Trắc nghiệm Luật tài chính - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất của Luật tài chính trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
- A. Là ngành luật điều chỉnh quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình Nhà nước tạo lập, quản lý và sử dụng các quỹ tiền tệ công.
- B. Là ngành luật điều chỉnh mọi quan hệ liên quan đến tiền và tài sản trong xã hội.
- C. Là tập hợp các quy định về thuế, phí, lệ phí do Nhà nước ban hành.
- D. Là ngành luật điều chỉnh hoạt động của các tổ chức tín dụng và thị trường chứng khoán.
Câu 2: Nguyên tắc pháp lý nào sau đây đặc trưng cho việc quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam, thể hiện sự tập trung quyền lực vào cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
- A. Nguyên tắc công khai, minh bạch.
- B. Nguyên tắc cân đối ngân sách.
- C. Nguyên tắc thống nhất ngân sách nhà nước.
- D. Nguyên tắc hiệu quả và tiết kiệm.
Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất nước giải khát chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB). Trong tháng, doanh nghiệp bán 10.000 chai với giá bán chưa thuế GTGT là 20.000 VNĐ/chai. Thuế suất thuế TTĐB là 10%. Giá tính thuế TTĐB đối với số nước giải khát này là bao nhiêu?
- A. 220.000.000 VNĐ
- B. 200.000.000 VNĐ
- C. 181.818.181 VNĐ
- D. 190.000.000 VNĐ
Câu 4: Giả sử trong kỳ tính thuế, một công ty cổ phần có tổng doanh thu là 5 tỷ VNĐ. Các khoản chi phí được trừ theo quy định là 3 tỷ VNĐ. Công ty có khoản thu nhập khác từ thanh lý tài sản cố định là 200 triệu VNĐ (sau khi trừ chi phí liên quan). Thuế suất thuế TNDN là 20%. Số thuế TNDN tạm nộp của công ty trong kỳ là bao nhiêu?
- A. 400 triệu VNĐ
- B. 420 triệu VNĐ
- C. 440 triệu VNĐ
- D. 500 triệu VNĐ
Câu 5: Tình huống: Một cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ cho thuê nhà. Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân, cơ quan thuế sẽ xử lý việc tính và nộp thuế của cá nhân này như thế nào?
- A. Cơ quan thuế chỉ tính thuế trên tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công.
- B. Cơ quan thuế sẽ cộng gộp hai khoản thu nhập này lại và tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
- C. Cá nhân chỉ cần nộp thuế cho thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ cho thuê nhà được miễn thuế.
- D. Cá nhân có trách nhiệm kê khai và nộp thuế riêng cho từng nguồn thu nhập theo quy định pháp luật tương ứng.
Câu 6: Phân tích vai trò giám sát của Quốc hội đối với ngân sách nhà nước ở Việt Nam.
- A. Quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.
- B. Thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước hàng ngày.
- C. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật tài chính của các tổ chức, cá nhân.
- D. Ban hành các văn bản dưới luật hướng dẫn thực hiện ngân sách nhà nước.
Câu 7: Tình huống: Chính phủ quyết định sử dụng một phần nguồn dự phòng ngân sách trung ương để chi cho công tác phòng, chống thiên tai khẩn cấp. Việc sử dụng nguồn dự phòng này phải tuân thủ nguyên tắc nào theo Luật Ngân sách nhà nước?
- A. Chỉ được sử dụng để bù đắp bội chi ngân sách.
- B. Chỉ được sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách và phải được cấp có thẩm quyền quyết định.
- C. Được sử dụng tùy ý theo quyết định của Bộ Tài chính.
- D. Được sử dụng để bổ sung cho các khoản chi thường xuyên bị thiếu hụt.
Câu 8: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa Thuế và Phí/Lệ phí dưới góc độ pháp lý tài chính.
- A. Thuế là khoản thu không mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp, còn phí/lệ phí thường mang tính đối giá hoặc liên quan đến dịch vụ hành chính công.
- B. Thuế là khoản thu tự nguyện, còn phí/lệ phí là khoản thu bắt buộc.
- C. Thuế do Quốc hội ban hành, còn phí/lệ phí do Chính phủ ban hành.
- D. Thuế dùng để đầu tư phát triển, còn phí/lệ phí dùng để chi thường xuyên.
Câu 9: Tình huống: Một hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán. Cuối năm, cơ quan thuế kiểm tra và phát hiện hộ kinh doanh đã kê khai doanh thu thấp hơn nhiều so với thực tế. Hành vi này được xem là loại vi phạm pháp luật tài chính nào?
- A. Vi phạm hành chính về hóa đơn.
- B. Trốn thuế.
- C. Chậm nộp tiền thuế.
- D. Sai sót trong kê khai thuế (không nghiêm trọng).
Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa nợ công và ngân sách nhà nước ở Việt Nam.
- A. Nợ công hoàn toàn độc lập với ngân sách nhà nước.
- B. Nợ công chỉ bao gồm các khoản vay nước ngoài của Chính phủ.
- C. Nợ công chỉ được sử dụng để chi thường xuyên của ngân sách.
