15+ Đề Thi Thử Trắc Nghiệm – Môn Quản Lý Kinh Tế

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

Đề 11

Đề 12

Đề 13

Đề 14

Đề 15

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 01

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Trực tiếp điều hành các doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong mọi lĩnh vực.
  • B. Xây dựng và thực thi các chính sách kinh tế vĩ mô, đảm bảo ổn định và phát triển bền vững.
  • C. Can thiệp sâu rộng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế khác.
  • D. Nắm giữ toàn bộ các ngành kinh tế then chốt và độc quyền tự nhiên.

Câu 2: Để ứng phó với tình trạng lạm phát gia tăng, Ngân hàng Nhà nước có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào sau đây để thắt chặt lượng tiền cung ứng?

  • A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • B. Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • C. Tăng lãi suất tái cấp vốn.
  • D. Nới lỏng biên độ tỷ giá hối đoái.

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ đang xem xét đầu tư vào dây chuyền công nghệ mới. Quyết định này thuộc chức năng nào của quản lý kinh tế doanh nghiệp?

  • A. Chức năng kế hoạch hóa và đầu tư.
  • B. Chức năng tổ chức và điều hành sản xuất.
  • C. Chức năng kiểm tra và giám sát chất lượng.
  • D. Chức năng marketing và bán hàng.

Câu 4: Giả sử Chính phủ quyết định tăng chi tiêu công để kích cầu nền kinh tế trong giai đoạn suy thoái. Biện pháp này thuộc loại chính sách kinh tế vĩ mô nào?

  • A. Chính sách tiền tệ.
  • B. Chính sách tài khóa.
  • C. Chính sách thương mại.
  • D. Chính sách công nghiệp.

Câu 5: Mục tiêu nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu ưu tiên của quản lý kinh tế nhà nước trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam?

  • A. Ổn định kinh tế vĩ mô.
  • B. Tăng trưởng kinh tế bền vững.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
  • D. Bảo hộ tuyệt đối nền sản xuất trong nước trước hàng hóa nhập khẩu.

Câu 6: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với quản lý kinh tế Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Rào cản ngôn ngữ và văn hóa trong hợp tác quốc tế.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và hoàn thiện thể chế kinh tế.
  • D. Nguy cơ phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự can thiệp trực tiếp của Nhà nước vào giá cả thị trường?

  • A. Quy định giá trần hoặc giá sàn cho một số mặt hàng thiết yếu.
  • B. Sử dụng chính sách thuế để điều chỉnh cung cầu.
  • C. Công bố các thông tin về dự báo giá cả thị trường.
  • D. Khuyến khích các doanh nghiệp cạnh tranh lành mạnh.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Nguồn lực tài chính dồi dào.
  • B. Bộ máy quản lý nhà nước hiệu lực, hiệu quả và minh bạch.
  • C. Sự ủng hộ tuyệt đối của người dân.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Câu 9: Trong quản lý kinh tế, phương pháp kinh tế chủ yếu dựa trên việc sử dụng công cụ nào để tác động đến hành vi của các chủ thể kinh tế?

  • A. Các mệnh lệnh hành chính.
  • B. Các biện pháp cưỡng chế.
  • C. Các lợi ích kinh tế và khuyến khích vật chất.
  • D. Các biện pháp tuyên truyền giáo dục.

Câu 10: Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được xây dựng trên cơ sở nào?

  • A. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Nguyên tắc thị trường tự do hoàn toàn.
  • C. Sự điều tiết toàn diện của nhà nước vào mọi hoạt động kinh tế.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa cơ chế thị trường và vai trò quản lý của nhà nước, định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Loại hình thông tin nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô?

  • A. Thông tin cá nhân và tin đồn.
  • B. Thông tin thống kê kinh tế - xã hội chính thức và đáng tin cậy.
  • C. Thông tin từ mạng xã hội và truyền thông không chính thống.
  • D. Thông tin bí mật và tình báo kinh tế.

Câu 12: Nguyên tắc "phân cấp, phân quyền" trong quản lý nhà nước về kinh tế nhằm mục đích gì?

  • A. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào trung ương.
  • B. Giảm thiểu vai trò quản lý của chính quyền địa phương.
  • C. Nâng cao tính chủ động, sáng tạo và trách nhiệm của các cấp chính quyền địa phương.
  • D. Đảm bảo sự thống nhất tuyệt đối trong chỉ đạo điều hành từ trung ương.

Câu 13: Trong bối cảnh kinh tế số, yêu cầu nào đặt ra đối với quản lý nhà nước về kinh tế để thúc đẩy chuyển đổi số?

  • A. Hạn chế sự phát triển của công nghệ số để bảo vệ doanh nghiệp truyền thống.
  • B. Tăng cường kiểm soát và quản lý chặt chẽ mọi hoạt động kinh tế trên nền tảng số.
  • C. Giữ nguyên các quy định pháp lý và thể chế hiện hành.
  • D. Hoàn thiện thể chế, chính sách và xây dựng hạ tầng số đồng bộ, hiện đại.

Câu 14: Loại hình quyết định quản lý nhà nước về kinh tế nào có tính pháp lý cao nhất và phạm vi điều chỉnh rộng nhất?

  • A. Luật và Nghị quyết của Quốc hội.
  • B. Nghị định của Chính phủ.
  • C. Thông tư của Bộ, ngành.
  • D. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Câu 15: Đâu là một trong những rủi ro lớn nhất của việc quá tập trung vào tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua các yếu tố xã hội và môi trường?

  • A. Lạm phát gia tăng mất kiểm soát.
  • B. Bất ổn xã hội và suy thoái môi trường.
  • C. Thâm hụt ngân sách nhà nước.
  • D. Giảm năng lực cạnh tranh quốc gia.

Câu 16: Chính sách kinh tế nào sau đây có mục tiêu trực tiếp nhất nhằm giảm tình trạng thất nghiệp?

  • A. Chính sách tiền tệ thắt chặt.
  • B. Chính sách thương mại tự do.
  • C. Chính sách kích cầu đầu tư và tạo việc làm.
  • D. Chính sách tỷ giá hối đoái linh hoạt.

Câu 17: Trong quản lý dự án đầu tư công, giai đoạn nào sau đây có vai trò quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn?

  • A. Giai đoạn chuẩn bị dự án và lập kế hoạch.
  • B. Giai đoạn thực hiện dự án.
  • C. Giai đoạn nghiệm thu và bàn giao dự án.
  • D. Giai đoạn vận hành và khai thác dự án.

Câu 18: Để đánh giá hiệu quả quản lý kinh tế của một địa phương, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Tổng nợ công.
  • D. Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) và các chỉ số phát triển xã hội.

Câu 19: Nguyên tắc "công khai, minh bạch" trong quản lý nhà nước về kinh tế có ý nghĩa gì trong phòng chống tham nhũng?

  • A. Giúp tăng thu ngân sách nhà nước.
  • B. Tạo điều kiện cho người dân và doanh nghiệp giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, hạn chế tiêu cực.
  • C. Đảm bảo bí mật nhà nước trong các hoạt động kinh tế.
  • D. Giảm chi phí hành chính.

Câu 20: Trong nền kinh tế tuần hoàn, quản lý kinh tế cần tập trung vào yếu tố nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Thúc đẩy tiêu dùng tối đa.
  • C. Quản lý và tái sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu chất thải.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp khai thác.

Câu 21: Công cụ "kế hoạch hóa" trong quản lý nhà nước về kinh tế hiện nay chủ yếu được sử dụng để làm gì?

  • A. Ấn định các chỉ tiêu pháp lệnh cho doanh nghiệp.
  • B. Phân bổ chi tiết nguồn lực cho từng ngành, từng lĩnh vực.
  • C. Thay thế hoàn toàn cơ chế thị trường.
  • D. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và điều phối vĩ mô.

Câu 22: Để thu hút đầu tư nước ngoài chất lượng cao, quản lý kinh tế cần chú trọng cải thiện yếu tố nào của môi trường đầu tư?

  • A. Ưu đãi thuế và đất đai.
  • B. Thể chế minh bạch, thủ tục hành chính thông thoáng và nguồn nhân lực chất lượng.
  • C. Chi phí nhân công thấp.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Câu 23: Trong quản lý rủi ro kinh tế, biện pháp phòng ngừa chủ động có vai trò như thế nào so với biện pháp ứng phó thụ động?

  • A. Biện pháp ứng phó thụ động hiệu quả hơn trong mọi tình huống.
  • B. Hai biện pháp có vai trò tương đương nhau.
  • C. Biện pháp phòng ngừa chủ động giúp giảm thiểu thiệt hại và chi phí ứng phó về sau.
  • D. Chỉ cần tập trung vào biện pháp ứng phó khi rủi ro xảy ra.

Câu 24: Để đảm bảo an ninh kinh tế quốc gia, lĩnh vực nào sau đây cần được quản lý chặt chẽ?

  • A. Kinh doanh dịch vụ giải trí.
  • B. Sản xuất hàng tiêu dùng thông thường.
  • C. Xuất khẩu nông sản.
  • D. Các ngành kinh tế trọng yếu, hạ tầng quan trọng và tài chính tiền tệ.

Câu 25: Trong quản lý kinh tế vĩ mô, mục tiêu "ổn định kinh tế" thường được ưu tiên hàng đầu vì sao?

  • A. Tạo nền tảng vững chắc cho tăng trưởng kinh tế bền vững và ổn định xã hội.
  • B. Đảm bảo tỷ giá hối đoái cố định.
  • C. Tăng thu ngân sách nhà nước trong ngắn hạn.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá.

Câu 26: Phương pháp "giáo dục, thuyết phục" trong quản lý nhà nước về kinh tế thường được áp dụng để đạt được mục tiêu gì?

  • A. Ra quyết định hành chính nhanh chóng.
  • B. Nâng cao ý thức pháp luật và trách nhiệm xã hội của các chủ thể kinh tế.
  • C. Cưỡng chế các hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế.

Câu 27: Để thúc đẩy kinh tế xanh, quản lý nhà nước về kinh tế cần ưu tiên chính sách nào?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nới lỏng các tiêu chuẩn môi trường.
  • C. Khuyến khích đầu tư vào công nghệ xanh và năng lượng tái tạo.
  • D. Hạn chế phát triển công nghiệp.

Câu 28: Trong hệ thống thông tin quản lý kinh tế, dữ liệu "đầu vào" quan trọng nhất thường bao gồm những gì?

  • A. Ý kiến chủ quan của nhà quản lý.
  • B. Tin đồn và dư luận xã hội.
  • C. Thông tin bí mật của đối thủ cạnh tranh.
  • D. Dữ liệu thống kê kinh tế - xã hội, báo cáo tài chính và thông tin thị trường.

Câu 29: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của quốc gia, quản lý kinh tế cần tập trung vào việc phát triển yếu tố nào?

  • A. Vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao và năng lực đổi mới sáng tạo.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Vị trí địa lý chiến lược.

Câu 30: Trong quản lý kinh tế, việc "kiểm tra, giám sát" có vai trò gì đối với hiệu quả hoạt động?

  • A. Chỉ gây tốn kém chi phí và thời gian.
  • B. Không có vai trò quan trọng trong quản lý.
  • C. Đảm bảo các hoạt động đi đúng hướng, phát hiện và điều chỉnh sai sót kịp thời.
  • D. Chỉ cần thực hiện sau khi có sự cố xảy ra.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Để ứng phó với tình trạng lạm phát gia tăng, Ngân hàng Nhà nước có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào sau đây để thắt chặt lượng tiền cung ứng?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ đang xem xét đầu tư vào dây chuyền công nghệ mới. Quyết định này thuộc chức năng nào của quản lý kinh tế doanh nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Giả sử Chính phủ quyết định tăng chi tiêu công để kích cầu nền kinh tế trong giai đoạn suy thoái. Biện pháp này thuộc loại chính sách kinh tế vĩ mô nào?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Mục tiêu nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu ưu tiên của quản lý kinh tế nhà nước trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với quản lý kinh tế Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự can thiệp trực tiếp của Nhà nước vào giá cả thị trường?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong quản lý kinh tế, phương pháp kinh tế chủ yếu dựa trên việc sử dụng công cụ nào để tác động đến hành vi của các chủ thể kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được xây dựng trên cơ sở nào?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Loại hình thông tin nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nguyên tắc 'phân cấp, phân quyền' trong quản lý nhà nước về kinh tế nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong bối cảnh kinh tế số, yêu cầu nào đặt ra đối với quản lý nhà nước về kinh tế để thúc đẩy chuyển đổi số?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Loại hình quyết định quản lý nhà nước về kinh tế nào có tính pháp lý cao nhất và phạm vi điều chỉnh rộng nhất?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đâu là một trong những rủi ro lớn nhất của việc quá tập trung vào tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua các yếu tố xã hội và môi trường?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Chính sách kinh tế nào sau đây có mục tiêu trực tiếp nhất nhằm giảm tình trạng thất nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong quản lý dự án đầu tư công, giai đoạn nào sau đây có vai trò quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để đánh giá hiệu quả quản lý kinh tế của một địa phương, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nguyên tắc 'công khai, minh bạch' trong quản lý nhà nước về kinh tế có ý nghĩa gì trong phòng chống tham nhũng?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong nền kinh tế tuần hoàn, quản lý kinh tế cần tập trung vào yếu tố nào để đảm bảo tính bền vững?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Công cụ 'kế hoạch hóa' trong quản lý nhà nước về kinh tế hiện nay chủ yếu được sử dụng để làm gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để thu hút đầu tư nước ngoài chất lượng cao, quản lý kinh tế cần chú trọng cải thiện yếu tố nào của môi trường đầu tư?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong quản lý rủi ro kinh tế, biện pháp phòng ngừa chủ động có vai trò như thế nào so với biện pháp ứng phó thụ động?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Để đảm bảo an ninh kinh tế quốc gia, lĩnh vực nào sau đây cần được quản lý chặt chẽ?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong quản lý kinh tế vĩ mô, mục tiêu 'ổn định kinh tế' thường được ưu tiên hàng đầu vì sao?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phương pháp 'giáo dục, thuyết phục' trong quản lý nhà nước về kinh tế thường được áp dụng để đạt được mục tiêu gì?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Để thúc đẩy kinh tế xanh, quản lý nhà nước về kinh tế cần ưu tiên chính sách nào?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong hệ thống thông tin quản lý kinh tế, dữ liệu 'đầu vào' quan trọng nhất thường bao gồm những gì?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của quốc gia, quản lý kinh tế cần tập trung vào việc phát triển yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong quản lý kinh tế, việc 'kiểm tra, giám sát' có vai trò gì đối với hiệu quả hoạt động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 02

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, vai trò quản lý nhà nước về kinh tế thể hiện rõ nhất ở việc:

  • A. Trực tiếp điều hành và can thiệp sâu vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • B. Định hướng phát triển kinh tế, xây dựng và hoàn thiện hành lang pháp lý, đảm bảo môi trường kinh doanh bình đẳng.
  • C. Tập trung vào phân phối lại thu nhập quốc dân để thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ giá cả các mặt hàng thiết yếu để ổn định đời sống nhân dân.

Câu 2: Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được xây dựng trên cơ sở:

  • A. Hoàn toàn dựa trên các nguyên tắc của kinh tế thị trường tự do.
  • B. Mô phỏng theo mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Vận dụng các quy luật của kinh tế thị trường và phù hợp với mục tiêu, định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước và hạn chế sự tham gia của kinh tế tư nhân.

Câu 3: Trong các công cụ quản lý kinh tế vĩ mô, chính sách tài khóa chủ yếu tác động đến nền kinh tế thông qua:

  • A. Thuế và chi tiêu của chính phủ.
  • B. Lãi suất và tỷ giá hối đoái.
  • C. Các quy định hành chính và mệnh lệnh.
  • D. Giá cả và số lượng hàng hóa trên thị trường.

Câu 4: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ xuất khẩu đang xem xét đầu tư mở rộng nhà máy. Để đánh giá tính khả thi về mặt kinh tế của dự án, doanh nghiệp nên sử dụng công cụ phân tích nào sau đây?

  • A. Phân tích SWOT.
  • B. Ma trận BCG.
  • C. Phân tích PESTEL.
  • D. Phân tích chi phí - lợi ích (Cost-Benefit Analysis).

Câu 5: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm giải pháp ổn định kinh tế vĩ mô?

  • A. Kiểm soát lạm phát.
  • B. Ổn định tỷ giá hối đoái.
  • C. Tăng cường đầu tư vào ngành công nghiệp ô tô.
  • D. Giảm thiểu thâm hụt ngân sách nhà nước.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự phát triển bền vững kinh tế - xã hội?

  • A. Tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao nhất.
  • B. Sự hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa bằng mọi giá.
  • D. Tập trung vào xuất khẩu để tăng thu ngoại tệ.

Câu 7: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội có vai trò:

  • A. Định hướng phát triển, điều phối các nguồn lực và xác định các ưu tiên.
  • B. Thay thế hoàn toàn cơ chế thị trường trong phân bổ nguồn lực.
  • C. Đảm bảo sự ổn định tuyệt đối của nền kinh tế.
  • D. Can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 8: Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế dựa trên việc sử dụng các công cụ kinh tế, tạo động lực vật chất cho các chủ thể kinh tế được gọi là:

  • A. Phương pháp hành chính.
  • B. Phương pháp giáo dục.
  • C. Phương pháp mệnh lệnh.
  • D. Phương pháp kinh tế.

Câu 9: Khi nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt để kiểm soát lạm phát, biện pháp nào sau đây có thể được sử dụng?

  • A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • B. Tăng chi tiêu chính phủ.
  • C. Tăng lãi suất tái chiết khấu.
  • D. Nới lỏng các quy định về tín dụng.

Câu 10: Luật pháp trong quản lý nhà nước về kinh tế có vai trò:

  • A. Can thiệp trực tiếp vào hoạt động kinh doanh.
  • B. Tạo khuôn khổ pháp lý, đảm bảo tính minh bạch và công bằng.
  • C. Thay thế các công cụ quản lý kinh tế khác.
  • D. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.

Câu 11: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, quản lý nhà nước về kinh tế cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

  • A. Bảo hộ sản xuất trong nước bằng mọi biện pháp.
  • B. Tăng cường kiểm soát ngoại hối.
  • C. Hạn chế đầu tư nước ngoài.
  • D. Cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 12: Mục tiêu của quản lý nhà nước về kinh tế KHÔNG bao gồm:

  • A. Tăng trưởng kinh tế bền vững.
  • B. Ổn định kinh tế vĩ mô.
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Nâng cao phúc lợi xã hội.

Câu 13: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của ô nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất công nghiệp gây ra, nhà nước có thể áp dụng biện pháp quản lý kinh tế nào sau đây?

  • A. Đánh thuế môi trường đối với các ngành công nghiệp gây ô nhiễm.
  • B. Cấm hoàn toàn các hoạt động sản xuất công nghiệp.
  • C. Trợ cấp cho các doanh nghiệp gây ô nhiễm để xử lý chất thải.
  • D. Kêu gọi doanh nghiệp tự giác bảo vệ môi trường.

Câu 14: Trong hệ thống thông tin quản lý kinh tế nhà nước, thông tin có vai trò:

  • A. Chỉ là yếu tố thứ yếu, hỗ trợ cho quản lý.
  • B. Không quan trọng bằng các công cụ pháp luật và hành chính.
  • C. Chỉ cần thiết ở giai đoạn xây dựng kế hoạch.
  • D. Cơ sở để ra quyết định, kiểm tra và đánh giá hiệu quả quản lý.

Câu 15: Nguyên tắc “tương hợp với thị trường” trong quản lý nhà nước về kinh tế đòi hỏi:

  • A. Nhà nước phải kiểm soát hoàn toàn thị trường.
  • B. Nhà nước tôn trọng và vận dụng các quy luật của thị trường.
  • C. Thị trường phải phục tùng hoàn toàn sự chỉ đạo của nhà nước.
  • D. Nhà nước và thị trường hoạt động độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 16: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam được thiết kế theo nguyên tắc:

  • A. Chỉ quản lý theo ngành.
  • B. Chỉ quản lý theo lãnh thổ.
  • C. Kết hợp quản lý theo ngành và lãnh thổ.
  • D. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào trung ương.

Câu 17: Nội dung đổi mới công tác cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế KHÔNG bao gồm:

  • A. Nâng cao chất lượng tuyển dụng và đào tạo.
  • B. Đánh giá cán bộ, công chức dựa trên hiệu quả công việc.
  • C. Xây dựng vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh.
  • D. Tăng cường biên chế để đáp ứng khối lượng công việc.

Câu 18: Trong quản lý kinh tế, quyết định hành chính nhà nước mang tính:

  • A. Quyền lực, pháp lý và bắt buộc.
  • B. Tự nguyện, thỏa thuận và linh hoạt.
  • C. Tham khảo, tư vấn và khuyến nghị.
  • D. Kinh tế, thị trường và tự do.

Câu 19: Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xanh, nhà nước nên ưu tiên chính sách nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nới lỏng các tiêu chuẩn môi trường.
  • C. Khuyến khích đầu tư vào công nghệ sạch và năng lượng tái tạo.
  • D. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 20: Khi xây dựng chính sách kinh tế, nhà nước cần đảm bảo sự phối hợp đồng bộ giữa các chính sách:

  • A. Chỉ tập trung vào chính sách tiền tệ.
  • B. Tài khóa, tiền tệ và thương mại.
  • C. Hành chính và pháp luật.
  • D. Ngành và địa phương.

Câu 21: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng về quản lý nhà nước về kinh tế trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Nhà nước tạo môi trường pháp lý và thể chế thuận lợi cho kinh tế thị trường.
  • B. Nhà nước định hướng phát triển kinh tế thông qua chiến lược và quy hoạch.
  • C. Nhà nước khắc phục các thất bại của thị trường.
  • D. Nhà nước can thiệp trực tiếp vào việc định giá cả hàng hóa và dịch vụ.

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư công, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng quy mô vốn đầu tư công.
  • B. Giao toàn quyền quyết định cho chủ đầu tư.
  • C. Tăng cường giám sát, đánh giá và công khai thông tin dự án.
  • D. Đơn giản hóa thủ tục đầu tư đến mức tối đa.

Câu 23: Trong quản lý kinh tế nhà nước, “kế hoạch” được xem là:

  • A. Mệnh lệnh hành chính bắt buộc thực hiện.
  • B. Công cụ định hướng, điều phối và xác định ưu tiên phát triển.
  • C. Thay thế hoàn toàn cơ chế thị trường.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, ít có giá trị thực tiễn.

Câu 24: Chức năng “tạo lập môi trường cho các hoạt động kinh tế” của quản lý nhà nước bao gồm:

  • A. Trực tiếp sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Phân phối lại thu nhập quốc dân.
  • C. Kiểm soát giá cả và số lượng hàng hóa.
  • D. Xây dựng thể chế, chính sách, pháp luật và đảm bảo hạ tầng kinh tế - xã hội.

Câu 25: Để quản lý hiệu quả quá trình chuyển đổi số trong kinh tế, nhà nước cần tập trung vào:

  • A. Xây dựng hạ tầng số, khung pháp lý và phát triển nguồn nhân lực số.
  • B. Hạn chế sự phát triển của công nghệ số.
  • C. Tập trung kiểm soát nội dung số trên mạng.
  • D. Chỉ đầu tư vào các ngành công nghệ thông tin.

Câu 26: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, việc kiểm tra, thanh tra có vai trò:

  • A. Thay thế các công cụ quản lý khác.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không có tác dụng thực tế.
  • C. Đảm bảo kỷ luật, kỷ cương và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý.
  • D. Can thiệp trực tiếp vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 27: Phương pháp giáo dục trong quản lý nhà nước về kinh tế chủ yếu tác động đến đối tượng quản lý thông qua:

  • A. Sử dụng quyền lực nhà nước để cưỡng chế.
  • B. Nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành và thay đổi hành vi.
  • C. Tạo động lực vật chất bằng lợi ích kinh tế.
  • D. Áp đặt các mệnh lệnh hành chính.

Câu 28: Để ứng phó với khủng hoảng kinh tế, nhà nước thường sử dụng đồng thời các công cụ chính sách:

  • A. Chỉ sử dụng chính sách hành chính.
  • B. Chỉ sử dụng chính sách pháp luật.
  • C. Chỉ sử dụng chính sách tiền tệ.
  • D. Tài khóa và tiền tệ.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Mang tính quyền lực nhà nước.
  • B. Mang tính pháp lý.
  • C. Mang tính tự nguyện.
  • D. Mang tính hệ thống và toàn diện.

Câu 30: Trong quá trình ra quyết định quản lý kinh tế, nhà nước cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

  • A. Tính chủ quan và duy ý chí.
  • B. Tính khoa học, tính thực tiễn và tính pháp lý.
  • C. Tính bí mật và nhanh chóng.
  • D. Tính cảm tính và linh hoạt.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, vai trò quản lý nhà nước về kinh tế thể hiện rõ nhất ở việc:

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được xây dựng trên cơ sở:

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong các công cụ quản lý kinh tế vĩ mô, chính sách tài khóa chủ yếu tác động đến nền kinh tế thông qua:

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ xuất khẩu đang xem xét đầu tư mở rộng nhà máy. Để đánh giá tính khả thi về mặt kinh tế của dự án, doanh nghiệp nên sử dụng công cụ phân tích nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm giải pháp ổn định kinh tế vĩ mô?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự phát triển bền vững kinh tế - xã hội?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội có vai trò:

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế dựa trên việc sử dụng các công cụ kinh tế, tạo động lực vật chất cho các chủ thể kinh tế được gọi là:

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt để kiểm soát lạm phát, biện pháp nào sau đây có thể được sử dụng?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Luật pháp trong quản lý nhà nước về kinh tế có vai trò:

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, quản lý nhà nước về kinh tế cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Mục tiêu của quản lý nhà nước về kinh tế KHÔNG bao gồm:

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của ô nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất công nghiệp gây ra, nhà nước có thể áp dụng biện pháp quản lý kinh tế nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong hệ thống thông tin quản lý kinh tế nhà nước, thông tin có vai trò:

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nguyên tắc “tương hợp với thị trường” trong quản lý nhà nước về kinh tế đòi hỏi:

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam được thiết kế theo nguyên tắc:

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nội dung đổi mới công tác cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế KHÔNG bao gồm:

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong quản lý kinh tế, quyết định hành chính nhà nước mang tính:

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xanh, nhà nước nên ưu tiên chính sách nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi xây dựng chính sách kinh tế, nhà nước cần đảm bảo sự phối hợp đồng bộ giữa các chính sách:

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng về quản lý nhà nước về kinh tế trong nền kinh tế thị trường?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư công, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong quản lý kinh tế nhà nước, “kế hoạch” được xem là:

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Chức năng “tạo lập môi trường cho các hoạt động kinh tế” của quản lý nhà nước bao gồm:

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Để quản lý hiệu quả quá trình chuyển đổi số trong kinh tế, nhà nước cần tập trung vào:

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, việc kiểm tra, thanh tra có vai trò:

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phương pháp giáo dục trong quản lý nhà nước về kinh tế chủ yếu tác động đến đối tượng quản lý thông qua:

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để ứng phó với khủng hoảng kinh tế, nhà nước thường sử dụng đồng thời các công cụ chính sách:

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của quản lý nhà nước về kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong quá trình ra quyết định quản lý kinh tế, nhà nước cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 03

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, quản lý nhà nước về kinh tế đóng vai trò quan trọng. Vai trò nào sau đây KHÔNG thuộc về quản lý nhà nước trong bối cảnh này?

  • A. Định hướng và điều tiết nền kinh tế đảm bảo phát triển theo mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tạo lập môi trường pháp lý, kinh tế ổn định, minh bạch và cạnh tranh.
  • C. Trực tiếp điều hành và quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • D. Khắc phục các khuyết tật của thị trường, bảo vệ lợi ích công cộng và an sinh xã hội.

Câu 2: Chính phủ ban hành chính sách miễn giảm thuế cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNNVV) trong giai đoạn kinh tế khó khăn. Đây là ví dụ minh họa cho công cụ quản lý nhà nước về kinh tế nào?

  • A. Pháp luật kinh tế
  • B. Chính sách kinh tế
  • C. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
  • D. Công cụ hành chính

Câu 3: Nguyên tắc "tôn trọng quy luật khách quan" trong quản lý nhà nước về kinh tế đòi hỏi điều gì?

