Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Điện thế tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là đại lượng đặc trưng cho điện trường về khả năng tạo ra:
- A. Lực tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm đó.
- B. Thế năng của một điện tích thử đặt tại điểm đó.
- C. Công mà điện trường sinh ra khi dịch chuyển điện tích trên một đơn vị quãng đường.
- D. Cường độ điện trường tại điểm đó.
Câu 2: Biểu thức nào sau đây xác định điện thế $V_M$ tại điểm M trong điện trường, với $A_{Minfty}$ là công của lực điện dịch chuyển điện tích q từ M ra vô cực?
- A. $V_M = q cdot A_{Minfty}$
- B. $V_M = A_{Minfty}$
- C. $V_M = frac{A_{Minfty}}{q}$
- D. $V_M = frac{q}{A_{Minfty}}$
Câu 3: Đơn vị của điện thế trong hệ SI là Vôn (V). Mối liên hệ giữa Vôn, Jun (J) và Culông (C) là:
- A. $1 V = 1 J cdot C$
- B. $1 V = 1 C/J$
- C. $1 V = 1 N/C$
- D. $1 V = 1 J/C$
Câu 4: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường được định nghĩa là:
- A. Hiệu điện thế tại điểm M và điện thế tại điểm N ($U_{MN} = V_M - V_N$).
- B. Tổng điện thế tại điểm M và điện thế tại điểm N.
- C. Công của lực điện dịch chuyển điện tích từ M đến N.
- D. Tích của cường độ điện trường và khoảng cách giữa M và N.
Câu 5: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N được tính bằng biểu thức nào sau đây?
- A. $A_{MN} = q(V_N - V_M)$
- B. $A_{MN} = q(V_M - V_N)$
- C. $A_{MN} = frac{V_M - V_N}{q}$
- D. $A_{MN} = frac{q}{V_M - V_N}$
Câu 6: Một điện tích điểm Q > 0 đặt tại gốc tọa độ. Điện thế tại một điểm M cách Q khoảng r được tính bởi công thức $V_M = kfrac{Q}{r}$. Nếu chọn mốc điện thế tại vô cực bằng 0, thì điện thế tại điểm M:
- A. Luôn dương và giảm khi khoảng cách r tăng.
- B. Luôn âm và giảm khi khoảng cách r tăng.
- C. Luôn dương và tăng khi khoảng cách r tăng.
- D. Có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào giá trị của Q.
Câu 7: Một điện tích điểm Q = $-5 imes 10^{-9}$ C đặt trong chân không. Tính điện thế tại điểm A cách Q 10 cm. Lấy $k = 9 imes 10^9$ Nm²/C² và mốc điện thế tại vô cực.
- A. 450 V
- B. -450 V
- C. 45 V
- D. -45 V
Câu 8: Một điện tích $q = 2 imes 10^{-6}$ C được đặt tại điểm M trong điện trường có điện thế $V_M = 500$ V. Tính thế năng tĩnh điện của điện tích q tại điểm M.
- A. $1000$ J
- B. $0.001$ J
- C. $1$ mJ
- D. $1$ J
Câu 9: Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích $q = 3 imes 10^{-5}$ C từ điểm A đến điểm B là $A_{AB} = 6 imes 10^{-4}$ J. Tính hiệu điện thế $U_{AB}$.
- A. 20 V
- B. -20 V
- C. 180 V
- D. $1.8 imes 10^{-8}$ V
Câu 10: Trong một điện trường đều có cường độ $E = 1000$ V/m. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N cách nhau 20 cm trên một đường sức điện.
- A. 50 V
- B. 100 V
- C. 200 V
- D. 5000 V
Câu 11: Mặt đẳng thế là tập hợp các điểm trong điện trường có:
- A. Cùng phương của cường độ điện trường.
- B. Cùng độ lớn của cường độ điện trường.
- C. Cùng hướng của lực điện tác dụng lên điện tích thử.
- D. Cùng giá trị điện thế.
Câu 12: Chọn phát biểu SAI về mặt đẳng thế:
- A. Đường sức điện trường song song với mặt đẳng thế.
- B. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích trên mặt đẳng thế luôn bằng không.
- C. Mặt đẳng thế là một mặt khép kín hoặc vô hạn.
- D. Điện thế tại mọi điểm trên một mặt đẳng thế là như nhau.
Câu 13: Một electron (điện tích $-e$) chuyển động từ điểm A có điện thế $V_A = 100$ V đến điểm B có điện thế $V_B = 40$ V. Tính công của lực điện trường tác dụng lên electron trong quá trình chuyển động này. Lấy $e = 1.6 imes 10^{-19}$ C.
