12+ Đề Trắc Nghiệm Vật Lí 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 19: Thế Năng Điện

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trường là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Công của lực điện trường trong sự dịch chuyển của một điện tích từ điểm M đến điểm N là AMN = WM - WN.
  • B. Công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều E là AMN = qEd, trong đó d là hình chiếu của đoạn đường MN lên phương của vectơ cường độ điện trường.
  • C. Lực điện trường là lực thế, công của lực điện trường không phụ thuộc vào dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
  • D. Công của lực điện trường luôn dương khi điện tích dịch chuyển cùng chiều đường sức điện.

Câu 2: Một điện tích điểm q dương dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường đều. Nếu công của lực điện trường trong dịch chuyển này là dương, điều nào sau đây chắc chắn xảy ra?

  • A. Thế năng điện của điện tích tại M nhỏ hơn tại N.
  • B. Điểm M có điện thế thấp hơn điểm N.
  • C. Điện tích dịch chuyển có thành phần theo chiều đường sức điện.
  • D. Điện tích dịch chuyển ngược chiều đường sức điện.

Câu 3: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là gì?

  • A. Là công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q từ điểm M ra xa vô cùng.
  • B. Là năng lượng mà điện tích q thu được khi đặt tại điểm M.
  • C. Là công cần thiết để dịch chuyển điện tích q từ vô cùng đến điểm M.
  • D. Là tích của điện tích q và cường độ điện trường tại điểm M.

Câu 4: Biểu thức thế năng điện của điện tích điểm q trong điện trường của điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách Q khoảng r là Wt = k * (Qq/r). Phát biểu nào sau đây về biểu thức này là ĐÚNG?

  • A. Thế năng này luôn dương.
  • B. Thế năng này có thể âm, dương hoặc bằng không tùy thuộc vào dấu của hai điện tích Q và q.
  • C. Thế năng này chỉ phụ thuộc vào khoảng cách r và không phụ thuộc vào dấu của Q và q.
  • D. Biểu thức này chỉ áp dụng cho điện trường đều.

Câu 5: Một hạt mang điện tích dương được thả nhẹ trong một điện trường đều. Hạt sẽ chuyển động như thế nào và thế năng của nó thay đổi ra sao?

  • A. Chuyển động cùng chiều đường sức điện, thế năng giảm.
  • B. Chuyển động ngược chiều đường sức điện, thế năng giảm.
  • C. Chuyển động cùng chiều đường sức điện, thế năng tăng.
  • D. Chuyển động vuông góc với đường sức điện, thế năng không đổi.

Câu 6: Một điện tích q = 2 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện là 4.10⁻⁵ J. Độ biến thiên thế năng điện của điện tích này khi dịch chuyển từ M đến N là bao nhiêu?

  • A. 4.10⁻⁵ J.
  • B. 8.10⁻¹¹ J.
  • C. 2.10⁻⁵ J.
  • D. -4.10⁻⁵ J.

Câu 7: Hai điểm M và N cách nhau 20 cm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Điện tích điểm q = -3 μC di chuyển từ M đến N. Công của lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển này là bao nhiêu? Biết M nằm gần bản dương hơn N.

  • A. 3.10⁻⁴ J.
  • B. 3.10⁻⁵ J.
  • C. -3.10⁻⁴ J.
  • D. -3.10⁻⁵ J.

Câu 8: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu thế năng điện của electron tại A lớn hơn tại B, thì công của lực điện trường thực hiện bởi lực điện lên electron trong quá trình này là:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được vì không biết cường độ điện trường.

Câu 9: Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q trong điện trường tĩnh:

  • A. Phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích.
  • B. Luôn dương.
  • C. Luôn âm.
  • D. Bằng không khi điện tích dịch chuyển trên một đường cong kín.

Câu 10: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M (có tọa độ x₁, y₁) đến điểm N (có tọa độ x₂, y₂). Công của lực điện trường do Q gây ra làm dịch chuyển q được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. AMN = k * Qq * (r₁ - r₂)
  • B. AMN = k * Qq * (1/r₁ - 1/r₂)
  • C. AMN = k * Qq * (r₂ - r₁)
  • D. AMN = k * Qq * (1/r₂ - 1/r₁)

Câu 11: Khi một điện tích âm dịch chuyển trong điện trường mà thế năng điện của nó tăng lên, thì công của lực điện trường tác dụng lên điện tích đó là:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được.

Câu 12: Một điện tích điểm q = 4 μC được đặt tại điểm M trong điện trường của điện tích điểm Q = 5 nC. Khoảng cách giữa Q và M là 30 cm. Thế năng điện của điện tích q tại M là bao nhiêu? Lấy k = 9.10⁹ Nm²/C² và chọn mốc thế năng tại vô cùng.

  • A. 6.10⁻⁴ J.
  • B. 6.10⁻³ J.
  • C. 6.10⁻⁵ J.
  • D. 6.10⁻⁷ J.

Câu 13: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB vuông góc với đường sức điện, đoạn BC song song với đường sức điện. So sánh công của lực điện trường trên đoạn AB (AAB) và trên đoạn BC (ABC).

  • A. AAB > ABC.
  • B. AAB = ABC.
  • C. AAB = 0, ABC ≠ 0.
  • D. AAB ≠ 0, ABC = 0.

Câu 14: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Nếu thế năng điện của điện tích tại M là Wm và tại N là Wn, thì công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ N về M là bao nhiêu?

  • A. Wm - Wn.
  • B. -(Wm - Wn).
  • C. Wm + Wn.
  • D. Wn - Wm.

Câu 15: Một điện tích âm chuyển động từ điểm A đến điểm B dưới tác dụng của lực điện trường. Nếu động năng của điện tích tăng, thì thế năng điện của nó thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng.
  • B. Giảm.
  • C. Không đổi.
  • D. Không xác định được.

Câu 16: Một điện tích điểm q = 6 μC di chuyển trong điện trường từ điểm M có thế năng điện là 3.10⁻⁵ J đến điểm N có thế năng điện là -1.10⁻⁵ J. Công của lực điện trường trong dịch chuyển từ M đến N là bao nhiêu?

  • A. 4.10⁻⁵ J.
  • B. -4.10⁻⁵ J.
  • C. 2.10⁻⁵ J.
  • D. -2.10⁻⁵ J.

Câu 17: Xét một điện tích điểm q dương di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu công của lực điện trường là âm, điều nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Điện tích chuyển động cùng chiều đường sức điện.
  • B. Thế năng điện của điện tích giảm.
  • C. Điện tích chuyển động ngược chiều đường sức điện.
  • D. Điểm A có điện thế cao hơn điểm B.

Câu 18: Một proton (điện tích +e) ban đầu đứng yên tại điểm M trong điện trường đều. Sau đó nó chuyển động đến điểm N. Nếu thế năng điện của proton giảm đi 1.6.10⁻¹⁹ J, thì động năng của proton tại N là bao nhiêu?

  • A. 1.6.10⁻¹⁹ J.
  • B. -1.6.10⁻¹⁹ J.
  • C. 0 J.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về điện trường.

Câu 19: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện. Khi một điện tích q di chuyển từ M đến N, công của lực điện trường là A. Nếu điện tích đó di chuyển từ N về M trên cùng đường sức đó, công của lực điện trường là:

  • A. A.
  • B. 2A.
  • C. 0.
  • D. -A.

Câu 20: Thế năng điện của một điện tích điểm q trong điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách Q khoảng r được tính theo công thức Wt = k * (Qq/r). Công thức này được suy ra dựa trên việc chọn mốc thế năng ở đâu?

  • A. Tại bề mặt của điện tích Q.
  • B. Tại điểm cách Q một khoảng R cố định.
  • C. Tại vô cực.
  • D. Tại điểm đặt điện tích q ban đầu.

Câu 21: Một điện tích q = -5 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều có cường độ E = 200 V/m. Độ dời AB = 50 cm và hợp với đường sức điện một góc 60°. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 2.5.10⁻⁵ J.
  • B. 5.0.10⁻⁵ J.
  • C. -5.0.10⁻⁵ J.
  • D. -2.5.10⁻⁵ J.

Câu 22: Xét thế năng điện của một điện tích điểm q trong điện trường của một điện tích điểm Q. Nếu Q và q trái dấu, khi khoảng cách giữa chúng tăng lên, thế năng điện của q sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng.
  • B. Giảm.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào dấu của q.

Câu 23: Một điện tích q được dịch chuyển giữa hai điểm M và N trong điện trường. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào điện tích q và hình dạng đường đi.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào cường độ điện trường và hình dạng đường đi.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào hình dạng đường đi và vị trí điểm đầu.
  • D. Phụ thuộc vào điện tích q và vị trí điểm đầu, điểm cuối.

Câu 24: Một điện tích điểm q = 2.10⁻⁶ C di chuyển từ rất xa về điểm M cách điện tích điểm Q = 10⁻⁵ C một khoảng 50 cm. Công của lực điện trường trong quá trình này là bao nhiêu? Lấy k = 9.10⁹ Nm²/C² và mốc thế năng tại vô cùng.

  • A. 0.36 J.
  • B. 1.8 J.
  • C. -1.8 J.
  • D. -0.36 J.

Câu 25: Một electron (điện tích âm) chuyển động từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Quan sát thấy electron chuyển động chậm dần. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Công của lực điện trường là âm.
  • B. Thế năng điện của electron giảm.
  • C. Electron chuyển động cùng chiều đường sức điện.
  • D. Lực điện trường thực hiện công dương.

Câu 26: Trong một điện trường đều, khi dịch chuyển điện tích q trên một đường vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. qE.
  • B. qEd (với d là độ dài đường đi).
  • C. 0.
  • D. -qEd.

Câu 27: Hai điện tích điểm dương Q và q được giữ cố định cách nhau một khoảng r. Nếu tăng khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi (2r), thế năng điện của hệ hai điện tích này thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 28: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm trong điện trường. Thế năng điện của q tại điểm đó phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào điện tích q và khối lượng của nó.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào cường độ điện trường tại điểm đó.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào điện tích q và vị trí của điểm đó.
  • D. Phụ thuộc vào điện tích q, bản chất điện trường và vị trí của điểm đó.

Câu 29: Hai điểm M và N trong điện trường có thế năng điện lần lượt là WM và WN. Khi một điện tích q di chuyển từ M đến N, công của lực điện trường là A. Nếu dịch chuyển điện tích 2q từ M đến N, công của lực điện trường sẽ là bao nhiêu?

  • A. A/2.
  • B. 2A.
  • C. A.
  • D. 4A.

Câu 30: Một hạt mang điện tích dương bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ tại điểm A trong điện trường. Hạt chuyển động đến điểm B. Nếu thế năng điện của hạt tại A lớn hơn tại B, điều nào sau đây chắc chắn xảy ra khi hạt đến B (bỏ qua các lực khác)?

  • A. Hạt có động năng tại B.
  • B. Hạt vẫn đứng yên tại B.
  • C. Hạt chuyển động ngược chiều đường sức điện.
  • D. Thế năng điện tại B lớn hơn tại A.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trường là KHÔNG ĐÚNG?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một điện tích điểm q dương dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường đều. Nếu công của lực điện trường trong dịch chuyển này là dương, điều nào sau đây chắc chắn xảy ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Biểu thức thế năng điện của điện tích điểm q trong điện trường của điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách Q khoảng r là Wt = k * (Qq/r). Phát biểu nào sau đây về biểu thức này là ĐÚNG?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một hạt mang điện tích dương được thả nhẹ trong một điện trường đều. Hạt sẽ chuyển động như thế nào và thế năng của nó thay đổi ra sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một điện tích q = 2 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện là 4.10⁻⁵ J. Độ biến thiên thế năng điện của điện tích này khi dịch chuyển từ M đến N là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hai điểm M và N cách nhau 20 cm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Điện tích điểm q = -3 μC di chuyển từ M đến N. Công của lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển này là bao nhiêu? Biết M nằm gần bản dương hơn N.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu thế năng điện của electron tại A lớn hơn tại B, thì công của lực điện trường thực hiện bởi lực điện lên electron trong quá trình này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q trong điện trường tĩnh:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ O. Xét một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M (có tọa độ x₁, y₁) đến điểm N (có tọa độ x₂, y₂). Công của lực điện trường do Q gây ra làm dịch chuyển q được tính bằng công thức nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi một điện tích âm dịch chuyển trong điện trường mà thế năng điện của nó tăng lên, thì công của lực điện trường tác dụng lên điện tích đó là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một điện tích điểm q = 4 μC được đặt tại điểm M trong điện trường của điện tích điểm Q = 5 nC. Khoảng cách giữa Q và M là 30 cm. Thế năng điện của điện tích q tại M là bao nhiêu? Lấy k = 9.10⁹ Nm²/C² và chọn mốc thế năng tại vô cùng.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB vuông góc với đường sức điện, đoạn BC song song với đường sức điện. So sánh công của lực điện trường trên đoạn AB (AAB) và trên đoạn BC (ABC).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Nếu thế năng điện của điện tích tại M là Wm và tại N là Wn, thì công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ N về M là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một điện tích âm chuyển động từ điểm A đến điểm B dưới tác dụng của lực điện trường. Nếu động năng của điện tích tăng, thì thế năng điện của nó thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một điện tích điểm q = 6 μC di chuyển trong điện trường từ điểm M có thế năng điện là 3.10⁻⁵ J đến điểm N có thế năng điện là -1.10⁻⁵ J. Công của lực điện trường trong dịch chuyển từ M đến N là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Xét một điện tích điểm q dương di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu công của lực điện trường là âm, điều nào sau đây có thể xảy ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một proton (điện tích +e) ban đầu đứng yên tại điểm M trong điện trường đều. Sau đó nó chuyển động đến điểm N. Nếu thế năng điện của proton giảm đi 1.6.10⁻¹⁹ J, thì động năng của proton tại N là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện. Khi một điện tích q di chuyển từ M đến N, công của lực điện trường là A. Nếu điện tích đó di chuyển từ N về M trên cùng đường sức đó, công của lực điện trường là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Thế năng điện của một điện tích điểm q trong điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách Q khoảng r được tính theo công thức Wt = k * (Qq/r). Công thức này được suy ra dựa trên việc chọn mốc thế năng ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một điện tích q = -5 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều có cường độ E = 200 V/m. Độ dời AB = 50 cm và hợp với đường sức điện một góc 60°. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Xét thế năng điện của một điện tích điểm q trong điện trường của một điện tích điểm Q. Nếu Q và q trái dấu, khi khoảng cách giữa chúng tăng lên, thế năng điện của q sẽ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một điện tích q được dịch chuyển giữa hai điểm M và N trong điện trường. Công của lực điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một điện tích điểm q = 2.10⁻⁶ C di chuyển từ rất xa về điểm M cách điện tích điểm Q = 10⁻⁵ C một khoảng 50 cm. Công của lực điện trường trong quá trình này là bao nhiêu? Lấy k = 9.10⁹ Nm²/C² và mốc thế năng tại vô cùng.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một electron (điện tích âm) chuyển động từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Quan sát thấy electron chuyển động chậm dần. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong một điện trường đều, khi dịch chuyển điện tích q trên một đường vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hai điện tích điểm dương Q và q được giữ cố định cách nhau một khoảng r. Nếu tăng khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi (2r), thế năng điện của hệ hai điện tích này thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm trong điện trường. Thế năng điện của q tại điểm đó phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Hai điểm M và N trong điện trường có thế năng điện lần lượt là WM và WN. Khi một điện tích q di chuyển từ M đến N, công của lực điện trường là A. Nếu dịch chuyển điện tích 2q từ M đến N, công của lực điện trường sẽ là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một hạt mang điện tích dương bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ tại điểm A trong điện trường. Hạt chuyển động đến điểm B. Nếu thế năng điện của hạt tại A lớn hơn tại B, điều nào sau đây chắc chắn xảy ra khi hạt đến B (bỏ qua các lực khác)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một điện tích điểm dương q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N theo một đường thẳng. Biết véctơ độ dời $vec{MN}$ cùng phương, ngược chiều với véctơ cường độ điện trường $vec{E}$. Công của lực điện trường tác dụng lên điện tích q trong quá trình di chuyển này là?

  • A. Dương
  • B. Bằng không
  • C. Không xác định được vì thiếu giá trị cụ thể
  • D. Âm

Câu 2: Công của lực điện trường khi một điện tích dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường tĩnh KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vị trí điểm đầu M
  • B. Vị trí điểm cuối N
  • C. Hình dạng đường đi từ M đến N
  • D. Độ lớn và dấu của điện tích

Câu 3: Khi một điện tích dương di chuyển CÙNG chiều đường sức điện trường, thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm đi
  • C. Không thay đổi
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào độ lớn điện tích

Câu 4: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q = +2 µC từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Biết quãng đường AB = 50 cm và đường thẳng AB hợp với các đường sức điện một góc 60°. Tính công của lực điện trường.

  • A. 10^-3 J
  • B. 2.10^-4 J
  • C. 5.10^-4 J
  • D. 8.66.10^-4 J

Câu 5: Một hạt bụi mang điện tích q = -3 µC bay từ điểm P đến điểm Q trong điện trường. Công của lực điện trường trong quá trình này là A = 6.10^-5 J. Tính độ biến thiên thế năng điện của hạt bụi (ΔW = W_Q - W_P).

  • A. -6.10^-5 J
  • B. 6.10^-5 J
  • C. -18.10^-11 J
  • D. 18.10^-11 J

Câu 6: Thế năng điện của một điện tích điểm q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là công của lực điện trường để dịch chuyển điện tích q từ điểm M ra xa vô cùng. Phát biểu này đúng với điều kiện nào?

  • A. Đúng, nếu chọn mốc thế năng tại vô cùng.
  • B. Sai, thế năng điện luôn bằng 0 tại mọi điểm.
  • C. Sai, thế năng điện được định nghĩa là công để dịch chuyển điện tích từ vô cùng đến điểm M.
  • D. Đúng, nhưng chỉ áp dụng cho điện trường của điện tích điểm.

Câu 7: Một electron (điện tích -e, khối lượng m_e) bay vào một điện trường đều với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ cùng phương, ngược chiều với véctơ cường độ điện trường $vec{E}$. Mô tả nào sau đây về chuyển động của electron là chính xác?

  • A. Electron chuyển động chậm dần, sau đó có thể dừng lại và chuyển động ngược chiều ban đầu.
  • B. Electron chuyển động nhanh dần theo chiều ban đầu.
  • C. Electron chuyển động với vận tốc không đổi.
  • D. Electron chuyển động theo quỹ đạo parabol.

Câu 8: Một điện tích điểm Q dương cố định. Một điện tích điểm q dương di chuyển từ điểm A cách Q một khoảng r_A đến điểm B cách Q một khoảng r_B, với r_B > r_A. Công của lực điện do Q gây ra tác dụng lên q là?

  • A. Dương
  • B. Âm
  • C. Bằng không
  • D. Không xác định được vì thiếu giá trị cụ thể

Câu 9: Điện trường tĩnh là một trường thế. Điều này có nghĩa là:

  • A. Lực điện trường luôn cùng chiều với đường đi của điện tích.
  • B. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm bất kì chỉ phụ thuộc vào vị trí hai điểm đó.
  • C. Đường sức điện trường là những đường cong kín.
  • D. Điện thế tại mọi điểm trong điện trường là như nhau.

Câu 10: Một điện tích q = +5 µC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường. Biết thế năng điện của điện tích tại A là W_A = 10^-5 J và tại B là W_B = 4.10^-5 J. Tính công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B.

