15+ Đề Thi Thử Trắc Nghiệm – Môn Nội Cơ Sở

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

Đề 11

Đề 12

Đề 13

Đề 14

Đề 15

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 01

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện với tiền sử hút thuốc lá 30 năm gói/năm, than phiền khó thở tăng dần trong 6 tháng qua, đặc biệt khi gắng sức. Khám thực thể cho thấy lồng ngực hình thùng, gõ vang, rì rào phế nang giảm, và có ran rít, ran ngáy khi nghe phổi. Xét nghiệm chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7 và FEV1 giảm. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm phổi cấp
  • B. Hen phế quản
  • C. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • D. Tràn dịch màng phổi

Câu 2: Trong trường hợp bệnh nhân ở Câu 1, cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng khó thở là gì?

  • A. Co thắt phế quản cấp tính
  • B. Tắc nghẽn đường thở do viêm mạn tính và phá hủy cấu trúc phổi
  • C. Tích tụ dịch trong khoang màng phổi
  • D. Rối loạn chức năng cơ hô hấp

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi tiền sử tăng huyết áp đến khám vì đau ngực trái dữ dội, khởi phát đột ngột khi đang nghỉ ngơi, kéo dài hơn 20 phút, kèm theo vã mồ hôi và khó thở. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Men tim tăng cao. Chẩn đoán xác định phù hợp nhất là gì?

  • A. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI)
  • B. Đau thắt ngực ổn định
  • C. Viêm màng ngoài tim cấp
  • D. Thuyên tắc phổi

Câu 4: Trong nhồi máu cơ tim cấp, biến đổi nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu điều trị cấp cứu?

  • A. Tái thông mạch vành bị tắc nghẽn
  • B. Giảm đau ngực
  • C. Ổn định huyết động và nhịp tim
  • D. Điều chỉnh rối loạn lipid máu

Câu 5: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì sưng đau khớp gối phải, khởi phát cấp tính, kèm theo đỏ và nóng khớp. Tiền sử bệnh nhân có các đợt sưng đau khớp tương tự ở ngón chân cái trước đây. Xét nghiệm dịch khớp cho thấy tinh thể hình kim, có lưỡng chiết xạ âm tính dưới kính hiển vi phân cực. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Gout cấp tính
  • C. Thoái hóa khớp gối
  • D. Viêm khớp nhiễm khuẩn

Câu 6: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra viêm khớp trong bệnh Gout là gì?

  • A. Phản ứng tự miễn tấn công màng hoạt dịch khớp
  • B. Mất sụn khớp do quá trình lão hóa
  • C. Lắng đọng tinh thể urate monosodium trong khớp và gây phản ứng viêm
  • D. Nhiễm trùng vi khuẩn gây viêm khớp

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì mệt mỏi kéo dài, da xanh xao, niêm mạc nhợt. Xét nghiệm máu cho thấy: Hemoglobin 8 g/dL, MCV 70 fL, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Hồng cầu trên lam máu ngoại biên nhỏ nhược sắc. Chẩn đoán thiếu máu nào phù hợp nhất?

  • A. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12
  • B. Thiếu máu thiếu sắt
  • C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
  • D. Thiếu máu tan máu tự miễn

Câu 8: Nguyên nhân phổ biến nhất gây thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản là gì?

  • A. Mất máu kinh nguyệt
  • B. Chế độ ăn thiếu sắt
  • C. Hấp thu sắt kém do bệnh lý đường ruột
  • D. Tăng nhu cầu sắt trong thai kỳ

Câu 9: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì phù hai chi dưới, khó thở khi nằm, ho khan về đêm. Khám thực thể: Tĩnh mạch cổ nổi, ran ẩm đáy phổi hai bên, gan to. Điện tâm đồ (ECG) có dày thất trái. Siêu âm tim cho thấy chức năng thất trái giảm (EF 35%). Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Hội chứng thận hư
  • B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • C. Suy tim trái
  • D. Xơ gan cổ trướng

Câu 10: Trong suy tim trái, cơ chế nào sau đây KHÔNG góp phần gây phù phổi?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch phổi
  • B. Giảm dẫn lưu bạch huyết phổi
  • C. Tăng tính thấm thành mạch mao mạch phổi
  • D. Giảm áp lực keo huyết tương

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu: Bạch cầu niệu dương tính, Nitrit dương tính, soi tươi có nhiều vi khuẩn. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Nhiễm trùng đường tiết niệu dưới (viêm bàng quang)
  • C. Sỏi đường tiết niệu
  • D. Viêm âm đạo

Câu 12: Vi khuẩn nào là nguyên nhân gây nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng thường gặp nhất?

  • A. Staphylococcus aureus
  • B. Streptococcus pneumoniae
  • C. Escherichia coli (E. coli)
  • D. Pseudomonas aeruginosa

Câu 13: Một bệnh nhân nam 70 tuổi đến khám vì vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu, phân bạc màu. Tiền sử bệnh nhân nghiện rượu nhiều năm. Xét nghiệm máu: Bilirubin toàn phần tăng cao, Bilirubin trực tiếp tăng, men gan AST và ALT tăng cao, GGT tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

  • A. Thiếu máu tan máu
  • B. Hội chứng Gilbert
  • C. Viêm gan virus cấp tính
  • D. Bệnh gan do rượu hoặc tắc nghẽn đường mật

Câu 14: Trong vàng da tắc mật, nguyên nhân gây phân bạc màu là gì?

  • A. Tăng bài tiết urobilinogen qua phân
  • B. Giảm hoặc không có bilirubin bài tiết vào ruột
  • C. Tăng hấp thu bilirubin tại ruột
  • D. Thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột

Câu 15: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì sụt cân không rõ nguyên nhân, đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, ăn kém ngon miệng. Nội soi dạ dày tá tràng phát hiện ổ loét bờ cong nhỏ dạ dày, sinh thiết cho kết quả ung thư biểu mô tuyến dạ dày. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư dạ dày loại này là gì?

  • A. Nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori)
  • B. Hút thuốc lá
  • C. Uống rượu bia
  • D. Tiền sử gia đình có người ung thư dạ dày

Câu 16: Biến chứng nguy hiểm nhất của loét dạ dày tá tràng là gì?

  • A. Xuất huyết tiêu hóa
  • B. Hẹp môn vị
  • C. Thủng dạ dày tá tràng
  • D. Ung thư hóa

Câu 17: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi đến khám vì đau khớp đối xứng ở bàn tay, cổ tay, và bàn chân, kèm theo cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Khám thực thể: Sưng đau các khớp nhỏ, biến dạng ngón tay hình cổ cò. Xét nghiệm: Yếu tố dạng thấp (RF) dương tính, Anti-CCP dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm khớp dạng thấp (VKDT)
  • B. Thoái hóa khớp
  • C. Viêm khớp vảy nến
  • D. Lupus ban đỏ hệ thống

Câu 18: Cơ chế bệnh sinh chính của viêm khớp dạng thấp là gì?

  • A. Lắng đọng tinh thể urate trong khớp
  • B. Phản ứng tự miễn tấn công màng hoạt dịch khớp
  • C. Mất sụn khớp do quá trình lão hóa
  • D. Nhiễm trùng vi khuẩn gây viêm khớp

Câu 19: Một bệnh nhân nam 50 tuổi nhập viện vì đau bụng quặn cơn vùng hông lưng lan xuống hố chậu và đùi, kèm theo tiểu máu. Không sốt. Nghiệm pháp chạm thận, rung thận âm tính. Xét nghiệm nước tiểu: Hồng cầu niệu dương tính. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm bể thận cấp
  • B. Viêm cầu thận cấp
  • C. U thận
  • D. Sỏi niệu quản

Câu 20: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh có giá trị nhất để xác định sỏi niệu quản là gì?

  • A. Siêu âm hệ tiết niệu
  • B. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
  • C. Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu (CT scan hệ tiết niệu) không thuốc cản quang
  • D. Chụp UIV (Urography tĩnh mạch)

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì sốt cao, rét run, đau hông lưng phải, tiểu buốt, tiểu rắt. Nghiệm pháp rung thận dương tính bên phải. Xét nghiệm nước tiểu: Bạch cầu niệu dương tính, Nitrit dương tính, soi tươi có nhiều vi khuẩn. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm bể thận cấp
  • B. Viêm bàng quang cấp
  • C. Sỏi thận phải
  • D. Viêm cầu thận cấp

Câu 22: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm bể thận cấp không được điều trị hoặc điều trị muộn là gì?

  • A. Suy thận cấp
  • B. Nhiễm trùng huyết (sepsis)
  • C. Áp xe quanh thận
  • D. Viêm thận mạn tính

Câu 23: Một bệnh nhân nam 40 tuổi đến khám vì đau bụng thượng vị sau ăn, ợ chua, ợ nóng. Nội soi dạ dày tá tràng phát hiện viêm hang vị dạ dày. Xét nghiệm CLO test dương tính. Nguyên nhân gây viêm hang vị dạ dày phổ biến nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Sử dụng NSAIDs kéo dài
  • B. Stress
  • C. Nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori)
  • D. Trào ngược dịch mật

Câu 24: Mục tiêu chính của điều trị viêm hang vị dạ dày do H. pylori là gì?

  • A. Diệt trừ Helicobacter pylori (H. pylori)
  • B. Giảm tiết acid dạ dày
  • C. Bảo vệ niêm mạc dạ dày
  • D. Giảm triệu chứng đau bụng

Câu 25: Một bệnh nhân nữ 68 tuổi nhập viện vì lú lẫn, mệt mỏi, yếu cơ. Xét nghiệm máu: Natri máu 120 mEq/L (bình thường 135-145 mEq/L). Các xét nghiệm khác trong giới hạn bình thường. Nguyên nhân hạ natri máu có thể gặp ở người lớn tuổi là gì?

  • A. Sử dụng thuốc lợi tiểu thiazide
  • B. Tiêu chảy kéo dài
  • C. Suy tuyến thượng thận
  • D. Hội chứng SIADH (hội chứng tiết ADH không thích hợp)

Câu 26: Triệu chứng thần kinh trung ương trong hạ natri máu nặng chủ yếu là do cơ chế nào?

  • A. Giảm tưới máu não
  • B. Rối loạn dẫn truyền thần kinh do thiếu natri
  • C. Phù tế bào não do thay đổi áp lực thẩm thấu
  • D. Tăng áp lực nội sọ

Câu 27: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì khó thở, ho khạc đờm mủ xanh, sốt cao. Khám phổi: Rale nổ khu trú ở đáy phổi phải. X-quang ngực: Đông đặc thùy dưới phổi phải. Tác nhân gây bệnh viêm phổi cộng đồng thường gặp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Mycoplasma pneumoniae
  • B. Streptococcus pneumoniae
  • C. Legionella pneumophila
  • D. Haemophilus influenzae

Câu 28: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của viêm phổi?

  • A. Tràn mủ màng phổi
  • B. Áp xe phổi
  • C. Suy hô hấp
  • D. Thủng dạ dày

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đến khám vì hồi hộp, đánh trống ngực, run tay, gầy sút cân mặc dù ăn uống bình thường, ra mồ hôi nhiều, khó chịu nóng bức. Khám thực thể: Mắt lồi nhẹ, bướu giáp lan tỏa, nhịp tim nhanh. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Suy giáp
  • B. Cường cận giáp
  • C. Cường giáp (Basedow/Graves)
  • D. U tuyến yên

Câu 30: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra cường giáp trong bệnh Basedow (Graves) là gì?

  • A. U tuyến giáp tăng tiết hormone
  • B. Kháng thể kháng thụ thể TSH (TRAb) kích thích tuyến giáp
  • C. Viêm tuyến giáp phá hủy tế bào tuyến giáp
  • D. Rối loạn chức năng vùng dưới đồi - tuyến yên

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện với tiền sử hút thuốc lá 30 năm gói/năm, than phiền khó thở tăng dần trong 6 tháng qua, đặc biệt khi gắng sức. Khám thực thể cho thấy lồng ngực hình thùng, gõ vang, rì rào phế nang giảm, và có ran rít, ran ngáy khi nghe phổi. Xét nghiệm chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7 và FEV1 giảm. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong trường hợp bệnh nhân ở Câu 1, cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng khó thở là gì?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi tiền sử tăng huyết áp đến khám vì đau ngực trái dữ dội, khởi phát đột ngột khi đang nghỉ ngơi, kéo dài hơn 20 phút, kèm theo vã mồ hôi và khó thở. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Men tim tăng cao. Chẩn đoán xác định phù hợp nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong nhồi máu cơ tim cấp, biến đổi nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu điều trị cấp cứu?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì sưng đau khớp gối phải, khởi phát cấp tính, kèm theo đỏ và nóng khớp. Tiền sử bệnh nhân có các đợt sưng đau khớp tương tự ở ngón chân cái trước đây. Xét nghiệm dịch khớp cho thấy tinh thể hình kim, có lưỡng chiết xạ âm tính dưới kính hiển vi phân cực. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra viêm khớp trong bệnh Gout là gì?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì mệt mỏi kéo dài, da xanh xao, niêm mạc nhợt. Xét nghiệm máu cho thấy: Hemoglobin 8 g/dL, MCV 70 fL, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Hồng cầu trên lam máu ngoại biên nhỏ nhược sắc. Chẩn đoán thiếu máu nào phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Nguyên nhân phổ biến nhất gây thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản là gì?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì phù hai chi dưới, khó thở khi nằm, ho khan về đêm. Khám thực thể: Tĩnh mạch cổ nổi, ran ẩm đáy phổi hai bên, gan to. Điện tâm đồ (ECG) có dày thất trái. Siêu âm tim cho thấy chức năng thất trái giảm (EF 35%). Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong suy tim trái, cơ chế nào sau đây KHÔNG góp phần gây phù phổi?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu: Bạch cầu niệu dương tính, Nitrit dương tính, soi tươi có nhiều vi khuẩn. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Vi khuẩn nào là nguyên nhân gây nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng thường gặp nhất?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một bệnh nhân nam 70 tuổi đến khám vì vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu, phân bạc màu. Tiền sử bệnh nhân nghiện rượu nhiều năm. Xét nghiệm máu: Bilirubin toàn phần tăng cao, Bilirubin trực tiếp tăng, men gan AST và ALT tăng cao, GGT tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong vàng da tắc mật, nguyên nhân gây phân bạc màu là gì?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì sụt cân không rõ nguyên nhân, đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, ăn kém ngon miệng. Nội soi dạ dày tá tràng phát hiện ổ loét bờ cong nhỏ dạ dày, sinh thiết cho kết quả ung thư biểu mô tuyến dạ dày. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư dạ dày loại này là gì?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Biến chứng nguy hiểm nhất của loét dạ dày tá tràng là gì?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi đến khám vì đau khớp đối xứng ở bàn tay, cổ tay, và bàn chân, kèm theo cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Khám thực thể: Sưng đau các khớp nhỏ, biến dạng ngón tay hình cổ cò. Xét nghiệm: Yếu tố dạng thấp (RF) dương tính, Anti-CCP dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cơ chế bệnh sinh chính của viêm khớp dạng thấp là gì?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một bệnh nhân nam 50 tuổi nhập viện vì đau bụng quặn cơn vùng hông lưng lan xuống hố chậu và đùi, kèm theo tiểu máu. Không sốt. Nghiệm pháp chạm thận, rung thận âm tính. Xét nghiệm nước tiểu: Hồng cầu niệu dương tính. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh có giá trị nhất để xác định sỏi niệu quản là gì?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì sốt cao, rét run, đau hông lưng phải, tiểu buốt, tiểu rắt. Nghiệm pháp rung thận dương tính bên phải. Xét nghiệm nước tiểu: Bạch cầu niệu dương tính, Nitrit dương tính, soi tươi có nhiều vi khuẩn. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm bể thận cấp không được điều trị hoặc điều trị muộn là gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một bệnh nhân nam 40 tuổi đến khám vì đau bụng thượng vị sau ăn, ợ chua, ợ nóng. Nội soi dạ dày tá tràng phát hiện viêm hang vị dạ dày. Xét nghiệm CLO test dương tính. Nguyên nhân gây viêm hang vị dạ dày phổ biến nhất trong trường hợp này là gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Mục tiêu chính của điều trị viêm hang vị dạ dày do H. pylori là gì?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một bệnh nhân nữ 68 tuổi nhập viện vì lú lẫn, mệt mỏi, yếu cơ. Xét nghiệm máu: Natri máu 120 mEq/L (bình thường 135-145 mEq/L). Các xét nghiệm khác trong giới hạn bình thường. Nguyên nhân hạ natri máu có thể gặp ở người lớn tuổi là gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Triệu chứng thần kinh trung ương trong hạ natri máu nặng chủ yếu là do cơ chế nào?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì khó thở, ho khạc đờm mủ xanh, sốt cao. Khám phổi: Rale nổ khu trú ở đáy phổi phải. X-quang ngực: Đông đặc thùy dưới phổi phải. Tác nhân gây bệnh viêm phổi cộng đồng thường gặp nhất trong trường hợp này là gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của viêm phổi?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đến kh??m vì hồi hộp, đánh trống ngực, run tay, gầy sút cân mặc dù ăn uống bình thường, ra mồ hôi nhiều, khó chịu nóng bức. Khám thực thể: Mắt lồi nhẹ, bướu giáp lan tỏa, nhịp tim nhanh. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra cường giáp trong bệnh Basedow (Graves) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 02

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, khởi phát đột ngột khi đang nghỉ ngơi. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy đoạn ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Men tim tăng cao. Triệu chứng và kết quả xét nghiệm này phù hợp nhất với bệnh lý nào sau đây?

  • A. Nhồi máu cơ tim cấp (Acute Myocardial Infarction)
  • B. Viêm màng ngoài tim cấp (Acute Pericarditis)
  • C. Thuyên tắc phổi (Pulmonary Embolism)
  • D. Đau thắt ngực ổn định (Stable Angina)

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao và chóng mặt khi thay đổi tư thế. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hemoglobin 80 g/L (bình thường: 120-150 g/L), MCV 70 fL (bình thường: 80-100 fL), Ferritin huyết thanh thấp. Nguyên nhân thiếu máu phù hợp nhất với bệnh nhân này là gì?

  • A. Thiếu máu hồng cầu to (Megaloblastic Anemia)
  • B. Thiếu máu thiếu sắt (Iron Deficiency Anemia)
  • C. Thiếu máu do bệnh mạn tính (Anemia of Chronic Disease)
  • D. Thiếu máu tan máu tự miễn (Autoimmune Hemolytic Anemia)

Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử hút thuốc lá 30 gói.năm, nhập viện vì ho ra máu và sụt cân không rõ nguyên nhân trong 3 tháng gần đây. Khám phổi phát hiện ran rít khu trú ở vùng đỉnh phổi phải. X-quang ngực cho thấy một khối mờ ở đỉnh phổi phải. Chẩn đoán sơ bộ nào sau đây cần được nghĩ đến đầu tiên?

  • A. Viêm phổi mắc phải cộng đồng (Community-Acquired Pneumonia)
  • B. Giãn phế quản (Bronchiectasis)
  • C. Ung thư phổi (Lung Cancer)
  • D. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)

Câu 4: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện phù mặt, protein niệu 3+, albumin máu giảm, cholesterol máu tăng. Hội chứng lâm sàng nào sau đây phù hợp nhất với các dấu hiệu và triệu chứng này?

  • A. Hội chứng viêm cầu thận cấp (Acute Nephritic Syndrome)
  • B. Suy thận cấp (Acute Kidney Injury)
  • C. Viêm đường tiết niệu (Urinary Tract Infection)
  • D. Hội chứng thận hư (Nephrotic Syndrome)

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì yếu nửa người trái đột ngột, nói khó. Khám thần kinh phát hiện liệt nửa người trái, thất ngôn vận động. Chẩn đoán sơ bộ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đột quỵ não (Stroke)
  • B. U não (Brain Tumor)
  • C. Bệnh Parkinson (Parkinson"s Disease)
  • D. Đa xơ cứng (Multiple Sclerosis)

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì đau khớp đối xứng ở bàn tay, cổ tay và bàn chân vào buổi sáng, kèm theo cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Xét nghiệm RF (yếu tố dạng thấp) dương tính. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Thoái hóa khớp (Osteoarthritis)
  • B. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis)
  • C. Gút (Gout)
  • D. Viêm cột sống dính khớp (Ankylosing Spondylitis)

Câu 7: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì khó thở tăng dần, ho khan và mệt mỏi. Khám phổi có ran nổ hai đáy phổi. X-quang ngực có hình ảnh kính mờ hai đáy phổi. Đo chức năng hô hấp cho thấy giảm thể tích khí cặn và dung tích sống. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • B. Hen phế quản (Asthma)
  • C. Xơ phổi vô căn (Idiopathic Pulmonary Fibrosis)
  • D. Viêm phổi (Pneumonia)

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi đến khám vì đau bụng hố chậu phải, buồn nôn, nôn và sốt nhẹ. Khám bụng có điểm MacBurney (+) và phản ứng thành bụng. Bạch cầu máu tăng. Chẩn đoán nào sau đây cần được nghĩ đến đầu tiên?

  • A. Viêm dạ dày ruột cấp (Acute Gastroenteritis)
  • B. Viêm phần phụ (Pelvic Inflammatory Disease)
  • C. Sỏi niệu quản (Ureteral Stone)
  • D. Viêm ruột thừa cấp (Acute Appendicitis)

Câu 9: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện vì vàng da, cổ trướng và sao mạch. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy bilirubin toàn phần tăng cao, albumin máu giảm, INR kéo dài. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Xơ gan do rượu (Alcoholic Cirrhosis)
  • B. Viêm gan virus cấp (Acute Viral Hepatitis)
  • C. Sỏi ống mật chủ (Choledocholithiasis)
  • D. Viêm tụy cấp (Acute Pancreatitis)

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 68 tuổi nhập viện vì đau lưng dữ dội, khởi phát sau khi nâng vật nặng. Khám cột sống thắt lưng có điểm đau khu trú, hạn chế vận động. X-quang cột sống thắt lưng không có bất thường. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Thoái hóa cột sống thắt lưng (Lumbar Spondylosis)
  • B. Đau lưng cơ học cấp tính (Acute Mechanical Back Pain)
  • C. Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng (Lumbar Disc Herniation)
  • D. Viêm cột sống dính khớp (Ankylosing Spondylitis)

Câu 11: Để đánh giá chức năng đông máu theo con đường ngoại sinh, xét nghiệm nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Thời gian thromboplastin bán phần hoạt hóa (aPTT)
  • B. Thời gian chảy máu (Bleeding Time)
  • C. Thời gian prothrombin (Prothrombin Time - PT/INR)
  • D. Đếm tiểu cầu (Platelet Count)

Câu 12: Trong bệnh cảnh hen phế quản, cơ chế bệnh sinh chính gây ra triệu chứng khó thở là gì?

  • A. Xẹp phổi (Atelectasis)
  • B. Co thắt phế quản và viêm đường thở (Bronchospasm and Airway Inflammation)
  • C. Tràn dịch màng phổi (Pleural Effusion)
  • D. Phù phổi (Pulmonary Edema)

Câu 13: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị tăng huyết áp đang điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Xét nghiệm máu cho thấy Kali máu tăng cao (6.0 mmol/L). Tác dụng phụ nào của thuốc ACEI có thể gây ra tình trạng này?

  • A. Hạ Natri máu (Hyponatremia)
  • B. Hạ huyết áp tư thế đứng (Orthostatic Hypotension)
  • C. Ho khan (Dry Cough)
  • D. Tăng Kali máu (Hyperkalemia)

Câu 14: Trong suy tim trái, cơ chế chính dẫn đến khó thở khi nằm (orthopnea) là gì?

  • A. Tăng gánh nặng thể tích tuần hoàn khi nằm (Increased Venous Return in Supine Position)
  • B. Co thắt phế quản do tư thế (Postural Bronchospasm)
  • C. Giảm thông khí do cơ hoành bị chèn ép (Reduced Ventilation due to Diaphragmatic Compression)
  • D. Tăng áp lực tĩnh mạch cảnh (Increased Jugular Venous Pressure)

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi bị đái tháo đường type 1, nhập viện trong tình trạng lơ mơ, thở nhanh sâu, hơi thở có mùi ceton. Xét nghiệm đường máu mao mạch rất cao (400 mg/dL), pH máu giảm (7.2), ceton niệu dương tính. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Hôn mê tăng thẩm thấu do đái tháo đường (Hyperosmolar Hyperglycemic State - HHS)
  • B. Hạ đường huyết (Hypoglycemia)
  • C. Nhiễm toan ceton do đái tháo đường (Diabetic Ketoacidosis - DKA)
  • D. Suy thượng thận cấp (Adrenal Crisis)

Câu 16: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tràn dịch màng phổi lượng nhiều?

  • A. Rì rào phế nang tăng (Increased Breath Sounds)
  • B. Rì rào phế nang giảm hoặc mất, gõ đục, rung thanh giảm hoặc mất (Decreased/Absent Breath Sounds, Dullness to Percussion, Decreased/Absent Fremitus)
  • C. Gõ vang (Hyperresonance to Percussion)
  • D. Ran nổ (Crackles/Rales)

Câu 17: Trong viêm màng não mủ, xét nghiệm dịch não tủy (DNT) thường có đặc điểm gì?

  • A. Tế bào lympho ưu thế, glucose bình thường, protein bình thường (Lymphocytic Predominance, Normal Glucose, Normal Protein)
  • B. DNT trong suốt, tế bào bình thường (Clear CSF, Normal Cells)
  • C. Bạch cầu đơn nhân ưu thế, glucose tăng, protein giảm (Mononuclear Predominance, Increased Glucose, Decreased Protein)
  • D. Bạch cầu đa nhân trung tính ưu thế, glucose giảm, protein tăng (Neutrophilic Predominance, Decreased Glucose, Increased Protein)

Câu 18: Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện đau bụng vùng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, buồn nôn, nôn. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng cao. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng (Peptic Ulcer Disease)
  • B. Viêm tụy cấp (Acute Pancreatitis)
  • C. Viêm túi mật cấp (Acute Cholecystitis)
  • D. Tắc ruột (Bowel Obstruction)

Câu 19: Nguyên nhân phổ biến nhất gây suy tim phải là gì?

  • A. Suy tim trái (Left Heart Failure)
  • B. Bệnh van tim phải (Right-sided Valvular Heart Disease)
  • C. Bệnh phổi mạn tính (Chronic Lung Disease)
  • D. Tăng huyết áp động mạch phổi tiên phát (Primary Pulmonary Hypertension)

Câu 20: Trong bệnh gút, khớp nào thường bị viêm đầu tiên và thường xuyên nhất?

  • A. Khớp gối (Knee Joint)
  • B. Khớp khuỷu tay (Elbow Joint)
  • C. Khớp bàn ngón chân cái (Metatarsophalangeal Joint of the Great Toe)
  • D. Khớp cổ tay (Wrist Joint)

Câu 21: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, tiền sử viêm gan B mạn tính, đến khám vì mệt mỏi, chán ăn, vàng da tăng lên. Xét nghiệm HBsAg dương tính, HBeAg dương tính, HBV DNA tăng cao, men gan tăng cao. Tình trạng nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Người lành mang virus viêm gan B (Asymptomatic Hepatitis B Carrier)
  • B. Viêm gan B mạn tính không hoạt động (Inactive Hepatitis B Carrier)
  • C. Viêm gan B cấp tính (Acute Hepatitis B)
  • D. Viêm gan B mạn tính hoạt động (Chronic Active Hepatitis B)

Câu 22: Trong chẩn đoán xác định lao phổi, xét nghiệm có giá trị khẳng định nhất là gì?

  • A. Tìm vi khuẩn lao trong đờm (Sputum Smear or Culture for Mycobacterium tuberculosis)
  • B. X-quang ngực (Chest X-ray)
  • C. Xét nghiệm Mantoux (Tuberculin Skin Test)
  • D. Xét nghiệm Interferon-gamma release assay (IGRA)

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn cuối, đang lọc máu định kỳ. Biến chứng nào sau đây thường gặp nhất ở bệnh nhân này?

  • A. Hạ huyết áp (Hypotension)
  • B. Tăng huyết áp (Hypertension)
  • C. Hạ Kali máu (Hypokalemia)
  • D. Hạ Canxi máu (Hypocalcemia)

Câu 24: Trong cơn hen phế quản cấp, thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh được lựa chọn đầu tay là gì?

  • A. Corticosteroid đường uống (Oral Corticosteroids)
  • B. Kháng cholinergic (Anticholinergics)
  • C. Chủ vận beta-2 tác dụng ngắn (Short-acting Beta-2 Agonists - SABA)
  • D. Theophylline

Câu 25: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị đái tháo đường type 2, đang điều trị bằng metformin. Thuốc này có cơ chế tác dụng chính là gì?

  • A. Tăng tiết insulin từ tế bào beta tuyến tụy (Increase Insulin Secretion from Pancreatic Beta Cells)
  • B. Ức chế hấp thu glucose ở ruột (Inhibit Glucose Absorption in the Intestine)
  • C. Tăng thải glucose qua thận (Increase Glucose Excretion in the Kidney)
  • D. Giảm sản xuất glucose ở gan và tăng nhạy cảm insulin (Reduce Hepatic Glucose Production and Increase Insulin Sensitivity)

Câu 26: Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là triệu chứng của cường giáp (Basedow)?

  • A. Run tay (Tremor)
  • B. Gầy sút cân (Weight Loss)
  • C. Chậm nhịp tim (Bradycardia)
  • D. Đánh trống ngực (Palpitations)

Câu 27: Để chẩn đoán xác định viêm loét dạ dày tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori), phương pháp xâm lấn nào thường được sử dụng?

  • A. Nội soi dạ dày và sinh thiết (Gastroscopy and Biopsy)
  • B. Test thở ure (Urea Breath Test)
  • C. Xét nghiệm kháng nguyên H. pylori trong phân (Stool Antigen Test)
  • D. Xét nghiệm huyết thanh tìm kháng thể kháng H. pylori (Serology for H. pylori Antibodies)

Câu 28: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn. Nguyên nhân phổ biến nhất gây bí tiểu ở nam giới lớn tuổi là gì?

  • A. Sỏi bàng quang (Bladder Stone)
  • B. Phì đại lành tính tuyến tiền liệt (Benign Prostatic Hyperplasia - BPH)
  • C. Viêm tuyến tiền liệt (Prostatitis)
  • D. Ung thư bàng quang (Bladder Cancer)

Câu 29: Trong hội chứng Cushing, hormon nào sau đây tăng cao quá mức?

  • A. Hormon tăng trưởng (Growth Hormone - GH)
  • B. Hormon kích thích tuyến giáp (Thyroid Stimulating Hormone - TSH)
  • C. Insulin
  • D. Cortisol

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 75 tuổi nhập viện vì lẫn lộn, mất phương hướng, sốt và ho có đờm. X-quang ngực cho thấy viêm phổi thùy dưới phổi phải. Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất trong viêm phổi mắc phải cộng đồng là gì?

  • A. Streptococcus pneumoniae
  • B. Haemophilus influenzae
  • C. Mycoplasma pneumoniae
  • D. Legionella pneumophila

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, khởi phát đột ngột khi đang nghỉ ngơi. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy đoạn ST chênh lên ở các đạo trình trước tim. Men tim tăng cao. Triệu chứng và kết quả xét nghiệm này phù hợp nhất với bệnh lý nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao và chóng mặt khi thay đổi tư thế. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hemoglobin 80 g/L (bình thường: 120-150 g/L), MCV 70 fL (bình thường: 80-100 fL), Ferritin huyết thanh thấp. Nguyên nhân thiếu máu phù hợp nhất với bệnh nhân này là gì?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử hút thuốc lá 30 gói.năm, nhập viện vì ho ra máu và sụt cân không rõ nguyên nhân trong 3 tháng gần đây. Khám phổi phát hiện ran rít khu trú ở vùng đỉnh phổi phải. X-quang ngực cho thấy một khối mờ ở đỉnh phổi phải. Chẩn đoán sơ bộ nào sau đây cần được nghĩ đến đầu tiên?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện phù mặt, protein niệu 3+, albumin máu giảm, cholesterol máu tăng. Hội chứng lâm sàng nào sau đây phù hợp nhất với các dấu hiệu và triệu chứng này?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì yếu nửa người trái đột ngột, nói khó. Khám thần kinh phát hiện liệt nửa người trái, thất ngôn vận động. Chẩn đoán sơ bộ nào sau đây là phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì đau khớp đối xứng ở bàn tay, cổ tay và bàn chân vào buổi sáng, kèm theo cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Xét nghiệm RF (yếu tố dạng thấp) dương tính. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì khó thở tăng dần, ho khan và mệt mỏi. Khám phổi có ran nổ hai đáy phổi. X-quang ngực có hình ảnh kính mờ hai đáy phổi. Đo chức năng hô hấp cho thấy giảm thể tích khí cặn và dung tích sống. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi đến khám vì đau bụng hố chậu phải, buồn n??n, nôn và sốt nhẹ. Khám bụng có điểm MacBurney (+) và phản ứng thành bụng. Bạch cầu máu tăng. Chẩn đoán nào sau đây cần được nghĩ đến đầu tiên?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện vì vàng da, cổ trướng và sao mạch. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy bilirubin toàn phần tăng cao, albumin máu giảm, INR kéo dài. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 68 tuổi nhập viện vì đau lưng dữ dội, khởi phát sau khi nâng vật nặng. Khám cột sống thắt lưng có điểm đau khu trú, hạn chế vận động. X-quang cột sống thắt lưng không có bất thường. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Để đánh giá chức năng đông máu theo con đường ngoại sinh, xét nghiệm nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong bệnh cảnh hen phế quản, cơ chế bệnh sinh chính gây ra triệu chứng khó thở là gì?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị tăng huyết áp đang điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Xét nghiệm máu cho thấy Kali máu tăng cao (6.0 mmol/L). Tác dụng phụ nào của thuốc ACEI có thể gây ra tình trạng này?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong suy tim trái, cơ chế chính dẫn đến khó thở khi nằm (orthopnea) là gì?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi bị đái tháo đường type 1, nhập viện trong tình trạng lơ mơ, thở nhanh sâu, hơi thở có mùi ceton. Xét nghiệm đường máu mao mạch rất cao (400 mg/dL), pH máu giảm (7.2), ceton niệu dương tính. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tràn dịch màng phổi lượng nhiều?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong viêm màng não mủ, xét nghiệm dịch não tủy (DNT) thường có đặc điểm gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện đau bụng vùng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, buồn nôn, nôn. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng cao. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nguyên nhân phổ biến nhất gây suy tim phải là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong bệnh gút, khớp nào thường bị viêm đầu tiên và thường xuyên nhất?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, tiền sử viêm gan B mạn tính, đến khám vì mệt mỏi, chán ăn, vàng da tăng lên. Xét nghiệm HBsAg dương tính, HBeAg dương tính, HBV DNA tăng cao, men gan tăng cao. Tình trạng nào sau đây phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong chẩn đoán xác định lao phổi, xét nghiệm có giá trị khẳng định nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn cuối, đang lọc máu định kỳ. Biến chứng nào sau đây thường gặp nhất ở bệnh nhân này?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong cơn hen phế quản cấp, thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh được lựa chọn đầu tay là gì?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị đái tháo đường type 2, đang điều trị bằng metformin. Thuốc này có cơ chế tác dụng chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là triệu chứng của cường giáp (Basedow)?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Để chẩn đoán xác định viêm loét dạ dày tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori), phương pháp xâm lấn nào thường được sử dụng?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn. Nguyên nhân phổ biến nhất gây bí tiểu ở nam giới lớn tuổi là gì?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong hội chứng Cushing, hormon nào sau đây tăng cao quá mức?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 75 tuổi nhập viện vì lẫn lộn, mất phương hướng, sốt và ho có đờm. X-quang ngực cho thấy viêm phổi thùy dưới phổi phải. Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất trong viêm phổi mắc phải cộng đồng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 03

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì đau ngực kiểu thắt ngực, lan lên vai trái và hàm, xuất hiện khi gắng sức và giảm khi nghỉ ngơi. ECG cho thấy ST chênh xuống thoáng qua. Men tim trong giới hạn bình thường. Nguyên nhân gây đau ngực nhiều khả năng nhất ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Đau thắt ngực ổn định (Stable angina)
  • B. Viêm màng ngoài tim (Pericarditis)
  • C. Thuyên tắc phổi (Pulmonary embolism)
  • D. Trào ngược dạ dày thực quản (GERD)

Câu 2: Trong trường hợp bệnh nhân bị tràn khí màng phổi phải, dấu hiệu nào sau đây có thể được phát hiện khi thăm khám lâm sàng phổi phải?

