Trắc Nghiệm Thuế Giá Trị Gia Tăng - Đề 15 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!
Câu 1: Một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, cung cấp dịch vụ đào tạo nghề theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hay không?
- A. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
- B. Không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
- C. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
- D. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
Câu 2: Ngân hàng X cung cấp dịch vụ cho vay vốn cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Dịch vụ cấp tín dụng này của ngân hàng X thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hay không?
- A. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
- B. Không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
- C. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
- D. Tùy thuộc vào đối tượng khách hàng
Câu 3: Một công ty xuất khẩu phần mềm ra nước ngoài. Dịch vụ xuất khẩu phần mềm này áp dụng thuế suất thuế GTGT là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 5%
- C. 10%
- D. Không chịu thuế GTGT
Câu 4: Doanh nghiệp A mua nguyên vật liệu để sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT 10%. Hóa đơn GTGT đầu vào ghi nhận giá chưa thuế là 100,000,000 VND, thuế GTGT 10,000,000 VND. Doanh nghiệp A đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt cho nhà cung cấp. Khoản thuế GTGT đầu vào này có được khấu trừ không, biết giá trị thanh toán trên hóa đơn là 110,000,000 VND?
- A. Được khấu trừ toàn bộ 10,000,000 VND vì có hóa đơn GTGT hợp pháp.
- B. Được khấu trừ 20% của 10,000,000 VND.
- C. Được khấu trừ nếu có thêm phiếu chi tiền mặt.
- D. Không được khấu trừ toàn bộ 10,000,000 VND vì thanh toán bằng tiền mặt vượt quá quy định.
Câu 5: Một hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán. Khi bán hàng hóa, hộ kinh doanh này sử dụng loại hóa đơn nào?
- A. Hóa đơn giá trị gia tăng (Hóa đơn đỏ)
- B. Hóa đơn bán hàng
- C. Phiếu thu tiền
- D. Không cần sử dụng hóa đơn
Câu 6: Công ty B là doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ, Công ty B có doanh thu từ bán hàng hóa chịu thuế 10% là 500,000,000 VND (giá chưa thuế). Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 30,000,000 VND. Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ của Công ty B là bao nhiêu?
- A. 50,000,000 VND
- B. 30,000,000 VND
- C. 20,000,000 VND
- D. 80,000,000 VND
Câu 7: Công ty C là doanh nghiệp xây dựng, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty C nhận ủy thác nhập khẩu một lô vật tư cho khách hàng D. Giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là 2,000,000,000 VND. Thuế suất thuế nhập khẩu là 5%. Ai là người có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu đối với lô hàng này?
- A. Khách hàng D (bên ủy thác)
- B. Nhà cung cấp ở nước ngoài
- C. Công ty C (bên nhận ủy thác)
- D. Cơ quan hải quan
Câu 8: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu được xác định như thế nào?
- A. Giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
- B. Giá nhập tại cửa khẩu (giá CIF).
- C. Giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) thuế nhập khẩu.
- D. Giá bán ra của hàng hóa nhập khẩu.
Câu 9: Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với hoạt động thương mại, kinh doanh hàng hóa là bao nhiêu?
Câu 10: Công ty E nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong quý, Công ty E có số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 150,000,000 VND. Số thuế GTGT đầu ra trong quý là 120,000,000 VND. Công ty E có được hoàn thuế GTGT trong trường hợp này không?
- A. Được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào chưa được khấu trừ.
- B. Được hoàn 80% số thuế đầu vào chưa được khấu trừ.
- C. Được hoàn nếu có phát sinh doanh thu xuất khẩu.
- D. Không được hoàn mà được khấu trừ chuyển kỳ sau.
Câu 11: Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là khi nào?
- A. Là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- B. Là thời điểm chủ đầu tư thanh toán tiền cho nhà thầu.
- C. Là thời điểm ký hợp đồng xây dựng, lắp đặt.
- D. Là thời điểm nhà thầu xuất hóa đơn GTGT.