  • A. 5.10^-5 J
  • B. 3.10^-5 J
  • C. -5.10^-5 J
  • D. -3.10^-5 J

Câu 11: Một điện tích điểm âm di chuyển NGƯỢC chiều đường sức điện trường. Mô tả nào sau đây về công của lực điện trường và sự thay đổi thế năng điện là đúng?

  • A. Công dương, thế năng tăng.
  • B. Công âm, thế năng giảm.
  • C. Công dương, thế năng giảm.
  • D. Công âm, thế năng tăng.

Câu 12: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Khoảng cách giữa M và N là 20 cm. Một electron (điện tích -1.6.10^-19 C) di chuyển từ M đến N. Biết M ở gần bản dương hơn N. Tính công của lực điện trường khi electron di chuyển từ M đến N.

  • A. -1.6.10^-17 J
  • B. 1.6.10^-17 J
  • C. -8.10^-18 J
  • D. 8.10^-18 J

Câu 13: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0.1 g mang điện tích q = +2 µC được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều nằm ngang có cường độ E = 1000 V/m. Khi quả cầu cân bằng, sợi chỉ lệch khỏi phương thẳng đứng một góc $theta$. Bỏ qua lực cản của không khí. Giá trị của tan$theta$ là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 0.5
  • B. 2
  • C. 1
  • D. $sqrt{3}$

Câu 14: Một điện tích điểm Q = +4.10^-9 C cố định trong chân không. Tính thế năng điện của một điện tích điểm q = -2.10^-9 C tại điểm M cách Q một khoảng r = 30 cm. (Lấy k = 9.10^9 Nm²/C², mốc thế năng tại vô cùng).

  • A. 2.4.10^-7 J
  • B. 1.2.10^-7 J
  • C. -2.4.10^-7 J
  • D. -1.2.10^-7 J

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về thế năng điện là SAI?

  • A. Thế năng điện là một đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không.
  • B. Độ giảm thế năng điện của điện tích khi di chuyển giữa hai điểm bằng công của lực điện trường.
  • C. Thế năng điện của điện tích điểm chỉ phụ thuộc vào vị trí của nó trong điện trường và luôn dương.
  • D. Giá trị thế năng điện tại một điểm phụ thuộc vào việc chọn mốc thế năng.

Câu 16: Một điện tích điểm q = +10^-8 C di chuyển trong điện trường của một điện tích điểm Q cố định. Khi di chuyển từ điểm A đến điểm B, công của lực điện trường là A_AB = 5.10^-6 J. Tính độ biến thiên động năng của điện tích q.

  • A. -5.10^-6 J
  • B. 5.10^-6 J
  • C. 0 J
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về khối lượng và vận tốc.

Câu 17: Một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường. Thế năng điện của q tại M là W_M. Nếu dịch chuyển điện tích này đến điểm N, thế năng điện tại N là W_N. Công của lực điện trường khi dịch chuyển q từ M đến N là:

  • A. W_M - W_N
  • B. W_N - W_M
  • C. (W_M + W_N) / 2
  • D. W_M + W_N

Câu 18: Tại một điểm trong điện trường của điện tích điểm Q dương, thế năng điện của một điện tích điểm q âm là W. Nếu di chuyển điện tích q ra xa Q hơn, thế năng điện W sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm đi
  • C. Không thay đổi
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào độ lớn của r

Câu 19: Một hạt mang điện tích q bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$. Lực điện trường sinh công âm lên hạt đó. Điều này có nghĩa là:

  • A. Động năng của hạt tăng lên.
  • B. Thế năng điện của hạt giảm đi.
  • C. Lực điện trường cùng chiều với hướng dịch chuyển của hạt.
  • D. Động năng của hạt giảm đi.

Câu 20: Để dịch chuyển một điện tích q = +3 µC từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, lực điện trường đã sinh công là A = -9.10^-5 J. Nếu dịch chuyển điện tích q" = -6 µC từ A đến B trong điện trường đó, công của lực điện trường sẽ là bao nhiêu?

  • A. 18.10^-5 J
  • B. -18.10^-5 J
  • C. 4.5.10^-5 J
  • D. -4.5.10^-5 J

Câu 21: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm trong điện trường. Thế năng điện của nó tại điểm đó phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của điện tích q và vị trí của nó.
  • B. Vận tốc của điện tích q và độ lớn điện trường tại điểm đó.
  • C. Khối lượng và vận tốc của điện tích q.
  • D. Độ lớn và dấu của điện tích q và vị trí của nó trong điện trường.

Câu 22: Hai điểm M và N trong điện trường có hiệu thế năng điện khi đặt điện tích q tại đó là W_M - W_N = 5.10^-7 J. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích 2q từ M đến N là bao nhiêu?

  • A. 2.5.10^-7 J
  • B. 5.10^-7 J
  • C. 10^-6 J
  • D. 20.10^-7 J

Câu 23: Một hạt mang điện tích dương được phóng đi với vận tốc ban đầu từ một điểm trong điện trường đều. Hạt chuyển động theo hướng hợp với đường sức điện trường một góc nhọn. Bỏ qua trọng lực và sức cản không khí. Động năng của hạt sẽ thay đổi như thế nào trong quá trình chuyển động?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Tăng sau đó giảm

Câu 24: Một điện tích điểm Q = +5.10^-6 C cố định. Cần thực hiện một công ngoại lực bằng bao nhiêu để dịch chuyển một điện tích điểm q = +2.10^-9 C từ điểm A cách Q 10 cm đến điểm B cách Q 50 cm?

  • A. 7.2.10^-4 J
  • B. 3.6.10^-4 J
  • C. -3.6.10^-4 J
  • D. -7.2.10^-4 J

Câu 25: Mối quan hệ giữa công A của lực điện trường dịch chuyển điện tích và độ giảm thế năng ΔW là:

  • A. A = -ΔW
  • B. A = ΔW
  • C. A = 1/ΔW
  • D. A = -1/ΔW

Câu 26: Một proton (điện tích +e) được thả nhẹ (vận tốc ban đầu không đáng kể) tại một điểm trong điện trường đều. Bỏ qua trọng lực. Thế năng điện của proton sẽ thay đổi như thế nào khi nó chuyển động?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm đi
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng lên nếu E lớn, giảm đi nếu E nhỏ.

Câu 27: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B rồi từ B đến C. Công của lực điện trường trên đoạn AB là A_AB = 10 J, trên đoạn BC là A_BC = -3 J. Công của lực điện trường trên cả đường đi từ A đến C (theo đường gấp khúc ABC) là bao nhiêu?

  • A. -7 J
  • B. 13 J
  • C. 7 J
  • D. Không xác định được vì đường đi là gấp khúc.

Câu 28: Trong một điện trường, nếu thế năng điện của một điện tích tại điểm M lớn hơn thế năng điện tại điểm N (W_M > W_N), thì công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích đó từ M đến N sẽ là:

  • A. Dương
  • B. Âm
  • C. Bằng không
  • D. Không xác định được.

Câu 29: Một điện tích điểm q = -4 µC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 200 V/m. Khi điện tích di chuyển được quãng đường 10 cm theo phương vuông góc với đường sức điện trường, công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. 8.10^-5 J
  • B. -8.10^-5 J
  • C. Không xác định được.
  • D. 0 J

Câu 30: Một hạt mang điện tích q = +5 nC có khối lượng m = 10^-9 kg được gia tốc bởi điện trường. Tại điểm A, hạt có vận tốc v_A = 2 m/s. Khi đến điểm B, vận tốc của hạt là v_B = 4 m/s. Tính công của lực điện trường khi hạt di chuyển từ A đến B.

  • A. 10^-8 J
  • B. 6.10^-9 J
  • C. 2.10^-9 J
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về điện trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một điện tích điểm dương q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N theo một đường thẳng. Biết véctơ độ dời $vec{MN}$ cùng phương, ngược chiều với véctơ cường độ điện trường $vec{E}$. Công của lực điện trường tác dụng lên điện tích q trong quá trình di chuyển này là?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Công của lực điện trường khi một điện tích dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường tĩnh KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khi một điện tích dương di chuyển CÙNG chiều đường sức điện trường, thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q = +2 µC từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m. Biết quãng đường AB = 50 cm và đường thẳng AB hợp với các đường sức điện một góc 60°. Tính công của lực điện trường.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một hạt bụi mang điện tích q = -3 µC bay từ điểm P đến điểm Q trong điện trường. Công của lực điện trường trong quá trình này là A = 6.10^-5 J. Tính độ biến thiên thế năng điện của hạt bụi (ΔW = W_Q - W_P).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Thế năng điện của một điện tích điểm q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là công của lực điện trường để dịch chuyển điện tích q từ điểm M ra xa vô cùng. Phát biểu này đúng với điều kiện nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một electron (điện tích -e, khối lượng m_e) bay vào một điện trường đều với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ cùng phương, ngược chiều với véctơ cường độ điện trường $vec{E}$. Mô tả nào sau đây về chuyển động của electron là chính xác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một điện tích điểm Q dương cố định. Một điện tích điểm q dương di chuyển từ điểm A cách Q một khoảng r_A đến điểm B cách Q một khoảng r_B, với r_B > r_A. Công của lực điện do Q gây ra tác dụng lên q là?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Điện trường tĩnh là một trường thế. Điều này có nghĩa là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một điện tích q = +5 µC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường. Biết thế năng điện của điện tích tại A là W_A = 10^-5 J và tại B là W_B = 4.10^-5 J. Tính công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một điện tích điểm âm di chuyển NGƯỢC chiều đường sức điện trường. Mô tả nào sau đây về công của lực điện trường và sự thay đổi thế năng điện là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Khoảng cách giữa M và N là 20 cm. Một electron (điện tích -1.6.10^-19 C) di chuyển từ M đến N. Biết M ở gần bản dương hơn N. Tính công của lực điện trường khi electron di chuyển từ M đến N.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 0.1 g mang điện tích q = +2 µC được treo bằng sợi chỉ mảnh trong điện trường đều nằm ngang có cường độ E = 1000 V/m. Khi quả cầu cân bằng, sợi chỉ lệch khỏi phương thẳng đứng một góc $theta$. Bỏ qua lực cản của không khí. Giá trị của tan$theta$ là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một điện tích điểm Q = +4.10^-9 C cố định trong chân không. Tính thế năng điện của một điện tích điểm q = -2.10^-9 C tại điểm M cách Q một khoảng r = 30 cm. (Lấy k = 9.10^9 Nm²/C², mốc thế năng tại vô cùng).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về thế năng điện là SAI?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một điện tích điểm q = +10^-8 C di chuyển trong điện trường của một điện tích điểm Q cố định. Khi di chuyển từ điểm A đến điểm B, công của lực điện trường là A_AB = 5.10^-6 J. Tính độ biến thiên động năng của điện tích q.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường. Thế năng điện của q tại M là W_M. Nếu dịch chuyển điện tích này đến điểm N, thế năng điện tại N là W_N. Công của lực điện trường khi dịch chuyển q từ M đến N là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại một điểm trong điện trường của điện tích điểm Q dương, thế năng điện của một điện tích điểm q âm là W. Nếu di chuyển điện tích q ra xa Q hơn, thế năng điện W sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một hạt mang điện tích q bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$. Lực điện trường sinh công âm lên hạt đó. Điều này có nghĩa là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để dịch chuyển một điện tích q = +3 µC từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, lực điện trường đã sinh công là A = -9.10^-5 J. Nếu dịch chuyển điện tích q' = -6 µC từ A đến B trong điện trường đó, công của lực điện trường sẽ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm trong điện trường. Thế năng điện của nó tại điểm đó phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hai điểm M và N trong điện trường có hiệu thế năng điện khi đặt điện tích q tại đó là W_M - W_N = 5.10^-7 J. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích 2q từ M đến N là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một hạt mang điện tích dương được phóng đi với vận tốc ban đầu từ một điểm trong điện trường đều. Hạt chuyển động theo hướng hợp với đường sức điện trường một góc nhọn. Bỏ qua trọng lực và sức cản không khí. Động năng của hạt sẽ thay đổi như thế nào trong quá trình chuyển động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một điện tích điểm Q = +5.10^-6 C cố định. Cần thực hiện một công ngoại lực bằng bao nhiêu để dịch chuyển một điện tích điểm q = +2.10^-9 C từ điểm A cách Q 10 cm đến điểm B cách Q 50 cm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Mối quan hệ giữa công A của lực điện trường dịch chuyển điện tích và độ giảm thế năng ΔW là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một proton (điện tích +e) được thả nhẹ (vận tốc ban đầu không đáng kể) tại một điểm trong điện trường đều. Bỏ qua trọng lực. Thế năng điện của proton sẽ thay đổi như thế nào khi nó chuyển động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều từ điểm A đến điểm B rồi từ B đến C. Công của lực điện trường trên đoạn AB là A_AB = 10 J, trên đoạn BC là A_BC = -3 J. Công của lực điện trường trên cả đường đi từ A đến C (theo đường gấp khúc ABC) là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong một điện trường, nếu thế năng điện của một điện tích tại điểm M lớn hơn thế năng điện tại điểm N (W_M > W_N), thì công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích đó từ M đến N sẽ là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một điện tích điểm q = -4 µC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 200 V/m. Khi điện tích di chuyển được quãng đường 10 cm theo phương vuông góc với đường sức điện trường, công của lực điện trường là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một hạt mang điện tích q = +5 nC có khối lượng m = 10^-9 kg được gia tốc bởi điện trường. Tại điểm A, hạt có vận tốc v_A = 2 m/s. Khi đến điểm B, vận tốc của hạt là v_B = 4 m/s. Tính công của lực điện trường khi hạt di chuyển từ A đến B.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trường là SAI?

  • A. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
  • B. Lực điện trường là lực thế.
  • C. Công của lực điện trường trên một đường cong kín luôn bằng không.
  • D. Công của lực điện trường luôn dương khi điện tích dịch chuyển từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.

Câu 2: Một điện tích q = 2 μC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m theo một đoạn thẳng dài 10 cm cùng chiều đường sức điện. Công của lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 10^-5 J
  • B. 5 × 10^-5 J
  • C. 10^-4 J
  • D. 5 × 10^-4 J

Câu 3: Một điện tích q = -3 μC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 200 V/m theo một đoạn thẳng dài 5 cm ngược chiều đường sức điện. Công của lực điện trường thực hiện là bao nhiêu?

  • A. -3 × 10^-5 J
  • B. 3 × 10^-5 J
  • C. -3 × 10^-4 J
  • D. 3 × 10^-4 J

Câu 4: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều E. Nếu điện tích dịch chuyển theo phương vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Dương.
  • C. Âm.
  • D. Chưa đủ thông tin để xác định.

Câu 5: Mối liên hệ giữa công A của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ điểm M đến điểm N và thế năng điện tại M (W_M), thế năng điện tại N (W_N) là gì?

  • A. A_MN = W_N - W_M
  • B. A_MN = W_M + W_N
  • C. A_MN = W_M - W_N
  • D. A_MN = -(W_M + W_N)

Câu 6: Khi một điện tích dương di chuyển trong điện trường mà thế năng điện của nó tăng lên, điều đó có nghĩa là công của lực điện trường đã thực hiện là:

  • A. Âm.
  • B. Dương.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được dấu.

Câu 7: Một điện tích q = 4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Thế năng điện của điện tích tại A là 8 × 10^-5 J và tại B là 2 × 10^-5 J. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. 10 × 10^-5 J
  • B. -6 × 10^-5 J
  • C. 2 × 10^-5 J
  • D. 6 × 10^-5 J

Câu 8: Thế năng điện của một điện tích trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trường khi điện tích đó dịch chuyển từ vị trí đang xét tới:

  • A. Điểm bất kỳ trong điện trường.
  • B. Mốc thế năng.
  • C. Điểm có thế năng lớn nhất.
  • D. Điểm có thế năng nhỏ nhất.

Câu 9: Chọn mốc thế năng tại vô cực. Thế năng điện của một điện tích âm tại một điểm trong điện trường gây ra bởi một điện tích dương là:

  • A. Luôn âm.
  • B. Luôn dương.
  • C. Bằng không.
  • D. Có thể âm hoặc dương tùy thuộc vị trí.

Câu 10: Một điện tích q = 5 μC di chuyển trong điện trường đều E = 1000 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm, vectơ độ dời AB hợp với E góc 60°. Đoạn BC dài 30 cm, vectơ độ dời BC hợp với E góc 120°. Tính công của lực điện trường trên cả đoạn đường ABC.

  • A. 2,5 × 10^-4 J
  • B. -2,5 × 10^-4 J
  • C. 12,5 × 10^-4 J
  • D. -12,5 × 10^-4 J

Câu 11: Một electron (điện tích âm) di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Nếu công của lực điện trường thực hiện là dương, thì thế năng điện của electron tại N so với tại M là:

  • A. Nhỏ hơn.
  • B. Lớn hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 12: Khi một điện tích q > 0 được thả không vận tốc đầu trong điện trường, nó sẽ di chuyển theo hướng nào so với chiều của lực điện trường tác dụng lên nó?

  • A. Ngược chiều với lực điện trường.
  • B. Vuông góc với lực điện trường.
  • C. Cùng chiều với lực điện trường.
  • D. Theo một quỹ đạo tròn xung quanh đường sức điện.

Câu 13: Một hạt mang điện tích dương được phóng với vận tốc ban đầu vào một điện trường đều. Nếu vận tốc của hạt giảm dần theo thời gian, điều đó có nghĩa là hạt đang di chuyển:

  • A. Cùng chiều với đường sức điện.
  • B. Theo phương vuông góc với đường sức điện.
  • C. Đến vùng có cường độ điện trường yếu hơn.
  • D. Ngược chiều với đường sức điện.

Câu 14: Một proton (điện tích dương) được gia tốc bởi điện trường đều từ trạng thái nghỉ. Sau khi đi được một quãng đường d = 2 cm dọc theo đường sức, động năng của proton tăng thêm 3,2 × 10^-16 J. Cường độ điện trường đều này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10^4 V/m
  • B. 5 × 10^4 V/m
  • C. 10^5 V/m
  • D. 5 × 10^5 V/m

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thế năng điện?

  • A. Là một đại lượng vô hướng.
  • B. Đơn vị đo là Jun.
  • C. Phụ thuộc vào vị trí của điện tích trong điện trường.
  • D. Là một đại lượng vectơ.

Câu 16: Một điện tích điểm dương được đặt gần một bản kim loại tích điện dương trong chân không. Nếu điện tích này được dịch chuyển ra xa bản kim loại, thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Bằng không.

Câu 17: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ điểm M đến N là 5 mJ. Nếu di chuyển điện tích 2q từ M đến N, công của lực điện trường sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2,5 mJ
  • B. 5 mJ
  • C. 10 mJ
  • D. 20 mJ

Câu 18: Một điện tích q được giữ cố định tại một điểm trong điện trường. Phát biểu nào sau đây về thế năng điện của điện tích này là đúng?

  • A. Thế năng điện bằng không vì nó đang đứng yên.
  • B. Điện tích có thế năng điện phụ thuộc vào vị trí của nó và điện trường tại đó.
  • C. Điện tích chỉ có thế năng điện khi nó di chuyển.
  • D. Thế năng điện của điện tích này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của nó.

Câu 19: Một điện tích âm được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều. Nó sẽ di chuyển về phía có thế năng điện:

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Bằng không.

Câu 20: Để dịch chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng lên, công của lực điện trường phải:

  • A. Âm.
  • B. Dương.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được dấu.

Câu 21: Một điện tích q được dịch chuyển từ điểm M đến N trong điện trường. Công của lực điện trường là A_MN. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích đó từ N về M là bao nhiêu?

