15+ Đề Thi Thử Trắc Nghiệm Online – Môn Lịch Sử Đảng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

Đề 11

Đề 12

Đề 13

Đề 14

Đề 15

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu bước ngoặt trong phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam, chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác dưới sự lãnh đạo của Đảng?

  • A. Phong trào Cần Vương (cuối thế kỷ XIX)
  • B. Khởi nghĩa Yên Bái (1930)
  • C. Phong trào Đông Du (đầu thế kỷ XX)
  • D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)

Câu 2: Luận cương Chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Đánh đổ phong kiến, giành độc lập dân tộc
  • B. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
  • C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
  • D. Kháng chiến chống Pháp và Mỹ xâm lược

Câu 3: Trong giai đoạn 1930-1945, hình thức mặt trận dân tộc thống nhất nào được Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập để tập hợp lực lượng?

  • A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
  • B. Mặt trận Phản đế Đông Dương
  • C. Mặt trận Việt Minh
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Câu 4: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951) đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Đông Dương thành Đảng nào?

  • A. Đảng Lao động Việt Nam
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • C. Đảng Xã hội Việt Nam
  • D. Đảng Dân chủ Việt Nam

Câu 5: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đắn nhất vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Đảng đã tập hợp được toàn bộ lực lượng dân tộc
  • B. Đảng đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, lãnh đạo toàn dân tộc vùng lên giành chính quyền
  • C. Đảng đã nhận được sự ủng hộ hoàn toàn của quốc tế
  • D. Đảng đã lợi dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng để giành chính quyền nhanh chóng

Câu 6: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 mang ý nghĩa quyết định đến việc chấm dứt cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam như thế nào?

  • A. Buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam
  • B. Giúp Việt Nam giành lại thế chủ động trên chiến trường
  • C. Quyết định kết thúc chiến tranh, Pháp phải ký Hiệp định Geneva
  • D. Mở ra giai đoạn mới cho cách mạng Việt Nam

Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới là gì?

  • A. Kháng chiến chống Mỹ cứu nước
  • B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
  • C. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
  • D. Tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

Câu 8: Sự kiện nào sau đây thể hiện quyết tâm thống nhất đất nước của Đảng và nhân dân Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975?

  • A. Hiệp định Paris năm 1973
  • B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không năm 1972
  • D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960)

Câu 9: Đường lối đổi mới toàn diện đất nước được Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy?

  • A. Đại hội IV (1976)
  • B. Đại hội V (1982)
  • C. Đại hội VI (1986)
  • D. Đại hội VII (1991)

Câu 10: Nội dung cốt lõi của đường lối đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra năm 1986 là gì?

  • A. Đổi mới hệ thống chính trị
  • B. Đổi mới văn hóa - xã hội
  • C. Đổi mới quốc phòng - an ninh
  • D. Đổi mới kinh tế, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu 11: Văn kiện nào của Đảng được xem là cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, được thông qua tại Đại hội VII?

  • A. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991)
  • B. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2001-2010
  • C. Nghị quyết Đại hội VI về đổi mới
  • D. Luật Đất đai năm 1993

Câu 12: Mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030 được Đảng xác định là gì?

  • A. Xóa đói giảm nghèo
  • B. Phát triển đất nước nhanh, bền vững, đạt trình độ các nước đang phát triển, nâng cao vị thế trên trường quốc tế
  • C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • D. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội

Câu 13: Đại hội XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam (2021) đã nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào trong phát triển đất nước giai đoạn hiện nay?

  • A. Phát triển nông nghiệp
  • B. Phát triển công nghiệp nặng
  • C. Phát triển dựa trên khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
  • D. Phát triển du lịch và dịch vụ

Câu 14: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam đóng vai trò như thế nào?

  • A. Lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội
  • B. Một bộ phận của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • C. Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
  • D. Tổ chức đại diện cho giai cấp công nhân

Câu 15: Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

  • A. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
  • B. Tập trung dân chủ
  • C. Dân chủ trực tiếp
  • D. Phân quyền, phân cấp

Câu 16: Tổ chức cơ sở của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

  • A. Đảng bộ tỉnh, thành phố
  • B. Đảng ủy khối cơ quan
  • C. Chi bộ
  • D. Ban Chấp hành Trung ương Đảng

Câu 17: Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam quy định độ tuổi tối thiểu để kết nạp vào Đảng là bao nhiêu?

  • A. 16 tuổi
  • B. 17 tuổi
  • C. 20 tuổi
  • D. 18 tuổi

Câu 18: Hình thức kỷ luật cao nhất của Đảng đối với đảng viên vi phạm là gì?

  • A. Khai trừ ra khỏi Đảng
  • B. Cảnh cáo
  • C. Khiển trách
  • D. Cách chức

Câu 19: Tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là nền tảng tư tưởng cùng với chủ nghĩa nào?

  • A. Chủ nghĩa Tam dân
  • B. Chủ nghĩa Mác-Lênin
  • C. Chủ nghĩa xã hội khoa học
  • D. Chủ nghĩa yêu nước

Câu 20: Mục tiêu cuối cùng mà Đảng Cộng sản Việt Nam hướng tới là xây dựng thành công xã hội như thế nào?

  • A. Xã hội dân chủ
  • B. Xã hội công bằng
  • C. Xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa
  • D. Xã hội thịnh vượng

Câu 21: Nguyên tắc “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng” thể hiện bản chất gì của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Tính tiên phong
  • B. Tính kỷ luật
  • C. Tính khoa học
  • D. Bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc

Câu 22: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, thách thức lớn nhất đối với Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

  • A. Kinh tế suy thoái toàn cầu
  • B. Sự chống phá của các thế lực thù địch, cơ hội chính trị
  • C. Biến đổi khí hậu
  • D. Đại dịch toàn cầu

Câu 23: Để tăng cường vai trò lãnh đạo trong giai đoạn mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đặc biệt chú trọng công tác nào?

  • A. Công tác đối ngoại
  • B. Công tác phát triển kinh tế
  • C. Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng
  • D. Công tác an ninh quốc phòng

Câu 24: Yếu tố nào được xem là “cội nguồn sức mạnh” và là “nhân tố quyết định mọi thắng lợi” của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng?

  • A. Sức mạnh đoàn kết toàn dân
  • B. Sự lãnh đạo tài tình của lãnh tụ
  • C. Sự giúp đỡ của quốc tế
  • D. Nền kinh tế vững mạnh

Câu 25: Trong công cuộc đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, đồng thời phải chú trọng phát triển văn hóa, xã hội để làm gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự
  • B. Nâng cao vị thế quốc tế
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài
  • D. Tạo nền tảng tinh thần vững chắc cho sự phát triển bền vững của đất nước

Câu 26: Đại hội XIII của Đảng đã xác định mục tiêu đến năm 2045, Việt Nam trở thành quốc gia phát triển, thu nhập cao, theo định hướng nào?

  • A. Tư bản chủ nghĩa
  • B. Tự do chủ nghĩa
  • C. Xã hội chủ nghĩa
  • D. Dân chủ chủ nghĩa

Câu 27: Để thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn khẳng định vai trò lãnh đạo của mình phải được tăng cường trên cơ sở nào?

  • A. Mở rộng dân chủ trong Đảng
  • B. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng
  • C. Tăng cường kiểm tra, giám sát
  • D. Đổi mới phương thức lãnh đạo

Câu 28: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân, với vai trò của Đảng như thế nào?

  • A. Lãnh đạo
  • B. Quản lý
  • C. Giám sát
  • D. Phục vụ

Câu 29: Nội dung nào sau đây thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam trong Cương lĩnh đầu tiên của Đảng?

  • A. Xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng
  • B. Đề ra mục tiêu giành độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội
  • C. Chủ trương đoàn kết quốc tế với phong trào cộng sản và công nhân thế giới
  • D. Xác định mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam là mâu thuẫn dân tộc và đề ra nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu

Câu 30: Phân tích bối cảnh quốc tế cuối thế kỷ XX, yếu tố nào tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định đổi mới đất nước?

  • A. Chiến tranh Lạnh kết thúc
  • B. Khủng hoảng kinh tế - xã hội ở các nước xã hội chủ nghĩa và xu thế toàn cầu hóa
  • C. Sự trỗi dậy của các nước đang phát triển
  • D. Yêu cầu về bảo vệ môi trường toàn cầu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu bước ngoặt trong phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam, chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác dưới sự lãnh đạo của Đảng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Luận cương Chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong giai đoạn 1930-1945, hình thức mặt trận dân tộc thống nhất nào được Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập để tập hợp lực lượng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951) đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Đông Dương thành Đảng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đắn nhất vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 mang ý nghĩa quyết định đến việc chấm dứt cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Sự kiện nào sau đây thể hiện quyết tâm thống nhất đất nước của Đảng và nhân dân Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đường lối đổi mới toàn diện đất nước được Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nội dung cốt lõi của đường lối đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra năm 1986 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Văn kiện nào của Đảng được xem là cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, được thông qua tại Đại hội VII?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030 được Đảng xác định là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Đại hội XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam (2021) đã nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào trong phát triển đất nước giai đoạn hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam đóng vai trò như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tổ chức cơ sở của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam quy định độ tuổi tối thiểu để kết nạp vào Đảng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hình thức kỷ luật cao nhất của Đảng đối với đảng viên vi phạm là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là nền tảng tư tưởng cùng với chủ nghĩa nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Mục tiêu cuối cùng mà Đảng Cộng sản Việt Nam hướng tới là xây dựng thành công xã hội như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nguyên tắc “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng” thể hiện bản chất gì của Đảng Cộng sản Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, thách thức lớn nhất đối với Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Để tăng cường vai trò lãnh đạo trong giai đoạn mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đặc biệt chú trọng công tác nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Yếu tố nào được xem là “cội nguồn sức mạnh” và là “nhân tố quyết định mọi thắng lợi” của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong công cuộc đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, đồng thời phải chú trọng phát triển văn hóa, xã hội để làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đại hội XIII của Đảng đã xác định mục tiêu đến năm 2045, Việt Nam trở thành quốc gia phát triển, thu nhập cao, theo định hướng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Để thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn khẳng định vai trò lãnh đạo của mình phải được tăng cường trên cơ sở nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân, với vai trò của Đảng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nội dung nào sau đây thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam trong Cương lĩnh đầu tiên của Đảng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tích bối cảnh quốc tế cuối thế kỷ XX, yếu tố nào tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định đổi mới đất nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là gì?

  • A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội
  • B. Giải phóng dân tộc
  • C. Phát triển kinh tế
  • D. Cải cách ruộng đất

Câu 2: Luận cương Chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định động lực cách mạng chủ yếu là giai cấp nào?

  • A. Công nhân và nông dân
  • B. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản
  • C. Toàn thể dân tộc
  • D. Công nhân

Câu 3: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu bước ngoặt chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng từ đấu tranh giai cấp sang đấu tranh dân tộc trong giai đoạn 1939-1945?

  • A. Hội nghị Trung ương 5 (1937)
  • B. Hội nghị Trung ương 7 (1940)
  • C. Hội nghị Trung ương 8 (1941)
  • D. Hội nghị Trung ương 6 (1939)

Câu 4: Trong Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945), Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã xác định kẻ thù chính của nhân dân ta lúc này là ai?

  • A. Thực dân Pháp
  • B. Phát xít Nhật và Pháp
  • C. Phát xít Nhật
  • D. Địa chủ phong kiến

Câu 5: Hãy phân tích điểm khác biệt cơ bản trong chủ trương xây dựng chính quyền cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam giai đoạn 1930-1931 so với giai đoạn 1945-1946.

