15+ Đề Thi Thử Trắc Nghiệm – Môn Luật Cạnh Tranh

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

Đề 11

Đề 12

Đề 13

Đề 14

Đề 15

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 01

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Doanh nghiệp A, một nhà sản xuất ô tô lớn, quyết định giảm giá bán một mẫu xe phổ thông xuống dưới giá thành sản xuất trong một thời gian dài, khiến các đối thủ cạnh tranh nhỏ hơn gặp khó khăn và buộc phải rời bỏ thị trường. Hành vi này của Doanh nghiệp A có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • B. Tập trung kinh tế gây hạn chế cạnh tranh
  • C. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • D. Cạnh tranh không lành mạnh

Câu 2: Hai công ty viễn thông lớn nhất trên thị trường Việt Nam thỏa thuận với nhau về việc phân chia thị trường, theo đó, mỗi công ty sẽ chỉ tập trung khai thác khách hàng ở một khu vực địa lý nhất định và không cạnh tranh trực tiếp với nhau ở khu vực còn lại. Thỏa thuận này có thể bị coi là vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Tập trung kinh tế

Câu 3: Một chuỗi siêu thị lớn áp đặt các điều khoản thanh toán bất lợi cho các nhà cung cấp vừa và nhỏ, bao gồm kéo dài thời hạn thanh toán lên đến 180 ngày và yêu cầu chiết khấu thanh toán cao, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của nhà cung cấp. Hành vi này của chuỗi siêu thị có thể cấu thành hành vi nào vi phạm Luật Cạnh tranh?

  • A. Cạnh tranh không lành mạnh
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • C. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • D. Bán hàng đa cấp bất chính

Câu 4: Công ty X có vị trí thống lĩnh trên thị trường phần mềm kế toán tại Việt Nam. Để tăng cường vị thế, Công ty X quyết định tặng kèm phần mềm diệt virus (do công ty con của X sản xuất) cho tất cả khách hàng mua phần mềm kế toán của mình. Hành vi này có thể được xem xét dưới góc độ Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

  • A. Cạnh tranh không lành mạnh
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • C. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • D. Quảng cáo sai sự thật

Câu 5: Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ taxi truyền thống tại một thành phố đồng loạt tăng giá cước vào cùng một thời điểm và duy trì mức giá cao này trong một thời gian dài, sau khi có sự xuất hiện của dịch vụ taxi công nghệ. Hành vi này của các doanh nghiệp taxi truyền thống có thể bị nghi ngờ về hành vi nào theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Bán phá giá

Câu 6: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây không được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

  • A. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
  • B. Gièm pha doanh nghiệp khác
  • C. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
  • D. Cạnh tranh bằng chất lượng và giá cả hợp lý

Câu 7: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xác định thị trường sản phẩm liên quan theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Sự khác biệt về thương hiệu
  • B. Vị trí địa lý của người tiêu dùng
  • C. Khả năng thay thế về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả của hàng hóa, dịch vụ
  • D. Quy mô sản xuất của doanh nghiệp

Câu 8: Trong trường hợp sáp nhập giữa hai doanh nghiệp, cơ quan quản lý cạnh tranh sẽ xem xét yếu tố nào sau đây để đánh giá tác động hạn chế cạnh tranh?

  • A. Lịch sử hoạt động của doanh nghiệp
  • B. Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp sau sáp nhập trên thị trường liên quan
  • C. Số lượng nhân viên của doanh nghiệp
  • D. Giá trị tài sản của doanh nghiệp

Câu 9: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường KHÔNG bao gồm hành vi nào sau đây?

  • A. Áp đặt giá mua, giá bán bất hợp lý
  • B. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ
  • C. Áp đặt điều kiện thương mại bất lợi
  • D. Quảng cáo so sánh trực tiếp với đối thủ cạnh tranh

Câu 10: Doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khi đáp ứng điều kiện nào về thị phần?

  • A. Thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan
  • B. Thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan
  • C. Thị phần từ 60% trở lên trên thị trường liên quan
  • D. Thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan

Câu 11: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?

  • A. Bảo vệ lợi nhuận của doanh nghiệp
  • B. Bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng
  • C. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào thị trường
  • D. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp lớn

Câu 12: Hình thức tập trung kinh tế nào sau đây KHÔNG cần thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi thực hiện?

  • A. Sáp nhập doanh nghiệp
  • B. Hợp nhất doanh nghiệp
  • C. Mua lại toàn bộ hoặc một phần doanh nghiệp
  • D. Liên doanh giữa các doanh nghiệp nhỏ và vừa

Câu 13: Hành vi nào sau đây được coi là thỏa thuận ấn định giá trực tiếp theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Thỏa thuận về mức giá bán cuối cùng của sản phẩm
  • B. Thỏa thuận về chiết khấu thương mại
  • C. Thỏa thuận về điều kiện thanh toán
  • D. Thỏa thuận về chính sách bảo hành

Câu 14: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý các vụ việc cạnh tranh tại Việt Nam theo quy định hiện hành?

  • A. Tòa án nhân dân
  • B. Viện kiểm sát nhân dân
  • C. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
  • D. Bộ Công Thương

Câu 15: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B, là hai đối thủ cạnh tranh trực tiếp, trao đổi thông tin về kế hoạch giá và sản lượng trong tương lai của mỗi bên. Hành vi này có thể bị xem xét là vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Tập trung kinh tế

Câu 16: Một doanh nghiệp phát hành thông tin sai lệch về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trên các phương tiện truyền thông nhằm hạ thấp uy tín của đối thủ. Hành vi này thuộc loại hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào?

  • A. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
  • B. Gièm pha doanh nghiệp khác
  • C. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
  • D. Quảng cáo gây nhầm lẫn

Câu 17: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?

  • A. Thỏa thuận phân chia thị trường
  • B. Thỏa thuận hạn chế sản xuất
  • C. Thỏa thuận ấn định giá
  • D. Lạm dụng vị trí độc quyền

Câu 18: Nguyên tắc cạnh tranh nào sau đây được Luật Cạnh tranh Việt Nam đề cao?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp
  • B. Bảo vệ doanh nghiệp lớn
  • C. Cạnh tranh trung thực, không xâm phạm lợi ích của xã hội và người tiêu dùng
  • D. Khuyến khích độc quyền nhà nước

Câu 19: Biện pháp xử lý vi phạm pháp luật cạnh tranh nào sau đây là biện pháp phạt bổ sung?

  • A. Cảnh cáo
  • B. Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh
  • C. Phạt tiền
  • D. Buộc cải chính công khai

Câu 20: Trong vụ việc cạnh tranh liên quan đến thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, yếu tố thị phần kết hợp được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Mức độ thiệt hại gây ra cho người tiêu dùng
  • B. Quy mô của doanh nghiệp vi phạm
  • C. Khả năng gây tác động hoặc khả năng gây tác động đáng kể hạn chế cạnh tranh trên thị trường
  • D. Tính chất nghiêm trọng của hành vi vi phạm

Câu 21: Một doanh nghiệp có vị trí độc quyền trên thị trường cung cấp điện quyết định ngừng cung cấp điện cho một nhóm khách hàng nhất định mà không có lý do chính đáng, gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của họ. Hành vi này có thể bị coi là vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • B. Lạm dụng vị trí độc quyền
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Tập trung kinh tế

Câu 22: Theo Luật Cạnh tranh, yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem xét khi xác định thị trường địa lý liên quan?

  • A. Chi phí vận chuyển
  • B. Rào cản pháp lý và hành chính
  • C. Sở thích cá nhân của người tiêu dùng
  • D. Sự khác biệt về điều kiện cạnh tranh giữa các khu vực địa lý

Câu 23: Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp KHÔNG cấu thành hành vi gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Chặn đường, ngăn cản khách hàng đến giao dịch với đối thủ
  • B. Lôi kéo nhân viên chủ chốt của đối thủ một cách bất hợp pháp
  • C. Phá hoại hàng hóa, phương tiện kinh doanh của đối thủ
  • D. Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt hơn đối thủ

Câu 24: Trong trường hợp hai doanh nghiệp hợp nhất, việc đánh giá tác động cạnh tranh sẽ tập trung vào thị trường nào?

  • A. Thị trường liên quan nơi các doanh nghiệp hoạt động
  • B. Thị trường toàn cầu
  • C. Thị trường lao động
  • D. Thị trường vốn

Câu 25: Doanh nghiệp A, có vị trí thống lĩnh thị trường, áp dụng chính sách giá khác nhau cho các nhóm khách hàng khác nhau mà không có sự khác biệt đáng kể về chi phí, gây bất lợi cho một số nhóm khách hàng. Hành vi này có thể bị coi là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường nào?

  • A. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành
  • B. Áp đặt điều kiện thương mại bất hợp lý
  • C. Áp dụng giá khác nhau một cách phân biệt đối xử
  • D. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ

Câu 26: Quy tắc SSNIP (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng trong Luật Cạnh tranh để làm gì?

  • A. Xác định vị trí thống lĩnh thị trường
  • B. Xác định thị trường sản phẩm liên quan
  • C. Đánh giá tác động hạn chế cạnh tranh của thỏa thuận
  • D. Tính toán thị phần của doanh nghiệp

Câu 27: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi quảng cáo nào sau đây KHÔNG bị coi là quảng cáo gây nhầm lẫn?

  • A. Quảng cáo sai lệch về chất lượng sản phẩm
  • B. Quảng cáo gây nhầm lẫn về nguồn gốc xuất xứ
  • C. Quảng cáo sử dụng ngôn ngữ gây hiểu lầm về giá cả
  • D. Quảng cáo so sánh sản phẩm của mình với sản phẩm tốt nhất trên thị trường

Câu 28: Trong một vụ việc cạnh tranh, doanh nghiệp có quyền khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh đến cơ quan nào?

  • A. Tòa án nhân dân cấp sơ thẩm
  • B. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
  • C. Hội đồng Cạnh tranh Quốc gia hoặc Tòa án có thẩm quyền
  • D. Bộ Công Thương

Câu 29: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B thỏa thuận không tham gia đấu thầu một dự án xây dựng cơ sở hạ tầng quan trọng để Doanh nghiệp C, một doanh nghiệp khác đã có thỏa thuận riêng với A và B, có thể trúng thầu. Thỏa thuận này thuộc loại thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào?

  • A. Thỏa thuận phân chia thị trường
  • B. Thỏa thuận thông thầu
  • C. Thỏa thuận hạn chế sản xuất
  • D. Thỏa thuận ấn định giá

Câu 30: Luật Cạnh tranh Việt Nam hiện hành tập trung điều chỉnh các hành vi nào là chủ yếu?

  • A. Hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ
  • B. Hành vi gian lận thương mại
  • C. Hành vi trốn thuế
  • D. Hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Doanh nghiệp A, một nhà sản xuất ô tô lớn, quyết định giảm giá bán một mẫu xe phổ thông xuống dưới giá thành sản xuất trong một thời gian dài, khiến các đối thủ cạnh tranh nhỏ hơn gặp khó khăn và buộc phải rời bỏ thị trường. Hành vi này của Doanh nghiệp A có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hai công ty viễn thông lớn nhất trên thị trường Việt Nam thỏa thuận với nhau về việc phân chia thị trường, theo đó, mỗi công ty sẽ chỉ tập trung khai thác khách hàng ở một khu vực địa lý nhất định và không cạnh tranh trực tiếp với nhau ở khu vực còn lại. Thỏa thuận này có thể bị coi là vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một chuỗi siêu thị lớn áp đặt các điều khoản thanh toán bất lợi cho các nhà cung cấp vừa và nhỏ, bao gồm kéo dài thời hạn thanh toán lên đến 180 ngày và yêu cầu chiết khấu thanh toán cao, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của nhà cung cấp. Hành vi này của chuỗi siêu thị có thể cấu thành hành vi nào vi phạm Luật Cạnh tranh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Công ty X có vị trí thống lĩnh trên thị trường phần mềm kế toán tại Việt Nam. Để tăng cường vị thế, Công ty X quyết định tặng kèm phần mềm diệt virus (do công ty con của X sản xuất) cho tất cả khách hàng mua phần mềm kế toán của mình. Hành vi này có thể được xem xét dưới góc độ Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ taxi truyền thống tại một thành phố đồng loạt tăng giá cước vào cùng một thời điểm và duy trì mức giá cao này trong một thời gian dài, sau khi có sự xuất hiện của dịch vụ taxi công nghệ. Hành vi này của các doanh nghiệp taxi truyền thống có thể bị nghi ngờ về hành vi nào theo Luật Cạnh tranh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây không được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xác định thị trường sản phẩm liên quan theo Luật Cạnh tranh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong trường hợp sáp nhập giữa hai doanh nghiệp, cơ quan quản lý cạnh tranh sẽ xem xét yếu tố nào sau đây để đánh giá tác động hạn chế cạnh tranh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường KHÔNG bao gồm hành vi nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khi đáp ứng điều kiện nào về thị phần?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hình thức tập trung kinh tế nào sau đây KHÔNG cần thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi thực hiện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hành vi nào sau đây được coi là thỏa thuận ấn định giá trực tiếp theo Luật Cạnh tranh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý các vụ việc cạnh tranh tại Việt Nam theo quy định hiện hành?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B, là hai đối thủ cạnh tranh trực tiếp, trao đổi thông tin về kế hoạch giá và sản lượng trong tương lai của mỗi bên. Hành vi này có thể bị xem xét là vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một doanh nghiệp phát hành thông tin sai lệch về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trên các phương tiện truyền thông nhằm hạ thấp uy tín của đối thủ. Hành vi này thuộc loại hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nguyên tắc cạnh tranh nào sau đây được Luật Cạnh tranh Việt Nam đề cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Biện pháp xử lý vi phạm pháp luật cạnh tranh nào sau đây là biện pháp phạt bổ sung?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong vụ việc cạnh tranh liên quan đến thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, yếu tố thị phần kết hợp được sử dụng để đánh giá điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một doanh nghiệp có vị trí độc quyền trên thị trường cung cấp điện quyết định ngừng cung cấp điện cho một nhóm khách hàng nhất định mà không có lý do chính đáng, gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của họ. Hành vi này có thể bị coi là vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Theo Luật Cạnh tranh, yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem xét khi xác định thị trường địa lý liên quan?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp KHÔNG cấu thành hành vi gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác theo Luật Cạnh tranh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong trường hợp hai doanh nghiệp hợp nhất, việc đánh giá tác động cạnh tranh sẽ tập trung vào thị trường nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Doanh nghiệp A, có vị trí thống lĩnh thị trường, áp dụng chính sách giá khác nhau cho các nhóm khách hàng khác nhau mà không có sự khác biệt đáng kể về chi phí, gây bất lợi cho một số nhóm khách hàng. Hành vi này có thể bị coi là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Quy tắc SSNIP (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng trong Luật Cạnh tranh để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi quảng cáo nào sau đây KHÔNG bị coi là quảng cáo gây nhầm lẫn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong một vụ việc cạnh tranh, doanh nghiệp có quyền khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh đến cơ quan nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B thỏa thuận không tham gia đấu thầu một dự án xây dựng cơ sở hạ tầng quan trọng để Doanh nghiệp C, một doanh nghiệp khác đã có thỏa thuận riêng với A và B, có thể trúng thầu. Thỏa thuận này thuộc loại thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Luật Cạnh tranh Việt Nam hiện hành tập trung điều chỉnh các hành vi nào là chủ yếu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 02

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Doanh nghiệp A, chiếm 70% thị phần thị trường sản xuất thép xây dựng, áp đặt giá bán thép cao hơn 20% so với giá thị trường trước đó. Hành vi này có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về:

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Tập trung kinh tế

Câu 2: Hai doanh nghiệp sản xuất xi măng lớn nhất quốc gia, chiếm tổng cộng 60% thị phần, bí mật thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ theo khu vực địa lý. Thỏa thuận này vi phạm Luật Cạnh tranh về:

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • B. Lạm dụng vị trí độc quyền
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Tập trung kinh tế

Câu 3: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Bán hàng hóa, dịch vụ dưới giá thành nhằm mục đích thu hút khách hàng
  • B. Gây rối hoạt động kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp khác
  • C. Quảng cáo sản phẩm của mình trung thực và đúng sự thật
  • D. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ

Câu 4: Quy tắc "SSNIP" (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng để xác định yếu tố nào trong Luật Cạnh tranh?

  • A. Vị trí thống lĩnh thị trường
  • B. Thị trường sản phẩm liên quan
  • C. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Mức độ tập trung kinh tế

Câu 5: Doanh nghiệp X sáp nhập với Doanh nghiệp Y, tạo thành một doanh nghiệp mới chiếm 45% thị phần. Theo Luật Cạnh tranh, việc sáp nhập này:

  • A. Chắc chắn bị cấm vì tạo ra vị trí thống lĩnh
  • B. Không bị điều chỉnh bởi Luật Cạnh tranh
  • C. Tự động được phép mà không cần thông báo
  • D. Có thể cần phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh để được xem xét

Câu 6: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?

  • A. Bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
  • B. Hỗ trợ doanh nghiệp nhà nước tăng cường vị thế trên thị trường
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá
  • D. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp lớn để bảo vệ doanh nghiệp nhỏ

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là căn cứ để xác định thị trường địa lý liên quan?

  • A. Chi phí vận chuyển
  • B. Rào cản pháp lý và hành chính
  • C. Sự khác biệt về thị hiếu tiêu dùng giữa các vùng
  • D. Số lượng doanh nghiệp tham gia thị trường

Câu 8: Hành vi "bán chéo" (捆绑销售 - bundling) sản phẩm, trong đó việc mua sản phẩm A bị ép buộc phải mua kèm sản phẩm B, có thể bị coi là lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường nếu:

  • A. Sản phẩm B có chất lượng kém hơn sản phẩm A
  • B. Doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh trên thị trường sản phẩm A và hành vi này cản trở cạnh tranh trên thị trường sản phẩm B
  • C. Giá của sản phẩm B cao hơn giá thị trường
  • D. Người tiêu dùng không có nhu cầu sử dụng sản phẩm B

Câu 9: Theo Luật Cạnh tranh, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc (vertical agreement) là thỏa thuận giữa:

  • A. Các doanh nghiệp cùng ngành, cùng cấp độ trong chuỗi sản xuất
  • B. Các doanh nghiệp cạnh tranh trực tiếp với nhau
  • C. Các doanh nghiệp ở các cấp độ khác nhau trong cùng chuỗi sản xuất hoặc phân phối
  • D. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 10: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh theo Luật Cạnh tranh của Việt Nam?

  • A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
  • B. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
  • C. Bộ Công Thương
  • D. Thanh tra Chính phủ

Câu 11: Hành vi lạm dụng vị trí độc quyền KHÁC với lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường ở điểm nào?

  • A. Mức độ nghiêm trọng của hành vi
  • B. Chế tài xử phạt
  • C. Cơ quan xử lý
  • D. Vị trí độc quyền là do pháp luật quy định hoặc Nhà nước giao, còn vị trí thống lĩnh là do sức mạnh thị trường

Câu 12: Trong vụ việc cạnh tranh, "thị phần kết hợp" (combined market share) được dùng để đánh giá:

  • A. Mức độ tập trung kinh tế hoặc thỏa thuận hạn chế cạnh tranh của các doanh nghiệp liên quan
  • B. Mức độ thiệt hại gây ra cho người tiêu dùng
  • C. Khả năng xâm nhập thị trường của doanh nghiệp mới
  • D. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trên thị trường

Câu 13: Doanh nghiệp A tung ra chương trình khuyến mại "mua 1 tặng 1" kéo dài liên tục trong 6 tháng, khiến các đối thủ nhỏ hơn không thể cạnh tranh và buộc phải rời bỏ thị trường. Hành vi này có thể bị xem xét là:

  • A. Cạnh tranh lành mạnh, khuyến khích tiêu dùng
  • B. Vi phạm Luật Quảng cáo
  • C. Có dấu hiệu cạnh tranh không lành mạnh hoặc lạm dụng vị trí thống lĩnh nếu doanh nghiệp A có vị trí đáng kể trên thị trường
  • D. Hành vi bình thường trong kinh doanh, không vi phạm luật

Câu 14: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm hành vi tập trung kinh tế?

  • A. Hợp nhất doanh nghiệp
  • B. Sáp nhập doanh nghiệp
  • C. Mua lại doanh nghiệp
  • D. Đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác mà không có quyền kiểm soát

Câu 15: Nguyên tắc "cạnh tranh bình đẳng" trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là:

  • A. Mọi doanh nghiệp đều có quyền lực thị trường như nhau
  • B. Mọi doanh nghiệp đều có cơ hội cạnh tranh như nhau và không bị phân biệt đối xử
  • C. Doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ phải cạnh tranh công bằng với nhau
  • D. Nhà nước không can thiệp vào hoạt động cạnh tranh của doanh nghiệp

Câu 16: Trong một vụ việc thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, yếu tố "tác động đáng kể" đến cạnh tranh trên thị trường liên quan được xác định dựa trên:

  • A. Ý chí chủ quan của các bên thỏa thuận
  • B. Giá trị giao dịch của thỏa thuận
  • C. Khả năng thỏa thuận làm giảm, sai lệch hoặc cản trở cạnh tranh trên thị trường
  • D. Số lượng doanh nghiệp tham gia thỏa thuận

Câu 17: Biện pháp xử lý hành vi vi phạm Luật Cạnh tranh nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp phạt bổ sung?

  • A. Phạt tiền
  • B. Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh
  • C. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • D. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm

Câu 18: Hành vi nào sau đây có thể cấu thành "xâm phạm bí mật kinh doanh" theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Tuyển dụng nhân viên có kinh nghiệm từ đối thủ cạnh tranh
  • B. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm tương tự đối thủ
  • C. Thu thập thông tin về quy trình sản xuất bí mật của đối thủ bằng cách đột nhập hệ thống máy tính
  • D. So sánh sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ trong quảng cáo

Câu 19: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B cùng sản xuất phần mềm kế toán, quyết định thành lập một liên doanh để phát triển một nền tảng phần mềm mới. Hình thức tập trung kinh tế này là:

  • A. Sáp nhập doanh nghiệp
  • B. Hợp nhất doanh nghiệp
  • C. Liên doanh giữa các doanh nghiệp
  • D. Mua lại doanh nghiệp

Câu 20: Trong quá trình điều tra vụ việc cạnh tranh, cơ quan điều tra có quyền:

  • A. Ra quyết định xử phạt cuối cùng
  • B. Yêu cầu doanh nghiệp và cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu liên quan
  • C. Tạm giữ người để phục vụ điều tra
  • D. Đình chỉ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Câu 21: Hành vi "ấn định giá bán lại tối thiểu" (Resale Price Maintenance - RPM) có thể bị coi là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nếu:

  • A. Giá bán lại tối thiểu thấp hơn giá doanh nghiệp mua vào
  • B. Giá bán lại tối thiểu được áp dụng cho tất cả các nhà phân phối
  • C. Giá bán lại tối thiểu giúp bảo vệ lợi nhuận cho nhà sản xuất
  • D. Hành vi này làm hạn chế cạnh tranh giữa các nhà phân phối và gây thiệt hại cho người tiêu dùng

Câu 22: Theo Luật Cạnh tranh, "thị trường liên quan" bao gồm:

  • A. Thị trường sản phẩm và thị trường tài chính
  • B. Thị trường lao động và thị trường vốn
  • C. Thị trường sản phẩm liên quan và thị trường địa lý liên quan
  • D. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp

Câu 23: Doanh nghiệp A có vị trí thống lĩnh thị trường sữa tươi. Để ngăn chặn doanh nghiệp B (mới gia nhập thị trường) phát triển, doanh nghiệp A thực hiện chiến lược giảm giá sâu, bán dưới giá thành trong thời gian ngắn. Hành vi này có thể bị coi là:

  • A. Cạnh tranh lành mạnh bằng giá
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường thông qua hành vi bán dưới giá thành
  • C. Khuyến mại hợp pháp để thu hút khách hàng
  • D. Biện pháp tự vệ chính đáng trước sự cạnh tranh

Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem xét khi đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh của tập trung kinh tế?

  • A. Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế
  • B. Mức độ tập trung của thị trường
  • C. Rào cản gia nhập và mở rộng thị trường
  • D. Lịch sử hoạt động và uy tín của doanh nghiệp

Câu 25: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi "quảng cáo so sánh trực tiếp" (comparative advertising) có được phép không?

  • A. Không được phép trong mọi trường hợp vì gây tổn hại cho đối thủ
  • B. Được phép nếu quảng cáo trung thực, khách quan và không gây nhầm lẫn
  • C. Chỉ được phép khi có sự đồng ý của đối thủ cạnh tranh
  • D. Chỉ được phép đối với một số ngành nghề nhất định

Câu 26: Doanh nghiệp A và Hiệp hội ngành hàng X cùng nhau ban hành "Quy tắc ứng xử" trong đó có điều khoản khuyến nghị các doanh nghiệp thành viên không được giảm giá bán sản phẩm dưới mức sàn nhất định. Hành vi này có thể bị coi là:

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh dưới hình thức "thỏa thuận ấn định giá"
  • B. Hợp tác kinh doanh hợp pháp để ổn định thị trường
  • C. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Hoạt động bình thường của hiệp hội ngành hàng

Câu 27: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là bao lâu theo Luật Cạnh tranh?

  • A. 6 tháng
  • B. 1 năm
  • C. 2 năm
  • D. 5 năm

Câu 28: Nguyên tắc "ưu tiên áp dụng pháp luật chuyên ngành" trong trường hợp có xung đột giữa Luật Cạnh tranh và luật khác, có nghĩa là:

  • A. Luôn áp dụng Luật Cạnh tranh vì đây là luật điều chỉnh cạnh tranh
  • B. Áp dụng luật nào có lợi hơn cho doanh nghiệp
  • C. Áp dụng luật nào được ban hành sau
  • D. Nếu luật chuyên ngành có quy định đặc thù về hành vi cạnh tranh trong lĩnh vực đó, thì áp dụng luật chuyên ngành

Câu 29: Trong vụ việc cạnh tranh, "người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan" có quyền:

  • A. Ra quyết định cuối cùng về vụ việc
  • B. Tham gia tố tụng, cung cấp chứng cứ và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình
  • C. Yêu cầu cơ quan điều tra đình chỉ vụ việc
  • D. Xử phạt doanh nghiệp vi phạm

Câu 30: Luật Cạnh tranh KHÔNG điều chỉnh hành vi nào sau đây?

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • C. Vi phạm hợp đồng kinh tế thông thường
  • D. Cạnh tranh không lành mạnh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Doanh nghiệp A, chiếm 70% thị phần thị trường sản xuất thép xây dựng, áp đặt giá bán thép cao hơn 20% so với giá thị trường trước đó. Hành vi này có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hai doanh nghiệp sản xuất xi măng lớn nhất quốc gia, chiếm tổng cộng 60% thị phần, bí mật thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ theo khu vực địa lý. Thỏa thuận này vi phạm Luật Cạnh tranh về:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Quy tắc 'SSNIP' (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng để xác định yếu tố nào trong Luật Cạnh tranh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Doanh nghiệp X sáp nhập với Doanh nghiệp Y, tạo thành một doanh nghiệp mới chiếm 45% thị phần. Theo Luật Cạnh tranh, việc sáp nhập này:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là căn cứ để xác định thị trường địa lý liên quan?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hành vi 'bán chéo' (捆绑销售 - bundling) sản phẩm, trong đó việc mua sản phẩm A bị ép buộc phải mua kèm sản phẩm B, có thể bị coi là lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường nếu:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Theo Luật Cạnh tranh, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc (vertical agreement) là thỏa thuận giữa:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh theo Luật Cạnh tranh của Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hành vi lạm dụng vị trí độc quyền KHÁC với lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong vụ việc cạnh tranh, 'thị phần kết hợp' (combined market share) được dùng để đánh giá:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Doanh nghiệp A tung ra chương trình khuyến mại 'mua 1 tặng 1' kéo dài liên tục trong 6 tháng, khiến các đối thủ nhỏ hơn không thể cạnh tranh và buộc phải rời bỏ thị trường. Hành vi này có thể bị xem xét là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm hành vi tập trung kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nguyên tắc 'cạnh tranh bình đẳng' trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong một vụ việc thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, yếu tố 'tác động đáng kể' đến cạnh tranh trên thị trường liên quan được xác định dựa trên:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Biện pháp xử lý hành vi vi phạm Luật Cạnh tranh nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp phạt bổ sung?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Hành vi nào sau đây có thể cấu thành 'xâm phạm bí mật kinh doanh' theo Luật Cạnh tranh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B cùng sản xuất phần mềm kế toán, quyết định thành lập một liên doanh để phát triển một nền tảng phần mềm mới. Hình thức tập trung kinh tế này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong quá trình điều tra vụ việc cạnh tranh, cơ quan điều tra có quyền:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Hành vi 'ấn định giá bán lại tối thiểu' (Resale Price Maintenance - RPM) có thể bị coi là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nếu:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Theo Luật Cạnh tranh, 'thị trường liên quan' bao gồm:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Doanh nghiệp A có vị trí thống lĩnh thị trường sữa tươi. Để ngăn chặn doanh nghiệp B (mới gia nhập thị trường) phát triển, doanh nghiệp A thực hiện chiến lược giảm giá sâu, bán dưới giá thành trong thời gian ngắn. Hành vi này có thể bị coi là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem xét khi đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh của tập trung kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi 'quảng cáo so sánh trực tiếp' (comparative advertising) có được phép không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Doanh nghiệp A và Hiệp hội ngành hàng X cùng nhau ban hành 'Quy tắc ứng xử' trong đó có điều khoản khuyến nghị các doanh nghiệp thành viên không được giảm giá bán sản phẩm dưới mức sàn nhất định. Hành vi này có thể bị coi là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là bao lâu theo Luật Cạnh tranh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nguyên tắc 'ưu tiên áp dụng pháp luật chuyên ngành' trong trường hợp có xung đột giữa Luật Cạnh tranh và luật khác, có nghĩa là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong vụ việc cạnh tranh, 'người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan' có quyền:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Luật Cạnh tranh KHÔNG điều chỉnh hành vi nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 03

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?

