15+ Đề Thi Thử Trắc Nghiệm – Môn Luật Doanh Nghiệp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

Đề 11

Đề 12

Đề 13

Đề 14

Đề 15

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 01

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông An muốn thành lập một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tư vấn tài chính. Ông muốn tự mình làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây phù hợp nhất với mong muốn của ông An theo Luật Doanh nghiệp hiện hành?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân
  • B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • C. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
  • D. Công ty cổ phần

Câu 2: Công ty TNHH MTV A do một tổ chức sở hữu. Ai sẽ là người đại diện theo pháp luật của công ty A, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác?

  • A. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty
  • B. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
  • C. Kế toán trưởng công ty
  • D. Người được ủy quyền bằng văn bản của chủ sở hữu

Câu 3: Trong một công ty cổ phần, Đại hội đồng cổ đông có quyền quyết định vấn đề nào sau đây?

  • A. Quyết định các vấn đề về nhân sự của Ban Giám đốc
  • B. Thông qua kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty
  • C. Quyết định các hợp đồng vay vốn ngắn hạn
  • D. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty

Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp, loại tài sản nào sau đây có thể được sử dụng để góp vốn vào công ty?

  • A. Sức lao động của cá nhân
  • B. Uy tín cá nhân của thành viên góp vốn
  • C. Giá trị quyền sử dụng đất
  • D. Cam kết góp vốn trong tương lai

Câu 5: Hành vi nào sau đây của Giám đốc công ty cổ phần là phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp về nghĩa vụ trung thực và mẫn cán?

  • A. Sử dụng thông tin nội bộ của công ty để đầu tư cá nhân
  • B. Báo cáo trung thực và đầy đủ về tình hình tài chính của công ty cho Hội đồng quản trị
  • C. Quyết định các hợp đồng có giá trị lớn mà không thông qua Hội đồng quản trị
  • D. Nhận quà biếu có giá trị lớn từ đối tác kinh doanh mà không báo cáo công ty

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bắt buộc phải thành lập Ban kiểm soát?

  • A. Khi vốn điều lệ của công ty vượt quá 10 tỷ đồng
  • B. Khi công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán
  • C. Khi công ty có từ 11 thành viên trở lên
  • D. Khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước

Câu 7: Cổ đông phổ thông của công ty cổ phần có quyền nào sau đây?

  • A. Được nhận cổ tức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông
  • B. Yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình bất cứ khi nào
  • C. Quyết định các vấn đề về chiến lược phát triển của công ty
  • D. Tham gia điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty

Câu 8: Theo Luật Doanh nghiệp, thời hạn góp vốn của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nếu Điều lệ công ty không quy định khác?

  • B. 90 ngày
  • C. 12 tháng
  • D. Không có quy định cụ thể

Câu 9: Trong công ty cổ phần, Hội đồng quản trị có trách nhiệm báo cáo và giải trình trước cơ quan nào về hoạt động của mình?

  • A. Ban Giám đốc
  • B. Ban Kiểm soát
  • C. Cơ quan đăng ký kinh doanh
  • D. Đại hội đồng cổ đông

Câu 10: Phương thức giải quyết tranh chấp nào sau đây được ưu tiên khuyến khích trong Luật Doanh nghiệp khi có tranh chấp giữa các thành viên công ty?

  • A. Khởi kiện tại Tòa án
  • B. Yêu cầu Trọng tài thương mại giải quyết
  • C. Hòa giải, thương lượng
  • D. Áp dụng biện pháp cưỡng chế hành chính

Câu 11: Điều kiện nào sau đây là bắt buộc để doanh nghiệp tư nhân được phép hoạt động kinh doanh?

  • A. Có vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của pháp luật
  • B. Có ít nhất 02 thành viên góp vốn
  • C. Được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • D. Được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Câu 12: Công ty cổ phần có thể phát hành loại chứng khoán nào sau đây để huy động vốn?

  • A. Hối phiếu
  • B. Chứng chỉ quỹ
  • C. Cổ phiếu và trái phiếu
  • D. Kỳ phiếu ngân hàng

Câu 13: Loại hình công ty nào sau đây có chế độ trách nhiệm hữu hạn?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân
  • B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
  • C. Công ty hợp danh
  • D. Hộ kinh doanh

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

  • A. Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
  • B. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính mà không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh
  • C. Chậm nộp thuế trong vòng 30 ngày
  • D. Vi phạm các quy định về quảng cáo sản phẩm

Câu 15: Theo Luật Doanh nghiệp, số lượng thành viên tối thiểu để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là bao nhiêu?

  • A. 01
  • B. 02
  • C. 03
  • D. 05

Câu 16: Quyền nào sau đây không phải là quyền của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn?

  • A. Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp
  • B. Được cung cấp thông tin về tình hình hoạt động của công ty
  • C. Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình
  • D. Quyết định chiến lược phát triển của công ty một cách độc lập

Câu 17: Trong công ty cổ phần, cơ quan nào có thẩm quyền bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát?

  • A. Đại hội đồng cổ đông
  • B. Hội đồng quản trị
  • C. Ban Giám đốc
  • D. Ban Kiểm soát

Câu 18: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây không có tư cách pháp nhân?

  • A. Công ty cổ phần
  • B. Công ty hợp danh
  • C. Hộ kinh doanh
  • D. Công ty trách nhiệm hữu hạn

Câu 19: Theo Luật Doanh nghiệp, thông báo triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải được gửi đến các cổ đông chậm nhất là bao nhiêu ngày trước ngày khai mạc cuộc họp?

  • A. 05 ngày
  • B. 10 ngày
  • C. 15 ngày
  • D. 30 ngày

Câu 20: Trong công ty hợp danh, thành viên nào phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty?

  • A. Thành viên hợp danh
  • B. Thành viên góp vốn
  • C. Cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn
  • D. Chỉ thành viên điều hành công ty

Câu 21: Tình huống: Công ty X kinh doanh thua lỗ liên tục trong 3 năm. Hội đồng thành viên quyết định giải thể công ty. Theo Luật Doanh nghiệp, quyết định giải thể công ty X thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?

  • A. Giám đốc công ty
  • B. Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH)
  • C. Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần)
  • D. Cơ quan đăng ký kinh doanh

Câu 22: Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định về đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp?

  • A. Thay đổi người đại diện theo pháp luật và thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh
  • B. Tăng vốn điều lệ và thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi
  • C. Không thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính khi chuyển trụ sở sang tỉnh khác
  • D. Bổ sung ngành nghề kinh doanh và đăng ký với cơ quan có thẩm quyền

Câu 23: Theo Luật Doanh nghiệp, loại cổ phần nào sau đây không được phép chuyển đổi thành cổ phần phổ thông?

  • A. Cổ phần ưu đãi cổ tức
  • B. Cổ phần ưu đãi hoàn lại
  • C. Cổ phần phổ thông
  • D. Cổ phần ưu đãi biểu quyết

Câu 24: Doanh nghiệp xã hội là loại hình doanh nghiệp đặc biệt, bên cạnh mục tiêu lợi nhuận, doanh nghiệp xã hội còn hướng tới mục tiêu chính nào?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho chủ sở hữu
  • B. Giải quyết vấn đề xã hội, môi trường
  • C. Mở rộng thị phần và tăng trưởng doanh thu
  • D. Đóng góp vào ngân sách nhà nước

Câu 25: Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán tài sản của doanh nghiệp được quy định như thế nào theo Luật Phá sản?

  • A. Nợ có bảo đảm, nợ lương, nợ thuế, các khoản nợ khác
  • B. Nợ lương, nợ thuế, nợ có bảo đảm, các khoản nợ khác
  • C. Chi phí phá sản, nợ lương, nợ thuế, nợ không có bảo đảm
  • D. Nợ thuế, nợ lương, nợ có bảo đảm, các khoản nợ khác

Câu 26: Theo Luật Doanh nghiệp, khái niệm "người có liên quan" của doanh nghiệp bao gồm đối tượng nào sau đây?

  • A. Cha, mẹ, vợ, chồng, con của người quản lý doanh nghiệp
  • B. Đối tác kinh doanh chiến lược của doanh nghiệp
  • C. Khách hàng thường xuyên của doanh nghiệp
  • D. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với doanh nghiệp

Câu 27: Khi thành lập công ty cổ phần, số lượng cổ đông tối thiểu là bao nhiêu?

  • A. 01
  • B. 03
  • C. 05
  • D. 07

Câu 28: Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp nào sau đây dẫn đến chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị chia?

  • A. Hợp nhất doanh nghiệp
  • B. Sáp nhập doanh nghiệp
  • C. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
  • D. Chia doanh nghiệp

Câu 29: Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải công bố thông tin nào sau đây trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp?

  • A. Báo cáo tài chính hàng năm đã được kiểm toán
  • B. Danh sách khách hàng lớn của doanh nghiệp
  • C. Ngành, nghề kinh doanh
  • D. Kế hoạch kinh doanh chi tiết trong 5 năm tới

Câu 30: Giả sử một công ty cổ phần có vốn điều lệ là 10 tỷ đồng, chia thành 1 triệu cổ phần phổ thông. Ông B sở hữu 150.000 cổ phần phổ thông của công ty. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của ông B trong công ty là bao nhiêu?

  • A. 1,5%
  • B. 15%
  • C. 0,15%
  • D. 150%

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Ông An muốn thành lập một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tư vấn tài chính. Ông muốn tự mình làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây phù hợp nhất với mong muốn của ông An theo Luật Doanh nghiệp hiện hành?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Công ty TNHH MTV A do một tổ chức sở hữu. Ai sẽ là người đại diện theo pháp luật của công ty A, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong một công ty cổ phần, Đại hội đồng cổ đông có quyền quyết định vấn đề nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp, loại tài sản nào sau đây có thể được sử dụng để góp vốn vào công ty?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hành vi nào sau đây của Giám đốc công ty cổ phần là phù hợp với quy ??ịnh của Luật Doanh nghiệp về nghĩa vụ trung thực và mẫn cán?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bắt buộc phải thành lập Ban kiểm soát?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cổ đông phổ thông của công ty cổ phần có quyền nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Theo Luật Doanh nghiệp, thời hạn góp vốn của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nếu Điều lệ công ty không quy định khác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong công ty cổ phần, Hội đồng quản trị có trách nhiệm báo cáo và giải trình trước cơ quan nào về hoạt động của mình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phương thức giải quyết tranh chấp nào sau đây được ưu tiên khuyến khích trong Luật Doanh nghiệp khi có tranh chấp giữa các thành viên công ty?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Điều kiện nào sau đây là *bắt buộc* để doanh nghiệp tư nhân được phép hoạt động kinh doanh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Công ty cổ phần có thể phát hành loại chứng khoán nào sau đây để huy động vốn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Loại hình công ty nào sau đây có chế độ trách nhiệm hữu hạn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Theo Luật Doanh nghiệp, số lượng thành viên tối thiểu để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Quyền nào sau đây *không phải* là quyền của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong công ty cổ phần, cơ quan nào có thẩm quyền bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây *không* có tư cách pháp nhân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Theo Luật Doanh nghiệp, thông báo triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải được gửi đến các cổ đông chậm nhất là bao nhiêu ngày trước ngày khai mạc cuộc họp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong công ty hợp danh, thành viên nào phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tình huống: Công ty X kinh doanh thua lỗ liên tục trong 3 năm. Hội đồng thành viên quyết định giải thể công ty. Theo Luật Doanh nghiệp, quyết định giải thể công ty X thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hành vi nào sau đây là *vi phạm* quy định về đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Theo Luật Doanh nghiệp, loại cổ phần nào sau đây *không* được phép chuyển đổi thành cổ phần phổ thông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Doanh nghiệp xã hội là loại hình doanh nghiệp đặc biệt, bên cạnh mục tiêu lợi nhuận, doanh nghiệp xã hội còn hướng tới mục tiêu chính nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán tài sản của doanh nghiệp được quy định như thế nào theo Luật Phá sản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Theo Luật Doanh nghiệp, khái niệm 'người có liên quan' của doanh nghiệp bao gồm đối tượng nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi thành lập công ty cổ phần, số lượng cổ đông tối thiểu là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp nào sau đây dẫn đến chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị chia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải công bố thông tin nào sau đây trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Giả sử một công ty cổ phần có vốn điều lệ là 10 tỷ đồng, chia thành 1 triệu cổ phần phổ thông. Ông B sở hữu 150.000 cổ phần phổ thông của công ty. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của ông B trong công ty là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 02

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Doanh nghiệp X được thành lập với mục tiêu sản xuất và kinh doanh đồ nội thất gỗ. Để đảm bảo hoạt động sản xuất liên tục, doanh nghiệp X đã ký kết hợp đồng mua gỗ nguyên liệu từ một nhà cung cấp. Tuy nhiên, nhà cung cấp đã không giao hàng đúng thời hạn như cam kết trong hợp đồng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp X. Theo Luật Doanh nghiệp và Luật Thương mại, doanh nghiệp X có thể áp dụng biện pháp chế tài nào đối với nhà cung cấp?

  • A. Yêu cầu nhà cung cấp bồi thường thiệt hại do giao hàng chậm trễ.
  • B. Khởi kiện hình sự nhà cung cấp về tội lừa đảo.
  • C. Đình chỉ hoạt động kinh doanh của nhà cung cấp.
  • D. Yêu cầu cơ quan quản lý thị trường can thiệp.

Câu 2: Công ty cổ phần Y có vốn điều lệ là 10 tỷ đồng, chia thành 1 triệu cổ phần phổ thông. Ông A sở hữu 600.000 cổ phần phổ thông của công ty Y. Theo Luật Doanh nghiệp, quyền nào sau đây thuộc về ông A với tư cách là cổ đông?

  • A. Quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.
  • B. Bổ nhiệm và miễn nhiệm Tổng Giám đốc công ty.
  • C. Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
  • D. Phê duyệt báo cáo tài chính hàng năm của công ty.

Câu 3: So sánh giữa công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần, điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ cấu tổ chức quản lý là gì?

  • A. Công ty TNHH có Hội đồng thành viên, công ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đông.
  • B. Công ty cổ phần bắt buộc phải có Hội đồng quản trị, công ty TNHH có thể có hoặc không.
  • C. Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu, công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu.
  • D. Công ty cổ phần chịu trách nhiệm hữu hạn, công ty TNHH chịu trách nhiệm vô hạn.

Câu 4: Giả sử một doanh nghiệp tư nhân muốn chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân cần thực hiện thủ tục nào sau đây?

  • A. Giải thể doanh nghiệp tư nhân và thành lập mới công ty TNHH.
  • B. Đăng ký thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  • C. Bán toàn bộ doanh nghiệp tư nhân cho một cá nhân khác.
  • D. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH theo hình thức kế thừa toàn bộ.

Câu 5: Trong trường hợp công ty TNHH hai thành viên trở lên không thể triệu tập được cuộc họp Hội đồng thành viên theo quy định do một thành viên cố tình vắng mặt, Luật Doanh nghiệp có quy định biện pháp nào để giải quyết tình huống này?

  • A. Triệu tập cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ hai với tỷ lệ tham dự thấp hơn.
  • B. Yêu cầu Tòa án can thiệp để triệu tập cuộc họp.
  • C. Tạm dừng hoạt động của công ty cho đến khi triệu tập được cuộc họp.
  • D. Hủy bỏ tư cách thành viên của người cố tình vắng mặt.

Câu 6: Công ty cổ phần ABC niêm yết trên sàn chứng khoán dự kiến phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Hình thức phát hành nào sau đây đảm bảo quyền lợi của cổ đông hiện hữu theo Luật Doanh nghiệp?

  • A. Phát hành cổ phiếu riêng lẻ cho nhà đầu tư chiến lược.
  • B. Phát hành cổ phiếu cho công chúng thông qua đấu giá.
  • C. Phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ sở hữu.
  • D. Phát hành cổ phiếu thưởng cho cán bộ công nhân viên.

Câu 7: Một nhóm cổ đông sở hữu 15% tổng số cổ phần phổ thông của công ty cổ phần XYZ liên tục trong 6 tháng. Theo Luật Doanh nghiệp, nhóm cổ đông này có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường trong trường hợp nào?

  • A. Khi lợi nhuận của công ty giảm sút nghiêm trọng.
  • B. Khi Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.
  • C. Khi giá cổ phiếu của công ty giảm mạnh trên thị trường.
  • D. Khi có thay đổi về nhân sự quản lý cấp cao.

Câu 8: Công ty liên doanh giữa Việt Nam và nước ngoài muốn chấm dứt hoạt động trước thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Theo Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp, công ty cần đáp ứng điều kiện tiên quyết nào?

  • A. Được sự chấp thuận của tất cả các chủ nợ của công ty.
  • B. Đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.
  • C. Được sự đồng ý của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • D. Có sự đồng thuận của tất cả các bên liên doanh.

Câu 9: Trong quá trình giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh doanh giữa hai công ty, Tòa án quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là phong tỏa tài khoản ngân hàng của bên bị đơn. Mục đích chính của biện pháp này theo Luật Tố tụng Dân sự là gì?

  • A. Trừng phạt bên bị đơn về hành vi vi phạm hợp đồng.
  • B. Thu thập chứng cứ để phục vụ cho quá trình xét xử.
  • C. Ngăn chặn bên bị đơn tẩu tán tài sản, đảm bảo thi hành án.
  • D. Buộc bên bị đơn phải nhanh chóng hòa giải với bên nguyên đơn.

Câu 10: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa, trong đó có điều khoản thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại. Khi tranh chấp phát sinh, bên nào có thẩm quyền lựa chọn Trọng tài viên để giải quyết tranh chấp?

  • A. Chỉ có bên nguyên đơn có quyền lựa chọn Trọng tài viên.
  • B. Chỉ có bên bị đơn có quyền lựa chọn Trọng tài viên.
  • C. Tòa án có thẩm quyền chỉ định Trọng tài viên.
  • D. Các bên có quyền tự thỏa thuận lựa chọn Trọng tài viên hoặc Hội đồng trọng tài.

Câu 11: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp nào sau đây không có tư cách pháp nhân?

  • A. Công ty hợp danh.
  • B. Doanh nghiệp tư nhân.
  • C. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • D. Công ty cổ phần.

Câu 12: Vốn pháp định có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo khả năng tài chính ban đầu của một số loại hình doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề đặc biệt. Theo Luật Doanh nghiệp, vốn pháp định được quy định như thế nào?

  • A. Do Nhà nước quy định thống nhất cho tất cả các ngành nghề.
  • B. Do doanh nghiệp tự quyết định và đăng ký với cơ quan nhà nước.
  • C. Do pháp luật chuyên ngành quy định đối với từng ngành nghề cụ thể.
  • D. Do các thành viên sáng lập tự thỏa thuận và ghi vào Điều lệ công ty.

Câu 13: Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh và thành viên góp vốn có sự khác biệt cơ bản về trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty. Phân tích sự khác biệt này.

  • A. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn, thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn.
  • B. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm hữu hạn, thành viên góp vốn chịu trách nhiệm vô hạn.
  • C. Cả hai loại thành viên đều chịu trách nhiệm vô hạn.
  • D. Cả hai loại thành viên đều chịu trách nhiệm hữu hạn.

Câu 14: Điều lệ công ty có vai trò như “luật chơi” nội bộ của doanh nghiệp. Theo Luật Doanh nghiệp, nội dung nào sau đây không bắt buộc phải có trong Điều lệ công ty?

  • A. Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty.
  • B. Mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh.
  • C. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn góp.
  • D. Mức lương và thưởng của Tổng Giám đốc.

Câu 15: Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là một hình thức hợp tác đầu tư phổ biến. Phân tích đặc điểm pháp lý cơ bản của hợp đồng BCC theo Luật Đầu tư.

  • A. Tạo ra một pháp nhân mới là công ty hợp danh.
  • B. Không tạo ra pháp nhân mới, các bên vẫn độc lập về pháp lý và tài sản.
  • C. Các bên góp vốn và cùng nhau quản lý doanh nghiệp mới.
  • D. Chỉ áp dụng cho nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.

Câu 16: Trong công ty cổ phần, Ban kiểm soát có vai trò quan trọng trong việc giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc. Theo Luật Doanh nghiệp, Ban kiểm soát có những quyền hạn chính nào?

  • A. Quyết định các chiến lược phát triển kinh doanh của công ty.
  • B. Bổ nhiệm và miễn nhiệm Tổng Giám đốc công ty.
  • C. Kiểm tra sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động quản lý của công ty.
  • D. Đại diện công ty tham gia tố tụng tại Tòa án.

Câu 17: Cổ phiếu ưu đãi cổ tức và cổ phiếu ưu đãi biểu quyết là hai loại cổ phiếu ưu đãi phổ biến trong công ty cổ phần. So sánh sự khác biệt giữa hai loại cổ phiếu này.

  • A. Ưu đãi cổ tức có cổ tức cao hơn, ưu đãi biểu quyết có quyền biểu quyết cao hơn.
  • B. Ưu đãi cổ tức được chuyển nhượng tự do, ưu đãi biểu quyết bị hạn chế chuyển nhượng.
  • C. Ưu đãi cổ tức có thời hạn, ưu đãi biểu quyết là vĩnh viễn.
  • D. Ưu đãi cổ tức liên quan đến quyền lợi tài chính, ưu đãi biểu quyết liên quan đến quyền quản trị.

Câu 18: Theo Luật Doanh nghiệp, trường hợp nào sau đây công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bắt buộc phải chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần?

  • A. Khi chủ sở hữu công ty đồng ý cho phép cá nhân khác góp vốn vào công ty.
  • B. Khi công ty mở rộng quy mô kinh doanh và tăng vốn điều lệ.
  • C. Khi công ty niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
  • D. Khi chủ sở hữu công ty muốn thay đổi người đại diện theo pháp luật.

Câu 19: Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp cần thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn bao lâu?

  • A. Ngay sau khi quyết định tạm ngừng kinh doanh.
  • B. Ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng.
  • C. Ít nhất 30 ngày trước ngày tạm ngừng.
  • D. Không cần thông báo, chỉ cần đăng ký thay đổi thông tin doanh nghiệp.

Câu 20: Giải thể doanh nghiệp là thủ tục pháp lý chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp. Theo Luật Doanh nghiệp, trường hợp nào sau đây doanh nghiệp bị giải thể bắt buộc?

  • A. Kinh doanh không hiệu quả và thua lỗ liên tục.
  • B. Chủ sở hữu doanh nghiệp muốn chấm dứt hoạt động.
  • C. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • D. Hết thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ công ty.

Câu 21: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp có thể bị xử lý. Hành vi nào sau đây được xem là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?

  • A. Thỏa thuận hợp tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
  • B. Thỏa thuận liên kết sản xuất để giảm chi phí.
  • C. Thỏa thuận mua chung nguyên liệu đầu vào.
  • D. Thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 22: Luật Phá sản quy định về thủ tục phá sản doanh nghiệp khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán. Khái niệm “mất khả năng thanh toán” được định nghĩa như thế nào?

  • A. Doanh nghiệp bị thua lỗ liên tục trong 02 năm.
  • B. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn.
  • C. Doanh thu của doanh nghiệp giảm sút nghiêm trọng.
  • D. Doanh nghiệp không còn tài sản để đảm bảo các khoản nợ.

Câu 23: Trong quá trình tố tụng tại Tòa án, doanh nghiệp có quyền tự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Hình thức tự bảo vệ nào sau đây được Luật Tố tụng Dân sự quy định?

  • A. Chỉ được nhờ luật sư bảo vệ.
  • B. Chỉ được tự mình bảo vệ, không được ủy quyền cho người khác.
  • C. Tự mình hoặc nhờ người khác bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
  • D. Phải có sự đồng ý của Tòa án mới được tự bảo vệ.

Câu 24: Theo Luật Thương mại, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động kinh doanh?

  • A. Bán hàng hóa giả mạo nhãn hiệu đã được bảo hộ.
  • B. Sử dụng ý tưởng kinh doanh của đối thủ cạnh tranh.
  • C. Giảm giá sản phẩm để cạnh tranh với đối thủ.
  • D. Quảng cáo sản phẩm một cách trung thực và khách quan.

Câu 25: Luật Đầu tư quy định về các hình thức đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp. Phân biệt đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Nguồn vốn đầu tư là vốn trong nước hay vốn nước ngoài.
  • B. Mức độ kiểm soát của nhà đầu tư đối với hoạt động đầu tư.
  • C. Thời gian thực hiện dự án đầu tư.
  • D. Lĩnh vực đầu tư là sản xuất hay dịch vụ.

Câu 26: Trong công ty cổ phần, Đại hội đồng cổ đông có thẩm quyền cao nhất. Quyết định nào sau đây thuộc thẩm quyền duy nhất của Đại hội đồng cổ đông?

  • A. Quyết định các hợp đồng vay vốn của công ty.
  • B. Quyết định kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty.
  • C. Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán.
  • D. Quyết định bổ nhiệm các chức danh quản lý cấp trung.

Câu 27: Hội đồng thành viên là cơ quan quản lý chính trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Chức năng chính của Hội đồng thành viên là gì?

  • A. Quyết định các vấn đề quan trọng của công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
  • B. Điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.
  • C. Giám sát hoạt động của Ban Giám đốc.
  • D. Đại diện công ty trong các giao dịch với bên ngoài.

Câu 28: Theo Luật Doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các giao dịch và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Số lượng người đại diện theo pháp luật của một công ty cổ phần được quy định như thế nào?

  • A. Chỉ được có một người đại diện theo pháp luật duy nhất.
  • B. Tối đa không quá hai người đại diện theo pháp luật.
  • C. Số lượng người đại diện theo pháp luật phụ thuộc vào vốn điều lệ của công ty.
  • D. Có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật theo quy định của Điều lệ công ty.

Câu 29: Khi doanh nghiệp tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp nào?

  • A. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp không phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế.
  • B. Tên doanh nghiệp trùng với tên của một doanh nghiệp đã giải thể.
  • C. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không hợp lệ theo quy định của pháp luật.
  • D. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không có hộ khẩu thường trú tại địa phương.

Câu 30: Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải công khai thông tin về hoạt động kinh doanh của mình. Hình thức công khai thông tin nào sau đây là bắt buộc đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp?

  • A. Đăng tải báo cáo tài chính trên website của doanh nghiệp.
  • B. Công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • C. Gửi báo cáo hoạt động kinh doanh cho cơ quan quản lý ngành.
  • D. Tổ chức họp báo công bố thông tin định kỳ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Doanh nghiệp X được thành lập với mục tiêu sản xuất và kinh doanh đồ nội thất gỗ. Để đảm bảo hoạt động sản xuất liên tục, doanh nghiệp X đã ký kết hợp đồng mua gỗ nguyên liệu từ một nhà cung cấp. Tuy nhiên, nhà cung cấp đã không giao hàng đúng thời hạn như cam kết trong hợp đồng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp X. Theo Luật Doanh nghiệp và Luật Thương mại, doanh nghiệp X có thể áp dụng biện pháp chế tài nào đối với nhà cung cấp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Công ty cổ phần Y có vốn điều lệ là 10 tỷ đồng, chia thành 1 triệu cổ phần phổ thông. Ông A sở hữu 600.000 cổ phần phổ thông của công ty Y. Theo Luật Doanh nghiệp, quyền nào sau đây thuộc về ông A với tư cách là cổ đông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: So sánh giữa công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần, điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ cấu tổ chức quản lý là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Giả sử một doanh nghiệp tư nhân muốn chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân cần thực hiện thủ tục nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong trường hợp công ty TNHH hai thành viên trở lên không thể triệu tập được cuộc họp Hội đồng thành viên theo quy định do một thành viên cố tình vắng mặt, Luật Doanh nghiệp có quy định biện pháp nào để giải quyết tình huống này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Công ty cổ phần ABC niêm yết trên sàn chứng khoán dự kiến phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Hình thức phát hành nào sau đây đảm bảo quyền lợi của cổ đông hiện hữu theo Luật Doanh nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một nhóm cổ đông sở hữu 15% tổng số cổ phần phổ thông của công ty cổ phần XYZ liên tục trong 6 tháng. Theo Luật Doanh nghiệp, nhóm cổ đông này có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường trong trường hợp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Công ty liên doanh giữa Việt Nam và nước ngoài muốn chấm dứt hoạt động trước thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Theo Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp, công ty cần đáp ứng điều kiện tiên quyết nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong quá trình giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh doanh giữa hai công ty, Tòa án quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là phong tỏa tài khoản ngân hàng của bên bị đơn. Mục đích chính của biện pháp này theo Luật Tố tụng Dân sự là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa, trong đó có điều khoản thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại. Khi tranh chấp phát sinh, bên nào có thẩm quyền lựa chọn Trọng tài viên để giải quyết tranh chấp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp nào sau đây không có tư cách pháp nhân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Vốn pháp định có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo khả năng tài chính ban đầu của một số loại hình doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề đặc biệt. Theo Luật Doanh nghiệp, vốn pháp định được quy định như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh và thành viên góp vốn có sự khác biệt cơ bản về trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty. Phân tích sự khác biệt này.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Điều lệ công ty có vai trò như “luật chơi” nội bộ của doanh nghiệp. Theo Luật Doanh nghiệp, nội dung nào sau đây không bắt buộc phải có trong Điều lệ công ty?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là một hình thức hợp tác đầu tư phổ biến. Phân tích đặc điểm pháp lý cơ bản của hợp đồng BCC theo Luật Đầu tư.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong công ty cổ phần, Ban kiểm soát có vai trò quan trọng trong việc giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc. Theo Luật Doanh nghiệp, Ban kiểm soát có những quyền hạn chính nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cổ phiếu ưu đãi cổ tức và cổ phiếu ưu đãi biểu quyết là hai loại cổ phiếu ưu đãi phổ biến trong công ty cổ phần. So sánh sự khác biệt giữa hai loại cổ phiếu này.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Theo Luật Doanh nghiệp, trường hợp nào sau đây công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bắt buộc phải chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp cần thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn bao lâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Giải thể doanh nghiệp là thủ tục pháp lý chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp. Theo Luật Doanh nghiệp, trường hợp nào sau đây doanh nghiệp bị giải thể bắt buộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp có thể bị xử lý. Hành vi nào sau đây được xem là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Luật Phá sản quy định về thủ tục phá sản doanh nghiệp khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán. Khái niệm “mất khả năng thanh toán” được định nghĩa như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong quá trình tố tụng tại Tòa án, doanh nghiệp có quyền tự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Hình thức tự bảo vệ nào sau đây được Luật Tố tụng Dân sự quy định?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Theo Luật Thương mại, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động kinh doanh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Luật Đầu tư quy định về các hình thức đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp. Phân biệt đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp dựa trên tiêu chí nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong công ty cổ phần, Đại hội đồng cổ đông có thẩm quyền cao nhất. Quyết định nào sau đây thuộc thẩm quyền duy nhất của Đại hội đồng cổ đông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hội đồng thành viên là cơ quan quản lý chính trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Chức năng chính của Hội đồng thành viên là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Theo Luật Doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các giao dịch và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Số lượng người đại diện theo pháp luật của một công ty cổ phần được quy định như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi doanh nghiệp tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải công khai thông tin về hoạt động kinh doanh của mình. Hình thức công khai thông tin nào sau đây là bắt buộc đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 03

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Doanh nghiệp X, một công ty TNHH hai thành viên, muốn tăng vốn điều lệ để mở rộng hoạt động sản xuất. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, hình thức tăng vốn điều lệ nào sau đây KHÔNG phù hợp với loại hình công ty này?

