Trắc nghiệm Kế toán tài chính 2 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Công ty ABC áp dụng phương pháp FIFO để tính giá hàng tồn kho. Trong tháng 3, công ty mua 100 đơn vị hàng hóa với giá 100.000 VNĐ/đơn vị và 200 đơn vị với giá 110.000 VNĐ/đơn vị. Cuối tháng 3, công ty bán 150 đơn vị. Giá vốn hàng bán được ghi nhận là bao nhiêu?
- A. 15.750.000 VNĐ
- B. 15.500.000 VNĐ
- C. 16.500.000 VNĐ
- D. 33.000.000 VNĐ
Câu 2: Một công ty xây dựng đang thực hiện hợp đồng dài hạn. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, phương pháp kế toán phù hợp nhất để ghi nhận doanh thu cho hợp đồng này là phương pháp nào?
- A. Phương pháp tiền mặt
- B. Phương pháp dồn tích khi hoàn thành hợp đồng
- C. Phương pháp tỷ lệ hoàn thành
- D. Phương pháp giá vốn
Câu 3: Khoản mục nào sau đây không được trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp?
- A. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
- B. Tiền thu từ bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
- C. Tiền chi trả lãi vay
- D. Khấu hao tài sản cố định
Câu 4: Ngày 31/12/N, Công ty Bình Minh đánh giá lại một tài sản cố định theo mô hình đánh giá lại. Giá trị ghi sổ của tài sản trước khi đánh giá lại là 500 triệu VNĐ, giá trị hợp lý được xác định là 600 triệu VNĐ. Bút toán nào sau đây là đúng để ghi nhận đánh giá lại tài sản này?
- A. Nợ TK Tài sản cố định 100 triệu, Có TK Thặng dư đánh giá lại tài sản 100 triệu
- B. Nợ TK Chi phí đánh giá lại tài sản 100 triệu, Có TK Tài sản cố định 100 triệu
- C. Nợ TK Tài sản cố định 100 triệu, Có TK Doanh thu khác 100 triệu
- D. Không cần bút toán vì chỉ cần điều chỉnh giá trị trên sổ chi tiết
Câu 5: Một công ty phát hành trái phiếu với mệnh giá 1 tỷ VNĐ, lãi suấtCoupon 8%/năm, kỳ hạn 5 năm, trả lãi hàng năm. Lãi suất thị trường tại thời điểm phát hành là 9%/năm. Giá phát hành trái phiếu có khả năng:
- A. Bằng mệnh giá 1 tỷ VNĐ
- B. Cao hơn mệnh giá 1 tỷ VNĐ
- C. Thấp hơn mệnh giá 1 tỷ VNĐ
- D. Không xác định được
Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, một khoản chi phí không được vốn hóa vào giá trị tài sản cố định hữu hình?
- A. Chi phí vận chuyển tài sản cố định về địa điểm lắp đặt
- B. Chi phí sửa chữa thường xuyên để duy trì hoạt động của tài sản
- C. Chi phí lắp đặt, chạy thử tài sản trước khi đưa vào sử dụng
- D. Chi phí chuyên gia tư vấn liên quan trực tiếp đến việc xây dựng tài sản
Câu 7: Công ty X có số vòng quay hàng tồn kho là 5 vòng/năm. Kỳ thu tiền bình quân là 30 ngày. Vòng quay tổng tài sản là 1.5 vòng/năm. Hãy tính số ngày của một vòng quay tiền (Cash Conversion Cycle - CCC) gần đúng của công ty.
- A. 35 ngày
- B. 60 ngày
- C. 73 ngày
- D. 90 ngày
Câu 8: Khi phân tích Báo cáo tài chính, tỷ số Nợ phải trả trên Vốn chủ sở hữu tăng lên có thể không phản ánh điều gì?
- A. Mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp tăng lên
- B. Khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp giảm đi
- C. Doanh nghiệp đang sử dụng đòn bẩy tài chính nhiều hơn
- D. Khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp được cải thiện
Câu 9: Một công ty có lợi nhuận gộp là 40% doanh thu thuần. Chi phí hoạt động chiếm 25% doanh thu thuần. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Lợi nhuận ròng sau thuế của công ty chiếm bao nhiêu phần trăm doanh thu thuần?
- A. 15%
- B. 12%
- C. 20%
- D. 32%
Câu 10: Phương pháp khấu hao nào sau đây thường được sử dụng cho tài sản cố định vô hình có thời gian sử dụng hữu ích xác định?
