường đều là gì và đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của điện trường đều?

  • A. Vectơ cường độ điện trường có hướng không đổi tại mọi điểm.
  • B. Độ lớn cường độ điện trường như nhau tại mọi điểm.
  • C. Đường sức điện là những đường cong cách đều.
  • D. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm bất kì chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.

Câu 2: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau một khoảng d = 2 cm được nối với nguồn điện có hiệu điện thế U = 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản (coi là điện trường đều) có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 5 V/m.
  • B. 5000 V/m.
  • C. 200 V/m.
  • D. 2000 V/m.

Câu 3: Một điện tích điểm q = +5.10⁻⁶ C được đặt trong điện trường đều có cường độ E = 2000 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0.01 N.
  • B. 1 N.
  • C. 10 N.
  • D. 0.1 N.

Câu 4: Một điện tích điểm q = -2.10⁻⁹ C chuyển động trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích này là A = 4.10⁻⁷ J. Hiệu điện thế UMN giữa hai điểm M và N là bao nhiêu?

  • A. -200 V.
  • B. 200 V.
  • C. -400 V.
  • D. -200 V.

Câu 5: Một electron (điện tích -e) bay vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song theo phương vuông góc với đường sức điện. Mô tả nào sau đây về quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường này là đúng?

  • A. Đường thẳng song song với đường sức điện.
  • B. Đường thẳng vuông góc với đường sức điện.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường tròn.

Câu 6: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Khoảng cách giữa hai bản là d. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản lên 2d mà vẫn giữ hiệu điện thế không đổi, thì cường độ điện trường giữa hai bản sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 7: Một điện tích dương q chuyển động từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song. Công của lực điện trường trong trường hợp này là:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin.

Câu 8: Một hạt bụi mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Trọng lực tác dụng lên hạt bụi là P. Xác định dấu của điện tích q.

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được.

Câu 9: Một điện tích điểm q chuyển động từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Quãng đường dịch chuyển là s = AB. Nếu đường sức điện hợp với phương dịch chuyển AB một góc α, công của lực điện trường được tính bằng công thức nào?

  • A. A = qEs.
  • B. A = qE/s.
  • C. A = qEs cosα.
  • D. A = qEs sinα.

Câu 10: Một proton (điện tích +e) có khối lượng m chuyển động với vận tốc ban đầu v₀ dọc theo đường sức điện của một điện trường đều có cường độ E. Nếu proton chuyển động ngược chiều đường sức điện, thì sau khi đi được quãng đường s, vận tốc của nó được tính theo công thức nào?

  • A. v = √(v₀² + 2eEs/m).
  • B. v = v₀ + eEs/m.
  • C. v = v₀ - eEs/m.
  • D. v = √(v₀² - 2eEs/m).

Câu 11: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 mm có hiệu điện thế 150 V. Một ion âm có điện tích -3,2.10⁻¹⁹ C và khối lượng 6,6.10⁻²⁷ kg được thả không vận tốc đầu từ bản dương. Bỏ qua trọng lực. Tốc độ của ion khi đến bản âm là bao nhiêu?

  • A. 1,2.10⁵ m/s.
  • B. 2,4.10⁵ m/s.
  • C. 6,0.10⁴ m/s.
  • D. 8,5.10⁴ m/s.

Câu 12: Một điện tích q = +4.10⁻⁸ C di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m trên một đoạn đường s = 10 cm. Công của lực điện trường thực hiện là 2.10⁻⁶ J. Góc hợp bởi vectơ cường độ điện trường E và vectơ độ dịch chuyển s là bao nhiêu?

  • A. 0°.
  • B. 60°.
  • C. 90°.
  • D. 180°.

Câu 13: Một hạt mang điện dương chuyển động trong điện trường đều. Nếu vận tốc ban đầu của hạt có phương vuông góc với đường sức điện, thì động năng của hạt:

  • A. Luôn không đổi.
  • B. Luôn tăng.
  • C. Luôn giảm.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào hướng chuyển động so với chiều điện trường.

Câu 14: Một giọt dầu mang điện tích nằm lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu đặt nằm ngang. Giải thích nào sau đây là đúng nhất về trạng thái cân bằng của giọt dầu?

  • A. Lực điện trường cân bằng với trọng lực.
  • B. Lực điện trường lớn hơn trọng lực.
  • C. Lực điện trường nhỏ hơn trọng lực.
  • D. Chỉ có lực điện trường tác dụng lên giọt dầu.

Câu 15: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 1 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 300 V. Một electron chuyển động từ bản âm sang bản dương. Vận tốc ban đầu của electron tại bản âm bằng 0. Tốc độ của electron khi chạm bản dương là bao nhiêu? (Khối lượng electron me = 9,1.10⁻³¹ kg, điện tích e = 1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. 5,2.10⁵ m/s.
  • B. 7,3.10⁵ m/s.
  • C. 1,03.10⁷ m/s.
  • D. 1,33.10⁷ m/s.

Câu 16: Một điện tích điểm q = +2 nC di chuyển trên một đường sức trong điện trường đều E = 500 V/m một đoạn 5 cm. Công của lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 5.10⁻⁸ J.
  • B. 5.10⁻⁷ J.
  • C. 10⁻⁷ J.
  • D. 2.5.10⁻⁹ J.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện trong điện trường đều là SAI?

  • A. Là những đường thẳng.
  • B. Song song với nhau.
  • C. Cách đều nhau.
  • D. Xuất phát từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích dương.

Câu 18: Một hạt mang điện tích q chuyển động trong điện trường đều E. Nếu hạt chuyển động ngược chiều với lực điện tác dụng lên nó, thì công của lực điện trường là:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được.

Câu 19: Công của lực điện trường trong dịch chuyển của điện tích trong điện trường đều có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
  • B. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • C. Luôn dương.
  • D. Luôn âm.

Câu 20: Hai điểm M và N nằm trong điện trường đều E. Khoảng cách giữa M và N là d. Đường MN hợp với đường sức điện một góc 30°. Hiệu điện thế UMN giữa hai điểm M và N được tính bằng công thức nào?

  • A. UMN = E.d.
  • B. UMN = E.d.sin30°.
  • C. UMN = E.d.cos30°.
  • D. UMN = E/d.

Câu 21: Một ion dương bay vào giữa hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu với vận tốc ban đầu song song với hai bản. Nhận xét nào sau đây về chuyển động của ion trong điện trường là đúng (bỏ qua trọng lực)?

  • A. Ion chuyển động với gia tốc không đổi theo phương vuông góc với vận tốc ban đầu.
  • B. Ion chuyển động thẳng đều.
  • C. Ion chuyển động tròn đều.
  • D. Ion chuyển động với gia tốc thay đổi.

Câu 22: Để tăng tốc một chùm electron trong ống phóng tia X, người ta đặt một hiệu điện thế tăng tốc U giữa anôt và catôt. Electron chuyển động trong điện trường đều giữa anôt và catôt. Động năng của mỗi electron khi đập vào anôt tăng thêm một lượng bằng bao nhiêu so với lúc rời catôt (bỏ qua vận tốc ban đầu)?

  • A. |q|/U.
  • B. |q|U.
  • C. U/|q|.
  • D. 0.

Câu 23: Một điện tích điểm q = +1,0.10⁻⁶ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều E = 100 V/m. Biết vectơ AB hợp với hướng của E một góc 60° và khoảng cách AB = 20 cm. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. 1,0.10⁻⁵ J.
  • B. 2,0.10⁻⁵ J.
  • C. 1,0.10⁻³ J.
  • D. 2,0.10⁻³ J.

Câu 24: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 200 V. Cường độ điện trường đều giữa hai bản là E. Một điện tích điểm q = -3.10⁻⁷ C di chuyển từ bản dương sang bản âm. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. -6.10⁻⁵ J.
  • B. -1.5.10⁻⁵ J.
  • C. 1.5.10⁻⁵ J.
  • D. 6.10⁻⁵ J.

Câu 25: Một quả cầu nhỏ khối lượng 0,5 g mang điện tích q được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 1000 V/m. Khi cân bằng, sợi chỉ lệch 30° so với phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s². Điện tích q của quả cầu là bao nhiêu?

  • A. 2,89.10⁻⁶ C.
  • B. 5,77.10⁻⁶ C.
  • C. 1,00.10⁻⁵ C.
  • D. 1,73.10⁻⁶ C.

Câu 26: Một electron bay vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu với vận tốc v₀ song song với đường sức điện. Nếu electron bay từ bản âm sang bản dương, nhận xét nào sau đây về chuyển động của electron là đúng?

  • A. Electron chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. Electron chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Electron chuyển động thẳng đều.
  • D. Electron chuyển động cong.

Câu 27: Một ion dương chuyển động từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Quỹ đạo chuyển động là đường thẳng. Công của lực điện trường trên đoạn MN là A. Nhận xét nào sau đây về thế năng điện của ion khi chuyển động từ M đến N là đúng?

  • A. Thế năng điện tăng nếu A > 0.
  • B. Thế năng điện giảm nếu A > 0.
  • C. Thế năng điện không đổi nếu A ≠ 0.
  • D. Thế năng điện luôn tăng.

Câu 28: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của điện trường đều có cường độ E. Khoảng cách giữa M và N là d. Hiệu điện thế UMN giữa M và N là:

  • A. UMN = E/d.
  • B. UMN = E.d.
  • C. UMN = -E.d.
  • D. UMN = ±E.d.

Câu 29: Một điện tích điểm q được thả không vận tốc đầu tại một điểm trong điện trường đều. Mô tả nào sau đây về chuyển động của điện tích là đúng (bỏ qua trọng lực)?

  • A. Chuyển động tròn đều.
  • B. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động parabol.

Câu 30: Trong điện trường đều, nếu di chuyển điện tích trên một đường cong kín, thì công của lực điện trường là:

  • A. Bằng không.
  • B. Luôn dương.
  • C. Luôn âm.
  • D. Khác không và phụ thuộc vào hình dạng đường đi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Điện trường đều là gì và đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của điện trường đều?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau một khoảng d = 2 cm được nối với nguồn điện có hiệu điện thế U = 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản (coi là điện trường đều) có độ lớn bằng bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một điện tích điểm q = +5.10⁻⁶ C được đặt trong điện trường đều có cường độ E = 2000 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn bằng bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một điện tích điểm q = -2.10⁻⁹ C chuyển động trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích này là A = 4.10⁻⁷ J. Hiệu điện thế UMN giữa hai điểm M và N là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một electron (điện tích -e) bay vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song theo phương vuông góc với đường sức điện. Mô tả nào sau đây về quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường này là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Khoảng cách giữa hai bản là d. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản lên 2d mà vẫn giữ hiệu điện thế không đổi, thì cường độ điện trường giữa hai bản sẽ thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một điện tích dương q chuyển động từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song. Công của lực điện trường trong trường hợp này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một hạt bụi mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Trọng lực tác dụng lên hạt bụi là P. Xác định dấu của điện tích q.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một điện tích điểm q chuyển động từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Quãng đường dịch chuyển là s = AB. Nếu đường sức điện hợp với phương dịch chuyển AB một góc α, công của lực điện trường được tính bằng công thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một proton (điện tích +e) có khối lượng m chuyển động với vận tốc ban đầu v₀ dọc theo đường sức điện của một điện trường đều có cường độ E. Nếu proton chuyển động ngược chiều đường sức điện, thì sau khi đi được quãng đường s, vận tốc của nó được tính theo công thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 mm có hiệu điện thế 150 V. Một ion âm có điện tích -3,2.10⁻¹⁹ C và khối lượng 6,6.10⁻²⁷ kg được thả không vận tốc đầu từ bản dương. Bỏ qua trọng lực. Tốc độ của ion khi đến bản âm là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một điện tích q = +4.10⁻⁸ C di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m trên một đoạn đường s = 10 cm. Công của lực điện trường thực hiện là 2.10⁻⁶ J. Góc hợp bởi vectơ cường độ điện trường E và vectơ độ dịch chuyển s là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một hạt mang điện dương chuyển động trong điện trường đều. Nếu vận tốc ban đầu của hạt có phương vuông góc với đường sức điện, thì động năng của hạt:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một giọt dầu mang điện tích nằm lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu đặt nằm ngang. Giải thích nào sau đây là đúng nhất về trạng thái cân bằng của giọt dầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 1 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 300 V. Một electron chuyển động từ bản âm sang bản dương. Vận tốc ban đầu của electron tại bản âm bằng 0. Tốc độ của electron khi chạm bản dương là bao nhiêu? (Khối lượng electron me = 9,1.10⁻³¹ kg, điện tích e = 1,6.10⁻¹⁹ C)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một điện tích điểm q = +2 nC di chuyển trên một đường sức trong điện trường đều E = 500 V/m một đoạn 5 cm. Công của lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện trong điện trường đều là SAI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một hạt mang điện tích q chuyển động trong điện trường đều E. Nếu hạt chuyển động ngược chiều với lực điện tác dụng lên nó, thì công của lực điện trường là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Công của lực điện trường trong dịch chuyển của điện tích trong điện trường đều có đặc điểm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hai điểm M và N nằm trong điện trường đều E. Khoảng cách giữa M và N là d. Đường MN hợp với đường sức điện một góc 30°. Hiệu điện thế UMN giữa hai điểm M và N được tính bằng công thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một ion dương bay vào giữa hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu với vận tốc ban đầu song song với hai bản. Nhận xét nào sau đây về chuyển động của ion trong điện trường là đúng (bỏ qua trọng lực)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Để tăng tốc một chùm electron trong ống phóng tia X, người ta đặt một hiệu điện thế tăng tốc U giữa anôt và catôt. Electron chuyển động trong điện trường đều giữa anôt và catôt. Động năng của mỗi electron khi đập vào anôt tăng thêm một lượng bằng bao nhiêu so với lúc rời catôt (bỏ qua vận tốc ban đầu)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một điện tích điểm q = +1,0.10⁻⁶ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều E = 100 V/m. Biết vectơ AB hợp với hướng của E một góc 60° và khoảng cách AB = 20 cm. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 200 V. Cường độ điện trường đều giữa hai bản là E. Một điện tích điểm q = -3.10⁻⁷ C di chuyển từ bản dương sang bản âm. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một quả cầu nhỏ khối lượng 0,5 g mang điện tích q được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 1000 V/m. Khi cân bằng, sợi chỉ lệch 30° so với phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s². Điện tích q của quả cầu là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một electron bay vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu với vận tốc v₀ song song với đường sức điện. Nếu electron bay từ bản âm sang bản dương, nhận xét nào sau đây về chuyển động của electron là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một ion dương chuyển động từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Quỹ đạo chuyển động là đường thẳng. Công của lực điện trường trên đoạn MN là A. Nhận xét nào sau đây về thế năng điện của ion khi chuyển động từ M đến N là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của điện trường đều có cường độ E. Khoảng cách giữa M và N là d. Hiệu điện thế UMN giữa M và N là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một điện tích điểm q được thả không vận tốc đầu tại một điểm trong điện trường đều. Mô tả nào sau đây về chuyển động của điện tích là đúng (bỏ qua trọng lực)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong điện trường đều, nếu di chuyển điện tích trên một đường cong kín, thì công của lực điện trường là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cùng độ lớn, khác hướng.
  • B. Cùng hướng, khác độ lớn.
  • C. Khác hướng, khác độ lớn.
  • D. Cùng hướng và cùng độ lớn.

Câu 2: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Cường độ điện trường giữa hai bản có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 200 V/m.
  • B. 500 V/m.
  • C. 5000 V/m.
  • D. 2000 V/m.

Câu 3: Một điện tích điểm q = +2 µC được đặt trong điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2 N.
  • B. 2 mN.
  • C. 0.5 mN.
  • D. 0.5 N.

Câu 4: Một electron (điện tích -e) chuyển động theo phương của đường sức trong một điện trường đều. Nếu điện trường hướng từ trái sang phải, electron sẽ chuyển động theo hướng nào?

