Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về công của lực điện trong điện trường là đúng nhất?
- A. Công của lực điện luôn dương khi điện tích dịch chuyển cùng chiều đường sức.
- B. Công của lực điện phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà điện tích dịch chuyển.
- C. Công của lực điện chỉ khác không khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều.
- D. Công của lực điện chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
Câu 2: Mối liên hệ giữa công của lực điện (A) dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N và sự thay đổi thế năng điện (ΔW) của điện tích đó tại hai điểm này là gì?
- A. A = W_M + W_N
- B. A = W_N - W_M
- C. A = W_M - W_N
- D. A = |W_M - W_N|
Câu 3: Thế năng điện của một điện tích điểm q tại một điểm M trong điện trường được định nghĩa là công mà lực điện thực hiện để dịch chuyển điện tích q từ điểm M ra xa vô cùng. Với định nghĩa này, mốc thế năng được chọn ở đâu?
- A. Tại vô cùng
- B. Tại điểm M
- C. Tại một điểm bất kỳ được chọn trước
- D. Tại vị trí của điện tích gây ra điện trường
Câu 4: Một điện tích điểm q > 0 được đặt trong một điện trường đều có cường độ E. Nếu điện tích này dịch chuyển một đoạn d song song và cùng chiều với vectơ cường độ điện trường, thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên một lượng qEd.
- B. Giảm đi một lượng qEd.
- C. Không thay đổi.
- D. Tăng lên một lượng Ed/q.
Câu 5: Một điện tích điểm q = +2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường. Công của lực điện thực hiện trong quá trình này là A_AB = +4 mJ. Hỏi thế năng điện của điện tích tại điểm B (W_B) so với tại điểm A (W_A) đã thay đổi như thế nào?
- A. Giảm đi 4 mJ.
- B. Tăng thêm 4 mJ.
- C. Giảm đi 2 mJ.
- D. Tăng thêm 2 mJ.
Câu 6: Thế năng điện của một điện tích điểm q trong điện trường của một điện tích điểm Q (đứng yên) cách Q một khoảng r được tính bởi công thức W = k * (Qq/r). Công thức này được xây dựng với mốc thế năng ở đâu?
- A. Tại vị trí của điện tích Q.
- B. Tại vô cùng.
- C. Tại một điểm cách Q một khoảng r.
- D. Tại điểm cách Q một khoảng 1 mét.
Câu 7: Hai điểm M và N nằm trong một điện trường. Thế năng điện của một electron (điện tích âm) tại M là W_M và tại N là W_N. Nếu W_M > W_N, khi electron di chuyển từ M đến N, công của lực điện sẽ như thế nào?
- A. Dương.
- B. Âm.
- C. Bằng không.
- D. Chưa đủ thông tin để xác định dấu.
Câu 8: Một điện tích điểm q = -3 μC được đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q = +5 μC đứng yên trong chân không. Khoảng cách giữa Q và M là 30 cm. Tính thế năng điện của điện tích q tại điểm M, chọn mốc thế năng tại vô cùng. (Lấy k = 9.10^9 Nm^2/C^2)
- A. +0.45 J
- B. +0.15 J
- C. -0.15 J
- D. -0.45 J
Câu 9: Một điện tích điểm q = +4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Vectơ độ dời AB hợp với vectơ cường độ điện trường E một góc 60 độ, và khoảng cách giữa A và B là 50 cm. Tính công của lực điện khi điện tích di chuyển từ A đến B.
- A. 1 mJ
- B. 2 mJ
- C. 0.5 mJ
- D. 0.25 mJ
Câu 10: Một điện tích điểm q = -1 μC được thả không vận tốc đầu tại điểm M trong điện trường. Lực điện trường làm nó dịch chuyển đến điểm N. Nếu thế năng tại M là W_M = 5 J và thế năng tại N là W_N = 3 J, hãy tính công của lực điện khi điện tích di chuyển từ M đến N và nhận xét về động năng của điện tích tại N.
- A. Công là -2 J, động năng tại N giảm.
- B. Công là 2 J, động năng tại N là 2 J.
- C. Công là 8 J, động năng tại N là 8 J.
- D. Công là 2 J, động năng tại N giảm.