  • A. Tăng vốn góp của thành viên hiện hữu
  • B. Kết nạp thêm thành viên mới và thành viên mới góp vốn
  • C. Tăng vốn điều lệ bằng nguồn vốn chủ sở hữu
  • D. Phát hành cổ phiếu ra công chúng

Câu 2: Ông A dự định thành lập một doanh nghiệp tư nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, trách nhiệm tài sản của ông A đối với các khoản nợ của doanh nghiệp tư nhân được xác định như thế nào?

  • A. Chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình
  • B. Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ đã đăng ký
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp
  • D. Trách nhiệm được giới hạn theo thỏa thuận với chủ nợ

Câu 3: Công ty cổ phần Y có 5 cổ đông sáng lập. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, một cổ đông sáng lập muốn chuyển nhượng toàn bộ cổ phần phổ thông của mình cho người khác. Theo Luật Doanh nghiệp, việc chuyển nhượng này cần tuân thủ điều kiện nào?

  • A. Không bị hạn chế chuyển nhượng sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • B. Chỉ được chuyển nhượng sau 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận
  • C. Phải được sự chấp thuận của Hội đồng quản trị trước khi chuyển nhượng
  • D. Chỉ được chuyển nhượng cho các cổ đông sáng lập khác

Câu 4: Đại hội đồng cổ đông của Công ty Z, một công ty cổ phần niêm yết, thông qua nghị quyết về việc sáp nhập vào một công ty khác. Một cổ đông không đồng ý với quyết định sáp nhập này. Theo Luật Doanh nghiệp, cổ đông này có quyền gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

  • A. Khởi kiện nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông lên Tòa án
  • B. Yêu cầu Hội đồng quản trị hủy bỏ nghị quyết sáp nhập
  • C. Yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình với giá hợp lý
  • D. Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình trên thị trường chứng khoán

Câu 5: Công ty TNHH MTV A do một tổ chức sở hữu. Giám đốc công ty đồng thời là người đại diện theo pháp luật. Trong trường hợp Giám đốc công ty vi phạm nghĩa vụ gây thiệt hại cho công ty, trách nhiệm bồi thường thiệt hại thuộc về ai?

  • A. Giám đốc công ty chịu trách nhiệm bồi thường bằng tài sản cá nhân
  • B. Chủ sở hữu công ty (tổ chức) chịu trách nhiệm bồi thường
  • C. Giám đốc và chủ sở hữu cùng liên đới chịu trách nhiệm bồi thường
  • D. Trách nhiệm bồi thường được giới hạn trong phạm vi vốn điều lệ của công ty

Câu 6: Điều lệ công ty cổ phần quy định Hội đồng quản trị có quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, kể cả việc thông qua các hợp đồng vay vốn có giá trị lớn. Quy định này có phù hợp với Luật Doanh nghiệp không?

  • A. Phù hợp, vì Điều lệ công ty có quyền quy định về thẩm quyền của Hội đồng quản trị
  • B. Phù hợp, vì Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của công ty
  • C. Không phù hợp, vì việc thông qua hợp đồng vay vốn có giá trị lớn thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông
  • D. Không phù hợp, vì cần phải có ý kiến chấp thuận của Ban kiểm soát trước khi thực hiện

Câu 7: Công ty B là công ty hợp danh, có 3 thành viên hợp danh và 2 thành viên góp vốn. Một thành viên hợp danh muốn rút khỏi công ty. Theo Luật Doanh nghiệp, việc rút vốn của thành viên hợp danh được thực hiện như thế nào?

  • A. Thành viên hợp danh có quyền tự do rút vốn bất cứ lúc nào
  • B. Thành viên hợp danh chỉ được rút vốn khỏi công ty nếu được sự đồng ý của tất cả các thành viên hợp danh còn lại
  • C. Thành viên hợp danh phải thông báo trước 6 tháng và được Hội đồng thành viên chấp thuận
  • D. Thành viên hợp danh chỉ được rút vốn sau khi đã hoạt động trong công ty ít nhất 3 năm

Câu 8: Doanh nghiệp C muốn thực hiện thủ tục giải thể tự nguyện. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp cần được nộp cho cơ quan đăng ký kinh doanh nào?

  • A. Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
  • B. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh/thành phố
  • C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • D. Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố

Câu 9: Công ty D và Công ty E ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa. Trong hợp đồng có điều khoản thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài Thương mại. Khi phát sinh tranh chấp, một bên muốn khởi kiện ra Tòa án. Tòa án có thẩm quyền thụ lý vụ kiện này không?

  • A. Có, vì Tòa án luôn có thẩm quyền giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại
  • B. Có, nếu một trong các bên không đồng ý giải quyết tại Trọng tài Thương mại
  • C. Không, vì các bên đã có thỏa thuận trọng tài, Trọng tài Thương mại có thẩm quyền giải quyết
  • D. Có, nhưng chỉ sau khi Trọng tài Thương mại đã từ chối giải quyết

Câu 10: Công ty F là công ty cổ phần chưa niêm yết. Một nhóm cổ đông sở hữu 35% tổng số cổ phần phổ thông muốn triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường để xem xét một số vấn đề quan trọng. Theo Luật Doanh nghiệp, nhóm cổ đông này có quyền triệu tập ĐHĐCĐ bất thường không?

  • A. Không, vì chỉ có Hội đồng quản trị mới có quyền triệu tập ĐHĐCĐ bất thường
  • B. Có, vì nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên có quyền triệu tập ĐHĐCĐ bất thường
  • C. Có, nhưng phải được sự chấp thuận của Hội đồng quản trị trước khi triệu tập
  • D. Không, vì tỷ lệ sở hữu cổ phần phải trên 50% mới có quyền triệu tập ĐHĐCĐ bất thường

Câu 11: Trong quá trình hoạt động, công ty G muốn thay đổi người đại diện theo pháp luật. Theo Luật Doanh nghiệp, công ty cần thực hiện thủ tục gì?

  • A. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật tại cơ quan đăng ký kinh doanh
  • B. Thông báo bằng văn bản cho tất cả các thành viên/cổ đông của công ty
  • C. Gửi thông báo đến cơ quan thuế và ngân hàng
  • D. Không cần thực hiện thủ tục nào, vì đây là quyền của công ty

Câu 12: Công ty H, một doanh nghiệp nhà nước, thực hiện cổ phần hóa. Phương thức cổ phần hóa nào sau đây là phổ biến và được ưu tiên áp dụng theo quy định pháp luật?

  • A. Bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp
  • B. Bán thỏa thuận trực tiếp cho nhà đầu tư chiến lược
  • C. Đấu giá công khai cổ phần
  • D. Chuyển đổi thành công ty TNHH

Câu 13: Công ty I kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản muốn huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu doanh nghiệp. Loại hình trái phiếu nào sau đây mà công ty I KHÔNG được phép phát hành?

  • A. Trái phiếu không chuyển đổi
  • B. Trái phiếu chuyển đổi
  • C. Trái phiếu có đảm bảo bằng tài sản
  • D. Trái phiếu chính phủ

Câu 14: Công ty K đang trong tình trạng mất khả năng thanh toán nợ đến hạn. Theo Luật Phá sản, thủ tục phá sản doanh nghiệp sẽ được thực hiện theo trình tự nào?

  • A. Nộp đơn yêu cầu phá sản -> Mở thủ tục phá sản -> Thanh lý tài sản -> Đình chỉ thủ tục phá sản
  • B. Nộp đơn yêu cầu phá sản -> Thụ lý đơn yêu cầu phá sản -> Mở thủ tục phá sản -> Phục hồi hoạt động kinh doanh (nếu có) hoặc tuyên bố phá sản -> Thanh lý tài sản
  • C. Mở thủ tục phá sản -> Nộp đơn yêu cầu phá sản -> Thanh lý tài sản -> Tuyên bố phá sản
  • D. Thanh lý tài sản -> Nộp đơn yêu cầu phá sản -> Mở thủ tục phá sản -> Tuyên bố phá sản

Câu 15: Công ty L và Công ty M dự định hợp nhất thành một công ty mới là Công ty N. Theo Luật Doanh nghiệp, hình thức tổ chức lại doanh nghiệp này được gọi là gì?

  • A. Hợp nhất doanh nghiệp
  • B. Sáp nhập doanh nghiệp
  • C. Chia doanh nghiệp
  • D. Tách doanh nghiệp

Câu 16: Trong công ty TNHH hai thành viên trở lên, Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất. Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua bằng hình thức nào là chủ yếu?

  • A. Biểu quyết công khai
  • B. Lấy ý kiến bằng văn bản
  • C. Biểu quyết tại cuộc họp
  • D. Thăm dò ý kiến thành viên

Câu 17: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp nào sau đây KHÔNG có tư cách pháp nhân?

  • A. Công ty cổ phần
  • B. Doanh nghiệp tư nhân
  • C. Công ty TNHH một thành viên
  • D. Công ty hợp danh

Câu 18: Thời hạn góp vốn điều lệ của các thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định như thế nào theo Luật Doanh nghiệp?

  • A. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • B. Ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • C. Trong vòng 60 ngày kể từ ngày thành lập công ty
  • D. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Câu 19: Ban kiểm soát trong công ty cổ phần có chức năng chính là gì?

  • A. Điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty
  • B. Quyết định các vấn đề chiến lược phát triển của công ty
  • C. Giám sát Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và hoạt động quản lý, điều hành công ty
  • D. Đại diện công ty trong các giao dịch với đối tác

Câu 20: Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ công khai thông tin nào sau đây?

  • A. Chiến lược kinh doanh dài hạn
  • B. Thông tin về vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở chính
  • C. Danh sách khách hàng và nhà cung cấp
  • D. Bí quyết công nghệ và quy trình sản xuất

Câu 21: Trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm pháp luật về cạnh tranh, cơ quan nào có thẩm quyền xử lý?

  • A. Tòa án nhân dân
  • B. Cơ quan đăng ký kinh doanh
  • C. Sở Công Thương
  • D. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia

Câu 22: Loại hình doanh nghiệp nào mà thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty?

  • A. Công ty hợp danh
  • B. Công ty cổ phần
  • C. Công ty TNHH một thành viên
  • D. Công ty TNHH hai thành viên

Câu 23: Hình thức đầu tư nào sau đây mà nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện tại Việt Nam theo Luật Đầu tư?

  • A. Mua cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
  • B. Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nước ngoài
  • C. Góp vốn vào quỹ đầu tư chứng khoán
  • D. Mua trái phiếu chính phủ Việt Nam

Câu 24: Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp có bao nhiêu loại hình?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 25: Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và quản lý doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp?

  • A. Tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật
  • B. Bình đẳng giữa các loại hình doanh nghiệp
  • C. Chịu trách nhiệm hữu hạn
  • D. Nhà nước can thiệp trực tiếp vào hoạt động kinh doanh

Câu 26: Công ty TNHH P muốn chuyển đổi thành công ty cổ phần. Hình thức chuyển đổi này được gọi là gì?

  • A. Hợp nhất
  • B. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
  • C. Sáp nhập
  • D. Tổ chức lại

Câu 27: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý như thế nào?

  • A. Là căn cứ pháp lý xác nhận sự ra đời hợp pháp của doanh nghiệp và quyền hoạt động kinh doanh
  • B. Chỉ có giá trị xác nhận thông tin đăng ký của doanh nghiệp
  • C. Là giấy phép kinh doanh để doanh nghiệp hoạt động
  • D. Không có giá trị pháp lý cụ thể, chỉ mang tính thủ tục hành chính

Câu 28: Trong công ty cổ phần, cổ đông phổ thông có quyền nào sau đây?

  • A. Ưu tiên nhận cổ tức trước cổ đông ưu đãi
  • B. Quyết định tất cả các vấn đề của công ty
  • C. Tham dự và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông
  • D. Bầu cử và bãi nhiệm Tổng Giám đốc

Câu 29: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành
  • B. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
  • C. Quảng cáo sai sự thật nhằm cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Giảm giá hàng hóa trong chương trình khuyến mại theo quy định

Câu 30: Theo Luật Doanh nghiệp, vốn pháp định là gì?

  • A. Vốn điều lệ của doanh nghiệp nhà nước
  • B. Mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập một số loại hình doanh nghiệp hoặc ngành nghề kinh doanh nhất định
  • C. Tổng vốn đầu tư của doanh nghiệp
  • D. Vốn góp của các thành viên sáng lập doanh nghiệp

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Doanh nghiệp X, một công ty TNHH hai thành viên, muốn tăng vốn điều lệ để mở rộng hoạt động sản xuất. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, hình thức tăng vốn điều lệ nào sau đây KHÔNG phù hợp với loại hình công ty này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Ông A dự định thành lập một doanh nghiệp tư nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, trách nhiệm tài sản của ông A đối với các khoản nợ của doanh nghiệp tư nhân được xác định như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Công ty cổ phần Y có 5 cổ đông sáng lập. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, một cổ đông sáng lập muốn chuyển nhượng toàn bộ cổ phần phổ thông của mình cho người khác. Theo Luật Doanh nghiệp, việc chuyển nhượng này cần tuân thủ điều kiện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đại hội đồng cổ đông của Công ty Z, một công ty cổ phần niêm yết, thông qua nghị quyết về việc sáp nhập vào một công ty khác. Một cổ đông không đồng ý với quyết định sáp nhập này. Theo Luật Doanh nghiệp, cổ đông này có quyền gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Công ty TNHH MTV A do một tổ chức sở hữu. Giám đốc công ty đồng thời là người đại diện theo pháp luật. Trong trường hợp Giám đốc công ty vi phạm nghĩa vụ gây thiệt hại cho công ty, trách nhiệm bồi thường thiệt hại thuộc về ai?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Điều lệ công ty cổ phần quy định Hội đồng quản trị có quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, kể cả việc thông qua các hợp đồng vay vốn có giá trị lớn. Quy định này có phù hợp với Luật Doanh nghiệp không?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Công ty B là công ty hợp danh, có 3 thành viên hợp danh và 2 thành viên góp vốn. Một thành viên hợp danh muốn rút khỏi công ty. Theo Luật Doanh nghiệp, việc rút vốn của thành viên hợp danh được thực hiện như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Doanh nghiệp C muốn thực hiện thủ tục giải thể tự nguyện. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp cần được nộp cho cơ quan đăng ký kinh doanh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Công ty D và Công ty E ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa. Trong hợp đồng có điều khoản thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài Thương mại. Khi phát sinh tranh chấp, một bên muốn khởi kiện ra Tòa án. Tòa án có thẩm quyền thụ lý vụ kiện này không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Công ty F là công ty cổ phần chưa niêm yết. Một nhóm cổ đông sở hữu 35% tổng số cổ phần phổ thông muốn triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường để xem xét một số vấn đề quan trọng. Theo Luật Doanh nghiệp, nhóm cổ đông này có quyền triệu tập ĐHĐCĐ bất thường không?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong quá trình hoạt động, công ty G muốn thay đổi người đại diện theo pháp luật. Theo Luật Doanh nghiệp, công ty cần thực hiện thủ tục gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Công ty H, một doanh nghiệp nhà nước, thực hiện cổ phần hóa. Phương thức cổ phần hóa nào sau đây là phổ biến và được ưu tiên áp dụng theo quy định pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Công ty I kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản muốn huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu doanh nghiệp. Loại hình trái phiếu nào sau đây mà công ty I KHÔNG được phép phát hành?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Công ty K đang trong tình trạng mất khả năng thanh toán nợ đến hạn. Theo Luật Phá sản, thủ tục phá sản doanh nghiệp sẽ được thực hiện theo trình tự nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Công ty L và Công ty M dự định hợp nhất thành một công ty mới là Công ty N. Theo Luật Doanh nghiệp, hình thức tổ chức lại doanh nghiệp này được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong công ty TNHH hai thành viên trở lên, Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất. Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua bằng hình thức nào là chủ yếu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp nào sau đây KHÔNG có tư cách pháp nhân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Thời hạn góp vốn điều lệ của các thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định như thế nào theo Luật Doanh nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Ban kiểm soát trong công ty cổ phần có chức năng chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ công khai thông tin nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm pháp luật về cạnh tranh, cơ quan nào có thẩm quyền xử lý?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Loại hình doanh nghiệp nào mà thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Hình thức đầu tư nào sau đây mà nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện tại Việt Nam theo Luật Đầu tư?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp có bao nhiêu loại hình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và quản lý doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Công ty TNHH P muốn chuyển đổi thành công ty cổ phần. Hình thức chuyển đổi này được gọi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong công ty cổ phần, cổ đông phổ thông có quyền nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Theo Luật Doanh nghiệp, vốn pháp định là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 04

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam, loại hình doanh nghiệp nào sau đây mà chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân
  • B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • C. Công ty cổ phần
  • D. Công ty hợp danh

Câu 2: Điều lệ công ty có vai trò quan trọng trong việc quản trị và điều hành doanh nghiệp. Nội dung nào sau đây không nhất thiết phải được quy định trong Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn?

  • A. Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty
  • B. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
  • C. Phương án huy động vốn trong tương lai
  • D. Quyền và nghĩa vụ của thành viên

Câu 3: Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Trường hợp nào sau đây ĐHĐCĐ có thẩm quyền quyết định?

  • A. Quyết định các hợp đồng vay vốn, bán tài sản có giá trị dưới 50% tổng giá trị tài sản doanh nghiệp
  • B. Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần từng loại được quyền chào bán
  • C. Quyết định kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty
  • D. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc

Câu 4: Ông A là thành viên góp vốn của Công ty TNHH B. Ông A muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác. Theo Luật Doanh nghiệp, Ông A cần thực hiện thủ tục nào sau đây trước khi chuyển nhượng cho người không phải là thành viên công ty?

  • A. Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại của công ty theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ
  • B. Thông báo bằng văn bản cho công ty về việc chuyển nhượng
  • C. Thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng vốn góp
  • D. Yêu cầu công ty tổ chức họp Hội đồng thành viên để thông qua việc chuyển nhượng

Câu 5: Công ty cổ phần X có vốn điều lệ là 10 tỷ đồng, chia thành 1 triệu cổ phần phổ thông, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, số lượng cổ phần tối thiểu mà cổ đông phổ thông phải nắm giữ để được coi là cổ đông lớn là bao nhiêu?

  • A. 10.000 cổ phần
  • B. 50.000 cổ phần
  • C. 100.000 cổ phần
  • D. 500.000 cổ phần

Câu 6: Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh và thành viên góp vốn có sự khác biệt cơ bản về trách nhiệm và quyền hạn. Điểm khác biệt chính giữa thành viên hợp danh và thành viên góp vốn là gì?

  • A. Thành viên hợp danh được chia lợi nhuận cao hơn thành viên góp vốn
  • B. Thành viên góp vốn có quyền biểu quyết trong mọi quyết định của công ty
  • C. Thành viên hợp danh chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn đã góp
  • D. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty, còn thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn

Câu 7: Giả sử Công ty TNHH A muốn tăng vốn điều lệ bằng cách kết nạp thêm thành viên mới. Hình thức tăng vốn điều lệ này được thực hiện như thế nào theo Luật Doanh nghiệp?

  • A. Phát hành trái phiếu chuyển đổi cho thành viên hiện hữu
  • B. Chia cổ tức bằng cổ phiếu cho thành viên hiện hữu
  • C. Kết nạp thêm thành viên mới và thành viên mới góp vốn vào công ty
  • D. Vay vốn ngân hàng và ghi nhận vào vốn điều lệ

Câu 8: Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Theo Luật Doanh nghiệp, thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa mà doanh nghiệp được phép là bao lâu trong một lần thông báo?

  • A. Không quá 03 tháng
  • B. Không quá 01 năm
  • C. Không quá 06 tháng
  • D. Không có giới hạn về thời gian

Câu 9: Hành vi nào sau đây của Giám đốc công ty cổ phần là vi phạm nghĩa vụ trung thực và mẫn cán đối với công ty?

  • A. Quyết định thưởng cho nhân viên có thành tích xuất sắc
  • B. Ký kết hợp đồng hợp tác với đối tác chiến lược để mở rộng thị trường
  • C. Sử dụng thông tin nội bộ của công ty để đầu tư chứng khoán cá nhân, thu lợi bất chính
  • D. Triển khai chương trình đào tạo nâng cao năng lực cho nhân viên

Câu 10: Doanh nghiệp xã hội là loại hình doanh nghiệp đặc biệt, bên cạnh mục tiêu lợi nhuận còn hướng đến mục tiêu xã hội. Điều kiện bắt buộc để một doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp xã hội là gì?

  • A. Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • B. Được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
  • C. Có ít nhất 10% lợi nhuận dành cho hoạt động từ thiện
  • D. Cam kết thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường và sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận hàng năm để tái đầu tư cho mục tiêu này

Câu 11: Theo Luật Doanh nghiệp, loại tài sản nào sau đây có thể được sử dụng để góp vốn vào công ty?

  • A. Sức lao động của cá nhân
  • B. Uy tín cá nhân của người góp vốn
  • C. Quyền sở hữu trí tuệ được định giá
  • D. Các mối quan hệ xã hội

Câu 12: Hội đồng quản trị (HĐQT) của công ty cổ phần có quyền hạn và trách nhiệm quan trọng trong quản lý công ty. Quyền hạn nào sau đây thuộc thẩm quyền của HĐQT?

  • A. Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty
  • B. Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty
  • C. Quyết định giải thể công ty
  • D. Quyết định bầu, miễn nhiệm Chủ tịch HĐQT

Câu 13: Trường hợp nào sau đây doanh nghiệp bắt buộc phải thay đổi người đại diện theo pháp luật?

  • A. Người đại diện theo pháp luật xin từ chức
  • B. Người đại diện theo pháp luật bị chết
  • C. Đại hội đồng cổ đông yêu cầu thay đổi người đại diện theo pháp luật
  • D. Người đại diện theo pháp luật chuyển công tác

Câu 14: Theo Luật Doanh nghiệp, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm đối với doanh nghiệp?

  • A. Cạnh tranh lành mạnh với các doanh nghiệp khác
  • B. Quảng cáo sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp
  • C. Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
  • D. Tuyển dụng lao động

Câu 15: Công ty TNHH X có 3 thành viên A, B, C. Thành viên A sở hữu 60% vốn điều lệ. Trong cuộc họp Hội đồng thành viên, quyết định về vấn đề nào sau đây bắt buộc phải được thông qua bằng biểu quyết nhất trí của tất cả thành viên?

  • A. Quyết định kế hoạch kinh doanh hàng năm
  • B. Quyết định bầu Chủ tịch Hội đồng thành viên
  • C. Quyết định các hợp đồng vay vốn có giá trị dưới 50% tổng tài sản
  • D. Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty

Câu 16: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây không được phát hành cổ phần để huy động vốn?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân
  • B. Công ty cổ phần
  • C. Công ty trách nhiệm hữu hạn
  • D. Công ty hợp danh

Câu 17: Trong trường hợp giải thể doanh nghiệp, thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp được quy định như thế nào theo Luật Phá sản và Luật Doanh nghiệp?

  • A. Nợ thuế và các khoản nợ khác; sau đó đến các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động
  • B. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động; sau đó đến nợ thuế và các khoản nợ khác
  • C. Thanh toán đồng thời tất cả các khoản nợ theo tỷ lệ
  • D. Do chủ sở hữu doanh nghiệp quyết định

Câu 18: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có đặc quyền gì so với cổ đông phổ thông?

  • A. Được ưu tiên mua cổ phần phát hành thêm
  • B. Được nhận cổ tức cao hơn cổ đông phổ thông
  • C. Có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ đông phổ thông khi biểu quyết về một số vấn đề nhất định
  • D. Được quyền chuyển nhượng cổ phần tự do hơn

Câu 19: Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp nào sau đây làm chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị chia?

  • A. Chia doanh nghiệp
  • B. Hợp nhất doanh nghiệp
  • C. Sáp nhập doanh nghiệp
  • D. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Câu 20: Theo Luật Doanh nghiệp, thông tin về đăng ký doanh nghiệp của một công ty được công khai ở đâu?

  • A. Trụ sở chính của doanh nghiệp
  • B. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
  • C. Công báo của tỉnh/thành phố
  • D. Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Câu 21: Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Góp vốn đầy đủ và đúng hạn theo cam kết, nhưng chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp
  • B. Chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ của công ty
  • C. Tham gia quản lý và điều hành công ty theo tỷ lệ vốn góp
  • D. Chịu trách nhiệm về các quyết định kinh doanh của công ty trong phạm vi vốn góp

Câu 22: Giả sử một công ty cổ phần niêm yết trên sàn chứng khoán muốn phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn. Hình thức phát hành cổ phiếu nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng để bảo đảm quyền lợi của cổ đông hiện hữu?

  • A. Chào bán cổ phiếu riêng lẻ cho một số nhà đầu tư chiến lược
  • B. Chào bán cổ phiếu ra công chúng thông qua bảo lãnh phát hành
  • C. Phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ
  • D. Phát hành cổ phiếu thưởng cho cán bộ, nhân viên

Câu 23: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu?

  • A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • B. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • D. Cục Thuế địa phương

Câu 24: Trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm pháp luật về thuế, cơ quan nào có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính?

  • A. Tòa án nhân dân
  • B. Viện Kiểm sát nhân dân
  • C. Cơ quan công an
  • D. Cơ quan thuế các cấp

Câu 25: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B quyết định hợp nhất thành một doanh nghiệp mới là Doanh nghiệp C. Theo Luật Doanh nghiệp, điều gì xảy ra với tư cách pháp nhân của Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B?

  • A. Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B vẫn tồn tại, nhưng hoạt động dưới sự quản lý của Doanh nghiệp C
  • B. Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B chuyển thành chi nhánh của Doanh nghiệp C
  • C. Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B chấm dứt tồn tại; Doanh nghiệp C được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B
  • D. Chỉ Doanh nghiệp A chấm dứt tồn tại, Doanh nghiệp B vẫn hoạt động bình thường

Câu 26: Thủ tục phá sản doanh nghiệp được tiến hành khi doanh nghiệp lâm vào tình trạng nào?

  • A. Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán nợ đến hạn
  • B. Doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ liên tục trong 3 năm
  • C. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp âm
  • D. Doanh nghiệp bị khiếu kiện tranh chấp thương mại

Câu 27: Trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Hội đồng thành viên có quyền hạn nào sau đây liên quan đến Giám đốc (Tổng Giám đốc) công ty?

  • A. Trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty thay cho Giám đốc
  • B. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc (Tổng Giám đốc)
  • C. Quyết định mức lương và thưởng của Giám đốc
  • D. Giám sát toàn bộ hoạt động tài chính của Giám đốc

Câu 28: Khi doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì?

  • A. Thông báo bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở cũ
  • B. Không cần thực hiện thủ tục gì nếu vẫn giữ nguyên mã số thuế
  • C. Thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở mới
  • D. Xin phép Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở mới

Câu 29: Theo Luật Doanh nghiệp, cổ tức của cổ phần ưu đãi cổ tức được chi trả như thế nào?

  • A. Được chi trả sau cổ phần phổ thông
  • B. Được chi trả đồng thời với cổ phần phổ thông và với mức tương đương
  • C. Không được chi trả cổ tức bằng tiền mặt
  • D. Được chi trả trước cổ phần phổ thông và với mức cao hơn so với cổ phần phổ thông (hoặc với mức cố định hàng năm)

Câu 30: Trong một công ty cổ phần, Ban kiểm soát có vai trò chính là gì?