  • A. Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp lớn trên thị trường.
  • B. Duy trì và thúc đẩy môi trường cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
  • C. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động kinh tế.
  • D. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Câu 2: Hành vi nào sau đây được coi là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Doanh nghiệp A giảm giá bán sản phẩm để thu hút khách hàng.
  • B. Doanh nghiệp B đầu tư vào công nghệ mới để nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • C. Hai doanh nghiệp C và D thống nhất phân chia thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Doanh nghiệp E quảng cáo sản phẩm của mình trên các phương tiện truyền thông.

Câu 3: Thế nào là lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường?

  • A. Doanh nghiệp có thị phần lớn nhất trên thị trường.
  • B. Doanh nghiệp có khả năng định đoạt giá cả trên thị trường.
  • C. Doanh nghiệp có lợi thế về quy mô sản xuất so với đối thủ.
  • D. Doanh nghiệp áp đặt giá bán bất hợp lý cho sản phẩm của mình trên thị trường.

Câu 4: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào sau đây liên quan đến thông tin?

  • A. Quảng cáo sai sự thật về chất lượng sản phẩm của đối thủ.
  • B. Bán hàng dưới giá vốn để thu hút khách hàng.
  • C. Sao chép kiểu dáng sản phẩm của doanh nghiệp khác.
  • D. Lôi kéo nhân viên của đối thủ cạnh tranh.

Câu 5: Tập trung kinh tế giữa các doanh nghiệp có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào cho thị trường?

  • A. Tăng cường sự đa dạng sản phẩm trên thị trường.
  • B. Giảm bớt sự cạnh tranh, có nguy cơ độc quyền.
  • C. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.
  • D. Giảm giá thành sản phẩm cho người tiêu dùng.

Câu 6: Cơ quan nào ở Việt Nam có thẩm quyền xử lý các vụ việc cạnh tranh?

  • A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • B. Bộ Công Thương.
  • C. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
  • D. Hiệp hội Doanh nghiệp Việt Nam.

Câu 7: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B, vốn là đối thủ cạnh tranh trực tiếp, quyết định thành lập một liên doanh để cùng sản xuất một loại sản phẩm mới. Hành động này có được coi là tập trung kinh tế không?

  • A. Có, vì đây là hình thức liên doanh giữa các doanh nghiệp.
  • B. Không, vì đây chỉ là hợp tác sản xuất sản phẩm mới.
  • C. Có, nếu liên doanh này tạo ra vị trí thống lĩnh thị trường.
  • D. Không, trừ khi doanh thu của liên doanh vượt quá một ngưỡng nhất định.

Câu 8: Quy tắc "SSNIP" thường được sử dụng để xác định yếu tố nào trong Luật Cạnh tranh?

  • A. Thị phần của doanh nghiệp.
  • B. Thị trường sản phẩm liên quan.
  • C. Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh.
  • D. Mức độ thiệt hại do cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 9: Trong trường hợp doanh nghiệp bị phát hiện có hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, hình thức xử phạt chính theo Luật Cạnh tranh là gì?

  • A. Cảnh cáo.
  • B. Tịch thu tài sản.
  • C. Phạt tiền.
  • D. Truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không phải là tiêu chí để xác định thị trường sản phẩm liên quan?

  • A. Đặc tính sản phẩm.
  • B. Mục đích sử dụng sản phẩm.
  • C. Giá cả sản phẩm.
  • D. Số lượng doanh nghiệp sản xuất sản phẩm.

Câu 11: Hành vi nào sau đây có thể được coi là lạm dụng vị trí độc quyền?

  • A. Doanh nghiệp duy nhất sản xuất một loại sản phẩm đặc biệt.
  • B. Doanh nghiệp từ chối cung cấp sản phẩm cho một nhà phân phối vì lý do không chính đáng.
  • C. Doanh nghiệp áp dụng chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng lớn.
  • D. Doanh nghiệp đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.

Câu 12: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi "bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ" nhằm mục đích gì thường bị coi là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh?

  • A. Tăng doanh số bán hàng.
  • B. Thu hút người tiêu dùng.
  • C. Loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
  • D. Giảm hàng tồn kho.

Câu 13: Doanh nghiệp có thị phần bao nhiêu phần trăm trên thị trường liên quan thì được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường theo Luật Cạnh tranh (nếu không có doanh nghiệp nào cạnh tranh đáng kể)?

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 40%
  • D. 30% trở lên.

Câu 14: Hành vi nào sau đây không thuộc nhóm hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

  • A. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác.
  • B. Giảm giá sản phẩm trong chương trình khuyến mại.
  • C. So sánh trực tiếp sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ một cách sai lệch.
  • D. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp khác.

Câu 15: Mục đích chính của việc kiểm soát tập trung kinh tế là gì?

  • A. Thúc đẩy quá trình sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.
  • B. Bảo vệ lợi ích của các doanh nghiệp lớn tham gia tập trung kinh tế.
  • C. Ngăn chặn các vụ tập trung kinh tế có khả năng gây tác động tiêu cực đến cạnh tranh.
  • D. Tăng cường sự quản lý nhà nước đối với hoạt động doanh nghiệp.

Câu 16: Doanh nghiệp A mua lại toàn bộ cổ phần của doanh nghiệp B. Hình thức tập trung kinh tế này được gọi là gì?

  • A. Hợp nhất doanh nghiệp.
  • B. Liên doanh doanh nghiệp.
  • C. Sáp nhập doanh nghiệp.
  • D. Mua lại doanh nghiệp.

Câu 17: Nguyên tắc cạnh tranh "trung thực" trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?

  • A. Doanh nghiệp phải công khai mọi thông tin về hoạt động kinh doanh.
  • B. Doanh nghiệp không được sử dụng các thủ đoạn gian dối, lừa dối trong cạnh tranh.
  • C. Doanh nghiệp phải cạnh tranh một cách công bằng với mọi đối thủ.
  • D. Doanh nghiệp phải tuân thủ mọi quy định của pháp luật về cạnh tranh.

Câu 18: Trong một vụ việc cạnh tranh, "thị trường địa lý liên quan" được xác định như thế nào?

  • A. Phạm vi hành chính của một tỉnh, thành phố.
  • B. Toàn bộ lãnh thổ quốc gia.
  • C. Khu vực địa lý mà ở đó các sản phẩm có thể thay thế cho nhau và có điều kiện cạnh tranh tương tự.
  • D. Khu vực địa lý mà doanh nghiệp có thị phần lớn nhất.

Câu 19: Hành vi "ấn định giá bán lại tối thiểu" trong Luật Cạnh tranh thường được xem xét trong loại thỏa thuận nào?

  • A. Thỏa thuận dọc (thỏa thuận giữa nhà sản xuất và nhà phân phối).
  • B. Thỏa thuận ngang (thỏa thuận giữa các đối thủ cạnh tranh).
  • C. Thỏa thuận hạn chế sản xuất.
  • D. Thỏa thuận phân chia thị trường.

Câu 20: Doanh nghiệp A tung ra chương trình khuyến mại "mua 1 tặng 1" kéo dài liên tục trong 6 tháng, gây khó khăn cho các đối thủ cạnh tranh nhỏ hơn. Hành vi này có thể bị coi là lạm dụng vị trí thống lĩnh không?

  • A. Không, vì khuyến mại là hoạt động cạnh tranh hợp pháp.
  • B. Không, trừ khi doanh nghiệp A có vị trí độc quyền.
  • C. Có thể, nếu chương trình khuyến mại này nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh và gây tổn hại đến cạnh tranh.
  • D. Có, vì chương trình khuyến mại kéo dài 6 tháng là quá dài.

Câu 21: Trong vụ việc cạnh tranh liên quan đến thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, yếu tố "tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể" có vai trò như thế nào?

  • A. Là yếu tố duy nhất quyết định việc thỏa thuận có vi phạm hay không.
  • B. Là yếu tố quan trọng để xác định thỏa thuận có vi phạm Luật Cạnh tranh hay không.
  • C. Chỉ là một yếu tố tham khảo, không có tính quyết định.
  • D. Chỉ áp dụng đối với thỏa thuận giữa các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Câu 22: Hành vi "xâm phạm bí mật kinh doanh" của doanh nghiệp khác được xếp vào nhóm hành vi cạnh tranh nào?

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • C. Tập trung kinh tế.
  • D. Cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 23: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B cùng nhau ấn định giá bán sản phẩm ở mức cao hơn so với trước đây. Thỏa thuận này thuộc loại thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào?

  • A. Thỏa thuận ấn định giá.
  • B. Thỏa thuận phân chia thị trường.
  • C. Thỏa thuận hạn chế sản lượng.
  • D. Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm sự phát triển kỹ thuật, công nghệ.

Câu 24: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi "cản trở doanh nghiệp khác tham gia hoặc mở rộng thị trường" có thể bị coi là hành vi gì?

  • A. Cạnh tranh không lành mạnh.
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • C. Tập trung kinh tế.
  • D. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.

Câu 25: Trong quá trình điều tra vụ việc cạnh tranh, cơ quan cạnh tranh có quyền yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu nào?

  • A. Chỉ thông tin về doanh thu và lợi nhuận.
  • B. Chỉ tài liệu liên quan trực tiếp đến hành vi bị nghi ngờ.
  • C. Thông tin, tài liệu cần thiết cho việc điều tra vụ việc cạnh tranh.
  • D. Mọi thông tin, tài liệu mà cơ quan cạnh tranh yêu cầu.

Câu 26: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B thỏa thuận không tham gia đấu thầu một dự án. Hành vi này có thể bị coi là loại thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào?

  • A. Thỏa thuận ấn định giá.
  • B. Thỏa thuận phân chia thị trường.
  • C. Thỏa thuận hạn chế sản lượng.
  • D. Thỏa thuận thông thầu (thỏa thuận hạn chế cạnh tranh trong đấu thầu).

Câu 27: Theo Luật Cạnh tranh, "người tiêu dùng" được bảo vệ như thế nào?

  • A. Thông qua việc kiểm soát giá cả hàng hóa, dịch vụ.
  • B. Thông qua việc ngăn chặn các hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh, đảm bảo thị trường hoạt động hiệu quả.
  • C. Thông qua việc hỗ trợ tài chính cho người tiêu dùng.
  • D. Thông qua việc quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Câu 28: Trong trường hợp doanh nghiệp không đồng ý với quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, doanh nghiệp có quyền gì?

  • A. Không có quyền gì, phải chấp hành quyết định.
  • B. Yêu cầu Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia xem xét lại quyết định.
  • C. Khiếu nại quyết định hoặc khởi kiện hành chính theo quy định của pháp luật.
  • D. Kháng cáo lên Thủ tướng Chính phủ.

Câu 29: Luật Cạnh tranh có điều chỉnh hành vi cạnh tranh của "Hiệp hội ngành nghề" không?

  • A. Có, nếu hành vi của hiệp hội có tác động hạn chế cạnh tranh.
  • B. Không, vì hiệp hội ngành nghề không phải là doanh nghiệp.
  • C. Chỉ điều chỉnh hành vi cạnh tranh không lành mạnh của hiệp hội.
  • D. Chỉ điều chỉnh nếu hiệp hội có vị trí thống lĩnh thị trường.

Câu 30: Để chứng minh hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, cơ quan cạnh tranh cần thu thập bằng chứng về yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Thị phần của doanh nghiệp trên thị trường.
  • B. Quy mô doanh nghiệp và số lượng nhân viên.
  • C. Lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • D. Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh và tác động tiêu cực của hành vi đó đến cạnh tranh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hành vi nào sau đây đ??ợc coi là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo Luật Cạnh tranh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Thế nào là lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào sau đây liên quan đến thông tin?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tập trung kinh tế giữa các doanh nghiệp có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào cho thị trường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cơ quan nào ở Việt Nam có thẩm quyền xử lý các vụ việc cạnh tranh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B, vốn là đối thủ cạnh tranh trực tiếp, quyết định thành lập một liên doanh để cùng sản xuất một loại sản phẩm mới. Hành động này có được coi là tập trung kinh tế không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Quy tắc 'SSNIP' thường được sử dụng để xác định yếu tố nào trong Luật Cạnh tranh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong trường hợp doanh nghiệp bị phát hiện có hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, hình thức xử phạt chính theo Luật Cạnh tranh là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không phải là tiêu chí để xác định thị trường sản phẩm liên quan?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hành vi nào sau đây có thể được coi là lạm dụng vị trí độc quyền?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi 'bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ' nhằm mục đích gì thường bị coi là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Doanh nghiệp có thị phần bao nhiêu phần trăm trên thị trường liên quan thì được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường theo Luật Cạnh tranh (nếu không có doanh nghiệp nào cạnh tranh đáng kể)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hành vi nào sau đây không thuộc nhóm hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Mục đích chính của việc kiểm soát tập trung kinh tế là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Doanh nghiệp A mua lại toàn bộ cổ phần của doanh nghiệp B. Hình thức tập trung kinh tế này được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nguyên tắc cạnh tranh 'trung thực' trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong một vụ việc cạnh tranh, 'thị trường địa lý liên quan' được xác định như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hành vi 'ấn định giá bán lại tối thiểu' trong Luật Cạnh tranh thường được xem xét trong loại thỏa thuận nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Doanh nghiệp A tung ra chương trình khuyến mại 'mua 1 tặng 1' kéo dài liên tục trong 6 tháng, gây khó khăn cho các đối thủ cạnh tranh nhỏ hơn. Hành vi này có thể bị coi là lạm dụng vị trí thống lĩnh không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong vụ việc cạnh tranh liên quan đến thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, yếu tố 'tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể' có vai trò như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hành vi 'xâm phạm bí mật kinh doanh' của doanh nghiệp khác được xếp vào nhóm hành vi cạnh tranh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B cùng nhau ấn định giá bán sản phẩm ở mức cao hơn so với trước đây. Thỏa thuận này thuộc loại thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi 'cản trở doanh nghiệp khác tham gia hoặc mở rộng thị trường' có thể bị coi là hành vi gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong quá trình điều tra vụ việc cạnh tranh, cơ quan cạnh tranh có quyền yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B thỏa thuận không tham gia đấu thầu một dự án. Hành vi này có thể bị coi là loại thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Theo Luật Cạnh tranh, 'người tiêu dùng' được bảo vệ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong trường hợp doanh nghiệp không đồng ý với quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, doanh nghiệp có quyền gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Luật Cạnh tranh có điều chỉnh hành vi cạnh tranh của 'Hiệp hội ngành nghề' không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để chứng minh hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, cơ quan cạnh tranh cần thu thập bằng chứng về yếu tố nào quan trọng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 04

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Bảo vệ tất cả các doanh nghiệp khỏi rủi ro phá sản.
  • C. Duy trì môi trường cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và doanh nghiệp.
  • D. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ để tập trung nguồn lực quốc gia.

Câu 2: Hành vi nào sau đây được coi là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Quảng cáo sản phẩm mới với giá ưu đãi.
  • B. Các doanh nghiệp cùng ngành thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ.
  • C. Giảm giá sản phẩm để thu hút khách hàng.
  • D. Đưa ra thông tin sai lệch về sản phẩm của đối thủ.

Câu 3: Doanh nghiệp A có thị phần 40% trên thị trường sản phẩm X. Doanh nghiệp B có thị phần 35% trên cùng thị trường. Hai doanh nghiệp này có dự định sáp nhập. Theo Luật Cạnh tranh, cơ quan quản lý cạnh tranh cần xem xét yếu tố nào quan trọng nhất khi đánh giá vụ sáp nhập này?

  • A. Tổng tài sản của cả hai doanh nghiệp sau sáp nhập.
  • B. Số lượng nhân viên của cả hai doanh nghiệp sau sáp nhập.
  • C. Lịch sử hoạt động kinh doanh của cả hai doanh nghiệp.
  • D. Khả năng gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường.

Câu 4: Hành vi "bán hàng hóa dưới giá thành toàn bộ" có thể bị coi là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường khi nào?

  • A. Doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thực hiện hành vi này nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
  • B. Doanh nghiệp thực hiện hành vi này trong thời gian ngắn để khuyến mại.
  • C. Doanh nghiệp thực hiện hành vi này do chi phí sản xuất giảm.
  • D. Doanh nghiệp thực hiện hành vi này để tăng doanh số bán hàng.

Câu 5: Trong vụ việc cạnh tranh liên quan đến thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, cơ quan nào có thẩm quyền điều tra và xử lý?

  • A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • B. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia hoặc cơ quan quản lý cạnh tranh.
  • C. Bộ Công Thương.
  • D. Hiệp hội ngành nghề liên quan.

Câu 6: Nguyên tắc "cạnh tranh bình đẳng" trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?

  • A. Các doanh nghiệp có quy mô vốn như nhau được đối xử công bằng.
  • B. Các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân được ưu đãi như nhau.
  • C. Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật cạnh tranh.
  • D. Các doanh nghiệp có sản phẩm chất lượng tương đương phải có lợi nhuận như nhau.

Câu 7: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

  • A. Gièm pha doanh nghiệp khác.
  • B. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác.
  • C. Bán hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
  • D. Cải tiến chất lượng sản phẩm và giảm giá thành.

Câu 8: Yếu tố nào KHÔNG được xem xét khi xác định thị trường liên quan về sản phẩm?

  • A. Đặc tính lý hóa của sản phẩm.
  • B. Mục đích sử dụng của sản phẩm.
  • C. Sở thích cá nhân của người quản lý doanh nghiệp.
  • D. Giá cả và khả năng thay thế của sản phẩm.

Câu 9: Quy tắc "SSNIP" (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng để làm gì trong Luật Cạnh tranh?

  • A. Xác định hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • B. Xác định thị trường sản phẩm liên quan.
  • C. Đánh giá tác động của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • D. Tính toán thị phần của doanh nghiệp.

Câu 10: Doanh nghiệp nào sau đây có thể được coi là có "vị trí thống lĩnh thị trường" theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Doanh nghiệp có doanh thu cao nhất trong ngành.
  • B. Doanh nghiệp có số lượng nhân viên lớn nhất.
  • C. Doanh nghiệp có lịch sử hoạt động lâu đời nhất.
  • D. Doanh nghiệp có thị phần trên 30% trên thị trường liên quan và có khả năng quyết định các điều kiện cạnh tranh.

Câu 11: Hình thức xử phạt nào KHÔNG áp dụng đối với hành vi vi phạm Luật Cạnh tranh?

  • A. Cảnh cáo.
  • B. Phạt tiền.
  • C. Tước quyền công dân.
  • D. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép kinh doanh.

Câu 12: Trong trường hợp nào thì thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được MIỄN TRỪ theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Khi thỏa thuận chỉ liên quan đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • B. Khi thỏa thuận mang lại lợi ích kinh tế, kỹ thuật và không hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể.
  • C. Khi thỏa thuận được cơ quan quản lý nhà nước cho phép.
  • D. Khi thỏa thuận nhằm mục đích tăng cường sức mạnh cạnh tranh quốc gia.

Câu 13: Hành vi "ép buộc khách hàng phải mua kèm hàng hóa, dịch vụ khác" là biểu hiện của hành vi nào?

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • B. Cạnh tranh không lành mạnh.
  • C. Tập trung kinh tế.
  • D. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.

Câu 14: Mục đích của việc kiểm soát tập trung kinh tế là gì?

  • A. Ngăn chặn việc tập trung kinh tế có khả năng gây tác động hoặc gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể.
  • B. Khuyến khích các doanh nghiệp lớn mạnh hơn.
  • C. Tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.
  • D. Đảm bảo sự phát triển đồng đều giữa các doanh nghiệp.

Câu 15: Trong vụ việc cạnh tranh, "người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan" bao gồm những đối tượng nào?

  • A. Chỉ doanh nghiệp bị điều tra.
  • B. Chỉ cơ quan quản lý nhà nước.
  • C. Doanh nghiệp bị điều tra, doanh nghiệp khiếu nại, người tiêu dùng và các tổ chức, cá nhân khác có quyền lợi, nghĩa vụ chịu ảnh hưởng trực tiếp từ vụ việc.
  • D. Chỉ luật sư và chuyên gia tư vấn pháp lý.

Câu 16: Nguyên tắc "tôn trọng quyền tự do cạnh tranh của doanh nghiệp" trong Luật Cạnh tranh có ý nghĩa gì?

  • A. Doanh nghiệp được tự do cạnh tranh bằng mọi hình thức.
  • B. Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh và cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật, không bị can thiệp trái pháp luật.
  • C. Nhà nước không can thiệp vào hoạt động cạnh tranh của doanh nghiệp.
  • D. Doanh nghiệp được tự do định giá sản phẩm của mình.

Câu 17: Hành vi "quảng cáo sai sự thật về sản phẩm của đối thủ" là loại hành vi cạnh tranh nào?

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Tập trung kinh tế.

Câu 18: Thị trường địa lý liên quan được xác định dựa trên yếu tố chính nào?

  • A. Khu vực địa lý mà ở đó các điều kiện cạnh tranh đối với hàng hóa, dịch vụ tương tự nhau và có sự khác biệt đáng kể với các khu vực địa lý lân cận.
  • B. Phạm vi hành chính của một tỉnh, thành phố.
  • C. Toàn bộ lãnh thổ quốc gia.
  • D. Khu vực địa lý mà doanh nghiệp có mạng lưới phân phối rộng nhất.

Câu 19: Trong quá trình điều tra vụ việc cạnh tranh, cơ quan điều tra có quyền áp dụng biện pháp nào đối với doanh nghiệp bị điều tra?

  • A. Tạm giữ người quản lý doanh nghiệp.
  • B. Đóng cửa doanh nghiệp.
  • C. Tịch thu toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.
  • D. Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến vụ việc.

Câu 20: Hành vi "thông đồng trong đấu thầu" được coi là hành vi gì theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Cạnh tranh không lành mạnh.
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • C. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • D. Tập trung kinh tế.

Câu 21: Khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh được thực hiện theo cơ chế nào?

  • A. Khởi kiện trực tiếp tại tòa án.
  • B. Gửi đơn khiếu nại đến hiệp hội ngành nghề.
  • C. Khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
  • D. Không có cơ chế khiếu nại đối với quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.

Câu 22: Luật Cạnh tranh điều chỉnh hành vi của đối tượng nào?

  • A. Chỉ doanh nghiệp trong nước.
  • B. Chỉ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Chỉ doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Tổ chức, cá nhân kinh doanh, kể cả hiệp hội ngành nghề hoạt động tại Việt Nam.

Câu 23: Hành vi "cản trở doanh nghiệp khác tham gia thị trường" có thể bị coi là hành vi nào?

  • A. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường hoặc vị trí độc quyền.
  • B. Cạnh tranh không lành mạnh.
  • C. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • D. Tập trung kinh tế.

Câu 24: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B cùng kinh doanh sản phẩm X. Doanh nghiệp A tung tin đồn thất thiệt về chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp B. Đây là hành vi cạnh tranh nào?

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • B. Cạnh tranh không lành mạnh.
  • C. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • D. Tập trung kinh tế.

Câu 25: Biện pháp khắc phục hậu quả nào có thể được áp dụng trong vụ việc cạnh tranh?

  • A. Phạt tù người vi phạm.
  • B. Cấm kinh doanh vĩnh viễn.
  • C. Tước giấy phép hoạt động của doanh nghiệp.
  • D. Buộc cải chính công khai; Buộc loại bỏ các điều khoản vi phạm khỏi hợp đồng, thỏa thuận; Buộc chia tách doanh nghiệp độc quyền.

Câu 26: Cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định cuối cùng về việc giải quyết vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh?

  • A. Tòa án nhân dân tối cao.
  • B. Bộ Công Thương.
  • C. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
  • D. Chính phủ.

Câu 27: Hành vi "sử dụng chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ cho hàng hóa tương tự" là hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào?

  • A. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
  • B. Gièm pha doanh nghiệp khác.
  • C. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác.
  • D. Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 28: Trong trường hợp nào thì việc tập trung kinh tế bị cấm?

  • A. Khi doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế có quy mô lớn.
  • B. Khi việc tập trung kinh tế gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể và không được hưởng miễn trừ.
  • C. Khi doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế có thị phần lớn.
  • D. Khi việc tập trung kinh tế không được cơ quan quản lý nhà nước chấp thuận.

Câu 29: Mục tiêu của việc xây dựng và thực thi Luật Cạnh tranh KHÔNG bao gồm:

  • A. Bảo vệ và thúc đẩy môi trường cạnh tranh lành mạnh.
  • B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng.
  • C. Bảo đảm cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp.
  • D. Bảo hộ và duy trì độc quyền nhà nước trong một số lĩnh vực.

Câu 30: Điều kiện để một thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được xem xét miễn trừ là gì?

  • A. Thỏa thuận đó mang lại lợi ích kinh tế, kỹ thuật, công nghệ, thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam.
  • B. Thỏa thuận đó được thực hiện bởi các doanh nghiệp có quy mô nhỏ.
  • C. Thỏa thuận đó được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước.
  • D. Thỏa thuận đó nhằm mục đích xuất khẩu hàng hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hành vi nào sau đây được coi là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo Luật Cạnh tranh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Doanh nghiệp A có thị phần 40% trên thị trường sản phẩm X. Doanh nghiệp B có thị phần 35% trên cùng thị trường. Hai doanh nghiệp này có dự định sáp nhập. Theo Luật Cạnh tranh, cơ quan quản lý cạnh tranh cần xem xét yếu tố nào quan trọng nhất khi đánh giá vụ sáp nhập này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hành vi 'bán hàng hóa dưới giá thành toàn bộ' có thể bị coi là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường khi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong vụ việc cạnh tranh liên quan đến thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, cơ quan nào có thẩm quyền điều tra và xử lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nguyên tắc 'cạnh tranh bình đẳng' trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Yếu tố nào KHÔNG được xem xét khi xác định thị trường liên quan về sản phẩm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Quy tắc 'SSNIP' (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng để làm gì trong Luật Cạnh tranh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Doanh nghiệp nào sau đây có thể được coi là có 'vị trí thống lĩnh thị trường' theo Luật Cạnh tranh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hình thức xử phạt nào KHÔNG áp dụng đối với hành vi vi phạm Luật Cạnh tranh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong trường hợp nào thì thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được MIỄN TRỪ theo Luật Cạnh tranh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hành vi 'ép buộc khách hàng phải mua kèm hàng hóa, dịch vụ khác' là biểu hiện của hành vi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Mục đích của việc kiểm soát tập trung kinh tế là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong vụ việc cạnh tranh, 'người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan' bao gồm những đối tượng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nguyên tắc 'tôn trọng quyền tự do cạnh tranh của doanh nghiệp' trong Luật Cạnh tranh có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hành vi 'quảng cáo sai sự thật về sản phẩm của đối thủ' là loại hành vi cạnh tranh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Thị trường địa lý liên quan được xác định dựa trên yếu tố chính nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong quá trình điều tra vụ việc cạnh tranh, cơ quan điều tra có quyền áp dụng biện pháp nào đối với doanh nghiệp bị điều tra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hành vi 'thông đồng trong đấu thầu' được coi là hành vi gì theo Luật Cạnh tranh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh được thực hiện theo cơ chế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Luật Cạnh tranh điều chỉnh hành vi của đối tượng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hành vi 'cản trở doanh nghiệp khác tham gia thị trường' có thể bị coi là hành vi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B cùng kinh doanh sản phẩm X. Doanh nghiệp A tung tin đồn thất thiệt về chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp B. Đây là hành vi cạnh tranh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Biện pháp khắc phục hậu quả nào có thể được áp dụng trong vụ việc cạnh tranh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định cuối cùng về việc giải quyết vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Hành vi 'sử dụng chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ cho hàng hóa tương tự' là hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong trường hợp nào thì việc tập trung kinh tế bị cấm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Mục tiêu của việc xây dựng và thực thi Luật Cạnh tranh KHÔNG bao gồm:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Điều kiện để một thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được xem xét miễn trừ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 05

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Doanh nghiệp A, chiếm 70% thị phần thị trường sản xuất xi măng tại Việt Nam, áp đặt giá bán xi măng cao hơn 20% so với giá thị trường khu vực. Hành vi này của doanh nghiệp A có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

  • A. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Tập trung kinh tế quá mức

Câu 2: Hai doanh nghiệp B và C, hoạt động trong lĩnh vực phân phối gas dân dụng, cùng nhau thống nhất tăng giá gas bán lẻ trên toàn quốc. Thỏa thuận này vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

  • A. Lạm dụng vị trí độc quyền
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Vi phạm quyền sở hữu trí tuệ

Câu 3: Doanh nghiệp D tung ra chương trình khuyến mại "mua 1 tặng 1" kéo dài liên tục trong 6 tháng cho sản phẩm nước giải khát mới, khiến các đối thủ nhỏ hơn không thể cạnh tranh và dần bị loại khỏi thị trường. Hành vi này có thể bị xem xét là?

  • A. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Hành vi cạnh tranh hợp pháp

Câu 4: Để xác định thị trường sản phẩm liên quan trong vụ việc cạnh tranh, cơ quan quản lý cạnh tranh thường sử dụng công cụ phân tích nào sau đây?

  • A. Mô hình SWOT
  • B. Phân tích PESTEL
  • C. Ma trận BCG
  • D. Quy tắc SSNIP

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để xác định tính "có thể thay thế cho nhau" của hàng hóa, dịch vụ trong thị trường liên quan?

  • A. Đặc tính sản phẩm
  • B. Quy mô doanh nghiệp
  • C. Mục đích sử dụng
  • D. Giá cả

Câu 6: Hành vi nào sau đây được coi là "thỏa thuận phân chia thị trường" theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Các doanh nghiệp thỏa thuận chỉ bán sản phẩm ở khu vực địa lý nhất định
  • B. Các doanh nghiệp cùng nhau đầu tư vào một dự án nghiên cứu và phát triển
  • C. Các doanh nghiệp chia sẻ thông tin về chi phí sản xuất
  • D. Các doanh nghiệp áp dụng cùng một tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm

Câu 7: Theo Luật Cạnh tranh, trường hợp nào sau đây KHÔNG được coi là "tập trung kinh tế"?

  • A. Sáp nhập doanh nghiệp
  • B. Hợp nhất doanh nghiệp
  • C. Doanh nghiệp mua dưới 25% cổ phần của doanh nghiệp khác và không có quyền kiểm soát
  • D. Liên doanh giữa các doanh nghiệp

Câu 8: Mục đích chính của việc kiểm soát tập trung kinh tế theo Luật Cạnh tranh là gì?

