Trắc Nghiệm Nội Bệnh Lý - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám phổi phát hiện ran rít, ran ngáy hai bên phế trường. Đo chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7 sau test phục hồi phế quản. Nguyên nhân gây khó thở chính ở bệnh nhân này là gì?
- A. Hen phế quản
- B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
- C. Viêm phổi
- D. Tràn dịch màng phổi
Câu 2: Bệnh nhân nữ, 55 tuổi, được chẩn đoán tăng huyết áp 5 năm nay, điều trị không thường xuyên. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện phù hai chi dưới, khó thở khi gắng sức, và ho khan về đêm. Điện tim đồ cho thấy dày thất trái. Xét nghiệm BNP (B-type Natriuretic Peptide) tăng cao. Cơ chế chính gây phù và khó thở ở bệnh nhân này là gì?
- A. Suy tim do tăng huyết áp mạn tính
- B. Suy thận mạn tính
- C. Hội chứng thận hư
- D. Viêm tắc tĩnh mạch chi dưới
Câu 3: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, nhập viện vì đau bụng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, khởi phát sau bữa ăn thịnh soạn nhiều rượu bia. Khám bụng có phản ứng thành bụng vùng thượng vị. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng rất cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm loét dạ dày tá tràng
- B. Viêm túi mật cấp
- C. Viêm tụy cấp
- D. Tắc ruột
Câu 4: Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt khi thay đổi tư thế. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hemoglobin 80 g/L, MCV 70 fL, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Nguyên nhân thiếu máu phù hợp nhất với bệnh nhân này là gì?
- A. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12
- B. Thiếu máu do bệnh thận mạn
- C. Thiếu máu tan máu tự miễn
- D. Thiếu máu thiếu sắt
Câu 5: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì sốt cao, rét run, đau hông lưng phải. Khám hố thắt lưng phải có dấu hiệu chạm thận, rung thận dương tính. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu và vi khuẩn. Chẩn đoán xác định nhiều khả năng nhất là gì?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Viêm thận bể thận cấp
- C. Sỏi niệu quản phải
- D. Viêm tuyến tiền liệt cấp
Câu 6: Bệnh nhân nữ, 45 tuổi, đến khám vì đau các khớp nhỏ ở bàn tay, bàn chân, cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Khám khớp thấy sưng, nóng, đỏ, đau các khớp cổ tay, khớp ngón gần bàn tay hai bên đối xứng. Xét nghiệm RF (Rheumatoid Factor) và anti-CCP dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis)
- B. Viêm xương khớp (Osteoarthritis)
- C. Gút (Gout)
- D. Lupus ban đỏ hệ thống (Systemic Lupus Erythematosus)
Câu 7: Bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì tiểu ít, phù toàn thân, tăng huyết áp. Xét nghiệm máu: Creatinin máu 600 µmol/L, Ure máu 25 mmol/L, Kali máu 6.5 mmol/L. Điện tim đồ có dấu hiệu tăng kali máu. Biện pháp xử trí cấp cứu ưu tiên hàng đầu để giảm kali máu cho bệnh nhân này là gì?
- A. Truyền dịch muối đẳng trương
- B. Dùng thuốc lợi tiểu Furosemide
- C. Tiêm tĩnh mạch Calcium gluconate
- D. Lọc máu cấp cứu
Câu 8: Một bệnh nhân nữ, 35 tuổi, được chẩn đoán Basedow (cường giáp). Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện thường gặp của bệnh Basedow?
- A. Sụt cân
- B. Nhịp tim nhanh
- C. Run tay
- D. Tăng cân
Câu 9: Bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì ho ra máu tươi, số lượng ít, kéo dài 1 tuần nay. Tiền sử hút thuốc lá 20 năm. Khám phổi có ran rít khu trú ở đỉnh phổi trái. X-quang ngực thẳng có đám mờ đỉnh phổi trái. Xét nghiệm tế bào học đờm nghi ngờ tế bào ác tính. Bước tiếp theo quan trọng nhất để chẩn đoán xác định nguyên nhân ho ra máu là gì?
- A. Chụp CT ngực
- B. Nội soi phế quản sinh thiết
- C. Xét nghiệm Mantoux
- D. Điều trị kháng sinh
Câu 10: Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, đến khám vì đau khớp gối phải mạn tính, tăng lên khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi. Khám khớp gối có tiếng lục cục khi vận động, hạn chế vận động khớp. X-quang khớp gối cho thấy hẹp khe khớp, gai xương. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis)
- B. Viêm xương khớp (Osteoarthritis)
- C. Viêm khớp nhiễm khuẩn
- D. Gút giả (Pseudogout)
Câu 11: Bệnh nhân nam, 55 tuổi, tiền sử xơ gan do rượu, nhập viện vì bụng chướng to dần, vàng da tăng lên. Khám bụng có cổ trướng, gan lách to. Xét nghiệm bilirubin toàn phần tăng cao, albumin máu giảm, INR (International Normalized Ratio) kéo dài. Nguyên nhân chính gây cổ trướng ở bệnh nhân này là gì?
