15+ Đề Thi Thử Trắc Nghiệm – Môn Rối Loạn Chức Năng Thận – Tiết Niệu

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

Đề 11

Đề 12

Đề 13

Đề 14

Đề 15

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 01

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi có tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường type 2. Kết quả xét nghiệm creatinine máu là 2.5 mg/dL (bình thường 0.6-1.2 mg/dL) và eGFR ước tính là 25 mL/phút/1.73m². Dựa trên eGFR, bệnh nhân này đang ở giai đoạn suy thận mãn (CKD) nào?

  • A. Giai đoạn 2 (Suy thận nhẹ)
  • B. Giai đoạn 3 (Suy thận trung bình)
  • C. Giai đoạn 3B (Suy thận trung bình đến nặng)
  • D. Giai đoạn 4 (Suy thận nặng)

Câu 2: Cơ chế chính gây ra tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mãn là do sự thiếu hụt yếu tố nào?

  • A. Erythropoietin
  • B. Vitamin B12
  • C. Sắt (Iron)
  • D. Acid Folic

Câu 3: Một bệnh nhân nhập viện với tình trạng thiểu niệu (lượng nước tiểu < 400ml/24h), phù toàn thân, và xét nghiệm nước tiểu cho thấy nhiều trụ hồng cầu và protein niệu đáng kể. Các triệu chứng này gợi ý tổn thương chủ yếu ở cấu trúc nào của thận?

  • A. Cầu thận (Glomerulus)
  • B. Ống lượn gần (Proximal tubule)
  • C. Ống lượn xa (Distal tubule)
  • D. Ống góp (Collecting duct)

Câu 4: Hội chứng thận hư (Nephrotic Syndrome) thường được đặc trưng bởi sự kết hợp của các dấu hiệu nào sau đây?

  • A. Tăng huyết áp, huyết niệu, protein niệu nhẹ, suy giảm chức năng thận cấp.
  • B. Sốt, đau hông lưng, mủ niệu, tiểu buốt.
  • C. Protein niệu nặng (>3.5g/ngày), giảm albumin máu, phù, tăng lipid máu.
  • D. Đa niệu, hạ kali máu, toan chuyển hóa, sỏi thận.

Câu 5: Tại sao bệnh nhân suy thận mãn thường có nguy cơ cao mắc các bệnh lý về xương (như loạn dưỡng xương do thận)?

  • A. Thận giảm sản xuất hormone calcitonin, gây mất xương.
  • B. Thận giảm chuyển hóa vitamin D thành dạng hoạt động và giảm khả năng đào thải phosphate.
  • C. Tăng bài tiết calci qua nước tiểu do tổn thương ống thận.
  • D. Giảm hấp thu phosphate tại ống thận dẫn đến hạ phosphate máu.

Câu 6: Một bệnh nhân 70 tuổi bị suy tim nặng, nhập viện trong tình trạng thiểu niệu. Xét nghiệm cho thấy creatinine máu tăng cao đột ngột, tỷ trọng nước tiểu cao (>1.020). Đây có khả năng là loại tổn thương thận cấp (AKI) nào theo phân loại vị trí?

  • A. AKI trước thận (Prerenal AKI)
  • B. AKI tại thận (Intrinsic AKI)
  • C. AKI sau thận (Postrenal AKI)
  • D. AKI do thuốc cản quang

Câu 7: Tình trạng tăng kali máu (hyperkalemia) là một biến chứng nguy hiểm thường gặp trong suy thận. Tại sao tăng kali máu lại gây nguy hiểm cho hệ tim mạch?

  • A. Gây co mạch vành, dẫn đến nhồi máu cơ tim.
  • B. Làm thay đổi điện thế màng tế bào cơ tim, gây rối loạn dẫn truyền và loạn nhịp tim.
  • C. Tăng cường hoạt động của hệ thần kinh giao cảm, làm tim đập nhanh và mạnh.
  • D. Gây giãn mạch ngoại biên, làm giảm huyết áp và thiếu máu cơ tim.

Câu 8: Một bệnh nhân bị sỏi niệu quản gây tắc nghẽn hoàn toàn đường tiểu một bên. Nếu không được can thiệp kịp thời, biến chứng nguy hiểm nhất có thể xảy ra đối với thận bên bị tắc là gì?

  • A. Viêm cầu thận cấp.
  • B. Hội chứng thận hư.
  • C. Tăng sản xuất renin gây tăng huyết áp.
  • D. Thận ứ nước và tổn thương nhu mô thận dẫn đến suy thận vĩnh viễn.

Câu 9: Trong hội chứng tăng urê máu (Uremic Syndrome) ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối, tại sao bệnh nhân có thể biểu hiện triệu chứng rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, chán ăn?

  • A. Do sự tích tụ các chất độc (bao gồm urê) gây kích ứng niêm mạc tiêu hóa và ảnh hưởng trung tâm nôn.
  • B. Do thiếu hụt vitamin D, ảnh hưởng đến hấp thu tại ruột.
  • C. Do tăng cường sản xuất acid dạ dày.
  • D. Do hạ glucose máu thường xuyên ở bệnh nhân suy thận.

Câu 10: Một bệnh nhân bị bỏng nặng, mất nhiều dịch và nhập viện trong tình trạng sốc giảm thể tích. Chức năng thận của bệnh nhân này có nguy cơ bị ảnh hưởng theo cơ chế nào?

  • A. Tổn thương trực tiếp nhu mô thận do độc tố từ vết bỏng.
  • B. Tắc nghẽn ống thận do các mảnh vụn tế bào từ vết bỏng.
  • C. Giảm tưới máu thận do giảm thể tích tuần hoàn.
  • D. Phản ứng viêm toàn thân gây tổn thương cầu thận.

Câu 11: Tại sao protein niệu (đặc biệt là albumin) lại là một dấu hiệu quan trọng cho thấy tổn thương cầu thận?

  • A. Màng lọc cầu thận bình thường có khả năng ngăn chặn các phân tử protein lớn như albumin đi qua.
  • B. Protein niệu là kết quả của sự tăng tổng hợp protein tại ống thận.
  • C. Ống thận giảm khả năng tái hấp thu protein đã được lọc qua cầu thận.
  • D. Protein niệu do sự bài tiết bất thường của protein từ các tế bào biểu mô đường tiết niệu.

Câu 12: Một bệnh nhân suy thận mãn có kết quả khí máu động mạch cho thấy pH = 7.25 (bình thường 7.35-7.45), Bicarbonate = 15 mEq/L (bình thường 22-26 mEq/L), pCO2 = 35 mmHg (bình thường 35-45 mmHg). Rối loạn kiềm toan nào đang xảy ra ở bệnh nhân này?

  • A. Toan hô hấp.
  • B. Toan chuyển hóa.
  • C. Kiềm hô hấp.
  • D. Kiềm chuyển hóa.

Câu 13: Cơ chế chính gây ra tình trạng toan chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận mãn là gì?

  • A. Tăng sản xuất acid lactic.
  • B. Mất bicarbonate qua đường tiêu hóa.
  • C. Tăng thông khí phế nang, làm giảm pCO2.
  • D. Giảm khả năng đào thải acid và giảm tái hấp thu/tổng hợp bicarbonate của thận.

Câu 14: Một bệnh nhân bị viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương cầu thận trong trường hợp này thường là gì?

  • A. Lắng đọng phức hợp kháng nguyên-kháng thể tại cầu thận.
  • B. Tổn thương trực tiếp tế bào cầu thận do độc tố của vi khuẩn.
  • C. Phản ứng tự miễn trực tiếp chống lại màng đáy cầu thận.
  • D. Tăng áp lực lọc cầu thận đột ngột.

Câu 15: Tại sao bệnh nhân bị Hội chứng thận hư lại có nguy cơ cao bị huyết khối (thrombosis)?

  • A. Tăng nồng độ hồng cầu do cô đặc máu.
  • B. Giảm sản xuất tiểu cầu.
  • C. Mất các yếu tố chống đông máu (như antithrombin III) qua nước tiểu và tăng sản xuất yếu tố đông máu.
  • D. Tăng nồng độ calci máu gây hoạt hóa tiểu cầu.

Câu 16: Một bệnh nhân nam 50 tuổi có tiền sử sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) liều cao kéo dài. Bệnh nhân nhập viện vì suy thận cấp. Tổn thương thận có khả năng liên quan đến NSAIDs thường ảnh hưởng chủ yếu đến cấu trúc nào?

  • A. Tổn thương trực tiếp màng lọc cầu thận.
  • B. Giảm tưới máu thận do co mạch và tổn thương ống thận/mô kẽ.
  • C. Tắc nghẽn đường niệu do sỏi oxalat.
  • D. Phản ứng tự miễn chống lại cầu thận.

Câu 17: Khả năng cô đặc nước tiểu của thận giảm sớm trong suy thận mãn, dẫn đến triệu chứng tiểu đêm và đa niệu (ở giai đoạn đầu). Chức năng này chủ yếu được thực hiện ở cấu trúc nào của nephron?

  • A. Cầu thận.
  • B. Ống lượn gần.
  • C. Ống lượn xa.
  • D. Quai Henle và ống góp.

Câu 18: Một bệnh nhân suy thận mãn được chẩn đoán tăng huyết áp. Cơ chế nào sau đây ĐÓNG VAI TRÒ CHỦ YẾU trong việc gây tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận?

  • A. Giữ muối và nước, làm tăng thể tích tuần hoàn.
  • B. Tăng sản xuất erythropoietin.
  • C. Giảm sản xuất kali máu.
  • D. Tăng đào thải protein qua nước tiểu.

Câu 19: Urê máu tăng cao trong suy thận. Tuy nhiên, chỉ số nào sau đây phản ánh chính xác hơn chức năng lọc của cầu thận và được sử dụng phổ biến để ước tính eGFR?

  • A. Nồng độ Acid Uric máu.
  • B. Nồng độ Creatinine máu.
  • C. Nồng độ Kali máu.
  • D. Nồng độ Bicarbonate máu.

Câu 20: Phù trong Hội chứng thận hư chủ yếu là do cơ chế nào?

  • A. Giảm áp lực keo huyết tương do mất protein qua nước tiểu.
  • B. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch ngoại biên.
  • C. Tăng tính thấm thành mạch do phản ứng viêm toàn thân.
  • D. Tắc nghẽn hệ bạch huyết.

Câu 21: Một bệnh nhân nam 45 tuổi có tiền sử sỏi thận tái phát nhiều lần, hiện tại có dấu hiệu nhiễm trùng đường tiết niệu trên (sốt, đau hông lưng, tiểu buốt). Xét nghiệm nước tiểu có khả năng tìm thấy loại trụ nào phản ánh tình trạng viêm nhiễm tại thận?

  • A. Trụ hồng cầu.
  • B. Trụ bạch cầu.
  • C. Trụ hạt.
  • D. Trụ sáp.

Câu 22: Tại sao bệnh nhân suy thận mãn thường có biểu hiện tăng huyết áp và phù, trong khi bệnh nhân đái tháo nhạt (Diabetes Insipidus) lại có biểu hiện đa niệu và mất nước?

  • A. Suy thận mãn làm tăng bài tiết ADH, đái tháo nhạt làm giảm bài tiết ADH.
  • B. Suy thận mãn gây mất muối, đái tháo nhạt gây giữ muối.
  • C. Suy thận mãn gây tăng sản xuất renin, đái tháo nhạt gây giảm sản xuất renin.
  • D. Suy thận mãn giảm khả năng đào thải muối/nước, đái tháo nhạt giảm khả năng tái hấp thu nước ở ống góp.

Câu 23: Một bệnh nhân có kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy sự hiện diện của Glucose trong nước tiểu. Điều này có thể gợi ý điều gì về chức năng ống thận?

  • A. Ống thận tăng khả năng bài tiết Glucose.
  • B. Tổn thương chức năng cô đặc nước tiểu tại ống góp.
  • C. Giảm khả năng tái hấp thu Glucose tại ống lượn gần.
  • D. Tăng khả năng tái hấp thu Natri tại ống lượn xa.

Câu 24: Tại sao nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI) lại phổ biến hơn ở phụ nữ so với nam giới?

  • A. Niệu đạo của phụ nữ ngắn hơn và gần hậu môn hơn.
  • B. Bàng quang của phụ nữ có dung tích nhỏ hơn.
  • C. Nước tiểu của phụ nữ có pH kiềm hơn.
  • D. Phụ nữ ít có khả năng làm rỗng hoàn toàn bàng quang khi đi tiểu.

Câu 25: Một bệnh nhân được chẩn đoán bị bệnh thận đa nang (Polycystic Kidney Disease - PKD). Đặc điểm bệnh lý chính của PKD là gì?

  • A. Viêm mãn tính tại các cầu thận.
  • B. Lắng đọng protein bất thường trong ống thận.
  • C. Xơ hóa và teo mạch máu thận.
  • D. Sự phát triển của nhiều nang chứa dịch trong nhu mô thận.

Câu 26: Khi chức năng thận suy giảm, khả năng đào thải phosphate bị hạn chế. Tăng phosphate máu (hyperphosphatemia) góp phần gây ra biến chứng nào sau đây ở bệnh nhân suy thận mãn?

  • A. Loạn dưỡng xương do thận và vôi hóa mạch máu/mô mềm.
  • B. Hạ kali máu nặng.
  • C. Tăng sản xuất hồng cầu.
  • D. Giảm huyết áp.

Câu 27: Một bệnh nhân suy thận mãn có biểu hiện ngứa dữ dội. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích triệu chứng này?

  • A. Do tăng sản xuất histamine quá mức tại thận.
  • B. Do thiếu hụt vitamin C.
  • C. Do tích tụ các độc tố urê máu và rối loạn chuyển hóa calci-phosphate.
  • D. Do phản ứng dị ứng với thuốc điều trị suy thận.

Câu 28: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy sự hiện diện của Nitrite và Esterase bạch cầu dương tính. Kết quả này có ý nghĩa gì?

  • A. Có tổn thương cầu thận nặng.
  • B. Có khả năng cao bị nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • C. Chỉ điểm của sỏi thận.
  • D. Gợi ý hoại tử ống thận cấp.

Câu 29: Tại sao bệnh nhân suy thận mãn có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch?

  • A. Chỉ do tăng huyết áp đơn thuần.
  • B. Chỉ do thiếu máu gây thiếu oxy cơ tim.
  • C. Chỉ do rối loạn điện giải gây loạn nhịp.
  • D. Do sự kết hợp của nhiều yếu tố như tăng huyết áp, viêm mãn tính, rối loạn chuyển hóa calci-phosphate, thiếu máu và quá tải thể tích.

Câu 30: Một bệnh nhân bị tiểu đường lâu năm, không kiểm soát tốt đường huyết. Tổn thương thận do tiểu đường (Bệnh thận do đái tháo đường - Diabetic Nephropathy) thường bắt đầu với sự thay đổi nào tại cầu thận?

  • A. Dày lên màng đáy cầu thận và tăng sinh tế bào gian mạch.
  • B. Tắc nghẽn các mao mạch cầu thận do huyết khối.
  • C. Viêm cấp tính các tế bào biểu mô cầu thận.
  • D. Hoại tử các tiểu động mạch đến cầu thận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi có tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường type 2. Kết quả xét nghiệm creatinine máu là 2.5 mg/dL (bình thường 0.6-1.2 mg/dL) và eGFR ước tính là 25 mL/phút/1.73m². Dựa trên eGFR, bệnh nhân này đang ở giai đoạn suy thận mãn (CKD) nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cơ chế chính gây ra tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mãn là do sự thiếu hụt yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một bệnh nhân nhập viện với tình trạng thiểu niệu (lượng nước tiểu < 400ml/24h), phù toàn thân, và xét nghiệm nước tiểu cho thấy nhiều trụ hồng cầu và protein niệu đáng kể. Các triệu chứng này gợi ý tổn thương chủ yếu ở cấu trúc nào của thận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hội chứng thận hư (Nephrotic Syndrome) thường được đặc trưng bởi sự kết hợp của các dấu hiệu nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tại sao bệnh nhân suy thận mãn thường có nguy cơ cao mắc các bệnh lý về xương (như loạn dưỡng xương do thận)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một bệnh nhân 70 tuổi bị suy tim nặng, nhập viện trong tình trạng thiểu niệu. Xét nghiệm cho thấy creatinine máu tăng cao đột ngột, tỷ trọng nước tiểu cao (>1.020). Đây có khả năng là loại tổn thương thận cấp (AKI) nào theo phân loại vị trí?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tình trạng tăng kali máu (hyperkalemia) là một biến chứng nguy hiểm thường gặp trong suy thận. Tại sao tăng kali máu lại gây nguy hiểm cho hệ tim mạch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một bệnh nhân bị sỏi niệu quản gây tắc nghẽn hoàn toàn đường tiểu một bên. Nếu không được can thiệp kịp thời, biến chứng nguy hiểm nhất có thể xảy ra đối với thận bên bị tắc là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong hội chứng tăng urê máu (Uremic Syndrome) ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối, tại sao bệnh nhân có thể biểu hiện triệu chứng rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, chán ăn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một bệnh nhân bị bỏng nặng, mất nhiều dịch và nhập viện trong tình trạng sốc giảm thể tích. Chức năng thận của bệnh nhân này có nguy cơ bị ảnh hưởng theo cơ chế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tại sao protein niệu (đặc biệt là albumin) lại là một dấu hiệu quan trọng cho thấy tổn thương cầu thận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một bệnh nhân suy thận mãn có kết quả khí máu động mạch cho thấy pH = 7.25 (bình thường 7.35-7.45), Bicarbonate = 15 mEq/L (bình thường 22-26 mEq/L), pCO2 = 35 mmHg (bình thường 35-45 mmHg). Rối loạn kiềm toan nào đang xảy ra ở bệnh nhân này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cơ chế chính gây ra tình trạng toan chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận mãn là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một bệnh nhân bị viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương cầu thận trong trường hợp này thường là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao bệnh nhân bị Hội chứng thận hư lại có nguy cơ cao bị huyết khối (thrombosis)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một bệnh nhân nam 50 tuổi có tiền sử sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) liều cao kéo dài. Bệnh nhân nhập viện vì suy thận cấp. Tổn thương thận có khả năng liên quan đến NSAIDs thường ảnh hưởng chủ yếu đến cấu trúc nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khả năng cô đặc nước tiểu của thận giảm sớm trong suy thận mãn, dẫn đến triệu chứng tiểu đêm và đa niệu (ở giai đoạn đầu). Chức năng này chủ yếu được thực hiện ở cấu trúc nào của nephron?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một bệnh nhân suy thận mãn được chẩn đoán tăng huyết áp. Cơ chế nào sau đây ĐÓNG VAI TRÒ CHỦ YẾU trong việc gây tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Urê máu tăng cao trong suy thận. Tuy nhiên, chỉ số nào sau đây phản ánh chính xác hơn chức năng lọc của cầu thận và được sử dụng phổ biến để ước tính eGFR?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phù trong Hội chứng thận hư chủ yếu là do cơ chế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một bệnh nhân nam 45 tuổi có tiền sử sỏi thận tái phát nhiều lần, hiện tại có dấu hiệu nhiễm trùng đường tiết niệu trên (sốt, đau hông lưng, tiểu buốt). Xét nghiệm nước tiểu có khả năng tìm thấy loại trụ nào phản ánh tình trạng viêm nhiễm tại thận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao bệnh nhân suy thận mãn thường có biểu hiện tăng huyết áp và phù, trong khi bệnh nhân đái tháo nhạt (Diabetes Insipidus) lại có biểu hiện đa niệu và mất nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một bệnh nhân có kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy sự hiện diện của Glucose trong nước tiểu. Điều này có thể gợi ý điều gì về chức năng ống thận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI) lại phổ biến hơn ở phụ nữ so với nam giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một bệnh nhân được chẩn đoán bị bệnh thận đa nang (Polycystic Kidney Disease - PKD). Đặc điểm bệnh lý chính của PKD là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi chức năng thận suy giảm, khả năng đào thải phosphate bị hạn chế. Tăng phosphate máu (hyperphosphatemia) góp phần gây ra biến chứng nào sau đây ở bệnh nhân suy thận mãn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một bệnh nhân suy thận mãn có biểu hiện ngứa dữ dội. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích triệu chứng này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy sự hiện diện của Nitrite và Esterase bạch cầu dương tính. Kết quả này có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao bệnh nhân suy thận mãn có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một bệnh nhân bị tiểu đường lâu năm, không kiểm soát tốt đường huyết. Tổn thương thận do tiểu đường (Bệnh thận do đái tháo đường - Diabetic Nephropathy) thường bắt đầu với sự thay đổi nào tại cầu thận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 02

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu ít, phù chân và mệt mỏi. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, hồng cầu niệu (+), trụ niệu hạt. Chức năng thận ước tính (eGFR) giảm. Triệu chứng protein niệu trong trường hợp này phản ánh cơ chế bệnh sinh nào chính?

  • A. Tăng tái hấp thu protein ở ống thận
  • B. Tăng tính thấm màng lọc cầu thận với protein
  • C. Giảm sản xuất protein tại thận
  • D. Rối loạn bài tiết protein từ ống thận

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận mạn. Xét nghiệm cho thấy nồng độ erythropoietin (EPO) giảm thấp so với mức độ thiếu máu. Cơ chế nào sau đây giải thích tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân này?

  • A. Tăng phá hủy hồng cầu do urê máu cao
  • B. Ức chế tủy xương do độc tố urê huyết
  • C. Giảm sản xuất erythropoietin tại thận
  • D. Mất máu qua đường tiết niệu do viêm cầu thận

Câu 3: Bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì suy thận cấp do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) kéo dài. NSAIDs gây suy thận cấp theo cơ chế nào sau đây?

  • A. Co mạch máu đến cầu thận, giảm độ lọc cầu thận
  • B. Gây độc trực tiếp tế bào ống thận
  • C. Gây tắc nghẽn ống thận do kết tủa thuốc
  • D. Tăng huyết áp nội cầu thận, gây tổn thương cầu thận

Câu 4: Một bệnh nhân 30 tuổi bị sỏi thận, nhập viện vì đau quặn thận cấp. Cơ chế chính gây đau trong cơn đau quặn thận là gì?

  • A. Viêm nhiễm tại chỗ do sỏi cọ xát
  • B. Co thắt cơ trơn niệu quản do kích thích hóa học
  • C. Thiếu máu cục bộ niệu quản do sỏi chèn ép
  • D. Tăng áp lực đột ngột trong đài bể thận và niệu quản

Câu 5: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi bị tiểu không kiểm soát, đặc biệt khi ho hoặc hắt hơi. Loại tiểu không kiểm soát này thường gặp nhất là gì và cơ chế sinh lý bệnh nào gây ra?

  • A. Tiểu không kiểm soát do thôi thúc, do tăng hoạt động cơ bàng quang
  • B. Tiểu không kiểm soát do gắng sức, do yếu cơ sàn chậu
  • C. Tiểu không kiểm soát do tràn đầy, do tắc nghẽn đường ra bàng quang
  • D. Tiểu không kiểm soát hỗn hợp, do tổn thương thần kinh trung ương

Câu 6: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới. Triệu chứng nào sau đây ít có khả năng xuất hiện trong nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng?

  • A. Tiểu buốt
  • B. Tiểu rắt
  • C. Sốt cao và đau lưng
  • D. Tiểu máu

Câu 7: Trong hội chứng thận hư, phù là một triệu chứng nổi bật. Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

  • A. Giảm áp lực keo do giảm protein máu
  • B. Tăng áp lực thủy tĩnh do ứ muối và nước
  • C. Tăng tính thấm thành mạch do viêm
  • D. Rối loạn chức năng bạch huyết

Câu 8: Một bệnh nhân được chẩn đoán suy thận mạn giai đoạn cuối. Xét nghiệm máu cho thấy tăng kali máu. Cơ chế nào sau đây góp phần chính vào tình trạng tăng kali máu trong suy thận mạn?

  • A. Tăng hấp thu kali từ ruột
  • B. Giảm bài tiết kali qua thận
  • C. Giải phóng kali từ tế bào do nhiễm toan
  • D. Tái phân bố kali từ ngoại bào vào nội bào

Câu 9: Bệnh nhân nam 65 tuổi bị phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH). Triệu chứng nào sau đây thường gặp do BPH gây ra?

  • A. Đau lưng vùng hông
  • B. Tiểu ra máu đại thể
  • C. Tiểu khó và tiểu ngắt quãng
  • D. Phù toàn thân

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi bị viêm bể thận cấp. Vi khuẩn nào là tác nhân gây bệnh thường gặp nhất trong viêm bể thận cấp không biến chứng?

  • A. Staphylococcus aureus
  • B. Pseudomonas aeruginosa
  • C. Klebsiella pneumoniae
  • D. Escherichia coli

Câu 11: Một bệnh nhân bị suy thận mạn được chỉ định lọc máu định kỳ. Nguyên tắc chính của lọc máu là gì?

  • A. Khuếch tán và siêu lọc để loại bỏ chất thải và nước dư thừa
  • B. Vận chuyển tích cực để đào thải độc tố qua màng lọc
  • C. Trung hòa các chất độc hại bằng hóa chất trong dịch lọc
  • D. Hấp phụ các chất thải bằng vật liệu đặc biệt trong bộ lọc

Câu 12: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có trụ hồng cầu. Trụ hồng cầu gợi ý tổn thương ở vị trí nào của thận?

  • A. Bàng quang
  • B. Cầu thận hoặc ống thận
  • C. Đài bể thận
  • D. Niệu quản

Câu 13: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện hạ canxi máu. Cơ chế chính gây hạ canxi máu trong suy thận mạn là gì?

  • A. Tăng thải canxi qua thận
  • B. Giảm dự trữ canxi trong xương
  • C. Giảm sản xuất vitamin D hoạt động tại thận
  • D. Tăng lắng đọng canxi tại mô mềm

Câu 14: Trong bệnh lý ống thận - mô kẽ, tổn thương chính xảy ra ở cấu trúc nào của thận?

  • A. Cầu thận
  • B. Mạch máu thận
  • C. Đài bể thận
  • D. Ống thận và mô kẽ thận

Câu 15: Một bệnh nhân bị tăng huyết áp kháng trị và hạ kali máu. Nghi ngờ bệnh nhân bị cường aldosteron nguyên phát. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị chẩn đoán xác định?

  • A. Nồng độ renin huyết tương thấp
  • B. Tỷ lệ aldosteron/renin huyết tương tăng cao
  • C. Nồng độ cortisol huyết tương tăng cao
  • D. Xét nghiệm chức năng vỏ thượng thận bằng nghiệm pháp ACTH

Câu 16: Một bệnh nhân nam 50 tuổi được chẩn đoán ung thư bàng quang tế bào chuyển tiếp. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây ung thư bàng quang loại này là gì?

  • A. Tiền sử sỏi bàng quang mạn tính
  • B. Nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát
  • C. Hút thuốc lá
  • D. Tiếp xúc với hóa chất nhuộm aniline

Câu 17: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện rối loạn đông máu. Cơ chế nào góp phần vào rối loạn đông máu ở bệnh nhân này?

  • A. Tăng sản xuất yếu tố đông máu tại gan
  • B. Giảm tổng hợp protein đông máu tại thận
  • C. Tăng hoạt hóa hệ thống đông máu nội sinh
  • D. Rối loạn chức năng tiểu cầu do ure huyết

Câu 18: Thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) và thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARBs) được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh thận mạn và tăng huyết áp. Cơ chế bảo vệ thận của nhóm thuốc này là gì?

  • A. Tăng cường đào thải muối và nước qua thận
  • B. Giảm áp lực nội cầu thận và protein niệu
  • C. Tăng lưu lượng máu đến thận
  • D. Ức chế viêm tại cầu thận

Câu 19: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu có bạch cầu niệu và nitrit dương tính trong nước tiểu. Nitrit dương tính gợi ý điều gì về tác nhân gây bệnh?

  • A. Nhiễm nấm
  • B. Nhiễm virus
  • C. Nhiễm vi khuẩn Gram âm
  • D. Nhiễm vi khuẩn Gram dương

Câu 20: Trong suy thận cấp do hoại tử ống thận cấp (ATN), giai đoạn hồi phục thường được đặc trưng bởi hiện tượng nào sau đây?

  • A. Vô niệu kéo dài
  • B. Thiểu niệu nặng
  • C. Tăng urê và creatinin máu liên tục
  • D. Đa niệu

Câu 21: Một bệnh nhân nam 50 tuổi hút thuốc lá nhiều năm, gần đây xuất hiện tiểu máu không đau. Nghi ngờ ung thư đường tiết niệu. Xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh ban đầu phù hợp nhất là gì?

  • A. Siêu âm bụng tổng quát
  • B. CT scan hệ tiết niệu (CT Urogram)
  • C. Chụp X-quang hệ tiết niệu không chuẩn bị
  • D. MRI hệ tiết niệu

Câu 22: Một bệnh nhân bị hội chứng Fanconi. Rối loạn chức năng ống thận nào là đặc trưng của hội chứng này?

  • A. Rối loạn chức năng ống lượn gần
  • B. Rối loạn chức năng ống lượn xa
  • C. Rối loạn chức năng quai Henle
  • D. Rối loạn chức năng ống góp

Câu 23: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện viêm màng ngoài tim do urê huyết cao. Phương pháp điều trị nào sau đây có thể giúp cải thiện nhanh chóng tình trạng viêm màng ngoài tim do urê huyết?

  • A. Sử dụng corticoid liều cao
  • B. Truyền dịch và lợi tiểu tích cực
  • C. Lọc máu cấp cứu
  • D. Dùng kháng sinh phổ rộng

Câu 24: Trong chẩn đoán phân biệt giữa viêm cầu thận cấp và hội chứng thận hư, đặc điểm nào sau đây thường gặp trong viêm cầu thận cấp nhưng ít gặp trong hội chứng thận hư?

  • A. Phù toàn thân
  • B. Protein niệu ngưỡng thận hư
  • C. Giảm albumin máu
  • D. Huyết áp cao và tiểu máu

Câu 25: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi bị nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát. Biện pháp dự phòng nào sau đây được khuyến cáo để giảm nguy cơ tái phát nhiễm trùng đường tiết niệu ở phụ nữ?

  • A. Sử dụng kháng sinh dự phòng kéo dài
  • B. Uống đủ nước và vệ sinh sau quan hệ tình dục
  • C. Hạn chế uống nước vào buổi tối
  • D. Tăng cường ăn thực phẩm lợi tiểu

Câu 26: Một bệnh nhân bị sỏi acid uric. Biện pháp điều trị nội khoa nào sau đây giúp hòa tan sỏi acid uric và ngăn ngừa tái phát?

