Trắc nghiệm Kế toán tài chính - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một doanh nghiệp nhận được khoản thanh toán 50.000.000 VNĐ từ khách hàng vào ngày 25/12/2023 cho dịch vụ tư vấn sẽ được cung cấp trong tháng 1 và tháng 2 năm 2024. Theo nguyên tắc kế toán dồn tích, doanh nghiệp nên ghi nhận doanh thu từ khoản thanh toán này như thế nào trong báo cáo tài chính năm 2023?
- A. Ghi nhận toàn bộ 50.000.000 VNĐ là doanh thu trong năm 2023 vì tiền đã được nhận.
- B. Ghi nhận 25.000.000 VNĐ là doanh thu năm 2023 (tương ứng với 1 tháng dịch vụ).
- C. Không ghi nhận khoản này vào báo cáo tài chính năm 2023.
- D. Ghi nhận 50.000.000 VNĐ là Doanh thu chưa thực hiện trên Bảng cân đối kế toán cuối năm 2023.
Câu 2: Công ty ABC mua một thiết bị sản xuất mới với giá 300.000.000 VNĐ vào ngày 01/07/2023. Thiết bị có thời gian sử dụng ước tính là 5 năm và giá trị thanh lý ước tính là 30.000.000 VNĐ. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Chi phí khấu hao thiết bị này trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2023 là bao nhiêu?
- A. 54.000.000 VNĐ
- B. 27.000.000 VNĐ
- C. 30.000.000 VNĐ
- D. 28.500.000 VNĐ
Câu 3: Khoản mục nào sau đây thường được phân loại là Tài sản ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán?
- A. Các khoản phải thu khách hàng
- B. Máy móc thiết bị
- C. Bất động sản đầu tư
- D. Lợi thế thương mại (Goodwill)
Câu 4: Một doanh nghiệp bán hàng hóa cho khách hàng với giá 100.000.000 VNĐ (chưa bao gồm 10% thuế GTGT) vào ngày 15/11/2023 theo điều khoản tín dụng 2/10, n/30. Khách hàng thanh toán toàn bộ khoản nợ vào ngày 23/11/2023. Doanh nghiệp sẽ ghi nhận khoản chiết khấu thanh toán này vào tài khoản nào?
- A. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
- B. Chi phí bán hàng (TK 641)
- C. Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)
- D. Chi phí tài chính (TK 635)
Câu 5: Lợi nhuận gộp (Gross Profit) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được tính bằng công thức nào?
- A. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán
- B. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tổng chi phí hoạt động (bán hàng + QLDN)
- C. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính - Giá vốn hàng bán
- D. Tổng doanh thu - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 6: Vào cuối năm tài chính, một doanh nghiệp phát hiện rằng họ đã sử dụng một lượng lớn vật liệu tồn kho nhưng chưa ghi nhận chi phí sử dụng vật liệu đó. Khoản điều chỉnh cần thiết (bút toán điều chỉnh) vào cuối kỳ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Bảng cân đối kế toán?
- A. Lợi nhuận trước thuế tăng lên và Tồn kho vật liệu tăng lên.
- B. Lợi nhuận trước thuế giảm xuống và Nợ phải trả tăng lên.
- C. Lợi nhuận trước thuế giảm xuống và Tồn kho vật liệu giảm xuống.
- D. Lợi nhuận trước thuế không đổi nhưng Tồn kho vật liệu giảm xuống.
Câu 7: Tài khoản nào sau đây có số dư Có điển hình trên Bảng cân đối kế toán?
- A. Tiền mặt
- B. Hàng tồn kho
- C. Tài sản cố định hữu hình
- D. Doanh thu chưa thực hiện
Câu 8: Công ty X mua một lô hàng tồn kho trị giá 50.000.000 VNĐ theo điều khoản FOB Destination (FOB nơi đến). Hàng hóa đang trên đường vận chuyển vào ngày cuối năm tài chính. Ai là chủ sở hữu hợp pháp của lô hàng tồn kho này vào ngày cuối năm?
