15+ Đề Thi Thử Trắc Nghiệm – Môn Luật Tố Tụng Hành Chính

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

Đề 11

Đề 12

Đề 13

Đề 14

Đề 15

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 01

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Tố tụng hành chính Việt Nam, đối tượng khởi kiện vụ án hành chính là gì?

  • A. Các tranh chấp về quyền sở hữu tài sản giữa cá nhân và cơ quan nhà nước.
  • B. Các hành vi vi phạm pháp luật hình sự do cán bộ nhà nước thực hiện.
  • C. Các khiếu nại liên quan đến kỷ luật lao động trong doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc trong cơ quan, tổ chức nhà nước, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, danh sách cử tri.

Câu 2: Ông A nộp đơn khởi kiện một quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch UBND huyện X. Trong trường hợp này, ai là người bị kiện?

  • A. Ủy ban nhân dân huyện X.
  • B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X.
  • C. Cán bộ đã lập biên bản vi phạm hành chính.
  • D. Kho bạc Nhà nước (nơi nộp tiền phạt).

Câu 3: Một hộ gia đình khởi kiện Quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh Y. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, Tòa án nào sau đây có thẩm quyền giải quyết vụ án này theo thủ tục sơ thẩm?

  • A. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất bị thu hồi.
  • B. Tòa án nhân dân tối cao.
  • C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh Y.
  • D. Tòa án hành chính thuộc Tòa án nhân dân cấp cao.

Câu 4: Bà B nộp đơn khởi kiện Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Giám đốc Sở X. Trước đó, bà đã khiếu nại Quyết định hành chính của Trưởng phòng thuộc Sở X. Theo Luật Tố tụng hành chính, đối tượng khởi kiện của bà B trong vụ án này là gì?

  • A. Quyết định hành chính của Trưởng phòng thuộc Sở X.
  • B. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Giám đốc Sở X.
  • C. Cả Quyết định hành chính gốc và Quyết định giải quyết khiếu nại.
  • D. Hành vi không giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở X.

Câu 5: Theo Luật Tố tụng hành chính, nguyên tắc nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của Tòa án trong việc kiểm soát hoạt động hành chính nhà nước?

  • A. Nguyên tắc Tòa án xét xử công khai.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng hành chính.
  • C. Nguyên tắc bảo đảm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
  • D. Nguyên tắc Tòa án chỉ xét xử trong phạm vi đơn khởi kiện.

Câu 6: Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với một quyết định xử phạt vi phạm hành chính là bao lâu kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được quyết định?

  • A. 30 ngày.
  • B. 06 tháng.
  • C. 01 năm.
  • D. 02 năm.

Câu 7: Trong một vụ án hành chính, ông C là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Ông C có những quyền và nghĩa vụ cơ bản nào theo Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Chỉ có quyền đưa ra ý kiến tại phiên tòa.
  • B. Chỉ có nghĩa vụ cung cấp tài liệu, chứng cứ.
  • C. Có quyền và nghĩa vụ như người khởi kiện.
  • D. Có quyền và nghĩa vụ tương tự như đương sự khác nhưng trong phạm vi quyền và nghĩa vụ liên quan của mình.

Câu 8: Khi nhận được đơn khởi kiện vụ án hành chính, Tòa án phải tiến hành xem xét đơn trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn?

  • A. 03 ngày làm việc.
  • B. 05 ngày làm việc.
  • C. 07 ngày làm việc.
  • D. 10 ngày làm việc.

Câu 9: Ông D khởi kiện Quyết định hành chính của UBND xã. Trong quá trình Tòa án thụ lý vụ án, UBND xã ban hành Quyết định mới thay thế Quyết định cũ bị khởi kiện và ông D đồng ý với Quyết định mới này. Tòa án sẽ xử lý vụ án như thế nào?

  • A. Tiếp tục giải quyết vụ án đối với Quyết định hành chính cũ.
  • B. Đình chỉ giải quyết vụ án.
  • C. Chuyển sang giải quyết bằng thủ tục hành chính.
  • D. Buộc UBND xã phải bồi thường thiệt hại cho ông D.

Câu 10: Chứng cứ trong vụ án hành chính là gì?

  • A. Chỉ là các tài liệu do cơ quan nhà nước cung cấp.
  • B. Chỉ là lời khai của đương sự và người làm chứng.
  • C. Chỉ là kết luận giám định.
  • D. Những gì có thật được luật tố tụng hành chính quy định là nguồn chứng cứ mà Tòa án sử dụng làm căn cứ để xác định các tình tiết khách quan của vụ án.

Câu 11: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án có những nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?

  • A. Chỉ có quyền nghiên cứu hồ sơ vụ án.
  • B. Chỉ có quyền ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
  • C. Thu thập chứng cứ, hòa giải (nếu có), ra quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ vụ án, ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
  • D. Có quyền thay mặt Hội đồng xét xử tuyên án.

Câu 12: Phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành chính được tiến hành như thế nào?

  • A. Bắt đầu bằng phần tranh luận của các đương sự.
  • B. Bắt đầu bằng phần thủ tục bắt đầu phiên tòa, sau đó đến phần xét xử và cuối cùng là tuyên án.
  • C. Bắt đầu bằng việc công bố bản cáo trạng.
  • D. Bắt đầu bằng phần nghị án của Hội đồng xét xử.

Câu 13: Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án hành chính gồm những thành phần nào?

  • A. 01 Thẩm phán và 02 Hội thẩm nhân dân.
  • B. 03 Thẩm phán.
  • C. 02 Thẩm phán và 01 Hội thẩm nhân dân.
  • D. 01 Thẩm phán và 04 Hội thẩm nhân dân.

Câu 14: Bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật khi nào?

  • A. Ngay sau khi tuyên án.
  • B. Sau 07 ngày kể từ ngày tuyên án.
  • C. Sau thời hạn kháng cáo, kháng nghị mà không có kháng cáo, kháng nghị.
  • D. Sau khi được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn.

Câu 15: Ông E là người khởi kiện trong vụ án hành chính. Ông có những quyền nào liên quan đến việc rút đơn khởi kiện?

  • A. Chỉ có quyền rút đơn trước khi Tòa án thụ lý vụ án.
  • B. Chỉ có quyền rút đơn tại phiên tòa.
  • C. Không có quyền rút đơn sau khi đã nộp cho Tòa án.
  • D. Có quyền rút đơn khởi kiện ở bất kỳ giai đoạn nào của quá trình tố tụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Câu 16: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây?

  • A. Tạm giữ tang vật vi phạm hành chính.
  • B. Tạm đình chỉ thi hành quyết định hành chính bị khởi kiện.
  • C. Khám xét nơi cất giấu tang vật.
  • D. Buộc người bị kiện phải xin lỗi công khai người khởi kiện.

Câu 17: Ai có quyền kháng cáo bản án, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm?

  • A. Chỉ có người khởi kiện và người bị kiện.
  • B. Chỉ có Viện kiểm sát cùng cấp.
  • C. Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự.
  • D. Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào liên quan đến vụ án.

Câu 18: Thời hạn kháng cáo đối với bản án hành chính sơ thẩm là bao lâu kể từ ngày tuyên án?

  • A. 15 ngày.
  • B. 30 ngày.
  • C. 01 tháng.
  • D. 03 tháng.

Câu 19: Viện kiểm sát có quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm trong trường hợp nào?

  • A. Chỉ khi bản án, quyết định đó gây thiệt hại cho lợi ích công cộng.
  • B. Chỉ khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên.
  • C. Chỉ khi bản án, quyết định trái với quy định của pháp luật về nội dung.
  • D. Khi phát hiện bản án, quyết định có vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật.

Câu 20: Khi xét xử phúc thẩm vụ án hành chính, Tòa án cấp phúc thẩm có những quyền hạn nào?

  • A. Chỉ có quyền giữ nguyên bản án sơ thẩm.
  • B. Chỉ có quyền hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ cho Tòa án cấp sơ thẩm xét xử lại.
  • C. Sửa bản án sơ thẩm, hủy bản án sơ thẩm, giữ nguyên bản án sơ thẩm.
  • D. Có quyền xét xử lại toàn bộ vụ án như cấp sơ thẩm.

Câu 21: Ông G muốn khởi kiện hành vi hành chính của công chức X đang thực hiện nhiệm vụ công vụ. Theo Luật Tố tụng hành chính, hành vi hành chính của công chức bị khởi kiện trong trường hợp nào?

  • A. Mọi hành vi của công chức khi đang làm việc.
  • B. Chỉ hành vi công chức vi phạm kỷ luật nội bộ.
  • C. Chỉ hành vi công chức từ chối cung cấp thông tin cá nhân.
  • D. Hành vi của công chức khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 22: Một quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức viên chức có thể là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính không? Nếu có, thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án nào?

  • A. Có, thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện.
  • B. Không, chỉ giải quyết bằng khiếu nại nội bộ.
  • C. Có, thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • D. Có, thuộc thẩm quyền của Tòa án lao động.

Câu 23: Trong vụ án hành chính, người đại diện theo ủy quyền của đương sự có những quyền và nghĩa vụ nào?

  • A. Có tất cả các quyền và nghĩa vụ của đương sự, kể cả quyền tự hòa giải.
  • B. Chỉ có quyền tham gia phiên tòa.
  • C. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ tố tụng của đương sự trong phạm vi được ủy quyền.
  • D. Chỉ có quyền cung cấp tài liệu, chứng cứ.

Câu 24: Ông H khởi kiện Quyết định thu hồi đất của UBND thành phố trực thuộc trung ương. Theo quy định về thẩm quyền, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?

  • A. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất.
  • B. Tòa án nhân dân thành phố trực thuộc trung ương đó.
  • C. Tòa án nhân dân cấp cao.
  • D. Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 25: Một trong những nguyên tắc cơ bản của tố tụng hành chính là "Bảo đảm quyền tranh tụng trong xét xử". Nguyên tắc này thể hiện điều gì?

  • A. Các đương sự có quyền bình đẳng đưa ra chứng cứ, tài liệu, lập luận và tranh luận để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình trước Tòa án.
  • B. Tòa án có quyền chủ động thu thập mọi chứng cứ cần thiết.
  • C. Chỉ có người khởi kiện mới có quyền đưa ra chứng cứ.
  • D. Người bị kiện không có nghĩa vụ chứng minh tính hợp pháp của quyết định, hành vi hành chính.

Câu 26: Ông K nộp đơn khởi kiện Quyết định hành chính của cơ quan X. Tòa án đã thụ lý vụ án. Sau đó, ông K qua đời. Ai có thể tiếp tục tham gia tố tụng để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của ông K?

  • A. Vụ án đương nhiên bị đình chỉ.
  • B. Chỉ có vợ/chồng ông K được tiếp tục.
  • C. Người thừa kế quyền và nghĩa vụ tố tụng của ông K.
  • D. Người đại diện theo ủy quyền trước đó của ông K.

Câu 27: Trong vụ án hành chính, nghĩa vụ chứng minh thuộc về ai?

  • A. Thuộc về người khởi kiện.
  • B. Thuộc về người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (trong phạm vi quyền lợi, nghĩa vụ của họ).
  • C. Thuộc về Tòa án.
  • D. Thuộc về Viện kiểm sát.

Câu 28: Khi xét xử sơ thẩm, nếu Hội đồng xét xử nhận định Quyết định hành chính bị kiện là trái pháp luật, Tòa án có thể ra phán quyết nào?

  • A. Sửa đổi Quyết định hành chính đó.
  • B. Ban hành Quyết định hành chính mới thay thế.
  • C. Buộc người bị kiện phải ban hành Quyết định hành chính mới.
  • D. Tuyên hủy toàn bộ hoặc một phần Quyết định hành chính trái pháp luật.

Câu 29: Ông M bị Chủ tịch UBND huyện N ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Ông M không đồng ý và muốn khởi kiện. Tuy nhiên, ông M đang ở nước ngoài và không thể về Việt Nam. Ông M có thể thực hiện quyền khởi kiện của mình bằng cách nào?

  • A. Chỉ có thể tự mình về Việt Nam nộp đơn khởi kiện.
  • B. Không thể khởi kiện vì đang ở nước ngoài.
  • C. Ủy quyền cho người khác (cá nhân, tổ chức) tại Việt Nam thực hiện việc khởi kiện và tham gia tố tụng.
  • D. Gửi đơn khởi kiện qua đường bưu điện từ nước ngoài mà không cần người đại diện.

Câu 30: Theo Luật Tố tụng hành chính, việc thi hành bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính được thực hiện như thế nào?

  • A. Được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án hành chính.
  • B. Được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
  • C. Do cơ quan hành chính cấp trên của người bị kiện tự tổ chức thi hành.
  • D. Do Tòa án đã xét xử vụ án tự tổ chức thi hành.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo Luật Tố tụng hành chính Việt Nam, đối tượng khởi kiện vụ án hành chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Ông A nộp đơn khởi kiện một quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch UBND huyện X. Trong trường hợp này, ai là người bị kiện?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một hộ gia đình khởi kiện Quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh Y. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, Tòa án nào sau đây có thẩm quyền giải quyết vụ án này theo thủ tục sơ thẩm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Bà B nộp đơn khởi kiện Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Giám đốc Sở X. Trước đó, bà đã khiếu nại Quyết định hành chính của Trưởng phòng thuộc Sở X. Theo Luật Tố tụng hành chính, đối tượng khởi kiện của bà B trong vụ án này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Theo Luật Tố tụng hành chính, nguyên tắc nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của Tòa án trong việc kiểm soát hoạt động hành chính nhà nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với một quyết định xử phạt vi phạm hành chính là bao lâu kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được quyết định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong một vụ án hành chính, ông C là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Ông C có những quyền và nghĩa vụ cơ bản nào theo Luật Tố tụng hành chính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi nhận được đơn khởi kiện vụ án hành chính, Tòa án phải tiến hành xem xét đơn trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ông D khởi kiện Quyết định hành chính của UBND xã. Trong quá trình Tòa án thụ lý vụ án, UBND xã ban hành Quyết định mới thay thế Quyết định cũ bị khởi kiện và ông D đồng ý với Quyết định mới này. Tòa án sẽ xử lý vụ án như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chứng cứ trong vụ án hành chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án có những nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành chính được tiến hành như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án hành chính gồm những thành phần nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Ông E là người khởi kiện trong vụ án hành chính. Ông có những quyền nào liên quan đến việc rút đơn khởi kiện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Ai có quyền kháng cáo bản án, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Thời hạn kháng cáo đối với bản án hành chính sơ thẩm là bao lâu kể từ ngày tuyên án?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Viện kiểm sát có quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm trong trường hợp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi xét xử phúc thẩm vụ án hành chính, Tòa án cấp phúc thẩm có những quyền hạn nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Ông G muốn khởi kiện hành vi hành chính của công chức X đang thực hiện nhiệm vụ công vụ. Theo Luật Tố tụng hành chính, hành vi hành chính của công chức bị khởi kiện trong trường hợp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức viên chức có thể là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính không? Nếu có, thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong vụ án hành chính, người đại diện theo ủy quyền của đương sự có những quyền và nghĩa vụ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Ông H khởi kiện Quyết định thu hồi đất của UBND thành phố trực thuộc trung ương. Theo quy định về thẩm quyền, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một trong những nguyên tắc cơ bản của tố tụng hành chính là 'Bảo đảm quyền tranh tụng trong xét xử'. Nguyên tắc này thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ông K nộp đơn khởi kiện Quyết định hành chính của cơ quan X. Tòa án đã thụ lý vụ án. Sau đó, ông K qua đời. Ai có thể tiếp tục tham gia tố tụng để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của ông K?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong vụ án hành chính, nghĩa vụ chứng minh thuộc về ai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi xét xử sơ thẩm, nếu Hội đồng xét xử nhận định Quyết định hành chính bị kiện là trái pháp luật, Tòa án có thể ra phán quyết nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Ông M bị Chủ tịch UBND huyện N ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Ông M không đồng ý và muốn khởi kiện. Tuy nhiên, ông M đang ở nước ngoài và không thể về Việt Nam. Ông M có thể thực hiện quyền khởi kiện của mình bằng cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Theo Luật Tố tụng hành chính, việc thi hành bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính được thực hiện như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 02

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông A bị UBND huyện X ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai. Ông A cho rằng quyết định này trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, Ông A cần thực hiện hành động pháp lý nào đầu tiên để bảo vệ quyền lợi của mình?

  • A. Khiếu nại lên Chủ tịch UBND huyện X để yêu cầu xem xét lại quyết định hành chính.
  • B. Khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi UBND huyện X có trụ sở.
  • C. Gửi đơn tố cáo đến Viện Kiểm sát nhân dân huyện X về hành vi ban hành quyết định trái pháp luật.
  • D. Yêu cầu UBND tỉnh Y (cấp trên của UBND huyện X) can thiệp và giải quyết vụ việc.

Câu 2: Trong một vụ án hành chính, Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án tuyên hủy một phần quyết định hành chính của UBND tỉnh Z. UBND tỉnh Z không đồng ý với bản án sơ thẩm này. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, UBND tỉnh Z có quyền gì để phản đối bản án sơ thẩm?

  • A. Khiếu nại lên Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao để yêu cầu xem xét lại bản án sơ thẩm.
  • B. Yêu cầu Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh kháng nghị bản án sơ thẩm.
  • C. Kháng cáo lên Tòa án nhân dân cấp cao để yêu cầu xét xử phúc thẩm vụ án.
  • D. Gửi đơn đề nghị giám đốc thẩm lên Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 3: Bà B khởi kiện quyết định hành chính của Chi cục Thuế huyện M về việc ấn định thuế thu nhập cá nhân. Tại phiên tòa sơ thẩm, bà B cung cấp chứng cứ mới chứng minh thu nhập thực tế của mình thấp hơn so với số liệu Chi cục Thuế đã sử dụng để ấn định thuế. Hỏi, Hội đồng xét xử sơ thẩm cần phải xử lý tình huống này như thế nào theo quy định của Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Bác bỏ chứng cứ mới của bà B vì chứng cứ phải được nộp trước giai đoạn xét xử sơ thẩm.
  • B. Xem xét và đánh giá chứng cứ mới của bà B để làm căn cứ giải quyết vụ án.
  • C. Hoãn phiên tòa và yêu cầu bà B nộp chứng cứ này cho Chi cục Thuế để xem xét lại quyết định hành chính.
  • D. Chỉ xem xét chứng cứ mới nếu được sự đồng ý của Chi cục Thuế huyện M.

Câu 4: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường?

  • A. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi Bộ Tài nguyên và Môi trường có trụ sở.
  • B. Tòa án hành chính thuộc Tòa án nhân dân tối cao.
  • C. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (nơi Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt trụ sở).
  • D. Tòa án nhân dân cấp tỉnh hoặc Tòa án nhân dân cấp cao nơi có thẩm quyền theo lãnh thổ hoặc sự lựa chọn của người khởi kiện.

Câu 5: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án phát hiện quyết định hành chính bị kiện có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng về thủ tục ban hành. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, Tòa án có thể áp dụng biện pháp nào để đảm bảo việc giải quyết vụ án được khách quan, toàn diện?

  • A. Yêu cầu cơ quan ban hành quyết định hành chính cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến quá trình ban hành quyết định.
  • B. Đình chỉ giải quyết vụ án và chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử lý kỷ luật cán bộ.
  • C. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính để chờ kết quả xác minh của cơ quan điều tra.
  • D. Tự mình tiến hành điều tra, xác minh các vi phạm về thủ tục ban hành quyết định hành chính.

Câu 6: Ông C khởi kiện UBND xã N về hành vi chậm trễ trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho gia đình ông. Tại phiên tòa sơ thẩm, đại diện UBND xã N thừa nhận có sự chậm trễ nhưng lý giải là do khối lượng công việc lớn và thiếu nhân lực. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, Tòa án sẽ xem xét yếu tố "khối lượng công việc lớn và thiếu nhân lực" của UBND xã N như thế nào trong việc đánh giá tính hợp pháp của hành vi hành chính bị kiện?

  • A. Xem xét đây là lý do khách quan chính đáng và chấp nhận hành vi chậm trễ của UBND xã N là hợp pháp.
  • B. Cho rằng đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm cho UBND xã N nhưng vẫn tuyên hành vi chậm trễ là không hợp pháp.
  • C. Không xem xét yếu tố này là lý do chính đáng để biện minh cho hành vi chậm trễ, trừ khi có quy định khác của pháp luật.
  • D. Yêu cầu UBND xã N chứng minh "khối lượng công việc lớn và thiếu nhân lực" bằng văn bản để làm căn cứ đánh giá.

Câu 7: Trong vụ án hành chính liên quan đến quyết định giải quyết khiếu nại về kỷ luật cán bộ công chức, người bị kiện là:

  • A. Người cán bộ công chức bị kỷ luật.
  • B. Cơ quan hoặc người đã ra quyết định giải quyết khiếu nại về kỷ luật cán bộ công chức.
  • C. Cơ quan hoặc người đã ra quyết định kỷ luật cán bộ công chức ban đầu.
  • D. Viện Kiểm sát nhân dân có thẩm quyền kiểm sát việc giải quyết khiếu nại kỷ luật.

Câu 8: Biện pháp khẩn cấp tạm thời "cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định" trong tố tụng hành chính được áp dụng nhằm mục đích chính nào?

  • A. Trừng phạt người có hành vi vi phạm pháp luật hành chính.
  • B. Đảm bảo thi hành án hành chính sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
  • C. Khắc phục hậu quả đã xảy ra do quyết định hành chính, hành vi hành chính bị kiện.
  • D. Ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra, bảo vệ chứng cứ hoặc bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục.

Câu 9: Trong một vụ án hành chính phức tạp, Hội đồng xét xử sơ thẩm quyết định kéo dài thời hạn chuẩn bị xét xử vượt quá thời hạn luật định. Hỏi, việc kéo dài thời hạn này có được phép theo Luật Tố tụng hành chính không và trong trường hợp nào?

  • A. Không được phép kéo dài thời hạn chuẩn bị xét xử trong mọi trường hợp.
  • B. Được phép, nếu vụ án có tính chất phức tạp và có quyết định của Chánh án Tòa án.
  • C. Được phép kéo dài thời hạn nhưng không được vượt quá gấp đôi thời hạn luật định.
  • D. Hội đồng xét xử có quyền tự quyết định kéo dài thời hạn mà không cần sự phê duyệt của Chánh án Tòa án.

Câu 10: Nguyên tắc "Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật" trong tố tụng hành chính có ý nghĩa gì?

  • A. Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân có quyền xét xử vụ án hành chính mà không cần tuân theo quy định của pháp luật.
  • B. Phán quyết của Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân phải được sự đồng ý của Chánh án Tòa án.
  • C. Khi xét xử, Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân không chịu sự chi phối từ bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào, chỉ căn cứ vào pháp luật và lương tâm.
  • D. Nguyên tắc này chỉ áp dụng cho Thẩm phán, không áp dụng cho Hội thẩm nhân dân.

Câu 11: Trường hợp nào sau đây Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết vụ án hành chính theo quy định của Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Người khởi kiện rút đơn khởi kiện và được Tòa án chấp nhận.
  • B. Người bị kiện tự nguyện sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện trước khi Tòa án ra bản án sơ thẩm.
  • C. Đương sự không cung cấp đầy đủ chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án.
  • D. Vụ án hành chính không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Câu 12: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu có phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính không?

  • A. Không phải, vì đây chỉ là quyết định giải quyết khiếu nại nội bộ.
  • B. Có, nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và cho rằng quyết định đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
  • C. Chỉ được khởi kiện nếu quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
  • D. Chỉ được khởi kiện sau khi đã khiếu nại lần hai và có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.

Câu 13: Trong trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, ai sẽ là người đại diện theo pháp luật của họ trong tố tụng hành chính?

  • A. Luật sư do Tòa án chỉ định.
  • B. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chưa thành niên cư trú.
  • C. Tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
  • D. Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của người chưa thành niên.

Câu 14: Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính là bao lâu kể từ ngày nhận được quyết định?

  • A. 30 ngày.
  • B. 6 tháng.
  • C. 1 năm.
  • D. 2 năm.

Câu 15: Trong phiên tòa hành chính sơ thẩm, ai có trách nhiệm chứng minh tính hợp pháp của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị kiện?

  • A. Người khởi kiện, vì họ là người đưa ra yêu cầu khởi kiện.
  • B. Người bị kiện, vì họ là người ban hành quyết định hành chính, thực hiện hành vi hành chính.
  • C. Viện Kiểm sát nhân dân, để đảm bảo tính khách quan của vụ án.
  • D. Tòa án, thông qua việc thu thập chứng cứ và xác minh sự thật vụ án.

Câu 16: Bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật ngay sau khi tuyên án hay phải chờ một thời gian nhất định?

  • A. Có hiệu lực pháp luật ngay sau khi Hội đồng xét xử tuyên án.
  • B. Có hiệu lực pháp luật sau 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
  • C. Chưa có hiệu lực pháp luật ngay, bản án có hiệu lực pháp luật sau khi hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị hoặc khi có bản án phúc thẩm.
  • D. Có hiệu lực pháp luật sau khi được Chánh án Tòa án ký duyệt.

Câu 17: Viện Kiểm sát nhân dân có tham gia vào tất cả các phiên tòa xét xử vụ án hành chính sơ thẩm không?

  • A. Có, Viện Kiểm sát nhân dân bắt buộc phải tham gia tất cả các phiên tòa hành chính sơ thẩm.
  • B. Không, Viện Kiểm sát nhân dân chỉ tham gia một số phiên tòa hành chính sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
  • C. Chỉ tham gia các phiên tòa hành chính sơ thẩm do Tòa án nhân dân cấp tỉnh xét xử.
  • D. Viện Kiểm sát nhân dân chỉ tham gia phiên tòa phúc thẩm, không tham gia phiên tòa sơ thẩm.

Câu 18: Trong trường hợp nào, Tòa án có thể chấp nhận yêu cầu khởi kiện của người khởi kiện mặc dù đã hết thời hiệu khởi kiện?

  • A. Không bao giờ, thời hiệu khởi kiện là quy định bắt buộc và không có ngoại lệ.
  • B. Nếu người khởi kiện cam kết sẽ cung cấp thêm chứng cứ quan trọng cho vụ án.
  • C. Nếu người bị kiện đồng ý cho người khởi kiện được khởi kiện quá thời hiệu.
  • D. Nếu người khởi kiện có lý do chính đáng do sự kiện khách quan, bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác theo quy định của pháp luật.

Câu 19: Phương án nào sau đây không phải là một trong các hình thức quyết định của Tòa án tại bản án hành chính sơ thẩm?

  • A. Bác yêu cầu khởi kiện.
  • B. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện.
  • C. Sửa đổi quyết định hành chính bị kiện.
  • D. Đình chỉ giải quyết vụ án.

Câu 20: Thẩm quyền xét xử phúc thẩm vụ án hành chính thuộc về:

  • A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh đã xét xử sơ thẩm.
  • B. Tòa án nhân dân cấp cao.
  • C. Tòa án hành chính thuộc Tòa án nhân dân tối cao.
  • D. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 21: Trong trường hợp người bị kiện là cơ quan nhà nước, ai là người đại diện hợp pháp của cơ quan đó tham gia tố tụng hành chính?

  • A. Người đứng đầu cơ quan nhà nước đó theo quy định của pháp luật.
  • B. Luật sư do cơ quan nhà nước thuê.
  • C. Chánh Văn phòng của cơ quan nhà nước.
  • D. Đại diện do Tòa án chỉ định.

Câu 22: Hành vi chậm trễ giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ, công chức có thể bị khởi kiện vụ án hành chính không?

  • A. Không, vì đây là hành vi công vụ thông thường, không phải là quyết định hành chính.
  • B. Có, nếu hành vi chậm trễ đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
  • C. Chỉ được khiếu nại lên cơ quan cấp trên của cán bộ, công chức đó.
  • D. Chỉ bị xử lý kỷ luật nội bộ, không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Câu 23: Trong thủ tục tố tụng hành chính phúc thẩm, phạm vi xét xử phúc thẩm được giới hạn như thế nào?

  • A. Xem xét lại toàn bộ nội dung vụ án hành chính đã được xét xử sơ thẩm.
  • B. Chỉ xem xét lại các vấn đề pháp lý mà Tòa án sơ thẩm đã giải quyết.
  • C. Chỉ xem xét lại phần bản án sơ thẩm có kháng cáo, kháng nghị và các vấn đề liên quan đến việc xem xét kháng cáo, kháng nghị.
  • D. Có quyền xem xét lại bất kỳ vấn đề nào trong vụ án, kể cả những vấn đề không bị kháng cáo, kháng nghị.

Câu 24: Quyết định nào sau đây của Chủ tịch UBND cấp huyện không thuộc thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm của Tòa án nhân dân cấp huyện?

  • A. Quyết định thu hồi đất của hộ gia đình.
  • B. Quyết định phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng đất.
  • C. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng.
  • D. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thuộc UBND cấp huyện.

Câu 25: Trong tố tụng hành chính, "người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan" là người như thế nào?

  • A. Người thân thích của người khởi kiện hoặc người bị kiện.
  • B. Người mà việc giải quyết vụ án hành chính có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.
  • C. Người có trách nhiệm làm chứng trong vụ án hành chính.
  • D. Người được người khởi kiện hoặc người bị kiện ủy quyền tham gia tố tụng.

Câu 26: Thẩm phán có được quyền tự mình thu thập chứng cứ trong vụ án hành chính không?

  • A. Có, trong phạm vi luật định, Thẩm phán có quyền thu thập chứng cứ để làm rõ các tình tiết của vụ án.
  • B. Không, việc thu thập chứng cứ chỉ thuộc trách nhiệm của người khởi kiện và người bị kiện.
  • C. Chỉ được thu thập chứng cứ khi có yêu cầu của Viện Kiểm sát nhân dân.
  • D. Chỉ được thu thập chứng cứ sau khi đã có sự đồng ý của cả người khởi kiện và người bị kiện.

Câu 27: Trong trường hợp người khởi kiện không biết chữ, họ có thể thực hiện việc khởi kiện vụ án hành chính bằng hình thức nào?

  • A. Chỉ có thể ủy quyền cho người khác có đủ năng lực hành vi tố tụng để khởi kiện bằng văn bản.
  • B. Không thể khởi kiện vụ án hành chính nếu không tự mình viết được đơn khởi kiện.
  • C. Có thể trình bày bằng lời nói với Tòa án hoặc thông qua người khác viết hộ đơn khởi kiện.
  • D. Phải có người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật biết chữ để thực hiện việc khởi kiện.

Câu 28: Bản án, quyết định của Tòa án trong vụ án hành chính phải được thi hành bởi cơ quan nào?

  • A. Cơ quan đã ban hành quyết định hành chính bị kiện.
  • B. Cơ quan thi hành án hành chính.
  • C. Viện Kiểm sát nhân dân có thẩm quyền kiểm sát thi hành án.
  • D. Tòa án đã xét xử vụ án hành chính.

Câu 29: Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật Tố tụng hành chính và luật khác về cùng một vấn đề tố tụng hành chính, thì áp dụng văn bản nào?

  • A. Luật khác, vì luật chuyên ngành có tính ưu tiên hơn.
  • B. Văn bản nào được ban hành sau thì áp dụng văn bản đó.
  • C. Áp dụng theo hướng có lợi nhất cho người khởi kiện.
  • D. Áp dụng Luật Tố tụng hành chính, trừ trường hợp luật khác có quy định đặc biệt về vấn đề đó.

Câu 30: Mục đích của việc ban hành Luật Tố tụng hành chính là gì?

  • A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức bị xâm phạm bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật.
  • B. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước bằng pháp luật hành chính.
  • C. Đảm bảo sự thống nhất trong áp dụng pháp luật hành chính trên cả nước.
  • D. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức hành chính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Ông A bị UBND huyện X ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai. Ông A cho rằng quyết định này trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, Ông A cần thực hiện hành động pháp lý nào đầu tiên để bảo vệ quyền lợi của mình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong một vụ án hành chính, Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án tuyên hủy một phần quyết định hành chính của UBND tỉnh Z. UBND tỉnh Z không đồng ý với bản án sơ thẩm này. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, UBND tỉnh Z có quyền gì để phản đối bản án sơ thẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Bà B khởi kiện quyết định hành chính của Chi cục Thuế huyện M về việc ấn định thuế thu nhập cá nhân. Tại phiên tòa sơ thẩm, bà B cung cấp chứng cứ mới chứng minh thu nhập thực tế của mình thấp hơn so với số liệu Chi cục Thuế đã sử dụng để ấn định thuế. Hỏi, Hội đồng xét xử sơ thẩm cần phải xử lý tình huống này như thế nào theo quy định của Luật Tố tụng hành chính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án phát hiện quyết định hành chính bị kiện có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng về thủ tục ban hành. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, Tòa án có thể áp dụng biện pháp nào để đảm bảo việc giải quyết vụ án được khách quan, toàn diện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ông C khởi kiện UBND xã N về hành vi chậm trễ trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho gia đình ông. Tại phiên tòa sơ thẩm, đại diện UBND xã N thừa nhận có sự chậm trễ nhưng lý giải là do khối lượng công việc lớn và thiếu nhân lực. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, Tòa án sẽ xem xét yếu tố 'khối lượng công việc lớn và thiếu nhân lực' của UBND xã N như thế nào trong việc đánh giá tính hợp pháp của hành vi hành chính bị kiện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong vụ án hành chính liên quan đến quyết định giải quyết khiếu nại về kỷ luật cán bộ công chức, người bị kiện là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Biện pháp khẩn cấp tạm thời 'cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định' trong tố tụng hành chính được áp dụng nhằm mục đích chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong một vụ án hành chính phức tạp, Hội đồng xét xử sơ thẩm quyết định kéo dài thời hạn chuẩn bị xét xử vượt quá thời hạn luật định. Hỏi, việc kéo dài thời hạn này có được phép theo Luật Tố tụng hành chính không và trong trường hợp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nguyên tắc 'Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật' trong tố tụng hành chính có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trường hợp nào sau đây Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết vụ án hành chính theo quy định của Luật Tố tụng hành chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu có phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, ai sẽ là người đại diện theo pháp luật của họ trong tố tụng hành chính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính là bao lâu kể từ ngày nhận được quyết định?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong phiên tòa hành chính sơ thẩm, ai có trách nhiệm chứng minh tính hợp pháp của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị kiện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật ngay sau khi tuyên án hay phải chờ một thời gian nhất định?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Viện Kiểm sát nhân dân có tham gia vào tất cả các phiên tòa xét xử vụ án hành chính sơ thẩm không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong trường hợp nào, Tòa án có thể chấp nhận yêu cầu khởi kiện của người khởi kiện mặc dù đã hết thời hiệu khởi kiện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phương án nào sau đây không phải là một trong các hình thức quyết định của Tòa án tại bản án hành chính sơ thẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Thẩm quyền xét xử phúc thẩm vụ án hành chính thuộc về:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong trường hợp người bị kiện là cơ quan nhà nước, ai là người đại diện hợp pháp của cơ quan đó tham gia tố tụng hành chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hành vi chậm trễ giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ, công chức có thể bị khởi kiện vụ án hành chính không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong thủ tục tố tụng hành chính phúc thẩm, phạm vi xét xử phúc thẩm được giới hạn như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Quyết định nào sau đây của Chủ tịch UBND cấp huyện không thuộc thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm của Tòa án nhân dân cấp huyện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong tố tụng hành chính, 'người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan' là người như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Thẩm phán có được quyền tự mình thu thập chứng cứ trong vụ án hành chính không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong trường hợp người khởi kiện không biết chữ, họ có thể thực hiện việc khởi kiện vụ án hành chính bằng hình thức nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Bản án, quyết định của Tòa án trong vụ án hành chính phải được thi hành bởi cơ quan nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật Tố tụng hành chính và luật khác về cùng một vấn đề tố tụng hành chính, thì áp dụng văn bản nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Mục đích của việc ban hành Luật Tố tụng hành chính là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 03

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông A bị UBND huyện X ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai. Ông A không đồng ý với quyết định này và muốn khởi kiện ra Tòa án. Hỏi, theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, thời hiệu khởi kiện trong trường hợp này là bao nhiêu ngày kể từ ngày ông A nhận được quyết định xử phạt?

