12+ Đề Trắc Nghiệm Vật Lí 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 20: Điện Thế

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện thế tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là đại lượng đặc trưng cho điện trường về khả năng tạo ra:

  • A. Lực tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • B. Thế năng của một điện tích thử đặt tại điểm đó.
  • C. Công mà điện trường sinh ra khi dịch chuyển điện tích trên một đơn vị quãng đường.
  • D. Cường độ điện trường tại điểm đó.

Câu 2: Biểu thức nào sau đây xác định điện thế $V_M$ tại điểm M trong điện trường, với $A_{Minfty}$ là công của lực điện dịch chuyển điện tích q từ M ra vô cực?

  • A. $V_M = q cdot A_{Minfty}$
  • B. $V_M = A_{Minfty}$
  • C. $V_M = frac{A_{Minfty}}{q}$
  • D. $V_M = frac{q}{A_{Minfty}}$

Câu 3: Đơn vị của điện thế trong hệ SI là Vôn (V). Mối liên hệ giữa Vôn, Jun (J) và Culông (C) là:

  • A. $1 V = 1 J cdot C$
  • B. $1 V = 1 C/J$
  • C. $1 V = 1 N/C$
  • D. $1 V = 1 J/C$

Câu 4: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường được định nghĩa là:

  • A. Hiệu điện thế tại điểm M và điện thế tại điểm N ($U_{MN} = V_M - V_N$).
  • B. Tổng điện thế tại điểm M và điện thế tại điểm N.
  • C. Công của lực điện dịch chuyển điện tích từ M đến N.
  • D. Tích của cường độ điện trường và khoảng cách giữa M và N.

Câu 5: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N được tính bằng biểu thức nào sau đây?

  • A. $A_{MN} = q(V_N - V_M)$
  • B. $A_{MN} = q(V_M - V_N)$
  • C. $A_{MN} = frac{V_M - V_N}{q}$
  • D. $A_{MN} = frac{q}{V_M - V_N}$

Câu 6: Một điện tích điểm Q > 0 đặt tại gốc tọa độ. Điện thế tại một điểm M cách Q khoảng r được tính bởi công thức $V_M = kfrac{Q}{r}$. Nếu chọn mốc điện thế tại vô cực bằng 0, thì điện thế tại điểm M:

  • A. Luôn dương và giảm khi khoảng cách r tăng.
  • B. Luôn âm và giảm khi khoảng cách r tăng.
  • C. Luôn dương và tăng khi khoảng cách r tăng.
  • D. Có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào giá trị của Q.

Câu 7: Một điện tích điểm Q = $-5 imes 10^{-9}$ C đặt trong chân không. Tính điện thế tại điểm A cách Q 10 cm. Lấy $k = 9 imes 10^9$ Nm²/C² và mốc điện thế tại vô cực.

  • A. 450 V
  • B. -450 V
  • C. 45 V
  • D. -45 V

Câu 8: Một điện tích $q = 2 imes 10^{-6}$ C được đặt tại điểm M trong điện trường có điện thế $V_M = 500$ V. Tính thế năng tĩnh điện của điện tích q tại điểm M.

  • A. $1000$ J
  • B. $0.001$ J
  • C. $1$ mJ
  • D. $1$ J

Câu 9: Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích $q = 3 imes 10^{-5}$ C từ điểm A đến điểm B là $A_{AB} = 6 imes 10^{-4}$ J. Tính hiệu điện thế $U_{AB}$.

  • A. 20 V
  • B. -20 V
  • C. 180 V
  • D. $1.8 imes 10^{-8}$ V

Câu 10: Trong một điện trường đều có cường độ $E = 1000$ V/m. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N cách nhau 20 cm trên một đường sức điện.

  • A. 50 V
  • B. 100 V
  • C. 200 V
  • D. 5000 V

Câu 11: Mặt đẳng thế là tập hợp các điểm trong điện trường có:

  • A. Cùng phương của cường độ điện trường.
  • B. Cùng độ lớn của cường độ điện trường.
  • C. Cùng hướng của lực điện tác dụng lên điện tích thử.
  • D. Cùng giá trị điện thế.

Câu 12: Chọn phát biểu SAI về mặt đẳng thế:

  • A. Đường sức điện trường song song với mặt đẳng thế.
  • B. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích trên mặt đẳng thế luôn bằng không.
  • C. Mặt đẳng thế là một mặt khép kín hoặc vô hạn.
  • D. Điện thế tại mọi điểm trên một mặt đẳng thế là như nhau.

Câu 13: Một electron (điện tích $-e$) chuyển động từ điểm A có điện thế $V_A = 100$ V đến điểm B có điện thế $V_B = 40$ V. Tính công của lực điện trường tác dụng lên electron trong quá trình chuyển động này. Lấy $e = 1.6 imes 10^{-19}$ C.

  • A. $9.6 imes 10^{-18}$ J
  • B. $1.6 imes 10^{-17}$ J
  • C. $-1.6 imes 10^{-17}$ J
  • D. $-9.6 imes 10^{-18}$ J

Câu 14: Một hạt mang điện tích dương được thả không vận tốc đầu tại một điểm trong điện trường. Hạt sẽ chuyển động:

  • A. Từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
  • B. Từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.
  • C. Dọc theo một mặt đẳng thế.
  • D. Theo hướng vuông góc với đường sức điện.

Câu 15: Hai bản kim loại song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là $U = 120$ V. Khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Tính cường độ điện trường E giữa hai bản.

  • A. 240 V/m
  • B. 2400 V/m
  • C. 600 V/m
  • D. 6000 V/m

Câu 16: Một điện tích $q = -4 imes 10^{-7}$ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Biết thế năng của điện tích tại A là $W_A = 8 imes 10^{-5}$ J và tại B là $W_B = 2 imes 10^{-5}$ J. Tính hiệu điện thế $U_{AB}$.

  • A. 150 V
  • B. -150 V
  • C. $-2.4 imes 10^{-11}$ V
  • D. $2.4 imes 10^{-11}$ V

Câu 17: Một proton (điện tích $+e$) có khối lượng $m_p$ được tăng tốc từ trạng thái nghỉ bởi một hiệu điện thế $U$. Vận tốc của proton khi đi hết hiệu điện thế này là bao nhiêu?

  • A. $v = sqrt{frac{2eU}{m_p}}$
  • B. $v = frac{2eU}{m_p}$
  • C. $v = sqrt{frac{eU}{2m_p}}$
  • D. $v = frac{eU}{2m_p}$

Câu 18: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại C trong một điện trường đều. Cường độ điện trường E hướng từ A đến B. Biết AB = 10 cm, AC = 6 cm. Hiệu điện thế $U_{AC}$ là bao nhiêu?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Điện thế tại một điểm M trong điện trường có mối liên hệ với công của lực điện trường $A_{Minfty}$ khi dịch chuyển điện tích q từ M ra vô cực theo biểu thức nào sau đây?

  • A. $V_M = q cdot A_{Minfty}$
  • B. $V_M = A_{Minfty} - q$
  • C. $V_M = frac{A_{Minfty}}{q}$
  • D. $V_M = frac{q}{A_{Minfty}}$

Câu 2: Thế năng tĩnh điện của một điện tích q đặt tại điểm M có điện thế $V_M$ được tính bằng công thức nào?

  • A. $W_M = q cdot V_M$
  • B. $W_M = frac{q}{V_M}$
  • C. $W_M = frac{V_M}{q}$
  • D. $W_M = V_M - q$

Câu 3: Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q từ điểm A đến điểm B được tính bằng biểu thức nào liên quan đến điện thế tại A ($V_A$) và tại B ($V_B$)?

  • A. $A_{AB} = q(V_B - V_A)$
  • B. $A_{AB} = V_A - V_B$
  • C. $A_{AB} = qV_A + qV_B$
  • D. $A_{AB} = q(V_A - V_B)$

Câu 4: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của hiệu điện thế?

  • A. J/C
  • B. V
  • C. Nm/C
  • D. N/C

Câu 5: Tại một điểm trong điện trường, nếu đặt điện tích $q_1 = 2 imes 10^{-9}$ C thì có thế năng là $W_1 = 6 imes 10^{-8}$ J. Nếu thay bằng điện tích $q_2 = -4 imes 10^{-9}$ C thì thế năng $W_2$ tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. $1.2 imes 10^{-7}$ J
  • B. $-1.2 imes 10^{-7}$ J
  • C. $6 imes 10^{-8}$ J
  • D. $-6 imes 10^{-8}$ J

Câu 6: Một điện tích điểm $Q = 3 imes 10^{-8}$ C đặt trong chân không. Tính điện thế tại điểm cách Q 30 cm. Lấy $k = 9 imes 10^9$ Nm²/C² và mốc điện thế tại vô cực.

  • A. 900 V
  • B. 90 V
  • C. 270 V
  • D. 2700 V

Câu 7: Hai điện tích điểm $q_1 = 10^{-8}$ C và $q_2 = -2 imes 10^{-8}$ C đặt cách nhau 20 cm trong chân không. Tính điện thế tại điểm M nằm trên đường thẳng nối hai điện tích, cách $q_1$ 10 cm và cách $q_2$ 10 cm.

  • A. 900 V
  • B. 1800 V
  • C. -1800 V
  • D. -900 V

Câu 8: Một electron (điện tích $q = -1.6 imes 10^{-19}$ C) di chuyển từ điểm A có điện thế $V_A = 50$ V đến điểm B có điện thế $V_B = -30$ V. Nhận xét nào sau đây là đúng về công của lực điện trường và thế năng của electron?

  • A. Công của lực điện trường là dương và thế năng của electron tăng.
  • B. Công của lực điện trường là dương và thế năng của electron giảm.
  • C. Công của lực điện trường là âm và thế năng của electron tăng.
  • D. Công của lực điện trường là âm và thế năng của electron giảm.

Câu 9: Một hạt mang điện tích dương chuyển động trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Nếu động năng của hạt tăng lên, thì mối quan hệ về điện thế giữa M và N là:

  • A. $V_M > V_N$
  • B. $V_M < V_N$
  • C. $V_M = V_N$
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 10: Trong một điện trường đều, các mặt đẳng thế là:

  • A. Các mặt cầu đồng tâm.
  • B. Các mặt phẳng song song và cách đều.
  • C. Các mặt trụ đồng trục.
  • D. Các đường thẳng song song với đường sức.

Câu 11: Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích trên một đường cong kín trong điện trường tĩnh là:

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Luôn bằng không.
  • D. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi.

Câu 12: Một điện tích $q = 5 imes 10^{-6}$ C di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường là $A_{AB} = 2.5 imes 10^{-4}$ J. Nếu di chuyển điện tích này từ B đến A thì công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. $2.5 imes 10^{-4}$ J
  • B. $5 imes 10^{-4}$ J
  • C. 0 J
  • D. $-2.5 imes 10^{-4}$ J

Câu 13: Cho ba điểm A, B, C trong điện trường. Biết $U_{AB} = 50$ V và $U_{BC} = 30$ V. Tính hiệu điện thế $U_{AC}$.

  • A. 80 V
  • B. 20 V
  • C. -80 V
  • D. -20 V

Câu 14: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức trong điện trường đều có cường độ $E = 200$ V/m. M cách N 10 cm. Nếu điện thế tại M là 60 V, và đường sức hướng từ M đến N, thì điện thế tại N là bao nhiêu?

  • A. 80 V
  • B. 40 V
  • C. 60 V
  • D. -40 V

Câu 15: Một điện tích âm được thả không vận tốc đầu tại một điểm trong điện trường. Hạt sẽ chuyển động:

  • A. Từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
  • B. Từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.
  • C. Dọc theo một đường sức điện.
  • D. Vuông góc với đường sức điện.

Câu 16: Hai điểm A và B nằm trên cùng một mặt đẳng thế. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ A đến B là:

  • A. Phụ thuộc vào điện tích q.
  • B. Khác không và phụ thuộc vào đường đi.
  • C. Luôn bằng không.
  • D. Luôn dương.

Câu 17: Một electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế 1000 V từ trạng thái nghỉ. Tính động năng của electron sau khi được tăng tốc.

  • A. $1.6 imes 10^{-19}$ J
  • B. $1.6 imes 10^{-16}$ J
  • C. $1000$ J
  • D. $6.25 imes 10^{21}$ J

Câu 18: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại C trong một điện trường đều có cường độ $E = 500$ V/m. Đường sức điện trường song song với cạnh AB và hướng từ A đến B. Biết AB = 10 cm, AC = 6 cm. Tính hiệu điện thế $U_{BC}$.

  • A. 32 V
  • B. -32 V
  • C. 18 V
  • D. -18 V

Câu 19: Quan sát hình vẽ biểu diễn các đường sức điện và các mặt đẳng thế. Mối quan hệ giữa đường sức điện và mặt đẳng thế là:

  • A. Đường sức điện luôn vuông góc với mặt đẳng thế.
  • B. Đường sức điện luôn song song với mặt đẳng thế.
  • C. Đường sức điện trùng với mặt đẳng thế.
  • D. Đường sức điện cắt mặt đẳng thế tạo thành góc bất kỳ.

Câu 20: Nếu điện thế tại một điểm là dương (+), điều này có nghĩa là:

  • A. Điện trường tại điểm đó hướng ra xa điện tích nguồn.
  • B. Thế năng của một điện tích âm đặt tại điểm đó là dương.
  • C. Công của lực điện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ điểm đó ra vô cực là dương.
  • D. Cường độ điện trường tại điểm đó có giá trị dương.

Câu 21: Một điện tích $q = -2 imes 10^{-7}$ C di chuyển từ điểm A đến điểm B. Lực điện trường sinh công $A_{AB} = -4 imes 10^{-5}$ J. Tính hiệu điện thế $U_{BA}$.

  • A. 200 V
  • B. 100 V
  • C. -100 V
  • D. -200 V

Câu 22: Nếu mốc điện thế được chọn tại điểm O có điện thế $V_O$, thì điện thế tại điểm M sẽ được tính bằng $V"_M = V_M - V_O$, trong đó $V_M$ là điện thế khi chọn mốc tại vô cực. Điều nào sau đây là ĐÚNG khi thay đổi mốc điện thế?

  • A. Giá trị điện thế tại mỗi điểm không thay đổi.
  • B. Giá trị hiệu điện thế giữa hai điểm bất kỳ không thay đổi.
  • C. Giá trị thế năng của một điện tích tại một điểm không thay đổi.
  • D. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm bất kỳ thay đổi.

Câu 23: Một điện tích điểm Q âm đặt tại gốc tọa độ. Nhận xét nào sau đây là đúng về điện thế do Q gây ra tại các điểm trong không gian (với mốc tại vô cực)?

  • A. Điện thế luôn dương và giảm khi càng xa Q.
  • B. Điện thế luôn dương và tăng khi càng xa Q.
  • C. Điện thế luôn âm và tăng khi càng xa Q.
  • D. Điện thế luôn âm và giảm khi càng xa Q.

Câu 24: Hai mặt đẳng thế V1 và V2 có giá trị lần lượt là 100 V và 80 V. Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích $q = 2 imes 10^{-6}$ C từ một điểm trên mặt V1 đến một điểm trên mặt V2 là:

  • A. $4 imes 10^{-5}$ J
  • B. $-4 imes 10^{-5}$ J
  • C. $3.6 imes 10^{-4}$ J
  • D. Phụ thuộc vào đường đi cụ thể giữa hai điểm.

Câu 25: Mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và sự phân bố của các mặt đẳng thế là:

  • A. Ở nơi E lớn, các mặt đẳng thế cách xa nhau.
  • B. Độ lớn của E tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai mặt đẳng thế bất kỳ.
  • C. Hướng của E song song với mặt đẳng thế.
  • D. Ở nơi E lớn, các mặt đẳng thế sít lại gần nhau.

Câu 26: Công cần thiết để dịch chuyển một điện tích q bởi lực ngoại từ điểm A đến điểm B trong điện trường được tính bằng:

  • A. $q(V_B - V_A)$
  • B. $q(V_A - V_B)$
  • C. $V_B - V_A$
  • D. $V_A - V_B$

Câu 27: Một hạt mang điện tích $q = 3 imes 10^{-6}$ C được thả từ trạng thái nghỉ tại điểm A có điện thế $V_A = 200$ V. Hạt chuyển động đến điểm B có điện thế $V_B = 500$ V. Bỏ qua các lực khác. Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động và năng lượng của hạt?

  • A. Hạt chuyển động nhanh dần và động năng tăng.
  • B. Hạt chuyển động nhanh dần và thế năng giảm.
  • C. Hạt chuyển động chậm dần và thế năng giảm.
  • D. Hạt chuyển động chậm dần và động năng giảm.

Câu 28: Tại điểm A trong điện trường, điện thế là $V_A = 10$ V. Tại điểm B, điện thế là $V_B = -5$ V. Công của lực điện trường để dịch chuyển một điện tích $q$ từ A đến B là $A_{AB}$. Công của lực điện trường để dịch chuyển điện tích đó từ B về A là $A_{BA}$. Mối quan hệ nào sau đây đúng?

  • A. $A_{BA} = -A_{AB}$
  • B. $A_{BA} = A_{AB}$
  • C. $A_{BA} = 0$
  • D. $A_{BA} = 15 cdot A_{AB}$

Câu 29: Một điện tích điểm Q dương đặt tại tâm một quả cầu kim loại rỗng không tích điện. Hình dạng các mặt đẳng thế bên ngoài quả cầu là gì?

  • A. Các mặt cầu đồng tâm với quả cầu.
  • B. Các mặt phẳng song song.
  • C. Các mặt trụ đồng trục.
  • D. Các mặt có hình dạng phức tạp, không đối xứng.

Câu 30: Giả sử điện thế tại một điểm M trong điện trường là $V_M$. Nếu chọn mốc điện thế tại điểm M bằng 0, thì điện thế tại một điểm N bất kỳ ($V_N$) sẽ có giá trị là bao nhiêu so với giá trị cũ ($V_N^{old}$ khi mốc tại vô cực)?

  • A. $V_N^{new} = V_N^{old} + V_M$
  • B. $V_N^{new} = V_N^{old} - V_M$
  • C. $V_N^{new} = V_M - V_N^{old}$
  • D. $V_N^{new} = V_N^{old} cdot V_M$

1 / 17

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Điện thế tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là đại lượng đặc trưng cho điện trường về khả năng tạo ra:

2 / 17

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Biểu thức nào sau đây xác định điện thế $V_M$ tại điểm M trong điện trường, với $A_{Minfty}$ là công của lực điện dịch chuyển điện tích q từ M ra vô cực?

3 / 17

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đơn vị của điện thế trong hệ SI là Vôn (V). Mối liên hệ giữa Vôn, Jun (J) và Culông (C) là:

4 / 17

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường được định nghĩa là:

5 / 17

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N được tính bằng biểu thức nào sau đây?