- A. Công ty X (người mua)
- B. Người bán
- C. Công ty vận chuyển
- D. Cả Công ty X và người bán cùng sở hữu theo tỷ lệ 50/50
Câu 9: Khoản mục nào sau đây KHÔNG được trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
- A. Khấu hao tài sản cố định
- B. Lợi nhuận sau thuế
- C. Tiền thu từ bán hàng
- D. Tiền chi trả nhà cung cấp
Câu 10: Doanh nghiệp chi 20.000.000 VNĐ tiền mặt để sửa chữa lớn một thiết bị, làm tăng đáng kể thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị đó. Khoản chi này nên được ghi nhận như thế nào?
- A. Ghi nhận toàn bộ vào chi phí sửa chữa trong kỳ (Nợ TK 642/Có TK 111).
- B. Vốn hóa khoản chi phí này, ghi tăng nguyên giá thiết bị (Nợ TK 211/Có TK 111).
- C. Phân bổ dần khoản chi phí này vào chi phí trong nhiều kỳ.
- D. Ghi nhận toàn bộ vào chi phí tài chính (Nợ TK 635/Có TK 111).
Câu 11: Mục đích chính của việc lập Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu là gì?
- A. Tổng hợp các khoản doanh thu và chi phí trong kỳ.
- B. Trình bày tình hình tài sản và nợ phải trả tại một thời điểm.
- C. Giải thích những thay đổi trong vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ.
- D. Trình bày dòng tiền thu và chi từ các hoạt động của doanh nghiệp.
Câu 12: Công ty B có các thông tin sau vào cuối năm tài chính: Doanh thu thuần 500.000.000 VNĐ, Giá vốn hàng bán 300.000.000 VNĐ, Chi phí bán hàng 50.000.000 VNĐ, Chi phí quản lý doanh nghiệp 40.000.000 VNĐ, Doanh thu hoạt động tài chính 10.000.000 VNĐ, Chi phí tài chính 15.000.000 VNĐ, Thu nhập khác 5.000.000 VNĐ, Chi phí khác 2.000.000 VNĐ. Lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty B là bao nhiêu?
- A. 110.000.000 VNĐ
- B. 105.000.000 VNĐ
- C. 108.000.000 VNĐ
- D. 98.000.000 VNĐ
Câu 13: Khi một doanh nghiệp phát hành cổ phiếu phổ thông để huy động vốn, giao dịch này ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán như thế nào?
- A. Tăng Tài sản và tăng Vốn chủ sở hữu.
- B. Tăng Tài sản và tăng Nợ phải trả.
- C. Giảm Tài sản và tăng Vốn chủ sở hữu.
- D. Giảm Tài sản và giảm Nợ phải trả.
Câu 14: Khoản dự phòng phải thu khó đòi (Allowance for Doubtful Accounts) là tài khoản điều chỉnh (contra-account) cho tài khoản nào và có số dư điển hình là Nợ hay Có?
- A. Tài khoản Phải trả người bán, số dư Nợ.
- B. Tài khoản Phải thu khách hàng, số dư Có.
- C. Tài khoản Doanh thu, số dư Nợ.
- D. Tài khoản Chi phí bán hàng, số dư Có.
Câu 15: Phương pháp tính giá hàng tồn kho nào giả định rằng chi phí của những mặt hàng được mua hoặc sản xuất gần đây nhất là chi phí của hàng bán?
- A. FIFO (Nhập trước - Xuất trước)
- B. Bình quân gia quyền
- C. Thực tế đích danh
- D. LIFO (Nhập sau - Xuất trước)
Câu 16: Một doanh nghiệp đi vay ngân hàng 1.000.000.000 VNĐ bằng tiền mặt vào ngày 01/10/2023, lãi suất 12%/năm, trả lãi hàng quý và gốc sau 5 năm. Bút toán điều chỉnh cần thiết vào ngày 31/12/2023 để ghi nhận lãi vay phải trả trong kỳ là gì?
