Trắc Nghiệm Sinh Lý Máu - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 45 tuổi đến khám vì mệt mỏi kéo dài. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hemoglobin 9 g/dL (bình thường: 13-16 g/dL), MCV 110 fL (bình thường: 80-100 fL), số lượng hồng cầu bình thường. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra tình trạng thiếu máu này?
- A. Thiếu Vitamin B12
- B. Thiếu Folate
- C. Hội chứng kém hấp thu
- D. Thiếu Sắt mạn tính
Câu 2: Trong quá trình sản xuất hồng cầu, yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính yếu trong việc kích thích tủy xương tăng sinh và biệt hóa tế bào gốc tạo máu thành hồng cầu, đặc biệt khi cơ thể bị thiếu oxy?
- A. Thrombopoietin
- B. Erythropoietin
- C. Interleukin-3
- D. Yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGF)
Câu 3: Hemoglobin trưởng thành (HbA) bao gồm hai chuỗi alpha và hai chuỗi beta globin. Đột biến gen gây thay thế một axit amin duy nhất trong chuỗi beta globin có thể dẫn đến bệnh lý hồng cầu hình liềm. Vị trí đột biến và loại axit amin thay thế trong HbS (hemoglobin liềm) là gì?
- A. Codon 26, Lysine thay bằng Glutamate
- B. Codon 146, Histidine thay bằng Aspartate
- C. Codon 6, Glutamate thay bằng Valine
- D. Codon 121, Aspartate thay bằng Alanine
Câu 4: Một người phụ nữ mang thai ở tuần thứ 28 được phát hiện thiếu máu nhược sắc (MCV thấp, MCH thấp, Ferritin thấp). Cơ chế chính gây ra tình trạng thiếu máu này trong thai kỳ là gì?
- A. Nhu cầu sắt tăng cao do sự phát triển của thai nhi và tăng thể tích máu mẹ.
- B. Giảm sản xuất erythropoietin do thay đổi chức năng thận trong thai kỳ.
- C. Tăng phá hủy hồng cầu do kháng thể tự miễn trong thai kỳ.
- D. Ức chế tủy xương do hormone nhau thai.
Câu 5: Xét nghiệm Coombs trực tiếp (Direct Antiglobulin Test - DAT) được sử dụng để phát hiện kháng thể hoặc bổ thể gắn trên bề mặt hồng cầu. Xét nghiệm này dương tính trong trường hợp nào sau đây?
- A. Thiếu máu do giảm sản xuất hồng cầu
- B. Thiếu máu tan máu tự miễn
- C. Thiếu máu thiếu sắt
- D. Thiếu máu hồng cầu hình liềm
Câu 6: Trong quá trình đông máu, yếu tố von Willebrand (vWF) đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn nào?
- A. Cầm máu ban đầu (Primary hemostasis)
- B. Đông máu thứ phát (Secondary hemostasis)
- C. Ly giải cục máu đông (Fibrinolysis)
- D. Điều hòa đông máu (Regulation of coagulation)
Câu 7: Một bệnh nhân bị suy gan nặng có nguy cơ rối loạn đông máu. Chức năng gan suy giảm ảnh hưởng đến quá trình đông máu chủ yếu thông qua cơ chế nào?
- A. Tăng sản xuất yếu tố ức chế đông máu
- B. Giảm hoạt hóa tiểu cầu
- C. Giảm tổng hợp các yếu tố đông máu
- D. Tăng ly giải fibrin
Câu 8: Xét nghiệm thời gian prothrombin (PT) và thời gian thromboplastin hoạt hóa từng phần (aPTT) được sử dụng để đánh giá con đường đông máu. Nếu PT kéo dài nhưng aPTT bình thường, điều này gợi ý sự thiếu hụt yếu tố đông máu nào?
- A. Yếu tố VIII
- B. Yếu tố VII
- C. Yếu tố IX
- D. Yếu tố XII
Câu 9: Loại bạch cầu nào sau đây đóng vai trò chính yếu trong phản ứng dị ứng tức thì, thông qua việc giải phóng histamine và các chất trung gian hóa học khác khi tiếp xúc với dị nguyên?
- A. Bạch cầu trung tính
- B. Bạch cầu ái toan
- C. Bạch cầu lympho
- D. Bạch cầu ái kiềm
Câu 10: Trong quá trình đáp ứng miễn dịch tế bào, loại tế bào lympho T nào chịu trách nhiệm trực tiếp tiêu diệt các tế bào bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?