  • A. Nhà nước được quyền can thiệp sâu rộng vào mọi lĩnh vực của nền kinh tế.
  • B. Ưu tiên sử dụng các biện pháp hành chính để điều hành kinh tế.
  • C. Chỉ ban hành các chính sách kinh tế khi có sự đồng thuận tuyệt đối của toàn dân.
  • D. Nhà nước phải nhận thức và hành động phù hợp với các quy luật kinh tế vốn có như quy luật cung cầu, quy luật giá trị.

Câu 4: Trong các phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế, phương pháp nào chủ yếu dựa trên quyền lực nhà nước và mang tính mệnh lệnh hành chính?

  • A. Phương pháp hành chính
  • B. Phương pháp kinh tế
  • C. Phương pháp giáo dục
  • D. Phương pháp vận động quần chúng

Câu 5: Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có đặc trưng nổi bật nào sau đây?

  • A. Hoàn toàn dựa trên cơ chế thị trường tự do, không có sự can thiệp của nhà nước.
  • B. Nhà nước nắm giữ và điều hành toàn bộ các nguồn lực kinh tế.
  • C. Kinh tế thị trường đóng vai trò chủ yếu, đồng thời có sự quản lý, điều tiết của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước, hạn chế sự phát triển của kinh tế tư nhân.

Câu 6: Chức năng "tạo lập môi trường cho các hoạt động kinh tế" của quản lý nhà nước bao gồm nội dung nào?

  • A. Trực tiếp điều hành sản xuất và phân phối hàng hóa.
  • B. Xây dựng hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách kinh tế và đảm bảo an ninh kinh tế.
  • C. Thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư quốc tế.
  • D. Phân bổ vốn đầu tư công cho các dự án trọng điểm quốc gia.

Câu 7: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, quản lý nhà nước về kinh tế cần chú trọng yếu tố nào để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

  • A. Tăng cường bảo hộ sản xuất trong nước bằng các hàng rào thuế quan.
  • B. Hạn chế tối đa đầu tư nước ngoài để bảo vệ doanh nghiệp trong nước.
  • C. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng, hạn chế phát triển dịch vụ.
  • D. Cải cách thể chế kinh tế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 8: Mục tiêu "ổn định kinh tế vĩ mô" trong quản lý nhà nước thường được thể hiện qua các chỉ số nào?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp và số lượng doanh nghiệp thành lập mới.
  • C. Lạm phát, tỷ giá hối đoái, và cán cân thanh toán quốc tế.
  • D. Thu nhập bình quân đầu người và tỷ lệ hộ nghèo.

Câu 9: Để khắc phục tình trạng độc quyền tự nhiên trong một số ngành kinh tế, nhà nước có thể sử dụng biện pháp quản lý nào?

  • A. Khuyến khích các doanh nghiệp khác tham gia thị trường.
  • B. Điều tiết giá cả và kiểm soát độc quyền.
  • C. Quốc hữu hóa các doanh nghiệp độc quyền.
  • D. Tăng cường trợ cấp cho người tiêu dùng.

Câu 10: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, "kế hoạch hóa" đóng vai trò gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn cơ chế thị trường trong phân bổ nguồn lực.
  • B. Quy định chi tiết các chỉ tiêu pháp lệnh cho từng doanh nghiệp.
  • C. Đảm bảo sự can thiệp trực tiếp của nhà nước vào mọi hoạt động kinh tế.
  • D. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội, điều phối các hoạt động kinh tế và sử dụng hiệu quả nguồn lực.

Câu 11: Loại hình thông tin nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô?

  • A. Thông tin thống kê kinh tế - xã hội.
  • B. Thông tin phản ánh dư luận xã hội.
  • C. Thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
  • D. Thông tin khoa học và công nghệ.

Câu 12: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của pháp luật trong quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Pháp luật tạo hành lang pháp lý, khuôn khổ cho các hoạt động kinh tế.
  • B. Pháp luật là công cụ điều chỉnh các quan hệ kinh tế, bảo đảm trật tự kinh tế.
  • C. Pháp luật có thể thay thế hoàn toàn các quy luật kinh tế khách quan.
  • D. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể kinh tế.

Câu 13: Trong bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam, cơ quan nào có vai trò tham mưu tổng hợp về kinh tế vĩ mô và điều phối các hoạt động kinh tế của Chính phủ?

  • A. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • C. Bộ Tài chính.
  • D. Bộ Công Thương.

Câu 14: Để đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng văn bản pháp luật và chính sách kinh tế đã ban hành.
  • B. Mức độ chi tiêu ngân sách nhà nước cho hoạt động quản lý kinh tế.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • D. Mức độ phát triển kinh tế - xã hội bền vững và nâng cao phúc lợi xã hội cho người dân.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguồn lực của quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Thể chế và pháp luật.
  • B. Đội ngũ cán bộ, công chức.
  • C. Nguồn lực tài chính của doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Thông tin và công nghệ quản lý.

Câu 16: Trong quá trình xây dựng và thực thi chính sách kinh tế, nguyên tắc "dân chủ và công khai" đòi hỏi điều gì?

  • A. Chính sách phải được ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền cao nhất.
  • B. Đảm bảo sự tham gia của người dân, tổ chức xã hội và minh bạch thông tin trong quá trình xây dựng và thực thi chính sách.
  • C. Ưu tiên các ý kiến của chuyên gia kinh tế hàng đầu.
  • D. Bảo đảm tính bí mật của chính sách để tránh bị lợi dụng.

Câu 17: Để nâng cao hiệu quả của phương pháp kinh tế trong quản lý nhà nước, cần chú trọng yếu tố nào?

  • A. Tăng cường sử dụng mệnh lệnh hành chính.
  • B. Hạn chế sự tự chủ của các doanh nghiệp.
  • C. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng và sử dụng hiệu quả các công cụ kinh tế như giá, lãi suất, thuế.
  • D. Tập trung vào kiểm tra, giám sát và xử phạt vi phạm.

Câu 18: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc về chức năng "phân bổ nguồn lực" của quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội.
  • B. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế theo ngành và vùng lãnh thổ.
  • C. Phân bổ vốn đầu tư công cho các dự án.
  • D. Kiểm soát lạm phát và ổn định giá cả.

Câu 19: Trong nền kinh tế thị trường, nhà nước cần tập trung quản lý vĩ mô vào lĩnh vực nào để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Quản lý hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp.
  • B. Xây dựng thể chế, chính sách, quy hoạch và đảm bảo môi trường kinh tế ổn định, công bằng.
  • C. Trực tiếp điều hành các tập đoàn kinh tế nhà nước.
  • D. Can thiệp vào giá cả thị trường để bình ổn giá.

Câu 20: Để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường biên chế và số lượng cán bộ, công chức.
  • B. Nâng cao mức lương cho cán bộ, công chức.
  • C. Đổi mới công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức theo tiêu chuẩn năng lực.
  • D. Luân chuyển cán bộ, công chức thường xuyên giữa các vị trí.

Câu 21: Đâu là thách thức lớn nhất đối với quản lý nhà nước về kinh tế trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ, kinh tế số và yêu cầu phải có thể chế, chính sách quản lý linh hoạt, thích ứng.
  • B. Tình trạng thiếu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế.
  • C. Áp lực cạnh tranh từ các nước đang phát triển.
  • D. Vấn đề ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.

Câu 22: Nguyên tắc "kết hợp hài hòa các lợi ích" trong quản lý nhà nước về kinh tế có ý nghĩa gì?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối lợi ích của nhà nước.
  • B. Chỉ chú trọng đến lợi ích của doanh nghiệp.
  • C. Đảm bảo lợi ích của người dân luôn cao nhất.
  • D. Đảm bảo sự cân bằng, hài hòa giữa lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích xã hội, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 23: Công cụ "kế hoạch" trong quản lý nhà nước về kinh tế hiện nay chủ yếu mang tính chất gì?

  • A. Pháp lệnh, bắt buộc thực hiện đối với mọi chủ thể kinh tế.
  • B. Định hướng, chỉ dẫn và tạo sự đồng thuận xã hội.
  • C. Chi tiết, cụ thể đến từng chỉ tiêu cho từng ngành, từng địa phương.
  • D. Mang tính kế hoạch hóa tập trung cao độ.

Câu 24: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất công nghiệp gây ra, biện pháp quản lý nhà nước nào là hiệu quả nhất?

  • A. Đóng cửa tất cả các nhà máy gây ô nhiễm.
  • B. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường.
  • C. Ban hành các quy định pháp luật về môi trường, áp dụng thuế môi trường và các công cụ kinh tế khác để khuyến khích doanh nghiệp giảm thiểu ô nhiễm.
  • D. Giao trách nhiệm hoàn toàn cho doanh nghiệp tự giải quyết.

Câu 25: Trong hệ thống thông tin quản lý nhà nước về kinh tế, khâu "xử lý thông tin" bao gồm hoạt động nào?

  • A. Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau.
  • B. Phân loại thông tin theo chủ đề và lĩnh vực.
  • C. Chọn lọc thông tin có giá trị và loại bỏ thông tin nhiễu.
  • D. Phân tích, tổng hợp, đánh giá thông tin và đưa ra các dự báo, nhận định.

Câu 26: Loại hình quyết định quản lý nhà nước về kinh tế nào có tính pháp lý cao nhất và phạm vi điều chỉnh rộng nhất?

  • A. Văn bản luật do Quốc hội ban hành.
  • B. Nghị định của Chính phủ.
  • C. Quyết định của Bộ trưởng.
  • D. Thông tư liên tịch giữa các bộ.

Câu 27: Hoạt động "kiểm tra, giám sát" trong quản lý nhà nước về kinh tế nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Thu thập thông tin phản hồi từ các đối tượng quản lý.
  • B. Đảm bảo pháp luật, chính sách kinh tế được thực thi nghiêm chỉnh và hiệu quả.
  • C. Phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Nâng cao năng lực quản lý của bộ máy nhà nước.

Câu 28: Để xây dựng một quyết định quản lý nhà nước về kinh tế có chất lượng, yêu cầu nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Quyết định phải được ban hành nhanh chóng, kịp thời.
  • B. Quyết định phải thể hiện rõ ý chí của người đứng đầu.
  • C. Quyết định phải dựa trên cơ sở khoa học, phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật.
  • D. Quyết định phải được sự đồng thuận cao của các bộ, ngành liên quan.

Câu 29: Trong quá trình thực hiện quyết định quản lý nhà nước về kinh tế, giai đoạn "lập kế hoạch tổ chức thực hiện" có vai trò gì?

  • A. Ban hành văn bản quyết định chính thức.
  • B. Thông tin rộng rãi về quyết định đến các đối tượng liên quan.
  • C. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyết định.
  • D. Cụ thể hóa quyết định thành các công việc, phân công trách nhiệm và xác định nguồn lực để thực hiện quyết định.

Câu 30: Mô hình quản trị quốc gia hiện đại hướng tới sự tham gia và phối hợp của các chủ thể nào trong quá trình quản lý kinh tế - xã hội?

  • A. Chỉ có nhà nước và doanh nghiệp.
  • B. Nhà nước, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội (xã hội dân sự).
  • C. Chỉ có nhà nước và các tổ chức chính trị.
  • D. Nhà nước, các tổ chức quốc tế và doanh nghiệp nước ngoài.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, quản lý nhà nước về kinh tế đóng vai trò quan trọng. Vai trò nào sau đây KHÔNG thuộc về quản lý nhà nước trong bối cảnh này?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Chính phủ ban hành chính sách miễn giảm thuế cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNNVV) trong giai đoạn kinh tế khó khăn. Đây là ví dụ minh họa cho công cụ quản lý nhà nước về kinh tế nào?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Nguyên tắc 'tôn trọng quy luật khách quan' trong quản lý nhà nước về kinh tế đòi hỏi điều gì?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong các phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế, phương pháp nào chủ yếu dựa trên quyền lực nhà nước và mang tính mệnh lệnh hành chính?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có đặc trưng nổi bật nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Chức năng 'tạo lập môi trường cho các hoạt động kinh tế' của quản lý nhà nước bao gồm nội dung nào?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, quản lý nhà nước về kinh tế cần chú trọng yếu tố nào để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Mục tiêu 'ổn định kinh tế vĩ mô' trong quản lý nhà nước thường được thể hiện qua các chỉ số nào?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Để khắc phục tình trạng độc quyền tự nhiên trong một số ngành kinh tế, nhà nước có thể sử dụng biện pháp quản lý nào?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, 'kế hoạch hóa' đóng vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Loại hình thông tin nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của pháp luật trong quản lý nhà nước về kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam, cơ quan nào có vai trò tham mưu tổng hợp về kinh tế vĩ mô và điều phối các hoạt động kinh tế của Chính phủ?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Để đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguồn lực của quản lý nhà nước về kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong quá trình xây dựng và thực thi chính sách kinh tế, nguyên tắc 'dân chủ và công khai' đòi hỏi điều gì?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Để nâng cao hiệu quả của phương pháp kinh tế trong quản lý nhà nước, cần chú trọng yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc về chức năng 'phân bổ nguồn lực' của quản lý nhà nước về kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong nền kinh tế thị trường, nhà nước cần tập trung quản lý vĩ mô vào lĩnh vực nào để đảm bảo phát triển bền vững?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đâu là thách thức lớn nhất đối với quản lý nhà nước về kinh tế trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nguyên tắc 'kết hợp hài hòa các lợi ích' trong quản lý nhà nước về kinh tế có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Công cụ 'kế hoạch' trong quản lý nhà nước về kinh tế hiện nay chủ yếu mang tính chất gì?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất công nghiệp gây ra, biện pháp quản lý nhà nước nào là hiệu quả nhất?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong hệ thống thông tin quản lý nhà nước về kinh tế, khâu 'xử lý thông tin' bao gồm hoạt động nào?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Loại hình quyết định quản lý nhà nước về kinh tế nào có tính pháp lý cao nhất và phạm vi điều chỉnh rộng nhất?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Hoạt động 'kiểm tra, giám sát' trong quản lý nhà nước về kinh tế nhằm mục đích chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Để xây dựng một quyết định quản lý nhà nước về kinh tế có chất lượng, yêu cầu nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong quá trình thực hiện quyết định quản lý nhà nước về kinh tế, giai đoạn 'lập kế hoạch tổ chức thực hiện' có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Mô hình quản trị quốc gia hiện đại hướng tới sự tham gia và phối hợp của các chủ thể nào trong quá trình quản lý kinh tế - xã hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 04

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, quản lý nhà nước về kinh tế KHÔNG nên tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

  • A. Ổn định kinh tế vĩ mô và kiểm soát lạm phát
  • B. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững và bao trùm
  • C. Phân phối thu nhập hợp lý, giảm nghèo và bất bình đẳng
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận cho các doanh nghiệp nhà nước

Câu 2: Để khắc phục thất bại thị trường do thông tin bất cân xứng (như trong thị trường bảo hiểm hoặc tín dụng), biện pháp quản lý nhà nước nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường đầu tư công vào các ngành công nghiệp trọng điểm
  • B. Áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt để kiểm soát rủi ro
  • C. Ban hành quy định pháp luật yêu cầu công bố thông tin đầy đủ và minh bạch
  • D. Thực hiện quốc hữu hóa các doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, chức năng quản lý nhà nước về kinh tế nào ngày càng trở nên quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

  • A. Điều tiết trực tiếp giá cả các mặt hàng thiết yếu
  • B. Tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi và cạnh tranh bình đẳng
  • C. Phân bổ trực tiếp nguồn lực cho các doanh nghiệp nhà nước
  • D. Thực hiện các biện pháp bảo hộ thương mại mạnh mẽ

Câu 4: Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế nào sau đây chủ yếu dựa trên việc sử dụng các công cụ kinh tế như thuế, lãi suất, và tỷ giá hối đoái để điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế?

  • A. Phương pháp hành chính
  • B. Phương pháp kinh tế
  • C. Phương pháp giáo dục
  • D. Phương pháp cưỡng chế

Câu 5: Nguyên tắc "phân cấp, phân quyền" trong quản lý nhà nước về kinh tế nhằm mục tiêu chính là gì?

  • A. Tập trung quyền lực về trung ương để dễ kiểm soát
  • B. Đảm bảo sự thống nhất tuyệt đối trong quản lý kinh tế trên cả nước
  • C. Nâng cao tính chủ động, linh hoạt và hiệu quả của quản lý nhà nước ở các cấp
  • D. Giảm thiểu sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động kinh tế

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, sự can thiệp của nhà nước vào thị trường được coi là hợp lý và cần thiết để khắc phục "ngoại ứng tiêu cực"?

  • A. Khi giá cả hàng hóa trên thị trường tăng quá cao
  • B. Khi hoạt động sản xuất gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
  • C. Khi doanh nghiệp nhà nước hoạt động kém hiệu quả
  • D. Khi thị trường xuất hiện độc quyền tự nhiên

Câu 7: Công cụ kế hoạch hóa trong quản lý nhà nước về kinh tế hiện nay ở Việt Nam chủ yếu đóng vai trò gì?

  • A. Định hướng và dẫn dắt sự phát triển kinh tế - xã hội
  • B. Phân bổ trực tiếp nguồn lực cho các ngành, lĩnh vực
  • C. Ấn định chỉ tiêu pháp lệnh cho các doanh nghiệp
  • D. Kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế của xã hội

Câu 8: Bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế ở cấp trung ương KHÔNG bao gồm cơ quan nào sau đây?

  • A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • B. Bộ Tài chính
  • C. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • D. Ủy ban nhân dân tỉnh

Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu đối với cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế trong bối cảnh mới?

  • A. Nắm vững kiến thức chuyên môn sâu rộng về kinh tế
  • B. Có tư duy đổi mới, sáng tạo và khả năng thích ứng cao
  • C. Ưu tiên thâm niên công tác và kinh nghiệm làm việc lâu năm
  • D. Tận tâm, trách nhiệm và phục vụ nhân dân

Câu 10: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, "thông tin" đóng vai trò như thế nào đối với quá trình ra quyết định?

  • A. Là cơ sở nền tảng để phân tích, đánh giá và ra quyết định
  • B. Chỉ mang tính tham khảo, không ảnh hưởng lớn đến quyết định
  • C. Chủ yếu phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát sau khi quyết định đã được ban hành
  • D. Không quan trọng bằng kinh nghiệm và trực giác của người quản lý

Câu 11: Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam KHÔNG bao gồm đặc trưng cơ bản nào sau đây?

  • A. Đa dạng các hình thức sở hữu
  • B. Phân bổ nguồn lực chủ yếu theo cơ chế thị trường
  • C. Nhà nước đóng vai trò định hướng, điều tiết và quản lý
  • D. Kinh tế nhà nước là hình thức sở hữu duy nhất và chi phối toàn bộ nền kinh tế

Câu 12: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, "quyết định quản lý" cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây để đảm bảo tính hiệu lực và hiệu quả?

  • A. Được giữ bí mật tuyệt đối để tránh bị lộ thông tin
  • B. Chỉ cần dựa trên ý chí chủ quan của người ra quyết định
  • C. Có căn cứ pháp lý, khoa học và phù hợp với thực tiễn
  • D. Không cần công khai, minh bạch trong quá trình thực hiện

Câu 13: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của pháp luật trong quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Pháp luật chỉ là công cụ hỗ trợ, không có vai trò quyết định
  • B. Pháp luật là nền tảng pháp lý, tạo khuôn khổ và trật tự cho quản lý kinh tế
  • C. Pháp luật chỉ cần thiết trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế
  • D. Pháp luật nên linh hoạt, thay đổi thường xuyên để thích ứng với tình hình

Câu 14: Trong các nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế, nguyên tắc "kết hợp hài hòa các lợi ích" đòi hỏi điều gì?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối lợi ích của Nhà nước
  • B. Chỉ tập trung vào lợi ích của doanh nghiệp để thúc đẩy tăng trưởng
  • C. Cân bằng và hài hòa lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp và người dân
  • D. Để thị trường tự điều chỉnh, không cần can thiệp của Nhà nước

Câu 15: Để đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất và mang tính tổng quát nhất?

  • A. Mức độ đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và bền vững
  • B. Số lượng văn bản pháp luật và chính sách được ban hành
  • C. Quy mô và tốc độ tăng trưởng của khu vực kinh tế nhà nước
  • D. Mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính

Câu 16: Trong quá trình thực hiện quyết định quản lý nhà nước về kinh tế, giai đoạn "kiểm tra, giám sát" có vai trò chính là gì?

  • A. Xây dựng kế hoạch chi tiết để thực hiện quyết định
  • B. Đánh giá tiến độ và kết quả thực hiện, phát hiện và điều chỉnh sai sót
  • C. Truyền đạt và phổ biến quyết định đến các đối tượng liên quan
  • D. Ra văn bản quyết định chính thức để có cơ sở pháp lý

Câu 17: Phương pháp "giáo dục, thuyết phục" trong quản lý nhà nước về kinh tế thường được áp dụng trong trường hợp nào?

  • A. Khi cần xử lý các hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng
  • B. Khi cần điều chỉnh giá cả thị trường một cách nhanh chóng
  • C. Khi cần phân bổ nguồn lực một cách trực tiếp và mệnh lệnh
  • D. Khi muốn nâng cao ý thức chấp hành pháp luật và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

Câu 18: Công cụ "chính sách kinh tế" của nhà nước KHÔNG bao gồm loại chính sách nào sau đây?

  • A. Chính sách tài khóa
  • B. Chính sách tiền tệ
  • C. Chính sách quốc phòng an ninh
  • D. Chính sách thương mại

Câu 19: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò "dẫn dắt, định hướng" của nhà nước thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
  • B. Can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
  • C. Kiểm soát chặt chẽ giá cả và phân phối hàng hóa
  • D. Thực hiện quốc hữu hóa các ngành kinh tế quan trọng

Câu 20: Hoạt động quản lý nhà nước về kinh tế KHÔNG chịu sự chi phối trực tiếp của quy luật nào sau đây?

  • A. Quy luật giá trị
  • B. Quy luật cung cầu
  • C. Quy luật cạnh tranh
  • D. Quy luật sinh học

Câu 21: Để đảm bảo tính "minh bạch" trong quản lý nhà nước về kinh tế, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường kiểm tra, thanh tra nội bộ
  • B. Xây dựng hệ thống đánh giá cán bộ, công chức
  • C. Công khai hóa thông tin và thủ tục hành chính
  • D. Áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý

Câu 22: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, "phản hồi" từ các đối tượng quản lý (doanh nghiệp, người dân) có vai trò như thế nào?

  • A. Không quan trọng, vì nhà nước đã có thông tin từ bộ máy chuyên môn
  • B. Cung cấp thông tin để điều chỉnh và hoàn thiện chính sách, quy định
  • C. Chỉ cần thiết trong giai đoạn xây dựng chính sách ban đầu
  • D. Chủ yếu để đánh giá mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp

Câu 23: Đâu KHÔNG phải là một đặc trưng của phương pháp hành chính trong quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Sử dụng quyền lực nhà nước
  • B. Mang tính mệnh lệnh, bắt buộc
  • C. Tác động trực tiếp, nhanh chóng
  • D. Linh hoạt và mềm dẻo

Câu 24: Để quản lý hiệu quả nền kinh tế số, nhà nước cần ưu tiên phát triển năng lực nào cho đội ngũ cán bộ, công chức?

  • A. Năng lực hành chính, pháp lý truyền thống
  • B. Năng lực về công nghệ thông tin và phân tích dữ liệu
  • C. Năng lực quản lý tài chính công
  • D. Năng lực đàm phán và ngoại giao quốc tế

Câu 25: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, khái niệm "quản trị quốc gia" nhấn mạnh yếu tố nào?

  • A. Vai trò tuyệt đối của nhà nước trong quản lý
  • B. Sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước đối với mọi hoạt động kinh tế
  • C. Sự tham gia và phối hợp của nhiều chủ thể trong quản lý
  • D. Tính mệnh lệnh và tập trung cao độ trong quản lý

Câu 26: Mục tiêu "ổn định kinh tế vĩ mô" trong quản lý nhà nước về kinh tế thường được đo lường bằng các chỉ số nào?

  • A. Tăng trưởng GDP, lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp
  • B. Số lượng doanh nghiệp mới thành lập, vốn đầu tư FDI
  • C. Chỉ số hài lòng của người dân, mức độ bất bình đẳng thu nhập
  • D. Diện tích rừng được bảo vệ, lượng khí thải carbon

Câu 27: Để khắc phục tình trạng "độc quyền tự nhiên" trong một số ngành (ví dụ, điện, nước), giải pháp quản lý nhà nước nào thường được áp dụng?

  • A. Khuyến khích tư nhân hóa hoàn toàn các ngành độc quyền
  • B. Để thị trường tự điều chỉnh, không can thiệp
  • C. Điều tiết giá cả và giám sát hoạt động của doanh nghiệp độc quyền
  • D. Quốc hữu hóa và duy trì độc quyền nhà nước

Câu 28: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, "kế hoạch" khác với "chiến lược" ở điểm nào cơ bản nhất?

  • A. Kế hoạch do cấp trung ương xây dựng, chiến lược do cấp địa phương
  • B. Chiến lược mang tính dài hạn và tổng quát, kế hoạch mang tính trung/ngắn hạn và cụ thể
  • C. Kế hoạch có tính pháp lý bắt buộc, chiến lược chỉ mang tính định hướng
  • D. Chiến lược tập trung vào kinh tế, kế hoạch tập trung vào xã hội

Câu 29: Để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế chất lượng cao, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường kỷ luật và kiểm tra, giám sát
  • B. Nâng cao chế độ đãi ngộ và thu nhập
  • C. Đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
  • D. Tuyển dụng số lượng lớn cán bộ, công chức trẻ

Câu 30: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, việc áp dụng "công nghệ thông tin" mang lại lợi ích chính nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu tối đa sự can thiệp của con người vào quá trình quản lý
  • B. Thay thế hoàn toàn bộ máy quản lý nhà nước truyền thống
  • C. Tập trung quyền lực vào một số ít cơ quan trung ương
  • D. Nâng cao hiệu quả, minh bạch và tương tác trong quản lý

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, quản lý nhà nước về kinh tế KHÔNG nên tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Để khắc phục thất bại thị trường do thông tin bất cân xứng (như trong thị trường bảo hiểm hoặc tín dụng), biện pháp quản lý nhà nước nào sau đây là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, chức năng quản lý nhà nước về kinh tế nào ngày càng trở nên quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế nào sau đây chủ yếu dựa trên việc sử dụng các công cụ kinh tế như thuế, lãi suất, và tỷ giá hối đoái để điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nguyên tắc 'phân cấp, phân quyền' trong quản lý nhà nước về kinh tế nhằm mục tiêu chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, sự can thiệp của nhà nước vào thị trường được coi là hợp lý và cần thiết để khắc phục 'ngoại ứng tiêu cực'?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Công cụ kế hoạch hóa trong quản lý nhà nước về kinh tế hiện nay ở Việt Nam chủ yếu đóng vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế ở cấp trung ương KHÔNG bao gồm cơ quan nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu đối với cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế trong bối cảnh mới?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, 'thông tin' đóng vai trò như thế nào đối với quá trình ra quyết định?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam KHÔNG bao gồm đặc trưng cơ bản nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, 'quyết định quản lý' cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây để đảm bảo tính hiệu lực và hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của pháp luật trong quản lý nhà nước về kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong các nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế, nguyên tắc 'kết hợp hài hòa các lợi ích' đòi hỏi điều gì?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Để đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất và mang tính tổng quát nhất?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong quá trình thực hiện quyết định quản lý nhà nước về kinh tế, giai đoạn 'kiểm tra, giám sát' có vai trò chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phương pháp 'giáo dục, thuyết phục' trong quản lý nhà nước về kinh tế thường được áp dụng trong trường hợp nào?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Công cụ 'chính sách kinh tế' của nhà nước KHÔNG bao gồm loại chính sách nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò 'dẫn dắt, định hướng' của nhà nước thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hoạt động quản lý nhà nước về kinh tế KHÔNG chịu sự chi phối trực tiếp của quy luật nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Để đảm bảo tính 'minh bạch' trong quản lý nhà nước về kinh tế, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, 'phản hồi' từ các đối tượng quản lý (doanh nghiệp, người dân) có vai trò như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đâu KHÔNG phải là một đặc trưng của phương pháp hành chính trong quản lý nhà nước về kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Để quản lý hiệu quả nền kinh tế số, nhà nước cần ưu tiên phát triển năng lực nào cho đội ngũ cán bộ, công chức?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, khái niệm 'quản trị quốc gia' nhấn mạnh yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Mục tiêu 'ổn định kinh tế vĩ mô' trong quản lý nhà nước về kinh tế thường được đo lường bằng các chỉ số nào?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Để khắc phục tình trạng 'độc quyền tự nhiên' trong một số ngành (ví dụ, điện, nước), giải pháp quản lý nhà nước nào thường được áp dụng?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, 'kế hoạch' khác với 'chiến lược' ở điểm nào cơ bản nhất?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế chất lượng cao, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, việc áp dụng 'công nghệ thông tin' mang lại lợi ích chính nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 05

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo?