- A. Suy tim phải
- B. Hội chứng thận hư
- C. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa trong xơ gan
- D. Viêm phúc mạc
Câu 12: Bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng hố chậu phải âm ỉ kéo dài, kèm theo tiêu chảy từng đợt, phân có máu nhầy. Nội soi đại tràng cho thấy tổn thương viêm loét niêm mạc đại tràng sigma và trực tràng liên tục. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Bệnh Crohn
- B. Viêm loét đại tràng (Ulcerative Colitis)
- C. Hội chứng ruột kích thích (Irritable Bowel Syndrome)
- D. Viêm đại tràng nhiễm trùng
Câu 13: Bệnh nhân nam, 48 tuổi, tiền sử gút, nhập viện vì đau khớp ngón chân cái trái dữ dội, sưng, nóng, đỏ, đau. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Thuốc nào sau đây được sử dụng để điều trị cơn gút cấp?
- A. Colchicine
- B. Allopurinol
- C. Probenecid
- D. Febuxostat
Câu 14: Bệnh nhân nữ, 75 tuổi, nhập viện vì lẫn lộn, yếu nửa người phải. Tiền sử tăng huyết áp, rung nhĩ. CT sọ não cho thấy ổ nhồi máu não vùng thái dương trái. Nguyên nhân gây nhồi máu não có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này là gì?
- A. Xơ vữa động mạch cảnh
- B. Hẹp động mạch đốt sống thân nền
- C. Huyết khối từ tim do rung nhĩ
- D. Bóc tách động mạch não
Câu 15: Bệnh nhân nam, 35 tuổi, nhập viện vì sốt, ho khan, khó thở. X-quang ngực có tổn thương thâm nhiễm lan tỏa hai phổi. Xét nghiệm máu: bạch cầu bình thường, CRP (C-reactive protein) tăng nhẹ. Xét nghiệm PCR dịch mũi họng dương tính với Mycoplasma pneumoniae. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm phổi thùy do phế cầu
- B. Viêm phổi do virus cúm
- C. Viêm phổi bệnh viện
- D. Viêm phổi không điển hình do Mycoplasma pneumoniae
Câu 16: Bệnh nhân nữ, 28 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, sút cân, hồi hộp, vã mồ hôi. Khám thấy mắt lồi nhẹ, tuyến giáp lớn lan tỏa. Xét nghiệm TSH (Thyroid-Stimulating Hormone) giảm thấp, FT4 (Free Thyroxine) tăng cao. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng này là gì?
- A. Suy tuyến yên thứ phát gây cường giáp
- B. Tự kháng thể kích thích thụ thể TSH trên tuyến giáp (Basedow)
- C. U tuyến yên tiết TSH
- D. Kháng hormon giáp tại mô đích
Câu 17: Bệnh nhân nam, 68 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội kiểu đè ép, lan lên vai trái và tay trái, kéo dài 30 phút không đỡ. Điện tim đồ ST chênh lên ở chuyển đạo trước tim. Men tim troponin tăng cao. Chẩn đoán xác định là gì?
- A. Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI)
- B. Đau thắt ngực không ổn định
- C. Viêm màng ngoài tim cấp
- D. Thuyên tắc phổi cấp
Câu 18: Bệnh nhân nữ, 50 tuổi, đến khám vì khát nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân. Xét nghiệm đường máu lúc đói 8.5 mmol/L, HbA1c 8.0%. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Tiền đái tháo đường
- B. Đái tháo đường type 2
- C. Đái tháo đường type 1
- D. Đái tháo nhạt
Câu 19: Bệnh nhân nam, 72 tuổi, nhập viện vì khó thở tăng dần, phù hai chi dưới, tĩnh mạch cổ nổi. Nghe tim có tiếng thổi tâm thu ở mỏm tim. Siêu âm tim cho thấy hở van hai lá nặng, EF (Ejection Fraction) giảm. Cơ chế chính gây suy tim ở bệnh nhân này là gì?
- A. Tăng huyết áp không kiểm soát
- B. Bệnh cơ tim phì đại
- C. Hở van hai lá nặng
- D. Thiếu máu cơ tim mạn tính
Câu 20: Bệnh nhân nữ, 40 tuổi, đến khám vì đau bụng thượng vị, ợ hơi, ợ chua, nóng rát sau xương ức. Nội soi dạ dày tá tràng có viêm hang vị và test urease nhanh dương tính. Nguyên nhân gây viêm hang vị có khả năng cao nhất là gì?