- D. Nợ công phát sinh chủ yếu để bù đắp bội chi ngân sách và chi đầu tư phát triển; trả nợ công là khoản chi của ngân sách nhà nước.
Câu 11: Tình huống: Một dự án đầu tư công được phê duyệt sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Cơ quan nào có trách nhiệm kiểm soát, thanh toán các khoản chi theo tiến độ thực hiện dự án?
- A. Kho bạc Nhà nước.
- B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- C. Bộ Tài chính (trừ KBNN).
- D. Chủ đầu tư dự án.
Câu 12: Theo Luật Ngân sách nhà nước hiện hành, trường hợp dự toán chi ngân sách trung ương vượt quá khả năng cân đối của ngân sách trung ương, giải pháp nào sau đây không được ưu tiên áp dụng?
- A. Cắt giảm một số khoản chi chưa thực sự cần thiết.
- B. Tăng cường các biện pháp quản lý thu để tăng thu ngân sách.
- C. Vay nợ để bù đắp bội chi theo quy định của Quốc hội.
- D. Ngân hàng Nhà nước phát hành thêm tiền để tài trợ cho chi ngân sách.
Câu 13: Phân tích nguyên tắc "người nộp thuế tự tính, tự khai, tự nộp" trong quản lý thuế ở Việt Nam.
- A. Cơ quan thuế sẽ tính và khai thuế thay cho người nộp thuế.
- B. Người nộp thuế có thể lựa chọn nộp thuế hoặc không tùy theo khả năng.
- C. Người nộp thuế chịu trách nhiệm xác định số thuế phải nộp, kê khai đầy đủ, chính xác và nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
- D. Nguyên tắc này chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp lớn.
Câu 14: Tình huống: Một cá nhân bán một bất động sản là căn nhà duy nhất thuộc sở hữu của mình và đã ở trên 12 tháng. Theo quy định hiện hành của Luật Thuế thu nhập cá nhân, giao dịch này có chịu thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản không?
- A. Có thể được miễn thuế TNCN nếu đáp ứng đủ các điều kiện về nhà ở duy nhất và thời gian cư trú.
- B. Chắc chắn phải nộp thuế TNCN theo thuế suất 2%.
- C. Chắc chắn không phải nộp thuế TNCN.
- D. Phải nộp thuế TNCN nếu giá bán trên 1 tỷ VNĐ.
Câu 15: Phân tích sự cần thiết của kiểm toán nhà nước trong quản lý tài chính công.
- A. Chỉ nhằm mục đích phát hiện các hành vi tham nhũng.
- B. Thay thế chức năng kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý nhà nước.
- C. Góp phần kiểm tra, đánh giá tính đúng đắn, trung thực, hợp pháp và hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công.
- D. Chỉ thực hiện kiểm tra đối với các doanh nghiệp nhà nước.
Câu 16: Tình huống: Một đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ tài chính. Theo Luật Ngân sách nhà nước và các quy định liên quan, nguồn thu nào sau đây không được xem là nguồn thu đặc trưng của đơn vị sự nghiệp tự chủ tài chính?
- A. Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công.
- B. Thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
- C. Lãi tiền gửi ngân hàng.
- D. Thuế giá trị gia tăng đầu ra.
Câu 17: Phân tích vai trò của Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.
- A. Là một bộ phận của ngân sách nhà nước.
- B. Là các quỹ do Nhà nước thành lập, hoạt động độc lập tương đối với ngân sách nhà nước, nhằm thực hiện các mục tiêu chuyên biệt.
- C. Là các quỹ từ thiện do Nhà nước quản lý.
- D. Chỉ bao gồm các quỹ bảo hiểm xã hội.
Câu 18: Tình huống: Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng chịu thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu. Giá tính thuế nhập khẩu là 100 triệu VNĐ, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Số thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp ở khâu nhập khẩu là bao nhiêu?
- A. 10 triệu VNĐ
- B. 100 triệu VNĐ
- C. 11 triệu VNĐ
- D. 12 triệu VNĐ
Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.
- A. Tập trung toàn bộ quyền lực quản lý ngân sách vào Chính phủ.
- B. Cho phép các địa phương tự quyết định hoàn toàn về thu chi ngân sách mà không cần sự kiểm soát của trung ương.
- C. Chỉ áp dụng đối với các khoản thu ngân sách.
- D. Phân định trách nhiệm, quyền hạn giữa trung ương và địa phương trong quản lý thu, chi ngân sách nhà nước.
Câu 20: Tình huống: Một công ty trách nhiệm hữu hạn phát sinh chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại vượt quá 15% tổng chi phí được trừ của doanh nghiệp. Theo quy định về thuế TNDN, xử lý khoản chi vượt định mức này như thế nào?
- A. Toàn bộ khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại đều được tính vào chi phí được trừ.
- B. Phần chi vượt quá định mức 15% sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
- C. Khoản chi này được chuyển sang năm sau để tính vào chi phí được trừ.
- D. Doanh nghiệp phải nộp phạt đối với khoản chi vượt định mức này.
Câu 21: Phân tích ý nghĩa của bội chi ngân sách nhà nước.