  • A. Kinh tế nhà nước
  • B. Kinh tế tư nhân
  • C. Kinh tế tập thể
  • D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu cơ bản của quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Ổn định kinh tế vĩ mô
  • B. Tăng trưởng kinh tế bền vững
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp nhà nước
  • D. Phân phối thu nhập công bằng hơn

Câu 3: Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế nào dựa trên việc sử dụng các công cụ như thuế, lãi suất, và tỷ giá hối đoái để điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế?

  • A. Phương pháp hành chính
  • B. Phương pháp kinh tế
  • C. Phương pháp giáo dục
  • D. Phương pháp cưỡng chế

Câu 4: Chức năng nào của quản lý nhà nước về kinh tế thể hiện qua việc xây dựng các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Chức năng kiểm tra, giám sát
  • B. Chức năng điều tiết
  • C. Chức năng hỗ trợ và cung ứng dịch vụ công
  • D. Chức năng định hướng phát triển

Câu 5: Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có đặc trưng KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?

  • A. Đa dạng hóa các hình thức sở hữu
  • B. Tập trung tuyệt đối vào lợi nhuận tối đa
  • C. Vai trò quản lý của Nhà nước
  • D. Phân phối theo lao động và các nguồn lực khác

Câu 6: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, công cụ "kế hoạch hóa" thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Định hướng và điều phối các hoạt động kinh tế
  • B. Kiểm soát trực tiếp giá cả hàng hóa
  • C. Quản lý chi tiêu ngân sách hàng ngày
  • D. Thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế

Câu 7: Nguyên tắc "phân cấp, phân quyền" trong quản lý nhà nước về kinh tế nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tập trung quyền lực vào trung ương
  • B. Đơn giản hóa thủ tục hành chính
  • C. Nâng cao tính chủ động và hiệu quả của quản lý ở địa phương
  • D. Giảm thiểu sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế

Câu 8: Loại thông tin nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc ra quyết định quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Thông tin về dư luận xã hội
  • B. Thông tin về thời tiết và khí hậu
  • C. Thông tin về văn hóa, nghệ thuật
  • D. Thông tin kinh tế - xã hội

Câu 9: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, vai trò quản lý nhà nước về kinh tế có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng cường can thiệp trực tiếp vào hoạt động doanh nghiệp
  • B. Chuyển từ can thiệp trực tiếp sang tạo môi trường và điều tiết vĩ mô
  • C. Giảm hoàn toàn vai trò quản lý nhà nước
  • D. Ổn định và không thay đổi vai trò quản lý

Câu 10: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với quản lý nhà nước về kinh tế trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Sự ổn định của hệ thống chính trị
  • B. Nguồn nhân lực dồi dào
  • C. Biến động kinh tế toàn cầu và khu vực
  • D. Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Các cơ quan chính phủ
  • B. Các bộ, ngành kinh tế
  • C. Ủy ban nhân dân các cấp
  • D. Các tổ chức xã hội

Câu 12: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG dùng để đánh giá hiệu quả của quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • B. Tỷ lệ lạm phát
  • C. Mức độ hài lòng của khách du lịch
  • D. Mức độ giảm nghèo

Câu 13: Trong các công cụ quản lý vĩ mô, "chính sách tài khóa" chủ yếu tác động đến yếu tố nào của nền kinh tế?

  • A. Cung tiền tệ
  • B. Tổng cầu
  • C. Cung hàng hóa
  • D. Lãi suất

Câu 14: Để kiểm soát lạm phát, Ngân hàng Nhà nước thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào?

  • A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
  • B. Mua vào trái phiếu chính phủ
  • C. Nới lỏng chính sách tín dụng
  • D. Tăng lãi suất tái chiết khấu

Câu 15: Khái niệm "kinh tế tuần hoàn" nhấn mạnh đến yếu tố nào trong quản lý kinh tế?

  • A. Sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm thiểu chất thải
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp nặng

Câu 16: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, "giám sát và đánh giá" có vai trò quan trọng nhất ở giai đoạn nào của quy trình quản lý?

  • A. Giai đoạn xây dựng kế hoạch
  • B. Giai đoạn tổ chức thực hiện
  • C. Giai đoạn sau khi thực hiện
  • D. Giai đoạn ra quyết định

Câu 17: Đâu là một trong những nội dung chính của cải cách hành chính trong lĩnh vực quản lý kinh tế?

  • A. Tăng cường biên chế công chức
  • B. Đơn giản hóa thủ tục hành chính
  • C. Tăng cường can thiệp của nhà nước vào thị trường
  • D. Giữ nguyên cơ cấu bộ máy hành chính

Câu 18: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, "phản hồi chính sách" (policy feedback) có ý nghĩa gì?

  • A. Việc công bố rộng rãi chính sách mới
  • B. Sự phản ứng của doanh nghiệp đối với chính sách
  • C. Việc các nhà hoạch định chính sách tranh luận về chính sách
  • D. Việc đánh giá tác động và điều chỉnh chính sách dựa trên thực tiễn

Câu 19: Khi xây dựng chính sách kinh tế, nguyên tắc "lấy người dân làm trung tâm" đòi hỏi điều gì?

  • A. Chính sách phải hướng tới phục vụ lợi ích và nguyện vọng của người dân
  • B. Chính sách phải ưu tiên lợi ích của doanh nghiệp nhà nước
  • C. Chính sách phải đảm bảo tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá
  • D. Chính sách phải do người dân trực tiếp quyết định

Câu 20: Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xanh, quản lý nhà nước cần tập trung vào biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • B. Nới lỏng các quy định về bảo vệ môi trường
  • C. Khuyến khích phát triển và ứng dụng công nghệ thân thiện môi trường
  • D. Tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp truyền thống

Câu 21: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, khái niệm "năng lực cạnh tranh quốc gia" đề cập đến điều gì?

  • A. Quy mô GDP của quốc gia
  • B. Khả năng của quốc gia tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh
  • C. Số lượng doanh nghiệp lớn của quốc gia
  • D. Trữ lượng ngoại hối của quốc gia

Câu 22: Để đảm bảo tính minh bạch trong quản lý nhà nước về kinh tế, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường kiểm tra nội bộ
  • B. Tuyển chọn cán bộ có năng lực
  • C. Xây dựng quy trình làm việc chặt chẽ
  • D. Công khai thông tin và dữ liệu

Câu 23: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, "cơ chế thị trường" đóng vai trò như thế nào?

  • A. Phương thức vận hành kinh tế chủ yếu, nhà nước quản lý và định hướng
  • B. Công cụ để nhà nước can thiệp trực tiếp vào mọi hoạt động kinh tế
  • C. Yếu tố cản trở sự phát triển của kinh tế nhà nước
  • D. Chỉ tồn tại trong các nền kinh tế tư bản chủ nghĩa

Câu 24: Đâu là một trong những rủi ro tiềm ẩn khi nhà nước can thiệp quá sâu vào thị trường?

  • A. Làm giảm vai trò của kinh tế nhà nước
  • B. Thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh
  • C. Gây méo mó thị trường và giảm hiệu quả phân bổ nguồn lực
  • D. Tăng cường tính minh bạch của nền kinh tế

Câu 25: Để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Tăng cường đầu tư công
  • B. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức
  • C. Giảm thuế cho doanh nghiệp
  • D. Tăng cường vay nợ nước ngoài

Câu 26: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, "quy hoạch đô thị" thuộc lĩnh vực quản lý nào?

  • A. Quản lý tài chính công
  • B. Quản lý doanh nghiệp nhà nước
  • C. Quản lý phát triển không gian và đô thị
  • D. Quản lý ngoại thương

Câu 27: Phương pháp "giáo dục, thuyết phục" trong quản lý nhà nước về kinh tế thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Trực tiếp điều chỉnh giá cả thị trường
  • B. Áp đặt các mệnh lệnh hành chính
  • C. Sử dụng các công cụ kinh tế vĩ mô
  • D. Nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của các chủ thể kinh tế

Câu 28: Để thu hút đầu tư nước ngoài, quản lý nhà nước cần tập trung vào việc cải thiện yếu tố nào?

  • A. Môi trường đầu tư và kinh doanh
  • B. Tăng cường kiểm soát vốn
  • C. Nâng cao lãi suất ngân hàng
  • D. Hạn chế nhập khẩu

Câu 29: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, "chính sách công nghiệp" có vai trò gì?

  • A. Ổn định tỷ giá hối đoái
  • B. Định hướng và thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp
  • C. Kiểm soát lạm phát
  • D. Phân phối lại thu nhập quốc dân

Câu 30: Để quản lý hiệu quả nợ công, nhà nước cần ưu tiên biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường vay nợ nước ngoài
  • B. Phát hành thêm tiền
  • C. Quản lý chặt chẽ chi tiêu công và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay
  • D. Giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu cơ bản của quản lý nhà nước về kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế nào dựa trên việc sử dụng các công cụ như thuế, lãi suất, và tỷ giá hối đoái để điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Chức năng nào của quản lý nhà nước về kinh tế thể hiện qua việc xây dựng các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có đặc trưng KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, công cụ 'kế hoạch hóa' thường được sử dụng để làm gì?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nguyên tắc 'phân cấp, phân quyền' trong quản lý nhà nước về kinh tế nhằm mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Loại thông tin nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc ra quyết định quản lý nhà nước về kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, vai trò quản lý nhà nước về kinh tế có xu hướng thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với quản lý nhà nước về kinh tế trong giai đoạn hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG dùng để đánh giá hiệu quả của quản lý nhà nước về kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong các công cụ quản lý vĩ mô, 'chính sách tài khóa' chủ yếu tác động đến yếu tố nào của nền kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Để kiểm soát lạm phát, Ngân hàng Nhà nước thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khái niệm 'kinh tế tuần hoàn' nhấn mạnh đến yếu tố nào trong quản lý kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, 'giám sát và đánh giá' có vai trò quan trọng nhất ở giai đoạn nào của quy trình quản lý?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đâu là một trong những nội dung chính của cải cách hành chính trong lĩnh vực quản lý kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, 'phản hồi chính sách' (policy feedback) có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi xây dựng chính sách kinh tế, nguyên tắc 'lấy người dân làm trung tâm' đòi hỏi điều gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xanh, quản lý nhà nước cần tập trung vào biện pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, khái niệm 'năng lực cạnh tranh quốc gia' đề cập đến điều gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Để đảm bảo tính minh bạch trong quản lý nhà nước về kinh tế, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, 'cơ chế thị trường' đóng vai trò như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Đâu là một trong những rủi ro tiềm ẩn khi nhà nước can thiệp quá sâu vào thị trường?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, 'quy hoạch đô thị' thuộc lĩnh vực quản lý nào?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phương pháp 'giáo dục, thuyết phục' trong quản lý nhà nước về kinh tế thường được sử d??ng để làm gì?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Để thu hút đầu tư nước ngoài, quản lý nhà nước cần tập trung vào việc cải thiện yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, 'chính sách công nghiệp' có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để quản lý hiệu quả nợ công, nhà nước cần ưu tiên biện pháp nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 06

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh nguồn lực khan hiếm, quản lý kinh tế hiệu quả đòi hỏi việc đưa ra các quyết định về việc phân bổ nguồn lực như thế nào để đạt được hiệu quả tối ưu? Yếu tố cốt lõi nào được thể hiện rõ nhất trong định nghĩa về quản lý kinh tế?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • B. Phân bổ và sử dụng hiệu quả nguồn lực khan hiếm.
  • C. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế ở mức cao nhất.
  • D. Ổn định giá cả và kiểm soát lạm phát.

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thất nghiệp gia tăng. Biện pháp nào sau đây thuộc về chính sách tài khóa mà chính phủ có thể sử dụng để kích thích kinh tế và giảm tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. Tăng lãi suất cơ bản.
  • B. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng.
  • C. Tăng chi tiêu cho đầu tư công và cơ sở hạ tầng.
  • D. Bán trái phiếu chính phủ ra thị trường.

Câu 3: Trong mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Độc quyền hoàn toàn trong các ngành kinh tế quan trọng.
  • C. Chi phối và kiểm soát mọi hoạt động kinh tế trên thị trường.
  • D. Định hướng phát triển kinh tế thông qua chính sách và công cụ vĩ mô.

Câu 4: Để đạt được mục tiêu tăng trưởng kinh tế bền vững, quốc gia cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây bên cạnh tăng trưởng GDP?

  • A. Bảo vệ môi trường và phát triển xã hội hài hòa.
  • B. Tối đa hóa xuất khẩu và thặng dư thương mại.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 5: Một doanh nghiệp độc quyền tự nhiên trong lĩnh vực cung cấp nước sạch thường được quản lý và điều tiết bởi nhà nước nhằm mục đích chính nào?

  • A. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước từ thuế.
  • B. Bảo vệ lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền.
  • C. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và đảm bảo cung cấp dịch vụ công bằng.
  • D. Khuyến khích cạnh tranh trong lĩnh vực độc quyền tự nhiên.

Câu 6: Trong quản lý dự án đầu tư công, giai đoạn nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo dự án được thực hiện đúng tiến độ và hiệu quả?

  • A. Giai đoạn thực hiện dự án.
  • B. Giai đoạn lập kế hoạch và chuẩn bị dự án.
  • C. Giai đoạn nghiệm thu và bàn giao dự án.
  • D. Giai đoạn đánh giá sau dự án.

Câu 7: Công cụ nào sau đây thuộc về chính sách tiền tệ được ngân hàng trung ương sử dụng để kiểm soát lạm phát?

  • A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • B. Tăng chi tiêu chính phủ cho giáo dục.
  • C. Nới lỏng quy định về cho vay tiêu dùng.
  • D. Tăng lãi suất tái chiết khấu và lãi suất cơ bản.

Câu 8: Một trong những chức năng quan trọng của quản lý nhà nước về kinh tế là tạo lập môi trường pháp lý và thể chế thuận lợi cho hoạt động kinh tế. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của doanh nghiệp?

  • A. Giảm thiểu rủi ro và chi phí giao dịch, tạo điều kiện kinh doanh ổn định và minh bạch.
  • B. Tăng cường sự can thiệp trực tiếp của nhà nước vào hoạt động kinh doanh.
  • C. Hạn chế sự cạnh tranh trên thị trường để bảo vệ doanh nghiệp trong nước.
  • D. Đảm bảo doanh nghiệp luôn tuân thủ mọi quy định của nhà nước một cách tuyệt đối.

Câu 9: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, quản lý kinh tế nhà nước cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

  • A. Tăng cường bảo hộ thương mại và hạn chế nhập khẩu.
  • B. Giảm thiểu sự tham gia vào các hiệp định thương mại tự do.
  • C. Đầu tư vào giáo dục, khoa học công nghệ và cải cách thể chế.
  • D. Tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 10: Nguyên tắc "kết hợp hài hòa các lợi ích" trong quản lý kinh tế nhà nước thể hiện sự cân bằng giữa lợi ích của các chủ thể nào?

  • A. Giữa các bộ, ngành và địa phương.
  • B. Giữa nhà nước, doanh nghiệp và người dân.
  • C. Giữa khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế tư nhân.
  • D. Giữa các thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.

Câu 11: Phương pháp quản lý kinh tế nào dựa trên việc sử dụng các công cụ kinh tế như giá cả, thuế, lãi suất để tác động đến hành vi của các chủ thể kinh tế?

  • A. Phương pháp hành chính.
  • B. Phương pháp giáo dục.
  • C. Phương pháp kinh tế.
  • D. Phương pháp cưỡng chế.

Câu 12: Trong hệ thống thông tin quản lý kinh tế nhà nước, dữ liệu đầu vào quan trọng nhất thường bao gồm những thông tin nào?

  • A. Thông tin về thời tiết và khí hậu.
  • B. Thông tin về văn hóa và lịch sử.
  • C. Thông tin về an ninh và quốc phòng.
  • D. Thông tin thống kê kinh tế - xã hội và các chỉ số vĩ mô.

Câu 13: Đâu là một ví dụ về quyết định quản lý kinh tế nhà nước mang tính chiến lược và dài hạn?

  • A. Ban hành chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm.
  • B. Điều chỉnh giá điện sinh hoạt hàng quý.
  • C. Xử phạt một doanh nghiệp vi phạm luật thuế.
  • D. Cấp giấy phép xây dựng cho một dự án bất động sản.

Câu 14: Bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế ở cấp trung ương thường bao gồm những cơ quan nào?

  • A. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
  • B. Chính phủ, các bộ kinh tế, ngân hàng trung ương.
  • C. Hội đồng nhân dân các cấp.
  • D. Các doanh nghiệp nhà nước lớn.

Câu 15: Hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò của cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế trong việc thực thi pháp luật và chính sách?

  • A. Tham gia nghiên cứu khoa học về kinh tế.
  • B. Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại.
  • C. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực kinh tế.
  • D. Đề xuất các giải pháp phát triển kinh tế cho doanh nghiệp.

Câu 16: Trong quản lý kinh tế vĩ mô, mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô thường bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Tăng trưởng GDP cao và liên tục.
  • B. Thặng dư ngân sách nhà nước và giảm nợ công.
  • C. Tăng cường xuất khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Kiểm soát lạm phát, ổn định việc làm và tỷ giá hối đoái.

Câu 17: Chính sách nào sau đây thuộc về chính sách công nghiệp của nhà nước?

  • A. Chính sách tiền tệ thắt chặt.
  • B. Chính sách ưu đãi thuế cho ngành công nghiệp công nghệ cao.
  • C. Chính sách tự do hóa thương mại hoàn toàn.
  • D. Chính sách giảm chi tiêu thường xuyên của chính phủ.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Tính quyền lực nhà nước.
  • B. Tính pháp quyền.
  • C. Tính tự nguyện.
  • D. Tính hệ thống và toàn diện.

Câu 19: Trong nền kinh tế thị trường, nhà nước đóng vai trò "trọng tài" để giải quyết các xung đột và tranh chấp kinh tế. Điều này được thực hiện thông qua cơ chế nào?

  • A. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Cơ chế thỏa thuận song phương giữa các doanh nghiệp.
  • C. Cơ chế thị trường tự do hoàn toàn.
  • D. Hệ thống pháp luật và tòa án.

Câu 20: Để đánh giá hiệu quả của quản lý nhà nước về kinh tế, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Mức độ cải thiện phúc lợi xã hội và chất lượng cuộc sống của người dân.
  • B. Tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • C. Quy mô ngân sách nhà nước và chi tiêu công.
  • D. Số lượng văn bản pháp luật và chính sách kinh tế được ban hành.

Câu 21: Một doanh nghiệp sản xuất gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Biện pháp quản lý nhà nước nào sau đây mang tính răn đe và cưỡng chế cao nhất để buộc doanh nghiệp phải khắc phục?

  • A. Tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường.
  • B. Đình chỉ hoạt động và xử phạt hành chính.
  • C. Khuyến khích áp dụng công nghệ sạch thông qua ưu đãi thuế.
  • D. Đối thoại và thương lượng với doanh nghiệp.

Câu 22: Trong quản lý ngân sách nhà nước, nguyên tắc "công khai, minh bạch" có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giảm thiểu chi tiêu ngân sách.
  • B. Tăng nguồn thu ngân sách.
  • C. Tăng cường trách nhiệm giải trình và kiểm soát tham nhũng.
  • D. Đơn giản hóa thủ tục hành chính về ngân sách.

Câu 23: Công cụ kế hoạch hóa trong quản lý nhà nước về kinh tế hiện nay chủ yếu mang tính chất nào?

  • A. Kế hoạch hóa chỉ lệnh, bắt buộc.
  • B. Kế hoạch hóa chi tiết đến từng chỉ tiêu pháp lệnh.
  • C. Kế hoạch hóa theo ngành dọc, khép kín.
  • D. Kế hoạch hóa định hướng, chiến lược, mang tính hướng dẫn.

Câu 24: Để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế chất lượng cao, hoạt động nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức.
  • B. Tuyển dụng ồ ạt số lượng lớn cán bộ, công chức.
  • C. Giảm biên chế và tinh giản bộ máy quản lý.
  • D. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của cán bộ, công chức.

Câu 25: Trong quản lý kinh tế địa phương, chính quyền cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương có vai trò quan trọng nhất trong lĩnh vực nào?

  • A. Ban hành chính sách kinh tế vĩ mô.
  • B. Kiểm soát lạm phát và ổn định tiền tệ.
  • C. Lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư công tại địa phương.
  • D. Điều tiết hoạt động của các ngân hàng thương mại.

Câu 26: Hạn chế lớn nhất của phương pháp hành chính trong quản lý nhà nước về kinh tế là gì?

  • A. Tốn kém chi phí thực hiện.
  • B. Gây ra sự cứng nhắc, thiếu linh hoạt và giảm tính chủ động.
  • C. Khó kiểm soát và đánh giá hiệu quả.
  • D. Không phù hợp với nền kinh tế thị trường.

Câu 27: Để đảm bảo tính "thống nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế" trong quản lý nhà nước, yếu tố nào đóng vai trò then chốt?

  • A. Sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, ngành.
  • B. Hệ thống pháp luật đồng bộ và hiệu quả.
  • C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Vai trò giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

Câu 28: Trong quản lý kinh tế, "thể chế kinh tế" được hiểu là gì?

  • A. Các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế.
  • B. Các chính sách kinh tế của nhà nước.
  • C. Cơ cấu kinh tế của một quốc gia.
  • D. Hệ thống các quy tắc, luật lệ và chuẩn mực xã hội điều chỉnh hoạt động kinh tế.

Câu 29: Mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh" được xem là mục tiêu gì của quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Mục tiêu tối cao và tổng quát.
  • B. Mục tiêu trung hạn.
  • C. Mục tiêu ngắn hạn.
  • D. Mục tiêu cụ thể của từng ngành, lĩnh vực.

Câu 30: Để ứng phó với khủng hoảng kinh tế, biện pháp nào sau đây thường được nhà nước sử dụng để ổn định hệ thống tài chính và khôi phục tăng trưởng?

  • A. Tăng thuế để bù đắp thâm hụt ngân sách.
  • B. Thắt chặt chính sách tiền tệ và tăng lãi suất.
  • C. Thực hiện gói kích thích kinh tế và các biện pháp ổn định hệ thống tài chính.
  • D. Giảm chi tiêu công và cắt giảm đầu tư.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong bối cảnh nguồn lực khan hiếm, quản lý kinh tế hiệu quả đòi hỏi việc đưa ra các quyết định về việc phân bổ nguồn lực như thế nào để đạt được hiệu quả tối ưu? Yếu tố cốt lõi nào được thể hiện rõ nhất trong định nghĩa về quản lý kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thất nghiệp gia tăng. Biện pháp nào sau đây thuộc về chính sách tài khóa mà chính phủ có thể sử dụng để kích thích kinh tế và giảm tỷ lệ thất nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Để đạt được mục tiêu tăng trưởng kinh tế bền vững, quốc gia cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây bên cạnh tăng trưởng GDP?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một doanh nghiệp độc quyền tự nhiên trong lĩnh vực cung cấp nước sạch thường được quản lý và điều tiết bởi nhà nước nhằm mục đích chính nào?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong quản lý dự án đầu tư công, giai đoạn nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo dự án được thực hiện đúng tiến độ và hiệu quả?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Công cụ nào sau đây thuộc về chính sách tiền tệ được ngân hàng trung ương sử dụng để kiểm soát lạm phát?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một trong những chức năng quan trọng của quản lý nhà nước về kinh tế là tạo lập môi trường pháp lý và thể chế thuận lợi cho hoạt động kinh tế. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của doanh nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, quản lý kinh tế nhà nước cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nguyên tắc 'kết hợp hài hòa các lợi ích' trong quản lý kinh tế nhà nước thể hiện sự cân bằng giữa lợi ích của các chủ thể nào?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phương pháp quản lý kinh tế nào dựa trên việc sử dụng các công cụ kinh tế như giá cả, thuế, lãi suất để tác động đến hành vi của các chủ thể kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong hệ thống thông tin quản lý kinh tế nhà nước, dữ liệu đầu vào quan trọng nhất thường bao gồm những thông tin nào?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đâu là một ví dụ về quyết định quản lý kinh tế nhà nước mang tính chiến lược và dài hạn?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế ở cấp trung ương thường bao gồm những cơ quan nào?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò của cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế trong việc thực thi pháp luật và chính sách?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong quản lý kinh tế vĩ mô, mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô thường bao gồm những yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Chính sách nào sau đây thuộc về chính sách công nghiệp của nhà nước?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của quản lý nhà nước về kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong nền kinh tế thị trường, nhà nước đóng vai trò 'trọng tài' để giải quyết các xung đột và tranh chấp kinh tế. Điều này được thực hiện thông qua cơ chế nào?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để đánh giá hiệu quả của quản lý nhà nước về kinh tế, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một doanh nghiệp sản xuất gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Biện pháp quản lý nhà nước nào sau đây mang tính răn đe và cưỡng chế cao nhất để buộc doanh nghiệp phải khắc phục?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong quản lý ngân sách nhà nước, nguyên tắc 'công khai, minh bạch' có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Công cụ kế hoạch hóa trong quản lý nhà nước về kinh tế hiện nay chủ yếu mang tính chất nào?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế chất lượng cao, hoạt động nào sau đây cần được ưu tiên?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong quản lý kinh tế địa phương, chính quyền cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương có vai trò quan trọng nhất trong lĩnh vực nào?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hạn chế lớn nhất của phương pháp hành chính trong quản lý nhà nước về kinh tế là gì?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Để đảm bảo tính 'thống nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế' trong quản lý nhà nước, yếu tố nào đóng vai trò then chốt?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong quản lý kinh tế, 'thể chế kinh tế' được hiểu là gì?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Mục tiêu 'dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh' được xem là mục tiêu gì của quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để ứng phó với khủng hoảng kinh tế, biện pháp nào sau đây thường được nhà nước sử dụng để ổn định hệ thống tài chính và khôi phục tăng trưởng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 07

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy thoái kinh tế nghiêm trọng, tỷ lệ thất nghiệp tăng cao và tổng cầu sụt giảm mạnh. Để kích thích nền kinh tế, chính phủ có thể ưu tiên sử dụng công cụ quản lý kinh tế nào trong ngắn hạn?

  • A. Chính sách tài khóa mở rộng
  • B. Chính sách tiền tệ thắt chặt
  • C. Cải cách thể chế sâu rộng
  • D. Tăng cường kiểm soát giá cả

Câu 2: Phân tích nào sau đây giải thích chính xác nhất lý do tồn tại của "thất bại thị trường" (market failure) và sự cần thiết của quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Thị trường luôn hoạt động hoàn hảo, nhà nước chỉ can thiệp để tăng thu ngân sách.
  • B. Thất bại thị trường chỉ xảy ra ở các nước kém phát triển, do thiếu cạnh tranh.
  • C. Thị trường tự do có thể không phân bổ nguồn lực tối ưu do ngoại ứng, thông tin bất cân xứng hoặc độc quyền, đòi hỏi nhà nước can thiệp để nâng cao hiệu quả và công bằng.
  • D. Thất bại thị trường là do người tiêu dùng không đủ thông minh để đưa ra quyết định hợp lý.

Câu 3: Giả sử chính phủ một nước ban hành quy định mới yêu cầu tất cả các nhà máy phải lắp đặt hệ thống xử lý khí thải hiện đại. Phân tích nào về tác động kinh tế của quy định này là hợp lý nhất?

  • A. Chắc chắn sẽ làm giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP) vì tăng chi phí cho doanh nghiệp.
  • B. Có thể làm tăng chi phí sản xuất cho doanh nghiệp nhưng giảm chi phí xã hội do ô nhiễm, hướng tới hiệu quả kinh tế tổng thể cao hơn.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp, không có tác động đến người tiêu dùng hoặc môi trường.
  • D. Sẽ làm tăng đáng kể việc làm trong ngành sản xuất thiết bị xử lý khí thải, bù đắp mọi chi phí khác.