  • A. Tăng cường uống nước và lợi tiểu
  • B. Hạn chế protein động vật trong chế độ ăn
  • C. Kiềm hóa nước tiểu
  • D. Sử dụng kháng sinh dự phòng

Câu 27: Một bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối cần ghép thận. Tiêu chuẩn lựa chọn người cho thận quan trọng nhất là gì?

  • A. Tuổi tác và giới tính của người cho
  • B. Tình trạng kinh tế xã hội của người cho
  • C. Tiền sử bệnh lý của người cho (trừ bệnh thận)
  • D. Tương đồng nhóm máu và HLA

Câu 28: Trong bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, cơ chế di truyền của bệnh là gì?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Di truyền liên kết giới tính
  • D. Di truyền ty thể

Câu 29: Một bệnh nhân nam 75 tuổi được chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn khu trú. Phương pháp điều trị nào sau đây thường được lựa chọn cho giai đoạn này?

  • A. Hóa trị toàn thân
  • B. Liệu pháp nội tiết
  • C. Xạ trị hoặc phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt triệt căn
  • D. Theo dõi tích cực

Câu 30: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có triệu chứng ngứa da. Cơ chế nào sau đây góp phần gây ngứa da trong suy thận mạn?

  • A. Dị ứng thuốc
  • B. Khô da do mất nước
  • C. Viêm da cơ địa
  • D. Tích tụ các chất thải urê huyết trên da

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu ít, phù chân và mệt mỏi. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, hồng cầu niệu (+), trụ niệu hạt. Chức năng thận ước tính (eGFR) giảm. Triệu chứng protein niệu trong trường hợp này phản ánh cơ chế bệnh sinh nào chính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận mạn. Xét nghiệm cho thấy nồng độ erythropoietin (EPO) giảm thấp so với mức độ thiếu máu. Cơ chế nào sau đây giải thích tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì suy thận cấp do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) kéo dài. NSAIDs gây suy thận cấp theo cơ chế nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một bệnh nhân 30 tuổi bị sỏi thận, nhập viện vì đau quặn thận cấp. Cơ chế chính gây đau trong cơn đau quặn thận là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi bị tiểu không kiểm soát, đặc biệt khi ho hoặc hắt hơi. Loại tiểu không kiểm soát này thường gặp nhất là gì và cơ chế sinh lý bệnh nào gây ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới. Triệu chứng nào sau đây ít có khả năng xuất hiện trong nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong hội chứng thận hư, phù là một triệu chứng nổi bật. Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một bệnh nhân được chẩn đoán suy thận mạn giai đoạn cuối. Xét nghiệm máu cho thấy tăng kali máu. Cơ chế nào sau đây góp phần chính vào tình trạng tăng kali máu trong suy thận mạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Bệnh nhân nam 65 tuổi bị phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH). Triệu chứng nào sau đây thường gặp do BPH gây ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi bị viêm bể thận cấp. Vi khuẩn nào là tác nhân gây bệnh thường gặp nhất trong viêm bể thận cấp không biến chứng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một bệnh nhân bị suy thận mạn được chỉ định lọc máu định kỳ. Nguyên tắc chính của lọc máu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có trụ hồng cầu. Trụ hồng cầu gợi ý tổn thương ở vị trí nào của thận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện hạ canxi máu. Cơ chế chính gây hạ canxi máu trong suy thận mạn là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong bệnh lý ống thận - mô kẽ, tổn thương chính xảy ra ở cấu trúc nào của thận?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một bệnh nhân bị tăng huyết áp kháng trị và hạ kali máu. Nghi ngờ bệnh nhân bị cường aldosteron nguyên phát. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị chẩn đoán xác định?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một bệnh nhân nam 50 tuổi được chẩn đoán ung thư bàng quang tế bào chuyển tiếp. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây ung thư bàng quang loại này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện rối loạn đông máu. Cơ chế nào góp phần vào rối loạn đông máu ở bệnh nhân này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) và thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARBs) được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh thận mạn và tăng huyết áp. Cơ chế bảo vệ thận của nhóm thuốc này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu có bạch cầu niệu và nitrit dương tính trong nước tiểu. Nitrit dương tính gợi ý điều gì về tác nhân gây bệnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong suy thận cấp do hoại tử ống thận cấp (ATN), giai đoạn hồi phục thường được đặc trưng bởi hiện tượng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một bệnh nhân nam 50 tuổi hút thuốc lá nhiều năm, gần đây xuất hiện tiểu máu không đau. Nghi ngờ ung thư đường tiết niệu. Xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh ban đầu phù hợp nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một bệnh nhân bị hội chứng Fanconi. Rối loạn chức năng ống thận nào là đặc trưng của hội chứng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện viêm màng ngoài tim do urê huyết cao. Phương pháp điều trị nào sau đây có thể giúp cải thiện nhanh chóng tình trạng viêm màng ngoài tim do urê huyết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong chẩn đoán phân biệt giữa viêm cầu thận cấp và hội chứng thận hư, đặc điểm nào sau đây thường gặp trong viêm cầu thận cấp nhưng ít gặp trong hội chứng thận hư?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi bị nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát. Biện pháp dự phòng nào sau đây được khuyến cáo để giảm nguy cơ tái phát nhiễm trùng đường tiết niệu ở phụ nữ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một bệnh nhân bị sỏi acid uric. Biện pháp điều trị nội khoa nào sau đây giúp hòa tan sỏi acid uric và ngăn ngừa tái phát?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối cần ghép thận. Tiêu chuẩn lựa chọn người cho thận quan trọng nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, cơ chế di truyền của bệnh là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một bệnh nhân nam 75 tuổi được chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn khu trú. Phương pháp điều trị nào sau đây thường được lựa chọn cho giai đoạn này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có triệu chứng ngứa da. Cơ chế nào sau đây góp phần gây ngứa da trong suy thận mạn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 03

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu đêm và cảm giác tiểu không hết bãi. Tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường type 2. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có protein niệu vi thể. Chức năng thận ước tính (eGFR) là 65 ml/phút/1.73m2. Triệu chứng và kết quả xét nghiệm này gợi ý điều gì?

  • A. Nhiễm trùng đường tiết niệu dưới
  • B. Sỏi đường tiết niệu
  • C. Bệnh thận mạn tính giai đoạn sớm
  • D. U xơ tuyến tiền liệt lành tính

Câu 2: Một phụ nữ 35 tuổi mang thai 20 tuần đến khám vì phù chân, xét nghiệm nước tiểu 24 giờ cho thấy protein niệu 3.5g/24h, albumin máu 28g/l. Huyết áp 140/90 mmHg. Tình trạng phù và protein niệu ở bệnh nhân này có cơ chế chính nào sau đây?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh tại mao mạch
  • B. Giảm áp lực keo trong huyết tương
  • C. Tăng tính thấm thành mạch
  • D. Rối loạn tái hấp thu muối và nước tại ống thận

Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì đau hông lưng dữ dội lan xuống háng, tiểu máu đại thể. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu, không có bạch cầu niệu. Nguyên nhân gây đau và tiểu máu nhiều khả năng nhất là gì?

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Nhiễm trùng thận - bể thận cấp
  • C. U thận
  • D. Sỏi niệu quản

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, tiền sử suy tim, nhập viện vì khó thở tăng lên, phù toàn thân. Xét nghiệm máu cho thấy BUN: 45 mg/dL, Creatinine: 2.5 mg/dL, Na+: 130 mEq/L, K+: 5.8 mEq/L. Tình trạng tăng kali máu ở bệnh nhân này có thể do cơ chế nào?

  • A. Giảm bài tiết kali qua thận do suy giảm chức năng thận
  • B. Tăng hấp thu kali từ ống tiêu hóa
  • C. Kali di chuyển từ nội bào ra ngoại bào do nhiễm toan chuyển hóa
  • D. Sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali

Câu 5: Một bệnh nhân nam 45 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận mạn tính. Xét nghiệm máu cho thấy eGFR giảm dần trong 6 tháng qua. Bệnh nhân lo lắng hỏi bác sĩ về khả năng tiến triển đến suy thận giai đoạn cuối. Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất đánh giá nguy cơ tiến triển suy thận mạn ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Loại viêm cầu thận (ví dụ: IgA, màng)
  • B. Mức độ kiểm soát huyết áp
  • C. Mức độ protein niệu
  • D. Tuổi của bệnh nhân

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Nghi ngờ nhiễm trùng đường tiết niệu dưới. Xét nghiệm nước tiểu nhanh (dipstick) có thể cung cấp thông tin gì để hỗ trợ chẩn đoán?

  • A. pH nước tiểu
  • B. Nitrit và leukocyte esterase
  • C. Tỷ trọng nước tiểu
  • D. Glucose niệu

Câu 7: Một bệnh nhân nam 65 tuổi được chẩn đoán ung thư bàng quang xâm lấn cơ. Phương pháp điều trị triệt căn ung thư bàng quang xâm lấn cơ là gì?

  • A. Xạ trị ngoài
  • B. Hóa trị toàn thân
  • C. Cắt toàn bộ bàng quang
  • D. Cắt hớt niêm mạc bàng quang qua nội soi

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, sau phẫu thuật cắt tử cung toàn phần, xuất hiện bí tiểu sau mổ. Nguyên nhân thường gặp nhất gây bí tiểu sau mổ vùng chậu là gì?

  • A. Nhiễm trùng đường tiết niệu sau mổ
  • B. Tổn thương thần kinh bàng quang
  • C. Tắc nghẽn cơ học đường ra của bàng quang
  • D. Tác dụng phụ của thuốc mê

Câu 9: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, đến khám vì tiểu máu không đau. Tiểu máu không đau là dấu hiệu cảnh báo quan trọng của bệnh lý nào?

  • A. Viêm cầu thận IgA
  • B. Sỏi thận
  • C. Ung thư đường tiết niệu
  • D. Nhiễm trùng đường tiết niệu

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, khỏe mạnh, xét nghiệm nước tiểu tổng phân tích định kỳ phát hiện protein niệu (+) nhưng các xét nghiệm khác bình thường. Protein niệu thoáng qua (protein niệu lành tính) thường liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Gắng sức quá mức
  • B. Bệnh thận mạn tính giai đoạn sớm
  • C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • D. Hội chứng thận hư

Câu 11: Một bệnh nhân nam 20 tuổi đến khám vì phù mặt và mắt cá chân buổi sáng. Xét nghiệm nước tiểu 24h: protein niệu 6g/24h, albumin máu 25g/l, cholesterol máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Suy tim
  • C. Suy gan
  • D. Hội chứng thận hư

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, được chẩn đoán hẹp động mạch thận hai bên. Hẹp động mạch thận hai bên có thể dẫn đến tăng huyết áp thứ phát thông qua cơ chế chính nào?

  • A. Tăng sản xuất aldosterone trực tiếp từ tuyến thượng thận
  • B. Kích hoạt hệ renin-angiotensin-aldosterone
  • C. Tăng sản xuất catecholamine
  • D. Giảm bài tiết natri qua thận

Câu 13: Một bệnh nhân nam 75 tuổi, tiền sử phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH), đến khám vì tiểu khó, tiểu rắt, tiểu không hết bãi. Thuốc ức chế alpha-adrenergic thường được sử dụng trong điều trị BPH có tác dụng gì?

  • A. Giảm kích thước tuyến tiền liệt
  • B. Tăng co bóp cơ bàng quang
  • C. Giãn cơ trơn tuyến tiền liệt và cổ bàng quang
  • D. Ức chế sản xuất dihydrotestosterone (DHT)

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị sỏi thận tái phát. Lời khuyên nào về chế độ ăn uống sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa sỏi thận canxi oxalate tái phát?

  • A. Uống đủ nước hàng ngày
  • B. Hạn chế ăn thực phẩm giàu oxalate (ví dụ: rau bina, chocolate)
  • C. Tăng cường ăn thực phẩm giàu canxi
  • D. Giảm muối trong chế độ ăn

Câu 15: Một bệnh nhân nam 60 tuổi được chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn di căn xương. Xét nghiệm PSA (kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt) thường được sử dụng để làm gì trong theo dõi ung thư tuyến tiền liệt?

  • A. Chẩn đoán xác định ung thư tuyến tiền liệt
  • B. Theo dõi đáp ứng điều trị và phát hiện tái phát
  • C. Đánh giá giai đoạn ung thư tuyến tiền liệt
  • D. Đánh giá mức độ xâm lấn hạch

Câu 16: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi nhập viện vì nhiễm trùng thận - bể thận cấp. Kháng sinh thường được lựa chọn đầu tay trong điều trị nhiễm trùng thận - bể thận cấp là gì?

  • A. Penicillin
  • B. Macrolide
  • C. Fluoroquinolone
  • D. Tetracycline

Câu 17: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử đái tháo đường, nhập viện vì suy thận cấp. Nguyên nhân thường gặp nhất gây suy thận cấp tại bệnh viện (suy thận cấp nội sinh) là gì?

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Tắc nghẽn đường tiết niệu sau thận
  • C. Hội chứng gan thận
  • D. Hoại tử ống thận cấp (ATN)

Câu 18: Một bệnh nhân nữ 32 tuổi được chẩn đoán viêm bàng quang kẽ (interstitial cystitis). Triệu chứng điển hình của viêm bàng quang kẽ là gì?

  • A. Đau vùng chậu mạn tính, tiểu gấp, tiểu nhiều lần
  • B. Tiểu máu đại thể không đau
  • C. Sốt cao, rét run, đau hông lưng
  • D. Phù toàn thân, protein niệu

Câu 19: Một bệnh nhân nam 48 tuổi bị tai nạn giao thông, chấn thương bụng kín, nghi ngờ vỡ bàng quang. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào có độ nhạy cao nhất để phát hiện vỡ bàng quang?

  • A. Siêu âm bụng
  • B. Chụp bàng quang cản quang
  • C. Chụp cắt lớp vi tính bụng
  • D. Chụp cộng hưởng từ bụng

Câu 20: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử suy thận mạn, nhập viện vì khó thở, phù phổi cấp. Lọc máu cấp cứu (hemodialysis) được chỉ định trong suy thận cấp và mạn có phù phổi cấp nhằm mục đích chính nào?

  • A. Bổ sung hồng cầu và yếu tố đông máu
  • B. Điều chỉnh rối loạn điện giải đồ
  • C. Loại bỏ dịch thừa và chất độc, cải thiện quá tải dịch
  • D. Cải thiện chức năng nội tiết của thận

Câu 21: Một bệnh nhân nam 58 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đến khám vì đau đầu, chóng mặt. Xét nghiệm máu: Creatinine 3.0 mg/dL, BUN 60 mg/dL, eGFR 25 ml/phút/1.73m2. Giai đoạn bệnh thận mạn của bệnh nhân này theo KDIGO là giai đoạn mấy?

  • A. Giai đoạn 2
  • B. Giai đoạn 3a
  • C. Giai đoạn 3b
  • D. Giai đoạn 4

Câu 22: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi được chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng. Thời gian điều trị kháng sinh tối ưu cho nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng ở phụ nữ là bao lâu?

  • A. 1 ngày
  • B. 3-5 ngày
  • C. 7-10 ngày
  • D. 14 ngày

Câu 23: Một bệnh nhân nam 62 tuổi, sau phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt triệt căn do ung thư tuyến tiền liệt, bị tiểu không kiểm soát sau mổ. Biện pháp phục hồi chức năng cơ sàn chậu (Kegel exercises) có vai trò gì trong điều trị tiểu không kiểm soát sau cắt tuyến tiền liệt?

  • A. Giảm kích thước tuyến tiền liệt còn sót lại
  • B. Tái tạo thần kinh kiểm soát bàng quang
  • C. Tăng cường sức mạnh cơ sàn chậu, cải thiện kiểm soát tiểu tiện
  • D. Giảm viêm nhiễm đường tiết niệu

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, tiền sử sỏi thận, đến khám vì đau hông lưng trái âm ỉ. Siêu âm thận trái cho thấy thận ứ nước độ 2. Nguyên nhân gây thận ứ nước trong trường hợp này nhiều khả năng nhất là gì?

  • A. U đường tiết niệu
  • B. Sỏi niệu quản
  • C. Hẹp khúc nối bể thận - niệu quản bẩm sinh
  • D. Trào ngược bàng quang - niệu quản

Câu 25: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, được chẩn đoán bệnh thận IgA. Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh thận IgA là gì?

  • A. Tự kháng thể kháng màng đáy cầu thận
  • B. Phức hợp miễn dịch lưu hành lắng đọng tại cầu thận
  • C. Tế bào T trung gian gây tổn thương cầu thận
  • D. Lắng đọng phức hợp miễn dịch IgA tại cầu thận

Câu 26: Một bệnh nhân nữ 22 tuổi, nhập viện vì viêm thận - bể thận cấp. Yếu tố nguy cơ thường gặp nhất gây viêm thận - bể thận cấp ở phụ nữ trẻ là gì?

  • A. Quan hệ tình dục
  • B. Tiền sử sỏi thận
  • C. Đái tháo đường
  • D. Suy giảm miễn dịch

Câu 27: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, được chẩn đoán ung thư tế bào chuyển tiếp bàng quang (transitional cell carcinoma). Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư tế bào chuyển tiếp bàng quang là gì?

  • A. Tiền sử nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính
  • B. Hút thuốc lá
  • C. Tiếp xúc với hóa chất nhuộm aniline
  • D. Sỏi bàng quang mạn tính

Câu 28: Một bệnh nhân nữ 68 tuổi, bị tiểu không kiểm soát gắng sức (stress incontinence). Bài tập cơ sàn chậu (Kegel exercises) là phương pháp điều trị đầu tay cho tiểu không kiểm soát gắng sức vì cơ chế nào?

  • A. Tăng dung tích bàng quang
  • B. Giảm co thắt cơ bàng quang
  • C. Tăng cường sức mạnh cơ sàn chậu, hỗ trợ niệu đạo và bàng quang
  • D. Tái tạo thần kinh kiểm soát cơ vòng niệu đạo

Câu 29: Một bệnh nhân nam 35 tuổi, xét nghiệm máu: Creatinine 7.0 mg/dL, K+ 6.5 mEq/L, pH máu 7.2. Tình trạng tăng kali máu nặng và nhiễm toan chuyển hóa ở bệnh nhân này cần được xử trí cấp cứu bằng biện pháp nào đầu tiên?

  • A. Truyền insulin và glucose
  • B. Sử dụng thuốc lợi tiểu quai
  • C. Uống nhựa trao đổi ion kali (Kayexalate)
  • D. Truyền calcium gluconate

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, sau mãn kinh, bị tiểu gấp, tiểu nhiều lần, tiểu đêm. Hội chứng bàng quang tăng hoạt (Overactive Bladder - OAB) thường được điều trị bằng nhóm thuốc nào?

  • A. Thuốc ức chế alpha-adrenergic
  • B. Thuốc kháng cholinergic (antimuscarinics)
  • C. Thuốc ức chế 5-alpha reductase
  • D. Thuốc lợi tiểu thiazide

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu đêm và cảm giác tiểu không hết bãi. Tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường type 2. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có protein niệu vi thể. Chức năng thận ước tính (eGFR) là 65 ml/phút/1.73m2. Triệu chứng và kết quả xét nghiệm này gợi ý điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một phụ nữ 35 tuổi mang thai 20 tuần đến khám vì phù chân, xét nghiệm nước tiểu 24 giờ cho thấy protein niệu 3.5g/24h, albumin máu 28g/l. Huyết áp 140/90 mmHg. Tình trạng phù và protein niệu ở bệnh nhân này có cơ chế chính nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì đau hông lưng dữ dội lan xuống háng, tiểu máu đại thể. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu, không có bạch cầu niệu. Nguyên nhân gây đau và tiểu máu nhiều khả năng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, tiền sử suy tim, nhập viện vì khó thở tăng lên, phù toàn thân. Xét nghiệm máu cho thấy BUN: 45 mg/dL, Creatinine: 2.5 mg/dL, Na+: 130 mEq/L, K+: 5.8 mEq/L. Tình trạng tăng kali máu ở bệnh nhân này có thể do cơ chế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một bệnh nhân nam 45 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận mạn tính. Xét nghiệm máu cho thấy eGFR giảm dần trong 6 tháng qua. Bệnh nhân lo lắng hỏi bác sĩ về khả năng tiến triển đến suy thận giai đoạn cuối. Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất đánh giá nguy cơ tiến triển suy thận mạn ở bệnh nhân này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Nghi ngờ nhiễm trùng đường tiết niệu dưới. Xét nghiệm nước tiểu nhanh (dipstick) có thể cung cấp thông tin gì để hỗ trợ chẩn đoán?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một bệnh nhân nam 65 tuổi được chẩn đoán ung thư bàng quang xâm lấn cơ. Phương pháp điều trị triệt căn ung thư bàng quang xâm lấn cơ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, sau phẫu thuật cắt tử cung toàn phần, xuất hiện bí tiểu sau mổ. Nguyên nhân thường gặp nhất gây bí tiểu sau mổ vùng chậu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, đến khám vì tiểu máu không đau. Tiểu máu không đau là dấu hiệu cảnh báo quan trọng của bệnh lý nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, khỏe mạnh, xét nghiệm nước tiểu tổng phân tích định kỳ phát hiện protein niệu (+) nhưng các xét nghiệm khác bình thường. Protein niệu thoáng qua (protein niệu lành tính) thường liên quan đến yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một bệnh nhân nam 20 tuổi đến khám vì phù mặt và mắt cá chân buổi sáng. Xét nghiệm nước tiểu 24h: protein niệu 6g/24h, albumin máu 25g/l, cholesterol máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, được chẩn đoán hẹp động mạch thận hai bên. Hẹp động mạch thận hai bên có thể dẫn đến tăng huyết áp thứ phát thông qua cơ chế chính nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một bệnh nhân nam 75 tuổi, tiền sử phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH), đến khám vì tiểu khó, tiểu rắt, tiểu không hết bãi. Thuốc ức chế alpha-adrenergic thường được sử dụng trong điều trị BPH có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị sỏi thận tái phát. Lời khuyên nào về chế độ ăn uống sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa sỏi thận canxi oxalate tái phát?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một bệnh nhân nam 60 tuổi được chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn di căn xương. Xét nghiệm PSA (kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt) thường được sử dụng để làm gì trong theo dõi ung thư tuyến tiền liệt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi nhập viện vì nhiễm trùng thận - bể thận cấp. Kháng sinh thường được lựa chọn đầu tay trong điều trị nhiễm trùng thận - bể thận cấp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử đái tháo đường, nhập viện vì suy thận cấp. Nguyên nhân thường gặp nhất gây suy thận cấp tại bệnh viện (suy thận cấp nội sinh) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một bệnh nhân nữ 32 tuổi được chẩn đoán viêm bàng quang kẽ (interstitial cystitis). Triệu chứng điển hình của viêm bàng quang kẽ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một bệnh nhân nam 48 tuổi bị tai nạn giao thông, chấn thương bụng kín, nghi ngờ vỡ bàng quang. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào có độ nhạy cao nhất để phát hiện vỡ bàng quang?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử suy thận mạn, nhập viện vì khó thở, phù phổi cấp. Lọc máu cấp cứu (hemodialysis) được chỉ định trong suy thận cấp và mạn có phù phổi cấp nhằm mục đích chính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một bệnh nhân nam 58 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đến khám vì đau đầu, chóng mặt. Xét nghiệm máu: Creatinine 3.0 mg/dL, BUN 60 mg/dL, eGFR 25 ml/phút/1.73m2. Giai đoạn bệnh thận mạn của bệnh nhân này theo KDIGO là giai đoạn mấy?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi được chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng. Thời gian điều trị kháng sinh tối ưu cho nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng ở phụ nữ là bao lâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một bệnh nhân nam 62 tuổi, sau phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt triệt căn do ung thư tuyến tiền liệt, bị tiểu không kiểm soát sau mổ. Biện pháp phục hồi chức năng cơ sàn chậu (Kegel exercises) có vai trò gì trong điều trị tiểu không kiểm soát sau cắt tuyến tiền liệt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, tiền sử sỏi thận, đến khám vì đau hông lưng trái âm ỉ. Siêu âm thận trái cho thấy thận ứ nước độ 2. Nguyên nhân gây thận ứ nước trong trường hợp này nhiều khả năng nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, được chẩn đoán bệnh thận IgA. Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh thận IgA là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một bệnh nhân nữ 22 tuổi, nhập viện vì viêm thận - bể thận cấp. Yếu tố nguy cơ thường gặp nhất gây viêm thận - bể thận cấp ở phụ nữ trẻ là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, được chẩn đoán ung thư tế bào chuyển tiếp bàng quang (transitional cell carcinoma). Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư tế bào chuyển tiếp bàng quang là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một bệnh nhân nữ 68 tuổi, bị tiểu không kiểm soát gắng sức (stress incontinence). Bài tập cơ sàn chậu (Kegel exercises) là phương pháp điều trị đầu tay cho tiểu không kiểm soát gắng sức vì cơ chế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một bệnh nhân nam 35 tuổi, xét nghiệm máu: Creatinine 7.0 mg/dL, K+ 6.5 mEq/L, pH máu 7.2. Tình trạng tăng kali máu nặng và nhiễm toan chuyển hóa ở bệnh nhân này cần được xử trí cấp cứu bằng biện pháp nào đầu tiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, sau mãn kinh, bị tiểu gấp, tiểu nhiều lần, tiểu đêm. Hội chứng bàng quang tăng hoạt (Overactive Bladder - OAB) thường được điều trị bằng nhóm thuốc nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 04

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, đến khám vì phù chân và mệt mỏi. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+ và trụ hồng cầu. Chức năng thận ước tính (eGFR) giảm. Triệu chứng trụ hồng cầu trong nước tiểu gợi ý tổn thương chính ở đâu?

  • A. Ống thận
  • B. Cầu thận
  • C. Đài bể thận
  • D. Bàng quang

Câu 2: Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, mang thai 20 tuần, xét nghiệm nước tiểu thường quy phát hiện protein niệu 1+. Không có triệu chứng khác và huyết áp bình thường. Protein niệu trong trường hợp này có khả năng do cơ chế nào sau đây?

  • A. Tăng lọc cầu thận do thay đổi huyết động trong thai kỳ
  • B. Viêm cầu thận cấp tính
  • C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • D. Hội chứng thận hư

Câu 3: Một người đàn ông 60 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn cuối. Xét nghiệm máu cho thấy kali máu tăng cao (7.0 mEq/L). Cơ chế chính gây tăng kali máu trong suy thận mạn là gì?

  • A. Tăng hấp thu kali ở ống thận
  • B. Kali di chuyển từ tế bào vào máu do nhiễm kiềm
  • C. Giảm đào thải kali qua thận
  • D. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu kali

Câu 4: Bệnh nhân suy thận mạn có tình trạng thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn là gì?

  • A. Mất máu qua đường tiêu hóa
  • B. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO)
  • C. Rút ngắn đời sống hồng cầu do urê máu cao
  • D. Thiếu sắt do kém hấp thu

Câu 5: Một bệnh nhân nhập viện vì vô niệu sau phẫu thuật lớn. Xét nghiệm cho thấy BUN và creatinine máu tăng cao. Nguyên nhân vô niệu trước thận (prerenal) có thể do yếu tố nào sau đây?

  • A. Sỏi niệu quản gây tắc nghẽn
  • B. Tổn thương ống thận cấp (ATN)
  • C. Viêm cầu thận cấp
  • D. Giảm thể tích tuần hoàn (ví dụ: mất nước, xuất huyết)

Câu 6: Bệnh nhân bị hội chứng thận hư có nguy cơ cao bị nhiễm trùng, đặc biệt là viêm phúc mạc. Cơ chế nào sau đây giải thích tình trạng tăng nhạy cảm với nhiễm trùng ở bệnh nhân hội chứng thận hư?

  • A. Tăng sản xuất cortisol nội sinh
  • B. Ức chế chức năng bạch cầu trung tính
  • C. Giảm nồng độ immunoglobulin trong máu
  • D. Rối loạn chức năng tế bào T

Câu 7: Một bệnh nhân bị viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương cầu thận trong trường hợp này là gì?

  • A. Tấn công trực tiếp của vi khuẩn liên cầu vào cầu thận
  • B. Lắng đọng phức hợp miễn dịch tại cầu thận
  • C. Phản ứng quá mẫn muộn qua trung gian tế bào T
  • D. Tăng sinh tế bào nội mô cầu thận

Câu 8: Bệnh nhân suy thận mạn có biểu hiện loãng xương (osteomalacia). Cơ chế chính gây loãng xương trong bệnh thận mạn liên quan đến rối loạn chuyển hóa chất nào?

  • A. Vitamin D
  • B. Canxi
  • C. Phospho
  • D. Kali

Câu 9: Bệnh nhân nam, 45 tuổi, nhập viện vì tiểu ít, phù toàn thân, và khó thở. Xét nghiệm nước tiểu: protein niệu 4+, không có hồng cầu. Albumin máu giảm. Phù trong hội chứng thận hư chủ yếu do cơ chế nào?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch
  • B. Giảm áp lực keo huyết tương
  • C. Tăng tính thấm thành mạch
  • D. Rối loạn chức năng bạch huyết

Câu 10: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, có tiền sử phì đại tuyến tiền liệt, đến khám vì tiểu khó, tiểu rắt, và cảm giác bàng quang căng tức sau khi tiểu. Triệu chứng này gợi ý rối loạn chức năng thận - tiết niệu ở vị trí nào?

  • A. Cầu thận
  • B. Ống thận
  • C. Đường ra bàng quang (niệu đạo, cổ bàng quang)
  • D. Nhu mô thận

Câu 11: Bệnh nhân suy thận mạn bị nhiễm toan chuyển hóa. Cơ chế chính gây toan chuyển hóa trong suy thận mạn là gì?

  • A. Tăng sản xuất acid lactic
  • B. Mất bicarbonate qua đường tiêu hóa
  • C. Tăng dị hóa protein
  • D. Giảm tái hấp thu bicarbonate và giảm bài tiết acid qua thận

Câu 12: Bệnh nhân bị sỏi niệu quản gây tắc nghẽn hoàn toàn một bên niệu quản. Vô niệu trong trường hợp tắc nghẽn niệu quản một bên là do cơ chế nào?

  • A. Giảm lưu lượng máu đến thận
  • B. Tổn thương cầu thận cấp tính
  • C. Phản xạ ức chế chức năng thận đối bên
  • D. Tắc nghẽn cả hai bên niệu quản hoặc bệnh nhân có một thận chức năng bị tắc nghẽn

Câu 13: Một bệnh nhân có xét nghiệm nước tiểu dương tính với nitrite và leukocyte esterase. Kết quả này gợi ý tình trạng nào?