  • A. 15 ngày
  • B. 30 ngày
  • C. 60 ngày
  • D. 90 ngày

Câu 2: Trong một vụ án hành chính, Tòa án cấp sơ thẩm đã thụ lý và đang trong quá trình giải quyết. Tuy nhiên, người khởi kiện và người bị kiện tự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết khiếu kiện. Hỏi, Tòa án sẽ xử lý tình huống này như thế nào theo Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Tòa án tiếp tục giải quyết vụ án theo thủ tục chung.
  • B. Tòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận nếu thỏa thuận không trái pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án.
  • C. Tòa án đình chỉ giải quyết vụ án ngay lập tức mà không cần xem xét thỏa thuận.
  • D. Tòa án phải báo cáo cơ quan hành chính cấp trên để xin ý kiến về thỏa thuận.

Câu 3: Bà B khởi kiện quyết định hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh Y liên quan đến việc thu hồi đất của gia đình bà. Tòa án nhân dân cấp tỉnh Y đã thụ lý vụ án. Hỏi, trong quá trình giải quyết vụ án, nếu phát hiện quyết định thu hồi đất này có dấu hiệu trái pháp luật nghiêm trọng, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của bà B, Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây?

  • A. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định thu hồi đất.
  • B. Yêu cầu UBND tỉnh Y bồi thường thiệt hại ngay lập tức.
  • C. Bắt buộc Chủ tịch UBND tỉnh Y phải xin lỗi công khai bà B.
  • D. Tạm giữ tài sản của UBND tỉnh Y để đảm bảo thi hành án.

Câu 4: Một công ty Cổ phần Thương mại X khởi kiện Cục Thuế tỉnh Z về hành vi chậm giải quyết hồ sơ hoàn thuế, gây thiệt hại về kinh tế cho công ty. Để chứng minh thiệt hại, công ty X đã thu thập các hóa đơn, chứng từ, báo cáo tài chính. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, loại chứng cứ nào sau đây được xem là nguồn chứng cứ trong vụ án này?

  • A. Lời khai của Giám đốc công ty X.
  • B. Biên bản làm việc giữa công ty X và Cục Thuế tỉnh Z.
  • C. Các quy định pháp luật về hoàn thuế.
  • D. Tất cả các phương án trên đều là nguồn chứng cứ.

Câu 5: Trong phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, sau khi kết thúc phần tranh tụng, Hội đồng xét xử tiến hành nghị án. Hỏi, theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, việc nghị án của Hội đồng xét xử được thực hiện theo nguyên tắc nào?

  • A. Biểu quyết công khai theo đa số.
  • B. Thảo luận kín và quyết định theo đa số.
  • C. Thẩm phán chủ tọa phiên tòa quyết định.
  • D. Tham khảo ý kiến của Viện kiểm sát trước khi quyết định.

Câu 6: Ông D là người dân tộc thiểu số, không biết tiếng Kinh, tham gia tố tụng hành chính với tư cách là người khởi kiện. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, Tòa án có trách nhiệm gì để đảm bảo quyền tố tụng của ông D?

  • A. Yêu cầu ông D phải tự thuê người phiên dịch.
  • B. Tòa án không có trách nhiệm phải phiên dịch cho ông D.
  • C. Tòa án phải chỉ định người phiên dịch cho ông D.
  • D. Tòa án chỉ phiên dịch khi ông D có yêu cầu bằng văn bản.

Câu 7: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND cấp huyện bị khởi kiện ra Tòa án. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, Tòa án cấp nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?

  • A. Tòa án nhân dân cấp xã.
  • B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • C. Tòa án nhân dân cấp cao.
  • D. Tòa án nhân dân cấp huyện.

Câu 8: Viện kiểm sát nhân dân tham gia vào quá trình giải quyết vụ án hành chính nhằm mục đích gì theo Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật trong tố tụng hành chính.
  • B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị kiện.
  • C. Hỗ trợ Tòa án thu thập chứng cứ.
  • D. Đề xuất đường lối giải quyết vụ án cho Tòa án.

Câu 9: Sau khi bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật, người bị kiện là cơ quan hành chính không tự nguyện thi hành. Hỏi, cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành bản án này theo Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Viện kiểm sát nhân dân.
  • B. Tòa án đã xét xử sơ thẩm.
  • C. Cơ quan thi hành án dân sự.
  • D. Ủy ban nhân dân cấp trên của cơ quan bị kiện.

Câu 10: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án triệu tập người làm chứng để lấy lời khai. Hỏi, người làm chứng có nghĩa vụ gì theo Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Phải đưa ra chứng cứ có lợi cho người khởi kiện.
  • B. Có quyền từ chối cung cấp thông tin nếu thấy không cần thiết.
  • C. Phải có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án và khai báo trung thực.
  • D. Chỉ cần khai báo bằng văn bản, không cần có mặt tại Tòa án.

Câu 11: Theo Luật Tố tụng hành chính, những loại quyết định hành chính nào sau đây không thuộc đối tượng khởi kiện vụ án hành chính?

  • A. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
  • B. Quyết định giải quyết khiếu nại về kỷ luật cán bộ, công chức.
  • C. Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh.
  • D. Quyết định hành chính mang tính nội bộ của cơ quan nhà nước.

Câu 12: Trong vụ án hành chính phúc thẩm, Hội đồng xét xử phúc thẩm có những quyền hạn nào sau đây so với bản án sơ thẩm?

  • A. Chỉ có quyền sửa bản án sơ thẩm.
  • B. Có quyền sửa, hủy bản án sơ thẩm hoặc giữ nguyên bản án sơ thẩm.
  • C. Chỉ có quyền hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại.
  • D. Không có quyền thay đổi nội dung bản án sơ thẩm.

Câu 13: Nguyên tắc "Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật" có ý nghĩa như thế nào trong tố tụng hành chính?

  • A. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân được tự do quyết định mọi vấn đề trong vụ án.
  • B. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân không cần tuân thủ pháp luật nếu xét thấy cần thiết.
  • C. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân chỉ căn cứ vào pháp luật và lương tâm để đưa ra phán quyết, không chịu sự can thiệp từ bên ngoài.
  • D. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân phải xin ý kiến của cơ quan hành chính trước khi đưa ra phán quyết.

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính theo Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Cần đợi kết quả giải quyết của cơ quan nhà nước khác về vấn đề liên quan đến vụ án.
  • B. Người khởi kiện xin tạm dừng để thu thập thêm chứng cứ.
  • C. Người bị kiện thay đổi người đại diện theo pháp luật.
  • D. Hội đồng xét xử cần thêm thời gian nghiên cứu hồ sơ vụ án.

Câu 15: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa "người khởi kiện" và "người bị kiện" trong vụ án hành chính là gì?

  • A. Người khởi kiện luôn là cá nhân, người bị kiện luôn là cơ quan nhà nước.
  • B. Người khởi kiện có quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền lợi, người bị kiện có nghĩa vụ chứng minh tính đúng đắn.
  • C. Người khởi kiện phải nộp án phí, người bị kiện không phải nộp án phí.
  • D. Người khởi kiện là cá nhân, tổ chức khởi kiện; người bị kiện là cơ quan hành chính hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính.

Câu 16: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án có những nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?

  • A. Ra bản án sơ thẩm ngay lập tức nếu thấy vụ án đơn giản.
  • B. Tiến hành hòa giải, thu thập chứng cứ, xác định tư cách đương sự và những vấn đề cần giải quyết.
  • C. Chỉ xem xét đơn khởi kiện và chuyển hồ sơ cho Viện kiểm sát.
  • D. Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo yêu cầu của người khởi kiện.

Câu 17: Tòa án có thẩm quyền giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nào sau đây?

  • A. Chỉ cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
  • B. Cơ quan nhà nước nói chung và tổ chức chính trị.
  • C. Cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước, và một số tổ chức khác theo luật định.
  • D. Mọi cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức kinh tế và cá nhân.

Câu 18: Theo Luật Tố tụng hành chính, phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành chính bắt buộc phải có sự tham gia của những người tiến hành tố tụng nào sau đây?

  • A. Thẩm phán và Thư ký Tòa án.
  • B. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân và Kiểm sát viên.
  • C. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án và người phiên dịch (nếu có).
  • D. Hội đồng xét xử (Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân), Thư ký Tòa án và Kiểm sát viên.

Câu 19: Trong trường hợp nào sau đây, người khởi kiện vụ án hành chính được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí theo Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Người khởi kiện là người có công với cách mạng hoặc thuộc hộ nghèo.
  • B. Người khởi kiện là người cao tuổi hoặc phụ nữ có thai.
  • C. Người khởi kiện là trẻ em hoặc người khuyết tật.
  • D. Mọi trường hợp người khởi kiện đều được miễn án phí.

Câu 20: Thủ tục "giám đốc thẩm" trong tố tụng hành chính được thực hiện khi nào?

  • A. Khi bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
  • B. Khi bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng.
  • C. Khi người khởi kiện không đồng ý với bản án phúc thẩm.
  • D. Khi Viện kiểm sát nhân dân yêu cầu xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm.

Câu 21: Hành vi hành chính nào sau đây có thể bị khởi kiện theo Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Hành vi ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Hành vi chỉ đạo điều hành công việc nội bộ cơ quan.
  • C. Hành vi không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật.
  • D. Hành vi tư vấn pháp luật cho công dân.

Câu 22: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có thể triệu tập "người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan". Vậy, ai được coi là "người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan" trong vụ án hành chính?

  • A. Người thân thích của người khởi kiện hoặc người bị kiện.
  • B. Người mà việc giải quyết vụ án có thể ảnh hưởng đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.
  • C. Luật sư của người khởi kiện hoặc người bị kiện.
  • D. Đại diện của cơ quan nhà nước cấp trên của người bị kiện.

Câu 23: Nếu người khởi kiện rút đơn khởi kiện vụ án hành chính, Tòa án sẽ xử lý như thế nào theo Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Tòa án vẫn tiếp tục giải quyết vụ án để đảm bảo quyền lợi của người bị kiện.
  • B. Tòa án chuyển đơn khởi kiện cho cơ quan hành chính cấp trên giải quyết.
  • C. Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án và trả lại đơn khởi kiện.
  • D. Tòa án yêu cầu người khởi kiện phải giải thích lý do rút đơn trước khi quyết định.

Câu 24: "Án phí" trong vụ án hành chính là gì và ai là người phải chịu án phí theo quy định của Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Khoản tiền phạt do Tòa án áp dụng đối với người thua kiện.
  • B. Chi phí để Tòa án tổ chức phiên tòa xét xử.
  • C. Khoản tiền bồi thường thiệt hại cho người thắng kiện.
  • D. Khoản tiền mà đương sự phải nộp để Tòa án giải quyết vụ án; người thua kiện phải chịu án phí, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật quy định khác.

Câu 25: Trong trường hợp xét xử lại vụ án hành chính theo thủ tục phúc thẩm, thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm bao nhiêu Thẩm phán?

  • A. Một Thẩm phán.
  • B. Ba Thẩm phán.
  • C. Năm Thẩm phán.
  • D. Bảy Thẩm phán.

Câu 26: Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính thông thường là bao lâu?

  • A. 1 tháng.
  • B. 2 tháng.
  • C. 4 tháng.
  • D. 6 tháng.

Câu 27: Khi xem xét tính hợp pháp của quyết định hành chính bị khởi kiện, Tòa án căn cứ vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ căn cứ vào nội dung của quyết định hành chính.
  • B. Chỉ căn cứ vào thẩm quyền ban hành quyết định.
  • C. Căn cứ vào ý chí chủ quan của người ban hành quyết định.
  • D. Căn cứ vào thẩm quyền, thủ tục ban hành và nội dung của quyết định hành chính.

Câu 28: "Quyết định đưa vụ án ra xét xử" là gì và Thẩm phán phải ra quyết định này trong thời hạn bao lâu kể từ ngày thụ lý vụ án?

  • A. Quyết định của Tòa án về việc chuyển vụ án sang giai đoạn xét xử; phải được ra trong thời hạn chuẩn bị xét xử.
  • B. Quyết định của Tòa án về việc chấp nhận đơn khởi kiện; phải được ra ngay sau khi nhận đơn khởi kiện hợp lệ.
  • C. Quyết định của Tòa án về việc đình chỉ giải quyết vụ án; phải được ra khi có căn cứ đình chỉ.
  • D. Quyết định của Tòa án về việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án; phải được ra khi có căn cứ tạm đình chỉ.

Câu 29: Theo Luật Tố tụng hành chính, "bản án hành chính" có những hiệu lực pháp luật nào?

  • A. Có hiệu lực ngay sau khi tuyên án.
  • B. Có hiệu lực pháp luật sau thời hạn kháng cáo, kháng nghị theo luật định.
  • C. Có hiệu lực pháp luật sau khi được cơ quan hành chính cấp trên phê duyệt.
  • D. Chỉ có hiệu lực sau khi được thi hành trên thực tế.

Câu 30: Trong tố tụng hành chính, "hòa giải" có vai trò như thế nào và nguyên tắc của hòa giải là gì?

  • A. Hòa giải là thủ tục bắt buộc trong mọi vụ án hành chính.
  • B. Hòa giải chỉ được thực hiện sau khi Tòa án đã xét xử sơ thẩm.
  • C. Hòa giải là thủ tục khuyến khích, dựa trên tinh thần tự nguyện, tôn trọng quyền tự định đoạt của đương sự và bảo đảm bí mật.
  • D. Hòa giải do Tòa án chủ động thực hiện mà không cần sự đồng ý của đương sự.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Ông A bị UBND huyện X ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai. Ông A không đồng ý với quyết định này và muốn khởi kiện ra Tòa án. Hỏi, theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, thời hiệu khởi kiện trong trường hợp này là bao nhiêu ngày kể từ ngày ông A nhận được quyết định xử phạt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong một vụ án hành chính, Tòa án cấp sơ thẩm đã thụ lý và đang trong quá trình giải quyết. Tuy nhiên, người khởi kiện và người bị kiện tự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết khiếu kiện. Hỏi, Tòa án sẽ xử lý tình huống này như thế nào theo Luật Tố tụng hành chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Bà B khởi kiện quyết định hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh Y liên quan đến việc thu hồi đất của gia đình bà. Tòa án nhân dân cấp tỉnh Y đã thụ lý vụ án. Hỏi, trong quá trình giải quyết vụ án, nếu phát hiện quyết định thu hồi đất này có dấu hiệu trái pháp luật nghiêm trọng, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của bà B, Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một công ty Cổ phần Thương mại X khởi kiện Cục Thuế tỉnh Z về hành vi chậm giải quyết hồ sơ hoàn thuế, gây thiệt hại về kinh tế cho công ty. Để chứng minh thiệt hại, công ty X đã thu thập các hóa đơn, chứng từ, báo cáo tài chính. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, loại chứng cứ nào sau đây được xem là nguồn chứng cứ trong vụ án này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, sau khi kết thúc phần tranh tụng, Hội đồng xét xử tiến hành nghị án. Hỏi, theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, việc nghị án của Hội đồng xét xử được thực hiện theo nguyên tắc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Ông D là người dân tộc thiểu số, không biết tiếng Kinh, tham gia tố tụng hành chính với tư cách là người khởi kiện. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, Tòa án có trách nhiệm gì để đảm bảo quyền tố tụng của ông D?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND cấp huyện bị khởi kiện ra Tòa án. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, Tòa án cấp nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Viện kiểm sát nhân dân tham gia vào quá trình giải quyết vụ án hành chính nhằm mục đích gì theo Luật Tố tụng hành chính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Sau khi bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật, người bị kiện là cơ quan hành chính không tự nguyện thi hành. Hỏi, cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành bản án này theo Luật Tố tụng hành chính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án triệu tập người làm chứng để lấy lời khai. Hỏi, người làm chứng có nghĩa vụ gì theo Luật Tố tụng hành chính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Theo Luật Tố tụng hành chính, những loại quyết định hành chính nào sau đây không thuộc đối tượng khởi kiện vụ án hành chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong vụ án hành chính phúc thẩm, Hội đồng xét xử phúc thẩm có những quyền hạn nào sau đây so với bản án sơ thẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Nguyên tắc 'Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật' có ý nghĩa như thế nào trong tố tụng hành chính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính theo Luật Tố tụng hành chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa 'người khởi kiện' và 'người bị kiện' trong vụ án hành chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án có những nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tòa án có thẩm quyền giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Theo Luật Tố tụng hành chính, phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành chính bắt buộc phải có sự tham gia của những người tiến hành tố tụng nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong trường hợp nào sau đây, người khởi kiện vụ án hành chính được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí theo Luật Tố tụng hành chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Thủ tục 'giám đốc thẩm' trong tố tụng hành chính được thực hiện khi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Hành vi hành chính nào sau đây có thể bị khởi kiện theo Luật Tố tụng hành chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có thể triệu tập 'người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan'. Vậy, ai được coi là 'người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan' trong vụ án hành chính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Nếu người khởi kiện rút đơn khởi kiện vụ án hành chính, Tòa án sẽ xử lý như thế nào theo Luật Tố tụng hành chính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: 'Án phí' trong vụ án hành chính là gì và ai là người phải chịu án phí theo quy định của Luật Tố tụng hành chính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong trường hợp xét xử lại vụ án hành chính theo thủ tục phúc thẩm, thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm bao nhiêu Thẩm phán?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính thông thường là bao lâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi xem xét tính hợp pháp của quyết định hành chính bị khởi kiện, Tòa án căn cứ vào những yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: 'Quyết định đưa vụ án ra xét xử' là gì và Thẩm phán phải ra quyết định này trong thời hạn bao lâu kể từ ngày thụ lý vụ án?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Theo Luật Tố tụng hành chính, 'bản án hành chính' có những hiệu lực pháp luật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong tố tụng hành chính, 'hòa giải' có vai trò như thế nào và nguyên tắc của hòa giải là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 04

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông A bị UBND huyện X ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai. Ông A cho rằng quyết định này trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, Ông A có thể thực hiện hành động pháp lý nào để bảo vệ quyền lợi của mình?

  • A. Khiếu nại quyết định hành chính đến Chủ tịch UBND huyện X.
  • B. Khiếu nại quyết định hành chính đến Chánh Thanh tra huyện X.
  • C. Khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
  • D. Gửi đơn tố cáo đến Viện Kiểm sát nhân dân huyện X.

Câu 2: Trong một vụ án hành chính, Tòa án cấp sơ thẩm đã ban hành bản án tuyên hủy một quyết định hành chính. Người bị kiện là UBND tỉnh Y không đồng ý với bản án sơ thẩm này. Theo Luật Tố tụng hành chính, UBND tỉnh Y có quyền gì tiếp theo?

  • A. Khiếu nại bản án sơ thẩm đến Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao.
  • B. Kháng cáo bản án sơ thẩm lên Tòa án nhân dân cấp cao để xét xử phúc thẩm.
  • C. Yêu cầu Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh kháng nghị bản án sơ thẩm.
  • D. Đề nghị Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét lại bản án sơ thẩm.

Câu 3: Bà C khởi kiện UBND xã Z về hành vi chậm trễ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tại phiên tòa sơ thẩm, đại diện UBND xã Z xuất trình văn bản chứng minh đã thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận nhưng do lỗi hệ thống nên chưa hoàn thành. Hỏi văn bản này được xem là loại chứng cứ nào trong tố tụng hành chính?

  • A. Chứng cứ bằng văn bản.
  • B. Chứng cứ bằng lời khai của đương sự.
  • C. Chứng cứ bằng vật chứng.
  • D. Chứng cứ bằng kết luận giám định.

Câu 4: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Thẩm phán nhận thấy cần phải thu thập thêm tài liệu từ một cơ quan nhà nước khác để làm rõ vụ việc. Thẩm phán có thể sử dụng biện pháp nào sau đây theo Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Yêu cầu Viện Kiểm sát nhân dân tiến hành thu thập tài liệu.
  • B. Trực tiếp đến cơ quan nhà nước đó để thu thập tài liệu.
  • C. Ra quyết định trưng cầu giám định tài liệu tại cơ quan đó.
  • D. Ra văn bản yêu cầu cơ quan nhà nước đó cung cấp tài liệu cho Tòa án.

Câu 5: Ông D khởi kiện quyết định hành chính của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh T. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?

  • A. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi ông D cư trú.
  • B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi Cục Thuế tỉnh T đóng trụ sở.
  • C. Tòa án nhân dân cấp cao tại khu vực.
  • D. Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 6: Trong vụ án hành chính về khiếu kiện quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND huyện, người bị kiện trong vụ án này là ai?

  • A. UBND huyện.
  • B. Chánh Thanh tra huyện.
  • C. Chủ tịch UBND huyện.
  • D. Cơ quan tham mưu giải quyết khiếu nại.

Câu 7: Biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây KHÔNG được quy định trong Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.
  • B. Kê biên tài sản đang tranh chấp.
  • C. Phong tỏa tài khoản ngân hàng.
  • D. Tạm đình chỉ hoạt động kinh doanh của người bị kiện.

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?

  • A. Người khởi kiện rút đơn khởi kiện và được Tòa án chấp nhận.
  • B. Người bị kiện tự nguyện thi hành quyết định hành chính bị kiện.
  • C. Người khởi kiện và người bị kiện đạt được thỏa thuận hòa giải.
  • D. Tòa án không đủ thẩm quyền giải quyết vụ án.

Câu 9: Nguyên tắc "Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật" có ý nghĩa như thế nào trong tố tụng hành chính?

  • A. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân được tự do quyết định mọi vấn đề trong vụ án.
  • B. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân không chịu sự chi phối từ bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào, kể cả Tòa án cấp trên.
  • C. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân chỉ cần tuân theo pháp luật tố tụng hành chính mà không cần tuân theo luật nội dung.
  • D. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật để áp dụng trong xét xử.

Câu 10: Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hiệu khởi kiện đối với quyết định hành chính thông thường là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính đó?

  • A. 30 ngày.
  • B. 60 ngày.
  • C. 1 năm.
  • D. 2 năm.

Câu 11: Ông E là người dân tộc thiểu số, không thông thạo tiếng Việt, tham gia tố tụng hành chính. Tòa án có trách nhiệm gì để đảm bảo quyền tố tụng của ông E?

  • A. Yêu cầu ông E tự thuê người phiên dịch.
  • B. Cung cấp người phiên dịch cho ông E trong quá trình tố tụng.
  • C. Giải quyết vụ án bằng tiếng dân tộc của ông E.
  • D. Từ chối giải quyết vụ án do ông E không thông thạo tiếng Việt.

Câu 12: Trong phiên tòa xét xử phúc thẩm vụ án hành chính, Hội đồng xét xử phúc thẩm có những quyền hạn nào sau đây?

  • A. Sửa một phần hoặc toàn bộ bản án sơ thẩm theo hướng có lợi cho người bị kiện.
  • B. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án nếu người khởi kiện rút đơn khởi kiện.
  • C. Giữ nguyên bản án sơ thẩm, sửa bản án sơ thẩm hoặc hủy bản án sơ thẩm để xét xử sơ thẩm lại.
  • D. Ban hành quyết định hành chính mới thay thế quyết định hành chính bị kiện.

Câu 13: Viện Kiểm sát nhân dân tham gia vào quá trình tố tụng hành chính với vai trò chính là gì?

  • A. Đại diện cho Nhà nước để khởi kiện vụ án hành chính.
  • B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện.
  • C. Hỗ trợ Tòa án trong việc thu thập chứng cứ.
  • D. Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật trong tố tụng hành chính.

Câu 14: Trong vụ án hành chính, nghĩa vụ chứng minh thuộc về bên nào?

  • A. Chỉ thuộc về người khởi kiện.
  • B. Thuộc về cả người khởi kiện và người bị kiện, nhưng chủ yếu là người bị kiện.
  • C. Thuộc về Tòa án, Tòa án có trách nhiệm thu thập chứng cứ.
  • D. Thuộc về Viện Kiểm sát nhân dân.

Câu 15: Bản án, quyết định của Tòa án trong vụ án hành chính có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm nào?

  • A. Sau khi hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị theo luật định hoặc ngay sau khi tuyên án phúc thẩm.
  • B. Ngay sau khi Hội đồng xét xử sơ thẩm tuyên án.
  • C. Sau khi được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phê duyệt.
  • D. Sau khi được cơ quan thi hành án dân sự tiếp nhận.

Câu 16: Trường hợp nào sau đây KHÔNG thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án hành chính?

  • A. Khiếu kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
  • B. Khiếu kiện quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • C. Tranh chấp hợp đồng dân sự giữa cá nhân với cơ quan nhà nước.
  • D. Khiếu kiện hành vi hành chính chậm cấp phép xây dựng.

Câu 17: Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, những ai được coi là người tham gia tố tụng hành chính?

  • A. Chỉ bao gồm người khởi kiện, người bị kiện và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
  • B. Bao gồm đương sự, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch.
  • C. Chỉ bao gồm cơ quan tiến hành tố tụng và người tiến hành tố tụng.
  • D. Bao gồm tất cả cá nhân, tổ chức có liên quan đến vụ án hành chính.

Câu 18: Hình thức công khai nào sau đây KHÔNG được áp dụng đối với phiên tòa xét xử vụ án hành chính?

  • A. Xét xử công khai tại trụ sở Tòa án.
  • B. Cho phép báo chí tham dự và đưa tin về phiên tòa.
  • C. Truyền hình trực tiếp phiên tòa trên các phương tiện thông tin đại chúng.
  • D. Xét xử kín hoàn toàn, không ai được tham dự ngoài những người tiến hành và tham gia tố tụng.

Câu 19: Trong trường hợp nào sau đây, người khởi kiện có thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính?

  • A. Khi người khởi kiện là cá nhân và không thể tự mình tham gia tố tụng.
  • B. Khi người khởi kiện là tổ chức và không có người đại diện hợp pháp.
  • C. Trong mọi trường hợp, người khởi kiện đều có quyền ủy quyền.
  • D. Người khởi kiện không được ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính.

Câu 20: Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính thông thường tối đa là bao lâu?

  • A. 30 ngày.
  • B. 4 tháng.
  • C. 6 tháng.
  • D. 12 tháng.

Câu 21: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa khiếu nại hành chính và khởi kiện vụ án hành chính về mặt chủ thể và cơ quan giải quyết.

  • A. Khiếu nại do cá nhân thực hiện, khởi kiện do tổ chức; cả hai đều do Tòa án giải quyết.
  • B. Khiếu nại do tổ chức thực hiện, khởi kiện do cá nhân; cả hai đều do cơ quan hành chính giải quyết.
  • C. Khiếu nại do người dân gửi cơ quan hành chính, khởi kiện do người dân gửi Tòa án.
  • D. Không có sự khác biệt về chủ thể và cơ quan giải quyết giữa khiếu nại và khởi kiện hành chính.

Câu 22: Tình huống: UBND huyện ban hành quyết định thu hồi đất của ông G để thực hiện dự án khu dân cư. Ông G cho rằng việc thu hồi đất không đúng quy định pháp luật và gây thiệt hại lớn đến gia đình. Ông G nên chọn hình thức pháp lý nào để bảo vệ quyền lợi tốt nhất?

  • A. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan công an về hành vi sai phạm của UBND huyện.
  • B. Khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền để yêu cầu hủy quyết định thu hồi đất.
  • C. Tập trung đông người trước trụ sở UBND huyện để phản đối quyết định.
  • D. Gửi đơn kiến nghị lên UBND tỉnh để xem xét lại quyết định của UBND huyện.

Câu 23: Đánh giá tính hợp pháp của việc Tòa án cấp sơ thẩm bác đơn khởi kiện vụ án hành chính với lý do "người khởi kiện không cung cấp đủ chứng cứ chứng minh yêu cầu khởi kiện là có căn cứ". Theo Luật Tố tụng hành chính, lý do này có phù hợp không?

  • A. Phù hợp, vì nghĩa vụ cung cấp chứng cứ thuộc về người khởi kiện.
  • B. Phù hợp, vì Tòa án có quyền bác đơn nếu thấy chứng cứ không thuyết phục.
  • C. Không phù hợp, vì Tòa án có trách nhiệm thu thập chứng cứ trong vụ án hành chính.
  • D. Không phù hợp, vì người bị kiện mới có nghĩa vụ chứng minh tính hợp pháp của quyết định hành chính.

Câu 24: So sánh phạm vi xét xử của Tòa án hành chính đối với quyết định hành chính và hành vi hành chính. Điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Tòa án xét xử tính hợp pháp của cả quyết định và hành vi hành chính, nhưng tập trung vào tính hợp lý của hành vi hành chính.
  • B. Tòa án chỉ xét xử tính hợp pháp của quyết định hành chính, không xét xử hành vi hành chính.
  • C. Tòa án xét xử cả tính hợp pháp và tính hợp lý của cả quyết định và hành vi hành chính.
  • D. Tòa án xét xử tính hợp pháp của hành vi hành chính, nhưng chỉ xem xét tính hợp lý của quyết định hành chính.

Câu 25: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu người bị kiện trong vụ án hành chính là Thủ tướng Chính phủ và Tòa án cấp tỉnh được giao xét xử sơ thẩm vụ án này?

  • A. Tòa án cấp tỉnh vẫn có thẩm quyền xét xử sơ thẩm bình thường.
  • B. Vụ án sẽ được chuyển lên Tòa án nhân dân cấp cao để xét xử sơ thẩm.
  • C. Vụ án sẽ do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử sơ thẩm.
  • D. Tòa án cấp tỉnh không có thẩm quyền xét xử sơ thẩm, vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 26: Phân loại các loại quyết định hành chính có thể bị khởi kiện theo tiêu chí về cơ quan ban hành (ví dụ: quyết định của UBND, quyết định của Bộ trưởng, v.v.).

  • A. Quyết định hành chính chỉ bao gồm quyết định của UBND các cấp.
  • B. Quyết định hành chính có thể do nhiều cơ quan ban hành như Chính phủ, Bộ, UBND các cấp, cơ quan chuyên môn thuộc UBND,...
  • C. Quyết định hành chính chỉ bao gồm quyết định của các Bộ, ngành trung ương.
  • D. Quyết định hành chính chỉ bao gồm quyết định cá biệt, không bao gồm quyết định quy phạm.

Câu 27: Giải quyết vấn đề: Trong một vụ án hành chính phức tạp, Thẩm phán gặp khó khăn trong việc xác định sự thật khách quan của vụ án. Thẩm phán nên áp dụng biện pháp nào để hỗ trợ việc làm sáng tỏ vụ việc?

  • A. Dừng lại việc giải quyết vụ án do không đủ khả năng xác minh sự thật.
  • B. Yêu cầu Viện Kiểm sát nhân dân thay mặt Tòa án xác minh sự thật.
  • C. Tiến hành hoạt động xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, như lấy lời khai, đối chất, trưng cầu giám định,...
  • D. Chỉ dựa vào chứng cứ do đương sự cung cấp, không tự mình thu thập thêm.

Câu 28: Đánh giá lập luận sau: "Việc Luật Tố tụng hành chính quy định thời hiệu khởi kiện là 1 năm đối với quyết định hành chính là quá ngắn, gây khó khăn cho người dân trong việc bảo vệ quyền lợi". Lập luận này có thuyết phục không? Vì sao?

  • A. Thuyết phục, vì thời hiệu ngắn khiến nhiều người dân mất quyền khởi kiện.
  • B. Không thuyết phục, vì thời hiệu 1 năm là đủ để người dân nhận biết và thực hiện quyền khởi kiện, đồng thời đảm bảo tính ổn định của quyết định hành chính.
  • C. Thuyết phục, vì thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự còn dài hơn.
  • D. Không thuyết phục, vì thời hiệu khởi kiện không quan trọng bằng việc thu thập chứng cứ.

Câu 29: So sánh thủ tục tố tụng hành chính sơ thẩm và phúc thẩm. Điểm khác biệt lớn nhất về mục đích và phạm vi xét xử của hai cấp xét xử này là gì?

  • A. Sơ thẩm xét xử lại toàn bộ vụ án, phúc thẩm chỉ xem xét lại bản án sơ thẩm.
  • B. Sơ thẩm giải quyết lần đầu, phúc thẩm giải quyết lại nếu có kháng cáo; phạm vi xét xử như nhau.
  • C. Sơ thẩm tập trung vào chứng cứ, phúc thẩm tập trung vào pháp luật; phạm vi xét xử khác nhau.
  • D. Sơ thẩm xét xử lần đầu để giải quyết vụ án, phúc thẩm xét xử lại bản án sơ thẩm khi có kháng cáo, kháng nghị; phạm vi phúc thẩm giới hạn trong nội dung kháng cáo, kháng nghị.

Câu 30: Trong một vụ án hành chính liên quan đến lĩnh vực môi trường, Tòa án có thể áp dụng những biện pháp đặc biệt nào để bảo vệ môi trường trong quá trình giải quyết vụ án?