6 / 17

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một điện tích điểm Q > 0 đặt tại gốc tọa độ. Điện thế tại một điểm M cách Q khoảng r được tính bởi công thức $V_M = kfrac{Q}{r}$. Nếu chọn mốc điện thế tại vô cực bằng 0, thì điện thế tại điểm M:

7 / 17

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một điện tích điểm Q = $-5 imes 10^{-9}$ C đặt trong chân không. Tính điện thế tại điểm A cách Q 10 cm. Lấy $k = 9 imes 10^9$ Nm²/C² và mốc điện thế tại vô cực.

8 / 17

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một điện tích $q = 2 imes 10^{-6}$ C được đặt tại điểm M trong điện trường có điện thế $V_M = 500$ V. Tính thế năng tĩnh điện của điện tích q tại điểm M.

9 / 17

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích $q = 3 imes 10^{-5}$ C từ điểm A đến điểm B là $A_{AB} = 6 imes 10^{-4}$ J. Tính hiệu điện thế $U_{AB}$.

10 / 17

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong một điện trường đều có cường độ $E = 1000$ V/m. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N cách nhau 20 cm trên một đường sức điện.

11 / 17

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Mặt đẳng thế là tập hợp các điểm trong điện trường có:

12 / 17

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Chọn phát biểu SAI về mặt đẳng thế:

13 / 17

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một electron (điện tích $-e$) chuyển động từ điểm A có điện thế $V_A = 100$ V đến điểm B có điện thế $V_B = 40$ V. Tính công của lực điện trường tác dụng lên electron trong quá trình chuyển động này. Lấy $e = 1.6 imes 10^{-19}$ C.

14 / 17

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một hạt mang điện tích dương được thả không vận tốc đầu tại một điểm trong điện trường. Hạt sẽ chuyển động:

15 / 17

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Hai bản kim loại song song, tích điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là $U = 120$ V. Khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Tính cường độ điện trường E giữa hai bản.

16 / 17

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một điện tích $q = -4 imes 10^{-7}$ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Biết thế năng của điện tích tại A là $W_A = 8 imes 10^{-5}$ J và tại B là $W_B = 2 imes 10^{-5}$ J. Tính hiệu điện thế $U_{AB}$.

17 / 17

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một proton (điện tích $+e$) có khối lượng $m_p$ được tăng tốc từ trạng thái nghỉ bởi một hiệu điện thế $U$. Vận tốc của proton khi đi hết hiệu điện thế này là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho **riêng điện trường** về phương diện tạo ra thế năng khi đặt một điện tích thử tại một điểm xác định trong trường?

  • A. Cường độ điện trường
  • B. Lực điện
  • C. Điện thế
  • D. Hiệu điện thế

Câu 2: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường được định nghĩa là gì?

  • A. Công của lực điện làm dịch chuyển điện tích từ M đến N.
  • B. Thương số giữa công của lực điện làm dịch chuyển điện tích từ M đến N và độ lớn điện tích đó.
  • C. Tích giữa công của lực điện làm dịch chuyển điện tích từ M đến N và điện tích đó.
  • D. Thương số giữa điện thế tại M và điện thế tại N.

Câu 3: Một điện tích q = +2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện thực hiện là 4 mJ. Hiệu điện thế U_AB giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

  • A. 2000 V
  • B. -2000 V
  • C. 8 V
  • D. 0.5 V

Câu 4: Tại một điểm M trong điện trường có điện thế V_M = 100 V. Một electron (điện tích -1.6 * 10^-19 C) đặt tại điểm M có thế năng điện là bao nhiêu?

  • A. 1.6 * 10^-17 J
  • B. -1.6 * 10^-17 J
  • C. 100 J
  • D. -100 J

Câu 5: Đơn vị Vôn (V) của điện thế và hiệu điện thế tương đương với đơn vị nào sau đây?

  • A. J.C
  • B. J/C
  • C. N/C
  • D. N.m

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về điện thế và hiệu điện thế là đúng?

  • A. Điện thế và hiệu điện thế đều là đại lượng vectơ.
  • B. Điện thế là đại lượng vô hướng, còn hiệu điện thế là đại lượng vectơ.
  • C. Điện thế và hiệu điện thế đều là đại lượng vô hướng.
  • D. Điện thế là đại lượng vectơ, còn hiệu điện thế là đại lượng vô hướng.

Câu 7: Hiệu điện thế U_MN giữa hai điểm M và N có ý nghĩa vật lý là gì?

  • A. Là công của lực điện làm dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ M đến N.
  • B. Là lực tác dụng lên một đơn vị điện tích dương đặt tại M.
  • C. Là thế năng của một đơn vị điện tích dương đặt tại N.
  • D. Là công cần thiết để dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cực đến N.

Câu 8: Một điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Một điện tích q = -3 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trên một đường thẳng song song với đường sức điện và cùng chiều đường sức. Khoảng cách giữa A và B là 0.2 m. Công của lực điện thực hiện là bao nhiêu?

  • A. 0.3 mJ
  • B. -0.3 mJ
  • C. 300 J
  • D. -300 J

Câu 9: Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích q = -4 nC từ điểm M đến điểm N là A_MN = +8 * 10^-7 J. Hiệu điện thế U_MN là bao nhiêu?

  • A. 200 V
  • B. -200 V
  • C. 3.2 * 10^-15 V
  • D. -3.2 * 10^-15 V

Câu 10: Tại một điểm P trong điện trường có điện thế V_P = -50 V. Một điện tích điểm q = +5 nC đặt tại P có thế năng điện là bao nhiêu?

  • A. 2.5 * 10^-7 J
  • B. -2.5 * 10^-7 J
  • C. 10 J
  • D. -10 J

Câu 11: Điện thế tại một điểm cách điện tích điểm Q = +10 nC một khoảng r = 0.1 m trong chân không là bao nhiêu? (Lấy k = 9 * 10^9 N.m²/C²).

  • A. 900 V
  • B. -900 V
  • C. 9 V
  • D. -9 V

Câu 12: Điện tích điểm Q = +5 nC đặt tại gốc tọa độ. Tính hiệu điện thế U_AB giữa điểm A cách Q 0.5 m và điểm B cách Q 1.0 m trong chân không. (Lấy k = 9 * 10^9 N.m²/C²).

  • A. 45 V
  • B. -45 V
  • C. 90 V
  • D. -90 V

Câu 13: Trong điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N được tính bằng công thức U_MN = E * d_MN, trong đó d_MN là gì?

  • A. Khoảng cách giữa M và N.
  • B. Hình chiếu của đoạn thẳng MN lên một đường sức điện, có dấu dương nếu chiều chiếu cùng chiều đường sức.
  • C. Độ dài đường đi của điện tích từ M đến N.
  • D. Tích vô hướng của vectơ cường độ điện trường và vectơ dịch chuyển MN.

Câu 14: Hai điểm A và B cách nhau 0.1 m trên một đường sức của điện trường đều. Hiệu điện thế U_AB = 50 V. Độ lớn cường độ điện trường giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 5 V/m
  • B. 50 V/m
  • C. 500 V/m
  • D. 5000 V/m

Câu 15: Một điện trường đều có cường độ E = 300 V/m. Tính hiệu điện thế U_AB giữa hai điểm A và B biết vectơ AB có độ dài 0.2 m và hợp với vectơ cường độ điện trường một góc 60 độ.

  • A. 60 V
  • B. 30 V
  • C. 120 V
  • D. 0 V

Câu 16: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U_MN = -10 V. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Điện thế tại M cao hơn điện thế tại N 10 V.
  • B. Điện thế tại N cao hơn điện thế tại M 10 V.
  • C. Điện thế tại M và N đều âm.
  • D. Điện thế tại M và N đều dương.

Câu 17: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được đo là V_M = 0 V. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Cường độ điện trường tại M bằng 0.
  • B. Thế năng điện của mọi điện tích đặt tại M bằng 0.
  • C. M trùng với điểm được chọn làm mốc tính điện thế.
  • D. Lực điện tác dụng lên điện tích tại M bằng 0.

Câu 18: Một điện tích dương q > 0 di chuyển từ điểm A có điện thế V_A đến điểm B có điện thế V_B, với V_A > V_B. Công của lực điện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. A_AB > 0
  • B. A_AB < 0
  • C. A_AB = 0
  • D. Không xác định được dấu.

Câu 19: Một điện tích âm q < 0 di chuyển từ điểm M có điện thế V_M đến điểm N có điện thế V_N, với V_M < V_N. Công của lực điện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. A_MN > 0
  • B. A_MN < 0
  • C. A_MN = 0
  • D. Không xác định được dấu.

Câu 20: Trong một điện trường đều, xét ba điểm A, B, C. Điểm A nằm trên cùng một đường sức với B và C. Đường sức điện có chiều từ A đến B. Điểm C nằm trên đường vuông góc với đường sức đi qua B. So sánh điện thế tại ba điểm này.

  • A. V_A > V_B > V_C
  • B. V_A > V_B = V_C
  • C. V_A = V_C > V_B
  • D. V_A < V_B = V_C

Câu 21: Mặt đẳng thế là tập hợp các điểm trong điện trường có tính chất gì?

  • A. Có cùng cường độ điện trường.
  • B. Có cùng thế năng điện.
  • C. Có cùng điện thế.
  • D. Cường độ điện trường bằng không.

Câu 22: Mối liên hệ giữa đường sức điện và mặt đẳng thế trong một điện trường bất kỳ là gì?

  • A. Đường sức điện luôn song song với mặt đẳng thế.
  • B. Đường sức điện luôn vuông góc với mặt đẳng thế.
  • C. Đường sức điện luôn tiếp tuyến với mặt đẳng thế.
  • D. Đường sức điện không có mối liên hệ hình học cố định với mặt đẳng thế.

Câu 23: Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích điểm q từ điểm M đến điểm N trên cùng một mặt đẳng thế là bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Phụ thuộc vào điện tích q.
  • C. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi từ M đến N.
  • D. Bằng hiệu điện thế giữa M và N.

Câu 24: Cần thực hiện một công bằng bao nhiêu của lực ngoại để dịch chuyển một điện tích q = +4 μC từ điểm A đến điểm B trong điện trường, biết hiệu điện thế U_AB = 10 V và điện tích di chuyển chậm đều?

  • A. 40 μJ
  • B. -40 μJ
  • C. 40 J
  • D. -40 J

Câu 25: Một electron (khối lượng m, điện tích q = -1.6 * 10^-19 C) có vận tốc ban đầu bằng 0 tại điểm A trong điện trường. Điện thế tại A là V_A = 0 V. Electron chuyển động đến điểm B có điện thế V_B = 200 V. Tính động năng của electron tại điểm B.

  • A. 3.2 * 10^-17 J
  • B. -3.2 * 10^-17 J
  • C. 1.6 * 10^-17 J
  • D. 0 J

Câu 26: Một proton (q = +1.6 * 10^-19 C, m ≈ 1.67 * 10^-27 kg) có vận tốc ban đầu 2 * 10^5 m/s tại điểm A cách điện tích điểm Q = +5 nC một khoảng 0.1 m trong chân không. Tính vận tốc của proton khi nó đến điểm B cách Q một khoảng 0.2 m. Bỏ qua trọng lực. (Lấy k = 9 * 10^9 N.m²/C²).

  • A. ~1.41 * 10^5 m/s
  • B. ~2.45 * 10^5 m/s
  • C. ~1.73 * 10^5 m/s
  • D. ~2.83 * 10^5 m/s

Câu 27: Khái niệm điện thế (hoặc hiệu điện thế) được đưa ra có ưu điểm gì trong việc mô tả điện trường và tính toán năng lượng/công?

  • A. Điện thế là đại lượng vectơ, dễ dàng tính tổng hợp.
  • B. Điện thế là đại lượng vô hướng, việc tính toán (tổng hợp, biến thiên) đơn giản hơn so với làm việc với vectơ lực hoặc cường độ điện trường.
  • C. Điện thế chỉ phụ thuộc vào điện tích thử, không phụ thuộc vào điện trường nguồn.
  • D. Điện thế luôn dương, tránh được các phép tính với số âm.

Câu 28: Một điện tích dương di chuyển trong điện trường mà công của lực điện trường là âm. Điều này có nghĩa là thế năng điện của điện tích đó đã thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Bằng không.

Câu 29: Hai điện tích điểm q1 = +2 nC và q2 = -3 nC được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 0.4 m trong chân không. Tính điện thế tại điểm M nằm trên đường thẳng AB, cách A 0.1 m và cách B 0.3 m. (Lấy k = 9 * 10^9 N.m²/C²).

  • A. 90 V
  • B. -90 V
  • C. 30 V
  • D. -30 V

Câu 30: Một điện tích q = +6 μC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 400 V/m từ điểm A đến điểm B. Biết đường sức điện song song với trục Ox, chiều dương của trục Ox cùng chiều đường sức. Tọa độ của A là (0.1 m, 0.2 m) và B là (0.3 m, 0.5 m). Công của lực điện thực hiện là bao nhiêu?

  • A. 0.48 mJ
  • B. -0.48 mJ
  • C. 0.72 mJ
  • D. -0.72 mJ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho **riêng điện trường** về phương diện tạo ra thế năng khi đặt một điện tích thử tại một điểm xác định trong trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường được định nghĩa là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một điện tích q = +2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện thực hiện là 4 mJ. Hiệu điện thế U_AB giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại một điểm M trong điện trường có điện thế V_M = 100 V. Một electron (điện tích -1.6 * 10^-19 C) đặt tại điểm M có thế năng điện là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đơn vị Vôn (V) của điện thế và hiệu điện thế tương đương với đơn vị nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về điện thế và hiệu điện thế là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hiệu điện thế U_MN giữa hai điểm M và N có ý nghĩa vật lý là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Một điện tích q = -3 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trên một đường thẳng song song với đường sức điện và cùng chiều đường sức. Khoảng cách giữa A và B là 0.2 m. Công của lực điện thực hiện là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích q = -4 nC từ điểm M đến điểm N là A_MN = +8 * 10^-7 J. Hiệu điện thế U_MN là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại một điểm P trong điện trường có điện thế V_P = -50 V. Một điện tích điểm q = +5 nC đặt tại P có thế năng điện là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Điện thế tại một điểm cách điện tích điểm Q = +10 nC một khoảng r = 0.1 m trong chân không là bao nhiêu? (Lấy k = 9 * 10^9 N.m²/C²).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Điện tích điểm Q = +5 nC đặt tại gốc tọa độ. Tính hiệu điện thế U_AB giữa điểm A cách Q 0.5 m và điểm B cách Q 1.0 m trong chân không. (Lấy k = 9 * 10^9 N.m²/C²).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N được tính bằng công thức U_MN = E * d_MN, trong đó d_MN là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Hai điểm A và B cách nhau 0.1 m trên một đường sức của điện trường đều. Hiệu điện thế U_AB = 50 V. Độ lớn cường độ điện trường giữa A và B là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một điện trường đều có cường độ E = 300 V/m. Tính hiệu điện thế U_AB giữa hai điểm A và B biết vectơ AB có độ dài 0.2 m và hợp với vectơ cường độ điện trường một góc 60 độ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U_MN = -10 V. Điều này có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được đo là V_M = 0 V. Điều này có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một điện tích dương q > 0 di chuyển từ điểm A có điện thế V_A đến điểm B có điện thế V_B, với V_A > V_B. Công của lực điện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một điện tích âm q < 0 di chuyển từ điểm M có điện thế V_M đến điểm N có điện thế V_N, với V_M < V_N. Công của lực điện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong một điện trường đều, xét ba điểm A, B, C. Điểm A nằm trên cùng một đường sức với B và C. Đường sức điện có chiều từ A đến B. Điểm C nằm trên đường vuông góc với đường sức đi qua B. So sánh điện thế tại ba điểm này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Mặt đẳng thế là tập hợp các điểm trong điện trường có tính chất gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Mối liên hệ giữa đường sức điện và mặt đẳng thế trong một điện trường bất kỳ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích điểm q từ điểm M đến điểm N trên cùng một mặt đẳng thế là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cần thực hiện một công bằng bao nhiêu của lực ngoại để dịch chuyển một điện tích q = +4 μC từ điểm A đến điểm B trong điện trường, biết hiệu điện thế U_AB = 10 V và điện tích di chuyển chậm đều?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một electron (khối lượng m, điện tích q = -1.6 * 10^-19 C) có vận tốc ban đầu bằng 0 tại điểm A trong điện trường. Điện thế tại A là V_A = 0 V. Electron chuyển động đến điểm B có điện thế V_B = 200 V. Tính động năng của electron tại điểm B.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một proton (q = +1.6 * 10^-19 C, m ≈ 1.67 * 10^-27 kg) có vận tốc ban đầu 2 * 10^5 m/s tại điểm A cách điện tích điểm Q = +5 nC một khoảng 0.1 m trong chân không. Tính vận tốc của proton khi nó đến điểm B cách Q một khoảng 0.2 m. Bỏ qua trọng lực. (Lấy k = 9 * 10^9 N.m²/C²).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khái niệm điện thế (hoặc hiệu điện thế) được đưa ra có ưu điểm gì trong việc mô tả điện trường và tính toán năng lượng/công?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một điện tích dương di chuyển trong điện trường mà công của lực điện trường là âm. Điều này có nghĩa là thế năng điện của điện tích đó đã thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hai điện tích điểm q1 = +2 nC và q2 = -3 nC được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 0.4 m trong chân không. Tính điện thế tại điểm M nằm trên đường thẳng AB, cách A 0.1 m và cách B 0.3 m. (Lấy k = 9 * 10^9 N.m²/C²).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một điện tích q = +6 μC di chuyển trong điện trường đều có cường độ E = 400 V/m từ điểm A đến điểm B. Biết đường sức điện song song với trục Ox, chiều dương của trục Ox cùng chiều đường sức. Tọa độ của A là (0.1 m, 0.2 m) và B là (0.3 m, 0.5 m). Công của lực điện thực hiện là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại một điểm khi đặt điện tích thử q tại điểm đó?

  • A. Cường độ điện trường
  • B. Lực điện
  • C. Điện thế
  • D. Công của lực điện

Câu 2: Mối liên hệ giữa thế năng điện W của một điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường và điện thế V_M tại điểm đó là gì?

  • A. W = V_M / q
  • B. W = q * V_M
  • C. W = q / V_M
  • D. W = q * V_M^2

Câu 3: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (U_MN) trong điện trường được định nghĩa là:

  • A. Tích của công lực điện A_MN và điện tích q
  • B. Thương của điện tích q và công lực điện A_MN
  • C. Hiệu điện thế tại N trừ đi điện thế tại M (V_N - V_M)
  • D. Thương của công lực điện A_MN và điện tích q (A_MN / q)

Câu 4: Đơn vị đo của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là gì?