- A. Phương pháp đường thẳng
- B. Phương pháp số dư giảm dần
- C. Phương pháp khấu hao theo sản lượng
- D. Không khấu hao mà đánh giá lại hàng năm
Câu 11: Khi nào thì một khoản dự phòng phải trả được ghi nhận theo chuẩn mực kế toán?
- A. Khi có khả năng chắc chắn xảy ra nghĩa vụ trong tương lai
- B. Khi có một nghĩa vụ pháp lý nhưng khả năng chi trả là không chắc chắn
- C. Khi có một nghĩa vụ đạo đức phát sinh từ hoạt động trong quá khứ
- D. Khi có nghĩa vụ hiện tại (pháp lý hoặc liên đới) phát sinh từ sự kiện đã qua và ước tính đáng tin cậy giá trị của nghĩa vụ đó
Câu 12: Trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, khoản mục "Cổ tức đã trả" được phân loại vào hoạt động nào?
- A. Hoạt động kinh doanh
- B. Hoạt động đầu tư
- C. Hoạt động tài chính
- D. Không được trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Câu 13: Công ty MNP có chính sách ghi nhận doanh thu khi hàng hóa được giao cho khách hàng (FOB điểm đến). Ngày 31/12/N, một lô hàng trị giá 500 triệu VNĐ đã được xuất kho nhưng vẫn đang trên đường vận chuyển đến kho của khách hàng. Doanh thu lô hàng này có được ghi nhận trong năm N không?
- A. Có, vì hàng hóa đã được xuất kho và hóa đơn đã được lập.
- B. Không, vì hàng hóa chưa đến điểm đến, rủi ro và lợi ích chưa chuyển giao hoàn toàn cho khách hàng.
- C. Chỉ ghi nhận một phần doanh thu tương ứng với chi phí vận chuyển đã phát sinh.
- D. Tùy thuộc vào thỏa thuận thanh toán với khách hàng.
Câu 14: Khoản mục nào sau đây được coi là "tương đương tiền" trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
- A. Chứng khoán kinh doanh nắm giữ trên 1 năm
- B. Bất động sản đầu tư
- C. Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng
- D. Hàng tồn kho
Câu 15: Sự kiện nào sau đây được coi là "sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm" cần được điều chỉnh trên Báo cáo tài chính?
- A. Vụ kiện tụng liên quan đến sản phẩm bán trong năm báo cáo được tòa tuyên bố thua kiện sau ngày kết thúc năm tài chính.
- B. Giá cổ phiếu của công ty giảm mạnh do suy thoái kinh tế toàn cầu sau ngày kết thúc năm tài chính.
- C. Ban Giám đốc quyết định thay đổi chính sách kế toán sau ngày kết thúc năm tài chính.
- D. Phát hiện gian lận của nhân viên không ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC năm báo cáo sau ngày kết thúc năm tài chính.
Câu 16: Công ty XYZ mua một bằng sáng chế với giá 200 triệu VNĐ. Thời gian bảo hộ còn lại của bằng sáng chế là 10 năm, nhưng công ty dự kiến chỉ sử dụng trong 5 năm. Thời gian khấu hao hợp lý cho bằng sáng chế này là:
- A. 10 năm
- B. 5 năm
- C. 15 năm
- D. Không khấu hao vì là tài sản vô hình
Câu 17: Trong phương pháp phân tích DuPont, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) được phân tích thành các thành phần nào?
- A. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và vòng quay tổng tài sản
- B. Vòng quay tổng tài sản và đòn bẩy tài chính
- C. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và đòn bẩy tài chính
- D. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, vòng quay tổng tài sản và đòn bẩy tài chính
Câu 18: Khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp, điều chỉnh nào sau đây không được thực hiện đối với lợi nhuận trước thuế để xác định lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh?
- A. Khấu hao tài sản cố định
- B. Lỗ do thanh lý tài sản cố định
- C. Cổ tức đã trả
- D. Chi phí lãi vay
Câu 19: Công ty A có hàng tồn kho cuối kỳ năm N là 1.2 tỷ VNĐ theo giá gốc. Tuy nhiên, giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho này là 1 tỷ VNĐ. Giá trị hàng tồn kho được trình bày trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N là bao nhiêu?
- A. 1.2 tỷ VNĐ
- B. 1 tỷ VNĐ
- C. 2.2 tỷ VNĐ
- D. 0.2 tỷ VNĐ
Câu 20: Một công ty thuê hoạt động một thiết bị sản xuất trong 5 năm. Hợp đồng thuê không chuyển giao quyền sở hữu thiết bị cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê. Khoản thuê này được phân loại là:
- A. Thuê hoạt động
- B. Thuê tài chính
- C. Vừa là thuê hoạt động vừa là thuê tài chính
- D. Không phải thuê tài sản
Câu 21: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp?