  • A. Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp lớn
  • B. Ngăn chặn việc tạo ra hoặc tăng cường vị trí thống lĩnh thị trường gây hạn chế cạnh tranh
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
  • D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng nói chung

Câu 9: Doanh nghiệp E quảng cáo sai lệch về chất lượng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng. Hành vi này thuộc loại cạnh tranh không lành mạnh nào?

  • A. Xâm phạm bí mật kinh doanh
  • B. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
  • C. Quảng cáo gây nhầm lẫn
  • D. Gièm pha doanh nghiệp khác

Câu 10: Hành vi "bán hàng đa cấp bất chính" có được điều chỉnh bởi Luật Cạnh tranh không?

  • A. Có, nếu có yếu tố cạnh tranh không lành mạnh
  • B. Không, vì có luật riêng điều chỉnh
  • C. Chỉ điều chỉnh nếu gây thiệt hại lớn
  • D. Chỉ điều chỉnh ở mức độ xử phạt hành chính

Câu 11: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh theo quy định hiện hành của Việt Nam?

  • A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
  • B. Bộ Công Thương
  • C. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
  • D. Thanh tra Chính phủ

Câu 12: Nguyên tắc "cạnh tranh bình đẳng" trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?

  • A. Doanh nghiệp lớn được ưu tiên hơn
  • B. Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật cạnh tranh
  • C. Nhà nước can thiệp để đảm bảo cạnh tranh
  • D. Chỉ doanh nghiệp nhà nước mới được bảo vệ

Câu 13: Biện pháp xử lý nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Cảnh cáo
  • B. Phạt tiền
  • C. Buộc cải chính công khai
  • D. Tước giấy phép kinh doanh

Câu 14: Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh là bao lâu theo Luật Cạnh tranh hiện hành?

  • A. 6 tháng
  • B. 2 năm
  • C. 5 năm
  • D. Không có thời hiệu

Câu 15: Trong vụ việc cạnh tranh, "người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan" có quyền gì?

  • A. Quyết định cuối cùng vụ việc
  • B. Yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng xử lý vụ việc
  • C. Đưa ra chứng cứ, tài liệu và yêu cầu
  • D. Khởi kiện lên Tòa án tối cao

Câu 16: Hành vi "ép buộc khách hàng phải mua kèm sản phẩm khác" khi mua sản phẩm đang bán chạy có thể bị coi là?

  • A. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Hành vi thương mại thông thường

Câu 17: Doanh nghiệp F liên tục hạ giá sản phẩm xuống thấp hơn giá thành trong một thời gian dài, gây khó khăn cho các đối thủ. Hành vi này có thể bị xem là?

  • A. Lạm dụng vị trí độc quyền
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Biện pháp cạnh tranh hợp pháp

Câu 18: Luật Cạnh tranh điều chỉnh hành vi cạnh tranh của chủ thể nào?

  • A. Chỉ doanh nghiệp nhà nước
  • B. Chỉ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Chỉ doanh nghiệp tư nhân
  • D. Mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh trên thị trường

Câu 19: Trong trường hợp nào, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được miễn trừ theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Khi có sự đồng ý của tất cả các bên liên quan
  • B. Nếu thỏa thuận đó mang lại lợi ích kinh tế - xã hội và không hạn chế cạnh tranh đáng kể
  • C. Khi được cơ quan quản lý nhà nước cho phép
  • D. Không có trường hợp nào được miễn trừ

Câu 20: Thế nào là "vị trí thống lĩnh thị trường" của một doanh nghiệp theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Doanh nghiệp có doanh thu lớn nhất thị trường
  • B. Doanh nghiệp có số lượng nhân viên đông nhất
  • C. Doanh nghiệp có sức mạnh thị trường đáng kể, có khả năng gây hạn chế cạnh tranh
  • D. Doanh nghiệp có lịch sử hoạt động lâu đời nhất

Câu 21: Hành vi nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến xâm phạm thông tin?

  • A. Thu thập, sử dụng bí mật kinh doanh của doanh nghiệp khác
  • B. Tiết lộ, sử dụng bí mật kinh doanh của doanh nghiệp khác
  • C. Lôi kéo người khác tiết lộ bí mật kinh doanh
  • D. Bán hàng hóa, dịch vụ dưới giá vốn

Câu 22: Mục tiêu của Luật Cạnh tranh là gì?

  • A. Duy trì, bảo vệ và thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh, bảo đảm môi trường kinh doanh bình đẳng
  • B. Bảo vệ doanh nghiệp nhà nước
  • C. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp lớn
  • D. Tăng cường vai trò quản lý nhà nước trong kinh tế

Câu 23: Doanh nghiệp G và H cùng nhau thỏa thuận không tham gia đấu thầu một dự án lớn của nhà nước. Thỏa thuận này vi phạm điều cấm nào của Luật Cạnh tranh?

  • A. Thỏa thuận ấn định giá
  • B. Thỏa thuận ngăn cản, hạn chế cạnh tranh trong đấu thầu
  • C. Thỏa thuận phân chia thị trường
  • D. Thỏa thuận hạn chế sản xuất

Câu 24: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường gây thiệt hại đến?

  • A. Chỉ doanh nghiệp cạnh tranh
  • B. Chỉ người tiêu dùng
  • C. Khách hàng và cạnh tranh
  • D. Ngân sách nhà nước

Câu 25: Để xác định thị phần của doanh nghiệp, căn cứ vào yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Tổng tài sản của doanh nghiệp
  • B. Số lượng nhân viên của doanh nghiệp
  • C. Giá trị vốn hóa thị trường
  • D. Doanh thu hoặc doanh số mua vào trên thị trường liên quan

Câu 26: Khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh được thực hiện theo trình tự nào?

  • A. Khởi kiện trực tiếp ra tòa án
  • B. Khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền cao hơn
  • C. Gửi đơn đến Thanh tra Chính phủ
  • D. Không có quyền khiếu nại

Câu 27: Doanh nghiệp I mua lại toàn bộ doanh nghiệp J, hoạt động trong cùng lĩnh vực và có thị phần đáng kể. Đây là hình thức tập trung kinh tế nào?

  • A. Hợp nhất doanh nghiệp
  • B. Liên doanh doanh nghiệp
  • C. Mua lại doanh nghiệp
  • D. Sáp nhập doanh nghiệp

Câu 28: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là cạnh tranh không lành mạnh?

  • A. Quảng cáo trung thực về sản phẩm của mình
  • B. Quảng cáo gây nhầm lẫn về sản phẩm của đối thủ
  • C. Gièm pha doanh nghiệp khác
  • D. Sao chép kiểu dáng sản phẩm gây nhầm lẫn

Câu 29: Yếu tố "rào cản gia nhập thị trường" có vai trò như thế nào trong phân tích cạnh tranh?

  • A. Thúc đẩy cạnh tranh
  • B. Hạn chế cạnh tranh, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hiện hữu lạm dụng vị thế
  • C. Không ảnh hưởng đến cạnh tranh
  • D. Giúp người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn

Câu 30: Nếu một điều khoản của Luật Cạnh tranh khác với một điều khoản của luật chuyên ngành khác về cùng một hành vi hạn chế cạnh tranh, thì luật nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Luật chuyên ngành
  • B. Áp dụng đồng thời cả hai luật
  • C. Luật Cạnh tranh
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của cơ quan quản lý

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Doanh nghiệp A, chiếm 70% thị phần thị trường sản xuất xi măng tại Việt Nam, áp đặt giá bán xi măng cao hơn 20% so với giá thị trường khu vực. Hành vi này của doanh nghiệp A có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hai doanh nghiệp B và C, hoạt động trong lĩnh vực phân phối gas dân dụng, cùng nhau thống nhất tăng giá gas bán lẻ trên toàn quốc. Thỏa thuận này vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Doanh nghiệp D tung ra chương trình khuyến mại 'mua 1 tặng 1' kéo dài liên tục trong 6 tháng cho sản phẩm nước giải khát mới, khiến các đối thủ nhỏ hơn không thể cạnh tranh và dần bị loại khỏi thị trường. Hành vi này có thể bị xem xét là?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Để xác định thị trường sản phẩm liên quan trong vụ việc cạnh tranh, cơ quan quản lý cạnh tranh thường sử dụng công cụ phân tích nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để xác định tính 'có thể thay thế cho nhau' của hàng hóa, dịch vụ trong thị trường liên quan?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hành vi nào sau đây được coi là 'thỏa thuận phân chia thị trường' theo Luật Cạnh tranh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Theo Luật Cạnh tranh, trường hợp nào sau đây KHÔNG được coi là 'tập trung kinh tế'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Mục đích chính của việc kiểm soát tập trung kinh tế theo Luật Cạnh tranh là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Doanh nghiệp E quảng cáo sai lệch về chất lượng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng. Hành vi này thuộc loại cạnh tranh không lành mạnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hành vi 'bán hàng đa cấp bất chính' có được điều chỉnh bởi Luật Cạnh tranh không?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh theo quy định hiện hành của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nguyên tắc 'cạnh tranh bình đẳng' trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Biện pháp xử lý nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh là bao lâu theo Luật Cạnh tranh hiện hành?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong vụ việc cạnh tranh, 'người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan' có quyền gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hành vi 'ép buộc khách hàng phải mua kèm sản phẩm khác' khi mua sản phẩm đang bán chạy có thể bị coi là?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Doanh nghiệp F liên tục hạ giá sản phẩm xuống thấp hơn giá thành trong một thời gian dài, gây khó khăn cho các đối thủ. Hành vi này có thể bị xem là?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Luật Cạnh tranh điều chỉnh hành vi cạnh tranh của chủ thể nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong trường hợp nào, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được miễn trừ theo Luật Cạnh tranh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Thế nào là 'vị trí thống lĩnh thị trường' của một doanh nghiệp theo Luật Cạnh tranh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Hành vi nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến xâm phạm thông tin?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Mục tiêu của Luật Cạnh tranh là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Doanh nghiệp G và H cùng nhau thỏa thuận không tham gia đấu thầu một dự án lớn của nhà nước. Thỏa thuận này vi phạm điều cấm nào của Luật Cạnh tranh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường gây thiệt hại đến?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Để xác định thị phần của doanh nghiệp, căn cứ vào yếu tố nào là chủ yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh được thực hiện theo trình tự nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Doanh nghiệp I mua lại toàn bộ doanh nghiệp J, hoạt động trong cùng lĩnh vực và có thị phần đáng kể. Đây là hình thức tập trung kinh tế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là cạnh tranh không lành mạnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Yếu tố 'rào cản gia nhập thị trường' có vai trò như thế nào trong phân tích cạnh tranh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nếu một điều khoản của Luật Cạnh tranh khác với một điều khoản của luật chuyên ngành khác về cùng một hành vi hạn chế cạnh tranh, thì luật nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 06

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B, hoạt động độc lập, cùng sản xuất và bán sản phẩm X trên thị trường. Họ thỏa thuận cùng nhau tăng giá bán sản phẩm X lên 15% so với mức giá hiện tại. Hành vi này của doanh nghiệp A và B có vi phạm Luật Cạnh tranh không? Nếu có, thì đó là hành vi nào?

  • A. Không vi phạm, vì doanh nghiệp có quyền tự do định giá sản phẩm của mình.
  • B. Có vi phạm, đây là hành vi thỏa thuận ấn định giá bán hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp.
  • C. Có vi phạm, đây là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • D. Có vi phạm, đây là hành vi cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 2: Theo Luật Cạnh tranh, yếu tố quan trọng nhất để xác định thị trường sản phẩm liên quan là gì?

  • A. Sự khác biệt về thương hiệu và uy tín của sản phẩm.
  • B. Kênh phân phối và hệ thống bán lẻ của sản phẩm.
  • C. Khả năng thay thế lẫn nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả của hàng hóa, dịch vụ.
  • D. Vị trí địa lý nơi sản phẩm được sản xuất và tiêu thụ.

Câu 3: Doanh nghiệp X có thị phần 45% trên thị trường sản phẩm Y. Doanh nghiệp Z, đối thủ cạnh tranh nhỏ hơn, tung ra sản phẩm Y" tương tự với giá thấp hơn. Để loại bỏ Z, X quyết định giảm giá sản phẩm Y xuống thấp hơn giá thành sản xuất trong vòng 6 tháng. Hành vi này của X có thể bị coi là gì?

  • A. Cạnh tranh lành mạnh, vì giảm giá là quyền của doanh nghiệp.
  • B. Không vi phạm, vì doanh nghiệp X có thị phần dưới 50%.
  • C. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, cụ thể là bán hàng hóa dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.

Câu 4: Trong các hành vi sau, hành vi nào không được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp khác.
  • B. Gây rối hoạt động kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp khác.
  • C. Quảng cáo so sánh sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ một cách trung thực và có dẫn chứng.
  • D. Bán hàng hóa, dịch vụ có tính chất gây nhầm lẫn về tên thương mại, chỉ dẫn địa lý.

Câu 5: Hai doanh nghiệp A và B quyết định hợp nhất thành doanh nghiệp AB. Tổng thị phần kết hợp của họ trên thị trường liên quan là 35%. Theo Luật Cạnh tranh, việc hợp nhất này có cần phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh không?

  • A. Không cần thông báo, vì thị phần kết hợp dưới ngưỡng quy định.
  • B. Cần thông báo, vì mọi hình thức hợp nhất doanh nghiệp đều phải thông báo.
  • C. Chỉ cần thông báo nếu doanh nghiệp AB dự định mở rộng hoạt động sang thị trường mới.
  • D. Chỉ cần thông báo nếu doanh nghiệp A hoặc B có vị trí thống lĩnh thị trường trước khi hợp nhất.

Câu 6: Mục tiêu cao nhất của Luật Cạnh tranh là gì?

  • A. Bảo vệ lợi ích của các doanh nghiệp lớn trên thị trường.
  • B. Bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế, phúc lợi xã hội và quyền lợi người tiêu dùng.
  • C. Hạn chế sự phát triển quá nhanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • D. Tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh tế.

Câu 7: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường không bao gồm hành vi nào sau đây?

  • A. Áp đặt các điều kiện giao dịch bất hợp lý cho khách hàng.
  • B. Cản trở việc gia nhập thị trường của các đối thủ cạnh tranh mới.
  • C. Phân biệt đối xử giữa các khách hàng khác nhau trong các giao dịch tương tự.
  • D. Cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ để thu hút khách hàng.

Câu 8: Nguyên tắc "cạnh tranh bình đẳng" trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?

  • A. Mọi doanh nghiệp phải có quy mô và nguồn lực kinh tế tương đương nhau.
  • B. Nhà nước phải can thiệp để đảm bảo tất cả các doanh nghiệp đều có lợi nhuận như nhau.
  • C. Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật cạnh tranh.
  • D. Các doanh nghiệp lớn phải hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa để tạo ra sự cân bằng trên thị trường.

Câu 9: Trong trường hợp nào thì thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được miễn trừ theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Khi thỏa thuận được thực hiện bởi các doanh nghiệp có quy mô nhỏ.
  • B. Khi thỏa thuận đó mang lại lợi ích cho người tiêu dùng và góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Khi thỏa thuận được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • D. Khi thỏa thuận chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn.

Câu 10: Để xác định thị trường địa lý liên quan, yếu tố nào sau đây được xem xét quan trọng nhất?

  • A. Khoảng cách địa lý giữa các khu vực tiêu thụ sản phẩm.
  • B. Sự khác biệt về văn hóa và tập quán tiêu dùng giữa các vùng miền.
  • C. Rào cản ngôn ngữ và hành chính giữa các địa phương.
  • D. Các điều kiện cạnh tranh tương tự và sự khác biệt đáng kể so với các khu vực lân cận.

Câu 11: Hành vi "bán hàng đa cấp bất chính" có thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh không?

  • A. Có, vì đây là một hình thức cạnh tranh không lành mạnh.
  • B. Không, vì hành vi này thuộc lĩnh vực quản lý của luật khác.
  • C. Có, nhưng chỉ khi hành vi này gây ra hoặc có khả năng gây ra tác động hạn chế cạnh tranh trên thị trường.
  • D. Không, vì Luật Cạnh tranh chỉ điều chỉnh hành vi của doanh nghiệp lớn.

Câu 12: Doanh nghiệp độc quyền là gì theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Doanh nghiệp chỉ có một mình trên thị trường hoặc được Nhà nước trao quyền kinh doanh độc quyền.
  • B. Doanh nghiệp có thị phần lớn nhất trên thị trường.
  • C. Doanh nghiệp có lợi nhuận cao nhất so với các doanh nghiệp khác.
  • D. Doanh nghiệp có công nghệ sản xuất tiên tiến nhất.

Câu 13: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý các vụ việc cạnh tranh theo quy định của Luật Cạnh tranh?

  • A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • B. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia (hoặc cơ quan kế thừa theo luật hiện hành).
  • C. Bộ Công Thương.
  • D. Thanh tra Chính phủ.

Câu 14: Thế nào là "thị phần kết hợp" trong Luật Cạnh tranh?

  • A. Thị phần trung bình của các doanh nghiệp trên thị trường liên quan.
  • B. Tổng thị phần của tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động trên thị trường.
  • C. Thị phần lớn nhất của một doanh nghiệp trên thị trường.
  • D. Tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế.

Câu 15: Hành vi "quảng cáo gây nhầm lẫn" bị coi là cạnh tranh không lành mạnh vì lý do chính nào?

  • A. Vì quảng cáo làm tăng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
  • B. Vì quảng cáo sử dụng ngôn ngữ không chính xác.
  • C. Vì quảng cáo làm sai lệch thông tin về hàng hóa, dịch vụ, gây thiệt hại cho người tiêu dùng và doanh nghiệp khác.
  • D. Vì quảng cáo có thể tạo ra sự cạnh tranh quá mức trên thị trường.

Câu 16: Doanh nghiệp A và B là đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Họ trao đổi với nhau thông tin về kế hoạch giá và sản lượng trong năm tới. Hành vi trao đổi thông tin này có thể bị coi là vi phạm Luật Cạnh tranh không?

  • A. Không vi phạm, vì trao đổi thông tin là hoạt động bình thường trong kinh doanh.
  • B. Có thể vi phạm, nếu việc trao đổi thông tin này dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến hạn chế cạnh tranh.
  • C. Chỉ vi phạm nếu doanh nghiệp A và B có vị trí thống lĩnh thị trường.
  • D. Chỉ vi phạm nếu thông tin trao đổi là bí mật kinh doanh.

Câu 17: Biện pháp xử phạt nặng nhất đối với hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là gì theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Cảnh cáo.
  • B. Phạt tiền.
  • C. Thu hồi giấy phép kinh doanh.
  • D. Phạt tiền với mức cao nhất theo quy định của pháp luật và có thể áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.

Câu 18: Khi đánh giá tác động của hành vi tập trung kinh tế, cơ quan quản lý cạnh tranh sẽ xem xét yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Quy mô và tiềm lực tài chính của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế.
  • B. Lịch sử hoạt động và uy tín của các doanh nghiệp trên thị trường.
  • C. Khả năng gây ra hoặc gia tăng đáng kể tác động hạn chế cạnh tranh trên thị trường.
  • D. Lợi ích kinh tế - xã hội mà việc tập trung kinh tế có thể mang lại.

Câu 19: Hành vi "ép buộc khách hàng mua kèm sản phẩm khác" khi mua một sản phẩm nhất định có thể bị coi là hành vi gì?

  • A. Hành vi cạnh tranh lành mạnh để tăng doanh số.
  • B. Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường (nếu doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh).
  • C. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh (nếu có thỏa thuận với đối tác).

Câu 20: Trong tố tụng cạnh tranh, doanh nghiệp bị điều tra có quyền gì?

  • A. Yêu cầu cơ quan điều tra chấm dứt vụ việc ngay lập tức.
  • B. Tự quyết định mức phạt cho hành vi vi phạm của mình.
  • C. Không cung cấp bất kỳ thông tin nào cho cơ quan điều tra.
  • D. Được tiếp cận hồ sơ vụ việc, đưa ra ý kiến và khiếu nại quyết định xử lý.

Câu 21: Luật Cạnh tranh điều chỉnh hành vi của loại hình tổ chức, cá nhân nào?

  • A. Tổ chức, cá nhân kinh doanh trên thị trường, bao gồm cả doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề và cá nhân kinh doanh.
  • B. Chỉ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Chỉ các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Chỉ các doanh nghiệp có quy mô lớn.

Câu 22: Hành vi "chào bán hàng hóa dưới giá vốn" có luôn bị coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh không?

  • A. Luôn luôn bị coi là cạnh tranh không lành mạnh.
  • B. Không bao giờ bị coi là cạnh tranh không lành mạnh.
  • C. Không phải luôn luôn, mà chỉ khi hành vi này nhằm mục đích loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
  • D. Chỉ bị coi là cạnh tranh không lành mạnh nếu doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh.

Câu 23: Mục đích của việc kiểm soát tập trung kinh tế là gì?

  • A. Để bảo vệ các doanh nghiệp nhỏ và vừa khỏi sự thôn tính của doanh nghiệp lớn.
  • B. Để ngăn chặn các tập trung kinh tế gây ra hoặc có khả năng gây ra tác động hạn chế cạnh tranh đáng kể trên thị trường.
  • C. Để tăng cường sự quản lý nhà nước đối với hoạt động sáp nhập và hợp nhất doanh nghiệp.
  • D. Để đảm bảo sự phát triển cân bằng giữa các ngành kinh tế.

Câu 24: Theo Luật Cạnh tranh, "vị trí thống lĩnh thị trường" được xác định dựa trên yếu tố chính nào?

  • A. Quy mô vốn và số lượng nhân viên của doanh nghiệp.
  • B. Thời gian hoạt động và kinh nghiệm của doanh nghiệp trên thị trường.
  • C. Thị phần của doanh nghiệp trên thị trường liên quan và khả năng gây ảnh hưởng đáng kể đến cạnh tranh.
  • D. Công nghệ và bí quyết kinh doanh mà doanh nghiệp sở hữu.

Câu 25: Hành vi "cản trở hoạt động kinh doanh của đối thủ" bằng biện pháp phi pháp (ví dụ: phá hoại tài sản, đe dọa nhân viên) có thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh không?

  • A. Chỉ thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh.
  • B. Vừa thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh (nếu có yếu tố cạnh tranh không lành mạnh), vừa thuộc các luật khác (như Luật Hình sự, Luật Dân sự).
  • C. Không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh, mà thuộc Luật Hình sự.
  • D. Không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh, mà thuộc Luật Dân sự.

Câu 26: Doanh nghiệp A và B có thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ sản phẩm X theo khu vực địa lý. Thỏa thuận này có vi phạm Luật Cạnh tranh không? Nếu có, là loại vi phạm nào?

  • A. Không vi phạm, vì doanh nghiệp có quyền tự do lựa chọn thị trường hoạt động.
  • B. Có vi phạm, đây là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • C. Có vi phạm, đây là hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Có vi phạm, đây là hành vi thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.

Câu 27: Nguyên tắc "tập trung vào tác động" trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?

  • A. Luật Cạnh tranh chỉ tập trung vào xử lý các doanh nghiệp lớn.
  • B. Luật Cạnh tranh chỉ xử lý các hành vi đã gây ra hậu quả nghiêm trọng.
  • C. Cơ quan cạnh tranh xem xét bản chất và tác động thực tế của hành vi đến cạnh tranh trên thị trường, chứ không chỉ hình thức pháp lý.
  • D. Luật Cạnh tranh ưu tiên các biện pháp phòng ngừa hơn là xử lý vi phạm.

Câu 28: Trong trường hợp doanh nghiệp có hành vi vi phạm Luật Cạnh tranh, biện pháp "khắc phục hậu quả" có thể bao gồm những gì?

  • A. Buộc loại bỏ các điều khoản vi phạm khỏi hợp đồng, chia tách doanh nghiệp hợp nhất, hoặc các biện pháp khác để khôi phục cạnh tranh.
  • B. Nộp phạt tiền vào ngân sách nhà nước.
  • C. Công khai xin lỗi người tiêu dùng trên phương tiện thông tin đại chúng.
  • D. Tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong một thời gian nhất định.

Câu 29: Thế nào là "rào cản gia nhập thị trường" theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Các quy định pháp luật về đăng ký kinh doanh và điều kiện đầu tư.
  • B. Các yếu tố làm cho việc doanh nghiệp mới muốn tham gia vào thị trường gặp khó khăn hoặc tốn kém hơn so với các doanh nghiệp đã có mặt trên thị trường.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu để thành lập doanh nghiệp.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp hiện hữu trên thị trường.

Câu 30: Nếu có xung đột giữa quy định của Luật Cạnh tranh và luật chuyên ngành khác về cùng một hành vi hạn chế cạnh tranh, thì áp dụng luật nào?

  • A. Luật chuyên ngành, vì luật chuyên ngành cụ thể hơn.
  • B. Luật nào được ban hành sau thì áp dụng luật đó.
  • C. Luật Cạnh tranh, trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định đặc thù.
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B, hoạt động độc lập, cùng sản xuất và bán sản phẩm X trên thị trường. Họ thỏa thuận cùng nhau tăng giá bán sản phẩm X lên 15% so với mức giá hiện tại. Hành vi này của doanh nghiệp A và B có vi phạm Luật Cạnh tranh không? Nếu có, thì đó là hành vi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Theo Luật Cạnh tranh, yếu tố *quan trọng nhất* để xác định thị trường sản phẩm liên quan là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Doanh nghiệp X có thị phần 45% trên thị trường sản phẩm Y. Doanh nghiệp Z, đối thủ cạnh tranh nhỏ hơn, tung ra sản phẩm Y' tương tự với giá thấp hơn. Để loại bỏ Z, X quyết định giảm giá sản phẩm Y xuống thấp hơn giá thành sản xuất trong vòng 6 tháng. Hành vi này của X có thể bị coi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong các hành vi sau, hành vi nào *không* được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hai doanh nghiệp A và B quyết định hợp nhất thành doanh nghiệp AB. Tổng thị phần kết hợp của họ trên thị trường liên quan là 35%. Theo Luật Cạnh tranh, việc hợp nhất này có cần phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Mục tiêu *cao nhất* của Luật Cạnh tranh là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường *không* bao gồm hành vi nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nguyên tắc 'cạnh tranh bình đẳng' trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong trường hợp nào thì thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được *miễn trừ* theo Luật Cạnh tranh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Để xác định thị trường địa lý liên quan, yếu tố nào sau đây được xem xét *quan trọng nhất*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hành vi 'bán hàng đa cấp bất chính' có thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh không?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Doanh nghiệp độc quyền là gì theo Luật Cạnh tranh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý các vụ việc cạnh tranh theo quy định của Luật Cạnh tranh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Thế nào là 'thị phần kết hợp' trong Luật Cạnh tranh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hành vi 'quảng cáo gây nhầm lẫn' bị coi là cạnh tranh không lành mạnh vì lý do chính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Doanh nghiệp A và B là đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Họ trao đổi với nhau thông tin về kế hoạch giá và sản lượng trong năm tới. Hành vi trao đổi thông tin này có thể bị coi là vi phạm Luật Cạnh tranh không?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Biện pháp xử phạt *nặng nhất* đối với hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là gì theo Luật Cạnh tranh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi đánh giá tác động của hành vi tập trung kinh tế, cơ quan quản lý cạnh tranh sẽ xem xét yếu tố nào *quan trọng nhất*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hành vi 'ép buộc khách hàng mua kèm sản phẩm khác' khi mua một sản phẩm nhất định có thể bị coi là hành vi gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong tố tụng cạnh tranh, doanh nghiệp bị điều tra có quyền gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Luật Cạnh tranh điều chỉnh hành vi của loại hình tổ chức, cá nhân nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Hành vi 'chào bán hàng hóa dưới giá vốn' có luôn bị coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Mục đích của việc kiểm soát tập trung kinh tế là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Theo Luật Cạnh tranh, 'vị trí thống lĩnh thị trường' được xác định dựa trên yếu tố chính nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Hành vi 'cản trở hoạt động kinh doanh của đối thủ' bằng biện pháp phi pháp (ví dụ: phá hoại tài sản, đe dọa nhân viên) có thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Doanh nghiệp A và B có thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ sản phẩm X theo khu vực địa lý. Thỏa thuận này có vi phạm Luật Cạnh tranh không? Nếu có, là loại vi phạm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nguyên tắc 'tập trung vào tác động' trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong trường hợp doanh nghiệp có hành vi vi phạm Luật Cạnh tranh, biện pháp 'khắc phục hậu quả' có thể bao gồm những gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Thế nào là 'rào cản gia nhập thị trường' theo Luật Cạnh tranh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nếu có xung đột giữa quy định của Luật Cạnh tranh và luật chuyên ngành khác về cùng một hành vi hạn chế cạnh tranh, thì áp dụng luật nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 07

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất nước giải khát đang tiến hành xác định thị trường sản phẩm liên quan cho sản phẩm nước ngọt có gas của mình. Theo Luật Cạnh tranh Việt Nam, tiêu chí cốt lõi nào được sử dụng để xác định sản phẩm có thể thay thế cho nhau trên thị trường liên quan?

  • A. Quy mô sản xuất và doanh thu của doanh nghiệp.
  • B. Công nghệ sản xuất và kênh phân phối.
  • C. Thói quen tiêu dùng và nhận diện thương hiệu của khách hàng.
  • D. Đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả của sản phẩm.

Câu 2: Công ty A là nhà cung cấp duy nhất dịch vụ xử lý chất thải nguy hại tại tỉnh X do yêu cầu công nghệ đặc thù và giấy phép nghiêm ngặt. Công ty B muốn gia nhập thị trường này nhưng gặp khó khăn lớn về vốn đầu tư ban đầu và thủ tục pháp lý. Yếu tố nào sau đây là rào cản gia nhập thị trường chính mà Công ty B đang đối mặt?

  • A. Sự khác biệt về giá cả dịch vụ giữa Công ty A và Công ty B.
  • B. Chi phí quảng cáo và tiếp thị để thu hút khách hàng.
  • C. Yêu cầu về vốn đầu tư, công nghệ và thủ tục pháp lý.
  • D. Sự cạnh tranh từ các dịch vụ xử lý chất thải không nguy hại.