  • A. Kiểm tra, giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc) trong việc quản lý và điều hành công ty
  • B. Điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty
  • C. Đại diện cho công ty trong các giao dịch pháp lý
  • D. Quyết định chiến lược phát triển dài hạn của công ty

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam, loại hình doanh nghiệp nào sau đây mà chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Điều lệ công ty có vai trò quan trọng trong việc quản trị và điều hành doanh nghiệp. Nội dung nào sau đây *không* nhất thiết phải được quy định trong Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Trường hợp nào sau đây ĐHĐCĐ có thẩm quyền quyết định?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Ông A là thành viên góp vốn của Công ty TNHH B. Ông A muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác. Theo Luật Doanh nghiệp, Ông A cần thực hiện thủ tục nào sau đây *trước* khi chuyển nhượng cho người không phải là thành viên công ty?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Công ty cổ phần X có vốn điều lệ là 10 tỷ đồng, chia thành 1 triệu cổ phần phổ thông, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, số lượng cổ phần tối thiểu mà cổ đông phổ thông phải nắm giữ để được coi là cổ đông lớn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh và thành viên góp vốn có sự khác biệt cơ bản về trách nhiệm và quyền hạn. Điểm khác biệt *chính* giữa thành viên hợp danh và thành viên góp vốn là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Giả sử Công ty TNHH A muốn tăng vốn điều lệ bằng cách kết nạp thêm thành viên mới. Hình thức tăng vốn điều lệ này được thực hiện như thế nào theo Luật Doanh nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Theo Luật Doanh nghiệp, thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa mà doanh nghiệp được phép là bao lâu trong một lần thông báo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hành vi nào sau đây của Giám đốc công ty cổ phần là vi phạm nghĩa vụ trung thực và mẫn cán đối với công ty?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Doanh nghiệp xã hội là loại hình doanh nghiệp đặc biệt, bên cạnh mục tiêu lợi nhuận còn hướng đến mục tiêu xã hội. Điều kiện *bắt buộc* để một doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp xã hội là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Theo Luật Doanh nghiệp, loại tài sản nào sau đây có thể được sử dụng để góp vốn vào công ty?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hội đồng quản trị (HĐQT) của công ty cổ phần có quyền hạn và trách nhiệm quan trọng trong quản lý công ty. Quyền hạn nào sau đây *thuộc* thẩm quyền của HĐQT?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trường hợp nào sau đây doanh nghiệp bắt buộc phải thay đổi người đại diện theo pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Theo Luật Doanh nghiệp, hành vi nào sau đây bị *nghiêm cấm* đối với doanh nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Công ty TNHH X có 3 thành viên A, B, C. Thành viên A sở hữu 60% vốn điều lệ. Trong cuộc họp Hội đồng thành viên, quyết định về vấn đề nào sau đây *bắt buộc* phải được thông qua bằng biểu quyết nhất trí của tất cả thành viên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây không được phát hành cổ phần để huy động vốn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong trường hợp giải thể doanh nghiệp, thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp được quy định như thế nào theo Luật Phá sản và Luật Doanh nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có đặc quyền gì so với cổ đông phổ thông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp nào sau đây làm chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị chia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Theo Luật Doanh nghiệp, thông tin về đăng ký doanh nghiệp của một công ty được công khai ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh có nghĩa vụ nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Giả sử một công ty cổ phần niêm yết trên sàn chứng khoán muốn phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn. Hình thức phát hành cổ phiếu nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng để bảo đảm quyền lợi của cổ đông hiện hữu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm pháp luật về thuế, cơ quan nào có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B quyết định hợp nhất thành một doanh nghiệp mới là Doanh nghiệp C. Theo Luật Doanh nghiệp, điều gì xảy ra với tư cách pháp nhân của Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Thủ tục phá sản doanh nghiệp được tiến hành khi doanh nghiệp lâm vào tình trạng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Hội đồng thành viên có quyền hạn nào sau đây liên quan đến Giám đốc (Tổng Giám đốc) công ty?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Theo Luật Doanh nghiệp, cổ tức của cổ phần ưu đãi cổ tức được chi trả như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong một công ty cổ phần, Ban kiểm soát có vai trò chính là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 05

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Điều này thể hiện đặc điểm nào của loại hình doanh nghiệp này?

  • A. Chế độ trách nhiệm vô hạn
  • B. Tính độc lập về tài sản
  • C. Khả năng huy động vốn linh hoạt
  • D. Cơ cấu quản lý phức tạp

Câu 2: Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tối đa bao nhiêu thành viên theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành?

  • A. Không giới hạn
  • B. Tối đa 100 thành viên
  • C. Tối đa 75 thành viên
  • D. Tối đa 50 thành viên

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn về cơ cấu vốn là gì?

  • A. Công ty cổ phần có vốn điều lệ tối thiểu cao hơn
  • B. Công ty cổ phần được phát hành cổ phần để huy động vốn, còn công ty TNHH thì không
  • C. Vốn của công ty TNHH được chia thành cổ phần, còn công ty cổ phần thì không
  • D. Cả hai loại hình công ty đều có thể phát hành trái phiếu

Câu 4: Trong một công ty cổ phần, Đại hội đồng cổ đông có thẩm quyền quyết định vấn đề nào sau đây?

  • A. Thông qua định hướng phát triển dài hạn của công ty
  • B. Bổ nhiệm Giám đốc điều hành
  • C. Quyết định các hợp đồng vay vốn dưới 1 tỷ đồng
  • D. Ban hành quy chế nội bộ của công ty

Câu 5: Hội đồng quản trị công ty cổ phần có trách nhiệm gì đối với hoạt động kinh doanh của công ty?

  • A. Điều hành trực tiếp các hoạt động kinh doanh hàng ngày
  • B. Đại diện công ty trong mọi giao dịch pháp lý
  • C. Giám sát và quản lý hoạt động của Ban Giám đốc, đảm bảo tuân thủ pháp luật và nghị quyết ĐHĐCĐ
  • D. Quyết định mức lương và thưởng cho nhân viên

Câu 6: Giám đốc (Tổng Giám đốc) trong công ty cổ phần có vai trò chính là gì?

  • A. Quyết định các vấn đề chiến lược của công ty
  • B. Điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty
  • C. Giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị
  • D. Đại diện pháp luật duy nhất của công ty

Câu 7: Loại cổ phiếu nào sau đây mang lại quyền biểu quyết trong Đại hội đồng cổ đông cho người sở hữu?

  • A. Cổ phiếu phổ thông
  • B. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
  • C. Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
  • D. Cổ phiếu quỹ

Câu 8: Trái phiếu doanh nghiệp khác với cổ phiếu doanh nghiệp ở điểm nào?

  • A. Trái phiếu có tính thanh khoản cao hơn cổ phiếu
  • B. Cổ phiếu mang lại thu nhập cố định, trái phiếu thì không
  • C. Người sở hữu cổ phiếu là chủ sở hữu công ty, người sở hữu trái phiếu là chủ nợ của công ty
  • D. Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ của công ty, người sở hữu cổ phiếu là chủ sở hữu công ty

Câu 9: Vốn điều lệ của công ty cổ phần là gì?

  • A. Tổng tài sản hiện có của công ty
  • B. Tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán và được ghi trong Điều lệ công ty
  • C. Số vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật để thành lập công ty
  • D. Vốn chủ sở hữu của công ty tại thời điểm thành lập

Câu 10: Khi nào doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục giải thể?

  • A. Khi doanh nghiệp thay đổi loại hình kinh doanh
  • B. Khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động trên 6 tháng
  • C. Khi doanh nghiệp tự nguyện chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • D. Khi doanh nghiệp có lợi nhuận dưới mức kế hoạch

Câu 11: Thủ tục phá sản doanh nghiệp được áp dụng khi doanh nghiệp rơi vào tình trạng nào?

  • A. Khi doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ liên tục trong 3 năm
  • B. Khi doanh nghiệp bị khiếu kiện về tranh chấp thương mại
  • C. Khi doanh nghiệp vi phạm pháp luật về thuế
  • D. Khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn

Câu 12: Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là hình thức hợp tác giữa các nhà đầu tư như thế nào?

  • A. Hợp tác thành lập một pháp nhân mới để kinh doanh
  • B. Hợp tác kinh doanh nhưng không thành lập pháp nhân mới, phân chia lợi nhuận và rủi ro theo thỏa thuận
  • C. Hợp tác đầu tư vốn vào một doanh nghiệp đã có
  • D. Hợp tác quản lý doanh nghiệp

Câu 13: Hình thức đầu tư nào sau đây được xem là đầu tư trực tiếp?

  • A. Mua cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
  • B. Đầu tư thông qua quỹ đầu tư chứng khoán
  • C. Thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam
  • D. Cho vay vốn với doanh nghiệp Việt Nam

Câu 14: Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp?

  • A. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh/thành phố
  • B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • C. Sở Công Thương
  • D. Ngân hàng Nhà nước

Câu 15: Nội dung nào sau đây không bắt buộc phải có trong Điều lệ công ty cổ phần?

  • A. Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty
  • B. Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh
  • C. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn
  • D. Danh sách cổ đông sáng lập (nếu có)

Câu 16: Người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể là ai?

  • A. Chủ tịch Hội đồng thành viên
  • B. Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc
  • C. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc/Tổng Giám đốc (theo quy định của Điều lệ công ty)
  • D. Luôn luôn là Chủ tịch Hội đồng thành viên

Câu 17: Hành vi nào sau đây được xem là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Giảm giá sản phẩm để tăng thị phần
  • B. Sử dụng chỉ dẫn gây nhầm lẫn về tên thương mại, xuất xứ hàng hóa
  • C. Quảng cáo sản phẩm trên các phương tiện truyền thông
  • D. Tuyển dụng nhân viên từ đối thủ cạnh tranh

Câu 18: Khi có tranh chấp hợp đồng kinh doanh, thương mại, các bên có thể lựa chọn hình thức giải quyết tranh chấp nào ngoài Tòa án?

  • A. Khiếu nại lên cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
  • B. Tố cáo ra cơ quan công an
  • C. Hòa giải thông qua chính quyền địa phương
  • D. Trọng tài thương mại

Câu 19: Nguyên tắc nào sau đây chi phối hoạt động của doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp?

  • A. Tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật
  • B. Doanh nghiệp phải hoạt động theo kế hoạch nhà nước
  • C. Ưu tiên lợi ích của Nhà nước
  • D. Bảo đảm tối đa lợi nhuận cho doanh nghiệp

Câu 20: Hành vi nào sau đây của thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần có thể bị coi là vi phạm nghĩa vụ trung thực và mẫn cán?

  • A. Tham gia vào các hoạt động từ thiện nhân đạo
  • B. Đề xuất các chiến lược kinh doanh mạo hiểm
  • C. Sử dụng thông tin nội bộ của công ty để mua bán cổ phiếu cá nhân
  • D. Tham gia vào các hoạt động xã hội khác

Câu 21: Trong trường hợp nào sau đây, công ty hợp danh phải chấm dứt tồn tại?

  • A. Khi tất cả thành viên hợp vốn rút vốn
  • B. Khi tất cả thành viên hợp danh chết hoặc bị tuyên bố là đã chết
  • C. Khi công ty kinh doanh có lãi liên tục trong 5 năm
  • D. Khi công ty thay đổi trụ sở chính

Câu 22: Loại hình doanh nghiệp nào mà chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân
  • B. Công ty hợp danh
  • C. Công ty trách nhiệm hữu hạn
  • D. Hộ kinh doanh

Câu 23: Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ công khai thông tin nào sau đây?

  • A. Thông tin về chiến lược kinh doanh dài hạn
  • B. Thông tin về bí quyết công nghệ
  • C. Thông tin về danh sách khách hàng
  • D. Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán

Câu 24: Điều kiện để Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông được thông qua là gì, nếu không có quy định khác trong Điều lệ công ty?

  • A. Được đa số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông
  • B. Được đa số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp đại diện trên 50% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết
  • C. Được 2/3 số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp
  • D. Cần 100% số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp

Câu 25: Trong công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu, ai là người có thẩm quyền quyết định cao nhất?

  • A. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty (nếu Điều lệ công ty quy định)
  • B. Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc
  • C. Ban kiểm soát
  • D. Đại hội đồng cổ đông (trong trường hợp tổ chức là công ty cổ phần)

Câu 26: Hoạt động nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp?

  • A. Thành lập và quản lý công ty cổ phần
  • B. Tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp
  • C. Hoạt động của tổ chức phi lợi nhuận
  • D. Đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác

Câu 27: Khi doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì?

  • A. Chỉ cần thông báo cho cơ quan thuế
  • B. Không cần thực hiện thủ tục gì nếu vẫn trong phạm vi quốc gia
  • C. Chỉ cần thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đi
  • D. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi chuyển đến

Câu 28: Trong trường hợp có xung đột giữa Điều lệ công ty và Luật Doanh nghiệp, thì quy định nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Luật Doanh nghiệp
  • B. Điều lệ công ty
  • C. Tùy thuộc vào quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên
  • D. Quy định nào có lợi cho doanh nghiệp hơn

Câu 29: Mục đích chính của việc thành lập Ban kiểm soát trong công ty cổ phần là gì?

  • A. Điều hành hoạt động kinh doanh của công ty
  • B. Kiểm tra, giám sát Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty
  • C. Đại diện cho quyền lợi của cổ đông thiểu số
  • D. Thực hiện các thủ tục pháp lý cho công ty

Câu 30: Một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài muốn thành lập chi nhánh tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện nào sau đây?

  • A. Có vốn điều lệ tối thiểu 10 tỷ đồng
  • B. Đã hoạt động ít nhất 5 năm tại nước ngoài
  • C. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép thành lập chi nhánh
  • D. Phải có đối tác là doanh nghiệp Việt Nam góp vốn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Điều này thể hiện đặc điểm nào của loại hình doanh nghiệp này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tối đa bao nhiêu thành viên theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn về cơ cấu vốn là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong một công ty cổ phần, Đại hội đồng cổ đông có thẩm quyền quyết định vấn đề nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hội đồng quản trị công ty cổ phần có trách nhiệm gì đối với hoạt động kinh doanh của công ty?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Giám đốc (Tổng Giám đốc) trong công ty cổ phần có vai trò chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Loại cổ phiếu nào sau đây mang lại quyền biểu quyết trong Đại hội đồng cổ đông cho người sở hữu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trái phiếu doanh nghiệp khác với cổ phiếu doanh nghiệp ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Vốn điều lệ của công ty cổ phần là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi nào doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục giải thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Thủ tục phá sản doanh nghiệp được áp dụng khi doanh nghiệp rơi vào tình trạng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là hình thức hợp tác giữa các nhà đầu tư như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Hình thức đầu tư nào sau đây được xem là đầu tư trực tiếp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nội dung nào sau đây không bắt buộc phải có trong Điều lệ công ty cổ phần?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể là ai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Hành vi nào sau đây được xem là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi có tranh chấp hợp đồng kinh doanh, thương mại, các bên có thể lựa chọn hình thức giải quyết tranh chấp nào ngoài Tòa án?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Nguyên tắc nào sau đây chi phối hoạt động của doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Hành vi nào sau đây của thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần có thể bị coi là vi phạm nghĩa vụ trung thực và mẫn cán?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong trường hợp nào sau đây, công ty hợp danh phải chấm dứt tồn tại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Loại hình doanh nghiệp nào mà chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ công khai thông tin nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Điều kiện để Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông được thông qua là gì, nếu không có quy định khác trong Điều lệ công ty?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu, ai là người có thẩm quyền quyết định cao nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hoạt động nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong trường hợp có xung đột giữa Điều lệ công ty và Luật Doanh nghiệp, thì quy định nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Mục đích chính của việc thành lập Ban kiểm soát trong công ty cổ phần là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài muốn thành lập chi nhánh tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 06

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân, công ty TNHH một thành viên thì không.
  • B. Công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm vô hạn, doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm hữu hạn.
  • C. Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản, công ty TNHH MTV có thể do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ và trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ.
  • D. Doanh nghiệp tư nhân được phát hành cổ phiếu, công ty TNHH một thành viên thì không.

Câu 2: Trong một công ty cổ phần, Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) có quyền quyết định cao nhất. Tuy nhiên, trong tình huống nào sau đây, Hội đồng quản trị (HĐQT) có thể đưa ra quyết định mà không cần thông qua ĐHĐCĐ?

  • A. Quyết định thay đổi ngành nghề kinh doanh chính của công ty.
  • B. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, nằm trong khuôn khổ chiến lược đã được ĐHĐCĐ thông qua.
  • C. Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty bằng phát hành cổ phần mới.
  • D. Quyết định bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT và Ban kiểm soát.

Câu 3: Công ty A, một công ty TNHH hai thành viên, muốn tăng vốn điều lệ. Thành viên thứ nhất muốn góp vốn bằng một chiếc ô tô đã qua sử dụng, thành viên thứ hai muốn góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Theo Luật Doanh nghiệp, hình thức góp vốn nào sau đây là phù hợp?

  • A. Chỉ thành viên thứ nhất được góp vốn bằng ô tô, thành viên thứ hai không được góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
  • B. Chỉ thành viên thứ hai được góp vốn bằng quyền sử dụng đất, thành viên thứ nhất không được góp vốn bằng ô tô.
  • C. Cả hai hình thức góp vốn đều không được chấp nhận theo quy định hiện hành.
  • D. Cả hai hình thức góp vốn đều được chấp nhận nếu được các thành viên khác chấp thuận và tuân thủ quy định về định giá tài sản góp vốn.

Câu 4: Giám đốc công ty cổ phần X đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT). Trong một phiên họp HĐQT, có một vấn đề liên quan trực tiếp đến lợi ích cá nhân của Giám đốc. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Giám đốc có được quyền biểu quyết về vấn đề này không?

  • A. Giám đốc vẫn có quyền biểu quyết bình thường vì là thành viên HĐQT.
  • B. Giám đốc không có quyền biểu quyết đối với vấn đề này để đảm bảo tính khách quan.
  • C. Quyền biểu quyết của Giám đốc do Chủ tịch HĐQT quyết định trong từng trường hợp cụ thể.
  • D. Giám đốc chỉ được biểu quyết nếu được sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông.

Câu 5: Công ty TNHH B có 3 thành viên, vốn điều lệ 3 tỷ đồng. Thành viên A góp 1 tỷ, thành viên B góp 1 tỷ, thành viên C góp 1 tỷ. Sau 2 năm hoạt động, công ty thua lỗ và không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Trong trường hợp này, các thành viên công ty TNHH B chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty như thế nào?

  • A. Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp vào công ty.
  • B. Các thành viên phải chịu trách nhiệm liên đới bằng toàn bộ tài sản cá nhân để trả nợ cho công ty.
  • C. Chỉ có thành viên có tỷ lệ vốn góp cao nhất (thành viên A, B, C đều có tỷ lệ vốn góp như nhau) mới phải chịu trách nhiệm trả nợ.
  • D. Trách nhiệm trả nợ sẽ do pháp luật quyết định tùy theo mức độ vi phạm của từng thành viên.

Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp nào sau đây bắt buộc phải có Ban kiểm soát?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Công ty TNHH một thành viên.
  • C. Công ty cổ phần có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty.
  • D. Công ty hợp danh.

Câu 7: Công ty Cổ phần XYZ dự định phát hành trái phiếu để huy động vốn. Theo quy định của pháp luật, công ty XYZ có được phép phát hành loại trái phiếu nào sau đây?

  • A. Chỉ được phát hành trái phiếu chuyển đổi.
  • B. Chỉ được phát hành trái phiếu không chuyển đổi.
  • C. Chỉ được phát hành trái phiếu chính phủ.
  • D. Được phép phát hành cả trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu không chuyển đổi nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị giải thể?

  • A. Doanh nghiệp bị thua lỗ liên tục trong 1 năm.
  • B. Doanh nghiệp thay đổi người đại diện theo pháp luật.
  • C. Doanh nghiệp tự nguyện giải thể và được cơ quan đăng ký kinh doanh chấp thuận.
  • D. Doanh nghiệp bị khiếu nại bởi khách hàng.

Câu 9: Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là một hình thức hợp tác đầu tư phổ biến. Điểm đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hợp đồng BCC?

  • A. Được ký kết giữa các nhà đầu tư để cùng nhau thực hiện một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh.
  • B. Tạo ra một pháp nhân mới độc lập với các bên tham gia hợp đồng.
  • C. Phân chia lợi nhuận, phân chia rủi ro theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • D. Tài sản hình thành trong quá trình hợp tác thuộc sở hữu chung của các bên tham gia hợp đồng hoặc sở hữu riêng theo thỏa thuận.

Câu 10: Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh và thành viên góp vốn có sự khác biệt cơ bản về trách nhiệm pháp lý. Sự khác biệt đó là gì?

  • A. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình, thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp.
  • B. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm hữu hạn, thành viên góp vốn chịu trách nhiệm vô hạn.
  • C. Cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn đều chịu trách nhiệm hữu hạn.
  • D. Cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn đều chịu trách nhiệm vô hạn.

Câu 11: Điều lệ công ty có vai trò quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp. Nội dung nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có trong Điều lệ công ty theo Luật Doanh nghiệp?

  • A. Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty.
  • B. Ngành, nghề kinh doanh.
  • C. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ.
  • D. Mức lương và thưởng của Tổng Giám đốc.

Câu 12: Trong quá trình hoạt động, công ty có thể thực hiện việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Mục đích chính của việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì?

  • A. Để trốn tránh nghĩa vụ thuế với nhà nước.
  • B. Để thay đổi người đại diện theo pháp luật.
  • C. Để phù hợp hơn với quy mô, chiến lược phát triển và nhu cầu quản trị của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.
  • D. Để dễ dàng hơn trong việc vay vốn ngân hàng.

Câu 13: Khi một doanh nghiệp bị phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ được quy định như thế nào theo Luật Phá sản?

  • A. Nợ có bảo đảm, nợ lương, nợ thuế, các khoản nợ không có bảo đảm.
  • B. Chi phí phá sản, nợ lương, nợ thuế, các khoản nợ không có bảo đảm, nợ có bảo đảm.
  • C. Nợ thuế, nợ lương, nợ có bảo đảm, các khoản nợ không có bảo đảm.
  • D. Các khoản nợ không có bảo đảm, nợ có bảo đảm, nợ lương, nợ thuế.

Câu 14: Cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi khác nhau ở những quyền cơ bản nào?

  • A. Cổ đông phổ thông được nhận cổ tức cao hơn cổ đông ưu đãi.
  • B. Cổ đông ưu đãi có quyền biểu quyết trong mọi vấn đề của công ty, cổ đông phổ thông thì không.
  • C. Cổ đông phổ thông có quyền biểu quyết, cổ đông ưu đãi có thể không có quyền biểu quyết hoặc bị hạn chế quyền biểu quyết nhưng được ưu tiên về cổ tức hoặc tài sản khi giải thể.
  • D. Không có sự khác biệt về quyền giữa cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi.

Câu 15: Trong trường hợp doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp?

  • A. Tòa án nhân dân.
  • B. Viện kiểm sát nhân dân.
  • C. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI).
  • D. Ủy ban nhân dân các cấp, Thanh tra chuyên ngành, Quản lý thị trường và các cơ quan nhà nước khác theo thẩm quyền.

Câu 16: Khi thành lập doanh nghiệp, việc đăng ký kinh doanh là bắt buộc. Mục đích chính của việc đăng ký kinh doanh là gì?

  • A. Để doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động.
  • B. Để nhà nước quản lý hoạt động kinh tế, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp và các bên liên quan, đồng thời tạo môi trường kinh doanh minh bạch.
  • C. Để doanh nghiệp được hưởng các ưu đãi về thuế.
  • D. Để doanh nghiệp được vay vốn ngân hàng.

Câu 17: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, số lượng thành viên tối thiểu để thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên là bao nhiêu?

  • A. 2 thành viên.
  • B. 3 thành viên.
  • C. 5 thành viên.
  • D. Không giới hạn số lượng thành viên tối thiểu.

Câu 18: Phương thức giải quyết tranh chấp nào sau đây được khuyến khích sử dụng trong các tranh chấp thương mại, kinh doanh?

  • A. Khởi kiện tại Tòa án.
  • B. Yêu cầu cơ quan công an can thiệp.
  • C. Thương lượng, hòa giải.
  • D. Đình chỉ hoạt động kinh doanh của bên vi phạm.

Câu 19: Trong một công ty cổ phần, cổ tức là phần lợi nhuận được chia cho cổ đông. Cổ tức thường được chi trả dựa trên yếu tố nào?

  • A. Thâm niên nắm giữ cổ phần của cổ đông.
  • B. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
  • C. Quyết định của Tổng Giám đốc công ty.
  • D. Số lượng nhân viên do cổ đông đó giới thiệu vào làm việc tại công ty.

Câu 20: Thời hạn góp vốn điều lệ của các thành viên công ty TNHH và công ty cổ phần được quy định như thế nào?

  • A. Ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • B. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • C. Trong vòng 60 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • D. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc pháp luật chuyên ngành có quy định khác.

Câu 21: Hành vi nào sau đây được xem là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh và có thể bị xử lý theo Luật Doanh nghiệp?

  • A. Giảm giá bán sản phẩm để thu hút khách hàng.
  • B. Quảng cáo sản phẩm trên các phương tiện truyền thông.
  • C. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp khác.
  • D. Tuyển dụng nhân viên giỏi từ đối thủ cạnh tranh.

Câu 22: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có vai trò và trách nhiệm quan trọng. Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên trở lên thường là ai?

  • A. Chủ tịch Hội đồng thành viên (nếu có Hội đồng thành viên).
  • B. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật.
  • C. Kế toán trưởng.
  • D. Trưởng phòng kinh doanh.

Câu 23: Doanh nghiệp xã hội là loại hình doanh nghiệp đặc biệt, bên cạnh mục tiêu lợi nhuận còn hướng đến mục tiêu xã hội. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của doanh nghiệp xã hội?

  • A. Không được phép tạo ra lợi nhuận.
  • B. Chỉ được hoạt động trong lĩnh vực từ thiện.
  • C. Lợi nhuận phải được chia hết cho các thành viên sáng lập.
  • D. Cam kết giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường và sử dụng phần lớn lợi nhuận để tái đầu tư cho mục tiêu xã hội.

Câu 24: Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh. Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì khi muốn tạm ngừng kinh doanh?

  • A. Thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
  • B. Xin phép cơ quan đăng ký kinh doanh trước khi tạm ngừng kinh doanh.
  • C. Không cần thông báo cho cơ quan nào nếu thời gian tạm ngừng dưới 30 ngày.
  • D. Phải được sự chấp thuận của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Câu 25: Vốn pháp định là một khái niệm quan trọng trong Luật Doanh nghiệp trước đây. Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 còn quy định về vốn pháp định đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp không?

  • A. Vẫn quy định vốn pháp định cho tất cả các loại hình doanh nghiệp.
  • B. Chỉ quy định vốn pháp định đối với doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Luật Doanh nghiệp 2020 không còn quy định về vốn pháp định đối với hầu hết các ngành nghề, trừ một số ngành nghề đặc biệt có điều kiện vốn pháp định riêng theo luật chuyên ngành.
  • D. Thay thế vốn pháp định bằng vốn điều lệ tối thiểu.

Câu 26: Khi doanh nghiệp muốn thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, ví dụ như thay đổi tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục gì?

  • A. Tự động cập nhật thông tin trên hệ thống đăng ký kinh doanh quốc gia.
  • B. Thực hiện thủ tục thông báo hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
  • C. Chỉ cần thông báo cho cơ quan thuế.
  • D. Không cần thực hiện thủ tục gì nếu không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.

Câu 27: Trong Luật Doanh nghiệp, khái niệm "người có liên quan" được sử dụng để xác định các giao dịch có thể tiềm ẩn xung đột lợi ích. Đối tượng nào sau đây KHÔNG được xem là "người có liên quan" của doanh nghiệp?

  • A. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc).
  • B. Vợ, chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của các đối tượng tại câu A.
  • C. Tổ chức, cá nhân khác có khả năng chi phối doanh nghiệp.
  • D. Khách hàng thân thiết đã giao dịch với doanh nghiệp trên 10 năm.

Câu 28: Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, có một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. "Kinh doanh dịch vụ bảo vệ" có phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện không?

  • A. Đúng, kinh doanh dịch vụ bảo vệ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
  • B. Sai, kinh doanh dịch vụ bảo vệ không phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
  • C. Chỉ khi kinh doanh dịch vụ bảo vệ cho các cơ quan nhà nước mới là ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
  • D. Tùy thuộc vào quy mô kinh doanh dịch vụ bảo vệ.

Câu 29: Trong trường hợp có tranh chấp về hợp đồng kinh doanh giữa hai doanh nghiệp, thời hiệu khởi kiện tại Tòa án đối với tranh chấp hợp đồng là bao lâu theo Bộ luật Tố tụng Dân sự?

  • A. 1 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp.
  • B. 3 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp.
  • C. 5 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp.
  • D. Không có thời hiệu khởi kiện đối với tranh chấp hợp đồng kinh doanh.

Câu 30: Khi doanh nghiệp muốn tổ chức lại doanh nghiệp dưới hình thức chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, doanh nghiệp cần tuân thủ những nguyên tắc cơ bản nào theo Luật Doanh nghiệp?

  • A. Chỉ cần đảm bảo lợi ích của các thành viên/cổ đông.
  • B. Chỉ cần thông báo cho cơ quan thuế.
  • C. Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, khách hàng, đối tác; tuân thủ quy định của pháp luật về cạnh tranh và các pháp luật liên quan khác.
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong một công ty cổ phần, Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) có quyền quyết định cao nhất. Tuy nhiên, trong tình huống nào sau đây, Hội đồng quản trị (HĐQT) có thể đưa ra quyết định mà không cần thông qua ĐHĐCĐ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Công ty A, một công ty TNHH hai thành viên, muốn tăng vốn điều lệ. Thành viên thứ nhất muốn góp vốn bằng một chiếc ô tô đã qua sử dụng, thành viên thứ hai muốn góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Theo Luật Doanh nghiệp, hình thức góp vốn nào sau đây là phù hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Giám đốc công ty cổ phần X đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT). Trong một phiên họp HĐQT, có một vấn đề liên quan trực tiếp đến lợi ích cá nhân của Giám đốc. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Giám đốc có được quyền biểu quyết về vấn đề này không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Công ty TNHH B có 3 thành viên, vốn điều lệ 3 tỷ đồng. Thành viên A góp 1 tỷ, thành viên B góp 1 tỷ, thành viên C góp 1 tỷ. Sau 2 năm hoạt động, công ty thua lỗ và không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Trong trường hợp này, các thành viên công ty TNHH B chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp nào sau đây bắt buộc phải có Ban kiểm soát?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Công ty Cổ phần XYZ dự định phát hành trái phiếu để huy động vốn. Theo quy định của pháp luật, công ty XYZ có được phép phát hành loại trái phiếu nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị giải thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là một hình thức hợp tác đầu tư phổ biến. Điểm đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hợp đồng BCC?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh và thành viên góp vốn có sự khác biệt cơ bản về trách nhiệm pháp lý. Sự khác biệt đó là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Điều lệ công ty có vai trò quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp. Nội dung nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có trong Điều lệ công ty theo Luật Doanh nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong quá trình hoạt động, công ty có thể thực hiện việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Mục đích chính của việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi một doanh nghiệp bị phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ được quy định như thế nào theo Luật Phá sản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi khác nhau ở những quyền cơ bản nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong trường hợp doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi thành lập doanh nghiệp, việc đăng ký kinh doanh là bắt buộc. Mục đích chính của việc đăng ký kinh doanh là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, số lượng thành viên tối thiểu để thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phương thức giải quyết tranh chấp nào sau đây được khuyến khích sử dụng trong các tranh chấp thương mại, kinh doanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong một công ty cổ phần, cổ tức là phần lợi nhuận được chia cho cổ đông. Cổ tức thường được chi trả dựa trên yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Thời hạn góp vốn điều lệ của các thành viên công ty TNHH và công ty cổ phần được quy định như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Hành vi nào sau đây được xem là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh và có thể bị xử lý theo Luật Doanh nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có vai trò và trách nhiệm quan trọng. Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên trở lên thường là ai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Doanh nghiệp xã hội là loại hình doanh nghiệp đặc biệt, bên cạnh mục tiêu lợi nhuận còn hướng đến mục tiêu xã hội. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của doanh nghiệp xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh. Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì khi muốn tạm ngừng kinh doanh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Vốn pháp định là một khái niệm quan trọng trong Luật Doanh nghiệp trước đây. Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 còn quy định về vốn pháp định đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi doanh nghiệp muốn thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, ví dụ như thay đổi tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong Luật Doanh nghiệp, khái niệm 'người có liên quan' được sử dụng để xác định các giao dịch có thể tiềm ẩn xung đột lợi ích. Đối tượng nào sau đây KHÔNG được xem là 'người có liên quan' của doanh nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, có một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. 'Kinh doanh dịch vụ bảo vệ' có phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong trường hợp có tranh chấp về hợp đồng kinh doanh giữa hai doanh nghiệp, thời hiệu khởi kiện tại Tòa án đối với tranh chấp hợp đồng là bao lâu theo Bộ luật Tố tụng Dân sự?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi doanh nghiệp muốn tổ chức lại doanh nghiệp dưới hình thức chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, doanh nghiệp cần tuân thủ những nguyên tắc cơ bản nào theo Luật Doanh nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 07

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhóm 4 người bạn muốn thành lập một doanh nghiệp để kinh doanh dịch vụ công nghệ. Họ muốn giới hạn trách nhiệm của mình chỉ trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty và không muốn phát hành cổ phiếu ra công chúng. Loại hình doanh nghiệp nào phù hợp nhất với mong muốn của họ theo Luật Doanh nghiệp hiện hành?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân
  • B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
  • C. Công ty cổ phần
  • D. Công ty hợp danh

Câu 2: Anh A là chủ sở hữu duy nhất của một Công ty TNHH Một thành viên. Công ty này đang gặp khó khăn tài chính và nợ một khoản lớn từ ngân hàng. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, trách nhiệm trả nợ của anh A đối với khoản nợ này như thế nào?