  • A. Viêm cầu thận
  • B. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • C. Hội chứng thận hư
  • D. Sỏi thận

Câu 14: Bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối có biểu hiện khó thở kiểu Cheyne-Stokes. Cơ chế nào sau đây góp phần gây ra kiểu thở Cheyne-Stokes trong bệnh cảnh này?

  • A. Phù phổi cấp
  • B. Toan chuyển hóa nặng
  • C. Rối loạn chức năng trung tâm hô hấp do urê máu cao
  • D. Thiếu máu nặng

Câu 15: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm cầu thận màng (membranous glomerulonephritis). Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang trên sinh thiết thận có thể cho thấy hình ảnh lắng đọng miễn dịch nào?

  • A. Lắng đọng IgG và bổ thể dạng hạt dọc màng đáy cầu thận
  • B. Lắng đọng IgA ở gian mạch cầu thận
  • C. Lắng đọng fibrin trong mao mạch cầu thận
  • D. Không có lắng đọng miễn dịch đặc hiệu

Câu 16: Bệnh nhân bị đái tháo đường lâu năm có nguy cơ cao phát triển bệnh thận do đái tháo đường (diabetic nephropathy). Tổn thương cấu trúc sớm nhất ở thận trong bệnh thận do đái tháo đường là gì?

  • A. Xơ hóa ống thận kẽ thận
  • B. Dày màng đáy cầu thận
  • C. Viêm cầu thận tăng sinh
  • D. Teo cầu thận

Câu 17: Một bệnh nhân bị viêm bể thận cấp có thể có triệu chứng trụ bạch cầu trong nước tiểu. Trụ bạch cầu hình thành ở vị trí nào trong nephron?

  • A. Ống thận
  • B. Cầu thận
  • C. Đài bể thận
  • D. Bàng quang

Câu 18: Bệnh nhân bị suy thận mạn có thể có rối loạn điện tim do tăng kali máu. Thay đổi điện tim sớm nhất thường gặp trong tăng kali máu là gì?

  • A. Sóng P dẹt
  • B. Đoạn PR kéo dài
  • C. Sóng T cao nhọn
  • D. Phức bộ QRS giãn rộng

Câu 19: Bệnh nhân bị hội chứng Alport, một bệnh di truyền gây tổn thương cầu thận. Cơ chế di truyền phổ biến nhất của hội chứng Alport là gì?

  • A. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Di truyền trội liên kết nhiễm sắc thể X
  • C. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
  • D. Di truyền lặn liên kết nhiễm sắc thể X

Câu 20: Một bệnh nhân bị suy thận cấp do ngộ độc thuốc cản quang. Loại tổn thương thận cấp này thường được phân loại là gì?

  • A. Suy thận cấp trước thận
  • B. Suy thận cấp sau thận
  • C. Suy thận cấp tại thận (tổn thương ống thận cấp)
  • D. Viêm cầu thận cấp

Câu 21: Bệnh nhân bị viêm bàng quang có triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt, và đau vùng hạ vị. Triệu chứng tiểu buốt trong viêm bàng quang là do cơ chế nào?

  • A. Co thắt cơ trơn bàng quang
  • B. Tăng áp lực trong bàng quang
  • C. Tắc nghẽn đường ra của bàng quang
  • D. Viêm và kích thích niêm mạc bàng quang

Câu 22: Một bệnh nhân được chẩn đoán hội chứng thận hư nguyên phát. Phương pháp điều trị đầu tay thường được sử dụng để giảm protein niệu trong hội chứng thận hư là gì?

  • A. Thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARBs)
  • B. Thuốc lợi tiểu quai
  • C. Corticosteroid liều cao
  • D. Kháng sinh

Câu 23: Bệnh nhân bị suy thận mạn cần được theo dõi và kiểm soát huyết áp. Mục tiêu huyết áp được khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận mạn là bao nhiêu?

  • A. <140/90 mmHg
  • B. <130/80 mmHg
  • C. <150/90 mmHg
  • D. <160/100 mmHg

Câu 24: Một bệnh nhân bị viêm cầu thận IgA (bệnh Berger). Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang trên sinh thiết thận thường cho thấy lắng đọng IgA ở vị trí nào?

  • A. Màng đáy cầu thận
  • B. Màng đáy ống thận
  • C. Gian mạch cầu thận
  • D. Mao mạch quanh ống thận

Câu 25: Bệnh nhân bị hội chứng thận hư có nguy cơ tăng đông máu. Cơ chế nào sau đây góp phần gây tăng đông trong hội chứng thận hư?

  • A. Giảm sản xuất yếu tố đông máu
  • B. Mất antithrombin III và protein S qua nước tiểu
  • C. Tăng hoạt hóa tiểu cầu
  • D. Giảm yếu tố Von Willebrand

Câu 26: Bệnh nhân bị suy thận mạn cần chế độ ăn hạn chế protein. Mục đích chính của việc hạn chế protein trong chế độ ăn của bệnh nhân suy thận mạn là gì?

  • A. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
  • B. Ngăn ngừa thiếu máu
  • C. Giảm gánh nặng cho thận và làm chậm tiến triển suy thận
  • D. Giảm phù

Câu 27: Một bệnh nhân bị đa u tủy xương (multiple myeloma) có thể phát triển bệnh thận do đa u tủy. Cơ chế chính gây tổn thương thận trong bệnh đa u tủy xương là gì?

  • A. Lắng đọng amyloid ở cầu thận
  • B. Tăng canxi máu gây tổn thương thận
  • C. Tắc nghẽn ống thận do acid uric
  • D. Lắng đọng chuỗi nhẹ immunoglobulin (protein Bence Jones) trong ống thận

Câu 28: Bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối cần điều trị thay thế thận. Phương pháp điều trị thay thế thận nào sử dụng màng bụng của bệnh nhân để lọc máu?

  • A. Ghép thận
  • B. Thẩm phân phúc mạc
  • C. Lọc máu ngoài thận (hemodialysis)
  • D. Lọc máu liên tục (continuous renal replacement therapy - CRRT)

Câu 29: Một bệnh nhân bị sỏi thận canxi oxalate. Yếu tố chế độ ăn nào sau đây nên được hạn chế để giảm nguy cơ tái phát sỏi canxi oxalate?

  • A. Natri
  • B. Protein động vật
  • C. Oxalate
  • D. Canxi

Câu 30: Bệnh nhân bị suy thận mạn có thể có rối loạn chức năng tiểu cầu, gây tăng nguy cơ chảy máu. Cơ chế chính gây rối loạn chức năng tiểu cầu trong suy thận mạn là gì?

  • A. Ảnh hưởng của urê máu cao lên chức năng tiểu cầu
  • B. Giảm số lượng tiểu cầu
  • C. Thiếu yếu tố đông máu
  • D. Tăng hoạt hóa hệ thống đông máu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, đến khám vì phù chân và mệt mỏi. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+ và trụ hồng cầu. Chức năng thận ước tính (eGFR) giảm. Triệu chứng trụ hồng cầu trong nước tiểu gợi ý tổn thương chính ở đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, mang thai 20 tuần, xét nghiệm nước tiểu thường quy phát hiện protein niệu 1+. Không có triệu chứng khác và huyết áp bình thường. Protein niệu trong trường hợp này có khả năng do cơ chế nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một người đàn ông 60 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn cuối. Xét nghiệm máu cho thấy kali máu tăng cao (7.0 mEq/L). Cơ chế chính gây tăng kali máu trong suy thận mạn là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Bệnh nhân suy thận mạn có tình trạng thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một bệnh nhân nhập viện vì vô niệu sau phẫu thuật lớn. Xét nghiệm cho thấy BUN và creatinine máu tăng cao. Nguyên nhân vô niệu trước thận (prerenal) có thể do yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Bệnh nhân bị hội chứng thận hư có nguy cơ cao bị nhiễm trùng, đặc biệt là viêm phúc mạc. Cơ chế nào sau đây giải thích tình trạng tăng nhạy cảm với nhiễm trùng ở bệnh nhân hội chứng thận hư?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một bệnh nhân bị viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương cầu thận trong trường hợp này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Bệnh nhân suy thận mạn có biểu hiện loãng xương (osteomalacia). Cơ chế chính gây loãng xương trong bệnh thận mạn liên quan đến rối loạn chuyển hóa chất nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Bệnh nhân nam, 45 tuổi, nhập viện vì tiểu ít, phù toàn thân, và khó thở. Xét nghiệm nước tiểu: protein niệu 4+, không có hồng cầu. Albumin máu giảm. Phù trong hội chứng thận hư chủ yếu do cơ chế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, có tiền sử phì đại tuyến tiền liệt, đến khám vì tiểu khó, tiểu rắt, và cảm giác bàng quang căng tức sau khi tiểu. Triệu chứng này gợi ý rối loạn chức năng thận - tiết niệu ở vị trí nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Bệnh nhân suy thận mạn bị nhiễm toan chuyển hóa. Cơ chế chính gây toan chuyển hóa trong suy thận mạn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Bệnh nhân bị sỏi niệu quản gây tắc nghẽn hoàn toàn một bên niệu quản. Vô niệu trong trường hợp tắc nghẽn niệu quản một bên là do cơ chế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một bệnh nhân có xét nghiệm nước tiểu dương tính với nitrite và leukocyte esterase. Kết quả này gợi ý tình trạng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối có biểu hiện khó thở kiểu Cheyne-Stokes. Cơ chế nào sau đây góp phần gây ra kiểu thở Cheyne-Stokes trong bệnh cảnh này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm cầu thận màng (membranous glomerulonephritis). Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang trên sinh thiết thận có thể cho thấy hình ảnh lắng đọng miễn dịch nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Bệnh nhân bị đái tháo đường lâu năm có nguy cơ cao phát triển bệnh thận do đái tháo đường (diabetic nephropathy). Tổn thương cấu trúc sớm nhất ở thận trong bệnh thận do đái tháo đường là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một bệnh nhân bị viêm bể thận cấp có thể có triệu chứng trụ bạch cầu trong nước tiểu. Trụ bạch cầu hình thành ở vị trí nào trong nephron?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Bệnh nhân bị suy thận mạn có thể có rối loạn điện tim do tăng kali máu. Thay đổi điện tim sớm nhất thường gặp trong tăng kali máu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Bệnh nhân bị hội chứng Alport, một bệnh di truyền gây tổn thương cầu thận. Cơ chế di truyền phổ biến nhất của hội chứng Alport là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một bệnh nhân bị suy thận cấp do ngộ độc thuốc cản quang. Loại tổn thương thận cấp này thường được phân loại là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Bệnh nhân bị viêm bàng quang có triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt, và đau vùng hạ vị. Triệu chứng tiểu buốt trong viêm bàng quang là do cơ chế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một bệnh nhân được chẩn đoán hội chứng thận hư nguyên phát. Phương pháp điều trị đầu tay thường được sử dụng để giảm protein niệu trong hội chứng thận hư là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Bệnh nhân bị suy thận mạn cần được theo dõi và kiểm soát huyết áp. Mục tiêu huyết áp được khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận mạn là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một bệnh nhân bị viêm cầu thận IgA (bệnh Berger). Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang trên sinh thiết thận thường cho thấy lắng đọng IgA ở vị trí nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Bệnh nhân bị hội chứng thận hư có nguy cơ tăng đông máu. Cơ chế nào sau đây góp phần gây tăng đông trong hội chứng thận hư?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Bệnh nhân bị suy thận mạn cần chế độ ăn hạn chế protein. Mục đích chính của việc hạn chế protein trong chế độ ăn của bệnh nhân suy thận mạn là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một bệnh nhân bị đa u tủy xương (multiple myeloma) có thể phát triển bệnh thận do đa u tủy. Cơ chế chính gây tổn thương thận trong bệnh đa u tủy xương là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối cần điều trị thay thế thận. Phương pháp điều trị thay thế thận nào sử dụng màng bụng của bệnh nhân để lọc máu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một bệnh nhân bị sỏi thận canxi oxalate. Yếu tố chế độ ăn nào sau đây nên được hạn chế để giảm nguy cơ tái phát sỏi canxi oxalate?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Bệnh nhân bị suy thận mạn có thể có rối loạn chức năng tiểu cầu, gây tăng nguy cơ chảy máu. Cơ chế chính gây rối loạn chức năng tiểu cầu trong suy thận mạn là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 05

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu ít, phù chân và mệt mỏi. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, trụ hạt và hồng cầu. Creatinin huyết thanh tăng cao. Tình trạng này phù hợp nhất với cơ chế bệnh sinh nào sau đây?

  • A. Tổn thương ống thận cấp do thuốc
  • B. Viêm cầu thận cấp
  • C. Sỏi niệu quản gây tắc nghẽn
  • D. Nhiễm trùng đường tiết niệu dưới

Câu 2: Một phụ nữ 35 tuổi được chẩn đoán viêm bể thận cấp. Triệu chứng nào sau đây ít khả năng xuất hiện trong bệnh cảnh này?

  • A. Sốt cao
  • B. Đau hông lưng
  • C. Tiểu buốt, tiểu rắt
  • D. Phù toàn thân

Câu 3: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có trụ hồng cầu. Điều này gợi ý tổn thương ở vị trí nào của hệ tiết niệu?

  • A. Cầu thận hoặc ống thận
  • B. Bàng quang
  • C. Niệu đạo
  • D. Tuyến tiền liệt

Câu 4: Một bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối có mức lọc cầu thận ước tính (eGFR) là 15 ml/phút/1.73m². Biến chứng nào sau đây có khả năng gây tử vong cao nhất nếu không được điều trị kịp thời?

  • A. Thiếu máu mạn tính
  • B. Loãng xương do bệnh thận
  • C. Tăng kali máu
  • D. Bệnh thần kinh ngoại biên do urê máu cao

Câu 5: Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch
  • B. Giảm áp lực keo huyết tương
  • C. Tăng tính thấm thành mạch
  • D. Rối loạn chức năng bạch huyết

Câu 6: Bệnh nhân suy thận mạn thường bị thiếu máu. Nguyên nhân chính của tình trạng thiếu máu này là gì?

  • A. Mất máu qua đường tiêu hóa
  • B. Giảm hấp thu sắt
  • C. Giảm sản xuất erythropoietin
  • D. Ức chế tủy xương do urê máu cao

Câu 7: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị sỏi niệu quản gây tắc nghẽn hoàn toàn một bên niệu quản. Điều gì sẽ xảy ra với chức năng thận trong trường hợp này?

  • A. Chức năng thận cả hai bên đều tăng lên để bù trừ
  • B. Chức năng thận bên tắc nghẽn giảm, thận bên kia có thể tăng chức năng bù trừ
  • C. Chức năng thận cả hai bên đều giảm do phản xạ thận-thận
  • D. Chức năng thận không bị ảnh hưởng nếu tắc nghẽn chỉ xảy ra một bên

Câu 8: Xét nghiệm nước tiểu dipstick cho kết quả dương tính với nitrite và leukocyte esterase. Điều này gợi ý điều gì?

  • A. Có protein niệu đáng kể
  • B. Có đường niệu
  • C. Có khả năng nhiễm trùng đường tiết niệu
  • D. Có sỏi đường tiết niệu

Câu 9: Trong suy thận mạn, rối loạn điện giải nào sau đây thường gặp và có thể gây ra yếu cơ, rối loạn nhịp tim?

  • A. Hạ natri máu
  • B. Hạ canxi máu
  • C. Hạ kali máu
  • D. Tăng kali máu

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi bị tiểu máu đại thể sau khi bị nhiễm liên cầu khuẩn họng 2 tuần trước. Khả năng chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Viêm cầu thận hậu nhiễm liên cầu khuẩn
  • B. Viêm bàng quang xuất huyết
  • C. Sỏi thận
  • D. Ung thư bàng quang

Câu 11: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng trong điều trị bệnh thận mạn với mục đích chính nào?

  • A. Tăng cường chức năng thận
  • B. Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu
  • C. Làm chậm tiến triển của bệnh thận mạn
  • D. Giảm phù

Câu 12: Một bệnh nhân bị hội chứng thận hư có nguy cơ cao bị nhiễm trùng, đặc biệt là viêm phúc mạc tự phát. Cơ chế nào giải thích nguy cơ nhiễm trùng tăng cao này?

  • A. Ứ đọng urê máu gây suy giảm miễn dịch
  • B. Mất globulin miễn dịch qua nước tiểu
  • C. Phù làm giảm khả năng bảo vệ của da và niêm mạc
  • D. Sử dụng corticosteroid kéo dài làm suy giảm miễn dịch

Câu 13: Trong đánh giá chức năng thận, mức lọc cầu thận (GFR) được coi là chỉ số quan trọng nhất. GFR thể hiện điều gì?

  • A. Khả năng lọc của cầu thận
  • B. Khả năng tái hấp thu của ống thận
  • C. Khả năng cô đặc nước tiểu của thận
  • D. Lưu lượng máu qua thận

Câu 14: Một bệnh nhân bị suy thận mạn được chỉ định chế độ ăn hạn chế protein. Mục đích chính của việc hạn chế protein trong chế độ ăn là gì?

  • A. Giảm phù
  • B. Cải thiện chức năng thận
  • C. Ngăn ngừa thiếu máu
  • D. Giảm tích tụ chất thải chứa nitơ và làm chậm tiến triển suy thận

Câu 15: Phương pháp điều trị thay thế thận (renal replacement therapy - RRT) bao gồm những phương pháp nào sau đây?

  • A. Sử dụng thuốc lợi tiểu và chế độ ăn hạn chế muối
  • B. Truyền dịch và điều chỉnh điện giải
  • C. Lọc máu, lọc màng bụng và ghép thận
  • D. Sử dụng kháng sinh và thuốc chống viêm

Câu 16: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới (viêm bàng quang) thường có triệu chứng nào sau đây?

  • A. Sốt cao và đau hông lưng
  • B. Tiểu buốt, tiểu rắt, tiểu gấp
  • C. Phù chân và tăng huyết áp
  • D. Vô niệu

Câu 17: Bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường (Autosomal Dominant Polycystic Kidney Disease - ADPKD) đặc trưng bởi điều gì?

  • A. Viêm cầu thận mạn tính tiến triển nhanh
  • B. Sự lắng đọng amyloid ở thận
  • C. Nhiều nang phát triển ở cả hai thận
  • D. Sỏi thận tái phát

Câu 18: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện ngứa da. Cơ chế nào có thể giải thích triệu chứng ngứa này?

  • A. Dị ứng thuốc
  • B. Nhiễm trùng da
  • C. Tăng bilirubin máu
  • D. Tích tụ chất thải urê và các độc tố khác

Câu 19: Trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận mạn, nhóm thuốc nào thường được ưu tiên lựa chọn đầu tay?

  • A. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB)
  • B. Thuốc lợi tiểu thiazide
  • C. Thuốc chẹn beta
  • D. Thuốc chẹn kênh canxi

Câu 20: Một bệnh nhân bị suy thận cấp do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs). Cơ chế gây suy thận cấp của NSAIDs là gì?

  • A. Gây tổn thương ống thận trực tiếp
  • B. Gây co mạch đến thận và giảm lưu lượng máu đến thận
  • C. Gây viêm cầu thận
  • D. Gây tắc nghẽn ống thận do kết tủa thuốc

Câu 21: Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ của một bệnh nhân cho thấy protein niệu 5g/ngày. Kết quả này gợi ý mức độ protein niệu nào?

  • A. Protein niệu vi thể
  • B. Protein niệu nhẹ
  • C. Protein niệu ngưỡng thận hư
  • D. Protein niệu sinh lý

Câu 22: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ hình thành sỏi thận canxi oxalat?

  • A. Uống đủ nước hàng ngày
  • B. Bổ sung vitamin C liều cao
  • C. Ăn nhiều thực phẩm giàu oxalat (như rau bina, sô cô la)
  • D. Hạn chế canxi trong chế độ ăn

Câu 23: Một bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối cần được lọc máu. Chỉ định lọc máu tuyệt đối nào sau đây?

  • A. Thiếu máu mạn tính nặng
  • B. Tăng kali máu nặng không kiểm soát được bằng thuốc
  • C. Phù phổi do quá tải dịch
  • D. Ngứa da dai dẳng

Câu 24: Trong viêm cầu thận tăng sinh liềm nhanh (Rapidly Progressive Glomerulonephritis - RPGN), tổn thương chủ yếu xảy ra ở vị trí nào của cầu thận?

  • A. Màng đáy cầu thận
  • B. Tế bào nội mô mao mạch cầu thận
  • C. Tế bào gian mạch
  • D. Khoang Bowman và thành nang Bowman

Câu 25: Một bệnh nhân nam 70 tuổi bị bí tiểu hoàn toàn. Nguyên nhân thường gặp nhất gây bí tiểu ở nam giới lớn tuổi là gì?

  • A. Sỏi niệu đạo
  • B. Hẹp niệu đạo
  • C. Phì đại tuyến tiền liệt lành tính
  • D. Ung thư bàng quang xâm lấn cổ bàng quang

Câu 26: Thuốc lợi tiểu quai (loop diuretics) như furosemide có cơ chế tác dụng chính ở vị trí nào của nephron?

  • A. Ống lượn gần
  • B. Nhánh lên quai Henle
  • C. Ống lượn xa
  • D. Ống góp

Câu 27: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm cầu thận màng (Membranous Glomerulonephritis - MGN). Nguyên nhân thứ phát thường gặp nhất của MGN là gì?

  • A. Nhiễm trùng viêm gan B
  • B. Lupus ban đỏ hệ thống
  • C. Đái tháo đường
  • D. Bệnh lý ác tính (ung thư)

Câu 28: Trong hội chứng tan máu urê huyết (Hemolytic Uremic Syndrome - HUS), cơ quan nào sau đây không bị tổn thương chính?

  • A. Thận
  • B. Hệ thống đông máu
  • C. Gan
  • D. Hồng cầu

Câu 29: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện rối loạn chuyển hóa xương do bệnh thận (Renal Osteodystrophy). Cơ chế chính gây rối loạn chuyển hóa xương này là gì?

  • A. Giảm hấp thu canxi từ ruột do thiếu vitamin D
  • B. Rối loạn chuyển hóa vitamin D và phosphate
  • C. Tăng đào thải canxi qua nước tiểu
  • D. Ứ đọng urê máu gây độc cho xương

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi bị tiểu không kiểm soát khi gắng sức (stress incontinence). Biện pháp điều trị ban đầu không dùng thuốc nào thường được khuyến cáo?

  • A. Uống thuốc lợi tiểu
  • B. Đặt catheter bàng quang
  • C. Bài tập Kegel (bài tập cơ sàn chậu)
  • D. Phẫu thuật nâng bàng quang

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu ít, phù chân và mệt mỏi. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, trụ hạt và hồng cầu. Creatinin huyết thanh tăng cao. Tình trạng này phù hợp nhất với cơ chế bệnh sinh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một phụ nữ 35 tuổi được chẩn đoán viêm bể thận cấp. Triệu chứng nào sau đây *ít khả năng* xuất hiện trong bệnh cảnh này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có trụ hồng cầu. Điều này gợi ý tổn thương ở vị trí nào của hệ tiết niệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối có mức lọc cầu thận ước tính (eGFR) là 15 ml/phút/1.73m². Biến chứng nào sau đây có khả năng gây tử vong cao nhất nếu không được điều trị kịp thời?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Bệnh nhân suy thận mạn thường bị thiếu máu. Nguyên nhân chính của tình trạng thiếu máu này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị sỏi niệu quản gây tắc nghẽn hoàn toàn một bên niệu quản. Điều gì sẽ xảy ra với chức năng thận trong trường hợp này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Xét nghiệm nước tiểu dipstick cho kết quả dương tính với nitrite và leukocyte esterase. Điều này gợi ý điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong suy thận mạn, rối loạn điện giải nào sau đây thường gặp và có thể gây ra yếu cơ, rối loạn nhịp tim?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi bị tiểu máu đại thể sau khi bị nhiễm liên cầu khuẩn họng 2 tuần trước. Khả năng chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng trong điều trị bệnh thận mạn với mục đích chính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một bệnh nhân bị hội chứng thận hư có nguy cơ cao bị nhiễm trùng, đặc biệt là viêm phúc mạc tự phát. Cơ chế nào giải thích nguy cơ nhiễm trùng tăng cao này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong đánh giá chức năng thận, mức lọc cầu thận (GFR) được coi là chỉ số quan trọng nhất. GFR thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một bệnh nhân bị suy thận mạn được chỉ định chế độ ăn hạn chế protein. Mục đích chính của việc hạn chế protein trong chế độ ăn là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phương pháp điều trị thay thế thận (renal replacement therapy - RRT) bao gồm những phương pháp nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới (viêm bàng quang) thường có triệu chứng nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường (Autosomal Dominant Polycystic Kidney Disease - ADPKD) đặc trưng bởi điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện ngứa da. Cơ chế nào có thể giải thích triệu chứng ngứa này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận mạn, nhóm thuốc nào thường được ưu tiên lựa chọn đầu tay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một bệnh nhân bị suy thận cấp do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs). Cơ chế gây suy thận cấp của NSAIDs là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ của một bệnh nhân cho thấy protein niệu 5g/ngày. Kết quả này gợi ý mức độ protein niệu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ hình thành sỏi thận canxi oxalat?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối cần được lọc máu. Chỉ định lọc máu *tuyệt đối* nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong viêm cầu thận tăng sinh liềm nhanh (Rapidly Progressive Glomerulonephritis - RPGN), tổn thương chủ yếu xảy ra ở vị trí nào của cầu thận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một bệnh nhân nam 70 tuổi bị bí tiểu hoàn toàn. Nguyên nhân thường gặp nhất gây bí tiểu ở nam giới lớn tuổi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Thuốc lợi tiểu quai (loop diuretics) như furosemide có cơ chế tác dụng chính ở vị trí nào của nephron?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm cầu thận màng (Membranous Glomerulonephritis - MGN). Nguyên nhân *thứ phát* thường gặp nhất của MGN là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong hội chứng tan máu urê huyết (Hemolytic Uremic Syndrome - HUS), cơ quan nào sau đây *không* bị tổn thương chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện rối loạn chuyển hóa xương do bệnh thận (Renal Osteodystrophy). Cơ chế chính gây rối loạn chuyển hóa xương này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi bị tiểu không kiểm soát khi gắng sức (stress incontinence). Biện pháp điều trị ban đầu *không dùng thuốc* nào thường được khuyến cáo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 06

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu đêm, tiểu nhiều lần trong ngày, và cảm giác tiểu không hết. Tiền sử bệnh nhân có tăng huyết áp và đái tháo đường type 2. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có glucose niệu và protein niệu vi thể. Triệu chứng tiểu đêm trong trường hợp này có khả năng cao nhất liên quan đến cơ chế bệnh sinh nào sau đây?

  • A. Tăng sản tuyến tiền liệt lành tính gây chèn ép bàng quang
  • B. Sỏi đường tiết niệu gây kích thích bàng quang
  • C. Rối loạn chức năng ống thận, giảm khả năng cô đặc nước tiểu
  • D. Suy tim sung huyết gây tăng lưu lượng máu về tim khi nằm

Câu 2: Một người phụ nữ 35 tuổi khỏe mạnh đến phòng khám vì đau hông lưng bên phải dữ dội, lan xuống bụng dưới và bẹn. Bệnh nhân có tiểu máu vi thể. Nghi ngờ sỏi niệu quản. Cơ chế chính gây đau trong cơn đau quặn thận do sỏi niệu quản là gì?

  • A. Viêm nhiễm cấp tính niệu mạc do sỏi cọ xát
  • B. Tắc nghẽn đường niệu và tăng áp lực đột ngột trong hệ thống đài bể thận, niệu quản
  • C. Co thắt cơ trơn niệu quản để tống đẩy sỏi
  • D. Thiếu máu cục bộ niệu quản do sỏi chèn ép mạch máu

Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi được chẩn đoán suy thận mạn giai đoạn cuối. Xét nghiệm máu cho thấy kali máu tăng cao (7.0 mEq/L). Điện tâm đồ có dấu hiệu sóng T cao nhọn. Cơ chế chính gây tăng kali máu trong suy thận mạn là gì?

  • A. Giảm khả năng bài tiết kali của ống thận
  • B. Tăng cường độ kali từ tế bào ra dịch ngoại bào do nhiễm toan chuyển hóa
  • C. Giảm lượng nước tiểu dẫn đến cô đặc kali trong máu
  • D. Tăng hấp thu kali từ ống tiêu hóa

Câu 4: Trong hội chứng thận hư, protein niệu là một đặc điểm nổi bật. Cơ chế chính gây protein niệu lượng nhiều trong hội chứng thận hư là gì?

  • A. Giảm tái hấp thu protein ở ống lượn gần
  • B. Tăng sản xuất protein vượt quá khả năng tái hấp thu của thận
  • C. Tăng tính thấm màng lọc cầu thận với protein
  • D. Rò rỉ protein từ đường tiết niệu dưới

Câu 5: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi bị viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Bệnh nhân có phù, tăng huyết áp, và tiểu máu. Phù trong viêm cầu thận cấp chủ yếu là do cơ chế nào?

  • A. Giảm áp lực keo huyết tương do protein niệu
  • B. Tăng tính thấm thành mạch máu toàn thân
  • C. Rối loạn chức năng bạch mạch
  • D. Giảm độ lọc cầu thận, gây ứ muối và nước

Câu 6: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có trụ hồng cầu. Trụ hồng cầu trong nước tiểu gợi ý tổn thương ở vị trí nào của hệ tiết niệu?

  • A. Bàng quang
  • B. Cầu thận hoặc ống thận
  • C. Niệu quản
  • D. Niệu đạo

Câu 7: Một bệnh nhân nam 70 tuổi bị bí tiểu hoàn toàn sau mổ thay khớp háng. Siêu âm bàng quang thấy bàng quang căng to. Nguyên nhân gây bí tiểu sau mổ thường gặp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Tổn thương thần kinh thẹn trong quá trình phẫu thuật
  • B. Nhiễm trùng đường tiết niệu sau mổ
  • C. Tác dụng phụ của thuốc gây mê và thuốc giảm đau
  • D. Tắc nghẽn cơ học đường ra của bàng quang do phù nề sau mổ

Câu 8: Trong bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, cơ chế di truyền nào được áp dụng?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Di truyền ty thể

Câu 9: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi bị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng. Loại vi khuẩn nào là nguyên nhân gây nhiễm trùng đường tiết niệu thường gặp nhất?

