Trắc nghiệm Viết một văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật - Kết nối tri thức - Đề 10
Trắc nghiệm Viết một văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật - Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi viết một văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, mục đích chính của người viết là gì?
- A. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung của tác phẩm một cách chi tiết.
- B. Kể lại câu chuyện hoặc miêu tả lại các chi tiết trong tác phẩm theo trình tự thời gian.
- C. Giới thiệu chung về tác giả và hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.
- D. Trình bày ý kiến, đánh giá của mình về giá trị nội dung hoặc hình thức nghệ thuật của tác phẩm, có lập luận và dẫn chứng thuyết phục.
Câu 2: Đâu là yếu tố quan trọng nhất cần xác định rõ ràng trước khi bắt tay vào viết phần thân bài của một bài nghị luận về tác phẩm nghệ thuật?
- A. Luận điểm chính và các luận điểm phụ sẽ được triển khai.
- B. Số lượng đoạn văn sẽ viết trong thân bài.
- C. Các biện pháp tu từ sẽ sử dụng để bài viết hấp dẫn hơn.
- D. Cảm xúc cá nhân mãnh liệt nhất về tác phẩm.
Câu 3: Giả sử bạn nghị luận về bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh. Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để phân tích vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu qua bài thơ?
- A. Bài thơ "Sóng" được sáng tác trong bối cảnh đặc biệt của lịch sử dân tộc.
- B. Nhà thơ Xuân Quỳnh là một trong những nữ sĩ tiêu biểu của thơ ca Việt Nam hiện đại.
- C. Hình tượng "sóng" song hành với "em" thể hiện khát vọng tình yêu mãnh liệt, chân thành và đầy trăn trở của người phụ nữ.
- D. Nghệ thuật ẩn dụ và nhân hóa được sử dụng thành công trong bài thơ.
Câu 4: Khi phân tích một chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm (ví dụ: hình ảnh "bếp lửa chờn vờn sương sớm" trong thơ Bằng Việt), mục đích chính là để làm gì?
- A. Chứng minh chi tiết đó là duy nhất và không lặp lại trong tác phẩm.
- B. Làm rõ ý nghĩa biểu tượng, cảm xúc hoặc tư tưởng mà chi tiết đó thể hiện, qua đó làm sáng tỏ luận điểm.
- C. Thể hiện vốn kiến thức phong phú của người viết về tác phẩm.
- D. Miêu tả lại chi tiết đó một cách sinh động nhất có thể.
Câu 5: Trong cấu trúc bài nghị luận về tác phẩm nghệ thuật, phần Mở bài có vai trò gì?
- A. Giới thiệu về tác phẩm, tác giả (nếu cần thiết) và nêu vấn đề/luận đề chính sẽ nghị luận.
- B. Trình bày các luận điểm chi tiết và phân tích dẫn chứng.
- C. Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.
- D. Khẳng định lại vấn đề nghị luận và mở rộng liên hệ.
Câu 6: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với dẫn chứng được sử dụng trong bài nghị luận về tác phẩm nghệ thuật?
- A. Dẫn chứng phải là những câu nổi tiếng hoặc được nhiều người biết đến.
- B. Dẫn chứng phải càng dài càng tốt để thể hiện sự am hiểu.
- C. Dẫn chứng phải chính xác, tiêu biểu và trực tiếp làm rõ cho luận điểm đang được trình bày.
- D. Dẫn chứng phải được lấy từ các bài phê bình của nhà nghiên cứu nổi tiếng.
Câu 7: Khi nghị luận về một bức tranh, việc phân tích các yếu tố như màu sắc, bố cục, đường nét thuộc về khía cạnh nào của tác phẩm nghệ thuật?
- A. Nội dung tư tưởng.
- B. Chủ đề của tác phẩm.
- C. Thông điệp xã hội.
- D. Hình thức nghệ thuật.
Câu 8: Đọc đoạn trích sau và xác định luận điểm chính mà đoạn văn đang cố gắng làm rõ: "Nhân vật Huấn Cao trong "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân không chỉ là một nhà thư pháp tài hoa bậc nhất mà còn là biểu tượng cho cái đẹp khí phách, ngang tàng. Dù sống trong cảnh ngục tù tăm tối, đối diện với cái chết, ông vẫn giữ trọn cốt cách ung dung, khinh bạc, coi thường cường quyền. Chi tiết Huấn Cao cho chữ viên quản ngục giữa đêm khuya chính là đỉnh cao của sự chiến thắng cái đẹp trước cái xấu, cái thiện trước cái ác."
