Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám thực thể phát hiện ran nổ cuối thì hít vào ở cả hai đáy phổi, ngón tay dùi trống và tím tái nhẹ. X-quang ngực cho thấy hình ảnh kính mờ lan tỏa hai phổi. Chức năng hô hấp (PFT) đo được FEV1/FVC giảm, TLC và DLCO giảm. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:
- A. Hen phế quản
- B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
- C. Xơ phổi vô căn
- D. Viêm phổi cộng đồng
Câu 2: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, khởi phát đột ngột cách đây 2 giờ. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim (V1-V6). Men tim Troponin T tăng cao. Xử trí ban đầu quan trọng nhất trong trường hợp này là:
- A. Dùng thuốc giảm đau và theo dõi
- B. Chuyển bệnh nhân đến trung tâm tim mạch can thiệp để PCI cấp cứu
- C. Sử dụng thuốc tiêu sợi huyết
- D. Chụp CT mạch vành để xác định mức độ tắc nghẽn
Câu 3: Một bệnh nhân nam 68 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì phù hai chi dưới, khó thở khi nằm và gan to. Khám tim phát hiện tiếng T3. Siêu âm tim cho thấy chức năng thất trái giảm nặng (EF 30%). Nguyên nhân gây phù và khó thở ở bệnh nhân này nhiều khả năng nhất là:
- A. Suy thận mạn tính
- B. Hội chứng thận hư
- C. Xơ gan
- D. Suy tim do bệnh cơ tim giãn nở
Câu 4: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục và đau vùng hông lưng phải. Tổng phân tích nước tiểu (TPTNT) cho thấy bạch cầu niệu (+), nitrite (+), hồng cầu niệu (-). Cấy nước tiểu cho kết quả E. coli > 10^5 CFU/mL. Chẩn đoán xác định là:
- A. Viêm thận bể thận cấp
- B. Viêm bàng quang
- C. Viêm niệu đạo
- D. Hội chứng thận hư
Câu 5: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, nghiện rượu nhiều năm, nhập viện vì nôn ra máu tươi và phân đen. Tiền sử có bệnh gan mạn tính. Nội soi thực quản - dạ dày tá tràng (EGD) phát hiện giãn vỡ tĩnh mạch thực quản độ III. Biện pháp cầm máu tĩnh mạch thực quản ưu tiên trong trường hợp này là:
- A. Truyền máu và dịch
- B. Dùng thuốc ức chế bơm proton (PPI)
- C. Thắt vòng cao su tĩnh mạch thực quản (EVL)
- D. Đặt sonde Sengstaken-Blakemore
Câu 6: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi đến khám vì đau khớp gối phải kéo dài 6 tháng, tăng lên khi vận động và giảm khi nghỉ ngơi. Khám khớp gối phát hiện sưng nhẹ, có tiếng lạo xạo khi vận động, hạn chế vận động nhẹ. X-quang khớp gối cho thấy hẹp khe khớp, gai xương và đặc xương dưới sụn. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Viêm khớp dạng thấp
- B. Thoái hóa khớp gối
- C. Viêm khớp nhiễm khuẩn
- D. Gút
Câu 7: Một bệnh nhân nam 25 tuổi đến khám vì sụt cân, mệt mỏi, vã mồ hôi đêm và sốt nhẹ kéo dài 2 tuần. Khám hạch ngoại vi phát hiện hạch cổ và hạch nách to, không đau. Sinh thiết hạch cho thấy hình ảnh tế bào Reed-Sternberg. Chẩn đoán xác định là:
- A. Lao hạch
- B. Viêm hạch phản ứng
- C. Lymphoma không Hodgkin
- D. Bệnh Hodgkin
Câu 8: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì hồi hộp, run tay, sụt cân, ra mồ hôi nhiều và khó chịu nhiệt. Khám thực thể phát hiện nhịp tim nhanh, mắt lồi, bướu giáp lan tỏa. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp cho thấy TSH giảm, FT4 tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Cường giáp (Basedow)
- B. Suy giáp
- C. Viêm giáp Hashimoto
- D. Bướu giáp đơn thuần
Câu 9: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì ho ra máu, khàn tiếng và đau ngực kéo dài 1 tháng. X-quang ngực thẳng cho thấy một khối mờ ở đỉnh phổi phải. Nội soi phế quản và sinh thiết khối u cho kết quả ung thư biểu mô tế bào vảy. Giai đoạn bệnh được xác định là giai đoạn tiến triển tại chỗ (giai đoạn III). Phương pháp điều trị chính phù hợp nhất là:
- A. Phẫu thuật cắt phổi
- B. Hóa xạ trị đồng thời
- C. Xạ trị đơn thuần
- D. Hóa trị đơn thuần
Câu 10: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi đến khám vì đau bụng vùng thượng vị, ợ hơi, ợ chua và nóng rát sau xương ức. Nội soi dạ dày tá tràng (EGD) phát hiện viêm thực quản trào ngược độ B theo phân loại Los Angeles và viêm hang vị dạ dày. Xét nghiệm HP test dương tính. Phác đồ điều trị HP phù hợp nhất trong trường hợp này là phác đồ:
- A. PPI đơn thuần
- B. PPI và 2 kháng sinh metronidazole, tetracycline
- C. PPI và 2 kháng sinh amoxicillin, clarithromycin
- D. PPI và 2 kháng sinh bismuth, metronidazole
Câu 11: Một bệnh nhân nam 62 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường, nhập viện vì yếu nửa người trái đột ngột. Khám thần kinh phát hiện liệt nửa người trái, thất ngôn vận động. CT sọ não không thuốc cản quang loại trừ xuất huyết não, nhưng có hình ảnh giảm đậm độ vùng bao trong và nhân bèo bên phải. Chẩn đoán xác định là:
- A. Xuất huyết não
- B. Nhồi máu não
- C. U não
- D. Động kinh cục bộ
Câu 12: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hố chậu phải, rối loạn đại tiện (tiêu chảy xen kẽ táo bón), sụt cân và mệt mỏi kéo dài 3 tháng. Nội soi đại tràng và sinh thiết niêm mạc đại tràng cho thấy viêm loét không liên tục, có hình ảnh "đá lát đường" và "granuloma". Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Viêm loét đại tràng
- B. Hội chứng ruột kích thích
- C. Bệnh Crohn
- D. Viêm đại tràng giả mạc
Câu 13: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì nhiễm trùng bàn chân phải. Khám bàn chân phải phát hiện loét sâu ở ngón chân cái, có dịch mủ và mô hoại tử. Mạch mu chân và chày sau bắt yếu. Chẩn đoán biến chứng bàn chân đái tháo đường phù hợp nhất là:
- A. Bàn chân thần kinh Charcot
- B. Bàn chân do bệnh mạch máu ngoại biên
- C. Bàn chân do bệnh thần kinh ngoại biên
- D. Bàn chân hỗn hợp (thần kinh và thiếu máu cục bộ nhiễm trùng)
Câu 14: Một bệnh nhân nữ 42 tuổi đến khám vì đau khớp đối xứng ở bàn tay, cổ tay và bàn chân kéo dài 6 tháng, cứng khớp buổi sáng trên 30 phút. Khám khớp phát hiện sưng, nóng, đau các khớp nhỏ, biến dạng ngón tay hình "cổ cò". Xét nghiệm RF và anti-CCP dương tính. Chẩn đoán xác định là:
- A. Viêm khớp dạng thấp
- B. Thoái hóa đa khớp
- C. Lupus ban đỏ hệ thống
- D. Viêm khớp vảy nến
Câu 15: Một bệnh nhân nam 58 tuổi đến khám vì đau lưng mạn tính, cứng khớp buổi sáng, giảm khi vận động. X-quang cột sống thắt lưng và khớp cùng chậu cho thấy viêm khớp cùng chậu hai bên và dính khớp đốt sống hình "cây tre". Xét nghiệm HLA-B27 dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Thoái hóa cột sống
- B. Viêm cột sống dính khớp
- C. Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
- D. Loãng xương cột sống
Câu 16: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi đến khám vì ban cánh bướm ở mặt, rụng tóc, đau khớp và mệt mỏi kéo dài 2 tháng. Xét nghiệm ANA dương tính, anti-dsDNA dương tính, giảm bạch cầu và protein niệu. Chẩn đoán xác định là:
- A. Viêm da cơ
- B. Xơ cứng bì
- C. Lupus ban đỏ hệ thống
- D. Hội chứng Sjogren
Câu 17: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì đau đầu dữ dội, chóng mặt, nhìn đôi và yếu tay chân bên phải. Khám thần kinh phát hiện liệt dây thần kinh VII ngoại biên bên trái, yếu nửa người phải. Chẩn đoán định khu tổn thương thần kinh trung ương phù hợp nhất là:
- A. Vỏ não
- B. Bán cầu đại não
- C. Tiểu não
- D. Thân não (cầu não)
Câu 18: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi đến khám vì khát nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều và sụt cân không rõ nguyên nhân. Xét nghiệm đường huyết lúc đói 12 mmol/L, HbA1c 9.5%. Chẩn đoán xác định là:
- A. Tiền đái tháo đường
- B. Đái tháo đường
- C. Đái tháo nhạt
- D. Cường giáp
Câu 19: Một bệnh nhân nam 30 tuổi nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng thượng vị, lan ra sau lưng, nôn mửa nhiều. Tiền sử uống rượu nhiều. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng rất cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Viêm dạ dày ruột cấp
- B. Thủng tạng rỗng
- C. Viêm tụy cấp
- D. Viêm túi mật cấp