  • A. Staphylococcus aureus
  • B. Escherichia coli
  • C. Pseudomonas aeruginosa
  • D. Klebsiella pneumoniae

Câu 10: Một bệnh nhân nam 65 tuổi được chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn tiến triển. Ung thư tuyến tiền liệt có thể gây suy thận do cơ chế nào?

  • A. Gây độc trực tiếp lên tế bào ống thận
  • B. Gây viêm cầu thận thứ phát
  • C. Gây tắc nghẽn đường niệu dưới, dẫn đến suy thận sau thận
  • D. Gây hội chứng ly giải u, làm tổn thương thận cấp

Câu 11: Trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận mạn, nhóm thuốc nào sau đây được ưu tiên sử dụng vì có tác dụng bảo vệ thận?

  • A. Thuốc lợi tiểu thiazide
  • B. Thuốc chẹn beta giao cảm
  • C. Thuốc chẹn kênh canxi
  • D. Thuốc ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể angiotensin II

Câu 12: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị sỏi thận tái phát nhiều lần. Để phòng ngừa sỏi thận tái phát, bệnh nhân nên được khuyên thay đổi chế độ ăn uống như thế nào?

  • A. Uống đủ nước, hạn chế muối và protein động vật
  • B. Tăng cường ăn thực phẩm giàu canxi
  • C. Ăn nhiều rau xanh và trái cây
  • D. Hạn chế uống nước ngọt có gas

Câu 13: Chức năng chính của hormone erythropoietin (EPO) do thận sản xuất là gì?

  • A. Điều hòa huyết áp
  • B. Kích thích tủy xương sản xuất hồng cầu
  • C. Điều hòa cân bằng điện giải
  • D. Tham gia vào quá trình chuyển hóa vitamin D

Câu 14: Một bệnh nhân bị suy thận cấp do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs). NSAIDs gây tổn thương thận theo cơ chế chính nào?

  • A. Gây viêm ống thận mô kẽ dị ứng
  • B. Gây hoại tử ống thận cấp
  • C. Ức chế prostaglandin, gây co tiểu động mạch đến và giảm lưu lượng máu đến thận
  • D. Gây lắng đọng tinh thể thuốc trong ống thận

Câu 15: Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu có bạch cầu niệu và nitrite dương tính. Kết quả này gợi ý điều gì?

  • A. Có tổn thương cầu thận
  • B. Có sỏi đường tiết niệu
  • C. Có khối u đường tiết niệu
  • D. Có nhiễm trùng đường tiết niệu

Câu 16: Phương pháp lọc máu nào sau đây sử dụng màng lọc bán thấm để loại bỏ chất thải và nước dư thừa từ máu, đồng thời trả máu đã lọc về cơ thể?

  • A. Lọc màng bụng
  • B. Thận nhân tạo (lọc máu ngoài thận)
  • C. Lọc máu liên tục (CVVH)
  • D. Ghép thận

Câu 17: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có triệu chứng ngứa da. Cơ chế gây ngứa da trong suy thận mạn liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Tăng phosphate máu
  • B. Giảm canxi máu
  • C. Thiếu máu
  • D. Tăng kali máu

Câu 18: Trong hội chứng thận hư, biến chứng tăng đông máu xảy ra do yếu tố nào?

  • A. Tăng albumin máu
  • B. Giảm cholesterol máu
  • C. Mất protein chống đông qua nước tiểu
  • D. Tăng thể tích tuần hoàn

Câu 19: Một bệnh nhân nam 60 tuổi bị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH). BPH gây ra triệu chứng rối loạn tiểu tiện do cơ chế chính nào?

  • A. Viêm nhiễm tuyến tiền liệt mạn tính
  • B. Chèn ép cơ học niệu đạo và cổ bàng quang
  • C. Rối loạn thần kinh chi phối bàng quang
  • D. Giảm trương lực cơ bàng quang

Câu 20: Thuốc lợi tiểu quai (furosemide) tác động chủ yếu ở vị trí nào của nephron?

  • A. Ống lượn gần
  • B. Ống lượn xa
  • C. Nhánh lên quai Henle
  • D. Ống góp

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi bị viêm bàng quang cấp. Triệu chứng nào sau đây ít phù hợp với viêm bàng quang cấp?

  • A. Tiểu buốt
  • B. Tiểu rắt
  • C. Tiểu máu
  • D. Đau hông lưng và sốt cao

Câu 22: Trong suy thận mạn, rối loạn chuyển hóa xương (bệnh xương do thận) xảy ra do cơ chế phức tạp. Yếu tố nào đóng vai trò trung tâm trong rối loạn này?

  • A. Tăng canxi máu
  • B. Rối loạn chuyển hóa vitamin D và phosphate
  • C. Thiếu máu mạn tính
  • D. Nhiễm toan chuyển hóa

Câu 23: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm thận bể thận cấp. Đường xâm nhập vi khuẩn gây viêm thận bể thận cấp thường gặp nhất là gì?

  • A. Đường ngược dòng từ đường tiết niệu dưới
  • B. Đường máu
  • C. Đường bạch huyết
  • D. Xâm lấn trực tiếp từ cơ quan lân cận

Câu 24: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân suy thận mạn cho thấy giảm bicarbonate máu. Rối loạn toan kiềm nào thường gặp trong suy thận mạn?

  • A. Kiềm hô hấp
  • B. Kiềm chuyển hóa
  • C. Toan chuyển hóa
  • D. Toan hô hấp

Câu 25: Một bệnh nhân nam 45 tuổi bị đái tháo đường type 1 nhiều năm, xuất hiện protein niệu đại thể. Biện pháp nào sau đây giúp làm chậm tiến triển bệnh thận do đái tháo đường?

  • A. Hạn chế protein trong chế độ ăn
  • B. Kiểm soát đường huyết chặt chẽ và sử dụng thuốc ức chế men chuyển
  • C. Uống nhiều nước
  • D. Sử dụng thuốc lợi tiểu thiazide

Câu 26: Trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, cơ chế gây tổn thương cầu thận chủ yếu là gì?

  • A. Tổn thương tế bào trực tiếp do độc tố liên cầu khuẩn
  • B. Viêm mạch máu cầu thận do liên cầu khuẩn
  • C. Tăng sinh tế bào nội mô cầu thận
  • D. Lắng đọng phức hợp miễn dịch trong cầu thận

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi bị tiểu không kiểm soát khi gắng sức (ví dụ: ho, hắt hơi). Loại tiểu không kiểm soát này được gọi là gì?

  • A. Tiểu không kiểm soát do gắng sức
  • B. Tiểu không kiểm soát gấp
  • C. Tiểu không kiểm soát do tràn đầy
  • D. Tiểu không kiểm soát chức năng

Câu 28: Xét nghiệm độ lọc cầu thận (GFR) được sử dụng để đánh giá chức năng thận. GFR phản ánh chức năng nào của thận?

  • A. Khả năng tái hấp thu của ống thận
  • B. Khả năng lọc của cầu thận
  • C. Khả năng bài tiết của ống thận
  • D. Lưu lượng máu qua thận

Câu 29: Một bệnh nhân nam 75 tuổi bị bí tiểu mạn tính do tăng sản lành tính tuyến tiền liệt. Biến chứng nguy hiểm nhất của bí tiểu mạn tính không được điều trị là gì?

  • A. Viêm bàng quang mạn tính
  • B. Sỏi bàng quang
  • C. Suy thận sau thận
  • D. Nhiễm trùng huyết

Câu 30: Trong ghép thận, phản ứng thải ghép cấp xảy ra chủ yếu do cơ chế miễn dịch nào?

  • A. Phản ứng quá mẫn type I (IgE)
  • B. Phản ứng quá mẫn type II (kháng thể IgG, IgM)
  • C. Phản ứng quá mẫn type III (phức hợp miễn dịch)
  • D. Phản ứng quá mẫn type IV (qua trung gian tế bào T)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu đêm, tiểu nhiều lần trong ngày, và cảm giác tiểu không hết. Tiền sử bệnh nhân có tăng huyết áp và đái tháo đường type 2. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có glucose niệu và protein niệu vi thể. Triệu chứng tiểu đêm trong trường hợp này có khả năng cao nhất liên quan đến cơ chế bệnh sinh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một người phụ nữ 35 tuổi khỏe mạnh đến phòng khám vì đau hông lưng bên phải dữ dội, lan xuống bụng dưới và bẹn. Bệnh nhân có tiểu máu vi thể. Nghi ngờ sỏi niệu quản. Cơ chế chính gây đau trong cơn đau quặn thận do sỏi niệu quản là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi được chẩn đoán suy thận mạn giai đoạn cuối. Xét nghiệm máu cho thấy kali máu tăng cao (7.0 mEq/L). Điện tâm đồ có dấu hiệu sóng T cao nhọn. Cơ chế chính gây tăng kali máu trong suy thận mạn là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong hội chứng thận hư, protein niệu là một đặc điểm nổi bật. Cơ chế chính gây protein niệu lượng nhiều trong hội chứng thận hư là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi bị viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Bệnh nhân có phù, tăng huyết áp, và tiểu máu. Phù trong viêm cầu thận cấp chủ yếu là do cơ chế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có trụ hồng cầu. Trụ hồng cầu trong nước tiểu gợi ý tổn thương ở vị trí nào của hệ tiết niệu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một bệnh nhân nam 70 tuổi bị bí tiểu hoàn toàn sau mổ thay khớp háng. Siêu âm bàng quang thấy bàng quang căng to. Nguyên nhân gây bí tiểu sau mổ thường gặp nhất trong trường hợp này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, cơ chế di truyền nào được áp dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi bị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng. Loại vi khuẩn nào là nguyên nhân gây nhiễm trùng đường tiết niệu thường gặp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một bệnh nhân nam 65 tuổi được chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn tiến triển. Ung thư tuyến tiền liệt có thể gây suy thận do cơ chế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận mạn, nhóm thuốc nào sau đây được ưu tiên sử dụng vì có tác dụng bảo vệ thận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị sỏi thận tái phát nhiều lần. Để phòng ngừa sỏi thận tái phát, bệnh nhân nên được khuyên thay đổi chế độ ăn uống như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Chức năng chính của hormone erythropoietin (EPO) do thận sản xuất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một bệnh nhân bị suy thận cấp do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs). NSAIDs gây tổn thương thận theo cơ chế chính nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu có bạch cầu niệu và nitrite dương tính. Kết quả này gợi ý điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phương pháp lọc máu nào sau đây sử dụng màng lọc bán thấm để loại bỏ chất thải và nước dư thừa từ máu, đồng thời trả máu đã lọc về cơ thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có triệu chứng ngứa da. Cơ chế gây ngứa da trong suy thận mạn liên quan đến yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong hội chứng thận hư, biến chứng tăng đông máu xảy ra do yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một bệnh nhân nam 60 tuổi bị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH). BPH gây ra triệu chứng rối loạn tiểu tiện do cơ chế chính nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Thuốc lợi tiểu quai (furosemide) tác động chủ yếu ở vị trí nào của nephron?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi bị viêm bàng quang cấp. Triệu chứng nào sau đây ít phù hợp với viêm bàng quang cấp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong suy thận mạn, rối loạn chuyển hóa xương (bệnh xương do thận) xảy ra do cơ chế phức tạp. Yếu tố nào đóng vai trò trung tâm trong rối loạn này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm thận bể thận cấp. Đường xâm nhập vi khuẩn gây viêm thận bể thận cấp thường gặp nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân suy thận mạn cho thấy giảm bicarbonate máu. Rối loạn toan kiềm nào thường gặp trong suy thận mạn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một bệnh nhân nam 45 tuổi bị đái tháo đường type 1 nhiều năm, xuất hiện protein niệu đại thể. Biện pháp nào sau đây giúp làm chậm tiến triển bệnh thận do đái tháo đường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, cơ chế gây tổn thương cầu thận chủ yếu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi bị tiểu không kiểm soát khi gắng sức (ví dụ: ho, hắt hơi). Loại tiểu không kiểm soát này được gọi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Xét nghiệm độ lọc cầu thận (GFR) được sử dụng để đánh giá chức năng thận. GFR phản ánh chức năng nào của thận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một bệnh nhân nam 75 tuổi bị bí tiểu mạn tính do tăng sản lành tính tuyến tiền liệt. Biến chứng nguy hiểm nhất của bí tiểu mạn tính không được điều trị là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong ghép thận, phản ứng thải ghép cấp xảy ra chủ yếu do cơ chế miễn dịch nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 07

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám vì tiểu ít, phù mắt cá chân và mệt mỏi. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, trụ hồng cầu và hồng cầu niệu vi thể. Chức năng thận ước tính (eGFR) giảm đáng kể so với trước đây. Triệu chứng và xét nghiệm này gợi ý tình trạng bệnh lý nào sau đây?

  • A. Hội chứng thận hư
  • B. Nhiễm trùng đường tiết niệu dưới
  • C. Viêm cầu thận cấp
  • D. Sỏi thận

Câu 2: Cơ chế chính gây phù trong viêm cầu thận cấp là gì?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch
  • B. Giảm độ lọc cầu thận và ứ đọng muối nước
  • C. Tăng tính thấm thành mạch
  • D. Giảm áp lực keo huyết tương

Câu 3: Một bệnh nhân được chẩn đoán suy thận mạn giai đoạn cuối. Xét nghiệm máu cho thấy kali máu tăng cao. Cơ chế nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất gây tăng kali máu trong suy thận mạn?

  • A. Giảm bài tiết kali qua ống thận
  • B. Tăng hấp thu kali ở ống thận
  • C. Giải phóng kali từ tế bào do nhiễm toan
  • D. Tăng kali trong chế độ ăn

Câu 4: Bệnh nhân suy thận mạn thường bị thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn là gì?

  • A. Mất máu qua đường tiêu hóa
  • B. Ức chế tủy xương do ure máu cao
  • C. Thiếu sắt do kém hấp thu
  • D. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO) ở thận

Câu 5: Trong hội chứng thận hư, protein niệu cao dẫn đến giảm protein huyết tương, đặc biệt là albumin. Hậu quả trực tiếp của giảm albumin huyết tương là gì?

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Tăng đông máu
  • C. Phù toàn thân
  • D. Nhiễm trùng

Câu 6: Một bệnh nhân bị sỏi niệu quản gây tắc nghẽn hoàn toàn đường tiết niệu một bên. Vô niệu có thể xảy ra trong trường hợp này do cơ chế nào?

  • A. Giảm lưu lượng máu đến thận
  • B. Tăng áp lực thủy tĩnh trong nang Bowman
  • C. Tổn thương trực tiếp tế bào ống thận
  • D. Phản xạ co mạch thận

Câu 7: Nhiễm toan chuyển hóa là một biến chứng thường gặp của suy thận. Thận đóng vai trò quan trọng trong điều hòa pH máu thông qua cơ chế nào sau đây?

  • A. Bài tiết amoniac (NH3) ở ống lượn gần
  • B. Tái hấp thu natri (Na+) ở ống lượn xa
  • C. Tái hấp thu bicarbonate (HCO3-) và bài tiết H+
  • D. Bài tiết phosphate (PO4-) ở ống góp

Câu 8: Trụ niệu có giá trị chẩn đoán bệnh lý thận vì chúng được hình thành ở đâu?

  • A. Cầu thận
  • B. Bàng quang
  • C. Niệu quản
  • D. Ống thận

Câu 9: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có bạch cầu niệu và nitrite dương tính. Kết quả này gợi ý điều gì?

  • A. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • B. Viêm cầu thận
  • C. Hội chứng thận hư
  • D. Sỏi thận

Câu 10: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đi tiểu nhiều lần trong đêm (tiểu đêm), kèm theo khát nước và mệt mỏi. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy tỷ trọng nước tiểu thấp. Tiểu đêm trong trường hợp này có thể liên quan đến cơ chế nào?

  • A. Tăng sản xuất ADH
  • B. Giảm khả năng cô đặc nước tiểu của ống thận
  • C. Tăng áp lực thẩm thấu máu
  • D. Bệnh lý tuyến tiền liệt

Câu 11: Urê máu tăng cao trong suy thận là do cơ chế nào sau đây?

  • A. Tăng sản xuất urê ở gan
  • B. Tăng dị hóa protein
  • C. Tăng tái hấp thu urê ở ống thận
  • D. Giảm đào thải urê qua cầu thận

Câu 12: Một bệnh nhân bị hội chứng thận hư có nguy cơ nhiễm trùng cao hơn. Yếu tố nào sau đây góp phần làm tăng nguy cơ nhiễm trùng ở bệnh nhân hội chứng thận hư?

  • A. Phù nề làm giảm lưu thông máu
  • B. Sử dụng thuốc ức chế miễn dịch
  • C. Giảm gamma globulin máu
  • D. Tăng đường huyết do dùng corticoid

Câu 13: Loãng xương (osteomalacia) là một biến chứng của suy thận mạn. Cơ chế chính gây loãng xương trong bệnh thận mạn là gì?

  • A. Tăng bài tiết calci qua thận
  • B. Giảm sản xuất vitamin D hoạt tính
  • C. Nhiễm toan chuyển hóa
  • D. Tích tụ phosphate trong máu

Câu 14: Một bệnh nhân viêm cầu thận cấp có biểu hiện tăng huyết áp. Cơ chế nào sau đây góp phần gây tăng huyết áp trong viêm cầu thận cấp?

  • A. Ứ đọng muối và nước
  • B. Tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm
  • C. Tăng sản xuất renin
  • D. Giảm sản xuất prostaglandin

Câu 15: Hội chứng tăng urê máu (uremia) có thể gây ra nhiều triệu chứng thần kinh, bao gồm ngủ gà, lú lẫn, co giật. Cơ chế nào sau đây giải thích các triệu chứng thần kinh này?

  • A. Thiếu máu não
  • B. Rối loạn điện giải
  • C. Tác động độc hại của ure và các chất chuyển hóa tích tụ
  • D. Nhiễm toan chuyển hóa nặng

Câu 16: Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ của một bệnh nhân cho thấy protein niệu 5g/24h, albumin máu 25g/L, cholesterol máu tăng cao và phù toàn thân. Bệnh nhân này có khả năng cao mắc hội chứng nào?

  • A. Viêm cầu thận mạn
  • B. Hội chứng thận hư
  • C. Suy thận cấp
  • D. Nhiễm trùng đường tiết niệu

Câu 17: Trong viêm cầu thận do phức hợp miễn dịch, phức hợp kháng nguyên-kháng thể lắng đọng ở đâu trong thận?

  • A. Màng đáy cầu thận
  • B. Ống lượn gần
  • C. Ống lượn xa
  • D. Mô kẽ thận

Câu 18: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện khó thở sâu, nhịp thở nhanh (nhịp thở Kussmaul). Nhịp thở này là một cơ chế bù trừ cho tình trạng rối loạn nào?

  • A. Thiếu oxy máu
  • B. Tăng kali máu
  • C. Tăng urê máu
  • D. Nhiễm toan chuyển hóa

Câu 19: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) thường được sử dụng trong điều trị bệnh thận mạn, đặc biệt ở bệnh nhân có protein niệu. Cơ chế chính của các thuốc này trong việc bảo vệ thận là gì?

  • A. Tăng lưu lượng máu đến thận
  • B. Giảm áp lực lọc cầu thận
  • C. Tăng cường đào thải protein qua thận
  • D. Giảm viêm cầu thận

Câu 20: Trong xét nghiệm nước tiểu, tỷ trọng nước tiểu cung cấp thông tin gì về chức năng thận?

  • A. Độ lọc cầu thận
  • B. Khả năng bài tiết protein
  • C. Khả năng cô đặc và pha loãng nước tiểu
  • D. Tình trạng nhiễm trùng đường tiết niệu

Câu 21: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân suy thận mạn cho thấy phosphate máu tăng cao. Cơ chế nào sau đây góp phần gây tăng phosphate máu trong suy thận mạn?

  • A. Giảm bài tiết phosphate qua ống thận
  • B. Tăng hấp thu phosphate ở ống thận
  • C. Giải phóng phosphate từ xương
  • D. Tăng phosphate trong chế độ ăn

Câu 22: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi có tiền sử nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy pH nước tiểu kiềm tính. pH nước tiểu kiềm tính có thể tạo điều kiện thuận lợi cho loại sỏi thận nào?

  • A. Sỏi calci oxalate
  • B. Sỏi acid uric
  • C. Sỏi struvite
  • D. Sỏi cystine

Câu 23: Trong bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, cơ chế gây suy thận chủ yếu là do gì?

  • A. Viêm cầu thận mạn tính
  • B. Tắc nghẽn đường tiết niệu
  • C. Rối loạn miễn dịch
  • D. Phá hủy nhu mô thận do nang phát triển

Câu 24: Một bệnh nhân bị suy thận cấp do hoại tử ống thận cấp (ATN). Nguyên nhân phổ biến nhất gây hoại tử ống thận cấp là gì?

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Thiếu máu thận
  • C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • D. Sỏi thận gây tắc nghẽn

Câu 25: Hội chứng thận hư có thể gây ra tăng đông máu và tăng nguy cơ huyết khối. Yếu tố nào sau đây góp phần vào tình trạng tăng đông máu trong hội chứng thận hư?

  • A. Tăng tiểu cầu
  • B. Tăng fibrinogen
  • C. Mất antithrombin III qua nước tiểu
  • D. Giảm protein C và protein S

Câu 26: Một bệnh nhân nam 70 tuổi có tiền sử phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH) đến khám vì bí tiểu mạn tính. Bí tiểu mạn tính do BPH có thể dẫn đến biến chứng nào ở thận?

  • A. Viêm cầu thận
  • B. Hoại tử ống thận cấp
  • C. Hội chứng thận hư
  • D. Thận ứ nước

Câu 27: Trong viêm cầu thận tiến triển nhanh (RPGN), tổn thương chủ yếu xảy ra ở cấu trúc nào của cầu thận?

  • A. Màng đáy cầu thận
  • B. Nang Bowman
  • C. Tế bào nội mô mao mạch cầu thận
  • D. Mô kẽ thận

Câu 28: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân nghi ngờ viêm cầu thận cho thấy trụ hồng cầu. Trụ hồng cầu có ý nghĩa gì?

  • A. Hồng cầu có nguồn gốc từ thận
  • B. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • C. Xuất huyết đường tiết niệu dưới
  • D. Sỏi thận

Câu 29: Một bệnh nhân bị suy thận mạn được chỉ định lọc máu thận nhân tạo. Mục tiêu chính của lọc máu thận nhân tạo là gì?

  • A. Tăng cường chức năng thận còn lại
  • B. Phục hồi hoàn toàn chức năng thận
  • C. Loại bỏ chất thải và dịch thừa khỏi máu
  • D. Điều trị nguyên nhân gây suy thận

Câu 30: Trong hội chứng thận hư, tình trạng tăng lipid máu (hyperlipidemia) thường xảy ra. Cơ chế nào sau đây góp phần gây tăng lipid máu trong hội chứng thận hư?

  • A. Giảm đào thải lipid qua thận
  • B. Tăng tổng hợp lipoprotein ở gan
  • C. Rối loạn chuyển hóa lipid do ure máu
  • D. Chế độ ăn giàu lipid

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám vì tiểu ít, phù mắt cá chân và mệt mỏi. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, trụ hồng cầu và hồng cầu niệu vi thể. Chức năng thận ước tính (eGFR) giảm đáng kể so với trước đây. Triệu chứng và xét nghiệm này gợi ý tình trạng bệnh lý nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cơ chế chính gây phù trong viêm cầu thận cấp là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một bệnh nhân được chẩn đoán suy thận mạn giai đoạn cuối. Xét nghiệm máu cho thấy kali máu tăng cao. Cơ chế nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất gây tăng kali máu trong suy thận mạn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Bệnh nhân suy thận mạn thường bị thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong hội chứng thận hư, protein niệu cao dẫn đến giảm protein huyết tương, đặc biệt là albumin. Hậu quả trực tiếp của giảm albumin huyết tương là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một bệnh nhân bị sỏi niệu quản gây tắc nghẽn hoàn toàn đường tiết niệu một bên. Vô niệu có thể xảy ra trong trường hợp này do cơ chế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nhiễm toan chuyển hóa là một biến chứng thường gặp của suy thận. Thận đóng vai trò quan trọng trong điều hòa pH máu thông qua cơ chế nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trụ niệu có giá trị chẩn đoán bệnh lý thận vì chúng được hình thành ở đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có bạch cầu niệu và nitrite dương tính. Kết quả này gợi ý điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đi tiểu nhiều lần trong đêm (tiểu đêm), kèm theo khát nước và mệt mỏi. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy tỷ trọng nước tiểu thấp. Tiểu đêm trong trường hợp này có thể liên quan đến cơ chế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Urê máu tăng cao trong suy thận là do cơ chế nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một bệnh nhân bị hội chứng thận hư có nguy cơ nhiễm trùng cao hơn. Yếu tố nào sau đây góp phần làm tăng nguy cơ nhiễm trùng ở bệnh nhân hội chứng thận hư?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Loãng xương (osteomalacia) là một biến chứng của suy thận mạn. Cơ chế chính gây loãng xương trong bệnh thận mạn là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một bệnh nhân viêm cầu thận cấp có biểu hiện tăng huyết áp. Cơ chế nào sau đây góp phần gây tăng huyết áp trong viêm cầu thận cấp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hội chứng tăng urê máu (uremia) có thể gây ra nhiều triệu chứng thần kinh, bao gồm ngủ gà, lú lẫn, co giật. Cơ chế nào sau đây giải thích các triệu chứng thần kinh này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ của một bệnh nhân cho thấy protein niệu 5g/24h, albumin máu 25g/L, cholesterol máu tăng cao và phù toàn thân. Bệnh nhân này có khả năng cao mắc hội chứng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong viêm cầu thận do phức hợp miễn dịch, phức hợp kháng nguyên-kháng thể lắng đọng ở đâu trong thận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện khó thở sâu, nhịp thở nhanh (nhịp thở Kussmaul). Nhịp thở này là một cơ chế bù trừ cho tình trạng rối loạn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) thường được sử dụng trong điều trị bệnh thận mạn, đặc biệt ở bệnh nhân có protein niệu. Cơ chế chính của các thuốc này trong việc bảo vệ thận là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong xét nghiệm nước tiểu, tỷ trọng nước tiểu cung cấp thông tin gì về chức năng thận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân suy thận mạn cho thấy phosphate máu tăng cao. Cơ chế nào sau đây góp phần gây tăng phosphate máu trong suy thận mạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi có tiền sử nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy pH nước tiểu kiềm tính. pH nước tiểu kiềm tính có thể tạo điều kiện thuận lợi cho loại sỏi thận nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, cơ chế gây suy thận chủ yếu là do gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một bệnh nhân bị suy thận cấp do hoại tử ống thận cấp (ATN). Nguyên nhân phổ biến nhất gây hoại tử ống thận cấp là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Hội chứng thận hư có thể gây ra tăng đông máu và tăng nguy cơ huyết khối. Yếu tố nào sau đây góp phần vào tình trạng tăng đông máu trong hội chứng thận hư?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một bệnh nhân nam 70 tuổi có tiền sử phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH) đến khám vì bí tiểu mạn tính. Bí tiểu mạn tính do BPH có thể dẫn đến biến chứng nào ở thận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong viêm cầu thận tiến triển nhanh (RPGN), tổn thương chủ yếu xảy ra ở cấu trúc nào của cầu thận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân nghi ngờ viêm cầu thận cho thấy trụ hồng cầu. Trụ hồng cầu có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một bệnh nhân bị suy thận mạn được chỉ định lọc máu thận nhân tạo. Mục tiêu chính của lọc máu thận nhân tạo là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong hội chứng thận hư, tình trạng tăng lipid máu (hyperlipidemia) thường xảy ra. Cơ chế nào sau đây góp phần gây tăng lipid máu trong hội chứng thận hư?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 08

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 08 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu ít và phù chân tăng dần trong 1 tuần. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, hồng cầu niệu (-), trụ niệu hạt. Creatinin máu tăng cao. Tình trạng này phù hợp nhất với cơ chế bệnh sinh nào sau đây?

  • A. Giảm lưu lượng máu đến thận (Pre-renal)
  • B. Tắc nghẽn đường tiết niệu (Post-renal)
  • C. Tăng tính thấm cầu thận (Glomerular)
  • D. Tổn thương ống thận cấp (Tubular)

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận mạn. Xét nghiệm nước tiểu định kỳ cho thấy protein niệu dao động từ 1-2g/24h. Chức năng thận hiện tại còn bù tốt (eGFR > 60 ml/phút/1.73m2). Biện pháp điều trị nào sau đây là quan trọng nhất để làm chậm tiến triển bệnh thận mạn ở bệnh nhân này?

  • A. Kiểm soát huyết áp chặt chẽ, đặc biệt sử dụng thuốc ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể angiotensin
  • B. Sử dụng lợi tiểu quai để giảm protein niệu
  • C. Liệu pháp corticoid liều cao kéo dài
  • D. Chế độ ăn giàu protein để bù đắp lượng protein mất qua nước tiểu

Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử sỏi thận nhiều năm, nhập viện vì đau quặn thận dữ dội vùng hông lưng trái, lan xuống hố chậu và bẹn. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu vi thể. Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu không thuốc cản quang cho thấy sỏi cản quang kích thước 8mm ở niệu quản đoạn chậu trái, gây giãn nhẹ đài bể thận trái. Phương pháp điều trị ban đầu phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Phẫu thuật nội soi lấy sỏi niệu quản
  • B. Giảm đau bằng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) và theo dõi khả năng tự đào thải
  • C. Tán sỏi ngoài cơ thể
  • D. Truyền dịch và khuyến khích bệnh nhân uống nhiều nước để tăng đào thải sỏi

Câu 4: Trong hội chứng thận hư, cơ chế chính gây phù là gì?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch
  • B. Giảm áp lực keo huyết tương do giảm albumin máu
  • C. Tăng tính thấm thành mao mạch
  • D. Rối loạn hệ bạch huyết

Câu 5: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn. Xét nghiệm máu cho thấy creatinin máu 6mg/dL (bình thường 0.6-1.2mg/dL), ure máu tăng cao, kali máu 6.5 mEq/L (bình thường 3.5-5.0 mEq/L). Điện tim đồ có dấu hiệu sóng T cao nhọn. Biện pháp xử trí cấp cứu ưu tiên nhất trong tình huống này là gì?

  • A. Truyền dịch muối đẳng trương để tăng thể tích tuần hoàn
  • B. Sử dụng thuốc lợi tiểu quai liều cao để tăng thải kali qua nước tiểu
  • C. Tiêm tĩnh mạch calci clorua hoặc calci gluconat để bảo vệ tim và sử dụng insulin-glucose để chuyển kali vào tế bào
  • D. Cho bệnh nhân uống than hoạt tính để hấp phụ ure và creatinin trong ruột

Câu 6: Xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để đánh giá chức năng lọc cầu thận một cách chính xác nhất?