Câu 3: Hai doanh nghiệp A và B, chiếm tổng cộng 60% thị phần trên thị trường liên quan, thỏa thuận không bán hàng cho một nhà phân phối X vì nhà phân phối này cũng kinh doanh sản phẩm của đối thủ cạnh tranh chính của họ. Thỏa thuận này có khả năng bị coi là hành vi hạn chế cạnh tranh nào theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Thỏa thuận ấn định giá.
  • B. Thỏa thuận ngăn chặn, kìm hãm hoặc loại bỏ doanh nghiệp khác.
  • C. Thỏa thuận phân chia thị trường.
  • D. Thỏa thuận hạn chế sản lượng.

Câu 4: Công ty X, một doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh trên thị trường cung cấp phần mềm kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, yêu cầu khách hàng khi mua phần mềm kế toán của họ thì bắt buộc phải mua kèm theo dịch vụ lưu trữ dữ liệu "độc quyền" do X cung cấp, mặc dù khách hàng có thể sử dụng dịch vụ lưu trữ của bên thứ ba với chi phí thấp hơn. Hành vi này của Công ty X có dấu hiệu vi phạm quy định nào của Luật Cạnh tranh?

  • A. Ấn định giá bán lại tối thiểu gây thiệt hại cho khách hàng.
  • B. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa.
  • C. Áp đặt điều kiện cho khách hàng ký kết hợp đồng, buộc khách hàng mua hoặc không mua sản phẩm, dịch vụ không liên quan.
  • D. Ngăn cản việc gia nhập thị trường của đối thủ cạnh tranh mới.

Câu 5: Hai doanh nghiệp A và B, hoạt động trong cùng một ngành, có tổng doanh thu tại Việt Nam trong năm tài chính liền kề trước năm dự kiến thực hiện tập trung kinh tế là 800 tỷ đồng. Doanh nghiệp A dự kiến mua lại 60% cổ phần của Doanh nghiệp B. Theo quy định hiện hành của Luật Cạnh tranh về ngưỡng thông báo tập trung kinh tế dựa trên tổng doanh thu, giao dịch này có cần thông báo cho Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia không (giả sử không thuộc trường hợp miễn trừ)?

  • A. Có, vì đây là giao dịch mua lại có kiểm soát.
  • B. Không, vì tổng doanh thu của các doanh nghiệp tham gia dưới ngưỡng quy định.
  • C. Có, vì thị phần kết hợp của hai doanh nghiệp có thể vượt ngưỡng.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào thông tin doanh thu.

Câu 6: Công ty M là nhà sản xuất xe máy hàng đầu, chiếm 70% thị phần tại Việt Nam. Công ty M áp đặt cho các đại lý phân phối của mình mức giá bán lẻ tối thiểu đối với một số dòng xe phổ biến. Hành vi này của Công ty M có thể bị xem xét dưới góc độ nào của Luật Cạnh tranh?

  • A. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Tập trung kinh tế.

Câu 7: Một doanh nghiệp quảng cáo sản phẩm của mình bằng cách đưa thông tin sai lệch về chất lượng hoặc công dụng, khiến người tiêu dùng nhầm lẫn với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Hành vi này được xem là loại hành vi cạnh tranh nào theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • B. Lạm dụng vị trí độc quyền.
  • C. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Tập trung kinh tế bị cấm.

Câu 8: Luật Cạnh tranh Việt Nam hiện hành được áp dụng đối với những đối tượng nào?

  • A. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp nhà nước hoạt động tại Việt Nam.
  • B. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Chỉ áp dụng cho các hiệp hội ngành nghề.
  • D. Tổ chức, cá nhân kinh doanh (bao gồm cả doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam) và hiệp hội ngành nghề.

Câu 9: Khi xác định thị trường địa lý liên quan, cơ quan cạnh tranh sẽ xem xét các yếu tố nào để đánh giá một khu vực địa lý có đủ khác biệt so với các khu vực lân cận?

  • A. Tổng doanh thu của các doanh nghiệp trong khu vực.
  • B. Số lượng đối thủ cạnh tranh trong khu vực.
  • C. Chi phí vận chuyển, rào cản pháp lý, ngôn ngữ, thói quen tiêu dùng.
  • D. Mật độ dân số và tốc độ tăng trưởng kinh tế của khu vực.

Câu 10: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh được coi là hành vi vi phạm nào?

  • A. Thỏa thuận ấn định giá.
  • B. Bán phá giá của doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền.
  • C. Ép buộc khách hàng mua hàng kèm theo.
  • D. Thông đồng trong đấu thầu.

Câu 11: Công ty S là nhà sản xuất phần mềm diệt virus chiếm 95% thị phần tại Việt Nam. Công ty S đưa ra chính sách chỉ bảo hành cho các thiết bị sử dụng hệ điều hành Windows, từ chối bảo hành cho các thiết bị sử dụng hệ điều hành Linux mặc dù phần mềm của họ vẫn hoạt động trên Linux. Hành vi này có dấu hiệu của loại lạm dụng vị trí nào?

  • A. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • B. Lạm dụng vị trí độc quyền.
  • C. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • D. Cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 12: Để đánh giá tác động của một thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, cơ quan cạnh tranh thường xem xét các yếu tố nào?

  • A. Chỉ xem xét nội dung của thỏa thuận có thuộc danh mục bị cấm hay không.
  • B. Chỉ xem xét thị phần kết hợp của các bên tham gia thỏa thuận.
  • C. Chỉ xem xét mục đích của các bên khi tham gia thỏa thuận.
  • D. Xem xét tác động thực tế hoặc tiềm ẩn của thỏa thuận đến cạnh tranh trên thị trường, thị phần của các bên, và các yếu tố liên quan khác.

Câu 13: Một tập đoàn lớn dự định mua lại toàn bộ cổ phần của một công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ mới. Mặc dù doanh thu và tài sản của công ty khởi nghiệp còn nhỏ, nhưng công ty này sở hữu công nghệ đột phá có tiềm năng làm thay đổi thị trường trong tương lai. Theo Luật Cạnh tranh, cơ quan cạnh tranh có thể xem xét giao dịch này dưới góc độ nào, ngay cả khi các ngưỡng định lượng (doanh thu, tài sản) chưa đạt mức thông báo?

  • A. Ngưỡng thông báo dựa trên giá trị giao dịch.
  • B. Ngưỡng thông báo dựa trên tổng số lượng nhân viên.
  • C. Ngưỡng thông báo dựa trên lợi nhuận ròng.
  • D. Luật Cạnh tranh chỉ xem xét các giao dịch đạt ngưỡng doanh thu hoặc tài sản.

Câu 14: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi "gièm pha doanh nghiệp khác" được hiểu là gì?

  • A. Phân tích điểm yếu của sản phẩm đối thủ một cách khách quan.
  • B. Đưa thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn về doanh nghiệp khác nhằm xấu.
  • C. So sánh sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ trên cơ sở khoa học.
  • D. Chỉ trích các chính sách kinh doanh của đối thủ.

Câu 15: Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có vai trò chính gì trong việc thực thi Luật Cạnh tranh?

  • A. Điều tra và xử lý các vụ việc cạnh tranh; kiểm soát tập trung kinh tế.
  • B. Ban hành các văn bản pháp luật về cạnh tranh.
  • C. Giải quyết tranh chấp giữa các doanh nghiệp liên quan đến hợp đồng.
  • D. Đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Câu 16: Một doanh nghiệp bị phát hiện đã thực hiện hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường gây thiệt hại nghiêm trọng cho đối thủ cạnh tranh và người tiêu dùng. Ngoài hình thức phạt tiền, doanh nghiệp này có thể phải chịu biện pháp xử lý bổ sung nào theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Buộc công khai xin lỗi trên phương tiện thông tin đại chúng.
  • B. Buộc hoàn trả toàn bộ lợi nhuận bất hợp pháp thu được.
  • C. Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh hoặc chứng chỉ hành nghề.
  • D. Buộc nộp lại toàn bộ tài sản do vi phạm mà có.

Câu 17: Công ty A và Công ty B, hai nhà cung cấp dịch vụ Internet lớn nhất tại một tỉnh, thỏa thuận cùng tăng giá cước thuê bao hàng tháng thêm 10% vào cùng một thời điểm. Hành vi này thuộc loại thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào?

  • A. Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ.
  • B. Thỏa thuận phân chia thị trường.
  • C. Thỏa thuận kiểm soát yếu tố đầu vào.
  • D. Thỏa thuận hạn chế phát triển công nghệ.

Câu 18: Trong quá trình điều tra vụ việc cạnh tranh, điều tra viên cạnh tranh có quyền nào sau đây?

  • A. Tự mình ra quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về cạnh tranh.
  • B. Yêu cầu tòa án xét xử vụ việc cạnh tranh.
  • C. Đình chỉ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bị điều tra ngay lập tức.
  • D. Triệu tập, lấy lời khai của tổ chức, cá nhân liên quan đến vụ việc cạnh tranh.

Câu 19: Công ty Z là doanh nghiệp duy nhất cung cấp dịch vụ điện tại một khu vực. Công ty Z từ chối cung cấp điện cho một nhà máy mới xây dựng với lý do nhà máy này chưa đồng ý mua kèm theo dịch vụ tư vấn lắp đặt đường dây riêng của Công ty Z, mặc dù nhà máy sẵn sàng tự thuê đơn vị khác lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Hành vi này của Công ty Z là dấu hiệu của loại hành vi nào?

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • B. Lạm dụng vị trí độc quyền.
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Tập trung kinh tế.

Câu 20: Việc một doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường mua lại một doanh nghiệp khác hoạt động trong cùng thị trường liên quan có thể bị cấm nếu giao dịch đó có khả năng gây ra tác động nào?

  • A. Gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường liên quan.
  • B. Làm giảm tổng số lượng nhân viên của các doanh nghiệp tham gia.
  • C. Không làm tăng doanh thu của doanh nghiệp sau tập trung kinh tế.
  • D. Chỉ bị cấm khi doanh nghiệp sau tập trung đạt vị trí độc quyền.

Câu 21: Theo Luật Cạnh tranh, "thị phần kết hợp" được tính như thế nào?

  • A. Là thị phần của doanh nghiệp lớn nhất tham gia tập trung kinh tế.
  • B. Là trung bình cộng thị phần của các doanh nghiệp tham gia.
  • C. Là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế.
  • D. Là thị phần của doanh nghiệp sau khi hoàn thành tập trung kinh tế.

Câu 22: Khi đánh giá khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh đáng kể của một hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh/độc quyền, cơ quan cạnh tranh thường xem xét các yếu tố nào?

  • A. Chỉ xem xét thị phần của doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh/độc quyền.
  • B. Chỉ xem xét mức lợi nhuận mà doanh nghiệp đó thu được.
  • C. Chỉ xem xét ý định của doanh nghiệp khi thực hiện hành vi.
  • D. Xem xét mức độ gây thiệt hại cho đối thủ và người tiêu dùng, rào cản gia nhập thị trường, khả năng mở rộng của đối thủ hiện tại, và khả năng khách hàng chuyển đổi.

Câu 23: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi "đưa thông tin gây nhầm lẫn về doanh nghiệp khác" là một dạng của hành vi nào?

  • A. Cạnh tranh không lành mạnh.
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • C. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • D. Tập trung kinh tế.

Câu 24: Một doanh nghiệp lớn (chiếm 45% thị phần) và một doanh nghiệp nhỏ (chiếm 5% thị phần) trên cùng thị trường liên quan dự kiến sáp nhập. Tổng thị phần kết hợp sau sáp nhập là 50%. Theo quy định hiện hành, giao dịch này có cần thông báo tập trung kinh tế không nếu chỉ xét tiêu chí thị phần kết hợp (giả sử ngưỡng thông báo thị phần là 30%)?

  • A. Có, vì thị phần kết hợp vượt ngưỡng thông báo.
  • B. Không, vì doanh nghiệp nhỏ chỉ chiếm 5% thị phần.
  • C. Không, vì chỉ có hai doanh nghiệp tham gia.
  • D. Không thể xác định nếu không biết tổng doanh thu hoặc giá trị giao dịch.

Câu 25: Hành vi "bán hàng đa cấp bất chính" bị cấm theo Luật Cạnh tranh là một ví dụ điển hình của loại hành vi nào?

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • B. Lạm dụng vị trí độc quyền.
  • C. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Tập trung kinh tế bị cấm.

Câu 26: Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh có thể bị khiếu nại đến cơ quan nào?

  • A. Bộ Công Thương.
  • B. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
  • C. Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
  • D. Tòa án Nhân dân cấp tỉnh.

Câu 27: Thời hiệu xử lý hành vi hạn chế cạnh tranh là bao lâu kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm?

  • A. 2 năm.
  • B. 5 năm.
  • C. 3 năm.
  • D. 10 năm.

Câu 28: Trong trường hợp khẩn cấp, khi hành vi hạn chế cạnh tranh có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích công cộng, cơ quan nào có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính?

  • A. Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
  • B. Bộ trưởng Bộ Công Thương.
  • C. Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh.
  • D. Tòa án Nhân dân.

Câu 29: Công ty A, một doanh nghiệp có thị phần 40% trên thị trường liên quan, thỏa thuận với Công ty B (thị phần 35%) về việc phân chia khách hàng theo khu vực địa lý. Thỏa thuận này có khả năng bị coi là vi phạm nghiêm trọng theo Luật Cạnh tranh không?

  • A. Có, vì thỏa thuận phân chia thị trường là loại thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nghiêm trọng.
  • B. Không, vì tổng thị phần của hai công ty dưới 50%.
  • C. Chỉ khi thỏa thuận này gây thiệt hại thực tế cho tất cả các đối thủ khác.
  • D. Chỉ khi có sự tham gia của ít nhất 3 doanh nghiệp.

Câu 30: Theo Luật Cạnh tranh, mục đích của việc kiểm soát tập trung kinh tế là gì?

  • A. Khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ sáp nhập để tăng quy mô.
  • B. Đảm bảo tất cả các giao dịch mua bán, sáp nhập đều được công khai.
  • C. Ngăn chặn các giao dịch tập trung kinh tế có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh đáng kể trên thị trường.
  • D. Thu thuế từ các giao dịch mua bán, sáp nhập doanh nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất nước giải khát đang tiến hành xác định thị trường sản phẩm liên quan cho sản phẩm nước ngọt có gas của mình. Theo Luật Cạnh tranh Việt Nam, tiêu chí cốt lõi nào được sử dụng để xác định sản phẩm có thể thay thế cho nhau trên thị trường liên quan?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Công ty A là nhà cung cấp duy nhất dịch vụ xử lý chất thải nguy hại tại tỉnh X do yêu cầu công nghệ đặc thù và giấy phép nghiêm ngặt. Công ty B muốn gia nhập thị trường này nhưng gặp khó khăn lớn về vốn đầu tư ban đầu và thủ tục pháp lý. Yếu tố nào sau đây là rào cản gia nhập thị trường chính mà Công ty B đang đối mặt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hai doanh nghiệp A và B, chiếm tổng cộng 60% thị phần trên thị trường liên quan, thỏa thuận không bán hàng cho một nhà phân phối X vì nhà phân phối này cũng kinh doanh sản phẩm của đối thủ cạnh tranh chính của họ. Thỏa thuận này có khả năng bị coi là hành vi hạn chế cạnh tranh nào theo Luật Cạnh tranh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Công ty X, một doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh trên thị trường cung cấp phần mềm kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, yêu cầu khách hàng khi mua phần mềm kế toán của họ thì bắt buộc phải mua kèm theo dịch vụ lưu trữ dữ liệu 'độc quyền' do X cung cấp, mặc dù khách hàng có thể sử dụng dịch vụ lưu trữ của bên thứ ba với chi phí thấp hơn. Hành vi này của Công ty X có dấu hiệu vi phạm quy định nào của Luật Cạnh tranh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hai doanh nghiệp A và B, hoạt động trong cùng một ngành, có tổng doanh thu tại Việt Nam trong năm tài chính liền kề trước năm dự kiến thực hiện tập trung kinh tế là 800 tỷ đồng. Doanh nghiệp A dự kiến mua lại 60% cổ phần của Doanh nghiệp B. Theo quy định hiện hành của Luật Cạnh tranh về ngưỡng thông báo tập trung kinh tế dựa trên tổng doanh thu, giao dịch này có cần thông báo cho Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia không (giả sử không thuộc trường hợp miễn trừ)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Công ty M là nhà sản xuất xe máy hàng đầu, chiếm 70% thị phần tại Việt Nam. Công ty M áp đặt cho các đại lý phân phối của mình mức giá bán lẻ tối thiểu đối với một số dòng xe phổ biến. Hành vi này của Công ty M có thể bị xem xét dưới góc độ nào của Luật Cạnh tranh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một doanh nghiệp quảng cáo sản phẩm của mình bằng cách đưa thông tin sai lệch về chất lượng hoặc công dụng, khiến người tiêu dùng nhầm lẫn với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Hành vi này được xem là loại hành vi cạnh tranh nào theo Luật Cạnh tranh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Luật Cạnh tranh Việt Nam hiện hành được áp dụng đối với những đối tượng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi xác định thị trường địa lý liên quan, cơ quan cạnh tranh sẽ xem xét các yếu tố nào để đánh giá một khu vực địa lý có đủ khác biệt so với các khu vực lân cận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh được coi là hành vi vi phạm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Công ty S là nhà sản xuất phần mềm diệt virus chiếm 95% thị phần tại Việt Nam. Công ty S đưa ra chính sách chỉ bảo hành cho các thiết bị sử dụng hệ điều hành Windows, từ chối bảo hành cho các thiết bị sử dụng hệ điều hành Linux mặc dù phần mềm của họ vẫn hoạt động trên Linux. Hành vi này có dấu hiệu của loại lạm dụng vị trí nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Để đánh giá tác động của một thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, cơ quan cạnh tranh thường xem xét các yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một tập đoàn lớn dự định mua lại toàn bộ cổ phần của một công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ mới. Mặc dù doanh thu và tài sản của công ty khởi nghiệp còn nhỏ, nhưng công ty này sở hữu công nghệ đột phá có tiềm năng làm thay đổi thị trường trong tương lai. Theo Luật Cạnh tranh, cơ quan cạnh tranh có thể xem xét giao dịch này dưới góc độ nào, ngay cả khi các ngưỡng định lượng (doanh thu, tài sản) chưa đạt mức thông báo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi 'gièm pha doanh nghiệp khác' được hiểu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có vai trò chính gì trong việc thực thi Luật Cạnh tranh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một doanh nghiệp bị phát hiện đã thực hiện hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường gây thiệt hại nghiêm trọng cho đối thủ cạnh tranh và người tiêu dùng. Ngoài hình thức phạt tiền, doanh nghiệp này có thể phải chịu biện pháp xử lý bổ sung nào theo Luật Cạnh tranh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Công ty A và Công ty B, hai nhà cung cấp dịch vụ Internet lớn nhất tại một tỉnh, thỏa thuận cùng tăng giá cước thuê bao hàng tháng thêm 10% vào cùng một thời điểm. Hành vi này thuộc loại thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong quá trình điều tra vụ việc cạnh tranh, điều tra viên cạnh tranh có quyền nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Công ty Z là doanh nghiệp duy nhất cung cấp dịch vụ điện tại một khu vực. Công ty Z từ chối cung cấp điện cho một nhà máy mới xây dựng với lý do nhà máy này chưa đồng ý mua kèm theo dịch vụ tư vấn lắp đặt đường dây riêng của Công ty Z, mặc dù nhà máy sẵn sàng tự thuê đơn vị khác lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Hành vi này của Công ty Z là dấu hiệu của loại hành vi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Việc một doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường mua lại một doanh nghiệp khác hoạt động trong cùng thị trường liên quan có thể bị cấm nếu giao dịch đó có khả năng gây ra tác động nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Theo Luật Cạnh tranh, 'thị phần kết hợp' được tính như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi đánh giá khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh đáng kể của một hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh/độc quyền, cơ quan cạnh tranh thường xem xét các yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi 'đưa thông tin gây nhầm lẫn về doanh nghiệp khác' là một dạng của hành vi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một doanh nghiệp lớn (chiếm 45% thị phần) và một doanh nghiệp nhỏ (chiếm 5% thị phần) trên cùng thị trường liên quan dự kiến sáp nhập. Tổng thị phần kết hợp sau sáp nhập là 50%. Theo quy định hiện hành, giao dịch này có cần thông báo tập trung kinh tế không nếu chỉ xét tiêu chí thị phần kết hợp (giả sử ngưỡng thông báo thị phần là 30%)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Hành vi 'bán hàng đa cấp bất chính' bị cấm theo Luật Cạnh tranh là một ví dụ điển hình của loại hành vi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh có thể bị khiếu nại đến cơ quan nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Thời hiệu xử lý hành vi hạn chế cạnh tranh là bao lâu kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong trường hợp khẩn cấp, khi hành vi hạn chế cạnh tranh có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích công cộng, cơ quan nào có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Công ty A, một doanh nghiệp có thị phần 40% trên thị trường liên quan, thỏa thuận với Công ty B (thị phần 35%) về việc phân chia khách hàng theo khu vực địa lý. Thỏa thuận này có khả năng bị coi là vi phạm nghiêm trọng theo Luật Cạnh tranh không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Theo Luật Cạnh tranh, mục đích của việc kiểm soát tập trung kinh tế là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 08

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 08 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B, hoạt động độc lập, cùng sản xuất và bán thép xây dựng tại thị trường Việt Nam. Họ thỏa thuận cùng nhau tăng giá bán thép lên 15% so với mức giá hiện hành. Hành vi này có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về:

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc.
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều ngang.

Câu 2: Xét tình huống ở Câu 1, giả sử doanh nghiệp A và B có tổng thị phần kết hợp trên thị trường thép xây dựng là 35%. Để xác định đầy đủ bản chất pháp lý của thỏa thuận tăng giá, cơ quan quản lý cạnh tranh CẦN phải xem xét thêm yếu tố nào sau đây?

  • A. Quy mô vốn điều lệ của doanh nghiệp A và doanh nghiệp B.
  • B. Số lượng nhân viên của doanh nghiệp A và doanh nghiệp B.
  • C. Khả năng gây tác động hoặc khả năng loại trừ, cản trở, hạn chế cạnh tranh của thỏa thuận.
  • D. Lợi nhuận trung bình của ngành thép xây dựng trong 3 năm gần nhất.

Câu 3: Công ty X là doanh nghiệp duy nhất cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng không chặng Hà Nội - Phú Quốc. Công ty X quyết định tăng giá vé máy bay chặng này lên gấp đôi trong dịp lễ 30/4 - 1/5, lợi dụng nhu cầu đi lại tăng cao đột biến. Hành vi này có thể bị coi là:

  • A. Thỏa thuận ấn định giá bán lại tối thiểu.
  • B. Lạm dụng vị trí độc quyền về giá.
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh về giá.
  • D. Hành vi tăng giá theo quy luật thị trường cung - cầu.

Câu 4: Để chứng minh hành vi lạm dụng vị trí độc quyền về giá của Công ty X trong câu 3 là vi phạm Luật Cạnh tranh, cơ quan quản lý cạnh tranh cần phải chứng minh điều gì?

  • A. Công ty X có lợi nhuận cao hơn các hãng hàng không khác.
  • B. Giá vé máy bay của Công ty X cao hơn giá vé trung bình của các chặng bay khác.
  • C. Hành vi tăng giá vé của Công ty X đã gây bức xúc cho người tiêu dùng.
  • D. Hành vi tăng giá vé của Công ty X đã hoặc có khả năng gây ra tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường dịch vụ vận chuyển hàng không.

Câu 5: Doanh nghiệp C tung ra chương trình khuyến mại “mua 1 tặng 1” cho sản phẩm nước giải khát mới trong vòng 1 tháng. Chương trình này được quảng cáo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng. Doanh nghiệp D, đối thủ cạnh tranh của C, cho rằng chương trình khuyến mại này là cạnh tranh không lành mạnh. Theo Luật Cạnh tranh, nhận định của Doanh nghiệp D có cơ sở không?

  • A. Có cơ sở, vì khuyến mại làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp D.
  • B. Không có cơ sở, trừ khi chương trình khuyến mại này vi phạm các quy định pháp luật về khuyến mại hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng.
  • C. Có cơ sở, vì chương trình khuyến mại này làm tăng thị phần của doanh nghiệp C.
  • D. Không có cơ sở, vì khuyến mại là hoạt động kinh doanh thông thường.

Câu 6: Để xác định thị trường sản phẩm liên quan trong vụ việc cạnh tranh, cơ quan quản lý cạnh tranh thường sử dụng công cụ phân tích nào sau đây?

  • A. Quy tắc SSNIP.
  • B. Mô hình SWOT.
  • C. Phân tích PESTEL.
  • D. Ma trận BCG.

Câu 7: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

  • A. Bán hàng hóa, dịch vụ dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
  • B. Quảng cáo sai sự thật về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
  • C. Khuyến mại trung thực, tuân thủ pháp luật.
  • D. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.

Câu 8: Doanh nghiệp E và doanh nghiệp F quyết định hợp nhất thành một doanh nghiệp mới là doanh nghiệp G. Tổng thị phần kết hợp của E và F trên thị trường liên quan trước khi hợp nhất là 35%. Theo Luật Cạnh tranh, việc hợp nhất này có cần phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh không?

  • A. Không, vì thị phần kết hợp dưới 50%.
  • B. Có, nếu việc hợp nhất này thuộc trường hợp tập trung kinh tế theo quy định của Luật Cạnh tranh và đạt ngưỡng thông báo.
  • C. Có, vì mọi hình thức hợp nhất doanh nghiệp đều phải thông báo.
  • D. Không, vì chỉ có sáp nhập doanh nghiệp mới cần thông báo.

Câu 9: Giả sử việc hợp nhất doanh nghiệp E và F trong câu 8 thuộc trường hợp phải thông báo tập trung kinh tế. Cơ quan quản lý cạnh tranh sẽ đánh giá tác động của việc hợp nhất này dựa trên những tiêu chí chủ yếu nào?

  • A. Quy mô vốn, số lượng lao động, và doanh thu của doanh nghiệp sau hợp nhất.
  • B. Ý kiến của người tiêu dùng và các doanh nghiệp khác trên thị trường.
  • C. Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước và lợi ích quốc gia.
  • D. Mức độ tập trung trên thị trường, lợi ích mang lại do tập trung kinh tế, và tác động tiêu cực có khả năng gây ra do tập trung kinh tế.

Câu 10: Theo Luật Cạnh tranh, loại thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào sau đây KHÔNG bị cấm tuyệt đối (được hưởng miễn trừ có điều kiện)?

  • A. Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ.
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh đối với khách hàng.
  • C. Thỏa thuận liên quan đến phân chia thị trường tiêu thụ.
  • D. Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, dịch vụ.

Câu 11: Trong vụ việc cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh có quyền áp dụng biện pháp xử lý nào sau đây đối với doanh nghiệp vi phạm?

  • A. Khởi tố hình sự doanh nghiệp vi phạm.
  • B. Phạt tiền, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trong trường hợp đặc biệt), và các biện pháp khắc phục hậu quả.
  • C. Tạm đình chỉ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • D. Tước giấy phép kinh doanh vĩnh viễn.

Câu 12: Nguyên tắc “cạnh tranh bình đẳng” trong Luật Cạnh tranh được hiểu như thế nào?

  • A. Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều có cơ hội cạnh tranh như nhau trên thị trường.
  • B. Doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân phải có quy mô vốn và số lượng lao động tương đương nhau.
  • C. Giá cả hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp phải tương đương nhau.
  • D. Lợi nhuận của các doanh nghiệp phải được chia đều cho tất cả các thành phần kinh tế.

Câu 13: Luật Cạnh tranh điều chỉnh hành vi của chủ thể nào sau đây?

  • A. Chỉ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Chỉ doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.
  • C. Mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh tế tại Việt Nam.
  • D. Doanh nghiệp và hiệp hội doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam.

Câu 14: Trong Luật Cạnh tranh, khái niệm “thị phần” được xác định dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Tổng tài sản của doanh nghiệp.
  • B. Số lượng nhân viên của doanh nghiệp.
  • C. Doanh thu hoặc doanh số mua vào của doanh nghiệp trên thị trường liên quan.
  • D. Giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là căn cứ để xác định “vị trí thống lĩnh thị trường” của một doanh nghiệp?

  • A. Thị phần của doanh nghiệp trên thị trường liên quan.
  • B. Số lượng bằng sáng chế mà doanh nghiệp sở hữu.
  • C. Sức mạnh tài chính và quy mô vốn của doanh nghiệp.
  • D. Rào cản gia nhập và mở rộng thị trường đối với đối thủ cạnh tranh.

Câu 16: Hành vi “ép buộc khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ kèm theo” có thể bị coi là:

  • A. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh về giá.
  • D. Khuyến mại không đúng quy định.

Câu 17: Mục đích chính của Luật Cạnh tranh là gì?

  • A. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động kinh tế.
  • B. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp lớn, bảo vệ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • C. Duy trì môi trường cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp và người tiêu dùng.
  • D. Thúc đẩy xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ.

Câu 18: Trong trường hợp có xung đột giữa Luật Cạnh tranh và luật chuyên ngành khác về hành vi hạn chế cạnh tranh, thì luật nào được ưu tiên áp dụng?

  • A. Luật Cạnh tranh, trừ khi luật chuyên ngành có quy định đặc thù và được luật chuyên ngành đó quy định rõ.
  • B. Luật chuyên ngành, vì luật chuyên ngành điều chỉnh lĩnh vực cụ thể.
  • C. Tùy thuộc vào quyết định của cơ quan quản lý cạnh tranh trong từng vụ việc cụ thể.
  • D. Áp dụng đồng thời cả hai luật để đảm bảo tính toàn diện.

Câu 19: Thời hiệu xử lý đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh hiện hành là bao lâu?

  • A. 06 tháng kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện.
  • B. 01 năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện.
  • C. Không có thời hiệu xử lý đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. 02 năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện.

Câu 20: Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh?

  • A. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
  • B. Hội đồng Cạnh tranh.
  • C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • D. Bộ Công Thương.