  • A. Vôn (V)
  • B. Jun (J)
  • C. Coulomb (C)
  • D. Niutơn (N)

Câu 5: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm và cường độ điện trường E trong một điện trường đều, khi hai điểm đó nằm trên cùng một đường sức điện và cách nhau một đoạn d, là gì?

  • A. U = E / d
  • B. U = E * d^2
  • C. U = E * d
  • D. U = E^2 * d

Câu 6: Một điện tích q = +2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công mà lực điện sinh ra trong quá trình này là A_AB = 4 mJ. Hiệu điện thế U_AB giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

  • A. 8 V
  • B. 2000 V
  • C. 2 V
  • D. 8000 V

Câu 7: Nếu điện thế tại điểm M là V_M = 10 V và điện thế tại điểm N là V_N = -5 V, thì hiệu điện thế U_MN có giá trị là bao nhiêu?

  • A. 15 V
  • B. 5 V
  • C. -15 V
  • D. -5 V

Câu 8: Một điện tích q = -3 nC được đặt tại một điểm có điện thế V = 50 V. Thế năng điện của điện tích này tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 150 nJ
  • B. 16.67 nJ
  • C. -16.67 nJ
  • D. -150 nJ

Câu 9: Một electron (điện tích e = -1.6 * 10^-19 C) di chuyển từ điểm A có điện thế V_A = 20 V đến điểm B có điện thế V_B = 50 V. Công của lực điện trường tác dụng lên electron trong quá trình này là bao nhiêu?

  • A. 4.8 * 10^-18 J
  • B. -4.8 * 10^-18 J
  • C. 1.6 * 10^-19 J
  • D. -1.6 * 10^-19 J

Câu 10: Một hạt mang điện dương được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ tại một điểm M trong điện trường. Hạt sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Theo chiều tăng dần của điện thế.
  • B. Theo chiều giảm dần của điện thế.
  • C. Theo một đường vuông góc với đường sức điện.
  • D. Hạt sẽ đứng yên.

Câu 11: Đường đẳng thế là gì?

  • A. Đường nối các điểm có cùng cường độ điện trường.
  • B. Đường nối các điểm có cùng thế năng điện.
  • C. Đường mà điện tích di chuyển trên đó không chịu tác dụng của lực điện.
  • D. Đường tập hợp các điểm có cùng điện thế.

Câu 12: Mối quan hệ giữa đường sức điện và mặt đẳng thế là gì?

  • A. Vuông góc với nhau.
  • B. Song song với nhau.
  • C. Trùng nhau.
  • D. Cắt nhau tạo thành góc 45 độ.

Câu 13: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích trên một đường cong kín trong điện trường bất kỳ có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích đó ra vô cực.
  • B. Bằng 0.
  • C. Bằng hiệu điện thế giữa điểm đầu và điểm cuối.
  • D. Phụ thuộc vào hình dạng của đường cong kín.

Câu 14: Tại một điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q > 0, điện thế V_M được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. V_M = k * Q / r^2
  • B. V_M = k * |Q| / r
  • C. V_M = k * Q / r
  • D. V_M = k * Q * r

Câu 15: Hai điểm A và B nằm trong một điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Khoảng cách giữa A và B là 10 cm. Nếu đường AB song song với đường sức điện, thì hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có thể nhận giá trị nào?

  • A. Có thể là 50 V hoặc -50 V.
  • B. Chắc chắn là 50 V.
  • C. Chắc chắn là -50 V.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về chiều đường sức.

Câu 16: Tại sao người ta thường chọn mốc điện thế tại vô cực bằng 0?

  • A. Vì cường độ điện trường tại vô cực bằng 0.
  • B. Vì lực điện của các điện tích cô lập giảm về 0 khi khoảng cách tăng vô hạn.
  • C. Vì công của lực điện khi di chuyển điện tích từ vô cực đến một điểm là xác định.
  • D. Vì thế năng điện của mọi điện tích tại vô cực bằng 0.

Câu 17: Một quả cầu kim loại tích điện dương. Điện thế bên trong quả cầu và trên bề mặt quả cầu có đặc điểm gì?

  • A. Điện thế bên trong lớn hơn điện thế trên bề mặt.
  • B. Điện thế bên trong nhỏ hơn điện thế trên bề mặt.
  • C. Điện thế bên trong bằng điện thế trên bề mặt.
  • D. Điện thế bên trong bằng 0 còn điện thế trên bề mặt thì khác 0.

Câu 18: Một điện tích âm được thả nhẹ trong điện trường. Điện tích đó sẽ chuyển động theo chiều như thế nào so với điện thế?

  • A. Theo chiều tăng dần của điện thế.
  • B. Theo chiều giảm dần của điện thế.
  • C. Theo một đường vuông góc với mặt đẳng thế.
  • D. Hạt sẽ đứng yên.

Câu 19: Hai điểm M và N có hiệu điện thế U_MN = -30 V. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Điện thế tại M cao hơn điện thế tại N là 30 V.
  • B. Điện thế tại M bằng -30 V và tại N bằng 0 V.
  • C. Công của lực điện dịch chuyển điện tích 1 C từ M đến N là 30 J.
  • D. Điện thế tại M thấp hơn điện thế tại N là 30 V.

Câu 20: Một điện trường đều có cường độ E = 200 V/m. Hai điểm A và B cách nhau 20 cm. Nếu đường nối A và B hợp với đường sức điện một góc 60 độ, thì hiệu điện thế giữa A và B (|U_AB|) là bao nhiêu?

  • A. 40 V
  • B. 34.6 V
  • C. 20 V
  • D. 10 V

Câu 21: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. A_MN = q * (V_N - V_M)
  • B. A_MN = q * (V_M - V_N)
  • C. A_MN = (V_M - V_N) / q
  • D. A_MN = q / (V_M - V_N)

Câu 22: Hai bản kim loại song song, rộng, đặt cách nhau 2 cm được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 2 V/m
  • B. 50 V/m
  • C. 2000 V/m
  • D. 5000 V/m

Câu 23: Một điện tích điểm q = 10^-9 C đặt tại gốc tọa độ. Điện thế tại điểm M có tọa độ (3 cm, 4 cm) trong điện trường của điện tích này là bao nhiêu? (Cho k = 9 * 10^9 Nm²/C²)

  • A. 180 V
  • B. 18 V
  • C. 1.8 V
  • D. 36 V

Câu 24: Thế năng điện của một điện tích điểm q trong điện trường của một điện tích điểm Q cố định, khi q cách Q một khoảng r, được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. W = k * Q / r
  • B. W = k * q / r
  • C. W = k * Q * q / r
  • D. W = k * Q * q / r^2

Câu 25: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A. AB = 3 cm, AC = 4 cm. Đặt điện tích điểm q1 = 5 nC tại B, q2 = -10 nC tại C. Điện thế tại điểm A là bao nhiêu? (Cho k = 9 * 10^9 Nm²/C²)

  • A. 750 V
  • B. -750 V
  • C. 1500 V
  • D. -2250 V

Câu 26: Một điện tích q = 6 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N dưới tác dụng của lực điện trường. Biết thế năng của điện tích tại M là W_M = 30 mJ và tại N là W_N = 12 mJ. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ M đến N là bao nhiêu?

  • A. 18 mJ
  • B. -18 mJ
  • C. 42 mJ
  • D. -42 mJ

Câu 27: Dựa vào dữ kiện ở Câu 26, hiệu điện thế U_MN giữa hai điểm M và N là bao nhiêu?

  • A. 3 V
  • B. 1.8 V
  • C. 1800 V
  • D. 3000 V

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về điện thế là SAI?

  • A. Điện thế là một đại lượng vô hướng.
  • B. Điện thế có thể nhận giá trị âm, dương hoặc bằng không.
  • C. Điện thế đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường tại một điểm.
  • D. Giá trị điện thế tại một điểm phụ thuộc vào cách chọn mốc điện thế.

Câu 29: Chọn phát biểu đúng về ý nghĩa của hiệu điện thế U_MN = 0.

  • A. Điện thế tại M và N bằng nhau.
  • B. Cường độ điện trường giữa M và N bằng 0.
  • C. Điện thế tại M và N đều bằng 0.
  • D. Điện tích di chuyển từ M đến N không chịu tác dụng của lực điện.

Câu 30: Một proton (điện tích +e) được tăng tốc bởi hiệu điện thế 1000 V. Động năng mà proton thu được là bao nhiêu? (Cho e = 1.6 * 10^-19 C)

  • A. 1.6 * 10^-16 eV
  • B. 1000 J
  • C. 1.6 * 10^-19 J
  • D. 1.6 * 10^-16 J

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại một điểm khi đặt điện tích thử q tại điểm đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Mối liên hệ giữa thế năng điện W của một điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường và điện thế V_M tại điểm đó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (U_MN) trong điện trường được định nghĩa là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đơn vị đo của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm và cường độ điện trường E trong một điện trường đều, khi hai điểm đó nằm trên cùng một đường sức điện và cách nhau một đoạn d, là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một điện tích q = +2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công mà lực điện sinh ra trong quá trình này là A_AB = 4 mJ. Hiệu điện thế U_AB giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Nếu điện thế tại điểm M là V_M = 10 V và điện thế tại điểm N là V_N = -5 V, thì hiệu điện thế U_MN có giá trị là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một điện tích q = -3 nC được đặt tại một điểm có điện thế V = 50 V. Thế năng điện của điện tích này tại điểm đó là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một electron (điện tích e = -1.6 * 10^-19 C) di chuyển từ điểm A có điện thế V_A = 20 V đến điểm B có điện thế V_B = 50 V. Công của lực điện trường tác dụng lên electron trong quá trình này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một hạt mang điện dương được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ tại một điểm M trong điện trường. Hạt sẽ chuyển động như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đường đẳng thế là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Mối quan hệ giữa đường sức điện và mặt đẳng thế là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích trên một đường cong kín trong điện trường bất kỳ có giá trị bằng bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại một điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q > 0, điện thế V_M được tính bằng công thức nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hai điểm A và B nằm trong một điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Khoảng cách giữa A và B là 10 cm. Nếu đường AB song song với đường sức điện, thì hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có thể nhận giá trị nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao người ta thường chọn mốc điện thế tại vô cực bằng 0?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một quả cầu kim loại tích điện dương. Điện thế bên trong quả cầu và trên bề mặt quả cầu có đặc điểm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một điện tích âm được thả nhẹ trong điện trường. Điện tích đó sẽ chuyển động theo chiều như thế nào so với điện thế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hai điểm M và N có hiệu điện thế U_MN = -30 V. Điều này có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một điện trường đều có cường độ E = 200 V/m. Hai điểm A và B cách nhau 20 cm. Nếu đường nối A và B hợp với đường sức điện một góc 60 độ, thì hiệu điện thế giữa A và B (|U_AB|) là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N được tính bằng công thức nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hai bản kim loại song song, rộng, đặt cách nhau 2 cm được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 100 V. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một điện tích điểm q = 10^-9 C đặt tại gốc tọa độ. Điện thế tại điểm M có tọa độ (3 cm, 4 cm) trong điện trường của điện tích này là bao nhiêu? (Cho k = 9 * 10^9 Nm²/C²)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Thế năng điện của một điện tích điểm q trong điện trường của một điện tích điểm Q cố định, khi q cách Q một khoảng r, được tính bằng công thức nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A. AB = 3 cm, AC = 4 cm. Đặt điện tích điểm q1 = 5 nC tại B, q2 = -10 nC tại C. Điện thế tại điểm A là bao nhiêu? (Cho k = 9 * 10^9 Nm²/C²)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một điện tích q = 6 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N dưới tác dụng của lực điện trường. Biết thế năng của điện tích tại M là W_M = 30 mJ và tại N là W_N = 12 mJ. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ M đến N là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Dựa vào dữ kiện ở Câu 26, hiệu điện thế U_MN giữa hai điểm M và N là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về điện thế là SAI?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Chọn phát biểu đúng về ý nghĩa của hiệu điện thế U_MN = 0.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một proton (điện tích +e) được tăng tốc bởi hiệu điện thế 1000 V. Động năng mà proton thu được là bao nhiêu? (Cho e = 1.6 * 10^-19 C)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện thế tại một điểm M trong điện trường tĩnh được định nghĩa là:

  • A. Công mà lực điện tác dụng làm di chuyển một điện tích q từ điểm M đến một điểm N bất kỳ.
  • B. Tỉ số giữa công mà lực điện tác dụng làm di chuyển một điện tích q từ điểm M đến N và độ lớn của điện tích q đó.
  • C. Tích của công mà lực điện tác dụng làm di chuyển một điện tích q từ điểm M ra vô cực và độ lớn của điện tích q đó.
  • D. Tỉ số giữa công mà lực điện tác dụng làm di chuyển một điện tích q từ điểm M ra vô cực và độ lớn của điện tích q đó.

Câu 2: Mối liên hệ giữa thế năng điện W_t của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường và điện thế V_M tại điểm đó được biểu diễn bởi công thức nào sau đây?

  • A. W_t = q / V_M
  • B. W_t = q * V_M
  • C. W_t = V_M / q
  • D. W_t = q * V_M^2

Câu 3: Đơn vị đo của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là gì?

  • A. Jun (J)
  • B. Culông (C)
  • C. Vôn (V)
  • D. Niutơn trên Culông (N/C)

Câu 4: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường được định nghĩa là:

  • A. U_MN = V_M - V_N
  • B. U_MN = V_N - V_M
  • C. U_MN = V_M + V_N
  • D. U_MN = V_M * V_N

Câu 5: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. A_MN = q / U_MN
  • B. A_MN = U_MN / q
  • C. A_MN = q + U_MN
  • D. A_MN = q * U_MN

Câu 6: Trong điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện và cách nhau một đoạn d (với M ở phía điện thế cao hơn N) được tính bằng công thức nào?

  • A. U_MN = E * d
  • B. U_MN = E / d
  • C. U_MN = d / E
  • D. U_MN = E + d

Câu 7: Một điện tích điểm q = +2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện là 4 mJ. Hiệu điện thế U_AB giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

  • A. 2 V
  • B. 20 V
  • C. 2000 V
  • D. 8000 V

Câu 8: Một electron (điện tích -1.6 x 10^-19 C) được đặt tại một điểm có điện thế 50 V. Thế năng điện của electron tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 8.0 x 10^-18 J
  • B. -8.0 x 10^-19 J
  • C. 3.2 x 10^-18 J
  • D. -8.0 x 10^-18 J

Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U_MN = -10 V. Nếu một điện tích q = +3 μC di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là bao nhiêu?

  • A. 30 μJ
  • B. -30 μJ
  • C. 0.3 mJ
  • D. -0.3 mJ

Câu 10: Nếu mốc điện thế được chọn tại mặt đất là 0 V, một điểm A trong điện trường có điện thế V_A = 20 V. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Công để di chuyển một điện tích 1C từ A ra vô cực là 20 J.
  • B. Công để di chuyển một điện tích 1C từ vô cực đến A là 20 J.
  • C. Công để di chuyển một điện tích 1C từ A đến mặt đất là 20 J.
  • D. Công để di chuyển một điện tích 1C từ mặt đất đến A là 20 J.

Câu 11: Một điện tích điểm dương di chuyển dọc theo một đường sức điện theo chiều đường sức. Nhận xét nào về điện thế và thế năng điện của điện tích là đúng?

  • A. Điện thế giảm, thế năng điện giảm.
  • B. Điện thế tăng, thế năng điện tăng.
  • C. Điện thế giảm, thế năng điện tăng.
  • D. Điện thế tăng, thế năng điện giảm.

Câu 12: Một điện tích điểm âm di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường là dương (A_AB > 0). Nhận xét nào về hiệu điện thế U_AB và mối quan hệ điện thế giữa A và B là đúng?

  • A. U_AB dương, V_A > V_B.
  • B. U_AB dương, V_A < V_B.
  • C. U_AB âm, V_A > V_B.
  • D. U_AB âm, V_A < V_B.

Câu 13: Hai điểm M và N nằm trên một đường sức điện của điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Khoảng cách giữa M và N là 10 cm. Nếu M nằm ở phía điện thế cao hơn N, hiệu điện thế U_MN là bao nhiêu?

  • A. -50 V
  • B. 5 V
  • C. 50 V
  • D. 5000 V

Câu 14: Một proton (điện tích +1.6 x 10^-19 C) ban đầu đứng yên tại điểm M có điện thế 100 V. Nó di chuyển đến điểm N có điện thế 30 V. Tính công của lực điện trường làm dịch chuyển proton.

  • A. 1.12 x 10^-17 J
  • B. -1.12 x 10^-17 J
  • C. 70 J
  • D. -70 J

Câu 15: Trong một điện trường, các mặt đẳng thế là các mặt vuông góc với:

  • A. Vectơ điện tích
  • B. Các đường sức điện
  • C. Vectơ hiệu điện thế
  • D. Các đường thẳng nối hai điểm bất kỳ

Câu 16: Giả sử có ba điểm A, B, C trong điện trường. Biết U_AB = 15 V và U_BC = 10 V. Hiệu điện thế U_AC là bao nhiêu?

  • A. 5 V
  • B. -5 V
  • C. 25 V
  • D. -25 V

Câu 17: Một điện tích thử dương được thả không vận tốc đầu trong một điện trường. Điện tích này sẽ chuyển động:

  • A. Về phía có điện thế cao hơn.
  • B. Về phía có điện thế thấp hơn.
  • C. Dọc theo một mặt đẳng thế.
  • D. Vuông góc với đường sức điện.

Câu 18: Đối với một điện tích điểm Q dương, điện thế tại một điểm cách Q một khoảng r được tính theo công thức V = k * Q / r. Nếu tăng khoảng cách r lên gấp đôi, điện thế tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giảm đi bốn lần.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 19: Hai điểm A và B có hiệu điện thế U_AB > 0. Nếu một điện tích q di chuyển từ A đến B, công của lực điện trường A_AB sẽ:

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Bằng 0.
  • D. Có dấu phụ thuộc vào dấu của điện tích q.

Câu 20: Một quả cầu kim loại tích điện dương đặt cô lập trong không khí. Điện thế tại các điểm bên trong quả cầu (không kể bề mặt) so với điện thế tại bề mặt quả cầu như thế nào?

  • A. Bằng điện thế tại bề mặt.
  • B. Lớn hơn điện thế tại bề mặt.
  • C. Nhỏ hơn điện thế tại bề mặt.
  • D. Bằng 0.

Câu 21: Trong một điện trường đều, công của lực điện trường làm di chuyển điện tích q trên một đường cong kín bất kỳ là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 0.
  • B. Nhỏ hơn 0.
  • C. Có thể dương, âm hoặc bằng 0 tùy thuộc vào đường đi.
  • D. Bằng 0.