  • A. Từ trái sang phải.
  • B. Từ phải sang trái.
  • C. Không chuyển động nếu vận tốc ban đầu bằng 0.
  • D. Chuyển động vuông góc với đường sức.

Câu 5: Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. A = qUMN.
  • B. A = qE.dMN.
  • C. A = F.dMN.
  • D. A = qE/dMN.

Câu 6: Một điện tích q = +5 µC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường là 1 mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (UAB) là bao nhiêu?

  • A. 2 V.
  • B. 20 V.
  • C. 200 V.
  • D. 0.2 V.

Câu 7: Một hạt mang điện tích q = -3 nC di chuyển một đoạn 4 cm dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 500 V/m. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 6.10-7 J.
  • B. -6.10-7 J.
  • C. 6.10-9 J.
  • D. -6.10-9 J.

Câu 8: Trong điện trường đều, công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ dài đường đi.
  • B. Hình dạng đường đi.
  • C. Độ lớn cường độ điện trường và độ dài đường đi.
  • D. Vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.

Câu 9: Một ion dương có điện tích +e bay vào giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu với vận tốc ban đầu v0 song song với các bản. Điện trường giữa hai bản là đều và hướng vuông góc với v0. Quỹ đạo chuyển động của ion trong điện trường này sẽ là hình gì?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường elip.

Câu 10: Hai điểm M và N nằm trong điện trường đều sao cho đoạn MN song song với các đường sức điện. Khoảng cách MN = d. Hiệu điện thế giữa M và N (UMN) liên hệ với cường độ điện trường E theo công thức nào?

  • A. UMN = E.d.
  • B. UMN = E/d.
  • C. UMN = d/E.
  • D. UMN = Ed2.

Câu 11: Hai điểm A và B nằm trong điện trường đều có cường độ E. Đoạn AB hợp với hướng của vectơ cường độ điện trường một góc α. Hiệu điện thế giữa A và B (UAB) được tính bằng công thức nào?

  • A. UAB = E.AB.
  • B. UAB = E.AB.sinα.
  • C. UAB = E.AB/cosα.
  • D. UAB = E.AB.cosα.

Câu 12: Một điện tích điểm q = +10-9 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Biết hiệu điện thế UAB = 100 V. Công của lực điện trường thực hiện là bao nhiêu?

  • A. 10-7 J.
  • B. 10-11 J.
  • C. 100 J.
  • D. 10-5 J.

Câu 13: Một hạt bụi mang điện tích dương nằm cân bằng giữa hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, tích điện trái dấu. Điện trường giữa hai bản là đều. Nhận định nào sau đây là đúng về chiều của vectơ cường độ điện trường?

  • A. Hướng từ dưới lên trên.
  • B. Hướng từ trên xuống dưới.
  • C. Hướng sang trái.
  • D. Hướng sang phải.

Câu 14: Một proton (điện tích +e) được gia tốc từ trạng thái nghỉ trong một điện trường đều giữa hai điểm M và N. Hiệu điện thế UMN = 500 V. Động năng của proton khi đến điểm N là bao nhiêu? (Cho e = 1.6 x 10-19 C)

  • A. 500 eV.
  • B. 8 x 10-17 J.
  • C. Cả A và B đều đúng.
  • D. Cả A và B đều sai.

Câu 15: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 cm, nối với nguồn 200 V. Một electron có vận tốc ban đầu v0 = 106 m/s đi vào điện trường đều theo phương song song với đường sức điện, hướng từ bản dương sang bản âm. Bỏ qua trọng lực. Vận tốc của electron khi chạm bản âm là bao nhiêu? (me = 9.1 x 10-31 kg, |e| = 1.6 x 10-19 C)

  • A. 1.18 x 107 m/s.
  • B. 8.4 x 106 m/s.
  • C. 5.9 x 106 m/s.
  • D. 2.8 x 106 m/s.

Câu 16: Đường sức điện trong điện trường đều có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là những đường cong kín, cách đều.
  • B. Là những đường thẳng song song, không cách đều.
  • C. Là những đường thẳng song song, cách đều.
  • D. Là những đường thẳng đồng quy tại một điểm.

Câu 17: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều trên một đường cong khép kín. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Khác 0 và phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • C. Khác 0 và phụ thuộc vào vị trí điểm đầu.
  • D. Không xác định được.

Câu 18: Hai điểm A và B cách nhau 10 cm trên một đường sức của điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Tính hiệu điện thế UAB nếu A nằm trước B theo chiều đường sức.

  • A. 50 V.
  • B. -50 V.
  • C. 5 V.
  • D. -5 V.

Câu 19: Một điện tích q = -4 µC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường là -8 mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (UAB) là bao nhiêu?

  • A. 2000 V.
  • B. -2000 V.
  • C. 32 V.
  • D. -32 V.

Câu 20: Một điện tích điểm q chuyển động từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Đoạn MN vuông góc với các đường sức điện. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. A = qE.MN.
  • B. A = qE.MN/2.
  • C. A = qE.MN.cos(45°).
  • D. Bằng 0.

Câu 21: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0.2 g, mang điện tích q được treo bằng sợi dây mảnh cách điện trong điện trường đều nằm ngang có cường độ E = 1000 V/m. Khi cân bằng, dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 30°. Lấy g = 10 m/s2. Điện tích q của quả cầu là bao nhiêu?

  • A. 1.15 µC.
  • B. 1.15 µC (dương).
  • C. -1.15 µC.
  • D. 2 µC.

Câu 22: Hai bản kim loại song song, cách nhau 1 cm, được tích điện sao cho điện trường giữa hai bản là đều và có cường độ 3.104 V/m. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là bao nhiêu?

  • A. 300 V.
  • B. 3000 V.
  • C. 30 V.
  • D. 3 V.

Câu 23: Một điện tích điểm q = +6 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Biết UAB = -50 V. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 3.10-7 J.
  • B. -3.10-7 J.
  • C. 3.10-9 J.
  • D. -3.10-9 J.

Câu 24: Một electron bay vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Nhận định nào sau đây là đúng về chuyển động của electron trong điện trường?

  • A. Chuyển động có gia tốc không đổi theo phương vuông góc với v0.
  • B. Chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động tròn đều.
  • D. Chuyển động có gia tốc thay đổi.

Câu 25: Một điện trường đều có cường độ E = 400 V/m hướng theo chiều dương trục Ox. Tính hiệu điện thế UMN giữa điểm M(2 cm, 0) và N(5 cm, 0) trong điện trường này.

  • A. 12 V.
  • B. -12 V.
  • C. 28 V.
  • D. -28 V.

Câu 26: Một điện tích điểm q = +1 µC được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường đều. Điện trường hướng từ A đến B. Sau khi đi được quãng đường 5 cm đến điểm B, động năng của điện tích là 0.1 mJ. Cường độ điện trường E có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 200 V/m.
  • B. 500 V/m.
  • C. 2000 V/m.
  • D. 5000 V/m.

Câu 27: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức của điện trường đều. Khoảng cách AB = d. Hiệu điện thế UAB = U. Nếu dịch chuyển một điện tích q từ A đến B theo đường gấp khúc AMNB (M, N bất kỳ), thì công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. A = qU.
  • B. A = qEd.
  • C. A = qEd + qU.
  • D. Phụ thuộc vào vị trí của M và N.

Câu 28: Một giọt dầu khối lượng 1.5 mg, mang điện tích q, nằm lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản là 300 V (bản trên dương, bản dưới âm). Lấy g = 10 m/s2. Điện tích q của giọt dầu là bao nhiêu?

  • A. 10-9 C.
  • B. 10-10 C.
  • C. -10-9 C.
  • D. -10-10 C.

Câu 29: Một điện tích âm chuyển động trong điện trường đều theo chiều của đường sức điện. Động năng của điện tích sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 30: Giữa hai bản tụ điện phẳng cách nhau 4 mm có điện trường đều với cường độ 104 V/m. Một electron được phóng ra từ bản âm với vận tốc ban đầu không đáng kể. Vận tốc của electron khi đập vào bản dương là bao nhiêu? (me = 9.1 x 10-31 kg, |e| = 1.6 x 10-19 C)

  • A. 1.88 x 106 m/s.
  • B. 3.76 x 106 m/s.
  • C. 7.52 x 106 m/s.
  • D. 1.18 x 107 m/s.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Cường độ điện trường giữa hai bản có độ lớn là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một điện tích điểm q = +2 µC được đặt trong điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một electron (điện tích -e) chuyển động theo phương của đường sức trong một điện trường đều. Nếu điện trường hướng từ trái sang phải, electron sẽ chuyển động theo hướng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều được tính bằng công thức nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một điện tích q = +5 µC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường là 1 mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (UAB) là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một hạt mang điện tích q = -3 nC di chuyển một đoạn 4 cm dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 500 V/m. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong điện trường đều, công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một ion dương có điện tích +e bay vào giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu với vận tốc ban đầu v0 song song với các bản. Điện trường giữa hai bản là đều và hướng vuông góc với v0. Quỹ đạo chuyển động của ion trong điện trường này sẽ là hình gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hai điểm M và N nằm trong điện trường đều sao cho đoạn MN song song với các đường sức điện. Khoảng cách MN = d. Hiệu điện thế giữa M và N (UMN) liên hệ với cường độ điện trường E theo công thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hai điểm A và B nằm trong điện trường đều có cường độ E. Đoạn AB hợp với hướng của vectơ cường độ điện trường một góc α. Hiệu điện thế giữa A và B (UAB) được tính bằng công thức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một điện tích điểm q = +10-9 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Biết hiệu điện thế UAB = 100 V. Công của lực điện trường thực hiện là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một hạt bụi mang điện tích dương nằm cân bằng giữa hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, tích điện trái dấu. Điện trường giữa hai bản là đều. Nhận định nào sau đây là đúng về chiều của vectơ cường độ điện trường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một proton (điện tích +e) được gia tốc từ trạng thái nghỉ trong một điện trường đều giữa hai điểm M và N. Hiệu điện thế UMN = 500 V. Động năng của proton khi đến điểm N là bao nhiêu? (Cho e = 1.6 x 10-19 C)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 cm, nối với nguồn 200 V. Một electron có vận tốc ban đầu v0 = 106 m/s đi vào điện trường đều theo phương song song với đường sức điện, hướng từ bản dương sang bản âm. Bỏ qua trọng lực. Vận tốc của electron khi chạm bản âm là bao nhiêu? (me = 9.1 x 10-31 kg, |e| = 1.6 x 10-19 C)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đường sức điện trong điện trường đều có đặc điểm nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều trên một đường cong khép kín. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hai điểm A và B cách nhau 10 cm trên một đường sức của điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Tính hiệu điện thế UAB nếu A nằm trước B theo chiều đường sức.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một điện tích q = -4 µC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường là -8 mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (UAB) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một điện tích điểm q chuyển động từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Đoạn MN vuông góc với các đường sức điện. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0.2 g, mang điện tích q được treo bằng sợi dây mảnh cách điện trong điện trường đều nằm ngang có cường độ E = 1000 V/m. Khi cân bằng, dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 30°. Lấy g = 10 m/s2. Điện tích q của quả cầu là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hai bản kim loại song song, cách nhau 1 cm, được tích điện sao cho điện trường giữa hai bản là đều và có cường độ 3.104 V/m. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một điện tích điểm q = +6 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Biết UAB = -50 V. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một electron bay vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Nhận định nào sau đây là đúng về chuyển động của electron trong điện trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một điện trường đều có cường độ E = 400 V/m hướng theo chiều dương trục Ox. Tính hiệu điện thế UMN giữa điểm M(2 cm, 0) và N(5 cm, 0) trong điện trường này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một điện tích điểm q = +1 µC được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường đều. Điện trường hướng từ A đến B. Sau khi đi được quãng đường 5 cm đến điểm B, động năng của điện tích là 0.1 mJ. Cường độ điện trường E có độ lớn là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức của điện trường đều. Khoảng cách AB = d. Hiệu điện thế UAB = U. Nếu dịch chuyển một điện tích q từ A đến B theo đường gấp khúc AMNB (M, N bất kỳ), thì công của lực điện trường là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một giọt dầu khối lượng 1.5 mg, mang điện tích q, nằm lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản là 300 V (bản trên dương, bản dưới âm). Lấy g = 10 m/s2. Điện tích q của giọt dầu là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một điện tích âm chuyển động trong điện trường đều theo chiều của đường sức điện. Động năng của điện tích sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giữa hai bản tụ điện phẳng cách nhau 4 mm có điện trường đều với cường độ 104 V/m. Một electron được phóng ra từ bản âm với vận tốc ban đầu không đáng kể. Vận tốc của electron khi đập vào bản dương là bao nhiêu? (me = 9.1 x 10-31 kg, |e| = 1.6 x 10-19 C)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một điện trường được coi là đều khi nào?

  • A. Cường độ điện trường tại mọi điểm có cùng độ lớn và hướng vào tâm.
  • B. Các đường sức điện là những đường cong kín.
  • C. Lực điện tác dụng lên điện tích thử luôn hướng ra xa nguồn điện.
  • D. Cường độ điện trường tại mọi điểm có cùng độ lớn và cùng hướng.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về các đường sức điện trong một điện trường đều?

  • A. Là những đường tròn đồng tâm.
  • B. Là những đường thẳng song song nhưng không cách đều.
  • C. Là những đường thẳng song song và cách đều.
  • D. Là những đường cong xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

Câu 3: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 2 cm được nối với hiệu điện thế U. Một proton chuyển động trong điện trường đều giữa hai bản. Nếu cường độ điện trường giữa hai bản là 5000 V/m, hiệu điện thế U giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 100 V.
  • B. 1000 V.
  • C. 2500 V.
  • D. 5000 V.

Câu 4: Một điện tích điểm q = +2 µC được đặt trong điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2 mN.
  • B. 0.5 mN.
  • C. 2 N.
  • D. 0.5 N.

Câu 5: Một electron (điện tích -e) chuyển động từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều. Nếu công của lực điện làm electron dịch chuyển từ A đến B là +3.2 x 10^-19 J, thì hiệu điện thế UAB giữa hai điểm A và B là bao nhiêu? (Biết e = 1.6 x 10^-19 C)

  • A. +2 V.
  • B. -2 V.
  • C. +0.5 V.
  • D. -0.5 V.

Câu 6: Một hạt bụi tích điện âm nằm cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang. Nếu bản phía trên tích điện dương và bản phía dưới tích điện âm, chiều của vectơ cường độ điện trường E giữa hai bản là gì?

  • A. Hướng lên trên.
  • B. Hướng xuống dưới.
  • C. Hướng sang trái.
  • D. Hướng sang phải.

Câu 7: Hai bản kim loại phẳng đặt song song, cách nhau d, được nối với hiệu điện thế U. Một điện tích q di chuyển từ bản dương sang bản âm. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này được tính bằng công thức nào?

  • A. A = qEd.
  • B. A = E.d.
  • C. A = qU.
  • D. A = qE/d.

Câu 8: Một ion dương chuyển động không vận tốc đầu từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song. Động năng của ion khi đến bản âm sẽ như thế nào so với thế năng điện của nó tại bản dương?

  • A. Bằng độ giảm thế năng điện.
  • B. Bằng độ tăng thế năng điện.
  • C. Bằng tổng thế năng điện và công của lực điện.
  • D. Bằng công âm của lực điện.

Câu 9: Một điện tích q di chuyển một đoạn s trong điện trường đều E. Công của lực điện trường được tính bằng A = qEdcosα, trong đó d là quãng đường dịch chuyển và α là góc giữa vectơ cường độ điện trường và vectơ dịch chuyển. Phát biểu này đúng hay sai và tại sao?

  • A. Đúng, d là quãng đường dịch chuyển.
  • B. Sai, d là hình chiếu của độ dịch chuyển lên phương của đường sức điện.
  • C. Đúng, công thức luôn đúng cho mọi dịch chuyển.
  • D. Sai, công thức chỉ đúng khi dịch chuyển vuông góc với đường sức.