  • A. Tòa án không có biện pháp đặc biệt nào, chỉ áp dụng các biện pháp tố tụng thông thường.
  • B. Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đặc biệt liên quan đến môi trường, yêu cầu giám định môi trường, tham khảo ý kiến chuyên gia môi trường,...
  • C. Tòa án chỉ có thể tuyên bản án buộc người bị kiện phải khắc phục hậu quả môi trường.
  • D. Việc bảo vệ môi trường trong vụ án hành chính thuộc trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, không liên quan đến Tòa án.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Ông A bị UBND huyện X ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai. Ông A cho rằng quyết định này trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, Ông A có thể thực hiện hành động pháp lý nào để bảo vệ quyền lợi của mình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong một vụ án hành chính, Tòa án cấp sơ thẩm đã ban hành bản án tuyên hủy một quyết định hành chính. Người bị kiện là UBND tỉnh Y không đồng ý với bản án sơ thẩm này. Theo Luật Tố tụng hành chính, UBND tỉnh Y có quyền gì tiếp theo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Bà C khởi kiện UBND xã Z về hành vi chậm trễ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tại phiên tòa sơ thẩm, đại diện UBND xã Z xuất trình văn bản chứng minh đã thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận nhưng do lỗi hệ thống nên chưa hoàn thành. Hỏi văn bản này được xem là loại chứng cứ nào trong tố tụng hành chính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Thẩm phán nhận thấy cần phải thu thập thêm tài liệu từ một cơ quan nhà nước khác để làm rõ vụ việc. Thẩm phán có thể sử dụng biện pháp nào sau đây theo Luật Tố tụng hành chính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ông D khởi kiện quyết định hành chính của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh T. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong vụ án hành chính về khiếu kiện quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND huyện, người bị kiện trong vụ án này là ai?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây KHÔNG được quy định trong Luật Tố tụng hành chính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nguyên tắc 'Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật' có ý nghĩa như thế nào trong tố tụng hành chính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hiệu khởi kiện đối với quyết định hành chính thông thường là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Ông E là người dân tộc thiểu số, không thông thạo tiếng Việt, tham gia tố tụng hành chính. Tòa án có trách nhiệm gì để đảm bảo quyền tố tụng của ông E?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong phiên tòa xét xử phúc thẩm vụ án hành chính, Hội đồng xét xử phúc thẩm có những quyền hạn nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Viện Kiểm sát nhân dân tham gia vào quá trình tố tụng hành chính với vai trò chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong vụ án hành chính, nghĩa vụ chứng minh thuộc về bên nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Bản án, quyết định của Tòa án trong vụ án hành chính có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trường hợp nào sau đây KHÔNG thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án hành chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, những ai được coi là người tham gia tố tụng hành chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hình thức công khai nào sau đây KHÔNG được áp dụng đối với phiên tòa xét xử vụ án hành chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong trường hợp nào sau đây, người khởi kiện có thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính thông thường tối đa là bao lâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa khiếu nại hành chính và khởi kiện vụ án hành chính về mặt chủ thể và cơ quan giải quyết.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tình huống: UBND huyện ban hành quyết định thu hồi đất của ông G để thực hiện dự án khu dân cư. Ông G cho rằng việc thu hồi đất không đúng quy định pháp luật và gây thiệt hại lớn đến gia đình. Ông G nên chọn hình thức pháp lý nào để bảo vệ quyền lợi tốt nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đánh giá tính hợp pháp của việc Tòa án cấp sơ thẩm bác đơn khởi kiện vụ án hành chính với lý do 'người khởi kiện không cung cấp đủ chứng cứ chứng minh yêu cầu khởi kiện là có căn cứ'. Theo Luật Tố tụng hành chính, lý do này có phù hợp không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: So sánh phạm vi xét xử của Tòa án hành chính đối với quyết định hành chính và hành vi hành chính. Điểm khác biệt chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu người bị kiện trong vụ án hành chính là Thủ tướng Chính phủ và Tòa án cấp tỉnh được giao xét xử sơ thẩm vụ án này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân loại các loại quyết định hành chính có thể bị khởi kiện theo tiêu chí về cơ quan ban hành (ví dụ: quyết định của UBND, quyết định của Bộ trưởng, v.v.).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Giải quyết vấn đề: Trong một vụ án hành chính phức tạp, Thẩm phán gặp khó khăn trong việc xác định sự thật khách quan của vụ án. Thẩm phán nên áp dụng biện pháp nào để hỗ trợ việc làm sáng tỏ vụ việc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đánh giá lập luận sau: 'Việc Luật Tố tụng hành chính quy định thời hiệu khởi kiện là 1 năm đối với quyết định hành chính là quá ngắn, gây khó khăn cho người dân trong việc bảo vệ quyền lợi'. Lập luận này có thuyết phục không? Vì sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: So sánh thủ tục tố tụng hành chính sơ thẩm và phúc thẩm. Điểm khác biệt lớn nhất về mục đích và phạm vi xét xử của hai cấp xét xử này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong một vụ án hành chính liên quan đến lĩnh vực môi trường, Tòa án có thể áp dụng những biện pháp đặc biệt nào để bảo vệ môi trường trong quá trình giải quyết vụ án?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 05

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông A khởi kiện quyết định hành chính của Chủ tịch UBND huyện X về việc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?

  • A. Tòa án nhân dân huyện X
  • B. Tòa án nhân dân tỉnh Y nơi ông A cư trú
  • C. Tòa án nhân dân tỉnh Y nơi UBND huyện X đặt trụ sở
  • D. Tòa án nhân dân cấp cao

Câu 2: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án phát hiện quyết định hành chính bị kiện có dấu hiệu trái pháp luật và có thể gây hậu quả nghiêm trọng nếu tiếp tục thi hành. Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây?

  • A. Kê biên tài sản của người bị kiện
  • B. Cấm người bị kiện thực hiện hành vi nhất định
  • C. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị kiện
  • D. Phong tỏa tài khoản của người bị kiện

Câu 3: Bà B khởi kiện hành vi hành chính của Chi cục trưởng Chi cục Thuế về việc chậm giải quyết hồ sơ hoàn thuế. Bà B đã gửi đơn khiếu nại đến Cục trưởng Cục Thuế nhưng chưa được giải quyết. Hỏi bà B có đủ điều kiện khởi kiện vụ án hành chính này không?

  • A. Không, vì bà B chưa khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền cao hơn.
  • B. Có, vì hành vi chậm giải quyết hồ sơ hoàn thuế là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính.
  • C. Có, vì bà B đã khiếu nại nhưng chưa được giải quyết, đáp ứng điều kiện khởi kiện.
  • D. Không, vì việc hoàn thuế là vấn đề dân sự, không thuộc thẩm quyền của Tòa án hành chính.

Câu 4: Trong một vụ án hành chính, người khởi kiện là công ty X, người bị kiện là Cục Thuế. Đại diện theo pháp luật của công ty X là Giám đốc Nguyễn Văn C. Hỏi ai là người đại diện theo ủy quyền hợp pháp của công ty X tại phiên tòa nếu Giám đốc ủy quyền cho Trưởng phòng pháp chế?

  • A. Giám đốc Nguyễn Văn C (đại diện pháp luật đương nhiên)
  • B. Luật sư do công ty X thuê
  • C. Kế toán trưởng của công ty X
  • D. Trưởng phòng pháp chế của công ty X (nếu có giấy ủy quyền hợp lệ)

Câu 5: Ông D khởi kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính về giao thông của Trưởng Công an xã. Tại phiên tòa sơ thẩm, ông D vắng mặt không có lý do chính đáng. Tòa án sẽ xử lý như thế nào?

  • A. Đình chỉ giải quyết vụ án vì người khởi kiện không tham gia tố tụng.
  • B. Hoãn phiên tòa và triệu tập lại người khởi kiện.
  • C. Tiếp tục xét xử vắng mặt người khởi kiện vì đã được triệu tập hợp lệ.
  • D. Yêu cầu cơ quan công an áp giải người khởi kiện đến phiên tòa.

Câu 6: Trong vụ án hành chính về khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức, cơ quan nào sau đây có nghĩa vụ cung cấp tài liệu, chứng cứ chứng minh tính hợp pháp của quyết định kỷ luật?

  • A. Người khởi kiện (công chức bị kỷ luật)
  • B. Tòa án nhân dân
  • C. Cơ quan đã ban hành quyết định kỷ luật công chức
  • D. Viện kiểm sát nhân dân

Câu 7: Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính là bao lâu, kể từ ngày người khởi kiện nhận được hoặc biết được quyết định hành chính đó?

  • A. 30 ngày
  • B. 1 năm
  • C. 2 năm
  • D. Không có thời hiệu

Câu 8: Bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật sau bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án, nếu không bị kháng cáo, kháng nghị?

  • A. 7 ngày
  • B. 10 ngày
  • C. 15 ngày
  • D. 30 ngày

Câu 9: Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án hành chính có những quyền hạn nào sau đây đối với bản án sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị?

  • A. Chỉ có quyền giữ nguyên hoặc hủy bản án sơ thẩm.
  • B. Chỉ có quyền sửa hoặc hủy bản án sơ thẩm.
  • C. Chỉ có quyền giữ nguyên hoặc sửa bản án sơ thẩm.
  • D. Có quyền giữ nguyên, sửa, hủy bản án sơ thẩm hoặc đình chỉ xét xử phúc thẩm.

Câu 10: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Thẩm phán có được quyền yêu cầu người khởi kiện sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện không?

  • A. Có, nếu đơn khởi kiện chưa đúng quy định của pháp luật.
  • B. Không, vì việc sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện là quyền của người khởi kiện.
  • C. Chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung về hình thức, không được sửa đổi nội dung.
  • D. Chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu của người bị kiện.

Câu 11: Viện kiểm sát nhân dân có vai trò gì trong tố tụng hành chính?

  • A. Đại diện cho Nhà nước để khởi kiện vụ án hành chính.
  • B. Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật trong tố tụng hành chính.
  • C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị kiện.
  • D. Tham gia giải quyết vụ án hành chính với tư cách là người bảo vệ quyền lợi công cộng.

Câu 12: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu có thể là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính trong trường hợp nào?

  • A. Khi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu giải quyết đúng nội dung khiếu nại.
  • B. Khi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu được ban hành đúng thẩm quyền.
  • C. Khi người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
  • D. Khi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu đã hết thời hiệu thi hành.

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?

  • A. Người bị kiện đã sửa đổi quyết định hành chính bị kiện theo hướng có lợi cho người khởi kiện.
  • B. Người khởi kiện và người bị kiện đã tự hòa giải thành công.
  • C. Người bị kiện chứng minh được quyết định hành chính bị kiện là hoàn toàn hợp pháp.
  • D. Người khởi kiện rút đơn khởi kiện trước khi Tòa án ra bản án hoặc quyết định.

Câu 14: Theo Luật Tố tụng hành chính, những ai được xác định là người tham gia tố tụng hành chính?

  • A. Người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
  • B. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án.
  • C. Viện kiểm sát nhân dân, Cơ quan điều tra.
  • D. Cơ quan thi hành án hành chính.

Câu 15: Nguyên tắc "quyền quyết định và tự định đoạt" trong tố tụng hành chính thuộc về chủ thể nào?

  • A. Tòa án nhân dân.
  • B. Người khởi kiện, người yêu cầu.
  • C. Viện kiểm sát nhân dân.
  • D. Cơ quan hành chính nhà nước.

Câu 16: Hình thức văn bản tố tụng nào sau đây do Tòa án ban hành để giải quyết vụ án hành chính?

  • A. Thông báo thụ lý vụ án.
  • B. Giấy triệu tập phiên tòa.
  • C. Bản án, quyết định.
  • D. Lệnh bắt, tạm giam.

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, việc giải quyết vụ án hành chính có thể được thực hiện theo thủ tục rút gọn?

  • A. Vụ án có tình tiết đơn giản, chứng cứ rõ ràng.
  • B. Vụ án có người khởi kiện là người nghèo, người khuyết tật.
  • C. Vụ án có người bị kiện là cơ quan hành chính cấp xã.
  • D. Vụ án liên quan đến nhiều người tham gia tố tụng.

Câu 18: Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ án hành chính có quyền thu thập chứng cứ không?

  • A. Không, việc thu thập chứng cứ chỉ thuộc về Tòa án.
  • B. Có, có quyền thu thập, cung cấp chứng cứ cho Tòa án.
  • C. Chỉ được thu thập chứng cứ khi được Tòa án cho phép.
  • D. Chỉ được thu thập chứng cứ từ phía đương sự mà mình bảo vệ.

Câu 19: Quyết định hành chính nào sau đây không thuộc đối tượng khởi kiện vụ án hành chính?

  • A. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
  • B. Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh.
  • C. Quyết định giải quyết khiếu nại về kỷ luật cán bộ, công chức.
  • D. Quyết định hành chính mang tính nội bộ của cơ quan.

Câu 20: Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, phiên tòa hành chính sơ thẩm phải được hoãn trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Người khởi kiện đề nghị hoãn phiên tòa để thu thập thêm chứng cứ.
  • B. Người bị kiện đề nghị hoãn phiên tòa để tham khảo ý kiến luật sư.
  • C. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân hoặc Thư ký Tòa án vắng mặt mà không có người thay thế.
  • D. Đại diện Viện kiểm sát đề nghị hoãn phiên tòa để nghiên cứu hồ sơ.

Câu 21: Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ trong vụ án hành chính được xác định như thế nào?

  • A. Theo nơi cư trú của người khởi kiện.
  • B. Theo nơi cơ quan, người có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính, thực hiện hành vi hành chính có trụ sở hoặc nơi cư trú, làm việc.
  • C. Theo nơi xảy ra hành vi hành chính.
  • D. Do người khởi kiện lựa chọn.

Câu 22: Khi xem xét tính hợp pháp của quyết định hành chính bị kiện, Tòa án có giới hạn trong phạm vi nào?

  • A. Không giới hạn, Tòa án có quyền xem xét mọi khía cạnh của quyết định hành chính.
  • B. Giới hạn trong phạm vi nội dung khiếu nại trước đó của người khởi kiện.
  • C. Giới hạn trong phạm vi thẩm quyền của cơ quan ban hành quyết định hành chính.
  • D. Giới hạn trong phạm vi yêu cầu khởi kiện của người khởi kiện và theo quy định của pháp luật.

Câu 23: Trong tố tụng hành chính, "hòa giải" có được áp dụng không và trong giai đoạn nào?

  • A. Không được áp dụng trong tố tụng hành chính.
  • B. Được áp dụng trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm.
  • C. Được áp dụng tại phiên tòa sơ thẩm.
  • D. Được áp dụng ở cả giai đoạn sơ thẩm và phúc thẩm.

Câu 24: Trường hợp nào sau đây bản án hành chính sơ thẩm bị kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm?

  • A. Khi người khởi kiện không đồng ý với bản án sơ thẩm.
  • B. Khi Viện kiểm sát phát hiện bản án sơ thẩm có vi phạm pháp luật.
  • C. Khi người bị kiện không đồng ý với bản án sơ thẩm.
  • D. Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.

Câu 25: Chi phí tố tụng hành chính bao gồm những khoản nào?

  • A. Chi phí thuê luật sư, chi phí giám định.
  • B. Chi phí đi lại, chi phí ăn ở của đương sự.
  • C. Án phí và lệ phí Tòa án.
  • D. Chi phí công chứng, chứng thực văn bản.

Câu 26: Cơ quan nào có thẩm quyền giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp tỉnh về vụ án hành chính?

  • A. Tòa án nhân dân tối cao.
  • B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh đã xét xử sơ thẩm.
  • C. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
  • D. Tòa án nhân dân cấp cao.

Câu 27: Trong vụ án hành chính, người bị kiện có quyền tự mình sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện không?

  • A. Không có quyền sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện.
  • B. Có quyền sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện.
  • C. Chỉ được sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện khi có yêu cầu của Tòa án.
  • D. Chỉ được sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện trước khi có quyết định thụ lý vụ án.

Câu 28: Hành vi hành chính nào sau đây là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính?

  • A. Hành vi ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Hành vi tố tụng của cơ quan tiến hành tố tụng.
  • C. Hành vi không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật.
  • D. Hành vi kỷ luật cán bộ, công chức.

Câu 29: Thời hạn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án?

  • A. 15 ngày
  • B. 30 ngày
  • C. 1 tháng
  • D. 2 tháng

Câu 30: Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật Tố tụng hành chính và luật khác về cùng một vấn đề tố tụng hành chính thì áp dụng văn bản nào?

  • A. Luật khác, vì luật chuyên ngành được ưu tiên áp dụng.
  • B. Văn bản nào được ban hành sau thì áp dụng.
  • C. Do Tòa án quyết định áp dụng văn bản nào.
  • D. Luật Tố tụng hành chính, vì đây là luật chuyên biệt về tố tụng hành chính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Ông A khởi kiện quyết định hành chính của Chủ tịch UBND huyện X về việc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án phát hiện quyết định hành chính bị kiện có dấu hiệu trái pháp luật và có thể gây hậu quả nghiêm trọng nếu tiếp tục thi hành. Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Bà B khởi kiện hành vi hành chính của Chi cục trưởng Chi cục Thuế về việc chậm giải quyết hồ sơ hoàn thuế. Bà B đã gửi đơn khiếu nại đến Cục trưởng Cục Thuế nhưng chưa được giải quyết. Hỏi bà B có đủ điều kiện khởi kiện vụ án hành chính này không?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong một vụ án hành chính, người khởi kiện là công ty X, người bị kiện là Cục Thuế. Đại diện theo pháp luật của công ty X là Giám đốc Nguyễn Văn C. Hỏi ai là người đại diện theo ủy quyền hợp pháp của công ty X tại phiên tòa nếu Giám đốc ủy quyền cho Trưởng phòng pháp chế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Ông D khởi kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính về giao thông của Trưởng Công an xã. Tại phiên tòa sơ thẩm, ông D vắng mặt không có lý do chính đáng. Tòa án sẽ xử lý như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong vụ án hành chính về khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức, cơ quan nào sau đây có nghĩa vụ cung cấp tài liệu, chứng cứ chứng minh tính hợp pháp của quyết định kỷ luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính là bao lâu, kể từ ngày người khởi kiện nhận được hoặc biết được quyết định hành chính đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật sau bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án, nếu không bị kháng cáo, kháng nghị?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án hành chính có những quyền hạn nào sau đây đối với bản án sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Thẩm phán có được quyền yêu cầu người khởi kiện sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện không?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Viện kiểm sát nhân dân có vai trò gì trong tố tụng hành chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu có thể là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính trong trường hợp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Theo Luật Tố tụng hành chính, những ai được xác định là người tham gia tố tụng hành chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nguyên tắc 'quyền quyết định và tự định đoạt' trong tố tụng hành chính thuộc về chủ thể nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hình thức văn bản tố tụng nào sau đây do Tòa án ban hành để giải quyết vụ án hành chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, việc giải quyết vụ án hành chính có thể được thực hiện theo thủ tục rút gọn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ án hành chính có quyền thu thập chứng cứ không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Quyết định hành chính nào sau đây không thuộc đối tượng khởi kiện vụ án hành chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, phiên tòa hành chính sơ thẩm phải được hoãn trong trường hợp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ trong vụ án hành chính được xác định như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi xem xét tính hợp pháp của quyết định hành chính bị kiện, Tòa án có giới hạn trong phạm vi nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong tố tụng hành chính, 'hòa giải' có được áp dụng không và trong giai đoạn nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trường hợp nào sau đây bản án hành chính sơ thẩm bị kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Chi phí tố tụng hành chính bao gồm những khoản nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cơ quan nào có thẩm quyền giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp tỉnh về vụ án hành chính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong vụ án hành chính, người bị kiện có quyền tự mình sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hành vi hành chính nào sau đây là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Thời hạn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật Tố tụng hành chính và luật khác về cùng một vấn đề tố tụng hành chính thì áp dụng văn bản nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 06

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông A khởi kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính về giao thông do Trưởng công an huyện X ban hành. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?

  • A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi ông A cư trú
  • B. Tòa án nhân dân cấp huyện X nơi Trưởng công an huyện ban hành quyết định
  • C. Tòa án nhân dân cấp cao
  • D. Tòa án quân sự khu vực

Câu 2: Trong một vụ án hành chính, người khởi kiện là công ty TNHH B. Giám đốc công ty ủy quyền cho Trưởng phòng pháp chế tham gia tố tụng. Hỏi, Trưởng phòng pháp chế trong trường hợp này là người tham gia tố tụng với tư cách gì?

  • A. Người đại diện theo pháp luật
  • B. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
  • C. Người làm chứng
  • D. Người đại diện theo ủy quyền

Câu 3: Giả sử Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bác yêu cầu khởi kiện của ông C đối với quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh Y. Ông C không đồng ý và muốn kháng cáo. Thời hạn kháng cáo theo quy định của Luật Tố tụng hành chính là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án?

  • A. 7 ngày
  • B. 10 ngày
  • C. 15 ngày
  • D. 30 ngày

Câu 4: Trong phiên tòa xét xử vụ án hành chính, Hội đồng xét xử nhận thấy cần phải thu thập thêm chứng cứ quan trọng để làm rõ sự thật khách quan của vụ án. Hội đồng xét xử có thể ra quyết định nào sau đây?

  • A. Hoãn phiên tòa để thu thập chứng cứ
  • B. Đình chỉ giải quyết vụ án
  • C. Yêu cầu Viện kiểm sát thu thập chứng cứ
  • D. Kết thúc tranh tụng và nghị án ngay

Câu 5: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp tỉnh về vụ án hành chính?

  • A. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
  • B. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh
  • C. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • D. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

Câu 6: Ông D khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND xã về việc tranh chấp đất đai. Tòa án cấp huyện đã thụ lý và giải quyết. Hỏi, quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND xã trong trường hợp này có phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính không?

  • A. Luôn luôn là đối tượng khởi kiện
  • B. Không bao giờ là đối tượng khởi kiện
  • C. Chỉ là đối tượng khởi kiện khi có văn bản hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao
  • D. Có thể là đối tượng khởi kiện tùy thuộc vào nội dung quyết định

Câu 7: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời "cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định" đối với người bị kiện. Biện pháp này được áp dụng nhằm mục đích chính nào?

  • A. Trừng phạt người bị kiện
  • B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện hoặc đương sự khác, tránh gây hậu quả nghiêm trọng
  • C. Đảm bảo trật tự phiên tòa
  • D. Thu thập chứng cứ cho vụ án

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra nếu người khởi kiện rút đơn khởi kiện vụ án hành chính trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra bản án hoặc quyết định đình chỉ giải quyết vụ án?

  • A. Vụ án vẫn tiếp tục được giải quyết
  • B. Tòa án chuyển vụ án cho Viện kiểm sát
  • C. Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án
  • D. Người khởi kiện bị phạt hành chính

Câu 9: Trong vụ án hành chính liên quan đến quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức, người bị kiện thường là cơ quan nào?

  • A. Cơ quan quản lý công chức đã ban hành quyết định kỷ luật
  • B. Tòa án nhân dân
  • C. Viện kiểm sát nhân dân
  • D. Cơ quan thi hành án

Câu 10: Nguyên tắc "Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật" có ý nghĩa như thế nào trong tố tụng hành chính?

  • A. Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân có quyền tự quyết định mọi vấn đề trong vụ án
  • B. Đảm bảo bản án, quyết định của Tòa án khách quan, vô tư, không bị chi phối bởi bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào
  • C. Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân không cần tuân thủ pháp luật nếu thấy không phù hợp
  • D. Tòa án có quyền can thiệp vào hoạt động hành chính của cơ quan nhà nước

Câu 11: Chứng cứ trong vụ án hành chính được thu thập từ những nguồn nào theo Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Chỉ từ tài liệu, văn bản và lời khai của đương sự
  • B. Chỉ từ kết quả giám định và thẩm định
  • C. Chỉ từ vật chứng và biên bản
  • D. Tài liệu, văn bản; Vật chứng; Lời khai của đương sự, người làm chứng; Kết luận giám định, thẩm định; Biên bản; Kết quả định giá tài sản, thẩm định giá tài sản; và các nguồn khác theo quy định của pháp luật

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định hành chính bị khởi kiện?

  • A. Khi người khởi kiện có yêu cầu và nộp tiền bảo lãnh
  • B. Khi người bị kiện đồng ý tạm đình chỉ
  • C. Khi việc thi hành quyết định hành chính bị khởi kiện có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng không thể khắc phục được
  • D. Khi có yêu cầu của Viện kiểm sát

Câu 13: Phiên tòa hành chính sơ thẩm bắt buộc phải có sự tham gia của những người tiến hành tố tụng nào?

  • A. Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân
  • B. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân và Thư ký Tòa án
  • C. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên và Thư ký Tòa án
  • D. Chỉ cần Thẩm phán

Câu 14: So sánh thủ tục tố tụng hành chính rút gọn và thủ tục tố tụng hành chính thông thường, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Thời hạn giải quyết vụ án ngắn hơn đáng kể trong thủ tục rút gọn
  • B. Thủ tục rút gọn không có giai đoạn chuẩn bị xét xử
  • C. Thủ tục rút gọn không có phiên tòa xét xử
  • D. Thủ tục rút gọn chỉ áp dụng cho cá nhân khởi kiện, không áp dụng cho tổ chức

Câu 15: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Thẩm phán có nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?

  • A. Tuyên án vụ án
  • B. Kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án
  • C. Tiến hành hòa giải, thu thập chứng cứ, xác định tư cách đương sự, và các công việc khác theo luật định
  • D. Thi hành bản án, quyết định của Tòa án

Câu 16: Hành vi tố tụng nào sau đây là không phù hợp với nguyên tắc tranh tụng trong xét xử vụ án hành chính?

  • A. Đương sự được trình bày chứng cứ, lý lẽ và tranh luận tại phiên tòa
  • B. Tòa án tạo điều kiện cho đương sự thực hiện quyền tranh tụng
  • C. Bản án, quyết định của Tòa án phải căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa
  • D. Tòa án tự mình thu thập chứng cứ và quyết định dựa trên chứng cứ đó mà không cần xem xét ý kiến của đương sự

Câu 17: Trường hợp nào sau đây được coi là "sự kiện bất khả kháng" hoặc "trở ngại khách quan" làm kéo dài thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính?

  • A. Người khởi kiện bận công tác nên không kịp nộp đơn khởi kiện
  • B. Thiên tai, dịch bệnh khiến người khởi kiện không thể thực hiện quyền khởi kiện trong thời hiệu
  • C. Người khởi kiện không biết về quy định của pháp luật về thời hiệu khởi kiện
  • D. Người khởi kiện thay đổi ý định khởi kiện nhiều lần

Câu 18: Chi phí nào sau đây người khởi kiện vụ án hành chính phải chịu?

  • A. Chi phí giám định
  • B. Chi phí định giá tài sản
  • C. Án phí hành chính sơ thẩm
  • D. Chi phí tống đạt văn bản tố tụng cho người bị kiện

Câu 19: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, người bị kiện có quyền và nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Chỉ có quyền đưa ra chứng cứ và trình bày ý kiến
  • B. Chỉ có nghĩa vụ cung cấp tài liệu và chấp hành quyết định của Tòa án
  • C. Không có quyền kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án
  • D. Có quyền đưa ra chứng cứ, trình bày ý kiến, được biết về các tài liệu chứng cứ do người khởi kiện cung cấp và có nghĩa vụ cung cấp tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án, chấp hành quyết định của Tòa án

Câu 20: Tại phiên tòa phúc thẩm vụ án hành chính, Hội đồng xét xử phúc thẩm có những thẩm quyền nào đối với bản án sơ thẩm?

  • A. Chỉ có quyền giữ nguyên hoặc hủy bản án sơ thẩm
  • B. Có quyền giữ nguyên, sửa, hủy bản án sơ thẩm hoặc đình chỉ giải quyết vụ án
  • C. Chỉ có quyền sửa bản án sơ thẩm
  • D. Không có quyền sửa bản án sơ thẩm

Câu 21: Viện kiểm sát nhân dân tham gia tố tụng hành chính với vai trò chính là gì?

  • A. Đại diện cho Nhà nước khởi kiện vụ án hành chính
  • B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện
  • C. Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án hành chính
  • D. Thi hành bản án, quyết định của Tòa án

Câu 22: Trong vụ án hành chính phức tạp, có nhiều tình tiết cần làm rõ, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm có thể được kéo dài tối đa bao nhiêu lần và mỗi lần kéo dài không quá bao lâu?

  • A. Được kéo dài không quá 02 lần, mỗi lần không quá 02 tháng
  • B. Được kéo dài không quá 01 lần, mỗi lần không quá 01 tháng
  • C. Được kéo dài không quá 03 lần, mỗi lần không quá 03 tháng
  • D. Không được kéo dài thời hạn chuẩn bị xét xử

Câu 23: Thẩm quyền giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch UBND cấp tỉnh thuộc về Tòa án nào theo thủ tục sơ thẩm?

  • A. Tòa án nhân dân cấp huyện
  • B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
  • C. Tòa án nhân dân cấp cao
  • D. Tòa án nhân dân tối cao

Câu 24: Bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật khi nào?

  • A. Ngay sau khi tuyên án
  • B. Sau 15 ngày kể từ ngày tuyên án
  • C. Khi hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm mà không có kháng cáo, kháng nghị hoặc khi Tòa án cấp phúc thẩm xét xử
  • D. Sau khi được Chánh án Tòa án nhân dân cấp trên phê duyệt

Câu 25: Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ án hành chính có những quyền nào tại phiên tòa?

  • A. Chỉ có quyền trình bày ý kiến và tranh luận
  • B. Không có quyền hỏi đương sự và người làm chứng
  • C. Không được xem hồ sơ vụ án
  • D. Được xem hồ sơ vụ án, thu thập và cung cấp chứng cứ, hỏi đương sự và người làm chứng, trình bày ý kiến, tranh luận, đề nghị Tòa án triệu tập người làm chứng và tham gia các hoạt động tố tụng khác

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án sẽ trả lại đơn khởi kiện vụ án hành chính cho người khởi kiện?

  • A. Khi người khởi kiện không có đủ chứng cứ
  • B. Khi vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
  • C. Khi người khởi kiện không đóng án phí
  • D. Khi người bị kiện không hợp tác với Tòa án

Câu 27: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai có thể là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính trong trường hợp nào?

  • A. Luôn luôn là đối tượng khởi kiện
  • B. Không bao giờ là đối tượng khởi kiện
  • C. Khi quyết định giải quyết khiếu nại lần hai là quyết định giải quyết khiếu nại cuối cùng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • D. Chỉ khi có sự đồng ý của Viện kiểm sát nhân dân

Câu 28: Thủ tục giám đốc thẩm vụ án hành chính được thực hiện khi có căn cứ nào?

  • A. Khi có đơn yêu cầu của người khởi kiện
  • B. Khi có yêu cầu của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
  • C. Khi có quyết định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
  • D. Khi có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật hoặc có tình tiết mới làm thay đổi cơ bản nội dung vụ án

Câu 29: Trong trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, ai là người đại diện theo pháp luật của họ trong tố tụng hành chính?

  • A. Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp
  • B. Anh, chị ruột
  • C. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chưa thành niên cư trú
  • D. Tòa án chỉ định người đại diện

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Tố tụng hành chính và Luật Khiếu nại. Luật Tố tụng hành chính giải quyết vấn đề gì mà Luật Khiếu nại không thể giải quyết triệt để?

  • A. Luật Tố tụng hành chính giải quyết tất cả các loại khiếu nại hành chính, Luật Khiếu nại chỉ giải quyết khiếu nại lần đầu
  • B. Luật Tố tụng hành chính cung cấp cơ chế xét xử tại Tòa án, đảm bảo tính khách quan và cưỡng chế thi hành bản án, điều mà Luật Khiếu nại không có
  • C. Luật Khiếu nại có thủ tục phức tạp hơn Luật Tố tụng hành chính
  • D. Luật Tố tụng hành chính chỉ áp dụng cho cơ quan nhà nước, Luật Khiếu nại áp dụng cho cả cá nhân và tổ chức

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Ông A khởi kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính về giao thông do Trưởng công an huyện X ban hành. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong một vụ án hành chính, người khởi kiện là công ty TNHH B. Giám đốc công ty ủy quyền cho Trưởng phòng pháp chế tham gia tố tụng. Hỏi, Trưởng phòng pháp chế trong trường hợp này là người tham gia tố tụng với tư cách gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Giả sử Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bác yêu cầu khởi kiện của ông C đối với quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh Y. Ông C không đồng ý và muốn kháng cáo. Thời hạn kháng cáo theo quy định của Luật Tố tụng hành chính là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong phiên tòa xét xử vụ án hành chính, Hội đồng xét xử nhận thấy cần phải thu thập thêm chứng cứ quan trọng để làm rõ sự thật khách quan của vụ án. Hội đồng xét xử có thể ra quyết định nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp tỉnh về vụ án hành chính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Ông D khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND xã về việc tranh chấp đất đai. Tòa án cấp huyện đã thụ lý và giải quyết. Hỏi, quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND xã trong trường hợp này có phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính không?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời 'cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định' đối với người bị kiện. Biện pháp này được áp dụng nhằm mục đích chính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra nếu người khởi kiện rút đơn khởi kiện vụ án hành chính trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra bản án hoặc quyết định đình chỉ giải quyết vụ án?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong vụ án hành chính liên quan đến quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức, người bị kiện thường là cơ quan nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nguyên tắc 'Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật' có ý nghĩa như thế nào trong tố tụng hành chính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Chứng cứ trong vụ án hành chính được thu thập từ những nguồn nào theo Luật Tố tụng hành chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định hành chính bị khởi kiện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phiên tòa hành chính sơ thẩm bắt buộc phải có sự tham gia của những người tiến hành tố tụng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: So sánh thủ tục tố tụng hành chính rút gọn và thủ tục tố tụng hành chính thông thường, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Thẩm phán có nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hành vi tố tụng nào sau đây là không phù hợp với nguyên tắc tranh tụng trong xét xử vụ án hành chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trường hợp nào sau đây được coi là 'sự kiện bất khả kháng' hoặc 'trở ngại khách quan' làm kéo dài thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Chi phí nào sau đây người khởi kiện vụ án hành chính phải chịu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, người bị kiện có quyền và nghĩa vụ nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại phiên tòa phúc thẩm vụ án hành chính, Hội đồng xét xử phúc thẩm có những thẩm quyền nào đối với bản án sơ thẩm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Viện kiểm sát nhân dân tham gia tố tụng hành chính với vai trò chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong vụ án hành chính phức tạp, có nhiều tình tiết cần làm rõ, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm có thể được kéo dài tối đa bao nhiêu lần và mỗi lần kéo dài không quá bao lâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Thẩm quyền giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch UBND cấp tỉnh thuộc về Tòa án nào theo thủ tục sơ thẩm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật khi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ án hành chính có những quyền nào tại phiên tòa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án sẽ trả lại đơn khởi kiện vụ án hành chính cho người khởi kiện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai có thể là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính trong trường hợp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Thủ tục giám đốc thẩm vụ án hành chính được thực hiện khi có căn cứ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, ai là người đại diện theo pháp luật của họ trong tố tụng hành chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Tố tụng hành chính và Luật Khiếu nại. Luật Tố tụng hành chính giải quyết vấn đề gì mà Luật Khiếu nại không thể giải quyết triệt để?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 07

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc “quyền quyết định và trách nhiệm thuộc về Tòa án” trong tố tụng hành chính thể hiện rõ nhất ở giai đoạn nào của quá trình tố tụng?

  • A. Giai đoạn khởi kiện và thụ lý vụ án
  • B. Giai đoạn xét xử sơ thẩm
  • C. Giai đoạn xét xử phúc thẩm
  • D. Giai đoạn thi hành án

Câu 2: Trong một vụ án hành chính, người khởi kiện là công ty X kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chi cục Thuế A. Công ty X cho rằng quyết định này gây thiệt hại trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của mình. Căn cứ theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, quyền và lợi ích hợp pháp của công ty X được bảo vệ như thế nào trong trường hợp này?

  • A. Công ty X có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại.
  • B. Công ty X chỉ có thể khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính lên cơ quan hành chính cấp trên của Chi cục Thuế A.
  • C. Công ty X phải chờ đến khi có kết luận thanh tra của cơ quan thuế cấp trên mới có thể thực hiện các biện pháp pháp lý.
  • D. Công ty X không có quyền khởi kiện vì quyết định xử phạt vi phạm hành chính là thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước.

Câu 3: Ông B khởi kiện quyết định thu hồi đất của UBND huyện Y. Trong quá trình Tòa án giải quyết vụ án, UBND huyện Y ban hành quyết định hủy quyết định thu hồi đất bị kiện. Theo Luật Tố tụng hành chính, Tòa án sẽ xử lý tình huống này như thế nào?

  • A. Tòa án vẫn tiếp tục xét xử vụ án để xác định tính hợp pháp của quyết định thu hồi đất trước khi bị hủy.
  • B. Tòa án chuyển hồ sơ vụ án cho cơ quan hành chính cấp trên để xem xét lại quyết định hủy quyết định thu hồi đất.
  • C. Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính do quyết định hành chính bị kiện đã không còn hiệu lực và người khởi kiện rút đơn khởi kiện (ngầm định).
  • D. Tòa án yêu cầu UBND huyện Y phải bồi thường thiệt hại cho ông B trước khi đình chỉ giải quyết vụ án.

Câu 4: Trong vụ án hành chính liên quan đến quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với bà C, Tòa án triệu tập người làm chứng là ông D (đồng nghiệp của bà C). Ông D từ chối đến Tòa án làm chứng mà không có lý do chính đáng. Tòa án có thể áp dụng biện pháp nào đối với ông D theo Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Tòa án không có quyền áp dụng biện pháp nào đối với ông D, vì việc làm chứng là quyền của mỗi cá nhân.
  • B. Tòa án chỉ có thể nhắc nhở và yêu cầu ông D thực hiện nghĩa vụ làm chứng.
  • C. Tòa án phạt hành chính đối với ông D về hành vi từ chối làm chứng.
  • D. Tòa án có thể quyết định áp giải ông D đến Tòa án để làm chứng theo quy định của pháp luật.

