Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 22: Cường độ dòng điện - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cường độ dòng điện qua một đoạn mạch được định nghĩa là đại lượng đo bằng:
- A. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó.
- B. Điện trở của đoạn mạch đó.
- C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đó.
- D. Lượng điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
Câu 2: Một dòng điện không đổi có cường độ 2 A chạy qua một vật dẫn trong thời gian 10 giây. Tính tổng điện lượng đã dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn đó.
- A. 0,2 C
- B. 5 C
- C. 20 C
- D. 12 C
Câu 3: Chiều dòng điện quy ước là chiều chuyển động có hướng của các hạt tải điện nào?
- A. Hạt mang điện tích âm.
- B. Hạt electron tự do.
- C. Hạt mang điện tích dương.
- D. Hạt nơtron.
Câu 4: Trong dây dẫn kim loại, hạt tải điện chủ yếu là các electron tự do. Nếu các electron này đang dịch chuyển từ điểm A sang điểm B, thì chiều dòng điện quy ước trong dây dẫn đó là từ:
- A. A sang B.
- B. B sang A.
- C. Không xác định được vì không biết điện thế tại A và B.
- D. Không có dòng điện trong trường hợp này.
Câu 5: Một dòng điện không đổi 500 mA chạy qua một bóng đèn. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn trong thời gian 1 phút. Biết điện tích nguyên tố e = 1,6.10⁻¹⁹ C.
- A. 3,125.10¹⁸ hạt.
- B. 1,875.10¹⁹ hạt.
- C. 3,125.10²⁰ hạt.
- D. 1,875.10²⁰ hạt.
Câu 6: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện lượng q dịch chuyển qua một tiết diện thẳng của vật dẫn theo thời gian t là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ:
- A. Dòng điện qua vật dẫn là dòng điện không đổi.
- B. Điện trở của vật dẫn bằng không.
- C. Vật dẫn là vật liệu siêu dẫn.
- D. Điện lượng dịch chuyển không phụ thuộc vào thời gian.
Câu 7: Tại sao trong chất điện phân, hạt tải điện lại là các ion dương và ion âm?
- A. Do sự phân li của các chất tan trong dung môi thành ion dương và ion âm.
- B. Do sự dịch chuyển của electron tự do giống như trong kim loại.
- C. Do sự ion hóa của các phân tử dung môi.
- D. Do sự chuyển động của các proton trong hạt nhân nguyên tử.
Câu 8: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ dòng điện trong hệ SI?
- A. Ampe (A).
- B. Vôn (V).
- C. Jun (J).
- D. Cu lông (C).
Câu 9: Một dòng điện không đổi có cường độ 10 µA. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện của dây dẫn trong thời gian 5 phút.
- A. 50 µC.
- B. 3 mC.
- C. 50 mC.
- D. 3 C.
Câu 10: Dòng điện trong chất khí (bị ion hóa) có hạt tải điện là gì?
- A. Chỉ có electron tự do.
- B. Chỉ có ion dương.
- C. Chỉ có ion âm.
- D. Ion dương, ion âm và electron tự do.
Câu 11: Cường độ dòng điện qua một dây dẫn thay đổi theo thời gian theo quy luật I(t) = 0,2t (A), trong đó t tính bằng giây. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=5 s.
- A. 1 C.
- B. 2,5 C.
- C. 5 C.
- D. 10 C.
Câu 12: Một pin điện thoại cung cấp dòng điện có cường độ trung bình 0,5 A trong suốt 2 giờ sử dụng. Tính tổng điện lượng mà pin đã cung cấp trong thời gian đó.
- A. 3600 C.
- B. 1000 C.
- C. 7200 C.
- D. 0,25 C.
Câu 13: Một tia sét là dòng điện có cường độ rất lớn, có thể lên đến 10 kA và kéo dài trong khoảng thời gian rất ngắn, ví dụ 100 micro giây. Ước tính điện lượng dịch chuyển trong tia sét này là bao nhiêu?