  • A. Xét nghiệm protein niệu 24 giờ
  • B. Định lượng creatinin máu đơn thuần
  • C. Đo độ lọc cầu thận (GFR) hoặc ước tính độ lọc cầu thận (eGFR)
  • D. Định lượng ure máu

Câu 7: Một bệnh nhân nam 30 tuổi, khỏe mạnh, xét nghiệm nước tiểu định kỳ phát hiện protein niệu 1+ (30mg/dL) khi khám sức khỏe. Các xét nghiệm khác trong giới hạn bình thường. Hỏi bệnh sử kỹ lưỡng cho thấy bệnh nhân thường xuyên tập thể hình cường độ cao. Nguyên nhân protein niệu có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Protein niệu thoáng qua do gắng sức (functional proteinuria)
  • B. Viêm cầu thận cấp
  • C. Hội chứng thận hư giai đoạn sớm
  • D. Nhiễm trùng đường tiết niệu

Câu 8: Thuốc lợi tiểu thiazide có cơ chế tác dụng chính ở vị trí nào của nephron?

  • A. Ống lượn gần
  • B. Quai Henle
  • C. Ống lượn xa
  • D. Ống góp

Câu 9: Biến chứng nào sau đây là nguy hiểm nhất và thường gặp nhất ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối?

  • A. Thiếu máu mạn tính
  • B. Bệnh tim mạch
  • C. Tăng kali máu
  • D. Loãng xương do bệnh thận

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục, đau bụng dưới âm ỉ. Nghi ngờ nhiễm trùng đường tiết niệu dưới (viêm bàng quang). Xét nghiệm nước tiểu nên được chỉ định đầu tiên là gì để chẩn đoán xác định?

  • A. Tổng phân tích nước tiểu (TPTNT)
  • B. Cấy nước tiểu và kháng sinh đồ
  • C. Siêu âm thận và đường tiết niệu
  • D. Chụp cắt lớp vi tính (CT) hệ tiết niệu

Câu 11: Cơ chế chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn là gì?

  • A. Giảm hấp thu sắt ở ruột
  • B. Tăng phá hủy hồng cầu (tan máu)
  • C. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO) ở thận
  • D. Ức chế tủy xương do độc tố ure máu

Câu 12: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (BPH), nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn. Sau khi đặt thông tiểu, bệnh nhân tiểu ra 1500ml nước tiểu. Biến chứng nguy hiểm nào cần theo dõi sát ở bệnh nhân này sau khi giải áp bàng quang đột ngột?

  • A. Tăng kali máu
  • B. Hạ natri máu nặng
  • C. Hạ huyết áp tư thế đứng và hội chứng đa niệu sau tắc nghẽn (post-obstructive diuresis)
  • D. Nhiễm trùng đường tiết niệu ngược dòng

Câu 13: Trong bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường (Autosomal Dominant Polycystic Kidney Disease - ADPKD), cơ chế bệnh sinh chủ yếu liên quan đến bất thường của:

  • A. Màng đáy cầu thận
  • B. Tế bào gian mạch cầu thận
  • C. Kênh vận chuyển ion ở màng tế bào ống thận
  • D. Lông chuyển (cilia) của tế bào ống thận

Câu 14: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, đến khám vì tiểu máu đại thể không đau. Nghi ngờ ung thư bàng quang. Xét nghiệm tế bào học nước tiểu dương tính với tế bào ác tính. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong chẩn đoán xác định và giai đoạn bệnh là gì?

  • A. Chụp cắt lớp vi tính (CT) bụng chậu có thuốc cản quang
  • B. Nội soi bàng quang và sinh thiết u bàng quang
  • C. Siêu âm ổ bụng và hạch ổ bụng
  • D. Xạ hình xương

Câu 15: Trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng ở phụ nữ, kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn đầu tay do phổ kháng khuẩn phù hợp và ít gây kháng thuốc?

  • A. Ciprofloxacin (fluoroquinolone)
  • B. Ceftriaxone (cephalosporin thế hệ 3)
  • C. Nitrofurantoin hoặc fosfomycin
  • D. Amoxicillin-clavulanate

Câu 16: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, nhập viện vì viêm thận bể thận cấp. Xét nghiệm máu thấy bạch cầu tăng cao, CRP tăng cao. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu, vi khuẩn niệu. Kháng sinh đường tĩnh mạch nào sau đây thường được sử dụng đầu tay trong điều trị viêm thận bể thận cấp?

  • A. Ceftriaxone (cephalosporin thế hệ 3)
  • B. Vancomycin
  • C. Azithromycin (macrolide)
  • D. Metronidazole

Câu 17: Rối loạn điện giải nào sau đây thường gặp trong suy thận mạn và góp phần gây ra yếu cơ, rối loạn nhịp tim?

  • A. Hạ natri máu (hyponatremia)
  • B. Tăng kali máu (hyperkalemia)
  • C. Tăng calci máu (hypercalcemia)
  • D. Hạ phospho máu (hypophosphatemia)

Câu 18: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, có tiền sử đái tháo đường và tăng huyết áp, được chẩn đoán bệnh thận mạn giai đoạn 4. Chế độ ăn nào sau đây được khuyến cáo để kiểm soát tiến triển bệnh thận và các biến chứng?

  • A. Chế độ ăn giàu protein, giàu muối, giàu kali
  • B. Chế độ ăn giàu protein, giảm muối, hạn chế phospho
  • C. Chế độ ăn giảm protein, giàu muối, hạn chế kali
  • D. Chế độ ăn giảm protein, giảm muối, hạn chế phospho và kali (tùy tình trạng kali máu)

Câu 19: Phương pháp điều trị thay thế thận (renal replacement therapy - RRT) nào sau đây có ưu điểm giúp duy trì chức năng nội tiết của thận tốt nhất?

  • A. Lọc máu (chạy thận nhân tạo)
  • B. Thẩm phân phúc mạc
  • C. Ghép thận
  • D. Điều trị bảo tồn tối ưu

Câu 20: Một bệnh nhân nữ 68 tuổi, nhập viện vì tiểu ít, phù, khó thở. Tiền sử tăng huyết áp và suy tim. Xét nghiệm máu cho thấy creatinin máu tăng nhẹ, BUN tăng cao, natri máu bình thường, kali máu bình thường. Phân tích nước tiểu có protein niệu (-), hồng cầu niệu (-), trụ niệu hyaline. Nguyên nhân suy thận cấp có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Suy thận trước thận (Pre-renal) do giảm tưới máu thận thứ phát sau suy tim
  • B. Suy thận tại thận (Renal) do viêm cầu thận cấp
  • C. Suy thận sau thận (Post-renal) do tắc nghẽn đường tiết niệu
  • D. Suy thận do thuốc lợi tiểu

Câu 21: Trong hội chứng tan máu ure máu cao (Hemolytic Uremic Syndrome - HUS), cơ chế tổn thương thận chính là:

  • A. Viêm ống thận cấp do độc tố trực tiếp
  • B. Tổn thương nội mạc mạch máu cầu thận và hình thành huyết khối vi mạch (Thrombotic Microangiopathy - TMA)
  • C. Viêm cầu thận màng tăng sinh
  • D. Xơ hóa cầu thận lan tỏa

Câu 22: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện đau khớp gối, viêm kết mạc, và tiểu buốt, tiểu rắt sau khi bị tiêu chảy 2 tuần trước đó. Nghi ngờ viêm khớp phản ứng (Reactive Arthritis). Xét nghiệm nước tiểu có thể thấy dấu hiệu nào sau đây?

  • A. Protein niệu lượng nhiều và trụ mỡ
  • B. Trụ niệu hạt và protein niệu
  • C. Bạch cầu niệu và hồng cầu niệu
  • D. Nước tiểu hoàn toàn bình thường

Câu 23: Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) có tác dụng bảo vệ thận trong bệnh thận mạn, cơ chế chính là:

  • A. Giảm áp lực lọc cầu thận và giảm protein niệu
  • B. Tăng lưu lượng máu đến thận
  • C. Tăng thải muối và nước
  • D. Ức chế trực tiếp quá trình viêm cầu thận

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, bị lupus ban đỏ hệ thống (SLE), xét nghiệm nước tiểu phát hiện protein niệu 3g/24h, hồng cầu niệu (+), trụ hồng cầu. Sinh thiết thận cho thấy viêm cầu thận lupus típ IV (viêm cầu thận tăng sinh lan tỏa). Phương pháp điều trị ban đầu phù hợp nhất là gì?

  • A. Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB)
  • B. Corticoid liều cao kết hợp với cyclophosphamide hoặc mycophenolate mofetil (MMF)
  • C. Lợi tiểu quai và chế độ ăn giảm muối
  • D. Kháng sinh phổ rộng

Câu 25: Trong nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng (complicated UTI), yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là yếu tố nguy cơ?

  • A. Bất thường cấu trúc đường tiết niệu (sỏi, u, dị dạng)
  • B. Bệnh lý thần kinh bàng quang
  • C. Suy giảm miễn dịch
  • D. Nữ giới trẻ tuổi khỏe mạnh

Câu 26: Một bệnh nhân nam 75 tuổi, nhập viện vì bí tiểu cấp tính. Khám lâm sàng phát hiện cầu bàng quang căng to. Nguyên nhân gây bí tiểu cấp tính thường gặp nhất ở nam giới lớn tuổi là:

  • A. Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (BPH)
  • B. Sỏi bàng quang
  • C. Ung thư bàng quang
  • D. Hẹp niệu đạo

Câu 27: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG được sử dụng để chẩn đoán sỏi thận?

  • A. Tổng phân tích nước tiểu (TPTNT)
  • B. Siêu âm hệ tiết niệu
  • C. Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu không thuốc cản quang (CT scan KUB)
  • D. Điện tim đồ (ECG)

Câu 28: Trong hội chứng thận hư, biến chứng tăng đông máu là do:

  • A. Mất antithrombin III và protein S qua nước tiểu
  • B. Tăng albumin máu
  • C. Giảm số lượng tiểu cầu
  • D. Tăng globulin miễn dịch

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi, xuất hiện phù mặt, protein niệu 4g/24h, albumin máu 2.5g/dL, cholesterol máu tăng cao. Không có hồng cầu niệu, không tăng huyết áp. Nghi ngờ hội chứng thận hư nguyên phát. Sinh thiết thận thường thấy tổn thương mô bệnh học nào phổ biến nhất ở người lớn?

  • A. Bệnh cầu thận thay đổi tối thiểu (Minimal Change Disease - MCD)
  • B. Xơ hóa cầu thận ổ đoạn (Focal Segmental Glomerulosclerosis - FSGS)
  • C. Viêm cầu thận màng (Membranous Nephropathy - MN)
  • D. Viêm cầu thận tăng sinh màng (Membranoproliferative Glomerulonephritis - MPGN)

Câu 30: Mục tiêu chính của điều trị bảo tồn trong bệnh thận mạn là gì?

  • A. Điều trị khỏi hoàn toàn bệnh thận mạn
  • B. Làm chậm tiến triển suy thận và giảm thiểu biến chứng
  • C. Phục hồi hoàn toàn chức năng thận
  • D. Tăng cường chức năng thận còn lại

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu ít và phù chân tăng dần trong 1 tuần. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, hồng cầu niệu (-), trụ niệu hạt. Creatinin máu tăng cao. Tình trạng này phù hợp nhất với cơ chế bệnh sinh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận mạn. Xét nghiệm nước tiểu định kỳ cho thấy protein niệu dao động từ 1-2g/24h. Chức năng thận hiện tại còn bù tốt (eGFR > 60 ml/phút/1.73m2). Biện pháp điều trị nào sau đây là quan trọng nhất để làm chậm tiến triển bệnh thận mạn ở bệnh nhân này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử sỏi thận nhiều năm, nhập viện vì đau quặn thận dữ dội vùng hông lưng trái, lan xuống hố chậu và bẹn. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu vi thể. Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu không thuốc cản quang cho thấy sỏi cản quang kích thước 8mm ở niệu quản đoạn chậu trái, gây giãn nhẹ đài bể thận trái. Phương pháp điều trị ban đầu phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong hội chứng thận hư, cơ chế chính gây phù là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn. Xét nghiệm máu cho thấy creatinin máu 6mg/dL (bình thường 0.6-1.2mg/dL), ure máu tăng cao, kali máu 6.5 mEq/L (bình thường 3.5-5.0 mEq/L). Điện tim đồ có dấu hiệu sóng T cao nhọn. Biện pháp xử trí cấp cứu ưu tiên nhất trong tình huống này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để đánh giá chức năng lọc cầu thận một cách chính xác nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một bệnh nhân nam 30 tuổi, khỏe mạnh, xét nghiệm nước tiểu định kỳ phát hiện protein niệu 1+ (30mg/dL) khi khám sức khỏe. Các xét nghiệm khác trong giới hạn bình thường. Hỏi bệnh sử kỹ lưỡng cho thấy bệnh nhân thường xuyên tập thể hình cường độ cao. Nguyên nhân protein niệu có khả năng cao nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Thuốc lợi tiểu thiazide có cơ chế tác dụng chính ở vị trí nào của nephron?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Biến chứng nào sau đây là nguy hiểm nhất và thường gặp nhất ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục, đau bụng dưới âm ỉ. Nghi ngờ nhiễm trùng đường tiết niệu dưới (viêm bàng quang). Xét nghiệm nước tiểu nên được chỉ định đầu tiên là gì để chẩn đoán xác định?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cơ chế chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (BPH), nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn. Sau khi đặt thông tiểu, bệnh nhân tiểu ra 1500ml nước tiểu. Biến chứng nguy hiểm nào cần theo dõi sát ở bệnh nhân này sau khi giải áp bàng quang đột ngột?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường (Autosomal Dominant Polycystic Kidney Disease - ADPKD), cơ chế bệnh sinh chủ yếu liên quan đến bất thường của:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, đến khám vì tiểu máu đại thể không đau. Nghi ngờ ung thư bàng quang. Xét nghiệm tế bào học nước tiểu dương tính với tế bào ác tính. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong chẩn đoán xác định và giai đoạn bệnh là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng ở phụ nữ, kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn đầu tay do phổ kháng khuẩn phù hợp và ít gây kháng thuốc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, nhập viện vì viêm thận bể thận cấp. Xét nghiệm máu thấy bạch cầu tăng cao, CRP tăng cao. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu, vi khuẩn niệu. Kháng sinh đường tĩnh mạch nào sau đây thường được sử dụng đầu tay trong điều trị viêm thận bể thận cấp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Rối loạn điện giải nào sau đây thường gặp trong suy thận mạn và góp phần gây ra yếu cơ, rối loạn nhịp tim?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, có tiền sử đái tháo đường và tăng huyết áp, được chẩn đoán bệnh thận mạn giai đoạn 4. Chế độ ăn nào sau đây được khuyến cáo để kiểm soát tiến triển bệnh thận và các biến chứng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phương pháp điều trị thay thế thận (renal replacement therapy - RRT) nào sau đây có ưu điểm giúp duy trì chức năng nội tiết của thận tốt nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một bệnh nhân nữ 68 tuổi, nhập viện vì tiểu ít, phù, khó thở. Tiền sử tăng huyết áp và suy tim. Xét nghiệm máu cho thấy creatinin máu tăng nhẹ, BUN tăng cao, natri máu bình thường, kali máu bình thường. Phân tích nước tiểu có protein niệu (-), hồng cầu niệu (-), trụ niệu hyaline. Nguyên nhân suy thận cấp có khả năng cao nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong hội chứng tan máu ure máu cao (Hemolytic Uremic Syndrome - HUS), cơ chế tổn thương thận chính là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện đau khớp gối, viêm kết mạc, và tiểu buốt, tiểu rắt sau khi bị tiêu chảy 2 tuần trước đó. Nghi ngờ viêm khớp phản ứng (Reactive Arthritis). Xét nghiệm nước tiểu có thể thấy dấu hiệu nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) có tác dụng bảo vệ thận trong bệnh thận mạn, cơ chế chính là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, bị lupus ban đỏ hệ thống (SLE), xét nghiệm nước tiểu phát hiện protein niệu 3g/24h, hồng cầu niệu (+), trụ hồng cầu. Sinh thiết thận cho thấy viêm cầu thận lupus típ IV (viêm cầu thận tăng sinh lan tỏa). Phương pháp điều trị ban đầu phù hợp nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng (complicated UTI), yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là yếu tố nguy cơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một bệnh nhân nam 75 tuổi, nhập viện vì bí tiểu cấp tính. Khám lâm sàng phát hiện cầu bàng quang căng to. Nguyên nhân gây bí tiểu cấp tính thường gặp nhất ở nam giới lớn tuổi là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG được sử dụng để chẩn đoán sỏi thận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong hội chứng thận hư, biến chứng tăng đông máu là do:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi, xuất hiện phù mặt, protein niệu 4g/24h, albumin máu 2.5g/dL, cholesterol máu tăng cao. Không có hồng cầu niệu, không tăng huyết áp. Nghi ngờ hội chứng thận hư nguyên phát. Sinh thiết thận thường thấy tổn thương mô bệnh học nào phổ biến nhất ở người lớn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Mục tiêu chính của điều trị bảo tồn trong bệnh thận mạn là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 09

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 09 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một người đàn ông 60 tuổi đến khám vì tiểu đêm và cảm giác tiểu không hết. Xét nghiệm PSA bình thường. Khám thực thể phát hiện tuyến tiền liệt to, không đau. Triệu chứng này gợi ý bệnh lý nào sau đây?

  • A. Viêm tuyến tiền liệt cấp tính
  • B. Phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH)
  • C. Ung thư tuyến tiền liệt
  • D. Viêm bàng quang

Câu 2: Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

  • A. Giảm áp suất keo do giảm protein máu
  • B. Tăng áp suất thủy tĩnh do tăng thể tích tuần hoàn
  • C. Tăng tính thấm thành mạch mao mạch
  • D. Rối loạn chức năng bạch mạch

Câu 3: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có protein niệu, trụ hồng cầu và hồng cầu niệu. Kết quả này gợi ý tổn thương ở vị trí nào của hệ tiết niệu?

  • A. Ống thận
  • B. Đài bể thận
  • C. Cầu thận
  • D. Bàng quang

Câu 4: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối có biểu hiện tăng kali máu. Cơ chế nào sau đây góp phần chính vào tình trạng này?

  • A. Tăng tái hấp thu kali ở ống thận
  • B. Giảm bài tiết kali ở ống thận
  • C. Kali di chuyển từ tế bào vào máu do nhiễm kiềm
  • D. Tăng cung cấp kali từ chế độ ăn

Câu 5: Thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) được sử dụng trong điều trị bệnh thận mạn vì tác dụng nào sau đây?

  • A. Tăng cường chức năng lọc cầu thận
  • B. Tăng cường bài tiết kali
  • C. Giảm huyết áp bằng cách tăng thể tích tuần hoàn
  • D. Giảm protein niệu và bảo vệ thận

Câu 6: Một bệnh nhân bị sỏi niệu quản gây tắc nghẽn hoàn toàn. Cơ chế chính gây vô niệu trong trường hợp này là gì?

  • A. Tắc nghẽn cơ học đường dẫn niệu
  • B. Giảm lưu lượng máu đến thận
  • C. Tổn thương tế bào ống thận
  • D. Ức chế trung tâm điều hòa tiểu tiện ở não

Câu 7: Trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, cơ chế bệnh sinh chính là gì?

  • A. Tự kháng thể kháng màng đáy cầu thận
  • B. Viêm nhiễm trực tiếp cầu thận do vi khuẩn
  • C. Lắng đọng phức hợp miễn dịch ở cầu thận
  • D. Phản ứng quá mẫn type IV qua trung gian tế bào

Câu 8: Bệnh nhân có hội chứng thận hư được khuyến cáo chế độ ăn giảm muối. Mục đích chính của việc giảm muối là gì?

  • A. Giảm protein niệu
  • B. Giảm phù
  • C. Cải thiện chức năng thận
  • D. Hạ huyết áp

Câu 9: Xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để đánh giá chức năng lọc cầu thận?

  • A. Tổng phân tích nước tiểu
  • B. Điện giải đồ máu
  • C. Định lượng protein niệu 24 giờ
  • D. Độ lọc cầu thận ước tính (eGFR)

Câu 10: Một bệnh nhân nam 55 tuổi được chẩn đoán ung thư bàng quang tế bào chuyển tiếp. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư bàng quang loại này là gì?

  • A. Nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính
  • B. Sỏi bàng quang
  • C. Hút thuốc lá
  • D. Tiếp xúc với amiăng

Câu 11: Hormone nào sau đây được sản xuất bởi thận và có vai trò kích thích sản xuất hồng cầu ở tủy xương?

  • A. Renin
  • B. Erythropoietin
  • C. Vitamin D
  • D. Aldosterone

Câu 12: Trong bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, cơ chế di truyền nào được thể hiện?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Di truyền ty thể

Câu 13: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới (viêm bàng quang). Triệu chứng nào sau đây ít có khả năng xuất hiện?

  • A. Tiểu buốt
  • B. Tiểu rắt
  • C. Đau vùng hạ vị
  • D. Sốt cao và đau hông lưng

Câu 14: Biến chứng tim mạch thường gặp nhất ở bệnh nhân suy thận mạn là gì?

  • A. Suy tim
  • B. Tăng huyết áp
  • C. Bệnh cơ tim giãn
  • D. Rối loạn nhịp tim

Câu 15: Phương pháp điều trị thay thế thận nào sau đây giúp loại bỏ chất thải và dịch thừa liên tục, mô phỏng chức năng thận gần giống sinh lý nhất?

  • A. Lọc máu ngắt quãng tại bệnh viện (Hemodialysis)
  • B. Ghép thận
  • C. Lọc màng bụng liên tục tại nhà (CAPD)
  • D. Siêu lọc máu

Câu 16: Tình trạng nhiễm toan chuyển hóa thường gặp trong suy thận mạn là do cơ chế nào sau đây?

  • A. Tăng sản xuất acid lactic
  • B. Mất bicarbonate qua đường tiêu hóa
  • C. Tăng dị hóa protein
  • D. Giảm tái hấp thu bicarbonate và giảm bài tiết acid ở thận

Câu 17: Một bệnh nhân có tiền sử sỏi thận calcium oxalate. Để phòng ngừa tái phát sỏi, lời khuyên dinh dưỡng nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Uống đủ nước hàng ngày
  • B. Hạn chế thực phẩm giàu oxalate (rau bina, chocolate)
  • C. Tăng cường ăn thực phẩm giàu calcium
  • D. Sử dụng vitamin C liều cao

Câu 18: Thuốc lợi tiểu thiazide có thể gây ra tác dụng phụ nào về điện giải đồ?

  • A. Tăng natri máu
  • B. Tăng kali máu
  • C. Hạ kali máu
  • D. Hạ canxi máu

Câu 19: Bệnh nhân suy thận mạn thường bị thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn là gì?

  • A. Mất máu qua đường tiêu hóa
  • B. Giảm sản xuất erythropoietin
  • C. Rút ngắn đời sống hồng cầu
  • D. Thiếu sắt do chế độ ăn kiêng

Câu 20: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi có tiền sử nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có bạch cầu niệu và nitrite dương tính. Kháng sinh đồ cho thấy vi khuẩn E. coli nhạy cảm với nitrofurantoin. Lựa chọn kháng sinh nào sau đây là phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Ciprofloxacin
  • B. Amoxicillin
  • C. Ceftriaxone
  • D. Nitrofurantoin

Câu 21: Trụ niệu (urinary casts) được hình thành ở vị trí nào trong nephron?

  • A. Cầu thận
  • B. Ống thận
  • C. Đài bể thận
  • D. Bàng quang

Câu 22: Dựa vào lưu lượng dòng máu qua thận và nồng độ chất X trong máu và nước tiểu, công thức nào sau đây được sử dụng để tính độ thanh thải (clearance) của chất X?

  • A. (Nồng độ X máu * Lưu lượng máu thận) / Nồng độ X nước tiểu
  • B. (Nồng độ X máu * Nồng độ X nước tiểu) / Lưu lượng nước tiểu
  • C. (Nồng độ X nước tiểu * Lưu lượng nước tiểu) / Nồng độ X máu
  • D. (Lưu lượng nước tiểu) / (Nồng độ X máu * Nồng độ X nước tiểu)

Câu 23: Một bệnh nhân bị hội chứng ống thận Fanconi. Rối loạn chức năng ống thận nào sau đây là đặc trưng của hội chứng này?

  • A. Rối loạn chức năng toàn bộ ống lượn gần
  • B. Rối loạn chức năng ống lượn xa
  • C. Rối loạn chức năng quai Henle
  • D. Rối loạn chức năng ống góp

Câu 24: Trong suy thận cấp do hoại tử ống thận cấp (ATN), giai đoạn nào sau đây thường đặc trưng bởi thiểu niệu và tăng urê máu?

  • A. Giai đoạn khởi đầu
  • B. Giai đoạn thiểu niệu
  • C. Giai đoạn đa niệu
  • D. Giai đoạn hồi phục

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không được khuyến cáo trong điều trị tăng kali máu cấp cứu?

  • A. Calcium gluconate
  • B. Insulin và glucose
  • C. Resonium
  • D. Bù kali đường uống

Câu 26: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm thận bể thận cấp. Vi khuẩn nào sau đây là nguyên nhân gây bệnh thường gặp nhất?

  • A. Escherichia coli
  • B. Staphylococcus aureus
  • C. Pseudomonas aeruginosa
  • D. Klebsiella pneumoniae

Câu 27: Trong hội chứng ure máu cao (uremia), triệu chứng thần kinh nào sau đây thường xuất hiện muộn và là dấu hiệu nặng?

  • A. Mệt mỏi, khó tập trung
  • B. Run tay
  • C. Co giật và hôn mê
  • D. Dị cảm

Câu 28: Một bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 được chẩn đoán bệnh thận mạn. Nguyên nhân gây bệnh thận mạn hàng đầu ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Viêm cầu thận mạn
  • B. Bệnh thận đa nang
  • C. Sỏi thận tái phát
  • D. Bệnh thận do đái tháo đường và tăng huyết áp

Câu 29: Loại thuốc lợi tiểu nào sau đây có tác dụng giữ kali, thường được sử dụng kết hợp với thiazide hoặc lợi tiểu quai để giảm nguy cơ hạ kali máu?

  • A. Furosemide
  • B. Spironolactone
  • C. Hydrochlorothiazide
  • D. Mannitol

Câu 30: Trong chẩn đoán phân biệt giữa suy thận trước thận (pre-renal) và suy thận tại thận (intra-renal), tỷ lệ Ure máu/Creatinin máu thường có đặc điểm gì ở suy thận trước thận?

  • A. Tăng cao (>20:1)
  • B. Giảm thấp (<10:1)
  • C. Không thay đổi (khoảng 10-20:1)
  • D. Thay đổi thất thường, không có giá trị chẩn đoán

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một người đàn ông 60 tuổi đến khám vì tiểu đêm và cảm giác tiểu không hết. Xét nghiệm PSA bình thường. Khám thực thể phát hiện tuyến tiền liệt to, không đau. Triệu chứng này gợi ý bệnh lý nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có protein niệu, trụ hồng cầu và hồng cầu niệu. Kết quả này gợi ý tổn thương ở vị trí nào của hệ tiết niệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối có biểu hiện tăng kali máu. Cơ chế nào sau đây góp phần chính vào tình trạng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) được sử dụng trong điều trị bệnh thận mạn vì tác dụng nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một bệnh nhân bị sỏi niệu quản gây tắc nghẽn hoàn toàn. Cơ chế chính gây vô niệu trong trường hợp này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, cơ chế bệnh sinh chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Bệnh nhân có hội chứng thận hư được khuyến cáo chế độ ăn giảm muối. Mục đích chính của việc giảm muối là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để đánh giá chức năng lọc cầu thận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một bệnh nhân nam 55 tuổi được chẩn đoán ung thư bàng quang tế bào chuyển tiếp. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư bàng quang loại này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hormone nào sau đây được sản xuất bởi thận và có vai trò kích thích sản xuất hồng cầu ở tủy xương?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, cơ chế di truyền nào được thể hiện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới (viêm bàng quang). Triệu chứng nào sau đây ít có khả năng xuất hiện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Biến chứng tim mạch thường gặp nhất ở bệnh nhân suy thận mạn là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phương pháp điều trị thay thế thận nào sau đây giúp loại bỏ chất thải và dịch thừa liên tục, mô phỏng chức năng thận gần giống sinh lý nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tình trạng nhiễm toan chuyển hóa thường gặp trong suy thận mạn là do cơ chế nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một bệnh nhân có tiền sử sỏi thận calcium oxalate. Để phòng ngừa tái phát sỏi, lời khuyên dinh dưỡng nào sau đây là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Thuốc lợi tiểu thiazide có thể gây ra tác dụng phụ nào về điện giải đồ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Bệnh nhân suy thận mạn thường bị thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi có tiền sử nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có bạch cầu niệu và nitrite dương tính. Kháng sinh đồ cho thấy vi khuẩn E. coli nhạy cảm với nitrofurantoin. Lựa chọn kháng sinh nào sau đây là phù hợp nhất trong trường hợp này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trụ niệu (urinary casts) được hình thành ở vị trí nào trong nephron?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Dựa vào lưu lượng dòng máu qua thận và nồng độ chất X trong máu và nước tiểu, công thức nào sau đây được sử dụng để tính độ thanh thải (clearance) của chất X?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một bệnh nhân bị hội chứng ống thận Fanconi. Rối loạn chức năng ống thận nào sau đây là đặc trưng của hội chứng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong suy thận cấp do hoại tử ống thận cấp (ATN), giai đoạn nào sau đây thường đặc trưng bởi thiểu niệu và tăng urê máu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không được khuyến cáo trong điều trị tăng kali máu cấp cứu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm thận bể thận cấp. Vi khuẩn nào sau đây là nguyên nhân gây bệnh thường gặp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong hội chứng ure máu cao (uremia), triệu chứng thần kinh nào sau đây thường xuất hiện muộn và là dấu hiệu nặng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 được chẩn đoán bệnh thận mạn. Nguyên nhân gây bệnh thận mạn hàng đầu ở bệnh nhân này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Loại thuốc lợi tiểu nào sau đây có tác dụng giữ kali, thường được sử dụng kết hợp với thiazide hoặc lợi tiểu quai để giảm nguy cơ hạ kali máu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong chẩn đoán phân biệt giữa suy thận trước thận (pre-renal) và suy thận tại thận (intra-renal), tỷ lệ Ure máu/Creatinin máu thường có đặc điểm gì ở suy thận trước thận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 10

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 10 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu đêm và cảm giác tiểu không hết bãi. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có bạch cầu niệu và nitrite dương tính. Triệu chứng và kết quả xét nghiệm này gợi ý bệnh nhân có khả năng mắc bệnh lý nào sau đây?