  • A. Rung thanh tăng, gõ đục, rì rào phế nang rõ
  • B. Rung thanh giảm, gõ vang, rì rào phế nang giảm
  • C. Rung thanh bình thường, gõ trong, rì rào phế nang ran nổ
  • D. Rung thanh tăng, gõ vang, rì rào phế nang rõ

Câu 3: Một phụ nữ 45 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục và đau vùng hông lưng. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có bạch cầu và nitrite dương tính. Xét nghiệm nào sau đây là cần thiết tiếp theo để xác định chẩn đoán và hướng điều trị?

  • A. Siêu âm hệ tiết niệu
  • B. Tổng phân tích máu
  • C. Cấy nước tiểu và kháng sinh đồ
  • D. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị

Câu 4: Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì nôn ra máu tươi và đi ngoài phân đen. Khám thấy da niêm mạc nhợt nhạt, mạch nhanh, huyết áp tụt. Nguyên nhân gây xuất huyết tiêu hóa trên nhiều khả năng nhất ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Loét dạ dày tá tràng
  • B. Giãn vỡ tĩnh mạch thực quản
  • C. Viêm dạ dày cấp
  • D. Ung thư dạ dày

Câu 5: Trong bệnh viêm khớp dạng thấp, cơ chế bệnh sinh chủ yếu liên quan đến rối loạn hệ thống miễn dịch nào?

  • A. Suy giảm miễn dịch tế bào
  • B. Phản ứng quá mẫn type I
  • C. Phản ứng quá mẫn type II
  • D. Rối loạn tự miễn dịch

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì mệt mỏi, sụt cân, run tay, hồi hộp, và lồi mắt. Xét nghiệm TSH giảm thấp, FT4 tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

  • A. Suy giáp
  • B. Viêm tuyến giáp Hashimoto
  • C. Cường giáp (Basedow)
  • D. U tuyến giáp lành tính

Câu 7: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng suy tim phải?

  • A. Phù ngoại biên, gan to, tĩnh mạch cổ nổi
  • B. Khó thở khi nằm, ho khan về đêm
  • C. Đau ngực kiểu thắt ngực
  • D. Tiếng thổi tâm thu ở mỏm tim

Câu 8: Trong bệnh hen phế quản, cơ chế bệnh sinh chính gây ra triệu chứng khó thở là gì?

  • A. Xơ hóa nhu mô phổi
  • B. Co thắt phế quản và viêm đường thở
  • C. Tràn dịch màng phổi
  • D. Thuyên tắc mạch phổi

Câu 9: Một bệnh nhân nam 70 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và hút thuốc lá nhiều năm, nhập viện vì yếu nửa người bên trái đột ngột, nói khó. Chẩn đoán sơ bộ nhiều khả năng nhất là gì?

  • A. U não
  • B. Bệnh Parkinson
  • C. Viêm não
  • D. Đột quỵ não do thiếu máu cục bộ

Câu 10: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá chức năng thận?

  • A. AST và ALT
  • B. eGFR (độ lọc cầu thận ước tính)
  • C. Prothrombin time (PT)
  • D. Amylase và Lipase

Câu 11: Trong bệnh Gout, khớp nào thường bị viêm đầu tiên?

  • A. Khớp gối
  • B. Khớp khuỷu tay
  • C. Khớp bàn ngón chân cái
  • D. Khớp cổ tay

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi có tiền sử lupus ban đỏ hệ thống (SLE) đến khám vì phù mặt, phù chân, protein niệu cao. Biến chứng thận nào có thể xảy ra ở bệnh nhân SLE này?

  • A. Viêm cầu thận lupus (Lupus nephritis)
  • B. Sỏi thận
  • C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • D. Hội chứng thận hư thứ phát do đái tháo đường

Câu 13: Trong trường hợp ngộ độc paracetamol, cơ quan nào bị tổn thương chính?

  • A. Thận
  • B. Tim
  • C. Phổi
  • D. Gan

Câu 14: Xét nghiệm HbA1c được sử dụng để đánh giá điều gì ở bệnh nhân đái tháo đường?

  • A. Đường huyết tại thời điểm xét nghiệm
  • B. Kiểm soát đường huyết trong 2-3 tháng gần đây
  • C. Chức năng tế bào beta tuyến tụy
  • D. Nguy cơ hạ đường huyết

Câu 15: Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), yếu tố nguy cơ quan trọng nhất là gì?

  • A. Hút thuốc lá
  • B. Ô nhiễm môi trường
  • C. Tiền sử gia đình có người mắc COPD
  • D. Nhiễm trùng hô hấp tái phát

Câu 16: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng thượng vị, lan ra sau lưng, kèm theo nôn mửa. Xét nghiệm Amylase và Lipase máu tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ nhiều khả năng nhất là gì?

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng
  • B. Viêm túi mật cấp
  • C. Viêm tụy cấp
  • D. Tắc ruột non

Câu 17: Trong thiếu máu thiếu sắt, hình thái hồng cầu trên tiêu bản máu ngoại vi thường có đặc điểm gì?

  • A. Hồng cầu to (macrocytic), ưu sắc (hyperchromic)
  • B. Hồng cầu nhỏ (microcytic), nhược sắc (hypochromic)
  • C. Hồng cầu bình thường về kích thước và màu sắc (normocytic, normochromic)
  • D. Hồng cầu hình liềm

Câu 18: Nguyên nhân thường gặp nhất gây suy thận mạn giai đoạn cuối là gì?

  • A. Viêm cầu thận mạn
  • B. Bệnh thận đa nang
  • C. Lao thận
  • D. Đái tháo đường và tăng huyết áp

Câu 19: Trong hội chứng thận hư, protein niệu xảy ra do tổn thương cấu trúc nào của cầu thận?

  • A. Tiểu quản thận gần
  • B. Tiểu quản thận xa
  • C. Màng lọc cầu thận (đặc biệt tế bào có chân)
  • D. Ống góp

Câu 20: Thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim có cơ chế tác dụng chính là gì?

  • A. Tăng cường co bóp cơ tim
  • B. Ức chế sản xuất Angiotensin II
  • C. Chẹn kênh canxi
  • D. Lợi tiểu giữ kali

Câu 21: Một bệnh nhân nam 50 tuổi hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì ho khạc đờm kéo dài trên 3 tháng mỗi năm trong ít nhất 2 năm liên tiếp. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

  • A. Hen phế quản
  • B. Giãn phế quản
  • C. Viêm phổi mạn tính
  • D. Viêm phế quản mạn tính

Câu 22: Triệu chứng đau khớp buổi sáng kéo dài trên 30 phút, kèm theo sưng đau các khớp nhỏ ở bàn tay và cổ tay, đối xứng hai bên, gợi ý bệnh lý khớp nào?

  • A. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid arthritis)
  • B. Thoái hóa khớp (Osteoarthritis)
  • C. Gout
  • D. Viêm cột sống dính khớp

Câu 23: Trong bệnh xơ gan, biến chứng nguy hiểm nhất liên quan đến tăng áp lực tĩnh mạch cửa là gì?

  • A. Cổ trướng
  • B. Xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản
  • C. Hội chứng gan thận
  • D. Bệnh não gan

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì kinh nguyệt không đều, béo phì, rậm lông, mụn trứng cá và có vòng kinh không phóng noãn. Hội chứng nội tiết nào có thể giải thích các triệu chứng này?

  • A. Suy buồng trứng sớm
  • B. Cường thượng thận bẩm sinh
  • C. Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)
  • D. U tuyến yên tiết prolactin

Câu 25: Trong cấp cứu hạ đường huyết, biện pháp xử trí ban đầu nhanh chóng và hiệu quả nhất là gì?

  • A. Tiêm insulin tác dụng nhanh
  • B. Truyền dịch muối đẳng trương
  • C. Tiêm glucagon bắp
  • D. Uống nước đường hoặc glucose đường uống

Câu 26: Đau bụng quặn cơn, lan xuống háng và kèm theo tiểu máu thường gợi ý bệnh lý nào?

  • A. Viêm ruột thừa cấp
  • B. Sỏi niệu quản
  • C. Viêm bàng quang cấp
  • D. Viêm tuyến tiền liệt cấp

Câu 27: Trong xét nghiệm đông máu cơ bản, chỉ số PT (Prothrombin Time) và INR (International Normalized Ratio) đánh giá con đường đông máu nào?

  • A. Con đường đông máu nội sinh
  • B. Con đường đông máu chung
  • C. Con đường đông máu ngoại sinh
  • D. Chức năng tiểu cầu

Câu 28: Một bệnh nhân nam 40 tuổi được chẩn đoán viêm gan B mạn tính. Xét nghiệm chức năng gan AST và ALT tăng nhẹ, HBsAg dương tính, HBeAg âm tính, HBV DNA dưới ngưỡng phát hiện. Giai đoạn viêm gan B của bệnh nhân này là gì?

  • A. Viêm gan B cấp
  • B. Viêm gan B mạn tính hoạt động
  • C. Giai đoạn miễn dịch đào thải
  • D. Viêm gan B mạn tính không hoạt động (người lành mang virus)

Câu 29: Trong điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc lợi tiểu thiazide có cơ chế tác dụng chính là gì?

  • A. Ức chế thụ thể beta giao cảm
  • B. Ức chế tái hấp thu natri ở ống lượn xa
  • C. Giãn mạch trực tiếp
  • D. Ức chế kênh canxi

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi đến khám vì đau lưng mạn tính, ngày càng tăng, không giảm khi nghỉ ngơi, kèm theo sụt cân và mệt mỏi. Xét nghiệm máu có thiếu máu, calci máu tăng cao. Nghi ngờ bệnh lý ác tính nào?

  • A. Thoái hóa cột sống
  • B. Loãng xương
  • C. Đa u tủy xương (Multiple myeloma)
  • D. Viêm cột sống dính khớp

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì đau ngực kiểu thắt ngực, lan lên vai trái và hàm, xuất hiện khi gắng sức và giảm khi nghỉ ngơi. ECG cho thấy ST chênh xuống thoáng qua. Men tim trong giới hạn bình thường. Nguyên nhân gây đau ngực nhiều khả năng nhất ở bệnh nhân này là gì?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong trường hợp bệnh nhân bị tràn khí màng phổi phải, dấu hiệu nào sau đây có thể được phát hiện khi thăm khám lâm sàng phổi phải?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một phụ nữ 45 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục và đau vùng hông lưng. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có bạch cầu và nitrite dương tính. Xét nghiệm nào sau đây là cần thiết tiếp theo để xác định chẩn đoán và hướng điều trị?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì nôn ra máu tươi và đi ngoài phân đen. Khám thấy da niêm mạc nhợt nhạt, mạch nhanh, huyết áp tụt. Nguyên nhân gây xuất huyết tiêu hóa trên nhiều khả năng nhất ở bệnh nhân này là gì?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong bệnh viêm khớp dạng thấp, cơ chế bệnh sinh chủ yếu liên quan đến rối loạn hệ thống miễn dịch nào?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì mệt mỏi, sụt cân, run tay, hồi hộp, và lồi mắt. Xét nghiệm TSH giảm thấp, FT4 tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng suy tim phải?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong bệnh hen phế quản, cơ chế bệnh sinh chính gây ra triệu chứng khó thở là gì?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một bệnh nhân nam 70 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và hút thuốc lá nhiều năm, nhập viện vì yếu nửa người bên trái đột ngột, nói khó. Chẩn đoán sơ bộ nhiều khả năng nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá chức năng thận?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong bệnh Gout, khớp nào thường bị viêm đầu tiên?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi có tiền sử lupus ban đỏ hệ thống (SLE) đến khám vì phù mặt, phù chân, protein niệu cao. Biến chứng thận nào có thể xảy ra ở bệnh nhân SLE này?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong trường hợp ngộ độc paracetamol, cơ quan nào bị tổn thương chính?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Xét nghiệm HbA1c được sử dụng để đánh giá điều gì ở bệnh nhân đái tháo đường?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), yếu tố nguy cơ quan trọng nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng thượng vị, lan ra sau lưng, kèm theo nôn mửa. Xét nghiệm Amylase và Lipase máu tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ nhiều khả năng nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong thiếu máu thiếu sắt, hình thái hồng cầu trên tiêu bản máu ngoại vi thường có đặc điểm gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nguyên nhân thường gặp nhất gây suy thận mạn giai đoạn cuối là gì?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong hội chứng thận hư, protein niệu xảy ra do tổn thương cấu trúc nào của cầu thận?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim có cơ chế tác dụng chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một bệnh nhân nam 50 tuổi hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì ho khạc đờm kéo dài trên 3 tháng mỗi năm trong ít nhất 2 năm liên tiếp. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Triệu chứng đau khớp buổi sáng kéo dài trên 30 phút, kèm theo sưng đau các khớp nhỏ ở bàn tay và cổ tay, đối xứng hai bên, gợi ý bệnh lý khớp nào?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong bệnh xơ gan, biến chứng nguy hiểm nhất liên quan đến tăng áp lực tĩnh mạch cửa là gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì kinh nguyệt không đều, béo phì, rậm lông, mụn trứng cá và có vòng kinh không phóng noãn. Hội chứng nội tiết nào có thể giải thích các triệu chứng này?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong cấp cứu hạ đường huyết, biện pháp xử trí ban đầu nhanh chóng và hiệu quả nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đau bụng quặn cơn, lan xuống háng và kèm theo tiểu máu thường gợi ý bệnh lý nào?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong xét nghiệm đông máu cơ bản, chỉ số PT (Prothrombin Time) và INR (International Normalized Ratio) đánh giá con đường đông máu nào?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một bệnh nhân nam 40 tuổi được chẩn đoán viêm gan B mạn tính. Xét nghiệm chức năng gan AST và ALT tăng nhẹ, HBsAg dương tính, HBeAg âm tính, HBV DNA dưới ngưỡng phát hiện. Giai đoạn viêm gan B của bệnh nhân này là gì?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc lợi tiểu thiazide có cơ chế tác dụng chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi đến khám vì đau lưng mạn tính, ngày càng tăng, không giảm khi nghỉ ngơi, kèm theo sụt cân và mệt mỏi. Xét nghiệm máu có thiếu máu, calci máu tăng cao. Nghi ngờ bệnh lý ác tính nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 04

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám thực thể phát hiện ran nổ cuối thì hít vào ở cả hai đáy phổi. X-quang ngực cho thấy hình ảnh lưới nốt mờ lan tỏa. Chức năng hô hấp đo được FEV1/FVC giảm nhẹ, TLC giảm. Tình trạng này phù hợp nhất với bệnh lý nào sau đây?

  • A. Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
  • B. Hen phế quản
  • C. Bệnh phổi mô kẽ
  • D. Viêm phế quản cấp

Câu 2: Xét nghiệm công thức máu của một bệnh nhân cho thấy: Hemoglobin 90 g/L, MCV 110 fL, MCHC 310 g/L. Phết máu ngoại vi có hồng cầu hình bầu dục lớn. Thiếu máu này có khả năng cao nhất là do nguyên nhân nào?

  • A. Thiếu sắt
  • B. Thiếu vitamin B12
  • C. Thalassemia
  • D. Xuất huyết tiêu hóa mạn tính

Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, đến khám vì đau khớp đối xứng ở bàn tay và cổ tay kéo dài 6 tháng, cứng khớp buổi sáng trên 1 giờ. Khám khớp thấy sưng đau các khớp nhỏ ở bàn tay, nghiệm pháp bóp bàn tay dương tính. Xét nghiệm RF và anti-CCP dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Thoái hóa khớp
  • C. Lupus ban đỏ hệ thống
  • D. Viêm xương khớp nhiễm khuẩn

Câu 4: Bệnh nhân nam, 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói-năm, nhập viện vì ho ra máu tươi lượng vừa. Khám phổi không phát hiện bất thường rõ rệt. X-quang ngực thẳng có đám mờ tròn ở thùy trên phổi phải. Nội soi phế quản cho thấy một khối sùi loét ở phế quản thùy trên phải. Sinh thiết khối sùi cho kết quả ung thư biểu mô tế bào gai. Nguyên nhân gây ho ra máu trực tiếp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Viêm phế quản mạn tính
  • B. Giãn phế quản
  • C. Tổn thương mạch máu do khối u ung thư
  • D. Tăng áp lực tĩnh mạch phổi

Câu 5: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng hố chậu phải, sốt cao 39°C, buồn nôn và nôn. Khám bụng thấy phản ứng thành bụng và điểm McBurney dương tính. Bạch cầu máu tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến viêm ruột thừa cấp. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị ít nhất trong việc chẩn đoán xác định viêm ruột thừa cấp?

  • A. Siêu âm bụng
  • B. CT scan bụng
  • C. Công thức máu
  • D. Nội soi đại tràng

Câu 6: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì liệt nửa người trái đột ngột. Khám thần kinh phát hiện liệt vận động nửa người trái, tăng phản xạ gân xương bên trái, dấu Babinski dương tính bên trái. CT scan sọ não cho thấy ổ nhồi máu não vùng bao trong bên phải. Cơ chế bệnh sinh chính gây nhồi máu não trong trường hợp này là gì?

  • A. Co thắt mạch máu não
  • B. Huyết khối do xơ vữa động mạch
  • C. Xuất huyết não
  • D. Viêm mạch máu não

Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì hồi hộp, đánh trống ngực, run tay, sụt cân mặc dù ăn uống bình thường. Khám thực thể phát hiện nhịp tim nhanh, mắt lồi nhẹ, tuyến giáp to lan tỏa. Xét nghiệm TSH giảm thấp, FT4 tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Cường giáp (Basedow)
  • B. Suy giáp
  • C. Viêm giáp Hashimoto
  • D. U tuyến giáp lành tính

Câu 8: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì tiểu ít, phù toàn thân, mệt mỏi. Xét nghiệm nước tiểu có protein niệu 3+, hồng cầu niệu (-), trụ niệu mỡ. Protein máu giảm, albumin máu giảm, cholesterol máu tăng cao. Hội chứng lâm sàng nào phù hợp nhất với các dấu hiệu trên?

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Hội chứng thận hư
  • C. Suy thận cấp
  • D. Viêm đường tiết niệu

Câu 9: Trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ chế bệnh sinh nào sau đây?

  • A. Tăng tiết acid hydrochloric (HCl)
  • B. Giảm tiết chất nhầy bảo vệ niêm mạc
  • C. Gây viêm mạn tính niêm mạc dạ dày
  • D. Rối loạn vận động dạ dày

Câu 10: Một bệnh nhân nữ, 28 tuổi, nhập viện vì đau bụng quặn cơn vùng hạ sườn phải, lan lên vai phải, buồn nôn và nôn. Khám bụng thấy điểm Murphy dương tính. Siêu âm bụng phát hiện sỏi túi mật và thành túi mật dày. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm gan cấp
  • B. Viêm túi mật cấp
  • C. Viêm tụy cấp
  • D. Loét dạ dày tá tràng

Câu 11: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện vì đau bụng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, nôn nhiều, bụng chướng. Xét nghiệm amylase máu tăng rất cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm dạ dày cấp
  • B. Tắc ruột non
  • C. Viêm tụy cấp
  • D. Thủng tạng rỗng

Câu 12: Trong khám tim mạch, tiếng thổi tâm thu kiểu tống máu (ejection systolic murmur) thường gặp nhất trong bệnh lý van tim nào sau đây?

  • A. Hẹp van động mạch chủ
  • B. Hở van hai lá
  • C. Hẹp van hai lá
  • D. Hở van động mạch chủ

Câu 13: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái kiểu mạch vành điển hình (đau thắt ngực khi gắng sức, giảm khi nghỉ ngơi). Điện tâm đồ (ECG) lúc đau ngực có đoạn ST chênh lên ở chuyển đạo trước tim. Men tim (Troponin) tăng cao. Chẩn đoán xác định là:

  • A. Đau thắt ngực ổn định
  • B. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI)
  • C. Viêm màng ngoài tim
  • D. Bóc tách động mạch chủ

Câu 14: Trong bệnh hen phế quản, cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng khó thở là gì?

  • A. Xơ hóa đường thở
  • B. Tràn dịch màng phổi
  • C. Co thắt phế quản và viêm đường thở
  • D. Phù nề thanh quản

Câu 15: Một bệnh nhân nữ, 60 tuổi, đến khám vì đi tiểu nhiều lần, tiểu đêm, khát nước nhiều và sụt cân. Xét nghiệm đường máu lúc đói 8.5 mmol/L, HbA1c 9.0%. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Đái tháo đường
  • B. Đái tháo nhạt
  • C. Viêm đường tiết niệu
  • D. Suy thận mạn tính

Câu 16: Trong bệnh suy tim sung huyết, cơ chế chính gây ra tình trạng phù ngoại biên là gì?

  • A. Giảm protein máu
  • B. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch
  • C. Tăng tính thấm thành mạch
  • D. Rối loạn chức năng bạch huyết

Câu 17: Một bệnh nhân nam, 35 tuổi, nhập viện vì sốt cao, rét run, đau hông lưng phải, tiểu đục. Khám hông lưng phải có dấu rung thận dương tính. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu, vi khuẩn niệu. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Hội chứng thận hư
  • C. Viêm bể thận cấp
  • D. Sỏi niệu quản

Câu 18: Trong bệnh gút, nguyên nhân trực tiếp gây ra tình trạng viêm khớp cấp tính là do sự lắng đọng tinh thể chất nào sau đây trong khớp?

  • A. Canxi pyrophosphate
  • B. Hydroxyapatite
  • C. Cholesterol
  • D. Urat natri

Câu 19: Một bệnh nhân nữ, 50 tuổi, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, ợ hơi, ợ chua, ăn không tiêu. Nội soi dạ dày tá tràng cho thấy viêm xung huyết hang vị dạ dày. Xét nghiệm urease test dương tính. Biện pháp điều trị quan trọng nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Thuốc ức chế bơm proton (PPI)
  • B. Phác đồ diệt Helicobacter pylori
  • C. Thuốc kháng acid
  • D. Thay đổi chế độ ăn uống

Câu 20: Trong hội chứng vàng da tắc mật, nguyên nhân chính gây ra tình trạng vàng da là do sự ứ đọng chất nào sau đây trong máu?

  • A. Bilirubin trực tiếp
  • B. Bilirubin gián tiếp
  • C. Urobilinogen
  • D. Hemoglobin

Câu 21: Một bệnh nhân nam, 68 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì đau đầu dữ dội, nôn vọt, yếu nửa người phải. Khám thần kinh phát hiện liệt nửa người phải, đồng tử bên trái giãn, phản xạ ánh sáng bên trái giảm. CT scan sọ não cho thấy xuất huyết não vùng bao trong bên trái. Nguyên nhân ít có khả năng gây xuất huyết não trong trường hợp này là:

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Vỡ phình mạch não
  • C. Thoái hóa dạng bột mạch máu não
  • D. Chấn thương đầu

Câu 22: Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt tràn dịch màng phổi với xẹp phổi trên lâm sàng là gì?

  • A. Rung thanh
  • B. Gõ phổi
  • C. Vị trí mỏm tim
  • D. Âm phế bào

Câu 23: Trong điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc ức chế men chuyển (ACEI) có tác dụng phụ đặc trưng nào sau đây?

  • A. Hạ kali máu
  • B. Ho khan
  • C. Tăng canxi máu
  • D. Nhịp tim chậm

Câu 24: Một bệnh nhân nam, 58 tuổi, nhập viện vì đau bụng âm ỉ vùng hạ vị, táo bón kéo dài, gầy sút cân. Nội soi đại tràng phát hiện khối u sùi loét ở đại tràng sigma. Sinh thiết khối u cho kết quả ung thư biểu mô tuyến. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây ung thư đại tràng trong trường hợp này là gì?

  • A. Tuổi cao
  • B. Tiền sử gia đình ung thư đại tràng
  • C. Chế độ ăn ít chất xơ
  • D. Hút thuốc lá

Câu 25: Trong hội chứng Cushing, nguyên nhân thường gặp nhất gây hội chứng này là gì?

  • A. U tuyến yên tiết ACTH (bệnh Cushing)
  • B. U tuyến thượng thận tiết cortisol
  • C. Sử dụng corticoid ngoại sinh (iatrogenic)
  • D. Hội chứng cận ung thư (ectopic ACTH)

Câu 26: Một bệnh nhân nữ, 22 tuổi, nhập viện vì đau bụng quanh rốn, đi ngoài phân lỏng nhiều lần, có máu lẫn nhầy. Nội soi đại tràng phát hiện viêm loét niêm mạc đại tràng liên tục từ trực tràng lên đại tràng sigma và đại tràng trái. Bệnh lý viêm ruột nào phù hợp nhất với các dấu hiệu trên?

  • A. Bệnh Crohn
  • B. Viêm loét đại tràng
  • C. Viêm đại tràng giả mạc
  • D. Hội chứng ruột kích thích

Câu 27: Trong bệnh Parkinson, cơ chế bệnh sinh chính gây ra các triệu chứng vận động (run, cứng đờ, chậm vận động) là do sự thoái hóa tế bào thần kinh ở vùng não nào?

  • A. Tiểu não
  • B. Vỏ não vận động
  • C. Chất đen (substantia nigra)
  • D. Nhân đuôi

Câu 28: Một bệnh nhân nam, 48 tuổi, nhập viện vì phù chân, cổ trướng, vàng da. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy bilirubin toàn phần và bilirubin trực tiếp tăng cao, men gan tăng nhẹ, albumin máu giảm, thời gian prothrombin kéo dài. Nguyên nhân có khả năng nhất gây tình trạng này là:

  • A. Xơ gan do rượu
  • B. Viêm gan virus B cấp
  • C. Tắc mật do sỏi ống mật chủ
  • D. Suy tim phải

Câu 29: Trong bệnh viêm phổi cộng đồng, tác nhân gây bệnh thường gặp nhất là loại vi khuẩn nào?

  • A. Haemophilus influenzae
  • B. Streptococcus pneumoniae
  • C. Mycoplasma pneumoniae
  • D. Staphylococcus aureus

Câu 30: Một bệnh nhân nữ, 32 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, chóng mặt, da xanh xao. Xét nghiệm công thức máu: Hemoglobin 85 g/L, MCV 70 fL, MCHC 280 g/L, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Thiếu máu này có khả năng cao nhất là do nguyên nhân nào?

  • A. Thiếu vitamin B12
  • B. Thiếu folate
  • C. Thalassemia
  • D. Thiếu sắt

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám thực thể phát hiện ran nổ cuối thì hít vào ở cả hai đáy phổi. X-quang ngực cho thấy hình ảnh lưới nốt mờ lan tỏa. Chức năng hô hấp đo được FEV1/FVC giảm nhẹ, TLC giảm. Tình trạng này phù hợp nhất với bệnh lý nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Xét nghiệm công thức máu của một bệnh nhân cho thấy: Hemoglobin 90 g/L, MCV 110 fL, MCHC 310 g/L. Phết máu ngoại vi có hồng cầu hình bầu dục lớn. Thiếu máu này có khả năng cao nhất là do nguyên nhân nào?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, đến khám vì đau khớp đối xứng ở bàn tay và cổ tay kéo dài 6 tháng, cứng khớp buổi sáng trên 1 giờ. Khám khớp thấy sưng đau các khớp nhỏ ở bàn tay, nghiệm pháp bóp bàn tay dương tính. Xét nghiệm RF và anti-CCP dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Bệnh nhân nam, 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói-năm, nhập viện vì ho ra máu tươi lượng vừa. Khám phổi không phát hiện bất thường rõ rệt. X-quang ngực thẳng có đám mờ tròn ở thùy trên phổi phải. Nội soi phế quản cho thấy một khối sùi loét ở phế quản thùy trên phải. Sinh thiết khối sùi cho kết quả ung thư biểu mô tế bào gai. Nguyên nhân gây ho ra máu trực tiếp nhất trong trường hợp này là gì?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng hố chậu phải, sốt cao 39°C, buồn nôn và nôn. Khám bụng thấy phản ứng thành bụng và điểm McBurney dương tính. Bạch cầu máu tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến viêm ruột thừa cấp. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị *ít* nhất trong việc chẩn đoán xác định viêm ruột thừa cấp?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì liệt nửa người trái đột ngột. Khám thần kinh phát hiện liệt vận động nửa người trái, tăng phản xạ gân xương bên trái, dấu Babinski dương tính bên trái. CT scan sọ não cho thấy ổ nhồi máu não vùng bao trong bên phải. Cơ chế bệnh sinh *chính* gây nhồi máu não trong trường hợp này là gì?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì hồi hộp, đánh trống ngực, run tay, sụt cân mặc dù ăn uống bình thường. Khám thực thể phát hiện nhịp tim nhanh, mắt lồi nhẹ, tuyến giáp to lan tỏa. Xét nghiệm TSH giảm thấp, FT4 tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì tiểu ít, phù toàn thân, mệt mỏi. Xét nghiệm nước tiểu có protein niệu 3+, hồng cầu niệu (-), trụ niệu mỡ. Protein máu giảm, albumin máu giảm, cholesterol máu tăng cao. Hội chứng lâm sàng nào phù hợp nhất với các dấu hiệu trên?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, vi khuẩn *Helicobacter pylori* (H. pylori) đóng vai trò *quan trọng nhất* trong cơ chế bệnh sinh nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một bệnh nhân nữ, 28 tuổi, nhập viện vì đau bụng quặn cơn vùng hạ sườn phải, lan lên vai phải, buồn nôn và nôn. Khám bụng thấy điểm Murphy dương tính. Siêu âm bụng phát hiện sỏi túi mật và thành túi mật dày. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện vì đau bụng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, nôn nhiều, bụng chướng. Xét nghiệm amylase máu tăng rất cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong khám tim mạch, tiếng thổi tâm thu kiểu tống máu (ejection systolic murmur) thường gặp nhất trong bệnh lý van tim nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái kiểu mạch vành điển hình (đau thắt ngực khi gắng sức, giảm khi nghỉ ngơi). Điện tâm đồ (ECG) lúc đau ngực có đoạn ST chênh lên ở chuyển đạo trước tim. Men tim (Troponin) tăng cao. Chẩn đoán xác định là:

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong bệnh hen phế quản, cơ chế bệnh sinh *chính* gây ra tình trạng khó thở là gì?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một bệnh nhân nữ, 60 tuổi, đến khám vì đi tiểu nhiều lần, tiểu đêm, khát nước nhiều và sụt cân. Xét nghiệm đường máu lúc đói 8.5 mmol/L, HbA1c 9.0%. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong bệnh suy tim sung huyết, cơ chế *chính* gây ra tình trạng phù ngoại biên là gì?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một bệnh nhân nam, 35 tuổi, nhập viện vì sốt cao, rét run, đau hông lưng phải, tiểu đục. Khám hông lưng phải có dấu rung thận dương tính. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu, vi khuẩn niệu. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong bệnh gút, nguyên nhân *trực tiếp* gây ra tình trạng viêm khớp cấp tính là do sự lắng đọng tinh thể chất nào sau đây trong khớp?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một bệnh nhân nữ, 50 tuổi, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, ợ hơi, ợ chua, ăn không tiêu. Nội soi dạ dày tá tràng cho thấy viêm xung huyết hang vị dạ dày. Xét nghiệm *urease test* dương tính. Biện pháp điều trị *quan trọng nhất* trong trường hợp này là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong hội chứng vàng da tắc mật, nguyên nhân *chính* gây ra tình trạng vàng da là do sự ứ đọng chất nào sau đây trong máu?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một bệnh nhân nam, 68 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì đau đầu dữ dội, nôn vọt, yếu nửa người phải. Khám thần kinh phát hiện liệt nửa người phải, đồng tử bên trái giãn, phản xạ ánh sáng bên trái giảm. CT scan sọ não cho thấy xuất huyết não vùng bao trong bên trái. Nguyên nhân *ít* có khả năng gây xuất huyết não trong trường hợp này là:

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Dấu hiệu *quan trọng nhất* để phân biệt tràn dịch màng phổi với xẹp phổi trên lâm sàng là gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc ức chế men chuyển (ACEI) có tác dụng phụ *đặc trưng* nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một bệnh nhân nam, 58 tuổi, nhập viện vì đau bụng âm ỉ vùng hạ vị, táo bón kéo dài, gầy sút cân. Nội soi đại tràng phát hiện khối u sùi loét ở đại tràng sigma. Sinh thiết khối u cho kết quả ung thư biểu mô tuyến. Yếu tố nguy cơ *quan trọng nhất* gây ung thư đại tràng trong trường hợp này là gì?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong hội chứng Cushing, nguyên nhân *thường gặp nhất* gây hội chứng này là gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một bệnh nhân nữ, 22 tuổi, nhập viện vì đau bụng quanh rốn, đi ngoài phân lỏng nhiều lần, có máu lẫn nhầy. Nội soi đại tràng phát hiện viêm loét niêm mạc đại tràng liên tục từ trực tràng lên đại tràng sigma và đại tràng trái. Bệnh lý viêm ruột nào phù hợp nhất với các dấu hiệu trên?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong bệnh Parkinson, cơ chế bệnh sinh *chính* gây ra các triệu chứng vận động (run, cứng đờ, chậm vận động) là do sự thoái hóa tế bào thần kinh ở vùng não nào?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một bệnh nhân nam, 48 tuổi, nhập viện vì phù chân, cổ trướng, vàng da. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy bilirubin toàn phần và bilirubin trực tiếp tăng cao, men gan tăng nhẹ, albumin máu giảm, thời gian prothrombin kéo dài. Nguyên nhân *có khả năng nhất* gây tình trạng này là:

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong bệnh viêm phổi cộng đồng, tác nhân gây bệnh *thường gặp nhất* là loại vi khuẩn nào?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một bệnh nhân nữ, 32 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, chóng mặt, da xanh xao. Xét nghiệm công thức máu: Hemoglobin 85 g/L, MCV 70 fL, MCHC 280 g/L, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Thiếu máu này có khả năng cao nhất là do nguyên nhân nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 05

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám thực thể cho thấy tĩnh mạch cổ nổi, ran ẩm hai đáy phổi, và phù ngoại biên. Tiếng tim T3 nghe rõ. Triệu chứng nào sau đây không phù hợp với chẩn đoán suy tim trái?