- A. Huấn Cao là nhà thư pháp tài hoa.
- B. Chi tiết Huấn Cao cho chữ viên quản ngục.
- C. Nhân vật Huấn Cao là biểu tượng cho cái đẹp khí phách và sự chiến thắng của cái đẹp.
- D. Nguyễn Tuân đã xây dựng thành công nhân vật Huấn Cao.
Câu 9: Để bài nghị luận về tác phẩm nghệ thuật có tính thuyết phục cao, người viết cần chú trọng nhất vào điều gì trong phần Thân bài?
- A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
- B. Trình bày luận điểm rõ ràng, có hệ thống và phân tích dẫn chứng (từ tác phẩm) chặt chẽ để làm sáng tỏ luận điểm.
- C. Kể lại chi tiết toàn bộ nội dung tác phẩm.
- D. Nêu thật nhiều ý kiến cá nhân mà không cần dẫn chứng.
Câu 10: Khi phân tích một bài hát, yếu tố nào sau đây không thuộc về hình thức nghệ thuật cần được phân tích?
- A. Thông điệp mà lời bài hát muốn truyền tải.
- B. Giai điệu, tiết tấu.
- C. Hòa âm, phối khí.
- D. Cấu trúc bài hát (phiên khúc, điệp khúc...).
Câu 11: Giả sử bạn đang viết đoạn kết bài cho bài nghị luận về một tác phẩm điêu khắc. Cách kết bài nào sau đây thể hiện sự mở rộng và nâng cao vấn đề nghị luận?
- A. Tóm tắt lại các luận điểm đã trình bày ở thân bài.
- B. Nêu cảm xúc cá nhân về tác phẩm một lần nữa.
- C. Khen ngợi tài năng của người nghệ sĩ.
- D. Khẳng định giá trị vượt thời gian của tác phẩm, liên hệ với đời sống đương đại hoặc vị trí của nó trong dòng chảy nghệ thuật.
Câu 12: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa một bài giới thiệu tác phẩm nghệ thuật và một bài nghị luận về tác phẩm nghệ thuật?
- A. Bài giới thiệu thì ngắn còn bài nghị luận thì dài.
- B. Bài giới thiệu chủ yếu cung cấp thông tin khách quan về tác phẩm, còn bài nghị luận tập trung trình bày ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết (có lập luận, dẫn chứng).
- C. Bài giới thiệu chỉ nói về nội dung, bài nghị luận chỉ nói về nghệ thuật.
- D. Bài giới thiệu dành cho người chưa biết, bài nghị luận dành cho người đã biết rõ tác phẩm.
Câu 13: Khi lựa chọn một tác phẩm để nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần cân nhắc?
- A. Tác phẩm đó phải thật nổi tiếng và được nhiều người yêu thích.
- B. Tác phẩm đó phải có nhiều bài phê bình để tham khảo.
- C. Tác phẩm đó tạo được ấn tượng sâu sắc, khơi gợi suy nghĩ và cảm xúc cho người viết, giúp người viết có cái để nói và phân tích.
- D. Tác phẩm đó phải thuộc một thể loại nghệ thuật cụ thể đã được học trong sách giáo khoa.
Câu 14: Việc sử dụng các từ ngữ thể hiện quan điểm cá nhân (ví dụ: "tôi cho rằng", "theo tôi", "có lẽ", "dường như") có nên xuất hiện trong bài nghị luận về tác phẩm nghệ thuật không? Vì sao?
- A. Nên, vì bài nghị luận là bày tỏ ý kiến chủ quan của người viết, nhưng cần sử dụng tiết chế để đảm bảo tính khách quan và thuyết phục dựa trên dẫn chứng.
- B. Không nên, vì bài nghị luận cần hoàn toàn khách quan, chỉ trình bày sự thật về tác phẩm.
- C. Nên, sử dụng càng nhiều càng tốt để thể hiện cá tính.
- D. Chỉ nên sử dụng trong phần mở bài và kết bài.
Câu 15: Đâu là sai lầm thường gặp khi người viết sử dụng dẫn chứng trong bài nghị luận về tác phẩm nghệ thuật?