Câu 21: Doanh nghiệp H và doanh nghiệp K cùng kinh doanh dịch vụ taxi tại một thành phố. Họ thỏa thuận với nhau về việc phân chia khu vực hoạt động, mỗi doanh nghiệp chỉ được đón khách ở một số quận nhất định. Thỏa thuận này là loại thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào?

  • A. Thỏa thuận ấn định giá.
  • B. Thỏa thuận hạn chế sản xuất.
  • C. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh đối với khách hàng.
  • D. Thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ.

Câu 22: Hành vi “xâm phạm bí mật kinh doanh” của doanh nghiệp khác có phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh không?

  • A. Có, xâm phạm bí mật kinh doanh là hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
  • B. Không, vì bí mật kinh doanh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh.
  • C. Chỉ khi hành vi xâm phạm gây thiệt hại nghiêm trọng mới bị coi là cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Tùy thuộc vào quy mô và loại hình doanh nghiệp bị xâm phạm.

Câu 23: Doanh nghiệp L là nhà sản xuất độc quyền một loại thuốc chữa bệnh hiếm gặp. Doanh nghiệp L từ chối bán thuốc cho một bệnh viện công lập với lý do bệnh viện này không chấp nhận mức giá mà doanh nghiệp L đưa ra. Hành vi này của doanh nghiệp L có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh không?

  • A. Không, vì doanh nghiệp L có quyền tự do định giá và quyết định bán hàng cho ai.
  • B. Có thể, nếu hành vi từ chối giao dịch này là bất hợp lý và gây thiệt hại cho bệnh viện và bệnh nhân.
  • C. Có, vì doanh nghiệp L là nhà sản xuất độc quyền nên phải có nghĩa vụ cung cấp thuốc cho mọi bệnh viện.
  • D. Không, vì bệnh viện công lập có thể mua thuốc từ các nguồn khác.

Câu 24: Trong quá trình điều tra vụ việc cạnh tranh, cơ quan điều tra có quyền yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến vụ việc không?

  • A. Có, cơ quan điều tra có quyền yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc điều tra.
  • B. Không, vì việc cung cấp thông tin, tài liệu là quyền tự nguyện của doanh nghiệp.
  • C. Chỉ khi có quyết định của Hội đồng Cạnh tranh mới được yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu.
  • D. Chỉ được yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin công khai, không được yêu cầu cung cấp thông tin bí mật kinh doanh.

Câu 25: Biện pháp khắc phục hậu quả nào sau đây có thể được áp dụng đối với hành vi vi phạm Luật Cạnh tranh?

  • A. Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh vĩnh viễn.
  • B. Phạt tù đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp vi phạm.
  • C. Buộc loại bỏ các điều khoản vi phạm pháp luật cạnh tranh khỏi hợp đồng, thỏa thuận hoặc giao dịch kinh doanh.
  • D. Cấm doanh nghiệp vi phạm tham gia đấu thầu trong vòng 10 năm.

Câu 26: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể bị coi là cản trở cạnh tranh?

  • A. Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch vụ.
  • B. Áp đặt giá tối thiểu, giá tối đa không hợp lý, hoặc các khung giá, giá sàn, giá trần khác gây hạn chế cạnh tranh.
  • C. Thực hiện kiểm tra, thanh tra doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • D. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội.

Câu 27: Doanh nghiệp M và doanh nghiệp N cùng sản xuất và bán xi măng. Họ trao đổi thông tin với nhau về kế hoạch sản lượng và giá bán trong năm tới. Hành vi này có thể bị coi là:

  • A. Hợp tác kinh doanh thông thường.
  • B. Cạnh tranh lành mạnh để thu hút khách hàng.
  • C. Hoạt động nghiên cứu thị trường.
  • D. Thỏa thuận phối hợp hành vi cạnh tranh.

Câu 28: Trong vụ việc cạnh tranh, doanh nghiệp có quyền khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh đến cơ quan nào?

  • A. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
  • B. Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền.
  • C. Hội đồng Cạnh tranh.
  • D. Bộ Công Thương.

Câu 29: Theo Luật Cạnh tranh, hình thức tập trung kinh tế nào sau đây cần phải được cơ quan quản lý cạnh tranh chấp thuận trước khi thực hiện, nếu đáp ứng các ngưỡng luật định?

  • A. Mua lại toàn bộ hoặc một phần vốn góp, tài sản của doanh nghiệp khác.
  • B. Hợp nhất doanh nghiệp.
  • C. Liên doanh giữa các doanh nghiệp.
  • D. Thành lập doanh nghiệp mới trên cơ sở góp vốn của nhiều doanh nghiệp.

Câu 30: Nguyên tắc “tuân thủ pháp luật” trong hoạt động cạnh tranh có nghĩa là gì?

  • A. Doanh nghiệp được tự do cạnh tranh bằng mọi biện pháp để tối đa hóa lợi nhuận.
  • B. Doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế và kế toán.
  • C. Doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và lao động.
  • D. Doanh nghiệp phải cạnh tranh bằng các biện pháp hợp pháp, không vi phạm các quy định của Luật Cạnh tranh và pháp luật khác có liên quan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B, hoạt động độc lập, cùng sản xuất và bán thép xây dựng tại thị trường Việt Nam. Họ thỏa thuận cùng nhau tăng giá bán thép lên 15% so với mức giá hiện hành. Hành vi này có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Xét tình huống ở Câu 1, giả sử doanh nghiệp A và B có tổng thị phần kết hợp trên thị trường thép xây dựng là 35%. Để xác định đầy đủ bản chất pháp lý của thỏa thuận tăng giá, cơ quan quản lý cạnh tranh CẦN phải xem xét thêm yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Công ty X là doanh nghiệp duy nhất cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng không chặng Hà Nội - Phú Quốc. Công ty X quyết định tăng giá vé máy bay chặng này lên gấp đôi trong dịp lễ 30/4 - 1/5, lợi dụng nhu cầu đi lại tăng cao đột biến. Hành vi này có thể bị coi là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Để chứng minh hành vi lạm dụng vị trí độc quyền về giá của Công ty X trong câu 3 là vi phạm Luật Cạnh tranh, cơ quan quản lý cạnh tranh cần phải chứng minh điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Doanh nghiệp C tung ra chương trình khuyến mại “mua 1 tặng 1” cho sản phẩm nước giải khát mới trong vòng 1 tháng. Chương trình này được quảng cáo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng. Doanh nghiệp D, đối thủ cạnh tranh của C, cho rằng chương trình khuyến mại này là cạnh tranh không lành mạnh. Theo Luật Cạnh tranh, nhận định của Doanh nghiệp D có cơ sở không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Để xác định thị trường sản phẩm liên quan trong vụ việc cạnh tranh, cơ quan quản lý cạnh tranh thường sử dụng công cụ phân tích nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Doanh nghiệp E và doanh nghiệp F quyết định hợp nhất thành một doanh nghiệp mới là doanh nghiệp G. Tổng thị phần kết hợp của E và F trên thị trường liên quan trước khi hợp nhất là 35%. Theo Luật Cạnh tranh, việc hợp nhất này có cần phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh không?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Giả sử việc hợp nhất doanh nghiệp E và F trong câu 8 thuộc trường hợp phải thông báo tập trung kinh tế. Cơ quan quản lý cạnh tranh sẽ đánh giá tác động của việc hợp nhất này dựa trên những tiêu chí chủ yếu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Theo Luật Cạnh tranh, loại thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào sau đây KHÔNG bị cấm tuyệt đối (được hưởng miễn trừ có điều kiện)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong vụ việc cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh có quyền áp dụng biện pháp xử lý nào sau đây đối với doanh nghiệp vi phạm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nguyên tắc “cạnh tranh bình đẳng” trong Luật Cạnh tranh được hiểu như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Luật Cạnh tranh điều chỉnh hành vi của chủ thể nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong Luật Cạnh tranh, khái niệm “thị phần” được xác định dựa trên tiêu chí nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là căn cứ để xác định “vị trí thống lĩnh thị trường” của một doanh nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hành vi “ép buộc khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ kèm theo” có thể bị coi là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Mục đích chính của Luật Cạnh tranh là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong trường hợp có xung đột giữa Luật Cạnh tranh và luật chuyên ngành khác về hành vi hạn chế cạnh tranh, thì luật nào được ưu tiên áp dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Thời hiệu xử lý đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh hiện hành là bao lâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Doanh nghiệp H và doanh nghiệp K cùng kinh doanh dịch vụ taxi tại một thành phố. Họ thỏa thuận với nhau về việc phân chia khu vực hoạt động, mỗi doanh nghiệp chỉ được đón khách ở một số quận nhất định. Thỏa thuận này là loại thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Hành vi “xâm phạm bí mật kinh doanh” của doanh nghiệp khác có phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Doanh nghiệp L là nhà sản xuất độc quyền một loại thuốc chữa bệnh hiếm gặp. Doanh nghiệp L từ chối bán thuốc cho một bệnh viện công lập với lý do bệnh viện này không chấp nhận mức giá mà doanh nghiệp L đưa ra. Hành vi này của doanh nghiệp L có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong quá trình điều tra vụ việc cạnh tranh, cơ quan điều tra có quyền yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến vụ việc không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Biện pháp khắc phục hậu quả nào sau đây có thể được áp dụng đối với hành vi vi phạm Luật Cạnh tranh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể bị coi là cản trở cạnh tranh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Doanh nghiệp M và doanh nghiệp N cùng sản xuất và bán xi măng. Họ trao đổi thông tin với nhau về kế hoạch sản lượng và giá bán trong năm tới. Hành vi này có thể bị coi là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong vụ việc cạnh tranh, doanh nghiệp có quyền khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh đến cơ quan nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Theo Luật Cạnh tranh, hình thức tập trung kinh tế nào sau đây cần phải được cơ quan quản lý cạnh tranh chấp thuận trước khi thực hiện, nếu đáp ứng các ngưỡng luật định?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nguyên tắc “tuân thủ pháp luật” trong hoạt động cạnh tranh có nghĩa là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 09

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 09 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Doanh nghiệp A, nhà sản xuất độc quyền điện thoại thông minh tại Việt Nam, quyết định giảm giá bán sản phẩm xuống dưới giá thành sản xuất trong vòng 6 tháng. Mục đích chính của hành động này có khả năng là gì theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Tăng cường khả năng cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
  • B. Tri ân khách hàng và tăng doanh số bán hàng.
  • C. Loại bỏ các đối thủ cạnh tranh tiềm năng hoặc hiện tại trên thị trường.
  • D. Giải phóng hàng tồn kho để chuẩn bị cho mẫu sản phẩm mới.

Câu 2: Hai doanh nghiệp sản xuất xi măng lớn nhất, chiếm 70% thị phần cả nước, ký thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ theo khu vực địa lý. Thỏa thuận này có thể bị coi là vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

  • A. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Tập trung kinh tế quá mức.

Câu 3: Quy tắc "SSNIP" (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng trong Luật Cạnh tranh để làm gì?

  • A. Đánh giá mức độ thiệt hại do hành vi cạnh tranh không lành mạnh gây ra.
  • B. Xác định ngưỡng thị phần để coi là vị trí thống lĩnh thị trường.
  • C. Phân tích tác động của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh đến người tiêu dùng.
  • D. Xác định thị trường sản phẩm liên quan trong các vụ việc cạnh tranh.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để xác định "thị trường sản phẩm liên quan" theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Đặc tính và công dụng của hàng hóa, dịch vụ.
  • B. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ.
  • C. Số lượng doanh nghiệp tham gia thị trường.
  • D. Khả năng thay thế lẫn nhau về hàng hóa, dịch vụ.

Câu 5: Một doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường dịch vụ viễn thông di động áp đặt giá cước "trọn gói" bao gồm cả dịch vụ mà khách hàng không có nhu cầu sử dụng. Hành vi này có thể bị coi là lạm dụng vị trí thống lĩnh thông qua hình thức nào?

  • A. Áp đặt các điều kiện giao dịch bất lợi cho khách hàng.
  • B. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành.
  • C. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ.
  • D. Áp đặt giá mua, giá bán bất hợp lý.

Câu 6: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi "quảng cáo sai sự thật" về chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp A nhằm thu hút khách hàng từ doanh nghiệp B là hành vi cạnh tranh nào?

  • A. Hạn chế cạnh tranh.
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh.
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Tập trung kinh tế.

Câu 7: Doanh nghiệp X sáp nhập với doanh nghiệp Y, tạo thành một doanh nghiệp mới có thị phần kết hợp trên thị trường liên quan là 40%. Theo Luật Cạnh tranh, trường hợp này có cần phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh không?

  • A. Không cần thông báo trong mọi trường hợp.
  • B. Có thể cần thông báo nếu đáp ứng ngưỡng thông báo tập trung kinh tế theo quy định.
  • C. Chỉ cần thông báo nếu có yêu cầu từ cơ quan quản lý cạnh tranh.
  • D. Luôn luôn phải thông báo vì đây là hành vi tập trung kinh tế.

Câu 8: Mục đích chính của Luật Cạnh tranh là gì?

  • A. Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp lớn trên thị trường.
  • B. Tăng cường sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh doanh.
  • C. Đảm bảo lợi nhuận tối đa cho các doanh nghiệp.
  • D. Duy trì và thúc đẩy môi trường cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Câu 9: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là "tập trung kinh tế" theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Sáp nhập doanh nghiệp.
  • B. Hợp nhất doanh nghiệp.
  • C. Đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác mà không giành quyền kiểm soát.
  • D. Mua lại toàn bộ hoặc một phần doanh nghiệp.

Câu 10: Trong trường hợp có xung đột giữa Luật Cạnh tranh và luật chuyên ngành khác về cùng một hành vi hạn chế cạnh tranh, luật nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Luật chuyên ngành sẽ luôn được ưu tiên.
  • B. Tùy thuộc vào quyết định của cơ quan quản lý cạnh tranh.
  • C. Luật Cạnh tranh sẽ được ưu tiên áp dụng đối với hành vi hạn chế cạnh tranh.
  • D. Áp dụng đồng thời cả hai luật.

Câu 11: Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh?

  • A. Doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Hợp tác xã.
  • D. Hộ gia đình sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ tự tiêu thụ.

Câu 12: Hành vi "xâm phạm bí mật kinh doanh" của doanh nghiệp đối thủ có được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh không?

  • A. Có, đây là một trong các hành vi cạnh tranh không lành mạnh được quy định.
  • B. Không, hành vi này thuộc phạm vi điều chỉnh của luật khác.
  • C. Chỉ coi là cạnh tranh không lành mạnh nếu gây thiệt hại nghiêm trọng.
  • D. Tùy thuộc vào quy mô và phạm vi của bí mật kinh doanh bị xâm phạm.

Câu 13: Rào cản gia nhập thị trường có thể phát sinh từ yếu tố nào sau đây?

  • A. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu lớn và yêu cầu công nghệ cao.
  • C. Nguồn cung lao động dồi dào và giá rẻ.
  • D. Nhu cầu thị trường tăng cao và đa dạng.

Câu 14: Thị phần của một doanh nghiệp được tính dựa trên tiêu chí nào sau đây?

  • A. Tổng tài sản của doanh nghiệp.
  • B. Số lượng nhân viên của doanh nghiệp.
  • C. Vốn điều lệ của doanh nghiệp.
  • D. Doanh thu hoặc doanh số mua vào của doanh nghiệp trên thị trường liên quan.

Câu 15: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chuẩn để trở thành thành viên Hội đồng Cạnh tranh?

  • A. Có kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật, kinh tế hoặc quản lý cạnh tranh.
  • B. Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, khách quan.
  • C. Là đại diện của một hiệp hội ngành nghề.
  • D. Có trình độ chuyên môn phù hợp và khả năng hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 16: "Giá thành toàn bộ" sản phẩm, dịch vụ bao gồm những chi phí nào?

  • A. Chi phí sản xuất và chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • B. Chi phí sản xuất, chi phí mua hàng hóa và chi phí lưu thông.
  • C. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
  • D. Chi phí sản xuất và lợi nhuận dự kiến.

Câu 17: Hành vi "thỏa thuận ấn định giá bán lại tối thiểu" giữa nhà sản xuất và nhà phân phối có thể bị coi là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh không?

  • A. Có, đây là một dạng thỏa thuận hạn chế cạnh tranh về giá.
  • B. Không, vì đây là thỏa thuận giữa nhà sản xuất và nhà phân phối.
  • C. Chỉ bị coi là hạn chế cạnh tranh nếu gây thiệt hại cho người tiêu dùng.
  • D. Tùy thuộc vào thị phần của các doanh nghiệp tham gia thỏa thuận.

Câu 18: Số lượng thành viên của Hội đồng Cạnh tranh hiện nay được quy định là bao nhiêu?

  • A. Từ 5 đến 7 thành viên.
  • B. Từ 9 đến 11 thành viên.
  • C. Từ 11 đến 15 thành viên.
  • D. Từ 15 đến 17 thành viên.

Câu 19: Hình thức xử phạt "thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp" là hình thức xử phạt nào theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Cảnh cáo.
  • B. Phạt tiền.
  • C. Phạt bổ sung.
  • D. Biện pháp khắc phục hậu quả.

Câu 20: Nhiệm vụ chính của Hội đồng Cạnh tranh là gì?

  • A. Xử lý các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh.
  • B. Tư vấn chính sách cạnh tranh cho Chính phủ.
  • C. Giám sát hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Giải quyết tranh chấp kinh tế giữa các doanh nghiệp.

Câu 21: Hành vi "ép buộc khách hàng mua kèm sản phẩm không mong muốn" khi mua sản phẩm đang có vị trí thống lĩnh thị trường là biểu hiện của hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh nào?

  • A. Áp đặt giá mua, giá bán bất hợp lý.
  • B. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa.
  • C. Bán hàng hóa dưới giá thành.
  • D. Áp đặt các điều kiện khác biệt trong giao dịch.

Câu 22: Theo quy định hiện hành, ngưỡng thị phần kết hợp của hai doanh nghiệp để được coi là có "vị trí thống lĩnh thị trường chung" là bao nhiêu?

  • A. 30% trên thị trường liên quan.
  • B. 50% trên thị trường liên quan.
  • C. 65% trên thị trường liên quan.
  • D. 75% trên thị trường liên quan.

Câu 23: Đối với trường hợp ba doanh nghiệp có "vị trí thống lĩnh thị trường chung", tổng thị phần kết hợp của họ phải chiếm ít nhất bao nhiêu trên thị trường liên quan?

  • A. 30% trên thị trường liên quan.
  • B. 50% trên thị trường liên quan.
  • C. 65% trên thị trường liên quan.
  • D. 65% trở lên trên thị trường liên quan.

Câu 24: Hình thức "mua lại doanh nghiệp" thuộc loại hành vi tập trung kinh tế nào?

  • A. Sáp nhập doanh nghiệp.
  • B. Hợp nhất doanh nghiệp.
  • C. Mua lại doanh nghiệp.
  • D. Liên doanh doanh nghiệp.

Câu 25: Thỏa thuận giữa các doanh nghiệp về việc "ấn định giá thầu" trong đấu thầu dự án công trình xây dựng là hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào?

  • A. Thỏa thuận phân chia thị trường.
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh trong lĩnh vực đấu thầu.
  • C. Thỏa thuận ấn định giá trực tiếp.
  • D. Thỏa thuận hạn chế số lượng sản xuất.

Câu 26: Một chuỗi siêu thị lớn quảng cáo sản phẩm "sữa tươi nhập khẩu" với giá rất rẻ, thấp hơn nhiều so với các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, khi khách hàng đến mua thì thường xuyên hết hàng hoặc chỉ còn sản phẩm cận date. Hành vi này có dấu hiệu của cạnh tranh không lành mạnh nào?

  • A. Bán hàng hóa dưới giá thành.
  • B. Xâm phạm bí mật kinh doanh.
  • C. Gièm pha doanh nghiệp khác.
  • D. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác hoặc gây nhầm lẫn.

Câu 27: Doanh nghiệp A bị phát hiện có hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường. Hình thức xử phạt chính đối với hành vi này thường là gì?

  • A. Cảnh cáo.
  • B. Phạt tiền.
  • C. Thu hồi giấy phép kinh doanh.
  • D. Truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 28: Sự khác biệt chính giữa "cạnh tranh lành mạnh" và "cạnh tranh không lành mạnh" là gì?

  • A. Cạnh tranh lành mạnh diễn ra giữa các doanh nghiệp lớn, cạnh tranh không lành mạnh diễn ra giữa doanh nghiệp nhỏ.
  • B. Cạnh tranh lành mạnh mang lại lợi nhuận, cạnh tranh không lành mạnh gây thua lỗ.
  • C. Cạnh tranh lành mạnh tuân thủ các chuẩn mực đạo đức kinh doanh và pháp luật, cạnh tranh không lành mạnh vi phạm các chuẩn mực này.
  • D. Cạnh tranh lành mạnh có lợi cho người tiêu dùng, cạnh tranh không lành mạnh có hại cho người tiêu dùng.

Câu 29: Trong bối cảnh thị trường số, hành vi nào của một nền tảng trực tuyến có vị trí thống lĩnh có thể bị coi là lạm dụng vị trí thống lĩnh, gây cản trở cạnh tranh?

  • A. Ưu tiên hiển thị sản phẩm, dịch vụ của chính nền tảng hoặc công ty liên kết trên kết quả tìm kiếm.
  • B. Thu thập và sử dụng dữ liệu người dùng để cải thiện dịch vụ.
  • C. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ mới.
  • D. Giảm giá dịch vụ để thu hút người dùng mới.

Câu 30: Đánh giá nào sau đây là phù hợp nhất về vai trò của Luật Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Luật Cạnh tranh là công cụ để Nhà nước can thiệp sâu rộng vào thị trường.
  • B. Luật Cạnh tranh chỉ cần thiết ở giai đoạn đầu phát triển kinh tế thị trường.
  • C. Luật Cạnh tranh hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp lớn và mạnh.
  • D. Luật Cạnh tranh là nền tảng để đảm bảo thị trường hoạt động hiệu quả, công bằng và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Doanh nghiệp A, nhà sản xuất độc quyền điện thoại thông minh tại Việt Nam, quyết định giảm giá bán sản phẩm xuống dưới giá thành sản xuất trong vòng 6 tháng. Mục đích chính của hành động này có khả năng là gì theo Luật Cạnh tranh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Hai doanh nghiệp sản xuất xi măng lớn nhất, chiếm 70% thị phần cả nước, ký thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ theo khu vực địa lý. Thỏa thuận này có thể bị coi là vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quy tắc 'SSNIP' (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng trong Luật Cạnh tranh để làm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để xác định 'thị trường sản phẩm liên quan' theo Luật Cạnh tranh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường dịch vụ viễn thông di động áp đặt giá cước 'trọn gói' bao gồm cả dịch vụ mà khách hàng không có nhu cầu sử dụng. Hành vi này có thể bị coi là lạm dụng vị trí thống lĩnh thông qua hình thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi 'quảng cáo sai sự thật' về chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp A nhằm thu hút khách hàng từ doanh nghiệp B là hành vi cạnh tranh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Doanh nghiệp X sáp nhập với doanh nghiệp Y, tạo thành một doanh nghiệp mới có thị phần kết hợp trên thị trường liên quan là 40%. Theo Luật Cạnh tranh, trường hợp này có cần phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Mục đích chính của Luật Cạnh tranh là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là 'tập trung kinh tế' theo Luật Cạnh tranh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong trường hợp có xung đột giữa Luật Cạnh tranh và luật chuyên ngành khác về cùng một hành vi hạn chế cạnh tranh, luật nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hành vi 'xâm phạm bí mật kinh doanh' của doanh nghiệp đối thủ có được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Rào cản gia nhập thị trường có thể phát sinh từ yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Thị phần của một doanh nghiệp được tính dựa trên tiêu chí nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chuẩn để trở thành thành viên Hội đồng Cạnh tranh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: 'Giá thành toàn bộ' sản phẩm, dịch vụ bao gồm những chi phí nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Hành vi 'thỏa thuận ấn định giá bán lại tối thiểu' giữa nhà sản xuất và nhà phân phối có thể bị coi là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Số lượng thành viên của Hội đồng Cạnh tranh hiện nay được quy định là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Hình thức xử phạt 'thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp' là hình thức xử phạt nào theo Luật Cạnh tranh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nhiệm vụ chính của Hội đồng Cạnh tranh là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Hành vi 'ép buộc khách hàng mua kèm sản phẩm không mong muốn' khi mua sản phẩm đang có vị trí thống lĩnh thị trường là biểu hiện của hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Theo quy định hiện hành, ngưỡng thị phần kết hợp của hai doanh nghiệp để được coi là có 'vị trí thống lĩnh thị trường chung' là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đối với trường hợp ba doanh nghiệp có 'vị trí thống lĩnh thị trường chung', tổng thị phần kết hợp của họ phải chiếm ít nhất bao nhiêu trên thị trường liên quan?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Hình thức 'mua lại doanh nghiệp' thuộc loại hành vi tập trung kinh tế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Thỏa thuận giữa các doanh nghiệp về việc 'ấn định giá thầu' trong đấu thầu dự án công trình xây dựng là hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một chuỗi siêu thị lớn quảng cáo sản phẩm 'sữa tươi nhập khẩu' với giá rất rẻ, thấp hơn nhiều so với các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, khi khách hàng đến mua thì thường xuyên hết hàng hoặc chỉ còn sản phẩm cận date. Hành vi này có dấu hiệu của cạnh tranh không lành mạnh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Doanh nghiệp A bị phát hiện có hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường. Hình thức xử phạt chính đối với hành vi này thường là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Sự khác biệt chính giữa 'cạnh tranh lành mạnh' và 'cạnh tranh không lành mạnh' là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong bối cảnh thị trường số, hành vi nào của một nền tảng trực tuyến có vị trí thống lĩnh có thể bị coi là lạm dụng vị trí thống lĩnh, gây cản trở cạnh tranh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đánh giá nào sau đây là phù hợp nhất về vai trò của Luật Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 10

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 10 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Doanh nghiệp A, chiếm 70% thị phần thị trường sản xuất xi măng toàn quốc, đã áp đặt giá bán xi măng cao hơn 20% so với giá thị trường khu vực, gây khó khăn cho các công trình xây dựng nhỏ lẻ. Hành vi này của Doanh nghiệp A có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về:

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Tập trung kinh tế quá mức

Câu 2: Hai doanh nghiệp sản xuất xe máy lớn nhất Việt Nam (A và B), mỗi doanh nghiệp chiếm khoảng 35% thị phần, bí mật thỏa thuận với nhau về việc phân chia thị trường tiêu thụ theo khu vực địa lý và ấn định giá bán tối thiểu cho sản phẩm xe tay ga. Thỏa thuận này vi phạm Luật Cạnh tranh về:

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Tập trung kinh tế có điều kiện

Câu 3: Trong vụ việc sáp nhập giữa công ty X (sản xuất phần mềm kế toán) và công ty Y (cung cấp dịch vụ tư vấn thuế), cơ quan quản lý cạnh tranh cần xác định "thị trường liên quan" để đánh giá tác động của việc sáp nhập. Theo bạn, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí chính để xác định thị trường sản phẩm liên quan trong trường hợp này?

  • A. Đặc tính, công dụng và chất lượng của sản phẩm/dịch vụ
  • B. Giá cả và độ co giãn của cầu theo giá
  • C. Tổng doanh thu và lợi nhuận của các doanh nghiệp
  • D. Mức độ thay thế về phía cầu và phía cung

Câu 4: Doanh nghiệp Z, có vị trí độc quyền trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tại một thành phố lớn, từ chối cung cấp dịch vụ cho các hộ gia đình không đăng ký thêm gói dịch vụ internet của họ. Hành vi này có thể bị coi là:

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc
  • B. Lạm dụng vị trí độc quyền
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh về giá
  • D. Hành vi phân biệt đối xử thông thường

Câu 5: Luật Cạnh tranh Việt Nam hiện hành điều chỉnh hành vi của những đối tượng nào?

  • A. Chỉ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
  • B. Chỉ doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân trong nước
  • C. Chỉ các hành vi cạnh tranh diễn ra trên lãnh thổ Việt Nam
  • D. Mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh và các hành vi cạnh tranh có tác động đến thị trường Việt Nam

Câu 6: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Bán hàng hóa, dịch vụ dưới giá thành để thu hút khách hàng mới
  • B. So sánh trực tiếp hàng hóa, dịch vụ của mình với đối thủ cạnh tranh một cách không trung thực
  • C. Quảng cáo sản phẩm mới với thông tin trung thực và hấp dẫn
  • D. Xâm phạm bí mật kinh doanh của doanh nghiệp khác

Câu 7: Theo Luật Cạnh tranh, trường hợp nào sau đây việc tập trung kinh tế giữa các doanh nghiệp KHÔNG cần phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh?

  • A. Tổng thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trên thị trường liên quan là 20%
  • B. Giá trị giao dịch tập trung kinh tế đạt 500 tỷ đồng
  • C. Doanh nghiệp sau tập trung kinh tế trở thành doanh nghiệp độc quyền
  • D. Không trường hợp nào, mọi hình thức tập trung kinh tế đều phải thông báo

Câu 8: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?

  • A. Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp lớn, có vị thế trên thị trường
  • B. Duy trì và thúc đẩy môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng
  • C. Ngăn chặn mọi hình thức cạnh tranh để ổn định thị trường
  • D. Tăng cường sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh doanh

Câu 9: Trong một vụ việc cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh có quyền áp dụng biện pháp xử phạt nào sau đây đối với doanh nghiệp vi phạm?

  • A. Tước giấy phép kinh doanh vĩnh viễn
  • B. Bắt buộc phá sản doanh nghiệp
  • C. Phạt tiền và các biện pháp khắc phục hậu quả
  • D. Truy cứu trách nhiệm hình sự người đứng đầu doanh nghiệp

Câu 10: Nguyên tắc "cạnh tranh bình đẳng" trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là:

  • A. Mọi doanh nghiệp, không phân biệt quy mô hay hình thức sở hữu, đều có cơ hội cạnh tranh như nhau
  • B. Doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân phải được đối xử ưu đãi như nhau
  • C. Doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ phải có cùng điều kiện tiếp cận thị trường
  • D. Nhà nước phải can thiệp để đảm bảo sự cân bằng thị phần giữa các doanh nghiệp

Câu 11: Hành vi "bán hàng đa cấp bất chính" có được điều chỉnh bởi Luật Cạnh tranh không?