- A. 10 C.
- B. 100 C.
- C. 1 C.
- D. 0,1 C.
Câu 14: Điều nào sau đây là SAI khi nói về dòng điện trong các môi trường khác nhau?
- A. Trong kim loại, dòng điện là dòng chuyển động có hướng của electron tự do.
- B. Trong chất điện phân, dòng điện là dòng chuyển động có hướng của các ion dương và ion âm.
- C. Trong chất khí bị ion hóa, dòng điện là dòng chuyển động có hướng của ion dương, ion âm và electron.
- D. Trong chất bán dẫn, dòng điện chỉ tồn tại ở nhiệt độ rất thấp.
Câu 15: Một dòng hạt mang điện dương, mỗi hạt có điện tích +2e, đang chuyển động cùng chiều với một dòng hạt mang điện âm, mỗi hạt có điện tích -e. Cả hai dòng đều đi qua cùng một tiết diện thẳng. Nếu trong cùng một khoảng thời gian, có N₁ hạt dương và N₂ hạt âm đi qua tiết diện đó, thì cường độ dòng điện tổng cộng qua tiết diện là:
- A. (2N₁ - N₂)e / Δt.
- B. (2N₁ + N₂)e / Δt.
- C. (N₁ - N₂)e / Δt.
- D. (N₁ + N₂)e / Δt.
Câu 16: Một dòng điện không đổi có cường độ 1A. Biết điện tích nguyên tố e = 1,6.10⁻¹⁹ C. Trong mỗi giây, có bao nhiêu electron dịch chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn kim loại?
- A. 1,6.10¹⁹ hạt.
- B. 6,25.10¹⁸ hạt.
- C. 1,6.10⁻¹⁹ hạt.
- D. 6,25.10¹⁹ hạt.
Câu 17: Khi nói về dòng điện không đổi, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
- A. Là dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian.
- B. Là dòng điện có cường độ không thay đổi theo thời gian.
- C. Là dòng điện có điện lượng dịch chuyển tỉ lệ thuận với thời gian.
- D. Là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Câu 18: Một vật dẫn có dòng điện chạy qua. Trong 0,5 giây, có 10¹⁸ electron dịch chuyển qua một tiết diện thẳng của vật dẫn. Cường độ dòng điện trung bình trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? (Lấy |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)
- A. 0,32 A.
- B. 0,08 A.
- C. 3,2 A.
- D. 8 A.
Câu 19: So sánh dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân, điểm khác biệt cốt lõi về hạt tải điện là gì?
- A. Kim loại có hạt tải điện là ion, chất điện phân có hạt tải điện là electron.
- B. Kim loại có hạt tải điện mang cả điện dương và âm, chất điện phân chỉ có hạt tải điện mang điện âm.
- C. Kim loại có hạt tải điện chỉ mang điện âm (electron), chất điện phân có hạt tải điện mang cả điện dương (ion dương) và điện âm (ion âm).
- D. Cả hai môi trường đều có hạt tải điện giống nhau là electron tự do.
Câu 20: Một bếp điện hoạt động với dòng điện không đổi 5 A. Nếu bếp hoạt động trong 30 phút, tổng số electron dịch chuyển qua dây dẫn của bếp là bao nhiêu? (Lấy |e| = 1,6.10⁻¹⁹ C)
- A. 2,8125.10²² hạt.
- B. 9000 hạt.
- C. 1,6.10⁻¹⁵ hạt.
- D. 5,625.10²² hạt.
Câu 21: Trên một bóng đèn sợi đốt có ghi "220V - 100W". Khi hoạt động đúng công suất định mức, cường độ dòng điện qua bóng đèn là khoảng bao nhiêu? (Câu hỏi này liên hệ với kiến thức về công suất điện, nhưng vẫn liên quan đến cường độ dòng điện)
- A. Khoảng 0,45 A.
