12+ Đề Trắc Nghiệm Vật Lí 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 23: Điện Trở. Định Luật Ôm

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đường đặc tuyến Vôn-Ampe (V-I) của một vật dẫn tuân theo định luật Ôm có đặc điểm gì?

  • A. Là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Là một đường cong parabol.
  • C. Là một đường hyperbol.
  • D. Là một đường thẳng nhưng không đi qua gốc tọa độ.

Câu 2: Ý nghĩa vật lý của điện trở (R) của một vật dẫn là gì?

  • A. Đặc trưng cho khả năng tích điện của vật dẫn.
  • B. Đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của vật dẫn.
  • C. Đặc trưng cho công suất tiêu thụ của vật dẫn.
  • D. Đặc trưng cho hiệu điện thế tối đa mà vật dẫn chịu được.

Câu 3: Một dây dẫn kim loại đồng chất có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này giãn đều sao cho chiều dài tăng gấp đôi, giả sử thể tích không đổi, thì điện trở mới của sợi dây sẽ là bao nhiêu?

  • A. R/4
  • B. R/2
  • C. 2R
  • D. 4R

Câu 4: Đại lượng nào dưới đây chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật liệu làm dây dẫn và nhiệt độ, không phụ thuộc vào hình dạng hay kích thước của dây?

  • A. Điện trở
  • B. Cường độ dòng điện
  • C. Điện trở suất
  • D. Hiệu điện thế

Câu 5: Tại sao điện trở của dây kim loại thường tăng khi nhiệt độ tăng?

  • A. Do sự dao động nhiệt của các ion dương tại nút mạng tăng lên, làm tăng sự tán xạ của electron tự do.
  • B. Do số lượng electron tự do trong kim loại tăng lên.
  • C. Do khoảng cách giữa các ion nút mạng tăng lên.
  • D. Do khối lượng của các electron tự do tăng lên.

Câu 6: Hiện tượng siêu dẫn là gì?

  • A. Điện trở suất của vật liệu tăng rất cao khi nhiệt độ giảm.
  • B. Điện trở của vật liệu trở nên vô hạn tại nhiệt độ rất thấp.
  • C. Điện trở suất của vật liệu giảm từ từ về không khi nhiệt độ giảm.
  • D. Điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống bằng không khi nhiệt độ đạt đến một giá trị tới hạn.

Câu 7: Hệ số nhiệt điện trở (α) của một vật liệu đặc trưng cho điều gì?

  • A. Khả năng dẫn điện của vật liệu ở 0°C.
  • B. Mức độ phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ.
  • C. Nhiệt độ mà vật liệu chuyển sang trạng thái siêu dẫn.
  • D. Tỉ lệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

Câu 8: Đồ thị V-I dưới đây biểu diễn đặc tuyến Vôn-Ampe của hai điện trở R1 và R2. Dựa vào đồ thị, hãy so sánh giá trị của R1 và R2.

  • A. R1 > R2
  • B. R1 = R2
  • C. R1 < R2
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị cụ thể của U và I.

Câu 9: Một dây dẫn đồng có chiều dài 50 m và tiết diện 1 mm². Biết điện trở suất của đồng là 1.72 x 10⁻⁸ Ω.m. Tính điện trở của đoạn dây đồng này.

  • A. 0.086 Ω
  • B. 0.86 Ω
  • C. 8.6 Ω
  • D. 86 Ω

Câu 10: Tại sao trong các thiết bị tỏa nhiệt như bếp điện, ấm đun nước, người ta thường dùng dây mayso làm bằng hợp kim Nikêlin hoặc Constantan thay vì đồng nguyên chất?

  • A. Vì các hợp kim này có điện trở suất rất thấp, giúp giảm hao phí năng lượng.
  • B. Vì các hợp kim này có khả năng chịu nhiệt kém hơn đồng, dễ dàng nóng chảy và ngắt mạch khi quá tải.
  • C. Vì các hợp kim này có điện trở suất cao hơn đồng, giúp tạo ra lượng nhiệt lớn khi có dòng điện chạy qua.
  • D. Vì các hợp kim này có hệ số nhiệt điện trở âm, giúp điện trở giảm khi nhiệt độ tăng.

Câu 11: Một vật dẫn có điện trở R = 10 Ω được mắc vào hiệu điện thế U = 12 V. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn là bao nhiêu?

  • A. 1.2 A
  • B. 0.83 A
  • C. 120 A
  • D. 10 A

Câu 12: Cho hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu ở cùng nhiệt độ. Dây A có chiều dài gấp đôi dây B và tiết diện bằng một nửa dây B. Điện trở của dây A (RA) so với dây B (RB) như thế nào?

  • A. RA = RB
  • B. RA = 2RB
  • C. RA = RB/2
  • D. RA = 4RB

Câu 13: Đồ thị V-I của một bóng đèn sợi đốt khi mới bật (sợi đốt nguội) và sau khi sáng ổn định (sợi đốt nóng) sẽ có dạng như thế nào so với đường thẳng của điện trở thuần?

  • A. Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ, giống như điện trở thuần.
  • B. Là đường cong đi qua gốc tọa độ, có độ dốc (điện trở) tăng dần khi hiệu điện thế tăng.
  • C. Là đường cong không đi qua gốc tọa độ.
  • D. Là đường thẳng có độ dốc (điện trở) giảm dần khi hiệu điện thế tăng.

Câu 14: Đơn vị đo của điện trở suất (ρ) trong hệ SI là gì?

  • A. Ohm mét (Ω.m)
  • B. Ohm trên mét (Ω/m)
  • C. Ohm trên mét vuông (Ω/m²)
  • D. Siemens trên mét (S/m)

Câu 15: Một dây dẫn kim loại có điện trở 20 Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 4.0 x 10⁻³ K⁻¹. Tính điện trở của dây dẫn này ở 70°C.

  • A. 20 Ω
  • B. 22 Ω
  • C. 24 Ω
  • D. 28 Ω

Câu 16: Một vật liệu X có điện trở suất giảm đáng kể khi nhiệt độ tăng. Vật liệu X có thể là loại nào sau đây?

  • A. Kim loại nguyên chất
  • B. Chất bán dẫn
  • C. Hợp kim
  • D. Vật liệu siêu dẫn (ở nhiệt độ hoạt động)

Câu 17: Hệ số nhiệt điện trở (α) của kim loại phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của kim loại đó.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ hiện tại của kim loại.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào độ sạch của kim loại.
  • D. Phụ thuộc vào bản chất kim loại, độ sạch, chế độ gia công và khoảng nhiệt độ.

Câu 18: Một dòng điện không đổi 0.5 A chạy qua một điện trở trong thời gian 5 phút. Tính tổng lượng điện tích đã di chuyển qua điện trở này.

  • A. 2.5 C
  • B. 15 C
  • C. 150 C
  • D. 300 C

Câu 19: Khi một dây dẫn có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện I chạy qua. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U và thay dây dẫn đó bằng một dây dẫn khác cùng vật liệu, cùng chiều dài nhưng có đường kính gấp đôi, thì cường độ dòng điện chạy qua dây mới sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi 4 lần.
  • B. Giảm đi 2 lần.
  • C. Tăng lên 2 lần.
  • D. Tăng lên 4 lần.

Câu 20: Tại sao dây dẫn truyền tải điện năng đi xa thường được làm bằng vật liệu có điện trở suất nhỏ như đồng hoặc nhôm và có tiết diện lớn?

  • A. Để giảm điện trở của đường dây, từ đó giảm hao phí năng lượng do tỏa nhiệt.
  • B. Để tăng điện trở của đường dây, giúp ổn định hiệu điện thế cuối đường dây.
  • C. Để giảm khối lượng của đường dây.
  • D. Để tăng khả năng cách điện của đường dây.

Câu 21: Dựa vào công thức phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ cho kim loại (ρ = ρ₀[1 + α(t – t₀)]), nếu hệ số nhiệt điện trở α có giá trị dương, điều gì xảy ra với điện trở suất khi nhiệt độ giảm?

  • A. Điện trở suất tăng.
  • B. Điện trở suất giảm.
  • C. Điện trở suất không thay đổi.
  • D. Điện trở suất ban đầu giảm rồi sau đó tăng.

Câu 22: Một bóng đèn pin hoạt động bình thường với hiệu điện thế 3 V và cường độ dòng điện 0.5 A. Điện trở của bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

  • A. 6 Ω
  • B. 1.5 Ω
  • C. 0.167 Ω
  • D. 3.5 Ω

Câu 23: Điều gì xảy ra với điện trở suất của vật liệu siêu dẫn khi nhiệt độ của nó được hạ xuống dưới nhiệt độ tới hạn (Tc)?

  • A. Tăng lên rất cao.
  • B. Giảm xuống nhưng vẫn giữ một giá trị dương nhỏ.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đột ngột xuống bằng không.

Câu 24: Một dây kim loại có điện trở R. Nếu cắt dây này làm ba đoạn bằng nhau và chập ba đoạn đó lại với nhau (coi như tạo thành một dây mới có chiều dài bằng 1/3 chiều dài ban đầu và tiết diện gấp 3 lần), thì điện trở của "dây mới" này là bao nhiêu?

  • A. R/9
  • B. R/3
  • C. 3R
  • D. 9R

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản trong đặc tuyến Vôn-Ampe giữa một vật dẫn tuân theo định luật Ôm (điện trở thuần) và một vật dẫn không tuân theo định luật Ôm (ví dụ: bóng đèn sợi đốt) là gì?

  • A. Vật dẫn tuân theo định luật Ôm có đặc tuyến đi qua gốc tọa độ, còn vật không tuân theo thì không.
  • B. Vật dẫn tuân theo định luật Ôm có đặc tuyến là đường cong, còn vật không tuân theo là đường thẳng.
  • C. Vật dẫn tuân theo định luật Ôm có đặc tuyến là đường thẳng đi qua gốc, còn vật không tuân theo có đặc tuyến là đường cong.
  • D. Đặc tuyến của cả hai loại vật dẫn đều là đường thẳng, chỉ khác nhau ở độ dốc.

Câu 26: Một dây kim loại có điện trở suất ρ. Nếu tăng nhiệt độ của dây, sự tán xạ của electron dẫn với thành phần nào trong kim loại sẽ tăng lên, gây ra sự tăng điện trở suất?

  • A. Electron tự do khác.
  • B. Ion dương tại nút mạng tinh thể dao động nhiệt.
  • C. Hạt nhân nguyên tử.
  • D. Các photon ánh sáng.

Câu 27: Một đoạn dây dẫn bằng kim loại ở nhiệt độ t₀ có điện trở R₀. Khi nhiệt độ tăng lên t, điện trở của đoạn dây được tính bằng công thức R(t) = R₀[1 + α(t – t₀)]. Trong công thức này, α được gọi là gì?

  • A. Hằng số điện trở suất.
  • B. Hệ số giãn nở nhiệt.
  • C. Hệ số nhiệt điện trở.
  • D. Nhiệt độ tới hạn.

Câu 28: Một dây kim loại hình trụ có điện trở 50 Ω. Nếu nung nóng dây này lên một nhiệt độ nhất định, điện trở của nó tăng lên 60 Ω. Giả sử dây tuân theo công thức R(t) = R₀(1 + αΔt). Điều này cho thấy vật liệu làm dây có hệ số nhiệt điện trở α như thế nào?

  • A. α > 0
  • B. α < 0
  • C. α = 0
  • D. Không thể xác định dấu của α từ thông tin đã cho.

Câu 29: Cho một đoạn dây dẫn có điện trở R. Nếu đặt vào hai đầu đoạn dây một hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua là I. Công suất tỏa nhiệt trên đoạn dây này được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. P = U/I
  • B. P = I²R
  • C. P = U.I²
  • D. P = U²/I

Câu 30: Một vật liệu có điện trở suất rất nhỏ (gần bằng 0) ở nhiệt độ phòng. Vật liệu này có thể là loại nào sau đây?

  • A. Kim loại dẫn điện tốt (ví dụ: Bạc, Đồng).
  • B. Chất cách điện (ví dụ: Cao su, Thủy tinh).
  • C. Chất bán dẫn (ví dụ: Silic, Gecmani).
  • D. Vật liệu siêu dẫn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đường đặc tuyến Vôn-Ampe (V-I) của một vật dẫn tuân theo định luật Ôm có đặc điểm gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Ý nghĩa vật lý của điện trở (R) của một vật dẫn là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một dây dẫn kim loại đồng chất có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này giãn đều sao cho chiều dài tăng gấp đôi, giả sử thể tích không đổi, thì điện trở mới của sợi dây sẽ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đại lượng nào dưới đây chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật liệu làm dây dẫn và nhiệt độ, không phụ thuộc vào hình dạng hay kích thước của dây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tại sao điện trở của dây kim loại thường tăng khi nhiệt độ tăng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hiện tượng siêu dẫn là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hệ số nhiệt điện trở (α) của một vật liệu đặc trưng cho điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đồ thị V-I dưới đây biểu diễn đặc tuyến Vôn-Ampe của hai điện trở R1 và R2. Dựa vào đồ thị, hãy so sánh giá trị của R1 và R2.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một dây dẫn đồng có chiều dài 50 m và tiết diện 1 mm². Biết điện trở suất của đồng là 1.72 x 10⁻⁸ Ω.m. Tính điện trở của đoạn dây đồng này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao trong các thiết bị tỏa nhiệt như bếp điện, ấm đun nước, người ta thường dùng dây mayso làm bằng hợp kim Nikêlin hoặc Constantan thay vì đồng nguyên chất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một vật dẫn có điện trở R = 10 Ω được mắc vào hiệu điện thế U = 12 V. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu ở cùng nhiệt độ. Dây A có chiều dài gấp đôi dây B và tiết diện bằng một nửa dây B. Điện trở của dây A (RA) so với dây B (RB) như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Đồ thị V-I của một bóng đèn sợi đốt khi mới bật (sợi đốt nguội) và sau khi sáng ổn định (sợi đốt nóng) sẽ có dạng như thế nào so với đường thẳng của điện trở thuần?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đơn vị đo của điện trở suất (ρ) trong hệ SI là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một dây dẫn kim loại có điện trở 20 Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 4.0 x 10⁻³ K⁻¹. Tính điện trở của dây dẫn này ở 70°C.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một vật liệu X có điện trở suất giảm đáng kể khi nhiệt độ tăng. Vật liệu X có thể là loại nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hệ số nhiệt điện trở (α) của kim loại phụ thuộc vào những yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một dòng điện không đổi 0.5 A chạy qua một điện trở trong thời gian 5 phút. Tính tổng lượng điện tích đã di chuyển qua điện trở này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi một dây dẫn có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện I chạy qua. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U và thay dây dẫn đó bằng một dây dẫn khác cùng vật liệu, cùng chiều dài nhưng có đường kính gấp đôi, thì cường độ dòng điện chạy qua dây mới sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao dây dẫn truyền tải điện năng đi xa thường được làm bằng vật liệu có điện trở suất nhỏ như đồng hoặc nhôm và có tiết diện lớn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Dựa vào công thức phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ cho kim loại (ρ = ρ₀[1 + α(t – t₀)]), nếu hệ số nhiệt điện trở α có giá trị dương, điều gì xảy ra với điện trở suất khi nhiệt độ giảm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một bóng đèn pin hoạt động bình thường với hiệu điện thế 3 V và cường độ dòng điện 0.5 A. Điện trở của bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Điều gì xảy ra với điện trở suất của vật liệu siêu dẫn khi nhiệt độ của nó được hạ xuống dưới nhiệt độ tới hạn (Tc)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một dây kim loại có điện trở R. Nếu cắt dây này làm ba đoạn bằng nhau và chập ba đoạn đó lại với nhau (coi như tạo thành một dây mới có chiều dài bằng 1/3 chiều dài ban đầu và tiết diện gấp 3 lần), thì điện trở của 'dây mới' này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản trong đặc tuyến Vôn-Ampe giữa một vật dẫn tuân theo định luật Ôm (điện trở thuần) và một vật dẫn không tuân theo định luật Ôm (ví dụ: bóng đèn sợi đốt) là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một dây kim loại có điện trở suất ρ. Nếu tăng nhiệt độ của dây, sự tán xạ của electron dẫn với thành phần nào trong kim loại sẽ tăng lên, gây ra sự tăng điện trở suất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một đoạn dây dẫn bằng kim loại ở nhiệt độ t₀ có điện trở R₀. Khi nhiệt độ tăng lên t, điện trở của đoạn dây được tính bằng công thức R(t) = R₀[1 + α(t – t₀)]. Trong công thức này, α được gọi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một dây kim loại hình trụ có điện trở 50 Ω. Nếu nung nóng dây này lên một nhiệt độ nhất định, điện trở của nó tăng lên 60 Ω. Giả sử dây tuân theo công thức R(t) = R₀(1 + αΔt). Điều này cho thấy vật liệu làm dây có hệ số nhiệt điện trở α như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho một đoạn dây dẫn có điện trở R. Nếu đặt vào hai đầu đoạn dây một hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua là I. Công suất tỏa nhiệt trên đoạn dây này được tính bằng công thức nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một vật liệu có điện trở suất rất nhỏ (gần bằng 0) ở nhiệt độ phòng. Vật liệu này có thể là loại nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây dẫn có điện trở R được đặt vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I. Mối liên hệ nào sau đây tuân theo định luật Ôm cho đoạn mạch?

  • A. U = I / R
  • B. I = U / R
  • C. R = U * I
  • D. U * I = R

Câu 2: Một điện trở có giá trị 20 Ω được mắc vào hiệu điện thế 5 V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là bao nhiêu?

  • A. 4 A
  • B. 100 A
  • C. 0.25 A
  • D. 0.1 A

Câu 3: Đường đặc tuyến Vôn-Ampe (đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U) của một điện trở thuần (tuân theo định luật Ôm) có dạng là:

  • A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Một đường cong parabol.
  • C. Một đường hyperbol.
  • D. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.

Câu 4: Điện trở R của một dây dẫn kim loại đồng chất, tiết diện đều phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào cường độ dòng điện chạy qua dây.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng riêng của vật liệu.
  • D. Phụ thuộc vào vật liệu làm dây, chiều dài và tiết diện của dây.

Câu 5: Một dây đồng có chiều dài l và tiết diện S thì có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này dãn đều sao cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích không đổi), thì điện trở mới của dây sẽ là bao nhiêu?

  • A. R / 2
  • B. 2R
  • C. 4R
  • D. R / 4

Câu 6: Điện trở suất ρ của một vật liệu kim loại phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Chiều dài của vật dẫn.
  • B. Tiết diện của vật dẫn.
  • C. Hiệu điện thế đặt vào vật dẫn.
  • D. Bản chất của vật liệu và nhiệt độ.

Câu 7: Một dây kim loại ở 20°C có điện trở suất là ρ₀. Khi nhiệt độ tăng lên t (°C), điện trở suất của kim loại được tính gần đúng bằng công thức ρ = ρ₀[1 + α(t - 20)], trong đó α là hệ số nhiệt điện trở. Hệ số α này đặc trưng cho:

  • A. Khả năng dẫn điện của vật liệu.
  • B. Mức độ phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ.
  • C. Điện trở suất của vật liệu ở 0°C.
  • D. Nhiệt độ mà tại đó điện trở suất bằng 0.

Câu 8: Một điện trở làm bằng kim loại có điện trở 50 Ω ở nhiệt độ 25°C. Hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 4,0 x 10⁻³ K⁻¹. Điện trở của nó ở nhiệt độ 75°C là bao nhiêu?

  • A. 50 Ω
  • B. 55 Ω
  • C. 58 Ω
  • D. 60 Ω

Câu 9: Tại sao điện trở của dây kim loại thường tăng khi nhiệt độ tăng?

  • A. Dao động nhiệt của các ion nút mạng tăng lên, cản trở chuyển động của electron tự do.
  • B. Mật độ electron tự do trong kim loại giảm đi.
  • C. Electron tự do chuyển động nhanh hơn, gây ra nhiều va chạm hơn.
  • D. Tiết diện hiệu dụng của dây dẫn bị giảm đi.

Câu 10: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống bằng 0 khi nhiệt độ giảm xuống dưới một giá trị xác định gọi là nhiệt độ tới hạn (Tc). Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế?