- A. Sử dụng dẫn chứng quá dài.
- B. Dẫn chứng không được chép chính xác từ tác phẩm.
- C. Không sử dụng đủ số lượng dẫn chứng.
- D. Chỉ liệt kê hoặc tóm tắt dẫn chứng mà không phân tích, bình luận để làm rõ mối liên hệ với luận điểm.
Câu 16: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc nhận xét về nhịp điệu của câu thơ hoặc câu văn thuộc về việc phân tích yếu tố nào?
- A. Nội dung hiện thực.
- B. Nhạc điệu ngôn ngữ/Hình thức nghệ thuật.
- C. Chủ đề tác phẩm.
- D. Tư tưởng của nhân vật.
Câu 17: Đâu là cách hiệu quả nhất để liên kết các đoạn văn trong phần Thân bài của bài nghị luận về tác phẩm nghệ thuật?
- A. Sử dụng các từ ngữ, câu chuyển tiếp hợp lý, logic, thể hiện mối quan hệ giữa các luận điểm (ví dụ: "Bên cạnh đó...", "Không chỉ vậy...", "Mặt khác...").
- B. Lặp lại câu cuối của đoạn trước ở đầu đoạn sau.
- C. Đánh số thứ tự cho các đoạn văn.
- D. Sử dụng nhiều dấu chấm lửng để tạo sự gợi mở.
Câu 18: Khi nghị luận về một bộ phim, việc phân tích cách quay phim (góc máy, ánh sáng), dựng phim (cắt cảnh, chuyển cảnh), âm thanh (nhạc nền, tiếng động) thuộc về việc phân tích yếu tố nào?
- A. Nội dung kịch bản.
- B. Diễn xuất của diễn viên.
- C. Ngôn ngữ điện ảnh/Hình thức nghệ thuật.
- D. Chủ đề của bộ phim.
Câu 19: Giả sử bạn đang phân tích hình tượng "đám mây" trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu. Việc bạn chỉ ra rằng đám mây "bay ngang" thể hiện sự trôi chảy nhanh chóng của thời gian đang làm rõ khía cạnh nào của dẫn chứng?
- A. Vị trí của đám mây trên bầu trời.
- B. Ý nghĩa biểu tượng và tác dụng nghệ thuật của hình ảnh.
- C. Màu sắc của đám mây.
- D. Số lượng đám mây trong bài thơ.
Câu 20: Đâu là tiêu chí ít quan trọng nhất khi đánh giá chất lượng của một bài nghị luận về tác phẩm nghệ thuật?
- A. Tính rõ ràng, mạch lạc của lập luận.
- B. Tính chính xác và tiêu biểu của dẫn chứng.
- C. Tính thuyết phục của ý kiến, đánh giá.
- D. Độ dài của bài viết.
Câu 21: Khi nghị luận về một tác phẩm âm nhạc (ví dụ: một bản giao hưởng), việc phân tích sự phát triển của chủ đề âm nhạc, cách sử dụng các nhạc cụ khác nhau, hoặc sự tương phản giữa các phần nhanh - chậm, mạnh - nhẹ thuộc về việc phân tích yếu tố nào?
- A. Cấu trúc âm nhạc và hòa âm phối khí/Hình thức nghệ thuật.
- B. Thông điệp xã hội của bản nhạc.
- C. Tiểu sử của nhà soạn nhạc.
- D. Số lượng người nghe bản nhạc đó.
Câu 22: Đâu là cách tốt nhất để đảm bảo tính khách quan tương đối trong bài nghị luận mang đậm dấu ấn cá nhân về tác phẩm nghệ thuật?
- A. Chỉ sử dụng ý kiến của các nhà phê bình nổi tiếng.
- B. Tránh hoàn toàn việc bộc lộ cảm xúc cá nhân.
- C. Luôn dựa ý kiến, nhận định của mình trên việc phân tích cụ thể các chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ, cấu trúc... từ chính tác phẩm.
- D. Viết bài thật ngắn gọn để tránh sa đà vào cảm tính.
Câu 23: Giả sử bạn muốn nghị luận về ý nghĩa của hình tượng "chiếc thuyền" trong bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" của Huy Cận. Luận điểm nào sau đây không phù hợp để triển khai?
- A. Chiếc thuyền là biểu tượng cho sức mạnh và sự hòa hợp của con người với thiên nhiên vũ trụ.