- B. Khoảng 2,2 A.
- C. Khoảng 100 A.
- D. Khoảng 220 A.
Câu 22: Cường độ dòng điện cho biết điều gì về dòng điện?
- A. Tốc độ dịch chuyển của các hạt tải điện.
- B. Độ mạnh hay yếu của dòng điện.
- C. Năng lượng mà dòng điện truyền đi.
- D. Điện trở của vật dẫn.
Câu 23: Một dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian. Để xác định điện lượng dịch chuyển qua một tiết diện trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂, ta cần làm gì?
- A. Lấy giá trị trung bình của cường độ nhân với khoảng thời gian Δt = t₂ - t₁.
- B. Lấy giá trị cường độ tại thời điểm t₁ nhân với khoảng thời gian Δt.
- C. Tính tích phân của hàm cường độ dòng điện theo thời gian trong khoảng từ t₁ đến t₂.
- D. Lấy giá trị cường độ tại thời điểm t₂ chia cho khoảng thời gian Δt.
Câu 24: Một acquy xe máy cung cấp dòng điện khoảng 5 A khi đề máy. Nếu quá trình đề máy kéo dài 2 giây, tổng điện lượng mà acquy cung cấp là bao nhiêu?
- A. 2,5 C.
- B. 0,4 C.
- C. 7 C.
- D. 10 C.
Câu 25: Trong một ống phóng điện chân không, có một dòng electron và một dòng ion dương chuyển động ngược chiều nhau qua cùng một tiết diện. Dòng electron có cường độ I₁, dòng ion dương có cường độ I₂. Cường độ dòng điện tổng cộng qua tiết diện là bao nhiêu?
- A. I₁ + I₂.
- B. |I₁ - I₂|.
- C. √(I₁² + I₂²).
- D. Không thể xác định nếu không biết số hạt.
Câu 26: Một tụ điện đang phóng điện, điện lượng trên một bản tụ giảm từ 10 µC xuống còn 2 µC trong thời gian 4 ms. Cường độ dòng điện trung bình trong quá trình phóng điện này là bao nhiêu?
- A. 0,5 mA.
- B. 1 mA.
- C. 2 mA.
- D. 4 mA.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây về dòng điện là SAI?
- A. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
- B. Cường độ dòng điện đặc trưng cho tốc độ dịch chuyển điện lượng qua tiết diện thẳng của vật dẫn.
- C. Đơn vị Ampe (A) tương đương với Coulomb trên giây (C/s).
- D. Dòng điện có thể tồn tại trong vật dẫn ngay cả khi không có điện trường bên trong nó.
Câu 28: Một dòng điện không đổi có cường độ I. Lượng điện tích dịch chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian t là q. Mối liên hệ giữa I, q và t là:
- A. I = q * t.
- B. q = I * t.
- C. t = I * q.
- D. I = t / q.
Câu 29: Trong một dây dẫn kim loại, các electron tự do chuyển động với tốc độ trung bình khoảng 1 mm/s khi có dòng điện chạy qua. Tuy nhiên, tín hiệu điện (sự thay đổi trạng thái điện) truyền đi trong dây dẫn với tốc độ gần bằng tốc độ ánh sáng. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?
- A. Tốc độ truyền tín hiệu điện là tốc độ lan truyền của điện trường dọc theo dây, chứ không phải tốc độ dịch chuyển của từng electron.
- B. Các electron thực chất chuyển động nhanh hơn nhiều so với tốc độ trung bình.
- C. Tín hiệu điện được truyền đi bởi các photon, không phải electron.
- D. Đây là hiện tượng siêu dẫn, không tuân theo quy luật thông thường.
Câu 30: Một dòng điện không đổi có cường độ 0,1 A chạy qua một điện trở. Trong thời gian 2 phút, có bao nhiêu điện lượng đi qua điện trở này?
- A. 2 C.
- B. 120 C.
- C. 0,1 C.
- D. 12 C.