- A. Nợ TK Chi phí tài chính / Có TK Chi phí phải trả: 30.000.000 VNĐ
- B. Nợ TK Chi phí tài chính / Có TK Tiền mặt: 30.000.000 VNĐ
- C. Nợ TK Chi phí phải trả / Có TK Chi phí tài chính: 30.000.000 VNĐ
- D. Nợ TK Nợ vay / Có TK Chi phí tài chính: 30.000.000 VNĐ
Câu 17: Thông tin nào sau đây là ví dụ về Nợ phải trả tiềm tàng (Contingent Liability) cần được trình bày trên Thuyết minh báo cáo tài chính?
- A. Một khoản vay ngân hàng đã ký hợp đồng.
- B. Lương phải trả cho nhân viên trong tháng vừa qua.
- C. Một vụ kiện đang chờ xử lý mà doanh nghiệp có khả năng thua kiện.
- D. Tiền khách hàng trả trước cho dịch vụ sẽ cung cấp trong tương lai.
Câu 18: Tỷ lệ Vòng quay hàng tồn kho (Inventory Turnover Ratio) được tính bằng công thức nào và ý nghĩa của nó là gì?
- A. Công thức: Doanh thu thuần / Hàng tồn kho cuối kỳ. Ý nghĩa: Đo lường hiệu quả sử dụng tài sản.
- B. Công thức: Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân. Ý nghĩa: Đo lường số lần hàng tồn kho được bán ra và thay thế trong kỳ.
- C. Công thức: Hàng tồn kho cuối kỳ / Giá vốn hàng bán. Ý nghĩa: Đo lường thời gian bình quân hàng tồn kho nằm trong kho.
- D. Công thức: Hàng tồn kho bình quân / Doanh thu thuần. Ý nghĩa: Đo lường tỷ lệ hàng tồn kho so với doanh thu.
Câu 19: Khoản mục nào sau đây làm giảm Lợi nhuận sau thuế nhưng KHÔNG làm giảm dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (theo phương pháp gián tiếp)?
- A. Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- B. Chi tiền trả lương cho nhân viên.
- C. Chi tiền thuê văn phòng.
- D. Chi tiền mua hàng tồn kho.
Câu 20: Nguyên tắc thận trọng trong kế toán yêu cầu doanh nghiệp phải làm gì?
- A. Ghi nhận doanh thu ngay khi có khả năng thu được tiền.
- B. Lập các khoản dự phòng cho các khoản nợ phải trả và chi phí có khả năng xảy ra, ngay cả khi chưa chắc chắn.
- C. Đánh giá tài sản theo giá trị hợp lý thị trường tại mọi thời điểm báo cáo.
- D. Chỉ ghi nhận các khoản chi phí khi tiền thực sự chi ra.
Câu 21: Bút toán nào sau đây thể hiện việc phân bổ chi phí trả trước (ví dụ: tiền thuê văn phòng trả trước cho nhiều kỳ) vào chi phí trong kỳ hiện tại?
- A. Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp / Có TK Chi phí trả trước.
- B. Nợ TK Chi phí trả trước / Có TK Tiền.
- C. Nợ TK Tiền / Có TK Doanh thu.
- D. Nợ TK Chi phí phải trả / Có TK Chi phí.
Câu 22: Doanh nghiệp mua một công cụ dụng cụ trị giá 12.000.000 VNĐ, ước tính sử dụng trong 2 năm. Doanh nghiệp phân bổ giá trị công cụ dụng cụ này vào chi phí theo phương pháp đường thẳng hàng tháng. Bút toán phân bổ hàng tháng là gì?