  • A. A_MN.
  • B. -A_MN.
  • C. 0.
  • D. 2 * A_MN.

Câu 22: Trong một điện trường đều, thế năng điện của một điện tích điểm dương sẽ cao nhất tại vị trí:

  • A. Ở cuối đường sức điện.
  • B. Tại trung điểm của đường sức điện.
  • C. Tại mọi điểm trên một mặt phẳng vuông góc với đường sức điện.
  • D. Ở đầu đường sức điện.

Câu 23: Trong một điện trường đều, thế năng điện của một điện tích điểm âm sẽ cao nhất tại vị trí:

  • A. Ở cuối đường sức điện.
  • B. Ở đầu đường sức điện.
  • C. Tại trung điểm của đường sức điện.
  • D. Tại mọi điểm trên một mặt phẳng vuông góc với đường sức điện.

Câu 24: Một điện tích q = -6 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là 1,2 × 10^-4 J. Độ biến thiên thế năng điện (W_B - W_A) của điện tích này là bao nhiêu?

  • A. 1,2 × 10^-4 J
  • B. -1,2 × 10^-4 J
  • C. 0,2 × 10^-4 J
  • D. -0,2 × 10^-4 J

Câu 25: Công của lực điện trường khi một điện tích q dịch chuyển giữa hai điểm M và N chỉ phụ thuộc vào:

  • A. Hình dạng đường đi và vị trí điểm đầu, điểm cuối.
  • B. Độ lớn điện tích q và hình dạng đường đi.
  • C. Độ lớn điện tích q và vị trí điểm đầu, điểm cuối.
  • D. Cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường đi.

Câu 26: Một điện tích q được dịch chuyển trong điện trường bởi một lực kéo F_kéo sao cho nó chuyển động với vận tốc không đổi. Công của lực kéo F_kéo trên một đoạn đường đi bằng bao nhiêu so với công của lực điện trường trên đoạn đường đó?

  • A. Bằng và trái dấu.
  • B. Bằng và cùng dấu.
  • C. Luôn bằng không.
  • D. Không liên quan.

Câu 27: Một hạt alpha (điện tích +2e) được gia tốc từ trạng thái nghỉ trong điện trường đều. Nếu quãng đường dịch chuyển theo chiều đường sức là d, công của lực điện trường là A. Nếu quãng đường dịch chuyển là 2d theo chiều đường sức, công của lực điện trường sẽ là:

  • A. A/2.
  • B. A.
  • C. √2 A.
  • D. 2A.

Câu 28: Xét một điện tích dương q trong điện trường đều E. Nếu điện tích di chuyển từ điểm A đến điểm B, và hình chiếu độ dời AB lên phương đường sức là d_AB (có kể dấu). Thế năng điện của điện tích thay đổi một lượng ΔW = W_B - W_A là bao nhiêu?

  • A. qEd_AB.
  • B. -qEd_AB.
  • C. qE/d_AB.
  • D. -qE/d_AB.

Câu 29: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm M trong điện trường. Thế năng điện của q tại M là W_M. Nếu điện tích này được thay bằng điện tích 2q tại cùng điểm M, thế năng điện của nó tại M sẽ là bao nhiêu?

  • A. W_M/2.
  • B. W_M.
  • C. √2 W_M.
  • D. 2W_M.

Câu 30: Một electron được phóng với vận tốc ban đầu v_0 vào một điện trường đều, chuyển động ngược chiều đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Khi electron dừng lại tạm thời, toàn bộ động năng ban đầu của nó đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Năng lượng ánh sáng.
  • C. Thế năng điện.
  • D. Năng lượng từ trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trường là SAI?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một điện tích q = 2 μC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m theo một đoạn thẳng dài 10 cm cùng chiều đường sức điện. Công của lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một điện tích q = -3 μC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 200 V/m theo một đoạn thẳng dài 5 cm ngược chiều đường sức điện. Công của lực điện trường thực hiện là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều E. Nếu điện tích dịch chuyển theo phương vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Mối liên hệ giữa công A của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ điểm M đến điểm N và thế năng điện tại M (W_M), thế năng điện tại N (W_N) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi một điện tích dương di chuyển trong điện trường mà thế năng điện của nó tăng lên, điều đó có nghĩa là công của lực điện trường đã thực hiện là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một điện tích q = 4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Thế năng điện của điện tích tại A là 8 × 10^-5 J và tại B là 2 × 10^-5 J. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Thế năng điện của một điện tích trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trường khi điện tích đó dịch chuyển từ vị trí đang xét tới:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Chọn mốc thế năng tại vô cực. Thế năng điện của một điện tích âm tại một điểm trong điện trường gây ra bởi một điện tích dương là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một điện tích q = 5 μC di chuyển trong điện trường đều E = 1000 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm, vectơ độ dời AB hợp với E góc 60°. Đoạn BC dài 30 cm, vectơ độ dời BC hợp với E góc 120°. Tính công của lực điện trường trên cả đoạn đường ABC.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một electron (điện tích âm) di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Nếu công của lực điện trường thực hiện là dương, thì thế năng điện của electron tại N so với tại M là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi một điện tích q > 0 được thả không vận tốc đầu trong điện trường, nó sẽ di chuyển theo hướng nào so với chiều của lực điện trường tác dụng lên nó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một hạt mang điện tích dương được phóng với vận tốc ban đầu vào một điện trường đều. Nếu vận tốc của hạt giảm dần theo thời gian, điều đó có nghĩa là hạt đang di chuyển:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một proton (điện tích dương) được gia tốc bởi điện trường đều từ trạng thái nghỉ. Sau khi đi được một quãng đường d = 2 cm dọc theo đường sức, động năng của proton tăng thêm 3,2 × 10^-16 J. Cường độ điện trường đều này có độ lớn là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thế năng điện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một điện tích điểm dương được đặt gần một bản kim loại tích điện dương trong chân không. Nếu điện tích này được dịch chuyển ra xa bản kim loại, thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Công của lực điện trường khi di chuyển một điện tích q từ điểm M đến N là 5 mJ. Nếu di chuyển điện tích 2q từ M đến N, công của lực điện trường sẽ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một điện tích q được giữ cố định tại một điểm trong điện trường. Phát biểu nào sau đây về thế năng điện của điện tích này là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một điện tích âm được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều. Nó sẽ di chuyển về phía có thế năng điện:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Để dịch chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng lên, công của lực điện trường phải:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một điện tích q được dịch chuyển từ điểm M đến N trong điện trường. Công của lực điện trường là A_MN. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích đó từ N về M là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong một điện trường đều, thế năng điện của một điện tích điểm dương sẽ cao nhất tại vị trí:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong một điện trường đều, thế năng điện của một điện tích điểm âm sẽ cao nhất tại vị trí:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một điện tích q = -6 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là 1,2 × 10^-4 J. Độ biến thiên thế năng điện (W_B - W_A) của điện tích này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Công của lực điện trường khi một điện tích q dịch chuyển giữa hai điểm M và N chỉ phụ thuộc vào:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một điện tích q được dịch chuyển trong điện trường bởi một lực kéo F_kéo sao cho nó chuyển động với vận tốc không đổi. Công của lực kéo F_kéo trên một đoạn đường đi bằng bao nhiêu so với công của lực điện trường trên đoạn đường đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một hạt alpha (điện tích +2e) được gia tốc từ trạng thái nghỉ trong điện trường đều. Nếu quãng đường dịch chuyển theo chiều đường sức là d, công của lực điện trường là A. Nếu quãng đường dịch chuyển là 2d theo chiều đường sức, công của lực điện trường sẽ là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Xét một điện tích dương q trong điện trường đều E. Nếu điện tích di chuyển từ điểm A đến điểm B, và hình chiếu độ dời AB lên phương đường sức là d_AB (có kể dấu). Thế năng điện của điện tích thay đổi một lượng ΔW = W_B - W_A là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm M trong điện trường. Thế năng điện của q tại M là W_M. Nếu điện tích này được thay bằng điện tích 2q tại cùng điểm M, thế năng điện của nó tại M sẽ là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một electron được phóng với vận tốc ban đầu v_0 vào một điện trường đều, chuyển động ngược chiều đường sức điện. Bỏ qua trọng lực. Khi electron dừng lại tạm thời, toàn bộ động năng ban đầu của nó đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một điện tích điểm dương q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Nếu công của lực điện trường tác dụng lên điện tích này là dương, thì điều gì xảy ra với thế năng điện của điện tích tại N so với tại M?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm đi
  • C. Không thay đổi
  • D. Bằng không

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trường trong điện trường tĩnh là ĐÚNG nhất?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn điện tích dịch chuyển và cường độ điện trường.
  • B. Luôn dương khi điện tích di chuyển thuận chiều đường sức điện.
  • C. Phụ thuộc vào cả hình dạng đường đi và vị trí điểm đầu, điểm cuối.
  • D. Không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.

Câu 3: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là:

  • A. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q từ điểm đó đến điểm khác bất kỳ.
  • B. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q từ vô cực đến điểm đó.
  • C. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q từ điểm đó ra vô cực (mốc thế năng).
  • D. Năng lượng mà điện tích q thu được khi đặt tại điểm đó.

Câu 4: Một điện tích điểm q = +2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là A_AB = +5 μJ. Độ biến thiên thế năng điện (ΔW = W_B - W_A) của điện tích trong quá trình này là bao nhiêu?

  • A. -5 μJ
  • B. +5 μJ
  • C. +10 μJ
  • D. -10 μJ

Câu 5: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích dương q di chuyển một đoạn d dọc theo một đường sức điện theo chiều đường sức. Biểu thức tính công của lực điện trường là:

  • A. A = qEd
  • B. A = -qEd
  • C. A = E/qd
  • D. A = qE/d

Câu 6: Một điện tích điểm q = -3 nC được đặt tại một điểm M trong điện trường có thế năng điện là W_M = -9 μJ. Điện thế tại điểm M là bao nhiêu?

  • A. -3000 V
  • B. +300 V
  • C. -300 V
  • D. +3000 V

Câu 7: Một hạt mang điện tích q bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu v0. Nếu hạt di chuyển theo chiều làm tăng thế năng điện của nó, thì động năng của hạt sẽ thay đổi như thế nào (bỏ qua các lực khác)?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm đi
  • C. Không thay đổi
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào dấu của điện tích

Câu 8: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Khoảng cách giữa M và N theo phương đường sức là 10 cm. Một điện tích q = +1 μC di chuyển từ M đến N. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. 5 μJ
  • B. -5 μJ
  • C. 50 μJ
  • D. -50 μJ

Câu 9: Một điện tích điểm q = -4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Thế năng điện tại A là W_A = 20 μJ, thế năng điện tại B là W_B = 12 μJ. Công của lực điện trường khi điện tích dịch chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. -8 μJ
  • B. -32 μJ
  • C. 32 μJ
  • D. 8 μJ

Câu 10: Một electron (điện tích -e) được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi lực điện trường. Điều này chỉ ra rằng electron đang di chuyển đến vùng có thế năng điện như thế nào?

  • A. Giảm đi
  • B. Tăng lên
  • C. Không thay đổi
  • D. Bằng không

Câu 11: Chọn phát biểu SAI về thế năng điện:

  • A. Thế năng điện là một đại lượng vô hướng.
  • B. Thế năng điện của điện tích trong điện trường luôn dương.
  • C. Đơn vị của thế năng điện là Jun (J).
  • D. Giá trị của thế năng điện phụ thuộc vào việc chọn mốc thế năng.

Câu 12: Một điện tích điểm q = +5 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường A_AB = 15 μJ. Nếu chọn mốc thế năng tại vô cực, thế năng điện tại A là 20 μJ, thì thế năng điện tại B là bao nhiêu?

  • A. 5 μJ
  • B. 35 μJ
  • C. -5 μJ
  • D. -35 μJ

Câu 13: Tại một điểm M trong điện trường, một điện tích thử dương q0 có thế năng điện là W_M. Nếu thay điện tích thử q0 bằng một điện tích thử dương khác q0" = 2q0, thì thế năng điện của điện tích thử mới tại M sẽ là bao nhiêu?

  • A. W_M/2
  • B. W_M
  • C. W_M * W_M
  • D. 2 * W_M

Câu 14: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường. Nhận xét nào sau đây về mối liên hệ giữa công của lực điện trường và thế năng điện là KHÔNG đúng?

  • A. Công của lực điện trường bằng độ giảm thế năng điện.
  • B. Nếu công của lực điện trường dương, thế năng điện giảm.
  • C. Công của lực điện trường bằng độ biến thiên thế năng điện (ΔW = W_sau - W_trước).
  • D. Nếu thế năng điện tăng, công của lực điện trường âm.

Câu 15: Một hạt proton (điện tích +e) được thả nhẹ từ một điểm có thế năng điện là 10 eV. Nó di chuyển đến một điểm có thế năng điện là 3 eV. Động năng của proton tại điểm thứ hai là bao nhiêu (tính bằng eV)?

  • A. 3 eV
  • B. 7 eV
  • C. 10 eV
  • D. 13 eV

Câu 16: Một điện tích âm q di chuyển trong điện trường đều. Nếu điện tích này di chuyển theo chiều của đường sức điện, thì thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm đi
  • C. Không thay đổi
  • D. Bằng không

Câu 17: Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh là bao nhiêu?

  • A. Luôn dương
  • B. Luôn âm
  • C. Bằng không
  • D. Khác không và phụ thuộc vào hình dạng đường cong

Câu 18: Tại một điểm M trong điện trường, điện thế là V_M = 500 V. Nếu chọn mốc thế năng tại vô cực, thế năng điện của một điện tích q = -2 μC đặt tại M là bao nhiêu?

  • A. 1 mJ
  • B. -1 mJ
  • C. 1000 J
  • D. -1000 J

Câu 19: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Trên đường đi từ A đến B, lực điện trường luôn sinh công âm. Điều này có ý nghĩa gì về sự thay đổi thế năng điện của điện tích?

  • A. Thế năng điện của điện tích tăng lên.
  • B. Thế năng điện của điện tích giảm đi.
  • C. Thế năng điện của điện tích không thay đổi.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 20: Hai điểm M và N trong điện trường có thế năng điện lần lượt là W_M = 10 J và W_N = 4 J khi đặt một điện tích q tại đó. Nếu thay điện tích q bằng điện tích q" = 2q, thì thế năng điện tại M và N lần lượt là bao nhiêu?

  • A. W_M" = 10 J, W_N" = 4 J
  • B. W_M" = 5 J, W_N" = 2 J
  • C. W_M" = 20 J, W_N" = 8 J
  • D. W_M" = 20 J, W_N" = 12 J

Câu 21: Cho điện trường đều có cường độ E. Một điện tích q dương di chuyển từ điểm M đến điểm N theo một đường gấp khúc. Đoạn đường đi MN có hình chiếu lên một đường sức điện là d. Công của lực điện trường trong trường hợp này tính như thế nào?

  • A. A = qE * (chiều dài đường gấp khúc MN)
  • B. A = qE * d (với d là hình chiếu của độ dời MN lên phương đường sức)
  • C. A = -qE * d
  • D. A = 0 vì đường đi là đường gấp khúc

Câu 22: Một điện tích điểm dương được giữ cố định tại một điểm trong không gian. Khi đưa một điện tích điểm âm từ rất xa (vô cực) lại gần điện tích dương đó, thế năng điện của hệ hai điện tích sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm đi
  • C. Không thay đổi
  • D. Trở thành dương

Câu 23: Hai điểm A và B trong điện trường có hiệu điện thế U_AB = V_A - V_B = 100 V. Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q = -5 μC từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. -0.5 mJ
  • B. 0.5 mJ
  • C. -500 J
  • D. 500 J

Câu 24: Một điện tích điểm q = +3 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Thế năng điện tại M là 6 μJ, tại N là 15 μJ. Lực điện trường đã sinh công như thế nào trong quá trình dịch chuyển này?

  • A. Sinh công dương, 9 μJ.
  • B. Sinh công dương, 21 μJ.
  • C. Sinh công âm, -21 μJ.
  • D. Sinh công âm, -9 μJ.

Câu 25: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường. Nếu điện tích này di chuyển từ vùng có điện thế cao đến vùng có điện thế thấp, công của lực điện trường sẽ như thế nào?

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Luôn bằng không.
  • D. Có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào dấu của điện tích q.

Câu 26: Trong điện trường đều, một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M đến điểm N. Khoảng cách giữa M và N là s, hình chiếu của đoạn MN lên phương đường sức là d. Công của lực điện trường được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. A = qEs
  • B. A = qE/s
  • C. A = qEd
  • D. A = qE/d

Câu 27: Một điện tích điểm dương +q được đặt gần một bản kim loại tích điện dương. Khi điện tích +q di chuyển ra xa bản kim loại đó, thế năng điện của điện tích +q sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm đi
  • C. Không thay đổi
  • D. Bằng không

Câu 28: So sánh công của lực điện trường khi một điện tích điểm di chuyển giữa hai điểm M và N theo hai đường đi khác nhau (đường 1 và đường 2) trong cùng một điện trường tĩnh.

  • A. Công trên đường 1 lớn hơn công trên đường 2.
  • B. Công trên đường 1 nhỏ hơn công trên đường 2.
  • C. Công trên đường 1 bằng công trên đường 2.
  • D. Không thể so sánh vì không biết hình dạng cụ thể của hai đường đi.

Câu 29: Một electron (điện tích âm) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu thế năng điện của electron tăng lên trong quá trình này, thì điện thế tại B so với điện thế tại A như thế nào?