  • A. Vật liệu siêu dẫn trở thành chất cách điện hoàn hảo.
  • B. Cường độ dòng điện qua vật liệu siêu dẫn luôn không đổi.
  • C. Dòng điện có thể chạy qua vật liệu siêu dẫn mà không bị tỏa nhiệt (không hao phí năng lượng).
  • D. Hiệu điện thế giữa hai đầu vật liệu siêu dẫn luôn bằng 0.

Câu 11: Dựa vào công thức R = ρl/S, để giảm điện trở của một dây dẫn kim loại, ta có thể thực hiện các biện pháp nào sau đây (chọn đáp án đúng nhất)?

  • A. Tăng chiều dài dây hoặc giảm tiết diện dây.
  • B. Chọn vật liệu có điện trở suất lớn hơn.
  • C. Tăng nhiệt độ của dây dẫn.
  • D. Giảm chiều dài dây hoặc tăng tiết diện dây (hoặc chọn vật liệu có điện trở suất nhỏ hơn).

Câu 12: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω khi đặt vào hiệu điện thế 20 V. Nếu giữ nguyên điện trở và tăng hiệu điện thế lên 30 V, thì cường độ dòng điện qua dây sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2 A
  • B. 3 A
  • C. 1.5 A
  • D. 4 A

Câu 13: Một dây dẫn có chiều dài 50 m, tiết diện 0.1 mm², làm bằng vật liệu có điện trở suất 1,7 x 10⁻⁸ Ω.m. Điện trở của dây dẫn này là bao nhiêu?

  • A. 8.5 Ω
  • B. 0.85 Ω
  • C. 85 Ω
  • D. 1.7 Ω

Câu 14: Cho đồ thị Vôn-Ampe của hai điện trở R₁ và R₂ như hình vẽ (đường R₁ dốc hơn đường R₂ khi I theo U). So sánh giá trị của R₁ và R₂.

  • A. R₁ > R₂
  • B. R₁ < R₂
  • C. R₁ = R₂
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 15: Một dây dẫn có điện trở 100 Ω ở 0°C. Hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 0,005 K⁻¹. Ở nhiệt độ nào thì điện trở của dây dẫn này là 150 Ω?

  • A. 50°C
  • B. 75°C
  • C. 100°C
  • D. 125°C

Câu 16: So sánh khả năng dẫn điện của các kim loại dựa trên điện trở suất của chúng. Kim loại nào có khả năng dẫn điện tốt nhất trong điều kiện thường?

  • A. Bạc
  • B. Đồng
  • C. Nhôm
  • D. Sắt

Câu 17: Một ấm điện có ghi 220V - 1000W. Điện trở của dây nung ấm khi hoạt động bình thường là bao nhiêu?

  • A. 4.84 Ω
  • B. 22 Ω
  • C. 44 Ω
  • D. 48.4 Ω

Câu 18: Khi nói về định luật Ôm, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Định luật Ôm áp dụng cho mọi loại vật dẫn và mọi điều kiện.
  • B. Cường độ dòng điện qua điện trở tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở.
  • C. Điện trở của một đoạn mạch không phụ thuộc vào hiệu điện thế hay cường độ dòng điện.
  • D. Đường đặc tuyến Vôn-Ampe của vật tuân theo định luật Ôm là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Câu 19: Một dây dẫn có điện trở 5 Ω. Nếu mắc dây dẫn này vào hiệu điện thế 10 V, lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện ngang của dây trong 1 phút là bao nhiêu?

  • A. 2 C
  • B. 10 C
  • C. 60 C
  • D. 120 C

Câu 20: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một loại vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính gấp đôi đường kính dây B. So sánh điện trở của dây A (R_A) và dây B (R_B).

  • A. R_A = R_B / 4
  • B. R_A = R_B / 2
  • C. R_A = 2R_B
  • D. R_A = 4R_B

Câu 21: Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ theo công thức gần đúng nào sau đây (với t₀ là nhiệt độ chuẩn, thường là 0°C hoặc 20°C)?

  • A. ρ = ρ₀ / [1 + α(t - t₀)]
  • B. ρ = ρ₀ * α * (t - t₀)
  • C. ρ = ρ₀[1 + α(t - t₀)]
  • D. ρ = ρ₀ * (t - t₀)

Câu 22: Một vật liệu có điện trở suất giảm đột ngột xuống bằng 0 khi nhiệt độ đạt đến 10 K. Đây là tính chất của loại vật liệu nào?

  • A. Chất cách điện
  • B. Chất bán dẫn
  • C. Kim loại thông thường
  • D. Chất siêu dẫn

Câu 23: Cho bảng giá trị điện trở suất của một số vật liệu ở 20°C: Bạc (1.59 x 10⁻⁸ Ω.m), Đồng (1.72 x 10⁻⁸ Ω.m), Thép (20 x 10⁻⁸ Ω.m), Nikrom (110 x 10⁻⁸ Ω.m). Vật liệu nào thường được dùng để làm dây dẫn điện trong các mạch điện gia đình?

  • A. Thép
  • B. Đồng
  • C. Nikrom
  • D. Bạc

Câu 24: Vận dụng định luật Ôm, giải thích tại sao khi bóng đèn dây tóc sáng mạnh hơn (hiệu điện thế tăng), điện trở của nó lại tăng lên?

  • A. Vì dòng điện chạy qua dây tóc giảm đi.
  • B. Vì hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc giảm đi.
  • C. Vì nhiệt độ của dây tóc tăng lên, làm tăng điện trở của kim loại.
  • D. Vì dây tóc bị giãn ra khi nóng lên.

Câu 25: Hai dây dẫn A và B có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu. Dây A có điện trở gấp 9 lần điện trở dây B. Tỉ lệ giữa đường kính của dây A và dây B (d_A / d_B) là bao nhiêu?

  • A. 1/3
  • B. 3
  • C. 1/9
  • D. 9

Câu 26: Một điện trở được sử dụng trong mạch điện yêu cầu có giá trị thay đổi ít nhất theo nhiệt độ. Nên chọn vật liệu có hệ số nhiệt điện trở α như thế nào?

  • A. Có giá trị dương lớn.
  • B. Có giá trị tuyệt đối nhỏ.
  • C. Có giá trị âm lớn.
  • D. Không phụ thuộc vào bản chất vật liệu.

Câu 27: Một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch tăng 20%, giả sử nhiệt độ không đổi, thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 20%.
  • B. Giảm 20%.
  • C. Tăng 120%.
  • D. Giảm 120%.

Câu 28: Một dây dẫn làm bằng kim loại có điện trở suất ρ. Nếu cắt dây thành hai đoạn có chiều dài bằng nhau và mắc song song hai đoạn này, thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là bao nhiêu so với điện trở ban đầu R của cả dây?

  • A. R / 2
  • B. R
  • C. 2R
  • D. R / 4

Câu 29: Tại sao hiện tượng siêu dẫn chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất thấp?

  • A. Để giảm thiểu dao động nhiệt của mạng tinh thể, cho phép hình thành trạng thái năng lượng thấp cho electron di chuyển không tán xạ.
  • B. Để tăng mật độ electron tự do trong vật liệu.
  • C. Để tăng cường độ va chạm giữa các electron tự do.
  • D. Để làm cho vật liệu trở nên giòn hơn, dễ chế tạo hơn.

Câu 30: Cho hai dây dẫn kim loại A và B có cùng chiều dài và cùng tiết diện. Điện trở của dây A gấp 1.5 lần điện trở của dây B ở cùng nhiệt độ. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Dây A được làm từ vật liệu có mật độ electron tự do lớn hơn dây B.
  • B. Dây A được làm từ vật liệu có hệ số nhiệt điện trở lớn hơn dây B.
  • C. Dây A được làm từ vật liệu có điện trở suất lớn hơn dây B.
  • D. Dây A được làm từ vật liệu có nhiệt độ nóng chảy cao hơn dây B.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một dây dẫn có điện trở R được đặt vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I. Mối liên hệ nào sau đây tuân theo định luật Ôm cho đoạn mạch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một điện trở có giá trị 20 Ω được mắc vào hiệu điện thế 5 V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đường đặc tuyến Vôn-Ampe (đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U) của một điện trở thuần (tuân theo định luật Ôm) có dạng là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Điện trở R của một dây dẫn kim loại đồng chất, tiết diện đều phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một dây đồng có chiều dài l và tiết diện S thì có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này dãn đều sao cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích không đổi), thì điện trở mới của dây sẽ là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Điện trở suất ρ của một vật liệu kim loại phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một dây kim loại ở 20°C có điện trở suất là ρ₀. Khi nhiệt độ tăng lên t (°C), điện trở suất của kim loại được tính gần đúng bằng công thức ρ = ρ₀[1 + α(t - 20)], trong đó α là hệ số nhiệt điện trở. Hệ số α này đặc trưng cho:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một điện trở làm bằng kim loại có điện trở 50 Ω ở nhiệt độ 25°C. Hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 4,0 x 10⁻³ K⁻¹. Điện trở của nó ở nhiệt độ 75°C là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao điện trở của dây kim loại thường tăng khi nhiệt độ tăng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống bằng 0 khi nhiệt độ giảm xuống dưới một giá trị xác định gọi là nhiệt độ tới hạn (Tc). Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Dựa vào công thức R = ρl/S, để giảm điện trở của một dây dẫn kim loại, ta có thể thực hiện các biện pháp nào sau đây (chọn đáp án đúng nhất)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω khi đặt vào hiệu điện thế 20 V. Nếu giữ nguyên điện trở và tăng hiệu điện thế lên 30 V, thì cường độ dòng điện qua dây sẽ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một dây dẫn có chiều dài 50 m, tiết diện 0.1 mm², làm bằng vật liệu có điện trở suất 1,7 x 10⁻⁸ Ω.m. Điện trở của dây dẫn này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cho đồ thị Vôn-Ampe của hai điện trở R₁ và R₂ như hình vẽ (đường R₁ dốc hơn đường R₂ khi I theo U). So sánh giá trị của R₁ và R₂.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một dây dẫn có điện trở 100 Ω ở 0°C. Hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 0,005 K⁻¹. Ở nhiệt độ nào thì điện trở của dây dẫn này là 150 Ω?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: So sánh khả năng dẫn điện của các kim loại dựa trên điện trở suất của chúng. Kim loại nào có khả năng dẫn điện tốt nhất trong điều kiện thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một ấm điện có ghi 220V - 1000W. Điện trở của dây nung ấm khi hoạt động bình thường là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi nói về định luật Ôm, phát biểu nào sau đây là SAI?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một dây dẫn có điện trở 5 Ω. Nếu mắc dây dẫn này vào hiệu điện thế 10 V, lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện ngang của dây trong 1 phút là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một loại vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính gấp đôi đường kính dây B. So sánh điện trở của dây A (R_A) và dây B (R_B).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ theo công thức gần đúng nào sau đây (với t₀ là nhiệt độ chuẩn, thường là 0°C hoặc 20°C)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một vật liệu có điện trở suất giảm đột ngột xuống bằng 0 khi nhiệt độ đạt đến 10 K. Đây là tính chất của loại vật liệu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho bảng giá trị điện trở suất của một số vật liệu ở 20°C: Bạc (1.59 x 10⁻⁸ Ω.m), Đồng (1.72 x 10⁻⁸ Ω.m), Thép (20 x 10⁻⁸ Ω.m), Nikrom (110 x 10⁻⁸ Ω.m). Vật liệu nào thường được dùng để làm dây dẫn điện trong các mạch điện gia đình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Vận dụng định luật Ôm, giải thích tại sao khi bóng đèn dây tóc sáng mạnh hơn (hiệu điện thế tăng), điện trở của nó lại tăng lên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hai dây dẫn A và B có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu. Dây A có điện trở gấp 9 lần điện trở dây B. Tỉ lệ giữa đường kính của dây A và dây B (d_A / d_B) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một điện trở được sử dụng trong mạch điện yêu cầu có giá trị thay đổi ít nhất theo nhiệt độ. Nên chọn vật liệu có hệ số nhiệt điện trở α như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch tăng 20%, giả sử nhiệt độ không đổi, thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một dây dẫn làm bằng kim loại có điện trở suất ρ. Nếu cắt dây thành hai đoạn có chiều dài bằng nhau và mắc song song hai đoạn này, thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là bao nhiêu so với điện trở ban đầu R của cả dây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao hiện tượng siêu dẫn chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất thấp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cho hai dây dẫn kim loại A và B có cùng chiều dài và cùng tiết diện. Điện trở của dây A gấp 1.5 lần điện trở của dây B ở cùng nhiệt độ. Điều này chứng tỏ điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây dẫn kim loại dài 2m, tiết diện đều 0.5 mm², có điện trở 4 Ω ở nhiệt độ phòng (20°C). Tính điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn này ở nhiệt độ đó.

  • A. 1 * 10⁻⁷ Ω.m
  • B. 2 * 10⁻⁶ Ω.m
  • C. 1 * 10⁻⁶ Ω.m
  • D. 4 * 10⁻⁶ Ω.m

Câu 2: Cho một điện trở R. Khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở lên gấp đôi, đồng thời giảm cường độ dòng điện qua nó xuống còn một nửa, thì giá trị điện trở R sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 4 lần.
  • B. Giảm 4 lần.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Không thay đổi.

Câu 3: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này dãn đều ra sao cho chiều dài tăng gấp 3 lần, giả sử thể tích không đổi, thì điện trở mới của dây sẽ là bao nhiêu?

  • A. 3R
  • B. R/3
  • C. R/9
  • D. 9R

Câu 4: Đường đặc tuyến Vôn-Ampe của một vật dẫn kim loại có điện trở không đổi là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I?

  • A. Hiệu điện thế tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.
  • B. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.
  • C. Hiệu điện thế không phụ thuộc vào cường độ dòng điện.
  • D. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế.

Câu 5: Một điện trở được mắc vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó là 0.5A. Nếu mắc điện trở này vào hiệu điện thế 18V thì dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? (Giả sử nhiệt độ không đổi)

  • A. 0.6 A
  • B. 0.8 A
  • C. 0.75 A
  • D. 1.0 A

Câu 6: Điện trở suất của vật liệu kim loại phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

  • A. Bản chất của kim loại và nhiệt độ.
  • B. Chiều dài và tiết diện của dây dẫn.
  • C. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
  • D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

Câu 7: Tại sao kim loại dẫn điện tốt hơn chất lỏng và chất khí ở điều kiện thường?

  • A. Các nguyên tử kim loại liên kết lỏng lẻo hơn.
  • B. Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.
  • C. Khoảng cách giữa các ion mạng tinh thể kim loại rất lớn.
  • D. Electron tự do trong kim loại có điện tích lớn hơn.

Câu 8: Một dây nung làm bằng Vonfram có điện trở 50 Ω ở 20°C. Hệ số nhiệt điện trở của Vonfram là 4.5 * 10⁻³ K⁻¹. Tính điện trở của dây nung này ở 200°C.

  • A. 90.5 Ω
  • B. 81.0 Ω
  • C. 58.1 Ω
  • D. 131 Ω

Câu 9: Hiện tượng siêu dẫn là gì?

  • A. Điện trở suất của vật liệu tăng đột ngột khi nhiệt độ giảm.
  • B. Điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống bằng không khi nhiệt độ đủ thấp.
  • C. Vật liệu có khả năng dẫn dòng điện vô hạn ở mọi nhiệt độ.
  • D. Điện trở suất của vật liệu đạt giá trị cực đại ở nhiệt độ thấp.

Câu 10: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U cho hai vật dẫn A và B là hai đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Đường của vật dẫn A có độ dốc (so với trục U) lớn hơn đường của vật dẫn B. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Điện trở của vật dẫn A nhỏ hơn điện trở của vật dẫn B.
  • B. Điện trở của vật dẫn A lớn hơn điện trở của vật dẫn B.
  • C. Điện trở của vật dẫn A bằng điện trở của vật dẫn B.
  • D. Không thể so sánh điện trở của hai vật dẫn chỉ dựa vào đồ thị này.

Câu 11: Một điện trở có ghi 100 Ω - 2W. Con số 2W có ý nghĩa gì?

  • A. Điện trở này chỉ hoạt động khi công suất tiêu thụ là 2W.
  • B. Công suất tiêu thụ thực tế của điện trở khi hoạt động.
  • C. Công suất tiêu thụ tối đa mà điện trở có thể chịu được.
  • D. Năng lượng tiêu thụ của điện trở trong 1 giờ là 2W.

Câu 12: Khi nhiệt độ của một dây dẫn kim loại tăng lên, điện trở của nó thường tăng theo. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Mật độ electron tự do trong kim loại tăng lên.
  • B. Tốc độ chuyển động của electron tự do giảm xuống.
  • C. Điện tích của mỗi electron tự do tăng lên.
  • D. Sự dao động nhiệt của các ion mạng tinh thể tăng lên, làm tăng va chạm với electron tự do.

Câu 13: Một dây dẫn có chiều dài l và tiết diện S, điện trở R. Nếu cắt sợi dây này thành hai đoạn bằng nhau và chập lại (nối song song), thì điện trở tương đương của hệ thống mới là bao nhiêu? (Giả sử nhiệt độ không đổi)

  • A. R/2
  • B. R/4
  • C. R
  • D. 4R

Câu 14: Một dòng điện 2A chạy qua một điện trở 10 Ω trong 5 phút. Tính lượng điện tích đã dịch chuyển qua điện trở đó.

  • A. 10 C
  • B. 60 C
  • C. 100 C
  • D. 600 C

Câu 15: Hai dây dẫn A và B được làm từ cùng một vật liệu. Dây A có chiều dài gấp đôi dây B và tiết diện bằng một nửa dây B. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 4
  • D. 2

Câu 16: Hệ số nhiệt điện trở α của một vật liệu kim loại cho biết điều gì?

  • A. Điện trở suất của vật liệu tại 0°C.
  • B. Nhiệt độ mà vật liệu trở thành siêu dẫn.
  • C. Độ dẫn điện của vật liệu ở nhiệt độ phòng.
  • D. Mức độ thay đổi điện trở suất của vật liệu khi nhiệt độ thay đổi 1°C hoặc 1K.

Câu 17: Một bóng đèn sợi đốt 220V - 100W có điện trở khi sáng bình thường là R₁. Khi bóng đèn không sáng (ở nhiệt độ phòng), điện trở của sợi đốt là R₂. So sánh R₁ và R₂.

  • A. R₁ > R₂
  • B. R₁ < R₂
  • C. R₁ = R₂
  • D. Không thể so sánh vì công suất thay đổi.

Câu 18: Một dây kim loại có điện trở suất ρ. Nếu cuộn dây thành một vòng tròn bán kính r thì điện trở của vòng dây là bao nhiêu? Biết tiết diện dây là S.

  • A. ρ * (πr²/S)
  • B. ρ * (r/S)
  • C. ρ * (2r/S)
  • D. ρ * (2πr/S)

Câu 19: Theo định luật Ôm cho đoạn mạch, khi giữ hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn không đổi, nếu điện trở của vật dẫn tăng thì cường độ dòng điện qua nó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng tỉ lệ thuận.
  • B. Giảm tỉ lệ nghịch.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng tỉ lệ nghịch.

Câu 20: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω ở 0°C. Hệ số nhiệt điện trở là 4 * 10⁻³ K⁻¹. Nhiệt độ cần thiết để điện trở của dây tăng lên 14 Ω là bao nhiêu?

  • A. 100°C
  • B. 200°C
  • C. 400°C
  • D. 50°C

Câu 21: Về mặt vật lý, điện trở của vật dẫn thể hiện điều gì?

  • A. Khả năng tích điện của vật dẫn.
  • B. Khả năng phát sáng của vật dẫn khi có dòng điện.
  • C. Mức độ cản trở chuyển động có hướng của các hạt tải điện.
  • D. Lượng điện tích mà vật dẫn có thể chứa.

Câu 22: Một dây dẫn kim loại có dạng hình trụ. Khi tăng gấp đôi bán kính của dây dẫn (giữ nguyên chiều dài và vật liệu), thì điện trở của dây sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp 4 lần.
  • D. Giảm 4 lần.

Câu 23: Chất nào sau đây thường được sử dụng làm vật liệu chế tạo dây dẫn điện vì có điện trở suất nhỏ và giá thành hợp lý?

  • A. Nhôm (Al)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Sắt (Fe)
  • D. Vonfram (W)

Câu 24: Một vật dẫn tuân theo định luật Ôm có đường đặc tuyến Vôn-Ampe là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc của đường thẳng này (nếu trục tung là U, trục hoành là I) có ý nghĩa vật lý là gì?