Câu 10: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức trong điện trường đều E, cách nhau một khoảng d. Hiệu điện thế UMN giữa hai điểm này được tính theo công thức nào?

  • A. UMN = E.d.
  • B. UMN = E/d.
  • C. UMN = qE.d.
  • D. UMN = q/Ed.

Câu 11: Một electron được bắn với vận tốc đầu v0 song song với các đường sức vào một điện trường đều. Nếu electron chuyển động ngược chiều đường sức, nó sẽ như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại nếu điện trường đủ mạnh.
  • C. Chuyển động nhanh dần đều theo chiều ngược lại.
  • D. Chuyển động chậm dần đều theo chiều ban đầu.

Câu 12: Một điện tích điểm q > 0 chuyển động từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều E. Nếu dịch chuyển AB vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Bằng qEs.
  • C. Bằng -qEs.
  • D. Không xác định được.

Câu 13: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 cm có hiệu điện thế 200 V. Cường độ điện trường đều giữa hai bản có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 40 V/m.
  • B. 1000 V/m.
  • C. 2000 V/m.
  • D. 4000 V/m.

Câu 14: Một hạt mang điện tích q = -3 µC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Nếu hiệu điện thế UMN = 100 V, công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 0.3 mJ.
  • B. -0.3 mJ.
  • C. 300 J.
  • D. -300 J.

Câu 15: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường đều E. Lực điện F tác dụng lên q có đặc điểm gì?

  • A. Luôn cùng chiều với vectơ cường độ điện trường E.
  • B. Luôn ngược chiều với vectơ cường độ điện trường E.
  • C. Cùng chiều với E nếu q > 0, ngược chiều với E nếu q < 0.
  • D. Vuông góc với vectơ cường độ điện trường E.

Câu 16: Một electron (khối lượng m, điện tích -e) bay vào một điện trường đều E với vận tốc v0 vuông góc với các đường sức. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường này là gì?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Parabol.
  • C. Hyperbol.
  • D. Đường tròn.

Câu 17: Xét chuyển động của một hạt mang điện trong điện trường đều. Đại lượng nào sau đây được bảo toàn khi chỉ có lực điện trường thực hiện công?

  • A. Động năng.
  • B. Thế năng điện.
  • C. Vận tốc.
  • D. Tổng động năng và thế năng điện (cơ năng).

Câu 18: Một điện tích dương được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường đều, rồi chuyển động đến điểm B. So sánh thế năng điện tại A và B.

  • A. Thế năng điện tại A lớn hơn thế năng điện tại B.
  • B. Thế năng điện tại A nhỏ hơn thế năng điện tại B.
  • C. Thế năng điện tại A bằng thế năng điện tại B.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết vị trí cụ thể của A và B.

Câu 19: Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A. Nếu dịch chuyển điện tích 2q từ M đến N, công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. A/2.
  • B. A.
  • C. 2A.
  • D. 4A.

Câu 20: Một điện tích q > 0 được thả không vận tốc đầu tại một điểm trong điện trường đều. Điện tích sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động nhanh dần theo chiều đường sức điện.
  • B. Chuyển động nhanh dần ngược chiều đường sức điện.
  • C. Chuyển động chậm dần theo chiều đường sức điện.
  • D. Chuyển động chậm dần ngược chiều đường sức điện.

Câu 21: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 4 cm, có hiệu điện thế 100 V. Một điện tích q = +5 nC di chuyển từ bản dương sang bản âm. Vận dụng định luật bảo toàn năng lượng, tính động năng của điện tích khi đến bản âm, biết vận tốc ban đầu tại bản dương rất nhỏ.

  • A. 5 x 10^-7 J.
  • B. 5 x 10^-9 J.
  • C. 2.5 x 10^-7 J.
  • D. 2.5 x 10^-9 J.

Câu 22: Một hạt mang điện tích âm được bắn vào điện trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức. Hạt này sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Thẳng đều.
  • B. Parabol theo chiều đường sức.
  • C. Parabol theo chiều ngược đường sức.
  • D. Parabol theo chiều ngược đường sức, bị kéo về phía bản tích điện dương.

Câu 23: Giả sử điện trường đều giữa hai bản tụ phẳng có cường độ E. Một điện tích q di chuyển trên một đường gấp khúc khép kín trong điện trường này. Tổng công của lực điện trường thực hiện trên cả đường đi là bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Bằng qE nhân với chu vi đường gấp khúc.
  • C. Bằng qU, với U là hiệu điện thế giữa điểm đầu và điểm cuối (chúng trùng nhau).
  • D. Khác 0 và phụ thuộc vào hình dạng đường đi.

Câu 24: Một điện tích q = +1 µC có khối lượng m = 1 g được thả không vận tốc đầu tại bản dương của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang, cách bản âm 10 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản là 200 V. Bỏ qua trọng lực. Vận tốc của điện tích khi chạm bản âm là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s.
  • B. 20 m/s.
  • C. 40 m/s.
  • D. 200 m/s.

Câu 25: Hai điểm M và N cách nhau 5 cm trên một đường sức trong điện trường đều. Cường độ điện trường là 400 V/m. Hiệu điện thế UMN có thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 2 V.
  • B. 8 V.
  • C. 20 V hoặc -20 V.
  • D. 400 V.

Câu 26: Một hạt mang điện tích q và khối lượng m bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu v0. Nếu điện trường làm hạt chuyển động thẳng chậm dần đều, điều kiện nào sau đây là đúng?

  • A. Vận tốc v0 vuông góc với E.
  • B. Điện tích q > 0 và v0 cùng chiều E.
  • C. Điện tích q < 0 và v0 cùng chiều E.
  • D. Điện tích q và vectơ E ngược chiều với vectơ v0.

Câu 27: Một quả cầu nhỏ tích điện được treo bằng sợi dây mảnh trong điện trường đều nằm ngang. Khi cân bằng, dây treo lệch một góc α so với phương thẳng đứng. Nếu tăng cường độ điện trường lên gấp đôi mà giữ nguyên các yếu tố khác, góc lệch mới α" sẽ như thế nào?

  • A. tan(α") = 2 tan(α).
  • B. α" = 2α.
  • C. sin(α") = 2 sin(α).
  • D. α" < α.

Câu 28: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 1 cm, hiệu điện thế 50 V. Một hạt electron được bắn vào từ bản âm với vận tốc đầu 10^6 m/s theo phương vuông góc với các đường sức. Bỏ qua trọng lực. Sau khi đi được 5 cm theo phương vuông góc với điện trường, electron lệch theo phương song song với điện trường một đoạn là bao nhiêu?

  • A. 0.44 cm.
  • B. 0.22 cm.
  • C. 0.11 cm.
  • D. 0.05 cm.

Câu 29: Điện trường đều không thể được tạo ra bởi cấu hình điện tích nào sau đây trong một vùng không gian rộng?

  • A. Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu, kích thước lớn so với khoảng cách giữa chúng.
  • B. Vùng không gian bên trong một tụ điện phẳng lý tưởng.
  • C. Vùng không gian xa một hệ gồm hai điện tích điểm trái dấu nhưng rất gần nhau.
  • D. Một điện tích điểm cô lập.

Câu 30: Một hạt mang điện tích q chuyển động trong điện trường đều E. Nếu hạt chuyển động theo một đường cong kín, công toàn phần của lực điện trường tác dụng lên hạt trong một chu trình chuyển động là bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong.
  • C. Bằng tích của điện tích q và hiệu điện thế giữa điểm đầu và điểm cuối.
  • D. Bằng tích của lực điện và tổng quãng đường đi được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một điện trường được coi là đều khi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về các đường sức điện trong một điện trường đều?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 2 cm được nối với hiệu điện thế U. Một proton chuyển động trong điện trường đều giữa hai bản. Nếu cường độ điện trường giữa hai bản là 5000 V/m, hiệu điện thế U giữa hai bản là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một điện tích điểm q = +2 µC được đặt trong điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích này có độ lớn là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một electron (điện tích -e) chuyển động từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều. Nếu công của lực điện làm electron dịch chuyển từ A đến B là +3.2 x 10^-19 J, thì hiệu điện thế UAB giữa hai điểm A và B là bao nhiêu? (Biết e = 1.6 x 10^-19 C)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một hạt bụi tích điện âm nằm cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang. Nếu bản phía trên tích điện dương và bản phía dưới tích điện âm, chiều của vectơ cường độ điện trường E giữa hai bản là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hai bản kim loại phẳng đặt song song, cách nhau d, được nối với hiệu điện thế U. Một điện tích q di chuyển từ bản dương sang bản âm. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này được tính bằng công thức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một ion dương chuyển động không vận tốc đầu từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song. Động năng của ion khi đến bản âm sẽ như thế nào so với thế năng điện của nó tại bản dương?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một điện tích q di chuyển một đoạn s trong điện trường đều E. Công của lực điện trường được tính bằng A = qEdcosα, trong đó d là quãng đường dịch chuyển và α là góc giữa vectơ cường độ điện trường và vectơ dịch chuyển. Phát biểu này đúng hay sai và tại sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức trong điện trường đều E, cách nhau một khoảng d. Hiệu điện thế UMN giữa hai điểm này được tính theo công thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một electron được bắn với vận tốc đầu v0 song song với các đường sức vào một điện trường đều. Nếu electron chuyển động ngược chiều đường sức, nó sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một điện tích điểm q > 0 chuyển động từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều E. Nếu dịch chuyển AB vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 cm có hiệu điện thế 200 V. Cường độ điện trường đều giữa hai bản có độ lớn là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một hạt mang điện tích q = -3 µC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Nếu hiệu điện thế UMN = 100 V, công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường đều E. Lực điện F tác dụng lên q có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một electron (khối lượng m, điện tích -e) bay vào một điện trường đều E với vận tốc v0 vuông góc với các đường sức. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Xét chuyển động của một hạt mang điện trong điện trường đều. Đại lượng nào sau đây được bảo toàn khi chỉ có lực điện trường thực hiện công?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một điện tích dương được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường đều, rồi chuyển động đến điểm B. So sánh thế năng điện tại A và B.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A. Nếu dịch chuyển điện tích 2q từ M đến N, công của lực điện trường là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một điện tích q > 0 được thả không vận tốc đầu tại một điểm trong điện trường đều. Điện tích sẽ chuyển động như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 4 cm, có hiệu điện thế 100 V. Một điện tích q = +5 nC di chuyển từ bản dương sang bản âm. Vận dụng định luật bảo toàn năng lượng, tính động năng của điện tích khi đến bản âm, biết vận tốc ban đầu tại bản dương rất nhỏ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một hạt mang điện tích âm được bắn vào điện trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức. Hạt này sẽ chuyển động như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Giả sử điện trường đều giữa hai bản tụ phẳng có cường độ E. Một điện tích q di chuyển trên một đường gấp khúc khép kín trong điện trường này. Tổng công của lực điện trường thực hiện trên cả đường đi là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một điện tích q = +1 µC có khối lượng m = 1 g được thả không vận tốc đầu tại bản dương của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang, cách bản âm 10 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản là 200 V. Bỏ qua trọng lực. Vận tốc của điện tích khi chạm bản âm là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Hai điểm M và N cách nhau 5 cm trên một đường sức trong điện trường đều. Cường độ điện trường là 400 V/m. Hiệu điện thế UMN có thể nhận giá trị nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một hạt mang điện tích q và khối lượng m bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu v0. Nếu điện trường làm hạt chuyển động thẳng chậm dần đều, điều kiện nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một quả cầu nhỏ tích điện được treo bằng sợi dây mảnh trong điện trường đều nằm ngang. Khi cân bằng, dây treo lệch một góc α so với phương thẳng đứng. Nếu tăng cường độ điện trường lên gấp đôi mà giữ nguyên các yếu tố khác, góc lệch mới α' sẽ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 1 cm, hiệu điện thế 50 V. Một hạt electron được bắn vào từ bản âm với vận tốc đầu 10^6 m/s theo phương vuông góc với các đường sức. Bỏ qua trọng lực. Sau khi đi được 5 cm theo phương vuông góc với điện trường, electron lệch theo phương song song với điện trường một đoạn là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Điện trường đều không thể được tạo ra bởi cấu hình điện tích nào sau đây trong một vùng không gian rộng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một hạt mang điện tích q chuyển động trong điện trường đều E. Nếu hạt chuyển động theo một đường cong kín, công toàn phần của lực điện trường tác dụng lên hạt trong một chu trình chuyển động là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường đều?

  • A. Là điện trường có cường độ và hướng thay đổi theo vị trí.
  • B. Là điện trường mà đường sức là các đường cong song song.
  • C. Là điện trường có vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều như nhau (cùng hướng và cùng độ lớn).
  • D. Là điện trường mà lực điện tác dụng lên điện tích thử luôn hướng về tâm.

Câu 2: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Khoảng cách giữa hai bản là d. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản là U, công thức liên hệ giữa cường độ điện trường E và U, d là gì?

  • A. E = U/d
  • B. E = U.d
  • C. E = d/U
  • D. E = U²d

Câu 3: Một hạt bụi mang điện tích dương +q được đặt trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường u200bu200bu200bu200bu200bu200bu200b$vec{E}$. Lực điện u200bu200bu200bu200bu200bu200bu200b$vec{F}$ tác dụng lên hạt bụi này có đặc điểm gì?

  • A. Cùng chiều với $vec{E}$ và độ lớn tỉ lệ nghịch với q.
  • B. Cùng chiều với $vec{E}$ và độ lớn tỉ lệ thuận với q.
  • C. Ngược chiều với $vec{E}$ và độ lớn tỉ lệ thuận với q.
  • D. Ngược chiều với $vec{E}$ và độ lớn không phụ thuộc vào q.

Câu 4: Công của lực điện trường đều làm dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N được tính bằng công thức A = qEd, trong đó d là quãng đường dịch chuyển. Phát biểu này đúng hay sai, và tại sao?

  • A. Đúng, vì lực điện không đổi trong điện trường đều.
  • B. Sai, công thức đúng phải là A = Fd.
  • C. Đúng, nhưng chỉ khi M và N nằm trên cùng một đường sức.
  • D. Sai, d trong công thức A = qEd phải là hình chiếu của độ dịch chuyển MN lên phương của đường sức điện.

Câu 5: Hai bản kim loại phẳng đặt song song, cách nhau 2 cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Cường độ điện trường đều giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 50 V/m.
  • B. 200 V/m.
  • C. 5000 V/m.
  • D. 20000 V/m.

Câu 6: Một electron (điện tích -1,6.10⁻¹⁹ C) chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 500 V/m. Lực điện tác dụng lên electron có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. Độ lớn 8.10⁻¹⁷ N, cùng chiều điện trường.
  • B. Độ lớn 8.10⁻¹⁷ N, ngược chiều điện trường.
  • C. Độ lớn 3,125.10²¹ N, cùng chiều điện trường.
  • D. Độ lớn 3,125.10²¹ N, ngược chiều điện trường.

Câu 7: Một điện tích q = 2 μC dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Hình chiếu của đoạn MN lên một đường sức điện là 5 cm. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển này là 0,1 J. Cường độ điện trường đều có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1000 V/m.
  • B. 100 V/m.
  • C. 10 V/m.
  • D. 0,1 V/m.

Câu 8: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0,2 g, mang điện tích q, được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều nằm ngang có cường độ E = 1000 V/m. Khi cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Điện tích q của quả cầu là bao nhiêu?

  • A. $1,15 mu C$.
  • B. $1,15 mu C$.
  • C. $1,15 times 10^{-6} C$.
  • D. $1,15 times 10^{-9} C$.

Câu 9: Một ion dương có khối lượng m và điện tích +q bay vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương vuông góc với đường sức điện với vận tốc $vec{v}_0$. Bỏ qua trọng lực. Mô tả đúng về chuyển động của ion trong điện trường này là gì?

  • A. Chuyển động tương tự như vật bị ném ngang trong trường trọng lực đều.
  • B. Chuyển động thẳng đều theo phương $vec{v}_0$.
  • C. Chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương $vec{v}_0$.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 10: Một điện tích q = -5 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường là 10⁻⁷ J. Hiệu điện thế UAB giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

  • A. 20 V.
  • B. -20 V.
  • C. 50 V.
  • D. -50 V.