  • A. Giai đoạn 1930-1931 chủ trương xây dựng nhà nước công nông, giai đoạn 1945-1946 chủ trương xây dựng nhà nước dân chủ tư sản.
  • B. Giai đoạn 1930-1931 xây dựng chính quyền Xô Viết, giai đoạn 1945-1946 xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
  • C. Giai đoạn 1930-1931 tập trung vào chính quyền ở nông thôn, giai đoạn 1945-1946 tập trung vào chính quyền ở thành thị.
  • D. Không có sự khác biệt, cả hai giai đoạn đều chủ trương xây dựng chính quyền kiểu mới.

Câu 6: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam được thành lập tại đâu và có vai trò gì?

  • A. Tân Trào, chuẩn bị cho việc thành lập Chính phủ lâm thời
  • B. Hà Nội, lãnh đạo cuộc Tổng khởi nghĩa
  • C. Sài Gòn, đại diện cho miền Nam khởi nghĩa
  • D. Huế, tuyên bố thoái vị của vua Bảo Đại

Câu 7: Sắc lệnh số 14/SL ngày 8/9/1945 của Chủ tịch Hồ Chí Minh quy định về vấn đề gì?

  • A. Tổng tuyển cử
  • B. Cải cách ruộng đất
  • C. Chống nạn mù chữ
  • D. Chấn hưng kinh tế

Câu 8: Hãy đánh giá ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945 dưới góc độ quốc tế.

  • A. Đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn chế độ phong kiến ở Việt Nam.
  • B. Khẳng định Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, không phụ thuộc vào Pháp.
  • C. Mở ra kỷ nguyên mới, kỷ nguyên độc lập, tự do và đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • D. Góp phần vào phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, bác bỏ luận điệu thuộc địa của các nước đế quốc.

Câu 9: Trong giai đoạn 1946-1954, chiến lược quân sự cơ bản của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp là gì?

  • A. Tiến công chiến lược
  • B. Chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kỳ
  • C. Phòng ngự chiến lược
  • D. Đánh nhanh, thắng nhanh

Câu 10: Điểm tương đồng về mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào Đồng Khởi 1959-1960 là gì?

  • A. Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến
  • B. Thực hiện cải cách ruộng đất
  • C. Giành chính quyền về tay nhân dân
  • D. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa

Câu 11: Đại hội Đảng lần thứ II (1951) đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Đông Dương thành Đảng nào?

  • A. Đảng Lao động Việt Nam
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • C. Đảng Dân chủ Việt Nam
  • D. Đảng Cộng sản Việt Nam (tên gọi chính thức)

Câu 12: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Đánh dấu sự trưởng thành của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Quyết định kết thúc chiến tranh, tạo lợi thế trên bàn đàm phán.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
  • D. Buộc Pháp phải công nhận độc lập của Việt Nam.

Câu 13: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết trong bối cảnh quốc tế nào?

  • A. Chiến tranh Lạnh đang diễn ra gay gắt, các nước lớn muốn tìm giải pháp hòa bình cho khu vực Đông Dương.
  • B. Pháp muốn rút khỏi Đông Dương để tập trung vào các vấn đề châu Âu.
  • C. Mỹ can thiệp sâu vào Đông Dương, muốn chia cắt Việt Nam.
  • D. Việt Nam đã hoàn toàn đánh bại Pháp trên chiến trường.

Câu 14: Trong giai đoạn 1954-1975, Đảng xác định cách mạng miền Nam và cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào trong chiến lược chung?

  • A. Miền Bắc là hậu phương, miền Nam là tiền tuyến.
  • B. Miền Nam là chủ yếu, miền Bắc giữ vai trò hỗ trợ.
  • C. Cả hai miền có vai trò ngang nhau trong sự nghiệp giải phóng.
  • D. Miền Bắc là hậu phương vững chắc, miền Nam là tiền tuyến trực tiếp đánh bại đế quốc Mỹ.

Câu 15: Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng được thể hiện tập trung nhất trong Nghị quyết nào?

  • A. Nghị quyết Trung ương 9 (1959)
  • B. Nghị quyết Trung ương 10 (1960)
  • C. Nghị quyết Trung ương 11 (1965)
  • D. Nghị quyết Trung ương 12 (1967)

Câu 16: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có điểm khác biệt căn bản so với các chiến dịch quân sự trước đó là gì?

  • A. Quy mô lớn nhất, tập trung lực lượng mạnh nhất.
  • B. Tính chất tổng tiến công và nổi dậy, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • C. Thời gian chuẩn bị dài nhất, kế hoạch chi tiết nhất.
  • D. Có sự phối hợp chặt chẽ nhất với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 17: Hãy so sánh chủ trương của Đảng về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc giai đoạn 1954-1960 với giai đoạn 1961-1965.

  • A. Giai đoạn 1954-1960 tập trung khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất, giai đoạn 1961-1965 đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
  • B. Giai đoạn 1954-1960 ưu tiên phát triển nông nghiệp, giai đoạn 1961-1965 ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Giai đoạn 1954-1960 xây dựng kinh tế kế hoạch hóa tập trung, giai đoạn 1961-1965 bắt đầu thí điểm kinh tế thị trường.
  • D. Không có sự khác biệt lớn, cả hai giai đoạn đều tập trung xây dựng CNXH theo mô hình Liên Xô.

Câu 18: Đại hội Đảng lần thứ IV (1976) có ý nghĩa lịch sử đặc biệt quan trọng nào?

  • A. Đề ra đường lối đổi mới đất nước.
  • B. Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. Đánh dấu sự chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường.
  • D. Đánh dấu sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước, đề ra đường lối xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Câu 19: Trong giai đoạn đầu của thời kỳ đổi mới (1986-1996), Đảng đã tập trung ưu tiên giải quyết vấn đề nào?

  • A. Đổi mới hệ thống chính trị.
  • B. Đổi mới kinh tế, giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội.
  • C. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
  • D. Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng.

Câu 20: Nội dung cốt lõi của Nghị quyết Đại hội VI của Đảng (1986) là gì?

  • A. Đổi mới toàn diện đất nước.
  • B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • C. Đổi mới tư duy, đổi mới kinh tế.
  • D. Tăng cường quốc phòng, an ninh.

Câu 21: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991) đã xác định mục tiêu tổng quát của thời kỳ quá độ là gì?

  • A. Xây dựng xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
  • B. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh.

Câu 22: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định vai trò lãnh đạo của mình như thế nào?

  • A. Lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện, trực tiếp mọi mặt của đời sống xã hội.
  • B. Lãnh đạo bằng Cương lĩnh, Chiến lược, chủ trương, chính sách; bằng công tác vận động, thuyết phục, nêu gương và kiểm tra.
  • C. Chỉ lãnh đạo về chính trị, không can thiệp vào hoạt động kinh tế và xã hội.
  • D. Chia sẻ quyền lực với các tổ chức chính trị - xã hội khác.

Câu 23: Hãy phân tích mối quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và Nhân dân trong hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Đảng và Nhà nước là hai cơ quan quyền lực cao nhất, Nhân dân phục tùng.
  • B. Nhà nước là trung tâm, Đảng và Nhân dân là các thành phần phụ trợ.
  • C. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ.
  • D. Ba chủ thể này độc lập, kiềm chế và đối trọng lẫn nhau.

Câu 24: Mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” thể hiện giá trị cốt lõi nào trong hệ tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Chủ nghĩa yêu nước.
  • B. Chủ nghĩa quốc tế vô sản.
  • C. Chủ nghĩa tập thể.
  • D. Chủ nghĩa nhân văn, vì con người.

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế như thế nào?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, hội nhập quốc tế.
  • C. Kinh tế tự cung tự cấp, khép kín.
  • D. Kinh tế nhà nước chủ đạo, hạn chế kinh tế tư nhân.

Câu 26: Thách thức lớn nhất đối với Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?

  • A. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
  • B. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
  • C. Nguy cơ tụt hậu kinh tế, tham nhũng, suy thoái trong nội bộ Đảng và bộ máy nhà nước.
  • D. Áp lực từ các tổ chức quốc tế về nhân quyền và dân chủ.

Câu 27: Để tăng cường vai trò lãnh đạo trong tình hình mới, Đảng Cộng sản Việt Nam chú trọng công tác nào nhất?

  • A. Xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu.
  • B. Phát triển kinh tế nhanh và bền vững.
  • C. Mở rộng dân chủ và bảo đảm quyền con người.
  • D. Tăng cường quốc phòng và an ninh.

Câu 28: Bạn hãy đánh giá vai trò của quần chúng nhân dân đối với sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

  • A. Nhân dân là đối tượng lãnh đạo của Đảng.
  • B. Nhân dân là lực lượng thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng.
  • C. Nhân dân có vai trò giám sát hoạt động của Đảng.
  • D. Nhân dân là nền tảng, là cội nguồn sức mạnh của Đảng, Đảng lãnh đạo là để phục vụ nhân dân.

Câu 29: Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định mục tiêu cao nhất là gì?

  • A. Trở thành nước phát triển vào năm 2045.
  • B. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
  • C. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh.

Câu 30: Nếu được lựa chọn một bài học lịch sử quan trọng nhất từ quá trình lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam để áp dụng cho tương lai, bạn sẽ chọn bài học nào và giải thích tại sao?

  • A. Bài học về xây dựng quân đội hùng mạnh.
  • B. Bài học về giữ vững độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời phải luôn đổi mới, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn.
  • C. Bài học về phát triển kinh tế là trung tâm.
  • D. Bài học về đoàn kết quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Luận cương Chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định động lực cách mạng chủ yếu là giai cấp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu bước ngoặt chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng từ đấu tranh giai cấp sang đấu tranh dân tộc trong giai đoạn 1939-1945?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945), Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã xác định kẻ thù chính của nhân dân ta lúc này là ai?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hãy phân tích điểm khác biệt cơ bản trong chủ trương xây dựng chính quyền cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam giai đoạn 1930-1931 so với giai đoạn 1945-1946.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam được thành lập tại đâu và có vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Sắc lệnh số 14/SL ngày 8/9/1945 của Chủ tịch Hồ Chí Minh quy định về vấn đề gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hãy đánh giá ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945 dưới góc độ quốc tế.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong giai đoạn 1946-1954, chiến lược quân sự cơ bản của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Điểm tương đồng về mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào Đồng Khởi 1959-1960 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đại hội Đảng lần thứ II (1951) đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Đông Dương thành Đảng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết trong bối cảnh quốc tế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong giai đoạn 1954-1975, Đảng xác định cách mạng miền Nam và cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào trong chiến lược chung?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng được thể hiện tập trung nhất trong Nghị quyết nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có điểm khác biệt căn bản so với các chiến dịch quân sự trước đó là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hãy so sánh chủ trương của Đảng về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc giai đoạn 1954-1960 với giai đoạn 1961-1965.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đại hội Đảng lần thứ IV (1976) có ý nghĩa lịch sử đặc biệt quan trọng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong giai đoạn đầu của thời kỳ đổi mới (1986-1996), Đảng đã tập trung ưu tiên giải quyết vấn đề nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nội dung cốt lõi của Nghị quyết Đại hội VI của Đảng (1986) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991) đã xác định mục tiêu tổng quát của thời kỳ quá độ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định vai trò lãnh đạo của mình như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Hãy phân tích mối quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và Nhân dân trong hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” thể hiện giá trị cốt lõi nào trong hệ tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Thách thức lớn nhất đối với Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Để tăng cường vai trò lãnh đạo trong tình hình mới, Đảng Cộng sản Việt Nam chú trọng công tác nào nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Bạn hãy đánh giá vai trò của quần chúng nhân dân đối với sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định mục tiêu cao nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nếu được lựa chọn một bài học lịch sử quan trọng nhất từ quá trình lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam để áp dụng cho tương lai, bạn sẽ chọn bài học nào và giải thích tại sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến từ phong trào yêu nước mang tính chất tư sản sang phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản ở Việt Nam?