  • A. Điện trở của vật dẫn.
  • B. Độ dẫn điện của vật dẫn.
  • C. Điện trở suất của vật liệu.
  • D. Cường độ dòng điện định mức.

Câu 25: Hai điện trở R₁ và R₂ được mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U. Dòng điện qua R₁ là I₁. Dòng điện qua R₂ là I₂. Quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. I₁ + I₂ = U / (R₁ + R₂)
  • B. I₁ = I₂ = U / (R₁ + R₂)
  • C. I₁R₁ = I₂R₂
  • D. U = (I₁ + I₂) * (R₁ + R₂)

Câu 26: Một dây dẫn có điện trở 20 Ω. Mắc dây dẫn này vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V. Tính công suất tiêu thụ của dây dẫn.

  • A. 1.8 W
  • B. 3.0 W
  • C. 120 W
  • D. 0.3 W

Câu 27: Để giảm điện trở của một dây dẫn kim loại xuống còn một nửa giá trị ban đầu, ta có thể thực hiện phương án nào sau đây? (Chọn phương án hợp lý nhất về mặt thực tế)

  • A. Tăng chiều dài dây lên gấp đôi.
  • B. Giảm nhiệt độ của dây xuống rất thấp.
  • C. Giảm đường kính dây xuống còn một nửa.
  • D. Chập thêm một dây dẫn giống hệt dây ban đầu và nối song song với nó.

Câu 28: Một điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U. Trong thời gian t, một lượng điện tích q đi qua điện trở. Công thức nào sau đây không phải là công thức của định luật Ôm?

  • A. U = I * R
  • B. I = q / t
  • C. R = U / I
  • D. I = U / R

Câu 29: So sánh khả năng dẫn điện của bạc, đồng và nhôm dựa trên giá trị điện trở suất của chúng (ρ_Ag ≈ 1.59 * 10⁻⁸ Ω.m, ρ_Cu ≈ 1.72 * 10⁻⁸ Ω.m, ρ_Al ≈ 2.82 * 10⁻⁸ Ω.m ở 20°C).

  • A. Bạc dẫn điện tốt nhất, sau đó đến Đồng, cuối cùng là Nhôm.
  • B. Đồng dẫn điện tốt nhất, sau đó đến Bạc, cuối cùng là Nhôm.
  • C. Nhôm dẫn điện tốt nhất, sau đó đến Đồng, cuối cùng là Bạc.
  • D. Khả năng dẫn điện của ba kim loại này là như nhau.

Câu 30: Khi khảo sát đường đặc tuyến Vôn-Ampe của một đèn sợi đốt, người ta thấy rằng đường đặc tuyến này không phải là đường thẳng mà cong lên. Hiện tượng này giải thích như thế nào?

  • A. Vật liệu làm sợi đốt không tuân theo định luật Ôm.
  • B. Điện trở của sợi đốt thay đổi theo nhiệt độ.
  • C. Có sự rò rỉ điện tích ra môi trường xung quanh.
  • D. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn không ổn định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một dây dẫn kim loại dài 2m, tiết diện đều 0.5 mm², có điện trở 4 Ω ở nhiệt độ phòng (20°C). Tính điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn này ở nhiệt độ đó.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho một điện trở R. Khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở lên gấp đôi, đồng thời giảm cường độ dòng điện qua nó xuống còn một nửa, thì giá trị điện trở R sẽ thay đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này dãn đều ra sao cho chiều dài tăng gấp 3 lần, giả sử thể tích không đổi, thì điện trở mới của dây sẽ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đường đặc tuyến Vôn-Ampe của một vật dẫn kim loại có điện trở không đổi là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một điện trở được mắc vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó là 0.5A. Nếu mắc điện trở này vào hiệu điện thế 18V thì dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? (Giả sử nhiệt độ không đổi)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Điện trở suất của vật liệu kim loại phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao kim loại dẫn điện tốt hơn chất lỏng và chất khí ở điều kiện thường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một dây nung làm bằng Vonfram có điện trở 50 Ω ở 20°C. Hệ số nhiệt điện trở của Vonfram là 4.5 * 10⁻³ K⁻¹. Tính điện trở của dây nung này ở 200°C.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hiện tượng siêu dẫn là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U cho hai vật dẫn A và B là hai đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Đường của vật dẫn A có độ dốc (so với trục U) lớn hơn đường của vật dẫn B. Nhận xét nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một điện trở có ghi 100 Ω - 2W. Con số 2W có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi nhiệt độ của một dây dẫn kim loại tăng lên, điện trở của nó thường tăng theo. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một dây dẫn có chiều dài l và tiết diện S, điện trở R. Nếu cắt sợi dây này thành hai đoạn bằng nhau và chập lại (nối song song), thì điện trở tương đương của hệ thống mới là bao nhiêu? (Giả sử nhiệt độ không đổi)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một dòng điện 2A chạy qua một điện trở 10 Ω trong 5 phút. Tính lượng điện tích đã dịch chuyển qua điện trở đó.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hai dây dẫn A và B được làm từ cùng một vật liệu. Dây A có chiều dài gấp đôi dây B và tiết diện bằng một nửa dây B. Tỉ số điện trở của dây A so với dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Hệ số nhiệt điện trở α của một vật liệu kim loại cho biết điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một bóng đèn sợi đốt 220V - 100W có điện trở khi sáng bình thường là R₁. Khi bóng đèn không sáng (ở nhiệt độ phòng), điện trở của sợi đốt là R₂. So sánh R₁ và R₂.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một dây kim loại có điện trở suất ρ. Nếu cuộn dây thành một vòng tròn bán kính r thì điện trở của vòng dây là bao nhiêu? Biết tiết diện dây là S.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Theo định luật Ôm cho đoạn mạch, khi giữ hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn không đổi, nếu điện trở của vật dẫn tăng thì cường độ dòng điện qua nó sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω ở 0°C. Hệ số nhiệt điện trở là 4 * 10⁻³ K⁻¹. Nhiệt độ cần thiết để điện trở của dây tăng lên 14 Ω là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Về mặt vật lý, điện trở của vật dẫn thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một dây dẫn kim loại có dạng hình trụ. Khi tăng gấp đôi bán kính của dây dẫn (giữ nguyên chiều dài và vật liệu), thì điện trở của dây sẽ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Chất nào sau đây thường được sử dụng làm vật liệu chế tạo dây dẫn điện vì có điện trở suất nhỏ và giá thành hợp lý?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một vật dẫn tuân theo định luật Ôm có đường đặc tuyến Vôn-Ampe là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc của đường thẳng này (nếu trục tung là U, trục hoành là I) có ý nghĩa vật lý là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Hai điện trở R₁ và R₂ được mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U. Dòng điện qua R₁ là I₁. Dòng điện qua R₂ là I₂. Quan hệ nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một dây dẫn có điện trở 20 Ω. Mắc dây dẫn này vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V. Tính công suất tiêu thụ của dây dẫn.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Để giảm điện trở của một dây dẫn kim loại xuống còn một nửa giá trị ban đầu, ta có thể thực hiện phương án nào sau đây? (Chọn phương án hợp lý nhất về mặt thực tế)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U. Trong thời gian t, một lượng điện tích q đi qua điện trở. Công thức nào sau đây không phải là công thức của định luật Ôm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: So sánh khả năng dẫn điện của bạc, đồng và nhôm dựa trên giá trị điện trở suất của chúng (ρ_Ag ≈ 1.59 * 10⁻⁸ Ω.m, ρ_Cu ≈ 1.72 * 10⁻⁸ Ω.m, ρ_Al ≈ 2.82 * 10⁻⁸ Ω.m ở 20°C).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi khảo sát đường đặc tuyến Vôn-Ampe của một đèn sợi đốt, người ta thấy rằng đường đặc tuyến này không phải là đường thẳng mà cong lên. Hiện tượng này giải thích như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đường đặc tuyến Vôn-Ampe của một vật dẫn tuân theo định luật Ôm có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là một đường cong parabol.
  • B. Là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Là một đường hypebol.
  • D. Là một đường thẳng song song với trục hiệu điện thế.

Câu 2: Một dây kim loại có chiều dài L, tiết diện đều A và điện trở suất ρ. Điện trở R của dây được tính bằng công thức nào?

  • A. R = ρ * (A/L).
  • B. R = (1/ρ) * (L/A).
  • C. R = ρ * (L/A).
  • D. R = (ρ*L)/A².

Câu 3: Điện trở suất của một vật liệu là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó. Điện trở suất của kim loại phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Chiều dài của vật dẫn.
  • B. Tiết diện của vật dẫn.
  • C. Hiệu điện thế đặt vào vật dẫn.
  • D. Bản chất của vật liệu và nhiệt độ.

Câu 4: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở R. Nếu ta kéo sợi dây này cho chiều dài tăng gấp đôi nhưng thể tích không đổi, thì điện trở mới của dây sẽ là bao nhiêu?

  • A. 4R.
  • B. 2R.
  • C. R/2.
  • D. R/4.

Câu 5: Quan sát đồ thị V-I của hai vật dẫn A và B như hình vẽ. Vật dẫn nào có điện trở lớn hơn?

  • A. Vật dẫn A.
  • B. Vật dẫn B.
  • C. Điện trở của hai vật dẫn bằng nhau.
  • D. Không thể xác định từ đồ thị.

Câu 6: Một bóng đèn sợi đốt có ghi 220V - 100W. Khi đèn sáng bình thường, điện trở của dây tóc bóng đèn là bao nhiêu?

  • A. 2.2 Ω.
  • B. 48.4 Ω.
  • C. 220 Ω.
  • D. 484 Ω.

Câu 7: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất của một số vật liệu giảm đột ngột xuống bằng không khi nhiệt độ của chúng giảm xuống dưới một giá trị xác định gọi là nhiệt độ tới hạn (critical temperature). Hiện tượng này xảy ra ở:

  • A. Nhiệt độ rất thấp.
  • B. Nhiệt độ rất cao.
  • C. Nhiệt độ phòng.
  • D. Bất kỳ nhiệt độ nào.

Câu 8: Một dây dẫn có điện trở 150 Ω ở nhiệt độ 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu làm dây dẫn là 4.5 x 10⁻³ K⁻¹. Tính điện trở của dây dẫn này ở nhiệt độ 70°C.

  • A. 165.3 Ω.
  • B. 178.1 Ω.
  • C. 183.8 Ω.
  • D. 217.5 Ω.

Câu 9: Một dòng điện 0.5 A chạy qua một điện trở 120 Ω trong 5 phút. Tính tổng lượng điện tích đã di chuyển qua điện trở này.

  • A. 2.5 C.
  • B. 150 C.
  • C. 600 C.
  • D. 36000 C.

Câu 10: Một vật dẫn có điện trở 50 Ω. Khi đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện thế 6V, cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?

  • A. 0.12 A.
  • B. 300 A.
  • C. 8.33 A.
  • D. 12 A.

Câu 11: Khi nhiệt độ của một dây kim loại tăng lên, điện trở của nó thường tăng. Giải thích nào sau đây là đúng nhất về nguyên nhân của sự tăng điện trở này?

  • A. Số lượng electron tự do trong kim loại tăng lên.
  • B. Electron tự do chuyển động nhanh hơn nên va chạm nhiều hơn.
  • C. Các ion ở nút mạng tinh thể dao động mạnh hơn, làm tăng va chạm với electron tự do.
  • D. Kích thước của dây kim loại tăng lên đáng kể khi nhiệt độ tăng.

Câu 12: Hai dây dẫn làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính 1mm, dây B có đường kính 2mm. So sánh điện trở của hai dây này.

  • A. Điện trở dây A bằng điện trở dây B.
  • B. Điện trở dây A gấp 2 lần điện trở dây B.
  • C. Điện trở dây A gấp 1/2 lần điện trở dây B.
  • D. Điện trở dây A gấp 4 lần điện trở dây B.

Câu 13: Một điện trở có giá trị 100 Ω. Khi đặt vào hai đầu điện trở này một hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua nó là 50 mA. Giá trị của hiệu điện thế U là bao nhiêu?

  • A. 0.5 V.
  • B. 5 V.
  • C. 20 V.
  • D. 5000 V.

Câu 14: Trong một thí nghiệm khảo sát định luật Ôm, người ta đo được các cặp giá trị hiệu điện thế (U) và cường độ dòng điện (I) như sau: (1.5V, 0.3A), (3.0V, 0.6A), (4.5V, 0.9A). Điện trở của vật dẫn trong thí nghiệm này là bao nhiêu?

  • A. 5 Ω.
  • B. 0.2 Ω.
  • C. 4.5 Ω.
  • D. Không xác định được vì giá trị thay đổi.

Câu 15: Hệ số nhiệt điện trở α của một vật liệu kim loại cho biết điều gì?

  • A. Độ dẫn điện của vật liệu ở 0°C.
  • B. Tốc độ di chuyển của electron trong vật liệu.
  • C. Mức độ thay đổi điện trở suất theo nhiệt độ.
  • D. Nhiệt độ mà vật liệu trở thành siêu dẫn.

Câu 16: Một dây dẫn bằng Nikêlin (một hợp kim) có điện trở suất ít thay đổi theo nhiệt độ trong một khoảng nhiệt độ rộng. Điều này có ý nghĩa ứng dụng gì?

  • A. Vật liệu này dẫn điện tốt hơn đồng.
  • B. Vật liệu này thích hợp để chế tạo các điện trở mẫu hoặc điện trở cần độ ổn định cao theo nhiệt độ.
  • C. Vật liệu này trở thành siêu dẫn ở nhiệt độ phòng.
  • D. Vật liệu này được dùng làm dây tóc bóng đèn sợi đốt.

Câu 17: Cho một đoạn mạch gồm một điện trở R mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U và thay điện trở R bằng một điện trở khác có giá trị R" = R/3, thì cường độ dòng điện qua mạch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 3 lần.
  • B. Giảm đi 3 lần.
  • C. Tăng gấp 9 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 18: Một dây dẫn bằng nhôm có chiều dài 10m và tiết diện 2 mm². Điện trở suất của nhôm là 2.82 x 10⁻⁸ Ω.m. Tính điện trở của dây dẫn này.

  • A. 0.0141 Ω.
  • B. 0.0564 Ω.
  • C. 0.141 Ω.
  • D. 1.41 Ω.

Câu 19: Hai dây dẫn làm từ cùng một vật liệu, có cùng tiết diện. Dây thứ nhất dài L1 có điện trở R1. Dây thứ hai dài L2 = 5L1. Điện trở R2 của dây thứ hai so với R1 là:

  • A. R2 = 5R1.
  • B. R2 = R1/5.
  • C. R2 = 25R1.
  • D. R2 = R1/25.

Câu 20: Một dòng điện 2A chạy qua một điện trở. Trong 30 giây, có bao nhiêu electron đã chuyển qua một tiết diện thẳng của điện trở đó? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1.6 x 10⁻¹⁹ C).

  • A. 1.2 x 10²⁰.
  • B. 3.0 x 10²⁰.
  • C. 3.2 x 10²⁰.
  • D. 3.75 x 10²⁰.

Câu 21: Tại sao dây dẫn điện thường làm bằng đồng hoặc nhôm thay vì sắt?

  • A. Đồng và nhôm có điện trở suất nhỏ hơn sắt.
  • B. Đồng và nhôm nhẹ hơn sắt.
  • C. Đồng và nhôm cứng hơn sắt.
  • D. Đồng và nhôm dễ kiếm hơn sắt.

Câu 22: Một điện trở R được nhúng vào một bình chứa chất lỏng. Khi có dòng điện chạy qua, nhiệt độ của điện trở và chất lỏng tăng lên. Sự thay đổi nhiệt độ này ảnh hưởng đến điện trở R như thế nào nếu R làm bằng kim loại?

  • A. Điện trở R sẽ tăng lên.
  • B. Điện trở R sẽ giảm xuống.
  • C. Điện trở R không thay đổi.
  • D. Điện trở R có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại chất lỏng.

Câu 23: Cho đoạn mạch gồm điện trở R. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I có dạng là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ vật dẫn tuân theo định luật Ôm. Độ dốc của đường thẳng này (khi U ở trục tung, I ở trục hoành) có ý nghĩa vật lý gì?

  • A. Cường độ dòng điện.
  • B. Hiệu điện thế.
  • C. Điện trở của vật dẫn.
  • D. Công suất tiêu thụ của vật dẫn.

Câu 24: Một dây chì có điện trở suất ở 20°C là 22 x 10⁻⁸ Ω.m và hệ số nhiệt điện trở là 3.9 x 10⁻³ K⁻¹. Tính điện trở suất của chì ở 120°C.

  • A. 25.9 x 10⁻⁸ Ω.m.
  • B. 30.6 x 10⁻⁸ Ω.m.
  • C. 41.8 x 10⁻⁸ Ω.m.
  • D. 50.2 x 10⁻⁸ Ω.m.

Câu 25: So sánh khả năng dẫn điện của một dây dẫn làm bằng vật liệu A có điện trở suất 1.7 x 10⁻⁸ Ω.m và một dây dẫn khác làm bằng vật liệu B có điện trở suất 10 x 10⁻⁸ Ω.m (cùng kích thước và nhiệt độ).

  • A. Dây làm bằng vật liệu A dẫn điện tốt hơn dây làm bằng vật liệu B.
  • B. Dây làm bằng vật liệu B dẫn điện tốt hơn dây làm bằng vật liệu A.
  • C. Hai dây dẫn điện tốt như nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết chiều dài và tiết diện.

Câu 26: Một bếp điện hoạt động bình thường với hiệu điện thế 220V thì dòng điện qua bếp là 5A. Điện trở của bếp điện khi đó là bao nhiêu?

  • A. 11 Ω.
  • B. 22 Ω.
  • C. 44 Ω.
  • D. 1100 Ω.

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản về hạt tải điện giữa kim loại và chất điện phân là gì?

  • A. Kim loại có electron tự do, chất điện phân có proton.
  • B. Kim loại có ion dương, chất điện phân có electron tự do.
  • C. Kim loại có electron tự do và ion dương, chất điện phân chỉ có ion.
  • D. Kim loại có electron tự do, chất điện phân có ion dương và ion âm.

Câu 28: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω ở 0°C. Khi nhiệt độ tăng lên đến 50°C, điện trở của dây là 12 Ω. Tính hệ số nhiệt điện trở α của vật liệu làm dây dẫn này, coi điện trở phụ thuộc tuyến tính vào nhiệt độ.

  • A. 0.004 K⁻¹.
  • B. 0.002 K⁻¹.
  • C. 0.04 K⁻¹.
  • D. 0.02 K⁻¹.

Câu 29: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu cắt dây thành 5 đoạn có chiều dài bằng nhau rồi mắc song song cả 5 đoạn đó, thì điện trở tương đương của bộ dây mới là bao nhiêu?

  • A. R/5.
  • B. 5R.
  • C. R/10.
  • D. R/25.

Câu 30: Điều nào sau đây là SAI khi nói về định luật Ôm?

