15+ Đề Thi Thử Trắc Nghiệm – Môn Luật Hải Quan

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

Đề 11

Đề 12

Đề 13

Đề 14

Đề 15

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật hải quan

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 01

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng gồm 100 máy điều hòa không khí. Theo Luật Hải quan, doanh nghiệp A có nghĩa vụ khai hải quan trong thời hạn bao lâu kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu?

  • A. Trong vòng 8 giờ làm việc
  • B. Chậm nhất là 08 giờ trước khi phương tiện vận tải đến cửa khẩu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
  • C. Ngay khi hàng hóa đến cửa khẩu
  • D. Trong vòng 24 giờ kể từ khi hàng hóa đến cửa khẩu

Câu 2: Để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro trong hoạt động hải quan, cơ quan hải quan thường xuyên áp dụng biện pháp nghiệp vụ nào sau đây đối với doanh nghiệp có tần suất vi phạm cao?

  • A. Giảm tần suất kiểm tra thực tế hàng hóa
  • B. Miễn kiểm tra hồ sơ hải quan
  • C. Tăng cường kiểm tra thực tế hàng hóa và sau thông quan
  • D. Áp dụng chế độ ưu tiên trong thủ tục hải quan

Câu 3: Trong quá trình kiểm tra hồ sơ hải quan, công chức hải quan phát hiện nghi vấn về trị giá khai báo của lô hàng nhập khẩu. Theo Luật Hải quan, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ trong thời hạn tối đa là bao nhiêu ngày làm việc?

  • A. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
  • B. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
  • C. Trong thời hạn 15 ngày làm việc
  • D. Không giới hạn thời gian

Câu 4: Xét tình huống: Một công ty nhập khẩu lô hàng máy móc thiết bị đã qua sử dụng thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành về chất lượng. Thủ tục kiểm tra chuyên ngành này do cơ quan nào thực hiện?

  • A. Cơ quan hải quan
  • B. Cơ quan chuyên ngành được chỉ định theo quy định của pháp luật
  • C. Cả cơ quan hải quan và cơ quan chuyên ngành phối hợp
  • D. Doanh nghiệp tự thực hiện và báo cáo kết quả

Câu 5: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là buôn lậu?

  • A. Khai sai tên hàng hóa để được hưởng thuế suất thấp hơn
  • B. Không khai báo đầy đủ số lượng hàng hóa nhập khẩu
  • C. Vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới nhằm trốn thuế hoặc gian lận thương mại
  • D. Chậm nộp thuế nhập khẩu so với thời hạn quy định

Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa thủ tục hải quan điện tử và Cơ chế một cửa quốc gia. Cơ chế một cửa quốc gia có vai trò gì trong việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử?

  • A. Thủ tục hải quan điện tử là một phần của Cơ chế một cửa quốc gia
  • B. Cơ chế một cửa quốc gia là nền tảng tích hợp để thực hiện thủ tục hải quan điện tử và các thủ tục liên quan của các bộ ngành khác
  • C. Cơ chế một cửa quốc gia giúp đơn giản hóa và hài hòa hóa quy trình thủ tục, tạo thuận lợi cho thương mại
  • D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 7: Trong trường hợp người khai hải quan không đồng ý với kết quả kiểm tra sau thông quan của cơ quan hải quan, họ có quyền gì theo Luật Hải quan?

  • A. Không có quyền khiếu nại
  • B. Khiếu nại lên cơ quan hải quan cấp trên hoặc khởi kiện hành chính
  • C. Yêu cầu cơ quan hải quan tổ chức đối thoại
  • D. Tự thuê giám định độc lập và yêu cầu cơ quan hải quan công nhận kết quả

Câu 8: So sánh giữa kho ngoại quan và kho bảo thuế. Đâu là điểm khác biệt chính về mục đích sử dụng giữa hai loại hình kho này?

  • A. Kho ngoại quan dùng để chứa hàng xuất khẩu, kho bảo thuế dùng để chứa hàng nhập khẩu
  • B. Kho ngoại quan do nhà nước quản lý, kho bảo thuế do doanh nghiệp quản lý
  • C. Kho ngoại quan phục vụ trung chuyển, lưu giữ hàng chờ xuất khẩu, nhập khẩu; kho bảo thuế phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu
  • D. Kho ngoại quan được đặt tại khu vực cửa khẩu, kho bảo thuế được đặt trong nội địa

Câu 9: Dựa trên nguyên tắc quản lý rủi ro, cơ quan hải quan sẽ ưu tiên kiểm tra thực tế hàng hóa đối với trường hợp nào sau đây?

  • A. Lô hàng nhập khẩu từ doanh nghiệp mới, chưa có lịch sử tuân thủ pháp luật
  • B. Lô hàng xuất khẩu của doanh nghiệp ưu tiên
  • C. Lô hàng quá cảnh
  • D. Lô hàng viện trợ nhân đạo

Câu 10: Đánh giá vai trò của hoạt động giám sát hải quan trong việc ngăn chặn gian lận thương mại và buôn lậu.

  • A. Giám sát hải quan chỉ mang tính hình thức, không có vai trò thực tế
  • B. Giám sát hải quan chỉ tập trung vào hàng hóa, không liên quan đến gian lận thương mại
  • C. Giám sát hải quan là biện pháp cuối cùng để phát hiện gian lận, sau khi hàng hóa đã thông quan
  • D. Giám sát hải quan là biện pháp quan trọng, thường xuyên để đảm bảo nguyên trạng hàng hóa, phát hiện sớm dấu hiệu vi phạm

Câu 11: Theo quy định của Luật Hải quan, phương tiện vận tải nào sau đây thuộc đối tượng chịu sự giám sát hải quan?

  • A. Ô tô chở hàng hóa xuất nhập khẩu
  • B. Tàu biển chở hàng hóa quá cảnh
  • C. Máy bay chở hành khách nhập cảnh
  • D. Tất cả các phương tiện vận tải nêu trên

Câu 12: Trong tình huống nào cơ quan hải quan có quyền tạm dừng thủ tục hải quan đối với lô hàng?

  • A. Khi người khai hải quan chậm nộp thuế
  • B. Khi phát hiện sai sót nhỏ trong tờ khai hải quan
  • C. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan hoặc cần xác minh thông tin
  • D. Khi hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành nhưng chưa có kết quả

Câu 13: Người khai hải quan có trách nhiệm gì trong việc phân luồng tờ khai hải quan?

  • A. Không có trách nhiệm, hệ thống tự động phân luồng
  • B. Chọn luồng tờ khai phù hợp với hàng hóa
  • C. Nộp phí phân luồng tờ khai
  • D. Khai báo thông tin đầy đủ, chính xác để hệ thống phân luồng

Câu 14: Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu một doanh nghiệp cố tình khai sai mã số hàng hóa xuất khẩu để trốn thuế?

  • A. Không có hậu quả gì nếu bị phát hiện lần đầu
  • B. Bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, bị truy thu thuế và có thể bị đình chỉ hoạt động
  • C. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu khai lại
  • D. Chỉ bị truy thu phần thuế chênh lệch

Câu 15: Trong hoạt động kiểm tra hải quan, việc kiểm tra thực tế hàng hóa được thực hiện khi nào?

  • A. Trước khi đăng ký tờ khai hải quan
  • B. Sau khi hàng hóa đã thông quan
  • C. Sau khi hoàn thành kiểm tra hồ sơ hải quan và có nghi vấn hoặc theo tỷ lệ quy định
  • D. Bất kỳ thời điểm nào theo yêu cầu của cơ quan hải quan

Câu 16: So sánh quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa nhập khẩu. Điểm khác biệt lớn nhất nằm ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn đăng ký tờ khai
  • B. Giai đoạn kiểm tra và thông quan hàng hóa tại cửa khẩu nhập/xuất
  • C. Giai đoạn chuẩn bị hồ sơ hải quan
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể

Câu 17: Theo Luật Hải quan, thời hạn bảo quản hàng hóa tại khu vực cửa khẩu là bao lâu nếu không có người đến nhận?

  • A. 90 ngày kể từ ngày thông báo tìm chủ hàng
  • B. 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu
  • C. 180 ngày kể từ ngày thông báo tìm chủ hàng
  • D. Không giới hạn thời gian

Câu 18: Trong trường hợp nào người khai hải quan được hoàn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu?

  • A. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
  • B. Hàng hóa xuất khẩu bị trả lại
  • C. Nộp thừa thuế
  • D. Cả 3 trường hợp trên

Câu 19: Phân tích tác động của việc áp dụng Hệ thống VNACCS/VCIS đến hiệu quả quản lý hải quan và hoạt động thương mại của doanh nghiệp.

  • A. Giảm thời gian thông quan hàng hóa
  • B. Tăng cường tính minh bạch và giảm chi phí tuân thủ cho doanh nghiệp
  • C. Nâng cao năng lực quản lý, giám sát của cơ quan hải quan
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 20: Theo Luật Hải quan, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định ấn định thuế trong trường hợp người khai hải quan khai trị giá hải quan không đúng?

  • A. Tổng cục Hải quan
  • B. Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục hải quan
  • C. Bộ Tài chính
  • D. Cục Thuế

Câu 21: Trong quy trình thủ tục hải quan, "thông quan hàng hóa" có ý nghĩa gì?

  • A. Hàng hóa đã được kiểm tra xong
  • B. Hàng hóa đã nộp đủ thuế
  • C. Hàng hóa được phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu sau khi hoàn thành thủ tục hải quan
  • D. Hàng hóa đã được đưa vào lãnh thổ Việt Nam

Câu 22: Để được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan, doanh nghiệp cần đáp ứng những tiêu chí cơ bản nào?

  • A. Tuân thủ tốt pháp luật hải quan và pháp luật thuế
  • B. Có kim ngạch xuất nhập khẩu lớn
  • C. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng đạt chuẩn
  • D. Cả 3 tiêu chí trên

Câu 23: Hãy xác định nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng chậm trễ trong thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt Nam.

  • A. Do cơ sở hạ tầng cửa khẩu quá hiện đại
  • B. Do quy trình thủ tục hải quan quá đơn giản
  • C. Do sự phối hợp chưa hiệu quả giữa các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và năng lực của doanh nghiệp
  • D. Do Luật Hải quan chưa đầy đủ

Câu 24: Theo quy định của Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa?

  • A. Hàng hóa nhập khẩu để tiêu dùng
  • B. Hàng hóa thuộc luồng xanh
  • C. Hàng hóa xuất khẩu có giá trị lớn
  • D. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước phát triển

Câu 25: Đánh giá ưu điểm của việc áp dụng chữ ký số trong thủ tục hải quan điện tử.

  • A. Đảm bảo tính xác thực và toàn vẹn của dữ liệu điện tử
  • B. Tiết kiệm thời gian và chi phí in ấn, lưu trữ hồ sơ giấy
  • C. Góp phần xây dựng hải quan điện tử, hướng tới hải quan số
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 26: Trong trường hợp hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển chịu sự giám sát hải quan, ai chịu trách nhiệm?

  • A. Cơ quan hải quan
  • B. Nhà nước
  • C. Bên chịu trách nhiệm vận chuyển hoặc chủ hàng (tùy thuộc thỏa thuận và quy định pháp luật)
  • D. Cửa khẩu nơi hàng hóa bị hư hỏng

Câu 27: Theo Luật Hải quan, thời hạn người khai hải quan phải nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là khi nào?

  • A. Trước khi đăng ký tờ khai hải quan
  • B. Trước khi thông quan hàng hóa hoặc trong thời hạn quy định
  • C. Sau khi hàng hóa đã bán trên thị trường
  • D. Không có thời hạn cụ thể

Câu 28: So sánh giữa kiểm tra trước thông quan và kiểm tra sau thông quan. Đâu là ưu điểm của kiểm tra sau thông quan?

  • A. Kiểm tra sau thông quan giúp phát hiện vi phạm ngay tại cửa khẩu
  • B. Kiểm tra sau thông quan giảm thiểu rủi ro cho cơ quan hải quan
  • C. Kiểm tra sau thông quan tạo thuận lợi thông quan nhanh chóng, tập trung kiểm tra chuyên sâu tại trụ sở doanh nghiệp
  • D. Kiểm tra sau thông quan giúp tăng thu ngân sách nhà nước

Câu 29: Để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, theo bạn, giải pháp nào quan trọng nhất trong lĩnh vực hải quan?

  • A. Tăng cường kiểm tra thực tế hàng hóa
  • B. Nâng cao mức thuế suất
  • C. Đơn giản hóa thủ tục hải quan, ứng dụng công nghệ thông tin và tạo thuận lợi thương mại
  • D. Tăng cường lực lượng công chức hải quan

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Luật Hải quan Việt Nam cần tiếp tục hoàn thiện theo hướng nào để đáp ứng yêu cầu mới?

  • A. Tăng cường tính bảo hộ sản xuất trong nước
  • B. Thắt chặt quản lý đối với hàng hóa nhập khẩu
  • C. Hài hòa với chuẩn mực quốc tế, đơn giản hóa thủ tục, tạo thuận lợi thương mại và nâng cao hiệu quả quản lý
  • D. Tăng cường chế tài xử phạt vi phạm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng gồm 100 máy điều hòa không khí. Theo Luật Hải quan, doanh nghiệp A có nghĩa vụ khai hải quan trong thời hạn bao lâu kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro trong hoạt động hải quan, cơ quan hải quan thường xuyên áp dụng biện pháp nghiệp vụ nào sau đây đối với doanh nghiệp có tần suất vi phạm cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong quá trình kiểm tra hồ sơ hải quan, công chức hải quan phát hiện nghi vấn về trị giá khai báo của lô hàng nhập khẩu. Theo Luật Hải quan, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ trong thời hạn tối đa là bao nhiêu ngày làm việc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Xét tình huống: Một công ty nhập khẩu lô hàng máy móc thiết bị đã qua sử dụng thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành về chất lượng. Thủ tục kiểm tra chuyên ngành này do cơ quan nào thực hiện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là buôn lậu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa thủ tục hải quan điện tử và Cơ chế một cửa quốc gia. Cơ chế một cửa quốc gia có vai trò gì trong việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong trường hợp người khai hải quan không đồng ý với kết quả kiểm tra sau thông quan của cơ quan hải quan, họ có quyền gì theo Luật Hải quan?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: So sánh giữa kho ngoại quan và kho bảo thuế. Đâu là điểm khác biệt chính về mục đích sử dụng giữa hai loại hình kho này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Dựa trên nguyên tắc quản lý rủi ro, cơ quan hải quan sẽ ưu tiên kiểm tra thực tế hàng hóa đối với trường hợp nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đánh giá vai trò của hoạt động giám sát hải quan trong việc ngăn chặn gian lận thương mại và buôn lậu.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Theo quy định của Luật Hải quan, phương tiện vận tải nào sau đây thuộc đối tượng chịu sự giám sát hải quan?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong tình huống nào cơ quan hải quan có quyền tạm dừng thủ tục hải quan đối với lô hàng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Người khai hải quan có trách nhiệm gì trong việc phân luồng tờ khai hải quan?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu một doanh nghiệp cố tình khai sai mã số hàng hóa xuất khẩu để trốn thuế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong hoạt động kiểm tra hải quan, việc kiểm tra thực tế hàng hóa được thực hiện khi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: So sánh quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa nhập khẩu. Điểm khác biệt lớn nhất nằm ở giai đoạn nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Theo Luật Hải quan, thời hạn bảo quản hàng hóa tại khu vực cửa khẩu là bao lâu nếu không có người đến nhận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong trường hợp nào người khai hải quan được hoàn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích tác động của việc áp dụng Hệ thống VNACCS/VCIS đến hiệu quả quản lý hải quan và hoạt động thương mại của doanh nghiệp.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Theo Luật Hải quan, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định ấn định thuế trong trường hợp người khai hải quan khai trị giá hải quan không đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong quy trình thủ tục hải quan, 'thông quan hàng hóa' có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan, doanh nghiệp cần đáp ứng những tiêu chí cơ bản nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hãy xác định nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng chậm trễ trong thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt Nam.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Theo quy định của Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Đánh giá ưu điểm của việc áp dụng chữ ký số trong thủ tục hải quan điện tử.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong trường hợp hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển chịu sự giám sát hải quan, ai chịu trách nhiệm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Theo Luật Hải quan, thời hạn người khai hải quan phải nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: So sánh giữa kiểm tra trước thông quan và kiểm tra sau thông quan. Đâu là ưu điểm của kiểm tra sau thông quan?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, theo bạn, giải pháp nào quan trọng nhất trong lĩnh vực hải quan?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Luật Hải quan Việt Nam cần tiếp tục hoàn thiện theo hướng nào để đáp ứng yêu cầu mới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật hải quan

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 02

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của thủ tục hải quan là gì?

  • A. Tăng cường thu ngân sách nhà nước từ thuế xuất nhập khẩu.
  • B. Tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động thương mại quốc tế, giảm thiểu thời gian thông quan.
  • C. Đảm bảo tuân thủ pháp luật hải quan, kiểm soát hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo vệ lợi ích quốc gia và cộng đồng.
  • D. Thống kê đầy đủ và chính xác số liệu về hàng hóa xuất nhập khẩu.

Câu 2: Phân biệt rõ nhất giữa Giám sát hải quan và Kiểm soát hải quan là gì?

  • A. Giám sát hải quan là hoạt động thường xuyên, còn Kiểm soát hải quan chỉ thực hiện khi có dấu hiệu vi phạm.
  • B. Giám sát hải quan tập trung vào đảm bảo nguyên trạng hàng hóa, Kiểm soát hải quan hướng đến phòng chống buôn lậu và gian lận.
  • C. Giám sát hải quan do công chức hải quan thực hiện tại cửa khẩu, Kiểm soát hải quan do lực lượng cảnh sát biển thực hiện trên biển.
  • D. Giám sát hải quan áp dụng với hàng hóa thông thường, Kiểm soát hải quan áp dụng với hàng hóa đặc biệt.

Câu 3: Điều kiện tiên quyết để hàng hóa được thông quan là gì?

  • A. Người khai hải quan đã nộp đầy đủ hồ sơ hải quan theo quy định.
  • B. Cơ quan hải quan đã hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có).
  • C. Người khai hải quan đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.
  • D. Đáp ứng đồng thời tất cả các điều kiện nêu trên.

Câu 4: Lợi ích chính của việc sử dụng kho ngoại quan đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu là gì?

  • A. Tạm hoãn nộp thuế nhập khẩu cho đến khi hàng hóa thực tế nhập khẩu vào thị trường nội địa.
  • B. Giảm thiểu chi phí vận chuyển và lưu kho hàng hóa.
  • C. Được hưởng ưu đãi về thuế xuất khẩu khi hàng hóa tái xuất đi nước ngoài.
  • D. Đơn giản hóa thủ tục hải quan so với nhập khẩu thông thường.

Câu 5: Trong trường hợp có sự khác biệt giữa Luật Hải quan Việt Nam và một điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên về cùng một vấn đề, thì quy định nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Quy định của điều ước quốc tế đó, trừ trường hợp Hiến pháp có quy định khác.
  • B. Quy định của Luật Hải quan Việt Nam để đảm bảo chủ quyền quốc gia.
  • C. Quy định nào có lợi hơn cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
  • D. Do Tổng cục Hải quan quyết định tùy từng trường hợp cụ thể.

Câu 6: Người khai hải quan có nghĩa vụ phải cung cấp thông tin chính xác và trung thực trong tờ khai hải quan. Điều này nhằm đảm bảo nguyên tắc nào trong quản lý hải quan?

  • A. Nguyên tắc công khai, minh bạch.
  • B. Nguyên tắc hợp tác và chia sẻ thông tin.
  • C. Nguyên tắc tự khai, tự chịu trách nhiệm.
  • D. Nguyên tắc quản lý rủi ro.

Câu 7: Để xác định trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu theo phương pháp trị giá giao dịch, yếu tố nào sau đây KHÔNG được cộng vào trị giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán?

  • A. Chi phí vận tải và bảo hiểm hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
  • B. Hoa hồng môi giới mua hàng.
  • C. Chi phí bao bì, đóng gói hàng hóa.
  • D. Thuế giá trị gia tăng (VAT) phải nộp ở nước nhập khẩu.

Câu 8: Trong quy trình thủ tục hải quan điện tử, chữ ký số của người khai hải quan có vai trò gì?

  • A. Xác nhận việc nộp thuế điện tử.
  • B. Xác thực tính pháp lý và bảo đảm toàn vẹn dữ liệu của tờ khai hải quan điện tử.
  • C. Thay thế cho con dấu của doanh nghiệp.
  • D. Đăng ký tài khoản giao dịch với cơ quan hải quan.

Câu 9: Khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan, người khai hải quan cần thực hiện trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận được quyết định?

  • A. 90 ngày.
  • B. 60 ngày.
  • C. 30 ngày.
  • D. 15 ngày.

Câu 10: Hình thức kiểm tra hải quan nào áp dụng đối với lô hàng có mức độ rủi ro cao nhất theo hệ thống quản lý rủi ro?

  • A. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ hải quan.
  • B. Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan.
  • C. Kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
  • D. Miễn kiểm tra hải quan.

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, tài liệu ngoài hồ sơ hải quan?

  • A. Khi hàng hóa thuộc diện được miễn kiểm tra thực tế.
  • B. Khi có nghi vấn về tính chính xác của khai báo hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan.
  • C. Để thống kê số liệu xuất nhập khẩu định kỳ.
  • D. Khi người khai hải quan đề nghị.

Câu 12: Địa điểm nào sau đây KHÔNG được coi là cửa khẩu theo quy định của Luật Hải quan?

  • A. Cảng biển quốc tế.
  • B. Sân bay dân dụng quốc tế.
  • C. Ga đường sắt liên vận quốc tế.
  • D. Kho ngoại quan.

Câu 13: Thời hạn tối đa để hàng hóa được lưu giữ tại cửa khẩu chờ làm thủ tục hải quan là bao lâu, trước khi bị xử lý theo quy định?

  • A. 30 ngày.
  • B. 60 ngày.
  • C. 90 ngày.
  • D. 120 ngày.

Câu 14: Trong hoạt động kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan có thể tiến hành kiểm tra tại địa điểm nào?

  • A. Trụ sở cơ quan hải quan.
  • B. Địa điểm kinh doanh, trụ sở của người khai hải quan.
  • C. Địa điểm kho, bãi lưu giữ hàng hóa của người khai hải quan.
  • D. Cả ba địa điểm trên.

Câu 15: Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng kiểm tra sau thông quan?

  • A. Người khai hải quan.
  • B. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu.
  • C. Hành khách xuất nhập cảnh.
  • D. Ngân hàng có hoạt động thanh toán quốc tế liên quan đến xuất nhập khẩu.

Câu 16: Mục đích chính của việc phân loại hàng hóa trong thủ tục hải quan là gì?

  • A. Thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu theo danh mục.
  • B. Xác định mã số HS và thuế suất thuế xuất nhập khẩu chính xác cho hàng hóa.
  • C. Kiểm soát chất lượng và tiêu chuẩn hàng hóa.
  • D. Thuận lợi cho công tác quản lý rủi ro.

Câu 17: Nguyên tắc xác định xuất xứ hàng hóa "Xuất xứ thuần túy" áp dụng cho loại hàng hóa nào?

  • A. Hàng hóa có nguồn gốc hoàn toàn tự nhiên, được khai thác hoặc nuôi trồng tại một quốc gia.
  • B. Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một quốc gia từ nguyên liệu nhập khẩu.
  • C. Hàng hóa trải qua quá trình gia công chế biến đáng kể tại một quốc gia.
  • D. Hàng hóa có tỷ lệ giá trị gia tăng nội địa đạt một mức nhất định.

Câu 18: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây BẮT BUỘC phải có đại lý làm thủ tục hải quan khi thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu?

  • A. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
  • B. Doanh nghiệp chế xuất (EPE).
  • C. Doanh nghiệp ưu tiên.
  • D. Không có loại hình doanh nghiệp nào bắt buộc phải có đại lý hải quan.

Câu 19: Biện pháp nghiệp vụ "Niêm phong hải quan" được áp dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Thu thuế và các khoản thu khác.
  • B. Đảm bảo tính nguyên vẹn của hàng hóa, hồ sơ hải quan trong quá trình vận chuyển, lưu giữ.
  • C. Phân loại và kiểm đếm hàng hóa.
  • D. Xác định xuất xứ hàng hóa.

Câu 20: Trong trường hợp phát hiện hàng hóa nhập khẩu vi phạm về sở hữu trí tuệ, cơ quan hải quan có quyền áp dụng biện pháp xử lý nào?

  • A. Tịch thu hàng hóa và tiêu hủy ngay lập tức.
  • B. Buộc tái xuất toàn bộ lô hàng.
  • C. Tạm dừng thủ tục hải quan, yêu cầu người khai hải quan giải trình và cung cấp bằng chứng.
  • D. Phạt tiền và cảnh cáo người khai hải quan.

Câu 21: Theo quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, cơ quan hải quan có vai trò gì?

  • A. Trực tiếp thực hiện kiểm tra chuyên ngành đối với tất cả các loại hàng hóa.
  • B. Phối hợp với các cơ quan kiểm tra chuyên ngành, tạo điều kiện để các cơ quan này thực hiện kiểm tra.
  • C. Giám sát hoạt động kiểm tra chuyên ngành của các cơ quan khác.
  • D. Thay thế các cơ quan kiểm tra chuyên ngành trong trường hợp cần thiết.

Câu 22: Loại hình thuế nào sau đây do cơ quan hải quan trực tiếp quản lý thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu?

  • A. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
  • B. Thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • D. Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 23: Trong trường hợp người khai hải quan cố tình khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, cơ quan hải quan có thể áp dụng hình thức xử phạt nào?

  • A. Cảnh cáo.
  • B. Tước quyền xuất nhập khẩu.
  • C. Phạt tiền và truy thu số tiền thuế thiếu.
  • D. Khởi tố hình sự.

Câu 24: Doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan sẽ được hưởng ưu đãi nào?

  • A. Được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa trong mọi trường hợp.
  • B. Được hoàn thuế trước, kiểm tra sau.
  • C. Được làm thủ tục hải quan tại trụ sở doanh nghiệp.
  • D. Được áp dụng đồng thời nhiều hình thức ưu tiên khác nhau tùy theo quy định.

Câu 25: Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (VAT) khi nhập khẩu?

  • A. Máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định của dự án được hưởng ưu đãi đầu tư.
  • B. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
  • C. Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
  • D. Hàng hóa tạm nhập tái xuất.

Câu 26: Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là bao lâu kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan?

  • A. Ngay khi đăng ký tờ khai hải quan.
  • B. Trước khi hàng hóa được thông quan.
  • C. Theo từng loại hình nhập khẩu và quy định cụ thể của pháp luật thuế.
  • D. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai.

Câu 27: Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu bị trả lại, doanh nghiệp có được hoàn thuế xuất khẩu đã nộp trước đó không?

  • A. Có, nếu hàng hóa đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
  • B. Không, vì thuế xuất khẩu đã nộp là chi phí kinh doanh.
  • C. Chỉ được hoàn một phần thuế xuất khẩu đã nộp.
  • D. Tùy thuộc vào lý do hàng hóa bị trả lại.

Câu 28: Hành vi nào sau đây được coi là buôn lậu theo quy định của pháp luật hải quan?

  • A. Khai sai tên hàng, mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất thấp hơn.
  • B. Vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới nhằm trốn thuế hoặc trốn tránh sự kiểm soát của cơ quan hải quan.
  • C. Nộp chậm thuế xuất nhập khẩu so với thời hạn quy định.
  • D. Không khai báo đầy đủ các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.

Câu 29: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan?

  • A. Tòa án nhân dân.
  • B. Viện kiểm sát nhân dân.
  • C. Cơ quan hải quan và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
  • D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Câu 30: Mục tiêu của Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan là gì?

  • A. Giảm thiểu số lượng các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu.
  • B. Tập trung toàn bộ thủ tục hải quan về một đầu mối duy nhất là cơ quan hải quan.
  • C. Điện tử hóa toàn bộ quy trình thủ tục hải quan.
  • D. Tạo thuận lợi cho doanh nghiệp thông qua việc đơn giản hóa, hài hòa hóa thủ tục và giảm thời gian, chi phí tuân thủ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Mục tiêu chính của thủ tục hải quan là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân biệt rõ nhất giữa Giám sát hải quan và Kiểm soát hải quan là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Điều kiện tiên quyết để hàng hóa được thông quan là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Lợi ích chính của việc sử dụng kho ngoại quan đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong trường hợp có sự khác biệt giữa Luật Hải quan Việt Nam và một điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên về cùng một vấn đề, thì quy định nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Người khai hải quan có nghĩa vụ phải cung cấp thông tin chính xác và trung thực trong tờ khai hải quan. Điều này nhằm đảm bảo nguyên tắc nào trong quản lý hải quan?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Để xác định trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu theo phương pháp trị giá giao dịch, yếu tố nào sau đây KHÔNG được cộng vào trị giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong quy trình thủ tục hải quan điện tử, chữ ký số của người khai hải quan có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan, người khai hải quan cần thực hiện trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận được quyết định?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Hình thức kiểm tra hải quan nào áp dụng đối với lô hàng có mức độ rủi ro cao nhất theo hệ thống quản lý rủi ro?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, tài liệu ngoài hồ sơ hải quan?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Địa điểm nào sau đây KHÔNG được coi là cửa khẩu theo quy định của Luật Hải quan?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Thời hạn tối đa để hàng hóa được lưu giữ tại cửa khẩu chờ làm thủ tục hải quan là bao lâu, trước khi bị xử lý theo quy định?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong hoạt động kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan có thể tiến hành kiểm tra tại địa điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng kiểm tra sau thông quan?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Mục đích chính của việc phân loại hàng hóa trong thủ tục hải quan là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nguyên tắc xác định xuất xứ hàng hóa 'Xuất xứ thuần túy' áp dụng cho loại hàng hóa nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây BẮT BUỘC phải có đại lý làm thủ tục hải quan khi thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Biện pháp nghiệp vụ 'Niêm phong hải quan' được áp dụng nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong trường hợp phát hiện hàng hóa nhập khẩu vi phạm về sở hữu trí tuệ, cơ quan hải quan có quyền áp dụng biện pháp xử lý nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Theo quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, cơ quan hải quan có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Loại hình thuế nào sau đây do cơ quan hải quan trực tiếp quản lý thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong trường hợp người khai hải quan cố tình khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, cơ quan hải quan có thể áp dụng hình thức xử phạt nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan sẽ được hưởng ưu đãi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (VAT) khi nhập khẩu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là bao lâu kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu bị trả lại, doanh nghiệp có được hoàn thuế xuất khẩu đã nộp trước đó không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Hành vi nào sau đây được coi là buôn lậu theo quy định của pháp luật hải quan?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Mục tiêu của Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật hải quan

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 03

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng gồm thiết bị y tế đã qua sử dụng. Theo Luật Hải quan, trường hợp nào sau đây lô hàng này được phép nhập khẩu?

