Trắc nghiệm Rối loạn chức năng thận - tiết niệu - Đề 08 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu ít và phù chân tăng dần trong 1 tuần. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, hồng cầu niệu (-), trụ niệu hạt. Creatinin máu tăng cao. Tình trạng này phù hợp nhất với cơ chế bệnh sinh nào sau đây?
- A. Giảm lưu lượng máu đến thận (Pre-renal)
- B. Tắc nghẽn đường tiết niệu (Post-renal)
- C. Tăng tính thấm cầu thận (Glomerular)
- D. Tổn thương ống thận cấp (Tubular)
Câu 2: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận mạn. Xét nghiệm nước tiểu định kỳ cho thấy protein niệu dao động từ 1-2g/24h. Chức năng thận hiện tại còn bù tốt (eGFR > 60 ml/phút/1.73m2). Biện pháp điều trị nào sau đây là quan trọng nhất để làm chậm tiến triển bệnh thận mạn ở bệnh nhân này?
- A. Kiểm soát huyết áp chặt chẽ, đặc biệt sử dụng thuốc ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể angiotensin
- B. Sử dụng lợi tiểu quai để giảm protein niệu
- C. Liệu pháp corticoid liều cao kéo dài
- D. Chế độ ăn giàu protein để bù đắp lượng protein mất qua nước tiểu
Câu 3: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử sỏi thận nhiều năm, nhập viện vì đau quặn thận dữ dội vùng hông lưng trái, lan xuống hố chậu và bẹn. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu vi thể. Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu không thuốc cản quang cho thấy sỏi cản quang kích thước 8mm ở niệu quản đoạn chậu trái, gây giãn nhẹ đài bể thận trái. Phương pháp điều trị ban đầu phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Phẫu thuật nội soi lấy sỏi niệu quản
- B. Giảm đau bằng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) và theo dõi khả năng tự đào thải
- C. Tán sỏi ngoài cơ thể
- D. Truyền dịch và khuyến khích bệnh nhân uống nhiều nước để tăng đào thải sỏi
Câu 4: Trong hội chứng thận hư, cơ chế chính gây phù là gì?
- A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch
- B. Giảm áp lực keo huyết tương do giảm albumin máu
- C. Tăng tính thấm thành mao mạch
- D. Rối loạn hệ bạch huyết
Câu 5: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn. Xét nghiệm máu cho thấy creatinin máu 6mg/dL (bình thường 0.6-1.2mg/dL), ure máu tăng cao, kali máu 6.5 mEq/L (bình thường 3.5-5.0 mEq/L). Điện tim đồ có dấu hiệu sóng T cao nhọn. Biện pháp xử trí cấp cứu ưu tiên nhất trong tình huống này là gì?
- A. Truyền dịch muối đẳng trương để tăng thể tích tuần hoàn
- B. Sử dụng thuốc lợi tiểu quai liều cao để tăng thải kali qua nước tiểu
- C. Tiêm tĩnh mạch calci clorua hoặc calci gluconat để bảo vệ tim và sử dụng insulin-glucose để chuyển kali vào tế bào
- D. Cho bệnh nhân uống than hoạt tính để hấp phụ ure và creatinin trong ruột
Câu 6: Xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để đánh giá chức năng lọc cầu thận một cách chính xác nhất?
- A. Xét nghiệm protein niệu 24 giờ
- B. Định lượng creatinin máu đơn thuần
- C. Đo độ lọc cầu thận (GFR) hoặc ước tính độ lọc cầu thận (eGFR)
- D. Định lượng ure máu
Câu 7: Một bệnh nhân nam 30 tuổi, khỏe mạnh, xét nghiệm nước tiểu định kỳ phát hiện protein niệu 1+ (30mg/dL) khi khám sức khỏe. Các xét nghiệm khác trong giới hạn bình thường. Hỏi bệnh sử kỹ lưỡng cho thấy bệnh nhân thường xuyên tập thể hình cường độ cao. Nguyên nhân protein niệu có khả năng cao nhất là gì?
- A. Protein niệu thoáng qua do gắng sức (functional proteinuria)
- B. Viêm cầu thận cấp
- C. Hội chứng thận hư giai đoạn sớm
- D. Nhiễm trùng đường tiết niệu
Câu 8: Thuốc lợi tiểu thiazide có cơ chế tác dụng chính ở vị trí nào của nephron?
- A. Ống lượn gần
- B. Quai Henle
- C. Ống lượn xa
- D. Ống góp
Câu 9: Biến chứng nào sau đây là nguy hiểm nhất và thường gặp nhất ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối?
- A. Thiếu máu mạn tính
- B. Bệnh tim mạch
- C. Tăng kali máu
- D. Loãng xương do bệnh thận
Câu 10: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục, đau bụng dưới âm ỉ. Nghi ngờ nhiễm trùng đường tiết niệu dưới (viêm bàng quang). Xét nghiệm nước tiểu nên được chỉ định đầu tiên là gì để chẩn đoán xác định?