  • A. Phong trào Đông Du
  • B. Nguyễn Ái Quốc tiếp cận Sơ thảo Luận cương của Lênin
  • C. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái
  • D. Sự thành lập Việt Nam Quốc dân Đảng

Câu 2: Luận cương Chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định động lực cách mạng của Việt Nam là gì? So sánh với Cương lĩnh Chính trị đầu tiên, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Chỉ có giai cấp công nhân
  • B. Giai cấp công nhân và nông dân
  • C. Công nhân, nông dân và các tầng lớp lao động khác
  • D. Toàn thể dân tộc Việt Nam không phân biệt giai cấp

Câu 3: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất Nhân dân Phản đế Đông Dương, sau đó đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Sự thay đổi này phản ánh điều gì về sách lược của Đảng?

  • A. Sự từ bỏ mục tiêu độc lập dân tộc
  • B. Sự nhượng bộ hoàn toàn với thực dân Pháp
  • C. Sự phân hóa về đường lối trong nội bộ Đảng
  • D. Sự điều chỉnh sách lược cho phù hợp với tình hình mới

Câu 4: Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5/1941) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã?

  • A. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
  • B. Đề ra chủ trương xây dựng chính quyền Xô Viết công nông binh
  • C. Quyết định phát động cuộc kháng chiến chống Pháp trên toàn quốc
  • D. Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Câu 5: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã sử dụng phương pháp đấu tranh chủ yếu nào để giành chính quyền?

  • A. Đấu tranh nghị trường
  • B. Kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang
  • C. Tổng khởi nghĩa vũ trang trên toàn quốc
  • D. Đấu tranh ngoại giao

Câu 6: Chính sách nào của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thể hiện rõ nhất quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc còn non trẻ?

  • A. Chính sách kinh tế "hậu phương vững chắc"
  • B. Chính sách "dân vận khéo"
  • C. Chính sách "vừa kháng chiến vừa kiến quốc" và "hòa để tiến"
  • D. Chính sách "ngoại giao cây tre"

Câu 7: Đại hội Đảng lần thứ II (năm 1951) đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng, thể hiện ở việc?

  • A. Thông qua đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện
  • B. Quyết định mở đường Trường Sơn
  • C. Đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ nhất
  • D. Đổi tên Đảng và thông qua Chính cương, Điều lệ mới

Câu 8: Vì sao nói Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là một thắng lợi ngoại giao của Việt Nam nhưng vẫn chưa trọn vẹn?

  • A. Vì Việt Nam phải chịu nhiều thiệt hại về người và của trong kháng chiến
  • B. Vì Hiệp định công nhận độc lập chủ quyền nhưng lại chia cắt đất nước
  • C. Vì Việt Nam phải chấp nhận sự can thiệp của các nước lớn
  • D. Vì Hiệp định không giải quyết được vấn đề miền Nam Việt Nam

Câu 9: Trong giai đoạn 1954-1975, Đảng Lao động Việt Nam xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Nam là gì?

  • A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
  • B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
  • C. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
  • D. Kháng chiến chống Mỹ cứu nước

Câu 10: Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Đảng (1954-1975) có điểm gì sáng tạo so với đường lối kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

  • A. Chủ trương kháng chiến toàn dân, toàn diện
  • B. Kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao
  • C. Phát huy sức mạnh của hậu phương miền Bắc
  • D. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại

Câu 11: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

  • A. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris, tạo điều kiện giải phóng miền Nam
  • B. Giúp miền Bắc được giải phóng hoàn toàn
  • C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"
  • D. Mở ra giai đoạn tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975

Câu 12: Đại hội Đảng lần thứ IV (năm 1976) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

  • A. Đề ra đường lối đổi mới đất nước
  • B. Đánh dấu sự thống nhất đất nước và đề ra đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước
  • C. Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ
  • D. Quyết định mở đầu công cuộc đổi mới

Câu 13: Vì sao nói giai đoạn 1975-1986 là thời kỳ "khủng hoảng kinh tế - xã hội" ở Việt Nam?

  • A. Do hậu quả nặng nề của chiến tranh kéo dài
  • B. Do chính sách bao vây cấm vận của các nước phương Tây
  • C. Do mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp bộc lộ hạn chế
  • D. Do thiên tai, dịch bệnh liên tiếp xảy ra

Câu 14: Đại hội Đảng lần thứ VI (năm 1986) được xem là bước ngoặt lịch sử của cách mạng Việt Nam vì đã?

  • A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
  • B. Đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước
  • C. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
  • D. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện đất nước

Câu 15: Nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới do Đại hội VI đề ra là gì?

  • A. Đổi mới hệ thống chính trị
  • B. Đổi mới kinh tế theo hướng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • C. Mở cửa hội nhập quốc tế
  • D. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng

Câu 16: Chủ trương "đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại" của Đảng ta được đề ra trong bối cảnh nào?

  • A. Trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh
  • B. Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ
  • C. Sau khi Chiến tranh Lạnh kết thúc và Liên Xô tan rã
  • D. Trong thời kỳ đổi mới kinh tế

Câu 17: Đại hội Đảng lần thứ XIII (năm 2021) xác định mục tiêu tổng quát của đất nước đến năm 2030 là gì?

  • A. Trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao
  • B. Trở thành nước phát triển, thu nhập cao
  • C. Cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
  • D. Phấn đấu đến năm 2045 trở thành nước phát triển, thu nhập cao

Câu 18: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định vai trò lãnh đạo của mình trên những lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ lãnh đạo về chính trị và tư tưởng
  • B. Chủ yếu lãnh đạo về kinh tế
  • C. Lãnh đạo trên các lĩnh vực kinh tế và xã hội
  • D. Lãnh đạo toàn diện trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội

Câu 19: Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

  • A. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
  • B. Tập trung dân chủ
  • C. Dân chủ tập trung
  • D. Cá nhân lãnh đạo, tập thể quyết định

Câu 20: Trong công tác xây dựng Đảng hiện nay, nhiệm vụ nào được xem là then chốt?

  • A. Xây dựng Đảng về tư tưởng chính trị
  • B. Xây dựng Đảng về tổ chức
  • C. Xây dựng Đảng về đạo đức
  • D. Đấu tranh chống tham nhũng

Câu 21: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam đóng vai trò như thế nào?

  • A. Là một bộ phận của Nhà nước
  • B. Là tổ chức chính trị - xã hội
  • C. Là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội
  • D. Giám sát hoạt động của Nhà nước

Câu 22: Mục tiêu cao nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

  • A. Xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
  • B. Đảm bảo quyền lực tuyệt đối của Đảng
  • C. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản

Câu 23: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã nhấn mạnh đến yếu tố nào là "động lực quan trọng" trong phát triển đất nước?

  • A. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
  • B. Khơi dậy khát vọng phát triển đất nước
  • C. Ứng dụng khoa học công nghệ
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao

Câu 24: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đối ngoại như thế nào?

  • A. Đóng cửa, tự lực cánh sinh
  • B. Liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa
  • C. Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng
  • D. Chỉ hợp tác với các nước phát triển

Câu 25: Để tăng cường mối quan hệ giữa Đảng và nhân dân, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện điều gì?

  • A. Tăng cường công tác tuyên truyền
  • B. Củng cố hệ thống chính trị
  • C. Phát triển kinh tế - xã hội
  • D. Thực hiện dân chủ hóa xã hội, phát huy quyền làm chủ của nhân dân

Câu 26: Trong giai đoạn đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định kinh tế nhà nước giữ vai trò gì trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Chi phối toàn bộ nền kinh tế
  • B. Giữ vai trò chủ đạo
  • C. Cạnh tranh bình đẳng với các thành phần kinh tế khác
  • D. Từng bước cổ phần hóa và tư nhân hóa hoàn toàn

Câu 27: Vấn đề nào được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là "quốc sách hàng đầu" trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Phát triển kinh tế
  • B. Củng cố quốc phòng an ninh
  • C. Giáo dục và đào tạo
  • D. Xây dựng hệ thống chính trị

Câu 28: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định văn hóa có vai trò như thế nào trong sự phát triển của đất nước?

  • A. Chỉ là yếu tố phụ trợ cho phát triển kinh tế
  • B. Chỉ là lĩnh vực tinh thần, không liên quan đến kinh tế
  • C. Là công cụ tuyên truyền của Đảng
  • D. Là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển

Câu 29: Để xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tăng cường yếu tố nào?

  • A. Tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa
  • B. Tăng cường quyền lực của Đảng
  • C. Tăng cường vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội
  • D. Tăng cường quyền lực của cá nhân người đứng đầu

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào bảo vệ chủ quyền lãnh thổ trên đất liền
  • B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và giữ vững hòa bình, ổn định
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, không cần chú trọng quốc phòng
  • D. Chỉ cần tăng cường hợp tác quốc tế về quân sự

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến từ phong trào yêu nước mang tính chất tư sản sang phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Luận cương Chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định động lực cách mạng của Việt Nam là gì? So sánh với Cương lĩnh Chính trị đầu tiên, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất Nhân dân Phản đế Đông Dương, sau đó đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Sự thay đổi này phản ánh điều gì về sách lược của Đảng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5/1941) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã sử dụng phương pháp đấu tranh chủ yếu nào để giành chính quyền?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Chính sách nào của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thể hiện rõ nhất quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc còn non trẻ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đại hội Đảng lần thứ II (năm 1951) đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng, thể hiện ở việc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Vì sao nói Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là một thắng lợi ngoại giao của Việt Nam nhưng vẫn chưa trọn vẹn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong giai đoạn 1954-1975, Đảng Lao động Việt Nam xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Nam là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Đảng (1954-1975) có điểm gì sáng tạo so với đường lối kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đại hội Đảng lần thứ IV (năm 1976) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Vì sao nói giai đoạn 1975-1986 là thời kỳ 'khủng hoảng kinh tế - xã hội' ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đại hội Đảng lần thứ VI (năm 1986) được xem là bước ngoặt lịch sử của cách mạng Việt Nam vì đã?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới do Đại hội VI đề ra là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Chủ trương 'đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại' của Đảng ta được đề ra trong bối cảnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đại hội Đảng lần thứ XIII (năm 2021) xác định mục tiêu tổng quát của đất nước đến năm 2030 là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định vai trò lãnh đạo của mình trên những lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong công tác xây dựng Đảng hiện nay, nhiệm vụ nào được xem là then chốt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam đóng vai trò như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Mục tiêu cao nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã nhấn mạnh đến yếu tố nào là 'động lực quan trọng' trong phát triển đất nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đối ngoại như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để tăng cường mối quan hệ giữa Đảng và nhân dân, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong giai đoạn đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định kinh tế nhà nước giữ vai trò gì trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Vấn đề nào được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là 'quốc sách hàng đầu' trong giai đoạn hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định văn hóa có vai trò như thế nào trong sự phát triển của đất nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Để xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tăng cường yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
  • B. Giải phóng dân tộc, giành độc lập hoàn toàn
  • C. Cải cách ruộng đất, xóa bỏ chế độ phong kiến
  • D. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân

Câu 2: Luận cương Chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định động lực cách mạng chủ yếu là giai cấp nào?

  • A. Công nhân và nông dân
  • B. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản
  • C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc
  • D. Toàn thể dân tộc Việt Nam

Câu 3: Điểm khác biệt căn bản trong đường lối kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của Đảng so với các phong trào yêu nước trước đó là gì?

