15+ Đề Thi Thử Trắc Nghiệm – Môn Nội Bệnh Lý

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

Đề 11

Đề 12

Đề 13

Đề 14

Đề 15

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 01

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, nhập viện vì khó thở tăng dần và ho khạc đờm kéo dài 3 tháng nay. Khám phổi phát hiện ran rít, ran ngáy hai phổi. X-quang ngực cho thấy hình ảnh phổi tăng sáng, vòm hoành hạ thấp. Xét nghiệm chức năng hô hấp (spirometry) cho kết quả FEV1/FVC < 0.7 sau test phục hồi phế quản. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • B. Hen phế quản
  • C. Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • D. Tràn dịch màng phổi

Câu 2: Trong điều trị đợt cấp COPD, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để cải thiện nhanh chóng tình trạng khó thở và giảm nguy cơ nhập viện?

  • A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
  • B. Sử dụng thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn (SABA) dạng hít
  • C. Thở oxy lưu lượng cao
  • D. Sử dụng corticosteroid đường uống kéo dài

Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 55 tuổi, nhập viện vì đau khớp ngón chân cái dữ dội, sưng nóng đỏ đau. Tiền sử bệnh nhân có các đợt đau khớp tương tự nhưng nhẹ hơn và tự khỏi. Xét nghiệm máu cho thấy acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến bệnh gì?

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Thoái hóa khớp gối
  • C. Gút (Gout)
  • D. Viêm khớp nhiễm khuẩn

Câu 4: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra các triệu chứng của bệnh Gút là gì?

  • A. Tự kháng thể tấn công màng hoạt dịch khớp
  • B. Sự phá hủy sụn khớp do quá trình lão hóa
  • C. Nhiễm trùng vi khuẩn tại khớp
  • D. Lắng đọng tinh thể muối urat natri trong khớp

Câu 5: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, đến khám vì phù hai chi dưới, tiểu ít, mệt mỏi. Xét nghiệm máu cho thấy creatinine máu tăng cao, ure máu tăng cao, kali máu tăng. Tổng phân tích nước tiểu có protein niệu và hồng cầu niệu. Kích thước thận hai bên bình thường trên siêu âm. Chẩn đoán phân biệt hàng đầu là gì?

  • A. Suy tim phải
  • B. Viêm cầu thận cấp tiến triển nhanh
  • C. Hội chứng thận hư đơn thuần
  • D. Suy thận mạn giai đoạn cuối

Câu 6: Trong suy thận cấp, biến đổi điện tim nào sau đây gợi ý tình trạng tăng kali máu nghiêm trọng và cần can thiệp cấp cứu?

  • A. Sóng P hai pha
  • B. Đoạn ST chênh xuống
  • C. Sóng T cao nhọn
  • D. Khoảng PR kéo dài

Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện sốt cao, đau hông lưng phải, tiểu buốt, tiểu rắt. Tổng phân tích nước tiểu có bạch cầu niệu và nitrit dương tính. Nghi ngờ chẩn đoán nào nhất?

  • A. Viêm thận bể thận cấp
  • B. Viêm bàng quang cấp
  • C. Sỏi niệu quản
  • D. Viêm âm đạo

Câu 8: Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất trong viêm thận bể thận cấp không biến chứng là gì?

  • A. Staphylococcus aureus
  • B. Escherichia coli
  • C. Pseudomonas aeruginosa
  • D. Klebsiella pneumoniae

Câu 9: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, kiểu đè ép, lan lên vai trái và mặt trong cánh tay trái, kèm vã mồ hôi. Điện tim đồ (ECG) cho thấy đoạn ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Men tim troponin tăng cao. Chẩn đoán xác định là gì?

  • A. Đau thắt ngực ổn định
  • B. Viêm màng ngoài tim cấp
  • C. Thuyên tắc phổi
  • D. Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI)

Câu 10: Biện pháp điều trị tái tưới máu cơ tim cấp cứu ưu tiên trong nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI) là gì nếu bệnh nhân đến sớm trong vòng "giờ vàng" và không có chống chỉ định?

  • A. Sử dụng thuốc chống đông máu đơn thuần
  • B. Sử dụng thuốc ức chế beta giao cảm
  • C. Can thiệp mạch vành qua da thì đầu (PCI)
  • D. Phẫu thuật bắc cầu chủ vành cấp cứu

Câu 11: Một bệnh nhân nữ, 65 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2 nhiều năm, nhập viện vì lơ mơ, thở nhanh sâu, da khô, môi khô. Xét nghiệm máu cho thấy đường máu mao mạch rất cao (> 30 mmol/L), pH máu giảm, bicarbonate máu giảm, ceton niệu dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Hôn mê tăng thẩm thấu do đái tháo đường
  • B. Hôn mê nhiễm ceton đái tháo đường (DKA)
  • C. Hạ đường huyết
  • D. Hôn mê gan

Câu 12: Trong điều trị hôn mê nhiễm ceton đái tháo đường (DKA), biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất và cần được thực hiện đầu tiên?

  • A. Truyền insulin tĩnh mạch
  • B. Bù kali
  • C. Sử dụng bicarbonate
  • D. Bù dịch bằng dung dịch muối đẳng trương

Câu 13: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện vì đau bụng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, nôn mửa nhiều. Khám bụng có phản ứng thành bụng vùng thượng vị. Xét nghiệm amylase máu và lipase máu tăng rất cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng thủng
  • B. Viêm túi mật cấp
  • C. Viêm tụy cấp
  • D. Tắc ruột

Câu 14: Tiêu chuẩn Ranson được sử dụng trong viêm tụy cấp để làm gì?

  • A. Chẩn đoán xác định viêm tụy cấp
  • B. Đánh giá mức độ nặng và tiên lượng của viêm tụy cấp
  • C. Hướng dẫn lựa chọn kháng sinh trong viêm tụy cấp
  • D. Theo dõi đáp ứng điều trị viêm tụy cấp

Câu 15: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Xét nghiệm máu cho thấy hemoglobin giảm, MCV thấp, MCH thấp, ferritin máu giảm. Nghi ngờ thiếu máu gì?

  • A. Thiếu máu hồng cầu to
  • B. Thiếu máu đẳng sắc
  • C. Thiếu máu tan máu
  • D. Thiếu máu thiếu sắt

Câu 16: Nguyên nhân thường gặp nhất gây thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản là gì?

  • A. Chế độ ăn thiếu sắt
  • B. Hấp thu sắt kém
  • C. Mất máu do kinh nguyệt
  • D. Bệnh lý ác tính đường tiêu hóa

Câu 17: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì sốt cao, rét run, ho khạc đờm mủ, đau ngực kiểu màng phổi. Khám phổi có hội chứng đông đặc. X-quang ngực có hình ảnh thâm nhiễm nhu mô phổi một thùy. Chẩn đoán sơ bộ là gì?

  • A. Viêm phế quản cấp
  • B. Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • C. Áp xe phổi
  • D. Lao phổi

Câu 18: Tác nhân gây viêm phổi mắc phải cộng đồng thường gặp nhất ở người lớn khỏe mạnh là gì?

  • A. Streptococcus pneumoniae
  • B. Haemophilus influenzae
  • C. Mycoplasma pneumoniae
  • D. Legionella pneumophila

Câu 19: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì hồi hộp, đánh trống ngực, run tay, gầy sút cân dù ăn uống bình thường. Khám thấy mắt lồi nhẹ, tuyến giáp lớn lan tỏa, nhịp tim nhanh. Xét nghiệm FT4 tăng cao, TSH giảm thấp. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Suy giáp
  • B. U tuyến giáp lành tính
  • C. Cường giáp (Basedow)
  • D. Viêm tuyến giáp Hashimoto

Câu 20: Cơ chế bệnh sinh chính trong bệnh cường giáp Basedow là gì?

  • A. Thiếu hụt iod
  • B. U tuyến yên tiết TSH
  • C. Viêm tuyến giáp phá hủy tế bào tuyến giáp
  • D. Kháng thể kháng thụ thể TSH (TRAb) kích thích tuyến giáp

Câu 21: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, nhập viện vì xuất huyết tiêu hóa trên: nôn ra máu đỏ tươi và đi ngoài phân đen. Tiền sử bệnh nhân nghiện rượu mạn tính và xơ gan. Nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa trên có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Loét dạ dày tá tràng
  • B. Vỡ tĩnh mạch thực quản
  • C. Hội chứng Mallory-Weiss
  • D. Ung thư dạ dày

Câu 22: Biện pháp điều trị nội soi cấp cứu ưu tiên trong xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản là gì?

  • A. Tiêm xơ tĩnh mạch thực quản
  • B. Kẹp clip cầm máu tĩnh mạch thực quản
  • C. Thắt tĩnh mạch thực quản bằng vòng cao su
  • D. Gây tắc tĩnh mạch thực quản ngược dòng qua da

Câu 23: Một bệnh nhân nữ, 35 tuổi, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hạ sườn phải, ăn uống kém, vàng da, vàng mắt. Xét nghiệm máu cho thấy bilirubin toàn phần và bilirubin trực tiếp tăng cao, men gan AST và ALT tăng nhẹ. Nghi ngờ bệnh lý gan mật gì?

  • A. Sỏi mật
  • B. Viêm đường mật
  • C. Ung thư đường mật
  • D. Viêm gan virus cấp tính

Câu 24: Xét nghiệm huyết thanh học nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán viêm gan virus B cấp tính?

  • A. Anti-HBs
  • B. HBsAg
  • C. Anti-HBc IgG
  • D. Anti-HCV

Câu 25: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì đau khớp gối hai bên mạn tính, tăng lên khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi. Khám khớp gối có tiếng lục cục khi vận động, hạn chế vận động khớp. X-quang khớp gối cho thấy hẹp khe khớp, gai xương. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Thoái hóa khớp gối
  • B. Viêm khớp dạng thấp
  • C. Viêm khớp nhiễm khuẩn
  • D. Gút mạn tính

Câu 26: Biện pháp điều trị không dùng thuốc quan trọng nhất trong thoái hóa khớp gối là gì?

  • A. Sử dụng thuốc giảm đau NSAIDs
  • B. Tiêm corticosteroid nội khớp
  • C. Sử dụng glucosamine và chondroitin
  • D. Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng

Câu 27: Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, đến khám vì đau đầu mạn tính, kiểu căng thẳng, đau hai bên đầu, không có dấu hiệu thần kinh khu trú. Tiền sử bệnh nhân hay lo lắng, căng thẳng. Chẩn đoán sơ bộ là gì?

  • A. Đau nửa đầu Migraine
  • B. Đau đầu căng thẳng
  • C. Đau đầu cụm
  • D. Đau đầu do u não

Câu 28: Biện pháp điều trị không dùng thuốc quan trọng nhất trong đau đầu căng thẳng là gì?

  • A. Sử dụng thuốc giảm đau không kê đơn
  • B. Sử dụng thuốc chống trầm cảm ba vòng
  • C. Quản lý căng thẳng và thư giãn
  • D. Châm cứu

Câu 29: Một bệnh nhân nam, 75 tuổi, nhập viện vì yếu nửa người bên phải đột ngột, nói khó. Khám thần kinh có liệt nửa người phải, liệt dây thần kinh VII trung ương bên phải, thất ngôn vận động. CT scan sọ não không thấy xuất huyết. Chẩn đoán sơ bộ là gì?

  • A. Đột quỵ não xuất huyết
  • B. Cơn thoáng thiếu máu não (TIA)
  • C. U não
  • D. Đột quỵ não do thiếu máu cục bộ

Câu 30: Trong điều trị đột quỵ não do thiếu máu cục bộ cấp, biện pháp tái tưới máu não ưu tiên trong vòng 4.5 giờ đầu từ khi khởi phát triệu chứng là gì?

  • A. Tiêu huyết khối đường tĩnh mạch bằng rt-PA
  • B. Can thiệp mạch não lấy huyết khối cơ học
  • C. Sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu
  • D. Hạ huyết áp tích cực

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, nhập viện vì khó thở tăng dần và ho khạc đờm kéo dài 3 tháng nay. Khám phổi phát hiện ran rít, ran ngáy hai phổi. X-quang ngực cho thấy hình ảnh phổi tăng sáng, vòm hoành hạ thấp. Xét nghiệm chức năng hô hấp (spirometry) cho kết quả FEV1/FVC < 0.7 sau test phục hồi phế quản. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong điều trị đợt cấp COPD, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để cải thiện nhanh chóng tình trạng khó thở và giảm nguy cơ nhập viện?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 55 tuổi, nhập viện vì đau khớp ngón chân cái dữ dội, sưng nóng đỏ đau. Tiền sử bệnh nhân có các đợt đau khớp tương tự nhưng nhẹ hơn và tự khỏi. Xét nghiệm máu cho thấy acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến bệnh gì?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra các triệu chứng của bệnh Gút là gì?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, đến khám vì phù hai chi dưới, tiểu ít, mệt mỏi. Xét nghiệm máu cho thấy creatinine máu tăng cao, ure máu tăng cao, kali máu tăng. Tổng phân tích nước tiểu có protein niệu và hồng cầu niệu. Kích thước thận hai bên bình thường trên siêu âm. Chẩn đoán phân biệt hàng đầu là gì?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong suy thận cấp, biến đổi điện tim nào sau đây gợi ý tình trạng tăng kali máu nghiêm trọng và cần can thiệp cấp cứu?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện sốt cao, đau hông lưng phải, tiểu buốt, tiểu rắt. Tổng phân tích nước tiểu có bạch cầu niệu và nitrit dương tính. Nghi ngờ chẩn đoán nào nhất?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất trong viêm thận bể thận cấp không biến chứng là gì?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, kiểu đè ép, lan lên vai trái và mặt trong cánh tay trái, kèm vã mồ hôi. Điện tim đồ (ECG) cho thấy đoạn ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Men tim troponin tăng cao. Chẩn đoán xác định là gì?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Biện pháp điều trị tái tưới máu cơ tim cấp cứu ưu tiên trong nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI) là gì nếu bệnh nhân đến sớm trong vòng 'giờ vàng' và không có chống chỉ định?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một bệnh nhân nữ, 65 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2 nhiều năm, nhập viện vì lơ mơ, thở nhanh sâu, da khô, môi khô. Xét nghiệm máu cho thấy đường máu mao mạch rất cao (> 30 mmol/L), pH máu giảm, bicarbonate máu giảm, ceton niệu dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong điều trị hôn mê nhiễm ceton đái tháo đường (DKA), biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất và cần được thực hiện đầu tiên?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện vì đau bụng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, nôn mửa nhiều. Khám bụng có phản ứng thành bụng vùng thượng vị. Xét nghiệm amylase máu và lipase máu tăng rất cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tiêu chuẩn Ranson được sử dụng trong viêm tụy cấp để làm gì?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Xét nghiệm máu cho thấy hemoglobin giảm, MCV thấp, MCH thấp, ferritin máu giảm. Nghi ngờ thiếu máu gì?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nguyên nhân thường gặp nhất gây thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản là gì?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì sốt cao, rét run, ho khạc đờm mủ, đau ngực kiểu màng phổi. Khám phổi có hội chứng đông đặc. X-quang ngực có hình ảnh thâm nhiễm nhu mô phổi một thùy. Chẩn đoán sơ bộ là gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tác nhân gây viêm phổi mắc phải cộng đồng thường gặp nhất ở người lớn khỏe mạnh là gì?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì hồi hộp, đánh trống ngực, run tay, gầy sút cân dù ăn uống bình thường. Khám thấy mắt lồi nhẹ, tuyến giáp lớn lan tỏa, nhịp tim nhanh. Xét nghiệm FT4 tăng cao, TSH giảm thấp. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cơ chế bệnh sinh chính trong bệnh cường giáp Basedow là gì?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, nhập viện vì xuất huyết tiêu hóa trên: nôn ra máu đỏ tươi và đi ngoài phân đen. Tiền sử bệnh nhân nghiện rượu mạn tính và xơ gan. Nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa trên có khả năng cao nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Biện pháp điều trị nội soi cấp cứu ưu tiên trong xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản là gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một bệnh nhân nữ, 35 tuổi, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hạ sườn phải, ăn uống kém, vàng da, vàng mắt. Xét nghiệm máu cho thấy bilirubin toàn phần và bilirubin trực tiếp tăng cao, men gan AST và ALT tăng nhẹ. Nghi ngờ bệnh lý gan mật gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Xét nghiệm huyết thanh học nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán viêm gan virus B cấp tính?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì đau khớp gối hai bên mạn tính, tăng lên khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi. Khám khớp gối có tiếng lục cục khi vận động, hạn chế vận động khớp. X-quang khớp gối cho thấy hẹp khe khớp, gai xương. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Biện pháp điều trị không dùng thuốc quan trọng nhất trong thoái hóa khớp gối là gì?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, đến khám vì đau đầu mạn tính, kiểu căng thẳng, đau hai bên đầu, không có dấu hiệu thần kinh khu trú. Tiền sử bệnh nhân hay lo lắng, căng thẳng. Chẩn đoán sơ bộ là gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Biện pháp điều trị không dùng thuốc quan trọng nhất trong đau đầu căng thẳng là gì?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một bệnh nhân nam, 75 tuổi, nhập viện vì yếu nửa người bên phải đột ngột, nói khó. Khám thần kinh có liệt nửa người phải, liệt dây thần kinh VII trung ương bên phải, thất ngôn vận động. CT scan sọ não không thấy xuất huyết. Chẩn đoán sơ bộ là gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong điều trị đột quỵ não do thiếu máu cục bộ cấp, biện pháp tái tưới máu não ưu tiên trong vòng 4.5 giờ đầu từ khi khởi phát triệu chứng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 02

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm gói/năm, nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám lâm sàng phát hiện lồng ngực hình thùng, rì rào phế nang giảm, ran rít và ran ngáy. Đo chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7 và FEV1 giảm 55% so với dự đoán. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Hen phế quản
  • B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT)
  • C. Viêm phế quản cấp
  • D. Tràn dịch màng phổi

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng khó thở trong BPTNMT là gì?

  • A. Co thắt phế quản cấp tính
  • B. Tăng tiết dịch nhầy đường thở
  • C. Tắc nghẽn đường thở do viêm và phá hủy cấu trúc phổi
  • D. Phù nề niêm mạc đường thở

Câu 3: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để làm chậm tiến triển của BPTNMT?

  • A. Cai thuốc lá
  • B. Sử dụng kháng sinh thường xuyên
  • C. Liệu pháp oxy dài hạn
  • D. Phục hồi chức năng hô hấp

Câu 4: Một bệnh nhân nữ, 55 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, kiểu đè ép, lan lên vai trái và hàm, kèm theo vã mồ hôi. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Men tim Troponin T tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm màng ngoài tim cấp
  • B. Đau thắt ngực ổn định
  • C. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI)
  • D. Thuyên tắc phổi

Câu 5: Mục tiêu chính của điều trị nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên trong giai đoạn cấp cứu là gì?

  • A. Kiểm soát đau ngực
  • B. Tái tưới máu cơ tim
  • C. Ổn định huyết động
  • D. Dự phòng rối loạn nhịp tim

Câu 6: Phương pháp tái tưới máu cơ tim nào thường được ưu tiên lựa chọn trong nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên nếu bệnh nhân đến sớm và có đủ điều kiện?

  • A. Thuốc tiêu sợi huyết
  • B. Phẫu thuật bắc cầu chủ vành
  • C. Điều trị nội khoa bảo tồn
  • D. Can thiệp mạch vành qua da (PCI) thì đầu

Câu 7: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì tiểu nhiều, khát nước nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân trong 2 tháng gần đây. Xét nghiệm máu cho thấy đường huyết lúc đói 14 mmol/L, HbA1c 9.5%. Chẩn đoán xác định là gì?

  • A. Đái tháo đường
  • B. Tiền đái tháo đường
  • C. Đái tháo nhạt
  • D. Hội chứng Cushing

Câu 8: Mục tiêu điều trị HbA1c chung cho hầu hết bệnh nhân đái tháo đường là bao nhiêu?

  • A. < 6.0%
  • B. < 7.0%
  • C. < 8.0%
  • D. < 9.0%

Câu 9: Biến chứng cấp tính nguy hiểm nhất của đái tháo đường là gì?

  • A. Bệnh thần kinh ngoại biên
  • B. Bệnh võng mạc
  • C. Bệnh thận do đái tháo đường
  • D. Hôn mê do tăng hoặc hạ đường huyết

Câu 10: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, nhập viện vì đau bụng vùng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, kèm theo nôn mửa nhiều. Xét nghiệm máu cho thấy amylase và lipase máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng
  • B. Viêm túi mật cấp
  • C. Viêm tụy cấp
  • D. Tắc ruột

Câu 11: Nguyên nhân thường gặp nhất gây viêm tụy cấp là gì?

  • A. Nhiễm trùng
  • B. Sỏi mật và rượu
  • C. Tăng triglyceride máu
  • D. Chấn thương bụng

Câu 12: Biến chứng tại chỗ thường gặp nhất của viêm tụy cấp là gì?

  • A. Áp xe tụy
  • B. Viêm phúc mạc
  • C. Xuất huyết tiêu hóa
  • D. Nang giả tụy

Câu 13: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì khó thở khi nằm, phù hai chi dưới, gan to, tĩnh mạch cổ nổi. Tiền sử tăng huyết áp và nhồi máu cơ tim cũ. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
  • B. Suy tim
  • C. Bệnh thận mạn
  • D. Xơ gan

Câu 14: Phân loại suy tim theo NYHA (Hiệp hội Tim mạch New York) dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chức năng tâm thu thất trái
  • B. Nguyên nhân gây suy tim
  • C. Mức độ giới hạn hoạt động thể lực
  • D. Các triệu chứng cơ năng chủ quan

Câu 15: Thuốc lợi tiểu quai (Furosemide) thường được sử dụng trong điều trị suy tim nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm tải thể tích tuần hoàn
  • B. Tăng cường sức co bóp cơ tim
  • C. Giãn mạch máu
  • D. Ức chế hệ thần kinh giao cảm

Câu 16: Một bệnh nhân nữ, 65 tuổi, nhập viện vì đau khớp gối phải, sưng, nóng, đỏ. Chọc hút dịch khớp thấy tinh thể urate hình kim. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Gút cấp tính
  • C. Viêm xương khớp
  • D. Viêm khớp nhiễm trùng

Câu 17: Chế độ ăn uống nào sau đây cần được khuyến cáo cho bệnh nhân gút?

  • A. Chế độ ăn giàu protein
  • B. Chế độ ăn giàu canxi
  • C. Chế độ ăn giảm purine
  • D. Chế độ ăn giàu chất xơ

Câu 18: Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị gút cấp tính?

  • A. Colchicine
  • B. Allopurinol
  • C. Probenecid
  • D. Sulfasalazine

Câu 19: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, nhập viện vì sốt cao, đau hông lưng, tiểu buốt, tiểu rắt. Xét nghiệm nước tiểu thấy bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm bàng quang
  • B. Viêm niệu đạo
  • C. Sỏi thận
  • D. Viêm bể thận cấp

Câu 20: Vi khuẩn gây viêm bể thận cấp thường gặp nhất là gì?

  • A. Staphylococcus aureus
  • B. Streptococcus pneumoniae
  • C. Escherichia coli
  • D. Pseudomonas aeruginosa

Câu 21: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm bể thận cấp là gì?

  • A. Áp xe quanh thận
  • B. Nhiễm trùng huyết và sốc nhiễm trùng
  • C. Suy thận cấp
  • D. Viêm thận bể thận mạn tính

Câu 22: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì thiếu máu, da xanh niêm mạc nhợt, mệt mỏi. Xét nghiệm máu thấy Hb 80 g/L, MCV 75 fL, Ferritin huyết thanh giảm. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Thiếu máu hồng cầu to
  • B. Thiếu máu nguyên hồng cầu
  • C. Thiếu máu thiếu sắt
  • D. Thiếu máu do bệnh mạn tính

Câu 23: Nguyên nhân thường gặp nhất gây thiếu máu thiếu sắt ở nam giới trung niên là gì?

  • A. Chế độ ăn thiếu sắt
  • B. Kém hấp thu sắt
  • C. Mắc bệnh mạn tính
  • D. Xuất huyết tiêu hóa mạn tính

Câu 24: Biện pháp điều trị thiếu máu thiếu sắt hiệu quả nhất là gì?

  • A. Bổ sung sắt đường uống
  • B. Truyền máu
  • C. Bổ sung vitamin B12
  • D. Bổ sung acid folic

Câu 25: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử xơ gan do rượu, nhập viện vì vàng da, cổ trướng, phù chân. Xét nghiệm máu thấy bilirubin toàn phần tăng cao, albumin máu giảm, PT/INR kéo dài. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm gan cấp
  • B. Xơ gan mất bù
  • C. Tắc mật
  • D. Hội chứng thận hư

Câu 26: Biến chứng nguy hiểm nhất của xơ gan là gì?

  • A. Hội chứng gan thận
  • B. Bệnh não gan
  • C. Vỡ tĩnh mạch thực quản
  • D. Ung thư biểu mô tế bào gan

Câu 27: Biện pháp điều trị cổ trướng trong xơ gan bao gồm?

  • A. Truyền albumin
  • B. Kháng sinh phổ rộng
  • C. Thuốc ức chế men chuyển
  • D. Hạn chế muối, lợi tiểu, chọc tháo dịch cổ trướng

Câu 28: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, nhập viện vì khó thở, ho khan kéo dài, mệt mỏi. X-quang phổi thấy tổn thương dạng lưới ở đáy phổi hai bên. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Hen phế quản
  • B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
  • C. Bệnh phổi mô kẽ
  • D. Viêm phổi cộng đồng

Câu 29: Phương pháp chẩn đoán xác định bệnh phổi mô kẽ thường cần đến?

  • A. Đo chức năng hô hấp
  • B. Sinh thiết phổi
  • C. Nội soi phế quản
  • D. Xét nghiệm máu

Câu 30: Điều trị chính của bệnh phổi mô kẽ vô căn (xơ phổi vô căn) là gì?

  • A. Kháng sinh
  • B. Thuốc giãn phế quản
  • C. Corticosteroid
  • D. Ghép phổi (trong trường hợp nặng)

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm gói/năm, nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám lâm sàng phát hiện lồng ngực hình thùng, rì rào phế nang giảm, ran rít và ran ngáy. Đo chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7 và FEV1 giảm 55% so với dự đoán. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng khó thở trong BPTNMT là gì?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để làm chậm tiến triển của BPTNMT?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một bệnh nhân nữ, 55 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, kiểu đè ép, lan lên vai trái và hàm, kèm theo vã mồ hôi. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Men tim Troponin T tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Mục tiêu chính của điều trị nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên trong giai đoạn cấp cứu là gì?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phương pháp tái tưới máu cơ tim nào thường được ưu tiên lựa chọn trong nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên nếu bệnh nhân đến sớm và có đủ điều kiện?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì tiểu nhiều, khát nước nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân trong 2 tháng gần đây. Xét nghiệm máu cho thấy đường huyết lúc đói 14 mmol/L, HbA1c 9.5%. Chẩn đoán xác định là gì?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Mục tiêu điều trị HbA1c chung cho hầu hết bệnh nhân đái tháo đường là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Biến chứng cấp tính nguy hiểm nhất của đái tháo đường là gì?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, nhập viện vì đau bụng vùng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, kèm theo nôn mửa nhiều. Xét nghiệm máu cho thấy amylase và lipase máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nguyên nhân thường gặp nhất gây viêm tụy cấp là gì?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Biến chứng tại chỗ thường gặp nhất của viêm tụy cấp là gì?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì khó thở khi nằm, phù hai chi dưới, gan to, tĩnh mạch cổ nổi. Tiền sử tăng huyết áp và nhồi máu cơ tim cũ. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phân loại suy tim theo NYHA (Hiệp hội Tim mạch New York) dựa trên yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Thuốc lợi tiểu quai (Furosemide) thường được sử dụng trong điều trị suy tim nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một bệnh nhân nữ, 65 tuổi, nhập viện vì đau khớp gối phải, sưng, nóng, đỏ. Chọc hút dịch khớp thấy tinh thể urate hình kim. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Chế độ ăn uống nào sau đây cần được khuyến cáo cho bệnh nhân gút?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị gút cấp tính?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, nhập viện vì sốt cao, đau hông lưng, tiểu buốt, tiểu rắt. Xét nghiệm nước tiểu thấy bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Vi khuẩn gây viêm bể thận cấp thường gặp nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm bể thận cấp là gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì thiếu máu, da xanh niêm mạc nhợt, mệt mỏi. Xét nghiệm máu thấy Hb 80 g/L, MCV 75 fL, Ferritin huyết thanh giảm. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nguyên nhân thường gặp nhất gây thiếu máu thiếu sắt ở nam giới trung niên là gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Biện pháp điều trị thiếu máu thiếu sắt hiệu quả nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử xơ gan do rượu, nhập viện vì vàng da, cổ trướng, phù chân. Xét nghiệm máu thấy bilirubin toàn phần tăng cao, albumin máu giảm, PT/INR kéo dài. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Biến chứng nguy hiểm nhất của xơ gan là gì?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Biện pháp điều trị cổ trướng trong xơ gan bao gồm?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, nhập viện vì khó thở, ho khan kéo dài, mệt mỏi. X-quang phổi thấy tổn thương dạng lưới ở đáy phổi hai bên. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phương pháp chẩn đoán xác định bệnh phổi mô kẽ thường cần đến?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Điều trị chính của bệnh phổi mô kẽ vô căn (xơ phổi vô căn) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 03

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám phổi phát hiện ran rít, ran ngáy hai bên phế trường. Đo chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7 sau test phục hồi phế quản. Nguyên nhân gây khó thở chính ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Hen phế quản
  • B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • C. Viêm phổi
  • D. Tràn dịch màng phổi

Câu 2: Bệnh nhân nữ, 55 tuổi, được chẩn đoán tăng huyết áp 5 năm nay, điều trị không thường xuyên. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện phù hai chi dưới, khó thở khi gắng sức, và ho khan về đêm. Điện tim đồ cho thấy dày thất trái. Xét nghiệm BNP (B-type Natriuretic Peptide) tăng cao. Cơ chế chính gây phù và khó thở ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Suy tim do tăng huyết áp mạn tính
  • B. Suy thận mạn tính
  • C. Hội chứng thận hư
  • D. Viêm tắc tĩnh mạch chi dưới

Câu 3: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, nhập viện vì đau bụng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, khởi phát sau bữa ăn thịnh soạn nhiều rượu bia. Khám bụng có phản ứng thành bụng vùng thượng vị. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng rất cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng
  • B. Viêm túi mật cấp
  • C. Viêm tụy cấp
  • D. Tắc ruột

Câu 4: Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt khi thay đổi tư thế. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hemoglobin 80 g/L, MCV 70 fL, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Nguyên nhân thiếu máu phù hợp nhất với bệnh nhân này là gì?

  • A. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12
  • B. Thiếu máu do bệnh thận mạn
  • C. Thiếu máu tan máu tự miễn
  • D. Thiếu máu thiếu sắt

Câu 5: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì sốt cao, rét run, đau hông lưng phải. Khám hố thắt lưng phải có dấu hiệu chạm thận, rung thận dương tính. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu và vi khuẩn. Chẩn đoán xác định nhiều khả năng nhất là gì?

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Viêm thận bể thận cấp
  • C. Sỏi niệu quản phải
  • D. Viêm tuyến tiền liệt cấp

Câu 6: Bệnh nhân nữ, 45 tuổi, đến khám vì đau các khớp nhỏ ở bàn tay, bàn chân, cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Khám khớp thấy sưng, nóng, đỏ, đau các khớp cổ tay, khớp ngón gần bàn tay hai bên đối xứng. Xét nghiệm RF (Rheumatoid Factor) và anti-CCP dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis)
  • B. Viêm xương khớp (Osteoarthritis)
  • C. Gút (Gout)
  • D. Lupus ban đỏ hệ thống (Systemic Lupus Erythematosus)

Câu 7: Bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì tiểu ít, phù toàn thân, tăng huyết áp. Xét nghiệm máu: Creatinin máu 600 µmol/L, Ure máu 25 mmol/L, Kali máu 6.5 mmol/L. Điện tim đồ có dấu hiệu tăng kali máu. Biện pháp xử trí cấp cứu ưu tiên hàng đầu để giảm kali máu cho bệnh nhân này là gì?

  • A. Truyền dịch muối đẳng trương
  • B. Dùng thuốc lợi tiểu Furosemide
  • C. Tiêm tĩnh mạch Calcium gluconate
  • D. Lọc máu cấp cứu

Câu 8: Một bệnh nhân nữ, 35 tuổi, được chẩn đoán Basedow (cường giáp). Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện thường gặp của bệnh Basedow?

  • A. Sụt cân
  • B. Nhịp tim nhanh
  • C. Run tay
  • D. Tăng cân

Câu 9: Bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì ho ra máu tươi, số lượng ít, kéo dài 1 tuần nay. Tiền sử hút thuốc lá 20 năm. Khám phổi có ran rít khu trú ở đỉnh phổi trái. X-quang ngực thẳng có đám mờ đỉnh phổi trái. Xét nghiệm tế bào học đờm nghi ngờ tế bào ác tính. Bước tiếp theo quan trọng nhất để chẩn đoán xác định nguyên nhân ho ra máu là gì?