- A. Lạm dụng thuốc giảm đau NSAIDs
- B. Stress kéo dài
- C. Uống nhiều rượu bia
- D. Nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori)
Câu 21: Bệnh nhân nam, 62 tuổi, nhập viện vì vàng da, ngứa, phân bạc màu, nước tiểu sẫm màu. Xét nghiệm bilirubin trực tiếp tăng cao, men gan ALP (Alkaline Phosphatase) và GGT (Gamma-glutamyl transferase) tăng. Siêu âm bụng có giãn đường mật trong gan và ngoài gan. Nguyên nhân gây tắc mật có thể là gì?
- A. Viêm gan virus cấp tính
- B. Sỏi mật ống mật chủ
- C. Ung thư đường mật hoặc đầu tụy
- D. Xơ gan mật nguyên phát
Câu 22: Bệnh nhân nữ, 33 tuổi, đến khám vì đau khớp gối hai bên, đau tăng lên khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi, không sưng nóng đỏ đau khớp. Không có cứng khớp buổi sáng. Chẩn đoán phân biệt hàng đầu là gì?
- A. Viêm xương khớp (Osteoarthritis)
- B. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis)
- C. Lupus ban đỏ hệ thống (Systemic Lupus Erythematosus)
- D. Viêm khớp phản ứng
Câu 23: Bệnh nhân nam, 58 tuổi, hút thuốc lá 35 năm, đến khám vì ho khạc đờm kéo dài trên 3 tháng mỗi năm trong 2 năm liên tiếp. Chức năng hô hấp FEV1/FVC < 0.7. Chẩn đoán xác định là gì?
- A. Hen phế quản
- B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
- C. Giãn phế quản
- D. Viêm phế quản cấp
Câu 24: Bệnh nhân nữ, 65 tuổi, nhập viện vì lú lẫn, nôn mửa, đau đầu. Tiền sử dùng thuốc lợi tiểu thiazide điều trị tăng huyết áp. Xét nghiệm máu: Natri máu 125 mmol/L. Nguyên nhân hạ natri máu có khả năng cao nhất là gì?
- A. Hội chứng SIADH (Syndrome of Inappropriate Antidiuretic Hormone)
- B. Suy tim sung huyết
- C. Sử dụng thuốc lợi tiểu thiazide
- D. Uống quá nhiều nước
Câu 25: Bệnh nhân nam, 45 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, đau cơ, yếu cơ gốc chi. Xét nghiệm CK (Creatine Kinase) tăng rất cao, ALT (Alanine Transaminase) và AST (Aspartate Transaminase) tăng nhẹ. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm gan virus
- B. Viêm đa cơ (Polymyositis)
- C. Nhược cơ
- D. Hội chứng Guillain-Barré
Câu 26: Bệnh nhân nữ, 52 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng thượng vị sau ăn, giảm khi dùng thuốc kháng acid. Nội soi dạ dày tá tràng có loét tá tràng. Test HP dương tính. Phác đồ điều trị tiệt trừ H. pylori chuẩn hiện nay thường bao gồm những nhóm thuốc nào?
- A. PPI và 1 kháng sinh (ví dụ Amoxicillin)
- B. PPI và 3 kháng sinh (ví dụ Amoxicillin, Clarithromycin, Metronidazole)
- C. PPI và 2 kháng sinh (ví dụ Amoxicillin và Clarithromycin)
- D. Thuốc kháng acid và kháng sinh
Câu 27: Bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau mổ thay khớp háng. Siêu âm bàng quang thấy bàng quang căng đầy, không có sỏi niệu quản. Nguyên nhân bí tiểu sau mổ có khả năng cao nhất là gì?
- A. Sỏi bàng quang
- B. Liệt bàng quang sau mổ
- C. U tuyến tiền liệt
- D. Viêm đường tiết niệu
Câu 28: Bệnh nhân nữ, 48 tuổi, đến khám vì mệt mỏi kéo dài, đau nhức xương khớp lan tỏa, rối loạn giấc ngủ. Các xét nghiệm thường quy bình thường. Chẩn đoán nào sau đây cần được xem xét đầu tiên?
- A. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis)
- B. Lupus ban đỏ hệ thống (Systemic Lupus Erythematosus)
- C. Viêm đa khớp dạng thấp thanh niên
- D. Hội chứng Fibromyalgia (đau cơ xơ hóa)
Câu 29: Bệnh nhân nam, 55 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện trong tình trạng lú lẫn, run tay, vã mồ hôi, co giật. Triệu chứng này gợi ý hội chứng cai rượu (Alcohol Withdrawal Syndrome). Biến chứng nguy hiểm nhất của hội chứng cai rượu là gì?
- A. Hạ đường huyết
- B. Delirium tremens (sảng rượu)
- C. Viêm tụy cấp
- D. Suy gan cấp
Câu 30: Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, đến khám vì kinh nguyệt không đều, béo phì, rậm lông, mụn trứng cá. Xét nghiệm nội tiết: LH/FSH ratio tăng cao, testosteron tăng nhẹ, siêu âm buồng trứng có nhiều nang nhỏ. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)
- B. Cường thượng thận bẩm sinh
- C. U tuyến thượng thận
- D. Suy buồng trứng sớm