Câu 22: Một điện tích điểm q = -5 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B. Thế năng điện của điện tích tại A là Wt_A = 10 μJ, tại B là Wt_B = -5 μJ. Tính công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B.

  • A. 15 μJ
  • B. -15 μJ
  • C. 5 μJ
  • D. -5 μJ

Câu 23: Dựa vào kết quả câu 22, tính hiệu điện thế U_AB giữa A và B.

  • A. 3 V
  • B. -3 V
  • C. 2 V
  • D. -2 V

Câu 24: Hai tấm kim loại phẳng song song nhiễm điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Khoảng cách giữa hai tấm là 2 cm, hiệu điện thế giữa tấm dương và tấm âm là 100 V. Cường độ điện trường giữa hai tấm là bao nhiêu?

  • A. 200 V/m
  • B. 2000 V/m
  • C. 500 V/m
  • D. 5000 V/m

Câu 25: Một điện tích điểm q = +1 nC được đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q. Điện thế tại M là 100 V. Khi di chuyển điện tích q từ M đến điểm N, lực điện thực hiện công là -20 nJ. Điện thế tại N là bao nhiêu?

  • A. 120 V
  • B. 80 V
  • C. -20 V
  • D. 100 V

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về mặt đẳng thế là SAI?

  • A. Mặt đẳng thế là tập hợp các điểm có cùng điện thế.
  • B. Công của lực điện trường làm di chuyển điện tích trên mặt đẳng thế luôn bằng không.
  • C. Đường sức điện luôn vuông góc với mặt đẳng thế.
  • D. Các mặt đẳng thế của cùng một điện trường có thể cắt nhau.

Câu 27: Một điện tích điểm âm được thả không vận tốc đầu tại một điểm trong điện trường. Điện tích này sẽ chuyển động như thế nào so với các mặt đẳng thế đi qua nó?

  • A. Vuông góc với mặt đẳng thế.
  • B. Dọc theo mặt đẳng thế.
  • C. Tạo một góc bất kỳ với mặt đẳng thế.
  • D. Song song với mặt đẳng thế.

Câu 28: Tại một điểm M trong điện trường, thế năng điện của một điện tích q1 = 2 μC là 40 μJ. Thế năng điện của một điện tích q2 = -3 μC đặt tại cùng điểm M là bao nhiêu?

  • A. 60 μJ
  • B. -40 μJ
  • C. -60 μJ
  • D. 40 μJ

Câu 29: Một hạt bụi nhỏ mang điện tích âm được giữ cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại song song nằm ngang. Bản phía trên nhiễm điện dương, bản phía dưới nhiễm điện âm. Nhận xét nào sau đây về điện thế là đúng?

  • A. Điện thế tại bản phía trên cao hơn điện thế tại bản phía dưới.
  • B. Điện thế tại bản phía dưới cao hơn điện thế tại bản phía trên.
  • C. Điện thế tại mọi điểm giữa hai bản là như nhau.
  • D. Điện thế tại bản phía dưới bằng 0.

Câu 30: Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U_AB = V_A - V_B. Nếu U_AB = -5 V, điều này có nghĩa là:

  • A. Điện thế tại A cao hơn điện thế tại B là 5 V.
  • B. Điện thế tại B cao hơn điện thế tại A là 5 V.
  • C. Điện thế tại A và B đều âm.
  • D. Công của lực điện di chuyển điện tích dương từ A đến B là dương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Điện thế tại một điểm M trong điện trường tĩnh được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Mối liên hệ giữa thế năng điện W_t của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường và điện thế V_M tại điểm đó được biểu diễn bởi công thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đơn vị đo của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường được định nghĩa là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N được tính bằng công thức nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức điện và cách nhau một đoạn d (với M ở phía điện thế cao hơn N) được tính bằng công thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một điện tích điểm q = +2 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường thực hiện là 4 mJ. Hiệu điện thế U_AB giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một electron (điện tích -1.6 x 10^-19 C) được đặt tại một điểm có điện thế 50 V. Thế năng điện của electron tại điểm đó là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U_MN = -10 V. Nếu một điện tích q = +3 μC di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nếu mốc điện thế được chọn tại mặt đất là 0 V, một điểm A trong điện trường có điện thế V_A = 20 V. Điều này có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một điện tích điểm dương di chuyển dọc theo một đường sức điện theo chiều đường sức. Nhận xét nào về điện thế và thế năng điện của điện tích là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một điện tích điểm âm di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường là dương (A_AB > 0). Nhận xét nào về hiệu điện thế U_AB và mối quan hệ điện thế giữa A và B là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hai điểm M và N nằm trên một đường sức điện của điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Khoảng cách giữa M và N là 10 cm. Nếu M nằm ở phía điện thế cao hơn N, hiệu điện thế U_MN là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một proton (điện tích +1.6 x 10^-19 C) ban đầu đứng yên tại điểm M có điện thế 100 V. Nó di chuyển đến điểm N có điện thế 30 V. Tính công của lực điện trường làm dịch chuyển proton.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong một điện trường, các mặt đẳng thế là các mặt vuông góc với:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Giả sử có ba điểm A, B, C trong điện trường. Biết U_AB = 15 V và U_BC = 10 V. Hiệu điện thế U_AC là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một điện tích thử dương được thả không vận tốc đầu trong một điện trường. Điện tích này sẽ chuyển động:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đối với một điện tích điểm Q dương, điện thế tại một điểm cách Q một khoảng r được tính theo công thức V = k * Q / r. Nếu tăng khoảng cách r lên gấp đôi, điện thế tại điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hai điểm A và B có hiệu điện thế U_AB > 0. Nếu một điện tích q di chuyển từ A đến B, công của lực điện trường A_AB sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một quả cầu kim loại tích điện dương đặt cô lập trong không khí. Điện thế tại các điểm bên trong quả cầu (không kể bề mặt) so với điện thế tại bề mặt quả cầu như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong một điện trường đều, công của lực điện trường làm di chuyển điện tích q trên một đường cong kín bất kỳ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một điện tích điểm q = -5 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B. Thế năng điện của điện tích tại A là Wt_A = 10 μJ, tại B là Wt_B = -5 μJ. Tính công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ A đến B.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Dựa vào kết quả câu 22, tính hiệu điện thế U_AB giữa A và B.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hai tấm kim loại phẳng song song nhiễm điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Khoảng cách giữa hai tấm là 2 cm, hiệu điện thế giữa tấm dương và tấm âm là 100 V. Cường độ điện trường giữa hai tấm là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một điện tích điểm q = +1 nC được đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q. Điện thế tại M là 100 V. Khi di chuyển điện tích q từ M đến điểm N, lực điện thực hiện công là -20 nJ. Điện thế tại N là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về mặt đẳng thế là SAI?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một điện tích điểm âm được thả không vận tốc đầu tại một điểm trong điện trường. Điện tích này sẽ chuyển động như thế nào so với các mặt đẳng thế đi qua nó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại một điểm M trong điện trường, thế năng điện của một điện tích q1 = 2 μC là 40 μJ. Thế năng điện của một điện tích q2 = -3 μC đặt tại cùng điểm M là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một hạt bụi nhỏ mang điện tích âm được giữ cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại song song nằm ngang. Bản phía trên nhiễm điện dương, bản phía dưới nhiễm điện âm. Nhận xét nào sau đây về điện thế là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U_AB = V_A - V_B. Nếu U_AB = -5 V, điều này có nghĩa là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại một điểm khi đặt điện tích thử tại đó?

  • A. Cường độ điện trường
  • B. Thế năng điện
  • C. Điện thế
  • D. Công của lực điện

Câu 2: Mối liên hệ giữa thế năng điện W của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường và điện thế VM tại điểm đó là:

  • A. W = VM / q
  • B. W = q * VM
  • C. W = q / VM
  • D. W = VM + q

Câu 3: Công mà lực điện thực hiện để di chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B trong điện trường được tính bằng biểu thức nào sau đây?

  • A. A_AB = q * (VA - VB)
  • B. A_AB = q * (VB - VA)
  • C. A_AB = (VA - VB) / q
  • D. A_AB = (VB - VA) / q

Câu 4: Trong một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế U giữa hai điểm M và N cách nhau một đoạn d dọc theo đường sức được tính bởi công thức nào? (Chọn chiều dương từ M đến N)

  • A. U_MN = E / d
  • B. U_MN = d / E
  • C. U_MN = E + d
  • D. U_MN = E * d

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là đúng về mặt equipotential (mặt đẳng thế) trong điện trường?

  • A. Mặt đẳng thế luôn song song với đường sức điện.
  • B. Đường sức điện luôn vuông góc với mặt đẳng thế.
  • C. Điện thế có giá trị khác nhau tại mọi điểm trên một mặt đẳng thế.
  • D. Công của lực điện để di chuyển điện tích giữa hai điểm bất kỳ trên hai mặt đẳng thế khác nhau luôn bằng 0.

Câu 6: Khi một điện tích q di chuyển trên một mặt đẳng thế, công của lực điện trường thực hiện là:

  • A. Bằng không.
  • B. Luôn dương.
  • C. Luôn âm.
  • D. Phụ thuộc vào quãng đường di chuyển.

Câu 7: Trong một điện trường, chiều của đường sức điện luôn hướng từ nơi có điện thế:

  • A. Thấp hơn đến cao hơn.
  • B. Cao hơn đến thấp hơn.
  • C. Âm sang dương.
  • D. Dương sang âm.

Câu 8: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 50 V. Điều này có nghĩa là:

  • A. Điện thế tại M là 50 V.
  • B. Điện thế tại N là 50 V.
  • C. Điện thế tại M thấp hơn điện thế tại N là 50 V.
  • D. Điện thế tại M cao hơn điện thế tại N là 50 V.

Câu 9: Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q = 2 μC từ điểm A đến điểm B là 10 mJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị là:

  • A. 5 V
  • B. -5 V
  • C. 5000 V
  • D. -5000 V

Câu 10: Một electron (điện tích -e) được đặt tại điểm M có điện thế VM. Thế năng điện của electron tại điểm M là:

  • A. -e * VM
  • B. e * VM
  • C. VM / (-e)
  • D. -e / VM

Câu 11: Một proton (điện tích +e) di chuyển từ điểm A có điện thế VA đến điểm B có điện thế VB. Nếu VA > VB, thì động năng của proton sẽ:

  • A. Giảm đi một lượng e*(VA - VB).
  • B. Tăng thêm một lượng e*(VA - VB).
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng thêm một lượng e*(VB - VA).

Câu 12: Việc chọn mốc điện thế bằng 0 tại mặt đất hoặc tại vô cực có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho điện thế tại mọi điểm trong điện trường trở thành số dương.
  • B. Làm cho công của lực điện luôn dương.
  • C. Làm cho thế năng điện tại mọi điểm luôn bằng 0.
  • D. Là quy ước để xác định giá trị điện thế tại các điểm khác, không ảnh hưởng đến hiệu điện thế giữa hai điểm.

Câu 13: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của hiệu điện thế?

  • A. Vôn (V)
  • B. Jun trên Culông (J/C)
  • C. Niu tơn trên Culông (N/C)
  • D. Kilôvôn (kV)

Câu 14: Trong một điện trường đều có cường độ E = 200 V/m. Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức, cách nhau 0.1 m. Hiệu điện thế giữa A và B có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 20 V
  • B. 2000 V
  • C. 2 V
  • D. 0.0005 V

Câu 15: Một điện tích điểm q = -3 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường là 6 mJ. Hiệu điện thế UMN có giá trị là:

  • A. 2000 V
  • B. -2000 V
  • C. -0.5 V
  • D. 0.5 V

Câu 16: Tại một điểm M trong điện trường, điện thế VM = -10 V. Khi đặt một điện tích q = 4 μC tại M, thế năng điện của điện tích này là:

  • A. 40 μJ
  • B. -40 J
  • C. 40 J
  • D. -40 μJ

Câu 17: Giả sử có ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại B trong điện trường đều, đường sức song song với cạnh AB. Nếu VA > VB, mối quan hệ về điện thế giữa B và C là gì?

  • A. VB > VC
  • B. VB < VC
  • C. VB = VC
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 18: Một hạt mang điện tích dương chuyển động từ điểm P đến điểm Q trong điện trường. Nếu động năng của hạt tăng lên, điều nào sau đây là đúng về điện thế tại P và Q?

  • A. VP > VQ
  • B. VP < VQ
  • C. VP = VQ
  • D. Điện thế tại P và Q phải cùng dấu.

Câu 19: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích dọc theo một đường cong kín trong điện trường bất kỳ luôn có giá trị bằng:

  • A. 0
  • B. Luôn dương
  • C. Luôn âm
  • D. Phụ thuộc vào hình dạng đường cong kín.

Câu 20: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều. Khoảng cách MN = 0.2 m. Hiệu điện thế UMN = 40 V. Độ lớn cường độ điện trường tại đó là:

  • A. 8 V/m
  • B. 0.005 V/m
  • C. 200 V/m
  • D. 80 V/m

Câu 21: Một điện tích q = -5 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B, thế năng điện của nó tăng thêm 25 μJ. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là:

  • A. 25 μJ
  • B. 5 μJ
  • C. -5 μJ
  • D. -25 μJ

Câu 22: Nếu điện thế tại một điểm là dương (+), điều này có nghĩa là:

  • A. Điện trường sẽ sinh công dương khi dịch chuyển điện tích thử dương từ điểm đó ra xa vô cực (nơi điện thế bằng 0).
  • B. Điện trường sẽ sinh công âm khi dịch chuyển điện tích thử dương từ điểm đó ra xa vô cực.
  • C. Điện tích thử đặt tại đó sẽ có thế năng điện dương, bất kể dấu của điện tích thử.
  • D. Cường độ điện trường tại điểm đó là dương.

Câu 23: Hai điểm A và B trong điện trường có hiệu điện thế UAB = -30 V. Khi một điện tích q di chuyển từ A đến B, lực điện sinh công AAB = 60 μJ. Giá trị của điện tích q là:

  • A. 2 μC
  • B. -2 μC
  • C. 0.5 μC
  • D. -0.5 μC

Câu 24: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm M có điện thế VM = 10 V đến điểm N có điện thế VN = 30 V. Độ biến thiên thế năng điện của electron là:

  • A. -e * 20 J
  • B. e * 20 J
  • C. -e * 40 J
  • D. e * (-20) J

Câu 25: Trong một điện trường đều, các mặt đẳng thế là các mặt phẳng:

  • A. Vuông góc với đường sức điện.
  • B. Song song với đường sức điện.
  • C. Có dạng hình cầu.
  • D. Có dạng hình trụ.

Câu 26: Một điện tích dương q được thả nhẹ từ điểm A trong điện trường. Nó sẽ chuyển động về phía điểm B. Mối quan hệ về điện thế giữa A và B là:

  • A. VA < VB
  • B. VA = VB
  • C. VA > VB
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 27: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện thế V vào vị trí x dọc theo trục Ox trong một điện trường có dạng đường thẳng. Độ lớn cường độ điện trường E dọc theo trục Ox tại một điểm được xác định bởi:

  • A. Giá trị của V tại điểm đó.
  • B. Độ lớn của độ dốc (hệ số góc) của tiếp tuyến với đồ thị V-x tại điểm đó.
  • C. Diện tích dưới đồ thị V-x từ gốc tọa độ đến điểm đó.
  • D. Tích của V và x tại điểm đó.

Câu 28: Một hạt mang điện tích q bay từ điểm A có điện thế VA đến điểm B có điện thế VB với vận tốc ban đầu vA. Bỏ qua trọng lực và các lực cản. Vận tốc vB của hạt tại B được tính từ công thức nào sau đây (theo định luật bảo toàn năng lượng)?

  • A. 1/2 * m * vB^2 - 1/2 * m * vA^2 = q * (VA - VB)
  • B. 1/2 * m * vB^2 + q * VB = 1/2 * m * vA^2 + q * VA
  • C. 1/2 * m * vB^2 + q * VA = 1/2 * m * vA^2 + q * VB
  • D. 1/2 * m * vB^2 - 1/2 * m * vA^2 = q * (VB - VA)

Câu 29: Tại một điểm M trong điện trường, điện thế VM có thể mang giá trị âm. Điều này phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào dấu của điện tích nguồn tạo ra điện trường.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào dấu của điện tích thử đặt tại M.
  • D. Phụ thuộc vào cả điện tích nguồn và việc chọn mốc điện thế bằng 0.

Câu 30: Trong một điện trường đều, nếu di chuyển một điện tích theo phương vuông góc với đường sức điện, thì công của lực điện trường sẽ:

  • A. Bằng không.
  • B. Luôn dương.
  • C. Luôn âm.
  • D. Phụ thuộc vào độ lớn điện tích.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại một điểm khi đặt điện tích thử tại đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Mối liên hệ giữa thế năng điện W của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường và điện thế VM tại điểm đó là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Công mà lực điện thực hiện để di chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B trong điện trường được tính bằng biểu thức nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế U giữa hai điểm M và N cách nhau một đoạn d dọc theo đường sức được tính bởi công thức nào? (Chọn chiều dương từ M đến N)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là đúng về mặt equipotential (mặt đẳng thế) trong điện trường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi một điện tích q di chuyển trên một mặt đẳng thế, công của lực điện trường thực hiện là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong một điện trường, chiều của đường sức điện luôn hướng từ nơi có điện thế:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 50 V. Điều này có nghĩa là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q = 2 μC từ điểm A đến điểm B là 10 mJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một electron (điện tích -e) được đặt tại điểm M có điện thế VM. Thế năng điện của electron tại điểm M là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một proton (điện tích +e) di chuyển từ điểm A có điện thế VA đến điểm B có điện thế VB. Nếu VA > VB, thì động năng của proton sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Việc chọn mốc điện thế bằng 0 tại mặt đất hoặc tại vô cực có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của hiệu điện thế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong một điện trường đều có cường độ E = 200 V/m. Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức, cách nhau 0.1 m. Hiệu điện thế giữa A và B có độ lớn bằng bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một điện tích điểm q = -3 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện trường là 6 mJ. Hiệu điện thế UMN có giá trị là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại một điểm M trong điện trường, điện thế VM = -10 V. Khi đặt một điện tích q = 4 μC tại M, thế năng điện của điện tích này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Giả sử có ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại B trong điện trường đều, đường sức song song với cạnh AB. Nếu VA > VB, mối quan hệ về điện thế giữa B và C là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một hạt mang điện tích dương chuyển động từ điểm P đến điểm Q trong điện trường. Nếu động năng của hạt tăng lên, điều nào sau đây là đúng về điện thế tại P và Q?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích dọc theo một đường cong kín trong điện trường bất kỳ luôn có giá trị bằng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều. Khoảng cách MN = 0.2 m. Hiệu điện thế UMN = 40 V. Độ lớn cường độ điện trường tại đó là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một điện tích q = -5 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B, thế năng điện của nó tăng thêm 25 μJ. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Nếu điện thế tại một điểm là dương (+), điều này có nghĩa là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Hai điểm A và B trong điện trường có hiệu điện thế UAB = -30 V. Khi một điện tích q di chuyển từ A đến B, lực điện sinh công AAB = 60 μJ. Giá trị của điện tích q là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một electron (điện tích -e) di chuyển từ điểm M có điện thế VM = 10 V đến điểm N có điện thế VN = 30 V. Độ biến thiên thế năng điện của electron là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong một điện trường đều, các mặt đẳng thế là các mặt phẳng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một điện tích dương q được thả nhẹ từ điểm A trong điện trường. Nó sẽ chuyển động về phía điểm B. Mối quan hệ về điện thế giữa A và B là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện thế V vào vị trí x dọc theo trục Ox trong một điện trường có dạng đường thẳng. Độ lớn cường độ điện trường E dọc theo trục Ox tại một điểm được xác định bởi:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một hạt mang điện tích q bay từ điểm A có điện thế VA đến điểm B có điện thế VB với vận tốc ban đầu vA. Bỏ qua trọng lực và các lực cản. Vận tốc vB của hạt tại B được tính từ công thức nào sau đây (theo định luật bảo toàn năng lượng)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại một điểm M trong điện trường, điện thế VM có thể mang giá trị âm. Điều này phụ thuộc vào yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong một điện trường đều, nếu di chuyển một điện tích theo phương vuông góc với đường sức điện, thì công của lực điện trường sẽ:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng gì của điện trường tại điểm đó?