  • A. Ran ẩm hai đáy phổi
  • B. Tĩnh mạch cổ nổi
  • C. Tiếng tim T3
  • D. Khó thở khi gắng sức

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi đến khám vì đau bụng vùng thượng vị âm ỉ kéo dài 2 tuần, tăng lên sau ăn và giảm khi dùng thuốc kháng acid. Tiền sử hút thuốc lá 20 gói.năm. Nghi ngờ loét dạ dày tá tràng, phương pháp chẩn đoán hình ảnh ban đầu phù hợp nhất là:

  • A. Siêu âm bụng tổng quát
  • B. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
  • C. Chụp X-quang dạ dày tá tràng có cản quang
  • D. Nội soi tiêu hóa trên

Câu 3: Xét nghiệm công thức máu của một bệnh nhân nam 55 tuổi cho thấy: Hemoglobin 90 g/L, MCV 110 fL. Kết quả này gợi ý nhiều nhất đến loại thiếu máu nào?

  • A. Thiếu máu thiếu sắt
  • B. Thiếu máu hồng cầu nhỏ
  • C. Thiếu máu hồng cầu to
  • D. Thiếu máu đẳng sắc

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi bị sốt cao liên tục 5 ngày, kèm theo đau đầu dữ dội, cứng gáy. Khám thần kinh có dấu hiệu Kernig và Brudzinski dương tính. Xét nghiệm dịch não tủy nên được ưu tiên thực hiện để chẩn đoán bệnh gì?

  • A. Viêm não Nhật Bản
  • B. U não
  • C. Xuất huyết dưới nhện
  • D. Viêm màng não

Câu 5: Trong điều trị tăng huyết áp, thuốc ức chế men chuyển (ACEI) có cơ chế tác dụng chính nào sau đây?

  • A. Ức chế kênh canxi
  • B. Ức chế thụ thể beta adrenergic
  • C. Ức chế sản xuất Angiotensin II
  • D. Tăng thải natri và nước qua thận

Câu 6: Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 40 gói.năm, nhập viện vì ho ra máu tươi lượng lớn. Khám phổi phát hiện ran rít khu trú một bên phổi phải. Nguyên nhân ho ra máu ít có khả năng nhất trong trường hợp này là:

  • A. Ung thư phổi
  • B. Viêm phổi
  • C. Thuyên tắc phổi
  • D. Giãn phế quản

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi được chẩn đoán hen phế quản. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ khởi phát cơn hen cấp?

  • A. Tiếp xúc với dị nguyên (phấn hoa, bụi nhà)
  • B. Nhiễm trùng đường hô hấp (cảm lạnh, cúm)
  • C. Gắng sức thể lực quá mức
  • D. Uống nhiều nước

Câu 8: Trong sơ cứu ban đầu cho bệnh nhân bị sốc phản vệ, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Cho bệnh nhân uống nước
  • B. Tiêm bắp Adrenalin (Epinephrine)
  • C. Đặt bệnh nhân nằm đầu thấp
  • D. Thở oxy qua mặt nạ

Câu 9: Điện tâm đồ (ECG) của một bệnh nhân cho thấy: nhịp tim nhanh không đều, không có sóng P rõ ràng, có sóng f nhỏ. Đây là đặc điểm của loại rối loạn nhịp tim nào?

  • A. Nhịp nhanh thất
  • B. Block nhĩ thất hoàn toàn
  • C. Rung nhĩ
  • D. Ngoại tâm thu thất

Câu 10: Trên phim X-quang ngực thẳng của một bệnh nhân bị tai nạn giao thông, phát hiện vùng mờ đậm ở đáy phổi trái, mất góc sườn hoành trái. Dấu hiệu này gợi ý nhiều nhất đến bệnh lý nào?

  • A. Tràn dịch màng phổi
  • B. Xẹp phổi
  • C. Viêm phổi thùy
  • D. U trung thất

Câu 11: Một bệnh nhân nam 70 tuổi nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn. Tiền sử phì đại tuyến tiền liệt lành tính. Biện pháp can thiệp ban đầu phù hợp nhất là:

  • A. Uống thuốc lợi tiểu
  • B. Đặt thông tiểu
  • C. Truyền dịch
  • D. Chườm ấm vùng bụng dưới

Câu 12: Khái niệm "đồng thuận điều trị" (shared decision-making) trong y khoa nhấn mạnh vào vai trò của ai trong việc lựa chọn phương pháp điều trị?

  • A. Bác sĩ điều trị
  • B. Người nhà bệnh nhân
  • C. Bệnh nhân và bác sĩ cùng nhau
  • D. Hội đồng chuyên môn

Câu 13: Mục tiêu chính của chương trình sàng lọc bệnh tật trong cộng đồng là gì?

  • A. Phát hiện bệnh ở giai đoạn sớm
  • B. Điều trị triệt để bệnh cho tất cả mọi người
  • C. Giảm chi phí y tế
  • D. Nâng cao nhận thức về bệnh tật trong cộng đồng

Câu 14: Độ nhạy (Sensitivity) của một xét nghiệm chẩn đoán thể hiện điều gì?

  • A. Khả năng xét nghiệm cho kết quả âm tính ở người không mắc bệnh
  • B. Khả năng xét nghiệm phát hiện đúng người mắc bệnh
  • C. Tỷ lệ kết quả dương tính giả
  • D. Tỷ lệ kết quả âm tính giả

Câu 15: Thuật ngữ "tachycardia" trong y khoa mô tả tình trạng nào?

  • A. Nhịp thở nhanh
  • B. Huyết áp cao
  • C. Nhịp tim nhanh
  • D. Thân nhiệt cao

Câu 16: Trong quá trình hỏi bệnh sử, thông tin về "tiền sử gia đình" có vai trò quan trọng nhất trong việc đánh giá nguy cơ mắc bệnh nào sau đây?

  • A. Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • B. Ung thư vú
  • C. Gãy xương do loãng xương
  • D. Nhiễm trùng đường tiết niệu

Câu 17: Kỹ năng "lắng nghe tích cực" trong giao tiếp với bệnh nhân thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ nghe những thông tin quan trọng
  • B. Ngắt lời bệnh nhân khi cần thiết
  • C. Chỉ tập trung vào bệnh sử
  • D. Tập trung, thấu hiểu và phản hồi với bệnh nhân

Câu 18: Biện pháp nào sau đây được ưu tiên hàng đầu để phòng ngừa sai sót y khoa liên quan đến sử dụng thuốc?

  • A. Tăng cường kiểm tra y tế
  • B. Sử dụng thuốc generic
  • C. Thực hiện đối chiếu thuốc (Medication Reconciliation)
  • D. Tăng cường đào tạo cho nhân viên y tế

Câu 19: "Y học chứng cứ" (Evidence-based medicine - EBM) đề cao việc sử dụng loại bằng chứng nào trong thực hành lâm sàng?

  • A. Ý kiến chuyên gia
  • B. Kết quả nghiên cứu khoa học có chất lượng cao
  • C. Kinh nghiệm cá nhân của bác sĩ
  • D. Hướng dẫn điều trị của các hiệp hội chuyên môn

Câu 20: Vàng da do tăng bilirubin gián tiếp (không liên hợp) thường gặp nhất trong trường hợp nào?

  • A. Tan máu
  • B. Tắc mật
  • C. Viêm gan
  • D. Xơ gan

Câu 21: Báng bụng (ascites) trong bệnh xơ gan chủ yếu do cơ chế nào sau đây?

  • A. Tăng áp lực động mạch
  • B. Giảm chức năng thận
  • C. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giảm albumin máu
  • D. Viêm phúc mạc

Câu 22: Đau bụng cấp tính thường được định nghĩa là đau bụng khởi phát trong khoảng thời gian nào?

  • A. Trên 3 tháng
  • B. Vài giờ đến vài ngày
  • C. Trên 1 tháng
  • D. Trên 1 tuần

Câu 23: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất có thể thay đổi được để phòng ngừa bệnh tim mạch là gì?

  • A. Tuổi tác
  • B. Giới tính nam
  • C. Tiền sử gia đình
  • D. Hút thuốc lá

Câu 24: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất trong bệnh viêm phổi mắc phải cộng đồng là gì?

  • A. Tuổi tác
  • B. Loại vi khuẩn gây bệnh
  • C. Thời gian nhập viện
  • D. Mức độ suy hô hấp

Câu 25: Biến chứng muộn thường gặp nhất của bệnh đái tháo đường là gì?

  • A. Hôn mê tăng đường huyết
  • B. Nhiễm toan ceton do đái tháo đường
  • C. Bệnh thần kinh ngoại biên
  • D. Hạ đường huyết

Câu 26: Biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất loét do tì đè ở bệnh nhân nằm liệt giường là gì?

  • A. Sử dụng đệm hơi
  • B. Thay đổi tư thế thường xuyên
  • C. Xoa bóp vùng da tì đè
  • D. Giữ da khô thoáng

Câu 27: Kết quả dương tính của một xét nghiệm sàng lọc bệnh ung thư có nghĩa là gì?

  • A. Chắc chắn bệnh nhân đã mắc ung thư
  • B. Bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư trong tương lai
  • C. Xét nghiệm cần được lặp lại ngay lập tức
  • D. Cần thực hiện thêm các xét nghiệm chẩn đoán xác định

Câu 28: Trong điều trị hen phế quản mạn tính, thuốc corticosteroid dạng hít đóng vai trò gì?

  • A. Cắt cơn hen cấp tính
  • B. Kiểm soát viêm đường thở và phòng ngừa cơn hen
  • C. Giãn phế quản nhanh chóng
  • D. Long đờm và giảm ho

Câu 29: Khi tư vấn cho bệnh nhân về thay đổi lối sống để kiểm soát tăng huyết áp, khuyến nghị nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tập thể dục cường độ cao hàng ngày
  • B. Ngủ đủ giấc 8 tiếng mỗi đêm
  • C. Chế độ ăn giảm muối (natri)
  • D. Uống đủ 2 lít nước mỗi ngày

Câu 30: Trong nhóm chăm sóc đa chuyên khoa cho bệnh nhân đái tháo đường, vai trò chính của chuyên gia dinh dưỡng là gì?

  • A. Kê đơn thuốc hạ đường huyết
  • B. Theo dõi đường huyết tại nhà
  • C. Khám bàn chân và tư vấn chăm sóc bàn chân
  • D. Xây dựng và theo dõi chế độ ăn cá nhân hóa

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám thực thể cho thấy tĩnh mạch cổ nổi, ran ẩm hai đáy phổi, và phù ngoại biên. Tiếng tim T3 nghe rõ. Triệu chứng nào sau đây *không phù hợp* với chẩn đoán suy tim trái?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi đến khám vì đau bụng vùng thượng vị âm ỉ kéo dài 2 tuần, tăng lên sau ăn và giảm khi dùng thuốc kháng acid. Tiền sử hút thuốc lá 20 gói.năm. Nghi ngờ loét dạ dày tá tràng, phương pháp chẩn đoán hình ảnh ban đầu phù hợp nhất là:

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Xét nghiệm công thức máu của một bệnh nhân nam 55 tuổi cho thấy: Hemoglobin 90 g/L, MCV 110 fL. Kết quả này gợi ý nhiều nhất đến loại thiếu máu nào?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi bị sốt cao liên tục 5 ngày, kèm theo đau đầu dữ dội, cứng gáy. Khám thần kinh có dấu hiệu Kernig và Brudzinski dương tính. Xét nghiệm dịch não tủy nên được ưu tiên thực hiện để chẩn đoán bệnh gì?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong điều trị tăng huyết áp, thuốc ức chế men chuyển (ACEI) có cơ chế tác dụng chính nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 40 gói.năm, nhập viện vì ho ra máu tươi lượng lớn. Khám phổi phát hiện ran rít khu trú một bên phổi phải. Nguyên nhân ho ra máu *ít có khả năng* nhất trong trường hợp này là:

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi được chẩn đoán hen phế quản. Yếu tố nào sau đây *không phải* là yếu tố nguy cơ khởi phát cơn hen cấp?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong sơ cứu ban đầu cho bệnh nhân bị sốc phản vệ, biện pháp nào sau đây là *quan trọng nhất*?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Điện tâm đồ (ECG) của một bệnh nhân cho thấy: nhịp tim nhanh không đều, không có sóng P rõ ràng, có sóng f nhỏ. Đây là đặc điểm của loại rối loạn nhịp tim nào?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trên phim X-quang ngực thẳng của một bệnh nhân bị tai nạn giao thông, phát hiện vùng mờ đậm ở đáy phổi trái, mất góc sườn hoành trái. Dấu hiệu này gợi ý nhiều nhất đến bệnh lý nào?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một bệnh nhân nam 70 tuổi nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn. Tiền sử phì đại tuyến tiền liệt lành tính. Biện pháp can thiệp ban đầu phù hợp nhất là:

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khái niệm 'đồng thuận điều trị' (shared decision-making) trong y khoa nhấn mạnh vào vai trò của ai trong việc lựa chọn phương pháp điều trị?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Mục tiêu chính của chương trình sàng lọc bệnh tật trong cộng đồng là gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Độ nhạy (Sensitivity) của một xét nghiệm chẩn đoán thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Thuật ngữ 'tachycardia' trong y khoa mô tả tình trạng nào?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong quá trình hỏi bệnh sử, thông tin về 'tiền sử gia đình' có vai trò quan trọng nhất trong việc đánh giá nguy cơ mắc bệnh nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Kỹ năng 'lắng nghe tích cực' trong giao tiếp với bệnh nhân thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Biện pháp nào sau đây được ưu tiên hàng đầu để phòng ngừa sai sót y khoa liên quan đến sử dụng thuốc?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: 'Y học chứng cứ' (Evidence-based medicine - EBM) đề cao việc sử dụng loại bằng chứng nào trong thực hành lâm sàng?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Vàng da do tăng bilirubin gián tiếp (không liên hợp) thường gặp nhất trong trường hợp nào?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Báng bụng (ascites) trong bệnh xơ gan chủ yếu do cơ chế nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đau bụng cấp tính thường được định nghĩa là đau bụng khởi phát trong khoảng thời gian nào?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất có thể thay đổi được để phòng ngừa bệnh tim mạch là gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất trong bệnh viêm phổi mắc phải cộng đồng là gì?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Biến chứng muộn thường gặp nhất của bệnh đái tháo đường là gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất loét do tì đè ở bệnh nhân nằm liệt giường là gì?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Kết quả dương tính của một xét nghiệm sàng lọc bệnh ung thư có nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong điều trị hen phế quản mạn tính, thuốc corticosteroid dạng hít đóng vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi tư vấn cho bệnh nhân về thay đổi lối sống để kiểm soát tăng huyết áp, khuyến nghị nào sau đây là *quan trọng nhất*?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong nhóm chăm sóc đa chuyên khoa cho bệnh nhân đái tháo đường, vai trò chính của chuyên gia dinh dưỡng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 06

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói.năm, nhập viện vì khó thở tăng dần và ho khạc đờm kéo dài. Khám phổi phát hiện ran rít, ran ngáy hai bên thì thở ra. Đo chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

  • A. Hen phế quản
  • B. Viêm phổi
  • C. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • D. Tràn dịch màng phổi

Câu 2: Trong trường hợp bệnh nhân ở Câu 1, yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây bệnh là gì?

  • A. Hút thuốc lá
  • B. Tuổi cao
  • C. Ô nhiễm môi trường
  • D. Tiền sử gia đình có người mắc bệnh hô hấp

Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, kiểu đau nhói, tăng lên khi hít sâu và giảm khi ngồi cúi ra trước. Khám tim nghe thấy tiếng cọ màng ngoài tim. Điện tâm đồ có ST chênh lên lan tỏa. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Nhồi máu cơ tim cấp
  • B. Viêm màng ngoài tim cấp
  • C. Tràn khí màng phổi
  • D. Thuyên tắc phổi

Câu 4: Cơ chế chính gây đau ngực trong viêm màng ngoài tim cấp là gì?

  • A. Thiếu máu cơ tim
  • B. Co thắt động mạch vành
  • C. Viêm và kích thích màng ngoài tim
  • D. Tăng áp lực trong lồng ngực

Câu 5: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì vàng da, nước tiểu sẫm màu, phân bạc màu. Xét nghiệm bilirubin toàn phần tăng cao, bilirubin trực tiếp tăng ưu thế, men gan tăng nhẹ. Siêu âm ổ bụng cho thấy đường mật trong gan giãn. Nguyên nhân vàng da tắc mật nhiều khả năng nhất là gì?

  • A. Viêm gan virus
  • B. Tan máu
  • C. Xơ gan
  • D. Sỏi ống mật chủ

Câu 6: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng mất nước nặng ở bệnh nhân tiêu chảy cấp?

  • A. Mạch chậm, huyết áp tăng
  • B. Da nhăn nheo, véo da mất chậm
  • C. Tiểu nhiều, khát nước
  • D. Phù chi dưới

Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, đến khám vì đau khớp đối xứng ở bàn tay, cổ tay, và bàn chân, kèm theo cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Xét nghiệm RF ( yếu tố thấp khớp) dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm khớp dạng thấp (VKDT)
  • B. Thoái hóa khớp
  • C. Gút
  • D. Viêm xương khớp nhiễm khuẩn

Câu 8: Mục tiêu chính của điều trị Viêm khớp dạng thấp là gì?

  • A. Hồi phục hoàn toàn cấu trúc khớp bị tổn thương
  • B. Giảm đau khớp đơn thuần
  • C. Ngăn ngừa cứng khớp buổi sáng
  • D. Kiểm soát viêm, giảm đau, duy trì chức năng khớp và ngăn ngừa tổn thương khớp tiến triển

Câu 9: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn. Khám thấy cầu bàng quang căng to. Tiền sử bệnh nhân có tiền liệt tuyến phì đại lành tính. Nguyên nhân bí tiểu nhiều khả năng nhất là gì?

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Phì đại lành tính tuyến tiền liệt (BPH)
  • C. Sỏi niệu đạo
  • D. Chấn thương cột sống

Câu 10: Phương pháp thăm khám nào có giá trị nhất để đánh giá kích thước và mật độ tuyến tiền liệt?

  • A. Siêu âm bụng
  • B. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
  • C. Thăm trực tràng
  • D. Xét nghiệm PSA huyết thanh

Câu 11: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì hồi hộp, đánh trống ngực, run tay, gầy sút cân mặc dù ăn uống bình thường. Khám thấy mạch nhanh, mắt lồi, tuyến giáp lớn lan tỏa. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

  • A. Suy giáp
  • B. Cường cận giáp
  • C. U tuyến yên
  • D. Cường giáp (nhiễm độc giáp)

Câu 12: Cơ chế chính gây ra các triệu chứng cường giáp là gì?

  • A. Thiếu hụt hormone tuyến giáp
  • B. Tăng quá mức hormone tuyến giáp
  • C. Kháng hormone tuyến giáp
  • D. Rối loạn chuyển hóa canxi

Câu 13: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, nhập viện vì đau bụng vùng thượng vị dữ dội, khởi phát đột ngột sau ăn uống nhiều rượu bia. Đau lan ra sau lưng, kèm theo nôn mửa nhiều. Xét nghiệm amylase máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng
  • B. Viêm túi mật cấp
  • C. Viêm tụy cấp
  • D. Tắc ruột

Câu 14: Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây viêm tụy cấp là gì?

  • A. Hút thuốc lá
  • B. Tiền sử gia đình
  • C. Stress
  • D. Uống nhiều rượu bia

Câu 15: Một bệnh nhân nữ, 65 tuổi, nhập viện vì phù hai chi dưới, khó thở khi nằm, ho về đêm. Khám tim nghe thấy tiếng T3, ran ẩm đáy phổi hai bên. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm phổi
  • B. Suy tim trái
  • C. Bệnh thận mạn
  • D. Suy tĩnh mạch mạn tính

Câu 16: Cơ chế chính gây phù trong suy tim là gì?

  • A. Tăng tính thấm thành mạch
  • B. Giảm áp lực keo
  • C. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch
  • D. Tắc nghẽn hệ bạch huyết

Câu 17: Một bệnh nhân nam, 35 tuổi, nhập viện vì đau lưng vùng thắt lưng, đau kiểu viêm, tăng về đêm và sáng sớm, giảm khi vận động. Tiền sử bệnh nhân có viêm màng bồ đào tái phát. Nghiệm pháp Schober dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm cột sống dính khớp (VCSTD)
  • B. Thoái hóa cột sống
  • C. Thoát vị đĩa đệm
  • D. Đau lưng cơ học

Câu 18: Xét nghiệm HLA-B27 có giá trị chẩn đoán trong bệnh lý nào sau đây?

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Viêm cột sống dính khớp
  • C. Gút
  • D. Thoái hóa khớp

Câu 19: Một bệnh nhân nữ, 50 tuổi, nhập viện vì đau đầu dữ dội, chóng mặt, nhìn mờ. Đo huyết áp 220/120 mmHg. Khám thần kinh không có dấu hiệu khu trú. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Đau nửa đầu Migraine
  • B. U não
  • C. Cơn tăng huyết áp khẩn cấp
  • D. Viêm màng não

Câu 20: Mục tiêu hạ huyết áp trong giờ đầu tiên của cơn tăng huyết áp khẩn cấp là gì?

  • A. Hạ huyết áp về bình thường ngay lập tức
  • B. Hạ huyết áp xuống 160/100 mmHg trong 30 phút
  • C. Hạ huyết áp xuống 140/90 mmHg trong 1 giờ
  • D. Hạ huyết áp khoảng 20-25% so với huyết áp ban đầu trong giờ đầu tiên

Câu 21: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì sốt cao, rét run, đau hông lưng phải, rung thận (+). Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu, vi khuẩn niệu. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Viêm thận bể thận cấp
  • C. Sỏi thận
  • D. Hội chứng thận hư

Câu 22: Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất trong viêm thận bể thận cấp là gì?

  • A. Staphylococcus aureus
  • B. Streptococcus pneumoniae
  • C. Escherichia coli (E. coli)
  • D. Pseudomonas aeruginosa

Câu 23: Một bệnh nhân nữ, 75 tuổi, nhập viện vì lẫn lộn, tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu, nitrit (+). Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm âm đạo
  • B. Viêm niệu đạo
  • C. Viêm thận bể thận cấp
  • D. Nhiễm trùng đường tiết niệu dưới (viêm bàng quang)

Câu 24: Triệu chứng lẫn lộn ở người lớn tuổi khi bị nhiễm trùng đường tiết niệu là do cơ chế nào sau đây?

  • A. Do tác dụng phụ của thuốc kháng sinh
  • B. Do tình trạng viêm hệ thống và các chất trung gian viêm tác động lên não
  • C. Do hạ đường huyết
  • D. Do suy giảm chức năng thận cấp

Câu 25: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì đau bụng vùng hạ vị, quặn từng cơn, lan xuống đùi và sinh dục, kèm theo tiểu máu. Chụp bụng không chuẩn bị thấy hình ảnh cản quang ở vị trí niệu quản. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm bàng quang cấp
  • B. Viêm túi thừa đại tràng
  • C. Sỏi niệu quản
  • D. Viêm ruột thừa

Câu 26: Cơ chế chính gây đau trong cơn đau quặn thận là gì?

  • A. Tắc nghẽn đường niệu và tăng áp lực đột ngột trong đài bể thận, niệu quản
  • B. Viêm nhiễm niệu quản
  • C. Co thắt cơ trơn niệu quản do nhiễm trùng
  • D. Thiếu máu cục bộ niệu quản

Câu 27: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, nhập viện vì ho ra máu tươi lượng vừa, kèm theo sốt nhẹ, gầy sút cân, ra mồ hôi đêm. Khám phổi phát hiện ran ẩm khu trú ở đỉnh phổi phải. X-quang phổi có hang đỉnh phổi phải. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Giãn phế quản
  • B. Lao phổi
  • C. Ung thư phổi
  • D. Viêm phổi

Câu 28: Xét nghiệm có giá trị nhất để chẩn đoán xác định lao phổi là gì?

  • A. X-quang phổi
  • B. Test Mantoux
  • C. Công thức máu
  • D. Xét nghiệm AFB và nuôi cấy đờm

Câu 29: Một bệnh nhân nữ, 55 tuổi, nhập viện vì đau khớp ngón chân cái đột ngột, dữ dội, sưng nóng đỏ đau. Tiền sử bệnh nhân có nhiều đợt đau khớp tương tự. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm khớp nhiễm khuẩn
  • B. Viêm khớp dạng thấp
  • C. Gút
  • D. Thoái hóa khớp

Câu 30: Cơ chế chính gây đau khớp trong bệnh Gút là gì?

  • A. Thoái hóa sụn khớp
  • B. Lắng đọng tinh thể urat natri trong khớp và phản ứng viêm
  • C. Tự kháng thể tấn công màng hoạt dịch khớp
  • D. Nhiễm trùng khớp

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói.năm, nhập viện vì khó thở tăng dần và ho khạc đờm kéo dài. Khám phổi phát hiện ran rít, ran ngáy hai bên thì thở ra. Đo chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong trường hợp bệnh nhân ở Câu 1, yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây bệnh là gì?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, kiểu đau nhói, tăng lên khi hít sâu và giảm khi ngồi cúi ra trước. Khám tim nghe thấy tiếng cọ màng ngoài tim. Điện tâm đồ có ST chênh lên lan tỏa. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cơ chế chính gây đau ngực trong viêm màng ngoài tim cấp là gì?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì vàng da, nước tiểu sẫm màu, phân bạc màu. Xét nghiệm bilirubin toàn phần tăng cao, bilirubin trực tiếp tăng ưu thế, men gan tăng nhẹ. Siêu âm ổ bụng cho thấy đường mật trong gan giãn. Nguyên nhân vàng da tắc mật nhiều khả năng nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng mất nước nặng ở bệnh nhân tiêu chảy cấp?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, đến khám vì đau khớp đối xứng ở bàn tay, cổ tay, và bàn chân, kèm theo cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Xét nghiệm RF ( yếu tố thấp khớp) dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Mục tiêu chính của điều trị Viêm khớp dạng thấp là gì?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn. Khám thấy cầu bàng quang căng to. Tiền sử bệnh nhân có tiền liệt tuyến phì đại lành tính. Nguyên nhân bí tiểu nhiều khả năng nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phương pháp thăm khám nào có giá trị nhất để đánh giá kích thước và mật độ tuyến tiền liệt?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì hồi hộp, đánh trống ngực, run tay, gầy sút cân mặc dù ăn uống bình thường. Khám thấy mạch nhanh, mắt lồi, tuyến giáp lớn lan tỏa. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cơ chế chính gây ra các triệu chứng cường giáp là gì?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, nhập viện vì đau bụng vùng thượng vị dữ dội, khởi phát đột ngột sau ăn uống nhiều rượu bia. Đau lan ra sau lưng, kèm theo nôn mửa nhiều. Xét nghiệm amylase máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây viêm tụy cấp là gì?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một bệnh nhân nữ, 65 tuổi, nhập viện vì phù hai chi dưới, khó thở khi nằm, ho về đêm. Khám tim nghe thấy tiếng T3, ran ẩm đáy phổi hai bên. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cơ chế chính gây phù trong suy tim là gì?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một bệnh nhân nam, 35 tuổi, nhập viện vì đau lưng vùng thắt lưng, đau kiểu viêm, tăng về đêm và sáng sớm, giảm khi vận động. Tiền sử bệnh nhân có viêm màng bồ đào tái phát. Nghiệm pháp Schober dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Xét nghiệm HLA-B27 có giá trị chẩn đoán trong bệnh lý nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một bệnh nhân nữ, 50 tuổi, nhập viện vì đau đầu dữ dội, chóng mặt, nhìn mờ. Đo huyết áp 220/120 mmHg. Khám thần kinh không có dấu hiệu khu trú. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Mục tiêu hạ huyết áp trong giờ đầu tiên của cơn tăng huyết áp khẩn cấp là gì?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì sốt cao, rét run, đau hông lưng phải, rung thận (+). Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu, vi khuẩn niệu. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất trong viêm thận bể thận cấp là gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một bệnh nhân nữ, 75 tuổi, nhập viện vì lẫn lộn, tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu, nitrit (+). Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Triệu chứng lẫn lộn ở người lớn tuổi khi bị nhiễm trùng đường tiết niệu là do cơ chế nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì đau bụng vùng hạ vị, quặn từng cơn, lan xuống đùi và sinh dục, kèm theo tiểu máu. Chụp bụng không chuẩn bị thấy hình ảnh cản quang ở vị trí niệu quản. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cơ chế chính gây đau trong cơn đau quặn thận là gì?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, nhập viện vì ho ra máu tươi lượng vừa, kèm theo sốt nhẹ, gầy sút cân, ra mồ hôi đêm. Khám phổi phát hiện ran ẩm khu trú ở đỉnh phổi phải. X-quang phổi có hang đỉnh phổi phải. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Xét nghiệm có giá trị nhất để chẩn đoán xác định lao phổi là gì?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một bệnh nhân nữ, 55 tuổi, nhập viện vì đau khớp ngón chân cái đột ngột, dữ dội, sưng nóng đỏ đau. Tiền sử bệnh nhân có nhiều đợt đau khớp tương tự. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cơ chế chính gây đau khớp trong bệnh Gút là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 07

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám thực thể phát hiện ran nổ cuối thì hít vào ở cả hai đáy phổi, ngón tay dùi trống và tím tái nhẹ. X-quang ngực cho thấy hình ảnh kính mờ lan tỏa hai phổi. Chức năng hô hấp (PFT) đo được FEV1/FVC giảm, TLC và DLCO giảm. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

  • A. Hen phế quản
  • B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • C. Xơ phổi vô căn
  • D. Viêm phổi cộng đồng

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, khởi phát đột ngột cách đây 2 giờ. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim (V1-V6). Men tim Troponin T tăng cao. Xử trí ban đầu quan trọng nhất trong trường hợp này là:

  • A. Dùng thuốc giảm đau và theo dõi
  • B. Chuyển bệnh nhân đến trung tâm tim mạch can thiệp để PCI cấp cứu
  • C. Sử dụng thuốc tiêu sợi huyết
  • D. Chụp CT mạch vành để xác định mức độ tắc nghẽn

Câu 3: Một bệnh nhân nam 68 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì phù hai chi dưới, khó thở khi nằm và gan to. Khám tim phát hiện tiếng T3. Siêu âm tim cho thấy chức năng thất trái giảm nặng (EF 30%). Nguyên nhân gây phù và khó thở ở bệnh nhân này nhiều khả năng nhất là:

  • A. Suy thận mạn tính
  • B. Hội chứng thận hư
  • C. Xơ gan
  • D. Suy tim do bệnh cơ tim giãn nở

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục và đau vùng hông lưng phải. Tổng phân tích nước tiểu (TPTNT) cho thấy bạch cầu niệu (+), nitrite (+), hồng cầu niệu (-). Cấy nước tiểu cho kết quả E. coli > 10^5 CFU/mL. Chẩn đoán xác định là:

  • A. Viêm thận bể thận cấp
  • B. Viêm bàng quang
  • C. Viêm niệu đạo
  • D. Hội chứng thận hư

Câu 5: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, nghiện rượu nhiều năm, nhập viện vì nôn ra máu tươi và phân đen. Tiền sử có bệnh gan mạn tính. Nội soi thực quản - dạ dày tá tràng (EGD) phát hiện giãn vỡ tĩnh mạch thực quản độ III. Biện pháp cầm máu tĩnh mạch thực quản ưu tiên trong trường hợp này là:

  • A. Truyền máu và dịch
  • B. Dùng thuốc ức chế bơm proton (PPI)
  • C. Thắt vòng cao su tĩnh mạch thực quản (EVL)
  • D. Đặt sonde Sengstaken-Blakemore

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi đến khám vì đau khớp gối phải kéo dài 6 tháng, tăng lên khi vận động và giảm khi nghỉ ngơi. Khám khớp gối phát hiện sưng nhẹ, có tiếng lạo xạo khi vận động, hạn chế vận động nhẹ. X-quang khớp gối cho thấy hẹp khe khớp, gai xương và đặc xương dưới sụn. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Thoái hóa khớp gối
  • C. Viêm khớp nhiễm khuẩn
  • D. Gút

Câu 7: Một bệnh nhân nam 25 tuổi đến khám vì sụt cân, mệt mỏi, vã mồ hôi đêm và sốt nhẹ kéo dài 2 tuần. Khám hạch ngoại vi phát hiện hạch cổ và hạch nách to, không đau. Sinh thiết hạch cho thấy hình ảnh tế bào Reed-Sternberg. Chẩn đoán xác định là:

  • A. Lao hạch
  • B. Viêm hạch phản ứng
  • C. Lymphoma không Hodgkin
  • D. Bệnh Hodgkin

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì hồi hộp, run tay, sụt cân, ra mồ hôi nhiều và khó chịu nhiệt. Khám thực thể phát hiện nhịp tim nhanh, mắt lồi, bướu giáp lan tỏa. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp cho thấy TSH giảm, FT4 tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Cường giáp (Basedow)
  • B. Suy giáp
  • C. Viêm giáp Hashimoto
  • D. Bướu giáp đơn thuần

Câu 9: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì ho ra máu, khàn tiếng và đau ngực kéo dài 1 tháng. X-quang ngực thẳng cho thấy một khối mờ ở đỉnh phổi phải. Nội soi phế quản và sinh thiết khối u cho kết quả ung thư biểu mô tế bào vảy. Giai đoạn bệnh được xác định là giai đoạn tiến triển tại chỗ (giai đoạn III). Phương pháp điều trị chính phù hợp nhất là:

  • A. Phẫu thuật cắt phổi
  • B. Hóa xạ trị đồng thời
  • C. Xạ trị đơn thuần
  • D. Hóa trị đơn thuần

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi đến khám vì đau bụng vùng thượng vị, ợ hơi, ợ chua và nóng rát sau xương ức. Nội soi dạ dày tá tràng (EGD) phát hiện viêm thực quản trào ngược độ B theo phân loại Los Angeles và viêm hang vị dạ dày. Xét nghiệm HP test dương tính. Phác đồ điều trị HP phù hợp nhất trong trường hợp này là phác đồ:

  • A. PPI đơn thuần
  • B. PPI và 2 kháng sinh metronidazole, tetracycline
  • C. PPI và 2 kháng sinh amoxicillin, clarithromycin
  • D. PPI và 2 kháng sinh bismuth, metronidazole

Câu 11: Một bệnh nhân nam 62 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường, nhập viện vì yếu nửa người trái đột ngột. Khám thần kinh phát hiện liệt nửa người trái, thất ngôn vận động. CT sọ não không thuốc cản quang loại trừ xuất huyết não, nhưng có hình ảnh giảm đậm độ vùng bao trong và nhân bèo bên phải. Chẩn đoán xác định là:

  • A. Xuất huyết não
  • B. Nhồi máu não
  • C. U não
  • D. Động kinh cục bộ

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hố chậu phải, rối loạn đại tiện (tiêu chảy xen kẽ táo bón), sụt cân và mệt mỏi kéo dài 3 tháng. Nội soi đại tràng và sinh thiết niêm mạc đại tràng cho thấy viêm loét không liên tục, có hình ảnh "đá lát đường" và "granuloma". Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm loét đại tràng
  • B. Hội chứng ruột kích thích
  • C. Bệnh Crohn
  • D. Viêm đại tràng giả mạc

Câu 13: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì nhiễm trùng bàn chân phải. Khám bàn chân phải phát hiện loét sâu ở ngón chân cái, có dịch mủ và mô hoại tử. Mạch mu chân và chày sau bắt yếu. Chẩn đoán biến chứng bàn chân đái tháo đường phù hợp nhất là:

  • A. Bàn chân thần kinh Charcot
  • B. Bàn chân do bệnh mạch máu ngoại biên
  • C. Bàn chân do bệnh thần kinh ngoại biên
  • D. Bàn chân hỗn hợp (thần kinh và thiếu máu cục bộ nhiễm trùng)

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 42 tuổi đến khám vì đau khớp đối xứng ở bàn tay, cổ tay và bàn chân kéo dài 6 tháng, cứng khớp buổi sáng trên 30 phút. Khám khớp phát hiện sưng, nóng, đau các khớp nhỏ, biến dạng ngón tay hình "cổ cò". Xét nghiệm RF và anti-CCP dương tính. Chẩn đoán xác định là:

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Thoái hóa đa khớp
  • C. Lupus ban đỏ hệ thống
  • D. Viêm khớp vảy nến

Câu 15: Một bệnh nhân nam 58 tuổi đến khám vì đau lưng mạn tính, cứng khớp buổi sáng, giảm khi vận động. X-quang cột sống thắt lưng và khớp cùng chậu cho thấy viêm khớp cùng chậu hai bên và dính khớp đốt sống hình "cây tre". Xét nghiệm HLA-B27 dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Thoái hóa cột sống
  • B. Viêm cột sống dính khớp
  • C. Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
  • D. Loãng xương cột sống

Câu 16: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi đến khám vì ban cánh bướm ở mặt, rụng tóc, đau khớp và mệt mỏi kéo dài 2 tháng. Xét nghiệm ANA dương tính, anti-dsDNA dương tính, giảm bạch cầu và protein niệu. Chẩn đoán xác định là:

  • A. Viêm da cơ
  • B. Xơ cứng bì
  • C. Lupus ban đỏ hệ thống
  • D. Hội chứng Sjogren

Câu 17: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì đau đầu dữ dội, chóng mặt, nhìn đôi và yếu tay chân bên phải. Khám thần kinh phát hiện liệt dây thần kinh VII ngoại biên bên trái, yếu nửa người phải. Chẩn đoán định khu tổn thương thần kinh trung ương phù hợp nhất là:

  • A. Vỏ não
  • B. Bán cầu đại não
  • C. Tiểu não
  • D. Thân não (cầu não)

Câu 18: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi đến khám vì khát nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều và sụt cân không rõ nguyên nhân. Xét nghiệm đường huyết lúc đói 12 mmol/L, HbA1c 9.5%. Chẩn đoán xác định là:

  • A. Tiền đái tháo đường
  • B. Đái tháo đường
  • C. Đái tháo nhạt
  • D. Cường giáp

Câu 19: Một bệnh nhân nam 30 tuổi nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng thượng vị, lan ra sau lưng, nôn mửa nhiều. Tiền sử uống rượu nhiều. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng rất cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm dạ dày ruột cấp
  • B. Thủng tạng rỗng
  • C. Viêm tụy cấp
  • D. Viêm túi mật cấp

Câu 20: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi đến khám vì đau khớp ngón chân cái bên phải đột ngột, sưng nóng đỏ đau dữ dội. Tiền sử có cơn đau khớp tương tự tái phát nhiều lần. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Gút
  • B. Viêm khớp nhiễm khuẩn
  • C. Viêm khớp dạng thấp
  • D. Thoái hóa khớp ngón chân cái

Câu 21: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, tiền sử hen phế quản, nhập viện vì khó thở kịch phát, ran rít, ran ngáy lan tỏa hai phổi, SpO2 giảm. Xử trí ban đầu quan trọng nhất là:

  • A. Kháng sinh
  • B. Thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh (salbutamol) và oxygen
  • C. Corticosteroid đường uống
  • D. Lợi tiểu

Câu 22: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì kinh nguyệt không đều, tăng cân, rậm lông, mụn trứng cá và giọng nói trầm hơn. Xét nghiệm nội tiết cho thấy LH/FSH tăng, testosterone tăng. Siêu âm buồng trứng hai bên có nhiều nang nhỏ. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Suy buồng trứng sớm
  • B. U thượng thận
  • C. Cường thượng thận
  • D. Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)

Câu 23: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử viêm gan B mạn tính, nhập viện vì vàng da, cổ trướng, phù chân và lơ mơ. Xét nghiệm bilirubin máu tăng cao, albumin máu giảm, INR kéo dài. Chẩn đoán biến chứng gan phù hợp nhất là:

  • A. Viêm gan cấp
  • B. Viêm gan tự miễn
  • C. Xơ gan mất bù
  • D. Hội chứng gan thận

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi đến khám vì thiếu máu mạn tính. Xét nghiệm huyết học cho thấy hồng cầu nhỏ nhược sắc, ferritin máu giảm thấp. Nguyên nhân thiếu máu nhiều khả năng nhất là:

  • A. Thiếu máu hồng cầu to
  • B. Thiếu máu thiếu sắt
  • C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
  • D. Thiếu máu tan máu tự miễn

Câu 25: Một bệnh nhân nam 75 tuổi nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau mổ thay khớp háng. Khám bụng thấy cầu bàng quang căng to. Biện pháp xử trí ban đầu thích hợp nhất là:

  • A. Dùng thuốc lợi tiểu
  • B. Chườm ấm vùng hạ vị
  • C. Đặt thông tiểu
  • D. Siêu âm bàng quang

Câu 26: Một bệnh nhân nữ 38 tuổi đến khám vì đau đầu mạn tính, tính chất đau kiểu căng cơ, hai bên đầu, không có dấu hiệu thần kinh khu trú. Chẩn đoán đau đầu nguyên phát phù hợp nhất là:

  • A. Đau đầu căng cơ
  • B. Đau nửa đầu migraine
  • C. Đau đầu cụm cluster headache
  • D. Đau đầu do u não

Câu 27: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, nhập viện vì ho khạc đờm mạn tính, khó thở khi gắng sức. Khám phổi nghe thấy ran rít, ran ngáy. Chức năng hô hấp (PFT) cho thấy FEV1/FVC giảm không hồi phục sau test giãn phế quản. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Hen phế quản
  • B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • C. Giãn phế quản
  • D. Viêm phế quản mạn tính

Câu 28: Một bệnh nhân nữ 22 tuổi đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Tổng phân tích tế bào máu (CBC) cho thấy hemoglobin 80 g/L, MCV 70 fL, MCH 22 pg. Sắt huyết thanh giảm, ferritin giảm. Chẩn đoán thiếu máu phù hợp nhất là:

  • A. Thiếu máu hồng cầu to
  • B. Thiếu máu đẳng sắc hồng cầu bình thường
  • C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
  • D. Thiếu máu thiếu sắt

Câu 29: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì tiểu ra máu đại thể không đau. Soi bàng quang phát hiện khối u sùi loét ở thành bàng quang. Sinh thiết u cho kết quả ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư bàng quang ở bệnh nhân này có khả năng nhất là:

  • A. Tiền sử nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính
  • B. Tiếp xúc với hóa chất nhuộm aniline
  • C. Hút thuốc lá
  • D. Tiền sử sỏi đường tiết niệu

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hạ sườn phải, vàng da, ngứa và nước tiểu sẫm màu. Xét nghiệm bilirubin toàn phần và bilirubin trực tiếp tăng cao, phosphatase kiềm (ALP) tăng cao. Siêu âm ổ bụng cho thấy giãn đường mật trong và ngoài gan. Chẩn đoán vàng da tắc mật phù hợp nhất là:

  • A. Vàng da trước gan (tan máu)
  • B. Vàng da tắc mật (sau gan)
  • C. Vàng da tại gan (tế bào gan)
  • D. Hội chứng Gilbert

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám thực thể phát hiện ran nổ cuối thì hít vào ở cả hai đáy phổi, ngón tay dùi trống và tím tái nhẹ. X-quang ngực cho thấy hình ảnh kính mờ lan tỏa hai phổi. Chức năng hô hấp (PFT) đo được FEV1/FVC giảm, TLC và DLCO giảm. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, khởi phát đột ngột cách đây 2 giờ. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các đạo trình trước tim (V1-V6). Men tim Troponin T tăng cao. Xử trí ban đầu quan trọng nhất trong trường hợp này là:

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một bệnh nhân nam 68 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì phù hai chi dưới, khó thở khi nằm và gan to. Khám tim phát hiện tiếng T3. Siêu âm tim cho thấy chức năng thất trái giảm nặng (EF 30%). Nguyên nhân gây phù và khó thở ở bệnh nhân này nhiều khả năng nhất là:

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục và đau vùng hông lưng phải. Tổng phân tích nước tiểu (TPTNT) cho thấy bạch cầu niệu (+), nitrite (+), hồng cầu niệu (-). Cấy nước tiểu cho kết quả E. coli > 10^5 CFU/mL. Chẩn đoán xác định là:

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, nghiện rượu nhiều năm, nhập viện vì nôn ra máu tươi và phân đen. Tiền sử có bệnh gan mạn tính. Nội soi thực quản - dạ dày tá tràng (EGD) phát hiện giãn vỡ tĩnh mạch thực quản độ III. Biện pháp cầm máu tĩnh mạch thực quản ưu tiên trong trường hợp này là:

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi đến khám vì đau khớp gối phải kéo dài 6 tháng, tăng lên khi vận động và giảm khi nghỉ ngơi. Khám khớp gối phát hiện sưng nhẹ, có tiếng lạo xạo khi vận động, hạn chế vận động nhẹ. X-quang khớp gối cho thấy hẹp khe khớp, gai xương và đặc xương dưới sụn. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một bệnh nhân nam 25 tuổi đến khám vì sụt cân, mệt mỏi, vã mồ hôi đêm và sốt nhẹ kéo dài 2 tuần. Khám hạch ngoại vi phát hiện hạch cổ và hạch nách to, không đau. Sinh thiết hạch cho thấy hình ảnh tế bào Reed-Sternberg. Chẩn đoán xác định là:

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì hồi hộp, run tay, sụt cân, ra mồ hôi nhiều và khó chịu nhiệt. Khám thực thể phát hiện nhịp tim nhanh, mắt lồi, bướu giáp lan tỏa. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp cho thấy TSH giảm, FT4 tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì ho ra máu, khàn tiếng và đau ngực kéo dài 1 tháng. X-quang ngực thẳng cho thấy một khối mờ ở đỉnh phổi phải. Nội soi phế quản và sinh thiết khối u cho kết quả ung thư biểu mô tế bào vảy. Giai đoạn bệnh được xác định là giai đoạn tiến triển tại chỗ (giai đoạn III). Phương pháp điều trị chính phù hợp nhất là:

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi đến khám vì đau bụng vùng thượng vị, ợ hơi, ợ chua và nóng rát sau xương ức. Nội soi dạ dày tá tràng (EGD) phát hiện viêm thực quản trào ngược độ B theo phân loại Los Angeles và viêm hang vị dạ dày. Xét nghiệm HP test dương tính. Phác đồ điều trị HP phù hợp nhất trong trường hợp này là phác đồ:

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một bệnh nhân nam 62 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường, nhập viện vì yếu nửa người trái đột ngột. Khám thần kinh phát hiện liệt nửa người trái, thất ngôn vận động. CT sọ não không thuốc cản quang loại trừ xuất huyết não, nhưng có hình ảnh giảm đậm độ vùng bao trong và nhân bèo bên phải. Chẩn đoán xác định là:

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hố chậu phải, rối loạn đại tiện (tiêu chảy xen kẽ táo bón), sụt cân và mệt mỏi kéo dài 3 tháng. Nội soi đại tràng và sinh thiết niêm mạc đại tràng cho thấy viêm loét không liên tục, có hình ảnh 'đá lát đường' và 'granuloma'. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì nhiễm trùng bàn chân phải. Khám bàn chân phải phát hiện loét sâu ở ngón chân cái, có dịch mủ và mô hoại tử. Mạch mu chân và chày sau bắt yếu. Chẩn đoán biến chứng bàn chân đái tháo đường phù hợp nhất là:

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 42 tuổi đến khám vì đau khớp đối xứng ở bàn tay, cổ tay và bàn chân kéo dài 6 tháng, cứng khớp buổi sáng trên 30 phút. Khám khớp phát hiện sưng, nóng, đau các khớp nhỏ, biến dạng ngón tay hình 'cổ cò'. Xét nghiệm RF và anti-CCP dương tính. Chẩn đoán xác định là:

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một bệnh nhân nam 58 tuổi đến khám vì đau lưng mạn tính, cứng khớp buổi sáng, giảm khi vận động. X-quang cột sống thắt lưng và khớp cùng chậu cho thấy viêm khớp cùng chậu hai bên và dính khớp đốt sống hình 'cây tre'. Xét nghiệm HLA-B27 dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi đến khám vì ban cánh bướm ở mặt, rụng tóc, đau khớp và mệt mỏi kéo dài 2 tháng. Xét nghiệm ANA dương tính, anti-dsDNA dương tính, giảm bạch cầu và protein niệu. Chẩn đoán xác định là:

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì đau đầu dữ dội, chóng mặt, nhìn đôi và yếu tay chân bên phải. Khám thần kinh phát hiện liệt dây thần kinh VII ngoại biên bên trái, yếu nửa người phải. Chẩn đoán định khu tổn thương thần kinh trung ương phù hợp nhất là:

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi đến khám vì khát nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều và sụt cân không rõ nguyên nhân. Xét nghiệm đường huyết lúc đói 12 mmol/L, HbA1c 9.5%. Chẩn đoán xác định là:

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một bệnh nhân nam 30 tuổi nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng thượng vị, lan ra sau lưng, nôn mửa nhiều. Tiền sử uống rượu nhiều. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng rất cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi đến khám vì đau khớp ngón chân cái bên phải đột ngột, sưng nóng đỏ đau dữ dội. Tiền sử có cơn đau khớp tương tự tái phát nhiều lần. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, tiền sử hen phế quản, nhập viện vì khó thở kịch phát, ran rít, ran ngáy lan tỏa hai phổi, SpO2 giảm. Xử trí ban đầu quan trọng nhất là:

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì kinh nguyệt không đều, tăng cân, rậm lông, mụn trứng cá và giọng nói trầm hơn. Xét nghiệm nội tiết cho thấy LH/FSH tăng, testosterone tăng. Siêu âm buồng trứng hai bên có nhiều nang nhỏ. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử viêm gan B mạn tính, nhập viện vì vàng da, cổ trướng, phù chân và lơ mơ. Xét nghiệm bilirubin máu tăng cao, albumin máu giảm, INR kéo dài. Chẩn đoán biến chứng gan phù hợp nhất là:

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi đến khám vì thiếu máu mạn tính. Xét nghiệm huyết học cho thấy hồng cầu nhỏ nhược sắc, ferritin máu giảm thấp. Nguyên nhân thiếu máu nhiều khả năng nhất là:

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một bệnh nhân nam 75 tuổi nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau mổ thay khớp háng. Khám bụng thấy cầu bàng quang căng to. Biện pháp xử trí ban đầu thích hợp nhất là:

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một bệnh nhân nữ 38 tuổi đến khám vì đau đầu mạn tính, tính chất đau kiểu căng cơ, hai bên đầu, không có dấu hiệu thần kinh khu trú. Chẩn đoán đau đầu nguyên phát phù hợp nhất là:

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, nhập viện vì ho khạc đờm mạn tính, khó thở khi gắng sức. Khám phổi nghe thấy ran rít, ran ngáy. Chức năng hô hấp (PFT) cho thấy FEV1/FVC giảm không hồi phục sau test giãn phế quản. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một bệnh nhân nữ 22 tuổi đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Tổng phân tích tế bào máu (CBC) cho thấy hemoglobin 80 g/L, MCV 70 fL, MCH 22 pg. Sắt huyết thanh giảm, ferritin giảm. Chẩn đoán thiếu máu phù hợp nhất là:

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì tiểu ra máu đại thể không đau. Soi bàng quang phát hiện khối u sùi loét ở thành bàng quang. Sinh thiết u cho kết quả ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư bàng quang ở bệnh nhân này có khả năng nhất là:

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hạ sườn phải, vàng da, ngứa và nước tiểu sẫm màu. Xét nghiệm bilirubin toàn phần và bilirubin trực tiếp tăng cao, phosphatase kiềm (ALP) tăng cao. Siêu âm ổ bụng cho thấy giãn đường mật trong và ngoài gan. Chẩn đoán vàng da tắc mật phù hợp nhất là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 08

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 08 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện với triệu chứng khó thở, phù chân và gan to. Khám tim phát hiện tiếng thổi tâm thu dạng tống máu ở bờ trên xương ức phải và T2 mạnh ở ổ van động mạch phổi. Nghiệm pháp Valsalva làm giảm cường độ tiếng thổi. Dấu hiệu nào sau đây ít phù hợp nhất với chẩn đoán hẹp van động mạch chủ?

  • A. Tiếng thổi tâm thu dạng tống máu ở bờ trên xương ức phải
  • B. Tiếng thổi tâm thu dạng thổi ngược (regurgitant murmur) ở mỏm tim
  • C. Nghiệm pháp Valsalva làm giảm cường độ tiếng thổi
  • D. T2 mạnh ở ổ van động mạch phổi

Câu 2: Trong trường hợp bệnh nhân bị tràn dịch màng phổi lượng nhiều bên trái, khám thực thể có thể phát hiện dấu hiệu nào sau đây khi so sánh với bên phổi phải?

  • A. Rung thanh tăng, gõ vang, rì rào phế nang rõ
  • B. Rung thanh tăng, gõ đục, rì rào phế nang rõ
  • C. Rung thanh giảm, gõ đục, rì rào phế nang giảm
  • D. Rung thanh giảm, gõ vang, rì rào phế nang rõ

Câu 3: Một người đàn ông 60 tuổi đến khám vì đau bụng vùng thượng vị, ợ chua và khó tiêu kéo dài 3 tháng. Nội soi dạ dày tá tràng cho thấy có ổ loét bờ cong nhỏ dạ dày. Xét nghiệm mô bệnh học cho thấy dương tính với Helicobacter pylori. Phương pháp điều trị nào sau đây ưu tiên nhất trong trường hợp này?

  • A. Thuốc kháng axit (antacid) đơn thuần
  • B. Thuốc ức chế thụ thể H2 (H2 receptor antagonist) đơn thuần
  • C. Phẫu thuật cắt dây thần kinh X chọn lọc
  • D. Phác đồ diệt Helicobacter pylori kết hợp thuốc ức chế bơm proton

Câu 4: Bệnh nhân nữ 45 tuổi có tiền sử viêm khớp dạng thấp 10 năm, đang điều trị methotrexate. Gần đây bệnh nhân xuất hiện khó thở khi gắng sức, mệt mỏi và da xanh xao. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hb 80 g/L, MCV 75 fL, Ferritin huyết thanh bình thường. Nguyên nhân thiếu máu nào phù hợp nhất với tình huống lâm sàng này?

  • A. Thiếu máu do bệnh mạn tính (Anemia of Chronic Disease)
  • B. Thiếu máu thiếu sắt (Iron Deficiency Anemia)
  • C. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ (Megaloblastic Anemia)
  • D. Thiếu máu tan máu tự miễn (Autoimmune Hemolytic Anemia)

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau mổ thay khớp háng. Tiền sử bệnh nhân có tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt. Biện pháp xử trí ban đầu phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Sử dụng thuốc chẹn alpha giao cảm (alpha-blocker) đường uống
  • B. Đặt thông tiểu Foley
  • C. Phẫu thuật cắt đốt nội soi tuyến tiền liệt cấp cứu
  • D. Theo dõi sát và chờ đợi bệnh nhân tự tiểu được

Câu 6: Trong bệnh cảnh viêm phổi thùy điển hình, giai đoạn "gan hóa đỏ" tương ứng với quá trình bệnh lý nào trong nhu mô phổi?

  • A. Phổi xung huyết và phù nề
  • B. Thoái hóa mỡ và hoại tử nhu mô phổi
  • C. Thâm nhiễm hồng cầu, bạch cầu và fibrin vào phế nang
  • D. Hình thành hang và phá hủy cấu trúc phổi

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì đau khớp gối hai bên, đối xứng, kèm cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Các khớp bàn ngón tay và cổ tay cũng bị đau và sưng. Xét nghiệm RF (Rheumatoid Factor) dương tính. Chẩn đoán sơ bộ nhiều khả năng nhất là gì?

  • A. Thoái hóa khớp gối (Osteoarthritis)
  • B. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis)
  • C. Viêm khớp phản ứng (Reactive Arthritis)
  • D. Gút (Gout)

Câu 8: Bệnh nhân nam 65 tuổi, hút thuốc lá 40 gói-năm, nhập viện vì ho ra máu tươi. Khám phổi phát hiện ran rít khu trú ở thì hít vào bên phổi phải. X-quang ngực thẳng cho thấy hình ảnh đám mờ thùy trên phổi phải, rốn phổi phải đậm hơn bên trái. Chẩn đoán cần nghĩ đến đầu tiên trong trường hợp này là gì?

  • A. Viêm phổi thùy (Lobar Pneumonia)
  • B. Giãn phế quản (Bronchiectasis)
  • C. Lao phổi (Pulmonary Tuberculosis)
  • D. Ung thư phế quản (Bronchogenic Carcinoma)

Câu 9: Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số cho bệnh nhân thấy Protein niệu (+), Glucose niệu (-), Hồng cầu niệu (-), Bạch cầu niệu (-), Nitrit (-). Kết quả này gợi ý nhất về bệnh lý nào sau đây?

  • A. Nhiễm trùng đường tiết niệu (Urinary Tract Infection)
  • B. Sỏi đường tiết niệu (Urinary Stone)
  • C. Bệnh lý cầu thận (Glomerular Disease)
  • D. Đái tháo đường (Diabetes Mellitus)

Câu 10: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị tai nạn giao thông, chấn thương bụng kín. Khám bụng thấy bụng chướng, gõ vang toàn bụng, nhu động ruột giảm âm sắc. X-quang bụng không chuẩn bị có liềm hơi dưới hoành. Dấu hiệu này chắc chắn nhất gợi ý tổn thương tạng rỗng nào?

  • A. Thủng tạng rỗng (Perforation of Hollow Viscus)
  • B. Vỡ gan (Liver Rupture)
  • C. Vỡ lách (Spleen Rupture)
  • D. Tụ máu sau phúc mạc (Retroperitoneal Hematoma)

Câu 11: Trong bệnh cảnh hen phế quản cấp, cơ chế chính gây ra tình trạng khó thở là gì?

  • A. Xẹp phổi (Atelectasis)
  • B. Tràn khí màng phổi (Pneumothorax)
  • C. Co thắt phế quản, phù nề niêm mạc và tăng tiết dịch nhầy (Bronchospasm, mucosal edema, and mucus hypersecretion)
  • D. Viêm nhu mô phổi (Pneumonia)

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị đái tháo đường type 2, đang điều trị metformin. Gần đây bệnh nhân xuất hiện đau ngực trái dữ dội kiểu đè ép, lan lên vai trái và tay trái, kéo dài khoảng 20 phút, xuất hiện khi gắng sức và giảm khi nghỉ ngơi. Điện tâm đồ (ECG) trong cơn đau không có ST chênh lên. Chẩn đoán nhiều khả năng nhất là gì?

  • A. Viêm màng ngoài tim cấp (Acute Pericarditis)
  • B. Hội chứng vành cấp không ST chênh lên (Non-ST Elevation Acute Coronary Syndrome)
  • C. Thuyên tắc phổi (Pulmonary Embolism)
  • D. Đau thành ngực (Chest Wall Pain)

Câu 13: Trong nhiễm trùng huyết (sepsis), rối loạn chức năng cơ quan quan trọng nhất và thường xuất hiện sớm nhất là gì?

  • A. Rối loạn chức năng tim mạch (Cardiovascular dysfunction)
  • B. Rối loạn chức năng hô hấp (Respiratory dysfunction)
  • C. Rối loạn chức năng thận (Renal dysfunction)
  • D. Rối loạn chức năng thần kinh trung ương (Central nervous system dysfunction)

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu thấy có bạch cầu niệu và nitrit dương tính. Phương pháp xét nghiệm có giá trị nhất để xác định căn nguyên gây nhiễm trùng đường tiết niệu là gì?

  • A. Tổng phân tích nước tiểu (Urine analysis)
  • B. Siêu âm hệ tiết niệu (Renal ultrasound)
  • C. Chụp X-quang hệ tiết niệu không chuẩn bị (KUB X-ray)
  • D. Cấy nước tiểu và kháng sinh đồ (Urine culture and antibiotic susceptibility testing)

Câu 15: Trong bệnh lý suy tim trái, cơ chế chính gây ra tình trạng khó thở khi nằm (orthopnea) là gì?

  • A. Co thắt phế quản (Bronchospasm)
  • B. Tăng gánh nặng thể tích tuần hoàn lên tim trái khi nằm (Increased preload on the left ventricle in supine position)
  • C. Tràn dịch màng phổi (Pleural effusion)
  • D. Giảm thông khí phế nang (Alveolar hypoventilation)

Câu 16: Một bệnh nhân nam 50 tuổi nhập viện vì vàng da, vàng mắt. Xét nghiệm bilirubin toàn phần tăng cao, bilirubin trực tiếp chiếm ưu thế. Các xét nghiệm chức năng gan khác (AST, ALT) tăng nhẹ. Siêu âm ổ bụng cho thấy đường mật trong và ngoài gan giãn. Nguyên nhân nhiều khả năng nhất gây vàng da tắc mật trong trường hợp này là gì?

  • A. Viêm gan virus cấp (Acute viral hepatitis)
  • B. Xơ gan mật tiên phát (Primary biliary cirrhosis)
  • C. Hội chứng Gilbert (Gilbert"s syndrome)
  • D. Sỏi ống mật chủ (Common bile duct stone)

Câu 17: Trong chẩn đoán phân biệt giữa đau ngực do nhồi máu cơ tim cấp và đau ngực do viêm màng ngoài tim cấp, đặc điểm đau ngực nào sau đây gợi ý nhiều hơn đến viêm màng ngoài tim cấp?

  • A. Đau ngực kiểu đè ép, thắt nghẹt (Crushing, squeezing chest pain)
  • B. Đau ngực lan lên vai trái và tay trái (Pain radiating to left shoulder and arm)
  • C. Đau ngực tăng lên khi hít sâu hoặc ho, giảm khi ngồi cúi ra trước (Pain worsened by deep inspiration or cough, relieved by sitting forward)
  • D. Đau ngực xuất hiện khi gắng sức, giảm khi nghỉ ngơi (Pain provoked by exertion, relieved by rest)

Câu 18: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp 15 năm, nhập viện vì yếu nửa người phải đột ngột. Khám thần kinh phát hiện liệt nửa người phải, thất ngôn vận động. Chụp CT sọ não không thuốc cản quang cho thấy hình ảnh giảm tỷ trọng vùng bao trong và nhân bèo bên trái. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Nhồi máu não (Ischemic stroke)
  • B. Xuất huyết não (Hemorrhagic stroke)
  • C. U não (Brain tumor)
  • D. Động kinh cục bộ (Focal seizure)

Câu 19: Trong điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc nào sau đây có tác dụng chống chỉ định tương đối ở bệnh nhân hen phế quản?

  • A. Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors)
  • B. Thuốc chẹn beta (Beta-blockers)
  • C. Thuốc chẹn kênh canxi (Calcium channel blockers)
  • D. Thuốc lợi tiểu thiazide (Thiazide diuretics)

Câu 20: Triệu chứng cơ năng nào sau đây ít gợi ý nhất bệnh lý trĩ?

  • A. Đại tiện ra máu (Rectal bleeding)
  • B. Ngứa hậu môn (Anal itching)
  • C. Đau bụng quặn cơn (Colicky abdominal pain)
  • D. Sa búi trĩ (Hemorrhoidal prolapse)

Câu 21: Một bệnh nhân nam 35 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đột ngột xuất hiện đau bụng dữ dội vùng hố chậu phải, kèm sốt nhẹ, buồn nôn và nôn. Khám bụng có điểm đau khu trú ở điểm MacBurney, phản ứng thành bụng (+). Xét nghiệm bạch cầu máu tăng cao. Chẩn đoán nhiều khả năng nhất là gì?

  • A. Viêm dạ dày ruột cấp (Acute gastroenteritis)
  • B. Viêm hạch mạc treo (Mesenteric adenitis)
  • C. Sỏi niệu quản phải (Right ureteral stone)
  • D. Viêm ruột thừa cấp (Acute appendicitis)

Câu 22: Trong bệnh cảnh suy thận cấp trước thận (pre-renal acute kidney injury), cơ chế chính gây suy giảm chức năng thận là gì?

  • A. Giảm tưới máu thận (Reduced renal perfusion)
  • B. Tổn thương ống thận cấp (Acute tubular necrosis)
  • C. Viêm cầu thận cấp (Acute glomerulonephritis)
  • D. Tắc nghẽn đường niệu (Urinary tract obstruction)

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị cường giáp (Basedow), đang điều trị thuốc kháng giáp tổng hợp. Gần đây bệnh nhân xuất hiện sốt cao, đau họng, loét miệng. Xét nghiệm công thức máu thấy bạch cầu hạt trung tính giảm nặng. Biến chứng nguy hiểm nhất cần nghĩ đến trong trường hợp này là gì?

  • A. Cơn bão giáp (Thyroid storm)
  • B. Mất bạch cầu hạt (Agranulocytosis)
  • C. Suy giáp (Hypothyroidism)
  • D. Viêm gan do thuốc (Drug-induced hepatitis)

Câu 24: Trong bệnh lý xơ gan, cơ chế chính gây ra tình trạng cổ trướng là gì?

  • A. Tăng sản xuất bạch huyết (Increased lymph production)
  • B. Tắc nghẽn tĩnh mạch trên gan (Hepatic vein obstruction)
  • C. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giảm albumin máu (Portal hypertension and hypoalbuminemia)
  • D. Viêm phúc mạc do vi khuẩn (Spontaneous bacterial peritonitis)

Câu 25: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì đau lưng mạn tính, âm ỉ, tăng về đêm và gần sáng, kèm cứng khớp buổi sáng kéo dài khoảng 30 phút. X-quang cột sống thắt lưng cho thấy hình ảnh cầu xương (syndesmophyte). Chẩn đoán nhiều khả năng nhất là gì?

  • A. Viêm cột sống dính khớp (Ankylosing Spondylitis)
  • B. Thoái hóa cột sống thắt lưng (Lumbar Spondylosis)
  • C. Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng (Lumbar Disc Herniation)
  • D. Loãng xương cột sống (Osteoporosis of spine)

Câu 26: Trong cấp cứu hạ đường huyết nặng (glucose máu < 3.9 mmol/L) ở bệnh nhân đái tháo đường, biện pháp xử trí ban đầunhanh chóng nhất là gì nếu bệnh nhân còn tỉnh táo và hợp tác?

  • A. Tiêm glucagon bắp (Intramuscular glucagon injection)
  • B. Truyền glucose ưu trương tĩnh mạch (Intravenous hypertonic glucose infusion)
  • C. Uống dung dịch đường hoặc nước hoa quả (Oral glucose solution or fruit juice)
  • D. Tiêm insulin tác dụng nhanh dưới da (Subcutaneous rapid-acting insulin injection)

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi nhập viện vì đau bụng vùng hạ vị, bí trung đại tiện, bụng chướng. X-quang bụng không chuẩn bị cho thấy hình ảnh "quai ruột lính canh" ở đại tràng sigma. Chẩn đoán nhiều khả năng nhất là gì?

  • A. Tắc ruột do dính (Adhesive bowel obstruction)
  • B. Tắc ruột do ung thư đại tràng sigma (Sigmoid colon cancer obstruction)
  • C. Lồng ruột (Intussusception)
  • D. Viêm túi thừa đại tràng sigma (Sigmoid diverticulitis)

Câu 28: Trong hội chứng thận hư (nephrotic syndrome), protein niệu cao dẫn đến hàng loạt các rối loạn. Rối loạn nào sau đây không phải là hậu quả trực tiếp của protein niệu trong hội chứng thận hư?

  • A. Phù (Edema)
  • B. Giảm albumin máu (Hypoalbuminemia)
  • C. Tăng lipid máu (Hyperlipidemia)
  • D. Tăng huyết áp (Hypertension)

Câu 29: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện trong tình trạng lú lẫn, run tay, vã mồ hôi, mạch nhanh. Khám bụng có gan to, ấn đau. Xét nghiệm AST và ALT tăng rất cao, GGT tăng cao hơn AST/ALT. Chẩn đoán nhiều khả năng nhất là gì?

  • A. Viêm gan virus cấp (Acute viral hepatitis)
  • B. Viêm gan tự miễn (Autoimmune hepatitis)
  • C. Viêm gan do rượu (Alcoholic hepatitis)
  • D. Viêm gan nhiễm độc do thuốc (Drug-induced hepatitis)

Câu 30: Trong bệnh lý COPD (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính), yếu tố nguy cơ quan trọng nhấtcó thể can thiệp được là gì?