Câu 11: Tại sao điện trường tĩnh được coi là một trường thế?
- A. Vì công của lực điện dịch chuyển điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
- B. Vì lực điện luôn cùng chiều với đường sức điện.
- C. Vì thế năng điện tại mọi điểm đều bằng 0.
- D. Vì cường độ điện trường tại mọi điểm đều như nhau.
Câu 12: Một điện tích điểm q dịch chuyển trong điện trường. Nếu công của lực điện trong quá trình dịch chuyển này là âm, điều đó có ý nghĩa gì về sự thay đổi thế năng điện của điện tích?
- A. Thế năng điện của điện tích giảm.
- B. Thế năng điện của điện tích không thay đổi.
- C. Thế năng điện của điện tích tăng.
- D. Điện tích đang di chuyển ngược chiều lực điện.
Câu 13: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh là bao nhiêu?
- A. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong.
- B. Phụ thuộc vào cường độ điện trường.
- C. Khác không và phụ thuộc vào điện tích q.
- D. Bằng không.
Câu 14: Một điện tích điểm q = +3 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Biết thế năng điện của điện tích tại A là W_A = 12 μJ và tại B là W_B = 6 μJ. Tính công của lực điện khi điện tích di chuyển từ A đến B.
- A. 6 μJ
- B. -6 μJ
- C. 18 μJ
- D. -18 μJ
Câu 15: Hai điện tích điểm Q1 và Q2 được giữ cố định. Một điện tích điểm q được đặt tại điểm M. Thế năng điện của q tại M là W_M. Nếu ta di chuyển q đến một điểm N, công của lực điện tác dụng lên q sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào?
- A. Hình dạng đường đi từ M đến N.
- B. Vận tốc của điện tích q khi di chuyển.
- C. Khối lượng của điện tích q.
- D. Vị trí của điểm M và N.
Câu 16: Chọn phát biểu SAI về thế năng điện.
- A. Thế năng điện là một đại lượng vô hướng.
- B. Giá trị của thế năng điện phụ thuộc vào việc chọn mốc thế năng.
- C. Thế năng điện là một đại lượng vectơ.
- D. Thế năng điện đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích vào đó.
Câu 17: Một quả cầu nhỏ khối lượng m tích điện q được treo vào một sợi dây mảnh không dãn trong điện trường đều E. Nếu quả cầu được nâng lên một đoạn h theo phương thẳng đứng (ngược chiều trọng lực) và cùng chiều với đường sức điện, công của lực điện trong quá trình này là bao nhiêu? (Giả sử q > 0 và E hướng lên)
- A. qEh
- B. -qEh
- C. mgh
- D. qE/h
Câu 18: Hai điểm M và N trong điện trường có thế năng điện của điện tích q tại đó lần lượt là W_M và W_N. Nếu thế năng giảm khi điện tích di chuyển từ M đến N (W_M > W_N), thì công của lực điện A_MN sẽ như thế nào và điện tích q di chuyển theo hướng nào so với lực điện?
- A. A_MN < 0, di chuyển ngược chiều lực điện.
- B. A_MN > 0, di chuyển cùng chiều lực điện.
- C. A_MN < 0, di chuyển cùng chiều lực điện.
- D. A_MN > 0, di chuyển ngược chiều lực điện.
Câu 19: Một điện tích điểm q được đặt tại một điểm trong điện trường. Nếu ta chọn mốc thế năng tại điểm đó, thì thế năng điện của điện tích q tại điểm đó sẽ bằng bao nhiêu?
- A. Phụ thuộc vào giá trị của điện tích q.
- B. Phụ thuộc vào cường độ điện trường tại điểm đó.
- C. Phụ thuộc vào công để dịch chuyển điện tích ra vô cùng.
- D. Bằng 0.
Câu 20: Một điện tích điểm q = +10 μC di chuyển từ điểm A có thế năng W_A = 5 J đến điểm B có thế năng W_B = 2 J. Tính công của lực điện và nhận xét về sự thay đổi động năng của điện tích nếu chỉ có lực điện thực hiện công.
- A. Công là 3 J, động năng tăng 3 J.
- B. Công là -3 J, động năng giảm 3 J.
- C. Công là 7 J, động năng tăng 7 J.