  • A. Cường độ dòng điện qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
  • B. Điện trở của vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu nó.
  • C. Cường độ dòng điện qua vật dẫn tỉ lệ nghịch với điện trở của vật dẫn.
  • D. Đối với một vật dẫn xác định ở nhiệt độ không đổi, tỉ số giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện là một hằng số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đường đặc tuyến Vôn-Ampe của một vật dẫn tuân theo định luật Ôm có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một dây kim loại có chiều dài L, tiết diện đều A và điện trở suất ρ. Điện trở R của dây được tính bằng công thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Điện trở suất của một vật liệu là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó. Điện trở suất của kim loại phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở R. Nếu ta kéo sợi dây này cho chiều dài tăng gấp đôi nhưng thể tích không đổi, thì điện trở mới của dây sẽ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Quan sát đồ thị V-I của hai vật dẫn A và B như hình vẽ. Vật dẫn nào có điện trở lớn hơn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một bóng đèn sợi đốt có ghi 220V - 100W. Khi đèn sáng bình thường, điện trở của dây tóc bóng đèn là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất của một số vật liệu giảm đột ngột xuống bằng không khi nhiệt độ của chúng giảm xuống dưới một giá trị xác định gọi là nhiệt độ tới hạn (critical temperature). Hiện tượng này xảy ra ở:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một dây dẫn có điện trở 150 Ω ở nhiệt độ 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu làm dây dẫn là 4.5 x 10⁻³ K⁻¹. Tính điện trở của dây dẫn này ở nhiệt độ 70°C.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một dòng điện 0.5 A chạy qua một điện trở 120 Ω trong 5 phút. Tính tổng lượng điện tích đã di chuyển qua điện trở này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một vật dẫn có điện trở 50 Ω. Khi đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện thế 6V, cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi nhiệt độ của một dây kim loại tăng lên, điện trở của nó thường tăng. Giải thích nào sau đây là đúng nhất về nguyên nhân của sự tăng điện trở này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hai dây dẫn làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính 1mm, dây B có đường kính 2mm. So sánh điện trở của hai dây này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một điện trở có giá trị 100 Ω. Khi đặt vào hai đầu điện trở này một hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua nó là 50 mA. Giá trị của hiệu điện thế U là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong một thí nghiệm khảo sát định luật Ôm, người ta đo được các cặp giá trị hiệu điện thế (U) và cường độ dòng điện (I) như sau: (1.5V, 0.3A), (3.0V, 0.6A), (4.5V, 0.9A). Điện trở của vật dẫn trong thí nghiệm này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Hệ số nhiệt điện trở α của một vật liệu kim loại cho biết điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một dây dẫn bằng Nikêlin (một hợp kim) có điện trở suất ít thay đổi theo nhiệt độ trong một khoảng nhiệt độ rộng. Điều này có ý nghĩa ứng dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho một đoạn mạch gồm một điện trở R mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U và thay điện trở R bằng một điện trở khác có giá trị R' = R/3, thì cường độ dòng điện qua mạch sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một dây dẫn bằng nhôm có chiều dài 10m và tiết diện 2 mm². Điện trở suất của nhôm là 2.82 x 10⁻⁸ Ω.m. Tính điện trở của dây dẫn này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hai dây dẫn làm từ cùng một vật liệu, có cùng tiết diện. Dây thứ nhất dài L1 có điện trở R1. Dây thứ hai dài L2 = 5L1. Điện trở R2 của dây thứ hai so với R1 là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một dòng điện 2A chạy qua một điện trở. Trong 30 giây, có bao nhiêu electron đã chuyển qua một tiết diện thẳng của điện trở đó? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1.6 x 10⁻¹⁹ C).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao dây dẫn điện thường làm bằng đồng hoặc nhôm thay vì sắt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một điện trở R được nhúng vào một bình chứa chất lỏng. Khi có dòng điện chạy qua, nhiệt độ của điện trở và chất lỏng tăng lên. Sự thay đổi nhiệt độ này ảnh hưởng đến điện trở R như thế nào nếu R làm bằng kim loại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho đoạn mạch gồm điện trở R. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I có dạng là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này chứng tỏ vật dẫn tuân theo định luật Ôm. Độ dốc của đường thẳng này (khi U ở trục tung, I ở trục hoành) có ý nghĩa vật lý gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một dây chì có điện trở suất ở 20°C là 22 x 10⁻⁸ Ω.m và hệ số nhiệt điện trở là 3.9 x 10⁻³ K⁻¹. Tính điện trở suất của chì ở 120°C.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: So sánh khả năng dẫn điện của một dây dẫn làm bằng vật liệu A có điện trở suất 1.7 x 10⁻⁸ Ω.m và một dây dẫn khác làm bằng vật liệu B có điện trở suất 10 x 10⁻⁸ Ω.m (cùng kích thước và nhiệt độ).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một bếp điện hoạt động bình thường với hiệu điện thế 220V thì dòng điện qua bếp là 5A. Điện trở của bếp điện khi đó là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản về hạt tải điện giữa kim loại và chất điện phân là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một dây dẫn có điện trở 10 Ω ở 0°C. Khi nhiệt độ tăng lên đến 50°C, điện trở của dây là 12 Ω. Tính hệ số nhiệt điện trở α của vật liệu làm dây dẫn này, coi điện trở phụ thuộc tuyến tính vào nhiệt độ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu cắt dây thành 5 đoạn có chiều dài bằng nhau rồi mắc song song cả 5 đoạn đó, thì điện trở tương đương của bộ dây mới là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Điều nào sau đây là SAI khi nói về định luật Ôm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở R. Nếu cắt dây này làm ba đoạn có chiều dài bằng nhau và mắc chúng song song, thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là bao nhiêu?

  • A. R/3
  • B. R/9
  • C. R/27
  • D. 3R

Câu 2: Một vật dẫn tuân theo định luật Ôm có đặc tuyến Vôn - Ampe đi qua điểm (2V, 0.1A). Nếu đặt vào hai đầu vật dẫn này hiệu điện thế 5V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu?

  • A. 0.1 A
  • B. 0.2 A
  • C. 0.25 A
  • D. 0.5 A

Câu 3: Điện trở suất của một vật liệu dẫn điện đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó. Đại lượng này phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Bản chất của vật liệu và nhiệt độ.
  • B. Chiều dài và tiết diện của vật dẫn.
  • C. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.
  • D. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

Câu 4: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở giữa dây A và dây B (R_A / R_B) là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 4

Câu 5: Tại sao kim loại lại dẫn điện tốt hơn các vật liệu cách điện như sứ hay nhựa?

  • A. Vì chúng có cấu trúc mạng tinh thể rắn chắc.
  • B. Vì các nguyên tử kim loại có hạt nhân mang điện dương lớn.
  • C. Vì trong kim loại có mật độ electron tự do rất lớn.
  • D. Vì nhiệt độ nóng chảy của kim loại cao.

Câu 6: Một điện trở kim loại ở 20°C có giá trị R₀. Khi nhiệt độ tăng lên 70°C, điện trở của nó tăng lên 1.1 lần so với R₀. Hệ số nhiệt điện trở α (coi là không đổi trong khoảng nhiệt độ này) của kim loại là bao nhiêu?

  • A. 0.002 K⁻¹
  • B. 0.005 K⁻¹
  • C. 0.01 K⁻¹
  • D. 0.001 K⁻¹

Câu 7: Khi nhiệt độ của dây dẫn kim loại tăng lên, điện trở của nó thường tăng lên. Nguyên nhân vật lí chủ yếu giải thích hiện tượng này là gì?

  • A. Số lượng electron tự do trong kim loại giảm đi.
  • B. Các ion dương tại nút mạng dao động mạnh hơn, làm tăng va chạm với electron tự do.
  • C. Tiết diện hiệu dụng cho dòng điện chạy qua bị giảm.
  • D. Chiều dài của dây dẫn tăng lên đáng kể.

Câu 8: Hiện tượng siêu dẫn xảy ra khi một số vật liệu được làm lạnh dưới một nhiệt độ tới hạn nhất định. Đặc điểm nổi bật nhất của trạng thái siêu dẫn là gì?

  • A. Điện trở suất tăng lên rất cao.
  • B. Điện trở suất giảm xuống nhưng vẫn khác không.
  • C. Điện trở suất đạt giá trị cực đại.
  • D. Điện trở suất giảm đột ngột xuống bằng không.

Câu 9: Một điện trở R được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Dòng điện chạy qua điện trở là I. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U và thay điện trở R bằng điện trở R" = 2R thì cường độ dòng điện I" qua điện trở mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2I
  • B. I/2
  • C. I
  • D. 4I

Câu 10: Công thức nào sau đây mô tả sự phụ thuộc của điện trở suất ρ của kim loại vào nhiệt độ t?

  • A. ρ = ρ₀ / [1 + α(t - t₀)]
  • B. ρ = ρ₀ * α * (t - t₀)
  • C. ρ = ρ₀ [1 + α(t - t₀)]
  • D. ρ = ρ₀ + α(t - t₀)

Câu 11: Một sợi dây kim loại đồng chất có chiều dài L và tiết diện S. Điện trở của dây được tính bằng công thức R = ρ * (L/S). Đại lượng ρ trong công thức này là gì?

  • A. Điện trở suất của vật liệu làm dây.
  • B. Điện trở toàn phần của dây.
  • C. Hệ số nhiệt điện trở.
  • D. Độ dẫn điện của vật liệu.

Câu 12: Cho đồ thị V-I của hai vật dẫn A và B là các đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Đường đặc tuyến của vật dẫn A có độ dốc lớn hơn đường đặc tuyến của vật dẫn B (khi V là trục tung, I là trục hoành). So sánh điện trở của hai vật dẫn này.

  • A. R_A > R_B
  • B. R_A < R_B
  • C. R_A = R_B
  • D. Không thể so sánh vì không biết giá trị cụ thể.

Câu 13: Một điện trở 50 Ω được mắc vào hiệu điện thế 12 V. Tính lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở này trong 1 phút.

  • A. 0.24 C
  • B. 14.4 C
  • C. 14.4 A
  • D. 0.24 A

Câu 14: Đơn vị của điện trở suất trong hệ SI là gì?

  • A. Ω.m
  • B. Ω
  • C. Ω/m
  • D. S.m

Câu 15: Hệ số nhiệt điện trở α của một vật liệu cho biết điều gì?

  • A. Độ lớn điện trở của vật liệu ở 0°C.
  • B. Nhiệt độ mà tại đó vật liệu trở thành siêu dẫn.
  • C. Độ dẫn điện của vật liệu tại một nhiệt độ xác định.
  • D. Mức độ thay đổi điện trở suất (hoặc điện trở) theo nhiệt độ.

Câu 16: Một dây nhôm có điện trở suất ρ₁ ở nhiệt độ t₁. Một dây đồng có điện trở suất ρ₂ ở nhiệt độ t₂. Biết ρ₁ > ρ₂. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Dây nhôm chắc chắn dẫn điện kém hơn dây đồng ở mọi nhiệt độ.
  • B. Ở các nhiệt độ t₁ và t₂, nhôm có khả năng cản trở dòng điện/đơn vị kích thước lớn hơn đồng.
  • C. Hệ số nhiệt điện trở của nhôm lớn hơn của đồng.
  • D. Dây nhôm có chiều dài lớn hơn dây đồng.

Câu 17: Một dây dẫn có điện trở R = 10 Ω khi mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện qua nó là 0.5 A. Nếu tăng hiệu điện thế lên gấp đôi (2U) thì điện trở của dây dẫn lúc này là bao nhiêu?

  • A. 10 Ω (nếu vật dẫn tuân theo định luật Ôm)
  • B. 20 Ω
  • C. 5 Ω
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin.

Câu 18: Vật liệu nào sau đây KHÔNG phải là vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ rất thấp?

  • A. Thủy ngân (Hg)
  • B. Niobi (Nb)
  • C. Một số hợp kim đặc biệt
  • D. Đồng (Cu)

Câu 19: Cho một khối vật liệu hình hộp chữ nhật có kích thước 2cm x 3cm x 4cm. Điện trở khi đo giữa hai mặt đối diện có diện tích lớn nhất sẽ như thế nào so với điện trở khi đo giữa hai mặt đối diện có diện tích nhỏ nhất (giả sử dòng điện phân bố đều)?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết điện trở suất.

Câu 20: Một dây kim loại có chiều dài L và bán kính r. Điện trở của dây là R. Nếu kéo sợi dây này cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích không đổi) thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2R
  • B. R/2
  • C. 4R
  • D. R/4

Câu 21: Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở phát biểu rằng cường độ dòng điện qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn và tỉ lệ nghịch với đại lượng nào?

  • A. Chiều dài của vật dẫn.
  • B. Tiết diện của vật dẫn.
  • C. Điện trở của vật dẫn.
  • D. Điện trở suất của vật liệu.

Câu 22: Trên một bóng đèn ghi (6V - 3W). Điện trở của bóng đèn khi sáng bình thường là bao nhiêu?

  • A. 12 Ω
  • B. 2 Ω
  • C. 18 Ω
  • D. 0.5 Ω

Câu 23: Tại sao dây tóc bóng đèn sợi đốt thường làm bằng vonfram có điện trở suất lớn và nhiệt độ nóng chảy cao?

  • A. Để bóng đèn tiêu thụ ít năng lượng hơn.
  • B. Để điện trở của dây tóc không thay đổi khi nhiệt độ tăng.
  • C. Để giảm cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn.
  • D. Để dây tóc nóng lên nhiệt độ cao phát sáng mà không bị nóng chảy.

Câu 24: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu, có cùng tiết diện. Chiều dài dây A gấp 3 lần chiều dài dây B. Tỉ số điện trở giữa dây A và dây B (R_A / R_B) là bao nhiêu?

  • A. 1/3
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 9

Câu 25: Đường đặc tuyến Vôn - Ampe của một vật dẫn không tuân theo định luật Ôm (ví dụ: bóng đèn sợi đốt) thường có dạng cong. Điều này là do?

  • A. Điện trở của vật dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.
  • B. Điện trở của vật dẫn thay đổi đáng kể khi nhiệt độ thay đổi (do dòng điện làm nóng vật dẫn).
  • C. Hiệu điện thế không tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.
  • D. Điện trở suất của vật liệu là hằng số.

Câu 26: Một dây đồng ở 20°C có điện trở 10 Ω. Hệ số nhiệt điện trở của đồng là 4.3 x 10⁻³ K⁻¹. Tính điện trở của dây đồng này ở 100°C.

  • A. 13.44 Ω
  • B. 10.43 Ω
  • C. 14.3 Ω
  • D. 13.44 Ω

Câu 27: So sánh điện trở suất của một vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ phòng (trên nhiệt độ tới hạn) và ở trạng thái siêu dẫn (dưới nhiệt độ tới hạn).

  • A. Điện trở suất ở nhiệt độ phòng lớn hơn nhiều so với ở trạng thái siêu dẫn.
  • B. Điện trở suất ở nhiệt độ phòng nhỏ hơn nhiều so với ở trạng thái siêu dẫn.
  • C. Điện trở suất ở hai trạng thái là như nhau.
  • D. Điện trở suất ở nhiệt độ phòng bằng không, còn ở trạng thái siêu dẫn thì khác không.

Câu 28: Một điện trở có giá trị R không đổi. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở lên gấp 3 lần thì công suất tiêu thụ trên điện trở thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 3 lần.
  • B. Giảm 3 lần.
  • C. Tăng 6 lần.
  • D. Tăng 9 lần.

Câu 29: Từ công thức R = ρ * (L/S), phát biểu nào sau đây về điện trở của dây dẫn là SAI?

  • A. Tỉ lệ thuận với chiều dài dây.
  • B. Tỉ lệ nghịch với tiết diện dây.
  • C. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua dây.
  • D. Phụ thuộc vào bản chất vật liệu làm dây.

Câu 30: Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R₁ và R₂ mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch được xác định bằng công thức nào?

  • A. I = U / (R₁ * R₂)
  • B. I = U / (R₁ + R₂)
  • C. I = U * (R₁ + R₂)
  • D. I = U * R₁ * R₂

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở R. Nếu cắt dây này làm ba đoạn có chiều dài bằng nhau và mắc chúng song song, thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một vật dẫn tuân theo định luật Ôm có đặc tuyến Vôn - Ampe đi qua điểm (2V, 0.1A). Nếu đặt vào hai đầu vật dẫn này hiệu điện thế 5V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Điện trở suất của một vật liệu dẫn điện đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó. Đại lượng này phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở giữa dây A và dây B (R_A / R_B) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao kim loại lại dẫn điện tốt hơn các vật liệu cách điện như sứ hay nhựa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một điện trở kim loại ở 20°C có giá trị R₀. Khi nhiệt độ tăng lên 70°C, điện trở của nó tăng lên 1.1 lần so với R₀. Hệ số nhiệt điện trở α (coi là không đổi trong khoảng nhiệt độ này) của kim loại là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi nhiệt độ của dây dẫn kim loại tăng lên, điện trở của nó thường tăng lên. Nguyên nhân vật lí chủ yếu giải thích hiện tượng này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hiện tượng siêu dẫn xảy ra khi một số vật liệu được làm lạnh dưới một nhiệt độ tới hạn nhất định. Đặc điểm nổi bật nhất của trạng thái siêu dẫn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một điện trở R được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Dòng điện chạy qua điện trở là I. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U và thay điện trở R bằng điện trở R' = 2R thì cường độ dòng điện I' qua điện trở mới sẽ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Công thức nào sau đây mô tả sự phụ thuộc của điện trở suất ρ của kim loại vào nhiệt độ t?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một sợi dây kim loại đồng chất có chiều dài L và tiết diện S. Điện trở của dây được tính bằng công thức R = ρ * (L/S). Đại lượng ρ trong công thức này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho đồ thị V-I của hai vật dẫn A và B là các đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Đường đặc tuyến của vật dẫn A có độ dốc lớn hơn đường đặc tuyến của vật dẫn B (khi V là trục tung, I là trục hoành). So sánh điện trở của hai vật dẫn này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một điện trở 50 Ω được mắc vào hiệu điện thế 12 V. Tính lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở này trong 1 phút.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đơn vị của điện trở suất trong hệ SI là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Hệ số nhiệt điện trở α của một vật liệu cho biết điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một dây nhôm có điện trở suất ρ₁ ở nhiệt độ t₁. Một dây đồng có điện trở suất ρ₂ ở nhiệt độ t₂. Biết ρ₁ > ρ₂. Điều này có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một dây dẫn có điện trở R = 10 Ω khi mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện qua nó là 0.5 A. Nếu tăng hiệu điện thế lên gấp đôi (2U) thì điện trở của dây dẫn lúc này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Vật liệu nào sau đây KHÔNG phải là vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ rất thấp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho một khối vật liệu hình hộp chữ nhật có kích thước 2cm x 3cm x 4cm. Điện trở khi đo giữa hai mặt đối diện có diện tích lớn nhất sẽ như thế nào so với điện trở khi đo giữa hai mặt đối diện có diện tích nhỏ nhất (giả sử dòng điện phân bố đều)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một dây kim loại có chiều dài L và bán kính r. Điện trở của dây là R. Nếu kéo sợi dây này cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích không đổi) thì điện trở của dây mới sẽ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở phát biểu rằng cường độ dòng điện qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn và tỉ lệ nghịch với đại lượng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trên một bóng đèn ghi (6V - 3W). Điện trở của bóng đèn khi sáng bình thường là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao dây tóc bóng đèn sợi đốt thường làm bằng vonfram có điện trở suất lớn và nhiệt độ nóng chảy cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu, có cùng tiết diện. Chiều dài dây A gấp 3 lần chiều dài dây B. Tỉ số điện trở giữa dây A và dây B (R_A / R_B) là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đường đặc tuyến Vôn - Ampe của một vật dẫn không tuân theo định luật Ôm (ví dụ: bóng đèn sợi đốt) thường có dạng cong. Điều này là do?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một dây đồng ở 20°C có điện trở 10 Ω. Hệ số nhiệt điện trở của đồng là 4.3 x 10⁻³ K⁻¹. Tính điện trở của dây đồng này ở 100°C.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: So sánh điện trở suất của một vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ phòng (trên nhiệt độ tới hạn) và ở trạng thái siêu dẫn (dưới nhiệt độ tới hạn).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một điện trở có giá trị R không đổi. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở lên gấp 3 lần thì công suất tiêu thụ trên điện trở thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Từ công thức R = ρ * (L/S), phát biểu nào sau đây về điện trở của dây dẫn là SAI?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R₁ và R₂ mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch được xác định bằng công thức nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây dẫn kim loại đồng chất, tiết diện đều có chiều dài L và tiết diện S thì có điện trở R. Nếu cắt sợi dây này thành hai đoạn bằng nhau và mắc song song hai đoạn đó với nhau, thì điện trở tương đương của hệ mới là bao nhiêu?

  • A. R/2
  • B. R
  • C. 2R
  • D. R/4

Câu 2: Quan sát đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U cho một vật dẫn kim loại ở nhiệt độ không đổi. Đường đặc tuyến Vôn-Ampe này có dạng là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc của đường thẳng này (tính theo I/U) biểu thị đại lượng vật lí nào của vật dẫn?

  • A. Nghịch đảo của điện trở (độ dẫn điện)
  • B. Điện trở của vật dẫn
  • C. Điện trở suất của vật liệu
  • D. Công suất tiêu thụ trên vật dẫn

Câu 3: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở R ở nhiệt độ T₁ = 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là α = 4.3 x 10⁻³ K⁻¹. Nếu nung nóng dây dẫn này lên nhiệt độ T₂ = 100°C, điện trở của nó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một lượng tỉ lệ với hiệu nhiệt độ.
  • B. Không thay đổi vì là vật liệu kim loại.
  • C. Tăng lên một lượng tỉ lệ với hiệu nhiệt độ.
  • D. Giảm đột ngột xuống bằng 0.