Câu 11: Hai tấm kim loại A và B đặt song song, cách nhau 4 cm. Tấm A được nối với cực dương, tấm B nối với cực âm của nguồn điện có hiệu điện thế 200 V. Chọn gốc điện thế tại tấm B. Điện thế tại điểm M cách tấm B 1 cm (trong khoảng giữa hai tấm) là bao nhiêu?

  • A. 200 V.
  • B. 150 V.
  • C. 100 V.
  • D. 50 V.

Câu 12: Một điện tích điểm q = 3 µC được đặt tại một điểm trong điện trường đều. Lực điện tác dụng lên nó có độ lớn 0,06 N. Cường độ điện trường tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 20000 V/m.
  • B. 2000 V/m.
  • C. 20 V/m.
  • D. 2 V/m.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây về đường sức điện trong điện trường đều là SAI?

  • A. Là những đường thẳng song song.
  • B. Là những đường cong khép kín.
  • C. Cách đều nhau.
  • D. Có chiều từ bản dương sang bản âm (đối với điện trường giữa hai bản phẳng).

Câu 14: Một electron ban đầu đứng yên được gia tốc bởi điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng cách nhau 1 cm, với hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Vận tốc của electron khi đập vào bản đối diện là bao nhiêu? (Khối lượng electron m = 9,1.10⁻³¹ kg, điện tích e = -1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. $4,2 imes 10^5$ m/s.
  • B. $5,9 imes 10^5$ m/s.
  • C. $5,9 imes 10^6$ m/s.
  • D. $4,2 imes 10^6$ m/s.

Câu 15: Một hạt mang điện tích q = 10⁻⁹ C di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Đoạn đường MN dài 10 cm và hợp với hướng của điện trường một góc 60°. Cường độ điện trường có độ lớn 1000 V/m. Công của lực điện trường khi hạt di chuyển từ M đến N là bao nhiêu?

  • A. $5 imes 10^{-8}$ J.
  • B. $10^{-7}$ J.
  • C. $5 imes 10^{-6}$ J.
  • D. $10^{-5}$ J.

Câu 16: Một điện tích điểm q được di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều theo một đường gấp khúc AMNB. Đoạn AM vuông góc với đường sức, đoạn MN song song với đường sức, đoạn NB tạo góc 45° với đường sức. So sánh công của lực điện trường khi di chuyển q từ A đến B theo đường AMNB so với đường thẳng AB.

  • A. Công theo đường AMNB lớn hơn công theo đường thẳng AB.
  • B. Công theo đường AMNB nhỏ hơn công theo đường thẳng AB.
  • C. Công theo đường AMNB chỉ bằng công theo đường thẳng AB khi AM=0 và NB=0.
  • D. Công theo đường AMNB luôn bằng công theo đường thẳng AB vì lực điện trường là lực thế.

Câu 17: Hai bản kim loại phẳng song song được tích điện trái dấu, tạo ra điện trường đều giữa hai bản. Nếu giảm khoảng cách giữa hai bản đi một nửa mà giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai bản, thì cường độ điện trường giữa hai bản sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Giảm một nửa.

Câu 18: Một proton (điện tích +e) và một electron (điện tích -e) ban đầu đứng yên được đặt vào cùng một điện trường đều $vec{E}$. So sánh gia tốc của chúng (bỏ qua trọng lực).

  • A. Gia tốc của proton và electron cùng hướng và cùng độ lớn.
  • B. Gia tốc của proton và electron ngược hướng và cùng độ lớn.
  • C. Gia tốc của proton và electron cùng hướng, nhưng độ lớn khác nhau.
  • D. Gia tốc của proton và electron ngược hướng, và độ lớn khác nhau.

Câu 19: Điện trường đều $vec{E}$ có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống. Một điện tích điểm q > 0 được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$. Bỏ qua trọng lực và sức cản không khí. Chuyển động của điện tích q là gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều rồi nhanh dần đều theo phương thẳng đứng.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 20: Một hạt mang điện tích q và khối lượng m bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ hợp với hướng đường sức điện một góc $alpha$. Bỏ qua trọng lực. Nếu $alpha = 90^circ$, quỹ đạo của hạt là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường hypebol.

Câu 21: Hai bản kim loại phẳng đặt song song, cách nhau 10 cm, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường đều giữa hai bản là 2000 V/m. Hiệu điện thế giữa điểm M và điểm N nằm trong khoảng giữa hai bản là bao nhiêu? Biết M cách bản dương 2 cm, N cách bản dương 6 cm và M, N nằm trên cùng một đường thẳng vuông góc với các bản.

  • A. $U_{MN} = -80 V$.
  • B. $U_{MN} = 80 V$.
  • C. $U_{MN} = -20000 V$.
  • D. $U_{MN} = 20000 V$.

Câu 22: Một điện tích điểm q được di chuyển trong điện trường đều $vec{E}$ dọc theo đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 3 cm, BC dài 4 cm. AB vuông góc với đường sức, BC hợp với đường sức góc 0°. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích từ A đến C là bao nhiêu? (Biết $|vec{E}| = 1000 V/m$, $q = 2 mu C$)

  • A. $6 imes 10^{-5}$ J.
  • B. $8 imes 10^{-5}$ J.
  • C. $1,4 imes 10^{-4}$ J.
  • D. $8 imes 10^{-5}$ J.

Câu 23: Một điện tích điểm q = -4 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Biết hiệu điện thế $U_{AB} = 50 V$. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. $2 imes 10^{-7}$ J.
  • B. $-2 imes 10^{-7}$ J.
  • C. $200$ J.
  • D. $-200$ J.

Câu 24: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 5 cm, được tích điện sao cho điện trường giữa hai bản là đều và có cường độ 4000 V/m. Một electron được bắn vào điện trường này theo phương song song với các bản, cách bản âm 1 cm. Bỏ qua trọng lực và vận tốc ban đầu theo phương vuông góc với bản. Gia tốc của electron theo phương vuông góc với các bản là bao nhiêu? (Khối lượng electron m = 9,1.10⁻³¹ kg, điện tích e = -1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. $7,03 imes 10^{14}$ m/s².
  • B. $7,03 imes 10^{15}$ m/s².
  • C. $2,5 imes 10^5$ m/s².
  • D. $6,4 imes 10^{-16}$ m/s².

Câu 25: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm M trong điện trường đều. Nếu đặt điện tích $2q$ tại điểm M đó, lực điện tác dụng lên nó sẽ như thế nào so với lực điện tác dụng lên điện tích q?

  • A. Cùng hướng, độ lớn gấp đôi.
  • B. Ngược hướng, độ lớn gấp đôi.
  • C. Cùng hướng nếu q > 0, ngược hướng nếu q < 0; độ lớn gấp đôi trong mọi trường hợp.
  • D. Không đổi.

Câu 26: Giữa hai bản kim loại phẳng song song có điện trường đều. Một hạt bụi nhỏ mang điện tích âm nằm cân bằng trong điện trường này. Chiều của điện trường là gì?

  • A. Hướng lên trên (ngược chiều trọng lực).
  • B. Hướng xuống dưới (cùng chiều trọng lực).
  • C. Hướng sang ngang.
  • D. Không thể xác định chiều điện trường chỉ dựa vào thông tin này.

Câu 27: Một điện tích q > 0 di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường là dương. Nhận xét nào sau đây về vị trí tương đối của M và N so với hướng đường sức điện là đúng?

  • A. M và N nằm trên một mặt phẳng vuông góc với đường sức.
  • B. N nằm trước M theo chiều đường sức.
  • C. M nằm trước N theo chiều đường sức.
  • D. Không có đủ thông tin để kết luận.

Câu 28: Hai điểm M và N trong điện trường đều có hiệu điện thế $U_{MN} = -30 V$. Nếu di chuyển điện tích q = 5 mC từ M đến N, công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. 150 J.
  • B. -150 J.
  • C. $1,5 imes 10^{-4}$ J.
  • D. $-0,15$ J.

Câu 29: Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu rất nhỏ từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng. Khoảng cách giữa hai bản là d, hiệu điện thế U. Vận tốc của electron khi đến bản dương được tính bằng công thức nào? (Bỏ qua trọng lực)

  • A. $v = sqrt{frac{2eU}{m}}$.
  • B. $v = sqrt{frac{2|e|U}{m}}$.
  • C. $v = sqrt{frac{eU}{2m}}$.
  • D. $v = sqrt{frac{|e|U}{2m}}$.

Câu 30: Điện trường đều giữa hai bản kim loại song song có cường độ E. Một electron được phóng từ bản âm với vận tốc ban đầu $v_0$ hướng về bản dương. Khoảng cách giữa hai bản là d. Nếu $v_0^2 < frac{2|e|Ed}{m}$, electron sẽ:

  • A. Bay thẳng đến bản dương với vận tốc tăng dần.
  • B. Bay thẳng đến bản dương với vận tốc không đổi.
  • C. Dừng lại và quay ngược trở lại bản âm trước khi đến bản dương.
  • D. Bay lệch khỏi đường thẳng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về điện trường đều?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Khoảng cách giữa hai bản là d. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản là U, công thức liên hệ giữa cường độ điện trường E và U, d là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một hạt bụi mang điện tích dương +q được đặt trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường u200bu200bu200bu200bu200bu200bu200b$vec{E}$. Lực điện u200bu200bu200bu200bu200bu200bu200b$vec{F}$ tác dụng lên hạt bụi này có đặc điểm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Công của lực điện trường đều làm dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N được tính bằng công thức A = qEd, trong đó d là quãng đường dịch chuyển. Phát biểu này đúng hay sai, và tại sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hai bản kim loại phẳng đặt song song, cách nhau 2 cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Cường độ điện trường đều giữa hai bản là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một electron (điện tích -1,6.10⁻¹⁹ C) chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 500 V/m. Lực điện tác dụng lên electron có độ lớn và hướng như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một điện tích q = 2 μC dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Hình chiếu của đoạn MN lên một đường sức điện là 5 cm. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển này là 0,1 J. Cường độ điện trường đều có độ lớn là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0,2 g, mang điện tích q, được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều nằm ngang có cường độ E = 1000 V/m. Khi cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Điện tích q của quả cầu là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một ion dương có khối lượng m và điện tích +q bay vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương vuông góc với đường sức điện với vận tốc $vec{v}_0$. Bỏ qua trọng lực. Mô tả đúng về chuyển động của ion trong điện trường này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một điện tích q = -5 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường là 10⁻⁷ J. Hiệu điện thế UAB giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hai tấm kim loại A và B đặt song song, cách nhau 4 cm. Tấm A được nối với cực dương, tấm B nối với cực âm của nguồn điện có hiệu điện thế 200 V. Chọn gốc điện thế tại tấm B. Điện thế tại điểm M cách tấm B 1 cm (trong khoảng giữa hai tấm) là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một điện tích điểm q = 3 µC được đặt tại một điểm trong điện trường đều. Lực điện tác dụng lên nó có độ lớn 0,06 N. Cường độ điện trường tại điểm đó là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nhận xét nào sau đây về đường sức điện trong điện trường đều là SAI?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một electron ban đầu đứng yên được gia tốc bởi điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng cách nhau 1 cm, với hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Vận tốc của electron khi đập vào bản đối diện là bao nhiêu? (Khối lượng electron m = 9,1.10⁻³¹ kg, điện tích e = -1,6.10⁻¹⁹ C)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một hạt mang điện tích q = 10⁻⁹ C di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Đoạn đường MN dài 10 cm và hợp với hướng của điện trường một góc 60°. Cường độ điện trường có độ lớn 1000 V/m. Công của lực điện trường khi hạt di chuyển từ M đến N là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một điện tích điểm q được di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều theo một đường gấp khúc AMNB. Đoạn AM vuông góc với đường sức, đoạn MN song song với đường sức, đoạn NB tạo góc 45° với đường sức. So sánh công của lực điện trường khi di chuyển q từ A đến B theo đường AMNB so với đường thẳng AB.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Hai bản kim loại phẳng song song được tích điện trái dấu, tạo ra điện trường đều giữa hai bản. Nếu giảm khoảng cách giữa hai bản đi một nửa mà giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai bản, thì cường độ điện trường giữa hai bản sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một proton (điện tích +e) và một electron (điện tích -e) ban đầu đứng yên được đặt vào cùng một điện trường đều $vec{E}$. So sánh gia tốc của chúng (bỏ qua trọng lực).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Điện trường đều $vec{E}$ có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống. Một điện tích điểm q > 0 được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$. Bỏ qua trọng lực và sức cản không khí. Chuyển động của điện tích q là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một hạt mang điện tích q và khối lượng m bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ hợp với hướng đường sức điện một góc $alpha$. Bỏ qua trọng lực. Nếu $alpha = 90^circ$, quỹ đạo của hạt là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Hai bản kim loại phẳng đặt song song, cách nhau 10 cm, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường đều giữa hai bản là 2000 V/m. Hiệu điện thế giữa điểm M và điểm N nằm trong khoảng giữa hai bản là bao nhiêu? Biết M cách bản dương 2 cm, N cách bản dương 6 cm và M, N nằm trên cùng một đường thẳng vuông góc với các bản.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một điện tích điểm q được di chuyển trong điện trường đều $vec{E}$ dọc theo đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 3 cm, BC dài 4 cm. AB vuông góc với đường sức, BC hợp với đường sức góc 0°. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích từ A đến C là bao nhiêu? (Biết $|vec{E}| = 1000 V/m$, $q = 2 mu C$)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một điện tích điểm q = -4 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Biết hiệu điện thế $U_{AB} = 50 V$. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 5 cm, được tích điện sao cho điện trường giữa hai bản là đều và có cường độ 4000 V/m. Một electron được bắn vào điện trường này theo phương song song với các bản, cách bản âm 1 cm. Bỏ qua trọng lực và vận tốc ban đầu theo phương vuông góc với bản. Gia tốc của electron theo phương vuông góc với các bản là bao nhiêu? (Khối lượng electron m = 9,1.10⁻³¹ kg, điện tích e = -1,6.10⁻¹⁹ C)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm M trong điện trường đều. Nếu đặt điện tích $2q$ tại điểm M đó, lực điện tác dụng lên nó sẽ như thế nào so với lực điện tác dụng lên điện tích q?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Giữa hai bản kim loại phẳng song song có điện trường đều. Một hạt bụi nhỏ mang điện tích âm nằm cân bằng trong điện trường này. Chiều của điện trường là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một điện tích q > 0 di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường là dương. Nhận xét nào sau đây về vị trí tương đối của M và N so với hướng đường sức điện là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Hai điểm M và N trong điện trường đều có hiệu điện thế $U_{MN} = -30 V$. Nếu di chuyển điện tích q = 5 mC từ M đến N, công của lực điện trường là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu rất nhỏ từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng. Khoảng cách giữa hai bản là d, hiệu điện thế U. Vận tốc của electron khi đến bản dương được tính bằng công thức nào? (Bỏ qua trọng lực)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Điện trường đều giữa hai bản kim loại song song có cường độ E. Một electron được phóng từ bản âm với vận tốc ban đầu $v_0$ hướng về bản dương. Khoảng cách giữa hai bản là d. Nếu $v_0^2 < rac{2|e|Ed}{m}$, electron sẽ:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây mô tả chính xác nhất về điện trường đều?

  • A. Cường độ điện trường giảm dần theo khoảng cách từ nguồn.
  • B. Đường sức điện là các đường cong khép kín.
  • C. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có cùng hướng và độ lớn.
  • D. Thế năng điện của một điện tích trong trường này luôn bằng không.

Câu 2: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đường sức của một điện trường đều?

  • A. Các đường thẳng song song nhưng không cách đều.
  • B. Các đường thẳng song song, cách đều và cùng chiều.
  • C. Các đường thẳng tỏa ra từ một điểm.
  • D. Các đường tròn đồng tâm.