  • A. Ô nhiễm không khí (Air pollution)
  • B. Hút thuốc lá (Cigarette smoking)
  • C. Tuổi cao (Advanced age)
  • D. Tiền sử gia đình có người mắc COPD (Family history of COPD)

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện với triệu chứng khó thở, phù chân và gan to. Khám tim phát hiện tiếng thổi tâm thu dạng tống máu ở bờ trên xương ức phải và T2 mạnh ở ổ van động mạch phổi. Nghiệm pháp Valsalva làm giảm cường độ tiếng thổi. Dấu hiệu nào sau đây *ít phù hợp nhất* với chẩn đoán hẹp van động mạch chủ?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong trường hợp bệnh nhân bị tràn dịch màng phổi lượng nhiều bên trái, khám thực thể có thể phát hiện dấu hiệu nào sau đây khi so sánh với bên phổi phải?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một người đàn ông 60 tuổi đến khám vì đau bụng vùng thượng vị, ợ chua và khó tiêu kéo dài 3 tháng. Nội soi dạ dày tá tràng cho thấy có ổ loét bờ cong nhỏ dạ dày. Xét nghiệm mô bệnh học cho thấy dương tính với *Helicobacter pylori*. Phương pháp điều trị nào sau đây *ưu tiên nhất* trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Bệnh nhân nữ 45 tuổi có tiền sử viêm khớp dạng thấp 10 năm, đang điều trị methotrexate. Gần đây bệnh nhân xuất hiện khó thở khi gắng sức, mệt mỏi và da xanh xao. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hb 80 g/L, MCV 75 fL, Ferritin huyết thanh bình thường. Nguyên nhân thiếu máu nào *phù hợp nhất* với tình huống lâm sàng này?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau mổ thay khớp háng. Tiền sử bệnh nhân có tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt. Biện pháp xử trí ban đầu *phù hợp nhất* trong trường hợp này là gì?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong bệnh cảnh viêm phổi thùy điển hình, giai đoạn 'gan hóa đỏ' tương ứng với quá trình bệnh lý nào trong nhu mô phổi?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì đau khớp gối hai bên, đối xứng, kèm cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Các khớp bàn ngón tay và cổ tay cũng bị đau và sưng. Xét nghiệm RF (Rheumatoid Factor) dương tính. Chẩn đoán sơ bộ *nhiều khả năng nhất* là gì?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Bệnh nhân nam 65 tuổi, hút thuốc lá 40 gói-năm, nhập viện vì ho ra máu tươi. Khám phổi phát hiện ran rít khu trú ở thì hít vào bên phổi phải. X-quang ngực thẳng cho thấy hình ảnh đám mờ thùy trên phổi phải, rốn phổi phải đậm hơn bên trái. Chẩn đoán *cần nghĩ đến đầu tiên* trong trường hợp này là gì?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số cho bệnh nhân thấy Protein niệu (+), Glucose niệu (-), Hồng cầu niệu (-), Bạch cầu niệu (-), Nitrit (-). Kết quả này *gợi ý nhất* về bệnh lý nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị tai nạn giao thông, chấn thương bụng kín. Khám bụng thấy bụng chướng, gõ vang toàn bụng, nhu động ruột giảm âm sắc. X-quang bụng không chuẩn bị có liềm hơi dưới hoành. Dấu hiệu này *chắc chắn nhất* gợi ý tổn thương tạng rỗng nào?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong bệnh cảnh hen phế quản cấp, cơ chế chính gây ra tình trạng khó thở là gì?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị đái tháo đường type 2, đang điều trị metformin. Gần đây bệnh nhân xuất hiện đau ngực trái dữ dội kiểu đè ép, lan lên vai trái và tay trái, kéo dài khoảng 20 phút, xuất hiện khi gắng sức và giảm khi nghỉ ngơi. Điện tâm đồ (ECG) trong cơn đau không có ST chênh lên. Chẩn đoán *nhiều khả năng nhất* là gì?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong nhiễm trùng huyết (sepsis), rối loạn chức năng cơ quan *quan trọng nhất* và thường xuất hiện sớm nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu thấy có bạch cầu niệu và nitrit dương tính. Phương pháp xét nghiệm *có giá trị nhất* để xác định căn nguyên gây nhiễm trùng đường tiết niệu là gì?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong bệnh lý suy tim trái, cơ chế *chính* gây ra tình trạng khó thở khi nằm (orthopnea) là gì?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một bệnh nhân nam 50 tuổi nhập viện vì vàng da, vàng mắt. Xét nghiệm bilirubin toàn phần tăng cao, bilirubin trực tiếp chiếm ưu thế. Các xét nghiệm chức năng gan khác (AST, ALT) tăng nhẹ. Siêu âm ổ bụng cho thấy đường mật trong và ngoài gan giãn. Nguyên nhân *nhiều khả năng nhất* gây vàng da tắc mật trong trường hợp này là gì?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong chẩn đoán phân biệt giữa đau ngực do nhồi máu cơ tim cấp và đau ngực do viêm màng ngoài tim cấp, đặc điểm đau ngực nào sau đây *gợi ý nhiều hơn* đến viêm màng ngoài tim cấp?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp 15 năm, nhập viện vì yếu nửa người phải đột ngột. Khám thần kinh phát hiện liệt nửa người phải, thất ngôn vận động. Chụp CT sọ não không thuốc cản quang cho thấy hình ảnh giảm tỷ trọng vùng bao trong và nhân bèo bên trái. Chẩn đoán *phù hợp nhất* là gì?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc nào sau đây có tác dụng *chống chỉ định tương đối* ở bệnh nhân hen phế quản?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Triệu chứng *cơ năng* nào sau đây *ít gợi ý nhất* bệnh lý trĩ?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một bệnh nhân nam 35 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đột ngột xuất hiện đau bụng dữ dội vùng hố chậu phải, kèm sốt nhẹ, buồn nôn và nôn. Khám bụng có điểm đau khu trú ở điểm MacBurney, phản ứng thành bụng (+). Xét nghiệm bạch cầu máu tăng cao. Chẩn đoán *nhiều khả năng nhất* là gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong bệnh cảnh suy thận cấp trước thận (pre-renal acute kidney injury), cơ chế *chính* gây suy giảm chức năng thận là gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị cường giáp (Basedow), đang điều trị thuốc kháng giáp tổng hợp. Gần đây bệnh nhân xuất hiện sốt cao, đau họng, loét miệng. Xét nghiệm công thức máu thấy bạch cầu hạt trung tính giảm nặng. Biến chứng *nguy hiểm nhất* cần nghĩ đến trong trường hợp này là gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong bệnh lý xơ gan, cơ chế *chính* gây ra tình trạng cổ trướng là gì?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì đau lưng mạn tính, âm ỉ, tăng về đêm và gần sáng, kèm cứng khớp buổi sáng kéo dài khoảng 30 phút. X-quang cột sống thắt lưng cho thấy hình ảnh cầu xương (syndesmophyte). Chẩn đoán *nhiều khả năng nhất* là gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong cấp cứu hạ đường huyết nặng (glucose máu < 3.9 mmol/L) ở bệnh nhân đái tháo đường, biện pháp xử trí *ban đầu* và *nhanh chóng nhất* là gì nếu bệnh nhân còn tỉnh táo và hợp tác?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi nhập viện vì đau bụng vùng hạ vị, bí trung đại tiện, bụng chướng. X-quang bụng không chuẩn bị cho thấy hình ảnh 'quai ruột lính canh' ở đại tràng sigma. Chẩn đoán *nhiều khả năng nhất* là gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong hội chứng thận hư (nephrotic syndrome), protein niệu cao dẫn đến hàng loạt các rối loạn. Rối loạn nào sau đây *không phải* là hậu quả trực tiếp của protein niệu trong hội chứng thận hư?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện trong tình trạng lú lẫn, run tay, vã mồ hôi, mạch nhanh. Khám bụng có gan to, ấn đau. Xét nghiệm AST và ALT tăng rất cao, GGT tăng cao hơn AST/ALT. Chẩn đoán *nhiều khả năng nhất* là gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong bệnh lý COPD (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính), yếu tố nguy cơ *quan trọng nhất* và *có thể can thiệp được* là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 09

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 09 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 50 tuổi đến khám vì đau ngực trái dữ dội, khởi phát đột ngột khi đang gắng sức. Điện tâm đồ cho thấy đoạn ST chênh lên ở các chuyển đạo trước tim. Men tim tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm màng ngoài tim cấp
  • B. Nhồi máu cơ tim cấp
  • C. Thuyên tắc phổi
  • D. Đau thắt ngực ổn định

Câu 2: Trong bệnh cảnh viêm phổi thùy điển hình, khi khám phổi, dấu hiệu nào sau đây có khả năng cao nhất?

  • A. Rung thanh tăng, gõ đục
  • B. Rung thanh giảm, gõ vang
  • C. Rung thanh bình thường, gõ trong
  • D. Rung thanh mất, gõ đục

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện phù toàn thân tăng dần, protein niệu 24 giờ là 4g, albumin máu 25g/L, cholesterol máu tăng cao. Hội chứng nào sau đây phù hợp nhất với bệnh cảnh trên?

  • A. Suy tim sung huyết
  • B. Xơ gan cổ trướng
  • C. Hội chứng thận hư
  • D. Suy dinh dưỡng nặng

Câu 4: Xét nghiệm công thức máu của một bệnh nhân cho thấy: Hemoglobin 90g/L, MCV 70fl, MCHC 300g/L, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Loại thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Thiếu máu hồng cầu to
  • B. Thiếu máu đẳng sắc
  • C. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
  • D. Thiếu máu thiếu sắt

Câu 5: Trong cơn hen phế quản cấp, cơ chế bệnh sinh chính gây khó thở là gì?

  • A. Co thắt phế quản và phù nề niêm mạc đường thở
  • B. Xẹp phổi do tắc nghẽn
  • C. Tràn dịch màng phổi
  • D. Suy tim trái cấp

Câu 6: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, nhập viện vì ho khạc đờm máu kéo dài, gầy sút cân, đau ngực âm ỉ. X-quang ngực thẳng cho thấy một khối mờ ở thùy trên phổi phải. Nghi ngờ chẩn đoán nào sau đây là cao nhất?

  • A. Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • B. Lao phổi
  • C. Ung thư phổi
  • D. Giãn phế quản

Câu 7: Dấu hiệu "Murphy" trong khám bụng thường dương tính trong bệnh lý nào?

  • A. Viêm ruột thừa cấp
  • B. Viêm túi mật cấp
  • C. Viêm loét dạ dày tá tràng
  • D. Viêm tụy cấp

Câu 8: Rung tâm trương ở mỏm tim, tiếng T1 đanh, clack mở van hai lá là các dấu hiệu gợi ý bệnh van tim nào?

  • A. Hở van hai lá
  • B. Hở van động mạch chủ
  • C. Hẹp van động mạch chủ
  • D. Hẹp van hai lá

Câu 9: Trong nhiễm trùng huyết, cơ chế chính gây sốc nhiễm trùng là gì?

  • A. Giảm thể tích tuần hoàn
  • B. Suy tim cấp
  • C. Giãn mạch toàn thân
  • D. Tắc mạch phổi

Câu 10: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, tiền sử đái tháo đường, nhập viện vì đau bụng vùng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, nôn mửa nhiều, amylase máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng thủng
  • B. Viêm tụy cấp
  • C. Tắc ruột non
  • D. Nhồi máu mạc treo tràng trên

Câu 11: Xét nghiệm nước tiểu thấy protein niệu (+), hồng cầu niệu (+), trụ hồng cầu. Tổn thương chủ yếu ở vị trí nào trong hệ tiết niệu?

  • A. Ống thận
  • B. Đài bể thận
  • C. Cầu thận
  • D. Niệu quản

Câu 12: Bệnh nhân nữ 25 tuổi, đau các khớp nhỏ ở bàn tay, bàn chân đối xứng hai bên, cứng khớp buổi sáng kéo dài trên 1 giờ. Xét nghiệm RF dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Thoái hóa khớp
  • C. Lupus ban đỏ hệ thống
  • D. Viêm cột sống dính khớp

Câu 13: Trong suy tim phải, cơ chế chính gây phù ngoại biên là gì?

  • A. Giảm áp lực keo huyết tương
  • B. Tăng tính thấm thành mạch
  • C. Rối loạn chức năng bạch huyết
  • D. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch

Câu 14: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì yếu nửa người trái, nói khó. Khám thần kinh có liệt nửa người trái kiểu trung ương, thất ngôn vận động. Vị trí tổn thương mạch máu não có khả năng cao nhất là:

  • A. Động mạch não sau bên trái
  • B. Động mạch não giữa bên phải
  • C. Động mạch não trước bên trái
  • D. Động mạch đốt sống thân nền

Câu 15: Trong bệnh gút, nguyên nhân trực tiếp gây viêm khớp cấp tính là do sự lắng đọng tinh thể nào?

  • A. Tinh thể canxi pyrophosphate
  • B. Tinh thể hydroxyapatite
  • C. Tinh thể urat monosodium
  • D. Tinh thể cholesterol

Câu 16: Triệu chứng "đau cách hồi" trong bệnh động mạch chi dưới tắc nghẽn mạn tính là do cơ chế nào?

  • A. Viêm tắc tĩnh mạch
  • B. Thiếu máu cục bộ cơ
  • C. Chèn ép thần kinh ngoại biên
  • D. Co thắt cơ

Câu 17: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, than phiền mệt mỏi, sợ nóng, sụt cân, tim nhanh, run tay, lồi mắt. Nghi ngờ bệnh lý tuyến giáp nào sau đây?

  • A. Suy giáp
  • B. Viêm tuyến giáp Hashimoto
  • C. Bướu giáp đơn thuần
  • D. Cường giáp (Basedow)

Câu 18: Trong tắc ruột cơ học hoàn toàn, dấu hiệu nào sau đây thường xuất hiện trên phim X-quang bụng không chuẩn bị?

  • A. Mức hơi - nước
  • B. Liềm hơi dưới hoành
  • C. Hình ảnh "ống chì"
  • D. Bóng khí tự do trong ổ bụng

Câu 19: Bệnh nhân nam 55 tuổi, có tiền sử nghiện rượu, nhập viện trong tình trạng lú lẫn, run tay, co giật. Nghi ngờ hội chứng cai rượu. Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị hội chứng này?

  • A. Naloxone
  • B. Disulfiram
  • C. Diazepam
  • D. Haloperidol

Câu 20: Trong cơn đau quặn thận do sỏi niệu quản, vị trí đau thường gặp nhất là:

  • A. Vùng thượng vị
  • B. Vùng hông lưng và hố chậu
  • C. Vùng quanh rốn
  • D. Vùng hạ sườn phải

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì khó thở kịch phát về đêm, phù phổi cấp. Nguyên nhân gây phù phổi cấp trong trường hợp này có khả năng cao nhất là:

  • A. Viêm phổi
  • B. Thuyên tắc phổi
  • C. Hội chứng thận hư
  • D. Suy tim trái

Câu 22: Xét nghiệm chức năng gan thấy bilirubin toàn phần tăng cao, bilirubin trực tiếp tăng ưu thế, men gan (AST, ALT) tăng nhẹ. Loại vàng da nào phù hợp nhất?

  • A. Vàng da trước gan
  • B. Vàng da sau gan
  • C. Vàng da tại gan
  • D. Vàng da hỗn hợp

Câu 23: Trong bệnh Parkinson, cơ chế bệnh sinh chính liên quan đến sự thiếu hụt chất dẫn truyền thần kinh nào?

  • A. Serotonin
  • B. Dopamine
  • C. Acetylcholine
  • D. Norepinephrine

Câu 24: Một bệnh nhân nam 30 tuổi, sốt cao, đau họng, xuất hiện ban xuất huyết dạng chấm ở da và niêm mạc. Xét nghiệm máu thấy giảm tiểu cầu. Nghi ngờ bệnh cảnh nào sau đây?

  • A. Xuất huyết giảm tiểu cầu
  • B. Viêm màng não mô cầu
  • C. Nhiễm trùng huyết
  • D. Dị ứng thuốc

Câu 25: Trong suy thận mạn giai đoạn cuối, rối loạn điện giải thường gặp nhất là:

  • A. Hạ natri máu
  • B. Hạ canxi máu
  • C. Hạ kali máu
  • D. Tăng kali máu

Câu 26: Để chẩn đoán xác định lao phổi, xét nghiệm có giá trị nhất là:

  • A. X-quang ngực
  • B. Xét nghiệm AFB đờm
  • C. Phản ứng Mantoux
  • D. PCR lao

Câu 27: Bệnh nhân nữ 50 tuổi, đau bụng âm ỉ vùng hạ vị, táo bón kéo dài, thay đổi thói quen đại tiện. Nội soi đại tràng phát hiện polyp đại tràng. Biện pháp theo dõi polyp đại tràng nào sau đây là phù hợp?

  • A. Siêu âm bụng định kỳ
  • B. Xét nghiệm máu tìm dấu ấn ung thư
  • C. Nội soi đại tràng định kỳ
  • D. Chụp CT bụng định kỳ

Câu 28: Trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) đóng vai trò chính trong cơ chế bệnh sinh nào?

  • A. Gây viêm niêm mạc dạ dày
  • B. Tăng tiết acid dịch vị
  • C. Giảm tiết chất nhầy bảo vệ
  • D. Rối loạn vận động dạ dày

Câu 29: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, khó thở khi gắng sức, ho khan kéo dài, nghe phổi có ran nổ cuối thì hít vào hai đáy phổi. X-quang ngực có hình ảnh "tổ ong" ở đáy phổi. Nghi ngờ bệnh phổi nào sau đây?

  • A. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • B. Hen phế quản
  • C. Giãn phế quản
  • D. Xơ phổi mô kẽ

Câu 30: Trong cấp cứu ngộ độc paracetamol, thuốc giải độc đặc hiệu là:

  • A. Than hoạt tính
  • B. N-acetylcysteine (NAC)
  • C. Atropine
  • D. Flumazenil

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một bệnh nhân nam 50 tuổi đến khám vì đau ngực trái dữ dội, khởi phát đột ngột khi đang gắng sức. Điện tâm đồ cho thấy đoạn ST chênh lên ở các chuyển đạo trước tim. Men tim tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong bệnh cảnh viêm phổi thùy điển hình, khi khám phổi, dấu hiệu nào sau đây có khả năng cao nhất?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện phù toàn thân tăng dần, protein niệu 24 giờ là 4g, albumin máu 25g/L, cholesterol máu tăng cao. Hội chứng nào sau đây phù hợp nhất với bệnh cảnh trên?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Xét nghiệm công thức máu của một bệnh nhân cho thấy: Hemoglobin 90g/L, MCV 70fl, MCHC 300g/L, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Loại thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong cơn hen phế quản cấp, cơ chế bệnh sinh chính gây khó thở là gì?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, nhập viện vì ho khạc đờm máu kéo dài, gầy sút cân, đau ngực âm ỉ. X-quang ngực thẳng cho thấy một khối mờ ở thùy trên phổi phải. Nghi ngờ chẩn đoán nào sau đây là cao nhất?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Dấu hiệu 'Murphy' trong khám bụng thường dương tính trong bệnh lý nào?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Rung tâm trương ở mỏm tim, tiếng T1 đanh, clack mở van hai lá là các dấu hiệu gợi ý bệnh van tim nào?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong nhiễm trùng huyết, cơ chế chính gây sốc nhiễm trùng là gì?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, tiền sử đái tháo đường, nhập viện vì đau bụng vùng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, nôn mửa nhiều, amylase máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Xét nghiệm nước tiểu thấy protein niệu (+), hồng cầu niệu (+), trụ hồng cầu. Tổn thương chủ yếu ở vị trí nào trong hệ tiết niệu?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Bệnh nhân nữ 25 tuổi, đau các khớp nhỏ ở bàn tay, bàn chân đối xứng hai bên, cứng khớp buổi sáng kéo dài trên 1 giờ. Xét nghiệm RF dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong suy tim phải, cơ chế chính gây phù ngoại biên là gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì yếu nửa người trái, nói khó. Khám thần kinh có liệt nửa người trái kiểu trung ương, thất ngôn vận động. Vị trí tổn thương mạch máu não có khả năng cao nhất là:

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong bệnh gút, nguyên nhân trực tiếp gây viêm khớp cấp tính là do sự lắng đọng tinh thể nào?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Triệu chứng 'đau cách hồi' trong bệnh động mạch chi dưới tắc nghẽn mạn tính là do cơ chế nào?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, than phiền mệt mỏi, sợ nóng, sụt cân, tim nhanh, run tay, lồi mắt. Nghi ngờ bệnh lý tuyến giáp nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong tắc ruột cơ học hoàn toàn, dấu hiệu nào sau đây thường xuất hiện trên phim X-quang bụng không chuẩn bị?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Bệnh nhân nam 55 tuổi, có tiền sử nghiện rượu, nhập viện trong tình trạng lú lẫn, run tay, co giật. Nghi ngờ hội chứng cai rượu. Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị hội chứng này?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong cơn đau quặn thận do sỏi niệu quản, vị trí đau thường gặp nhất là:

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì khó thở kịch phát về đêm, phù phổi cấp. Nguyên nhân gây phù phổi cấp trong trường hợp này có khả năng cao nhất là:

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Xét nghiệm chức năng gan thấy bilirubin toàn phần tăng cao, bilirubin trực tiếp tăng ưu thế, men gan (AST, ALT) tăng nhẹ. Loại vàng da nào phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong bệnh Parkinson, cơ chế bệnh sinh chính liên quan đến sự thiếu hụt chất dẫn truyền thần kinh nào?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một bệnh nhân nam 30 tuổi, sốt cao, đau họng, xuất hiện ban xuất huyết dạng chấm ở da và niêm mạc. Xét nghiệm máu thấy giảm tiểu cầu. Nghi ngờ bệnh cảnh nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong suy thận mạn giai đoạn cuối, rối loạn điện giải thường gặp nhất là:

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Để chẩn đoán xác định lao phổi, xét nghiệm có giá trị nhất là:

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Bệnh nhân nữ 50 tuổi, đau bụng âm ỉ vùng hạ vị, táo bón kéo dài, thay đổi thói quen đại tiện. Nội soi đại tràng phát hiện polyp đại tràng. Biện pháp theo dõi polyp đại tràng nào sau đây là phù hợp?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) đóng vai trò chính trong cơ chế bệnh sinh nào?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, khó thở khi gắng sức, ho khan kéo dài, nghe phổi có ran nổ cuối thì hít vào hai đáy phổi. X-quang ngực có hình ảnh 'tổ ong' ở đáy phổi. Nghi ngờ bệnh phổi nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong cấp cứu ngộ độc paracetamol, thuốc giải độc đặc hiệu là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 10

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 10 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, nhập viện vì ho ra máu tươi lẫn đờm kéo dài 3 tuần, kèm theo sụt cân không rõ nguyên nhân. Khám phổi phát hiện ran rít khu trú ở thì hít vào bên phổi phải. Xét nghiệm tế bào học đờm cho thấy tế bào ác tính. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây có giá trị quyết định trong việc xác định giai đoạn bệnh và lập kế hoạch điều trị tiếp theo?

  • A. X-quang ngực thẳng
  • B. Siêu âm Doppler tim
  • C. Nội soi phế quản ống mềm
  • D. Chụp PET/CT toàn thân

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, không có tiền sử bệnh lý, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng thượng vị kéo dài 2 tháng, tăng lên sau ăn chua cay, kèm theo ợ hơi, ợ chua. Nội soi dạ dày - tá tràng phát hiện viêm hang vị dạ dày và test urease nhanh dương tính. Biện pháp điều trị nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thuốc kháng axit đơn thuần (như Maalox)
  • B. Phác đồ 3 thuốc tiệt trừ Helicobacter pylori (PPI, Amoxicillin, Clarithromycin)
  • C. Thuốc giảm đau chống co thắt (như Spasmaverine)
  • D. Chế độ ăn nhạt, dễ tiêu, kiêng đồ chua cay

Câu 3: Trong cơn hen phế quản cấp, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến tình trạng khó thở là gì?

  • A. Xẹp phổi do tắc nghẽn phế quản lớn
  • B. Tràn dịch màng phổi gây chèn ép phổi
  • C. Co thắt cơ trơn phế quản, phù nề niêm mạc và tăng tiết dịch nhầy đường thở
  • D. Rối loạn thông khí hạn chế do giảm độ đàn hồi phổi

Câu 4: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, nhập viện vì yếu nửa người bên trái, nói khó đột ngột. Khám thần kinh phát hiện liệt nửa người trái, liệt mặt trung ương trái, thất ngôn vận động. Chẩn đoán sơ bộ nhiều khả năng nhất là gì?

  • A. Nhồi máu não cấp tính
  • B. Xuất huyết não cấp tính
  • C. U não
  • D. Hạ đường huyết

Câu 5: Xét nghiệm protein niệu 24 giờ ở bệnh nhân X cho kết quả 3.5g/24h, albumin máu 25g/L, phù toàn thân. Hội chứng nào sau đây phù hợp nhất với bệnh cảnh trên?

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Hội chứng thận hư
  • C. Suy thận mạn tính
  • D. Nhiễm trùng đường tiết niệu

Câu 6: Trong bệnh đái tháo đường type 2, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến tăng đường huyết là gì?

  • A. Tự miễn dịch phá hủy tế bào beta tuyến tụy
  • B. Tăng sản xuất insulin quá mức
  • C. Giảm sản xuất glucagon
  • D. Kháng insulin và suy giảm chức năng tế bào beta tuyến tụy

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, nhập viện vì sốt cao liên tục 5 ngày, đau đầu dữ dội, nôn vọt, cổ cứng. Xét nghiệm dịch não tủy cho thấy tăng bạch cầu đa nhân trung tính, giảm glucose, tăng protein. Tác nhân gây bệnh nào sau đây nghĩ đến nhiều nhất?

  • A. Virus
  • B. Nấm
  • C. Vi khuẩn
  • D. Ký sinh trùng

Câu 8: Trong bệnh suy tim trái, cơ chế nào sau đây dẫn đến khó thở khi nằm (orthopnea)?

  • A. Tăng gánh nặng thể tích tuần hoàn về tim khi nằm, gây ứ huyết phổi
  • B. Giảm thông khí do tư thế nằm
  • C. Co thắt phế quản do tư thế nằm
  • D. Tăng áp lực ổ bụng chèn ép cơ hoành

Câu 9: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử rung nhĩ, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng hố chậu trái, đi ngoài ra máu tươi. Khám bụng thấy bụng mềm, ấn đau khu trú hố chậu trái, không có phản ứng thành bụng. Chẩn đoán nào sau đây cần nghĩ đến đầu tiên?

  • A. Viêm túi thừa đại tràng
  • B. Viêm ruột thừa
  • C. Tắc ruột cơ học
  • D. Nhồi máu mạc treo tràng dưới

Câu 10: Trong bệnh viêm khớp dạng thấp, xét nghiệm nào sau đây có giá trị chẩn đoán và theo dõi bệnh?

  • A. Acid uric máu
  • B. Yếu tố dạng thấp (RF) và anti-CCP
  • C. CRP và tốc độ máu lắng
  • D. Bổ thể C3, C4

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hemoglobin 80g/L, MCV 70fl, MCH 22pg, Ferritin huyết thanh giảm. Nguyên nhân thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Thiếu máu thiếu sắt
  • B. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12
  • C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
  • D. Thiếu máu tan máu tự miễn

Câu 12: Trong bệnh xơ gan, biến chứng nguy hiểm nhất và thường gặp nhất là gì?

  • A. Hôn mê gan
  • B. Hội chứng gan thận
  • C. Xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản
  • D. Ung thư biểu mô tế bào gan

Câu 13: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội kiểu đè ép, lan lên vai trái và tay trái, kèm theo vã mồ hôi, khó thở. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các chuyển đạo trước tim. Chẩn đoán xác định là gì?

  • A. Đau thắt ngực ổn định
  • B. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI)
  • C. Viêm màng ngoài tim cấp
  • D. Thuyên tắc phổi

Câu 14: Trong điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc nào sau đây có tác dụng ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS)?

  • A. Thuốc lợi tiểu thiazide
  • B. Thuốc chẹn beta giao cảm
  • C. Thuốc chẹn kênh canxi
  • D. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) và thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB)

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, nhập viện vì sốt, ho khạc đờm mủ, đau ngực kiểu màng phổi. X-quang ngực cho thấy đông đặc thùy dưới phổi phải. Tác nhân gây viêm phổi cộng đồng thường gặp nhất ở người lớn tuổi là gì?

  • A. Streptococcus pneumoniae
  • B. Mycoplasma pneumoniae
  • C. Legionella pneumophila
  • D. Virus cúm

Câu 16: Trong bệnh gút, nguyên nhân trực tiếp gây ra các đợt viêm khớp cấp là gì?

  • A. Tăng sản xuất collagen tại khớp
  • B. Lắng đọng tinh thể muối urat natri tại khớp
  • C. Phản ứng tự miễn dịch tại khớp
  • D. Thoái hóa sụn khớp

Câu 17: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì đau bụng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, nôn nhiều, bụng chướng. Xét nghiệm amylase máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng
  • B. Viêm túi mật cấp
  • C. Viêm tụy cấp
  • D. Tắc ruột non

Câu 18: Trong hội chứng Cushing, nguyên nhân thường gặp nhất gây ra hội chứng này là gì?

  • A. U tuyến yên tiết ACTH (bệnh Cushing)
  • B. U vỏ thượng thận tiết cortisol
  • C. Hội chứng Cushing cận ung thư
  • D. Sử dụng glucocorticoid kéo dài (Cushing do thuốc)

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, đến khám vì run tay, hồi hộp, sụt cân, dễ cáu gắt. Khám thấy mắt lồi, bướu giáp lan tỏa, mạch nhanh. Hormone nào sau đây cần được xét nghiệm đầu tiên để chẩn đoán?

  • A. Cortisol máu
  • B. TSH (hormone kích thích tuyến giáp)
  • C. Insulin máu
  • D. Hormone cận giáp (PTH)

Câu 20: Trong bệnh Parkinson, tổn thương thoái hóa tế bào thần kinh xảy ra chủ yếu ở vùng não nào?

  • A. Vỏ não vận động
  • B. Tiểu não
  • C. Chất đen (substantia nigra) thuộc hạch nền
  • D. Hồi hải mã (hippocampus)

Câu 21: Một bệnh nhân nam 35 tuổi, nhập viện vì phù chân, tiểu ít, nước tiểu màu đỏ sẫm. Tiền sử 2 tuần trước có viêm họng do liên cầu khuẩn. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu, protein niệu. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Hội chứng thận hư
  • B. Viêm cầu thận mạn tính
  • C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • D. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn

Câu 22: Trong bệnh COPD (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính), biến chứng nào sau đây là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu?

  • A. Tăng áp phổi
  • B. Suy hô hấp mạn tính
  • C. Tràn khí màng phổi
  • D. Ung thư phổi

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, đến khám vì đau bụng hạ vị âm ỉ, ra khí hư âm đạo màu vàng xanh, hôi. Khám phụ khoa thấy cổ tử cung viêm đỏ, có dịch mủ. Tác nhân gây viêm âm đạo - cổ tử cung thường gặp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Nấm Candida albicans
  • B. Gardnerella vaginalis
  • C. Trichomonas vaginalis
  • D. Chlamydia trachomatis

Câu 24: Trong bệnh viêm gan virus B mạn tính, mục tiêu điều trị chính là gì?

  • A. Tiệt trừ hoàn toàn virus HBV khỏi cơ thể
  • B. Phục hồi hoàn toàn chức năng gan
  • C. Giảm men gan về mức bình thường
  • D. Ức chế sự nhân lên của virus HBV và ngăn ngừa biến chứng xơ gan, ung thư gan

Câu 25: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau phẫu thuật thoát vị bẹn. Nguyên nhân bí tiểu sau phẫu thuật thường gặp nhất là gì?

  • A. Tổn thương thần kinh chi phối bàng quang trong phẫu thuật
  • B. Phản xạ ức chế cơ trơn bàng quang và cơ thắt niệu đạo do đau và kích thích thần kinh
  • C. Tắc nghẽn cơ học đường ra của bàng quang
  • D. Sử dụng thuốc gây mê và thuốc giảm đau opioid

Câu 26: Trong bệnh cường aldosteron nguyên phát (hội chứng Conn), rối loạn điện giải đồ đặc trưng nhất là gì?

  • A. Tăng kali máu
  • B. Hạ natri máu
  • C. Hạ kali máu
  • D. Tăng canxi máu

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 32 tuổi, đến khám vì đau khớp gối hai bên, cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ, sưng đau các khớp nhỏ bàn tay. Triệu chứng và dấu hiệu này gợi ý bệnh lý khớp nào?

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Thoái hóa khớp gối
  • C. Gút
  • D. Viêm khớp phản ứng

Câu 28: Trong bệnh thiếu máu tan máu tự miễn, cơ chế gây tan máu là gì?

  • A. Thiếu hụt men G6PD trong hồng cầu
  • B. Bất thường cấu trúc hemoglobin
  • C. Rối loạn màng hồng cầu
  • D. Kháng thể tự miễn chống lại hồng cầu

1 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, nhập viện vì ho ra máu tươi lẫn đờm kéo dài 3 tuần, kèm theo sụt cân không rõ nguyên nhân. Khám phổi phát hiện ran rít khu trú ở thì hít vào bên phổi phải. Xét nghiệm tế bào học đờm cho thấy tế bào ác tính. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây có giá trị quyết định trong việc xác định giai đoạn bệnh và lập kế hoạch điều trị tiếp theo?

2 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, không có tiền sử bệnh lý, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng thượng vị kéo dài 2 tháng, tăng lên sau ăn chua cay, kèm theo ợ hơi, ợ chua. Nội soi dạ dày - tá tràng phát hiện viêm hang vị dạ dày và test urease nhanh dương tính. Biện pháp điều trị nào sau đây là phù hợp nhất?

3 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Trong cơn hen phế quản cấp, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến tình trạng khó thở là gì?

4 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, nhập viện vì yếu nửa người bên trái, nói khó đột ngột. Khám thần kinh phát hiện liệt nửa người trái, liệt mặt trung ương trái, thất ngôn vận động. Chẩn đoán sơ bộ nhiều khả năng nhất là gì?

5 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Xét nghiệm protein niệu 24 giờ ở bệnh nhân X cho kết quả 3.5g/24h, albumin máu 25g/L, phù toàn thân. Hội chứng nào sau đây phù hợp nhất với bệnh cảnh trên?

6 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Trong bệnh đái tháo đường type 2, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến tăng đường huyết là gì?

7 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, nhập viện vì sốt cao liên tục 5 ngày, đau đầu dữ dội, nôn vọt, cổ cứng. Xét nghiệm dịch não tủy cho thấy tăng bạch cầu đa nhân trung tính, giảm glucose, tăng protein. Tác nhân gây bệnh nào sau đây nghĩ đến nhiều nhất?

8 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Trong bệnh suy tim trái, cơ chế nào sau đây dẫn đến khó thở khi nằm (orthopnea)?

9 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử rung nhĩ, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng hố chậu trái, đi ngoài ra máu tươi. Khám bụng thấy bụng mềm, ấn đau khu trú hố chậu trái, không có phản ứng thành bụng. Chẩn đoán nào sau đây cần nghĩ đến đầu tiên?

10 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Trong bệnh viêm khớp dạng thấp, xét nghiệm nào sau đây có giá trị chẩn đoán và theo dõi bệnh?

11 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hemoglobin 80g/L, MCV 70fl, MCH 22pg, Ferritin huyết thanh giảm. Nguyên nhân thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất?

12 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Trong bệnh xơ gan, biến chứng nguy hiểm nhất và thường gặp nhất là gì?

13 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Một bệnh nhân nam 50 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội kiểu đè ép, lan lên vai trái và tay trái, kèm theo vã mồ hôi, khó thở. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các chuyển đạo trước tim. Chẩn đoán xác định là gì?

14 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Trong điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc nào sau đây có tác dụng ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS)?

15 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, nhập viện vì sốt, ho khạc đờm mủ, đau ngực kiểu màng phổi. X-quang ngực cho thấy đông đặc thùy dưới phổi phải. Tác nhân gây viêm phổi cộng đồng thường gặp nhất ở người lớn tuổi là gì?

16 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Trong bệnh gút, nguyên nhân trực tiếp gây ra các đợt viêm khớp cấp là gì?

17 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Một bệnh nhân nam 40 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì đau bụng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, nôn nhiều, bụng chướng. Xét nghiệm amylase máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

18 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Trong hội chứng Cushing, nguyên nhân thường gặp nhất gây ra hội chứng này là gì?

19 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, đến khám vì run tay, hồi hộp, sụt cân, dễ cáu gắt. Khám thấy mắt lồi, bướu giáp lan tỏa, mạch nhanh. Hormone nào sau đây cần được xét nghiệm đầu tiên để chẩn đoán?

20 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Trong bệnh Parkinson, tổn thương thoái hóa tế bào thần kinh xảy ra chủ yếu ở vùng não nào?

21 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Một bệnh nhân nam 35 tuổi, nhập viện vì phù chân, tiểu ít, nước tiểu màu đỏ sẫm. Tiền sử 2 tuần trước có viêm họng do liên cầu khuẩn. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu, protein niệu. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

22 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Trong bệnh COPD (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính), biến chứng nào sau đây là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu?

23 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, đến khám vì đau bụng hạ vị âm ỉ, ra khí hư âm đạo màu vàng xanh, hôi. Khám phụ khoa thấy cổ tử cung viêm đỏ, có dịch mủ. Tác nhân gây viêm âm đạo - cổ tử cung thường gặp nhất trong trường hợp này là gì?

24 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Trong bệnh viêm gan virus B mạn tính, mục tiêu điều trị chính là gì?

25 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Một bệnh nhân nam 60 tuổi, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau phẫu thuật thoát vị bẹn. Nguyên nhân bí tiểu sau phẫu thuật thường gặp nhất là gì?

26 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Trong bệnh cường aldosteron nguyên phát (hội chứng Conn), rối loạn điện giải đồ đặc trưng nhất là gì?

