Trắc Nghiệm Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp - Đề 15 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!
Câu 1: Công ty TNHH ABC, một doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam, có các nguồn thu nhập trong năm bao gồm: (1) Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất chính là 5 tỷ VNĐ, (2) Thu nhập từ cho thuê văn phòng là 500 triệu VNĐ, (3) Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của công ty khác là 300 triệu VNĐ, (4) Khoản tiền bồi thường thiệt hại theo hợp đồng kinh tế nhận được là 100 triệu VNĐ. Theo quy định về Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN), các nguồn thu nhập nào sau đây được tính vào thu nhập chịu thuế TNDN của công ty ABC?
- A. Chỉ có (1) và (2)
- B. Chỉ có (1), (2) và (4)
- C. Chỉ có (1), (3) và (4)
- D. (1), (2), (3) và (4)
Câu 2: Công ty X trong kỳ tính thuế có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 20 tỷ VNĐ. Tổng chi phí được trừ của hoạt động này là 15 tỷ VNĐ. Ngoài ra, công ty có thu nhập từ hoạt động tài chính (lãi tiền gửi ngân hàng) là 200 triệu VNĐ và chi phí liên quan đến hoạt động tài chính là 50 triệu VNĐ. Thu nhập khác là 100 triệu VNĐ (không có chi phí liên quan). Hãy tính tổng thu nhập chịu thuế của Công ty X trong kỳ.
- A. 5.0 tỷ VNĐ
- B. 5.15 tỷ VNĐ
- C. 5.25 tỷ VNĐ
- D. 5.35 tỷ VNĐ
Câu 3: Công ty Y có một khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại và hoa hồng môi giới vượt mức khống chế theo quy định về thuế TNDN. Khoản chi phí vượt mức này sẽ được xử lý như thế nào khi xác định thu nhập chịu thuế?
- A. Được tính toàn bộ vào chi phí được trừ nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ.
- B. Không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
- C. Được phân bổ dần vào chi phí được trừ trong các kỳ tính thuế tiếp theo.
- D. Được tính vào chi phí tài chính của doanh nghiệp.
Câu 4: Công ty Z có chi phí tiền lương, tiền công và các khoản chi khác trả cho người lao động. Để khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, điều kiện quan trọng nhất liên quan đến hợp đồng lao động là gì?
- A. Phải được ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể hoặc quy chế tài chính/quy chế thưởng của doanh nghiệp.
- B. Chỉ cần có bảng chấm công và bảng lương có chữ ký người lao động.
- C. Chỉ cần có quyết định tăng lương hoặc thưởng của giám đốc.
- D. Không cần điều kiện về hợp đồng lao động, chỉ cần có chứng từ chi tiền.
Câu 5: Công ty M trong năm tính thuế có phát sinh khoản chi phí lãi tiền vay để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo quy định hiện hành (áp dụng từ Nghị định 132/2020/NĐ-CP), khoản chi phí lãi vay này có thể bị khống chế nếu thuộc trường hợp nào?
- A. Vượt quá 150% vốn chủ sở hữu.
- B. Doanh nghiệp có giao dịch liên kết và tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, cộng chi phí lãi vay thuần và chi phí khấu hao.
- C. Khoản vay từ cá nhân không phải là tổ chức tín dụng.
- D. Khoản vay để đầu tư vào tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
Câu 6: Công ty N trong năm 2022 có lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo quy định về chuyển lỗ, công ty N được phép chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ này sang các năm tiếp theo. Thời gian tối đa được phép chuyển lỗ là bao nhiêu năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ?
- A. 3 năm
- B. 4 năm
- C. 5 năm
- D. Không giới hạn thời gian
Câu 7: Một doanh nghiệp mới thành lập tại khu công nghiệp được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo diện đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo. Thời điểm bắt đầu tính thời gian hưởng ưu đãi thuế (miễn, giảm) là khi nào?
- A. Kể từ khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- B. Kể từ kỳ tính thuế đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
- C. Kể từ khi dự án đầu tư chính thức đi vào hoạt động.
- D. Kể từ kỳ tính thuế đầu tiên phát sinh doanh thu từ dự án đầu tư.