Câu 4: Một đoạn dây nicrom có chiều dài 20m và tiết diện 1mm² được mắc vào hiệu điện thế 12V. Biết điện trở suất của nicrom là 1.1 x 10⁻⁶ Ω.m. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây này là bao nhiêu?

  • A. 0.55 A
  • B. 0.545 A
  • C. 1.09 A
  • D. 0.272 A

Câu 5: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống bằng 0 khi nhiệt độ giảm xuống dưới một giá trị nhất định gọi là nhiệt độ tới hạn (Tc). Ý nghĩa quan trọng nhất của trạng thái siêu dẫn trong ứng dụng kỹ thuật là gì?

  • A. Vật liệu trở nên cứng hơn.
  • B. Vật liệu có khả năng phát sáng mạnh.
  • C. Dòng điện có thể chạy qua mà không bị mất năng lượng do tỏa nhiệt.
  • D. Điện trở suất tăng lên vô cùng lớn.

Câu 6: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một loại vật liệu và có cùng chiều dài. Dây A có đường kính gấp đôi đường kính của dây B. So sánh điện trở của dây A (RA) và dây B (RB).

  • A. RA = 2RB
  • B. RA = RB/2
  • C. RA = 4RB
  • D. RA = RB/4

Câu 7: Một điện trở có ghi 100Ω - 1W. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu điện trở này để nó không bị hỏng là bao nhiêu?

  • A. 10 V
  • B. 10 V
  • C. 100 V
  • D. 1 V

Câu 8: Một dòng điện không đổi có cường độ 2A chạy qua một điện trở trong thời gian 30 giây. Lượng điện tích đã dịch chuyển qua điện trở này là bao nhiêu?

  • A. 15 C
  • B. 60 A
  • C. 60 C
  • D. 0.067 C

Câu 9: Điện trở suất của một vật liệu kim loại phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật liệu.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật liệu.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của vật liệu.
  • D. Phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của vật liệu.

Câu 10: Một bóng đèn sợi đốt khi được mắc vào hiệu điện thế 6V thì có dòng điện 0.5A chạy qua. Nếu mắc bóng đèn này vào hiệu điện thế 9V, coi điện trở của sợi đốt không đổi, thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là bao nhiêu?

  • A. 0.75 A
  • B. 0.5 A
  • C. 1.0 A
  • D. 1.25 A

Câu 11: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu kéo đều sợi dây sao cho chiều dài tăng gấp 3 lần, đồng thời giữ nguyên thể tích của dây, thì điện trở mới của dây là bao nhiêu?

  • A. 3R
  • B. R/3
  • C. R/9
  • D. 9R

Câu 12: Điện trở suất của vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tới hạn Tc có giá trị đặc trưng là:

  • A. Bằng không.
  • B. Rất lớn.
  • C. Tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
  • D. Tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.

Câu 13: Hai dây dẫn A và B làm từ các vật liệu khác nhau. Dây A có điện trở suất ρA, chiều dài LA, tiết diện SA. Dây B có điện trở suất ρB, chiều dài LB, tiết diện SB. Để điện trở của hai dây bằng nhau (RA = RB), điều kiện nào dưới đây là đúng?

  • A. ρA.LA.SA = ρB.LB.SB
  • B. ρA.LA/SA = ρB.LB/SB
  • C. ρA/LA.SA = ρB/LB.SB
  • D. LA/(ρA.SA) = LB/(ρB.SB)

Câu 14: Một điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U và thay điện trở R bằng một điện trở khác có giá trị R" = 2R, thì cường độ dòng điện mới I" sẽ là:

  • A. I" = 2I
  • B. I" = I
  • C. I" = I/2
  • D. I" = 4I

Câu 15: Hệ số nhiệt điện trở α của kim loại cho biết điều gì?

  • A. Điện trở của kim loại tại 0°C.
  • B. Mức độ phụ thuộc của điện trở suất (hoặc điện trở) kim loại vào nhiệt độ.
  • C. Nhiệt độ mà tại đó kim loại trở thành siêu dẫn.
  • D. Độ dẫn điện của kim loại.

Câu 16: Một đoạn dây dẫn có điện trở 50Ω ở nhiệt độ 20°C. Hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 4.0 x 10⁻³ K⁻¹. Điện trở của đoạn dây này ở nhiệt độ 70°C là bao nhiêu?

  • A. 60 Ω
  • B. 55 Ω
  • C. 40 Ω
  • D. 50 Ω

Câu 17: Khi nói về điện trở của vật dẫn kim loại, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài vật dẫn.
  • B. Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện ngang của vật dẫn.
  • C. Điện trở tỉ lệ nghịch với nhiệt độ của vật dẫn.
  • D. Điện trở phụ thuộc vào bản chất của vật liệu làm vật dẫn.

Câu 18: Cho hai vật dẫn có đường đặc tuyến Vôn-Ampe được biểu diễn trên cùng một đồ thị. Vật dẫn nào có điện trở lớn hơn sẽ có đường đặc tuyến như thế nào trên đồ thị I-U (trục tung là I, trục hoành là U)?

  • A. Có độ dốc lớn hơn.
  • B. Có độ dốc nhỏ hơn.
  • C. Là đường thẳng song song với trục U.
  • D. Là đường thẳng song song với trục I.

Câu 19: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở suất ρ ở 20°C. Nếu tăng nhiệt độ của dây lên đáng kể, điện trở suất của đồng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm rồi tăng.

Câu 20: Để giảm điện trở của một đoạn dây dẫn kim loại đồng chất, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng chiều dài của dây.
  • B. Giảm tiết diện ngang của dây.
  • C. Tăng nhiệt độ của dây.
  • D. Thay bằng dây cùng kích thước nhưng làm bằng vật liệu có điện trở suất nhỏ hơn.

Câu 21: Một điện trở R = 25Ω được mắc vào một nguồn điện. Khi đó, cường độ dòng điện đo được là 0.4A. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là bao nhiêu?

  • A. 10 V
  • B. 62.5 V
  • C. 25.4 V
  • D. 0.016 V

Câu 22: Đơn vị đo điện trở suất trong hệ SI là gì?

  • A. Ohm (Ω)
  • B. Ampe (A)
  • C. Ohm mét (Ω.m)
  • D. Volt (V)

Câu 23: Công thức tính điện trở của một dây dẫn kim loại đồng chất, tiết diện đều là R = ρl/S. Trong công thức này, S là:

  • A. Chu vi tiết diện ngang của dây.
  • B. Diện tích tiết diện ngang của dây.
  • C. Thể tích của dây.
  • D. Bề mặt xung quanh của dây.

Câu 24: Khi nhiệt độ của một vật dẫn kim loại tăng lên, điện trở của nó thường tăng theo. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Mật độ electron tự do giảm.
  • B. Chiều dài vật dẫn tăng lên đáng kể.
  • C. Số lượng ion dương trong mạng tinh thể giảm.
  • D. Các ion nút mạng dao động mạnh hơn, cản trở chuyển động của electron tự do.

Câu 25: Một dây dẫn nhôm có điện trở suất 2.82 x 10⁻⁸ Ω.m. Cần phải có một đoạn dây nhôm dài bao nhiêu, với tiết diện 2.5 mm², để có điện trở 1.5 Ω?

  • A. 132.9 m
  • B. 13.29 m
  • C. 18.8 m
  • D. 188 m

Câu 26: Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ áp dụng cho:

  • A. Tất cả các loại vật dẫn ở mọi điều kiện.
  • B. Các vật dẫn kim loại ở nhiệt độ không đổi (vật dẫn thuần trở).
  • C. Chất khí ở áp suất thấp.
  • D. Chất bán dẫn khi có ánh sáng chiếu vào.

Câu 27: So sánh điện trở suất của đồng (1.72 x 10⁻⁸ Ω.m) và sắt (10 x 10⁻⁸ Ω.m) ở cùng nhiệt độ. Điều này cho thấy:

  • A. Đồng dẫn điện tốt hơn sắt.
  • B. Sắt dẫn điện tốt hơn đồng.
  • C. Điện trở của dây đồng luôn nhỏ hơn dây sắt cùng kích thước.
  • D. Điện trở của dây sắt luôn nhỏ hơn dây đồng cùng kích thước.

Câu 28: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu gập đôi sợi dây lại rồi xoắn chặt, coi tiết diện hiệu dụng tăng gấp đôi và chiều dài giảm một nửa, thì điện trở mới của dây là bao nhiêu?

  • A. R/2
  • B. R
  • C. 2R
  • D. R/4

Câu 29: Một vật dẫn tuân theo định luật Ôm. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn lên gấp đôi, giữ nguyên nhiệt độ, thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 30: Hiện tượng siêu dẫn xảy ra ở nhiệt độ rất thấp. Nhiệt độ mà tại đó vật liệu chuyển sang trạng thái siêu dẫn được gọi là:

  • A. Nhiệt độ sôi.
  • B. Nhiệt độ tới hạn (nhiệt độ критична - Tc).
  • C. Nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Nhiệt độ phòng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một dây dẫn kim loại đồng chất, tiết diện đều có chiều dài L và tiết diện S thì có điện trở R. Nếu cắt sợi dây này thành hai đoạn bằng nhau và mắc song song hai đoạn đó với nhau, thì điện trở tương đương của hệ mới là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Quan sát đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U cho một vật dẫn kim loại ở nhiệt độ không đổi. Đường đặc tuyến Vôn-Ampe này có dạng là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc của đường thẳng này (tính theo I/U) biểu thị đại lượng vật lí nào của vật dẫn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở R ở nhiệt độ T₁ = 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là α = 4.3 x 10⁻³ K⁻¹. Nếu nung nóng dây dẫn này lên nhiệt độ T₂ = 100°C, điện trở của nó sẽ thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một đoạn dây nicrom có chiều dài 20m và tiết diện 1mm² được mắc vào hiệu điện thế 12V. Biết điện trở suất của nicrom là 1.1 x 10⁻⁶ Ω.m. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống bằng 0 khi nhiệt độ giảm xuống dưới một giá trị nhất định gọi là nhiệt độ tới hạn (Tc). Ý nghĩa quan trọng nhất của trạng thái siêu dẫn trong ứng dụng kỹ thuật là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một loại vật liệu và có cùng chiều dài. Dây A có đường kính gấp đôi đường kính của dây B. So sánh điện trở của dây A (RA) và dây B (RB).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một điện trở có ghi 100Ω - 1W. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu điện trở này để nó không bị hỏng là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một dòng điện không đổi có cường độ 2A chạy qua một điện trở trong thời gian 30 giây. Lượng điện tích đã dịch chuyển qua điện trở này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Điện trở suất của một vật liệu kim loại phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một bóng đèn sợi đốt khi được mắc vào hiệu điện thế 6V thì có dòng điện 0.5A chạy qua. Nếu mắc bóng đèn này vào hiệu điện thế 9V, coi điện trở của sợi đốt không đổi, thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu kéo đều sợi dây sao cho chiều dài tăng gấp 3 lần, đồng thời giữ nguyên thể tích của dây, thì điện trở mới của dây là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Điện trở suất của vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tới hạn Tc có giá trị đặc trưng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hai dây dẫn A và B làm từ các vật liệu khác nhau. Dây A có điện trở suất ρA, chiều dài LA, tiết diện SA. Dây B có điện trở suất ρB, chiều dài LB, tiết diện SB. Để điện trở của hai dây bằng nhau (RA = RB), điều kiện nào dưới đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế U và thay điện trở R bằng một điện trở khác có giá trị R' = 2R, thì cường độ dòng điện mới I' sẽ là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hệ số nhiệt điện trở α của kim loại cho biết điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một đoạn dây dẫn có điện trở 50Ω ở nhiệt độ 20°C. Hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 4.0 x 10⁻³ K⁻¹. Điện trở của đoạn dây này ở nhiệt độ 70°C là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi nói về điện trở của vật dẫn kim loại, phát biểu nào sau đây là SAI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho hai vật dẫn có đường đặc tuyến Vôn-Ampe được biểu diễn trên cùng một đồ thị. Vật dẫn nào có điện trở lớn hơn sẽ có đường đặc tuyến như thế nào trên đồ thị I-U (trục tung là I, trục hoành là U)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở suất ρ ở 20°C. Nếu tăng nhiệt độ của dây lên đáng kể, điện trở suất của đồng sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để giảm điện trở của một đoạn dây dẫn kim loại đồng chất, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một điện trở R = 25Ω được mắc vào một nguồn điện. Khi đó, cường độ dòng điện đo được là 0.4A. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đơn vị đo điện trở suất trong hệ SI là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Công thức tính điện trở của một dây dẫn kim loại đồng chất, tiết diện đều là R = ρl/S. Trong công thức này, S là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi nhiệt độ của một vật dẫn kim loại tăng lên, điện trở của nó thường tăng theo. Nguyên nhân chủ yếu là do:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một dây dẫn nhôm có điện trở suất 2.82 x 10⁻⁸ Ω.m. Cần phải có một đoạn dây nhôm dài bao nhiêu, với tiết diện 2.5 mm², để có điện trở 1.5 Ω?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ áp dụng cho:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: So sánh điện trở suất của đồng (1.72 x 10⁻⁸ Ω.m) và sắt (10 x 10⁻⁸ Ω.m) ở cùng nhiệt độ. Điều này cho thấy:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu gập đôi sợi dây lại rồi xoắn chặt, coi tiết diện hiệu dụng tăng gấp đôi và chiều dài giảm một nửa, thì điện trở mới của dây là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một vật dẫn tuân theo định luật Ôm. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn lên gấp đôi, giữ nguyên nhiệt độ, thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn sẽ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Hiện tượng siêu dẫn xảy ra ở nhiệt độ rất thấp. Nhiệt độ mà tại đó vật liệu chuyển sang trạng thái siêu dẫn được gọi là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đường đặc tuyến Vôn - Ampe của một vật dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm có dạng là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa hiệu điện thế (U) và cường độ dòng điện (I) qua vật dẫn?

  • A. U tỉ lệ nghịch với I.
  • B. U tỉ lệ với bình phương của I.
  • C. I tỉ lệ thuận với U.
  • D. I không phụ thuộc vào U.

Câu 2: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài L và tiết diện S. Điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức R = ρL/S, trong đó ρ là điện trở suất của đồng. Nếu ta cắt đôi sợi dây này (thành 2 đoạn dài L/2) rồi ghép song song hai đoạn đó với nhau, thì điện trở tương đương của bộ dây mới sẽ thay đổi như thế nào so với điện trở ban đầu R?

  • A. Tăng 2 lần.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm 2 lần.
  • D. Giảm 4 lần.

Câu 3: Điện trở suất của một vật liệu dẫn điện đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó. Điện trở suất của kim loại phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào kích thước hình học của vật dẫn.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
  • D. Phụ thuộc vào bản chất của kim loại, nhiệt độ, độ sạch và chế độ gia công.

Câu 4: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất của một số vật liệu đột ngột giảm xuống bằng 0 khi nhiệt độ của chúng giảm xuống dưới một giá trị nhiệt độ tới hạn xác định (Tc). Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng tiềm năng hoặc thực tế của hiện tượng siêu dẫn?

  • A. Chế tạo nam châm điện siêu mạnh (ví dụ trong máy MRI).
  • B. Chế tạo đường dây tải điện không bị hao phí năng lượng.
  • C. Chế tạo pin sạc dự phòng hiệu suất cao.
  • D. Chế tạo các thiết bị điện tử tốc độ cực cao.

Câu 5: Một dây dẫn kim loại có điện trở R₀ ở nhiệt độ t₀. Khi nhiệt độ tăng lên t, điện trở của dây dẫn thay đổi theo công thức R = R₀[1 + α(t – t₀)], trong đó α là hệ số nhiệt điện trở. Nếu một dây đồng có R₀ = 10 Ω ở 20°C và α = 4.3 × 10⁻³ K⁻¹, hãy tính điện trở của dây đồng này ở 70°C.

  • A. 10.43 Ω
  • B. 12.15 Ω
  • C. 14.30 Ω
  • D. 16.50 Ω

Câu 6: Cường độ dòng điện (I) chạy qua một đoạn mạch được xác định bởi lượng điện tích (q) dịch chuyển qua tiết diện ngang của đoạn mạch trong một đơn vị thời gian (t). Mối quan hệ này được biểu diễn bằng công thức I = q/t. Nếu một dòng điện 0.5 A chạy qua một bóng đèn trong 2 phút, tổng lượng điện tích đã dịch chuyển qua bóng đèn là bao nhiêu?

  • A. 1 C
  • B. 6 C
  • C. 60 C
  • D. 120 C

Câu 7: Cho hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu. Dây A có chiều dài gấp đôi dây B và tiết diện bằng một nửa dây B. So sánh điện trở của dây A (R_A) và dây B (R_B).

  • A. R_A = 4R_B
  • B. R_A = 2R_B
  • C. R_A = R_B
  • D. R_A = 0.5R_B

Câu 8: Một bóng đèn sợi đốt có ghi "220V - 100W". Khi hoạt động đúng định mức, bóng đèn này có điện trở là bao nhiêu?

  • A. 2.2 Ω
  • B. 48.4 Ω
  • C. 220 Ω
  • D. 484 Ω

Câu 9: Đồ thị Vôn - Ampe của một vật dẫn không tuân theo định luật Ôm là một đường cong. Điều này cho thấy điện trở của vật dẫn đó có thể thay đổi theo yếu tố nào?

  • A. Điện trở phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hoặc cường độ dòng điện chạy qua.
  • B. Điện trở là hằng số nhưng đồ thị bị vẽ sai.
  • C. Vật dẫn không có điện trở.
  • D. Đồ thị cong chứng tỏ vật dẫn là chất siêu dẫn.

Câu 10: Một điện trở được mắc vào nguồn điện. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0.3A. Nếu hiệu điện thế tăng lên 10V, cường độ dòng điện qua điện trở là bao nhiêu? (Giả sử điện trở không thay đổi theo hiệu điện thế)

  • A. 0.3 A
  • B. 0.5 A
  • C. 0.6 A
  • D. 1.0 A

Câu 11: Hệ số nhiệt điện trở α của một vật liệu kim loại có đơn vị là K⁻¹ (hoặc °C⁻¹). Giá trị này đặc trưng cho sự thay đổi tương đối của điện trở suất (hoặc điện trở) khi nhiệt độ thay đổi 1 độ. Một vật liệu có hệ số nhiệt điện trở âm có ý nghĩa gì?

  • A. Điện trở của vật liệu giảm khi nhiệt độ tăng.
  • B. Điện trở của vật liệu tăng khi nhiệt độ tăng.
  • C. Điện trở của vật liệu không thay đổi theo nhiệt độ.
  • D. Vật liệu là chất siêu dẫn.

Câu 12: So sánh khả năng dẫn điện của kim loại và chất điện phân. Yếu tố nào quyết định sự khác biệt về cơ chế dẫn điện giữa chúng?

  • A. Chất điện phân dẫn điện tốt hơn kim loại vì có cả ion dương và âm.
  • B. Kim loại dẫn điện tốt hơn chất điện phân vì mật độ electron tự do rất lớn và chúng có khối lượng nhỏ hơn ion.
  • C. Cả hai đều dẫn điện như nhau vì đều có hạt tải điện.
  • D. Kim loại dẫn điện kém hơn chất điện phân vì electron bị cản trở bởi mạng tinh thể.

Câu 13: Một sợi dây kim loại hình trụ có chiều dài 50 cm và đường kính 0.5 mm. Điện trở của sợi dây này là 2.0 Ω. Hãy tính điện trở suất của vật liệu làm sợi dây.

  • A. 0.393 × 10⁻⁶ Ω.m
  • B. 0.500 × 10⁻⁶ Ω.m
  • C. 0.628 × 10⁻⁶ Ω.m
  • D. 0.785 × 10⁻⁶ Ω.m

Câu 14: Trong một thí nghiệm đo đặc tuyến Vôn - Ampe của một điện trở, người ta thu được các cặp giá trị (U, I) như sau: (0V, 0A), (1.5V, 0.1A), (3.0V, 0.2A), (4.5V, 0.3A). Từ dữ liệu này, hãy xác định giá trị điện trở của vật dẫn.