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Hội chứng thận hư
  • C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • D. Sỏi thận

Câu 2: Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch
  • B. Giảm áp lực keo trong huyết tương
  • C. Tăng tính thấm thành mạch mao mạch
  • D. Rối loạn chức năng bơm tim

Câu 3: Một bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối có kali máu tăng cao. Cơ chế nào sau đây KHÔNG góp phần gây tăng kali máu ở bệnh nhân này?

  • A. Giảm độ lọc cầu thận
  • B. Nhiễm toan chuyển hóa
  • C. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
  • D. Tăng tiết aldosteron

Câu 4: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có protein niệu, hồng cầu niệu và trụ hồng cầu. Tổn thương ở vị trí nào của thận là nguyên nhân có khả năng nhất gây ra các bất thường này?

  • A. Cầu thận
  • B. Ống lượn gần
  • C. Ống lượn xa
  • D. Ống góp

Câu 5: Bệnh nhân bị sỏi niệu quản gây tắc nghẽn hoàn toàn. Cơ chế nào sau đây dẫn đến vô niệu trong trường hợp này?

  • A. Giảm lưu lượng máu đến thận
  • B. Tổn thương trực tiếp tế bào ống thận
  • C. Tăng áp lực thủy tĩnh trong nang Bowman
  • D. Rối loạn chức năng thần kinh kiểm soát bàng quang

Câu 6: Một bệnh nhân có tiền sử viêm cầu thận mạn tính. Xét nghiệm máu cho thấy creatinin máu tăng cao, calci máu giảm và phosphate máu tăng. Rối loạn chuyển hóa calci-phosphate này là do cơ chế nào?

  • A. Tăng sản xuất calcitonin
  • B. Giảm sản xuất vitamin D hoạt tính
  • C. Tăng hấp thu calci ở ống thận
  • D. Giảm bài tiết phosphate ở ống thận

Câu 7: Thuốc lợi tiểu thiazide có tác dụng hạ huyết áp thông qua cơ chế chính nào sau đây?

  • A. Ức chế tái hấp thu natri ở ống lượn xa
  • B. Ức chế tái hấp thu natri ở ống lượn gần
  • C. Đối kháng thụ thể aldosteron ở ống góp
  • D. Ức chế kênh aquaporin ở ống góp

Câu 8: Một bệnh nhân bị suy thận cấp do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs). NSAIDs gây suy thận cấp theo cơ chế nào sau đây?

  • A. Gây độc tế bào ống thận trực tiếp
  • B. Gây viêm ống thận mô kẽ dị ứng
  • C. Gây co mạch đến cầu thận và giảm độ lọc
  • D. Gây tắc nghẽn ống thận do tinh thể thuốc

Câu 9: Biểu hiện lâm sàng nào sau đây KHÔNG thường gặp trong giai đoạn sớm của suy thận mạn?

  • A. Tiểu đêm
  • B. Mệt mỏi
  • C. Ăn kém
  • D. Phù toàn thân

Câu 10: Một bệnh nhân nam 55 tuổi được chẩn đoán ung thư bàng quang xâm lấn cơ. Phương pháp điều trị triệt căn nào sau đây thường được lựa chọn?

  • A. Cắt đốt nội soi u bàng quang
  • B. Cắt toàn bộ bàng quang
  • C. Xạ trị ngoài
  • D. Hóa trị đơn thuần

Câu 11: Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu cho thấy có glucose niệu nhưng đường huyết bình thường. Nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích tình trạng này?

  • A. Đái tháo đường
  • B. Cường aldosteron
  • C. Ngưỡng đường của thận thấp
  • D. Hội chứng Cushing

Câu 12: Một bệnh nhân bị hội chứng thận hư được điều trị bằng corticosteroid. Cơ chế tác dụng chính của corticosteroid trong điều trị hội chứng thận hư là gì?

  • A. Tăng cường chức năng lọc cầu thận
  • B. Ức chế phản ứng viêm và miễn dịch tại cầu thận
  • C. Tăng tái hấp thu protein ở ống thận
  • D. Giảm sản xuất protein tại gan

Câu 13: Bệnh nhân sau ghép thận được dùng thuốc ức chế calcineurin (tacrolimus, cyclosporine) để chống thải ghép. Tác dụng phụ thường gặp của nhóm thuốc này trên thận là gì?

  • A. Hội chứng thận hư
  • B. Viêm cầu thận cấp
  • C. Độc tính trên thận và suy giảm chức năng thận
  • D. Tăng kali máu

Câu 14: Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ của một bệnh nhân cho thấy protein niệu là 4g/24h. Mức độ protein niệu này được xếp vào mức độ nào?

  • A. Protein niệu vi thể
  • B. Protein niệu nhẹ
  • C. Protein niệu trung bình
  • D. Protein niệu mức độ hội chứng thận hư

Câu 15: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có tăng huyết áp. Nhóm thuốc hạ huyết áp nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn ở bệnh nhân suy thận mạn và có protein niệu?

  • A. Thuốc chẹn beta
  • B. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
  • C. Thuốc chẹn kênh calci
  • D. Thuốc lợi tiểu thiazide

Câu 16: Biến chứng tim mạch nào sau đây là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở bệnh nhân suy thận mạn?

  • A. Bệnh tim mạch
  • B. Tai biến mạch máu não
  • C. Nhiễm trùng
  • D. Xuất huyết tiêu hóa

Câu 17: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân suy thận mạn cho thấy pH máu giảm, bicarbonate máu giảm. Rối loạn toan kiềm này được gọi là gì?

  • A. Toan hô hấp
  • B. Kiềm hô hấp
  • C. Toan chuyển hóa
  • D. Kiềm chuyển hóa

Câu 18: Một bệnh nhân bị viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Cơ chế gây tổn thương cầu thận trong trường hợp này là gì?

  • A. Tổn thương trực tiếp tế bào cầu thận do vi khuẩn
  • B. Phản ứng viêm không đặc hiệu tại cầu thận
  • C. Tăng sinh tế bào nội mô cầu thận
  • D. Lắng đọng phức hợp miễn dịch tại cầu thận

Câu 19: Phương pháp lọc máu nào sau đây sử dụng màng lọc ngoài cơ thể để loại bỏ chất thải và dịch thừa, đồng thời có thể thực hiện tại nhà?

  • A. Thận nhân tạo (lọc máu ngoài thận)
  • B. Thẩm phân phúc mạc (lọc màng bụng)
  • C. Lọc máu liên tục tĩnh mạch-tĩnh mạch (CVVH)
  • D. Ghép thận

Câu 20: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là gì?

  • A. Mất máu do loét dạ dày tá tràng
  • B. Thiếu sắt do kém hấp thu
  • C. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO)
  • D. Rút ngắn đời sống hồng cầu

Câu 21: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là triệu chứng thường gặp của sỏi niệu quản?

  • A. Đau quặn thận
  • B. Tiểu máu
  • C. Tiểu rắt
  • D. Phù

Câu 22: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện tiểu máu đại thể sau khi bị viêm họng 2 tuần. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu và protein niệu nhẹ. Bệnh lý cầu thận nào sau đây có khả năng cao nhất?

  • A. Viêm cầu thận màng
  • B. Viêm cầu thận tăng sinh gian mạch
  • C. Viêm cầu thận IgA (bệnh Berger)
  • D. Viêm cầu thận hậu nhiễm liên cầu khuẩn

Câu 23: Trong hội chứng tăng ure máu (uremia), cơ chế nào sau đây góp phần gây ra triệu chứng buồn nôn và nôn?

  • A. Tăng áp lực nội sọ
  • B. Kích thích trung tâm nôn do chất thải tích tụ
  • C. Viêm dạ dày ruột do uremia
  • D. Rối loạn điện giải gây kích thích thần kinh

Câu 24: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của hội chứng thận hư?

  • A. Tăng đông máu
  • B. Nhiễm trùng
  • C. Suy dinh dưỡng
  • D. Tăng kali máu

Câu 25: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm bàng quang cấp. Thuốc kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn đầu tay trong điều trị viêm bàng quang không biến chứng ở phụ nữ?

  • A. Nitrofurantoin
  • B. Ciprofloxacin
  • C. Amoxicillin
  • D. Ceftriaxone

Câu 26: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá tắc nghẽn đường tiết niệu do sỏi?

  • A. X-quang tim phổi
  • B. Điện tâm đồ (ECG)
  • C. Siêu âm thận và đường tiết niệu (KUB)
  • D. Nội soi bàng quang

Câu 27: Một bệnh nhân nam 70 tuổi được chẩn đoán phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH). Nhóm thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị triệu chứng tiểu khó do BPH?

  • A. Thuốc ức chế 5-alpha reductase
  • B. Thuốc chẹn alpha (alpha-blockers)
  • C. Thuốc kháng cholinergic
  • D. Thuốc lợi tiểu

Câu 28: Biến chứng nào sau đây của suy thận mạn có thể gây đau xương và tăng nguy cơ gãy xương?

  • A. Bệnh gout
  • B. Viêm khớp dạng thấp
  • C. Bệnh xương do thận (renal osteodystrophy)
  • D. Loãng xương

Câu 29: Một bệnh nhân bị suy thận cấp do hội chứng ly giải u (tumor lysis syndrome). Cơ chế chính gây suy thận cấp trong hội chứng này là gì?

  • A. Gây độc tế bào ống thận trực tiếp bởi hóa chất
  • B. Viêm cầu thận cấp do lắng đọng phức hợp miễn dịch
  • C. Co mạch đến cầu thận do giải phóng cytokine
  • D. Tắc nghẽn ống thận do tinh thể phosphate và urate

Câu 30: Mục tiêu chính của điều trị bảo tồn trong suy thận mạn giai đoạn sớm là gì?

  • A. Làm chậm tiến triển suy thận và kiểm soát biến chứng
  • B. Phục hồi hoàn toàn chức năng thận
  • C. Ngăn ngừa hoàn toàn các biến chứng tim mạch
  • D. Loại bỏ hoàn toàn protein niệu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu đêm và cảm giác tiểu không hết bãi. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có bạch cầu niệu và nitrite dương tính. Triệu chứng và kết quả xét nghiệm này gợi ý bệnh nhân có khả năng mắc bệnh lý nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối có kali máu tăng cao. Cơ chế nào sau đây KHÔNG góp phần gây tăng kali máu ở bệnh nhân này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có protein niệu, hồng cầu niệu và trụ hồng cầu. Tổn thương ở vị trí nào của thận là nguyên nhân có khả năng nhất gây ra các bất thường này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Bệnh nhân bị sỏi niệu quản gây tắc nghẽn hoàn toàn. Cơ chế nào sau đây dẫn đến vô niệu trong trường hợp này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một bệnh nhân có tiền sử viêm cầu thận mạn tính. Xét nghiệm máu cho thấy creatinin máu tăng cao, calci máu giảm và phosphate máu tăng. Rối loạn chuyển hóa calci-phosphate này là do cơ chế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Thuốc lợi tiểu thiazide có tác dụng hạ huyết áp thông qua cơ chế chính nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một bệnh nhân bị suy thận cấp do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs). NSAIDs gây suy thận cấp theo cơ chế nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Biểu hiện lâm sàng nào sau đây KHÔNG thường gặp trong giai đoạn sớm của suy thận mạn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một bệnh nhân nam 55 tuổi được chẩn đoán ung thư bàng quang xâm lấn cơ. Phương pháp điều trị triệt căn nào sau đây thường được lựa chọn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu cho thấy có glucose niệu nhưng đường huyết bình thường. Nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích tình trạng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một bệnh nhân bị hội chứng thận hư được điều trị bằng corticosteroid. Cơ chế tác dụng chính của corticosteroid trong điều trị hội chứng thận hư là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Bệnh nhân sau ghép thận được dùng thuốc ức chế calcineurin (tacrolimus, cyclosporine) để chống thải ghép. Tác dụng phụ thường gặp của nhóm thuốc này trên thận là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ của một bệnh nhân cho thấy protein niệu là 4g/24h. Mức độ protein niệu này được xếp vào mức độ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có tăng huyết áp. Nhóm thuốc hạ huyết áp nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn ở bệnh nhân suy thận mạn và có protein niệu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Biến chứng tim mạch nào sau đây là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở bệnh nhân suy thận mạn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân suy thận mạn cho thấy pH máu giảm, bicarbonate máu giảm. Rối loạn toan kiềm này được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một bệnh nhân bị viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Cơ chế gây tổn thương cầu thận trong trường hợp này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phương pháp lọc máu nào sau đây sử dụng màng lọc ngoài cơ thể để loại bỏ chất thải và dịch thừa, đồng thời có thể thực hiện tại nhà?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là triệu chứng thường gặp của sỏi niệu quản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện tiểu máu đại thể sau khi bị viêm họng 2 tuần. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu và protein niệu nhẹ. Bệnh lý cầu thận nào sau đây có khả năng cao nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong hội chứng tăng ure máu (uremia), cơ chế nào sau đây góp phần gây ra triệu chứng buồn nôn và nôn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của hội chứng thận hư?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm bàng quang cấp. Thuốc kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn đầu tay trong điều trị viêm bàng quang không biến chứng ở phụ nữ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá tắc nghẽn đường tiết niệu do sỏi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một bệnh nhân nam 70 tuổi được chẩn đoán phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH). Nhóm thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị triệu chứng tiểu khó do BPH?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Biến chứng nào sau đây của suy thận mạn có thể gây đau xương và tăng nguy cơ gãy xương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một bệnh nhân bị suy thận cấp do hội chứng ly giải u (tumor lysis syndrome). Cơ chế chính gây suy thận cấp trong hội chứng này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Mục tiêu chính của điều trị bảo tồn trong suy thận mạn giai đoạn sớm là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 11

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 11 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu ít, phù mắt cá chân và mệt mỏi. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, trụ niệu mỡ và không có hồng cầu. Xét nghiệm máu cho thấy albumin máu giảm, cholesterol máu tăng cao. Triệu chứng và xét nghiệm này gợi ý hội chứng nào?

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Suy thận cấp
  • C. Hội chứng thận hư
  • D. Viêm bể thận cấp

Câu 2: Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch
  • B. Giảm áp lực keo trong huyết tương
  • C. Tăng tính thấm thành mạch
  • D. Ứ đọng muối và nước do thận giữ lại

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi bị lupus ban đỏ hệ thống (SLE) được chẩn đoán viêm cầu thận lupus. Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang trên sinh thiết thận có thể cho thấy hình ảnh lắng đọng miễn dịch nào?

  • A. Lắng đọng IgA đơn thuần ở gian mạch
  • B. Lắng đọng IgG dạng đường thẳng dọc màng đáy cầu thận
  • C. Lắng đọng C3 đơn thuần ở màng đáy cầu thận
  • D. Lắng đọng IgG, IgA, IgM, C3 và C1q dạng hạt hoặc hỗn hợp

Câu 4: Một bệnh nhân nam 50 tuổi có tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát đến khám vì đau hông lưng bên phải dữ dội lan xuống háng, kèm theo tiểu máu vi thể. Nghi ngờ sỏi niệu quản. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh ban đầu phù hợp nhất là gì?

  • A. Siêu âm bụng
  • B. CT scan hệ tiết niệu không cản quang (CT KUB)
  • C. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
  • D. Chụp niệu đồ tĩnh mạch (IVU)

Câu 5: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi nhập viện vì nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng nhiễm trùng huyết. Xét nghiệm máu cho thấy creatinin huyết thanh tăng cao so với trước đó. Giá trị creatinin huyết thanh tăng cao này phản ánh tình trạng tổn thương thận cấp (AKI) theo tiêu chuẩn KDIGO giai đoạn nào nếu lượng nước tiểu vẫn bình thường?

  • A. Giai đoạn 1
  • B. Giai đoạn 2
  • C. Giai đoạn 3
  • D. Không đủ thông tin để xác định giai đoạn

Câu 6: Một bệnh nhân nam 45 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn cuối đang điều trị lọc máu chu kỳ. Biến chứng nào sau đây thường gặp nhất ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối và có thể cần điều chỉnh chế độ lọc máu?

  • A. Hạ natri máu
  • B. Hạ canxi máu
  • C. Tăng kali máu
  • D. Thiếu máu do thiếu sắt

Câu 7: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh thận mạn, đặc biệt ở bệnh nhân có protein niệu. Cơ chế chính giúp bảo vệ thận của nhóm thuốc này là gì?

  • A. Tăng lưu lượng máu đến thận
  • B. Tăng áp lực lọc cầu thận
  • C. Giảm tái hấp thu natri ở ống lượn gần
  • D. Giảm áp lực trong cầu thận

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, đau bụng dưới và nước tiểu đục. Nghi ngờ viêm bàng quang cấp. Xét nghiệm nước tiểu có khả năng cho thấy kết quả nào nhất?

  • A. Glucose niệu dương tính
  • B. Protein niệu 4+
  • C. Bạch cầu niệu và nitrit dương tính
  • D. Trụ niệu hạt

Câu 9: Một bệnh nhân nam 65 tuổi bị phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH) không điều trị, có thể dẫn đến biến chứng tắc nghẽn đường tiểu dưới. Biến chứng nguy hiểm nào có thể xảy ra nếu tắc nghẽn kéo dài?

  • A. Viêm bàng quang xuất huyết
  • B. Suy thận tắc nghẽn
  • C. Sỏi bàng quang
  • D. Nhiễm trùng huyết

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi bị đái tháo đường type 2 nhiều năm, xét nghiệm nước tiểu albumin/creatinin niệu vi thể tăng cao. Tình trạng này có ý nghĩa lâm sàng gì?

  • A. Bệnh nhân đã kiểm soát tốt đường huyết
  • B. Không có ý nghĩa, đây là tình trạng sinh lý bình thường
  • C. Bệnh nhân có nguy cơ cao bị nhiễm trùng đường tiết niệu
  • D. Dấu hiệu sớm của tổn thương thận do đái tháo đường

Câu 11: Một bệnh nhân nam 75 tuổi nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau mổ thay khớp háng. Nguyên nhân gây bí tiểu sau phẫu thuật thường gặp nhất là gì?

  • A. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • B. Sỏi niệu quản
  • C. Tác dụng của thuốc mê và thuốc giảm đau
  • D. Tổn thương thần kinh bàng quang do phẫu thuật

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi có tiền sử viêm cầu thận IgA (bệnh Berger) đến khám định kỳ. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 1+, hồng cầu niệu vi thể. Biện pháp theo dõi phù hợp nhất tiếp theo là gì?

  • A. Sinh thiết thận lại
  • B. Theo dõi chức năng thận và protein niệu định kỳ
  • C. Điều trị ức chế miễn dịch liều cao
  • D. Không cần theo dõi gì thêm

Câu 13: Một bệnh nhân nam 68 tuổi được chẩn đoán ung thư bàng quang xâm lấn cơ. Phương pháp điều trị triệt căn thường được lựa chọn là gì?

  • A. Xạ trị đơn thuần
  • B. Hóa trị đơn thuần
  • C. Phẫu thuật cắt toàn bộ bàng quang
  • D. Liệu pháp miễn dịch

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi mang thai 20 tuần đến khám vì phù chân, protein niệu 2+ và huyết áp bình thường. Nguyên nhân gây protein niệu có khả năng nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Protein niệu sinh lý do thai nghén
  • B. Viêm cầu thận cấp
  • C. Tiền sản giật
  • D. Nhiễm trùng đường tiết niệu

Câu 15: Xét nghiệm độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) dựa trên công thức CKD-EPI ở một bệnh nhân nam 70 tuổi là 35 ml/phút/1.73m2. Bệnh nhân này đang ở giai đoạn bệnh thận mạn nào theo phân độ NKF KDOQI?

  • A. Giai đoạn 2
  • B. Giai đoạn 3a
  • C. Giai đoạn 3b
  • D. Giai đoạn 4

Câu 16: Một bệnh nhân nam 58 tuổi bị suy thận mạn đến khám vì ngứa da kéo dài. Cơ chế gây ngứa da trong suy thận mạn được cho là liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Tăng bilirubin máu
  • B. Tăng phosphate máu và urê máu
  • C. Thiếu máu mạn tính
  • D. Rối loạn chức năng gan

Câu 17: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đến khám vì đau bụng hông lưng phải, lan xuống háng, tiểu máu và buồn nôn. Khám lâm sàng có dấu hiệu chạm thận phải (+). Nghi ngờ cơn đau quặn thận do sỏi niệu quản. Thuốc giảm đau ban đầu thường được sử dụng là gì?

  • A. Morphine
  • B. Paracetamol
  • C. Tramadol
  • D. Diclofenac

Câu 18: Một bệnh nhân nam 62 tuổi nhập viện vì suy thận cấp sau dùng thuốc cản quang trong chụp mạch vành. Loại tổn thương thận cấp nào thường gặp trong trường hợp này?

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Hoại tử ống thận cấp (ATN)
  • C. Viêm thận kẽ cấp
  • D. Hội chứng thận trước thận

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị hội chứng thận hư kháng corticoid được chỉ định dùng thuốc ức chế calcineurin (cyclosporine hoặc tacrolimus). Tác dụng phụ cần theo dõi sát khi sử dụng nhóm thuốc này là gì?

  • A. Hạ đường huyết
  • B. Giảm bạch cầu
  • C. Độc thận
  • D. Rụng tóc

Câu 20: Một bệnh nhân nam 35 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 4, có thiếu máu mạn tính. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là gì?

  • A. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO)
  • B. Mất máu qua đường tiêu hóa
  • C. Thiếu sắt
  • D. Tan máu

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị hội chứng thận hư đến khám vì khó thở tăng lên. Khám phổi có ran ẩm hai đáy phổi, X-quang tim phổi có bóng tim to. Nguyên nhân gây khó thở cấp tính có khả năng nhất là gì?

  • A. Thuyên tắc phổi
  • B. Phù phổi cấp
  • C. Viêm phổi
  • D. Hen phế quản

Câu 22: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn cuối, kali máu tăng cao 6.5 mEq/L, điện tâm đồ có dấu hiệu sóng T nhọn. Biện pháp xử trí cấp cứu ban đầu quan trọng nhất là gì?

  • A. Truyền glucose và insulin
  • B. Dùng thuốc lợi tiểu quai
  • C. Uống resin trao đổi cation (Kayexalate)
  • D. Truyền calcium gluconate

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 48 tuổi bị viêm thận bể thận cấp do E. coli. Kháng sinh ban đầu thường được lựa chọn là gì?

  • A. Amoxicillin
  • B. Nitrofurantoin
  • C. Ciprofloxacin
  • D. Trimethoprim/sulfamethoxazole

Câu 24: Một bệnh nhân nam 60 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 5 đang lọc máu chu kỳ, có triệu chứng đau xương, yếu cơ. Xét nghiệm cho thấy phosphatase máu tăng cao, calci máu giảm. Tình trạng này gợi ý biến chứng nào?

  • A. Loãng xương
  • B. Bệnh xương do thận (CKD-MBD)
  • C. Viêm khớp dạng thấp
  • D. Gút

Câu 25: Một bệnh nhân nữ 22 tuổi đến khám vì tiểu ra máu đại thể sau khi bị viêm họng 1 tuần. Không có phù, huyết áp bình thường. Nghi ngờ viêm cầu thận sau nhiễm liên cầu khuẩn. Xét nghiệm bổ thể C3 có khả năng cho thấy kết quả nào?

  • A. C3 tăng cao
  • B. C3 bình thường
  • C. C3 giảm thấp
  • D. Không thay đổi C3

Câu 26: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị suy thận mạn, có tăng huyết áp kháng trị với 3 thuốc hạ áp. Nghi ngờ tăng huyết áp thứ phát do hẹp động mạch thận. Phương pháp chẩn đoán xác định hẹp động mạch thận là gì?

  • A. Siêu âm Doppler động mạch thận
  • B. CT scan mạch thận
  • C. MRI mạch thận
  • D. Chụp mạch thận số hóa xóa nền (DSA)

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi bị tiểu không kiểm soát khi ho hoặc hắt hơi. Đây là loại tiểu không kiểm soát nào?

  • A. Tiểu không kiểm soát khi gắng sức (Stress incontinence)
  • B. Tiểu không kiểm soát thôi thúc (Urge incontinence)
  • C. Tiểu không kiểm soát do tràn đầy (Overflow incontinence)
  • D. Tiểu không kiểm soát chức năng (Functional incontinence)

Câu 28: Một bệnh nhân nam 52 tuổi bị sỏi thận acid uric, được tư vấn thay đổi chế độ ăn để phòng ngừa tái phát. Lời khuyên về chế độ ăn nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ăn nhiều protein động vật và hạn chế rau xanh
  • B. Giảm protein động vật và tăng cường rau quả
  • C. Ăn nhiều thực phẩm giàu oxalate
  • D. Hạn chế uống nước

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 38 tuổi bị nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát nhiều lần, nghi ngờ do bất thường cấu trúc đường tiết niệu. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào giúp đánh giá cấu trúc đường tiết niệu tốt nhất?

  • A. Siêu âm thận và bàng quang
  • B. X-quang bụng không chuẩn bị
  • C. CT hệ tiết niệu có thuốc cản quang
  • D. Nội soi bàng quang

Câu 30: Một bệnh nhân nam 68 tuổi được chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn sớm, PSA tăng nhẹ. Phương pháp điều trị nào thường được ưu tiên lựa chọn trong giai đoạn này?

  • A. Hóa trị toàn thân
  • B. Xạ trị ngoài hoặc xạ trị áp sát
  • C. Cắt tuyến tiền liệt tận gốc
  • D. Liệu pháp hormone

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu ít, phù mắt cá chân và mệt mỏi. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, trụ niệu mỡ và không có hồng cầu. Xét nghiệm máu cho thấy albumin máu giảm, cholesterol máu tăng cao. Triệu chứng và xét nghiệm này gợi ý hội chứng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 2: Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi bị lupus ban đỏ hệ thống (SLE) được chẩn đoán viêm cầu thận lupus. Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang trên sinh thiết thận có thể cho thấy hình ảnh lắng đọng miễn dịch nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 4: Một bệnh nhân nam 50 tuổi có tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát đến khám vì đau hông lưng bên phải dữ dội lan xuống háng, kèm theo tiểu máu vi thể. Nghi ngờ sỏi niệu quản. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh ban đầu phù hợp nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 5: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi nhập viện vì nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng nhiễm trùng huyết. Xét nghiệm máu cho thấy creatinin huyết thanh tăng cao so với trước đó. Giá trị creatinin huyết thanh tăng cao này phản ánh tình trạng tổn thương thận cấp (AKI) theo tiêu chuẩn KDIGO giai đoạn nào nếu lượng nước tiểu vẫn bình thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 6: Một bệnh nhân nam 45 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn cuối đang điều trị lọc máu chu kỳ. Biến chứng nào sau đây thường gặp nhất ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối và có thể cần điều chỉnh chế độ lọc máu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 7: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh thận mạn, đặc biệt ở bệnh nhân có protein niệu. Cơ chế chính giúp bảo vệ thận của nhóm thuốc này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, đau bụng dưới và nước tiểu đục. Nghi ngờ viêm bàng quang cấp. Xét nghiệm nước tiểu có khả năng cho thấy kết quả nào nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 9: Một bệnh nhân nam 65 tuổi bị phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH) không điều trị, có thể dẫn đến biến chứng tắc nghẽn đường tiểu dưới. Biến chứng nguy hiểm nào có thể xảy ra nếu tắc nghẽn kéo dài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi bị đái tháo đường type 2 nhiều năm, xét nghiệm nước tiểu albumin/creatinin niệu vi thể tăng cao. Tình trạng này có ý nghĩa lâm sàng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 11: Một bệnh nhân nam 75 tuổi nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn sau mổ thay khớp háng. Nguyên nhân gây bí tiểu sau phẫu thuật thường gặp nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi có tiền sử viêm cầu thận IgA (bệnh Berger) đến khám định kỳ. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 1+, hồng cầu niệu vi thể. Biện pháp theo dõi phù hợp nhất tiếp theo là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 13: Một bệnh nhân nam 68 tuổi được chẩn đoán ung thư bàng quang xâm lấn cơ. Phương pháp điều trị triệt căn thường được lựa chọn là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi mang thai 20 tuần đến khám vì phù chân, protein niệu 2+ và huyết áp bình thường. Nguyên nhân gây protein niệu có khả năng nhất trong trường hợp này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 15: Xét nghiệm độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) dựa trên công thức CKD-EPI ở một bệnh nhân nam 70 tuổi là 35 ml/phút/1.73m2. Bệnh nhân này đang ở giai đoạn bệnh thận mạn nào theo phân độ NKF KDOQI?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 16: Một bệnh nhân nam 58 tuổi bị suy thận mạn đến khám vì ngứa da kéo dài. Cơ chế gây ngứa da trong suy thận mạn được cho là liên quan đến yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 17: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đến khám vì đau bụng hông lưng phải, lan xuống háng, tiểu máu và buồn nôn. Khám lâm sàng có dấu hiệu chạm thận phải (+). Nghi ngờ cơn đau quặn thận do sỏi niệu quản. Thuốc giảm đau ban đầu thường được sử dụng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 18: Một bệnh nhân nam 62 tuổi nhập viện vì suy thận cấp sau dùng thuốc cản quang trong chụp mạch vành. Loại tổn thương thận cấp nào thường gặp trong trường hợp này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị hội chứng thận hư kháng corticoid được chỉ định dùng thuốc ức chế calcineurin (cyclosporine hoặc tacrolimus). Tác dụng phụ cần theo dõi sát khi sử dụng nhóm thuốc này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 20: Một bệnh nhân nam 35 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 4, có thiếu máu mạn tính. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị hội chứng thận hư đến khám vì khó thở tăng lên. Khám phổi có ran ẩm hai đáy phổi, X-quang tim phổi có bóng tim to. Nguyên nhân gây khó thở cấp tính có khả năng nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 22: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn cuối, kali máu tăng cao 6.5 mEq/L, điện tâm đồ có dấu hiệu sóng T nhọn. Biện pháp xử trí cấp cứu ban đầu quan trọng nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 48 tuổi bị viêm thận bể thận cấp do E. coli. Kháng sinh ban đầu thường được lựa chọn là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 24: Một bệnh nhân nam 60 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 5 đang lọc máu chu kỳ, có triệu chứng đau xương, yếu cơ. Xét nghiệm cho thấy phosphatase máu tăng cao, calci máu giảm. Tình trạng này gợi ý biến chứng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 25: Một bệnh nhân nữ 22 tuổi đến khám vì tiểu ra máu đại thể sau khi bị viêm họng 1 tuần. Không có phù, huyết áp bình thường. Nghi ngờ viêm cầu thận sau nhiễm liên cầu khuẩn. Xét nghiệm bổ thể C3 có khả năng cho thấy kết quả nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 26: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị suy thận mạn, có tăng huyết áp kháng trị với 3 thuốc hạ áp. Nghi ngờ tăng huyết áp thứ phát do hẹp động mạch thận. Phương pháp chẩn đoán xác định hẹp động mạch thận là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi bị tiểu không kiểm soát khi ho hoặc hắt hơi. Đây là loại tiểu không kiểm soát nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 28: Một bệnh nhân nam 52 tuổi bị sỏi thận acid uric, được tư vấn thay đổi chế độ ăn để phòng ngừa tái phát. Lời khuyên về chế độ ăn nào sau đây là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 29: Một bệnh nhân nữ 38 tuổi bị nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát nhiều lần, nghi ngờ do bất thường cấu trúc đường tiết niệu. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào giúp đánh giá cấu trúc đường tiết niệu tốt nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 11

Câu 30: Một bệnh nhân nam 68 tuổi được chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn sớm, PSA tăng nhẹ. Phương pháp điều trị nào thường được ưu tiên lựa chọn trong giai đoạn này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 12

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 12 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu ít và phù chân tăng dần trong 1 tuần. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, hồng cầu niệu (+). Creatinine máu tăng cao. Tình trạng này phù hợp nhất với cơ chế bệnh sinh nào sau đây?