  • A. Anh A phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.
  • B. Anh A phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của công ty và một phần tài sản cá nhân theo tỷ lệ nợ.
  • C. Anh A chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • D. Anh A không phải chịu trách nhiệm vì công ty là pháp nhân độc lập.

Câu 3: Công ty Cổ phần X có vốn điều lệ 10 tỷ đồng, chia thành 10 triệu cổ phần phổ thông, mệnh giá 1.000 đồng/cổ phần. Anh B sở hữu 600.000 cổ phần phổ thông. Quyền của anh B trong việc tham dự và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) được xác định như thế nào theo Luật Doanh nghiệp?

  • A. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết, anh B có 600.000 phiếu biểu quyết.
  • B. Anh B có số phiếu biểu quyết tương ứng với tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ, tức 6%.
  • C. Anh B chỉ có quyền tham dự nhưng không có quyền biểu quyết vì tỷ lệ sở hữu dưới 10%.
  • D. Quyền biểu quyết của anh B phụ thuộc vào quyết định của Hội đồng quản trị.

Câu 4: Chị M muốn thành lập một Doanh nghiệp tư nhân. Theo Luật Doanh nghiệp, chị M có thể làm chủ bao nhiêu Doanh nghiệp tư nhân?

  • A. Một doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Tối đa hai doanh nghiệp tư nhân nếu ngành nghề khác nhau.
  • C. Không giới hạn số lượng doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Số lượng phụ thuộc vào vốn điều lệ của mỗi doanh nghiệp.

Câu 5: Ông H là thành viên góp vốn trong Công ty Hợp danh P. Công ty này hoạt động kém hiệu quả và đang nợ một khoản tiền lớn. Theo Luật Doanh nghiệp, ông H phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty như thế nào?

  • A. Ông H phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.
  • B. Ông H chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
  • C. Ông H không phải chịu trách nhiệm về nợ của công ty.
  • D. Ông H chịu trách nhiệm liên đới vô hạn cùng với các thành viên hợp danh.

Câu 6: Một công ty muốn thay đổi trụ sở chính từ tỉnh A sang tỉnh B. Theo Luật Doanh nghiệp, công ty cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung nào?

  • A. Thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
  • B. Thay đổi người đại diện theo pháp luật.
  • C. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
  • D. Thay đổi vốn điều lệ.

Câu 7: Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể giảm vốn điều lệ bằng cách nào theo quy định của Luật Doanh nghiệp?

  • A. Tăng vốn điều lệ và sau đó hoàn trả lại cho thành viên.
  • B. Chỉ có thể giảm vốn bằng cách mua lại toàn bộ phần vốn góp của một thành viên.
  • C. Chỉ có thể giảm vốn bằng cách hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp.
  • D. Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp hoặc mua lại phần vốn góp của thành viên.

Câu 8: Theo Luật Doanh nghiệp, cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

  • A. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
  • B. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  • C. Cục Quản lý Đăng ký Kinh doanh thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Câu 9: Điều lệ công ty là một văn bản pháp lý quan trọng. Điều lệ công ty cổ phần phải có chữ ký của những đối tượng nào?

  • A. Chỉ người đại diện theo pháp luật của công ty.
  • B. Người đại diện theo pháp luật và Chủ tịch Hội đồng quản trị.
  • C. Người đại diện theo pháp luật của công ty và tất cả cổ đông sáng lập.
  • D. Tất cả cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông.

Câu 10: Anh K là Giám đốc của Công ty TNHH Hai thành viên trở lên. Điều lệ công ty không quy định ai là người đại diện theo pháp luật. Theo Luật Doanh nghiệp, ai sẽ là người đại diện theo pháp luật của công ty này?

  • A. Chủ tịch Hội đồng thành viên.
  • B. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  • C. Chủ tịch công ty.
  • D. Người có tỷ lệ vốn góp lớn nhất.

Câu 11: Công ty cổ phần X có Đại hội đồng cổ đông thông qua một Nghị quyết. Một cổ đông cho rằng Nghị quyết này vi phạm pháp luật. Cổ đông này có quyền yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài hủy bỏ Nghị quyết đó trong thời hạn bao lâu kể từ ngày Nghị quyết được thông qua?

  • A. 60 ngày.
  • B. 90 ngày.
  • C. 06 tháng.
  • D. 01 năm.

Câu 12: Một doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể tự nguyện. Theo Luật Doanh nghiệp, nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp được ưu tiên theo thứ tự nào?

  • A. Nợ thuế, nợ lương và BHXH, các khoản nợ khác.
  • B. Các khoản nợ có tài sản bảo đảm, nợ lương và BHXH, nợ thuế.
  • C. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, BHXH; nợ thuế; các khoản nợ khác.
  • D. Các khoản nợ có tài sản bảo đảm, các khoản nợ khác, nợ thuế.

Câu 13: Công ty TNHH A có 3 thành viên góp vốn. Thành viên B muốn chuyển nhượng một phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên công ty. Theo Luật Doanh nghiệp, thành viên B phải thực hiện thủ tục như thế nào?

  • A. Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện.
  • B. Tự do chuyển nhượng cho bất kỳ ai mà không cần sự đồng ý của các thành viên khác.
  • C. Chỉ cần thông báo cho công ty và các thành viên còn lại về việc chuyển nhượng.
  • D. Phải được sự đồng ý bằng văn bản của tất cả các thành viên còn lại.

Câu 14: Công ty cổ phần P có vốn điều lệ 5 tỷ đồng. Công ty muốn chào bán cổ phần riêng lẻ để tăng vốn điều lệ. Theo Luật Doanh nghiệp, số lượng nhà đầu tư chiến lược và nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp tham gia đợt chào bán riêng lẻ này phải đáp ứng điều kiện gì?

  • A. Không quá 50 nhà đầu tư.
  • B. Không giới hạn số lượng nhà đầu tư.
  • C. Không quá 100 nhà đầu tư, trừ trường hợp luật chứng khoán có quy định khác.
  • D. Phụ thuộc vào quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

Câu 15: Một doanh nghiệp đăng ký thành lập vào ngày 15/03/2023. Vốn điều lệ cam kết là 5 tỷ đồng. Đến ngày 15/06/2023, các thành viên/cổ đông vẫn chưa góp đủ vốn điều lệ như đã cam kết. Theo Luật Doanh nghiệp, hậu quả pháp lý đối với doanh nghiệp trong trường hợp này là gì?

  • A. Doanh nghiệp sẽ tự động bị giải thể.
  • B. Các thành viên/cổ đông chưa góp đủ vốn sẽ bị phạt tiền nhưng vẫn giữ tư cách thành viên/cổ đông.
  • C. Doanh nghiệp phải làm thủ tục tăng vốn điều lệ để bù đắp phần thiếu hụt.
  • D. Các thành viên/cổ đông chưa góp đủ vốn không còn là thành viên/cổ đông của công ty và công ty phải làm thủ tục điều chỉnh giảm vốn điều lệ.

Câu 16: Anh P là người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH M. Anh P ký một hợp đồng vay tiền nhân danh công ty nhưng vượt quá thẩm quyền được quy định trong Điều lệ công ty và quyết định của Hội đồng thành viên. Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý như thế nào?

  • A. Có thể bị Tòa án tuyên bố vô hiệu nếu bên thứ ba biết hoặc phải biết về việc người đại diện vượt quá thẩm quyền mà giao dịch.
  • B. Luôn có hiệu lực pháp luật vì người đại diện theo pháp luật nhân danh công ty.
  • C. Luôn vô hiệu vì vượt quá thẩm quyền của người đại diện.
  • D. Hiệu lực phụ thuộc vào việc bên cho vay có đòi được nợ hay không.

Câu 17: Công ty Cổ phần V có Ban kiểm soát. Theo Luật Doanh nghiệp, Ban kiểm soát có nhiệm vụ và quyền hạn chính nào?

  • A. Quyết định các vấn đề chiến lược và kế hoạch kinh doanh của công ty.
  • B. Điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
  • C. Đại diện công ty trong các quan hệ pháp luật.
  • D. Giám sát việc quản lý, điều hành công ty của Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Câu 18: Một doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh. Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đầu và thời gian tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là bao nhiêu ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh?

  • A. 10 ngày.
  • B. 15 ngày.
  • C. 30 ngày.
  • D. 45 ngày.

Câu 19: Công ty TNHH B có 5 thành viên, mỗi thành viên góp 20% vốn điều lệ. Cuộc họp Hội đồng thành viên để thông qua một sửa đổi quan trọng trong Điều lệ công ty. Theo Luật Doanh nghiệp, Nghị quyết về sửa đổi Điều lệ công ty được thông qua khi nào?

  • A. Được số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 51% tổng số vốn góp của tất cả thành viên dự họp tán thành.
  • B. Được số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% tổng số vốn góp của tất cả thành viên dự họp tán thành.
  • C. Được số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 75% tổng số vốn góp của tất cả thành viên dự họp tán thành.
  • D. Được tất cả các thành viên dự họp tán thành.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản về tư cách pháp nhân giữa Doanh nghiệp tư nhân và Công ty TNHH một thành viên theo Luật Doanh nghiệp.

  • A. Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân còn Doanh nghiệp tư nhân thì không.
  • B. Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân còn Công ty TNHH một thành viên thì không.
  • C. Cả hai loại hình doanh nghiệp này đều có tư cách pháp nhân.
  • D. Cả hai loại hình doanh nghiệp này đều không có tư cách pháp nhân.

Câu 21: Công ty cổ phần Z có vốn điều lệ 20 tỷ đồng. Đại hội đồng cổ đông quyết định thành lập Ban kiểm soát gồm 3 thành viên. Theo Luật Doanh nghiệp, tiêu chuẩn để trở thành thành viên Ban kiểm soát là gì?

  • A. Phải là cổ đông của công ty và có trình độ chuyên môn về kế toán hoặc kiểm toán.
  • B. Phải là thành viên Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc/Tổng giám đốc.
  • C. Không được là người có liên quan của bất kỳ cổ đông nào của công ty.
  • D. Không được là vợ hoặc chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác.

Câu 22: Một công ty muốn đăng ký kinh doanh nhiều ngành, nghề khác nhau. Theo Luật Doanh nghiệp, quy định về đăng ký ngành, nghề kinh doanh là gì?

  • A. Doanh nghiệp được quyền kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Khi đăng ký, doanh nghiệp phải ghi ngành, nghề kinh doanh vào Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • B. Doanh nghiệp chỉ được đăng ký tối đa 5 ngành, nghề kinh doanh chính.
  • C. Doanh nghiệp phải đăng ký tất cả các ngành, nghề kinh doanh, kể cả ngành, nghề có điều kiện.
  • D. Việc đăng ký ngành, nghề kinh doanh chỉ mang tính hình thức, không bắt buộc doanh nghiệp phải thực hiện đúng ngành, nghề đã đăng ký.

Câu 23: Anh C và chị D cùng nhau góp vốn thành lập Công ty hợp danh. Anh C là thành viên hợp danh, chị D là thành viên góp vốn. Công ty làm ăn thua lỗ và không có khả năng trả nợ. Theo Luật Doanh nghiệp, trách nhiệm trả nợ của anh C và chị D là gì?

  • A. Anh C và chị D đều chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.
  • B. Anh C chịu trách nhiệm vô hạn, chị D chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp.
  • C. Anh C chịu trách nhiệm hữu hạn, chị D chịu trách nhiệm vô hạn.
  • D. Cả hai đều chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp của mình.

Câu 24: Công ty cổ phần Y có vốn điều lệ 50 tỷ đồng. Công ty muốn phát hành trái phiếu. Theo Luật Doanh nghiệp, công ty cổ phần có được quyền phát hành trái phiếu không?

  • A. Có, công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu các loại, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác.
  • B. Không, chỉ có công ty TNHH mới được phát hành trái phiếu.
  • C. Có, nhưng chỉ được phát hành trái phiếu chuyển đổi.
  • D. Có, nhưng phải được sự chấp thuận của Bộ Tài chính.

Câu 25: Một doanh nghiệp muốn chuyển đổi từ Công ty TNHH một thành viên sang Công ty cổ phần. Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp này có thể thực hiện việc chuyển đổi bằng cách nào?

  • A. Chỉ có thể chuyển đổi bằng cách bán toàn bộ công ty cho các cổ đông sáng lập mới.
  • B. Chỉ có thể chuyển đổi bằng cách sáp nhập với một công ty cổ phần khác.
  • C. Chỉ có thể chuyển đổi bằng cách chia tách công ty thành các đơn vị nhỏ hơn sau đó hợp nhất lại thành công ty cổ phần.
  • D. Huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác hoặc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ cho cá nhân, tổ chức khác.

Câu 26: Anh Q là thành viên góp vốn trong Công ty hợp danh T. Anh Q muốn rút vốn ra khỏi công ty. Theo Luật Doanh nghiệp, anh Q có quyền rút vốn khỏi công ty không?

  • A. Có, anh Q có quyền rút vốn khỏi công ty theo quy định của Luật và Điều lệ công ty.
  • B. Không, thành viên góp vốn không có quyền rút vốn khỏi công ty hợp danh.
  • C. Có, nhưng chỉ khi được sự đồng ý của tất cả các thành viên hợp danh.
  • D. Có, nhưng phải chờ đến khi công ty giải thể.

Câu 27: Công ty cổ phần S có vốn điều lệ 100 tỷ đồng. Đại hội đồng cổ đông bầu ra Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên. Theo Luật Doanh nghiệp, nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị là bao lâu?

  • A. 03 năm.
  • B. Không quá 05 năm.
  • C. 07 năm.
  • D. 10 năm.

Câu 28: Công ty TNHH P có vốn điều lệ 1 tỷ đồng. Công ty muốn chào bán trái phiếu ra công chúng. Theo Luật Doanh nghiệp và các quy định liên quan, điều kiện để công ty TNHH phát hành trái phiếu ra công chúng là gì?

  • A. Có lãi trong 02 năm liên tiếp.
  • B. Có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng.
  • C. Phải có bảo lãnh thanh toán của ngân hàng.
  • D. Công ty TNHH không được phát hành trái phiếu ra công chúng.

Câu 29: Khi một doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đó theo Luật Doanh nghiệp sẽ như thế nào?

  • A. Doanh nghiệp vẫn tồn tại nhưng không được phép hoạt động kinh doanh.
  • B. Doanh nghiệp tự động chuyển đổi sang loại hình khác.
  • C. Doanh nghiệp chấm dứt tồn tại và phải thực hiện thủ tục giải thể.
  • D. Doanh nghiệp bị tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn.

Câu 30: Một cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết trong công ty cổ phần. Quyền của cổ đông này khác biệt so với cổ đông phổ thông như thế nào?

  • A. Có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông, nhưng không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
  • B. Có quyền nhận cổ tức cao hơn cổ đông phổ thông.
  • C. Có quyền ưu tiên mua cổ phần mới khi công ty tăng vốn.
  • D. Có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần bất kỳ lúc nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một nhóm 4 người bạn muốn thành lập một doanh nghiệp để kinh doanh dịch vụ công nghệ. Họ muốn giới hạn trách nhiệm của mình chỉ trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty và không muốn phát hành cổ phiếu ra công chúng. Loại hình doanh nghiệp nào phù hợp nhất với mong muốn của họ theo Luật Doanh nghiệp hiện hành?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Anh A là chủ sở hữu duy nhất của một Công ty TNHH Một thành viên. Công ty này đang gặp khó khăn tài chính và nợ một khoản lớn từ ngân hàng. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, trách nhiệm trả nợ của anh A đối với khoản nợ này như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Công ty Cổ phần X có vốn điều lệ 10 tỷ đồng, chia thành 10 triệu cổ phần phổ thông, mệnh giá 1.000 đồng/cổ phần. Anh B sở hữu 600.000 cổ phần phổ thông. Quyền của anh B trong việc tham dự và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) được xác định như thế nào theo Luật Doanh nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Chị M muốn thành lập một Doanh nghiệp tư nhân. Theo Luật Doanh nghiệp, chị M có thể làm chủ bao nhiêu Doanh nghiệp tư nhân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ông H là thành viên góp vốn trong Công ty Hợp danh P. Công ty này hoạt động kém hiệu quả và đang nợ một khoản tiền lớn. Theo Luật Doanh nghiệp, ông H phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một công ty muốn thay đổi trụ sở chính từ tỉnh A sang tỉnh B. Theo Luật Doanh nghiệp, công ty cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể giảm vốn điều lệ bằng cách nào theo quy định của Luật Doanh nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Theo Luật Doanh nghiệp, cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Điều lệ công ty là một văn bản pháp lý quan trọng. Điều lệ công ty cổ phần phải có chữ ký của những đối tượng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Anh K là Giám đốc của Công ty TNHH Hai thành viên trở lên. Điều lệ công ty không quy định ai là người đại diện theo pháp luật. Theo Luật Doanh nghiệp, ai sẽ là người đại diện theo pháp luật của công ty này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Công ty cổ phần X có Đại hội đồng cổ đông thông qua một Nghị quyết. Một cổ đông cho rằng Nghị quyết này vi phạm pháp luật. Cổ đông này có quyền yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài hủy bỏ Nghị quyết đó trong thời hạn bao lâu kể từ ngày Nghị quyết được thông qua?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể tự nguyện. Theo Luật Doanh nghiệp, nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp được ưu tiên theo thứ tự nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Công ty TNHH A có 3 thành viên góp vốn. Thành viên B muốn chuyển nhượng một phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên công ty. Theo Luật Doanh nghiệp, thành viên B phải thực hiện thủ tục như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Công ty cổ phần P có vốn điều lệ 5 tỷ đồng. Công ty muốn chào bán cổ phần riêng lẻ để tăng vốn điều lệ. Theo Luật Doanh nghiệp, số lượng nhà đầu tư chiến lược và nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp tham gia đợt chào bán riêng lẻ này phải đáp ứng điều kiện gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một doanh nghiệp đăng ký thành lập vào ngày 15/03/2023. Vốn điều lệ cam kết là 5 tỷ đồng. Đến ngày 15/06/2023, các thành viên/cổ đông vẫn chưa góp đủ vốn điều lệ như đã cam kết. Theo Luật Doanh nghiệp, hậu quả pháp lý đối với doanh nghiệp trong trường hợp này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Anh P là người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH M. Anh P ký một hợp đồng vay tiền nhân danh công ty nhưng vượt quá thẩm quyền được quy định trong Điều lệ công ty và quyết định của Hội đồng thành viên. Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Công ty Cổ phần V có Ban kiểm soát. Theo Luật Doanh nghiệp, Ban kiểm soát có nhiệm vụ và quyền hạn chính nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh. Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đầu và thời gian tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là bao nhiêu ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Công ty TNHH B có 5 thành viên, mỗi thành viên góp 20% vốn điều lệ. Cuộc họp Hội đồng thành viên để thông qua một sửa đổi quan trọng trong Điều lệ công ty. Theo Luật Doanh nghiệp, Nghị quyết về sửa đổi Điều lệ công ty được thông qua khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản về tư cách pháp nhân giữa Doanh nghiệp tư nhân và Công ty TNHH một thành viên theo Luật Doanh nghiệp.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Công ty cổ phần Z có vốn điều lệ 20 tỷ đồng. Đại hội đồng cổ đông quyết định thành lập Ban kiểm soát gồm 3 thành viên. Theo Luật Doanh nghiệp, tiêu chuẩn để trở thành thành viên Ban kiểm soát là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một công ty muốn đăng ký kinh doanh nhiều ngành, nghề khác nhau. Theo Luật Doanh nghiệp, quy định về đăng ký ngành, nghề kinh doanh là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Anh C và chị D cùng nhau góp vốn thành lập Công ty hợp danh. Anh C là thành viên hợp danh, chị D là thành viên góp vốn. Công ty làm ăn thua lỗ và không có khả năng trả nợ. Theo Luật Doanh nghiệp, trách nhiệm trả nợ của anh C và chị D là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Công ty cổ phần Y có vốn điều lệ 50 tỷ đồng. Công ty muốn phát hành trái phiếu. Theo Luật Doanh nghiệp, công ty cổ phần có được quyền phát hành trái phiếu không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một doanh nghiệp muốn chuyển đổi từ Công ty TNHH một thành viên sang Công ty cổ phần. Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp này có thể thực hiện việc chuyển đổi bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Anh Q là thành viên góp vốn trong Công ty hợp danh T. Anh Q muốn rút vốn ra khỏi công ty. Theo Luật Doanh nghiệp, anh Q có quyền rút vốn khỏi công ty không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Công ty cổ phần S có vốn điều lệ 100 tỷ đồng. Đại hội đồng cổ đông bầu ra Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên. Theo Luật Doanh nghiệp, nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị là bao lâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Công ty TNHH P có vốn điều lệ 1 tỷ đồng. Công ty muốn chào bán trái phiếu ra công chúng. Theo Luật Doanh nghiệp và các quy định liên quan, điều kiện để công ty TNHH phát hành trái phiếu ra công chúng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi một doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đó theo Luật Doanh nghiệp sẽ như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết trong công ty cổ phần. Quyền của cổ đông này khác biệt so với cổ đông phổ thông như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 08

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 08 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Công ty TNHH A có 3 thành viên là cá nhân. Ông Bình góp 40% vốn điều lệ, ông An góp 35% vốn điều lệ và bà Chi góp 25% vốn điều lệ. Điều lệ công ty không có quy định đặc biệt về tỷ lệ biểu quyết. Trong cuộc họp Hội đồng thành viên, để thông qua quyết định sửa đổi điều lệ công ty, tỷ lệ biểu quyết tối thiểu cần thiết là bao nhiêu?

  • A. Trên 50% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp
  • B. 65% tổng số vốn góp của tất cả các thành viên
  • C. Từ 75% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp trở lên
  • D. 100% tổng số vốn góp của tất cả các thành viên

Câu 2: Doanh nghiệp tư nhân X do ông H đứng tên chủ sở hữu. Ông H quyết định thuê ông K làm Giám đốc điều hành doanh nghiệp. Trong trường hợp này, ai là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân X?

  • A. Ông H, chủ doanh nghiệp tư nhân X
  • B. Ông K, Giám đốc điều hành được thuê
  • C. Cả ông H và ông K
  • D. Người do Hội đồng thành viên chỉ định

Câu 3: Công ty cổ phần Z dự kiến phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO). Điều kiện nào sau đây là bắt buộc để công ty Z có thể thực hiện IPO theo quy định của pháp luật chứng khoán?

  • A. Có ít nhất 100 cổ đông không phải là cổ đông sáng lập
  • B. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận
  • C. Vốn điều lệ tối thiểu là 30 tỷ đồng Việt Nam
  • D. Có lợi nhuận sau thuế tối thiểu 03 năm liên tục trước năm đăng ký chào bán

Câu 4: Giả sử một công ty cổ phần niêm yết trên sàn chứng khoán phát hiện sai sót nghiêm trọng trong báo cáo tài chính đã công bố, dẫn đến việc giá cổ phiếu giảm mạnh. Cổ đông của công ty có thể sử dụng biện pháp pháp lý nào để bảo vệ quyền lợi của mình?

  • A. Yêu cầu công ty mua lại cổ phiếu của cổ đông
  • B. Khiếu nại lên Ban Kiểm soát của công ty
  • C. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật lên cơ quan công an
  • D. Khởi kiện công ty ra tòa án để yêu cầu bồi thường thiệt hại

Câu 5: Ông M là thành viên hợp danh của Công ty hợp danh H. Ông M muốn rút vốn khỏi công ty. Theo Luật Doanh nghiệp, việc rút vốn của thành viên hợp danh trong trường hợp này được quy định như thế nào?

  • A. Ông M có quyền rút vốn bất cứ lúc nào vì đây là vốn sở hữu của ông
  • B. Ông M chỉ được rút vốn nếu được sự đồng ý của tất cả các thành viên hợp danh còn lại
  • C. Ông M có thể rút vốn sau khi thông báo trước 30 ngày cho công ty
  • D. Việc rút vốn của ông M phải tuân theo quy định của pháp luật về phá sản

Câu 6: Công ty Cổ phần PT có vốn điều lệ 100 tỷ đồng. Điều lệ công ty quy định Hội đồng quản trị gồm 07 thành viên. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị tối thiểu phải có mặt để cuộc họp Hội đồng quản trị được xem là hợp lệ là bao nhiêu, nếu Điều lệ công ty không quy định khác?

  • A. 3 thành viên
  • B. 4 thành viên nếu có ủy quyền hợp lệ
  • C. Ít nhất 4 thành viên
  • D. Tất cả 7 thành viên

Câu 7: Công ty TNHH MTV do bà N làm chủ sở hữu. Bà N muốn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành Công ty Cổ phần. Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp trong trường hợp này được gọi là gì?

  • A. Hợp nhất doanh nghiệp
  • B. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
  • C. Chia tách doanh nghiệp
  • D. Mua lại doanh nghiệp

Câu 8: Trong một hợp đồng mua bán hàng hóa giữa Công ty X (Việt Nam) và Công ty Y (Hàn Quốc), các bên thỏa thuận lựa chọn Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) để giải quyết tranh chấp phát sinh. Hình thức giải quyết tranh chấp này được gọi là gì?

  • A. Thương lượng
  • B. Hòa giải
  • C. Tố tụng tại Tòa án
  • D. Trọng tài thương mại

Câu 9: Công ty TNHH Áp dụng ERP (doanh nghiệp vừa và nhỏ) muốn vay vốn ngân hàng để mở rộng sản xuất. Tài sản nào sau đây của công ty không được dùng để bảo đảm cho khoản vay theo quy định của pháp luật?

  • A. Nhà xưởng thuộc sở hữu của công ty
  • B. Máy móc thiết bị hiện có của công ty
  • C. Hàng hóa tồn kho được mua từ vốn vay ngân hàng
  • D. Quyền sử dụng đất thuê dài hạn của công ty

Câu 10: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp nào sau đây không có tư cách pháp nhân?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân
  • B. Công ty TNHH một thành viên
  • C. Công ty cổ phần
  • D. Công ty hợp danh

Câu 11: Trong Công ty Cổ phần, cổ đông sở hữu loại cổ phần nào sau đây có quyền ưu tiên nhận cổ tức cao hơn so với cổ phần phổ thông?

  • B. Cổ phần ưu đãi cổ tức
  • C. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
  • D. Cổ phần ưu đãi hoàn lại

Câu 12: Công ty Liên doanh XYZ được thành lập tại Việt Nam với sự góp vốn của một công ty Việt Nam và một công ty nước ngoài. Hình thức đầu tư của công ty nước ngoài trong trường hợp này là hình thức nào?

  • A. Đầu tư trực tiếp
  • B. Đầu tư gián tiếp
  • C. Đầu tư theo hợp đồng BCC
  • D. Đầu tư theo hình thức BOT

Câu 13: Theo Luật Phá sản, khi một doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và bị Tòa án tuyên bố phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ được quy định như thế nào?

  • A. Nợ có bảo đảm, nợ lương, chi phí phá sản, nợ thuế, nợ không có bảo đảm
  • B. Chi phí phá sản, nợ thuế, nợ lương, nợ có bảo đảm, nợ không có bảo đảm
  • C. Nợ lương, chi phí phá sản, nợ có bảo đảm, nợ thuế, nợ không có bảo đảm
  • D. Chi phí phá sản, nợ lương, nợ có bảo đảm, nợ thuế, nợ không có bảo đảm

Câu 14: Hành vi nào sau đây của Giám đốc Công ty Cổ phần được xem là vi phạm nghĩa vụ trung thực và mẫn cán đối với công ty?

  • A. Triển khai kế hoạch kinh doanh mới theo quyết định của Hội đồng quản trị
  • B. Ký kết hợp đồng thương mại nhân danh công ty
  • C. Sử dụng thông tin nội bộ của công ty để mua bán cổ phiếu cá nhân
  • D. Tham gia các hoạt động đào tạo nâng cao năng lực quản lý

Câu 15: Công ty TNHH Thương mại X muốn thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang một tỉnh khác. Thủ tục pháp lý nào sau đây là bắt buộc công ty X phải thực hiện?

  • B. Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh
  • C. Xin giấy phép chuyển địa điểm kinh doanh từ UBND tỉnh
  • D. Đăng ký lại mã số thuế tại cơ quan thuế địa phương

Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng thành viên của Công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền quyết định cao nhất?