27 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Một bệnh nhân nữ 32 tuổi, đến khám vì đau khớp gối hai bên, cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ, sưng đau các khớp nhỏ bàn tay. Triệu chứng và dấu hiệu này gợi ý bệnh lý khớp nào?

28 / 28

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 10

Trong bệnh thiếu máu tan máu tự miễn, cơ chế gây tan máu là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 11

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 11 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong quá trình khám tim mạch, bạn nghe thấy tiếng thổi tâm thu dạng phụt tống máu (ejection systolic murmur) rõ nhất ở liên sườn 2 bên phải xương ức và lan lên động mạch cảnh. Tiếng thổi này có khả năng cao nhất là do bệnh lý van tim nào sau đây?

  • A. Hở van hai lá
  • B. Hẹp van hai lá
  • C. Hẹp van động mạch chủ
  • D. Hở van động mạch chủ

Câu 2: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì khó thở. Khám phổi thấy rì rào phế nang giảm đều cả hai bên phổi, gõ vang. Phim chụp X-quang phổi cho thấy hình ảnh phổi tăng sáng, các vòm hoành hạ thấp và dẹt. Hội chứng phổi nào sau đây phù hợp nhất với mô tả trên?

  • A. Hội chứng đông đặc phổi
  • B. Hội chứng khí phế thũng
  • C. Hội chứng tràn dịch màng phổi
  • D. Hội chứng xẹp phổi

Câu 3: Bệnh nhân nữ 45 tuổi đến khám vì đau bụng vùng hố chậu phải âm ỉ kéo dài 2 tuần nay, kèm theo rối loạn đại tiện (lúc táo bón, lúc tiêu chảy). Khám bụng thấy ấn đau nhẹ vùng hố chậu phải, không có phản ứng thành bụng. Xét nghiệm máu có bạch cầu máu bình thường, CRP tăng nhẹ. Trong các chẩn đoán sau, chẩn đoán nào cần được ưu tiên nghĩ đến?

  • A. Viêm ruột thừa mạn tính
  • B. Viêm túi thừa đại tràng sigma
  • C. Viêm đại tràng co thắt (IBS)
  • D. Viêm hồi manh tràng (Crohn"s disease)

Câu 4: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và hút thuốc lá nhiều năm, nhập viện vì đau ngực dữ dội vùng trước tim, đau như dao đâm, lan ra sau lưng. Điện tâm đồ (ECG) không thấy ST chênh lên. Chẩn đoán phân biệt nào sau đây cần được nghĩ đến đầu tiên?

  • A. Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên
  • B. Phình tách động mạch chủ ngực
  • C. Viêm màng ngoài tim cấp
  • D. Tràn khí màng phổi tự phát

Câu 5: Xét nghiệm điện giải đồ của một bệnh nhân cho thấy Natri máu là 125 mEq/L (bình thường 135-145 mEq/L). Tình trạng này được gọi là gì?

  • A. Hạ natri máu (Hyponatremia)
  • B. Tăng natri máu (Hypernatremia)
  • C. Hạ kali máu (Hypokalemia)
  • D. Tăng kali máu (Hyperkalemia)

Câu 6: Men gan AST (Aspartate Aminotransferase) và ALT (Alanine Aminotransferase) tăng cao trong xét nghiệm chức năng gan thường gợi ý tổn thương tế bào gan. Tuy nhiên, AST thường tăng cao hơn ALT trong bệnh cảnh nào sau đây?

  • A. Viêm gan virus cấp tính
  • B. Viêm gan mạn tính
  • C. Viêm gan do rượu
  • D. Viêm gan tự miễn

Câu 7: Trên phim X-quang phổi thẳng, bạn thấy một vùng mờ đậm hình tam giác ở đáy phổi phải, xóa bờ tim phải. Dấu hiệu này gợi ý bệnh lý nào sau đây?

  • A. Viêm phổi thùy dưới phổi phải
  • B. Tràn dịch màng phổi phải
  • C. Tràn khí màng phổi phải
  • D. U trung thất

Câu 8: Siêu âm bụng của một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị đau bụng vùng thượng vị sau ăn cho thấy hình ảnh nhiều viên sỏi nhỏ trong túi mật, thành túi mật không dày, không có dịch quanh túi mật. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm túi mật cấp
  • B. Sỏi mật
  • C. Viêm đường mật
  • D. Ung thư túi mật

Câu 9: Cơ chế chính gây phù ngoại biên trong suy tim phải là gì?

  • A. Giảm áp lực keo trong máu
  • B. Tăng tính thấm thành mạch máu
  • C. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch
  • D. Rối loạn hệ bạch huyết

Câu 10: Vàng da trong bệnh lý gan mật thường xảy ra do tăng bilirubin máu. Loại bilirubin nào tăng cao chủ yếu trong tắc mật sau gan (ví dụ: sỏi ống mật chủ)?

  • A. Bilirubin gián tiếp (Bilirubin tự do)
  • B. Bilirubin trực tiếp (Bilirubin liên hợp)
  • C. Urobilinogen
  • D. Stercobilin

Câu 11: Thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Cơ chế tác dụng chính của nhóm thuốc này là gì?

  • A. Ức chế men chuyển angiotensin (ACE)
  • B. Chẹn kênh canxi
  • C. Chẹn thụ thể beta adrenergic
  • D. Ức chế tái hấp thu Natri và Clorua ở ống lượn xa

Câu 12: Tác dụng phụ thường gặp nhất của nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) trên đường tiêu hóa là gì?

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng
  • B. Táo bón
  • C. Tiêu chảy
  • D. Viêm gan

Câu 13: Bệnh nhân nam 70 tuổi nhập viện trong tình trạng lơ mơ, da xanh, mạch nhanh nhỏ khó bắt, huyết áp tụt 80/50 mmHg. Bệnh nhân có tiền sử tiêu chảy cấp 3 ngày nay. Xử trí ban đầu quan trọng nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Sử dụng thuốc vận mạch
  • B. Truyền dịch tĩnh mạch nhanh
  • C. Thở oxy mask
  • D. Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm

Câu 14: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử hen phế quản, vào viện vì khó thở kịch phát, khò khè nặng tiếng. Khám phổi thấy nhiều ran rít, ran ngáy hai bên phổi, SpO2 88%. Xử trí đầu tay thích hợp nhất là gì?

  • A. Kháng sinh tĩnh mạch
  • B. Lợi tiểu tĩnh mạch
  • C. Thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh dạng hít
  • D. Corticosteroid đường uống

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hemoglobin 8 g/dL (bình thường 12-15 g/dL), MCV 70 fL (bình thường 80-100 fL), Ferritin huyết thanh thấp. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong chẩn đoán nguyên nhân thiếu máu là gì?

  • A. Sinh thiết tủy xương
  • B. Hỏi tiền sử kinh nguyệt và các yếu tố nguy cơ thiếu sắt
  • C. Xét nghiệm sắt huyết thanh và TIBC
  • D. Truyền máu

Câu 16: Bệnh nhân nam 35 tuổi sốt cao liên tục 10 ngày, không rõ nguyên nhân. Các xét nghiệm ban đầu (công thức máu, sinh hóa máu, X-quang phổi) không phát hiện bất thường. Để tiếp cận chẩn đoán sốt không rõ nguyên nhân (FUO) ở bệnh nhân này, bước nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Hỏi bệnh sử chi tiết và khám lâm sàng kỹ lưỡng
  • B. Chụp CT scan toàn thân
  • C. Nuôi cấy máu và các dịch sinh học
  • D. Sinh thiết gan

Câu 17: Biến chứng cấp tính nguy hiểm nhất của bệnh đái tháo đường là gì?

  • A. Bệnh thần kinh ngoại biên
  • B. Bệnh võng mạc
  • C. Bệnh thận mạn tính
  • D. Hôn mê do tăng đường huyết

Câu 18: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất có thể thay đổi được của bệnh tăng huyết áp nguyên phát là gì?

  • A. Chế độ ăn uống và lối sống không lành mạnh
  • B. Tiền sử gia đình có người tăng huyết áp
  • C. Tuổi cao
  • D. Giới tính nam

Câu 19: Khi thông báo tin xấu (ví dụ: chẩn đoán ung thư) cho bệnh nhân, nguyên tắc giao tiếp quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

  • A. Thông báo tin xấu một cách nhanh chóng để tránh kéo dài sự lo lắng của bệnh nhân
  • B. Chỉ tập trung vào thông tin y khoa và bỏ qua cảm xúc của bệnh nhân
  • C. Thể hiện sự đồng cảm và tôn trọng cảm xúc của bệnh nhân
  • D. Tránh nói trực tiếp về tin xấu mà dùng cách nói giảm nói tránh

Câu 20: Nguyên tắc đạo đức y học nào sau đây đề cập đến quyền tự quyết của bệnh nhân trong việc lựa chọn phương pháp điều trị?

  • A. Nguyên tắc nhân đạo (Beneficence)
  • B. Nguyên tắc tự chủ (Autonomy)
  • C. Nguyên tắc không gây hại (Non-maleficence)
  • D. Nguyên tắc công bằng (Justice)

Câu 21: Theo khuyến cáo hiện hành, đối tượng nào sau đây cần được tiêm phòng cúm hàng năm?

  • A. Trẻ em dưới 5 tuổi
  • B. Người trẻ khỏe mạnh không có bệnh mạn tính
  • C. Người cao tuổi trên 65 tuổi
  • D. Phụ nữ mang thai ở mọi giai đoạn thai kỳ

Câu 22: Trong điều tra dịch tễ học một vụ ngộ độc thực phẩm tập thể tại một nhà máy, bước đầu tiên quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Lấy mẫu bệnh phẩm (máu, phân) của bệnh nhân đi xét nghiệm
  • B. Xác định nguồn gốc thực phẩm nghi ngờ và đường lây truyền
  • C. Cách ly tất cả công nhân trong nhà máy
  • D. Thông báo cho cơ quan y tế cấp trên

Câu 23: Độ nhạy (Sensitivity) của một xét nghiệm sàng lọc bệnh là khả năng:

  • A. Phát hiện đúng những người mắc bệnh trong số những người bệnh
  • B. Loại trừ đúng những người không mắc bệnh trong số những người không bệnh
  • C. Cho kết quả dương tính khi thực sự không mắc bệnh
  • D. Cho kết quả âm tính khi thực sự mắc bệnh

Câu 24: Giá trị tiên đoán dương tính (Positive Predictive Value - PPV) của một xét nghiệm sàng lọc phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ đặc hiệu (Specificity) của xét nghiệm
  • B. Độ nhạy (Sensitivity) của xét nghiệm
  • C. Tỷ lệ hiện mắc bệnh (Prevalence) trong quần thể
  • D. Kích thước mẫu nghiên cứu

Câu 25: Hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) đóng vai trò quan trọng trong điều hòa huyết áp và cân bằng điện giải. Angiotensin II có tác dụng chính nào sau đây?

  • A. Giãn mạch máu
  • B. Co mạch máu
  • C. Tăng thải Natri và nước qua thận
  • D. Giảm tiết Aldosterone

Câu 26: Trong rối loạn thăng bằng acid-base, tình trạng nhiễm toan chuyển hóa (metabolic acidosis) được đặc trưng bởi:

  • A. pH máu tăng và HCO3- máu tăng
  • B. pH máu tăng và HCO3- máu giảm
  • C. pH máu giảm và HCO3- máu tăng
  • D. pH máu giảm và HCO3- máu giảm

Câu 27: Một bệnh nhân nhập viện với nhiều vấn đề sức khỏe: suy tim sung huyết, đái tháo đường, và viêm phổi. Khi lập kế hoạch chăm sóc, ưu tiên hàng đầu của bạn là gì?

  • A. Ổn định tình trạng hô hấp và tuần hoàn
  • B. Kiểm soát đường huyết
  • C. Giáo dục bệnh nhân về chế độ ăn uống cho bệnh đái tháo đường
  • D. Tư vấn phục hồi chức năng tim mạch

Câu 28: Ho khan kéo dài có thể là triệu chứng của nhiều bệnh lý. Trong các bệnh lý sau, bệnh nào ít có khả năng gây ho khan kéo dài nhất?

  • A. Hen phế quản
  • B. Trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
  • C. Viêm phế quản mạn tính
  • D. Ung thư phổi giai đoạn sớm

Câu 29: Bệnh nhân được kê đơn thuốc kháng đông warfarin. Điều quan trọng cần giáo dục bệnh nhân về chế độ ăn uống khi dùng thuốc này là gì?

  • A. Ăn nhiều rau xanh để tăng cường vitamin K
  • B. Hạn chế tối đa các loại rau xanh
  • C. Không cần thay đổi chế độ ăn uống
  • D. Duy trì chế độ ăn ổn định về lượng rau xanh, tránh thay đổi đột ngột

Câu 30: Trong cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp, tỷ lệ ép tim/thổi ngạt (CPR) được khuyến cáo hiện nay là bao nhiêu đối với người lớn?

  • A. 15:2
  • B. 30:2
  • C. 5:1
  • D. 10:1

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 1: Trong quá trình khám tim mạch, bạn nghe thấy tiếng thổi tâm thu dạng phụt tống máu (ejection systolic murmur) rõ nhất ở liên sườn 2 bên phải xương ức và lan lên động mạch cảnh. Tiếng thổi này có khả năng cao nhất là do bệnh lý van tim nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 2: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì khó thở. Khám phổi thấy rì rào phế nang giảm đều cả hai bên phổi, gõ vang. Phim chụp X-quang phổi cho thấy hình ảnh phổi tăng sáng, các vòm hoành hạ thấp và dẹt. Hội chứng phổi nào sau đây phù hợp nhất với mô tả trên?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 3: Bệnh nhân nữ 45 tuổi đến khám vì đau bụng vùng hố chậu phải âm ỉ kéo dài 2 tuần nay, kèm theo rối loạn đại tiện (lúc táo bón, lúc tiêu chảy). Khám bụng thấy ấn đau nhẹ vùng hố chậu phải, không có phản ứng thành bụng. Xét nghiệm máu có bạch cầu máu bình thường, CRP tăng nhẹ. Trong các chẩn đoán sau, chẩn đoán nào cần được ưu tiên nghĩ đến?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 4: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và hút thuốc lá nhiều năm, nhập viện vì đau ngực dữ dội vùng trước tim, đau như dao đâm, lan ra sau lưng. Điện tâm đồ (ECG) không thấy ST chênh lên. Chẩn đoán phân biệt nào sau đây cần được nghĩ đến đầu tiên?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 5: Xét nghiệm điện giải đồ của một bệnh nhân cho thấy Natri máu là 125 mEq/L (bình thường 135-145 mEq/L). Tình trạng này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 6: Men gan AST (Aspartate Aminotransferase) và ALT (Alanine Aminotransferase) tăng cao trong xét nghiệm chức năng gan thường gợi ý tổn thương tế bào gan. Tuy nhiên, AST thường tăng cao hơn ALT trong bệnh cảnh nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 7: Trên phim X-quang phổi thẳng, bạn thấy một vùng mờ đậm hình tam giác ở đáy phổi phải, xóa bờ tim phải. Dấu hiệu này gợi ý bệnh lý nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 8: Siêu âm bụng của một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị đau bụng vùng thượng vị sau ăn cho thấy hình ảnh nhiều viên sỏi nhỏ trong túi mật, thành túi mật không dày, không có dịch quanh túi mật. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 9: Cơ chế chính gây phù ngoại biên trong suy tim phải là gì?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 10: Vàng da trong bệnh lý gan mật thường xảy ra do tăng bilirubin máu. Loại bilirubin nào tăng cao chủ yếu trong tắc mật sau gan (ví dụ: sỏi ống mật chủ)?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 11: Thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Cơ chế tác dụng chính của nhóm thuốc này là gì?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 12: Tác dụng phụ thường gặp nhất của nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) trên đường tiêu hóa là gì?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 13: Bệnh nhân nam 70 tuổi nhập viện trong tình trạng lơ mơ, da xanh, mạch nhanh nhỏ khó bắt, huyết áp tụt 80/50 mmHg. Bệnh nhân có tiền sử tiêu chảy cấp 3 ngày nay. Xử trí ban đầu quan trọng nhất trong trường hợp này là gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 14: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử hen phế quản, vào viện vì khó thở kịch phát, khò khè nặng tiếng. Khám phổi thấy nhiều ran rít, ran ngáy hai bên phổi, SpO2 88%. Xử trí đầu tay thích hợp nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hemoglobin 8 g/dL (bình thường 12-15 g/dL), MCV 70 fL (bình thường 80-100 fL), Ferritin huyết thanh thấp. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong chẩn đoán nguyên nhân thiếu máu là gì?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 16: Bệnh nhân nam 35 tuổi sốt cao liên tục 10 ngày, không rõ nguyên nhân. Các xét nghiệm ban đầu (công thức máu, sinh hóa máu, X-quang phổi) không phát hiện bất thường. Để tiếp cận chẩn đoán sốt không rõ nguyên nhân (FUO) ở bệnh nhân này, bước nào sau đây là quan trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 17: Biến chứng cấp tính nguy hiểm nhất của bệnh đái tháo đường là gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 18: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất có thể thay đổi được của bệnh tăng huyết áp nguyên phát là gì?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 19: Khi thông báo tin xấu (ví dụ: chẩn đoán ung thư) cho bệnh nhân, nguyên tắc giao tiếp quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 20: Nguyên tắc đạo đức y học nào sau đây đề cập đến quyền tự quyết của bệnh nhân trong việc lựa chọn phương pháp điều trị?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 21: Theo khuyến cáo hiện hành, đối tượng nào sau đây cần được tiêm phòng cúm hàng năm?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 22: Trong điều tra dịch tễ học một vụ ngộ độc thực phẩm tập thể tại một nhà máy, bước đầu tiên quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 23: Độ nhạy (Sensitivity) của một xét nghiệm sàng lọc bệnh là khả năng:

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 24: Giá trị tiên đoán dương tính (Positive Predictive Value - PPV) của một xét nghiệm sàng lọc phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 25: Hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) đóng vai trò quan trọng trong điều hòa huyết áp và cân bằng điện giải. Angiotensin II có tác dụng chính nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 26: Trong rối loạn thăng bằng acid-base, tình trạng nhiễm toan chuyển hóa (metabolic acidosis) được đặc trưng bởi:

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 27: Một bệnh nhân nhập viện với nhiều vấn đề sức khỏe: suy tim sung huyết, đái tháo đường, và viêm phổi. Khi lập kế hoạch chăm sóc, ưu tiên hàng đầu của bạn là gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 28: Ho khan kéo dài có thể là triệu chứng của nhiều bệnh lý. Trong các bệnh lý sau, bệnh nào ít có khả năng gây ho khan kéo dài nhất?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 29: Bệnh nhân được kê đơn thuốc kháng đông warfarin. Điều quan trọng cần giáo dục bệnh nhân về chế độ ăn uống khi dùng thuốc này là gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 11

Câu 30: Trong cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp, tỷ lệ ép tim/thổi ngạt (CPR) được khuyến cáo hiện nay là bao nhiêu đối với người lớn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 12

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 12 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì đau ngực dữ dội, cảm giác đè ép sau xương ức, kéo dài hơn 30 phút, không giảm khi nghỉ ngơi hay dùng Nitroglycerin. Kèm theo vã mồ hôi, buồn nôn. Điện tâm đồ (ECG) ban đầu cho thấy ST chênh lên ở các chuyển đạo V1-V4. Tình trạng cấp cứu nào cần được ưu tiên nghĩ đến nhất?

  • A. Cơn đau thắt ngực không ổn định
  • B. Viêm màng ngoài tim cấp
  • C. Phình tách động mạch chủ ngực
  • D. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên

Câu 2: Khi thăm khám tim cho một bệnh nhân, bạn nghe thấy tiếng thổi tâm thu ở mỏm tim, lan ra nách. Tiếng thổi này thường gặp trong bệnh lý van tim nào?

  • A. Hẹp van hai lá
  • B. Hẹp van động mạch chủ
  • C. Hở van hai lá
  • D. Hở van động mạch chủ

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi có tiền sử sốt, đau họng cách đây 2 tuần. Hiện tại, bệnh nhân than phiền đau khớp gối, khuỷu tay, cổ chân luân phiên. Khi khám tim, bạn nghe thấy tiếng thổi tâm trương ở mỏm. Dựa trên tiền sử và triệu chứng, bệnh lý nào có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Thấp tim cấp
  • B. Viêm khớp dạng thấp
  • C. Lao khớp
  • D. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng

Câu 4: Khi gõ phổi cho một bệnh nhân bị tràn dịch màng phổi lượng nhiều ở đáy phổi phải, bạn sẽ nghe thấy âm sắc gì ở vùng đáy phổi bị ảnh hưởng?

  • A. Âm trong
  • B. Âm đục
  • C. Âm vang
  • D. Âm trống

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử hút thuốc lá lâu năm, than phiền khó thở liên tục tăng dần, ho khạc đàm trắng vào buổi sáng. Khám thấy lồng ngực hình thùng, gõ vang hai phổi, rì rào phế nang giảm. Hội chứng nào sau đây phù hợp nhất với các triệu chứng trên?

  • A. Hội chứng đông đặc phổi
  • B. Hội chứng tràn dịch màng phổi
  • C. Hội chứng khí phế thũng
  • D. Hội chứng hang phổi

Câu 6: Khi nghe phổi cho bệnh nhân hen phế quản đang trong cơn khó thở cấp, bạn thường nghe thấy loại ran nào?

  • A. Ran rít và ran ngáy
  • B. Ran ẩm
  • C. Ran nổ
  • D. Tiếng cọ màng phổi

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi than phiền đau thượng vị âm ỉ, liên quan đến bữa ăn (thường đau tăng khi đói hoặc sau ăn khoảng 2-3 giờ, giảm khi ăn hoặc dùng thuốc kháng acid). Kèm theo ợ hơi, ợ chua. Các triệu chứng này gợi ý mạnh mẽ đến bệnh lý nào?

  • A. Viêm túi mật cấp
  • B. Loét dạ dày tá tràng
  • C. Viêm tụy cấp
  • D. Hội chứng ruột kích thích

Câu 8: Khi thăm khám bụng, bạn sờ thấy gan to, bờ tù, mật độ chắc, bề mặt lổn nhổn. Kèm theo cổ trướng, phù chân, sao mạch. Các dấu hiệu này gợi ý giai đoạn cuối của bệnh lý gan nào?

  • A. Viêm gan cấp
  • B. Áp xe gan
  • C. Ung thư gan giai đoạn sớm
  • D. Xơ gan mất bù

Câu 9: Một bệnh nhân nam 35 tuổi đột ngột xuất hiện vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu như nước vối, phân bạc màu. Kèm theo đau hạ sườn phải âm ỉ và ngứa toàn thân. Kết quả xét nghiệm bilirubin máu tăng cao, chủ yếu là bilirubin trực tiếp. Vị trí tổn thương gây vàng da này có khả năng ở đâu?

  • A. Tại gan (viêm gan cấp)
  • B. Trước gan (tan máu)
  • C. Sau gan (tắc mật ngoài gan)
  • D. Tại thận

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi than phiền đi ngoài phân lỏng nhiều lần trong ngày, kèm theo đau quặn bụng, sụt cân và sốt nhẹ kéo dài. Nội soi đại tràng thấy tổn thương viêm loét, sần sùi lan tỏa. Bệnh lý viêm ruột mạn tính nào cần được xem xét hàng đầu?

  • A. Viêm loét đại tràng chảy máu
  • B. Hội chứng ruột kích thích
  • C. Bệnh Celiac
  • D. Nhiễm trùng đường ruột cấp

Câu 11: Một bệnh nhân nam 60 tuổi có tiền sử đái tháo đường và tăng huyết áp. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện phù toàn thân, đặc biệt là phù mi mắt vào buổi sáng, kèm theo nước tiểu ít và có bọt. Xét nghiệm nước tiểu có protein niệu lượng lớn. Hội chứng nào sau đây có khả năng nhất?

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • C. Suy thận cấp
  • D. Hội chứng thận hư

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đột ngột xuất hiện đau quặn dữ dội vùng thắt lưng trái, lan xuống bẹn và mặt trong đùi cùng bên. Kèm theo buồn nôn, nôn và tiểu buốt, tiểu rắt. Khám thấy điểm sườn lưng trái đau. Nguyên nhân thường gặp nhất gây ra cơn đau có tính chất như mô tả là gì?

  • A. Sỏi niệu quản
  • B. Viêm bể thận cấp
  • C. Viêm ruột thừa cấp
  • D. Thoái hóa cột sống thắt lưng

Câu 13: Dấu hiệu "rung thận" dương tính khi thăm khám thận gợi ý tình trạng bệnh lý nào?

  • A. Hội chứng thận hư
  • B. Sỏi nhu mô thận không gây tắc nghẽn
  • C. Viêm bể thận cấp hoặc thận ứ mủ
  • D. Suy thận mạn giai đoạn cuối

Câu 14: Một bệnh nhân 65 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2. Xét nghiệm máu cho thấy ure 35 mmol/L (tăng cao), creatinin 500 µmol/L (tăng cao), Kali 6.2 mmol/L (tăng cao). Bệnh nhân lơ mơ, buồn nôn, nôn. Đây là biểu hiện của hội chứng nào?

  • A. Hội chứng tăng glucose máu
  • B. Hội chứng Urê máu cao
  • C. Hội chứng nhiễm toan ceton
  • D. Hội chứng suy gan

Câu 15: Khi thăm khám một bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh Basedow (một dạng của cường giáp), dấu hiệu nào sau đây KHÔNG thuộc về hội chứng nhiễm độc giáp?

  • A. Mạch nhanh cả khi ngủ
  • B. Gầy sút cân mặc dù ăn nhiều
  • C. Khó chịu với cái lạnh
  • D. Run tay

Câu 16: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi than phiền đau và cứng khớp các ngón tay, đặc biệt là vào buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Các khớp bị ảnh hưởng thường sưng, nóng, đỏ, đối xứng. Xét nghiệm yếu tố dạng thấp (RF) và anti-CCP dương tính. Bệnh lý khớp nào phù hợp nhất?

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Thoái hóa khớp
  • C. Bệnh Gút
  • D. Thấp khớp cấp

Câu 17: Hạt Tophi, đặc trưng bởi các cục u dưới da chứa tinh thể urat, là dấu hiệu lâm sàng đặc hiệu của bệnh lý khớp nào?

  • A. Thoái hóa khớp
  • B. Viêm khớp dạng thấp
  • C. Viêm cột sống dính khớp
  • D. Bệnh Gút

Câu 18: Khi khám một bệnh nhân có hội chứng thiếu máu, dấu hiệu nào sau đây ít có giá trị nhất trong việc định lượng mức độ thiếu máu?

  • A. Nồng độ Hemoglobin (Hb)
  • B. Mức độ xanh xao của da và niêm mạc
  • C. Số lượng hồng cầu
  • D. Thể tích hồng cầu trung bình (MCV)

Câu 19: Một bệnh nhân nhập viện với tình trạng sốt cao, rét run, đau vùng thắt lưng trái, tiểu buốt, tiểu rắt. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu và vi khuẩn niệu. Chẩn đoán có khả năng nhất là gì?

  • A. Viêm bàng quang cấp
  • B. Sỏi niệu quản
  • C. Viêm bể thận cấp
  • D. Viêm cầu thận cấp

Câu 20: Khi nghe tim cho bệnh nhân hẹp van hai lá, dấu hiệu nào sau đây thường KHÔNG xuất hiện?

  • A. Tiếng T1 đanh ở mỏm
  • B. Tiếng clắc mở van hai lá
  • C. Rung tâm trương ở mỏm
  • D. Tiếng thổi tâm thu ở mỏm

Câu 21: Một bệnh nhân xuất hiện ban xuất huyết dưới da ở hai chân, không mất đi khi ấn kính. Xét nghiệm công thức máu cho thấy số lượng tiểu cầu giảm đáng kể. Nguyên nhân thường gặp nhất gây ra ban xuất huyết trong trường hợp này là gì?

  • A. Giảm số lượng tiểu cầu
  • B. Rối loạn chức năng tiểu cầu
  • C. Tổn thương thành mạch
  • D. Thiếu yếu tố đông máu

Câu 22: Một bệnh nhân than phiền khó thở khi nằm đầu thấp, phải dùng nhiều gối để ngủ hoặc ngồi dậy để thở. Triệu chứng này được gọi là gì và gợi ý bệnh lý nào?

  • A. Khó thở kịch phát về đêm, gợi ý hen phế quản
  • B. Khó thở khi nằm (Orthopnea), gợi ý suy tim trái
  • C. Khó thở khi gắng sức, gợi ý COPD
  • D. Thở Cheyne-Stokes, gợi ý tổn thương hệ thần kinh trung ương

Câu 23: Khi khám bụng cho một bệnh nhân nghi ngờ có dịch cổ trướng lượng ít, nghiệm pháp nào sau đây có giá trị giúp phát hiện?

  • A. Gõ đục vùng thấp thay đổi theo tư thế
  • B. Nghiệm pháp sóng vỗ (Fluid wave)
  • C. Sờ chạm gan
  • D. Điểm đau MacBurney

Câu 24: Một bệnh nhân nam 40 tuổi có tiền sử lạm dụng rượu. Gần đây xuất hiện đau bụng dữ dội vùng thượng vị, lan ra sau lưng, kèm theo nôn mửa không giảm. Khám thấy bụng chướng, ấn đau vùng thượng vị. Xét nghiệm men tụy (amylase, lipase) tăng cao. Bệnh lý cấp tính nào cần được nghĩ đến?

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển
  • B. Viêm túi mật cấp
  • C. Tắc ruột cấp
  • D. Viêm tụy cấp

Câu 25: Khi thăm khám trực tràng cho bệnh nhân, tư thế nằm nghiêng, chân dưới co, chân trên duỗi thường được sử dụng. Tư thế này có ưu điểm gì?

  • A. Giúp bộc lộ rõ túi mật
  • B. Thuận lợi cho việc thăm khám trực tràng
  • C. Giúp nghe tim rõ hơn
  • D. Áp dụng khi bệnh nhân bị khó thở

Câu 26: Một bệnh nhân nữ 75 tuổi, tiền sử loãng xương. Gần đây xuất hiện đau lưng cấp tính sau một cử động nhẹ, không kèm theo sốt hay các triệu chứng thần kinh khu trú. Chụp X-quang cột sống cho thấy hình ảnh xẹp đốt sống. Nguyên nhân phổ biến nhất của tình trạng này là gì?

  • A. Thoát vị đĩa đệm cấp
  • B. Lao cột sống
  • C. Gãy lún đốt sống do loãng xương
  • D. U tủy sống

Câu 27: Triệu chứng "nuốt nghẹn" (Dysphagia) là cảm giác khó khăn khi nuốt thức ăn hoặc chất lỏng. Triệu chứng này thường gợi ý tổn thương ở đâu?

  • A. Thực quản hoặc hầu họng
  • B. Dạ dày
  • C. Tá tràng
  • D. Ruột non

Câu 28: Xét nghiệm thời gian Prothrombin (PT) và chỉ số INR chủ yếu được sử dụng để đánh giá chức năng đông máu theo con đường nào?

  • A. Con đường đông máu nội sinh
  • B. Con đường đông máu ngoại sinh
  • C. Chức năng tiểu cầu
  • D. Quá trình tiêu sợi huyết

Câu 29: Một bệnh nhân có kết quả xét nghiệm bilirubin máu tăng cao, trong đó bilirubin gián tiếp tăng chủ yếu. Các nguyên nhân nào sau đây thường gây ra tình trạng này?

  • A. Tan máu (thiếu máu huyết tán)
  • B. Tắc nghẽn ống mật chủ
  • C. Viêm gan cấp
  • D. Hội chứng Crigler-Najjar type II

Câu 30: Khi khám bụng cho bệnh nhân, dấu hiệu Murphy (+) thường gợi ý bệnh lý viêm cấp tính ở cơ quan nào?