- A. Tỷ số thanh toán hiện hành
- B. Tỷ số thanh toán nhanh
- C. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
- D. Vòng quay tổng tài sản
Câu 22: Trong trường hợp tỷ giá hối đoái biến động, khoản mục nào trên Báo cáo tài chính chịu ảnh hưởng trực tiếp khi công ty có các giao dịch bằng ngoại tệ?
- A. Hàng tồn kho
- B. Các khoản phải thu bằng ngoại tệ
- C. Tài sản cố định
- D. Vốn chủ sở hữu
Câu 23: Mục đích chính của việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?
- A. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
- B. Xác định lợi nhuận và khả năng sinh lời
- C. Cung cấp thông tin về tình hình tài sản và nguồn vốn
- D. Cung cấp thông tin về dòng tiền vào và dòng tiền ra của doanh nghiệp trong kỳ
Câu 24: Khi phân tích báo cáo tài chính, nếu thấy tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) giảm so với kỳ trước, nhưng tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) lại tăng, điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào?
- A. Hiệu quả quản lý chi phí của doanh nghiệp đã được cải thiện
- B. Doanh thu của doanh nghiệp tăng trưởng mạnh
- C. Doanh nghiệp đã giảm sử dụng nợ vay (đòn bẩy tài chính)
- D. Chất lượng tài sản của doanh nghiệp được nâng cao
Câu 25: Theo VAS 21 – Trình bày Báo cáo tài chính, Bảng cân đối kế toán phải được trình bày theo:
- A. Dạng ngang hoặc dạng dọc, tùy doanh nghiệp lựa chọn
- B. Dạng dọc
- C. Dạng ngang
- D. Không có quy định cụ thể về dạng trình bày
Câu 26: Một công ty cổ phần phát hành cổ phiếu ưu đãi cổ tức lũy kế. Nếu năm N công ty không chia cổ tức, thì cổ tức ưu đãi của năm N sẽ được xử lý như thế nào?
- A. Mất đi và không được nhận trong tương lai.
- B. Được chuyển thành cổ tức bằng cổ phiếu phổ thông.
- C. Được cộng dồn vào cổ tức ưu đãi phải trả của các năm sau.
- D. Được ghi nhận là chi phí trong năm N.
Câu 27: Phương pháp kiểm kê hàng tồn kho định kỳ có ưu điểm chính nào so với phương pháp kê khai thường xuyên?
- A. Đơn giản, dễ thực hiện, giảm khối lượng công việc ghi sổ hàng ngày.
- B. Cung cấp thông tin liên tục, chi tiết về tình hình biến động hàng tồn kho.
- C. Giúp kiểm soát chặt chẽ hơn tình hình nhập xuất tồn kho.
- D. Phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp và quy mô hàng tồn kho.
Câu 28: Khi sử dụng phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập kho để tính giá trị hàng tồn kho, giá trị đơn vị bình quân được tính bằng cách nào?
- A. Giá trị lô hàng nhập kho mới nhất.
- B. Tổng giá trị hàng tồn kho hiện có / Tổng số lượng hàng tồn kho hiện có.
- C. Giá trị lô hàng nhập kho đầu tiên.
- D. Trung bình cộng giá trị các lô hàng nhập kho trong kỳ.
Câu 29: Trong kế toán, nguyên tắc thận trọng yêu cầu điều gì?
- A. Ghi nhận doanh thu và chi phí trên cơ sở dồn tích.
- B. Trình bày thông tin đầy đủ và trung thực trên Báo cáo tài chính.
- C. Sử dụng nhất quán các phương pháp kế toán giữa các kỳ.
- D. Ghi nhận chi phí và lỗ tiềm tàng khi có dấu hiệu chắc chắn, nhưng chỉ ghi nhận doanh thu và lãi khi đã thực hiện.
Câu 30: Công ty ZZZ dự kiến thanh lý một tài sản cố định hữu hình. Giá trị còn lại của tài sản là 150 triệu VNĐ, chi phí thanh lý ước tính là 10 triệu VNĐ, và dự kiến thu được từ thanh lý là 180 triệu VNĐ. Lãi/lỗ từ thanh lý tài sản này là bao nhiêu?
- A. Lãi 20 triệu VNĐ
- B. Lỗ 20 triệu VNĐ
- C. Lãi 30 triệu VNĐ
- D. Lỗ 160 triệu VNĐ