  • A. Chụp CT ngực
  • B. Nội soi phế quản sinh thiết
  • C. Xét nghiệm Mantoux
  • D. Điều trị kháng sinh

Câu 10: Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, đến khám vì đau khớp gối phải mạn tính, tăng lên khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi. Khám khớp gối có tiếng lục cục khi vận động, hạn chế vận động khớp. X-quang khớp gối cho thấy hẹp khe khớp, gai xương. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis)
  • B. Viêm xương khớp (Osteoarthritis)
  • C. Viêm khớp nhiễm khuẩn
  • D. Gút giả (Pseudogout)

Câu 11: Bệnh nhân nam, 55 tuổi, tiền sử xơ gan do rượu, nhập viện vì bụng chướng to dần, vàng da tăng lên. Khám bụng có cổ trướng, gan lách to. Xét nghiệm bilirubin toàn phần tăng cao, albumin máu giảm, INR (International Normalized Ratio) kéo dài. Nguyên nhân chính gây cổ trướng ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Suy tim phải
  • B. Hội chứng thận hư
  • C. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa trong xơ gan
  • D. Viêm phúc mạc

Câu 12: Bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng hố chậu phải âm ỉ kéo dài, kèm theo tiêu chảy từng đợt, phân có máu nhầy. Nội soi đại tràng cho thấy tổn thương viêm loét niêm mạc đại tràng sigma và trực tràng liên tục. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Bệnh Crohn
  • B. Viêm loét đại tràng (Ulcerative Colitis)
  • C. Hội chứng ruột kích thích (Irritable Bowel Syndrome)
  • D. Viêm đại tràng nhiễm trùng

Câu 13: Bệnh nhân nam, 48 tuổi, tiền sử gút, nhập viện vì đau khớp ngón chân cái trái dữ dội, sưng, nóng, đỏ, đau. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Thuốc nào sau đây được sử dụng để điều trị cơn gút cấp?

  • A. Colchicine
  • B. Allopurinol
  • C. Probenecid
  • D. Febuxostat

Câu 14: Bệnh nhân nữ, 75 tuổi, nhập viện vì lẫn lộn, yếu nửa người phải. Tiền sử tăng huyết áp, rung nhĩ. CT sọ não cho thấy ổ nhồi máu não vùng thái dương trái. Nguyên nhân gây nhồi máu não có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Xơ vữa động mạch cảnh
  • B. Hẹp động mạch đốt sống thân nền
  • C. Huyết khối từ tim do rung nhĩ
  • D. Bóc tách động mạch não

Câu 15: Bệnh nhân nam, 35 tuổi, nhập viện vì sốt, ho khan, khó thở. X-quang ngực có tổn thương thâm nhiễm lan tỏa hai phổi. Xét nghiệm máu: bạch cầu bình thường, CRP (C-reactive protein) tăng nhẹ. Xét nghiệm PCR dịch mũi họng dương tính với Mycoplasma pneumoniae. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm phổi thùy do phế cầu
  • B. Viêm phổi do virus cúm
  • C. Viêm phổi bệnh viện
  • D. Viêm phổi không điển hình do Mycoplasma pneumoniae

Câu 16: Bệnh nhân nữ, 28 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, sút cân, hồi hộp, vã mồ hôi. Khám thấy mắt lồi nhẹ, tuyến giáp lớn lan tỏa. Xét nghiệm TSH (Thyroid-Stimulating Hormone) giảm thấp, FT4 (Free Thyroxine) tăng cao. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng này là gì?

  • A. Suy tuyến yên thứ phát gây cường giáp
  • B. Tự kháng thể kích thích thụ thể TSH trên tuyến giáp (Basedow)
  • C. U tuyến yên tiết TSH
  • D. Kháng hormon giáp tại mô đích

Câu 17: Bệnh nhân nam, 68 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội kiểu đè ép, lan lên vai trái và tay trái, kéo dài 30 phút không đỡ. Điện tim đồ ST chênh lên ở chuyển đạo trước tim. Men tim troponin tăng cao. Chẩn đoán xác định là gì?

  • A. Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI)
  • B. Đau thắt ngực không ổn định
  • C. Viêm màng ngoài tim cấp
  • D. Thuyên tắc phổi cấp

Câu 18: Bệnh nhân nữ, 50 tuổi, đến khám vì khát nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân. Xét nghiệm đường máu lúc đói 8.5 mmol/L, HbA1c 8.0%. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Tiền đái tháo đường
  • B. Đái tháo đường type 2
  • C. Đái tháo đường type 1
  • D. Đái tháo nhạt

Câu 19: Bệnh nhân nam, 72 tuổi, nhập viện vì khó thở tăng dần, phù hai chi dưới, tĩnh mạch cổ nổi. Nghe tim có tiếng thổi tâm thu ở mỏm tim. Siêu âm tim cho thấy hở van hai lá nặng, EF (Ejection Fraction) giảm. Cơ chế chính gây suy tim ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Tăng huyết áp không kiểm soát
  • B. Bệnh cơ tim phì đại
  • C. Hở van hai lá nặng
  • D. Thiếu máu cơ tim mạn tính

Câu 20: Bệnh nhân nữ, 40 tuổi, đến khám vì đau bụng thượng vị, ợ hơi, ợ chua, nóng rát sau xương ức. Nội soi dạ dày tá tràng có viêm hang vị và test urease nhanh dương tính. Nguyên nhân gây viêm hang vị có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Lạm dụng thuốc giảm đau NSAIDs
  • B. Stress kéo dài
  • C. Uống nhiều rượu bia
  • D. Nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori)

Câu 21: Bệnh nhân nam, 62 tuổi, nhập viện vì vàng da, ngứa, phân bạc màu, nước tiểu sẫm màu. Xét nghiệm bilirubin trực tiếp tăng cao, men gan ALP (Alkaline Phosphatase) và GGT (Gamma-glutamyl transferase) tăng. Siêu âm bụng có giãn đường mật trong gan và ngoài gan. Nguyên nhân gây tắc mật có thể là gì?

  • A. Viêm gan virus cấp tính
  • B. Sỏi mật ống mật chủ
  • C. Ung thư đường mật hoặc đầu tụy
  • D. Xơ gan mật nguyên phát

Câu 22: Bệnh nhân nữ, 33 tuổi, đến khám vì đau khớp gối hai bên, đau tăng lên khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi, không sưng nóng đỏ đau khớp. Không có cứng khớp buổi sáng. Chẩn đoán phân biệt hàng đầu là gì?

  • A. Viêm xương khớp (Osteoarthritis)
  • B. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis)
  • C. Lupus ban đỏ hệ thống (Systemic Lupus Erythematosus)
  • D. Viêm khớp phản ứng

Câu 23: Bệnh nhân nam, 58 tuổi, hút thuốc lá 35 năm, đến khám vì ho khạc đờm kéo dài trên 3 tháng mỗi năm trong 2 năm liên tiếp. Chức năng hô hấp FEV1/FVC < 0.7. Chẩn đoán xác định là gì?

  • A. Hen phế quản
  • B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • C. Giãn phế quản
  • D. Viêm phế quản cấp

Câu 24: Bệnh nhân nữ, 65 tuổi, nhập viện vì lú lẫn, nôn mửa, đau đầu. Tiền sử dùng thuốc lợi tiểu thiazide điều trị tăng huyết áp. Xét nghiệm máu: Natri máu 125 mmol/L. Nguyên nhân hạ natri máu có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Hội chứng SIADH (Syndrome of Inappropriate Antidiuretic Hormone)
  • B. Suy tim sung huyết
  • C. Sử dụng thuốc lợi tiểu thiazide
  • D. Uống quá nhiều nước

Câu 25: Bệnh nhân nam, 45 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, đau cơ, yếu cơ gốc chi. Xét nghiệm CK (Creatine Kinase) tăng rất cao, ALT (Alanine Transaminase) và AST (Aspartate Transaminase) tăng nhẹ. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm gan virus
  • B. Viêm đa cơ (Polymyositis)
  • C. Nhược cơ
  • D. Hội chứng Guillain-Barré

Câu 26: Bệnh nhân nữ, 52 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng thượng vị sau ăn, giảm khi dùng thuốc kháng acid. Nội soi dạ dày tá tràng có loét tá tràng. Test HP dương tính. Phác đồ điều trị tiệt trừ H. pylori chuẩn hiện nay thường bao gồm những nhóm thuốc nào?

  • A. PPI và 1 kháng sinh (ví dụ Amoxicillin)
  • B. PPI và 3 kháng sinh (ví dụ Amoxicillin, Clarithromycin, Metronidazole)
  • C. PPI và 2 kháng sinh (ví dụ Amoxicillin và Clarithromycin)
  • D. Thuốc kháng acid và kháng sinh

Câu 27: Bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau mổ thay khớp háng. Siêu âm bàng quang thấy bàng quang căng đầy, không có sỏi niệu quản. Nguyên nhân bí tiểu sau mổ có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Sỏi bàng quang
  • B. Liệt bàng quang sau mổ
  • C. U tuyến tiền liệt
  • D. Viêm đường tiết niệu

Câu 28: Bệnh nhân nữ, 48 tuổi, đến khám vì mệt mỏi kéo dài, đau nhức xương khớp lan tỏa, rối loạn giấc ngủ. Các xét nghiệm thường quy bình thường. Chẩn đoán nào sau đây cần được xem xét đầu tiên?

  • A. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis)
  • B. Lupus ban đỏ hệ thống (Systemic Lupus Erythematosus)
  • C. Viêm đa khớp dạng thấp thanh niên
  • D. Hội chứng Fibromyalgia (đau cơ xơ hóa)

Câu 29: Bệnh nhân nam, 55 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện trong tình trạng lú lẫn, run tay, vã mồ hôi, co giật. Triệu chứng này gợi ý hội chứng cai rượu (Alcohol Withdrawal Syndrome). Biến chứng nguy hiểm nhất của hội chứng cai rượu là gì?

  • A. Hạ đường huyết
  • B. Delirium tremens (sảng rượu)
  • C. Viêm tụy cấp
  • D. Suy gan cấp

Câu 30: Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, đến khám vì kinh nguyệt không đều, béo phì, rậm lông, mụn trứng cá. Xét nghiệm nội tiết: LH/FSH ratio tăng cao, testosteron tăng nhẹ, siêu âm buồng trứng có nhiều nang nhỏ. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)
  • B. Cường thượng thận bẩm sinh
  • C. U tuyến thượng thận
  • D. Suy buồng trứng sớm

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám phổi phát hiện ran rít, ran ngáy hai bên phế trường. Đo chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7 sau test phục hồi phế quản. Nguyên nhân gây khó thở chính ở bệnh nhân này là gì?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Bệnh nhân nữ, 55 tuổi, được chẩn đoán tăng huyết áp 5 năm nay, điều trị không thường xuyên. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện phù hai chi dưới, khó thở khi gắng sức, và ho khan về đêm. Điện tim đồ cho thấy dày thất trái. Xét nghiệm BNP (B-type Natriuretic Peptide) tăng cao. Cơ chế chính gây phù và khó thở ở bệnh nhân này là gì?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, nhập viện vì đau bụng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, khởi phát sau bữa ăn thịnh soạn nhiều rượu bia. Khám bụng có phản ứng thành bụng vùng thượng vị. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng rất cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt khi thay đổi tư thế. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hemoglobin 80 g/L, MCV 70 fL, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Nguyên nhân thiếu máu phù hợp nhất với bệnh nhân này là gì?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì sốt cao, rét run, đau hông lưng phải. Khám hố thắt lưng phải có dấu hiệu chạm thận, rung thận dương tính. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu và vi khuẩn. Chẩn đoán xác định nhiều khả năng nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Bệnh nhân nữ, 45 tuổi, đến khám vì đau các khớp nhỏ ở bàn tay, bàn chân, cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Khám khớp thấy sưng, nóng, đỏ, đau các khớp cổ tay, khớp ngón gần bàn tay hai bên đối xứng. Xét nghiệm RF (Rheumatoid Factor) và anti-CCP dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì tiểu ít, phù toàn thân, tăng huyết áp. Xét nghiệm máu: Creatinin máu 600 µmol/L, Ure máu 25 mmol/L, Kali máu 6.5 mmol/L. Điện tim đồ có dấu hiệu tăng kali máu. Biện pháp xử trí cấp cứu ưu tiên hàng đầu để giảm kali máu cho bệnh nhân này là gì?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một bệnh nhân nữ, 35 tuổi, được chẩn đoán Basedow (cường giáp). Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện thường gặp của bệnh Basedow?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì ho ra máu tươi, số lượng ít, kéo dài 1 tuần nay. Tiền sử hút thuốc lá 20 năm. Khám phổi có ran rít khu trú ở đỉnh phổi trái. X-quang ngực thẳng có đám mờ đỉnh phổi trái. Xét nghiệm tế bào học đờm nghi ngờ tế bào ác tính. Bước tiếp theo quan trọng nhất để chẩn đoán xác định nguyên nhân ho ra máu là gì?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, đến khám vì đau khớp gối phải mạn tính, tăng lên khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi. Khám khớp gối có tiếng lục cục khi vận động, hạn chế vận động khớp. X-quang khớp gối cho thấy hẹp khe khớp, gai xương. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Bệnh nhân nam, 55 tuổi, tiền sử xơ gan do rượu, nhập viện vì bụng chướng to dần, vàng da tăng lên. Khám bụng có cổ trướng, gan lách to. Xét nghiệm bilirubin toàn phần tăng cao, albumin máu giảm, INR (International Normalized Ratio) kéo dài. Nguyên nhân chính gây cổ trướng ở bệnh nhân này là gì?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng hố chậu phải âm ỉ kéo dài, kèm theo tiêu chảy từng đợt, phân có máu nhầy. Nội soi đại tràng cho thấy tổn thương viêm loét niêm mạc đại tràng sigma và trực tràng liên tục. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Bệnh nhân nam, 48 tuổi, tiền sử gút, nhập viện vì đau khớp ngón chân cái trái dữ dội, sưng, nóng, đỏ, đau. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Thuốc nào sau đây được sử dụng để điều trị cơn gút cấp?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Bệnh nhân nữ, 75 tuổi, nhập viện vì lẫn lộn, yếu nửa người phải. Tiền sử tăng huyết áp, rung nhĩ. CT sọ não cho thấy ổ nhồi máu não vùng thái dương trái. Nguyên nhân gây nhồi máu não có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này là gì?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Bệnh nhân nam, 35 tuổi, nhập viện vì sốt, ho khan, khó thở. X-quang ngực có tổn thương thâm nhiễm lan tỏa hai phổi. Xét nghiệm máu: bạch cầu bình thường, CRP (C-reactive protein) tăng nhẹ. Xét nghiệm PCR dịch mũi họng dương tính với Mycoplasma pneumoniae. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Bệnh nhân nữ, 28 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, sút cân, hồi hộp, vã mồ hôi. Khám thấy mắt lồi nhẹ, tuyến giáp lớn lan tỏa. Xét nghiệm TSH (Thyroid-Stimulating Hormone) giảm thấp, FT4 (Free Thyroxine) tăng cao. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng này là gì?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Bệnh nhân nam, 68 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội kiểu đè ép, lan lên vai trái và tay trái, kéo dài 30 phút không đỡ. Điện tim đồ ST chênh lên ở chuyển đạo trước tim. Men tim troponin tăng cao. Chẩn đoán xác định là gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Bệnh nhân nữ, 50 tuổi, đến khám vì khát nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân. Xét nghiệm đường máu lúc đói 8.5 mmol/L, HbA1c 8.0%. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Bệnh nhân nam, 72 tuổi, nhập viện vì khó thở tăng dần, phù hai chi dưới, tĩnh mạch cổ nổi. Nghe tim có tiếng thổi tâm thu ở mỏm tim. Siêu âm tim cho thấy hở van hai lá nặng, EF (Ejection Fraction) giảm. Cơ chế chính gây suy tim ở bệnh nhân này là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Bệnh nhân nữ, 40 tuổi, đến khám vì đau bụng thượng vị, ợ hơi, ợ chua, nóng rát sau xương ức. Nội soi dạ dày tá tràng có viêm hang vị và test urease nhanh dương tính. Nguyên nhân gây viêm hang vị có khả năng cao nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Bệnh nhân nam, 62 tuổi, nhập viện vì vàng da, ngứa, phân bạc màu, nước tiểu sẫm màu. Xét nghiệm bilirubin trực tiếp tăng cao, men gan ALP (Alkaline Phosphatase) và GGT (Gamma-glutamyl transferase) tăng. Siêu âm bụng có giãn đường mật trong gan và ngoài gan. Nguyên nhân gây tắc mật có thể là gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Bệnh nhân nữ, 33 tuổi, đến khám vì đau khớp gối hai bên, đau tăng lên khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi, không sưng nóng đỏ đau khớp. Không có cứng khớp buổi sáng. Chẩn đoán phân biệt hàng đầu là gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Bệnh nhân nam, 58 tuổi, hút thuốc lá 35 năm, đến khám vì ho khạc đờm kéo dài trên 3 tháng mỗi năm trong 2 năm liên tiếp. Chức năng hô hấp FEV1/FVC < 0.7. Chẩn đoán xác định là gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Bệnh nhân nữ, 65 tuổi, nhập viện vì lú lẫn, nôn mửa, đau đầu. Tiền sử dùng thuốc lợi tiểu thiazide điều trị tăng huyết áp. Xét nghiệm máu: Natri máu 125 mmol/L. Nguyên nhân hạ natri máu có khả năng cao nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Bệnh nhân nam, 45 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, đau cơ, yếu cơ gốc chi. Xét nghiệm CK (Creatine Kinase) tăng rất cao, ALT (Alanine Transaminase) và AST (Aspartate Transaminase) tăng nhẹ. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Bệnh nhân nữ, 52 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng thượng vị sau ăn, giảm khi dùng thuốc kháng acid. Nội soi dạ dày tá tràng có loét tá tràng. Test HP dương tính. Phác đồ điều trị tiệt trừ H. pylori chuẩn hiện nay thường bao gồm những nhóm thuốc nào?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau mổ thay khớp háng. Siêu âm bàng quang thấy bàng quang căng đầy, không có sỏi niệu quản. Nguyên nhân bí tiểu sau mổ có khả năng cao nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Bệnh nhân nữ, 48 tuổi, đến khám vì mệt mỏi kéo dài, đau nhức xương khớp lan tỏa, rối loạn giấc ngủ. Các xét nghiệm thường quy bình thường. Chẩn đoán nào sau đây cần được xem xét đầu tiên?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Bệnh nhân nam, 55 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện trong tình trạng lú lẫn, run tay, vã mồ hôi, co giật. Triệu chứng này gợi ý hội chứng cai rượu (Alcohol Withdrawal Syndrome). Biến chứng nguy hiểm nhất của hội chứng cai rượu là gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, đến khám vì kinh nguyệt không đều, béo phì, rậm lông, mụn trứng cá. Xét nghiệm nội tiết: LH/FSH ratio tăng cao, testosteron tăng nhẹ, siêu âm buồng trứng có nhiều nang nhỏ. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 04

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì khó thở ngày càng tăng. Tiền sử hút thuốc lá 30 năm. Khám lâm sàng: lồng ngực hình thùng, rì rào phế nang giảm hai bên, ran rít và ran ngáy rải rác. SpO2 90% khí trời. Xét nghiệm khí máu động mạch: pH 7.30, PaCO2 65 mmHg, HCO3- 28 mEq/L, PaO2 55 mmHg. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

  • A. Hen phế quản nặng
  • B. Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • C. Tràn khí màng phổi tự phát
  • D. Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)

Câu 2: Trong trường hợp bệnh nhân COPD ở câu 1, biện pháp điều trị nào sau đây được ưu tiên hàng đầu trong giai đoạn cấp?

  • A. Khí dung thuốc đồng vận beta-2 tác dụng ngắn
  • B. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
  • C. Truyền dịch tốc độ nhanh
  • D. Liệu pháp oxy dòng cao qua mặt nạ

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường type 2, nhập viện vì phù toàn thân, tiểu ít. Xét nghiệm: protein niệu 3+, albumin máu 25 g/L, creatinin máu 400 µmol/L. Công thức máu bình thường. Siêu âm thận: kích thước thận hai bên bình thường, không có sỏi. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

  • A. Hội chứng thận hư nguyên phát
  • B. Suy tim sung huyết
  • C. Bệnh thận mạn do biến chứng đái tháo đường và tăng huyết áp
  • D. Viêm cầu thận cấp

Câu 4: Cơ chế chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn là gì?

  • A. Mất máu qua đường tiêu hóa
  • B. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO) tại thận
  • C. Tăng phá hủy hồng cầu do urê máu cao
  • D. Ức chế tủy xương trực tiếp bởi độc tố urê

Câu 5: Một bệnh nhân nam 45 tuổi nhập viện vì đau khớp ngón chân cái dữ dội, sưng nóng đỏ đau. Tiền sử có các đợt đau khớp tương tự nhưng nhẹ hơn. Xét nghiệm acid uric máu 550 µmol/L (giá trị bình thường < 420 µmol/L). Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Thoái hóa khớp ngón chân cái
  • C. Gút cấp tính
  • D. Viêm khớp nhiễm trùng

Câu 6: Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị cơn gút cấp?

  • A. Allopurinol
  • B. Colchicine
  • C. Probenecid
  • D. Febuxostat

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Xét nghiệm công thức máu: Hb 80 g/L, MCV 70 fL, MCHC 250 g/L, ferritin huyết thanh thấp. Phết máu ngoại vi: hồng cầu nhỏ nhược sắc. Nguyên nhân thiếu máu phù hợp nhất là:

  • A. Thiếu máu hồng cầu to
  • B. Thiếu máu do bệnh mạn tính
  • C. Thiếu máu bất sản
  • D. Thiếu máu thiếu sắt

Câu 8: Biện pháp điều trị thiếu máu thiếu sắt hiệu quả nhất là:

  • A. Bổ sung sắt đường uống
  • B. Truyền khối hồng cầu
  • C. Tiêm erythropoietin
  • D. Truyền vitamin B12

Câu 9: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, đột ngột, lan lên vai trái và tay trái. Điện tâm đồ (ECG) có ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Men tim Troponin T tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm màng ngoài tim cấp
  • B. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI)
  • C. Đau thắt ngực ổn định
  • D. Thuyên tắc phổi

Câu 10: Biện pháp can thiệp tái tưới máu cơ tim được ưu tiên trong STEMI là:

  • A. Sử dụng thuốc chống đông đơn thuần
  • B. Điều trị nội khoa bảo tồn
  • C. Can thiệp mạch vành qua da (PCI) thì đầu
  • D. Phẫu thuật bắc cầu chủ vành

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi đến khám vì sốt cao, ho khạc đờm mủ, đau ngực kiểu màng phổi. Khám phổi: ran nổ khu trú ở đáy phổi phải. X-quang ngực thẳng: đám mờ đông đặc thùy dưới phổi phải. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • B. Viêm phế quản cấp
  • C. Áp xe phổi
  • D. Tràn dịch màng phổi

Câu 12: Tác nhân gây viêm phổi mắc phải cộng đồng thường gặp nhất là:

  • A. Haemophilus influenzae
  • B. Streptococcus pneumoniae
  • C. Mycoplasma pneumoniae
  • D. Klebsiella pneumoniae

Câu 13: Một bệnh nhân nam 50 tuổi nhập viện vì vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu, đau bụng hạ sườn phải. Xét nghiệm: bilirubin toàn phần tăng cao, bilirubin trực tiếp tăng, men gan AST, ALT tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

  • A. Tan máu
  • B. Viêm gan virus cấp tính
  • C. Tắc mật
  • D. Hội chứng Gilbert

Câu 14: Nguyên nhân thường gặp nhất gây tắc mật ngoài gan là:

  • A. Sỏi ống mật chủ
  • B. Ung thư đường mật
  • C. Viêm tụy cấp
  • D. Xơ gan mật tiên phát

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì tiêu chảy nhiều lần trong ngày, phân lỏng, có máu lẫn nhầy. Đau bụng quặn từng cơn. Sốt nhẹ. Nội soi đại tràng: niêm mạc đại tràng viêm loét, giả mạc. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Hội chứng ruột kích thích
  • B. Viêm loét đại tràng chảy máu
  • C. Bệnh Crohn
  • D. Viêm đại tràng giả mạc (do Clostridium difficile)

Câu 16: Kháng sinh nào thường gây viêm đại tràng giả mạc nhất?

  • A. Amoxicillin
  • B. Ciprofloxacin
  • C. Clindamycin
  • D. Azithromycin

Câu 17: Một bệnh nhân nam 70 tuổi nhập viện vì lú lẫn, yếu nửa người bên phải, nói khó. Khám thần kinh: liệt nửa người phải, thất ngôn vận động. CT scan sọ não: hình ảnh nhồi máu não cấp tính vùng thái dương trái. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Xuất huyết não
  • B. Nhồi máu não cấp tính
  • C. U não
  • D. Động kinh cục bộ

Câu 18: Biện pháp điều trị tái thông mạch máu não trong nhồi máu não cấp tính là:

  • A. Thuốc chống kết tập tiểu cầu
  • B. Thuốc chống đông
  • C. Phẫu thuật lấy huyết khối
  • D. Thuốc tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch (rt-PA)

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì hồi hộp, đánh trống ngực, run tay, gầy sút cân dù ăn uống tốt. Mắt lồi nhẹ. Xét nghiệm TSH giảm, FT4 tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Suy giáp
  • B. U tuyến yên
  • C. Cường giáp
  • D. Hội chứng Cushing

Câu 20: Nguyên nhân thường gặp nhất gây cường giáp là:

  • A. Nhân độc tuyến giáp
  • B. Bệnh Basedow (Graves" disease)
  • C. Viêm tuyến giáp bán cấp
  • D. U tuyến giáp đa nhân độc

Câu 21: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì tiểu nhiều, khát nhiều, uống nhiều nước. Đường máu lúc đói 15 mmol/L, HbA1c 9.5%. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Đái tháo đường
  • B. Đái tháo nhạt
  • C. Cường aldosteron
  • D. Hội chứng Cushing

Câu 22: Mục tiêu điều trị HbA1c ở hầu hết bệnh nhân đái tháo đường là:

  • A. Dưới 5.0%
  • B. Dưới 7.0%
  • C. Dưới 8.0%
  • D. Dưới 9.0%

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi đến khám vì đau lưng mạn tính, âm ỉ, tăng về đêm. X-quang cột sống thắt lưng: loãng xương. Xét nghiệm máu: calci máu tăng cao, phosphatase kiềm tăng, PTH tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Thoái hóa cột sống
  • B. Đau lưng cơ học
  • C. Loãng xương nguyên phát
  • D. Cường cận giáp nguyên phát

Câu 24: Biến chứng nguy hiểm nhất của cường cận giáp không được điều trị là:

  • A. Sỏi thận
  • B. Loãng xương nặng
  • C. Cơn cường calci cấp (hypercalcemic crisis)
  • D. Viêm tụy cấp

Câu 25: Một bệnh nhân nam 40 tuổi nhập viện vì phù, tăng huyết áp, tiểu máu. Tiền sử viêm họng 2 tuần trước. Xét nghiệm nước tiểu: hồng cầu niệu, protein niệu. Chức năng thận bình thường. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm thận bể thận cấp
  • B. Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn
  • C. Hội chứng thận hư
  • D. Viêm cầu thận màng

Câu 26: Biện pháp điều trị chính trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn là:

  • A. Corticosteroid
  • B. Thuốc ức chế miễn dịch
  • C. Lọc máu
  • D. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đến khám vì đau bụng vùng thượng vị, ợ hơi, ợ chua, nóng rát sau xương ức. Triệu chứng tăng lên khi đói hoặc ăn chua cay. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng
  • B. Viêm tụy mạn tính
  • C. Hội chứng ruột kích thích
  • D. Sỏi mật

Câu 28: Tác nhân vi khuẩn gây viêm loét dạ dày tá tràng thường gặp nhất là:

  • A. Escherichia coli
  • B. Helicobacter pylori
  • C. Salmonella spp.
  • D. Clostridium difficile

Câu 29: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì khó thở, ho ra máu, đau ngực. Tiền sử hút thuốc lá 40 năm. X-quang ngực: khối mờ trung thất, tràn dịch màng phổi trái. Sinh thiết phổi: ung thư biểu mô tế bào vảy. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Lao phổi
  • B. Áp xe phổi
  • C. Ung thư phổi
  • D. Viêm phổi

Câu 30: Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư phổi là:

  • A. Hút thuốc lá
  • B. Ô nhiễm không khí
  • C. Tiếp xúc amiăng
  • D. Tiền sử gia đình ung thư phổi

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì khó thở ngày càng tăng. Tiền sử hút thuốc lá 30 năm. Khám lâm sàng: lồng ngực hình thùng, rì rào phế nang giảm hai bên, ran rít và ran ngáy rải rác. SpO2 90% khí trời. Xét nghiệm khí máu động mạch: pH 7.30, PaCO2 65 mmHg, HCO3- 28 mEq/L, PaO2 55 mmHg. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong trường hợp bệnh nhân COPD ở câu 1, biện pháp điều trị nào sau đây được ưu tiên hàng đầu trong giai đoạn cấp?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường type 2, nhập viện vì phù toàn thân, tiểu ít. Xét nghiệm: protein niệu 3+, albumin máu 25 g/L, creatinin máu 400 µmol/L. Công thức máu bình thường. Siêu âm thận: kích thước thận hai bên bình thường, không có sỏi. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cơ chế chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn là gì?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một bệnh nhân nam 45 tuổi nhập viện vì đau khớp ngón chân cái dữ dội, sưng nóng đỏ đau. Tiền sử có các đợt đau khớp tương tự nhưng nhẹ hơn. Xét nghiệm acid uric máu 550 µmol/L (giá trị bình thường < 420 µmol/L). Chẩn đoán phù hợp nhất là:

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị cơn gút cấp?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Xét nghiệm công thức máu: Hb 80 g/L, MCV 70 fL, MCHC 250 g/L, ferritin huyết thanh thấp. Phết máu ngoại vi: hồng cầu nhỏ nhược sắc. Nguyên nhân thiếu máu phù hợp nhất là:

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Biện pháp điều trị thiếu máu thiếu sắt hiệu quả nhất là:

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, đột ngột, lan lên vai trái và tay trái. Điện tâm đồ (ECG) có ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Men tim Troponin T tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Biện pháp can thiệp tái tưới máu cơ tim được ưu tiên trong STEMI là:

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi đến khám vì sốt cao, ho khạc đờm mủ, đau ngực kiểu màng phổi. Khám phổi: ran nổ khu trú ở đáy phổi phải. X-quang ngực thẳng: đám mờ đông đặc thùy dưới phổi phải. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tác nhân gây viêm phổi mắc phải cộng đồng thường gặp nhất là:

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một bệnh nhân nam 50 tuổi nhập viện vì vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu, đau bụng hạ sườn phải. Xét nghiệm: bilirubin toàn phần tăng cao, bilirubin trực tiếp tăng, men gan AST, ALT tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nguyên nhân thường gặp nhất gây tắc mật ngoài gan là:

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì tiêu chảy nhiều lần trong ngày, phân lỏng, có máu lẫn nhầy. Đau bụng quặn từng cơn. Sốt nhẹ. Nội soi đại tràng: niêm mạc đại tràng viêm loét, giả mạc. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Kháng sinh nào thường gây viêm đại tràng giả mạc nhất?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một bệnh nhân nam 70 tuổi nhập viện vì lú lẫn, yếu nửa người bên phải, nói khó. Khám thần kinh: liệt nửa người phải, thất ngôn vận động. CT scan sọ não: hình ảnh nhồi máu não cấp tính vùng thái dương trái. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Biện pháp điều trị tái thông mạch máu não trong nhồi máu não cấp tính là:

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì hồi hộp, đánh trống ngực, run tay, gầy sút cân dù ăn uống tốt. Mắt lồi nhẹ. Xét nghiệm TSH giảm, FT4 tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nguyên nhân thường gặp nhất gây cường giáp là:

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì tiểu nhiều, khát nhiều, uống nhiều nước. Đường máu lúc đói 15 mmol/L, HbA1c 9.5%. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Mục tiêu điều trị HbA1c ở hầu hết bệnh nhân đái tháo đường là:

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi đến khám vì đau lưng mạn tính, âm ỉ, tăng về đêm. X-quang cột sống thắt lưng: loãng xương. Xét nghiệm máu: calci máu tăng cao, phosphatase kiềm tăng, PTH tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Biến chứng nguy hiểm nhất của cường cận giáp không được điều trị là:

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một bệnh nhân nam 40 tuổi nhập viện vì phù, tăng huyết áp, tiểu máu. Tiền sử viêm họng 2 tuần trước. Xét nghiệm nước tiểu: hồng cầu niệu, protein niệu. Chức năng thận bình thường. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Biện pháp điều trị chính trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn là:

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đến khám vì đau bụng vùng thượng vị, ợ hơi, ợ chua, nóng rát sau xương ức. Triệu chứng tăng lên khi đói hoặc ăn chua cay. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tác nhân vi khuẩn gây viêm loét dạ dày tá tràng thường gặp nhất là:

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì khó thở, ho ra máu, đau ngực. Tiền sử hút thuốc lá 40 năm. X-quang ngực: khối mờ trung thất, tràn dịch màng phổi trái. Sinh thiết phổi: ung thư biểu mô tế bào vảy. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư phổi là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 05

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói.năm, nhập viện vì khó thở tăng dần và ho khạc đờm kéo dài 3 tháng. Khám phổi phát hiện ran rít, ran ngáy hai phế trường. Đo chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7 sau test phục hồi phế quản. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là:

  • A. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT)
  • B. Hen phế quản
  • C. Viêm phế quản cấp
  • D. Viêm phổi mắc phải cộng đồng

Câu 2: Trong điều trị BPTNMT giai đoạn ổn định, thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài được khuyến cáo sử dụng thường xuyên nhằm:

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn tình trạng tắc nghẽn đường thở
  • B. Giảm triệu chứng khó thở và cải thiện khả năng gắng sức
  • C. Ngăn chặn sự tiến triển của bệnh và phục hồi chức năng phổi
  • D. Giảm nguy cơ nhiễm trùng hô hấp cấp

Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 55 tuổi, được chẩn đoán hen phế quản. Xét nghiệm chức năng hô hấp cho thấy FEV1 giảm 25% so với giá trị dự đoán, nhưng FEV1 cải thiện > 12% và > 200ml sau test phục hồi phế quản. Mức độ nặng của hen phế quản ở bệnh nhân này, theo phân loại GINA, là:

  • A. Hen nhẹ không liên tục
  • B. Hen nhẹ liên tục
  • C. Hen trung bình
  • D. Chưa đủ thông tin để phân loại chính xác mức độ nặng

Câu 4: Trong điều trị cơn hen phế quản cấp tính nặng, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để cải thiện nhanh chóng tình trạng thông khí của bệnh nhân?

