Trắc Nghiệm Phân Tích Tài Chính - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Công ty ABC có các thông tin từ Bảng cân đối kế toán cuối năm N như sau: Tiền và tương đương tiền: 500 triệu VND, Khoản phải thu khách hàng: 800 triệu VND, Hàng tồn kho: 1.200 triệu VND, Tài sản cố định ròng: 3.000 triệu VND, Vay ngắn hạn ngân hàng: 600 triệu VND, Phải trả người bán: 700 triệu VND, Vay dài hạn: 1.500 triệu VND, Vốn chủ sở hữu: 2.700 triệu VND. Tỷ số thanh toán hiện hành (Current Ratio) của công ty ABC tại thời điểm này là bao nhiêu?
- A. 0.75 lần
- B. 1.54 lần
- C. 1.92 lần
- D. 2.08 lần
Câu 2: Dựa trên thông tin của công ty ABC ở Câu 1, nếu công ty sử dụng 300 triệu VND tiền mặt để trả bớt nợ vay ngắn hạn ngân hàng, Tỷ số thanh toán hiện hành sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên
- B. Giảm xuống
- C. Không thay đổi
- D. Không thể xác định
Câu 3: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phương pháp gián tiếp) của công ty XYZ năm N cho thấy Lợi nhuận sau thuế là 1.500 triệu VND. Trong năm, chi phí khấu hao là 300 triệu VND, khoản phải thu khách hàng tăng 150 triệu VND, và khoản phải trả người bán giảm 100 triệu VND. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty XYZ trong năm N là bao nhiêu?
- A. 1.750 triệu VND
- B. 1.550 triệu VND
- C. 1.450 triệu VND
- D. 1.800 triệu VND
Câu 4: Một nhà phân tích tài chính đang so sánh hiệu quả hoạt động của hai công ty cùng ngành. Công ty A có Vòng quay tổng tài sản cao hơn đáng kể so với Công ty B, trong khi Biên lợi nhuận ròng của Công ty A lại thấp hơn. Điều này có thể gợi ý điều gì về chiến lược kinh doanh của Công ty A so với Công ty B?
- A. Công ty A có khả năng quản lý chi phí tốt hơn Công ty B.
- B. Công ty A tập trung vào phân khúc thị trường cao cấp với giá bán cao.
- C. Công ty A có thể đang theo đuổi chiến lược kinh doanh dựa trên khối lượng bán hàng lớn và giá thấp.
- D. Công ty A sử dụng đòn bẩy tài chính hiệu quả hơn Công ty B.
Câu 5: Khi phân tích Bảng cân đối kế toán theo chiều dọc (Vertical Analysis), các khoản mục trên bảng sẽ được biểu diễn dưới dạng tỷ lệ phần trăm so với tổng nào?
- A. Doanh thu thuần
- B. Tổng tài sản (hoặc Tổng nguồn vốn)
- C. Lợi nhuận sau thuế
- D. Vốn chủ sở hữu
Câu 6: Công ty D đang xem xét một dự án đầu tư mới. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) hiện tại của công ty là 12%. Nếu dự án mới có mức độ rủi ro tương tự như hoạt động kinh doanh hiện tại của công ty, mức tỷ suất sinh lời yêu cầu tối thiểu (minimum required rate of return) cho dự án này nên là bao nhiêu?
- A. Thấp hơn 12%
- B. Cao hơn 12%
- C. Bằng 12%
- D. Không liên quan đến WACC
Câu 7: Chỉ số nào sau đây đo lường khả năng của doanh nghiệp trong việc đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nhất (loại trừ hàng tồn kho)?
- A. Tỷ số thanh toán hiện hành (Current Ratio)
- B. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt-to-Equity Ratio)
- C. Vòng quay tổng tài sản (Total Asset Turnover)
- D. Tỷ số thanh toán nhanh (Quick Ratio)
Câu 8: Khi phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang (Horizontal Analysis) trong nhiều kỳ, nhà phân tích thường tập trung vào điều gì?
- A. Sự thay đổi (xu hướng tăng/giảm) của các khoản mục theo thời gian.
- B. Cơ cấu tỷ trọng của các khoản mục trong tổng thể.
- C. Mối quan hệ giữa các khoản mục khác nhau trong cùng một kỳ.
- D. So sánh hiệu quả hoạt động với các công ty cùng ngành.
Câu 9: Công ty EFG có số liệu cuối năm N như sau: Tổng nợ phải trả: 2.000 triệu VND, Tổng vốn chủ sở hữu: 3.000 triệu VND, Lợi nhuận sau thuế: 450 triệu VND. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt-to-Equity Ratio) và Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) lần lượt là bao nhiêu?