  • A. Dạ dày
  • B. Đại tràng góc gan
  • C. Túi mật
  • D. Thận phải

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì đau ngực dữ dội, cảm giác đè ép sau xương ức, kéo dài hơn 30 phút, không giảm khi nghỉ ngơi hay dùng Nitroglycerin. Kèm theo vã mồ hôi, buồn nôn. Điện tâm đồ (ECG) ban đầu cho thấy ST chênh lên ở các chuyển đạo V1-V4. Tình trạng cấp cứu nào cần được ưu tiên nghĩ đến nhất?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 2: Khi thăm khám tim cho một bệnh nhân, bạn nghe thấy tiếng thổi tâm thu ở mỏm tim, lan ra nách. Tiếng thổi này thường gặp trong bệnh lý van tim nào?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi có tiền sử sốt, đau họng cách đây 2 tuần. Hiện tại, bệnh nhân than phiền đau khớp gối, khuỷu tay, cổ chân luân phiên. Khi khám tim, bạn nghe thấy tiếng thổi tâm trương ở mỏm. Dựa trên tiền sử và triệu chứng, bệnh lý nào có khả năng xảy ra nhất?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 4: Khi gõ phổi cho một bệnh nhân bị tràn dịch màng phổi lượng nhiều ở đáy phổi phải, bạn sẽ nghe thấy âm sắc gì ở vùng đáy phổi bị ảnh hưởng?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử hút thuốc lá lâu năm, than phiền khó thở liên tục tăng dần, ho khạc đàm trắng vào buổi sáng. Khám thấy lồng ngực hình thùng, gõ vang hai phổi, rì rào phế nang giảm. Hội chứng nào sau đây phù hợp nhất với các triệu chứng trên?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 6: Khi nghe phổi cho bệnh nhân hen phế quản đang trong cơn khó thở cấp, bạn thường nghe thấy loại ran nào?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi than phiền đau thượng vị âm ỉ, liên quan đến bữa ăn (thường đau tăng khi đói hoặc sau ăn khoảng 2-3 giờ, giảm khi ăn hoặc dùng thuốc kháng acid). Kèm theo ợ hơi, ợ chua. Các triệu chứng này gợi ý mạnh mẽ đến bệnh lý nào?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 8: Khi thăm khám bụng, bạn sờ thấy gan to, bờ tù, mật độ chắc, bề mặt lổn nhổn. Kèm theo cổ trướng, phù chân, sao mạch. Các dấu hiệu này gợi ý giai đoạn cuối của bệnh lý gan nào?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 9: Một bệnh nhân nam 35 tuổi đột ngột xuất hiện vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu như nước vối, phân bạc màu. Kèm theo đau hạ sườn phải âm ỉ và ngứa toàn thân. Kết quả xét nghiệm bilirubin máu tăng cao, chủ yếu là bilirubin trực tiếp. Vị trí tổn thương gây vàng da này có khả năng ở đâu?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi than phiền đi ngoài phân lỏng nhiều lần trong ngày, kèm theo đau quặn bụng, sụt cân và sốt nhẹ kéo dài. Nội soi đại tràng thấy tổn thương viêm loét, sần sùi lan tỏa. Bệnh lý viêm ruột mạn tính nào cần được xem xét hàng đầu?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 11: Một bệnh nhân nam 60 tuổi có tiền sử đái tháo đường và tăng huyết áp. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện phù toàn thân, đặc biệt là phù mi mắt vào buổi sáng, kèm theo nước tiểu ít và có bọt. Xét nghiệm nước tiểu có protein niệu lượng lớn. Hội chứng nào sau đây có khả năng nhất?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đột ngột xuất hiện đau quặn dữ dội vùng thắt lưng trái, lan xuống bẹn và mặt trong đùi cùng bên. Kèm theo buồn nôn, nôn và tiểu buốt, tiểu rắt. Khám thấy điểm sườn lưng trái đau. Nguyên nhân thường gặp nhất gây ra cơn đau có tính chất như mô tả là gì?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 13: Dấu hiệu 'rung thận' dương tính khi thăm khám thận gợi ý tình trạng bệnh lý nào?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 14: Một bệnh nhân 65 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2. Xét nghiệm máu cho thấy ure 35 mmol/L (tăng cao), creatinin 500 µmol/L (tăng cao), Kali 6.2 mmol/L (tăng cao). Bệnh nhân lơ mơ, buồn nôn, nôn. Đây là biểu hiện của hội chứng nào?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 15: Khi thăm khám một bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh Basedow (một dạng của cường giáp), dấu hiệu nào sau đây KHÔNG thuộc về hội chứng nhiễm độc giáp?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 16: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi than phiền đau và cứng khớp các ngón tay, đặc biệt là vào buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Các khớp bị ảnh hưởng thường sưng, nóng, đỏ, đối xứng. Xét nghiệm yếu tố dạng thấp (RF) và anti-CCP dương tính. Bệnh lý khớp nào phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 17: Hạt Tophi, đặc trưng bởi các cục u dưới da chứa tinh thể urat, là dấu hiệu lâm sàng đặc hiệu của bệnh lý khớp nào?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 18: Khi khám một bệnh nhân có hội chứng thiếu máu, dấu hiệu nào sau đây ít có giá trị nhất trong việc định lượng mức độ thiếu máu?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 19: Một bệnh nhân nhập viện với tình trạng sốt cao, rét run, đau vùng thắt lưng trái, tiểu buốt, tiểu rắt. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu và vi khuẩn niệu. Chẩn đoán có khả năng nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 20: Khi nghe tim cho bệnh nhân hẹp van hai lá, dấu hiệu nào sau đây thường KHÔNG xuất hiện?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 21: Một bệnh nhân xuất hiện ban xuất huyết dưới da ở hai chân, không mất đi khi ấn kính. Xét nghiệm công thức máu cho thấy số lượng tiểu cầu giảm đáng kể. Nguyên nhân thường gặp nhất gây ra ban xuất huyết trong trường hợp này là gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 22: Một bệnh nhân than phiền khó thở khi nằm đầu thấp, phải dùng nhiều gối để ngủ hoặc ngồi dậy để thở. Triệu chứng này được gọi là gì và gợi ý bệnh lý nào?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 23: Khi khám bụng cho một bệnh nhân nghi ngờ có dịch cổ trướng lượng ít, nghiệm pháp nào sau đây có giá trị giúp phát hiện?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 24: Một bệnh nhân nam 40 tuổi có tiền sử lạm dụng rượu. Gần đây xuất hiện đau bụng dữ dội vùng thượng vị, lan ra sau lưng, kèm theo nôn mửa không giảm. Khám thấy bụng chướng, ấn đau vùng thượng vị. Xét nghiệm men tụy (amylase, lipase) tăng cao. Bệnh lý cấp tính nào cần được nghĩ đến?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 25: Khi thăm khám trực tràng cho bệnh nhân, tư thế nằm nghiêng, chân dưới co, chân trên duỗi thường được sử dụng. Tư thế này có ưu điểm gì?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 26: Một bệnh nhân nữ 75 tuổi, tiền sử loãng xương. Gần đây xuất hiện đau lưng cấp tính sau một cử động nhẹ, không kèm theo sốt hay các triệu chứng thần kinh khu trú. Chụp X-quang cột sống cho thấy hình ảnh xẹp đốt sống. Nguyên nhân phổ biến nhất của tình trạng này là gì?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 27: Triệu chứng 'nuốt nghẹn' (Dysphagia) là cảm giác khó khăn khi nuốt thức ăn hoặc chất lỏng. Triệu chứng này thường gợi ý tổn thương ở đâu?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 28: Xét nghiệm thời gian Prothrombin (PT) và chỉ số INR chủ yếu được sử dụng để đánh giá chức năng đông máu theo con đường nào?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 29: Một bệnh nhân có kết quả xét nghiệm bilirubin máu tăng cao, trong đó bilirubin gián tiếp tăng chủ yếu. Các nguyên nhân nào sau đây thường gây ra tình trạng này?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 12

Câu 30: Khi khám bụng cho bệnh nhân, dấu hiệu Murphy (+) thường gợi ý bệnh lý viêm cấp tính ở cơ quan nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 13

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 13 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám thực thể phát hiện ran nổ cuối thì hít vào ở cả hai đáy phổi, ngón tay dùi trống. X-quang ngực cho thấy hình ảnh lưới nốt mờ lan tỏa. Chức năng hô hấp FVC và TLC giảm. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra tình trạng này?

  • A. Bệnh bụi phổi सिलिक (Silicosis)
  • B. Viêm phổi quá mẫn (Hypersensitivity pneumonitis)
  • C. Xơ phổi vô căn (Idiopathic pulmonary fibrosis)
  • D. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)

Câu 2: Xét nghiệm công thức máu của một bệnh nhân nữ 45 tuổi cho thấy: Hemoglobin 90 g/L, MCV 110 fL, MCHC 310 g/L, Bạch cầu và Tiểu cầu bình thường. Phết máu ngoại vi có hồng cầu hình bầu dục lớn (macrocytes) và bạch cầu đa nhân trung tính phân múi lớn (hypersegmented neutrophils). Thiếu vitamin nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?

  • A. Vitamin C
  • B. Vitamin D
  • C. Vitamin B12
  • D. Vitamin K

Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì đau ngực trái dữ dội kiểu ép nghẹt, lan lên vai trái và hàm, xuất hiện khi gắng sức và giảm khi nghỉ ngơi. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy đoạn ST chênh xuống ở các đạo trình trước tim. Men tim troponin T âm tính. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI)
  • B. Cơn đau thắt ngực ổn định (Stable angina)
  • C. Viêm màng ngoài tim cấp (Acute pericarditis)
  • D. Thuyên tắc phổi (Pulmonary embolism)

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì sụt cân không rõ nguyên nhân, hồi hộp, run tay, đổ mồ hôi nhiều và khó chịu nóng bức. Khám thực thể phát hiện mạch nhanh, mắt lồi nhẹ và bướu giáp lan tỏa. Xét nghiệm TSH giảm thấp, FT4 tăng cao. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra các triệu chứng này là gì?

  • A. Tăng sản xuất hormone tuyến giáp
  • B. Giảm sản xuất hormone tuyến giáp
  • C. Kháng hormone tuyến giáp tại mô đích
  • D. U tuyến yên tiết TSH

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường type 2, nhập viện vì yếu nửa người trái đột ngột, nói khó. Khám thần kinh phát hiện liệt nửa người trái, thất ngôn vận động. Chụp cắt lớp vi tính (CT) sọ não không thuốc cản quang cho thấy hình ảnh giảm đậm độ ở vùng bao trong và nhân bèo bên phải. Tổn thương mạch máu não thường gặp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Tắc động mạch não giữa (Middle cerebral artery occlusion)
  • B. Xuất huyết dưới nhện (Subarachnoid hemorrhage)
  • C. Nhồi máu ổ khuyết (Lacunar infarction)
  • D. Huyết khối tĩnh mạch não (Cerebral venous thrombosis)

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hố chậu phải kéo dài 2 tuần, kèm theo tiêu chảy không máu, mệt mỏi và sốt nhẹ. Nội soi đại tràng cho thấy tổn thương viêm loét dạng nhảy cóc (skip lesions) ở hồi tràng và đại tràng lên. Sinh thiết niêm mạc có u hạt không bã đậu (non-caseating granulomas). Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm loét đại tràng (Ulcerative colitis)
  • B. Bệnh Crohn
  • C. Hội chứng ruột kích thích (Irritable bowel syndrome)
  • D. Viêm đại tràng giả mạc (Pseudomembranous colitis)

Câu 7: Một bệnh nhân nam 65 tuổi có tiền sử hút thuốc lá 40 gói-năm, đến khám vì ho ra máu tươi lượng ít, kéo dài 1 tuần. X-quang ngực thẳng cho thấy một khối mờ ở phân thùy trên phổi phải. Nội soi phế quản có sinh thiết tổn thương. Kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô tế bào vảy (squamous cell carcinoma). Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây ra bệnh lý này là gì?

  • A. Hút thuốc lá
  • B. Tiếp xúc với amiăng
  • C. Ô nhiễm không khí
  • D. Tiền sử gia đình ung thư phổi

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi đến khám vì đau khớp đối xứng ở bàn tay, cổ tay và bàn chân, cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Khám thực thể phát hiện sưng đau các khớp nhỏ ở bàn tay và bàn chân, biến dạng ngón tay kiểu cổ cò (swan neck deformity). Xét nghiệm RF (yếu tố thấp khớp) và anti-CCP dương tính. Chẩn đoán xác định trong trường hợp này là gì?

  • A. Thoái hóa khớp (Osteoarthritis)
  • B. Gút (Gout)
  • C. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid arthritis)
  • D. Lupus ban đỏ hệ thống (Systemic lupus erythematosus)

Câu 9: Một bệnh nhân nam 40 tuổi nhập viện vì tiểu ít, phù toàn thân, tăng huyết áp. Xét nghiệm nước tiểu có protein niệu 4+, hồng cầu niệu (-). Sinh hóa máu: Albumin máu giảm, cholesterol máu tăng. Chẩn đoán hội chứng nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Hội chứng viêm cầu thận cấp (Acute nephritic syndrome)
  • B. Suy thận cấp (Acute kidney injury)
  • C. Suy thận mạn (Chronic kidney disease)
  • D. Hội chứng thận hư (Nephrotic syndrome)

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 68 tuổi đến khám vì đau lưng mạn tính, tăng lên khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi. X-quang cột sống thắt lưng cho thấy hẹp khe khớp, gai xương và đặc xương dưới sụn. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Thoái hóa cột sống thắt lưng (Lumbar spondylosis)
  • B. Viêm cột sống dính khớp (Ankylosing spondylitis)
  • C. Loãng xương (Osteoporosis)
  • D. Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng (Lumbar disc herniation)

Câu 11: Một bệnh nhân nam 35 tuổi nhập viện vì đau bụng quặn cơn vùng hông lưng lan xuống hố chậu và đùi, kèm theo tiểu máu. Nghiệm pháp chạm thận, rung thận dương tính. Siêu âm hệ tiết niệu cho thấy hình ảnh sỏi cản âm ở niệu quản đoạn 1/3 giữa. Nguyên nhân thường gặp nhất của tình trạng này là gì?

  • A. Viêm cầu thận cấp (Acute glomerulonephritis)
  • B. Sỏi niệu quản
  • C. Viêm bể thận cấp (Acute pyelonephritis)
  • D. U niệu quản

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đến khám vì kinh nguyệt không đều, béo phì, rậm lông và mụn trứng cá. Xét nghiệm nội tiết cho thấy LH tăng cao, FSH bình thường, testosterone tăng. Siêu âm buồng trứng có nhiều nang nhỏ ở ngoại vi. Chẩn đoán hội chứng nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Suy buồng trứng sớm (Premature ovarian failure)
  • B. Cường thượng thận bẩm sinh (Congenital adrenal hyperplasia)
  • C. Hội chứng buồng trứng đa nang (Polycystic ovary syndrome - PCOS)
  • D. U tuyến yên tiết prolactin (Prolactinoma)

Câu 13: Một bệnh nhân nam 50 tuổi nhập viện vì nôn ra máu tươi và đi ngoài phân đen. Tiền sử loét dạ dày tá tràng. Nội soi dạ dày tá tràng phát hiện ổ loét bờ cong nhỏ dạ dày đang chảy máu. Phương pháp điều trị ban đầu ưu tiên để cầm máu trong trường hợp này là gì?

  • A. Truyền máu khẩn cấp
  • B. Phẫu thuật cắt dạ dày cấp cứu
  • C. Sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPI) đường tĩnh mạch
  • D. Nội soi dạ dày tá tràng can thiệp cầm máu

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 75 tuổi nhập viện vì sốt cao, rét run, đau hông lưng phải, tiểu buốt, tiểu rắt. Nghiệm pháp rung thận dương tính bên phải. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu, nitrit (+). Chẩn đoán sơ bộ nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Viêm bàng quang cấp (Acute cystitis)
  • B. Viêm bể thận cấp (Acute pyelonephritis)
  • C. Sỏi thận gây nhiễm trùng (Nephrolithiasis with infection)
  • D. Viêm cầu thận cấp (Acute glomerulonephritis)

Câu 15: Một bệnh nhân nam 62 tuổi có tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì khó thở kịch phát về đêm, phù ngoại vi. Khám tim mạch phát hiện tiếng T3, ran ẩm hai đáy phổi. Điện tâm đồ (ECG) có dày thất trái. Siêu âm tim cho thấy EF (phân suất tống máu) giảm, giãn buồng tim trái. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng suy tim này là gì?

  • A. Tăng gánh nặng huyết động kéo dài do tăng huyết áp
  • B. Bệnh van tim do thấp tim
  • C. Bệnh cơ tim giãn nở vô căn
  • D. Nhồi máu cơ tim cũ

Câu 16: Một bệnh nhân nam 58 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện vì vàng da, cổ trướng, sao mạch và lú lẫn. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy bilirubin toàn phần tăng cao, AST và ALT tăng nhẹ, albumin máu giảm, PT/INR kéo dài. Chẩn đoán bệnh lý gan mạn tính nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Viêm gan virus cấp tính (Acute viral hepatitis)
  • B. Xơ gan do rượu (Alcoholic cirrhosis)
  • C. Viêm gan tự miễn (Autoimmune hepatitis)
  • D. Viêm gan nhiễm độc (Drug-induced hepatitis)

Câu 17: Một bệnh nhân nữ 32 tuổi đến khám vì đau bụng vùng thượng vị sau ăn, ợ hơi, ợ chua. Nội soi dạ dày tá tràng phát hiện viêm hang vị dạ dày và test urease nhanh dương tính. Vi khuẩn nào sau đây đóng vai trò chính trong bệnh sinh của tình trạng này?

  • A. Escherichia coli
  • B. Salmonella typhi
  • C. Helicobacter pylori
  • D. Clostridium difficile

Câu 18: Một bệnh nhân nam 45 tuổi nhập viện vì đau khớp gối phải cấp tính, sưng nóng đỏ đau dữ dội, hạn chế vận động. Chọc hút dịch khớp thấy tinh thể urat hình kim, phân cực âm tính dưới kính hiển vi ánh sáng phân cực. Chẩn đoán xác định trong trường hợp này là gì?

  • A. Viêm khớp nhiễm khuẩn (Septic arthritis)
  • B. Viêm khớp phản ứng (Reactive arthritis)
  • C. Viêm khớp giả gút (Pseudogout)
  • D. Gút (Gout)

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi đến khám vì nổi ban cánh bướm ở mặt, đau khớp, mệt mỏi và sốt nhẹ. Xét nghiệm ANA (kháng thể kháng nhân) dương tính, anti-dsDNA dương tính. Chẩn đoán bệnh lý tự miễn nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Lupus ban đỏ hệ thống (Systemic lupus erythematosus - SLE)
  • B. Xơ cứng bì (Systemic sclerosis)
  • C. Viêm đa cơ (Polymyositis)
  • D. Hội chứng Sjogren

Câu 20: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng thượng vị và hạ sườn trái, lan ra sau lưng, buồn nôn và nôn mửa. Tiền sử nghiện rượu. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Viêm túi mật cấp (Acute cholecystitis)
  • B. Viêm tụy cấp (Acute pancreatitis)
  • C. Thủng tạng rỗng (Perforated viscus)
  • D. Tắc ruột non (Small bowel obstruction)

Câu 21: Để đánh giá chức năng đông máu theo đường ngoại sinh, xét nghiệm thường được sử dụng nhất là gì?

  • A. Thời gian chảy máu (Bleeding time)
  • B. Thời gian Thromboplastin một phần hoạt hóa (aPTT)
  • C. Thời gian Prothrombin (PT)
  • D. Đếm số lượng tiểu cầu (Platelet count)

Câu 22: Trong hội chứng tràn dịch màng phổi lượng nhiều, khám thực thể có thể phát hiện dấu hiệu nào sau đây ngoại trừ?

  • A. Âm vang phế quản
  • B. Rung thanh giảm
  • C. Gõ đục
  • D. Rì rào phế nang giảm

Câu 23: Biến chứng nguy hiểm nhất của bệnh nhân đái tháo đường type 1 bỏ điều trị insulin là gì?

  • A. Hạ đường huyết
  • B. Hôn mê tăng thẩm thấu
  • C. Bệnh thận do đái tháo đường
  • D. Nhiễm toan ceton do đái tháo đường (DKA)

Câu 24: Thuốc lợi tiểu quai (loop diuretics) như furosemide có cơ chế tác dụng chính ở vị trí nào của nephron?

  • A. Ống lượn gần (Proximal convoluted tubule)
  • B. Nhánh lên quai Henle (Ascending limb of loop of Henle)
  • C. Ống lượn xa (Distal convoluted tubule)
  • D. Ống góp (Collecting duct)

Câu 25: Trong điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors) có tác dụng chính nào sau đây?

  • A. Tăng nhịp tim và lực co bóp cơ tim
  • B. Giãn mạch và tăng thể tích tuần hoàn
  • C. Giãn mạch và giảm thể tích tuần hoàn
  • D. Ức chế kênh canxi ở cơ trơn mạch máu

Câu 26: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi đến khám vì đau đầu mới xuất hiện, khu trú vùng thái dương, kèm theo đau cơ hàm khi nhai. Tốc độ máu lắng (ESR) tăng cao. Nghi ngờ viêm động mạch thái dương (temporal arteritis). Xét nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán xác định là gì?

  • A. Chụp cộng hưởng từ mạch máu não (MRI angiography)
  • B. Siêu âm Doppler động mạch thái dương
  • C. Điện não đồ (EEG)
  • D. Sinh thiết động mạch thái dương

Câu 27: Trong cấp cứu ngừng tuần hoàn, thuốc ưu tiên hàng đầu được sử dụng là gì?

  • A. Atropine
  • B. Adrenaline (Epinephrine)
  • C. Amiodarone
  • D. Lidocaine

Câu 28: Một bệnh nhân nam 30 tuổi nhập viện vì khó thở cấp, khò khè, ran rít, ran ngáy. Tiền sử hen phế quản. Đo lưu lượng đỉnh kế (peak flow meter) PEF ( lưu lượng thở ra tối đa) giảm <50% giá trị bình thường. Chẩn đoán cơn hen phế quản cấp nặng. Bước xử trí đầu tiên quan trọng nhất là gì?

  • A. Kháng sinh đường tĩnh mạch
  • B. Corticosteroid đường uống
  • C. Oxy liệu pháp và thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh (SABA)
  • D. Đặt nội khí quản và thở máy

Câu 29: Để chẩn đoán xác định bệnh lao phổi, xét nghiệm có độ đặc hiệu cao nhất là gì?

  • A. Xét nghiệm Mantoux (Test tuberculin)
  • B. X-quang ngực
  • C. Soi tươi đờm tìm AFB (Acid-Fast Bacilli)
  • D. Xét nghiệm Xpert MTB/RIF

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Xét nghiệm công thức máu: Hemoglobin 85 g/L, MCV 75 fL, MCHC 280 g/L, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Chẩn đoán thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Thiếu máu hồng cầu to (Macrocytic anemia)
  • B. Thiếu máu thiếu sắt (Iron deficiency anemia)
  • C. Thiếu máu bất sản (Aplastic anemia)
  • D. Thiếu máu tan máu (Hemolytic anemia)

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám thực thể phát hiện ran nổ cuối thì hít vào ở cả hai đáy phổi, ngón tay dùi trống. X-quang ngực cho thấy hình ảnh lưới nốt mờ lan tỏa. Chức năng hô hấp FVC và TLC giảm. Nguyên nhân nào sau đây *ít có khả năng nhất* gây ra tình trạng này?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 2: Xét nghiệm công thức máu của một bệnh nhân nữ 45 tuổi cho thấy: Hemoglobin 90 g/L, MCV 110 fL, MCHC 310 g/L, Bạch cầu và Tiểu cầu bình thường. Phết máu ngoại vi có hồng cầu hình bầu dục lớn (macrocytes) và bạch cầu đa nhân trung tính phân múi lớn (hypersegmented neutrophils). Thiếu vitamin nào sau đây *có khả năng cao nhất* gây ra tình trạng này?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì đau ngực trái dữ dội kiểu ép nghẹt, lan lên vai trái và hàm, xuất hiện khi gắng sức và giảm khi nghỉ ngơi. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy đoạn ST chênh xuống ở các đạo trình trước tim. Men tim troponin T âm tính. Chẩn đoán sơ bộ *phù hợp nhất* trong trường hợp này là gì?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì sụt cân không rõ nguyên nhân, hồi hộp, run tay, đổ mồ hôi nhiều và khó chịu nóng bức. Khám thực thể phát hiện mạch nhanh, mắt lồi nhẹ và bướu giáp lan tỏa. Xét nghiệm TSH giảm thấp, FT4 tăng cao. Cơ chế bệnh sinh *chính* gây ra các triệu chứng này là gì?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường type 2, nhập viện vì yếu nửa người trái đột ngột, nói khó. Khám thần kinh phát hiện liệt nửa người trái, thất ngôn vận động. Chụp cắt lớp vi tính (CT) sọ não không thuốc cản quang cho thấy hình ảnh giảm đậm độ ở vùng bao trong và nhân bèo bên phải. Tổn thương mạch máu não *thường gặp nhất* trong trường hợp này là gì?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hố chậu phải kéo dài 2 tuần, kèm theo tiêu chảy không máu, mệt mỏi và sốt nhẹ. Nội soi đại tràng cho thấy tổn thương viêm loét dạng nhảy cóc (skip lesions) ở hồi tràng và đại tràng lên. Sinh thiết niêm mạc có u hạt không bã đậu (non-caseating granulomas). Chẩn đoán *phù hợp nhất* là gì?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 7: Một bệnh nhân nam 65 tuổi có tiền sử hút thuốc lá 40 gói-năm, đến khám vì ho ra máu tươi lượng ít, kéo dài 1 tuần. X-quang ngực thẳng cho thấy một khối mờ ở phân thùy trên phổi phải. Nội soi phế quản có sinh thiết tổn thương. Kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô tế bào vảy (squamous cell carcinoma). Yếu tố nguy cơ *quan trọng nhất* gây ra bệnh lý này là gì?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi đến khám vì đau khớp đối xứng ở bàn tay, cổ tay và bàn chân, cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Khám thực thể phát hiện sưng đau các khớp nhỏ ở bàn tay và bàn chân, biến dạng ngón tay kiểu cổ cò (swan neck deformity). Xét nghiệm RF (yếu tố thấp khớp) và anti-CCP dương tính. Chẩn đoán *xác định* trong trường hợp này là gì?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 9: Một bệnh nhân nam 40 tuổi nhập viện vì tiểu ít, phù toàn thân, tăng huyết áp. Xét nghiệm nước tiểu có protein niệu 4+, hồng cầu niệu (-). Sinh hóa máu: Albumin máu giảm, cholesterol máu tăng. Chẩn đoán *hội chứng* nào sau đây phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 68 tuổi đến khám vì đau lưng mạn tính, tăng lên khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi. X-quang cột sống thắt lưng cho thấy hẹp khe khớp, gai xương và đặc xương dưới sụn. Chẩn đoán *phù hợp nhất* là gì?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 11: Một bệnh nhân nam 35 tuổi nhập viện vì đau bụng quặn cơn vùng hông lưng lan xuống hố chậu và đùi, kèm theo tiểu máu. Nghiệm pháp chạm thận, rung thận dương tính. Siêu âm hệ tiết niệu cho thấy hình ảnh sỏi cản âm ở niệu quản đoạn 1/3 giữa. Nguyên nhân *thường gặp nhất* của tình trạng này là gì?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đến khám vì kinh nguyệt không đều, béo phì, rậm lông và mụn trứng cá. Xét nghiệm nội tiết cho thấy LH tăng cao, FSH bình thường, testosterone tăng. Siêu âm buồng trứng có nhiều nang nhỏ ở ngoại vi. Chẩn đoán *hội chứng* nào sau đây phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 13: Một bệnh nhân nam 50 tuổi nhập viện vì nôn ra máu tươi và đi ngoài phân đen. Tiền sử loét dạ dày tá tràng. Nội soi dạ dày tá tràng phát hiện ổ loét bờ cong nhỏ dạ dày đang chảy máu. Phương pháp *điều trị ban đầu* ưu tiên để cầm máu trong trường hợp này là gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 75 tuổi nhập viện vì sốt cao, rét run, đau hông lưng phải, tiểu buốt, tiểu rắt. Nghiệm pháp rung thận dương tính bên phải. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu, nitrit (+). Chẩn đoán *sơ bộ* nào sau đây phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 15: Một bệnh nhân nam 62 tuổi có tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì khó thở kịch phát về đêm, phù ngoại vi. Khám tim mạch phát hiện tiếng T3, ran ẩm hai đáy phổi. Điện tâm đồ (ECG) có dày thất trái. Siêu âm tim cho thấy EF (phân suất tống máu) giảm, giãn buồng tim trái. Cơ chế bệnh sinh *chính* gây ra tình trạng suy tim này là gì?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 16: Một bệnh nhân nam 58 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện vì vàng da, cổ trướng, sao mạch và lú lẫn. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy bilirubin toàn phần tăng cao, AST và ALT tăng nhẹ, albumin máu giảm, PT/INR kéo dài. Chẩn đoán *bệnh lý gan mạn tính* nào sau đây phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 17: Một bệnh nhân nữ 32 tuổi đến khám vì đau bụng vùng thượng vị sau ăn, ợ hơi, ợ chua. Nội soi dạ dày tá tràng phát hiện viêm hang vị dạ dày và test urease nhanh dương tính. Vi khuẩn nào sau đây *đóng vai trò chính* trong bệnh sinh của tình trạng này?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 18: Một bệnh nhân nam 45 tuổi nhập viện vì đau khớp gối phải cấp tính, sưng nóng đỏ đau dữ dội, hạn chế vận động. Chọc hút dịch khớp thấy tinh thể urat hình kim, phân cực âm tính dưới kính hiển vi ánh sáng phân cực. Chẩn đoán *xác định* trong trường hợp này là gì?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi đến khám vì nổi ban cánh bướm ở mặt, đau khớp, mệt mỏi và sốt nhẹ. Xét nghiệm ANA (kháng thể kháng nhân) dương tính, anti-dsDNA dương tính. Chẩn đoán *bệnh lý tự miễn* nào sau đây phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 20: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng thượng vị và hạ sườn trái, lan ra sau lưng, buồn nôn và nôn mửa. Tiền sử nghiện rượu. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng cao. Chẩn đoán *sơ bộ* nào sau đây phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 21: Để đánh giá chức năng đông máu theo đường ngoại sinh, xét nghiệm *thường được sử dụng nhất* là gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 22: Trong hội chứng tràn dịch màng phổi lượng nhiều, khám thực thể có thể phát hiện dấu hiệu nào sau đây *ngoại trừ*?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 23: Biến chứng *nguy hiểm nhất* của bệnh nhân đái tháo đường type 1 bỏ điều trị insulin là gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 24: Thuốc lợi tiểu quai (loop diuretics) như furosemide có cơ chế tác dụng *chính* ở vị trí nào của nephron?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 25: Trong điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors) có tác dụng *chính* nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 26: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi đến khám vì đau đầu mới xuất hiện, khu trú vùng thái dương, kèm theo đau cơ hàm khi nhai. Tốc độ máu lắng (ESR) tăng cao. Nghi ngờ viêm động mạch thái dương (temporal arteritis). Xét nghiệm *quan trọng nhất* để chẩn đoán xác định là gì?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 27: Trong cấp cứu ngừng tuần hoàn, thuốc *ưu tiên hàng đầu* được sử dụng là gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 28: Một bệnh nhân nam 30 tuổi nhập viện vì khó thở cấp, khò khè, ran rít, ran ngáy. Tiền sử hen phế quản. Đo lưu lượng đỉnh kế (peak flow meter) PEF ( lưu lượng thở ra tối đa) giảm <50% giá trị bình thường. Chẩn đoán *cơn hen phế quản cấp nặng*. Bước xử trí *đầu tiên* quan trọng nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 29: Để chẩn đoán xác định bệnh lao phổi, xét nghiệm *có độ đặc hiệu cao nhất* là gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 13

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Xét nghiệm công thức máu: Hemoglobin 85 g/L, MCV 75 fL, MCHC 280 g/L, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Chẩn đoán *thiếu máu* nào sau đây phù hợp nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 14

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 14 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì đau ngực kiểu thắt ngực. ECG cho thấy ST chênh lên ở đạo trình DII, DIII, aVF. Vị trí tổn thương mạch vành cấp tính có khả năng cao nhất là:

  • A. Động mạch vành trái chính
  • B. Động mạch vành phải
  • C. Động mạch mũ
  • D. Động mạch liên thất trước

Câu 2: Bệnh nhân nữ 45 tuổi đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hemoglobin 80 g/L (bình thường 120-150 g/L), MCV 110 fL (bình thường 80-100 fL), MCHC 320 g/L (bình thường 320-360 g/L). Nguyên nhân thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất với kết quả trên?

  • A. Thiếu máu thiếu sắt
  • B. Thiếu máu do bệnh mạn tính
  • C. Thiếu máu do thiếu vitamin B12 hoặc folate
  • D. Thalassemia

Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử hút thuốc lá 30 gói.năm, nhập viện vì ho ra máu và sụt cân không rõ nguyên nhân. Khám phổi phát hiện ran rít khu trú ở thì hít vào bên phổi phải. Xét nghiệm tế bào học đờm nghi ngờ tế bào ác tính. Bước tiếp theo quan trọng nhất để chẩn đoán xác định là gì?

  • A. Chụp X-quang phổi thường quy
  • B. Nội soi phế quản ống mềm
  • C. Sinh thiết màng phổi
  • D. Chụp CT scan ngực có thuốc cản quang

Câu 4: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đến khám vì khó thở khi gắng sức, phù chân và mệt mỏi. Khám tim mạch phát hiện tiếng thổi tâm trương ở mỏm tim và rung tâm trương. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến bệnh van tim nào?

  • A. Hẹp van hai lá
  • B. Hở van hai lá
  • C. Hẹp van động mạch chủ
  • D. Hở van động mạch chủ

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau mổ thay khớp háng. Tiền sử bệnh nhân có phì đại tuyến tiền liệt lành tính. Nguyên nhân gây bí tiểu cấp tính có khả năng cao nhất trong trường hợp này là:

  • A. Viêm bàng quang
  • B. Tắc nghẽn đường ra của bàng quang do phì đại tuyến tiền liệt và các yếu tố sau mổ
  • C. Suy thận cấp trước thận
  • D. Sỏi niệu quản

Câu 6: Trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh. Phương pháp xét nghiệm xâm lấn nào sau đây được sử dụng để chẩn đoán nhiễm H. pylori và lấy mẫu sinh thiết?

  • A. Xét nghiệm máu tìm kháng thể kháng H. pylori
  • B. Test thở Ure
  • C. Nội soi dạ dày tá tràng và sinh thiết
  • D. Xét nghiệm phân tìm kháng nguyên H. pylori

Câu 7: Bệnh nhân nữ 65 tuổi nhập viện vì đau bụng vùng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, kèm theo nôn mửa. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến bệnh lý nào?

  • A. Viêm túi mật cấp
  • B. Thủng tạng rỗng
  • C. Viêm dạ dày ruột cấp
  • D. Viêm tụy cấp

Câu 8: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị tai nạn giao thông, nhập viện trong tình trạng lơ mơ, da lạnh ẩm, mạch nhanh nhỏ, huyết áp tụt. Đây là dấu hiệu của loại sốc nào?

  • A. Sốc giảm thể tích
  • B. Sốc tim
  • C. Sốc nhiễm trùng
  • D. Sốc phản vệ

Câu 9: Trong điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc ức chế men chuyển (ACEI) có cơ chế tác dụng chính là:

  • A. Giãn mạch trực tiếp
  • B. Ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone
  • C. Chẹn kênh canxi
  • D. Lợi tiểu thiazide

Câu 10: Bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì đau khớp đối xứng ở bàn tay, cổ tay và bàn chân, kèm theo cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Xét nghiệm RF và anti-CCP dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Thoái hóa khớp
  • B. Gút
  • C. Viêm khớp dạng thấp
  • D. Viêm cột sống dính khớp

Câu 11: Một bệnh nhân nam 68 tuổi nhập viện vì khó thở tăng dần, ho khan. Nghe phổi có ran nổ hai đáy phổi. X-quang phổi có hình ảnh kính mờ hai đáy phổi. SpO2 90% khí trời. Chẩn đoán sơ bộ có thể nghĩ đến:

  • A. Viêm phế quản mạn
  • B. Xơ phổi vô căn
  • C. Hen phế quản
  • D. Tràn dịch màng phổi

Câu 12: Trong điều trị đợt cấp COPD, thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn nào sau đây thường được sử dụng đầu tay?

  • A. Salbutamol (Ventolin)
  • B. Theophylline
  • C. Ipratropium bromide (Atrovent)
  • D. Salmeterol (Serevent)

Câu 13: Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì nhiễm trùng bàn chân do loét. Đường huyết mao mạch 20 mmol/L. Biện pháp đầu tiên và quan trọng nhất để kiểm soát đường huyết trong tình huống này là:

  • A. Uống thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurea
  • B. Uống thuốc hạ đường huyết nhóm metformin
  • C. Truyền dịch và bù điện giải
  • D. Tiêm insulin tác dụng nhanh hoặc ngắn

Câu 14: Một bệnh nhân nam 35 tuổi đến khám vì đau khớp gối cấp tính, sưng nóng đỏ đau. Chọc dịch khớp thấy tinh thể hình kim, birefringent âm tính dưới kính hiển vi phân cực. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm khớp nhiễm khuẩn
  • B. Gút
  • C. Viêm khớp dạng thấp
  • D. Thoái hóa khớp

Câu 15: Xét nghiệm chức năng gan của một bệnh nhân cho thấy: Bilirubin toàn phần tăng, bilirubin trực tiếp tăng, men gan AST và ALT tăng nhẹ, phosphatase kiềm tăng cao. Mô hình tổn thương gan nào phù hợp nhất với kết quả này?

  • A. Tổn thương tế bào gan (Hepatocellular)
  • B. Tổn thương hỗn hợp (Mixed)
  • C. Tổn thương đường mật (Cholestatic)
  • D. Không xác định được

Câu 16: Trong hội chứng thận hư, protein niệu là một trong những tiêu chuẩn chẩn đoán quan trọng. Mức độ protein niệu được coi là hội chứng thận hư là:

  • A. Protein niệu > 150 mg/24 giờ
  • B. Protein niệu > 300 mg/24 giờ
  • C. Protein niệu > 1 g/24 giờ
  • D. Protein niệu ≥ 3.5 g/24 giờ

Câu 17: Bệnh nhân nữ 28 tuổi, nhập viện vì đau bụng hố chậu phải, sốt nhẹ, buồn nôn. Khám bụng có điểm Macburney (+). Xét nghiệm WBC tăng cao, neutrophil ưu thế. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến:

  • A. Viêm ruột thừa cấp
  • B. Viêm phần phụ
  • C. Viêm hạch mạc treo
  • D. U nang buồng trứng xoắn

Câu 18: Trong điều trị suy tim mạn, nhóm thuốc nào sau đây có vai trò cải thiện tiên lượng và giảm tử vong?