  • A. Khi doanh nghiệp A cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng sau khi sử dụng.
  • B. Khi thiết bị y tế này được nhập khẩu để biếu, tặng cho tổ chức từ thiện.
  • C. Khi thiết bị y tế đã qua sử dụng thuộc danh mục được phép nhập khẩu và đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
  • D. Khi doanh nghiệp A đã nộp đủ thuế nhập khẩu và các loại thuế liên quan khác.

Câu 2: Công ty X muốn xuất khẩu lô hàng nông sản sang thị trường EU. Để được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định EVFTA, chứng từ nào sau đây là BẮT BUỘC phải có trong hồ sơ hải quan?

  • A. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.
  • B. Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu EUR.1.
  • C. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
  • D. Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List).

Câu 3: Trong quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa nhập khẩu, cơ quan hải quan phát hiện hàng hóa không đúng với khai báo về số lượng. Theo Luật Hải quan, biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp NHẤT?

  • A. Lập biên bản vi phạm hành chính và xử phạt theo quy định, đồng thời yêu cầu khai bổ sung số lượng hàng hóa thực tế.
  • B. Tạm giữ toàn bộ lô hàng cho đến khi có kết luận điều tra.
  • C. Yêu cầu doanh nghiệp tái xuất toàn bộ lô hàng.
  • D. Thông quan lô hàng theo khai báo ban đầu và chuyển sang kiểm tra sau thông quan.

Câu 4: Một lô hàng hóa quá cảnh được vận chuyển từ cảng A đến cửa khẩu biên giới B. Trong quá trình vận chuyển, do sự cố khách quan, phương tiện vận tải phải dừng lại ở địa điểm C ngoài tuyến đường quy định. Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì với cơ quan hải quan?

  • A. Không cần thực hiện thủ tục gì vì là sự cố khách quan.
  • B. Khai báo với cơ quan quản lý thị trường tại địa điểm C.
  • C. Thông báo ngay cho cơ quan hải quan nơi gần nhất hoặc cơ quan hải quan đang giám sát để được hướng dẫn xử lý.
  • D. Chịu trách nhiệm bảo quản hàng hóa và tiếp tục vận chuyển khi sự cố được khắc phục.

Câu 5: Người khai hải quan không đồng ý với kết quả xác định trị giá hải quan của cơ quan hải quan. Theo Luật Hải quan, người khai hải quan có quyền gì?

  • A. Yêu cầu cơ quan hải quan hủy bỏ tờ khai hải quan.
  • B. Khiếu nại quyết định xác định trị giá hải quan theo quy định của pháp luật.
  • C. Tự điều chỉnh lại trị giá hải quan trên tờ khai.
  • D. Từ chối làm thủ tục hải quan cho lô hàng.

Câu 6: Kho ngoại quan được sử dụng cho mục đích chủ yếu nào sau đây theo Luật Hải quan?

  • A. Lưu giữ hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế để chờ tiêu thụ nội địa.
  • B. Lưu giữ hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan để chờ xuất khẩu.
  • C. Lưu giữ hàng hóa sản xuất trong nước để chờ xuất khẩu.
  • D. Lưu giữ hàng hóa từ nước ngoài đưa vào để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.

Câu 7: Theo Luật Hải quan, thời hạn tối đa để cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là bao lâu kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ?

  • A. Không quá 02 giờ làm việc.
  • B. Không quá 08 giờ làm việc.
  • C. Không quá 24 giờ làm việc.
  • D. Không quá 03 ngày làm việc.

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hàng hóa sau khi hàng hóa đã được thông quan?

  • A. Khi có yêu cầu của cơ quan thuế.
  • B. Khi có sự thay đổi chính sách quản lý nhà nước về hải quan.
  • C. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan hoặc cần thiết cho công tác quản lý nhà nước về hải quan.
  • D. Khi người khai hải quan có yêu cầu.

Câu 9: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là buôn lậu?

  • A. Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất thấp hơn.
  • B. Không khai báo hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chịu thuế.
  • C. Vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới.
  • D. Cả 3 hành vi trên đều có thể được xem là buôn lậu tùy theo mức độ vi phạm và quy định pháp luật.

Câu 10: Doanh nghiệp B nhập khẩu lô hàng hóa chất thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương. Theo quy định, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục kiểm tra chuyên ngành trước hay sau khi làm thủ tục hải quan?

  • A. Chỉ cần thực hiện thủ tục kiểm tra chuyên ngành sau khi hàng hóa đã được thông quan.
  • B. Thông thường phải thực hiện thủ tục kiểm tra chuyên ngành trước khi làm thủ tục hải quan để được thông quan.
  • C. Doanh nghiệp tự quyết định thời điểm kiểm tra chuyên ngành.
  • D. Thủ tục kiểm tra chuyên ngành và thủ tục hải quan phải được thực hiện đồng thời.

Câu 11: Theo Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây KHÔNG phải chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan?

  • A. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.
  • B. Phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
  • C. Hành lý của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh.
  • D. Hàng hóa, phương tiện vận tải và hành lý thuộc diện bí mật quốc phòng, an ninh quốc gia theo quy định riêng.

Câu 12: Để đơn giản hóa thủ tục hải quan, Luật Hải quan khuyến khích áp dụng biện pháp quản lý rủi ro. Biện pháp này tập trung vào điều gì?

  • A. Tập trung nguồn lực kiểm tra, giám sát vào các lô hàng, đối tượng có mức độ rủi ro cao.
  • B. Giảm thiểu tối đa việc kiểm tra thực tế hàng hóa.
  • C. Áp dụng kiểm tra ngẫu nhiên đối với tất cả các lô hàng.
  • D. Chỉ kiểm tra hồ sơ hải quan, không kiểm tra thực tế hàng hóa.

Câu 13: Theo Luật Hải quan, trường hợp nào sau đây được coi là gian lận thương mại trong lĩnh vực hải quan?

  • A. Chậm nộp thuế hải quan so với thời hạn quy định.
  • B. Khai báo không chính xác về tên hàng hóa nhưng không làm thay đổi nghĩa vụ thuế.
  • C. Cố ý khai sai về số lượng, chủng loại, trị giá hàng hóa để trốn thuế hoặc tránh sự kiểm soát của cơ quan hải quan.
  • D. Không xuất trình đầy đủ chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.

Câu 14: Theo quy định của Luật Hải quan, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là khi nào?

  • A. Trước khi đăng ký tờ khai hải quan.
  • B. Theo từng loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và theo quy định của pháp luật về thuế.
  • C. Sau khi hàng hóa đã được thông quan.
  • D. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Câu 15: Trong hệ thống Cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan hải quan đóng vai trò gì?

  • A. Cơ quan đầu mối, phối hợp với các bộ, ngành khác để thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu trên một hệ thống.
  • B. Cơ quan phê duyệt cuối cùng các thủ tục hành chính liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • C. Cơ quan cung cấp hạ tầng công nghệ thông tin cho Cơ chế một cửa quốc gia.
  • D. Cơ quan duy nhất thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu trên hệ thống.

Câu 16: Theo Luật Hải quan, hình thức xử phạt chính đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan là gì?

  • A. Cảnh cáo.
  • B. Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động.
  • C. Phạt tiền.
  • D. Tịch thu hàng hóa vi phạm.

Câu 17: Người khai hải quan có thể thực hiện thủ tục hải quan ở đâu theo quy định của Luật Hải quan?

  • A. Chi cục Hải quan cửa khẩu.
  • B. Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu.
  • C. Trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
  • D. Các địa điểm được quy định là địa điểm làm thủ tục hải quan theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

Câu 18: Theo Luật Hải quan, việc phân luồng tờ khai hải quan (luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ) dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Dựa trên yêu cầu của người khai hải quan.
  • B. Dựa trên mức độ rủi ro của lô hàng, doanh nghiệp và các yếu tố liên quan khác theo quy định về quản lý rủi ro.
  • C. Dựa trên giá trị lô hàng.
  • D. Dựa trên loại hình hàng hóa.

Câu 19: Trong trường hợp nào sau đây, người khai hải quan được hoàn thuế nhập khẩu theo Luật Hải quan?

  • A. Khi hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với hợp đồng mua bán.
  • B. Khi hàng hóa nhập khẩu bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển nội địa.
  • C. Khi hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhưng phải tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.
  • D. Khi hàng hóa nhập khẩu được sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu.

Câu 20: Theo Luật Hải quan, cơ quan nào có thẩm quyền xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan?

  • A. Tổng cục Hải quan.
  • B. Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
  • C. Chi cục Hải quan cửa khẩu.
  • D. Bộ Tài chính.

Câu 21: Doanh nghiệp X nhập khẩu một dây chuyền máy móc thiết bị tạo thành tài sản cố định. Loại hình tờ khai hải quan nào phù hợp nhất để doanh nghiệp X sử dụng?

  • A. Tờ khai hàng hóa kinh doanh.
  • B. Tờ khai hàng hóa đầu tư.
  • C. Tờ khai hàng hóa gia công.
  • D. Tờ khai hàng hóa sản xuất xuất khẩu.

Câu 22: Theo Luật Hải quan, thời hạn lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã thông quan là bao lâu, kể từ ngày đăng ký tờ khai?

  • A. 02 năm.
  • B. 03 năm.
  • C. 05 năm.
  • D. 10 năm.

Câu 23: Phương tiện vận tải nào sau đây thuộc đối tượng phải thực hiện thủ tục hải quan khi xuất cảnh, nhập cảnh?

  • A. Ô tô chở hàng hóa thương mại.
  • B. Tàu biển chở khách du lịch.
  • C. Máy bay chở hành khách quốc tế.
  • D. Tất cả các phương tiện vận tải nêu trên.

Câu 24: Theo Luật Hải quan, cơ quan hải quan có trách nhiệm gì trong công tác phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại?

  • A. Là lực lượng chuyên trách, chủ trì trong công tác phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
  • B. Phối hợp với các lực lượng chức năng khác trong công tác phòng, chống buôn lậu.
  • C. Chỉ thực hiện kiểm tra, giám sát hải quan thông thường, không có trách nhiệm phòng, chống buôn lậu.
  • D. Báo cáo các vụ việc nghi vấn buôn lậu cho cơ quan công an.

Câu 25: Theo quy định của Luật Hải quan, việc kiểm tra sau thông quan được thực hiện trong thời hạn tối đa bao lâu kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan?

  • A. 03 năm.
  • B. 05 năm.
  • C. 10 năm.
  • D. Không giới hạn thời gian.

Câu 26: Khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan phải được thực hiện theo trình tự và thủ tục nào?

  • A. Khởi kiện trực tiếp tại Tòa án hành chính.
  • B. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan hải quan ra quyết định.
  • C. Thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
  • D. Không có quy định về khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan.

Câu 27: Theo Luật Hải quan, chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp được áp dụng dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

  • A. Quy mô doanh thu xuất nhập khẩu.
  • B. Số lượng tờ khai hải quan hàng năm.
  • C. Thời gian hoạt động xuất nhập khẩu.
  • D. Mức độ tuân thủ pháp luật hải quan và các điều kiện khác theo quy định.

Câu 28: Trong trường hợp hàng hóa bị tịch thu do vi phạm pháp luật hải quan, việc xử lý hàng hóa tịch thu được thực hiện như thế nào?

  • A. Do cơ quan hải quan tự quyết định hình thức xử lý.
  • B. Theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công sau khi có quyết định tịch thu có hiệu lực pháp luật.
  • C. Bán đấu giá công khai và sung vào ngân sách nhà nước ngay sau khi tịch thu.
  • D. Trả lại cho chủ sở hữu sau khi nộp phạt.

Câu 29: Theo Luật Hải quan, loại hình kiểm tra hải quan nào áp dụng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu trước khi thông quan?

  • A. Kiểm tra trước thông quan.
  • B. Kiểm tra sau thông quan.
  • C. Kiểm tra выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо оста выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо выбо
    ## Câu 1: Theo Luật Hải quan, giá trị nào được sử dụng làm cơ sở để tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu?
  • D. Giá bán lẻ hàng hóa tại thị trường Việt Nam.

Câu 30: Đại lý làm thủ tục hải quan có trách nhiệm gì theo Luật Hải quan?

  • A. Chịu trách nhiệm về việc nộp thuế thay cho chủ hàng.
  • B. Chịu trách nhiệm về nguồn gốc xuất xứ hàng hóa.
  • C. Thực hiện các thủ tục hải quan theo ủy quyền của người khai hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật trong phạm vi được ủy quyền.
  • D. Đảm bảo hàng hóa được thông quan nhanh chóng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng gồm thiết bị y tế đã qua sử dụng. Theo Luật Hải quan, trường hợp nào sau đây lô hàng này được phép nhập khẩu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Công ty X muốn xuất khẩu lô hàng nông sản sang thị trường EU. Để được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định EVFTA, chứng từ nào sau đây là BẮT BUỘC phải có trong hồ sơ hải quan?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa nhập khẩu, cơ quan hải quan phát hiện hàng hóa không đúng với khai báo về số lượng. Theo Luật Hải quan, biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp NHẤT?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một lô hàng hóa quá cảnh được vận chuyển từ cảng A đến cửa khẩu biên giới B. Trong quá trình vận chuyển, do sự cố khách quan, phương tiện vận tải phải dừng lại ở địa điểm C ngoài tuyến đường quy định. Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì với cơ quan hải quan?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Người khai hải quan không đồng ý với kết quả xác định trị giá hải quan của cơ quan hải quan. Theo Luật Hải quan, người khai hải quan có quyền gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Kho ngoại quan được sử dụng cho mục đích chủ yếu nào sau đây theo Luật Hải quan?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Theo Luật Hải quan, thời hạn tối đa để cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là bao lâu kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hàng hóa sau khi hàng hóa đã được thông quan?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là buôn lậu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Doanh nghiệp B nhập khẩu lô hàng hóa chất thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương. Theo quy định, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục kiểm tra chuyên ngành trước hay sau khi làm thủ tục hải quan?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Theo Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây KHÔNG phải chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Để đơn giản hóa thủ tục hải quan, Luật Hải quan khuyến khích áp dụng biện pháp quản lý rủi ro. Biện pháp này tập trung vào điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Theo Luật Hải quan, trường hợp nào sau đây được coi là gian lận thương mại trong lĩnh vực hải quan?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Theo quy định của Luật Hải quan, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong hệ thống Cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan hải quan đóng vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Theo Luật Hải quan, hình thức xử phạt chính đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Người khai hải quan có thể thực hiện thủ tục hải quan ở đâu theo quy định của Luật Hải quan?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Theo Luật Hải quan, việc phân luồng tờ khai hải quan (luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ) dựa trên nguyên tắc nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong trường hợp nào sau đây, người khai hải quan được hoàn thuế nhập khẩu theo Luật Hải quan?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Theo Luật Hải quan, cơ quan nào có thẩm quyền xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Doanh nghiệp X nhập khẩu một dây chuyền máy móc thiết bị tạo thành tài sản cố định. Loại hình tờ khai hải quan nào phù hợp nhất để doanh nghiệp X sử dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Theo Luật Hải quan, thời hạn lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã thông quan là bao lâu, kể từ ngày đăng ký tờ khai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phương tiện vận tải nào sau đây thuộc đối tượng phải thực hiện thủ tục hải quan khi xuất cảnh, nhập cảnh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Theo Luật Hải quan, cơ quan hải quan có trách nhiệm gì trong công tác phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Theo quy định của Luật Hải quan, việc kiểm tra sau thông quan được thực hiện trong thời hạn tối đa bao lâu kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan phải được thực hiện theo trình tự và thủ tục nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Theo Luật Hải quan, chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp được áp dụng dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong trường hợp hàng hóa bị tịch thu do vi phạm pháp luật hải quan, việc xử lý hàng hóa tịch thu được thực hiện như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Theo Luật Hải quan, loại hình kiểm tra hải quan nào áp dụng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu trước khi thông quan?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đại lý làm thủ tục hải quan có trách nhiệm gì theo Luật Hải quan?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật hải quan

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 04

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của việc kiểm tra hải quan không xâm nhập (Non-Intrusive Inspection - NII) đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?

  • A. Tăng cường thu thuế xuất nhập khẩu.
  • B. Phát hiện nhanh chóng hàng hóa vi phạm mà không cần mở container hoặc kiện hàng.
  • C. Đảm bảo tất cả hàng hóa đều tuân thủ quy định về xuất xứ.
  • D. Giảm chi phí lưu kho cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

Câu 2: Trong quá trình làm thủ tục hải quan điện tử, chữ ký số của người khai hải quan có vai trò pháp lý tương đương với hình thức xác nhận nào trong thủ tục hải quan truyền thống?

  • A. Con dấu tròn của doanh nghiệp.
  • B. Giấy ủy quyền của người đại diện pháp luật.
  • C. Chữ ký tay và con dấu của người đại diện theo pháp luật trên tờ khai giấy.
  • D. Phiếu giao nhận hồ sơ hải quan.

Câu 3: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng máy móc thiết bị đã qua sử dụng. Theo Luật Hải quan và các quy định liên quan, cơ quan hải quan có thể áp dụng biện pháp kiểm tra thực tế hàng hóa ở mức độ nào?

  • A. Miễn kiểm tra thực tế hàng hóa nếu doanh nghiệp có lịch sử tuân thủ tốt.
  • B. Kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng do đây là hàng hóa đã qua sử dụng và có khả năng không符合 quy chuẩn.
  • C. Kiểm tra xác suất ngẫu nhiên một tỷ lệ nhỏ lô hàng (ví dụ 5-10%).
  • D. Chỉ kiểm tra hồ sơ hải quan, không cần kiểm tra thực tế hàng hóa.

Câu 4: Trong trường hợp phát hiện hàng hóa nhập khẩu vi phạm về sở hữu trí tuệ (ví dụ hàng giả, hàng nhái), cơ quan hải quan có thẩm quyền xử lý ban đầu như thế nào?

  • A. Tạm dừng thủ tục hải quan, niêm phong hàng hóa và thông báo cho chủ thể quyền sở hữu trí tuệ.
  • B. Tiến hành tiêu hủy ngay lô hàng vi phạm để tránh gây thiệt hại cho người tiêu dùng.
  • C. Phạt tiền doanh nghiệp nhập khẩu và cho phép thông quan lô hàng sau khi nộp phạt.
  • D. Chuyển hồ sơ vụ việc cho cơ quan công an điều tra hình sự ngay lập tức.

Câu 5: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng hóa chất thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương. Để được thông quan, doanh nghiệp A cần xuất trình giấy phép hoặc văn bản nào cho cơ quan hải quan?

  • A. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).
  • B. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
  • C. Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của tổ chức giám định.
  • D. Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương.

Câu 6: Khái niệm "luồng xanh" trong thủ tục hải quan được hiểu như thế nào và mục đích áp dụng là gì?

  • A. Luồng dành riêng cho hàng hóa tươi sống, dễ hư hỏng.
  • B. Luồng ưu tiên thông quan cho hàng hóa nhập khẩu phục vụ sản xuất xuất khẩu.
  • C. Luồng phân loại hàng hóa có mức độ rủi ro thấp, được miễn kiểm tra thực tế để thông quan nhanh chóng.
  • D. Luồng dành cho hàng hóa quá cảnh, trung chuyển.

Câu 7: Người khai hải quan có nghĩa vụ tự xác định trước mã số HS (Harmonized System) cho hàng hóa xuất nhập khẩu. Nếu có sự khác biệt về cách phân loại giữa người khai hải quan và cơ quan hải quan, quy trình xử lý tiếp theo là gì?

  • A. Cơ quan hải quan áp đặt mã số HS theo quan điểm của mình và doanh nghiệp phải chấp hành.
  • B. Cơ quan hải quan giải thích lý do phân loại, nếu người khai hải quan không đồng ý có quyền khiếu nại.
  • C. Vụ việc được chuyển lên Tổng cục Hải quan để phân xử cuối cùng.
  • D. Mã số HS do người khai hải quan tự xác định luôn được ưu tiên chấp nhận.

Câu 8: Trong tình huống nào cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp bảo lãnh thuế?

  • A. Khi người khai hải quan có lịch sử nộp thuế không đầy đủ.
  • B. Đối với tất cả các lô hàng nhập khẩu có giá trị lớn hơn 1 tỷ đồng.
  • C. Khi hàng hóa thuộc diện được hưởng thời gian ân hạn nộp thuế hoặc chưa xác định được chính xác trị giá tính thuế.
  • D. Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp mới thành lập chưa có uy tín.

Câu 9: Kho ngoại quan được sử dụng cho mục đích lưu giữ loại hàng hóa nào là chủ yếu?

  • A. Hàng hóa đã làm thủ tục hải quan chờ xuất khẩu hoặc hàng hóa từ nước ngoài đưa vào chờ tái xuất, nhập khẩu vào Việt Nam.
  • B. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
  • C. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhưng chưa tiêu thụ.
  • D. Hàng hóa tạm nhập tái xuất để sửa chữa, bảo hành.

Câu 10: Cơ chế một cửa quốc gia (NSW - National Single Window) trong lĩnh vực hải quan mang lại lợi ích trực tiếp nào cho doanh nghiệp?

  • A. Giảm thuế suất thuế xuất nhập khẩu.
  • B. Doanh nghiệp chỉ cần gửi hồ sơ một lần qua một cổng duy nhất để thực hiện nhiều thủ tục hành chính liên quan đến xuất nhập khẩu.
  • C. Được ưu tiên kiểm tra hải quan và thông quan nhanh hơn.
  • D. Được miễn phí sử dụng dịch vụ hải quan điện tử.

Câu 11: Trong trường hợp nào thì hàng hóa được coi là "quá cảnh" lãnh thổ Việt Nam theo quy định của Luật Hải quan?

  • A. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam để gia công sau đó xuất khẩu.
  • B. Hàng hóa trung chuyển qua cảng biển Việt Nam để xuất đi nước khác.
  • C. Hàng hóa tạm nhập vào Việt Nam để tham gia triển lãm, hội chợ.
  • D. Hàng hóa vận chuyển từ nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam, không nhập khẩu vào Việt Nam và không xuất khẩu từ Việt Nam.

Câu 12: Biện pháp "giám sát hải quan" chủ yếu tập trung vào giai đoạn nào trong quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa?

  • A. Trước khi đăng ký tờ khai hải quan.
  • B. Từ khi hàng hóa đến cửa khẩu cho đến khi được thông quan hoặc xuất khẩu.
  • C. Sau khi hàng hóa đã được thông quan và đưa vào lưu thông trên thị trường.
  • D. Chỉ áp dụng trong quá trình kiểm tra sau thông quan.

Câu 13: Khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan, người khai hải quan cần tuân thủ thời hiệu khiếu nại là bao lâu kể từ ngày nhận được quyết định?

  • A. 30 ngày.
  • B. 60 ngày.
  • C. 90 ngày.
  • D. 180 ngày.

Câu 14: Trong thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, trách nhiệm làm thủ tục hải quan thuộc về đối tượng nào?

  • A. Người xuất khẩu (bên bán hàng hóa tại Việt Nam).
  • B. Người nhập khẩu (bên mua hàng hóa tại Việt Nam).
  • C. Cả người xuất khẩu và người nhập khẩu cùng chịu trách nhiệm.
  • D. Doanh nghiệp logistics được ủy quyền.

Câu 15: Căn cứ vào Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là "buôn lậu"?

  • A. Khai sai tên hàng hóa để được hưởng thuế suất thấp hơn.
  • B. Vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới nhằm trốn thuế hoặc trốn tránh sự kiểm soát của cơ quan hải quan.
  • C. Không khai báo đầy đủ số lượng hàng hóa nhập khẩu.
  • D. Nộp chậm tiền thuế xuất nhập khẩu so với thời hạn quy định.

Câu 16: Mục tiêu chính của việc kiểm tra sau thông quan là gì?

  • A. Phát hiện và xử lý các lô hàng vi phạm về chất lượng.
  • B. Thu thập thông tin thống kê về hoạt động xuất nhập khẩu.
  • C. Kiểm tra tính chính xác, trung thực của hồ sơ hải quan và việc tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp sau khi hàng hóa đã được thông quan.
  • D. Đảm bảo thu đúng, thu đủ thuế xuất nhập khẩu.

Câu 17: Trong trường hợp nào cơ quan hải quan có thể thực hiện khám xét phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính?

  • A. Khi có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật có chứa hàng hóa vi phạm pháp luật hải quan.
  • B. Khi phương tiện vận tải xuất nhập cảnh không đúng tuyến đường quy định.
  • C. Khi người điều khiển phương tiện vận tải không xuất trình đầy đủ giấy tờ.
  • D. Khi có yêu cầu từ cơ quan điều tra.

Câu 18: Thời hạn tối đa để cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan là bao lâu kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ?

  • A. Trong vòng 02 giờ làm việc.
  • B. Trong vòng 08 giờ làm việc.
  • C. Trong vòng 24 giờ làm việc.
  • D. Trong vòng 48 giờ làm việc.

Câu 19: Doanh nghiệp có hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp. Ngoài việc phải nộp đủ số thuế thiếu, doanh nghiệp còn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với hình thức phạt bổ sung nào?

  • A. Cảnh cáo.
  • B. Tước quyền xuất nhập khẩu.
  • C. Tịch thu hàng hóa vi phạm.
  • D. Phạt tiền và có thể bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả.

Câu 20: Trong hoạt động kiểm soát hải quan, biện pháp nghiệp vụ nào sau đây mang tính chất phòng ngừa là chủ yếu?

  • A. Tuần tra, giám sát khu vực cửa khẩu và các địa điểm kiểm tra hải quan.
  • B. Điều tra, xác minh các vụ việc buôn lậu đã xảy ra.
  • C. Kiểm tra thực tế hàng hóa theo dấu hiệu rủi ro.
  • D. Thu thập thông tin tình báo về các đường dây buôn lậu.

Câu 21: Đâu là vai trò của Hội đồng tư vấn xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan?

  • A. Quyết định cuối cùng về mã số, xuất xứ, trị giá hải quan.
  • B. Tư vấn cho Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về các trường hợp xác định trước phức tạp, có yếu tố kỹ thuật chuyên sâu.
  • C. Giải quyết khiếu nại của doanh nghiệp về kết quả xác định trước.
  • D. Đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật về hải quan.

Câu 22: Theo quy định của Luật Hải quan, đối tượng nào được coi là "người khai hải quan"?

  • A. Chủ hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • B. Chủ phương tiện vận tải xuất nhập cảnh.
  • C. Đại lý làm thủ tục hải quan.
  • D. Tất cả các đối tượng trên, tùy theo từng trường hợp cụ thể.

Câu 23: Trong trường hợp hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình giám sát hải quan không do lỗi của người khai hải quan, ai sẽ chịu trách nhiệm?

  • A. Người khai hải quan phải tự chịu trách nhiệm.
  • B. Doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi chịu trách nhiệm.
  • C. Cơ quan hải quan hoặc doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi (tùy thuộc vào việc xác định lỗi thuộc về bên nào).
  • D. Công ty bảo hiểm chịu trách nhiệm.

Câu 24: Để triển khai hiệu quả quản lý rủi ro trong hải quan, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Đầu tư trang thiết bị kiểm tra hiện đại.
  • B. Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin rủi ro đầy đủ, chính xác và được cập nhật thường xuyên.
  • C. Tăng cường lực lượng cán bộ kiểm tra hải quan.
  • D. Áp dụng mức thuế suất cao đối với hàng hóa có rủi ro cao.

Câu 25: Khi nào thì cơ quan hải quan áp dụng biện pháp "kiểm soát đặc biệt" đối với hàng hóa, phương tiện vận tải?

  • A. Khi hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành.
  • B. Khi doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm lần đầu.
  • C. Khi hàng hóa có giá trị lớn.
  • D. Khi có thông tin tình báo về nguy cơ buôn lậu, gian lận thương mại lớn hoặc liên quan đến an ninh quốc gia.

Câu 26: Trong quá trình làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp có quyền "tham vấn hải quan" để làm gì?

  • A. Được cơ quan hải quan giải thích, hướng dẫn về các quy định, thủ tục hải quan liên quan đến lô hàng.
  • B. Yêu cầu cơ quan hải quan giảm thuế hoặc miễn thuế.
  • C. Đề nghị thay đổi kết quả kiểm tra hải quan.
  • D. Khiếu nại về hành vi của công chức hải quan.

Câu 27: Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS mang lại hiệu quả chính nào trong hoạt động hải quan?

  • A. Tăng cường năng lực kiểm soát chống buôn lậu.
  • B. Giảm thiểu chi phí đầu tư cho cơ quan hải quan.
  • C. Tự động hóa quy trình thủ tục hải quan, giảm thời gian thông quan và chi phí cho doanh nghiệp.
  • D. Đảm bảo tính bảo mật thông tin trong hoạt động hải quan.

Câu 28: Theo Luật Hải quan, khu vực nào sau đây được xác định là "địa bàn hoạt động hải quan"?

  • A. Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
  • B. Cửa khẩu đường bộ, cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế và các địa điểm kiểm hóa hải quan.
  • C. Các khu công nghiệp, khu chế xuất.
  • D. Trung tâm hành chính các tỉnh, thành phố.

Câu 29: Khi doanh nghiệp phát hiện sai sót sau khi đã nộp tờ khai hải quan, thủ tục điều chỉnh, sửa đổi tờ khai hải quan được thực hiện như thế nào?