Câu 12: Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp bán một lô hàng hóa với giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT là 330,000,000 VND. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá tính thuế (giá chưa có thuế GTGT) của lô hàng này là bao nhiêu?
- A. 33,000,000 VND
- B. 300,000,000 VND
- C. 330,000,000 VND
- D. 363,000,000 VND
Câu 13: Doanh nghiệp F nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tháng 1/2024, doanh nghiệp F có số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 80,000,000 VND và số thuế GTGT đầu ra là 60,000,000 VND. Tháng 2/2024, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 70,000,000 VND và số thuế GTGT đầu ra là 90,000,000 VND. Số thuế GTGT phải nộp (hoặc được khấu trừ chuyển kỳ sau) của doanh nghiệp F trong tháng 2/2024 là bao nhiêu?
- A. 0 VND
- B. 20,000,000 VND
- C. -20,000,000 VND (được khấu trừ chuyển kỳ sau)
- D. 10,000,000 VND
Câu 14: Hàng hóa, dịch vụ được mua từ người bán là hộ, cá nhân kinh doanh (không phải nộp thuế theo phương pháp khấu trừ) có hóa đơn bán hàng theo quy định thì thuế GTGT đầu vào ghi trên hóa đơn này có được khấu trừ không?
- A. Có, được khấu trừ toàn bộ.
- B. Không, hóa đơn bán hàng không phải là chứng từ khấu trừ thuế GTGT.
- C. Có, được khấu trừ 50% giá trị ghi trên hóa đơn.
- D. Có, nếu kèm theo chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Câu 15: Đối tượng nào sau đây bắt buộc áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?
- A. Doanh nghiệp có doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT hàng năm từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
- B. Hộ kinh doanh có sử dụng hóa đơn.
- C. Cá nhân kinh doanh có doanh thu cao.
- D. Tất cả các doanh nghiệp mới thành lập.
Câu 16: Một công ty nhập khẩu máy móc thiết bị để tạo tài sản cố định phục vụ sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT. Giá tính thuế nhập khẩu là 5,000,000,000 VND. Thuế suất thuế nhập khẩu 0%. Thuế suất thuế GTGT 10%. Số thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu là bao nhiêu?
- A. 0 VND
- B. 50,000,000 VND
- C. 5,000,000,000 VND
- D. 500,000,000 VND
Câu 17: Thuế GTGT là loại thuế gián thu đánh vào đâu?
- A. Lợi nhuận của doanh nghiệp.
- B. Thu nhập của người tiêu dùng.
- C. Giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ.
- D. Tổng doanh thu bán hàng.
Câu 18: Doanh nghiệp G nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ, doanh nghiệp G có doanh thu từ bán hàng hóa chịu thuế 10% là 800,000,000 VND (giá chưa thuế). Doanh nghiệp G xuất bán lô hàng này kèm theo chương trình khuyến mại "Mua 2 tặng 1" (hàng tặng cùng loại). Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa dùng để khuyến mại theo hình thức tặng kèm này là bao nhiêu?
- A. 0 VND (Nếu đáp ứng đủ điều kiện khuyến mại theo pháp luật thương mại và đã hạch toán)
- B. Bằng giá bán của hàng hóa cùng loại
- C. Bằng 50% giá bán của hàng hóa cùng loại
- D. Bằng giá vốn của hàng hóa dùng để khuyến mại
Câu 19: Công ty H nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoạt động sản xuất và kinh doanh nhiều loại hàng hóa, trong đó có cả hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và hàng hóa chịu thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào chung sử dụng cho cả hai loại hoạt động này được xử lý như thế nào?
- A. Được khấu trừ toàn bộ.
- B. Không được khấu trừ toàn bộ.
- C. Chỉ được khấu trừ theo tỷ lệ (%) doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT.
- D. Chỉ được khấu trừ nếu liên quan trực tiếp đến doanh thu chịu thuế GTGT.