  • A. Tác dụng lực điện lên một điện tích đặt tại đó.
  • B. Sinh công khi có một điện tích di chuyển qua điểm đó.
  • C. Tạo ra thế năng điện khi đặt một điện tích tại đó.
  • D. Gây ra dòng điện khi có vật dẫn đặt vào.

Câu 2: Thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường có mối liên hệ như thế nào với điện thế VM tại điểm đó?

  • A. WM = qVM
  • B. WM = VM/q
  • C. WM = q/VM
  • D. WM = q.VM²

Câu 3: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (UMN) trong điện trường được định nghĩa bằng công của lực điện làm dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ đâu đến đâu?

  • A. Từ M ra xa vô cực.
  • B. Từ M đến N.
  • C. Từ N đến M.
  • D. Từ vô cực đến M.

Câu 4: Mối liên hệ giữa công AAB của lực điện làm dịch chuyển điện tích q từ A đến B và hiệu điện thế UAB là gì?

  • A. AAB = UAB/q
  • B. AAB = q/UAB
  • C. UAB = AAB.q
  • D. AAB = q.UAB

Câu 5: Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là gì?

  • A. Vôn (V)
  • B. Jun (J)
  • C. Culông (C)
  • D. Niutơn (N)

Câu 6: Một điện tích điểm Q > 0 đặt trong chân không. Điện thế tại một điểm cách Q khoảng r được tính bằng công thức nào (với mốc điện thế ở vô cực)?

  • A. V = k|Q|/r
  • B. V = kQ/r²
  • C. V = kQ/r
  • D. V = kQ²/r

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về mặt đẳng thế?

  • A. Mặt đẳng thế là tập hợp các điểm có cùng điện thế.
  • B. Công của lực điện làm dịch chuyển điện tích trên mặt đẳng thế luôn bằng không.
  • C. Đường sức điện luôn vuông góc với mặt đẳng thế.
  • D. Các mặt đẳng thế của điện tích điểm Q > 0 là những đường thẳng song song.

Câu 8: Trong điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trên một đường sức cách nhau đoạn d (vectơ MN cùng chiều với vectơ E) là:

  • A. UMN = E.d
  • B. UMN = -E.d
  • C. UMN = E/d
  • D. UMN = d/E

Câu 9: Một điện tích q = 2 µC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trong dịch chuyển này là 4 mJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị là bao nhiêu?

  • A. 2 V
  • B. 2000 V
  • C. 0.5 V
  • D. 0.5 kV

Câu 10: Điện thế tại điểm M là 100 V, tại điểm N là 60 V. Hiệu điện thế UMN là bao nhiêu?

  • A. 40 V
  • B. -40 V
  • C. 160 V
  • D. -160 V

Câu 11: Một electron (q = -1,6.10⁻¹⁹ C) di chuyển từ điểm có điện thế 50 V đến điểm có điện thế 150 V. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. 1,6.10⁻¹⁷ J
  • B. -1,6.10⁻¹⁷ J
  • C. 8.10⁻¹⁸ J
  • D. -1,6.10⁻¹⁹ J

Câu 12: Chọn mốc điện thế tại mặt đất bằng 0. Một đám mây tích điện âm có điện thế -5000 V so với mặt đất. Thế năng điện của một hạt bụi mang điện tích +10⁻¹² C nằm trong đám mây này là bao nhiêu?

  • A. 5.10⁻⁹ J
  • B. -5.10⁻⁹ J
  • C. 5.10⁻¹⁶ J
  • D. -5.10⁻¹⁶ J

Câu 13: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức của điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Điểm A cách B 10 cm theo chiều đường sức. Hiệu điện thế UAB là bao nhiêu?

  • A. 50 V
  • B. -50 V
  • C. 5 V
  • D. -5 V

Câu 14: Một điện tích điểm Q = 3 nC đặt tại gốc tọa độ. Tính điện thế tại điểm M có tọa độ (0.3 m, 0) trong chân không, lấy mốc điện thế tại vô cực (k = 9.10⁹ Nm²/C²).

  • A. 90 V
  • B. 9 V
  • C. 900 V
  • D. 270 V

Câu 15: Một proton (q = +1,6.10⁻¹⁹ C) di chuyển từ điểm A có điện thế 200 V đến điểm B có điện thế 50 V. Động năng của proton thay đổi như thế nào do công của lực điện?

  • A. Tăng 2,4.10⁻¹⁷ J
  • B. Giảm 2,4.10⁻¹⁷ J
  • C. Tăng 8.10⁻¹⁸ J
  • D. Giảm 8.10⁻¹⁸ J

Câu 16: Hai điểm M và N nằm trên một đường thẳng vuông góc với đường sức của điện trường đều. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Điện thế tại M lớn hơn điện thế tại N.
  • B. Điện thế tại M nhỏ hơn điện thế tại N.
  • C. Hiệu điện thế UMN khác không.
  • D. Hiệu điện thế UMN bằng không.

Câu 17: Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B là AAB. Nếu chọn mốc điện thế tại B, thì điện thế tại A (VA) được tính bằng biểu thức nào?

  • A. VA = AAB
  • B. VA = AAB/q
  • C. VA = q/AAB
  • D. VA = -AAB/q

Câu 18: Một điện trường có các mặt đẳng thế là các mặt cầu đồng tâm. Tâm của các mặt cầu này là vị trí của:

  • A. Một điện tích điểm.
  • B. Một điện trường đều.
  • C. Một tấm kim loại phẳng nhiễm điện.
  • D. Không thể xác định được nguồn điện trường.

Câu 19: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm M đến điểm N dưới tác dụng của lực điện. Biết điện thế tại M lớn hơn điện thế tại N (VM > VN). Nhận xét nào về công của lực điện trong dịch chuyển này là đúng?

  • A. Công của lực điện là dương.
  • B. Công của lực điện là âm.
  • C. Công của lực điện bằng không.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 20: Điện thế tại một điểm có thể âm, dương hoặc bằng không. Điều này phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào dấu của điện tích gây ra điện trường.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đó.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào cách chọn mốc điện thế.
  • D. Phụ thuộc vào cả điện tích gây ra điện trường, vị trí điểm và cách chọn mốc điện thế.

Câu 21: Trong một điện trường đều, một electron di chuyển từ điểm A đến điểm B. Biết công của lực điện là 3,2.10⁻¹⁷ J. Hiệu điện thế UAB có giá trị là bao nhiêu? (Điện tích electron e = -1,6.10⁻¹⁹ C)

  • A. 200 V
  • B. -200 V
  • C. 50 V
  • D. -50 V

Câu 22: Hai tấm kim loại phẳng song song, cách nhau 2 cm, được nối với nguồn điện tạo ra điện trường đều giữa chúng. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 100 V. Cường độ điện trường giữa hai tấm là bao nhiêu?

  • A. 50 V/m
  • B. 500 V/m
  • C. 5000 V/m
  • D. 2000 V/m

Câu 23: Một điện tích q = 4 µC được di chuyển từ vô cực đến điểm M trong điện trường. Công của lực điện trong quá trình này là -8 mJ. Điện thế tại điểm M (với mốc điện thế tại vô cực) là bao nhiêu?

  • A. -2000 V
  • B. 2000 V
  • C. -0.5 V
  • D. 0.5 V

Câu 24: Điện thế do một điện tích điểm Q gây ra tại điểm A cách nó rA là VA, tại điểm B cách nó rB là VB. Nếu rA > rB và Q > 0, so sánh nào sau đây là đúng?

  • A. VA > VB
  • B. VA < VB
  • C. VA = VB
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị cụ thể của rA, rB, Q.

Câu 25: Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N. Nếu UMN = 0, điều đó có ý nghĩa gì?

  • A. Điện trường tại M và N bằng không.
  • B. Điện thế tại M bằng không.
  • C. Điện thế tại N bằng không.
  • D. Điểm M và N nằm trên cùng một mặt đẳng thế.

Câu 26: Một ion dương có điện tích +e được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một hiệu điện thế U. Động năng mà ion thu được sau khi đi qua hiệu điện thế đó là bao nhiêu?

  • A. eU
  • B. -eU
  • C. e/U
  • D. U/e

Câu 27: Thế năng điện của một điện tích q tại điểm M là Wm. Nếu chọn mốc điện thế tại M, thì điện thế tại một điểm N bất kỳ (VN) liên hệ với thế năng điện của q tại N (WN) như thế nào?

  • A. VN = WN/q
  • B. VN = (WN - WM)/q
  • C. VN = (WN - WM)/q (với mốc thế năng tại M)
  • D. VN = WN/q (với mốc thế năng tại vô cực)

Câu 28: Hai điểm A và B trong điện trường có hiệu điện thế UAB = -30 V. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Điện thế tại A cao hơn điện thế tại B 30 V.
  • B. Điện thế tại B cao hơn điện thế tại A 30 V.
  • C. Điện thế tại A là 30 V, tại B là 0 V.
  • D. Điện thế tại A và B đều âm.

Câu 29: Một hạt mang điện tích dương được thả nhẹ trong một điện trường. Nó sẽ chuyển động từ vùng có điện thế cao đến vùng có điện thế thấp. Hiện tượng này là do:

  • A. Lực điện thực hiện công dương làm tăng động năng.
  • B. Lực điện thực hiện công âm làm giảm động năng.
  • C. Lực điện không thực hiện công.
  • D. Thế năng điện tăng lên.

Câu 30: Tại một điểm M trong điện trường, điện thế là VM. Tại điểm N, điện thế là VN. Một điện tích q di chuyển từ M đến N. Độ biến thiên thế năng điện của điện tích này là:

  • A. q(VM - VN)
  • B. q(VN - VM)
  • C. (VN - VM)/q
  • D. -q(VN - VM)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng gì của điện trường tại điểm đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường có mối liên hệ như thế nào với điện thế VM tại điểm đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (UMN) trong điện trường được định nghĩa bằng công của lực điện làm dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ đâu đến đâu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Mối liên hệ giữa công AAB của lực điện làm dịch chuyển điện tích q từ A đến B và hiệu điện thế UAB là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế trong hệ SI là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một điện tích điểm Q > 0 đặt trong chân không. Điện thế tại một điểm cách Q khoảng r được tính bằng công thức nào (với mốc điện thế ở vô cực)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về mặt đẳng thế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trên một đường sức cách nhau đoạn d (vectơ MN cùng chiều với vectơ E) là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một điện tích q = 2 µC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trong dịch chuyển này là 4 mJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Điện thế tại điểm M là 100 V, tại điểm N là 60 V. Hiệu điện thế UMN là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một electron (q = -1,6.10⁻¹⁹ C) di chuyển từ điểm có điện thế 50 V đến điểm có điện thế 150 V. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Chọn mốc điện thế tại mặt đất bằng 0. Một đám mây tích điện âm có điện thế -5000 V so với mặt đất. Thế năng điện của một hạt bụi mang điện tích +10⁻¹² C nằm trong đám mây này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức của điện trường đều có cường độ E = 500 V/m. Điểm A cách B 10 cm theo chiều đường sức. Hiệu điện thế UAB là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một điện tích điểm Q = 3 nC đặt tại gốc tọa độ. Tính điện thế tại điểm M có tọa độ (0.3 m, 0) trong chân không, lấy mốc điện thế tại vô cực (k = 9.10⁹ Nm²/C²).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một proton (q = +1,6.10⁻¹⁹ C) di chuyển từ điểm A có điện thế 200 V đến điểm B có điện thế 50 V. Động năng của proton thay đổi như thế nào do công của lực điện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hai điểm M và N nằm trên một đường thẳng vuông góc với đường sức của điện trường đều. Nhận xét nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B là AAB. Nếu chọn mốc điện thế tại B, thì điện thế tại A (VA) được tính bằng biểu thức nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một điện trường có các mặt đẳng thế là các mặt cầu đồng tâm. Tâm của các mặt cầu này là vị trí của:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một điện tích dương q di chuyển từ điểm M đến điểm N dưới tác dụng của lực điện. Biết điện thế tại M lớn hơn điện thế tại N (VM > VN). Nhận xét nào về công của lực điện trong dịch chuyển này là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Điện thế tại một điểm có thể âm, dương hoặc bằng không. Điều này phụ thuộc vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong một điện trường đều, một electron di chuyển từ điểm A đến điểm B. Biết công của lực điện là 3,2.10⁻¹⁷ J. Hiệu điện thế UAB có giá trị là bao nhiêu? (Điện tích electron e = -1,6.10⁻¹⁹ C)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Hai tấm kim loại phẳng song song, cách nhau 2 cm, được nối với nguồn điện tạo ra điện trường đều giữa chúng. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 100 V. Cường độ điện trường giữa hai tấm là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một điện tích q = 4 µC được di chuyển từ vô cực đến điểm M trong điện trường. Công của lực điện trong quá trình này là -8 mJ. Điện thế tại điểm M (với mốc điện thế tại vô cực) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Điện thế do một điện tích điểm Q gây ra tại điểm A cách nó rA là VA, tại điểm B cách nó rB là VB. Nếu rA > rB và Q > 0, so sánh nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N. Nếu UMN = 0, điều đó có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một ion dương có điện tích +e được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi một hiệu điện thế U. Động năng mà ion thu được sau khi đi qua hiệu điện thế đó là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Thế năng điện của một điện tích q tại điểm M là Wm. Nếu chọn mốc điện thế tại M, thì điện thế tại một điểm N bất kỳ (VN) liên hệ với thế năng điện của q tại N (WN) như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Hai điểm A và B trong điện trường có hiệu điện thế UAB = -30 V. Nhận xét nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một hạt mang điện tích dương được thả nhẹ trong một điện trường. Nó sẽ chuyển động từ vùng có điện thế cao đến vùng có điện thế thấp. Hiện tượng này là do:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại một điểm M trong điện trường, điện thế là VM. Tại điểm N, điện thế là VN. Một điện tích q di chuyển từ M đến N. Độ biến thiên thế năng điện của điện tích này là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm điện thế tại một điểm trong điện trường có ý nghĩa nào sau đây?

  • A. Đặc trưng cho khả năng tạo ra thế năng điện của điện trường tại điểm đó.
  • B. Đặc trưng cho khả năng tác dụng lực điện lên điện tích tại điểm đó.
  • C. Đặc trưng cho công mà lực điện sinh ra khi di chuyển điện tích từ điểm đó ra vô cực.
  • D. Đặc trưng cho độ mạnh hay yếu của điện trường tại điểm đó.

Câu 2: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến vô cực (mốc thế năng) được biểu diễn qua điện thế tại M (VM) như thế nào?

  • A. A_M_vô cực = VM / q
  • B. A_M_vô cực = q / VM
  • C. A_M_vô cực = q * VM
  • D. A_M_vô cực = VM - q

Câu 3: Đơn vị của điện thế là Vôn (V). Dựa vào công thức liên hệ giữa công của lực điện và điện thế, 1 Vôn tương đương với đơn vị nào sau đây?

  • A. 1 N/C
  • B. 1 C/J
  • C. 1 J.C
  • D. 1 J/C

Câu 4: Thế năng điện của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường được tính bằng công thức nào, biết điện thế tại M là VM?

  • A. W_M = q * VM
  • B. W_M = VM / q
  • C. W_M = q + VM
  • D. W_M = q - VM

Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (UMN) trong điện trường được định nghĩa là gì?

  • A. Là công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q từ M đến N.
  • B. Là thương số giữa công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ M đến N và độ lớn điện tích đó.
  • C. Là hiệu giữa cường độ điện trường tại M và tại N.
  • D. Là công mà lực điện trường tác dụng lên một đơn vị điện tích khi nó đứng yên tại M.

Câu 6: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và điện thế tại M (VM), điện thế tại N (VN) là gì?

  • A. UMN = VM + VN
  • B. UMN = VN - VM
  • C. UMN = VM - VN
  • D. UMN = VM * VN

Câu 7: Một điện tích điểm q = +2 μC di chuyển từ điểm A có điện thế VA = 100 V đến điểm B có điện thế VB = 40 V. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là bao nhiêu?

  • A. 120 J
  • B. 120 μJ
  • C. -120 μJ
  • D. 60 μJ

Câu 8: Một electron (điện tích e = -1,6 × 10^-19 C) có thế năng điện là -3,2 × 10^-18 J tại một điểm trong điện trường. Điện thế tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 20 V
  • B. -20 V
  • C. 5 × 10^-38 V
  • D. -5 × 10^-38 V

Câu 9: Trong một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N cách nhau một đoạn d = MN trên cùng một đường sức được tính bằng công thức nào?

  • A. UMN = E / d
  • B. UMN = E * d^2
  • C. UMN = d / E
  • D. UMN = E * d

Câu 10: Một điện tích điểm Q dương đặt tại gốc tọa độ. Xét hai điểm A và B trên một đường sức. Điểm A gần Q hơn điểm B. Nhận xét nào về điện thế tại A (VA) và tại B (VB) là đúng?

  • A. VA > VB
  • B. VA < VB
  • C. VA = VB
  • D. Không thể so sánh vì không biết giá trị của Q.