- A. Tổng phân tích nước tiểu (TPTNT)
- B. Cấy nước tiểu và kháng sinh đồ
- C. Siêu âm thận và đường tiết niệu
- D. Chụp cắt lớp vi tính (CT) hệ tiết niệu
Câu 11: Cơ chế chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn là gì?
- A. Giảm hấp thu sắt ở ruột
- B. Tăng phá hủy hồng cầu (tan máu)
- C. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO) ở thận
- D. Ức chế tủy xương do độc tố ure máu
Câu 12: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (BPH), nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn. Sau khi đặt thông tiểu, bệnh nhân tiểu ra 1500ml nước tiểu. Biến chứng nguy hiểm nào cần theo dõi sát ở bệnh nhân này sau khi giải áp bàng quang đột ngột?
- A. Tăng kali máu
- B. Hạ natri máu nặng
- C. Hạ huyết áp tư thế đứng và hội chứng đa niệu sau tắc nghẽn (post-obstructive diuresis)
- D. Nhiễm trùng đường tiết niệu ngược dòng
Câu 13: Trong bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường (Autosomal Dominant Polycystic Kidney Disease - ADPKD), cơ chế bệnh sinh chủ yếu liên quan đến bất thường của:
- A. Màng đáy cầu thận
- B. Tế bào gian mạch cầu thận
- C. Kênh vận chuyển ion ở màng tế bào ống thận
- D. Lông chuyển (cilia) của tế bào ống thận
Câu 14: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, đến khám vì tiểu máu đại thể không đau. Nghi ngờ ung thư bàng quang. Xét nghiệm tế bào học nước tiểu dương tính với tế bào ác tính. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong chẩn đoán xác định và giai đoạn bệnh là gì?
- A. Chụp cắt lớp vi tính (CT) bụng chậu có thuốc cản quang
- B. Nội soi bàng quang và sinh thiết u bàng quang
- C. Siêu âm ổ bụng và hạch ổ bụng
- D. Xạ hình xương
Câu 15: Trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng ở phụ nữ, kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn đầu tay do phổ kháng khuẩn phù hợp và ít gây kháng thuốc?
- A. Ciprofloxacin (fluoroquinolone)
- B. Ceftriaxone (cephalosporin thế hệ 3)
- C. Nitrofurantoin hoặc fosfomycin
- D. Amoxicillin-clavulanate
Câu 16: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, nhập viện vì viêm thận bể thận cấp. Xét nghiệm máu thấy bạch cầu tăng cao, CRP tăng cao. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu, vi khuẩn niệu. Kháng sinh đường tĩnh mạch nào sau đây thường được sử dụng đầu tay trong điều trị viêm thận bể thận cấp?
- A. Ceftriaxone (cephalosporin thế hệ 3)
- B. Vancomycin
- C. Azithromycin (macrolide)
- D. Metronidazole
Câu 17: Rối loạn điện giải nào sau đây thường gặp trong suy thận mạn và góp phần gây ra yếu cơ, rối loạn nhịp tim?
- A. Hạ natri máu (hyponatremia)
- B. Tăng kali máu (hyperkalemia)
- C. Tăng calci máu (hypercalcemia)
- D. Hạ phospho máu (hypophosphatemia)
Câu 18: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, có tiền sử đái tháo đường và tăng huyết áp, được chẩn đoán bệnh thận mạn giai đoạn 4. Chế độ ăn nào sau đây được khuyến cáo để kiểm soát tiến triển bệnh thận và các biến chứng?
- A. Chế độ ăn giàu protein, giàu muối, giàu kali
- B. Chế độ ăn giàu protein, giảm muối, hạn chế phospho
- C. Chế độ ăn giảm protein, giàu muối, hạn chế kali
- D. Chế độ ăn giảm protein, giảm muối, hạn chế phospho và kali (tùy tình trạng kali máu)
Câu 19: Phương pháp điều trị thay thế thận (renal replacement therapy - RRT) nào sau đây có ưu điểm giúp duy trì chức năng nội tiết của thận tốt nhất?
- A. Lọc máu (chạy thận nhân tạo)
- B. Thẩm phân phúc mạc
- C. Ghép thận
- D. Điều trị bảo tồn tối ưu
Câu 20: Một bệnh nhân nữ 68 tuổi, nhập viện vì tiểu ít, phù, khó thở. Tiền sử tăng huyết áp và suy tim. Xét nghiệm máu cho thấy creatinin máu tăng nhẹ, BUN tăng cao, natri máu bình thường, kali máu bình thường. Phân tích nước tiểu có protein niệu (-), hồng cầu niệu (-), trụ niệu hyaline. Nguyên nhân suy thận cấp có khả năng cao nhất là gì?
