Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 07
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đường đặc tuyến Vôn - Ampe của một vật dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm có dạng là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa hiệu điện thế (U) và cường độ dòng điện (I) qua vật dẫn?
- A. U tỉ lệ nghịch với I.
- B. U tỉ lệ với bình phương của I.
- C. I tỉ lệ thuận với U.
- D. I không phụ thuộc vào U.
Câu 2: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài L và tiết diện S. Điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức R = ρL/S, trong đó ρ là điện trở suất của đồng. Nếu ta cắt đôi sợi dây này (thành 2 đoạn dài L/2) rồi ghép song song hai đoạn đó với nhau, thì điện trở tương đương của bộ dây mới sẽ thay đổi như thế nào so với điện trở ban đầu R?
- A. Tăng 2 lần.
- B. Không đổi.
- C. Giảm 2 lần.
- D. Giảm 4 lần.
Câu 3: Điện trở suất của một vật liệu dẫn điện đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó. Điện trở suất của kim loại phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?
- A. Chỉ phụ thuộc vào kích thước hình học của vật dẫn.
- B. Chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.
- C. Chỉ phụ thuộc vào cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
- D. Phụ thuộc vào bản chất của kim loại, nhiệt độ, độ sạch và chế độ gia công.
Câu 4: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất của một số vật liệu đột ngột giảm xuống bằng 0 khi nhiệt độ của chúng giảm xuống dưới một giá trị nhiệt độ tới hạn xác định (Tc). Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng tiềm năng hoặc thực tế của hiện tượng siêu dẫn?
- A. Chế tạo nam châm điện siêu mạnh (ví dụ trong máy MRI).
- B. Chế tạo đường dây tải điện không bị hao phí năng lượng.
- C. Chế tạo pin sạc dự phòng hiệu suất cao.
- D. Chế tạo các thiết bị điện tử tốc độ cực cao.
Câu 5: Một dây dẫn kim loại có điện trở R₀ ở nhiệt độ t₀. Khi nhiệt độ tăng lên t, điện trở của dây dẫn thay đổi theo công thức R = R₀[1 + α(t – t₀)], trong đó α là hệ số nhiệt điện trở. Nếu một dây đồng có R₀ = 10 Ω ở 20°C và α = 4.3 × 10⁻³ K⁻¹, hãy tính điện trở của dây đồng này ở 70°C.
- A. 10.43 Ω
- B. 12.15 Ω
- C. 14.30 Ω
- D. 16.50 Ω
Câu 6: Cường độ dòng điện (I) chạy qua một đoạn mạch được xác định bởi lượng điện tích (q) dịch chuyển qua tiết diện ngang của đoạn mạch trong một đơn vị thời gian (t). Mối quan hệ này được biểu diễn bằng công thức I = q/t. Nếu một dòng điện 0.5 A chạy qua một bóng đèn trong 2 phút, tổng lượng điện tích đã dịch chuyển qua bóng đèn là bao nhiêu?
- A. 1 C
- B. 6 C
- C. 60 C
- D. 120 C
Câu 7: Cho hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu. Dây A có chiều dài gấp đôi dây B và tiết diện bằng một nửa dây B. So sánh điện trở của dây A (R_A) và dây B (R_B).
- A. R_A = 4R_B
- B. R_A = 2R_B
- C. R_A = R_B
- D. R_A = 0.5R_B
Câu 8: Một bóng đèn sợi đốt có ghi "220V - 100W". Khi hoạt động đúng định mức, bóng đèn này có điện trở là bao nhiêu?
- A. 2.2 Ω
- B. 48.4 Ω
- C. 220 Ω
- D. 484 Ω
Câu 9: Đồ thị Vôn - Ampe của một vật dẫn không tuân theo định luật Ôm là một đường cong. Điều này cho thấy điện trở của vật dẫn đó có thể thay đổi theo yếu tố nào?
- A. Điện trở phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hoặc cường độ dòng điện chạy qua.
- B. Điện trở là hằng số nhưng đồ thị bị vẽ sai.
- C. Vật dẫn không có điện trở.
- D. Đồ thị cong chứng tỏ vật dẫn là chất siêu dẫn.