  • A. 5 Ω
  • B. 15 Ω
  • C. 30 Ω
  • D. 45 Ω

Câu 15: Một bếp điện có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U. Công suất tỏa nhiệt của bếp được tính bằng P = U²/R. Giữ nguyên hiệu điện thế U, nếu thay điện trở R bằng một điện trở khác R" = 2R, thì công suất tỏa nhiệt của bếp sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 2 lần.
  • B. Tăng 4 lần.
  • C. Giảm 2 lần.
  • D. Giảm 4 lần.

Câu 16: Tại sao nhiệt độ lại ảnh hưởng đến điện trở suất của kim loại? Giải thích dựa trên chuyển động của các electron tự do trong mạng tinh thể.

  • A. Khi nhiệt độ tăng, các ion dương trong mạng tinh thể dao động mạnh hơn, làm tăng khả năng va chạm và cản trở chuyển động của electron tự do.
  • B. Khi nhiệt độ tăng, số lượng electron tự do trong kim loại giảm, làm giảm khả năng dẫn điện.
  • C. Khi nhiệt độ tăng, kích thước của vật dẫn kim loại tăng lên đáng kể, làm tăng điện trở.
  • D. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến điện trở của bán dẫn, không ảnh hưởng đến kim loại.

Câu 17: Một dây điện trở làm bằng hợp kim có điện trở suất không đáng kể thay đổi theo nhiệt độ (hệ số nhiệt điện trở rất nhỏ). Dây này có điện trở 50 Ω ở 20°C. Khi sử dụng, nhiệt độ của dây tăng lên 200°C. Hỏi điện trở của dây lúc này gần giá trị nào nhất?

  • A. 50 Ω
  • B. 55 Ω
  • C. 60 Ω
  • D. 70 Ω

Câu 18: Định luật Ôm cho đoạn mạch phát biểu rằng cường độ dòng điện qua một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R của đoạn mạch đó. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng định luật Ôm?

  • A. U = R/I
  • B. I = U/R
  • C. R = U*I
  • D. I = R/U

Câu 19: Một dây dẫn được kéo dãn đều sao cho chiều dài tăng gấp 3 lần. Giả sử thể tích của dây dẫn không thay đổi trong quá trình kéo dãn. Điện trở của dây dẫn sau khi kéo dãn sẽ thay đổi như thế nào so với điện trở ban đầu?

  • A. Tăng 3 lần.
  • B. Giảm 3 lần.
  • C. Tăng 6 lần.
  • D. Tăng 9 lần.

Câu 20: Một mạch điện gồm một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U và một điện trở R. Cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu giữ nguyên nguồn điện (U không đổi) và thay điện trở R bằng một điện trở khác R" = R/3, thì cường độ dòng điện trong mạch sẽ là bao nhiêu theo I?

  • A. 3I
  • B. I/3
  • C. I
  • D. 9I

Câu 21: Từ công thức R = ρL/S, ta có thể suy ra đơn vị đo của điện trở suất (ρ) là gì trong hệ SI?

  • A. Ω/m
  • B. Ω.m²
  • C. Ω.m
  • D. Ω/m²

Câu 22: Tại sao bạc (Ag) lại là kim loại dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại thông thường?

  • A. Bạc có khối lượng riêng lớn nhất.
  • B. Bạc là kim loại cứng nhất.
  • C. Bạc có điểm nóng chảy cao nhất.
  • D. Bạc có mật độ electron tự do cao và cấu trúc tinh thể ít cản trở chuyển động của electron.

Câu 23: Một vật dẫn có đường đặc tuyến Vôn - Ampe như hình vẽ (đường thẳng đi qua gốc tọa độ). Tại điểm A trên đồ thị có U = 3V và I = 0.6A. Tại điểm B có I = 1.2A. Hỏi hiệu điện thế tại điểm B là bao nhiêu?

  • A. 3 V
  • B. 4.5 V
  • C. 6 V
  • D. 7.5 V

Câu 24: So sánh hệ số nhiệt điện trở (α) của kim loại và hợp kim. Nhận xét nào sau đây thường đúng?

  • A. Hệ số nhiệt điện trở của hợp kim luôn lớn hơn kim loại nguyên chất.
  • B. Hệ số nhiệt điện trở của nhiều hợp kim nhỏ hơn đáng kể so với kim loại nguyên chất.
  • C. Hệ số nhiệt điện trở của hợp kim và kim loại nguyên chất luôn bằng nhau.
  • D. Hệ số nhiệt điện trở chỉ có ở kim loại nguyên chất, không có ở hợp kim.

Câu 25: Một dây dẫn có điện trở 100 Ω ở 25°C. Khi nhúng dây dẫn này vào một chất lỏng, điện trở của nó tăng lên 110 Ω. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây dẫn là 5.0 × 10⁻³ K⁻¹. Hãy xác định nhiệt độ của chất lỏng.

  • A. 45°C
  • B. 50°C
  • C. 55°C
  • D. 60°C

Câu 26: Điện trở của một vật dẫn đặc trưng cho khả năng nào của vật đó?

  • A. Khả năng tích điện của vật.
  • B. Khả năng cản trở dòng điện của vật.
  • C. Khả năng phát sáng của vật khi có dòng điện chạy qua.
  • D. Khả năng tạo ra từ trường khi có dòng điện chạy qua.

Câu 27: Hai dây dẫn A và B có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu. Dây A có đường kính gấp đôi dây B. So sánh điện trở của dây A (R_A) và dây B (R_B).

  • A. R_A = 4R_B
  • B. R_A = 2R_B
  • C. R_A = R_B
  • D. R_A = 0.25R_B

Câu 28: Một vật liệu có điện trở suất thay đổi rất lớn theo nhiệt độ, với hệ số nhiệt điện trở âm. Vật liệu này có thể được ứng dụng để chế tạo loại linh kiện nào trong các thiết bị điện tử?

  • A. Cảm biến nhiệt độ (Thermistor).
  • B. Điện trở cố định (Resistor).
  • C. Cuộn cảm (Inductor).
  • D. Tụ điện (Capacitor).

Câu 29: Một dòng điện không đổi 0.2 A chạy qua một bóng đèn trong 5 phút. Số electron đã dịch chuyển qua tiết diện của dây tóc bóng đèn là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1.6 × 10⁻¹⁹ C)

  • A. 1.6 × 10²¹ electron
  • B. 3.2 × 10²⁰ electron
  • C. 1.2 × 10²¹ electron
  • D. 3.75 × 10²⁰ electron

Câu 30: Hai dây dẫn A và B có cùng kích thước hình học (cùng chiều dài, cùng tiết diện) nhưng làm bằng hai vật liệu khác nhau. Khi đặt cùng một hiệu điện thế vào hai dây, cường độ dòng điện qua dây A gấp đôi cường độ dòng điện qua dây B. So sánh điện trở suất của vật liệu làm dây A (ρ_A) và dây B (ρ_B).

  • A. ρ_A = 2ρ_B
  • B. ρ_A = 0.5ρ_B
  • C. ρ_A = ρ_B
  • D. ρ_A = 4ρ_B

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đường đặc tuyến Vôn - Ampe của một vật dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm có dạng là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa hiệu điện thế (U) và cường độ dòng điện (I) qua vật dẫn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài L và tiết diện S. Điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức R = ρL/S, trong đó ρ là điện trở suất của đồng. Nếu ta cắt đôi sợi dây này (thành 2 đoạn dài L/2) rồi ghép song song hai đoạn đó với nhau, thì điện trở tương đương của bộ dây mới sẽ thay đổi như thế nào so với điện trở ban đầu R?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Điện trở suất của một vật liệu dẫn điện đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó. Điện trở suất của kim loại phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất của một số vật liệu đột ngột giảm xuống bằng 0 khi nhiệt độ của chúng giảm xuống dưới một giá trị nhiệt độ tới hạn xác định (Tc). Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng tiềm năng hoặc thực tế của hiện tượng siêu dẫn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một dây dẫn kim loại có điện trở R₀ ở nhiệt độ t₀. Khi nhiệt độ tăng lên t, điện trở của dây dẫn thay đổi theo công thức R = R₀[1 + α(t – t₀)], trong đó α là hệ số nhiệt điện trở. Nếu một dây đồng có R₀ = 10 Ω ở 20°C và α = 4.3 × 10⁻³ K⁻¹, hãy tính điện trở của dây đồng này ở 70°C.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cường độ dòng điện (I) chạy qua một đoạn mạch được xác định bởi lượng điện tích (q) dịch chuyển qua tiết diện ngang của đoạn mạch trong một đơn vị thời gian (t). Mối quan hệ này được biểu diễn bằng công thức I = q/t. Nếu một dòng điện 0.5 A chạy qua một bóng đèn trong 2 phút, tổng lượng điện tích đã dịch chuyển qua bóng đèn là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cho hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu. Dây A có chiều dài gấp đôi dây B và tiết diện bằng một nửa dây B. So sánh điện trở của dây A (R_A) và dây B (R_B).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một bóng đèn sợi đốt có ghi '220V - 100W'. Khi hoạt động đúng định mức, bóng đèn này có điện trở là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đồ thị Vôn - Ampe của một vật dẫn không tuân theo định luật Ôm là một đường cong. Điều này cho thấy điện trở của vật dẫn đó có thể thay đổi theo yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một điện trở được mắc vào nguồn điện. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0.3A. Nếu hiệu điện thế tăng lên 10V, cường độ dòng điện qua điện trở là bao nhiêu? (Giả sử điện trở không thay đổi theo hiệu điện thế)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hệ số nhiệt điện trở α của một vật liệu kim loại có đơn vị là K⁻¹ (hoặc °C⁻¹). Giá trị này đặc trưng cho sự thay đổi tương đối của điện trở suất (hoặc điện trở) khi nhiệt độ thay đổi 1 độ. Một vật liệu có hệ số nhiệt điện trở âm có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: So sánh khả năng dẫn điện của kim loại và chất điện phân. Yếu tố nào quyết định sự khác biệt về cơ chế dẫn điện giữa chúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một sợi dây kim loại hình trụ có chiều dài 50 cm và đường kính 0.5 mm. Điện trở của sợi dây này là 2.0 Ω. Hãy tính điện trở suất của vật liệu làm sợi dây.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong một thí nghiệm đo đặc tuyến Vôn - Ampe của một điện trở, người ta thu được các cặp giá trị (U, I) như sau: (0V, 0A), (1.5V, 0.1A), (3.0V, 0.2A), (4.5V, 0.3A). Từ dữ liệu này, hãy xác định giá trị điện trở của vật dẫn.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một bếp điện có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U. Công suất tỏa nhiệt của bếp được tính bằng P = U²/R. Giữ nguyên hiệu điện thế U, nếu thay điện trở R bằng một điện trở khác R' = 2R, thì công suất tỏa nhiệt của bếp sẽ thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao nhiệt độ lại ảnh hưởng đến điện trở suất của kim loại? Giải thích dựa trên chuyển động của các electron tự do trong mạng tinh thể.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một dây điện trở làm bằng hợp kim có điện trở suất không đáng kể thay đổi theo nhiệt độ (hệ số nhiệt điện trở rất nhỏ). Dây này có điện trở 50 Ω ở 20°C. Khi sử dụng, nhiệt độ của dây tăng lên 200°C. Hỏi điện trở của dây lúc này gần giá trị nào nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Định luật Ôm cho đoạn mạch phát biểu rằng cường độ dòng điện qua một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R của đoạn mạch đó. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng định luật Ôm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một dây dẫn được kéo dãn đều sao cho chiều dài tăng gấp 3 lần. Giả sử thể tích của dây dẫn không thay đổi trong quá trình kéo dãn. Điện trở của dây dẫn sau khi kéo dãn sẽ thay đổi như thế nào so với điện trở ban đầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một mạch điện gồm một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U và một điện trở R. Cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu giữ nguyên nguồn điện (U không đổi) và thay điện trở R bằng một điện trở khác R' = R/3, thì cường độ dòng điện trong mạch sẽ là bao nhiêu theo I?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Từ công thức R = ρL/S, ta có thể suy ra đơn vị đo của điện trở suất (ρ) là gì trong hệ SI?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao bạc (Ag) lại là kim loại dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại thông thường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một vật dẫn có đường đặc tuyến Vôn - Ampe như hình vẽ (đường thẳng đi qua gốc tọa độ). Tại điểm A trên đồ thị có U = 3V và I = 0.6A. Tại điểm B có I = 1.2A. Hỏi hiệu điện thế tại điểm B là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: So sánh hệ số nhiệt điện trở (α) của kim loại và hợp kim. Nhận xét nào sau đây thường đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một dây dẫn có điện trở 100 Ω ở 25°C. Khi nhúng dây dẫn này vào một chất lỏng, điện trở của nó tăng lên 110 Ω. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây dẫn là 5.0 × 10⁻³ K⁻¹. Hãy xác định nhiệt độ của chất lỏng.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Điện trở của một vật dẫn đặc trưng cho khả năng nào của vật đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Hai dây dẫn A và B có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu. Dây A có đường kính gấp đôi dây B. So sánh điện trở của dây A (R_A) và dây B (R_B).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một vật liệu có điện trở suất thay đổi rất lớn theo nhiệt độ, với hệ số nhiệt điện trở âm. Vật liệu này có thể được ứng dụng để chế tạo loại linh kiện nào trong các thiết bị điện tử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một dòng điện không đổi 0.2 A chạy qua một bóng đèn trong 5 phút. Số electron đã dịch chuyển qua tiết diện của dây tóc bóng đèn là bao nhiêu? (Biết điện tích nguyên tố e ≈ 1.6 × 10⁻¹⁹ C)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Hai dây dẫn A và B có cùng kích thước hình học (cùng chiều dài, cùng tiết diện) nhưng làm bằng hai vật liệu khác nhau. Khi đặt cùng một hiệu điện thế vào hai dây, cường độ dòng điện qua dây A gấp đôi cường độ dòng điện qua dây B. So sánh điện trở suất của vật liệu làm dây A (ρ_A) và dây B (ρ_B).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có chiều dài L và tiết diện S có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này giãn đều ra sao cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích không đổi), thì điện trở mới của dây sẽ là bao nhiêu lần điện trở ban đầu?

  • A. R/2
  • B. R
  • C. 2R
  • D. 4R

Câu 2: Hai dây dẫn làm bằng cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính tiết diện gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở giữa dây A và dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 2
  • D. 4

Câu 3: Đường đặc tuyến Vôn-Ampe của một vật dẫn được biểu diễn trên đồ thị. Nếu đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ, điều này cho thấy vật dẫn đó tuân theo định luật Ôm. Độ lớn của điện trở của vật dẫn được xác định bởi yếu tố nào trên đồ thị?

  • A. Điểm cắt trục tung
  • B. Điểm cắt trục hoành
  • C. Hệ số góc của đường thẳng (hoặc nghịch đảo hệ số góc tùy trục U, I)
  • D. Diện tích dưới đồ thị

Câu 4: Một điện trở R mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện qua nó là I. Nếu tăng hiệu điện thế lên gấp 3 lần (3U) và đồng thời thay điện trở bằng một điện trở khác có giá trị R" = 1.5R, thì cường độ dòng điện mới qua R" sẽ là bao nhiêu lần I?

  • A. 0.5I
  • B. 2I
  • C. 3I
  • D. 4.5I

Câu 5: Điện trở suất của một vật liệu kim loại phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

  • A. Chiều dài và tiết diện của vật dẫn
  • B. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn
  • C. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
  • D. Bản chất của vật liệu và nhiệt độ

Câu 6: Công thức mô tả sự phụ thuộc của điện trở suất ρ của kim loại vào nhiệt độ t là ρ = ρ₀[1 + α(t – t₀)]. Trong công thức này, ý nghĩa vật lý của hệ số nhiệt điện trở α là gì?

  • A. Đặc trưng cho mức độ thay đổi điện trở suất theo nhiệt độ của vật liệu.
  • B. Điện trở suất của vật liệu tại nhiệt độ 0°C.
  • C. Nhiệt độ mà tại đó điện trở suất bằng 0.
  • D. Tích của điện trở suất ban đầu và sự thay đổi nhiệt độ.

Câu 7: Tại sao điện trở của dây kim loại thường tăng khi nhiệt độ tăng?

  • A. Vì số lượng electron tự do trong kim loại tăng.
  • B. Vì các ion dương trong mạng tinh thể đứng yên.
  • C. Vì biên độ dao động nhiệt của các ion dương trong mạng tinh thể tăng, làm tăng tần suất va chạm của electron tự do với chúng.
  • D. Vì electron tự do chuyển động chậm lại ở nhiệt độ cao.

Câu 8: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất của một số vật liệu giảm đột ngột xuống bằng không khi nhiệt độ của chúng giảm xuống dưới một giá trị xác định. Giá trị nhiệt độ này được gọi là gì?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy
  • B. Nhiệt độ tới hạn (nhiệt độ chuyển pha siêu dẫn)
  • C. Nhiệt độ Curie
  • D. Nhiệt độ phòng

Câu 9: Một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R. Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch lên gấp đôi thì cường độ dòng điện qua điện trở sẽ thay đổi như thế nào (giả sử nhiệt độ không đổi)?

  • A. Giảm đi một nửa
  • B. Không thay đổi
  • C. Tăng gấp đôi
  • D. Tăng gấp bốn lần

Câu 10: Một dây kim loại có điện trở 10 Ω ở nhiệt độ 20°C. Hệ số nhiệt điện trở của kim loại là 4.0 × 10⁻³ K⁻¹. Tính điện trở của dây ở nhiệt độ 70°C.

  • A. 12 Ω
  • B. 10.4 Ω
  • C. 14 Ω
  • D. 8 Ω

Câu 11: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U cho hai vật dẫn A và B là hai đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Đường của vật dẫn A có độ dốc lớn hơn đường của vật dẫn B. So sánh điện trở của hai vật dẫn này.

  • A. RA > RB
  • B. RA < RB
  • C. RA = RB
  • D. Không đủ thông tin để so sánh

Câu 12: Một vật dẫn có điện trở không đổi khi hiệu điện thế đặt vào thay đổi được gọi là vật dẫn ohmic. Điều kiện để một vật dẫn tuân theo định luật Ôm là gì?

  • A. Chỉ áp dụng cho dòng điện xoay chiều.
  • B. Chỉ áp dụng cho vật dẫn là chất khí.
  • C. Điện trở của vật dẫn không thay đổi theo hiệu điện thế và cường độ dòng điện (thường đúng với kim loại ở nhiệt độ không đổi).
  • D. Cường độ dòng điện luôn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.

Câu 13: Điện trở suất của một vật liệu có đơn vị là gì trong hệ SI?

  • A. Ω
  • B. Ω/m
  • C. Ω.m²
  • D. Ω.m

Câu 14: Một đoạn dây đồng dài 100 m, có tiết diện 2 mm². Điện trở suất của đồng là 1.72 × 10⁻⁸ Ω.m. Tính điện trở của đoạn dây đồng này.

  • A. 0.86 Ω
  • B. 8.6 Ω
  • C. 0.086 Ω
  • D. 86 Ω

Câu 15: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào có điện trở suất lớn nhất ở cùng nhiệt độ?

  • A. Bạc
  • B. Đồng
  • C. Vonfram (thường dùng làm dây tóc bóng đèn)
  • D. Nhôm

Câu 16: Một biến trở (variable resistor) hoạt động dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Thay đổi chiều dài của phần dây dẫn có dòng điện chạy qua.
  • B. Thay đổi tiết diện của dây dẫn.
  • C. Thay đổi bản chất vật liệu làm dây dẫn.
  • D. Thay đổi nhiệt độ của dây dẫn.

Câu 17: Điện trở của một vật dẫn đặc trưng cho khả năng nào?

  • A. Khả năng dẫn điện tốt hay kém của vật liệu.
  • B. Khả năng cản trở dòng điện của vật dẫn.
  • C. Lượng điện tích có thể tích lũy trên vật dẫn.
  • D. Lượng năng lượng mà vật dẫn tiêu thụ.

Câu 18: Tại sao các dây dẫn điện thường được làm bằng đồng hoặc nhôm?

  • A. Vì chúng có điện trở suất rất lớn.
  • B. Vì chúng dễ bị oxi hóa.
  • C. Vì chúng rất nặng.
  • D. Vì chúng có điện trở suất nhỏ, dẫn điện tốt và giá thành hợp lý.

