Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức Bài 24: Nguồn điện - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì sự dịch chuyển có hướng của các hạt tải điện trong mạch điện kín. Chức năng chính của nguồn điện là gì?
- A. Tạo ra điện trở cho mạch.
- B. Làm nóng dây dẫn.
- C. Biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác.
- D. Duy trì hiệu điện thế giữa hai cực để tạo ra dòng điện.
Câu 2: Bên trong nguồn điện, có những lực nào làm cho các hạt tải điện dịch chuyển ngược chiều với lực điện trường? Đó là loại lực gì?
- A. Lực hấp dẫn, có bản chất tĩnh điện.
- B. Lực lạ, không có bản chất tĩnh điện.
- C. Lực ma sát, có bản chất tĩnh điện.
- D. Chỉ có lực điện trường, đổi chiều đột ngột.
Câu 3: Suất điện động (E) của nguồn điện được định nghĩa là tỉ số giữa công của lực lạ (A_lạ) làm dịch chuyển một lượng điện tích (q) bên trong nguồn từ cực âm sang cực dương và lượng điện tích đó. Công thức nào sau đây biểu thị đúng định nghĩa suất điện động?
- A. E = A_lạ / q
- B. E = q / A_lạ
- C. E = A_lạ * q
- D. E = A_lạ * t / q
Câu 4: Một nguồn điện có suất điện động 6V. Lực lạ thực hiện công là 30 mJ khi dịch chuyển một lượng điện tích qua nguồn. Lượng điện tích đó có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 5 mC
- B. 180 mC
- C. 5 C
- D. 180 C
Câu 5: Một acquy có suất điện động 12V và điện trở trong 1Ω. Khi acquy này được nối với một điện trở ngoài 5Ω thành mạch kín, cường độ dòng điện chạy trong mạch là bao nhiêu?
- A. 12 A
- B. 2 A
- C. 2.4 A
- D. 1.71 A
Câu 6: Vẫn với acquy ở Câu 5 (E=12V, r=1Ω) và điện trở ngoài 5Ω. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn (hiệu điện thế mạch ngoài) khi đó là bao nhiêu?
- A. 10 V
- B. 12 V
- C. 5 V
- D. 2 V
Câu 7: Khi một nguồn điện được mắc vào mạch ngoài là một biến trở, người ta đo được hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 4.5V khi dòng điện trong mạch là 1A, và 4V khi dòng điện là 1.5A. Suất điện động (E) và điện trở trong (r) của nguồn là bao nhiêu?
- A. E = 5V, r = 0.5Ω
- B. E = 4.5V, r = 0Ω
- C. E = 6V, r = 1Ω
- D. E = 5.5V, r = 1Ω
Câu 8: Công suất toàn phần của nguồn điện (công suất mà nguồn sinh ra) được tính bằng công thức nào sau đây?
- A. P_nguồn = U * I
- B. P_nguồn = I^2 * R_ngoài
- C. P_nguồn = E * I
- D. P_nguồn = E^2 / (R_ngoài + r)
Câu 9: Hiệu suất của nguồn điện được định nghĩa là tỉ số giữa công suất có ích (công suất mạch ngoài) và công suất toàn phần của nguồn. Công thức nào sau đây biểu thị hiệu suất nguồn điện?
- A. H = (P_trong / P_nguồn) * 100%
- B. H = (P_ngoài / P_nguồn) * 100%
- C. H = (P_ngoài / P_trong) * 100%
- D. H = (P_nguồn / P_ngoài) * 100%
Câu 10: Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Khi nối nguồn với mạch ngoài có điện trở R_ngoài, hiệu suất của nguồn được tính bằng công thức H = R_ngoài / (R_ngoài + r). Điều gì xảy ra với hiệu suất khi tăng giá trị R_ngoài?
- A. Hiệu suất tăng.
- B. Hiệu suất giảm.
- C. Hiệu suất không đổi.
- D. Hiệu suất đạt cực đại rồi giảm.
Câu 11: Xét một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Khi mạch ngoài hở (không có dòng điện), hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là bao nhiêu?
- A. Bằng 0.
- B. Bằng I*r.
- C. Bằng suất điện động E.
- D. Phụ thuộc vào điện trở mạch ngoài (dù mạch hở).
Câu 12: Khi một nguồn điện đang phát dòng điện trong mạch kín, hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn (U_ngoài) và suất điện động (E) của nguồn có mối quan hệ như thế nào?
- A. U_ngoài luôn lớn hơn E.
- B. U_ngoài luôn nhỏ hơn E (nếu r > 0).
- C. U_ngoài luôn bằng E.
- D. U_ngoài có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn E tùy thuộc vào R_ngoài.
Câu 13: Pin hóa học (như pin khô, pin tiểu) tạo ra lực lạ bằng cách nào?
- A. Thông qua phản ứng hóa học.
- B. Thông qua tác dụng của từ trường.
- C. Thông qua tác dụng của ánh sáng.
- D. Thông qua tác dụng nhiệt.
Câu 14: Máy phát điện tạo ra lực lạ bằng cách nào?
- A. Thông qua phản ứng hóa học.
- B. Thông qua tác dụng của ánh sáng.
- C. Thông qua tác dụng nhiệt.
- D. Thông qua tác dụng của từ trường làm dịch chuyển điện tích (lực Lorentz).
Câu 15: Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Mạch ngoài là một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị cực đại, giá trị của R phải thỏa mãn điều kiện nào?