Câu 10: Một điện trở được mắc vào nguồn điện. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0.3A. Nếu hiệu điện thế tăng lên 10V, cường độ dòng điện qua điện trở là bao nhiêu? (Giả sử điện trở không thay đổi theo hiệu điện thế)
- A. 0.3 A
- B. 0.5 A
- C. 0.6 A
- D. 1.0 A
Câu 11: Hệ số nhiệt điện trở α của một vật liệu kim loại có đơn vị là K⁻¹ (hoặc °C⁻¹). Giá trị này đặc trưng cho sự thay đổi tương đối của điện trở suất (hoặc điện trở) khi nhiệt độ thay đổi 1 độ. Một vật liệu có hệ số nhiệt điện trở âm có ý nghĩa gì?
- A. Điện trở của vật liệu giảm khi nhiệt độ tăng.
- B. Điện trở của vật liệu tăng khi nhiệt độ tăng.
- C. Điện trở của vật liệu không thay đổi theo nhiệt độ.
- D. Vật liệu là chất siêu dẫn.
Câu 12: So sánh khả năng dẫn điện của kim loại và chất điện phân. Yếu tố nào quyết định sự khác biệt về cơ chế dẫn điện giữa chúng?
- A. Chất điện phân dẫn điện tốt hơn kim loại vì có cả ion dương và âm.
- B. Kim loại dẫn điện tốt hơn chất điện phân vì mật độ electron tự do rất lớn và chúng có khối lượng nhỏ hơn ion.
- C. Cả hai đều dẫn điện như nhau vì đều có hạt tải điện.
- D. Kim loại dẫn điện kém hơn chất điện phân vì electron bị cản trở bởi mạng tinh thể.
Câu 13: Một sợi dây kim loại hình trụ có chiều dài 50 cm và đường kính 0.5 mm. Điện trở của sợi dây này là 2.0 Ω. Hãy tính điện trở suất của vật liệu làm sợi dây.
- A. 0.393 × 10⁻⁶ Ω.m
- B. 0.500 × 10⁻⁶ Ω.m
- C. 0.628 × 10⁻⁶ Ω.m
- D. 0.785 × 10⁻⁶ Ω.m
Câu 14: Trong một thí nghiệm đo đặc tuyến Vôn - Ampe của một điện trở, người ta thu được các cặp giá trị (U, I) như sau: (0V, 0A), (1.5V, 0.1A), (3.0V, 0.2A), (4.5V, 0.3A). Từ dữ liệu này, hãy xác định giá trị điện trở của vật dẫn.
- A. 5 Ω
- B. 15 Ω
- C. 30 Ω
- D. 45 Ω
Câu 15: Một bếp điện có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U. Công suất tỏa nhiệt của bếp được tính bằng P = U²/R. Giữ nguyên hiệu điện thế U, nếu thay điện trở R bằng một điện trở khác R" = 2R, thì công suất tỏa nhiệt của bếp sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng 2 lần.
- B. Tăng 4 lần.
- C. Giảm 2 lần.
- D. Giảm 4 lần.
Câu 16: Tại sao nhiệt độ lại ảnh hưởng đến điện trở suất của kim loại? Giải thích dựa trên chuyển động của các electron tự do trong mạng tinh thể.
- A. Khi nhiệt độ tăng, các ion dương trong mạng tinh thể dao động mạnh hơn, làm tăng khả năng va chạm và cản trở chuyển động của electron tự do.
- B. Khi nhiệt độ tăng, số lượng electron tự do trong kim loại giảm, làm giảm khả năng dẫn điện.
- C. Khi nhiệt độ tăng, kích thước của vật dẫn kim loại tăng lên đáng kể, làm tăng điện trở.
- D. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến điện trở của bán dẫn, không ảnh hưởng đến kim loại.
Câu 17: Một dây điện trở làm bằng hợp kim có điện trở suất không đáng kể thay đổi theo nhiệt độ (hệ số nhiệt điện trở rất nhỏ). Dây này có điện trở 50 Ω ở 20°C. Khi sử dụng, nhiệt độ của dây tăng lên 200°C. Hỏi điện trở của dây lúc này gần giá trị nào nhất?
- A. 50 Ω
- B. 55 Ω
- C. 60 Ω
- D. 70 Ω
Câu 18: Định luật Ôm cho đoạn mạch phát biểu rằng cường độ dòng điện qua một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R của đoạn mạch đó. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng định luật Ôm?
- A. U = R/I
- B. I = U/R
- C. R = U*I
- D. I = R/U
Câu 19: Một dây dẫn được kéo dãn đều sao cho chiều dài tăng gấp 3 lần. Giả sử thể tích của dây dẫn không thay đổi trong quá trình kéo dãn. Điện trở của dây dẫn sau khi kéo dãn sẽ thay đổi như thế nào so với điện trở ban đầu?
- A. Tăng 3 lần.
- B. Giảm 3 lần.