Câu 11: Hai tấm kim loại phẳng song song, nhiễm điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Hiệu điện thế giữa tấm dương và tấm âm là 500 V. Khoảng cách giữa hai tấm là 2 cm. Độ lớn cường độ điện trường giữa hai tấm là bao nhiêu?

  • A. 1000 V/m
  • B. 2500 V/m
  • C. 25000 V/m
  • D. 10000 V/m

Câu 12: Một ion dương có điện tích +e (với e là điện tích nguyên tố) được tăng tốc từ trạng thái nghỉ bởi một hiệu điện thế 100 V. Động năng mà ion thu được sau khi tăng tốc là bao nhiêu?

  • A. 100 J
  • B. 1.6 × 10^-19 J
  • C. 1.6 × 10^-21 J
  • D. 1.6 × 10^-17 J

Câu 13: Hai điểm M và N trong điện trường có điện thế lần lượt là VM = 30 V và VN = -20 V. Chọn phát biểu đúng về hiệu điện thế UMN và UNM.

  • A. UMN = 50 V và UNM = -50 V.
  • B. UMN = -50 V và UNM = 50 V.
  • C. UMN = UNM = 50 V.
  • D. UMN = UNM = -50 V.

Câu 14: Một điện tích điểm q = -4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B dưới tác dụng của lực điện trường, sinh công là 80 μJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị là bao nhiêu?

  • A. 20 V
  • B. -20 V
  • C. 320 V
  • D. -320 V

Câu 15: Một điện tích điểm Q = +5 nC đặt trong chân không. Tính điện thế do điện tích này gây ra tại điểm M cách Q một khoảng 10 cm. Lấy k = 9 × 10^9 Nm²/C².

  • A. 45 V
  • B. 4500 V
  • C. 450 V
  • D. 900 V

Câu 16: Xét điện trường của một điện tích điểm âm Q. Nhận xét nào sau đây là đúng về chiều giảm của điện thế trong điện trường này?

  • A. Điện thế giảm theo chiều ra xa điện tích âm.
  • B. Điện thế giảm theo mọi phương như nhau.
  • C. Điện thế không thay đổi trong điện trường của điện tích âm.
  • D. Điện thế giảm theo chiều hướng về điện tích âm.

Câu 17: Một proton (điện tích +e, khối lượng m_p) ban đầu đứng yên tại điểm A có điện thế VA. Nó chuyển động đến điểm B có điện thế VB. Tốc độ của proton tại B được tính bằng công thức nào?

  • A. v_B = sqrt(2e(VA - VB) / m_p)
  • B. v_B = sqrt(e(VA - VB) / (2m_p))
  • C. v_B = sqrt(2m_p(VA - VB) / e)
  • D. v_B = e(VA - VB) / m_p

Câu 18: Trên một đường sức điện trường, điểm M có điện thế 10 V, điểm N có điện thế 6 V. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của đường sức điện trường và công của lực điện trường khi di chuyển điện tích dương từ M đến N?

  • A. Chiều đường sức từ N đến M; công dương.
  • B. Chiều đường sức từ N đến M; công âm.
  • C. Chiều đường sức từ M đến N; công dương.
  • D. Chiều đường sức từ M đến N; công âm.

Câu 19: Một điện trường được tạo ra bởi một mặt phẳng vô hạn nhiễm điện đều dương. Các mặt đẳng thế trong điện trường này là gì?

  • A. Các mặt phẳng song song với mặt phẳng nhiễm điện.
  • B. Các mặt cầu đồng tâm với mặt phẳng.
  • C. Các đường thẳng song song với mặt phẳng.
  • D. Các mặt trụ có trục vuông góc với mặt phẳng.

Câu 20: Tại một điểm trong điện trường, nếu đặt một điện tích thử q dương thì thế năng điện của nó là W1. Nếu thay bằng điện tích thử q âm có cùng độ lớn (|q|), thì thế năng điện tại điểm đó sẽ là W2. Mối quan hệ giữa W1 và W2 là gì?

  • A. W2 = W1
  • B. W2 = 2W1
  • C. W2 = -2W1
  • D. W2 = -W1

Câu 21: Điện thế tại một điểm được xác định bằng công thức V = A_vô cực_M / q. Trong công thức này, A_vô cực_M là gì?

  • A. Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q từ vô cực về điểm M.
  • B. Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q từ điểm M ra vô cực.
  • C. Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q giữa hai điểm bất kỳ.
  • D. Công của lực điện ngoài dịch chuyển điện tích q từ vô cực về điểm M.

Câu 22: Trên một mặt đẳng thế, nhận xét nào sau đây về công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích là đúng?

  • A. Công luôn dương.
  • B. Công luôn bằng không.
  • C. Công luôn âm.
  • D. Công có thể dương, âm hoặc bằng không tùy thuộc vào điện tích q.

Câu 23: Hai điểm M và N trong điện trường có hiệu điện thế UMN = 50 V. Nếu di chuyển một điện tích q từ M đến N, lực điện trường sinh công là 100 J. Giá trị của điện tích q là bao nhiêu?

  • A. 2 C
  • B. -2 C
  • C. 0.5 C
  • D. -0.5 C

Câu 24: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường. Tại điểm A cách Q khoảng rA, điện thế là VA. Tại điểm B cách Q khoảng rB, điện thế là VB. Mối liên hệ giữa VA, VB, rA, rB là gì (với mốc điện thế tại vô cực)?

  • A. VA / rA = VB / rB
  • B. VA * rB = VB * rA
  • C. VA + rA = VB + rB
  • D. VA * rA = VB * rB

Câu 25: Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q trên một đường cong kín trong điện trường bất kỳ luôn bằng bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. Khác 0 và phụ thuộc vào hình dạng đường cong.
  • C. Khác 0 và chỉ phụ thuộc vào điện tích q.
  • D. Khác 0 và chỉ phụ thuộc vào cường độ điện trường.

Câu 26: Tại một điểm M trong điện trường, điện thế VM = 100 V. Tại một điểm N khác, điện thế VN = 30 V. Nếu thả một điện tích điểm q = +5 μC từ M không vận tốc đầu, nó sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động từ N về phía M.
  • B. Đứng yên tại M.
  • C. Chuyển động từ M về phía N.
  • D. Chuyển động theo phương vuông góc với đường nối M và N.

Câu 27: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức của điện trường đều E. Khoảng cách giữa A và B là d. Hiệu điện thế UAB = VA - VB có giá trị như thế nào nếu vecto AB cùng chiều với vecto E?

  • A. UAB = E * d
  • B. UAB = -E * d
  • C. UAB = E / d
  • D. UAB = d / E

Câu 28: Nếu vecto AB ngược chiều với vecto cường độ điện trường E trong điện trường đều, thì hiệu điện thế UAB = VA - VB được tính như thế nào?

  • A. UAB = E * d
  • B. UAB = -E * d
  • C. UAB = E / d
  • D. UAB = -E / d

Câu 29: Tại một điểm trong điện trường, thế năng điện của điện tích q là W. Điện thế tại điểm đó là V. Mối quan hệ giữa chúng là W = qV. Từ đó suy ra, nếu W dương thì V phải như thế nào?

  • A. V luôn dương.
  • B. V luôn âm.
  • C. V bằng 0.
  • D. Dấu của V phụ thuộc vào dấu của điện tích q.

Câu 30: Một điện tích điểm q = +3 nC được đặt tại điểm M có điện thế VM = 200 V trong điện trường của một vật nhiễm điện khác. Khi di chuyển điện tích này đến điểm N, công của lực điện trường là 1.2 μJ. Điện thế tại N (VN) là bao nhiêu?

  • A. 600 V
  • B. -200 V
  • C. 400 V
  • D. 100 V

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khái niệm điện thế tại một điểm trong điện trường có ý nghĩa nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q từ điểm M đến vô cực (mốc thế năng) được biểu diễn qua điện thế tại M (VM) như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đơn vị của điện thế là Vôn (V). Dựa vào công thức liên hệ giữa công của lực điện và điện thế, 1 Vôn tương đương với đơn vị nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Thế năng điện của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường được tính bằng công thức nào, biết điện thế tại M là VM?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (UMN) trong điện trường được định nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và điện thế tại M (VM), điện thế tại N (VN) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một điện tích điểm q = +2 μC di chuyển từ điểm A có điện thế VA = 100 V đến điểm B có điện thế VB = 40 V. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một electron (điện tích e = -1,6 × 10^-19 C) có thế năng điện là -3,2 × 10^-18 J tại một điểm trong điện trường. Điện thế tại điểm đó là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N cách nhau một đoạn d = MN trên cùng một đường sức được tính bằng công thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một điện tích điểm Q dương đặt tại gốc tọa độ. Xét hai điểm A và B trên một đường sức. Điểm A gần Q hơn điểm B. Nhận xét nào về điện thế tại A (VA) và tại B (VB) là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hai tấm kim loại phẳng song song, nhiễm điện trái dấu, tạo ra một điện trường đều giữa chúng. Hiệu điện thế giữa tấm dương và tấm âm là 500 V. Khoảng cách giữa hai tấm là 2 cm. Độ lớn cường độ điện trường giữa hai tấm là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một ion dương có điện tích +e (với e là điện tích nguyên tố) được tăng tốc từ trạng thái nghỉ bởi một hiệu điện thế 100 V. Động năng mà ion thu được sau khi tăng tốc là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Hai điểm M và N trong điện trường có điện thế lần lượt là VM = 30 V và VN = -20 V. Chọn phát biểu đúng về hiệu điện thế UMN và UNM.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một điện tích điểm q = -4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B dưới tác dụng của lực điện trường, sinh công là 80 μJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một điện tích điểm Q = +5 nC đặt trong chân không. Tính điện thế do điện tích này gây ra tại điểm M cách Q một khoảng 10 cm. Lấy k = 9 × 10^9 Nm²/C².

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Xét điện trường của một điện tích điểm âm Q. Nhận xét nào sau đây là đúng về chiều giảm của điện thế trong điện trường này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một proton (điện tích +e, khối lượng m_p) ban đầu đứng yên tại điểm A có điện thế VA. Nó chuyển động đến điểm B có điện thế VB. Tốc độ của proton tại B được tính bằng công thức nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trên một đường sức điện trường, điểm M có điện thế 10 V, điểm N có điện thế 6 V. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của đường sức điện trường và công của lực điện trường khi di chuyển điện tích dương từ M đến N?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một điện trường được tạo ra bởi một mặt phẳng vô hạn nhiễm điện đều dương. Các mặt đẳng thế trong điện trường này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại một điểm trong điện trường, nếu đặt một điện tích thử q dương thì thế năng điện của nó là W1. Nếu thay bằng điện tích thử q âm có cùng độ lớn (|q|), thì thế năng điện tại điểm đó sẽ là W2. Mối quan hệ giữa W1 và W2 là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Điện thế tại một điểm được xác định bằng công thức V = A_vô cực_M / q. Trong công thức này, A_vô cực_M là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trên một mặt đẳng thế, nhận xét nào sau đây về công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Hai điểm M và N trong điện trường có hiệu điện thế UMN = 50 V. Nếu di chuyển một điện tích q từ M đến N, lực điện trường sinh công là 100 J. Giá trị của điện tích q là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một điện tích điểm Q gây ra điện trường. Tại điểm A cách Q khoảng rA, điện thế là VA. Tại điểm B cách Q khoảng rB, điện thế là VB. Mối liên hệ giữa VA, VB, rA, rB là gì (với mốc điện thế tại vô cực)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Công của lực điện trường dịch chuyển điện tích q trên một đường cong kín trong điện trường bất kỳ luôn bằng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại một điểm M trong điện trường, điện thế VM = 100 V. Tại một điểm N khác, điện thế VN = 30 V. Nếu thả một điện tích điểm q = +5 μC từ M không vận tốc đầu, nó sẽ chuyển động như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức của điện trường đều E. Khoảng cách giữa A và B là d. Hiệu điện thế UAB = VA - VB có giá trị như thế nào nếu vecto AB cùng chiều với vecto E?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nếu vecto AB ngược chiều với vecto cường độ điện trường E trong điện trường đều, thì hiệu điện thế UAB = VA - VB được tính như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tại một điểm trong điện trường, thế năng điện của điện tích q là W. Điện thế tại điểm đó là V. Mối quan hệ giữa chúng là W = qV. Từ đó suy ra, nếu W dương thì V phải như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một điện tích điểm q = +3 nC được đặt tại điểm M có điện thế VM = 200 V trong điện trường của một vật nhiễm điện khác. Khi di chuyển điện tích này đến điểm N, công của lực điện trường là 1.2 μJ. Điện thế tại N (VN) là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng nào sau đây của điện trường tại điểm đó?

  • A. Tác dụng lực điện lên điện tích điểm.
  • B. Sinh công khi có điện tích dịch chuyển từ điểm đó ra vô cực.
  • C. Tạo ra thế năng khi đặt một điện tích điểm tại đó.
  • D. Gây ra sự nhiễm điện cho vật đặt tại đó.

Câu 2: Mối liên hệ giữa thế năng điện $W_M$ của một điện tích $q$ đặt tại điểm M trong điện trường và điện thế $V_M$ tại điểm M là gì?

  • A. $W_M = qV_M$
  • B. $V_M = qW_M$
  • C. $W_M = frac{V_M}{q}$
  • D. $V_M = frac{q}{W_M}$

Câu 3: Đơn vị của điện thế là Vôn (V). Mối quan hệ giữa Vôn, Jun (J) và Culông (C) được biểu diễn như thế nào?

  • A. $1V = 1 J cdot C$
  • B. $1V = 1 frac{J}{C}$
  • C. $1V = 1 frac{C}{J}$
  • D. $1V = 1 frac{N}{C}$

Câu 4: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường được định nghĩa là:

  • A. Công của lực điện làm dịch chuyển điện tích $q$ từ M đến N.
  • B. Thế năng điện của điện tích $q$ tại điểm M trừ đi thế năng điện tại điểm N.
  • C. Tích của cường độ điện trường và khoảng cách giữa M và N.
  • D. Hiệu điện thế tại điểm M và điện thế tại điểm N ($V_M - V_N$).

Câu 5: Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích $q$ từ điểm M đến điểm N trong điện trường được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. $A_{MN} = q(V_M - V_N)$
  • B. $A_{MN} = q(V_N - V_M)$
  • C. $A_{MN} = frac{V_M - V_N}{q}$
  • D. $A_{MN} = frac{q}{V_M - V_N}$

Câu 6: Một electron ($q = -1.6 imes 10^{-19}$ C) chuyển động từ điểm A có điện thế $V_A = 100$ V đến điểm B có điện thế $V_B = 40$ V. Công của lực điện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. $9.6 imes 10^{-18}$ J
  • B. $-9.6 imes 10^{-18}$ J
  • C. $9.6 imes 10^{-18}$ J
  • D. $-9.6 imes 10^{-18}$ J

Câu 7: Tại một điểm M trong điện trường, một điện tích điểm $q = 2 imes 10^{-6}$ C có thế năng điện là $4 imes 10^{-5}$ J. Điện thế tại điểm M là bao nhiêu?

  • A. $0.05$ V
  • B. $20$ V
  • C. $8 imes 10^{-11}$ V
  • D. $0.5$ V

Câu 8: Trong điện trường đều, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N cách nhau một đoạn $d$ trên một đường sức được tính bằng công thức $U_{MN} = E cdot d$. Công thức này chỉ đúng khi:

  • A. Vector $vec{MN}$ cùng hướng với vector cường độ điện trường $vec{E}$.
  • B. Vector $vec{MN}$ ngược hướng với vector cường độ điện trường $vec{E}$.
  • C. Vector $vec{MN}$ vuông góc với vector cường độ điện trường $vec{E}$.
  • D. Khoảng cách $d$ là khoảng cách ngắn nhất giữa M và N.

Câu 9: Một điện tích dương $q$ chuyển động từ điểm M đến điểm N dưới tác dụng của lực điện. Nếu công của lực điện là dương ($A_{MN} > 0$), thì mối quan hệ giữa điện thế tại M ($V_M$) và điện thế tại N ($V_N$) là gì?

  • A. $V_M < V_N$
  • B. $V_M = V_N$
  • C. $V_M > V_N$
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về cường độ điện trường.

Câu 10: Mốc tính điện thế thường được chọn ở đâu để thuận tiện cho việc tính toán trong các bài toán về điện trường?

  • A. Tại điểm đặt điện tích gây ra điện trường.
  • B. Tại vô cực hoặc tại mặt đất.
  • C. Tại tâm của vật tích điện.
  • D. Tại điểm có cường độ điện trường lớn nhất.

Câu 11: Cho điện thế tại điểm A là $V_A = 50$ V và tại điểm B là $V_B = -20$ V. Hiệu điện thế $U_{AB}$ là bao nhiêu?

  • A. $70$ V
  • B. $30$ V
  • C. $-70$ V
  • D. $-30$ V

Câu 12: Một điện tích $q = -3 imes 10^{-9}$ C dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện là $A_{MN} = 6 imes 10^{-7}$ J. Hiệu điện thế $U_{MN} = V_M - V_N$ có giá trị là:

  • A. $200$ V
  • B. $-200$ V
  • C. $18$ V
  • D. $-200$ V

Câu 13: Điện thế tại một điểm M do một điện tích điểm $Q$ gây ra tại khoảng cách $r$ được tính theo công thức $V_M = kfrac{Q}{r}$ (với mốc điện thế tại vô cực). Công thức này cho thấy điện thế:

  • A. Luôn có giá trị dương.
  • B. Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách $r$.
  • C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách $r$.
  • D. Không phụ thuộc vào dấu của điện tích $Q$.

Câu 14: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức trong một điện trường đều có cường độ $E = 500$ V/m. Khoảng cách giữa A và B là $d = 0.1$ m. Nếu đường sức có chiều từ A đến B, thì hiệu điện thế $U_{AB} = V_A - V_B$ có giá trị là:

  • A. $50$ V
  • B. $-50$ V
  • C. $5000$ V
  • D. $-5000$ V

Câu 15: Mặt đẳng thế là tập hợp các điểm trong điện trường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có cùng cường độ điện trường.
  • B. Có cùng điện thế.
  • C. Có cùng thế năng điện.
  • D. Có cùng phương của vector cường độ điện trường.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây về mặt đẳng thế là SAI?

  • A. Đường sức điện trường luôn vuông góc với mặt đẳng thế tại mọi điểm.
  • B. Công của lực điện khi dịch chuyển điện tích trên một mặt đẳng thế luôn bằng không.
  • C. Các mặt đẳng thế của điện trường gây bởi điện tích điểm là các mặt cầu đồng tâm.
  • D. Điện thế trên mặt đẳng thế luôn có giá trị dương.