  • A. Tăng tái hấp thu nước và muối tại ống thận
  • B. Giảm độ lọc cầu thận
  • C. Tắc nghẽn đường niệu dưới
  • D. Rối loạn chức năng ống thận đơn thuần

Câu 2: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá chức năng lọc của cầu thận một cách định lượng?

  • A. Tổng phân tích nước tiểu
  • B. Điện giải đồ máu
  • C. Độ lọc cầu thận ước tính (eGFR)
  • D. Siêu âm thận

Câu 3: Một người khỏe mạnh uống 2 lít nước trong vòng 1 giờ. Hormone nào sau đây sẽ giảm bài tiết để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Aldosterone
  • B. Angiotensin II
  • C. Erythropoietin
  • D. Hormone chống bài niệu (ADH/Vasopressin)

Câu 4: Bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối thường bị thiếu máu. Cơ chế chính gây thiếu máu trong trường hợp này là gì?

  • A. Giảm sản xuất Erythropoietin (EPO)
  • B. Mất máu qua đường tiêu hóa do loét dạ dày
  • C. Ức chế tủy xương do các độc tố urê huyết
  • D. Thiếu sắt do kém hấp thu tại ruột

Câu 5: Acid-base niệu đóng vai trò quan trọng trong duy trì pH máu. Trong tình trạng nhiễm toan chuyển hóa, thận sẽ tăng cường quá trình nào sau đây?

  • A. Tái hấp thu Clorua (Cl-) tại ống thận
  • B. Bài tiết Bicarbonate (HCO3-) vào ống thận
  • C. Bài tiết Hydro (H+) vào ống thận
  • D. Tái hấp thu Natri (Na+) tại ống thận

Câu 6: Một bệnh nhân bị sỏi đường tiết niệu gây tắc nghẽn hoàn toàn niệu quản một bên. Hậu quả cấp tính nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Teo thận bên đối diện
  • B. Ứ nước tại thận (hydronephrosis)
  • C. Suy thận mạn tính
  • D. Viêm cầu thận cấp

Câu 7: Protein niệu trong hội chứng thận hư chủ yếu là loại protein nào?

  • A. Albumin
  • B. Globulin
  • C. Immunoglobulin
  • D. Hemoglobin

Câu 8: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) thường được sử dụng trong điều trị bệnh thận mạn và tăng huyết áp. Cơ chế bảo vệ thận của ACEI là gì?

  • A. Tăng cường thải muối và nước
  • B. Giảm sản xuất Aldosterone
  • C. Tăng lưu lượng máu đến thận
  • D. Giảm áp lực lọc cầu thận

Câu 9: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi có triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu và nitrite dương tính. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Viêm bàng quang
  • C. Hội chứng thận hư
  • D. Sỏi niệu quản

Câu 10: Trong bệnh ống thận kẽ mạn tính, chức năng nào của thận thường bị ảnh hưởng sớm và nặng nề nhất?

  • A. Chức năng lọc cầu thận
  • B. Chức năng nội tiết (EPO, Renin)
  • C. Chức năng cô đặc nước tiểu và điều hòa điện giải
  • D. Chức năng chuyển hóa Vitamin D

Câu 11: Kali máu tăng cao (tăng kali máu) là một biến chứng nguy hiểm của suy thận. Cơ chế chính gây tăng kali máu trong suy thận là gì?

  • A. Giảm bài tiết Kali qua ống thận
  • B. Tăng hấp thu Kali từ ruột
  • C. Giải phóng Kali từ tế bào do nhiễm toan
  • D. Sử dụng thuốc lợi tiểu giữ Kali

Câu 12: Một bệnh nhân bị hội chứng thận hư có phù toàn thân, protein niệu cao, albumin máu giảm. Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch
  • B. Tăng tính thấm thành mạch
  • C. Giảm áp lực keo huyết tương
  • D. Tăng tái hấp thu Natri tại ống thận

Câu 13: Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ cho thấy protein niệu 3g/24h. Mức độ protein niệu này được xếp vào mức độ nào?

  • A. Bình thường
  • B. Vi lượng
  • C. Nhẹ
  • D. Nặng

Câu 14: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện ngứa da. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích tình trạng ngứa da này?

  • A. Dị ứng thuốc
  • B. Tích tụ các chất thải urê huyết
  • C. Rối loạn chức năng gan
  • D. Mất nước qua da

Câu 15: Trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, cơ chế gây tổn thương cầu thận chủ yếu là gì?

  • A. Nhiễm trùng trực tiếp cầu thận
  • B. Tự kháng thể kháng cầu thận
  • C. Lắng đọng phức hợp miễn dịch
  • D. Rối loạn đông máu tại cầu thận

Câu 16: Thuốc lợi tiểu quai (Furosemide) có tác dụng lợi tiểu mạnh. Vị trí tác động chính của thuốc lợi tiểu quai là ở đâu trong nephron?

  • A. Ống lượn gần
  • B. Ống lượn xa
  • C. Ống góp
  • D. Nhánh lên quai Henle

Câu 17: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có rối loạn chuyển hóa xương. Nguyên nhân chính gây rối loạn chuyển hóa xương trong suy thận mạn là gì?

  • A. Giảm sản xuất Vitamin D hoạt tính
  • B. Tăng bài tiết Canxi qua thận
  • C. Ức chế tế bào tạo xương
  • D. Nhiễm toan mạn tính

Câu 18: Đái tháo nhạt trung ương là tình trạng thiếu hormone ADH. Triệu chứng lâm sàng điển hình của đái tháo nhạt trung ương là gì?

  • A. Tiểu ít và phù
  • B. Đa niệu và khát nước
  • C. Tiểu máu và protein niệu
  • D. Tiểu buốt và tiểu rắt

Câu 19: Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu có trụ hồng cầu. Trụ hồng cầu gợi ý tổn thương ở vị trí nào của hệ tiết niệu?

  • A. Bàng quang
  • B. Niệu đạo
  • C. Cầu thận hoặc ống thận
  • D. Bể thận

Câu 20: Trong suy thận cấp do hoại tử ống thận cấp (ATN), giai đoạn hồi phục thường được đặc trưng bởi tình trạng gì?

  • A. Vô niệu
  • B. Thiểu niệu
  • C. Tiểu máu
  • D. Đa niệu

Câu 21: Một bệnh nhân bị tăng huyết áp kháng trị, hạ kali máu tự phát. Nghi ngờ bệnh lý cường Aldosterone tiên phát. Xét nghiệm nào sau đây giúp chẩn đoán xác định?

  • A. Siêu âm Doppler mạch máu thận
  • B. Đo nồng độ Aldosterone và Renin huyết tương
  • C. Sinh thiết thận
  • D. Chụp CT Scan bụng có thuốc cản quang

Câu 22: Trong bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, cơ chế di truyền nào được áp dụng?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Di truyền ty thể

Câu 23: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì tiểu máu đại thể không đau. Nghi ngờ ung thư bàng quang. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào thường được sử dụng đầu tiên?

  • A. Chụp CT Scan bụng chậu
  • B. Nội soi bàng quang
  • C. Siêu âm bàng quang
  • D. Chụp X-quang hệ tiết niệu không chuẩn bị

Câu 24: Biến chứng tim mạch thường gặp nhất ở bệnh nhân suy thận mạn là gì?

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Suy tim
  • C. Nhồi máu cơ tim
  • D. Đột quỵ

Câu 25: Nguyên tắc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng ở phụ nữ là gì?

  • A. Kháng sinh đường tĩnh mạch, liệu trình dài ngày
  • B. Kháng sinh phổ rộng, phối hợp nhiều loại
  • C. Chỉ sử dụng kháng sinh khi có trụ niệu
  • D. Kháng sinh đường uống, liệu trình ngắn ngày

Câu 26: Một bệnh nhân bị suy thận mạn đang điều trị bảo tồn. Chế độ ăn nào sau đây cần được tư vấn?

  • A. Ăn tăng đạm, tăng muối
  • B. Ăn giảm đạm, tăng kali
  • C. Ăn giảm đạm, giảm muối, giảm kali, giảm phospho
  • D. Ăn uống bình thường, không cần kiêng khem

Câu 27: Phương pháp lọc máu ngoài thận nào được sử dụng phổ biến nhất cho bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối?

  • A. Lọc màng bụng (thẩm phân phúc mạc)
  • B. Thận nhân tạo (lọc máu bằng máy)
  • C. Lọc máu liên tục (CVVH)
  • D. Thay huyết tương

Câu 28: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để theo dõi tiến triển của bệnh thận mạn?

  • A. Protein niệu
  • B. Creatinine máu
  • C. Urê máu
  • D. Độ lọc cầu thận ước tính (eGFR)

Câu 29: Một bệnh nhân sau phẫu thuật lớn bị thiểu niệu, creatinine máu tăng nhanh. Nguyên nhân gây suy thận cấp trước thận có thể là gì?

  • A. Sử dụng thuốc kháng sinh nhóm Aminoglycoside
  • B. Nhiễm trùng huyết
  • C. Giảm thể tích tuần hoàn (mất máu, mất dịch)
  • D. Tắc nghẽn đường niệu sau thận

Câu 30: Trong điều trị sỏi acid uric, biện pháp nào sau đây giúp làm tăng độ pH nước tiểu để hòa tan sỏi?

  • A. Uống nhiều nước
  • B. Sử dụng Bicarbonate Natri hoặc Potassium Citrate
  • C. Hạn chế Protein động vật
  • D. Sử dụng thuốc lợi tiểu Thiazide

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu ít và phù chân tăng dần trong 1 tuần. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, hồng cầu niệu (+). Creatinine máu tăng cao. Tình trạng này phù hợp nhất với cơ chế bệnh sinh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 2: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá chức năng lọc của cầu thận một cách định lượng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 3: Một người khỏe mạnh uống 2 lít nước trong vòng 1 giờ. Hormone nào sau đây sẽ giảm bài tiết để duy trì cân bằng nội môi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 4: Bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối thường bị thiếu máu. Cơ chế chính gây thiếu máu trong trường hợp này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 5: Acid-base niệu đóng vai trò quan trọng trong duy trì pH máu. Trong tình trạng nhiễm toan chuyển hóa, thận sẽ tăng cường quá trình nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 6: Một bệnh nhân bị sỏi đường tiết niệu gây tắc nghẽn hoàn toàn niệu quản một bên. Hậu quả cấp tính nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 7: Protein niệu trong hội chứng thận hư chủ yếu là loại protein nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 8: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) thường được sử dụng trong điều trị bệnh thận mạn và tăng huyết áp. Cơ chế bảo vệ thận của ACEI là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 9: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi có triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu và nitrite dương tính. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 10: Trong bệnh ống thận kẽ mạn tính, chức năng nào của thận thường bị ảnh hưởng sớm và nặng nề nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 11: Kali máu tăng cao (tăng kali máu) là một biến chứng nguy hiểm của suy thận. Cơ chế chính gây tăng kali máu trong suy thận là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 12: Một bệnh nhân bị hội chứng thận hư có phù toàn thân, protein niệu cao, albumin máu giảm. Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 13: Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ cho thấy protein niệu 3g/24h. Mức độ protein niệu này được xếp vào mức độ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 14: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện ngứa da. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích tình trạng ngứa da này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 15: Trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, cơ chế gây tổn thương cầu thận chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 16: Thuốc lợi tiểu quai (Furosemide) có tác dụng lợi tiểu mạnh. Vị trí tác động chính của thuốc lợi tiểu quai là ở đâu trong nephron?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 17: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có rối loạn chuyển hóa xương. Nguyên nhân chính gây rối loạn chuyển hóa xương trong suy thận mạn là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 18: Đái tháo nhạt trung ương là tình trạng thiếu hormone ADH. Triệu chứng lâm sàng điển hình của đái tháo nhạt trung ương là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 19: Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu có trụ hồng cầu. Trụ hồng cầu gợi ý tổn thương ở vị trí nào của hệ tiết niệu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 20: Trong suy thận cấp do hoại tử ống thận cấp (ATN), giai đoạn hồi phục thường được đặc trưng bởi tình trạng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 21: Một bệnh nhân bị tăng huyết áp kháng trị, hạ kali máu tự phát. Nghi ngờ bệnh lý cường Aldosterone tiên phát. Xét nghiệm nào sau đây giúp chẩn đoán xác định?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 22: Trong bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, cơ chế di truyền nào được áp dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 23: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì tiểu máu đại thể không đau. Nghi ngờ ung thư bàng quang. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào thường được sử dụng đầu tiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 24: Biến chứng tim mạch thường gặp nhất ở bệnh nhân suy thận mạn là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 25: Nguyên tắc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng ở phụ nữ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 26: Một bệnh nhân bị suy thận mạn đang điều trị bảo tồn. Chế độ ăn nào sau đây cần được tư vấn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 27: Phương pháp lọc máu ngoài thận nào được sử dụng phổ biến nhất cho bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 28: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để theo dõi tiến triển của bệnh thận mạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 29: Một bệnh nhân sau phẫu thuật lớn bị thiểu niệu, creatinine máu tăng nhanh. Nguyên nhân gây suy thận cấp trước thận có thể là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 12

Câu 30: Trong điều trị sỏi acid uric, biện pháp nào sau đây giúp làm tăng độ pH nước tiểu để hòa tan sỏi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 13

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 13 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Protein niệu được phát hiện trong xét nghiệm nước tiểu thường quy của một bệnh nhân không có triệu chứng rõ ràng. Ý nghĩa lâm sàng quan trọng nhất của phát hiện này là gì?

  • A. Chỉ báo sớm bệnh thận, ngay cả trước khi có triệu chứng rõ ràng.
  • B. Luôn luôn là dấu hiệu của nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • C. Cho thấy cơ thể đang cố gắng loại bỏ protein dư thừa.
  • D. Không có ý nghĩa lâm sàng đáng kể nếu bệnh nhân không có triệu chứng khác.

Câu 2: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì phù toàn thân, xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu lượng nhiều, albumin máu giảm. Cơ chế chính gây phù trong trường hợp này là gì?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch.
  • B. Tăng tính thấm thành mạch.
  • C. Giảm áp suất keo do giảm albumin máu.
  • D. Rối loạn chức năng bơm tim.

Câu 3: Bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối thường gặp tình trạng thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là gì?

  • A. Mất máu do loét dạ dày tá tràng.
  • B. Giảm sản xuất erythropoietin.
  • C. Ức chế tủy xương do ure máu cao.
  • D. Thiếu sắt do chế độ ăn kiêng.

Câu 4: Một bệnh nhân có xét nghiệm máu cho thấy kali máu tăng cao (tăng kali máu) trong tình trạng suy thận cấp. Cơ chế nào sau đây KHÔNG góp phần vào tình trạng tăng kali máu này?

  • A. Giảm bài tiết kali qua thận.
  • B. Toan chuyển hóa.
  • C. Sự di chuyển kali từ nội bào ra ngoại bào.
  • D. Tăng tái hấp thu kali ở ống lượn gần.

Câu 5: Toan chuyển hóa là một biến chứng thường gặp của suy thận mạn. Thận đóng vai trò quan trọng trong điều hòa pH máu bằng cách nào?

  • A. Tăng cường sản xuất acid lactic.
  • B. Bài tiết ammonia (NH3) để giữ lại ion hydro.
  • C. Tái hấp thu bicarbonate (HCO3-) và bài tiết ion hydro (H+).
  • D. Giảm bài tiết phosphate qua nước tiểu.

Câu 6: Một bệnh nhân bị sỏi niệu quản gây tắc nghẽn hoàn toàn một bên niệu quản. Điều gì sẽ xảy ra với chức năng thận của bên thận bị tắc nghẽn nếu tình trạng tắc nghẽn kéo dài?

  • A. Chức năng thận sẽ hồi phục hoàn toàn sau khi giải tỏa tắc nghẽn.
  • B. Chức năng thận sẽ suy giảm vĩnh viễn do tổn thương nhu mô thận.
  • C. Thận bên đối diện sẽ bù trừ hoàn toàn chức năng cho thận bị tắc nghẽn.
  • D. Sỏi sẽ tự hòa tan và chức năng thận sẽ trở lại bình thường.

Câu 7: Xét nghiệm GFR (tốc độ lọc cầu thận) được sử dụng để đánh giá chức năng thận. GFR thể hiện điều gì?

  • A. Thể tích huyết tương được lọc qua cầu thận trong một đơn vị thời gian.
  • B. Lượng nước tiểu được tạo ra trong 24 giờ.
  • C. Nồng độ creatinin trong máu.
  • D. Lượng protein bài tiết trong nước tiểu.

Câu 8: Một bệnh nhân bị viêm cầu thận cấp có thể xuất hiện triệu chứng tiểu máu (hồng cầu niệu). Cơ chế nào sau đây gây ra tiểu máu trong viêm cầu thận cấp?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong cầu thận.
  • B. Giảm áp suất keo trong mao mạch cầu thận.
  • C. Tổn thương màng lọc cầu thận, làm hồng cầu thoát ra ngoài.
  • D. Co thắt mạch máu thận.

Câu 9: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) thường được sử dụng trong điều trị bệnh thận mạn, đặc biệt ở bệnh nhân có protein niệu. ACEI có tác dụng bảo vệ thận bằng cách nào?

  • A. Tăng cường thải muối và nước qua thận.
  • B. Giảm viêm ống thận.
  • C. Tăng cường tái tạo tế bào thận.
  • D. Giảm áp lực trong cầu thận, giảm protein niệu.

Câu 10: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới (viêm bàng quang) có thể có triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt. Cơ chế chính gây ra các triệu chứng này là gì?

  • A. Tăng sản xuất nước tiểu.
  • B. Viêm và kích thích niêm mạc bàng quang.
  • C. Giảm dung tích bàng quang.
  • D. Tắc nghẽn đường tiểu dưới.

Câu 11: Bệnh nhân bị đái tháo đường không kiểm soát tốt có nguy cơ cao phát triển bệnh thận đái tháo đường (diabetic nephropathy). Tổn thương ban đầu trong bệnh thận đái tháo đường thường xảy ra ở đâu?

  • A. Cầu thận.
  • B. Ống lượn gần.
  • C. Ống lượn xa.
  • D. Ống góp.

Câu 12: Xét nghiệm nước tiểu có trụ niệu đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán bệnh thận. Trụ niệu được hình thành ở đâu trong thận?

  • A. Cầu thận.
  • B. Nang Bowman.
  • C. Ống thận.
  • D. Bể thận.

Câu 13: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có thể gặp rối loạn điện giải hạ canxi máu. Cơ chế chính gây hạ canxi máu trong suy thận mạn là gì?

  • A. Tăng bài tiết canxi qua thận.
  • B. Giảm sản xuất vitamin D hoạt tính.
  • C. Tăng lắng đọng canxi ở xương.
  • D. Giảm hấp thu canxi ở ruột do ure máu cao.

Câu 14: Bệnh nhân được chẩn đoán mắc hội chứng thận hư. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hội chứng thận hư?

  • A. Protein niệu lượng nhiều.
  • B. Phù.
  • C. Albumin máu giảm.
  • D. Huyết áp cao kéo dài.

Câu 15: Tăng huyết áp là một biến chứng thường gặp của bệnh thận mạn. Cơ chế nào sau đây góp phần gây tăng huyết áp trong bệnh thận mạn?

  • A. Giảm sản xuất erythropoietin.
  • B. Hạ canxi máu.
  • C. Rối loạn hệ renin-angiotensin-aldosterone và giữ muối nước.
  • D. Thiếu máu.

Câu 16: Một bệnh nhân bị suy thận cấp do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs). NSAIDs gây suy thận cấp theo cơ chế nào?

  • A. Gây tổn thương ống thận trực tiếp.
  • B. Ức chế prostaglandin, gây co mạch máu đến thận.
  • C. Gây viêm cầu thận.
  • D. Tăng đào thải nước qua thận.

Câu 17: Xét nghiệm tỷ trọng nước tiểu cung cấp thông tin về khả năng nào của thận?

  • A. Khả năng lọc của cầu thận.
  • B. Khả năng bài tiết protein của cầu thận.
  • C. Khả năng cô đặc nước tiểu của ống thận.
  • D. Khả năng tái hấp thu glucose của ống thận.

Câu 18: Bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối cần điều trị thay thế thận. Phương pháp điều trị thay thế thận nào KHÔNG có?

  • A. Lọc máu ngoài thận (chạy thận nhân tạo).
  • B. Lọc màng bụng.
  • C. Ghép thận.
  • D. Truyền dịch điện giải.

Câu 19: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu trên (viêm thận bể thận) có thể có triệu chứng đau vùng hông lưng, sốt, và xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu. Vi khuẩn thường gặp nhất gây viêm thận bể thận là gì?

  • A. Escherichia coli (E. coli).
  • B. Staphylococcus aureus.
  • C. Pseudomonas aeruginosa.
  • D. Klebsiella pneumoniae.

Câu 20: Hội chứng ure máu cao (uremia) trong suy thận mạn gây ra nhiều triệu chứng toàn thân. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến hội chứng ure máu cao?

  • A. Mệt mỏi, chán ăn.
  • B. Ngứa.
  • C. Huyết áp thấp.
  • D. Rối loạn ý thức.

Câu 21: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện loãng xương (bệnh xương do thận). Cơ chế chính gây loãng xương trong bệnh thận mạn là gì?

  • A. Tăng hấp thu canxi ở ruột.
  • B. Tăng sản xuất calcitonin.
  • C. Tăng nồng độ estrogen.
  • D. Rối loạn chuyển hóa vitamin D và phosphate.

Câu 22: Bệnh nhân bị sỏi thận có thể được khuyên uống nhiều nước. Mục đích chính của việc uống nhiều nước trong điều trị sỏi thận là gì?

  • A. Làm tăng độ pH nước tiểu.
  • B. Tăng lượng nước tiểu, giúp đào thải sỏi và ngăn ngừa sỏi mới.
  • C. Giảm nồng độ canxi trong máu.
  • D. Làm giảm kích thước sỏi hiện có.

Câu 23: Một bệnh nhân bị hội chứng thận hư có nguy cơ cao bị nhiễm trùng. Nguyên nhân chính làm tăng nguy cơ nhiễm trùng ở bệnh nhân hội chứng thận hư là gì?

  • A. Sử dụng thuốc lợi tiểu.
  • B. Phù làm giảm lưu thông máu.
  • C. Mất protein (bao gồm cả globulin miễn dịch) qua nước tiểu.
  • D. Giảm sản xuất bạch cầu.

Câu 24: Xét nghiệm creatinin máu được sử dụng để đánh giá chức năng thận. Creatinin là sản phẩm của quá trình chuyển hóa nào trong cơ thể?

  • A. Chuyển hóa creatine phosphate trong cơ.
  • B. Chuyển hóa protein ở gan.
  • C. Chuyển hóa glucose.
  • D. Chuyển hóa lipid.

Câu 25: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có chỉ định lọc máu ngoài thận (chạy thận nhân tạo). Mục đích chính của lọc máu ngoài thận là gì?

  • A. Tăng cường chức năng thận còn lại.
  • B. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh thận mạn.
  • C. Giảm protein niệu.
  • D. Loại bỏ chất thải và dịch thừa ra khỏi cơ thể.

Câu 26: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu có xét nghiệm nitrit dương tính trong nước tiểu. Nitrit dương tính gợi ý điều gì?

  • A. Có protein niệu.
  • B. Có vi khuẩn trong nước tiểu, đặc biệt là vi khuẩn Gram âm.
  • C. Có đường niệu.
  • D. Có máu trong nước tiểu.

Câu 27: Phương pháp lọc màng bụng (thẩm phân phúc mạc) có ưu điểm gì so với lọc máu ngoài thận (chạy thận nhân tạo) tại bệnh viện?

  • A. Hiệu quả lọc chất thải tốt hơn.
  • B. Ít nguy cơ nhiễm trùng hơn.
  • C. Có thể thực hiện tại nhà, linh hoạt về thời gian.
  • D. Chi phí điều trị thấp hơn.

Câu 28: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện tăng phosphate máu. Điều trị tăng phosphate máu trong suy thận mạn có mục tiêu chính là gì?

  • A. Ngăn ngừa bệnh xương do thận và vôi hóa mạch máu.
  • B. Giảm triệu chứng ngứa.
  • C. Cải thiện chức năng thận còn lại.
  • D. Điều chỉnh huyết áp.

Câu 29: Bệnh nhân bị viêm cầu thận sau nhiễm liên cầu khuẩn (viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn) thường có tiền sử nhiễm trùng nào trước đó?

  • A. Viêm phổi.
  • B. Viêm họng hoặc nhiễm trùng da.
  • C. Nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • D. Viêm ruột.

Câu 30: Trong bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, cơ chế di truyền nào là đúng?

  • A. Cần cả hai bản sao gen bệnh để gây bệnh.
  • B. Gen bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Bệnh chỉ biểu hiện ở nam giới.
  • D. Chỉ cần một bản sao gen bệnh từ cha hoặc mẹ để gây bệnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 1: Protein niệu được phát hiện trong xét nghiệm nước tiểu thường quy của một bệnh nhân không có triệu chứng rõ ràng. Ý nghĩa lâm sàng quan trọng nhất của phát hiện này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 2: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì phù toàn thân, xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu lượng nhiều, albumin máu giảm. Cơ chế chính gây phù trong trường hợp này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 3: Bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối thường gặp tình trạng thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 4: Một bệnh nhân có xét nghiệm máu cho thấy kali máu tăng cao (tăng kali máu) trong tình trạng suy thận cấp. Cơ chế nào sau đây KHÔNG góp phần vào tình trạng tăng kali máu này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 5: Toan chuyển hóa là một biến chứng thường gặp của suy thận mạn. Thận đóng vai trò quan trọng trong điều hòa pH máu bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 6: Một bệnh nhân bị sỏi niệu quản gây tắc nghẽn hoàn toàn một bên niệu quản. Điều gì sẽ xảy ra với chức năng thận của bên thận bị tắc nghẽn nếu tình trạng tắc nghẽn kéo dài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 7: Xét nghiệm GFR (tốc độ lọc cầu thận) được sử dụng để đánh giá chức năng thận. GFR thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 8: Một bệnh nhân bị viêm cầu thận cấp có thể xuất hiện triệu chứng tiểu máu (hồng cầu niệu). Cơ chế nào sau đây gây ra tiểu máu trong viêm cầu thận cấp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 9: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) thường được sử dụng trong điều trị bệnh thận mạn, đặc biệt ở bệnh nhân có protein niệu. ACEI có tác dụng bảo vệ thận bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 10: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới (viêm bàng quang) có thể có triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt. Cơ chế chính gây ra các triệu chứng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 11: Bệnh nhân bị đái tháo đường không kiểm soát tốt có nguy cơ cao phát triển bệnh thận đái tháo đường (diabetic nephropathy). Tổn thương ban đầu trong bệnh thận đái tháo đường thường xảy ra ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 12: Xét nghiệm nước tiểu có trụ niệu đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán bệnh thận. Trụ niệu được hình thành ở đâu trong thận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 13: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có thể gặp rối loạn điện giải hạ canxi máu. Cơ chế chính gây hạ canxi máu trong suy thận mạn là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 14: Bệnh nhân được chẩn đoán mắc hội chứng thận hư. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hội chứng thận hư?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 15: Tăng huyết áp là một biến chứng thường gặp của bệnh thận mạn. Cơ chế nào sau đây góp phần gây tăng huyết áp trong bệnh thận mạn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 16: Một bệnh nhân bị suy thận cấp do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs). NSAIDs gây suy thận cấp theo cơ chế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 17: Xét nghiệm tỷ trọng nước tiểu cung cấp thông tin về khả năng nào của thận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 18: Bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối cần điều trị thay thế thận. Phương pháp điều trị thay thế thận nào KHÔNG có?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 19: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu trên (viêm thận bể thận) có thể có triệu chứng đau vùng hông lưng, sốt, và xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu. Vi khuẩn thường gặp nhất gây viêm thận bể thận là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 20: Hội chứng ure máu cao (uremia) trong suy thận mạn gây ra nhiều triệu chứng toàn thân. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến hội chứng ure máu cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 21: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện loãng xương (bệnh xương do thận). Cơ chế chính gây loãng xương trong bệnh thận mạn là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 22: Bệnh nhân bị sỏi thận có thể được khuyên uống nhiều nước. Mục đích chính của việc uống nhiều nước trong điều trị sỏi thận là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 23: Một bệnh nhân bị hội chứng thận hư có nguy cơ cao bị nhiễm trùng. Nguyên nhân chính làm tăng nguy cơ nhiễm trùng ở bệnh nhân hội chứng thận hư là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 24: Xét nghiệm creatinin máu được sử dụng để đánh giá chức năng thận. Creatinin là sản phẩm của quá trình chuyển hóa nào trong cơ thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 25: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có chỉ định lọc máu ngoài thận (chạy thận nhân tạo). Mục đích chính của lọc máu ngoài thận là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 26: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu có xét nghiệm nitrit dương tính trong nước tiểu. Nitrit dương tính gợi ý điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 27: Phương pháp lọc màng bụng (thẩm phân phúc mạc) có ưu điểm gì so với lọc máu ngoài thận (chạy thận nhân tạo) tại bệnh viện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 28: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện tăng phosphate máu. Điều trị tăng phosphate máu trong suy thận mạn có mục tiêu chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 29: Bệnh nhân bị viêm cầu thận sau nhiễm liên cầu khuẩn (viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn) thường có tiền sử nhiễm trùng nào trước đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 13

Câu 30: Trong bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, cơ chế di truyền nào là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 14

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 14 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân 60 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường được phát hiện protein niệu khi khám sức khỏe định kỳ. Xét nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá mức độ protein niệu và theo dõi chức năng thận?