Câu 20: Một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt (thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT). Doanh nghiệp này mua nhiên liệu, phụ tùng thay thế có hóa đơn GTGT đầu vào. Thuế GTGT đầu vào của khoản mua này có được khấu trừ không?
- A. Có, được khấu trừ toàn bộ.
- B. Không, vì dịch vụ vận tải công cộng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- C. Chỉ được khấu trừ nếu có hóa đơn trên 20 triệu đồng.
- D. Tùy thuộc vào phương pháp tính thuế của doanh nghiệp.
Câu 21: Doanh nghiệp K nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu. Doanh thu chịu thuế GTGT trong quý là 1,200,000,000 VND, trong đó doanh thu từ hoạt động thương mại là 800,000,000 VND và doanh thu từ hoạt động dịch vụ là 400,000,000 VND. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trong quý là bao nhiêu?
- A. 36,000,000 VND
- B. 40,000,000 VND
- C. 60,000,000 VND
- D. 44,000,000 VND
Câu 22: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo tháng chậm nhất là ngày nào sau khi kết thúc tháng tính thuế?
- A. Ngày thứ 10
- B. Ngày thứ 20
- C. Ngày cuối cùng của tháng
- D. Ngày thứ 30
Câu 23: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo quý chậm nhất là ngày nào sau khi kết thúc quý tính thuế?
- A. Ngày thứ 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
- B. Ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
- C. Ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
- D. Ngày thứ 10 của tháng thứ hai của quý tiếp theo.
Câu 24: Một doanh nghiệp có dự án đầu tư đang trong giai đoạn đầu tư (chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh). Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư này được xử lý như thế nào?
- A. Được hoàn thuế nếu số thuế lũy kế chưa được khấu trừ đạt mức quy định.
- B. Không được khấu trừ, phải tính vào chi phí đầu tư.
- C. Được khấu trừ chuyển kỳ sau vô thời hạn.
- D. Phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Câu 25: Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hay không?
- A. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
- B. Không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
- C. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
- D. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
Câu 26: Doanh nghiệp M nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp M mua một chiếc xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi phục vụ cho hoạt động kinh doanh, có giá trị đã bao gồm thuế GTGT là 1,870,000,000 VND (giá chưa thuế 1,700,000,000 VND, thuế GTGT 170,000,000 VND). Thuế GTGT đầu vào của chiếc xe này được khấu trừ tối đa là bao nhiêu?
- A. 170,000,000 VND
- B. 187,000,000 VND
- C. 160,000,000 VND
- D. 0 VND
Câu 27: Doanh nghiệp N nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu. Trong quý, doanh nghiệp N có tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế là 950,000,000 VND. Số thuế GTGT phải nộp trong quý của doanh nghiệp N là bao nhiêu, biết rằng doanh thu này chủ yếu từ hoạt động thương mại?
- A. 28,500,000 VND
- B. 9,500,000 VND
- C. 47,500,000 VND
- D. 95,000,000 VND
Câu 28: Hoạt động nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế GTGT?
- A. Dịch vụ bảo hiểm nhân thọ.
- B. Hoạt động chuyển quyền sử dụng đất.
- C. Dịch vụ y tế, khám chữa bệnh.
- D. Bán buôn hàng tiêu dùng.
Câu 29: Doanh nghiệp P nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp P bán 100 sản phẩm A với giá bán 220,000 VND/sản phẩm (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Tổng doanh thu chịu thuế GTGT của doanh nghiệp P từ lô hàng này (theo giá chưa thuế) là bao nhiêu?
- A. 22,000,000 VND
- B. 20,000,000 VND
- C. 220,000 VND
- D. 2,000,000 VND
Câu 30: Chứng từ nào là cơ sở pháp lý quan trọng nhất để doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào?
- A. Hóa đơn giá trị gia tăng (Hóa đơn GTGT) hợp pháp.
- B. Hóa đơn bán hàng.
- C. Phiếu thu tiền.
- D. Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ.