Trắc Nghiệm Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng - Đề 15 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!
Câu 1: Một khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm 100 triệu VNĐ với lãi suất 6%/năm, kỳ hạn 12 tháng tại Ngân hàng X. Sau 6 tháng, khách hàng cần tiền đột xuất và quyết định rút toàn bộ số tiền gửi. Giả sử chính sách của Ngân hàng X quy định lãi suất rút trước hạn bằng lãi suất không kỳ hạn là 0.2%/năm. Số tiền lãi mà khách hàng nhận được khi rút trước hạn là bao nhiêu?
- A. 3,000,000 VNĐ
- B. 100,000 VNĐ
- C. 600,000 VNĐ
- D. Không nhận được lãi
Câu 2: Một doanh nghiệp đang xem xét lựa chọn nguồn vốn vay cho dự án mở rộng sản xuất. Ngân hàng A đưa ra khoản vay 5 tỷ VNĐ với lãi suất cố định 8%/năm trong 5 năm. Ngân hàng B đưa ra khoản vay tương tự nhưng lãi suất thả nổi bằng lãi suất tham chiếu + 2%/năm (lãi suất tham chiếu hiện tại là 5%/năm). Giả sử doanh nghiệp dự báo lãi suất tham chiếu có xu hướng tăng nhẹ trong 2-3 năm tới rồi ổn định. Doanh nghiệp nên ưu tiên lựa chọn khoản vay từ ngân hàng nào để giảm thiểu rủi ro lãi suất?
- A. Ngân hàng A (lãi suất cố định) vì giúp ổn định chi phí lãi vay khi lãi suất thị trường có xu hướng tăng.
- B. Ngân hàng B (lãi suất thả nổi) vì lãi suất ban đầu thấp hơn (5% + 2% = 7%).
- C. Ngân hàng B, vì nếu lãi suất tham chiếu giảm trong tương lai thì chi phí sẽ thấp hơn.
- D. Lựa chọn nào cũng như nhau vì tổng số tiền lãi phải trả sẽ tương đương.
Câu 3: Hoạt động nào sau đây của ngân hàng thương mại thể hiện rõ nhất vai trò "tạo tiền" (money creation) trong nền kinh tế?
- A. Huy động tiền gửi từ công chúng.
- B. Thực hiện các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
- C. Cho vay đối với các tổ chức và cá nhân.
- D. Mua bán ngoại tệ trên thị trường liên ngân hàng.
Câu 4: Khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại, động thái này thường nhằm mục đích gì trong chính sách tiền tệ?
- A. Thắt chặt chính sách tiền tệ, giảm khả năng cho vay của các ngân hàng.
- B. Nới lỏng chính sách tiền tệ, tăng khả năng cho vay của các ngân hàng.
- C. Khuyến khích ngân hàng tăng lãi suất huy động để thu hút tiền gửi.
- D. Kiểm soát trực tiếp lãi suất cho vay trên thị trường.
Câu 5: Một ngân hàng thương mại đang đối mặt với tình huống nhiều khách hàng đồng loạt đến rút tiền gửi do tin đồn xấu. Ngân hàng cần ưu tiên sử dụng nguồn nào sau đây để đáp ứng nhu cầu thanh khoản khẩn cấp, giảm thiểu rủi ro đổ vỡ?
- A. Thu hồi các khoản nợ xấu, nợ khó đòi.
- B. Bán gấp các tài sản cố định như trụ sở, máy móc.
- C. Tăng cường huy động tiền gửi mới từ công chúng.
- D. Sử dụng dự trữ tại Ngân hàng Nhà nước và vay trên thị trường liên ngân hàng.
Câu 6: Phân tích báo cáo tài chính của một ngân hàng thương mại, chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của ngân hàng?
- A. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR - Capital Adequacy Ratio)
- B. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA - Return on Assets)
- C. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE - Return on Equity)
- D. Tỷ lệ nợ xấu (NPL - Non-Performing Loan Ratio)
Câu 7: Một khách hàng doanh nghiệp cần thanh toán cho nhà cung cấp ở nước ngoài bằng USD. Khách hàng này có tài khoản VNĐ tại ngân hàng. Ngân hàng sẽ thực hiện nghiệp vụ nào để đáp ứng yêu cầu thanh toán của khách hàng?
- A. Nghiệp vụ phát hành bảo lãnh thanh toán.
- B. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ và chuyển tiền quốc tế.
- C. Nghiệp vụ chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu.
- D. Nghiệp vụ phát hành thư tín dụng (L/C).
Câu 8: Rủi ro nào sau đây phát sinh khi ngân hàng sử dụng các hệ thống công nghệ thông tin lỗi thời, quy trình nghiệp vụ không rõ ràng, hoặc do sai sót của nhân viên?
- A. Rủi ro hoạt động.
- B. Rủi ro tín dụng.
- C. Rủi ro thị trường.
- D. Rủi ro thanh khoản.
Câu 9: Theo quy định hiện hành, tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn của ngân hàng thương mại được kiểm soát chặt chẽ. Mục đích chính của quy định này là gì?
- A. Hạn chế ngân hàng cho vay quá nhiều vào các lĩnh vực rủi ro.
- B. Đảm bảo ngân hàng có đủ lợi nhuận từ hoạt động cho vay.
- C. Khuyến khích ngân hàng tăng cường huy động vốn dài hạn.
- D. Kiểm soát rủi ro thanh khoản do sự mất cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản và nguồn vốn.
Câu 10: Giả sử một ngân hàng có tổng tài sản 100.000 tỷ VNĐ, trong đó dư nợ cho vay là 70.000 tỷ VNĐ. Tổng nợ xấu (nợ nhóm 3, 4, 5) là 2.100 tỷ VNĐ. Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng này là bao nhiêu?
- A. 3%
- B. 2.1%
- C. 30%
- D. Không thể tính được vì thiếu thông tin.
Câu 11: Khách hàng A yêu cầu ngân hàng phát hành một bảo lãnh thanh toán cho đối tác B. Trong nghiệp vụ này, vai trò của ngân hàng là gì?
- A. Người được bảo lãnh.
- B. Bên nhận bảo lãnh.
- C. Người bảo lãnh.
- D. Người thụ hưởng.
Câu 12: Dịch vụ nào sau đây được coi là "dịch vụ ngân hàng hiện đại" (modern banking services), dựa trên nền tảng công nghệ số, khác biệt với các dịch vụ truyền thống như huy động vốn và cho vay?
- A. Huy động tiền gửi có kỳ hạn.
- B. Cho vay tiêu dùng cá nhân.
- C. Thanh toán bằng séc.
- D. Cung cấp dịch vụ Internet Banking và Mobile Banking.
Câu 13: Tại sao các ngân hàng thương mại thường duy trì một lượng tiền mặt và tài sản có tính thanh khoản cao vượt quá mức dự trữ bắt buộc tối thiểu theo quy định?
- A. Để đảm bảo khả năng thanh khoản, đáp ứng nhu cầu rút tiền và thanh toán đột xuất của khách hàng.
- B. Để tối đa hóa lợi nhuận bằng cách đầu tư vào các tài sản sinh lời cao.
- C. Để giảm thiểu rủi ro tín dụng từ các khoản cho vay.
- D. Đây là quy định bắt buộc của Ngân hàng Nhà nước đối với mọi ngân hàng.
Câu 14: Khi một doanh nghiệp phát hành trái phiếu để huy động vốn và ngân hàng thương mại mua một phần trái phiếu đó, hoạt động này của ngân hàng thuộc nghiệp vụ nào?
- A. Nghiệp vụ tín dụng (cho vay).
- B. Nghiệp vụ đầu tư tài chính.
- C. Nghiệp vụ thanh toán.
- D. Nghiệp vụ bảo lãnh.
Câu 15: Giả sử một ngân hàng đang xem xét cho vay đối với một dự án bất động sản. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đánh giá rủi ro tín dụng của khoản vay này?
- A. Khả năng tạo ra dòng tiền và hiệu quả kinh doanh của dự án.
- B. Mức độ nổi tiếng của chủ đầu tư dự án.
- C. Lịch sử tín dụng của khách hàng trong 1 tháng gần nhất.
- D. Số lượng nhân viên của doanh nghiệp vay vốn.
Câu 16: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ tài chính (FinTech), đặc biệt là trong lĩnh vực thanh toán, ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại truyền thống?
- A. Giảm áp lực cạnh tranh và tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
- B. Tạo ra thách thức cạnh tranh, buộc ngân hàng phải đổi mới công nghệ và dịch vụ.
- C. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ tài chính của công chúng.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến các ngân hàng nhỏ, không tác động đến ngân hàng lớn.
Câu 17: Một ngân hàng đang áp dụng chính sách lãi suất cho vay dựa trên rủi ro (risk-based pricing). Điều này có nghĩa là ngân hàng sẽ làm gì khi xác định lãi suất cho một khoản vay cụ thể?
- A. Áp dụng cùng một mức lãi suất cho tất cả các khách hàng vay vốn.
- B. Chỉ cho vay đối với những khách hàng có rủi ro rất thấp.
- C. Xác định mức lãi suất khác nhau cho các khoản vay dựa trên mức độ rủi ro được đánh giá.
- D. Chỉ tập trung cho vay vào các ngành nghề được ưu tiên theo chính sách nhà nước.
Câu 18: Hoạt động nào sau đây không thuộc nhóm nghiệp vụ tài sản Nợ (Liabilities) trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng thương mại?
- A. Huy động tiền gửi của các tổ chức kinh tế.
- B. Tiền vay từ Ngân hàng Nhà nước.
- C. Phát hành trái phiếu ngân hàng.
- D. Cho vay đối với khách hàng cá nhân.
Câu 19: Khi một ngân hàng phát hành chứng chỉ tiền gửi, mục đích chính của hoạt động này là gì?
- A. Huy động vốn từ các tổ chức và cá nhân.
