15+ Đề Thi Thử Trắc Nghiệm – Môn Thị Trường Tài Chính

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

Đề 11

Đề 12

Đề 13

Đề 14

Đề 15

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 01

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tài sản tài chính khác biệt với tài sản thực ở điểm nào sau đây?

  • A. Tài sản tài chính có giá trị nội tại, tài sản thực thì không.
  • B. Tài sản thực có tính thanh khoản cao hơn tài sản tài chính.
  • C. Tài sản tài chính đại diện cho quyền đòi hỏi giá trị, tài sản thực có giá trị sử dụng.
  • D. Tài sản thực chịu ảnh hưởng của lạm phát ít hơn tài sản tài chính.

Câu 2: Chức năng chính của thị trường tài chính là gì đối với nền kinh tế?

  • A. Tạo ra lợi nhuận cho các nhà đầu tư cá nhân.
  • B. Điều phối vốn từ người tiết kiệm sang người đi vay để đầu tư.
  • C. Ổn định giá trị đồng tiền quốc gia.
  • D. Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho doanh nghiệp.

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là một công cụ của thị trường tiền tệ?

  • A. Tín phiếu kho bạc.
  • B. Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn.
  • C. Thương phiếu.
  • D. Cổ phiếu thường.

Câu 4: Trong thị trường tài chính sơ cấp, giao dịch nào sau đây diễn ra?

  • A. Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO).
  • B. Nhà đầu tư mua bán lại trái phiếu đã phát hành trên sàn giao dịch.
  • C. Ngân hàng trung ương mua bán ngoại tệ để điều chỉnh tỷ giá.
  • D. Các ngân hàng thương mại cho nhau vay vốn qua đêm.

Câu 5: Thị trường thứ cấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với tính thanh khoản của chứng khoán?

  • A. Làm giảm tính thanh khoản do tăng số lượng giao dịch.
  • B. Tăng tính thanh khoản bằng cách tạo cơ hội mua bán lại chứng khoán.
  • C. Không ảnh hưởng đến tính thanh khoản của chứng khoán.
  • D. Chỉ tạo tính thanh khoản cho cổ phiếu, không phải trái phiếu.

Câu 6: So sánh thị trường tập trung và thị trường phi tập trung (OTC), điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Thị trường tập trung chỉ giao dịch cổ phiếu, OTC giao dịch trái phiếu.
  • B. Thị trường OTC chịu sự quản lý chặt chẽ hơn thị trường tập trung.
  • C. Địa điểm giao dịch: tập trung có địa điểm cụ thể, OTC không có địa điểm vật lý.
  • D. Chi phí giao dịch trên thị trường tập trung cao hơn OTC.

Câu 7: Lãi suất trên thị trường tiền tệ thường được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng trong dài hạn.
  • B. Giá vàng thế giới.
  • C. Chính sách tài khóa của chính phủ.
  • D. Cung và cầu vốn ngắn hạn và chính sách tiền tệ.

Câu 8: Rủi ro vỡ nợ (default risk) là gì trong thị trường trái phiếu?

  • A. Rủi ro lãi suất tăng làm giảm giá trị trái phiếu.
  • B. Rủi ro người phát hành không có khả năng thanh toán nợ.
  • C. Rủi ro lạm phát làm giảm sức mua của dòng tiền từ trái phiếu.
  • D. Rủi ro tỷ giá hối đoái biến động khi đầu tư trái phiếu quốc tế.

Câu 9: Trong thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền phản ánh điều gì?

  • A. Sức mạnh quân sự của hai quốc gia.
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của hai quốc gia.
  • C. Giá trị tương đối của hai đồng tiền so với nhau.
  • D. Mức độ lạm phát trung bình của hai quốc gia trong 10 năm qua.

Câu 10: Chứng khoán phái sinh (derivatives) được sử dụng chủ yếu cho mục đích nào?

  • A. Huy động vốn cho doanh nghiệp.
  • B. Tăng cường tính thanh khoản cho thị trường.
  • C. Ổn định giá cả hàng hóa.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 11: Công cụ nào sau đây được sử dụng để Ngân hàng Trung ương kiểm soát lượng cung tiền?

  • A. Chính sách tài khóa.
  • B. Nghiệp vụ thị trường mở (OMO).
  • C. Thay đổi thuế suất.
  • D. Kiểm soát trực tiếp giá cả.

Câu 12: Thị trường vốn khác biệt với thị trường tiền tệ chủ yếu về yếu tố nào?

  • A. Loại hình tổ chức giao dịch.
  • B. Đối tượng tham gia thị trường.
  • C. Kỳ hạn của các công cụ tài chính.
  • D. Mức độ rủi ro của các giao dịch.

Câu 13: Điều gì xảy ra khi Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc?

  • A. Lượng cung tiền trong nền kinh tế giảm xuống.
  • B. Lượng cung tiền trong nền kinh tế tăng lên.
  • C. Lãi suất trên thị trường tiền tệ giảm.
  • D. Tỷ giá hối đoái tăng.

Câu 14: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, Ngân hàng Trung ương thường thực hiện biện pháp nào để kiểm soát?

  • A. Giảm lãi suất chiết khấu.
  • B. Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • C. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • D. Tăng lãi suất chiết khấu.

Câu 15: Đâu là yếu tố KHÔNG ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán?

  • A. Tình hình kinh tế vĩ mô.
  • B. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
  • C. Tâm lý nhà đầu tư.
  • D. Lãi suất thị trường.

Câu 16: Phân tích kỹ thuật (technical analysis) trong đầu tư chứng khoán tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Nghiên cứu biến động giá và khối lượng giao dịch trong quá khứ.
  • B. Phân tích báo cáo tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
  • C. Đánh giá triển vọng ngành và vị thế cạnh tranh của công ty.
  • D. Dự báo các chỉ số kinh tế vĩ mô như GDP và lạm phát.

Câu 17: So sánh trái phiếu doanh nghiệp và trái phiếu chính phủ, rủi ro nào thường cao hơn?

  • A. Rủi ro lãi suất của trái phiếu chính phủ.
  • B. Rủi ro vỡ nợ của trái phiếu doanh nghiệp.
  • C. Rủi ro lạm phát của trái phiếu chính phủ.
  • D. Rủi ro thanh khoản của trái phiếu doanh nghiệp.

Câu 18: Quỹ tương hỗ (mutual fund) hoạt động theo nguyên tắc nào?

  • A. Tập trung đầu tư vào một loại tài sản duy nhất.
  • B. Đảm bảo lợi nhuận cố định cho nhà đầu tư.
  • C. Đa dạng hóa danh mục đầu tư để giảm thiểu rủi ro.
  • D. Chỉ đầu tư vào cổ phiếu của các công ty lớn.

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của nhà môi giới chứng khoán?

  • A. Nhận lệnh mua/bán chứng khoán từ khách hàng.
  • B. Thực hiện giao dịch mua/bán trên thị trường.
  • C. Cung cấp thông tin và tư vấn đầu tư.
  • D. Ban hành các quy định về giao dịch chứng khoán.

Câu 20: Hành vi giao dịch nội gián (insider trading) bị coi là bất hợp pháp vì sao?

  • A. Làm giảm khối lượng giao dịch trên thị trường.
  • B. Tạo ra sự bất công bằng và mất niềm tin vào thị trường.
  • C. Làm tăng chi phí giao dịch cho nhà đầu tư.
  • D. Gây ra biến động giá cổ phiếu bất thường.

Câu 21: Một nhà đầu tư nhận thấy lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm tăng mạnh. Điều này thường báo hiệu điều gì về kỳ vọng thị trường?

  • A. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng.
  • B. Lạm phát giảm xuống.
  • C. Kỳ vọng lạm phát hoặc rủi ro kinh tế gia tăng.
  • D. Ngân hàng Trung ương sắp giảm lãi suất điều hành.

Câu 22: Nếu bạn dự đoán đồng Việt Nam sẽ mất giá so với đô la Mỹ trong tương lai, bạn nên làm gì để phòng ngừa rủi ro?

  • A. Bán hết đô la Mỹ và giữ Việt Nam đồng.
  • B. Gửi tiết kiệm Việt Nam đồng kỳ hạn dài.
  • C. Đầu tư vào bất động sản trong nước.
  • D. Mua hợp đồng kỳ hạn đô la Mỹ (USD futures).

Câu 23: Phân biệt giữa đầu tư giá trị (value investing) và đầu tư tăng trưởng (growth investing) trong thị trường chứng khoán.

  • A. Đầu tư giá trị tập trung vào cổ phiếu công nghệ, tăng trưởng vào cổ phiếu truyền thống.
  • B. Giá trị tìm cổ phiếu định giá thấp, tăng trưởng tìm cổ phiếu tiềm năng tăng trưởng cao.
  • C. Đầu tư tăng trưởng rủi ro thấp hơn đầu tư giá trị.
  • D. Đầu tư giá trị sử dụng phân tích kỹ thuật, tăng trưởng dùng phân tích cơ bản.

Câu 24: Mục tiêu chính của chính sách tiền tệ là gì?

  • A. Ổn định giá cả và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế bền vững.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng thương mại.
  • C. Giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống 0%.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự quốc gia.

Câu 25: Một công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi (convertible bond). Đặc điểm nổi bật của loại trái phiếu này là gì?

  • A. Lãi suất cố định cao hơn trái phiếu thông thường.
  • B. Được đảm bảo bằng tài sản có giá trị của công ty.
  • C. Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu của công ty phát hành.
  • D. Thời gian đáo hạn ngắn hơn trái phiếu thông thường.

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là một trung gian tài chính trên thị trường tài chính?

  • A. Ngân hàng thương mại.
  • B. Công ty chứng khoán.
  • C. Quỹ đầu tư.
  • D. Công ty bảo hiểm.

Câu 27: Tại sao đa dạng hóa danh mục đầu tư lại quan trọng trong quản lý rủi ro?

  • A. Tăng khả năng đạt được lợi nhuận cao nhất.
  • B. Giảm rủi ro bằng cách phân tán vốn vào nhiều loại tài sản khác nhau.
  • C. Đơn giản hóa quá trình quản lý đầu tư.
  • D. Đảm bảo tính thanh khoản cao cho danh mục.

Câu 28: Nếu một quốc gia có cán cân thanh toán thặng dư lớn, điều này có thể gây ra áp lực gì lên đồng nội tệ?

  • A. Áp lực tăng giá đồng nội tệ.
  • B. Áp lực giảm giá đồng nội tệ.
  • C. Không ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái.
  • D. Làm giảm dự trữ ngoại hối.

Câu 29: Khủng hoảng tài chính năm 2008 bắt nguồn từ thị trường nào?

  • A. Thị trường ngoại hối.
  • B. Thị trường tiền tệ.
  • C. Thị trường hàng hóa.
  • D. Thị trường bất động sản và chứng khoán hóa ở Mỹ.

Câu 30: Để đánh giá sức khỏe của thị trường chứng khoán nói chung, nhà phân tích thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Lãi suất cơ bản của ngân hàng trung ương.
  • B. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
  • C. Các chỉ số chứng khoán (ví dụ: VN-Index).
  • D. Tỷ giá hối đoái trung tâm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tài sản tài chính khác biệt với tài sản thực ở điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Chức năng chính của thị trường tài chính là gì đối với nền kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là một công cụ của thị trường tiền tệ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong thị trường tài chính sơ cấp, giao dịch nào sau đây diễn ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Thị trường thứ cấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với tính thanh khoản của chứng khoán?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: So sánh thị trường tập trung và thị trường phi tập trung (OTC), điểm khác biệt chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Lãi suất trên thị trường tiền tệ thường được xác định bởi yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Rủi ro vỡ nợ (default risk) là gì trong thị trường trái phiếu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền phản ánh điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chứng khoán phái sinh (derivatives) được sử dụng chủ yếu cho mục đích nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Công cụ nào sau đây được sử dụng để Ngân hàng Trung ương kiểm soát lượng cung tiền?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Thị trường vốn khác biệt với thị trường tiền tệ chủ yếu về yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Điều gì xảy ra khi Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, Ngân hàng Trung ương thường thực hiện biện pháp nào để kiểm soát?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đâu là yếu tố KHÔNG ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích kỹ thuật (technical analysis) trong đầu tư chứng khoán tập trung vào yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: So sánh trái phiếu doanh nghiệp và trái phiếu chính phủ, rủi ro nào thường cao hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Quỹ tương hỗ (mutual fund) hoạt động theo nguyên tắc nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của nhà môi giới chứng khoán?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Hành vi giao dịch nội gián (insider trading) bị coi là bất hợp pháp vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một nhà đầu tư nhận thấy lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm tăng mạnh. Điều này thường báo hiệu điều gì về kỳ vọng thị trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nếu bạn dự đoán đồng Việt Nam sẽ mất giá so với đô la Mỹ trong tương lai, bạn nên làm gì để phòng ngừa rủi ro?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân biệt giữa đầu tư giá trị (value investing) và đầu tư tăng trưởng (growth investing) trong thị trường chứng khoán.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Mục tiêu chính của chính sách tiền tệ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi (convertible bond). Đặc điểm nổi bật của loại trái phiếu này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là một trung gian tài chính trên thị trường tài chính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao đa dạng hóa danh mục đầu tư lại quan trọng trong quản lý rủi ro?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Nếu một quốc gia có cán cân thanh toán thặng dư lớn, điều này có thể gây ra áp lực gì lên đồng nội tệ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khủng hoảng tài chính năm 2008 bắt nguồn từ thị trường nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để đánh giá sức khỏe của thị trường chứng khoán nói chung, nhà phân tích thường sử dụng chỉ số nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 02

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì sau đây là vai trò chính của thị trường tài chính trong nền kinh tế?

  • A. Tạo ra lợi nhuận cho các nhà đầu tư cá nhân.
  • B. Ổn định giá cả hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Điều phối vốn từ người tiết kiệm đến người đi vay để đầu tư.
  • D. Đảm bảo tất cả các doanh nghiệp đều có thể tiếp cận nguồn vốn như nhau.

Câu 2: Một công ty mới thành lập quyết định phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO). Giao dịch này diễn ra trên thị trường nào?

  • A. Thị trường sơ cấp
  • B. Thị trường thứ cấp
  • C. Thị trường tiền tệ
  • D. Thị trường phái sinh

Câu 3: Nhà đầu tư A mua cổ phiếu của công ty XYZ trên sàn giao dịch chứng khoán từ một nhà đầu tư khác. Giao dịch này diễn ra trên thị trường nào?

  • A. Thị trường sơ cấp
  • B. Thị trường thứ cấp
  • C. Thị trường tiền tệ
  • D. Thị trường OTC

Câu 4: Công cụ tài chính nào sau đây thường được giao dịch trên thị trường tiền tệ?

  • A. Cổ phiếu thường
  • B. Trái phiếu doanh nghiệp kỳ hạn 10 năm
  • C. Tín phiếu kho bạc
  • D. Hợp đồng quyền chọn cổ phiếu

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của thị trường vốn?

  • A. Giao dịch các công cụ nợ và vốn chủ sở hữu
  • B. Kỳ hạn giao dịch thường trên một năm
  • C. Hỗ trợ đầu tư dài hạn cho doanh nghiệp và chính phủ
  • D. Chủ yếu giao dịch các công cụ có tính thanh khoản rất cao và kỳ hạn ngắn

Câu 6: Rủi ro vỡ nợ của một trái phiếu doanh nghiệp được gọi là rủi ro gì?

  • A. Rủi ro lãi suất
  • B. Rủi ro tín dụng
  • C. Rủi ro thanh khoản
  • D. Rủi ro thị trường

Câu 7: Lãi suất chiết khấu (discount rate) được sử dụng để làm gì trong định giá tài sản?

  • A. Chiết khấu dòng tiền tương lai về giá trị hiện tại.
  • B. Tính toán lợi nhuận kỳ vọng từ đầu tư.
  • C. Xác định mức độ rủi ro của tài sản.
  • D. Đo lường hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp.

Câu 8: Điều gì sau đây KHÔNG phải là một trung gian tài chính?

  • A. Ngân hàng thương mại
  • B. Công ty bảo hiểm
  • C. Quỹ đầu tư
  • D. Công ty sản xuất ô tô

Câu 9: Loại lệnh giao dịch nào cho phép nhà đầu tư mua hoặc bán chứng khoán ngay lập tức với giá thị trường hiện tại?

  • A. Lệnh giới hạn (Limit order)
  • B. Lệnh thị trường (Market order)
  • C. Lệnh dừng lỗ (Stop-loss order)
  • D. Lệnh điều kiện (Contingent order)

Câu 10: Chỉ số VN-Index phản ánh điều gì?

  • A. Giá trị vốn hóa thị trường của tất cả các công ty niêm yết.
  • B. Lãi suất trung bình trên thị trường liên ngân hàng.
  • C. Biến động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sàn HOSE.
  • D. Tỷ giá hối đoái giữa VND và USD.

Câu 11: Thị trường phái sinh được sử dụng chủ yếu cho mục đích gì?

  • A. Huy động vốn dài hạn cho doanh nghiệp.
  • B. Phòng ngừa rủi ro và đầu cơ.
  • C. Tài trợ thương mại quốc tế.
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái.

Câu 12: Khái niệm "bong bóng tài sản" (asset bubble) đề cập đến tình trạng gì?

  • A. Thị trường tài sản tăng trưởng ổn định và bền vững.
  • B. Giá tài sản giảm mạnh do khủng hoảng kinh tế.
  • C. Giá tài sản tăng nhanh chóng và phi lý, vượt quá giá trị nội tại.
  • D. Chính phủ can thiệp để kiểm soát giá tài sản.

Câu 13: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc chức năng của thị trường tài chính hiệu quả?

  • A. Phân bổ vốn hiệu quả đến các dự án đầu tư.
  • B. Cung cấp thông tin về giá cả và rủi ro.
  • C. Tạo ra tính thanh khoản cho các tài sản tài chính.
  • D. Tạo ra bong bóng tài sản để kích thích tăng trưởng kinh tế.

Câu 14: Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ thị trường mở (OMO) nhằm mục đích gì?

  • A. Điều chỉnh lượng cung tiền và lãi suất ngắn hạn.
  • B. Tăng cường nguồn vốn cho ngân sách nhà nước.
  • C. Hỗ trợ thanh khoản cho các ngân hàng thương mại yếu kém.
  • D. Kiểm soát tỷ giá hối đoái.

Câu 15: Khi lãi suất trên thị trường tăng lên, giá trái phiếu thường có xu hướng biến động như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không đổi
  • D. Biến động không dự đoán được

Câu 16: Trong mô hình CAPM (Capital Asset Pricing Model), yếu tố rủi ro hệ thống (systematic risk) được đo lường bằng đại lượng nào?

  • A. Độ lệch chuẩn (Standard deviation)
  • B. Phương sai (Variance)
  • C. Hệ số Beta
  • D. Tỷ số Sharpe

Câu 17: Chức năng "price discovery" (khám phá giá) của thị trường tài chính nghĩa là gì?

  • A. Thị trường tạo ra nhiều sản phẩm tài chính mới.
  • B. Thị trường xác định giá cả tài sản thông qua tương tác cung và cầu.
  • C. Thị trường giúp nhà đầu tư tìm kiếm cơ hội đầu tư tốt nhất.
  • D. Thị trường cung cấp thông tin về hoạt động của doanh nghiệp.

Câu 18: Điều gì sau đây là mục tiêu chính của quản lý rủi ro trong thị trường tài chính?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận bất chấp rủi ro.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn mọi loại rủi ro.
  • C. Giảm thiểu tác động tiêu cực của rủi ro đến mục tiêu tài chính.
  • D. Chuyển hết rủi ro sang các nhà đầu tư khác.

Câu 19: Loại hình thị trường nào mà giao dịch diễn ra trực tiếp giữa hai bên mà không qua sàn giao dịch tập trung?

  • A. Thị trường sơ cấp
  • B. Thị trường thứ cấp
  • C. Thị trường tập trung
  • D. Thị trường OTC (Over-the-Counter)

Câu 20: Quy định về tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại là công cụ của chính sách nào?

  • A. Chính sách tiền tệ
  • B. Chính sách tài khóa
  • C. Chính sách thương mại
  • D. Chính sách thu nhập

Câu 21: Phân tích cơ bản (fundamental analysis) trong đầu tư chứng khoán tập trung vào việc nghiên cứu yếu tố nào?

  • A. Biến động giá cổ phiếu trong quá khứ.
  • B. Khối lượng giao dịch và các chỉ báo kỹ thuật.
  • C. Báo cáo tài chính và các yếu tố kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
  • D. Tâm lý nhà đầu tư và tin đồn trên thị trường.

Câu 22: Điều gì sau đây KHÔNG phải là một loại hình lệnh phái sinh?

  • A. Hợp đồng tương lai (Futures)
  • B. Hợp đồng quyền chọn (Options)
  • C. Hợp đồng hoán đổi (Swaps)
  • D. Cổ phiếu (Stocks)

Câu 23: Thanh khoản thị trường (market liquidity) đề cập đến khả năng gì?

  • A. Khả năng tạo ra lợi nhuận cao từ đầu tư.
  • B. Khả năng mua hoặc bán tài sản nhanh chóng với chi phí giao dịch thấp.
  • C. Khả năng dự đoán chính xác biến động giá cả.
  • D. Khả năng tiếp cận thông tin thị trường nhanh nhất.

Câu 24: Một nhà đầu tư dự đoán giá cổ phiếu XYZ sẽ tăng trong tương lai. Họ nên sử dụng chiến lược giao dịch nào với hợp đồng quyền chọn?

  • A. Mua quyền chọn mua (Buy call option)
  • B. Bán quyền chọn mua (Sell call option)
  • C. Mua quyền chọn bán (Buy put option)
  • D. Bán quyền chọn bán (Sell put option)

Câu 25: Hành vi "giao dịch nội gián" (insider trading) là hành vi vi phạm pháp luật vì lý do chính nào?

  • A. Làm giảm khối lượng giao dịch trên thị trường.
  • B. Tăng rủi ro cho các nhà đầu tư lớn.
  • C. Vi phạm nguyên tắc công bằng và minh bạch của thị trường.
  • D. Giảm lợi nhuận của các công ty chứng khoán.

Câu 26: Trong phân tích kỹ thuật (technical analysis), nhà đầu tư sử dụng biểu đồ giá và khối lượng giao dịch để làm gì?

  • A. Đánh giá sức khỏe tài chính của doanh nghiệp.
  • B. Dự đoán xu hướng giá và thời điểm giao dịch.
  • C. Xác định giá trị nội tại của cổ phiếu.
  • D. Đo lường rủi ro hệ thống của thị trường.

Câu 27: Chỉ số P/E (Price-to-Earnings ratio) được sử dụng để đánh giá điều gì về cổ phiếu?

  • A. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
  • B. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • C. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
  • D. Giá trị thị trường của cổ phiếu so với lợi nhuận trên mỗi cổ phần.

Câu 28: Điều gì sau đây là một ví dụ về rủi ro hoạt động (operational risk) trong ngân hàng?

  • A. Rủi ro lãi suất tăng cao.
  • B. Rủi ro tín dụng từ các khoản vay không trả được.
  • C. Gian lận do nhân viên ngân hàng thực hiện.
  • D. Rủi ro tỷ giá hối đoái biến động bất lợi.

Câu 29: Trong quản lý danh mục đầu tư, đa dạng hóa (diversification) giúp giảm thiểu loại rủi ro nào?

  • A. Rủi ro hệ thống (systematic risk)
  • B. Rủi ro phi hệ thống (unsystematic risk)
  • C. Rủi ro lạm phát (inflation risk)
  • D. Rủi ro chính trị (political risk)

Câu 30: Cơ quan quản lý nhà nước nào chịu trách nhiệm giám sát và quản lý thị trường chứng khoán tại Việt Nam?

  • A. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • B. Bộ Tài chính
  • C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • D. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Điều gì sau đây là vai trò chính của thị trường tài chính trong nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một công ty mới thành lập quyết định phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO). Giao dịch này diễn ra trên thị trường nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nhà đầu tư A mua cổ phiếu của công ty XYZ trên sàn giao dịch chứng khoán từ một nhà đầu tư khác. Giao dịch này diễn ra trên thị trường nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Công cụ tài chính nào sau đây thường được giao dịch trên thị trường tiền tệ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của thị trường vốn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Rủi ro vỡ nợ của một trái phiếu doanh nghiệp được gọi là rủi ro gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Lãi suất chiết khấu (discount rate) được sử dụng để làm gì trong định giá tài sản?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Điều gì sau đây KHÔNG phải là một trung gian tài chính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Loại lệnh giao dịch nào cho phép nhà đầu tư mua hoặc bán chứng khoán ngay lập tức với giá thị trường hiện tại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Chỉ số VN-Index phản ánh điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Thị trường phái sinh được sử dụng chủ yếu cho mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khái niệm 'bong bóng tài sản' (asset bubble) đề cập đến tình trạng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc chức năng của thị trường tài chính hiệu quả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ thị trường mở (OMO) nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi lãi suất trên thị trường tăng lên, giá trái phiếu thường có xu hướng biến động như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong mô hình CAPM (Capital Asset Pricing Model), yếu tố rủi ro hệ thống (systematic risk) được đo lường bằng đại lượng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Chức năng 'price discovery' (khám phá giá) của thị trường tài chính nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Điều gì sau đây là mục tiêu chính của quản lý rủi ro trong thị trường tài chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Loại hình thị trường nào mà giao dịch diễn ra trực tiếp giữa hai bên mà không qua sàn giao dịch tập trung?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Quy định về tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại là công cụ của chính sách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích cơ bản (fundamental analysis) trong đầu tư chứng khoán tập trung vào việc nghiên cứu yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Điều gì sau đây KHÔNG phải là một loại hình lệnh phái sinh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Thanh khoản thị trường (market liquidity) đề cập đến khả năng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một nhà đầu tư dự đoán giá cổ phiếu XYZ sẽ tăng trong tương lai. Họ nên sử dụng chiến lược giao dịch nào với hợp đồng quyền chọn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hành vi 'giao dịch nội gián' (insider trading) là hành vi vi phạm pháp luật vì lý do chính nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong phân tích kỹ thuật (technical analysis), nhà đầu tư sử dụng biểu đồ giá và khối lượng giao dịch để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Chỉ số P/E (Price-to-Earnings ratio) được sử dụng để đánh giá điều gì về cổ phiếu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Điều gì sau đây là một ví dụ về rủi ro hoạt động (operational risk) trong ngân hàng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong quản lý danh mục đầu tư, đa dạng hóa (diversification) giúp giảm thiểu loại rủi ro nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cơ quan quản lý nhà nước nào chịu trách nhiệm giám sát và quản lý thị trường chứng khoán tại Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 03

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chức năng chính của thị trường tài chính là gì đối với nền kinh tế?