Câu 5: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa khiếu nại hành chính và khởi kiện vụ án hành chính về chủ thể giải quyết?

  • A. Khiếu nại hành chính do Tòa án giải quyết, khởi kiện vụ án hành chính do cơ quan hành chính giải quyết.
  • B. Khiếu nại hành chính do cơ quan hành chính hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính giải quyết, khởi kiện vụ án hành chính do Tòa án giải quyết.
  • C. Khiếu nại hành chính do Viện kiểm sát giải quyết, khởi kiện vụ án hành chính do Tòa án giải quyết.
  • D. Cả khiếu nại hành chính và khởi kiện vụ án hành chính đều do Tòa án giải quyết, chỉ khác nhau về thủ tục.

Câu 6: Trong một phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Hội đồng xét xử nhận thấy cần phải thu thập thêm chứng cứ quan trọng nhưng không thể thực hiện ngay tại phiên tòa. Hội đồng xét xử sẽ quyết định như thế nào?

  • A. Hội đồng xét xử vẫn tiếp tục xét xử và sử dụng những chứng cứ hiện có để đưa ra phán quyết.
  • B. Hội đồng xét xử yêu cầu Viện kiểm sát thu thập thêm chứng cứ và bổ sung vào hồ sơ vụ án.
  • C. Hội đồng xét xử quyết định tạm ngừng phiên tòa để tiến hành thu thập, xác minh thêm chứng cứ.
  • D. Hội đồng xét xử trả hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.

Câu 7: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND xã có thể bị khởi kiện vụ án hành chính trong trường hợp nào?

  • A. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND xã không thể bị khởi kiện vụ án hành chính.
  • B. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND xã chỉ có thể bị khiếu nại lên Chủ tịch UBND huyện.
  • C. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND xã chỉ có thể bị xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm.
  • D. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND xã có thể bị khởi kiện vụ án hành chính nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định đó và đã thực hiện đúng quy trình khiếu nại.

Câu 8: Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án hành chính phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Thẩm phán không đồng ý với quan điểm giải quyết vụ án của Chánh án Tòa án.
  • B. Thẩm phán là người thân thích với người khởi kiện hoặc người bị kiện trong vụ án.
  • C. Thẩm phán đã từng tham gia giải quyết vụ án đó với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
  • D. Thẩm phán bị người khởi kiện hoặc người bị kiện tố cáo về hành vi vi phạm tố tụng.

Câu 9: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào để bảo vệ chứng cứ?

  • A. Ra quyết định niêm phong, tạm giữ chứng cứ để bảo quản.
  • B. Ra quyết định cấm người bị kiện thực hiện hành vi hành chính bị kiện.
  • C. Ra quyết định kê biên tài sản của người bị kiện.
  • D. Ra quyết định buộc người bị kiện phải cung cấp thông tin, tài liệu cho Tòa án.

Câu 10: Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính được tính từ thời điểm nào?

  • A. Từ ngày quyết định hành chính được ban hành.
  • B. Từ ngày quyết định hành chính có hiệu lực pháp luật.
  • C. Từ ngày cá nhân, cơ quan, tổ chức nhận được hoặc biết được quyết định hành chính.
  • D. Từ ngày quyết định hành chính được công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.

Câu 11: Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử vụ án hành chính được thể hiện như thế nào tại phiên tòa sơ thẩm?

  • A. Chỉ có người khởi kiện và người bị kiện được trình bày ý kiến, quan điểm của mình trước Tòa án.
  • B. Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến vụ án mà không cần tranh tụng.
  • C. Viện kiểm sát là cơ quan duy nhất có quyền tranh tụng tại phiên tòa để bảo vệ pháp luật.
  • D. Các đương sự có quyền trình bày, đưa ra chứng cứ, lý lẽ và được đối đáp với nhau về chứng cứ, lý lẽ đó để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 12: Trong vụ án hành chính, nghĩa vụ chứng minh thuộc về bên nào?

  • A. Nghĩa vụ chứng minh thuộc về người khởi kiện.
  • B. Nghĩa vụ chứng minh thuộc về người bị kiện (cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyết định, hành vi hành chính bị kiện).
  • C. Nghĩa vụ chứng minh thuộc về cả người khởi kiện và người bị kiện.
  • D. Tòa án có nghĩa vụ chứng minh tính đúng đắn của quyết định, hành vi hành chính bị kiện.

Câu 13: Thủ tục rút gọn trong tố tụng hành chính được áp dụng trong trường hợp nào?

  • A. Vụ án hành chính có tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước.
  • B. Vụ án hành chính có người khởi kiện là người nước ngoài.
  • C. Vụ án hành chính có tình tiết, chứng cứ rõ ràng, tài liệu chứng cứ đầy đủ, bảo đảm đủ căn cứ giải quyết vụ án và đương sự thống nhất đề nghị giải quyết theo thủ tục rút gọn.
  • D. Vụ án hành chính có giá trị tranh chấp lớn, ảnh hưởng đến lợi ích của nhiều người.

Câu 14: Viện kiểm sát tham gia phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành chính với vai trò gì?

  • A. Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa và những người tham gia tố tụng khác.
  • B. Đại diện cho Nhà nước để bảo vệ quyền và lợi ích công cộng trong vụ án.
  • C. Hỗ trợ Tòa án trong việc thu thập chứng cứ và xác minh tình tiết vụ án.
  • D. Tham gia tranh tụng với tư cách là một bên đương sự trong vụ án.

Câu 15: Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án sơ thẩm có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm không?

  • A. Không, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án sơ thẩm không thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
  • B. Có, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án sơ thẩm có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của pháp luật.
  • C. Chỉ Viện kiểm sát mới có quyền kháng nghị quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính.
  • D. Chỉ người khởi kiện mới có quyền kháng cáo quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính.

Câu 16: Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ án hành chính có những quyền nào?

  • A. Chỉ được tham gia phiên tòa và trình bày ý kiến thay cho đương sự.
  • B. Được thay mặt đương sự đưa ra mọi quyết định liên quan đến vụ án.
  • C. Được nghiên cứu hồ sơ vụ án, thu thập chứng cứ, tham gia hỏi đương sự, người làm chứng và trình bày quan điểm, đối đáp tại phiên tòa.
  • D. Chỉ được tư vấn pháp lý cho đương sự, không được tham gia trực tiếp vào quá trình tố tụng.

Câu 17: Trong trường hợp nào thì Tòa án cấp phúc thẩm có quyền sửa bản án sơ thẩm vụ án hành chính?

  • A. Khi phát hiện có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng tại phiên tòa sơ thẩm.
  • B. Khi có chứng cứ mới làm thay đổi cơ bản nội dung vụ án.
  • C. Khi người bị kiện rút quyết định hành chính bị kiện.
  • D. Khi xét thấy bản án sơ thẩm có sai sót về áp dụng pháp luật nhưng không cần thiết phải hủy bản án để xét xử lại.

Câu 18: Nguyên tắc “Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật” có ý nghĩa gì trong tố tụng hành chính?

  • A. Thẩm phán, Hội thẩm có quyền tự quyết định mọi vấn đề trong vụ án mà không cần tuân theo pháp luật.
  • B. Thẩm phán, Hội thẩm phải đưa ra phán quyết dựa trên các quy định của pháp luật và lương tâm nghề nghiệp, không chịu sự chi phối của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
  • C. Thẩm phán, Hội thẩm chỉ cần tuân theo pháp luật tố tụng hành chính, không cần tuân theo các luật khác.
  • D. Thẩm phán, Hội thẩm phải báo cáo và xin ý kiến của Chánh án Tòa án trước khi đưa ra phán quyết.

Câu 19: Trong trường hợp nào thì bản án, quyết định của Tòa án trong vụ án hành chính có hiệu lực thi hành ngay?

  • A. Ngay sau khi Hội đồng xét xử tuyên án tại phiên tòa.
  • B. Sau 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
  • C. Khi bản án, quyết định sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị trong thời hạn luật định hoặc bản án, quyết định phúc thẩm có hiệu lực pháp luật.
  • D. Sau khi bản án, quyết định được Chánh án Tòa án ký duyệt.

Câu 20: Phân biệt thẩm quyền theo cấp và thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án trong giải quyết vụ án hành chính?

  • A. Thẩm quyền theo cấp xác định Tòa án cấp sơ thẩm, phúc thẩm; thẩm quyền theo lãnh thổ xác định Tòa án có thẩm quyền theo địa hạt hành chính nơi xảy ra vụ việc.
  • B. Thẩm quyền theo cấp xác định loại vụ án hành chính; thẩm quyền theo lãnh thổ xác định cấp hành chính của cơ quan ban hành quyết định hành chính.
  • C. Thẩm quyền theo cấp xác định Tòa án nhân dân hay Tòa án quân sự; thẩm quyền theo lãnh thổ xác định Tòa án cấp tỉnh hay cấp huyện.
  • D. Không có sự phân biệt giữa thẩm quyền theo cấp và thẩm quyền theo lãnh thổ, Tòa án có thẩm quyền chung đối với mọi vụ án hành chính.

Câu 21: Trong trường hợp người khởi kiện không có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng hành chính, ai là người đại diện theo pháp luật của họ trong vụ án?

  • A. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp do Tòa án chỉ định.
  • B. Người giám hộ hợp pháp của người đó theo quy định của pháp luật dân sự.
  • C. Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền.
  • D. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.

Câu 22: Hình thức văn bản tố tụng nào sau đây do Tòa án ban hành để giải quyết vụ án hành chính?

  • A. Giấy triệu tập.
  • B. Thông báo thụ lý vụ án.
  • C. Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
  • D. Bản án hành chính.

Câu 23: Theo Luật Tố tụng hành chính, Tòa án có thẩm quyền xét xử những loại quyết định hành chính nào?

  • A. Quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức, viên chức, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
  • B. Mọi quyết định, hành vi của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
  • C. Chỉ những quyết định hành chính do cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương ban hành.
  • D. Chỉ những quyết định hành chính liên quan đến lĩnh vực đất đai, xây dựng.

Câu 24: Trong tố tụng hành chính, “người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan” được hiểu là gì?

  • A. Người thân thích của người khởi kiện hoặc người bị kiện.
  • B. Người làm chứng trong vụ án hành chính.
  • C. Người mà việc giải quyết vụ án hành chính có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.
  • D. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.

Câu 25: Khi nào thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định hủy bản án sơ thẩm vụ án hành chính và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm xét xử lại?

  • A. Khi Tòa án cấp phúc thẩm xét thấy bản án sơ thẩm không đúng pháp luật về nội dung.
  • B. Khi có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng sơ thẩm hoặc chưa đủ chứng cứ để giải quyết vụ án tại cấp sơ thẩm.
  • C. Khi người khởi kiện rút đơn khởi kiện tại phiên tòa phúc thẩm.
  • D. Khi người bị kiện tự nguyện thi hành quyết định hành chính bị kiện.

Câu 26: Mục đích chính của việc tổ chức đối thoại trong tố tụng hành chính là gì?

  • A. Để Tòa án thu thập thêm thông tin, chứng cứ từ các đương sự.
  • B. Để Tòa án hòa giải các bên đương sự, thống nhất phương án giải quyết vụ án.
  • C. Để các đương sự trình bày, làm rõ thêm các vấn đề của vụ án và tạo điều kiện để các bên thỏa thuận giải quyết vụ án.
  • D. Để Viện kiểm sát kiểm sát việc tuân thủ pháp luật của Tòa án.

Câu 27: Trong trường hợp nào thì người khởi kiện được miễn nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính?

  • A. Khi người khởi kiện là cơ quan nhà nước.
  • B. Khi người khởi kiện khởi kiện để bảo vệ lợi ích công cộng.
  • C. Khi người khởi kiện là người cao tuổi.
  • D. Khi người khởi kiện thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc có khó khăn đặc biệt về kinh tế theo quy định của pháp luật.

Câu 28: Phân biệt giữa xét xử công khai và xét xử kín trong tố tụng hành chính?

  • A. Xét xử công khai là xét xử tại trụ sở Tòa án, xét xử kín là xét xử ngoài trụ sở Tòa án.
  • B. Xét xử công khai là mọi người được tham dự phiên tòa, xét xử kín chỉ những người được Tòa án triệu tập mới được tham dự.
  • C. Xét xử công khai là xét xử theo thủ tục thông thường, xét xử kín là xét xử theo thủ tục rút gọn.
  • D. Không có sự phân biệt giữa xét xử công khai và xét xử kín trong tố tụng hành chính.

Câu 29: Biện pháp cưỡng chế thi hành án hành chính nào sau đây do Chánh án Tòa án quyết định áp dụng?

  • A. Quyết định buộc thi hành bản án, quyết định của Tòa án.
  • B. Kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản của người phải thi hành án.
  • C. Trừ vào thu nhập của người phải thi hành án.
  • D. Buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép.

Câu 30: Trong trường hợp nào thì người khởi kiện có quyền thay đổi, bổ sung hoặc rút đơn khởi kiện vụ án hành chính sau khi Tòa án đã thụ lý?

  • A. Người khởi kiện không có quyền thay đổi, bổ sung hoặc rút đơn khởi kiện sau khi Tòa án đã thụ lý.
  • B. Người khởi kiện chỉ có quyền thay đổi, bổ sung đơn khởi kiện trước khi Tòa án đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm.
  • C. Người khởi kiện có quyền thay đổi, bổ sung hoặc rút đơn khởi kiện tại bất kỳ giai đoạn nào của quá trình tố tụng trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra bản án hoặc quyết định đình chỉ giải quyết vụ án, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • D. Người khởi kiện chỉ có quyền rút đơn khởi kiện nếu được sự đồng ý của người bị kiện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nguyên tắc “quyền quyết định và trách nhiệm thuộc về Tòa án” trong tố tụng hành chính thể hiện rõ nhất ở giai đoạn nào của quá trình tố tụng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong một vụ án hành chính, người khởi kiện là công ty X kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chi cục Thuế A. Công ty X cho rằng quyết định này gây thiệt hại trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của mình. Căn cứ theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, quyền và lợi ích hợp pháp của công ty X được bảo vệ như thế nào trong trường hợp này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Ông B khởi kiện quyết định thu hồi đất của UBND huyện Y. Trong quá trình Tòa án giải quyết vụ án, UBND huyện Y ban hành quyết định hủy quyết định thu hồi đất bị kiện. Theo Luật Tố tụng hành chính, Tòa án sẽ xử lý tình huống này như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong vụ án hành chính liên quan đến quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với bà C, Tòa án triệu tập người làm chứng là ông D (đồng nghiệp của bà C). Ông D từ chối đến Tòa án làm chứng mà không có lý do chính đáng. Tòa án có thể áp dụng biện pháp nào đối với ông D theo Luật Tố tụng hành chính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa khiếu nại hành chính và khởi kiện vụ án hành chính về chủ thể giải quyết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong một phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Hội đồng xét xử nhận thấy cần phải thu thập thêm chứng cứ quan trọng nhưng không thể thực hiện ngay tại phiên tòa. Hội đồng xét xử sẽ quyết định như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND xã có thể bị khởi kiện vụ án hành chính trong trường hợp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án hành chính phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong trường hợp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào để bảo vệ chứng cứ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính được tính từ thời điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử vụ án hành chính được thể hiện như thế nào tại phiên tòa sơ thẩm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong vụ án hành chính, nghĩa vụ chứng minh thuộc về bên nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Thủ tục rút gọn trong tố tụng hành chính được áp dụng trong trường hợp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Viện kiểm sát tham gia phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành chính với vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án sơ thẩm có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ án hành chính có những quyền nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong trường hợp nào thì Tòa án cấp phúc thẩm có quyền sửa bản án sơ thẩm vụ án hành chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nguyên tắc “Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật” có ý nghĩa gì trong tố tụng hành chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong trường hợp nào thì bản án, quyết định của Tòa án trong vụ án hành chính có hiệu lực thi hành ngay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân biệt thẩm quyền theo cấp và thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án trong giải quyết vụ án hành chính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong trường hợp người khởi kiện không có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng hành chính, ai là người đại diện theo pháp luật của họ trong vụ án?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Hình thức văn bản tố tụng nào sau đây do Tòa án ban hành để giải quyết vụ án hành chính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Theo Luật Tố tụng hành chính, Tòa án có thẩm quyền xét xử những loại quyết định hành chính nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong tố tụng hành chính, “người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan” được hiểu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi nào thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định hủy bản án sơ thẩm vụ án hành chính và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm xét xử lại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Mục đích chính của việc tổ chức đối thoại trong tố tụng hành chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong trường hợp nào thì người khởi kiện được miễn nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân biệt giữa xét xử công khai và xét xử kín trong tố tụng hành chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Biện pháp cưỡng chế thi hành án hành chính nào sau đây do Chánh án Tòa án quyết định áp dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong trường hợp nào thì người khởi kiện có quyền thay đổi, bổ sung hoặc rút đơn khởi kiện vụ án hành chính sau khi Tòa án đã thụ lý?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 08

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 08 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Ông A khởi kiện quyết định hành chính của Chủ tịch UBND huyện X về việc thu hồi giấy phép kinh doanh. Tòa án cấp sơ thẩm đã thụ lý và xét xử. Trong quá trình giải quyết vụ án, Chủ tịch UBND huyện X ban hành quyết định sửa đổi một phần quyết định hành chính bị kiện, nội dung sửa đổi có lợi cho ông A. Hỏi, trong trường hợp này, Tòa án nên xử lý như thế nào theo Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Tiếp tục xét xử vụ án và xem xét quyết định sửa đổi như một tình tiết mới của vụ án.
  • B. Đình chỉ giải quyết vụ án vì quyết định hành chính đã được sửa đổi, không còn đối tượng khởi kiện.
  • C. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án để xem xét quyết định sửa đổi, nếu người khởi kiện rút đơn kiện đối với phần đã sửa đổi thì đình chỉ một phần vụ án.
  • D. Ra quyết định buộc Chủ tịch UBND huyện X phải hủy bỏ quyết định sửa đổi và tiếp tục xét xử quyết định ban đầu.

Câu 2: Bà B khởi kiện hành vi hành chính của Chi cục Thuế về việc chậm giải quyết hồ sơ hoàn thuế. Tại phiên tòa sơ thẩm, đại diện Chi cục Thuế xuất trình văn bản chứng minh đã giải quyết hồ sơ hoàn thuế trước khi mở phiên tòa. Tuy nhiên, bà B vẫn yêu cầu Tòa án xem xét hành vi chậm trễ trước đó. Hỏi, Tòa án cần căn cứ vào thời điểm nào để xem xét tính hợp pháp của hành vi hành chính bị kiện?

  • A. Thời điểm ban hành hành vi hành chính.
  • B. Thời điểm phát sinh hành vi hành chính bị kiện.
  • C. Thời điểm Tòa án thụ lý vụ án.
  • D. Thời điểm mở phiên tòa sơ thẩm.

Câu 3: Trong một vụ án hành chính, Tòa án triệu tập ông C là người làm chứng. Tuy nhiên, ông C từ chối khai báo với lý do sợ bị trả thù. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, Tòa án có thể áp dụng biện pháp nào đối với ông C?

  • A. Bắt buộc ông C phải khai báo, nếu không sẽ bị xử phạt hành chính.
  • B. Không thể áp dụng biện pháp nào, vì việc khai báo của người làm chứng là tự nguyện.
  • C. Yêu cầu cơ quan công an bảo vệ ông C và gia đình để ông C yên tâm khai báo.
  • D. Tòa án có thể giải thích về quyền và nghĩa vụ của người làm chứng, nhưng không có quyền cưỡng chế nếu ông C vẫn từ chối khai báo.

Câu 4: Công ty D khởi kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra Sở X về lĩnh vực môi trường. Tại phiên tòa sơ thẩm, đại diện Công ty D không đồng ý với biên bản vi phạm hành chính và cho rằng biên bản này lập không đúng quy trình. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, giá trị chứng cứ của biên bản vi phạm hành chính trong trường hợp này như thế nào?

  • A. Biên bản vi phạm hành chính là một nguồn chứng cứ quan trọng, nhưng Tòa án phải xem xét toàn diện các chứng cứ khác để đánh giá tính khách quan, trung thực của biên bản.
  • B. Biên bản vi phạm hành chính là chứng cứ duy nhất và có giá trị quyết định, Tòa án không cần xem xét thêm chứng cứ khác.
  • C. Biên bản vi phạm hành chính không có giá trị chứng cứ nếu người khởi kiện không đồng ý.
  • D. Tòa án phải trưng cầu giám định lại quy trình lập biên bản vi phạm hành chính.

Câu 5: Trong vụ án hành chính liên quan đến quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức E, Tòa án cấp sơ thẩm đã tuyên hủy quyết định kỷ luật. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, hậu quả pháp lý của việc Tòa án hủy quyết định kỷ luật này là gì?

  • A. Quyết định kỷ luật buộc thôi việc đương nhiên hết hiệu lực, nhưng cơ quan ban hành quyết định không có nghĩa vụ phải khôi phục lại vị trí công chức cho ông E.
  • B. Quyết định kỷ luật buộc thôi việc hết hiệu lực kể từ thời điểm ban đầu, và cơ quan ban hành quyết định phải khôi phục lại vị trí công chức cho ông E và bồi thường thiệt hại (nếu có).
  • C. Cơ quan ban hành quyết định có quyền ban hành lại một quyết định kỷ luật khác thay thế quyết định đã bị hủy.
  • D. Bản án của Tòa án chỉ có hiệu lực đối với quyết định kỷ luật tại thời điểm xét xử, không ảnh hưởng đến các quyết định kỷ luật khác (nếu có) trong tương lai.

Câu 6: Bà G khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Giám đốc Sở Y tế liên quan đến việc cấp giấy phép hành nghề y. Tòa án cấp sơ thẩm đã bác đơn khởi kiện của bà G. Hỏi, bà G có quyền gì tiếp theo theo Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Khiếu nại lên Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao.
  • B. Khởi kiện lại vụ án tại Tòa án cấp phúc thẩm.
  • C. Kháng cáo bản án sơ thẩm lên Tòa án cấp phúc thẩm trong thời hạn luật định.
  • D. Không có quyền gì thêm, vì bản án sơ thẩm đã có hiệu lực.

Câu 7: Trong một vụ án hành chính phức tạp, Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba Thẩm phán. Tại phiên nghị án, hai Thẩm phán có ý kiến tuyên chấp nhận yêu cầu khởi kiện, một Thẩm phán có ý kiến bác đơn khởi kiện. Hỏi, quyết định của Hội đồng xét xử sẽ được xác định như thế nào?

  • A. Quyết định cuối cùng thuộc về Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.
  • B. Quyết định được đưa ra theo đa số ý kiến của các thành viên Hội đồng xét xử.
  • C. Vụ án phải được xét xử lại bởi một Hội đồng xét xử khác.
  • D. Ý kiến của Thẩm phán có kinh nghiệm xét xử hành chính lâu năm hơn sẽ có giá trị quyết định.

Câu 8: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật?

  • A. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • B. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
  • C. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao.
  • D. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.

Câu 9: Ông H là người dân tộc thiểu số, không biết tiếng Việt, tham gia tố tụng hành chính với tư cách người khởi kiện. Hỏi, Tòa án phải đảm bảo quyền tố tụng nào cho ông H?

  • A. Được quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình và được cấp phiên dịch.
  • B. Phải tự thuê phiên dịch, Tòa án không có trách nhiệm cung cấp phiên dịch.
  • C. Vụ án phải được xét xử bằng tiếng dân tộc của ông H.
  • D. Ông H phải học tiếng Việt trước khi tham gia tố tụng.

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời "kê biên tài sản đang tranh chấp" trong vụ án hành chính?

  • A. Khi người bị kiện có dấu hiệu tẩu tán tài sản để trốn tránh trách nhiệm.
  • B. Khi có căn cứ cho thấy việc thi hành án hành chính có thể gặp khó khăn.
  • C. Khi có nguy cơ quyết định hành chính bị kiện gây hậu quả nghiêm trọng, không thể khắc phục được nếu không áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ngay.
  • D. Trong mọi trường hợp vụ án hành chính liên quan đến tranh chấp tài sản.

Câu 11: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa "khiếu nại hành chính" và "khởi kiện vụ án hành chính" về chủ thể có thẩm quyền giải quyết?

  • A. Cả khiếu nại và khởi kiện hành chính đều do Tòa án giải quyết.
  • B. Khiếu nại hành chính do cơ quan hành chính hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính giải quyết, khởi kiện vụ án hành chính do Tòa án giải quyết.
  • C. Khiếu nại hành chính do Tòa án giải quyết, khởi kiện vụ án hành chính do cơ quan hành chính cấp trên giải quyết.
  • D. Không có sự khác biệt về chủ thể giải quyết giữa khiếu nại và khởi kiện hành chính.

Câu 12: Trong một vụ án hành chính, người bị kiện là Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hỏi, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện theo pháp luật của người bị kiện?

  • A. Trưởng phòng Tư pháp huyện.
  • B. Chánh Văn phòng UBND huyện.
  • C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
  • D. Phó Chủ tịch UBND huyện phụ trách lĩnh vực liên quan.

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là một trong những nguyên tắc cơ bản của tố tụng hành chính theo pháp luật Việt Nam?

  • A. Nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
  • B. Nguyên tắc Trách nhiệm chứng minh thuộc về người khởi kiện.
  • C. Nguyên tắc Bảo đảm quyền bình đẳng của mọi cá nhân, tổ chức trước pháp luật.
  • D. Nguyên tắc Xét xử công khai, trừ trường hợp đặc biệt do pháp luật quy định.

Câu 14: Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính là bao lâu, kể từ ngày người khởi kiện nhận được hoặc biết được quyết định hành chính đó?

  • A. 06 tháng
  • B. 01 năm
  • C. 02 năm
  • D. 03 năm

Câu 15: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Thẩm phán có quyền ra quyết định nào sau đây?

  • A. Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm.
  • B. Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án phúc thẩm.
  • C. Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
  • D. Quyết định kháng nghị bản án sơ thẩm.

Câu 16: Điểm khác biệt chính giữa thủ tục "xét xử sơ thẩm" và "xét xử phúc thẩm" vụ án hành chính là gì?

  • A. Xét xử sơ thẩm là xét xử lần đầu về nội dung vụ án, xét xử phúc thẩm là xét xử lại vụ án khi có kháng cáo, kháng nghị đối với bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực.
  • B. Xét xử sơ thẩm do Hội đồng xét xử gồm 01 Thẩm phán và 02 Hội thẩm nhân dân, xét xử phúc thẩm do Hội đồng xét xử gồm 03 Thẩm phán.
  • C. Xét xử sơ thẩm được tiến hành tại Tòa án nhân dân cấp huyện, xét xử phúc thẩm được tiến hành tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • D. Không có sự khác biệt chính giữa thủ tục xét xử sơ thẩm và phúc thẩm.

Câu 17: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai của Bộ trưởng có thể bị khởi kiện vụ án hành chính trong trường hợp nào?

  • A. Không bao giờ, vì quyết định giải quyết khiếu nại lần hai là quyết định cuối cùng.
  • B. Trong mọi trường hợp, người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai đều có quyền khởi kiện.
  • C. Trong trường hợp quyết định giải quyết khiếu nại lần hai có nội dung trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện.
  • D. Chỉ trong trường hợp được Viện kiểm sát nhân dân chấp nhận.

Câu 18: Ai là người có thẩm quyền quyết định thay đổi người giám định tư pháp trong quá trình giải quyết vụ án hành chính?

  • A. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
  • B. Chánh án Tòa án đang giải quyết vụ án.
  • C. Hội đồng xét xử vụ án.
  • D. Người yêu cầu giám định.

Câu 19: Trong phiên tòa xét xử vụ án hành chính, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền nào sau đây?

  • A. Thay mặt đương sự đưa ra mọi quyết định liên quan đến vụ án.
  • B. Tự mình quyết định việc hòa giải với đối phương.
  • C. Thay mặt đương sự khai báo mọi tình tiết của vụ án.
  • D. Được hỏi đương sự khác, người làm chứng và trình bày ý kiến tranh luận.

Câu 20: Tòa án cấp nào có thẩm quyền xét xử sơ thẩm đối với khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đối với cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý?

  • A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • B. Tòa án nhân dân cấp huyện.
  • C. Tòa án nhân dân cấp cao.
  • D. Tòa án quân sự khu vực.

Câu 21: Nguyên tắc "bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa" trong tố tụng hành chính thể hiện rõ nhất ở nội dung nào?

  • A. Tòa án chỉ xét xử những vụ án do Viện kiểm sát chuyển đến.
  • B. Mọi hoạt động tố tụng phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • C. Ưu tiên giải quyết vụ án bằng hòa giải.
  • D. Bản án, quyết định của Tòa án phải được sự đồng ý của cơ quan hành chính.

Câu 22: Tình huống nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Khiếu kiện quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • B. Khiếu kiện hành vi không cấp giấy phép xây dựng của cơ quan quản lý nhà nước.
  • C. Tranh chấp hợp đồng dân sự giữa hai cá nhân.
  • D. Khiếu kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông.

Câu 23: Trong trường hợp người khởi kiện rút đơn khởi kiện vụ án hành chính trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án, Tòa án sẽ xử lý án phí sơ thẩm như thế nào?

  • A. Người khởi kiện vẫn phải chịu toàn bộ án phí sơ thẩm.
  • B. Người khởi kiện được trả lại một nửa số tiền án phí sơ thẩm đã nộp.
  • C. Người bị kiện phải chịu án phí sơ thẩm.
  • D. Tòa án quyết định việc chịu án phí tùy theo từng trường hợp cụ thể.

Câu 24: Mục đích chính của việc "công khai hóa, dân chủ hóa" hoạt động tố tụng hành chính là gì?

  • A. Giảm tải công việc cho Tòa án.
  • B. Tăng cường quyền lực của cơ quan hành chính.
  • C. Bảo đảm tính minh bạch, công bằng và sự giám sát của xã hội đối với hoạt động xét xử.
  • D. Đơn giản hóa thủ tục tố tụng.

Câu 25: Theo Luật Tố tụng hành chính, "người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan" trong vụ án hành chính được hiểu là?

  • A. Người tuy không khởi kiện hoặc bị kiện, nhưng việc giải quyết vụ án có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.
  • B. Người có quan hệ họ hàng với người khởi kiện hoặc người bị kiện.
  • C. Người được Tòa án chỉ định tham gia tố tụng để hỗ trợ Tòa án.
  • D. Người đại diện cho cộng đồng dân cư trong vụ án liên quan đến lợi ích công cộng.

Câu 26: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có thể thực hiện hoạt động "xác minh, thu thập chứng cứ" bằng cách nào sau đây?

  • A. Tự ý thu thập thông tin từ mạng xã hội.
  • B. Lấy lời khai của đương sự, người làm chứng, trưng cầu giám định, xem xét thẩm định tại chỗ.
  • C. Yêu cầu cơ quan công an điều tra và cung cấp chứng cứ.
  • D. Chỉ dựa vào chứng cứ do đương sự cung cấp, không tự mình thu thập.

Câu 27: Bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật sau thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án, nếu không có kháng cáo, kháng nghị?

  • A. 05 ngày
  • B. 10 ngày
  • C. 15 ngày
  • D. 30 ngày

Câu 28: Trong trường hợp Hội đồng xét xử phúc thẩm quyết định "sửa bản án sơ thẩm" vụ án hành chính, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Hủy toàn bộ bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm xét xử lại.
  • B. Giữ nguyên bản án sơ thẩm và bác kháng cáo, kháng nghị.
  • C. Đình chỉ giải quyết vụ án phúc thẩm.
  • D. Thay đổi một phần hoặc toàn bộ nội dung bản án sơ thẩm nhưng vẫn giữ nguyên quyết định về việc chấp nhận hay bác yêu cầu khởi kiện.

Câu 29: Căn cứ nào sau đây KHÔNG thuộc căn cứ để kháng nghị giám đốc thẩm bản án, quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật?

  • A. Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng.
  • B. Bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm.
  • C. Áp dụng pháp luật không đúng trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
  • D. Có sai lầm nghiêm trọng trong việc nhận định và đánh giá chứng cứ làm thay đổi cơ bản nội dung vụ án.

Câu 30: So sánh phạm vi điều chỉnh của Luật Khiếu nại và Luật Tố tụng hành chính trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức trước hành vi hành chính, quyết định hành chính?

  • A. Luật Khiếu nại và Luật Tố tụng hành chính có phạm vi điều chỉnh hoàn toàn trùng nhau.
  • B. Luật Khiếu nại điều chỉnh mọi khiếu nại liên quan đến hành vi, quyết định hành chính, Luật Tố tụng hành chính chỉ điều chỉnh các vụ án hành chính tại Tòa án.
  • C. Luật Khiếu nại điều chỉnh các khiếu nại ban đầu trong nội bộ cơ quan hành chính, Luật Tố tụng hành chính điều chỉnh việc giải quyết các vụ án hành chính tại Tòa án khi người dân không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại hoặc không khiếu nại.
  • D. Luật Tố tụng hành chính điều chỉnh cả khiếu nại và khởi kiện hành chính, Luật Khiếu nại chỉ điều chỉnh các khiếu nại liên quan đến kỷ luật cán bộ, công chức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Ông A khởi kiện quyết định hành chính của Chủ tịch UBND huyện X về việc thu hồi giấy phép kinh doanh. Tòa án cấp sơ thẩm đã thụ lý và xét xử. Trong quá trình giải quyết vụ án, Chủ tịch UBND huyện X ban hành quyết định sửa đổi một phần quyết định hành chính bị kiện, nội dung sửa đổi có lợi cho ông A. Hỏi, trong trường hợp này, Tòa án nên xử lý như thế nào theo Luật Tố tụng hành chính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Bà B khởi kiện hành vi hành chính của Chi cục Thuế về việc chậm giải quyết hồ sơ hoàn thuế. Tại phiên tòa sơ thẩm, đại diện Chi cục Thuế xuất trình văn bản chứng minh đã giải quyết hồ sơ hoàn thuế trước khi mở phiên tòa. Tuy nhiên, bà B vẫn yêu cầu Tòa án xem xét hành vi chậm trễ trước đó. Hỏi, Tòa án cần căn cứ vào thời điểm nào để xem xét tính hợp pháp của hành vi hành chính bị kiện?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong một vụ án hành chính, Tòa án triệu tập ông C là người làm chứng. Tuy nhiên, ông C từ chối khai báo với lý do sợ bị trả thù. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, Tòa án có thể áp dụng biện pháp nào đối với ông C?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Công ty D khởi kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra Sở X về lĩnh vực môi trường. Tại phiên tòa sơ thẩm, đại diện Công ty D không đồng ý với biên bản vi phạm hành chính và cho rằng biên bản này lập không đúng quy trình. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, giá trị chứng cứ của biên bản vi phạm hành chính trong trường hợp này như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong vụ án hành chính liên quan đến quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức E, Tòa án cấp sơ thẩm đã tuyên hủy quyết định kỷ luật. Hỏi, theo Luật Tố tụng hành chính, hậu quả pháp lý của việc Tòa án hủy quyết định kỷ luật này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Bà G khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Giám đốc Sở Y tế liên quan đến việc cấp giấy phép hành nghề y. Tòa án cấp sơ thẩm đã bác đơn khởi kiện của bà G. Hỏi, bà G có quyền gì tiếp theo theo Luật Tố tụng hành chính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong một vụ án hành chính phức tạp, Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba Thẩm phán. Tại phiên nghị án, hai Thẩm phán có ý kiến tuyên chấp nhận yêu cầu khởi kiện, một Thẩm phán có ý kiến bác đơn khởi kiện. Hỏi, quyết định của Hội đồng xét xử sẽ được xác định như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Ông H là người dân tộc thiểu số, không biết tiếng Việt, tham gia tố tụng hành chính với tư cách người khởi kiện. Hỏi, Tòa án phải đảm bảo quyền tố tụng nào cho ông H?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời 'kê biên tài sản đang tranh chấp' trong vụ án hành chính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa 'khiếu nại hành chính' và 'khởi kiện vụ án hành chính' về chủ thể có thẩm quyền giải quyết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong một vụ án hành chính, người bị kiện là Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hỏi, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện theo pháp luật của người bị kiện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là một trong những nguyên tắc cơ bản của tố tụng hành chính theo pháp luật Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính là bao lâu, kể từ ngày người khởi kiện nhận được hoặc biết được quyết định hành chính đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Thẩm phán có quyền ra quyết định nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Điểm khác biệt chính giữa thủ tục 'xét xử sơ thẩm' và 'xét xử phúc thẩm' vụ án hành chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai của Bộ trưởng có thể bị khởi kiện vụ án hành chính trong trường hợp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Ai là người có thẩm quyền quyết định thay đổi người giám định tư pháp trong quá trình giải quyết vụ án hành chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong phiên tòa xét xử vụ án hành chính, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tòa án cấp nào có thẩm quyền xét xử sơ thẩm đối với khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đối với cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nguyên tắc 'bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa' trong tố tụng hành chính thể hiện rõ nhất ở nội dung nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tình huống nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Tố tụng hành chính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong trường hợp người khởi kiện rút đơn khởi kiện vụ án hành chính trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án, Tòa án sẽ xử lý án phí sơ thẩm như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Mục đích chính của việc 'công khai hóa, dân chủ hóa' hoạt động tố tụng hành chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Theo Luật Tố tụng hành chính, 'người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan' trong vụ án hành chính được hiểu là?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có thể thực hiện hoạt động 'xác minh, thu thập chứng cứ' bằng cách nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật sau thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án, nếu không có kháng cáo, kháng nghị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong trường hợp Hội đồng xét xử phúc thẩm quyết định 'sửa bản án sơ thẩm' vụ án hành chính, điều này có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Căn cứ nào sau đây KHÔNG thuộc căn cứ để kháng nghị giám đốc thẩm bản án, quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: So sánh phạm vi điều chỉnh của Luật Khiếu nại và Luật Tố tụng hành chính trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức trước hành vi hành chính, quyết định hành chính?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 09

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 09 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc cơ bản của tố tụng hành chính theo pháp luật Việt Nam hiện hành?