Câu 3: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 5 cm được nối với hiệu điện thế 200 V. Cường độ điện trường giữa hai bản có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 40 V/m.
  • B. 1000 V/m.
  • C. 2000 V/m.
  • D. 4000 V/m.

Câu 4: Một điện tích điểm q = +3 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện là 12 μJ. Hiệu điện thế U_{AB} giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

  • A. 4 V.
  • B. -4 V.
  • C. 36 V.
  • D. 0.25 V.

Câu 5: Một electron (điện tích -e) di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường là A_{MN} = -3.2 × 10⁻¹⁸ J. Hiệu điện thế U_{MN} là bao nhiêu? (Lấy e = 1.6 × 10⁻¹⁹ C)

  • A. -20 V.
  • B. 2 V.
  • C. 20 V.
  • D. -2 V.

Câu 6: Một hạt bụi mang điện tích âm được đặt trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang. Nếu bản trên nhiễm điện dương và bản dưới nhiễm điện âm, hạt bụi sẽ chịu tác dụng của lực điện có hướng như thế nào?

  • A. Hướng lên.
  • B. Hướng xuống.
  • C. Hướng sang ngang.
  • D. Không xác định được hướng.

Câu 7: Một electron bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu v₀ theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường này là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường hypebol.
  • D. Đường parabol.

Câu 8: Hai điểm A và B trong điện trường đều nằm trên cùng một đường sức điện. Khoảng cách giữa A và B là 15 cm. Hiệu điện thế U_{AB} = 30 V. Cường độ điện trường E có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2 V/m.
  • B. 200 V/m.
  • C. 450 V/m.
  • D. 4500 V/m.

Câu 9: Một hạt mang điện dương được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ tại điểm M trong điện trường đều. Hạt sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Nhanh dần đều theo chiều đường sức điện.
  • B. Chậm dần đều theo chiều đường sức điện.
  • C. Nhanh dần đều ngược chiều đường sức điện.
  • D. Chuyển động với vận tốc không đổi.

Câu 10: Một quả cầu nhỏ khối lượng 0.2 g, mang điện tích q, được treo bằng sợi chỉ trong điện trường đều nằm ngang có độ lớn E = 500 V/m. Dây treo lệch 45° so với phương thẳng đứng khi quả cầu cân bằng. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn điện tích q.

  • A. 2 μC.
  • B. 3 μC.
  • C. 4 μC.
  • D. 5 μC.

Câu 11: Vẫn với setup ở Câu 10, nếu điện trường E hướng sang phải và dây treo lệch sang phải so với phương thẳng đứng, thì dấu của điện tích q là gì?

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được.

Câu 12: Trong điện trường đều, khi một điện tích âm di chuyển theo chiều đường sức điện, thế năng điện của nó sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm.

Câu 13: Một điện tích dương di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường là dương. So sánh thế năng điện tại A (W_pA) và tại B (W_pB).

  • A. W_pA > W_pB.
  • B. W_pA < W_pB.
  • C. W_pA = W_pB.
  • D. Không so sánh được.

Câu 14: Hai điểm M và N trong điện trường đều có hiệu điện thế U_{MN}. Nếu di chuyển một điện tích q từ M đến N, công của lực điện trường là A. Công thức nào sau đây là đúng?

  • A. A = U_{MN} / q.
  • B. U_{MN} = A * q.
  • C. A = q / U_{MN}.
  • D. A = q * U_{MN}.

Câu 15: Một electron được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi hiệu điện thế 100 V trong điện trường đều. Động năng mà electron thu được là bao nhiêu? (Lấy e = 1.6 × 10⁻¹⁹ C)

  • A. 1.6 × 10⁻¹⁹ J.
  • B. 1.6 × 10⁻¹⁷ J.
  • C. 100 J.
  • D. 10⁻¹⁷ J.

Câu 16: Hai điểm A và B trong điện trường đều nằm trên một đường thẳng vuông góc với đường sức điện. Hiệu điện thế U_{AB} giữa hai điểm này là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 0.
  • B. Nhỏ hơn 0.
  • C. Bằng 0.
  • D. Phụ thuộc vào khoảng cách AB.

Câu 17: Một hạt mang điện q và khối lượng m được thả nhẹ trong điện trường đều E. Gia tốc của hạt là bao nhiêu?

  • A. a = qE/m.
  • B. a = mE/q.
  • C. a = qm/E.
  • D. a = E/(qm).

Câu 18: Một điện tích dương được phóng vào điện trường đều theo phương song song và cùng chiều với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Mô tả chuyển động của điện tích này.

  • A. Thẳng đều.
  • B. Thẳng chậm dần đều.
  • C. Thẳng biến đổi đều (không xác định nhanh hay chậm).
  • D. Thẳng nhanh dần đều.

Câu 19: Một hạt mang điện tích q = -5 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường là 10⁻⁷ J. Điện thế tại điểm A là V_A = 10 V. Điện thế tại điểm B (V_B) là bao nhiêu?

  • A. 10 V.
  • B. 30 V.
  • C. -10 V.
  • D. -30 V.

Câu 20: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 1 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Một proton bay vào vùng điện trường này với vận tốc ban đầu 10⁵ m/s theo phương song song với hai bản. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên proton. (Lấy điện tích proton e = 1.6 × 10⁻¹⁹ C)

  • A. 1.6 × 10⁻¹⁵ N.
  • B. 1.6 × 10⁻¹⁷ N.
  • C. 10⁻¹⁵ N.
  • D. 10⁻¹⁷ N.

Câu 21: Trong điện trường đều, thế năng điện của một điện tích điểm:

  • A. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách từ nguồn.
  • B. Không phụ thuộc vào vị trí, chỉ phụ thuộc vào điện tích và điện trường.
  • C. Biến đổi tuyến tính theo vị trí dọc theo đường sức điện.
  • D. Luôn dương với điện tích dương và luôn âm với điện tích âm.

Câu 22: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều dọc theo một đường thẳng. Nếu đường thẳng này hợp với đường sức điện một góc θ (0 < θ < 90°), công của lực điện trường khi điện tích di chuyển đoạn đường s là:

  • A. A = qEs cos(θ).
  • B. A = qEs sin(θ)..
  • C. A = qE/s.
  • D. A = qE s.

Câu 23: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm có hiệu điện thế 100 V. Điện trường giữa hai bản là đều. Chọn gốc điện thế tại bản âm (V = 0). Điện thế tại điểm cách bản âm 0.5 cm là bao nhiêu?

  • A. 5 V.
  • B. 10 V.
  • C. 25 V.
  • D. 50 V.

Câu 24: Một điện tích q = +2 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Điện thế tại A là 10 V, tại B là 40 V. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. 60 nJ.
  • B. 100 nJ.
  • C. -100 nJ.
  • D. -60 nJ.

Câu 25: Một hạt mang điện tích q và khối lượng m được phóng với vận tốc ban đầu v₀ vào điện trường đều E theo phương vuông góc với đường sức điện. Nếu cường độ điện trường E tăng lên gấp đôi (giữ nguyên các yếu tố khác), thì gia tốc của hạt sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 26: Một điện tích âm được phóng vào điện trường đều theo phương hợp với đường sức điện một góc tù. Bỏ qua trọng lực. Mô tả chuyển động ban đầu của điện tích này.

  • A. Ban đầu chuyển động nhanh dần và quỹ đạo cong.
  • B. Ban đầu chuyển động chậm dần và quỹ đạo cong.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • D. Chuyển động thẳng chậm dần đều.

Câu 27: Hai điểm M và N trong điện trường đều có khoảng cách d_{MN} = 20 cm. Đường MN hợp với đường sức điện một góc 60°. Cường độ điện trường E = 400 V/m. Tính hiệu điện thế U_{MN}.

  • A. 80 V.
  • B. -80 V.
  • C. 40 V.
  • D. -40 V.

Câu 28: Một hạt mang điện tích dương được đưa vào vùng có điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng. Để hạt này không bị lệch hướng bởi điện trường khi bay theo phương song song với hai bản, ta cần điều chỉnh các yếu tố nào?

  • A. Tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên rất cao.
  • B. Giảm khoảng cách giữa hai bản.
  • C. Đảo chiều hiệu điện thế giữa hai bản.
  • D. Không đặt hiệu điện thế giữa hai bản.

Câu 29: Trong một điện trường đều, khi một điện tích dương di chuyển từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp, công của lực điện trường là dương hay âm?

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Có thể dương hoặc âm tùy độ lớn điện tích.

Câu 30: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 100 V. Một điện tích q = -2 nC di chuyển từ bản dương sang bản âm. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. 200 nJ.
  • B. 100 nJ.
  • C. -100 nJ.
  • D. -200 nJ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây mô tả *chính xác nhất* về điện trường đều?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đường sức của một điện trường đều?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 5 cm được nối với hiệu điện thế 200 V. Cường độ điện trường giữa hai bản có độ lớn là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một điện tích điểm q = +3 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện là 12 μJ. Hiệu điện thế U_{AB} giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một electron (điện tích -e) di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường là A_{MN} = -3.2 × 10⁻¹⁸ J. Hiệu điện thế U_{MN} là bao nhiêu? (Lấy e = 1.6 × 10⁻¹⁹ C)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một hạt bụi mang điện tích âm được đặt trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang. Nếu bản trên nhiễm điện dương và bản dưới nhiễm điện âm, hạt bụi sẽ chịu tác dụng của lực điện có hướng như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một electron bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu v₀ theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của electron trong điện trường này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hai điểm A và B trong điện trường đều nằm trên cùng một đường sức điện. Khoảng cách giữa A và B là 15 cm. Hiệu điện thế U_{AB} = 30 V. Cường độ điện trường E có độ lớn là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một hạt mang điện dương được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ tại điểm M trong điện trường đều. Hạt sẽ chuyển động như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một quả cầu nhỏ khối lượng 0.2 g, mang điện tích q, được treo bằng sợi chỉ trong điện trường đều nằm ngang có độ lớn E = 500 V/m. Dây treo lệch 45° so với phương thẳng đứng khi quả cầu cân bằng. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn điện tích q.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Vẫn với setup ở Câu 10, nếu điện trường E hướng sang phải và dây treo lệch sang phải so với phương thẳng đứng, thì dấu của điện tích q là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong điện trường đều, khi một điện tích âm di chuyển theo chiều đường sức điện, thế năng điện của nó sẽ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một điện tích dương di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường là dương. So sánh thế năng điện tại A (W_pA) và tại B (W_pB).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hai điểm M và N trong điện trường đều có hiệu điện thế U_{MN}. Nếu di chuyển một điện tích q từ M đến N, công của lực điện trường là A. Công thức nào sau đây là *đúng*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một electron được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi hiệu điện thế 100 V trong điện trường đều. Động năng mà electron thu được là bao nhiêu? (Lấy e = 1.6 × 10⁻¹⁹ C)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Hai điểm A và B trong điện trường đều nằm trên một đường thẳng vuông góc với đường sức điện. Hiệu điện thế U_{AB} giữa hai điểm này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một hạt mang điện q và khối lượng m được thả nhẹ trong điện trường đều E. Gia tốc của hạt là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một điện tích dương được phóng vào điện trường đều theo phương song song và cùng chiều với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Mô tả chuyển động của điện tích này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một hạt mang điện tích q = -5 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường là 10⁻⁷ J. Điện thế tại điểm A là V_A = 10 V. Điện thế tại điểm B (V_B) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 1 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Một proton bay vào vùng điện trường này với vận tốc ban đầu 10⁵ m/s theo phương song song với hai bản. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên proton. (Lấy điện tích proton e = 1.6 × 10⁻¹⁹ C)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong điện trường đều, thế năng điện của một điện tích điểm:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều dọc theo một đường thẳng. Nếu đường thẳng này hợp với đường sức điện một góc θ (0 < θ < 90°), công của lực điện trường khi điện tích di chuyển đoạn đường s là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm có hiệu điện thế 100 V. Điện trường giữa hai bản là đều. Chọn gốc điện thế tại bản âm (V = 0). Điện thế tại điểm cách bản âm 0.5 cm là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một điện tích q = +2 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Điện thế tại A là 10 V, tại B là 40 V. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một hạt mang điện tích q và khối lượng m được phóng với vận tốc ban đầu v₀ vào điện trường đều E theo phương vuông góc với đường sức điện. Nếu cường độ điện trường E tăng lên gấp đôi (giữ nguyên các yếu tố khác), thì gia tốc của hạt sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một điện tích âm được phóng vào điện trường đều theo phương hợp với đường sức điện một góc tù. Bỏ qua trọng lực. Mô tả chuyển động ban đầu của điện tích này.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Hai điểm M và N trong điện trường đều có khoảng cách d_{MN} = 20 cm. Đường MN hợp với đường sức điện một góc 60°. Cường độ điện trường E = 400 V/m. Tính hiệu điện thế U_{MN}.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một hạt mang điện tích dương được đưa vào vùng có điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng. Để hạt này không bị lệch hướng bởi điện trường khi bay theo phương song song với hai bản, ta cần điều chỉnh các yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong một điện trường đều, khi một điện tích dương di chuyển từ điểm có điện thế cao sang điểm có điện thế thấp, công của lực điện trường là dương hay âm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 100 V. Một điện tích q = -2 nC di chuyển từ bản dương sang bản âm. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 2 cm được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 50 V/m
  • B. 200 V/m
  • C. 5000 V/m
  • D. 2000 V/m

Câu 2: Một điện tích điểm q = +2 µC di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế giữa M và N là UMN = 50 V. Công của lực điện trường thực hiện khi điện tích di chuyển từ M đến N là bao nhiêu?

  • A. 100 µJ
  • B. -100 µJ
  • C. 0.04 J
  • D. 100 J

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đường sức điện trong điện trường đều?

  • A. Là những đường thẳng song song.
  • B. Cách đều nhau.
  • C. Có chiều không đổi.
  • D. Xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

Câu 4: Một electron (điện tích -e, khối lượng me) được bắn với vận tốc ban đầu rất nhỏ vào điện trường đều giữa hai bản kim loại song song, theo phương song song với đường sức. Nếu bản dương ở bên trái và bản âm ở bên phải, electron sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động chậm dần về phía bản dương.
  • B. Chuyển động nhanh dần về phía bản dương.
  • C. Chuyển động chậm dần về phía bản âm.
  • D. Chuyển động nhanh dần về phía bản âm.

Câu 5: Một hạt mang điện dương có khối lượng m được đặt trong điện trường đều có cường độ E. Hạt sẽ chuyển động với gia tốc a. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa a, q, E và m (bỏ qua trọng lực)?

  • A. a = qE/m
  • B. a = m/(qE)
  • C. a = F/E
  • D. a = qmE

Câu 6: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 1.5 cm có hiệu điện thế 60 V. Một proton (q = +1.6 × 10⁻¹⁹ C) di chuyển từ bản dương sang bản âm. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. -9.6 × 10⁻¹⁸ J
  • B. 9.6 × 10⁻¹⁸ J
  • C. -3.84 × 10⁻¹⁷ J
  • D. 3.84 × 10⁻¹⁷ J

Câu 7: Một hạt bụi tích điện âm nằm lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng song song nằm ngang trong điện trường đều. Bản trên mang điện tích dương, bản dưới mang điện tích âm. Nhận định nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên hạt bụi?

  • A. Lực điện hướng xuống, trọng lực hướng xuống.
  • B. Lực điện hướng lên, trọng lực hướng xuống.
  • C. Lực điện hướng xuống, trọng lực hướng lên.
  • D. Lực điện hướng lên, trọng lực hướng lên.

Câu 8: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức của điện trường đều có cường độ E = 200 V/m. Điểm A cách bản dương 5 cm, điểm B cách bản dương 15 cm. Điện thế tại bản dương được chọn bằng 0. Hiệu điện thế UAB là bao nhiêu?

  • A. 20 V
  • B. -20 V
  • C. -40 V
  • D. 40 V

Câu 9: Một điện tích q = -5 µC di chuyển từ điểm P đến điểm Q trong điện trường đều. Công của lực điện trường là 100 µJ. Hiệu điện thế UPQ là bao nhiêu?