  • A. Không được phép sửa đổi tờ khai sau khi đã nộp.
  • B. Tự động sửa trên hệ thống và thông báo cho hải quan.
  • C. Phải có quyết định chấp thuận của cơ quan hải quan trước khi sửa đổi.
  • D. Được tự động sửa đổi trên hệ thống trong một số trường hợp và phải thông báo, giải trình với cơ quan hải quan.

Câu 30: Trong hệ thống phân luồng kiểm tra hải quan (luồng xanh, vàng, đỏ), tiêu chí phân luồng chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Giá trị lô hàng.
  • B. Loại hình hàng hóa (ví dụ hàng tiêu dùng, hàng công nghiệp).
  • C. Mức độ tuân thủ pháp luật hải quan của doanh nghiệp và mức độ rủi ro của lô hàng.
  • D. Thời gian hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Mục đích chính của việc kiểm tra hải quan không xâm nhập (Non-Intrusive Inspection - NII) đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong quá trình làm thủ tục hải quan điện tử, chữ ký số của người khai hải quan có vai trò pháp lý tương đương với hình thức xác nhận nào trong thủ tục hải quan truyền thống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng máy móc thiết bị đã qua sử dụng. Theo Luật Hải quan và các quy định liên quan, cơ quan hải quan có thể áp dụng biện pháp kiểm tra thực tế hàng hóa ở mức độ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong trường hợp phát hiện hàng hóa nhập khẩu vi phạm về sở hữu trí tuệ (ví dụ hàng giả, hàng nhái), cơ quan hải quan có thẩm quyền xử lý ban đầu như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng hóa chất thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương. Để được thông quan, doanh nghiệp A cần xuất trình giấy phép hoặc văn bản nào cho cơ quan hải quan?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khái niệm 'luồng xanh' trong thủ tục hải quan được hiểu như thế nào và mục đích áp dụng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Người khai hải quan có nghĩa vụ tự xác định trước mã số HS (Harmonized System) cho hàng hóa xuất nhập khẩu. Nếu có sự khác biệt về cách phân loại giữa người khai hải quan và cơ quan hải quan, quy trình xử lý tiếp theo là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong tình huống nào cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp bảo lãnh thuế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Kho ngoại quan được sử dụng cho mục đích lưu giữ loại hàng hóa nào là chủ yếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cơ chế một cửa quốc gia (NSW - National Single Window) trong lĩnh vực hải quan mang lại lợi ích trực tiếp nào cho doanh nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong trường hợp nào thì hàng hóa được coi là 'quá cảnh' lãnh thổ Việt Nam theo quy định của Luật Hải quan?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Biện pháp 'giám sát hải quan' chủ yếu tập trung vào giai đoạn nào trong quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan, người khai hải quan cần tuân thủ thời hiệu khiếu nại là bao lâu kể từ ngày nhận được quyết định?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, trách nhiệm làm thủ tục hải quan thuộc về đối tượng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Căn cứ vào Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là 'buôn lậu'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Mục tiêu chính của việc kiểm tra sau thông quan là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong trường hợp nào cơ quan hải quan có thể thực hiện khám xét phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Thời hạn tối đa để cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan là bao lâu kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Doanh nghiệp có hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp. Ngoài việc phải nộp đủ số thuế thiếu, doanh nghiệp còn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với hình thức phạt bổ sung nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong hoạt động kiểm soát hải quan, biện pháp nghiệp vụ nào sau đây mang tính chất phòng ngừa là chủ yếu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đâu là vai trò của Hội đồng tư vấn xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Theo quy định của Luật Hải quan, đối tượng nào được coi là 'người khai hải quan'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong trường hợp hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình giám sát hải quan không do lỗi của người khai hải quan, ai sẽ chịu trách nhiệm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Để triển khai hiệu quả quản lý rủi ro trong hải quan, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi nào thì cơ quan hải quan áp dụng biện pháp 'kiểm soát đặc biệt' đối với hàng hóa, phương tiện vận tải?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong quá trình làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp có quyền 'tham vấn hải quan' để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS mang lại hiệu quả chính nào trong hoạt động hải quan?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Theo Luật Hải quan, khu vực nào sau đây được xác định là 'địa bàn hoạt động hải quan'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi doanh nghiệp phát hiện sai sót sau khi đã nộp tờ khai hải quan, thủ tục điều chỉnh, sửa đổi tờ khai hải quan được thực hiện như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong hệ thống phân luồng kiểm tra hải quan (luồng xanh, vàng, đỏ), tiêu chí phân luồng chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật hải quan

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 05

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng máy móc sản xuất từ Nhật Bản về Việt Nam. Theo Luật Hải quan, doanh nghiệp A có nghĩa vụ kê khai và nộp tờ khai hải quan trong thời hạn nào kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên?

  • A. Trong vòng 8 giờ làm việc
  • B. Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên
  • C. Trước khi hàng hóa đến cửa khẩu nhập
  • D. Không có quy định về thời hạn, tùy thuộc vào doanh nghiệp

Câu 2: Công ty X muốn xuất khẩu lô hàng nông sản sang thị trường EU. Để được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA), công ty X cần phải chứng minh nguồn gốc xuất xứ của lô hàng. Chứng từ nào sau đây là bắt buộc phải có trong hồ sơ hải quan để chứng minh xuất xứ?

  • A. Hóa đơn thương mại
  • B. Vận đơn
  • C. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) do cơ quan có thẩm quyền cấp
  • D. Phiếu đóng gói hàng hóa

Câu 3: Trong quá trình kiểm tra thực tế lô hàng nhập khẩu, cơ quan hải quan phát hiện hàng hóa không đúng với khai báo về số lượng và chủng loại. Theo Luật Hải quan, cơ quan hải quan có quyền áp dụng biện pháp xử lý nào sau đây?

  • A. Ấn định thuế và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định
  • B. Tịch thu toàn bộ lô hàng
  • C. Yêu cầu doanh nghiệp tái xuất toàn bộ lô hàng
  • D. Đình chỉ hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp

Câu 4: Một doanh nghiệp chế xuất (DNCX) nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu. Theo quy định của Luật Hải quan, DNCX có được phép bán một phần sản phẩm sản xuất ra vào thị trường nội địa Việt Nam hay không, và nếu có thì phải tuân thủ điều kiện gì?

  • A. Không được phép bán vào thị trường nội địa trong mọi trường hợp
  • B. Được phép bán vào thị trường nội địa sau khi đã thực hiện thủ tục hải quan và nộp các loại thuế theo quy định đối với hàng hóa nhập khẩu
  • C. Được phép bán tự do vào thị trường nội địa mà không cần thủ tục hải quan
  • D. Chỉ được phép bán vào thị trường nội địa nếu được sự cho phép đặc biệt của Thủ tướng Chính phủ

Câu 5: Hình thức kiểm tra hải quan nào sau đây được áp dụng dựa trên mức độ rủi ro của lô hàng và doanh nghiệp, nhằm tạo thuận lợi thương mại và giảm thiểu thời gian thông quan?

  • A. Kiểm tra toàn bộ lô hàng
  • B. Kiểm tra ngẫu nhiên một tỷ lệ nhất định lô hàng
  • C. Kiểm tra sau thông quan
  • D. Kiểm tra выборочный (chọn mẫu) dựa trên phân tích rủi ro

Câu 6: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là buôn lậu?

  • A. Khai sai tên hàng hóa để được hưởng thuế suất thấp hơn
  • B. Nhập khẩu hàng hóa quá số lượng cho phép
  • C. Vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới nhằm trốn thuế hoặc trốn tránh sự kiểm soát của cơ quan hải quan
  • D. Không nộp thuế đúng thời hạn quy định

Câu 7: Trong trường hợp người khai hải quan không đồng ý với kết quả kiểm tra sau thông quan của cơ quan hải quan, họ có quyền khiếu nại quyết định này đến cơ quan nào theo quy định của Luật Hải quan?

  • A. Tòa án nhân dân
  • B. Cơ quan hải quan cấp trên trực tiếp hoặc khởi kiện hành chính tại Tòa án
  • C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • D. Bộ Công Thương

Câu 8: Theo quy định của Luật Hải quan, hàng hóa nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?

  • A. Hàng hóa xuất khẩu để tiêu dùng ở nước ngoài
  • B. Hàng hóa nhập khẩu để tiêu dùng trong nước
  • C. Hàng hóa tạm nhập tái xuất
  • D. Hàng hóa quá cảnh

Câu 9: Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan có mục tiêu chính là gì?

  • A. Đơn giản hóa và hài hòa hóa thủ tục hành chính liên quan đến xuất nhập khẩu, tạo thuận lợi thương mại
  • B. Tăng cường kiểm soát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
  • C. Giảm biên chế công chức hải quan
  • D. Tăng thu ngân sách nhà nước từ thuế xuất nhập khẩu

Câu 10: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây được hưởng chế độ ưu tiên trong thủ tục hải quan theo quy định của Luật Hải quan?

  • A. Doanh nghiệp vừa và nhỏ
  • B. Doanh nghiệp mới thành lập
  • C. Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện về tuân thủ pháp luật hải quan, kim ngạch xuất nhập khẩu lớn, và có hệ thống kiểm soát nội bộ tốt
  • D. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 11: Theo Luật Hải quan, thời hạn bảo quản hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã thông quan là bao lâu?

  • A. 02 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai
  • B. 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai
  • C. 10 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai
  • D. Không có quy định về thời hạn bảo quản

Câu 12: Trong quá trình làm thủ tục hải quan điện tử, chữ ký số có vai trò gì?

  • A. Thay thế cho con dấu của doanh nghiệp
  • B. Xác nhận thời điểm nộp hồ sơ hải quan
  • C. Xác thực tính pháp lý và bảo mật của dữ liệu điện tử trong giao dịch hải quan
  • D. Giảm chi phí in ấn hồ sơ giấy

Câu 13: Theo Luật Hải quan, địa điểm nào sau đây không phải là địa điểm làm thủ tục hải quan?

  • A. Chi cục Hải quan cửa khẩu đường bộ
  • B. Chi cục Hải quan cảng biển
  • C. Chi cục Hải quan sân bay quốc tế
  • D. Kho hàng của doanh nghiệp

Câu 14: Trường hợp nào sau đây người khai hải quan được phép sửa đổi, bổ sung tờ khai hải quan sau khi đã nộp?

  • A. Khi phát hiện sai sót trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra hải quan hoặc miễn kiểm tra hải quan
  • B. Sau khi hàng hóa đã được thông quan
  • C. Trong mọi trường hợp, không giới hạn thời gian
  • D. Chỉ được phép sửa đổi nếu có sự đồng ý của Tổng cục Hải quan

Câu 15: Luật Hải quan quy định về thời hạn cơ quan hải quan phải hoàn thành thủ tục thông quan đối với hàng hóa nhập khẩu chậm nhất là bao lâu kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ?

  • A. Trong vòng 2 giờ làm việc
  • B. Trong vòng 4 giờ làm việc
  • C. Trong vòng 8 giờ làm việc
  • D. Trong vòng 24 giờ làm việc

Câu 16: Theo Luật Hải quan, hình thức xử phạt nào sau đây không áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan?

  • A. Phạt tiền
  • B. Tước quyền tự do có thời hạn
  • C. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
  • D. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn

Câu 17: Mục đích chính của việc giám sát hải quan là gì?

  • A. Bảo đảm hàng hóa, phương tiện vận tải chịu sự quản lý hải quan cho đến khi hoàn thành thủ tục hải quan
  • B. Thu thuế xuất nhập khẩu
  • C. Ngăn chặn gian lận thương mại
  • D. Tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu

Câu 18: Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành, trách nhiệm phối hợp kiểm tra thuộc về cơ quan nào?

  • A. Chỉ cơ quan hải quan
  • B. Chỉ cơ quan kiểm tra chuyên ngành
  • C. Doanh nghiệp xuất nhập khẩu
  • D. Cơ quan hải quan chủ trì, phối hợp với cơ quan kiểm tra chuyên ngành

Câu 19: Theo Luật Hải quan, nguyên tắc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là gì?

  • A. Do cơ quan hải quan tự quyết định
  • B. Xác định trên cơ sở trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu
  • C. Theo giá thị trường trong nước
  • D. Theo giá do người nhập khẩu kê khai

Câu 20: Loại hình kiểm tra sau thông quan nào được thực hiện tại trụ sở cơ quan hải quan?

  • A. Kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan
  • B. Kiểm tra tại cửa khẩu
  • C. Kiểm tra tại trụ sở cơ quan hải quan
  • D. Kiểm tra ngẫu nhiên trên đường vận chuyển

Câu 21: Theo Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây có quyền được ủy quyền làm thủ tục hải quan?

  • A. Đại lý làm thủ tục hải quan
  • B. Người thân trong gia đình
  • C. Bất kỳ cá nhân nào
  • D. Chỉ luật sư

Câu 22: Trong trường hợp doanh nghiệp xuất nhập khẩu có hành vi vi phạm pháp luật hải quan nhiều lần hoặc có tình tiết tăng nặng, cơ quan hải quan có thể áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính nào?

  • A. Cảnh cáo bằng văn bản
  • B. Phạt tiền ở mức cao nhất
  • C. Tạm giữ giấy phép kinh doanh
  • D. Tạm giữ người, tạm giữ hàng hóa, phương tiện vận tải

Câu 23: Theo quy định của Luật Hải quan, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là khi nào?

  • A. Trước khi đăng ký tờ khai hải quan
  • B. Trước khi thông quan hàng hóa hoặc giải phóng hàng hóa
  • C. Sau khi hàng hóa đã được thông quan
  • D. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan

Câu 24: Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp và cơ quan hải quan?

  • A. Giảm thời gian thông quan
  • B. Giảm chi phí giao dịch
  • C. Tăng cường tính minh bạch và hiệu quả quản lý
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 25: Theo Luật Hải quan, hàng hóa nào sau đây được tạm thời miễn kiểm tra thực tế khi làm thủ tục hải quan?

  • A. Hàng hóa nhập khẩu lần đầu
  • B. Hàng hóa xuất khẩu có giá trị lớn
  • C. Hàng hóa của doanh nghiệp ưu tiên
  • D. Hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành

Câu 26: Trong trường hợp phát sinh tranh chấp về trị giá hải quan, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết ban đầu theo Luật Hải quan?

  • A. Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục hải quan
  • B. Cục Hải quan tỉnh, thành phố
  • C. Tổng cục Hải quan
  • D. Tòa án hành chính

Câu 27: Theo Luật Hải quan, khái niệm "lãnh thổ hải quan" được hiểu như thế nào?

  • A. Toàn bộ lãnh thổ quốc gia
  • B. Các khu vực trong lãnh thổ quốc gia, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, nơi Luật Hải quan được áp dụng
  • C. Chỉ bao gồm các khu vực cửa khẩu
  • D. Các khu vực do Tổng cục Hải quan quy định

Câu 28: Biện pháp nghiệp vụ "kiểm soát hải quan" khác với "giám sát hải quan" ở điểm nào?

  • A. Kiểm soát hải quan là biện pháp hành chính, giám sát hải quan là biện pháp hình sự
  • B. Giám sát hải quan áp dụng trước thông quan, kiểm soát hải quan áp dụng sau thông quan
  • C. Kiểm soát hải quan tập trung vào phòng chống buôn lậu, gian lận, giám sát hải quan đảm bảo nguyên trạng hàng hóa
  • D. Không có sự khác biệt, hai khái niệm này đồng nghĩa

Câu 29: Luật Hải quan khuyến khích áp dụng phương thức thanh toán nào trong hoạt động xuất nhập khẩu để đảm bảo minh bạch và tuân thủ pháp luật?

  • A. Thanh toán bằng tiền mặt
  • B. Thanh toán bằng séc
  • C. Thanh toán bù trừ
  • D. Thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Luật Hải quan Việt Nam cần tiếp tục hoàn thiện theo hướng nào để tạo thuận lợi thương mại và nâng cao hiệu quả quản lý?

  • A. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ hơn nữa đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
  • B. Nâng cao thuế suất thuế xuất nhập khẩu
  • C. Tiếp tục đơn giản hóa thủ tục, áp dụng quản lý rủi ro, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và hài hòa với chuẩn mực quốc tế
  • D. Giảm số lượng cửa khẩu quốc tế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng máy móc sản xuất từ Nhật Bản về Việt Nam. Theo Luật Hải quan, doanh nghiệp A có nghĩa vụ kê khai và nộp tờ khai hải quan trong thời hạn nào kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Công ty X muốn xuất khẩu lô hàng nông sản sang thị trường EU. Để được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA), công ty X cần phải chứng minh nguồn gốc xuất xứ của lô hàng. Chứng từ nào sau đây là *bắt buộc* phải có trong hồ sơ hải quan để chứng minh xuất xứ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong quá trình kiểm tra thực tế lô hàng nhập khẩu, cơ quan hải quan phát hiện hàng hóa không đúng với khai báo về số lượng và chủng loại. Theo Luật Hải quan, cơ quan hải quan có quyền áp dụng biện pháp xử lý nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một doanh nghiệp chế xuất (DNCX) nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu. Theo quy định của Luật Hải quan, DNCX có được phép bán một phần sản phẩm sản xuất ra vào thị trường nội địa Việt Nam hay không, và nếu có thì phải tuân thủ điều kiện gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hình thức kiểm tra hải quan nào sau đây được áp dụng dựa trên mức độ rủi ro của lô hàng và doanh nghiệp, nhằm tạo thuận lợi thương mại và giảm thiểu thời gian thông quan?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là buôn lậu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong trường hợp người khai hải quan không đồng ý với kết quả kiểm tra sau thông quan của cơ quan hải quan, họ có quyền khiếu nại quyết định này đến cơ quan nào theo quy định của Luật Hải quan?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Theo quy định của Luật Hải quan, hàng hóa nào sau đây *không* thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan có mục tiêu chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây được hưởng chế độ ưu tiên trong thủ tục hải quan theo quy định của Luật Hải quan?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Theo Luật Hải quan, thời hạn bảo quản hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã thông quan là bao lâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong quá trình làm thủ tục hải quan điện tử, chữ ký số có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Theo Luật Hải quan, địa điểm nào sau đây *không* phải là địa điểm làm thủ tục hải quan?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trường hợp nào sau đây người khai hải quan được phép sửa đổi, bổ sung tờ khai hải quan sau khi đã nộp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Luật Hải quan quy định về thời hạn cơ quan hải quan phải hoàn thành thủ tục thông quan đối với hàng hóa nhập khẩu chậm nhất là bao lâu kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Theo Luật Hải quan, hình thức xử phạt nào sau đây *không* áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Mục đích chính của việc giám sát hải quan là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành, trách nhiệm phối hợp kiểm tra thuộc về cơ quan nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Theo Luật Hải quan, nguyên tắc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Loại hình kiểm tra sau thông quan nào được thực hiện tại trụ sở cơ quan hải quan?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Theo Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây có quyền được ủy quyền làm thủ tục hải quan?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong trường hợp doanh nghiệp xuất nhập khẩu có hành vi vi phạm pháp luật hải quan nhiều lần hoặc có tình tiết tăng nặng, cơ quan hải quan có thể áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Theo quy định của Luật Hải quan, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là khi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp và cơ quan hải quan?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Theo Luật Hải quan, hàng hóa nào sau đây được tạm thời miễn kiểm tra thực tế khi làm thủ tục hải quan?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong trường hợp phát sinh tranh chấp về trị giá hải quan, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết ban đầu theo Luật Hải quan?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Theo Luật Hải quan, khái niệm 'lãnh thổ hải quan' được hiểu như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Biện pháp nghiệp vụ 'kiểm soát hải quan' khác với 'giám sát hải quan' ở điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Luật Hải quan khuyến khích áp dụng phương thức thanh toán nào trong hoạt động xuất nhập khẩu để đảm bảo minh bạch và tuân thủ pháp luật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Luật Hải quan Việt Nam cần tiếp tục hoàn thiện theo hướng nào để tạo thuận lợi thương mại và nâng cao hiệu quả quản lý?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật hải quan

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 06

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của việc kiểm tra hải quan là gì?

  • A. Đảm bảo hàng hóa xuất nhập khẩu phù hợp với khai báo của người khai hải quan.
  • B. Ngăn chặn gian lận thương mại và buôn lậu.
  • C. Thu đúng, thu đủ các loại thuế và phí liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • D. Tổng hợp các mục đích trên, bao gồm tuân thủ pháp luật, chống gian lận, thu ngân sách và bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin và tài liệu liên quan đến hàng hóa sau khi hàng hóa đã được thông quan?

  • A. Khi có yêu cầu từ cơ quan thuế nội địa.
  • B. Trong mọi trường hợp để đảm bảo tính tuân thủ.
  • C. Khi có dấu hiệu nghi ngờ về tính chính xác của hồ sơ hải quan hoặc có thông tin về vi phạm pháp luật hải quan.
  • D. Khi người khai hải quan có yêu cầu được kiểm tra lại.

Câu 3: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng máy móc thiết bị đã qua sử dụng. Theo Luật Hải quan và các quy định liên quan, cơ quan hải quan sẽ áp dụng biện pháp kiểm tra nào để xác định trị giá hải quan của lô hàng này?

  • A. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ hải quan.
  • B. Tham vấn giá với người khai hải quan và sử dụng các phương pháp xác định trị giá hải quan theo quy định.
  • C. Kiểm tra thực tế hàng hóa 100%.
  • D. Áp dụng giá tham chiếu do cơ quan hải quan công bố.

Câu 4: Người khai hải quan không đồng ý với kết quả phân loại mã số hàng hóa mà cơ quan hải quan đưa ra. Họ có quyền gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

  • A. Khiếu nại quyết định phân loại mã số hàng hóa của cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật.
  • B. Yêu cầu cơ quan hải quan hủy bỏ tờ khai hải quan.
  • C. Tự ý sửa đổi mã số hàng hóa trên tờ khai hải quan.
  • D. Không có quyền gì, phải chấp nhận quyết định của cơ quan hải quan.

Câu 5: Trong quá trình làm thủ tục hải quan điện tử, chữ ký số có vai trò gì đối với người khai hải quan?

  • A. Thay thế cho con dấu của doanh nghiệp.
  • B. Chứng minh hàng hóa đã được kiểm tra hải quan.
  • C. Xác thực tính pháp lý và bảo mật của tờ khai hải quan điện tử và các chứng từ điện tử khác.
  • D. Đảm bảo thanh toán thuế điện tử thành công.

Câu 6: Điều kiện nào sau đây là BẮT BUỘC để hàng hóa được đưa vào kho ngoại quan?

  • A. Hàng hóa đã nộp đầy đủ các loại thuế.
  • B. Hàng hóa chưa làm thủ tục hải quan nhập khẩu vào nội địa Việt Nam.
  • C. Hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
  • D. Hàng hóa thuộc danh mục được phép nhập khẩu.

Câu 7: Khi nào thì tờ khai hải quan được coi là "đã đăng ký" theo quy định của Luật Hải quan?

  • A. Khi người khai hải quan nộp tờ khai cho cơ quan hải quan.
  • B. Khi cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai.
  • C. Khi cơ quan hải quan kiểm tra xong tính hợp lệ của tờ khai.
  • D. Khi hệ thống hải quan điện tử chấp nhận và cấp số tờ khai.

Câu 8: Phương pháp kiểm tra hải quan nào sau đây cho phép cơ quan hải quan đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật hải quan của doanh nghiệp dựa trên hệ thống kiểm soát nội bộ và lịch sử tuân thủ của doanh nghiệp?

  • A. Kiểm tra chi tiết hồ sơ.
  • B. Kiểm tra thực tế hàng hóa.
  • C. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp.
  • D. Kiểm tra ngẫu nhiên.

Câu 9: Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu bị phát hiện không phù hợp với hợp đồng mua bán về số lượng, chất lượng, người khai hải quan có trách nhiệm gì?

  • A. Khai báo và làm thủ tục hải quan theo đúng thực tế hàng hóa và thông báo cho cơ quan hải quan về sự khác biệt.
  • B. Tự ý điều chỉnh hàng hóa cho phù hợp với hợp đồng trước khi làm thủ tục hải quan.
  • C. Trả lại toàn bộ lô hàng cho người bán ở nước ngoài.
  • D. Không có trách nhiệm gì nếu sai lệch không đáng kể.

Câu 10: Theo quy định của Luật Hải quan, thời hạn tối đa để cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan là bao lâu kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ?

  • A. Trong vòng 04 giờ làm việc.
  • B. Trong vòng 02 giờ làm việc.
  • C. Trong vòng 08 giờ làm việc.
  • D. Trong vòng 24 giờ làm việc.

Câu 11: Loại hình hàng hóa nào sau đây THƯỜNG XUYÊN được áp dụng chế độ kiểm tra hải quan "luồng đỏ"?

  • A. Hàng hóa của doanh nghiệp ưu tiên.
  • B. Hàng hóa nhập khẩu để gia công.
  • C. Hàng hóa thuộc diện quản lý rủi ro cao, có dấu hiệu vi phạm.
  • D. Hàng hóa xuất khẩu.

Câu 12: Trong trường hợp nào, người khai hải quan được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?

  • A. Hàng hóa xuất khẩu bị trả lại do không đạt chất lượng.
  • B. Hàng hóa nhập khẩu nhưng sau đó được tái xuất.
  • C. Nộp thừa thuế so với số thuế phải nộp.
  • D. Tổng hợp các trường hợp trên và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Câu 13: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Hải quan?

  • A. Quốc hội.
  • B. Chính phủ và Bộ Tài chính.
  • C. Tổng cục Hải quan.
  • D. Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 14: "Địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung" được hiểu là gì trong thủ tục hải quan?

  • A. Địa điểm do cơ quan hải quan quy định để tập trung hàng hóa xuất nhập khẩu phục vụ công tác kiểm tra.
  • B. Kho bãi của doanh nghiệp được chỉ định làm địa điểm kiểm tra hải quan.
  • C. Cửa khẩu nơi hàng hóa được xuất nhập khẩu.
  • D. Địa điểm kiểm tra hàng hóa của các cơ quan kiểm tra chuyên ngành.

Câu 15: Trong tình huống nào sau đây, cơ quan hải quan có thể áp dụng biện pháp "tạm dừng thủ tục hải quan" đối với lô hàng?

  • A. Khi người khai hải quan chưa nộp thuế.
  • B. Khi hàng hóa thuộc diện phải kiểm dịch nhưng chưa có giấy chứng nhận kiểm dịch.
  • C. Khi có căn cứ cho rằng hàng hóa vi phạm pháp luật hải quan hoặc pháp luật khác liên quan.
  • D. Khi người khai hải quan yêu cầu tạm dừng để bổ sung hồ sơ.

Câu 16: Mục tiêu chính của "Cơ chế một cửa quốc gia" trong lĩnh vực hải quan là gì?

  • A. Giảm thiểu thời gian thông quan hàng hóa.
  • B. Giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.
  • C. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu.
  • D. Tổng hợp các mục tiêu trên, hướng tới tạo thuận lợi thương mại và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.

Câu 17: "Rủi ro trong quản lý hải quan" được hiểu là gì?

  • A. Khả năng xảy ra sai sót trong quá trình làm thủ tục hải quan.
  • B. Khả năng xảy ra các hành vi vi phạm pháp luật hải quan, gây thất thu ngân sách hoặc ảnh hưởng đến an ninh, trật tự xã hội.
  • C. Sự chậm trễ trong quá trình thông quan hàng hóa.
  • D. Chi phí phát sinh do kiểm tra hải quan.

Câu 18: Nguyên tắc "tuân thủ tự nguyện" trong Luật Hải quan khuyến khích điều gì ở người khai hải quan?

  • A. Chỉ tuân thủ pháp luật khi bị cơ quan hải quan kiểm tra.
  • B. Chỉ tuân thủ pháp luật đối với những quy định dễ thực hiện.
  • C. Tự giác, chủ động tuân thủ pháp luật hải quan và hợp tác với cơ quan hải quan.
  • D. Tuân thủ pháp luật để được hưởng ưu đãi từ cơ quan hải quan.

Câu 19: Trong trường hợp nào, cơ quan hải quan có quyền "kiểm tra thực tế hàng hóa" ở mức độ toàn bộ lô hàng (100%)?

  • A. Khi hàng hóa thuộc diện miễn kiểm tra thực tế.
  • B. Khi người khai hải quan là doanh nghiệp ưu tiên.
  • C. Khi cơ quan hải quan không có đủ thời gian để kiểm tra chi tiết.
  • D. Khi có dấu hiệu rõ ràng về vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc có yêu cầu nghiệp vụ đặc biệt.

Câu 20: "Thông quan" hàng hóa được hiểu là thời điểm nào trong quy trình thủ tục hải quan?

  • A. Thời điểm người khai hải quan nộp tờ khai hải quan.
  • B. Thời điểm cơ quan hải quan quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu sau khi hoàn thành các thủ tục hải quan.
  • C. Thời điểm hàng hóa được đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan.
  • D. Thời điểm người khai hải quan hoàn thành nghĩa vụ thuế.

Câu 21: Doanh nghiệp B nhập khẩu một lô hàng hóa và khai báo trị giá hải quan thấp hơn so với trị giá giao dịch thực tế. Hành vi này có thể bị xử lý như thế nào theo Luật Hải quan?

  • A. Bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp và có thể bị ấn định thuế.
  • B. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội trốn thuế.
  • C. Bị tịch thu toàn bộ lô hàng.
  • D. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu khai báo lại.

Câu 22: "Thời hạn nộp thuế" đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được tính như thế nào theo quy định hiện hành?

  • A. Ngay sau khi đăng ký tờ khai hải quan.
  • B. Trước khi hàng hóa được thông quan.
  • C. Theo từng loại hình xuất nhập khẩu và quy định cụ thể của pháp luật về thuế.
  • D. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Câu 23: Trong trường hợp hàng hóa quá cảnh, cơ quan hải quan thực hiện biện pháp giám sát hải quan chủ yếu nào?

  • A. Kiểm tra thực tế hàng hóa 100% tại cửa khẩu nhập và cửa khẩu xuất.
  • B. Giám sát bằng phương tiện kỹ thuật (như niêm phong hải quan điện tử, định vị GPS) và kiểm tra выборочное (chọn mẫu) khi cần thiết.
  • C. Yêu cầu doanh nghiệp quá cảnh phải ký quỹ đảm bảo nghĩa vụ thuế.
  • D. Không cần giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh.