Câu 17: Một hạt bụi tích điện âm bay vào một vùng không gian có điện trường. Nếu hạt bụi chuyển động từ vùng có điện thế cao sang vùng có điện thế thấp, thì thế năng điện của hạt bụi sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào khối lượng hạt bụi.

Câu 18: Trong một điện trường, khi một điện tích dương dịch chuyển từ điểm A đến điểm B, thế năng điện của nó giảm đi. Điều này chứng tỏ điều gì về điện thế tại hai điểm A và B?

  • A. $V_A < V_B$
  • B. $V_A > V_B$
  • C. $V_A = V_B$
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 19: Cho ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại A trong điện trường đều. Cường độ điện trường có phương song song với cạnh AB, chiều từ A đến B. Biết AB = 4 cm, AC = 3 cm, $E = 1000$ V/m. Hiệu điện thế $U_{BC} = V_B - V_C$ là bao nhiêu?

  • A. $40$ V
  • B. $-40$ V
  • C. $30$ V
  • D. $0$ V

Câu 20: Một điện tích điểm $q = 10^{-8}$ C được đặt tại điểm có điện thế 1000 V. Thế năng điện của điện tích này tại điểm đó là:

  • A. $10^{-5}$ J
  • B. $10^{-11}$ J
  • C. $10^4$ J
  • D. $10^{-8}$ J

Câu 21: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 1 cm, được tích điện trái dấu và tạo ra điện trường đều giữa hai bản. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là 120 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. $12$ V/m
  • B. $120$ V/m
  • C. $12000$ V/m
  • D. $1200$ V/m

Câu 22: Một điện tích điểm $q$ dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng đường đi từ M đến N.
  • B. Vận tốc của điện tích tại M và N.
  • C. Khối lượng của điện tích.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.

Câu 23: Cho điện thế tại điểm A là $V_A$, tại điểm B là $V_B$. Nếu $V_A < V_B$, thì chiều của đường sức điện trường trong vùng giữa A và B có xu hướng như thế nào?

  • A. Hướng từ B sang A.
  • B. Hướng từ A sang B.
  • C. Vuông góc với đoạn thẳng AB.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về loại điện trường.

Câu 24: Một điện tích dương chuyển động trong điện trường từ điểm có điện thế 200 V đến điểm có điện thế 50 V. Thế năng điện của điện tích đó đã:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào độ lớn điện tích.

Câu 25: Một điện tích $q$ được giữ cố định tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm M và N lần lượt cách O các khoảng $r_M$ và $r_N$. Nếu $r_M < r_N$, thì mối quan hệ giữa điện thế tại M ($V_M$) và điện thế tại N ($V_N$) là gì khi $q > 0$?

  • A. $V_M > V_N$
  • B. $V_M < V_N$
  • C. $V_M = V_N$
  • D. Không thể so sánh.

Câu 26: Vẫn xét tình huống ở Câu 25, nhưng bây giờ điện tích $q < 0$. Mối quan hệ giữa điện thế tại M ($V_M$) và điện thế tại N ($V_N$) là gì khi $r_M < r_N$?

  • A. $V_M > V_N$
  • B. $V_M < V_N$
  • C. $V_M = V_N$
  • D. Không thể so sánh.

Câu 27: Hai điểm A và B nằm trên cùng một mặt đẳng thế. Công của lực điện khi dịch chuyển một điện tích $q$ từ A đến B bằng bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. Phụ thuộc vào độ lớn của $q$.
  • C. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
  • D. Bằng $q(V_A - V_B)$ với $V_A
    eq V_B$.

Câu 28: Trong điện trường đều, các mặt đẳng thế là các mặt phẳng có đặc điểm gì so với đường sức?

  • A. Song song với đường sức.
  • B. Cắt đường sức một góc 45 độ.
  • C. Vuông góc với đường sức.
  • D. Trùng với đường sức.

Câu 29: Một điện tích điểm dương được thả nhẹ trong điện trường. Nó sẽ chuyển động theo hướng nào so với các mặt đẳng thế?

  • A. Vuông góc với các mặt đẳng thế, về phía điện thế giảm.
  • B. Vuông góc với các mặt đẳng thế, về phía điện thế tăng.
  • C. Song song với các mặt đẳng thế.
  • D. Theo đường cong bất kỳ không liên quan đến mặt đẳng thế.

Câu 30: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích $q$ từ điểm M đến vô cực là $A_{Minfty}$. Điện thế tại điểm M được tính bằng công thức nào?

  • A. $V_M = A_{Minfty} cdot q$
  • B. $V_M = frac{q}{A_{Minfty}}$
  • C. $V_M = frac{A_{infty M}}{q}$
  • D. $V_M = frac{A_{Minfty}}{q}$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng nào sau đây của điện trường tại điểm đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Mối liên hệ giữa thế năng điện $W_M$ của một điện tích $q$ đặt tại điểm M trong điện trường và điện thế $V_M$ tại điểm M là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đơn vị của điện thế là Vôn (V). Mối quan hệ giữa Vôn, Jun (J) và Culông (C) được biểu diễn như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường được định nghĩa là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích $q$ từ điểm M đến điểm N trong điện trường được tính bằng công thức nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một electron ($q = -1.6 imes 10^{-19}$ C) chuyển động từ điểm A có điện thế $V_A = 100$ V đến điểm B có điện thế $V_B = 40$ V. Công của lực điện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại một điểm M trong điện trường, một điện tích điểm $q = 2 imes 10^{-6}$ C có thế năng điện là $4 imes 10^{-5}$ J. Điện thế tại điểm M là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong điện trường đều, hiệu điện thế giữa hai điểm M và N cách nhau một đoạn $d$ trên một đường sức được tính bằng công thức $U_{MN} = E cdot d$. Công thức này chỉ đúng khi:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một điện tích dương $q$ chuyển động từ điểm M đến điểm N dưới tác dụng của lực điện. Nếu công của lực điện là dương ($A_{MN} > 0$), thì mối quan hệ giữa điện thế tại M ($V_M$) và điện thế tại N ($V_N$) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Mốc tính điện thế thường được chọn ở đâu để thuận tiện cho việc tính toán trong các bài toán về điện trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho điện thế tại điểm A là $V_A = 50$ V và tại điểm B là $V_B = -20$ V. Hiệu điện thế $U_{AB}$ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một điện tích $q = -3 imes 10^{-9}$ C dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện là $A_{MN} = 6 imes 10^{-7}$ J. Hiệu điện thế $U_{MN} = V_M - V_N$ có giá trị là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Điện thế tại một điểm M do một điện tích điểm $Q$ gây ra tại khoảng cách $r$ được tính theo công thức $V_M = k rac{Q}{r}$ (với mốc điện thế tại vô cực). Công thức này cho thấy điện thế:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức trong một điện trường đều có cường độ $E = 500$ V/m. Khoảng cách giữa A và B là $d = 0.1$ m. Nếu đường sức có chiều từ A đến B, thì hiệu điện thế $U_{AB} = V_A - V_B$ có giá trị là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Mặt đẳng thế là tập hợp các điểm trong điện trường có đặc điểm nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nhận xét nào sau đây về mặt đẳng thế là SAI?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một hạt bụi tích điện âm bay vào một vùng không gian có điện trường. Nếu hạt bụi chuyển động từ vùng có điện thế cao sang vùng có điện thế thấp, thì thế năng điện của hạt bụi sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong một điện trường, khi một điện tích dương dịch chuyển từ điểm A đến điểm B, thế năng điện của nó giảm đi. Điều này chứng tỏ điều gì về điện thế tại hai điểm A và B?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại A trong điện trường đều. Cường độ điện trường có phương song song với cạnh AB, chiều từ A đến B. Biết AB = 4 cm, AC = 3 cm, $E = 1000$ V/m. Hiệu điện thế $U_{BC} = V_B - V_C$ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một điện tích điểm $q = 10^{-8}$ C được đặt tại điểm có điện thế 1000 V. Thế năng điện của điện tích này tại điểm đó là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 1 cm, được tích điện trái dấu và tạo ra điện trường đều giữa hai bản. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là 120 V. Cường độ điện trường giữa hai bản là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một điện tích điểm $q$ dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công của lực điện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cho điện thế tại điểm A là $V_A$, tại điểm B là $V_B$. Nếu $V_A < V_B$, thì chiều của đường sức điện trường trong vùng giữa A và B có xu hướng như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một điện tích dương chuyển động trong điện trường từ điểm có điện thế 200 V đến điểm có điện thế 50 V. Thế năng điện của điện tích đó đã:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một điện tích $q$ được giữ cố định tại gốc tọa độ O. Xét hai điểm M và N lần lượt cách O các khoảng $r_M$ và $r_N$. Nếu $r_M < r_N$, thì mối quan hệ giữa điện thế tại M ($V_M$) và điện thế tại N ($V_N$) là gì khi $q > 0$?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Vẫn xét tình huống ở Câu 25, nhưng bây giờ điện tích $q < 0$. Mối quan hệ giữa điện thế tại M ($V_M$) và điện thế tại N ($V_N$) là gì khi $r_M < r_N$?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hai điểm A và B nằm trên cùng một mặt đẳng thế. Công của lực điện khi dịch chuyển một điện tích $q$ từ A đến B bằng bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong điện trường đều, các mặt đẳng thế là các mặt phẳng có đặc điểm gì so với đường sức?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một điện tích điểm dương được thả nhẹ trong điện trường. Nó sẽ chuyển động theo hướng nào so với các mặt đẳng thế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích $q$ từ điểm M đến vô cực là $A_{Minfty}$. Điện thế tại điểm M được tính bằng công thức nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện thế tại một điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng gì của điện trường tại điểm đó?

  • A. Tác dụng lực đẩy lên một điện tích dương.
  • B. Tạo ra lực hấp dẫn lên một vật chất.
  • C. Tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích.
  • D. Sinh công khi có dòng điện chạy qua.

Câu 2: Mối liên hệ giữa điện thế V, thế năng điện Ep và điện tích q tại một điểm trong điện trường được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. V = q/Ep
  • B. Ep = V/q
  • C. q = V.Ep
  • D. V = Ep/q

Câu 3: Đơn vị của điện thế trong hệ SI là gì?

  • A. Vôn (V)
  • B. Ampe (A)
  • C. Culông (C)
  • D. Ohm (Ω)

Câu 4: Công thức tính công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N là gì?

  • A. A = q.(VM + VN)
  • B. A = q.(VM - VN)
  • C. A = q.VM.VN
  • D. A = q / (VM - VN)

Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (UMN) được định nghĩa là gì?

  • A. Tổng điện thế tại M và N.
  • B. Tích điện thế tại M và N.
  • C. Hiệu điện thế tại M trừ đi điện thế tại N.
  • D. Tỉ số giữa điện thế tại M và điện thế tại N.

Câu 6: Một điện tích q = +2 μC di chuyển từ điểm A có điện thế VA = 100 V đến điểm B có điện thế VB = 300 V. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

  • A. -0,4 mJ
  • B. 0,4 mJ
  • C. -400 J
  • D. 400 J

Câu 7: Nếu hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = -50 V, điều này có ý nghĩa gì về điện thế tại M và N?

  • A. Điện thế tại M bằng điện thế tại N.
  • B. Điện thế tại M cao hơn điện thế tại N 50 V.
  • C. Điện thế tại M và N đều âm.
  • D. Điện thế tại M thấp hơn điện thế tại N 50 V.

Câu 8: Trong điện trường đều, mối liên hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm trên cùng một đường sức và cường độ điện trường E được cho bởi công thức U = Ed, trong đó d là khoảng cách giữa hai điểm. Điều kiện áp dụng công thức này là gì?

  • A. Hai điểm bất kỳ trong điện trường đều.
  • B. Hai điểm nằm trên cùng một đường sức điện.
  • C. Hai điểm nằm trên một đường thẳng vuông góc với đường sức điện.
  • D. Chỉ áp dụng cho điện tích âm.

Câu 9: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ. Điện thế tại điểm cách Q một khoảng r được tính bằng công thức V = kQ/r (với mốc điện thế tại vô cực). Nếu Q > 0, điện thế tại các điểm trong điện trường của Q sẽ như thế nào khi khoảng cách r tăng lên?

  • A. Giảm dần và tiến tới 0.
  • B. Tăng dần và tiến tới vô cực.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm dần và tiến tới một giá trị âm.

Câu 10: Mặt đẳng thế là gì?

  • A. Là mặt phẳng vuông góc với các đường sức điện.
  • B. Là mặt mà cường độ điện trường tại mọi điểm trên đó là như nhau.
  • C. Là tập hợp các điểm trong điện trường có cùng một giá trị điện thế.
  • D. Là quỹ đạo chuyển động của một điện tích trong điện trường.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây về mặt đẳng thế là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Các mặt đẳng thế khác nhau không cắt nhau.
  • B. Đường sức điện luôn song song với mặt đẳng thế.
  • C. Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích trên mặt đẳng thế bằng không.
  • D. Tại mỗi điểm, đường sức điện luôn vuông góc với mặt đẳng thế đi qua điểm đó.

Câu 12: Hai điểm A và B nằm trên cùng một mặt đẳng thế trong một điện trường. Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 0.
  • B. Nhỏ hơn 0.
  • C. Phụ thuộc vào giá trị của q.
  • D. Bằng 0.

Câu 13: Một điện tích q = -3 μC di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường là A = 6 mJ. Hiệu điện thế UMN có giá trị là bao nhiêu?

  • A. -2000 V
  • B. 2000 V
  • C. -18 V
  • D. 18 V

Câu 14: Điện thế tại một điểm M trong điện trường là VM = 50 V. Một electron (điện tích e = -1,6 x 10^-19 C) đặt tại M sẽ có thế năng điện là bao nhiêu?

  • A. 8 x 10^-18 J
  • B. -8 x 10^-18 J
  • C. -8 x 10^-18 J
  • D. 31.25 x 10^19 J

Câu 15: Hai bản kim loại song song, cách nhau 1 cm, được tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Cường độ điện trường đều giữa hai bản là bao nhiêu?

  • A. 10000 V/m
  • B. 100 V/m
  • C. 1000 V/m
  • D. 10 V/m

Câu 16: Chọn câu đúng. Khi một điện tích dương di chuyển từ điểm M đến điểm N dưới tác dụng của lực điện trường, nếu công của lực điện trường là dương thì:

  • A. Điện thế tại M nhỏ hơn điện thế tại N.
  • B. Thế năng điện của điện tích tại M nhỏ hơn thế năng điện tại N.
  • C. Điện thế tại M lớn hơn điện thế tại N.
  • D. Hiệu điện thế UMN có giá trị âm.

Câu 17: Chọn câu đúng. Khi một điện tích âm di chuyển từ điểm M đến điểm N dưới tác dụng của lực điện trường, nếu công của lực điện trường là âm thì:

  • A. Điện thế tại M nhỏ hơn điện thế tại N.
  • B. Điện thế tại M lớn hơn điện thế tại N.
  • C. Thế năng điện của điện tích tại M giảm.
  • D. Hiệu điện thế UMN có giá trị dương.

Câu 18: Một điện tích q = 4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Thế năng điện của điện tích tại A là 20 μJ, tại B là 12 μJ. Hiệu điện thế UAB là bao nhiêu?

  • A. 2 V
  • B. -2 V
  • C. 8 V
  • D. -8 V

Câu 19: Điện thế tại một điểm được xác định dựa trên việc chọn mốc điện thế. Mốc điện thế thường được chọn ở đâu?

  • A. Tại vô cực hoặc tại đất.
  • B. Tại điểm có điện tích lớn nhất.
  • C. Tại điểm có cường độ điện trường lớn nhất.
  • D. Tại điểm có thế năng điện bằng không.

Câu 20: Mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và điện thế V trong một vùng không gian có thể được mô tả như thế nào?

  • A. E luôn song song với gradient của V.
  • B. E luôn cùng chiều với hướng tăng của V.
  • C. E là đạo hàm của V theo thời gian.
  • D. E luôn hướng theo chiều giảm nhanh nhất của điện thế V.

Câu 21: Một điện tích q = -5 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường là 10 mJ. Thế năng điện của điện tích tại A là 30 μJ. Thế năng điện của điện tích tại B là bao nhiêu?

  • A. 40 μJ
  • B. 20 μJ
  • C. 20 μJ
  • D. 40 μJ

Câu 22: Hai điểm A và B trong điện trường có hiệu điện thế UAB = 40 V. Một điện tích q di chuyển từ A đến B thì công của lực điện trường là 80 μJ. Điện tích q có giá trị là bao nhiêu?

  • A. 2 C
  • B. 2 μC
  • C. 0.5 C
  • D. 0.5 μC

Câu 23: Trong một điện trường đều có cường độ E = 500 V/m, hai điểm M và N nằm trên một đường sức điện, cách nhau 20 cm. Hiệu điện thế UMN có thể có giá trị nào?

  • A. 10 V
  • B. -10 V
  • C. 2500 V
  • D. ±100 V

Câu 24: Thế năng điện của một điện tích điểm q trong điện trường của một điện tích điểm Q được đặt tại gốc tọa độ, cách Q một khoảng r, được tính bằng công thức nào (với mốc thế năng tại vô cực)?

  • A. Ep = kQq/r
  • B. Ep = kQq/r^2
  • C. Ep = kQ/r
  • D. Ep = k q/r

Câu 25: Cho ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C trong điện trường đều. Cường độ điện trường E song song với cạnh AC và hướng từ A đến C. Biết AC = 4 cm, BC = 3 cm. Nếu hiệu điện thế UAC = 200 V, thì hiệu điện thế UAB là bao nhiêu?

  • A. 150 V
  • B. 250 V
  • C. 200 V
  • D. 0 V

Câu 26: Một điện tích điểm Q = +6 nC đặt trong chân không. Tính điện thế tại điểm M cách Q một khoảng 30 cm (lấy mốc điện thế tại vô cực, k = 9 x 10^9 Nm^2/C^2).

  • A. 180 V
  • B. 180 V
  • C. 1800 V
  • D. 200 V

Câu 27: Một điện tích q di chuyển từ vô cực đến điểm M trong điện trường. Công của lực điện trường là A∞M. Điện thế tại điểm M (với mốc điện thế tại vô cực) được tính bằng công thức nào?

  • A. VM = A∞M / q
  • B. VM = A∞M . q
  • C. VM = q / A∞M
  • D. VM = -A∞M / q

Câu 28: Hai điểm M và N trong điện trường có điện thế lần lượt là VM = 10 V và VN = -5 V. Hiệu điện thế UNM là bao nhiêu?

  • A. 15 V
  • B. -15 V
  • C. 5 V
  • D. -15 V

Câu 29: Một điện tích q = 5 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là 25 nJ. Hiệu điện thế UAB là bao nhiêu?