  • A. Kháng sinh đường tĩnh mạch
  • B. Truyền dịch và điện giải
  • C. Thuốc chủ vận beta-2 tác dụng ngắn dạng hít liều cao
  • D. Corticosteroid đường uống

Câu 5: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, lan lên vai trái và hàm, kèm theo vã mồ hôi. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Men tim tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

  • A. Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI)
  • B. Đau thắt ngực không ổn định
  • C. Viêm màng ngoài tim cấp
  • D. Thuyên tắc phổi cấp

Câu 6: Trong xử trí NMCT cấp ST chênh lên, mục tiêu tái tưới máu cơ tim cần đạt được trong thời gian vàng (tính từ khi bệnh nhân đến bệnh viện) là:

  • A. Trong vòng 6 giờ
  • B. Trong vòng 90 phút
  • C. Trong vòng 24 giờ
  • D. Trong vòng 48 giờ

Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 70 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì yếu nửa người phải, nói khó đột ngột. Khám thần kinh phát hiện liệt nửa người phải kiểu trung ương, thất ngôn vận động. CT scan não không thấy xuất huyết. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

  • A. Xuất huyết não
  • B. Nhồi máu não cấp tính
  • C. Cơn thoáng thiếu máu não (TIA)
  • D. U não

Câu 8: Trong điều trị đột quỵ não thiếu máu cục bộ cấp, tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch (rt-PA) có hiệu quả nhất khi được sử dụng trong khoảng thời gian nào kể từ khi khởi phát triệu chứng?

  • A. Trong vòng 30 phút
  • B. Trong vòng 3 giờ
  • C. Trong vòng 4.5 giờ
  • D. Trong vòng 6 giờ

Câu 9: Một bệnh nhân nam, 35 tuổi, nhập viện vì sốt cao, đau bụng vùng hố chậu phải, buồn nôn, nôn. Khám bụng có điểm đau khu trú hố chậu phải, phản ứng thành bụng (+). Bạch cầu máu tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

  • A. Viêm dạ dày ruột cấp
  • B. Viêm túi thừa Meckel
  • C. Viêm hạch mạc treo
  • D. Viêm ruột thừa cấp

Câu 10: Trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp, xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây có giá trị giúp tăng độ nhạy và độ đặc hiệu của chẩn đoán, đặc biệt ở phụ nữ trẻ và người lớn tuổi?

  • A. Siêu âm bụng
  • B. CT scan bụng
  • C. X-quang bụng không chuẩn bị
  • D. Xét nghiệm máu CRP

Câu 11: Một bệnh nhân nữ, 65 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì tiểu nhiều, khát nước nhiều, sụt cân, mệt mỏi. Xét nghiệm máu: Glucose máu lúc đói 14 mmol/L, HbA1c 9.5%. Chẩn đoán xác định phù hợp nhất là:

  • A. Đái tháo đường type 2 mất bù
  • B. Đái tháo đường type 1 mới phát hiện
  • C. Hội chứng Cushing
  • D. Đái tháo nhạt

Câu 12: Trong điều trị đái tháo đường type 2, metformin là thuốc được lựa chọn đầu tay vì các ưu điểm sau, NGOẠI TRỪ:

  • A. Hiệu quả hạ đường huyết tốt
  • B. Ít gây tăng cân
  • C. Nguy cơ hạ đường huyết cao
  • D. Giá thành tương đối thấp

Câu 13: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì phù hai chi dưới, protein niệu 24h: 4.5g, albumin máu 25g/L, cholesterol máu tăng cao. Chẩn đoán hội chứng thận hư được nghĩ đến. Nguyên nhân gây hội chứng thận hư thường gặp nhất ở người lớn là:

  • A. Bệnh cầu thận sang thương tối thiểu
  • B. Bệnh cầu thận màng
  • C. Bệnh cầu thận ổ đoạn khu trú
  • D. Viêm cầu thận hậu nhiễm liên cầu khuẩn

Câu 14: Trong điều trị hội chứng thận hư, mục tiêu chính của việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể angiotensin II là:

  • A. Tăng cường đào thải dịch và giảm phù
  • B. Hạ cholesterol máu
  • C. Giảm protein niệu và bảo vệ chức năng thận
  • D. Cải thiện chức năng gan

Câu 15: Một bệnh nhân nam, 75 tuổi, tiền sử phì đại tuyến tiền liệt lành tính, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau uống rượu. Siêu âm hệ tiết niệu cho thấy bàng quang căng to, không có sỏi niệu quản. Nguyên nhân gây bí tiểu cấp tính ở bệnh nhân này nhiều khả năng nhất là:

  • A. Phì đại tuyến tiền liệt lành tính
  • B. Sỏi bàng quang
  • C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • D. Ung thư tuyến tiền liệt

Câu 16: Trong xử trí bí tiểu cấp tính do phì đại tuyến tiền liệt lành tính, biện pháp can thiệp ban đầu quan trọng nhất là:

  • A. Sử dụng thuốc giãn cơ trơn bàng quang
  • B. Uống nhiều nước
  • C. Chườm ấm vùng bụng dưới
  • D. Đặt thông tiểu bàng quang

Câu 17: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, nhập viện vì đau khớp gối hai bên, sưng nóng đỏ đau các khớp nhỏ ở bàn tay và bàn chân, cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Xét nghiệm RF (+), anti-CCP (+). Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Thoái hóa khớp gối
  • B. Viêm khớp dạng thấp
  • C. Bệnh gút
  • D. Lupus ban đỏ hệ thống

Câu 18: Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, methotrexate là thuốc DMARDs (Disease-Modifying Antirheumatic Drugs) được sử dụng phổ biến nhất vì:

  • A. Hiệu quả điều trị tốt và tác dụng phụ chấp nhận được
  • B. Tác dụng nhanh chóng và giảm đau khớp tức thì
  • C. Có thể chữa khỏi hoàn toàn bệnh viêm khớp dạng thấp
  • D. Ít tương tác thuốc và dễ sử dụng

Câu 19: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì đau khớp ngón chân cái đột ngột, dữ dội, sưng đỏ, nóng. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm khớp nhiễm trùng
  • B. Viêm khớp dạng thấp
  • C. Cơn gút cấp
  • D. Thoái hóa khớp ngón chân cái

Câu 20: Trong điều trị cơn gút cấp, thuốc nào sau đây có tác dụng giảm đau và kháng viêm nhanh chóng, thường được sử dụng trong giai đoạn cấp?

  • A. Allopurinol
  • B. Colchicine hoặc NSAIDs
  • C. Probenecid
  • D. Corticosteroid đường uống kéo dài

Câu 21: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, nhập viện vì phát ban hình cánh bướm ở mặt, đau khớp, mệt mỏi, sốt nhẹ. Xét nghiệm ANA (+), anti-dsDNA (+). Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Xơ cứng bì
  • C. Viêm da cơ
  • D. Lupus ban đỏ hệ thống (SLE)

Câu 22: Trong lupus ban đỏ hệ thống, tổn thương cơ quan nào sau đây có tiên lượng nặng nề nhất và cần được theo dõi sát?

  • A. Da
  • B. Khớp
  • C. Thận (Viêm thận lupus)
  • D. Huyết học

Câu 23: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, nhập viện vì vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu, đau bụng vùng hạ sườn phải. Xét nghiệm bilirubin máu tăng cao, men gan tăng nhẹ. Siêu âm bụng có hình ảnh sỏi đường mật chủ. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm gan virus cấp
  • B. Tắc mật do sỏi đường mật chủ
  • C. Viêm tụy cấp
  • D. Hội chứng Gilbert

Câu 24: Trong xử trí tắc mật do sỏi đường mật chủ, biện pháp can thiệp hiệu quả nhất để giải quyết tắc nghẽn và dẫn lưu mật là:

  • A. Phẫu thuật mở ống mật chủ lấy sỏi
  • B. Sử dụng thuốc tan sỏi đường mật
  • C. Dẫn lưu mật qua da
  • D. Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP) lấy sỏi

Câu 25: Một bệnh nhân nữ, 60 tuổi, nhập viện vì đau thượng vị, buồn nôn, nôn, amylase và lipase máu tăng cao. CT scan bụng cho thấy hình ảnh viêm tụy cấp. Nguyên nhân thường gặp nhất của viêm tụy cấp ở người lớn là:

  • A. Sỏi mật và rượu
  • B. Tăng triglyceride máu
  • C. Thuốc
  • D. Chấn thương bụng

Câu 26: Trong viêm tụy cấp, biến chứng nào sau đây là nguy hiểm nhất và có tỷ lệ tử vong cao?

  • A. Áp xe tụy
  • B. Nang giả tụy
  • C. Hội chứng suy đa tạng (MODS)
  • D. Viêm tụy mạn tính

Câu 27: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, nhập viện vì tiêu chảy nhiều lần trong ngày, phân toàn nước, đau quặn bụng, mất nước. Tiền sử du lịch đến vùng dịch tễ. Nghi ngờ nhiễm trùng đường ruột. Tác nhân gây tiêu chảy thường gặp nhất do vi khuẩn ở các nước đang phát triển là:

  • A. Salmonella spp.
  • B. Escherichia coli sinh độc tố ruột (ETEC)
  • C. Shigella spp.
  • D. Campylobacter jejuni

Câu 28: Trong điều trị tiêu chảy cấp do nhiễm trùng, biện pháp quan trọng nhất để bù nước và điện giải, đặc biệt ở trẻ em và người lớn tuổi là:

  • A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
  • B. Thuốc cầm tiêu chảy (loperamide)
  • C. Men vi sinh (probiotics)
  • D. Bù nước và điện giải bằng đường uống (ORS) hoặc đường tĩnh mạch

Câu 29: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì khó nuốt, nuốt nghẹn tăng dần, sụt cân, khàn tiếng. Nội soi thực quản - dạ dày phát hiện khối u sùi loét ở thực quản đoạn giữa. Sinh thiết cho kết quả ung thư biểu mô tế bào vảy. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư thực quản tế bào vảy là:

  • A. Trào ngược dạ dày thực quản mạn tính (GERD)
  • B. Thực quản Barrett
  • C. Hút thuốc lá và uống rượu
  • D. Nhiễm Helicobacter pylori

Câu 30: Trong ung thư thực quản, phương pháp điều trị triệt căn được ưu tiên lựa chọn khi bệnh còn khu trú và có thể phẫu thuật là:

  • A. Phẫu thuật cắt bỏ thực quản
  • B. Xạ trị
  • C. Hóa trị
  • D. Hóa xạ trị đồng thời

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói.năm, nhập viện vì khó thở tăng dần và ho khạc đờm kéo dài 3 tháng. Khám phổi phát hiện ran rít, ran ngáy hai phế trường. Đo chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7 sau test phục hồi phế quản. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là:

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Trong điều trị BPTNMT giai đoạn ổn định, thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài được khuyến cáo sử dụng thường xuyên nhằm:

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Một bệnh nhân nữ, 55 tuổi, được chẩn đoán hen phế quản. Xét nghiệm chức năng hô hấp cho thấy FEV1 giảm 25% so với giá trị dự đoán, nhưng FEV1 cải thiện > 12% và > 200ml sau test phục hồi phế quản. Mức độ nặng của hen phế quản ở bệnh nhân này, theo phân loại GINA, là:

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Trong điều trị cơn hen phế quản cấp tính nặng, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để cải thiện nhanh chóng tình trạng thông khí của bệnh nhân?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, lan lên vai trái và hàm, kèm theo vã mồ hôi. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Men tim tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Trong xử trí NMCT cấp ST chênh lên, mục tiêu tái tưới máu cơ tim cần đạt được trong thời gian vàng (tính từ khi bệnh nhân đến bệnh viện) là:

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Một bệnh nhân nữ, 70 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì yếu nửa người phải, nói khó đột ngột. Khám thần kinh phát hiện liệt nửa người phải kiểu trung ương, thất ngôn vận động. CT scan não không thấy xuất huyết. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Trong điều trị đột quỵ não thiếu máu cục bộ cấp, tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch (rt-PA) có hiệu quả nhất khi được sử dụng trong khoảng thời gian nào kể từ khi khởi phát triệu chứng?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Một bệnh nhân nam, 35 tuổi, nhập viện vì sốt cao, đau bụng vùng hố chậu phải, buồn nôn, nôn. Khám bụng có điểm đau khu trú hố chậu phải, phản ứng thành bụng (+). Bạch cầu máu tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp, xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây có giá trị giúp tăng độ nhạy và độ đặc hiệu của chẩn đoán, đặc biệt ở phụ nữ trẻ và người lớn tuổi?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Một bệnh nhân nữ, 65 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì tiểu nhiều, khát nước nhiều, sụt cân, mệt mỏi. Xét nghiệm máu: Glucose máu lúc đói 14 mmol/L, HbA1c 9.5%. Chẩn đoán xác định phù hợp nhất là:

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Trong điều trị đái tháo đường type 2, metformin là thuốc được lựa chọn đầu tay vì các ưu điểm sau, NGOẠI TRỪ:

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì phù hai chi dưới, protein niệu 24h: 4.5g, albumin máu 25g/L, cholesterol máu tăng cao. Chẩn đoán hội chứng thận hư được nghĩ đến. Nguyên nhân gây hội chứng thận hư thường gặp nhất ở người lớn là:

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Trong điều trị hội chứng thận hư, mục tiêu chính của việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể angiotensin II là:

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Một bệnh nhân nam, 75 tuổi, tiền sử phì đại tuyến tiền liệt lành tính, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau uống rượu. Siêu âm hệ tiết niệu cho thấy bàng quang căng to, không có sỏi niệu quản. Nguyên nhân gây bí tiểu cấp tính ở bệnh nhân này nhiều khả năng nhất là:

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Trong xử trí bí tiểu cấp tính do phì đại tuyến tiền liệt lành tính, biện pháp can thiệp ban đầu quan trọng nhất là:

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, nhập viện vì đau khớp gối hai bên, sưng nóng đỏ đau các khớp nhỏ ở bàn tay và bàn chân, cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Xét nghiệm RF (+), anti-CCP (+). Chẩn đoán phù hợp nhất là:

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Trong điều trị viêm khớp dạng thấp, methotrexate là thuốc DMARDs (Disease-Modifying Antirheumatic Drugs) được sử dụng phổ biến nhất vì:

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì đau khớp ngón chân cái đột ngột, dữ dội, sưng đỏ, nóng. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Trong điều trị cơn gút cấp, thuốc nào sau đây có tác dụng giảm đau và kháng viêm nhanh chóng, thường được sử dụng trong giai đoạn cấp?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, nhập viện vì phát ban hình cánh bướm ở mặt, đau khớp, mệt mỏi, sốt nhẹ. Xét nghiệm ANA (+), anti-dsDNA (+). Chẩn đoán phù hợp nhất là:

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Trong lupus ban đỏ hệ thống, tổn thương cơ quan nào sau đây có tiên lượng nặng nề nhất và cần được theo dõi sát?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, nhập viện vì vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu, đau bụng vùng hạ sườn phải. Xét nghiệm bilirubin máu tăng cao, men gan tăng nhẹ. Siêu âm bụng có hình ảnh sỏi đường mật chủ. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Trong xử trí tắc mật do sỏi đường mật chủ, biện pháp can thiệp hiệu quả nhất để giải quyết tắc nghẽn và dẫn lưu mật là:

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Một bệnh nhân nữ, 60 tuổi, nhập viện vì đau thượng vị, buồn nôn, nôn, amylase và lipase máu tăng cao. CT scan bụng cho thấy hình ảnh viêm tụy cấp. Nguyên nhân thường gặp nhất của viêm tụy cấp ở người lớn là:

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Trong viêm tụy cấp, biến chứng nào sau đây là nguy hiểm nhất và có tỷ lệ tử vong cao?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, nhập viện vì tiêu chảy nhiều lần trong ngày, phân toàn nước, đau quặn bụng, mất nước. Tiền sử du lịch đến vùng dịch tễ. Nghi ngờ nhiễm trùng đường ruột. Tác nhân gây tiêu chảy thường gặp nhất do vi khuẩn ở các nước đang phát triển là:

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Trong điều trị tiêu chảy cấp do nhiễm trùng, biện pháp quan trọng nhất để bù nước và điện giải, đặc biệt ở trẻ em và người lớn tuổi là:

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì khó nuốt, nuốt nghẹn tăng dần, sụt cân, khàn tiếng. Nội soi thực quản - dạ dày phát hiện khối u sùi loét ở thực quản đoạn giữa. Sinh thiết cho kết quả ung thư biểu mô tế bào vảy. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư thực quản tế bào vảy là:

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 05

Trong ung thư thực quản, phương pháp điều trị triệt căn được ưu tiên lựa chọn khi bệnh còn khu trú và có thể phẫu thuật là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 06

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói-năm, nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám lâm sàng: lồng ngực hình thùng, rì rào phế nang giảm lan tỏa, ran rít và ran ngáy rải rác hai phổi. SpO2 92% khí trời. X-quang ngực thẳng: phổi tăng sáng, vòm hoành phẳng. Xét nghiệm khí máu động mạch: pH 7.38, PaCO2 55 mmHg, PaO2 65 mmHg, HCO3- 32 mmol/L. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là:

  • A. Viêm phế quản cấp
  • B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • C. Hen phế quản
  • D. Viêm phổi

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng khó thở trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là:

  • A. Co thắt phế quản обратимый
  • B. Tăng tiết слизь đường thở
  • C. Tắc nghẽn đường thở do viêm và phá hủy nhu mô phổi
  • D. Phù nề niêm mạc đường thở cấp tính

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, không hút thuốc lá, nhập viện vì ho ra máu tươi lượng vừa. Tiền sử khỏe mạnh. Khám lâm sàng: không sốt, phổi không ran. X-quang ngực thẳng: đám mờ thùy trên phổi phải, bờ tua gai. Nội soi phế quản: sinh thiết tổn thương ở phế quản thùy trên phổi phải cho kết quả ung thư biểu mô tế bào vảy. Giai đoạn bệnh theo TNM phù hợp nhất với thông tin trên là:

  • A. Giai đoạn IA
  • B. Giai đoạn IB
  • C. Giai đoạn IIA
  • D. Không đủ thông tin để xác định giai đoạn TNM chính xác

Câu 4: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán xác định hen phế quản?

  • A. X-quang ngực thẳng
  • B. Đo chức năng hô hấp và test обратимый phế quản
  • C. Công thức máu
  • D. Xét nghiệm IgE huyết thanh

Câu 5: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội kiểu đè ép, lan lên vai trái và tay trái, kèm vã mồ hôi. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim (V1-V6). Men tim Troponin T tăng cao. Chẩn đoán xác định phù hợp nhất là:

  • A. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI)
  • B. Đau thắt ngực ổn định
  • C. Viêm màng ngoài tim cấp
  • D. Thuyên tắc phổi cấp

Câu 6: Thuốc nào sau đây là thuốc chống ngưng tập tiểu cầu được sử dụng rộng rãi nhất trong điều trị và dự phòng thứ phát các bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch?

  • A. Warfarin
  • B. Heparin
  • C. Aspirin
  • D. Apixaban

Câu 7: Biến chứng nguy hiểm nhất của tăng huyết áp không kiểm soát kéo dài là:

  • A. Suy tim
  • B. Bệnh thận mạn tính
  • C. Bệnh lý võng mạc do tăng huyết áp
  • D. Đột quỵ (tai biến mạch máu não)

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì phù hai chi dưới, khó thở khi nằm, mệt mỏi. Khám lâm sàng: tĩnh mạch cổ nổi, ran ẩm đáy phổi, tiếng tim T3. Siêu âm tim: EF 35%. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Suy thận mạn tính
  • B. Suy tim
  • C. Hội chứng thận hư
  • D. Viêm tắc tĩnh mạch sâu chi dưới

Câu 9: Xét nghiệm HbA1c phản ánh điều gì về tình trạng kiểm soát đường huyết của bệnh nhân đái tháo đường?

  • A. Đường huyết lúc đói
  • B. Đường huyết sau ăn 2 giờ
  • C. Mức đường huyết trung bình trong 2-3 tháng gần đây
  • D. Dao động đường huyết trong ngày

Câu 10: Biến chứng cấp tính nguy hiểm nhất của đái tháo đường type 1 do thiếu insulin tuyệt đối là:

  • A. Nhiễm toan ceton do đái tháo đường (DKA)
  • B. Hạ đường huyết
  • C. Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu
  • D. Bệnh lý thần kinh ngoại biên do đái tháo đường

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, nhập viện vì đau bụng vùng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, kèm nôn mửa. Tiền sử nghiện rượu. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng
  • B. Viêm tụy cấp
  • C. Viêm túi mật cấp
  • D. Tắc ruột non

Câu 12: Nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm loét dạ dày tá tràng là:

  • A. Nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori)
  • B. Sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs)
  • C. Stress
  • D. Ăn uống không điều độ

Câu 13: Biến chứng nguy hiểm nhất của xơ gan giai đoạn cuối là:

  • A. Cổ trướng
  • B. Hội chứng gan thận
  • C. Bệnh não gan
  • D. Vỡ tĩnh mạch thực quản

Câu 14: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán bệnh thận mạn tính?

  • A. Tổng phân tích nước tiểu
  • B. Độ lọc cầu thận ước tính (eGFR)
  • C. Siêu âm thận
  • D. Protein niệu

Câu 15: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, nhập viện vì tiểu ít, phù toàn thân, mệt mỏi. Tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường. Xét nghiệm máu: Creatinin máu 800 μmol/L, ure máu 25 mmol/L, kali máu 6.5 mmol/L. Điện tâm đồ: sóng T nhọn cao. Chẩn đoán cấp cứu cần nghĩ đến đầu tiên là:

  • A. Hội chứng thận hư
  • B. Suy tim cấp
  • C. Tăng kali máu cấp cứu
  • D. Ngộ độc thuốc lợi tiểu

Câu 16: Phương pháp điều trị thay thế thận nào được coi là tối ưu nhất cho bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối, nếu không có chống chỉ định?

  • A. Lọc máu chu kỳ (thận nhân tạo)
  • B. Lọc màng bụng
  • C. Điều trị bảo tồn
  • D. Ghép thận

Câu 17: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, nhập viện vì sốt cao, rét run, đau hông lưng phải, tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Nghiệm pháp chạm thận (+) bên phải. Xét nghiệm nước tiểu: bạch cầu niệu (+), nitrit (+). Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

  • A. Viêm bàng quang cấp
  • B. Viêm thận bể thận cấp
  • C. Sỏi niệu quản
  • D. Viêm cầu thận cấp

Câu 18: Loại vi khuẩn nào thường gặp nhất gây viêm đường tiết niệu không biến chứng ở phụ nữ trẻ?

  • A. Staphylococcus aureus
  • B. Klebsiella pneumoniae
  • C. Escherichia coli (E. coli)
  • D. Pseudomonas aeruginosa

Câu 19: Bệnh nhân nam 40 tuổi, đau khớp ngón chân cái đột ngột, dữ dội, sưng nóng đỏ đau. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Gút cấp
  • B. Viêm khớp dạng thấp
  • C. Viêm xương khớp
  • D. Viêm khớp nhiễm trùng

Câu 20: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra bệnh gút là:

  • A. Rối loạn chuyển hóa canxi
  • B. Rối loạn chuyển hóa acid uric
  • C. Rối loạn tự miễn
  • D. Nhiễm trùng khớp

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, xuất hiện ban cánh bướm ở mặt, đau khớp nhỏ ở bàn tay, mệt mỏi, rụng tóc. Xét nghiệm ANA (+), anti-dsDNA (+). Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Xơ cứng bì
  • C. Lupus ban đỏ hệ thống (SLE)
  • D. Viêm da cơ

Câu 22: Xét nghiệm ANA (kháng thể kháng nhân) là xét nghiệm sàng lọc có độ nhạy cao nhưng độ đặc hiệu thấp cho bệnh lý nào?

  • A. Viêm xương khớp
  • B. Gút
  • C. Viêm gan virus
  • D. Bệnh lý tự miễn hệ thống

Câu 23: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, sốt cao liên tục, rét run, đau ngực kiểu màng phổi, ho khạc đờm mủ. X-quang ngực thẳng: đông đặc thùy dưới phổi phải. Bạch cầu máu tăng cao, CRP tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm phổi thùy do vi khuẩn
  • B. Viêm phế quản phổi
  • C. Áp xe phổi
  • D. Viêm phổi do virus

Câu 24: Tác nhân gây viêm phổi cộng đồng thường gặp nhất ở người lớn là:

  • A. Haemophilus influenzae
  • B. Streptococcus pneumoniae
  • C. Mycoplasma pneumoniae
  • D. Legionella pneumophila

Câu 25: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, nhập viện vì ho ra máu, sụt cân, mệt mỏi kéo dài. X-quang ngực thẳng: hang đỉnh phổi trái. AFB soi đờm (+). Chẩn đoán xác định là:

  • A. Ung thư phổi
  • B. Giãn phế quản
  • C. Lao phổi
  • D. Nấm phổi

Câu 26: Thuốc nào sau đây là thuốc kháng lao hàng một được sử dụng trong giai đoạn tấn công của phác đồ điều trị lao?

  • A. Levofloxacin
  • B. Amikacin
  • C. Cycloserine
  • D. Isoniazid (INH)

Câu 27: Rối loạn điện giải thường gặp nhất trong suy thận cấp giai đoạn thiểu niệu là:

  • A. Tăng kali máu
  • B. Hạ natri máu
  • C. Hạ canxi máu
  • D. Tăng phospho máu

Câu 28: Biện pháp điều trị ban đầu quan trọng nhất trong tăng kali máu đe dọa tính mạng (ví dụ kali > 6.5 mmol/L, có thay đổi ECG) là:

  • A. Truyền insulin và glucose
  • B. Truyền calcium gluconate
  • C. Dùng thuốc lợi tiểu quai
  • D. Lọc máu cấp cứu

Câu 29: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử COPD, nhập viện vì khó thở tăng lên, ho khạc đờm mủ, sốt nhẹ. Khí máu động mạch: pH 7.30, PaCO2 65 mmHg, PaO2 50 mmHg, HCO3- 30 mmol/L. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Hen phế quản cấp
  • B. Viêm phổi
  • C. Thuyên tắc phổi
  • D. Đợt cấp COPD

Câu 30: Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường xác định khi đường huyết đói tĩnh mạch ≥ bao nhiêu mmol/L (hoặc mg/dL)?

  • A. 5.6 mmol/L (100 mg/dL)
  • B. 6.1 mmol/L (110 mg/dL)
  • C. 7.0 mmol/L (126 mg/dL)
  • D. 11.1 mmol/L (200 mg/dL)

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói-năm, nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám lâm sàng: lồng ngực hình thùng, rì rào phế nang giảm lan tỏa, ran rít và ran ngáy rải rác hai phổi. SpO2 92% khí trời. X-quang ngực thẳng: phổi tăng sáng, vòm hoành phẳng. Xét nghiệm khí máu động mạch: pH 7.38, PaCO2 55 mmHg, PaO2 65 mmHg, HCO3- 32 mmol/L. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là:

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng khó thở trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là:

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, không hút thuốc lá, nhập viện vì ho ra máu tươi lượng vừa. Tiền sử khỏe mạnh. Khám lâm sàng: không sốt, phổi không ran. X-quang ngực thẳng: đám mờ thùy trên phổi phải, bờ tua gai. Nội soi phế quản: sinh thiết tổn thương ở phế quản thùy trên phổi phải cho kết quả ung thư biểu mô tế bào vảy. Giai đoạn bệnh theo TNM phù hợp nhất với thông tin trên là:

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán xác định hen phế quản?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội kiểu đè ép, lan lên vai trái và tay trái, kèm vã mồ hôi. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim (V1-V6). Men tim Troponin T tăng cao. Chẩn đoán xác định phù hợp nhất là:

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Thuốc nào sau đây là thuốc chống ngưng tập tiểu cầu được sử dụng rộng rãi nhất trong điều trị và dự phòng thứ phát các bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Biến chứng nguy hiểm nhất của tăng huyết áp không kiểm soát kéo dài là:

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì phù hai chi dưới, khó thở khi nằm, mệt mỏi. Khám lâm sàng: tĩnh mạch cổ nổi, ran ẩm đáy phổi, tiếng tim T3. Siêu âm tim: EF 35%. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Xét nghiệm HbA1c phản ánh điều gì về tình trạng kiểm soát đường huyết của bệnh nhân đái tháo đường?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Biến chứng cấp tính nguy hiểm nhất của đái tháo đường type 1 do thiếu insulin tuyệt đối là:

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, nhập viện vì đau bụng vùng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, kèm nôn mửa. Tiền sử nghiện rượu. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm loét dạ dày tá tràng là:

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Biến chứng nguy hiểm nhất của xơ gan giai đoạn cuối là:

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán bệnh thận mạn tính?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, nhập viện vì tiểu ít, phù toàn thân, mệt mỏi. Tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường. Xét nghiệm máu: Creatinin máu 800 μmol/L, ure máu 25 mmol/L, kali máu 6.5 mmol/L. Điện tâm đồ: sóng T nhọn cao. Chẩn đoán cấp cứu cần nghĩ đến đầu tiên là:

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phương pháp điều trị thay thế thận nào được coi là tối ưu nhất cho bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối, nếu không có chống chỉ định?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, nhập viện vì sốt cao, rét run, đau hông lưng phải, tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Nghiệm pháp chạm thận (+) bên phải. Xét nghiệm nước tiểu: bạch cầu niệu (+), nitrit (+). Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Loại vi khuẩn nào thường gặp nhất gây viêm đường tiết niệu không biến chứng ở phụ nữ trẻ?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Bệnh nhân nam 40 tuổi, đau khớp ngón chân cái đột ngột, dữ dội, sưng nóng đỏ đau. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra bệnh gút là:

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, xuất hiện ban cánh bướm ở mặt, đau khớp nhỏ ở bàn tay, mệt mỏi, rụng tóc. Xét nghiệm ANA (+), anti-dsDNA (+). Chẩn đoán phù hợp nhất là:

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Xét nghiệm ANA (kháng thể kháng nhân) là xét nghiệm sàng lọc có độ nhạy cao nhưng độ đặc hiệu thấp cho bệnh lý nào?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, sốt cao liên tục, rét run, đau ngực kiểu màng phổi, ho khạc đờm mủ. X-quang ngực thẳng: đông đặc thùy dưới phổi phải. Bạch cầu máu tăng cao, CRP tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tác nhân gây viêm phổi cộng đồng thường gặp nhất ở người lớn là:

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, nhập viện vì ho ra máu, sụt cân, mệt mỏi kéo dài. X-quang ngực thẳng: hang đỉnh phổi trái. AFB soi đờm (+). Chẩn đoán xác định là:

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Thuốc nào sau đây là thuốc kháng lao hàng một được sử dụng trong giai đoạn tấn công của phác đồ điều trị lao?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Rối loạn điện giải thường gặp nhất trong suy thận cấp giai đoạn thiểu niệu là:

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Biện pháp điều trị ban đầu quan trọng nhất trong tăng kali máu đe dọa tính mạng (ví dụ kali > 6.5 mmol/L, có thay đổi ECG) là:

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử COPD, nhập viện vì khó thở tăng lên, ho khạc đờm mủ, sốt nhẹ. Khí máu động mạch: pH 7.30, PaCO2 65 mmHg, PaO2 50 mmHg, HCO3- 30 mmol/L. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường xác định khi đường huyết đói tĩnh mạch ≥ bao nhiêu mmol/L (hoặc mg/dL)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 07