  • A. Sử dụng vũ khí thô sơ để chống lại vũ khí hiện đại
  • B. Chỉ dựa vào lực lượng trong nước mà không có sự giúp đỡ quốc tế
  • C. Do Đảng Cộng sản lãnh đạo với đường lối cách mạng đúng đắn
  • D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang

Câu 4: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951) đã quyết định thành lập Đảng Lao động Việt Nam. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Để phù hợp với tình hình quốc tế
  • B. Để tập trung vào xây dựng kinh tế
  • C. Để thống nhất các tổ chức cộng sản trong nước
  • D. Để lãnh đạo kháng chiến kiến quốc trong giai đoạn mới

Câu 5: Trong giai đoạn 1954-1975, Đảng đã đề ra đường lối chiến lược cho cách mạng miền Nam là gì?

  • A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Nam
  • B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
  • C. Hòa bình thống nhất đất nước
  • D. Phát triển kinh tế miền Nam

Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đắn nhất về vai trò của Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam trong lịch sử cách mạng?

  • A. Là lực lượng vũ trang chủ yếu của cách mạng
  • B. Thay thế vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản
  • C. Tập hợp, đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ cách mạng
  • D. Chỉ hoạt động trong giai đoạn kháng chiến chống ngoại xâm

Câu 7: Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam xác định xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là tất yếu khách quan trong thời kỳ đổi mới?

  • A. Do áp lực từ các nước phương Tây
  • B. Để xóa bỏ hoàn toàn cơ chế kế hoạch hóa tập trung
  • C. Để tăng cường quyền lực của Đảng
  • D. Để quản lý đất nước hiệu quả, bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân

Câu 8: Đại hội VI của Đảng (1986) được đánh giá là bước ngoặt quan trọng trong lịch sử Đảng vì đã đề ra đường lối gì?

  • A. Đổi mới toàn diện đất nước
  • B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
  • C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình mới
  • D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu 9: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam như thế nào?

  • A. Sao chép nguyên bản các lý luận của Mác-Lênin
  • B. Kết hợp lý luận Mác-Lênin với truyền thống văn hóa và thực tiễn Việt Nam
  • C. Từ bỏ những yếu tố lạc hậu của chủ nghĩa Mác-Lênin
  • D. Chỉ tập trung vào đấu tranh giai cấp mà bỏ qua vấn đề dân tộc

Câu 10: Nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Đảm bảo quyền lực tuyệt đối của lãnh đạo cao nhất
  • B. Hạn chế sự tham gia của đảng viên vào công việc của Đảng
  • C. Phát huy dân chủ, đồng thời bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của Đảng
  • D. Tạo ra sự phân tán quyền lực để tránh độc đoán

Câu 11: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định vai trò lãnh đạo của mình đối với Nhà nước và xã hội là tất yếu?

  • A. Do Đảng là lực lượng duy nhất được nhân dân ủy quyền
  • B. Do Đảng có số lượng đảng viên đông đảo nhất
  • C. Do Đảng nắm giữ nguồn lực kinh tế lớn nhất
  • D. Do Đảng có hệ tư tưởng tiên tiến, có đường lối đúng đắn, được nhân dân tin tưởng

Câu 12: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đối ngoại đa phương hóa, đa dạng hóa nhằm mục đích gì?

  • A. Để cô lập các nước đối thủ
  • B. Để tạo môi trường hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển
  • C. Để thể hiện sức mạnh của Việt Nam trên trường quốc tế
  • D. Để tập trung vào quan hệ với các nước lớn

Câu 13: Đại hội XIII của Đảng (2021) đã xác định mục tiêu tổng quát cho giai đoạn 2021-2025 là gì?

  • A. Trở thành nước phát triển vào năm 2045
  • B. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
  • C. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng; xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh
  • D. Phát triển kinh tế nhanh và bền vững

Câu 14: Nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

  • A. Đảng là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là của dân tộc Việt Nam
  • B. Đảng phải lãnh đạo tuyệt đối mọi mặt đời sống xã hội
  • C. Đảng phải xây dựng nhà nước pháp quyền mạnh mẽ
  • D. Đảng phải thực hiện chính sách kinh tế thị trường

Câu 15: Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1975), Đảng đã ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp nặng
  • C. Công nghiệp nhẹ
  • D. Dịch vụ

Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến về chất trong phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác?

  • A. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định (1929)
  • B. Sự ra đời của tổ chức Công hội Đỏ (1929)
  • C. Phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son (1925)
  • D. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)

Câu 17: Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5/1941) có ý nghĩa quyết định đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã?

  • A. Đề ra chủ trương kháng chiến toàn quốc
  • B. Quyết định Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
  • C. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
  • D. Thành lập Mặt trận Việt Minh

Câu 18: Cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vì?

  • A. Bầu ra Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam thống nhất
  • B. Thể hiện ý chí thống nhất của dân tộc và xác lập tính pháp lý của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
  • C. Đánh dấu sự ra đời của chế độ cộng hòa dân chủ ở Việt Nam
  • D. Bầu ra chính phủ liên hiệp lâm thời

Câu 19: Vì sao nói phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam?

  • A. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ
  • B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch "bình định nông thôn" của chính quyền Sài Gòn
  • C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
  • D. Từ khởi nghĩa cục bộ phát triển thành cuộc đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang trên toàn miền

Câu 20: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có ý nghĩa quyết định đến việc kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp vì?

  • A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của Pháp, tạo điều kiện thuận lợi cho đấu tranh ngoại giao
  • B. Tiêu diệt toàn bộ quân chủ lực của Pháp ở Đông Dương
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam
  • D. Buộc Pháp phải đầu hàng vô điều kiện

Câu 21: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của những yếu tố nào?

  • A. Chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào công nhân
  • B. Chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào yêu nước
  • C. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước
  • D. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước

Câu 22: Đại hội VII của Đảng (1991) đã thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Cương lĩnh này có ý nghĩa gì?

  • A. Xác định mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội vào năm 2000
  • B. Định hướng chiến lược phát triển đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
  • C. Đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước
  • D. Khẳng định vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng

Câu 23: Điểm tương đồng cơ bản giữa Cương lĩnh Chính trị đầu tiên (1930) và Luận cương Chính trị (1930) của Đảng là gì?

  • A. Về phương pháp cách mạng
  • B. Về lực lượng cách mạng
  • C. Về mục tiêu chiến lược của cách mạng là giải phóng dân tộc
  • D. Về vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân

Câu 24: Trong giai đoạn 1975-1986, Đảng đã chủ trương xây dựng nền kinh tế như thế nào ở Việt Nam?

  • A. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • B. Kinh tế hỗn hợp nhiều thành phần
  • C. Kinh tế mở cửa hội nhập quốc tế
  • D. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp

Câu 25: Chính sách "Đại đoàn kết dân tộc" của Đảng Cộng sản Việt Nam dựa trên nền tảng tư tưởng nào?

  • A. Chủ nghĩa xã hội khoa học
  • B. Chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc
  • C. Chủ nghĩa quốc tế vô sản
  • D. Chủ nghĩa nhân văn

Câu 26: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam luôn coi trọng công tác xây dựng Đảng?

  • A. Để tăng cường quyền lực của Đảng
  • B. Để duy trì sự ổn định chính trị
  • C. Vì xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt để lãnh đạo thành công sự nghiệp cách mạng
  • D. Để đối phó với các thế lực thù địch

Câu 27: Trong thời kỳ đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt. Mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ này là gì?

  • A. Xây dựng Đảng là điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế thành công
  • B. Phát triển kinh tế là cơ sở vật chất để xây dựng Đảng vững mạnh
  • C. Hai nhiệm vụ này độc lập và không liên quan đến nhau
  • D. Hai nhiệm vụ này có vai trò ngang nhau và đồng thời

Câu 28: Nội dung nào sau đây thể hiện sự đổi mới về tư duy lý luận của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ đổi mới?

  • A. Kiên trì mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung
  • B. Tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước đối với mọi mặt kinh tế
  • C. Nhấn mạnh vai trò của đấu tranh giai cấp trong giai đoạn mới
  • D. Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu 29: Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc luôn được Đảng Cộng sản Việt Nam đặc biệt coi trọng. Nguyên nhân sâu xa của sự coi trọng này là gì?

  • A. Do yêu cầu của quốc tế
  • B. Do Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đoàn kết là sức mạnh để vượt qua khó khăn, thách thức
  • C. Để tập trung quyền lực vào một dân tộc
  • D. Để phân biệt với các đảng phái khác

Câu 30: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định mục tiêu cao nhất của sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?

  • A. Xây dựng một nước Việt Nam giàu mạnh về kinh tế
  • B. Trở thành một cường quốc trên thế giới
  • C. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
  • D. Xây dựng một xã hội không còn giai cấp

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Luận cương Chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định động lực cách mạng chủ yếu là giai cấp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Điểm khác biệt căn bản trong đường lối kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của Đảng so với các phong trào yêu nước trước đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951) đã quyết định thành lập Đảng Lao động Việt Nam. Mục đích chính của việc này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong giai đoạn 1954-1975, Đảng đã đề ra đường lối chiến lược cho cách mạng miền Nam là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đắn nhất về vai trò của Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam trong lịch sử cách mạng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam xác định xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là tất yếu khách quan trong thời kỳ đổi mới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đại hội VI của Đảng (1986) được đánh giá là bước ngoặt quan trọng trong lịch sử Đảng vì đã đề ra đường lối gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định vai trò lãnh đạo của mình đối với Nhà nước và xã hội là tất yếu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đối ngoại đa phương hóa, đa dạng hóa nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đại hội XIII của Đảng (2021) đã xác định mục tiêu tổng quát cho giai đoạn 2021-2025 là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1975), Đảng đã ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến về chất trong phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5/1941) có ý nghĩa quyết định đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Vì sao nói phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có ý nghĩa quyết định đến việc kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp vì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đại hội VII của Đảng (1991) đã thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Cương lĩnh này có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Điểm tương đồng cơ bản giữa Cương lĩnh Chính trị đầu tiên (1930) và Luận cương Chính trị (1930) của Đảng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong giai đoạn 1975-1986, Đảng đã chủ trương xây dựng nền kinh tế như thế nào ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Chính sách 'Đại đoàn kết dân tộc' của Đảng Cộng sản Việt Nam dựa trên nền tảng tư tưởng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam luôn coi trọng công tác xây dựng Đảng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong thời kỳ đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt. Mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nội dung nào sau đây thể hiện sự đổi mới về tư duy lý luận của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ đổi mới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc luôn được Đảng Cộng sản Việt Nam đặc biệt coi trọng. Nguyên nhân sâu xa của sự coi trọng này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định mục tiêu cao nhất của sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, bối cảnh xã hội Việt Nam có sự chuyển biến sâu sắc do tác động của chính sách khai thác thuộc địa của Pháp. Trong bối cảnh đó, giai cấp nào vừa mới xuất hiện đã nhanh chóng nắm bắt ngọn cờ lãnh đạo cách mạng, giải quyết được bài toán khủng hoảng về đường lối?

  • A. Giai cấp Địa chủ
  • B. Giai cấp Nông dân
  • C. Giai cấp Công nhân
  • D. Giai cấp Tư sản

Câu 2: Nguyễn Ái Quốc đã tiếp cận chủ nghĩa Mác-Lênin thông qua sự kiện lịch sử nào có tính bước ngoặt, đánh dấu sự chuyển biến từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản?