- A. Nợ TK Công cụ dụng cụ / Có TK Tiền: 500.000 VNĐ
- B. Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp / Có TK Tiền: 500.000 VNĐ
- C. Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp / Có TK Công cụ dụng cụ (hoặc TK phân bổ): 500.000 VNĐ
- D. Nợ TK Khấu hao lũy kế / Có TK Công cụ dụng cụ: 500.000 VNĐ
Câu 23: Sự kiện nào sau đây sẽ làm tăng chỉ tiêu Lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings) trên Bảng cân đối kế toán cuối kỳ?
- A. Doanh nghiệp tạo ra Lợi nhuận sau thuế dương trong kỳ.
- B. Doanh nghiệp chia cổ tức bằng tiền cho cổ đông.
- C. Doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu phổ thông.
- D. Doanh nghiệp ghi nhận khoản lỗ trong kỳ.
Câu 24: Tỷ lệ Nợ trên Tổng tài sản (Debt-to-Total Assets Ratio) là một chỉ tiêu đo lường khía cạnh nào của doanh nghiệp?
- A. Khả năng thanh toán ngắn hạn.
- B. Hiệu quả sử dụng tài sản.
- C. Mức độ đòn bẩy tài chính (Rủi ro tài chính).
- D. Khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Câu 25: Khi một doanh nghiệp thu tiền từ khách hàng cho khoản phải thu đã được ghi nhận từ trước, giao dịch này ảnh hưởng đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phương pháp gián tiếp) như thế nào?
- A. Làm tăng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh.
- B. Làm giảm dòng tiền từ hoạt động kinh doanh.
- C. Không ảnh hưởng đến dòng tiền từ hoạt động kinh doanh.
- D. Được trình bày trong dòng tiền từ hoạt động đầu tư.
Câu 26: Công ty Z nhận được hóa đơn tiền điện sử dụng trong tháng 12/2023 là 15.000.000 VNĐ, nhưng chưa thanh toán cho đến tháng 01/2024. Bút toán điều chỉnh cần thiết vào ngày 31/12/2023 là gì?
- A. Nợ TK Tiền / Có TK Doanh thu: 15.000.000 VNĐ
- B. Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp / Có TK Chi phí phải trả: 15.000.000 VNĐ
- C. Nợ TK Chi phí phải trả / Có TK Tiền: 15.000.000 VNĐ
- D. Không cần bút toán điều chỉnh vì chưa chi tiền.
Câu 27: Chênh lệch giữa tổng tài sản và tổng nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán được gọi là gì?
- A. Lợi nhuận gộp
- B. Doanh thu thuần
- C. Giá vốn hàng bán
- D. Vốn chủ sở hữu
Câu 28: Khi doanh nghiệp bán một tài sản cố định hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng được với giá bán cao hơn giá trị còn lại (bằng 0), khoản chênh lệch này sẽ được ghi nhận vào tài khoản nào?
- A. Thu nhập khác (TK 711)
- B. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
- C. Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515)
- D. Lợi nhuận giữ lại (TK 421)
Câu 29: Khoản mục nào sau đây KHÔNG phải là tài sản vô hình?
- A. Quyền sử dụng đất có thời hạn
- B. Bằng sáng chế (Patent)
- C. Lợi thế thương mại (Goodwill)
- D. Máy móc thiết bị
Câu 30: Mục đích chính của việc lập các bút toán khóa sổ (closing entries) vào cuối kỳ kế toán là gì?
- A. Điều chỉnh các khoản mục doanh thu và chi phí đã phát sinh nhưng chưa ghi nhận hoặc chưa thu/chi tiền.
- B. Chuyển số dư cuối kỳ của các tài khoản doanh thu và chi phí về 0 và chuyển kết quả vào tài khoản Lợi nhuận giữ lại.
- C. Ghi nhận các giao dịch phát sinh trong kỳ kế toán.
- D. Đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng với số dư trên sổ kế toán tiền mặt của doanh nghiệp.