- C. Tăng 6 lần.
- D. Tăng 9 lần.
Câu 20: Một mạch điện gồm một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U và một điện trở R. Cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu giữ nguyên nguồn điện (U không đổi) và thay điện trở R bằng một điện trở khác R" = R/3, thì cường độ dòng điện trong mạch sẽ là bao nhiêu theo I?
Câu 21: Từ công thức R = ρL/S, ta có thể suy ra đơn vị đo của điện trở suất (ρ) là gì trong hệ SI?
- A. Ω/m
- B. Ω.m²
- C. Ω.m
- D. Ω/m²
Câu 22: Tại sao bạc (Ag) lại là kim loại dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại thông thường?
- A. Bạc có khối lượng riêng lớn nhất.
- B. Bạc là kim loại cứng nhất.
- C. Bạc có điểm nóng chảy cao nhất.
- D. Bạc có mật độ electron tự do cao và cấu trúc tinh thể ít cản trở chuyển động của electron.
Câu 23: Một vật dẫn có đường đặc tuyến Vôn - Ampe như hình vẽ (đường thẳng đi qua gốc tọa độ). Tại điểm A trên đồ thị có U = 3V và I = 0.6A. Tại điểm B có I = 1.2A. Hỏi hiệu điện thế tại điểm B là bao nhiêu?
- A. 3 V
- B. 4.5 V
- C. 6 V
- D. 7.5 V
Câu 24: So sánh hệ số nhiệt điện trở (α) của kim loại và hợp kim. Nhận xét nào sau đây thường đúng?
- A. Hệ số nhiệt điện trở của hợp kim luôn lớn hơn kim loại nguyên chất.
- B. Hệ số nhiệt điện trở của nhiều hợp kim nhỏ hơn đáng kể so với kim loại nguyên chất.
- C. Hệ số nhiệt điện trở của hợp kim và kim loại nguyên chất luôn bằng nhau.
- D. Hệ số nhiệt điện trở chỉ có ở kim loại nguyên chất, không có ở hợp kim.
Câu 25: Một dây dẫn có điện trở 100 Ω ở 25°C. Khi nhúng dây dẫn này vào một chất lỏng, điện trở của nó tăng lên 110 Ω. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây dẫn là 5.0 × 10⁻³ K⁻¹. Hãy xác định nhiệt độ của chất lỏng.
- A. 45°C
- B. 50°C
- C. 55°C
- D. 60°C
Câu 26: Điện trở của một vật dẫn đặc trưng cho khả năng nào của vật đó?
- A. Khả năng tích điện của vật.
- B. Khả năng cản trở dòng điện của vật.
- C. Khả năng phát sáng của vật khi có dòng điện chạy qua.
- D. Khả năng tạo ra từ trường khi có dòng điện chạy qua.
Câu 27: Hai dây dẫn A và B có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu. Dây A có đường kính gấp đôi dây B. So sánh điện trở của dây A (R_A) và dây B (R_B).
- A. R_A = 4R_B
- B. R_A = 2R_B
- C. R_A = R_B
- D. R_A = 0.25R_B
Câu 28: Một vật liệu có điện trở suất thay đổi rất lớn theo nhiệt độ, với hệ số nhiệt điện trở âm. Vật liệu này có thể được ứng dụng để chế tạo loại linh kiện nào trong các thiết bị điện tử?
- A. Cảm biến nhiệt độ (Thermistor).
- B. Điện trở cố định (Resistor).
- C. Cuộn cảm (Inductor).
- D. Tụ điện (Capacitor).
Câu 29: Một dòng điện không đổi 0.2 A chạy qua một bóng đèn trong 5 phút. Số electron đã dịch chuyển qua tiết diện của dây tóc bóng đèn là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1.6 × 10⁻¹⁹ C)
- A. 1.6 × 10²¹ electron
- B. 3.2 × 10²⁰ electron
- C. 1.2 × 10²¹ electron
- D. 3.75 × 10²⁰ electron
Câu 30: Hai dây dẫn A và B có cùng kích thước hình học (cùng chiều dài, cùng tiết diện) nhưng làm bằng hai vật liệu khác nhau. Khi đặt cùng một hiệu điện thế vào hai dây, cường độ dòng điện qua dây A gấp đôi cường độ dòng điện qua dây B. So sánh điện trở suất của vật liệu làm dây A (ρ_A) và dây B (ρ_B).
- A. ρ_A = 2ρ_B
- B. ρ_A = 0.5ρ_B
- C. ρ_A = ρ_B
- D. ρ_A = 4ρ_B