- A. 0.67 lần và 12.5%
- B. 0.67 lần và 15%
- C. 1.5 lần và 15%
- D. 1.5 lần và 12.5%
Câu 10: Dòng tiền nào sau đây thường được coi là dấu hiệu tốt về khả năng tạo tiền bền vững từ hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp?
- A. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (CFO) dương và ổn định.
- B. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (CFI) dương.
- C. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (CFF) dương.
- D. Tổng lưu chuyển tiền thuần cuối kỳ dương.
Câu 11: Khi áp dụng mô hình DuPont mở rộng (5 yếu tố), ROE được phân tích thành tích của Biên lợi nhuận ròng, Vòng quay tổng tài sản, và Hệ số nhân vốn chủ sở hữu (Equity Multiplier). Hệ số nhân vốn chủ sở hữu đo lường điều gì?
- A. Hiệu quả quản lý chi phí hoạt động.
- B. Hiệu quả sử dụng tài sản để tạo doanh thu.
- C. Khả năng chuyển đổi doanh thu thành lợi nhuận ròng.
- D. Mức độ sử dụng nợ (đòn bẩy tài chính) của công ty.
Câu 12: Công ty FGH có Doanh thu thuần năm N là 5.000 triệu VND. Giá vốn hàng bán là 3.000 triệu VND. Hàng tồn kho bình quân trong năm là 600 triệu VND. Kỳ luân chuyển hàng tồn kho (Số ngày tồn kho bình quân) là bao nhiêu? (Giả sử 1 năm có 360 ngày)
- A. 60 ngày
- B. 70 ngày
- C. 72 ngày
- D. 80 ngày
Câu 13: Một công ty có Tỷ số thanh toán hiện hành (Current Ratio) rất cao (ví dụ: trên 3 lần). Điều này có thể là dấu hiệu của điều gì?
- A. Công ty đang gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
- B. Công ty đang sử dụng tài sản ngắn hạn rất hiệu quả để tạo ra doanh thu.
- C. Công ty có cấu trúc vốn tối ưu với tỷ lệ nợ thấp.
- D. Công ty có thể đang quản lý tài sản ngắn hạn kém hiệu quả (ví dụ: tiền mặt tồn đọng, hàng tồn kho lớn).
Câu 14: Khoản mục nào sau đây trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh kết quả từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp trước khi tính đến chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp?
- A. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT)
- B. Lợi nhuận gộp
- C. Lợi nhuận kế toán trước thuế (EBT)
- D. Lợi nhuận sau thuế (EAT)
Câu 15: Một công ty đang có khoản phải thu khách hàng tăng lên đáng kể trong năm trong khi doanh thu vẫn giữ nguyên. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (CFO) theo phương pháp gián tiếp?
- A. Làm tăng CFO.
- B. Làm giảm CFO.
- C. Không ảnh hưởng đến CFO.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến dòng tiền từ hoạt động đầu tư.
Câu 16: Công ty H đang có tỷ lệ nợ trên tổng tài sản cao hơn đáng kể so với trung bình ngành. Điều này gợi ý rằng công ty H có điều gì so với các đối thủ cạnh tranh?
- A. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tốt hơn.
- B. Biên lợi nhuận ròng cao hơn.
- C. Mức độ rủi ro tài chính cao hơn.
- D. Hiệu quả sử dụng tài sản cao hơn.
Câu 17: Mục đích chính của việc phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là để đánh giá điều gì?
- A. Khả năng sinh lời (profitability) của doanh nghiệp.
- B. Giá trị sổ sách (book value) của tài sản và nguồn vốn.
- C. Cơ cấu doanh thu và chi phí.
- D. Khả năng tạo tiền và tình hình thanh khoản của doanh nghiệp.
Câu 18: Giả sử một công ty phát hành thêm cổ phiếu phổ thông để huy động vốn. Giao dịch này sẽ được phản ánh ở phần nào trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
- A. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh (CFO)
- B. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư (CFI)
- C. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính (CFF)
- D. Không ảnh hưởng đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Câu 19: Công ty IJK có Doanh thu thuần: 10.000 triệu VND, Lợi nhuận gộp: 4.000 triệu VND, Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT): 2.000 triệu VND, Lợi nhuận sau thuế (LNST): 1.200 triệu VND. Biên lợi nhuận gộp và Biên lợi nhuận ròng (Net Profit Margin) lần lượt là bao nhiêu?
- A. 40% và 12%
- B. 40% và 20%
- C. 20% và 12%
- D. 20% và 20%
Câu 20: Một nhà phân tích nhận thấy chỉ số Vòng quay khoản phải thu (Accounts Receivable Turnover) của công ty M đang giảm dần qua các năm, trong khi chính sách tín dụng khách hàng không thay đổi. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?
- A. Công ty đang mở rộng chính sách tín dụng cho khách hàng.