- A. Tế bào lympho T hỗ trợ (Helper T cells)
- B. Tế bào lympho T gây độc tế bào (Cytotoxic T cells)
- C. Tế bào lympho T điều hòa (Regulatory T cells)
- D. Tế bào lympho B (B cells)
Câu 11: Nhóm máu ABO được xác định bởi sự hiện diện của kháng nguyên A và/hoặc B trên bề mặt hồng cầu. Một người có nhóm máu O không có kháng nguyên A và B trên hồng cầu của họ. Vậy, trong huyết thanh của người nhóm máu O sẽ chứa loại kháng thể nào?
- A. Kháng thể kháng A (anti-A)
- B. Kháng thể kháng B (anti-B)
- C. Cả kháng thể kháng A (anti-A) và kháng thể kháng B (anti-B)
- D. Không có kháng thể kháng A hoặc kháng B
Câu 12: Trong hệ thống nhóm máu Rhesus (Rh), kháng nguyên quan trọng nhất là kháng nguyên D. Một người được xác định là Rh âm (Rh-) nghĩa là gì?
- A. Có kháng nguyên D yếu trên hồng cầu
- B. Không có kháng nguyên D (RhD) trên hồng cầu
- C. Có kháng thể kháng D trong huyết thanh
- D. Chỉ có kháng nguyên C và E, không có kháng nguyên D
Câu 13: Truyền máu không phù hợp nhóm máu ABO có thể gây ra phản ứng truyền máu cấp tính, nghiêm trọng. Cơ chế chính gây ra phản ứng tan máu trong trường hợp này là gì?
- A. Ngưng kết hồng cầu và tắc nghẽn mạch máu nhỏ
- B. Phản ứng quá mẫn type IV qua trung gian tế bào T
- C. Phản ứng trung hòa kháng nguyên-kháng thể và tạo phức hợp miễn dịch
- D. Hoạt hóa hệ thống bổ thể và tan máu nội mạch
Câu 14: Một bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa nặng dẫn đến mất máu cấp tính. Trong giai đoạn sớm sau xuất huyết, chỉ số công thức máu nào sau đây ít thay đổi nhất?
- A. Số lượng hồng cầu
- B. Hemoglobin
- C. MCV (Thể tích trung bình hồng cầu)
- D. Số lượng tiểu cầu
Câu 15: Xét nghiệm sắt huyết thanh (serum iron) đo lượng sắt lưu hành trong máu gắn với transferrin. Chỉ số sắt huyết thanh thấp thường gặp trong tình trạng thiếu máu nào?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12
- C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- D. Thiếu máu tan máu tự miễn
Câu 16: Ferritin là protein dự trữ sắt chính trong cơ thể, phản ánh lượng sắt dự trữ. Chỉ số ferritin huyết thanh thấp có giá trị chẩn đoán cao trong trường hợp nào?
- A. Thừa sắt (Hemochromatosis)
- B. Thiếu sắt giai đoạn sớm
- C. Viêm nhiễm cấp tính
- D. Bệnh gan mạn tính
Câu 17: Transferrin là protein vận chuyển sắt trong máu. Độ bão hòa transferrin (Transferrin Saturation) là tỷ lệ phần trăm transferrin gắn với sắt. Độ bão hòa transferrin giảm trong trường hợp nào sau đây?
- A. Thừa sắt (Hemochromatosis)
- B. Viêm nhiễm mạn tính
- C. Thiếu sắt
- D. Tan máu
Câu 18: Tổng khả năng gắn sắt (Total Iron Binding Capacity - TIBC) phản ánh lượng transferrin có sẵn để gắn sắt. TIBC tăng cao thường thấy trong tình trạng nào?
- A. Thừa sắt (Hemochromatosis)
- B. Viêm nhiễm mạn tính
- C. Tan máu
- D. Thiếu sắt
Câu 19: Một bệnh nhân có bạch cầu trung tính tăng cao (neutrophilia) trong công thức máu. Tình trạng này ít có khả năng do nguyên nhân nào sau đây?
- A. Nhiễm trùng do vi khuẩn
- B. Viêm khớp dạng thấp
- C. Suy tủy xương
- D. Sau phẫu thuật
Câu 20: Bạch cầu lympho tăng cao (lymphocytosis) thường gặp trong các trường hợp nhiễm virus. Loại virus nào sau đây thường gây ra tăng bạch cầu lympho điển hình, đặc biệt ở trẻ em và thanh thiếu niên?