  • A. Tạo ra lợi nhuận cho các nhà đầu tư cá nhân.
  • B. Giảm thiểu rủi ro lạm phát và thất nghiệp.
  • C. Điều phối vốn từ người tiết kiệm đến người cần vốn đầu tư.
  • D. Đảm bảo sự ổn định của hệ thống ngân hàng.

Câu 2: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn?

  • A. Thị trường tiền tệ giao dịch công cụ ngắn hạn, thị trường vốn giao dịch công cụ dài hạn.
  • B. Thị trường tiền tệ chỉ dành cho ngân hàng, thị trường vốn dành cho tất cả nhà đầu tư.
  • C. Thị trường tiền tệ có tính thanh khoản thấp hơn thị trường vốn.
  • D. Thị trường tiền tệ do nhà nước quản lý, thị trường vốn do tư nhân quản lý.

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là một công cụ của thị trường tiền tệ?

  • A. Tín phiếu kho bạc.
  • B. Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn.
  • C. Thương phiếu.
  • D. Cổ phiếu thường.

Câu 4: Thị trường sơ cấp khác biệt với thị trường thứ cấp như thế nào?

  • A. Thị trường sơ cấp giao dịch chứng khoán đã phát hành, thị trường thứ cấp giao dịch chứng khoán mới phát hành.
  • B. Thị trường sơ cấp là nơi phát hành chứng khoán lần đầu, thị trường thứ cấp là nơi giao dịch lại các chứng khoán đã phát hành.
  • C. Thị trường sơ cấp có tính thanh khoản cao hơn thị trường thứ cấp.
  • D. Thị trường sơ cấp chỉ dành cho tổ chức phát hành, thị trường thứ cấp dành cho nhà đầu tư cá nhân.

Câu 5: Tại sao tính thanh khoản lại quan trọng đối với thị trường tài chính?

  • A. Giúp tăng giá trị của tài sản tài chính.
  • B. Đảm bảo sự ổn định của lãi suất.
  • C. Cho phép nhà đầu tư dễ dàng mua bán tài sản mà không gây biến động giá lớn.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 6: Điều gì sau đây mô tả đúng nhất về "chức năng định giá" của thị trường tài chính?

  • A. Thúc đẩy hoạt động đầu cơ trên thị trường.
  • B. Bảo vệ nhà đầu tư khỏi rủi ro thị trường.
  • C. Cung cấp thông tin về lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • D. Xác định giá cả của tài sản tài chính thông qua tương tác cung và cầu.

Câu 7: Rủi ro hệ thống trong thị trường tài chính là gì?

  • A. Rủi ro chỉ ảnh hưởng đến một vài công ty hoặc ngành cụ thể.
  • B. Rủi ro có khả năng lan rộng và gây ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ hệ thống tài chính.
  • C. Rủi ro do gian lận hoặc hoạt động bất hợp pháp trên thị trường.
  • D. Rủi ro liên quan đến biến động lãi suất.

Câu 8: Tại sao nhà đầu tư nên đa dạng hóa danh mục đầu tư?

  • A. Để giảm rủi ro bằng cách phân bổ vốn vào nhiều loại tài sản khác nhau.
  • B. Để tối đa hóa lợi nhuận trong mọi điều kiện thị trường.
  • C. Để đơn giản hóa quá trình quản lý đầu tư.
  • D. Để tận dụng lợi thế của thông tin nội bộ.

Câu 9: Điều gì là yếu tố chính ảnh hưởng đến lãi suất trên thị trường tài chính?

  • A. Giá cổ phiếu của các công ty lớn.
  • B. Tỷ giá hối đoái giữa các quốc gia.
  • C. Cung và cầu vốn, kỳ vọng lạm phát, và chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương.
  • D. Giá bất động sản và hàng hóa.

Câu 10: Công cụ phái sinh được sử dụng chủ yếu cho mục đích gì trên thị trường tài chính?

  • A. Huy động vốn cho doanh nghiệp.
  • B. Tăng cường tính thanh khoản cho thị trường.
  • C. Đơn giản hóa giao dịch tài chính.
  • D. Phòng ngừa rủi ro (hedging) và đầu cơ (speculation).

Câu 11: Hãy phân tích mối quan hệ giữa lợi suất trái phiếu và giá trái phiếu.

  • A. Lợi suất và giá trái phiếu luôn biến động cùng chiều.
  • B. Lợi suất và giá trái phiếu biến động ngược chiều nhau.
  • C. Lợi suất trái phiếu không ảnh hưởng đến giá trái phiếu.
  • D. Chỉ khi lãi suất thị trường thay đổi, lợi suất và giá trái phiếu mới có quan hệ nghịch đảo.

Câu 12: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, nhà đầu tư nên ưu tiên loại tài sản nào để bảo vệ giá trị vốn?

  • A. Trái phiếu chính phủ.
  • B. Tiền gửi tiết kiệm.
  • C. Cổ phiếu và bất động sản.
  • D. Trái phiếu doanh nghiệp có lãi suất cố định.

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của nhà môi giới chứng khoán?

  • A. Thực hiện lệnh mua bán chứng khoán cho khách hàng.
  • B. Cung cấp tư vấn đầu tư cho khách hàng.
  • C. Nghiên cứu và phân tích thị trường chứng khoán.
  • D. Phát hành chứng khoán mới cho doanh nghiệp.

Câu 14: So sánh Sở giao dịch chứng khoán (TTGDCK) tập trung và thị trường OTC (phi tập trung).

  • A. TTGDCK tập trung có địa điểm giao dịch vật lý, giá cả tập trung; OTC giao dịch qua mạng, giá cả thỏa thuận.
  • B. TTGDCK tập trung chỉ giao dịch cổ phiếu, OTC giao dịch tất cả các loại chứng khoán.
  • C. TTGDCK tập trung do nhà nước quản lý, OTC do tư nhân quản lý.
  • D. TTGDCK tập trung có tính thanh khoản thấp hơn OTC.

Câu 15: Nếu một quốc gia có thâm hụt ngân sách lớn, điều này có thể ảnh hưởng đến thị trường trái phiếu như thế nào?

  • A. Làm giảm cung trái phiếu chính phủ, khiến lãi suất trái phiếu giảm.
  • B. Làm tăng cung trái phiếu chính phủ, có thể đẩy lãi suất trái phiếu lên cao.
  • C. Làm giảm nhu cầu trái phiếu chính phủ, khiến giá trái phiếu giảm.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến thị trường trái phiếu.

Câu 16: Hãy đánh giá vai trò của thông tin bất cân xứng trên thị trường tài chính.

  • A. Thông tin bất cân xứng giúp thị trường hoạt động hiệu quả hơn.
  • B. Thông tin bất cân xứng không có ảnh hưởng đến thị trường tài chính.
  • C. Thông tin bất cân xứng chỉ ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán sơ cấp.
  • D. Thông tin bất cân xứng có thể dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức, làm giảm hiệu quả thị trường.

Câu 17: Điều gì là mục tiêu chính của chính sách tiền tệ?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng thương mại.
  • B. Tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
  • C. Ổn định giá cả (kiểm soát lạm phát) và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế bền vững.
  • D. Giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống 0%.

Câu 18: Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ thị trường mở để làm gì?

  • A. Điều chỉnh lượng cung tiền trong nền kinh tế.
  • B. Quản lý tỷ giá hối đoái.
  • C. Kiểm soát hoạt động của thị trường chứng khoán.
  • D. Hỗ trợ thanh khoản cho các ngân hàng thương mại gặp khó khăn.

Câu 19: Tại sao thị trường tài chính hiệu quả lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Thị trường tài chính hiệu quả giúp giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tư cá nhân.
  • B. Thị trường tài chính hiệu quả đảm bảo vốn được phân bổ đến các dự án đầu tư có lợi nhuận cao nhất, thúc đẩy tăng trưởng.
  • C. Thị trường tài chính hiệu quả giúp tăng cường sự minh bạch của thông tin trên thị trường.
  • D. Thị trường tài chính hiệu quả giúp giảm sự can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế.

Câu 20: Hãy giải thích khái niệm "bong bóng tài sản" trên thị trường tài chính.

  • A. Sự tăng giá chậm và ổn định của tài sản theo thời gian.
  • B. Sự giảm giá đột ngột của tài sản do tin xấu.
  • C. Sự tăng giá nhanh chóng và phi lý của tài sản, vượt quá giá trị nội tại, thường do đầu cơ.
  • D. Sự ổn định giá của tài sản do can thiệp của chính phủ.

Câu 21: Sự kiện "thiên nga đen" trong thị trường tài chính là gì?

  • A. Sự kiện đã được dự báo trước và có thể kiểm soát được.
  • B. Sự kiện có tác động nhỏ và không đáng kể đến thị trường.
  • C. Sự kiện thường xuyên xảy ra và dễ dàng dự đoán.
  • D. Sự kiện bất ngờ, khó dự đoán, có tác động lớn và thường gây chấn động thị trường.

Câu 22: Quy định và giám sát thị trường tài chính có mục đích gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho các công ty tài chính.
  • B. Bảo vệ nhà đầu tư, duy trì tính toàn vẹn của thị trường và ổn định hệ thống tài chính.
  • C. Hạn chế sự cạnh tranh trên thị trường tài chính.
  • D. Can thiệp trực tiếp vào giá cả tài sản.

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là một hình thức của thị trường tài chính quốc tế?

  • A. Thị trường Eurodollar.
  • B. Thị trường trái phiếu nước ngoài (Foreign bond market).
  • C. Thị trường bất động sản địa phương.
  • D. Thị trường Eurobond.

Câu 24: Phân biệt giữa đầu tư giá trị (value investing) và đầu tư tăng trưởng (growth investing).

  • A. Đầu tư giá trị tìm kiếm cổ phiếu bị định giá thấp, đầu tư tăng trưởng tìm kiếm cổ phiếu có tiềm năng tăng trưởng cao.
  • B. Đầu tư giá trị tập trung vào cổ phiếu công nghệ, đầu tư tăng trưởng tập trung vào cổ phiếu truyền thống.
  • C. Đầu tư giá trị có rủi ro cao hơn đầu tư tăng trưởng.
  • D. Đầu tư giá trị chỉ phù hợp với nhà đầu tư dài hạn, đầu tư tăng trưởng phù hợp với nhà đầu tư ngắn hạn.

Câu 25: Chỉ số chứng khoán (ví dụ VN-Index, S&P 500) có vai trò gì?

  • A. Dự báo chính xác giá cổ phiếu trong tương lai.
  • B. Đo lường hiệu suất chung của thị trường chứng khoán và làm cơ sở so sánh hiệu quả đầu tư.
  • C. Quy định giá cổ phiếu trên thị trường.
  • D. Đảm bảo lợi nhuận cho nhà đầu tư chứng khoán.

Câu 26: Hành vi "bầy đàn" (herding behavior) ảnh hưởng đến thị trường tài chính như thế nào?

  • A. Giúp thị trường ổn định và hiệu quả hơn.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể đến thị trường tài chính.
  • C. Có thể khuếch đại biến động giá, tạo ra bong bóng hoặc khủng hoảng thị trường.
  • D. Chỉ xảy ra ở thị trường chứng khoán mới nổi.

Câu 27: Điều gì sau đây KHÔNG phải là một loại hình tổ chức tài chính trung gian?

  • A. Ngân hàng thương mại.
  • B. Công ty bảo hiểm.
  • C. Quỹ đầu tư.
  • D. Sở giao dịch chứng khoán.

Câu 28: Tại sao việc hiểu biết về thị trường tài chính lại quan trọng đối với mọi người, không chỉ nhà đầu tư chuyên nghiệp?

  • A. Chỉ quan trọng đối với những người muốn trở thành chuyên gia tài chính.
  • B. Giúp mọi người đưa ra quyết định tài chính cá nhân tốt hơn (tiết kiệm, đầu tư, vay vốn) và hiểu rõ hơn về kinh tế.
  • C. Giúp mọi người kiếm được lợi nhuận nhanh chóng từ đầu tư chứng khoán.
  • D. Không quan trọng đối với những người không có nhiều tiền.

Câu 29: Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với thị trường trái phiếu nếu ngân hàng trung ương tăng lãi suất điều hành.

  • A. Giá trái phiếu sẽ tăng và lợi suất trái phiếu sẽ giảm.
  • B. Giá trái phiếu và lợi suất trái phiếu đều sẽ tăng.
  • C. Giá trái phiếu sẽ giảm và lợi suất trái phiếu sẽ tăng.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến thị trường trái phiếu.

Câu 30: Trong tình huống khủng hoảng tài chính, vai trò của chính phủ thường thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm thiểu sự can thiệp vào thị trường để thị trường tự điều chỉnh.
  • B. Không có sự thay đổi đáng kể so với vai trò bình thường.
  • C. Tập trung vào việc hỗ trợ các doanh nghiệp lớn, bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • D. Tăng cường can thiệp để cung cấp thanh khoản, tái cấu trúc hệ thống và khôi phục niềm tin thị trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Chức năng chính của thị trường tài chính là gì đối với nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là một công cụ của thị trường tiền tệ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Thị trường sơ cấp khác biệt với thị trường thứ cấp như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao tính thanh khoản lại quan trọng đối với thị trường tài chính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Điều gì sau đây mô tả đúng nhất về 'chức năng định giá' của thị trường tài chính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Rủi ro hệ thống trong thị trường tài chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao nhà đầu tư nên đa dạng hóa danh mục đầu tư?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Điều gì là yếu tố chính ảnh hưởng đến lãi suất trên thị trường tài chính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Công cụ phái sinh được sử dụng chủ yếu cho mục đích gì trên thị trường tài chính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hãy phân tích mối quan hệ giữa lợi suất trái phiếu và giá trái phiếu.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, nhà đầu tư nên ưu tiên loại tài sản nào để bảo vệ giá trị vốn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của nhà môi giới chứng khoán?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: So sánh Sở giao dịch chứng khoán (TTGDCK) tập trung và thị trường OTC (phi tập trung).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nếu một quốc gia có thâm hụt ngân sách lớn, điều này có thể ảnh hưởng đến thị trường trái phiếu như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Hãy đánh giá vai trò của thông tin bất cân xứng trên thị trường tài chính.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Điều gì là mục tiêu chính của chính sách tiền tệ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ thị trường mở để làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao thị trường tài chính hiệu quả lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hãy giải thích khái niệm 'bong bóng tài sản' trên thị trường tài chính.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Sự kiện 'thiên nga đen' trong thị trường tài chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Quy định và giám sát thị trường tài chính có mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là một hình thức của thị trường tài chính quốc tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân biệt giữa đầu tư giá trị (value investing) và đầu tư tăng trưởng (growth investing).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Chỉ số chứng khoán (ví dụ VN-Index, S&P 500) có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hành vi 'bầy đàn' (herding behavior) ảnh hưởng đến thị trường tài chính như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Điều gì sau đây KHÔNG phải là một loại hình tổ chức tài chính trung gian?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tại sao việc hiểu biết về thị trường tài chính lại quan trọng đối với mọi người, không chỉ nhà đầu tư chuyên nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với thị trường trái phiếu nếu ngân hàng trung ương tăng lãi suất điều hành.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong tình huống khủng hoảng tài chính, vai trò của chính phủ thường thay đổi như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 04

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì sau đây là mục tiêu chính của thị trường tài chính?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho các công ty niêm yết.
  • B. Ổn định tỷ giá hối đoái quốc tế.
  • C. Điều phối vốn từ người tiết kiệm đến người đi vay một cách hiệu quả.
  • D. Đảm bảo tất cả các nhà đầu tư đều có lợi nhuận ổn định.

Câu 2: Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) diễn ra trên thị trường nào?

  • A. Thị trường sơ cấp.
  • B. Thị trường thứ cấp.
  • C. Thị trường tiền tệ.
  • D. Thị trường phái sinh.

Câu 3: Nhà đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường thứ cấp với mục đích gì?

  • A. Cung cấp vốn trực tiếp cho doanh nghiệp phát hành.
  • B. Kiếm lợi nhuận từ biến động giá và lãi suất trái phiếu.
  • C. Giúp doanh nghiệp phát hành trái phiếu huy động vốn lần đầu.
  • D. Đảm bảo doanh nghiệp luôn có nguồn vốn hoạt động ổn định.

Câu 4: Điều nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của thị trường tài chính?

  • A. Cung cấp thông tin về giá cả tài sản.
  • B. Giảm chi phí giao dịch.
  • C. Phân tán rủi ro.
  • D. Kiểm soát lạm phát trực tiếp.

Câu 5: Loại thị trường nào giao dịch các công cụ nợ ngắn hạn, có tính thanh khoản cao?

  • A. Thị trường vốn.
  • B. Thị trường chứng khoán.
  • C. Thị trường tiền tệ.
  • D. Thị trường ngoại hối.

Câu 6: So sánh thị trường tập trung và thị trường phi tập trung (OTC), điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Địa điểm giao dịch.
  • B. Loại tài sản giao dịch.
  • C. Đối tượng tham gia thị trường.
  • D. Mức độ minh bạch thông tin.

Câu 7: Trong một cuộc khủng hoảng tài chính, điều gì thường xảy ra với tính thanh khoản trên thị trường?

  • A. Tính thanh khoản tăng lên do nhà đầu tư tìm kiếm tài sản an toàn.
  • B. Tính thanh khoản giảm mạnh do tâm lý lo sợ và bán tháo.
  • C. Tính thanh khoản không thay đổi, thị trường vẫn hoạt động bình thường.
  • D. Tính thanh khoản chỉ giảm ở một số phân khúc thị trường nhất định.

Câu 8: Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ thị trường mở nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường lợi nhuận cho ngân hàng thương mại.
  • B. Trực tiếp điều tiết tỷ giá hối đoái.
  • C. Điều chỉnh lượng cung tiền và lãi suất trên thị trường.
  • D. Hỗ trợ các doanh nghiệp nhà nước huy động vốn.

Câu 9: Điều gì sau đây là rủi ro đặc trưng của việc đầu tư vào cổ phiếu?

  • A. Rủi ro lạm phát.
  • B. Rủi ro lãi suất.
  • C. Rủi ro tỷ giá hối đoái.
  • D. Rủi ro doanh nghiệp (kinh doanh và tài chính).

Câu 10: Chứng khoán phái sinh được gọi là "phái sinh" vì giá trị của chúng:

  • A. Do nhà phát hành tự quyết định.
  • B. Phụ thuộc vào giá trị của một tài sản cơ sở khác.
  • C. Được xác định bởi ngân hàng trung ương.
  • D. Thay đổi theo mùa vụ kinh tế.

Câu 11: Một công ty phát hành trái phiếu để huy động vốn. Hành động này tác động trực tiếp đến thị trường nào?

  • A. Thị trường vốn sơ cấp.
  • B. Thị trường vốn thứ cấp.
  • C. Thị trường tiền tệ.
  • D. Thị trường ngoại hối.

Câu 12: Tại sao tính thanh khoản lại quan trọng đối với thị trường tài chính?

  • A. Giúp nhà đầu tư dễ dàng dự đoán lợi nhuận.
  • B. Đảm bảo giá tài sản luôn tăng trưởng ổn định.
  • C. Tạo điều kiện mua bán tài sản nhanh chóng, giảm chi phí giao dịch.
  • D. Thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài tham gia thị trường.

Câu 13: Điều gì có thể dẫn đến sự mất cân bằng trên thị trường tài chính?

  • A. Chính sách lãi suất thấp kéo dài.
  • B. Thông tin bất cân xứng giữa người mua và người bán.
  • C. Đầu cơ và bong bóng tài sản.
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 14: Trong thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Quyết định của chính phủ các quốc gia.
  • B. Cung và cầu ngoại tệ.
  • C. Lãi suất cơ bản của ngân hàng trung ương.
  • D. Chính sách thương mại quốc tế.

Câu 15: Chứng chỉ tiền gửi (CDs) thường được giao dịch trên thị trường nào?

  • A. Thị trường vốn.
  • B. Thị trường chứng khoán.
  • C. Thị trường tiền tệ.
  • D. Thị trường phái sinh.

Câu 16: Hãy phân tích mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu.

  • A. Lãi suất tăng, giá trái phiếu giảm.
  • B. Lãi suất tăng, giá trái phiếu tăng.
  • C. Lãi suất và giá trái phiếu không có mối quan hệ.
  • D. Lãi suất giảm, giá trái phiếu giảm.

Câu 17: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của các trung gian tài chính?

  • A. Giảm thiểu rủi ro thông tin bất cân xứng.
  • B. Cung cấp dịch vụ thanh toán.
  • C. Tạo ra tính kinh tế theo quy mô trong giao dịch tài chính.
  • D. Ấn định lãi suất cho vay và huy động vốn trên thị trường.

Câu 18: Tại sao việc đa dạng hóa danh mục đầu tư lại quan trọng trên thị trường tài chính?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận trong mọi tình huống thị trường.
  • B. Giảm thiểu rủi ro bằng cách phân tán vốn vào nhiều loại tài sản khác nhau.
  • C. Đảm bảo danh mục đầu tư luôn có tính thanh khoản cao nhất.
  • D. Giúp nhà đầu tư dễ dàng theo dõi và quản lý danh mục.

Câu 19: Hãy cho biết một ví dụ về thị trường giao dịch "phi tập trung" (OTC).

  • A. Sở Giao dịch Chứng khoán New York (NYSE).
  • B. Sở Giao dịch Chứng khoán London (LSE).
  • C. Thị trường liên ngân hàng.
  • D. Sở Giao dịch Chứng khoán Tokyo (TSE).

Câu 20: Điều gì là yếu tố quan trọng nhất để một thị trường tài chính hoạt động hiệu quả?

  • A. Sự can thiệp mạnh mẽ của chính phủ.
  • B. Số lượng lớn các nhà đầu tư nhỏ lẻ.
  • C. Quy định pháp lý lỏng lẻo.
  • D. Tính minh bạch và thông tin đầy đủ.

Câu 21: Nếu bạn dự đoán lãi suất sẽ tăng trong tương lai gần, bạn nên đầu tư vào loại tài sản nào?

  • A. Trái phiếu dài hạn.
  • B. Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn.
  • C. Cổ phiếu tăng trưởng.
  • D. Bất động sản.

Câu 22: Hãy so sánh ưu điểm của thị trường chứng khoán so với đầu tư trực tiếp vào doanh nghiệp.

  • A. Lợi nhuận tiềm năng cao hơn.
  • B. Rủi ro thấp hơn.
  • C. Tính thanh khoản cao hơn.
  • D. Quyền kiểm soát doanh nghiệp lớn hơn.

Câu 23: Điều gì có thể xảy ra nếu thông tin về một công ty niêm yết bị thao túng?

  • A. Giá cổ phiếu của công ty sẽ không bị ảnh hưởng.
  • B. Nhà đầu tư sẽ có thêm cơ hội đầu tư giá trị.
  • C. Thị trường sẽ trở nên hiệu quả hơn.
  • D. Phân bổ vốn sai lệch và gây thiệt hại cho nhà đầu tư.

Câu 24: Trong thị trường tài chính, "Arbitrage" là gì?

  • A. Kinh doanh chênh lệch giá để kiếm lợi nhuận.
  • B. Đầu tư dài hạn vào cổ phiếu giá trị.
  • C. Bán khống cổ phiếu khi dự đoán giá giảm.
  • D. Sử dụng đòn bẩy tài chính để tăng lợi nhuận.

Câu 25: Tại sao các quy định và giám sát thị trường tài chính lại cần thiết?

  • A. Tăng lợi nhuận cho các công ty tài chính.
  • B. Giảm sự cạnh tranh trên thị trường.
  • C. Bảo vệ nhà đầu tư và duy trì sự ổn định hệ thống tài chính.
  • D. Hạn chế sự đổi mới và phát triển của thị trường.

Câu 26: Nếu một quốc gia có thặng dư thương mại lớn, điều này có thể ảnh hưởng đến thị trường ngoại hối như thế nào?

  • A. Đồng nội tệ có xu hướng giảm giá.
  • B. Đồng nội tệ có xu hướng tăng giá.
  • C. Thị trường ngoại hối không bị ảnh hưởng.
  • D. Tỷ giá hối đoái trở nên biến động mạnh hơn.

Câu 27: Điều gì KHÔNG phải là một công cụ của thị trường tiền tệ?

  • A. Tín phiếu kho bạc.
  • B. Thương phiếu.
  • C. Chứng chỉ tiền gửi.
  • D. Cổ phiếu thường.

Câu 28: Hãy giải thích tại sao thị trường thứ cấp lại quan trọng đối với thị trường sơ cấp.

  • A. Thị trường thứ cấp cạnh tranh trực tiếp với thị trường sơ cấp.
  • B. Thị trường thứ cấp quyết định lãi suất phát hành trên thị trường sơ cấp.
  • C. Thị trường thứ cấp cung cấp tính thanh khoản và định giá cho chứng khoán phát hành trên thị trường sơ cấp.
  • D. Thị trường thứ cấp giúp doanh nghiệp huy động vốn dễ dàng hơn trên thị trường sơ cấp.

Câu 29: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ thị trường mở như thế nào để kiểm soát?

  • A. Mua vào trái phiếu chính phủ để tăng cung tiền.
  • B. Bán ra trái phiếu chính phủ để giảm cung tiền.
  • C. Giữ nguyên trạng thái thị trường mở.
  • D. Tăng cường cho vay tái chiết khấu.

Câu 30: Giả sử một nhà đầu tư mua một hợp đồng quyền chọn mua cổ phiếu. Nhà đầu tư này kỳ vọng điều gì về giá cổ phiếu trong tương lai?