- B. Cấp tín dụng cho các doanh nghiệp.
- C. Thực hiện thanh toán thay cho khách hàng.
- D. Đầu tư vào thị trường chứng khoán.
Câu 20: Chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để đo lường mức độ rủi ro tín dụng trong danh mục cho vay của một ngân hàng?
- A. Tỷ lệ an toàn vốn (CAR).
- B. Tỷ lệ nợ xấu (NPL).
- C. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
- D. Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR).
Câu 21: Một doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa và nhận được bộ chứng từ vận chuyển. Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ gì khi mua lại bộ chứng từ này từ doanh nghiệp trước khi hàng hóa đến tay người nhập khẩu?
- A. Phát hành thư tín dụng (L/C).
- B. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
- C. Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu.
- D. Chuyển tiền quốc tế.
Câu 22: Giả sử Ngân hàng Nhà nước hạ lãi suất điều hành (như lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu). Động thái này có xu hướng tác động như thế nào đến lãi suất huy động và cho vay của các ngân hàng thương mại?
- A. Lãi suất huy động và cho vay có xu hướng giảm.
- B. Lãi suất huy động và cho vay có xu hướng tăng.
- C. Lãi suất huy động tăng, lãi suất cho vay giảm.
- D. Không có tác động đáng kể đến lãi suất thị trường.
Câu 23: Khi một ngân hàng cung cấp dịch vụ quản lý tiền mặt (cash management) cho doanh nghiệp, nghiệp vụ này chủ yếu giúp doanh nghiệp giải quyết vấn đề gì?
- A. Tiếp cận các khoản vay dài hạn với lãi suất ưu đãi.
- B. Giảm thiểu rủi ro biến động tỷ giá hối đoái.
- C. Đầu tư vào các sản phẩm tài chính phức tạp.
- D. Tối ưu hóa quản lý dòng tiền, thu chi hiệu quả và giảm chi phí liên quan đến tiền mặt.
Câu 24: Một ngân hàng đang xem xét áp dụng chuẩn mực Basel III. Việc áp dụng chuẩn mực này chủ yếu nhằm mục đích gì đối với hệ thống ngân hàng?
- A. Tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường quốc tế.
- B. Nâng cao khả năng chống chịu rủi ro của hệ thống ngân hàng và tăng cường sự ổn định tài chính.
- C. Giảm thiểu chi phí hoạt động và tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
- D. Đồng nhất hóa các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng trên toàn cầu.
Câu 25: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của một ngân hàng, khoản mục nào sau đây thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập hoạt động của ngân hàng?
- A. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ (phí thanh toán, phí tư vấn...).
- B. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối.
- C. Thu nhập lãi thuần.
- D. Thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư.
Câu 26: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngân hàng thương mại trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay là gì?
- A. Thiếu hụt nhân lực có kỹ năng và kiến thức về công nghệ số phù hợp.
- B. Nhu cầu sử dụng dịch vụ tại quầy của khách hàng ngày càng tăng.
- C. Lãi suất huy động vốn giảm liên tục, khiến ngân hàng khó khăn trong việc thu hút tiền gửi.
- D. Quy định pháp lý về hoạt động ngân hàng ngày càng lỏng lẻo.
Câu 27: Khi một ngân hàng phát hành thư tín dụng (L/C) cho một doanh nghiệp nhập khẩu, ngân hàng đang thực hiện nghiệp vụ gì?
- A. Cho vay trực tiếp nhà nhập khẩu.
- B. Cung cấp một cam kết thanh toán có điều kiện thay mặt nhà nhập khẩu.
- C. Huy động vốn từ nhà xuất khẩu.
- D. Tư vấn pháp lý cho giao dịch nhập khẩu.
Câu 28: Một khách hàng cá nhân sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán một giao dịch mua sắm. Ngân hàng phát hành thẻ có nguồn thu nhập chủ yếu từ giao dịch này là gì?
- A. Lãi từ tiền gửi thanh toán của khách hàng.
- B. Phí rút tiền mặt tại ATM.
- C. Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- D. Phí thanh toán thu từ đơn vị chấp nhận thẻ và lãi từ số dư nợ chưa thanh toán.
Câu 29: Trong bối cảnh lãi suất thị trường có xu hướng tăng, một ngân hàng thương mại nên ưu tiên chiến lược huy động vốn nào để giảm thiểu rủi ro chi phí vốn tăng cao?
- A. Tăng cường huy động vốn có kỳ hạn dài.
- B. Tăng cường huy động tiền gửi không kỳ hạn.
- C. Giảm lãi suất huy động để thu hút khách hàng.
- D. Chỉ tập trung vào huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác.
Câu 30: Rủi ro nào sau đây phát sinh khi giá trị của các tài sản tài chính mà ngân hàng đang nắm giữ (như chứng khoán, ngoại tệ) bị sụt giảm do biến động của thị trường?
- A. Rủi ro tín dụng.
- B. Rủi ro thanh khoản.
- C. Rủi ro thị trường.
- D. Rủi ro hoạt động.