  • A. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Versailles
  • B. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin
  • C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
  • D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

Câu 3: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) có ý nghĩa lịch sử to lớn, được ví như "Đại hội thống nhất". Ý nghĩa cốt lõi nhất của sự thống nhất này là gì, xét trong bối cảnh phong trào cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Thống nhất về lực lượng lãnh đạo cách mạng
  • B. Thống nhất về tổ chức của các lực lượng cộng sản
  • C. Thống nhất về mục tiêu đấu tranh trước mắt
  • D. Thống nhất về đường lối chính trị và tư tưởng cách mạng

Câu 4: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định đường lối chiến lược cho cách mạng Việt Nam. Nội dung nào thể hiện rõ nhất tính chất "dân tộc" trong đường lối đó?

  • A. Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến, giành độc lập dân tộc
  • B. Tiến hành cách mạng ruộng đất, xóa bỏ chế độ phong kiến
  • C. Xây dựng chính quyền công nông binh
  • D. Thực hiện đoàn kết quốc tế với phong trào cộng sản thế giới

Câu 5: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã trải qua nhiều thời kỳ đấu tranh khác nhau. Thời kỳ nào được xem là bước "tổng diễn tập" cho Cách mạng Tháng Tám năm 1945, chuẩn bị về lực lượng và kinh nghiệm?

  • A. Thời kỳ đấu tranh bí mật, bất hợp pháp (1930-1936)
  • B. Thời kỳ Mặt trận Dân chủ Đông Dương (1936-1939)
  • C. Thời kỳ vận động giải phóng dân tộc (1939-1945)
  • D. Thời kỳ xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946)

Câu 6: Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công là một sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc. Yếu tố chủ quan nào đóng vai trò quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám?

  • A. Sự giúp đỡ của các nước Đồng minh
  • B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam
  • C. Chớp thời cơ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh
  • D. Phong trào đấu tranh mạnh mẽ của quần chúng nhân dân

Câu 7: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của sự kiện này là gì?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn chế độ thuộc địa của Pháp ở Việt Nam
  • B. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam
  • C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
  • D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế

Câu 8: Trong giai đoạn 1945-1954, Đảng và Chính phủ Việt Nam đã thực hiện chủ trương "vừa kháng chiến, vừa kiến quốc". Nhiệm vụ "kiến quốc" nào được ưu tiên hàng đầu để củng cố chính quyền cách mạng non trẻ?

  • A. Phát triển kinh tế, xây dựng cơ sở vật chất
  • B. Xây dựng nền văn hóa mới, bài trừ văn hóa lạc hậu
  • C. Tiến hành cải cách ruộng đất, thực hiện dân chủ
  • D. Xây dựng và củng cố hệ thống chính quyền nhân dân

Câu 9: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp. Tuy nhiên, ý nghĩa chiến lược sâu rộng hơn của chiến thắng này đối với phong trào giải phóng dân tộc thế giới là gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam
  • B. Đánh bại chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên phạm vi toàn thế giới
  • C. Buộc Pháp phải ký Hiệp định Geneva
  • D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế

Câu 10: Hiệp định Geneva năm 1954 về Đông Dương đã tạm thời chia cắt Việt Nam thành hai miền. Mục tiêu chiến lược xuyên suốt của Đảng Lao động Việt Nam (tức Đảng Cộng sản Việt Nam) trong giai đoạn 1954-1975 là gì?

  • A. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
  • B. Ưu tiên xây dựng miền Bắc thành căn cứ địa vững mạnh cho cách mạng cả nước
  • C. Đấu tranh chính trị đòi Mỹ - Diệm thi hành Hiệp định Geneva
  • D. Phát triển kinh tế miền Bắc, chi viện cho miền Nam

Câu 11: Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Đảng được thể hiện tập trung nhất trong Nghị quyết nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng?

  • A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 11 (khóa II)
  • B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 15 (khóa II)
  • C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 15 (khóa III)
  • D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 21 (khóa III)

Câu 12: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi cục diện chiến tranh sau Mậu Thân?

  • A. Tiêu diệt một bộ phận lớn sinh lực địch
  • B. Giải phóng nhiều vùng nông thôn rộng lớn
  • C. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ
  • D. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chuyển từ "chiến tranh cục bộ" sang "Việt Nam hóa chiến tranh"

Câu 13: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. Điểm độc đáo nhất trong chỉ đạo chiến lược của Đảng ở chiến dịch này là gì?

  • A. Tập trung lực lượng lớn, đánh tiêu diệt quân địch
  • B. Tiến công thần tốc, táo bạo, bất ngờ trên quy mô lớn
  • C. Kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng
  • D. Sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân

Câu 14: Sau năm 1975, Việt Nam bước vào giai đoạn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong hòa bình, thống nhất. Đại hội Đảng lần thứ IV (1976) đã xác định nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ mới là gì?

  • A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước
  • B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, hàn gắn vết thương
  • C. Ổn định tình hình kinh tế - xã hội
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại

Câu 15: Đường lối đổi mới toàn diện đất nước được Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng từ Đại hội VI (1986). Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự đổi mới này là gì?

  • A. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
  • B. Yêu cầu của xu thế toàn cầu hóa
  • C. Khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam và sự bế tắc của mô hình kế hoạch hóa tập trung
  • D. Ảnh hưởng của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu

Câu 16: Nội dung cốt lõi của đường lối đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986 là gì?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
  • B. Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • C. Mở cửa kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài
  • D. Phát triển kinh tế nhiều thành phần

Câu 17: Đại hội XIII của Đảng (2021) đã xác định mục tiêu tổng quát cho giai đoạn phát triển mới của đất nước. Mục tiêu nào thể hiện khát vọng đưa Việt Nam trở thành nước phát triển, có thu nhập cao?

  • A. Đến năm 2025, là nước đang phát triển, có thu nhập trung bình thấp
  • B. Đến năm 2030, là nước đang phát triển, có thu nhập trung bình cao
  • C. Đến năm 2045, là nước phát triển, có thu nhập cao
  • D. Đến năm 2045, trở thành nước phát triển, thu nhập cao, theo định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu 18: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn chú trọng xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh. Yếu tố nào được xem là nền tảng, "gốc" của hệ thống chính trị ở Việt Nam?

  • A. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
  • B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • C. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • D. Nhân dân lao động

Câu 19: Nguyên tắc tập trung dân chủ là nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam. Trong nguyên tắc này, yếu tố "dân chủ" được thể hiện như thế nào?

  • A. Quyết định cuối cùng thuộc về cấp trên
  • B. Mọi đảng viên đều có quyền tham gia ý kiến, thảo luận, quyết định các vấn đề của Đảng
  • C. Thiểu số phục tùng đa số
  • D. Cá nhân phục tùng tổ chức

Câu 20: Công tác xây dựng Đảng luôn được xác định là nhiệm vụ then chốt. Trong giai đoạn hiện nay, nhiệm vụ nào được xem là cấp bách nhất trong công tác xây dựng Đảng, để nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu?

  • A. Xây dựng Đảng về chính trị
  • B. Xây dựng Đảng về tư tưởng
  • C. Xây dựng Đảng về đạo đức và chỉnh đốn Đảng
  • D. Xây dựng Đảng về tổ chức và cán bộ

Câu 21: Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam có vai trò quan trọng trong sự nghiệp cách mạng. Vai trò cơ bản nhất của Mặt trận là gì?

  • A. Tập hợp, đoàn kết rộng rãi các lực lượng xã hội phục vụ mục tiêu chung của cách mạng
  • B. Đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân
  • C. Tham gia xây dựng và giám sát chính quyền
  • D. Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước

Câu 22: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất giai cấp công nhân. Bản chất giai cấp này được thể hiện rõ nhất ở nội dung nào?

  • A. Được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ
  • B. Phục vụ lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn thể dân tộc
  • C. Do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
  • D. Thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu

Câu 23: Quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và Nhân dân là mối quan hệ biện chứng, có vai trò quyết định đối với sự ổn định và phát triển của đất nước. Trong mối quan hệ này, Nhân dân có vai trò như thế nào?

  • A. Là lực lượng nòng cốt của hệ thống chính trị
  • B. Là đối tượng phục vụ của Đảng và Nhà nước
  • C. Là cơ sở xã hội của Đảng và Nhà nước
  • D. Là chủ thể của quyền lực, là gốc của Nhà nước, là nguồn sức mạnh của Đảng

Câu 24: Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa. Nguyên tắc "độc lập, tự chủ" trong đối ngoại có ý nghĩa gì?

  • A. Không tham gia vào bất kỳ liên minh quân sự nào
  • B. Chỉ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa
  • C. Chủ động quyết định đường lối, chính sách đối ngoại, không bị phụ thuộc, lệ thuộc vào nước khác
  • D. Giữ vững chủ quyền quốc gia trong mọi hoàn cảnh

Câu 25: Hội nhập quốc tế là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta. Mục tiêu cao nhất của hội nhập quốc tế là gì?

  • A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  • B. Phát triển đất nước nhanh và bền vững, vì lợi ích quốc gia, dân tộc
  • C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu

Câu 26: Trong lịch sử Đảng, có nhiều tấm gương cán bộ, đảng viên hy sinh quên mình vì sự nghiệp cách mạng. Đức tính nào được xem là phẩm chất cao quý nhất, tiêu biểu nhất của người cộng sản?

  • A. Trung thành tuyệt đối với Đảng, với Tổ quốc, với Nhân dân
  • B. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
  • C. Gần gũi, gắn bó mật thiết với Nhân dân
  • D. Có tinh thần quốc tế vô sản

Câu 27: Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam. Giá trị cốt lõi nhất của tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?

  • A. Tư tưởng về giải phóng dân tộc
  • B. Tư tưởng về xây dựng chủ nghĩa xã hội
  • C. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
  • D. Tư tưởng về đại đoàn kết dân tộc

Câu 28: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng luôn đổi mới phương thức lãnh đạo. Phương thức lãnh đạo nào được xem là quan trọng nhất, bảo đảm vai trò lãnh đạo toàn diện của Đảng?

  • A. Lãnh đạo bằng nghị quyết, chỉ thị
  • B. Lãnh đạo bằng Nhà nước, thông qua Nhà nước
  • C. Lãnh đạo bằng công tác tư tưởng, tuyên truyền
  • D. Lãnh đạo bằng kiểm tra, giám sát

Câu 29: Một trong những bài học kinh nghiệm lớn của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng là "giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng". Bài học này có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của đất nước hiện nay?

  • A. Đảng phải nắm giữ toàn bộ quyền lực
  • B. Đảng không được chia sẻ quyền lực với các tổ chức khác
  • C. Đảng phải lãnh đạo tuyệt đối mọi mặt đời sống xã hội
  • D. Đảng phải không ngừng nâng cao năng lực lãnh đạo, bảo đảm định hướng đúng đắn cho sự phát triển đất nước

Câu 30: Trong bối cảnh quốc tế và trong nước có nhiều biến động, Đảng Cộng sản Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào để củng cố niềm tin của Nhân dân, tăng cường mối quan hệ máu thịt giữa Đảng với Nhân dân?