  • A. Cao hơn
  • B. Thấp hơn
  • C. Bằng nhau
  • D. Không thể xác định

Câu 30: Một điện tích điểm q = +4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Độ dời AB = 20 cm và hợp với đường sức điện một góc 60°. Cường độ điện trường là E = 1000 V/m. Công của lực điện trường khi dịch chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. 0.4 mJ
  • B. -0.4 mJ
  • C. 0.8 mJ
  • D. -0.8 mJ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một điện tích điểm dương q di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Nếu công của lực điện trường tác dụng lên điện tích này là dương, thì điều gì xảy ra với thế năng điện của điện tích tại N so với tại M?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trường trong điện trường tĩnh là ĐÚNG nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một điện tích điểm q = +2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là A_AB = +5 μJ. Độ biến thiên thế năng điện (ΔW = W_B - W_A) của điện tích trong quá trình này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích dương q di chuyển một đoạn d dọc theo một đường sức điện theo chiều đường sức. Biểu thức tính công của lực điện trường là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một điện tích điểm q = -3 nC được đặt tại một điểm M trong điện trường có thế năng điện là W_M = -9 μJ. Điện thế tại điểm M là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một hạt mang điện tích q bay vào điện trường đều với vận tốc ban đầu v0. Nếu hạt di chuyển theo chiều làm tăng thế năng điện của nó, thì động năng của hạt sẽ thay đổi như thế nào (bỏ qua các lực khác)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Khoảng cách giữa M và N theo phương đường sức là 10 cm. Một điện tích q = +1 μC di chuyển từ M đến N. Công của lực điện trường là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một điện tích điểm q = -4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Thế năng điện tại A là W_A = 20 μJ, thế năng điện tại B là W_B = 12 μJ. Công của lực điện trường khi điện tích dịch chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một electron (điện tích -e) được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi lực điện trường. Điều này chỉ ra rằng electron đang di chuyển đến vùng có thế năng điện như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Chọn phát biểu SAI về thế năng điện:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một điện tích điểm q = +5 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường A_AB = 15 μJ. Nếu chọn mốc thế năng tại vô cực, thế năng điện tại A là 20 μJ, thì thế năng điện tại B là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại một điểm M trong điện trường, một điện tích thử dương q0 có thế năng điện là W_M. Nếu thay điện tích thử q0 bằng một điện tích thử dương khác q0' = 2q0, thì thế năng điện của điện tích thử mới tại M sẽ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường. Nhận xét nào sau đây về mối liên hệ giữa công của lực điện trường và thế năng điện là KHÔNG đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một hạt proton (điện tích +e) được thả nhẹ từ một điểm có thế năng điện là 10 eV. Nó di chuyển đến một điểm có thế năng điện là 3 eV. Động năng của proton tại điểm thứ hai là bao nhiêu (tính bằng eV)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một điện tích âm q di chuyển trong điện trường đều. Nếu điện tích này di chuyển theo chiều của đường sức điện, thì thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại một điểm M trong điện trường, điện thế là V_M = 500 V. Nếu chọn mốc thế năng tại vô cực, thế năng điện của một điện tích q = -2 μC đặt tại M là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Trên đường đi từ A đến B, lực điện trường luôn sinh công âm. Điều này có ý nghĩa gì về sự thay đổi thế năng điện của điện tích?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hai điểm M và N trong điện trường có thế năng điện lần lượt là W_M = 10 J và W_N = 4 J khi đặt một điện tích q tại đó. Nếu thay điện tích q bằng điện tích q' = 2q, thì thế năng điện tại M và N lần lượt là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho điện trường đều có cường độ E. Một điện tích q dương di chuyển từ điểm M đến điểm N theo một đường gấp khúc. Đoạn đường đi MN có hình chiếu lên một đường sức điện là d. Công của lực điện trường trong trường hợp này tính như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một điện tích điểm dương được giữ cố định tại một điểm trong không gian. Khi đưa một điện tích điểm âm từ rất xa (vô cực) lại gần điện tích dương đó, thế năng điện của hệ hai điện tích sẽ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hai điểm A và B trong điện trường có hiệu điện thế U_AB = V_A - V_B = 100 V. Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q = -5 μC từ A đến B là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một điện tích điểm q = +3 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Thế năng điện tại M là 6 μJ, tại N là 15 μJ. Lực điện trường đã sinh công như thế nào trong quá trình dịch chuyển này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường. Nếu điện tích này di chuyển từ vùng có điện thế cao đến vùng có điện thế thấp, công của lực điện trường sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong điện trường đều, một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M đến điểm N. Khoảng cách giữa M và N là s, hình chiếu của đoạn MN lên phương đường sức là d. Công của lực điện trường được tính bằng công thức nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một điện tích điểm dương +q được đặt gần một bản kim loại tích điện dương. Khi điện tích +q di chuyển ra xa bản kim loại đó, thế năng điện của điện tích +q sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: So sánh công của lực điện trường khi một điện tích điểm di chuyển giữa hai điểm M và N theo hai đường đi khác nhau (đường 1 và đường 2) trong cùng một điện trường tĩnh.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một electron (điện tích âm) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Nếu thế năng điện của electron tăng lên trong quá trình này, thì điện thế tại B so với điện thế tại A như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một điện tích điểm q = +4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Độ dời AB = 20 cm và hợp với đường sức điện một góc 60°. Cường độ điện trường là E = 1000 V/m. Công của lực điện trường khi dịch chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công của lực điện trường thực hiện dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường được tính bằng biểu thức nào sau đây?

  • A. $A_{MN} = W_M - W_N$
  • B. $A_{MN} = W_N - W_M$
  • C. $A_{MN} = qE d_{MN}$
  • D. $A_{MN} = qV_M - qV_N$

Câu 2: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trường để dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến đâu?

  • A. Điểm N bất kỳ.
  • B. Điểm N sao cho $W_N = W_M$.
  • C. Điểm được chọn làm mốc thế năng (thường ở vô cực).
  • D. Điểm có cường độ điện trường bằng không.

Câu 3: Khi một điện tích dương dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều của đường sức điện, thì công của lực điện trường và thế năng điện của điện tích thay đổi như thế nào?

  • A. Công dương, thế năng tăng.
  • B. Công dương, thế năng giảm.
  • C. Công âm, thế năng tăng.
  • D. Công âm, thế năng giảm.

Câu 4: Một điện tích điểm $q = 2 imes 10^{-6}$ C di chuyển trong điện trường đều có cường độ $E = 500$ V/m. Quãng đường dịch chuyển là 0.2 m theo hướng hợp với đường sức điện một góc $60^0$. Tính công của lực điện trường trong dịch chuyển này.

  • A. $2 imes 10^{-4}$ J.
  • B. $1 imes 10^{-4}$ J.
  • C. $0.5 imes 10^{-4}$ J.
  • D. $5 imes 10^{-5}$ J.

Câu 5: Chọn phát biểu đúng về đặc điểm của công của lực điện trường:

  • A. Công của lực điện trường chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi, không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • B. Công của lực điện trường luôn dương khi điện tích dịch chuyển.
  • C. Công của lực điện trường phụ thuộc vào vận tốc của điện tích.
  • D. Trong điện trường đều, công của lực điện trường luôn bằng 0.

Câu 6: Một điện tích $q = -4 imes 10^{-7}$ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện là $A_{AB} = 8 imes 10^{-5}$ J. Độ biến thiên thế năng điện ($Delta W = W_B - W_A$) của điện tích trong quá trình này là bao nhiêu?

  • A. $8 imes 10^{-5}$ J.
  • B. $-8 imes 10^{-5}$ J.
  • C. $2 imes 10^{-2}$ J.
  • D. $-2 imes 10^{-2}$ J.

Câu 7: Tại một điểm M trong điện trường, một điện tích $q_1 = 3 imes 10^{-9}$ C có thế năng điện là $W_1$. Tại cùng điểm M, một điện tích $q_2 = -6 imes 10^{-9}$ C sẽ có thế năng điện $W_2$ là bao nhiêu so với $W_1$?

  • A. $W_2 = 2 W_1$.
  • B. $W_2 = 0.5 W_1$.
  • C. $W_2 = -0.5 W_1$.
  • D. $W_2 = -2 W_1$.

Câu 8: Một điện tích dương được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ trong một điện trường bất kỳ. Điện tích sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Theo hướng giảm thế năng điện.
  • B. Theo hướng tăng thế năng điện.
  • C. Theo một đường cong bất kỳ không liên quan đến thế năng.
  • D. Theo một đường mà thế năng điện không đổi.

Câu 9: Đơn vị của thế năng điện trong hệ SI là gì?

  • A. Joule (J).
  • B. Volt (V).
  • C. Newton (N).
  • D. Coulomb (C).

Câu 10: Khi nói rằng điện trường tĩnh là một trường thế, điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau.
  • B. Thế năng điện tại mọi điểm là như nhau.
  • C. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích trên một đường cong kín luôn bằng không.
  • D. Lực điện trường tác dụng lên điện tích luôn không đổi.

Câu 11: Một điện tích $q = 5 imes 10^{-6}$ C di chuyển từ điểm A có thế năng điện $W_A = 3 imes 10^{-4}$ J đến điểm B có thế năng điện $W_B = -1 imes 10^{-4}$ J. Tính công của lực điện trường khi điện tích dịch chuyển từ A đến B.

  • A. $4 imes 10^{-4}$ J.
  • B. $4 imes 10^{-4}$ J.
  • C. $-4 imes 10^{-4}$ J.
  • D. $2 imes 10^{-4}$ J.

Câu 12: Nếu công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích là âm, thì thế năng điện của điện tích đó đã thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Bằng không.

Câu 13: Trong điện trường đều, công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q trên quãng đường s được tính bởi công thức $A = qEscosalpha$, trong đó $alpha$ là góc giữa vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ và vectơ độ dời $vec{s}$. Điều này có ý nghĩa gì về hướng chuyển động so với đường sức điện?

  • A. Công chỉ dương khi điện tích chuyển động vuông góc với đường sức.
  • B. Công chỉ âm khi điện tích chuyển động cùng chiều đường sức.
  • C. Công có thể dương, âm hoặc bằng không tùy thuộc vào góc $alpha$ và dấu của điện tích q.
  • D. Công luôn dương bất kể hướng chuyển động.

Câu 14: Một electron (điện tích $-e$) di chuyển ngược chiều đường sức trong một điện trường đều. Công của lực điện trường tác dụng lên electron và thế năng điện của electron thay đổi như thế nào?

  • A. Công dương, thế năng tăng.
  • B. Công dương, thế năng giảm.
  • C. Công âm, thế năng tăng.
  • D. Công âm, thế năng giảm.

Câu 15: Tại một điểm M trong điện trường, thế năng điện của điện tích $q_0$ là $W_M$. Nếu ta chọn một mốc thế năng khác, thì giá trị của thế năng điện tại điểm M sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giá trị thế năng điện tại M thay đổi, nhưng hiệu thế năng giữa hai điểm bất kỳ vẫn không đổi.
  • B. Giá trị thế năng điện tại M không thay đổi.
  • C. Giá trị thế năng điện tại M thay đổi và hiệu thế năng giữa hai điểm bất kỳ cũng thay đổi.
  • D. Thế năng điện tại M luôn bằng không nếu chọn mốc ở vô cực.

Câu 16: Một hạt mang điện dương được phóng với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ vào một điện trường đều $vec{E}$. Nếu $vec{v}_0$ cùng hướng với $vec{E}$, động năng và thế năng điện của hạt sẽ thay đổi như thế nào trong quá trình chuyển động?

  • A. Động năng giảm, thế năng giảm.
  • B. Động năng tăng, thế năng giảm.
  • C. Động năng giảm, thế năng tăng.
  • D. Động năng tăng, thế năng tăng.

Câu 17: Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh là bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong.
  • C. Phụ thuộc vào cường độ điện trường.
  • D. Phụ thuộc vào điện tích q.

Câu 18: Một điện tích âm di chuyển từ điểm A đến điểm B. Lực điện trường thực hiện công dương trong dịch chuyển này. So sánh thế năng điện của điện tích tại A ($W_A$) và tại B ($W_B$).

  • A. $W_A < W_B$.
  • B. $W_A > W_B$.
  • C. $W_A = W_B$.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 19: Một điện tích $q = 10^{-7}$ C được dịch chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Biết $E = 1000$ V/m và hình chiếu của đoạn đường MN lên một đường sức là 0.5 m. Tính công của lực điện trường.

  • A. $10^{-4}$ J.
  • B. $2 imes 10^{-4}$ J.
  • C. $5 imes 10^{-5}$ J.
  • D. $5 imes 10^{-4}$ J.

Câu 20: Mối liên hệ giữa công của lực điện trường ($A_{MN}$) và độ giảm thế năng điện ($W_M - W_N$) là gì?

  • A. Công của lực điện trường bằng độ giảm thế năng điện.
  • B. Công của lực điện trường bằng độ tăng thế năng điện.
  • C. Công của lực điện trường bằng thế năng tại điểm đầu.
  • D. Công của lực điện trường bằng thế năng tại điểm cuối.

Câu 21: Một điện tích được dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thêm một lượng $Delta W$. Công của lực điện trường trong quá trình dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. $Delta W$.
  • B. $-Delta W$.
  • C. 0.
  • D. Không xác định được.

Câu 22: Giả sử thế năng điện tại điểm M là $W_M$ và tại điểm N là $W_N$. Nếu một điện tích q dương di chuyển từ M đến N và $W_M > W_N$, thì lực điện trường đã thực hiện công như thế nào?

  • A. Công dương.
  • B. Công âm.
  • C. Công bằng không.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 23: Thế năng điện của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường được định nghĩa là công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm nào?

  • A. Điểm N bất kỳ.
  • B. Điểm có thế năng cực tiểu.
  • C. Điểm có thế năng cực đại.
  • D. Điểm mốc thế năng.

Câu 24: Một proton (điện tích +e) được tăng tốc bởi điện trường. Nếu chỉ có lực điện trường thực hiện công, thì động năng của proton sẽ tăng hay giảm, và thế năng điện của nó sẽ tăng hay giảm?

  • A. Động năng tăng, thế năng giảm.
  • B. Động năng giảm, thế năng tăng.
  • C. Động năng tăng, thế năng tăng.
  • D. Động năng giảm, thế năng giảm.

Câu 25: Trong điện trường đều, công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích trên đoạn đường vuông góc với đường sức điện là bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Dương.
  • C. Âm.
  • D. Phụ thuộc vào độ lớn điện tích.

Câu 26: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường của một điện tích điểm Q cố định. Thế năng điện của điện tích q tại điểm M cách Q một khoảng r là $W_M = kfrac{Qq}{r}$ (với mốc thế năng ở vô cực). Nếu Q và q cùng dấu, khi r tăng thì thế năng $W_M$ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm.
  • B. Tăng.
  • C. Không đổi.
  • D. Bằng không.

Câu 27: Một điện tích $q = 3 imes 10^{-8}$ C di chuyển dọc theo đường sức điện trong điện trường đều $E = 200$ V/m một đoạn 10 cm. Tính độ giảm thế năng điện của điện tích.

  • A. $6 imes 10^{-7}$ J.
  • B. $-6 imes 10^{-7}$ J.
  • C. $6 imes 10^{-7}$ J.
  • D. $-6 imes 10^{-7}$ J.

Câu 28: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về thế năng điện?

  • A. Thế năng điện là một đại lượng vô hướng.
  • B. Giá trị của thế năng điện tại một điểm phụ thuộc vào việc chọn mốc thế năng.
  • C. Độ biến thiên thế năng điện không phụ thuộc vào việc chọn mốc thế năng.
  • D. Thế năng điện của điện tích dương luôn dương.

Câu 29: Một điện tích $q$ được giữ cố định. Công của lực điện trường khi một điện tích thử $q"$ di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường của q được tính như thế nào?

  • A. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi từ M đến N.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm M và N.
  • C. Luôn bằng 0.
  • D. Phụ thuộc vào vận tốc của điện tích thử $q"$.

Câu 30: Một hạt mang điện âm được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ trong một điện trường. Hạt sẽ chuyển động về phía có thế năng điện như thế nào?

  • A. Về phía có thế năng tăng.
  • B. Về phía có thế năng giảm.
  • C. Về phía có thế năng bằng không.
  • D. Vuông góc với hướng thay đổi thế năng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Công của lực điện trường thực hiện dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường được tính bằng biểu thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trường để dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi một điện tích dương dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều của đường sức điện, thì công của lực điện trường và thế năng điện của điện tích thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một điện tích điểm $q = 2 imes 10^{-6}$ C di chuyển trong điện trường đều có cường độ $E = 500$ V/m. Quãng đường dịch chuyển là 0.2 m theo hướng hợp với đường sức điện một góc $60^0$. Tính công của lực điện trường trong dịch chuyển này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Chọn phát biểu đúng về đặc điểm của công của lực điện trường:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một điện tích $q = -4 imes 10^{-7}$ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện là $A_{AB} = 8 imes 10^{-5}$ J. Độ biến thiên thế năng điện ($Delta W = W_B - W_A$) của điện tích trong quá trình này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại một điểm M trong điện trường, một điện tích $q_1 = 3 imes 10^{-9}$ C có thế năng điện là $W_1$. Tại cùng điểm M, một điện tích $q_2 = -6 imes 10^{-9}$ C sẽ có thế năng điện $W_2$ là bao nhiêu so với $W_1$?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một điện tích dương được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ trong một điện trường bất kỳ. Điện tích sẽ chuyển động như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Đơn vị của thế năng điện trong hệ SI là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi nói rằng điện trường tĩnh là một trường thế, điều đó có nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một điện tích $q = 5 imes 10^{-6}$ C di chuyển từ điểm A có thế năng điện $W_A = 3 imes 10^{-4}$ J đến điểm B có thế năng điện $W_B = -1 imes 10^{-4}$ J. Tính công của lực điện trường khi điện tích dịch chuyển từ A đến B.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nếu công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích là âm, thì thế năng điện của điện tích đó đã thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong điện trường đều, công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q trên quãng đường s được tính bởi công thức $A = qEscosalpha$, trong đó $alpha$ là góc giữa vectơ cường độ điện trường $vec{E}$ và vectơ độ dời $vec{s}$. Điều này có ý nghĩa gì về hướng chuyển động so với đường sức điện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một electron (điện tích $-e$) di chuyển ngược chiều đường sức trong một điện trường đều. Công của lực điện trường tác dụng lên electron và thế năng điện của electron thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại một điểm M trong điện trường, thế năng điện của điện tích $q_0$ là $W_M$. Nếu ta chọn một mốc thế năng khác, thì giá trị của thế năng điện tại điểm M sẽ thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một hạt mang điện dương được phóng với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ vào một điện trường đều $vec{E}$. Nếu $vec{v}_0$ cùng hướng với $vec{E}$, động năng và thế năng điện của hạt sẽ thay đổi như thế nào trong quá trình chuyển động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một điện tích âm di chuyển từ điểm A đến điểm B. Lực điện trường thực hiện công dương trong dịch chuyển này. So sánh thế năng điện của điện tích tại A ($W_A$) và tại B ($W_B$).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một điện tích $q = 10^{-7}$ C được dịch chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Biết $E = 1000$ V/m và hình chiếu của đoạn đường MN lên một đường sức là 0.5 m. Tính công của lực điện trường.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Mối liên hệ giữa công của lực điện trường ($A_{MN}$) và độ giảm thế năng điện ($W_M - W_N$) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một điện tích được dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thêm một lượng $Delta W$. Công của lực điện trường trong quá trình dịch chuyển này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Giả sử thế năng điện tại điểm M là $W_M$ và tại điểm N là $W_N$. Nếu một điện tích q dương di chuyển từ M đến N và $W_M > W_N$, thì lực điện trường đã thực hiện công như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Thế năng điện của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường được định nghĩa là công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một proton (điện tích +e) được tăng tốc bởi điện trường. Nếu chỉ có lực điện trường thực hiện công, thì động năng của proton sẽ tăng hay giảm, và thế năng điện của nó sẽ tăng hay giảm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong điện trường đều, công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích trên đoạn đường vuông góc với đường sức điện là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường của một điện tích điểm Q cố định. Thế năng điện của điện tích q tại điểm M cách Q một khoảng r là $W_M = k rac{Qq}{r}$ (với mốc thế năng ở vô cực). Nếu Q và q cùng dấu, khi r tăng thì thế năng $W_M$ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một điện tích $q = 3 imes 10^{-8}$ C di chuyển dọc theo đường sức điện trong điện trường đều $E = 200$ V/m một đoạn 10 cm. Tính độ giảm thế năng điện của điện tích.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về thế năng điện?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một điện tích $q$ được giữ cố định. Công của lực điện trường khi một điện tích thử $q'$ di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường của q được tính như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một hạt mang điện âm được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ trong một điện trường. Hạt sẽ chuyển động về phía có thế năng điện như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một điện tích điểm dương q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công của lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển này là A. Phát biểu nào sau đây về mối liên hệ giữa công A và thế năng điện W của điện tích tại M và N là đúng?

  • A. A = WM - WN
  • B. A = WN - WM
  • C. A = WM + WN
  • D. A = |WM - WN|

Câu 2: Khi một điện tích âm q dịch chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thế năng điện của nó tăng lên. Điều này chứng tỏ công của lực điện trường tác dụng lên điện tích trong dịch chuyển từ A đến B là:

  • A. Âm
  • B. Dương
  • C. Bằng không
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về cường độ điện trường

Câu 3: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm M trong điện trường. Thế năng điện của điện tích q tại điểm M phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của điện tích q.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm M trong điện trường.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào cường độ điện trường tại M.
  • D. Phụ thuộc vào cả độ lớn điện tích q và vị trí của điểm M trong điện trường.