Câu 8: Công ty P là doanh nghiệp Việt Nam có thu nhập từ hoạt động kinh doanh tại nước ngoài (đã nộp thuế TNDN tại nước ngoài). Khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, công ty P được phép trừ số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài vào số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam. Tuy nhiên, số thuế được trừ có giới hạn. Giới hạn đó là gì?
- A. Toàn bộ số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài.
- B. Tối đa bằng 10% số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam.
- C. Tối đa không vượt quá số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam tính trên thu nhập từ nước ngoài đó theo Luật thuế TNDN của Việt Nam.
- D. Số thuế được trừ do cơ quan thuế Việt Nam quyết định từng trường hợp cụ thể.
Câu 9: Công ty Q trong năm có khoản doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản nhận trước cho nhiều năm (ví dụ 5 năm). Theo quy định về xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động này, doanh nghiệp có thể lựa chọn cách xác định doanh thu như thế nào?
- A. Chỉ được phân bổ đều cho số năm đã nhận tiền trước.
- B. Chỉ được ghi nhận toàn bộ doanh thu trong kỳ nhận được tiền.
- C. Phải ghi nhận doanh thu theo tiến độ thực hiện dịch vụ cho thuê.
- D. Doanh nghiệp được lựa chọn ghi nhận toàn bộ trong kỳ nhận tiền hoặc phân bổ dần theo số năm nhận tiền trước.
Câu 10: Công ty R bán hàng hóa theo phương thức trả góp. Giá bán trả tiền một lần chưa có thuế GTGT là 100 triệu VNĐ. Giá bán trả góp là 110 triệu VNĐ (bao gồm cả lãi trả góp). Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN của Công ty R đối với giao dịch này là bao nhiêu?
- A. 100 triệu VNĐ
- B. 110 triệu VNĐ
- C. 10 triệu VNĐ (là phần lãi trả góp)
- D. Tùy thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng trả góp.
Câu 11: Công ty S mua một tài sản cố định hữu hình với nguyên giá 1.2 tỷ VNĐ, thời gian sử dụng theo quy định là 10 năm. Công ty trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Trong năm, tài sản này chỉ được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Khoản chi phí khấu hao hàng năm được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN là bao nhiêu?
- A. 100 triệu VNĐ
- B. 110 triệu VNĐ
- C. 120 triệu VNĐ
- D. 130 triệu VNĐ
Câu 12: Công ty T trong năm chi 50 triệu VNĐ để mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động, trong đó ghi rõ người thụ hưởng là người lao động. Khoản chi này có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không?
- A. Có, nếu khoản chi này cùng với các khoản chi có tính chất phúc lợi khác không vượt quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm.
- B. Có, nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ thanh toán.
- C. Không, vì đây là chi phí mang tính cá nhân cho người lao động.
- D. Không, trừ khi được ghi cụ thể trong hợp đồng lao động.
Câu 13: Công ty U trong năm phát sinh các khoản chi sau: (1) Chi tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, (2) Chi bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế, (3) Chi ủng hộ địa phương xây dựng trường học không đúng đối tượng theo quy định, (4) Chi tài trợ nghiên cứu khoa học theo quy định của pháp luật. Khoản chi nào KHÔNG được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?
- A. (1) và (2)
- B. (1) và (3)
- C. (2) và (4)
- D. (3) và (4)
Câu 14: Công ty V trích lập quỹ dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo quy định pháp luật về kế toán. Khoản trích lập dự phòng này có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không?
- A. Có, nếu việc trích lập tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về các khoản dự phòng.
- B. Không, các khoản dự phòng không bao giờ được tính vào chi phí được trừ.
- C. Chỉ được tính vào chi phí được trừ khi khoản tổn thất thực tế phát sinh.
- D. Chỉ được tính vào chi phí tài chính.
Câu 15: Công ty W trong năm có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. Thu nhập này được xác định và kê khai nộp thuế TNDN như thế nào?
- A. Được gộp chung với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính để tính thuế.
- B. Không phải nộp thuế TNDN nếu doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất (nếu có).
- C. Phải được xác định riêng để kê khai và nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%.
- D. Được áp dụng thuế suất 22% (hoặc 20% theo quy định chung) như thu nhập từ hoạt động chính.