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói-năm, nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám lâm sàng: lồng ngực hình thùng, rì rào phế nang giảm hai phổi, ran rít và ran ngáy rải rác. Đo chức năng hô hấp: FEV1/FVC < 0.7 sau test phục hồi phế quản. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

  • A. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT)
  • B. Hen phế quản
  • C. Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • D. Tràn dịch màng phổi

Câu 2: Bệnh nhân nam 55 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, đột ngột, lan lên vai trái và mặt trong tay trái. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở chuyển đạo DII, DIII, aVF. Men tim Troponin T tăng cao. Chẩn đoán xác định phù hợp nhất là:

  • A. Viêm màng ngoài tim cấp
  • B. Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên thành dưới
  • C. Đau thắt ngực ổn định
  • D. Thuyên tắc phổi

Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Xét nghiệm công thức máu: Hb 90 g/L, MCV 70 fL, MCH 25 pg, Ferritin huyết thanh giảm. Nguyên nhân thiếu máu phù hợp nhất với bệnh nhân này là:

  • A. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12
  • B. Thiếu máu do bệnh thận mạn
  • C. Thiếu máu thiếu sắt
  • D. Thiếu máu tan máu tự miễn

Câu 4: Bệnh nhân nam, 35 tuổi, nhập viện vì sốt cao liên tục 5 ngày, đau đầu, đau mỏi người. Khám lâm sàng: phát ban dát sẩn toàn thân, gan lách to. Xét nghiệm Dengue NS1 Ag dương tính. Biện pháp điều trị ưu tiên trong giai đoạn này là:

  • A. Truyền khối tiểu cầu
  • B. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
  • C. Truyền immunoglobulin tĩnh mạch
  • D. Bù dịch và hạ sốt

Câu 5: Bệnh nhân nữ, 65 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì ho khạc đờm mủ, sốt cao, đau ngực kiểu màng phổi. X-quang phổi: đám mờ thùy dưới phổi phải. Tác nhân gây bệnh viêm phổi cộng đồng thường gặp nhất ở bệnh nhân này là:

  • A. Streptococcus pneumoniae
  • B. Mycoplasma pneumoniae
  • C. Legionella pneumophila
  • D. Virus cúm

Câu 6: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, được chẩn đoán xơ gan do rượu. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy Bilirubin toàn phần 80 μmol/L, Albumin 30 g/L, PT/INR 1.8. Mức độ Child-Pugh của bệnh nhân này là:

  • A. Child-Pugh A
  • B. Child-Pugh C
  • C. Child-Pugh B
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 7: Bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì đau khớp gối hai bên, đối xứng, kèm theo cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Các xét nghiệm: RF dương tính, Anti-CCP dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Thoái hóa khớp gối
  • B. Viêm khớp dạng thấp
  • C. Lupus ban đỏ hệ thống
  • D. Viêm khớp phản ứng

Câu 8: Bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì tiểu ít, phù hai chi dưới, khó thở. Xét nghiệm: BUN 30 mmol/L, Creatinin 300 μmol/L, Kali máu 6.5 mmol/L. Điện tâm đồ: sóng T cao nhọn. Xử trí cấp cứu tăng kali máu ưu tiên là:

  • A. Truyền Insulin và Glucose
  • B. Sử dụng nhựa trao đổi ion Kali (Kayexalate)
  • C. Lọc máu cấp cứu
  • D. Tiêm Calcium gluconate tĩnh mạch

Câu 9: Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, nhập viện vì đau bụng quanh rốn, tiêu chảy nhiều lần trong ngày, phân lẫn máu. Nội soi đại tràng: viêm loét niêm mạc đại tràng liên tục từ trực tràng đến manh tràng. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm loét đại tràng
  • B. Bệnh Crohn
  • C. Hội chứng ruột kích thích
  • D. Viêm đại tràng giả mạc

Câu 10: Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không điều trị, nhập viện vì yếu nửa người trái, nói khó đột ngột. CT scan não: nhồi máu não cấp bán cầu phải. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây nhồi máu não ở bệnh nhân này là:

  • A. Hút thuốc lá
  • B. Tăng huyết áp
  • C. Đái tháo đường
  • D. Rối loạn lipid máu

Câu 11: Một bệnh nhân nữ, 58 tuổi, đến khám vì đau lưng mạn tính, âm ỉ, tăng về đêm, không giảm khi nghỉ ngơi. X-quang cột sống thắt lưng: loãng xương, xẹp đốt sống. Xét nghiệm máu: Calci máu tăng, Phospho máu giảm, PTH tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Thoái hóa cột sống thắt lưng
  • B. Loãng xương nguyên phát
  • C. Cường cận giáp nguyên phát
  • D. Ung thư di căn xương

Câu 12: Bệnh nhân nam, 62 tuổi, nhập viện vì ho ra máu tươi, số lượng nhiều. Tiền sử hút thuốc lá 40 gói-năm. X-quang ngực: đám mờ đỉnh phổi trái, có hang. Nội soi phế quản: sinh thiết tổn thương hang, kết quả ung thư biểu mô tế bào vảy. Giai đoạn bệnh theo TNM phù hợp nhất là:

  • A. Giai đoạn IA
  • B. Giai đoạn IIB
  • C. Giai đoạn IIIA
  • D. Giai đoạn IV

Câu 13: Bệnh nhân nữ, 48 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng thượng vị, ợ chua, ợ hơi, khó tiêu. Nội soi dạ dày tá tràng: viêm hang vị dạ dày, test Urease nhanh dương tính. Phương pháp điều trị ưu tiên hiện nay là:

  • A. Thuốc ức chế bơm proton (PPI) đơn thuần
  • B. Kháng sinh đơn thuần
  • C. Thuốc trung hòa acid dịch vị
  • D. Phác đồ diệt trừ H. pylori (PPI và kháng sinh)

Câu 14: Bệnh nhân nam, 52 tuổi, nhập viện vì đau khớp bàn ngón chân cái đột ngột, dữ dội, sưng nóng đỏ đau. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Thoái hóa khớp bàn ngón chân cái
  • B. Cơn gút cấp
  • C. Viêm khớp nhiễm khuẩn
  • D. Viêm khớp vảy nến

Câu 15: Bệnh nhân nữ, 38 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, sụt cân, hồi hộp, run tay, lồi mắt. Xét nghiệm TSH giảm, FT4 tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Suy giáp
  • B. Viêm giáp Hashimoto
  • C. Cường giáp Basedow
  • D. Bướu giáp đơn thuần

Câu 16: Bệnh nhân nam, 68 tuổi, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau mổ thay khớp háng. Siêu âm bụng: Bàng quang căng to, không có sỏi niệu quản. Nguyên nhân bí tiểu sau mổ thường gặp nhất ở bệnh nhân này là:

  • A. Sỏi bàng quang
  • B. U xơ tuyến tiền liệt
  • C. Hẹp niệu đạo
  • D. Bí tiểu cơ năng sau phẫu thuật

Câu 17: Bệnh nhân nữ, 22 tuổi, nhập viện vì đau đầu dữ dội, sốt cao, cứng gáy. Chọc dò tủy sống: dịch não tủy đục, bạch cầu tăng cao chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính, protein tăng, glucose giảm. Tác nhân gây viêm màng não mủ thường gặp nhất ở lứa tuổi này là:

  • A. Streptococcus pneumoniae
  • B. Neisseria meningitidis
  • C. Haemophilus influenzae
  • D. Listeria monocytogenes

Câu 18: Bệnh nhân nam, 75 tuổi, nhập viện vì khó thở, phù chân, tĩnh mạch cổ nổi. Điện tâm đồ: rung nhĩ đáp ứng thất nhanh. Siêu âm tim: EF 35%, giãn buồng tim trái. Cơ chế gây suy tim chính ở bệnh nhân này là:

  • A. Bệnh van tim
  • B. Bệnh mạch vành
  • C. Bệnh cơ tim do nhịp nhanh (Tachycardiomyopathy)
  • D. Tăng huyết áp

Câu 19: Bệnh nhân nữ, 45 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng hạ sườn phải, sau ăn nhiều chất béo. Siêu âm bụng: sỏi túi mật. Biến chứng thường gặp nhất của sỏi túi mật là:

  • A. Viêm túi mật cấp
  • B. Viêm tụy cấp
  • C. Ung thư túi mật
  • D. Viêm đường mật

Câu 20: Bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì nôn ra máu, đi ngoài phân đen. Tiền sử loét dạ dày tá tràng. Nội soi dạ dày tá tràng: ổ loét bờ cong nhỏ dạ dày đang chảy máu. Biện pháp cầm máu nội soi ưu tiên là:

  • A. Thắt vòng cao su tĩnh mạch thực quản
  • B. Tiêm cầm máu tại chỗ ổ loét
  • C. Kẹp clip cầm máu
  • D. Đốt điện cầm máu

Câu 21: Bệnh nhân nữ, 35 tuổi, đến khám vì đau khớp cổ tay, ngón tay, đối xứng, kèm theo ban cánh bướm ở mặt, rụng tóc. Xét nghiệm: ANA dương tính, Anti-dsDNA dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Lupus ban đỏ hệ thống
  • B. Viêm khớp dạng thấp
  • C. Xơ cứng bì
  • D. Viêm da cơ

Câu 22: Bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì ho khạc đờm lẫn máu, khó thở, đau ngực. X-quang ngực: tràn dịch màng phổi phải lượng nhiều. Dịch màng phổi: tế bào ác tính. Nguyên nhân tràn dịch màng phổi ác tính thường gặp nhất là:

  • A. Ung thư vú
  • B. Ung thư buồng trứng
  • C. Ung thư phổi
  • D. U trung biểu mô màng phổi

Câu 23: Bệnh nhân nữ, 28 tuổi, đến khám vì kinh nguyệt không đều, béo phì, rậm lông, mụn trứng cá. Xét nghiệm: LH/FSH > 2, siêu âm buồng trứng: buồng trứng đa nang. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Suy buồng trứng sớm
  • B. Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)
  • C. U nang buồng trứng
  • D. Viêm vùng chậu

Câu 24: Bệnh nhân nam, 55 tuổi, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng thượng vị, lan ra sau lưng, nôn mửa nhiều. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm dạ dày ruột cấp
  • B. Thủng tạng rỗng
  • C. Tắc ruột
  • D. Viêm tụy cấp

Câu 25: Bệnh nhân nữ, 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường, nhập viện vì yếu nửa người phải, nói khó. Khám thần kinh: liệt nửa người phải, liệt dây VII trung ương phải, thất ngôn Broca. Vị trí tổn thương não phù hợp nhất là:

  • A. Bán cầu não phải
  • B. Tiểu não
  • C. Bán cầu não trái
  • D. Thân não

Câu 26: Bệnh nhân nam, 40 tuổi, nhập viện vì phù toàn thân, protein niệu 24h 4g, albumin máu 25g/L. Hội chứng thận hư thường gặp nhất ở người lớn là do:

  • A. Viêm cầu thận màng
  • B. Viêm cầu thận ổ đoạn
  • C. Bệnh thận IgA
  • D. Viêm cầu thận tăng sinh gian mạch

Câu 27: Bệnh nhân nữ, 50 tuổi, đến khám vì đau khớp gối, tăng lên khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi, cứng khớp buổi sáng < 30 phút. X-quang khớp gối: hẹp khe khớp, gai xương. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Thoái hóa khớp gối
  • C. Viêm khớp nhiễm khuẩn
  • D. Viêm khớp vi tinh thể

Câu 28: Bệnh nhân nam, 30 tuổi, nhập viện vì khó thở, ho khan, sốt nhẹ. X-quang ngực: tổn thương dạng lưới nốt lan tỏa hai phổi. Xét nghiệm máu: ACE tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Lao phổi
  • B. Viêm phổi kẽ
  • C. Sarcoidosis
  • D. Bệnh bụi phổi silic

Câu 29: Bệnh nhân nữ, 45 tuổi, đến khám vì khát nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, sụt cân. Xét nghiệm: đường máu đói 10 mmol/L, HbA1c 8.5%. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Đái tháo đường
  • B. Đái tháo nhạt
  • C. Cường giáp
  • D. Suy thận mạn

Câu 30: Bệnh nhân nam, 58 tuổi, nhập viện vì vàng da, ngứa, phân bạc màu, nước tiểu sẫm màu. Siêu âm bụng: giãn đường mật trong gan và ngoài gan. Chẩn đoán tắc mật do sỏi thường xảy ra ở vị trí nào nhất?

  • A. Ống gan chung
  • B. Ống mật chủ
  • C. Ống túi mật
  • D. Ống gan phải

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói-năm, nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám lâm sàng: lồng ngực hình thùng, rì rào phế nang giảm hai phổi, ran rít và ran ngáy rải rác. Đo chức năng hô hấp: FEV1/FVC < 0.7 sau test phục hồi phế quản. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Bệnh nhân nam 55 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, đột ngột, lan lên vai trái và mặt trong tay trái. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở chuyển đạo DII, DIII, aVF. Men tim Troponin T tăng cao. Chẩn đoán xác định phù hợp nhất là:

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Xét nghiệm công thức máu: Hb 90 g/L, MCV 70 fL, MCH 25 pg, Ferritin huyết thanh giảm. Nguyên nhân thiếu máu phù hợp nhất với bệnh nhân này là:

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Bệnh nhân nam, 35 tuổi, nhập viện vì sốt cao liên tục 5 ngày, đau đầu, đau mỏi người. Khám lâm sàng: phát ban dát sẩn toàn thân, gan lách to. Xét nghiệm Dengue NS1 Ag dương tính. Biện pháp điều trị ưu tiên trong giai đoạn này là:

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Bệnh nhân nữ, 65 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì ho khạc đờm mủ, sốt cao, đau ngực kiểu màng phổi. X-quang phổi: đám mờ thùy dưới phổi phải. Tác nhân gây bệnh viêm phổi cộng đồng thường gặp nhất ở bệnh nhân này là:

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, được chẩn đoán xơ gan do rượu. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy Bilirubin toàn phần 80 μmol/L, Albumin 30 g/L, PT/INR 1.8. Mức độ Child-Pugh của bệnh nhân này là:

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì đau khớp gối hai bên, đối xứng, kèm theo cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Các xét nghiệm: RF dương tính, Anti-CCP dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì tiểu ít, phù hai chi dưới, khó thở. Xét nghiệm: BUN 30 mmol/L, Creatinin 300 μmol/L, Kali máu 6.5 mmol/L. Điện tâm đồ: sóng T cao nhọn. Xử trí cấp cứu tăng kali máu ưu tiên là:

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, nhập viện vì đau bụng quanh rốn, tiêu chảy nhiều lần trong ngày, phân lẫn máu. Nội soi đại tràng: viêm loét niêm mạc đại tràng liên tục từ trực tràng đến manh tràng. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Bệnh nhân nam, 45 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không điều trị, nhập viện vì yếu nửa người trái, nói khó đột ngột. CT scan não: nhồi máu não cấp bán cầu phải. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây nhồi máu não ở bệnh nhân này là:

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một bệnh nhân nữ, 58 tuổi, đến khám vì đau lưng mạn tính, âm ỉ, tăng về đêm, không giảm khi nghỉ ngơi. X-quang cột sống thắt lưng: loãng xương, xẹp đốt sống. Xét nghiệm máu: Calci máu tăng, Phospho máu giảm, PTH tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Bệnh nhân nam, 62 tuổi, nhập viện vì ho ra máu tươi, số lượng nhiều. Tiền sử hút thuốc lá 40 gói-năm. X-quang ngực: đám mờ đỉnh phổi trái, có hang. Nội soi phế quản: sinh thiết tổn thương hang, kết quả ung thư biểu mô tế bào vảy. Giai đoạn bệnh theo TNM phù hợp nhất là:

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Bệnh nhân nữ, 48 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng thượng vị, ợ chua, ợ hơi, khó tiêu. Nội soi dạ dày tá tràng: viêm hang vị dạ dày, test Urease nhanh dương tính. Phương pháp điều trị ưu tiên hiện nay là:

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Bệnh nhân nam, 52 tuổi, nhập viện vì đau khớp bàn ngón chân cái đột ngột, dữ dội, sưng nóng đỏ đau. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Bệnh nhân nữ, 38 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, sụt cân, hồi hộp, run tay, lồi mắt. Xét nghiệm TSH giảm, FT4 tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Bệnh nhân nam, 68 tuổi, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau mổ thay khớp háng. Siêu âm bụng: Bàng quang căng to, không có sỏi niệu quản. Nguyên nhân bí tiểu sau mổ thường gặp nhất ở bệnh nhân này là:

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Bệnh nhân nữ, 22 tuổi, nhập viện vì đau đầu dữ dội, sốt cao, cứng gáy. Chọc dò tủy sống: dịch não tủy đục, bạch cầu tăng cao chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính, protein tăng, glucose giảm. Tác nhân gây viêm màng não mủ thường gặp nhất ở lứa tuổi này là:

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Bệnh nhân nam, 75 tuổi, nhập viện vì khó thở, phù chân, tĩnh mạch cổ nổi. Điện tâm đồ: rung nhĩ đáp ứng thất nhanh. Siêu âm tim: EF 35%, giãn buồng tim trái. Cơ chế gây suy tim chính ở bệnh nhân này là:

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Bệnh nhân nữ, 45 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng hạ sườn phải, sau ăn nhiều chất béo. Siêu âm bụng: sỏi túi mật. Biến chứng thường gặp nhất của sỏi túi mật là:

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì nôn ra máu, đi ngoài phân đen. Tiền sử loét dạ dày tá tràng. Nội soi dạ dày tá tràng: ổ loét bờ cong nhỏ dạ dày đang chảy máu. Biện pháp cầm máu nội soi ưu tiên là:

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Bệnh nhân nữ, 35 tuổi, đến khám vì đau khớp cổ tay, ngón tay, đối xứng, kèm theo ban cánh bướm ở mặt, rụng tóc. Xét nghiệm: ANA dương tính, Anti-dsDNA dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì ho khạc đờm lẫn máu, khó thở, đau ngực. X-quang ngực: tràn dịch màng phổi phải lượng nhiều. Dịch màng phổi: tế bào ác tính. Nguyên nhân tràn dịch màng phổi ác tính thường gặp nhất là:

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Bệnh nhân nữ, 28 tuổi, đến khám vì kinh nguyệt không đều, béo phì, rậm lông, mụn trứng cá. Xét nghiệm: LH/FSH > 2, siêu âm buồng trứng: buồng trứng đa nang. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Bệnh nhân nam, 55 tuổi, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng thượng vị, lan ra sau lưng, nôn mửa nhiều. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Bệnh nhân nữ, 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường, nhập viện vì yếu nửa người phải, nói khó. Khám thần kinh: liệt nửa người phải, liệt dây VII trung ương phải, thất ngôn Broca. Vị trí tổn thương não phù hợp nhất là:

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Bệnh nhân nam, 40 tuổi, nhập viện vì phù toàn thân, protein niệu 24h 4g, albumin máu 25g/L. Hội chứng thận hư thường gặp nhất ở người lớn là do:

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Bệnh nhân nữ, 50 tuổi, đến khám vì đau khớp gối, tăng lên khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi, cứng khớp buổi sáng < 30 phút. X-quang khớp gối: hẹp khe khớp, gai xương. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Bệnh nhân nam, 30 tuổi, nhập viện vì khó thở, ho khan, sốt nhẹ. X-quang ngực: tổn thương dạng lưới nốt lan tỏa hai phổi. Xét nghiệm máu: ACE tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Bệnh nhân nữ, 45 tuổi, đến khám vì khát nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, sụt cân. Xét nghiệm: đường máu đói 10 mmol/L, HbA1c 8.5%. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Bệnh nhân nam, 58 tuổi, nhập viện vì vàng da, ngứa, phân bạc màu, nước tiểu sẫm màu. Siêu âm bụng: giãn đường mật trong gan và ngoài gan. Chẩn đoán tắc mật do sỏi thường xảy ra ở vị trí nào nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 08

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 08 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói/năm, nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám lâm sàng: lồng ngực hình thùng, rì rào phế nang giảm, ran rít và ran ngáy rải rác. SpO2 90% khí trời. Xét nghiệm khí máu động mạch: PaO2 60 mmHg, PaCO2 55 mmHg. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

  • A. Viêm phổi cấp
  • B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • C. Hen phế quản
  • D. Tràn dịch màng phổi

Câu 2: Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng tắc nghẽn đường thở không hồi phục hoàn toàn là:

  • A. Phá hủy cấu trúc phế nang và viêm mạn tính đường thở nhỏ
  • B. Co thắt phế quản do tăng đáp ứng đường thở
  • C. Tăng tiết слизь đường thở
  • D. Xơ hóa nhu mô phổi lan tỏa

Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, không hút thuốc lá, nhập viện vì khó thở kịch phát về đêm, có tiếng cò cử. Khám phổi: ran rít, ran ngáy thì thở ra. Đo chức năng hô hấp: FEV1/FVC giảm обратимо sau test phục hồi phế quản. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • B. Viêm phế quản mạn tính
  • C. Hen phế quản
  • D. Suy tim trái

Câu 4: Thuốc nào sau đây được ưu tiên sử dụng trong cơn hen phế quản cấp tính để cắt cơn nhanh chóng?

  • A. Corticosteroid đường uống
  • B. Kháng sinh
  • C. Theophylline
  • D. Salbutamol khí dung

Câu 5: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, đột ngột, lan lên vai trái và hàm, kèm vã mồ hôi. Điện tâm đồ (ECG) ST chênh lên ở chuyển đạo trước tim. Men tim tăng cao. Chẩn đoán xác định là:

  • A. Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên
  • B. Đau thắt ngực không ổn định
  • C. Viêm màng ngoài tim cấp
  • D. Thuyên tắc phổi

Câu 6: Biến chứng nguy hiểm nhất của nhồi máu cơ tim cấp trong giai đoạn sớm (trong vòng vài giờ đầu) là:

  • A. Suy tim cấp
  • B. Rung thất
  • C. Vỡ tim
  • D. Hẹp van hai lá

Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 70 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì khó thở khi nằm, phù hai chi dưới, tĩnh mạch cổ nổi. Nghe tim: tiếng T3. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm phổi
  • B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • C. Suy tim trái
  • D. Suy thận mạn

Câu 8: Thuốc nào sau đây thuộc nhóm ức chế men chuyển (ACEI) thường được sử dụng trong điều trị suy tim và tăng huyết áp?

  • A. Amlodipine
  • B. Enalapril
  • C. Furosemide
  • D. Metoprolol

Câu 9: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, đến khám vì khát nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, sụt cân. Xét nghiệm máu: đường huyết lúc đói 15 mmol/L, HbA1c 9%. Chẩn đoán xác định là:

  • A. Đái tháo đường type 2
  • B. Đái tháo đường type 1
  • C. Tiền đái tháo đường
  • D. Đái tháo nhạt

Câu 10: Biến chứng mạn tính nguy hiểm nhất của đái tháo đường, gây tàn phế và tử vong hàng đầu, là:

  • A. Bệnh thận do đái tháo đường
  • B. Bệnh tim mạch do đái tháo đường
  • C. Bệnh thần kinh ngoại biên do đái tháo đường
  • D. Bệnh võng mạc do đái tháo đường

Câu 11: Một bệnh nhân nữ, 35 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Xét nghiệm máu: Hemoglobin 80 g/L, MCV 70 fL, Ferritin huyết thanh giảm. Chẩn đoán thiếu máu phù hợp nhất là:

  • A. Thiếu máu hồng cầu to
  • B. Thiếu máu do bệnh mạn tính
  • C. Thiếu máu bất sản
  • D. Thiếu máu thiếu sắt

Câu 12: Nguyên nhân thường gặp nhất gây thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản là:

  • A. Chế độ ăn thiếu sắt
  • B. Kém hấp thu sắt
  • C. Mất máu kinh nguyệt
  • D. Bệnh lý đường tiêu hóa

Câu 13: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì đau bụng vùng thượng vị, ợ chua, buồn nôn. Nội soi dạ dày tá tràng: viêm loét hang vị, test urease dương tính. Tác nhân gây bệnh hàng đầu là:

  • A. Vi khuẩn E. coli
  • B. Vi khuẩn Helicobacter pylori
  • C. Nấm Candida albicans
  • D. Virus Herpes simplex

Câu 14: Biến chứng xuất huyết tiêu hóa cao nhất trong viêm loét dạ dày tá tràng thường gặp ở vị trí:

  • A. Thân vị
  • B. Tâm vị
  • C. Hang vị
  • D. Hành tá tràng

Câu 15: Một bệnh nhân nữ, 50 tuổi, nhập viện vì vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu, ngứa. Xét nghiệm máu: bilirubin toàn phần tăng cao, men gan tăng nhẹ. Siêu âm bụng: đường mật trong và ngoài gan giãn. Nguyên nhân gây tắc mật có thể là:

  • A. Sỏi đường mật
  • B. Viêm gan virus cấp
  • C. Xơ gan
  • D. Hội chứng Gilbert

Câu 16: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm tụy cấp là:

  • A. Áp xe tụy
  • B. Nang giả tụy
  • C. Suy đa tạng
  • D. Viêm tụy mạn tính

Câu 17: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì đau khớp ngón chân cái đột ngột, dữ dội, sưng nóng đỏ đau. Xét nghiệm máu: acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Gút cấp
  • C. Thoái hóa khớp
  • D. Viêm khớp nhiễm khuẩn

Câu 18: Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị cơn gút cấp?

  • A. Allopurinol
  • B. Methotrexate
  • C. Sulfasalazine
  • D. Colchicine

Câu 19: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, nhập viện vì sốt cao, rét run, đau hông lưng, tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu: bạch cầu niệu (+), nitrite (+). Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm bể thận cấp
  • B. Viêm bàng quang cấp
  • C. Viêm cầu thận cấp
  • D. Sỏi niệu quản

Câu 20: Tác nhân gây viêm bể thận cấp thường gặp nhất là:

  • A. Staphylococcus aureus
  • B. Streptococcus pneumoniae
  • C. Escherichia coli
  • D. Pseudomonas aeruginosa

Câu 21: Một bệnh nhân nam, 75 tuổi, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn, đau tức vùng hạ vị. Tiền sử phì đại tuyến tiền liệt lành tính. Nguyên nhân bí tiểu cấp tính có thể là:

  • A. Sỏi bàng quang
  • B. Viêm bàng quang xuất huyết
  • C. U bàng quang
  • D. Phì đại tuyến tiền liệt lành tính

Câu 22: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán suy thận mạn?

  • A. Protein niệu
  • B. Độ lọc cầu thận (GFR)
  • C. Ure máu
  • D. Creatinin máu

Câu 23: Rối loạn điện giải thường gặp và nguy hiểm nhất trong suy thận cấp là:

  • A. Hạ natri máu
  • B. Hạ canxi máu
  • C. Tăng kali máu
  • D. Tăng natri máu

Câu 24: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện vì nôn ra máu tươi, đi ngoài phân đen. Khám: da niêm mạc nhợt, mạch nhanh, huyết áp tụt. Nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa trên có thể là:

  • A. Loét dạ dày
  • B. Loét tá tràng
  • C. Viêm dạ dày xuất huyết
  • D. Giãn vỡ tĩnh mạch thực quản

Câu 25: Phương pháp điều trị hiệu quả nhất trong suy thận cấp giai đoạn thiểu niệu nặng là:

  • A. Truyền dịch
  • B. Lợi tiểu quai
  • C. Lọc máu (thận nhân tạo)
  • D. Corticosteroid

Câu 26: Một bệnh nhân nữ, 60 tuổi, nhập viện vì đau bụng quặn cơn vùng hố chậu phải, lan xuống đùi phải, kèm theo tiểu máu. Nguyên nhân đau bụng cấp có thể là:

  • A. Viêm ruột thừa cấp
  • B. Sỏi niệu quản phải
  • C. Viêm đại tràng sigma
  • D. U nang buồng trứng xoắn

Câu 27: Trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường, nhóm thuốc nào sau đây được ưu tiên lựa chọn đầu tay vì có tác dụng bảo vệ thận?

  • A. Ức chế men chuyển (ACEI) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB)
  • B. Thuốc chẹn beta giao cảm
  • C. Thuốc lợi tiểu thiazide
  • D. Thuốc chẹn kênh canxi

Câu 28: Một bệnh nhân nữ, 55 tuổi, nhập viện vì phù toàn thân, protein niệu 24h 4g, albumin máu 20 g/L, cholesterol máu tăng cao. Hội chứng thận hư được chẩn đoán dựa trên:

  • A. Tiểu máu, tăng huyết áp, suy thận
  • B. Protein niệu, giảm albumin máu, tăng huyết áp
  • C. Phù, tiểu máu, suy thận
  • D. Phù, protein niệu cao, albumin máu giảm, rối loạn lipid máu

Câu 29: Nguyên nhân gây viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn thường gặp nhất là do:

  • A. Virus cúm
  • B. Vi khuẩn E. coli
  • C. Liên cầu khuẩn tan huyết beta nhóm A
  • D. Nấm Candida albicans

Câu 30: Một bệnh nhân nam, 68 tuổi, nhập viện vì khó thở, ho khạc đờm mủ, sốt cao, đau ngực kiểu màng phổi. X-quang phổi: đám mờ thùy dưới phổi phải. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm phế quản cấp
  • B. Viêm phổi thùy
  • C. Tràn dịch màng phổi
  • D. Áp xe phổi

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói/năm, nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám lâm sàng: lồng ngực hình thùng, rì rào phế nang giảm, ran rít và ran ngáy rải rác. SpO2 90% khí trời. Xét nghiệm khí máu động mạch: PaO2 60 mmHg, PaCO2 55 mmHg. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng tắc nghẽn đường thở không hồi phục hoàn toàn là:

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, không hút thuốc lá, nhập viện vì khó thở kịch phát về đêm, có tiếng cò cử. Khám phổi: ran rít, ran ngáy thì thở ra. Đo chức năng hô hấp: FEV1/FVC giảm обратимо sau test phục hồi phế quản. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Thuốc nào sau đây được ưu tiên sử dụng trong cơn hen phế quản cấp tính để cắt cơn nhanh chóng?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, đột ngột, lan lên vai trái và hàm, kèm vã mồ hôi. Điện tâm đồ (ECG) ST chênh lên ở chuyển đạo trước tim. Men tim tăng cao. Chẩn đoán xác định là:

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Biến chứng nguy hiểm nhất của nhồi máu cơ tim cấp trong giai đoạn sớm (trong vòng vài giờ đầu) là:

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 70 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì khó thở khi nằm, phù hai chi dưới, tĩnh mạch cổ nổi. Nghe tim: tiếng T3. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Thuốc nào sau đây thuộc nhóm ức chế men chuyển (ACEI) thường được sử dụng trong điều trị suy tim và tăng huyết áp?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, đến khám vì khát nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, sụt cân. Xét nghiệm máu: đường huyết lúc đói 15 mmol/L, HbA1c 9%. Chẩn đoán xác định là:

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Biến chứng mạn tính nguy hiểm nhất của đái tháo đường, gây tàn phế và tử vong hàng đầu, là:

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một bệnh nhân nữ, 35 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Xét nghiệm máu: Hemoglobin 80 g/L, MCV 70 fL, Ferritin huyết thanh giảm. Chẩn đoán thiếu máu phù hợp nhất là:

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nguyên nhân thường gặp nhất gây thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản là:

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì đau bụng vùng thượng vị, ợ chua, buồn nôn. Nội soi dạ dày tá tràng: viêm loét hang vị, test urease dương tính. Tác nhân gây bệnh hàng đầu là:

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Biến chứng xuất huyết tiêu hóa cao nhất trong viêm loét dạ dày tá tràng thường gặp ở vị trí:

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một bệnh nhân nữ, 50 tuổi, nhập viện vì vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu, ngứa. Xét nghiệm máu: bilirubin toàn phần tăng cao, men gan tăng nhẹ. Siêu âm bụng: đường mật trong và ngoài gan giãn. Nguyên nhân gây tắc mật có thể là:

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm tụy cấp là:

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì đau khớp ngón chân cái đột ngột, dữ dội, sưng nóng đỏ đau. Xét nghiệm máu: acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị cơn gút cấp?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, nhập viện vì sốt cao, rét run, đau hông lưng, tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu: bạch cầu niệu (+), nitrite (+). Chẩn đoán phù hợp nhất là:

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tác nhân gây viêm bể thận cấp thường gặp nhất là:

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một bệnh nhân nam, 75 tuổi, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn, đau tức vùng hạ vị. Tiền sử phì đại tuyến tiền liệt lành tính. Nguyên nhân bí tiểu cấp tính có thể là:

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán suy thận mạn?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Rối loạn điện giải thường gặp và nguy hiểm nhất trong suy thận cấp là:

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện vì nôn ra máu tươi, đi ngoài phân đen. Khám: da niêm mạc nhợt, mạch nhanh, huyết áp tụt. Nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa trên có thể là:

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phương pháp điều trị hiệu quả nhất trong suy thận cấp giai đoạn thiểu niệu nặng là:

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một bệnh nhân nữ, 60 tuổi, nhập viện vì đau bụng quặn cơn vùng hố chậu phải, lan xuống đùi phải, kèm theo tiểu máu. Nguyên nhân đau bụng cấp có thể là:

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường, nhóm thuốc nào sau đây được ưu tiên lựa chọn đầu tay vì có tác dụng bảo vệ thận?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một bệnh nhân nữ, 55 tuổi, nhập viện vì phù toàn thân, protein niệu 24h 4g, albumin máu 20 g/L, cholesterol máu tăng cao. Hội chứng thận hư được chẩn đoán dựa trên:

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nguyên nhân gây viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn thường gặp nhất là do:

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một bệnh nhân nam, 68 tuổi, nhập viện vì khó thở, ho khạc đờm mủ, sốt cao, đau ngực kiểu màng phổi. X-quang phổi: đám mờ thùy dưới phổi phải. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 09

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 09 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện với các triệu chứng mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn kéo dài. Khám lâm sàng thấy da xanh, phù nhẹ hai chân. Xét nghiệm: Hemoglobin 85 g/L, Creatinine huyết thanh 450 µmol/L, Ure máu 25 mmol/L. Siêu âm cho thấy kích thước thận hai bên nhỏ hơn bình thường (khoảng 8.5 cm). Dựa trên các đặc điểm này, chẩn đoán nào có khả năng cao nhất?