Câu 4: Một quốc gia đang xem xét áp dụng chính sách thuế lũy tiến mạnh hơn đối với thu nhập cá nhân. Đánh giá nào sau đây về mục tiêu chính của chính sách này là phù hợp nhất trong bối cảnh quản lý kinh tế?

  • A. Tăng cường hiệu quả phân bổ nguồn lực của thị trường.
  • B. Kích thích tăng trưởng kinh tế bằng cách khuyến khích đầu tư.
  • C. Ổn định giá cả và kiểm soát lạm phát.
  • D. Giảm bất bình đẳng thu nhập và tăng cường công bằng xã hội.

Câu 5: Ngân hàng Trung ương quyết định tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại. Phân tích nào về tác động của quyết định này lên nền kinh tế là hợp lý nhất?

  • A. Giảm khả năng cho vay của các ngân hàng thương mại, từ đó giảm cung tiền trong nền kinh tế.
  • B. Tăng khả năng cho vay của các ngân hàng thương mại, từ đó tăng cung tiền trong nền kinh tế.
  • C. Không ảnh hưởng đến cung tiền, chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng.
  • D. Làm tăng tỷ lệ lạm phát trong ngắn hạn.

Câu 6: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, quản lý nhà nước về kinh tế của một quốc gia cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường bảo hộ mậu dịch đối với tất cả các ngành công nghiệp trong nước.
  • B. Giảm thiểu mọi quy định quản lý nhà nước để thị trường hoàn toàn tự điều chỉnh.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia thông qua cải thiện môi trường kinh doanh, đổi mới sáng tạo và chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp truyền thống có lợi thế so sánh tuyệt đối.

Câu 7: So sánh vai trò giữa kế hoạch hóa tập trung và kế hoạch hóa định hướng trong quản lý nhà nước về kinh tế. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Kế hoạch hóa tập trung chỉ áp dụng ở các nước phát triển, còn kế hoạch hóa định hướng ở các nước đang phát triển.
  • B. Kế hoạch hóa tập trung mang tính bắt buộc và chi tiết, còn kế hoạch hóa định hướng mang tính gợi mở và định hướng vĩ mô.
  • C. Kế hoạch hóa tập trung sử dụng các công cụ thị trường, còn kế hoạch hóa định hướng sử dụng mệnh lệnh hành chính.
  • D. Kế hoạch hóa tập trung chỉ liên quan đến sản xuất, còn kế hoạch hóa định hướng liên quan đến phân phối.

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất đối với quản lý nhà nước về kinh tế trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 là gì?

  • A. Sự thiếu hụt nguồn lực tài chính để đầu tư vào công nghiệp truyền thống.
  • B. Áp lực phải duy trì các ngành công nghiệp cũ để đảm bảo việc làm.
  • C. Khó khăn trong việc kiểm soát chặt chẽ hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • D. Khả năng thích ứng chậm của khuôn khổ pháp lý và bộ máy quản lý với tốc độ thay đổi công nghệ và mô hình kinh doanh mới.

Câu 9: Khi chính phủ quyết định đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng giao thông (đường sá, cầu cống), mục tiêu kinh tế chủ yếu nào đang được nhắm tới?

  • A. Kiểm soát lạm phát bằng cách giảm cung tiền.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua kích thích đầu tư và giảm chi phí sản xuất/vận chuyển.
  • C. Giảm bất bình đẳng thu nhập giữa các vùng.
  • D. Tăng cường khả năng cạnh tranh của khu vực doanh nghiệp nhà nước.

Câu 10: Phương pháp quản lý hành chính trong quản lý nhà nước về kinh tế có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Chủ yếu sử dụng các đòn bẩy kinh tế như thuế, lãi suất.
  • B. Dựa trên sự tự nguyện hợp tác của các chủ thể kinh tế.
  • C. Sử dụng quyền lực nhà nước, mang tính bắt buộc và không cho phép đối tượng có quyền lựa chọn.
  • D. Tác động chủ yếu thông qua tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục.

Câu 11: Phân tích nào sau đây về vai trò của thông tin trong quản lý nhà nước về kinh tế là chính xác nhất?

  • A. Thông tin là tiền đề, cơ sở và công cụ quan trọng giúp nhà nước đưa ra các quyết định quản lý chính xác và kịp thời.
  • B. Thông tin chỉ cần thiết cho việc đánh giá kết quả, không quan trọng trong quá trình xây dựng chính sách.
  • C. Thông tin từ thị trường luôn chính xác và đầy đủ, nhà nước không cần thu thập thêm.
  • D. Quá nhiều thông tin sẽ gây khó khăn cho việc quản lý, nên chỉ cần thông tin tóm tắt.

Câu 12: Khi một quốc gia gặp phải tình trạng thâm hụt ngân sách kéo dài, chính phủ có thể xem xét giải pháp nào để cân đối ngân sách trong dài hạn?

  • A. Liên tục vay nợ để bù đắp khoản thiếu hụt.
  • B. Cải cách hệ thống thuế để tăng nguồn thu và kiểm soát chi tiêu công hiệu quả hơn.
  • C. In thêm tiền để chi tiêu.
  • D. Tăng lãi suất cơ bản của ngân hàng trung ương.

Câu 13: Đánh giá nào sau đây về mối quan hệ giữa quản lý nhà nước và thị trường trong nền kinh tế hiện đại là phù hợp nhất?

  • A. Nhà nước và thị trường là hai đối cực hoàn toàn đối lập, không thể tồn tại cùng nhau.
  • B. Thị trường luôn hiệu quả hơn nhà nước trong mọi trường hợp, nên nhà nước không cần can thiệp.
  • C. Nhà nước nên kiểm soát hoàn toàn mọi hoạt động kinh tế, thay thế vai trò của thị trường.
  • D. Nhà nước và thị trường có mối quan hệ tương hỗ, bổ sung cho nhau để đạt được hiệu quả và công bằng xã hội.

Câu 14: Nguyên tắc "kết hợp hài hòa các lợi ích xã hội" trong quản lý nhà nước về kinh tế dựa trên cơ sở khách quan nào?

  • A. Lợi ích là động lực của mọi hoạt động của con người, việc kết hợp hài hòa lợi ích tạo động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Nhà nước có quyền lực tuyệt đối, có thể áp đặt lợi ích của mình lên các chủ thể khác.
  • C. Thị trường tự động giải quyết mọi xung đột lợi ích mà không cần nhà nước can thiệp.
  • D. Các chủ thể kinh tế luôn có lợi ích giống nhau, không có xung đột cần giải quyết.

Câu 15: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc quản lý nhà nước về kinh tế cần đặc biệt quan tâm đến rủi ro nào từ bên ngoài?

  • A. Khả năng các doanh nghiệp trong nước không muốn mở rộng sản xuất.
  • B. Sự dễ bị tổn thương trước các cú sốc kinh tế và tài chính từ thị trường quốc tế.
  • C. Việc người dân trong nước không tiêu dùng đủ sản phẩm nội địa.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nước.

Câu 16: Phân tích nào sau đây về vai trò của pháp luật trong quản lý nhà nước về kinh tế là chính xác nhất?

  • A. Pháp luật là công cụ duy nhất nhà nước sử dụng để điều hành nền kinh tế.
  • B. Pháp luật chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nước, không áp dụng cho khu vực tư nhân.
  • C. Pháp luật thiết lập khuôn khổ, quy tắc
  • D. Pháp luật luôn đi sau thực tiễn kinh tế, không có vai trò định hướng.

Câu 17: Khi một quốc gia đặt mục tiêu phát triển bền vững, quản lý nhà nước về kinh tế cần chú trọng đến sự cân bằng giữa các trụ cột nào?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
  • B. Ưu tiên bảo vệ môi trường hơn là tăng trưởng kinh tế.
  • C. Chỉ chú trọng vào các vấn đề xã hội như y tế, giáo dục.
  • D. Cân bằng giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 18: Phân tích nào sau đây về ưu điểm của phương pháp kinh tế trong quản lý nhà nước là chính xác?

  • A. Tôn trọng tính tự chủ của đối tượng quản lý, tác động gián tiếp thông qua lợi ích kinh tế, tạo động lực cho sự phát triển.
  • B. Mang tính bắt buộc cao, đảm bảo sự tuân thủ tuyệt đối.
  • C. Tác động nhanh chóng và tức thời đến hành vi của đối tượng.
  • D. Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 19: Một thành phố đang đối mặt với tình trạng tắc nghẽn giao thông nghiêm trọng vào giờ cao điểm. Chính quyền thành phố đang xem xét các giải pháp quản lý kinh tế. Giải pháp nào sau đây thể hiện việc áp dụng phương pháp kinh tế?

  • A. Cấm tất cả xe cá nhân lưu thông vào trung tâm thành phố trong giờ cao điểm.
  • B. Tăng cường lực lượng cảnh sát giao thông để xử phạt nghiêm các vi phạm.
  • C. Yêu cầu tất cả công ty phải điều chỉnh giờ làm việc của nhân viên.
  • D. Áp dụng thu phí kẹt xe (congestion pricing) đối với các phương tiện đi vào khu vực trung tâm vào giờ cao điểm.

Câu 20: Đâu là thách thức chính đối với việc nâng cao hiệu quả của bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế ở các nước đang phát triển?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính để giảm quy mô bộ máy.
  • B. Năng lực cán bộ, vấn đề tham nhũng, quan liêu và thiếu minh bạch trong hoạt động.
  • C. Sự can thiệp quá mức của người dân vào công việc của bộ máy nhà nước.
  • D. Việc áp dụng quá nhiều công nghệ hiện đại gây khó khăn trong quản lý.

Câu 21: Phân tích nào sau đây về vai trò của doanh nghiệp nhà nước (DNNN) trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước là hợp lý nhất?

  • A. DNNN nên kiểm soát toàn bộ các ngành kinh tế quan trọng nhất.
  • B. DNNN không có vai trò gì trong nền kinh tế thị trường.
  • C. DNNN có thể đóng vai trò trong các lĩnh vực độc quyền tự nhiên hoặc cung cấp hàng hóa/dịch vụ công, nhưng cần hoạt động hiệu quả và theo cơ chế thị trường.
  • D. DNNN chỉ tồn tại để giải quyết vấn đề thất nghiệp.

Câu 22: Tại sao việc xây dựng một hệ thống thông tin quản lý kinh tế hiệu quả là rất quan trọng đối với nhà nước?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích thống kê và báo cáo quốc tế.
  • B. Cung cấp dữ liệu và phân tích chính xác, kịp thời để nhà nước ra quyết định quản lý dựa trên bằng chứng, nâng cao hiệu quả điều hành.
  • C. Chủ yếu để kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của doanh nghiệp.
  • D. Giúp nhà nước thu thập thông tin cá nhân của người dân dễ dàng hơn.

Câu 23: Đâu là một trong những yêu cầu cốt lõi đối với quá trình ban hành quyết định quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Đảm bảo tính hợp pháp, khoa học, khả thi và kịp thời.
  • B. Chỉ cần đảm bảo tính kịp thời, không cần quá chú trọng tính khoa học.
  • C. Tính hợp pháp là quan trọng nhất, các yếu tố khác không cần thiết.
  • D. Quyết định chỉ cần phù hợp với ý chí của người đứng đầu.

Câu 24: Phân tích nào sau đây về vai trò của cán bộ, công chức trong bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế là chính xác nhất?

  • A. Cán bộ, công chức chỉ có vai trò thừa hành, không tham gia vào quá trình ra quyết định.
  • B. Cán bộ, công chức là yếu tố then chốt trong việc xây dựng, ban hành và tổ chức thực thi các chính sách, quy định quản lý nhà nước về kinh tế.
  • C. Vai trò của cán bộ, công chức ngày càng giảm đi do sự phát triển của công nghệ.
  • D. Cán bộ, công chức chỉ chịu trách nhiệm trước doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm trước người dân.

Câu 25: Khi phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và lạm phát, nhà nước thường đối mặt với sự đánh đổi (trade-off) nào trong ngắn hạn?

  • A. Tăng trưởng kinh tế cao luôn đi kèm với giảm phát.
  • B. Tăng trưởng kinh tế thấp luôn đi kèm với lạm phát cao.
  • C. Kích thích tăng trưởng để giảm thất nghiệp có thể làm gia tăng áp lực lạm phát.
  • D. Kiểm soát lạm phát luôn dẫn đến tăng trưởng kinh tế cao.

Câu 26: Đâu là một ví dụ về "ngoại ứng tiêu cực" (negative externality) trong hoạt động kinh tế mà quản lý nhà nước cần can thiệp?

  • A. Một nhà máy gây ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng xung quanh.
  • B. Một công ty đạt được lợi nhuận cao nhờ đổi mới công nghệ.
  • C. Việc xây dựng một công viên công cộng làm tăng giá trị bất động sản xung quanh.
  • D. Người tiêu dùng mua hàng giảm giá trong mùa khuyến mãi.

Câu 27: Phân tích nào sau đây về mục tiêu "ổn định kinh tế vĩ mô" trong quản lý nhà nước về kinh tế là đầy đủ nhất?

  • A. Chỉ đơn thuần là kiểm soát lạm phát.
  • B. Chỉ là giữ cho tỷ giá hối đoái không đổi.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Bao gồm kiểm soát lạm phát, giảm thất nghiệp, ổn định cán cân thanh toán và tỷ giá hối đoái, tạo môi trường thuận lợi cho tăng trưởng bền vững.

Câu 28: Giả sử chính phủ muốn khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D). Công cụ chính sách kinh tế nào có thể được xem xét sử dụng?

  • A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chi tiêu cho nghiên cứu và phát triển.
  • B. Tăng lãi suất cơ bản của ngân hàng trung ương.
  • C. Ban hành quy định bắt buộc tất cả doanh nghiệp phải chi một tỷ lệ nhất định cho R&D.
  • D. Kiểm soát giá bán sản phẩm của các doanh nghiệp công nghệ.

Câu 29: Phân tích nào sau đây về tính "chính trị" của quản lý nhà nước về kinh tế là chính xác?

  • A. Tính chính trị chỉ thể hiện ở việc ai là người đứng đầu bộ máy quản lý.
  • B. Quản lý kinh tế hoàn toàn là vấn đề kỹ thuật, không liên quan đến chính trị.
  • C. Các quyết định và chính sách kinh tế thường phản ánh sự lựa chọn mục tiêu ưu tiên và phân bổ nguồn lực dựa trên quan điểm, lợi ích của các lực lượng chính trị cầm quyền.
  • D. Tính chính trị chỉ xuất hiện trong các nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 30: Đánh giá nào sau đây về vai trò của cải cách thể chế trong quản lý nhà nước về kinh tế là phù hợp nhất?

  • A. Cải cách thể chế là không cần thiết nếu nhà nước có đủ nguồn lực tài chính.
  • B. Cải cách thể chế chỉ ảnh hưởng đến khu vực doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Cải cách thể chế chỉ mang lại lợi ích trong ngắn hạn.
  • D. Cải cách thể chế tạo ra "luật chơi" minh bạch, công bằng và hiệu quả, là yếu tố nền tảng quan trọng cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế thị trường.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy thoái kinh tế nghiêm trọng, tỷ lệ thất nghiệp tăng cao và tổng cầu sụt giảm mạnh. Để kích thích nền kinh tế, chính phủ có thể ưu tiên sử dụng công cụ quản lý kinh tế nào trong ngắn hạn?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích nào sau đây giải thích chính xác nhất lý do tồn tại của 'thất bại thị trường' (market failure) và sự cần thiết của quản lý nhà nước về kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Giả sử chính phủ một nước ban hành quy định mới yêu cầu tất cả các nhà máy phải lắp đặt hệ thống xử lý khí thải hiện đại. Phân tích nào về tác động kinh tế của quy định này là hợp lý nhất?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một quốc gia đang xem xét áp dụng chính sách thuế lũy tiến mạnh hơn đối với thu nhập cá nhân. Đánh giá nào sau đây về mục tiêu chính của chính sách này là phù hợp nhất trong bối cảnh quản lý kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ngân hàng Trung ương quyết định tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại. Phân tích nào về tác động của quyết định này lên nền kinh tế là hợp lý nhất?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, quản lý nhà nước về kinh tế của một quốc gia cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: So sánh vai trò giữa kế hoạch hóa tập trung và kế hoạch hóa định hướng trong quản lý nhà nước về kinh tế. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất đối với quản lý nhà nước về kinh tế trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 là gì?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi chính phủ quyết định đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng giao thông (đường sá, cầu cống), mục tiêu kinh tế chủ yếu nào đang được nhắm tới?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phương pháp quản lý hành chính trong quản lý nhà nước về kinh tế có đặc điểm nổi bật nào?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích nào sau đây về vai trò của thông tin trong quản lý nhà nước về kinh tế là chính xác nhất?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi một quốc gia gặp phải tình trạng thâm hụt ngân sách kéo dài, chính phủ có thể xem xét giải pháp nào để cân đối ngân sách trong dài hạn?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đánh giá nào sau đây về mối quan hệ giữa quản lý nhà nước và thị trường trong nền kinh tế hiện đại là phù hợp nhất?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nguyên tắc 'kết hợp hài hòa các lợi ích xã hội' trong quản lý nhà nước về kinh tế dựa trên cơ sở khách quan nào?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc quản lý nhà nước về kinh tế cần đặc biệt quan tâm đến rủi ro nào từ bên ngoài?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích nào sau đây về vai trò của pháp luật trong quản lý nhà nước về kinh tế là chính xác nhất?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi một quốc gia đặt mục tiêu phát triển bền vững, quản lý nhà nước về kinh tế cần chú trọng đến sự cân bằng giữa các trụ cột nào?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích nào sau đây về ưu điểm của phương pháp kinh tế trong quản lý nhà nước là chính xác?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một thành phố đang đối mặt với tình trạng tắc nghẽn giao thông nghiêm trọng vào giờ cao điểm. Chính quyền thành phố đang xem xét các giải pháp quản lý kinh tế. Giải pháp nào sau đây thể hiện việc áp dụng phương pháp kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đâu là thách thức chính đối với việc nâng cao hiệu quả của bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế ở các nước đang phát triển?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích nào sau đây về vai trò của doanh nghiệp nhà nước (DNNN) trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước là hợp lý nhất?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao việc xây dựng một hệ thống thông tin quản lý kinh tế hiệu quả là rất quan trọng đối với nhà nước?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đâu là một trong những yêu cầu cốt lõi đối với quá trình ban hành quyết định quản lý nhà nước về kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích nào sau đây về vai trò của cán bộ, công chức trong bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế là chính xác nhất?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và lạm phát, nhà nước thường đối mặt với sự đánh đổi (trade-off) nào trong ngắn hạn?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đâu là một ví dụ về 'ngoại ứng tiêu cực' (negative externality) trong hoạt động kinh tế mà quản lý nhà nước cần can thiệp?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích nào sau đây về mục tiêu 'ổn định kinh tế vĩ mô' trong quản lý nhà nước về kinh tế là đầy đủ nhất?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Giả sử chính phủ muốn khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D). Công cụ chính sách kinh tế nào có thể được xem xét sử dụng?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích nào sau đây về tính 'chính trị' của quản lý nhà nước về kinh tế là chính xác?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đánh giá nào sau đây về vai trò của cải cách thể chế trong quản lý nhà nước về kinh tế là phù hợp nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 08

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 08 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, vai trò quản lý nhà nước về kinh tế thể hiện rõ nhất ở việc:

  • A. Trực tiếp điều hành và can thiệp sâu vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Định hướng phát triển kinh tế theo mục tiêu xã hội, khắc phục các khuyết tật của thị trường và bảo đảm cạnh tranh lành mạnh.
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân sách nhà nước thông qua việc kiểm soát chặt chẽ các hoạt động kinh tế.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò điều tiết của thị trường bằng các mệnh lệnh hành chính và kế hoạch hóa tập trung.

Câu 2: Nguyên tắc "tôn trọng quy luật thị trường" trong quản lý nhà nước về kinh tế đòi hỏi:

  • A. Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào các hoạt động kinh tế, để thị trường tự điều chỉnh.
  • B. Nhà nước chỉ can thiệp vào thị trường khi có khủng hoảng kinh tế xảy ra.
  • C. Các biện pháp quản lý nhà nước phải phù hợp với các quy luật cung cầu, cạnh tranh, giá trị, và thúc đẩy thị trường vận hành hiệu quả.
  • D. Nhà nước ưu tiên sử dụng các công cụ hành chính để kiểm soát thị trường, hạn chế tối đa sự tự do của các chủ thể kinh tế.

Câu 3: Chức năng "tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi" của Nhà nước thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế, đảm bảo tính minh bạch, ổn định và dễ dự đoán.
  • B. Trực tiếp đầu tư vốn vào các ngành kinh tế trọng điểm để thúc đẩy tăng trưởng GDP.
  • C. Quy định giá trần và giá sàn cho các mặt hàng thiết yếu để ổn định thị trường.
  • D. Thực hiện các biện pháp bảo hộ thương mại để ưu tiên phát triển doanh nghiệp trong nước.

Câu 4: Phương pháp quản lý kinh tế của Nhà nước chủ yếu dựa trên:

  • A. Các mệnh lệnh hành chính mang tính cưỡng chế và bắt buộc thực hiện đối với mọi chủ thể kinh tế.
  • B. Việc sử dụng các công cụ kinh tế như thuế, lãi suất, tỷ giá hối đoái để điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế thông qua lợi ích vật chất.
  • C. Công tác giáo dục tư tưởng, đạo đức và tuyên truyền vận động để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người dân và doanh nghiệp.
  • D. Sức mạnh của lực lượng vũ trang và các biện pháp trấn áp để đảm bảo trật tự kinh tế và kỷ luật tài chính.

Câu 5: Trong các công cụ quản lý nhà nước về kinh tế, "kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội" đóng vai trò:

  • A. Công cụ pháp lý cao nhất, có tính bắt buộc tuyệt đối đối với mọi hoạt động kinh tế.
  • B. Biện pháp can thiệp trực tiếp và thường xuyên của Nhà nước vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không có nhiều ý nghĩa thực tiễn trong nền kinh tế thị trường.
  • D. Định hướng mục tiêu, xác định các bước đi và phân bổ nguồn lực để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia trong một thời kỳ nhất định.

Câu 6: Xét về phạm vi tác động, quản lý nhà nước về kinh tế vĩ mô tập trung vào:

  • A. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp cụ thể.
  • B. Kiểm soát giá cả của từng mặt hàng và dịch vụ trên thị trường.
  • C. Ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thất nghiệp, và duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững.
  • D. Phân bổ chi tiết ngân sách nhà nước cho từng dự án và chương trình phát triển kinh tế.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về "thể chế kinh tế"?

  • A. Hệ thống pháp luật điều chỉnh các quan hệ kinh tế.
  • B. Các quy tắc, chuẩn mực xã hội và thông lệ kinh doanh.
  • C. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế.
  • D. Vốn đầu tư của nhà nước vào các doanh nghiệp và dự án công.

Câu 8: Mục tiêu "phát triển bền vững" trong quản lý nhà nước về kinh tế đòi hỏi sự kết hợp hài hòa giữa:

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và ổn định chính trị.
  • B. Tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
  • C. Tự do kinh tế và kiểm soát của nhà nước.
  • D. Hội nhập quốc tế sâu rộng và bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 9: Trong quá trình ra quyết định quản lý nhà nước về kinh tế, yêu cầu "tính khoa học" thể hiện ở việc:

  • A. Quyết định phải được ban hành bởi người có thẩm quyền cao nhất.
  • B. Quyết định phải được thông báo rộng rãi trên các phương tiện truyền thông.
  • C. Quyết định phải dựa trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu và các quy luật khách quan của kinh tế.
  • D. Quyết định phải được sự đồng thuận tuyệt đối của tất cả các bộ phận liên quan.

Câu 10: Hoạt động "kiểm tra, giám sát" trong quản lý nhà nước về kinh tế nhằm mục đích chính:

  • A. Đảm bảo các chủ trương, chính sách, pháp luật kinh tế của Nhà nước được thực hiện nghiêm chỉnh và có hiệu quả trên thực tế.
  • B. Phát hiện và xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật kinh tế để răn đe các chủ thể khác.
  • C. Thu thập thông tin phản hồi từ thực tiễn để điều chỉnh và bổ sung chính sách cho phù hợp.
  • D. Nâng cao uy tín và quyền lực của bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế.

Câu 11: Phương pháp "giáo dục" trong quản lý nhà nước về kinh tế chủ yếu tác động vào:

  • A. Hành vi và hoạt động kinh tế cụ thể của các chủ thể.
  • B. Nhận thức, tư tưởng và ý thức chấp hành pháp luật của các chủ thể kinh tế.
  • C. Lợi ích vật chất trực tiếp của các chủ thể kinh tế.
  • D. Cơ cấu tổ chức và quy trình hoạt động của các doanh nghiệp.

Câu 12: Để ứng phó với tình trạng lạm phát cao, Ngân hàng Nhà nước thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào?

  • A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • B. Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • C. Tăng lãi suất tái chiết khấu và lãi suất cơ bản.
  • D. Nới lỏng chính sách tín dụng, khuyến khích cho vay.

Câu 13: Trong hệ thống thông tin quản lý nhà nước về kinh tế, giai đoạn "xử lý thông tin" bao gồm các công việc nào?

  • A. Thu thập dữ liệu từ các nguồn khác nhau.
  • B. Phân loại thông tin theo chủ đề và lĩnh vực.
  • C. Lựa chọn thông tin phù hợp với mục đích quản lý.
  • D. Tổng hợp, phân tích, đánh giá thông tin và đưa ra các dự báo, báo cáo.

Câu 14: Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của phương pháp kinh tế trong quản lý nhà nước?

  • A. Khuyến khích tính chủ động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
  • B. Tạo ra sự đồng thuận và tự giác thực hiện của các đối tượng quản lý.
  • C. Đảm bảo tính mệnh lệnh, kỷ luật và hiệu lực cưỡng chế cao.
  • D. Phân bổ nguồn lực hiệu quả và tối ưu hóa lợi ích kinh tế.

Câu 15: Để khắc phục tình trạng độc quyền trong nền kinh tế, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào?

  • A. Khuyến khích các doanh nghiệp nhà nước mở rộng quy mô và thị phần.
  • B. Xây dựng và thực thi luật cạnh tranh, kiểm soát độc quyền và khuyến khích cạnh tranh bình đẳng.
  • C. Thực hiện quốc hữu hóa các doanh nghiệp tư nhân lớn để tăng cường vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • D. Áp dụng các biện pháp hành chính để can thiệp trực tiếp vào giá cả và sản lượng của doanh nghiệp độc quyền.

Câu 16: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, "tính hệ thống" của nguyên tắc quản lý đòi hỏi:

  • A. Các biện pháp quản lý phải được thực hiện một cách độc lập, không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.
  • B. Các biện pháp quản lý phải được thay đổi linh hoạt theo từng giai đoạn và tình huống cụ thể.
  • C. Các biện pháp quản lý phải tập trung vào giải quyết các vấn đề cấp bách và ưu tiên trước mắt.
  • D. Các bộ phận, yếu tố của hệ thống quản lý phải phối hợp chặt chẽ, đồng bộ và thống nhất với nhau để đạt mục tiêu chung.

Câu 17: Cơ quan nào sau đây KHÔNG thuộc bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế ở cấp trung ương?

  • A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • B. Bộ Tài chính.
  • C. Ủy ban nhân dân tỉnh.
  • D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Câu 18: Nội dung "đổi mới công tác cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế" tập trung vào:

  • A. Nâng cao năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức và trách nhiệm công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức.
  • B. Tăng cường số lượng biên chế và mở rộng quy mô bộ máy quản lý nhà nước.
  • C. Đơn giản hóa thủ tục hành chính và giảm bớt sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế.
  • D. Tăng cường phân cấp và trao quyền tự chủ cho các địa phương trong quản lý kinh tế.

Câu 19: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, việc "kết hợp hài hòa các lợi ích" có ý nghĩa:

  • A. Đảm bảo lợi ích của Nhà nước luôn được ưu tiên hàng đầu.
  • B. Tạo động lực cho các chủ thể kinh tế, tăng cường sự đồng thuận xã hội và thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững.
  • C. Hạn chế sự cạnh tranh và xung đột lợi ích giữa các chủ thể kinh tế.
  • D. Tăng cường vai trò kiểm soát và điều tiết của Nhà nước đối với nền kinh tế.