  • A. Giá cổ phiếu sẽ tăng.
  • B. Giá cổ phiếu sẽ giảm.
  • C. Giá cổ phiếu sẽ không đổi.
  • D. Giá cổ phiếu sẽ biến động mạnh theo cả hai chiều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Điều gì sau đây là mục tiêu chính của thị trường tài chính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) diễn ra trên thị trường nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nhà đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường thứ cấp với mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Điều nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của thị trường tài chính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Loại thị trường nào giao dịch các công cụ nợ ngắn hạn, có tính thanh khoản cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: So sánh thị trường tập trung và thị trường phi tập trung (OTC), điểm khác biệt chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong một cuộc khủng hoảng tài chính, điều gì thường xảy ra với tính thanh khoản trên thị trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ thị trường mở nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Điều gì sau đây là rủi ro đặc trưng của việc đầu tư vào cổ phiếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Chứng khoán phái sinh được gọi là 'phái sinh' vì giá trị của chúng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một công ty phát hành trái phiếu để huy động vốn. Hành động này tác động trực tiếp đến thị trường nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao tính thanh khoản lại quan trọng đối với thị trường tài chính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Điều gì có thể dẫn đến sự mất cân bằng trên thị trường tài chính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái được xác định bởi yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Chứng chỉ tiền gửi (CDs) thường được giao dịch trên thị trường nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hãy phân tích mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của các trung gian tài chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao việc đa dạng hóa danh mục đầu tư lại quan trọng trên thị trường tài chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hãy cho biết một ví dụ về thị trường giao dịch 'phi tập trung' (OTC).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Điều gì là yếu tố quan trọng nhất để một thị trường tài chính hoạt động hiệu quả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nếu bạn dự đoán lãi suất sẽ tăng trong tương lai gần, bạn nên đầu tư vào loại tài sản nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hãy so sánh ưu điểm của thị trường chứng khoán so với đầu tư trực tiếp vào doanh nghiệp.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Điều gì có thể xảy ra nếu thông tin về một công ty niêm yết bị thao túng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong thị trường tài chính, 'Arbitrage' là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao các quy định và giám sát thị trường tài chính lại cần thiết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nếu một quốc gia có thặng dư thương mại lớn, điều này có thể ảnh hưởng đến thị trường ngoại hối như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Điều gì KHÔNG phải là một công cụ của thị trường tiền tệ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Hãy giải thích tại sao thị trường thứ cấp lại quan trọng đối với thị trường sơ cấp.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ thị trường mở như thế nào để kiểm soát?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử một nhà đầu tư mua một hợp đồng quyền chọn mua cổ phiếu. Nhà đầu tư này kỳ vọng điều gì về giá cổ phiếu trong tương lai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 05

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chức năng chính của thị trường tài chính là gì?

  • A. Tạo ra lợi nhuận cho các nhà môi giới chứng khoán.
  • B. Giảm thiểu rủi ro cho các nhà đầu tư cá nhân.
  • C. Điều chuyển vốn từ người tiết kiệm đến người cần vốn đầu tư.
  • D. Đảm bảo giá cả hàng hóa ổn định.

Câu 2: Loại thị trường nào mà các chứng khoán mới phát hành lần đầu tiên được mua bán?

  • A. Thị trường sơ cấp.
  • B. Thị trường thứ cấp.
  • C. Thị trường tiền tệ.
  • D. Thị trường vốn.

Câu 3: Đâu là công cụ điển hình được giao dịch trên thị trường tiền tệ?

  • A. Cổ phiếu thường.
  • B. Tín phiếu kho bạc.
  • C. Trái phiếu doanh nghiệp dài hạn.
  • D. Chứng quyền.

Câu 4: Thị trường vốn khác biệt với thị trường tiền tệ chủ yếu ở yếu tố nào?

  • A. Loại hình nhà đầu tư tham gia.
  • B. Phương thức giao dịch.
  • C. Mức độ rủi ro của các công cụ.
  • D. Kỳ hạn của các công cụ tài chính.

Câu 5: Điều gì sau đây không phải là vai trò của thị trường thứ cấp?

  • A. Huy động vốn trực tiếp cho doanh nghiệp phát hành.
  • B. Cung cấp tính thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành.
  • C. Tạo điều kiện định giá chứng khoán.
  • D. Giảm chi phí giao dịch cho nhà đầu tư.

Câu 6: Trong một thị trường tài chính hiệu quả, giá cả của tài sản tài chính phản ánh điều gì?

  • A. Cảm xúc của nhà đầu tư.
  • B. Chi phí sản xuất của tài sản.
  • C. Tất cả thông tin có sẵn liên quan đến tài sản.
  • D. Ý kiến chủ quan của nhà phân tích.

Câu 7: Ngân hàng trung ương thường can thiệp vào thị trường tiền tệ để thực hiện mục tiêu nào?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng thương mại.
  • B. Kiểm soát lạm phát và ổn định giá trị tiền tệ.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng tín dụng tiêu dùng.
  • D. Bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư nước ngoài.

Câu 8: Điều gì có thể gây ra rủi ro thanh khoản trên thị trường tài chính?

  • A. Lạm phát tăng cao.
  • B. Lãi suất giảm mạnh.
  • C. Giá cổ phiếu tăng đột biến.
  • D. Khó khăn trong việc chuyển đổi tài sản thành tiền mặt một cách nhanh chóng với giá hợp lý.

Câu 9: Hoạt động phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) diễn ra trên loại thị trường nào?

  • A. Thị trường sơ cấp.
  • B. Thị trường thứ cấp.
  • C. Thị trường phái sinh.
  • D. Thị trường OTC.

Câu 10: Đâu là ưu điểm của thị trường chứng khoán tập trung so với thị trường phi tập trung (OTC)?

  • A. Chi phí giao dịch thấp hơn.
  • B. Ít quy định pháp lý hơn.
  • C. Tính minh bạch và thanh khoản cao hơn.
  • D. Khả năng tiếp cận thông tin độc quyền tốt hơn.

Câu 11: Công cụ phái sinh tài chính được sử dụng chủ yếu cho mục đích nào?

  • A. Tích lũy tài sản dài hạn.
  • B. Phòng ngừa rủi ro và đầu cơ.
  • C. Thay thế cho giao dịch cổ phiếu và trái phiếu.
  • D. Tối ưu hóa thuế thu nhập.

Câu 12: Nhà đầu tư tổ chức nào sau đây thường tham gia vào thị trường tiền tệ?

  • A. Quỹ đầu tư mạo hiểm.
  • B. Công ty bảo hiểm nhân thọ.
  • C. Quỹ hưu trí tự nguyện.
  • D. Ngân hàng thương mại.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng lãi suất trên thị trường tiền tệ?

  • A. Kỳ vọng lạm phát gia tăng.
  • B. Chính sách tiền tệ nới lỏng.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chậm lại.
  • D. Cung tiền vượt quá cầu tiền.

Câu 14: Trong thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Quyết định của chính phủ.
  • B. Chính sách của ngân hàng trung ương.
  • C. Cung và cầu ngoại tệ.
  • D. Giá trị xuất nhập khẩu.

Câu 15: Rủi ro tín dụng (credit risk) trong thị trường tài chính phát sinh khi nào?

  • A. Giá tài sản giảm đột ngột.
  • B. Bên vay không có khả năng trả nợ.
  • C. Lãi suất thị trường biến động mạnh.
  • D. Thông tin thị trường không đầy đủ.

Câu 16: Loại hình trung gian tài chính nào kết nối trực tiếp người tiết kiệm và người đi vay trên thị trường?

  • A. Ngân hàng thương mại.
  • B. Công ty bảo hiểm.
  • C. Quỹ tương hỗ.
  • D. Thị trường chứng khoán.

Câu 17: Nếu một quốc gia có thặng dư thương mại lớn, điều này thường có tác động gì đến thị trường ngoại hối của quốc gia đó?

  • A. Tỷ giá hối đoái giảm.
  • B. Dự trữ ngoại hối giảm.
  • C. Tỷ giá hối đoái tăng.
  • D. Không có tác động đáng kể.

Câu 18: Khái niệm "bong bóng tài sản" (asset bubble) trong thị trường tài chính đề cập đến hiện tượng gì?

  • A. Giá tài sản tăng quá cao so với giá trị thực.
  • B. Thị trường giao dịch sôi động bất thường.
  • C. Lượng cung tài sản vượt quá cầu.
  • D. Chính phủ can thiệp vào thị trường.

Câu 19: Chức năng "định giá tài sản" của thị trường tài chính giúp ích gì cho nền kinh tế?

  • A. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • B. Phân bổ vốn hiệu quả hơn vào các dự án tiềm năng.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào vốn vay ngân hàng.
  • D. Ổn định tâm lý nhà đầu tư.

Câu 20: Điều gì sau đây không phải là một đặc điểm của thị trường tài chính phát triển?

  • A. Hệ thống pháp lý và giám sát chặt chẽ.
  • B. Đa dạng các công cụ và dịch vụ tài chính.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao dịch hiện đại.
  • D. Thông tin thị trường hạn chế và thiếu minh bạch.

Câu 21: Sự kiện "khủng hoảng tài chính" thường bắt đầu từ đâu?

  • A. Thị trường hàng hóa.
  • B. Thị trường lao động.
  • C. Thị trường tài sản (bất động sản, chứng khoán...).
  • D. Thị trường tiền tệ.

Câu 22: Để giảm thiểu rủi ro hệ thống trong thị trường tài chính, cần có biện pháp nào?

  • A. Tăng cường tự do hóa thị trường.
  • B. Giám sát và quản lý rủi ro chặt chẽ trên toàn hệ thống.
  • C. Khuyến khích đầu tư ngắn hạn.
  • D. Giảm vai trò của ngân hàng trung ương.

Câu 23: Trong giao dịch chứng khoán, "lệnh thị trường" (market order) là gì?

  • A. Lệnh mua hoặc bán chứng khoán ngay lập tức theo giá thị trường hiện tại.
  • B. Lệnh mua hoặc bán chứng khoán khi giá đạt đến một mức nhất định.
  • C. Lệnh mua hoặc bán chứng khoán vào cuối phiên giao dịch.
  • D. Lệnh mua hoặc bán chứng khoán với số lượng lớn.

Câu 24: Chỉ số chứng khoán (ví dụ VN-Index) phản ánh điều gì?

  • A. Giá trị vốn hóa của một công ty niêm yết lớn nhất.
  • B. Tổng khối lượng giao dịch của thị trường.
  • C. Xu hướng biến động giá cổ phiếu của một nhóm cổ phiếu đại diện.
  • D. Mức lãi suất trung bình trên thị trường.

Câu 25: Hoạt động "bán khống" (short selling) trong chứng khoán là gì?

  • A. Bán chứng khoán với giá thấp hơn giá mua.
  • B. Bán chứng khoán đi vay với kỳ vọng giá sẽ giảm.
  • C. Mua chứng khoán với mục đích nắm giữ dài hạn.
  • D. Giao dịch chứng khoán trên thị trường phái sinh.

Câu 26: Quy định về "giao dịch nội gián" (insider trading) nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường tính thanh khoản cho thị trường.
  • B. Bảo vệ lợi nhuận của các công ty chứng khoán.
  • C. Khuyến khích đầu tư nước ngoài.
  • D. Đảm bảo tính công bằng và minh bạch trên thị trường.

Câu 27: Đâu là một yếu tố vĩ mô có thể ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán?

  • A. Tỷ lệ lạm phát.
  • B. Kết quả kinh doanh của một công ty cụ thể.
  • C. Thay đổi trong ban lãnh đạo một doanh nghiệp.
  • D. Tin đồn trên mạng xã hội.

Câu 28: Công cụ "hợp đồng tương lai" (futures contract) thuộc loại thị trường nào?

  • A. Thị trường tiền tệ.
  • B. Thị trường vốn.
  • C. Thị trường phái sinh.
  • D. Thị trường sơ cấp.

Câu 29: Mục tiêu chính của chính sách tài khóa là gì, và nó liên quan đến thị trường tài chính như thế nào?

  • A. Ổn định tỷ giá hối đoái; tác động đến thị trường ngoại hối.
  • B. Ổn định kinh tế vĩ mô và tăng trưởng; ảnh hưởng đến lãi suất và đầu tư trên thị trường vốn.
  • C. Kiểm soát lạm phát; tác động trực tiếp đến thị trường tiền tệ.
  • D. Tối đa hóa thu ngân sách; ít liên quan đến thị trường tài chính.

Câu 30: Phân tích kỹ thuật trong đầu tư chứng khoán dựa trên giả định cơ bản nào?

  • A. Thị trường luôn hiệu quả.
  • B. Thông tin kinh tế vĩ mô là yếu tố quyết định giá cổ phiếu.
  • C. Giá cổ phiếu phản ánh giá trị nội tại doanh nghiệp.
  • D. Lịch sử giá cả có xu hướng lặp lại và có thể dự đoán xu hướng tương lai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Chức năng chính của thị trường tài chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Loại thị trường nào mà các chứng khoán mới phát hành lần đầu tiên được mua bán?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đâu là công cụ điển hình được giao dịch trên thị trường tiền tệ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Thị trường vốn khác biệt với thị trường tiền tệ chủ yếu ở yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Điều gì sau đây không phải là vai trò của thị trường thứ cấp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong một thị trường tài chính hiệu quả, giá cả của tài sản tài chính phản ánh điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ngân hàng trung ương thường can thiệp vào thị trường tiền tệ để thực hiện mục tiêu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Điều gì có thể gây ra rủi ro thanh khoản trên thị trường tài chính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hoạt động phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) diễn ra trên loại thị trường nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đâu là ưu điểm của thị trường chứng khoán tập trung so với thị trường phi tập trung (OTC)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Công cụ phái sinh tài chính được sử dụng chủ yếu cho mục đích nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nhà đầu tư tổ chức nào sau đây thường tham gia vào thị trường tiền tệ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng lãi suất trên thị trường tiền tệ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái được xác định bởi yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Rủi ro tín dụng (credit risk) trong thị trường tài chính phát sinh khi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Loại hình trung gian tài chính nào kết nối trực tiếp người tiết kiệm và người đi vay trên thị trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nếu một quốc gia có thặng dư thương mại lớn, điều này thường có tác động gì đến thị trường ngoại hối của quốc gia đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khái niệm 'bong bóng tài sản' (asset bubble) trong thị trường tài chính đề cập đến hiện tượng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Chức năng 'định giá tài sản' của thị trường tài chính giúp ích gì cho nền kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Điều gì sau đây không phải là một đặc điểm của thị trường tài chính phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Sự kiện 'khủng hoảng tài chính' thường bắt đầu từ đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Để giảm thiểu rủi ro hệ thống trong thị trường tài chính, cần có biện pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong giao dịch chứng khoán, 'lệnh thị trường' (market order) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Chỉ số chứng khoán (ví dụ VN-Index) phản ánh điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Hoạt động 'bán khống' (short selling) trong chứng khoán là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Quy định về 'giao dịch nội gián' (insider trading) nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đâu là một yếu tố vĩ mô có thể ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Công cụ 'hợp đồng tương lai' (futures contract) thuộc loại thị trường nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Mục tiêu chính của chính sách tài khóa là gì, và nó liên quan đến thị trường tài chính như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích kỹ thuật trong đầu tư chứng khoán dựa trên giả định cơ bản nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 06

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tài sản tài chính nào sau đây đại diện cho quyền sở hữu một phần của công ty và có thể mang lại cổ tức cho người nắm giữ?

  • A. Trái phiếu doanh nghiệp
  • B. Cổ phiếu phổ thông
  • C. Chứng chỉ tiền gửi
  • D. Tín phiếu kho bạc

Câu 2: Thị trường tiền tệ chủ yếu giao dịch các công cụ nợ ngắn hạn. Loại công cụ nào sau đây thường được giao dịch trên thị trường tiền tệ?

  • A. Cổ phiếu ưu đãi
  • B. Trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm
  • C. Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
  • D. Tín phiếu kho bạc

Câu 3: Chức năng chính của thị trường sơ cấp là gì?

  • A. Huy động vốn cho tổ chức phát hành
  • B. Cung cấp tính thanh khoản cho nhà đầu tư
  • C. Xác định giá trị thị trường của chứng khoán đã phát hành
  • D. Tạo điều kiện cho giao dịch chứng khoán giữa các nhà đầu tư

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của thị trường tài chính đối với nền kinh tế?

  • A. Luân chuyển vốn từ người tiết kiệm đến người cần vốn đầu tư
  • B. Cung cấp thông tin giá cả và đánh giá rủi ro tài sản
  • C. Trực tiếp sản xuất hàng hóa và dịch vụ
  • D. Tạo điều kiện đa dạng hóa đầu tư và quản lý rủi ro

Câu 5: Một nhà đầu tư mua cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán. Giao dịch này diễn ra trên thị trường nào?

  • A. Thị trường sơ cấp
  • B. Thị trường thứ cấp
  • C. Thị trường tiền tệ
  • D. Thị trường phái sinh

Câu 6: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro nào trong thị trường tài chính?

  • A. Rủi ro thị trường (Market risk)
  • B. Rủi ro lãi suất (Interest rate risk)
  • C. Rủi ro tín dụng (Credit risk)
  • D. Rủi ro thanh khoản (Liquidity risk)

Câu 7: Lãi suất chiết khấu (discount rate) được sử dụng bởi Ngân hàng Trung ương có ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường nào?

  • A. Thị trường tiền tệ
  • B. Thị trường vốn
  • C. Thị trường ngoại hối
  • D. Thị trường hàng hóa

Câu 8: Hình thức thị trường nào mà người mua và người bán không gặp nhau trực tiếp tại một địa điểm giao dịch tập trung?

  • A. Thị trường đấu giá (Auction market)
  • B. Thị trường giao dịch tập trung (Exchange market)
  • C. Thị trường phi tập trung (OTC market)
  • D. Thị trường đại chúng (Public market)

Câu 9: Công cụ tài chính phái sinh nào cho phép người nắm giữ quyền nhưng không phải nghĩa vụ mua hoặc bán một tài sản cơ sở với giá xác định trước vào một ngày trong tương lai?

  • A. Hợp đồng kỳ hạn (Forward contract)
  • B. Quyền chọn (Option)
  • C. Hợp đồng tương lai (Futures contract)
  • D. Hợp đồng hoán đổi (Swap)

Câu 10: Chỉ số VN-Index phản ánh điều gì trên thị trường chứng khoán Việt Nam?

  • A. Giá trị giao dịch trung bình hàng ngày
  • B. Số lượng công ty niêm yết mới
  • C. Lãi suất trung bình của các cổ phiếu
  • D. Biến động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết

Câu 11: Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ thị trường mở nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường giám sát hoạt động ngân hàng thương mại
  • B. Phát hành tiền mới vào lưu thông
  • C. Điều chỉnh cung tiền và lãi suất trên thị trường
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái

Câu 12: Loại hình nhà đầu tư nào thường tham gia vào thị trường vốn với mục tiêu đầu tư dài hạn?

  • A. Nhà đầu tư lướt sóng (Day trader)
  • B. Quỹ hưu trí (Pension fund)
  • C. Công ty chứng khoán tự doanh
  • D. Ngân hàng thương mại (cho vay ngắn hạn)

Câu 13: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của thị trường thứ cấp?

  • A. Huy động vốn trực tiếp cho doanh nghiệp
  • B. Cung cấp tính thanh khoản cho chứng khoán
  • C. Định giá chứng khoán thông qua giao dịch
  • D. Giảm chi phí giao dịch cho nhà đầu tư

Câu 14: Nếu lãi suất trái phiếu chính phủ tăng, điều này thường có tác động gì đến giá trái phiếu chính phủ?

  • A. Giá trái phiếu chính phủ tăng
  • B. Giá trái phiếu chính phủ không đổi
  • C. Giá trái phiếu chính phủ giảm
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng

Câu 15: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng công cụ nào để kiềm chế lạm phát thông qua thị trường tài chính?

  • A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
  • B. Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở
  • C. Nới lỏng các quy định về cho vay tiêu dùng
  • D. Tăng lãi suất chiết khấu

Câu 16: Sự kiện nào sau đây có thể dẫn đến sự biến động mạnh trên thị trường chứng khoán?

  • A. Ngày nghỉ lễ quốc gia
  • B. Công bố thay đổi chính sách kinh tế vĩ mô quan trọng
  • C. Báo cáo thời tiết hàng ngày
  • D. Thay đổi nhỏ trong lãi suất tiền gửi ngân hàng

Câu 17: Loại thị trường tài chính nào mà các giao dịch ngoại tệ được thực hiện?

  • A. Thị trường trái phiếu
  • B. Thị trường cổ phiếu
  • C. Thị trường ngoại hối
  • D. Thị trường hàng hóa phái sinh

Câu 18: Nhà đầu tư A mua một hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán. Hành động này thể hiện điều gì?

  • A. Kỳ vọng giá chỉ số chứng khoán sẽ tăng trong tương lai
  • B. Kỳ vọng giá chỉ số chứng khoán sẽ giảm trong tương lai
  • C. Bảo vệ danh mục đầu tư khỏi rủi ro giảm giá
  • D. Vay vốn từ thị trường tài chính

Câu 19: Khái niệm "spread" trong thị trường tài chính thường được dùng để chỉ điều gì?

  • A. Mức độ rủi ro của một khoản đầu tư
  • B. Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận kỳ vọng
  • C. Tổng giá trị giao dịch trên thị trường
  • D. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán của một tài sản

Câu 20: Quy định về tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại là công cụ của chính sách tiền tệ nào?

  • A. Chính sách tài khóa
  • B. Chính sách tiền tệ
  • C. Chính sách thương mại
  • D. Chính sách tỷ giá hối đoái

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu chính của việc quản lý rủi ro trong thị trường tài chính?

  • A. Bảo vệ vốn đầu tư
  • B. Ổn định lợi nhuận
  • C. Loại bỏ hoàn toàn mọi rủi ro
  • D. Đảm bảo hoạt động liên tục của tổ chức tài chính

Câu 22: Loại hình tổ chức tài chính trung gian nào chuyên huy động vốn từ công chúng và đầu tư vào đa dạng các loại chứng khoán?

  • A. Ngân hàng đầu tư
  • B. Công ty bảo hiểm
  • C. Quỹ hưu trí
  • D. Quỹ tương hỗ (Mutual fund)

Câu 23: Thông tin bất cân xứng (information asymmetry) trên thị trường tài chính có thể dẫn đến vấn đề gì?

  • A. Thị trường hoạt động hiệu quả hơn
  • B. Lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức
  • C. Giảm chi phí giao dịch
  • D. Tăng tính minh bạch của thị trường

Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến lãi suất trên thị trường tài chính?

  • A. Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng
  • B. Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương
  • C. Nhu cầu vốn đầu tư và tiết kiệm
  • D. Màu sắc ưa thích của nhà đầu tư

Câu 25: Trong thị trường chứng khoán, "bull market" (thị trường giá lên) được đặc trưng bởi điều gì?

  • A. Giá chứng khoán có xu hướng tăng
  • B. Giá chứng khoán có xu hướng giảm
  • C. Thị trường biến động mạnh và khó dự đoán
  • D. Giao dịch trầm lắng và thanh khoản thấp

Câu 26: Mục đích chính của việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp là gì?

  • A. Tăng giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp
  • B. Huy động vốn vay cho hoạt động sản xuất kinh doanh
  • C. Chia sẻ lợi nhuận với nhà đầu tư
  • D. Giảm thiểu rủi ro phá sản

Câu 27: Loại rủi ro nào liên quan đến khả năng một bên trong hợp đồng tài chính không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình?

  • A. Rủi ro thanh khoản
  • B. Rủi ro thị trường
  • C. Rủi ro đối tác (Counterparty risk)
  • D. Rủi ro hoạt động

Câu 28: Sở giao dịch chứng khoán đóng vai trò gì trong thị trường tài chính?

  • A. Phát hành chứng khoán mới
  • B. Ấn định lãi suất thị trường
  • C. Quản lý chính sách tiền tệ quốc gia
  • D. Tạo ra thị trường có tổ chức cho giao dịch chứng khoán

Câu 29: Nhà đầu tư nên xem xét yếu tố nào khi đánh giá rủi ro và lợi nhuận của một khoản đầu tư trái phiếu?

  • A. Xếp hạng tín nhiệm của tổ chức phát hành
  • B. Màu sắc của trái phiếu
  • C. Số lượng nhân viên của công ty phát hành
  • D. Vị trí địa lý của trụ sở công ty phát hành

Câu 30: Trong một nền kinh tế thị trường, thị trường tài chính đóng góp vào việc phân bổ nguồn lực như thế nào?