- B. Chiếc thuyền ra khơi và trở về trong khung cảnh thiên nhiên tráng lệ, thể hiện niềm vui lao động và cuộc sống mới.
- C. Hình ảnh chiếc thuyền được nhân hóa, mang vẻ đẹp lãng mạn, phi thường.
- D. Chiếc thuyền được làm từ loại gỗ tốt nhất ở vùng biển Hạ Long.
Câu 24: Sau khi hoàn thành bản nháp bài nghị luận, bước quan trọng tiếp theo để nâng cao chất lượng bài viết là gì?
- A. Đọc lại, rà soát, chỉnh sửa về cả nội dung (luận điểm, dẫn chứng, lập luận) và hình thức (cấu trúc, liên kết, chính tả, ngữ pháp).
- B. Tìm thêm dẫn chứng mới để bổ sung vào bài viết.
- C. Nhờ người khác viết lại toàn bộ bài viết.
- D. Sao chép một đoạn kết bài hay từ bài viết khác.
Câu 25: Khi phân tích một tác phẩm kiến trúc, việc xem xét tỷ lệ các bộ phận, sự hài hòa giữa công trình với cảnh quan xung quanh, hoặc cách sử dụng vật liệu... thuộc về việc phân tích yếu tố nào?
- A. Lịch sử xây dựng công trình.
- B. Ngôn ngữ kiến trúc/Hình thức nghệ thuật.
- C. Chức năng sử dụng của công trình.
- D. Chi phí xây dựng.
Câu 26: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở đầu một đoạn thân bài khi trình bày một luận điểm phụ?
- A. Bắt đầu bằng một câu hỏi tu từ.
- B. Liệt kê ngay các dẫn chứng.
- C. Nêu trực tiếp câu chủ đề (luận điểm phụ) của đoạn văn.
- D. Tóm tắt lại nội dung đoạn văn trước đó.
Câu 27: Khi nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, việc liên hệ, mở rộng vấn đề trong phần Kết bài có tác dụng gì?
- A. Giúp bài viết sâu sắc hơn, cho thấy ý nghĩa, giá trị của tác phẩm vượt ra ngoài khuôn khổ nội dung cụ thể, gợi suy nghĩ cho người đọc.
- B. Kéo dài độ dài của bài viết.
- C. Chứng tỏ người viết có đọc thêm tài liệu bên ngoài.
- D. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu hơn.
Câu 28: Giả sử bạn đang nghị luận về nhân vật Mị trong truyện ngắn "Vợ chồng A Phủ" của Tô Hoài. Để làm rõ sức sống tiềm tàng của nhân vật, bạn nên tập trung phân tích những chi tiết nào?
- A. Việc Mị bị A Sử trói đứng vào cột.
- B. Hoàn cảnh sống khổ cực, bị áp bức bóc lột của Mị.
- C. Những đêm Mị ngồi quay sợi bên bếp lửa.
- D. Cảnh Mị lén lấy hũ rượu uống, nghe tiếng sáo, muốn đi chơi xuân và hành động cắt dây trói cho A Phủ trong đêm đông.
Câu 29: Đâu là cách tốt nhất để kiểm tra xem các luận điểm trong bài nghị luận của bạn đã được làm sáng tỏ bằng dẫn chứng hay chưa?
- A. Đếm số lượng dẫn chứng trong mỗi đoạn văn.
- B. Đọc lại từng luận điểm, sau đó xem xét xem có đủ dẫn chứng được trích ra từ tác phẩm và được phân tích để chứng minh cho luận điểm đó không.
- C. Hỏi ý kiến của người khác xem họ có hiểu các luận điểm của bạn không.
- D. So sánh bài viết của mình với bài mẫu trên mạng.
Câu 30: Khi nghị luận về một bài thơ, việc phân tích ý nghĩa của các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ...) nhằm mục đích gì?
- A. Chỉ ra sự khéo léo của nhà thơ trong việc sử dụng ngôn ngữ.
- B. Liệt kê các biện pháp tu từ có trong bài thơ.
- C. Làm rõ cách các biện pháp tu từ góp phần thể hiện nội dung, cảm xúc, tư tưởng của bài thơ và làm tăng hiệu quả biểu đạt.
- D. So sánh bài thơ đó với các bài thơ khác có sử dụng biện pháp tu từ tương tự.