  • A. Nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
  • B. Nguyên tắc Hội thẩm nhân dân ngang quyền với Thẩm phán khi xét xử
  • C. Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử được bảo đảm
  • D. Nguyên tắc xét xử kín để bảo vệ bí mật nhà nước

Câu 2: Trong một vụ án hành chính, người khởi kiện là ông A kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch UBND xã X về hành vi xây dựng trái phép. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?

  • A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi ông A cư trú
  • B. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi UBND xã X có trụ sở
  • C. Tòa án nhân dân cấp cao
  • D. Tòa án nhân dân tối cao

Câu 3: Điều nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng khởi kiện vụ án hành chính theo Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Quyết định hành chính trái pháp luật
  • B. Hành vi hành chính trái pháp luật
  • C. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
  • D. Quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức

Câu 4: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án phát hiện quyết định hành chính bị kiện có dấu hiệu trái pháp luật nghiêm trọng, có thể gây hậu quả khó khắc phục. Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây?

  • A. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị kiện
  • B. Kê biên tài sản của người bị kiện
  • C. Cấm người bị kiện xuất cảnh
  • D. Bắt buộc người bị kiện phải thực hiện một hành vi nhất định

Câu 5: Ông B khởi kiện Chủ tịch UBND huyện Y về quyết định thu hồi đất của gia đình ông. Tại phiên tòa sơ thẩm, ông B và Chủ tịch UBND huyện Y thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án. Hỏi Tòa án sẽ ra quyết định gì trong trường hợp này?

  • A. Đình chỉ giải quyết vụ án và công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
  • B. Tiếp tục xét xử vụ án theo thủ tục chung
  • C. Ra bản án hành chính sơ thẩm công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
  • D. Trả lại đơn khởi kiện cho ông B

Câu 6: Trong vụ án hành chính, ai là người có nghĩa vụ chứng minh tính hợp pháp của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị kiện?

  • A. Người khởi kiện
  • B. Người bị kiện
  • C. Tòa án
  • D. Viện kiểm sát

Câu 7: Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính là bao lâu, kể từ ngày người khởi kiện nhận được hoặc biết được quyết định hành chính đó?

  • A. 06 tháng
  • B. 01 năm
  • C. 02 năm
  • D. 01 năm hoặc thời hạn khác do luật chuyên ngành quy định

Câu 8: Trong phiên tòa hành chính sơ thẩm, Hội đồng xét xử nhận thấy có vi phạm nghiêm trọng về thủ tục tố tụng. Hội đồng xét xử sẽ xử lý như thế nào?

  • A. Tiếp tục xét xử và khắc phục vi phạm sau khi tuyên án
  • B. Đình chỉ phiên tòa và chuyển hồ sơ cho Viện kiểm sát
  • C. Hoãn phiên tòa và khắc phục vi phạm
  • D. Tuyên hủy quyết định hành chính bị kiện ngay tại phiên tòa

Câu 9: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai của Chủ tịch UBND tỉnh có thể bị khởi kiện vụ án hành chính trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
  • B. Nếu Chủ tịch UBND tỉnh không ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
  • C. Nếu Viện kiểm sát yêu cầu khởi kiện
  • D. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai không thể bị khởi kiện

Câu 10: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án có quyền nào sau đây?

  • A. Ra quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm
  • B. Tiến hành hòa giải giữa người khởi kiện và người bị kiện
  • C. Tuyên bản án hành chính sơ thẩm
  • D. Ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời do Viện kiểm sát đề nghị

Câu 11: Viện kiểm sát tham gia tố tụng hành chính với vai trò chính là gì?

  • A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện
  • B. Đại diện cho Nhà nước trong các vụ án hành chính
  • C. Hỗ trợ Tòa án trong việc thu thập chứng cứ
  • D. Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật trong tố tụng hành chính

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án cấp phúc thẩm có thẩm quyền hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm để giải quyết lại?

  • A. Khi có kháng cáo của Viện kiểm sát
  • B. Khi có kháng cáo của người bị kiện
  • C. Khi Tòa án cấp phúc thẩm xét thấy việc thu thập chứng cứ ở cấp sơ thẩm chưa đầy đủ
  • D. Khi Tòa án cấp phúc thẩm xét thấy bản án sơ thẩm không rõ ràng

Câu 13: Người đại diện theo pháp luật của cơ quan nhà nước có thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính không?

  • A. Không được phép ủy quyền trong mọi trường hợp
  • B. Có thể ủy quyền cho cấp phó hoặc cán bộ, công chức thuộc cơ quan mình
  • C. Chỉ được ủy quyền cho luật sư
  • D. Chỉ được ủy quyền cho người thân thích

Câu 14: Trong vụ án hành chính liên quan đến quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, ai có quyền kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án?

  • A. Người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
  • B. Chỉ người khởi kiện và người bị kiện
  • C. Chỉ người bị kiện và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
  • D. Chỉ Viện kiểm sát

Câu 15: Thời hạn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm là bao nhiêu ngày, kể từ ngày tuyên án?

  • A. 07 ngày
  • B. 10 ngày
  • C. 15 ngày
  • D. 30 ngày

Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?

  • A. Khi người khởi kiện rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên tòa
  • B. Khi người bị kiện thay đổi quyết định hành chính bị kiện theo hướng có lợi cho người khởi kiện
  • C. Khi các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án
  • D. Khi người khởi kiện không có quyền khởi kiện hoặc không đủ năng lực hành vi tố tụng hành chính

Câu 17: Bản án hành chính phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm nào?

  • A. Kể từ ngày Hội đồng xét xử phúc thẩm nghị án xong
  • B. Kể từ ngày tuyên án phúc thẩm
  • C. Kể từ ngày bản án phúc thẩm được gửi cho các đương sự
  • D. Kể từ ngày Chánh án Tòa án cấp phúc thẩm ký bản án

Câu 18: Thủ tục giám đốc thẩm vụ án hành chính được thực hiện khi có căn cứ nào sau đây?

  • A. Khi có đơn đề nghị của người khởi kiện
  • B. Khi có đơn đề nghị của người bị kiện
  • C. Khi có kháng nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • D. Khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Câu 19: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, nếu người khởi kiện chết mà quyền và nghĩa vụ tố tụng của họ được thừa kế, Tòa án sẽ xử lý như thế nào?

  • A. Đình chỉ giải quyết vụ án
  • B. Thông báo cho người thừa kế quyền và nghĩa vụ tố tụng của người khởi kiện để họ tham gia tố tụng
  • C. Tòa án tự động chuyển giao quyền khởi kiện cho người thừa kế
  • D. Vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn

Câu 20: Chi phí tố tụng hành chính bao gồm những loại chi phí nào?

  • A. Án phí sơ thẩm, án phí phúc thẩm
  • B. Chi phí giám định, chi phí định giá tài sản
  • C. Chi phí ủy thác tư pháp, chi phí luật sư
  • D. Tất cả các loại chi phí nêu trên và các chi phí khác theo quy định của pháp luật

Câu 21: Trong vụ án hành chính, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền nào sau đây?

  • A. Thay mặt đương sự đưa ra mọi quyết định trong quá trình tố tụng
  • B. Tự mình kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án
  • C. Thu thập, cung cấp chứng cứ cho Tòa án
  • D. Yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thay cho đương sự

Câu 22: Tình huống: Bà C bị UBND huyện Z ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực xây dựng. Bà C cho rằng quyết định này trái pháp luật và muốn khởi kiện. Bà C cần thực hiện hành động pháp lý nào đầu tiên?

  • A. Nộp đơn khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền
  • B. Khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến Chủ tịch UBND huyện Z
  • C. Gửi đơn tố cáo đến Viện kiểm sát nhân dân
  • D. Yêu cầu luật sư tư vấn pháp lý

Câu 23: Trong vụ án hành chính phúc thẩm, Hội đồng xét xử phúc thẩm có thể ra những loại quyết định nào?

  • A. Chỉ có thể giữ nguyên hoặc sửa bản án sơ thẩm
  • B. Giữ nguyên bản án sơ thẩm; Sửa bản án sơ thẩm; Hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ xét xử sơ thẩm lại; Đình chỉ xét xử phúc thẩm
  • C. Chỉ có thể hủy bản án sơ thẩm hoặc đình chỉ xét xử phúc thẩm
  • D. Tuyên bản án phúc thẩm theo ý kiến của Viện kiểm sát

Câu 24: Nguyên tắc "quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự" trong tố tụng hành chính thể hiện như thế nào?

  • A. Tòa án có quyền quyết định mọi vấn đề trong vụ án mà không cần sự đồng ý của đương sự
  • B. Đương sự có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án theo ý chí chủ quan của mình
  • C. Đương sự có quyền tự khởi kiện, thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu khởi kiện hoặc thỏa thuận với nhau về giải quyết vụ án
  • D. Viện kiểm sát có quyền quyết định thay cho đương sự trong một số trường hợp

Câu 25: Trong tố tụng hành chính, "chứng cứ" được hiểu là gì?

  • A. Lời khai của đương sự và người làm chứng
  • B. Tài liệu, đồ vật do đương sự cung cấp
  • C. Kết quả giám định, định giá tài sản
  • D. Những gì có thật được đương sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp hoặc Tòa án thu thập được theo trình tự, thủ tục luật định và được Tòa án dùng làm căn cứ để xác định vụ việc hành chính

Câu 26: Theo Luật Tố tụng hành chính, phiên tòa hành chính sơ thẩm phải được hoãn trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Khi người khởi kiện vắng mặt lần thứ nhất
  • B. Khi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân hoặc Thư ký phiên tòa vắng mặt
  • C. Khi người làm chứng vắng mặt không có lý do chính đáng
  • D. Khi đại diện Viện kiểm sát vắng mặt

Câu 27: Tòa án có thẩm quyền giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính của Bộ trưởng là Tòa án nào?

  • A. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi Bộ có trụ sở
  • B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi người khởi kiện cư trú
  • C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi Bộ có trụ sở
  • D. Tòa án nhân dân cấp cao

Câu 28: Trong trường hợp người bị kiện là cơ quan nhà nước thay đổi, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện trong quá trình tố tụng, Tòa án sẽ xem xét yếu tố này như thế nào?

  • A. Tòa án xem xét sự thay đổi đó để đánh giá tính hợp pháp, hợp lý của quyết định hành chính đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
  • B. Tòa án không xem xét sự thay đổi vì quyết định bị kiện đã ban hành trước khi khởi kiện
  • C. Tòa án đình chỉ giải quyết vụ án vì quyết định bị kiện đã không còn tồn tại
  • D. Tòa án chỉ xem xét quyết định hành chính ban đầu, không chấp nhận quyết định đã sửa đổi, bổ sung

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản giữa tố tụng hành chính và tố tụng dân sự là gì?

  • A. Tố tụng hành chính chỉ giải quyết tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân, còn tố tụng dân sự giải quyết tranh chấp giữa cá nhân với tổ chức
  • B. Tố tụng hành chính giải quyết các khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính, còn tố tụng dân sự giải quyết các tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
  • C. Tố tụng hành chính do Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết, còn tố tụng dân sự do Tòa án nhân dân cấp tỉnh giải quyết
  • D. Tố tụng hành chính có sự tham gia của Viện kiểm sát, còn tố tụng dân sự không có sự tham gia của Viện kiểm sát

Câu 30: Bản án, quyết định của Tòa án trong vụ án hành chính có thể được thi hành bằng biện pháp cưỡng chế thi hành án không?

  • A. Không thể cưỡng chế thi hành án hành chính trong mọi trường hợp
  • B. Chỉ có thể cưỡng chế thi hành án hành chính đối với cá nhân, không cưỡng chế đối với cơ quan nhà nước
  • C. Có thể cưỡng chế thi hành án hành chính đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật
  • D. Cưỡng chế thi hành án hành chính chỉ áp dụng đối với quyết định buộc cơ quan nhà nước thực hiện công vụ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc cơ bản của tố tụng hành chính theo pháp luật Việt Nam hiện hành?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong một vụ án hành chính, người khởi kiện là ông A kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch UBND xã X về hành vi xây dựng trái phép. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Điều nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng khởi kiện vụ án hành chính theo Luật Tố tụng hành chính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án phát hiện quyết định hành chính bị kiện có dấu hiệu trái pháp luật nghiêm trọng, có thể gây hậu quả khó khắc phục. Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Ông B khởi kiện Chủ tịch UBND huyện Y về quyết định thu hồi đất của gia đình ông. Tại phiên tòa sơ thẩm, ông B và Chủ tịch UBND huyện Y thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án. Hỏi Tòa án sẽ ra quyết định gì trong trường hợp này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong vụ án hành chính, ai là người có nghĩa vụ chứng minh tính hợp pháp của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị kiện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính là bao lâu, kể từ ngày người khởi kiện nhận được hoặc biết được quyết định hành chính đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong phiên tòa hành chính sơ thẩm, Hội đồng xét xử nhận thấy có vi phạm nghiêm trọng về thủ tục tố tụng. Hội đồng xét xử sẽ xử lý như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai của Chủ tịch UBND tỉnh có thể bị khởi kiện vụ án hành chính trong trường hợp nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án có quyền nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Viện kiểm sát tham gia tố tụng hành chính với vai trò chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án cấp phúc thẩm có thẩm quyền hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm để giải quyết lại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Người đại diện theo pháp luật của cơ quan nhà nước có thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong vụ án hành chính liên quan đến quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, ai có quyền kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Thời hạn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm là bao nhiêu ngày, kể từ ngày tuyên án?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Bản án hành chính phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Thủ tục giám đốc thẩm vụ án hành chính được thực hiện khi có căn cứ nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, nếu người khởi kiện chết mà quyền và nghĩa vụ tố tụng của họ được thừa kế, Tòa án sẽ xử lý như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Chi phí tố tụng hành chính bao gồm những loại chi phí nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong vụ án hành chính, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tình huống: Bà C bị UBND huyện Z ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực xây dựng. Bà C cho rằng quyết định này trái pháp luật và muốn khởi kiện. Bà C cần thực hiện hành động pháp lý nào đầu tiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong vụ án hành chính phúc thẩm, Hội đồng xét xử phúc thẩm có thể ra những loại quyết định nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nguyên tắc 'quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự' trong tố tụng hành chính thể hiện như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong tố tụng hành chính, 'chứng cứ' được hiểu là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Theo Luật Tố tụng hành chính, phiên tòa hành chính sơ thẩm phải được hoãn trong trường hợp nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tòa án có thẩm quyền giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính của Bộ trưởng là Tòa án nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong trường hợp người bị kiện là cơ quan nhà nước thay đổi, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện trong quá trình tố tụng, Tòa án sẽ xem xét yếu tố này như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản giữa tố tụng hành chính và tố tụng dân sự là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Bản án, quyết định của Tòa án trong vụ án hành chính có thể được thi hành bằng biện pháp cưỡng chế thi hành án không?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 10

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 10 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong một vụ án hành chính liên quan đến quyết định thu hồi đất, Tòa án nhận thấy quyết định này có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng về trình tự, thủ tục ban hành. Hỏi, Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện trong giai đoạn chuẩn bị xét xử?

  • A. Buộc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thực hiện hoặc không được thực hiện một công việc nhất định (ví dụ: buộc tạm dừng việc thu hồi đất cho đến khi có phán quyết cuối cùng).
  • B. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị kiện (tạm dừng hiệu lực quyết định thu hồi đất trong thời gian tố tụng).
  • C. Kê biên tài sản của cơ quan nhà nước ban hành quyết định thu hồi đất để đảm bảo nghĩa vụ bồi thường.
  • D. Cấm người bị kiện (cơ quan nhà nước) thực hiện các hành vi gây khó khăn cho quá trình thu thập chứng cứ của người khởi kiện.

Câu 2: Ông A khởi kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính về giao thông của Trưởng Công an huyện X. Tại phiên tòa sơ thẩm, đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến cho rằng quyết định xử phạt là đúng pháp luật. Hỏi, phát biểu của Viện kiểm sát tại phiên tòa sơ thẩm vụ án hành chính có giá trị pháp lý như thế nào?

  • A. Ý kiến của Viện kiểm sát là căn cứ bắt buộc để Hội đồng xét xử ra phán quyết.
  • B. Ý kiến của Viện kiểm sát có tính chất tham khảo, Hội đồng xét xử có thể xem xét nhưng không bắt buộc phải tuân theo.
  • C. Ý kiến của Viện kiểm sát là một trong những căn cứ để Hội đồng xét xử xem xét, đánh giá tính hợp pháp của quyết định hành chính, đảm bảo việc xét xử đúng pháp luật.
  • D. Ý kiến của Viện kiểm sát chỉ có giá trị khi Viện kiểm sát là người khởi kiện vụ án hành chính.

Câu 3: Trong vụ án hành chính về khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức, người bị kiện là Thủ trưởng cơ quan quản lý công chức. Hỏi, ai là người có thẩm quyền thay đổi người tiến hành tố tụng trong trường hợp Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án vi phạm quy định về thay đổi người tiến hành tố tụng?

  • A. Hội đồng xét xử vụ án hành chính đó.
  • B. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
  • C. Thủ trưởng cơ quan quản lý công chức (người bị kiện).
  • D. Chánh án Tòa án đang giải quyết vụ án.

Câu 4: Bà B khởi kiện hành vi chậm giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Văn phòng đăng ký đất đai. Để thu thập chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện, bà B có quyền yêu cầu Tòa án thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Yêu cầu Tòa án ra quyết định trưng cầu giám định thời gian giải quyết thủ tục hành chính của Văn phòng đăng ký đất đai.
  • B. Tự mình tiến hành thu thập thông tin tại Văn phòng đăng ký đất đai mà không cần thông qua Tòa án.
  • C. Yêu cầu Viện kiểm sát nhân dân tiến hành điều tra hành vi chậm giải quyết thủ tục hành chính.
  • D. Đề nghị cơ quan Thanh tra nhà nước tiến hành thanh tra vụ việc và cung cấp kết quả cho Tòa án.

Câu 5: Trong quá trình xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Hội đồng xét xử phát hiện ra một văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ để ban hành quyết định hành chính bị kiện có dấu hiệu trái với Hiến pháp. Hỏi, Hội đồng xét xử phải xử lý tình huống này như thế nào?

  • A. Tự mình tuyên bố văn bản quy phạm pháp luật đó trái với Hiến pháp và không áp dụng.
  • B. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật đó.
  • C. Tạm đình chỉ phiên tòa và báo cáo lên Tòa án nhân dân cấp cao hơn để xin ý kiến chỉ đạo.
  • D. Vẫn áp dụng văn bản quy phạm pháp luật đó để giải quyết vụ án, vì Tòa án không có thẩm quyền xem xét tính hợp hiến của văn bản.

Câu 6: Tổ chức X khởi kiện quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành. Tại phiên tòa phúc thẩm, Tổ chức X và Sở Kế hoạch và Đầu tư thỏa thuận được với nhau về việc sửa đổi quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh. Hỏi, Tòa án phúc thẩm phải xử lý như thế nào đối với thỏa thuận này?

  • A. Tòa án phúc thẩm phải công nhận thỏa thuận của các đương sự và đình chỉ xét xử phúc thẩm.
  • B. Tòa án phúc thẩm có quyền bác bỏ thỏa thuận nếu xét thấy thỏa thuận không phù hợp với quy định của pháp luật.
  • C. Tòa án phúc thẩm xem xét thỏa thuận, nếu thỏa thuận phù hợp pháp luật và tự nguyện thì công nhận thỏa thuận và sửa bản án sơ thẩm theo hướng công nhận thỏa thuận.
  • D. Tòa án phúc thẩm không xem xét thỏa thuận của các đương sự mà vẫn tiến hành xét xử phúc thẩm theo quy định.

Câu 7: Ông C bị UBND huyện Y ban hành quyết định cưỡng chế phá dỡ công trình xây dựng vi phạm. Ông C cho rằng quyết định này trái pháp luật và khởi kiện vụ án hành chính. Trong quá trình giải quyết vụ án, UBND huyện Y đã tự ý hủy bỏ quyết định cưỡng chế. Hỏi, việc UBND huyện Y tự ý hủy bỏ quyết định cưỡng chế có ảnh hưởng như thế nào đến việc giải quyết vụ án?

  • A. Tòa án phải đình chỉ giải quyết vụ án vì không còn đối tượng khởi kiện.
  • B. Tòa án vẫn tiếp tục giải quyết vụ án và xem xét tính hợp pháp của quyết định cưỡng chế đã bị hủy bỏ.
  • C. Tòa án chuyển hồ sơ vụ án cho cơ quan hành chính cấp trên để giải quyết lại từ đầu.
  • D. Tòa án xem xét việc hủy quyết định cưỡng chế của UBND huyện Y có tự nguyện hay không, nếu tự nguyện thì đình chỉ, nếu không tự nguyện thì tiếp tục giải quyết.

Câu 8: Trong vụ án hành chính về khiếu kiện quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, Tòa án triệu tập người làm chứng là bà D, người đã chứng kiến quá trình ban hành quyết định hành chính gốc. Bà D vắng mặt tại phiên tòa không có lý do chính đáng. Hỏi, Tòa án có thể áp dụng biện pháp nào đối với bà D?

  • A. Tòa án có quyền bắt buộc bà D phải đến phiên tòa.
  • B. Tòa án có quyền dẫn giải bà D đến phiên tòa nếu bà D vắng mặt không có lý do chính đáng sau khi đã được triệu tập hợp lệ.
  • C. Tòa án không có quyền áp dụng biện pháp nào, chỉ có thể xem xét lời khai của bà D đã có trong hồ sơ vụ án.
  • D. Tòa án có quyền phạt hành chính bà D về hành vi không chấp hành triệu tập của Tòa án.

Câu 9: Doanh nghiệp E khởi kiện Cục Thuế tỉnh Z về hành vi ban hành Thông báo nộp tiền chậm nộp thuế không đúng quy định. Tại phiên tòa sơ thẩm, đại diện Doanh nghiệp E cung cấp thêm tài liệu mới là Biên bản làm việc giữa Doanh nghiệp và Cục Thuế. Hỏi, Hội đồng xét xử có phải chấp nhận tài liệu mới này không?

  • A. Hội đồng xét xử không được chấp nhận tài liệu mới vì đã quá thời hạn nộp chứng cứ theo quy định.
  • B. Hội đồng xét xử phải chấp nhận tài liệu mới vì đây là chứng cứ quan trọng liên quan đến vụ án.
  • C. Hội đồng xét xử chấp nhận tài liệu mới nếu xét thấy tài liệu đó có liên quan đến vụ án và việc cung cấp tài liệu là có lý do chính đáng.
  • D. Hội đồng xét xử chấp nhận tài liệu mới nhưng chỉ xem xét trong giai đoạn nghị án, không được sử dụng làm căn cứ để xét xử tại phiên tòa.

Câu 10: Ông G khởi kiện Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng của Chủ tịch UBND xã H. Ông G thuộc diện hộ nghèo và gặp khó khăn về tài chính. Hỏi, ông G có thể được hưởng chính sách hỗ trợ nào liên quan đến chi phí tố tụng?

  • A. Ông G được miễn toàn bộ án phí và chi phí tố tụng khác.
  • B. Ông G được giảm 50% án phí và chi phí tố tụng khác.
  • C. Ông G phải tự chịu toàn bộ án phí và chi phí tố tụng, không có chính sách hỗ trợ.
  • D. Ông G có thể được xét miễn, giảm án phí và chi phí tố tụng khác theo quy định của pháp luật về án phí, lệ phí Tòa án.

Câu 11: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa thủ tục rút gọn và thủ tục thông thường trong giải quyết vụ án hành chính sơ thẩm?

  • A. Thủ tục rút gọn áp dụng cho vụ án có tình tiết đơn giản, chứng cứ rõ ràng, còn thủ tục thông thường áp dụng cho vụ án phức tạp.
  • B. Thủ tục rút gọn do Thẩm phán giải quyết, thủ tục thông thường do Hội đồng xét xử giải quyết.
  • C. Thủ tục rút gọn không có giai đoạn hòa giải, thủ tục thông thường có giai đoạn hòa giải.
  • D. Thủ tục rút gọn chỉ áp dụng cho cá nhân khởi kiện, thủ tục thông thường áp dụng cho cả cá nhân và tổ chức.

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án cấp sơ thẩm có thẩm quyền chuyển vụ án hành chính cho Tòa án khác?

  • A. Khi người khởi kiện có đơn đề nghị chuyển vụ án đến Tòa án khác.
  • B. Khi Tòa án cấp sơ thẩm xác định vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.
  • C. Khi người bị kiện là cơ quan nhà nước cấp trung ương.
  • D. Khi vụ án có liên quan đến nhiều địa phương khác nhau.

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Tố tụng hành chính và Luật Khiếu nại?

  • A. Luật Tố tụng hành chính và Luật Khiếu nại điều chỉnh cùng một loại quan hệ pháp luật, chỉ khác nhau về cơ quan giải quyết.
  • B. Luật Khiếu nại là một phần của Luật Tố tụng hành chính, quy định về thủ tục khiếu nại trước khi khởi kiện ra Tòa án.
  • C. Luật Khiếu nại quy định về thủ tục hành chính giải quyết khiếu nại, còn Luật Tố tụng hành chính quy định về thủ tục tố tụng tại Tòa án khi có khởi kiện quyết định, hành vi hành chính.
  • D. Luật Tố tụng hành chính và Luật Khiếu nại không có mối quan hệ với nhau, điều chỉnh các lĩnh vực hoàn toàn khác biệt.

Câu 14: Trong một vụ án hành chính phức tạp, để đảm bảo việc xét xử khách quan, toàn diện, Hội đồng xét xử có thể tiến hành hoạt động nào sau đây ngoài việc xét hỏi và tranh luận tại phiên tòa?

  • A. Tự mình thu thập chứng cứ tại cơ quan nhà nước ban hành quyết định hành chính.
  • B. Yêu cầu Viện kiểm sát tiến hành điều tra bổ sung chứng cứ.
  • C. Trưng cầu ý kiến của các chuyên gia pháp luật về vấn đề pháp lý phức tạp trong vụ án.
  • D. Tiến hành xem xét thẩm định tại chỗ đối với đối tượng của quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính bị kiện.

Câu 15: Quyết định giám đốc thẩm bản án, quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật có giá trị như thế nào?

  • A. Quyết định giám đốc thẩm có hiệu lực ngay lập tức và đương nhiên thay thế bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật trước đó.
  • B. Quyết định giám đốc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ban hành và có giá trị thi hành đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
  • C. Quyết định giám đốc thẩm chỉ có giá trị tham khảo, Tòa án cấp dưới có quyền xem xét lại khi giải quyết vụ án.
  • D. Quyết định giám đốc thẩm chỉ có hiệu lực khi được sự đồng ý của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 16: Trong vụ án hành chính, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền và nghĩa vụ gì khác biệt so với người đại diện theo pháp luật?

  • A. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp có đầy đủ quyền và nghĩa vụ tố tụng như người đại diện theo pháp luật.
  • B. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chỉ có quyền thu thập chứng cứ, không có quyền tham gia tranh luận tại phiên tòa.
  • C. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp hoạt động theo ủy quyền của đương sự, còn người đại diện theo pháp luật hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • D. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chỉ tham gia tố tụng ở giai đoạn sơ thẩm, người đại diện theo pháp luật có thể tham gia ở tất cả các giai đoạn.

Câu 17: Tòa án có thể ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính trong trường hợp nào sau đây liên quan đến người khởi kiện?

  • A. Người khởi kiện không cung cấp đủ chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án.
  • B. Người khởi kiện rút đơn khởi kiện và được Tòa án chấp nhận.
  • C. Người khởi kiện thay đổi yêu cầu khởi kiện ban đầu.
  • D. Người khởi kiện không chấp hành quyết định của Tòa án.

Câu 18: Xác định trình tự thời gian đúng của các giai đoạn tố tụng hành chính sơ thẩm theo thủ tục thông thường?

  • A. Thụ lý vụ án - Chuẩn bị xét xử - Xét xử tại phiên tòa - Thi hành án.
  • B. Chuẩn bị xét xử - Thụ lý vụ án - Xét xử tại phiên tòa - Thi hành án.
  • C. Thụ lý vụ án - Xét xử tại phiên tòa - Chuẩn bị xét xử - Thi hành án.
  • D. Thụ lý vụ án - Chuẩn bị xét xử - Hòa giải (nếu có) - Xét xử tại phiên tòa.

Câu 19: Trong phiên tòa hành chính sơ thẩm, khi tranh luận, Luật sư của người khởi kiện đưa ra quan điểm cho rằng quyết định hành chính bị kiện trái pháp luật vì vi phạm về thẩm quyền ban hành. Hỏi, đây là dạng quan điểm tranh luận về vấn đề gì?

  • A. Tính hợp pháp về nội dung và hình thức của quyết định hành chính.
  • B. Tính hợp pháp về căn cứ pháp lý của quyết định hành chính.
  • C. Tính hợp pháp về trình tự, thủ tục ban hành quyết định hành chính.
  • D. Tính hợp lý, hợp tình của quyết định hành chính.

Câu 20: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án cấp huyện trong vụ án hành chính?

  • A. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
  • B. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh nơi Tòa án cấp huyện xét xử sơ thẩm.
  • C. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại khu vực có Tòa án cấp huyện xét xử sơ thẩm.
  • D. Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện đã tham gia phiên tòa sơ thẩm.

Câu 21: Hành vi nào sau đây của Thẩm phán là vi phạm quy định về những việc Thẩm phán không được làm trong quá trình giải quyết vụ án hành chính?

  • A. Yêu cầu đương sự cung cấp thêm chứng cứ để làm rõ vụ án.
  • B. Tiết lộ bí mật nghề nghiệp, bí mật công tác, bí mật của đương sự mà mình biết được trong quá trình giải quyết vụ án.
  • C. Giải thích cho đương sự về quyền và nghĩa vụ tố tụng của họ.
  • D. Chủ trì phiên tòa xét xử vụ án hành chính.

Câu 22: Trong vụ án hành chính, việc xác định thời hiệu khởi kiện có ý nghĩa pháp lý như thế nào?

  • A. Thời hiệu khởi kiện chỉ có ý nghĩa trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, không ảnh hưởng đến việc xét xử tại phiên tòa.
  • B. Thời hiệu khởi kiện là căn cứ để Tòa án xác định thẩm quyền giải quyết vụ án.
  • C. Thời hiệu khởi kiện không quan trọng, Tòa án vẫn phải thụ lý và giải quyết vụ án ngay cả khi đã hết thời hiệu.
  • D. Xác định thời hiệu khởi kiện là điều kiện để Tòa án thụ lý và giải quyết vụ án; quá thời hiệu khởi kiện, người khởi kiện mất quyền khởi kiện, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Câu 23: So sánh điểm giống nhau cơ bản giữa thủ tục phúc thẩm và thủ tục giám đốc thẩm trong tố tụng hành chính?

  • A. Đều là thủ tục xét xử lại vụ án theo thủ tục sơ thẩm.
  • B. Đều do Hội đồng xét xử gồm ba Thẩm phán thực hiện.
  • C. Đều là thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng chưa được thi hành hoặc đã thi hành một phần.
  • D. Đều có thời hạn kháng cáo, kháng nghị là 15 ngày kể từ ngày tuyên án, quyết định.

Câu 24: Trong trường hợp nào sau đây, người tham gia tố tụng hành chính được sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình?

  • A. Khi họ yêu cầu được sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.
  • B. Khi họ là người dân tộc thiểu số không biết tiếng Việt.
  • C. Khi vụ án hành chính liên quan đến vấn đề dân tộc.
  • D. Trong mọi trường hợp, người tham gia tố tụng đều có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.

Câu 25: Phân biệt khái niệm "quyết định hành chính" và "hành vi hành chính" là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính?

  • A. Quyết định hành chính là văn bản, còn hành vi hành chính là hành động (hoặc không hành động) của cơ quan, người có thẩm quyền.
  • B. Quyết định hành chính có tính bắt buộc thi hành ngay, hành vi hành chính không có tính bắt buộc.
  • C. Quyết định hành chính do cơ quan hành chính ban hành, hành vi hành chính do cá nhân có thẩm quyền thực hiện.
  • D. Quyết định hành chính có thể bị khiếu nại, hành vi hành chính không thể bị khiếu nại.

Câu 26: Nguyên tắc "Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật" được thể hiện như thế nào trong tố tụng hành chính?

  • A. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân không chịu sự giám sát của bất kỳ cơ quan, tổ chức nào trong quá trình xét xử.
  • B. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến vụ án mà không cần tuân theo pháp luật.
  • C. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân ra bản án, quyết định dựa trên kết quả xem xét chứng cứ, tài liệu và quy định của pháp luật, không chịu sự chi phối từ bên ngoài.
  • D. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân chỉ cần tuân theo pháp luật tố tụng, không cần tuân theo các luật khác khi giải quyết vụ án hành chính.

Câu 27: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính liên quan đến quyết định hành chính do UBND cấp tỉnh ban hành?