- A. $9.6 imes 10^{-18}$ J
- B. $1.6 imes 10^{-17}$ J
- C. $-1.6 imes 10^{-17}$ J
- D. $-9.6 imes 10^{-18}$ J
Câu 14: Một hạt mang điện tích dương được thả không vận tốc đầu tại một điểm trong điện trường. Hạt sẽ chuyển động:
- A. Từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
- B. Từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.
- C. Dọc theo một mặt đẳng thế.
- D. Theo hướng vuông góc với đường sức điện.
Câu 15: Hai bản kim loại song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là $U = 120$ V. Khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Tính cường độ điện trường E giữa hai bản.
- A. 240 V/m
- B. 2400 V/m
- C. 600 V/m
- D. 6000 V/m
Câu 16: Một điện tích $q = -4 imes 10^{-7}$ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Biết thế năng của điện tích tại A là $W_A = 8 imes 10^{-5}$ J và tại B là $W_B = 2 imes 10^{-5}$ J. Tính hiệu điện thế $U_{AB}$.
- A. 150 V
- B. -150 V
- C. $-2.4 imes 10^{-11}$ V
- D. $2.4 imes 10^{-11}$ V
Câu 17: Một proton (điện tích $+e$) có khối lượng $m_p$ được tăng tốc từ trạng thái nghỉ bởi một hiệu điện thế $U$. Vận tốc của proton khi đi hết hiệu điện thế này là bao nhiêu?
- A. $v = sqrt{frac{2eU}{m_p}}$
- B. $v = frac{2eU}{m_p}$
- C. $v = sqrt{frac{eU}{2m_p}}$
- D. $v = frac{eU}{2m_p}$
Câu 18: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại C trong một điện trường đều. Cường độ điện trường E hướng từ A đến B. Biết AB = 10 cm, AC = 6 cm. Hiệu điện thế $U_{AC}$ là bao nhiêu?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Điện thế tại một điểm M trong điện trường có mối liên hệ với công của lực điện trường $A_{Minfty}$ khi dịch chuyển điện tích q từ M ra vô cực theo biểu thức nào sau đây?
- A. $V_M = q cdot A_{Minfty}$
- B. $V_M = A_{Minfty} - q$
- C. $V_M = frac{A_{Minfty}}{q}$
- D. $V_M = frac{q}{A_{Minfty}}$
Câu 2: Thế năng tĩnh điện của một điện tích q đặt tại điểm M có điện thế $V_M$ được tính bằng công thức nào?
- A. $W_M = q cdot V_M$
- B. $W_M = frac{q}{V_M}$
- C. $W_M = frac{V_M}{q}$
- D. $W_M = V_M - q$
Câu 3: Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q từ điểm A đến điểm B được tính bằng biểu thức nào liên quan đến điện thế tại A ($V_A$) và tại B ($V_B$)?
- A. $A_{AB} = q(V_B - V_A)$
- B. $A_{AB} = V_A - V_B$
- C. $A_{AB} = qV_A + qV_B$
- D. $A_{AB} = q(V_A - V_B)$
Câu 4: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của hiệu điện thế?
- A. J/C
- B. V
- C. Nm/C
- D. N/C
Câu 5: Tại một điểm trong điện trường, nếu đặt điện tích $q_1 = 2 imes 10^{-9}$ C thì có thế năng là $W_1 = 6 imes 10^{-8}$ J. Nếu thay bằng điện tích $q_2 = -4 imes 10^{-9}$ C thì thế năng $W_2$ tại điểm đó là bao nhiêu?
- A. $1.2 imes 10^{-7}$ J
- B. $-1.2 imes 10^{-7}$ J
- C. $6 imes 10^{-8}$ J
- D. $-6 imes 10^{-8}$ J
Câu 6: Một điện tích điểm $Q = 3 imes 10^{-8}$ C đặt trong chân không. Tính điện thế tại điểm cách Q 30 cm. Lấy $k = 9 imes 10^9$ Nm²/C² và mốc điện thế tại vô cực.
- A. 900 V
- B. 90 V
- C. 270 V
- D. 2700 V
Câu 7: Hai điện tích điểm $q_1 = 10^{-8}$ C và $q_2 = -2 imes 10^{-8}$ C đặt cách nhau 20 cm trong chân không. Tính điện thế tại điểm M nằm trên đường thẳng nối hai điện tích, cách $q_1$ 10 cm và cách $q_2$ 10 cm.