  • A. Suy thận cấp
  • B. Viêm cầu thận cấp
  • C. Suy thận mạn
  • D. Nhiễm trùng đường tiết niệu trên

Câu 2: Bệnh nhân nữ 58 tuổi có tiền sử hút thuốc lá 30 gói.năm, nhập viện vì khó thở tăng dần, ho khạc đàm trắng đục. Khám lâm sàng nghe phổi có nhiều ran ngáy, ran rít. Kết quả đo chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7 và FEV1 giảm đáng kể so với giá trị dự đoán, không cải thiện sau test giãn phế quản. Chẩn đoán nào phù hợp nhất?

  • A. Hen phế quản
  • B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • C. Giãn phế quản
  • D. Viêm phế quản cấp

Câu 3: Một bệnh nhân 70 tuổi bị suy tim với phân suất tống máu giảm (HFrEF). Bệnh nhân thường xuyên bị phù chân, khó thở khi gắng sức và khó thở khi nằm đầu thấp. Thuốc nào sau đây thuộc nhóm được khuyến cáo sử dụng hàng đầu để cải thiện tiên lượng (giảm tỷ lệ nhập viện và tử vong) cho bệnh nhân HFrEF?

  • A. Chẹn Beta Giao Cảm (ví dụ: Bisoprolol, Metoprolol succinate)
  • B. Lợi tiểu Furosemide
  • C. Digoxin
  • D. Thuốc chẹn kênh Canxi (ví dụ: Amlodipine)

Câu 4: Bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám sức khỏe định kỳ. Xét nghiệm glucose huyết tương lúc đói (sau nhịn ăn 8 tiếng) là 7.5 mmol/L. Lần khám trước 3 tháng, glucose lúc đói là 7.2 mmol/L. Bệnh nhân không có triệu chứng tăng đường huyết cấp tính. Theo tiêu chuẩn của ADA, bệnh nhân này được chẩn đoán là gì?

  • A. Tiền đái tháo đường
  • B. Rối loạn dung nạp Glucose
  • C. Đái tháo đường
  • D. Chưa đủ tiêu chuẩn chẩn đoán

Câu 5: Một bệnh nhân nam 60 tuổi có tiền sử nghiện rượu lâu năm. Bệnh nhân nhập viện trong tình trạng vàng da, báng bụng, phù chân, rối loạn tri giác nhẹ. Xét nghiệm: Bilirubin toàn phần tăng cao, Albumin máu giảm, INR kéo dài. Siêu âm bụng có hình ảnh gan teo, bờ không đều, có dịch ổ bụng. Biến chứng nào của bệnh gan mạn tính đang xảy ra ở bệnh nhân này?

  • A. Viêm gan cấp do rượu
  • B. Áp xe gan
  • C. Ung thư biểu mô tế bào gan
  • D. Xơ gan mất bù

Câu 6: Bệnh nhân nam 45 tuổi đột ngột xuất hiện đau dữ dội, sưng, nóng, đỏ ở khớp bàn ngón chân cái bên phải. Tiền sử có ăn nhiều thịt đỏ và uống bia vào tối hôm trước. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán nào có khả năng nhất?

  • A. Cơn gút cấp
  • B. Viêm khớp nhiễm trùng
  • C. Viêm khớp dạng thấp
  • D. Thoái hóa khớp

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi xuất hiện sốt cao rét run, đau vùng thắt lưng bên trái lan xuống bẹn, tiểu buốt, tiểu rắt. Tổng phân tích nước tiểu có nhiều bạch cầu và nitrit dương tính. Siêu âm thận chưa thấy sỏi tắc nghẽn. Chẩn đoán nào phù hợp nhất?

  • A. Viêm bàng quang cấp
  • B. Sỏi niệu quản
  • C. Viêm thận bể thận cấp
  • D. Viêm cầu thận cấp

Câu 8: Bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối đang chạy thận nhân tạo định kỳ. Bệnh nhân than phiền ngứa dữ dội, đặc biệt vào ban đêm. Nguyên nhân phổ biến nhất gây ngứa ở bệnh nhân suy thận mạn là gì?

  • A. Dị ứng thuốc
  • B. Tích tụ độc tố ure huyết và rối loạn chuyển hóa canxi-phosphat
  • C. Khô da do thiếu nước
  • D. Nhiễm nấm da

Câu 9: Một bệnh nhân 50 tuổi được chẩn đoán tăng huyết áp. Huyết áp đo tại phòng khám là 145/92 mmHg. Bệnh nhân không có các yếu tố nguy cơ tim mạch, không có tổn thương cơ quan đích. Phân tầng nguy cơ tim mạch theo ESC/ESH 2018 cho bệnh nhân này là gì?

  • A. Nguy cơ thấp
  • B. Nguy cơ trung bình
  • C. Nguy cơ cao
  • D. Nguy cơ rất cao

Câu 10: Biến chứng mạch máu lớn nào sau đây là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở bệnh nhân đái tháo đường type 2?

  • A. Bệnh võng mạc đái tháo đường
  • B. Bệnh mạch vành
  • C. Bệnh thận đái tháo đường
  • D. Bệnh thần kinh đái tháo đường

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi than phiền đau bụng quanh rốn hoặc hạ vị, thường liên quan đến đi tiêu, có lúc tiêu chảy, có lúc táo bón. Các triệu chứng này kéo dài ít nhất 6 tháng, và trong 3 tháng gần đây xuất hiện ít nhất 1 ngày/tuần. Nội soi đại tràng không phát hiện tổn thương thực thể nào. Chẩn đoán nào phù hợp nhất?

  • A. Viêm loét đại tràng
  • B. Bệnh Crohn
  • C. Nhiễm trùng đường ruột
  • D. Hội chứng ruột kích thích (IBS)

Câu 12: Bệnh nhân nữ 40 tuổi đến khám vì mệt mỏi, sụt cân, da khô, táo bón, sợ lạnh. Khám thấy mạch chậm, bướu cổ độ II lan tỏa. Xét nghiệm TSH tăng cao, FT4 giảm. Chẩn đoán nào phù hợp nhất?

  • A. Suy giáp
  • B. Cường giáp
  • C. Viêm tuyến giáp
  • D. Bướu cổ đơn thuần

Câu 13: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử viêm gan B mạn tính đang điều trị. Xét nghiệm chức năng đông máu cho thấy INR (International Normalized Ratio) tăng cao đáng kể. Rối loạn này phản ánh điều gì về chức năng gan?

  • A. Chức năng giải độc của gan tăng
  • B. Tăng bài tiết mật
  • C. Giảm khả năng tổng hợp các yếu tố đông máu của gan
  • D. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa

Câu 14: Bệnh nhân 60 tuổi nhập viện vì đợt cấp COPD kèm nhiễm trùng hô hấp. Bệnh nhân được chỉ định thở oxy. Liều lượng oxy cần được kiểm soát chặt chẽ ở bệnh nhân COPD mạn tính vì lý do gì?

  • A. Để tránh gây nghiện oxy
  • B. Thở oxy liều cao có thể gây ức chế trung tâm hô hấp
  • C. Oxy có thể làm co thắt phế quản
  • D. Oxy gây độc cho nhu mô phổi

Câu 15: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử nhồi máu cơ tim cũ. Trên điện tâm đồ, thấy có sóng Q sâu, rộng và phức bộ QS ở các chuyển đạo V1-V3. Dấu hiệu này gợi ý điều gì?

  • A. Thiếu máu cơ tim cấp tính
  • B. Tăng gánh thất trái
  • C. Nhồi máu cơ tim cũ vùng vách/trước rộng
  • D. Bloc nhánh trái hoàn toàn

Câu 16: Bệnh nhân 68 tuổi, tiền sử đái tháo đường và tăng huyết áp, nhập viện vì đột ngột yếu nửa người phải, nói khó. Chụp CT sọ não cho thấy hình ảnh vùng giảm tỷ trọng ở bán cầu não trái. Biến cố mạch máu não nào có khả năng nhất?

  • A. Nhồi máu não
  • B. Xuất huyết não
  • C. Thiếu máu não thoáng qua (TIA)
  • D. U não

Câu 17: Để chẩn đoán xác định bệnh thiếu máu do thiếu sắt, xét nghiệm nào sau đây có giá trị chẩn đoán cao nhất?

  • A. Số lượng hồng cầu và Hemoglobin
  • B. Thể tích trung bình hồng cầu (MCV)
  • C. Ferritin huyết thanh
  • D. Sắt huyết thanh và Transferrin

Câu 18: Một bệnh nhân 40 tuổi bị viêm khớp dạng thấp (RA) hoạt động. Thuốc nào sau đây thuộc nhóm DMARDs (Disease-Modifying Antirheumatic Drugs) kinh điển, thường được ưu tiên lựa chọn hàng đầu trong điều trị RA?

  • A. Methotrexate
  • B. Prednisolone
  • C. Ibuprofen
  • D. Adalimumab

Câu 19: Bệnh nhân 50 tuổi, béo phì, có tiền sử gia đình mắc đái tháo đường type 2. Xét nghiệm glucose huyết tương lúc đói 6.5 mmol/L, HbA1c 6.1%. Bệnh nhân này được xếp vào nhóm nào?

  • A. Đường huyết bình thường
  • B. Tiền đái tháo đường
  • C. Đái tháo đường
  • D. Hạ đường huyết

Câu 20: Một bệnh nhân 60 tuổi có tiền sử xơ gan do rượu. Bệnh nhân đột ngột lơ mơ, lẫn lộn, run vẫy (asterixis). Xét nghiệm amoniac máu tăng cao. Biến chứng nào của xơ gan đang xảy ra?

  • A. Bệnh não gan
  • B. Hội chứng gan thận
  • C. Xuất huyết tiêu hóa
  • D. Nhiễm trùng dịch báng

Câu 21: Bệnh nhân nam 70 tuổi có tiền sử suy tim. Bệnh nhân than phiền khó thở tăng lên khi đi bộ lên dốc, giảm khi nghỉ ngơi. Triệu chứng khó thở này được phân loại theo thang NYHA (New York Heart Association) ở mức độ nào?

  • A. NYHA I
  • B. NYHA II
  • C. NYHA III
  • D. NYHA IV

Câu 22: Một bệnh nhân nam 28 tuổi nhập viện vì đau khớp gối phải sưng, nóng, đỏ, đau dữ dội. Tiền sử khỏe mạnh. Khám thấy khớp gối sưng to, ấn đau. Xét nghiệm dịch khớp cho thấy có nhiều bạch cầu đa nhân và phát hiện tinh thể urat monosodium dưới kính hiển vi phân cực. Kết quả này khẳng định chẩn đoán nào?

  • A. Gút
  • B. Viêm khớp nhiễm trùng
  • C. Giả gút (Pseudogout)
  • D. Chấn thương khớp

Câu 23: Bệnh nhân nữ 35 tuổi có các triệu chứng: Sốt nhẹ kéo dài, mệt mỏi, đau mỏi khớp nhỏ đối xứng hai bên (khớp ngón gần, khớp bàn ngón), ban đỏ hình cánh bướm ở mặt. Xét nghiệm ANA (Antinuclear Antibody) dương tính hiệu giá cao. Chẩn đoán nào cần nghĩ đến hàng đầu?

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Lao phổi
  • C. Nhiễm trùng huyết
  • D. Lupus ban đỏ hệ thống

Câu 24: Bệnh nhân nam 50 tuổi nhập viện với đau bụng dữ dội vùng thượng vị, nôn mửa liên tục, bụng chướng. Xét nghiệm men tụy (Amylase, Lipase) tăng rất cao trong máu. Tiền sử có uống rượu bia nhiều. Chẩn đoán nào phù hợp nhất?

  • A. Viêm dạ dày cấp
  • B. Viêm tụy cấp
  • C. Thủng ổ loét dạ dày
  • D. Tắc ruột

Câu 25: Bệnh nhân nữ 75 tuổi, tiền sử rung nhĩ mạn tính, đang dùng thuốc chống đông kháng Vitamin K (Warfarin). Bệnh nhân nhập viện vì nôn ra máu tươi và đi ngoài phân đen. Xét nghiệm INR là 6.5 (mục tiêu điều trị thường là 2-3). Biến chứng nào của thuốc đang xảy ra?

  • A. Tắc mạch do huyết khối
  • B. Phản vệ do thuốc
  • C. Chảy máu do quá liều thuốc chống đông
  • D. Hẹp mạch vành

Câu 26: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị đái tháo đường type 1 phụ thuộc insulin. Bệnh nhân bỏ bữa sáng và tiêm insulin như thường lệ, sau đó xuất hiện cảm giác đói cồn cào, vã mồ hôi, tay chân run rẩy, cảm giác muốn xỉu. Tình trạng này là gì?

  • A. Hạ đường huyết
  • B. Tăng đường huyết cấp
  • C. Nhiễm toan ceton
  • D. Tăng áp lực thẩm thấu máu

Câu 27: Bệnh nhân 55 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, hút thuốc lá nhiều. Bệnh nhân đột ngột đau ngực dữ dội, bóp nghẹt sau xương ức, lan lên vai và hàm trái, kéo dài hơn 20 phút và không giảm khi nghỉ ngơi hay dùng Nitroglycerin. Điện tâm đồ có ST chênh lên ở các chuyển đạo DII, DIII, aVF. Men tim tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất?

  • A. Cơn đau thắt ngực ổn định
  • B. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên
  • C. Viêm màng ngoài tim cấp
  • D. Tách thành động mạch chủ

Câu 28: Bệnh nhân nữ 30 tuổi có xét nghiệm HIV dương tính. Xét nghiệm CD4 là 150 tế bào/µL. Tình trạng nhiễm HIV của bệnh nhân này được xếp vào giai đoạn lâm sàng nào theo phân loại của WHO?

  • A. Giai đoạn lâm sàng 1
  • B. Giai đoạn lâm sàng 2
  • C. Giai đoạn lâm sàng 3
  • D. Giai đoạn lâm sàng 4 (AIDS)

Câu 29: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường type 2, rối loạn lipid máu. Bệnh nhân than phiền đau cách hồi ở bắp chân khi đi bộ khoảng 100m, phải dừng lại nghỉ mới hết đau. Khám thấy mạch mu chân yếu. Chẩn đoán nào phù hợp nhất?

  • A. Thoái hóa khớp gối
  • B. Bệnh thần kinh ngoại biên do đái tháo đường
  • C. Bệnh động mạch ngoại biên
  • D. Viêm tĩnh mạch chi dưới

Câu 30: Chế độ ăn nào sau đây được khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận mạn chưa chạy thận nhân tạo để làm chậm tiến triển bệnh và giảm triệu chứng tăng ure máu?

  • A. Ăn nhiều protein để tăng cường cơ bắp
  • B. Chế độ ăn giảm protein, giảm muối
  • C. Chế độ ăn giàu kali và phosphat
  • D. Không cần kiêng khem gì đặc biệt

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện với các triệu chứng mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn kéo dài. Khám lâm sàng thấy da xanh, phù nhẹ hai chân. Xét nghiệm: Hemoglobin 85 g/L, Creatinine huyết thanh 450 µmol/L, Ure máu 25 mmol/L. Siêu âm cho thấy kích thước thận hai bên nhỏ hơn bình thường (khoảng 8.5 cm). Dựa trên các đặc điểm này, chẩn đoán nào có khả năng cao nhất?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Bệnh nhân nữ 58 tuổi có tiền sử hút thuốc lá 30 gói.năm, nhập viện vì khó thở tăng dần, ho khạc đàm trắng đục. Khám lâm sàng nghe phổi có nhiều ran ngáy, ran rít. Kết quả đo chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7 và FEV1 giảm đáng kể so với giá trị dự đoán, không cải thiện sau test giãn phế quản. Chẩn đoán nào phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một bệnh nhân 70 tuổi bị suy tim với phân suất tống máu giảm (HFrEF). Bệnh nhân thường xuyên bị phù chân, khó thở khi gắng sức và khó thở khi nằm đầu thấp. Thuốc nào sau đây thuộc nhóm được khuyến cáo sử dụng hàng đầu để cải thiện tiên lượng (giảm tỷ lệ nhập viện và tử vong) cho bệnh nhân HFrEF?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám sức khỏe định kỳ. Xét nghiệm glucose huyết tương lúc đói (sau nhịn ăn 8 tiếng) là 7.5 mmol/L. Lần khám trước 3 tháng, glucose lúc đói là 7.2 mmol/L. Bệnh nhân không có triệu chứng tăng đường huyết cấp tính. Theo tiêu chuẩn của ADA, bệnh nhân này được chẩn đoán là gì?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một bệnh nhân nam 60 tuổi có tiền sử nghiện rượu lâu năm. Bệnh nhân nhập viện trong tình trạng vàng da, báng bụng, phù chân, rối loạn tri giác nhẹ. Xét nghiệm: Bilirubin toàn phần tăng cao, Albumin máu giảm, INR kéo dài. Siêu âm bụng có hình ảnh gan teo, bờ không đều, có dịch ổ bụng. Biến chứng nào của bệnh gan mạn tính đang xảy ra ở bệnh nhân này?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Bệnh nhân nam 45 tuổi đột ngột xuất hiện đau dữ dội, sưng, nóng, đỏ ở khớp bàn ngón chân cái bên phải. Tiền sử có ăn nhiều thịt đỏ và uống bia vào tối hôm trước. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán nào có khả năng nhất?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi xuất hiện sốt cao rét run, đau vùng thắt lưng bên trái lan xuống bẹn, tiểu buốt, tiểu rắt. Tổng phân tích nước tiểu có nhiều bạch cầu và nitrit dương tính. Siêu âm thận chưa thấy sỏi tắc nghẽn. Chẩn đoán nào phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối đang chạy thận nhân tạo định kỳ. Bệnh nhân than phiền ngứa dữ dội, đặc biệt vào ban đêm. Nguyên nhân phổ biến nhất gây ngứa ở bệnh nhân suy thận mạn là gì?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một bệnh nhân 50 tuổi được chẩn đoán tăng huyết áp. Huyết áp đo tại phòng khám là 145/92 mmHg. Bệnh nhân không có các yếu tố nguy cơ tim mạch, không có tổn thương cơ quan đích. Phân tầng nguy cơ tim mạch theo ESC/ESH 2018 cho bệnh nhân này là gì?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Biến chứng mạch máu lớn nào sau đây là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở bệnh nhân đái tháo đường type 2?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi than phiền đau bụng quanh rốn hoặc hạ vị, thường liên quan đến đi tiêu, có lúc tiêu chảy, có lúc táo bón. Các triệu chứng này kéo dài ít nhất 6 tháng, và trong 3 tháng gần đây xuất hiện ít nhất 1 ngày/tuần. Nội soi đại tràng không phát hiện tổn thương thực thể nào. Chẩn đoán nào phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Bệnh nhân nữ 40 tuổi đến khám vì mệt mỏi, sụt cân, da khô, táo bón, sợ lạnh. Khám thấy mạch chậm, bướu cổ độ II lan tỏa. Xét nghiệm TSH tăng cao, FT4 giảm. Chẩn đoán nào phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử viêm gan B mạn tính đang điều trị. Xét nghiệm chức năng đông máu cho thấy INR (International Normalized Ratio) tăng cao đáng kể. Rối loạn này phản ánh điều gì về chức năng gan?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Bệnh nhân 60 tuổi nhập viện vì đợt cấp COPD kèm nhiễm trùng hô hấp. Bệnh nhân được chỉ định thở oxy. Liều lượng oxy cần được kiểm soát chặt chẽ ở bệnh nhân COPD mạn tính vì lý do gì?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử nhồi máu cơ tim cũ. Trên điện tâm đồ, thấy có sóng Q sâu, rộng và phức bộ QS ở các chuyển đạo V1-V3. Dấu hiệu này gợi ý điều gì?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Bệnh nhân 68 tuổi, tiền sử đái tháo đường và tăng huyết áp, nhập viện vì đột ngột yếu nửa người phải, nói khó. Chụp CT sọ não cho thấy hình ảnh vùng giảm tỷ trọng ở bán cầu não trái. Biến cố mạch máu não nào có khả năng nhất?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Để chẩn đoán xác định bệnh thiếu máu do thiếu sắt, xét nghiệm nào sau đây có giá trị chẩn đoán cao nhất?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một bệnh nhân 40 tuổi bị viêm khớp dạng thấp (RA) hoạt động. Thuốc nào sau đây thuộc nhóm DMARDs (Disease-Modifying Antirheumatic Drugs) kinh điển, thường được ưu tiên lựa chọn hàng đầu trong điều trị RA?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Bệnh nhân 50 tuổi, béo phì, có tiền sử gia đình mắc đái tháo đường type 2. Xét nghiệm glucose huyết tương lúc đói 6.5 mmol/L, HbA1c 6.1%. Bệnh nhân này được xếp vào nhóm nào?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một bệnh nhân 60 tuổi có tiền sử xơ gan do rượu. Bệnh nhân đột ngột lơ mơ, lẫn lộn, run vẫy (asterixis). Xét nghiệm amoniac máu tăng cao. Biến chứng nào của xơ gan đang xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Bệnh nhân nam 70 tuổi có tiền sử suy tim. Bệnh nhân than phiền khó thở tăng lên khi đi bộ lên dốc, giảm khi nghỉ ngơi. Triệu chứng khó thở này được phân loại theo thang NYHA (New York Heart Association) ở mức độ nào?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một bệnh nhân nam 28 tuổi nhập viện vì đau khớp gối phải sưng, nóng, đỏ, đau dữ dội. Tiền sử khỏe mạnh. Khám thấy khớp gối sưng to, ấn đau. Xét nghiệm dịch khớp cho thấy có nhiều bạch cầu đa nhân và phát hiện tinh thể urat monosodium dưới kính hiển vi phân cực. Kết quả này khẳng định chẩn đoán nào?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Bệnh nhân nữ 35 tuổi có các triệu chứng: Sốt nhẹ kéo dài, mệt mỏi, đau mỏi khớp nhỏ đối xứng hai bên (khớp ngón gần, khớp bàn ngón), ban đỏ hình cánh bướm ở mặt. Xét nghiệm ANA (Antinuclear Antibody) dương tính hiệu giá cao. Chẩn đoán nào cần nghĩ đến hàng đầu?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Bệnh nhân nam 50 tuổi nhập viện với đau bụng dữ dội vùng thượng vị, nôn mửa liên tục, bụng chướng. Xét nghiệm men tụy (Amylase, Lipase) tăng rất cao trong máu. Tiền sử có uống rượu bia nhiều. Chẩn đoán nào phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Bệnh nhân nữ 75 tuổi, tiền sử rung nhĩ mạn tính, đang dùng thuốc chống đông kháng Vitamin K (Warfarin). Bệnh nhân nhập viện vì nôn ra máu tươi và đi ngoài phân đen. Xét nghiệm INR là 6.5 (mục tiêu điều trị thường là 2-3). Biến chứng nào của thuốc đang xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị đái tháo đường type 1 phụ thuộc insulin. Bệnh nhân bỏ bữa sáng và tiêm insulin như thường lệ, sau đó xuất hiện cảm giác đói cồn cào, vã mồ hôi, tay chân run rẩy, cảm giác muốn xỉu. Tình trạng này là gì?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Bệnh nhân 55 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, hút thuốc lá nhiều. Bệnh nhân đột ngột đau ngực dữ dội, bóp nghẹt sau xương ức, lan lên vai và hàm trái, kéo dài hơn 20 phút và không giảm khi nghỉ ngơi hay dùng Nitroglycerin. Điện tâm đồ có ST chênh lên ở các chuyển đạo DII, DIII, aVF. Men tim tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Bệnh nhân nữ 30 tuổi có xét nghiệm HIV dương tính. Xét nghiệm CD4 là 150 tế bào/µL. Tình trạng nhiễm HIV của bệnh nhân này được xếp vào giai đoạn lâm sàng nào theo phân loại của WHO?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường type 2, rối loạn lipid máu. Bệnh nhân than phiền đau cách hồi ở bắp chân khi đi bộ khoảng 100m, phải dừng lại nghỉ mới hết đau. Khám thấy mạch mu chân yếu. Chẩn đoán nào phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Chế độ ăn nào sau đây được khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận mạn chưa chạy thận nhân tạo để làm chậm tiến triển bệnh và giảm triệu chứng tăng ure máu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 10

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 10 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì khó thở cấp tính. Khám lâm sàng cho thấy ran nổ hai đáy phổi, tim nhịp nhanh, và phù ngoại biên. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy rung nhĩ đáp ứng thất nhanh. Khí máu động mạch cho thấy PaO2 thấp và PaCO2 bình thường. X-quang ngực có hình ảnh bóng tim to và phù phổi kẽ. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

  • A. Suy tim trái cấp
  • B. Viêm phổi cấp
  • C. Thuyên tắc phổi
  • D. Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)

Câu 2: Trong trường hợp bệnh nhân ở Câu 1, biện pháp điều trị ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Kháng sinh phổ rộng
  • B. Thở oxy và thuốc lợi tiểu
  • C. Thuốc giãn phế quản
  • D. Thuốc chống đông

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi đến khám vì đau bụng vùng thượng vị kéo dài, ợ nóng, và ợ chua. Nội soi dạ dày - tá tràng cho thấy viêm hang vị và có vi khuẩn Helicobacter pylori. Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG cần thiết để chẩn đoán và quản lý bệnh nhân này?

  • A. Test thở Ure hoặc xét nghiệm phân tìm kháng nguyên H. pylori
  • B. Sinh thiết dạ dày làm mô bệnh học và test Ure nhanh
  • C. Công thức máu và điện giải đồ
  • D. Xét nghiệm chức năng gan

Câu 4: Phác đồ điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori bộ ba chuẩn (triple therapy) thường bao gồm những nhóm thuốc nào?

  • A. PPI, kháng sinh nhóm Fluoroquinolone, và bismuth
  • B. PPI, kháng sinh nhóm Macrolide, và kháng nấm
  • C. PPI, amoxicillin, và clarithromycin (hoặc metronidazole)
  • D. Thuốc kháng acid, kháng sinh nhóm Tetracycline, và metronidazole

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi có tiền sử hút thuốc lá 40 gói.năm đến khám vì ho ra máu, sụt cân không rõ nguyên nhân, và đau ngực kéo dài. X-quang ngực cho thấy một khối mờ ở thùy trên phổi phải. Xét nghiệm tế bào học đờm cho thấy tế bào ung thư biểu mô vảy. Giai đoạn lâm sàng ban đầu của bệnh nhân này được xác định dựa trên hệ thống TNM. Chữ "T" trong hệ thống TNM biểu thị điều gì?

  • A. Kích thước và mức độ xâm lấn của khối u nguyên phát
  • B. Số lượng hạch bạch huyết vùng bị di căn
  • C. Sự có mặt hay không có mặt của di căn xa
  • D. Loại mô học của tế bào ung thư

Câu 6: Trong bệnh hen phế quản, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến tắc nghẽn đường thở là gì?

  • A. Xơ hóa thành phế quản
  • B. Phá hủy vách phế nang
  • C. Tăng sinh mạch máu phổi
  • D. Viêm và co thắt phế quản, tăng tiết слизь

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt, và kinh nguyệt kéo dài. Tổng phân tích tế bào máu cho thấy: Hemoglobin 80 g/L, MCV 70 fL, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Chẩn đoán thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12
  • B. Thiếu máu thiếu sắt
  • C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
  • D. Thiếu máu tan máu tự miễn

Câu 8: Thuốc nào sau đây là lựa chọn đầu tay trong điều trị thiếu máu thiếu sắt?

  • A. Sắt sulfat đường uống
  • B. Vitamin B12 tiêm bắp
  • C. Erythropoietin tái tổ hợp
  • D. Truyền khối hồng cầu

Câu 9: Một bệnh nhân nam 65 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 nhập viện vì yếu nửa người bên phải và khó nói. Khám thần kinh cho thấy liệt nửa người phải, liệt mặt trung ương phải, và rối loạn ngôn ngữ kiểu Broca. Chẩn đoán sơ bộ nhiều khả năng nhất là gì?

  • A. U não
  • B. Xuất huyết não
  • C. Nhồi máu não
  • D. Động kinh cục bộ

Câu 10: Trong đột quỵ não do thiếu máu cục bộ, cửa sổ thời gian lý tưởng để điều trị tái tưới máu bằng thuốc tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch (rt-PA) là bao lâu kể từ khi khởi phát triệu chứng?

  • A. 3 giờ
  • B. 4.5 giờ
  • C. 6 giờ
  • D. 12 giờ

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì đau khớp gối hai bên, đối xứng, kèm theo cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Các khớp nhỏ ở bàn tay và bàn chân cũng bị sưng đau. Xét nghiệm yếu tố dạng thấp (RF) dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Thoái hóa khớp gối
  • B. Viêm khớp phản ứng
  • C. Bệnh gút
  • D. Viêm khớp dạng thấp

Câu 12: Nhóm thuốc nào sau đây được sử dụng làm thuốc điều trị cơ bản (DMARDs) trong viêm khớp dạng thấp, nhằm làm chậm tiến triển của bệnh và ngăn ngừa tổn thương khớp?

  • A. Thuốc giảm đau NSAIDs
  • B. Corticosteroid
  • C. Methotrexate
  • D. Thuốc giãn cơ

Câu 13: Một bệnh nhân nam 50 tuổi có tiền sử nghiện rượu nhập viện vì nôn ra máu tươi và đi ngoài phân đen. Khám lâm sàng cho thấy da niêm mạc nhợt nhạt, mạch nhanh, huyết áp tụt. Nội soi thực quản - dạ dày cho thấy giãn vỡ tĩnh mạch thực quản. Nguyên nhân trực tiếp gây giãn tĩnh mạch thực quản trong trường hợp này là gì?

  • A. Viêm thực quản trào ngược
  • B. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa do xơ gan
  • C. Loét dạ dày tá tràng
  • D. Hội chứng Mallory-Weiss

Câu 14: Biện pháp điều trị nào sau đây được ưu tiên hàng đầu để kiểm soát xuất huyết do vỡ tĩnh mạch thực quản?

  • A. Truyền máu và dịch
  • B. Thuốc cầm máu toàn thân
  • C. Thắt tĩnh mạch thực quản qua nội soi
  • D. Phẫu thuật cắt gan

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi nhập viện vì đau ngực kiểu mạch vành, điện tâm đồ (ECG) có ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Xét nghiệm Troponin T tăng cao. Chẩn đoán xác định là gì?

  • A. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI)
  • B. Nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên (NSTEMI)
  • C. Đau thắt ngực không ổn định
  • D. Viêm màng ngoài tim cấp

Câu 16: Biện pháp can thiệp tái tưới máu mạch vành nào sau đây được ưu tiên thực hiện trong vòng 12 giờ đầu ở bệnh nhân STEMI?

  • A. Điều trị nội khoa bảo tồn
  • B. Can thiệp mạch vành qua da thì đầu (Primary PCI)
  • C. Phẫu thuật bắc cầu chủ vành (CABG)
  • D. Thuốc tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch

Câu 17: Một bệnh nhân nam 35 tuổi đến khám vì tiểu nhiều, khát nhiều, và sụt cân. Xét nghiệm đường máu lúc đói 7.5 mmol/L và HbA1c 7.0%. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Tiền đái tháo đường
  • B. Đái tháo đường thai kỳ
  • C. Đái tháo đường type 2
  • D. Đái tháo nhạt

Câu 18: Thuốc nào sau đây thuộc nhóm Biguanide và là thuốc điều trị đái tháo đường type 2 được sử dụng phổ biến nhất hiện nay?

  • A. Gliclazide (nhóm Sulfonylurea)
  • B. Pioglitazone (nhóm Thiazolidinedione)
  • C. Sitagliptin (nhóm ức chế DPP-4)
  • D. Metformin

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi đến khám vì đau khớp ngón chân cái đột ngột, dữ dội, sưng nóng đỏ đau. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm khớp nhiễm trùng
  • B. Cơn gút cấp
  • C. Thoái hóa khớp ngón chân cái
  • D. Viêm khớp vảy nến

Câu 20: Thuốc nào sau đây được sử dụng để điều trị cơn gút cấp?