  • A. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết đối với mọi khiếu kiện quyết định hành chính của UBND cấp tỉnh.
  • B. Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền giải quyết đối với mọi khiếu kiện quyết định hành chính của UBND cấp tỉnh.
  • C. Chỉ có Tòa án nhân dân tối cao mới có thẩm quyền giải quyết đối với khiếu kiện quyết định hành chính của UBND cấp tỉnh.
  • D. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm đối với khiếu kiện quyết định hành chính của UBND cấp tỉnh.

Câu 28: Mục đích chính của việc quy định thời hạn tố tụng trong Luật Tố tụng hành chính là gì?

  • A. Giúp Tòa án có đủ thời gian nghiên cứu hồ sơ và đưa ra phán quyết chính xác nhất.
  • B. Đảm bảo vụ án được giải quyết nhanh chóng, kịp thời, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các đương sự.
  • C. Hạn chế số lượng vụ án hành chính đưa ra xét xử tại Tòa án.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan nhà nước trong việc cung cấp chứng cứ và giải trình.

Câu 29: Giải thích tại sao Luật Tố tụng hành chính quy định về thủ tục đặc biệt khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức?

  • A. Do công chức là đối tượng đặc biệt, cần được bảo vệ hơn so với các đối tượng khác trong xã hội.
  • B. Do các vụ án kỷ luật công chức thường phức tạp, cần có thủ tục tố tụng riêng để giải quyết.
  • C. Do quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi về việc làm, thu nhập và danh dự của công chức, cần có thủ tục tố tụng nhanh chóng, hiệu quả để bảo vệ quyền lợi của họ.
  • D. Do Luật Tố tụng hành chính muốn khuyến khích công chức khởi kiện khi bị kỷ luật buộc thôi việc.

Câu 30: Đánh giá vai trò của Hội thẩm nhân dân trong Hội đồng xét xử vụ án hành chính sơ thẩm?

  • A. Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử với tư cách là người đại diện cho nhân dân, góp phần đảm bảo tính dân chủ, khách quan và đúng đắn của phán quyết Tòa án.
  • B. Hội thẩm nhân dân chỉ có vai trò tham gia ý kiến, quyết định cuối cùng thuộc về Thẩm phán.
  • C. Hội thẩm nhân dân chủ yếu tham gia vào giai đoạn nghị án, không tham gia vào quá trình xét hỏi và tranh luận tại phiên tòa.
  • D. Vai trò của Hội thẩm nhân dân trong vụ án hành chính không khác biệt so với vụ án dân sự hoặc hình sự.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong một vụ án hành chính liên quan đến quyết định thu hồi đất, Tòa án nhận thấy quyết định này có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng về trình tự, thủ tục ban hành. Hỏi, Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện trong giai đoạn chuẩn bị xét xử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Ông A khởi kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính về giao thông của Trưởng Công an huyện X. Tại phiên tòa sơ thẩm, đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến cho rằng quyết định xử phạt là đúng pháp luật. Hỏi, phát biểu của Viện kiểm sát tại phiên tòa sơ thẩm vụ án hành chính có giá trị pháp lý như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong vụ án hành chính về khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức, người bị kiện là Thủ trưởng cơ quan quản lý công chức. Hỏi, ai là người có thẩm quyền thay đổi người tiến hành tố tụng trong trường hợp Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án vi phạm quy định về thay đổi người tiến hành tố tụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Bà B khởi kiện hành vi chậm giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Văn phòng đăng ký đất đai. Để thu thập chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện, bà B có quyền yêu cầu Tòa án thực hiện biện pháp nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong quá trình xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Hội đồng xét xử phát hiện ra một văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ để ban hành quyết định hành chính bị kiện có dấu hiệu trái với Hiến pháp. Hỏi, Hội đồng xét xử phải xử lý tình huống này như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tổ chức X khởi kiện quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành. Tại phiên tòa phúc thẩm, Tổ chức X và Sở Kế hoạch và Đầu tư thỏa thuận được với nhau về việc sửa đổi quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh. Hỏi, Tòa án phúc thẩm phải xử lý như thế nào đối với thỏa thuận này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ông C bị UBND huyện Y ban hành quyết định cưỡng chế phá dỡ công trình xây dựng vi phạm. Ông C cho rằng quyết định này trái pháp luật và khởi kiện vụ án hành chính. Trong quá trình giải quyết vụ án, UBND huyện Y đã tự ý hủy bỏ quyết định cưỡng chế. Hỏi, việc UBND huyện Y tự ý hủy bỏ quyết định cưỡng chế có ảnh hưởng như thế nào đến việc giải quyết vụ án?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong vụ án hành chính về khiếu kiện quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, Tòa án triệu tập người làm chứng là bà D, người đã chứng kiến quá trình ban hành quyết định hành chính gốc. Bà D vắng mặt tại phiên tòa không có lý do chính đáng. Hỏi, Tòa án có thể áp dụng biện pháp nào đối với bà D?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Doanh nghiệp E khởi kiện Cục Thuế tỉnh Z về hành vi ban hành Thông báo nộp tiền chậm nộp thuế không đúng quy định. Tại phiên tòa sơ thẩm, đại diện Doanh nghiệp E cung cấp thêm tài liệu mới là Biên bản làm việc giữa Doanh nghiệp và Cục Thuế. Hỏi, Hội đồng xét xử có phải chấp nhận tài liệu mới này không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ông G khởi kiện Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng của Chủ tịch UBND xã H. Ông G thuộc diện hộ nghèo và gặp khó khăn về tài chính. Hỏi, ông G có thể được hưởng chính sách hỗ trợ nào liên quan đến chi phí tố tụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa thủ tục rút gọn và thủ tục thông thường trong giải quyết vụ án hành chính sơ thẩm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án cấp sơ thẩm có thẩm quyền chuyển vụ án hành chính cho Tòa án khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Tố tụng hành chính và Luật Khiếu nại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong một vụ án hành chính phức tạp, để đảm bảo việc xét xử khách quan, toàn diện, Hội đồng xét xử có thể tiến hành hoạt động nào sau đây ngoài việc xét hỏi và tranh luận tại phiên tòa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quyết định giám đốc thẩm bản án, quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật có giá trị như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong vụ án hành chính, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền và nghĩa vụ gì khác biệt so với người đại diện theo pháp luật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tòa án có thể ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính trong trường hợp nào sau đây liên quan đến người khởi kiện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Xác định trình tự thời gian đúng của các giai đoạn tố tụng hành chính sơ thẩm theo thủ tục thông thường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong phiên tòa hành chính sơ thẩm, khi tranh luận, Luật sư của người khởi kiện đưa ra quan điểm cho rằng quyết định hành chính bị kiện trái pháp luật vì vi phạm về thẩm quyền ban hành. Hỏi, đây là dạng quan điểm tranh luận về vấn đề gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án cấp huyện trong vụ án hành chính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hành vi nào sau đây của Thẩm phán là vi phạm quy định về những việc Thẩm phán không được làm trong quá trình giải quyết vụ án hành chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong vụ án hành chính, việc xác định thời hiệu khởi kiện có ý nghĩa pháp lý như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: So sánh điểm giống nhau cơ bản giữa thủ tục phúc thẩm và thủ tục giám đốc thẩm trong tố tụng hành chính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong trường hợp nào sau đây, người tham gia tố tụng hành chính được sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân biệt khái niệm 'quyết định hành chính' và 'hành vi hành chính' là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nguyên tắc 'Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật' được thể hiện như thế nào trong tố tụng hành chính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính liên quan đến quyết định hành chính do UBND cấp tỉnh ban hành?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Mục đích chính của việc quy định thời hạn tố tụng trong Luật Tố tụng hành chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giải thích tại sao Luật Tố tụng hành chính quy định về thủ tục đặc biệt khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đánh giá vai trò của Hội thẩm nhân dân trong Hội đồng xét xử vụ án hành chính sơ thẩm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 11

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 11 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong một vụ án hành chính, Tòa án nhận thấy quyết định hành chính bị kiện có sai sót về mặt hình thức nhưng nội dung là đúng pháp luật và không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện. Tòa án sẽ:

  • A. Hủy toàn bộ quyết định hành chính do sai sót về hình thức.
  • B. Sửa đổi hình thức của quyết định hành chính cho đúng quy định.
  • C. Bác yêu cầu khởi kiện vì quyết định hành chính không xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện.
  • D. Đình chỉ giải quyết vụ án và yêu cầu cơ quan hành chính ban hành quyết định khác.

Câu 2: Ông A khởi kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch UBND xã về hành vi xây dựng trái phép. Trong quá trình giải quyết vụ án, ông A cung cấp bằng chứng chứng minh mình đã được cấp giấy phép xây dựng hợp lệ trước thời điểm ban hành quyết định xử phạt. Tòa án sẽ:

  • A. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện và hủy quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
  • B. Bác yêu cầu khởi kiện vì quyết định xử phạt ban đầu là có căn cứ.
  • C. Đình chỉ giải quyết vụ án do người khởi kiện đã cung cấp bằng chứng mới.
  • D. Chuyển hồ sơ vụ án cho cơ quan hành chính để xem xét lại quyết định xử phạt.

Câu 3: Trong vụ án hành chính, người bị kiện là cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo Luật Tố tụng Hành chính, ai là người đại diện hợp pháp của người bị kiện tại Tòa án?

  • A. Luật sư do cơ quan nhà nước thuê.
  • B. Người đứng đầu cơ quan nhà nước hoặc người được ủy quyền hợp pháp.
  • C. Chánh Văn phòng hoặc người phụ trách pháp chế của cơ quan nhà nước.
  • D. Bất kỳ cán bộ, công chức nào của cơ quan nhà nước được cử tham gia tố tụng.

Câu 4: Biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây không được quy định trong Luật Tố tụng Hành chính?

  • A. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị kiện.
  • B. Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.
  • C. Kê biên tài sản của người bị kiện.
  • D. Phong tỏa tài khoản ngân hàng của người bị kiện.

Câu 5: Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính thông thường là bao nhiêu ngày kể từ ngày người khởi kiện nhận được hoặc biết được quyết định hành chính đó?

  • A. 30 ngày.
  • B. 60 ngày.
  • C. 1 năm.
  • D. 2 năm.

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án không thụ lý vụ án hành chính?

  • A. Vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
  • B. Người khởi kiện không có đủ năng lực hành vi tố tụng.
  • C. Người khởi kiện không cung cấp đầy đủ tài liệu, chứng cứ.
  • D. Người khởi kiện không nộp án phí tạm ứng.

Câu 7: Nguyên tắc "xét xử kịp thời, công bằng, công khai" trong tố tụng hành chính được thể hiện như thế nào?

  • A. Tòa án có quyền xét xử vụ án hành chính tại bất kỳ địa điểm nào.
  • B. Đảm bảo vụ án được giải quyết nhanh chóng, đúng pháp luật, và mọi người có thể tiếp cận thông tin về phiên tòa.
  • C. Ưu tiên hòa giải giữa người khởi kiện và người bị kiện để giải quyết vụ án.
  • D. Tòa án phải thông báo kết quả xét xử cho các cơ quan báo chí.

Câu 8: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Thẩm phán có quyền ra quyết định nào sau đây?

  • A. Quyết định hủy quyết định hành chính bị kiện.
  • B. Quyết định sửa đổi quyết định hành chính bị kiện.
  • C. Quyết định đình chỉ thi hành quyết định hành chính bị kiện.
  • D. Quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Câu 9: Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án hành chính có những quyền hạn nào sau đây đối với bản án sơ thẩm?

  • A. Ban hành quyết định hành chính thay thế quyết định bị kiện.
  • B. Sửa bản án sơ thẩm.
  • C. Đình chỉ thi hành quyết định hành chính bị kiện vĩnh viễn.
  • D. Yêu cầu người bị kiện bồi thường thiệt hại ngay tại phiên tòa phúc thẩm.

Câu 10: Trong trường hợp nào, Viện kiểm sát nhân dân tham gia phiên tòa hành chính sơ thẩm?

  • A. Trong mọi phiên tòa hành chính sơ thẩm.
  • B. Khi có yêu cầu của người khởi kiện hoặc người bị kiện.
  • C. Khi Viện kiểm sát kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án.
  • D. Chỉ trong các vụ án hành chính liên quan đến lợi ích công cộng.

Câu 11: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính có phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính không?

  • A. Có, nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
  • B. Không, vì quyết định này là kết quả của quá trình giải quyết khiếu nại hành chính.
  • C. Chỉ có thể khởi kiện nếu quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu trái pháp luật.
  • D. Chỉ có thể khiếu nại lần hai, không được khởi kiện.

Câu 12: Người làm chứng trong vụ án hành chính có nghĩa vụ gì?

  • A. Cung cấp tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án.
  • B. Khai báo trung thực những tình tiết mà mình biết về vụ án.
  • C. Tham gia tất cả các phiên tòa xét xử vụ án.
  • D. Chịu trách nhiệm về kết quả giải quyết vụ án.

Câu 13: Trong phiên tòa hành chính, ai có quyền hỏi trước đối với người làm chứng?

  • A. Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa.
  • B. Hội thẩm nhân dân.
  • C. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự và Đương sự.
  • D. Đại diện Viện kiểm sát nhân dân.

Câu 14: Tòa án có thể triệu tập người giám định tư pháp tham gia phiên tòa hành chính trong trường hợp nào?

  • A. Khi có vấn đề cần làm rõ liên quan đến kết luận giám định.
  • B. Trong mọi vụ án hành chính có trưng cầu giám định.
  • C. Khi có yêu cầu của người khởi kiện.
  • D. Khi Hội đồng xét xử thấy cần thiết.

Câu 15: Thủ tục rút đơn khởi kiện vụ án hành chính được quy định như thế nào?

  • A. Chỉ được rút đơn khởi kiện trước khi Tòa án thụ lý vụ án.
  • B. Phải được sự đồng ý của người bị kiện mới được rút đơn khởi kiện.
  • C. Tòa án không chấp nhận việc rút đơn khởi kiện sau khi đã thụ lý vụ án.
  • D. Người khởi kiện có quyền rút đơn khởi kiện tại bất kỳ giai đoạn nào của tố tụng trước khi Tòa án ra bản án sơ thẩm và Tòa án đình chỉ giải quyết vụ án.

Câu 16: Bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật khi nào?

  • A. Ngay sau khi Hội đồng xét xử tuyên án.
  • B. Sau thời hạn kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm nếu không có kháng cáo, kháng nghị.
  • C. Khi được Chánh án Tòa án ký ban hành.
  • D. Khi được Viện kiểm sát nhân dân chấp nhận.

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết lại?

  • A. Bản án sơ thẩm tuyên không rõ ràng.
  • B. Chứng cứ trong vụ án chưa được thu thập đầy đủ.
  • C. Vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng.
  • D. Có sai sót trong việc áp dụng pháp luật nội dung.

Câu 18: Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án hành chính có hiệu lực pháp luật từ thời điểm nào?

  • A. Ngay sau khi Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm tuyên án.
  • B. Sau 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm.
  • C. Khi được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ký ban hành.
  • D. Khi được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao chấp nhận.

Câu 19: Cơ quan nào có thẩm quyền giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh về vụ án hành chính?

  • A. Tòa án nhân dân tối cao.
  • B. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
  • C. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
  • D. Tòa án nhân dân cấp cao.

Câu 20: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có trách nhiệm thu thập chứng cứ trong trường hợp nào là chủ yếu?

  • A. Trong mọi vụ án hành chính.
  • B. Khi đương sự không thể tự mình thu thập được chứng cứ và yêu cầu Tòa án thu thập.
  • C. Khi người bị kiện là cơ quan nhà nước.
  • D. Khi vụ án liên quan đến nhiều bên đương sự.

Câu 21: Chi phí tố tụng hành chính bao gồm những loại chi phí nào?

  • A. Chi phí thuê luật sư và chi phí giám định.
  • B. Chi phí đi lại, ăn ở của đương sự và người làm chứng.
  • C. Án phí và lệ phí Tòa án.
  • D. Tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến vụ án.

Câu 22: Trong tố tụng hành chính, "quyết định hành chính" được hiểu là gì?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan hành chính nhà nước ban hành.
  • B. Văn bản cá biệt do cơ quan nhà nước ban hành.
  • C. Chỉ bao gồm quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
  • D. Văn bản do cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền ban hành để quyết định về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước.

Câu 23: "Hành vi hành chính" nào sau đây có thể bị khởi kiện vụ án hành chính?

  • A. Hành vi ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Hành vi chậm giải quyết thủ tục hành chính quá thời hạn quy định.
  • C. Hành vi tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội.
  • D. Hành vi kiểm tra, thanh tra hoạt động của doanh nghiệp.

Câu 24: Nguyên tắc "bảo đảm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự" trong tố tụng hành chính được thực hiện bằng cách nào?

  • A. Tòa án chỉ định luật sư bào chữa cho đương sự trong mọi trường hợp.
  • B. Viện kiểm sát nhân dân có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi cho đương sự.
  • C. Cho phép đương sự tự mình hoặc nhờ người khác bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
  • D. Tòa án có trách nhiệm thu thập chứng cứ để bảo vệ đương sự.

Câu 25: Trong trường hợp nào sau đây, việc giải quyết vụ án hành chính có thể bị đình chỉ?

  • A. Người bị kiện không chấp hành quyết định của Tòa án.
  • B. Tòa án không đủ thẩm quyền giải quyết vụ án.
  • C. Người khởi kiện không cung cấp đủ chứng cứ.
  • D. Người khởi kiện rút đơn khởi kiện.

Câu 26: Thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án trong việc giải quyết vụ án hành chính được xác định như thế nào?

  • A. Tòa án nơi cơ quan, người có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính, thực hiện hành vi hành chính có trụ sở hoặc nơi cư trú, làm việc.
  • B. Tòa án nơi người khởi kiện cư trú hoặc làm việc.
  • C. Tòa án nơi xảy ra hành vi hành chính.
  • D. Người khởi kiện có quyền lựa chọn Tòa án để giải quyết.

Câu 27: Thời hạn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án?

  • A. 10 ngày.
  • B. 15 ngày.
  • C. 30 ngày.
  • D. 60 ngày.

Câu 28: Trong trường hợp có căn cứ cho rằng quyết định hành chính bị kiện là trái pháp luật nghiêm trọng, xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, Viện kiểm sát nhân dân có quyền thực hiện quyền năng tố tụng nào?

  • A. Kháng nghị phúc thẩm.
  • B. Yêu cầu Tòa án xem xét lại quyết định hành chính.
  • C. Kháng nghị giám đốc thẩm.
  • D. Đề nghị cơ quan hành chính cấp trên xem xét lại quyết định.

Câu 29: Theo Luật Tố tụng Hành chính, "người tham gia tố tụng" không bao gồm đối tượng nào sau đây?

  • A. Người khởi kiện.
  • B. Người bị kiện.
  • C. Người làm chứng.
  • D. Cán bộ, công chức của Tòa án không trực tiếp giải quyết vụ án.

Câu 30: So sánh thủ tục tố tụng hành chính rút gọn với thủ tục tố tụng hành chính thông thường, điểm khác biệt chính yếu là gì?

  • A. Thủ tục rút gọn chỉ áp dụng cho vụ án có yếu tố nước ngoài.
  • B. Thời hạn giải quyết vụ án rút gọn ngắn hơn rất nhiều so với thủ tục thông thường.
  • C. Thủ tục rút gọn không có giai đoạn chuẩn bị xét xử.
  • D. Trong thủ tục rút gọn, Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 1: Trong một vụ án hành chính, Tòa án nhận thấy quyết định hành chính bị kiện có sai sót về mặt hình thức nhưng nội dung là đúng pháp luật và không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện. Tòa án sẽ:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 2: Ông A khởi kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch UBND xã về hành vi xây dựng trái phép. Trong quá trình giải quyết vụ án, ông A cung cấp bằng chứng chứng minh mình đã được cấp giấy phép xây dựng hợp lệ trước thời điểm ban hành quyết định xử phạt. Tòa án sẽ:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 3: Trong vụ án hành chính, người bị kiện là cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo Luật Tố tụng Hành chính, ai là người đại diện hợp pháp của người bị kiện tại Tòa án?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 4: Biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây *không* được quy định trong Luật Tố tụng Hành chính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 5: Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính thông thường là bao nhiêu ngày kể từ ngày người khởi kiện nhận được hoặc biết được quyết định hành chính đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án *không* thụ lý vụ án hành chính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 7: Nguyên tắc 'xét xử kịp thời, công bằng, công khai' trong tố tụng hành chính được thể hiện như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 8: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Thẩm phán có quyền ra quyết định nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 9: Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án hành chính có những quyền hạn nào sau đây đối với bản án sơ thẩm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 10: Trong trường hợp nào, Viện kiểm sát nhân dân tham gia phiên tòa hành chính sơ thẩm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 11: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính có phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính không?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 12: Người làm chứng trong vụ án hành chính có nghĩa vụ gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 13: Trong phiên tòa hành chính, ai có quyền hỏi trước đối với người làm chứng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 14: Tòa án có thể triệu tập người giám định tư pháp tham gia phiên tòa hành chính trong trường hợp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 15: Thủ tục rút đơn khởi kiện vụ án hành chính được quy định như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 16: Bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật khi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết lại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 18: Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án hành chính có hiệu lực pháp luật từ thời điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 19: Cơ quan nào có thẩm quyền giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh về vụ án hành chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 20: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có trách nhiệm thu thập chứng cứ trong trường hợp nào là chủ yếu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 21: Chi phí tố tụng hành chính bao gồm những loại chi phí nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 22: Trong tố tụng hành chính, 'quyết định hành chính' được hiểu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 23: 'Hành vi hành chính' nào sau đây có thể bị khởi kiện vụ án hành chính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 24: Nguyên tắc 'bảo đảm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự' trong tố tụng hành chính được thực hiện bằng cách nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 25: Trong trường hợp nào sau đây, việc giải quyết vụ án hành chính có thể bị đình chỉ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 26: Thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án trong việc giải quyết vụ án hành chính được xác định như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 27: Thời hạn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 28: Trong trường hợp có căn cứ cho rằng quyết định hành chính bị kiện là trái pháp luật nghiêm trọng, xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, Viện kiểm sát nhân dân có quyền thực hiện quyền năng tố tụng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 29: Theo Luật Tố tụng Hành chính, 'người tham gia tố tụng' *không* bao gồm đối tượng nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 30: So sánh thủ tục tố tụng hành chính rút gọn với thủ tục tố tụng hành chính thông thường, điểm khác biệt *chính yếu* là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 12

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 12 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Ông A khởi kiện quyết định hành chính của Chủ tịch UBND xã X về việc thu hồi đất nông nghiệp. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?

  • A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi ông A cư trú
  • B. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi UBND xã X có trụ sở
  • C. Tòa án nhân dân cấp cao
  • D. Tòa án nhân dân tối cao

Câu 2: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án phát hiện quyết định hành chính bị kiện có dấu hiệu trái pháp luật nghiêm trọng, có thể gây hậu quả không thể khắc phục. Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây?

  • A. Kê biên tài sản của người bị kiện
  • B. Cấm người bị kiện xuất cảnh
  • C. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị kiện
  • D. Phong tỏa tài khoản ngân hàng của người bị kiện

Câu 3: Bà B khởi kiện hành vi hành chính của Chi cục Thuế về việc chậm giải quyết hồ sơ hoàn thuế. Bà B đã gửi đơn khiếu nại đến Cục Thuế nhưng không được giải quyết trong thời hạn luật định. Hỏi, thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính của bà B được tính từ thời điểm nào?

  • A. Ngày Chi cục Thuế ban hành hành vi hành chính bị kiện
  • B. Ngày bà B nộp hồ sơ hoàn thuế
  • C. Ngày bà B gửi đơn khiếu nại đến Cục Thuế
  • D. Ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại của Cục Thuế

Câu 4: Trong một vụ án hành chính về quyết định xử phạt vi phạm giao thông, người khởi kiện cho rằng quyết định xử phạt là sai vì lỗi vi phạm không phải do họ gây ra. Để chứng minh yêu cầu khởi kiện của mình là có căn cứ, người khởi kiện cần thu thập và cung cấp loại chứng cứ nào?

  • A. Chứng cứ làm rõ sự thật khách quan của vụ việc, ví dụ: hình ảnh, video, lời khai nhân chứng...
  • B. Chứng cứ chứng minh nhân thân của người khởi kiện
  • C. Chứng cứ về thiệt hại do quyết định hành chính gây ra
  • D. Chứng cứ về quy trình ban hành quyết định hành chính

Câu 5: Viện kiểm sát tham gia phiên tòa hành chính sơ thẩm nhằm mục đích chính nào?

  • A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện
  • B. Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án
  • C. Đưa ra quan điểm về việc giải quyết vụ án
  • D. Hỗ trợ Tòa án thu thập chứng cứ

Câu 6: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa thủ tục phúc thẩm và thủ tục giám đốc thẩm trong tố tụng hành chính?

  • A. Phúc thẩm do Viện kiểm sát thực hiện, giám đốc thẩm do Tòa án thực hiện
  • B. Phúc thẩm chỉ xem xét về thủ tục tố tụng, giám đốc thẩm xem xét cả nội dung và thủ tục
  • C. Phúc thẩm xem xét bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực, giám đốc thẩm xem xét bản án đã có hiệu lực
  • D. Phúc thẩm là thủ tục bắt buộc, giám đốc thẩm là thủ tục tùy nghi

Câu 7: Theo Luật Tố tụng hành chính, người nào sau đây không được làm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự?

  • A. Luật sư
  • B. Trợ giúp viên pháp lý
  • C. Người thân thích của đương sự
  • D. Thẩm phán đang tiến hành tố tụng vụ án khác

Câu 8: Trong phiên tòa hành chính sơ thẩm, Hội đồng xét xử nhận thấy cần phải thu thập thêm chứng cứ quan trọng để làm rõ vụ án. Hội đồng xét xử sẽ quyết định như thế nào?

  • A. Tiếp tục xét xử và sử dụng chứng cứ hiện có
  • B. Tạm ngừng phiên tòa để thu thập bổ sung chứng cứ
  • C. Yêu cầu Viện kiểm sát thu thập chứng cứ
  • D. Trả hồ sơ để điều tra lại

Câu 9: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính của Chủ tịch UBND huyện thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?

  • A. Chủ tịch UBND huyện
  • B. Chủ tịch UBND tỉnh
  • C. Thanh tra huyện
  • D. Tòa án nhân dân cấp huyện

Câu 10: Điều nào sau đây là một trong những nguyên tắc cơ bản của tố tụng hành chính?

  • A. Nguyên tắc xét xử kín
  • B. Nguyên tắc chỉ xét xử theo đơn khởi kiện
  • C. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật và Tòa án
  • D. Nguyên tắc hòa giải trong tố tụng hành chính

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?

  • A. Người bị kiện không cung cấp chứng cứ
  • B. Người khởi kiện không tham gia phiên tòa
  • C. Hết thời hạn giải quyết vụ án
  • D. Người khởi kiện rút đơn khởi kiện và được Tòa án chấp nhận

Câu 12: Bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật ngay khi nào?

  • A. Ngay sau khi tuyên án tại phiên tòa
  • B. Khi hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị nếu không có kháng cáo, kháng nghị
  • C. Khi được Chánh án Tòa án ký ban hành
  • D. Khi Viện kiểm sát đồng ý với bản án

Câu 13: Ông C bị xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực xây dựng. Ông C cho rằng quyết định xử phạt là trái pháp luật và muốn khởi kiện ra Tòa án. Theo Luật Tố tụng hành chính, ông C có phải thực hiện thủ tục khiếu nại trước khi khởi kiện không?

  • A. Bắt buộc phải khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu
  • B. Bắt buộc phải khiếu nại đến cơ quan ban hành quyết định xử phạt
  • C. Không bắt buộc phải khiếu nại trước khi khởi kiện
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của Tòa án

Câu 14: Trong quá trình chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Thẩm phán có những nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?

  • A. Quyết định đình chỉ vụ án
  • B. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
  • C. Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định hành chính bị kiện
  • D. Quyết định đưa vụ án ra xét xử

Câu 15: Người phiên dịch trong tố tụng hành chính có nghĩa vụ gì?

  • A. Dịch trung thực, khách quan, chính xác
  • B. Đưa ra ý kiến tư vấn pháp luật cho đương sự
  • C. Thu thập chứng cứ cho vụ án
  • D. Đại diện cho đương sự tại phiên tòa

Câu 16: Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án hành chính thông thường gồm những ai?

  • A. Một Thẩm phán
  • B. Một Thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân
  • C. Hai Thẩm phán và một Hội thẩm nhân dân
  • D. Ba Thẩm phán

Câu 17: Hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước không phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính?

  • A. Hành vi ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
  • B. Hành vi từ chối cấp giấy phép xây dựng
  • C. Hành vi điều động công chức trong nội bộ cơ quan
  • D. Hành vi cưỡng chế thu hồi đất

Câu 18: Chi phí giám định trong tố tụng hành chính do ai chịu trách nhiệm chi trả?

  • A. Tòa án
  • B. Viện kiểm sát
  • C. Người bị kiện
  • D. Đương sự yêu cầu giám định

Câu 19: Trong trường hợp người khởi kiện là người mất năng lực hành vi tố tụng đầy đủ, ai sẽ là người đại diện theo pháp luật của họ trong tố tụng hành chính?

  • A. Luật sư do Tòa án chỉ định
  • B. Người giám hộ hợp pháp
  • C. Viện kiểm sát
  • D. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền

Câu 20: Mục đích chính của việc công khai bản án, quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật là gì?

  • A. Để tạo áp lực dư luận đối với người bị kiện
  • B. Để Tòa án cấp trên giám sát Tòa án cấp dưới
  • C. Để tăng cường tính minh bạch và nâng cao nhận thức pháp luật
  • D. Để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học pháp lý

Câu 21: Trong vụ án hành chính, nghĩa vụ cung cấp chứng cứ thuộc về ai?

  • A. Đương sự
  • B. Tòa án
  • C. Viện kiểm sát
  • D. Cơ quan hành chính nhà nước

Câu 22: Trường hợp nào sau đây Tòa án có thể chuyển vụ án hành chính cho Tòa án khác?

  • A. Vụ án có nhiều tình tiết phức tạp
  • B. Tòa án đã thụ lý không đúng thẩm quyền
  • C. Đương sự có yêu cầu chuyển Tòa án
  • D. Để đảm bảo tính khách quan trong xét xử

Câu 23: Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính thông thường là bao lâu?

  • A. 2 tháng
  • B. 3 tháng
  • C. 4 tháng
  • D. 6 tháng

Câu 24: Quyết định nào của Tòa án cấp sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm?

  • A. Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
  • B. Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án
  • C. Quyết định trả lại đơn khởi kiện
  • D. Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án

Câu 25: Trong tố tụng hành chính, thuật ngữ “quyết định hành chính” được hiểu như thế nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan hành chính ban hành
  • B. Văn bản cá biệt do cơ quan hành chính ban hành để thực hiện quản lý nhà nước
  • C. Văn bản hành chính thông thường của cơ quan nhà nước
  • D. Chỉ bao gồm quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Câu 26: Điểm khác biệt chính giữa Luật Tố tụng hành chính và Luật Hành chính là gì?

  • A. Luật Hành chính điều chỉnh quan hệ giữa Nhà nước và công dân, Luật Tố tụng hành chính điều chỉnh quan hệ giữa Tòa án và Viện kiểm sát
  • B. Luật Hành chính quy định về khiếu nại hành chính, Luật Tố tụng hành chính quy định về tố cáo hành chính
  • C. Luật Hành chính quy định về quản lý hành chính nhà nước, Luật Tố tụng hành chính quy định về thủ tục giải quyết vụ án hành chính
  • D. Luật Hành chính là luật nội dung, Luật Tố tụng hành chính là luật hình thức

Câu 27: Theo Luật Tố tụng hành chính, những loại quyết định hành chính nào không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?

  • A. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
  • B. Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh
  • C. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
  • D. Quyết định kỷ luật cán bộ, công chức trong nội bộ cơ quan

Câu 28: Trong phiên tòa phúc thẩm hành chính, Hội đồng xét xử có những quyền hạn nào so với phiên tòa sơ thẩm?

  • A. Có quyền sửa bản án sơ thẩm
  • B. Có quyền ra quyết định hành chính mới thay thế quyết định bị kiện
  • C. Có quyền hủy quyết định hành chính và giao lại cho cơ quan hành chính giải quyết
  • D. Không có quyền hạn nào khác biệt so với phiên tòa sơ thẩm

Câu 29: Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp cao trong tố tụng hành chính là gì?

  • A. Xét xử sơ thẩm tất cả các vụ án hành chính
  • B. Giám đốc thẩm, tái thẩm các bản án hành chính
  • C. Xét xử phúc thẩm các vụ án hành chính
  • D. Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính của Bộ, ngành Trung ương

Câu 30: Anh X khởi kiện quyết định hành chính của UBND tỉnh Y. Trong quá trình Tòa án giải quyết vụ án, UBND tỉnh Y đã ban hành quyết định hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện. Tòa án sẽ xử lý tình huống này như thế nào?

  • A. Đình chỉ giải quyết vụ án vì đối tượng khởi kiện không còn
  • B. Tuyên bố chấp nhận yêu cầu khởi kiện vì quyết định đã bị hủy
  • C. Trả lại đơn khởi kiện cho anh X
  • D. Tiếp tục giải quyết vụ án nếu người khởi kiện không rút đơn và có yêu cầu khác

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 1: Ông A khởi kiện quyết định hành chính của Chủ tịch UBND xã X về việc thu hồi đất nông nghiệp. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 2: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án phát hiện quyết định hành chính bị kiện có dấu hiệu trái pháp luật nghiêm trọng, có thể gây hậu quả không thể khắc phục. Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 3: Bà B khởi kiện hành vi hành chính của Chi cục Thuế về việc chậm giải quyết hồ sơ hoàn thuế. Bà B đã gửi đơn khiếu nại đến Cục Thuế nhưng không được giải quyết trong thời hạn luật định. Hỏi, thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính của bà B được tính từ thời điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 4: Trong một vụ án hành chính về quyết định xử phạt vi phạm giao thông, người khởi kiện cho rằng quyết định xử phạt là sai vì lỗi vi phạm không phải do họ gây ra. Để chứng minh yêu cầu khởi kiện của mình là có căn cứ, người khởi kiện cần thu thập và cung cấp loại chứng cứ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 5: Viện kiểm sát tham gia phiên tòa hành chính sơ thẩm nhằm mục đích chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 6: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa thủ tục phúc thẩm và thủ tục giám đốc thẩm trong tố tụng hành chính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 7: Theo Luật Tố tụng hành chính, người nào sau đây không được làm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 8: Trong phiên tòa hành chính sơ thẩm, Hội đồng xét xử nhận thấy cần phải thu thập thêm chứng cứ quan trọng để làm rõ vụ án. Hội đồng xét xử sẽ quyết định như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 9: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính của Chủ tịch UBND huyện thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 10: Điều nào sau đây là một trong những nguyên tắc cơ bản của tố tụng hành chính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 12: Bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật ngay khi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 13: Ông C bị xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực xây dựng. Ông C cho rằng quyết định xử phạt là trái pháp luật và muốn khởi kiện ra Tòa án. Theo Luật Tố tụng hành chính, ông C có phải thực hiện thủ tục khiếu nại trước khi khởi kiện không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 14: Trong quá trình chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Thẩm phán có những nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 15: Người phiên dịch trong tố tụng hành chính có nghĩa vụ gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 16: Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án hành chính thông thường gồm những ai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 17: Hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước không phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 18: Chi phí giám định trong tố tụng hành chính do ai chịu trách nhiệm chi trả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 19: Trong trường hợp người khởi kiện là người mất năng lực hành vi tố tụng đầy đủ, ai sẽ là người đại diện theo pháp luật của họ trong tố tụng hành chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 20: Mục đích chính của việc công khai bản án, quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 21: Trong vụ án hành chính, nghĩa vụ cung cấp chứng cứ thuộc về ai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 22: Trường hợp nào sau đây Tòa án có thể chuyển vụ án hành chính cho Tòa án khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 23: Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính thông thường là bao lâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 24: Quyết định nào của Tòa án cấp sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 25: Trong tố tụng hành chính, thuật ngữ “quyết định hành chính” được hiểu như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 26: Điểm khác biệt chính giữa Luật Tố tụng hành chính và Luật Hành chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 27: Theo Luật Tố tụng hành chính, những loại quyết định hành chính nào không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 28: Trong phiên tòa phúc thẩm hành chính, Hội đồng xét xử có những quyền hạn nào so với phiên tòa sơ thẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 29: Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp cao trong tố tụng hành chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 30: Anh X khởi kiện quyết định hành chính của UBND tỉnh Y. Trong quá trình Tòa án giải quyết vụ án, UBND tỉnh Y đã ban hành quyết định hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện. Tòa án sẽ xử lý tình huống này như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 13

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 13 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một quyết định hành chính được ban hành bởi Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã A. Người dân B cho rằng quyết định này làm ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Theo Luật Tố tụng hành chính hiện hành, Tòa án nào sau đây có thẩm quyền giải quyết yêu cầu khởi kiện của ông B đối với quyết định này theo thủ tục sơ thẩm?