  • A. Quyết định các vấn đề liên quan đến chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh của công ty
  • B. Quyết định việc phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ
  • C. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị
  • D. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm đã được kiểm toán

Câu 17: Một doanh nghiệp sản xuất bị cáo buộc vi phạm pháp luật về cạnh tranh do thực hiện hành vi bán phá giá. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền xử lý vụ việc cạnh tranh này?

  • A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
  • B. Sở Công Thương
  • C. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
  • D. Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Câu 18: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để một hợp đồng kinh doanh thương mại được xem là hợp pháp và có hiệu lực?

  • A. Chủ thể giao kết hợp đồng có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự phù hợp
  • B. Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội
  • C. Hình thức của hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật
  • D. Hợp đồng được công chứng, chứng thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Câu 19: Trong trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ pháp lý nào sau đây?

  • A. Tiếp tục hoạt động kinh doanh cho đến khi hết thời hạn ghi trên giấy phép
  • B. Thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp
  • C. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp để tiếp tục hoạt động
  • D. Tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong thời hạn nhất định

Câu 20: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp trên phạm vi cả nước?

  • A. Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • B. Bộ Công Thương
  • C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Câu 21: Theo Luật Doanh nghiệp, vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là gì?

  • A. Trái phiếu
  • B. Cổ tức
  • C. Cổ phần
  • D. Lợi nhuận

Câu 22: Trong Công ty Hợp danh, thành viên nào sau đây phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty?

  • B. Thành viên hợp danh
  • C. Thành viên góp vốn
  • D. Cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn

Câu 23: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây phù hợp nhất cho một cá nhân muốn tự mình kinh doanh và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt động kinh doanh?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân
  • B. Công ty TNHH một thành viên
  • C. Công ty cổ phần
  • D. Hợp tác xã

Câu 24: Khi nào thì doanh nghiệp được coi là lâm vào tình trạng phá sản theo Luật Phá sản?

  • A. Khi doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ liên tục trong 3 năm
  • B. Khi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp âm
  • C. Khi doanh nghiệp bị khiếu kiện ra Tòa án
  • D. Khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn

Câu 25: Hình thức xử lý vi phạm nào sau đây không áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật về doanh nghiệp?

  • A. Phạt tiền
  • B. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • C. Tước quyền tự do có thời hạn
  • D. Buộc khắc phục hậu quả

Câu 26: Trong Công ty Cổ phần, Đại hội đồng cổ đông có quyền quyết định vấn đề nào sau đây?

  • A. Quyết định các hợp đồng mua bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị lớn
  • B. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty
  • C. Quyết định kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty
  • D. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm của công ty

Câu 27: Theo Luật Sở hữu trí tuệ, đối tượng nào sau đây không được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp?

  • A. Bí mật kinh doanh
  • B. Tuyên bố chủ trương, chính sách của Nhà nước
  • C. Sáng chế
  • D. Kiểu dáng công nghiệp

Câu 28: Khi doanh nghiệp tiến hành thủ tục giải thể tự nguyện, bước nào sau đây phải thực hiện trước tiên?

  • A. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp
  • B. Thành lập Hội đồng giải thể doanh nghiệp
  • C. Thông báo quyết định giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh
  • D. Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp

Câu 29: Trong tranh chấp hợp đồng thương mại, thời hiệu khởi kiện tại Tòa án đối với các tranh chấp này là bao lâu, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm?

  • A. 01 năm
  • B. 03 năm
  • C. 02 năm
  • D. 05 năm

Câu 30: Theo Luật Doanh nghiệp, một cá nhân có thể đồng thời làm người đại diện theo pháp luật cho tối đa bao nhiêu doanh nghiệp?

  • A. Tối đa 01 doanh nghiệp
  • B. Tối đa 02 doanh nghiệp
  • C. Tối đa 03 doanh nghiệp
  • D. Không có giới hạn, trừ khi Điều lệ công ty có quy định khác

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Công ty TNHH A có 3 thành viên là cá nhân. Ông Bình góp 40% vốn điều lệ, ông An góp 35% vốn điều lệ và bà Chi góp 25% vốn điều lệ. Điều lệ công ty không có quy định đặc biệt về tỷ lệ biểu quyết. Trong cuộc họp Hội đồng thành viên, để thông qua quyết định sửa đổi điều lệ công ty, tỷ lệ biểu quyết tối thiểu cần thiết là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Doanh nghiệp tư nhân X do ông H đứng tên chủ sở hữu. Ông H quyết định thuê ông K làm Giám đốc điều hành doanh nghiệp. Trong trường hợp này, ai là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân X?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Công ty cổ phần Z dự kiến phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO). Điều kiện nào sau đây là *bắt buộc* để công ty Z có thể thực hiện IPO theo quy định của pháp luật chứng khoán?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Giả sử một công ty cổ phần niêm yết trên sàn chứng khoán phát hiện sai sót nghiêm trọng trong báo cáo tài chính đã công bố, dẫn đến việc giá cổ phiếu giảm mạnh. Cổ đông của công ty có thể sử dụng biện pháp pháp lý nào để bảo vệ quyền lợi của mình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Ông M là thành viên hợp danh của Công ty hợp danh H. Ông M muốn rút vốn khỏi công ty. Theo Luật Doanh nghiệp, việc rút vốn của thành viên hợp danh trong trường hợp này được quy định như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Công ty Cổ phần PT có vốn điều lệ 100 tỷ đồng. Điều lệ công ty quy định Hội đồng quản trị gồm 07 thành viên. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị tối thiểu phải có mặt để cuộc họp Hội đồng quản trị được xem là hợp lệ là bao nhiêu, nếu Điều lệ công ty không quy định khác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Công ty TNHH MTV do bà N làm chủ sở hữu. Bà N muốn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành Công ty Cổ phần. Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp trong trường hợp này được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong một hợp đồng mua bán hàng hóa giữa Công ty X (Việt Nam) và Công ty Y (Hàn Quốc), các bên thỏa thuận lựa chọn Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) để giải quyết tranh chấp phát sinh. Hình thức giải quyết tranh chấp này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Công ty TNHH Áp dụng ERP (doanh nghiệp vừa và nhỏ) muốn vay vốn ngân hàng để mở rộng sản xuất. Tài sản nào sau đây của công ty *không* được dùng để bảo đảm cho khoản vay theo quy định của pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp nào sau đây *không* có tư cách pháp nhân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong Công ty Cổ phần, cổ đông sở hữu loại cổ phần nào sau đây có quyền ưu tiên nhận cổ tức cao hơn so với cổ phần phổ thông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Công ty Liên doanh XYZ được thành lập tại Việt Nam với sự góp vốn của một công ty Việt Nam và một công ty nước ngoài. Hình thức đầu tư của công ty nước ngoài trong trường hợp này là hình thức nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Theo Luật Phá sản, khi một doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và bị Tòa án tuyên bố phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ được quy định như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Hành vi nào sau đây của Giám đốc Công ty Cổ phần được xem là vi phạm nghĩa vụ trung thực và mẫn cán đối với công ty?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Công ty TNHH Thương mại X muốn thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang một tỉnh khác. Thủ tục pháp lý nào sau đây là *bắt buộc* công ty X phải thực hiện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng thành viên của Công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền quyết định cao nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một doanh nghiệp sản xuất bị cáo buộc vi phạm pháp luật về cạnh tranh do thực hiện hành vi bán phá giá. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền xử lý vụ việc cạnh tranh này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Điều kiện nào sau đây *không* phải là điều kiện để một hợp đồng kinh doanh thương mại được xem là hợp pháp và có hiệu lực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ pháp lý nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp trên phạm vi cả nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Theo Luật Doanh nghiệp, vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong Công ty Hợp danh, thành viên nào sau đây phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây phù hợp nhất cho một cá nhân muốn tự mình kinh doanh và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt động kinh doanh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi nào thì doanh nghiệp được coi là lâm vào tình trạng phá sản theo Luật Phá sản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hình thức xử lý vi phạm nào sau đây *không* áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật về doanh nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong Công ty Cổ phần, Đại hội đồng cổ đông có quyền quyết định vấn đề nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Theo Luật Sở hữu trí tuệ, đối tượng nào sau đây *không* được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi doanh nghiệp tiến hành thủ tục giải thể tự nguyện, bước nào sau đây phải thực hiện *trước tiên*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong tranh chấp hợp đồng thương mại, thời hiệu khởi kiện tại Tòa án đối với các tranh chấp này là bao lâu, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Theo Luật Doanh nghiệp, một cá nhân có thể đồng thời làm người đại diện theo pháp luật cho tối đa bao nhiêu doanh nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 09

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 09 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Doanh nghiệp tư nhân A do ông Bình làm chủ sở hữu duy nhất. Ông Bình muốn chuyển toàn bộ doanh nghiệp này cho con trai là An. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, hình thức chuyển đổi nào sau đây là phù hợp nhất để thực hiện việc này?

  • A. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do An làm chủ sở hữu.
  • B. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty cổ phần do An nắm cổ phần chi phối.
  • C. Bán doanh nghiệp tư nhân A cho An và An đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân mới.
  • D. Sáp nhập doanh nghiệp tư nhân A vào một công ty trách nhiệm hữu hạn hiện có của An.

Câu 2: Công ty cổ phần X có vốn điều lệ 10 tỷ đồng, chia thành 1 triệu cổ phần phổ thông. Điều lệ công ty quy định Hội đồng quản trị (HĐQT) có 7 thành viên. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, số lượng thành viên HĐQT tối thiểu phải có mặt để cuộc họp HĐQT được coi là hợp lệ là bao nhiêu, nếu Điều lệ công ty không quy định khác?

  • A. 3 thành viên
  • B. 4 thành viên
  • C. 5 thành viên
  • D. Cần ít nhất 7 thành viên vì HĐQT có 7 thành viên

Câu 3: Trong một công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành viên B muốn chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho người ngoài công ty. Thành viên A không muốn mua lại phần vốn góp đó. Theo Luật Doanh nghiệp, thành viên B phải thực hiện thủ tục nào tiếp theo?

  • A. Yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình.
  • B. Chuyển nhượng phần vốn góp đó cho thành viên A theo giá thị trường.
  • C. Chào bán phần vốn góp đó cho người khác không phải là thành viên công ty.
  • D. Phải giữ lại phần vốn góp và không được chuyển nhượng cho bất kỳ ai.

Câu 4: Tình huống: Công ty CP Y hoạt động trong lĩnh vực bất động sản đang xem xét huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu. Theo Luật Chứng khoán, loại cổ phiếu nào sau đây công ty CP Y KHÔNG được phép phát hành ra công chúng trong đợt huy động vốn đầu tiên?

  • A. Cổ phiếu phổ thông.
  • B. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức.
  • C. Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết (nếu có).
  • D. Cổ phiếu quỹ.

Câu 5: Giả sử công ty TNHH Z có 3 thành viên là ông P, bà Q và tổ chức R. Ông P góp 40% vốn điều lệ, bà Q góp 35% và tổ chức R góp 25%. Theo Luật Doanh nghiệp, quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty cần phải được thông qua bởi tỷ lệ biểu quyết tối thiểu nào của Hội đồng thành viên?

  • A. Trên 50% tổng số vốn góp có quyền biểu quyết.
  • B. 65% tổng số vốn góp có quyền biểu quyết.
  • C. Ít nhất 75% tổng số vốn góp có quyền biểu quyết.
  • D. 100% tổng số vốn góp có quyền biểu quyết.

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp KHÔNG bị coi là mất khả năng thanh toán theo quy định của Luật Phá sản?

  • A. Doanh nghiệp chậm trả lương cho người lao động trong 3 tháng liên tiếp.
  • B. Doanh nghiệp đang có tranh chấp về khoản nợ với một đối tác và chưa có phán quyết của tòa án.
  • C. Doanh nghiệp đã quá hạn thanh toán một khoản vay ngân hàng 6 tháng.
  • D. Doanh nghiệp không thanh toán được hóa đơn tiền điện trong 2 tháng.

Câu 7: Công ty liên doanh X được thành lập giữa một công ty Việt Nam và một công ty nước ngoài theo hình thức công ty TNHH. Giả sử hợp đồng liên doanh hết thời hạn, nhưng các bên muốn tiếp tục hợp tác. Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là một lựa chọn pháp lý để tiếp tục hoạt động kinh doanh chung?

  • A. Gia hạn thời hạn hợp đồng liên doanh đã ký kết.
  • B. Thành lập một công ty TNHH mới trên cơ sở thỏa thuận hợp tác mới.
  • C. Sáp nhập công ty liên doanh vào một trong hai công ty mẹ (Việt Nam hoặc nước ngoài).
  • D. Giải thể công ty liên doanh và chia tài sản theo thỏa thuận.

Câu 8: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp nào sau đây mà chủ sở hữu KHÔNG phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • C. Công ty hợp danh.
  • D. Hộ kinh doanh.

Câu 9: Điều lệ công ty cổ phần quy định về việc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thường niên. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị (HĐQT) không triệu tập họp ĐHĐCĐ thường niên theo đúng thời hạn quy định, ai có thẩm quyền triệu tập cuộc họp này?

  • A. Tổng Giám đốc (Giám đốc) công ty.
  • B. Ban Kiểm soát công ty (nếu có), hoặc cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông.
  • C. Hội đồng quản trị công ty (trừ Chủ tịch HĐQT).
  • D. Tòa án có thẩm quyền theo yêu cầu của cổ đông.

Câu 10: Một công ty TNHH hai thành viên trở lên muốn tăng vốn điều lệ bằng cách kết nạp thêm thành viên mới. Hình thức góp vốn nào sau đây KHÔNG phù hợp với việc kết nạp thành viên mới vào công ty?

  • A. Thành viên mới góp thêm vốn vào công ty.
  • B. Các thành viên hiện hữu đồng ý giảm tỷ lệ vốn góp của mình để dành chỗ cho thành viên mới.
  • C. Phát hành thêm phần vốn góp để chào bán cho thành viên mới.
  • D. Thành viên mới mua lại một phần vốn góp của một thành viên hiện hữu.

Câu 11: Theo Luật Doanh nghiệp, hành vi nào sau đây của thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần được coi là vi phạm nghĩa vụ trung thực và mẫn cán?

  • A. Tham gia vào hoạt động kinh doanh của một công ty đối thủ cạnh tranh, nhưng không gây thiệt hại cho công ty.
  • B. Sử dụng thông tin nội bộ của công ty để mua bán cổ phiếu và thu lợi cá nhân.
  • C. Bỏ phiếu chống lại một quyết định của HĐQT mà sau này được chứng minh là có lợi cho công ty.
  • D. Vắng mặt trong một số cuộc họp HĐQT do bận công tác cá nhân, nhưng đã ủy quyền cho thành viên khác.

Câu 12: Doanh nghiệp X muốn thực hiện thủ tục giải thể tự nguyện. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ra quyết định giải thể doanh nghiệp trong trường hợp này?

  • A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • D. Chính doanh nghiệp thông qua quyết định của chủ sở hữu hoặc Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông.

Câu 13: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hợp đồng nào sau đây BẮT BUỘC phải được Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông chấp thuận trước khi ký kết, nếu có giá trị lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của doanh nghiệp?

  • A. Hợp đồng lao động với người lao động.
  • B. Hợp đồng thuê văn phòng làm việc.
  • C. Hợp đồng mua bán tài sản có giá trị lớn.
  • D. Hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp lý.

Câu 14: Trong công ty cổ phần, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền nào sau đây KHÔNG được pháp luật quy định?

  • A. Quyền biểu quyết với số phiếu biểu quyết cao hơn so với cổ đông phổ thông.
  • B. Quyền tự do chuyển nhượng cổ phần ưu đãi biểu quyết cho bất kỳ ai.
  • C. Quyền tham dự và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.
  • D. Quyền nhận cổ tức với tỷ lệ ưu đãi hơn so với cổ đông phổ thông (nếu có).

Câu 15: Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp nào sau đây dẫn đến việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị tổ chức lại và hình thành một hoặc một số doanh nghiệp mới?

  • A. Hợp nhất doanh nghiệp.
  • B. Sáp nhập doanh nghiệp.
  • C. Chia doanh nghiệp.
  • D. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Câu 16: Theo Luật Doanh nghiệp, thời hạn tối đa để góp vốn điều lệ của các thành viên công ty TNHH hoặc cổ đông công ty cổ phần kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là bao lâu, nếu không có quy định khác trong Điều lệ công ty?

  • A. 30 ngày.
  • B. 90 ngày.
  • C. 180 ngày.
  • D. Không có thời hạn cụ thể, tùy thuộc vào thỏa thuận của các thành viên/cổ đông.

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật?

  • A. Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
  • B. Nộp chậm báo cáo tài chính năm quá 30 ngày.
  • C. Thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • D. Tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong thời gian ngắn.

Câu 18: Theo Luật Doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần KHÔNG bắt buộc phải có bộ phận nào sau đây?

  • A. Đại hội đồng cổ đông.
  • B. Hội đồng quản trị.
  • C. Ban Kiểm soát hoặc Kiểm toán nội bộ.
  • D. Tổng Giám đốc (Giám đốc).

Câu 19: Trong một công ty hợp danh, thành viên hợp danh có nghĩa vụ nào sau đây KHÔNG đúng theo quy định của Luật Doanh nghiệp?

  • A. Liên đới chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
  • B. Được tự do rút một phần hoặc toàn bộ vốn góp ra khỏi công ty bất cứ khi nào.
  • C. Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
  • D. Tuân thủ Điều lệ công ty và quyết định của Hội đồng thành viên.

Câu 20: Loại chứng khoán nào sau đây KHÔNG được coi là vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần?

  • A. Cổ phiếu phổ thông.
  • B. Cổ phiếu ưu đãi.
  • C. Trái phiếu doanh nghiệp.
  • D. Cổ phiếu quỹ.

Câu 21: Theo Luật Doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên trở lên CÓ thể là ai trong số những người sau đây?

  • A. Chỉ có thể là Chủ tịch Hội đồng thành viên.
  • B. Chỉ có thể là Giám đốc (Tổng Giám đốc).
  • C. Phải là thành viên góp vốn có tỷ lệ vốn góp cao nhất.
  • D. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc (Tổng Giám đốc) theo quy định của Điều lệ công ty.

Câu 22: Một công ty cổ phần niêm yết trên sàn chứng khoán muốn thực hiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ. Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng được phép mua cổ phiếu chào bán riêng lẻ theo quy định của pháp luật?

  • A. Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • B. Tổ chức tài chính, ngân hàng.
  • C. Nhà đầu tư cá nhân không đáp ứng tiêu chí nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • D. Cổ đông hiện hữu của công ty.

Câu 23: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp nào sau đây KHÔNG được phép phát hành cổ phần?

  • A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  • B. Công ty cổ phần.
  • C. Công ty hợp danh.
  • D. Doanh nghiệp tư nhân.

Câu 24: Hành vi nào sau đây của Giám đốc công ty cổ phần có thể bị coi là xung đột lợi ích và vi phạm nghĩa vụ của người quản lý?

  • A. Ký hợp đồng thuê văn phòng cho công ty từ một công ty khác với giá thị trường.
  • B. Quyết định để công ty ký hợp đồng mua nguyên vật liệu với công ty do chính Giám đốc đó làm chủ sở hữu, với giá cao hơn giá thị trường.
  • C. Tham gia vào một hiệp hội ngành nghề liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của công ty.
  • D. Đề xuất HĐQT thay đổi chiến lược kinh doanh của công ty.

Câu 25: Theo Luật Doanh nghiệp, cổ đông phổ thông có quyền được cung cấp thông tin nào sau đây từ công ty cổ phần?

  • A. Thông tin về lương thưởng của từng thành viên Hội đồng quản trị.
  • B. Bản sao kê chi tiết các giao dịch ngân hàng của công ty.
  • C. Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán.
  • D. Toàn bộ hồ sơ nội bộ về hoạt động kinh doanh của công ty.

Câu 26: Trong trường hợp doanh nghiệp bị giải thể, thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ được quy định như thế nào theo Luật Phá sản (nếu phá sản) hoặc Luật Doanh nghiệp (nếu giải thể tự nguyện)?

  • A. Nợ thuế, nợ lương người lao động, các khoản nợ khác, chi phí phá sản.
  • B. Các khoản nợ khác, nợ thuế, chi phí phá sản, nợ lương người lao động.
  • C. Nợ lương người lao động, nợ thuế, chi phí phá sản, các khoản nợ khác.
  • D. Chi phí phá sản, nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, nợ thuế và các khoản nợ khác.

Câu 27: Theo Luật Doanh nghiệp, số lượng thành viên tối thiểu để thành lập công ty hợp danh là bao nhiêu?

  • A. 1 thành viên.
  • B. Ít nhất 2 thành viên.
  • C. Ít nhất 3 thành viên.
  • D. Tùy thuộc vào quy mô kinh doanh của công ty.

Câu 28: Hình thức đầu tư nào sau đây KHÔNG được coi là đầu tư trực tiếp theo Luật Đầu tư?

  • A. Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nước ngoài.
  • B. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • C. Mua cổ phần, góp vốn vào doanh nghiệp.
  • D. Mua cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường chứng khoán.

Câu 29: Theo Luật Doanh nghiệp, thời hạn triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thường niên định kỳ hàng năm là trong vòng bao nhiêu tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính?

  • A. 2 tháng.
  • B. 3 tháng.
  • C. 4 tháng.
  • D. 6 tháng.

Câu 30: Trong trường hợp thành viên Hội đồng thành viên công ty TNHH vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ và gây thiệt hại cho công ty, hình thức xử lý kỷ luật nào sau đây KHÔNG được quy định trong Luật Doanh nghiệp?

  • A. Khiển trách.
  • B. Cảnh cáo.
  • C. Bãi nhiệm thành viên Hội đồng thành viên.
  • D. Phạt tù có thời hạn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Doanh nghiệp tư nhân A do ông Bình làm chủ sở hữu duy nhất. Ông Bình muốn chuyển toàn bộ doanh nghiệp này cho con trai là An. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, hình thức chuyển đổi nào sau đây là phù hợp nhất để thực hiện việc này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Công ty cổ phần X có vốn điều lệ 10 tỷ đồng, chia thành 1 triệu cổ phần phổ thông. Điều lệ công ty quy định Hội đồng quản trị (HĐQT) có 7 thành viên. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, số lượng thành viên HĐQT tối thiểu phải có mặt để cuộc họp HĐQT được coi là hợp lệ là bao nhiêu, nếu Điều lệ công ty không quy định khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong một công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành viên B muốn chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho người ngoài công ty. Thành viên A không muốn mua lại phần vốn góp đó. Theo Luật Doanh nghiệp, thành viên B phải thực hiện thủ tục nào tiếp theo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tình huống: Công ty CP Y hoạt động trong lĩnh vực bất động sản đang xem xét huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu. Theo Luật Chứng khoán, loại cổ phiếu nào sau đây công ty CP Y KHÔNG được phép phát hành ra công chúng trong đợt huy động vốn đầu tiên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Giả sử công ty TNHH Z có 3 thành viên là ông P, bà Q và tổ chức R. Ông P góp 40% vốn điều lệ, bà Q góp 35% và tổ chức R góp 25%. Theo Luật Doanh nghiệp, quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty cần phải được thông qua bởi tỷ lệ biểu quyết tối thiểu nào của Hội đồng thành viên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp KHÔNG bị coi là mất khả năng thanh toán theo quy định của Luật Phá sản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Công ty liên doanh X được thành lập giữa một công ty Việt Nam và một công ty nước ngoài theo hình thức công ty TNHH. Giả sử hợp đồng liên doanh hết thời hạn, nhưng các bên muốn tiếp tục hợp tác. Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là một lựa chọn pháp lý để tiếp tục hoạt động kinh doanh chung?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp nào sau đây mà chủ sở hữu KHÔNG phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Điều lệ công ty cổ phần quy định về việc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thường niên. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị (HĐQT) không triệu tập họp ĐHĐCĐ thường niên theo đúng thời hạn quy định, ai có thẩm quyền triệu tập cuộc họp này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một công ty TNHH hai thành viên trở lên muốn tăng vốn điều lệ bằng cách kết nạp thêm thành viên mới. Hình thức góp vốn nào sau đây KHÔNG phù hợp với việc kết nạp thành viên mới vào công ty?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Theo Luật Doanh nghiệp, hành vi nào sau đây của thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần được coi là vi phạm nghĩa vụ trung thực và mẫn cán?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Doanh nghiệp X muốn thực hiện thủ tục giải thể tự nguyện. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ra quyết định giải thể doanh nghiệp trong trường hợp này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hợp đồng nào sau đây BẮT BUỘC phải được Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông chấp thuận trước khi ký kết, nếu có giá trị lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của doanh nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong công ty cổ phần, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền nào sau đây KHÔNG được pháp luật quy định?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp nào sau đây dẫn đến việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị tổ chức lại và hình thành một hoặc một số doanh nghiệp mới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Theo Luật Doanh nghiệp, thời hạn tối đa để góp vốn điều lệ của các thành viên công ty TNHH hoặc cổ đông công ty cổ phần kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là bao lâu, nếu không có quy định khác trong Điều lệ công ty?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Theo Luật Doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần KHÔNG bắt buộc phải có bộ phận nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong một công ty hợp danh, thành viên hợp danh có nghĩa vụ nào sau đây KHÔNG đúng theo quy định của Luật Doanh nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Loại chứng khoán nào sau đây KHÔNG được coi là vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Theo Luật Doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên trở lên CÓ thể là ai trong số những người sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một công ty cổ phần niêm yết trên sàn chứng khoán muốn thực hiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ. Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng được phép mua cổ phiếu chào bán riêng lẻ theo quy định của pháp luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp nào sau đây KHÔNG được phép phát hành cổ phần?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Hành vi nào sau đây của Giám đốc công ty cổ phần có thể bị coi là xung đột lợi ích và vi phạm nghĩa vụ của người quản lý?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Theo Luật Doanh nghiệp, cổ đông phổ thông có quyền được cung cấp thông tin nào sau đây từ công ty cổ phần?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong trường hợp doanh nghiệp bị giải thể, thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ được quy định như thế nào theo Luật Phá sản (nếu phá sản) hoặc Luật Doanh nghiệp (nếu giải thể tự nguyện)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Theo Luật Doanh nghiệp, số lượng thành viên tối thiểu để thành lập công ty hợp danh là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hình thức đầu tư nào sau đây KHÔNG được coi là đầu tư trực tiếp theo Luật Đầu tư?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Theo Luật Doanh nghiệp, thời hạn triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thường niên định kỳ hàng năm là trong vòng bao nhiêu tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong trường hợp thành viên Hội đồng thành viên công ty TNHH vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ và gây thiệt hại cho công ty, hình thức xử lý kỷ luật nào sau đây KHÔNG được quy định trong Luật Doanh nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 10

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 10 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây có tư cách pháp nhân?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân
  • B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
  • C. Hộ kinh doanh cá thể
  • D. Tổ hợp tác

Câu 2: Điều lệ công ty cổ phần KHÔNG cần phải có nội dung nào sau đây theo quy định của Luật Doanh nghiệp?

  • A. Địa chỉ trụ sở chính của công ty
  • B. Ngành, nghề kinh doanh của công ty
  • C. Vốn điều lệ và tổng số cổ phần được quyền chào bán
  • D. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị cụ thể

Câu 3: Trong một công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?

  • A. Chủ tịch Hội đồng thành viên
  • B. Hội đồng thành viên
  • C. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
  • D. Đại hội đồng cổ đông

Câu 4: Ông A là chủ sở hữu duy nhất của một công ty TNHH một thành viên. Ông A muốn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty cổ phần. Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp trong trường hợp này được gọi là gì?

  • A. Hợp nhất doanh nghiệp
  • B. Sáp nhập doanh nghiệp
  • C. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
  • D. Chia doanh nghiệp

Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp, hành vi nào sau đây KHÔNG bị cấm đối với thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần?

  • A. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tư lợi cá nhân
  • B. Tiết lộ thông tin bí mật của công ty
  • C. Tham gia vào các hoạt động kinh doanh cạnh tranh với công ty
  • D. Nhận thù lao và chi trả chi phí hoạt động hợp lý

Câu 6: Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là?

  • A. Cổ phần
  • B. Trái phiếu
  • C. Chứng chỉ quỹ
  • D. Thương phiếu

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

  • A. Kinh doanh ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh
  • B. Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
  • C. Ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh
  • D. Tất cả các trường hợp trên

Câu 8: Loại cổ phần nào sau đây KHÔNG được phép biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông thường niên?

  • A. Cổ phần phổ thông
  • B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
  • C. Cổ phần ưu đãi cổ tức
  • D. Cổ phần quỹ

Câu 9: Theo Luật Doanh nghiệp, thời hạn tối đa để góp vốn điều lệ khi đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn là bao nhiêu ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

  • A. 30 ngày
  • B. 90 ngày
  • C. 180 ngày
  • D. 365 ngày

Câu 10: Trong công ty hợp danh, thành viên nào phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty?

  • A. Thành viên hợp danh
  • B. Thành viên góp vốn
  • C. Cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn
  • D. Chỉ thành viên điều hành công ty

Câu 11: Giám đốc (Tổng giám đốc) của công ty cổ phần do cơ quan nào bổ nhiệm hoặc thuê?

  • A. Đại hội đồng cổ đông
  • B. Hội đồng quản trị
  • C. Ban kiểm soát
  • D. Chủ tịch Hội đồng quản trị

Câu 12: Hành vi nào sau đây được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo pháp luật cạnh tranh?

  • A. Quảng cáo sản phẩm mới trên các phương tiện truyền thông
  • B. Giảm giá khuyến mại sản phẩm trong dịp lễ tết
  • C. Bán hàng hóa, dịch vụ dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh
  • D. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới có tính năng ưu việt hơn

Câu 13: Phương thức giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại nào sau đây mang tính chất hòa bình, tự nguyện và không có tính cưỡng chế thi hành ngay?

  • A. Hòa giải
  • B. Trọng tài thương mại
  • C. Tố tụng tại Tòa án
  • D. Khiếu nại, tố cáo

Câu 14: Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp xã hội là doanh nghiệp được thành lập với mục tiêu chính là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho chủ sở hữu
  • B. Giải quyết vấn đề xã hội, môi trường
  • C. Tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm
  • D. Đóng góp vào ngân sách nhà nước

Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, cổ đông công ty cổ phần có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình?