Câu 19: Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu là 12V và dòng điện chạy qua là 0.5A. Điện trở của đoạn mạch này là bao nhiêu?

  • A. 6 Ω
  • B. 24 Ω
  • C. 24 Ω
  • D. 6 Ω

Câu 20: Khi nói về hiện tượng siêu dẫn, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tất cả các kim loại đều trở thành siêu dẫn ở nhiệt độ rất thấp.
  • B. Điện trở suất của vật liệu siêu dẫn bằng không khi nhiệt độ dưới nhiệt độ tới hạn.
  • C. Hiện tượng siêu dẫn chỉ xảy ra ở nhiệt độ phòng.
  • D. Vật liệu siêu dẫn có điện trở suất vô cùng lớn.

Câu 21: Một dây điện trở có điện trở 50 Ω ở 20°C. Khi nhiệt độ tăng lên T°C, điện trở của dây là 55 Ω. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 4.0 × 10⁻³ K⁻¹. Tính nhiệt độ T.

  • A. 45 °C
  • B. 50 °C
  • C. 70 °C
  • D. 75 °C

Câu 22: Dựa vào công thức R = ρl/S, phân tích mối quan hệ giữa điện trở R và tiết diện S của dây dẫn (với l và ρ không đổi).

  • A. R tỉ lệ thuận với S.
  • B. R tỉ lệ thuận với S².
  • C. R tỉ lệ nghịch với S.
  • D. R không phụ thuộc vào S.

Câu 23: Một vật dẫn không tuân theo định luật Ôm (vật dẫn phi-ôm) sẽ có đường đặc tuyến Vôn-Ampe như thế nào?

  • A. Luôn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Là đường cong không phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Luôn song song với trục hiệu điện thế.
  • D. Luôn song song với trục cường độ dòng điện.

Câu 24: Khi sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch, người ta thực hiện thao tác nào?

  • A. Thay đổi vị trí con chạy để thay đổi chiều dài phần dây điện trở tham gia vào mạch.
  • B. Thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu biến trở.
  • C. Thay đổi tiết diện của dây điện trở.
  • D. Thay đổi bản chất vật liệu làm dây điện trở.

Câu 25: Cho hai vật dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện. Vật dẫn A làm bằng vật liệu có điện trở suất ρA, vật dẫn B làm bằng vật liệu có điện trở suất ρB. Nếu ρA > ρB, so sánh điện trở của hai vật dẫn này.

  • A. RA > RB
  • B. RA < RB
  • C. RA = RB
  • D. Không thể so sánh được vì thiếu thông tin về nhiệt độ.

Câu 26: Một dây dẫn có điện trở 20 Ω. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện ngang của dây trong 10 giây là bao nhiêu culông?

  • A. 0.3 C
  • B. 3 C
  • C. 3 C
  • D. 120 C

Câu 27: Hệ số nhiệt điện trở α của hầu hết kim loại là một giá trị dương. Điều này có ý nghĩa gì về sự phụ thuộc của điện trở kim loại vào nhiệt độ?

  • A. Điện trở kim loại tăng khi nhiệt độ tăng.
  • B. Điện trở kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.
  • C. Điện trở kim loại không thay đổi theo nhiệt độ.
  • D. Điện trở kim loại chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ ở mức rất thấp.

Câu 28: So sánh điện trở suất và điện trở. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của một vật dẫn cụ thể, còn điện trở là đặc trưng cho vật liệu.
  • B. Điện trở suất phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của vật dẫn, còn điện trở thì không.
  • C. Điện trở có đơn vị Ω.m, còn điện trở suất có đơn vị Ω.
  • D. Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của một vật liệu, còn điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của một vật dẫn cụ thể được làm từ vật liệu đó với hình dạng và kích thước nhất định.

Câu 29: Một sợi dây kim loại có điện trở R. Nếu cắt sợi dây thành ba đoạn bằng nhau rồi ghép song song ba đoạn đó lại, thì điện trở tương đương của bộ ghép này là bao nhiêu?

  • A. R/3
  • B. R/9
  • C. 3R
  • D. 9R

Câu 30: Từ đồ thị biểu diễn đường đặc tuyến Vôn-Ampe của một điện trở R, nếu điểm (U, I) nằm trên đồ thị, thì giá trị của R được tính bằng công thức nào?

  • A. R = U/I
  • B. R = I/U
  • C. R = U * I
  • D. R = U² / I

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có chiều dài L và tiết diện S có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này giãn đều ra sao cho chiều dài tăng gấp đôi (coi thể tích không đổi), thì điện trở mới của dây sẽ là bao nhiêu lần điện trở ban đầu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hai dây dẫn làm bằng cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính tiết diện gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở giữa dây A và dây B (RA/RB) là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đường đặc tuyến Vôn-Ampe của một vật dẫn được biểu diễn trên đồ thị. Nếu đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ, điều này cho thấy vật dẫn đó tuân theo định luật Ôm. Độ lớn của điện trở của vật dẫn được xác định bởi yếu tố nào trên đồ thị?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một điện trở R mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện qua nó là I. Nếu tăng hiệu điện thế lên gấp 3 lần (3U) và đồng thời thay điện trở bằng một điện trở khác có giá trị R' = 1.5R, thì cường độ dòng điện mới qua R' sẽ là bao nhiêu lần I?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Điện trở suất của một vật liệu kim loại phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Công thức mô tả sự phụ thuộc của điện trở suất ρ của kim loại vào nhiệt độ t là ρ = ρ₀[1 + α(t – t₀)]. Trong công thức này, ý nghĩa vật lý của hệ số nhiệt điện trở α là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại sao điện trở của dây kim loại thường tăng khi nhiệt độ tăng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất của một số vật liệu giảm đột ngột xuống bằng không khi nhiệt độ của chúng giảm xuống dưới một giá trị xác định. Giá trị nhiệt độ này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R. Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch lên gấp đôi thì cường độ dòng điện qua điện trở sẽ thay đổi như thế nào (giả sử nhiệt độ không đổi)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một dây kim loại có điện trở 10 Ω ở nhiệt độ 20°C. Hệ số nhiệt điện trở của kim loại là 4.0 × 10⁻³ K⁻¹. Tính điện trở của dây ở nhiệt độ 70°C.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U cho hai vật dẫn A và B là hai đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Đường của vật dẫn A có độ dốc lớn hơn đường của vật dẫn B. So sánh điện trở của hai vật dẫn này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một vật dẫn có điện trở không đổi khi hiệu điện thế đặt vào thay đổi được gọi là vật dẫn ohmic. Điều kiện để một vật dẫn tuân theo định luật Ôm là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Điện trở suất của một vật liệu có đơn vị là gì trong hệ SI?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một đoạn dây đồng dài 100 m, có tiết diện 2 mm². Điện trở suất của đồng là 1.72 × 10⁻⁸ Ω.m. Tính điện trở của đoạn dây đồng này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào có điện trở suất lớn nhất ở cùng nhiệt độ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một biến trở (variable resistor) hoạt động dựa trên nguyên lý nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Điện trở của một vật dẫn đặc trưng cho khả năng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao các dây dẫn điện thường được làm bằng đồng hoặc nhôm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu là 12V và dòng điện chạy qua là 0.5A. Điện trở của đoạn mạch này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi nói về hiện tượng siêu dẫn, phát biểu nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một dây điện trở có điện trở 50 Ω ở 20°C. Khi nhiệt độ tăng lên T°C, điện trở của dây là 55 Ω. Biết hệ số nhiệt điện trở của vật liệu là 4.0 × 10⁻³ K⁻¹. Tính nhiệt độ T.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Dựa vào công thức R = ρl/S, phân tích mối quan hệ giữa điện trở R và tiết diện S của dây dẫn (với l và ρ không đổi).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một vật dẫn không tuân theo định luật Ôm (vật dẫn phi-ôm) sẽ có đường đặc tuyến Vôn-Ampe như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch, người ta thực hiện thao tác nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho hai vật dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện. Vật dẫn A làm bằng vật liệu có điện trở suất ρA, vật dẫn B làm bằng vật liệu có điện trở suất ρB. Nếu ρA > ρB, so sánh điện trở của hai vật dẫn này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một dây dẫn có điện trở 20 Ω. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện ngang của dây trong 10 giây là bao nhiêu culông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hệ số nhiệt điện trở α của hầu hết kim loại là một giá trị dương. Điều này có ý nghĩa gì về sự phụ thuộc của điện trở kim loại vào nhiệt độ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: So sánh điện trở suất và điện trở. Phát biểu nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một sợi dây kim loại có điện trở R. Nếu cắt sợi dây thành ba đoạn bằng nhau rồi ghép song song ba đoạn đó lại, thì điện trở tương đương của bộ ghép này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Từ đồ thị biểu diễn đường đặc tuyến Vôn-Ampe của một điện trở R, nếu điểm (U, I) nằm trên đồ thị, thì giá trị của R được tính bằng công thức nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây kim loại có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này dài gấp đôi (coi thể tích không đổi) thì điện trở của nó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 2: Một ấm đun nước hoạt động ở hiệu điện thế 220V có cường độ dòng điện 5A chạy qua. Điện trở của dây may so trong ấm khi đang hoạt động là bao nhiêu?

  • A. 1100 Ω
  • B. 0.0227 Ω
  • C. 44 Ω
  • D. 0.045 Ω

Câu 3: Đặc tuyến Vôn-Ampe của một điện trở thuần là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa hiệu điện thế (U) và cường độ dòng điện (I) theo Định luật Ôm?

  • A. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
  • B. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.
  • C. Hiệu điện thế luôn không đổi khi cường độ dòng điện thay đổi.
  • D. Điện trở của vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.

Câu 4: Tại sao kim loại dẫn điện tốt hơn hầu hết các vật liệu khác ở nhiệt độ phòng?

  • A. Các nguyên tử kim loại có cấu trúc mạng tinh thể rất chặt chẽ.
  • B. Kim loại có mật độ hạt tải điện tự do (electron tự do) rất lớn.
  • C. Khoảng cách giữa các ion dương trong mạng tinh thể kim loại rất nhỏ.
  • D. Điện trở suất của kim loại không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 5: Một dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất ρ = 1.5 x 10⁻⁶ Ω.m. Tính điện trở của một đoạn dây dài 10m, tiết diện ngang 0.5 mm².

  • A. 0.3 Ω
  • B. 3 Ω
  • C. 30 Ω
  • D. 300 Ω

Câu 6: Mối quan hệ giữa điện trở suất của kim loại và nhiệt độ được biểu diễn gần đúng bằng công thức ρ = ρ₀[1 + α(t - t₀)]. Đại lượng α trong công thức này được gọi là gì?

  • A. Hệ số nhiệt điện trở.
  • B. Điện trở suất ban đầu.
  • C. Hằng số Boltzmann.
  • D. Nhiệt độ tới hạn.

Câu 7: Khi nhiệt độ của một dây kim loại tăng lên, điện trở của nó thường tăng theo. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng này là gì?

  • A. Mật độ electron tự do giảm đi.
  • B. Electron tự do di chuyển chậm lại.
  • C. Tiết diện của dây kim loại tăng lên.
  • D. Sự dao động nhiệt của các ion dương trong mạng tinh thể tăng lên, làm tăng va chạm với electron tự do.

Câu 8: Hiện tượng siêu dẫn xảy ra khi một số vật liệu được làm lạnh dưới một nhiệt độ tới hạn xác định. Đặc điểm chính của hiện tượng siêu dẫn là gì?

  • A. Điện trở suất của vật liệu tăng lên rất cao.
  • B. Điện trở suất của vật liệu đột ngột giảm xuống bằng không.
  • C. Vật liệu trở nên cách điện hoàn toàn.
  • D. Vật liệu phát ra ánh sáng khi có dòng điện chạy qua.

Câu 9: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu cắt sợi dây thành hai đoạn bằng nhau và ghép song song hai đoạn đó, thì điện trở tương đương của hệ mới là bao nhiêu so với R ban đầu?

  • A. R/4
  • B. R/2
  • C. R
  • D. 2R

Câu 10: Một bóng đèn sợi đốt ghi 6V - 3W. Khi đèn sáng bình thường, điện trở của sợi đốt là bao nhiêu?

  • A. 0.5 Ω
  • B. 2 Ω
  • C. 18 Ω
  • D. 12 Ω

Câu 11: Dựa vào công thức R = ρl/S, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về các yếu tố ảnh hưởng đến điện trở của một dây dẫn kim loại đồng chất, tiết diện đều?

  • A. Điện trở tỉ lệ nghịch với chiều dài và tỉ lệ thuận với tiết diện.
  • B. Điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với tiết diện.
  • C. Điện trở chỉ phụ thuộc vào bản chất vật liệu và nhiệt độ.
  • D. Điện trở tỉ lệ thuận với cả chiều dài và tiết diện.

Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn đặc tuyến Vôn-Ampe của hai điện trở R₁ và R₂ như hình vẽ (đường 1 cho R₁, đường 2 cho R₂). Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. R₁ > R₂
  • B. R₁ < R₂
  • C. R₁ = R₂
  • D. Không thể so sánh R₁ và R₂ chỉ dựa vào đồ thị này.

Câu 13: Một dây kim loại có điện trở 50 Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của kim loại là 4.0 x 10⁻³ K⁻¹. Tính điện trở của dây dẫn này ở 70°C.

  • A. 40 Ω
  • B. 60 Ω
  • C. 50 Ω
  • D. 70 Ω

Câu 14: Điện trở suất của một vật liệu dẫn điện phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào chiều dài và tiết diện của vật dẫn.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào vật dẫn.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
  • D. Phụ thuộc vào bản chất của vật liệu và nhiệt độ.

Câu 15: Một mạch điện gồm điện trở R = 10 Ω mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Nếu tăng hiệu điện thế nguồn lên gấp đôi thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 16: Tại sao trong nhiều ứng dụng, dây dẫn điện thường làm bằng đồng hoặc nhôm?

  • A. Chúng có khối lượng riêng lớn.
  • B. Chúng có độ bền cơ học cao.
  • C. Chúng có điện trở suất nhỏ, giá thành hợp lý và dễ gia công.
  • D. Chúng có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Câu 17: Một dây dẫn có điện trở 25 Ω khi có dòng điện 0.2A chạy qua. Nếu hiệu điện thế hai đầu dây tăng lên sao cho dòng điện là 0.5A, thì điện trở của dây lúc này là bao nhiêu? (Coi nhiệt độ không đổi)

  • A. 10 Ω
  • B. 25 Ω
  • C. 62.5 Ω
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 18: So sánh điện trở của hai dây dẫn cùng làm bằng một vật liệu, dây A có chiều dài l và bán kính r, dây B có chiều dài 2l và bán kính 2r. Tỉ số R_A / R_B là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 1/2
  • C. 4
  • D. 1/4

Câu 19: Một điện trở được nối vào nguồn 12V thì dòng điện là 1.5A. Nếu thay nguồn bằng 9V thì dòng điện là bao nhiêu? (Coi điện trở không đổi)

  • A. 1.5 A
  • B. 2 A
  • C. 1.125 A
  • D. 0.75 A

Câu 20: Hệ số nhiệt điện trở α của kim loại phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào bản chất kim loại.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào chế độ gia công vật liệu.
  • D. Phụ thuộc vào khoảng nhiệt độ, độ sạch của kim loại và chế độ gia công vật liệu.

Câu 21: Khi sử dụng công thức R = R₀[1 + α(t - t₀)] để tính điện trở theo nhiệt độ, đại lượng t và t₀ có đơn vị là gì?

  • A. Độ C hoặc Kelvin (miễn là cùng đơn vị).
  • B. Bắt buộc phải là Độ C.
  • C. Bắt buộc phải là Kelvin.
  • D. Độ F.

Câu 22: Một điện trở có ghi "1kΩ ± 5%". Giá trị điện trở tối đa mà điện trở này có thể có là bao nhiêu?

  • A. 950 Ω
  • B. 1000 Ω
  • C. 1050 Ω
  • D. 1100 Ω

Câu 23: Hiện tượng siêu dẫn có ý nghĩa thực tiễn quan trọng trong lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất đèn sợi đốt hiệu suất cao.
  • B. Chế tạo nam châm điện siêu mạnh (ví dụ: trong máy MRI, tàu đệm từ).
  • C. Tăng điện trở của các linh kiện điện tử.
  • D. Giảm nhiệt độ hoạt động của các thiết bị điện tử thông thường.

Câu 24: Khi vẽ đặc tuyến Vôn-Ampe cho một điện trở thuần R, trục hoành thường biểu diễn đại lượng nào?

  • A. Điện trở (R)
  • B. Công suất (P)
  • C. Điện trở suất (ρ)
  • D. Hiệu điện thế (U)

Câu 25: Một đoạn dây dẫn có điện trở 100 Ω. Đặt vào hai đầu đoạn dây hiệu điện thế 5V. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây là bao nhiêu?

  • A. 0.05 A
  • B. 20 A
  • C. 500 A
  • D. 5 A

Câu 26: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở R_A / R_B là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 1/2
  • C. 4
  • D. 1/4

Câu 27: Một dây kim loại có điện trở 20 Ω ở 0°C và 28 Ω ở 100°C. Tính hệ số nhiệt điện trở α của kim loại này.

  • A. 4.0 x 10⁻³ K⁻¹
  • B. 2.8 x 10⁻³ K⁻¹
  • C. 2.0 x 10⁻³ K⁻¹
  • D. 1.4 x 10⁻³ K⁻¹

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG về điện trở suất của vật liệu?

  • A. Điện trở suất đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của một vật liệu.
  • B. Đơn vị của điện trở suất trong hệ SI là Ω.m.
  • C. Điện trở suất của một vật liệu phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của vật đó.
  • D. Điện trở suất của kim loại thường tăng khi nhiệt độ tăng.

Câu 29: Một sợi dây chì trở thành siêu dẫn ở nhiệt độ 7.2 K. Nếu có một dòng điện chạy trong vòng dây chì siêu dẫn, điều gì sẽ xảy ra với dòng điện đó theo thời gian?

  • A. Dòng điện sẽ duy trì mà không bị suy giảm.
  • B. Dòng điện sẽ giảm dần về không do điện trở.
  • C. Dòng điện sẽ dao động điều hòa.
  • D. Vật liệu sẽ trở nên cách điện và dòng điện ngừng chạy.

Câu 30: Một điện trở 50 Ω được nối với nguồn điện. Trong 10 giây, có một lượng điện tích 20 C di chuyển qua điện trở. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là bao nhiêu?

  • A. 2.5 V
  • B. 100 V
  • C. 4 V
  • D. 1000 V

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một dây kim loại có điện trở R. Nếu kéo sợi dây này dài gấp đôi (coi thể tích không đổi) thì điện trở của nó sẽ thay đổi như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một ấm đun nước hoạt động ở hiệu điện thế 220V có cường độ dòng điện 5A chạy qua. Điện trở của dây may so trong ấm khi đang hoạt động là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đặc tuyến Vôn-Ampe của một điện trở thuần là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa hiệu điện thế (U) và cường độ dòng điện (I) theo Định luật Ôm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tại sao kim loại dẫn điện tốt hơn hầu hết các vật liệu khác ở nhiệt độ phòng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất ρ = 1.5 x 10⁻⁶ Ω.m. Tính điện trở của một đoạn dây dài 10m, tiết diện ngang 0.5 mm².