- D. Công là 3 J, động năng giảm 3 J.
Câu 21: Hai điểm M và N trong điện trường đều cách nhau một khoảng d. Đường thẳng MN vuông góc với đường sức điện. Khi một điện tích q dịch chuyển từ M đến N, công của lực điện là bao nhiêu?
- A. qEd
- B. -qEd
- C. 0
- D. qE/d
Câu 22: Một điện tích điểm q = -2 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện là A_AB = +10 nJ. Hỏi thế năng điện của điện tích tại A so với tại B như thế nào?
- A. W_A nhỏ hơn W_B 10 nJ.
- B. W_A lớn hơn W_B 10 nJ.
- C. W_A = W_B.
- D. W_A = -W_B.
Câu 23: Một điện tích điểm q = +5 μC được đặt tại điểm A cách điện tích điểm Q = +20 μC (đứng yên) một khoảng 10 cm. Nếu điện tích q được di chuyển đến điểm B cách Q một khoảng 20 cm, công của lực điện trong quá trình này là bao nhiêu? (Trong chân không, k = 9.10^9 Nm^2/C^2, mốc thế năng tại vô cùng)
- A. 4.5 J
- B. -4.5 J
- C. 9 J
- D. -9 J
Câu 24: Một điện tích điểm q = -8 nC di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N. Biết thế năng tại M là W_M và thế năng tại N là W_N. Nếu W_M < W_N, thì công của lực điện A_MN và hướng di chuyển của điện tích q so với lực điện như thế nào?
- A. A_MN > 0, di chuyển cùng chiều lực điện.
- B. A_MN > 0, di chuyển ngược chiều lực điện.
- C. A_MN < 0, di chuyển ngược chiều lực điện.
- D. A_MN < 0, di chuyển cùng chiều lực điện.
Câu 25: Một điện tích điểm q = +6 μC được giữ cố định tại gốc tọa độ. Hỏi thế năng điện của một điện tích điểm Q = +2 μC khi nó ở điểm A có tọa độ (0.3 m, 0) và điểm B có tọa độ (0, 0.4 m)? (Trong chân không, k = 9.10^9 Nm^2/C^2, mốc thế năng tại vô cùng)
- A. W_A = 0.27 J, W_B = 0.36 J
- B. W_A = 0.36 J, W_B = 0.27 J
- C. W_A = 0.18 J, W_B = 0.14 J
- D. W_A = 0.14 J, W_B = 0.18 J
Câu 26: Một hạt mang điện dương được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều. Hạt sẽ di chuyển như thế nào và thế năng điện của nó sẽ thay đổi ra sao?
- A. Di chuyển cùng chiều đường sức điện, thế năng giảm.
- B. Di chuyển ngược chiều đường sức điện, thế năng tăng.
- C. Di chuyển cùng chiều đường sức điện, thế năng tăng.
- D. Di chuyển ngược chiều đường sức điện, thế năng giảm.
Câu 27: Một điện tích điểm q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện là A_MN. Nếu một điện tích điểm 2q dịch chuyển từ M đến N trong cùng điện trường đó, công của lực điện sẽ là bao nhiêu?
- A. A_MN/2
- B. A_MN
- C. A_MN*sqrt(2)
- D. 2*A_MN
Câu 28: Điện tích -5 μC di chuyển trong điện trường từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trong quá trình này là -10 mJ. Hỏi sự thay đổi thế năng điện (W_B - W_A) của điện tích là bao nhiêu?
- A. +10 mJ
- B. -10 mJ
- C. +50 mJ
- D. -50 mJ
Câu 29: Một điện tích điểm q được đặt tại điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r. Thế năng điện của q tại M là W_M. Nếu ta giữ nguyên điện tích q và Q nhưng tăng khoảng cách r lên gấp đôi, thế năng điện của q tại vị trí mới sẽ thay đổi như thế nào so với W_M?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Không thay đổi.
- D. Giảm đi 4 lần.
Câu 30: Một điện tích điểm q được di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công của lực điện là A_MN. Nếu cùng điện tích q đó được di chuyển từ N về M, công của lực điện trong quá trình này là bao nhiêu?
- A. A_MN
- B. 2*A_MN
- C. -A_MN
- D. 0