  • A. Tòa án nhân dân cấp xã A.
  • B. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có xã A.
  • C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có huyện và xã A.
  • D. Tòa án hành chính thuộc Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 2: Bà C khởi kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Trưởng Công an huyện D. Trong quá trình Tòa án nhân dân huyện D giải quyết vụ án, Trưởng Công an huyện D nhận thấy quyết định xử phạt có sai sót về mức phạt nên đã tự mình ban hành quyết định mới sửa đổi một phần quyết định cũ. Hành động này của người bị kiện có phù hợp với quy định của Luật Tố tụng hành chính về quyền của người bị kiện trong quá trình giải quyết vụ án tại Tòa án không?

  • A. Phù hợp, người bị kiện có quyền sửa đổi quyết định bị kiện trong quá trình Tòa án giải quyết vụ án.
  • B. Không phù hợp, người bị kiện chỉ có quyền hủy bỏ toàn bộ quyết định bị kiện, không được sửa đổi.
  • C. Không phù hợp, việc sửa đổi chỉ được thực hiện trước khi Tòa án thụ lý vụ án.
  • D. Không phù hợp, việc sửa đổi quyết định đã bị khởi kiện phải có sự đồng ý của Tòa án.

Câu 3: Ông E nộp đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân tỉnh F vào ngày 15/3/2023. Quyết định này được ông E nhận vào ngày 10/12/2022. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, thời hiệu khởi kiện trong trường hợp này là bao lâu và tính đến thời điểm nộp đơn, thời hiệu còn hay đã hết?

  • A. 06 tháng kể từ ngày nhận được quyết định; thời hiệu đã hết.
  • B. 01 năm kể từ ngày nhận được quyết định; thời hiệu đã hết.
  • C. 01 năm kể từ ngày nhận được quyết định; thời hiệu vẫn còn.
  • D. 02 năm kể từ ngày nhận được quyết định; thời hiệu vẫn còn.

Câu 4: Tòa án đang chuẩn bị mở phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành chính. Thẩm phán được phân công làm Chủ tọa phiên tòa nhận thấy mình có mối quan hệ họ hàng với người khởi kiện. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, trong trường hợp này, Thẩm phán đó có thuộc trường hợp phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi không và ai có quyền quyết định việc thay đổi Thẩm phán?

  • A. Không thuộc trường hợp phải thay đổi; Thẩm phán tự quyết định.
  • B. Thuộc trường hợp phải thay đổi; Hội đồng xét xử quyết định.
  • C. Thuộc trường hợp phải thay đổi; Viện kiểm sát cùng cấp quyết định.
  • D. Thuộc trường hợp phải thay đổi; Chánh án Tòa án quyết định.

Câu 5: Trong một vụ án hành chính về tranh chấp đất đai, người khởi kiện xuất trình một bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) đã được công chứng. Tòa án cần làm gì để xác minh tính hợp pháp và giá trị chứng cứ của tài liệu này trong quá trình giải quyết vụ án?

  • A. Yêu cầu người khởi kiện nộp bản chính để đối chiếu hoặc tiến hành xác minh tại cơ quan cấp giấy.
  • B. Chỉ cần chấp nhận bản sao có công chứng là đủ giá trị chứng cứ.
  • C. Loại bỏ tài liệu này vì bản sao không có giá trị chứng cứ trong vụ án hành chính.
  • D. Chỉ đối chiếu với bản gốc nếu có yêu cầu từ người bị kiện.

Câu 6: Ông G bị Chủ tịch UBND phường H ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Ông G đã nộp đơn khởi kiện quyết định này tại Tòa án nhân dân cấp huyện. Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án nhận thấy quyết định xử phạt có dấu hiệu trái pháp luật nghiêm trọng. Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Tòa án có thể thực hiện biện pháp nào sau đây liên quan đến quyết định bị kiện?

  • A. Hủy ngay quyết định xử phạt.
  • B. Ban hành quyết định xử phạt mới thay thế.
  • C. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt.
  • D. Yêu cầu Chủ tịch UBND phường H tự hủy quyết định và đình chỉ giải quyết vụ án.

Câu 7: Tại phiên tòa sơ thẩm vụ án hành chính, sau khi kết thúc phần tranh tụng, Hội đồng xét xử sẽ tiến hành nghị án. Hoạt động nghị án của Hội đồng xét xử phải tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Công khai và theo đa số.
  • B. Bí mật và theo đa số.
  • C. Công khai và phải đạt sự nhất trí tuyệt đối.
  • D. Bí mật và theo sự quyết định của Chủ tọa phiên tòa.

Câu 8: Bản án hành chính sơ thẩm của Tòa án nhân dân cấp huyện tuyên xử hủy một phần quyết định hành chính của Chủ tịch UBND huyện. Sau khi tuyên án, bản án này có hiệu lực pháp luật ngay lập tức không? Nếu không, khi nào bản án có hiệu lực pháp luật?

  • A. Không có hiệu lực ngay; Bản án có hiệu lực khi hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị mà không có kháng cáo, kháng nghị.
  • B. Có hiệu lực ngay sau khi tuyên án.
  • C. Có hiệu lực sau 07 ngày kể từ ngày tuyên án.
  • D. Có hiệu lực khi được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn.

Câu 9: Một người khởi kiện vụ án hành chính là cá nhân. Do lý do sức khỏe, người này muốn ủy quyền cho con trai mình tham gia tố tụng thay mình. Theo Luật Tố tụng hành chính, việc ủy quyền này có được phép không và thực hiện như thế nào?

  • A. Không được phép ủy quyền, cá nhân phải trực tiếp tham gia tố tụng.
  • B. Được phép ủy quyền bằng văn bản có công chứng, chứng thực.
  • C. Được phép ủy quyền bằng văn bản viết tay không cần công chứng, chứng thực.
  • D. Chỉ được ủy quyền cho luật sư, không được ủy quyền cho người thân.

Câu 10: Trong một vụ án hành chính, người khởi kiện yêu cầu Tòa án hủy quyết định thu hồi đất và bồi thường thiệt hại. Yêu cầu bồi thường thiệt hại trong vụ án hành chính có phải là yêu cầu bắt buộc hay không và Tòa án giải quyết yêu cầu này như thế nào?

  • A. Là yêu cầu bắt buộc; Tòa án sẽ tách ra giải quyết bằng một vụ án dân sự riêng.
  • B. Là yêu cầu bắt buộc; Tòa án sẽ giải quyết đồng thời trong vụ án hành chính.
  • C. Là quyền của người khởi kiện, không bắt buộc; Tòa án sẽ tách ra giải quyết bằng một vụ án dân sự riêng.
  • D. Là quyền của người khởi kiện, không bắt buộc; Tòa án sẽ giải quyết đồng thời trong vụ án hành chính nếu có yêu cầu.

Câu 11: Viện kiểm sát có vai trò gì trong tố tụng hành chính theo quy định của Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Ban hành các quyết định hành chính thay thế quyết định bị kiện.
  • B. Xét xử vụ án hành chính cùng với Tòa án.
  • C. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hành chính.
  • D. Đại diện cho Nhà nước bảo vệ quyết định hành chính bị kiện.

Câu 12: Ông K nộp đơn khởi kiện quyết định hành chính tại Tòa án. Sau khi nhận đơn, Tòa án kiểm tra và phát hiện đơn khởi kiện không có đủ các nội dung bắt buộc theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp này, Tòa án sẽ xử lý đơn khởi kiện của ông K như thế nào?

  • A. Thông báo cho ông K biết để sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện.
  • B. Trả lại đơn khởi kiện ngay lập tức vì không hợp lệ.
  • C. Thụ lý vụ án và yêu cầu ông K bổ sung trong quá trình giải quyết.
  • D. Chuyển đơn khởi kiện sang cơ quan hành chính đã ban hành quyết định để giải quyết.

Câu 13: Một vụ án hành chính được Tòa án nhân dân cấp huyện xét xử sơ thẩm. Bản án sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật. Sau đó, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh phát hiện bản án sơ thẩm có vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh có quyền gì trong trường hợp này theo thủ tục giám đốc thẩm?

  • A. Hủy ngay bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ cho Tòa án khác xét xử lại.
  • B. Yêu cầu Tòa án nhân dân cấp huyện tự xem xét lại bản án.
  • C. Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm đối với bản án sơ thẩm.
  • D. Xét xử lại vụ án theo thủ tục phúc thẩm.

Câu 14: Trong một phiên tòa hành chính sơ thẩm, Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa đang điều khiển phần hỏi tại phiên tòa. Khi một đương sự trình bày, Thẩm phán nhận thấy nội dung trình bày vượt quá phạm vi vụ án và không liên quan đến vấn đề cần giải quyết. Thẩm phán nên xử lý tình huống này như thế nào theo quy định về điều hành phiên tòa?

  • A. Cho phép đương sự trình bày tự do mọi vấn đề họ cho là quan trọng.
  • B. Buộc đương sự dừng ngay việc trình bày và không cho trình bày thêm.
  • C. Ghi nhận toàn bộ nội dung trình bày vào biên bản phiên tòa và tiếp tục.
  • D. Nhắc nhở đương sự tập trung vào nội dung vụ án và yêu cầu dừng trình bày những nội dung không liên quan.

Câu 15: Bà M khởi kiện quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Yêu cầu của bà M là hủy quyết định và buộc bồi thường thêm 500 triệu đồng. Án phí hành chính sơ thẩm trong trường hợp này được tính như thế nào theo quy định của pháp luật về án phí?

  • A. Tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị tài sản yêu cầu bồi thường (vụ án có giá ngạch).
  • B. Tính theo mức án phí cố định cho vụ án hành chính (vụ án không có giá ngạch).
  • C. Không phải nộp án phí vì yêu cầu bồi thường liên quan đến quyết định hành chính.
  • D. Tính theo số lượng quyết định hành chính bị kiện.

Câu 16: Ông N là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong một vụ án hành chính. Ông N nhận được thông báo của Tòa án về việc giải quyết vụ án nhưng vì lý do bất khả kháng, ông không thể tham gia phiên tòa sơ thẩm. Ông N muốn nhờ luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình. Luật sư có được tham gia phiên tòa để bảo vệ cho ông N không?

  • A. Được phép tham gia, luật sư là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
  • B. Không được phép tham gia, chỉ có đương sự mới được tham gia phiên tòa.
  • C. Chỉ được tham gia nếu được Tòa án đồng ý trước khi mở phiên tòa.
  • D. Chỉ được tham gia nếu người khởi kiện và người bị kiện đồng ý.

Câu 17: Một vụ án hành chính đã được Tòa án nhân dân cấp tỉnh xét xử phúc thẩm. Bản án phúc thẩm đã có hiệu lực pháp luật. Sau đó, một tài liệu mới được phát hiện mà nếu được xem xét tại thời điểm xét xử, có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án phúc thẩm. Tình huống này có thể dẫn đến việc xem xét lại bản án theo thủ tục nào của tố tụng hành chính?

  • A. Giám đốc thẩm.
  • B. Sơ thẩm lại.
  • C. Phúc thẩm lại.
  • D. Tái thẩm.

Câu 18: Ông P khởi kiện quyết định hành chính về xử phạt vi phạm hành chính. Tại phiên tòa sơ thẩm, Tòa án tuyên hủy toàn bộ quyết định xử phạt. Bản án này có thể bị kháng cáo, kháng nghị không và nếu có thì trong thời hạn bao lâu?

  • A. Không thể bị kháng cáo, kháng nghị.
  • B. Có thể bị kháng cáo trong 15 ngày, kháng nghị trong 15 hoặc 30 ngày kể từ ngày tuyên án.
  • C. Có thể bị kháng cáo, kháng nghị không giới hạn thời gian.
  • D. Chỉ Viện kiểm sát mới có quyền kháng nghị.

Câu 19: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án cần thu thập lời khai của người làm chứng. Theo Luật Tố tụng hành chính, người làm chứng có nghĩa vụ gì khi được Tòa án triệu tập hợp lệ?

  • A. Có quyền từ chối khai báo nếu cảm thấy không an toàn.
  • B. Chỉ cần cung cấp thông tin bằng văn bản, không cần có mặt tại Tòa án.
  • C. Có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án và khai báo trung thực những gì mình biết.
  • D. Chỉ có nghĩa vụ làm chứng nếu được người khởi kiện yêu cầu.

Câu 20: Một vụ án hành chính liên quan đến quyết định xử lý kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức. Theo Luật Tố tụng hành chính, đối tượng khởi kiện trong trường hợp này là gì?

  • A. Quyết định xử lý kỷ luật buộc thôi việc.
  • B. Hành vi ban hành quyết định kỷ luật.
  • C. Quan hệ lao động giữa công chức và cơ quan nhà nước.
  • D. Vụ án dân sự về tranh chấp lao động.

Câu 21: Trong một vụ án hành chính, người khởi kiện là một tổ chức. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức này muốn ủy quyền cho Giám đốc chi nhánh của tổ chức tham gia tố tụng. Việc ủy quyền này có hiệu lực pháp lý như thế nào trong tố tụng hành chính?

  • A. Không có hiệu lực, chỉ có người đại diện theo pháp luật mới được tham gia.
  • B. Chỉ có hiệu lực nếu được Tòa án chấp thuận.
  • C. Có hiệu lực nếu được lập thành văn bản ủy quyền hợp lệ.
  • D. Chỉ có hiệu lực nếu người được ủy quyền là luật sư.

Câu 22: Tòa án nhân dân cấp huyện đang giải quyết vụ án hành chính. Trong quá trình chuẩn bị xét xử, Tòa án nhận thấy cần phải tạm dừng việc giải quyết vụ án vì một lý do khách quan được pháp luật quy định (ví dụ: cần chờ kết quả giải quyết vụ việc khác có liên quan). Tòa án sẽ ra quyết định gì trong trường hợp này?

  • A. Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.
  • B. Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án.
  • C. Quyết định hoãn phiên tòa.
  • D. Quyết định trả lại đơn khởi kiện.

Câu 23: Một bản án hành chính phúc thẩm của Tòa án nhân dân cấp cao đã có hiệu lực pháp luật. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao nhận được kiến nghị xem xét lại bản án này theo thủ tục giám đốc thẩm vì có vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Sau khi nghiên cứu hồ sơ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm. Cơ quan nào có thẩm quyền xét xử vụ án theo thủ tục giám đốc thẩm sau kháng nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao?

  • A. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
  • B. Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao.
  • C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi vụ án được xét xử sơ thẩm.
  • D. Tòa án nhân dân cấp cao đã xét xử phúc thẩm.

Câu 24: Ông Q khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại về đất đai của Chủ tịch UBND tỉnh R. Tại phiên tòa sơ thẩm, Tòa án tuyên bác yêu cầu khởi kiện của ông Q. Ông Q không đồng ý với bản án và muốn kháng cáo. Thời hạn kháng cáo đối với bản án này được tính như thế nào?

  • A. 30 ngày kể từ ngày tuyên án.
  • B. 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
  • C. Không giới hạn thời gian.
  • D. 07 ngày kể từ ngày tuyên án.

Câu 25: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án triệu tập người làm chứng nhưng người này cố tình vắng mặt không có lý do chính đáng và việc vắng mặt của họ gây khó khăn cho việc giải quyết vụ án. Tòa án có thể áp dụng biện pháp nào đối với người làm chứng này?

  • A. Phạt tiền ngay lập tức.
  • B. Đình chỉ quyền làm chứng của người đó.
  • C. Ra quyết định dẫn giải người làm chứng theo quy định của pháp luật.
  • D. Chỉ ghi nhận việc vắng mặt vào biên bản và tiếp tục giải quyết.

Câu 26: Một vụ án hành chính đã được Tòa án nhân dân cấp huyện thụ lý. Người bị kiện là Chủ tịch UBND huyện. Trong quá trình chuẩn bị xét xử, Tòa án tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại. Tại phiên họp này, các bên có quyền và nghĩa vụ gì?

  • A. Chỉ có quyền nghe Tòa án công bố chứng cứ.
  • B. Chỉ tham gia nếu có yêu cầu từ Tòa án.
  • C. Chỉ tham gia phần đối thoại, không liên quan đến chứng cứ.
  • D. Có quyền trình bày ý kiến về chứng cứ, cung cấp chứng cứ mới (nếu có) và tham gia đối thoại.

Câu 27: Ông S khởi kiện quyết định hành chính của Bộ trưởng Bộ X. Theo quy định về thẩm quyền của Tòa án, vụ án này thuộc thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm của Tòa án nào?

  • A. Tòa án nhân dân cấp huyện.
  • B. Tòa án nhân dân cấp cao.
  • C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • D. Tòa án hành chính thuộc Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 28: Một vụ án hành chính đã được đưa ra xét xử sơ thẩm. Tại phiên tòa, sau khi kết thúc phần tranh tụng, Hội đồng xét xử vào phòng nghị án. Thời gian nghị án theo quy định của Luật Tố tụng hành chính là bao lâu?

  • A. Không quá 03 ngày làm việc.
  • B. Không quá 05 ngày làm việc (có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc đối với vụ án phức tạp).
  • C. Không quá 10 ngày làm việc.
  • D. Không giới hạn thời gian.

Câu 29: Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự đang tiến hành thi hành bản án hành chính có hiệu lực pháp luật tuyên buộc Ủy ban nhân dân huyện phải hủy một quyết định thu hồi đất trái pháp luật. Tuy nhiên, Ủy ban nhân dân huyện không tự nguyện thi hành. Chấp hành viên có quyền áp dụng biện pháp cưỡng chế nào đối với Ủy ban nhân dân huyện để buộc thi hành bản án?

  • A. Kê biên tài sản tại trụ sở Ủy ban nhân dân huyện.
  • B. Buộc người đứng đầu Ủy ban nhân dân huyện phải bồi thường thiệt hại.
  • C. Áp dụng biện pháp phong tỏa tài khoản ngân hàng của Ủy ban nhân dân huyện.
  • D. Thông báo cho cơ quan quản lý cấp trên của Ủy ban nhân dân huyện để chỉ đạo thi hành hoặc xử lý kỷ luật người đứng đầu.

Câu 30: Ông T nộp đơn khởi kiện quyết định của cơ quan thuế. Tòa án đã thụ lý vụ án. Sau đó, ông T nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tạm ứng án phí. Ông T cho rằng mình thuộc trường hợp được miễn nộp tạm ứng án phí. Ông T phải làm gì để Tòa án xem xét việc miễn nộp tạm ứng án phí?

  • A. Nộp đơn đề nghị Tòa án xem xét việc miễn nộp tạm ứng án phí và xuất trình tài liệu chứng minh (nếu có).
  • B. Tự quyết định không nộp tạm ứng án phí vì cho rằng mình thuộc trường hợp được miễn.
  • C. Yêu cầu cơ quan thuế xác nhận việc miễn nộp tạm ứng án phí.
  • D. Chỉ cần thông báo miệng cho Thẩm phán về việc thuộc trường hợp được miễn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 1: Một quyết định hành chính được ban hành bởi Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã A. Người dân B cho rằng quyết định này làm ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Theo Luật Tố tụng hành chính hiện hành, Tòa án nào sau đây có thẩm quyền giải quyết yêu cầu khởi kiện của ông B đối với quyết định này theo thủ tục sơ thẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 2: Bà C khởi kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Trưởng Công an huyện D. Trong quá trình Tòa án nhân dân huyện D giải quyết vụ án, Trưởng Công an huyện D nhận thấy quyết định xử phạt có sai sót về mức phạt nên đã tự mình ban hành quyết định mới sửa đổi một phần quyết định cũ. Hành động này của người bị kiện có phù hợp với quy định của Luật Tố tụng hành chính về quyền của người bị kiện trong quá trình giải quyết vụ án tại Tòa án không?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 3: Ông E nộp đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân tỉnh F vào ngày 15/3/2023. Quyết định này được ông E nhận vào ngày 10/12/2022. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, thời hiệu khởi kiện trong trường hợp này là bao lâu và tính đến thời điểm nộp đơn, thời hiệu còn hay đã hết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 4: Tòa án đang chuẩn bị mở phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành chính. Thẩm phán được phân công làm Chủ tọa phiên tòa nhận thấy mình có mối quan hệ họ hàng với người khởi kiện. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, trong trường hợp này, Thẩm phán đó có thuộc trường hợp phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi không và ai có quyền quyết định việc thay đổi Thẩm phán?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 5: Trong một vụ án hành chính về tranh chấp đất đai, người khởi kiện xuất trình một bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) đã được công chứng. Tòa án cần làm gì để xác minh tính hợp pháp và giá trị chứng cứ của tài liệu này trong quá trình giải quyết vụ án?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 6: Ông G bị Chủ tịch UBND phường H ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Ông G đã nộp đơn khởi kiện quyết định này tại Tòa án nhân dân cấp huyện. Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án nhận thấy quyết định xử phạt có dấu hiệu trái pháp luật nghiêm trọng. Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Tòa án có thể thực hiện biện pháp nào sau đây liên quan đến quyết định bị kiện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 7: Tại phiên tòa sơ thẩm vụ án hành chính, sau khi kết thúc phần tranh tụng, Hội đồng xét xử sẽ tiến hành nghị án. Hoạt động nghị án của Hội đồng xét xử phải tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 8: Bản án hành chính sơ thẩm của Tòa án nhân dân cấp huyện tuyên xử hủy một phần quyết định hành chính của Chủ tịch UBND huyện. Sau khi tuyên án, bản án này có hiệu lực pháp luật ngay lập tức không? Nếu không, khi nào bản án có hiệu lực pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 9: Một người khởi kiện vụ án hành chính là cá nhân. Do lý do sức khỏe, người này muốn ủy quyền cho con trai mình tham gia tố tụng thay mình. Theo Luật Tố tụng hành chính, việc ủy quyền này có được phép không và thực hiện như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 10: Trong một vụ án hành chính, người khởi kiện yêu cầu Tòa án hủy quyết định thu hồi đất và bồi thường thiệt hại. Yêu cầu bồi thường thiệt hại trong vụ án hành chính có phải là yêu cầu bắt buộc hay không và Tòa án giải quyết yêu cầu này như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 11: Viện kiểm sát có vai trò gì trong tố tụng hành chính theo quy định của Luật Tố tụng hành chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 12: Ông K nộp đơn khởi kiện quyết định hành chính tại Tòa án. Sau khi nhận đơn, Tòa án kiểm tra và phát hiện đơn khởi kiện không có đủ các nội dung bắt buộc theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp này, Tòa án sẽ xử lý đơn khởi kiện của ông K như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 13: Một vụ án hành chính được Tòa án nhân dân cấp huyện xét xử sơ thẩm. Bản án sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật. Sau đó, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh phát hiện bản án sơ thẩm có vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh có quyền gì trong trường hợp này theo thủ tục giám đốc thẩm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 14: Trong một phiên tòa hành chính sơ thẩm, Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa đang điều khiển phần hỏi tại phiên tòa. Khi một đương sự trình bày, Thẩm phán nhận thấy nội dung trình bày vượt quá phạm vi vụ án và không liên quan đến vấn đề cần giải quyết. Thẩm phán nên xử lý tình huống này như thế nào theo quy định về điều hành phiên tòa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 15: Bà M khởi kiện quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Yêu cầu của bà M là hủy quyết định và buộc bồi thường thêm 500 triệu đồng. Án phí hành chính sơ thẩm trong trường hợp này được tính như thế nào theo quy định của pháp luật về án phí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 16: Ông N là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong một vụ án hành chính. Ông N nhận được thông báo của Tòa án về việc giải quyết vụ án nhưng vì lý do bất khả kháng, ông không thể tham gia phiên tòa sơ thẩm. Ông N muốn nhờ luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình. Luật sư có được tham gia phiên tòa để bảo vệ cho ông N không?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 17: Một vụ án hành chính đã được Tòa án nhân dân cấp tỉnh xét xử phúc thẩm. Bản án phúc thẩm đã có hiệu lực pháp luật. Sau đó, một tài liệu mới được phát hiện mà nếu được xem xét tại thời điểm xét xử, có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án phúc thẩm. Tình huống này có thể dẫn đến việc xem xét lại bản án theo thủ tục nào của tố tụng hành chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 18: Ông P khởi kiện quyết định hành chính về xử phạt vi phạm hành chính. Tại phiên tòa sơ thẩm, Tòa án tuyên hủy toàn bộ quyết định xử phạt. Bản án này có thể bị kháng cáo, kháng nghị không và nếu có thì trong thời hạn bao lâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 19: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án cần thu thập lời khai của người làm chứng. Theo Luật Tố tụng hành chính, người làm chứng có nghĩa vụ gì khi được Tòa án triệu tập hợp lệ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 20: Một vụ án hành chính liên quan đến quyết định xử lý kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức. Theo Luật Tố tụng hành chính, đối tượng khởi kiện trong trường hợp này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 21: Trong một vụ án hành chính, người khởi kiện là một tổ chức. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức này muốn ủy quyền cho Giám đốc chi nhánh của tổ chức tham gia tố tụng. Việc ủy quyền này có hiệu lực pháp lý như thế nào trong tố tụng hành chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 22: Tòa án nhân dân cấp huyện đang giải quyết vụ án hành chính. Trong quá trình chuẩn bị xét xử, Tòa án nhận thấy cần phải tạm dừng việc giải quyết vụ án vì một lý do khách quan được pháp luật quy định (ví dụ: cần chờ kết quả giải quyết vụ việc khác có liên quan). Tòa án sẽ ra quyết định gì trong trường hợp này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 23: Một bản án hành chính phúc thẩm của Tòa án nhân dân cấp cao đã có hiệu lực pháp luật. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao nhận được kiến nghị xem xét lại bản án này theo thủ tục giám đốc thẩm vì có vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Sau khi nghiên cứu hồ sơ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm. Cơ quan nào có thẩm quyền xét xử vụ án theo thủ tục giám đốc thẩm sau kháng nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 24: Ông Q khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại về đất đai của Chủ tịch UBND tỉnh R. Tại phiên tòa sơ thẩm, Tòa án tuyên bác yêu cầu khởi kiện của ông Q. Ông Q không đồng ý với bản án và muốn kháng cáo. Thời hạn kháng cáo đối với bản án này được tính như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 25: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án triệu tập người làm chứng nhưng người này cố tình vắng mặt không có lý do chính đáng và việc vắng mặt của họ gây khó khăn cho việc giải quyết vụ án. Tòa án có thể áp dụng biện pháp nào đối với người làm chứng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 26: Một vụ án hành chính đã được Tòa án nhân dân cấp huyện thụ lý. Người bị kiện là Chủ tịch UBND huyện. Trong quá trình chuẩn bị xét xử, Tòa án tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại. Tại phiên họp này, các bên có quyền và nghĩa vụ gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 27: Ông S khởi kiện quyết định hành chính của Bộ trưởng Bộ X. Theo quy định về thẩm quyền của Tòa án, vụ án này thuộc thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm của Tòa án nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 28: Một vụ án hành chính đã được đưa ra xét xử sơ thẩm. Tại phiên tòa, sau khi kết thúc phần tranh tụng, Hội đồng xét xử vào phòng nghị án. Thời gian nghị án theo quy định của Luật Tố tụng hành chính là bao lâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 29: Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự đang tiến hành thi hành bản án hành chính có hiệu lực pháp luật tuyên buộc Ủy ban nhân dân huyện phải hủy một quyết định thu hồi đất trái pháp luật. Tuy nhiên, Ủy ban nhân dân huyện không tự nguyện thi hành. Chấp hành viên có quyền áp dụng biện pháp cưỡng chế nào đối với Ủy ban nhân dân huyện để buộc thi hành bản án?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 30: Ông T nộp đơn khởi kiện quyết định của cơ quan thuế. Tòa án đã thụ lý vụ án. Sau đó, ông T nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tạm ứng án phí. Ông T cho rằng mình thuộc trường hợp được miễn nộp tạm ứng án phí. Ông T phải làm gì để Tòa án xem xét việc miễn nộp tạm ứng án phí?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 14

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 14 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Ông A khởi kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch UBND cấp huyện lên Tòa án nhân dân cấp huyện. Tuy nhiên, Tòa án trả lại đơn khởi kiện với lý do vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Hỏi, Tòa án đã vi phạm nguyên tắc nào của Luật Tố tụng Hành chính?

  • A. Nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
  • B. Nguyên tắc Tòa án có nhiệm vụ bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa
  • C. Nguyên tắc Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành bản án, quyết định của Tòa án
  • D. Nguyên tắc Quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

Câu 2: Bà B khởi kiện hành vi chậm giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. Trong quá trình Tòa án thụ lý, Văn phòng đăng ký đất đai đã khắc phục hành vi vi phạm và cấp Giấy chứng nhận cho Bà B. Hỏi, Tòa án nên giải quyết vụ án theo hướng nào?

  • A. Tiếp tục xét xử để xác định hành vi chậm trễ là đúng hay sai
  • B. Chuyển hồ sơ vụ án cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
  • C. Đình chỉ giải quyết vụ án do hành vi bị kiện đã chấm dứt và quyền lợi đã được bảo đảm
  • D. Xét xử phúc thẩm ngay lập tức để đảm bảo quyền lợi cho Bà B

Câu 3: Trong một phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Hội đồng xét xử gồm một Thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân. Vấn đề pháp lý phức tạp khiến các thành viên Hội đồng xét xử có ý kiến khác nhau về việc giải quyết vụ án. Hỏi, việc biểu quyết quyết định của Hội đồng xét xử được thực hiện như thế nào?

  • A. Quyết định cuối cùng thuộc về Thẩm phán chủ tọa phiên tòa
  • B. Phải có sự đồng thuận tuyệt đối của cả ba thành viên
  • C. Ý kiến của Hội thẩm nhân dân có giá trị quyết định hơn
  • D. Hội đồng xét xử quyết định theo đa số, mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết

Câu 4: Ông C là người dân tộc thiểu số, không thông thạo tiếng Việt, tham gia tố tụng hành chính với tư cách là người khởi kiện. Để đảm bảo quyền tố tụng của Ông C, Tòa án cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tòa án phải tạo điều kiện để Ông C sử dụng tiếng dân tộc của mình và có người phiên dịch
  • B. Tòa án yêu cầu Ông C phải tự thuê phiên dịch để đảm bảo tính khách quan
  • C. Tòa án chỉ cung cấp phiên dịch nếu Ông C không đủ khả năng tài chính
  • D. Tòa án có thể từ chối giải quyết vụ án nếu Ông C không sử dụng tiếng Việt

Câu 5: Cơ quan A ban hành quyết định thu hồi Giấy phép xây dựng của Công ty X. Công ty X không đồng ý và khởi kiện vụ án hành chính. Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án nhận thấy quyết định thu hồi Giấy phép xây dựng có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của Công ty X nếu quyết định này vẫn còn hiệu lực. Hỏi, Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào?

  • A. Buộc Cơ quan A phải bồi thường thiệt hại ngay lập tức cho Công ty X
  • B. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định thu hồi Giấy phép xây dựng
  • C. Yêu cầu Công ty X phải nộp tiền bảo đảm để được tiếp tục hoạt động
  • D. Ra lệnh kê biên tài sản của Cơ quan A để đảm bảo thi hành án

Câu 6: Trong vụ án hành chính về khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức, người bị kiện là Thủ trưởng cơ quan quản lý công chức. Theo quy định của Luật Tố tụng Hành chính, người bị kiện có nghĩa vụ phải cung cấp cho Tòa án những tài liệu, chứng cứ nào?

  • A. Chỉ cung cấp quyết định kỷ luật buộc thôi việc
  • B. Chỉ cung cấp các tài liệu chứng minh công chức có hành vi vi phạm
  • C. Cung cấp quyết định kỷ luật và các tài liệu, chứng cứ liên quan đến việc ban hành quyết định
  • D. Không có nghĩa vụ cung cấp bất kỳ tài liệu, chứng cứ nào

Câu 7: Ông D khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND cấp tỉnh lên Tòa án nhân dân cấp cao. Tòa án nhân dân cấp cao đã xét xử phúc thẩm và giữ nguyên quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu. Hỏi, Ông D còn có quyền khiếu nại, khởi kiện tiếp theo không?

  • A. Có quyền khiếu nại lên Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • B. Có quyền kháng nghị lên Ủy ban Thường vụ Quốc hội
  • C. Có quyền khởi kiện lại vụ án hành chính
  • D. Không còn quyền khiếu nại, khởi kiện theo thủ tục thông thường (trừ giám đốc thẩm, tái thẩm)

Câu 8: Trong phiên tòa xét xử vụ án hành chính, Kiểm sát viên tham gia phiên tòa để thực hiện chức năng kiểm sát việc tuân thủ pháp luật tố tụng của Tòa án. Hỏi, Kiểm sát viên có quyền phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án không?

  • A. Không có quyền phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án
  • B. Có quyền phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án sau khi Hội đồng xét xử nghị án
  • C. Chỉ được phát biểu ý kiến nếu được Hội đồng xét xử yêu cầu
  • D. Chỉ được phát biểu ý kiến về thủ tục tố tụng, không được phát biểu về nội dung vụ án

Câu 9: Doanh nghiệp Y bị UBND cấp huyện ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực môi trường. Doanh nghiệp Y cho rằng quyết định này trái pháp luật và khởi kiện. Trong trường hợp này, thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính được tính như thế nào?

  • A. 6 tháng kể từ ngày ban hành quyết định xử phạt
  • B. 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt
  • C. 1 năm kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt hoặc biết được quyết định đó
  • D. Không có thời hiệu khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Câu 10: Anh E khởi kiện quyết định hành chính của Trưởng Công an cấp huyện về việc từ chối cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng. Tòa án cấp sơ thẩm đã bác yêu cầu khởi kiện của Anh E. Hỏi, Anh E có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm này không?

  • A. Có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm trong thời hạn luật định
  • B. Không có quyền kháng cáo vì đây là quyết định của Trưởng Công an
  • C. Chỉ có Viện kiểm sát mới có quyền kháng cáo
  • D. Chỉ được kháng cáo nếu có sự đồng ý của Tòa án cấp sơ thẩm

Câu 11: Một nhóm người dân cùng khởi kiện UBND cấp xã về hành vi không thực hiện đúng quy định về công khai thông tin quy hoạch sử dụng đất. Trong vụ án này, những người dân này được xác định là người tham gia tố tụng với tư cách gì?