- A. 900 V
- B. 1800 V
- C. -1800 V
- D. -900 V
Câu 8: Một electron (điện tích $q = -1.6 imes 10^{-19}$ C) di chuyển từ điểm A có điện thế $V_A = 50$ V đến điểm B có điện thế $V_B = -30$ V. Nhận xét nào sau đây là đúng về công của lực điện trường và thế năng của electron?
- A. Công của lực điện trường là dương và thế năng của electron tăng.
- B. Công của lực điện trường là dương và thế năng của electron giảm.
- C. Công của lực điện trường là âm và thế năng của electron tăng.
- D. Công của lực điện trường là âm và thế năng của electron giảm.
Câu 9: Một hạt mang điện tích dương chuyển động trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Nếu động năng của hạt tăng lên, thì mối quan hệ về điện thế giữa M và N là:
- A. $V_M > V_N$
- B. $V_M < V_N$
- C. $V_M = V_N$
- D. Không đủ thông tin để kết luận.
Câu 10: Trong một điện trường đều, các mặt đẳng thế là:
- A. Các mặt cầu đồng tâm.
- B. Các mặt phẳng song song và cách đều.
- C. Các mặt trụ đồng trục.
- D. Các đường thẳng song song với đường sức.
Câu 11: Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh là:
- A. Luôn dương.
- B. Luôn âm.
- C. Luôn bằng không.
- D. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
Câu 12: Một điện tích $q = 5 imes 10^{-6}$ C di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường là $A_{AB} = 2.5 imes 10^{-4}$ J. Nếu di chuyển điện tích này từ B đến A thì công của lực điện trường là bao nhiêu?
- A. $2.5 imes 10^{-4}$ J
- B. $5 imes 10^{-4}$ J
- C. 0 J
- D. $-2.5 imes 10^{-4}$ J
Câu 13: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường. Biết $U_{AB} = 50$ V và $U_{BC} = 30$ V. Tính hiệu điện thế $U_{AC}$.
- A. 80 V
- B. 20 V
- C. -80 V
- D. -20 V
Câu 14: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức trong điện trường đều có cường độ $E = 200$ V/m. M cách N 10 cm. Nếu điện thế tại M là 60 V, và đường sức hướng từ M đến N, thì điện thế tại N là bao nhiêu?
- A. 80 V
- B. 40 V
- C. 60 V
- D. -40 V
Câu 15: Một điện tích âm được thả không vận tốc đầu tại một điểm trong điện trường. Hạt sẽ chuyển động:
- A. Từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
- B. Từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.
- C. Dọc theo một đường sức điện.
- D. Vuông góc với đường sức điện.
Câu 16: Hai điểm A và B nằm trên cùng một mặt đẳng thế. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ A đến B là:
- A. Phụ thuộc vào điện tích q.
- B. Khác không và phụ thuộc vào đường đi.
- C. Luôn bằng không.
- D. Luôn dương.
Câu 17: Một electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế 1000 V từ trạng thái nghỉ. Tính động năng của electron sau khi được tăng tốc.
- A. $1.6 imes 10^{-19}$ J
- B. $1.6 imes 10^{-16}$ J
- C. $1000$ J
- D. $6.25 imes 10^{21}$ J
Câu 18: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại C trong một điện trường đều có cường độ $E = 500$ V/m. Đường sức điện trường song song với cạnh AB và hướng từ A đến B. Biết AB = 10 cm, AC = 6 cm. Tính hiệu điện thế $U_{BC}$.
- A. 32 V
- B. -32 V
- C. 18 V
- D. -18 V
Câu 19: Quan sát hình vẽ biểu diễn các đường sức điện và các mặt đẳng thế. Mối quan hệ giữa đường sức điện và mặt đẳng thế là:
- A. Đường sức điện luôn vuông góc với mặt đẳng thế.
- B. Đường sức điện luôn song song với mặt đẳng thế.
- C. Đường sức điện trùng với mặt đẳng thế.
- D. Đường sức điện cắt mặt đẳng thế tạo thành góc bất kỳ.
Câu 20: Nếu điện thế tại một điểm là dương (+), điều này có nghĩa là:
- A. Điện trường tại điểm đó hướng ra xa điện tích nguồn.
- B. Thế năng của một điện tích âm đặt tại điểm đó là dương.
- C. Công của lực điện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ điểm đó ra vô cực là dương.
- D. Cường độ điện trường tại điểm đó có giá trị dương.
Câu 21: Một điện tích $q = -2 imes 10^{-7}$ C di chuyển từ điểm A đến điểm B. Lực điện trường sinh công $A_{AB} = -4 imes 10^{-5}$ J. Tính hiệu điện thế $U_{BA}$.