  • A. Phân bổ nguồn lực một cách ngẫu nhiên
  • B. Tập trung nguồn lực vào khu vực nhà nước
  • C. Hướng dòng vốn đến các dự án đầu tư hiệu quả nhất
  • D. Giữ nguồn lực cố định và không thay đổi theo thời gian

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tài sản tài chính nào sau đây đại diện cho quyền sở hữu một phần của công ty và có thể mang lại cổ tức cho người nắm giữ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Thị trường tiền tệ chủ yếu giao dịch các công cụ nợ ngắn hạn. Loại công cụ nào sau đây thường được giao dịch trên thị trường tiền tệ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Chức năng chính của thị trường sơ cấp là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của thị trường tài chính đối với nền kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một nhà đầu tư mua cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán. Giao dịch này diễn ra trên thị trường nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro nào trong thị trường tài chính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Lãi suất chiết khấu (discount rate) được sử dụng bởi Ngân hàng Trung ương có ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hình thức thị trường nào mà người mua và người bán không gặp nhau trực tiếp tại một địa điểm giao dịch tập trung?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Công cụ tài chính phái sinh nào cho phép người nắm giữ quyền nhưng không phải nghĩa vụ mua hoặc bán một tài sản cơ sở với giá xác định trước vào một ngày trong tương lai?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Chỉ số VN-Index phản ánh điều gì trên thị trường chứng khoán Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ thị trường mở nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Loại hình nhà đầu tư nào thường tham gia vào thị trường vốn với mục tiêu đầu tư dài hạn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của thị trường thứ cấp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nếu lãi suất trái phiếu chính phủ tăng, điều này thường có tác động gì đến giá trái phiếu chính phủ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng công cụ nào để kiềm chế lạm phát thông qua thị trường tài chính?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Sự kiện nào sau đây có thể dẫn đến sự biến động mạnh trên thị trường chứng khoán?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Loại thị trường tài chính nào mà các giao dịch ngoại tệ được thực hiện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nhà đầu tư A mua một hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán. Hành động này thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khái niệm 'spread' trong thị trường tài chính thường được dùng để chỉ điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Quy định về tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại là công cụ của chính sách tiền tệ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu chính của việc quản lý rủi ro trong thị trường tài chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Loại hình tổ chức tài chính trung gian nào chuyên huy động vốn từ công chúng và đầu tư vào đa dạng các loại chứng khoán?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Thông tin bất cân xứng (information asymmetry) trên thị trường tài chính có thể dẫn đến vấn đề gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến lãi suất trên thị trường tài chính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong thị trường chứng khoán, 'bull market' (thị trường giá lên) được đặc trưng bởi điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Mục đích chính của việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Loại rủi ro nào liên quan đến khả năng một bên trong hợp đồng tài chính không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Sở giao dịch chứng khoán đóng vai trò gì trong thị trường tài chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nhà đầu tư nên xem xét yếu tố nào khi đánh giá rủi ro và lợi nhuận của một khoản đầu tư trái phiếu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong một nền kinh tế thị trường, thị trường tài chính đóng góp vào việc phân bổ nguồn lực như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 07

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chức năng cốt lõi nào sau đây của thị trường tài chính thể hiện vai trò chuyển vốn từ những người có khả năng tiết kiệm sang những người có nhu cầu đầu tư?

  • A. Chuyển dịch nguồn vốn
  • B. Cung cấp tính thanh khoản
  • C. Cung cấp thông tin giá cả
  • D. Giảm thiểu rủi ro

Câu 2: Một nhà đầu tư cá nhân muốn mua cổ phiếu lần đầu tiên của một công ty vừa niêm yết (IPO). Giao dịch này diễn ra chủ yếu trên loại thị trường nào?

  • A. Thị trường thứ cấp
  • B. Thị trường sơ cấp
  • C. Thị trường phi tập trung (OTC)
  • D. Thị trường phái sinh

Câu 3: Thị trường tiền tệ và thị trường vốn được phân biệt chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Loại hình nhà đầu tư tham gia
  • B. Mức độ rủi ro của công cụ
  • C. Kỳ hạn đáo hạn của công cụ tài chính
  • D. Địa điểm giao dịch

Câu 4: Công cụ tài chính nào sau đây thường được giao dịch trên thị trường tiền tệ?

  • A. Tín phiếu Kho bạc (Treasury Bill)
  • B. Cổ phiếu thường
  • C. Trái phiếu doanh nghiệp 10 năm
  • D. Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của thị trường thứ cấp đối với thị trường sơ cấp là gì?

  • A. Huy động vốn trực tiếp cho doanh nghiệp
  • B. Xác định giá lần đầu cho chứng khoán mới
  • C. Giảm thiểu chi phí phát hành cho nhà đầu tư
  • D. Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán, khuyến khích nhà đầu tư tham gia thị trường sơ cấp

Câu 6: Giả sử Ngân hàng Trung ương quyết định tăng lãi suất chiết khấu. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến giá trái phiếu hiện có trên thị trường?

  • A. Giá trái phiếu sẽ tăng
  • B. Giá trái phiếu sẽ giảm
  • C. Giá trái phiếu không bị ảnh hưởng
  • D. Giá trái phiếu sẽ biến động ngẫu nhiên

Câu 7: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa thị trường chứng khoán tập trung (như Sở giao dịch chứng khoán) và thị trường phi tập trung (OTC)?

  • A. Thị trường tập trung chỉ giao dịch cổ phiếu, còn OTC giao dịch trái phiếu.
  • B. Thị trường tập trung không có sự tham gia của nhà môi giới.
  • C. Thị trường tập trung có địa điểm giao dịch vật lý hoặc điện tử tập trung và các quy định niêm yết chặt chẽ hơn.
  • D. Giá cả trên thị trường tập trung được xác định bằng thương lượng trực tiếp giữa người mua và người bán.

Câu 8: Một công ty cần huy động 500 tỷ đồng để xây dựng một nhà máy mới dự kiến hoạt động trong 20 năm tới. Công cụ tài chính nào sau đây phù hợp nhất để huy động nguồn vốn dài hạn này?

  • A. Tín phiếu Kho bạc
  • B. Thương phiếu
  • C. Chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng
  • D. Phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu doanh nghiệp dài hạn

Câu 9: Chức năng nào của thị trường tài chính giúp nhà đầu tư dễ dàng chuyển đổi tài sản tài chính thành tiền mặt khi cần thiết?

  • A. Chức năng phân bổ vốn
  • B. Chức năng cung cấp tính thanh khoản
  • C. Chức năng giảm thiểu chi phí giao dịch
  • D. Chức năng cung cấp thông tin

Câu 10: Khi lãi suất trên thị trường tăng lên, điều gì có xu hướng xảy ra với khối lượng phát hành trái phiếu mới của doanh nghiệp?

  • A. Tăng
  • B. Giảm
  • C. Không bị ảnh hưởng
  • D. Biến động ngẫu nhiên

Câu 11: Nhà đầu tư A mua 1000 cổ phiếu của công ty X trên Sở giao dịch chứng khoán từ nhà đầu tư B. Giao dịch này thuộc loại thị trường nào và có ý nghĩa gì đối với công ty X?

  • A. Thị trường sơ cấp, công ty X nhận được tiền từ giao dịch.
  • B. Thị trường sơ cấp, vốn của công ty X tăng lên.
  • C. Thị trường thứ cấp, công ty X không trực tiếp nhận được tiền từ giao dịch.
  • D. Thị trường thứ cấp, vốn của công ty X giảm đi.

Câu 12: Đâu là ví dụ về một tổ chức trung gian tài chính nhận tiền gửi và cho vay?

  • A. Ngân hàng thương mại
  • B. Công ty bảo hiểm
  • C. Quỹ tương hỗ
  • D. Công ty chứng khoán (môi giới)

Câu 13: Giả sử một nhà đầu tư dự đoán giá vàng sẽ tăng trong tương lai. Họ có thể sử dụng công cụ tài chính nào trên thị trường phái sinh để kiếm lời từ dự đoán này?

  • A. Mua trái phiếu chính phủ
  • B. Mua hợp đồng tương lai vàng (Gold Futures)
  • C. Bán khống cổ phiếu ngân hàng
  • D. Gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn dài

Câu 14: Chức năng cung cấp thông tin của thị trường tài chính thể hiện rõ nhất qua điều gì?

  • A. Việc các ngân hàng đưa ra lãi suất cho vay.
  • B. Hoạt động của các công ty kiểm toán.
  • C. Việc phát hành báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
  • D. Giá cả tài sản tài chính biến động liên tục phản ánh kỳ vọng và thông tin mới của thị trường.

Câu 15: Tại sao việc giảm thiểu chi phí giao dịch là một chức năng quan trọng của thị trường tài chính?

  • A. Nó khuyến khích nhiều người tham gia vào thị trường hơn và tăng hiệu quả phân bổ vốn.
  • B. Nó đảm bảo tất cả các nhà đầu tư đều có lợi nhuận.
  • C. Nó loại bỏ hoàn toàn rủi ro cho nhà đầu tư.
  • D. Nó chỉ có lợi cho các tổ chức tài chính lớn.

Câu 16: Một nhà đầu tư đang nắm giữ một danh mục trái phiếu có kỳ hạn dài. Nếu dự kiến lãi suất thị trường sẽ tăng mạnh trong tương lai gần, nhà đầu tư này nên cân nhắc hành động nào để giảm thiểu rủi ro lãi suất?

  • A. Mua thêm trái phiếu dài hạn.
  • B. Giữ nguyên danh mục hiện tại.
  • C. Bán bớt trái phiếu dài hạn và chuyển sang nắm giữ trái phiếu ngắn hạn hoặc tiền mặt.
  • D. Mua cổ phiếu thay vì trái phiếu.

Câu 17: Loại thị trường nào sau đây thường được sử dụng bởi các ngân hàng để vay mượn lẫn nhau các khoản dự trữ ngắn hạn?

  • A. Thị trường liên ngân hàng
  • B. Thị trường chứng khoán
  • C. Thị trường trái phiếu doanh nghiệp
  • D. Thị trường ngoại hối kỳ hạn

Câu 18: Khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 bắt nguồn chủ yếu từ vấn đề nào trên thị trường tài chính?

  • A. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán dot-com.
  • B. Khủng hoảng cho vay dưới chuẩn (subprime mortgage crisis) tại Mỹ.
  • C. Sự phá sản của các quỹ phòng hộ lớn ở châu Á.
  • D. Lạm phát phi mã tại các nền kinh tế mới nổi.

Câu 19: Tại sao thị trường tài chính hiệu quả (efficient financial market) được coi là có lợi cho nền kinh tế?

  • A. Nó đảm bảo tất cả các nhà đầu tư đều kiếm được lợi nhuận cao.
  • B. Nó loại bỏ hoàn toàn rủi ro đầu tư.
  • C. Nó giúp phân bổ nguồn vốn tiết kiệm đến các cơ hội đầu tư có hiệu quả nhất trong nền kinh tế.
  • D. Nó chỉ cho phép các tổ chức lớn tham gia giao dịch.

Câu 20: Công cụ tài chính nào đại diện cho quyền sở hữu một phần của công ty và mang lại cho người nắm giữ quyền nhận cổ tức (nếu có) và quyền biểu quyết tại đại hội cổ đông?

  • A. Cổ phiếu thường
  • B. Trái phiếu doanh nghiệp
  • C. Tín phiếu Kho bạc
  • D. Chứng chỉ quỹ

Câu 21: Khi một công ty phát hành trái phiếu, công ty đó đang thực hiện hành động nào?

  • A. Bán một phần quyền sở hữu công ty.
  • B. Vay nợ từ các nhà đầu tư.
  • C. Chia sẻ lợi nhuận với công chúng.
  • D. Tăng vốn chủ sở hữu.

Câu 22: Loại rủi ro nào sau đây ảnh hưởng đến toàn bộ thị trường hoặc một phân khúc lớn của thị trường, không thể loại bỏ bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư?

  • A. Rủi ro tín dụng
  • B. Rủi ro thanh khoản
  • C. Rủi ro hệ thống (Rủi ro thị trường)
  • D. Rủi ro hoạt động

Câu 23: Giả sử một nhà đầu tư mua một trái phiếu với mệnh giá 1.000.000 VNĐ, lãi suất coupon 8%/năm và kỳ hạn 5 năm. Nếu lãi suất thị trường cho các trái phiếu tương tự tăng lên 10%/năm ngay sau khi nhà đầu tư mua, giá thị trường của trái phiếu này có khả năng sẽ như thế nào so với mệnh giá?

  • A. Cao hơn mệnh giá
  • B. Thấp hơn mệnh giá
  • C. Bằng mệnh giá
  • D. Không thể xác định được nếu không biết giá mua ban đầu.

Câu 24: Chức năng nào của thị trường tài chính giúp thiết lập giá trị hợp lý cho các tài sản tài chính dựa trên cung cầu và thông tin sẵn có?

  • A. Chức năng xác định giá (Price Discovery)
  • B. Chức năng giảm thiểu chi phí
  • C. Chức năng chuyển giao rủi ro
  • D. Chức năng thanh toán

Câu 25: Công ty bảo hiểm được coi là một loại trung gian tài chính bởi vì:

  • A. Họ phát hành cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
  • B. Họ cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán.
  • C. Họ thu phí bảo hiểm từ nhiều người (người tiết kiệm) và đầu tư số tiền đó vào các tài sản tài chính.
  • D. Họ cấp các khoản vay ngắn hạn cho doanh nghiệp.

Câu 26: Thị trường ngoại hối (Forex) thuộc phân loại thị trường tài chính nào?

  • A. Thị trường vốn
  • B. Thị trường hàng hóa
  • C. Thị trường sơ cấp
  • D. Thị trường tiền tệ (thường giao dịch các công cụ ngắn hạn như hợp đồng giao ngay, kỳ hạn ngắn)

Câu 27: Cơ quan quản lý nhà nước ban hành các quy định về hoạt động của thị trường chứng khoán (ví dụ: yêu cầu công bố thông tin, chống thao túng giá) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đảm bảo tất cả nhà đầu tư đều có lợi nhuận cao.
  • B. Bảo vệ nhà đầu tư và duy trì sự công bằng, minh bạch, ổn định của thị trường.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro đầu tư.
  • D. Hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư cá nhân.

Câu 28: Khi một ngân hàng thương mại mua Tín phiếu Kho bạc từ Ngân hàng Trung ương trong một hoạt động thị trường mở, điều này có tác động tức thời như thế nào đến lượng tiền cơ sở (monetary base) trong nền kinh tế?

  • A. Lượng tiền cơ sở tăng lên.
  • B. Lượng tiền cơ sở giảm xuống.
  • C. Lượng tiền cơ sở không thay đổi.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến lãi suất chứ không ảnh hưởng đến lượng tiền.

Câu 29: Khái niệm "rủi ro đạo đức" (moral hazard) trong thị trường tài chính đề cập đến tình huống nào?

  • A. Nhà đầu tư không có đủ thông tin về tài sản họ đầu tư.
  • B. Sự biến động giá cả khó dự đoán trên thị trường.
  • C. Một bên trong giao dịch có thông tin nội bộ không công khai.
  • D. Một bên có xu hướng chấp nhận rủi ro cao hơn vì biết rằng mình sẽ không phải chịu toàn bộ hậu quả nếu rủi ro xảy ra.

Câu 30: Sắp xếp các tài sản tài chính sau đây theo thứ tự giảm dần về tính thanh khoản điển hình: (1) Tiền gửi không kỳ hạn, (2) Trái phiếu doanh nghiệp niêm yết, (3) Cổ phiếu của công ty đại chúng niêm yết, (4) Bất động sản.

  • A. (1) > (3) > (2) > (4)
  • B. (4) > (2) > (3) > (1)
  • C. (1) > (2) > (3) > (4)
  • D. (3) > (1) > (2) > (4)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Chức năng cốt lõi nào sau đây của thị trường tài chính thể hiện vai trò chuyển vốn từ những người có khả năng tiết kiệm sang những người có nhu cầu đầu tư?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một nhà đầu tư cá nhân muốn mua cổ phiếu lần đầu tiên của một công ty vừa niêm yết (IPO). Giao dịch này diễn ra chủ yếu trên loại thị trường nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Thị trường tiền tệ và thị trường vốn được phân biệt chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Công cụ tài chính nào sau đây thường được giao dịch trên thị trường tiền tệ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của thị trường thứ cấp đối với thị trường sơ cấp là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Giả sử Ngân hàng Trung ương quyết định tăng lãi suất chiết khấu. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến giá trái phiếu hiện có trên thị trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa thị trường chứng khoán tập trung (như Sở giao dịch chứng khoán) và thị trường phi tập trung (OTC)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một công ty cần huy động 500 tỷ đồng để xây dựng một nhà máy mới dự kiến hoạt động trong 20 năm tới. Công cụ tài chính nào sau đây phù hợp nhất để huy động nguồn vốn dài hạn này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Chức năng nào của thị trường tài chính giúp nhà đầu tư dễ dàng chuyển đổi tài sản tài chính thành tiền mặt khi cần thiết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi lãi suất trên thị trường tăng lên, điều gì có xu hướng xảy ra với khối lượng phát hành trái phiếu mới của doanh nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Nhà đầu tư A mua 1000 cổ phiếu của công ty X trên Sở giao dịch chứng khoán từ nhà đầu tư B. Giao dịch này thuộc loại thị trường nào và có ý nghĩa gì đối với công ty X?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đâu là ví dụ về một tổ chức trung gian tài chính nhận tiền gửi và cho vay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Giả sử một nhà đầu tư dự đoán giá vàng sẽ tăng trong tương lai. Họ có thể sử dụng công cụ tài chính nào trên thị trường phái sinh để kiếm lời từ dự đoán này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Chức năng cung cấp thông tin của thị trường tài chính thể hiện rõ nhất qua điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao việc giảm thiểu chi phí giao dịch là một chức năng quan trọng của thị trường tài chính?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một nhà đầu tư đang nắm giữ một danh mục trái phiếu có kỳ hạn dài. Nếu dự kiến lãi suất thị trường sẽ tăng mạnh trong tương lai gần, nhà đầu tư này nên cân nhắc hành động nào để giảm thiểu rủi ro lãi suất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Loại thị trường nào sau đây thường được sử dụng bởi các ngân hàng để vay mượn lẫn nhau các khoản dự trữ ngắn hạn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 bắt nguồn chủ yếu từ vấn đề nào trên thị trường tài chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao thị trường tài chính hiệu quả (efficient financial market) được coi là có lợi cho nền kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Công cụ tài chính nào đại diện cho quyền sở hữu một phần của công ty và mang lại cho người nắm giữ quyền nhận cổ tức (nếu có) và quyền biểu quyết tại đại hội cổ đông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi một công ty phát hành trái phiếu, công ty đó đang thực hiện hành động nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Loại rủi ro nào sau đây ảnh hưởng đến toàn bộ thị trường hoặc một phân khúc lớn của thị trường, không thể loại bỏ bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Giả sử một nhà đầu tư mua một trái phiếu với mệnh giá 1.000.000 VNĐ, lãi suất coupon 8%/năm và kỳ hạn 5 năm. Nếu lãi suất thị trường cho các trái phiếu tương tự tăng lên 10%/năm ngay sau khi nhà đầu tư mua, giá thị trường của trái phiếu này có khả năng sẽ như thế nào so với mệnh giá?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Chức năng nào của thị trường tài chính giúp thiết lập giá trị hợp lý cho các tài sản tài chính dựa trên cung cầu và thông tin sẵn có?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Công ty bảo hiểm được coi là một loại trung gian tài chính bởi vì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Thị trường ngoại hối (Forex) thuộc phân loại thị trường tài chính nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cơ quan quản lý nhà nước ban hành các quy định về hoạt động của thị trường chứng khoán (ví dụ: yêu cầu công bố thông tin, chống thao túng giá) nhằm mục đích chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi một ngân hàng thương mại mua Tín phiếu Kho bạc từ Ngân hàng Trung ương trong một hoạt động thị trường mở, điều này có tác động tức thời như thế nào đến lượng tiền cơ sở (monetary base) trong nền kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khái niệm 'rủi ro đạo đức' (moral hazard) trong thị trường tài chính đề cập đến tình huống nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sắp xếp các tài sản tài chính sau đây theo thứ tự giảm dần về tính thanh khoản điển hình: (1) Tiền gửi không kỳ hạn, (2) Trái phiếu doanh nghiệp niêm yết, (3) Cổ phiếu của công ty đại chúng niêm yết, (4) Bất động sản.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 08

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 08 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Đâu là vai trò chính của thị trường tài chính trong nền kinh tế?

  • A. Tạo ra lợi nhuận tối đa cho các nhà đầu tư cá nhân.
  • B. Điều phối vốn từ người tiết kiệm đến người đi vay, thúc đẩy đầu tư và tăng trưởng kinh tế.
  • C. Ổn định giá cả hàng hóa và dịch vụ trên thị trường.
  • D. Đảm bảo tất cả các doanh nghiệp đều có thể tiếp cận nguồn vốn như nhau.

Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là một công cụ của thị trường tiền tệ?

  • A. Tín phiếu kho bạc.
  • B. Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn (CDs).
  • C. Cổ phiếu thường.
  • D. Thương phiếu.

Câu 3: Sự khác biệt chính giữa thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp là gì?

  • A. Thị trường sơ cấp là nơi chứng khoán mới được phát hành, còn thị trường thứ cấp là nơi các chứng khoán đã phát hành được giao dịch lại.
  • B. Thị trường sơ cấp dành cho nhà đầu tư cá nhân, thị trường thứ cấp dành cho tổ chức.
  • C. Thị trường sơ cấp có rủi ro cao hơn thị trường thứ cấp.
  • D. Thị trường sơ cấp chịu sự quản lý chặt chẽ hơn thị trường thứ cấp.

Câu 4: Nếu một nhà đầu tư mua cổ phiếu lần đầu từ một công ty thông qua phát hành IPO, giao dịch này diễn ra trên thị trường nào?

  • A. Thị trường tiền tệ.
  • B. Thị trường thứ cấp.
  • C. Thị trường sơ cấp.
  • D. Thị trường phái sinh.

Câu 5: Điều gì sau đây mô tả đúng nhất "tính thanh khoản" của một tài sản tài chính?

  • A. Khả năng sinh lời cao của tài sản.
  • B. Mức độ rủi ro thấp của tài sản.
  • C. Thời gian đáo hạn dài của tài sản.
  • D. Khả năng dễ dàng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt mà không làm giảm giá trị đáng kể.

Câu 6: Trong thị trường tài chính, "Arbitrage" (Kinh doanh chênh lệch giá) là gì?

  • A. Hoạt động đầu tư dài hạn vào cổ phiếu giá trị.
  • B. Lợi dụng sự khác biệt giá cả của cùng một tài sản trên các thị trường khác nhau để kiếm lợi nhuận.
  • C. Chiến lược phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá.
  • D. Hoạt động mua bán chứng khoán phái sinh để đầu cơ.

Câu 7: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ nào để điều hành thị trường tiền tệ và kiểm soát lạm phát?

  • A. Nghiệp vụ thị trường mở (mua bán trái phiếu chính phủ).
  • B. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • C. Kiểm soát trực tiếp dòng vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Áp dụng các biện pháp kiểm soát giá cả hàng hóa.

Câu 8: Loại hình thị trường tài chính nào mà giao dịch được thực hiện phi tập trung, thông qua mạng lưới các nhà môi giới và đại lý?

  • A. Thị trường chứng khoán tập trung.
  • B. Thị trường giao dịch hối đoái tập trung.
  • C. Thị trường phái sinh trên sàn giao dịch.
  • D. Thị trường OTC (Over-The-Counter).

Câu 9: Điều gì là yếu tố rủi ro chính khi đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp so với trái phiếu chính phủ?

  • A. Rủi ro lãi suất.
  • B. Rủi ro tín dụng (vỡ nợ).
  • C. Rủi ro lạm phát.
  • D. Rủi ro thanh khoản.

Câu 10: Phân tích kỹ thuật trong thị trường chứng khoán chủ yếu dựa trên yếu tố nào để dự đoán giá?

  • A. Tình hình kinh tế vĩ mô.
  • B. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
  • C. Lịch sử giá và khối lượng giao dịch của cổ phiếu.
  • D. Tin tức và sự kiện thị trường.

Câu 11: Chức năng chính của thị trường phái sinh là gì?

  • A. Huy động vốn cho doanh nghiệp.
  • B. Tăng tính thanh khoản cho thị trường cổ phiếu.
  • C. Ổn định tỷ giá hối đoái.
  • D. Quản lý rủi ro và đầu cơ giá.

Câu 12: Khi lãi suất thị trường tăng, điều gì thường xảy ra với giá trái phiếu?

  • A. Giá trái phiếu tăng.
  • B. Giá trái phiếu giảm.
  • C. Giá trái phiếu không đổi.
  • D. Giá trái phiếu biến động ngẫu nhiên.

Câu 13: Đâu là một ví dụ về trung gian tài chính?

  • A. Sở giao dịch chứng khoán.
  • B. Công ty chứng khoán.
  • C. Ngân hàng thương mại.
  • D. Quỹ đầu tư mạo hiểm.

Câu 14: Loại rủi ro nào mà nhà đầu tư cổ phiếu phải đối mặt khi nền kinh tế suy thoái?

  • A. Rủi ro thị trường (rủi ro hệ thống).
  • B. Rủi ro doanh nghiệp (rủi ro phi hệ thống).
  • C. Rủi ro thanh khoản.
  • D. Rủi ro hoạt động.

Câu 15: Trong quản lý rủi ro thị trường, "Hedging" (phòng ngừa rủi ro) là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận đầu tư.
  • B. Đa dạng hóa danh mục đầu tư.
  • C. Tăng cường sử dụng đòn bẩy tài chính.
  • D. Sử dụng các công cụ tài chính để giảm thiểu hoặc loại bỏ rủi ro giá.

Câu 16: Điều gì sau đây KHÔNG phải là một hình thức của thị trường vốn?

  • A. Thị trường cổ phiếu.
  • B. Thị trường trái phiếu.
  • C. Thị trường ngoại hối.
  • D. Thị trường thế chấp.

Câu 17: Nếu bạn kỳ vọng lãi suất sẽ giảm trong tương lai, bạn nên đầu tư vào loại tài sản nào để hưởng lợi nhiều nhất?

  • A. Tiền mặt.
  • B. Trái phiếu dài hạn.
  • C. Cổ phiếu tăng trưởng.
  • D. Hàng hóa.

Câu 18: "Spread" (chênh lệch giá) trong giao dịch chứng khoán là gì?

  • A. Chênh lệch giữa giá mua cao nhất và giá bán thấp nhất của một chứng khoán.
  • B. Mức độ biến động giá của một chứng khoán.
  • C. Phần trăm hoa hồng mà nhà môi giới nhận được.
  • D. Lãi suất chiết khấu của một trái phiếu.

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của việc quản lý thị trường tài chính của chính phủ?

  • A. Bảo vệ nhà đầu tư.
  • B. Duy trì sự ổn định tài chính.
  • C. Đảm bảo tính minh bạch và công bằng của thị trường.
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận cho nhà đầu tư cá nhân.

Câu 20: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, ngân hàng trung ương có thể thực hiện biện pháp nào để kiểm soát?

  • A. Giảm lãi suất điều hành.
  • B. Tăng lãi suất điều hành.
  • C. Nới lỏng chính sách tiền tệ.
  • D. Tăng cường chi tiêu chính phủ.

Câu 21: "Margin call" (gọi ký quỹ) xảy ra khi nào trong giao dịch ký quỹ (margin trading)?