  • A. Digoxin
  • B. Ức chế men chuyển (ACEI) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB)
  • C. Lợi tiểu quai
  • D. Thuốc chẹn kênh canxi

Câu 19: Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì nôn ra máu tươi và đi ngoài phân đen. Tình trạng này gợi ý xuất huyết tiêu hóa:

  • A. Xuất huyết tiêu hóa trên
  • B. Xuất huyết tiêu hóa dưới
  • C. Xuất huyết tiêu hóa giữa
  • D. Không xác định được vị trí

Câu 20: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, có tiền sử tăng huyết áp, đến khám vì đau đầu dữ dội, chóng mặt, nhìn mờ. Huyết áp đo được 220/120 mmHg. Xử trí ban đầu quan trọng nhất là:

  • A. Theo dõi huyết áp tại nhà và tái khám sau 1 tuần
  • B. Uống thuốc hạ huyết áp đường uống và tái khám sau 3 ngày
  • C. Cho bệnh nhân về và hẹn nhập viện sau 24 giờ
  • D. Nhập viện cấp cứu và sử dụng thuốc hạ huyết áp đường tĩnh mạch

Câu 21: Trong chẩn đoán phân biệt vàng da, xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt vàng da trước gan và vàng da sau gan tốt nhất?

  • A. Men gan (AST, ALT)
  • B. Phosphatase kiềm (ALP)
  • C. Bilirubin trực tiếp và bilirubin gián tiếp
  • D. Albumin máu

Câu 22: Bệnh nhân nữ 32 tuổi, nhập viện vì sốt cao liên tục, rét run, đau hông lưng phải. Khám rung thận (+) bên phải. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Viêm bể thận cấp
  • C. Sỏi thận
  • D. Hội chứng thận hư

Câu 23: Trong theo dõi điều trị suy tim bằng lợi tiểu, cần chú ý theo dõi sát điện giải đồ nào sau đây để tránh biến chứng hạ điện giải?

  • A. Natri máu
  • B. Canxi máu
  • C. Magie máu
  • D. Kali máu

Câu 24: Bệnh nhân nam 60 tuổi, nhập viện vì khó thở, phù ngoại vi, tĩnh mạch cổ nổi. Nghe tim có tiếng T3. ECG cho thấy rung nhĩ đáp ứng thất nhanh. Cơ chế chính gây khó thở và phù trong trường hợp này là:

  • A. Co thắt phế quản
  • B. Thiếu máu
  • C. Tăng áp lực thủy tĩnh
  • D. Giảm áp lực keo

Câu 25: Trong điều trị hen phế quản, corticosteroid dạng hít có vai trò chính là:

  • A. Giãn phế quản
  • B. Kháng viêm
  • C. Long đờm
  • D. Kháng sinh

Câu 26: Bệnh nhân nữ 48 tuổi, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hạ vị, rối loạn kinh nguyệt, tiểu rắt. Khám bụng có ấn đau vùng hạ vị. Siêu âm tử cung phần phụ phát hiện khối u xơ tử cung lớn. Triệu chứng tiểu rắt có thể được giải thích bởi cơ chế nào?

  • A. Viêm đường tiết niệu
  • B. Tăng sản nội mạc tử cung
  • C. Chèn ép bàng quang do u xơ tử cung
  • D. Rối loạn nội tiết

Câu 27: Trong cấp cứu ngộ độc paracetamol, thuốc giải độc đặc hiệu là:

  • A. N-acetylcystein (NAC)
  • B. Than hoạt tính
  • C. Flumazenil
  • D. Naloxone

Câu 28: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, lan lên vai trái và hàm, vã mồ hôi. ECG có ST chênh xuống ở đạo trình V1-V4. Vị trí nhồi máu cơ tim trong trường hợp này là:

  • A. Thành trước
  • B. Thành dưới
  • C. Thành sau
  • D. Thành bên

Câu 29: Bệnh nhân nữ 62 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường, nhập viện vì yếu nửa người phải đột ngột. CT scan não không thấy xuất huyết. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến:

  • A. Đột quỵ xuất huyết não
  • B. Đột quỵ thiếu máu não
  • C. U não
  • D. Cơn động kinh cục bộ

Câu 30: Trong điều trị viêm phổi cộng đồng, kháng sinh nhóm beta-lactam thường được sử dụng phối hợp với nhóm kháng sinh nào để tăng cường phổ kháng khuẩn và hiệu quả điều trị?

  • A. Aminoglycoside
  • B. Fluoroquinolone
  • C. Macrolide hoặc Tetracycline (Doxycycline)
  • D. Metronidazole

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì đau ngực kiểu thắt ngực. ECG cho thấy ST chênh lên ở đạo trình DII, DIII, aVF. Vị trí tổn thương mạch vành cấp tính có khả năng cao nhất là:

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 2: Bệnh nhân nữ 45 tuổi đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hemoglobin 80 g/L (bình thường 120-150 g/L), MCV 110 fL (bình thường 80-100 fL), MCHC 320 g/L (bình thường 320-360 g/L). Nguyên nhân thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất với kết quả trên?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử hút thuốc lá 30 gói.năm, nhập viện vì ho ra máu và sụt cân không rõ nguyên nhân. Khám phổi phát hiện ran rít khu trú ở thì hít vào bên phổi phải. Xét nghiệm tế bào học đờm nghi ngờ tế bào ác tính. Bước tiếp theo quan trọng nhất để chẩn đoán xác định là gì?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 4: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đến khám vì khó thở khi gắng sức, phù chân và mệt mỏi. Khám tim mạch phát hiện tiếng thổi tâm trương ở mỏm tim và rung tâm trương. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến bệnh van tim nào?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 5: Một bệnh nhân nam 70 tuổi nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau mổ thay khớp háng. Tiền sử bệnh nhân có phì đại tuyến tiền liệt lành tính. Nguyên nhân gây bí tiểu cấp tính có khả năng cao nhất trong trường hợp này là:

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 6: Trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh. Phương pháp xét nghiệm xâm lấn nào sau đây được sử dụng để chẩn đoán nhiễm H. pylori và lấy mẫu sinh thiết?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 7: Bệnh nhân nữ 65 tuổi nhập viện vì đau bụng vùng thượng vị dữ dội, lan ra sau lưng, kèm theo nôn mửa. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến bệnh lý nào?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 8: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị tai nạn giao thông, nhập viện trong tình trạng lơ mơ, da lạnh ẩm, mạch nhanh nhỏ, huyết áp tụt. Đây là dấu hiệu của loại sốc nào?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 9: Trong điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc ức chế men chuyển (ACEI) có cơ chế tác dụng chính là:

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 10: Bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì đau khớp đối xứng ở bàn tay, cổ tay và bàn chân, kèm theo cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Xét nghiệm RF và anti-CCP dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 11: Một bệnh nhân nam 68 tuổi nhập viện vì khó thở tăng dần, ho khan. Nghe phổi có ran nổ hai đáy phổi. X-quang phổi có hình ảnh kính mờ hai đáy phổi. SpO2 90% khí trời. Chẩn đoán sơ bộ có thể nghĩ đến:

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 12: Trong điều trị đợt cấp COPD, thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn nào sau đây thường được sử dụng đầu tay?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 13: Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì nhiễm trùng bàn chân do loét. Đường huyết mao mạch 20 mmol/L. Biện pháp đầu tiên và quan trọng nhất để kiểm soát đường huyết trong tình huống này là:

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 14: Một bệnh nhân nam 35 tuổi đến khám vì đau khớp gối cấp tính, sưng nóng đỏ đau. Chọc dịch khớp thấy tinh thể hình kim, birefringent âm tính dưới kính hiển vi phân cực. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 15: Xét nghiệm chức năng gan của một bệnh nhân cho thấy: Bilirubin toàn phần tăng, bilirubin trực tiếp tăng, men gan AST và ALT tăng nhẹ, phosphatase kiềm tăng cao. Mô hình tổn thương gan nào phù hợp nhất với kết quả này?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 16: Trong hội chứng thận hư, protein niệu là một trong những tiêu chuẩn chẩn đoán quan trọng. Mức độ protein niệu được coi là hội chứng thận hư là:

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 17: Bệnh nhân nữ 28 tuổi, nhập viện vì đau bụng hố chậu phải, sốt nhẹ, buồn nôn. Khám bụng có điểm Macburney (+). Xét nghiệm WBC tăng cao, neutrophil ưu thế. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến:

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 18: Trong điều trị suy tim mạn, nhóm thuốc nào sau đây có vai trò cải thiện tiên lượng và giảm tử vong?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 19: Bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì nôn ra máu tươi và đi ngoài phân đen. Tình trạng này gợi ý xuất huyết tiêu hóa:

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 20: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, có tiền sử tăng huyết áp, đến khám vì đau đầu dữ dội, chóng mặt, nhìn mờ. Huyết áp đo được 220/120 mmHg. Xử trí ban đầu quan trọng nhất là:

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 21: Trong chẩn đoán phân biệt vàng da, xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt vàng da trước gan và vàng da sau gan tốt nhất?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 22: Bệnh nhân nữ 32 tuổi, nhập viện vì sốt cao liên tục, rét run, đau hông lưng phải. Khám rung thận (+) bên phải. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 23: Trong theo dõi điều trị suy tim bằng lợi tiểu, cần chú ý theo dõi sát điện giải đồ nào sau đây để tránh biến chứng hạ điện giải?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 24: Bệnh nhân nam 60 tuổi, nhập viện vì khó thở, phù ngoại vi, tĩnh mạch cổ nổi. Nghe tim có tiếng T3. ECG cho thấy rung nhĩ đáp ứng thất nhanh. Cơ chế chính gây khó thở và phù trong trường hợp này là:

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 25: Trong điều trị hen phế quản, corticosteroid dạng hít có vai trò chính là:

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 26: Bệnh nhân nữ 48 tuổi, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hạ vị, rối loạn kinh nguyệt, tiểu rắt. Khám bụng có ấn đau vùng hạ vị. Siêu âm tử cung phần phụ phát hiện khối u xơ tử cung lớn. Triệu chứng tiểu rắt có thể được giải thích bởi cơ chế nào?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 27: Trong cấp cứu ngộ độc paracetamol, thuốc giải độc đặc hiệu là:

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 28: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, lan lên vai trái và hàm, vã mồ hôi. ECG có ST chênh xuống ở đạo trình V1-V4. Vị trí nhồi máu cơ tim trong trường hợp này là:

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 29: Bệnh nhân nữ 62 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường, nhập viện vì yếu nửa người phải đột ngột. CT scan não không thấy xuất huyết. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến:

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 14

Câu 30: Trong điều trị viêm phổi cộng đồng, kháng sinh nhóm beta-lactam thường được sử dụng phối hợp với nhóm kháng sinh nào để tăng cường phổ kháng khuẩn và hiệu quả điều trị?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 15

Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở - Đề 15 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi đến khám vì đau khớp gối phải tăng dần trong 2 năm qua. Cơn đau thường xuất hiện khi đi lại nhiều, giảm khi nghỉ ngơi. Buổi sáng bệnh nhân cảm thấy hơi cứng khớp nhưng kéo dài dưới 30 phút. Khám thấy khớp gối sưng nhẹ, lạo xạo khi cử động. Dựa trên các triệu chứng này, chẩn đoán nào sau đây là nhiều khả năng nhất?

  • A. Viêm khớp dạng thấp
  • B. Gút
  • C. Thoái hóa khớp
  • D. Viêm cột sống dính khớp

Câu 2: Khi thăm khám lồng ngực của một bệnh nhân nam 50 tuổi có tiền sử hút thuốc lá lâu năm và khó thở mạn tính, bạn nhận thấy lồng ngực có vẻ căng phồng, gõ vang ở cả hai bên và rì rào phế nang giảm rõ rệt. Những dấu hiệu này gợi ý hội chứng nào sau đây?

  • A. Hội chứng đông đặc phổi
  • B. Hội chứng xẹp phổi
  • C. Hội chứng tràn dịch màng phổi
  • D. Hội chứng khí phế thũng

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi có tiền sử thấp tim, đến khám vì hồi hộp, khó thở khi gắng sức. Nghe tim ở mỏm tim trong tư thế nằm nghiêng trái, bạn nghe thấy tiếng T1 đanh, theo sau là một tiếng clac mở van và cuối cùng là một tiếng rung âm trầm thì tâm trương. Dấu hiệu nghe tim này đặc trưng cho bệnh van tim nào?

  • A. Hẹp van hai lá
  • B. Hở van hai lá
  • C. Hẹp van động mạch chủ
  • D. Hở van động mạch chủ

Câu 4: Một bệnh nhân nhập viện với đau bụng cấp. Bệnh nhân mô tả cơn đau khởi phát đột ngột, dữ dội, ở vùng thượng vị, xuyên ra sau lưng, và có vẻ đỡ hơn khi bệnh nhân ngồi cúi người ra phía trước. Tiền sử bệnh nhân có uống rượu bia. Vị trí và tính chất đau này gợi ý tổn thương cơ quan nào?

  • A. Dạ dày
  • B. Tụy tạng
  • C. Túi mật
  • D. Ruột thừa

Câu 5: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi có biểu hiện vàng da. Quan sát thấy nước tiểu của bệnh nhân sẫm màu như nước vối, trong khi phân lại bạc màu. Xét nghiệm bilirubin máu cho thấy bilirubin toàn phần tăng cao, chủ yếu là bilirubin trực tiếp. Kết quả này gợi ý cơ chế vàng da nào?

  • A. Vàng da do tăng bilirubin gián tiếp đơn thuần (ví dụ: hội chứng Gilbert)
  • B. Vàng da do tán huyết
  • C. Vàng da do tắc mật
  • D. Vàng da do tổn thương tế bào gan giai đoạn sớm

Câu 6: Khi khám bụng một bệnh nhân nghi ngờ có dịch ổ bụng lượng vừa, kỹ thuật thăm khám nào sau đây có giá trị nhất để xác định sự hiện diện của dịch?

  • A. Gõ đục vùng thấp thay đổi theo tư thế (Shifting dullness)
  • B. Sờ thấy gan lách to
  • C. Nghe thấy tiếng óc ách vùng rốn
  • D. Dấu hiệu chạm thận dương tính

Câu 7: Một bệnh nhân nam 70 tuổi bị suy tim nặng. Khi quan sát nhịp thở của bệnh nhân lúc ngủ, bạn nhận thấy có những chu kỳ thở bắt đầu bằng những nhịp thở nông, sau đó sâu dần, nhanh dần, đạt đỉnh rồi lại chậm dần, nông dần, và kết thúc bằng một khoảng ngừng thở ngắn, sau đó lặp lại chu kỳ. Kiểu thở này được gọi là gì?

  • A. Thở Kussmaul
  • B. Thở Cheyne-Stokes
  • C. Thở Biot
  • D. Thở nhanh nông

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì mệt mỏi, sụt cân nhanh mặc dù ăn uống tốt, tim đập nhanh liên tục ngay cả khi nghỉ ngơi, hay ra mồ hôi và cảm thấy nóng bức. Khám thấy bệnh nhân có bướu giáp lan tỏa. Những triệu chứng này gợi ý mạnh mẽ hội chứng nào?

  • A. Hội chứng nhiễm độc giáp (Cường giáp)
  • B. Hội chứng suy giáp
  • C. Hội chứng Cushing
  • D. Bệnh Addison

Câu 9: Khi đọc kết quả xét nghiệm công thức máu của một bệnh nhân có nhiễm trùng cấp tính do vi khuẩn, bạn thường mong đợi thấy sự thay đổi nào nổi bật nhất trong số lượng bạch cầu?

  • A. Giảm số lượng bạch cầu (Leukopenia)
  • B. Tăng số lượng bạch cầu lympho (Lymphocytosis)
  • C. Tăng số lượng bạch cầu đa nhân trung tính (Neutrophilia)
  • D. Tăng số lượng bạch cầu ái toan (Eosinophilia)

Câu 10: Một bệnh nhân nam 45 tuổi bị đau sườn lưng dữ dội, lan xuống vùng bẹn và mặt trong đùi, kèm theo tiểu buốt, tiểu rắt và đôi khi có tiểu máu đại thể. Cơn đau này thường có tính chất quặn từng cơn. Vị trí và tính chất đau này điển hình cho bệnh lý gì trong hệ tiết niệu?

  • A. Viêm bể thận cấp
  • B. Viêm cầu thận cấp
  • C. Sỏi nhu mô thận
  • D. Sỏi niệu quản

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi tiền sử đái tháo đường và tăng huyết áp, đến khám vì mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn và ngứa da. Xét nghiệm cho thấy creatinin và ure máu tăng cao đáng kể. Dấu hiệu buồn nôn, chán ăn và ngứa da ở bệnh cảnh này thuộc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng thận hư
  • B. Hội chứng tăng ure máu
  • C. Hội chứng Cushing
  • D. Hội chứng nhiễm trùng

Câu 12: Khi thăm khám tim, bạn nghe thấy một tiếng thổi toàn tâm thu ở mỏm tim, lan ra nách. Tiếng thổi này thường nghe rõ hơn khi bệnh nhân nằm nghiêng trái. Đây là đặc điểm của tiếng thổi trong bệnh van tim nào?

  • A. Hở van hai lá
  • B. Hẹp van hai lá
  • C. Hẹp van động mạch chủ
  • D. Hở van động mạch chủ

Câu 13: Một bệnh nhân nam 30 tuổi nhập viện vì đau ngực đột ngột, dữ dội như dao đâm, kèm theo khó thở. Khám thấy lồng ngực bên trái căng hơn bên phải, rung thanh giảm hoặc mất, gõ vang và rì rào phế nang mất ở bên trái. Chẩn đoán nào sau đây là nhiều khả năng nhất?

  • A. Nhồi máu cơ tim cấp
  • B. Viêm phổi thùy
  • C. Tràn dịch màng phổi số lượng lớn
  • D. Tràn khí màng phổi

Câu 14: Khi khám bụng của một bệnh nhân, bạn thực hiện nghiệm pháp Murphy bằng cách ấn ngón tay vào điểm túi mật dưới bờ sườn phải trong khi yêu cầu bệnh nhân hít vào sâu. Nghiệm pháp được coi là dương tính khi bệnh nhân đột ngột ngừng hít vào vì đau. Dấu hiệu này đặc trưng cho tình trạng viêm cấp tính của cơ quan nào?

  • A. Viêm ruột thừa cấp
  • B. Viêm tụy cấp
  • C. Viêm túi mật cấp
  • D. Loét dạ dày tá tràng tiến triển

Câu 15: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có nhiều hồng cầu nhưng không có trụ hồng cầu. Điều này gợi ý tổn thương ở vị trí nào trong hệ tiết niệu?

  • A. Cầu thận
  • B. Đường dẫn niệu (niệu quản, bàng quang, niệu đạo)
  • C. Ống thận
  • D. Nhu mô thận (không phải cầu thận)

Câu 16: Một bệnh nhân nam 25 tuổi nhập viện vì sốt cao 39.5 độ C, rét run, đau sườn lưng trái, tiểu buốt, tiểu rắt. Khám thấy điểm sườn lưng trái đau và rung thận trái dương tính. Những triệu chứng này gợi ý chẩn đoán nào?

  • A. Viêm đài bể thận cấp
  • B. Viêm bàng quang cấp
  • C. Sỏi niệu quản
  • D. Viêm cầu thận cấp

Câu 17: Khi gõ phổi của một bệnh nhân, bạn phát hiện vùng gõ đục ở đáy phổi phải, bờ trên vùng đục là đường cong Parabol (đường cong Damoiseau). Dấu hiệu này đặc trưng cho hội chứng nào?

  • A. Hội chứng đông đặc phổi
  • B. Hội chứng tràn dịch màng phổi
  • C. Hội chứng xẹp phổi
  • D. Hội chứng hang phổi

Câu 18: Một bệnh nhân nam 50 tuổi có tiền sử xơ gan. Khi khám, bạn phát hiện có xuất huyết dưới da dạng chấm, nốt (ban xuất huyết). Cơ chế nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra ban xuất huyết ở bệnh nhân xơ gan?

  • A. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
  • B. Tăng Bilirubin máu
  • C. Giảm số lượng tiểu cầu
  • D. Tổn thương thành mạch

Câu 19: Một bệnh nhân có biểu hiện thiếu máu (da xanh xao, niêm mạc nhợt). Để xác định chắc chắn bệnh nhân có thiếu máu hay không và mức độ thiếu máu, chỉ số xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng hồng cầu
  • B. Chỉ số Hct (Hematocrit)
  • C. Số lượng tiểu cầu
  • D. Nồng độ Hemoglobin (Hb)

Câu 20: Dấu hiệu "ngón tay dùi trống" (Clubbing) thường là biểu hiện của tình trạng bệnh lý mạn tính gây thiếu oxy kéo dài. Bệnh nào sau đây ÍT có khả năng gây ra dấu hiệu này?

  • A. Hen phế quản
  • B. Giãn phế quản
  • C. Xơ phổi
  • D. Ung thư phổi

Câu 21: Một bệnh nhân nam 70 tuổi đến khám vì đi tiểu khó, phải rặn, tia tiểu yếu, thời gian đi tiểu kéo dài, và cảm giác tiểu chưa hết. Những triệu chứng này thuộc nhóm rối loạn tiểu tiện nào?

  • A. Tiểu không tự chủ
  • B. Tiểu khó
  • C. Đa niệu
  • D. Tiểu đêm

Câu 22: Trong thăm khám bụng, điểm đau MacBurney nằm ở 1/3 ngoài đường nối gai chậu trước trên bên phải và rốn. Điểm đau này có ý nghĩa gợi ý chẩn đoán chính xác nhất cho bệnh lý nào?

  • A. Viêm ruột thừa cấp
  • B. Viêm túi mật cấp
  • C. Sỏi niệu quản phải
  • D. Viêm túi thừa đại tràng sigma

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi bị đau khớp gối. Khám thấy khớp gối sưng, nóng, đỏ, đau dữ dội và hạn chế vận động rõ. Đây là biểu hiện của loại tổn thương khớp nào?

  • A. Thoái hóa khớp
  • B. Hạt tophi trong Gút mạn
  • C. Cứng khớp buổi sáng
  • D. Viêm khớp cấp tính

Câu 24: Khi đọc kết quả X-quang lồng ngực của một bệnh nhân, bạn thấy có một vùng mờ đồng nhất ở một thùy phổi, bờ không rõ ràng, có hình ảnh phế quản chứa khí (air bronchogram). Dấu hiệu này đặc trưng cho hội chứng X-quang nào?

  • A. Hội chứng đông đặc phổi
  • B. Hội chứng xẹp phổi
  • C. Hội chứng tràn dịch màng phổi
  • D. Hội chứng hang phổi

Câu 25: Một bệnh nhân nam 20 tuổi khỏe mạnh đột ngột xuất hiện ho ra máu tươi số lượng ít đến vừa, kèm theo khó thở nhẹ. Tiền sử không có bệnh lý hô hấp hay tim mạch. Khám tim nghe thấy tiếng T1 đanh và rung tâm trương ở mỏm. Nguyên nhân nào sau đây nhiều khả năng gây ho ra máu ở bệnh nhân này?

  • A. Lao phổi
  • B. Giãn phế quản
  • C. Hẹp van hai lá
  • D. Ung thư phế quản

Câu 26: Một bệnh nhân nhập viện với tình trạng xuất huyết dưới da dạng mảng bầm tím lớn (ecchymosis) và chảy máu chân răng kéo dài. Xét nghiệm đông máu cho thấy thời gian Prothrombin (PT) và thời gian Thromboplastin từng phần hoạt hóa (aPTT) đều kéo dài. Kết quả này gợi ý rối loạn về hệ thống đông máu nào?

  • A. Rối loạn các yếu tố đông máu
  • B. Giảm số lượng tiểu cầu
  • C. Rối loạn chức năng tiểu cầu
  • D. Tổn thương thành mạch đơn thuần

Câu 27: Khi nghe tim một bệnh nhân, bạn nghe thấy một tiếng thổi tâm trương dạng decrescendo (giảm dần cường độ) ở liên sườn III-IV cạnh bờ trái xương ức. Tiếng thổi này nghe rõ hơn khi bệnh nhân ngồi cúi người ra trước và nín thở ở cuối thì thở ra. Đây là đặc điểm của tiếng thổi trong bệnh van tim nào?

  • A. Hẹp van hai lá
  • B. Hở van hai lá
  • C. Hẹp van động mạch chủ
  • D. Hở van động mạch chủ

Câu 28: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị đái tháo đường type 2. Theo tiêu chuẩn chẩn đoán của Bộ Y tế, bệnh nhân được chẩn đoán xác định đái tháo đường khi có glucose huyết tương tĩnh mạch lúc đói là bao nhiêu?

  • A. ≥ 5.6 mmol/L
  • B. ≥ 6.1 mmol/L
  • C. ≥ 7.0 mmol/L
  • D. ≥ 7.8 mmol/L

Câu 29: Trong khám hô hấp, "rung thanh" là cảm giác rung khi đặt tay lên lồng ngực bệnh nhân và yêu cầu họ nói (thường là số "một, hai, ba"). Rung thanh tăng cao hơn bình thường ở vùng tổn thương gợi ý hội chứng nào?

  • A. Hội chứng đông đặc phổi
  • B. Hội chứng tràn dịch màng phổi
  • C. Hội chứng tràn khí màng phổi
  • D. Hội chứng khí phế thũng

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì nuốt khó, đặc biệt là nuốt thức ăn đặc, cảm giác nghẹn ở vùng ngực dưới. Triệu chứng này tăng dần theo thời gian. Biểu hiện nuốt khó/nghẹn gợi ý tổn thương chủ yếu ở cơ quan nào?

  • A. Họng
  • B. Thực quản
  • C. Dạ dày
  • D. Thanh quản

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi đến khám vì đau khớp gối phải tăng dần trong 2 năm qua. Cơn đau thường xuất hiện khi đi lại nhiều, giảm khi nghỉ ngơi. Buổi sáng bệnh nhân cảm thấy hơi cứng khớp nhưng kéo dài dưới 30 phút. Khám thấy khớp gối sưng nhẹ, lạo xạo khi cử động. Dựa trên các triệu chứng này, chẩn đoán nào sau đây là nhiều khả năng nhất?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 2: Khi thăm khám lồng ngực của một bệnh nhân nam 50 tuổi có tiền sử hút thuốc lá lâu năm và khó thở mạn tính, bạn nhận thấy lồng ngực có vẻ căng phồng, gõ vang ở cả hai bên và rì rào phế nang giảm rõ rệt. Những dấu hiệu này gợi ý hội chứng nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi có tiền sử thấp tim, đến khám vì hồi hộp, khó thở khi gắng sức. Nghe tim ở mỏm tim trong tư thế nằm nghiêng trái, bạn nghe thấy tiếng T1 đanh, theo sau là một tiếng clac mở van và cuối cùng là một tiếng rung âm trầm thì tâm trương. Dấu hiệu nghe tim này đặc trưng cho bệnh van tim nào?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 4: Một bệnh nhân nhập viện với đau bụng cấp. Bệnh nhân mô tả cơn đau khởi phát đột ngột, dữ dội, ở vùng thượng vị, xuyên ra sau lưng, và có vẻ đỡ hơn khi bệnh nhân ngồi cúi người ra phía trước. Tiền sử bệnh nhân có uống rượu bia. Vị trí và tính chất đau này gợi ý tổn thương cơ quan nào?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 5: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi có biểu hiện vàng da. Quan sát thấy nước tiểu của bệnh nhân sẫm màu như nước vối, trong khi phân lại bạc màu. Xét nghiệm bilirubin máu cho thấy bilirubin toàn phần tăng cao, chủ yếu là bilirubin trực tiếp. Kết quả này gợi ý cơ chế vàng da nào?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 6: Khi khám bụng một bệnh nhân nghi ngờ có dịch ổ bụng lượng vừa, kỹ thuật thăm khám nào sau đây có giá trị nhất để xác định sự hiện diện của dịch?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 7: Một bệnh nhân nam 70 tuổi bị suy tim nặng. Khi quan sát nhịp thở của bệnh nhân lúc ngủ, bạn nhận thấy có những chu kỳ thở bắt đầu bằng những nhịp thở nông, sau đó sâu dần, nhanh dần, đạt đỉnh rồi lại chậm dần, nông dần, và kết thúc bằng một khoảng ngừng thở ngắn, sau đó lặp lại chu kỳ. Kiểu thở này được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì mệt mỏi, sụt cân nhanh mặc dù ăn uống tốt, tim đập nhanh liên tục ngay cả khi nghỉ ngơi, hay ra mồ hôi và cảm thấy nóng bức. Khám thấy bệnh nhân có bướu giáp lan tỏa. Những triệu chứng này gợi ý mạnh mẽ hội chứng nào?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 9: Khi đọc kết quả xét nghiệm công thức máu của một bệnh nhân có nhiễm trùng cấp tính do vi khuẩn, bạn thường mong đợi thấy sự thay đổi nào nổi bật nhất trong số lượng bạch cầu?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 10: Một bệnh nhân nam 45 tuổi bị đau sườn lưng dữ dội, lan xuống vùng bẹn và mặt trong đùi, kèm theo tiểu buốt, tiểu rắt và đôi khi có tiểu máu đại thể. Cơn đau này thường có tính chất quặn từng cơn. Vị trí và tính chất đau này điển hình cho bệnh lý gì trong hệ tiết niệu?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi tiền sử đái tháo đường và tăng huyết áp, đến khám vì mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn và ngứa da. Xét nghiệm cho thấy creatinin và ure máu tăng cao đáng kể. Dấu hiệu buồn nôn, chán ăn và ngứa da ở bệnh cảnh này thuộc hội chứng nào?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 12: Khi thăm khám tim, bạn nghe thấy một tiếng thổi toàn tâm thu ở mỏm tim, lan ra nách. Tiếng thổi này thường nghe rõ hơn khi bệnh nhân nằm nghiêng trái. Đây là đặc điểm của tiếng thổi trong bệnh van tim nào?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 13: Một bệnh nhân nam 30 tuổi nhập viện vì đau ngực đột ngột, dữ dội như dao đâm, kèm theo khó thở. Khám thấy lồng ngực bên trái căng hơn bên phải, rung thanh giảm hoặc mất, gõ vang và rì rào phế nang mất ở bên trái. Chẩn đoán nào sau đây là nhiều khả năng nhất?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 14: Khi khám bụng của một bệnh nhân, bạn thực hiện nghiệm pháp Murphy bằng cách ấn ngón tay vào điểm túi mật dưới bờ sườn phải trong khi yêu cầu bệnh nhân hít vào sâu. Nghiệm pháp được coi là dương tính khi bệnh nhân đột ngột ngừng hít vào vì đau. Dấu hiệu này đặc trưng cho tình trạng viêm cấp tính của cơ quan nào?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 15: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có nhiều hồng cầu nhưng không có trụ hồng cầu. Điều này gợi ý tổn thương ở vị trí nào trong hệ tiết niệu?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 16: Một bệnh nhân nam 25 tuổi nhập viện vì sốt cao 39.5 độ C, rét run, đau sườn lưng trái, tiểu buốt, tiểu rắt. Khám thấy điểm sườn lưng trái đau và rung thận trái dương tính. Những triệu chứng này gợi ý chẩn đoán nào?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 17: Khi gõ phổi của một bệnh nhân, bạn phát hiện vùng gõ đục ở đáy phổi phải, bờ trên vùng đục là đường cong Parabol (đường cong Damoiseau). Dấu hiệu này đặc trưng cho hội chứng nào?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 18: Một bệnh nhân nam 50 tuổi có tiền sử xơ gan. Khi khám, bạn phát hiện có xuất huyết dưới da dạng chấm, nốt (ban xuất huyết). Cơ chế nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra ban xuất huyết ở bệnh nhân xơ gan?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 19: Một bệnh nhân có biểu hiện thiếu máu (da xanh xao, niêm mạc nhợt). Để xác định chắc chắn bệnh nhân có thiếu máu hay không và mức độ thiếu máu, chỉ số xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 20: Dấu hiệu 'ngón tay dùi trống' (Clubbing) thường là biểu hiện của tình trạng bệnh lý mạn tính gây thiếu oxy kéo dài. Bệnh nào sau đây ÍT có khả năng gây ra dấu hiệu này?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 21: Một bệnh nhân nam 70 tuổi đến khám vì đi tiểu khó, phải rặn, tia tiểu yếu, thời gian đi tiểu kéo dài, và cảm giác tiểu chưa hết. Những triệu chứng này thuộc nhóm rối loạn tiểu tiện nào?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 22: Trong thăm khám bụng, điểm đau MacBurney nằm ở 1/3 ngoài đường nối gai chậu trước trên bên phải và rốn. Điểm đau này có ý nghĩa gợi ý chẩn đoán chính xác nhất cho bệnh lý nào?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi bị đau khớp gối. Khám thấy khớp gối sưng, nóng, đỏ, đau dữ dội và hạn chế vận động rõ. Đây là biểu hiện của loại tổn thương khớp nào?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 24: Khi đọc kết quả X-quang lồng ngực của một bệnh nhân, bạn thấy có một vùng mờ đồng nhất ở một thùy phổi, bờ không rõ ràng, có hình ảnh phế quản chứa khí (air bronchogram). Dấu hiệu này đặc trưng cho hội chứng X-quang nào?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 25: Một bệnh nhân nam 20 tuổi khỏe mạnh đột ngột xuất hiện ho ra máu tươi số lượng ít đến vừa, kèm theo khó thở nhẹ. Tiền sử không có bệnh lý hô hấp hay tim mạch. Khám tim nghe thấy tiếng T1 đanh và rung tâm trương ở mỏm. Nguyên nhân nào sau đây nhiều khả năng gây ho ra máu ở bệnh nhân này?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 26: Một bệnh nhân nhập viện với tình trạng xuất huyết dưới da dạng mảng bầm tím lớn (ecchymosis) và chảy máu chân răng kéo dài. Xét nghiệm đông máu cho thấy thời gian Prothrombin (PT) và thời gian Thromboplastin từng phần hoạt hóa (aPTT) đều kéo dài. Kết quả này gợi ý rối loạn về hệ thống đông máu nào?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 27: Khi nghe tim một bệnh nhân, bạn nghe thấy một tiếng thổi tâm trương dạng decrescendo (giảm dần cường độ) ở liên sườn III-IV cạnh bờ trái xương ức. Tiếng thổi này nghe rõ hơn khi bệnh nhân ngồi cúi người ra trước và nín thở ở cuối thì thở ra. Đây là đặc điểm của tiếng thổi trong bệnh van tim nào?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 28: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị đái tháo đường type 2. Theo tiêu chuẩn chẩn đoán của Bộ Y tế, bệnh nhân được chẩn đoán xác định đái tháo đường khi có glucose huyết tương tĩnh mạch lúc đói là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 29: Trong khám hô hấp, 'rung thanh' là cảm giác rung khi đặt tay lên lồng ngực bệnh nhân và yêu cầu họ nói (thường là số 'một, hai, ba'). Rung thanh tăng cao hơn bình thường ở vùng tổn thương gợi ý hội chứng nào?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Nội Cơ Sở

Tags: Bộ đề 15

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì nuốt khó, đặc biệt là nuốt thức ăn đặc, cảm giác nghẹn ở vùng ngực dưới. Triệu chứng này tăng dần theo thời gian. Biểu hiện nuốt khó/nghẹn gợi ý tổn thương chủ yếu ở cơ quan nào?

Viết một bình luận