  • A. Không, bán hàng đa cấp bất chính không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh
  • B. Có, một số hành vi trong bán hàng đa cấp bất chính có thể cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh
  • C. Chỉ khi doanh nghiệp bán hàng đa cấp có vị trí thống lĩnh thị trường
  • D. Chỉ khi có khiếu nại từ người tiêu dùng về bán hàng đa cấp bất chính

Câu 12: Doanh nghiệp X, chuyên sản xuất đồ uống giải khát, thực hiện chương trình khuyến mại "mua 1 tặng 1" kéo dài liên tục trong 6 tháng, gây khó khăn cho các đối thủ cạnh tranh nhỏ hơn. Hành vi này có thể bị coi là:

  • A. Chắc chắn là cạnh tranh không lành mạnh vì gây khó khăn cho đối thủ
  • B. Không phải cạnh tranh không lành mạnh vì khuyến mại là hoạt động kinh doanh thông thường
  • C. Có thể là cạnh tranh không lành mạnh nếu chương trình khuyến mại kéo dài bất hợp lý và gây loại bỏ đối thủ
  • D. Chỉ bị coi là cạnh tranh không lành mạnh nếu sản phẩm đồ uống không đảm bảo chất lượng

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là căn cứ để xác định "vị trí thống lĩnh thị trường" của một doanh nghiệp?

  • A. Thị phần của doanh nghiệp trên thị trường liên quan
  • B. Sức mạnh tài chính và khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp
  • C. Rào cản gia nhập và mở rộng thị trường đối với đối thủ cạnh tranh
  • D. Số lượng nhân viên và quy mô văn phòng của doanh nghiệp

Câu 14: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc (vertical agreement) là thỏa thuận giữa:

  • A. Các doanh nghiệp cạnh tranh trực tiếp với nhau trên cùng thị trường
  • B. Các doanh nghiệp ở các khâu khác nhau trong cùng chuỗi sản xuất, phân phối
  • C. Các doanh nghiệp có cùng chủ sở hữu hoặc liên kết vốn với nhau
  • D. Các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế khác nhau

Câu 15: Cơ quan nào có thẩm quyền điều tra và xử lý các vụ việc cạnh tranh tại Việt Nam?

  • A. Bộ Công Thương
  • B. Tòa án nhân dân
  • C. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
  • D. Viện Kiểm sát nhân dân

Câu 16: Hành vi "chèn ép giá" (price squeeze) thường được coi là một hình thức của:

  • A. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Tập trung kinh tế

Câu 17: Trong quá trình giải quyết vụ việc cạnh tranh, doanh nghiệp có quyền khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh lên cơ quan nào?

  • A. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
  • B. Chính phủ
  • C. Bộ Tư pháp
  • D. Tòa án hành chính

Câu 18: Hành vi "bán phá giá" (dumping) hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam có được điều chỉnh bởi Luật Cạnh tranh không?

  • A. Có, bán phá giá là một hình thức cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh
  • B. Không trực tiếp, bán phá giá chủ yếu được điều chỉnh bởi Luật Phòng vệ thương mại
  • C. Chỉ khi hành vi bán phá giá gây thiệt hại nghiêm trọng đến ngành sản xuất trong nước
  • D. Luật Cạnh tranh và Luật Phòng vệ thương mại cùng điều chỉnh hành vi bán phá giá

Câu 19: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B cùng nhau thành lập một liên doanh để sản xuất một loại sản phẩm mới. Hình thức tập trung kinh tế này được gọi là:

  • A. Sáp nhập
  • B. Hợp nhất
  • C. Liên doanh
  • D. Mua lại

Câu 20: Hành vi "cản trở cạnh tranh" được định nghĩa trong Luật Cạnh tranh là:

  • A. Hành vi của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường
  • B. Hành vi của doanh nghiệp sử dụng các biện pháp bất hợp pháp để loại bỏ đối thủ
  • C. Hành vi của doanh nghiệp gây thiệt hại cho người tiêu dùng
  • D. Hành vi của doanh nghiệp vi phạm các chuẩn mực đạo đức kinh doanh

Câu 21: Theo Luật Cạnh tranh, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào sau đây được MIỄN TRỪ có điều kiện?

  • A. Thỏa thuận ấn định giá bán lại tối thiểu
  • B. Thỏa thuận hợp tác nghiên cứu và phát triển
  • C. Thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ
  • D. Thỏa thuận hạn chế sản lượng sản xuất

Câu 22: Doanh nghiệp A mua lại toàn bộ cổ phần của Doanh nghiệp B. Hình thức tập trung kinh tế này được gọi là:

  • A. Sáp nhập doanh nghiệp
  • B. Hợp nhất doanh nghiệp
  • C. Liên doanh doanh nghiệp
  • D. Mua lại doanh nghiệp

Câu 23: Trong vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, yếu tố "khả năng gây hạn chế cạnh tranh đáng kể" có vai trò như thế nào?

  • A. Là yếu tố bắt buộc để xác định hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • B. Là yếu tố không bắt buộc, chỉ mang tính tham khảo
  • C. Chỉ cần chứng minh doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh, không cần chứng minh khả năng gây hạn chế cạnh tranh
  • D. Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp có vị trí độc quyền, không áp dụng cho doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh

Câu 24: Luật Cạnh tranh bảo vệ quyền lợi của đối tượng nào là chính?

  • A. Doanh nghiệp nhà nước
  • B. Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
  • C. Người tiêu dùng và toàn xã hội thông qua việc bảo đảm môi trường cạnh tranh
  • D. Các hiệp hội ngành nghề

Câu 25: Hành vi "ép buộc khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ đi kèm" là một dạng của:

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Tập trung kinh tế

Câu 26: Thời hiệu xử lý đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh là bao lâu kể từ ngày hành vi được thực hiện?

  • A. 6 tháng
  • B. 2 năm
  • C. 1 năm
  • D. Không có thời hiệu

Câu 27: Trong trường hợp có xung đột giữa Luật Cạnh tranh và luật chuyên ngành khác về cùng một hành vi hạn chế cạnh tranh, thì luật nào được ưu tiên áp dụng?

  • A. Luật Cạnh tranh được ưu tiên áp dụng
  • B. Luật chuyên ngành được ưu tiên áp dụng
  • C. Áp dụng theo quy định của luật nào ban hành sau
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của cơ quan quản lý cạnh tranh

Câu 28: Hành vi nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?

  • A. Thỏa thuận ấn định giá bán hàng hóa, dịch vụ
  • B. Thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ
  • C. Thỏa thuận hạn chế sản lượng sản xuất
  • D. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường để áp đặt giá bán bất hợp lý

Câu 29: Biện pháp "thu hồi lợi nhuận do hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh" là hình thức xử phạt nào?

  • A. Hình thức xử phạt chính
  • B. Biện pháp khắc phục hậu quả
  • C. Hình thức xử phạt bổ sung
  • D. Biện pháp ngăn chặn

Câu 30: Mục đích của việc kiểm soát tập trung kinh tế theo Luật Cạnh tranh là gì?

  • A. Thúc đẩy quá trình tập trung kinh tế để tạo ra các doanh nghiệp lớn mạnh
  • B. Kiểm soát quy mô của doanh nghiệp để bảo vệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
  • C. Ngăn chặn các vụ tập trung kinh tế gây tác động hoặc có khả năng gây tác động tiêu cực đến cạnh tranh
  • D. Tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Doanh nghiệp A, chiếm 70% thị phần thị trường sản xuất xi măng toàn quốc, đã áp đặt giá bán xi măng cao hơn 20% so với giá thị trường khu vực, gây khó khăn cho các công trình xây dựng nhỏ lẻ. Hành vi này của Doanh nghiệp A có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hai doanh nghiệp sản xuất xe máy lớn nhất Việt Nam (A và B), mỗi doanh nghiệp chiếm khoảng 35% thị phần, bí mật thỏa thuận với nhau về việc phân chia thị trường tiêu thụ theo khu vực địa lý và ấn định giá bán tối thiểu cho sản phẩm xe tay ga. Thỏa thuận này vi phạm Luật Cạnh tranh về:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong vụ việc sáp nhập giữa công ty X (sản xuất phần mềm kế toán) và công ty Y (cung cấp dịch vụ tư vấn thuế), cơ quan quản lý cạnh tranh cần xác định 'thị trường liên quan' để đánh giá tác động của việc sáp nhập. Theo bạn, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí chính để xác định thị trường sản phẩm liên quan trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Doanh nghiệp Z, có vị trí độc quyền trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tại một thành phố lớn, từ chối cung cấp dịch vụ cho các hộ gia đình không đăng ký thêm gói dịch vụ internet của họ. Hành vi này có thể bị coi là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Luật Cạnh tranh Việt Nam hiện hành điều chỉnh hành vi của những đối tượng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Theo Luật Cạnh tranh, trường hợp nào sau đây việc tập trung kinh tế giữa các doanh nghiệp KHÔNG cần phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong một vụ việc cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh có quyền áp dụng biện pháp xử phạt nào sau đây đối với doanh nghiệp vi phạm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nguyên tắc 'cạnh tranh bình đẳng' trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hành vi 'bán hàng đa cấp bất chính' có được điều chỉnh bởi Luật Cạnh tranh không?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Doanh nghiệp X, chuyên sản xuất đồ uống giải khát, thực hiện chương trình khuyến mại 'mua 1 tặng 1' kéo dài liên tục trong 6 tháng, gây khó khăn cho các đối thủ cạnh tranh nhỏ hơn. Hành vi này có thể bị coi là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là căn cứ để xác định 'vị trí thống lĩnh thị trường' của một doanh nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc (vertical agreement) là thỏa thuận giữa:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cơ quan nào có thẩm quyền điều tra và xử lý các vụ việc cạnh tranh tại Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hành vi 'chèn ép giá' (price squeeze) thường được coi là một hình thức của:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong quá trình giải quyết vụ việc cạnh tranh, doanh nghiệp có quyền khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh lên cơ quan nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hành vi 'bán phá giá' (dumping) hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam có được điều chỉnh bởi Luật Cạnh tranh không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B cùng nhau thành lập một liên doanh để sản xuất một loại sản phẩm mới. Hình thức tập trung kinh tế này được gọi là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hành vi 'cản trở cạnh tranh' được định nghĩa trong Luật Cạnh tranh là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Theo Luật Cạnh tranh, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào sau đây được MIỄN TRỪ có điều kiện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Doanh nghiệp A mua lại toàn bộ cổ phần của Doanh nghiệp B. Hình thức tập trung kinh tế này được gọi là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, yếu tố 'khả năng gây hạn chế cạnh tranh đáng kể' có vai trò như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Luật Cạnh tranh bảo vệ quyền lợi của đối tượng nào là chính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hành vi 'ép buộc khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ đi kèm' là một dạng của:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Thời hiệu xử lý đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh là bao lâu kể từ ngày hành vi được thực hiện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong trường hợp có xung đột giữa Luật Cạnh tranh và luật chuyên ngành khác về cùng một hành vi hạn chế cạnh tranh, thì luật nào được ưu tiên áp dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hành vi nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Biện pháp 'thu hồi lợi nhuận do hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh' là hình thức xử phạt nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Mục đích của việc kiểm soát tập trung kinh tế theo Luật Cạnh tranh là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 11

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 11 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Doanh nghiệp A, một nhà sản xuất xe máy lớn, thỏa thuận với Doanh nghiệp B, một nhà bán lẻ phụ tùng xe máy, rằng B sẽ chỉ bán phụ tùng xe máy của A và không được bán phụ tùng của các đối thủ cạnh tranh của A. Thỏa thuận này có thể bị coi là hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Thỏa thuận ấn định giá trực tiếp
  • B. Thỏa thuận phân chia thị trường theo lãnh thổ
  • C. Thỏa thuận độc quyền mua, bán hàng hóa, dịch vụ
  • D. Thỏa thuận hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ

Câu 2: Công ty X có thị phần 70% trên thị trường sản xuất xi măng tại Việt Nam. Công ty này áp đặt giá bán xi măng cao hơn 20% so với giá thị trường khu vực và từ chối cung cấp xi măng cho các nhà phân phối không chấp nhận mức giá này. Hành vi này của Công ty X có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Tập trung kinh tế

Câu 3: Doanh nghiệp Y tung ra chương trình khuyến mại "mua 1 tặng 1" kéo dài liên tục trong 6 tháng cho sản phẩm nước giải khát mới ra mắt, khiến các đối thủ nhỏ hơn không thể cạnh tranh và buộc phải rời khỏi thị trường. Hành vi này của Doanh nghiệp Y có thể được xem xét là hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào?

  • A. Xâm phạm bí mật kinh doanh
  • B. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
  • C. Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Bán hàng hóa, dịch vụ dưới giá thành toàn bộ

Câu 4: Hai công ty viễn thông lớn nhất trên thị trường Việt Nam quyết định sáp nhập để tạo thành một công ty duy nhất. Để đánh giá tác động của việc sáp nhập này đến cạnh tranh, cơ quan quản lý cạnh tranh cần xem xét yếu tố nào quan trọng nhất theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp sau sáp nhập
  • B. Giá trị tài sản của các doanh nghiệp trước sáp nhập
  • C. Số lượng nhân viên của các doanh nghiệp trước sáp nhập
  • D. Lịch sử hoạt động của các doanh nghiệp trước sáp nhập

Câu 5: Trong một vụ việc cạnh tranh liên quan đến thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh cần xác định "thị trường liên quan". Theo Luật Cạnh tranh, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để xác định thị trường sản phẩm liên quan?

  • A. Đặc tính của hàng hóa, dịch vụ
  • B. Mục đích sử dụng của hàng hóa, dịch vụ
  • C. Số lượng doanh nghiệp sản xuất hàng hóa, dịch vụ
  • D. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ

Câu 6: Quy tắc "SSNIP" (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng trong Luật Cạnh tranh để làm gì?

  • A. Xác định hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh
  • B. Xác định thị trường sản phẩm liên quan
  • C. Đánh giá tác động của tập trung kinh tế
  • D. Xác định hành vi cạnh tranh không lành mạnh

Câu 7: Luật Cạnh tranh Việt Nam điều chỉnh hành vi của những đối tượng nào?

  • A. Chỉ các doanh nghiệp nhà nước
  • B. Chỉ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Chỉ các doanh nghiệp có quy mô lớn
  • D. Tổ chức, cá nhân kinh doanh trên thị trường

Câu 8: Nguyên tắc cạnh tranh "trung thực" trong Luật Cạnh tranh Việt Nam có nghĩa là gì?

  • A. Doanh nghiệp phải công khai mọi thông tin về hoạt động kinh doanh
  • B. Doanh nghiệp không được thực hiện hành vi gian dối, lừa dối trong cạnh tranh
  • C. Doanh nghiệp phải tôn trọng đối thủ cạnh tranh
  • D. Doanh nghiệp phải tuân thủ mọi quy định của pháp luật

Câu 9: Trong trường hợp có xung đột giữa Luật Cạnh tranh và một luật khác về cùng một hành vi hạn chế cạnh tranh, thì luật nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Luật có quy định cụ thể hơn
  • B. Luật được ban hành sau
  • C. Luật Cạnh tranh
  • D. Luật Thương mại

Câu 10: Hành vi "bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ" bị coi là cạnh tranh không lành mạnh khi nào?

  • A. Khi hành vi đó nhằm mục đích loại bỏ đối thủ cạnh tranh
  • B. Khi hành vi đó gây thiệt hại cho người tiêu dùng
  • C. Khi hành vi đó làm giảm doanh thu của doanh nghiệp khác
  • D. Khi hành vi đó không được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước

Câu 11: Yếu tố nào sau đây được coi là "rào cản gia nhập thị trường" theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Sở thích của người tiêu dùng
  • B. Quy định về giấy phép kinh doanh
  • C. Năng lực quản lý của doanh nghiệp
  • D. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ

Câu 12: Thị phần của doanh nghiệp được tính dựa trên tiêu chí nào sau đây theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Số lượng nhân viên của doanh nghiệp
  • B. Giá trị tài sản của doanh nghiệp
  • C. Lợi nhuận của doanh nghiệp
  • D. Doanh thu của doanh nghiệp trên thị trường liên quan

Câu 13: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi "ấn định giá bán lại tối thiểu" trong thỏa thuận phân phối có thể bị coi là hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào?

  • A. Thỏa thuận ấn định giá bán lại tối thiểu
  • B. Thỏa thuận phân chia thị trường theo khách hàng
  • C. Thỏa thuận hạn chế kênh phân phối
  • D. Thỏa thuận áp đặt điều kiện thương mại bất lợi

Câu 14: Hội đồng cạnh tranh có vai trò gì trong việc thi hành Luật Cạnh tranh?

  • A. Xây dựng chính sách cạnh tranh quốc gia
  • B. Xử lý các vụ việc cạnh tranh
  • C. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cạnh tranh
  • D. Giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Câu 15: Theo Luật Cạnh tranh, hình thức xử phạt "phạt bổ sung" có thể bao gồm biện pháp nào sau đây?

  • A. Cảnh cáo
  • B. Phạt tiền
  • C. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • D. Buộc cải chính công khai

Câu 16: Hành vi nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường?

  • A. Áp đặt giá mua, giá bán bất hợp lý
  • B. Áp đặt điều kiện thương mại bất lợi
  • C. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa
  • D. Thỏa thuận phân chia thị trường

Câu 17: Mấy doanh nghiệp được coi là có "vị trí thống lĩnh thị trường" khi cùng nhau chiếm thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan?

  • A. Hai
  • B. Từ hai
  • C. Ba
  • D. Từ ba

Câu 18: Hình thức tập trung kinh tế nào sau đây đòi hỏi phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh nếu đáp ứng các ngưỡng luật định?

  • A. Sáp nhập doanh nghiệp
  • B. Hợp nhất doanh nghiệp
  • C. Mua lại doanh nghiệp
  • D. Tất cả các hình thức trên

Câu 19: Hành vi "xâm phạm bí mật kinh doanh" được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh khi nào?

  • A. Khi hành vi đó gây thiệt hại hoặc có khả năng gây thiệt hại cho doanh nghiệp khác
  • B. Khi hành vi đó được thực hiện bởi đối thủ cạnh tranh trực tiếp
  • C. Khi hành vi đó vi phạm quyền sở hữu trí tuệ
  • D. Khi hành vi đó không được sự đồng ý của chủ sở hữu bí mật kinh doanh

Câu 20: Trong một vụ việc cạnh tranh, "phiên điều trần" được tổ chức nhằm mục đích gì?

  • A. Công bố kết quả điều tra sơ bộ
  • B. Tạo cơ hội cho các bên liên quan trình bày ý kiến và bằng chứng
  • C. Ra quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
  • D. Hòa giải giữa các bên tranh chấp

Câu 21: Theo Luật Cạnh tranh, thỏa thuận nào sau đây được MIỄN TRỪ có điều kiện khỏi lệnh cấm thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?

  • A. Thỏa thuận ấn định giá trực tiếp
  • B. Thỏa thuận phân chia thị trường
  • C. Thỏa thuận trong lĩnh vực đại lý, nhượng quyền thương mại
  • D. Thỏa thuận hạn chế sản xuất

Câu 22: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B cùng nhau thành lập một liên doanh để sản xuất một loại sản phẩm mới. Liên doanh này có thể được coi là hình thức tập trung kinh tế nào?

  • A. Sáp nhập doanh nghiệp
  • B. Liên doanh doanh nghiệp
  • C. Hợp nhất doanh nghiệp
  • D. Mua lại doanh nghiệp

Câu 23: Một doanh nghiệp quảng cáo sai sự thật về chất lượng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng về phía mình. Hành vi này được xem là hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào?

  • A. Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh
  • B. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
  • C. Xâm phạm bí mật kinh doanh
  • D. Bán hàng hóa, dịch vụ dưới giá thành toàn bộ

Câu 24: Theo Luật Cạnh tranh, thời hạn điều tra vụ việc cạnh tranh thông thường là bao lâu?

  • A. 30 ngày
  • B. 60 ngày
  • C. 180 ngày
  • D. Không giới hạn thời gian

Câu 25: Trong quá trình giải quyết vụ việc cạnh tranh, doanh nghiệp có quyền khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh đến cơ quan nào?

  • A. Tòa án nhân dân
  • B. Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
  • C. Thủ tướng Chính phủ
  • D. Quốc hội

Câu 26: Một doanh nghiệp có vị trí độc quyền theo quy định của Luật Cạnh tranh khi nào?

  • A. Khi doanh nghiệp có thị phần trên 50%
  • B. Khi doanh nghiệp có lợi nhuận cao nhất trên thị trường
  • C. Khi doanh nghiệp có quy mô lớn nhất trên thị trường
  • D. Khi chỉ có duy nhất một doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan

Câu 27: Hành vi "gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác" có thể bao gồm hành vi nào sau đây?

  • A. Quảng cáo so sánh trực tiếp với đối thủ
  • B. Giảm giá bán sản phẩm để cạnh tranh
  • C. Cản trở trái pháp luật hoạt động tiếp thị của đối thủ
  • D. Thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh

Câu 28: Theo Luật Cạnh tranh, "giá thành toàn bộ" của hàng hóa, dịch vụ bao gồm những chi phí nào?

  • A. Chi phí sản xuất và chi phí quản lý doanh nghiệp
  • B. Giá thành sản xuất, giá mua hàng hóa và chi phí lưu thông
  • C. Chi phí sản xuất và chi phí bán hàng
  • D. Giá mua hàng hóa và chi phí quảng cáo

Câu 29: Trong trường hợp nào thì thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được coi là "gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể"?

  • A. Khi thỏa thuận được ký kết bởi doanh nghiệp lớn
  • B. Khi thỏa thuận được thực hiện trong thời gian dài
  • C. Khi thỏa thuận liên quan đến sản phẩm thiết yếu
  • D. Khi thỏa thuận làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh một cách đáng kể

Câu 30: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?

  • A. Bảo vệ doanh nghiệp nhà nước
  • B. Tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với thị trường
  • C. Bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ người tiêu dùng và doanh nghiệp
  • D. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp lớn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 1: Doanh nghiệp A, một nhà sản xuất xe máy lớn, thỏa thuận với Doanh nghiệp B, một nhà bán lẻ phụ tùng xe máy, rằng B sẽ chỉ bán phụ tùng xe máy của A và không được bán phụ tùng của các đối thủ cạnh tranh của A. Thỏa thuận này có thể bị coi là hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào theo Luật Cạnh tranh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 2: Công ty X có thị phần 70% trên thị trường sản xuất xi măng tại Việt Nam. Công ty này áp đặt giá bán xi măng cao hơn 20% so với giá thị trường khu vực và từ chối cung cấp xi măng cho các nhà phân phối không chấp nhận mức giá này. Hành vi này của Công ty X có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 3: Doanh nghiệp Y tung ra chương trình khuyến mại 'mua 1 tặng 1' kéo dài liên tục trong 6 tháng cho sản phẩm nước giải khát mới ra mắt, khiến các đối thủ nhỏ hơn không thể cạnh tranh và buộc phải rời khỏi thị trường. Hành vi này của Doanh nghiệp Y có thể được xem xét là hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 4: Hai công ty viễn thông lớn nhất trên thị trường Việt Nam quyết định sáp nhập để tạo thành một công ty duy nhất. Để đánh giá tác động của việc sáp nhập này đến cạnh tranh, cơ quan quản lý cạnh tranh cần xem xét yếu tố nào quan trọng nhất theo Luật Cạnh tranh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 5: Trong một vụ việc cạnh tranh liên quan đến thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh cần xác định 'thị trường liên quan'. Theo Luật Cạnh tranh, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để xác định thị trường sản phẩm liên quan?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 6: Quy tắc 'SSNIP' (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng trong Luật Cạnh tranh để làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 7: Luật Cạnh tranh Việt Nam điều chỉnh hành vi của những đối tượng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 8: Nguyên tắc cạnh tranh 'trung thực' trong Luật Cạnh tranh Việt Nam có nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 9: Trong trường hợp có xung đột giữa Luật Cạnh tranh và một luật khác về cùng một hành vi hạn chế cạnh tranh, thì luật nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 10: Hành vi 'bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ' bị coi là cạnh tranh không lành mạnh khi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 11: Yếu tố nào sau đây được coi là 'rào cản gia nhập thị trường' theo Luật Cạnh tranh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 12: Thị phần của doanh nghiệp được tính dựa trên tiêu chí nào sau đây theo Luật Cạnh tranh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 13: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi 'ấn định giá bán lại tối thiểu' trong thỏa thuận phân phối có thể bị coi là hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 14: Hội đồng cạnh tranh có vai trò gì trong việc thi hành Luật Cạnh tranh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 15: Theo Luật Cạnh tranh, hình thức xử phạt 'phạt bổ sung' có thể bao gồm biện pháp nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 16: Hành vi nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 17: Mấy doanh nghiệp được coi là có 'vị trí thống lĩnh thị trường' khi cùng nhau chiếm thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 18: Hình thức tập trung kinh tế nào sau đây đòi hỏi phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh nếu đáp ứng các ngưỡng luật định?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 19: Hành vi 'xâm phạm bí mật kinh doanh' được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 20: Trong một vụ việc cạnh tranh, 'phiên điều trần' được tổ chức nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 21: Theo Luật Cạnh tranh, thỏa thuận nào sau đây được MIỄN TRỪ có điều kiện khỏi lệnh cấm thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 22: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B cùng nhau thành lập một liên doanh để sản xuất một loại sản phẩm mới. Liên doanh này có thể được coi là hình thức tập trung kinh tế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 23: Một doanh nghiệp quảng cáo sai sự thật về chất lượng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng về phía mình. Hành vi này được xem là hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 24: Theo Luật Cạnh tranh, thời hạn điều tra vụ việc cạnh tranh thông thường là bao lâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 25: Trong quá trình giải quyết vụ việc cạnh tranh, doanh nghiệp có quyền khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh đến cơ quan nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 26: Một doanh nghiệp có vị trí độc quyền theo quy định của Luật Cạnh tranh khi nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 27: Hành vi 'gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác' có thể bao gồm hành vi nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 28: Theo Luật Cạnh tranh, 'giá thành toàn bộ' của hàng hóa, dịch vụ bao gồm những chi phí nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 29: Trong trường hợp nào thì thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được coi là 'gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 11

Câu 30: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 12

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 12 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Doanh nghiệp A, một nhà sản xuất xe máy lớn, thỏa thuận với các đại lý bán lẻ của mình rằng họ sẽ không được bán xe máy của các nhãn hiệu cạnh tranh khác. Hành vi này của Doanh nghiệp A có thể bị coi là vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

  • A. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Tập trung kinh tế

Câu 2: Quy tắc "SSNIP" (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng trong Luật Cạnh tranh để làm gì?

  • A. Xác định thị trường sản phẩm liên quan
  • B. Đánh giá mức độ tập trung kinh tế
  • C. Phân tích hành vi cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Xác định doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh

Câu 3: Doanh nghiệp B, chiếm 70% thị phần thị trường xi măng, quyết định giảm giá bán xuống thấp hơn giá thành sản xuất trong một thời gian dài, khiến các đối thủ nhỏ hơn không thể cạnh tranh và buộc phải rời bỏ thị trường. Hành vi này của Doanh nghiệp B có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về:

  • A. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Tập trung kinh tế

Câu 4: Hai doanh nghiệp C và D, là đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên thị trường phần mềm kế toán, bí mật thỏa thuận với nhau để cùng tăng giá bán sản phẩm. Thỏa thuận này được Luật Cạnh tranh xem xét là hành vi:

  • A. Cạnh tranh lành mạnh
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • C. Lạm dụng vị trí độc quyền
  • D. Cạnh tranh không lành mạnh

Câu 5: Trong Luật Cạnh tranh, "thị phần kết hợp" được dùng để chỉ điều gì?

  • A. Thị phần lớn nhất trên thị trường
  • B. Thị phần trung bình của các doanh nghiệp
  • C. Tổng thị phần của các doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế
  • D. Thị phần của doanh nghiệp lớn nhất sau sáp nhập

Câu 6: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Xâm phạm bí mật kinh doanh
  • B. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
  • C. Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Giảm giá khuyến mại sản phẩm trong thời gian ngắn

Câu 7: Doanh nghiệp E và Doanh nghiệp F quyết định sáp nhập để tạo thành một doanh nghiệp lớn hơn. Theo Luật Cạnh tranh, hình thức tập trung kinh tế này được gọi là:

  • A. Sáp nhập doanh nghiệp
  • B. Hợp nhất doanh nghiệp
  • C. Mua lại doanh nghiệp
  • D. Liên doanh doanh nghiệp

Câu 8: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh theo Luật Cạnh tranh của Việt Nam?

  • A. Tòa án nhân dân
  • B. Viện Kiểm sát nhân dân
  • C. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia (trước đây là Hội đồng Cạnh tranh)
  • D. Bộ Công Thương

Câu 9: Nguyên tắc "cạnh tranh bình đẳng" trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?

  • A. Các doanh nghiệp phải có quy mô vốn bằng nhau
  • B. Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật về cạnh tranh
  • C. Giá cả hàng hóa của các doanh nghiệp phải bằng nhau
  • D. Lợi nhuận của các doanh nghiệp phải tương đương nhau

Câu 10: Luật Cạnh tranh điều chỉnh hành vi của những đối tượng nào?

  • A. Chỉ doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
  • B. Chỉ doanh nghiệp tư nhân và công ty cổ phần
  • C. Chỉ các doanh nghiệp có quy mô lớn
  • D. Mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh trên thị trường

Câu 11: Rào cản gia nhập thị trường có thể phát sinh từ những yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự phát triển của công nghệ
  • B. Nhu cầu thị trường tăng cao
  • C. Chính sách giảm thuế
  • D. Chi phí đầu tư ban đầu lớn

Câu 12: Trong trường hợp nào thì thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được miễn trừ theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Khi các doanh nghiệp tham gia thỏa thuận có quy mô nhỏ
  • B. Thỏa thuận mang lại lợi ích kinh tế, kỹ thuật và không hạn chế cạnh tranh đáng kể
  • C. Thỏa thuận được cơ quan quản lý nhà nước cho phép
  • D. Khi thỏa thuận chỉ diễn ra trong thời gian ngắn

Câu 13: Hành vi "ép giá" (price squeezing) trong Luật Cạnh tranh thường liên quan đến doanh nghiệp có vị trí:

  • A. Thống lĩnh thị trường
  • B. Độc quyền nhà nước
  • C. Mới tham gia thị trường
  • D. Có thị phần nhỏ

Câu 14: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?