  • A. Khi giá cổ phiếu trên thị trường giảm mạnh
  • B. Khi cổ đông không đồng ý với chiến lược kinh doanh của công ty
  • C. Khi công ty quyết định tổ chức lại doanh nghiệp hoặc thay đổi ngành, nghề kinh doanh chính
  • D. Khi công ty không chia cổ tức trong nhiều năm liên tiếp

Câu 16: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hành vi vi phạm pháp luật về phá sản doanh nghiệp?

  • A. Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán
  • B. Tẩu tán tài sản của doanh nghiệp trước khi có quyết định mở thủ tục phá sản
  • C. Che giấu, tiêu hủy tài liệu, chứng cứ liên quan đến tình trạng phá sản
  • D. Thực hiện việc thanh toán nợ cho một chủ nợ có bảo đảm vượt quá tỷ lệ quy định

Câu 17: Theo Luật Đầu tư, hình thức đầu tư nào sau đây được thực hiện thông qua việc nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế?

  • A. Đầu tư trực tiếp
  • B. Đầu tư gián tiếp
  • C. Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP
  • D. Đầu tư ra nước ngoài

Câu 18: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

  • A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • C. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
  • D. Cơ quan thuế

Câu 19: Nghĩa vụ nào sau đây KHÔNG phải là nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước?

  • A. Nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước khác
  • B. Bảo vệ môi trường
  • C. Chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh
  • D. Bảo đảm quyền lợi của người lao động

Câu 20: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp nào sau đây KHÔNG được phát hành cổ phần?

  • A. Công ty cổ phần
  • B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
  • C. Công ty hợp danh
  • D. Doanh nghiệp tư nhân

Câu 21: Trong một công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành viên góp vốn có thể chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho ai?

  • A. Chỉ cho các thành viên còn lại của công ty
  • B. Chỉ cho người khác không phải là thành viên công ty
  • C. Thành viên khác của công ty hoặc người khác không phải thành viên công ty
  • D. Chỉ cho người thân trong gia đình

Câu 22: Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần có thẩm quyền cao nhất trong việc quyết định vấn đề nào sau đây?

  • A. Thông qua báo cáo tài chính hằng năm
  • B. Bổ nhiệm Giám đốc (Tổng giám đốc)
  • C. Quyết định các hợp đồng mua bán có giá trị lớn
  • D. Xây dựng chiến lược kinh doanh ngắn hạn

Câu 23: Theo Luật Doanh nghiệp, thời hạn triệu tập họp Hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên tối thiểu là bao nhiêu ngày làm việc trước ngày họp?

  • A. 03 ngày làm việc
  • B. 15 ngày làm việc
  • C. 30 ngày làm việc
  • D. 07 ngày làm việc

Câu 24: Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Điều này thể hiện đặc điểm gì của doanh nghiệp tư nhân?

  • A. Tính độc lập về tài chính
  • B. Tính linh hoạt trong quản lý
  • C. Trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp
  • D. Khả năng huy động vốn hạn chế

Câu 25: Trong trường hợp phát sinh tranh chấp giữa công ty và thành viên/cổ đông, phương thức giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên khuyến khích theo Luật Doanh nghiệp?

  • A. Thương lượng, hòa giải
  • B. Trọng tài thương mại
  • C. Tố tụng tại Tòa án
  • D. Khiếu nại lên cơ quan quản lý nhà nước

Câu 26: Theo Luật Phá sản, khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, đối tượng nào sau đây có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?

  • A. Chỉ chủ nợ không có bảo đảm
  • B. Chỉ chủ nợ có bảo đảm một phần
  • C. Chỉ người lao động và đại diện công đoàn
  • D. Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần, người lao động, và đại diện công đoàn

Câu 27: Loại hình công ty đối vốn nào mà trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu công ty cùng kinh doanh dưới một tên chung (công ty hợp danh)?

  • A. Công ty trách nhiệm hữu hạn
  • B. Công ty hợp danh
  • C. Công ty cổ phần
  • D. Doanh nghiệp tư nhân

Câu 28: Trong công ty cổ phần, Ban kiểm soát có chức năng chính là gì?

  • A. Điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày
  • B. Quyết định chiến lược phát triển công ty
  • C. Kiểm tra, giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc
  • D. Đại diện công ty trong các giao dịch pháp lý

Câu 29: Theo Luật Doanh nghiệp, khi nào thì doanh nghiệp được phép tạm ngừng kinh doanh?

  • A. Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh mà không cần thông báo
  • B. Doanh nghiệp được phép tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh
  • C. Doanh nghiệp chỉ được tạm ngừng kinh doanh khi có sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước
  • D. Doanh nghiệp không được phép tạm ngừng kinh doanh dưới mọi hình thức

Câu 30: Tình huống: Công ty X là công ty cổ phần niêm yết trên sàn chứng khoán. Hội đồng quản trị công ty X quyết định phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Theo Luật Chứng khoán, công ty X phải thực hiện thủ tục gì trước khi chào bán cổ phiếu ra công chúng?

  • A. Thông báo cho Sở Giao dịch Chứng khoán
  • B. Xin phép Ngân hàng Nhà nước
  • C. Đăng ký chào bán cổ phiếu với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
  • D. Không cần thực hiện thủ tục nào

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây có tư cách pháp nhân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Điều lệ công ty cổ phần KHÔNG cần phải có nội dung nào sau đây theo quy định của Luật Doanh nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong một công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ông A là chủ sở hữu duy nhất của một công ty TNHH một thành viên. Ông A muốn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty cổ phần. Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp trong trường hợp này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp, hành vi nào sau đây KHÔNG bị cấm đối với thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Loại cổ phần nào sau đây KHÔNG được phép biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông thường niên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Theo Luật Doanh nghiệp, thời hạn tối đa để góp vốn điều lệ khi đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn là bao nhiêu ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong công ty hợp danh, thành viên nào phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Giám đốc (Tổng giám đốc) của công ty cổ phần do cơ quan nào bổ nhiệm hoặc thuê?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hành vi nào sau đây được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo pháp luật cạnh tranh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phương thức giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại nào sau đây mang tính chất hòa bình, tự nguyện và không có tính cưỡng chế thi hành ngay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp xã hội là doanh nghiệp được thành lập với mục tiêu chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, cổ đông công ty cổ phần có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hành vi vi phạm pháp luật về phá sản doanh nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Theo Luật Đầu tư, hình thức đầu tư nào sau đây được thực hiện thông qua việc nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nghĩa vụ nào sau đây KHÔNG phải là nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp nào sau đây KHÔNG được phát hành cổ phần?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong một công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành viên góp vốn có thể chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho ai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần có thẩm quyền cao nhất trong việc quyết định vấn đề nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Theo Luật Doanh nghiệp, thời hạn triệu tập họp Hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên tối thiểu là bao nhiêu ngày làm việc trước ngày họp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Điều này thể hiện đặc điểm gì của doanh nghiệp tư nhân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong trường hợp phát sinh tranh chấp giữa công ty và thành viên/cổ đông, phương thức giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên khuyến khích theo Luật Doanh nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Theo Luật Phá sản, khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, đối tượng nào sau đây có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Loại hình công ty đối vốn nào mà trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu công ty cùng kinh doanh dưới một tên chung (công ty hợp danh)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong công ty cổ phần, Ban kiểm soát có chức năng chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Theo Luật Doanh nghiệp, khi nào thì doanh nghiệp được phép tạm ngừng kinh doanh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tình huống: Công ty X là công ty cổ phần niêm yết trên sàn chứng khoán. Hội đồng quản trị công ty X quyết định phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Theo Luật Chứng khoán, công ty X phải thực hiện thủ tục gì trước khi chào bán cổ phiếu ra công chúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 11

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 11 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Công ty TNHH A có 3 thành viên là cá nhân. Thành viên thứ nhất góp 30% vốn điều lệ, thành viên thứ hai góp 30% vốn điều lệ, và thành viên thứ ba góp 40% vốn điều lệ. Điều lệ công ty quy định mọi quyết định của Hội đồng thành viên phải được thông qua bằng biểu quyết nhất trí của tất cả thành viên. Trong một cuộc họp Hội đồng thành viên, thành viên thứ ba không đồng ý với một quyết định quan trọng. Hỏi quyết định đó có được thông qua không và căn cứ theo quy định nào của Luật Doanh nghiệp?

  • A. Quyết định vẫn được thông qua vì thành viên thứ ba chỉ chiếm thiểu số vốn góp.
  • B. Quyết định được thông qua nếu được sự đồng ý của ít nhất 2/3 tổng số thành viên.
  • C. Quyết định được thông qua nếu được sự đồng ý của thành viên có tỷ lệ vốn góp cao nhất.
  • D. Quyết định không được thông qua vì Điều lệ công ty yêu cầu biểu quyết nhất trí và thành viên thứ ba không đồng ý.

Câu 2: Doanh nghiệp tư nhân X do ông Nguyễn Văn B làm chủ. Ông B muốn chuyển đổi hình thức doanh nghiệp của mình thành Công ty Cổ phần để huy động vốn dễ dàng hơn. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, ông B cần thực hiện thủ tục nào sau đây?

  • A. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Thực hiện thủ tục chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty cổ phần.
  • C. Giải thể doanh nghiệp tư nhân và thành lập mới công ty cổ phần.
  • D. Bán toàn bộ doanh nghiệp tư nhân cho một công ty cổ phần hiện có.

Câu 3: Công ty Cổ phần Y có vốn điều lệ 10 tỷ đồng, chia thành 1 triệu cổ phần phổ thông. Bà Trần Thị C sở hữu 600.000 cổ phần phổ thông. Hỏi bà C có quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Bà C có quyền triệu tập họp ĐHĐCĐ bất thường vì sở hữu trên 50% tổng số cổ phần phổ thông.
  • B. Bà C không có quyền triệu tập vì quyền này chỉ thuộc về Hội đồng quản trị.
  • C. Bà C chỉ có quyền triệu tập nếu được sự đồng ý của Ban kiểm soát.
  • D. Bà C chỉ có quyền triệu tập nếu được sự ủy quyền của các cổ đông khác.

Câu 4: Giả sử Công ty TNHH Z kinh doanh thua lỗ và không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Theo Luật Phá sản, công ty Z phải thực hiện thủ tục nào để giải quyết tình hình tài chính?

  • A. Thực hiện thủ tục tái cơ cấu nợ với các chủ nợ.
  • B. Bán tài sản để trả nợ và tiếp tục hoạt động kinh doanh.
  • C. Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản lên Tòa án có thẩm quyền.
  • D. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp để tránh phá sản.

Câu 5: Ông Phạm Văn D là thành viên hợp danh của Công ty Hợp danh GH. Ông D muốn rút vốn khỏi công ty. Hỏi việc rút vốn của ông D sẽ ảnh hưởng đến trách nhiệm của ông đối với các khoản nợ của công ty như thế nào?

  • A. Ông D không còn chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khoản nợ nào của công ty sau khi rút vốn.
  • B. Ông D vẫn phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của công ty phát sinh trước thời điểm rút vốn.
  • C. Ông D chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ của công ty sau khi rút vốn.
  • D. Trách nhiệm của ông D đối với các khoản nợ do các thành viên hợp danh còn lại quyết định.

Câu 6: Công ty Cổ phần KL dự kiến chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO). Theo quy định của pháp luật chứng khoán, công ty KL cần đáp ứng điều kiện nào sau đây để thực hiện IPO?

  • A. Có lợi nhuận trong ít nhất 1 năm gần nhất.
  • B. Được tất cả các cổ đông hiện hữu đồng ý.
  • C. Có vốn điều lệ thực góp tối thiểu theo quy định của pháp luật.
  • D. Đã hoạt động kinh doanh liên tục ít nhất 10 năm.

Câu 7: Công ty Liên doanh MN giữa nhà đầu tư Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài muốn thay đổi tỷ lệ vốn góp đã đăng ký ban đầu. Theo Luật Đầu tư, công ty MN cần thực hiện thủ tục gì?

  • A. Thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về việc thay đổi tỷ lệ vốn góp.
  • B. Thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền.
  • C. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • D. Không cần thực hiện thủ tục nào nếu các bên tự thỏa thuận thay đổi.

Câu 8: Trong một hợp đồng mua bán hàng hóa giữa Công ty X và Công ty Y, điều khoản về giải quyết tranh chấp quy định ‘Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng sẽ được giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Thương mại Z’. Khi có tranh chấp xảy ra, Công ty X muốn khởi kiện tại Tòa án. Hỏi Tòa án có thụ lý vụ kiện này không?

  • A. Tòa án vẫn thụ lý vì thỏa thuận trọng tài không có giá trị pháp lý.
  • B. Tòa án vẫn thụ lý nếu Công ty X không đồng ý giải quyết tại trọng tài.
  • C. Tòa án vẫn thụ lý nếu Trung tâm Trọng tài Thương mại Z không có thẩm quyền.
  • D. Tòa án không thụ lý vì các bên đã có thỏa thuận trọng tài hợp lệ.

Câu 9: Công ty TNHH Áp Vong (AV) dự định sáp nhập vào Công ty Cổ phần Bình Minh (BM). Theo Luật Doanh nghiệp, sau khi sáp nhập, điều gì sẽ xảy ra với Công ty AV?

  • A. Công ty AV vẫn tồn tại độc lập nhưng trở thành công ty con của BM.
  • B. Công ty AV và BM cùng tồn tại với tư cách pháp nhân độc lập.
  • C. Công ty AV chấm dứt tồn tại, toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ chuyển giao cho BM.
  • D. Công ty AV chuyển đổi thành chi nhánh của BM.

Câu 10: Ông Lê Văn E là Giám đốc Công ty Cổ phần ST. Ông E ký hợp đồng mua một lô hàng hóa với giá trị vượt quá thẩm quyền được giao theo Điều lệ công ty. Hỏi hợp đồng này có hiệu lực pháp lý không và trách nhiệm của ông E như thế nào?

  • A. Hợp đồng vẫn có hiệu lực và công ty ST phải chịu trách nhiệm thực hiện.
  • B. Hợp đồng có thể bị vô hiệu nếu bên đối tác biết hoặc phải biết về việc ông E vượt quá thẩm quyền và ông E phải chịu trách nhiệm cá nhân.
  • C. Hợp đồng đương nhiên vô hiệu và công ty ST không phải chịu trách nhiệm.
  • D. Hợp đồng chỉ vô hiệu nếu được Đại hội đồng cổ đông công ty ST chấp thuận.

Câu 11: Công ty TNHH XD có 2 thành viên là tổ chức. Thành viên A sở hữu 60% vốn điều lệ, Thành viên B sở hữu 40% vốn điều lệ. Thành viên B muốn chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho một công ty khác. Theo Luật Doanh nghiệp, Thành viên B cần thực hiện thủ tục nào trước khi chuyển nhượng?

  • A. Thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về việc chuyển nhượng vốn góp.
  • B. Xin phép Đại hội đồng thành viên về việc chuyển nhượng vốn góp.
  • C. Chào bán phần vốn góp đó cho Thành viên A theo điều kiện chào bán tương ứng.
  • D. Tự do chuyển nhượng vốn góp mà không cần thông báo hay chào bán cho thành viên còn lại.

Câu 12: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây mà chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của doanh nghiệp?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Công ty TNHH một thành viên.
  • C. Công ty cổ phần.
  • D. Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Câu 13: Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay?

  • A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • B. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh/thành phố.
  • C. Sở Công Thương.
  • D. Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện.

Câu 14: Điều lệ công ty có vai trò như thế nào trong hoạt động của công ty?

  • A. Chỉ là hình thức, không có giá trị pháp lý cao.
  • B. Chỉ quy định về vốn và cơ cấu tổ chức công ty.
  • C. Là cơ sở pháp lý duy nhất cho hoạt động của công ty.
  • D. Là căn cứ quan trọng để xác định quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông và quản lý công ty.

Câu 15: Hành vi nào sau đây của thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần được coi là vi phạm nghĩa vụ trung thực và mẫn cán?

  • A. Tham gia góp vốn vào một công ty đối thủ cạnh tranh.
  • B. Bỏ phiếu trắng trong một cuộc họp HĐQT.
  • C. Sử dụng thông tin nội bộ của công ty để mua bán cổ phiếu cá nhân.
  • D. Đề xuất một chiến lược kinh doanh mới nhưng không thành công.

Câu 16: Mục đích chính của việc công bố thông tin doanh nghiệp là gì?

  • A. Quảng bá hình ảnh và thương hiệu của doanh nghiệp.
  • B. Đảm bảo tính minh bạch, bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, chủ nợ và các bên liên quan.
  • C. Tuân thủ quy định pháp luật để tránh bị xử phạt.
  • D. Nâng cao giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán.

Câu 17: Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp nào làm chấm dứt sự tồn tại của một hoặc một số doanh nghiệp nhưng tạo ra một doanh nghiệp mới?

  • A. Chia doanh nghiệp.
  • B. Tách doanh nghiệp.
  • C. Hợp nhất doanh nghiệp.
  • D. Sáp nhập doanh nghiệp.

Câu 18: Trong công ty cổ phần, loại cổ phiếu nào vừa có quyền biểu quyết, vừa được ưu tiên nhận cổ tức và tài sản khi công ty giải thể?

  • A. Cổ phiếu phổ thông.
  • B. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức.
  • C. Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại.
  • D. Không có loại cổ phiếu nào có đồng thời tất cả các quyền trên.

Câu 19: Thời hạn tối đa để góp vốn điều lệ khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là bao lâu theo Luật Doanh nghiệp hiện hành?

  • A. 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • B. 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • C. 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • D. Không có quy định cụ thể về thời hạn góp vốn.

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp bắt buộc phải thay đổi người đại diện theo pháp luật?

  • A. Người đại diện đi công tác nước ngoài dài ngày.
  • B. Người đại diện thay đổi chỗ ở.
  • C. Người đại diện bị chết hoặc mất tích.
  • D. Người đại diện bị khiển trách vì vi phạm nội quy công ty.

Câu 21: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc là thỏa thuận giữa các doanh nghiệp ở?

  • A. Cùng cấp độ trong chuỗi sản xuất, phân phối.
  • B. Các cấp độ khác nhau trong chuỗi sản xuất, phân phối.
  • C. Cùng ngành nhưng khác lĩnh vực kinh doanh.
  • D. Khác ngành nhưng có liên quan đến nhau về sản phẩm.

Câu 22: Biện pháp xử lý nào sau đây không áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật về doanh nghiệp?

  • A. Phạt tiền.
  • B. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • C. Tạm đình chỉ hoạt động kinh doanh.
  • D. Tước quyền tự do cá nhân.

Câu 23: Trong trường hợp nào sau đây, cổ đông công ty cổ phần có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình?

  • A. Đại hội đồng cổ đông quyết định sửa đổi Điều lệ công ty làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của cổ đông đó.
  • B. Giá cổ phiếu của công ty giảm liên tục trên thị trường chứng khoán.
  • C. Cổ đông đó không đồng ý với chiến lược kinh doanh mới của công ty.
  • D. Cổ đông đó muốn chuyển nhượng cổ phần nhưng không tìm được người mua.

Câu 24: Theo Luật Sở hữu trí tuệ, đối tượng nào sau đây không được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp?

  • A. Sáng chế.
  • B. Kiểu dáng công nghiệp.
  • C. Bí quyết kinh doanh bị tiết lộ cho công chúng.
  • D. Nhãn hiệu hàng hóa.

Câu 25: Trong Luật Doanh nghiệp, khái niệm ‘người có liên quan’ dùng để xác định điều gì?

  • A. Mối quan hệ gia đình giữa các thành viên công ty.
  • B. Các giao dịch có khả năng gây xung đột lợi ích và cần được kiểm soát đặc biệt.
  • C. Danh sách cổ đông lớn và có ảnh hưởng đến công ty.
  • D. Những người lao động có đóng góp lớn cho sự phát triển của công ty.

Câu 26: Khi doanh nghiệp giải thể tự nguyện, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Quyết định giải thể của chủ sở hữu/Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên.
  • B. Thông báo giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • C. Thanh lý tài sản và trả nợ.
  • D. Công bố quyết định giải thể trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Câu 27: Theo Luật Lao động, doanh nghiệp có trách nhiệm gì đối với người lao động khi thay đổi cơ cấu, công nghệ?

  • A. Chấm dứt hợp đồng lao động ngay lập tức với toàn bộ người lao động.
  • B. Giảm lương của người lao động để bù đắp chi phí thay đổi cơ cấu, công nghệ.
  • C. Xây dựng và thực hiện phương án sử dụng lao động, ưu tiên đào tạo lại người lao động.
  • D. Không có trách nhiệm cụ thể, doanh nghiệp tự quyết định việc sử dụng lao động.

Câu 28: Loại hình công ty đối nhân nào mà các thành viên hợp danh phải cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (tên công ty hợp danh)?

  • A. Công ty cổ phần.
  • B. Công ty hợp danh.
  • C. Doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Công ty TNHH một thành viên.

Câu 29: Hành vi nào sau đây cấu thành tội trốn thuế trong lĩnh vực doanh nghiệp theo Bộ luật Hình sự?

  • A. Kê khai thuế chậm so với thời hạn quy định.
  • B. Nộp thiếu tiền thuế do nhầm lẫn trong tính toán.
  • C. Sử dụng hóa đơn không hợp pháp để hợp thức hóa chi phí.
  • D. Cố ý không kê khai hoặc kê khai sai lệch dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp với số lượng lớn.

Câu 30: Khi doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính và có nguy cơ phá sản, giải pháp nào sau đây được pháp luật khuyến khích áp dụng trước tiên?

  • A. Tiến hành thủ tục phá sản ngay lập tức.
  • B. Vay vốn ngân hàng với lãi suất cao để duy trì hoạt động.
  • C. Thực hiện thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh theo Luật Phá sản.
  • D. Bán toàn bộ tài sản để trả nợ và ngừng hoạt động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 1: Công ty TNHH A có 3 thành viên là cá nhân. Thành viên thứ nhất góp 30% vốn điều lệ, thành viên thứ hai góp 30% vốn điều lệ, và thành viên thứ ba góp 40% vốn điều lệ. Điều lệ công ty quy định mọi quyết định của Hội đồng thành viên phải được thông qua bằng biểu quyết nhất trí của tất cả thành viên. Trong một cuộc họp Hội đồng thành viên, thành viên thứ ba không đồng ý với một quyết định quan trọng. Hỏi quyết định đó có được thông qua không và căn cứ theo quy định nào của Luật Doanh nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 2: Doanh nghiệp tư nhân X do ông Nguyễn Văn B làm chủ. Ông B muốn chuyển đổi hình thức doanh nghiệp của mình thành Công ty Cổ phần để huy động vốn dễ dàng hơn. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, ông B cần thực hiện thủ tục nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 3: Công ty Cổ phần Y có vốn điều lệ 10 tỷ đồng, chia thành 1 triệu cổ phần phổ thông. Bà Trần Thị C sở hữu 600.000 cổ phần phổ thông. Hỏi bà C có quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường trong trường hợp nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 4: Giả sử Công ty TNHH Z kinh doanh thua lỗ và không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Theo Luật Phá sản, công ty Z phải thực hiện thủ tục nào để giải quyết tình hình tài chính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 5: Ông Phạm Văn D là thành viên hợp danh của Công ty Hợp danh GH. Ông D muốn rút vốn khỏi công ty. Hỏi việc rút vốn của ông D sẽ ảnh hưởng đến trách nhiệm của ông đối với các khoản nợ của công ty như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 6: Công ty Cổ phần KL dự kiến chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO). Theo quy định của pháp luật chứng khoán, công ty KL cần đáp ứng điều kiện nào sau đây để thực hiện IPO?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 7: Công ty Liên doanh MN giữa nhà đầu tư Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài muốn thay đổi tỷ lệ vốn góp đã đăng ký ban đầu. Theo Luật Đầu tư, công ty MN cần thực hiện thủ tục gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 8: Trong một hợp đồng mua bán hàng hóa giữa Công ty X và Công ty Y, điều khoản về giải quyết tranh chấp quy định ‘Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng sẽ được giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Thương mại Z’. Khi có tranh chấp xảy ra, Công ty X muốn khởi kiện tại Tòa án. Hỏi Tòa án có thụ lý vụ kiện này không?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 9: Công ty TNHH Áp Vong (AV) dự định sáp nhập vào Công ty Cổ phần Bình Minh (BM). Theo Luật Doanh nghiệp, sau khi sáp nhập, điều gì sẽ xảy ra với Công ty AV?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 10: Ông Lê Văn E là Giám đốc Công ty Cổ phần ST. Ông E ký hợp đồng mua một lô hàng hóa với giá trị vượt quá thẩm quyền được giao theo Điều lệ công ty. Hỏi hợp đồng này có hiệu lực pháp lý không và trách nhiệm của ông E như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 11: Công ty TNHH XD có 2 thành viên là tổ chức. Thành viên A sở hữu 60% vốn điều lệ, Thành viên B sở hữu 40% vốn điều lệ. Thành viên B muốn chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho một công ty khác. Theo Luật Doanh nghiệp, Thành viên B cần thực hiện thủ tục nào trước khi chuyển nhượng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 12: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây mà chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của doanh nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 13: Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 14: Điều lệ công ty có vai trò như thế nào trong hoạt động của công ty?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 15: Hành vi nào sau đây của thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần được coi là vi phạm nghĩa vụ trung thực và mẫn cán?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 16: Mục đích chính của việc công bố thông tin doanh nghiệp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 17: Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp nào làm chấm dứt sự tồn tại của một hoặc một số doanh nghiệp nhưng tạo ra một doanh nghiệp mới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 18: Trong công ty cổ phần, loại cổ phiếu nào vừa có quyền biểu quyết, vừa được ưu tiên nhận cổ tức và tài sản khi công ty giải thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 19: Thời hạn tối đa để góp vốn điều lệ khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là bao lâu theo Luật Doanh nghiệp hiện hành?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp bắt buộc phải thay đổi người đại diện theo pháp luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 21: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc là thỏa thuận giữa các doanh nghiệp ở?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 22: Biện pháp xử lý nào sau đây không áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật về doanh nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 23: Trong trường hợp nào sau đây, cổ đông công ty cổ phần có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 24: Theo Luật Sở hữu trí tuệ, đối tượng nào sau đây không được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 25: Trong Luật Doanh nghiệp, khái niệm ‘người có liên quan’ dùng để xác định điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 26: Khi doanh nghiệp giải thể tự nguyện, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 27: Theo Luật Lao động, doanh nghiệp có trách nhiệm gì đối với người lao động khi thay đổi cơ cấu, công nghệ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 28: Loại hình công ty đối nhân nào mà các thành viên hợp danh phải cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (tên công ty hợp danh)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 29: Hành vi nào sau đây cấu thành tội trốn thuế trong lĩnh vực doanh nghiệp theo Bộ luật Hình sự?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 11

Câu 30: Khi doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính và có nguy cơ phá sản, giải pháp nào sau đây được pháp luật khuyến khích áp dụng trước tiên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 12

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 12 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Doanh nghiệp X là công ty cổ phần niêm yết trên sàn chứng khoán. Hội đồng quản trị (HĐQT) của công ty muốn triệu tập Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thường niên. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, thông báo mời họp ĐHĐCĐ phải được gửi đến cổ đông chậm nhất là bao nhiêu ngày trước ngày khai mạc?

  • A. 10 ngày
  • B. 15 ngày
  • C. 20 ngày
  • D. 30 ngày

Câu 2: Công ty TNHH Y có vốn điều lệ 10 tỷ đồng, do 3 thành viên góp vốn là A (góp 5 tỷ), B (góp 3 tỷ) và C (góp 2 tỷ). Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty cần phải được Hội đồng thành viên thông qua với tỷ lệ biểu quyết tối thiểu là bao nhiêu?

  • A. Trên 50% tổng số vốn góp
  • B. Từ 65% tổng số vốn góp trở lên
  • C. Từ 75% tổng số vốn góp trở lên
  • D. 100% tổng số vốn góp

Câu 3: Ông H là chủ sở hữu duy nhất của một doanh nghiệp tư nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống. Ông H muốn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của mình thành công ty TNHH một thành viên do chính ông làm chủ sở hữu. Hỏi, theo Luật Doanh nghiệp, ông H có thể thực hiện việc chuyển đổi này không và thủ tục chuyển đổi như thế nào?

  • A. Có thể, bằng cách đăng ký chuyển đổi doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • B. Không thể, vì doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên là hai loại hình khác biệt không thể chuyển đổi.
  • C. Có thể, nhưng phải thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân trước, sau đó thành lập công ty TNHH một thành viên mới.
  • D. Chỉ có thể chuyển đổi nếu có thêm thành viên góp vốn cùng tham gia.

Câu 4: Công ty cổ phần Z phát hành cổ phiếu phổ thông để tăng vốn điều lệ. Theo Luật Doanh nghiệp, cổ đông hiện hữu của công ty cổ phần có quyền gì liên quan đến việc mua cổ phiếu mới phát hành này?

  • A. Không có quyền ưu tiên mua cổ phiếu mới.
  • B. Quyền ưu tiên mua cổ phiếu mới với giá chiết khấu.
  • C. Quyền ưu tiên mua cổ phiếu mới với số lượng tương ứng tỷ lệ sở hữu cổ phần ưu đãi.
  • D. Quyền ưu tiên mua cổ phiếu mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của họ tại công ty.

Câu 5: Giám đốc công ty TNHH M đã ký kết một hợp đồng mua bán hàng hóa vượt quá thẩm quyền được quy định trong Điều lệ công ty. Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý không và trách nhiệm thuộc về ai?

  • A. Hợp đồng đương nhiên vô hiệu và Giám đốc phải chịu trách nhiệm cá nhân.
  • B. Hợp đồng có thể vẫn có hiệu lực nếu công ty chấp thuận hoặc có lợi cho công ty; Giám đốc có thể chịu trách nhiệm nếu gây thiệt hại.
  • C. Hợp đồng chỉ có hiệu lực khi được Hội đồng thành viên phê duyệt lại.
  • D. Hợp đồng luôn có hiệu lực vì Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Câu 6: Công ty hợp danh N có 5 thành viên hợp danh. Một thành viên hợp danh muốn rút vốn khỏi công ty. Theo Luật Doanh nghiệp, thành viên hợp danh có được quyền rút vốn không và quy trình rút vốn như thế nào?