  • A. Allopurinol (thuốc giảm acid uric máu)
  • B. Probenecid (thuốc tăng thải acid uric qua thận)
  • C. Colchicine
  • D. Simvastatin (thuốc hạ lipid máu)

Câu 21: Một bệnh nhân nam 68 tuổi nhập viện vì sốt cao, rét run, đau hông lưng, và tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Cấy máu dương tính với E. coli. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm bàng quang cấp
  • B. Viêm niệu đạo
  • C. Sỏi thận gây nhiễm trùng
  • D. Viêm bể thận cấp

Câu 22: Kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn để điều trị viêm bể thận cấp không biến chứng?

  • A. Ciprofloxacin (nhóm Fluoroquinolone)
  • B. Amoxicillin (nhóm Penicillin)
  • C. Erythromycin (nhóm Macrolide)
  • D. Metronidazole

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi có tiền sử suy giáp đến khám vì tăng cân, mệt mỏi, táo bón, và sợ lạnh. Xét nghiệm TSH (hormone kích thích tuyến giáp) tăng cao và T4 tự do giảm thấp. Chẩn đoán xác định là gì?

  • A. Cường giáp
  • B. Viêm tuyến giáp Hashimoto
  • C. Suy giáp
  • D. U tuyến yên

Câu 24: Thuốc nào sau đây được sử dụng để điều trị suy giáp?

  • A. Methimazole (thuốc kháng giáp)
  • B. Propranolol (thuốc chẹn beta)
  • C. Iod phóng xạ
  • D. Levothyroxine (T4 tổng hợp)

Câu 25: Một bệnh nhân nam 40 tuổi đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng quanh rốn, tiêu chảy kéo dài, sụt cân, và có máu lẫn слизь trong phân. Nội soi đại tràng cho thấy viêm loét niêm mạc đại tràng liên tục từ trực tràng lên. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Bệnh Crohn
  • B. Viêm loét đại tràng (Ulcerative Colitis)
  • C. Hội chứng ruột kích thích (IBS)
  • D. Viêm đại tràng giả mạc

Câu 26: Nhóm thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị duy trì bệnh viêm loét đại tràng, giúp kiểm soát viêm và ngăn ngừa tái phát?

  • A. Kháng sinh
  • B. Thuốc ức chế miễn dịch (ví dụ: azathioprine)
  • C. 5-ASA (5-aminosalicylates)
  • D. Corticosteroid đường uống

Câu 27: Một bệnh nhân nam 62 tuổi có tiền sử COPD nhập viện vì khó thở tăng lên, ho khạc đờm mủ, và sốt. Khám phổi có ran rít và ran ngáy. X-quang ngực có hình ảnh thâm nhiễm phế nang ở phổi phải. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng trên nền COPD
  • B. Đợt cấp COPD đơn thuần
  • C. Tràn khí màng phổi
  • D. Thuyên tắc phổi

Câu 28: Biện pháp điều trị nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo trong đợt cấp COPD?

  • A. Oxy liệu pháp
  • B. Thuốc giãn phế quản (beta-2 agonists, anticholinergics)
  • C. Corticosteroid toàn thân
  • D. Thuốc ức chế beta giao cảm (beta-blockers)

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 38 tuổi đến khám vì phù mặt và chi dưới, protein niệu cao, albumin máu giảm, và cholesterol máu tăng. Chẩn đoán hội chứng thận hư phù hợp nhất. Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

  • A. Tăng giữ muối và nước tại thận
  • B. Giảm áp lực keo huyết tương do giảm albumin máu
  • C. Tăng tính thấm thành mạch
  • D. Rối loạn chức năng bạch huyết

Câu 30: Thuốc nào sau đây được sử dụng để giảm protein niệu và bảo vệ thận trong hội chứng thận hư?

  • A. Thuốc lợi tiểu quai
  • B. Corticosteroid
  • C. Thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARBs)
  • D. Thuốc hạ lipid máu

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì khó thở cấp tính. Khám lâm sàng cho thấy ran nổ hai đáy phổi, tim nhịp nhanh, và phù ngoại biên. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy rung nhĩ đáp ứng thất nhanh. Khí máu động mạch cho thấy PaO2 thấp và PaCO2 bình thường. X-quang ngực có hình ảnh bóng tim to và phù phổi kẽ. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong trường hợp bệnh nhân ở Câu 1, biện pháp điều trị ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi đến khám vì đau bụng vùng thượng vị kéo dài, ợ nóng, và ợ chua. Nội soi dạ dày - tá tràng cho thấy viêm hang vị và có vi khuẩn Helicobacter pylori. Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG cần thiết để chẩn đoán và quản lý bệnh nhân này?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phác đồ điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori bộ ba chuẩn (triple therapy) thường bao gồm những nhóm thuốc nào?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi có tiền sử hút thuốc lá 40 gói.năm đến khám vì ho ra máu, sụt cân không rõ nguyên nhân, và đau ngực kéo dài. X-quang ngực cho thấy một khối mờ ở thùy trên phổi phải. Xét nghiệm tế bào học đờm cho thấy tế bào ung thư biểu mô vảy. Giai đoạn lâm sàng ban đầu của bệnh nhân này được xác định dựa trên hệ thống TNM. Chữ 'T' trong hệ thống TNM biểu thị điều gì?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong bệnh hen phế quản, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến tắc nghẽn đường thở là gì?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt, và kinh nguyệt kéo dài. Tổng phân tích tế bào máu cho thấy: Hemoglobin 80 g/L, MCV 70 fL, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Chẩn đoán thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Thuốc nào sau đây là lựa chọn đầu tay trong điều trị thiếu máu thiếu sắt?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một bệnh nhân nam 65 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 nhập viện vì yếu nửa người bên phải và khó nói. Khám thần kinh cho thấy liệt nửa người phải, liệt mặt trung ương phải, và rối loạn ngôn ngữ kiểu Broca. Chẩn đoán sơ bộ nhiều khả năng nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong đột quỵ não do thiếu máu cục bộ, cửa sổ thời gian lý tưởng để điều trị tái tưới máu bằng thuốc tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch (rt-PA) là bao lâu kể từ khi khởi phát triệu chứng?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì đau khớp gối hai bên, đối xứng, kèm theo cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Các khớp nhỏ ở bàn tay và bàn chân cũng bị sưng đau. Xét nghiệm yếu tố dạng thấp (RF) dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nhóm thuốc nào sau đây được sử dụng làm thuốc điều trị cơ bản (DMARDs) trong viêm khớp dạng thấp, nhằm làm chậm tiến triển của bệnh và ngăn ngừa tổn thương khớp?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một bệnh nhân nam 50 tuổi có tiền sử nghiện rượu nhập viện vì nôn ra máu tươi và đi ngoài phân đen. Khám lâm sàng cho thấy da niêm mạc nhợt nhạt, mạch nhanh, huyết áp tụt. Nội soi thực quản - dạ dày cho thấy giãn vỡ tĩnh mạch thực quản. Nguyên nhân trực tiếp gây giãn tĩnh mạch thực quản trong trường hợp này là gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biện pháp điều trị nào sau đây được ưu tiên hàng đầu để kiểm soát xuất huyết do vỡ tĩnh mạch thực quản?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi nhập viện vì đau ngực kiểu mạch vành, điện tâm đồ (ECG) có ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Xét nghiệm Troponin T tăng cao. Chẩn đoán xác định là gì?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Biện pháp can thiệp tái tưới máu mạch vành nào sau đây được ưu tiên thực hiện trong vòng 12 giờ đầu ở bệnh nhân STEMI?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một bệnh nhân nam 35 tuổi đến khám vì tiểu nhiều, khát nhiều, và sụt cân. Xét nghiệm đường máu lúc đói 7.5 mmol/L và HbA1c 7.0%. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thuốc nào sau đây thuộc nhóm Biguanide và là thuốc điều trị đái tháo đường type 2 được sử dụng phổ biến nhất hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi đến khám vì đau khớp ngón chân cái đột ngột, dữ dội, sưng nóng đỏ đau. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Thuốc nào sau đây được sử dụng để điều trị cơn gút cấp?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một bệnh nhân nam 68 tuổi nhập viện vì sốt cao, rét run, đau hông lưng, và tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Cấy máu dương tính với E. coli. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn để điều trị viêm bể thận cấp không biến chứng?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi có tiền sử suy giáp đến khám vì tăng cân, mệt mỏi, táo bón, và sợ lạnh. Xét nghiệm TSH (hormone kích thích tuyến giáp) tăng cao và T4 tự do giảm thấp. Chẩn đoán xác định là gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Thuốc nào sau đây được sử dụng để điều trị suy giáp?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một bệnh nhân nam 40 tuổi đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng quanh rốn, tiêu chảy kéo dài, sụt cân, và có máu lẫn слизь trong phân. Nội soi đại tràng cho thấy viêm loét niêm mạc đại tràng liên tục từ trực tràng lên. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nhóm thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị duy trì bệnh viêm loét đại tràng, giúp kiểm soát viêm và ngăn ngừa tái phát?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một bệnh nhân nam 62 tuổi có tiền sử COPD nhập viện vì khó thở tăng lên, ho khạc đờm mủ, và sốt. Khám phổi có ran rít và ran ngáy. X-quang ngực có hình ảnh thâm nhiễm phế nang ở phổi phải. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Biện pháp điều trị nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo trong đợt cấp COPD?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 38 tuổi đến khám vì phù mặt và chi dưới, protein niệu cao, albumin máu giảm, và cholesterol máu tăng. Chẩn đoán hội chứng thận hư phù hợp nhất. Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Thuốc nào sau đây được sử dụng để giảm protein niệu và bảo vệ thận trong hội chứng thận hư?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 11

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 11 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói/năm, nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám phổi phát hiện ran rít và ran ngáy hai bên. Đo chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7 sau test phục hồi phế quản. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là:

  • A. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • B. Hen phế quản
  • C. Viêm phế quản cấp
  • D. Giãn phế quản

Câu 2: Trong điều trị COPD giai đoạn ổn định, thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn đầu tay?

  • A. Salbutamol
  • B. Theophylline
  • C. Tiotropium
  • D. Prednisolone

Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, khởi phát đột ngột khi đang nghỉ ngơi. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các chuyển đạo trước tim. Troponin T tăng cao. Xử trí ban đầu quan trọng nhất trong trường hợp này là:

  • A. Uống Aspirin và theo dõi
  • B. Tái tưới máu cơ tim khẩn cấp
  • C. Truyền dịch và giảm đau
  • D. Chờ kết quả xét nghiệm chuyên sâu hơn

Câu 4: Yếu tố nguy cơ tim mạch không thể thay đổi được là:

  • A. Hút thuốc lá
  • B. Tăng huyết áp
  • C. Rối loạn lipid máu
  • D. Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm

Câu 5: Triệu chứng không điển hình của viêm loét dạ dày tá tràng là:

  • A. Đau thượng vị
  • B. Ợ chua
  • C. Sốt cao
  • D. Buồn nôn

Câu 6: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán xác định nhiễm Helicobacter pylori?

  • A. Xét nghiệm máu tìm kháng thể kháng H. pylori
  • B. Nội soi dạ dày và sinh thiết làm test urease nhanh
  • C. Test thở urê
  • D. Xét nghiệm phân tìm kháng nguyên H. pylori

Câu 7: Biến chứng nguy hiểm nhất của xơ gan là:

  • A. Xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản
  • B. Cổ trướng
  • C. Bệnh não gan
  • D. Hội chứng gan thận

Câu 8: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, có tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì vàng da, cổ trướng, và sao mạch. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy bilirubin toàn phần tăng cao, albumin máu giảm, PT/INR kéo dài. Chẩn đoán phân độ Child-Pugh của bệnh nhân này dựa vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. AST, ALT, GGT, Bilirubin, Albumin
  • B. Bilirubin, Creatinin, Điện giải đồ, Cổ trướng, Bệnh não gan
  • C. AST, ALT, PT/INR, Cổ trướng, Bệnh não gan
  • D. Bilirubin, Albumin, PT/INR, Cổ trướng, Bệnh não gan

Câu 9: Biến chứng cấp tính nguy hiểm nhất của đái tháo đường týp 1 là:

  • A. Hạ đường huyết
  • B. Nhiễm toan ceton do đái tháo đường (DKA)
  • C. Hôn mê tăng đường huyết thẩm thấu
  • D. Bệnh thần kinh ngoại biên do đái tháo đường

Câu 10: Mục tiêu HbA1c được khuyến cáo cho hầu hết bệnh nhân đái tháo đường là:

  • A. Dưới 5.0%
  • B. Dưới 6.0%
  • C. Dưới 7.0%
  • D. Dưới 8.0%

Câu 11: Nguyên nhân thường gặp nhất gây suy thận cấp trước thận là:

  • A. Giảm thể tích tuần hoàn
  • B. Viêm cầu thận cấp
  • C. Sỏi niệu quản
  • D. Thuốc độc thận

Câu 12: Rối loạn điện giải nguy hiểm nhất trong giai đoạn thiểu niệu của suy thận cấp là:

  • A. Hạ natri máu
  • B. Tăng kali máu
  • C. Tăng canxi máu
  • D. Hạ phospho máu

Câu 13: Phương pháp điều trị thay thế thận hiệu quả nhất trong suy thận mạn giai đoạn cuối là:

  • A. Lọc màng bụng
  • B. Thận nhân tạo
  • C. Điều trị nội khoa bảo tồn
  • D. Ghép thận

Câu 14: Nguyên nhân thường gặp nhất gây viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn là:

  • A. Phức hợp miễn dịch lắng đọng tại cầu thận
  • B. Kháng thể kháng nhân (ANA)
  • C. Viêm mạch máu nhỏ
  • D. Bệnh thận IgA

Câu 15: Triệu chứng điển hình nhất của bệnh gút cấp là:

  • A. Đau khớp đối xứng ở bàn tay và bàn chân
  • B. Cứng khớp buổi sáng kéo dài
  • C. Viêm khớp ngón chân cái cấp tính, sưng, nóng, đỏ, đau dữ dội
  • D. Đau lưng mạn tính

Câu 16: Thuốc hạ acid uric máu ưu tiên trong điều trị gút mạn là:

  • A. Colchicine
  • B. Allopurinol
  • C. Corticosteroid
  • D. NSAIDs

Câu 17: Xét nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán xác định viêm khớp dạng thấp là:

  • A. Tốc độ máu lắng (ESR)
  • B. Protein phản ứng C (CRP)
  • C. Yếu tố thấp khớp (RF)
  • D. Kháng thể kháng CCP (anti-CCP)

Câu 18: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm khớp dạng thấp là:

  • A. Bệnh tim mạch
  • B. Hủy khớp và biến dạng khớp
  • C. Viêm phổi kẽ
  • D. Suy thận amyloid hóa

Câu 19: Nguyên nhân thường gặp nhất gây thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản là:

  • A. Chế độ ăn thiếu sắt
  • B. Kém hấp thu sắt
  • C. Mất máu kinh nguyệt
  • D. Xuất huyết tiêu hóa

Câu 20: Xét nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt là:

  • A. Công thức máu
  • B. Ferritin huyết thanh
  • C. Sắt huyết thanh
  • D. Độ bão hòa transferrin

Câu 21: Nguyên nhân thường gặp nhất gây viêm phổi mắc phải cộng đồng là:

  • A. Streptococcus pneumoniae
  • B. Haemophilus influenzae
  • C. Mycoplasma pneumoniae
  • D. Legionella pneumophila

Câu 22: Kháng sinh ưu tiên sử dụng theo kinh nghiệm trong viêm phổi mắc phải cộng đồng ở bệnh nhân ngoại trú không có bệnh đồng mắc là:

  • A. Ciprofloxacin
  • B. Azithromycin
  • C. Ceftriaxone
  • D. Amoxicillin

Câu 23: Biến chứng thường gặp nhất của tăng huyết áp là:

  • A. Suy thận mạn
  • B. Bệnh tim thiếu máu cục bộ
  • C. Đột quỵ
  • D. Bệnh võng mạc do tăng huyết áp

Câu 24: Thuốc hạ huyết áp ưu tiên sử dụng trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường có protein niệu là:

  • A. Chẹn beta giao cảm
  • B. Lợi tiểu thiazide
  • C. Ức chế men chuyển (ACEI)
  • D. Chẹn kênh canxi

Câu 25: Nguyên nhân thường gặp nhất gây cường giáp là:

  • A. Bệnh Basedow
  • B. Nhân độc tuyến giáp
  • C. Viêm tuyến giáp bán cấp
  • D. U tuyến yên tiết TSH

Câu 26: Triệu chứng không điển hình của cường giáp là:

  • A. Hồi hộp, đánh trống ngực
  • B. Run tay
  • C. Sụt cân
  • D. Tăng cân

Câu 27: Nguyên nhân thường gặp nhất gây suy giáp là:

  • A. Thiếu iốt
  • B. Viêm tuyến giáp Hashimoto
  • C. Cắt tuyến giáp
  • D. Suy tuyến yên

Câu 28: Triệu chứng điển hình nhất của suy giáp là:

  • A. Mệt mỏi
  • B. Hồi hộp, đánh trống ngực
  • C. Run tay
  • D. Sụt cân

Câu 29: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng thượng vị, lan ra sau lưng, khởi phát sau bữa ăn thịnh soạn. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng
  • B. Sỏi mật
  • C. Viêm tụy cấp
  • D. Viêm ruột thừa

Câu 30: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm tụy cấp là:

  • A. Nang giả tụy
  • B. Hoại tử tụy nhiễm trùng
  • C. Tràn dịch màng phổi
  • D. Suy đa tạng

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói/năm, nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám phổi phát hiện ran rít và ran ngáy hai bên. Đo chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7 sau test phục hồi phế quản. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là:

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 2: Trong điều trị COPD giai đoạn ổn định, thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn đầu tay?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, khởi phát đột ngột khi đang nghỉ ngơi. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các chuyển đạo trước tim. Troponin T tăng cao. Xử trí ban đầu quan trọng nhất trong trường hợp này là:

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 4: Yếu tố nguy cơ tim mạch *không* thể thay đổi được là:

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 5: Triệu chứng *không* điển hình của viêm loét dạ dày tá tràng là:

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 6: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị *nhất* trong chẩn đoán xác định nhiễm *Helicobacter pylori*?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 7: Biến chứng nguy hiểm *nhất* của xơ gan là:

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 8: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, có tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì vàng da, cổ trướng, và sao mạch. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy bilirubin toàn phần tăng cao, albumin máu giảm, PT/INR kéo dài. Chẩn đoán phân độ Child-Pugh của bệnh nhân này dựa vào các yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 9: Biến chứng cấp tính nguy hiểm *nhất* của đái tháo đường týp 1 là:

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 10: Mục tiêu HbA1c được khuyến cáo cho hầu hết bệnh nhân đái tháo đường là:

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 11: Nguyên nhân thường gặp *nhất* gây suy thận cấp trước thận là:

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 12: Rối loạn điện giải *nguy hiểm nhất* trong giai đoạn thiểu niệu của suy thận cấp là:

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 13: Phương pháp điều trị thay thế thận *hiệu quả nhất* trong suy thận mạn giai đoạn cuối là:

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 14: Nguyên nhân *thường gặp nhất* gây viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn là:

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 15: Triệu chứng *điển hình nhất* của bệnh gút cấp là:

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 16: Thuốc hạ acid uric máu *ưu tiên* trong điều trị gút mạn là:

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 17: Xét nghiệm *quan trọng nhất* để chẩn đoán xác định viêm khớp dạng thấp là:

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 18: Biến chứng *nguy hiểm nhất* của viêm khớp dạng thấp là:

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 19: Nguyên nhân *thường gặp nhất* gây thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản là:

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 20: Xét nghiệm *quan trọng nhất* để chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt là:

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 21: Nguyên nhân *thường gặp nhất* gây viêm phổi mắc phải cộng đồng là:

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 22: Kháng sinh *ưu tiên* sử dụng theo kinh nghiệm trong viêm phổi mắc phải cộng đồng ở bệnh nhân ngoại trú không có bệnh đồng mắc là:

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 23: Biến chứng *thường gặp nhất* của tăng huyết áp là:

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 24: Thuốc hạ huyết áp *ưu tiên* sử dụng trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường có protein niệu là:

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 25: Nguyên nhân *thường gặp nhất* gây cường giáp là:

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 26: Triệu chứng *không* điển hình của cường giáp là:

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 27: Nguyên nhân *thường gặp nhất* gây suy giáp là:

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 28: Triệu chứng *điển hình nhất* của suy giáp là:

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 29: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng thượng vị, lan ra sau lưng, khởi phát sau bữa ăn thịnh soạn. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 11

Câu 30: Biến chứng *nguy hiểm nhất* của viêm tụy cấp là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 12

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 12 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, nhập viện vì khó thở tăng dần và ho khạc đờm mạn tính. Khám phổi thấy ran rít, ran ngáy hai bên. Đo chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7 sau test phục hồi phế quản. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là:

  • A. Hen phế quản
  • B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • C. Viêm phế quản cấp
  • D. Viêm phổi cộng đồng

Câu 2: Trong điều trị BPTNMT giai đoạn ổn định, thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài (LABA) được chỉ định khi:

  • A. Bệnh nhân chỉ có triệu chứng nhẹ và không thường xuyên.
  • B. Bệnh nhân có đợt cấp BPTNMT dưới 2 lần/năm.
  • C. Bệnh nhân có triệu chứng khó thở dai dẳng hoặc có nguy cơ đợt cấp cao.
  • D. Bệnh nhân có SpO2 > 92% khí trời.

Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 55 tuổi, đến khám vì đau khớp gối hai bên tăng dần trong 6 tháng qua, cứng khớp buổi sáng kéo dài khoảng 45 phút. Khám khớp gối thấy sưng, nóng, đau, hạn chế vận động. Xét nghiệm RF và anti-CCP âm tính. X-quang khớp gối cho thấy hẹp khe khớp, gai xương. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Viêm khớp nhiễm khuẩn
  • C. Gút
  • D. Thoái hóa khớp gối

Câu 4: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra các triệu chứng trong thoái hóa khớp là:

  • A. Phá hủy sụn khớp và phản ứng của xương dưới sụn.
  • B. Tăng sinh màng hoạt dịch và hình thành pannus.
  • C. Lắng đọng tinh thể urat monosodium trong khớp.
  • D. Nhiễm trùng khớp do vi khuẩn.

Câu 5: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, kiểu đè ép, lan lên vai trái và cánh tay trái, xuất hiện sau gắng sức. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở đạo trình trước tim. Men tim Troponin T tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ là:

  • A. Viêm màng ngoài tim cấp
  • B. Thuyên tắc phổi
  • C. Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI)
  • D. Đau thắt ngực ổn định

Câu 6: Biện pháp điều trị tái tưới máu cơ tim ưu tiên trong NMCT cấp ST chênh lên (STEMI) là:

  • A. Sử dụng thuốc chống đông heparin.
  • B. Can thiệp mạch vành qua da (PCI) thì đầu hoặc dùng thuốc tiêu sợi huyết.
  • C. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ACEI).
  • D. Điều trị nội khoa bảo tồn và theo dõi.

Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hemoglobin 80 g/L, MCV 70 fL, MCHC 250 g/L, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Nguyên nhân thiếu máu có khả năng cao nhất là:

  • A. Thiếu máu do bệnh mạn tính
  • B. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12
  • C. Thiếu máu tan máu tự miễn
  • D. Thiếu máu thiếu sắt

Câu 8: Để chẩn đoán xác định thiếu máu thiếu sắt, xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất?

  • A. Ferritin huyết thanh
  • B. Sắt huyết thanh
  • C. Độ bão hòa Transferrin
  • D. Tổng khả năng gắn sắt (TIBC)

Câu 9: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì đau bụng vùng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, nôn mửa nhiều. Xét nghiệm Amylase và Lipase máu tăng cao gấp 3 lần giới hạn bình thường. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng
  • B. Viêm tụy cấp
  • C. Viêm túi mật cấp
  • D. Tắc ruột non

Câu 10: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm tụy cấp nặng trong giai đoạn sớm là:

  • A. Áp xe tụy
  • B. Nang giả tụy
  • C. Sốc và suy đa tạng
  • D. Viêm tụy mạn tính

Câu 11: Một bệnh nhân nữ, 65 tuổi, nhập viện vì tiểu nhiều, khát nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân. Xét nghiệm đường huyết đói 8.5 mmol/L, HbA1c 8.0%. Chẩn đoán xác định là:

  • A. Đái tháo đường
  • B. Tiền đái tháo đường
  • C. Hạ đường huyết
  • D. Đái tháo nhạt

Câu 12: Mục tiêu điều trị HbA1c ở hầu hết bệnh nhân đái tháo đường là:

  • A. < 8.0%
  • B. < 7.0%
  • C. < 6.0%
  • D. < 9.0%

Câu 13: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì phù chân, khó thở khi nằm, mệt mỏi. Khám tim mạch thấy tiếng tim T3, ran ẩm đáy phổi. Siêu âm tim cho thấy EF < 40%. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Bệnh thận mạn
  • B. Hội chứng thận hư
  • C. Suy tim
  • D. Viêm phổi

Câu 14: Thuốc lợi tiểu quai (Furosemide) được sử dụng trong điều trị suy tim nhằm mục đích:

  • A. Tăng co bóp cơ tim.
  • B. Giãn mạch máu.
  • C. Ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone.
  • D. Giảm quá tải dịch và triệu chứng sung huyết.

Câu 15: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hạ vị, tiêu chảy kéo dài, gầy sút cân. Nội soi đại tràng cho thấy tổn thương viêm loét niêm mạc đại tràng liên tục từ trực tràng đến đại tràng sigma. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Hội chứng ruột kích thích
  • B. Viêm loét đại tràng
  • C. Bệnh Crohn
  • D. Viêm đại tràng nhiễm trùng

Câu 16: Điểm khác biệt chính giữa viêm loét đại tràng và bệnh Crohn là:

  • A. Vị trí tổn thương (viêm loét đại tràng chỉ ở đại tràng, Crohn ở ruột non).
  • B. Triệu chứng lâm sàng (viêm loét đại tràng chỉ tiêu chảy máu, Crohn chỉ đau bụng).
  • C. Tính chất tổn thương (viêm loét đại tràng liên tục, niêm mạc; Crohn không liên tục, xuyên thành).
  • D. Xét nghiệm mô bệnh học (viêm loét đại tràng có u hạt, Crohn không có).

Câu 17: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì yếu nửa người bên phải đột ngột, nói khó. Chụp CT sọ não cho thấy ổ nhồi máu não vùng thái dương trái. Nguyên nhân gây nhồi máu não thường gặp nhất là:

  • A. Xuất huyết não
  • B. U não
  • C. Viêm màng não
  • D. Xơ vữa động mạch

Câu 18: Thời gian vàng để điều trị nhồi máu não cấp bằng thuốc tiêu sợi huyết là:

  • A. Trong vòng 24 giờ đầu.
  • B. Trong vòng 4.5 giờ đầu.
  • C. Trong vòng 6 giờ đầu.
  • D. Trong vòng 12 giờ đầu.

Câu 19: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì nổi ban cánh bướm ở mặt, đau khớp, mệt mỏi. Xét nghiệm ANA dương tính, anti-dsDNA dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Xơ cứng bì
  • C. Lupus ban đỏ hệ thống (SLE)
  • D. Viêm da cơ

Câu 20: Biến chứng thận thường gặp nhất trong Lupus ban đỏ hệ thống (SLE) là:

  • A. Sỏi thận
  • B. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • C. Hội chứng ống thận
  • D. Viêm cầu thận Lupus

Câu 21: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, nhập viện vì ho ra máu, sụt cân, đau ngực. X-quang phổi cho thấy khối mờ đỉnh phổi phải. Nội soi phế quản sinh thiết cho kết quả ung thư biểu mô tế bào gai. Chẩn đoán là:

  • A. Ung thư phổi
  • B. Lao phổi
  • C. Viêm phổi
  • D. Áp xe phổi

Câu 22: Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư phổi là:

  • A. Ô nhiễm không khí
  • B. Hút thuốc lá
  • C. Tiếp xúc amiăng
  • D. Tiền sử gia đình ung thư phổi

Câu 23: Một bệnh nhân nữ, 35 tuổi, đến khám vì hồi hộp, đánh trống ngực, run tay, gầy sút cân, bướu giáp lan tỏa. Xét nghiệm TSH giảm thấp, FT4 tăng cao. Chẩn đoán là:

  • A. Suy giáp
  • B. Viêm giáp Hashimoto
  • C. Cường giáp (Basedow)
  • D. Bướu giáp đơn thuần

Câu 24: Thuốc kháng giáp trạng tổng hợp (Methimazole) có cơ chế tác dụng chính là:

  • A. Ức chế hấp thu iod vào tuyến giáp.
  • B. Phá hủy tế bào tuyến giáp.
  • C. Đối kháng tác dụng của hormone giáp tại thụ thể.
  • D. Ức chế enzyme peroxidase, giảm tổng hợp hormone giáp.

Câu 25: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, nhập viện vì đau lưng vùng thắt lưng mạn tính, cứng khớp buổi sáng kéo dài, giảm khi vận động. X-quang khớp cùng chậu cho thấy viêm khớp cùng chậu hai bên. Chẩn đoán là:

  • A. Thoái hóa cột sống thắt lưng
  • B. Viêm cột sống dính khớp
  • C. Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
  • D. Đau cơ xơ hóa

Câu 26: HLA-B27 là xét nghiệm di truyền liên quan chặt chẽ đến bệnh:

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Thoái hóa khớp
  • C. Viêm cột sống dính khớp
  • D. Lupus ban đỏ hệ thống

Câu 27: Một bệnh nhân nữ, 50 tuổi, đến khám vì đau đầu mạn tính, tăng huyết áp, yếu cơ, hạ kali máu. Xét nghiệm cortisol máu sau nghiệm pháp ức chế Dexamethasone không giảm. Chẩn đoán nghi ngờ là:

  • A. Bệnh Addison
  • B. Hội chứng SIADH
  • C. Cường Aldosterone nguyên phát
  • D. Hội chứng Cushing

Câu 28: Nghiệm pháp ức chế Dexamethasone được sử dụng để chẩn đoán:

  • A. Hội chứng Cushing
  • B. Bệnh Addison
  • C. Suy tuyến yên
  • D. Cường giáp

Câu 29: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì sốt cao, rét run, đau hông lưng phải, tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu, vi khuẩn niệu. Chẩn đoán là:

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Viêm thận bể thận cấp
  • C. Viêm bàng quang cấp
  • D. Sỏi thận

Câu 30: Kháng sinh nhóm Fluoroquinolone (Ciprofloxacin) thường được sử dụng trong điều trị viêm thận bể thận cấp vì:

  • A. Có tác dụng diệt nấm.
  • B. Ít gây tác dụng phụ.
  • C. Có phổ kháng khuẩn rộng trên vi khuẩn Gram âm và nồng độ cao trong đường tiết niệu.
  • D. Giá thành rẻ.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, nhập viện vì khó thở tăng dần và ho khạc đờm mạn tính. Khám phổi thấy ran rít, ran ngáy hai bên. Đo chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7 sau test phục hồi phế quản. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là:

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 2: Trong điều trị BPTNMT giai đoạn ổn định, thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài (LABA) được chỉ định khi:

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 55 tuổi, đến khám vì đau khớp gối hai bên tăng dần trong 6 tháng qua, cứng khớp buổi sáng kéo dài khoảng 45 phút. Khám khớp gối thấy sưng, nóng, đau, hạn chế vận động. Xét nghiệm RF và anti-CCP âm tính. X-quang khớp gối cho thấy hẹp khe khớp, gai xương. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 4: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra các triệu chứng trong thoái hóa khớp là:

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 5: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, kiểu đè ép, lan lên vai trái và cánh tay trái, xuất hiện sau gắng sức. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở đạo trình trước tim. Men tim Troponin T tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ là:

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 6: Biện pháp điều trị tái tưới máu cơ tim ưu tiên trong NMCT cấp ST chênh lên (STEMI) là:

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hemoglobin 80 g/L, MCV 70 fL, MCHC 250 g/L, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Nguyên nhân thiếu máu có khả năng cao nhất là:

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 8: Để chẩn đoán xác định thiếu máu thiếu sắt, xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 9: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì đau bụng vùng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, nôn mửa nhiều. Xét nghiệm Amylase và Lipase máu tăng cao gấp 3 lần giới hạn bình thường. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 10: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm tụy cấp nặng trong giai đoạn sớm là:

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 11: Một bệnh nhân nữ, 65 tuổi, nhập viện vì tiểu nhiều, khát nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân. Xét nghiệm đường huyết đói 8.5 mmol/L, HbA1c 8.0%. Chẩn đoán xác định là:

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 12: Mục tiêu điều trị HbA1c ở hầu hết bệnh nhân đái tháo đường là:

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 13: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì phù chân, khó thở khi nằm, mệt mỏi. Khám tim mạch thấy tiếng tim T3, ran ẩm đáy phổi. Siêu âm tim cho thấy EF < 40%. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 14: Thuốc lợi tiểu quai (Furosemide) được sử dụng trong điều trị suy tim nhằm mục đích:

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 15: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hạ vị, tiêu chảy kéo dài, gầy sút cân. Nội soi đại tràng cho thấy tổn thương viêm loét niêm mạc đại tràng liên tục từ trực tràng đến đại tràng sigma. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 16: Điểm khác biệt chính giữa viêm loét đại tràng và bệnh Crohn là:

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 17: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì yếu nửa người bên phải đột ngột, nói khó. Chụp CT sọ não cho thấy ổ nhồi máu não vùng thái dương trái. Nguyên nhân gây nhồi máu não thường gặp nhất là:

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 18: Thời gian vàng để điều trị nhồi máu não cấp bằng thuốc tiêu sợi huyết là:

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 19: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì nổi ban cánh bướm ở mặt, đau khớp, mệt mỏi. Xét nghiệm ANA dương tính, anti-dsDNA dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 20: Biến chứng thận thường gặp nhất trong Lupus ban đỏ hệ thống (SLE) là:

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 21: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, nhập viện vì ho ra máu, sụt cân, đau ngực. X-quang phổi cho thấy khối mờ đỉnh phổi phải. Nội soi phế quản sinh thiết cho kết quả ung thư biểu mô tế bào gai. Chẩn đoán là:

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 22: Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư phổi là:

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 23: Một bệnh nhân nữ, 35 tuổi, đến khám vì hồi hộp, đánh trống ngực, run tay, gầy sút cân, bướu giáp lan tỏa. Xét nghiệm TSH giảm thấp, FT4 tăng cao. Chẩn đoán là:

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 24: Thuốc kháng giáp trạng tổng hợp (Methimazole) có cơ chế tác dụng chính là:

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 25: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, nhập viện vì đau lưng vùng thắt lưng mạn tính, cứng khớp buổi sáng kéo dài, giảm khi vận động. X-quang khớp cùng chậu cho thấy viêm khớp cùng chậu hai bên. Chẩn đoán là:

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 26: HLA-B27 là xét nghiệm di truyền liên quan chặt chẽ đến bệnh:

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 27: Một bệnh nhân nữ, 50 tuổi, đến khám vì đau đầu mạn tính, tăng huyết áp, yếu cơ, hạ kali máu. Xét nghiệm cortisol máu sau nghiệm pháp ức chế Dexamethasone không giảm. Chẩn đoán nghi ngờ là:

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 28: Nghiệm pháp ức chế Dexamethasone được sử dụng để chẩn đoán:

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 29: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì sốt cao, rét run, đau hông lưng phải, tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu, vi khuẩn niệu. Chẩn đoán là:

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 12

Câu 30: Kháng sinh nhóm Fluoroquinolone (Ciprofloxacin) thường được sử dụng trong điều trị viêm thận bể thận cấp vì:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 13

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 13 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi có tiền sử hút thuốc lá lâu năm đến khám vì ho khạc đờm kéo dài, khó thở khi gắng sức ngày càng tăng. Phim X-quang ngực có hình ảnh tăng sáng phổi, cơ hoành hạ thấp. Kết quả hô hấp ký cho thấy FEV1/FVC < 0.7 sau test giãn phế quản. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Hen phế quản (Asthma)
  • B. Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
  • C. Viêm phế quản cấp (Acute Bronchitis)
  • D. Giãn phế quản (Bronchiectasis)

Câu 2: Bệnh nhân ở Câu 1 được chẩn đoán COPD. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất và thường gặp nhất dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Tiếp xúc với bụi nghề nghiệp
  • B. Nhiễm trùng hô hấp tái diễn thời thơ ấu
  • C. Hút thuốc lá
  • D. Thiếu hụt Alpha-1 Antitrypsin

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi vào viện vì sốt 39.5°C, đau hông lưng trái dữ dội, tiểu buốt, tiểu rắt. Xét nghiệm nước tiểu có nhiều bạch cầu, nitrite (+). Siêu âm cho thấy thận trái hơi to, nhu mô phù nề nhẹ. Chẩn đoán lâm sàng phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm bàng quang cấp (Acute Cystitis)
  • B. Sỏi niệu quản (Ureteral Stone)
  • C. Viêm cầu thận cấp (Acute Glomerulonephritis)
  • D. Viêm đài bể thận cấp (Acute Pyelonephritis)

Câu 4: Bệnh nhân ở Câu 3 được điều trị kháng sinh. Sau 48 giờ điều trị, bệnh nhân vẫn còn sốt cao, đau hông lưng không giảm. Xét nghiệm cấy nước tiểu ban đầu cho kết quả E. coli nhạy cảm với kháng sinh đã dùng. Hướng xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?