  • A. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục chính trị tư tưởng
  • B. Đổi mới công tác cán bộ, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên
  • C. Đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
  • D. Phát huy dân chủ, tăng cường sự tham gia của Nhân dân vào công việc của Đảng và Nhà nước

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, bối cảnh xã hội Việt Nam có sự chuyển biến sâu sắc do tác động của chính sách khai thác thuộc địa của Pháp. Trong bối cảnh đó, giai cấp nào vừa mới xuất hiện đã nhanh chóng nắm bắt ngọn cờ lãnh đạo cách mạng, giải quyết được bài toán khủng hoảng về đường lối?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nguyễn Ái Quốc đã tiếp cận chủ nghĩa Mác-Lênin thông qua sự kiện lịch sử nào có tính bước ngoặt, đánh dấu sự chuyển biến từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) có ý nghĩa lịch sử to lớn, được ví như 'Đại hội thống nhất'. Ý nghĩa cốt lõi nhất của sự thống nhất này là gì, xét trong bối cảnh phong trào cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định đường lối chiến lược cho cách mạng Việt Nam. Nội dung nào thể hiện rõ nhất tính chất 'dân tộc' trong đường lối đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã trải qua nhiều thời kỳ đấu tranh khác nhau. Thời kỳ nào được xem là bước 'tổng diễn tập' cho Cách mạng Tháng Tám năm 1945, chuẩn bị về lực lượng và kinh nghiệm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công là một sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc. Yếu tố chủ quan nào đóng vai trò quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của sự kiện này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong giai đoạn 1945-1954, Đảng và Chính phủ Việt Nam đã thực hiện chủ trương 'vừa kháng chiến, vừa kiến quốc'. Nhiệm vụ 'kiến quốc' nào được ưu tiên hàng đầu để củng cố chính quyền cách mạng non trẻ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp. Tuy nhiên, ý nghĩa chiến lược sâu rộng hơn của chiến thắng này đối với phong trào giải phóng dân tộc thế giới là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hiệp định Geneva năm 1954 về Đông Dương đã tạm thời chia cắt Việt Nam thành hai miền. Mục tiêu chiến lược xuyên suốt của Đảng Lao động Việt Nam (tức Đảng Cộng sản Việt Nam) trong giai đoạn 1954-1975 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Đảng được thể hiện tập trung nhất trong Nghị quyết nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi cục diện chiến tranh sau Mậu Thân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. Điểm độc đáo nhất trong chỉ đạo chiến lược của Đảng ở chiến dịch này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Sau năm 1975, Việt Nam bước vào giai đoạn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong hòa bình, thống nhất. Đại hội Đảng lần thứ IV (1976) đã xác định nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ mới là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đường lối đổi mới toàn diện đất nước được Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng từ Đại hội VI (1986). Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự đổi mới này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Nội dung cốt lõi của đường lối đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986 là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đại hội XIII của Đảng (2021) đã xác định mục tiêu tổng quát cho giai đoạn phát triển mới của đất nước. Mục tiêu nào thể hiện khát vọng đưa Việt Nam trở thành nước phát triển, có thu nhập cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn chú trọng xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh. Yếu tố nào được xem là nền tảng, 'gốc' của hệ thống chính trị ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Nguyên tắc tập trung dân chủ là nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam. Trong nguyên tắc này, yếu tố 'dân chủ' được thể hiện như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Công tác xây dựng Đảng luôn được xác định là nhiệm vụ then chốt. Trong giai đoạn hiện nay, nhiệm vụ nào được xem là cấp bách nhất trong công tác xây dựng Đảng, để nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam có vai trò quan trọng trong sự nghiệp cách mạng. Vai trò cơ bản nhất của Mặt trận là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất giai cấp công nhân. Bản chất giai cấp này được thể hiện rõ nhất ở nội dung nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và Nhân dân là mối quan hệ biện chứng, có vai trò quyết định đối với sự ổn định và phát triển của đất nước. Trong mối quan hệ này, Nhân dân có vai trò như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa. Nguyên tắc 'độc lập, tự chủ' trong đối ngoại có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Hội nhập quốc tế là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta. Mục tiêu cao nhất của hội nhập quốc tế là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong lịch sử Đảng, có nhiều tấm gương cán bộ, đảng viên hy sinh quên mình vì sự nghiệp cách mạng. Đức tính nào được xem là phẩm chất cao quý nhất, tiêu biểu nhất của người cộng sản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam. Giá trị cốt lõi nhất của tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng luôn đổi mới phương thức lãnh đạo. Phương thức lãnh đạo nào được xem là quan trọng nhất, bảo đảm vai trò lãnh đạo toàn diện của Đảng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một trong những bài học kinh nghiệm lớn của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng là 'giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng'. Bài học này có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của đất nước hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong bối cảnh quốc tế và trong nước có nhiều biến động, Đảng Cộng sản Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào để củng cố niềm tin của Nhân dân, tăng cường mối quan hệ máu thịt giữa Đảng với Nhân dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
  • B. Giải phóng dân tộc và giành độc lập hoàn toàn
  • C. Đánh đổ phong kiến và địa chủ
  • D. Phát triển kinh tế và văn hóa

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản trong đường lối kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của Đảng so với các phong trào yêu nước trước đó là gì?

  • A. Sử dụng vũ lực để chống lại kẻ thù
  • B. Dựa vào sự giúp đỡ của nước ngoài
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, kháng chiến toàn dân, toàn diện
  • D. Chủ trương hòa bình và thương lượng với Pháp

Câu 3: Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930)?

  • A. Xác định mục tiêu xây dựng xã hội cộng sản
  • B. Khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân
  • C. Chủ trương tiến hành cách mạng ruộng đất
  • D. Đề cao vấn đề dân tộc, giải phóng dân tộc trước giải phóng giai cấp

Câu 4: Trong giai đoạn 1954-1975, Đảng đã đề ra đường lối chiến lược nào để thống nhất đất nước?

  • A. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng CNXH ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế miền Bắc để tạo sức mạnh thống nhất đất nước
  • C. Tập trung đấu tranh ngoại giao để thống nhất đất nước
  • D. Chờ đợi thời cơ quốc tế thuận lợi để thống nhất đất nước

Câu 5: Ý nghĩa lịch sử then chốt của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Lật đổ chế độ phong kiến
  • B. Lật đổ ách thống trị của thực dân, phong kiến, giành độc lập dân tộc và thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
  • C. Đánh bại phát xít Nhật
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam

Câu 6: Chính sách ruộng đất của Đảng trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có tác động như thế nào đến lực lượng kháng chiến?

  • A. Làm suy yếu lực lượng kháng chiến do gây mất đoàn kết
  • B. Không có tác động đáng kể
  • C. Tăng cường sức mạnh của lực lượng kháng chiến, củng cố khối liên minh công nông
  • D. Chỉ có tác động tích cực ở vùng nông thôn miền Bắc

Câu 7: Trong thời kỳ đổi mới (từ 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam đã có bước đột phá quan trọng nào về tư duy kinh tế?

  • A. Tập trung vào phát triển kinh tế nhà nước
  • B. Duy trì nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
  • C. Mở cửa hoàn toàn nền kinh tế theo hướng tư bản chủ nghĩa
  • D. Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu 8: Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của Đảng và đất nước?

  • A. Đánh dấu bước ngoặt đổi mới toàn diện đất nước, mở ra thời kỳ phát triển mới
  • B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
  • C. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội
  • D. Đánh bại chiến tranh phá hoại của Mỹ ở miền Bắc

Câu 9: Nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam được hiểu như thế nào?

  • A. Tập trung quyền lực vào trung ương, hạn chế dân chủ
  • B. Dân chủ quá trớn, thiếu tập trung
  • C. Cá nhân phục tùng tổ chức, thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, cả hệ thống phục tùng trung ương
  • D. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách

Câu 10: Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1975), Đảng đã ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Kinh tế dịch vụ
  • B. Công nghiệp nặng
  • C. Nông nghiệp
  • D. Du lịch

Câu 11: Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5/1941) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với Cách mạng Việt Nam?

  • A. Quyết định phát động Tổng khởi nghĩa tháng Tám
  • B. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
  • C. Đề ra đường lối kháng chiến chống Pháp
  • D. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu

Câu 12: Điểm tương đồng cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930) và Luận cương chính trị (1930) của Đảng là gì?

  • A. Về phương pháp cách mạng
  • B. Về lực lượng cách mạng
  • C. Về mục tiêu chiến lược cách mạng là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
  • D. Về giai đoạn phát triển của cách mạng

Câu 13: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có quyết định sáng suốt, thể hiện sự chỉ đạo tài tình nào?

  • A. Mở cuộc tiến công vào Điện Biên Phủ
  • B. Chuyển phương châm tác chiến từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc"
  • C. Sử dụng pháo binh hạng nặng
  • D. Tổng động viên lực lượng cả nước cho chiến dịch

Câu 14: Đường lối "ba mũi giáp công" được Đảng đề ra trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Quân sự, chính trị, ngoại giao
  • B. Bộ binh, pháo binh, không quân
  • C. Tiến công, nổi dậy, binh vận
  • D. Quân sự, chính trị, binh vận

Câu 15: Mục tiêu cơ bản của chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Xây dựng liên minh quân sự với các nước xã hội chủ nghĩa
  • B. Trở thành cường quốc khu vực
  • C. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
  • D. Xuất khẩu lao động và thu hút đầu tư nước ngoài

Câu 16: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn chú trọng xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. Điều này thể hiện qua chủ trương nào?

  • A. Xây dựng quân đội hùng mạnh
  • B. Thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất
  • C. Phát triển kinh tế nhiều thành phần
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại

Câu 17: Thách thức lớn nhất đối với Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?

  • A. Nguy cơ chiến tranh xâm lược
  • B. Tụt hậu về kinh tế so với các nước trong khu vực
  • C. Thiên tai, dịch bệnh
  • D. Nguy cơ tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống trong một bộ phận cán bộ, đảng viên

Câu 18: Chủ trương "khép lại quá khứ, hướng tới tương lai" trong chính sách hòa hợp dân tộc của Đảng sau năm 1975 thể hiện điều gì?

  • A. Tinh thần hòa giải, đoàn kết, xóa bỏ hận thù, xây dựng đất nước
  • B. Quên đi những hy sinh mất mát trong chiến tranh
  • C. Tha thứ vô điều kiện cho mọi hành động sai trái
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, bỏ qua các vấn đề chính trị

Câu 19: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam đóng vai trò như thế nào?

  • A. Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
  • B. Lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội
  • C. Tổ chức chính trị đại diện cho giai cấp công nhân
  • D. Một bộ phận của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Câu 20: Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm lớn nhất mà Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ quá trình lãnh đạo cách mạng?

  • A. Phải luôn giữ vững nguyên tắc tập trung dân chủ
  • B. Phải tăng cường quan hệ đối ngoại
  • C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
  • D. Phải xây dựng nền kinh tế thị trường hiện đại

Câu 21: Sự kiện "Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968" có ý nghĩa chiến lược gì trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam
  • B. Đánh bại hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ
  • C. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đàm phán
  • D. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến

Câu 22: Chính sách "Đổi mới" của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1986 chịu ảnh hưởng sâu sắc từ bối cảnh quốc tế nào?

  • A. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa tư bản
  • B. Khủng hoảng kinh tế - xã hội ở các nước xã hội chủ nghĩa và xu thế cải cách, đổi mới trên thế giới
  • C. Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu
  • D. Chiến tranh Lạnh kết thúc

Câu 23: Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, Đảng xác định "văn hóa" có vai trò như thế nào?

  • A. Yếu tố phụ trợ cho phát triển kinh tế
  • B. Công cụ tuyên truyền chính trị
  • C. Nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển bền vững
  • D. Chỉ tập trung vào bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc

Câu 24: Đại hội XIII của Đảng (2021) đã xác định mục tiêu tổng quát phát triển đất nước đến năm 2030 là gì?

  • A. Trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao
  • B. Trở thành nước phát triển, theo kịp các cường quốc năm châu
  • C. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
  • D. Ổn định kinh tế vĩ mô và kiểm soát lạm phát

Câu 25: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương đấu tranh bằng hình thức nào?

  • A. Đấu tranh vũ trang
  • B. Đấu tranh chính trị công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp
  • C. Bạo động cách mạng
  • D. Đấu tranh ngoại giao

Câu 26: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam
  • C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
  • D. Buộc Mỹ phải can thiệp trực tiếp vào miền Nam

Câu 27: Chính sách "kinh tế nhiều thành phần" được Đảng chủ trương thực hiện từ khi nào?

  • A. Từ năm 1954
  • B. Từ năm 1975
  • C. Từ năm 1981
  • D. Từ Đại hội VI (1986)

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản giữa Chỉ thị "Kháng chiến kiến quốc" (1945) và Lời kêu gọi "Toàn quốc kháng chiến" (1946) là gì?

  • A. Về mục tiêu kháng chiến
  • B. Chỉ thị "Kháng chiến kiến quốc" vạch ra nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng, còn Lời kêu gọi "Toàn quốc kháng chiến" phát động cuộc kháng chiến toàn dân
  • C. Về lực lượng kháng chiến
  • D. Về phương pháp kháng chiến

Câu 29: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển từ cách mạng dân tộc dân chủ sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt Nam?

  • A. Chiến thắng Điện Biên Phủ
  • B. Hiệp định Geneva được ký kết
  • C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
  • D. Đại hội Đảng lần thứ III

Câu 30: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định "kinh tế nhà nước" giữ vai trò như thế nào trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Giữ vai trò chủ đạo, then chốt
  • B. Dần thu hẹp và tư nhân hóa hoàn toàn
  • C. Cạnh tranh bình đẳng với các thành phần kinh tế khác
  • D. Chỉ tập trung vào các lĩnh vực công ích

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản trong đường lối kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của Đảng so với các phong trào yêu nước trước đó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong giai đoạn 1954-1975, Đảng đã đề ra đường lối chiến lược nào để thống nhất đất nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ý nghĩa lịch sử then chốt của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với dân tộc Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Chính sách ruộng đất của Đảng trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có tác động như thế nào đến lực lượng kháng chiến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong thời kỳ đổi mới (từ 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam đã có bước đột phá quan trọng nào về tư duy kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của Đảng và đất nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam được hiểu như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1975), Đảng đã ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5/1941) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với Cách mạng Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Điểm tương đồng cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930) và Luận cương chính trị (1930) của Đảng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có quyết định sáng suốt, thể hiện sự chỉ đạo tài tình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đường lối 'ba mũi giáp công' được Đảng đề ra trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Mục tiêu cơ bản của chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn chú trọng xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. Điều này thể hiện qua chủ trương nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Thách thức lớn nhất đối với Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Chủ trương 'khép lại quá khứ, hướng tới tương lai' trong chính sách hòa hợp dân tộc của Đảng sau năm 1975 thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam đóng vai trò như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm lớn nhất mà Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ quá trình lãnh đạo cách mạng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Sự kiện 'Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968' có ý nghĩa chiến lược gì trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Chính sách 'Đổi mới' của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1986 chịu ảnh hưởng sâu sắc từ bối cảnh quốc tế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, Đảng xác định 'văn hóa' có vai trò như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đại hội XIII của Đảng (2021) đã xác định mục tiêu tổng quát phát triển đất nước đến năm 2030 là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương đấu tranh bằng hình thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Chính sách 'kinh tế nhiều thành phần' được Đảng chủ trương thực hiện từ khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản giữa Chỉ thị 'Kháng chiến kiến quốc' (1945) và Lời kêu gọi 'Toàn quốc kháng chiến' (1946) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển từ cách mạng dân tộc dân chủ sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định 'kinh tế nhà nước' giữ vai trò như thế nào trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX, mâu thuẫn nào được xem là cơ bản và bao trùm, là động lực chính thúc đẩy các phong trào yêu nước?

  • A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
  • B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với tư sản dân tộc.
  • C. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai.
  • D. Mâu thuẫn giữa các nhóm tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

Câu 2: Sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) có những đặc điểm nào khác biệt so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phát triển?

  • A. Ra đời sớm hơn giai cấp tư sản, chủ yếu từ tầng lớp thị dân.
  • B. Chỉ chịu sự bóc lột của tư bản Pháp, không chịu ảnh hưởng của tàn dư phong kiến.
  • C. Quan hệ với giai cấp nông dân lỏng lẻo, không có truyền thống đoàn kết.
  • D. Ra đời muộn, chủ yếu từ nông dân, chịu ba tầng áp bức (đế quốc, phong kiến, tư bản), có quan hệ gần gũi với nông dân.

Câu 3: Đầu thế kỷ XX, các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản ở Việt Nam đều lần lượt thất bại. Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại chung này.

  • A. Do thực dân Pháp có tiềm lực quân sự quá mạnh, không thể đánh bại bằng bạo động.
  • B. Do thiếu một đường lối cứu nước đúng đắn và một tổ chức cách mạng tiên phong đủ sức lãnh đạo.
  • C. Do các giai cấp mới như tư sản và công nhân chưa trưởng thành.
  • D. Do nhân dân chưa sẵn sàng tham gia vào các phong trào đấu tranh vũ trang.

Câu 4: Từ năm 1911 đến 1920, Nguyễn Ái Quốc đã trải qua một hành trình tìm đường cứu nước đầy gian truân. Sự kiện lịch sử nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng nhất trong quá trình Người chuyển từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa Mác-Lênin?

  • A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (1919).
  • B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
  • C. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (7/1920).
  • D. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp (1921).

Câu 5: Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin đã tác động như thế nào đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?

  • A. Giúp Người tìm thấy con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản, gắn liền độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
  • B. Khẳng định chỉ có con đường cải cách ôn hòa mới giải phóng được dân tộc.
  • C. Chứng minh rằng cách mạng ở thuộc địa phải đi sau cách mạng ở chính quốc.
  • D. Chỉ ra rằng vấn đề dân tộc không liên quan đến vấn đề giai cấp.

Câu 6: Tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn) vào năm 1929 là một xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam?

  • A. Do sự cạnh tranh giữa các nhà cách mạng muốn tranh giành ảnh hưởng.
  • B. Do Quốc tế Cộng sản yêu cầu phải thành lập nhiều đảng khác nhau.
  • C. Do ảnh hưởng trực tiếp từ các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu.
  • D. Là kết quả tất yếu của sự phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản và sự truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin.

Câu 7: Mặc dù có sự phân hóa thành ba tổ chức, sự ra đời của các tổ chức cộng sản năm 1929 đã chứng tỏ điều gì về phong trào cách mạng Việt Nam?

  • A. Chứng tỏ phong trào cách mạng còn non yếu, chưa đủ sức thành lập một chính đảng duy nhất.
  • B. Chứng tỏ chủ nghĩa Mác-Lênin đã giữ vai trò chủ đạo và giai cấp công nhân đã trưởng thành đủ sức lãnh đạo cách mạng.
  • C. Chứng tỏ ảnh hưởng của khuynh hướng tư sản vẫn còn rất mạnh.
  • D. Chứng tỏ cần phải có sự can thiệp từ bên ngoài để thống nhất các tổ chức.

Câu 8: Hãy phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình chuẩn bị và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

  • A. Người chỉ đóng vai trò là người truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin đơn thuần.
  • B. Người chỉ là một trong nhiều yếu tố góp phần vào sự ra đời của Đảng.
  • C. Người chỉ trực tiếp tham gia vào việc hợp nhất các tổ chức cộng sản.
  • D. Người là người tìm ra con đường cứu nước, chuẩn bị các điều kiện và trực tiếp chủ trì Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 9: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) đã xác định những nhiệm vụ chiến lược nào cho cách mạng Việt Nam?

  • A. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc và chống phong kiến chia ruộng đất cho dân cày.
  • B. Chỉ tập trung vào chống phong kiến để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào chống đế quốc để phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • D. Thực hiện đồng thời cách mạng dân chủ và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Điểm khác biệt căn bản giữa Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Trần Phú so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) là gì?

  • A. Luận cương không xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam.
  • B. Luận cương nhấn mạnh vấn đề giai cấp và cách mạng ruộng đất nặng hơn, chưa thấy hết mâu thuẫn dân tộc và khả năng đoàn kết rộng rãi.
  • C. Luận cương xác định nhiệm vụ chống đế quốc là phụ, chống phong kiến là chính.
  • D. Luận cương không xác định được lực lượng lãnh đạo cách mạng.

Câu 11: Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930-1931) là đỉnh cao của cao trào cách mạng 1930-1931. Ý nghĩa lịch sử nổi bật nhất của phong trào này là gì?

  • A. Đã lật đổ hoàn toàn ách thống trị của đế quốc và phong kiến trên phạm vi cả nước.
  • B. Lần đầu tiên nhân dân lao động được hưởng quyền bình đẳng, tự do.
  • C. Khẳng định năng lực lãnh đạo của Đảng, chứng tỏ sức mạnh của liên minh công nông, là cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa.
  • D. Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ và cải cách chính trị ở Việt Nam.

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1935) có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của Đảng?

  • A. Hoàn thành việc khôi phục hệ thống tổ chức của Đảng từ Trung ương đến địa phương, đề ra nhiệm vụ trước mắt cho cách mạng.
  • B. Đề ra Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
  • C. Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh.
  • D. Phê phán nghiêm khắc những sai lầm của Luận cương chính trị tháng 10/1930.

Câu 13: Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 7/1936 đã có sự điều chỉnh chiến lược như thế nào so với giai đoạn 1930-1931?

  • A. Tạm gác nhiệm vụ chống đế quốc, chỉ tập trung chống phong kiến.
  • B. Vẫn giữ nguyên nhiệm vụ chiến lược như Cương lĩnh năm 1930.
  • C. Chuyển sang đấu tranh nghị trường, không sử dụng hình thức đấu tranh công khai.
  • D. Xác định kẻ thù trước mắt là chủ nghĩa phát xít và bọn phản động thuộc địa, đề ra hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp là chủ yếu.

Câu 14: Tại sao Đảng Cộng sản Đông Dương lại chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương (1936-1939)?

  • A. Để tập hợp rộng rãi các lực lượng dân chủ tiến bộ, tranh thủ khả năng đấu tranh công khai, hợp pháp trong bối cảnh quốc tế có lợi (Mặt trận Bình dân Pháp lên cầm quyền).
  • B. Để chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
  • C. Để cô lập hoàn toàn giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.
  • D. Do yêu cầu trực tiếp của Quốc tế Cộng sản.

Câu 15: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941) có ý nghĩa bước ngoặt như thế nào đối với Cách mạng tháng Tám?

  • A. Lần đầu tiên đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
  • B. Quyết định phát động Tổng khởi nghĩa vũ trang trên cả nước.
  • C. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, thành lập Mặt trận Việt Minh.
  • D. Đề ra Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

Câu 16: Tại sao Đảng ta lại quyết định phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong vòng chưa đầy 15 ngày (từ giữa tháng 8 đến cuối tháng 8 năm 1945)?

  • A. Do nhân dân đã quá khổ cực, không thể chờ đợi thêm.
  • B. Do tình thế "ngàn năm có một": Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, quân Đồng minh chưa kịp vào, chính quyền tay sai hoang mang, lực lượng cách mạng đã chuẩn bị sẵn sàng.
  • C. Do có sự giúp đỡ trực tiếp về quân sự từ Liên Xô.
  • D. Do Đảng tuân thủ mệnh lệnh trực tiếp từ Quốc tế Cộng sản.

Câu 17: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi đã mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Ý nghĩa quan trọng nhất của thắng lợi này là gì?

  • A. Lần đầu tiên nhân dân lao động nắm quyền làm chủ đất nước.
  • B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • C. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền.
  • D. Chấm dứt ách thống trị của thực dân, phong kiến, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do.

Câu 18: Sau Cách mạng tháng Tám, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn, thách thức. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu được Đảng và Chính phủ xác định trong giai đoạn này là gì?

  • A. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và củng cố chính quyền cách mạng.
  • B. Tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp ngay lập tức.
  • C. Thực hiện cải cách ruộng đất trên toàn quốc.
  • D. Phát triển kinh tế theo hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 19: Để bảo vệ chính quyền non trẻ sau Cách mạng tháng Tám, Đảng và Chính phủ đã thực hiện chính sách đối ngoại "Hòa để tiến". Phân tích ý nghĩa của chính sách này.