  • A. Không được rút vốn dưới mọi hình thức.
  • B. Được rút vốn tự do theo ý muốn cá nhân.
  • C. Được rút vốn theo quy định của Điều lệ công ty và phải được sự chấp thuận của Hội đồng thành viên.
  • D. Chỉ được rút vốn khi công ty giải thể hoặc phá sản.

Câu 7: Công ty cổ phần P muốn thực hiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ. Theo quy định của pháp luật chứng khoán, đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng được mua cổ phiếu chào bán riêng lẻ?

  • A. Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
  • B. Nhà đầu tư cá nhân không có kinh nghiệm đầu tư chứng khoán.
  • C. Tổ chức tài chính.
  • D. Người lao động trong công ty phát hành.

Câu 8: Doanh nghiệp Q đang trong tình trạng mất khả năng thanh toán nợ đến hạn. Theo Luật Phá sản, cơ quan nào có thẩm quyền thụ lý và giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp này?

  • A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • B. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • C. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.
  • D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Câu 9: Công ty liên doanh S được thành lập giữa một doanh nghiệp Việt Nam và một doanh nghiệp nước ngoài. Hình thức đầu tư nào sau đây KHÔNG phải là hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài mà doanh nghiệp nước ngoài có thể sử dụng để góp vốn vào công ty liên doanh?

  • A. Góp vốn bằng tiền mặt.
  • B. Góp vốn bằng tài sản hữu hình (máy móc, thiết bị).
  • C. Góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ.
  • D. Mua cổ phiếu của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Câu 10: Trong công ty cổ phần, Ban kiểm soát có chức năng chính là gì?

  • A. Điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.
  • B. Quyết định các vấn đề chiến lược và chính sách phát triển của công ty.
  • C. Kiểm tra, giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc, cũng như tình hình tài chính của công ty.
  • D. Đại diện công ty tham gia tố tụng tại Tòa án.

Câu 11: Điều lệ công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu quy định Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật. Tuy nhiên, Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền bằng văn bản cho Giám đốc điều hành ký kết hợp đồng kinh tế. Hỏi, ai là người đại diện theo pháp luật của công ty trong trường hợp này?

  • A. Chủ tịch Hội đồng thành viên vẫn là người đại diện theo pháp luật.
  • B. Giám đốc điều hành trở thành người đại diện theo pháp luật do được ủy quyền.
  • C. Cả Chủ tịch Hội đồng thành viên và Giám đốc điều hành đều là người đại diện theo pháp luật.
  • D. Người do Hội đồng thành viên chỉ định trong từng trường hợp cụ thể.

Câu 12: Công ty X và Công ty Y ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) để cùng khai thác một dự án bất động sản. Trong hợp đồng BCC, các bên thỏa thuận phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp. Hỏi, hình thức hợp đồng BCC có tạo ra một pháp nhân mới không?

  • A. Có, hợp đồng BCC luôn tạo ra một pháp nhân mới.
  • B. Không, hợp đồng BCC không tạo ra một pháp nhân mới.
  • C. Có, nếu các bên có thỏa thuận trong hợp đồng BCC về việc thành lập pháp nhân.
  • D. Tùy thuộc vào quy mô vốn đầu tư của hợp đồng BCC.

Câu 13: Công ty cổ phần ABC muốn giảm vốn điều lệ đã đăng ký. Theo Luật Doanh nghiệp, hình thức giảm vốn điều lệ nào sau đây KHÔNG được phép thực hiện?

  • A. Hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần.
  • B. Mua lại cổ phần đã phát hành để giảm số lượng cổ phần lưu hành.
  • C. Giảm vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản bị giảm sút.
  • D. Giảm vốn điều lệ bằng cách không chia cổ tức cho cổ đông trong 3 năm liên tiếp.

Câu 14: Trong công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành viên có nghĩa vụ góp đủ và đúng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Nếu thành viên không góp đủ vốn đúng hạn, thì phải chịu trách nhiệm pháp lý gì?

  • A. Không chịu trách nhiệm gì, vì đây là vấn đề nội bộ công ty.
  • B. Chỉ bị mất quyền lợi liên quan đến phần vốn góp chưa góp.
  • C. Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty và các thành viên khác.
  • D. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

Câu 15: Công ty X muốn tổ chức lại doanh nghiệp dưới hình thức chia công ty TNHH thành hai công ty TNHH mới. Theo Luật Doanh nghiệp, sau khi chia công ty, công ty bị chia chấm dứt tồn tại hay vẫn tiếp tục hoạt động?

  • A. Công ty bị chia chấm dứt tồn tại.
  • B. Công ty bị chia vẫn tiếp tục hoạt động song song với các công ty mới được chia.
  • C. Công ty bị chia tạm ngừng hoạt động cho đến khi các công ty mới ổn định.
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của chủ sở hữu công ty bị chia.

Câu 16: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp nào sau đây KHÔNG được phép phát hành cổ phần?

  • A. Công ty cổ phần.
  • B. Công ty hợp danh.
  • C. Doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Câu 17: Trong trường hợp có tranh chấp giữa công ty và thành viên/cổ đông, phương thức giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên khuyến khích theo Luật Doanh nghiệp?

  • A. Khởi kiện tại Tòa án.
  • B. Thương lượng, hòa giải.
  • C. Trọng tài thương mại.
  • D. Khiếu nại lên cơ quan quản lý nhà nước.

Câu 18: Công ty TNHH A muốn tăng vốn điều lệ bằng cách huy động thêm vốn góp từ thành viên mới. Theo Luật Doanh nghiệp, việc tiếp nhận thành viên mới vào công ty TNHH hai thành viên trở lên cần phải được sự chấp thuận của ai?

  • A. Chủ tịch Hội đồng thành viên.
  • B. Giám đốc công ty.
  • C. Hội đồng thành viên.
  • D. Đại hội đồng thành viên (nếu có).

Câu 19: Hành vi nào sau đây của thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần được coi là vi phạm nghĩa vụ trung thực và mẫn cán đối với công ty?

  • A. Tham gia các khóa đào tạo nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp.
  • B. Báo cáo đầy đủ, kịp thời thông tin về các giao dịch có liên quan đến lợi ích cá nhân.
  • C. Tham gia tích cực vào việc xây dựng chiến lược phát triển công ty.
  • D. Sử dụng thông tin nội bộ của công ty để mua bán cổ phiếu cá nhân.

Câu 20: Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh và thành viên góp vốn có sự khác biệt cơ bản về trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty như thế nào?

  • A. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản, thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp.
  • B. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm hữu hạn, thành viên góp vốn chịu trách nhiệm vô hạn.
  • C. Cả hai loại thành viên đều chịu trách nhiệm hữu hạn.
  • D. Cả hai loại thành viên đều chịu trách nhiệm vô hạn.

Câu 21: Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp có bắt buộc phải có con dấu hay không?

  • A. Bắt buộc, mọi doanh nghiệp phải có con dấu.
  • B. Không bắt buộc, doanh nghiệp tự quyết định việc có sử dụng con dấu hay không.
  • C. Bắt buộc đối với một số loại hình doanh nghiệp nhất định.
  • D. Chỉ bắt buộc khi doanh nghiệp giao dịch với cơ quan nhà nước.

Câu 22: Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp nào sau đây làm chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị tổ chức lại và hình thành một hoặc một số doanh nghiệp mới?

  • A. Hợp nhất công ty.
  • B. Sáp nhập công ty.
  • C. Chia công ty.
  • D. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Câu 23: Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội được quy định khác biệt so với doanh nghiệp thông thường ở điểm nào?

  • A. Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn toàn.
  • B. Không phải tuân thủ các quy định về lao động.
  • C. Được phép hoạt động kinh doanh mọi ngành nghề mà không bị hạn chế.
  • D. Phải ưu tiên sử dụng phần lớn lợi nhuận để tái đầu tư cho mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.

Câu 24: Trong công ty cổ phần, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền lợi đặc biệt gì so với cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông?

  • A. Có quyền biểu quyết trong mọi vấn đề của công ty.
  • B. Được nhận cổ tức với tỷ lệ cao hơn hoặc cố định so với cổ phần phổ thông.
  • C. Có quyền ưu tiên mua cổ phiếu mới phát hành với mọi loại cổ phần.
  • D. Được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần ưu đãi mà không bị hạn chế.

Câu 25: Khi doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có phải thực hiện thủ tục giải thể không?

  • A. Có, doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục giải thể.
  • B. Không bắt buộc, doanh nghiệp có thể xin khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • C. Tùy thuộc vào lý do thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • D. Doanh nghiệp tự động giải thể ngay khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Câu 26: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc là gì và ví dụ?

  • A. Thỏa thuận giữa các doanh nghiệp cùng ngành nghề để phân chia thị trường.
  • B. Thỏa thuận giữa các doanh nghiệp để ấn định giá bán hàng hóa dịch vụ.
  • C. Thỏa thuận giữa doanh nghiệp ở các khâu khác nhau trong chuỗi cung ứng (ví dụ: nhà sản xuất và nhà phân phối) để hạn chế cạnh tranh.
  • D. Thỏa thuận giữa các doanh nghiệp để loại bỏ đối thủ cạnh tranh ra khỏi thị trường.

Câu 27: Trong trường hợp nào thì thành viên Hội đồng thành viên công ty TNHH có thể bị loại khỏi danh sách thành viên?

  • A. Khi thành viên đó không đồng ý với quyết định của Hội đồng thành viên.
  • B. Khi thành viên đó chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình.
  • C. Khi thành viên đó không tham gia họp Hội đồng thành viên trong 3 cuộc họp liên tiếp.
  • D. Khi thành viên đó không thực hiện nghĩa vụ góp vốn đúng hạn hoặc vi phạm nghiêm trọng Điều lệ công ty.

Câu 28: Theo Luật Doanh nghiệp, thời hạn tối đa để góp vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần là bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

  • A. 30 ngày.
  • B. 90 ngày.
  • C. 60 ngày.
  • D. 120 ngày.

Câu 29: Khi doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi người đại diện theo pháp luật, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục gì với cơ quan đăng ký kinh doanh?

  • A. Đăng ký thành lập doanh nghiệp mới.
  • B. Đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh.
  • C. Thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp.
  • D. Xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Câu 30: Trong Luật Doanh nghiệp, khái niệm "kiểm soát nội bộ" được hiểu như thế nào và mục đích chính của kiểm soát nội bộ là gì?

  • A. Việc kiểm tra định kỳ của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp.
  • B. Việc kiểm toán độc lập báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp.
  • C. Việc kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • D. Một hệ thống các chính sách, quy trình, biện pháp do doanh nghiệp thiết lập để đảm bảo hoạt động hiệu quả, tuân thủ pháp luật và bảo vệ tài sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 1: Doanh nghiệp X là công ty cổ phần niêm yết trên sàn chứng khoán. Hội đồng quản trị (HĐQT) của công ty muốn triệu tập Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thường niên. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, thông báo mời họp ĐHĐCĐ phải được gửi đến cổ đông chậm nhất là bao nhiêu ngày trước ngày khai mạc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 2: Công ty TNHH Y có vốn điều lệ 10 tỷ đồng, do 3 thành viên góp vốn là A (góp 5 tỷ), B (góp 3 tỷ) và C (góp 2 tỷ). Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty cần phải được Hội đồng thành viên thông qua với tỷ lệ biểu quyết tối thiểu là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 3: Ông H là chủ sở hữu duy nhất của một doanh nghiệp tư nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống. Ông H muốn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của mình thành công ty TNHH một thành viên do chính ông làm chủ sở hữu. Hỏi, theo Luật Doanh nghiệp, ông H có thể thực hiện việc chuyển đổi này không và thủ tục chuyển đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 4: Công ty cổ phần Z phát hành cổ phiếu phổ thông để tăng vốn điều lệ. Theo Luật Doanh nghiệp, cổ đông hiện hữu của công ty cổ phần có quyền gì liên quan đến việc mua cổ phiếu mới phát hành này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 5: Giám đốc công ty TNHH M đã ký kết một hợp đồng mua bán hàng hóa vượt quá thẩm quyền được quy định trong Điều lệ công ty. Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý không và trách nhiệm thuộc về ai?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 6: Công ty hợp danh N có 5 thành viên hợp danh. Một thành viên hợp danh muốn rút vốn khỏi công ty. Theo Luật Doanh nghiệp, thành viên hợp danh có được quyền rút vốn không và quy trình rút vốn như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 7: Công ty cổ phần P muốn thực hiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ. Theo quy định của pháp luật chứng khoán, đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng được mua cổ phiếu chào bán riêng lẻ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 8: Doanh nghiệp Q đang trong tình trạng mất khả năng thanh toán nợ đến hạn. Theo Luật Phá sản, cơ quan nào có thẩm quyền thụ lý và giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 9: Công ty liên doanh S được thành lập giữa một doanh nghiệp Việt Nam và một doanh nghiệp nước ngoài. Hình thức đầu tư nào sau đây KHÔNG phải là hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài mà doanh nghiệp nước ngoài có thể sử dụng để góp vốn vào công ty liên doanh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 10: Trong công ty cổ phần, Ban kiểm soát có chức năng chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 11: Điều lệ công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu quy định Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật. Tuy nhiên, Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền bằng văn bản cho Giám đốc điều hành ký kết hợp đồng kinh tế. Hỏi, ai là người đại diện theo pháp luật của công ty trong trường hợp này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 12: Công ty X và Công ty Y ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) để cùng khai thác một dự án bất động sản. Trong hợp đồng BCC, các bên thỏa thuận phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp. Hỏi, hình thức hợp đồng BCC có tạo ra một pháp nhân mới không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 13: Công ty cổ phần ABC muốn giảm vốn điều lệ đã đăng ký. Theo Luật Doanh nghiệp, hình thức giảm vốn điều lệ nào sau đây KHÔNG được phép thực hiện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 14: Trong công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành viên có nghĩa vụ góp đủ và đúng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Nếu thành viên không góp đủ vốn đúng hạn, thì phải chịu trách nhiệm pháp lý gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 15: Công ty X muốn tổ chức lại doanh nghiệp dưới hình thức chia công ty TNHH thành hai công ty TNHH mới. Theo Luật Doanh nghiệp, sau khi chia công ty, công ty bị chia chấm dứt tồn tại hay vẫn tiếp tục hoạt động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 16: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp nào sau đây KHÔNG được phép phát hành cổ phần?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 17: Trong trường hợp có tranh chấp giữa công ty và thành viên/cổ đông, phương thức giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên khuyến khích theo Luật Doanh nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 18: Công ty TNHH A muốn tăng vốn điều lệ bằng cách huy động thêm vốn góp từ thành viên mới. Theo Luật Doanh nghiệp, việc tiếp nhận thành viên mới vào công ty TNHH hai thành viên trở lên cần phải được sự chấp thuận của ai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 19: Hành vi nào sau đây của thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần được coi là vi phạm nghĩa vụ trung thực và mẫn cán đối với công ty?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 20: Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh và thành viên góp vốn có sự khác biệt cơ bản về trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 21: Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp có bắt buộc phải có con dấu hay không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 22: Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp nào sau đây làm chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị tổ chức lại và hình thành một hoặc một số doanh nghiệp mới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 23: Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội được quy định khác biệt so với doanh nghiệp thông thường ở điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 24: Trong công ty cổ phần, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền lợi đặc biệt gì so với cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 25: Khi doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có phải thực hiện thủ tục giải thể không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 26: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc là gì và ví dụ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 27: Trong trường hợp nào thì thành viên Hội đồng thành viên công ty TNHH có thể bị loại khỏi danh sách thành viên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 28: Theo Luật Doanh nghiệp, thời hạn tối đa để góp vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần là bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 29: Khi doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi người đại diện theo pháp luật, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục gì với cơ quan đăng ký kinh doanh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 12

Câu 30: Trong Luật Doanh nghiệp, khái niệm 'kiểm soát nội bộ' được hiểu như thế nào và mục đích chính của kiểm soát nội bộ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 13

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 13 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Doanh nghiệp A kinh doanh dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, loại hình doanh nghiệp nào sau đây không được phép thành lập để kinh doanh ngành nghề này?

  • A. Công ty cổ phần
  • B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • C. Công ty hợp danh
  • D. Doanh nghiệp tư nhân

Câu 2: Công ty TNHH X có vốn điều lệ 10 tỷ đồng, do 3 thành viên góp vốn là ông A (5 tỷ), bà B (3 tỷ) và công ty C (2 tỷ). Điều lệ công ty quy định Hội đồng thành viên thông qua quyết định theo đa số phiếu biểu quyết. Trong một cuộc họp HĐTV, quyết định được thông qua khi có sự đồng ý của thành viên nào?

  • A. Ông A và bà B
  • B. Ông A và công ty C
  • C. Bà B và công ty C
  • D. Cả ông A, bà B và công ty C

Câu 3: Ông Nguyễn Văn An muốn thành lập một doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi. Ông An dự kiến tự mình đầu tư toàn bộ vốn và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình. Loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất với mong muốn của ông An là:

  • A. Công ty cổ phần
  • B. Công ty hợp danh
  • C. Doanh nghiệp tư nhân
  • D. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Câu 4: Điều lệ công ty cổ phần ABC quy định số lượng thành viên Hội đồng quản trị là 5 người. Hiện tại, do một thành viên HĐQT từ nhiệm, số lượng thành viên còn lại là 4. Theo Luật Doanh nghiệp, công ty ABC phải thực hiện thủ tục gì?

  • A. Không cần thực hiện thủ tục gì cho đến Đại hội đồng cổ đông thường niên kế tiếp.
  • B. Tiến hành bầu bổ sung thành viên HĐQT trong thời hạn luật định.
  • C. Giải thể công ty do không đủ số lượng thành viên HĐQT theo điều lệ.
  • D. Chờ ý kiến chỉ đạo từ Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Câu 5: Tình huống: Công ty XYZ muốn tăng vốn điều lệ bằng cách phát hành thêm cổ phần phổ thông. Theo Luật Doanh nghiệp, phương án phát hành cổ phần nào sau đây là đúng quy định?

  • A. Ưu tiên chào bán cổ phần mới cho tất cả cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ.
  • B. Chỉ chào bán cổ phần mới cho các nhà đầu tư chiến lược đã được HĐQT lựa chọn.
  • C. Chào bán cổ phần mới rộng rãi ra công chúng thông qua phương tiện thông tin đại chúng.
  • D. Tặng cổ phần mới cho cán bộ công nhân viên công ty.

Câu 6: Trong một công ty hợp danh, thành viên hợp danh và thành viên góp vốn khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty, thành viên góp vốn thì không.
  • B. Thành viên hợp danh được chia lợi nhuận cao hơn thành viên góp vốn.
  • C. Thành viên hợp danh có thể là cá nhân hoặc tổ chức, thành viên góp vốn chỉ có thể là cá nhân.
  • D. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản, thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp.

Câu 7: Giám đốc công ty TNHH MTV do tổ chức làm chủ sở hữu đồng thời là thành viên Hội đồng thành viên của công ty đó. Hành vi nào sau đây của Giám đốc có thể bị coi là xung đột lợi ích theo Luật Doanh nghiệp?

  • A. Giám đốc ký hợp đồng lao động với chính mình để làm việc cho công ty.
  • B. Giám đốc tự quyết định phê duyệt hợp đồng mua bán hàng hóa giữa công ty và doanh nghiệp do vợ mình làm chủ.
  • C. Giám đốc tham gia các hoạt động xã hội nhân danh công ty.
  • D. Giám đốc sử dụng xe công ty cho mục đích cá nhân vào ngày nghỉ.

Câu 8: Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) công ty cổ phần có thẩm quyền cao nhất. Tuy nhiên, trong trường hợp nào sau đây, quyết định của HĐQT có thể được coi là có giá trị pháp lý cao hơn quyết định của ĐHĐCĐ?

  • A. Khi quyết định của HĐQT liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.
  • B. Khi quyết định của HĐQT được thông qua trước quyết định của ĐHĐCĐ.
  • C. Khi Điều lệ công ty quy định HĐQT có quyền quyết định cuối cùng trong một số vấn đề.
  • D. Không có trường hợp nào quyết định của HĐQT có giá trị pháp lý cao hơn quyết định của ĐHĐCĐ.

Câu 9: Công ty cổ phần X niêm yết trên sàn chứng khoán. Hành vi nào sau đây của cổ đông nội bộ có thể bị coi là giao dịch nội gián và vi phạm pháp luật?

  • A. Cổ đông nội bộ mua thêm cổ phiếu công ty khi giá cổ phiếu giảm.
  • B. Cổ đông nội bộ bán cổ phiếu công ty sau khi thông tin tích cực về công ty đã được công bố rộng rãi.
  • C. Cổ đông nội bộ bán cổ phiếu công ty trước khi thông tin xấu về kết quả kinh doanh của công ty được công bố, nhằm tránh thua lỗ.
  • D. Cổ đông nội bộ thực hiện quyền biểu quyết của mình tại ĐHĐCĐ.

Câu 10: Theo Luật Doanh nghiệp, loại tài sản nào sau đây không được sử dụng để góp vốn vào doanh nghiệp?

  • A. Tiền Việt Nam
  • B. Quyền sử dụng đất nông nghiệp được giao có thời hạn
  • C. Bằng sáng chế
  • D. Vàng

Câu 11: Công ty TNHH A và công ty cổ phần B cùng kinh doanh lĩnh vực bất động sản. Để tăng cường hợp tác và mở rộng thị trường, hai công ty quyết định hợp nhất thành một công ty mới là công ty CP C. Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp này được gọi là gì?

  • A. Hợp nhất doanh nghiệp
  • B. Sáp nhập doanh nghiệp
  • C. Chia doanh nghiệp
  • D. Tách doanh nghiệp

Câu 12: Trong quá trình giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế tại Tòa án, biện pháp hòa giải thành có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ là một bước thủ tục bắt buộc trước khi Tòa án đưa vụ án ra xét xử.
  • B. Chỉ có giá trị khi được cả hai bên đương sự tự nguyện thi hành.
  • C. Khi được Tòa án công nhận, có giá trị pháp lý như một bản án và có hiệu lực thi hành.
  • D. Không có giá trị pháp lý ràng buộc đối với các bên.

Câu 13: Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp bị coi là vi phạm pháp luật về cạnh tranh?

  • A. Doanh nghiệp giảm giá bán sản phẩm trong chương trình khuyến mại.
  • B. Doanh nghiệp bán hàng hóa dưới giá thành nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
  • C. Doanh nghiệp quảng cáo sản phẩm của mình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
  • D. Doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm.

Câu 14: Khi doanh nghiệp bị phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ được quy định như thế nào theo Luật Phá sản?

  • A. Nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động; sau đó đến nợ thuế và các khoản nợ khác.
  • B. Nợ thuế và các khoản nợ khác; sau đó đến nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động.
  • C. Thanh toán đồng thời tất cả các khoản nợ theo tỷ lệ tương ứng.
  • D. Do chủ doanh nghiệp quyết định thứ tự thanh toán.

Câu 15: Công ty ABC muốn thay đổi người đại diện theo pháp luật. Theo Luật Doanh nghiệp, thủ tục này cần được thực hiện như thế nào?

  • A. Chỉ cần thông báo bằng văn bản cho các đối tác và khách hàng của công ty.
  • B. Phải được sự chấp thuận của Sở Kế hoạch và Đầu tư trước khi thay đổi.
  • C. Thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • D. Không cần thực hiện thủ tục nào nếu người đại diện theo pháp luật mới là thành viên HĐQT.

Câu 16: Trong công ty cổ phần, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có đặc quyền gì so với cổ đông phổ thông?

  • A. Được ưu tiên nhận cổ tức cao hơn cổ đông phổ thông.
  • B. Có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ đông phổ thông khi biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ.
  • C. Được quyền mua cổ phần mới phát hành trước cổ đông phổ thông.
  • D. Được quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình bất cứ lúc nào.

Câu 17: Tình huống: Công ty X bị tố cáo vi phạm quyền sở hữu trí tuệ. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp này theo quy định pháp luật?

  • A. Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • B. Cục Thuế
  • C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • D. Tòa án hoặc cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ

Câu 18: Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ công khai thông tin nào sau đây?

  • A. Thông tin về đăng ký doanh nghiệp, bao gồm cả thay đổi đăng ký.
  • B. Thông tin về bí quyết kinh doanh của doanh nghiệp.
  • C. Thông tin về danh sách khách hàng lớn của doanh nghiệp.
  • D. Thông tin về chiến lược phát triển sản phẩm mới của doanh nghiệp.

Câu 19: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

  • A. Doanh nghiệp nộp chậm báo cáo thuế hàng năm.
  • B. Doanh nghiệp thay đổi trụ sở chính nhưng chưa thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • C. Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật cấm.
  • D. Doanh nghiệp bị thua lỗ trong hoạt động kinh doanh.

Câu 20: Hợp đồng kinh tế được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm nào, nếu các bên không có thỏa thuận khác?

  • A. Từ thời điểm được công chứng, chứng thực.
  • B. Từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp luật có quy định khác.
  • C. Từ thời điểm một trong các bên thực hiện nghĩa vụ đầu tiên.
  • D. Từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Câu 21: Công ty TNHH X muốn chuyển đổi thành công ty cổ phần. Hình thức chuyển đổi này được gọi là gì?

  • A. Hợp nhất doanh nghiệp
  • B. Sáp nhập doanh nghiệp
  • C. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
  • D. Tổ chức lại doanh nghiệp

Câu 22: Trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, thành viên có nghĩa vụ góp vốn vào công ty như thế nào?

  • A. Góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết.
  • B. Góp ít nhất 50% vốn điều lệ tại thời điểm thành lập doanh nghiệp.
  • C. Góp vốn theo khả năng tài chính của từng thành viên.
  • D. Không có nghĩa vụ góp vốn, chỉ cần chịu trách nhiệm hữu hạn.

Câu 23: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

  • A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • B. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Câu 24: Theo Luật Doanh nghiệp, thời hạn tối đa để góp vốn điều lệ của công ty TNHH là bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

  • A. 30 ngày
  • B. 60 ngày
  • C. 90 ngày
  • D. 120 ngày

Câu 25: Khi nào thì doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục giải thể?

  • A. Khi doanh nghiệp bị thua lỗ liên tục trong 3 năm.
  • B. Khi doanh nghiệp không còn hoạt động kinh doanh trong vòng 6 tháng.
  • C. Khi có quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp về việc tạm ngừng hoạt động.
  • D. Khi kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không gia hạn.

Câu 26: Trong công ty cổ phần, Ban kiểm soát có chức năng chính là gì?

  • A. Điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.
  • B. Kiểm tra, giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc.
  • C. Đại diện công ty trong các giao dịch với bên ngoài.
  • D. Quyết định các vấn đề chiến lược phát triển của công ty.

Câu 27: Theo Luật Doanh nghiệp, hành vi nào sau đây không bị cấm đối với thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần?

  • A. Nhận thù lao và lợi ích khác từ công ty theo quyết định của ĐHĐCĐ.
  • B. Sử dụng thông tin của công ty để kinh doanh riêng.
  • C. Tiết lộ thông tin bí mật của công ty cho đối thủ cạnh tranh.
  • D. Tham gia vào các hoạt động kinh doanh gây tổn hại đến lợi ích của công ty.

Câu 28: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây phải chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của doanh nghiệp?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân
  • B. Công ty hợp danh
  • C. Công ty trách nhiệm hữu hạn
  • D. Hộ kinh doanh

Câu 29: Khi doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật, hình thức xử phạt nào sau đây không được áp dụng theo Luật Xử lý vi phạm hành chính?

  • A. Phạt tiền
  • B. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
  • C. Đình chỉ hoạt động có thời hạn
  • D. Tước quyền tự do thân thể

Câu 30: Theo Luật Doanh nghiệp, mục đích chính của việc thành lập doanh nghiệp là gì?

  • A. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động.
  • B. Thực hiện hoạt động kinh doanh sinh lợi nhuận.
  • C. Đóng góp vào ngân sách nhà nước thông qua nộp thuế.
  • D. Nâng cao vị thế xã hội của chủ sở hữu doanh nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 1: Doanh nghiệp A kinh doanh dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, loại hình doanh nghiệp nào sau đây không được phép thành lập để kinh doanh ngành nghề này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 2: Công ty TNHH X có vốn điều lệ 10 tỷ đồng, do 3 thành viên góp vốn là ông A (5 tỷ), bà B (3 tỷ) và công ty C (2 tỷ). Điều lệ công ty quy định Hội đồng thành viên thông qua quyết định theo đa số phiếu biểu quyết. Trong một cuộc họp HĐTV, quyết định được thông qua khi có sự đồng ý của thành viên nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 3: Ông Nguyễn Văn An muốn thành lập một doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi. Ông An dự kiến tự mình đầu tư toàn bộ vốn và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình. Loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất với mong muốn của ông An là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 4: Điều lệ công ty cổ phần ABC quy định số lượng thành viên Hội đồng quản trị là 5 người. Hiện tại, do một thành viên HĐQT từ nhiệm, số lượng thành viên còn lại là 4. Theo Luật Doanh nghiệp, công ty ABC phải thực hiện thủ tục gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 5: Tình huống: Công ty XYZ muốn tăng vốn điều lệ bằng cách phát hành thêm cổ phần phổ thông. Theo Luật Doanh nghiệp, phương án phát hành cổ phần nào sau đây là đúng quy định?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 6: Trong một công ty hợp danh, thành viên hợp danh và thành viên góp vốn khác nhau cơ bản ở điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 7: Giám đốc công ty TNHH MTV do tổ chức làm chủ sở hữu đồng thời là thành viên Hội đồng thành viên của công ty đó. Hành vi nào sau đây của Giám đốc có thể bị coi là xung đột lợi ích theo Luật Doanh nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 8: Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) công ty cổ phần có thẩm quyền cao nhất. Tuy nhiên, trong trường hợp nào sau đây, quyết định của HĐQT có thể được coi là có giá trị pháp lý cao hơn quyết định của ĐHĐCĐ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 9: Công ty cổ phần X niêm yết trên sàn chứng khoán. Hành vi nào sau đây của cổ đông nội bộ có thể bị coi là giao dịch nội gián và vi phạm pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 10: Theo Luật Doanh nghiệp, loại tài sản nào sau đây không được sử dụng để góp vốn vào doanh nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 11: Công ty TNHH A và công ty cổ phần B cùng kinh doanh lĩnh vực bất động sản. Để tăng cường hợp tác và mở rộng thị trường, hai công ty quyết định hợp nhất thành một công ty mới là công ty CP C. Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp này được gọi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 12: Trong quá trình giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế tại Tòa án, biện pháp hòa giải thành có ý nghĩa như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 13: Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp bị coi là vi phạm pháp luật về cạnh tranh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 14: Khi doanh nghiệp bị phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ được quy định như thế nào theo Luật Phá sản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 15: Công ty ABC muốn thay đổi người đại diện theo pháp luật. Theo Luật Doanh nghiệp, thủ tục này cần được thực hiện như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 16: Trong công ty cổ phần, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có đặc quyền gì so với cổ đông phổ thông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 17: Tình huống: Công ty X bị tố cáo vi phạm quyền sở hữu trí tuệ. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp này theo quy định pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 18: Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ công khai thông tin nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 19: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 20: Hợp đồng kinh tế được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm nào, nếu các bên không có thỏa thuận khác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 21: Công ty TNHH X muốn chuyển đổi thành công ty cổ phần. Hình thức chuyển đổi này được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 22: Trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, thành viên có nghĩa vụ góp vốn vào công ty như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 23: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 24: Theo Luật Doanh nghiệp, thời hạn tối đa để góp vốn điều lệ của công ty TNHH là bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 25: Khi nào thì doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục giải thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 26: Trong công ty cổ phần, Ban kiểm soát có chức năng chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 27: Theo Luật Doanh nghiệp, hành vi nào sau đây không bị cấm đối với thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 28: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây phải chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của doanh nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 29: Khi doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật, hình thức xử phạt nào sau đây không được áp dụng theo Luật Xử lý vi phạm hành chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 13

Câu 30: Theo Luật Doanh nghiệp, mục đích chính của việc thành lập doanh nghiệp là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 14

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 14 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Doanh nghiệp X, một công ty TNHH hai thành viên, muốn tăng vốn điều lệ để mở rộng hoạt động sản xuất. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, hình thức tăng vốn điều lệ nào sau đây không phù hợp với loại hình công ty này?