Câu 16: Công ty A trong năm 2023 có tổng doanh thu là 50 tỷ VNĐ và tổng chi phí được trừ là 40 tỷ VNĐ. Lỗ được chuyển từ năm 2022 sang là 3 tỷ VNĐ. Giả sử không có thu nhập khác và không có ưu đãi thuế. Thu nhập tính thuế TNDN năm 2023 của Công ty A là bao nhiêu?
- A. 10 tỷ VNĐ
- B. 7 tỷ VNĐ
- C. 13 tỷ VNĐ
- D. 40 tỷ VNĐ
Câu 17: Công ty B là doanh nghiệp có quy mô nhỏ, đáp ứng điều kiện về doanh thu và số lượng lao động để được áp dụng mức thuế suất ưu đãi theo quy định. Mức thuế suất TNDN ưu đãi dành cho doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ hiện hành là bao nhiêu (đối với thu nhập không thuộc diện ưu đãi khác)?
- A. 20%
- B. 17%
- C. 15%
- D. Không có mức thuế suất ưu đãi riêng cho doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ hiện hành.
Câu 18: Công ty C trong năm phát sinh khoản chi phí thuê tài sản từ một cá nhân. Khoản chi phí này có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không?
- A. Không được tính vào chi phí được trừ.
- B. Có, nếu có hợp đồng thuê tài sản và chứng từ thanh toán, đồng thời tuân thủ các quy định khác về thuế đối với cá nhân cho thuê (nếu có).
- C. Chỉ được tính vào chi phí được trừ nếu thuê từ tổ chức.
- D. Chỉ được tính vào chi phí được trừ nếu giá thuê thấp hơn giá thị trường.
Câu 19: Công ty D là doanh nghiệp chế xuất. Thu nhập từ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp chế xuất có được hưởng ưu đãi thuế TNDN không?
- A. Có, theo quy định ưu đãi áp dụng cho khu công nghiệp, khu chế xuất.
- B. Không, doanh nghiệp chế xuất chỉ được hưởng ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- C. Chỉ được hưởng ưu đãi nếu đáp ứng thêm các điều kiện về công nghệ cao hoặc quy mô vốn.
- D. Chỉ được hưởng ưu đãi nếu xuất khẩu trên 80% sản phẩm.
Câu 20: Công ty E trong năm 2023 có phát sinh khoản chi tài trợ cho việc xây dựng nhà tình nghĩa cho người nghèo tại địa phương. Khoản chi này có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không?
- A. Có, nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và tuân thủ quy định về đối tượng, mức tài trợ.
- B. Không, đây là khoản chi mang tính từ thiện, không phục vụ trực tiếp SXKD.
- C. Chỉ được tính vào chi phí nếu doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động xã hội hóa.
- D. Chỉ được tính vào chi phí tài chính.
Câu 21: Công ty F là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Khi phát sinh các khoản thanh toán cho nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam liên quan đến dịch vụ hoặc quyền sử dụng tài sản, Công ty F có trách nhiệm thuế gì liên quan đến các khoản thanh toán này?
- A. Không có trách nhiệm gì, nhà cung cấp nước ngoài tự kê khai và nộp thuế tại nước họ.
- B. Chỉ có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế về các khoản thanh toán này.
- C. Có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay thuế nhà thầu nước ngoài (bao gồm thuế TNDN và thuế GTGT theo tỷ lệ ấn định) trước khi thanh toán cho nhà cung cấp nước ngoài.
- D. Chỉ có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN nếu nhà cung cấp là cá nhân nước ngoài.
Câu 22: Công ty G trong năm 2023 tạm nộp thuế TNDN hàng quý. Kết thúc năm tài chính 2023, công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN và xác định số thuế phải nộp của cả năm. Nếu tổng số thuế TNDN tạm nộp trong năm thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán năm, công ty G phải làm gì?
- A. Nộp bổ sung số thuế còn thiếu vào Ngân sách Nhà nước.
- B. Được bù trừ số thuế còn thiếu vào số thuế TNDN phải nộp của kỳ sau.
- C. Được hoàn lại phần chênh lệch này.
- D. Không phải làm gì thêm vì đã hoàn thành nghĩa vụ tạm nộp.
Câu 23: Công ty H được thành lập vào ngày 01/07/2023 và bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh. Kỳ tính thuế TNDN đầu tiên của Công ty H sẽ là kỳ nào?