  • A. Khi nhà đầu tư muốn chốt lời.
  • B. Khi nhà đầu tư muốn mua thêm chứng khoán.
  • C. Khi giá trị tài sản thế chấp giảm xuống dưới mức yêu cầu.
  • D. Khi nhà môi giới muốn thu hồi vốn.

Câu 22: Đâu là một yếu tố của phân tích cơ bản trong đầu tư chứng khoán?

  • A. Phân tích báo cáo tài chính của công ty.
  • B. Phân tích biểu đồ giá cổ phiếu.
  • C. Theo dõi tin đồn trên thị trường.
  • D. Dựa vào lời khuyên của chuyên gia môi giới.

Câu 23: Thị trường "Bull market" (thị trường giá lên) được đặc trưng bởi điều gì?

  • A. Xu hướng giá giảm kéo dài.
  • B. Xu hướng giá tăng kéo dài và tâm lý nhà đầu tư lạc quan.
  • C. Thị trường biến động mạnh và khó dự đoán.
  • D. Thị trường đi ngang, giá ít biến động.

Câu 24: Công cụ nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ biến động (volatility) của thị trường chứng khoán?

  • A. Chỉ số P/E (Price-to-Earnings Ratio).
  • B. Chỉ số GDP (Gross Domestic Product).
  • C. Chỉ số VIX (Volatility Index).
  • D. Chỉ số CPI (Consumer Price Index).

Câu 25: Trong thị trường trái phiếu, "Yield to Maturity" (YTM - Lợi suất đáo hạn) là gì?

  • A. Lãi suất coupon hàng năm của trái phiếu.
  • B. Lợi nhuận từ việc bán trái phiếu trước đáo hạn.
  • C. Tỷ lệ phần trăm giữa giá trái phiếu và mệnh giá.
  • D. Tổng lợi suất dự kiến nhận được nếu giữ trái phiếu đến đáo hạn, tính cả lãi coupon và chênh lệch giá.

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là một loại lệnh giao dịch trên thị trường chứng khoán?

  • A. Lệnh thị trường (Market order).
  • B. Lệnh giới hạn (Limit order).
  • C. Lệnh dừng lỗ (Stop-loss order).
  • D. Lệnh chờ đợi (Wait order).

Câu 27: Trong một thị trường hiệu quả (efficient market), giá chứng khoán phản ánh điều gì?

  • A. Tất cả thông tin có sẵn trên thị trường.
  • B. Chỉ thông tin công khai.
  • C. Chỉ thông tin nội bộ.
  • D. Thông tin từ các nhà phân tích chuyên nghiệp.

Câu 28: Đâu là một biện pháp bảo vệ nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán?

  • A. Hạn chế giao dịch ký quỹ.
  • B. Yêu cầu công bố thông tin đầy đủ và minh bạch từ các công ty niêm yết.
  • C. Kiểm soát biến động giá cổ phiếu.
  • D. Đảm bảo lợi nhuận tối thiểu cho nhà đầu tư.

Câu 29: Điều gì có thể dẫn đến khủng hoảng tài chính?

  • A. Lạm phát thấp kéo dài.
  • B. Tăng trưởng kinh tế ổn định.
  • C. Bong bóng tài sản.
  • D. Chính sách tiền tệ thắt chặt.

Câu 30: Trong quản lý danh mục đầu tư, chiến lược "đa dạng hóa" nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu rủi ro tổng thể của danh mục đầu tư.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư.
  • C. Tập trung đầu tư vào một số ít tài sản có tiềm năng tăng trưởng cao.
  • D. Đảm bảo danh mục đầu tư luôn có tính thanh khoản cao nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đâu là vai trò chính của thị trường tài chính trong nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là một công cụ của thị trường tiền tệ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Sự khác biệt chính giữa thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nếu một nhà đầu tư mua cổ phiếu lần đầu từ một công ty thông qua phát hành IPO, giao dịch này diễn ra trên thị trường nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Điều gì sau đây mô tả đúng nhất 'tính thanh khoản' của một tài sản tài chính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong thị trường tài chính, 'Arbitrage' (Kinh doanh chênh lệch giá) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ nào để điều hành thị trường tiền tệ và kiểm soát lạm phát?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Loại hình thị trường tài chính nào mà giao dịch được thực hiện phi tập trung, thông qua mạng lưới các nhà môi giới và đại lý?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Điều gì là yếu tố rủi ro chính khi đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp so với trái phiếu chính phủ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tích kỹ thuật trong thị trường chứng khoán chủ yếu dựa trên yếu tố nào để dự đoán giá?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Chức năng chính của thị trường phái sinh là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi lãi suất thị trường tăng, điều gì thường xảy ra với giá trái phiếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đâu là một ví dụ về trung gian tài chính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Loại rủi ro nào mà nhà đầu tư cổ phiếu phải đối mặt khi nền kinh tế suy thoái?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong quản lý rủi ro thị trường, 'Hedging' (phòng ngừa rủi ro) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Điều gì sau đây KHÔNG phải là một hình thức của thị trường vốn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nếu bạn kỳ vọng lãi suất sẽ giảm trong tương lai, bạn nên đầu tư vào loại tài sản nào để hưởng lợi nhiều nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: 'Spread' (chênh lệch giá) trong giao dịch chứng khoán là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của việc quản lý thị trường tài chính của chính phủ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, ngân hàng trung ương có thể thực hiện biện pháp nào để kiểm soát?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: 'Margin call' (gọi ký quỹ) xảy ra khi nào trong giao dịch ký quỹ (margin trading)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đâu là một yếu tố của phân tích cơ bản trong đầu tư chứng khoán?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Thị trường 'Bull market' (thị trường giá lên) được đặc trưng bởi điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Công cụ nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ biến động (volatility) của thị trường chứng khoán?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong thị trường trái phiếu, 'Yield to Maturity' (YTM - Lợi suất đáo hạn) là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là một loại lệnh giao dịch trên thị trường chứng khoán?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong một thị trường hiệu quả (efficient market), giá chứng khoán phản ánh điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đâu là một biện pháp bảo vệ nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Điều gì có thể dẫn đến khủng hoảng tài chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong quản lý danh mục đầu tư, chiến lược 'đa dạng hóa' nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 09

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 09 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Chức năng chính của thị trường tài chính là gì?

  • A. Tạo ra lợi nhuận cho các công ty chứng khoán
  • B. Giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tư cá nhân
  • C. Điều chuyển vốn từ người tiết kiệm đến người cần vốn đầu tư
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái giữa các quốc gia

Câu 2: Tài sản tài chính nào sau đây đại diện cho quyền sở hữu một phần vốn của công ty?

  • A. Trái phiếu chính phủ
  • B. Cổ phiếu phổ thông
  • C. Chứng chỉ tiền gửi
  • D. Thương phiếu

Câu 3: Thị trường tiền tệ khác biệt với thị trường vốn chủ yếu ở đặc điểm nào?

  • A. Kỳ hạn của các công cụ tài chính được giao dịch
  • B. Loại hình tổ chức phát hành các công cụ tài chính
  • C. Mức độ rủi ro của các giao dịch
  • D. Đối tượng nhà đầu tư tham gia thị trường

Câu 4: Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) diễn ra trên thị trường nào?

  • A. Thị trường thứ cấp
  • B. Thị trường liên ngân hàng
  • C. Thị trường OTC
  • D. Thị trường sơ cấp

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của thị trường thứ cấp?

  • A. Cung cấp tính thanh khoản cho các công cụ tài chính
  • B. Huy động vốn trực tiếp cho doanh nghiệp phát hành
  • C. Định giá lại các tài sản tài chính đã phát hành
  • D. Tạo điều kiện cho nhà đầu tư mua đi bán lại chứng khoán

Câu 6: Trong một thị trường tài chính hiệu quả, giá cả của tài sản tài chính phản ánh điều gì?

  • A. Chi phí giao dịch trên thị trường
  • B. Xu hướng tâm lý của nhà đầu tư
  • C. Tất cả thông tin có sẵn liên quan đến tài sản đó
  • D. Mức độ can thiệp của chính phủ

Câu 7: Rủi ro tín dụng (credit risk) liên quan đến loại nghĩa vụ tài chính nào?

  • A. Nghĩa vụ nợ
  • B. Quyền sở hữu vốn
  • C. Hợp đồng phái sinh
  • D. Giao dịch ngoại hối

Câu 8: Lãi suất chiết khấu (discount rate) được sử dụng để làm gì trong định giá tài sản?

  • A. Tính toán lợi nhuận kỳ vọng trong tương lai
  • B. Quy đổi dòng tiền tương lai về giá trị hiện tại
  • C. Xác định mức độ rủi ro của tài sản
  • D. Đo lường hiệu quả hoạt động của thị trường

Câu 9: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ nào để điều hành thị trường tiền tệ?

  • A. Chính sách tài khóa
  • B. Kiểm soát trực tiếp giá cả
  • C. Nghiệp vụ thị trường mở
  • D. Quy định về thuế

Câu 10: Một nhà đầu tư kỳ vọng lãi suất sẽ tăng. Chiến lược đầu tư nào sau đây có thể phù hợp?

  • A. Mua trái phiếu dài hạn
  • B. Đầu tư vào cổ phiếu tăng trưởng
  • C. Giữ tiền mặt
  • D. Mua chứng chỉ tiền gửi kỳ hạn ngắn

Câu 11: Thị trường phái sinh (derivatives market) được sử dụng chủ yếu cho mục đích gì?

  • A. Phòng ngừa rủi ro và đầu cơ
  • B. Huy động vốn dài hạn cho doanh nghiệp
  • C. Tăng cường tính minh bạch của thị trường
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái

Câu 12: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của thị trường chứng khoán OTC (Over-the-Counter)?

  • A. Giao dịch phi tập trung, không có địa điểm giao dịch vật lý
  • B. Giá cả được hình thành thông qua thương lượng
  • C. Các giao dịch được thực hiện trên sàn giao dịch tập trung
  • D. Thường giao dịch các chứng khoán chưa niêm yết hoặc ít thanh khoản

Câu 13: Tại sao tính thanh khoản (liquidity) lại quan trọng đối với thị trường tài chính?

  • A. Giúp giảm thiểu rủi ro hệ thống
  • B. Cho phép nhà đầu tư dễ dàng mua bán tài sản với chi phí thấp
  • C. Tăng cường sự can thiệp của chính phủ
  • D. Đảm bảo lợi nhuận ổn định cho nhà đầu tư

Câu 14: Khủng hoảng tài chính thường bắt nguồn từ sự cố nào trong thị trường?

  • A. Thay đổi chính sách thuế
  • B. Biến động chính trị
  • C. Thiên tai và dịch bệnh
  • D. Sự sụp đổ của bong bóng tài sản

Câu 15: Quy định pháp lý trong thị trường tài chính nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho các tổ chức tài chính
  • B. Hạn chế sự cạnh tranh trên thị trường
  • C. Bảo vệ nhà đầu tư và duy trì sự ổn định hệ thống
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá

Câu 16: Hãy xem xét một công ty phát hành trái phiếu doanh nghiệp. Nhà đầu tư mua trái phiếu này trở thành:

  • A. Chủ sở hữu một phần của công ty
  • B. Chủ nợ của công ty
  • C. Đối tác quản lý của công ty
  • D. Người bảo lãnh cho hoạt động của công ty

Câu 17: Điều gì xảy ra với giá trái phiếu khi lãi suất thị trường tăng lên, giả định các yếu tố khác không đổi?

  • A. Giá trái phiếu tăng tương ứng
  • B. Giá trái phiếu không đổi
  • C. Giá trái phiếu giảm
  • D. Giá trái phiếu biến động ngẫu nhiên

Câu 18: Tại sao việc đa dạng hóa danh mục đầu tư (portfolio diversification) lại được khuyến khích?

  • A. Giảm thiểu rủi ro không hệ thống (phi hệ thống)
  • B. Tăng lợi nhuận kỳ vọng tối đa
  • C. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro đầu tư
  • D. Đơn giản hóa quá trình quản lý đầu tư

Câu 19: Chỉ số chứng khoán (stock index) dùng để đo lường điều gì?

  • A. Lợi nhuận trung bình của một cổ phiếu riêng lẻ
  • B. Biến động giá chung của một nhóm cổ phiếu đại diện
  • C. Khối lượng giao dịch trên thị trường chứng khoán
  • D. Mức độ rủi ro của thị trường chứng khoán

Câu 20: Hãy xem xét một hợp đồng quyền chọn mua (call option). Người mua quyền chọn có nghĩa vụ gì?

  • A. Bán tài sản cơ sở theo giá đã định
  • B. Mua tài sản cơ sở theo giá thị trường
  • C. Phải thực hiện quyền mua nếu giá thị trường giảm
  • D. Có quyền, nhưng không có nghĩa vụ, mua tài sản cơ sở theo giá đã định

Câu 21: Vai trò của nhà môi giới chứng khoán (broker) là gì?

  • A. Kết nối người mua và người bán chứng khoán và thực hiện giao dịch
  • B. Phát hành chứng khoán mới cho doanh nghiệp
  • C. Quản lý danh mục đầu tư cho khách hàng
  • D. Đánh giá và xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp

Câu 22: Công cụ nào sau đây được sử dụng để phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá hối đoái cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu?

  • A. Cổ phiếu ưu đãi
  • B. Trái phiếu chuyển đổi
  • C. Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ
  • D. Chứng chỉ quỹ đầu tư

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất trên thị trường?

  • A. Tỷ lệ lạm phát
  • B. Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương
  • C. Tăng trưởng kinh tế
  • D. Màu sắc logo của ngân hàng phát hành

Câu 24: Trong phân tích kỹ thuật chứng khoán, nhà đầu tư thường sử dụng công cụ gì để dự đoán xu hướng giá?

  • A. Báo cáo tài chính doanh nghiệp
  • B. Biểu đồ giá và khối lượng giao dịch
  • C. Thông tin kinh tế vĩ mô
  • D. Tin tức nội bộ doanh nghiệp

Câu 25: Thị trường bất động sản có được coi là một bộ phận của thị trường tài chính không?

  • A. Có, vì bất động sản là một loại tài sản và có thị trường giao dịch vốn
  • B. Không, vì bất động sản là tài sản hữu hình, không phải tài sản tài chính
  • C. Chỉ khi bất động sản được chứng khoán hóa mới thuộc thị trường tài chính
  • D. Chỉ ở một số quốc gia nhất định thị trường bất động sản mới được coi là thị trường tài chính

Câu 26: Fintech (công nghệ tài chính) đang tác động đến thị trường tài chính theo hướng nào?

  • A. Giảm tính minh bạch và tăng rủi ro hệ thống
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận dịch vụ tài chính cho người dân
  • C. Tăng hiệu quả, giảm chi phí và mở rộng khả năng tiếp cận dịch vụ tài chính
  • D. Làm cho thị trường tài chính trở nên kém cạnh tranh hơn

Câu 27: Đầu tư theo tiêu chí ESG (Môi trường, Xã hội, Quản trị) đang trở nên phổ biến hơn vì lý do gì?

  • A. Do chính phủ các nước bắt buộc
  • B. Nhận thức về rủi ro và lợi ích dài hạn từ các yếu tố ESG tăng lên
  • C. Chỉ là một trào lưu đầu tư ngắn hạn
  • D. Do các tổ chức tài chính muốn tăng phí quản lý

Câu 28: Tại sao thông tin bất cân xứng (information asymmetry) là một vấn đề trong thị trường tài chính?

  • A. Làm giảm khối lượng giao dịch trên thị trường
  • B. Giúp thị trường hoạt động hiệu quả hơn
  • C. Không ảnh hưởng đến hoạt động thị trường
  • D. Có thể dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức, gây bất ổn thị trường

Câu 29: Hãy xem xét một nhà đầu tư sử dụng đòn bẩy tài chính (financial leverage) để đầu tư chứng khoán. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Giảm thiểu rủi ro đầu tư
  • B. Đảm bảo lợi nhuận ổn định
  • C. Khuếch đại cả lợi nhuận và thua lỗ
  • D. Không ảnh hưởng đến rủi ro và lợi nhuận

Câu 30: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của chính sách tài khóa (fiscal policy) liên quan đến thị trường tài chính?

  • A. Ổn định kinh tế vĩ mô
  • B. Kiểm soát lạm phát thông qua lãi suất
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
  • D. Quản lý nợ công

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Chức năng chính của thị trường tài chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tài sản tài chính nào sau đây đại diện cho quyền sở hữu một phần vốn của công ty?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Thị trường tiền tệ khác biệt với thị trường vốn chủ yếu ở đặc điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) diễn ra trên thị trường nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của thị trường thứ cấp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong một thị trường tài chính hiệu quả, giá cả của tài sản tài chính phản ánh điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Rủi ro tín dụng (credit risk) liên quan đến loại nghĩa vụ tài chính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Lãi suất chiết khấu (discount rate) được sử dụng để làm gì trong định giá tài sản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ nào để điều hành thị trường tiền tệ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một nhà đầu tư kỳ vọng lãi suất sẽ tăng. Chiến lược đầu tư nào sau đây có thể phù hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Thị trường phái sinh (derivatives market) được sử dụng chủ yếu cho mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của thị trường chứng khoán OTC (Over-the-Counter)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao tính thanh khoản (liquidity) lại quan trọng đối với thị trường tài chính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khủng hoảng tài chính thường bắt nguồn từ sự cố nào trong thị trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Quy định pháp lý trong thị trường tài chính nhằm mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Hãy xem xét một công ty phát hành trái phiếu doanh nghiệp. Nhà đầu tư mua trái phiếu này trở thành:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Điều gì xảy ra với giá trái phiếu khi lãi suất thị trường tăng lên, giả định các yếu tố khác không đổi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao việc đa dạng hóa danh mục đầu tư (portfolio diversification) lại được khuyến khích?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Chỉ số chứng khoán (stock index) dùng để đo lường điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Hãy xem xét một hợp đồng quyền chọn mua (call option). Người mua quyền chọn có nghĩa vụ gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Vai trò của nhà môi giới chứng khoán (broker) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Công cụ nào sau đây được sử dụng để phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá hối đoái cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất trên thị trường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong phân tích kỹ thuật chứng khoán, nhà đầu tư thường sử dụng công cụ gì để dự đoán xu hướng giá?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Thị trường bất động sản có được coi là một bộ phận của thị trường tài chính không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Fintech (công nghệ tài chính) đang tác động đến thị trường tài chính theo hướng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đầu tư theo tiêu chí ESG (Môi trường, Xã hội, Quản trị) đang trở nên phổ biến hơn vì lý do gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao thông tin bất cân xứng (information asymmetry) là một vấn đề trong thị trường tài chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Hãy xem xét một nhà đầu tư sử dụng đòn bẩy tài chính (financial leverage) để đầu tư chứng khoán. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của chính sách tài khóa (fiscal policy) liên quan đến thị trường tài chính?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 10

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 10 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Thị trường tài chính đóng vai trò trung gian quan trọng trong nền kinh tế bằng cách nào?

  • A. Giảm thiểu sự can thiệp của chính phủ vào hoạt động kinh tế.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận cho các ngân hàng thương mại.
  • C. Điều phối vốn từ người tiết kiệm đến người đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • D. Ổn định giá cả hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng.

Câu 2: Đâu là sự khác biệt chính giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn?

  • A. Thị trường tiền tệ chỉ dành cho các tổ chức tài chính lớn, còn thị trường vốn dành cho nhà đầu tư cá nhân.
  • B. Thị trường tiền tệ giao dịch các công cụ nợ ngắn hạn, trong khi thị trường vốn giao dịch các công cụ nợ và vốn dài hạn.
  • C. Thị trường tiền tệ hoạt động phi tập trung, còn thị trường vốn hoạt động tập trung tại các sở giao dịch.
  • D. Thị trường tiền tệ chịu sự quản lý của ngân hàng trung ương, còn thị trường vốn do bộ tài chính quản lý.

Câu 3: Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) diễn ra trên thị trường nào?

  • A. Thị trường sơ cấp
  • B. Thị trường thứ cấp
  • C. Thị trường phi tập trung (OTC)
  • D. Thị trường liên ngân hàng

Câu 4: Nhà đầu tư mua đi bán lại trái phiếu chính phủ đã phát hành trước đó trên thị trường nào?

  • A. Thị trường sơ cấp
  • B. Thị trường thứ cấp
  • C. Thị trường tiền tệ
  • D. Thị trường phái sinh

Câu 5: Chức năng chính của thị trường thứ cấp là gì?

  • A. Huy động vốn trực tiếp cho doanh nghiệp và chính phủ.
  • B. Ấn định lãi suất cơ bản cho nền kinh tế.
  • C. Cung cấp tính thanh khoản cho các công cụ tài chính đã phát hành.
  • D. Phân bổ nguồn lực tài chính vào các dự án đầu tư công.

Câu 6: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của thị trường chứng khoán tập trung?

  • A. Giao dịch được thực hiện thông qua các thành viên môi giới.
  • B. Giá cả được hình thành công khai theo quy luật cung cầu.
  • C. Có các quy định niêm yết và giao dịch chặt chẽ.
  • D. Giao dịch được thực hiện bí mật giữa người mua và người bán mà không qua trung gian.

Câu 7: Thị trường OTC (phi tập trung) khác biệt với thị trường tập trung ở điểm nào?

  • A. Không có địa điểm giao dịch vật lý cụ thể, giao dịch diễn ra qua mạng lưới điện tử hoặc điện thoại.
  • B. Chỉ giao dịch các loại chứng khoán của doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • C. Giá cả được kiểm soát chặt chẽ bởi cơ quan quản lý nhà nước.
  • D. Chỉ dành cho các nhà đầu tư tổ chức lớn tham gia.

Câu 8: Công cụ nào sau đây thường được giao dịch trên thị trường tiền tệ?

  • A. Cổ phiếu thường
  • B. Trái phiếu doanh nghiệp kỳ hạn 10 năm
  • C. Tín phiếu kho bạc
  • D. Chứng chỉ quỹ đầu tư bất động sản

Câu 9: Công cụ nào sau đây KHÔNG phải là công cụ của thị trường tiền tệ?

  • A. Cổ phiếu ưu đãi
  • B. Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn
  • C. Thương phiếu
  • D. Giấy chấp nhận thanh toán của ngân hàng

Câu 10: Lãi suất trên thị trường tiền tệ thường được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Chính sách tài khóa của chính phủ.
  • B. Tương quan cung và cầu vốn ngắn hạn.
  • C. Mức lạm phát dự kiến trong dài hạn.
  • D. Giá vàng thế giới.

Câu 11: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ nào trên thị trường tiền tệ để điều hành chính sách tiền tệ?

  • A. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • B. Điều chỉnh thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • C. Phát hành trái phiếu chính phủ dài hạn.
  • D. Nghiệp vụ thị trường mở (OMO).

Câu 12: Rủi ro thanh khoản trên thị trường tài chính đề cập đến điều gì?

  • A. Khả năng doanh nghiệp phát hành không trả được nợ gốc và lãi.
  • B. Khả năng không thể bán tài sản tài chính một cách nhanh chóng với giá hợp lý.
  • C. Sự biến động bất lợi của giá tài sản do thay đổi lãi suất.
  • D. Rủi ro do gian lận và thiếu minh bạch thông tin trên thị trường.

Câu 13: Rủi ro tín dụng trên thị trường trái phiếu là gì?

  • A. Rủi ro người phát hành trái phiếu không có khả năng trả nợ gốc và lãi đúng hạn.
  • B. Rủi ro giá trái phiếu giảm khi lãi suất thị trường tăng.
  • C. Rủi ro thị trường thiếu thanh khoản, khó bán trái phiếu.
  • D. Rủi ro do thông tin bất lợi về doanh nghiệp phát hành bị rò rỉ.

Câu 14: Điều gì thể hiện tính hiệu quả của thị trường tài chính?

  • A. Số lượng giao dịch lớn và giá trị giao dịch cao.
  • B. Sự tham gia của nhiều nhà đầu tư lớn và tổ chức tài chính.
  • C. Giá cả phản ánh đầy đủ và nhanh chóng các thông tin liên quan đến tài sản.
  • D. Mức độ biến động giá cả tài sản thấp.

Câu 15: Thông tin bất cân xứng trên thị trường tài chính có thể dẫn đến vấn đề gì?

  • A. Thị trường hoạt động minh bạch và công bằng hơn.
  • B. Giá cả tài sản phản ánh chính xác giá trị thực.
  • C. Giao dịch diễn ra nhanh chóng và chi phí thấp.
  • D. Lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức.

Câu 16: Tổ chức nào đóng vai trò là người cho vay cuối cùng trên thị trường tiền tệ?

  • A. Ngân hàng thương mại lớn nhất.
  • B. Bộ Tài chính.
  • C. Ngân hàng trung ương.
  • D. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF).

Câu 17: Đâu là mục tiêu chính của việc điều tiết thị trường tài chính?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho các doanh nghiệp niêm yết.
  • B. Bảo vệ nhà đầu tư, duy trì sự ổn định và hiệu quả của thị trường.
  • C. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng tín dụng nhanh chóng.

Câu 18: Khủng hoảng tài chính thường bắt nguồn từ đâu?

  • A. Sự can thiệp quá mức của chính phủ vào thị trường.
  • B. Giá dầu thế giới tăng cao đột ngột.
  • C. Lạm phát tăng nhanh vượt kiểm soát.
  • D. Sự tích tụ rủi ro hệ thống, bong bóng tài sản, hoặc cú sốc kinh tế.

Câu 19: Chứng khoán phái sinh được sử dụng chủ yếu cho mục đích nào?

  • A. Huy động vốn dài hạn cho doanh nghiệp.
  • B. Thanh toán quốc tế.
  • C. Phòng ngừa rủi ro và đầu cơ.
  • D. Thay thế cho giao dịch cổ phiếu và trái phiếu thông thường.

Câu 20: Quỹ đầu tư tương hỗ (mutual fund) hoạt động như thế nào?

  • A. Cho vay trực tiếp cho doanh nghiệp và cá nhân.
  • B. Tập hợp vốn từ nhiều nhà đầu tư để đầu tư vào danh mục chứng khoán đa dạng.
  • C. Bảo hiểm rủi ro cho các giao dịch chứng khoán.
  • D. Cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính cá nhân.