- A. R = 0
- B. R = r
- C. R rất lớn so với r
- D. R = 2r
Câu 16: Công suất cực đại mà nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r có thể cung cấp cho mạch ngoài là bao nhiêu?
- A. P_max = E^2 / (4r)
- B. P_max = E*I_max
- C. P_max = E^2 / (2r)
- D. P_max = I_ngắn mạch^2 * r
Câu 17: Hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r, được ghép nối tiếp. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là bao nhiêu?
- A. E_bộ = E, r_bộ = r/2
- B. E_bộ = E, r_bộ = 2r
- C. E_bộ = 2E, r_bộ = r/2
- D. E_bộ = 2E, r_bộ = 2r
Câu 18: Hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r, được ghép song song. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là bao nhiêu?
- A. E_bộ = E, r_bộ = r/2
- B. E_bộ = 2E, r_bộ = r/2
- C. E_bộ = E, r_bộ = 2r
- D. E_bộ = 2E, r_bộ = 2r
Câu 19: Một mạch điện gồm nguồn điện có E=3V, r=0.5Ω nối với mạch ngoài là một điện trở R=2.5Ω. Công suất tiêu thụ trên điện trở R là bao nhiêu?
- A. 0.9 W
- B. 2.5 W
- C. 3 W
- D. 1.8 W
Câu 20: Xét lại mạch điện ở Câu 19 (E=3V, r=0.5Ω, R=2.5Ω). Công suất tỏa nhiệt trên điện trở trong của nguồn là bao nhiêu?
- A. 0.9 W
- B. 2.5 W
- C. 0.5 W
- D. 3 W
Câu 21: Xét lại mạch điện ở Câu 19 (E=3V, r=0.5Ω, R=2.5Ω). Công suất toàn phần của nguồn điện là bao nhiêu?
- A. 0.9 W
- B. 2.5 W
- C. 0.5 W
- D. 3 W
Câu 22: Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r được nối với mạch ngoài có điện trở R_ngoài. Mối liên hệ giữa công suất toàn phần của nguồn (P_nguồn), công suất mạch ngoài (P_ngoài) và công suất tỏa nhiệt trên điện trở trong (P_trong) là gì?
- A. P_nguồn = P_ngoài + P_trong
- B. P_ngoài = P_nguồn + P_trong
- C. P_trong = P_nguồn + P_ngoài
- D. P_nguồn = P_ngoài - P_trong
Câu 23: Một pin quang điện (solar cell) hoạt động dựa trên hiệu ứng quang điện. Cơ chế tạo ra lực lạ trong pin quang điện liên quan đến sự chuyển hóa năng lượng từ:
- A. Hóa năng thành điện năng.
- B. Quang năng (năng lượng ánh sáng) thành điện năng.
- C. Cơ năng thành điện năng.
- D. Nhiệt năng thành điện năng.
Câu 24: Một cặp nhiệt điện hoạt động dựa trên hiệu ứng Seebeck. Cơ chế tạo ra lực lạ trong cặp nhiệt điện liên quan đến sự chuyển hóa năng lượng từ:
- A. Hóa năng thành điện năng.
- B. Quang năng thành điện năng.
- C. Nhiệt năng thành điện năng.
- D. Cơ năng thành điện năng.
Câu 25: Một nguồn điện có suất điện động 9V và điện trở trong 1Ω. Khi nối nguồn với một điện trở R, hiệu điện thế hai đầu nguồn là 8V. Giá trị của điện trở R là bao nhiêu?
- A. 8 Ω
- B. 9 Ω
- C. 1 Ω
- D. 0.5 Ω
Câu 26: Một bộ nguồn gồm 3 pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có E = 1.5V, r = 0.2Ω. Bộ nguồn này được nối với mạch ngoài là một điện trở R = 4.4Ω. Cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu?
- A. 0.5 A
- B. 1 A
- C. 0.75 A
- D. 0.3 A
Câu 27: Một bộ nguồn gồm 4 pin giống nhau mắc song song, mỗi pin có E = 2V, r = 0.4Ω. Bộ nguồn này được nối với mạch ngoài là một điện trở R = 1.8Ω. Cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu?
- A. 1 A
- B. 0.5 A
- C. 2 A
- D. 0.8 A
Câu 28: Tại sao khi sử dụng các thiết bị tiêu thụ điện năng lớn (ví dụ: động cơ điện), người ta thường ưu tiên sử dụng nguồn điện có điện trở trong nhỏ?
- A. Vì điện trở trong nhỏ giúp tăng hiệu điện thế mạch ngoài khi dòng điện lớn.
- B. Vì điện trở trong nhỏ giúp giảm công suất tỏa nhiệt trên mạch ngoài.
- C. Vì điện trở trong nhỏ giúp giảm suất điện động của nguồn.
- D. Vì điện trở trong nhỏ giúp giảm sự sụt áp bên trong nguồn khi dòng điện lớn, duy trì hiệu điện thế mạch ngoài cao hơn.
Câu 29: Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Nối nguồn với một mạch ngoài có điện trở R. Khi R = r, hiệu suất của nguồn là bao nhiêu?
- A. 100%
- B. 50%
- C. 0%
- D. Phụ thuộc vào giá trị cụ thể của E và r.
Câu 30: Trong trường hợp đoản mạch (ngắn mạch), điện trở mạch ngoài R_ngoài ≈ 0. Khi đó, cường độ dòng điện trong mạch (I_ngắn mạch) là bao nhiêu?
- A. I_ngắn mạch = E / r
- B. I_ngắn mạch = E * r
- C. I_ngắn mạch = E / R_ngoài
- D. I_ngắn mạch = 0