Câu 20: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi đến khám vì đau khớp ngón chân cái bên phải đột ngột, sưng nóng đỏ đau dữ dội. Tiền sử có cơn đau khớp tương tự tái phát nhiều lần. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Gút
- B. Viêm khớp nhiễm khuẩn
- C. Viêm khớp dạng thấp
- D. Thoái hóa khớp ngón chân cái
Câu 21: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, tiền sử hen phế quản, nhập viện vì khó thở kịch phát, ran rít, ran ngáy lan tỏa hai phổi, SpO2 giảm. Xử trí ban đầu quan trọng nhất là:
- A. Kháng sinh
- B. Thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh (salbutamol) và oxygen
- C. Corticosteroid đường uống
- D. Lợi tiểu
Câu 22: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì kinh nguyệt không đều, tăng cân, rậm lông, mụn trứng cá và giọng nói trầm hơn. Xét nghiệm nội tiết cho thấy LH/FSH tăng, testosterone tăng. Siêu âm buồng trứng hai bên có nhiều nang nhỏ. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Suy buồng trứng sớm
- B. U thượng thận
- C. Cường thượng thận
- D. Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)
Câu 23: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử viêm gan B mạn tính, nhập viện vì vàng da, cổ trướng, phù chân và lơ mơ. Xét nghiệm bilirubin máu tăng cao, albumin máu giảm, INR kéo dài. Chẩn đoán biến chứng gan phù hợp nhất là:
- A. Viêm gan cấp
- B. Viêm gan tự miễn
- C. Xơ gan mất bù
- D. Hội chứng gan thận
Câu 24: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi đến khám vì thiếu máu mạn tính. Xét nghiệm huyết học cho thấy hồng cầu nhỏ nhược sắc, ferritin máu giảm thấp. Nguyên nhân thiếu máu nhiều khả năng nhất là:
- A. Thiếu máu hồng cầu to
- B. Thiếu máu thiếu sắt
- C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- D. Thiếu máu tan máu tự miễn
Câu 25: Một bệnh nhân nam 75 tuổi nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau mổ thay khớp háng. Khám bụng thấy cầu bàng quang căng to. Biện pháp xử trí ban đầu thích hợp nhất là:
- A. Dùng thuốc lợi tiểu
- B. Chườm ấm vùng hạ vị
- C. Đặt thông tiểu
- D. Siêu âm bàng quang
Câu 26: Một bệnh nhân nữ 38 tuổi đến khám vì đau đầu mạn tính, tính chất đau kiểu căng cơ, hai bên đầu, không có dấu hiệu thần kinh khu trú. Chẩn đoán đau đầu nguyên phát phù hợp nhất là:
- A. Đau đầu căng cơ
- B. Đau nửa đầu migraine
- C. Đau đầu cụm cluster headache
- D. Đau đầu do u não
Câu 27: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, nhập viện vì ho khạc đờm mạn tính, khó thở khi gắng sức. Khám phổi nghe thấy ran rít, ran ngáy. Chức năng hô hấp (PFT) cho thấy FEV1/FVC giảm không hồi phục sau test giãn phế quản. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Hen phế quản
- B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
- C. Giãn phế quản
- D. Viêm phế quản mạn tính
Câu 28: Một bệnh nhân nữ 22 tuổi đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Tổng phân tích tế bào máu (CBC) cho thấy hemoglobin 80 g/L, MCV 70 fL, MCH 22 pg. Sắt huyết thanh giảm, ferritin giảm. Chẩn đoán thiếu máu phù hợp nhất là:
- A. Thiếu máu hồng cầu to
- B. Thiếu máu đẳng sắc hồng cầu bình thường
- C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- D. Thiếu máu thiếu sắt
Câu 29: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì tiểu ra máu đại thể không đau. Soi bàng quang phát hiện khối u sùi loét ở thành bàng quang. Sinh thiết u cho kết quả ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư bàng quang ở bệnh nhân này có khả năng nhất là:
- A. Tiền sử nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính
- B. Tiếp xúc với hóa chất nhuộm aniline
- C. Hút thuốc lá
- D. Tiền sử sỏi đường tiết niệu
Câu 30: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hạ sườn phải, vàng da, ngứa và nước tiểu sẫm màu. Xét nghiệm bilirubin toàn phần và bilirubin trực tiếp tăng cao, phosphatase kiềm (ALP) tăng cao. Siêu âm ổ bụng cho thấy giãn đường mật trong và ngoài gan. Chẩn đoán vàng da tắc mật phù hợp nhất là:
- A. Vàng da trước gan (tan máu)
- B. Vàng da tắc mật (sau gan)
- C. Vàng da tại gan (tế bào gan)
- D. Hội chứng Gilbert