- A. Là tình trạng tổng chi ngân sách nhà nước lớn hơn tổng thu ngân sách nhà nước trong một kỳ ngân sách, thường được bù đắp bằng vay nợ.
- B. Là tình trạng tổng thu ngân sách nhà nước lớn hơn tổng chi ngân sách nhà nước.
- C. Chỉ xảy ra khi chi đầu tư phát triển vượt quá kế hoạch.
- D. Luôn là dấu hiệu tích cực cho nền kinh tế.
Câu 22: Theo Luật Ngân sách nhà nước, quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm phải được cơ quan nào phê chuẩn?
- A. Chính phủ.
- B. Bộ Tài chính.
- C. Quốc hội đối với ngân sách trung ương.
- D. Kiểm toán Nhà nước.
Câu 23: Tình huống: Một cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai. Cá nhân này mua hàng hóa có hóa đơn GTGT ghi giá thanh toán là 110 triệu VNĐ (đã bao gồm 10% thuế GTGT). Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của cá nhân này là bao nhiêu?
- A. 110 triệu VNĐ
- B. 10 triệu VNĐ
- C. 100 triệu VNĐ
- D. Không xác định được.
Câu 24: Phân tích vai trò của hệ thống Kho bạc Nhà nước trong quản lý tài chính công.
- A. Là cơ quan ban hành chính sách thuế.
- B. Là cơ quan phê duyệt dự toán ngân sách nhà nước.
- C. Là cơ quan thực hiện kiểm toán độc lập đối với các đơn vị sử dụng ngân sách.
- D. Là cơ quan quản lý quỹ ngân sách nhà nước, thực hiện thu, chi và kiểm soát chi ngân sách nhà nước.
Câu 25: Tình huống: Một doanh nghiệp bị cơ quan thuế xử phạt vi phạm hành chính về thuế do chậm nộp hồ sơ khai thuế. Theo Luật Quản lý thuế, ngoài tiền phạt, doanh nghiệp có phải nộp thêm khoản nào khác không?
- A. Không phải nộp thêm khoản nào khác.
- B. Phải nộp thêm tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế chậm nộp (nếu có).
- C. Phải nộp thêm tiền lãi suất theo lãi suất ngân hàng thương mại.
- D. Chỉ phải nộp tiền chậm nộp nếu số thuế phải nộp lớn.
Câu 26: Phân tích sự khác biệt giữa chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên của ngân sách nhà nước.
- A. Chi đầu tư phát triển nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo năng lực sản xuất mới; chi thường xuyên nhằm đảm bảo hoạt động bộ máy nhà nước và cung cấp dịch vụ công cơ bản.
- B. Chi đầu tư phát triển do trung ương quyết định, chi thường xuyên do địa phương quyết định.
- C. Chi đầu tư phát triển được ưu tiên hơn chi thường xuyên trong mọi trường hợp.
- D. Chi đầu tư phát triển không cần quyết toán, chi thường xuyên phải quyết toán chi tiết.
Câu 27: Tình huống: Một doanh nghiệp thực hiện một giao dịch được thiết kế phức tạp nhằm mục đích chính là lách luật để giảm nghĩa vụ thuế, mặc dù giao dịch này có vẻ hợp pháp về hình thức. Hành vi này có khả năng bị cơ quan thuế xem xét dưới góc độ nào?
- A. Trốn thuế (tax evasion) và bị xử lý hình sự ngay lập tức.
- B. Tránh thuế (tax avoidance) và có thể bị cơ quan thuế xem xét lại bản chất giao dịch để xác định nghĩa vụ thuế thực tế.
- C. Hoạt động kinh doanh hợp pháp và không có vấn đề gì về thuế.
- D. Vi phạm hành chính về hóa đơn chứng từ.
Câu 28: Phân tích nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước và ý nghĩa của nó.
- A. Luôn yêu cầu tổng thu phải bằng tổng chi.
- B. Cho phép tổng chi vượt xa tổng thu mà không cần bù đắp.
- C. Chỉ áp dụng cho ngân sách địa phương.
- D. Yêu cầu tổng số chi không được vượt quá tổng số thu ngân sách nhà nước, trường hợp có bội chi thì phải nhỏ hơn mức bội chi được phép và được bù đắp bằng vay nợ.
Câu 29: Tình huống: Một tỉnh dự kiến vay một khoản vốn để đầu tư xây dựng cầu vượt. Theo Luật Ngân sách nhà nước, thẩm quyền quyết định mức vay và kế hoạch vay, trả nợ của ngân sách cấp tỉnh thuộc về cơ quan nào?
- A. Bộ Tài chính.
- B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- C. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- D. Quốc hội.
Câu 30: Phân tích vai trò của dự trữ tài chính nhà nước.
- A. Chỉ sử dụng để bù đắp bội chi ngân sách.
- B. Được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu chi đột xuất, cấp bách khi nguồn dự phòng ngân sách không đủ hoặc chưa được bố trí.
- C. Là nguồn vốn chính để chi đầu tư phát triển hàng năm.
- D. Chỉ tồn tại ở cấp ngân sách trung ương.