Câu 24: "Khai hải quan điện tử" mang lại lợi ích gì cho cả cơ quan hải quan và người khai hải quan?

  • A. Giảm thời gian và chi phí làm thủ tục hải quan.
  • B. Tăng cường tính minh bạch và giảm thiểu tiêu cực.
  • C. Nâng cao hiệu quả quản lý và thống kê hải quan.
  • D. Tổng hợp các lợi ích trên và tạo thuận lợi thương mại, hiện đại hóa hải quan.

Câu 25: Theo Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây KHÔNG phải là "người khai hải quan"?

  • A. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • B. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
  • C. Cơ quan kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • D. Đại lý làm thủ tục hải quan.

Câu 26: Trong quy trình kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan có quyền gì đối với doanh nghiệp?

  • A. Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp hồ sơ, chứng từ, giải trình và kiểm tra sổ sách kế toán, hệ thống quản lý dữ liệu liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • B. Tạm giữ hàng hóa đang lưu thông trên thị trường nếu nghi ngờ là hàng nhập lậu.
  • C. Khởi tố vụ án hình sự ngay lập tức nếu phát hiện vi phạm.
  • D. Đình chỉ hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.

Câu 27: "Địa điểm làm thủ tục hải quan" được quy định như thế nào trong Luật Hải quan?

  • A. Chỉ được thực hiện tại trụ sở chi cục hải quan cửa khẩu.
  • B. Có thể thực hiện tại chi cục hải quan cửa khẩu, chi cục hải quan ngoài cửa khẩu hoặc địa điểm kiểm tra hải quan ngoài cửa khẩu theo quy định.
  • C. Do người khai hải quan tự chọn địa điểm thuận tiện nhất.
  • D. Chỉ được thực hiện tại trụ sở cục hải quan tỉnh, thành phố.

Câu 28: Biện pháp "ấn định thuế" được cơ quan hải quan áp dụng khi nào?

  • A. Khi người khai hải quan nộp chậm tờ khai hải quan.
  • B. Khi hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc diện miễn thuế.
  • C. Khi người khai hải quan khai sai trị giá, mã số, xuất xứ hàng hóa hoặc không cung cấp đủ hồ sơ, chứng từ để xác định số thuế phải nộp.
  • D. Khi người khai hải quan có yêu cầu được ấn định trước mức thuế.

Câu 29: Luật Hải quan năm 2014 (sửa đổi, bổ sung) có hiệu lực thi hành từ thời điểm nào?

  • A. Ngày 01 tháng 01 năm 2015.
  • B. Ngày 01 tháng 7 năm 2014.
  • C. Ngày 01 tháng 01 năm 2016.
  • D. Ngày 01 tháng 01 năm 2020.

Câu 30: Trong trường hợp có sự khác biệt giữa quy định của Luật Hải quan Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên về cùng một vấn đề, thì áp dụng theo quy định nào?

  • A. Luật Hải quan Việt Nam luôn được ưu tiên áp dụng.
  • B. Áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó, trừ trường hợp Hiến pháp có quy định khác.
  • C. Tùy thuộc vào quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
  • D. Áp dụng theo thông lệ quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Mục đích chính của việc kiểm tra hải quan là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin và tài liệu liên quan đến hàng hóa sau khi hàng hóa đã được thông quan?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng máy móc thiết bị đã qua sử dụng. Theo Luật Hải quan và các quy định liên quan, cơ quan hải quan sẽ áp dụng biện pháp kiểm tra nào để xác định trị giá hải quan của lô hàng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Người khai hải quan không đồng ý với kết quả phân loại mã số hàng hóa mà cơ quan hải quan đưa ra. Họ có quyền gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong quá trình làm thủ tục hải quan điện tử, chữ ký số có vai trò gì đối với người khai hải quan?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Điều kiện nào sau đây là BẮT BUỘC để hàng hóa được đưa vào kho ngoại quan?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi nào thì tờ khai hải quan được coi là 'đã đăng ký' theo quy định của Luật Hải quan?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phương pháp kiểm tra hải quan nào sau đây cho phép cơ quan hải quan đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật hải quan của doanh nghiệp dựa trên hệ thống kiểm soát nội bộ và lịch sử tuân thủ của doanh nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu bị phát hiện không phù hợp với hợp đồng mua bán về số lượng, chất lượng, người khai hải quan có trách nhiệm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Theo quy định của Luật Hải quan, thời hạn tối đa để cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan là bao lâu kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Loại hình hàng hóa nào sau đây THƯỜNG XUYÊN được áp dụng chế độ kiểm tra hải quan 'luồng đỏ'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong trường hợp nào, người khai hải quan được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Hải quan?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: 'Địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung' được hiểu là gì trong thủ tục hải quan?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong tình huống nào sau đây, cơ quan hải quan có thể áp dụng biện pháp 'tạm dừng thủ tục hải quan' đối với lô hàng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Mục tiêu chính của 'Cơ chế một cửa quốc gia' trong lĩnh vực hải quan là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: 'Rủi ro trong quản lý hải quan' được hiểu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nguyên tắc 'tuân thủ tự nguyện' trong Luật Hải quan khuyến khích điều gì ở người khai hải quan?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong trường hợp nào, cơ quan hải quan có quyền 'kiểm tra thực tế hàng hóa' ở mức độ toàn bộ lô hàng (100%)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: 'Thông quan' hàng hóa được hiểu là thời điểm nào trong quy trình thủ tục hải quan?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Doanh nghiệp B nhập khẩu một lô hàng hóa và khai báo trị giá hải quan thấp hơn so với trị giá giao dịch thực tế. Hành vi này có thể bị xử lý như thế nào theo Luật Hải quan?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: 'Thời hạn nộp thuế' đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được tính như thế nào theo quy định hiện hành?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong trường hợp hàng hóa quá cảnh, cơ quan hải quan thực hiện biện pháp giám sát hải quan chủ yếu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: 'Khai hải quan điện tử' mang lại lợi ích gì cho cả cơ quan hải quan và người khai hải quan?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Theo Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây KHÔNG phải là 'người khai hải quan'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong quy trình kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan có quyền gì đối với doanh nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: 'Địa điểm làm thủ tục hải quan' được quy định như thế nào trong Luật Hải quan?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Biện pháp 'ấn định thuế' được cơ quan hải quan áp dụng khi nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Luật Hải quan năm 2014 (sửa đổi, bổ sung) có hiệu lực thi hành từ thời điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong trường hợp có sự khác biệt giữa quy định của Luật Hải quan Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên về cùng một vấn đề, thì áp dụng theo quy định nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật hải quan

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 07

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Hải quan Việt Nam, nguyên tắc cơ bản nào sau đây chi phối hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan nhằm tối ưu hóa hiệu quả quản lý và tạo thuận lợi thương mại?

  • A. Kiểm tra 100% lô hàng và phương tiện vận tải.
  • B. Chỉ kiểm tra các lô hàng có dấu hiệu vi phạm rõ ràng.
  • C. Áp dụng quản lý rủi ro dựa trên phân tích thông tin.
  • D. Thực hiện kiểm tra ngẫu nhiên không theo quy tắc cố định.

Câu 2: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. Theo quy định, doanh nghiệp này muốn lưu giữ nguyên liệu tại kho của mình mà chưa nộp thuế nhập khẩu. Loại hình kho hoặc địa điểm nào trong Luật Hải quan cho phép thực hiện điều này?

  • A. Kho ngoại quan.
  • B. Kho bảo thuế.
  • C. Địa điểm thu gom hàng lẻ (CFS).
  • D. Cảng cạn (ICD).

Câu 3: Cơ chế Một cửa Quốc gia trong lĩnh vực hải quan mang lại lợi ích chính nào cho người khai hải quan và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan?

  • A. Cho phép doanh nghiệp tự xác định mã số hàng hóa.
  • B. Miễn trừ nghĩa vụ nộp thuế cho một số loại hàng hóa.
  • C. Chỉ áp dụng cho hàng hóa quá cảnh qua Việt Nam.
  • D. Giảm thủ tục hành chính, tiết kiệm thời gian và chi phí thông quan.

Câu 4: Một lô hàng nhập khẩu đã được thông quan. Sau đó, cơ quan hải quan phát hiện có dấu hiệu sai sót trong trị giá khai báo dẫn đến thiếu thuế. Hoạt động nghiệp vụ nào của hải quan sẽ được áp dụng trong trường hợp này?

  • A. Kiểm tra thực tế hàng hóa.
  • B. Giám sát hải quan.
  • C. Kiểm tra sau thông quan.
  • D. Kiểm soát hải quan.

Câu 5: Theo Luật Hải quan, hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải được người khai hải quan lưu giữ trong thời hạn bao lâu kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan?

  • A. 02 năm.
  • B. 03 năm.
  • C. 05 năm.
  • D. 10 năm.

Câu 6: Một công ty vận tải đang làm thủ tục cho phương tiện vận tải nhập cảnh. Theo quy định của Luật Hải quan, phương tiện này phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan tại đâu?

  • A. Trong địa bàn hoạt động hải quan.
  • B. Tại trụ sở của công ty vận tải.
  • C. Tại bất kỳ địa điểm nào do công ty vận tải lựa chọn.
  • D. Chỉ tại cửa khẩu quốc tế.

Câu 7: Khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử, tờ khai hải quan điện tử có giá trị pháp lý như thế nào so với tờ khai hải quan giấy?

  • A. Có giá trị pháp lý như tờ khai hải quan giấy.
  • B. Chỉ có giá trị pháp lý khi được in ra và ký đóng dấu.
  • C. Có giá trị tham khảo, không thay thế được tờ khai giấy.
  • D. Chỉ có giá trị pháp lý đối với hàng hóa phi mậu dịch.

Câu 8: Một doanh nghiệp muốn biết trước mã số HS (mã phân loại hàng hóa) chính xác cho một mặt hàng dự định nhập khẩu để tính toán chi phí và kế hoạch kinh doanh. Doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục nào theo Luật Hải quan để đạt được mục đích này?

  • A. Tham vấn hải quan.
  • B. Xác định trước mã số hàng hóa.
  • C. Kiểm tra sau thông quan.
  • D. Xin cấp phép nhập khẩu.

Câu 9: Theo Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây được coi là "người khai hải quan"?

  • A. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • B. Chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
  • C. Đại lý làm thủ tục hải quan.
  • D. Tất cả các đối tượng nêu trên.

Câu 10: Khi công chức hải quan thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan có nghĩa vụ gì để hỗ trợ quá trình kiểm tra?

  • A. Bố trí người, phương tiện để di chuyển hàng hóa hoặc mở/đóng gói hàng hóa theo yêu cầu.
  • B. Chỉ cần đứng giám sát quá trình kiểm tra.
  • C. Cung cấp bản dịch công chứng của tất cả chứng từ liên quan.
  • D. Nộp thêm một khoản phí kiểm tra thực tế.

Câu 11: Một lô hàng quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam. Theo Luật Hải quan, lô hàng này phải chịu sự quản lý nào của cơ quan hải quan Việt Nam?

  • A. Kiểm tra thực tế 100% lô hàng.
  • B. Nộp đầy đủ thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
  • C. Chịu sự giám sát hải quan trong toàn bộ quá trình quá cảnh.
  • D. Chỉ cần khai báo tại cửa khẩu nhập đầu tiên.

Câu 12: Đại lý làm thủ tục hải quan hoạt động dựa trên cơ sở pháp lý nào để thay mặt chủ hàng thực hiện thủ tục hải quan?

  • A. Giấy phép kinh doanh dịch vụ logistics.
  • B. Hợp đồng đại lý và văn bản ủy quyền của chủ hàng.
  • C. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • D. Giấy phép hoạt động do Bộ Tài chính cấp.

Câu 13: Phân tích tình huống: Một container hàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cảng biển về một địa điểm kiểm tra tập trung ngoài cửa khẩu để làm thủ tục hải quan. Hoạt động này được gọi là gì trong nghiệp vụ hải quan?

  • A. Chuyển cửa khẩu.
  • B. Quá cảnh.
  • C. Trung chuyển.
  • D. Gửi kho ngoại quan.

Câu 14: Theo Luật Hải quan, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc công nhận, tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan?

  • A. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
  • B. Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  • C. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
  • D. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu.

Câu 15: Công chức hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan xuất trình, cung cấp những loại chứng từ, tài liệu nào liên quan đến lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu?

  • A. Tờ khai hải quan.
  • B. Hóa đơn thương mại, vận đơn, hợp đồng mua bán.
  • C. Giấy phép nhập khẩu (nếu có), chứng nhận xuất xứ.
  • D. Tất cả các chứng từ nêu trên và các chứng từ khác có liên quan theo quy định.

Câu 16: Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu dùng để làm gì trong thủ tục hải quan?

  • A. Xác định mã số HS của hàng hóa.
  • B. Làm cơ sở để tính thuế và các khoản thu khác theo pháp luật.
  • C. Xác định xuất xứ của hàng hóa.
  • D. Quyết định phương pháp kiểm tra thực tế hàng hóa.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cốt lõi giữa kiểm soát hải quan và giám sát hải quan.

  • A. Kiểm soát tập trung vào hồ sơ, giám sát tập trung vào thực tế hàng hóa.
  • B. Kiểm soát chỉ áp dụng ở cửa khẩu, giám sát áp dụng ở mọi địa điểm.
  • C. Kiểm soát nhằm phòng chống buôn lậu/vận chuyển trái phép; Giám sát nhằm bảo đảm nguyên trạng hàng hóa/phương tiện đang chịu quản lý.
  • D. Kiểm soát do công chức thực hiện, giám sát do lực lượng vũ trang thực hiện.

Câu 18: Một doanh nghiệp muốn tạm nhập một thiết bị để sử dụng trong một dự án thi công trong thời gian nhất định, sau đó sẽ tái xuất. Theo quy định, doanh nghiệp này có thể được xem xét áp dụng chế độ miễn thuế hoặc hoàn thuế cho loại hình tạm nhập này không?

  • A. Có, theo quy định về tạm nhập tái xuất.
  • B. Không, mọi trường hợp tạm nhập đều phải nộp thuế.
  • C. Chỉ khi thiết bị đó là hàng viện trợ.
  • D. Chỉ khi có bảo lãnh ngân hàng về số thuế.

Câu 19: Lãnh thổ hải quan của Việt Nam bao gồm những khu vực nào theo Luật Hải quan?

  • A. Chỉ bao gồm phần đất liền và các cửa khẩu quốc tế.
  • B. Bao gồm đất liền, hải đảo và vùng biển của Việt Nam.
  • C. Bao gồm lãnh thổ đất liền và vùng trời Việt Nam.
  • D. Bao gồm lãnh thổ đất liền, hải đảo, vùng biển, vùng trời của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nơi Luật Hải quan được áp dụng.

Câu 20: Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hải quan, cơ quan hải quan có quyền xử lý như thế nào theo quy định của Luật?

  • A. Chỉ có quyền lập biên bản và chuyển cơ quan công an.
  • B. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo thẩm quyền.
  • C. Tịch thu toàn bộ hàng hóa mà không cần quyết định xử phạt.
  • D. Yêu cầu doanh nghiệp tự khắc phục hậu quả mà không áp dụng biện pháp xử lý nào.

Câu 21: Theo Luật Hải quan, hàng hóa được coi là "thông quan" khi nào?

  • A. Khi cơ quan hải quan quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu sau khi hoàn thành thủ tục hải quan.
  • B. Khi người khai hải quan đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan hải quan.
  • C. Khi hàng hóa đã qua khu vực kiểm tra thực tế.
  • D. Khi người khai hải quan đã nộp đủ thuế.

Câu 22: Một doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa nhưng gặp khó khăn trong việc xác định mã số HS do tính chất phức tạp của mặt hàng. Doanh nghiệp có quyền gì theo Luật Hải quan để giải quyết vấn đề này một cách chính xác trước khi khai báo chính thức?

  • A. Tự ý áp mã số mà mình cho là phù hợp nhất.
  • B. Yêu cầu cơ quan hải quan kiểm tra thực tế ngay để xác định mã số.
  • C. Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số hàng hóa.
  • D. Không có quyền yêu cầu gì, phải chịu trách nhiệm về mã số đã khai.

Câu 23: Mục đích chính của hoạt động kiểm tra sau thông quan là gì?

  • A. Kiểm tra lại toàn bộ hàng hóa đã xuất nhập khẩu.
  • B. Kiểm tra tính chính xác, trung thực của nội dung đã khai và các chứng từ liên quan sau khi hàng hóa đã thông quan.
  • C. Ngăn chặn hàng hóa cấm xuất nhập khẩu lưu thông trên thị trường.
  • D. Thu thập thông tin về giá cả hàng hóa trên thị trường quốc tế.

Câu 24: Theo Luật Hải quan, địa điểm làm thủ tục hải quan có thể ở đâu?

  • A. Tại trụ sở Chi cục Hải quan hoặc địa điểm do cơ quan hải quan ấn định.
  • B. Tại cửa khẩu, cảng biển, cảng hàng không quốc tế.
  • C. Tại các địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung.
  • D. Tất cả các địa điểm nêu trên tùy theo từng trường hợp cụ thể.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động hải quan.

  • A. Giúp cơ quan hải quan tập trung kiểm tra, giám sát vào các đối tượng có khả năng vi phạm cao, đồng thời tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại hợp pháp.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn mọi nguy cơ buôn lậu và gian lận thương mại.
  • C. Giảm số lượng công chức hải quan cần thiết tại cửa khẩu.
  • D. Chỉ áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, không áp dụng cho hàng nhập khẩu.

Câu 26: Theo Luật Hải quan, trường hợp nào sau đây hàng hóa nhập khẩu chưa hoàn thành thủ tục hải quan nhưng có thể được "giải phóng hàng"?

  • A. Khi người khai hải quan nộp đơn xin giải phóng hàng.
  • B. Khi hàng hóa cần được đưa ra khỏi địa điểm kiểm tra, giám sát hải quan để bảo quản hoặc xử lý theo quy định pháp luật, và đã được cơ quan hải quan chấp thuận, có thể kèm theo biện pháp bảo lãnh.
  • C. Áp dụng cho tất cả các lô hàng thuộc luồng xanh.
  • D. Khi doanh nghiệp đã được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên.

Câu 27: Trách nhiệm cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về hàng hóa, phương tiện vận tải cho cơ quan hải quan thuộc về ai?

  • A. Người khai hải quan.
  • B. Công chức hải quan kiểm tra hồ sơ.
  • C. Đơn vị vận chuyển hàng hóa.
  • D. Ngân hàng bảo lãnh thuế.

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Luật Hải quan Việt Nam quy định như thế nào về việc áp dụng điều ước quốc tế liên quan đến hải quan mà Việt Nam là thành viên?

  • A. Ưu tiên áp dụng quy định của Luật Hải quan Việt Nam.
  • B. Áp dụng song song cả Luật Hải quan và điều ước quốc tế.
  • C. Nếu điều ước quốc tế có quy định khác với Luật Hải quan thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
  • D. Áp dụng theo thông lệ quốc tế, không phụ thuộc vào điều ước cụ thể.

Câu 29: Hoạt động "thu gom hàng lẻ" (CFS) tại các địa điểm được cơ quan hải quan công nhận có mục đích chính là gì?

  • A. Thực hiện các hoạt động thu gom, chia, tách hàng hóa của nhiều chủ hàng vận chuyển chung container.
  • B. Lưu giữ hàng hóa quá cảnh chờ làm thủ tục.
  • C. Chứa nguyên liệu nhập khẩu chưa nộp thuế để sản xuất hàng xuất khẩu.
  • D. Lưu giữ hàng hóa đã thông quan chờ xuất khẩu.

Câu 30: Khi công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa và phát hiện có sự khác biệt so với nội dung đã khai trên tờ khai hải quan, họ sẽ xử lý tình huống này như thế nào theo quy định?

  • A. Bỏ qua nếu sự khác biệt nhỏ.
  • B. Yêu cầu người khai hải quan tự điều chỉnh tờ khai ngay lập tức.
  • C. Chuyển toàn bộ hồ sơ cho cơ quan công an điều tra.
  • D. Lập biên bản kiểm tra, xác định mức độ sai phạm và xử lý theo quy định của pháp luật về hải quan và pháp luật khác có liên quan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo Luật Hải quan Việt Nam, nguyên tắc cơ bản nào sau đây chi phối hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan nhằm tối ưu hóa hiệu quả quản lý và tạo thuận lợi thương mại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. Theo quy định, doanh nghiệp này muốn lưu giữ nguyên liệu tại kho của mình mà chưa nộp thuế nhập khẩu. Loại hình kho hoặc địa điểm nào trong Luật Hải quan cho phép thực hiện điều này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cơ chế Một cửa Quốc gia trong lĩnh vực hải quan mang lại lợi ích chính nào cho người khai hải quan và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một lô hàng nhập khẩu đã được thông quan. Sau đó, cơ quan hải quan phát hiện có dấu hiệu sai sót trong trị giá khai báo dẫn đến thiếu thuế. Hoạt động nghiệp vụ nào của hải quan sẽ được áp dụng trong trường hợp này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Theo Luật Hải quan, hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải được người khai hải quan lưu giữ trong thời hạn bao lâu kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một công ty vận tải đang làm thủ tục cho phương tiện vận tải nhập cảnh. Theo quy định của Luật Hải quan, phương tiện này phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan tại đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử, tờ khai hải quan điện tử có giá trị pháp lý như thế nào so với tờ khai hải quan giấy?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một doanh nghiệp muốn biết trước mã số HS (mã phân loại hàng hóa) chính xác cho một mặt hàng dự định nhập khẩu để tính toán chi phí và kế hoạch kinh doanh. Doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục nào theo Luật Hải quan để đạt được mục đích này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Theo Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây được coi là 'người khai hải quan'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi công chức hải quan thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan có nghĩa vụ gì để hỗ trợ quá trình kiểm tra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một lô hàng quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam. Theo Luật Hải quan, lô hàng này phải chịu sự quản lý nào của cơ quan hải quan Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đại lý làm thủ tục hải quan hoạt động dựa trên cơ sở pháp lý nào để thay mặt chủ hàng thực hiện thủ tục hải quan?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tích tình huống: Một container hàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cảng biển về một địa điểm kiểm tra tập trung ngoài cửa khẩu để làm thủ tục hải quan. Hoạt động này được gọi là gì trong nghiệp vụ hải quan?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Theo Luật Hải quan, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc công nhận, tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Công chức hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan xuất trình, cung cấp những loại chứng từ, tài liệu nào liên quan đến lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu dùng để làm gì trong thủ tục hải quan?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cốt lõi giữa kiểm soát hải quan và giám sát hải quan.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một doanh nghiệp muốn tạm nhập một thiết bị để sử dụng trong một dự án thi công trong thời gian nhất định, sau đó sẽ tái xuất. Theo quy định, doanh nghiệp này có thể được xem xét áp dụng chế độ miễn thuế hoặc hoàn thuế cho loại hình tạm nhập này không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Lãnh thổ hải quan của Việt Nam bao gồm những khu vực nào theo Luật Hải quan?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hải quan, cơ quan hải quan có quyền xử lý như thế nào theo quy định của Luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Theo Luật Hải quan, hàng hóa được coi là 'thông quan' khi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa nhưng gặp khó khăn trong việc xác định mã số HS do tính chất phức tạp của mặt hàng. Doanh nghiệp có quyền gì theo Luật Hải quan để giải quyết vấn đề này một cách chính xác trước khi khai báo chính thức?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Mục đích chính của hoạt động kiểm tra sau thông quan là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Theo Luật Hải quan, địa điểm làm thủ tục hải quan có thể ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động hải quan.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Theo Luật Hải quan, trường hợp nào sau đây hàng hóa nhập khẩu chưa hoàn thành thủ tục hải quan nhưng có thể được 'giải phóng hàng'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trách nhiệm cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về hàng hóa, phương tiện vận tải cho cơ quan hải quan thuộc về ai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Luật Hải quan Việt Nam quy định như thế nào về việc áp dụng điều ước quốc tế liên quan đến hải quan mà Việt Nam là thành viên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hoạt động 'thu gom hàng lẻ' (CFS) tại các địa điểm được cơ quan hải quan công nhận có mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa và phát hiện có sự khác biệt so với nội dung đã khai trên tờ khai hải quan, họ sẽ xử lý tình huống này như thế nào theo quy định?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật hải quan

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 08

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 08 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng gồm thiết bị điện tử từ nước ngoài về Việt Nam. Theo Luật Hải quan, doanh nghiệp A có trách nhiệm khai hải quan trong thời hạn nào kể từ khi hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên?

  • A. Trong vòng 8 giờ làm việc
  • B. Chậm nhất là 30 ngày
  • C. Ngay khi hàng hóa đến cửa khẩu
  • D. Không có quy định về thời hạn

Câu 2: Công ty X muốn xuất khẩu lô hàng nông sản sang thị trường châu Âu. Để xác định trước mã số HS code cho lô hàng này, công ty X cần thực hiện thủ tục nào theo quy định của Luật Hải quan?

  • A. Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số
  • B. Tự xác định mã số dựa trên biểu thuế
  • C. Tham khảo ý kiến từ hiệp hội ngành hàng
  • D. Không cần xác định trước mã số

Câu 3: Trong quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa nhập khẩu, cơ quan hải quan phát hiện hàng hóa không đúng khai báo về số lượng. Theo Luật Hải quan, cơ quan hải quan có quyền áp dụng biện pháp xử lý nào sau đây?

  • A. Tịch thu toàn bộ lô hàng
  • B. Buộc tiêu hủy lô hàng
  • C. Ấn định thuế và xử phạt vi phạm hành chính
  • D. Yêu cầu doanh nghiệp tái xuất lô hàng

Câu 4: Loại hình kho nào sau đây được sử dụng để lưu giữ hàng hóa nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng chưa nộp thuế và đang chờ đưa vào sản xuất hàng xuất khẩu?

  • A. Kho ngoại quan
  • B. Kho bảo thuế
  • C. Địa điểm thu gom hàng lẻ
  • D. Kho CFS

Câu 5: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là buôn lậu?

  • A. Khai sai tên hàng hóa để được hưởng thuế suất thấp hơn
  • B. Không khai báo hải quan đối với hàng hóa quá cảnh
  • C. Vận chuyển hàng hóa nhập khẩu không có chứng từ hợp pháp trong nội địa
  • D. Vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới nhằm trốn thuế

Câu 6: Doanh nghiệp B nhập khẩu một lô máy móc thiết bị đã qua sử dụng. Theo quy định hiện hành, loại hàng hóa này thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành. Cơ quan nào có thẩm quyền thực hiện kiểm tra chuyên ngành đối với lô hàng này?

  • A. Cơ quan hải quan
  • B. Bộ Công Thương
  • C. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành theo quy định
  • D. Ủy ban nhân dân tỉnh

Câu 7: Người khai hải quan không đồng ý với kết quả kiểm tra sau thông quan của cơ quan hải quan. Theo Luật Hải quan, người khai hải quan có quyền gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

  • A. Khởi kiện ra tòa án hành chính ngay lập tức
  • B. Khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan
  • C. Yêu cầu cơ quan hải quan hủy bỏ kết quả kiểm tra
  • D. Không có quyền khiếu nại

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế theo Luật Hải quan?

  • A. Hàng hóa tiêu dùng cá nhân mang theo khi xuất nhập cảnh
  • B. Hàng hóa viện trợ nhân đạo
  • C. Hành lý cá nhân vượt định mức miễn thuế
  • D. Cả phương án 1 và 2

Câu 9: Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan có mục tiêu chính là gì?

  • A. Giảm thiểu thủ tục hành chính, tạo thuận lợi thương mại
  • B. Tăng cường kiểm soát hải quan
  • C. Nâng cao hiệu quả thu thuế
  • D. Hiện đại hóa lực lượng hải quan

Câu 10: Theo Luật Hải quan, việc phân luồng hàng hóa (luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ) trong thủ tục hải quan dựa trên nguyên tắc quản lý nào?

  • A. Nguyên tắc công bằng
  • B. Nguyên tắc minh bạch
  • C. Nguyên tắc quản lý rủi ro
  • D. Nguyên tắc hiệu quả

Câu 11: Đâu là nghĩa vụ của người khai hải quan theo Luật Hải quan?

  • A. Nộp thuế đầy đủ, đúng hạn
  • B. Khai báo chính xác, trung thực
  • C. Xuất trình đầy đủ hồ sơ hải quan
  • D. Tất cả các phương án trên

Câu 12: Trong tình huống hàng hóa nhập khẩu bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển do sự cố bất khả kháng, doanh nghiệp nhập khẩu cần thực hiện thủ tục gì để được xem xét miễn giảm thuế?

  • A. Tự động được miễn giảm thuế
  • B. Thông báo và đề nghị cơ quan hải quan giám định, xem xét miễn giảm thuế
  • C. Khởi kiện hãng vận tải để đòi bồi thường
  • D. Không có biện pháp xử lý

Câu 13: Theo Luật Hải quan, thời hạn lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã thông quan là bao lâu?

  • A. 02 năm
  • B. 05 năm
  • C. 10 năm
  • D. Vô thời hạn

Câu 14: Khu vực nào sau đây thuộc địa bàn hoạt động hải quan?

  • A. Cửa khẩu đường bộ, đường biển, đường hàng không
  • B. Khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế
  • C. Kho ngoại quan, kho bảo thuế
  • D. Tất cả các phương án trên

Câu 15: Luật Hải quan quy định về nguyên tắc nào trong việc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan?

  • A. Nguyên tắc ưu tiên hàng hóa xuất khẩu
  • B. Nguyên tắc kiểm tra toàn diện tất cả các lô hàng
  • C. Nguyên tắc quản lý rủi ro và tạo thuận lợi thương mại
  • D. Nguyên tắc bảo mật thông tin doanh nghiệp

Câu 16: Hình thức kiểm tra hải quan nào được áp dụng khi cơ quan hải quan có nghi ngờ về tính chính xác của khai báo hải quan?

  • A. Kiểm tra ngẫu nhiên
  • B. Kiểm tra có trọng điểm
  • C. Kiểm tra xác suất
  • D. Kiểm tra định kỳ

Câu 17: Theo Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây không phải là người khai hải quan?