- B. Hiệu quả thu hồi nợ của công ty đang giảm sút.
- C. Doanh thu bán chịu của công ty đang tăng nhanh.
- D. Công ty đang quản lý hàng tồn kho hiệu quả hơn.
Câu 21: Sự khác biệt chính giữa Lợi nhuận kế toán (Accounting Profit) và Dòng tiền (Cash Flow) chủ yếu phát sinh từ đâu?
- A. Chính sách thuế của chính phủ.
- B. Chi phí lãi vay.
- C. Việc sử dụng nguyên tắc kế toán dồn tích và các khoản mục không bằng tiền (non-cash items).
- D. Quy mô tổng tài sản của doanh nghiệp.
Câu 22: Khoản mục nào sau đây KHÔNG xuất hiện trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
- A. Lợi nhuận sau thuế
- B. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
- C. Doanh thu thuần
- D. Phải trả người bán
Câu 23: Khi một công ty quyết định tăng tỷ lệ chi trả cổ tức (dividend payout ratio), điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tài trợ cho các dự án đầu tư trong tương lai bằng lợi nhuận giữ lại?
- A. Làm tăng khả năng tài trợ bằng lợi nhuận giữ lại.
- B. Làm giảm khả năng tài trợ bằng lợi nhuận giữ lại.
- C. Không ảnh hưởng đến khả năng tài trợ bằng lợi nhuận giữ lại.
- D. Làm tăng chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu.
Câu 24: Công ty KMN có EBIT là 1.000 triệu VND, Chi phí lãi vay là 200 triệu VND, Lợi nhuận trước thuế (EBT) là 800 triệu VND. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Tính độ lớn đòn bẩy tài chính (Degree of Financial Leverage - DFL) tại mức EBIT này.
- A. 1.25
- B. 1.00
- C. 1.67
- D. 1.82
Câu 25: Một công ty có chỉ số P/E (Giá thị trường trên Thu nhập một cổ phần) rất cao so với trung bình ngành. Nếu các yếu tố khác tương đồng, điều này có thể gợi ý rằng thị trường đang kỳ vọng điều gì ở công ty này?
- A. Công ty đang có vấn đề về khả năng sinh lời.
- B. Cổ phiếu của công ty đang bị định giá thấp.
- C. Thị trường kỳ vọng công ty sẽ có tốc độ tăng trưởng lợi nhuận cao trong tương lai.
- D. Công ty đang sử dụng nợ quá nhiều.
Câu 26: Khoản mục nào sau đây, khi tăng lên, thường làm giảm Nhu cầu vốn lưu động (Working Capital Needs) của doanh nghiệp?
- A. Hàng tồn kho
- B. Khoản phải thu khách hàng
- C. Tiền và tương đương tiền
- D. Phải trả người bán
Câu 27: Khi phân tích dòng tiền từ hoạt động đầu tư (CFI), các khoản mục chính thường bao gồm:
- A. Tiền thu từ bán hàng, tiền chi trả lương.
- B. Tiền chi mua sắm tài sản cố định, tiền thu từ thanh lý tài sản dài hạn.
- C. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, tiền chi trả cổ tức.
- D. Tiền thu từ vay ngân hàng, tiền chi trả nợ gốc vay.
Câu 28: Tỷ số nào sau đây hữu ích nhất để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp trong việc tạo ra doanh thu?
- A. Vòng quay hàng tồn kho (Inventory Turnover)
- B. Vòng quay khoản phải thu (Accounts Receivable Turnover)
- C. Vòng quay tài sản cố định (Fixed Asset Turnover)
- D. Vòng quay tổng tài sản (Total Asset Turnover)
Câu 29: Trong phân tích Dupont, nếu Biên lợi nhuận ròng của một công ty tăng lên trong khi Vòng quay tổng tài sản và Hệ số nhân vốn chủ sở hữu không đổi, điều gì sẽ xảy ra với ROE của công ty?
- A. ROE sẽ tăng lên.
- B. ROE sẽ giảm xuống.
- C. ROE sẽ không thay đổi.
- D. Không đủ thông tin để kết luận.
Câu 30: Hạn chế nào sau đây là phổ biến nhất khi sử dụng phân tích tỷ số tài chính để đưa ra kết luận về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?
- A. Tỷ số tài chính luôn phản ánh chính xác giá trị thị trường của doanh nghiệp.
- B. Tỷ số tài chính không bị ảnh hưởng bởi các phương pháp kế toán khác nhau.
- C. Chỉ cần phân tích tỷ số là đủ để đưa ra quyết định đầu tư chính xác.
- D. Tỷ số tài chính dựa trên số liệu lịch sử và có thể bị ảnh hưởng bởi các phương pháp kế toán khác nhau, làm giảm khả năng so sánh.