Câu 20: Ví dụ nào sau đây thể hiện chức năng "cung ứng dịch vụ công" của Nhà nước trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Ban hành chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • B. Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm.
  • C. Kiểm soát hoạt động của các ngân hàng thương mại.
  • D. Đầu tư xây dựng hệ thống trường học và bệnh viện công lập.

Câu 21: Trong các nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế, nguyên tắc nào đòi hỏi sự thống nhất giữa mục tiêu chính trị và mục tiêu kinh tế?

  • A. Thống nhất lãnh đạo chính trị và quản lý kinh tế.
  • B. Tôn trọng pháp luật và kỷ luật.
  • C. Hiệu quả và hiệu lực.
  • D. Phân cấp, phân quyền.

Câu 22: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, Nhà nước thường áp dụng chính sách nào sau đây?

  • A. Tăng cường kiểm soát và hạn chế các hoạt động đầu tư nước ngoài.
  • B. Nâng cao thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp FDI.
  • C. Cải thiện môi trường đầu tư, ban hành các chính sách ưu đãi về thuế, đất đai và thủ tục hành chính.
  • D. Bảo hộ thị trường trong nước và hạn chế nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.

Câu 23: Trong quy trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn "phân tích và dự báo" có vai trò:

  • A. Xác định các chỉ tiêu và mục tiêu cụ thể của kế hoạch.
  • B. Đánh giá thực trạng kinh tế - xã hội, nhận diện cơ hội, thách thức và dự báo xu hướng phát triển để làm cơ sở cho việc xác định mục tiêu và giải pháp.
  • C. Lựa chọn các giải pháp và chính sách để thực hiện kế hoạch.
  • D. Tổ chức thực hiện và giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch.

Câu 24: Khi thị trường xuất hiện thông tin bất cân xứng, Nhà nước có thể can thiệp bằng cách nào?

  • A. Áp đặt giá trần hoặc giá sàn cho sản phẩm.
  • B. Hạn chế số lượng doanh nghiệp tham gia thị trường.
  • C. Trực tiếp cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ.
  • D. Ban hành quy định về công khai, minh bạch thông tin và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Câu 25: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, việc phân cấp quản lý cho địa phương có ưu điểm:

  • A. Tăng cường tính tập trung và thống nhất trong quản lý kinh tế trên phạm vi cả nước.
  • B. Đảm bảo sự chỉ đạo và kiểm soát trực tiếp của trung ương đối với mọi hoạt động kinh tế.
  • C. Phát huy tính chủ động, sáng tạo và trách nhiệm của địa phương, phù hợp với đặc điểm và điều kiện cụ thể của từng vùng.
  • D. Giảm bớt gánh nặng công việc cho bộ máy quản lý nhà nước ở trung ương.

Câu 26: Công cụ "chính sách tài khóa" của Nhà nước bao gồm:

  • A. Lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc.
  • B. Thuế, chi tiêu công, phát hành trái phiếu chính phủ.
  • C. Giá cả, tiền lương, hạn ngạch xuất nhập khẩu.
  • D. Quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn kỹ thuật.

Câu 27: Để đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • B. Quy mô thu ngân sách nhà nước.
  • C. Số lượng văn bản pháp luật kinh tế được ban hành.
  • D. Mức độ cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người dân.

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, quản lý nhà nước về kinh tế cần chú trọng đến:

  • A. Tuân thủ các cam kết quốc tế, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, minh bạch và tận dụng các cơ hội từ hội nhập.
  • B. Bảo hộ tối đa thị trường trong nước và hạn chế sự tham gia của doanh nghiệp nước ngoài.
  • C. Duy trì cơ chế quản lý kinh tế khép kín và độc lập với bên ngoài.
  • D. Tăng cường can thiệp hành chính vào các hoạt động kinh tế đối ngoại.

Câu 29: Để khuyến khích phát triển khoa học và công nghệ, Nhà nước có thể sử dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng cường kiểm soát và quản lý chặt chẽ các hoạt động nghiên cứu khoa học.
  • B. Hạn chế nhập khẩu công nghệ từ nước ngoài để bảo vệ công nghệ trong nước.
  • C. Tăng chi ngân sách nhà nước cho nghiên cứu và phát triển (R&D), tạo cơ chế ưu đãi cho doanh nghiệp đổi mới công nghệ.
  • D. Thực hiện kế hoạch hóa tập trung các hoạt động khoa học và công nghệ.

Câu 30: Khi xây dựng quyết định quản lý nhà nước về kinh tế, yếu tố "tính khả thi" cần được xem xét để:

  • A. Đảm bảo quyết định phù hợp với ý chí chủ quan của người ra quyết định.
  • B. Đảm bảo quyết định có thể thực hiện được trên thực tế, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và nguồn lực hiện có.
  • C. Đảm bảo quyết định được ban hành đúng trình tự, thủ tục pháp luật.
  • D. Đảm bảo quyết định nhận được sự ủng hộ rộng rãi của dư luận xã hội.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, vai trò quản lý nhà nước về kinh tế thể hiện rõ nhất ở việc:

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nguyên tắc 'tôn trọng quy luật thị trường' trong quản lý nhà nước về kinh tế đòi hỏi:

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Chức năng 'tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi' của Nhà nước thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phương pháp quản lý kinh tế của Nhà nước chủ yếu dựa trên:

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong các công cụ quản lý nhà nước về kinh tế, 'kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội' đóng vai trò:

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Xét về phạm vi tác động, quản lý nhà nước về kinh tế vĩ mô tập trung vào:

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về 'thể chế kinh tế'?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Mục tiêu 'phát triển bền vững' trong quản lý nhà nước về kinh tế đòi hỏi sự kết hợp hài hòa giữa:

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong quá trình ra quyết định quản lý nhà nước về kinh tế, yêu cầu 'tính khoa học' thể hiện ở việc:

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hoạt động 'kiểm tra, giám sát' trong quản lý nhà nước về kinh tế nhằm mục đích chính:

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phương pháp 'giáo dục' trong quản lý nhà nước về kinh tế chủ yếu tác động vào:

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Để ứng phó với tình trạng lạm phát cao, Ngân hàng Nhà nước thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong hệ thống thông tin quản lý nhà nước về kinh tế, giai đoạn 'xử lý thông tin' bao gồm các công việc nào?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của phương pháp kinh tế trong quản lý nhà nước?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Để khắc phục tình trạng độc quyền trong nền kinh tế, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, 'tính hệ thống' của nguyên tắc quản lý đòi hỏi:

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cơ quan nào sau đây KHÔNG thuộc bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế ở cấp trung ương?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nội dung 'đổi mới công tác cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế' tập trung vào:

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, việc 'kết hợp hài hòa các lợi ích' có ý nghĩa:

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ví dụ nào sau đây thể hiện chức năng 'cung ứng dịch vụ công' của Nhà nước trong lĩnh vực kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong các nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế, nguyên tắc nào đòi hỏi sự thống nhất giữa mục tiêu chính trị và mục tiêu kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, Nhà nước thường áp dụng chính sách nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong quy trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 'phân tích và dự báo' có vai trò:

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi thị trường xuất hiện thông tin bất cân xứng, Nhà nước có thể can thiệp bằng cách nào?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, việc phân cấp quản lý cho địa phương có ưu điểm:

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Công cụ 'chính sách tài khóa' của Nhà nước bao gồm:

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Để đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, quản lý nhà nước về kinh tế cần chú trọng đến:

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Để khuyến khích phát triển khoa học và công nghệ, Nhà nước có thể sử dụng biện pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi xây dựng quyết định quản lý nhà nước về kinh tế, yếu tố 'tính khả thi' cần được xem xét để:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 09

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 09 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, thành phần kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc nhà nước:

  • A. Chi phối toàn bộ hoạt động kinh tế tư nhân.
  • B. Nắm giữ các ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế.
  • C. Can thiệp trực tiếp vào giá cả hàng hóa trên thị trường.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các thành phần kinh tế khác.

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự can thiệp của Nhà nước vào thị trường nhằm khắc phục thất bại thị trường do ngoại ứng tiêu cực gây ra?

  • A. Tăng cường đầu tư công vào các ngành có liên quan.
  • B. Khuyến khích các doanh nghiệp tự nguyện giảm thiểu tác động xấu.
  • C. Áp dụng thuế đối với các hoạt động gây ra ngoại ứng tiêu cực.
  • D. Ban hành lệnh cấm hoàn toàn các hoạt động gây ô nhiễm.

Câu 3: Chính sách tiền tệ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sử dụng nhằm mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô. Công cụ nào sau đây thuộc chính sách tiền tệ?

  • A. Điều chỉnh thuế suất thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • B. Thay đổi cơ cấu chi tiêu của ngân sách nhà nước.
  • C. Phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn.
  • D. Điều chỉnh lãi suất tái chiết khấu.

Câu 4: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, biện pháp nào sau đây của Chính phủ được coi là phù hợp để kiềm chế lạm phát?

  • A. Thắt chặt chi tiêu chính phủ và giảm đầu tư công.
  • B. Nới lỏng chính sách tiền tệ để kích thích tăng trưởng.
  • C. Tăng cường xuất khẩu để thu hút ngoại tệ.
  • D. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để hỗ trợ sản xuất.

Câu 5: Luật Đầu tư công quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công. Mục tiêu chính của việc quản lý đầu tư công hiệu quả là:

  • A. Đảm bảo giải ngân vốn đầu tư công đúng tiến độ.
  • B. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và đóng góp vào tăng trưởng kinh tế.
  • C. Hạn chế tối đa tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư công.
  • D. Tăng cường sự kiểm soát của các cơ quan nhà nước đối với đầu tư công.

Câu 6: Giả sử Chính phủ quyết định tăng chi ngân sách cho giáo dục và y tế. Đây là ví dụ về chính sách tài khóa nào?

  • A. Chính sách tài khóa trung lập.
  • B. Chính sách tài khóa thắt chặt.
  • C. Chính sách tài khóa mở rộng.
  • D. Chính sách tài khóa điều chỉnh.

Câu 7: Khu vực kinh tế nào sau đây được xem là nền tảng của nền kinh tế quốc dân, đóng góp chính vào GDP và tạo việc làm?

  • A. Khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Khu vực kinh tế tập thể.
  • C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Khu vực kinh tế tư nhân.

Câu 8: Trong quản lý kinh tế, việc phân tích SWOT (Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội, Thách thức) thường được sử dụng để:

  • A. Đánh giá thực trạng và xây dựng chiến lược phát triển.
  • B. Đo lường hiệu quả hoạt động kinh tế.
  • C. Dự báo xu hướng biến động của thị trường.
  • D. Kiểm soát rủi ro trong hoạt động kinh doanh.

Câu 9: Nguyên tắc "phân cấp, phân quyền" trong quản lý nhà nước về kinh tế nhằm mục đích:

  • A. Tập trung quyền lực vào trung ương để dễ kiểm soát.
  • B. Tăng tính chủ động, linh hoạt và trách nhiệm của các cấp quản lý.
  • C. Giảm bớt số lượng các cơ quan quản lý nhà nước.
  • D. Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong quản lý kinh tế.

Câu 10: Hình thức tổ chức quản lý kinh tế theo ngành thường phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế nào?

  • A. Kinh tế thị trường tự do.
  • B. Kinh tế hỗn hợp.
  • C. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Kinh tế số.

Câu 11: Đâu là vai trò quan trọng nhất của pháp luật trong quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Giảm thiểu sự can thiệp của nhà nước vào thị trường.
  • C. Đảm bảo lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Tạo khuôn khổ pháp lý, đảm bảo trật tự và công bằng trong kinh tế.

Câu 12: Trong quản lý dự án đầu tư công, giai đoạn "thực hiện dự án" bao gồm hoạt động chủ yếu nào?

  • A. Triển khai xây dựng, mua sắm, lắp đặt thiết bị.
  • B. Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và khả thi.
  • C. Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư.
  • D. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án sau khi hoàn thành.

Câu 13: Chỉ số GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) đo lường:

  • A. Tổng thu nhập của người dân một quốc gia.
  • B. Tổng giá trị tài sản của một quốc gia.
  • C. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong một quốc gia.
  • D. Mức sống trung bình của người dân một quốc gia.

Câu 14: Khi Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại, điều này có tác động gì đến nền kinh tế?

  • A. Tăng cung tiền và kích thích tăng trưởng kinh tế.
  • B. Giảm cung tiền và có thể kiềm chế lạm phát.
  • C. Không có tác động đáng kể đến nền kinh tế.
  • D. Tăng lãi suất huy động vốn của các ngân hàng.

Câu 15: Loại hình quy hoạch nào sau đây mang tính chiến lược, định hướng phát triển dài hạn cho cả quốc gia?

  • A. Quy hoạch ngành.
  • B. Quy hoạch vùng.
  • C. Quy hoạch đô thị.
  • D. Quy hoạch tổng thể quốc gia.

Câu 16: Trong quản lý chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn ISO 9001 tập trung vào vấn đề gì?

  • A. Chất lượng sản phẩm cụ thể.
  • B. An toàn vệ sinh thực phẩm.
  • C. Hệ thống quản lý chất lượng.
  • D. Bảo vệ môi trường.

Câu 17: Đâu là mục tiêu chính của chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  • A. Tăng trưởng GDP nhanh chóng trong ngắn hạn.
  • B. Nâng cao năng lực sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • C. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn khu vực kinh tế nông nghiệp.

Câu 18: Hoạt động nào sau đây thuộc chức năng "điều tiết" của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Kiểm soát độc quyền và chống độc quyền.
  • B. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • C. Cung cấp dịch vụ y tế và giáo dục công.
  • D. Ban hành chính sách khuyến khích xuất khẩu.

Câu 19: Trong quản lý rủi ro tài chính, "đa dạng hóa danh mục đầu tư" là biện pháp nhằm:

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận từ đầu tư.
  • B. Dự báo chính xác biến động thị trường tài chính.
  • C. Giảm thiểu rủi ro bằng cách phân tán đầu tư vào nhiều loại tài sản khác nhau.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong đầu tư.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • B. Chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Quy mô thị trường lớn.

Câu 21: Mục tiêu của quản lý nợ công bền vững là:

  • A. Vay nợ công càng nhiều càng tốt để đầu tư phát triển.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn nợ công.
  • C. Giữ nợ công ở mức thấp nhất có thể.
  • D. Đảm bảo nợ công ở mức an toàn, không gây rủi ro cho ổn định kinh tế vĩ mô.

Câu 22: Trong thương mại quốc tế, biện pháp "hàng rào kỹ thuật" được sử dụng để:

  • A. Bảo vệ sức khỏe, an toàn, môi trường và chất lượng sản phẩm trong nước.
  • B. Thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa trong nước.
  • C. Giảm giá thành sản phẩm nhập khẩu.
  • D. Tăng cường hợp tác kinh tế quốc tế.

Câu 23: Nguyên tắc "công khai, minh bạch" trong quản lý tài chính công nhằm mục đích:

  • A. Giảm thiểu thủ tục hành chính trong quản lý tài chính.
  • B. Tập trung quyền lực tài chính vào trung ương.
  • C. Tăng cường trách nhiệm giải trình và phòng chống tham nhũng.
  • D. Bảo vệ bí mật quốc gia trong lĩnh vực tài chính.

Câu 24: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây có trách nhiệm hữu hạn?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • C. Hộ kinh doanh cá thể.
  • D. Công ty hợp danh.

Câu 25: Chỉ số CPI (Chỉ số giá tiêu dùng) được sử dụng để đo lường:

  • A. Tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Thu nhập bình quân đầu người.
  • D. Mức độ lạm phát của nền kinh tế.

Câu 26: Trong quản lý dự án, phương pháp sơ đồ Gantt được sử dụng để:

  • A. Lập kế hoạch và theo dõi tiến độ thực hiện dự án.
  • B. Phân tích rủi ro dự án.
  • C. Tính toán chi phí dự án.
  • D. Đánh giá chất lượng dự án.

Câu 27: Chính sách tỷ giá hối đoái có tác động trực tiếp đến yếu tố nào sau đây của nền kinh tế?

  • A. Đầu tư công.
  • B. Tiêu dùng cá nhân.
  • C. Hoạt động xuất nhập khẩu.
  • D. Sản xuất nông nghiệp.

Câu 28: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với quản lý kinh tế nhà nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng?

  • A. Thiếu vốn đầu tư phát triển.
  • B. Gia tăng cạnh tranh quốc tế.
  • C. Lao động giá rẻ.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế.

Câu 29: Phương pháp quản lý kinh tế nào sau đây dựa trên việc sử dụng các công cụ kinh tế như giá cả, lãi suất, thuế để tác động đến hành vi của các chủ thể kinh tế?

  • A. Phương pháp hành chính.
  • B. Phương pháp giáo dục.
  • C. Phương pháp cưỡng chế.
  • D. Phương pháp kinh tế.

Câu 30: Trong hệ thống thông tin quản lý kinh tế, dữ liệu "đầu vào" thường bao gồm những thông tin nào?

  • A. Các quyết định quản lý kinh tế đã ban hành.
  • B. Phần mềm và thiết bị công nghệ thông tin.
  • C. Thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, các chỉ số, báo cáo thống kê.
  • D. Đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, thành phần kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc nhà nước:

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự can thiệp của Nhà nước vào thị trường nhằm khắc phục thất bại thị trường do ngoại ứng tiêu cực gây ra?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Chính sách tiền tệ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sử dụng nhằm mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô. Công cụ nào sau đây thuộc chính sách tiền tệ?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, biện pháp nào sau đây của Chính phủ được coi là phù hợp để kiềm chế lạm phát?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Luật Đầu tư công quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công. Mục tiêu chính của việc quản lý đầu tư công hiệu quả là:

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Giả sử Chính phủ quyết định tăng chi ngân sách cho giáo dục và y tế. Đây là ví dụ về chính sách tài khóa nào?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khu vực kinh tế nào sau đây được xem là nền tảng của nền kinh tế quốc dân, đóng góp chính vào GDP và tạo việc làm?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong quản lý kinh tế, việc phân tích SWOT (Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội, Thách thức) thường được sử dụng để:

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nguyên tắc 'phân cấp, phân quyền' trong quản lý nhà nước về kinh tế nhằm mục đích:

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Hình thức tổ chức quản lý kinh tế theo ngành thường phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế nào?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đâu là vai trò quan trọng nhất của pháp luật trong quản lý nhà nước về kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong quản lý dự án đầu tư công, giai đoạn 'thực hiện dự án' bao gồm hoạt động chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Chỉ số GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) đo lường:

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại, điều này có tác động gì đến nền kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Loại hình quy hoạch nào sau đây mang tính chiến lược, định hướng phát triển dài hạn cho cả quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong quản lý chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn ISO 9001 tập trung vào vấn đề gì?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đâu là mục tiêu chính của chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hoạt động nào sau đây thuộc chức năng 'điều tiết' của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong quản lý rủi ro tài chính, 'đa dạng hóa danh mục đầu tư' là biện pháp nhằm:

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Mục tiêu của quản lý nợ công bền vững là:

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong thương mại quốc tế, biện pháp 'hàng rào kỹ thuật' được sử dụng để:

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nguyên tắc 'công khai, minh bạch' trong quản lý tài chính công nhằm mục đích:

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây có trách nhiệm hữu hạn?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Chỉ số CPI (Chỉ số giá tiêu dùng) được sử dụng để đo lường:

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong quản lý dự án, phương pháp sơ đồ Gantt được sử dụng để:

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Chính sách tỷ giá hối đoái có tác động trực tiếp đến yếu tố nào sau đây của nền kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với quản lý kinh tế nhà nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phương pháp quản lý kinh tế nào sau đây dựa trên việc sử dụng các công cụ kinh tế như giá cả, lãi suất, thuế để tác động đến hành vi của các chủ thể kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong hệ thống thông tin quản lý kinh tế, dữ liệu 'đầu vào' thường bao gồm những thông tin nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 10

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 10 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo?

  • A. Kinh tế nhà nước
  • B. Kinh tế tư nhân
  • C. Kinh tế tập thể
  • D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 2: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng cơ bản của quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Định hướng phát triển kinh tế
  • B. Ổn định kinh tế vĩ mô
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp nhà nước
  • D. Tạo môi trường pháp lý và thể chế

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thuộc về chính sách tài khóa nhằm kích thích tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tăng lãi suất cơ bản
  • B. Tăng chi tiêu chính phủ
  • C. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
  • D. Bán trái phiếu chính phủ

Câu 4: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là quan trọng nhất để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • C. Lực lượng lao động giá rẻ
  • D. Thể chế kinh tế và chất lượng nguồn nhân lực

Câu 5: Loại thị trường nào sau đây thể hiện sự thất bại của thị trường và đòi hỏi sự can thiệp của nhà nước để khắc phục?

  • A. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
  • B. Thị trường độc quyền nhóm
  • C. Thị trường có ngoại ứng tiêu cực (ô nhiễm)
  • D. Thị trường lao động tự do

Câu 6: Công cụ quản lý kinh tế nào sau đây mang tính chất mệnh lệnh hành chính cao nhất?

  • A. Quy định pháp luật và mệnh lệnh hành chính
  • B. Chính sách thuế và lãi suất
  • C. Kế hoạch và dự báo kinh tế
  • D. Thông tin và tuyên truyền kinh tế

Câu 7: Mục tiêu nào sau đây KHÔNG thuộc mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô?

  • A. Kiểm soát lạm phát
  • B. Ổn định tỷ giá hối đoái
  • C. Giảm tỷ lệ thất nghiệp
  • D. Tăng trưởng xuất khẩu nông sản

Câu 8: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với quản lý kinh tế Việt Nam là gì?

  • A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  • B. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu
  • D. Tiếp thu công nghệ tiên tiến

Câu 9: Nguyên tắc quản lý kinh tế nào sau đây đòi hỏi sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành, các cấp trong bộ máy nhà nước?

  • A. Nguyên tắc thị trường
  • B. Nguyên tắc hiệu quả
  • C. Nguyên tắc hệ thống và đồng bộ
  • D. Nguyên tắc công khai và minh bạch

Câu 10: Đâu là vai trò quan trọng nhất của kế hoạch hóa trong quản lý kinh tế nhà nước hiện nay?

  • A. Ấn định các chỉ tiêu pháp lệnh cho doanh nghiệp
  • B. Định hướng và điều phối phát triển kinh tế - xã hội
  • C. Phân bổ nguồn lực một cách chi tiết
  • D. Kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế

Câu 11: Chính sách tiền tệ được điều hành bởi cơ quan nào ở Việt Nam?

  • A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • B. Bộ Tài chính
  • C. Văn phòng Chính phủ
  • D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Câu 12: Loại hình tổ chức kinh tế nào sau đây KHÔNG thuộc khu vực kinh tế nhà nước?

  • A. Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
  • B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
  • C. Công ty cổ phần nhà nước nắm cổ phần chi phối
  • D. Đơn vị sự nghiệp công lập có thu

Câu 13: Trong quản lý kinh tế, "kinh tế lượng" được sử dụng để làm gì?

  • A. Định giá tài sản công
  • B. Xây dựng hệ thống pháp luật kinh tế
  • C. Phân tích và dự báo các biến số kinh tế vĩ mô
  • D. Quản lý chi tiêu ngân sách nhà nước

Câu 14: Khái niệm "kinh tế xanh" tập trung vào yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Tăng trưởng GDP nhanh chóng
  • B. Tự do hóa thương mại
  • C. Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
  • D. Phát triển bền vững và bảo vệ môi trường

Câu 15: Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giảm thiểu tình trạng tham nhũng trong quản lý kinh tế?

  • A. Tăng cường quyền lực của người đứng đầu
  • B. Công khai minh bạch thông tin
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật
  • D. Nâng cao đạo đức công vụ

Câu 16: Hình thức quản lý kinh tế nào sau đây phù hợp với doanh nghiệp tư nhân?

  • A. Quản lý theo kế hoạch pháp lệnh
  • B. Quản lý trực tiếp và can thiệp sâu
  • C. Quản lý gián tiếp thông qua cơ chế thị trường
  • D. Quản lý tập trung và kiểm soát chặt chẽ

Câu 17: Trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0, yếu tố nào ngày càng trở nên quan trọng trong quản lý kinh tế?

  • A. Lao động phổ thông giá rẻ
  • B. Tài nguyên thiên nhiên dồi dào
  • C. Vốn đầu tư lớn
  • D. Dữ liệu lớn và công nghệ số

Câu 18: Mục tiêu của chính sách công nghiệp quốc gia là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp
  • B. Phát triển ngành công nghiệp theo định hướng và nâng cao năng lực cạnh tranh
  • C. Bảo hộ ngành công nghiệp trong nước một cách tuyệt đối
  • D. Tập trung phát triển công nghiệp nặng

Câu 19: Nguyên tắc "phân cấp, phân quyền" trong quản lý nhà nước về kinh tế nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường quyền lực trung ương
  • B. Giảm thiểu trách nhiệm của địa phương
  • C. Nâng cao tính chủ động, linh hoạt và hiệu quả của quản lý ở các cấp
  • D. Đơn giản hóa thủ tục hành chính

Câu 20: Đâu là thách thức lớn nhất đối với quản lý kinh tế Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Giảm phát thải khí nhà kính
  • B. Phát triển năng lượng tái tạo
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học
  • D. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu

Câu 21: Chỉ số GDP được sử dụng để đo lường điều gì?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội
  • B. Mức độ lạm phát
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp
  • D. Cán cân thương mại

Câu 22: Cơ chế thị trường có vai trò như thế nào trong nền kinh tế?

  • A. Thay thế hoàn toàn vai trò quản lý nhà nước
  • B. Phân bổ nguồn lực và điều tiết hoạt động kinh tế một cách tự động
  • C. Chỉ phù hợp với một số ngành kinh tế nhất định
  • D. Luôn đảm bảo công bằng và hiệu quả tuyệt đối

Câu 23: Công cụ "lãi suất" được sử dụng trong chính sách kinh tế nào?

  • A. Chính sách tài khóa
  • B. Chính sách thương mại
  • C. Chính sách tiền tệ
  • D. Chính sách công nghiệp

Câu 24: Mục tiêu của quản lý nợ công là gì?

  • A. Tăng cường vay nợ để đầu tư
  • B. Sử dụng nợ công để kích thích tiêu dùng
  • C. Đảm bảo nguồn vốn cho ngân sách nhà nước
  • D. Đảm bảo an toàn nợ công và hiệu quả sử dụng vốn vay

Câu 25: Đâu là một trong những đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối kinh tế nhà nước
  • B. Đa dạng hóa các hình thức sở hữu và thành phần kinh tế
  • C. Kế hoạch hóa tập trung là chủ đạo
  • D. Tự do hóa hoàn toàn thị trường lao động

Câu 26: Phương pháp quản lý kinh tế nào dựa trên việc sử dụng các công cụ kinh tế như giá cả, thuế, lãi suất?

  • A. Phương pháp hành chính
  • B. Phương pháp giáo dục
  • C. Phương pháp kinh tế
  • D. Phương pháp cưỡng chế

Câu 27: Trong hệ thống thông tin quản lý kinh tế, loại thông tin nào đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Thông tin thống kê lịch sử
  • B. Thông tin hành chính nội bộ
  • C. Thông tin dư luận xã hội
  • D. Thông tin kinh tế vĩ mô và vi mô chính xác, kịp thời

Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguồn lực kinh tế?

  • A. Vốn
  • B. Ô nhiễm môi trường
  • C. Lao động
  • D. Tài nguyên thiên nhiên

Câu 29: Đâu là một trong những nội dung của cải cách hành chính trong quản lý kinh tế?

  • A. Đơn giản hóa thủ tục hành chính
  • B. Tăng cường biên chế công chức
  • C. Mở rộng phạm vi can thiệp của nhà nước
  • D. Tăng cường kiểm soát trực tiếp doanh nghiệp

Câu 30: Trong mô hình kinh tế hỗn hợp, vai trò của nhà nước và thị trường được xác định như thế nào?