  • A. Tìm kiếm yếu tố thuận lợi như tắc nghẽn đường tiết niệu bằng CT scan hoặc UIV.
  • B. Đổi sang một loại kháng sinh phổ rộng hơn.
  • C. Tăng liều kháng sinh đang dùng.
  • D. Tiếp tục theo dõi thêm 24 giờ vì kháng sinh cần thời gian phát huy tác dụng.

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi nhập viện vì mệt, buồn nôn, ăn kém. Tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường type 2 nhiều năm, không kiểm soát tốt. Xét nghiệm máu cho thấy Urê 35 mmol/L (bình thường 2.5-7.5), Creatinin 550 µmol/L (bình thường 60-110), Kali 6.2 mmol/L (bình thường 3.5-5.0), Hb 80 g/L (bình thường 130-170). Siêu âm thận cho thấy thận hai bên teo nhỏ, nhu mô mỏng. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Suy thận cấp (Acute Kidney Injury)
  • B. Viêm cầu thận cấp (Acute Glomerulonephritis)
  • C. Suy thận mạn giai đoạn cuối (End-stage Chronic Kidney Disease)
  • D. Hội chứng thận hư (Nephrotic Syndrome)

Câu 6: Biến chứng nào dưới đây thường gặp và nguy hiểm nhất trên bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối như ở Câu 5, đặc biệt là biến chứng về điện giải?

  • A. Tăng kali máu (Hyperkalemia)
  • B. Hạ natri máu (Hyponatremia)
  • C. Tăng canxi máu (Hypercalcemia)
  • D. Hạ phosphat máu (Hypophosphatemia)

Câu 7: Bệnh nhân nữ 35 tuổi, béo phì, có tiền sử gia đình mắc đái tháo đường. Bệnh nhân đến khám vì mệt mỏi, uống nhiều, tiểu nhiều. Xét nghiệm glucose máu lúc đói là 150 mg/dL (bình thường < 100). Xét nghiệm HbA1c là 7.5% (bình thường < 5.7%). Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Tiền đái tháo đường (Prediabetes)
  • B. Đái tháo đường type 2 (Type 2 Diabetes Mellitus)
  • C. Đái tháo đường type 1 (Type 1 Diabetes Mellitus)
  • D. Đái tháo nhạt (Diabetes Insipidus)

Câu 8: Mục tiêu HbA1c cần đạt được ở hầu hết bệnh nhân đái tháo đường type 2 trưởng thành không có biến chứng nặng hoặc bệnh đồng mắc phức tạp là bao nhiêu theo các khuyến cáo hiện hành?

  • A. < 6.0%
  • B. < 6.5%
  • C. < 7.0%
  • D. < 8.0%

Câu 9: Một bệnh nhân nam 50 tuổi béo phì, hút thuốc lá, có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch. Huyết áp đo được tại phòng khám là 155/95 mmHg. Bệnh nhân chưa từng được chẩn đoán tăng huyết áp trước đây. Theo khuyến cáo JNC 8 hoặc AHA/ACC 2017, phân độ tăng huyết áp của bệnh nhân này là gì?

  • A. Tiền tăng huyết áp / Tăng huyết áp giai đoạn 1
  • B. Tăng huyết áp Độ 1
  • C. Tăng huyết áp Độ 2
  • D. Cơn tăng huyết áp khẩn cấp

Câu 10: Bệnh nhân ở Câu 9 được chẩn đoán tăng huyết áp. Bên cạnh thay đổi lối sống, nhóm thuốc điều trị ban đầu nào thường được ưu tiên lựa chọn cho bệnh nhân này, đặc biệt khi không có các bệnh đồng mắc đặc hiệu (như suy tim, bệnh thận mạn)?

  • A. Thuốc chẹn Beta (Beta-blockers)
  • B. Thuốc chẹn Alpha (Alpha-blockers)
  • C. Thuốc giãn mạch trực tiếp (Direct vasodilators)
  • D. Thuốc lợi tiểu Thiazide hoặc Thuốc ức chế men chuyển (ACEi) / Chẹn thụ thể Angiotensin II (ARB)

Câu 11: Một bệnh nhân nam 45 tuổi nhập viện vì đau ngực dữ dội, kéo dài, không giảm khi nghỉ ngơi hoặc dùng Nitroglycerin. Điện tâm đồ (ECG) lúc nhập viện có ST chênh lên ở các chuyển đạo V1-V4. Men tim (Troponin T) tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI)
  • B. Nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên (NSTEMI)
  • C. Cơn đau thắt ngực không ổn định (Unstable Angina)
  • D. Viêm màng ngoài tim cấp (Acute Pericarditis)

Câu 12: Bệnh nhân ở Câu 11 được chẩn đoán STEMI. Biện pháp tái tưới máu mạch vành nào cần được thực hiện KHẨN CẤP và là lựa chọn ưu tiên nếu có thể tiếp cận trong khung thời gian vàng?

  • A. Điều trị bằng thuốc tiêu sợi huyết (Fibrinolytic therapy)
  • B. Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG)
  • C. Can thiệp mạch vành qua da (PCI - Primary Percutaneous Coronary Intervention)
  • D. Điều trị nội khoa tích cực đơn thuần

Câu 13: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi có tiền sử suy tim do tăng huyết áp, đang điều trị ổn định. Bệnh nhân nhập viện vì khó thở tăng lên, phù chân nhiều hơn, cân nặng tăng nhanh. Khám lâm sàng có ran ẩm ở đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi, phù ấn lõm rõ. Biểu hiện này phù hợp với tình trạng nào?

  • A. Nhồi máu cơ tim cấp (Acute Myocardial Infarction)
  • B. Suy tim cấp mất bù (Acute Decompensated Heart Failure)
  • C. Viêm phổi (Pneumonia)
  • D. Thuyên tắc phổi (Pulmonary Embolism)

Câu 14: Trong điều trị suy tim cấp mất bù có ứ huyết như ở Câu 13, nhóm thuốc nào sau đây đóng vai trò chủ chốt trong việc giảm triệu chứng ứ dịch và cải thiện tình trạng khó thở?

  • A. Thuốc lợi tiểu quai (Loop diuretics)
  • B. Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors)
  • C. Thuốc chẹn Beta (Beta-blockers)
  • D. Digoxin

Câu 15: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, nghiện rượu lâu năm, nhập viện vì đau bụng thượng vị dữ dội lan ra sau lưng, buồn nôn, nôn. Xét nghiệm máu cho thấy Amylase và Lipase tăng cao gấp 3 lần giới hạn trên của bình thường. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng (Peptic Ulcer Disease)
  • B. Viêm túi mật cấp (Acute Cholecystitis)
  • C. Viêm ruột thừa cấp (Acute Appendicitis)
  • D. Viêm tụy cấp (Acute Pancreatitis)

Câu 16: Trong quản lý ban đầu bệnh nhân viêm tụy cấp như ở Câu 15, biện pháp điều trị hỗ trợ quan trọng nhất là gì?

  • A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
  • B. Truyền dịch tĩnh mạch tích cực
  • C. Phẫu thuật cấp cứu
  • D. Dùng thuốc ức chế bơm proton liều cao

Câu 17: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đến khám vì mệt mỏi, sụt cân, tim đập nhanh, run tay, mắt lồi nhẹ. Xét nghiệm TSH giảm, FT4 tăng. Kháng thể TRAb dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Bệnh Basedow (Graves" Disease)
  • B. Viêm tuyến giáp Hashimoto (Hashimoto"s Thyroiditis)
  • C. Bướu giáp đa nhân nhiễm độc (Toxic Multinodular Goiter)
  • D. Suy giáp (Hypothyroidism)

Câu 18: Trong điều trị bệnh Basedow như ở Câu 17, nhóm thuốc kháng giáp tổng hợp nào thường được sử dụng đầu tiên?

  • A. Propranolol
  • B. Lugol
  • C. Methimazole
  • D. Levothyroxine

Câu 19: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì sốt, ho khạc đờm vàng đặc, đau ngực khi hít sâu. Khám phổi có ran nổ ở đáy phổi phải. Phim X-quang ngực có hình ảnh đám mờ phân thùy dưới phổi phải. Xét nghiệm bạch cầu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm phế quản cấp (Acute Bronchitis)
  • B. Viêm phổi (Pneumonia)
  • C. Tràn dịch màng phổi (Pleural Effusion)
  • D. Áp xe phổi (Lung Abscess)

Câu 20: Trong điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng ở bệnh nhân không có yếu tố nguy cơ đặc biệt hoặc bệnh nền nặng, nhóm kháng sinh nào thường được ưu tiên lựa chọn ban đầu?

  • A. Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1
  • B. Kháng sinh nhóm Aminoglycoside
  • C. Metronidazole
  • D. Kháng sinh nhóm Macrolide (ví dụ: Azithromycin)

Câu 21: Một bệnh nhân nam 50 tuổi có tiền sử xơ gan do rượu, nhập viện vì chướng bụng nhiều, vàng da tăng, lơ mơ. Khám thấy bụng báng căng, phù chân, run vỗ cánh. Xét nghiệm Bilirubin tăng cao, Albumin máu giảm, INR kéo dài, Amoniac máu tăng cao. Biến chứng nào của xơ gan phù hợp nhất với tình trạng bệnh nhân?

  • A. Xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản
  • B. Hội chứng gan thận (Hepatorenal Syndrome)
  • C. Bệnh não gan (Hepatic Encephalopathy)
  • D. Ung thư biểu mô tế bào gan (Hepatocellular Carcinoma)

Câu 22: Trong điều trị bệnh não gan như ở Câu 21, mục tiêu chính của việc sử dụng Lactulose là gì?

  • A. Giảm hấp thu Amoniac từ ruột
  • B. Tăng tổng hợp Albumin
  • C. Cải thiện chức năng đông máu
  • D. Giảm áp lực tĩnh mạch cửa

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi nhập viện vì mệt nhiều, da xanh xao, khó thở khi gắng sức. Xét nghiệm máu cho thấy Hb 75 g/L, MCV 68 fl (bình thường 80-100), MCHC giảm. Ferritin huyết thanh giảm, Transferrin tăng, độ bão hòa Transferrin giảm. Kiểu thiếu máu phù hợp nhất là gì?

  • A. Thiếu máu hồng cầu to (Macrocytic Anemia)
  • B. Thiếu máu thiếu sắt (Iron Deficiency Anemia)
  • C. Thiếu máu do bệnh mạn tính (Anemia of Chronic Disease)
  • D. Thiếu máu tan máu (Hemolytic Anemia)

Câu 24: Trong điều trị thiếu máu thiếu sắt như ở Câu 23, biện pháp điều trị cơ bản và quan trọng nhất là gì?

  • A. Truyền máu
  • B. Sử dụng Erythropoietin
  • C. Bổ sung Vitamin B12 và Acid Folic
  • D. Bổ sung sắt và tìm nguyên nhân gây thiếu sắt

Câu 25: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, béo phì, có tiền sử tăng huyết áp. Bệnh nhân đến khám vì sưng, nóng, đỏ, đau dữ dội khớp ngón chân cái đột ngột vào ban đêm. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Cơn gout cấp (Acute Gout Attack)
  • B. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis)
  • C. Viêm khớp nhiễm khuẩn (Septic Arthritis)
  • D. Viêm bao hoạt dịch (Bursitis)

Câu 26: Trong điều trị cơn gout cấp như ở Câu 25, nhóm thuốc nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để giảm viêm và giảm đau nhanh chóng?

  • A. Allopurinol
  • B. Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs)
  • C. Febuxostat
  • D. Probenecid

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì mệt mỏi, sợ lạnh, da khô, táo bón, chu kỳ kinh nguyệt không đều. Khám thấy mạch chậm, bướu giáp nhỏ, chắc. Xét nghiệm TSH tăng cao, FT4 giảm. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Cường giáp (Hyperthyroidism)
  • B. Bệnh Basedow (Graves" Disease)
  • C. Viêm tuyến giáp bán cấp (Subacute Thyroiditis)
  • D. Suy giáp (Hypothyroidism)

Câu 28: Điều trị chính cho bệnh nhân suy giáp như ở Câu 27 là gì?

  • A. Liệu pháp thay thế hormone giáp (Levothyroxine)
  • B. Thuốc kháng giáp tổng hợp
  • C. Iod phóng xạ (Radioactive iodine)
  • D. Phẫu thuật cắt tuyến giáp

Câu 29: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử đái tháo đường, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu. Bệnh nhân đột ngột nói khó, yếu nửa người phải. Chụp CT scan sọ não thấy hình ảnh nhồi máu não ở vùng chi phối bởi động mạch não giữa trái. Cơ chế bệnh sinh phù hợp nhất với tình trạng này là gì?

  • A. Xuất huyết nội sọ (Intracranial Hemorrhage)
  • B. Vỡ mạch phình động mạch não (Ruptured Cerebral Aneurysm)
  • C. Tắc nghẽn động mạch não do huyết khối (Thrombotic occlusion of cerebral artery)
  • D. Co thắt mạch máu não (Cerebral Vasospasm)

Câu 30: Bệnh nhân ở Câu 29 được chẩn đoán nhồi máu não. Trong điều trị cấp cứu, nếu bệnh nhân đến sớm trong cửa sổ thời gian và không có chống chỉ định, biện pháp nào sau đây có thể giúp tái thông mạch máu và cải thiện tiên lượng?

  • A. Hạ huyết áp tích cực ngay lập tức
  • B. Điều trị tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch (rt-PA)
  • C. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
  • D. Phẫu thuật giải áp sọ não

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi có tiền sử hút thuốc lá lâu năm đến khám vì ho khạc đờm kéo dài, khó thở khi gắng sức ngày càng tăng. Phim X-quang ngực có hình ảnh tăng sáng phổi, cơ hoành hạ thấp. Kết quả hô hấp ký cho thấy FEV1/FVC < 0.7 sau test giãn phế quản. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 2: Bệnh nhân ở Câu 1 được chẩn đoán COPD. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất và thường gặp nhất dẫn đến tình trạng này là gì?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi vào viện vì sốt 39.5°C, đau hông lưng trái dữ dội, tiểu buốt, tiểu rắt. Xét nghiệm nước tiểu có nhiều bạch cầu, nitrite (+). Siêu âm cho thấy thận trái hơi to, nhu mô phù nề nhẹ. Chẩn đoán lâm sàng phù hợp nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 4: Bệnh nhân ở Câu 3 được điều trị kháng sinh. Sau 48 giờ điều trị, bệnh nhân vẫn còn sốt cao, đau hông lưng không giảm. Xét nghiệm cấy nước tiểu ban đầu cho kết quả E. coli nhạy cảm với kháng sinh đã dùng. Hướng xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi nhập viện vì mệt, buồn nôn, ăn kém. Tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường type 2 nhiều năm, không kiểm soát tốt. Xét nghiệm máu cho thấy Urê 35 mmol/L (bình thường 2.5-7.5), Creatinin 550 µmol/L (bình thường 60-110), Kali 6.2 mmol/L (bình thường 3.5-5.0), Hb 80 g/L (bình thường 130-170). Siêu âm thận cho thấy thận hai bên teo nhỏ, nhu mô mỏng. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 6: Biến chứng nào dưới đây thường gặp và nguy hiểm nhất trên bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối như ở Câu 5, đặc biệt là biến chứng về điện giải?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 7: Bệnh nhân nữ 35 tuổi, béo phì, có tiền sử gia đình mắc đái tháo đường. Bệnh nhân đến khám vì mệt mỏi, uống nhiều, tiểu nhiều. Xét nghiệm glucose máu lúc đói là 150 mg/dL (bình thường < 100). Xét nghiệm HbA1c là 7.5% (bình thường < 5.7%). Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 8: Mục tiêu HbA1c cần đạt được ở hầu hết bệnh nhân đái tháo đường type 2 trưởng thành không có biến chứng nặng hoặc bệnh đồng mắc phức tạp là bao nhiêu theo các khuyến cáo hiện hành?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 9: Một bệnh nhân nam 50 tuổi béo phì, hút thuốc lá, có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch. Huyết áp đo được tại phòng khám là 155/95 mmHg. Bệnh nhân chưa từng được chẩn đoán tăng huyết áp trước đây. Theo khuyến cáo JNC 8 hoặc AHA/ACC 2017, phân độ tăng huyết áp của bệnh nhân này là gì?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 10: Bệnh nhân ở Câu 9 được chẩn đoán tăng huyết áp. Bên cạnh thay đổi lối sống, nhóm thuốc điều trị ban đầu nào thường được ưu tiên lựa chọn cho bệnh nhân này, đặc biệt khi không có các bệnh đồng mắc đặc hiệu (như suy tim, bệnh thận mạn)?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 11: Một bệnh nhân nam 45 tuổi nhập viện vì đau ngực dữ dội, kéo dài, không giảm khi nghỉ ngơi hoặc dùng Nitroglycerin. Điện tâm đồ (ECG) lúc nhập viện có ST chênh lên ở các chuyển đạo V1-V4. Men tim (Troponin T) tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 12: Bệnh nhân ở Câu 11 được chẩn đoán STEMI. Biện pháp tái tưới máu mạch vành nào cần được thực hiện KHẨN CẤP và là lựa chọn ưu tiên nếu có thể tiếp cận trong khung thời gian vàng?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 13: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi có tiền sử suy tim do tăng huyết áp, đang điều trị ổn định. Bệnh nhân nhập viện vì khó thở tăng lên, phù chân nhiều hơn, cân nặng tăng nhanh. Khám lâm sàng có ran ẩm ở đáy phổi hai bên, tĩnh mạch cổ nổi, phù ấn lõm rõ. Biểu hiện này phù hợp với tình trạng nào?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 14: Trong điều trị suy tim cấp mất bù có ứ huyết như ở Câu 13, nhóm thuốc nào sau đây đóng vai trò chủ chốt trong việc giảm triệu chứng ứ dịch và cải thiện tình trạng khó thở?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 15: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, nghiện rượu lâu năm, nhập viện vì đau bụng thượng vị dữ dội lan ra sau lưng, buồn nôn, nôn. Xét nghiệm máu cho thấy Amylase và Lipase tăng cao gấp 3 lần giới hạn trên của bình thường. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 16: Trong quản lý ban đầu bệnh nhân viêm tụy cấp như ở Câu 15, biện pháp điều trị hỗ trợ quan trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 17: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đến khám vì mệt mỏi, sụt cân, tim đập nhanh, run tay, mắt lồi nhẹ. Xét nghiệm TSH giảm, FT4 tăng. Kháng thể TRAb dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 18: Trong điều trị bệnh Basedow như ở Câu 17, nhóm thuốc kháng giáp tổng hợp nào thường được sử dụng đầu tiên?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 19: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì sốt, ho khạc đờm vàng đặc, đau ngực khi hít sâu. Khám phổi có ran nổ ở đáy phổi phải. Phim X-quang ngực có hình ảnh đám mờ phân thùy dưới phổi phải. Xét nghiệm bạch cầu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 20: Trong điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng ở bệnh nhân không có yếu tố nguy cơ đặc biệt hoặc bệnh nền nặng, nhóm kháng sinh nào thường được ưu tiên lựa chọn ban đầu?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 21: Một bệnh nhân nam 50 tuổi có tiền sử xơ gan do rượu, nhập viện vì chướng bụng nhiều, vàng da tăng, lơ mơ. Khám thấy bụng báng căng, phù chân, run vỗ cánh. Xét nghiệm Bilirubin tăng cao, Albumin máu giảm, INR kéo dài, Amoniac máu tăng cao. Biến chứng nào của xơ gan phù hợp nhất với tình trạng bệnh nhân?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 22: Trong điều trị bệnh não gan như ở Câu 21, mục tiêu chính của việc sử dụng Lactulose là gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi nhập viện vì mệt nhiều, da xanh xao, khó thở khi gắng sức. Xét nghiệm máu cho thấy Hb 75 g/L, MCV 68 fl (bình thường 80-100), MCHC giảm. Ferritin huyết thanh giảm, Transferrin tăng, độ bão hòa Transferrin giảm. Kiểu thiếu máu phù hợp nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 24: Trong điều trị thiếu máu thiếu sắt như ở Câu 23, biện pháp điều trị cơ bản và quan trọng nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 25: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, béo phì, có tiền sử tăng huyết áp. Bệnh nhân đến khám vì sưng, nóng, đỏ, đau dữ dội khớp ngón chân cái đột ngột vào ban đêm. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 26: Trong điều trị cơn gout cấp như ở Câu 25, nhóm thuốc nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để giảm viêm và giảm đau nhanh chóng?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì mệt mỏi, sợ lạnh, da khô, táo bón, chu kỳ kinh nguyệt không đều. Khám thấy mạch chậm, bướu giáp nhỏ, chắc. Xét nghiệm TSH tăng cao, FT4 giảm. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 28: Điều trị chính cho bệnh nhân suy giáp như ở Câu 27 là gì?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 29: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử đái tháo đường, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu. Bệnh nhân đột ngột nói khó, yếu nửa người phải. Chụp CT scan sọ não thấy hình ảnh nhồi máu não ở vùng chi phối bởi động mạch não giữa trái. Cơ chế bệnh sinh phù hợp nhất với tình trạng này là gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 13

Câu 30: Bệnh nhân ở Câu 29 được chẩn đoán nhồi máu não. Trong điều trị cấp cứu, nếu bệnh nhân đến sớm trong cửa sổ thời gian và không có chống chỉ định, biện pháp nào sau đây có thể giúp tái thông mạch máu và cải thiện tiên lượng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 14

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 14 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một người đàn ông 60 tuổi nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng qua. Khám thực thể cho thấy ran nổ hai đáy phổi, tĩnh mạch cổ nổi và phù mắt cá chân. Tiếng tim T3 nghe rõ. Xét nghiệm BNP (B-type natriuretic peptide) tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Viêm phổi
  • B. Suy tim
  • C. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • D. Thuyên tắc phổi

Câu 2: Yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng nhất có thể kiểm soát được để giảm nguy cơ mắc bệnh mạch vành là gì?

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành sớm
  • C. Tuổi tác
  • D. Giới tính nam

Câu 3: Một bệnh nhân 55 tuổi bị tăng huyết áp vô căn được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Xét nghiệm máu cho thấy kali máu tăng nhẹ (5.8 mmol/L). Loại thuốc lợi tiểu nào sau đây chống chỉ định ở bệnh nhân này do nguy cơ làm tăng kali máu thêm?

  • A. Furosemide
  • B. Hydrochlorothiazide
  • C. Indapamide
  • D. Spironolactone

Câu 4: Trong bệnh hen phế quản, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến triệu chứng khò khè, khó thở là gì?

  • A. Xơ hóa nhu mô phổi
  • B. Phá hủy vách phế nang
  • C. Viêm và co thắt phế quản
  • D. Tăng áp lực động mạch phổi

Câu 5: Một bệnh nhân 45 tuổi bị tiểu đường type 2, đang dùng metformin, đến khám vì mệt mỏi, khát nước và đi tiểu nhiều. Xét nghiệm đường huyết lúc đói là 180 mg/dL (10 mmol/L). Bước tiếp theo hợp lý nhất trong điều trị bệnh nhân này là gì?

  • A. Tăng liều metformin
  • B. Thêm insulin tác dụng kéo dài (insulin nền)
  • C. Chuyển sang dùng sulfonylurea
  • D. Khuyên bệnh nhân thay đổi chế độ ăn và tập thể dục

Câu 6: Trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori (H. pylori), phác đồ điều trị chuẩn bộ ba thường bao gồm những nhóm thuốc nào?

  • A. PPI + 2 kháng sinh cephalosporin
  • B. PPI + 2 kháng sinh quinolone
  • C. PPI + Amoxicillin + Clarithromycin (hoặc Metronidazole)
  • D. Thuốc kháng axit + 2 kháng sinh

Câu 7: Một bệnh nhân 70 tuổi bị xơ gan do rượu, nhập viện vì cổ trướng và vàng da. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy bilirubin toàn phần tăng cao, albumin máu giảm và tỷ lệ prothrombin kéo dài. Biến chứng nguy hiểm nhất cần theo dõi sát ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Hội chứng gan thận
  • B. Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát
  • C. Bệnh não gan
  • D. Xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản

Câu 8: Trong bệnh suy thận mạn giai đoạn cuối, rối loạn điện giải nguy hiểm nhất đe dọa tính mạng bệnh nhân là gì?

  • A. Tăng kali máu
  • B. Hạ natri máu
  • C. Hạ canxi máu
  • D. Tăng phosphat máu

Câu 9: Một bệnh nhân 35 tuổi bị lupus ban đỏ hệ thống (SLE) được điều trị bằng prednisone liều cao. Biến chứng thường gặp nhất do sử dụng corticosteroid kéo dài là gì?

  • A. Suy thượng thận cấp
  • B. Loãng xương
  • C. Đục thủy tinh thể
  • D. Hội chứng Cushing

Câu 10: Trong chẩn đoán viêm phổi mắc phải cộng đồng, tiêu chuẩn quan trọng nhất để quyết định nhập viện điều trị là gì?

  • A. Sốt cao liên tục
  • B. Ho ra máu
  • C. Lú lẫn hoặc rối loạn ý thức
  • D. Đau ngực kiểu màng phổi

Câu 11: Một bệnh nhân 25 tuổi bị đau khớp gối cấp tính, sưng nóng đỏ đau. Chọc hút dịch khớp cho thấy tinh thể hình kim, âm tính birefringent dưới kính hiển vi phân cực. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Viêm khớp nhiễm khuẩn
  • C. Viêm khớp giả gút
  • D. Gút cấp tính

Câu 12: Thuốc nào sau đây là thuốc điều trị ban đầu được lựa chọn cho bệnh nhân tăng huyết áp kèm theo đái tháo đường và protein niệu?

  • A. Lợi tiểu thiazide
  • B. Ức chế men chuyển (ACEI)
  • C. Chẹn beta giao cảm
  • D. Chẹn kênh canxi

Câu 13: Một bệnh nhân 65 tuổi bị COPD nhập viện vì đợt cấp. Khí máu động mạch cho thấy pH 7.30, PaCO2 65 mmHg, HCO3- 30 mEq/L, PaO2 55 mmHg. Rối loạn khí máu này phù hợp với tình trạng nào?

  • A. Toan hô hấp cấp tính
  • B. Toan chuyển hóa có khoảng trống anion
  • C. Toan hô hấp mạn tính có bù trừ
  • D. Kiềm hô hấp cấp tính

Câu 14: Trong điều trị suy tim mạn tính, nhóm thuốc nào sau đây có tác dụng cải thiện tiên lượng (giảm tử vong và nhập viện) rõ rệt?

  • A. Chẹn beta giao cảm
  • B. Glycoside tim (Digoxin)
  • C. Lợi tiểu quai
  • D. Thuốc giãn mạch vành

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, khỏe mạnh, xét nghiệm máu tổng quát tình cờ phát hiện tăng men gan ALT và AST gấp 3 lần giới hạn trên bình thường. Bước tiếp theo thích hợp nhất để chẩn đoán nguyên nhân là gì?

  • A. Siêu âm bụng
  • B. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán viêm gan virus
  • C. Sinh thiết gan
  • D. Chụp CT bụng

Câu 16: Trong bệnh Parkinson, triệu chứng vận động điển hình nhất là gì?

  • A. Yếu cơ
  • B. Liệt nửa người
  • C. Run khi nghỉ ngơi
  • D. Mất điều hòa

Câu 17: Một bệnh nhân 50 tuổi bị đau bụng vùng thượng vị, ợ chua, ợ hơi nhiều. Nội soi dạ dày tá tràng cho thấy viêm hang vị và test urease nhanh dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm dạ dày do Helicobacter pylori
  • B. Viêm loét dạ dày do NSAIDs
  • C. Hội chứng ruột kích thích
  • D. Viêm tụy mạn tính

Câu 18: Trong bệnh cường giáp (Basedow), cơ chế bệnh sinh chính là gì?

  • A. U tuyến giáp sản xuất hormone
  • B. Viêm tuyến giáp Hashimoto
  • C. Thiếu hụt iod
  • D. Kháng thể kích thích thụ thể TSH

Câu 19: Một bệnh nhân 60 tuổi nhập viện vì đau ngực dữ dội kiểu đè ép sau xương ức, lan lên vai trái, kèm theo vã mồ hôi. ECG cho thấy ST chênh lên ở chuyển đạo trước tim. Chẩn đoán khẩn cấp cần nghĩ đến đầu tiên là gì?

  • A. Viêm màng ngoài tim cấp
  • B. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI)
  • C. Thuyên tắc phổi
  • D. Bóc tách động mạch chủ ngực

Câu 20: Trong bệnh thiếu máu thiếu sắt, xét nghiệm huyết học nào sau đây giảm?

  • A. Số lượng hồng cầu
  • B. MCV (thể tích trung bình hồng cầu)
  • C. Ferritin huyết thanh
  • D. TIBC (khả năng gắn sắt toàn phần)

Câu 21: Một bệnh nhân 55 tuổi bị rung nhĩ mạn tính, nguy cơ đột quỵ cao (CHA2DS2-VASc score ≥ 2). Thuốc chống đông đường uống ưu tiên được lựa chọn là gì?