Câu 4: Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích điểm trong điện trường tĩnh có đặc điểm gì?

  • A. Phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
  • C. Luôn dương.
  • D. Luôn bằng không khi dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau.

Câu 5: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Biết vectơ độ dời $vec{AB}$ cùng hướng với vectơ cường độ điện trường $vec{E}$. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là:

  • A. Dương
  • B. Âm
  • C. Bằng không
  • D. Không xác định được do thiếu thông tin về độ lớn q và E.

Câu 6: Xét một điện tích điểm âm q đặt trong điện trường đều có cường độ E. Nếu điện tích này dịch chuyển theo chiều của đường sức điện trường một đoạn d, thì thế năng điện của nó sẽ:

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không đổi
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào độ lớn của q và E.

Câu 7: Một electron (điện tích âm) đang chuyển động tự do trong điện trường. Nếu nó di chuyển từ vùng có thế năng điện cao đến vùng có thế năng điện thấp hơn, thì động năng của electron sẽ:

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không đổi
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về khối lượng electron.

Câu 8: Công của lực điện trường khi đưa một điện tích q = 2 μC từ điểm M đến điểm N là 4.10⁻⁵ J. Nếu đưa điện tích q" = -4 μC từ M đến N thì công của lực điện trường sẽ là bao nhiêu?

  • A. 4.10⁻⁵ J
  • B. -8.10⁻⁵ J
  • C. -4.10⁻⁵ J
  • D. 8.10⁻⁵ J

Câu 9: Tại sao điện trường tĩnh được gọi là trường thế?

  • A. Vì nó chỉ tồn tại khi có điện tích đứng yên.
  • B. Vì nó có khả năng tạo ra dòng điện.
  • C. Vì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm chỉ phụ thuộc vị trí hai điểm đó, không phụ thuộc đường đi.
  • D. Vì thế năng điện tại mỗi điểm trong điện trường là một giá trị xác định.

Câu 10: Một điện tích điểm q = +3 μC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m từ điểm A đến điểm B. Vectơ $vec{AB}$ hợp với vectơ $vec{E}$ một góc 60°. Nếu khoảng cách AB = 20 cm, công của lực điện trường thực hiện là bao nhiêu?

  • A. 1,5.10⁻⁴ J
  • B. 3,0.10⁻⁴ J
  • C. 7,5.10⁻⁵ J
  • D. 1,5.10⁻² J

Câu 11: Thế năng điện của một điện tích điểm dương trong điện trường giảm đi khi nó di chuyển theo hướng nào so với đường sức điện?

  • A. Theo chiều đường sức điện.
  • B. Ngược chiều đường sức điện.
  • C. Vuông góc với đường sức điện.
  • D. Theo bất kỳ hướng nào.

Câu 12: Một hạt mang điện dương được thả không vận tốc đầu trong một điện trường đều. Nó sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động theo chiều đường sức điện trường, thế năng giảm.
  • B. Chuyển động ngược chiều đường sức điện trường, thế năng tăng.
  • C. Chuyển động vuông góc với đường sức điện trường, thế năng không đổi.
  • D. Đứng yên.

Câu 13: Nếu công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích trên một đường cong kín là khác không, điều này mâu thuẫn với tính chất nào của điện trường tĩnh?

  • A. Điện trường tĩnh là trường hấp dẫn.
  • B. Điện trường tĩnh có đường sức là đường cong.
  • C. Cường độ điện trường tại mỗi điểm là duy nhất.
  • D. Điện trường tĩnh là trường thế.

Câu 14: Một điện tích điểm âm q di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường là A. Nếu một lực cản (không phải lực điện) thực hiện công A" = -A trong quá trình dịch chuyển này, thì động năng của điện tích thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Không xác định được.

Câu 15: Thế năng điện của một điện tích điểm q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là công của lực điện trường để dịch chuyển điện tích q từ điểm M ra xa vô cùng. Phát biểu này đúng với điều kiện nào?

  • A. Chọn mốc thế năng tại vô cùng bằng 0.
  • B. Điện tích q phải là điện tích dương.
  • C. Điện trường phải là điện trường đều.
  • D. Điểm M phải nằm trên một đường sức điện.

Câu 16: Một điện tích điểm q = -5 μC được đặt tại điểm M trong điện trường. Khi dịch chuyển điện tích này từ M đến N, công của lực điện trường là 10⁻⁴ J. Thế năng điện của điện tích này tại N so với tại M đã thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 10⁻⁴ J.
  • B. Giảm 10⁻⁴ J.
  • C. Tăng 2.10⁻⁵ J.
  • D. Giảm 2.10⁻⁵ J.

Câu 17: Trong một điện trường đều, hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện, cách nhau một khoảng d. Một điện tích q di chuyển từ M đến N. Công của lực điện trường được tính bằng công thức A = qEd. Trong công thức này, d là:

  • A. Khoảng cách giữa M và N.
  • B. Độ dài đường đi của điện tích từ M đến N.
  • C. Hình chiếu độ dài đoạn MN lên phương của đường sức điện, mang dấu.
  • D. Độ lớn của vectơ độ dời $vec{MN}$.

Câu 18: Một hạt bụi mang điện tích dương rất nhỏ đang lơ lửng trong không khí giữa hai bản kim loại phẳng đặt song song nằm ngang, tích điện trái dấu. Điều này có thể giải thích dựa trên cân bằng giữa lực điện trường và lực nào khác?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Lực căng bề mặt.
  • D. Lực đẩy Ác-si-mét.

Câu 19: Một điện tích điểm q = 10⁻⁹ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Thế năng điện tại A là 5.10⁻⁷ J và tại B là 2.10⁻⁷ J. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B là:

  • A. -3.10⁻⁷ J
  • B. 3.10⁻⁷ J
  • C. 7.10⁻⁷ J
  • D. -7.10⁻⁷ J

Câu 20: Chọn phát biểu đúng về thế năng điện của một điện tích trong điện trường:

  • A. Thế năng điện là đại lượng vectơ.
  • B. Thế năng điện tại một điểm là cố định, không phụ thuộc vào điện tích đặt tại đó.
  • C. Sự thay đổi thế năng điện khi điện tích di chuyển giữa hai điểm không phụ thuộc vào đường đi.
  • D. Thế năng điện luôn có giá trị dương.

Câu 21: Một điện tích điểm âm chuyển động trong điện trường. Nếu công của lực điện trường là dương, điều gì xảy ra với thế năng của điện tích?

  • A. Thế năng giảm.
  • B. Thế năng tăng.
  • C. Thế năng không đổi.
  • D. Không thể xác định.

Câu 22: Trong một điện trường bất kỳ, công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N được tính bằng công thức AMN = q(VM - VN), trong đó VM và VN lần lượt là điện thế tại M và N. Công thức này liên hệ trực tiếp với khái niệm nào?

  • A. Định luật Coulomb.
  • B. Nguyên lý chồng chất điện trường.
  • C. Mối liên hệ giữa công của lực điện và hiệu thế năng (hoặc hiệu điện thế).
  • D. Định luật bảo toàn điện tích.

Câu 23: Thế năng điện của một điện tích điểm dương q đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q dương (Q cố định) sẽ thay đổi như thế nào khi M di chuyển ra xa Q?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Bằng không.

Câu 24: Một điện tích q được dịch chuyển trong điện trường. Nếu thế năng điện của nó không đổi trong suốt quá trình dịch chuyển, điều đó có nghĩa là công của lực điện trường trong dịch chuyển đó bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Dương.
  • C. Âm.
  • D. Không xác định được.

Câu 25: Xét hai điểm M và N trong điện trường. Thế năng của điện tích q tại M là WM, tại N là WN. Nếu WM > WN, khi điện tích dương q di chuyển từ M đến N thì:

  • A. Công của lực điện trường dương, điện tích di chuyển theo chiều làm giảm thế năng.
  • B. Công của lực điện trường âm, điện tích di chuyển theo chiều làm giảm thế năng.
  • C. Công của lực điện trường dương, điện tích di chuyển theo chiều làm tăng thế năng.
  • D. Công của lực điện trường âm, điện tích di chuyển theo chiều làm tăng thế năng.

Câu 26: Một điện tích điểm q = -2.10⁻⁶ C di chuyển từ điểm P đến điểm Q trong điện trường. Công của lực điện trường là 6.10⁻⁵ J. Sự thay đổi thế năng điện của điện tích khi di chuyển từ P đến Q (WQ - WP) là bao nhiêu?

  • A. 6.10⁻⁵ J
  • B. -6.10⁻⁵ J
  • C. 3.10⁻⁵ J
  • D. -6.10⁻⁵ J (Lưu ý: A = W_P - W_Q => W_Q - W_P = -A)

Câu 27: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm có điện thế V. Thế năng điện của điện tích q tại điểm đó là W = qV. Công thức này cho thấy thế năng điện:

  • A. Tỉ lệ thuận với điện tích q và điện thế V tại điểm đó.
  • B. Tỉ lệ nghịch với điện tích q.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào điện tích q.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào điện thế V.

Câu 28: Khi một điện tích dương di chuyển từ bản dương sang bản âm của tụ điện phẳng, điện trường giữa hai bản là đều. Công của lực điện trường trong trường hợp này sẽ:

  • A. Dương, thế năng điện giảm.
  • B. Âm, thế năng điện tăng.
  • C. Bằng không, thế năng điện không đổi.
  • D. Dương, thế năng điện tăng.

Câu 29: Một điện tích điểm q được giữ cố định tại một điểm trong không gian. Công của lực điện trường để dịch chuyển một điện tích thử q₀ từ điểm M đến điểm N trong điện trường do q gây ra phụ thuộc vào:

  • A. Chỉ phụ thuộc vào khoảng cách từ q đến M và N.
  • B. Phụ thuộc vào dạng đường đi từ M đến N.
  • C. Phụ thuộc vào vị trí điểm M và điểm N, không phụ thuộc dạng đường đi.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của điện tích q và q₀.

Câu 30: Một electron (điện tích âm) được tăng tốc bởi một điện trường đều từ trạng thái đứng yên. Nếu electron di chuyển một đoạn d theo chiều của lực điện trường, thì thế năng điện của electron sẽ:

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không đổi.
  • D. Bằng không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một điện tích điểm dương q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công của lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển này là A. Phát biểu nào sau đây về mối liên hệ giữa công A và thế năng điện W của điện tích tại M và N là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi một điện tích âm q dịch chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thế năng điện của nó tăng lên. Điều này chứng tỏ công của lực điện trường tác dụng lên điện tích trong dịch chuyển từ A đến B là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm M trong điện trường. Thế năng điện của điện tích q tại điểm M phụ thuộc vào những yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích điểm trong điện trường tĩnh có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Biết vectơ độ dời $vec{AB}$ cùng hướng với vectơ cường độ điện trường $vec{E}$. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Xét một điện tích điểm âm q đặt trong điện trường đều có cường độ E. Nếu điện tích này dịch chuyển theo chiều của đường sức điện trường một đoạn d, thì thế năng điện của nó sẽ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một electron (điện tích âm) đang chuyển động tự do trong điện trường. Nếu nó di chuyển từ vùng có thế năng điện cao đến vùng có thế năng điện thấp hơn, thì động năng của electron sẽ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Công của lực điện trường khi đưa một điện tích q = 2 μC từ điểm M đến điểm N là 4.10⁻⁵ J. Nếu đưa điện tích q' = -4 μC từ M đến N thì công của lực điện trường sẽ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao điện trường tĩnh được gọi là trường thế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một điện tích điểm q = +3 μC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m từ điểm A đến điểm B. Vectơ $vec{AB}$ hợp với vectơ $vec{E}$ một góc 60°. Nếu khoảng cách AB = 20 cm, công của lực điện trường thực hiện là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Thế năng điện của một điện tích điểm dương trong điện trường giảm đi khi nó di chuyển theo hướng nào so với đường sức điện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một hạt mang điện dương được thả không vận tốc đầu trong một điện trường đều. Nó sẽ chuyển động như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nếu công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích trên một đường cong kín là khác không, điều này mâu thuẫn với tính chất nào của điện trường tĩnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một điện tích điểm âm q di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường là A. Nếu một lực cản (không phải lực điện) thực hiện công A' = -A trong quá trình dịch chuyển này, thì động năng của điện tích thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Thế năng điện của một điện tích điểm q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là công của lực điện trường để dịch chuyển điện tích q từ điểm M ra xa vô cùng. Phát biểu này đúng với điều kiện nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một điện tích điểm q = -5 μC được đặt tại điểm M trong điện trường. Khi dịch chuyển điện tích này từ M đến N, công của lực điện trường là 10⁻⁴ J. Thế năng điện của điện tích này tại N so với tại M đã thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong một điện trường đều, hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện, cách nhau một khoảng d. Một điện tích q di chuyển từ M đến N. Công của lực điện trường được tính bằng công thức A = qEd. Trong công thức này, d là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một hạt bụi mang điện tích dương rất nhỏ đang lơ lửng trong không khí giữa hai bản kim loại phẳng đặt song song nằm ngang, tích điện trái dấu. Điều này có thể giải thích dựa trên cân bằng giữa lực điện trường và lực nào khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một điện tích điểm q = 10⁻⁹ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Thế năng điện tại A là 5.10⁻⁷ J và tại B là 2.10⁻⁷ J. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Chọn phát biểu đúng về thế năng điện của một điện tích trong điện trường:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một điện tích điểm âm chuyển động trong điện trường. Nếu công của lực điện trường là dương, điều gì xảy ra với thế năng của điện tích?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong một điện trường bất kỳ, công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N được tính bằng công thức AMN = q(VM - VN), trong đó VM và VN lần lượt là điện thế tại M và N. Công thức này liên hệ trực tiếp với khái niệm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Thế năng điện của một điện tích điểm dương q đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q dương (Q cố định) sẽ thay đổi như thế nào khi M di chuyển ra xa Q?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một điện tích q được dịch chuyển trong điện trường. Nếu thế năng điện của nó không đổi trong suốt quá trình dịch chuyển, điều đó có nghĩa là công của lực điện trường trong dịch chuyển đó bằng bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Xét hai điểm M và N trong điện trường. Thế năng của điện tích q tại M là WM, tại N là WN. Nếu WM > WN, khi điện tích dương q di chuyển từ M đến N thì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một điện tích điểm q = -2.10⁻⁶ C di chuyển từ điểm P đến điểm Q trong điện trường. Công của lực điện trường là 6.10⁻⁵ J. Sự thay đổi thế năng điện của điện tích khi di chuyển từ P đến Q (WQ - WP) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm có điện thế V. Thế năng điện của điện tích q tại điểm đó là W = qV. Công thức này cho thấy thế năng điện:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi một điện tích dương di chuyển từ bản dương sang bản âm của tụ điện phẳng, điện trường giữa hai bản là đều. Công của lực điện trường trong trường hợp này sẽ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một điện tích điểm q được giữ cố định tại một điểm trong không gian. Công của lực điện trường để dịch chuyển một điện tích thử q₀ từ điểm M đến điểm N trong điện trường do q gây ra phụ thuộc vào:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một electron (điện tích âm) được tăng tốc bởi một điện trường đều từ trạng thái đứng yên. Nếu electron di chuyển một đoạn d theo chiều của lực điện trường, thì thế năng điện của electron sẽ:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trong điện trường là đúng nhất?

  • A. Công của lực điện luôn dương khi điện tích dịch chuyển cùng chiều đường sức.
  • B. Công của lực điện phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà điện tích dịch chuyển.
  • C. Công của lực điện chỉ khác không khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều.
  • D. Công của lực điện chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.

Câu 2: Mối liên hệ giữa công của lực điện (A) dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N và sự thay đổi thế năng điện (ΔW) của điện tích đó tại hai điểm này là gì?

  • A. A = W_M + W_N
  • B. A = W_N - W_M
  • C. A = W_M - W_N
  • D. A = |W_M - W_N|

Câu 3: Thế năng điện của một điện tích điểm q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là công mà lực điện thực hiện để dịch chuyển điện tích q từ điểm M ra xa vô cùng. Với định nghĩa này, mốc thế năng được chọn ở đâu?

  • A. Tại vô cùng
  • B. Tại điểm M
  • C. Tại một điểm bất kỳ được chọn trước
  • D. Tại vị trí của điện tích gây ra điện trường

Câu 4: Một điện tích điểm q > 0 được đặt trong một điện trường đều có cường độ E. Nếu điện tích này dịch chuyển một đoạn d song song và cùng chiều với vectơ cường độ điện trường, thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên một lượng qEd.
  • B. Giảm đi một lượng qEd.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên một lượng Ed/q.

Câu 5: Một điện tích điểm q = +2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường. Công của lực điện thực hiện trong quá trình này là A_AB = +4 mJ. Hỏi thế năng điện của điện tích tại điểm B (W_B) so với tại điểm A (W_A) đã thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi 4 mJ.
  • B. Tăng thêm 4 mJ.
  • C. Giảm đi 2 mJ.
  • D. Tăng thêm 2 mJ.

Câu 6: Thế năng điện của một điện tích điểm q trong điện trường của một điện tích điểm Q (đứng yên) cách Q một khoảng r được tính bởi công thức W = k * (Qq/r). Công thức này được xây dựng với mốc thế năng ở đâu?

  • A. Tại vị trí của điện tích Q.
  • B. Tại vô cùng.
  • C. Tại một điểm cách Q một khoảng r.
  • D. Tại điểm cách Q một khoảng 1 mét.

Câu 7: Hai điểm M và N nằm trong một điện trường. Thế năng điện của một electron (điện tích âm) tại M là W_M và tại N là W_N. Nếu W_M > W_N, khi electron di chuyển từ M đến N, công của lực điện sẽ như thế nào?

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Chưa đủ thông tin để xác định dấu.

Câu 8: Một điện tích điểm q = -3 μC được đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q = +5 μC đứng yên trong chân không. Khoảng cách giữa Q và M là 30 cm. Tính thế năng điện của điện tích q tại điểm M, chọn mốc thế năng tại vô cùng. (Lấy k = 9.10^9 Nm^2/C^2)

  • A. +0.45 J
  • B. +0.15 J
  • C. -0.15 J
  • D. -0.45 J

Câu 9: Một điện tích điểm q = +4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Vectơ độ dời AB hợp với vectơ cường độ điện trường E một góc 60 độ, và khoảng cách giữa A và B là 50 cm. Tính công của lực điện khi điện tích di chuyển từ A đến B.

  • A. 1 mJ
  • B. 2 mJ
  • C. 0.5 mJ
  • D. 0.25 mJ

Câu 10: Một điện tích điểm q = -1 μC được thả không vận tốc đầu tại điểm M trong điện trường. Lực điện trường làm nó dịch chuyển đến điểm N. Nếu thế năng tại M là W_M = 5 J và thế năng tại N là W_N = 3 J, hãy tính công của lực điện khi điện tích di chuyển từ M đến N và nhận xét về động năng của điện tích tại N.

  • A. Công là -2 J, động năng tại N giảm.
  • B. Công là 2 J, động năng tại N là 2 J.
  • C. Công là 8 J, động năng tại N là 8 J.
  • D. Công là 2 J, động năng tại N giảm.

Câu 11: Tại sao điện trường tĩnh được coi là một trường thế?

  • A. Vì công của lực điện dịch chuyển điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • B. Vì lực điện luôn cùng chiều với đường sức điện.
  • C. Vì thế năng điện tại mọi điểm đều bằng 0.
  • D. Vì cường độ điện trường tại mọi điểm đều như nhau.