- A. Suy thận trước thận (Pre-renal) do giảm tưới máu thận thứ phát sau suy tim
- B. Suy thận tại thận (Renal) do viêm cầu thận cấp
- C. Suy thận sau thận (Post-renal) do tắc nghẽn đường tiết niệu
- D. Suy thận do thuốc lợi tiểu
Câu 21: Trong hội chứng tan máu ure máu cao (Hemolytic Uremic Syndrome - HUS), cơ chế tổn thương thận chính là:
- A. Viêm ống thận cấp do độc tố trực tiếp
- B. Tổn thương nội mạc mạch máu cầu thận và hình thành huyết khối vi mạch (Thrombotic Microangiopathy - TMA)
- C. Viêm cầu thận màng tăng sinh
- D. Xơ hóa cầu thận lan tỏa
Câu 22: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện đau khớp gối, viêm kết mạc, và tiểu buốt, tiểu rắt sau khi bị tiêu chảy 2 tuần trước đó. Nghi ngờ viêm khớp phản ứng (Reactive Arthritis). Xét nghiệm nước tiểu có thể thấy dấu hiệu nào sau đây?
- A. Protein niệu lượng nhiều và trụ mỡ
- B. Trụ niệu hạt và protein niệu
- C. Bạch cầu niệu và hồng cầu niệu
- D. Nước tiểu hoàn toàn bình thường
Câu 23: Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) có tác dụng bảo vệ thận trong bệnh thận mạn, cơ chế chính là:
- A. Giảm áp lực lọc cầu thận và giảm protein niệu
- B. Tăng lưu lượng máu đến thận
- C. Tăng thải muối và nước
- D. Ức chế trực tiếp quá trình viêm cầu thận
Câu 24: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, bị lupus ban đỏ hệ thống (SLE), xét nghiệm nước tiểu phát hiện protein niệu 3g/24h, hồng cầu niệu (+), trụ hồng cầu. Sinh thiết thận cho thấy viêm cầu thận lupus típ IV (viêm cầu thận tăng sinh lan tỏa). Phương pháp điều trị ban đầu phù hợp nhất là gì?
- A. Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB)
- B. Corticoid liều cao kết hợp với cyclophosphamide hoặc mycophenolate mofetil (MMF)
- C. Lợi tiểu quai và chế độ ăn giảm muối
- D. Kháng sinh phổ rộng
Câu 25: Trong nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng (complicated UTI), yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là yếu tố nguy cơ?
- A. Bất thường cấu trúc đường tiết niệu (sỏi, u, dị dạng)
- B. Bệnh lý thần kinh bàng quang
- C. Suy giảm miễn dịch
- D. Nữ giới trẻ tuổi khỏe mạnh
Câu 26: Một bệnh nhân nam 75 tuổi, nhập viện vì bí tiểu cấp tính. Khám lâm sàng phát hiện cầu bàng quang căng to. Nguyên nhân gây bí tiểu cấp tính thường gặp nhất ở nam giới lớn tuổi là:
- A. Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (BPH)
- B. Sỏi bàng quang
- C. Ung thư bàng quang
- D. Hẹp niệu đạo
Câu 27: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG được sử dụng để chẩn đoán sỏi thận?
- A. Tổng phân tích nước tiểu (TPTNT)
- B. Siêu âm hệ tiết niệu
- C. Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu không thuốc cản quang (CT scan KUB)
- D. Điện tim đồ (ECG)
Câu 28: Trong hội chứng thận hư, biến chứng tăng đông máu là do:
- A. Mất antithrombin III và protein S qua nước tiểu
- B. Tăng albumin máu
- C. Giảm số lượng tiểu cầu
- D. Tăng globulin miễn dịch
Câu 29: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi, xuất hiện phù mặt, protein niệu 4g/24h, albumin máu 2.5g/dL, cholesterol máu tăng cao. Không có hồng cầu niệu, không tăng huyết áp. Nghi ngờ hội chứng thận hư nguyên phát. Sinh thiết thận thường thấy tổn thương mô bệnh học nào phổ biến nhất ở người lớn?
- A. Bệnh cầu thận thay đổi tối thiểu (Minimal Change Disease - MCD)
- B. Xơ hóa cầu thận ổ đoạn (Focal Segmental Glomerulosclerosis - FSGS)
- C. Viêm cầu thận màng (Membranous Nephropathy - MN)
- D. Viêm cầu thận tăng sinh màng (Membranoproliferative Glomerulonephritis - MPGN)
Câu 30: Mục tiêu chính của điều trị bảo tồn trong bệnh thận mạn là gì?
- A. Điều trị khỏi hoàn toàn bệnh thận mạn
- B. Làm chậm tiến triển suy thận và giảm thiểu biến chứng
- C. Phục hồi hoàn toàn chức năng thận
- D. Tăng cường chức năng thận còn lại