  • A. Tổng phân tích nước tiểu đơn thuần
  • B. Đo protein niệu 24 giờ
  • C. Độ thanh thải creatinin ước tính (eGFR)
  • D. Tỷ lệ albumin/creatinin niệu (ACR)

Câu 2: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì tiểu máu đại thể sau khi tập thể dục gắng sức. Tiền sử bản thân không có bệnh lý tiết niệu. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có hồng cầu niệu đơn thuần, không có protein niệu hoặc trụ niệu. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng này nhất?

  • A. Sỏi đường tiết niệu
  • B. Viêm bàng quang cấp
  • C. Viêm cầu thận cấp
  • D. Chấn thương thận nhẹ do vận động

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi nhập viện vì suy tim sung huyết. Xét nghiệm máu cho thấy BUN và creatinin huyết thanh tăng cao. Tỷ lệ BUN/creatinin > 20/1. Phân tích nước tiểu không có protein niệu đáng kể và cặn lắng bình thường. Nguyên nhân gây tăng BUN và creatinin trong trường hợp này có khả năng nhất là gì?

  • A. Viêm cầu thận mạn tính
  • B. Suy thận trước thận do giảm tưới máu
  • C. Hoại tử ống thận cấp
  • D. Bệnh thận đa nang di truyền

Câu 4: Một bệnh nhân 35 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương cầu thận trong trường hợp này là gì?

  • A. Tế bào T gây độc trực tiếp lên tế bào cầu thận
  • B. Tự kháng thể chống lại kháng nguyên màng đáy cầu thận
  • C. Lắng đọng phức hợp miễn dịch tại cầu thận
  • D. Phản ứng viêm trung gian tế bào do hoạt hóa bổ thể

Câu 5: Hội chứng thận hư được đặc trưng bởi các triệu chứng chính nào sau đây?

  • A. Protein niệu, giảm albumin máu, phù, tăng lipid máu
  • B. Tiểu máu, tăng huyết áp, suy giảm chức năng thận, đau lưng
  • C. Đa niệu, khát nước, sụt cân, nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát
  • D. Thiếu máu, mệt mỏi, đau xương, co giật

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi bị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới (viêm bàng quang) tái phát nhiều lần. Biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất trong phòng ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát ở phụ nữ trẻ khỏe mạnh?

  • A. Sử dụng kháng sinh dự phòng liều thấp kéo dài
  • B. Uống nhiều nước và đi tiểu thường xuyên
  • C. Uống nước ép nam việt quất (cranberry juice) hàng ngày
  • D. Vệ sinh thụt rửa âm đạo thường xuyên

Câu 7: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử sỏi thận nhiều lần nhập viện vì đau quặn thận cấp. Xét nghiệm nước tiểu có tinh thể calci oxalat. Chế độ ăn nào sau đây nên được khuyến cáo để giảm nguy cơ tái phát sỏi calci oxalat?

  • A. Chế độ ăn giàu calci, hạn chế oxalat
  • B. Chế độ ăn giàu protein, hạn chế calci
  • C. Chế độ ăn hạn chế natri và protein động vật, tăng cường rau xanh và hoa quả
  • D. Chế độ ăn ít chất xơ, giàu chất béo

Câu 8: Bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối thường gặp các rối loạn điện giải nào sau đây?

  • A. Hạ natri máu, hạ kali máu, tăng calci máu
  • B. Tăng natri máu, tăng kali máu, hạ calci máu
  • C. Hạ natri máu, tăng kali máu, tăng calci máu
  • D. Tăng kali máu, tăng phosphat máu, hạ calci máu

Câu 9: Erythropoietin (EPO) là hormone được sản xuất chủ yếu ở thận và có vai trò quan trọng trong quá trình tạo máu. Suy thận mạn tính gây thiếu máu do cơ chế chính nào sau đây?

  • A. Giảm hấp thu sắt ở ruột
  • B. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO)
  • C. Rút ngắn đời sống hồng cầu do urê máu cao
  • D. Mất máu mạn tính qua đường tiêu hóa

Câu 10: Một bệnh nhân nam 65 tuổi có tiền sử phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH) đến khám vì bí tiểu hoàn toàn. Biện pháp can thiệp ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Sử dụng thuốc chẹn alpha giao cảm (alpha-blocker) uống
  • B. Siêu âm bàng quang tại giường
  • C. Đặt thông tiểu bàng quang
  • D. Chọc hút bàng quang trên xương mu

Câu 11: Đánh giá mức độ suy thận mạn tính thường dựa vào chỉ số nào sau đây là chính?

  • A. Nồng độ creatinin huyết thanh
  • B. Độ lọc cầu thận ước tính (eGFR)
  • C. Tỷ lệ protein niệu
  • D. Nồng độ BUN huyết thanh

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 4 (eGFR 25 ml/phút/1.73m2) cần được tư vấn về các phương pháp điều trị thay thế thận. Phương pháp nào sau đây là phương pháp điều trị thay thế thận?

  • A. Sử dụng thuốc lợi tiểu quai
  • B. Chế độ ăn giảm protein
  • C. Kiểm soát huyết áp bằng thuốc ức chế men chuyển
  • D. Lọc máu (chạy thận nhân tạo)

Câu 13: Trong hoại tử ống thận cấp (ATN), giai đoạn thiểu niệu thường kéo dài bao lâu?

  • A. Vài giờ đến 1 ngày
  • B. Dưới 1 tuần
  • C. 1-2 tuần
  • D. Trên 3 tuần

Câu 14: Một bệnh nhân nam 20 tuổi bị phù toàn thân, protein niệu lượng nhiều, albumin máu thấp. Sinh thiết thận cho thấy tổn thương cầu thận tối thiểu. Phương pháp điều trị đầu tay cho bệnh nhân này là gì?

  • A. Corticosteroid
  • B. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
  • C. Thuốc ức chế calcineurin (cyclosporin)
  • D. Thuốc lợi tiểu kháng aldosterone (spironolactone)

Câu 15: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện thường gặp của tăng kali máu nặng?

  • A. Yếu cơ hoặc liệt cơ
  • B. Loạn nhịp tim
  • C. Thay đổi điện tâm đồ (sóng T cao nhọn)
  • D. Tăng phản xạ gân xương

Câu 16: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi mang thai 20 tuần đến khám vì nhiễm trùng đường tiết niệu. Loại kháng sinh nào sau đây thường được coi là an toàn để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu ở phụ nữ mang thai?

  • A. Ciprofloxacin
  • B. Nitrofurantoin
  • C. Tetracycline
  • D. Gentamicin

Câu 17: Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

  • A. Tăng tái hấp thu natri và nước ở ống thận
  • B. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch
  • C. Giảm áp lực keo huyết tương do giảm albumin máu
  • D. Rối loạn chức năng bạch mạch

Câu 18: Một bệnh nhân nam 75 tuổi có tiền sử BPH được chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn muộn di căn xương. Xét nghiệm PSA (kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt) tăng rất cao. Biến chứng suy thận trong trường hợp này có thể do nguyên nhân nào?

  • A. Hội chứng ly giải u
  • B. Thuốc hóa trị liệu gây độc thận
  • C. Viêm cầu thận do ung thư
  • D. Tắc nghẽn niệu quản hai bên do di căn

Câu 19: Xét nghiệm cặn Addis trong nước tiểu có ý nghĩa gì?

  • A. Đánh giá chức năng cô đặc nước tiểu của thận
  • B. Định lượng tế bào và trụ niệu trong 24 giờ
  • C. Phát hiện vi khuẩn trong nước tiểu
  • D. Đánh giá mức độ protein niệu

Câu 20: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi khỏe mạnh đến khám vì đau vùng hông lưng phải lan xuống hố chậu phải, kèm theo tiểu máu vi thể. Nghi ngờ sỏi niệu quản phải. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây được ưu tiên lựa chọn đầu tiên?

  • A. Siêu âm bụng
  • B. X-quang bụng không chuẩn bị
  • C. CT scan bụng không thuốc cản quang (CT KUB)
  • D. Chụp UIV (Urography tĩnh mạch)

Câu 21: Biến chứng tim mạch nào sau đây là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở bệnh nhân suy thận mạn?

  • A. Bệnh tim mạch
  • B. Nhiễm trùng
  • C. Rối loạn điện giải nặng
  • D. Xuất huyết tiêu hóa

Câu 22: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) có vai trò bảo vệ thận trong bệnh thận mạn, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường và protein niệu. Cơ chế bảo vệ thận chính của nhóm thuốc này là gì?

  • A. Tăng cường đào thải protein qua nước tiểu
  • B. Giảm áp lực trong cầu thận
  • C. Tăng cường chức năng ống thận
  • D. Giảm viêm cầu thận

Câu 23: Một bệnh nhân nam 50 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và hút thuốc lá nhiều năm được chẩn đoán hẹp động mạch thận. Hậu quả lâu dài KHÔNG mong muốn của hẹp động mạch thận không được điều trị là gì?

  • A. Suy thận mạn tính
  • B. Tăng huyết áp kháng trị
  • C. Đa niệu kéo dài
  • D. Biến cố tim mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ)

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị suy thận mạn được chỉ định lọc màng bụng tại nhà. Biến chứng nhiễm trùng nào thường gặp nhất trong lọc màng bụng?

  • A. Nhiễm trùng catheter tĩnh mạch
  • B. Viêm phúc mạc
  • C. Nhiễm trùng da quanh catheter
  • D. Viêm phổi

Câu 25: Trong hội chứng ure máu cao (hội chứng urê huyết), triệu chứng thần kinh trung ương nào sau đây thường xuất hiện muộn và là dấu hiệu nặng?

  • A. Nhức đầu
  • B. Mệt mỏi, lơ mơ
  • C. Co giật
  • D. Hôn mê

Câu 26: Bệnh thận đa nang di truyền (ADPKD) có đặc điểm di truyền nào sau đây?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Di truyền ty thể

Câu 27: Thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Tuy nhiên, tác dụng phụ thường gặp của thiazide là gì liên quan đến điện giải đồ?

  • A. Tăng kali máu
  • B. Hạ natri máu
  • C. Hạ kali máu
  • D. Tăng natri máu

Câu 28: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị tăng huyết áp mới phát hiện, xét nghiệm máu cho thấy kali máu thấp. Nghi ngờ tăng aldosterone nguyên phát (cường aldosteron). Xét nghiệm sàng lọc ban đầu phù hợp nhất là gì?

  • A. Định lượng aldosterone niệu 24 giờ
  • B. Nghiệm pháp truyền muối
  • C. CT scan tuyến thượng thận
  • D. Tỷ lệ aldosterone/renin huyết tương (ARR)

Câu 29: Trong điều trị suy thận mạn, chất gắn phosphate (phosphate binder) được sử dụng để kiểm soát tình trạng tăng phosphate máu. Nhóm thuốc nào sau đây KHÔNG phải là chất gắn phosphate?

  • A. Calci carbonate
  • B. Furosemide
  • C. Sevelamer
  • D. Lanthanum carbonate

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đến khám vì đau bụng dưới, tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Nghi ngờ viêm bàng quang cấp. Xét nghiệm nước tiểu nhanh (dipstick) có thể gợi ý chẩn đoán bằng cách phát hiện yếu tố nào?

  • A. Glucose niệu
  • B. Protein niệu
  • C. Nitrit và leukocyte esterase
  • D. Bilirubin niệu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 1: Một bệnh nhân 60 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường được phát hiện protein niệu khi khám sức khỏe định kỳ. Xét nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá mức độ protein niệu và theo dõi chức năng thận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 2: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì tiểu máu đại thể sau khi tập thể dục gắng sức. Tiền sử bản thân không có bệnh lý tiết niệu. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có hồng cầu niệu đơn thuần, không có protein niệu hoặc trụ niệu. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng này nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi nhập viện vì suy tim sung huyết. Xét nghiệm máu cho thấy BUN và creatinin huyết thanh tăng cao. Tỷ lệ BUN/creatinin > 20/1. Phân tích nước tiểu không có protein niệu đáng kể và cặn lắng bình thường. Nguyên nhân gây tăng BUN và creatinin trong trường hợp này có khả năng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 4: Một bệnh nhân 35 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương cầu thận trong trường hợp này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 5: Hội chứng thận hư được đặc trưng bởi các triệu chứng chính nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi bị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới (viêm bàng quang) tái phát nhiều lần. Biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất trong phòng ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát ở phụ nữ trẻ khỏe mạnh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 7: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử sỏi thận nhiều lần nhập viện vì đau quặn thận cấp. Xét nghiệm nước tiểu có tinh thể calci oxalat. Chế độ ăn nào sau đây nên được khuyến cáo để giảm nguy cơ tái phát sỏi calci oxalat?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 8: Bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối thường gặp các rối loạn điện giải nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 9: Erythropoietin (EPO) là hormone được sản xuất chủ yếu ở thận và có vai trò quan trọng trong quá trình tạo máu. Suy thận mạn tính gây thiếu máu do cơ chế chính nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 10: Một bệnh nhân nam 65 tuổi có tiền sử phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH) đến khám vì bí tiểu hoàn toàn. Biện pháp can thiệp ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 11: Đánh giá mức độ suy thận mạn tính thường dựa vào chỉ số nào sau đây là chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 4 (eGFR 25 ml/phút/1.73m2) cần được tư vấn về các phương pháp điều trị thay thế thận. Phương pháp nào sau đây là phương pháp điều trị thay thế thận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 13: Trong hoại tử ống thận cấp (ATN), giai đoạn thiểu niệu thường kéo dài bao lâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 14: Một bệnh nhân nam 20 tuổi bị phù toàn thân, protein niệu lượng nhiều, albumin máu thấp. Sinh thiết thận cho thấy tổn thương cầu thận tối thiểu. Phương pháp điều trị đầu tay cho bệnh nhân này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 15: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện thường gặp của tăng kali máu nặng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 16: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi mang thai 20 tuần đến khám vì nhiễm trùng đường tiết niệu. Loại kháng sinh nào sau đây thường được coi là an toàn để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu ở phụ nữ mang thai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 17: Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 18: Một bệnh nhân nam 75 tuổi có tiền sử BPH được chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn muộn di căn xương. Xét nghiệm PSA (kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt) tăng rất cao. Biến chứng suy thận trong trường hợp này có thể do nguyên nhân nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 19: Xét nghiệm cặn Addis trong nước tiểu có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 20: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi khỏe mạnh đến khám vì đau vùng hông lưng phải lan xuống hố chậu phải, kèm theo tiểu máu vi thể. Nghi ngờ sỏi niệu quản phải. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây được ưu tiên lựa chọn đầu tiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 21: Biến chứng tim mạch nào sau đây là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở bệnh nhân suy thận mạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 22: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) có vai trò bảo vệ thận trong bệnh thận mạn, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường và protein niệu. Cơ chế bảo vệ thận chính của nhóm thuốc này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 23: Một bệnh nhân nam 50 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và hút thuốc lá nhiều năm được chẩn đoán hẹp động mạch thận. Hậu quả lâu dài KHÔNG mong muốn của hẹp động mạch thận không được điều trị là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị suy thận mạn được chỉ định lọc màng bụng tại nhà. Biến chứng nhiễm trùng nào thường gặp nhất trong lọc màng bụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 25: Trong hội chứng ure máu cao (hội chứng urê huyết), triệu chứng thần kinh trung ương nào sau đây thường xuất hiện muộn và là dấu hiệu nặng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 26: Bệnh thận đa nang di truyền (ADPKD) có đặc điểm di truyền nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 27: Thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Tuy nhiên, tác dụng phụ thường gặp của thiazide là gì liên quan đến điện giải đồ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 28: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị tăng huyết áp mới phát hiện, xét nghiệm máu cho thấy kali máu thấp. Nghi ngờ tăng aldosterone nguyên phát (cường aldosteron). Xét nghiệm sàng lọc ban đầu phù hợp nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 29: Trong điều trị suy thận mạn, chất gắn phosphate (phosphate binder) được sử dụng để kiểm soát tình trạng tăng phosphate máu. Nhóm thuốc nào sau đây KHÔNG phải là chất gắn phosphate?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 14

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đến khám vì đau bụng dưới, tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục. Nghi ngờ viêm bàng quang cấp. Xét nghiệm nước tiểu nhanh (dipstick) có thể gợi ý chẩn đoán bằng cách phát hiện yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 15

Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 15 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu đêm và cảm giác tiểu không hết bãi. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có bạch cầu niệu và nitrit dương tính. Triệu chứng và xét nghiệm này gợi ý tình trạng nào sau đây?

  • A. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • B. Sỏi thận
  • C. Viêm cầu thận cấp
  • D. Suy thận mạn tính

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Cơ chế chính gây phù trong trường hợp này là gì?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch
  • B. Giảm độ lọc cầu thận và giữ muối nước
  • C. Giảm áp lực keo huyết tương do mất protein
  • D. Tăng tính thấm thành mạch

Câu 3: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có protein niệu 3+, trụ mỡ và oval fat bodies. Hội chứng nào sau đây phù hợp nhất với các phát hiện này?

  • A. Viêm cầu thận màng
  • B. Viêm cầu thận tăng sinh gian mạch
  • C. Hội chứng thận hư
  • D. Viêm ống thận mô kẽ cấp

Câu 4: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối có kali máu tăng cao. Cơ chế nào sau đây KHÔNG góp phần gây tăng kali máu ở bệnh nhân này?

  • A. Giảm độ lọc cầu thận
  • B. Giảm bài tiết kali qua ống thận
  • C. Toan chuyển hóa
  • D. Tăng thải kali qua ống thận

Câu 5: Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử sỏi thận, nhập viện vì đau quặn thận cấp. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu vi thể. Nguyên nhân gây hồng cầu niệu trong trường hợp này có khả năng nhất là gì?

  • A. Viêm cầu thận
  • B. Sỏi đường tiết niệu gây tổn thương
  • C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • D. U bàng quang

Câu 6: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là gì?

  • A. Mất máu do loét tiêu hóa
  • B. Thiếu sắt do kém hấp thu
  • C. Giảm sản xuất erythropoietin
  • D. Ức chế tủy xương do ure máu cao

Câu 7: Một bệnh nhân nhập viện trong tình trạng vô niệu. Hỏi bệnh sử cho thấy bệnh nhân có tiền sử dùng thuốc NSAIDs kéo dài. Cơ chế vô niệu có thể liên quan đến NSAIDs là gì?

  • A. Ức chế prostaglandin và co mạch đến thận
  • B. Gây tổn thương ống thận trực tiếp
  • C. Tăng đào thải nước qua thận
  • D. Gây viêm cầu thận cấp

Câu 8: Bệnh nhân bị suy thận mạn có triệu chứng ngứa da kéo dài. Cơ chế nào sau đây giải thích tình trạng ngứa này?

  • A. Dị ứng thuốc
  • B. Nhiễm trùng da
  • C. Tăng bilirubin máu
  • D. Tích tụ urê và lắng đọng canxi phosphate

Câu 9: Một bệnh nhân được chẩn đoán hội chứng thận hư. Biến chứng nào sau đây KHÔNG thường gặp trong hội chứng thận hư?

  • A. Nhiễm trùng
  • B. Huyết khối
  • C. Tăng kali máu
  • D. Suy dinh dưỡng

Câu 10: Trong bệnh ống thận mô kẽ, tổn thương chính xảy ra ở đâu?

  • A. Cầu thận
  • B. Ống thận và mô kẽ thận
  • C. Mạch máu thận
  • D. Đài bể thận

Câu 11: Một bệnh nhân tiểu ít, phù, tăng huyết áp và protein niệu. Xét nghiệm máu thấy ure và creatinine tăng cao. Tình trạng này gợi ý tổn thương thận cấp tính hay mạn tính?

  • A. Tổn thương thận cấp tính
  • B. Tổn thương thận mạn tính
  • C. Không đủ thông tin để xác định
  • D. Có thể là cả cấp tính và mạn tính

Câu 12: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ chính gây sỏi thận?

  • A. Tiền sử gia đình có sỏi thận
  • B. Chế độ ăn giàu protein và muối
  • C. Mắc các bệnh lý chuyển hóa (ví dụ: cường cận giáp)
  • D. Uống đủ nước

Câu 13: Một bệnh nhân bị suy thận mạn được chỉ định dùng thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Mục tiêu chính của việc sử dụng ACEI trong trường hợp này là gì?

  • A. Tăng cường chức năng lọc cầu thận
  • B. Làm chậm tiến triển suy thận và giảm protein niệu
  • C. Cải thiện tình trạng thiếu máu
  • D. Giảm kali máu

Câu 14: Trong hội chứng tăng ure máu (uremia), cơ chế chính gây rối loạn nhịp thở kiểu Cheyne-Stokes là gì?

  • A. Phù phổi cấp
  • B. Toan chuyển hóa nặng
  • C. Ảnh hưởng của ure máu lên trung tâm hô hấp
  • D. Thiếu máu nặng

Câu 15: Một bệnh nhân sau ghép thận được phát hiện protein niệu tái phát và chức năng thận suy giảm. Nguyên nhân có khả năng nhất gây ra tình trạng này là gì?

  • A. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • B. Tắc nghẽn đường tiết niệu
  • C. Tác dụng phụ của thuốc ức chế miễn dịch
  • D. Thải ghép mạn tính

Câu 16: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm bàng quang cấp. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG điển hình của viêm bàng quang cấp?

  • A. Tiểu buốt, tiểu rắt
  • B. Tiểu máu
  • C. Đau lưng
  • D. Đau vùng hạ vị

Câu 17: Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ của một bệnh nhân cho thấy protein niệu 5g/24h. Mức độ protein niệu này được phân loại là gì?

  • A. Protein niệu vi thể
  • B. Protein niệu mức độ hội chứng thận hư
  • C. Protein niệu thoáng qua
  • D. Protein niệu sinh lý

Câu 18: Bệnh nhân bị suy thận mạn có hạ canxi máu. Cơ chế chính gây hạ canxi máu trong suy thận mạn là gì?

  • A. Giảm sản xuất vitamin D hoạt tính
  • B. Tăng đào thải canxi qua thận
  • C. Giảm hấp thu canxi ở ruột do ure máu cao
  • D. Cường cận giáp thứ phát

Câu 19: Một bệnh nhân bị tắc nghẽn đường tiết niệu dưới do phì đại tuyến tiền liệt. Biến chứng nguy hiểm nhất của tắc nghẽn đường tiết niệu kéo dài là gì?

  • A. Nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát
  • B. Sỏi bàng quang
  • C. Suy thận
  • D. Vỡ bàng quang

Câu 20: Thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Tuy nhiên, tác dụng phụ thường gặp của thiazide lên điện giải đồ là gì?

  • A. Tăng kali máu
  • B. Hạ kali máu
  • C. Tăng natri máu
  • D. Hạ natri máu

Câu 21: Một bệnh nhân bị suy thận cấp do dùng aminoglycoside. Loại tổn thương thận do aminoglycoside gây ra chủ yếu là gì?

  • A. Hoại tử ống thận cấp
  • B. Viêm cầu thận cấp
  • C. Viêm ống thận mô kẽ cấp
  • D. Tắc nghẽn ống thận do tinh thể thuốc

Câu 22: Bệnh nhân bị suy thận mạn được lọc máu định kỳ. Mục đích chính của lọc máu trong suy thận mạn là gì?

  • A. Phục hồi chức năng thận
  • B. Điều trị nguyên nhân gây suy thận
  • C. Loại bỏ chất thải và duy trì cân bằng nội môi
  • D. Giảm protein niệu

Câu 23: Một bệnh nhân bị hội chứng thận hư có nguy cơ cao bị nhiễm trùng. Nguyên nhân chính gây tăng nguy cơ nhiễm trùng là gì?

  • A. Phù nề làm giảm tuần hoàn máu
  • B. Mất protein, đặc biệt là immunoglobulin
  • C. Sử dụng thuốc ức chế miễn dịch
  • D. Tăng đường máu

Câu 24: Trong bệnh lý thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, cơ chế di truyền của bệnh là gì?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Di truyền liên kết giới tính
  • D. Đột biến gen tự phát

Câu 25: Một bệnh nhân bị viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn có biểu hiện tăng huyết áp. Cơ chế chính gây tăng huyết áp trong trường hợp này là gì?

  • A. Tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm
  • B. Tăng sản xuất renin
  • C. Co mạch do tăng angiotensin II
  • D. Giữ muối và nước do giảm lọc cầu thận

Câu 26: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây thường được sử dụng đầu tiên để đánh giá sỏi thận?

  • A. Chụp CT scan bụng không thuốc cản quang
  • B. Siêu âm thận và đường tiết niệu
  • C. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
  • D. Chụp MRI thận

Câu 27: Trụ niệu (casts) được hình thành ở vị trí nào trong nephron?

  • A. Tiểu cầu thận
  • B. Ống lượn gần
  • C. Ống lượn xa và ống góp
  • D. Quai Henle

Câu 28: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện rối loạn xương (bệnh xương do thận). Cơ chế chính gây bệnh xương do thận là gì?

  • A. Thiếu hụt protein
  • B. Toan chuyển hóa kéo dài
  • C. Tăng ure máu
  • D. Rối loạn chuyển hóa canxi, phosphate và vitamin D

Câu 29: Trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng ở phụ nữ, loại kháng sinh nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn đầu tay?

  • A. Ciprofloxacin
  • B. Amoxicillin
  • C. Nitrofurantoin
  • D. Ceftriaxone

Câu 30: Một bệnh nhân bị suy thận mạn được chỉ định chế độ ăn hạn chế protein. Mục đích chính của việc hạn chế protein trong chế độ ăn của bệnh nhân suy thận mạn là gì?

  • A. Cải thiện tình trạng thiếu máu
  • B. Giảm gánh nặng cho thận và làm chậm tiến triển suy thận
  • C. Giảm protein niệu
  • D. Kiểm soát huyết áp

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu đêm và cảm giác tiểu không hết bãi. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có bạch cầu niệu và nitrit dương tính. Triệu chứng và xét nghiệm này gợi ý tình trạng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Cơ chế chính gây phù trong trường hợp này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 3: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có protein niệu 3+, trụ mỡ và oval fat bodies. Hội chứng nào sau đây phù hợp nhất với các phát hiện này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 4: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối có kali máu tăng cao. Cơ chế nào sau đây KHÔNG góp phần gây tăng kali máu ở bệnh nhân này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 5: Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử sỏi thận, nhập viện vì đau quặn thận cấp. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu vi thể. Nguyên nhân gây hồng cầu niệu trong trường hợp này có khả năng nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 6: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 7: Một bệnh nhân nhập viện trong tình trạng vô niệu. Hỏi bệnh sử cho thấy bệnh nhân có tiền sử dùng thuốc NSAIDs kéo dài. Cơ chế vô niệu có thể liên quan đến NSAIDs là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 8: Bệnh nhân bị suy thận mạn có triệu chứng ngứa da kéo dài. Cơ chế nào sau đây giải thích tình trạng ngứa này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 9: Một bệnh nhân được chẩn đoán hội chứng thận hư. Biến chứng nào sau đây KHÔNG thường gặp trong hội chứng thận hư?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 10: Trong bệnh ống thận mô kẽ, tổn thương chính xảy ra ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 11: Một bệnh nhân tiểu ít, phù, tăng huyết áp và protein niệu. Xét nghiệm máu thấy ure và creatinine tăng cao. Tình trạng này gợi ý tổn thương thận cấp tính hay mạn tính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 12: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ chính gây sỏi thận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 13: Một bệnh nhân bị suy thận mạn được chỉ định dùng thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Mục tiêu chính của việc sử dụng ACEI trong trường hợp này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 14: Trong hội chứng tăng ure máu (uremia), cơ chế chính gây rối loạn nhịp thở kiểu Cheyne-Stokes là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 15: Một bệnh nhân sau ghép thận được phát hiện protein niệu tái phát và chức năng thận suy giảm. Nguyên nhân có khả năng nhất gây ra tình trạng này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 16: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm bàng quang cấp. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG điển hình của viêm bàng quang cấp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 17: Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ của một bệnh nhân cho thấy protein niệu 5g/24h. Mức độ protein niệu này được phân loại là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 18: Bệnh nhân bị suy thận mạn có hạ canxi máu. Cơ chế chính gây hạ canxi máu trong suy thận mạn là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 19: Một bệnh nhân bị tắc nghẽn đường tiết niệu dưới do phì đại tuyến tiền liệt. Biến chứng nguy hiểm nhất của tắc nghẽn đường tiết niệu kéo dài là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 20: Thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Tuy nhiên, tác dụng phụ thường gặp của thiazide lên điện giải đồ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 21: Một bệnh nhân bị suy thận cấp do dùng aminoglycoside. Loại tổn thương thận do aminoglycoside gây ra chủ yếu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 22: Bệnh nhân bị suy thận mạn được lọc máu định kỳ. Mục đích chính của lọc máu trong suy thận mạn là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 23: Một bệnh nhân bị hội chứng thận hư có nguy cơ cao bị nhiễm trùng. Nguyên nhân chính gây tăng nguy cơ nhiễm trùng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 24: Trong bệnh lý thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, cơ chế di truyền của bệnh là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 25: Một bệnh nhân bị viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn có biểu hiện tăng huyết áp. Cơ chế chính gây tăng huyết áp trong trường hợp này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 26: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây thường được sử dụng đầu tiên để đánh giá sỏi thận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 27: Trụ niệu (casts) được hình thành ở vị trí nào trong nephron?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 28: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện rối loạn xương (bệnh xương do thận). Cơ chế chính gây bệnh xương do thận là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 29: Trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng ở phụ nữ, loại kháng sinh nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn đầu tay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu

Tags: Bộ đề 15

Câu 30: Một bệnh nhân bị suy thận mạn được chỉ định chế độ ăn hạn chế protein. Mục đích chính của việc hạn chế protein trong chế độ ăn của bệnh nhân suy thận mạn là gì?

Viết một bình luận