  • A. Bảo vệ doanh nghiệp nhà nước
  • B. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào thị trường
  • C. Bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ người tiêu dùng
  • D. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp lớn

Câu 15: Yếu tố nào KHÔNG phải là tiêu chí để xác định "thị trường địa lý liên quan"?

  • A. Chi phí vận chuyển
  • B. Thời gian vận chuyển
  • C. Rào cản pháp lý, tập quán tiêu dùng
  • D. Thương hiệu sản phẩm

Câu 16: Hành vi "bán hàng kèm theo điều kiện" (tying) có thể bị coi là lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường khi nào?

  • A. Khi giá của sản phẩm "ràng buộc" cao hơn thị trường
  • B. Khi doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh trên thị trường sản phẩm "ràng buộc"
  • C. Khi sản phẩm "bị ràng buộc" không liên quan đến sản phẩm "ràng buộc"
  • D. Khi khách hàng không có nhu cầu mua sản phẩm "bị ràng buộc"

Câu 17: Biện pháp xử phạt nào KHÔNG thuộc hình thức xử phạt bổ sung đối với hành vi vi phạm Luật Cạnh tranh?

  • A. Cảnh cáo
  • B. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • C. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
  • D. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm

Câu 18: Trong vụ việc cạnh tranh, "người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan" bao gồm những ai?

  • A. Chỉ doanh nghiệp bị điều tra
  • B. Chỉ người tiêu dùng bị thiệt hại
  • C. Tổ chức, cá nhân mà quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng trực tiếp bởi vụ việc cạnh tranh
  • D. Luật sư của các bên

Câu 19: Hành vi nào sau đây có thể cấu thành "lạm dụng vị trí độc quyền" theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Cải tiến chất lượng sản phẩm
  • B. Giảm giá bán sản phẩm
  • C. Tăng cường quảng cáo sản phẩm
  • D. Áp đặt các điều kiện thương mại bất lợi cho khách hàng

Câu 20: Khi đánh giá tác động của hành vi tập trung kinh tế, cơ quan cạnh tranh KHÔNG xem xét yếu tố nào sau đây?

  • A. Thị phần của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế
  • B. Mức độ tập trung trên thị trường
  • C. Màu sắc chủ đạo của sản phẩm sau tập trung
  • D. Lợi ích kinh tế của việc tập trung kinh tế

Câu 21: Theo Luật Cạnh tranh, "vị trí thống lĩnh thị trường" của một doanh nghiệp được xác định dựa trên yếu tố chính nào?

  • A. Thị phần trên thị trường liên quan
  • B. Số lượng nhân viên của doanh nghiệp
  • C. Doanh thu tuyệt đối của doanh nghiệp
  • D. Tuổi đời của doanh nghiệp

Câu 22: Hành vi "lôi kéo khách hàng bất chính" được xem là hành vi cạnh tranh không lành mạnh vì:

  • A. Làm giảm giá sản phẩm trên thị trường
  • B. Vi phạm chuẩn mực đạo đức kinh doanh và gây thiệt hại cho doanh nghiệp khác
  • C. Tăng cường sự lựa chọn cho người tiêu dùng
  • D. Thúc đẩy đổi mới sáng tạo

Câu 23: Trong Luật Cạnh tranh, "thỏa thuận phân chia thị trường" là hình thức thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào?

  • A. Thỏa thuận ấn định giá
  • B. Thỏa thuận hạn chế sản xuất
  • C. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh về thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp
  • D. Thỏa thuận loại trừ đối thủ cạnh tranh

Câu 24: Thời hiệu xử lý đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh là bao lâu kể từ ngày hành vi được thực hiện?

  • A. 6 tháng
  • B. 1 năm
  • C. 2 năm
  • D. 3 năm

Câu 25: Hành vi "quảng cáo sai sự thật" về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh có thể bị coi là:

  • A. Cạnh tranh hợp pháp
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

Câu 26: Doanh nghiệp G mua lại toàn bộ cổ phần của Doanh nghiệp H, là đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Hình thức tập trung kinh tế này được gọi là:

  • A. Sáp nhập doanh nghiệp
  • B. Hợp nhất doanh nghiệp
  • C. Mua lại doanh nghiệp
  • D. Liên doanh doanh nghiệp

Câu 27: Nguyên tắc "tố tụng cạnh tranh" đảm bảo điều gì trong quá trình giải quyết vụ việc cạnh tranh?

  • A. Tốc độ giải quyết vụ việc nhanh chóng
  • B. Ưu tiên bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp lớn
  • C. Đơn giản hóa thủ tục tố tụng tối đa
  • D. Tính khách quan, công bằng, minh bạch và tuân thủ pháp luật

Câu 28: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi "ấn định giá bán lại tối thiểu" có thể bị coi là:

  • A. Cạnh tranh lành mạnh
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh hoặc lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Luôn được phép để bảo vệ lợi nhuận nhà sản xuất

Câu 29: Trong trường hợp nào, doanh nghiệp được coi là có "vị trí độc quyền" theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Chỉ có một doanh nghiệp duy nhất cung ứng hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường
  • B. Doanh nghiệp có thị phần trên 50%
  • C. Doanh nghiệp có doanh thu lớn nhất thị trường
  • D. Doanh nghiệp có công nghệ tiên tiến nhất

Câu 30: Khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh được gửi đến cơ quan nào?

  • A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
  • B. Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao
  • C. Cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo
  • D. Thủ tướng Chính phủ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 1: Doanh nghiệp A, một nhà sản xuất xe máy lớn, thỏa thuận với các đại lý bán lẻ của mình rằng họ sẽ không được bán xe máy của các nhãn hiệu cạnh tranh khác. Hành vi này của Doanh nghiệp A có thể bị coi là vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 2: Quy tắc 'SSNIP' (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng trong Luật Cạnh tranh để làm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 3: Doanh nghiệp B, chiếm 70% thị phần thị trường xi măng, quyết định giảm giá bán xuống thấp hơn giá thành sản xuất trong một thời gian dài, khiến các đối thủ nhỏ hơn không thể cạnh tranh và buộc phải rời bỏ thị trường. Hành vi này của Doanh nghiệp B có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 4: Hai doanh nghiệp C và D, là đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên thị trường phần mềm kế toán, bí mật thỏa thuận với nhau để cùng tăng giá bán sản phẩm. Thỏa thuận này được Luật Cạnh tranh xem xét là hành vi:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 5: Trong Luật Cạnh tranh, 'thị phần kết hợp' được dùng để chỉ điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 6: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 7: Doanh nghiệp E và Doanh nghiệp F quyết định sáp nhập để tạo thành một doanh nghiệp lớn hơn. Theo Luật Cạnh tranh, hình thức tập trung kinh tế này được gọi là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 8: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh theo Luật Cạnh tranh của Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 9: Nguyên tắc 'cạnh tranh bình đẳng' trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 10: Luật Cạnh tranh điều chỉnh hành vi của những đối tượng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 11: Rào cản gia nhập thị trường có thể phát sinh từ những yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 12: Trong trường hợp nào thì thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được miễn trừ theo Luật Cạnh tranh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 13: Hành vi 'ép giá' (price squeezing) trong Luật Cạnh tranh thường liên quan đến doanh nghiệp có vị trí:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 14: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 15: Yếu tố nào KHÔNG phải là tiêu chí để xác định 'thị trường địa lý liên quan'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 16: Hành vi 'bán hàng kèm theo điều kiện' (tying) có thể bị coi là lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường khi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 17: Biện pháp xử phạt nào KHÔNG thuộc hình thức xử phạt bổ sung đối với hành vi vi phạm Luật Cạnh tranh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 18: Trong vụ việc cạnh tranh, 'người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan' bao gồm những ai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 19: Hành vi nào sau đây có thể cấu thành 'lạm dụng vị trí độc quyền' theo Luật Cạnh tranh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 20: Khi đánh giá tác động của hành vi tập trung kinh tế, cơ quan cạnh tranh KHÔNG xem xét yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 21: Theo Luật Cạnh tranh, 'vị trí thống lĩnh thị trường' của một doanh nghiệp được xác định dựa trên yếu tố chính nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 22: Hành vi 'lôi kéo khách hàng bất chính' được xem là hành vi cạnh tranh không lành mạnh vì:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 23: Trong Luật Cạnh tranh, 'thỏa thuận phân chia thị trường' là hình thức thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 24: Thời hiệu xử lý đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh là bao lâu kể từ ngày hành vi được thực hiện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 25: Hành vi 'quảng cáo sai sự thật' về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh có thể bị coi là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 26: Doanh nghiệp G mua lại toàn bộ cổ phần của Doanh nghiệp H, là đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Hình thức tập trung kinh tế này được gọi là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 27: Nguyên tắc 'tố tụng cạnh tranh' đảm bảo điều gì trong quá trình giải quyết vụ việc cạnh tranh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 28: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi 'ấn định giá bán lại tối thiểu' có thể bị coi là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 29: Trong trường hợp nào, doanh nghiệp được coi là có 'vị trí độc quyền' theo Luật Cạnh tranh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 12

Câu 30: Khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh được gửi đến cơ quan nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 13

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 13 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Doanh nghiệp A, một nhà sản xuất xe máy lớn tại Việt Nam, quyết định mua lại toàn bộ chuỗi cung ứng phụ tùng xe máy của mình, từ các nhà sản xuất linh kiện nhỏ đến các nhà phân phối. Hành động này có thể được xem xét dưới góc độ Luật Cạnh tranh như thế nào?

  • A. Hành động này chắc chắn vi phạm Luật Cạnh tranh vì làm giảm số lượng doanh nghiệp trên thị trường.
  • B. Hành động này hoàn toàn hợp pháp vì doanh nghiệp có quyền tự do mua bán và tổ chức lại hoạt động kinh doanh.
  • C. Hành động này có thể được xem là tập trung kinh tế và cần được cơ quan cạnh tranh đánh giá về tác động hạn chế cạnh tranh.
  • D. Hành động này chỉ bị cấm nếu Doanh nghiệp A có vị trí thống lĩnh thị trường trước khi thực hiện mua lại.

Câu 2: Quy tắc "SSNIP" (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng trong Luật Cạnh tranh để xác định điều gì?

  • A. Mức độ thiệt hại do hành vi cạnh tranh không lành mạnh gây ra.
  • B. Phạm vi thị trường sản phẩm liên quan bằng cách xem xét khả năng thay thế sản phẩm của người tiêu dùng khi giá tăng nhẹ.
  • C. Mức độ tập trung kinh tế của một nhóm doanh nghiệp trên thị trường.
  • D. Ngưỡng thị phần để xác định vị trí thống lĩnh của doanh nghiệp.

Câu 3: Hai doanh nghiệp sản xuất xi măng lớn nhất trên thị trường quyết định thỏa thuận "phân chia thị trường", theo đó mỗi doanh nghiệp sẽ chỉ tập trung bán sản phẩm ở một khu vực địa lý nhất định và không cạnh tranh với nhau ở khu vực còn lại. Thỏa thuận này có vi phạm Luật Cạnh tranh không?

  • A. Có, đây là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều ngang, vi phạm Luật Cạnh tranh.
  • B. Không, vì thỏa thuận này giúp ổn định thị trường và tránh cạnh tranh quá mức.
  • C. Chỉ vi phạm nếu hai doanh nghiệp này có tổng thị phần trên 50% trên thị trường xi măng toàn quốc.
  • D. Không vi phạm nếu thỏa thuận này được công khai và minh bạch với cơ quan quản lý nhà nước.

Câu 4: Một doanh nghiệp có vị trí độc quyền trên thị trường cung cấp dịch vụ điện lực quốc gia từ chối cung cấp điện cho một khu công nghiệp mới xây dựng, với lý do khu công nghiệp này nằm ngoài kế hoạch phát triển của doanh nghiệp. Hành vi này có thể bị coi là lạm dụng vị trí độc quyền không?

  • A. Không, vì doanh nghiệp độc quyền có quyền tự quyết định kế hoạch kinh doanh và đối tượng khách hàng.
  • B. Có, bất kỳ hành động nào của doanh nghiệp độc quyền gây bất lợi cho khách hàng đều là lạm dụng vị trí độc quyền.
  • C. Có thể, nếu việc từ chối cung cấp điện không có lý do chính đáng và gây cản trở cạnh tranh trên thị trường khác (ví dụ: thị trường bất động sản khu công nghiệp).
  • D. Chỉ bị coi là lạm dụng nếu doanh nghiệp điện lực đồng thời kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản khu công nghiệp.

Câu 5: Trong vụ việc cạnh tranh, cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định xử lý cuối cùng đối với hành vi hạn chế cạnh tranh?

  • A. Bộ Công Thương.
  • B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • C. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia (VCC).
  • D. Hội đồng Cạnh tranh (trong giai đoạn hiện tại, trước khi VCC chính thức đi vào hoạt động đầy đủ).

Câu 6: Hành vi "bán hàng hóa dưới giá thành toàn bộ" có thể bị coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong trường hợp nào?

  • A. Trong mọi trường hợp, vì bán dưới giá thành là hành vi phi đạo đức.
  • B. Nếu hành vi này nhằm mục đích loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
  • C. Nếu doanh nghiệp bán dưới giá thành có vị trí thống lĩnh thị trường.
  • D. Nếu giá bán dưới giá thành thấp hơn 10% so với giá thị trường.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không phải là tiêu chí để xác định "thị trường địa lý liên quan" theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Chi phí vận chuyển và thời gian vận chuyển hàng hóa.
  • B. Sự khác biệt về quy định pháp luật giữa các khu vực địa lý.
  • C. Sở thích và thói quen tiêu dùng của người dân ở các khu vực khác nhau.
  • D. Số lượng doanh nghiệp đang hoạt động trên thị trường.

Câu 8: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B cùng sản xuất phần mềm kế toán. Họ thỏa thuận với nhau về việc ấn định giá bán tối thiểu cho sản phẩm của mình trên toàn quốc. Thỏa thuận này thuộc loại hành vi hạn chế cạnh tranh nào?

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc.
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • C. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều ngang.
  • D. Tập trung kinh tế.

Câu 9: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi "cản trở cạnh tranh" được hiểu là gì?

  • A. Bất kỳ hành vi nào của doanh nghiệp gây khó khăn cho đối thủ.
  • B. Hành vi của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường.
  • C. Hành vi của doanh nghiệp sử dụng lợi thế quy mô để cạnh tranh.
  • D. Hành vi của doanh nghiệp đổi mới sản phẩm và dịch vụ.

Câu 10: Trong trường hợp nào, việc "tập trung kinh tế" giữa các doanh nghiệp cần phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh?

  • A. Khi tổng tài sản của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế vượt quá 100 tỷ đồng.
  • B. Khi doanh thu kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế vượt quá 500 tỷ đồng.
  • C. Khi thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế vượt quá ngưỡng quy định của pháp luật.
  • D. Trong mọi trường hợp tập trung kinh tế, không phân biệt quy mô.

Câu 11: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?

  • A. Duy trì và thúc đẩy môi trường cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp và người tiêu dùng.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp lớn để bảo vệ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • C. Can thiệp vào thị trường để điều chỉnh giá cả và đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • D. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 12: Hành vi nào sau đây được xem là "cạnh tranh không lành mạnh" liên quan đến chỉ dẫn gây nhầm lẫn?

  • A. Quảng cáo sản phẩm của mình với thông tin đúng sự thật nhưng gây ấn tượng mạnh.
  • B. Sử dụng nhãn hiệu, bao bì tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu, bao bì của đối thủ cạnh tranh.
  • C. Giảm giá sản phẩm trong thời gian khuyến mại.
  • D. So sánh sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trong quảng cáo.

Câu 13: Thế nào là "vị trí thống lĩnh thị trường" của một doanh nghiệp?

  • A. Doanh nghiệp có thị phần lớn nhất trên thị trường.
  • B. Doanh nghiệp có doanh thu cao nhất trên thị trường.
  • C. Doanh nghiệp có uy tín và thương hiệu nổi tiếng nhất trên thị trường.
  • D. Vị thế của doanh nghiệp có sức mạnh thị trường đáng kể, cho phép doanh nghiệp đó có khả năng gây ra hoặc có khả năng ngăn chặn, hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường.

Câu 14: Doanh nghiệp A, có vị trí thống lĩnh thị trường, áp dụng chính sách chiết khấu giá đặc biệt lớn cho khách hàng mua số lượng lớn sản phẩm, nhưng từ chối áp dụng cho các khách hàng nhỏ hơn. Hành vi này có thể bị xem xét là gì?

  • A. Hoàn toàn hợp pháp, vì doanh nghiệp có quyền tự do định giá và chính sách chiết khấu.
  • B. Chỉ bị cấm nếu giá chiết khấu thấp hơn giá thành sản xuất.
  • C. Có thể bị xem là lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường nếu việc chiết khấu này gây bất lợi cho các đối thủ cạnh tranh nhỏ hơn hoặc khách hàng nhỏ.
  • D. Không vi phạm nếu chính sách chiết khấu được công bố công khai.

Câu 15: Nguyên tắc "cạnh tranh bình đẳng" trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?

  • A. Mọi doanh nghiệp đều có cơ hội thành công như nhau trên thị trường.
  • B. Mọi doanh nghiệp đều có cơ hội cạnh tranh như nhau và không bị phân biệt đối xử bởi các hành vi hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh.
  • C. Nhà nước phải can thiệp để đảm bảo sự cân bằng giữa các doanh nghiệp lớn và nhỏ.
  • D. Các doanh nghiệp phải hợp tác với nhau để tạo ra một thị trường ổn định.

Câu 16: Hành vi "xâm phạm bí mật kinh doanh" của doanh nghiệp khác có phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh không?

  • A. Có, xâm phạm bí mật kinh doanh là một trong các hành vi cạnh tranh không lành mạnh được quy định trong Luật Cạnh tranh.
  • B. Không, vì bí mật kinh doanh không liên quan đến hoạt động cạnh tranh trên thị trường.
  • C. Chỉ bị coi là cạnh tranh không lành mạnh nếu gây thiệt hại lớn cho doanh nghiệp bị xâm phạm.
  • D. Không, hành vi này thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Sở hữu trí tuệ, không phải Luật Cạnh tranh.

Câu 17: Theo Luật Cạnh tranh, "thị phần" của doanh nghiệp được tính dựa trên yếu tố nào?

  • A. Tổng tài sản của doanh nghiệp trên thị trường.
  • B. Số lượng nhân viên của doanh nghiệp so với tổng số nhân viên trên thị trường.
  • C. Tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra (hoặc doanh số mua vào) của doanh nghiệp so với tổng doanh thu (hoặc doanh số mua vào) của tất cả các doanh nghiệp trên thị trường liên quan.
  • D. Lợi nhuận của doanh nghiệp so với tổng lợi nhuận của thị trường.

Câu 18: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B, là đối thủ cạnh tranh trực tiếp, cùng nhau thành lập một "liên doanh" để sản xuất một loại sản phẩm mới. Hình thức tập trung kinh tế này là gì?

  • A. Sáp nhập doanh nghiệp.
  • B. Hợp nhất doanh nghiệp.
  • C. Mua lại doanh nghiệp.
  • D. Liên doanh giữa các doanh nghiệp.

Câu 19: Hành vi "ép buộc khách hàng phải mua kèm sản phẩm, dịch vụ khác" khi mua một sản phẩm, dịch vụ nhất định có bị coi là lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường không?

  • A. Có, đây là một trong các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường được quy định trong Luật Cạnh tranh.
  • B. Không, vì doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh và đưa ra các điều kiện bán hàng.
  • C. Chỉ bị cấm nếu sản phẩm, dịch vụ mua kèm không liên quan đến sản phẩm, dịch vụ chính.
  • D. Không vi phạm nếu khách hàng vẫn có quyền lựa chọn không mua sản phẩm, dịch vụ.

Câu 20: Trong Luật Cạnh tranh, "thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc" là gì?

  • A. Thỏa thuận giữa các doanh nghiệp cùng cấp độ trong chuỗi sản xuất, phân phối (ví dụ: giữa các nhà sản xuất với nhau).
  • B. Thỏa thuận giữa các doanh nghiệp ở các cấp độ khác nhau trong chuỗi sản xuất, phân phối (ví dụ: giữa nhà sản xuất và nhà phân phối).
  • C. Thỏa thuận giữa các doanh nghiệp có cùng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • D. Thỏa thuận giữa doanh nghiệp và hiệp hội ngành nghề.

Câu 21: Doanh nghiệp A tung ra chương trình khuyến mại "mua 1 tặng 1" kéo dài liên tục trong 6 tháng cho sản phẩm đang bán chạy nhất của mình. Hành động này có thể bị coi là cạnh tranh không lành mạnh không?

  • A. Có, vì khuyến mại kéo dài liên tục làm giảm giá trị sản phẩm và gây bất lợi cho đối thủ.
  • B. Không, khuyến mại là hoạt động kinh doanh bình thường và được pháp luật cho phép.
  • C. Chỉ bị cấm nếu doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường.
  • D. Không, trừ khi chương trình khuyến mại này được thực hiện không trung thực hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về bản chất của khuyến mại.

Câu 22: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây không thuộc nhóm "hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh"?

  • A. Thỏa thuận ấn định giá bán hàng hóa, dịch vụ.
  • B. Thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ.
  • C. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường để áp đặt giá mua bất hợp lý.
  • D. Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, dịch vụ.

Câu 23: Cơ quan nào có thẩm quyền điều tra các vụ việc cạnh tranh theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • B. Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh (thuộc Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia hoặc Hội đồng Cạnh tranh trước đây).
  • C. Tòa án nhân dân.
  • D. Viện Kiểm sát nhân dân.

Câu 24: Doanh nghiệp A tung tin đồn thất thiệt về chất lượng sản phẩm của Doanh nghiệp B, đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Hành vi này có bị coi là cạnh tranh không lành mạnh không?

  • A. Có, hành vi này là hành vi cạnh tranh không lành mạnh "gièm pha doanh nghiệp khác".
  • B. Không, vì tung tin đồn là một hình thức tự do ngôn luận và không bị cấm.
  • C. Chỉ bị cấm nếu tin đồn gây thiệt hại nghiêm trọng cho Doanh nghiệp B.
  • D. Không vi phạm nếu Doanh nghiệp A không trực tiếp nhắc tên Doanh nghiệp B trong tin đồn.

Câu 25: Hình thức xử phạt "phạt tiền" đối với hành vi vi phạm Luật Cạnh tranh có mức phạt tối đa là bao nhiêu đối với tổ chức vi phạm hành vi hạn chế cạnh tranh?

  • A. 1 tỷ đồng.
  • B. 5 tỷ đồng.
  • C. 10% tổng doanh thu trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm.
  • D. 20% tổng doanh thu trên thị trường liên quan trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm.

Câu 26: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B dự định hợp nhất thành một doanh nghiệp mới. Để đánh giá tác động cạnh tranh của việc hợp nhất này, cơ quan cạnh tranh sẽ xem xét yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Tổng tài sản của doanh nghiệp sau hợp nhất.
  • B. Thị phần kết hợp của doanh nghiệp sau hợp nhất trên thị trường liên quan.
  • C. Số lượng nhân viên của doanh nghiệp sau hợp nhất.
  • D. Lợi nhuận dự kiến của doanh nghiệp sau hợp nhất.

Câu 27: Theo Luật Cạnh tranh, thời hiệu xử lý đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh là bao lâu?

  • A. 6 tháng kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện.
  • B. 1 năm kể từ ngày hành vi vi phạm được phát hiện.
  • C. 2 năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện.
  • D. 2 năm kể từ ngày hành vi vi phạm được phát hiện.

Câu 28: Doanh nghiệp A, một nhà nhập khẩu độc quyền một loại máy móc chuyên dụng, từ chối bán máy móc cho Doanh nghiệp B, một doanh nghiệp mới gia nhập thị trường và là đối thủ tiềm năng của Doanh nghiệp A trong lĩnh vực dịch vụ sử dụng máy móc đó. Hành vi này có thể bị coi là gì?

  • A. Hoàn toàn hợp pháp, vì doanh nghiệp có quyền tự do lựa chọn đối tác kinh doanh.
  • B. Chỉ bị cấm nếu Doanh nghiệp B không có khả năng mua máy móc từ nguồn khác.
  • C. Có thể bị xem là lạm dụng vị trí độc quyền nếu hành vi từ chối giao dịch nhằm ngăn cản sự gia nhập thị trường của đối thủ cạnh tranh.
  • D. Không vi phạm nếu Doanh nghiệp A có lý do chính đáng để từ chối bán hàng (ví dụ: Doanh nghiệp B không đủ năng lực tài chính).

Câu 29: Trong quá trình điều tra vụ việc cạnh tranh, cơ quan điều tra có quyền áp dụng biện pháp "khám xét trụ sở" của doanh nghiệp bị điều tra không?

  • A. Không, cơ quan điều tra không có quyền khám xét trụ sở doanh nghiệp.
  • B. Có, nhưng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về tố tụng cạnh tranh và có quyết định của người có thẩm quyền.
  • C. Có, cơ quan điều tra có quyền khám xét trụ sở doanh nghiệp trong mọi trường hợp nghi ngờ vi phạm.
  • D. Chỉ được khám xét trụ sở doanh nghiệp nếu có sự đồng ý của doanh nghiệp đó.

Câu 30: Luật Cạnh tranh Việt Nam hiện hành được áp dụng cho những đối tượng nào?

  • A. Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ.
  • C. Áp dụng cho mọi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, không phân biệt thành phần kinh tế.
  • D. Áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh, hiệp hội ngành nghề hoạt động tại Việt Nam, có hành vi cạnh tranh hoặc liên quan đến cạnh tranh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 1: Doanh nghiệp A, một nhà sản xuất xe máy lớn tại Việt Nam, quyết định mua lại toàn bộ chuỗi cung ứng phụ tùng xe máy của mình, từ các nhà sản xuất linh kiện nhỏ đến các nhà phân phối. Hành động này có thể được xem xét dưới góc độ Luật Cạnh tranh như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 2: Quy tắc 'SSNIP' (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng trong Luật Cạnh tranh để xác định điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 3: Hai doanh nghiệp sản xuất xi măng lớn nhất trên thị trường quyết định thỏa thuận 'phân chia thị trường', theo đó mỗi doanh nghiệp sẽ chỉ tập trung bán sản phẩm ở một khu vực địa lý nhất định và không cạnh tranh với nhau ở khu vực còn lại. Thỏa thuận này có vi phạm Luật Cạnh tranh không?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 4: Một doanh nghiệp có vị trí độc quyền trên thị trường cung cấp dịch vụ điện lực quốc gia từ chối cung cấp điện cho một khu công nghiệp mới xây dựng, với lý do khu công nghiệp này nằm ngoài kế hoạch phát triển của doanh nghiệp. Hành vi này có thể bị coi là lạm dụng vị trí độc quyền không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 5: Trong vụ việc cạnh tranh, cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định xử lý cuối cùng đối với hành vi hạn chế cạnh tranh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 6: Hành vi 'bán hàng hóa dưới giá thành toàn bộ' có thể bị coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong trường hợp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không phải là tiêu chí để xác định 'thị trường địa lý liên quan' theo Luật Cạnh tranh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 8: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B cùng sản xuất phần mềm kế toán. Họ thỏa thuận với nhau về việc ấn định giá bán tối thiểu cho sản phẩm của mình trên toàn quốc. Thỏa thuận này thuộc loại hành vi hạn chế cạnh tranh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 9: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi 'cản trở cạnh tranh' được hiểu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 10: Trong trường hợp nào, việc 'tập trung kinh tế' giữa các doanh nghiệp cần phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 11: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 12: Hành vi nào sau đây được xem là 'cạnh tranh không lành mạnh' liên quan đến chỉ dẫn gây nhầm lẫn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 13: Thế nào là 'vị trí thống lĩnh thị trường' của một doanh nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 14: Doanh nghiệp A, có vị trí thống lĩnh thị trường, áp dụng chính sách chiết khấu giá đặc biệt lớn cho khách hàng mua số lượng lớn sản phẩm, nhưng từ chối áp dụng cho các khách hàng nhỏ hơn. Hành vi này có thể bị xem xét là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 15: Nguyên tắc 'cạnh tranh bình đẳng' trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 16: Hành vi 'xâm phạm bí mật kinh doanh' của doanh nghiệp khác có phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh không?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 17: Theo Luật Cạnh tranh, 'thị phần' của doanh nghiệp được tính dựa trên yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 18: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B, là đối thủ cạnh tranh trực tiếp, cùng nhau thành lập một 'liên doanh' để sản xuất một loại sản phẩm mới. Hình thức tập trung kinh tế này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 19: Hành vi 'ép buộc khách hàng phải mua kèm sản phẩm, dịch vụ khác' khi mua một sản phẩm, dịch vụ nhất định có bị coi là lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 20: Trong Luật Cạnh tranh, 'thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc' là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 21: Doanh nghiệp A tung ra chương trình khuyến mại 'mua 1 tặng 1' kéo dài liên tục trong 6 tháng cho sản phẩm đang bán chạy nhất của mình. Hành động này có thể bị coi là cạnh tranh không lành mạnh không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 22: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây không thuộc nhóm 'hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 23: Cơ quan nào có thẩm quyền điều tra các vụ việc cạnh tranh theo Luật Cạnh tranh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 24: Doanh nghiệp A tung tin đồn thất thiệt về chất lượng sản phẩm của Doanh nghiệp B, đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Hành vi này có bị coi là cạnh tranh không lành mạnh không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 25: Hình thức xử phạt 'phạt tiền' đối với hành vi vi phạm Luật Cạnh tranh có mức phạt tối đa là bao nhiêu đối với tổ chức vi phạm hành vi hạn chế cạnh tranh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 26: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B dự định hợp nhất thành một doanh nghiệp mới. Để đánh giá tác động cạnh tranh của việc hợp nhất này, cơ quan cạnh tranh sẽ xem xét yếu tố nào quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 27: Theo Luật Cạnh tranh, thời hiệu xử lý đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh là bao lâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 28: Doanh nghiệp A, một nhà nhập khẩu độc quyền một loại máy móc chuyên dụng, từ chối bán máy móc cho Doanh nghiệp B, một doanh nghiệp mới gia nhập thị trường và là đối thủ tiềm năng của Doanh nghiệp A trong lĩnh vực dịch vụ sử dụng máy móc đó. Hành vi này có thể bị coi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 29: Trong quá trình điều tra vụ việc cạnh tranh, cơ quan điều tra có quyền áp dụng biện pháp 'khám xét trụ sở' của doanh nghiệp bị điều tra không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 13

Câu 30: Luật Cạnh tranh Việt Nam hiện hành được áp dụng cho những đối tượng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 14

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 14 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B, hoạt động độc lập trên thị trường sản xuất thép xây dựng, thỏa thuận cùng nhau tăng giá bán sản phẩm lên 15% so với mức giá hiện hành. Thỏa thuận này có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

  • A. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Tập trung kinh tế

Câu 2: Để xác định thị trường sản phẩm liên quan trong vụ việc cạnh tranh liên quan đến sản phẩm nước giải khát có gas, cơ quan cạnh tranh cần xem xét yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Khả năng thay thế về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả của các sản phẩm
  • B. Số lượng doanh nghiệp tham gia thị trường
  • C. Vị trí địa lý của doanh nghiệp
  • D. Quy mô vốn đầu tư của doanh nghiệp

Câu 3: Doanh nghiệp X, chiếm 70% thị phần thị trường dịch vụ viễn thông di động, áp dụng chính sách giá cướcData ưu đãi đặc biệt, thấp hơn đáng kể so với giá thành, nhằm thu hút khách hàng từ các đối thủ nhỏ hơn. Hành vi này có thể bị coi là vi phạm Luật Cạnh tranh về:

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • B. Tập trung kinh tế
  • C. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • D. Cạnh tranh không lành mạnh về giá

Câu 4: Một chuỗi siêu thị lớn yêu cầu các nhà cung cấp thực phẩm phải trả một khoản phí "hỗ trợ kệ hàng" để sản phẩm được trưng bày ở vị trí đẹp và dễ thấy trong siêu thị. Hành vi này có thể cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào?