Câu 12: Một điện tích điểm q dịch chuyển trong điện trường. Nếu công của lực điện trong quá trình dịch chuyển này là âm, điều đó có ý nghĩa gì về sự thay đổi thế năng điện của điện tích?

  • A. Thế năng điện của điện tích giảm.
  • B. Thế năng điện của điện tích không thay đổi.
  • C. Thế năng điện của điện tích tăng.
  • D. Điện tích đang di chuyển ngược chiều lực điện.

Câu 13: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh là bao nhiêu?

  • A. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong.
  • B. Phụ thuộc vào cường độ điện trường.
  • C. Khác không và phụ thuộc vào điện tích q.
  • D. Bằng không.

Câu 14: Một điện tích điểm q = +3 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Biết thế năng điện của điện tích tại A là W_A = 12 μJ và tại B là W_B = 6 μJ. Tính công của lực điện khi điện tích di chuyển từ A đến B.

  • A. 6 μJ
  • B. -6 μJ
  • C. 18 μJ
  • D. -18 μJ

Câu 15: Hai điện tích điểm Q1 và Q2 được giữ cố định. Một điện tích điểm q được đặt tại điểm M. Thế năng điện của q tại M là W_M. Nếu ta di chuyển q đến một điểm N, công của lực điện tác dụng lên q sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Hình dạng đường đi từ M đến N.
  • B. Vận tốc của điện tích q khi di chuyển.
  • C. Khối lượng của điện tích q.
  • D. Vị trí của điểm M và N.

Câu 16: Chọn phát biểu SAI về thế năng điện.

  • A. Thế năng điện là một đại lượng vô hướng.
  • B. Giá trị của thế năng điện phụ thuộc vào việc chọn mốc thế năng.
  • C. Thế năng điện là một đại lượng vectơ.
  • D. Thế năng điện đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích vào đó.

Câu 17: Một quả cầu nhỏ khối lượng m tích điện q được treo vào một sợi dây mảnh không dãn trong điện trường đều E. Nếu quả cầu được nâng lên một đoạn h theo phương thẳng đứng (ngược chiều trọng lực) và cùng chiều với đường sức điện, công của lực điện trong quá trình này là bao nhiêu? (Giả sử q > 0 và E hướng lên)

  • A. qEh
  • B. -qEh
  • C. mgh
  • D. qE/h

Câu 18: Hai điểm M và N trong điện trường có thế năng điện của điện tích q tại đó lần lượt là W_M và W_N. Nếu thế năng giảm khi điện tích di chuyển từ M đến N (W_M > W_N), thì công của lực điện A_MN sẽ như thế nào và điện tích q di chuyển theo hướng nào so với lực điện?

  • A. A_MN < 0, di chuyển ngược chiều lực điện.
  • B. A_MN > 0, di chuyển cùng chiều lực điện.
  • C. A_MN < 0, di chuyển cùng chiều lực điện.
  • D. A_MN > 0, di chuyển ngược chiều lực điện.

Câu 19: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm trong điện trường. Nếu ta chọn mốc thế năng tại điểm đó, thì thế năng điện của điện tích q tại điểm đó sẽ bằng bao nhiêu?

  • A. Phụ thuộc vào giá trị của điện tích q.
  • B. Phụ thuộc vào cường độ điện trường tại điểm đó.
  • C. Phụ thuộc vào công để dịch chuyển điện tích ra vô cùng.
  • D. Bằng 0.

Câu 20: Một điện tích điểm q = +10 μC di chuyển từ điểm A có thế năng W_A = 5 J đến điểm B có thế năng W_B = 2 J. Tính công của lực điện và nhận xét về sự thay đổi động năng của điện tích nếu chỉ có lực điện thực hiện công.

  • A. Công là 3 J, động năng tăng 3 J.
  • B. Công là -3 J, động năng giảm 3 J.
  • C. Công là 7 J, động năng tăng 7 J.
  • D. Công là 3 J, động năng giảm 3 J.

Câu 21: Hai điểm M và N trong điện trường đều cách nhau một khoảng d. Đường thẳng MN vuông góc với đường sức điện. Khi một điện tích q dịch chuyển từ M đến N, công của lực điện là bao nhiêu?

  • A. qEd
  • B. -qEd
  • C. 0
  • D. qE/d

Câu 22: Một điện tích điểm q = -2 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện là A_AB = +10 nJ. Hỏi thế năng điện của điện tích tại A so với tại B như thế nào?

  • A. W_A nhỏ hơn W_B 10 nJ.
  • B. W_A lớn hơn W_B 10 nJ.
  • C. W_A = W_B.
  • D. W_A = -W_B.

Câu 23: Một điện tích điểm q = +5 μC được đặt tại điểm A cách điện tích điểm Q = +20 μC (đứng yên) một khoảng 10 cm. Nếu điện tích q được di chuyển đến điểm B cách Q một khoảng 20 cm, công của lực điện trong quá trình này là bao nhiêu? (Trong chân không, k = 9.10^9 Nm^2/C^2, mốc thế năng tại vô cùng)

  • A. 4.5 J
  • B. -4.5 J
  • C. 9 J
  • D. -9 J

Câu 24: Một điện tích điểm q = -8 nC di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Biết thế năng tại M là W_M và thế năng tại N là W_N. Nếu W_M < W_N, thì công của lực điện A_MN và hướng di chuyển của điện tích q so với lực điện như thế nào?

  • A. A_MN > 0, di chuyển cùng chiều lực điện.
  • B. A_MN > 0, di chuyển ngược chiều lực điện.
  • C. A_MN < 0, di chuyển ngược chiều lực điện.
  • D. A_MN < 0, di chuyển cùng chiều lực điện.

Câu 25: Một điện tích điểm q = +6 μC được giữ cố định tại gốc tọa độ. Hỏi thế năng điện của một điện tích điểm Q = +2 μC khi nó ở điểm A có tọa độ (0.3 m, 0) và điểm B có tọa độ (0, 0.4 m)? (Trong chân không, k = 9.10^9 Nm^2/C^2, mốc thế năng tại vô cùng)

  • A. W_A = 0.27 J, W_B = 0.36 J
  • B. W_A = 0.36 J, W_B = 0.27 J
  • C. W_A = 0.18 J, W_B = 0.14 J
  • D. W_A = 0.14 J, W_B = 0.18 J

Câu 26: Một hạt mang điện dương được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều. Hạt sẽ di chuyển như thế nào và thế năng điện của nó sẽ thay đổi ra sao?

  • A. Di chuyển cùng chiều đường sức điện, thế năng giảm.
  • B. Di chuyển ngược chiều đường sức điện, thế năng tăng.
  • C. Di chuyển cùng chiều đường sức điện, thế năng tăng.
  • D. Di chuyển ngược chiều đường sức điện, thế năng giảm.

Câu 27: Một điện tích điểm q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện là A_MN. Nếu một điện tích điểm 2q dịch chuyển từ M đến N trong cùng điện trường đó, công của lực điện sẽ là bao nhiêu?

  • A. A_MN/2
  • B. A_MN
  • C. A_MN*sqrt(2)
  • D. 2*A_MN

Câu 28: Điện tích -5 μC di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trong quá trình này là -10 mJ. Hỏi sự thay đổi thế năng điện (W_B - W_A) của điện tích là bao nhiêu?

  • A. +10 mJ
  • B. -10 mJ
  • C. +50 mJ
  • D. -50 mJ

Câu 29: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r. Thế năng điện của q tại M là W_M. Nếu ta giữ nguyên điện tích q và Q nhưng tăng khoảng cách r lên gấp đôi, thế năng điện của q tại vị trí mới sẽ thay đổi như thế nào so với W_M?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 30: Một điện tích điểm q được di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công của lực điện là A_MN. Nếu cùng điện tích q đó được di chuyển từ N về M, công của lực điện trong quá trình này là bao nhiêu?

  • A. A_MN
  • B. 2*A_MN
  • C. -A_MN
  • D. 0

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trong điện trường là đúng nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Mối liên hệ giữa công của lực điện (A) dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N và sự thay đổi thế năng điện (ΔW) của điện tích đó tại hai điểm này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Thế năng điện của một điện tích điểm q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là công mà lực điện thực hiện để dịch chuyển điện tích q từ điểm M ra xa vô cùng. Với định nghĩa này, mốc thế năng được chọn ở đâu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một điện tích điểm q > 0 được đặt trong một điện trường đều có cường độ E. Nếu điện tích này dịch chuyển một đoạn d song song và cùng chiều với vectơ cường độ điện trường, thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một điện tích điểm q = +2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường. Công của lực điện thực hiện trong quá trình này là A_AB = +4 mJ. Hỏi thế năng điện của điện tích tại điểm B (W_B) so với tại điểm A (W_A) đã thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Thế năng điện của một điện tích điểm q trong điện trường của một điện tích điểm Q (đứng yên) cách Q một khoảng r được tính bởi công thức W = k * (Qq/r). Công thức này được xây dựng với mốc thế năng ở đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Hai điểm M và N nằm trong một điện trường. Thế năng điện của một electron (điện tích âm) tại M là W_M và tại N là W_N. Nếu W_M > W_N, khi electron di chuyển từ M đến N, công của lực điện sẽ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một điện tích điểm q = -3 μC được đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q = +5 μC đứng yên trong chân không. Khoảng cách giữa Q và M là 30 cm. Tính thế năng điện của điện tích q tại điểm M, chọn mốc thế năng tại vô cùng. (Lấy k = 9.10^9 Nm^2/C^2)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một điện tích điểm q = +4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Vectơ độ dời AB hợp với vectơ cường độ điện trường E một góc 60 độ, và khoảng cách giữa A và B là 50 cm. Tính công của lực điện khi điện tích di chuyển từ A đến B.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một điện tích điểm q = -1 μC được thả không vận tốc đầu tại điểm M trong điện trường. Lực điện trường làm nó dịch chuyển đến điểm N. Nếu thế năng tại M là W_M = 5 J và thế năng tại N là W_N = 3 J, hãy tính công của lực điện khi điện tích di chuyển từ M đến N và nhận xét về động năng của điện tích tại N.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao điện trường tĩnh được coi là một trường thế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một điện tích điểm q dịch chuyển trong điện trường. Nếu công của lực điện trong quá trình dịch chuyển này là âm, điều đó có ý nghĩa gì về sự thay đổi thế năng điện của điện tích?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một điện tích điểm q = +3 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Biết thế năng điện của điện tích tại A là W_A = 12 μJ và tại B là W_B = 6 μJ. Tính công của lực điện khi điện tích di chuyển từ A đến B.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hai điện tích điểm Q1 và Q2 được giữ cố định. Một điện tích điểm q được đặt tại điểm M. Thế năng điện của q tại M là W_M. Nếu ta di chuyển q đến một điểm N, công của lực điện tác dụng lên q sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Chọn phát biểu SAI về thế năng điện.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một quả cầu nhỏ khối lượng m tích điện q được treo vào một sợi dây mảnh không dãn trong điện trường đều E. Nếu quả cầu được nâng lên một đoạn h theo phương thẳng đứng (ngược chiều trọng lực) và cùng chiều với đường sức điện, công của lực điện trong quá trình này là bao nhiêu? (Giả sử q > 0 và E hướng lên)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Hai điểm M và N trong điện trường có thế năng điện của điện tích q tại đó lần lượt là W_M và W_N. Nếu thế năng giảm khi điện tích di chuyển từ M đến N (W_M > W_N), thì công của lực điện A_MN sẽ như thế nào và điện tích q di chuyển theo hướng nào so với lực điện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm trong điện trường. Nếu ta chọn mốc thế năng tại điểm đó, thì thế năng điện của điện tích q tại điểm đó sẽ bằng bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một điện tích điểm q = +10 μC di chuyển từ điểm A có thế năng W_A = 5 J đến điểm B có thế năng W_B = 2 J. Tính công của lực điện và nhận xét về sự thay đổi động năng của điện tích nếu chỉ có lực điện thực hiện công.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hai điểm M và N trong điện trường đều cách nhau một khoảng d. Đường thẳng MN vuông góc với đường sức điện. Khi một điện tích q dịch chuyển từ M đến N, công của lực điện là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một điện tích điểm q = -2 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện là A_AB = +10 nJ. Hỏi thế năng điện của điện tích tại A so với tại B như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một điện tích điểm q = +5 μC được đặt tại điểm A cách điện tích điểm Q = +20 μC (đứng yên) một khoảng 10 cm. Nếu điện tích q được di chuyển đến điểm B cách Q một khoảng 20 cm, công của lực điện trong quá trình này là bao nhiêu? (Trong chân không, k = 9.10^9 Nm^2/C^2, mốc thế năng tại vô cùng)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một điện tích điểm q = -8 nC di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Biết thế năng tại M là W_M và thế năng tại N là W_N. Nếu W_M < W_N, thì công của lực điện A_MN và hướng di chuyển của điện tích q so với lực điện như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một điện tích điểm q = +6 μC được giữ cố định tại gốc tọa độ. Hỏi thế năng điện của một điện tích điểm Q = +2 μC khi nó ở điểm A có tọa độ (0.3 m, 0) và điểm B có tọa độ (0, 0.4 m)? (Trong chân không, k = 9.10^9 Nm^2/C^2, mốc thế năng tại vô cùng)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một hạt mang điện dương được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều. Hạt sẽ di chuyển như thế nào và thế năng điện của nó sẽ thay đổi ra sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một điện tích điểm q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện là A_MN. Nếu một điện tích điểm 2q dịch chuyển từ M đến N trong cùng điện trường đó, công của lực điện sẽ là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Điện tích -5 μC di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trong quá trình này là -10 mJ. Hỏi sự thay đổi thế năng điện (W_B - W_A) của điện tích là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r. Thế năng điện của q tại M là W_M. Nếu ta giữ nguyên điện tích q và Q nhưng tăng khoảng cách r lên gấp đôi, thế năng điện của q tại vị trí mới sẽ thay đổi như thế nào so với W_M?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một điện tích điểm q được di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công của lực điện là A_MN. Nếu cùng điện tích q đó được di chuyển từ N về M, công của lực điện trong quá trình này là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trong điện trường tĩnh là đúng?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn cường độ điện trường và độ dài đường đi.
  • B. Phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích giữa hai điểm đầu và cuối.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi.
  • D. Luôn dương khi điện tích dịch chuyển.

Câu 2: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích dương q từ điểm M đến điểm N trong điện trường được tính bằng biểu thức nào sau đây?

  • A. A_MN = W_N - W_M
  • B. A_MN = W_M - W_N
  • C. A_MN = W_M + W_N
  • D. A_MN = |W_M - W_N|

Câu 3: Khi một điện tích dịch chuyển trong điện trường mà thế năng của điện tích đó tăng lên, thì công của lực điện trường tác dụng lên điện tích đó phải có dấu gì?

  • A. Âm.
  • B. Dương.
  • C. Bằng không.
  • D. Chưa đủ thông tin để xác định.

Câu 4: Một điện tích q = 2 μC dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m theo một đường thẳng song song với đường sức điện và cùng chiều đường sức điện một đoạn 10 cm. Tính công của lực điện trường trong dịch chuyển này.

  • A. 10⁻⁴ J.
  • B. -10⁻⁴ J.
  • C. 10⁻³ J.
  • D. -10⁻³ J.

Câu 5: Một điện tích điểm q = -3 nC dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 200 V/m theo một đường thẳng ngược chiều đường sức điện một đoạn 20 cm. Tính công của lực điện trường.

  • A. 1.2 × 10⁻⁷ J.
  • B. -1.2 × 10⁻⁷ J.
  • C. 1.2 × 10⁻⁵ J.
  • D. -1.2 × 10⁻⁵ J.

Câu 6: Một điện tích q = 4 μC dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 100 V/m trên quãng đường 50 cm. Nếu phương dịch chuyển hợp với chiều đường sức điện một góc 60°, thì công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. 2 × 10⁻⁴ J.
  • B. 10⁻⁴ J.
  • C. 2 × 10⁻² J.
  • D. 10⁻² J.

Câu 7: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q từ điểm M ra đến...

  • A. Gốc tọa độ.
  • B. Một điểm cố định bất kỳ.
  • C. Mặt đất.
  • D. Vô cực (nơi chọn thế năng điện bằng 0).

Câu 8: Đơn vị của thế năng điện trong hệ SI là gì?

  • A. Jun (J).
  • B. Volt (V).
  • C. Ampe (A).
  • D. Watt (W).

Câu 9: Mối liên hệ giữa thế năng điện W của một điện tích q tại một điểm M và điện thế V tại điểm đó là gì?

  • A. W = V/q.
  • B. W = q/V.
  • C. W = qV.
  • D. W = q²V.

Câu 10: Một điện tích điểm q = 5 nC được đặt tại một điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q. Biết thế năng điện của q tại M là 2.5 × 10⁻⁶ J. Điện thế tại điểm M do điện tích Q gây ra là bao nhiêu?

  • A. 0.5 V.
  • B. 5 V.
  • C. 50 V.
  • D. 500 V.

Câu 11: Khi một điện tích dương dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, công của lực điện trường là dương. Điều này cho thấy thế năng điện của điện tích đã thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi (W_N < W_M).
  • B. Tăng lên (W_N > W_M).
  • C. Không thay đổi (W_N = W_M).
  • D. Trở thành số âm.

Câu 12: Khi một điện tích âm dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, công của lực điện trường là âm. Điều này cho thấy thế năng điện của điện tích đã thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi (W_N < W_M).
  • B. Tăng lên (W_N > W_M).
  • C. Không thay đổi (W_N = W_M).
  • D. Trở thành số dương.

Câu 13: Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q giữa hai điểm M và N. Nếu A_MN = -5 J, điều này có ý nghĩa gì về sự thay đổi thế năng điện của điện tích?

  • A. Thế năng tại M lớn hơn thế năng tại N 5 J.
  • B. Thế năng tại N lớn hơn thế năng tại M 5 J.
  • C. Thế năng tại M bằng thế năng tại N.
  • D. Thế năng của điện tích đã tăng lên 5 J (W_N - W_M = 5 J).

Câu 14: Một điện tích được thả không vận tốc đầu trong một điện trường. Dưới tác dụng của lực điện trường, điện tích sẽ chuyển động theo hướng nào?

  • A. Theo hướng tăng thế năng điện.
  • B. Theo hướng giảm thế năng điện.
  • C. Theo hướng vuông góc với đường sức điện.
  • D. Theo hướng bất kỳ, phụ thuộc vào khối lượng của điện tích.

Câu 15: Một electron (q = -1.6 × 10⁻¹⁹ C) di chuyển từ điểm A có thế năng W_A đến điểm B có thế năng W_B trong một điện trường. Nếu W_B - W_A = 4.8 × 10⁻¹⁸ J, thì công của lực điện trường khi electron di chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. -4.8 × 10⁻¹⁸ J.
  • B. 4.8 × 10⁻¹⁸ J.
  • C. -3 × 10⁻³⁷ J.
  • D. 3 × 10⁻³⁷ J.

Câu 16: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q cố định. Nếu q và Q cùng dấu, khi đưa q lại gần Q hơn, thế năng điện của q sẽ thay đổi thế nào?

  • A. Giảm.
  • B. Tăng.
  • C. Không đổi.
  • D. Bằng không.

Câu 17: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q cố định. Nếu q và Q trái dấu, khi đưa q lại gần Q hơn, thế năng điện của q sẽ thay đổi thế nào?

  • A. Giảm.
  • B. Tăng.
  • C. Không đổi.
  • D. Bằng không.