  • A. Nhà nước đóng vai trò chủ đạo, thị trường chỉ là thứ yếu
  • B. Thị trường hoàn toàn tự do, nhà nước không can thiệp
  • C. Nhà nước và thị trường cạnh tranh trực tiếp với nhau
  • D. Nhà nước và thị trường cùng phối hợp, bổ sung cho nhau

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng cơ bản của quản lý nhà nước về kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thuộc về chính sách tài khóa nhằm kích thích tăng trưởng kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là quan trọng nhất để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Loại thị trường nào sau đây thể hiện sự thất bại của thị trường và đòi hỏi sự can thiệp của nhà nước để khắc phục?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Công cụ quản lý kinh tế nào sau đây mang tính chất mệnh lệnh hành chính cao nhất?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Mục tiêu nào sau đây KHÔNG thuộc mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với quản lý kinh tế Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nguyên tắc quản lý kinh tế nào sau đây đòi hỏi sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành, các cấp trong bộ máy nhà nước?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đâu là vai trò quan trọng nhất của kế hoạch hóa trong quản lý kinh tế nhà nước hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chính sách tiền tệ được điều hành bởi cơ quan nào ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Loại hình tổ chức kinh tế nào sau đây KHÔNG thuộc khu vực kinh tế nhà nước?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong quản lý kinh tế, 'kinh tế lượng' được sử dụng để làm gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khái niệm 'kinh tế xanh' tập trung vào yếu tố nào là chủ yếu?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giảm thiểu tình trạng tham nhũng trong quản lý kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hình thức quản lý kinh tế nào sau đây phù hợp với doanh nghiệp tư nhân?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0, yếu tố nào ngày càng trở nên quan trọng trong quản lý kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Mục tiêu của chính sách công nghiệp quốc gia là gì?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nguyên tắc 'phân cấp, phân quyền' trong quản lý nhà nước về kinh tế nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đâu là thách thức lớn nhất đối với quản lý kinh tế Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Chỉ số GDP được sử dụng để đo lường điều gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cơ chế thị trường có vai trò như thế nào trong nền kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Công cụ 'lãi suất' được sử dụng trong chính sách kinh tế nào?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Mục tiêu của quản lý nợ công là gì?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đâu là một trong những đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phương pháp quản lý kinh tế nào dựa trên việc sử dụng các công cụ kinh tế như giá cả, thuế, lãi suất?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong hệ thống thông tin quản lý kinh tế, loại thông tin nào đóng vai trò quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguồn lực kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đâu là một trong những nội dung của cải cách hành chính trong quản lý kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong mô hình kinh tế hỗn hợp, vai trò của nhà nước và thị trường được xác định như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 11

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 11 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế. Vai trò nào sau đây thể hiện sự can thiệp gián tiếp của Nhà nước vào thị trường, tạo điều kiện cho thị trường vận hành hiệu quả?

  • A. Trực tiếp điều hành các doanh nghiệp nhà nước trong các ngành then chốt.
  • B. Ấn định giá trần và giá sàn cho các mặt hàng thiết yếu để ổn định thị trường.
  • C. Phân bổ trực tiếp vốn đầu tư công cho các dự án phát triển hạ tầng.
  • D. Xây dựng và hoàn thiện hành lang pháp lý, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng và minh bạch.

Câu 2: Chính phủ quyết định giảm thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm mục tiêu kích thích đầu tư và tăng trưởng kinh tế. Biện pháp này thuộc nhóm công cụ chính sách kinh tế vĩ mô nào?

  • A. Chính sách tiền tệ
  • B. Chính sách tài khóa
  • C. Chính sách thương mại
  • D. Chính sách công nghiệp

Câu 3: Ngân hàng Nhà nước tăng lãi suất tái chiết khấu. Mục tiêu trực tiếp của biện pháp này trong ngắn hạn là gì?

  • A. Kích thích tăng trưởng kinh tế
  • B. Tăng cường xuất khẩu
  • C. Kiểm soát lạm phát
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái

Câu 4: Một doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ công ích thường xuyên bị thua lỗ do giá dịch vụ được nhà nước kiểm soát ở mức thấp hơn chi phí sản xuất. Giải pháp nào sau đây thể hiện sự thay đổi trong phương thức quản lý nhà nước, hướng tới cơ chế thị trường hơn?

  • A. Thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp, giảm tỷ lệ vốn nhà nước.
  • B. Tăng cường trợ cấp từ ngân sách nhà nước để bù đắp thua lỗ.
  • C. Yêu cầu doanh nghiệp cắt giảm chi phí bằng mọi giá để đạt lợi nhuận.
  • D. Nhà nước trực tiếp điều chỉnh giá dịch vụ để đảm bảo doanh nghiệp có lãi.

Câu 5: Luật Cạnh tranh được ban hành nhằm mục đích chính là gì trong quản lý kinh tế?

  • A. Tăng cường vai trò quản lý trực tiếp của Nhà nước đối với doanh nghiệp.
  • B. Đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp lớn, độc quyền.
  • D. Thúc đẩy các doanh nghiệp nhà nước chiếm lĩnh thị trường.

Câu 6: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, việc Việt Nam ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA) mang lại cơ hội và thách thức cho quản lý nhà nước về kinh tế. Thách thức lớn nhất đối với quản lý nhà nước trong tình huống này là gì?

  • A. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa Việt Nam ra thị trường thế giới.
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và doanh nghiệp Việt Nam.
  • D. Giảm thiểu nhập khẩu hàng hóa từ các nước đối tác FTA.

Câu 7: Chính phủ ban hành chính sách hỗ trợ phát triển ngành công nghiệp ô tô trong nước, bao gồm ưu đãi thuế, hỗ trợ tín dụng và đầu tư cơ sở hạ tầng. Đây là ví dụ về loại chính sách kinh tế nào?

  • A. Chính sách tài khóa
  • B. Chính sách tiền tệ
  • C. Chính sách thương mại
  • D. Chính sách công nghiệp

Câu 8: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất công nghiệp, Nhà nước áp dụng biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận kinh tế, khuyến khích doanh nghiệp tự giác bảo vệ môi trường?

  • A. Đóng cửa các nhà máy gây ô nhiễm nghiêm trọng.
  • B. Áp dụng thuế môi trường đối với các ngành sản xuất gây ô nhiễm.
  • C. Tăng cường kiểm tra, xử phạt vi phạm môi trường.
  • D. Ban hành các tiêu chuẩn môi trường nghiêm ngặt.

Câu 9: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, phương pháp "giáo dục" được sử dụng để đạt được mục tiêu gì?

  • A. Buộc đối tượng quản lý phải tuân thủ mệnh lệnh hành chính.
  • B. Sử dụng lợi ích kinh tế để khuyến khích đối tượng quản lý.
  • C. Nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật của đối tượng quản lý.
  • D. Trực tiếp can thiệp vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 10: Chính phủ Việt Nam chủ trương đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý kinh tế cho các địa phương. Mục tiêu chính của xu hướng này là gì?

  • A. Nâng cao tính chủ động, linh hoạt và hiệu quả quản lý của chính quyền địa phương.
  • B. Tập trung quyền lực về trung ương để dễ dàng kiểm soát.
  • C. Giảm bớt trách nhiệm của chính quyền trung ương trong quản lý kinh tế.
  • D. Thống nhất các chính sách kinh tế trên phạm vi cả nước.

Câu 11: Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh tế có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế. Đâu là tác động trực tiếp và quan trọng nhất của cải cách thủ tục hành chính?

  • A. Tăng thu ngân sách nhà nước.
  • B. Giảm chi phí tuân thủ cho doanh nghiệp, cải thiện môi trường kinh doanh.
  • C. Tăng cường quyền lực của cơ quan quản lý nhà nước.
  • D. Đảm bảo tính minh bạch của bộ máy hành chính.

Câu 12: Để đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế, chỉ số nào sau đây phản ánh tốt nhất sự ổn định kinh tế vĩ mô?

  • A. Tăng trưởng GDP bình quân đầu người.
  • B. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội.
  • C. Tỷ lệ lạm phát.
  • D. Chỉ số năng lực cạnh tranh quốc gia.

Câu 13: Trong bối cảnh kinh tế số phát triển mạnh mẽ, quản lý nhà nước về kinh tế cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để bắt kịp xu hướng và tận dụng cơ hội?

  • A. Tăng cường kiểm soát các hoạt động kinh tế trên nền tảng số.
  • B. Hạn chế sự phát triển của thương mại điện tử.
  • C. Duy trì phương thức quản lý truyền thống.
  • D. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý nhà nước.

Câu 14: Quyết định quản lý nhà nước về kinh tế cần đảm bảo nguyên tắc nào sau đây để có tính khả thi và hiệu quả thực tế?

  • A. Dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn.
  • B. Được ban hành nhanh chóng, kịp thời.
  • C. Phù hợp với ý chí chủ quan của người ra quyết định.
  • D. Được sự ủng hộ của số đông.

Câu 15: Bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
  • B. Nguyên tắc pháp quyền.
  • C. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo.
  • D. Nguyên tắc hiệu quả và tiết kiệm.

Câu 16: Đạo đức công vụ của cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế có vai trò như thế nào đối với hiệu quả quản lý?

  • A. Không có vai trò đáng kể, chủ yếu dựa vào năng lực chuyên môn.
  • B. Chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu xây dựng bộ máy, sau đó không còn cần thiết.
  • C. Đạo đức công vụ là nền tảng, đảm bảo tính khách quan, minh bạch và hiệu quả của quản lý.
  • D. Đạo đức công vụ chỉ liên quan đến hình ảnh cá nhân của cán bộ, không ảnh hưởng đến công việc.

Câu 17: Hoạt động "kiểm tra, giám sát" trong quản lý nhà nước về kinh tế nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường quyền lực của cơ quan quản lý.
  • B. Gây khó khăn cho hoạt động của doanh nghiệp.
  • C. Tìm kiếm sai sót để xử phạt.
  • D. Đảm bảo pháp luật và chính sách được thực thi nghiêm minh, hiệu quả.

Câu 18: Sự phối hợp giữa các bộ, ngành trong quản lý nhà nước về kinh tế có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giảm bớt trách nhiệm của từng bộ, ngành.
  • B. Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất và hiệu quả của quản lý nhà nước.
  • C. Tăng cường quyền lực của bộ chủ trì.
  • D. Đơn giản hóa quy trình quản lý.

Câu 19: Trong hệ thống thông tin quản lý nhà nước về kinh tế, giai đoạn "xử lý thông tin" có vai trò gì?

  • A. Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau.
  • B. Lưu trữ và bảo quản thông tin.
  • C. Biến thông tin thô thành thông tin có giá trị, phục vụ ra quyết định.
  • D. Phân phối thông tin đến các đối tượng sử dụng.

Câu 20: Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia có vai trò gì trong quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội, xác định mục tiêu và giải pháp.
  • B. Quy định chi tiết các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.
  • C. Thay thế cho các công cụ quản lý khác.
  • D. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.

Câu 21: Nguyên tắc "kết hợp hài hòa các lợi ích" trong quản lý nhà nước về kinh tế đòi hỏi điều gì?

  • A. Ưu tiên lợi ích của Nhà nước lên trên hết.
  • B. Cân bằng lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp và người dân.
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • D. Đáp ứng mọi nhu cầu của người dân.

Câu 22: Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế nào dựa trên việc sử dụng các công cụ kinh tế như giá cả, thuế, lãi suất?

  • A. Phương pháp hành chính.
  • B. Phương pháp giáo dục.
  • C. Phương pháp kinh tế.
  • D. Phương pháp cưỡng chế.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Mang tính quyền lực nhà nước.
  • B. Mang tính cưỡng chế.
  • C. Đại diện cho lợi ích chung của xã hội.
  • D. Mang tính tự nguyện, thỏa thuận.

Câu 24: Chức năng "tạo lập môi trường cho các hoạt động kinh tế" của Nhà nước bao gồm nội dung nào?

  • A. Xây dựng thể chế, pháp luật, chính sách kinh tế.
  • B. Trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh.
  • C. Phân phối lại thu nhập quốc dân.
  • D. Kiểm soát giá cả thị trường.

Câu 25: Mục tiêu "phát triển bền vững" trong quản lý nhà nước về kinh tế nhấn mạnh đến sự cân bằng giữa các yếu tố nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế và ổn định chính trị.
  • B. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • C. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
  • D. Đô thị hóa và nông thôn hóa.

Câu 26: Thể chế kinh tế có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế?

  • A. Trực tiếp tạo ra của cải vật chất.
  • B. Quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Xác lập khung khổ pháp lý, trật tự cho các hoạt động kinh tế.
  • D. Thay thế cho vai trò quản lý của Nhà nước.

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng điểm mạnh của phương pháp kinh tế trong quản lý nhà nước?

  • A. Có tính mệnh lệnh, bắt buộc cao.
  • B. Tác động nhanh chóng và trực tiếp.
  • C. Đơn giản, dễ thực hiện.
  • D. Khơi dậy tính chủ động, sáng tạo của đối tượng quản lý.

Câu 28: Trong quá trình thực hiện quyết định quản lý nhà nước về kinh tế, giai đoạn nào đảm bảo quyết định được triển khai đúng mục tiêu và kế hoạch?

  • A. Ra văn bản quyết định.
  • B. Lập kế hoạch tổ chức thực hiện.
  • C. Kiểm tra việc thực hiện quyết định.
  • D. Thông tin về quyết định.

Câu 29: Để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

  • A. Đổi mới công tác tuyển dụng, đào tạo và đánh giá cán bộ, công chức.
  • B. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.
  • C. Nâng cao mức lương và đãi ngộ.
  • D. Luân chuyển cán bộ thường xuyên.

Câu 30: Yêu cầu "tính hệ thống, nhất quán" đối với nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ áp dụng một phương pháp quản lý duy nhất.
  • B. Ưu tiên các quyết định mang tính hệ thống lớn.
  • C. Quản lý theo từng lĩnh vực riêng biệt, không liên quan đến nhau.
  • D. Các bộ phận của hệ thống quản lý phải liên kết, đồng bộ, thống nhất.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế. Vai trò nào sau đây thể hiện sự can thiệp gián tiếp của Nhà nước vào thị trường, tạo điều kiện cho thị trường vận hành hiệu quả?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 2: Chính phủ quyết định giảm thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm mục tiêu kích thích đầu tư và tăng trưởng kinh tế. Biện pháp này thuộc nhóm công cụ chính sách kinh tế vĩ mô nào?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 3: Ngân hàng Nhà nước tăng lãi suất tái chiết khấu. Mục tiêu trực tiếp của biện pháp này trong ngắn hạn là gì?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 4: Một doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ công ích thường xuyên bị thua lỗ do giá dịch vụ được nhà nước kiểm soát ở mức thấp hơn chi phí sản xuất. Giải pháp nào sau đây thể hiện sự thay đổi trong phương thức quản lý nhà nước, hướng tới cơ chế thị trường hơn?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 5: Luật Cạnh tranh được ban hành nhằm mục đích chính là gì trong quản lý kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 6: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, việc Việt Nam ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA) mang lại cơ hội và thách thức cho quản lý nhà nước về kinh tế. Thách thức lớn nhất đối với quản lý nhà nước trong tình huống này là gì?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 7: Chính phủ ban hành chính sách hỗ trợ phát triển ngành công nghiệp ô tô trong nước, bao gồm ưu đãi thuế, hỗ trợ tín dụng và đầu tư cơ sở hạ tầng. Đây là ví dụ về loại chính sách kinh tế nào?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 8: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất công nghiệp, Nhà nước áp dụng biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận kinh tế, khuyến khích doanh nghiệp tự giác bảo vệ môi trường?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 9: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, phương pháp 'giáo dục' được sử dụng để đạt được mục tiêu gì?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 10: Chính phủ Việt Nam chủ trương đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý kinh tế cho các địa phương. Mục tiêu chính của xu hướng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 11: Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh tế có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế. Đâu là tác động trực tiếp và quan trọng nhất của cải cách thủ tục hành chính?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 12: Để đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế, chỉ số nào sau đây phản ánh tốt nhất sự ổn định kinh tế vĩ mô?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 13: Trong bối cảnh kinh tế số phát triển mạnh mẽ, quản lý nhà nước về kinh tế cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để bắt kịp xu hướng và tận dụng cơ hội?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 14: Quyết định quản lý nhà nước về kinh tế cần đảm bảo nguyên tắc nào sau đây để có tính khả thi và hiệu quả thực tế?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 15: Bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 16: Đạo đức công vụ của cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế có vai trò như thế nào đối với hiệu quả quản lý?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 17: Hoạt động 'kiểm tra, giám sát' trong quản lý nhà nước về kinh tế nhằm mục đích chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 18: Sự phối hợp giữa các bộ, ngành trong quản lý nhà nước về kinh tế có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 19: Trong hệ thống thông tin quản lý nhà nước về kinh tế, giai đoạn 'xử lý thông tin' có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 20: Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia có vai trò gì trong quản lý nhà nước về kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 21: Nguyên tắc 'kết hợp hài hòa các lợi ích' trong quản lý nhà nước về kinh tế đòi hỏi điều gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 22: Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế nào dựa trên việc sử dụng các công cụ kinh tế như giá cả, thuế, lãi suất?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của quản lý nhà nước về kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 24: Chức năng 'tạo lập môi trường cho các hoạt động kinh tế' của Nhà nước bao gồm nội dung nào?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 25: Mục tiêu 'phát triển bền vững' trong quản lý nhà nước về kinh tế nhấn mạnh đến sự cân bằng giữa các yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 26: Thể chế kinh tế có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng điểm mạnh của phương pháp kinh tế trong quản lý nhà nước?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 28: Trong quá trình thực hiện quyết định quản lý nhà nước về kinh tế, giai đoạn nào đảm bảo quyết định được triển khai đúng mục tiêu và kế hoạch?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 29: Để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 11

Câu 30: Yêu cầu 'tính hệ thống, nhất quán' đối với nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế có nghĩa là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 12

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 12 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam hiện nay KHÔNG bao gồm đặc trưng nào sau đây?

  • A. Tính pháp quyền
  • B. Tính hệ thống và toàn diện
  • C. Tính quyền lực nhà nước
  • D. Tính tự do hóa hoàn toàn

Câu 2: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước được thể hiện rõ nhất qua chức năng nào?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp nhà nước
  • B. Cạnh tranh bình đẳng với các khu vực kinh tế khác
  • C. Phân phối lại thu nhập, giảm bất bình đẳng xã hội
  • D. Độc quyền kinh doanh trong các ngành then chốt

Câu 3: Nguyên tắc "tôn trọng quy luật thị trường" trong quản lý nhà nước về kinh tế đòi hỏi nhà nước phải:

  • A. Can thiệp trực tiếp vào giá cả và số lượng hàng hóa
  • B. Sử dụng các công cụ pháp luật và chính sách để điều tiết thị trường
  • C. Hạn chế tối đa sự can thiệp vào hoạt động kinh tế của doanh nghiệp
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò điều tiết của thị trường

Câu 4: Để khắc phục thất bại thị trường (market failures) trong lĩnh vực môi trường, biện pháp quản lý nhà nước nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Áp dụng thuế môi trường đối với các hoạt động gây ô nhiễm
  • B. Quốc hữu hóa các doanh nghiệp gây ô nhiễm
  • C. Khuyến khích các doanh nghiệp tự nguyện bảo vệ môi trường
  • D. Cấm hoàn toàn các hoạt động sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm

Câu 5: Trong các công cụ quản lý nhà nước về kinh tế, "kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội" đóng vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Điều chỉnh giá cả thị trường trong ngắn hạn
  • B. Kiểm soát hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp
  • C. Giải quyết các vấn đề kinh tế phát sinh đột xuất
  • D. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội dài hạn và trung hạn

Câu 6: Chính sách tài khóa của nhà nước chủ yếu tác động đến nền kinh tế thông qua việc điều chỉnh:

  • A. Lãi suất và tỷ giá hối đoái
  • B. Thuế và chi tiêu công
  • C. Cung tiền và tín dụng
  • D. Các quy định về cạnh tranh và độc quyền

Câu 7: Khi nền kinh tế đối mặt với tình trạng lạm phát cao, chính sách tiền tệ thắt chặt thường được sử dụng, với biện pháp điển hình là:

  • A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
  • B. Tăng chi tiêu chính phủ cho đầu tư công
  • C. Tăng lãi suất tái chiết khấu của ngân hàng trung ương
  • D. Nới lỏng các quy định về dự trữ bắt buộc

Câu 8: Trong quản lý nhà nước về đầu tư công, tiêu chí "hiệu quả kinh tế - xã hội" của dự án được đánh giá dựa trên:

  • A. Tổng vốn đầu tư của dự án
  • B. Thời gian hoàn vốn của dự án
  • C. Mức độ tuân thủ quy trình thủ tục đầu tư
  • D. Tỷ suất lợi ích - chi phí và tác động xã hội của dự án

Câu 9: Cơ quan nào sau đây có vai trò quyết định nhất trong việc xây dựng và ban hành pháp luật kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Quốc hội
  • B. Chính phủ
  • C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Câu 10: Để thúc đẩy phát triển kinh tế vùng nông thôn, giải pháp quản lý nhà nước nào sau đây có tính bền vững nhất?

  • A. Tăng cường trợ cấp trực tiếp cho nông dân
  • B. Hạn chế nhập khẩu nông sản để bảo hộ sản xuất trong nước
  • C. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề cho lao động nông thôn
  • D. Phát triển các khu công nghiệp tập trung tại nông thôn

Câu 11: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, quản lý nhà nước về kinh tế cần chú trọng yếu tố nào để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

  • A. Tăng cường bảo hộ thương mại
  • B. Cải cách thể chế kinh tế theo hướng thị trường
  • C. Hạn chế đầu tư trực tiếp nước ngoài
  • D. Tăng cường kiểm soát dòng vốn quốc tế

Câu 12: Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế nào dựa trên việc sử dụng các công cụ kinh tế như giá cả, thuế, lãi suất để tác động đến hành vi của các chủ thể kinh tế?

  • A. Phương pháp hành chính
  • B. Phương pháp giáo dục
  • C. Phương pháp kinh tế
  • D. Phương pháp cưỡng chế

Câu 13: Để đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm giải trình trong quản lý nhà nước về kinh tế, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường quyền lực của các cơ quan quản lý
  • B. Giảm thiểu sự tham gia của khu vực tư nhân
  • C. Tập trung quyền lực vào trung ương
  • D. Công khai thông tin và tăng cường giám sát của xã hội

Câu 14: Mục tiêu "ổn định kinh tế vĩ mô" trong quản lý nhà nước thường được đo lường thông qua các chỉ số nào sau đây?

  • A. Lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng GDP
  • B. Năng suất lao động, lợi nhuận doanh nghiệp, giá cổ phiếu
  • C. Tỷ giá hối đoái, lãi suất ngân hàng, dự trữ ngoại hối
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số sản xuất công nghiệp, cán cân thương mại

Câu 15: Trong quản lý nhà nước về doanh nghiệp nhà nước, mục tiêu chính cần hướng tới là:

  • A. Bảo đảm doanh nghiệp nhà nước luôn giữ vị trí độc quyền
  • B. Nâng cao hiệu quả hoạt động và đóng góp vào ngân sách nhà nước
  • C. Tối đa hóa số lượng doanh nghiệp nhà nước trong nền kinh tế
  • D. Duy trì sự can thiệp trực tiếp của nhà nước vào hoạt động doanh nghiệp

Câu 16: Để khuyến khích đầu tư tư nhân vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng, hình thức hợp tác công tư (PPP) được xem là giải pháp hiệu quả vì:

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn rủi ro cho nhà nước
  • B. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước đối với dự án
  • C. Cho phép chia sẻ rủi ro và lợi nhuận giữa nhà nước và tư nhân
  • D. Đảm bảo lợi nhuận tối đa cho nhà đầu tư tư nhân

Câu 17: Trong quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp?

  • A. Tăng cường kiểm soát chất lượng sản phẩm khoa học và công nghệ
  • B. Quốc hữu hóa các doanh nghiệp công nghệ cao
  • C. Hạn chế hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ
  • D. Cung cấp hỗ trợ tài chính và ưu đãi thuế cho hoạt động R&D

Câu 18: Để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, pháp luật cạnh tranh của nhà nước tập trung vào việc ngăn chặn hành vi nào sau đây?

  • A. Cạnh tranh về giá giữa các doanh nghiệp
  • B. Lạm dụng vị trí độc quyền hoặc vị trí thống lĩnh thị trường
  • C. Quảng cáo và khuyến mại để thu hút khách hàng
  • D. Sáp nhập và mua lại doanh nghiệp để mở rộng thị phần

Câu 19: Trong quản lý nhà nước về thương mại quốc tế, công cụ "hàng rào kỹ thuật" (TBT) được sử dụng với mục đích chính là:

  • A. Tăng thu ngân sách nhà nước từ thuế nhập khẩu
  • B. Hạn chế cạnh tranh từ hàng hóa nhập khẩu giá rẻ
  • C. Bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và môi trường
  • D. Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa trong nước

Câu 20: Để phát triển thị trường lao động lành mạnh, quản lý nhà nước cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Áp đặt mức lương tối thiểu cao để bảo vệ người lao động
  • B. Hạn chế tự do di chuyển lao động giữa các vùng
  • C. Can thiệp trực tiếp vào quá trình tuyển dụng của doanh nghiệp
  • D. Nâng cao chất lượng thông tin và dự báo thị trường lao động

Câu 21: Trong quản lý nhà nước về tài nguyên thiên nhiên, nguyên tắc "sử dụng bền vững" đòi hỏi phải:

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên để tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
  • B. Khai thác và sử dụng tài nguyên hợp lý, kết hợp với tái tạo
  • C. Dừng khai thác tài nguyên để bảo tồn cho thế hệ sau
  • D. Cho phép khai thác tài nguyên không giới hạn theo nhu cầu thị trường

Câu 22: Để giảm thiểu rủi ro đạo đức (moral hazard) trong hoạt động ngân hàng, biện pháp quản lý nhà nước nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Nới lỏng các quy định về an toàn vốn
  • B. Bảo lãnh 100% tiền gửi của người dân
  • C. Tăng cường giám sát và thanh tra hoạt động ngân hàng
  • D. Hạn chế sự tham gia của ngân hàng tư nhân

Câu 23: Trong quản lý nhà nước về y tế, bảo hiểm y tế toàn dân được xem là công cụ quan trọng để:

  • A. Giảm chi tiêu công cho y tế
  • B. Tăng cường cạnh tranh giữa các bệnh viện công và tư
  • C. Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế tư nhân
  • D. Đảm bảo mọi người dân có khả năng tiếp cận dịch vụ y tế

Câu 24: Để phát triển hệ thống giáo dục đại học chất lượng cao, giải pháp quản lý nhà nước nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình của các trường đại học
  • B. Giảm học phí để tăng khả năng tiếp cận giáo dục đại học
  • C. Quy hoạch mạng lưới trường đại học tập trung ở các thành phố lớn
  • D. Tăng cường kiểm soát nội dung chương trình đào tạo

Câu 25: Trong quản lý nhà nước về đô thị, quy hoạch đô thị đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Tăng giá bất động sản đô thị
  • B. Định hướng phát triển không gian đô thị hài hòa và bền vững
  • C. Hạn chế di dân từ nông thôn ra thành thị
  • D. Tăng cường quản lý dân cư đô thị

Câu 26: Để thúc đẩy phát triển kinh tế số, quản lý nhà nước cần tập trung vào việc xây dựng và hoàn thiện yếu tố nền tảng nào?

  • A. Lực lượng lao động giá rẻ
  • B. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Hạ tầng số và thể chế số
  • D. Chính sách bảo hộ doanh nghiệp công nghệ trong nước

Câu 27: Trong quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, nguyên tắc "người gây ô nhiễm phải trả tiền" (Polluter Pays Principle) có ý nghĩa là:

  • A. Nhà nước phải chi trả toàn bộ chi phí bảo vệ môi trường
  • B. Doanh nghiệp được phép gây ô nhiễm nếu nộp phạt
  • C. Người dân phải tự bảo vệ môi trường sống của mình
  • D. Chi phí khắc phục ô nhiễm môi trường do người gây ô nhiễm chi trả

Câu 28: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, chính sách quản lý nhà nước nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Đầu tư vào nông nghiệp và phát triển nông thôn bền vững
  • B. Nhập khẩu lương thực để bù đắp thiếu hụt trong nước
  • C. Trợ giá lương thực để người nghèo có thể mua được
  • D. Quốc hữu hóa các doanh nghiệp sản xuất và phân phối lương thực

Câu 29: Trong quản lý nhà nước về năng lượng, chính sách khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo nhằm mục tiêu chính là:

  • A. Giảm giá điện cho người tiêu dùng
  • B. Giảm phát thải khí nhà kính và bảo vệ môi trường
  • C. Tăng cường xuất khẩu năng lượng
  • D. Đảm bảo lợi nhuận cho các doanh nghiệp năng lượng

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế, yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến chất lượng của bộ máy quản lý nhà nước?