  • A. -20 V
  • B. 20 V
  • C. -500 V
  • D. 500 V

Câu 10: Một electron có vận tốc ban đầu v₀ = 10⁶ m/s chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ E = 100 V/m. Nếu electron chuyển động ngược chiều đường sức, quãng đường nó đi được đến khi dừng lại là bao nhiêu? (me = 9.1 × 10⁻³¹ kg, |e| = 1.6 × 10⁻¹⁹ C)

  • A. 2.84 cm
  • B. 2.84 mm
  • C. 5.68 cm
  • D. 5.68 mm

Câu 11: Hai bản kim loại phẳng song song, đặt thẳng đứng cách nhau 5 cm, được nối với nguồn điện không đổi. Một quả cầu nhỏ khối lượng 0.1 g, tích điện q = +10⁻⁶ C, được treo bằng sợi chỉ mảnh giữa hai bản. Khi cân bằng, dây treo lệch so với phương thẳng đứng một góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Hiệu điện thế giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 28.9 V
  • B. 57.7 V
  • C. 289 V
  • D. 577 V

Câu 12: Một hạt mang điện tích q bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của hạt trong điện trường (bỏ qua trọng lực) là:

  • A. Đường parabol.
  • B. Đường thẳng song song với đường sức.
  • C. Đường thẳng vuông góc với đường sức.
  • D. Đường tròn.

Câu 13: Khi một điện tích q > 0 chuyển động từ M đến N trong điện trường đều, công của lực điện trường là dương. Điều này cho biết điều gì về hiệu điện thế UMN và hướng chuyển động so với đường sức?

  • A. UMN > 0, chuyển động ngược chiều đường sức.
  • B. UMN < 0, chuyển động cùng chiều đường sức.
  • C. UMN > 0, chuyển động cùng chiều đường sức.
  • D. UMN < 0, chuyển động ngược chiều đường sức.

Câu 14: Một điện tích điểm q = -3 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện là 60 nJ. Hiệu điện thế UAB là bao nhiêu?

  • A. 20 V
  • B. -20 V
  • C. 180 V
  • D. -20 V

Câu 15: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 4 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 200 V. Một điện tích q = +5 nC di chuyển từ bản dương đến một điểm M cách bản dương 1 cm. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 2.5 × 10⁻⁷ J
  • B. 2.5 × 10⁻⁸ J
  • C. 10⁻⁶ J
  • D. 10⁻⁷ J

Câu 16: Một hạt mang điện âm có khối lượng m đang bay trong điện trường đều. Nếu hướng của điện trường đột ngột đảo ngược nhưng độ lớn không đổi, thì lực điện tác dụng lên hạt sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Độ lớn không đổi, chiều đảo ngược.
  • B. Độ lớn không đổi, chiều giữ nguyên.
  • C. Độ lớn thay đổi, chiều đảo ngược.
  • D. Độ lớn thay đổi, chiều giữ nguyên.

Câu 17: Một điện tích q được đưa vào giữa hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, tạo ra điện trường đều E. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U giữa hai bản và tăng khoảng cách d giữa chúng lên gấp đôi, thì cường độ điện trường E sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn.
  • C. Giảm còn một nửa.
  • D. Giảm còn một phần tư.

Câu 18: Một hạt alpha (điện tích +2e, khối lượng ~4u) ban đầu đứng yên được gia tốc bởi điện trường đều giữa hai điểm có hiệu điện thế 1000 V. Động năng của hạt alpha sau khi được gia tốc là bao nhiêu? (e = 1.6 × 10⁻¹⁹ C)

  • A. 1.6 × 10⁻¹⁶ J
  • B. 3.2 × 10⁻¹⁹ J
  • C. 1.6 × 10⁻¹⁹ J
  • D. 3.2 × 10⁻¹⁶ J

Câu 19: Đường sức điện trường đều được biểu diễn bằng các đường thẳng song song và cách đều. Điều này phản ánh tính chất nào của điện trường đều?

  • A. Điện trường chỉ tồn tại trong một vùng giới hạn.
  • B. Vectơ cường độ điện trường có cùng phương, chiều và độ lớn tại mọi điểm trong vùng đó.
  • C. Thế năng điện tại mọi điểm là như nhau.
  • D. Lực điện tác dụng lên mọi điện tích đều như nhau.

Câu 20: Một điện tích q = +4 µC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều với quãng đường 10 cm. Biết đường đi AB hợp với hướng đường sức một góc 60°, và cường độ điện trường là 500 V/m. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 100 µJ
  • B. 200 µJ
  • C. 1000 µJ
  • D. 2000 µJ

Câu 21: Giả sử có một điện trường đều hướng theo trục Ox. Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M(x₁, y₁) đến điểm N(x₂, y₂) trong điện trường này. Công của lực điện trường chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Điện tích q và sự thay đổi tọa độ theo trục Ox (x₂ - x₁).
  • B. Điện tích q và sự thay đổi tọa độ theo trục Oy (y₂ - y₁).
  • C. Điện tích q và khoảng cách giữa M và N.
  • D. Điện tích q và hình dạng đường đi từ M đến N.

Câu 22: Một hạt mang điện tích q = -2 nC chuyển động từ bản âm sang bản dương trong điện trường đều giữa hai bản kim loại song song. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Công của lực điện trường tác dụng lên hạt là bao nhiêu?

  • A. 2.4 × 10⁻⁷ J
  • B. -2.4 × 10⁻⁷ J
  • C. 6 × 10⁻⁹ J
  • D. -6 × 10⁻⁹ J

Câu 23: Một điện tích điểm q đặt tại một điểm trong điện trường đều. Nếu độ lớn điện tích q tăng gấp đôi, còn cường độ điện trường E tại điểm đó giảm còn một nửa, thì độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm còn một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 24: Hai bản kim loại song song cách nhau 3 cm, hiệu điện thế 150 V. Một điện tích q = +1.0 µC chuyển động từ bản dương đến bản âm. Vận tốc ban đầu của điện tích tại bản dương là 0. Khối lượng của điện tích là 1.0 g. Vận tốc của điện tích khi đến bản âm là bao nhiêu?

  • A. 0.55 m/s
  • B. 0.30 m/s
  • C. 1.73 m/s
  • D. 3.00 m/s

Câu 25: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG về điện trường đều?

  • A. Cường độ điện trường giảm dần khi đi xa nguồn điện tích.
  • B. Hiệu điện thế giữa hai điểm bất kỳ chỉ phụ thuộc vào khoảng cách hình chiếu của chúng lên phương đường sức.
  • C. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích theo đường cong là khác 0.
  • D. Đường sức điện là những đường cong kín.

Câu 26: Một điện tích điểm dương được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ tại một điểm trong điện trường đều. Chuyển động của điện tích đó sẽ là:

  • A. Chuyển động tròn đều.
  • B. Chuyển động thẳng đều ngược chiều đường sức.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều đường sức.
  • D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều cùng chiều đường sức.

Câu 27: Hai điểm M và N trong điện trường đều có cường độ E = 400 V/m. Đoạn MN dài 5 cm và hợp với hướng đường sức một góc 90°. Hiệu điện thế UMN là bao nhiêu?

  • A. 0 V
  • B. 20 V
  • C. -20 V
  • D. 40 V

Câu 28: Một hạt bụi tích điện âm có khối lượng m = 0.2 mg nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Khoảng cách giữa hai bản tạo ra điện trường là 2 cm, hiệu điện thế 400 V. Lấy g = 10 m/s². Điện tích của hạt bụi là bao nhiêu?

  • A. +10⁻⁸ C
  • B. -10⁻⁸ C
  • C. -10⁻⁹ C
  • D. +10⁻⁹ C

Câu 29: Một điện tích điểm q = -1 µC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường là -50 µJ. Hiệu điện thế UAB là bao nhiêu?

  • A. -50 V
  • B. 50 V
  • C. 0.05 V
  • D. -0.05 V

Câu 30: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 5 cm, hiệu điện thế giữa chúng là 300 V. Một ion dương bay vào điện trường đều này với vận tốc ban đầu v₀ = 10⁴ m/s theo phương song song với các bản và đi vào chính giữa khoảng cách giữa hai bản. Bỏ qua trọng lực. Gia tốc của ion trong điện trường là bao nhiêu nếu ion có điện tích +e và khối lượng 20u? (e = 1.6 × 10⁻¹⁹ C, u ≈ 1.66 × 10⁻²⁷ kg)

  • A. 2.4 × 10⁷ m/s²
  • B. 4.8 × 10⁷ m/s²
  • C. 1.2 × 10⁸ m/s²
  • D. 6.0 × 10⁶ m/s²

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 2 cm được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Cường độ điện trường giữa hai bản có độ lớn là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một điện tích điểm q = +2 µC di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế giữa M và N là UMN = 50 V. Công của lực điện trường thực hiện khi điện tích di chuyển từ M đến N là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đường sức điện trong điện trường đều?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một electron (điện tích -e, khối lượng me) được bắn với vận tốc ban đầu rất nhỏ vào điện trường đều giữa hai bản kim loại song song, theo phương song song với đường sức. Nếu bản dương ở bên trái và bản âm ở bên phải, electron sẽ chuyển động như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một hạt mang điện dương có khối lượng m được đặt trong điện trường đều có cường độ E. Hạt sẽ chuyển động với gia tốc a. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa a, q, E và m (bỏ qua trọng lực)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 1.5 cm có hiệu điện thế 60 V. Một proton (q = +1.6 × 10⁻¹⁹ C) di chuyển từ bản dương sang bản âm. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một hạt bụi tích điện âm nằm lơ lửng giữa hai bản kim loại phẳng song song nằm ngang trong điện trường đều. Bản trên mang điện tích dương, bản dưới mang điện tích âm. Nhận định nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên hạt bụi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức của điện trường đều có cường độ E = 200 V/m. Điểm A cách bản dương 5 cm, điểm B cách bản dương 15 cm. Điện thế tại bản dương được chọn bằng 0. Hiệu điện thế UAB là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một điện tích q = -5 µC di chuyển từ điểm P đến điểm Q trong điện trường đều. Công của lực điện trường là 100 µJ. Hiệu điện thế UPQ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một electron có vận tốc ban đầu v₀ = 10⁶ m/s chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ E = 100 V/m. Nếu electron chuyển động ngược chiều đường sức, quãng đường nó đi được đến khi dừng lại là bao nhiêu? (me = 9.1 × 10⁻³¹ kg, |e| = 1.6 × 10⁻¹⁹ C)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hai bản kim loại phẳng song song, đặt thẳng đứng cách nhau 5 cm, được nối với nguồn điện không đổi. Một quả cầu nhỏ khối lượng 0.1 g, tích điện q = +10⁻⁶ C, được treo bằng sợi chỉ mảnh giữa hai bản. Khi cân bằng, dây treo lệch so với phương thẳng đứng một góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Hiệu điện thế giữa hai bản là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một hạt mang điện tích q bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của hạt trong điện trường (bỏ qua trọng lực) là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi một điện tích q > 0 chuyển động từ M đến N trong điện trường đều, công của lực điện trường là dương. Điều này cho biết điều gì về hiệu điện thế UMN và hướng chuyển động so với đường sức?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một điện tích điểm q = -3 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện là 60 nJ. Hiệu điện thế UAB là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 4 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 200 V. Một điện tích q = +5 nC di chuyển từ bản dương đến một điểm M cách bản dương 1 cm. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một hạt mang điện âm có khối lượng m đang bay trong điện trường đều. Nếu hướng của điện trường đột ngột đảo ngược nhưng độ lớn không đổi, thì lực điện tác dụng lên hạt sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một điện tích q được đưa vào giữa hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, tạo ra điện trường đều E. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U giữa hai bản và tăng khoảng cách d giữa chúng lên gấp đôi, thì cường độ điện trường E sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một hạt alpha (điện tích +2e, khối lượng ~4u) ban đầu đứng yên được gia tốc bởi điện trường đều giữa hai điểm có hiệu điện thế 1000 V. Động năng của hạt alpha sau khi được gia tốc là bao nhiêu? (e = 1.6 × 10⁻¹⁹ C)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đường sức điện trường đều được biểu diễn bằng các đường thẳng song song và cách đều. Điều này phản ánh tính chất nào của điện trường đều?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một điện tích q = +4 µC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều với quãng đường 10 cm. Biết đường đi AB hợp với hướng đường sức một góc 60°, và cường độ điện trường là 500 V/m. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Giả sử có một điện trường đều hướng theo trục Ox. Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M(x₁, y₁) đến điểm N(x₂, y₂) trong điện trường này. Công của lực điện trường chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một hạt mang điện tích q = -2 nC chuyển động từ bản âm sang bản dương trong điện trường đều giữa hai bản kim loại song song. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Công của lực điện trường tác dụng lên hạt là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một điện tích điểm q đặt tại một điểm trong điện trường đều. Nếu độ lớn điện tích q tăng gấp đôi, còn cường độ điện trường E tại điểm đó giảm còn một nửa, thì độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hai bản kim loại song song cách nhau 3 cm, hiệu điện thế 150 V. Một điện tích q = +1.0 µC chuyển động từ bản dương đến bản âm. Vận tốc ban đầu của điện tích tại bản dương là 0. Khối lượng của điện tích là 1.0 g. Vận tốc của điện tích khi đến bản âm là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG về điện trường đều?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một điện tích điểm dương được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ tại một điểm trong điện trường đều. Chuyển động của điện tích đó sẽ là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hai điểm M và N trong điện trường đều có cường độ E = 400 V/m. Đoạn MN dài 5 cm và hợp với hướng đường sức một góc 90°. Hiệu điện thế UMN là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một hạt bụi tích điện âm có khối lượng m = 0.2 mg nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Khoảng cách giữa hai bản tạo ra điện trường là 2 cm, hiệu điện thế 400 V. Lấy g = 10 m/s². Điện tích của hạt bụi là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một điện tích điểm q = -1 µC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường là -50 µJ. Hiệu điện thế UAB là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Hai bản kim loại phẳng song song đặt cách nhau 5 cm, hiệu điện thế giữa chúng là 300 V. Một ion dương bay vào điện trường đều này với vận tốc ban đầu v₀ = 10⁴ m/s theo phương song song với các bản và đi vào chính giữa khoảng cách giữa hai bản. Bỏ qua trọng lực. Gia tốc của ion trong điện trường là bao nhiêu nếu ion có điện tích +e và khối lượng 20u? (e = 1.6 × 10⁻¹⁹ C, u ≈ 1.66 × 10⁻²⁷ kg)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện trường đều là điện trường mà vecto cường độ điện trường có đặc điểm gì tại mọi điểm trong vùng không gian đó?

  • A. Chỉ có cùng phương và chiều.
  • B. Chỉ có cùng độ lớn.
  • C. Có độ lớn không đổi và phương luôn hướng về một điểm cố định.
  • D. Có cùng phương, chiều và độ lớn.

Câu 2: Đường sức điện của điện trường đều có hình dạng và sự phân bố như thế nào?

  • A. Là những đường cong song song và cách đều.
  • B. Là những đường thẳng hội tụ hoặc phân kì.
  • C. Là những đường thẳng song song và cách đều.
  • D. Là những đường tròn đồng tâm.

Câu 3: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm M, N và cường độ điện trường đều E trên đoạn đường MN song song với đường sức điện, có độ dài d, được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. U = E.d
  • B. U = E/d
  • C. U = qE.d
  • D. U = q/Ed

Câu 4: Công của lực điện trường đều làm dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều, biết hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN, được tính bằng công thức nào?

  • A. A = E.d
  • B. A = q.UMN
  • C. A = F.d
  • D. A = q.E.d

Câu 5: Một điện tích dương q đặt trong điện trường đều E. Lực điện F tác dụng lên điện tích q có đặc điểm gì so với vecto cường độ điện trường E?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với E và có độ lớn F = qE.
  • B. Cùng phương, ngược chiều với E và có độ lớn F = qE.
  • C. Vuông góc với E và có độ lớn F = qE.
  • D. Cùng phương, cùng chiều với E và có độ lớn F = E/q.