- A. Virus cúm (Influenza virus)
- B. Virus Epstein-Barr (EBV)
- C. Virus hợp bào hô hấp (RSV)
- D. Rotavirus
Câu 21: Tủy xương đóng vai trò trung tâm trong sinh máu. Loại tế bào nào sau đây không được sinh ra trực tiếp từ tủy xương?
- A. Hồng cầu
- B. Tiểu cầu
- C. Tế bào lympho T trưởng thành
- D. Bạch cầu trung tính
Câu 22: Một người hiến máu lần đầu cần được xét nghiệm sàng lọc các bệnh lây truyền qua đường máu. Xét nghiệm nào sau đây không phải là xét nghiệm sàng lọc bắt buộc trước khi truyền máu?
- A. HIV
- B. Viêm gan B (HBV)
- C. Viêm gan C (HCV)
- D. Đường huyết
Câu 23: Trong cơ chế cầm máu, tiểu cầu đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nút chặn tiểu cầu ban đầu tại vị trí tổn thương mạch máu. Quá trình hoạt hóa tiểu cầu bắt đầu bằng sự kiện nào?
- A. Tiếp xúc tiểu cầu với collagen dưới nội mô
- B. Giải phóng thromboxane A2 (TXA2) từ tiểu cầu
- C. Gắn kết fibrinogen vào thụ thể GPIIb/IIIa trên tiểu cầu
- D. Hoạt hóa yếu tố đông máu X
Câu 24: Thuốc chống đông warfarin hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K. Các yếu tố đông máu nào sau đây bị ảnh hưởng bởi warfarin?
- A. Yếu tố VIII, IX, XI, XII
- B. Yếu tố II, VII, IX, X
- C. Yếu tố V, VIII, XIII
- D. Fibrinogen, yếu tố XIII, yếu tố von Willebrand
Câu 25: Heparin là một thuốc chống đông máu được sử dụng rộng rãi. Cơ chế tác dụng chính của heparin là gì?
- A. Ức chế trực tiếp thrombin (yếu tố IIa)
- B. Ức chế kết tập tiểu cầu
- C. Tăng cường hoạt tính của antithrombin
- D. Ức chế tổng hợp vitamin K
Câu 26: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh Thalassemia thể beta nặng. Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh Thalassemia beta là gì?
- A. Giảm hoặc mất tổng hợp chuỗi beta globin
- B. Đột biến cấu trúc chuỗi beta globin
- C. Giảm tổng hợp chuỗi alpha globin
- D. Tăng sản xuất chuỗi gamma globin
Câu 27: Trong bệnh lý tan máu tự miễn do kháng thể ấm (warm autoimmune hemolytic anemia), loại kháng thể nào thường gặp nhất gây phá hủy hồng cầu?
- A. IgM
- B. IgG
- C. IgA
- D. IgE
Câu 28: Một bệnh nhân có số lượng tiểu cầu thấp (thrombocytopenia) do phá hủy tiểu cầu tự miễn (Immune Thrombocytopenic Purpura - ITP). Cơ chế chính gây giảm tiểu cầu trong ITP là gì?
- A. Giảm sản xuất tiểu cầu ở tủy xương
- B. Tiểu cầu bị tiêu thụ quá mức trong quá trình đông máu
- C. Tiểu cầu bị giữ lại ở lách do lách to
- D. Phá hủy tiểu cầu do kháng thể tự miễn
Câu 29: Trong phản ứng viêm cấp tính, các bạch cầu trung tính di chuyển từ máu vào mô viêm thông qua quá trình thoát mạch. Sự kiện đầu tiên trong quá trình thoát mạch của bạch cầu trung tính là gì?
- A. Lăn (Rolling) trên bề mặt tế bào nội mô
- B. Bám dính chặt (Tight adhesion) vào tế bào nội mô
- C. Xuyên mạch (Transmigration) qua tế bào nội mô
- D. Hóa hướng động (Chemotaxis) về ổ viêm
Câu 30: Một bệnh nhân có tiền sử bệnh gan mạn tính được phát hiện thiếu máu hồng cầu hình bia (target cells) trên tiêu bản máu ngoại vi. Hình ảnh hồng cầu hình bia trong trường hợp này liên quan đến sự thay đổi nào trong thành phần màng hồng cầu?
- A. Giảm cholesterol trong màng hồng cầu
- B. Tăng protein màng hồng cầu
- C. Tăng tỷ lệ phospholipid/cholesterol trong màng hồng cầu
- D. Giảm glycolipid trên màng hồng cầu