  • A. Cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại
  • B. Số lượng các văn bản pháp luật và quy định
  • C. Năng lực và phẩm chất của đội ngũ cán bộ, công chức
  • D. Mức độ can thiệp sâu rộng của nhà nước vào kinh tế

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 1: Quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam hiện nay KHÔNG bao gồm đặc trưng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 2: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước được thể hiện rõ nhất qua chức năng nào?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 3: Nguyên tắc 'tôn trọng quy luật thị trường' trong quản lý nhà nước về kinh tế đòi hỏi nhà nước phải:

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 4: Để khắc phục thất bại thị trường (market failures) trong lĩnh vực môi trường, biện pháp quản lý nhà nước nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 5: Trong các công cụ quản lý nhà nước về kinh tế, 'kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội' đóng vai trò quan trọng nhất trong việc:

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 6: Chính sách tài khóa của nhà nước chủ yếu tác động đến nền kinh tế thông qua việc điều chỉnh:

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 7: Khi nền kinh tế đối mặt với tình trạng lạm phát cao, chính sách tiền tệ thắt chặt thường được sử dụng, với biện pháp điển hình là:

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 8: Trong quản lý nhà nước về đầu tư công, tiêu chí 'hiệu quả kinh tế - xã hội' của dự án được đánh giá dựa trên:

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 9: Cơ quan nào sau đây có vai trò quyết định nhất trong việc xây dựng và ban hành pháp luật kinh tế ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 10: Để thúc đẩy phát triển kinh tế vùng nông thôn, giải pháp quản lý nhà nước nào sau đây có tính bền vững nhất?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 11: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, quản lý nhà nước về kinh tế cần chú trọng yếu tố nào để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 12: Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế nào dựa trên việc sử dụng các công cụ kinh tế như giá cả, thuế, lãi suất để tác động đến hành vi của các chủ thể kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 13: Để đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm giải trình trong quản lý nhà nước về kinh tế, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 14: Mục tiêu 'ổn định kinh tế vĩ mô' trong quản lý nhà nước thường được đo lường thông qua các chỉ số nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 15: Trong quản lý nhà nước về doanh nghiệp nhà nước, mục tiêu chính cần hướng tới là:

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 16: Để khuyến khích đầu tư tư nhân vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng, hình thức hợp tác công tư (PPP) được xem là giải pháp hiệu quả vì:

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 17: Trong quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 18: Để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, pháp luật cạnh tranh của nhà nước tập trung vào việc ngăn chặn hành vi nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 19: Trong quản lý nhà nước về thương mại quốc tế, công cụ 'hàng rào kỹ thuật' (TBT) được sử dụng với mục đích chính là:

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 20: Để phát triển thị trường lao động lành mạnh, quản lý nhà nước cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 21: Trong quản lý nhà nước về tài nguyên thiên nhiên, nguyên tắc 'sử dụng bền vững' đòi hỏi phải:

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 22: Để giảm thiểu rủi ro đạo đức (moral hazard) trong hoạt động ngân hàng, biện pháp quản lý nhà nước nào sau đây là hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 23: Trong quản lý nhà nước về y tế, bảo hiểm y tế toàn dân được xem là công cụ quan trọng để:

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 24: Để phát triển hệ thống giáo dục đại học chất lượng cao, giải pháp quản lý nhà nước nào sau đây là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 25: Trong quản lý nhà nước về đô thị, quy hoạch đô thị đóng vai trò quan trọng trong việc:

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 26: Để thúc đẩy phát triển kinh tế số, quản lý nhà nước cần tập trung vào việc xây dựng và hoàn thiện yếu tố nền tảng nào?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 27: Trong quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, nguyên tắc 'người gây ô nhiễm phải trả tiền' (Polluter Pays Principle) có ý nghĩa là:

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 28: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, chính sách quản lý nhà nước nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 29: Trong quản lý nhà nước về năng lượng, chính sách khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo nhằm mục tiêu chính là:

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 12

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế, yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến chất lượng của bộ máy quản lý nhà nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 13

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 13 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước được thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Nắm giữ toàn bộ các ngành kinh tế then chốt và huyết mạch của quốc gia.
  • B. Định hướng, điều tiết và tạo môi trường cho các thành phần kinh tế khác cùng phát triển.
  • C. Can thiệp trực tiếp vào mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Chi phối hoàn toàn giá cả và phân phối hàng hóa trên thị trường.

Câu 2: Chức năng nào sau đây KHÔNG thuộc chức năng quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Định hướng phát triển kinh tế thông qua chiến lược, quy hoạch và kế hoạch.
  • B. Tạo lập môi trường pháp lý, thể chế và chính sách kinh tế ổn định, minh bạch.
  • C. Điều tiết vĩ mô nền kinh tế để ổn định kinh tế vĩ mô và giải quyết các vấn đề xã hội.
  • D. Trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 3: Nguyên tắc "tôn trọng quy luật thị trường" trong quản lý nhà nước về kinh tế đòi hỏi nhà nước phải:

  • A. Sử dụng các công cụ kinh tế gián tiếp để điều chỉnh hành vi của chủ thể kinh tế, thay vì mệnh lệnh hành chính.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn sự can thiệp của nhà nước vào các quan hệ kinh tế.
  • C. Ưu tiên sử dụng các biện pháp hành chính để kiểm soát thị trường.
  • D. Chỉ can thiệp khi thị trường hoàn toàn thất bại.

Câu 4: Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế nào dựa trên việc sử dụng các công cụ kinh tế như thuế, lãi suất, tỷ giá để tác động đến hành vi kinh tế của các chủ thể?

  • A. Phương pháp hành chính.
  • B. Phương pháp giáo dục.
  • C. Phương pháp kinh tế.
  • D. Phương pháp cưỡng chế.

Câu 5: Công cụ nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm công cụ pháp luật trong quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Luật doanh nghiệp.
  • B. Chính sách tiền tệ.
  • C. Luật đầu tư công.
  • D. Luật đất đai.

Câu 6: Thể chế kinh tế được hiểu là:

  • A. Tập hợp các doanh nghiệp nhà nước trong nền kinh tế.
  • B. Hệ thống các văn bản pháp luật về kinh tế.
  • C. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế.
  • D. Hệ thống các quy tắc, luật lệ, chuẩn mực xã hội điều chỉnh hành vi kinh tế của các chủ thể.

Câu 7: Mục tiêu tổng quát của quản lý nhà nước về kinh tế trong dài hạn là:

  • A. Phát triển kinh tế nhanh và bền vững, nâng cao phúc lợi xã hội và bảo vệ môi trường.
  • B. Tăng trưởng GDP cao nhất trong khu vực.
  • C. Ổn định giá cả và kiểm soát lạm phát bằng mọi giá.
  • D. Giảm thiểu tối đa sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế.

Câu 8: Phạm vi quản lý vĩ mô của nhà nước về kinh tế tập trung chủ yếu vào:

  • A. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp cụ thể.
  • B. Điều tiết các cân đối vĩ mô của nền kinh tế như tăng trưởng, lạm phát, việc làm, và cán cân thanh toán.
  • C. Quản lý giá cả của tất cả các hàng hóa và dịch vụ trên thị trường.
  • D. Phân bổ trực tiếp nguồn lực cho các ngành kinh tế.

Câu 9: Trong quá trình ra quyết định quản lý nhà nước về kinh tế, thông tin đóng vai trò:

  • A. Thứ yếu, chỉ mang tính tham khảo.
  • B. Không quan trọng bằng ý chí chủ quan của nhà quản lý.
  • C. Tiền đề, cơ sở và công cụ quan trọng để đưa ra quyết định đúng đắn.
  • D. Chỉ cần thiết ở giai đoạn kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyết định.

Câu 10: Yêu cầu nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu đối với quyết định quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Đảm bảo tính hợp pháp, hợp hiến.
  • B. Phù hợp với mục tiêu và chức năng quản lý nhà nước về kinh tế.
  • C. Có tính khả thi và hiệu quả kinh tế - xã hội.
  • D. Được sự nhất trí tuyệt đối của tất cả các bên liên quan.

Câu 11: Bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế được tổ chức theo nguyên tắc:

  • A. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào trung ương.
  • B. Kết hợp giữa tập trung và phân cấp, đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất từ trung ương đến địa phương.
  • C. Hoàn toàn phân quyền cho chính quyền địa phương.
  • D. Mỗi bộ, ngành tự quản lý lĩnh vực kinh tế của mình một cách độc lập.

Câu 12: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Quản lý ngân sách nhà nước và chính sách tài khóa.
  • B. Quản lý tiền tệ và chính sách tiền tệ.
  • C. Quản lý hoạt động tình nguyện của các tổ chức phi chính phủ.
  • D. Quản lý đầu tư công và doanh nghiệp nhà nước.

Câu 13: Để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường đầu tư vào cơ sở vật chất kỹ thuật cho bộ máy quản lý.
  • B. Ban hành nhiều văn bản pháp luật hơn.
  • C. Tăng cường quyền lực hành chính của nhà nước.
  • D. Nâng cao năng lực và phẩm chất của đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế.

Câu 14: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, quản lý nhà nước về kinh tế cần chú trọng đến yếu tố nào để tăng cường sức cạnh tranh quốc gia?

  • A. Tăng cường bảo hộ thương mại và hạn chế nhập khẩu.
  • B. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch và bình đẳng.
  • C. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Tăng cường kiểm soát vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 15: Nguyên tắc "kết hợp hài hòa các lợi ích" trong quản lý nhà nước về kinh tế nhằm mục đích:

  • A. Ưu tiên tuyệt đối lợi ích của nhà nước.
  • B. Đảm bảo lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
  • C. Tạo động lực cho các chủ thể kinh tế, đồng thời đảm bảo lợi ích chung của xã hội.
  • D. Giảm thiểu sự khác biệt về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.

Câu 16: Đâu là biểu hiện của chức năng "định hướng phát triển kinh tế" của nhà nước?

  • A. Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Kiểm soát độc quyền và cạnh tranh không lành mạnh.
  • C. Cung cấp dịch vụ công cho người dân.
  • D. Ổn định thị trường tài chính - tiền tệ.

Câu 17: Phương pháp "giáo dục" trong quản lý nhà nước về kinh tế chủ yếu tác động vào yếu tố nào của đối tượng quản lý?

  • A. Lợi ích vật chất.
  • B. Nhận thức, ý thức và trách nhiệm.
  • C. Quyền lực và kỷ luật.
  • D. Nguồn lực tài chính.

Câu 18: Công cụ "kế hoạch" trong quản lý nhà nước về kinh tế ngày nay được sử dụng chủ yếu với vai trò:

  • A. Lệnh pháp lệnh, bắt buộc mọi chủ thể kinh tế phải thực hiện.
  • B. Công cụ duy nhất để điều hành nền kinh tế.
  • C. Định hướng, dẫn dắt và phối hợp các hoạt động kinh tế.
  • D. Ấn định chi tiết các chỉ tiêu sản xuất cho từng ngành, từng địa phương.

Câu 19: Hệ thống thông tin quản lý nhà nước về kinh tế cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

  • A. Bảo mật tuyệt đối mọi thông tin.
  • B. Chỉ thu thập thông tin định lượng.
  • C. Chỉ phục vụ cho cơ quan nhà nước trung ương.
  • D. Chính xác, kịp thời, đầy đủ và tin cậy.

Câu 20: Giai đoạn nào sau đây KHÔNG thuộc quy trình thực hiện quyết định quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Ban hành quyết định.
  • B. Xin ý kiến thẩm định của chuyên gia nước ngoài.
  • C. Tổ chức thực hiện quyết định.
  • D. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quyết định.

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của phương pháp hành chính trong quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Tính quyền lực nhà nước.
  • B. Tính bắt buộc.
  • C. Tính tự nguyện.
  • D. Tính trực tiếp và nhanh chóng.

Câu 22: Ưu điểm của phương pháp kinh tế trong quản lý nhà nước về kinh tế là:

  • A. Tôn trọng quy luật khách quan, tạo động lực kinh tế.
  • B. Tác động nhanh chóng và trực tiếp.
  • C. Đảm bảo tính mệnh lệnh và kỷ luật cao.
  • D. Dễ dàng kiểm soát và điều chỉnh.

Câu 23: Nhược điểm của phương pháp hành chính trong quản lý nhà nước về kinh tế là:

  • A. Khó thực hiện và kiểm soát.
  • B. Dễ dẫn đến chủ quan, duy ý chí, hạn chế tính năng động, sáng tạo.
  • C. Tốn kém chi phí và thời gian.
  • D. Không đảm bảo tính kỷ luật và thống nhất.

Câu 24: Cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế cần có phẩm chất nào sau đây?

  • A. Ưu tiên quan hệ cá nhân.
  • B. Chỉ cần trung thành với cấp trên.
  • C. Chuyên môn giỏi, liêm chính, khách quan, tận tụy và có trách nhiệm.
  • D. Luôn bảo vệ lợi ích của bản thân và gia đình.

Câu 25: Đổi mới công tác cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế tập trung vào nội dung nào?

  • A. Tăng số lượng biên chế cán bộ, công chức.
  • B. Giảm bớt quyền lực của cán bộ, công chức.
  • C. Đơn giản hóa thủ tục hành chính.
  • D. Xây dựng tiêu chuẩn chức danh, nâng cao chất lượng tuyển dụng, đào tạo và đánh giá cán bộ, công chức.

Câu 26: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, "nguyên tắc pháp chế" đòi hỏi:

  • A. Mọi hoạt động quản lý phải dựa trên pháp luật, tuân thủ pháp luật và bảo vệ pháp luật.
  • B. Pháp luật chỉ là công cụ để nhà nước can thiệp vào kinh tế.
  • C. Nhà nước có quyền đứng trên pháp luật trong một số trường hợp đặc biệt.
  • D. Pháp luật không cần thiết phải thay đổi theo sự phát triển của kinh tế.

Câu 27: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương trong quản lý nhà nước về kinh tế là:

  • A. Chỉ thực hiện các chỉ thị, mệnh lệnh từ trung ương.
  • B. Trực tiếp quản lý và điều hành kinh tế trên địa bàn, đồng thời phối hợp với các cơ quan trung ương.
  • C. Hoàn toàn độc lập trong quản lý kinh tế, không chịu sự chỉ đạo của trung ương.
  • D. Chủ yếu tập trung vào quản lý hành chính, ít tham gia quản lý kinh tế.

Câu 28: Để đánh giá chất lượng cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Thâm niên công tác.
  • B. Bằng cấp và chứng chỉ.
  • C. Kết quả và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • D. Mức độ hài lòng của cấp trên.

Câu 29: Trong nền kinh tế thị trường, sự can thiệp của nhà nước vào giá cả nên được thực hiện:

  • A. Can thiệp thường xuyên và trực tiếp vào giá cả để bảo vệ người tiêu dùng.
  • B. Để nhà nước quyết định toàn bộ giá cả hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Không can thiệp vào giá cả trong bất kỳ trường hợp nào.
  • D. Hạn chế tối đa việc can thiệp trực tiếp vào giá cả, chủ yếu sử dụng các biện pháp vĩ mô để ổn định giá cả.

Câu 30: Mục tiêu "ổn định kinh tế vĩ mô" trong quản lý nhà nước về kinh tế bao gồm:

  • A. Kiểm soát lạm phát, ổn định tỷ giá hối đoái, duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức hợp lý và đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
  • B. Tăng trưởng GDP cao nhất có thể.
  • C. Cân bằng ngân sách nhà nước tuyệt đối.
  • D. Phân phối lại thu nhập một cách bình quân chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước được thể hiện rõ nhất qua việc:

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 2: Chức năng nào sau đây KHÔNG thuộc chức năng quản lý nhà nước về kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 3: Nguyên tắc 'tôn trọng quy luật thị trường' trong quản lý nhà nước về kinh tế đòi hỏi nhà nước phải:

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 4: Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế nào dựa trên việc sử dụng các công cụ kinh tế như thuế, lãi suất, tỷ giá để tác động đến hành vi kinh tế của các chủ thể?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 5: Công cụ nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm công cụ pháp luật trong quản lý nhà nước về kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 6: Thể chế kinh tế được hiểu là:

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 7: Mục tiêu tổng quát của quản lý nhà nước về kinh tế trong dài hạn là:

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 8: Phạm vi quản lý vĩ mô của nhà nước về kinh tế tập trung chủ yếu vào:

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 9: Trong quá trình ra quyết định quản lý nhà nước về kinh tế, thông tin đóng vai trò:

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 10: Yêu cầu nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu đối với quyết định quản lý nhà nước về kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 11: Bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế được tổ chức theo nguyên tắc:

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 12: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung quản lý nhà nước về kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 13: Để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 14: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, quản lý nhà nước về kinh tế cần chú trọng đến yếu tố nào để tăng cường sức cạnh tranh quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 15: Nguyên tắc 'kết hợp hài hòa các lợi ích' trong quản lý nhà nước về kinh tế nhằm mục đích:

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 16: Đâu là biểu hiện của chức năng 'định hướng phát triển kinh tế' của nhà nước?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 17: Phương pháp 'giáo dục' trong quản lý nhà nước về kinh tế chủ yếu tác động vào yếu tố nào của đối tượng quản lý?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 18: Công cụ 'kế hoạch' trong quản lý nhà nước về kinh tế ngày nay được sử dụng chủ yếu với vai trò:

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 19: Hệ thống thông tin quản lý nhà nước về kinh tế cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 20: Giai đoạn nào sau đây KHÔNG thuộc quy trình thực hiện quyết định quản lý nhà nước về kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của phương pháp hành chính trong quản lý nhà nước về kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 22: Ưu điểm của phương pháp kinh tế trong quản lý nhà nước về kinh tế là:

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 23: Nhược điểm của phương pháp hành chính trong quản lý nhà nước về kinh tế là:

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 24: Cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế cần có phẩm chất nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 25: Đổi mới công tác cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế tập trung vào nội dung nào?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 26: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, 'nguyên tắc pháp chế' đòi hỏi:

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 27: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương trong quản lý nhà nước về kinh tế là:

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 28: Để đánh giá chất lượng cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 29: Trong nền kinh tế thị trường, sự can thiệp của nhà nước vào giá cả nên được thực hiện:

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 13

Câu 30: Mục tiêu 'ổn định kinh tế vĩ mô' trong quản lý nhà nước về kinh tế bao gồm:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 14

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 14 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Quản lý nhà nước về kinh tế được định nghĩa là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của nhà nước lên nền kinh tế quốc dân. Mục tiêu chính của sự tác động này là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Sử dụng hiệu quả nhất các nguồn lực và cơ hội để đạt đến các mục tiêu kinh tế - xã hội đã định.
  • C. Can thiệp sâu rộng vào mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.
  • D. Đảm bảo sự ổn định tuyệt đối của giá cả hàng hóa.

Câu 2: Trong bối cảnh kinh tế thị trường, vì sao sự quản lý của nhà nước vẫn được coi là cần thiết?

  • A. Để nhà nước trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • B. Vì kinh tế thị trường không thể tạo ra tăng trưởng kinh tế.
  • C. Để khắc phục những khuyết tật của thị trường và hướng nền kinh tế phát triển theo mục tiêu chung.
  • D. Để đảm bảo tất cả các doanh nghiệp đều bình đẳng về lợi nhuận.

Câu 3: Đặc trưng nào sau đây KHÔNG thuộc về quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Mang tính cưỡng chế.
  • B. Mang tính chính trị.
  • C. Đại diện cho cả xã hội.
  • D. Hoàn toàn tự nguyện dựa trên thỏa thuận.

Câu 4: Chức năng nào sau đây thuộc về quản lý nhà nước về kinh tế theo giai đoạn tác động?

  • A. Tạo lập môi trường kinh doanh.
  • B. Điều tiết các hoạt động kinh tế.
  • C. Cung ứng dịch vụ công.
  • D. Định hướng phát triển kinh tế.

Câu 5: Chức năng "tạo lập môi trường cho các hoạt động kinh tế" của quản lý nhà nước thể hiện qua hoạt động nào?

  • A. Xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế.
  • B. Trực tiếp sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Phân phối lại thu nhập quốc dân.
  • D. Kiểm soát giá cả thị trường.

Câu 6: Mục tiêu nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu trực tiếp của quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Ổn định kinh tế vĩ mô.
  • B. Tăng trưởng kinh tế bền vững.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 7: Thể chế kinh tế đóng vai trò quan trọng trong quản lý nhà nước về kinh tế. Vai trò chính của thể chế kinh tế là gì?

  • A. Trực tiếp tạo ra của cải vật chất.
  • B. Điều hành hoạt động của doanh nghiệp.
  • C. Xác lập khung khổ, trật tự cho các hoạt động kinh tế.
  • D. Đảm bảo lợi nhuận tối đa cho nhà nước.

Câu 8: Điểm yếu nào sau đây thường gặp trong quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Luật pháp, chính sách, quy tắc, thủ tục quản lý kinh tế không phù hợp.
  • B. Thiếu nguồn nhân lực quản lý kinh tế.
  • C. Doanh nghiệp nhà nước hoạt động kém hiệu quả.
  • D. Người dân không tuân thủ pháp luật kinh tế.

Câu 9: Mục tiêu tổng quát của quản lý nhà nước về kinh tế thường bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế cao, ổn định kinh tế vĩ mô, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, phát triển bền vững.
  • B. Tập trung vào tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
  • C. Ổn định kinh tế vĩ mô và kiểm soát lạm phát.
  • D. Phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn.

Câu 10: Phạm vi quản lý nhà nước về kinh tế chủ yếu tập trung vào cấp độ nào?

  • A. Quản lý vi mô là chủ yếu.
  • B. Quản lý vĩ mô là chủ yếu.
  • C. Quản lý cả vi mô và vĩ mô với mức độ can thiệp như nhau.
  • D. Tập trung vào quản lý các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 11: Quản trị quốc gia khác biệt với quản lý nhà nước về kinh tế ở điểm nào?

  • A. Quản trị quốc gia chỉ tập trung vào kinh tế, còn quản lý nhà nước bao gồm nhiều lĩnh vực.
  • B. Quản lý nhà nước là khái niệm rộng hơn quản trị quốc gia.
  • C. Quản trị quốc gia nhấn mạnh sự tương tác, phối hợp dân chủ giữa các chủ thể nhà nước, doanh nghiệp và tổ chức xã hội.
  • D. Quản lý nhà nước sử dụng pháp luật, còn quản trị quốc gia sử dụng đạo đức.

Câu 12: Mục tiêu tối cao của quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam được xác định là gì?

  • A. Tăng trưởng GDP cao nhất thế giới.
  • B. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • C. Xây dựng một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.

Câu 13: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc về quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Quản lý đầu tư công.
  • B. Quản lý ngân sách nhà nước.
  • C. Quản lý hoạt động tình nguyện của người dân.
  • D. Quản lý việc cung ứng hàng hoá dịch vụ công thiết yếu cho xã hội.

Câu 14: Nguyên tắc "tương hợp với thị trường" trong quản lý nhà nước về kinh tế có ý nghĩa gì?

  • A. Sự tác động quản lý của nhà nước phải cùng chiều và tuân thủ các quy luật của thị trường.
  • B. Nhà nước phải loại bỏ hoàn toàn các quy luật thị trường.
  • C. Nhà nước chỉ can thiệp vào thị trường khi có khủng hoảng.
  • D. Nhà nước và thị trường hoạt động hoàn toàn độc lập.

Câu 15: Hoạt động nào sau đây thể hiện chức năng định hướng phát triển kinh tế của nhà nước?

  • A. Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Ban hành các quyết định hành chính.
  • C. Thực hiện các biện pháp kiểm tra, giám sát.
  • D. Tổ chức các hoạt động giáo dục kinh tế.

Câu 16: Nguyên tắc "thống nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế" trong quản lý nhà nước có nghĩa là gì?

  • A. Chính trị và kinh tế phải hoạt động độc lập với nhau.
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo cả hệ thống chính trị và kinh tế.
  • C. Nhà nước chỉ quản lý kinh tế, còn Đảng lãnh đạo chính trị.
  • D. Kinh tế phải phục vụ mục tiêu chính trị của nhà nước.

Câu 17: Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế được hiểu là gì?

  • A. Tổng thể các cách thức tác động có mục đích của Nhà nước đối với xã hội nhằm đạt được kế hoạch đặt ra.
  • B. Các biện pháp cưỡng chế của nhà nước đối với doanh nghiệp.
  • C. Hệ thống pháp luật và chính sách kinh tế của nhà nước.
  • D. Quy trình ra quyết định và thực thi quyết định của nhà nước.

Câu 18: Yêu cầu nào sau đây cần đảm bảo đối với các nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Đảm bảo tính hệ thống, nhất quán.
  • B. Linh hoạt, mềm dẻo theo tình hình thực tế.
  • C. Chỉ áp dụng trong một giai đoạn nhất định.
  • D. Bí mật và không công khai.

Câu 19: Các phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế phân chia theo nội dung và cơ chế hoạt động quản lý bao gồm những loại nào?

  • A. Phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp giáo dục.
  • B. Phương pháp trực tiếp, phương pháp gián tiếp, phương pháp hỗn hợp.
  • C. Phương pháp định tính, phương pháp định lượng, phương pháp kết hợp.
  • D. Phương pháp kế hoạch hóa, phương pháp thị trường, phương pháp mệnh lệnh.

Câu 20: Đặc điểm nổi bật của phương pháp hành chính trong quản lý nhà nước về kinh tế là gì?

  • A. Sử dụng quyền lực nhà nước; Mang tính bắt buộc đối với đối tượng quản lý; Không có quyền lựa chọn.
  • B. Dựa trên lợi ích kinh tế để khuyến khích các chủ thể.
  • C. Tác động thông qua giáo dục, thuyết phục và vận động.
  • D. Linh hoạt, mềm dẻo và dễ thay đổi.

Câu 21: Cơ sở khách quan của nguyên tắc "kết hợp hài hoà các lợi ích xã hội" trong quản lý nhà nước về kinh tế là gì?

  • A. Lợi ích là động lực của mọi hoạt động của con người, kết hợp hài hoà lợi ích tạo động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội.
  • B. Nhà nước có quyền lực tối cao, cần kết hợp mọi lợi ích dưới sự chỉ đạo.
  • C. Xã hội luôn tồn tại mâu thuẫn lợi ích, cần nhà nước điều hòa.
  • D. Kinh tế thị trường tự điều chỉnh hài hòa các lợi ích.

Câu 22: Ưu điểm nào sau đây KHÔNG thuộc về phương pháp kinh tế trong quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
  • B. Tôn trọng các quy luật khách quan của kinh tế.
  • C. Tác động nhanh và thống nhất.
  • D. Hiệu quả kinh tế cao hơn.

Câu 23: Để quản lý nền kinh tế, nhà nước sử dụng hệ thống công cụ chủ yếu nào?

  • A. Đường lối, chiến lược phát triển KT-XH; Pháp luật; Kế hoạch; Chính sách kinh tế; các công cụ vật chất.
  • B. Chỉ sử dụng pháp luật và mệnh lệnh hành chính.
  • C. Chủ yếu dựa vào các biện pháp kinh tế và tài chính.
  • D. Thông tin và tuyên truyền là công cụ chính.

Câu 24: Yêu cầu nào KHÔNG ĐÚNG khi sử dụng công cụ kế hoạch trong quản lý nhà nước đối với nền kinh tế?

  • A. Phải mang tính pháp lệnh, bắt buộc thực hiện.
  • B. Phải phù hợp với quy luật khách quan.
  • C. Phải đảm bảo tính khả thi.
  • D. Không cần căn cứ để kiểm tra đánh giá kết quả.

Câu 25: Quy trình thực hiện của hệ thống thông tin quản lý nhà nước về kinh tế thường bắt đầu từ đâu?

  • A. Thu thập thông tin.
  • B. Phân loại thông tin.
  • C. Xử lý thông tin.
  • D. Giao nộp sản phẩm thông tin.

Câu 26: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, thông tin đóng vai trò như thế nào?