  • A. Tăng vốn góp của thành viên hiện hữu
  • B. Kết nạp thêm thành viên mới và tăng vốn góp
  • C. Tăng vốn điều lệ từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
  • D. Phát hành cổ phiếu ra công chúng

Câu 2: Ông A là chủ sở hữu duy nhất của một công ty TNHH MTV. Ông A muốn chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho con trai mình, ông B. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, thủ tục nào sau đây là bắt buộc để việc chuyển nhượng này có hiệu lực pháp lý?

  • A. Chỉ cần thông báo cho cơ quan thuế
  • B. Chỉ cần lập hợp đồng chuyển nhượng giữa ông A và ông B
  • C. Phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty tại cơ quan đăng ký kinh doanh
  • D. Không cần thủ tục nào, vì đây là chuyển nhượng nội bộ gia đình

Câu 3: Công ty cổ phần Y dự kiến tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên. Theo Luật Doanh nghiệp, thông báo mời họp Đại hội đồng cổ đông phải được gửi đến các cổ đông chậm nhất là bao nhiêu ngày trước ngày khai mạc?

  • A. 05 ngày
  • B. 20 ngày
  • C. 10 ngày
  • D. 30 ngày

Câu 4: Giả sử một công ty cổ phần niêm yết trên sàn chứng khoán có hành vi công bố thông tin sai lệch về tình hình tài chính, gây thiệt hại cho nhà đầu tư. Theo Luật Doanh nghiệp và pháp luật chứng khoán, công ty này phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?

  • A. Chỉ bị xử phạt hành chính
  • B. Chỉ bị khiển trách trước Đại hội đồng cổ đông
  • C. Vừa bị xử phạt hành chính, vừa phải bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật
  • D. Không chịu trách nhiệm pháp lý nếu thông tin sai lệch không cố ý

Câu 5: Trong một công ty hợp danh, thành viên hợp danh A tự ý thực hiện một giao dịch kinh doanh vượt quá phạm vi hoạt động đã đăng ký của công ty và gây ra thiệt hại. Hỏi các thành viên hợp danh khác có phải chịu trách nhiệm liên đới đối với khoản nợ phát sinh từ giao dịch này không?

  • A. Có, vì thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm liên đới vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ của công ty
  • B. Không, vì thành viên A tự ý thực hiện giao dịch ngoài phạm vi
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp vào công ty
  • D. Chỉ chịu trách nhiệm nếu các thành viên khác biết và không phản đối giao dịch

Câu 6: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây không được phép phát hành cổ phần để huy động vốn?

  • A. Công ty cổ phần
  • B. Công ty TNHH một thành viên
  • C. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
  • D. Công ty hợp danh

Câu 7: Điều lệ công ty cổ phần quy định Hội đồng quản trị có quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, kể cả việc thông qua các hợp đồng vay vốn giá trị lớn. Quy định này có phù hợp với Luật Doanh nghiệp không?

  • A. Phù hợp, vì Điều lệ công ty có quyền quy định mọi vấn đề
  • B. Không phù hợp, vì một số quyết định quan trọng thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông
  • C. Chỉ không phù hợp nếu Điều lệ công ty không được Đại hội đồng cổ đông thông qua
  • D. Chỉ không phù hợp nếu giá trị hợp đồng vay vốn vượt quá vốn điều lệ công ty

Câu 8: Công ty Z muốn thực hiện thủ tục giải thể do hoạt động kinh doanh thua lỗ kéo dài. Theo Luật Doanh nghiệp, sau khi có quyết định giải thể, công ty Z phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây trước khi được xóa tên khỏi Sổ đăng ký doanh nghiệp?

  • A. Nộp báo cáo tài chính cho năm tiếp theo
  • B. Tiếp tục hoạt động kinh doanh để trả nợ
  • C. Thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác của công ty
  • D. Chỉ cần thông báo quyết định giải thể trên phương tiện thông tin đại chúng

Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp tư nhân không được chuyển đổi thành công ty TNHH?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân có chủ sở hữu là cá nhân
  • B. Doanh nghiệp tư nhân có vốn đầu tư dưới 1 tỷ đồng
  • C. Doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh có điều kiện
  • D. Doanh nghiệp tư nhân đang trong tình trạng phá sản

Câu 10: Theo Luật Doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên trở lên không nhất thiết phải là chức danh nào sau đây?

  • A. Chủ tịch Hội đồng thành viên
  • B. Giám đốc
  • C. Kế toán trưởng
  • D. Tổng Giám đốc

Câu 11: Một nhóm nhà đầu tư muốn thành lập một công ty cổ phần. Họ có thể góp vốn vào công ty bằng hình thức nào sau đây?

  • A. Tiền Việt Nam
  • B. Vàng
  • C. Quyền sở hữu trí tuệ
  • D. Tất cả các hình thức trên nếu được định giá và các thành viên chấp nhận

Câu 12: Trong công ty cổ phần, cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông có quyền nào sau đây?

  • A. Quyền biểu quyết trong Đại hội đồng cổ đông
  • B. Quyền được ưu tiên nhận cổ tức cao hơn cổ đông ưu đãi
  • C. Quyền được mua lại cổ phần bắt buộc từ công ty
  • D. Quyền phủ quyết các quyết định của Hội đồng quản trị

Câu 13: Hành vi nào sau đây của Giám đốc công ty TNHH không bị coi là xung đột lợi ích theo Luật Doanh nghiệp?

  • A. Sử dụng thông tin nội bộ của công ty để kinh doanh riêng
  • B. Quyết định hợp đồng với công ty do vợ mình làm chủ sở hữu mà không thông báo cho Hội đồng thành viên
  • C. Nhận thù lao và lợi ích hợp pháp khác từ công ty
  • D. Bán tài sản cá nhân cho công ty với giá cao hơn thị trường

Câu 14: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để một công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

  • A. Có ngành, nghề kinh doanh không bị cấm
  • B. Có vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của pháp luật
  • C. Có địa chỉ trụ sở chính hợp pháp
  • D. Có tên doanh nghiệp không trùng hoặc gây nhầm lẫn

Câu 15: Trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm pháp luật về thuế, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính?

  • A. Cơ quan đăng ký kinh doanh
  • B. Tòa án nhân dân
  • C. Viện kiểm sát nhân dân
  • D. Cơ quan thuế

Câu 16: Loại hình công ty nào mà các thành viên hợp danh phải cùng nhau chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty?

  • A. Công ty cổ phần
  • B. Công ty TNHH
  • C. Công ty hợp danh
  • D. Doanh nghiệp tư nhân

Câu 17: Theo Luật Doanh nghiệp, vốn pháp định là gì?

  • A. Mức vốn tối thiểu phải có để thành lập một số loại hình doanh nghiệp hoặc ngành nghề kinh doanh đặc biệt
  • B. Tổng số vốn do các thành viên góp vào công ty khi thành lập
  • C. Vốn điều lệ đã đăng ký của doanh nghiệp
  • D. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp

Câu 18: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

  • A. Doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ trong 3 năm liên tiếp
  • B. Doanh nghiệp kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
  • C. Doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính
  • D. Doanh nghiệp chậm nộp báo cáo tài chính hàng năm

Câu 19: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần bắt buộc phải có cơ quan nào sau đây?

  • A. Ban Kiểm soát
  • B. Tổng Giám đốc
  • C. Hội đồng thành viên
  • D. Đại hội đồng cổ đông

Câu 20: Theo Luật Doanh nghiệp, thời hạn góp vốn điều lệ của thành viên công ty TNHH là bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

  • A. 30 ngày
  • B. 60 ngày
  • C. 90 ngày
  • D. 120 ngày

Câu 21: Trong trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các thành viên công ty TNHH về quyền và nghĩa vụ, hình thức giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên khuyến khích theo Luật Doanh nghiệp?

  • A. Khởi kiện tại Tòa án
  • B. Thương lượng, hòa giải
  • C. Trọng tài thương mại
  • D. Yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước can thiệp

Câu 22: Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp không cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Bán hàng hóa dưới giá thành nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh
  • B. Quảng cáo sai sự thật về chất lượng sản phẩm của đối thủ
  • C. Xâm phạm bí mật kinh doanh của doanh nghiệp khác
  • D. Thực hiện chương trình khuyến mại giảm giá cho khách hàng

Câu 23: Theo Luật Doanh nghiệp, khái niệm "người có liên quan" của doanh nghiệp bao gồm đối tượng nào sau đây?

  • A. Vợ, chồng, cha, mẹ, con của thành viên Hội đồng quản trị
  • B. Khách hàng thường xuyên của doanh nghiệp
  • C. Nhà cung cấp nguyên vật liệu chính của doanh nghiệp
  • D. Cán bộ, công nhân viên của doanh nghiệp

Câu 24: Trong công ty cổ phần, loại cổ phần nào cho phép người sở hữu được nhận cổ tức với tỷ lệ cố định hàng năm?

  • A. Cổ phần phổ thông
  • B. Cổ phần tự do chuyển nhượng
  • C. Cổ phần ưu đãi cổ tức
  • D. Cổ phần có ghi danh

Câu 25: Một doanh nghiệp muốn thay đổi tên công ty đã đăng ký. Thủ tục thay đổi tên công ty được thực hiện tại cơ quan nào?

  • A. Cơ quan thuế
  • B. Cơ quan đăng ký kinh doanh
  • C. Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Câu 26: Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp xã hội là loại hình doanh nghiệp như thế nào?

  • A. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối
  • B. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực từ thiện, nhân đạo
  • C. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Doanh nghiệp ưu tiên mục tiêu xã hội, môi trường bên cạnh mục tiêu lợi nhuận

Câu 27: Trong trường hợp công ty cổ phần bị chia tách, tài sản của công ty sẽ được phân chia như thế nào?

  • A. Toàn bộ tài sản chuyển giao cho công ty mới được thành lập
  • B. Tài sản được giữ lại tại công ty bị chia tách
  • C. Tài sản được chia theo tỷ lệ vốn góp của cổ đông vào các công ty mới
  • D. Do Hội đồng quản trị công ty bị chia tách quyết định

Câu 28: Loại hình doanh nghiệp nào mà chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân
  • B. Công ty TNHH một thành viên
  • C. Công ty cổ phần
  • D. Công ty hợp danh (đối với thành viên góp vốn)

Câu 29: Theo Luật Doanh nghiệp, hợp đồng nào sau đây không bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực?

  • A. Hợp đồng mua bán nhà ở
  • B. Hợp đồng thuê văn phòng làm việc
  • C. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • D. Hợp đồng thế chấp tài sản

Câu 30: Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán nợ được quy định như thế nào theo Luật Phá sản?

  • A. Nợ có bảo đảm, nợ lương, nợ thuế, nợ không bảo đảm
  • B. Nợ thuế, nợ lương, nợ có bảo đảm, nợ không bảo đảm
  • C. Nợ lương, nợ thuế, nợ có bảo đảm, nợ không bảo đảm
  • D. Nợ không bảo đảm, nợ có bảo đảm, nợ thuế, nợ lương

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 1: Doanh nghiệp X, một công ty TNHH hai thành viên, muốn tăng vốn điều lệ để mở rộng hoạt động sản xuất. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, hình thức tăng vốn điều lệ nào sau đây *không* phù hợp với loại hình công ty này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 2: Ông A là chủ sở hữu duy nhất của một công ty TNHH MTV. Ông A muốn chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho con trai mình, ông B. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, thủ tục nào sau đây là *bắt buộc* để việc chuyển nhượng này có hiệu lực pháp lý?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 3: Công ty cổ phần Y dự kiến tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên. Theo Luật Doanh nghiệp, thông báo mời họp Đại hội đồng cổ đông phải được gửi đến các cổ đông chậm nhất là bao nhiêu ngày trước ngày khai mạc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 4: Giả sử một công ty cổ phần niêm yết trên sàn chứng khoán có hành vi công bố thông tin sai lệch về tình hình tài chính, gây thiệt hại cho nhà đầu tư. Theo Luật Doanh nghiệp và pháp luật chứng khoán, công ty này phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 5: Trong một công ty hợp danh, thành viên hợp danh A tự ý thực hiện một giao dịch kinh doanh vượt quá phạm vi hoạt động đã đăng ký của công ty và gây ra thiệt hại. Hỏi các thành viên hợp danh khác có phải chịu trách nhiệm liên đới đối với khoản nợ phát sinh từ giao dịch này không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 6: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây *không* được phép phát hành cổ phần để huy động vốn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 7: Điều lệ công ty cổ phần quy định Hội đồng quản trị có quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, kể cả việc thông qua các hợp đồng vay vốn giá trị lớn. Quy định này có phù hợp với Luật Doanh nghiệp không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 8: Công ty Z muốn thực hiện thủ tục giải thể do hoạt động kinh doanh thua lỗ kéo dài. Theo Luật Doanh nghiệp, sau khi có quyết định giải thể, công ty Z phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây *trước khi* được xóa tên khỏi Sổ đăng ký doanh nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp tư nhân *không* được chuyển đổi thành công ty TNHH?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 10: Theo Luật Doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên trở lên *không nhất thiết* phải là chức danh nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 11: Một nhóm nhà đầu tư muốn thành lập một công ty cổ phần. Họ có thể góp vốn vào công ty bằng hình thức nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 12: Trong công ty cổ phần, cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông có quyền nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 13: Hành vi nào sau đây của Giám đốc công ty TNHH *không* bị coi là xung đột lợi ích theo Luật Doanh nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 14: Điều kiện nào sau đây *không* phải là điều kiện để một công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 15: Trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm pháp luật về thuế, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 16: Loại hình công ty nào mà các thành viên hợp danh phải cùng nhau chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 17: Theo Luật Doanh nghiệp, vốn pháp định là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 18: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 19: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần *bắt buộc* phải có cơ quan nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 20: Theo Luật Doanh nghiệp, thời hạn góp vốn điều lệ của thành viên công ty TNHH là bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 21: Trong trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các thành viên công ty TNHH về quyền và nghĩa vụ, hình thức giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên khuyến khích theo Luật Doanh nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 22: Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp *không* cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 23: Theo Luật Doanh nghiệp, khái niệm 'người có liên quan' của doanh nghiệp bao gồm đối tượng nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 24: Trong công ty cổ phần, loại cổ phần nào cho phép người sở hữu được nhận cổ tức với tỷ lệ cố định hàng năm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 25: Một doanh nghiệp muốn thay đổi tên công ty đã đăng ký. Thủ tục thay đổi tên công ty được thực hiện tại cơ quan nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 26: Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp xã hội là loại hình doanh nghiệp như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 27: Trong trường hợp công ty cổ phần bị chia tách, tài sản của công ty sẽ được phân chia như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 28: Loại hình doanh nghiệp nào mà chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 29: Theo Luật Doanh nghiệp, hợp đồng nào sau đây *không bắt buộc* phải được công chứng hoặc chứng thực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 14

Câu 30: Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán nợ được quy định như thế nào theo Luật Phá sản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 15

Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp - Đề 15 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Ông An muốn thành lập một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tư vấn tài chính. Ông muốn tự mình làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của doanh nghiệp. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây phù hợp nhất với mong muốn của ông An?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân
  • B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • C. Công ty cổ phần
  • D. Công ty hợp danh

Câu 2: Điều lệ công ty cổ phần cần phải có nội dung nào sau đây theo quy định của Luật Doanh nghiệp?

  • A. Mục tiêu kinh doanh chi tiết của công ty
  • B. Danh sách đầy đủ cổ đông sáng lập và cổ đông hiện tại
  • C. Vốn điều lệ và tổng số cổ phần được quyền chào bán; loại cổ phần và số lượng cổ phần mỗi loại
  • D. Quy định về việc thành lập và hoạt động của công đoàn công ty

Câu 3: Trong một công ty TNHH hai thành viên trở lên, quyết định về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh chính cần phải được Hội đồng thành viên thông qua với tỷ lệ biểu quyết tối thiểu là bao nhiêu?

  • A. Trên 50% tổng số vốn điều lệ
  • B. Từ 65% tổng số vốn điều lệ trở lên
  • C. 75% tổng số vốn điều lệ trở lên
  • D. 100% tổng số vốn điều lệ

Câu 4: Ông Bình là thành viên hợp danh của một công ty hợp danh. Trong trường hợp công ty bị thua lỗ và không có khả năng thanh toán các khoản nợ, trách nhiệm của ông Bình đối với các khoản nợ này là gì?

  • A. Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn đã góp vào công ty
  • B. Chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi tài sản của công ty
  • C. Không chịu trách nhiệm vì công ty là pháp nhân độc lập
  • D. Chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình

Câu 5: Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần có thẩm quyền cao nhất trong việc quyết định vấn đề nào sau đây?

  • A. Bổ nhiệm và miễn nhiệm Giám đốc điều hành công ty
  • B. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty
  • C. Phê duyệt kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty
  • D. Quyết định các hợp đồng vay vốn giá trị lớn

Câu 6: Trong một công ty cổ phần, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức sẽ có quyền lợi đặc biệt nào so với cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông?

  • A. Được nhận cổ tức với tỷ lệ cao hơn hoặc cố định so với cổ phần phổ thông
  • B. Có quyền biểu quyết trong mọi vấn đề của công ty
  • C. Được ưu tiên mua cổ phần mới phát hành
  • D. Có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình bất cứ lúc nào

Câu 7: Phương án nào sau đây mô tả đúng nhất về ‘vốn pháp định’?

  • A. Tổng số vốn do các thành viên hoặc cổ đông cam kết góp khi thành lập doanh nghiệp
  • B. Mức vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp phải có để được phép kinh doanh một số ngành, nghề nhất định
  • C. Vốn được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • D. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm thành lập

Câu 8: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu không có cơ cấu quản lý nào sau đây?

  • A. Chủ tịch công ty
  • B. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
  • C. Hội đồng thành viên
  • D. Kiểm soát viên

Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

  • A. Doanh nghiệp chậm nộp thuế quá 90 ngày
  • B. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh quá 6 tháng mà không thông báo
  • C. Doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính
  • D. Doanh nghiệp kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Câu 10: Khi muốn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty TNHH hai thành viên sang công ty cổ phần, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì?

  • A. Thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh thông thường
  • B. Tự động chuyển đổi khi đáp ứng đủ điều kiện của công ty cổ phần
  • C. Thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
  • D. Không cần thủ tục nào, chỉ cần thay đổi điều lệ công ty

Câu 11: Theo Luật Doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể là ai?

  • A. Chỉ có thể là Chủ tịch Hội đồng thành viên
  • B. Bắt buộc phải là Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
  • C. Phải là thành viên góp vốn lớn nhất
  • D. Có thể là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc/Tổng giám đốc theo quy định của Điều lệ công ty

Câu 12: Trong công ty cổ phần, ‘cổ phiếu quỹ’ được hiểu là gì?

  • A. Cổ phiếu được phát hành riêng lẻ cho các nhà đầu tư chiến lược
  • B. Cổ phiếu do công ty cổ phần mua lại từ các cổ đông của mình
  • C. Cổ phiếu được dùng để trả cổ tức thay vì tiền mặt
  • D. Cổ phiếu chưa được bán hết trong đợt phát hành lần đầu ra công chúng

Câu 13: Hành vi nào sau đây được xem là hành vi ‘lợi dụng tư cách pháp nhân’ để trốn tránh nghĩa vụ của doanh nghiệp?

  • A. Sử dụng tài sản của công ty để đầu tư vào dự án có rủi ro cao
  • B. Vay vốn ngân hàng để mở rộng hoạt động kinh doanh
  • C. Chuyển lợi nhuận của công ty sang một công ty khác do mình kiểm soát để trốn tránh nghĩa vụ thuế
  • D. Thực hiện các giao dịch nội bộ giữa công ty mẹ và công ty con

Câu 14: Khi một công ty cổ phần muốn tăng vốn điều lệ bằng hình thức phát hành cổ phiếu mới ra công chúng, công ty cần phải tuân thủ quy định pháp luật nào?

  • A. Chỉ cần thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • B. Chỉ cần được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận
  • C. Tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp
  • D. Tuân thủ quy định của Luật Chứng khoán và các quy định pháp luật liên quan về phát hành chứng khoán

Câu 15: Trong quá trình giải quyết tranh chấp kinh doanh tại Tòa án, biện pháp ‘khẩn cấp tạm thời’ có thể được áp dụng nhằm mục đích chính nào?

  • A. Trừng phạt bên có hành vi vi phạm pháp luật
  • B. Bảo đảm cho việc thi hành án hoặc giải quyết vụ việc được hiệu quả
  • C. Ngăn chặn hành vi cạnh tranh không lành mạnh
  • D. Thu thập chứng cứ để phục vụ quá trình xét xử

Câu 16: Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp nào sau đây làm chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị chia?

  • A. Chia công ty
  • B. Hợp nhất công ty
  • C. Sáp nhập công ty
  • D. Chuyển đổi loại hình công ty

Câu 17: Theo Luật Doanh nghiệp, ‘doanh nghiệp xã hội’ là loại hình doanh nghiệp có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
  • B. Bắt buộc phải có vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Mục tiêu hoạt động chính là giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường
  • D. Chỉ được phép hoạt động trong lĩnh vực phi lợi nhuận

Câu 18: Trong trường hợp phá sản doanh nghiệp, thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ được quy định như thế nào?

  • A. Nợ có bảo đảm, nợ thuế, nợ lương người lao động
  • B. Chi phí phá sản, nợ lương, nợ thuế, nợ không có bảo đảm
  • C. Nợ thuế, nợ lương người lao động, nợ có bảo đảm
  • D. Nợ không có bảo đảm, nợ có bảo đảm, nợ lương người lao động

Câu 19: Phương thức giải quyết tranh chấp kinh doanh nào sau đây mang tính ‘hòa giải’ cao nhất, khuyến khích các bên tự thỏa thuận?

  • A. Hòa giải
  • B. Trọng tài thương mại
  • C. Tố tụng tại Tòa án
  • D. Giải quyết bằng thương lượng song phương

Câu 20: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một cá nhân được thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam?

  • A. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
  • B. Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp
  • C. Có trình độ học vấn từ đại học trở lên
  • D. Tuân thủ các quy định của pháp luật

Câu 21: Trong công ty hợp danh, thành viên nào có thể là tổ chức?

  • A. Thành viên hợp danh
  • B. Thành viên góp vốn
  • C. Cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn
  • D. Không có thành viên nào là tổ chức

Câu 22: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, thời hạn góp vốn điều lệ của các thành viên công ty TNHH là bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

  • A. 30 ngày
  • B. 90 ngày
  • C. 180 ngày
  • D. Không có quy định về thời hạn

Câu 23: Khi nào thì doanh nghiệp tư nhân phải chuyển đổi thành loại hình doanh nghiệp khác?

  • A. Khi doanh nghiệp mở rộng quy mô kinh doanh
  • B. Khi doanh nghiệp muốn huy động thêm vốn
  • C. Khi chủ doanh nghiệp tư nhân bán doanh nghiệp cho người khác
  • D. Khi doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả

Câu 24: Trường hợp nào sau đây không được coi là ‘xung đột lợi ích’ theo Luật Doanh nghiệp?

  • A. Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần đồng thời là Giám đốc của công ty con
  • B. Giám đốc công ty TNHH sử dụng thông tin nội bộ để mua bán cổ phiếu
  • C. Thành viên Hội đồng thành viên công ty hợp danh thực hiện kinh doanh cùng ngành nghề với công ty
  • D. Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của một công ty khác không phải là đối thủ cạnh tranh trực tiếp

Câu 25: Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

  • A. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Câu 26: Trong công ty cổ phần, Ban kiểm soát có chức năng chính là gì?

  • A. Điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty
  • B. Kiểm tra, giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc và bộ máy quản lý
  • C. Đại diện công ty trong các giao dịch với bên ngoài
  • D. Quyết định các vấn đề chiến lược phát triển của công ty

Câu 27: Một công ty TNHH hai thành viên trở lên có bao nhiêu người đại diện theo pháp luật?

  • A. Chỉ có một người
  • B. Tối đa là hai người
  • C. Có thể có một hoặc nhiều người
  • D. Số lượng người đại diện phụ thuộc vào số lượng thành viên góp vốn

Câu 28: Khi doanh nghiệp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục gì?

  • A. Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế
  • B. Thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh
  • C. Không cần thực hiện thủ tục nào nếu không ảnh hưởng đến vốn điều lệ
  • D. Chỉ cần thông báo cho ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản

Câu 29: Theo Luật Doanh nghiệp, khái niệm ‘người có liên quan’ của doanh nghiệp bao gồm đối tượng nào?

  • A. Khách hàng thường xuyên của doanh nghiệp
  • B. Nhà cung cấp nguyên vật liệu chính của doanh nghiệp
  • C. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của doanh nghiệp
  • D. Cha, mẹ, vợ, chồng, con của người quản lý doanh nghiệp

Câu 30: Giả sử công ty cổ phần A có vốn điều lệ 10 tỷ đồng, chia thành 1 triệu cổ phần phổ thông. Ông X sở hữu 150.000 cổ phần phổ thông của công ty. Hỏi tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của ông X trong công ty A là bao nhiêu?

  • A. 1,5%
  • B. 15%
  • C. 0,15%
  • D. 150%

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 1: Ông An muốn thành lập một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tư vấn tài chính. Ông muốn tự mình làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của doanh nghiệp. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây phù hợp nhất với mong muốn của ông An?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 2: Điều lệ công ty cổ phần cần phải có nội dung nào sau đây theo quy định của Luật Doanh nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 3: Trong một công ty TNHH hai thành viên trở lên, quyết định về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh chính cần phải được Hội đồng thành viên thông qua với tỷ lệ biểu quyết tối thiểu là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 4: Ông Bình là thành viên hợp danh của một công ty hợp danh. Trong trường hợp công ty bị thua lỗ và không có khả năng thanh toán các khoản nợ, trách nhiệm của ông Bình đối với các khoản nợ này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 5: Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần có thẩm quyền cao nhất trong việc quyết định vấn đề nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 6: Trong một công ty cổ phần, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức sẽ có quyền lợi đặc biệt nào so với cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 7: Phương án nào sau đây mô tả đúng nhất về ‘vốn pháp định’?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 8: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu không có cơ cấu quản lý nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 10: Khi muốn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty TNHH hai thành viên sang công ty cổ phần, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 11: Theo Luật Doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể là ai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 12: Trong công ty cổ phần, ‘cổ phiếu quỹ’ được hiểu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 13: Hành vi nào sau đây được xem là hành vi ‘lợi dụng tư cách pháp nhân’ để trốn tránh nghĩa vụ của doanh nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 14: Khi một công ty cổ phần muốn tăng vốn điều lệ bằng hình thức phát hành cổ phiếu mới ra công chúng, công ty cần phải tuân thủ quy định pháp luật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 15: Trong quá trình giải quyết tranh chấp kinh doanh tại Tòa án, biện pháp ‘khẩn cấp tạm thời’ có thể được áp dụng nhằm mục đích chính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 16: Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp nào sau đây làm chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị chia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 17: Theo Luật Doanh nghiệp, ‘doanh nghiệp xã hội’ là loại hình doanh nghiệp có đặc điểm nổi bật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 18: Trong trường hợp phá sản doanh nghiệp, thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ được quy định như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 19: Phương thức giải quyết tranh chấp kinh doanh nào sau đây mang tính ‘hòa giải’ cao nhất, khuyến khích các bên tự thỏa thuận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 20: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một cá nhân được thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 21: Trong công ty hợp danh, thành viên nào có thể là tổ chức?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 22: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, thời hạn góp vốn điều lệ của các thành viên công ty TNHH là bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 23: Khi nào thì doanh nghiệp tư nhân phải chuyển đổi thành loại hình doanh nghiệp khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 24: Trường hợp nào sau đây không được coi là ‘xung đột lợi ích’ theo Luật Doanh nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 25: Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 26: Trong công ty cổ phần, Ban kiểm soát có chức năng chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 27: Một công ty TNHH hai thành viên trở lên có bao nhiêu người đại diện theo pháp luật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 28: Khi doanh nghiệp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 29: Theo Luật Doanh nghiệp, khái niệm ‘người có liên quan’ của doanh nghiệp bao gồm đối tượng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp

Tags: Bộ đề 15

Câu 30: Giả sử công ty cổ phần A có vốn điều lệ 10 tỷ đồng, chia thành 1 triệu cổ phần phổ thông. Ông X sở hữu 150.000 cổ phần phổ thông của công ty. Hỏi tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của ông X trong công ty A là bao nhiêu?

Viết một bình luận