Câu 6: Một điện tích âm q đặt trong điện trường đều E. Lực điện F tác dụng lên điện tích q có đặc điểm gì so với vecto cường độ điện trường E?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với E và có độ lớn F = |q|E.
  • B. Cùng phương, ngược chiều với E và có độ lớn F = |q|E.
  • C. Vuông góc với E và có độ lớn F = |q|E.
  • D. Cùng phương, ngược chiều với E và có độ lớn F = E/|q|.

Câu 7: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Cường độ điện trường giữa hai bản có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 50 V/m.
  • B. 200 V/m.
  • C. 5000 V/m.
  • D. 2000 V/m.

Câu 8: Một điện tích q = +2 µC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện là 4.10⁻⁵ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (UMN) là bao nhiêu?

  • A. 80 V.
  • B. 20 V.
  • C. -20 V.
  • D. 20 V.

Câu 9: Một electron (điện tích -e, khối lượng me) bay vào điện trường đều E với vận tốc ban đầu v₀ song song với đường sức điện. Nếu electron chuyển động ngược chiều đường sức điện, thì nó sẽ:

  • A. Chuyển động chậm dần đều.
  • B. Chuy động nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động với vận tốc không đổi.
  • D. Chuyển động theo quỹ đạo parabol.

Câu 10: Một proton (điện tích +e, khối lượng mp) bay vào điện trường đều E với vận tốc ban đầu v₀ song song với đường sức điện. Nếu proton chuyển động cùng chiều đường sức điện, thì nó sẽ:

  • A. Chuyển động chậm dần đều.
  • B. Chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động với vận tốc không đổi.
  • D. Chuyển động theo quỹ đạo parabol.

Câu 11: Một hạt mang điện âm bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của hạt trong điện trường là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường elip.

Câu 12: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0,5 g, mang điện tích q = -2 µC, được treo bằng sợi dây mảnh không giãn trong điện trường đều có phương nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn cường độ điện trường E là bao nhiêu?

  • A. 1443 V/m.
  • B. 2887 V/m.
  • C. 5774 V/m.
  • D. 721 V/m.

Câu 13: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 250 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Một điện tích q = 5 nC di chuyển từ bản dương sang bản âm. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. 1.25 x 10⁻⁴ J.
  • B. 1.25 x 10⁻⁶ J.
  • C. 5 x 10⁻⁷ J.
  • D. 5 x 10⁻⁹ J.

Câu 14: Một electron chuyển động trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Vận tốc tại A là 3.10⁶ m/s, vận tốc tại B là 5.10⁶ m/s. Khối lượng electron là 9,1.10⁻³¹ kg. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (UAB) là bao nhiêu?

  • A. 36.4 V.
  • B. -36.4 V.
  • C. -91 V.
  • D. 91 V.

Câu 15: Hai điểm M và N nằm trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Vectơ MN hợp với vectơ E một góc 60°. Khoảng cách MN = 10 cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (UMN) là bao nhiêu?

  • A. 25 V.
  • B. 50 V.
  • C. 25√3 V.
  • D. 50√3 V.

Câu 16: Một hạt bụi tích điện âm nằm cân bằng giữa hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khối lượng hạt bụi là 10⁻⁵ kg. Lấy g = 10 m/s². Điện tích của hạt bụi là bao nhiêu?

  • A. 8.33 x 10⁻⁹ C.
  • B. 8.33 x 10⁻⁸ C.
  • C. -8.33 x 10⁻⁹ C.
  • D. -8.33 x 10⁻⁸ C.

Câu 17: Chọn phát biểu SAI về điện trường đều:

  • A. Đường sức điện là các đường thẳng song song và cách đều.
  • B. Cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau.
  • C. Lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường đều là không đổi (về phương, chiều, độ lớn).
  • D. Hiệu điện thế giữa hai điểm bất kỳ trong điện trường đều chỉ phụ thuộc vào khoảng cách giữa chúng.

Câu 18: Hai bản kim loại phẳng đặt song song, cách nhau 4 cm, được nối với nguồn điện. Một electron bay vào khoảng giữa hai bản theo phương song song với bản với vận tốc 2.10⁶ m/s. Để electron không chạm vào bản đối diện, hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản có thể là bao nhiêu? Biết chiều dài bản là 10 cm. Bỏ qua trọng lực. (me = 9,1.10⁻³¹ kg, |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. 9.1 V.
  • B. 18.2 V.
  • C. 36.4 V.
  • D. 4.55 V.

Câu 19: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều từ M đến N. Đoạn đường MN dài 5 cm. Công của lực điện trường là 10⁻⁵ J. Nếu điện tích đó di chuyển từ M đến P với đoạn đường MP dài 10 cm theo phương vuông góc với MN, thì công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. 2 x 10⁻⁵ J.
  • B. 10⁻⁵ J.
  • C. 5 x 10⁻⁶ J.
  • D. 0 J.

Câu 20: Trong điện trường đều E, công của lực điện trường khi một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Điện tích q.
  • B. Cường độ điện trường E.
  • C. Hình dạng đường đi từ A đến B.
  • D. Khoảng cách theo phương của đường sức giữa điểm đầu và điểm cuối.

Câu 21: Một electron được tăng tốc bởi điện trường đều giữa hai điểm có hiệu điện thế 1000 V. Nếu vận tốc ban đầu của electron rất nhỏ, thì động năng của nó khi đi hết quãng đường tăng tốc là bao nhiêu?

  • A. 1,6 x 10⁻¹⁶ J.
  • B. 1,6 x 10⁻¹⁹ J.
  • C. 9,1 x 10⁻²⁸ J.
  • D. 1000 J.

Câu 22: Hai bản kim loại phẳng song song đặt thẳng đứng, cách nhau 1 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 200 V. Một điện tích q = 10⁻⁶ C di chuyển từ bản dương sang bản âm theo đường thẳng vuông góc với các bản. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. 2 x 10⁻⁶ J.
  • B. 2 x 10⁻⁴ J.
  • C. 2 J.
  • D. 2 x 10⁻² J.

Câu 23: Một điện tích q = 4 µC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 100 V/m theo một đường thẳng. Công của lực điện trường là 2 x 10⁻⁴ J. Độ dịch chuyển hiệu dụng theo phương của đường sức điện (hình chiếu của độ dịch chuyển lên phương đường sức) là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m.
  • B. 2 m.
  • C. 0.5 m.
  • D. 2 m.

Câu 24: Một hạt mang điện tích q, khối lượng m, bay vào điện trường đều E với vận tốc ban đầu v₀ theo phương vuông góc với E. Gia tốc của hạt trong điện trường có đặc điểm gì?

  • A. Vectơ gia tốc không đổi, có phương cùng phương với E, độ lớn a = |q|E/m.
  • B. Vectơ gia tốc không đổi, có phương vuông góc với E, độ lớn a = |q|E/m.
  • C. Vectơ gia tốc thay đổi theo thời gian.
  • D. Vectơ gia tốc có phương cùng phương với v₀.

Câu 25: Một điện tích q = 10⁻⁵ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều E. Công của lực điện trường là -5.10⁻⁵ J. Chọn chiều dương của đường sức điện là chiều từ A đến B. Hiệu điện thế UAB và khoảng cách hình chiếu dAB của AB lên phương đường sức điện là bao nhiêu? (Biết E = 200 V/m)

  • A. UAB = -5 V, dAB = 2.5 cm.
  • B. UAB = 5 V, dAB = 2.5 cm.
  • C. UAB = -5 V, dAB = -2.5 cm.
  • D. UAB = -5 V, dAB = -2.5 cm.

Câu 26: Xét một điện trường đều có các đường sức điện nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Một điện tích điểm dương được phóng từ điểm A với vận tốc ban đầu hướng thẳng đứng lên trên. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của điện tích sẽ là:

  • A. Đường thẳng hướng lên trên.
  • B. Đường parabol cong về phía phải.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường parabol cong về phía trái.

Câu 27: Hai điểm M và N cách nhau 20 cm trong điện trường đều. Hiệu điện thế giữa chúng là UMN = 40 V. Nếu M nằm gần bản dương hơn N, thì độ lớn cường độ điện trường E là bao nhiêu?

  • A. 200 V/m.
  • B. 800 V/m.
  • C. 2 V/m.
  • D. 0.2 V/m.

Câu 28: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0.2 g mang điện tích q được treo bằng sợi dây trong điện trường đều thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Khi q = +1 µC, lực căng dây là 2.5 mN. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn cường độ điện trường E là bao nhiêu?

  • A. 500 V/m.
  • B. 1000 V/m.
  • C. 500 V/m.
  • D. 1000 V/m.

Câu 29: Một electron (điện tích -e) bay vào điện trường đều E từ điểm A đến điểm B. Vận tốc của electron giảm đi. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Công của lực điện trường là dương, UAB > 0.
  • B. Công của lực điện trường là dương, UAB < 0.
  • C. Công của lực điện trường là âm, UAB > 0.
  • D. Công của lực điện trường là âm, UAB < 0.

Câu 30: Hai bản kim loại phẳng A và B đặt song song, cách nhau 10 cm. Hiệu điện thế UAB = 200 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Chọn gốc điện thế tại bản B (VB = 0). Điện thế tại điểm M cách bản A 2 cm và cách bản B 8 cm là bao nhiêu?

  • A. 160 V.
  • B. 40 V.
  • C. 200 V.
  • D. 0 V.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Điện trường đều là điện trường mà vecto cường độ điện trường có đặc điểm gì tại mọi điểm trong vùng không gian đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đường sức điện của điện trường đều có hình dạng và sự phân bố như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm M, N và cường độ điện trường đều E trên đoạn đường MN song song với đường sức điện, có độ dài d, được biểu diễn bằng công thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Công của lực điện trường đều làm dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều, biết hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN, được tính bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một điện tích dương q đặt trong điện trường đều E. Lực điện F tác dụng lên điện tích q có đặc điểm gì so với vecto cường độ điện trường E?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một điện tích âm q đặt trong điện trường đều E. Lực điện F tác dụng lên điện tích q có đặc điểm gì so với vecto cường độ điện trường E?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Cường độ điện trường giữa hai bản có độ lớn là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một điện tích q = +2 µC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện là 4.10⁻⁵ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (UMN) là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một electron (điện tích -e, khối lượng me) bay vào điện trường đều E với vận tốc ban đầu v₀ song song với đường sức điện. Nếu electron chuyển động ngược chiều đường sức điện, thì nó sẽ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một proton (điện tích +e, khối lượng mp) bay vào điện trường đều E với vận tốc ban đầu v₀ song song với đường sức điện. Nếu proton chuyển động cùng chiều đường sức điện, thì nó sẽ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một hạt mang điện âm bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Quỹ đạo chuyển động của hạt trong điện trường là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0,5 g, mang điện tích q = -2 µC, được treo bằng sợi dây mảnh không giãn trong điện trường đều có phương nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn cường độ điện trường E là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 5 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 250 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Một điện tích q = 5 nC di chuyển từ bản dương sang bản âm. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một electron chuyển động trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Vận tốc tại A là 3.10⁶ m/s, vận tốc tại B là 5.10⁶ m/s. Khối lượng electron là 9,1.10⁻³¹ kg. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (UAB) là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hai điểm M và N nằm trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Vectơ MN hợp với vectơ E một góc 60°. Khoảng cách MN = 10 cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (UMN) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một hạt bụi tích điện âm nằm cân bằng giữa hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khối lượng hạt bụi là 10⁻⁵ kg. Lấy g = 10 m/s². Điện tích của hạt bụi là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Chọn phát biểu SAI về điện trường đều:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hai bản kim loại phẳng đặt song song, cách nhau 4 cm, được nối với nguồn điện. Một electron bay vào khoảng giữa hai bản theo phương song song với bản với vận tốc 2.10⁶ m/s. Để electron không chạm vào bản đối diện, hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản có thể là bao nhiêu? Biết chiều dài bản là 10 cm. Bỏ qua trọng lực. (me = 9,1.10⁻³¹ kg, |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều từ M đến N. Đoạn đường MN dài 5 cm. Công của lực điện trường là 10⁻⁵ J. Nếu điện tích đó di chuyển từ M đến P với đoạn đường MP dài 10 cm theo phương vuông góc với MN, thì công của lực điện trường là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong điện trường đều E, công của lực điện trường khi một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một electron được tăng tốc bởi điện trường đều giữa hai điểm có hiệu điện thế 1000 V. Nếu vận tốc ban đầu của electron rất nhỏ, thì động năng của nó khi đi hết quãng đường tăng tốc là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hai bản kim loại phẳng song song đặt thẳng đứng, cách nhau 1 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 200 V. Một điện tích q = 10⁻⁶ C di chuyển từ bản dương sang bản âm theo đường thẳng vuông góc với các bản. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một điện tích q = 4 µC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 100 V/m theo một đường thẳng. Công của lực điện trường là 2 x 10⁻⁴ J. Độ dịch chuyển hiệu dụng theo phương của đường sức điện (hình chiếu của độ dịch chuyển lên phương đường sức) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một hạt mang điện tích q, khối lượng m, bay vào điện trường đều E với vận tốc ban đầu v₀ theo phương vuông góc với E. Gia tốc của hạt trong điện trường có đặc điểm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một điện tích q = 10⁻⁵ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều E. Công của lực điện trường là -5.10⁻⁵ J. Chọn chiều dương của đường sức điện là chiều từ A đến B. Hiệu điện thế UAB và khoảng cách hình chiếu dAB của AB lên phương đường sức điện là bao nhiêu? (Biết E = 200 V/m)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Xét một điện trường đều có các đường sức điện nằm ngang, chi???u từ trái sang phải. Một điện tích điểm dương được phóng từ điểm A với vận tốc ban đầu hướng thẳng đứng lên trên. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của điện tích sẽ là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Hai điểm M và N cách nhau 20 cm trong điện trường đều. Hiệu điện thế giữa chúng là UMN = 40 V. Nếu M nằm gần bản dương hơn N, thì độ lớn cường độ điện trường E là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0.2 g mang điện tích q được treo bằng sợi dây trong điện trường đều thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Khi q = +1 µC, lực căng dây là 2.5 mN. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn cường độ điện trường E là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một electron (điện tích -e) bay vào điện trường đều E từ điểm A đến điểm B. Vận tốc của electron giảm đi. Phát biểu nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Hai bản kim loại phẳng A và B đặt song song, cách nhau 10 cm. Hiệu điện thế UAB = 200 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Chọn gốc điện thế tại bản B (VB = 0). Điện thế tại điểm M cách bản A 2 cm và cách bản B 8 cm là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Định nghĩa nào sau đây mô tả chính xác nhất về điện trường đều?

  • A. Điện trường có đường sức là những đường cong song song.
  • B. Điện trường có cường độ chỉ giống nhau về độ lớn tại mọi điểm.
  • C. Điện trường do một điện tích điểm gây ra tại mọi điểm xung quanh nó.
  • D. Điện trường mà vectơ cường độ điện trường có hướng và độ lớn giống nhau tại mọi điểm.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đường sức điện trong điện trường đều?

  • A. Xuất phát từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích dương.
  • B. Là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
  • C. Có chiều trùng với chiều của vectơ cường độ điện trường.
  • D. Không cắt nhau.

Câu 3: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm M, N trong điện trường đều và cường độ điện trường E là U = E.d. Trong công thức này, d là gì?

  • A. Khoảng cách giữa hai điểm M và N.
  • B. Độ dài đường đi của điện tích từ M đến N.
  • C. Hình chiếu của đoạn thẳng MN lên một đường sức điện.
  • D. Khoảng cách vuông góc từ M đến N.

Câu 4: Hai bản kim loại phẳng đặt song song, cách nhau 5 cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 200 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 40 V/m.
  • B. 4000 V/m.
  • C. 1000 V/m.
  • D. 10 V/m.