Câu 21: Fintech (công nghệ tài chính) đang tác động đến thị trường tài chính như thế nào?

  • A. Giảm sự cạnh tranh và tập trung hóa thị trường tài chính.
  • B. Làm tăng chi phí giao dịch và giảm tính minh bạch.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận dịch vụ tài chính cho người dân.
  • D. Tăng hiệu quả, giảm chi phí, mở rộng khả năng tiếp cận dịch vụ tài chính.

Câu 22: Hành vi "bầy đàn" (herding behavior) trên thị trường chứng khoán có thể dẫn đến?

  • A. Thị trường ổn định và ít biến động hơn.
  • B. Giá cả phản ánh chính xác giá trị nội tại của tài sản.
  • C. Biến động giá cả quá mức và hình thành bong bóng tài sản.
  • D. Tăng cường tính thanh khoản và hiệu quả thị trường.

Câu 23: Vì sao đa dạng hóa danh mục đầu tư lại quan trọng trên thị trường tài chính?

  • A. Giảm thiểu rủi ro bằng cách phân bổ vốn vào nhiều loại tài sản khác nhau.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận bằng cách tập trung vào một vài tài sản có tiềm năng tăng trưởng cao.
  • C. Đơn giản hóa quá trình quản lý danh mục đầu tư.
  • D. Tăng cường khả năng dự báo thị trường.

Câu 24: Ngân hàng đầu tư (investment bank) thường cung cấp dịch vụ nào?

  • A. Nhận tiền gửi và cho vay bán lẻ.
  • B. Bảo lãnh phát hành chứng khoán và tư vấn M&A.
  • C. Cung cấp dịch vụ thanh toán và chuyển tiền.
  • D. Quản lý quỹ hưu trí.

Câu 25: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của thị trường tài chính đối với doanh nghiệp?

  • A. Cung cấp kênh huy động vốn.
  • B. Cung cấp công cụ quản lý rủi ro.
  • C. Cung cấp thông tin về chi phí vốn và cơ hội đầu tư.
  • D. Quản lý trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng lãi suất trên thị trường vốn?

  • A. Ngân hàng trung ương giảm lãi suất điều hành.
  • B. Kỳ vọng lạm phát tăng cao.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chậm lại.
  • D. Chính phủ giảm chi tiêu công.

Câu 27: Thị trường phái sinh bao gồm những loại công cụ nào?

  • A. Cổ phiếu và trái phiếu.
  • B. Tín phiếu kho bạc và chứng chỉ tiền gửi.
  • C. Bất động sản và hàng hóa.
  • D. Vàng và ngoại tệ.

Câu 28: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của thị trường tài chính phát triển đối với nền kinh tế?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Nâng cao hiệu quả phân bổ vốn.
  • C. Tạo điều kiện quản lý rủi ro hiệu quả hơn.
  • D. Trực tiếp giảm tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 29: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, nhà đầu tư nên ưu tiên đầu tư vào loại tài sản nào để bảo toàn giá trị vốn?

  • A. Tiền mặt gửi tiết kiệm ngân hàng.
  • B. Trái phiếu chính phủ dài hạn.
  • C. Bất động sản và hàng hóa.
  • D. Cổ phiếu của các công ty công nghệ.

Câu 30: Giả sử ngân hàng trung ương tăng lãi suất điều hành, điều này có thể tác động như thế nào đến thị trường chứng khoán?

  • A. Giá cổ phiếu có xu hướng tăng mạnh do chi phí vốn của doanh nghiệp giảm.
  • B. Giá cổ phiếu có xu hướng giảm do chi phí vốn của doanh nghiệp tăng và dòng tiền chiết khấu cao hơn.
  • C. Thị trường chứng khoán không bị ảnh hưởng bởi quyết định lãi suất của ngân hàng trung ương.
  • D. Giá cổ phiếu biến động khó lường, không có xu hướng rõ ràng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Thị trường tài chính đóng vai trò trung gian quan trọng trong nền kinh tế bằng cách nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đâu là sự khác biệt chính giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) diễn ra trên thị trường nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nhà đầu tư mua đi bán lại trái phiếu chính phủ đã phát hành trước đó trên thị trường nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chức năng chính của thị trường thứ cấp là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của thị trường chứng khoán tập trung?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Thị trường OTC (phi tập trung) khác biệt với thị trường tập trung ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Công cụ nào sau đây thường được giao dịch trên thị trường tiền tệ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Công cụ nào sau đây KHÔNG phải là công cụ của thị trường tiền tệ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Lãi suất trên thị trường tiền tệ thường được xác định bởi yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ nào trên thị trường tiền tệ để điều hành chính sách tiền tệ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Rủi ro thanh khoản trên thị trường tài chính đề cập đến điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Rủi ro tín dụng trên thị trường trái phiếu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Điều gì thể hiện tính hiệu quả của thị trường tài chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Thông tin bất cân xứng trên thị trường tài chính có thể dẫn đến vấn đề gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tổ chức nào đóng vai trò là người cho vay cuối cùng trên thị trường tiền tệ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đâu là mục tiêu chính của việc điều tiết thị trường tài chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khủng hoảng tài chính thường bắt nguồn từ đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chứng khoán phái sinh được sử dụng chủ yếu cho mục đích nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quỹ đầu tư tương hỗ (mutual fund) hoạt động như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Fintech (công nghệ tài chính) đang tác động đến thị trường tài chính như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hành vi 'bầy đàn' (herding behavior) trên thị trường chứng khoán có thể dẫn đến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vì sao đa dạng hóa danh mục đầu tư lại quan trọng trên thị trường tài chính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ngân hàng đầu tư (investment bank) thường cung cấp dịch vụ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của thị trường tài chính đối với doanh nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng lãi suất trên thị trường vốn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Thị trường phái sinh bao gồm những loại công cụ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của thị trường tài chính phát triển đối với nền kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, nhà đầu tư nên ưu tiên đầu tư vào loại tài sản nào để bảo toàn giá trị vốn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử ngân hàng trung ương tăng lãi suất điều hành, điều này có thể tác động như thế nào đến thị trường chứng khoán?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 11

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 11 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Chức năng chính của thị trường tài chính là gì đối với nền kinh tế?

  • A. Tạo ra việc làm trong ngành tài chính.
  • B. Đảm bảo tất cả các công ty đều có lợi nhuận.
  • C. Điều chuyển vốn từ người tiết kiệm đến người đi vay để đầu tư.
  • D. Kiểm soát lạm phát và ổn định giá cả hàng hóa.

Câu 2: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn?

  • A. Thị trường tiền tệ giao dịch cổ phiếu, thị trường vốn giao dịch trái phiếu.
  • B. Thị trường tiền tệ giao dịch các công cụ ngắn hạn, thị trường vốn giao dịch các công cụ dài hạn.
  • C. Thị trường tiền tệ chỉ dành cho ngân hàng, thị trường vốn dành cho tất cả nhà đầu tư.
  • D. Thị trường tiền tệ hoạt động ở các nước đang phát triển, thị trường vốn ở các nước phát triển.

Câu 3: Điều gì sau đây là một ví dụ về công cụ thị trường tiền tệ?

  • A. Tín phiếu Kho bạc.
  • B. Cổ phiếu thường.
  • C. Trái phiếu doanh nghiệp kỳ hạn 10 năm.
  • D. Bất động sản.

Câu 4: Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) diễn ra trên loại thị trường nào?

  • A. Thị trường thứ cấp.
  • B. Thị trường phi tập trung (OTC).
  • C. Thị trường sơ cấp.
  • D. Thị trường phái sinh.

Câu 5: Mục đích chính của thị trường thứ cấp là gì?

  • A. Huy động vốn cho doanh nghiệp.
  • B. Phát hành chứng khoán mới.
  • C. Ấn định lãi suất cơ bản.
  • D. Cung cấp tính thanh khoản cho các nhà đầu tư.

Câu 6: Sự khác biệt chính giữa thị trường tập trung và thị trường phi tập trung (OTC) là gì?

  • A. Thị trường tập trung giao dịch tiền tệ, OTC giao dịch vốn.
  • B. Thị trường tập trung có địa điểm giao dịch vật lý, OTC giao dịch qua mạng lưới điện tử.
  • C. Thị trường tập trung chỉ giao dịch cổ phiếu, OTC giao dịch trái phiếu.
  • D. Thị trường tập trung do chính phủ quản lý, OTC do tư nhân quản lý.

Câu 7: Điều gì xảy ra trên thị trường thứ cấp khi có nhiều nhà đầu tư muốn bán cổ phiếu hơn là mua?

  • A. Giá cổ phiếu sẽ tăng.
  • B. Khối lượng giao dịch sẽ tăng mạnh.
  • C. Giá cổ phiếu có xu hướng giảm.
  • D. Thị trường sẽ tạm ngừng giao dịch.

Câu 8: Tổ chức nào thường đóng vai trò là người tạo lập thị trường (market maker) trên thị trường chứng khoán?

  • A. Ngân hàng trung ương.
  • B. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • C. Công ty kiểm toán.
  • D. Công ty chứng khoán.

Câu 9: Rủi ro thanh khoản trên thị trường tài chính đề cập đến điều gì?

  • A. Khả năng không thể bán tài sản một cách nhanh chóng với giá hợp lý.
  • B. Rủi ro do biến động lãi suất.
  • C. Rủi ro do lạm phát gia tăng.
  • D. Rủi ro do phá sản doanh nghiệp.

Câu 10: Điều gì sau đây KHÔNG phải là vai trò của nhà môi giới chứng khoán?

  • A. Thực hiện lệnh mua/bán chứng khoán cho khách hàng.
  • B. Cung cấp tư vấn đầu tư.
  • C. Phát hành cổ phiếu và trái phiếu mới.
  • D. Nghiên cứu và phân tích thị trường.

Câu 11: Khái niệm "tính hiệu quả của thị trường" (market efficiency) trong tài chính nghĩa là gì?

  • A. Thị trường có chi phí giao dịch thấp nhất.
  • B. Giá cả tài sản phản ánh đầy đủ thông tin có sẵn.
  • C. Thị trường có số lượng nhà đầu tư tham gia đông đảo nhất.
  • D. Thị trường được quản lý chặt chẽ nhất.

Câu 12: Trong thị trường phái sinh, hợp đồng tương lai (futures contract) là gì?

  • A. Quyền chọn mua một tài sản trong tương lai.
  • B. Quyền chọn bán một tài sản trong tương lai.
  • C. Hợp đồng hoán đổi dòng tiền giữa hai bên.
  • D. Hợp đồng mua hoặc bán một tài sản vào một ngày xác định trong tương lai với giá đã định trước.

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất trên thị trường tài chính?

  • A. Tỷ lệ lạm phát dự kiến.
  • B. Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương.
  • C. Màu sắc yêu thích của Tổng Giám đốc ngân hàng.
  • D. Nhu cầu vốn của doanh nghiệp và chính phủ.

Câu 14: Nếu bạn dự đoán lãi suất sẽ tăng trong tương lai, bạn nên đầu tư vào loại tài sản nào sau đây để giảm thiểu rủi ro?

  • A. Trái phiếu dài hạn.
  • B. Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn.
  • C. Cổ phiếu tăng trưởng.
  • D. Bất động sản.

Câu 15: Quy định pháp lý trên thị trường tài chính nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho các công ty tài chính.
  • B. Đảm bảo giá cổ phiếu luôn tăng.
  • C. Ngăn chặn cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính.
  • D. Bảo vệ nhà đầu tư và duy trì sự ổn định của hệ thống tài chính.

Câu 16: Hành vi giao dịch nội gián (insider trading) là gì và tại sao nó bị cấm?

  • A. Giao dịch dựa trên thông tin chưa công bố, bị cấm để đảm bảo công bằng cho tất cả nhà đầu tư.
  • B. Giao dịch với khối lượng lớn, bị cấm để tránh biến động giá quá mức.
  • C. Giao dịch vào cuối ngày, bị cấm để ngăn chặn thao túng giá đóng cửa.
  • D. Giao dịch sử dụng đòn bẩy tài chính cao, bị cấm để hạn chế rủi ro hệ thống.

Câu 17: Trong bối cảnh thị trường tài chính toàn cầu hóa, điều gì là thách thức lớn nhất đối với các nhà quản lý?

  • A. Sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các quốc gia.
  • B. Chi phí đi lại giữa các thị trường.
  • C. Rủi ro lây lan khủng hoảng tài chính giữa các quốc gia.
  • D. Sự khác biệt về múi giờ.

Câu 18: Công cụ tài chính phái sinh được sử dụng chủ yếu cho mục đích nào sau đây?

  • A. Thay thế cho giao dịch cổ phiếu và trái phiếu truyền thống.
  • B. Phòng ngừa rủi ro và đầu cơ.
  • C. Tăng cường tính minh bạch của thị trường.
  • D. Đơn giản hóa quy trình giao dịch.

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là một trung gian tài chính trên thị trường tài chính?

  • A. Ngân hàng thương mại.
  • B. Công ty bảo hiểm.
  • C. Quỹ hưu trí.
  • D. Sở giao dịch chứng khoán.

Câu 20: Tại sao thông tin bất cân xứng (information asymmetry) là một vấn đề trên thị trường tài chính?

  • A. Vì nó làm tăng khối lượng giao dịch.
  • B. Vì nó giúp thị trường hiệu quả hơn.
  • C. Vì nó có thể dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức.
  • D. Vì nó làm giảm chi phí giao dịch.

Câu 21: Trong quản lý rủi ro thị trường, "đa dạng hóa danh mục đầu tư" (portfolio diversification) có nghĩa là gì?

  • A. Đầu tư vào nhiều loại tài sản khác nhau để giảm rủi ro tổng thể.
  • B. Tập trung đầu tư vào một loại tài sản duy nhất có tiềm năng sinh lời cao.
  • C. Chỉ đầu tư vào các công ty lớn và uy tín.
  • D. Thường xuyên mua bán tài sản để kiếm lời nhanh chóng.

Câu 22: Chỉ số chứng khoán (stock market index) được sử dụng để làm gì?

  • A. Dự đoán giá cổ phiếu của từng công ty.
  • B. Đo lường hiệu suất chung của thị trường chứng khoán.
  • C. Xác định lãi suất cơ bản của ngân hàng trung ương.
  • D. Quản lý rủi ro thanh khoản cho nhà đầu tư.

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của thị trường tài chính phát triển?

  • A. Tính thanh khoản cao.
  • B. Quy định pháp lý minh bạch và hiệu quả.
  • C. Thông tin bất cân xứng lớn.
  • D. Đa dạng các công cụ và dịch vụ tài chính.

Câu 24: Tại sao các ngân hàng trung ương thường can thiệp vào thị trường ngoại hối?

  • A. Để kiếm lợi nhuận từ giao dịch ngoại tệ.
  • B. Để hỗ trợ các công ty xuất nhập khẩu riêng lẻ.
  • C. Để khuyến khích đầu cơ tiền tệ.
  • D. Để ổn định tỷ giá hối đoái và kiểm soát lạm phát.

Câu 25: Khái niệm "bong bóng tài sản" (asset bubble) trên thị trường tài chính mô tả tình huống nào?

  • A. Giá tài sản giảm mạnh và đột ngột.
  • B. Giá tài sản tăng quá cao so với giá trị nội tại, sau đó có thể sụp đổ.
  • C. Thị trường có tính thanh khoản cao và giao dịch sôi động.
  • D. Chính phủ can thiệp để kiểm soát giá tài sản.

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là một hình thức đầu tư trực tiếp vào thị trường tài chính?

  • A. Mua cổ phiếu trên sàn giao dịch.
  • B. Đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp.
  • C. Gửi tiết kiệm ngân hàng.
  • D. Mua chứng chỉ quỹ mở.

Câu 27: Tại sao việc đa dạng hóa quốc tế (international diversification) danh mục đầu tư có thể hữu ích?

  • A. Vì thị trường quốc tế luôn có lợi nhuận cao hơn thị trường trong nước.
  • B. Vì đầu tư quốc tế đơn giản và dễ dàng hơn đầu tư trong nước.
  • C. Vì không có rủi ro khi đầu tư ra nước ngoài.
  • D. Vì giúp giảm rủi ro tập trung vào một quốc gia và tăng cơ hội tiếp cận các thị trường tăng trưởng.

Câu 28: Trong phân tích kỹ thuật thị trường chứng khoán, "mô hình nến Nhật" (Japanese candlestick patterns) được sử dụng để làm gì?

  • A. Phân tích biến động giá và dự đoán xu hướng giá cổ phiếu.
  • B. Đánh giá báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
  • C. So sánh hiệu quả hoạt động của các công ty chứng khoán.
  • D. Đo lường mức độ rủi ro hệ thống của thị trường.

Câu 29: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố chính ảnh hưởng đến giá trị của đồng tiền một quốc gia trên thị trường ngoại hối?

  • A. Tình hình cán cân thương mại.
  • B. Màu sắc chủ đạo của quốc kỳ.
  • C. Mức độ lạm phát.
  • D. Chính sách tiền tệ và lãi suất.

Câu 30: Giả sử bạn là nhà đầu tư dài hạn, bạn nên ưu tiên phân tích yếu tố nào khi lựa chọn cổ phiếu?

  • A. Biến động giá cổ phiếu trong ngắn hạn.
  • B. Tin đồn và dư luận trên thị trường.
  • C. Tình hình tài chính và triển vọng tăng trưởng dài hạn của doanh nghiệp.
  • D. Khối lượng giao dịch cổ phiếu hàng ngày.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 1: Chức năng chính của thị trường tài chính là gì đối với nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 2: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 3: Điều gì sau đây là một ví dụ về công cụ thị trường tiền tệ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 4: Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) diễn ra trên loại thị trường nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 5: Mục đích chính của thị trường thứ cấp là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 6: Sự khác biệt chính giữa thị trường tập trung và thị trường phi tập trung (OTC) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 7: Điều gì xảy ra trên thị trường thứ cấp khi có nhiều nhà đầu tư muốn bán cổ phiếu hơn là mua?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 8: Tổ chức nào thường đóng vai trò là người tạo lập thị trường (market maker) trên thị trường chứng khoán?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 9: Rủi ro thanh khoản trên thị trường tài chính đề cập đến điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 10: Điều gì sau đây KHÔNG phải là vai trò của nhà môi giới chứng khoán?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 11: Khái niệm 'tính hiệu quả của thị trường' (market efficiency) trong tài chính nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 12: Trong thị trường phái sinh, hợp đồng tương lai (futures contract) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất trên thị trường tài chính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 14: Nếu bạn dự đoán lãi suất sẽ tăng trong tương lai, bạn nên đầu tư vào loại tài sản nào sau đây để giảm thiểu rủi ro?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 15: Quy định pháp lý trên thị trường tài chính nhằm mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 16: Hành vi giao dịch nội gián (insider trading) là gì và tại sao nó bị cấm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 17: Trong bối cảnh thị trường tài chính toàn cầu hóa, điều gì là thách thức lớn nhất đối với các nhà quản lý?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 18: Công cụ tài chính phái sinh được sử dụng chủ yếu cho mục đích nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là một trung gian tài chính trên thị trường tài chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 20: Tại sao thông tin bất cân xứng (information asymmetry) là một vấn đề trên thị trường tài chính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 21: Trong quản lý rủi ro thị trường, 'đa dạng hóa danh mục đầu tư' (portfolio diversification) có nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 22: Chỉ số chứng khoán (stock market index) được sử dụng để làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của thị trường tài chính phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 24: Tại sao các ngân hàng trung ương thường can thiệp vào thị trường ngoại hối?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 25: Khái niệm 'bong bóng tài sản' (asset bubble) trên thị trường tài chính mô tả tình huống nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là một hình thức đầu tư trực tiếp vào thị trường tài chính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 27: Tại sao việc đa dạng hóa quốc tế (international diversification) danh mục đầu tư có thể hữu ích?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 28: Trong phân tích kỹ thuật thị trường chứng khoán, 'mô hình nến Nhật' (Japanese candlestick patterns) được sử dụng để làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 29: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố chính ảnh hưởng đến giá trị của đồng tiền một quốc gia trên thị trường ngoại hối?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 11

Câu 30: Giả sử bạn là nhà đầu tư dài hạn, bạn nên ưu tiên phân tích yếu tố nào khi lựa chọn cổ phiếu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 12

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 12 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Chức năng chính của thị trường tài chính là gì trong nền kinh tế?

  • A. Tạo ra lợi nhuận tối đa cho các nhà môi giới chứng khoán.
  • B. Điều phối tiết kiệm và đầu tư, phân bổ vốn hiệu quả.
  • C. Đảm bảo tất cả các công ty đều có thể phát hành cổ phiếu.
  • D. Ngăn chặn sự can thiệp của chính phủ vào hoạt động kinh tế.

Câu 2: Tài sản tài chính khác biệt với tài sản thực (tài sản hữu hình) chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Tài sản tài chính có giá trị nội tại, tài sản thực thì không.
  • B. Tài sản tài chính luôn mang lại lợi nhuận cao hơn tài sản thực.
  • C. Tài sản tài chính đại diện cho quyền đòi nợ hoặc vốn chủ sở hữu, tài sản thực có giá trị sử dụng vật chất.
  • D. Chỉ có tài sản tài chính mới được giao dịch trên thị trường quốc tế.

Câu 3: Điều gì sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thị trường tiền tệ?

  • A. Giao dịch các công cụ nợ ngắn hạn.
  • B. Tính thanh khoản cao.
  • C. Giúp doanh nghiệp quản lý nhu cầu vốn ngắn hạn.
  • D. Nơi giao dịch cổ phiếu của các công ty lớn.

Câu 4: Phát hành trái phiếu doanh nghiệp lần đầu ra công chúng thuộc thị trường nào?

  • A. Thị trường sơ cấp.
  • B. Thị trường thứ cấp.
  • C. Thị trường tiền tệ.
  • D. Thị trường phái sinh.

Câu 5: Nhà đầu tư mua cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán, giao dịch này diễn ra ở thị trường nào?

  • A. Thị trường sơ cấp.
  • B. Thị trường thứ cấp.
  • C. Thị trường liên ngân hàng.
  • D. Thị trường OTC.

Câu 6: Sự khác biệt chính giữa thị trường tập trung (Sở Giao dịch) và thị trường phi tập trung (OTC) là gì?

  • A. Thị trường tập trung chỉ giao dịch cổ phiếu, OTC giao dịch trái phiếu.
  • B. Thị trường tập trung do chính phủ quản lý, OTC thì không.
  • C. Thị trường tập trung có địa điểm giao dịch vật lý và quy tắc niêm yết, OTC giao dịch qua mạng lưới điện tử và thỏa thuận song phương.
  • D. Thị trường tập trung dành cho nhà đầu tư lớn, OTC cho nhà đầu tư cá nhân.

Câu 7: Tính thanh khoản của chứng khoán trên thị trường thứ cấp mang lại lợi ích gì cho thị trường sơ cấp?

  • A. Giảm chi phí phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp.
  • B. Tăng tính hấp dẫn của chứng khoán mới phát hành trên thị trường sơ cấp do nhà đầu tư dễ dàng mua bán sau đó.
  • C. Giúp các công ty niêm yết dễ dàng hơn trên thị trường sơ cấp.
  • D. Quy định giá chứng khoán trên thị trường sơ cấp.

Câu 8: Tổ chức nào sau đây đóng vai trò là trung gian tài chính?

  • A. Ngân hàng thương mại.
  • B. Sở Giao dịch Chứng khoán.
  • C. Công ty kiểm toán.
  • D. Bộ Tài chính.

Câu 9: Rủi ro tín dụng trong thị trường tài chính phát sinh từ đâu?

  • A. Sự biến động của lãi suất.
  • B. Khả năng người đi vay không trả được nợ.
  • C. Sự thay đổi của tỷ giá hối đoái.
  • D. Rủi ro do thiên tai và dịch bệnh.

Câu 10: Lãi suất trái phiếu và giá trái phiếu có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Lãi suất và giá trái phiếu luôn biến động cùng chiều.
  • B. Lãi suất và giá trái phiếu không có mối quan hệ.
  • C. Lãi suất và giá trái phiếu thường biến động ngược chiều.
  • D. Lãi suất trái phiếu chỉ ảnh hưởng đến giá trái phiếu mới phát hành.

Câu 11: Đa dạng hóa danh mục đầu tư có tác dụng gì trong quản lý rủi ro?

  • A. Tăng lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro đầu tư.
  • C. Đảm bảo lợi nhuận ổn định hàng năm.
  • D. Giảm thiểu rủi ro tổng thể của danh mục đầu tư bằng cách phân tán vốn vào nhiều loại tài sản khác nhau.

Câu 12: Quy định pháp luật trong thị trường tài chính nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho các công ty tài chính.
  • B. Bảo vệ nhà đầu tư, đảm bảo tính minh bạch và ổn định của thị trường.
  • C. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.

Câu 13: Hành vi giao dịch nội gián (insider trading) bị cấm vì lý do gì?

  • A. Làm giảm khối lượng giao dịch trên thị trường.
  • B. Gây khó khăn cho các nhà quản lý quỹ đầu tư.
  • C. Vi phạm nguyên tắc công bằng và minh bạch, gây tổn hại cho nhà đầu tư khác.
  • D. Làm tăng chi phí giao dịch chứng khoán.

Câu 14: Công nghệ Fintech đang tác động đến thị trường tài chính theo hướng nào?

  • A. Làm giảm tính cạnh tranh trong ngành tài chính.
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận dịch vụ tài chính của người dân.
  • C. Giảm sự minh bạch của thị trường tài chính.
  • D. Tăng cường hiệu quả hoạt động, mở rộng khả năng tiếp cận dịch vụ và tạo ra các sản phẩm tài chính mới.

Câu 15: Khi đánh giá giá trị cổ phiếu, yếu tố nào sau đây được xem xét?

  • A. Lợi nhuận kỳ vọng của công ty.
  • B. Mệnh giá cổ phiếu.
  • C. Giá cổ phiếu trong quá khứ.
  • D. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành.

Câu 16: Điều gì xảy ra với giá trái phiếu khi lãi suất thị trường tăng lên, giả định các yếu tố khác không đổi?