- A. 200 V
- B. 100 V
- C. -100 V
- D. -200 V
Câu 22: Nếu mốc điện thế được chọn tại điểm O có điện thế $V_O$, thì điện thế tại điểm M sẽ được tính bằng $V"_M = V_M - V_O$, trong đó $V_M$ là điện thế khi chọn mốc tại vô cực. Điều nào sau đây là ĐÚNG khi thay đổi mốc điện thế?
- A. Giá trị điện thế tại mỗi điểm không thay đổi.
- B. Giá trị hiệu điện thế giữa hai điểm bất kỳ không thay đổi.
- C. Giá trị thế năng của một điện tích tại một điểm không thay đổi.
- D. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm bất kỳ thay đổi.
Câu 23: Một điện tích điểm Q âm đặt tại gốc tọa độ. Nhận xét nào sau đây là đúng về điện thế do Q gây ra tại các điểm trong không gian (với mốc tại vô cực)?
- A. Điện thế luôn dương và giảm khi càng xa Q.
- B. Điện thế luôn dương và tăng khi càng xa Q.
- C. Điện thế luôn âm và tăng khi càng xa Q.
- D. Điện thế luôn âm và giảm khi càng xa Q.
Câu 24: Hai mặt đẳng thế V1 và V2 có giá trị lần lượt là 100 V và 80 V. Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích $q = 2 imes 10^{-6}$ C từ một điểm trên mặt V1 đến một điểm trên mặt V2 là:
- A. $4 imes 10^{-5}$ J
- B. $-4 imes 10^{-5}$ J
- C. $3.6 imes 10^{-4}$ J
- D. Phụ thuộc vào đường đi cụ thể giữa hai điểm.
Câu 25: Mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và sự phân bố của các mặt đẳng thế là:
- A. Ở nơi E lớn, các mặt đẳng thế cách xa nhau.
- B. Độ lớn của E tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai mặt đẳng thế bất kỳ.
- C. Hướng của E song song với mặt đẳng thế.
- D. Ở nơi E lớn, các mặt đẳng thế sít lại gần nhau.
Câu 26: Công cần thiết để dịch chuyển một điện tích q bởi lực ngoại từ điểm A đến điểm B trong điện trường được tính bằng:
- A. $q(V_B - V_A)$
- B. $q(V_A - V_B)$
- C. $V_B - V_A$
- D. $V_A - V_B$
Câu 27: Một hạt mang điện tích $q = 3 imes 10^{-6}$ C được thả từ trạng thái nghỉ tại điểm A có điện thế $V_A = 200$ V. Hạt chuyển động đến điểm B có điện thế $V_B = 500$ V. Bỏ qua các lực khác. Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động và năng lượng của hạt?
- A. Hạt chuyển động nhanh dần và động năng tăng.
- B. Hạt chuyển động nhanh dần và thế năng giảm.
- C. Hạt chuyển động chậm dần và thế năng giảm.
- D. Hạt chuyển động chậm dần và động năng giảm.
Câu 28: Tại điểm A trong điện trường, điện thế là $V_A = 10$ V. Tại điểm B, điện thế là $V_B = -5$ V. Công của lực điện trường để dịch chuyển một điện tích $q$ từ A đến B là $A_{AB}$. Công của lực điện trường để dịch chuyển điện tích đó từ B về A là $A_{BA}$. Mối quan hệ nào sau đây đúng?
- A. $A_{BA} = -A_{AB}$
- B. $A_{BA} = A_{AB}$
- C. $A_{BA} = 0$
- D. $A_{BA} = 15 cdot A_{AB}$
Câu 29: Một điện tích điểm Q dương đặt tại tâm một quả cầu kim loại rỗng không tích điện. Hình dạng các mặt đẳng thế bên ngoài quả cầu là gì?
- A. Các mặt cầu đồng tâm với quả cầu.
- B. Các mặt phẳng song song.
- C. Các mặt trụ đồng trục.
- D. Các mặt có hình dạng phức tạp, không đối xứng.
Câu 30: Giả sử điện thế tại một điểm M trong điện trường là $V_M$. Nếu chọn mốc điện thế tại điểm M bằng 0, thì điện thế tại một điểm N bất kỳ ($V_N$) sẽ có giá trị là bao nhiêu so với giá trị cũ ($V_N^{old}$ khi mốc tại vô cực)?
- A. $V_N^{new} = V_N^{old} + V_M$
- B. $V_N^{new} = V_N^{old} - V_M$
- C. $V_N^{new} = V_M - V_N^{old}$
- D. $V_N^{new} = V_N^{old} cdot V_M$