Câu 18: Trong điện trường đều, một điện tích dương q được thả từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện. Biết khoảng cách giữa hai mặt đẳng thế đi qua M và N là d. Công của lực điện trường là:

  • A. A = qEd.
  • B. A = -qEd.
  • C. A = qEd (với d là hình chiếu của MN lên phương đường sức, có dấu).
  • D. A = 0.

Câu 19: Một hạt mang điện dương có khối lượng m, điện tích q, được thả không vận tốc đầu tại điểm M trong điện trường. Nếu thế năng điện tại M là W_M và tại điểm N (trên cùng đường sức) là W_N (W_N < W_M), thì vận tốc của hạt tại N được tính bằng biểu thức nào?

  • A. v = √(2(W_M + W_N)/m).
  • B. v = √(2(W_M - W_N)/m).
  • C. v = √(2(W_N - W_M)/m).
  • D. v = √(m(W_M - W_N)/2).

Câu 20: Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh luôn bằng bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. Một giá trị dương.
  • C. Một giá trị âm.
  • D. Phụ thuộc vào độ dài đường cong.

Câu 21: Hai điểm M và N trong điện trường có thế năng điện của một điện tích q lần lượt là W_M = 10⁻⁵ J và W_N = 3 × 10⁻⁵ J. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ M đến N là bao nhiêu?

  • A. 4 × 10⁻⁵ J.
  • B. 2 × 10⁻⁵ J.
  • C. -2 × 10⁻⁵ J.
  • D. -4 × 10⁻⁵ J.

Câu 22: Một điện tích q = -2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là A_AB = 4 × 10⁻⁵ J. Sự thay đổi thế năng điện của điện tích là bao nhiêu?

  • A. Giảm 4 × 10⁻⁵ J.
  • B. Tăng 4 × 10⁻⁵ J.
  • C. Giảm 2 × 10⁻⁵ J.
  • D. Tăng 2 × 10⁻⁵ J.

Câu 23: Thế năng của một electron tại điểm M là -3.2 × 10⁻¹⁸ J. Electron có điện tích -1.6 × 10⁻¹⁹ C. Điện thế tại điểm M là bao nhiêu?

  • A. 20 V.
  • B. -20 V.
  • C. 0.05 V.
  • D. -0.05 V.

Câu 24: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường là A_MN. Nếu hiệu điện thế giữa M và N là U_MN, thì mối liên hệ giữa A_MN, q và U_MN là gì?

  • A. A_MN = q/U_MN.
  • B. A_MN = U_MN/q.
  • C. A_MN = U_MN - q.
  • D. A_MN = qU_MN.

Câu 25: Một proton (q = +1.6 × 10⁻¹⁹ C) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là 3.2 × 10⁻¹⁷ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

  • A. 2 V.
  • B. 20 V.
  • C. 200 V.
  • D. 2000 V.

Câu 26: Thế năng điện của một điện tích điểm q trong điện trường của một điện tích điểm Q đặt cố định, cách Q một khoảng r, được tính bằng công thức nào? (Chọn gốc thế năng tại vô cực)

  • A. W = k * |qQ| / r.
  • B. W = k * qQ / r.
  • C. W = k * qQ / r².
  • D. W = k * |qQ| / r².

Câu 27: Hai điện tích điểm q₁ = 1 μC và q₂ = -2 μC đặt cách nhau 0.1 m trong chân không. Thế năng điện của hệ hai điện tích này là bao nhiêu? (Lấy k = 9 × 10⁹ Nm²/C²)

  • A. -0.18 J.
  • B. 0.18 J.
  • C. -1.8 J.
  • D. 1.8 J.

Câu 28: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm M đến điểm N dọc theo đường sức điện. Chọn gốc thế năng tại vô cực. So sánh thế năng điện tại M (W_M) và tại N (W_N).

  • A. W_M < W_N.
  • B. W_M > W_N.
  • C. W_M = W_N.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 29: Một điện tích âm q di chuyển từ điểm M đến điểm N dọc theo đường sức điện. Chọn gốc thế năng tại vô cực. So sánh thế năng điện tại M (W_M) và tại N (W_N).

  • A. W_M < W_N.
  • B. W_M > W_N.
  • C. W_M = W_N.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 30: Một điện tích di chuyển giữa hai điểm trong điện trường. Nếu công của lực điện trường là dương, điều này có ý nghĩa gì về năng lượng của điện tích?

  • A. Động năng của điện tích giảm.
  • B. Thế năng điện của điện tích tăng.
  • C. Tổng cơ năng (động năng + thế năng) không đổi.
  • D. Động năng của điện tích tăng (nếu chỉ có lực điện trường sinh công).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trong điện trường tĩnh là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích dương q từ điểm M đến điểm N trong điện trường được tính bằng biểu thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi một điện tích dịch chuyển trong điện trường mà thế năng của điện tích đó tăng lên, thì công của lực điện trường tác dụng lên điện tích đó phải có dấu gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một điện tích q = 2 μC dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m theo một đường thẳng song song với đường sức điện và cùng chiều đường sức điện một đoạn 10 cm. Tính công của lực điện trường trong dịch chuyển này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một điện tích điểm q = -3 nC dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 200 V/m theo một đường thẳng ngược chiều đường sức điện một đoạn 20 cm. Tính công của lực điện trường.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một điện tích q = 4 μC dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 100 V/m trên quãng đường 50 cm. Nếu phương dịch chuyển hợp với chiều đường sức điện một góc 60°, thì công của lực điện trường là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q từ điểm M ra đến...

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đơn vị của thế năng điện trong hệ SI là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Mối liên hệ giữa thế năng điện W của một điện tích q tại một điểm M và điện thế V tại điểm đó là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một điện tích điểm q = 5 nC được đặt tại một điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q. Biết thế năng điện của q tại M là 2.5 × 10⁻⁶ J. Điện thế tại điểm M do điện tích Q gây ra là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi một điện tích dương dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, công của lực điện trường là dương. Điều này cho thấy thế năng điện của điện tích đã thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi một điện tích âm dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, công của lực điện trường là âm. Điều này cho thấy thế năng điện của điện tích đã thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q giữa hai điểm M và N. Nếu A_MN = -5 J, điều này có ý nghĩa gì về sự thay đổi thế năng điện của điện tích?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một điện tích được thả không vận tốc đầu trong một điện trường. Dưới tác dụng của lực điện trường, điện tích sẽ chuyển động theo hướng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một electron (q = -1.6 × 10⁻¹⁹ C) di chuyển từ điểm A có thế năng W_A đến điểm B có thế năng W_B trong một điện trường. Nếu W_B - W_A = 4.8 × 10⁻¹⁸ J, thì công của lực điện trường khi electron di chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q cố định. Nếu q và Q cùng dấu, khi đưa q lại gần Q hơn, thế năng điện của q sẽ thay đổi thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một điện tích điểm q được đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q cố định. Nếu q và Q trái dấu, khi đưa q lại gần Q hơn, thế năng điện của q sẽ thay đổi thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong điện trường đều, một điện tích dương q được thả từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện. Biết khoảng cách giữa hai mặt đẳng thế đi qua M và N là d. Công của lực điện trường là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một hạt mang điện dương có khối lượng m, điện tích q, được thả không vận tốc đầu tại điểm M trong điện trường. Nếu thế năng điện tại M là W_M và tại điểm N (trên cùng đường sức) là W_N (W_N < W_M), thì vận tốc của hạt tại N được tính bằng biểu thức nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh luôn bằng bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Hai điểm M và N trong điện trường có thế năng điện của một điện tích q lần lượt là W_M = 10⁻⁵ J và W_N = 3 × 10⁻⁵ J. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ M đến N là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một điện tích q = -2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là A_AB = 4 × 10⁻⁵ J. Sự thay đổi thế năng điện của điện tích là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Thế năng của một electron tại điểm M là -3.2 × 10⁻¹⁸ J. Electron có điện tích -1.6 × 10⁻¹⁹ C. Điện thế tại điểm M là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường là A_MN. Nếu hiệu điện thế giữa M và N là U_MN, thì mối liên hệ giữa A_MN, q và U_MN là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một proton (q = +1.6 × 10⁻¹⁹ C) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là 3.2 × 10⁻¹⁷ J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Thế năng điện của một điện tích điểm q trong điện trường của một điện tích điểm Q đặt cố định, cách Q một khoảng r, được tính bằng công thức nào? (Chọn gốc thế năng tại vô cực)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hai điện tích điểm q₁ = 1 μC và q₂ = -2 μC đặt cách nhau 0.1 m trong chân không. Thế năng điện của hệ hai điện tích này là bao nhiêu? (Lấy k = 9 × 10⁹ Nm²/C²)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm M đến điểm N dọc theo đường sức điện. Chọn gốc thế năng tại vô cực. So sánh thế năng điện tại M (W_M) và tại N (W_N).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một điện tích âm q di chuyển từ điểm M đến điểm N dọc theo đường sức điện. Chọn gốc thế năng tại vô cực. So sánh thế năng điện tại M (W_M) và tại N (W_N).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một điện tích di chuyển giữa hai điểm trong điện trường. Nếu công của lực điện trường là dương, điều này có ý nghĩa gì về năng lượng của điện tích?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích điểm di chuyển giữa hai điểm trong điện trường tĩnh có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
  • C. Phụ thuộc vào cả hình dạng đường đi và vị trí điểm đầu, điểm cuối.
  • D. Luôn bằng không trong mọi trường hợp.

Câu 2: Mối liên hệ giữa công A của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N và thế năng điện WM, WN của điện tích tại hai điểm đó là gì?

  • A. A = WM - WN
  • B. A = WN - WM
  • C. A = WM + WN
  • D. A = (WM + WN) / 2

Câu 3: Một điện tích điểm q dương di chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức điện. Công của lực điện trường trong trường hợp này mang dấu gì?

  • A. Dấu dương.
  • B. Dấu âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được vì còn phụ thuộc cường độ điện trường.

Câu 4: Một điện tích điểm q âm di chuyển trong điện trường đều ngược chiều đường sức điện. Công của lực điện trường trong trường hợp này mang dấu gì?

  • A. Dấu dương.
  • B. Dấu âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được vì còn phụ thuộc độ lớn điện tích.

Câu 5: Thế năng điện của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho điều gì?

  • A. Khả năng sinh công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ M đến một điểm bất kỳ.
  • B. Khả năng sinh công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ một điểm cố định đến M.
  • C. Khả năng sinh công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ M đến điểm mốc thế năng.
  • D. Độ lớn của lực điện trường tác dụng lên điện tích q tại M.

Câu 6: Chọn mốc thế năng điện tại vô cùng. Thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường gây bởi một điện tích điểm Q cố định (cách M một khoảng r) được xác định theo công thức nào?

  • A. $W_M = k frac{|Qq|}{r}$
  • B. $W_M = k frac{Q+q}{r}$
  • C. $W_M = k frac{Q}{r}$
  • D. $W_M = k frac{Qq}{r}$

Câu 7: Một điện tích dương di chuyển trong điện trường sao cho thế năng điện của nó tăng. Điều này có nghĩa là công của lực điện trường đã thực hiện là:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được.

Câu 8: Một điện tích âm di chuyển trong điện trường sao cho thế năng điện của nó giảm. Điều này có nghĩa là công của lực điện trường đã thực hiện là:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được.

Câu 9: Trong điện trường đều có cường độ E, một điện tích q dịch chuyển một đoạn d dọc theo một đường sức. Công của lực điện trường là A = qEd. Nếu điện tích dịch chuyển một đoạn s tạo với đường sức một góc $alpha$, công của lực điện trường là:

  • A. $A = qEs$
  • B. $A = qEs sin alpha$
  • C. $A = qEs cos alpha$
  • D. $A = qEd / s$

Câu 10: Một điện tích q = +2 µC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường là $4 times 10^{-5}$ J. Thế năng điện tại M là $5 times 10^{-5}$ J. Thế năng điện tại N là bao nhiêu?

  • A. $1 times 10^{-5}$ J
  • B. $9 times 10^{-5}$ J
  • C. $2 times 10^{-5}$ J
  • D. $-1 times 10^{-5}$ J

Câu 11: Một điện tích điểm $q = -3 mu C$ di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Thế năng điện tại A là $6 times 10^{-6}$ J, tại B là $9 times 10^{-6}$ J. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. $3 times 10^{-6}$ J
  • B. $-3 times 10^{-6}$ J
  • C. $-3 times 10^{-6}$ J (Công = $W_A - W_B$)
  • D. $15 times 10^{-6}$ J

Câu 12: Một điện tích điểm $q = 4 times 10^{-7}$ C di chuyển trong điện trường đều có cường độ $E = 500$ V/m theo đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm, vuông góc với đường sức. Đoạn BC dài 30 cm, hợp với đường sức một góc $60^o$. Tính công của lực điện trường trên cả đường đi ABC.

  • A. $4 times 10^{-5}$ J
  • B. $3 times 10^{-5}$ J
  • C. $7 times 10^{-5}$ J
  • D. $0$ J

Câu 13: Trong điện trường đều, một điện tích điểm dương được thả không vận tốc đầu. Điện tích sẽ chuyển động như thế nào và thế năng của nó sẽ thay đổi ra sao?

  • A. Chuyển động cùng chiều đường sức điện, thế năng giảm.
  • B. Chuyển động ngược chiều đường sức điện, thế năng giảm.
  • C. Chuyển động cùng chiều đường sức điện, thế năng tăng.
  • D. Chuyển động ngược chiều đường sức điện, thế năng tăng.

Câu 14: Một electron (điện tích âm) được phóng với vận tốc ban đầu vào điện trường đều, ngược chiều đường sức điện. Electron sẽ chuyển động như thế nào và thế năng của nó sẽ thay đổi ra sao?

  • A. Chuyển động chậm dần, thế năng giảm.
  • B. Chuyển động nhanh dần, thế năng giảm.
  • C. Chuyển động chậm dần, thế năng tăng.
  • D. Chuyển động nhanh dần, thế năng tăng.

Câu 15: Khi chọn mốc thế năng tại vô cùng, thế năng điện của một điện tích điểm dương trong điện trường gây bởi một điện tích điểm dương khác là:

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được dấu.

Câu 16: Khi chọn mốc thế năng tại vô cùng, thế năng điện của một điện tích điểm âm trong điện trường gây bởi một điện tích điểm dương khác là:

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được dấu.

Câu 17: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M đến điểm N. Nếu công của lực điện trường AMN > 0, thì mối quan hệ giữa thế năng tại M và N là:

  • A. $W_M > W_N$
  • B. $W_M < W_N$
  • C. $W_M = W_N$
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về thế năng điện là đúng?

  • A. Thế năng điện chỉ phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử.
  • B. Thế năng điện tại một điểm trong điện trường là cố định, không phụ thuộc vào mốc thế năng.
  • C. Sự thay đổi thế năng điện của một điện tích khi di chuyển giữa hai điểm là độc lập với mốc thế năng.
  • D. Thế năng điện là đại lượng vô hướng nhưng có thể âm hoặc dương, và dấu của nó không có ý nghĩa vật lý.

Câu 19: Một điện tích điểm q di chuyển trên một đường cong khép kín trong điện trường tĩnh. Công của lực điện trường thực hiện trên đường đi khép kín này là bao nhiêu?

  • A. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong.
  • B. Phụ thuộc vào vị trí điểm bắt đầu và kết thúc.
  • C. Phụ thuộc vào cường độ điện trường.
  • D. Bằng không.

Câu 20: Một điện tích điểm $q = 5 mu C$ được đặt tại điểm M trong điện trường đều có cường độ $E = 1000$ V/m. Mốc thế năng được chọn tại bản âm của tụ điện phẳng tạo ra điện trường, cách M một đoạn 10 cm dọc theo đường sức. Thế năng của điện tích tại M là bao nhiêu?

  • A. $5 times 10^{-4}$ J
  • B. $-5 times 10^{-4}$ J
  • C. $5 times 10^{-2}$ J
  • D. $-5 times 10^{-2}$ J

Câu 21: Xét hai điểm M và N trong điện trường. Khi một điện tích q di chuyển từ M đến N, công của lực điện trường là A. Nếu một điện tích $2q$ di chuyển từ M đến N theo cùng quỹ đạo, công của lực điện trường sẽ là:

  • A. A/2
  • B. A
  • C. 2A
  • D. $A^2$

Câu 22: Một hạt mang điện dương được gia tốc bởi điện trường từ trạng thái nghỉ. Động năng của hạt tăng lên do công của lực điện trường. Mối quan hệ giữa độ tăng động năng và độ giảm thế năng của hạt là gì?

  • A. Độ tăng động năng bằng độ giảm thế năng.
  • B. Độ tăng động năng bằng độ tăng thế năng.
  • C. Độ tăng động năng bằng một nửa độ giảm thế năng.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp giữa động năng và thế năng trong trường hợp này.

Câu 23: Trong điện trường đều $vec{E}$, thế năng điện của một điện tích q tại điểm M cách một bản cực dương một khoảng d (với mốc thế năng tại bản âm) được cho bởi công thức $W_M = qEd$. Nếu điện tích q âm, điều gì xảy ra khi nó di chuyển về phía bản dương (d giảm)?

  • A. Thế năng $W_M$ tăng (giá trị đại số).
  • B. Thế năng $W_M$ giảm (giá trị đại số).
  • C. Thế năng $W_M$ không đổi.
  • D. Thế năng $W_M$ bằng 0.

Câu 24: Một điện tích điểm $q = -6 times 10^{-9}$ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là $1.2 times 10^{-7}$ J. Thế năng điện tại B là $-4 times 10^{-7}$ J. Thế năng điện tại A là bao nhiêu?

  • A. $-2.8 times 10^{-7}$ J
  • B. $-5.2 times 10^{-7}$ J
  • C. $1.6 times 10^{-7}$ J
  • D. $-0.8 times 10^{-7}$ J

Câu 25: Một điện tích điểm dương q được đặt tại điểm M trong điện trường. Nếu ta di chuyển điện tích này đến một điểm N mà công của lực điện trường là dương, thì thế năng điện tại N so với tại M sẽ như thế nào?

  • A. Cao hơn.
  • B. Thấp hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết cường độ điện trường.

Câu 26: Trong điện trường đều giữa hai bản tụ điện phẳng, một điện tích điểm dương được giữ cố định. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai bản tụ (mà vẫn duy trì điện trường đều), thế năng điện của điện tích này sẽ thay đổi như thế nào? (Giả sử vị trí của điện tích so với bản âm không đổi, mốc thế năng tại bản âm).

  • A. Tăng.
  • B. Giảm.
  • C. Không đổi.
  • D. Bằng không.

Câu 27: Một điện tích điểm $q = 8 times 10^{-8}$ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường là $4 times 10^{-6}$ J. Nếu điện tích di chuyển từ B về A, công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. $4 times 10^{-6}$ J
  • B. $-4 times 10^{-6}$ J
  • C. $8 times 10^{-6}$ J
  • D. $-8 times 10^{-6}$ J

Câu 28: Một proton (điện tích dương) được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một điện trường. Sau khi di chuyển một đoạn, nó đạt vận tốc v. Nếu một hạt alpha (điện tích +2e, khối lượng gấp 4 lần proton) được gia tốc từ trạng thái nghỉ trên cùng một đoạn đường trong cùng điện trường đó, vận tốc cuối của nó sẽ là:

  • A. $v$
  • B. $v/2$
  • C. $2v$
  • D. $v/sqrt{2}$

Câu 29: Một điện tích điểm $q$ di chuyển trong điện trường đều E. Nếu quãng đường dịch chuyển s vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường bằng bao nhiêu?