- A. Từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 30/06/2024.
- B. Từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 31/12/2024.
- C. Từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023.
- D. Từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023.
Câu 24: Công ty I trong năm có khoản thu nhập được miễn thuế TNDN theo quy định (ví dụ: thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của hợp tác xã). Khoản thu nhập này có phải kê khai trên tờ khai quyết toán thuế TNDN không?
- A. Có, phải kê khai trên tờ khai quyết toán thuế TNDN để quản lý.
- B. Không, vì đây là thu nhập được miễn thuế nên không cần kê khai.
- C. Chỉ phải kê khai nếu cơ quan thuế yêu cầu.
- D. Chỉ phải kê khai nếu khoản thu nhập đó lớn.
Câu 25: Công ty K phát sinh khoản chi phí tiền điện, tiền nước sử dụng cho cả hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế và hoạt động sản xuất không chịu thuế (hoặc miễn thuế). Nếu công ty không hạch toán riêng được chi phí cho từng hoạt động, khoản chi phí chung này được phân bổ như thế nào để tính chi phí được trừ?
- A. Được tính toàn bộ vào chi phí được trừ.
- B. Được phân bổ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế trên tổng doanh thu của doanh nghiệp.
- C. Được phân bổ theo tỷ lệ diện tích sử dụng cho từng hoạt động.
- D. Không được tính vào chi phí được trừ.
Câu 26: Công ty L trong năm tính thuế phát sinh khoản chi ủng hộ đồng bào bị thiên tai thông qua một tổ chức có chức năng huy động tài trợ theo quy định của pháp luật. Khoản chi này có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không?
- A. Có, nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và được thực hiện thông qua tổ chức đúng quy định.
- B. Không, vì đây là chi phí mang tính từ thiện, không liên quan trực tiếp đến SXKD.
- C. Chỉ được tính vào chi phí được trừ nếu có quyết định của cơ quan nhà nước.
- D. Chỉ được tính vào chi phí tài chính.
Câu 27: Công ty M có khoản doanh thu được xác định bằng tiền, bằng hiện vật hoặc bằng dịch vụ. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hoạt động bán hàng hóa là khi nào?
- A. Thời điểm xuất hóa đơn bán hàng.
- B. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho người mua.
- C. Thời điểm người mua thanh toán tiền hàng.
- D. Thời điểm ghi nhận doanh thu trên sổ sách kế toán.
Câu 28: Công ty N trong năm có khoản chi phí trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất theo kế hoạch. Khoản chi phí trích trước này có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không?
- A. Có, nếu việc trích trước tuân thủ đúng quy định của pháp luật về kế toán và doanh nghiệp thực tế chi trả.
- B. Không, các khoản trích trước không bao giờ được tính vào chi phí được trừ.
- C. Chỉ được tính vào chi phí khi người lao động thực tế nghỉ phép và nhận lương.
- D. Chỉ được tính vào chi phí tài chính.
Câu 29: Công ty P trong năm có thu nhập từ hoạt động thanh lý tài sản cố định. Thu nhập này được xác định như thế nào để tính thu nhập chịu thuế TNDN?
- A. Là toàn bộ số tiền thu được từ việc thanh lý tài sản cố định.
- B. Là số tiền thu được từ thanh lý trừ đi chi phí liên quan đến thanh lý.
- C. Là số tiền thu được từ thanh lý trừ đi giá trị còn lại của tài sản và chi phí liên quan đến thanh lý.
- D. Không phải là thu nhập chịu thuế TNDN.
Câu 30: Công ty Q nhận được một khoản viện trợ không hoàn lại bằng tiền từ một tổ chức quốc tế để thực hiện dự án được Chính phủ phê duyệt. Khoản viện trợ này có phải tính vào thu nhập chịu thuế TNDN của Công ty Q không?
- A. Có, phải tính vào thu nhập khác chịu thuế.
- B. Không, đây là khoản thu nhập được miễn thuế TNDN theo quy định.
- C. Chỉ được miễn thuế nếu khoản viện trợ này nhỏ.
- D. Chỉ được miễn thuế nếu doanh nghiệp không có lợi nhuận từ hoạt động chính.