  • A. Giá trái phiếu tăng lên.
  • B. Giá trái phiếu giảm xuống.
  • C. Giá trái phiếu không đổi.
  • D. Giá trái phiếu biến động ngẫu nhiên.

Câu 17: Khái niệm "hiệu quả thị trường" trong tài chính đề cập đến điều gì?

  • A. Thị trường có chi phí giao dịch thấp nhất.
  • B. Thị trường có khối lượng giao dịch lớn nhất.
  • C. Giá cả tài sản phản ánh đầy đủ và nhanh chóng các thông tin có sẵn.
  • D. Thị trường được quản lý chặt chẽ nhất.

Câu 18: Theo lý thuyết tài chính hành vi, yếu tố tâm lý nào có thể ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư?

  • A. Tính toán lợi nhuận kỳ vọng.
  • B. Phân tích báo cáo tài chính.
  • C. Đánh giá rủi ro hệ thống.
  • D. Thiên kiến xác nhận (confirmation bias).

Câu 19: Trong thị trường phái sinh, hợp đồng tương lai (futures contract) có đặc điểm gì?

  • A. Cho phép người mua có quyền mua tài sản cơ sở trong tương lai.
  • B. Cam kết nghĩa vụ mua hoặc bán tài sản cơ sở vào một thời điểm xác định trong tương lai với giá đã thỏa thuận trước.
  • C. Chỉ được giao dịch trên thị trường OTC.
  • D. Dùng để đầu tư dài hạn vào tài sản cơ sở.

Câu 20: Quỹ tương hỗ (mutual fund) hoạt động như thế nào?

  • A. Cho vay trực tiếp tiền cho doanh nghiệp.
  • B. Mua bán cổ phiếu và trái phiếu cho chính quỹ.
  • C. Tập hợp vốn từ nhiều nhà đầu tư nhỏ lẻ để đầu tư vào danh mục chứng khoán đa dạng.
  • D. Bảo lãnh phát hành chứng khoán cho doanh nghiệp.

Câu 21: Loại hình thị trường nào mà các giao dịch được thực hiện trực tiếp giữa hai bên mà không qua sàn giao dịch trung gian?

  • A. Thị trường sơ cấp.
  • B. Thị trường thứ cấp.
  • C. Thị trường tập trung.
  • D. Thị trường phi tập trung (OTC).

Câu 22: Mục đích của việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) là gì đối với doanh nghiệp?

  • A. Huy động vốn từ công chúng để tăng vốn chủ sở hữu và mở rộng hoạt động.
  • B. Tăng giá trị cổ phiếu trên thị trường thứ cấp.
  • C. Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • D. Nâng cao uy tín thương hiệu một cách trực tiếp.

Câu 23: Công cụ nào sau đây thường được giao dịch trên thị trường tiền tệ?

  • A. Cổ phiếu thường.
  • B. Trái phiếu doanh nghiệp dài hạn.
  • C. Tín phiếu kho bạc.
  • D. Chứng chỉ quỹ đầu tư.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến lãi suất trên thị trường tài chính?

  • A. Tỷ lệ lạm phát.
  • B. Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương.
  • C. Tình hình tăng trưởng kinh tế.
  • D. Màu sắc yêu thích của CEO công ty niêm yết.

Câu 25: Trong thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Quyết định của chính phủ.
  • B. Cung và cầu ngoại tệ trên thị trường.
  • C. Lãi suất cơ bản của ngân hàng trung ương.
  • D. Giá vàng thế giới.

Câu 26: Hoạt động "bán khống" (short selling) trong thị trường chứng khoán là gì?

  • A. Mua chứng khoán với số lượng lớn để đẩy giá lên.
  • B. Bán chứng khoán đang nắm giữ để thu lợi nhuận.
  • C. Bán chứng khoán đi vay với kỳ vọng giá sẽ giảm để mua lại trả nợ và kiếm lời.
  • D. Đầu tư vào các công ty có tiềm năng tăng trưởng nhanh.

Câu 27: Thế nào là "bong bóng" tài sản trên thị trường tài chính?

  • A. Tình trạng thị trường tăng trưởng ổn định và bền vững.
  • B. Sự tăng giá nhẹ của tài sản do nhu cầu thị trường tăng.
  • C. Giai đoạn thị trường biến động mạnh do tin tức kinh tế.
  • D. Tình trạng giá tài sản tăng quá cao so với giá trị thực, thường do đầu cơ và kỳ vọng tăng giá quá mức.

Câu 28: Chỉ số chứng khoán (ví dụ VN-Index) dùng để làm gì?

  • A. Đo lường giá trị vốn hóa thị trường của tất cả các công ty niêm yết.
  • B. Phản ánh xu hướng biến động giá cổ phiếu của một nhóm cổ phiếu đại diện trên thị trường.
  • C. Dự báo lợi nhuận của các công ty niêm yết.
  • D. Xác định giá trị thực của từng cổ phiếu.

Câu 29: Tại sao thông tin bất cân xứng (asymmetric information) là một vấn đề trong thị trường tài chính?

  • A. Làm tăng chi phí giao dịch trên thị trường.
  • B. Giảm tính thanh khoản của thị trường.
  • C. Dẫn đến các vấn đề như lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức, làm giảm hiệu quả phân bổ vốn.
  • D. Gây khó khăn cho việc định giá tài sản tài chính.

Câu 30: Ngân hàng trung ương thường can thiệp vào thị trường tiền tệ để đạt mục tiêu nào?

  • A. Ổn định giá cả và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng thương mại.
  • C. Kiểm soát hoạt động của thị trường chứng khoán.
  • D. Đảm bảo tỷ giá hối đoái luôn ổn định ở một mức nhất định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 1: Chức năng chính của thị trường tài chính là gì trong nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 2: Tài sản tài chính khác biệt với tài sản thực (tài sản hữu hình) chủ yếu ở điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 3: Điều gì sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thị trường tiền tệ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 4: Phát hành trái phiếu doanh nghiệp lần đầu ra công chúng thuộc thị trường nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 5: Nhà đầu tư mua cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán, giao dịch này diễn ra ở thị trường nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 6: Sự khác biệt chính giữa thị trường tập trung (Sở Giao dịch) và thị trường phi tập trung (OTC) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 7: Tính thanh khoản của chứng khoán trên thị trường thứ cấp mang lại lợi ích gì cho thị trường sơ cấp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 8: Tổ chức nào sau đây đóng vai trò là trung gian tài chính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 9: Rủi ro tín dụng trong thị trường tài chính phát sinh từ đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 10: Lãi suất trái phiếu và giá trái phiếu có mối quan hệ như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 11: Đa dạng hóa danh mục đầu tư có tác dụng gì trong quản lý rủi ro?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 12: Quy định pháp luật trong thị trường tài chính nhằm mục đích chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 13: Hành vi giao dịch nội gián (insider trading) bị cấm vì lý do gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 14: Công nghệ Fintech đang tác động đến thị trường tài chính theo hướng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 15: Khi đánh giá giá trị cổ phiếu, yếu tố nào sau đây được xem xét?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 16: Điều gì xảy ra với giá trái phiếu khi lãi suất thị trường tăng lên, giả định các yếu tố khác không đổi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 17: Khái niệm 'hiệu quả thị trường' trong tài chính đề cập đến điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 18: Theo lý thuyết tài chính hành vi, yếu tố tâm lý nào có thể ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 19: Trong thị trường phái sinh, hợp đồng tương lai (futures contract) có đặc điểm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 20: Quỹ tương hỗ (mutual fund) hoạt động như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 21: Loại hình thị trường nào mà các giao dịch được thực hiện trực tiếp giữa hai bên mà không qua sàn giao dịch trung gian?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 22: Mục đích của việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) là gì đối với doanh nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 23: Công cụ nào sau đây thường được giao dịch trên thị trường tiền tệ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến lãi suất trên thị trường tài chính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 25: Trong thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái được xác định bởi yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 26: Hoạt động 'bán khống' (short selling) trong thị trường chứng khoán là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 27: Thế nào là 'bong bóng' tài sản trên thị trường tài chính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 28: Chỉ số chứng khoán (ví dụ VN-Index) dùng để làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 29: Tại sao thông tin bất cân xứng (asymmetric information) là một vấn đề trong thị trường tài chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 12

Câu 30: Ngân hàng trung ương thường can thiệp vào thị trường tiền tệ để đạt mục tiêu nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 13

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 13 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Chức năng chính của thị trường tài chính là gì đối với nền kinh tế?

  • A. Tạo ra lợi nhuận tối đa cho các nhà môi giới chứng khoán.
  • B. Điều phối tiết kiệm và đầu tư, dẫn vốn từ người tiết kiệm đến người cần vốn.
  • C. Đảm bảo giá cả hàng hóa và dịch vụ luôn ổn định.
  • D. Cung cấp dịch vụ thanh toán và chuyển tiền cho doanh nghiệp.

Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là một công cụ của thị trường tiền tệ?

  • A. Tín phiếu kho bạc.
  • B. Chứng chỉ tiền gửi.
  • C. Cổ phiếu thường.
  • D. Thương phiếu.

Câu 3: Phân biệt thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp dựa trên tiêu chí nào sau đây?

  • A. Thị trường sơ cấp là nơi phát hành chứng khoán lần đầu, thị trường thứ cấp là nơi giao dịch lại các chứng khoán đã phát hành.
  • B. Thị trường sơ cấp chỉ dành cho nhà đầu tư tổ chức, thị trường thứ cấp dành cho mọi nhà đầu tư.
  • C. Thị trường sơ cấp giao dịch các công cụ nợ, thị trường thứ cấp giao dịch các công cụ vốn.
  • D. Thị trường sơ cấp do chính phủ quản lý, thị trường thứ cấp do tư nhân quản lý.

Câu 4: Trong một đợt phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO), nhà đầu tư mua cổ phiếu trực tiếp từ công ty phát hành trên thị trường nào?

  • A. Thị trường sơ cấp.
  • B. Thị trường thứ cấp.
  • C. Thị trường phi tập trung (OTC).
  • D. Thị trường giao sau.

Câu 5: Điều gì là mục tiêu chính của việc niêm yết cổ phiếu trên sở giao dịch chứng khoán?

  • A. Tăng cường kiểm soát của nhà nước đối với doanh nghiệp.
  • B. Giảm thiểu nghĩa vụ thuế cho công ty.
  • C. Tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu và khả năng tiếp cận vốn dễ dàng hơn.
  • D. Đảm bảo giá cổ phiếu luôn tăng trưởng ổn định.

Câu 6: Loại hình thị trường tài chính nào giao dịch các công cụ nợ ngắn hạn, có tính thanh khoản cao?

  • A. Thị trường vốn.
  • B. Thị trường tiền tệ.
  • C. Thị trường phái sinh.
  • D. Thị trường ngoại hối.

Câu 7: So sánh trái phiếu doanh nghiệp và cổ phiếu thường, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

  • A. Trái phiếu doanh nghiệp có kỳ hạn cố định, cổ phiếu thường không có kỳ hạn.
  • B. Trái phiếu doanh nghiệp mang lại thu nhập cố định, cổ phiếu thường mang lại thu nhập biến đổi.
  • C. Trái phiếu doanh nghiệp có tính thanh khoản cao hơn cổ phiếu thường.
  • D. Người nắm giữ trái phiếu là chủ nợ của doanh nghiệp, người nắm giữ cổ phiếu là chủ sở hữu một phần doanh nghiệp.

Câu 8: Trong thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái giữa VND và USD tăng lên có nghĩa là gì?

  • A. Giá trị đồng VND so với USD tăng lên.
  • B. Giá trị đồng VND so với USD giảm xuống.
  • C. Không có sự thay đổi về giá trị giữa VND và USD.
  • D. Chỉ có lợi cho các nhà xuất khẩu Việt Nam.

Câu 9: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của nhà môi giới chứng khoán trên thị trường?

  • A. Thực hiện lệnh mua/bán chứng khoán cho khách hàng.
  • B. Cung cấp thông tin và tư vấn đầu tư cho khách hàng.
  • C. Kết nối người mua và người bán chứng khoán.
  • D. Quyết định giá chứng khoán trên thị trường.

Câu 10: Rủi ro thanh khoản trong thị trường tài chính đề cập đến điều gì?

  • A. Rủi ro do biến động lãi suất.
  • B. Rủi ro do doanh nghiệp phá sản.
  • C. Rủi ro không thể bán tài sản một cách nhanh chóng với giá hợp lý.
  • D. Rủi ro do lạm phát gia tăng.

Câu 11: Tại sao đa dạng hóa danh mục đầu tư lại được coi là một chiến lược quan trọng?

  • A. Để đảm bảo lợi nhuận luôn ở mức cao nhất.
  • B. Để giảm thiểu rủi ro bằng cách phân tán vốn vào nhiều loại tài sản khác nhau.
  • C. Để tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn.
  • D. Để đơn giản hóa quá trình quản lý đầu tư.

Câu 12: Điều gì KHÔNG phải là một chức năng của thị trường vốn?

  • A. Cung cấp vốn dài hạn cho doanh nghiệp và chính phủ.
  • B. Tạo điều kiện cho đầu tư dài hạn vào cơ sở hạ tầng và dự án lớn.
  • C. Giúp doanh nghiệp huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
  • D. Điều tiết lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.

Câu 13: Công cụ tài chính phái sinh có giá trị phụ thuộc vào giá trị của tài sản gốc. Ví dụ nào sau đây là tài sản gốc?

  • A. Hợp đồng tương lai.
  • B. Quyền chọn.
  • C. Cổ phiếu.
  • D. Hợp đồng hoán đổi.

Câu 14: Thị trường OTC (Over-the-Counter) khác với sở giao dịch chứng khoán tập trung như thế nào?

  • A. Thị trường OTC không có địa điểm giao dịch tập trung, giao dịch diễn ra trực tiếp giữa các bên hoặc qua mạng lưới điện tử.
  • B. Thị trường OTC chỉ giao dịch các chứng khoán của công ty chưa niêm yết.
  • C. Thị trường OTC do nhà nước quản lý chặt chẽ hơn sở giao dịch chứng khoán.
  • D. Thị trường OTC có tính thanh khoản cao hơn sở giao dịch chứng khoán.

Câu 15: Nếu lãi suất trên thị trường tăng lên, điều gì có khả năng xảy ra với giá trái phiếu?

  • A. Giá trái phiếu sẽ tăng lên.
  • B. Giá trái phiếu sẽ không thay đổi.
  • C. Giá trái phiếu sẽ giảm xuống.
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa lãi suất và giá trái phiếu.

Câu 16: Điều gì là mục đích chính của việc phát hành trái phiếu chính phủ?

  • A. Kiểm soát lạm phát trong nền kinh tế.
  • B. Huy động vốn để bù đắp thâm hụt ngân sách hoặc tài trợ cho các dự án công.
  • C. Tăng dự trữ ngoại hối quốc gia.
  • D. Giảm lãi suất cho vay trên thị trường.

Câu 17: Phân tích ảnh hưởng của thông tin tích cực về lợi nhuận của một công ty niêm yết đến giá cổ phiếu của công ty đó.

  • A. Giá cổ phiếu có khả năng tăng lên do nhà đầu tư kỳ vọng vào triển vọng tốt hơn của công ty.
  • B. Giá cổ phiếu có khả năng giảm xuống do nhà đầu tư chốt lời.
  • C. Giá cổ phiếu sẽ không thay đổi vì thị trường đã phản ánh thông tin này trước đó.
  • D. Giá cổ phiếu biến động ngẫu nhiên, không liên quan đến thông tin lợi nhuận.

Câu 18: Hãy xác định loại hình nhà đầu tư tổ chức nào sau đây thường tham gia vào thị trường vốn với mục tiêu đầu tư dài hạn?

  • A. Quỹ đầu cơ (Hedge Funds).
  • B. Công ty chứng khoán tự doanh.
  • C. Quỹ hưu trí.
  • D. Ngân hàng thương mại (cho mục đích tự doanh).

Câu 19: Điều gì là yếu tố quan trọng nhất đảm bảo tính minh bạch của thị trường tài chính?

  • A. Sự can thiệp mạnh mẽ của chính phủ.
  • B. Công bố thông tin đầy đủ và kịp thời về các giao dịch và tình hình thị trường.
  • C. Hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài.
  • D. Áp dụng các biện pháp kiểm soát vốn chặt chẽ.

Câu 20: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng công cụ thị trường mở nào để kiềm chế lạm phát?

  • A. Bán trái phiếu chính phủ ra thị trường.
  • B. Mua trái phiếu chính phủ từ thị trường.
  • C. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • D. Tăng cường cho vay tái chiết khấu.

Câu 21: Hãy so sánh ưu điểm và nhược điểm của việc đầu tư vào cổ phiếu tăng trưởng (growth stocks) so với cổ phiếu giá trị (value stocks).

  • A. Cổ phiếu tăng trưởng có rủi ro thấp hơn nhưng lợi nhuận thấp hơn cổ phiếu giá trị.
  • B. Cổ phiếu giá trị có tiềm năng tăng trưởng nhanh hơn cổ phiếu tăng trưởng.
  • C. Cổ phiếu tăng trưởng phù hợp với nhà đầu tư thận trọng, cổ phiếu giá trị phù hợp với nhà đầu tư mạo hiểm.
  • D. Cổ phiếu tăng trưởng có tiềm năng lợi nhuận cao nhưng rủi ro cao, cổ phiếu giá trị có lợi nhuận ổn định hơn nhưng tiềm năng tăng trưởng chậm hơn.

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất trên thị trường?

  • A. Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng.
  • B. Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương.
  • C. Màu sắc logo của ngân hàng phát hành trái phiếu.
  • D. Tình hình tăng trưởng kinh tế.

Câu 23: Giả sử bạn là một nhà quản lý quỹ đầu tư, bạn sẽ ưu tiên tiêu chí nào khi lựa chọn cổ phiếu để đưa vào danh mục đầu tư?

  • A. Mức độ nổi tiếng của thương hiệu công ty.
  • B. Tiềm năng tăng trưởng lợi nhuận và sức khỏe tài chính của công ty.
  • C. Số lượng nhân viên của công ty.
  • D. Vị trí trụ sở chính của công ty.

Câu 24: Phân biệt giữa lệnh thị trường (market order) và lệnh giới hạn (limit order) trong giao dịch chứng khoán.

  • A. Lệnh thị trường được thực hiện ngay lập tức ở mức giá tốt nhất hiện có, lệnh giới hạn chỉ được thực hiện khi giá đạt đến mức giá xác định trước.
  • B. Lệnh thị trường chỉ dành cho nhà đầu tư cá nhân, lệnh giới hạn chỉ dành cho nhà đầu tư tổ chức.
  • C. Lệnh thị trường có phí giao dịch thấp hơn lệnh giới hạn.
  • D. Lệnh thị trường đảm bảo thực hiện giao dịch, lệnh giới hạn không đảm bảo thực hiện.

Câu 25: Điều gì KHÔNG phải là một biện pháp bảo vệ nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán?

  • A. Yêu cầu công bố thông tin đầy đủ và minh bạch từ các công ty niêm yết.
  • B. Cấm giao dịch nội gián và các hành vi thao túng thị trường.
  • C. Thành lập cơ chế giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư và công ty chứng khoán.
  • D. Đảm bảo lợi nhuận tối thiểu cho mọi nhà đầu tư.

Câu 26: Hãy giải thích tại sao thị trường tài chính hiệu quả lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế.

  • A. Thị trường hiệu quả giúp tăng cường sự cạnh tranh giữa các công ty chứng khoán.
  • B. Thị trường hiệu quả giúp phân bổ vốn đến những dự án đầu tư có tiềm năng sinh lời cao nhất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • C. Thị trường hiệu quả giúp giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tư cá nhân.
  • D. Thị trường hiệu quả giúp chính phủ kiểm soát nền kinh tế dễ dàng hơn.

Câu 27: Trong mô hình CAPM (Capital Asset Pricing Model), yếu tố rủi ro hệ thống (systematic risk) được đo lường bằng chỉ số nào?

  • A. Độ lệch chuẩn (Standard Deviation).
  • B. Hệ số tương quan (Correlation Coefficient).
  • C. Hệ số Beta.
  • D. Tỷ số Sharpe.

Câu 28: Điều gì là nguyên nhân chính gây ra bong bóng tài sản (asset bubble) trên thị trường?

  • A. Kỳ vọng quá mức về sự tăng giá liên tục của tài sản và tâm lý bầy đàn của nhà đầu tư.
  • B. Chính sách tiền tệ thắt chặt của Ngân hàng Trung ương.
  • C. Sự minh bạch và hiệu quả của thị trường tài chính.
  • D. Sự can thiệp mạnh mẽ của chính phủ vào thị trường.

Câu 29: Giả sử bạn có thông tin nội bộ chưa công bố về việc một công ty sắp công bố lợi nhuận đột biến. Hành vi giao dịch dựa trên thông tin này được gọi là gì?

  • A. Đầu tư giá trị.
  • B. Giao dịch nội gián.
  • C. Đầu cơ.
  • D. Phân tích kỹ thuật.

Câu 30: Hãy đánh giá vai trò của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm (credit rating agencies) đối với thị trường trái phiếu doanh nghiệp.

  • A. Tổ chức xếp hạng tín nhiệm trực tiếp bảo lãnh cho khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
  • B. Xếp hạng tín nhiệm không có ảnh hưởng gì đến quyết định đầu tư trái phiếu.
  • C. Tổ chức xếp hạng tín nhiệm cung cấp thông tin đánh giá rủi ro tín dụng, giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tưinformed hơn.
  • D. Tổ chức xếp hạng tín nhiệm quyết định lãi suất trái phiếu doanh nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 1: Chức năng chính của thị trường tài chính là gì đối với nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là một công cụ của thị trường tiền tệ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 3: Phân biệt thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp dựa trên tiêu chí nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 4: Trong một đợt phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO), nhà đầu tư mua cổ phiếu trực tiếp từ công ty phát hành trên thị trường nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 5: Điều gì là mục tiêu chính của việc niêm yết cổ phiếu trên sở giao dịch chứng khoán?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 6: Loại hình thị trường tài chính nào giao dịch các công cụ nợ ngắn hạn, có tính thanh khoản cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 7: So sánh trái phiếu doanh nghiệp và cổ phiếu thường, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 8: Trong thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái giữa VND và USD tăng lên có nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 9: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của nhà môi giới chứng khoán trên thị trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 10: Rủi ro thanh khoản trong thị trường tài chính đề cập đến điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 11: Tại sao đa dạng hóa danh mục đầu tư lại được coi là một chiến lược quan trọng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 12: Điều gì KHÔNG phải là một chức năng của thị trường vốn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 13: Công cụ tài chính phái sinh có giá trị phụ thuộc vào giá trị của tài sản gốc. Ví dụ nào sau đây là tài sản gốc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 14: Thị trường OTC (Over-the-Counter) khác với sở giao dịch chứng khoán tập trung như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 15: Nếu lãi suất trên thị trường tăng lên, điều gì có khả năng xảy ra với giá trái phiếu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 16: Điều gì là mục đích chính của việc phát hành trái phiếu chính phủ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 17: Phân tích ảnh hưởng của thông tin tích cực về lợi nhuận của một công ty niêm yết đến giá cổ phiếu của công ty đó.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 18: Hãy xác định loại hình nhà đầu tư tổ chức nào sau đây thường tham gia vào thị trường vốn với mục tiêu đầu tư dài hạn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 19: Điều gì là yếu tố quan trọng nhất đảm bảo tính minh bạch của thị trường tài chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 20: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng công cụ thị trường mở nào để kiềm chế lạm phát?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 21: Hãy so sánh ưu điểm và nhược điểm của việc đầu tư vào cổ phiếu tăng trưởng (growth stocks) so với cổ phiếu giá trị (value stocks).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất trên thị trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 23: Giả sử bạn là một nhà quản lý quỹ đầu tư, bạn sẽ ưu tiên tiêu chí nào khi lựa chọn cổ phiếu để đưa vào danh mục đầu tư?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 24: Phân biệt giữa lệnh thị trường (market order) và lệnh giới hạn (limit order) trong giao dịch chứng khoán.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 25: Điều gì KHÔNG phải là một biện pháp bảo vệ nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 26: Hãy giải thích tại sao thị trường tài chính hiệu quả lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 27: Trong mô hình CAPM (Capital Asset Pricing Model), yếu tố rủi ro hệ thống (systematic risk) được đo lường bằng chỉ số nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 28: Điều gì là nguyên nhân chính gây ra bong bóng tài sản (asset bubble) trên thị trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 29: Giả sử bạn có thông tin nội bộ chưa công bố về việc một công ty sắp công bố lợi nhuận đột biến. Hành vi giao dịch dựa trên thông tin này được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 13

Câu 30: Hãy đánh giá vai trò của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm (credit rating agencies) đối với thị trường trái phiếu doanh nghiệp.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 14

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 14 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Mục đích chính của thị trường tài chính là gì?

  • A. Tạo ra lợi nhuận cho các nhà môi giới chứng khoán.
  • B. Điều chuyển vốn từ người tiết kiệm đến người có nhu cầu đầu tư.
  • C. Giúp chính phủ kiểm soát nền kinh tế.
  • D. Cung cấp nơi để các công ty quảng bá sản phẩm của họ.

Câu 2: Tài sản nào sau đây được giao dịch trên thị trường tiền tệ?

  • A. Cổ phiếu thường của các công ty công nghệ.
  • B. Trái phiếu chính phủ có kỳ hạn 10 năm.
  • C. Tín phiếu kho bạc có kỳ hạn dưới 1 năm.
  • D. Bất động sản thương mại.

Câu 3: Thị trường vốn khác với thị trường tiền tệ chủ yếu ở đặc điểm nào?

  • A. Kỳ hạn của các công cụ tài chính được giao dịch.
  • B. Đối tượng tham gia giao dịch.
  • C. Địa điểm giao dịch tập trung hay phi tập trung.
  • D. Mức độ rủi ro của các giao dịch.

Câu 4: Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) diễn ra trên thị trường nào?

  • A. Thị trường thứ cấp.
  • B. Thị trường sơ cấp.
  • C. Thị trường ngoại hối.
  • D. Thị trường phái sinh.