  • A. 5 V
  • B. -5 V
  • C. 125 V
  • D. -125 V

Câu 30: Trong điện trường đều, nếu một điện tích dương di chuyển theo chiều đường sức điện thì thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào độ lớn điện tích.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Điện thế tại một điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng gì của điện trường tại điểm đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Mối liên hệ giữa điện thế V, thế năng điện Ep và điện tích q tại một điểm trong điện trường được biểu diễn bằng công thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đơn vị của điện thế trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Công thức tính công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N (UMN) được định nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một điện tích q = +2 μC di chuyển từ điểm A có điện thế VA = 100 V đến điểm B có điện thế VB = 300 V. Công của lực điện trường thực hiện trong sự dịch chuyển này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Nếu hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = -50 V, điều này có ý nghĩa gì về điện thế tại M và N?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong điện trường đều, mối liên hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm trên cùng một đường sức và cường độ điện trường E được cho bởi công thức U = Ed, trong đó d là khoảng cách giữa hai điểm. Điều kiện áp dụng công thức này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một điện tích điểm Q đặt tại gốc tọa độ. Điện thế tại điểm cách Q một khoảng r được tính bằng công thức V = kQ/r (với mốc điện thế tại vô cực). Nếu Q > 0, điện thế tại các điểm trong điện trường của Q sẽ như thế nào khi khoảng cách r tăng lên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Mặt đẳng thế là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nhận xét nào sau đây về mặt đẳng thế là KHÔNG ĐÚNG?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hai điểm A và B nằm trên cùng một mặt đẳng thế trong một điện trường. Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q từ A đến B là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một điện tích q = -3 μC di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Công của lực điện trường là A = 6 mJ. Hiệu điện thế UMN có giá trị là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Điện thế tại một điểm M trong điện trường là VM = 50 V. Một electron (điện tích e = -1,6 x 10^-19 C) đặt tại M sẽ có thế năng điện là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hai bản kim loại song song, cách nhau 1 cm, được tích điện trái dấu tạo ra một điện trường đều giữa hai bản. Hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Cường độ điện trường đều giữa hai bản là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Chọn câu đúng. Khi một điện tích dương di chuyển từ điểm M đến điểm N dưới tác dụng của lực điện trường, nếu công của lực điện trường là dương thì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Chọn câu đúng. Khi một điện tích âm di chuyển từ điểm M đến điểm N dưới tác dụng của lực điện trường, nếu công của lực điện trường là âm thì:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một điện tích q = 4 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Thế năng điện của điện tích tại A là 20 μJ, tại B là 12 μJ. Hiệu điện thế UAB là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Điện thế tại một điểm được xác định dựa trên việc chọn mốc điện thế. Mốc điện thế thường được chọn ở đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và điện thế V trong một vùng không gian có thể được mô tả như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một điện tích q = -5 μC di chuyển từ điểm A đến điểm B. Công của lực điện trường là 10 mJ. Thế năng điện của điện tích tại A là 30 μJ. Thế năng điện của điện tích tại B là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hai điểm A và B trong điện trường có hiệu điện thế UAB = 40 V. Một điện tích q di chuyển từ A đến B thì công của lực điện trường là 80 μJ. Điện tích q có giá trị là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong một điện trường đều có cường độ E = 500 V/m, hai điểm M và N nằm trên một đường sức điện, cách nhau 20 cm. Hiệu điện thế UMN có thể có giá trị nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Thế năng điện của một điện tích điểm q trong điện trường của một điện tích điểm Q được đặt tại gốc tọa độ, cách Q một khoảng r, được tính bằng công thức nào (với mốc thế năng tại vô cực)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C trong điện trường đều. Cường độ điện trường E song song với cạnh AC và hướng từ A đến C. Biết AC = 4 cm, BC = 3 cm. Nếu hiệu điện thế UAC = 200 V, thì hiệu điện thế UAB là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một điện tích điểm Q = +6 nC đặt trong chân không. Tính điện thế tại điểm M cách Q một khoảng 30 cm (lấy mốc điện thế tại vô cực, k = 9 x 10^9 Nm^2/C^2).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một điện tích q di chuyển từ vô cực đến điểm M trong điện trường. Công của lực điện trường là A∞M. Điện thế tại điểm M (với mốc điện thế tại vô cực) được tính bằng công thức nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hai điểm M và N trong điện trường có điện thế lần lượt là VM = 10 V và VN = -5 V. Hiệu điện thế UNM là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một điện tích q = 5 nC di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường. Công của lực điện trường là 25 nJ. Hiệu điện thế UAB là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong điện trường đều, nếu một điện tích dương di chuyển theo chiều đường sức điện thì thế năng điện của nó sẽ thay đổi như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng của điện trường tạo ra:

  • A. Thế năng điện khi đặt một điện tích thử tại điểm đó.
  • B. Lực điện tác dụng lên một điện tích thử tại điểm đó.
  • C. Công khi dịch chuyển điện tích thử trên một đường cong kín đi qua điểm đó.
  • D. Cường độ điện trường tại điểm đó.

Câu 2: Mối liên hệ giữa thế năng điện W của một điện tích q tại điểm M có điện thế VM là:

  • A. W = V_M / q.
  • B. W = q / V_M.
  • C. W = q * V_M.
  • D. W = q^2 * V_M.

Câu 3: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường được định nghĩa là:

  • A. Tỉ số giữa thế năng điện tại M và N.
  • B. Tích của công lực điện dịch chuyển điện tích từ M đến N và độ lớn điện tích.
  • C. Tỉ số giữa công của lực điện dịch chuyển điện tích từ N đến M và độ lớn điện tích đó.
  • D. Tỉ số giữa công của lực điện dịch chuyển điện tích từ M đến N và độ lớn điện tích đó.

Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của điện thế?

  • A. Niu-tơn trên Cu-lông (N/C).
  • B. Vôn (V).
  • C. Jun trên mét (J/m).
  • D. Vôn nhân mét (V.m).

Câu 5: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm M, N và công A_MN của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ M đến N là:

  • A. A_MN = q * U_MN.
  • B. U_MN = A_MN * q.
  • C. A_MN = q / U_MN.
  • D. U_MN = q / A_MN.

Câu 6: Một điện tích điểm q = +2 nC được đặt tại một điểm M trong điện trường có điện thế là 50 V. Thế năng điện của điện tích này tại M là bao nhiêu?

  • A. 100 J.
  • B. 100 nJ.
  • C. 100 * 10^-9 J.
  • D. 100 * 10^-12 J.

Câu 7: Lực điện trường sinh công 60 µJ khi dịch chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U_AB = 30 V. Giá trị của điện tích q là:

  • A. 2 µC.
  • B. 2 nC.
  • C. 1800 µC.
  • D. 0.5 µC.

Câu 8: Một electron (điện tích -1.6 u00d7 10^-19 C) chuyển động từ điểm A có điện thế 100 V đến điểm B có điện thế 40 V. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là bao nhiêu?

  • A. 9.6 u00d7 10^-18 J.
  • B. -9.6 u00d7 10^-18 J.
  • C. 2.24 u00d7 10^-17 J.
  • D. -2.24 u00d7 10^-17 J.

Câu 9: Trong điện trường đều, mối liên hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm M, N trên một đường sức điện và khoảng cách d giữa hình chiếu của M, N lên đường sức đó là:

  • A. U = E / d.
  • B. U = E * d^2.
  • C. U = E * d.
  • D. U = d / E.

Câu 10: Một điện trường đều có cường độ 200 V/m. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N nằm trên một đường sức điện, cách nhau 10 cm. Điểm M nằm trước N theo chiều đường sức.

  • A. 20 V.
  • B. -20 V.
  • C. 20000 V.
  • D. -20000 V.

Câu 11: Nếu điện thế tại điểm A là V_A và tại điểm B là V_B, với V_A > V_B, thì khi một điện tích dương q > 0 di chuyển từ A đến B, công của lực điện trường sẽ:

  • A. Âm.
  • B. Dương.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin.

Câu 12: Khi một điện tích âm q < 0 di chuyển từ điểm M đến điểm N dưới tác dụng của lực điện trường, công của lực điện trường là dương. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa điện thế tại M và N là:

  • A. V_M > V_N.
  • B. V_M = V_N.
  • C. V_M < V_N.
  • D. Không thể kết luận mối quan hệ V_M và V_N chỉ từ thông tin này.

Câu 13: Tại một điểm M trong điện trường, thế năng điện của một điện tích q1 là W1. Nếu thay điện tích q1 bằng điện tích q2 = 2q1 thì thế năng điện tại M sẽ là W2. Mối liên hệ giữa W1 và W2 là:

  • A. W2 = 2W1.
  • B. W2 = W1 / 2.
  • C. W2 = 4W1.
  • D. W2 = W1.

Câu 14: Cho biết điện thế tại điểm A là 10 V và tại điểm B là -5 V. Hiệu điện thế U_AB là bao nhiêu?

  • A. -15 V.
  • B. 5 V.
  • C. 15 V.
  • D. -50 V.

Câu 15: Một hạt mang điện tích +3 µC di chuyển từ điểm có điện thế 20 V đến điểm có điện thế 80 V. Công của lực điện trường trong quá trình này là:

  • A. 180 µJ.
  • B. -180 µJ.
  • C. 60 µJ.
  • D. -60 µJ.

Câu 16: Tại sao người ta thường chọn điện thế tại vô cực bằng 0?

  • A. Vì lực điện trường của các điện tích gây ra tại vô cực thường bằng không hoặc rất nhỏ, làm cho công dịch chuyển điện tích từ vô cực đến điểm đó dễ tính toán.
  • B. Vì vô cực là điểm duy nhất mà điện thế không thay đổi.
  • C. Vì tại vô cực không có điện tích nào tồn tại.
  • D. Đây chỉ là một quy ước tùy ý, không có lý do vật lý đặc biệt.

Câu 17: Trong điện trường đều, các mặt đẳng thế là các mặt phẳng:

  • A. Song song với các đường sức điện.
  • B. Chứa các đường sức điện.
  • C. Cắt các đường sức điện theo một góc bất kỳ.
  • D. Vuông góc với các đường sức điện.

Câu 18: Khi một điện tích di chuyển trên một mặt đẳng thế, công của lực điện trường là:

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Luôn bằng không.
  • D. Có thể dương, âm hoặc bằng không tùy thuộc vào chiều di chuyển.

Câu 19: Điện thế tại một điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r được tính bởi công thức V = kQ/r (trong chân không). Nếu Q > 0, thì điện thế tại M:

  • A. Luôn dương và giảm khi r tăng.
  • B. Luôn âm và giảm khi r tăng.
  • C. Luôn dương và tăng khi r tăng.
  • D. Luôn âm và tăng khi r tăng.

Câu 20: Một proton (điện tích +e) được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường. Proton chuyển động về phía điểm B. Kết luận nào sau đây về điện thế tại A và B là đúng?

  • A. V_A > V_B.
  • B. V_A < V_B.
  • C. V_A = V_B.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 21: Một điện tích điểm Q = -5 nC đặt tại gốc tọa độ O. Tính điện thế tại điểm M cách O một khoảng 10 cm trong chân không. Lấy k = 9 u00d7 10^9 Nm^2/C^2.

  • A. 450 V.
  • B. -45 V.
  • C. 45 V.
  • D. -450 V.

Câu 22: Hai điểm A và B trong điện trường đều cách nhau 20 cm theo phương vuông góc với đường sức điện. Hiệu điện thế giữa hai điểm này là:

  • A. Tùy thuộc vào cường độ điện trường.
  • B. Tùy thuộc vào vị trí của A và B.
  • C. Bằng không.
  • D. Bằng tích của cường độ điện trường và khoảng cách 20 cm.

Câu 23: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại C trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường u20d7E song song với cạnh AC và hướng từ A đến C. Biết AC = 4 cm, BC = 3 cm, E = 500 V/m. Tính hiệu điện thế U_AB.

  • A. -20 V.
  • B. 20 V.
  • C. -15 V.
  • D. 15 V.

Câu 24: Một điện tích q = +1 µC di chuyển từ điểm M đến điểm N thì thế năng của nó tăng thêm 50 µJ. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích này từ M đến N là:

  • A. 50 µJ.
  • B. -50 µJ.
  • C. 0 J.
  • D. 100 µJ.

Câu 25: Từ công thức U_MN = V_M - V_N và A_MN = qU_MN, có thể suy ra rằng công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích từ M đến N chỉ phụ thuộc vào:

  • A. Hình dạng đường đi của điện tích.
  • B. Vận tốc của điện tích tại M và N.
  • C. Vị trí điểm đầu M và điểm cuối N.
  • D. Cường độ điện trường tại mọi điểm trên đường đi.

Câu 26: Một electron ban đầu đứng yên được gia tốc bởi hiệu điện thế 100 V. Động năng mà electron thu được là bao nhiêu? (Cho biết điện tích electron e = -1.6 u00d7 10^-19 C)

  • A. 1.6 u00d7 10^-17 J.
  • B. -1.6 u00d7 10^-17 J.
  • C. 1.6 u00d7 10^-21 J.
  • D. 1.6 u00d7 10^-17 J (độ lớn).

Câu 27: Hai tấm kim loại phẳng song song, đặt cách nhau 5 cm, được nối với nguồn điện tạo ra hiệu điện thế 250 V. Coi điện trường giữa hai tấm là đều. Cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại là:

  • A. 5000 V/m.
  • B. 1250 V/m.
  • C. 50 V/m.
  • D. 2500 V/m.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về mặt đẳng thế?

  • A. Các đường sức điện luôn vuông góc với mặt đẳng thế.
  • B. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích trên mặt đẳng thế luôn khác không.
  • C. Tại mọi điểm trên một mặt đẳng thế, điện thế có giá trị như nhau.
  • D. Mặt đẳng thế gần các điện tích dương hơn có điện thế cao hơn.

Câu 29: Cho hai mặt đẳng thế V1 = 10 V và V2 = 20 V. Khi một điện tích dương q di chuyển từ mặt đẳng thế V1 sang mặt đẳng thế V2, công của lực điện trường là A. Thế năng của điện tích thay đổi một lượng ΔW. Mối quan hệ giữa A và ΔW là:

  • A. A = ΔW.
  • B. A = 2ΔW.
  • C. A = -ΔW.
  • D. A = ΔW / 2.

Câu 30: Một điện tích âm -q di chuyển từ điểm A đến điểm B. Nếu điện thế tại A lớn hơn điện thế tại B (V_A > V_B), thì thế năng điện của điện tích này:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Không xác định được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng của điện trường tạo ra:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Mối liên hệ giữa thế năng điện W của một điện tích q tại điểm M có điện thế VM là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường được định nghĩa là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của điện thế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm M, N và công A_MN của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ M đến N là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một điện tích điểm q = +2 nC được đặt tại một điểm M trong điện trường có điện thế là 50 V. Thế năng điện của điện tích này tại M là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Lực điện trường sinh công 60 µJ khi dịch chuyển một điện tích q từ điểm A đến điểm B. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U_AB = 30 V. Giá trị của điện tích q là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một electron (điện tích -1.6 × 10^-19 C) chuyển động từ điểm A có điện thế 100 V đến điểm B có điện thế 40 V. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong điện trường đều, mối liên hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai điểm M, N trên một đường sức điện và khoảng cách d giữa hình chiếu của M, N lên đường sức đó là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một điện trường đều có cường độ 200 V/m. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N nằm trên một đường sức điện, cách nhau 10 cm. Điểm M nằm trước N theo chiều đường sức.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nếu điện thế tại điểm A là V_A và tại điểm B là V_B, với V_A > V_B, thì khi một điện tích dương q > 0 di chuyển từ A đến B, công của lực điện trường sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi một điện tích âm q < 0 di chuyển từ điểm M đến điểm N dưới tác dụng của lực điện trường, công của lực điện trường là dương. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa điện thế tại M và N là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại một điểm M trong điện trường, thế năng điện của một điện tích q1 là W1. Nếu thay điện tích q1 bằng điện tích q2 = 2q1 thì thế năng điện tại M sẽ là W2. Mối liên hệ giữa W1 và W2 là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho biết điện thế tại điểm A là 10 V và tại điểm B là -5 V. Hiệu điện thế U_AB là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một hạt mang điện tích +3 µC di chuyển từ điểm có điện thế 20 V đến điểm có điện thế 80 V. Công của lực điện trường trong quá trình này là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao người ta thường chọn điện thế tại vô cực bằng 0?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong điện trường đều, các mặt đẳng thế là các mặt phẳng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi một điện tích di chuyển trên một mặt đẳng thế, công của lực điện trường là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Điện thế tại một điểm M cách điện tích điểm Q một khoảng r được tính bởi công thức V = kQ/r (trong chân không). Nếu Q > 0, thì điện thế tại M:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một proton (điện tích +e) được thả không vận tốc đầu tại điểm A trong điện trường. Proton chuyển động về phía điểm B. Kết luận nào sau đây về điện thế tại A và B là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một điện tích điểm Q = -5 nC đặt tại gốc tọa độ O. Tính điện thế tại điểm M cách O một khoảng 10 cm trong chân không. Lấy k = 9 × 10^9 Nm^2/C^2.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hai điểm A và B trong điện trường đều cách nhau 20 cm theo phương vuông góc với đường sức điện. Hiệu điện thế giữa hai điểm này là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại C trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường ⃗E song song với cạnh AC và hướng từ A đến C. Biết AC = 4 cm, BC = 3 cm, E = 500 V/m. Tính hiệu điện thế U_AB.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một điện tích q = +1 µC di chuyển từ điểm M đến điểm N thì thế năng của nó tăng thêm 50 µJ. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích này từ M đến N là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Từ công thức U_MN = V_M - V_N và A_MN = qU_MN, có thể suy ra rằng công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích từ M đến N chỉ phụ thuộc vào:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một electron ban đầu đứng yên được gia tốc bởi hiệu điện thế 100 V. Động năng mà electron thu được là bao nhiêu? (Cho biết điện tích electron e = -1.6 × 10^-19 C)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hai tấm kim loại phẳng song song, đặt cách nhau 5 cm, được nối với nguồn điện tạo ra hiệu điện thế 250 V. Coi điện trường giữa hai tấm là đều. Cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về mặt đẳng thế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho hai mặt đẳng thế V1 = 10 V và V2 = 20 V. Khi một điện tích dương q di chuyển từ mặt đẳng thế V1 sang mặt đẳng thế V2, công của lực điện trường là A. Thế năng của điện tích thay đổi một lượng ΔW. Mối quan hệ giữa A và ΔW là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một điện tích âm -q di chuyển từ điểm A đến điểm B. Nếu điện thế tại A lớn hơn điện thế tại B (V_A > V_B), thì thế năng điện của điện tích này:

Viết một bình luận