  • A. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
  • B. Chủ phương tiện vận tải
  • C. Đại lý làm thủ tục hải quan
  • D. Người vận chuyển hàng hóa quá cảnh

Câu 18: Biện pháp nghiệp vụ nào sau đây thuộc về giám sát hải quan?

  • A. Niêm phong hải quan
  • B. Tuần tra, kiểm soát
  • C. Điều tra hình sự
  • D. Phân tích thông tin

Câu 19: Trong quá trình làm thủ tục hải quan điện tử, chữ ký số có vai trò gì?

  • A. Thay thế con dấu của doanh nghiệp
  • B. Chứng minh năng lực tài chính của doanh nghiệp
  • C. Xác thực tính pháp lý và bảo mật của dữ liệu điện tử
  • D. Đăng ký doanh nghiệp với cơ quan hải quan

Câu 20: Theo Luật Hải quan, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc thông quan hàng hóa?

  • A. Cơ quan hải quan
  • B. Bộ Công Thương
  • C. Ngân hàng Nhà nước
  • D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Câu 21: Tình huống: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng hóa chất thuộc diện quản lý đặc biệt. Theo quy định, doanh nghiệp cần phải có giấy phép nhập khẩu của cơ quan quản lý chuyên ngành trước khi làm thủ tục hải quan. Đây là yêu cầu tuân thủ quy định nào của Luật Hải quan?

  • A. Kiểm tra sau thông quan
  • B. Giám sát hải quan
  • C. Thủ tục hải quan và kiểm tra chuyên ngành
  • D. Kiểm soát hải quan

Câu 22: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa kho ngoại quan và kho bảo thuế về mục đích sử dụng chính?

  • A. Kho ngoại quan dùng cho hàng xuất khẩu, kho bảo thuế dùng cho hàng nhập khẩu
  • B. Kho ngoại quan dùng cho hàng chờ xuất khẩu hoặc nhập khẩu, kho bảo thuế dùng cho nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu
  • C. Kho ngoại quan do tư nhân quản lý, kho bảo thuế do nhà nước quản lý
  • D. Không có sự khác biệt về mục đích sử dụng

Câu 23: Giải thích mối quan hệ nhân quả giữa việc áp dụng quản lý rủi ro trong hải quan và hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp?

  • A. Quản lý rủi ro giúp giảm thời gian thông quan, giảm chi phí, tăng hiệu quả XNK
  • B. Quản lý rủi ro làm tăng chi phí kiểm tra hải quan, giảm hiệu quả XNK
  • C. Quản lý rủi ro không ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động XNK
  • D. Quản lý rủi ro chỉ phục vụ mục tiêu chống buôn lậu

Câu 24: Đánh giá tính hợp lý của việc cơ quan hải quan yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ ngoài hồ sơ hải quan đã quy định trong Luật Hải quan?

  • A. Hợp lý, vì cơ quan hải quan có quyền yêu cầu bất kỳ thông tin gì
  • B. Hợp lý, nếu thông tin đó phục vụ mục đích quản lý nhà nước
  • C. Không hợp lý, trừ khi Luật Hải quan có quy định khác
  • D. Không có ý kiến

Câu 25: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu Luật Hải quan không quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan?

  • A. Hoạt động xuất nhập khẩu sẽ diễn ra thuận lợi hơn
  • B. Gây khó khăn cho hoạt động XNK, phát sinh tranh chấp, thiếu minh bạch
  • C. Cơ quan hải quan sẽ có nhiều quyền lực hơn
  • D. Không có ảnh hưởng gì đáng kể

Câu 26: Phân loại các hành vi vi phạm pháp luật hải quan thành các nhóm chính dựa trên mức độ nghiêm trọng và hình thức xử lý?

  • A. Vi phạm hành chính và vi phạm hình sự
  • B. Buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế
  • C. Vi phạm về thủ tục, vi phạm về thuế, vi phạm về kiểm soát
  • D. Cả 3 nhóm trên

Câu 27: Nếu một công chức hải quan có hành vi gây phiền hà, sách nhiễu doanh nghiệp trong quá trình làm thủ tục, doanh nghiệp nên thực hiện biện pháp gì để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình theo Luật Hải quan?

  • A. Báo cáo với cơ quan quản lý cấp trên của doanh nghiệp
  • B. Tố cáo trực tiếp với công chức đó
  • C. Khiếu nại hoặc tố cáo hành vi của công chức hải quan theo quy định
  • D. Không có biện pháp nào

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, Luật Hải quan cần được sửa đổi, bổ sung để đáp ứng yêu cầu nào?

  • A. Tăng cường kiểm soát biên giới
  • B. Đơn giản hóa thủ tục, hài hòa với chuẩn mực quốc tế, tạo thuận lợi thương mại
  • C. Nâng cao mức thuế xuất nhập khẩu
  • D. Bảo hộ sản xuất trong nước

Câu 29: Ví dụ, một lô hàng xuất khẩu bị chậm trễ thông quan do lỗi hệ thống hải quan điện tử. Theo Luật Hải quan, doanh nghiệp có thể yêu cầu cơ quan hải quan thực hiện trách nhiệm gì để giảm thiểu thiệt hại?

  • A. Yêu cầu bồi thường thiệt hại do chậm trễ
  • B. Yêu cầu xử lý kỷ luật cán bộ hải quan
  • C. Yêu cầu miễn giảm thuế cho lô hàng
  • D. Yêu cầu hỗ trợ thông quan thủ công hoặc các biện pháp nghiệp vụ khác để giảm thiểu thiệt hại

Câu 30: So sánh phạm vi điều chỉnh của Luật Hải quan với các luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Luật Hải quan điều chỉnh những khía cạnh nào mà luật thuế không đề cập đến?

  • A. Luật Hải quan chỉ điều chỉnh về thuế, luật thuế điều chỉnh về thủ tục
  • B. Luật thuế rộng hơn Luật Hải quan về phạm vi điều chỉnh
  • C. Luật Hải quan điều chỉnh toàn diện về thủ tục, kiểm tra, giám sát, quản lý nhà nước về hải quan; luật thuế tập trung vào nghĩa vụ thuế
  • D. Không có sự khác biệt về phạm vi điều chỉnh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng gồm thiết bị điện tử từ nước ngoài về Việt Nam. Theo Luật Hải quan, doanh nghiệp A có trách nhiệm khai hải quan trong thời hạn nào kể từ khi hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Công ty X muốn xuất khẩu lô hàng nông sản sang thị trường châu Âu. Để xác định trước mã số HS code cho lô hàng này, công ty X cần thực hiện thủ tục nào theo quy định của Luật Hải quan?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa nhập khẩu, cơ quan hải quan phát hiện hàng hóa không đúng khai báo về số lượng. Theo Luật Hải quan, cơ quan hải quan có quyền áp dụng biện pháp xử lý nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Loại hình kho nào sau đây được sử dụng để lưu giữ hàng hóa nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng chưa nộp thuế và đang chờ đưa vào sản xuất hàng xuất khẩu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là buôn lậu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Doanh nghiệp B nhập khẩu một lô máy móc thiết bị đã qua sử dụng. Theo quy định hiện hành, loại hàng hóa này thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành. Cơ quan nào có thẩm quyền thực hiện kiểm tra chuyên ngành đối với lô hàng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Người khai hải quan không đồng ý với kết quả kiểm tra sau thông quan của cơ quan hải quan. Theo Luật Hải quan, người khai hải quan có quyền gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế theo Luật Hải quan?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan có mục tiêu chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Theo Luật Hải quan, việc phân luồng hàng hóa (luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ) trong thủ tục hải quan dựa trên nguyên tắc quản lý nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đâu là nghĩa vụ của người khai hải quan theo Luật Hải quan?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong tình huống hàng hóa nhập khẩu bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển do sự cố bất khả kháng, doanh nghiệp nhập khẩu cần thực hiện thủ tục gì để được xem xét miễn giảm thuế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Theo Luật Hải quan, thời hạn lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã thông quan là bao lâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khu vực nào sau đây thuộc địa bàn hoạt động hải quan?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Luật Hải quan quy định về nguyên tắc nào trong việc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hình thức kiểm tra hải quan nào được áp dụng khi cơ quan hải quan có nghi ngờ về tính chính xác của khai báo hải quan?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Theo Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây không phải là người khai hải quan?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Biện pháp nghiệp vụ nào sau đây thuộc về giám sát hải quan?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong quá trình làm thủ tục hải quan điện tử, chữ ký số có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Theo Luật Hải quan, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc thông quan hàng hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tình huống: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng hóa chất thuộc diện quản lý đặc biệt. Theo quy định, doanh nghiệp cần phải có giấy phép nhập khẩu của cơ quan quản lý chuyên ngành trước khi làm thủ tục hải quan. Đây là yêu cầu tuân thủ quy định nào của Luật Hải quan?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa kho ngoại quan và kho bảo thuế về mục đích sử dụng chính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Giải thích mối quan hệ nhân quả giữa việc áp dụng quản lý rủi ro trong hải quan và hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đánh giá tính hợp lý của việc cơ quan hải quan yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ ngoài hồ sơ hải quan đã quy định trong Luật Hải quan?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu Luật Hải quan không quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân loại các hành vi vi phạm pháp luật hải quan thành các nhóm chính dựa trên mức độ nghiêm trọng và hình thức xử lý?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nếu một công chức hải quan có hành vi gây phiền hà, sách nhiễu doanh nghiệp trong quá trình làm thủ tục, doanh nghiệp nên thực hiện biện pháp gì để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình theo Luật Hải quan?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, Luật Hải quan cần được sửa đổi, bổ sung để đáp ứng yêu cầu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Ví dụ, một lô hàng xuất khẩu bị chậm trễ thông quan do lỗi hệ thống hải quan điện tử. Theo Luật Hải quan, doanh nghiệp có thể yêu cầu cơ quan hải quan thực hiện trách nhiệm gì để giảm thiểu thiệt hại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: So sánh phạm vi điều chỉnh của Luật Hải quan với các luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Luật Hải quan điều chỉnh những khía cạnh nào mà luật thuế không đề cập đến?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật hải quan

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 09

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 09 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng gồm 100 máy điều hòa nhiệt độ. Theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp A phải thực hiện thủ tục hải quan nào sau đây trước khi hàng hóa được thông quan?

  • A. Khai hải quan
  • B. Nộp thuế nhập khẩu
  • C. Kiểm tra thực tế hàng hóa
  • D. Xin giấy phép nhập khẩu

Câu 2: Loại hình kiểm tra hải quan nào sau đây cho phép cơ quan hải quan đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp dựa trên hồ sơ và chứng từ mà không cần kiểm tra thực tế hàng hóa?

  • A. Kiểm tra thực tế hàng hóa
  • B. Kiểm tra hồ sơ hải quan
  • C. Kiểm tra sau thông quan
  • D. Giám sát hải quan

Câu 3: Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu, thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được xác định như thế nào theo Luật Hải quan?

  • A. Sau khi hàng hóa đã xếp lên phương tiện vận tải
  • B. Trước khi hàng hóa được đưa vào khu vực giám sát hải quan
  • C. Trước thời điểm hàng hóa thực tế xuất khẩu
  • D. Bất kỳ thời điểm nào trước khi thông quan

Câu 4: Một công ty muốn nhập khẩu một loại máy móc chuyên dụng đã qua sử dụng. Theo Luật Hải quan và các quy định liên quan, điều kiện nào sau đây có thể ảnh hưởng đến việc nhập khẩu lô hàng này?

  • A. Giá trị của lô hàng
  • B. Nước xuất xứ của máy móc
  • C. Mục đích sử dụng của máy móc
  • D. Chính sách quản lý hàng hóa đã qua sử dụng

Câu 5: Người khai hải quan có quyền khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Khi không đồng ý với kết quả kiểm tra trị giá hải quan
  • B. Khi hàng hóa bị chậm thông quan do lỗi hệ thống
  • C. Khi cơ quan hải quan yêu cầu cung cấp thêm chứng từ
  • D. Khi muốn thay đổi loại hình tờ khai hải quan

Câu 6: Nghĩa vụ nào sau đây thuộc về người khai hải quan theo Luật Hải quan?

  • A. Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số hàng hóa
  • B. Khai đúng, khai đủ, khai kịp thời các nội dung trên tờ khai hải quan
  • C. Lựa chọn hình thức kiểm tra hải quan phù hợp
  • D. Đề nghị cơ quan hải quan miễn thuế, giảm thuế

Câu 7: Trong quy trình thủ tục hải quan điện tử, chữ ký số có vai trò gì đối với người khai hải quan?

  • A. Thay thế con dấu của doanh nghiệp
  • B. Giảm thời gian kiểm tra hồ sơ hải quan
  • C. Xác thực tính pháp lý của tờ khai hải quan điện tử
  • D. Miễn phí dịch vụ thủ tục hải quan điện tử

Câu 8: Kho ngoại quan được sử dụng cho mục đích lưu giữ loại hàng hóa nào theo quy định của Luật Hải quan?

  • A. Hàng hóa đã nộp thuế nhập khẩu chờ tiêu thụ trong nước
  • B. Hàng hóa sản xuất trong nước chờ xuất khẩu
  • C. Hàng hóa quá cảnh chờ làm thủ tục chuyển khẩu
  • D. Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào chờ xuất khẩu hoặc nhập khẩu vào Việt Nam

Câu 9: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là buôn lậu?

  • A. Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất thấp hơn
  • B. Vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới quốc gia
  • C. Chậm nộp tờ khai hải quan so với thời hạn quy định
  • D. Không xuất trình được hóa đơn thương mại khi làm thủ tục hải quan

Câu 10: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Hải quan?

  • A. Quốc hội
  • B. Tòa án nhân dân tối cao
  • C. Chính phủ
  • D. Bộ Tài chính

Câu 11: Trong trường hợp phát hiện hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với khai báo hải quan, cơ quan hải quan có thể áp dụng biện pháp xử lý nào?

  • A. Tịch thu hàng hóa
  • B. Khởi tố hình sự
  • C. Yêu cầu tái xuất hàng hóa
  • D. Ấn định thuế và xử phạt vi phạm hành chính

Câu 12: Địa điểm nào sau đây không được coi là cửa khẩu theo quy định của Luật Hải quan?

  • A. Cảng biển quốc tế
  • B. Sân bay quốc tế
  • C. Kho chứa hàng hóa thông thường
  • D. Cửa khẩu đường bộ quốc tế

Câu 13: Theo Luật Hải quan, thời hạn tối đa để cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan là bao lâu kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ?

  • A. Trong vòng 01 ngày làm việc
  • B. Trong vòng 02 giờ làm việc
  • C. Trong vòng 03 ngày làm việc
  • D. Không có quy định cụ thể về thời hạn

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu theo Luật Hải quan?

  • A. Hàng hóa viện trợ nhân đạo
  • B. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
  • C. Hàng hóa nhập khẩu theo chế độ ưu đãi đặc biệt
  • D. Hàng hóa nhập khẩu để tiêu dùng cá nhân

Câu 15: Nguyên tắc quản lý rủi ro trong hoạt động hải quan nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu số lượng tờ khai hải quan phải kiểm tra
  • B. Tăng cường kiểm tra thực tế hàng hóa đối với tất cả các lô hàng
  • C. Tập trung nguồn lực kiểm tra vào các lô hàng có rủi ro cao
  • D. Đơn giản hóa thủ tục hải quan cho tất cả các doanh nghiệp

Câu 16: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây được ưu tiên áp dụng chế độ doanh nghiệp ưu tiên theo Luật Hải quan?

  • A. Doanh nghiệp mới thành lập
  • B. Doanh nghiệp có lịch sử tuân thủ pháp luật hải quan tốt
  • C. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Câu 17: Biện pháp nghiệp vụ giám sát hải quan chủ yếu tập trung vào việc đảm bảo điều gì đối với hàng hóa và phương tiện vận tải?

  • A. Tính nguyên trạng và tuân thủ quy định pháp luật
  • B. Nhanh chóng thông quan hàng hóa
  • C. Thu đúng, thu đủ thuế
  • D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

Câu 18: Hành vi nào sau đây cấu thành tội trốn thuế trong lĩnh vực hải quan theo Bộ luật Hình sự?

  • A. Khai chậm tờ khai hải quan
  • B. Không nộp phạt vi phạm hành chính
  • C. Sử dụng sai mục đích hàng hóa miễn thuế
  • D. Cố ý khai sai số lượng, chủng loại hàng hóa để giảm số thuế phải nộp

Câu 19: Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?

  • A. Tăng cường kiểm soát của cơ quan hải quan
  • B. Giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của cơ quan hải quan
  • D. Thúc đẩy hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hải quan

Câu 20: Trong quá trình kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu trong thời hạn bao lâu?

  • A. Ngay lập tức
  • B. Trong vòng 24 giờ
  • C. Trong thời hạn do cơ quan hải quan ấn định nhưng tối thiểu là 05 ngày làm việc
  • D. Không có quy định về thời hạn

Câu 21: Khiếu nại quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan phải được thực hiện theo hình thức nào?

  • A. Bằng văn bản
  • B. Bằng lời nói
  • C. Qua điện thoại
  • D. Qua email

Câu 22: Theo Luật Hải quan, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan là bao lâu?

  • A. 01 năm
  • B. 02 năm
  • C. 03 năm
  • D. 05 năm

Câu 23: Trong trường hợp người khai hải quan cố tình khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, cơ quan hải quan có thể áp dụng biện pháp nào ngoài việc truy thu thuế?

  • A. Tạm giữ hàng hóa
  • B. Tịch thu hàng hóa
  • C. Phạt tiền
  • D. Khởi tố hình sự

Câu 24: Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu được xác định theo nguyên tắc nào?

  • A. Giá do nhà sản xuất công bố
  • B. Giá thị trường tại Việt Nam
  • C. Giá tham khảo do cơ quan hải quan quy định
  • D. Giá giao dịch thực tế của hàng hóa nhập khẩu

Câu 25: Hàng hóa quá cảnh được giám sát hải quan từ khi nào đến khi nào?

  • A. Từ khi đăng ký tờ khai quá cảnh đến khi thông quan
  • B. Từ khi hàng hóa đến cửa khẩu nhập cảnh đầu tiên đến khi thực tế xuất cảnh khỏi Việt Nam
  • C. Từ khi hàng hóa được đưa vào kho ngoại quan đến khi rời kho
  • D. Chỉ trong quá trình vận chuyển trên lãnh thổ Việt Nam

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền khám xét phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính?

  • A. Khi có yêu cầu của người khai hải quan
  • B. Khi kiểm tra định kỳ phương tiện vận tải
  • C. Khi có căn cứ cho rằng có hàng hóa vi phạm pháp luật hải quan được cất giấu
  • D. Khi phương tiện vận tải xuất nhập cảnh vào ngày nghỉ

Câu 27: Đại lý làm thủ tục hải quan có trách nhiệm gì đối với hoạt động khai thuê hải quan?

  • A. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung khai hải quan
  • B. Chịu trách nhiệm nộp thuế thay cho chủ hàng
  • C. Đảm bảo hàng hóa được thông quan nhanh chóng
  • D. Lựa chọn hình thức kiểm tra hải quan cho chủ hàng

Câu 28: Theo Luật Hải quan, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định như thế nào?

  • A. Trước khi đăng ký tờ khai hải quan
  • B. Trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa
  • C. Sau khi hàng hóa đã được tiêu thụ trên thị trường
  • D. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai

Câu 29: Trong trường hợp có sự khác biệt giữa quy định của Luật Hải quan và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, thì áp dụng quy định nào?

  • A. Luật Hải quan
  • B. Văn bản hướng dẫn thi hành Luật Hải quan
  • C. Quy định của Bộ Tài chính
  • D. Điều ước quốc tế đó

Câu 30: Mục tiêu chính của công tác kiểm soát hải quan là gì?

  • A. Tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động xuất nhập khẩu
  • B. Tăng thu ngân sách nhà nước từ thuế xuất nhập khẩu
  • C. Phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và đảm bảo tuân thủ pháp luật hải quan
  • D. Đơn giản hóa thủ tục hải quan cho doanh nghiệp

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng gồm 100 máy điều hòa nhiệt độ. Theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp A phải thực hiện thủ tục hải quan nào sau đây trước khi hàng hóa được thông quan?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Loại hình kiểm tra hải quan nào sau đây cho phép cơ quan hải quan đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp dựa trên hồ sơ và chứng từ mà không cần kiểm tra thực tế hàng hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu, thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được xác định như thế nào theo Luật Hải quan?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một công ty muốn nhập khẩu một loại máy móc chuyên dụng đã qua sử dụng. Theo Luật Hải quan và các quy định liên quan, điều kiện nào sau đây có thể ảnh hưởng đến việc nhập khẩu lô hàng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Người khai hải quan có quyền khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan trong trường hợp nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nghĩa vụ nào sau đây thuộc về người khai hải quan theo Luật Hải quan?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong quy trình thủ tục hải quan điện tử, chữ ký số có vai trò gì đối với người khai hải quan?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Kho ngoại quan được sử dụng cho mục đích lưu giữ loại hàng hóa nào theo quy định của Luật Hải quan?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là buôn lậu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Hải quan?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong trường hợp phát hiện hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với khai báo hải quan, cơ quan hải quan có thể áp dụng biện pháp xử lý nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Địa điểm nào sau đây không được coi là cửa khẩu theo quy định của Luật Hải quan?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Theo Luật Hải quan, thời hạn tối đa để cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan là bao lâu kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu theo Luật Hải quan?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nguyên tắc quản lý rủi ro trong hoạt động hải quan nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây được ưu tiên áp dụng chế độ doanh nghiệp ưu tiên theo Luật Hải quan?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Biện pháp nghiệp vụ giám sát hải quan chủ yếu tập trung vào việc đảm bảo điều gì đối với hàng hóa và phương tiện vận tải?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hành vi nào sau đây cấu thành tội trốn thuế trong lĩnh vực hải quan theo Bộ luật Hình sự?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong quá trình kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu trong thời hạn bao lâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khiếu nại quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan phải được thực hiện theo hình thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Theo Luật Hải quan, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan là bao lâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong trường hợp người khai hải quan cố tình khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, cơ quan hải quan có thể áp dụng biện pháp nào ngoài việc truy thu thuế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu được xác định theo nguyên tắc nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hàng hóa quá cảnh được giám sát hải quan từ khi nào đến khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền khám xét phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đại lý làm thủ tục hải quan có trách nhiệm gì đối với hoạt động khai thuê hải quan?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Theo Luật Hải quan, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong trường hợp có sự khác biệt giữa quy định của Luật Hải quan và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, thì áp dụng quy định nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Mục tiêu chính của công tác kiểm soát hải quan là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật hải quan

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 10

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 10 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Mục tiêu chính của Luật Hải quan trong việc quản lý rủi ro là gì?

  • A. Tăng cường kiểm tra 100% các lô hàng để ngăn chặn gian lận.
  • B. Tối đa hóa số thu thuế xuất nhập khẩu cho ngân sách nhà nước.
  • C. Cân bằng giữa tạo thuận lợi thương mại và đảm bảo tuân thủ pháp luật hải quan, chống gian lận.
  • D. Giảm thiểu tối đa chi phí hoạt động của cơ quan hải quan.

Câu 2: Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng máy móc thiết bị mới. Theo Luật Hải quan, trong trường hợp nào doanh nghiệp A được hưởng chế độ ưu tiên về thủ tục hải quan?

  • A. Doanh nghiệp A có lịch sử nhập khẩu lâu năm và số lượng lớn.
  • B. Doanh nghiệp A đáp ứng các tiêu chí về tuân thủ pháp luật hải quan, kim ngạch xuất nhập khẩu lớn, và có hệ thống kiểm soát nội bộ tốt.
  • C. Doanh nghiệp A có quan hệ đối tác chiến lược với cơ quan hải quan.
  • D. Doanh nghiệp A nộp thuế đầy đủ và đúng hạn trong tất cả các lần nhập khẩu trước đó.

Câu 3: Trong quá trình kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp, cơ quan hải quan phát hiện một số sai sót trong khai báo hải quan của lô hàng đã thông quan 2 năm trước. Theo Luật Hải quan, thời hạn tối đa để cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra sau thông quan đối với trường hợp này là bao lâu?

  • A. 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
  • B. 03 năm kể từ ngày hàng hóa được thông quan.
  • C. 10 năm kể từ ngày phát hiện sai sót.
  • D. Không có giới hạn thời gian đối với kiểm tra sau thông quan.

Câu 4: Người khai hải quan không đồng ý với kết quả phân loại mã số hàng hóa của cơ quan hải quan. Theo Luật Hải quan, người khai hải quan có quyền gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

  • A. Khởi kiện trực tiếp ra tòa án hành chính.
  • B. Yêu cầu cơ quan hải quan cấp trên trực tiếp giải quyết lại.
  • C. Tự ý thay đổi mã số hàng hóa và khai báo lại cho phù hợp.
  • D. Khiếu nại quyết định phân loại mã số hàng hóa với cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật.

Câu 5: Tình huống: Một công ty nhập khẩu lô hàng hóa chất nguy hiểm. Theo Luật Hải quan và các quy định pháp luật liên quan, trách nhiệm của công ty nhập khẩu trong việc đảm bảo an toàn và tuân thủ các quy định về hàng hóa nguy hiểm là gì?

  • A. Chỉ cần khai báo đúng tên hàng hóa và số lượng trên tờ khai hải quan.
  • B. Chịu trách nhiệm về việc vận chuyển an toàn hàng hóa sau khi đã thông quan.
  • C. Đảm bảo hàng hóa được khai báo, vận chuyển, lưu giữ, sử dụng đúng quy định về an toàn, môi trường và các quy định khác của pháp luật liên quan đến hàng hóa nguy hiểm, ngay từ khi nhập khẩu cho đến khi sử dụng/tiêu thụ.
  • D. Thuê một đơn vị chuyên nghiệp để xử lý tất cả các vấn đề liên quan đến hàng hóa nguy hiểm.

Câu 6: Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan mang lại lợi ích gì CHÍNH cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu?

  • A. Giảm thiểu sự can thiệp của cơ quan hải quan vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • B. Đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm thời gian và chi phí thực hiện các thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu.
  • C. Tăng cường tính minh bạch trong hoạt động quản lý nhà nước về hải quan.
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong lĩnh vực thương mại quốc tế.

Câu 7: Trong trường hợp nào thì hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn kiểm tra thực tế hải quan?

  • A. Khi người khai hải quan có uy tín và chấp hành tốt pháp luật.
  • B. Đối với tất cả các lô hàng xuất khẩu và nhập khẩu có trị giá nhỏ.
  • C. Khi cơ quan hải quan quá tải và không đủ nhân lực kiểm tra.
  • D. Khi hàng hóa thuộc đối tượng được áp dụng chế độ ưu tiên hoặc đáp ứng các tiêu chí quản lý rủi ro của cơ quan hải quan.

Câu 8: Phân biệt rõ sự khác biệt cơ bản giữa "Giám sát hải quan" và "Kiểm soát hải quan" theo Luật Hải quan?

  • A. Giám sát hải quan tập trung vào đảm bảo nguyên trạng hàng hóa, phương tiện vận tải đang chịu sự quản lý hải quan; Kiểm soát hải quan là các biện pháp phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép.
  • B. Giám sát hải quan là hoạt động thường xuyên, liên tục; Kiểm soát hải quan chỉ thực hiện khi có dấu hiệu vi phạm.
  • C. Giám sát hải quan do công chức hải quan thực hiện tại cửa khẩu; Kiểm soát hải quan do lực lượng cảnh sát biển thực hiện trên biển.
  • D. Giám sát hải quan áp dụng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; Kiểm soát hải quan áp dụng đối với hành lý của hành khách xuất nhập cảnh.

Câu 9: Kho ngoại quan được sử dụng cho mục đích lưu giữ hàng hóa nào là CHÍNH?

  • A. Lưu giữ hàng hóa đã nộp thuế để chờ tiêu thụ trong nước.
  • B. Lưu giữ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
  • C. Lưu giữ hàng hóa từ nước ngoài đưa vào, chưa làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và chờ xuất khẩu đi nước thứ ba hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.
  • D. Lưu giữ hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan và chờ xuất khẩu.

Câu 10: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là "Buôn lậu"?

  • A. Khai sai tên hàng hóa để được hưởng thuế suất thấp hơn.
  • B. Vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới nhằm trốn thuế hoặc trốn tránh sự kiểm soát của cơ quan hải quan.
  • C. Chậm nộp thuế xuất nhập khẩu so với thời hạn quy định.
  • D. Không khai báo đầy đủ thông tin trên tờ khai hải quan.

Câu 11: Trong trường hợp nào cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hàng hóa sau khi hàng hóa đã được thông quan?

  • A. Khi có nghi ngờ về việc người khai hải quan không trung thực.
  • B. Trong mọi trường hợp, bất cứ khi nào cơ quan hải quan muốn.
  • C. Trong quá trình kiểm tra sau thông quan để xác minh tính chính xác, trung thực của hồ sơ hải quan và việc tuân thủ pháp luật của người khai hải quan.
  • D. Khi có chỉ đạo từ cơ quan hải quan cấp trên.

Câu 12: Loại hình kiểm tra hải quan nào được áp dụng phổ biến nhất hiện nay, theo xu hướng cải cách và tạo thuận lợi thương mại?

  • A. Kiểm tra toàn bộ (100%) lô hàng.
  • B. Kiểm tra выборочный (chọn mẫu) dựa trên quản lý rủi ro.
  • C. Kiểm tra ngẫu nhiên không theo tiêu chí cụ thể.
  • D. Kiểm tra hồ sơ trước, sau đó kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.

Câu 13: Theo Luật Hải quan, "Địa điểm kiểm tra hải quan" bao gồm những địa điểm nào?

  • A. Chỉ các khu vực cửa khẩu đường bộ, đường biển, đường hàng không.
  • B. Chỉ các địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung do cơ quan hải quan quy định.
  • C. Chỉ trụ sở chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai.
  • D. Bao gồm khu vực cửa khẩu, địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung, địa điểm kiểm tra tại cơ sở sản xuất, kho bãi của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện, và các địa điểm khác theo quy định.

Câu 14: Trong quá trình làm thủ tục hải quan điện tử, chữ ký số có vai trò gì CHÍNH?

  • A. Xác thực danh tính người khai hải quan và tính toàn vẹn, pháp lý của dữ liệu điện tử.
  • B. Thay thế cho con dấu của doanh nghiệp trên tờ khai hải quan.
  • C. Mã hóa dữ liệu để bảo mật thông tin trong quá trình truyền tải.
  • D. Giúp giảm chi phí in ấn và lưu trữ hồ sơ giấy.

Câu 15: Luật Hải quan quy định về những loại thuế nào do cơ quan hải quan quản lý thu?

  • A. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • B. Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế tài nguyên.
  • C. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng và các loại thuế khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
  • D. Tất cả các loại thuế do Nhà nước ban hành.

Câu 16: Khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hải quan được gửi đến cơ quan nào?

  • A. Tổng cục Hải quan.
  • B. Cơ quan hải quan đã ban hành quyết định hành chính hoặc có hành vi hành chính bị khiếu nại.
  • C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • D. Viện kiểm sát nhân dân.

Câu 17: Theo Luật Hải quan, "Lãnh thổ hải quan" được xác định như thế nào?

  • A. Bao gồm toàn bộ lãnh thổ đất liền, hải đảo, vùng trời, vùng biển và các khu vực đặc biệt khác thuộc chủ quyền của Việt Nam, nơi Luật Hải quan được áp dụng.
  • B. Chỉ bao gồm khu vực biên giới đất liền và các cửa khẩu quốc tế.
  • C. Chỉ bao gồm vùng biển thuộc chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam.
  • D. Chỉ giới hạn trong phạm vi các khu chế xuất, khu công nghiệp và khu kinh tế ven biển.

Câu 18: Biện pháp "ấn định thuế" được cơ quan hải quan áp dụng trong trường hợp nào?

  • A. Khi người khai hải quan tự nguyện nộp thuế trước thời hạn.
  • B. Khi hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc diện được miễn thuế.
  • C. Khi người khai hải quan không cung cấp đủ hồ sơ, chứng từ hoặc khai báo không chính xác, đầy đủ dẫn đến không có đủ căn cứ tính thuế.
  • D. Khi cơ quan hải quan phát hiện có sự nhầm lẫn trong việc tính thuế và cần điều chỉnh lại.

Câu 19: Hàng hóa quá cảnh chịu sự giám sát hải quan từ khi nào đến khi nào?

  • A. Từ khi hàng hóa đến cửa khẩu nhập cảnh đầu tiên đến khi hoàn thành thủ tục hải quan.
  • B. Từ khi hàng hóa đến cửa khẩu nhập cảnh đầu tiên cho đến khi thực tế xuất cảnh khỏi lãnh thổ Việt Nam.
  • C. Chỉ trong thời gian hàng hóa lưu lại tại cửa khẩu quá cảnh.
  • D. Từ khi đăng ký tờ khai hải quan quá cảnh đến khi được thông quan.

Câu 20: Trong Luật Hải quan, khái niệm "Thông quan hàng hóa" có ý nghĩa pháp lý gì quan trọng nhất?

  • A. Hàng hóa đã được kiểm tra đầy đủ về chất lượng và số lượng.
  • B. Người khai hải quan đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
  • C. Cơ quan hải quan đã xác nhận hàng hóa đủ điều kiện nhập khẩu hoặc xuất khẩu.
  • D. Hàng hóa được chính thức phép nhập khẩu vào thị trường nội địa hoặc xuất khẩu ra nước ngoài, chấm dứt sự giám sát hải quan (trừ kiểm tra sau thông quan).

Câu 21: Doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật hải quan lần đầu và có tình tiết giảm nhẹ. Hình thức xử phạt nào có thể được áp dụng theo hướng khoan hồng?

  • A. Cảnh cáo hoặc phạt tiền với mức thấp nhất của khung phạt.
  • B. Phạt tiền với mức trung bình của khung phạt.
  • C. Tịch thu hàng hóa vi phạm.
  • D. Tước giấy phép hoạt động xuất nhập khẩu.

Câu 22: Mục đích của việc "xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan" theo Luật Hải quan là gì?

  • A. Giúp cơ quan hải quan chủ động nắm bắt thông tin về hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • B. Tạo sự minh bạch, rõ ràng và giúp doanh nghiệp chủ động trong việc xác định trước các nghĩa vụ thuế và thủ tục hải quan liên quan đến hàng hóa dự kiến xuất nhập khẩu.
  • C. Giảm thiểu thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa tại cửa khẩu.
  • D. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro của cơ quan hải quan.

Câu 23: Trong trường hợp phát hiện hàng hóa nhập khẩu vi phạm về sở hữu trí tuệ, cơ quan hải quan có quyền áp dụng biện pháp gì?

  • A. Tiêu hủy ngay lập tức hàng hóa vi phạm.
  • B. Phạt tiền và buộc tái xuất hàng hóa vi phạm.
  • C. Tạm dừng thủ tục hải quan để xác minh và xử lý theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
  • D. Chỉ thông báo cho chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ biết về vụ việc.

Câu 24: Người khai hải quan có nghĩa vụ phải cung cấp thông tin và hợp tác với cơ quan hải quan trong quá trình điều tra, xác minh các vụ việc vi phạm pháp luật hải quan. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong hoạt động hải quan?

  • A. Nguyên tắc công khai, minh bạch.
  • B. Nguyên tắc quản lý rủi ro.
  • C. Nguyên tắc tạo thuận lợi thương mại.
  • D. Nguyên tắc tuân thủ pháp luật và hợp tác.

Câu 25: Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là khi nào?

  • A. Sau khi hàng hóa đã được thông quan.
  • B. Trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa.
  • C. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
  • D. Thời hạn nộp thuế do người khai hải quan tự quyết định.

Câu 26: Trong trường hợp nào cơ quan hải quan có thể tiến hành khám xét phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính?

  • A. Khi nghi ngờ chung chung về khả năng có vi phạm.
  • B. Khi có tin báo nặc danh về vi phạm.
  • C. Khi có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật có chứa hàng hóa vi phạm pháp luật hải quan.
  • D. Khi người điều khiển phương tiện vận tải không hợp tác với cơ quan hải quan.

Câu 27: Theo Luật Hải quan, "Địa điểm thu gom hàng lẻ" phục vụ mục đích gì?

  • A. Thực hiện các hoạt động thu gom, chia, tách hàng hóa của nhiều chủ hàng vận chuyển chung container (Consolidation/Deconsolidation).
  • B. Lưu giữ hàng hóa chờ xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
  • C. Kiểm tra thực tế hàng hóa trước khi thông quan.
  • D. Làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu.

Câu 28: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Hải quan?

  • A. Quốc hội.
  • B. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
  • C. Tòa án nhân dân tối cao.
  • D. Chính phủ và Bộ Tài chính trong phạm vi thẩm quyền.

Câu 29: Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu đã được hoàn thuế nhưng sau đó phải tái nhập khẩu về Việt Nam, doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ gì theo Luật Hải quan?

  • A. Không cần thực hiện thủ tục gì thêm.
  • B. Chỉ cần khai báo tái nhập khẩu và xuất trình chứng từ.
  • C. Phải làm thủ tục nhập khẩu và nộp lại số tiền thuế đã được hoàn khi xuất khẩu.
  • D. Được miễn thuế nhập khẩu cho lô hàng tái nhập khẩu này.

Câu 30: Luật Hải quan năm 2014 được xây dựng trên cơ sở kế thừa và phát triển Luật Hải quan năm 2001, thể hiện sự thay đổi CHỦ YẾU nào trong quan điểm quản lý hải quan?

  • A. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ hơn đối với hoạt động xuất nhập khẩu.
  • B. Chuyển từ quản lý tiền kiểm sang tăng cường kiểm tra sau thông quan và quản lý rủi ro, tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại.
  • C. Đơn giản hóa tối đa thủ tục hải quan, giảm thiểu vai trò của cơ quan hải quan.
  • D. Tập trung vào chống buôn lậu và gian lận thương mại bằng mọi biện pháp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Mục tiêu chính của Luật Hải quan trong việc quản lý rủi ro là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng máy móc thiết bị mới. Theo Luật Hải quan, trong trường hợp nào doanh nghiệp A được hưởng chế độ ưu tiên về thủ tục hải quan?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong quá trình kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp, cơ quan hải quan phát hiện một số sai sót trong khai báo hải quan của lô hàng đã thông quan 2 năm trước. Theo Luật Hải quan, thời hạn tối đa để cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra sau thông quan đối với trường hợp này là bao lâu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Người khai hải quan không đồng ý với kết quả phân loại mã số hàng hóa của cơ quan hải quan. Theo Luật Hải quan, người khai hải quan có quyền gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tình huống: Một công ty nhập khẩu lô hàng hóa chất nguy hiểm. Theo Luật Hải quan và các quy định pháp luật liên quan, trách nhiệm của công ty nhập khẩu trong việc đảm bảo an toàn và tuân thủ các quy định về hàng hóa nguy hiểm là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan mang lại lợi ích gì CHÍNH cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong trường hợp nào thì hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn kiểm tra thực tế hải quan?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân biệt rõ sự khác biệt cơ bản giữa 'Giám sát hải quan' và 'Kiểm soát hải quan' theo Luật Hải quan?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Kho ngoại quan được sử dụng cho mục đích lưu giữ hàng hóa nào là CHÍNH?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là 'Buôn lậu'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong trường hợp nào cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hàng hóa sau khi hàng hóa đã được thông quan?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Loại hình kiểm tra hải quan nào được áp dụng phổ biến nhất hiện nay, theo xu hướng cải cách và tạo thuận lợi thương mại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Theo Luật Hải quan, 'Địa điểm kiểm tra hải quan' bao gồm những địa điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong quá trình làm thủ tục hải quan điện tử, chữ ký số có vai trò gì CHÍNH?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Luật Hải quan quy định về những loại thuế nào do cơ quan hải quan quản lý thu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hải quan được gửi đến cơ quan nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Theo Luật Hải quan, 'Lãnh thổ hải quan' được xác định như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Biện pháp 'ấn định thuế' được cơ quan hải quan áp dụng trong trường hợp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hàng hóa quá cảnh chịu sự giám sát hải quan từ khi nào đến khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong Luật Hải quan, khái niệm 'Thông quan hàng hóa' có ý nghĩa pháp lý gì quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật hải quan lần đầu và có tình tiết giảm nhẹ. Hình thức xử phạt nào có thể được áp dụng theo hướng khoan hồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Mục đích của việc 'xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan' theo Luật Hải quan là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong trường hợp phát hiện hàng hóa nhập khẩu vi phạm về sở hữu trí tuệ, cơ quan hải quan có quyền áp dụng biện pháp gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Người khai hải quan có nghĩa vụ phải cung cấp thông tin và hợp tác với cơ quan hải quan trong quá trình điều tra, xác minh các vụ việc vi phạm pháp luật hải quan. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong hoạt động hải quan?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong trường hợp nào cơ quan hải quan có thể tiến hành khám xét phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Theo Luật Hải quan, 'Địa điểm thu gom hàng lẻ' phục vụ mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Hải quan?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu đã được hoàn thuế nhưng sau đó phải tái nhập khẩu về Việt Nam, doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ gì theo Luật Hải quan?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Luật Hải quan năm 2014 được xây dựng trên cơ sở kế thừa và phát triển Luật Hải quan năm 2001, thể hiện sự thay đổi CHỦ YẾU nào trong quan điểm quản lý hải quan?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật hải quan

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 11

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 11 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Mục đích chính của việc giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?

  • A. Tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.
  • B. Đảm bảo hàng hóa tuân thủ pháp luật hải quan và các quy định liên quan khác của pháp luật Việt Nam.
  • C. Nhanh chóng thông quan hàng hóa, giảm thiểu thời gian chờ đợi cho doanh nghiệp.
  • D. Thống kê đầy đủ và chính xác số lượng, trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu.

Câu 2: Trong quá trình làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp A phát hiện lô hàng nhập khẩu thực tế không đúng với khai báo ban đầu về số lượng do lỗi từ nhà cung cấp nước ngoài. Theo Luật Hải quan, doanh nghiệp A cần thực hiện hành động gì?

  • A. Giữ im lặng và tiếp tục làm thủ tục thông quan để tránh bị phạt.
  • B. Tự ý điều chỉnh lại tờ khai hải quan cho phù hợp với thực tế hàng hóa.
  • C. Khai báo bổ sung và phối hợp với cơ quan hải quan để làm rõ sự việc.
  • D. Trả lại toàn bộ lô hàng cho nhà cung cấp nước ngoài và hủy tờ khai hải quan.

Câu 3: Phân loại rủi ro trong quản lý hải quan được áp dụng nhằm mục đích chính nào?

  • A. Tập trung nguồn lực kiểm tra, kiểm soát vào các lô hàng, đối tượng có mức độ rủi ro cao, đồng thời tạo thuận lợi cho các đối tượng tuân thủ.
  • B. Tăng cường kiểm tra tất cả các lô hàng xuất nhập khẩu để ngăn chặn buôn lậu.
  • C. Giảm thiểu tối đa số lượng tờ khai hải quan cần kiểm tra thực tế hàng hóa.
  • D. Đơn giản hóa thủ tục hải quan cho tất cả các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

Câu 4: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là buôn lậu?

  • A. Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất ưu đãi hơn.
  • B. Không khai báo đầy đủ số lượng hàng hóa nhập khẩu.
  • C. Vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới nhằm trốn thuế.
  • D. Cả 3 hành vi trên.

Câu 5: Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan mang lại lợi ích gì chính cho doanh nghiệp?

  • A. Giảm số lượng tờ khai hải quan cần phải nộp.
  • B. Giảm số lần nộp hồ sơ, chứng từ cho các cơ quan quản lý nhà nước khác nhau liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • C. Được miễn giảm thuế xuất nhập khẩu đối với một số mặt hàng.
  • D. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát của cơ quan hải quan đối với hoạt động xuất nhập khẩu.

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp?

  • A. Khi doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
  • B. Khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý cấp trên.
  • C. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan hoặc cần xác minh thông tin liên quan đến tờ khai hải quan đã thông quan.
  • D. Khi doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý rủi ro cao.

Câu 7: So sánh giữa kho ngoại quan và kho bảo thuế, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích sử dụng là gì?

  • A. Kho ngoại quan chỉ dành cho hàng hóa đã xuất khẩu, kho bảo thuế chỉ dành cho hàng hóa nhập khẩu.
  • B. Kho ngoại quan do nhà nước quản lý, kho bảo thuế do doanh nghiệp quản lý.
  • C. Thời gian lưu giữ hàng hóa tại kho ngoại quan ngắn hơn so với kho bảo thuế.
  • D. Kho ngoại quan phục vụ mục đích trung chuyển, lưu giữ hàng hóa chờ xuất khẩu hoặc nhập khẩu, kho bảo thuế phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu.

Câu 8: Theo Luật Hải quan, thời hạn tối đa để người khai hải quan được hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập khẩu là bao lâu kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu?

  • A. 30 ngày
  • B. 365 ngày
  • C. 180 ngày
  • D. Không có quy định về thời hạn

Câu 9: Trong tình huống hàng hóa bị tổn thất trong quá trình vận chuyển chịu sự giám sát hải quan, trách nhiệm chứng minh tổn thất thuộc về ai?

  • A. Người khai hải quan.
  • B. Cơ quan hải quan.
  • C. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics.
  • D. Công ty bảo hiểm.

Câu 10: Nguyên tắc “tự động hóa thủ tục hải quan” hướng đến mục tiêu nào là quan trọng nhất?

  • A. Giảm chi phí đầu tư cho cơ quan hải quan.
  • B. Tăng cường khả năng kiểm soát của cơ quan hải quan.
  • C. Giảm thiểu sự tiếp xúc trực tiếp giữa doanh nghiệp và công chức hải quan, tăng tính minh bạch và hiệu quả.
  • D. Nâng cao trình độ chuyên môn của công chức hải quan.

Câu 11: Theo Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây KHÔNG phải là người khai hải quan?

  • A. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • B. Chủ phương tiện vận tải.
  • C. Người được chủ hàng hóa ủy quyền.
  • D. Ngân hàng thực hiện thanh toán quốc tế cho lô hàng.

Câu 12: Trong quy trình thủ tục hải quan, giai đoạn nào được xem là quan trọng nhất để xác định tính hợp pháp của hàng hóa?

  • A. Khai hải quan.
  • B. Kiểm tra hải quan (bao gồm kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa).
  • C. Thông quan hàng hóa.
  • D. Nộp thuế hải quan.

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Hải quan và các Luật thuế liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu. Luật Hải quan đóng vai trò gì?

  • A. Luật Hải quan quy định chi tiết về thuế suất và các loại thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • B. Luật Hải quan thay thế hoàn toàn các Luật thuế liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • C. Luật Hải quan quy định về thủ tục, kiểm tra, giám sát hải quan, tạo cơ sở để thực hiện các Luật thuế liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • D. Luật Hải quan chỉ điều chỉnh các vấn đề về thủ tục, không liên quan đến thuế.

Câu 14: Để được công nhận là đại lý làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện nào về nhân sự?

  • A. Phải có nhân viên nghiệp vụ khai hải quan đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định.
  • B. Phải có ít nhất 10 nhân viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.
  • C. Phải có giám đốc điều hành đã từng làm việc trong cơ quan hải quan.
  • D. Không có yêu cầu đặc biệt về nhân sự, chỉ cần có giấy phép kinh doanh.

Câu 15: Trong trường hợp có sự khác biệt giữa quy định của Luật Hải quan Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên về cùng một vấn đề, nguyên tắc áp dụng pháp luật là gì?

  • A. Luôn áp dụng quy định của Luật Hải quan Việt Nam.
  • B. Áp dụng quy định của điều ước quốc tế.
  • C. Áp dụng quy định nào có lợi hơn cho doanh nghiệp.
  • D. Do Tổng cục Hải quan quyết định áp dụng quy định nào.

Câu 16: Khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan được thực hiện theo trình tự nào?

  • A. Khiếu nại trực tiếp lên Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  • B. Khởi kiện ngay ra Tòa án hành chính.
  • C. Khiếu nại lên cơ quan hải quan cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
  • D. Không có quy định về khiếu nại trong Luật Hải quan.

Câu 17: Đánh giá vai trò của lực lượng kiểm soát hải quan trong việc phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại. Vai trò nào là quan trọng nhất?

  • A. Phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, bảo vệ trật tự pháp luật và lợi ích kinh tế của nhà nước.
  • B. Thu thuế xuất nhập khẩu cho ngân sách nhà nước.
  • C. Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện đúng pháp luật hải quan.
  • D. Tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu.

Câu 18: Theo Luật Hải quan, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là khi nào?

  • A. Trước khi đăng ký tờ khai hải quan.
  • B. Trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa.
  • C. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
  • D. Sau khi hàng hóa đã được bán ra thị trường.

Câu 19: Trong trường hợp doanh nghiệp cố tình khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, hình thức xử phạt bổ sung nào có thể được áp dụng theo Luật Hải quan?

  • A. Cảnh cáo.
  • B. Phạt tiền.
  • C. Tịch thu hàng hóa vi phạm.
  • D. Có thể bị đình chỉ hoạt động xuất nhập khẩu trong một thời gian nhất định.

Câu 20: Địa điểm nào sau đây KHÔNG được xác định là cửa khẩu theo Luật Hải quan?

  • A. Cảng biển quốc tế.
  • B. Sân bay quốc tế.
  • C. Kho ngoại quan.
  • D. Cửa khẩu đường bộ quốc tế.

Câu 21: Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan được quy định trong Luật Hải quan nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra sự bất bình đẳng giữa người khai hải quan và cơ quan hải quan.
  • B. Đảm bảo sự cân bằng giữa quyền lợi và trách nhiệm của người khai hải quan, thúc đẩy tuân thủ pháp luật.
  • C. Tăng cường quyền lực của cơ quan hải quan đối với người khai hải quan.
  • D. Đơn giản hóa tối đa thủ tục hải quan, giảm bớt trách nhiệm cho người khai hải quan.

Câu 22: Trong hệ thống tổ chức của Hải quan Việt Nam, cấp quản lý cao nhất là cơ quan nào?

  • A. Tổng cục Hải quan.
  • B. Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
  • C. Chi cục Hải quan cửa khẩu.
  • D. Bộ Tài chính.

Câu 23: Phân tích tác động của Hiệp định Thương mại tự do (FTA) đến thủ tục hải quan. FTA thường hướng tới mục tiêu nào liên quan đến thủ tục hải quan?

  • A. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát hải quan để bảo vệ thị trường nội địa.
  • B. Giữ nguyên các thủ tục hải quan hiện hành để đảm bảo tính ổn định.
  • C. Đơn giản hóa, hài hòa hóa thủ tục hải quan giữa các nước thành viên, tạo thuận lợi cho thương mại.
  • D. Áp dụng các biện pháp hạn chế thương mại để bảo vệ sản xuất trong nước.

Câu 24: Theo Luật Hải quan, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan là bao lâu?

  • A. 06 tháng.
  • B. 02 năm.
  • C. 01 năm.
  • D. 05 năm.

Câu 25: Trong trường hợp hàng hóa phải kiểm tra thực tế, người khai hải quan có trách nhiệm gì?

  • A. Đưa hàng hóa đến địa điểm kiểm tra và tạo điều kiện để công chức hải quan thực hiện kiểm tra.
  • B. Tự mình thực hiện việc kiểm tra hàng hóa dưới sự giám sát của hải quan.
  • C. Nộp phí kiểm tra hàng hóa cho cơ quan hải quan.
  • D. Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra hàng hóa.

Câu 26: Mục đích của việc xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan là gì?

  • A. Để cơ quan hải quan thu thêm thuế.
  • B. Để gây khó khăn cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
  • C. Tạo sự minh bạch, rõ ràng trước khi làm thủ tục hải quan, giảm thiểu tranh chấp về sau.
  • D. Để tăng cường kiểm soát giá cả hàng hóa xuất nhập khẩu.

Câu 27: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan?

  • A. Khai sai tên hàng hóa trên tờ khai hải quan.
  • B. Chậm nộp hồ sơ hải quan so với thời hạn quy định.
  • C. Không thực hiện đúng chế độ báo cáo thống kê hải quan.
  • D. Gửi quà biếu, tặng có giá trị nhỏ hơn mức quy định miễn thuế.

Câu 28: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Hải quan?

  • A. Quốc hội.
  • B. Chính phủ và Bộ Tài chính.
  • C. Tổng cục Hải quan.
  • D. Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 29: Trong hoạt động giám sát hải quan, biện pháp tuần tra, kiểm soát được áp dụng chủ yếu ở khu vực nào?

  • A. Trong nội địa, tại các khu công nghiệp.
  • B. Tại các trung tâm thương mại lớn.
  • C. Tại khu vực biên giới, cửa khẩu và các địa bàn hoạt động hải quan.
  • D. Trong các khu dân cư.

Câu 30: Đánh giá tầm quan trọng của việc tuân thủ pháp luật hải quan đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tuân thủ pháp luật hải quan mang lại lợi ích nào lớn nhất?

  • A. Giúp cơ quan hải quan hoàn thành tốt nhiệm vụ.
  • B. Giảm chi phí thủ tục cho doanh nghiệp.
  • C. Đảm bảo hàng hóa xuất nhập khẩu được thông quan nhanh chóng.
  • D. Tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, minh bạch, thu hút đầu tư, thúc đẩy thương mại quốc tế và tăng thu ngân sách nhà nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 1: Mục đích chính của việc giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 2: Trong quá trình làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp A phát hiện lô hàng nhập khẩu thực tế không đúng với khai báo ban đầu về số lượng do lỗi từ nhà cung cấp nước ngoài. Theo Luật Hải quan, doanh nghiệp A cần thực hiện hành động gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 3: Phân loại rủi ro trong quản lý hải quan được áp dụng nhằm mục đích chính nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 4: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là buôn lậu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 5: Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan mang lại lợi ích gì chính cho doanh nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 7: So sánh giữa kho ngoại quan và kho bảo thuế, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích sử dụng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 8: Theo Luật Hải quan, thời hạn tối đa để người khai hải quan được hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập khẩu là bao lâu kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 9: Trong tình huống hàng hóa bị tổn thất trong quá trình vận chuyển chịu sự giám sát hải quan, trách nhiệm chứng minh tổn thất thuộc về ai?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 10: Nguyên tắc “tự động hóa thủ tục hải quan” hướng đến mục tiêu nào là quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 11: Theo Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây KHÔNG phải là người khai hải quan?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 12: Trong quy trình thủ tục hải quan, giai đoạn nào được xem là quan trọng nhất để xác định tính hợp pháp của hàng hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Hải quan và các Luật thuế liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu. Luật Hải quan đóng vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 14: Để được công nhận là đại lý làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện nào về nhân sự?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 15: Trong trường hợp có sự khác biệt giữa quy định của Luật Hải quan Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên về cùng một vấn đề, nguyên tắc áp dụng pháp luật là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 16: Khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan được thực hiện theo trình tự nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 17: Đánh giá vai trò của lực lượng kiểm soát hải quan trong việc phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại. Vai trò nào là quan trọng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 18: Theo Luật Hải quan, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là khi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 19: Trong trường hợp doanh nghiệp cố tình khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, hình thức xử phạt bổ sung nào có thể được áp dụng theo Luật Hải quan?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 20: Địa điểm nào sau đây KHÔNG được xác định là cửa khẩu theo Luật Hải quan?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 21: Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan được quy định trong Luật Hải quan nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 22: Trong hệ thống tổ chức của Hải quan Việt Nam, cấp quản lý cao nhất là cơ quan nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 23: Phân tích tác động của Hiệp định Thương mại tự do (FTA) đến thủ tục hải quan. FTA thường hướng tới mục tiêu nào liên quan đến thủ tục hải quan?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 24: Theo Luật Hải quan, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan là bao lâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 25: Trong trường hợp hàng hóa phải kiểm tra thực tế, người khai hải quan có trách nhiệm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 26: Mục đích của việc xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 27: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 28: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Hải quan?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 29: Trong hoạt động giám sát hải quan, biện pháp tuần tra, kiểm soát được áp dụng chủ yếu ở khu vực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 11

Câu 30: Đánh giá tầm quan trọng của việc tuân thủ pháp luật hải quan đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tuân thủ pháp luật hải quan mang lại lợi ích nào lớn nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật hải quan

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 12

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 12 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Mục đích chính của Luật Hải quan là gì?

  • A. Tăng cường thu ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất nhập khẩu.
  • B. Đơn giản hóa thủ tục hành chính cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
  • C. Đảm bảo quản lý nhà nước về hải quan, tạo thuận lợi thương mại, bảo vệ lợi ích kinh tế, an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
  • D. Ngăn chặn tuyệt đối các hành vi buôn lậu và gian lận thương mại.

Câu 2: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là "khai hải quan không đúng quy định dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp"?

  • A. Nộp hồ sơ hải quan chậm so với thời hạn quy định.
  • B. Khai sai mã số hàng hóa (HS code) làm giảm số thuế phải nộp.
  • C. Không cung cấp đầy đủ chứng từ trong hồ sơ hải quan.
  • D. Sử dụng tờ khai hải quan điện tử không đúng định dạng.

Câu 3: Trong quá trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, doanh nghiệp phát hiện sai sót trong tờ khai đã nộp. Theo Luật Hải quan, doanh nghiệp có quyền gì?

  • A. Tự giác khai bổ sung hoặc sửa đổi tờ khai hải quan trước khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra hàng hóa.
  • B. Yêu cầu cơ quan hải quan hủy tờ khai và nộp tờ khai mới hoàn toàn.
  • C. Chỉ được sửa đổi tờ khai sau khi có sự đồng ý của cơ quan hải quan.
  • D. Không có quyền sửa đổi tờ khai sau khi đã nộp cho cơ quan hải quan.

Câu 4: Loại hình kiểm tra hải quan nào sau đây áp dụng mức độ can thiệp sâu nhất vào lô hàng, bao gồm cả việc kiểm tra chi tiết ruột container và các ngóc ngách hàng hóa?

  • A. Kiểm tra xác suất
  • B. Kiểm tra выборочный (selective)
  • C. Kiểm tra thực tế hàng hóa toàn bộ (kiểm tra 100%)
  • D. Kiểm tra hồ sơ hải quan

Câu 5: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để hàng hóa được đưa vào, lưu giữ và đưa ra khỏi kho ngoại quan?

  • A. Thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện theo quy định.
  • B. Hàng hóa phải là hàng được phép xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh theo quy định của pháp luật.
  • C. Kho ngoại quan phải được xây dựng ở vị trí địa lý phù hợp, đáp ứng yêu cầu quản lý của cơ quan hải quan.
  • D. Hàng hóa đã hoàn thành thủ tục nộp thuế nhập khẩu trước khi đưa vào kho.

Câu 6: Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc kiểm tra sau thông quan đối với doanh nghiệp?

  • A. Chính phủ
  • B. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan hoặc Cục trưởng Cục Hải quan
  • C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
  • D. Thủ tướng Chính phủ

Câu 7: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng máy móc thiết bị. Theo Luật Hải quan, trong trường hợp nào doanh nghiệp A được xét miễn thuế nhập khẩu?

  • A. Máy móc thiết bị đã qua sử dụng.
  • B. Máy móc thiết bị nhập khẩu để bán lại trong nước.
  • C. Máy móc thiết bị nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
  • D. Máy móc thiết bị nhập khẩu từ các quốc gia có hiệp định thương mại tự do với Việt Nam.

Câu 8: Theo quy định của Luật Hải quan, thời hạn tối đa để cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan là bao lâu kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ?

  • A. Không quá 02 giờ làm việc
  • B. Không quá 08 giờ làm việc
  • C. Không quá 24 giờ làm việc
  • D. Không quá 03 ngày làm việc

Câu 9: Phương thức xác định trị giá hải quan nào được ưu tiên áp dụng đầu tiên theo Luật Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu?

  • A. Phương pháp trị giá khấu trừ
  • B. Phương pháp trị giá tính toán
  • C. Phương pháp trị giá suy luận
  • D. Phương pháp trị giá giao dịch

Câu 10: Trong trường hợp người khai hải quan không đồng ý với kết quả kiểm tra sau thông quan của cơ quan hải quan, họ có quyền gì theo Luật Hải quan?

  • A. Yêu cầu cơ quan hải quan hủy bỏ kết quả kiểm tra.
  • B. Khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật.
  • C. Tự mình tổ chức kiểm tra lại hàng hóa và thông báo kết quả cho cơ quan hải quan.
  • D. Khởi kiện cơ quan hải quan ra tòa án ngay lập tức.

Câu 11: Theo Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc diện chịu sự giám sát hải quan?

  • A. Hàng hóa đang được vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm làm thủ tục hải quan.
  • B. Hàng hóa đang được lưu giữ tại kho ngoại quan.
  • C. Phương tiện vận tải xuất nhập cảnh đang làm thủ tục hải quan.
  • D. Hàng hóa đã được thông quan và đưa vào thị trường nội địa.

Câu 12: Loại hình hàng hóa nào sau đây bắt buộc phải làm thủ tục hải quan khi xuất khẩu, nhập khẩu?

  • A. Hành lý cá nhân của người nhập cảnh vượt quá định mức miễn thuế.
  • B. Quà biếu, quà tặng có giá trị nhỏ.
  • C. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vì mục đích thương mại.
  • D. Văn hóa phẩm phi thương mại.

Câu 13: Theo Luật Hải quan, "Địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung" được hiểu là gì?

  • A. Kho, bãi của doanh nghiệp được chỉ định để kiểm tra hàng hóa.
  • B. Địa điểm do cơ quan hải quan quyết định để tập trung hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ công tác kiểm tra.
  • C. Cửa khẩu đường bộ, cảng biển, cảng hàng không quốc tế.
  • D. Trụ sở chi cục hải quan nơi làm thủ tục hải quan.

Câu 14: Trong tình huống nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với lô hàng?

  • A. Phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan hoặc pháp luật khác liên quan đến hàng hóa.
  • B. Người khai hải quan chưa nộp đủ thuế.
  • C. Hàng hóa không có giấy chứng nhận xuất xứ.
  • D. Doanh nghiệp khai hải quan lần đầu.

Câu 15: Theo Luật Hải quan, "Thời hạn nộp thuế" đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định như thế nào?

  • A. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
  • B. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thuế.
  • C. Trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa.
  • D. Sau khi đã bán hàng hóa ra thị trường.

Câu 16: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc "Hồ sơ hải quan" theo quy định của Luật Hải quan?

  • A. Tờ khai hải quan.
  • B. Hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có).
  • C. Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác.
  • D. Sổ sách kế toán của doanh nghiệp.

Câu 17: Luật Hải quan quy định về "Nguyên tắc quản lý rủi ro" trong hoạt động hải quan nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu tối đa thời gian thông quan hàng hóa.
  • B. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hải quan, đồng thời tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại.
  • C. Đơn giản hóa thủ tục hải quan cho doanh nghiệp.
  • D. Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng chức năng tại cửa khẩu.

Câu 18: Theo Luật Hải quan, "Khai trị giá hải quan" là trách nhiệm của đối tượng nào?

  • A. Người khai hải quan.
  • B. Cơ quan hải quan.
  • C. Ngân hàng thương mại.
  • D. Công ty giám định.

Câu 19: Loại hình kiểm tra nào sau đây được thực hiện SAU khi hàng hóa đã được thông quan?

  • A. Kiểm tra trước thông quan
  • B. Kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan
  • C. Kiểm tra sau thông quan
  • D. Kiểm tra ngẫu nhiên

Câu 20: Hành vi nào sau đây cấu thành tội "Buôn lậu" theo quy định của pháp luật hình sự và Luật Hải quan?

  • A. Khai sai tên hàng hóa trên tờ khai hải quan.
  • B. Nộp chậm thuế nhập khẩu.
  • C. Không xuất trình được giấy chứng nhận xuất xứ.
  • D. Vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới nhằm trốn thuế.

Câu 21: Theo Luật Hải quan, "Cửa khẩu" được định nghĩa là gì?

  • A. Khu vực biên giới giữa hai quốc gia.
  • B. Địa điểm được mở ra ở biên giới quốc gia hoặc khu vực khác theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu.
  • C. Trụ sở làm việc của chi cục hải quan cửa khẩu.
  • D. Đường biên giới trên bộ, trên biển hoặc đường hàng không.

Câu 22: Trong trường hợp nào sau đây, người khai hải quan được "hoàn thuế" theo Luật Hải quan?

  • A. Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại đối tác nước ngoài do không đúng hợp đồng.
  • B. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
  • C. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án đầu tư.
  • D. Hàng hóa nhập khẩu để tiêu dùng trong nước.

Câu 23: Theo Luật Hải quan, "Kiểm soát hải quan" khác với "Giám sát hải quan" ở điểm nào?

  • A. Giám sát hải quan do lực lượng cảnh sát biển thực hiện, kiểm soát hải quan do hải quan thực hiện.
  • B. Kiểm soát hải quan chỉ áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, giám sát hải quan chỉ áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu.
  • C. Kiểm soát hải quan là biện pháp nghiệp vụ phòng chống buôn lậu, còn giám sát hải quan là biện pháp đảm bảo nguyên trạng hàng hóa.
  • D. Không có sự khác biệt, "kiểm soát hải quan" và "giám sát hải quan" là hai thuật ngữ đồng nghĩa.

Câu 24: Doanh nghiệp B muốn thành lập "Kho bảo thuế". Điều kiện tiên quyết về địa điểm đặt kho bảo thuế là gì?

  • A. Gần khu công nghiệp, khu chế xuất.
  • B. Nằm trong khu vực cửa khẩu hoặc khu vực được cơ quan hải quan xác định là địa điểm làm thủ tục hải quan.
  • C. Có diện tích tối thiểu theo quy định.
  • D. Thuận tiện giao thông đường bộ, đường thủy, đường sắt.

Câu 25: Theo Luật Hải quan, "Thông quan hàng hóa" có ý nghĩa pháp lý gì?

  • A. Hàng hóa đã được cơ quan hải quan kiểm tra xong.
  • B. Doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
  • C. Hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu hoặc đưa vào lưu thông trong nước sau khi hoàn thành thủ tục hải quan.
  • D. Hàng hóa đã được giải phóng khỏi khu vực cửa khẩu.

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể được "gia hạn nộp thuế" theo Luật Hải quan?

  • A. Doanh nghiệp đang gặp khó khăn về tài chính do thị trường biến động.
  • B. Doanh nghiệp đầu tư vào dự án mới.
  • C. Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế lần đầu.
  • D. Doanh nghiệp gặp khó khăn đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.

Câu 27: Theo Luật Hải quan, "Người khai hải quan" bao gồm những đối tượng nào?

  • A. Chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải, người điều khiển phương tiện vận tải hoặc người được ủy quyền hợp pháp.
  • B. Chỉ có chủ hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • C. Chỉ có các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics.
  • D. Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào có liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu.

Câu 28: Luật Hải quan quy định về "Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính" trong lĩnh vực hải quan là bao lâu?

  • A. 06 tháng, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện.
  • B. 01 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện.
  • C. 02 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện.
  • D. Không có thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

Câu 29: Theo Luật Hải quan, "Địa điểm làm thủ tục hải quan" có thể là những địa điểm nào?

  • A. Chỉ có trụ sở chi cục hải quan.
  • B. Chỉ có cửa khẩu đường bộ, đường biển, đường hàng không.
  • C. Chỉ có các địa điểm được chỉ định bởi Tổng cục Hải quan.
  • D. Trụ sở chi cục hải quan, cảng biển, cảng hàng không quốc tế, ICD, cảng cạn, kho ngoại quan, địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung.

Câu 30: Phân tích tình huống: Doanh nghiệp X nhập khẩu lô hàng hóa trị giá lớn và khai báo đầy đủ, chính xác. Tuy nhiên, sau khi thông quan 06 tháng, cơ quan hải quan phát hiện doanh nghiệp X đã sử dụng C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ) giả để được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt. Theo Luật Hải quan và các quy định pháp luật liên quan, cơ quan hải quan có quyền xử lý như thế nào?

  • A. Không có quyền xử lý vì hàng hóa đã thông quan và quá thời hạn kiểm tra sau thông quan.
  • B. Chỉ có quyền phạt vi phạm hành chính về hành vi khai sai.
  • C. Có quyền truy thu thuế, phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng C/O giả và có thể khởi tố hình sự nếu hành vi đủ yếu tố cấu thành tội phạm.
  • D. Yêu cầu doanh nghiệp X tái xuất toàn bộ lô hàng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 1: Mục đích chính của Luật Hải quan là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 2: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là 'khai hải quan không đúng quy định dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 3: Trong quá trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, doanh nghiệp phát hiện sai sót trong tờ khai đã nộp. Theo Luật Hải quan, doanh nghiệp có quyền gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 4: Loại hình kiểm tra hải quan nào sau đây áp dụng mức độ can thiệp sâu nhất vào lô hàng, bao gồm cả việc kiểm tra chi tiết ruột container và các ngóc ngách hàng hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 5: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để hàng hóa được đưa vào, lưu giữ và đưa ra khỏi kho ngoại quan?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 6: Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc kiểm tra sau thông quan đối với doanh nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 7: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng máy móc thiết bị. Theo Luật Hải quan, trong trường hợp nào doanh nghiệp A được xét miễn thuế nhập khẩu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 8: Theo quy định của Luật Hải quan, thời hạn tối đa để cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan là bao lâu kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 9: Phương thức xác định trị giá hải quan nào được ưu tiên áp dụng đầu tiên theo Luật Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 10: Trong trường hợp người khai hải quan không đồng ý với kết quả kiểm tra sau thông quan của cơ quan hải quan, họ có quyền gì theo Luật Hải quan?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 11: Theo Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc diện chịu sự giám sát hải quan?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 12: Loại hình hàng hóa nào sau đây bắt buộc phải làm thủ tục hải quan khi xuất khẩu, nhập khẩu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 13: Theo Luật Hải quan, 'Địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung' được hiểu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 14: Trong tình huống nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với lô hàng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 15: Theo Luật Hải quan, 'Thời hạn nộp thuế' đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 16: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc 'Hồ sơ hải quan' theo quy định của Luật Hải quan?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 17: Luật Hải quan quy định về 'Nguyên tắc quản lý rủi ro' trong hoạt động hải quan nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 18: Theo Luật Hải quan, 'Khai trị giá hải quan' là trách nhiệm của đối tượng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 19: Loại hình kiểm tra nào sau đây được thực hiện SAU khi hàng hóa đã được thông quan?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 20: Hành vi nào sau đây cấu thành tội 'Buôn lậu' theo quy định của pháp luật hình sự và Luật Hải quan?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 21: Theo Luật Hải quan, 'Cửa khẩu' được định nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 22: Trong trường hợp nào sau đây, người khai hải quan được 'hoàn thuế' theo Luật Hải quan?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 23: Theo Luật Hải quan, 'Kiểm soát hải quan' khác với 'Giám sát hải quan' ở điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 24: Doanh nghiệp B muốn thành lập 'Kho bảo thuế'. Điều kiện tiên quyết về địa điểm đặt kho bảo thuế là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 25: Theo Luật Hải quan, 'Thông quan hàng hóa' có ý nghĩa pháp lý gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể được 'gia hạn nộp thuế' theo Luật Hải quan?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 27: Theo Luật Hải quan, 'Người khai hải quan' bao gồm những đối tượng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 28: Luật Hải quan quy định về 'Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính' trong lĩnh vực hải quan là bao lâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 29: Theo Luật Hải quan, 'Địa điểm làm thủ tục hải quan' có thể là những địa điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 12

Câu 30: Phân tích tình huống: Doanh nghiệp X nhập khẩu lô hàng hóa trị giá lớn và khai báo đầy đủ, chính xác. Tuy nhiên, sau khi thông quan 06 tháng, cơ quan hải quan phát hiện doanh nghiệp X đã sử dụng C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ) giả để được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt. Theo Luật Hải quan và các quy định pháp luật liên quan, cơ quan hải quan có quyền xử lý như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật hải quan

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 13

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 13 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Mục đích chính của hoạt động giám sát hải quan là gì?

  • A. Tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế bằng cách giảm thiểu thời gian kiểm tra.
  • B. Bảo đảm sự nguyên trạng của hàng hóa và phương tiện vận tải, đồng thời đảm bảo tuân thủ pháp luật hải quan.
  • C. Thu thập thông tin tình báo về các hoạt động buôn lậu và gian lận thương mại.
  • D. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước bằng cách tăng cường kiểm soát tại biên giới.

Câu 2: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện rõ nhất hoạt động kiểm soát hải quan?

  • A. Kiểm tra hồ sơ hải quan điện tử trước khi hàng đến cửa khẩu.
  • B. Niêm phong container hàng hóa tại cảng xuất khẩu.
  • C. Tuần tra khu vực biên giới biển để ngăn chặn vận chuyển hàng lậu.
  • D. Phân tích mức độ rủi ro của lô hàng để quyết định hình thức kiểm tra.

Câu 3: Thủ tục hải quan điện tử mang lại lợi ích nào sau đây cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu?

  • A. Giảm chi phí thuê nhân viên làm thủ tục hải quan.
  • B. Tăng cường tính bảo mật thông tin doanh nghiệp.
  • C. Rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa và giảm thiểu sai sót do thủ công.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 4: Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan hướng tới mục tiêu chính nào?

  • A. Đơn giản hóa và hài hòa hóa quy trình thủ tục hành chính liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu giữa các cơ quan nhà nước.
  • B. Tăng cường quyền lực của cơ quan hải quan trong quản lý hoạt động xuất nhập khẩu.
  • C. Giảm thiểu sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý chuyên ngành tại cửa khẩu.
  • D. Tập trung tất cả các thủ tục hải quan về một đầu mối duy nhất là cơ quan hải quan.

Câu 5: Tình huống nào sau đây không được coi là chuyển cửa khẩu theo quy định của Luật Hải quan?

  • A. Doanh nghiệp chuyển hàng từ cảng biển Hải Phòng về làm thủ tục tại Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình.
  • B. Hàng hóa quá cảnh được chuyển từ cửa khẩu Hữu Nghị sang cửa khẩu Móng Cái để xuất sang Trung Quốc.
  • C. Hàng hóa nhập khẩu từ Nhật Bản được lưu kho ngoại quan tại Đà Nẵng để chờ xuất khẩu sang Lào.
  • D. Phương tiện vận tải đường bộ chở hàng hóa từ cửa khẩu quốc tế sang cửa khẩu phụ để làm thủ tục.

Câu 6: Trong hồ sơ hải quan, tờ khai hải quan có vai trò quan trọng nhất vì:

  • A. Là chứng từ duy nhất bắt buộc phải có trong mọi bộ hồ sơ hải quan.
  • B. Là căn cứ pháp lý để cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát và tính thuế đối với hàng hóa.
  • C. Xác định xuất xứ và trị giá hải quan của hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • D. Thay thế cho tất cả các chứng từ khác trong hồ sơ hải quan điện tử.

Câu 7: Khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan có trách nhiệm gì?

  • A. Bố trí người và phương tiện để hỗ trợ công chức hải quan kiểm tra hàng hóa.
  • B. Tự mình mở và đóng gói hàng hóa để công chức hải quan kiểm tra.
  • C. Từ chối kiểm tra thực tế hàng hóa nếu thấy không cần thiết.
  • D. Yêu cầu cơ quan hải quan thông báo trước thời gian kiểm tra ít nhất 24 giờ.

Câu 8: Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?

  • A. Giúp doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế quan ngay lập tức.
  • B. Đảm bảo hàng hóa được thông quan nhanh chóng mà không cần kiểm tra.
  • C. Giúp doanh nghiệp chủ động xác định trước nghĩa vụ thuế và các chính sách liên quan, giảm thiểu rủi ro trong quá trình làm thủ tục.
  • D. Cho phép doanh nghiệp tự quyết định mã số, xuất xứ, trị giá hải quan.

Câu 9: Kho bảo thuế khác biệt với kho ngoại quan ở điểm nào cơ bản nhất?

  • A. Kho bảo thuế do doanh nghiệp Việt Nam quản lý, kho ngoại quan do doanh nghiệp nước ngoài quản lý.
  • B. Kho bảo thuế chứa nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, kho ngoại quan chứa hàng hóa chờ xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
  • C. Kho bảo thuế được đặt trong khu chế xuất, kho ngoại quan được đặt ngoài khu chế xuất.
  • D. Kho bảo thuế chịu sự giám sát của hải quan chặt chẽ hơn kho ngoại quan.

Câu 10: Trong trường hợp nào, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ sau khi hàng hóa đã được thông quan?

  • A. Khi người khai hải quan yêu cầu được hoàn thuế.
  • B. Để thống kê số liệu xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • C. Định kỳ hàng năm đối với tất cả các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
  • D. Khi có dấu hiệu nghi ngờ về tính chính xác của thông tin khai hải quan hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Câu 11: Điểm khác biệt chính giữa địa điểm thu gom hàng lẻ và kho ngoại quan là gì về mục đích sử dụng?

  • A. Địa điểm thu gom hàng lẻ dùng để tập kết, phân loại hàng hóa lẻ chung container, kho ngoại quan dùng để lưu giữ hàng hóa chờ xuất nhập khẩu.
  • B. Địa điểm thu gom hàng lẻ chỉ dành cho hàng xuất khẩu, kho ngoại quan cho cả hàng xuất và nhập khẩu.
  • C. Địa điểm thu gom hàng lẻ do hãng vận tải quản lý, kho ngoại quan do doanh nghiệp kinh doanh kho bãi quản lý.
  • D. Địa điểm thu gom hàng lẻ không chịu sự giám sát hải quan, kho ngoại quan chịu sự giám sát hải quan.

Câu 12: Lãnh thổ hải quan Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Chỉ bao gồm phần đất liền của Việt Nam.
  • B. Bao gồm phần đất liền và các hải đảo thuộc chủ quyền Việt Nam.
  • C. Bao gồm phần đất liền, hải đảo và vùng lãnh hải của Việt Nam.
  • D. Bao gồm toàn bộ lãnh thổ đất liền, hải đảo, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam, nơi Luật Hải quan có hiệu lực.

Câu 13: Ưu tiên áp dụng điều ước quốc tế về hải quan trong trường hợp nào?

  • A. Khi có quy định của điều ước quốc tế về hải quan mà Việt Nam là thành viên khác với quy định của Luật Hải quan.
  • B. Khi điều ước quốc tế về hải quan có lợi hơn cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
  • C. Khi điều ước quốc tế về hải quan được ký kết sau Luật Hải quan.
  • D. Trong mọi trường hợp, điều ước quốc tế về hải quan luôn được ưu tiên áp dụng.

Câu 14: Trong địa bàn hoạt động hải quan, đối tượng kiểm tra, giám sát chính của cơ quan hải quan là:

  • A. Người khai hải quan và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
  • B. Các loại hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • C. Hàng hóa, phương tiện vận tải và hành lý của hành khách xuất nhập cảnh.
  • D. Hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp.

Câu 15: Nhiệm vụ quan trọng nhất của Hải quan Việt Nam trong công tác phòng, chống buôn lậu là gì?

  • A. Xử lý các vụ việc buôn lậu đã xảy ra.
  • B. Ngăn chặn, phát hiện và xử lý các hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
  • C. Phối hợp với các lực lượng chức năng khác để chống buôn lậu.
  • D. Tuyên truyền pháp luật về phòng chống buôn lậu cho người dân.

Câu 16: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Hải quan Việt Nam là tập trung, thống nhất. Điều này có nghĩa là:

  • A. Mọi hoạt động của hải quan phải được công khai, minh bạch.
  • B. Hải quan các cấp có quyền tự chủ cao trong hoạt động nghiệp vụ.
  • C. Hải quan chỉ tập trung vào một số lĩnh vực quản lý nhất định.
  • D. Hệ thống hải quan được tổ chức dọc từ trung ương đến địa phương, hoạt động dưới sự chỉ đạo, điều hành thống nhất của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

Câu 17: Chính phủ quy định cụ thể về nhiệm vụ, tổ chức, hoạt động của Hải quan các cấp. Điều này thể hiện:

  • A. Sự phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực hải quan.
  • B. Tính độc lập của cơ quan hải quan.
  • C. Chính phủ là cơ quan quản lý nhà nước cao nhất về hải quan.
  • D. Bộ Tài chính là cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hải quan.

Câu 18: Nguyên tắc quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát đối với tất cả các lô hàng.
  • B. Tập trung nguồn lực kiểm tra vào các lô hàng có rủi ro cao, đồng thời tạo thuận lợi cho hàng hóa có rủi ro thấp.
  • C. Giảm thiểu trách nhiệm của cơ quan hải quan trong quản lý.
  • D. Tiết kiệm chi phí hoạt động cho cơ quan hải quan.

Câu 19: Để đảm bảo khai hải quan chính xác, người khai hải quan có quyền xem trước hàng hóa và lấy mẫu dưới sự giám sát của:

  • A. Công chức hải quan.
  • B. Đại diện hãng vận tải.
  • C. Đại diện chủ hàng.
  • D. Bất kỳ ai được người khai hải quan ủy quyền.

Câu 20: Thời hạn lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã thông quan là bao lâu theo quy định?

  • A. 02 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai.
  • B. 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai.
  • C. 10 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai.
  • D. Không có quy định cụ thể về thời hạn lưu giữ.

Câu 21: Quyền nào sau đây không phải là quyền của người khai hải quan?

  • A. Yêu cầu cơ quan hải quan cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hải quan.
  • B. Khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan.
  • C. Tự ý thay đổi khai báo hải quan sau khi hàng hóa đã được thông quan.
  • D. Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa trước khi khai hải quan.

Câu 22: Nghĩa vụ nào sau đây không phải là nghĩa vụ của người khai hải quan?

  • A. Khai hải quan đầy đủ, chính xác và đúng thời hạn.
  • B. Nộp thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
  • C. Cung cấp thông tin, chứng từ khi cơ quan hải quan yêu cầu.
  • D. Đảm bảo hàng hóa luôn được bảo quản trong điều kiện tốt nhất sau khi thông quan.

Câu 23: Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có thẩm quyền gì liên quan đến đại lý làm thủ tục hải quan?

  • A. Quyết định công nhận, tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan; cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
  • B. Quy định mức phí dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan.
  • C. Kiểm tra hoạt động của tất cả các đại lý làm thủ tục hải quan trên toàn quốc.
  • D. Bổ nhiệm, miễn nhiệm giám đốc các đại lý làm thủ tục hải quan.

Câu 24: Trách nhiệm của cơ quan hải quan, công chức hải quan khi làm thủ tục hải quan là:

  • A. Tiếp nhận, đăng ký hồ sơ và kiểm tra hồ sơ hải quan.
  • B. Thu thuế và các khoản thu khác theo quy định.
  • C. Quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 25: Trách nhiệm của người khai hải quan khi làm thủ tục hải quan là:

  • A. Khai và nộp tờ khai hải quan, nộp chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.
  • B. Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm kiểm tra.
  • C. Nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 26: Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan thông thường là:

  • A. Trụ sở Chi cục Hải quan.
  • B. Trụ sở Cục Hải quan.
  • C. Trụ sở Tổng cục Hải quan.
  • D. Trụ sở doanh nghiệp.

Câu 27: Trong quá trình làm thủ tục hải quan, nếu phát hiện nghi ngờ gian lận về trị giá, cơ quan hải quan có thể áp dụng biện pháp nghiệp vụ nào?

  • A. Kiểm tra hành lý cá nhân của người khai hải quan.
  • B. Phỏng vấn người khai hải quan về quy trình sản xuất hàng hóa.
  • C. Tham vấn giá với người khai hải quan hoặc trưng cầu giám định giá.
  • D. Tạm giữ toàn bộ lô hàng để điều tra.

Câu 28: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành về chất lượng. Trình tự thủ tục nào sau đây là đúng?

  • A. Khai hải quan - Nộp thuế - Thông quan - Kiểm tra chất lượng.
  • B. Khai hải quan - Kiểm tra chất lượng - Nộp thuế - Thông quan.
  • C. Kiểm tra chất lượng - Khai hải quan - Nộp thuế - Thông quan.
  • D. Nộp thuế - Khai hải quan - Kiểm tra chất lượng - Thông quan.

Câu 29: Hình thức xử phạt vi phạm hành chính nào không áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật hải quan?

  • A. Phạt tiền.
  • B. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
  • C. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
  • D. Cảnh cáo trước toàn dân.

Câu 30: Trong trường hợp người khai hải quan không đồng ý với kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa của cơ quan hải quan, họ có quyền gì?

  • A. Yêu cầu cơ quan hải quan hủy bỏ kết quả kiểm tra và thông quan hàng hóa ngay lập tức.
  • B. Tự mình thuê giám định độc lập và yêu cầu cơ quan hải quan công nhận kết quả.
  • C. Yêu cầu cơ quan hải quan kiểm tra lại hoặc khiếu nại lên cấp có thẩm quyền.
  • D. Khởi kiện cơ quan hải quan ra tòa án hành chính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 1: Mục đích chính của hoạt động giám sát hải quan là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 2: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện rõ nhất hoạt động kiểm soát hải quan?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 3: Thủ tục hải quan điện tử mang lại lợi ích nào sau đây cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 4: Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan hướng tới mục tiêu chính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 5: Tình huống nào sau đây *không* được coi là chuyển cửa khẩu theo quy định của Luật Hải quan?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 6: Trong hồ sơ hải quan, tờ khai hải quan có vai trò quan trọng nhất vì:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 7: Khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan có trách nhiệm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 8: Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 9: Kho bảo thuế khác biệt với kho ngoại quan ở điểm nào cơ bản nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 10: Trong trường hợp nào, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ sau khi hàng hóa đã được thông quan?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 11: Điểm khác biệt chính giữa địa điểm thu gom hàng lẻ và kho ngoại quan là gì về mục đích sử dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 12: Lãnh thổ hải quan Việt Nam được xác định như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 13: Ưu tiên áp dụng điều ước quốc tế về hải quan trong trường hợp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 14: Trong địa bàn hoạt động hải quan, đối tượng kiểm tra, giám sát chính của cơ quan hải quan là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 15: Nhiệm vụ quan trọng nhất của Hải quan Việt Nam trong công tác phòng, chống buôn lậu là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 16: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Hải quan Việt Nam là tập trung, thống nhất. Điều này có nghĩa là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 17: Chính phủ quy định cụ thể về nhiệm vụ, tổ chức, hoạt động của Hải quan các cấp. Điều này thể hiện:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 18: Nguyên tắc quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 19: Để đảm bảo khai hải quan chính xác, người khai hải quan có quyền xem trước hàng hóa và lấy mẫu dưới sự giám sát của:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 20: Thời hạn lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã thông quan là bao lâu theo quy định?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 21: Quyền nào sau đây *không phải* là quyền của người khai hải quan?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 22: Nghĩa vụ nào sau đây *không phải* là nghĩa vụ của người khai hải quan?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 23: Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có thẩm quyền gì liên quan đến đại lý làm thủ tục hải quan?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 24: Trách nhiệm của cơ quan hải quan, công chức hải quan khi làm thủ tục hải quan là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 25: Trách nhiệm của người khai hải quan khi làm thủ tục hải quan là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 26: Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan *thông thường* là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 27: Trong quá trình làm thủ tục hải quan, nếu phát hiện nghi ngờ gian lận về trị giá, cơ quan hải quan có thể áp dụng biện pháp nghiệp vụ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 28: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành về chất lượng. Trình tự thủ tục nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 29: Hình thức xử phạt vi phạm hành chính nào *không* áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật hải quan?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 13

Câu 30: Trong trường hợp người khai hải quan không đồng ý với kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa của cơ quan hải quan, họ có quyền gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật hải quan

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 14

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 14 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Mục tiêu chính của Luật Hải quan Việt Nam là gì?

  • A. Tăng cường thu ngân sách nhà nước từ thuế nhập khẩu.
  • B. Tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế, đồng thời bảo đảm an ninh quốc gia và chủ quyền lãnh thổ.
  • C. Ngăn chặn tuyệt đối các hành vi buôn lậu và gian lận thương mại.
  • D. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng trong nước trước hàng hóa nhập khẩu.

Câu 2: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng hóa. Trong quá trình kiểm tra hải quan, phát hiện hàng hóa không đúng với khai báo về số lượng. Hành động nào sau đây của cơ quan hải quan là phù hợp với quy định của Luật Hải quan?

  • A. Tịch thu toàn bộ lô hàng và phạt tiền doanh nghiệp.
  • B. Yêu cầu doanh nghiệp tái xuất toàn bộ lô hàng.
  • C. Lập biên bản vi phạm hành chính và xử phạt theo quy định, đồng thời yêu cầu doanh nghiệp khai báo lại đúng số lượng hàng hóa.
  • D. Giữ lại lô hàng cho đến khi doanh nghiệp giải trình rõ nguồn gốc hàng hóa.

Câu 3: Phân biệt giữa "Giám sát hải quan" và "Kiểm soát hải quan" theo Luật Hải quan?

  • A. Giám sát hải quan tập trung vào bảo đảm nguyên trạng hàng hóa, phương tiện vận tải đang chịu sự quản lý hải quan, trong khi kiểm soát hải quan là các biện pháp chủ động phòng, chống buôn lậu và vi phạm.
  • B. Giám sát hải quan chỉ áp dụng với hàng hóa xuất khẩu, còn kiểm soát hải quan áp dụng với hàng hóa nhập khẩu.
  • C. Giám sát hải quan do công chức hải quan thực hiện tại cửa khẩu, kiểm soát hải quan do lực lượng cảnh sát biển thực hiện trên biển.
  • D. Giám sát hải quan là hoạt động thường xuyên, kiểm soát hải quan chỉ thực hiện khi có dấu hiệu vi phạm.

Câu 4: Trong trường hợp người khai hải quan không đồng ý với kết quả xác định trị giá hải quan của cơ quan hải quan, họ có quyền gì theo Luật Hải quan?

  • A. Không có quyền gì, phải chấp nhận quyết định của cơ quan hải quan.
  • B. Khiếu nại lên cơ quan hải quan cấp trên hoặc khởi kiện hành chính theo quy định của pháp luật.
  • C. Yêu cầu cơ quan hải quan tổ chức hòa giải với sự tham gia của bên thứ ba.
  • D. Tự ý điều chỉnh trị giá hải quan đã khai báo cho phù hợp với quan điểm của mình.

Câu 5: Công ty X nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. Để được hưởng chế độ ưu đãi về thuế, công ty X nên lựa chọn loại hình kho nào theo Luật Hải quan?

  • A. Kho ngoại quan.
  • B. Địa điểm thu gom hàng lẻ.
  • C. Kho bảo thuế.
  • D. Kho hàng không kéo dài.

Câu 6: Thời hạn tối đa để người khai hải quan được hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nộp thừa là bao lâu kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước?

  • A. 01 năm.
  • B. 05 năm.
  • C. 10 năm.
  • D. Không có quy định về thời hạn.

Câu 7: Trong quy trình thủ tục hải quan, "luồng xanh" được áp dụng cho loại hàng hóa nào?

  • A. Hàng hóa có mức độ rủi ro thấp, tuân thủ pháp luật hải quan tốt.
  • B. Hàng hóa thuộc diện miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
  • C. Hàng hóa xuất nhập khẩu của doanh nghiệp ưu tiên.
  • D. Tất cả các loại hàng hóa xuất nhập khẩu.

Câu 8: Ai là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung khai hải quan?

  • A. Công chức hải quan tiếp nhận tờ khai.
  • B. Đại lý làm thủ tục hải quan (nếu có).
  • C. Người khai hải quan.
  • D. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics.

Câu 9: Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan mang lại lợi ích gì chính cho doanh nghiệp?

  • A. Giảm số lượng tờ khai hải quan phải nộp.
  • B. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước.
  • C. Rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 10: Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển nhưng chưa thông quan, việc xác định trách nhiệm và xử lý thuế được thực hiện như thế nào theo Luật Hải quan?

  • A. Người nhập khẩu phải chịu trách nhiệm và nộp đủ thuế theo trị giá ban đầu của hàng hóa.
  • B. Cơ quan hải quan xem xét mức độ hư hỏng để giảm hoặc miễn thuế tương ứng với phần giá trị bị tổn thất.
  • C. Công ty vận tải phải chịu trách nhiệm bồi thường và nộp thuế thay cho người nhập khẩu.
  • D. Lô hàng bị coi là hàng nhập khẩu trái phép và bị tịch thu.

Câu 11: Nguyên tắc "quản lý rủi ro" được áp dụng trong hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường kiểm tra tất cả các lô hàng để ngăn chặn buôn lậu.
  • B. Giảm thiểu tối đa thời gian thông quan cho tất cả các doanh nghiệp.
  • C. Tập trung nguồn lực kiểm tra vào các lô hàng, doanh nghiệp có mức độ rủi ro cao, đồng thời tạo thuận lợi cho doanh nghiệp tuân thủ.
  • D. Đơn giản hóa thủ tục hải quan cho tất cả các loại hàng hóa.

Câu 12: Hành vi nào sau đây được coi là "buôn lậu" theo Luật Hải quan?

  • A. Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất thấp hơn.
  • B. Không khai báo đầy đủ số lượng hàng hóa nhập khẩu.
  • C. Vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới nhằm trốn thuế hoặc trốn tránh sự kiểm soát của cơ quan nhà nước.
  • D. Tất cả các đáp án trên có thể cấu thành hành vi buôn lậu hoặc gian lận thương mại.

Câu 13: Điều ước quốc tế về hải quan mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có giá trị pháp lý như thế nào so với Luật Hải quan?

  • A. Trong trường hợp có quy định khác nhau, áp dụng quy định của điều ước quốc tế.
  • B. Luật Hải quan luôn có giá trị pháp lý cao hơn điều ước quốc tế.
  • C. Tùy thuộc vào nội dung cụ thể, cơ quan có thẩm quyền sẽ quyết định áp dụng văn bản nào.
  • D. Điều ước quốc tế chỉ có giá trị tham khảo, không bắt buộc áp dụng.

Câu 14: "Địa bàn hoạt động hải quan" được hiểu là gì?

  • A. Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam, bao gồm cả vùng biển và hải đảo.
  • B. Các khu vực cửa khẩu đường bộ, đường biển, đường hàng không, cảng ICD, kho ngoại quan, kho bảo thuế và các địa điểm khác theo quy định của pháp luật.
  • C. Trụ sở làm việc của cơ quan hải quan các cấp.
  • D. Các khu vực kinh tế đặc biệt và khu công nghiệp, khu chế xuất.

Câu 15: Vai trò của Hải quan Việt Nam trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ tại biên giới là gì?

  • A. Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các doanh nghiệp.
  • B. Xử lý các tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ giữa các doanh nghiệp.
  • C. Kiểm soát hàng hóa xuất nhập khẩu để phát hiện và ngăn chặn hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
  • D. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về sở hữu trí tuệ cho cộng đồng doanh nghiệp.

Câu 16: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Hải quan Việt Nam được quy định trong Luật Hải quan là gì?

  • A. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
  • B. Tập trung, thống nhất.
  • C. Dân chủ, pháp quyền.
  • D. Công khai, minh bạch.

Câu 17: Quy trình "xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan" mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?

  • A. Giảm thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa.
  • B. Được hưởng ưu đãi về thuế suất.
  • C. Đảm bảo hàng hóa được thông quan nhanh chóng.
  • D. Giúp doanh nghiệp chủ động xác định trước các nghĩa vụ thuế và tuân thủ pháp luật hải quan, giảm thiểu rủi ro.

Câu 18: Hồ sơ hải quan điện tử có giá trị pháp lý như thế nào so với hồ sơ giấy?

  • A. Có giá trị pháp lý tương đương như hồ sơ giấy nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
  • B. Chỉ có giá trị tham khảo, hồ sơ giấy vẫn là bản chính thức.
  • C. Có giá trị pháp lý cao hơn hồ sơ giấy vì tính tiện lợi và dễ dàng lưu trữ.
  • D. Không được pháp luật công nhận giá trị pháp lý.

Câu 19: Trong trường hợp nào cơ quan hải quan được phép khám xét phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính?

  • A. Khi có nghi ngờ về việc gian lận thương mại.
  • B. Để kiểm tra ngẫu nhiên theo kế hoạch.
  • C. Khi có căn cứ cho rằng trong phương tiện, đồ vật có chứa hàng hóa vi phạm pháp luật hải quan.
  • D. Trong mọi trường hợp khi phương tiện vận tải xuất nhập cảnh.

Câu 20: Thời hạn người khai hải quan phải nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là khi nào?

  • A. Trước khi đăng ký tờ khai hải quan.
  • B. Trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa.
  • C. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
  • D. Sau khi đã bán hết lô hàng nhập khẩu.

Câu 21: Quyền "xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa" của người khai hải quan nhằm mục đích gì?

  • A. Để đảm bảo việc khai hải quan được chính xác, trung thực.
  • B. Để kiểm tra chất lượng hàng hóa trước khi nhập khẩu.
  • C. Để đối chiếu với hợp đồng mua bán hàng hóa.
  • D. Để rút ngắn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa của cơ quan hải quan.

Câu 22: Thời hạn lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã thông quan là bao lâu theo quy định của Luật Hải quan?

  • A. 02 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
  • B. 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
  • C. 10 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
  • D. Không có quy định cụ thể về thời hạn lưu giữ.

Câu 23: Người khai hải quan có nghĩa vụ cung cấp thông tin gì cho cơ quan hải quan khi thực hiện thủ tục hải quan?

  • A. Thông tin về hàng hóa, phương tiện vận tải.
  • B. Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.
  • C. Thông tin liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 24: Ai có thẩm quyền quyết định việc kiểm tra sau thông quan đối với doanh nghiệp?

  • A. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan.
  • B. Cục trưởng Cục Hải quan.
  • C. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan hoặc người được ủy quyền.
  • D. Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Câu 25: Hình thức xử phạt nào sau đây không áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật hải quan của cá nhân, tổ chức?

  • A. Phạt tiền.
  • B. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
  • C. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
  • D. Truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 26: Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực hải quan được thực hiện theo luật nào?

  • A. Luật Hải quan.
  • B. Luật Khiếu nại.
  • C. Luật Tố cáo.
  • D. Luật Tố tụng hành chính.

Câu 27: "Chuyển cửa khẩu" thường được áp dụng trong trường hợp nào?

  • A. Hàng hóa nhập khẩu để tiêu thụ nội địa.
  • B. Hàng hóa xuất khẩu được sản xuất tại khu chế xuất.
  • C. Hàng hóa cần làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu khác với cửa khẩu nhập cảnh ban đầu.
  • D. Hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.

Câu 28: Trong quá trình làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan có trách nhiệm gì để tạo thuận lợi thương mại cho doanh nghiệp?

  • A. Hướng dẫn người khai hải quan thực hiện đúng quy định pháp luật.
  • B. Ứng dụng công nghệ thông tin để đơn giản hóa thủ tục.
  • C. Giải quyết nhanh chóng các vướng mắc phát sinh trong quá trình làm thủ tục.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 29: Doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số trong thủ tục hải quan điện tử để làm gì?

  • A. Thay thế con dấu của doanh nghiệp.
  • B. Xác thực danh tính người khai hải quan.
  • C. Ký điện tử trên tờ khai hải quan và các chứng từ điện tử khác.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hải quan, Luật Hải quan năm 2014 đã chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng cường biên chế công chức hải quan.
  • B. Đầu tư trang thiết bị kiểm tra, giám sát hiện đại.
  • C. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý rủi ro.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa tạo thuận lợi thương mại và kiểm soát hải quan, dựa trên ứng dụng công nghệ và quản lý rủi ro.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 1: Mục tiêu chính của Luật Hải quan Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 2: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng hóa. Trong quá trình kiểm tra hải quan, phát hiện hàng hóa không đúng với khai báo về số lượng. Hành động nào sau đây của cơ quan hải quan là phù hợp với quy định của Luật Hải quan?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 3: Phân biệt giữa 'Giám sát hải quan' và 'Kiểm soát hải quan' theo Luật Hải quan?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 4: Trong trường hợp người khai hải quan không đồng ý với kết quả xác định trị giá hải quan của cơ quan hải quan, họ có quyền gì theo Luật Hải quan?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 5: Công ty X nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. Để được hưởng chế độ ưu đãi về thuế, công ty X nên lựa chọn loại hình kho nào theo Luật Hải quan?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 6: Thời hạn tối đa để người khai hải quan được hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nộp thừa là bao lâu kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 7: Trong quy trình thủ tục hải quan, 'luồng xanh' được áp dụng cho loại hàng hóa nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 8: Ai là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung khai hải quan?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 9: Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan mang lại lợi ích gì chính cho doanh nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 10: Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển nhưng chưa thông quan, việc xác định trách nhiệm và xử lý thuế được thực hiện như thế nào theo Luật Hải quan?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 11: Nguyên tắc 'quản lý rủi ro' được áp dụng trong hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 12: Hành vi nào sau đây được coi là 'buôn lậu' theo Luật Hải quan?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 13: Điều ước quốc tế về hải quan mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có giá trị pháp lý như thế nào so với Luật Hải quan?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 14: 'Địa bàn hoạt động hải quan' được hiểu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 15: Vai trò của Hải quan Việt Nam trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ tại biên giới là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 16: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Hải quan Việt Nam được quy định trong Luật Hải quan là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 17: Quy trình 'xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan' mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 18: Hồ sơ hải quan điện tử có giá trị pháp lý như thế nào so với hồ sơ giấy?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 19: Trong trường hợp nào cơ quan hải quan được phép khám xét phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 20: Thời hạn người khai hải quan phải nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là khi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 21: Quyền 'xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa' của người khai hải quan nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 22: Thời hạn lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã thông quan là bao lâu theo quy định của Luật Hải quan?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 23: Người khai hải quan có nghĩa vụ cung cấp thông tin gì cho cơ quan hải quan khi thực hiện thủ tục hải quan?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 24: Ai có thẩm quyền quyết định việc kiểm tra sau thông quan đối với doanh nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 25: Hình thức xử phạt nào sau đây không áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật hải quan của cá nhân, tổ chức?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 26: Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực hải quan được thực hiện theo luật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 27: 'Chuyển cửa khẩu' thường được áp dụng trong trường hợp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 28: Trong quá trình làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan có trách nhiệm gì để tạo thuận lợi thương mại cho doanh nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 29: Doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số trong thủ tục hải quan điện tử để làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 14

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hải quan, Luật Hải quan năm 2014 đã chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật hải quan

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 15

Trắc nghiệm Luật hải quan - Đề 15 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng gồm thiết bị y tế. Để đảm bảo lô hàng này được thông quan nhanh chóng và đúng quy định, doanh nghiệp A nên ưu tiên thực hiện thủ tục nào sau đây theo Luật Hải quan?

  • A. Khai hải quan điện tử trước khi hàng đến cửa khẩu.
  • B. Nộp thuế nhập khẩu ngay sau khi hàng đến cửa khẩu.
  • C. Yêu cầu kiểm tra thực tế hàng hóa tại kho riêng của doanh nghiệp.
  • D. Đề nghị xác định trước mã số HS cho lô hàng sau khi đã thông quan.

Câu 2: Công ty X muốn xuất khẩu lô hàng nông sản tươi sống sang thị trường Châu Âu. Để đáp ứng yêu cầu về kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu, công ty X cần thực hiện thêm thủ tục nào liên quan đến cơ quan hải quan ngoài các thủ tục xuất khẩu thông thường?

  • A. Xin giấy phép xuất khẩu từ Bộ Công Thương.
  • B. Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa tại cơ quan hải quan.
  • C. Làm thủ tục kiểm dịch thực vật tại cơ quan kiểm dịch trước khi thông quan.
  • D. Mua bảo hiểm trách nhiệm hàng hóa xuất khẩu.

Câu 3: Trong quá trình kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp, cơ quan hải quan phát hiện một số tờ khai nhập khẩu có dấu hiệu khai sai mã số hàng hóa, dẫn đến thiếu số tiền thuế đáng kể. Cơ quan hải quan sẽ áp dụng biện pháp xử lý nào sau đây theo đúng trình tự pháp luật?

  • A. Ra quyết định tạm giữ lô hàng nhập khẩu vi phạm.
  • B. Yêu cầu doanh nghiệp khai bổ sung, nộp đủ số thuế còn thiếu và xử phạt vi phạm hành chính.
  • C. Chuyển hồ sơ vụ việc sang cơ quan điều tra để xử lý hình sự.
  • D. Tước quyền hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.

Câu 4: Một doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. Theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp này được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu như thế nào đối với số nguyên liệu này?

  • A. Được giảm 50% thuế suất thuế nhập khẩu.
  • B. Được hoàn thuế nhập khẩu sau khi xuất khẩu sản phẩm.
  • C. Được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
  • D. Được miễn thuế nhập khẩu nếu sử dụng đúng mục đích sản xuất hàng xuất khẩu.

Câu 5: Người khai hải quan không đồng ý với kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa của cơ quan hải quan và cho rằng kết quả này không chính xác. Theo Luật Hải quan, người khai hải quan có quyền gì trong trường hợp này?

  • A. Yêu cầu cơ quan hải quan kiểm tra lại thực tế hàng hóa dưới sự chứng kiến của mình.
  • B. Tự thuê giám định độc lập và nộp kết quả cho cơ quan hải quan.
  • C. Khiếu nại trực tiếp lên Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
  • D. Từ chối làm thủ tục hải quan và trả lại lô hàng cho người bán.

Câu 6: Phương thức quản lý rủi ro được áp dụng trong hoạt động hải quan nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm thiểu tối đa các hành vi vi phạm pháp luật của người khai hải quan.
  • B. Tăng cường kiểm tra thực tế hàng hóa đối với tất cả các lô hàng.
  • C. Tập trung nguồn lực kiểm tra vào các lô hàng có mức độ rủi ro cao và tạo thuận lợi cho hàng hóa rủi ro thấp.
  • D. Đơn giản hóa thủ tục hải quan cho tất cả các doanh nghiệp.

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, hàng hóa nhập khẩu được coi là gian lận xuất xứ theo quy định của pháp luật?

  • A. Hàng hóa được sản xuất tại nhiều quốc gia khác nhau.
  • B. Cố ý khai báo xuất xứ không đúng với xuất xứ thực tế của hàng hóa.
  • C. Sử dụng nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa trong nước.
  • D. Hàng hóa không có nhãn mác ghi xuất xứ.

Câu 8: Thời hạn tối đa để cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là bao lâu kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ?

  • A. Không quá 02 giờ làm việc.
  • B. Không quá 08 giờ làm việc.
  • C. Không quá 24 giờ làm việc.
  • D. Không quá 03 ngày làm việc.

Câu 9: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây cấu thành tội buôn lậu?

  • A. Khai sai số lượng hàng hóa nhập khẩu để trốn thuế.
  • B. Vận chuyển hàng cấm qua biên giới nhưng không khai báo hải quan.
  • C. Không nộp thuế nhập khẩu đúng thời hạn quy định.
  • D. Vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới nhằm trốn tránh sự kiểm soát của cơ quan hải quan với số lượng lớn hoặc giá trị lớn.

Câu 10: Doanh nghiệp B nhập khẩu một lô máy móc thiết bị phục vụ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế. Sau 3 năm sử dụng, doanh nghiệp muốn chuyển nhượng số máy móc này cho một doanh nghiệp khác ngoài khu công nghiệp. Doanh nghiệp B phải thực hiện nghĩa vụ thuế nào đối với số máy móc thiết bị đã được ưu đãi?

  • A. Không phải thực hiện nghĩa vụ thuế nào.
  • B. Nộp thuế giá trị gia tăng khi chuyển nhượng.
  • C. Phải kê khai, nộp lại số thuế nhập khẩu đã được ưu đãi trước đó.
  • D. Xin phép cơ quan hải quan để được tiếp tục hưởng ưu đãi thuế.

Câu 11: Trong quá trình làm thủ tục hải quan điện tử, chữ ký số của người khai hải quan có vai trò pháp lý như thế nào?

  • A. Xác nhận tờ khai hải quan đã được nộp cho cơ quan hải quan.
  • B. Xác định người khai hải quan chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đã khai báo.
  • C. Thay thế cho con dấu của doanh nghiệp trên tờ khai hải quan giấy.
  • D. Đảm bảo an toàn thông tin trong quá trình truyền dữ liệu.

Câu 12: Theo quy định của Luật Hải quan, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định kiểm tra sau thông quan?

  • A. Thủ tướng Chính phủ.
  • B. Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  • C. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
  • D. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan hoặc Cục trưởng Cục Hải quan.

Câu 13: Một doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành về chất lượng. Trình tự kiểm tra chuyên ngành và thủ tục hải quan được thực hiện như thế nào để đảm bảo thông quan nhanh chóng?

  • A. Thực hiện thủ tục hải quan trước, sau đó kiểm tra chuyên ngành.
  • B. Chỉ thực hiện kiểm tra chuyên ngành sau khi hàng hóa đã thông quan.
  • C. Có thể thực hiện kiểm tra chuyên ngành đồng thời hoặc trước khi làm thủ tục hải quan.
  • D. Doanh nghiệp tự kiểm tra chất lượng và báo cáo kết quả cho hải quan.

Câu 14: Trong trường hợp hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển quốc tế và phải giám định để xác định mức độ tổn thất. Chi phí giám định này do bên nào chịu trách nhiệm theo quy định chung của Luật Hải quan?

  • A. Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm chi trả chi phí giám định.
  • B. Bên yêu cầu giám định (người khai hải quan hoặc cơ quan hải quan) sẽ chịu chi phí.
  • C. Công ty bảo hiểm chịu trách nhiệm chi trả chi phí giám định.
  • D. Bên vận chuyển hàng hóa chịu trách nhiệm chi trả chi phí giám định.

Câu 15: Theo Luật Hải quan, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định như thế nào?

  • A. Trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa.
  • B. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
  • C. Sau khi hàng hóa đã được đưa vào sử dụng.
  • D. Không có thời hạn cụ thể, tùy thuộc vào thỏa thuận với cơ quan hải quan.

Câu 16: Một doanh nghiệp nhập khẩu ô tô nguyên chiếc. Trị giá hải quan của lô hàng ô tô này được xác định theo phương pháp nào là chủ yếu theo quy định hiện hành?

  • A. Phương pháp khấu trừ.
  • B. Phương pháp tính toán.
  • C. Phương pháp trị giá giao dịch.
  • D. Phương pháp suy luận.

Câu 17: Kho ngoại quan được sử dụng để lưu giữ loại hàng hóa nào sau đây?

  • A. Hàng hóa đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu và đang chờ tiêu thụ trong nước.
  • B. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu đã nộp thuế.
  • C. Hàng hóa quá cảnh chờ làm thủ tục chuyển khẩu.
  • D. Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào chờ xuất khẩu đi nước khác hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.

Câu 18: Trong quá trình kiểm tra hải quan, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, tài liệu nào sau đây?

  • A. Chỉ tờ khai hải quan và các chứng từ kèm theo tờ khai.
  • B. Các chứng từ vận tải và hóa đơn thương mại.
  • C. Hợp đồng mua bán hàng hóa và giấy phép nhập khẩu (nếu có).
  • D. Tất cả các hồ sơ, chứng từ, tài liệu và sổ sách kế toán liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Câu 19: Khiếu nại quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính của cơ quan hải quan, công chức hải quan được thực hiện theo luật nào?

  • A. Luật Hải quan.
  • B. Luật Khiếu nại.
  • C. Luật Tố cáo.
  • D. Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Câu 20: Theo quy định của Luật Hải quan, địa điểm nào sau đây không được coi là cửa khẩu quốc tế?

  • A. Cảng biển quốc tế.
  • B. Cảng hàng không quốc tế.
  • C. Bưu điện quốc tế.
  • D. Cửa khẩu đường bộ quốc tế.

Câu 21: Mục đích chính của việc xác định trước mã số HS và xuất xứ hàng hóa là gì?

  • A. Giúp doanh nghiệp chủ động xác định trước các nghĩa vụ thuế và thủ tục hải quan, giảm thiểu rủi ro và tranh chấp.
  • B. Tăng cường kiểm soát hàng hóa xuất nhập khẩu của cơ quan hải quan.
  • C. Thống kê chính xác số liệu hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • D. Đơn giản hóa thủ tục kiểm tra thực tế hàng hóa.

Câu 22: Trong trường hợp nào, cơ quan hải quan có quyền tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa?

  • A. Khi người khai hải quan chưa nộp đủ thuế.
  • B. Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan hoặc pháp luật khác liên quan.
  • C. Khi hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành nhưng chưa có kết quả.
  • D. Khi cơ quan hải quan quá tải công việc.

Câu 23: Hình thức xử phạt chính đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp là gì?

  • A. Cảnh cáo.
  • B. Tịch thu hàng hóa vi phạm.
  • C. Phạt tiền.
  • D. Truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 24: Thời hạn lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã thông quan là bao lâu kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan?

  • A. 02 năm.
  • B. 05 năm.
  • C. 10 năm.
  • D. Vô thời hạn.

Câu 25: Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan có ý nghĩa gì đối với hoạt động xuất nhập khẩu?

  • A. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước.
  • B. Đơn giản hóa thủ tục kiểm tra chuyên ngành.
  • C. Thúc đẩy thanh toán điện tử trong hoạt động xuất nhập khẩu.
  • D. Giảm thiểu thủ tục hành chính, thời gian và chi phí cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

Câu 26: Trong trường hợp phát hiện hàng hóa nhập khẩu vi phạm về sở hữu trí tuệ, cơ quan hải quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp gì?

  • A. Phạt tiền và buộc tiêu hủy hàng hóa vi phạm.
  • B. Tịch thu hàng hóa vi phạm và xử lý theo quy định.
  • C. Tạm dừng làm thủ tục hải quan để chủ thể quyền sở hữu trí tuệ thực hiện các biện pháp bảo vệ.
  • D. Chuyển hồ sơ vụ việc sang cơ quan công an điều tra.

Câu 27: Người khai hải quan có trách nhiệm tự xác định trước mã số HS cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hay không?

  • A. Có, người khai hải quan có trách nhiệm tự xác định mã số HS và chịu trách nhiệm về tính chính xác.
  • B. Không, cơ quan hải quan sẽ xác định mã số HS cho tất cả các lô hàng.
  • C. Cơ quan giám định sẽ xác định mã số HS theo yêu cầu của người khai hải quan.
  • D. Tùy thuộc vào loại hình hàng hóa, cơ quan có thẩm quyền khác nhau sẽ xác định mã số HS.

Câu 28: Biện pháp nghiệp vụ giám sát hải quan được áp dụng trong giai đoạn nào của quá trình quản lý hải quan đối với hàng hóa?

  • A. Chỉ áp dụng sau khi hàng hóa đã thông quan.
  • B. Áp dụng từ khi hàng hóa đến cửa khẩu cho đến khi hoàn thành thủ tục hải quan hoặc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ hải quan.
  • C. Chỉ áp dụng trong quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa.
  • D. Chỉ áp dụng đối với hàng hóa có dấu hiệu rủi ro cao.

Câu 29: Trong trường hợp phát sinh tranh chấp về trị giá hải quan giữa người khai hải quan và cơ quan hải quan, cơ chế giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên theo Luật Hải quan?

  • A. Khởi kiện ra tòa án hành chính.
  • B. Yêu cầu cơ quan giám định độc lập xác định lại trị giá.
  • C. Thương lượng, đối thoại trực tiếp giữa người khai hải quan và cơ quan hải quan, sau đó khiếu nại theo trình tự hành chính.
  • D. Chấp nhận quyết định của cơ quan hải quan và không có quyền khiếu nại.

Câu 30: Hành vi nào sau đây của công chức hải quan là vi phạm pháp luật và có thể bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự?

  • A. Kiểm tra hàng hóa theo đúng quy trình và quy định.
  • B. Hướng dẫn người khai hải quan thực hiện đúng thủ tục hải quan.
  • C. Từ chối thông quan đối với hàng hóa không đủ điều kiện.
  • D. Cố ý gây khó khăn, nhũng nhiễu, kéo dài thời gian làm thủ tục hải quan để vụ lợi cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng gồm thiết bị y tế. Để đảm bảo lô hàng này được thông quan nhanh chóng và đúng quy định, doanh nghiệp A nên ưu tiên thực hiện thủ tục nào sau đây theo Luật Hải quan?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 2: Công ty X muốn xuất khẩu lô hàng nông sản tươi sống sang thị trường Châu Âu. Để đáp ứng yêu cầu về kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu, công ty X cần thực hiện thêm thủ tục nào liên quan đến cơ quan hải quan ngoài các thủ tục xuất khẩu thông thường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 3: Trong quá trình kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp, cơ quan hải quan phát hiện một số tờ khai nhập khẩu có dấu hiệu khai sai mã số hàng hóa, dẫn đến thiếu số tiền thuế đáng kể. Cơ quan hải quan sẽ áp dụng biện pháp xử lý nào sau đây theo đúng trình tự pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 4: Một doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. Theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp này được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu như thế nào đối với số nguyên liệu này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 5: Người khai hải quan không đồng ý với kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa của cơ quan hải quan và cho rằng kết quả này không chính xác. Theo Luật Hải quan, người khai hải quan có quyền gì trong trường hợp này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 6: Phương thức quản lý rủi ro được áp dụng trong hoạt động hải quan nhằm mục đích chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, hàng hóa nhập khẩu được coi là gian lận xuất xứ theo quy định của pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 8: Thời hạn tối đa để cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là bao lâu kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 9: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây cấu thành tội buôn lậu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 10: Doanh nghiệp B nhập khẩu một lô máy móc thiết bị phục vụ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế. Sau 3 năm sử dụng, doanh nghiệp muốn chuyển nhượng số máy móc này cho một doanh nghiệp khác ngoài khu công nghiệp. Doanh nghiệp B phải thực hiện nghĩa vụ thuế nào đối với số máy móc thiết bị đã được ưu đãi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 11: Trong quá trình làm thủ tục hải quan điện tử, chữ ký số của người khai hải quan có vai trò pháp lý như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 12: Theo quy định của Luật Hải quan, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định kiểm tra sau thông quan?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 13: Một doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành về chất lượng. Trình tự kiểm tra chuyên ngành và thủ tục hải quan được thực hiện như thế nào để đảm bảo thông quan nhanh chóng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 14: Trong trường hợp hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển quốc tế và phải giám định để xác định mức độ tổn thất. Chi phí giám định này do bên nào chịu trách nhiệm theo quy định chung của Luật Hải quan?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 15: Theo Luật Hải quan, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 16: Một doanh nghiệp nhập khẩu ô tô nguyên chiếc. Trị giá hải quan của lô hàng ô tô này được xác định theo phương pháp nào là chủ yếu theo quy định hiện hành?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 17: Kho ngoại quan được sử dụng để lưu giữ loại hàng hóa nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 18: Trong quá trình kiểm tra hải quan, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, tài liệu nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 19: Khiếu nại quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính của cơ quan hải quan, công chức hải quan được thực hiện theo luật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 20: Theo quy định của Luật Hải quan, địa điểm nào sau đây không được coi là cửa khẩu quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 21: Mục đích chính của việc xác định trước mã số HS và xuất xứ hàng hóa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 22: Trong trường hợp nào, cơ quan hải quan có quyền tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 23: Hình thức xử phạt chính đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 24: Thời hạn lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã thông quan là bao lâu kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 25: Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan có ý nghĩa gì đối với hoạt động xuất nhập khẩu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 26: Trong trường hợp phát hiện hàng hóa nhập khẩu vi phạm về sở hữu trí tuệ, cơ quan hải quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 27: Người khai hải quan có trách nhiệm tự xác định trước mã số HS cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hay không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 28: Biện pháp nghiệp vụ giám sát hải quan được áp dụng trong giai đoạn nào của quá trình quản lý hải quan đối với hàng hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 29: Trong trường hợp phát sinh tranh chấp về trị giá hải quan giữa người khai hải quan và cơ quan hải quan, cơ chế giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên theo Luật Hải quan?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật hải quan

Tags: Bộ đề 15

Câu 30: Hành vi nào sau đây của công chức hải quan là vi phạm pháp luật và có thể bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự?

Viết một bình luận