Câu 5: Một điện tích điểm q = +2 μC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m theo một đường thẳng song song với đường sức điện, đi được quãng đường 10 cm. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là bao nhiêu?

  • A. 10⁻⁴ J.
  • B. 10⁻² J.
  • C. 0.1 J.
  • D. 1 J.

Câu 6: Một electron (điện tích -1.6 × 10⁻¹⁹ C) chuyển động từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường làm electron tăng tốc. Nhận định nào sau đây về hiệu điện thế UAB giữa hai điểm A và B là đúng?

  • A. UAB > 0.
  • B. UAB = 0.
  • C. UAB < 0.
  • D. Không thể xác định dấu của UAB.

Câu 7: Một điện tích điểm q = -5 μC đặt tại một điểm trong điện trường đều có cường độ E = 2000 V/m. Lực điện trường tác dụng lên điện tích này có độ lớn và hướng như thế nào so với vectơ cường độ điện trường?

  • A. Độ lớn 0.01 N, cùng chiều với E.
  • B. Độ lớn 0.01 N, vuông góc với E.
  • C. Độ lớn 10 N, cùng chiều với E.
  • D. Độ lớn 0.01 N, ngược chiều với E.

Câu 8: Hai bản kim loại song song nằm ngang, tích điện trái dấu, cách nhau 2 cm tạo ra một điện trường đều hướng xuống. Hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Một hạt bụi nhỏ mang điện tích q nằm lơ lửng giữa hai bản. Khối lượng của hạt bụi là 1 mg. Lấy g = 10 m/s². Xác định điện tích q của hạt bụi.

  • A. +2 × 10⁻⁷ C.
  • B. -2 × 10⁻⁷ C.
  • C. +5 × 10⁻⁷ C.
  • D. -5 × 10⁻⁷ C.

Câu 9: Một proton (điện tích +e, khối lượng m_p) bay vào điện trường đều E theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của proton trong điện trường này là gì?

  • A. Đường thẳng song song với E.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường thẳng vuông góc với E.

Câu 10: Hai điểm M và N nằm trong điện trường đều E. Vectơ MN hợp với vectơ E một góc 60°. Khoảng cách MN = 10 cm. Hiệu điện thế UMN = 50 V. Cường độ điện trường E có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 500 V/m.
  • B. 577 V/m.
  • C. 1000 V/m.
  • D. 250 V/m.

Câu 11: Một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi từ A đến B.
  • B. Vận tốc của điện tích khi di chuyển.
  • C. Khối lượng của điện tích.
  • D. Vị trí của điểm đầu (A) và điểm cuối (B).

Câu 12: Một hạt mang điện dương được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều. Hạt sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều đường sức điện.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều đường sức điện.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều đường sức điện.
  • D. Chuyển động cong trong điện trường.

Câu 13: Một electron bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu v₀ theo hướng ngược chiều đường sức điện. Mô tả nào sau đây về chuyển động của electron là đúng?

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều đường sức điện.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo hướng ban đầu, sau đó dừng lại và chuyển động nhanh dần đều theo chiều đường sức điện.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo hướng ban đầu và dừng lại tại một điểm.
  • D. Chuyển động thẳng đều ngược chiều đường sức điện.

Câu 14: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 1 cm, được nối với hiệu điện thế 100 V. Một điện tích điểm q = +1 nC di chuyển từ bản dương sang bản âm. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. 10⁻⁷ J.
  • B. 10⁻⁹ J.
  • C. 10⁻⁷ J.
  • D. 10⁻⁵ J.

Câu 15: Giữa hai bản kim loại song song cách nhau 4 cm có điện trường đều. Một electron bay vào khoảng giữa hai bản với vận tốc ban đầu 2 × 10⁶ m/s theo phương song song với hai bản. Electron bị lệch về bản dương một đoạn 0.5 cm khi đi được quãng đường 8 cm theo phương ban đầu. Bỏ qua trọng lực. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu? (Lấy m_e = 9.1 × 10⁻³¹ kg, |e| = 1.6 × 10⁻¹⁹ C)

  • A. 284 V/m.
  • B. 568 V/m.
  • C. 142 V/m.
  • D. 71 V/m.

Câu 16: Một hạt bụi mang điện tích q và khối lượng m đang nằm cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Điều nào sau đây là đúng?

  • A. Điện tích q phải dương và lực điện lớn hơn trọng lực.
  • B. Điện tích q phải âm và lực điện có độ lớn bằng trọng lực.
  • C. Điện tích q phải dương và lực điện có độ lớn bằng trọng lực.
  • D. Điện tích q phải âm và lực điện nhỏ hơn trọng lực.

Câu 17: Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A trong điện trường đều E có hướng từ A đến B. AB = 4 cm, AC = 3 cm. Hiệu điện thế UAB = 100 V. Hiệu điện thế UAC là bao nhiêu?

  • A. 100 V.
  • B. 75 V.
  • C. 125 V.
  • D. 0 V.

Câu 18: Vẫn với tam giác ABC vuông tại A ở Câu 17, hiệu điện thế UBC là bao nhiêu?

  • A. -100 V.
  • B. 100 V.
  • C. -75 V.
  • D. 75 V.

Câu 19: Một điện tích điểm q = -3 nC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều E. Công của lực điện trường là 6 × 10⁻⁷ J. Hiệu điện thế UMN là bao nhiêu?

  • A. 200 V.
  • B. -200 V.
  • C. 1800 V.
  • D. -1800 V.

Câu 20: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm, tích điện trái dấu. Một điện tích điểm q = +5 × 10⁻⁶ C đặt tại điểm M cách bản âm 0.5 cm. Điện tích di chuyển đến điểm N cách bản âm 1.5 cm. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là 10⁻⁴ J. Hiệu điện thế giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 40 V.
  • B. 20 V.
  • C. 200 V.
  • D. 100 V.

Câu 21: Một ion dương chuyển động từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều giữa hai bản tụ phẳng. Nếu khoảng cách giữa hai bản giảm đi một nửa và hiệu điện thế không đổi, thì quãng đường ion đi được theo phương điện trường để động năng tăng lên gấp đôi so với ban đầu sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 22: Hai bản kim loại song song đặt thẳng đứng, cách nhau 10 cm, được nối với hiệu điện thế 500 V. Điện trường giữa hai bản là điện trường đều. Một điện tích điểm q = -10⁻⁶ C di chuyển từ bản dương sang bản âm theo đường thẳng vuông góc với hai bản. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. 5 × 10⁻⁵ J.
  • B. -5 × 10⁻⁵ J.
  • C. 5 × 10⁻³ J.
  • D. -5 × 10⁻⁴ J.

Câu 23: Hai bản kim loại phẳng song song tạo ra điện trường đều. Một điện tích điểm q di chuyển trên một đường cong kín trong điện trường này. Công của lực điện trường thực hiện trên đường cong kín đó là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. Khác 0 và phụ thuộc vào hình dạng đường cong.
  • C. Khác 0 và chỉ phụ thuộc vào điện tích q.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 24: Một hạt bụi tích điện âm được bắn với vận tốc ban đầu v₀ vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với bản. Đường sức điện trường hướng từ bản dương sang bản âm (vuông góc với vận tốc ban đầu). Mô tả nào sau đây về chuyển động của hạt bụi là đúng?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động parabol về phía bản dương.
  • C. Chuyển động parabol về phía bản âm.
  • D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Câu 25: Hai bản kim loại phẳng cách nhau 8 mm tạo ra điện trường đều có cường độ 3000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 24 V.
  • B. 240 V.
  • C. 375 V.
  • D. 37.5 V.

Câu 26: Một điện tích điểm q = +4 μC di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Khoảng cách giữa A và B là 20 cm. Độ dịch chuyển AB hợp với hướng của điện trường một góc 30°. Cường độ điện trường là 1000 V/m. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. 8 × 10⁻⁴ J.
  • B. 4 × 10⁻⁴ J.
  • C. 6.93 × 10⁻⁴ J.
  • D. 6.93 × 10⁻⁴ J.

Câu 27: Một hạt mang điện có khối lượng m, điện tích q > 0 được phóng với vận tốc ban đầu v₀ vào điện trường đều E theo phương hợp với E một góc α (0 < α < 90°). Bỏ qua trọng lực. Nhận định nào sau đây về chuyển động của hạt là SAI?

  • A. Lực điện trường tác dụng lên hạt là không đổi.
  • B. Gia tốc của hạt là không đổi.
  • C. Quỹ đạo chuyển động của hạt là đường thẳng.
  • D. Thành phần vận tốc theo phương vuông góc với E là không đổi.

Câu 28: Hai bản kim loại song song đặt cách nhau 1.5 cm, được nối với hiệu điện thế U. Một electron bay vào khoảng giữa hai bản theo phương song song với bản với động năng ban đầu K₀. Electron ra khỏi điện trường với động năng gấp 3 lần động năng ban đầu. Khoảng cách mà electron đã dịch chuyển theo phương vuông góc với bản (độ lệch) là 0.5 cm. Bỏ qua trọng lực. Hiệu điện thế U giữa hai bản có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy |e| = 1.6 × 10⁻¹⁹ C)

  • A. K₀ / (0.5 × |e|).
  • B. 2K₀ / (0.5 × |e|).
  • C. 3K₀ / (1.5 × |e|).
  • D. 2K₀ / (1.5 × |e|).

Câu 29: Trong điện trường đều, công của lực điện trường khi một điện tích q di chuyển giữa hai điểm M và N là AMN. Nếu thay điện tích q bằng điện tích 2q và di chuyển giữa hai điểm M và N đó, thì công của lực điện trường sẽ là bao nhiêu?

  • A. AMN.
  • B. AMN / 2.
  • C. 2 * AMN.
  • D. AMN².

Câu 30: Một điện tích điểm dương được đặt tại điểm M trong điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường tại M có hướng thẳng đứng xuống dưới. Nếu di chuyển điện tích này sang điểm N nằm ngang so với M, thì công của lực điện trường sẽ như thế nào?

  • A. Bằng 0.
  • B. Dương.
  • C. Âm.
  • D. Không thể xác định dấu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Định nghĩa nào sau đây mô tả chính xác nhất về điện trường đều?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đường sức điện trong điện trường đều?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm M, N trong điện trường đều và cường độ điện trường E là U = E.d. Trong công thức này, d là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hai bản kim loại phẳng đặt song song, cách nhau 5 cm, được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 200 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một điện tích điểm q = +2 μC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m theo một đường thẳng song song với đường sức điện, đi được quãng đường 10 cm. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một electron (điện tích -1.6 × 10⁻¹⁹ C) chuyển động từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường làm electron tăng tốc. Nhận định nào sau đây về hiệu điện thế UAB giữa hai điểm A và B là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một điện tích điểm q = -5 μC đặt tại một điểm trong điện trường đều có cường độ E = 2000 V/m. Lực điện trường tác dụng lên điện tích này có độ lớn và hướng như thế nào so với vectơ cường độ điện trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hai bản kim loại song song nằm ngang, tích điện trái dấu, cách nhau 2 cm tạo ra một điện trường đều hướng xuống. Hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Một hạt bụi nhỏ mang điện tích q nằm lơ lửng giữa hai bản. Khối lượng của hạt bụi là 1 mg. Lấy g = 10 m/s². Xác định điện tích q của hạt bụi.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một proton (điện tích +e, khối lượng m_p) bay vào điện trường đều E theo phương vuông góc với đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Quỹ đạo chuyển động của proton trong điện trường này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hai điểm M và N nằm trong điện trường đều E. Vectơ MN hợp với vectơ E một góc 60°. Khoảng cách MN = 10 cm. Hiệu điện thế UMN = 50 V. Cường độ điện trường E có độ lớn là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một điện tích q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một hạt mang điện dương được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều. Hạt sẽ chuyển động như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một electron bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu v₀ theo hướng ngược chiều đường sức điện. Mô tả nào sau đây về chuyển động của electron là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 1 cm, được nối với hiệu điện thế 100 V. Một điện tích điểm q = +1 nC di chuyển từ bản dương sang bản âm. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giữa hai bản kim loại song song cách nhau 4 cm có điện trường đều. Một electron bay vào khoảng giữa hai bản với vận tốc ban đầu 2 × 10⁶ m/s theo phương song song với hai bản. Electron bị lệch về bản dương một đoạn 0.5 cm khi đi được quãng đường 8 cm theo phương ban đầu. Bỏ qua trọng lực. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu? (Lấy m_e = 9.1 × 10⁻³¹ kg, |e| = 1.6 × 10⁻¹⁹ C)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một hạt bụi mang điện tích q và khối lượng m đang nằm cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang, bản trên tích điện dương, bản dưới tích điện âm. Điều nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A trong điện trường đều E có hướng từ A đến B. AB = 4 cm, AC = 3 cm. Hiệu điện thế UAB = 100 V. Hiệu điện thế UAC là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vẫn với tam giác ABC vuông tại A ở Câu 17, hiệu điện thế UBC là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một điện tích điểm q = -3 nC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều E. Công của lực điện trường là 6 × 10⁻⁷ J. Hiệu điện thế UMN là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm, tích điện trái dấu. Một điện tích điểm q = +5 × 10⁻⁶ C đặt tại điểm M cách bản âm 0.5 cm. Điện tích di chuyển đến điểm N cách bản âm 1.5 cm. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là 10⁻⁴ J. Hiệu điện thế giữa hai bản là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một ion dương chuyển động từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều giữa hai bản tụ phẳng. Nếu khoảng cách giữa hai bản giảm đi một nửa và hiệu điện thế không đổi, thì quãng đường ion đi được theo phương điện trường để động năng tăng lên gấp đôi so với ban đầu sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hai bản kim loại song song đặt thẳng đứng, cách nhau 10 cm, được nối với hiệu điện thế 500 V. Điện trường giữa hai bản là điện trường đều. Một điện tích điểm q = -10⁻⁶ C di chuyển từ bản dương sang bản âm theo đường thẳng vuông góc với hai bản. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hai bản kim loại phẳng song song tạo ra điện trường đều. Một điện tích điểm q di chuyển trên một đường cong kín trong điện trường này. Công của lực điện trường thực hiện trên đường cong kín đó là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một hạt bụi tích điện âm được bắn với vận tốc ban đầu v₀ vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với bản. Đường sức điện trường hướng từ bản dương sang bản âm (vuông góc với vận tốc ban đầu). Mô tả nào sau đây về chuyển động của hạt bụi là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hai bản kim loại phẳng cách nhau 8 mm tạo ra điện trường đều có cường độ 3000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai bản là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một điện tích điểm q = +4 μC di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B. Khoảng cách giữa A và B là 20 cm. Độ dịch chuyển AB hợp với hướng của điện trường một góc 30°. Cường độ điện trường là 1000 V/m. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một hạt mang điện có khối lượng m, điện tích q > 0 được phóng với vận tốc ban đầu v₀ vào điện trường đều E theo phương hợp với E một góc α (0 < α < 90°). Bỏ qua trọng lực. Nhận định nào sau đây về chuyển động của hạt là SAI?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hai bản kim loại song song đặt cách nhau 1.5 cm, được nối với hiệu điện thế U. Một electron bay vào khoảng giữa hai bản theo phương song song với bản với động năng ban đầu K₀. Electron ra khỏi điện trường với động năng gấp 3 lần động năng ban đầu. Khoảng cách mà electron đã dịch chuyển theo phương vuông góc với bản (độ lệch) là 0.5 cm. Bỏ qua trọng lực. Hiệu điện thế U giữa hai bản có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy |e| = 1.6 × 10⁻¹⁹ C)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong điện trường đều, công của lực điện trường khi một điện tích q di chuyển giữa hai điểm M và N là AMN. Nếu thay điện tích q bằng điện tích 2q và di chuyển giữa hai điểm M và N đó, thì công của lực điện trường sẽ là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một điện tích điểm dương được đặt tại điểm M trong điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường tại M có hướng thẳng đứng xuống dưới. Nếu di chuyển điện tích này sang điểm N nằm ngang so với M, thì công của lực điện trường sẽ như thế nào?

Viết một bình luận