  • A. Thông tin chỉ là yếu tố hỗ trợ cho quản lý.
  • B. Thông tin là tiền đề của quản lý; là cơ sở của quản lý; là công cụ của quản lý.
  • C. Thông tin chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu của quản lý.
  • D. Thông tin không quyết định sự thành công của quản lý.

Câu 27: Yêu cầu nào sau đây đối với quyết định trong quản lý nhà nước về kinh tế là quan trọng nhất?

  • A. Đảm bảo thực hiện đúng chức năng QLNN về KT.
  • B. Phải được ban hành nhanh chóng và kịp thời.
  • C. Phải được sự đồng ý của tất cả các cấp.
  • D. Phải mang tính bí mật cao.

Câu 28: Quá trình thực hiện quyết định quản lý nhà nước về kinh tế bắt đầu từ giai đoạn nào?

  • A. Ra văn bản quyết định.
  • B. Lập kế hoạch tổ chức thực hiện.
  • C. Thông tin về quyết định.
  • D. Thực hiện quyết định.

Câu 29: Bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế được định nghĩa như thế nào?

  • A. Là bộ phận cấu thành bộ máy nhà nước, thực hiện các chức năng QLNN về KT từ trung ương đến địa phương.
  • B. Tập hợp các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Hệ thống pháp luật và chính sách kinh tế.
  • D. Các tổ chức kinh tế - xã hội.

Câu 30: Đặc điểm nào phản ánh đúng về hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Hoạt động dựa trên nguyên tắc tự nguyện và thỏa thuận.
  • B. Chỉ tác động vào các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Hoạt động hoàn toàn độc lập với hệ thống chính trị.
  • D. Thông qua quyền lực công để tác động vào các đối tượng quản lý trong nền kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 1: Quản lý nhà nước về kinh tế được định nghĩa là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của nhà nước lên nền kinh tế quốc dân. Mục tiêu chính của sự tác động này là gì?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 2: Trong bối cảnh kinh tế thị trường, vì sao sự quản lý của nhà nước vẫn được coi là cần thiết?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 3: Đặc trưng nào sau đây KHÔNG thuộc về quản lý nhà nước về kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 4: Chức năng nào sau đây thuộc về quản lý nhà nước về kinh tế theo giai đoạn tác động?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 5: Chức năng 'tạo lập môi trường cho các hoạt động kinh tế' của quản lý nhà nước thể hiện qua hoạt động nào?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 6: Mục tiêu nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu trực tiếp của quản lý nhà nước về kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 7: Thể chế kinh tế đóng vai trò quan trọng trong quản lý nhà nước về kinh tế. Vai trò chính của thể chế kinh tế là gì?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 8: Điểm yếu nào sau đây thường gặp trong quản lý nhà nước về kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 9: Mục tiêu tổng quát của quản lý nhà nước về kinh tế thường bao gồm những yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 10: Phạm vi quản lý nhà nước về kinh tế chủ yếu tập trung vào cấp độ nào?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 11: Quản trị quốc gia khác biệt với quản lý nhà nước về kinh tế ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 12: Mục tiêu tối cao của quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam được xác định là gì?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 13: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc về quản lý nhà nước về kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 14: Nguyên tắc 'tương hợp với thị trường' trong quản lý nhà nước về kinh tế có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 15: Hoạt động nào sau đây thể hiện chức năng định hướng phát triển kinh tế của nhà nước?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 16: Nguyên tắc 'thống nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế' trong quản lý nhà nước có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 17: Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế được hiểu là gì?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 18: Yêu cầu nào sau đây cần đảm bảo đối với các nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 19: Các phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế phân chia theo nội dung và cơ chế hoạt động quản lý bao gồm những loại nào?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 20: Đặc điểm nổi bật của phương pháp hành chính trong quản lý nhà nước về kinh tế là gì?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 21: Cơ sở khách quan của nguyên tắc 'kết hợp hài hoà các lợi ích xã hội' trong quản lý nhà nước về kinh tế là gì?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 22: Ưu điểm nào sau đây KHÔNG thuộc về phương pháp kinh tế trong quản lý nhà nước về kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 23: Để quản lý nền kinh tế, nhà nước sử dụng hệ thống công cụ chủ yếu nào?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 24: Yêu cầu nào KHÔNG ĐÚNG khi sử dụng công cụ kế hoạch trong quản lý nhà nước đối với nền kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 25: Quy trình thực hiện của hệ thống thông tin quản lý nhà nước về kinh tế thường bắt đầu từ đâu?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 26: Trong quản lý nhà nước về kinh tế, thông tin đóng vai trò như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 27: Yêu cầu nào sau đây đối với quyết định trong quản lý nhà nước về kinh tế là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 28: Quá trình thực hiện quyết định quản lý nhà nước về kinh tế bắt đầu từ giai đoạn nào?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 29: Bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế được định nghĩa như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 14

Câu 30: Đặc điểm nào phản ánh đúng về hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 15

Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế - Đề 15 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện đại, vai trò cốt lõi và khác biệt nhất của quản lý nhà nước về kinh tế so với các chủ thể khác (doanh nghiệp, hộ gia đình) là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận từ các hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • B. Cung cấp tất cả hàng hóa và dịch vụ thiết yếu cho xã hội.
  • C. Trực tiếp điều hành hoạt động của mọi doanh nghiệp và tổ chức kinh tế.
  • D. Xây dựng và duy trì khuôn khổ pháp lý, thể chế, và môi trường vĩ mô cho các hoạt động kinh tế.

Câu 2: Một nền kinh tế đang đối mặt với tình trạng lạm phát cao do tổng cầu vượt quá tổng cung. Để kiềm chế lạm phát này, chính phủ nên ưu tiên sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào?

  • A. Giảm chi tiêu công và/hoặc tăng thuế.
  • B. Tăng chi tiêu công và/hoặc giảm thuế.
  • C. Giảm lãi suất cơ bản.
  • D. Tăng cường xuất khẩu để tăng nguồn cung hàng hóa.

Câu 3: Ngân hàng Trung ương quyết định tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại. Hành động này được xem là một phần của chính sách tiền tệ nhằm mục đích gì?

  • A. Kích thích tăng trưởng kinh tế bằng cách tăng cung tiền.
  • B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp bằng cách khuyến khích đầu tư.
  • C. Kiềm chế lạm phát bằng cách giảm cung tiền.
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái bằng cách tăng dự trữ ngoại tệ.

Câu 4: Tại sao các quy luật kinh tế khách quan (ví dụ: quy luật cung cầu, quy luật giá trị) lại là cơ sở quan trọng mà quản lý nhà nước về kinh tế cần phải tuân thủ và vận dụng, thay vì cố gắng đi ngược lại chúng?

  • A. Để nhà nước có thể trực tiếp kiểm soát toàn bộ quá trình sản xuất và phân phối.
  • B. Để các chính sách quản lý đạt hiệu quả cao hơn và tránh gây méo mó thị trường.
  • C. Vì các quy luật này chỉ áp dụng trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Để giảm bớt vai trò và sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế.

Câu 5: Một trong những thất bại phổ biến của thị trường đòi hỏi sự can thiệp của nhà nước là sự tồn tại của "ngoại ứng tiêu cực" (negative externalities). Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất về ngoại ứng tiêu cực?

  • A. Việc tiêm phòng vắc-xin giúp cả người tiêm và những người xung quanh khỏe mạnh hơn.
  • B. Một công ty đầu tư vào nghiên cứu và phát triển tạo ra công nghệ mới mang lại lợi ích cho cả ngành.
  • C. Một nhà máy thải khói bụi gây ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng xung quanh.
  • D. Người mua hàng hóa nhận được lợi ích từ việc tiêu dùng sản phẩm đó.

Câu 6: Chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo hướng ưu tiên phát triển các ngành công nghệ cao, ít thâm dụng tài nguyên là biểu hiện rõ nét nhất của chức năng quản lý nhà nước nào về kinh tế?

  • A. Định hướng cho sự phát triển kinh tế.
  • B. Tạo lập môi trường cho các hoạt động kinh tế.
  • C. Cung ứng dịch vụ công.
  • D. Kiểm soát độc quyền và cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 7: Khi phân tích hiệu quả của một chính sách kinh tế, các nhà quản lý thường xem xét không chỉ tác động tức thời mà còn cả những hệ quả lâu dài và các tác động không lường trước. Điều này thể hiện nguyên tắc quản lý nào?

  • A. Nguyên tắc kết hợp hài hòa các lợi ích.
  • B. Nguyên tắc công khai, minh bạch.
  • C. Nguyên tắc hiệu quả và tiết kiệm.
  • D. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, tổng thể và tầm nhìn dài hạn.

Câu 8: Chính phủ quyết định đầu tư lớn vào hệ thống giao thông công cộng tại các đô thị lớn. Khoản đầu tư này có thể có những tác động kinh tế vĩ mô nào?

  • A. Chỉ làm tăng nợ công mà không mang lại lợi ích kinh tế đáng kể.
  • B. Kích thích tổng cầu, tạo việc làm, giảm chi phí vận chuyển, và tăng năng suất dài hạn.
  • C. Làm giảm lạm phát do tăng cung hàng hóa.
  • D. Không ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế vĩ mô, chỉ tác động cục bộ.

Câu 9: Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế sử dụng quyền lực nhà nước, mang tính bắt buộc đối với đối tượng quản lý và thường không cho phép quyền lựa chọn được gọi là gì?

  • A. Phương pháp hành chính.
  • B. Phương pháp kinh tế.
  • C. Phương pháp giáo dục.
  • D. Phương pháp thuyết phục.

Câu 10: Tại sao phương pháp kinh tế (sử dụng thuế, phí, lãi suất, trợ cấp...) thường được ưu tiên sử dụng trong quản lý nhà nước về kinh tế thị trường hơn là phương pháp hành chính?

  • A. Vì phương pháp kinh tế cho phép nhà nước kiểm soát trực tiếp mọi hoạt động sản xuất.
  • B. Vì phương pháp kinh tế luôn mang tính bắt buộc và không cho phép lựa chọn.
  • C. Vì phương pháp kinh tế không gây ra bất kỳ sự méo mó nào cho thị trường.
  • D. Vì phương pháp kinh tế tác động thông qua lợi ích, khuyến khích sự tự điều chỉnh và phù hợp với nguyên tắc thị trường.

Câu 11: Khi xây dựng một chính sách kinh tế mới (ví dụ: chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa), việc tham vấn ý kiến từ các bên liên quan như hiệp hội doanh nghiệp, chuyên gia, và người dân là đặc biệt quan trọng. Điều này thể hiện yêu cầu nào đối với quy trình ra quyết định quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Đảm bảo tính bí mật và nhanh chóng.
  • B. Đảm bảo tính dân chủ, công khai và minh bạch.
  • C. Chỉ dựa trên ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước cấp cao nhất.
  • D. Không cần quan tâm đến ý kiến của đối tượng chịu tác động.

Câu 12: Giả sử chính phủ đang cân nhắc giữa hai dự án đầu tư công: Dự án A xây dựng một tuyến đường cao tốc mới và Dự án B xây dựng một bệnh viện đa khoa hiện đại. Cả hai đều cần nguồn lực lớn. Quyết định lựa chọn ưu tiên dự án nào đòi hỏi nhà nước phải dựa trên cơ sở nào để tối ưu hóa lợi ích cho xã hội?

  • A. Dựa trên sự yêu thích cá nhân của người đứng đầu cơ quan quyết định.
  • B. Chỉ dựa vào chi phí xây dựng dự án nào thấp hơn.
  • C. Phân tích chi phí-lợi ích toàn diện, đánh giá tác động kinh tế-xã hội và mức độ phù hợp với mục tiêu phát triển quốc gia.
  • D. Dựa vào dự án nào được truyền thông nhắc đến nhiều nhất.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất trong quản lý nhà nước về kinh tế là đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa các bộ, ngành và địa phương. Việc thiếu phối hợp này có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Tăng cường hiệu quả và sự nhất quán trong thực thi chính sách.
  • B. Giảm bớt gánh nặng hành chính cho doanh nghiệp và người dân.
  • C. Đảm bảo mọi chính sách được triển khai đồng bộ trên toàn quốc.
  • D. Chồng chéo chức năng, mâu thuẫn chính sách, lãng phí nguồn lực và giảm hiệu quả quản lý.

Câu 14: Mục tiêu

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP cao bằng mọi giá.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
  • C. Ưu tiên tuyệt đối bảo vệ môi trường, bỏ qua các mục tiêu kinh tế và xã hội.
  • D. Chỉ tập trung vào giải quyết các vấn đề xã hội như nghèo đói và bất bình đẳng.

Câu 15: Giả sử một quốc gia đang có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (natural rate of unemployment) ở mức 5%. Việc chính phủ cố gắng sử dụng chính sách tài khóa hoặc tiền tệ để đẩy tỷ lệ thất nghiệp xuống dưới mức này trong dài hạn có thể dẫn đến hậu quả chủ yếu nào?

  • A. Gia tăng áp lực lạm phát trong nền kinh tế.
  • B. Giảm mức giá chung trong nền kinh tế (giảm phát).
  • C. Tăng cường hiệu quả phân bổ nguồn lực.
  • D. Không có tác động đáng kể đến lạm phát hoặc thất nghiệp.

Câu 16: Công cụ nào của quản lý nhà nước về kinh tế được xem là nền tảng quan trọng nhất, tạo ra "sân chơi" bình đẳng, minh bạch và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho các chủ thể tham gia thị trường?

  • A. Các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm.
  • B. Các chính sách hỗ trợ tài chính trực tiếp cho doanh nghiệp.
  • C. Hoạt động cung ứng dịch vụ công của nhà nước.
  • D. Hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế.

Câu 17: Một quốc gia đang phải đối mặt với thâm hụt ngân sách nhà nước lớn và nợ công tăng cao. Chính phủ quyết định thực hiện các biện pháp "thắt lưng buộc bụng" (austerity measures). Biện pháp nào sau đây là ví dụ điển hình của "thắt lưng buộc bụng"?

  • A. Cắt giảm chi tiêu cho các dự án công và dịch vụ công.
  • B. Tăng cường vay nợ để tài trợ cho chi tiêu hiện tại.
  • C. Giảm thuế để kích thích tiêu dùng và đầu tư.
  • D. Tăng lương và các khoản trợ cấp xã hội.

Câu 18: Tại sao việc cải cách thủ tục hành chính (ví dụ: giảm thời gian cấp phép kinh doanh, đơn giản hóa quy trình nộp thuế) lại là một nội dung quan trọng trong quản lý nhà nước về kinh tế?

  • A. Để nhà nước có thể kiểm soát chặt chẽ hơn hoạt động của doanh nghiệp.
  • B. Để tăng nguồn thu ngân sách từ các khoản phí hành chính.
  • C. Để giảm gánh nặng chi phí tuân thủ, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi và minh bạch hơn.
  • D. Vì đây là yêu cầu bắt buộc từ các tổ chức quốc tế.

Câu 19: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, quản lý nhà nước về kinh tế phải đối mặt với thách thức nào liên quan đến chủ quyền quốc gia và chính sách trong nước?

  • A. Hạn chế nhất định về khả năng tự chủ trong việc xây dựng và thực thi một số chính sách kinh tế do phải tuân thủ các cam kết quốc tế.
  • B. Mất hoàn toàn khả năng kiểm soát nền kinh tế trong nước.
  • C. Không gặp bất kỳ thách thức nào về chủ quyền hay chính sách.
  • D. Chỉ cần tuân thủ các quy định quốc tế mà không cần điều chỉnh chính sách trong nước.

Câu 20: Khi đánh giá chất lượng của cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về kinh tế, tiêu chí nào sau đây phản ánh rõ nhất năng lực áp dụng kiến thức và kỹ năng vào giải quyết vấn đề thực tiễn?

  • A. Bằng cấp học vấn cao.
  • B. Số năm kinh nghiệm làm việc.
  • C. Khả năng phân tích vấn đề, đề xuất giải pháp và tổ chức thực hiện hiệu quả.
  • D. Quan hệ cá nhân rộng rãi.

Câu 21: Chính phủ ban hành quy định về tiêu chuẩn khí thải nghiêm ngặt hơn đối với xe ô tô. Đây là một ví dụ về việc sử dụng công cụ quản lý nào để giải quyết vấn đề ngoại ứng tiêu cực (ô nhiễm môi trường)?

  • A. Trợ cấp cho người mua xe điện (phương pháp kinh tế).
  • B. Ban hành quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật (phương pháp hành chính).
  • C. Tuyên truyền nâng cao nhận thức (phương pháp giáo dục).
  • D. Đánh thuế cao hơn đối với xăng dầu (phương pháp kinh tế).

Câu 22: Thông tin trong quản lý nhà nước về kinh tế đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Nếu hệ thống thông tin quản lý yếu kém, thiếu chính xác, không kịp thời, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quá trình ra quyết định?

  • A. Làm cho quá trình ra quyết định trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.
  • B. Đảm bảo các quyết định luôn chính xác và hiệu quả.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng quyết định.
  • D. Dẫn đến các quyết định sai lầm, kém hiệu quả, không phù hợp với thực tế.

Câu 23: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, việc kết hợp hài hòa các lợi ích (Nhà nước, tập thể, cá nhân) được xem là một nguyên tắc quản lý quan trọng. Tại sao nguyên tắc này lại cần thiết?

  • A. Để loại bỏ hoàn toàn lợi ích cá nhân trong hoạt động kinh tế.
  • B. Vì lợi ích là động lực của mọi hoạt động và việc hài hòa chúng tạo động lực cho sự phát triển chung.
  • C. Chỉ để bảo vệ lợi ích của Nhà nước và tập thể.
  • D. Vì nền kinh tế thị trường không tồn tại các loại lợi ích khác nhau.

Câu 24: Khi phân tích một vấn đề kinh tế phức tạp (ví dụ: nguyên nhân của suy giảm tăng trưởng), nhà quản lý cần sử dụng kỹ năng tư duy nào để chia nhỏ vấn đề thành các yếu tố cấu thành, xác định mối quan hệ giữa chúng và làm rõ bản chất vấn đề?

  • A. Kỹ năng phân tích (Analysis).
  • B. Kỹ năng tổng hợp (Synthesis).
  • C. Kỹ năng ghi nhớ (Recall).
  • D. Kỹ năng đánh giá (Evaluation).

Câu 25: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách và đang cân nhắc áp dụng thuế carbon đối với các ngành công nghiệp gây ô nhiễm. Việc tính toán mức thuế hợp lý sao cho vừa đủ răn đe hành vi gây ô nhiễm, vừa không gây sốc cho nền kinh tế đòi hỏi bạn phải sử dụng phương pháp quản lý nào là chủ yếu?

  • A. Phương pháp hành chính.
  • B. Phương pháp kinh tế.
  • C. Phương pháp giáo dục.
  • D. Phương pháp thuyết phục.

Câu 26: Đâu là một trong những điểm yếu cố hữu của bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế, có thể làm giảm hiệu quả hoạt động?

  • A. Khả năng ra quyết định rất nhanh chóng và linh hoạt.
  • B. Luôn có đầy đủ thông tin chính xác và kịp thời.
  • C. Nguy cơ quan liêu, thiếu linh hoạt hoặc tham nhũng.
  • D. Sự phối hợp hoàn hảo giữa các bộ phận.

Câu 27: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn suy thoái kinh tế. GDP giảm, tỷ lệ thất nghiệp tăng cao. Để đối phó với tình hình này, chính phủ nên ưu tiên kết hợp các chính sách nào?

  • A. Chính sách tài khóa thắt chặt và chính sách tiền tệ thắt chặt.
  • B. Chính sách tài khóa thắt chặt và chính sách tiền tệ nới lỏng.
  • C. Chính sách tài khóa nới lỏng và chính sách tiền tệ thắt chặt.
  • D. Chính sách tài khóa nới lỏng và chính sách tiền tệ nới lỏng.

Câu 28: Mục tiêu cuối cùng và bao trùm nhất của quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam, theo định hướng xã hội chủ nghĩa, là gì?

  • A. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, phát triển nhanh, bền vững, gắn với xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • B. Chỉ tập trung vào việc đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn khu vực kinh tế tư nhân.
  • D. Đảm bảo mọi người dân đều có mức thu nhập bằng nhau.

Câu 29: Việc xây dựng các khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung với hạ tầng đồng bộ và ưu đãi đầu tư đặc biệt là ví dụ về việc nhà nước sử dụng công cụ nào để định hướng phát triển kinh tế theo vùng và ngành?

  • A. Chỉ sử dụng phương pháp hành chính cấm đoán.
  • B. Chỉ dựa vào tín hiệu giá cả thị trường.
  • C. Sử dụng công cụ quy hoạch, kế hoạch và chính sách kinh tế.
  • D. Chỉ dựa vào sự tự phát của các doanh nghiệp.

Câu 30: Tại sao việc đánh giá hiệu quả của một chính sách kinh tế lại thường gặp nhiều khó khăn và phức tạp?

  • A. Vì mọi chính sách kinh tế đều mang lại hiệu quả rõ ràng và tức thời.
  • B. Vì chỉ có một yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến hiệu quả chính sách.
  • C. Vì luôn có đầy đủ dữ liệu chính xác để đánh giá.
  • D. Vì hiệu quả chính sách phụ thuộc vào nhiều yếu tố phức tạp, có thể có tác động trễ hoặc không lường trước, và khó phân lập tác động riêng lẻ.

1 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 1: Trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện đại, vai trò cốt lõi và khác biệt nhất của quản lý nhà nước về kinh tế so với các chủ thể khác (doanh nghiệp, hộ gia đình) là gì?

2 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 2: Một nền kinh tế đang đối mặt với tình trạng lạm phát cao do tổng cầu vượt quá tổng cung. Để kiềm chế lạm phát này, chính phủ nên ưu tiên sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào?

3 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 3: Ngân hàng Trung ương quyết định tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại. Hành động này được xem là một phần của chính sách tiền tệ nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 4: Tại sao các quy luật kinh tế khách quan (ví dụ: quy luật cung cầu, quy luật giá trị) lại là cơ sở quan trọng mà quản lý nhà nước về kinh tế cần phải tuân thủ và vận dụng, thay vì cố gắng đi ngược lại chúng?

5 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 5: Một trong những thất bại phổ biến của thị trường đòi hỏi sự can thiệp của nhà nước là sự tồn tại của 'ngoại ứng tiêu cực' (negative externalities). Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất về ngoại ứng tiêu cực?

6 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 6: Chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo hướng ưu tiên phát triển các ngành công nghệ cao, ít thâm dụng tài nguyên là biểu hiện rõ nét nhất của chức năng quản lý nhà nước nào về kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 7: Khi phân tích hiệu quả của một chính sách kinh tế, các nhà quản lý thường xem xét không chỉ tác động tức thời mà còn cả những hệ quả lâu dài và các tác động không lường trước. Điều này thể hiện nguyên tắc quản lý nào?

8 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 8: Chính phủ quyết định đầu tư lớn v??o hệ thống giao thông công cộng tại các đô thị lớn. Khoản đầu tư này có thể có những tác động kinh tế vĩ mô nào?

9 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 9: Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế sử dụng quyền lực nhà nước, mang tính bắt buộc đối với đối tượng quản lý và thường không cho phép quyền lựa chọn được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 10: Tại sao phương pháp kinh tế (sử dụng thuế, phí, lãi suất, trợ cấp...) thường được ưu tiên sử dụng trong quản lý nhà nước về kinh tế thị trường hơn là phương pháp hành chính?

11 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 11: Khi xây dựng một chính sách kinh tế mới (ví dụ: chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa), việc tham vấn ý kiến từ các bên liên quan như hiệp hội doanh nghiệp, chuyên gia, và người dân là đặc biệt quan trọng. Điều này thể hiện yêu cầu nào đối với quy trình ra quyết định quản lý nhà nước về kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 12: Giả sử chính phủ đang cân nhắc giữa hai dự án đầu tư công: Dự án A xây dựng một tuyến đường cao tốc mới và Dự án B xây dựng một bệnh viện đa khoa hiện đại. Cả hai đều cần nguồn lực lớn. Quyết định lựa chọn ưu tiên dự án nào đòi hỏi nhà nước phải dựa trên cơ sở nào để tối ưu hóa lợi ích cho xã hội?

13 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất trong quản lý nhà nước về kinh tế là đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa các bộ, ngành và địa phương. Việc thiếu phối hợp này có thể dẫn đến hậu quả gì?

14 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 14: Mục tiêu "phát triển bền vững" trong quản lý nhà nước về kinh tế bao gồm những khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 15: Giả sử một quốc gia đang có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (natural rate of unemployment) ở mức 5%. Việc chính phủ cố gắng sử dụng chính sách tài khóa hoặc tiền tệ để đẩy tỷ lệ thất nghiệp xuống dưới mức này trong dài hạn có thể dẫn đến hậu quả chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 16: Công cụ nào của quản lý nhà nước về kinh tế được xem là nền tảng quan trọng nhất, tạo ra 'sân chơi' bình đẳng, minh bạch và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho các chủ thể tham gia thị trường?

17 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 17: Một quốc gia đang phải đối mặt với thâm hụt ngân sách nhà nước lớn và nợ công tăng cao. Chính phủ quyết định thực hiện các biện pháp 'thắt lưng buộc bụng' (austerity measures). Biện pháp nào sau đây là ví dụ điển hình của 'thắt lưng buộc bụng'?

18 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 18: Tại sao việc cải cách thủ tục hành chính (ví dụ: giảm thời gian cấp phép kinh doanh, đơn giản hóa quy trình nộp thuế) lại là một nội dung quan trọng trong quản lý nhà nước về kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 19: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, quản lý nhà nước về kinh tế phải đối mặt với thách thức nào liên quan đến chủ quyền quốc gia và chính sách trong nước?

20 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 20: Khi đánh giá chất lượng của cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về kinh tế, tiêu chí nào sau đây phản ánh rõ nhất năng lực áp dụng kiến thức và kỹ năng vào giải quyết vấn đề thực tiễn?

21 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 21: Chính phủ ban hành quy định về tiêu chuẩn khí thải nghiêm ngặt hơn đối với xe ô tô. Đây là một ví dụ về việc sử dụng công cụ quản lý nào để giải quyết vấn đề ngoại ứng tiêu cực (ô nhiễm môi trường)?

22 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 22: Thông tin trong quản lý nhà nước về kinh tế đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Nếu hệ thống thông tin quản lý yếu kém, thiếu chính xác, không kịp thời, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quá trình ra quyết định?

23 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 23: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, việc kết hợp hài hòa các lợi ích (Nhà nước, tập thể, cá nhân) được xem là một nguyên tắc quản lý quan trọng. Tại sao nguyên tắc này lại cần thiết?

24 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 24: Khi phân tích một vấn đề kinh tế phức tạp (ví dụ: nguyên nhân của suy giảm tăng trưởng), nhà quản lý cần sử dụng kỹ năng tư duy nào để chia nhỏ vấn đề thành các yếu tố cấu thành, xác định mối quan hệ giữa chúng và làm rõ bản chất vấn đề?

25 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 25: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách và đang cân nhắc áp dụng thuế carbon đối với các ngành công nghiệp gây ô nhiễm. Việc tính toán mức thuế hợp lý sao cho vừa đủ răn đe hành vi gây ô nhiễm, vừa không gây sốc cho nền kinh tế đòi hỏi bạn phải sử dụng phương pháp quản lý nào là chủ yếu?

26 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 26: Đâu là một trong những điểm yếu cố hữu của bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế, có thể làm giảm hiệu quả hoạt động?

27 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 27: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn suy thoái kinh tế. GDP giảm, tỷ lệ thất nghiệp tăng cao. Để đối phó với tình hình này, chính phủ nên ưu tiên kết hợp các chính sách nào?

28 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 28: Mục tiêu cuối cùng và bao trùm nhất của quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam, theo định hướng xã hội chủ nghĩa, là gì?

29 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 29: Việc xây dựng các khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung với hạ tầng đồng bộ và ưu đãi đầu tư đặc biệt là ví dụ về việc nhà nước sử dụng công cụ nào để định hướng phát triển kinh tế theo vùng và ngành?

30 / 30

Category: Trắc Nghiệm Quản Lý Kinh Tế

Tags: Bộ đề 15

Câu 30: Tại sao việc đánh giá hiệu quả của một chính sách kinh tế lại thường gặp nhiều khó khăn và phức tạp?

Viết một bình luận