  • A. Aspirin
  • B. Clopidogrel
  • C. Warfarin
  • D. Apixaban (hoặc Rivaroxaban, Dabigatran)

Câu 22: Trong bệnh viêm khớp dạng thấp, xét nghiệm đặc hiệu nhất giúp chẩn đoán xác định và theo dõi bệnh là gì?

  • A. Yếu tố dạng thấp (RF)
  • B. Anti-CCP (kháng thể kháng cyclic citrullinated peptide)
  • C. CRP (C-reactive protein)
  • D. Tốc độ máu lắng (ESR)

Câu 23: Một bệnh nhân 30 tuổi bị đau lưng kiểu viêm, cứng khớp buổi sáng kéo dài trên 30 phút, giảm khi vận động. Nghi ngờ viêm cột sống dính khớp. Xét nghiệm hình ảnh ban đầu phù hợp nhất là gì?

  • A. X-quang khớp cùng chậu
  • B. MRI cột sống
  • C. CT cột sống
  • D. Siêu âm khớp

Câu 24: Biến chứng thường gặp nhất của bệnh đái tháo đường type 2 là gì?

  • A. Bệnh thận do đái tháo đường
  • B. Bệnh võng mạc do đái tháo đường
  • C. Bệnh thần kinh ngoại biên do đái tháo đường
  • D. Bệnh tim mạch do đái tháo đường

Câu 25: Một bệnh nhân 75 tuổi nhập viện vì sốt, ho khạc đờm mủ và đau ngực kiểu màng phổi. X-quang phổi cho thấy thâm nhiễm một thùy phổi. Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất trong viêm phổi mắc phải cộng đồng là gì?

  • A. Haemophilus influenzae
  • B. Streptococcus pneumoniae
  • C. Mycoplasma pneumoniae
  • D. Klebsiella pneumoniae

Câu 26: Trong điều trị cơn hen phế quản cấp tính, thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh đầu tay là gì?

  • A. Salbutamol (Albuterol)
  • B. Ipratropium bromide
  • C. Theophylline
  • D. Corticosteroid đường tĩnh mạch

Câu 27: Một bệnh nhân 50 tuổi bị tăng acid uric máu không triệu chứng (8.5 mg/dL). Lời khuyên phù hợp nhất về thay đổi lối sống để giảm acid uric máu là gì?

  • A. Tăng cường uống nước
  • B. Tập thể dục thường xuyên
  • C. Hạn chế rượu bia và thực phẩm giàu purine
  • D. Bổ sung vitamin C liều cao

Câu 28: Trong bệnh suy giáp, hormone tuyến giáp nào được sử dụng để điều trị thay thế?

  • A. Triiodothyronine (T3)
  • B. Levothyroxine (T4)
  • C. Calcitonin
  • D. Hormone kích thích tuyến giáp (TSH)

Câu 29: Một bệnh nhân 68 tuổi nhập viện vì đau bụng quặn cơn vùng hố chậu trái, sốt nhẹ và thay đổi thói quen đại tiện. CT bụng cho thấy viêm túi thừa đại tràng sigma. Điều trị ban đầu phù hợp nhất là gì?

  • A. Nhịn ăn hoàn toàn và truyền dịch
  • B. Corticosteroid đường tĩnh mạch
  • C. Phẫu thuật cắt đoạn đại tràng
  • D. Kháng sinh đường uống (ví dụ: ciprofloxacin + metronidazole)

Câu 30: Một bệnh nhân 55 tuổi bị tăng huyết áp, hút thuốc lá, xét nghiệm máu có cholesterol toàn phần cao và HDL-cholesterol thấp. Mục tiêu điều trị quan trọng nhất để giảm nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Ngừng hút thuốc lá
  • B. Kiểm soát huyết áp về mục tiêu
  • C. Giảm cholesterol LDL-C bằng statin
  • D. Tăng HDL-cholesterol bằng niacin

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 1: Một người đàn ông 60 tuổi nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng qua. Khám thực thể cho thấy ran nổ hai đáy phổi, tĩnh mạch cổ nổi và phù mắt cá chân. Tiếng tim T3 nghe rõ. Xét nghiệm BNP (B-type natriuretic peptide) tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 2: Yếu tố nguy cơ tim mạch *quan trọng nhất* có thể kiểm soát được để giảm nguy cơ mắc bệnh mạch vành là gì?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 3: Một bệnh nhân 55 tuổi bị tăng huyết áp vô căn được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Xét nghiệm máu cho thấy kali máu tăng nhẹ (5.8 mmol/L). Loại thuốc lợi tiểu nào sau đây *chống chỉ định* ở bệnh nhân này do nguy cơ làm tăng kali máu thêm?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 4: Trong bệnh hen phế quản, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến triệu chứng khò khè, khó thở là gì?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 5: Một bệnh nhân 45 tuổi bị tiểu đường type 2, đang dùng metformin, đến khám vì mệt mỏi, khát nước và đi tiểu nhiều. Xét nghiệm đường huyết lúc đói là 180 mg/dL (10 mmol/L). Bước tiếp theo *hợp lý nhất* trong điều trị bệnh nhân này là gì?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 6: Trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng do *Helicobacter pylori* (H. pylori), phác đồ điều trị chuẩn bộ ba thường bao gồm những nhóm thuốc nào?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 7: Một bệnh nhân 70 tuổi bị xơ gan do rượu, nhập viện vì cổ trướng và vàng da. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy bilirubin toàn phần tăng cao, albumin máu giảm và tỷ lệ prothrombin kéo dài. Biến chứng *nguy hiểm nhất* cần theo dõi sát ở bệnh nhân này là gì?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 8: Trong bệnh suy thận mạn giai đoạn cuối, rối loạn điện giải *nguy hiểm nhất* đe dọa tính mạng bệnh nhân là gì?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 9: Một bệnh nhân 35 tuổi bị lupus ban đỏ hệ thống (SLE) được điều trị bằng prednisone liều cao. Biến chứng *thường gặp nhất* do sử dụng corticosteroid kéo dài là gì?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 10: Trong chẩn đoán viêm phổi mắc phải cộng đồng, tiêu chuẩn *quan trọng nhất* để quyết định nhập viện điều trị là gì?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 11: Một bệnh nhân 25 tuổi bị đau khớp gối cấp tính, sưng nóng đỏ đau. Chọc hút dịch khớp cho thấy tinh thể hình kim, âm tính birefringent dưới kính hiển vi phân cực. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 12: Thuốc nào sau đây là thuốc điều trị *ban đầu* được lựa chọn cho bệnh nhân tăng huyết áp kèm theo đái tháo đường và protein niệu?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 13: Một bệnh nhân 65 tuổi bị COPD nhập viện vì đợt cấp. Khí máu động mạch cho thấy pH 7.30, PaCO2 65 mmHg, HCO3- 30 mEq/L, PaO2 55 mmHg. Rối loạn khí máu này phù hợp với tình trạng nào?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 14: Trong điều trị suy tim mạn tính, nhóm thuốc nào sau đây có tác dụng *cải thiện tiên lượng* (giảm tử vong và nhập viện) rõ rệt?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, khỏe mạnh, xét nghiệm máu tổng quát tình cờ phát hiện tăng men gan ALT và AST gấp 3 lần giới hạn trên bình thường. Bước tiếp theo *thích hợp nhất* để chẩn đoán nguyên nhân là gì?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 16: Trong bệnh Parkinson, triệu chứng *vận động* điển hình nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 17: Một bệnh nhân 50 tuổi bị đau bụng vùng thượng vị, ợ chua, ợ hơi nhiều. Nội soi dạ dày tá tràng cho thấy viêm hang vị và test urease nhanh dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 18: Trong bệnh cường giáp (Basedow), cơ chế bệnh sinh chính là gì?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 19: Một bệnh nhân 60 tuổi nhập viện vì đau ngực dữ dội kiểu đè ép sau xương ức, lan lên vai trái, kèm theo vã mồ hôi. ECG cho thấy ST chênh lên ở chuyển đạo trước tim. Chẩn đoán *khẩn cấp* cần nghĩ đến đầu tiên là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 20: Trong bệnh thiếu máu thiếu sắt, xét nghiệm huyết học nào sau đây *giảm*?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 21: Một bệnh nhân 55 tuổi bị rung nhĩ mạn tính, nguy cơ đột quỵ cao (CHA2DS2-VASc score ≥ 2). Thuốc chống đông đường uống *ưu tiên* được lựa chọn là gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 22: Trong bệnh viêm khớp dạng thấp, xét nghiệm đặc hiệu nhất giúp chẩn đoán xác định và theo dõi bệnh là gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 23: Một bệnh nhân 30 tuổi bị đau lưng kiểu viêm, cứng khớp buổi sáng kéo dài trên 30 phút, giảm khi vận động. Nghi ngờ viêm cột sống dính khớp. Xét nghiệm hình ảnh *ban đầu* phù hợp nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 24: Biến chứng *thường gặp nhất* của bệnh đái tháo đường type 2 là gì?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 25: Một bệnh nhân 75 tuổi nhập viện vì sốt, ho khạc đờm mủ và đau ngực kiểu màng phổi. X-quang phổi cho thấy thâm nhiễm một thùy phổi. Tác nhân gây bệnh *thường gặp nhất* trong viêm phổi mắc phải cộng đồng là gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 26: Trong điều trị cơn hen phế quản cấp tính, thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh *đầu tay* là gì?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 27: Một bệnh nhân 50 tuổi bị tăng acid uric máu không triệu chứng (8.5 mg/dL). Lời khuyên *phù hợp nhất* về thay đổi lối sống để giảm acid uric máu là gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 28: Trong bệnh suy giáp, hormone tuyến giáp nào được sử dụng để điều trị thay thế?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 29: Một bệnh nhân 68 tuổi nhập viện vì đau bụng quặn cơn vùng hố chậu trái, sốt nhẹ và thay đổi thói quen đại tiện. CT bụng cho thấy viêm túi thừa đại tràng sigma. Điều trị *ban đầu* phù hợp nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 14

Câu 30: Một bệnh nhân 55 tuổi bị tăng huyết áp, hút thuốc lá, xét nghiệm máu có cholesterol toàn phần cao và HDL-cholesterol thấp. Mục tiêu điều trị *quan trọng nhất* để giảm nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 15

Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 15 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì khó thở tăng dần, ho khạc đờm trắng đục nhiều, đặc biệt vào buổi sáng. Tiền sử hút thuốc lá 40 gói.năm, không có tiền sử hen suyễn. Khám lâm sàng có ran rít, ran ngáy ở cả hai phế trường. Dựa vào bệnh cảnh, chẩn đoán nào sau đây có khả năng cao nhất?

  • A. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • B. Hen phế quản
  • C. Viêm phổi cấp
  • D. Giãn phế quản

Câu 2: Bệnh nhân trong câu 1 được chỉ định đo chức năng hô hấp. Kết quả đo FEV1/FVC < 0.7 sau test giãn phế quản. Kết quả này khẳng định điều gì?

  • A. Bệnh nhân có khả năng hồi phục hoàn toàn chức năng phổi.
  • B. Bệnh nhân bị hen phế quản nặng.
  • C. Có tắc nghẽn đường thở không hồi phục hoàn toàn, phù hợp với COPD.
  • D. Đây là kết quả bình thường đối với người cao tuổi.

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi có tiền sử đái tháo đường type 2 không kiểm soát tốt trong 10 năm. Gần đây, bệnh nhân than phiền mệt mỏi, phù nhẹ hai chân, tiểu đêm nhiều hơn. Xét nghiệm cho thấy protein niệu (+), GFR ước tính (eGFR) là 45 ml/phút/1.73m². Biến chứng thận nào có khả năng xảy ra ở bệnh nhân này?

  • A. Suy thận cấp do mất nước.
  • B. Bệnh thận mạn giai đoạn 3.
  • C. Viêm cầu thận cấp.
  • D. Hội chứng thận hư do nguyên nhân khác.

Câu 4: Để làm chậm tiến triển của bệnh thận mạn ở bệnh nhân đái tháo đường trong câu 3, mục tiêu kiểm soát huyết áp cần đạt được là bao nhiêu theo khuyến cáo chung?

  • A. < 140/90 mmHg
  • B. > 140/90 mmHg
  • C. < 130/80 mmHg
  • D. < 120/70 mmHg

Câu 5: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, béo phì, có tiền sử gia đình mắc bệnh gút. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện cơn đau dữ dội, sưng, nóng, đỏ ở khớp ngón chân cái. Xét nghiệm máu có khả năng cho kết quả nào sau đây?

  • A. Giảm acid uric máu
  • B. Tăng triglyceride máu đơn thuần
  • C. Giảm bạch cầu
  • D. Tăng acid uric máu

Câu 6: Bệnh nhân trong câu 5 được chẩn đoán gút cấp. Thuốc nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để cắt cơn gút cấp do hiệu quả nhanh và ít tác dụng phụ trên đường tiêu hóa hơn các thuốc khác?

  • A. Allopurinol
  • B. Febuxostat
  • C. Corticosteroid (ví dụ: Prednisolone)
  • D. Probenecid

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi có tiền sử tăng huyết áp, rối loạn lipid máu. Bệnh nhân nhập viện vì đau ngực dữ dội, kéo dài hơn 30 phút, không giảm khi nghỉ ngơi. Điện tâm đồ có ST chênh lên ở nhiều chuyển đạo. Men tim tăng cao. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên
  • B. Cơn đau thắt ngực ổn định
  • C. Viêm màng ngoài tim cấp
  • D. Phình tách động mạch chủ

Câu 8: Đối với bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên trong câu 7, chiến lược tái tưới máu nào sau đây được ưu tiên thực hiện càng sớm càng tốt nếu có thể tiếp cận trong khung thời gian vàng?

  • A. Điều trị nội khoa tối ưu đơn thuần
  • B. Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG)
  • C. Tiêu sợi huyết bằng thuốc
  • D. Can thiệp mạch vành qua da (PCI)

Câu 9: Một bệnh nhân nam 35 tuổi có tiền sử nghiện rượu nặng, nhập viện vì đau bụng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, buồn nôn, nôn. Khám lâm sàng có bụng chướng nhẹ, ấn đau thượng vị. Xét nghiệm máu có khả năng cho kết quả nào sau đây?

  • A. Tăng men gan (AST, ALT)
  • B. Tăng lipase và amylase máu
  • C. Giảm đường huyết
  • D. Tăng bạch cầu ái toan

Câu 10: Trong viêm tụy cấp, biện pháp điều trị ban đầu và quan trọng nhất nhằm giảm đau, chống sốc và tạo điều kiện cho tụy được "nghỉ ngơi" là gì?

  • A. Truyền dịch tĩnh mạch tích cực
  • B. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
  • C. Phẫu thuật cắt bỏ phần tụy bị viêm
  • D. Cho ăn sớm qua đường miệng

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi nhập viện vì sốt cao, đau đầu, cứng gáy, sợ ánh sáng. Tiền sử khỏe mạnh. Dịch não tủy chọc dò có đặc điểm: áp lực mở tăng, dịch đục, tế bào tăng chủ yếu là bạch cầu đa nhân, protein tăng cao, glucose giảm. Kết quả này gợi ý nguyên nhân nào gây viêm màng não?

  • A. Virus
  • B. Vi khuẩn
  • C. Nấm
  • D. Lao

Câu 12: Điều trị ban đầu cho bệnh nhân viêm màng não nghi do vi khuẩn (như trong câu 11) cần được thực hiện ngay lập tức sau khi lấy dịch não tủy, trước khi có kết quả cấy. Nguyên tắc điều trị kháng sinh trong trường hợp này là gì?

  • A. Chỉ sử dụng kháng sinh khi có kết quả cấy dịch não tủy.
  • B. Sử dụng kháng sinh phổ hẹp dựa trên tác nhân nghi ngờ nhất.
  • C. Sử dụng kháng sinh liều thấp để tránh độc tính.
  • D. Sử dụng kháng sinh phổ rộng, liều cao, có khả năng thấm tốt vào dịch não tủy ngay lập tức.

Câu 13: Một bệnh nhân nam 50 tuổi nhập viện vì vàng da, vàng mắt tăng dần, chán ăn, sụt cân, đau âm ỉ hạ sườn phải. Xét nghiệm men gan (AST, ALT) tăng rất cao, bilirubin toàn phần và trực tiếp tăng cao. Siêu âm bụng thấy gan to, bờ không đều, có khối giảm âm. Chỉ số nào sau đây có khả năng tăng cao ở bệnh nhân này, gợi ý nguyên nhân bệnh lý gan mạn tính?

  • A. Creatinine
  • B. Alpha-fetoprotein (AFP)
  • C. Troponin T
  • D. Acid uric

Câu 14: Một bệnh nhân bị xơ gan mất bù có biểu hiện cổ trướng (báng bụng) lượng nhiều. Chọc tháo dịch báng là một biện pháp điều trị. Tuy nhiên, chọc tháo lượng lớn dịch báng có thể gây ra biến chứng. Biến chứng nào sau đây thường gặp và nguy hiểm nhất sau chọc tháo dịch báng lượng lớn?

  • A. Rối loạn huyết động và hội chứng gan thận
  • B. Chảy máu tại chỗ chọc
  • C. Nhiễm trùng dịch báng
  • D. Tắc ruột

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, béo phì, ít vận động, có tiền sử gia đình mắc đái tháo đường type 2. Xét nghiệm đường huyết lúc đói là 140 mg/dL (bình thường < 100 mg/dL), HbA1c là 7.5% (bình thường < 5.7%). Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Tiền đái tháo đường
  • B. Hạ đường huyết phản ứng
  • C. Đái tháo nhạt
  • D. Đái tháo đường type 2

Câu 16: Để kiểm soát đường huyết lâu dài cho bệnh nhân đái tháo đường type 2 mới được chẩn đoán (không có biến chứng tim mạch rõ ràng), thuốc uống nhóm nào thường được ưu tiên lựa chọn đầu tay theo hầu hết các guideline hiện nay?

  • A. Biguanides (ví dụ: Metformin)
  • B. Sulfonylureas (ví dụ: Gliclazide)
  • C. Insulin
  • D. Ức chế SGLT-2 (ví dụ: Dapagliflozin)

Câu 17: Một bệnh nhân nam 75 tuổi nhập viện vì khó thở, phù chân, tĩnh mạch cổ nổi, ran ẩm ở đáy phổi. Tiền sử tăng huyết áp 20 năm, không điều trị đều. Xét nghiệm Pro-BNP tăng cao. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất với bệnh cảnh này?

  • A. Viêm phổi cấp
  • B. Suy tim cấp
  • C. Tràn dịch màng phổi
  • D. Thiếu máu nặng

Câu 18: Cơ chế chính dẫn đến phù và sung huyết ở các cơ quan trong suy tim là gì?

  • A. Giảm áp lực keo máu do mất protein.
  • B. Tăng bài tiết natri và nước qua thận.
  • C. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch do ứ trệ tuần hoàn.
  • D. Giảm sản xuất ADH (hormone chống bài niệu).

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi có các triệu chứng: tim đập nhanh, hồi hộp, sụt cân dù ăn nhiều, run tay, bướu cổ lan tỏa, lồi mắt. Xét nghiệm TSH giảm thấp, FT4 tăng cao. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Bệnh Basedow (Cường giáp)
  • B. Suy giáp
  • C. Viêm tuyến giáp
  • D. Bướu cổ đơn thuần

Câu 20: Điều trị ban đầu cho bệnh nhân Basedow (cường giáp) thường bao gồm thuốc kháng giáp tổng hợp. Tuy nhiên, cần theo dõi tác dụng phụ nguy hiểm của nhóm thuốc này. Tác dụng phụ nào sau đây cần đặc biệt cảnh giác và thường được kiểm tra bằng xét nghiệm công thức máu?

  • A. Hạ đường huyết
  • B. Mất bạch cầu hạt
  • C. Tăng huyết áp
  • D. Suy thận cấp

Câu 21: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, uống rượu nhiều. Gần đây, bệnh nhân bị ho ra máu tái phát nhiều lần. Chụp X-quang ngực thấy hình ảnh khối mờ ở thùy trên phổi phải. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị chẩn đoán xác định cao nhất trong trường hợp này?

  • A. Xét nghiệm đờm tìm vi khuẩn lao
  • B. Chụp CT ngực
  • C. Xét nghiệm máu tìm dấu ấn ung thư (CEA)
  • D. Sinh thiết khối u và xét nghiệm mô bệnh học

Câu 22: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi nhập viện vì đau khớp gối hai bên, đặc biệt tăng khi vận động và giảm khi nghỉ ngơi. Khám có tiếng lạo xạo khi cử động khớp, không sưng nóng đỏ rõ rệt. X-quang khớp gối thấy hẹp khe khớp, gai xương. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Thoái hóa khớp
  • B. Viêm khớp dạng thấp
  • C. Viêm khớp nhiễm khuẩn
  • D. Gút cấp

Câu 23: Cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến các tổn thương khớp trong bệnh thoái hóa khớp là gì?

  • A. Phản ứng viêm tự miễn hệ thống tấn công màng hoạt dịch.
  • B. Lắng đọng các tinh thể urat trong khớp.
  • C. Quá trình thoái hóa và mất sụn khớp, kèm theo tổn thương xương dưới sụn.
  • D. Nhiễm trùng trực tiếp vào khoang khớp.

Câu 24: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử xơ vữa động mạch, rối loạn lipid máu. Bệnh nhân đột ngột xuất hiện nói khó, yếu nửa người phải. Chụp CT sọ não thấy vùng giảm tỷ trọng ở bán cầu não trái. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Xuất huyết não
  • B. Nhồi máu não
  • C. U não
  • D. Viêm não

Câu 25: Trong điều trị nhồi máu não cấp do huyết khối (như trong câu 24), biện pháp nào sau đây có thể được xem xét trong "thời gian vàng" (thường là 4.5 giờ từ khi khởi phát triệu chứng) để tái thông mạch máu và giảm thiểu tổn thương não?

  • A. Tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch (ví dụ: Alteplase)
  • B. Phẫu thuật lấy huyết khối
  • C. Chỉ điều trị chống ngưng tập tiểu cầu đơn thuần
  • D. Hạ huyết áp mục tiêu < 120/80 mmHg ngay lập tức

Câu 26: Một bệnh nhân nữ 22 tuổi nhập viện vì sốt cao, rét run, tiểu buốt, tiểu rắt, đau vùng thắt lưng hai bên. Tiền sử chưa phát hiện bệnh lý. Xét nghiệm nước tiểu thấy nhiều bạch cầu, trụ bạch cầu, vi khuẩn niệu dương tính. Khám lâm sàng có ấn đau vùng hố thận. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Viêm bàng quang cấp
  • B. Sỏi niệu quản
  • C. Viêm thận bể thận cấp
  • D. Viêm cầu thận cấp

Câu 27: Trong viêm thận bể thận cấp, tác nhân vi khuẩn thường gặp nhất gây bệnh là gì?

  • A. Staphylococcus aureus
  • B. Escherichia coli
  • C. Pseudomonas aeruginosa
  • D. Klebsiella pneumoniae

Câu 28: Một bệnh nhân nam 68 tuổi, tiền sử hút thuốc lá lâu năm, có các triệu chứng: ho kéo dài, khạc đờm, khó thở khi gắng sức. Gần đây sụt cân không rõ nguyên nhân. Khám lâm sàng có ngón tay dùi trống. Các triệu chứng này gợi ý mạnh mẽ bệnh lý nào ở phổi?

  • A. Giãn phế quản
  • B. Lao phổi
  • C. Áp xe phổi
  • D. Ung thư phế quản

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi có tiền sử lupus ban đỏ hệ thống, đang điều trị bằng corticosteroid. Gần đây, bệnh nhân than phiền đau bụng dữ dội, tiêu chảy nhiều lần, phân lỏng, có nhầy máu. Xét nghiệm máu thấy bạch cầu tăng cao. Biến chứng nào sau đây có khả năng xảy ra ở bệnh nhân này, liên quan đến cả bệnh nền và thuốc điều trị?

  • A. Viêm đại tràng giả mạc
  • B. Viêm ruột thừa cấp
  • C. Tắc ruột
  • D. Viêm tụy cấp do thuốc

Câu 30: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử suy tim mạn, đang điều trị bằng Digoxin. Bệnh nhân nhập viện vì mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, nôn, nhìn mờ, rối loạn nhịp tim (ngoại tâm thu thất). Xét nghiệm nào sau đây cần được thực hiện ngay để đánh giá tình trạng bệnh nhân?

  • A. Điện giải đồ (Natri, Kali)
  • B. Định lượng nồng độ Digoxin máu
  • C. Men tim (Troponin T)
  • D. Chức năng tuyến giáp (TSH, FT4)

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì khó thở tăng dần, ho khạc đờm trắng đục nhiều, đặc biệt vào buổi sáng. Tiền sử hút thuốc lá 40 gói.năm, không có tiền sử hen suyễn. Khám lâm sàng có ran rít, ran ngáy ở cả hai phế trường. Dựa vào bệnh cảnh, chẩn đoán nào sau đây có khả năng cao nhất?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 2: Bệnh nhân trong câu 1 được chỉ định đo chức năng hô hấp. Kết quả đo FEV1/FVC < 0.7 sau test giãn phế quản. Kết quả này khẳng định điều gì?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi có tiền sử đái tháo đường type 2 không kiểm soát tốt trong 10 năm. Gần đây, bệnh nhân than phiền mệt mỏi, phù nhẹ hai chân, tiểu đêm nhiều hơn. Xét nghiệm cho thấy protein niệu (+), GFR ước tính (eGFR) là 45 ml/phút/1.73m². Biến chứng thận nào có khả năng xảy ra ở bệnh nhân này?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 4: Để làm chậm tiến triển của bệnh thận mạn ở bệnh nhân đái tháo đường trong câu 3, mục tiêu kiểm soát huyết áp cần đạt được là bao nhiêu theo khuyến cáo chung?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 5: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, béo phì, có tiền sử gia đình mắc bệnh gút. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện cơn đau dữ dội, sưng, nóng, đỏ ở khớp ngón chân cái. Xét nghiệm máu có khả năng cho kết quả nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 6: Bệnh nhân trong câu 5 được chẩn đoán gút cấp. Thuốc nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để cắt cơn gút cấp do hiệu quả nhanh và ít tác dụng phụ trên đường tiêu hóa hơn các thuốc khác?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi có tiền sử tăng huyết áp, rối loạn lipid máu. Bệnh nhân nhập viện vì đau ngực dữ dội, kéo dài hơn 30 phút, không giảm khi nghỉ ngơi. Điện tâm đồ có ST chênh lên ở nhiều chuyển đạo. Men tim tăng cao. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 8: Đối với bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên trong câu 7, chiến lược tái tưới máu nào sau đây được ưu tiên thực hiện càng sớm càng tốt nếu có thể tiếp cận trong khung thời gian vàng?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 9: Một bệnh nhân nam 35 tuổi có tiền sử nghiện rượu nặng, nhập viện vì đau bụng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, buồn nôn, nôn. Khám lâm sàng có bụng chướng nhẹ, ấn đau thượng vị. Xét nghiệm máu có khả năng cho kết quả nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 10: Trong viêm tụy cấp, biện pháp điều trị ban đầu và quan trọng nhất nhằm giảm đau, chống sốc và tạo điều kiện cho tụy được 'nghỉ ngơi' là gì?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi nhập viện vì sốt cao, đau đầu, cứng gáy, sợ ánh sáng. Tiền sử khỏe mạnh. Dịch não tủy chọc dò có đặc điểm: áp lực mở tăng, dịch đục, tế bào tăng chủ yếu là bạch cầu đa nhân, protein tăng cao, glucose giảm. Kết quả này gợi ý nguyên nhân nào gây viêm màng não?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 12: Điều trị ban đầu cho bệnh nhân viêm màng não nghi do vi khuẩn (như trong câu 11) cần được thực hiện ngay lập tức sau khi lấy dịch não tủy, trước khi có kết quả cấy. Nguyên tắc điều trị kháng sinh trong trường hợp này là gì?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 13: Một bệnh nhân nam 50 tuổi nhập viện vì vàng da, vàng mắt tăng dần, chán ăn, sụt cân, đau âm ỉ hạ sườn phải. Xét nghiệm men gan (AST, ALT) tăng rất cao, bilirubin toàn phần và trực tiếp tăng cao. Siêu âm bụng thấy gan to, bờ không đều, có khối giảm âm. Chỉ số nào sau đây có khả năng tăng cao ở bệnh nhân này, gợi ý nguyên nhân bệnh lý gan mạn tính?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 14: Một bệnh nhân bị xơ gan mất bù có biểu hiện cổ trướng (báng bụng) lượng nhiều. Chọc tháo dịch báng là một biện pháp điều trị. Tuy nhiên, chọc tháo lượng lớn dịch báng có thể gây ra biến chứng. Biến chứng nào sau đây thường gặp và nguy hiểm nhất sau chọc tháo dịch báng lượng lớn?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, béo phì, ít vận động, có tiền sử gia đình mắc đái tháo đường type 2. Xét nghiệm đường huyết lúc đói là 140 mg/dL (bình thường < 100 mg/dL), HbA1c là 7.5% (bình thường < 5.7%). Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 16: Để kiểm soát đường huyết lâu dài cho bệnh nhân đái tháo đường type 2 mới được chẩn đoán (không có biến chứng tim mạch rõ ràng), thuốc uống nhóm nào thường được ưu tiên lựa chọn đầu tay theo hầu hết các guideline hiện nay?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 17: Một bệnh nhân nam 75 tuổi nhập viện vì khó thở, phù chân, tĩnh mạch cổ nổi, ran ẩm ở đáy phổi. Tiền sử tăng huyết áp 20 năm, không điều trị đều. Xét nghiệm Pro-BNP tăng cao. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất với bệnh cảnh này?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 18: Cơ chế chính dẫn đến phù và sung huyết ở các cơ quan trong suy tim là gì?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi có các triệu chứng: tim đập nhanh, hồi hộp, sụt cân dù ăn nhiều, run tay, bướu cổ lan tỏa, lồi mắt. Xét nghiệm TSH giảm thấp, FT4 tăng cao. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 20: Điều trị ban đầu cho bệnh nhân Basedow (cường giáp) thường bao gồm thuốc kháng giáp tổng hợp. Tuy nhiên, cần theo dõi tác dụng phụ nguy hiểm của nhóm thuốc này. Tác dụng phụ nào sau đây cần đặc biệt cảnh giác và thường được kiểm tra bằng xét nghiệm công thức máu?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 21: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, uống rượu nhiều. Gần đây, bệnh nhân bị ho ra máu tái phát nhiều lần. Chụp X-quang ngực thấy hình ảnh khối mờ ở thùy trên phổi phải. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị chẩn đoán xác định cao nhất trong trường hợp này?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 22: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi nhập viện vì đau khớp gối hai bên, đặc biệt tăng khi vận động và giảm khi nghỉ ngơi. Khám có tiếng lạo xạo khi cử động khớp, không sưng nóng đỏ rõ rệt. X-quang khớp gối thấy hẹp khe khớp, gai xương. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 23: Cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến các tổn thương khớp trong bệnh thoái hóa khớp là gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 24: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử xơ vữa động mạch, rối loạn lipid máu. Bệnh nhân đột ngột xuất hiện nói khó, yếu nửa người phải. Chụp CT sọ não thấy vùng giảm tỷ trọng ở bán cầu não trái. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 25: Trong điều trị nhồi máu não cấp do huyết khối (như trong câu 24), biện pháp nào sau đây có thể được xem xét trong 'thời gian vàng' (thường là 4.5 giờ từ khi khởi phát triệu chứng) để tái thông mạch máu và giảm thiểu tổn thương não?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 26: Một bệnh nhân nữ 22 tuổi nhập viện vì sốt cao, rét run, tiểu buốt, tiểu rắt, đau vùng thắt lưng hai bên. Tiền sử chưa phát hiện bệnh lý. Xét nghiệm nước tiểu thấy nhiều bạch cầu, trụ bạch cầu, vi khuẩn niệu dương tính. Khám lâm sàng có ấn đau vùng hố thận. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 27: Trong viêm thận bể thận cấp, tác nhân vi khuẩn thường gặp nhất gây bệnh là gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 28: Một bệnh nhân nam 68 tuổi, tiền sử hút thuốc lá lâu năm, có các triệu chứng: ho kéo dài, khạc đờm, khó thở khi gắng sức. Gần đây sụt cân không rõ nguyên nhân. Khám lâm sàng có ngón tay dùi trống. Các triệu chứng này gợi ý mạnh mẽ bệnh lý nào ở phổi?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi có tiền sử lupus ban đỏ hệ thống, đang điều trị bằng corticosteroid. Gần đây, bệnh nhân than phiền đau bụng dữ dội, tiêu chảy nhiều lần, phân lỏng, có nhầy máu. Xét nghiệm máu thấy bạch cầu tăng cao. Biến chứng nào sau đây có khả năng xảy ra ở bệnh nhân này, liên quan đến cả bệnh nền và thuốc điều trị?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý

Tags: Bộ đề 15

Câu 30: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử suy tim mạn, đang điều trị bằng Digoxin. Bệnh nhân nhập viện vì mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, nôn, nhìn mờ, rối loạn nhịp tim (ngoại tâm thu thất). Xét nghiệm nào sau đây cần được thực hiện ngay để đánh giá tình trạng bệnh nhân?

Viết một bình luận