  • B. Người khởi kiện
  • C. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
  • D. Người làm chứng

Câu 12: Tòa án nhân dân cấp huyện A thụ lý vụ án hành chính khiếu kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực B. Hỏi, việc xác định thẩm quyền của Tòa án cấp huyện A dựa trên căn cứ nào?

  • A. Nơi cư trú của người khởi kiện
  • B. Trụ sở của UBND cấp huyện A
  • C. Trụ sở của Tòa án nhân dân cấp cao
  • D. Nơi Chi cục Thuế khu vực B đóng trụ sở

Câu 13: Trong quá trình chuẩn bị xét xử vụ án hành chính, Thẩm phán nhận thấy cần phải thu thập thêm chứng cứ từ một cơ quan chuyên môn. Hỏi, Thẩm phán có thể thực hiện biện pháp nào để thu thập chứng cứ này?

  • A. Tự mình đến cơ quan chuyên môn để thu thập chứng cứ
  • B. Ủy thác thu thập chứng cứ cho Tòa án khác
  • C. Yêu cầu cơ quan chuyên môn cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án
  • D. Không có quyền yêu cầu cơ quan chuyên môn cung cấp chứng cứ

Câu 14: Một công ty luật cử luật sư tham gia tố tụng hành chính để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng là người khởi kiện. Trong vụ án này, luật sư được xác định là người tham gia tố tụng với tư cách gì?

  • A. Người giám hộ
  • B. Người đại diện theo pháp luật
  • C. Người làm chứng
  • D. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự

Câu 15: Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bản án hành chính, trong đó có nội dung buộc UBND cấp huyện phải hủy quyết định hành chính trái pháp luật. Hỏi, bản án này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi tuyên án không?

  • A. Có hiệu lực pháp luật ngay sau khi tuyên án
  • B. Chưa có hiệu lực pháp luật ngay, có thể bị kháng cáo, kháng nghị
  • C. Có hiệu lực pháp luật sau 15 ngày kể từ ngày tuyên án
  • D. Có hiệu lực pháp luật khi được Viện kiểm sát phê chuẩn

Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?

  • A. Người bị kiện không cung cấp chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án
  • B. Hết thời hạn chuẩn bị xét xử mà vụ án chưa được đưa ra xét xử
  • C. Người khởi kiện rút đơn khởi kiện và được Tòa án chấp nhận
  • D. Hội đồng xét xử không thống nhất được về việc giải quyết vụ án

Câu 17: Viện kiểm sát nhân dân tham gia phiên tòa phúc thẩm vụ án hành chính để thực hiện quyền kháng nghị phúc thẩm. Hỏi, Viện kiểm sát có quyền kháng nghị phúc thẩm trong trường hợp nào?

  • A. Khi người khởi kiện có yêu cầu kháng nghị
  • B. Khi người bị kiện không chấp hành bản án sơ thẩm
  • C. Khi có dư luận xã hội phản đối bản án sơ thẩm
  • D. Khi phát hiện bản án sơ thẩm có vi phạm pháp luật hoặc không phù hợp với chứng cứ

Câu 18: Trong vụ án hành chính, Tòa án có thể triệu tập người làm chứng để làm rõ các tình tiết của vụ án. Hỏi, người làm chứng có nghĩa vụ gì khi được Tòa án triệu tập?

  • A. Chỉ có nghĩa vụ cung cấp tài liệu, không cần phải đến Tòa án
  • B. Có nghĩa vụ phải có mặt và trình bày trung thực về vụ án
  • C. Có quyền từ chối làm chứng nếu không muốn
  • D. Chỉ phải làm chứng nếu được người khởi kiện yêu cầu

Câu 19: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai của Bộ trưởng Bộ X được người dân khởi kiện ra Tòa án. Theo quy định về thẩm quyền của Tòa án, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?

  • A. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người khởi kiện cư trú
  • B. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi Bộ X đặt trụ sở
  • C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi Bộ X đặt trụ sở
  • D. Tòa án nhân dân cấp cao

Câu 20: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án phát hiện quyết định hành chính bị kiện có dấu hiệu trái pháp luật nghiêm trọng. Hỏi, Tòa án có thể kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định này không?

  • A. Có quyền kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính
  • B. Không có quyền kiến nghị, chỉ được hủy quyết định hành chính nếu xét thấy trái pháp luật
  • C. Chỉ được kiến nghị nếu có yêu cầu của người khởi kiện
  • D. Chỉ được kiến nghị sau khi bản án có hiệu lực pháp luật

Câu 21: Ông G khởi kiện hành vi không ban hành quyết định hành chính của Chủ tịch UBND cấp huyện. Tòa án cấp sơ thẩm đã chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ông G. Hỏi, Tòa án cấp sơ thẩm có thể buộc Chủ tịch UBND cấp huyện phải thực hiện hành vi hành chính gì?

  • B. Buộc Chủ tịch UBND cấp huyện phải thực hiện hành vi hành chính theo quy định pháp luật
  • C. Buộc Chủ tịch UBND cấp huyện phải bồi thường thiệt hại cho Ông G
  • D. Ra quyết định hành chính thay thế cho Chủ tịch UBND cấp huyện

Câu 22: Trong vụ án hành chính, các đương sự có quyền tự mình hoặc ủy quyền cho người đại diện tham gia tố tụng. Hỏi, người đại diện theo ủy quyền của đương sự cần đáp ứng điều kiện gì?

  • A. Phải là luật sư hoặc người có trình độ pháp lý
  • B. Phải có quan hệ họ hàng thân thích với đương sự
  • C. Phải được Tòa án chấp nhận tư cách đại diện
  • D. Phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không bị cấm đại diện

Câu 23: Tòa án cấp phúc thẩm xét xử lại vụ án hành chính theo kháng cáo của người khởi kiện. Trong quá trình xét xử phúc thẩm, Tòa án có thể xem xét lại những vấn đề nào?

  • A. Xem xét lại toàn bộ nội dung bản án sơ thẩm bị kháng cáo
  • B. Chỉ xem xét lại những vấn đề mà người kháng cáo nêu trong đơn kháng cáo
  • C. Chỉ xem xét lại thủ tục tố tụng của Tòa án cấp sơ thẩm
  • D. Không được xem xét lại nội dung vụ án, chỉ xem xét về hình thức

Câu 24: Trong phiên tòa xét xử vụ án hành chính, Hội đồng xét xử tiến hành hỏi đương sự và những người tham gia tố tụng khác. Mục đích chính của việc hỏi này là gì?

  • A. Để kiểm tra trình độ hiểu biết pháp luật của đương sự
  • B. Để gây áp lực tâm lý đối với đương sự
  • C. Làm rõ các tình tiết khách quan của vụ án và thu thập chứng cứ
  • D. Để đánh giá thái độ của đương sự đối với Tòa án

Câu 25: Sau khi bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật, người phải thi hành án là UBND cấp huyện không tự nguyện thi hành bản án. Hỏi, cơ quan nào có thẩm quyền cưỡng chế thi hành bản án này?

  • A. Tòa án nhân dân cấp huyện đã xét xử sơ thẩm
  • B. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
  • C. UBND cấp tỉnh
  • D. Cơ quan thi hành án hành chính cấp tỉnh

Câu 26: Trong vụ án hành chính về khiếu kiện quyết định thu hồi đất, Tòa án triệu tập người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là người đang sử dụng đất. Hỏi, người này có quyền và nghĩa vụ tố tụng gì?

  • A. Chỉ có quyền trình bày ý kiến, không có quyền kháng cáo, khiếu nại
  • B. Có các quyền và nghĩa vụ tố tụng theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền lợi của mình
  • C. Không có quyền và nghĩa vụ tố tụng, chỉ là người cung cấp thông tin cho Tòa án
  • D. Có quyền khởi kiện lại vụ án khác nếu không đồng ý với bản án

Câu 27: Một tổ chức xã hội khởi kiện UBND cấp tỉnh về hành vi cấp phép khai thác khoáng sản trái pháp luật, gây ảnh hưởng đến môi trường. Hỏi, tổ chức xã hội này khởi kiện vụ án hành chính nhằm mục đích gì?

  • A. Thu lợi nhuận từ việc thắng kiện
  • B. Gây khó khăn cho hoạt động của UBND cấp tỉnh
  • C. Bảo vệ lợi ích công cộng, bảo vệ môi trường
  • D. Nâng cao uy tín của tổ chức xã hội

Câu 28: Trong quá trình xét xử vụ án hành chính, Hội đồng xét xử nghị án để thảo luận và quyết định về việc giải quyết vụ án. Hỏi, việc nghị án của Hội đồng xét xử phải tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Nghị án phải được tiến hành tại phòng nghị án kín
  • B. Nghị án có thể được tiến hành công khai để đảm bảo tính minh bạch
  • C. Nghị án phải có sự tham gia của Kiểm sát viên
  • D. Nghị án phải có sự tham gia của đại diện cơ quan hành chính

Câu 29: Theo Luật Tố tụng Hành chính, những loại quyết định hành chính, hành vi hành chính nào sau đây không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?

  • B. Quyết định hành chính, hành vi hành chính mang tính nội bộ của cơ quan nhà nước
  • C. Quyết định hành chính liên quan đến lĩnh vực an ninh, quốc phòng
  • D. Quyết định hành chính của Thủ tướng Chính phủ

Câu 30: Trong vụ án hành chính, Tòa án cấp phúc thẩm có thể ra những loại quyết định phúc thẩm nào?

  • A. Chỉ có thể giữ nguyên hoặc hủy bản án sơ thẩm
  • B. Chỉ có thể sửa hoặc hủy bản án sơ thẩm
  • C. Chỉ có thể giữ nguyên, sửa bản án sơ thẩm hoặc đình chỉ vụ án
  • D. Giữ nguyên, sửa, hủy bản án sơ thẩm; đình chỉ hoặc chuyển vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm xét xử lại

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 1: Ông A khởi kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch UBND cấp huyện lên Tòa án nhân dân cấp huyện. Tuy nhiên, Tòa án trả lại đơn khởi kiện với lý do vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Hỏi, Tòa án đã vi phạm nguyên tắc nào của Luật Tố tụng Hành chính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 2: Bà B khởi kiện hành vi chậm giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. Trong quá trình Tòa án thụ lý, Văn phòng đăng ký đất đai đã khắc phục hành vi vi phạm và cấp Giấy chứng nhận cho Bà B. Hỏi, Tòa án nên giải quyết vụ án theo hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 3: Trong một phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành chính, Hội đồng xét xử gồm một Thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân. Vấn đề pháp lý phức tạp khiến các thành viên Hội đồng xét xử có ý kiến khác nhau về việc giải quyết vụ án. Hỏi, việc biểu quyết quyết định của Hội đồng xét xử được thực hiện như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 4: Ông C là người dân tộc thiểu số, không thông thạo tiếng Việt, tham gia tố tụng hành chính với tư cách là người khởi kiện. Để đảm bảo quyền tố tụng của Ông C, Tòa án cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 5: Cơ quan A ban hành quyết định thu hồi Giấy phép xây dựng của Công ty X. Công ty X không đồng ý và khởi kiện vụ án hành chính. Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án nhận thấy quyết định thu hồi Giấy phép xây dựng có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của Công ty X nếu quyết định này vẫn còn hiệu lực. Hỏi, Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 6: Trong vụ án hành chính về khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức, người bị kiện là Thủ trưởng cơ quan quản lý công chức. Theo quy định của Luật Tố tụng Hành chính, người bị kiện có nghĩa vụ phải cung cấp cho Tòa án những tài liệu, chứng cứ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 7: Ông D khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND cấp tỉnh lên Tòa án nhân dân cấp cao. Tòa án nhân dân cấp cao đã xét xử phúc thẩm và giữ nguyên quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu. Hỏi, Ông D còn có quyền khiếu nại, khởi kiện tiếp theo không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 8: Trong phiên tòa xét xử vụ án hành chính, Kiểm sát viên tham gia phiên tòa để thực hiện chức năng kiểm sát việc tuân thủ pháp luật tố tụng của Tòa án. Hỏi, Kiểm sát viên có quyền phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án không?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 9: Doanh nghiệp Y bị UBND cấp huyện ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực môi trường. Doanh nghiệp Y cho rằng quyết định này trái pháp luật và khởi kiện. Trong trường hợp này, thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính được tính như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 10: Anh E khởi kiện quyết định hành chính của Trưởng Công an cấp huyện về việc từ chối cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng. Tòa án cấp sơ thẩm đã bác yêu cầu khởi kiện của Anh E. Hỏi, Anh E có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm này không?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 11: Một nhóm người dân cùng khởi kiện UBND cấp xã về hành vi không thực hiện đúng quy định về công khai thông tin quy hoạch sử dụng đất. Trong vụ án này, những người dân này được xác định là người tham gia tố tụng với tư cách gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 12: Tòa án nhân dân cấp huyện A thụ lý vụ án hành chính khiếu kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực B. Hỏi, việc xác định thẩm quyền của Tòa án cấp huyện A dựa trên căn cứ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 13: Trong quá trình chuẩn bị xét xử vụ án hành chính, Thẩm phán nhận thấy cần phải thu thập thêm chứng cứ từ một cơ quan chuyên môn. Hỏi, Thẩm phán có thể thực hiện biện pháp nào để thu thập chứng cứ này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 14: Một công ty luật cử luật sư tham gia tố tụng hành chính để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng là người khởi kiện. Trong vụ án này, luật sư được xác định là người tham gia tố tụng với tư cách gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 15: Tòa án cấp sơ thẩm tuyên bản án hành chính, trong đó có nội dung buộc UBND cấp huyện phải hủy quyết định hành chính trái pháp luật. Hỏi, bản án này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi tuyên án không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 17: Viện kiểm sát nhân dân tham gia phiên tòa phúc thẩm vụ án hành chính để thực hiện quyền kháng nghị phúc thẩm. Hỏi, Viện kiểm sát có quyền kháng nghị phúc thẩm trong trường hợp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 18: Trong vụ án hành chính, Tòa án có thể triệu tập người làm chứng để làm rõ các tình tiết của vụ án. Hỏi, người làm chứng có nghĩa vụ gì khi được Tòa án triệu tập?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 19: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai của Bộ trưởng Bộ X được người dân khởi kiện ra Tòa án. Theo quy định về thẩm quyền của Tòa án, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 20: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án phát hiện quyết định hành chính bị kiện có dấu hiệu trái pháp luật nghiêm trọng. Hỏi, Tòa án có thể kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định này không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 21: Ông G khởi kiện hành vi không ban hành quyết định hành chính của Chủ tịch UBND cấp huyện. Tòa án cấp sơ thẩm đã chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ông G. Hỏi, Tòa án cấp sơ thẩm có thể buộc Chủ tịch UBND cấp huyện phải thực hiện hành vi hành chính gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 22: Trong vụ án hành chính, các đương sự có quyền tự mình hoặc ủy quyền cho người đại diện tham gia tố tụng. Hỏi, người đại diện theo ủy quyền của đương sự cần đáp ứng điều kiện gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 23: Tòa án cấp phúc thẩm xét xử lại vụ án hành chính theo kháng cáo của người khởi kiện. Trong quá trình xét xử phúc thẩm, Tòa án có thể xem xét lại những vấn đề nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 24: Trong phiên tòa xét xử vụ án hành chính, Hội đồng xét xử tiến hành hỏi đương sự và những người tham gia tố tụng khác. Mục đích chính của việc hỏi này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 25: Sau khi bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực pháp luật, người phải thi hành án là UBND cấp huyện không tự nguyện thi hành bản án. Hỏi, cơ quan nào có thẩm quyền cưỡng chế thi hành bản án này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 26: Trong vụ án hành chính về khiếu kiện quyết định thu hồi đất, Tòa án triệu tập người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là người đang sử dụng đất. Hỏi, người này có quyền và nghĩa vụ tố tụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 27: Một tổ chức xã hội khởi kiện UBND cấp tỉnh về hành vi cấp phép khai thác khoáng sản trái pháp luật, gây ảnh hưởng đến môi trường. Hỏi, tổ chức xã hội này khởi kiện vụ án hành chính nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 28: Trong quá trình xét xử vụ án hành chính, Hội đồng xét xử nghị án để thảo luận và quyết định về việc giải quyết vụ án. Hỏi, việc nghị án của Hội đồng xét xử phải tuân thủ nguyên tắc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 29: Theo Luật Tố tụng Hành chính, những loại quyết định hành chính, hành vi hành chính nào sau đây không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 30: Trong vụ án hành chính, Tòa án cấp phúc thẩm có thể ra những loại quyết định phúc thẩm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 15

Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính - Đề 15 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Theo Luật Tố tụng hành chính hiện hành, đối tượng khởi kiện vụ án hành chính là gì?

  • A. Chỉ là quyết định hành chính của cơ quan nhà nước.
  • B. Chỉ là hành vi hành chính của cán bộ, công chức nhà nước.
  • C. Là quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại liên quan đến quyết định hành chính, hành vi hành chính.
  • D. Là quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, danh sách cử tri và các quyết định, hành vi khác theo quy định của pháp luật.

Câu 2: Ông A khởi kiện Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 123 của Chủ tịch UBND huyện X ban hành ngày 10/01/2024. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, thời hiệu khởi kiện đối với quyết định này là bao lâu kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định?

  • A. 30 ngày.
  • B. 01 năm.
  • C. 02 năm.
  • D. Không giới hạn thời gian.

Câu 3: Nguyên tắc nào sau đây thể hiện vai trò độc lập xét xử của Tòa án và chỉ tuân theo pháp luật trong tố tụng hành chính?

  • A. Nguyên tắc Tòa án xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
  • B. Nguyên tắc bảo đảm quyền bình đẳng trong tố tụng hành chính.
  • C. Nguyên tắc xét xử công khai.
  • D. Nguyên tắc bảo đảm quyền tranh tụng trong xét xử.

Câu 4: Trong một vụ án hành chính, ông B là người có quyền và lợi ích liên quan. Ông B muốn ủy quyền cho Luật sư C tham gia tố tụng bảo vệ quyền lợi cho mình. Việc ủy quyền này được thực hiện như thế nào theo quy định của Luật Tố tụng hành chính?

  • A. Chỉ cần giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan nơi ông B làm việc.
  • B. Chỉ cần giấy ủy quyền có chữ ký của ông B và Luật sư C.
  • C. Phải lập thành văn bản và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của ông B hoặc cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế nơi ông B làm việc hoặc bản sao có chứng thực chữ ký của ông B và được công chứng, chứng thực hợp pháp.
  • D. Luật sư không được nhận ủy quyền trong vụ án hành chính.

Câu 5: Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những khiếu kiện nào sau đây?

  • A. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
  • B. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • C. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của Tổng cục trưởng thuộc Bộ.
  • D. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan, người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước cấp huyện.

Câu 6: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án nhận thấy mình có mối quan hệ họ hàng với người khởi kiện. Theo Luật Tố tụng hành chính, Thẩm phán này có thuộc trường hợp phải từ chối tiến hành tố tụng không?

  • A. Có, nếu là người thân thích của người khởi kiện.
  • B. Không, trừ khi có đơn yêu cầu thay đổi Thẩm phán.
  • C. Có, nếu mối quan hệ họ hàng đó là trực hệ.
  • D. Không, trừ khi Thẩm phán đã tham gia giải quyết vụ việc này ở giai đoạn giải quyết khiếu nại.

Câu 7: Một tổ chức là người khởi kiện trong vụ án hành chính. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức này vắng mặt tại phiên tòa sơ thẩm lần thứ nhất có lý do chính đáng. Hội đồng xét xử sẽ xử lý tình huống này như thế nào?

  • A. Tiến hành xét xử vắng mặt người khởi kiện.
  • B. Hoãn phiên tòa.
  • C. Đình chỉ giải quyết vụ án.
  • D. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án.

Câu 8: Cơ quan nào có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về vụ án hành chính?

  • A. Chỉ có Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
  • B. Chỉ có Chánh án Tòa án nhân dân cùng cấp.
  • C. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
  • D. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.

Câu 9: Trong vụ án hành chính liên quan đến quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh Y, một hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi quyết định này nhưng không phải là người khởi kiện. Hộ gia đình này thuộc thành phần tham gia tố tụng nào?

  • A. Người khởi kiện.
  • B. Người bị kiện.
  • C. Người làm chứng.
  • D. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Câu 10: Ông M khởi kiện hành vi hành chính của cán bộ thuế N về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế của ông. Theo Luật Tố tụng hành chính, chứng cứ trong vụ án hành chính bao gồm những gì?

  • A. Chỉ bao gồm tài liệu, vật chứng do Tòa án thu thập.
  • B. Chỉ bao gồm lời khai của đương sự và người làm chứng.
  • C. Gồm các tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được, dữ liệu điện tử; vật chứng; lời khai của đương sự; lời khai của người làm chứng; kết luận giám định; biên bản ghi kết quả kiểm tra, đánh giá, thẩm định tại chỗ; kết quả định giá tài sản; văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi pháp lý do người có chức năng lập; văn bản công chứng, chứng thực; các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
  • D. Chỉ bao gồm văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 11: Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án tiến hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại. Mục đích chính của phiên họp đối thoại là gì?

  • A. Để Hội đồng xét xử nghe các bên trình bày quan điểm.
  • B. Để các đương sự tự nguyện thỏa thuận về việc giải quyết vụ án.
  • C. Để Tòa án công bố chứng cứ và yêu cầu các bên giải thích.
  • D. Để Tòa án đưa ra phán quyết cuối cùng về vụ án.

Câu 12: Tòa án cấp sơ thẩm tuyên hủy toàn bộ Quyết định hành chính bị kiện. Người bị kiện (cơ quan ban hành quyết định) không đồng ý với bản án này và muốn kháng cáo. Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là bao lâu kể từ ngày tuyên án?

  • A. 15 ngày.
  • B. 30 ngày.
  • C. 01 tháng.
  • D. 03 tháng.

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?

  • A. Người khởi kiện rút đơn khởi kiện.
  • B. Người bị kiện đã sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính bị khởi kiện.
  • C. Hết thời hạn chuẩn bị xét xử mà không thể mở phiên tòa.
  • D. Cần chờ kết quả giải quyết vụ án khác có liên quan hoặc kết quả thực hiện ủy thác tư pháp, yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ mà không thể kết thúc việc giải quyết vụ án.

Câu 14: Ông P khởi kiện quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Q. Trong quá trình giải quyết vụ án, ông P nhận thấy Giám đốc Sở Q có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự liên quan đến việc ban hành quyết định này. Ông P muốn đề nghị Tòa án yêu cầu cơ quan điều tra xem xét. Tòa án sẽ xử lý đề nghị này như thế nào?

  • A. Tòa án sẽ tự mình điều tra, xác minh dấu hiệu tội phạm.
  • B. Tòa án sẽ bác bỏ đề nghị vì không thuộc thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính.
  • C. Nếu xét thấy có dấu hiệu tội phạm, Tòa án sẽ chuyển hồ sơ, tài liệu có liên quan đến cơ quan điều tra, Viện kiểm sát có thẩm quyền xem xét theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
  • D. Tòa án sẽ tạm đình chỉ giải quyết vụ án cho đến khi có kết quả giải quyết của cơ quan điều tra.

Câu 15: Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án hành chính gồm những thành phần nào theo quy định của Luật Tố tụng hành chính?

  • A. 01 Thẩm phán và 02 Hội thẩm nhân dân.
  • B. 01 Thẩm phán và 02 Hội thẩm nhân dân, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn chỉ có 01 Thẩm phán.
  • C. 03 Thẩm phán.
  • D. 03 Thẩm phán và 02 Hội thẩm nhân dân.

Câu 16: Bà K khởi kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Trưởng Công an huyện T. Tòa án đã thụ lý vụ án. Bà K nhận thấy việc khởi kiện này không còn cần thiết nữa. Bà K có quyền rút đơn khởi kiện không và vào thời điểm nào?

  • A. Không có quyền rút đơn khởi kiện sau khi Tòa án đã thụ lý.
  • B. Chỉ có quyền rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên tòa.
  • C. Chỉ có quyền rút đơn khởi kiện tại phiên tòa sơ thẩm.
  • D. Có quyền rút đơn khởi kiện ở bất kỳ giai đoạn nào của quá trình giải quyết vụ án.

Câu 17: Cơ quan nào có thẩm quyền thi hành bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính khi bản án, quyết định đó đã có hiệu lực pháp luật?

  • A. Cơ quan thi hành án dân sự và các cơ quan khác theo quy định của Luật Tố tụng hành chính và pháp luật về thi hành án dân sự.
  • B. Chỉ có cơ quan thi hành án dân sự.
  • C. Chỉ có Tòa án đã xét xử vụ án.
  • D. Chỉ có người bị kiện trong vụ án.

Câu 18: Ông S khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Theo quy định về thẩm quyền, vụ án này sẽ thuộc thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm của Tòa án nào?

  • A. Tòa án nhân dân cấp huyện.
  • B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có trụ sở của Bộ.
  • D. Tòa án nhân dân cấp cao.

Câu 19: Trong một vụ án hành chính, người khởi kiện là công dân nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Quyền và nghĩa vụ tố tụng của người này được xác định như thế nào?

  • A. Có quyền và nghĩa vụ tố tụng như công dân Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
  • B. Không có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Việt Nam.
  • C. Có quyền và nghĩa vụ tố tụng hạn chế hơn công dân Việt Nam.
  • D. Chỉ có quyền khởi kiện nếu vụ việc liên quan đến lợi ích của Nhà nước Việt Nam.

Câu 20: Một trong những nguyên tắc quan trọng của tố tụng hành chính nhằm đảm bảo quyền được biết và tham gia vào quá trình giải quyết vụ án của các đương sự là gì?

  • A. Nguyên tắc xét xử công khai.
  • B. Nguyên tắc bảo đảm quyền bình đẳng trong tố tụng hành chính.
  • C. Nguyên tắc bảo đảm quyền tranh tụng trong xét xử.
  • D. Nguyên tắc hòa giải, đối thoại trong tố tụng hành chính.

Câu 21: Khi xét xử vụ án hành chính sơ thẩm, Hội đồng xét xử có quyền tuyên những nội dung nào trong bản án?

  • A. Chỉ có quyền tuyên hủy toàn bộ hoặc một phần quyết định hành chính trái pháp luật.
  • B. Chỉ có quyền buộc người bị kiện thực hiện hành vi hành chính.
  • C. Chỉ có quyền bồi thường thiệt hại cho người khởi kiện.
  • D. Tuyên hủy toàn bộ hoặc một phần quyết định hành chính trái pháp luật; buộc thực hiện, không thực hiện hành vi hành chính; buộc bồi thường thiệt hại; buộc khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện; các quyết định khác theo quy định của pháp luật.

Câu 22: Ông V khởi kiện quyết định hành chính của Chủ tịch UBND xã A. Tòa án nhân dân huyện B đã thụ lý vụ án. Ông V nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ sau khi Tòa án đã mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại. Tòa án sẽ xử lý chứng cứ nộp bổ sung này như thế nào?

  • A. Tòa án sẽ từ chối tiếp nhận chứng cứ này.
  • B. Tòa án vẫn tiếp nhận chứng cứ nhưng phải thông báo cho người tham gia tố tụng khác biết và bảo đảm cho họ thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng theo quy định.
  • C. Tòa án sẽ trả lại chứng cứ cho ông V.
  • D. Tòa án sẽ tự mình xác minh, thu thập lại chứng cứ này.

Câu 23: Trường hợp nào sau đây, Tòa án không tiến hành đối thoại trong tố tụng hành chính?

  • A. Vụ án liên quan đến quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
  • B. Vụ án liên quan đến hành vi hành chính về quản lý đất đai.
  • C. Vụ án liên quan đến quyết định kỷ luật buộc thôi việc.
  • D. Khiếu kiện về danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân.

Câu 24: Ai là người đại diện hợp pháp của người bị kiện là cơ quan nhà nước trong vụ án hành chính?

  • A. Người đứng đầu cơ quan đó theo quy định của pháp luật.
  • B. Chỉ có thể là một cán bộ do cơ quan cử ra.
  • C. Có thể là Luật sư do cơ quan thuê.
  • D. Phải là người trực tiếp ban hành quyết định hoặc thực hiện hành vi bị kiện.

Câu 25: Trong phiên tòa hành chính, Kiểm sát viên tham gia phiên tòa có quyền và nghĩa vụ gì?

  • A. Chỉ có quyền phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng tại phiên tòa.
  • B. Chỉ có quyền trình bày bản luận tội về hành vi vi phạm hành chính.
  • C. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật tố tụng của những người tham gia tố tụng và Hội đồng xét xử; phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án.
  • D. Có quyền thay mặt Viện kiểm sát ra quyết định giải quyết vụ án tại chỗ.

Câu 26: Ông D khởi kiện quyết định hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh H. Vụ án này thuộc thẩm quyền giải quyết sơ thẩm của Tòa án nào?

  • A. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi ông D cư trú.
  • B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có trụ sở của UBND tỉnh H.
  • C. Tòa án nhân dân cấp cao.
  • D. Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 27: Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hành chính có thể tham gia tố tụng với tư cách nào?

  • A. Chỉ có thể đưa ra yêu cầu độc lập.
  • B. Chỉ có thể tham gia với bên khởi kiện.
  • C. Chỉ có thể tham gia với bên bị kiện.
  • D. Có thể đưa ra yêu cầu độc lập hoặc tham gia tố tụng với bên khởi kiện hoặc với bên bị kiện.

Câu 28: Biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng hành chính được áp dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Để giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, bảo đảm việc thi hành án.
  • B. Để Tòa án có thêm thời gian nghiên cứu hồ sơ.
  • C. Để buộc người bị kiện phải thừa nhận hành vi trái pháp luật.
  • D. Để thay thế quyết định hành chính bị kiện ngay lập tức.

Câu 29: Ông T khởi kiện quyết định xử phạt của Thanh tra Sở X về việc vi phạm trong lĩnh vực xây dựng. Tòa án đã thụ lý vụ án. Theo yêu cầu của ông T, Tòa án cần tiến hành thẩm định tại chỗ để xác định hiện trạng công trình. Chi phí cho việc thẩm định này do ai chịu trách nhiệm chi trả ban đầu?

  • A. Tòa án chịu.
  • B. Người bị kiện chịu.
  • C. Người yêu cầu (ông T) chịu, trừ trường hợp được miễn hoặc có thỏa thuận khác.
  • D. Chia đều cho cả hai bên.

Câu 30: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, nếu người bị kiện là cơ quan nhà nước tự mình sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính bị khởi kiện và người khởi kiện đồng ý, Tòa án sẽ xử lý vụ án như thế nào?

  • A. Đình chỉ giải quyết vụ án.
  • B. Tiếp tục giải quyết vụ án.
  • C. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án.
  • D. Hoãn phiên tòa để các bên hòa giải.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 1: Theo Luật Tố tụng hành chính hiện hành, đối tượng khởi kiện vụ án hành chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 2: Ông A khởi kiện Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 123 của Chủ tịch UBND huyện X ban hành ngày 10/01/2024. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, thời hiệu khởi kiện đối với quyết định này là bao lâu kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 3: Nguyên tắc nào sau đây thể hiện vai trò độc lập xét xử của Tòa án và chỉ tuân theo pháp luật trong tố tụng hành chính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 4: Trong một vụ án hành chính, ông B là người có quyền và lợi ích liên quan. Ông B muốn ủy quyền cho Luật sư C tham gia tố tụng bảo vệ quyền lợi cho mình. Việc ủy quyền này được thực hiện như thế nào theo quy định của Luật Tố tụng hành chính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 5: Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những khiếu kiện nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 6: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án nhận thấy mình có mối quan hệ họ hàng với người khởi kiện. Theo Luật Tố tụng hành chính, Thẩm phán này có thuộc trường hợp phải từ chối tiến hành tố tụng không?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 7: Một tổ chức là người khởi kiện trong vụ án hành chính. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức này vắng mặt tại phiên tòa sơ thẩm lần thứ nhất có lý do chính đáng. Hội đồng xét xử sẽ xử lý tình huống này như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 8: Cơ quan nào có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về vụ án hành chính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 9: Trong vụ án hành chính liên quan đến quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh Y, một hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi quyết định này nhưng không phải là người khởi kiện. Hộ gia đình này thuộc thành phần tham gia tố tụng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 10: Ông M khởi kiện hành vi hành chính của cán bộ thuế N về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế của ông. Theo Luật Tố tụng hành chính, chứng cứ trong vụ án hành chính bao gồm những gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 11: Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án tiến hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại. Mục đích chính của phiên họp đối thoại là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 12: Tòa án cấp sơ thẩm tuyên hủy toàn bộ Quyết định hành chính bị kiện. Người bị kiện (cơ quan ban hành quyết định) không đồng ý với bản án này và muốn kháng cáo. Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là bao lâu kể từ ngày tuyên án?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 14: Ông P khởi kiện quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Q. Trong quá trình giải quyết vụ án, ông P nhận thấy Giám đốc Sở Q có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự liên quan đến việc ban hành quyết định này. Ông P muốn đề nghị Tòa án yêu cầu cơ quan điều tra xem xét. Tòa án sẽ xử lý đề nghị này như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 15: Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án hành chính gồm những thành phần nào theo quy định của Luật Tố tụng hành chính?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 16: Bà K khởi kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Trưởng Công an huyện T. Tòa án đã thụ lý vụ án. Bà K nhận thấy việc khởi kiện này không còn cần thiết nữa. Bà K có quyền rút đơn khởi kiện không và vào thời điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 17: Cơ quan nào có thẩm quyền thi hành bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính khi bản án, quyết định đó đã có hiệu lực pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 18: Ông S khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Theo quy định về thẩm quyền, vụ án này sẽ thuộc thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm của Tòa án nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 19: Trong một vụ án hành chính, người khởi kiện là công dân nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Quyền và nghĩa vụ tố tụng của người này được xác định như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 20: Một trong những nguyên tắc quan trọng của tố tụng hành chính nhằm đảm bảo quyền được biết và tham gia vào quá trình giải quyết vụ án của các đương sự là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 21: Khi xét xử vụ án hành chính sơ thẩm, Hội đồng xét xử có quyền tuyên những nội dung nào trong bản án?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 22: Ông V khởi kiện quyết định hành chính của Chủ tịch UBND xã A. Tòa án nhân dân huyện B đã thụ lý vụ án. Ông V nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ sau khi Tòa án đã mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại. Tòa án sẽ xử lý chứng cứ nộp bổ sung này như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 23: Trường hợp nào sau đây, Tòa án không tiến hành đối thoại trong tố tụng hành chính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 24: Ai là người đại diện hợp pháp của người bị kiện là cơ quan nhà nước trong vụ án hành chính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 25: Trong phiên tòa hành chính, Kiểm sát viên tham gia phiên tòa có quyền và nghĩa vụ gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 26: Ông D khởi kiện quyết định hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh H. Vụ án này thuộc thẩm quyền giải quyết sơ thẩm của Tòa án nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 27: Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hành chính có thể tham gia tố tụng với tư cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 28: Biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng hành chính được áp dụng nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 29: Ông T khởi kiện quyết định xử phạt của Thanh tra Sở X về việc vi phạm trong lĩnh vực xây dựng. Tòa án đã thụ lý vụ án. Theo yêu cầu của ông T, Tòa án cần tiến hành thẩm định tại chỗ để xác định hiện trạng công trình. Chi phí cho việc thẩm định này do ai chịu trách nhiệm chi trả ban đầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Luật tố tụng hành chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 30: Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, nếu người bị kiện là cơ quan nhà nước tự mình sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính bị khởi kiện và người khởi kiện đồng ý, Tòa án sẽ xử lý vụ án như thế nào?

Viết một bình luận