Câu 5: Nhà đầu tư mua đi bán lại cổ phiếu đã niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tham gia vào thị trường nào?

  • A. Thị trường thứ cấp.
  • B. Thị trường sơ cấp.
  • C. Thị trường liên ngân hàng.
  • D. Thị trường OTC.

Câu 6: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của thị trường tài chính?

  • A. Huy động vốn đầu tư.
  • B. Định giá tài sản tài chính.
  • C. Cung cấp tính thanh khoản.
  • D. Tạo ra việc làm trực tiếp cho người lao động.

Câu 7: Điều gì xảy ra khi thị trường tài chính hoạt động hiệu quả?

  • A. Lãi suất luôn ở mức cao.
  • B. Chỉ có các nhà đầu tư lớn kiếm được lợi nhuận.
  • C. Vốn được phân bổ đến các dự án đầu tư hiệu quả nhất.
  • D. Rủi ro đầu tư được loại bỏ hoàn toàn.

Câu 8: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ nào trên thị trường mở để điều chỉnh lãi suất?

  • A. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • B. Mua bán trái phiếu chính phủ.
  • C. Kiểm soát tín dụng trực tiếp.
  • D. Thay đổi tỷ giá hối đoái.

Câu 9: Loại hình trung gian tài chính nào huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi và cho vay?

  • A. Công ty chứng khoán.
  • B. Quỹ đầu tư.
  • C. Công ty bảo hiểm.
  • D. Ngân hàng thương mại.

Câu 10: Rủi ro thanh khoản trong thị trường tài chính đề cập đến điều gì?

  • A. Rủi ro mất vốn do giá tài sản giảm.
  • B. Rủi ro không trả được nợ của bên vay.
  • C. Khó khăn trong việc chuyển đổi tài sản thành tiền mặt một cách nhanh chóng với chi phí thấp.
  • D. Rủi ro do biến động tỷ giá hối đoái.

Câu 11: Thị trường chứng khoán phái sinh giao dịch loại công cụ tài chính nào?

  • A. Hợp đồng tương lai.
  • B. Cổ phiếu ưu đãi.
  • C. Trái phiếu doanh nghiệp.
  • D. Chứng chỉ tiền gửi.

Câu 12: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị trường?

  • A. Tình hình kinh tế vĩ mô.
  • B. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
  • C. Thông tin về ngành và đối thủ cạnh tranh.
  • D. Màu sắc logo của công ty.

Câu 13: Hoạt động giao dịch thuật toán (algorithmic trading) phổ biến trên thị trường tài chính nhằm mục đích gì?

  • A. Tránh sự can thiệp của cơ quan quản lý.
  • B. Tăng tốc độ và hiệu quả giao dịch.
  • C. Giảm thiểu rủi ro thị trường.
  • D. Che giấu danh tính nhà đầu tư.

Câu 14: Khủng hoảng tài chính năm 2008 bắt nguồn từ thị trường nào?

  • A. Thị trường dầu mỏ.
  • B. Thị trường ngoại hối.
  • C. Thị trường bất động sản nhà ở Mỹ.
  • D. Thị trường trái phiếu chính phủ châu Âu.

Câu 15: Quy định pháp lý trên thị trường tài chính nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư và đảm bảo tính minh bạch, công bằng.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận cho các công ty tài chính.
  • C. Giúp chính phủ thu thuế dễ dàng hơn.
  • D. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính.

Câu 16: Chỉ số chứng khoán (ví dụ VN-Index, S&P 500) dùng để làm gì?

  • A. Dự báo giá cổ phiếu của từng công ty.
  • B. Đo lường biến động giá cổ phiếu chung của một nhóm cổ phiếu hoặc toàn thị trường.
  • C. Xác định giá trị thực của một công ty.
  • D. Đánh giá hiệu quả hoạt động của một quỹ đầu tư.

Câu 17: Công cụ phái sinh nào cho phép nhà đầu tư quyền mua hoặc bán một tài sản cơ sở nhất định với giá xác định trước vào một ngày trong tương lai?

  • A. Hợp đồng tương lai.
  • B. Hợp đồng kỳ hạn.
  • C. Quyền chọn (Options).
  • D. Hợp đồng hoán đổi (Swaps).

Câu 18: Lãi suất LIBOR (London Interbank Offered Rate) là gì?

  • A. Lãi suất cơ bản của Ngân hàng Trung ương Anh.
  • B. Lãi suất cho vay ưu đãi cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • C. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm phổ biến ở London.
  • D. Lãi suất tham chiếu trên thị trường liên ngân hàng London.

Câu 19: Hình thức thị trường tài chính nào mà người mua và người bán giao dịch trực tiếp với nhau, không qua sàn giao dịch tập trung?

  • A. Thị trường tập trung.
  • B. Thị trường phi tập trung (OTC).
  • C. Thị trường sơ cấp.
  • D. Thị trường tiền tệ.

Câu 20: Hành vi "bán khống" (short selling) trên thị trường chứng khoán là gì?

  • A. Bán chứng khoán đi vay mượn với kỳ vọng giá sẽ giảm.
  • B. Mua chứng khoán với số lượng lớn để đẩy giá lên.
  • C. Bán chứng khoán trước khi nhận được cổ tức.
  • D. Bán chứng khoán của công ty đang gặp khó khăn tài chính.

Câu 21: Phân tích cơ bản (fundamental analysis) trong đầu tư chứng khoán tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Biến động giá cổ phiếu trong quá khứ.
  • B. Khối lượng giao dịch và các chỉ báo kỹ thuật.
  • C. Tình hình tài chính và triển vọng phát triển của doanh nghiệp.
  • D. Tâm lý nhà đầu tư và tin đồn trên thị trường.

Câu 22: Quỹ hoán đổi danh mục (ETF) là gì?

  • A. Quỹ đầu tư mạo hiểm vào các công ty khởi nghiệp.
  • B. Quỹ đầu tư bất động sản.
  • C. Quỹ đầu tư trái phiếu doanh nghiệp.
  • D. Quỹ đầu tư mô phỏng một chỉ số chứng khoán nhất định.

Câu 23: Vai trò của nhà tạo lập thị trường (market maker) trên thị trường chứng khoán là gì?

  • A. Tư vấn đầu tư cho khách hàng.
  • B. Cung cấp thanh khoản bằng cách liên tục đưa ra giá mua và giá bán.
  • C. Đại diện cho công ty phát hành trong các giao dịch IPO.
  • D. Quản lý rủi ro cho các nhà đầu tư.

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của chính sách tiền tệ?

  • A. Kiểm soát lạm phát.
  • B. Ổn định tỷ giá hối đoái.
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận cho các ngân hàng thương mại.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững.

Câu 25: Trong thị trường ngoại hối, giao dịch "spot" là gì?

  • A. Giao dịch mua bán ngoại tệ giao ngay, thanh toán thường trong vòng 2 ngày làm việc.
  • B. Giao dịch mua bán ngoại tệ kỳ hạn, thanh toán vào một ngày xác định trong tương lai.
  • C. Giao dịch hoán đổi hai loại tiền tệ khác nhau.
  • D. Giao dịch quyền chọn mua hoặc bán ngoại tệ.

Câu 26: Để giảm rủi ro khi đầu tư vào thị trường chứng khoán, nhà đầu tư nên thực hiện biện pháp nào?

  • A. Tập trung đầu tư vào một vài cổ phiếu có tiềm năng tăng trưởng cao.
  • B. Chỉ đầu tư vào cổ phiếu của các công ty lớn, có uy tín.
  • C. Thường xuyên giao dịch để tận dụng biến động giá ngắn hạn.
  • D. Đa dạng hóa danh mục đầu tư vào nhiều loại tài sản khác nhau.

Câu 27: "Bong bóng" tài sản (asset bubble) trên thị trường tài chính xảy ra khi nào?

  • A. Giá tài sản giảm mạnh và đột ngột.
  • B. Giá tài sản tăng quá cao so với giá trị thực, do đầu cơ quá mức.
  • C. Thị trường giao dịch với khối lượng lớn và thanh khoản cao.
  • D. Lãi suất trên thị trường tăng cao.

Câu 28: Luật pháp về chống rửa tiền (AML) trên thị trường tài chính nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường tính minh bạch của các giao dịch tài chính hợp pháp.
  • B. Bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư nhỏ lẻ.
  • C. Ngăn chặn việc sử dụng hệ thống tài chính để hợp pháp hóa tiền có nguồn gốc bất hợp pháp.
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái và dự trữ ngoại hối quốc gia.

Câu 29: Mô hình CAPM (Capital Asset Pricing Model) được sử dụng để làm gì trong tài chính?

  • A. Ước tính lợi nhuận kỳ vọng của một tài sản và định giá tài sản.
  • B. Đo lường rủi ro thị trường một cách tổng thể.
  • C. Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
  • D. Dự báo xu hướng giá cổ phiếu trong ngắn hạn.

Câu 30: Sự khác biệt chính giữa thị trường "bull" (thị trường giá lên) và thị trường "bear" (thị trường giá xuống) là gì?

  • A. Thị trường bull có khối lượng giao dịch lớn hơn, thị trường bear có khối lượng giao dịch nhỏ hơn.
  • B. Thị trường bull có xu hướng giá tăng, thị trường bear có xu hướng giá giảm.
  • C. Thị trường bull chỉ giao dịch cổ phiếu, thị trường bear giao dịch cả cổ phiếu và trái phiếu.
  • D. Thị trường bull được quản lý chặt chẽ hơn thị trường bear.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 1: Mục đích chính của thị trường tài chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 2: Tài sản nào sau đây được giao dịch trên thị trường tiền tệ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 3: Thị trường vốn khác với thị trường tiền tệ chủ yếu ở đặc điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 4: Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) diễn ra trên thị trường nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 5: Nhà đầu tư mua đi bán lại cổ phiếu đã niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tham gia vào thị trường nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 6: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của thị trường tài chính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 7: Điều gì xảy ra khi thị trường tài chính hoạt động hiệu quả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 8: Ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ nào trên thị trường mở để điều chỉnh lãi suất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 9: Loại hình trung gian tài chính nào huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi và cho vay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 10: Rủi ro thanh khoản trong thị trường tài chính đề cập đến điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 11: Thị trường chứng khoán phái sinh giao dịch loại công cụ tài chính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 12: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 13: Hoạt động giao dịch thuật toán (algorithmic trading) phổ biến trên thị trường tài chính nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 14: Khủng hoảng tài chính năm 2008 bắt nguồn từ thị trường nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 15: Quy định pháp lý trên thị trường tài chính nhằm mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 16: Chỉ số chứng khoán (ví dụ VN-Index, S&P 500) dùng để làm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 17: Công cụ phái sinh nào cho phép nhà đầu tư quyền mua hoặc bán một tài sản cơ sở nhất định với giá xác định trước vào một ngày trong tương lai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 18: Lãi suất LIBOR (London Interbank Offered Rate) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 19: Hình thức thị trường tài chính nào mà người mua và người bán giao dịch trực tiếp với nhau, không qua sàn giao dịch tập trung?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 20: Hành vi 'bán khống' (short selling) trên thị trường chứng khoán là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 21: Phân tích cơ bản (fundamental analysis) trong đầu tư chứng khoán tập trung vào yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 22: Quỹ hoán đổi danh mục (ETF) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 23: Vai trò của nhà tạo lập thị trường (market maker) trên thị trường chứng khoán là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của chính sách tiền tệ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 25: Trong thị trường ngoại hối, giao dịch 'spot' là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 26: Để giảm rủi ro khi đầu tư vào thị trường chứng khoán, nhà đầu tư nên thực hiện biện pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 27: 'Bong bóng' tài sản (asset bubble) trên thị trường tài chính xảy ra khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 28: Luật pháp về chống rửa tiền (AML) trên thị trường tài chính nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 29: Mô hình CAPM (Capital Asset Pricing Model) được sử dụng để làm gì trong tài chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 14

Câu 30: Sự khác biệt chính giữa thị trường 'bull' (thị trường giá lên) và thị trường 'bear' (thị trường giá xuống) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 15

Trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề 15 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Điều gì sau đây là mục đích chính của thị trường tài chính?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho các nhà môi giới chứng khoán.
  • B. Ổn định giá cả hàng hóa và dịch vụ trên thị trường.
  • C. Điều chuyển vốn từ người tiết kiệm đến người cần vốn hiệu quả.
  • D. Cung cấp một sân chơi công bằng cho tất cả các nhà đầu tư cá nhân.

Câu 2: Trong các loại thị trường tài chính, thị trường nào giao dịch các công cụ nợ ngắn hạn, thường có kỳ hạn dưới một năm?

  • A. Thị trường vốn
  • B. Thị trường tiền tệ
  • C. Thị trường phái sinh
  • D. Thị trường ngoại hối

Câu 3: Cổ phiếu và trái phiếu được giao dịch trên thị trường nào?

  • A. Thị trường vốn
  • B. Thị trường tiền tệ
  • C. Thị trường hàng hóa
  • D. Thị trường bất động sản

Câu 4: Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) diễn ra trên thị trường nào?

  • A. Thị trường thứ cấp
  • B. Thị trường OTC
  • C. Thị trường phái sinh
  • D. Thị trường sơ cấp

Câu 5: Nhà đầu tư mua đi bán lại cổ phiếu đã niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán, hoạt động này diễn ra trên thị trường nào?

  • A. Thị trường thứ cấp
  • B. Thị trường sơ cấp
  • C. Thị trường tiền tệ
  • D. Thị trường phái sinh

Câu 6: Điều gì KHÔNG phải là chức năng của thị trường tài chính?

  • A. Cung cấp thông tin về giá tài sản.
  • B. Giảm chi phí giao dịch.
  • C. Sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Phân bổ vốn hiệu quả.

Câu 7: Loại hình tổ chức tài chính nào đóng vai trò trung gian quan trọng nhất trong việc kết nối người tiết kiệm và người đi vay trên thị trường tài chính?

  • A. Công ty bảo hiểm
  • B. Ngân hàng thương mại
  • C. Quỹ đầu tư
  • D. Công ty chứng khoán

Câu 8: Rủi ro thanh khoản trên thị trường tài chính đề cập đến điều gì?

  • A. Rủi ro do biến động lãi suất.
  • B. Rủi ro do phá sản của tổ chức phát hành.
  • C. Khó khăn trong việc chuyển đổi tài sản thành tiền mặt nhanh chóng.
  • D. Rủi ro do lạm phát gia tăng.

Câu 9: Công cụ phái sinh được sử dụng chủ yếu cho mục đích nào trên thị trường tài chính?

  • A. Thanh toán hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Huy động vốn dài hạn cho doanh nghiệp.
  • C. Tăng cường tính minh bạch của thị trường.
  • D. Phòng ngừa rủi ro và đầu cơ.

Câu 10: Thị trường tài chính hiệu quả là thị trường như thế nào?

  • A. Thị trường có khối lượng giao dịch lớn nhất.
  • B. Giá cả phản ánh đầy đủ thông tin.
  • C. Thị trường có nhiều quy định chặt chẽ nhất.
  • D. Thị trường chỉ dành cho nhà đầu tư chuyên nghiệp.

Câu 11: Điều gì sau đây là ví dụ về thị trường tài chính phi tập trung (OTC)?

  • A. Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE).
  • B. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).
  • C. Thị trường liên ngân hàng.
  • D. Sàn giao dịch hàng hóa.

Câu 12: Tại sao tính thanh khoản lại quan trọng đối với thị trường tài chính?

  • A. Tăng cường khả năng giao dịch và giảm chi phí.
  • B. Giảm thiểu rủi ro hệ thống.
  • C. Tăng lợi nhuận cho nhà đầu tư.
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái.

Câu 13: Trong một cuộc khủng hoảng tài chính, điều gì thường xảy ra với tính thanh khoản của thị trường?

  • A. Tính thanh khoản tăng mạnh.
  • B. Tính thanh khoản không thay đổi.
  • C. Tính thanh khoản dao động nhẹ.
  • D. Tính thanh khoản giảm mạnh.

Câu 14: Ngân hàng trung ương can thiệp vào thị trường tài chính thông qua công cụ nào để điều chỉnh lãi suất và kiểm soát lạm phát?

  • A. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • B. Nghiệp vụ thị trường mở.
  • C. Tái cấp vốn.
  • D. Ấn tiền.

Câu 15: Quy định pháp lý trên thị trường tài chính nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho các tổ chức tài chính.
  • B. Hạn chế sự phát triển của thị trường.
  • C. Bảo vệ nhà đầu tư và đảm bảo tính minh bạch.
  • D. Tạo lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp lớn.

Câu 16: Khái niệm "bong bóng tài sản" trên thị trường tài chính đề cập đến hiện tượng gì?

  • A. Thị trường tăng trưởng ổn định và bền vững.
  • B. Giá tài sản giảm mạnh do suy thoái kinh tế.
  • C. Sự can thiệp mạnh mẽ của chính phủ vào thị trường.
  • D. Giá tài sản tăng cao hơn nhiều so với giá trị thực.

Câu 17: Chỉ số chứng khoán (ví dụ VN-Index) phản ánh điều gì về thị trường chứng khoán?

  • A. Lợi nhuận trung bình của nhà đầu tư.
  • B. Xu hướng biến động giá cổ phiếu trên thị trường.
  • C. Quy mô vốn hóa thị trường.
  • D. Số lượng công ty niêm yết.

Câu 18: Hành vi "bán khống" (short selling) trên thị trường chứng khoán là gì?

  • A. Bán cổ phiếu mà nhà đầu tư không thực sự sở hữu.
  • B. Mua cổ phiếu với số lượng lớn để đẩy giá lên.
  • C. Giao dịch cổ phiếu trên thị trường phái sinh.
  • D. Đầu tư vào cổ phiếu có rủi ro cao.

Câu 19: Lãi suất chiết khấu (discount rate) được sử dụng trong định giá tài sản tài chính để làm gì?

  • A. Tính lợi nhuận kỳ vọng của tài sản.
  • B. Xác định mức độ rủi ro của tài sản.
  • C. Chiết khấu dòng tiền tương lai về giá trị hiện tại.
  • D. So sánh hiệu quả đầu tư giữa các tài sản khác nhau.

Câu 20: Đạo đức nghề nghiệp có vai trò như thế nào trên thị trường tài chính?

  • A. Không quan trọng vì thị trường hoạt động theo quy luật cung cầu.
  • B. Chỉ quan trọng đối với nhà đầu tư cá nhân.
  • C. Chỉ cần tuân thủ pháp luật là đủ.
  • D. Rất quan trọng để xây dựng lòng tin và đảm bảo tính minh bạch.

Câu 21: Hãy so sánh thị trường tiền tệ và thị trường vốn về thời hạn của các công cụ giao dịch.

  • A. Thị trường tiền tệ giao dịch công cụ ngắn hạn, thị trường vốn giao dịch công cụ dài hạn.
  • B. Cả hai thị trường đều giao dịch công cụ ngắn hạn.
  • C. Thị trường tiền tệ giao dịch công cụ dài hạn, thị trường vốn giao dịch công cụ ngắn hạn.
  • D. Cả hai thị trường đều giao dịch công cụ dài hạn.

Câu 22: Phân tích tình huống: Một công ty phát hành trái phiếu để huy động vốn xây dựng nhà máy mới. Giao dịch này diễn ra trên thị trường nào?

  • A. Thị trường thứ cấp
  • B. Thị trường sơ cấp
  • C. Thị trường tiền tệ
  • D. Thị trường phái sinh

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra với giá trái phiếu khi lãi suất thị trường tăng lên, giả định các yếu tố khác không đổi?

  • A. Giá trái phiếu tăng lên.
  • B. Giá trái phiếu không đổi.
  • C. Giá trái phiếu giảm xuống.
  • D. Không có mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu.

Câu 24: Hãy xác định nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành bong bóng dot-com vào cuối những năm 1990.

  • A. Chính sách tiền tệ thắt chặt của ngân hàng trung ương.
  • B. Suy thoái kinh tế toàn cầu.
  • C. Quy định pháp lý quá chặt chẽ đối với ngành công nghệ.
  • D. Đầu cơ quá mức vào các công ty công nghệ internet.

Câu 25: So sánh ưu điểm của thị trường chứng khoán tập trung và thị trường OTC về tính minh bạch.

  • A. Thị trường tập trung có tính minh bạch cao hơn thị trường OTC.
  • B. Thị trường OTC có tính minh bạch cao hơn thị trường tập trung.
  • C. Cả hai thị trường có tính minh bạch tương đương.
  • D. Tính minh bạch không phải là yếu tố quan trọng để so sánh.

Câu 26: Nếu một quốc gia có thâm hụt ngân sách lớn, chính phủ thường sẽ làm gì trên thị trường tài chính để bù đắp thiếu hụt?

  • A. Mua lại cổ phiếu của các doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Bán vàng dự trữ quốc gia.
  • C. Phát hành trái phiếu chính phủ.
  • D. Tăng thuế suất.

Câu 27: Đánh giá vai trò của thị trường tài chính trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

  • A. Không có vai trò đáng kể.
  • B. Chỉ có vai trò trong ngắn hạn.
  • C. Cản trở tăng trưởng kinh tế do rủi ro và biến động.
  • D. Đóng vai trò quan trọng trong việc phân bổ vốn và thúc đẩy tăng trưởng.

Câu 28: Tại sao nhà đầu tư nước ngoài quan tâm đến sự phát triển của thị trường tài chính một quốc gia?

  • A. Vì thị trường tài chính không liên quan đến đầu tư quốc tế.
  • B. Vì thị trường tài chính phát triển tạo ra cơ hội đầu tư và tăng trưởng.
  • C. Vì thị trường tài chính phát triển làm tăng rủi ro đầu tư.
  • D. Vì thị trường tài chính phát triển làm giảm lợi nhuận đầu tư.

Câu 29: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với thị trường chứng khoán nếu ngân hàng trung ương bất ngờ tăng lãi suất điều hành.

  • A. Thị trường chứng khoán sẽ tăng mạnh.
  • B. Thị trường chứng khoán sẽ không thay đổi.
  • C. Thị trường chứng khoán có khả năng giảm điểm.
  • D. Thị trường chứng khoán sẽ ổn định hơn.

Câu 30: Phân loại các công cụ tài chính sau đây vào thị trường tiền tệ hoặc thị trường vốn: Tín phiếu kho bạc, Cổ phiếu thường, Trái phiếu doanh nghiệp, Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn.

  • A. Thị trường tiền tệ: Cổ phiếu thường, Trái phiếu doanh nghiệp. Thị trường vốn: Tín phiếu kho bạc, Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn.
  • B. Thị trường tiền tệ: Tất cả. Thị trường vốn: Không có.
  • C. Thị trường tiền tệ: Không có. Thị trường vốn: Tất cả.
  • D. Cả hai thị trường đều chứa tất cả các công cụ trên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 1: Điều gì sau đây là mục đích chính của thị trường tài chính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 2: Trong các loại thị trường tài chính, thị trường nào giao dịch các công cụ nợ ngắn hạn, thường có kỳ hạn dưới một năm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 3: Cổ phiếu và trái phiếu được giao dịch trên thị trường nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 4: Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) diễn ra trên thị trường nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 5: Nhà đầu tư mua đi bán lại cổ phiếu đã niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán, hoạt động này diễn ra trên thị trường nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 6: Điều gì KHÔNG phải là chức năng của thị trường tài chính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 7: Loại hình tổ chức tài chính nào đóng vai trò trung gian quan trọng nhất trong việc kết nối người tiết kiệm và người đi vay trên thị trường tài chính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 8: Rủi ro thanh khoản trên thị trường tài chính đề cập đến điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 9: Công cụ phái sinh được sử dụng chủ yếu cho mục đích nào trên thị trường tài chính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 10: Thị trường tài chính hiệu quả là thị trường như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 11: Điều gì sau đây là ví dụ về thị trường tài chính phi tập trung (OTC)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 12: Tại sao tính thanh khoản lại quan trọng đối với thị trường tài chính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 13: Trong một cuộc khủng hoảng tài chính, điều gì thường xảy ra với tính thanh khoản của thị trường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 14: Ngân hàng trung ương can thiệp vào thị trường tài chính thông qua công cụ nào để điều chỉnh lãi suất và kiểm soát lạm phát?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 15: Quy định pháp lý trên thị trường tài chính nhằm mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 16: Khái niệm 'bong bóng tài sản' trên thị trường tài chính đề cập đến hiện tượng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 17: Chỉ số chứng khoán (ví dụ VN-Index) phản ánh điều gì về thị trường chứng khoán?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 18: Hành vi 'bán khống' (short selling) trên thị trường chứng khoán là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 19: Lãi suất chiết khấu (discount rate) được sử dụng trong định giá tài sản tài chính để làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 20: Đạo đức nghề nghiệp có vai trò như thế nào trên thị trường tài chính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 21: Hãy so sánh thị trường tiền tệ và thị trường vốn về thời hạn của các công cụ giao dịch.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 22: Phân tích tình huống: Một công ty phát hành trái phiếu để huy động vốn xây dựng nhà máy mới. Giao dịch này diễn ra trên thị trường nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra với giá trái phiếu khi lãi suất thị trường tăng lên, giả định các yếu tố khác không đổi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 24: Hãy xác định nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành bong bóng dot-com vào cuối những năm 1990.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 25: So sánh ưu điểm của thị trường chứng khoán tập trung và thị trường OTC về tính minh bạch.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 26: Nếu một quốc gia có thâm hụt ngân sách lớn, chính phủ thường sẽ làm gì trên thị trường tài chính để bù đắp thiếu hụt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 27: Đánh giá vai trò của thị trường tài chính trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 28: Tại sao nhà đầu tư nước ngoài quan tâm đến sự phát triển của thị trường tài chính một quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 29: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với thị trường chứng khoán nếu ngân hàng trung ương bất ngờ tăng lãi suất điều hành.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Thị trường tài chính

Tags: Bộ đề 15

Câu 30: Phân loại các công cụ tài chính sau đây vào thị trường tiền tệ hoặc thị trường vốn: Tín phiếu kho bạc, Cổ phiếu thường, Trái phiếu doanh nghiệp, Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn.

Viết một bình luận