  • A. Bán hàng hóa, dịch vụ dưới giá thành
  • B. Quảng cáo gây nhầm lẫn
  • C. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
  • D. Ép buộc trong kinh doanh

Câu 5: Hai doanh nghiệp sản xuất xe máy quyết định hợp nhất thành một doanh nghiệp duy nhất. Để đánh giá tác động cạnh tranh của việc hợp nhất này, cơ quan quản lý cạnh tranh cần xem xét yếu tố nào đầu tiên?

  • A. Lịch sử hoạt động của doanh nghiệp
  • B. Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp trên thị trường liên quan
  • C. Năng lực tài chính của doanh nghiệp sau hợp nhất
  • D. Số lượng nhân viên của doanh nghiệp

Câu 6: Luật Cạnh tranh điều chỉnh hành vi của chủ thể nào?

  • A. Chỉ doanh nghiệp nhà nước
  • B. Chỉ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Tổ chức, cá nhân kinh doanh
  • D. Chỉ doanh nghiệp có quy mô lớn

Câu 7: Nguyên tắc cạnh tranh theo pháp luật Việt Nam là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận
  • B. Trung thực, không xâm phạm lợi ích và tuân thủ pháp luật
  • C. Tự do kinh doanh
  • D. Bình đẳng giữa các doanh nghiệp

Câu 8: Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

  • A. Gièm pha doanh nghiệp khác
  • B. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
  • C. Thực hiện chương trình khuyến mại giảm giá
  • D. Bán hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ

Câu 9: Doanh nghiệp A có vị trí độc quyền trên thị trường sản xuất một loại thuốc hiếm. Doanh nghiệp này quyết định tăng giá bán thuốc lên gấp 10 lần. Hành vi này có thể bị coi là:

  • A. Lạm dụng vị trí độc quyền
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • C. Cạnh tranh lành mạnh
  • D. Tập trung kinh tế

Câu 10: Để xác định thị trường địa lý liên quan, yếu tố nào sau đây được xem xét?

  • A. Quy mô dân số
  • B. Mức thu nhập bình quân đầu người
  • C. Hệ thống giao thông
  • D. Điều kiện cạnh tranh tương tự và khác biệt với khu vực lân cận

Câu 11: Hành vi nào sau đây là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc?

  • A. Thỏa thuận phân chia thị trường giữa các đối thủ cạnh tranh
  • B. Thỏa thuận ấn định giá bán lại tối thiểu giữa nhà sản xuất và nhà phân phối
  • C. Thỏa thuận hạn chế sản lượng giữa các doanh nghiệp cùng ngành
  • D. Thỏa thuận thông đồng trong đấu thầu

Câu 12: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh?

  • A. Tòa án nhân dân
  • B. Viện Kiểm sát nhân dân
  • C. Hội đồng Cạnh tranh
  • D. Bộ Công Thương

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không phải là căn cứ để xác định vị trí thống lĩnh thị trường của một doanh nghiệp?

  • A. Thị phần trên thị trường liên quan
  • B. Sức mạnh tài chính
  • C. Rào cản gia nhập thị trường
  • D. Vốn điều lệ của doanh nghiệp

Câu 14: Hình thức tập trung kinh tế nào sau đây đòi hỏi phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh?

  • A. Hợp nhất doanh nghiệp
  • B. Đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác
  • C. Mua cổ phần của doanh nghiệp khác
  • D. Liên doanh giữa các doanh nghiệp

Câu 15: Doanh nghiệp A tung ra chương trình khuyến mại "mua 1 tặng 1" kéo dài liên tục trong 6 tháng, gây khó khăn cho các đối thủ cạnh tranh nhỏ hơn. Hành vi này có thể bị xem xét là:

  • A. Cạnh tranh lành mạnh
  • B. Cạnh tranh không lành mạnh (nếu có yếu tố lạm dụng)
  • C. Lạm dụng vị trí thống lĩnh (nếu có vị trí thống lĩnh)
  • D. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh (nếu có thỏa thuận với đối tác)

Câu 16: Một hiệp hội ngành nghề ban hành quy định về giá sàn cho sản phẩm của các hội viên. Quy định này có thể vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi:

  • A. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • B. Cạnh tranh không lành mạnh
  • C. Tập trung kinh tế
  • D. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh (nếu có tác động hạn chế cạnh tranh)

Câu 17: Hành vi nào sau đây không phải là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường?

  • A. Áp đặt giá mua, giá bán bất hợp lý
  • B. Hạn chế sản xuất, phân phối
  • C. Cải tiến chất lượng sản phẩm
  • D. Áp đặt điều kiện thương mại bất lợi

Câu 18: Mục đích chính của Luật Cạnh tranh là gì?

  • A. Bảo đảm cạnh tranh lành mạnh và bảo vệ người tiêu dùng
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
  • C. Bảo vệ doanh nghiệp nhà nước
  • D. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp lớn

Câu 19: Theo Luật Cạnh tranh, "thị phần" được tính dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Số lượng nhân viên
  • B. Doanh thu bán ra hoặc doanh số mua vào
  • C. Tổng tài sản
  • D. Lợi nhuận sau thuế

Câu 20: Hành vi nào sau đây là ví dụ về cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến thông tin?

  • A. Bán hàng hóa dưới giá thành
  • B. Ép buộc khách hàng
  • C. Gièm pha đối thủ cạnh tranh
  • D. Quảng cáo sai sự thật về sản phẩm

Câu 21: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B thỏa thuận phân chia thị trường, mỗi doanh nghiệp chỉ tập trung bán sản phẩm ở một khu vực địa lý nhất định. Thỏa thuận này là:

  • A. Thỏa thuận cạnh tranh lành mạnh
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • C. Hợp tác kinh doanh thông thường
  • D. Tập trung kinh tế

Câu 22: Biện pháp xử phạt nào sau đây không áp dụng đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

  • A. Cảnh cáo
  • B. Phạt tiền
  • C. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • D. Buộc cải chính công khai

Câu 23: Trong vụ việc cạnh tranh, "bên liên quan" bao gồm những đối tượng nào?

  • A. Doanh nghiệp bị điều tra, người khiếu nại, người liên quan
  • B. Chỉ doanh nghiệp bị điều tra và người khiếu nại
  • C. Chỉ doanh nghiệp bị điều tra
  • D. Mọi doanh nghiệp trên thị trường

Câu 24: Thời hiệu xử lý đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh là bao lâu?

  • A. 1 năm
  • B. 2 năm
  • C. 3 năm
  • D. 5 năm

Câu 25: Doanh nghiệp A liên tục đưa ra các thông tin sai lệch về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh B trên các phương tiện truyền thông. Hành vi này là:

  • A. Cạnh tranh lành mạnh
  • B. Lạm dụng quyền tự do ngôn luận
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh (gièm pha doanh nghiệp khác)
  • D. Biện pháp tự vệ chính đáng

Câu 26: Trong trường hợp nào thì thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được miễn trừ?

  • A. Khi được cơ quan nhà nước cho phép
  • B. Khi các doanh nghiệp tự nguyện thỏa thuận
  • C. Khi thị phần của các doanh nghiệp còn nhỏ
  • D. Khi mang lại lợi ích đáng kể cho xã hội và đáp ứng điều kiện miễn trừ

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thể hiện tính "có thể thay thế cho nhau về mục đích sử dụng" giữa các sản phẩm?

  • A. Sự khác biệt về thương hiệu
  • B. Khả năng đáp ứng nhu cầu tương tự của người tiêu dùng
  • C. Giá cả khác nhau
  • D. Kênh phân phối khác nhau

Câu 28: Nguyên tắc "cạnh tranh bình đẳng" trong Luật Cạnh tranh được hiểu như thế nào?

  • A. Mọi doanh nghiệp đều có thị phần như nhau
  • B. Doanh nghiệp lớn và nhỏ đều được đối xử như nhau
  • C. Tạo sân chơi công bằng, không phân biệt đối xử
  • D. Nhà nước can thiệp để cân bằng thị trường

Câu 29: Hành vi "chào hàng cạnh tranh không lành mạnh" thường được thực hiện bằng cách nào?

  • A. Đưa thông tin sai lệch hoặc gây nhầm lẫn
  • B. Giảm giá sâu
  • C. Tăng cường quảng cáo
  • D. Cải thiện chất lượng dịch vụ

Câu 30: Trong trường hợp doanh nghiệp có hành vi vi phạm Luật Cạnh tranh, biện pháp khắc phục hậu quả nào có thể được áp dụng?

  • A. Phạt tù
  • B. Tịch thu tài sản
  • C. Cấm kinh doanh vĩnh viễn
  • D. Buộc loại bỏ điều khoản vi phạm khỏi hợp đồng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 1: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B, hoạt động độc lập trên thị trường sản xuất thép xây dựng, thỏa thuận cùng nhau tăng giá bán sản phẩm lên 15% so với mức giá hiện hành. Thỏa thuận này có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 2: Để xác định thị trường sản phẩm liên quan trong vụ việc cạnh tranh liên quan đến sản phẩm nước giải khát có gas, cơ quan cạnh tranh cần xem xét yếu tố nào quan trọng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 3: Doanh nghiệp X, chiếm 70% thị phần thị trường dịch vụ viễn thông di động, áp dụng chính sách giá cướcData ưu đãi đặc biệt, thấp hơn đáng kể so với giá thành, nhằm thu hút khách hàng từ các đối thủ nhỏ hơn. Hành vi này có thể bị coi là vi phạm Luật Cạnh tranh về:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 4: Một chuỗi siêu thị lớn yêu cầu các nhà cung cấp thực phẩm phải trả một khoản phí 'hỗ trợ kệ hàng' để sản phẩm được trưng bày ở vị trí đẹp và dễ thấy trong siêu thị. Hành vi này có thể cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 5: Hai doanh nghiệp sản xuất xe máy quyết định hợp nhất thành một doanh nghiệp duy nhất. Để đánh giá tác động cạnh tranh của việc hợp nhất này, cơ quan quản lý cạnh tranh cần xem xét yếu tố nào đầu tiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 6: Luật Cạnh tranh điều chỉnh hành vi của chủ thể nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 7: Nguyên tắc cạnh tranh theo pháp luật Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 8: Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 9: Doanh nghiệp A có vị trí độc quyền trên thị trường sản xuất một loại thuốc hiếm. Doanh nghiệp này quyết định tăng giá bán thuốc lên gấp 10 lần. Hành vi này có thể bị coi là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 10: Để xác định thị trường địa lý liên quan, yếu tố nào sau đây được xem xét?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 11: Hành vi nào sau đây là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 12: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không phải là căn cứ để xác định vị trí thống lĩnh thị trường của một doanh nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 14: Hình thức tập trung kinh tế nào sau đây đòi hỏi phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 15: Doanh nghiệp A tung ra chương trình khuyến mại 'mua 1 tặng 1' kéo dài liên tục trong 6 tháng, gây khó khăn cho các đối thủ cạnh tranh nhỏ hơn. Hành vi này có thể bị xem xét là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 16: Một hiệp hội ngành nghề ban hành quy định về giá sàn cho sản phẩm của các hội viên. Quy định này có thể vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 17: Hành vi nào sau đây không phải là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 18: Mục đích chính của Luật Cạnh tranh là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 19: Theo Luật Cạnh tranh, 'thị phần' được tính dựa trên tiêu chí nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 20: Hành vi nào sau đây là ví dụ về cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến thông tin?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 21: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B thỏa thuận phân chia thị trường, mỗi doanh nghiệp chỉ tập trung bán sản phẩm ở một khu vực địa lý nhất định. Thỏa thuận này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 22: Biện pháp xử phạt nào sau đây không áp dụng đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 23: Trong vụ việc cạnh tranh, 'bên liên quan' bao gồm những đối tượng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 24: Thời hiệu xử lý đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh là bao lâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 25: Doanh nghiệp A liên tục đưa ra các thông tin sai lệch về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh B trên các phương tiện truyền thông. Hành vi này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 26: Trong trường hợp nào thì thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được miễn trừ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thể hiện tính 'có thể thay thế cho nhau về mục đích sử dụng' giữa các sản phẩm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 28: Nguyên tắc 'cạnh tranh bình đẳng' trong Luật Cạnh tranh được hiểu như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 29: Hành vi 'chào hàng cạnh tranh không lành mạnh' thường được thực hiện bằng cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 14

Câu 30: Trong trường hợp doanh nghiệp có hành vi vi phạm Luật Cạnh tranh, biện pháp khắc phục hậu quả nào có thể được áp dụng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 15

Trắc nghiệm Luật cạnh tranh - Đề 15 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Doanh nghiệp A, chiếm 70% thị phần thị trường sản xuất xi măng tại Việt Nam, áp đặt điều kiện bất hợp lý cho các nhà phân phối, rằng họ chỉ được phép phân phối xi măng của A và không được kinh doanh xi măng của bất kỳ đối thủ cạnh tranh nào. Hành vi này của doanh nghiệp A có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về:

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc.
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Tập trung kinh tế.

Câu 2: Hai công ty viễn thông lớn nhất Việt Nam (chiếm tổng cộng 80% thị phần) bí mật thỏa thuận với nhau về việc không giảm giá cước dịch vụ di động trong vòng 1 năm tới. Thỏa thuận này có thể bị coi là vi phạm Luật Cạnh tranh về:

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều ngang.
  • B. Lạm dụng vị trí độc quyền.
  • C. Hành vi gây rối loạn cạnh tranh.
  • D. Vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.

Câu 3: Quy tắc “SSNIP” (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) trong Luật Cạnh tranh được sử dụng để:

  • A. Đánh giá mức độ tập trung kinh tế.
  • B. Xác định hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
  • C. Xác định thị trường sản phẩm liên quan.
  • D. Đo lường thiệt hại do hành vi cạnh tranh gây ra.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là căn cứ để xác định thị trường địa lý liên quan theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Chi phí vận chuyển và thời gian vận chuyển.
  • B. Sự khác biệt về quy định pháp luật giữa các khu vực địa lý.
  • C. Sở thích và thói quen tiêu dùng của khách hàng ở các khu vực địa lý khác nhau.
  • D. Số lượng doanh nghiệp đang hoạt động trên thị trường.

Câu 5: Hành vi nào sau đây được coi là cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Giảm giá hàng hóa để thu hút khách hàng mới.
  • B. So sánh trực tiếp hàng hóa, dịch vụ của mình với đối thủ cạnh tranh một cách sai lệch.
  • C. Quảng cáo sản phẩm trên các phương tiện truyền thông.
  • D. Tuyển dụng nhân viên giỏi từ đối thủ cạnh tranh.

Câu 6: Theo Luật Cạnh tranh, trường hợp nào sau đây được MIỄN trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?

  • A. Thỏa thuận nhằm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • B. Thỏa thuận giữa các doanh nghiệp có thị phần nhỏ.
  • C. Thỏa thuận góp phần phát triển tiến bộ kỹ thuật, công nghệ.
  • D. Thỏa thuận nhằm ổn định giá cả thị trường.

Câu 7: Doanh nghiệp B liên tục bán sản phẩm dưới giá thành toàn bộ trong một thời gian dài, khiến các đối thủ cạnh tranh nhỏ hơn không thể tiếp tục kinh doanh và buộc phải rời bỏ thị trường. Hành vi này của doanh nghiệp B có thể cấu thành hành vi:

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh về giá.
  • D. Hành vi gây cản trở cạnh tranh.

Câu 8: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là:

  • A. Bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng.
  • B. Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp lớn trên thị trường.
  • C. Tăng cường sự can thiệp của Nhà nước vào nền kinh tế.
  • D. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 9: Hình thức tập trung kinh tế nào sau đây KHÔNG yêu cầu phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh?

  • A. Sáp nhập doanh nghiệp.
  • B. Hợp nhất doanh nghiệp.
  • C. Mua lại phần vốn góp của doanh nghiệp khác mà không dẫn đến việc kiểm soát doanh nghiệp đó.
  • D. Liên doanh giữa các doanh nghiệp.

Câu 10: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý các vụ việc cạnh tranh tại Việt Nam?

  • A. Tòa án nhân dân.
  • B. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
  • C. Bộ Công Thương.
  • D. Thanh tra Chính phủ.

Câu 11: Hành vi nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường?

  • A. Áp đặt giá mua, giá bán bất hợp lý.
  • B. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa một cách bất hợp lý.
  • C. Áp đặt điều kiện thương mại phân biệt đối xử.
  • D. Quảng cáo sai sự thật về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.

Câu 12: Theo Luật Cạnh tranh, “thị phần kết hợp” được định nghĩa là:

  • A. Tổng thị phần của các doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế.
  • B. Thị phần lớn nhất của doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • C. Thị phần trung bình của các doanh nghiệp trên thị trường liên quan.
  • D. Thị phần của doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường.

Câu 13: Doanh nghiệp X và doanh nghiệp Y cùng kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách bằng xe buýt trên cùng một tuyến đường. Họ thỏa thuận chia thị trường, theo đó doanh nghiệp X chỉ hoạt động ở nửa phía Bắc của tuyến đường, còn doanh nghiệp Y chỉ hoạt động ở nửa phía Nam. Thỏa thuận này là hình thức:

  • A. Thỏa thuận ấn định giá.
  • B. Thỏa thuận hạn chế sản lượng.
  • C. Thỏa thuận phân chia thị trường.
  • D. Thỏa thuận loại trừ cạnh tranh.

Câu 14: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hình thức tập trung kinh tế?

  • A. Hợp nhất doanh nghiệp.
  • B. Sáp nhập doanh nghiệp.
  • C. Mua lại doanh nghiệp.
  • D. Đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác.

Câu 15: Khi xác định “sức mạnh thị trường” của một doanh nghiệp, yếu tố nào sau đây được coi là quan trọng nhất?

  • A. Thị phần của doanh nghiệp trên thị trường liên quan.
  • B. Quy mô vốn của doanh nghiệp.
  • C. Số lượng nhân viên của doanh nghiệp.
  • D. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp trên thị trường.

Câu 16: Doanh nghiệp C, có vị trí thống lĩnh thị trường, từ chối cung cấp hàng hóa cho nhà phân phối D vì nhà phân phối này đồng thời kinh doanh sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Hành vi này của doanh nghiệp C có thể bị coi là:

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Hành vi gây rối loạn cạnh tranh.

Câu 17: Theo Luật Cạnh tranh, mức phạt tiền tối đa đối với hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là bao nhiêu phần trăm tổng doanh thu liên quan trên thị trường liên quan trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm?

  • A. 5%
  • B. 8%
  • C. 10%
  • D. 15%

Câu 18: Nguyên tắc “cạnh tranh bình đẳng” trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là:

  • A. Doanh nghiệp lớn được ưu tiên hơn doanh nghiệp nhỏ.
  • B. Mọi doanh nghiệp đều được tự do cạnh tranh mà không có bất kỳ ràng buộc nào.
  • C. Nhà nước can thiệp để bảo vệ các doanh nghiệp yếu thế.
  • D. Mọi doanh nghiệp đều có cơ hội cạnh tranh như nhau và không bị phân biệt đối xử.

Câu 19: Để chứng minh hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, cơ quan cạnh tranh cần chứng minh điều gì?

  • A. Doanh nghiệp có thị phần lớn trên thị trường.
  • B. Doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường và đã thực hiện hành vi lạm dụng vị trí đó.
  • C. Hành vi của doanh nghiệp gây thiệt hại cho đối thủ cạnh tranh.
  • D. Doanh nghiệp có ý định loại bỏ đối thủ cạnh tranh.

Câu 20: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh?

  • A. Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng cách trái pháp luật.
  • B. Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật kinh doanh của doanh nghiệp khác khi không được phép.
  • C. Thu thập thông tin về giá cả và sản lượng của đối thủ cạnh tranh từ các nguồn công khai.
  • D. Sử dụng thông tin bí mật kinh doanh đã thu thập được để gây bất lợi cho doanh nghiệp khác.

Câu 21: Doanh nghiệp E và doanh nghiệp F cùng tham gia đấu thầu một dự án lớn. Trước khi nộp hồ sơ dự thầu, họ bí mật thỏa thuận với nhau để doanh nghiệp E sẽ là người thắng thầu, còn doanh nghiệp F sẽ rút lui. Thỏa thuận này là hình thức:

  • A. Thỏa thuận ấn định giá.
  • B. Thỏa thuận phân chia thị trường.
  • C. Thỏa thuận hạn chế sản lượng.
  • D. Thỏa thuận thông thầu.

Câu 22: Theo Luật Cạnh tranh, biện pháp xử phạt bổ sung nào sau đây có thể được áp dụng đối với doanh nghiệp vi phạm?

  • A. Cảnh cáo.
  • B. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • C. Buộc cải chính công khai.
  • D. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.

Câu 23: Trong vụ việc cạnh tranh liên quan đến thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem xét để xác định mức độ gây hạn chế cạnh tranh của thỏa thuận?

  • A. Thị phần kết hợp của các bên tham gia thỏa thuận.
  • B. Thời gian thực hiện thỏa thuận.
  • C. Phạm vi thị trường của thỏa thuận.
  • D. Lịch sử hoạt động kinh doanh của các bên tham gia thỏa thuận.

Câu 24: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi “gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác” được coi là:

  • A. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
  • B. Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • C. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • D. Hành vi tập trung kinh tế.

Câu 25: Doanh nghiệp G thông báo trên quảng cáo rằng sản phẩm của mình là “duy nhất trên thị trường” mặc dù trên thực tế có nhiều sản phẩm tương tự khác. Hành vi này của doanh nghiệp G có thể bị coi là:

  • A. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh về quảng cáo.
  • D. Hành vi gây nhầm lẫn.

Câu 26: Theo Luật Cạnh tranh, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh là bao lâu?

  • A. 6 tháng.
  • B. 2 năm.
  • C. 5 năm.
  • D. Không có thời hiệu.

Câu 27: Trường hợp nào sau đây KHÔNG được coi là kiểm soát doanh nghiệp theo Luật Cạnh tranh (liên quan đến tập trung kinh tế)?

  • A. Quyền chi phối trên 50% vốn điều lệ hoặc cổ phần có quyền biểu quyết của doanh nghiệp.
  • B. Quyền chi phối chính sách kinh doanh của doanh nghiệp.
  • C. Quyền bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc của doanh nghiệp.
  • D. Quan hệ hợp tác kinh doanh thông thường giữa các doanh nghiệp.

Câu 28: Theo Luật Cạnh tranh, “người có liên quan” của doanh nghiệp trong vụ việc cạnh tranh KHÔNG bao gồm đối tượng nào sau đây?

  • A. Cha, mẹ, vợ, chồng, con của người đứng đầu doanh nghiệp.
  • B. Doanh nghiệp mà doanh nghiệp đó nắm quyền kiểm soát.
  • C. Khách hàng thông thường của doanh nghiệp.
  • D. Cá nhân hoặc tổ chức khác có khả năng chi phối hoạt động của doanh nghiệp.

Câu 29: Hành vi nào sau đây có thể vừa bị coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh, vừa có thể bị coi là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường?

  • A. Thỏa thuận ấn định giá.
  • B. Bán hàng hóa, dịch vụ dưới giá thành toàn bộ.
  • C. Quảng cáo sai sự thật.
  • D. Gây rối hoạt động kinh doanh của đối thủ.

Câu 30: Trong quá trình điều tra vụ việc cạnh tranh, cơ quan điều tra có quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính nào sau đây?

  • A. Tạm giữ người.
  • B. Khám xét chỗ ở.
  • C. Phong tỏa tài khoản ngân hàng.
  • D. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 1: Doanh nghiệp A, chiếm 70% thị phần thị trường sản xuất xi măng tại Việt Nam, áp đặt điều kiện bất hợp lý cho các nhà phân phối, rằng họ chỉ được phép phân phối xi măng của A và không được kinh doanh xi măng của bất kỳ đối thủ cạnh tranh nào. Hành vi này của doanh nghiệp A có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 2: Hai công ty viễn thông lớn nhất Việt Nam (chiếm tổng cộng 80% thị phần) bí mật thỏa thuận với nhau về việc không giảm giá cước dịch vụ di động trong vòng 1 năm tới. Thỏa thuận này có thể bị coi là vi phạm Luật Cạnh tranh về:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 3: Quy tắc “SSNIP” (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) trong Luật Cạnh tranh được sử dụng để:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là căn cứ để xác định thị trường địa lý liên quan theo Luật Cạnh tranh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 5: Hành vi nào sau đây được coi là cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 6: Theo Luật Cạnh tranh, trường hợp nào sau đây được MIỄN trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 7: Doanh nghiệp B liên tục bán sản phẩm dưới giá thành toàn bộ trong một thời gian dài, khiến các đối thủ cạnh tranh nh?? hơn không thể tiếp tục kinh doanh và buộc phải rời bỏ thị trường. Hành vi này của doanh nghiệp B có thể cấu thành hành vi:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 8: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 9: Hình thức tập trung kinh tế nào sau đây KHÔNG yêu cầu phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 10: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý các vụ việc cạnh tranh tại Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 11: Hành vi nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 12: Theo Luật Cạnh tranh, “thị phần kết hợp” được định nghĩa là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 13: Doanh nghiệp X và doanh nghiệp Y cùng kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách bằng xe buýt trên cùng một tuyến đường. Họ thỏa thuận chia thị trường, theo đó doanh nghiệp X chỉ hoạt động ở nửa phía Bắc của tuyến đường, còn doanh nghiệp Y chỉ hoạt động ở nửa phía Nam. Thỏa thuận này là hình thức:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 14: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hình thức tập trung kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 15: Khi xác định “sức mạnh thị trường” của một doanh nghiệp, yếu tố nào sau đây được coi là quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 16: Doanh nghiệp C, có vị trí thống lĩnh thị trường, từ chối cung cấp hàng hóa cho nhà phân phối D vì nhà phân phối này đồng thời kinh doanh sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Hành vi này của doanh nghiệp C có thể bị coi là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 17: Theo Luật Cạnh tranh, mức phạt tiền tối đa đối với hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là bao nhiêu phần trăm tổng doanh thu liên quan trên thị trường liên quan trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 18: Nguyên tắc “cạnh tranh bình đẳng” trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 19: Để chứng minh hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, cơ quan cạnh tranh cần chứng minh điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 20: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 21: Doanh nghiệp E và doanh nghiệp F cùng tham gia đấu thầu một dự án lớn. Trước khi nộp hồ sơ dự thầu, họ bí mật thỏa thuận với nhau để doanh nghiệp E sẽ là người thắng thầu, còn doanh nghiệp F sẽ rút lui. Thỏa thuận này là hình thức:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 22: Theo Luật Cạnh tranh, biện pháp xử phạt bổ sung nào sau đây có thể được áp dụng đối với doanh nghiệp vi phạm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 23: Trong vụ việc cạnh tranh liên quan đến thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem xét để xác định mức độ gây hạn chế cạnh tranh của thỏa thuận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 24: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi “gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác” được coi là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 25: Doanh nghiệp G thông báo trên quảng cáo rằng sản phẩm của mình là “duy nhất trên thị trường” mặc dù trên thực tế có nhiều sản phẩm tương tự khác. Hành vi này của doanh nghiệp G có thể bị coi là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 26: Theo Luật Cạnh tranh, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh là bao lâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 27: Trường hợp nào sau đây KHÔNG được coi là kiểm soát doanh nghiệp theo Luật Cạnh tranh (liên quan đến tập trung kinh tế)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 28: Theo Luật Cạnh tranh, “người có liên quan” của doanh nghiệp trong vụ việc cạnh tranh KHÔNG bao gồm đối tượng nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 29: Hành vi nào sau đây có thể vừa bị coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh, vừa có thể bị coi là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật cạnh tranh

Tags: Bộ đề 15

Câu 30: Trong quá trình điều tra vụ việc cạnh tranh, cơ quan điều tra có quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính nào sau đây?

Viết một bình luận