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Mối quan hệ giữa điện trở suất của kim loại và nhiệt độ được biểu diễn gần đúng bằng công thức ρ = ρ₀[1 + α(t - t₀)]. Đại lượng α trong công thức này được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi nhiệt độ của một dây kim loại tăng lên, điện trở của nó thường tăng theo. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hiện tượng siêu dẫn xảy ra khi một số vật liệu được làm lạnh dưới một nhiệt độ tới hạn xác định. Đặc điểm chính của hiện tượng siêu dẫn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu cắt sợi dây thành hai đoạn bằng nhau và ghép song song hai đoạn đó, thì điện trở tương đương của hệ mới là bao nhiêu so với R ban đầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một bóng đèn sợi đốt ghi 6V - 3W. Khi đèn sáng bình thường, điện trở của sợi đốt là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Dựa vào công thức R = ρl/S, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về các yếu tố ảnh hưởng đến điện trở của một dây dẫn kim loại đồng chất, tiết diện đều?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn đặc tuyến Vôn-Ampe của hai điện trở R₁ và R₂ như hình vẽ (đường 1 cho R₁, đường 2 cho R₂). Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một dây kim loại có điện trở 50 Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của kim loại là 4.0 x 10⁻³ K⁻¹. Tính điện trở của dây dẫn này ở 70°C.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Điện trở suất của một vật liệu dẫn điện phụ thuộc vào những yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một mạch điện gồm điện trở R = 10 Ω mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Nếu tăng hiệu điện thế nguồn lên gấp đôi thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở sẽ thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao trong nhiều ứng dụng, dây dẫn điện thường làm bằng đồng hoặc nhôm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một dây dẫn có điện trở 25 Ω khi có dòng điện 0.2A chạy qua. Nếu hiệu điện thế hai đầu dây tăng lên sao cho dòng điện là 0.5A, thì điện trở của dây lúc này là bao nhiêu? (Coi nhiệt độ không đổi)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: So sánh điện trở của hai dây dẫn cùng làm bằng một vật liệu, dây A có chiều dài l và bán kính r, dây B có chiều dài 2l và bán kính 2r. Tỉ số R_A / R_B là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một điện trở được nối vào nguồn 12V thì dòng điện là 1.5A. Nếu thay nguồn bằng 9V thì dòng điện là bao nhiêu? (Coi điện trở không đổi)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Hệ số nhiệt điện trở α của kim loại phụ thuộc vào những yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi sử dụng công thức R = R₀[1 + α(t - t₀)] để tính điện trở theo nhiệt độ, đại lượng t và t₀ có đơn vị là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một điện trở có ghi '1kΩ ± 5%'. Giá trị điện trở tối đa mà điện trở này có thể có là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hiện tượng siêu dẫn có ý nghĩa thực tiễn quan trọng trong lĩnh vực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi vẽ đặc tuyến Vôn-Ampe cho một điện trở thuần R, trục hoành thường biểu diễn đại lượng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một đoạn dây dẫn có điện trở 100 Ω. Đặt vào hai đầu đoạn dây hiệu điện thế 5V. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Hai dây dẫn A và B làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài. Dây A có đường kính gấp đôi dây B. Tỉ số điện trở R_A / R_B là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một dây kim loại có điện trở 20 Ω ở 0°C và 28 Ω ở 100°C. Tính hệ số nhiệt điện trở α của kim loại này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG về điện trở suất của vật liệu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một sợi dây chì trở thành siêu dẫn ở nhiệt độ 7.2 K. Nếu có một dòng điện chạy trong vòng dây chì siêu dẫn, điều gì sẽ xảy ra với dòng điện đó theo thời gian?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một điện trở 50 Ω được nối với nguồn điện. Trong 10 giây, có một lượng điện tích 20 C di chuyển qua điện trở. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở R ở nhiệt độ t₀. Khi nhiệt độ tăng lên t, điện trở của dây dẫn được tính theo công thức R = R₀[1 + α(t – t₀)]. Đại lượng α trong công thức này được gọi là gì?

  • A. Hệ số dẫn nhiệt.
  • B. Hệ số nhiệt điện trở.
  • C. Điện trở suất ở nhiệt độ t₀.
  • D. Độ biến thiên điện trở.

Câu 2: Một điện trở có giá trị 50 Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở này là bao nhiêu?

  • A. 0,24 A.
  • B. 4,17 A.
  • C. 600 A.
  • D. 600 V.

Câu 3: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu một điện trở R (đồ thị đặc tuyến Vôn-Ampe). Nếu đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ, điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U.
  • B. Điện trở R tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện I.
  • C. Điện trở R có giá trị không đổi (tuân theo định luật Ôm).
  • D. Cường độ dòng điện I không phụ thuộc vào hiệu điện thế U.

Câu 4: Một dây dẫn bằng đồng dài 100 m, có tiết diện tròn đường kính 1 mm. Điện trở suất của đồng là 1,72.10⁻⁸ Ω.m. Điện trở của dây dẫn này là bao nhiêu? (Lấy π ≈ 3,14)

  • A. 0,172 Ω.
  • B. 0,547 Ω.
  • C. 1,72 Ω.
  • D. 2,19 Ω.

Câu 5: Tại sao kim loại có khả năng dẫn điện tốt hơn các vật liệu như gỗ hay nhựa?

  • A. Trong kim loại có mật độ hạt tải điện (electron tự do) rất lớn.
  • B. Các ion dương trong mạng tinh thể kim loại dễ dàng di chuyển.
  • C. Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể đặc biệt giúp dòng điện đi qua dễ dàng.
  • D. Kim loại có khối lượng riêng lớn hơn các vật liệu khác.

Câu 6: Một điện trở kim loại ở 20°C có điện trở là 100 Ω. Biết hệ số nhiệt điện trở của kim loại này là 4,0.10⁻³ K⁻¹. Điện trở của nó ở 70°C là bao nhiêu?

  • A. 100 Ω.
  • B. 120 Ω.
  • C. 128 Ω.
  • D. 80 Ω.

Câu 7: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống giá trị bằng 0 khi nhiệt độ của vật liệu giảm xuống thấp hơn một giá trị nhiệt độ tới hạn nhất định. Nhiệt độ tới hạn này được gọi là gì?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Nhiệt độ sôi.
  • C. Nhiệt độ phòng.
  • D. Nhiệt độ tới hạn (nhiệt độ chuyển tiếp).

Câu 8: Hai dây dẫn A và B làm bằng cùng một vật liệu. Dây A có chiều dài l và tiết diện S, điện trở R_A. Dây B có chiều dài 2l và tiết diện S/2. Điện trở R_B của dây B liên hệ với R_A như thế nào?

  • A. R_B = R_A.
  • B. R_B = 2R_A.
  • C. R_B = 4R_A.
  • D. R_B = R_A / 4.

Câu 9: Điện trở suất của vật liệu kim loại phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào?

  • A. Bản chất của kim loại và nhiệt độ.
  • B. Chiều dài và tiết diện của dây dẫn.
  • C. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
  • D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

Câu 10: Một bóng đèn sợi đốt khi chưa sáng (ở nhiệt độ phòng) có điện trở nhỏ hơn đáng kể so với khi sáng bình thường. Điều này giải thích tại sao khi vừa bật đèn, dòng điện qua đèn thường có giá trị:

  • A. Nhỏ hơn dòng điện khi sáng bình thường.
  • B. Lớn hơn dòng điện khi sáng bình thường.
  • C. Bằng dòng điện khi sáng bình thường.
  • D. Bằng không.

Câu 11: Đơn vị đo của điện trở suất là gì?

  • A. Ôm (Ω).
  • B. Ampe (A).
  • C. Ôm mét (Ω.m).
  • D. Vôn (V).

Câu 12: Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở suất của nó thường tăng theo. Nguyên nhân vật lí chủ yếu dẫn đến sự tăng này là gì?

  • A. Sự dao động mạnh hơn của các ion dương ở nút mạng tinh thể, làm tăng khả năng va chạm của electron tự do với chúng.
  • B. Số lượng electron tự do trong kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.
  • C. Tiết diện của dây dẫn tăng lên đáng kể khi nhiệt độ tăng.
  • D. Chiều dài của dây dẫn giảm đi khi nhiệt độ tăng.

Câu 13: Cho đồ thị V-I của hai dây dẫn P và Q như hình vẽ (đồ thị là đường thẳng). Phát biểu nào sau đây là đúng về điện trở của hai dây dẫn này?

  • A. Điện trở của P lớn hơn điện trở của Q.
  • B. Điện trở của Q lớn hơn điện trở của P.
  • C. Điện trở của P và Q bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh điện trở của P và Q từ đồ thị này.

Câu 14: Một dây dẫn đồng có điện trở 150 Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là 4,3.10⁻³ K⁻¹. Nếu điện trở của dây là 182,2 Ω, nhiệt độ của dây đồng lúc đó là bao nhiêu?

  • A. 70°C.
  • B. 80°C.
  • C. 90°C.
  • D. 100°C.

Câu 15: Định luật Ôm cho đoạn mạch phát biểu rằng cường độ dòng điện qua một đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và:

  • A. Tỉ lệ thuận với điện trở của đoạn mạch.
  • B. Tỉ lệ nghịch với bình phương điện trở của đoạn mạch.
  • C. Tỉ lệ nghịch với điện trở của đoạn mạch.
  • D. Không phụ thuộc vào điện trở của đoạn mạch.

Câu 16: Khi một dây kim loại được kéo dãn sao cho chiều dài tăng gấp đôi (giả sử thể tích không đổi), thì điện trở của dây sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp ba.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 17: Tại sao hiện tượng siêu dẫn chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất thấp?

  • A. Ở nhiệt độ rất thấp, sự dao động nhiệt của các ion nút mạng giảm đáng kể, cho phép electron di chuyển mà không bị cản trở.
  • B. Ở nhiệt độ rất thấp, số lượng electron tự do trong vật liệu tăng lên đột ngột.
  • C. Ở nhiệt độ rất thấp, vật liệu chuyển sang trạng thái khí, dẫn điện tốt hơn.
  • D. Ở nhiệt độ rất thấp, điện tích của electron tăng lên.

Câu 18: Một dây hợp kim có điện trở suất là 1,5.10⁻⁶ Ω.m ở 20°C và hệ số nhiệt điện trở α = 1,0.10⁻⁴ K⁻¹. Điện trở suất của hợp kim này ở 100°C là bao nhiêu?

  • A. 1,5.10⁻⁶ Ω.m.
  • B. 1,62.10⁻⁶ Ω.m.
  • C. 1,74.10⁻⁶ Ω.m.
  • D. 1,86.10⁻⁶ Ω.m.

Câu 19: Đồ thị V-I của một thiết bị điện không phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Thiết bị này được gọi là gì?

  • A. Thiết bị phi Ôm.
  • B. Thiết bị Ôm.
  • C. Điện trở tuyến tính.
  • D. Vật liệu siêu dẫn.

Câu 20: Hai dây dẫn làm bằng hai vật liệu khác nhau, có cùng chiều dài và cùng tiết diện. Nếu dây A có điện trở lớn hơn dây B, điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Chiều dài của dây A lớn hơn dây B.
  • B. Tiết diện của dây A nhỏ hơn dây B.
  • C. Điện trở suất của vật liệu làm dây A lớn hơn điện trở suất của vật liệu làm dây B.
  • D. Nhiệt độ của dây A cao hơn nhiệt độ của dây B.

Câu 21: Khảo sát đặc tuyến V-I của một linh kiện điện tử cho kết quả như hình vẽ (đường cong không thẳng). Khi hiệu điện thế là U₁, dòng điện là I₁. Điện trở của linh kiện tại điểm làm việc này được xác định bằng công thức nào?

  • A. Độ dốc của tiếp tuyến với đồ thị tại điểm (U₁, I₁).
  • B. Tỉ số U₁/I₁.
  • C. Tích U₁ * I₁.
  • D. Không thể xác định điện trở từ đồ thị này.

Câu 22: Một dây điện trở được sử dụng trong bếp điện có chiều dài 5 m, đường kính 0,5 mm. Điện trở suất của vật liệu làm dây là 1,0.10⁻⁶ Ω.m. Điện trở của dây này là bao nhiêu? (Lấy π ≈ 3,14)

  • A. 25,5 Ω.
  • B. 63,7 Ω.
  • C. 12,7 Ω.
  • D. 50,9 Ω.

Câu 23: Hệ số nhiệt điện trở α của một vật liệu có thể mang giá trị dương, âm hoặc bằng không. Đối với hầu hết các kim loại nguyên chất, α thường có giá trị:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Thay đổi tùy thuộc vào hiệu điện thế.

Câu 24: Một điện trở 10 Ω được mắc vào nguồn điện 6 V. Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở trong 30 giây là bao nhiêu?

  • A. 1,8 C.
  • B. 18 C.
  • C. 3 C.
  • D. 0,3 C.

Câu 25: So sánh sự phụ thuộc nhiệt độ của điện trở suất giữa kim loại điển hình và chất bán dẫn. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Điện trở suất của kim loại và chất bán dẫn đều tăng khi nhiệt độ tăng.
  • B. Điện trở suất của kim loại và chất bán dẫn đều giảm khi nhiệt độ tăng.
  • C. Điện trở suất của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng, còn chất bán dẫn thì không đổi.
  • D. Điện trở suất của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng, còn chất bán dẫn thường giảm khi nhiệt độ tăng.

Câu 26: Một dây điện trở làm bằng vật liệu có điện trở suất ρ và hệ số nhiệt điện trở α. Ở nhiệt độ T₁, điện trở của dây là R₁. Ở nhiệt độ T₂, điện trở là R₂. Công thức nào sau đây không thể suy ra trực tiếp từ công thức phụ thuộc nhiệt độ của điện trở?

  • A. R₂ = R₁[1 + α(T₂ - T₁)].
  • B. α = (R₂ - R₁) / (R₁ * (T₂ - T₁)).
  • C. R₂ - R₁ tỉ lệ nghịch với T₂ - T₁.
  • D. (R₂/R₁) - 1 = α(T₂ - T₁).

Câu 27: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu uốn cong dây dẫn này thành hình tròn hoặc hình vuông, điện trở của nó có thay đổi không (giả sử nhiệt độ và vật liệu không đổi)?

  • A. Không thay đổi, vì điện trở chỉ phụ thuộc vào vật liệu, chiều dài, tiết diện và nhiệt độ.
  • B. Thay đổi, vì hình dạng vật lí của dây dẫn đã thay đổi.
  • C. Thay đổi, vì dòng điện sẽ đi theo đường cong/góc vuông, làm tăng cản trở.
  • D. Chỉ thay đổi nếu điện trở rất nhỏ.

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo đặc tuyến Vôn-Ampe của một điện trở. Học sinh vẽ đồ thị và thu được một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Từ đồ thị này, học sinh có thể tính được giá trị của điện trở R bằng cách nào?

  • A. Lấy một giá trị bất kỳ của U và I trên đồ thị và tính tích U.I.
  • B. Chọn một điểm (U₀, I₀) bất kỳ trên đồ thị (trừ gốc tọa độ) và tính tỉ số U₀/I₀.
  • C. Tính độ dài của đường thẳng từ gốc tọa độ đến điểm cuối cùng trên đồ thị.
  • D. Tính diện tích dưới đường đồ thị.

Câu 29: Vật liệu nào sau đây thường được chọn để làm dây tóc bóng đèn sợi đốt, yêu cầu vật liệu có nhiệt độ nóng chảy cao và điện trở suất lớn để phát sáng khi bị nung nóng bởi dòng điện?

  • A. Đồng.
  • B. Nhôm.
  • C. Sắt.
  • D. Vonfram.

Câu 30: Giả sử bạn có một điện trở R và một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Nếu bạn muốn tăng cường độ dòng điện chạy qua điện trở lên gấp đôi, bạn cần làm gì?

  • A. Tăng điện trở R lên gấp đôi.
  • B. Giữ nguyên điện trở R và giảm hiệu điện thế U xuống một nửa.
  • C. Giữ nguyên điện trở R và tăng hiệu điện thế U lên gấp đôi.
  • D. Giảm điện trở R xuống một nửa và giữ nguyên hiệu điện thế U.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một dây dẫn kim loại có điện trở R ở nhiệt độ t₀. Khi nhiệt độ tăng lên t, điện trở của dây dẫn được tính theo công thức R = R₀[1 + α(t – t₀)]. Đại lượng α trong công thức này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một điện trở có giá trị 50 Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu một điện trở R (đồ thị đặc tuyến Vôn-Ampe). Nếu đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ, điều này chứng tỏ điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một dây dẫn bằng đồng dài 100 m, có tiết diện tròn đường kính 1 mm. Điện trở suất của đồng là 1,72.10⁻⁸ Ω.m. Điện trở của dây dẫn này là bao nhiêu? (Lấy π ≈ 3,14)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao kim loại có khả năng dẫn điện tốt hơn các vật liệu như gỗ hay nhựa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một điện trở kim loại ở 20°C có điện trở là 100 Ω. Biết hệ số nhiệt điện trở của kim loại này là 4,0.10⁻³ K⁻¹. Điện trở của nó ở 70°C là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống giá trị bằng 0 khi nhiệt độ của vật liệu giảm xuống thấp hơn một giá trị nhiệt độ tới hạn nhất định. Nhiệt độ tới hạn này được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hai dây dẫn A và B làm bằng cùng một vật liệu. Dây A có chiều dài l và tiết diện S, điện trở R_A. Dây B có chiều dài 2l và tiết diện S/2. Điện trở R_B của dây B liên hệ với R_A như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điện trở suất của vật liệu kim loại phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một bóng đèn sợi đốt khi chưa sáng (ở nhiệt độ phòng) có điện trở nhỏ hơn đáng kể so với khi sáng bình thường. Điều này giải thích tại sao khi vừa bật đèn, dòng điện qua đèn thường có giá trị:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đơn vị đo của điện trở suất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở suất của nó thường tăng theo. Nguyên nhân vật lí chủ yếu dẫn đến sự tăng này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho đồ thị V-I của hai dây dẫn P và Q như hình vẽ (đồ thị là đường thẳng). Phát biểu nào sau đây là đúng về điện trở của hai dây dẫn này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một dây dẫn đồng có điện trở 150 Ω ở 20°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là 4,3.10⁻³ K⁻¹. Nếu điện trở của dây là 182,2 Ω, nhiệt độ của dây đồng lúc đó là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Định luật Ôm cho đoạn mạch phát biểu rằng cường độ dòng điện qua một đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi một dây kim loại được kéo dãn sao cho chiều dài tăng gấp đôi (giả sử thể tích không đổi), thì điện trở của dây sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao hiện tượng siêu dẫn chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất thấp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một dây hợp kim có điện trở suất là 1,5.10⁻⁶ Ω.m ở 20°C và hệ số nhiệt điện trở α = 1,0.10⁻⁴ K⁻¹. Điện trở suất của hợp kim này ở 100°C là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đồ thị V-I của một thiết bị điện không phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Thiết bị này được gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hai dây dẫn làm bằng hai vật liệu khác nhau, có cùng chiều dài và cùng tiết diện. Nếu dây A có điện trở lớn hơn dây B, điều này chứng tỏ điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khảo sát đặc tuyến V-I của một linh kiện điện tử cho kết quả như hình vẽ (đường cong không thẳng). Khi hiệu điện thế là U₁, dòng điện là I₁. Điện trở của linh kiện tại điểm làm việc này được xác định bằng công thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một dây điện trở được sử dụng trong bếp điện có chiều dài 5 m, đường kính 0,5 mm. Điện trở suất của vật liệu làm dây là 1,0.10⁻⁶ Ω.m. Điện trở của dây này là bao nhiêu? (Lấy π ≈ 3,14)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hệ số nhiệt điện trở α của một vật liệu có thể mang giá trị dương, âm hoặc bằng không. Đối với hầu hết các kim loại nguyên chất, α thường có giá trị:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một điện trở 10 Ω được mắc vào nguồn điện 6 V. Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở trong 30 giây là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: So sánh sự phụ thuộc nhiệt độ của điện trở suất giữa kim loại điển hình và chất bán dẫn. Phát biểu nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một dây điện trở làm bằng vật liệu có điện trở suất ρ và hệ số nhiệt điện trở α. Ở nhiệt độ T₁, điện trở của dây là R₁. Ở nhiệt độ T₂, điện trở là R₂. Công thức nào sau đây *không* thể suy ra trực tiếp từ công thức phụ thuộc nhiệt độ của điện trở?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một dây dẫn có điện trở R. Nếu uốn cong dây dẫn này thành hình tròn hoặc hình vuông, điện trở của nó có thay đổi không (giả sử nhiệt độ và vật liệu không đổi)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo đặc tuyến Vôn-Ampe của một điện trở. Học sinh vẽ đồ thị và thu được một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Từ đồ thị này, học sinh có thể tính được giá trị của điện trở R bằng cách nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vật liệu nào sau đây thường được chọn để làm dây tóc bóng đèn sợi đốt, yêu cầu vật liệu có nhiệt độ nóng chảy cao và điện trở suất lớn để phát sáng khi bị nung nóng bởi dòng điện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử bạn có một điện trở R và một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Nếu bạn muốn tăng cường độ dòng điện chạy qua điện trở lên gấp đôi, bạn cần làm gì?

Viết một bình luận