  • A. $qEs$
  • B. $qEs/2$
  • C. $-qEs$
  • D. $0$

Câu 30: Một hạt bụi mang điện tích $q = -5 times 10^{-9}$ C có khối lượng $m = 10^{-15}$ kg đang bay với vận tốc $20$ m/s vào một vùng có điện trường đều cùng chiều với vận tốc ban đầu của hạt. Cường độ điện trường là $E = 1000$ V/m. Bỏ qua trọng lực. Quãng đường tối thiểu hạt bụi bay được kể từ lúc vào điện trường cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 0.4 mm
  • B. 0.8 mm
  • C. 1.6 mm
  • D. 2.0 mm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích điểm di chuyển giữa hai điểm trong điện trường tĩnh có đặc điểm gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Mối liên hệ giữa công A của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N và thế năng điện WM, WN của điện tích tại hai điểm đó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một điện tích điểm q dương di chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức điện. Công của lực điện trường trong trường hợp này mang dấu gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một điện tích điểm q âm di chuyển trong điện trường đều ngược chiều đường sức điện. Công của lực điện trường trong trường hợp này mang dấu gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Thế năng điện của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Chọn mốc thế năng điện tại vô cùng. Thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường gây bởi một điện tích điểm Q cố định (cách M một khoảng r) được xác định theo công thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một điện tích dương di chuyển trong điện trường sao cho thế năng điện của nó tăng. Điều này có nghĩa là công của lực điện trường đã thực hiện là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một điện tích âm di chuyển trong điện trường sao cho thế năng điện của nó giảm. Điều này có nghĩa là công của lực điện trường đã thực hiện là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong điện trường đều có cường độ E, một điện tích q dịch chuyển một đoạn d dọc theo một đường sức. Công của lực điện trường là A = qEd. Nếu điện tích dịch chuyển một đoạn s tạo với đường sức một góc $alpha$, công của lực điện trường là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một điện tích q = +2 µC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường là $4 times 10^{-5}$ J. Thế năng điện tại M là $5 times 10^{-5}$ J. Thế năng điện tại N là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một điện tích điểm $q = -3 mu C$ di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Thế năng điện tại A là $6 times 10^{-6}$ J, tại B là $9 times 10^{-6}$ J. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một điện tích điểm $q = 4 times 10^{-7}$ C di chuyển trong điện trường đều có cường độ $E = 500$ V/m theo đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm, vuông góc với đường sức. Đoạn BC dài 30 cm, hợp với đường sức một góc $60^o$. Tính công của lực điện trường trên cả đường đi ABC.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong điện trường đều, một điện tích điểm dương được thả không vận tốc đầu. Điện tích sẽ chuyển động như thế nào và thế năng của nó sẽ thay đổi ra sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một electron (điện tích âm) được phóng với vận tốc ban đầu vào điện trường đều, ngược chiều đường sức điện. Electron sẽ chuyển động như thế nào và thế năng của nó sẽ thay đổi ra sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi chọn mốc thế năng tại vô cùng, thế năng điện của một điện tích điểm dương trong điện trường gây bởi một điện tích điểm dương khác là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi chọn mốc thế năng tại vô cùng, thế năng điện của một điện tích điểm âm trong điện trường gây bởi một điện tích điểm dương khác là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M đến điểm N. Nếu công của lực điện trường AMN > 0, thì mối quan hệ giữa thế năng tại M và N là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về thế năng điện là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một điện tích điểm q di chuyển trên một đường cong khép kín trong điện trường tĩnh. Công của lực điện trường thực hiện trên đường đi khép kín này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một điện tích điểm $q = 5 mu C$ được đặt tại điểm M trong điện trường đều có cường độ $E = 1000$ V/m. Mốc thế năng được chọn tại bản âm của tụ điện phẳng tạo ra điện trường, cách M một đoạn 10 cm dọc theo đường sức. Thế năng của điện tích tại M là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Xét hai điểm M và N trong điện trường. Khi một điện tích q di chuyển từ M đến N, công của lực điện trường là A. Nếu một điện tích $2q$ di chuyển từ M đến N theo cùng quỹ đạo, công của lực điện trường sẽ là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một hạt mang điện dương được gia tốc bởi điện trường từ trạng thái nghỉ. Động năng của hạt tăng lên do công của lực điện trường. Mối quan hệ giữa độ tăng động năng và độ giảm thế năng của hạt là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong điện trường đều $vec{E}$, thế năng điện của một điện tích q tại điểm M cách một bản cực dương một khoảng d (với mốc thế năng tại bản âm) được cho bởi công thức $W_M = qEd$. Nếu điện tích q âm, điều gì xảy ra khi nó di chuyển về phía bản dương (d giảm)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một điện tích điểm $q = -6 times 10^{-9}$ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là $1.2 times 10^{-7}$ J. Thế năng điện tại B là $-4 times 10^{-7}$ J. Thế năng điện tại A là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một điện tích điểm dương q được đặt tại điểm M trong điện trường. Nếu ta di chuyển điện tích này đến một điểm N mà công của lực điện trường là dương, thì thế năng điện tại N so với tại M sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong điện trường đều giữa hai bản tụ điện phẳng, một điện tích điểm dương được giữ cố định. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai bản tụ (mà vẫn duy trì điện trường đều), thế năng điện của điện tích này sẽ thay đổi như thế nào? (Giả sử vị trí của điện tích so với bản âm không đổi, mốc thế năng tại bản âm).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một điện tích điểm $q = 8 times 10^{-8}$ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều. Công của lực điện trường là $4 times 10^{-6}$ J. Nếu điện tích di chuyển từ B về A, công của lực điện trường là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một proton (điện tích dương) được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một điện trường. Sau khi di chuyển một đoạn, nó đạt vận tốc v. Nếu một hạt alpha (điện tích +2e, khối lượng gấp 4 lần proton) được gia tốc từ trạng thái nghỉ trên cùng một đoạn đường trong cùng điện trường đó, vận tốc cuối của nó sẽ là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một điện tích điểm $q$ di chuyển trong điện trường đều E. Nếu quãng đường dịch chuyển s vuông góc với đường sức điện, công của lực điện trường bằng bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một hạt bụi mang điện tích $q = -5 times 10^{-9}$ C có khối lượng $m = 10^{-15}$ kg đang bay với vận tốc $20$ m/s vào một vùng có điện trường đều cùng chiều với vận tốc ban đầu của hạt. Cường độ điện trường là $E = 1000$ V/m. Bỏ qua trọng lực. Quãng đường tối thiểu hạt bụi bay được kể từ lúc vào điện trường cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trong điện trường đều là đúng?

  • A. Công của lực điện chỉ phụ thuộc vào độ lớn cường độ điện trường và quãng đường dịch chuyển.
  • B. Công của lực điện luôn dương khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều.
  • C. Công của lực điện tỉ lệ nghịch với điện tích dịch chuyển.
  • D. Công của lực điện khi điện tích dịch chuyển giữa hai điểm M và N không phụ thuộc vào dạng đường đi từ M đến N.

Câu 2: Một điện tích dương q dịch chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện thực hiện là A. Nếu thế năng điện của điện tích tại M là Wt_M và tại N là Wt_N, mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. A = Wt_M - Wt_N
  • B. A = Wt_N - Wt_M
  • C. A = Wt_M + Wt_N
  • D. A = (Wt_M + Wt_N) / 2

Câu 3: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là công của lực điện để dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến:

  • A. Một điểm bất kỳ khác trong điện trường.
  • B. Điểm có điện thế lớn nhất.
  • C. Mốc thế năng (thường là vô cực hoặc mặt đất).
  • D. Điểm có cường độ điện trường bằng không.

Câu 4: Đơn vị của thế năng điện là gì?

  • A. Volt (V)
  • B. Joule (J)
  • C. Coulomb (C)
  • D. Newton (N)

Câu 5: Khi một điện tích âm dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng điện của nó tăng, thì công của lực điện trường là:

  • A. Âm
  • B. Dương
  • C. Bằng không
  • D. Không xác định được vì thiếu dữ kiện

Câu 6: Một điện tích điểm q = 2 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Thế năng điện của điện tích tại M là 5 J và tại N là 3 J. Công của lực điện thực hiện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 2 J
  • B. -2 J
  • C. 2 mJ
  • D. -2 mJ

Câu 7: Một điện tích điểm q = -3 μC dịch chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện là 6 μJ. Sự thay đổi thế năng điện (Wt_B - Wt_A) của điện tích trong quá trình này là bao nhiêu?

  • A. -6 μJ
  • B. 6 μJ
  • C. 18 μJ
  • D. -18 μJ

Câu 8: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích q dịch chuyển một đoạn d dọc theo đường sức điện. Công của lực điện là A. Nếu điện tích q dịch chuyển một đoạn d" = 2d cũng dọc theo đường sức điện, công của lực điện sẽ là:

  • A. A/2
  • B. A
  • C. A√2
  • D. 2A

Câu 9: Một điện tích q = 4 μC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m theo một đường thẳng dài 10 cm, tạo với hướng của vectơ cường độ điện trường một góc 60°. Công của lực điện trong trường hợp này là:

  • A. 100 μJ
  • B. 100 mJ
  • C. 200 μJ
  • D. 200 mJ

Câu 10: Trường tĩnh điện là trường thế vì lý do nào sau đây?

  • A. Cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau.
  • B. Các đường sức điện là các đường thẳng song song.
  • C. Công của lực điện dịch chuyển điện tích trên một đường cong kín luôn bằng không.
  • D. Lực điện luôn hướng về phía điện tích nguồn.

Câu 11: Chọn phát biểu sai. Thế năng điện của điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường:

  • A. Phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
  • B. Tỉ lệ thuận với điện tích q.
  • C. Có thể dương, âm hoặc bằng không tùy thuộc vào q và việc chọn mốc thế năng.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào cường độ điện trường tại M.

Câu 12: Một điện tích điểm dương chuyển động từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Nếu công của lực điện là dương, điều gì xảy ra với thế năng điện của điện tích?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Không xác định được.

Câu 13: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến B rồi từ B về A theo một đường cong kín. Công của lực điện trường trong toàn bộ quá trình dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Phụ thuộc vào dạng đường đi.

Câu 14: Một điện tích q = -5 nC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 2000 V/m. Điện tích dịch chuyển ngược chiều đường sức điện một đoạn 5 cm. Công của lực điện là:

  • A. 500 μJ
  • B. -500 μJ
  • C. 50 μJ
  • D. -50 μJ

Câu 15: Thế năng điện của một electron tại điểm M trong điện trường là Wt_M. Nếu electron dịch chuyển đến điểm N và thế năng điện tại N là Wt_N < Wt_M. Công của lực điện tác dụng lên electron trong dịch chuyển từ M đến N là:

  • A. Dương
  • B. Âm
  • C. Bằng không
  • D. Không xác định được dấu

Câu 16: Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến N trong điện trường là A_MN. Hiệu thế năng điện giữa M và N (Wt_M - Wt_N) có giá trị là:

  • A. -A_MN
  • B. A_NM
  • C. A_MN + A_NM
  • D. A_MN

Câu 17: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều có cường độ E. Khoảng cách giữa M và N là d. Một điện tích q dịch chuyển từ M đến N. Công của lực điện là A. Biểu thức nào sau đây không luôn đúng?

  • A. A = qEd
  • B. A = qEd cos(α) với α là góc giữa MN và E
  • C. A = Wt_M - Wt_N
  • D. A = q(V_M - V_N)

Câu 18: Thế năng điện của một điện tích điểm q tại một điểm M trong điện trường gây bởi điện tích điểm Q (cố định tại gốc O) được tính bởi công thức $W_{tM} = k frac{Qq}{r_M}$, với $r_M$ là khoảng cách từ Q đến M. Nếu q và Q cùng dấu, khi M càng xa Q, thế năng điện của q sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào dấu của q.

Câu 19: Nếu một điện tích âm dịch chuyển từ điểm có thế năng điện cao sang điểm có thế năng điện thấp, thì công của lực điện trường là:

  • A. Âm
  • B. Dương
  • C. Bằng không
  • D. Không xác định được

Câu 20: Một điện tích q = 10 μC di chuyển từ điểm có thế năng điện là 2 J đến điểm có thế năng điện là -3 J. Công của lực điện trong quá trình này là:

  • A. 5 J
  • B. -5 J
  • C. 1 J
  • D. -1 J

Câu 21: Một điện tích âm di chuyển dọc theo một đường sức điện theo chiều của đường sức. Điều gì xảy ra với thế năng điện của nó?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Không xác định được.

Câu 22: Trong một điện trường đều, một điện tích dương dịch chuyển theo phương vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện trong trường hợp này là:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Phụ thuộc vào quãng đường dịch chuyển.

Câu 23: Nếu công của lực điện làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm M và N là 0, điều đó có ý nghĩa gì?

  • A. Điện tích không dịch chuyển.
  • B. Lực điện tác dụng lên điện tích bằng 0.
  • C. Điểm M và N trùng nhau.
  • D. Thế năng điện tại M và N bằng nhau.

Câu 24: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm M trong điện trường. Nếu điện tích q tăng gấp đôi (trở thành 2q), giữ nguyên vị trí M, thì thế năng điện của nó tại M sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 25: Một điện tích q = 2 μC di chuyển từ điểm A đến B trong điện trường. Công của lực điện là 4 μJ. Sau đó, điện tích này di chuyển từ B đến C và công của lực điện là -6 μJ. Công của lực điện khi điện tích di chuyển trực tiếp từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 10 μJ
  • B. -2 μJ
  • C. 2 μJ
  • D. -10 μJ

Câu 26: Một điện tích q = -1 nC di chuyển trong điện trường. Tại điểm M, thế năng điện của nó là 5 nJ. Tại điểm N, thế năng điện của nó là -2 nJ. Công của lực điện khi điện tích di chuyển từ M đến N là:

  • A. -7 nJ
  • B. 7 nJ
  • C. 7 J
  • D. -7 J

Câu 27: Một điện tích dương chuyển động ngược chiều đường sức điện trong một điện trường đều. Điều nào sau đây là đúng?

  • A. Công của lực điện âm, thế năng điện tăng.
  • B. Công của lực điện dương, thế năng điện tăng.
  • C. Công của lực điện âm, thế năng điện giảm.
  • D. Công của lực điện dương, thế năng điện giảm.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng điện là sai?

  • A. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng điện.
  • B. Công của lực điện bằng tổng thế năng điện tại điểm đầu và điểm cuối.
  • C. Nếu công của lực điện dương, thế năng điện giảm.
  • D. Nếu công của lực điện âm, thế năng điện tăng.

Câu 29: Một điện tích q = 3 μC di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường. Công của lực điện là 6 μJ. Nếu thay điện tích q bằng điện tích q" = -2 μC và di chuyển từ M đến N theo cùng đường đi, công của lực điện sẽ là:

  • A. -4 μJ
  • B. 4 μJ
  • C. 6 μJ
  • D. -6 μJ

Câu 30: Mốc thế năng điện thường được chọn tại đâu?

  • A. Tại điểm có cường độ điện trường lớn nhất.
  • B. Tại điểm có điện tích nguồn.
  • C. Tại một điểm bất kỳ trong điện trường.
  • D. Ở vô cực hoặc tại mặt đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trong điện trường đều là *đúng*?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một điện tích dương q dịch chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện thực hiện là A. Nếu thế năng điện của điện tích tại M là Wt_M và tại N là Wt_N, mối quan hệ nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là công của lực điện để dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đơn vị của thế năng điện là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi một điện tích âm dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng điện của nó *tăng*, thì công của lực điện trường là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một điện tích điểm q = 2 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Thế năng điện của điện tích tại M là 5 J và tại N là 3 J. Công của lực điện thực hiện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một điện tích điểm q = -3 μC dịch chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện là 6 μJ. Sự thay đổi thế năng điện (Wt_B - Wt_A) của điện tích trong quá trình này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong một điện trường đều có cường độ E, một điện tích q dịch chuyển một đoạn d dọc theo đường sức điện. Công của lực điện là A. Nếu điện tích q dịch chuyển một đoạn d' = 2d cũng dọc theo đường sức điện, công của lực điện sẽ là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một điện tích q = 4 μC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 500 V/m theo một đường thẳng dài 10 cm, tạo với hướng của vectơ cường độ điện trường một góc 60°. Công của lực điện trong trường hợp này là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trường tĩnh điện là trường thế vì lý do nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chọn phát biểu sai. Thế năng điện của điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một điện tích điểm dương chuyển động từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Nếu công của lực điện là dương, điều gì xảy ra với thế năng điện của điện tích?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A đến B rồi từ B về A theo một đường cong kín. Công của lực điện trường trong toàn bộ quá trình dịch chuyển này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một điện tích q = -5 nC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 2000 V/m. Điện tích dịch chuyển ngược chiều đường sức điện một đoạn 5 cm. Công của lực điện là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Thế năng điện của một electron tại điểm M trong điện trường là Wt_M. Nếu electron dịch chuyển đến điểm N và thế năng điện tại N là Wt_N < Wt_M. Công của lực điện tác dụng lên electron trong dịch chuyển từ M đến N là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến N trong điện trường là A_MN. Hiệu thế năng điện giữa M và N (Wt_M - Wt_N) có giá trị là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện trong điện trường đều có cường độ E. Khoảng cách giữa M và N là d. Một điện tích q dịch chuyển từ M đến N. Công của lực điện là A. Biểu thức nào sau đây không *luôn* đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thế năng điện của một điện tích điểm q tại một điểm M trong điện trường gây bởi điện tích điểm Q (cố định tại gốc O) được tính bởi công thức $W_{tM} = k rac{Qq}{r_M}$, với $r_M$ là khoảng cách từ Q đến M. Nếu q và Q cùng dấu, khi M càng xa Q, thế năng điện của q sẽ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nếu một điện tích âm dịch chuyển từ điểm có thế năng điện cao sang điểm có thế năng điện thấp, thì công của lực điện trường là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một điện tích q = 10 μC di chuyển từ điểm có thế năng điện là 2 J đến điểm có thế năng điện là -3 J. Công của lực điện trong quá trình này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một điện tích âm di chuyển dọc theo một đường sức điện theo chiều của đường sức. Điều gì xảy ra với thế năng điện của nó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong một điện trường đều, một điện tích dương dịch chuyển theo phương vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện trong trường hợp này là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nếu công của lực điện làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm M và N là 0, điều đó có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm M trong điện trường. Nếu điện tích q tăng gấp đôi (trở thành 2q), giữ nguyên vị trí M, thì thế năng điện của nó tại M sẽ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một điện tích q = 2 μC di chuyển từ điểm A đến B trong điện trường. Công của lực điện là 4 μJ. Sau đó, điện tích này di chuyển từ B đến C và công của lực điện là -6 μJ. Công của lực điện khi điện tích di chuyển trực tiếp từ A đến C là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một điện tích q = -1 nC di chuyển trong điện trường. Tại điểm M, thế năng điện của nó là 5 nJ. Tại điểm N, thế năng điện của nó là -2 nJ. Công của lực điện khi điện tích di chuyển từ M đến N là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một điện tích dương chuyển động ngược chiều đường sức điện trong một điện trường đều. Điều nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng điện là *sai*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một điện tích q = 3 μC di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường. Công của lực điện là 6 μJ. Nếu thay điện tích q bằng điện tích q' = -2 μC và di chuyển từ M đến N theo cùng đường đi, công của lực điện sẽ là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Mốc thế năng điện thường được chọn tại đâu?

Viết một bình luận