  • A. Nhượng bộ tối đa kẻ thù để duy trì hòa bình lâu dài.
  • B. Chủ động tấn công kẻ thù khi có cơ hội.
  • C. Tạm thời hòa hoãn với kẻ thù này để tập trung đánh kẻ thù khác, kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.
  • D. Chỉ dựa vào sức mạnh ngoại giao để giải quyết mọi vấn đề.

Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) đã đưa ra quyết định quan trọng nào về tên gọi của Đảng và ý nghĩa của quyết định đó?

  • A. Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Việt Nam, khẳng định mục tiêu cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản.
  • B. Đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam, phù hợp với yêu cầu của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong kháng chiến.
  • C. Đổi tên Đảng thành Đảng Dân chủ Việt Nam, thể hiện nguyện vọng của toàn dân.
  • D. Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương, nhấn mạnh vai trò quốc tế của Đảng.

Câu 21: Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954, đỉnh cao là Chiến thắng Điện Biên Phủ, đã tác động như thế nào đến cục diện chiến tranh Đông Dương?

  • A. Buộc Pháp phải rút quân khỏi miền Bắc, nhưng vẫn giữ miền Nam.
  • B. Khiến Mỹ can thiệp sâu hơn vào Đông Dương.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt quân sự, không tác động nhiều đến chính trị.
  • D. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, buộc Pháp phải đàm phán và ký Hiệp định Geneva, chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.

Câu 22: Sau năm 1954, Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền. Phân tích nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Đảng xác định trong giai đoạn này.

  • A. Cả hai miền cùng tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • C. Tạm dừng cách mạng ở cả hai miền để phát triển kinh tế.
  • D. Tập trung đấu tranh ngoại giao để thống nhất đất nước.

Câu 23: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Đề ra đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, xác định mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
  • B. Đề ra Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. Quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Đánh dấu sự lãnh đạo của Đảng trong Cách mạng tháng Tám.

Câu 24: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam đã tác động như thế nào đến cục diện cách mạng miền Nam?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết cố vấn quân sự về nước.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn chính sách "tố cộng, diệt cộng" của Ngô Đình Diệm.
  • C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm ở nông thôn.
  • D. Mở đầu cho phong trào đấu tranh đô thị ở miền Nam.

Câu 25: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã không đạt được mục tiêu chiến lược là giành thắng lợi quyết định ngay lập tức, nhưng lại có ý nghĩa chiến lược to lớn nào?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng quân sự của Mỹ và Sài Gòn.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • C. Làm cho chính quyền Sài Gòn sụp đổ ngay lập tức.
  • D. Buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại một bước, xuống thang chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán ở Paris.

Câu 26: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) đã tạo ra bước ngoặt gì cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh về nước, tạo thời cơ thuận lợi để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • B. Chia cắt vĩnh viễn Việt Nam thành hai quốc gia độc lập.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương.
  • D. Xác định ranh giới phân chia hai miền Nam - Bắc vĩnh viễn.

Câu 27: Tại sao Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 với phương châm "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng"?

  • A. Do quân đội Mỹ đã quay trở lại miền Nam Việt Nam.
  • B. Do lực lượng cách mạng đang gặp rất nhiều khó khăn.
  • C. Do tình hình so sánh lực lượng thay đổi mau lẹ có lợi cho ta, thời cơ chiến lược xuất hiện, cần hành động nhanh chóng để giành thắng lợi quyết định.
  • D. Do Trung Quốc và Liên Xô yêu cầu Việt Nam phải giải phóng miền Nam ngay lập tức.

Câu 28: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

  • A. Đề ra đường lối chung của cách mạng xã hội chủ nghĩa trong phạm vi cả nước sau khi đất nước thống nhất.
  • B. Lần đầu tiên đề cập đến việc đổi mới kinh tế.
  • C. Quyết định thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Đánh giá lại toàn bộ quá trình kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

Câu 29: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) đã đánh dấu bước ngoặt lịch sử nào trong quá trình phát triển của Đảng và đất nước?

  • A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • B. Đề ra Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ.
  • C. Lần đầu tiên đưa ra đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện.
  • D. Khởi xướng công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước, chuyển đổi mô hình kinh tế và tư duy lãnh đạo.

Câu 30: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) đã kế thừa và phát triển Cương lĩnh năm 1991 như thế nào về mục tiêu cách mạng?

  • A. Thay đổi hoàn toàn các mục tiêu đã đề ra trong Cương lĩnh 1991.
  • B. Kế thừa và phát triển 8 đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng, bổ sung nhiều nội dung mới về phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN,...
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, không đề cập đến xây dựng con người và văn hóa.
  • D. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phân tích bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX, mâu thuẫn nào được xem là cơ bản và bao trùm, là động lực chính thúc đẩy các phong trào yêu nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) có những đặc điểm nào khác biệt so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đầu thế kỷ XX, các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản ở Việt Nam đều lần lượt thất bại. Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại chung này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Từ năm 1911 đến 1920, Nguyễn Ái Quốc đã trải qua một hành trình tìm đường cứu nước đầy gian truân. Sự kiện lịch sử nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng nhất trong quá trình Người chuyển từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa Mác-Lênin?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin đã tác động như thế nào đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn) vào năm 1929 là một xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Mặc dù có sự phân hóa thành ba tổ chức, sự ra đời của các tổ chức cộng sản năm 1929 đã chứng tỏ điều gì về phong trào cách mạng Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hãy phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình chuẩn bị và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) đã xác định những nhiệm vụ chiến lược nào cho cách mạng Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Điểm khác biệt căn bản giữa Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Trần Phú so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930-1931) là đỉnh cao của cao trào cách mạng 1930-1931. Ý nghĩa lịch sử nổi bật nhất của phong trào này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1935) có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của Đảng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 7/1936 đã có sự điều chỉnh chiến lược như thế nào so với giai đoạn 1930-1931?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao Đảng Cộng sản Đông Dương lại chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương (1936-1939)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941) có ý nghĩa bước ngoặt như thế nào đối với Cách mạng tháng Tám?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao Đảng ta lại quyết định phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong vòng chưa đầy 15 ngày (từ giữa tháng 8 đến cuối tháng 8 năm 1945)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi đã mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Ý nghĩa quan trọng nhất của thắng lợi này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Sau Cách mạng tháng Tám, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn, thách thức. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu được Đảng và Chính phủ xác định trong giai đoạn này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Để bảo vệ chính quyền non trẻ sau Cách mạng tháng Tám, Đảng và Chính phủ đã thực hiện chính sách đối ngoại 'Hòa để tiến'. Phân tích ý nghĩa của chính sách này.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) đã đưa ra quyết định quan trọng nào về tên gọi của Đảng và ý nghĩa của quyết định đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954, đỉnh cao là Chiến thắng Điện Biên Phủ, đã tác động như thế nào đến cục diện chiến tranh Đông Dương?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Sau năm 1954, Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền. Phân tích nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Đảng xác định trong giai đoạn này.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam đã tác động như thế nào đến cục diện cách mạng miền Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã không đạt được mục tiêu chiến lược là giành thắng lợi quyết định ngay lập tức, nhưng lại có ý nghĩa chiến lược to lớn nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) đã tạo ra bước ngoặt gì cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 với phương châm 'Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) đã đánh dấu bước ngoặt lịch sử nào trong quá trình phát triển của Đảng và đất nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) đã kế thừa và phát triển Cương lĩnh năm 1991 như thế nào về mục tiêu cách mạng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 08 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
  • B. Giải phóng dân tộc và giành độc lập hoàn toàn
  • C. Phát triển kinh tế và công nghiệp hóa đất nước
  • D. Cải cách ruộng đất và xóa bỏ chế độ phong kiến

Câu 2: Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5/1941) có ý nghĩa lịch sử đặc biệt quan trọng đối với cách mạng Việt Nam, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa đó?

  • A. Đề ra chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh
  • B. Quyết định phát động Tổng khởi nghĩa tháng Tám
  • C. Hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
  • D. Thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

Câu 3: Phân tích bối cảnh quốc tế cuối Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), yếu tố nào tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng Tám?

  • A. Quân Đồng minh đánh bại phát xít Nhật, tạo ra khoảng trống quyền lực
  • B. Sự ủng hộ mạnh mẽ của Liên Xô và các nước XHCN
  • C. Phong trào giải phóng dân tộc lên cao ở các nước thuộc địa
  • D. Sự suy yếu của thực dân Pháp sau chiến tranh

Câu 4: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào để giành thắng lợi?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng công nhân và nông dân
  • B. Liên minh chặt chẽ với giai cấp tư sản dân tộc
  • C. Thỏa hiệp với các lực lượng phản động để tránh đổ máu
  • D. Vận động, tập hợp mọi lực lượng yêu nước, không phân biệt thành phần giai cấp, tôn giáo

Câu 5: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những thách thức nào được xem là "ngàn cân treo sợi tóc"?

  • A. Thiếu hụt lương thực và tài chính
  • B. Giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm
  • C. Chính quyền non trẻ chưa được quốc tế công nhận
  • D. Hệ thống pháp luật và hành chính còn nhiều bất cập

Câu 6: Để giải quyết nạn đói sau năm 1945, Đảng và Chính phủ đã thực hiện biện pháp cấp bách và hiệu quả nào?

  • A. Nhập khẩu lương thực từ nước ngoài
  • B. Phát động phong trào tăng gia sản xuất và chia ruộng đất
  • C. Kêu gọi tinh thần đoàn kết, nhường cơm sẻ áo và tổ chức quyên góp
  • D. Thực hiện chính sách tiết kiệm và phân phối lương thực hợp lý

Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam được xem là "cái mốc vàng lịch sử", làm thay đổi cục diện chiến tranh?

  • A. Chiến dịch Việt Bắc (1947)
  • B. Chiến dịch Biên giới (1950)
  • C. Chiến dịch Trung du (1951)
  • D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)

Câu 8: Đại hội Đảng lần thứ II (1951) đã quyết định đổi tên Đảng Lao động Việt Nam. Mục đích chính của việc đổi tên Đảng trong bối cảnh lúc đó là gì?

  • A. Để phù hợp với xu thế quốc tế
  • B. Để đoàn kết, tập hợp rộng rãi hơn các lực lượng dân tộc
  • C. Để khẳng định vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng
  • D. Để phân biệt với các đảng phái khác trong nước

Câu 9: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết, Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền. Đâu là mục tiêu đấu tranh chủ yếu của Đảng và nhân dân ta ở miền Nam sau Hiệp định Giơnevơ?

  • A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
  • B. Phát triển kinh tế miền Nam
  • C. Thực hiện thống nhất nước nhà, giải phóng miền Nam
  • D. Đấu tranh đòi Pháp rút quân khỏi miền Nam

Câu 10: Đường lối "tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam" được Đảng đề ra tại Đại hội nào?

  • A. Đại hội Đảng lần thứ II (1951)
  • B. Đại hội Đảng lần thứ III (1960)
  • C. Đại hội Đảng lần thứ IV (1976)
  • D. Đại hội Đảng lần thứ V (1982)

Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công chiến lược?

  • A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968
  • B. Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
  • D. Hiệp định Paris năm 1973

Câu 12: Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng
  • B. Đất nước được thống nhất về mặt lãnh thổ
  • C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội
  • D. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế

Câu 13: Sau năm 1975, Việt Nam gặp phải những khó khăn, thách thức lớn nào trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước?

  • A. Hậu quả nặng nề của chiến tranh, kinh tế lạc hậu, bị bao vây cấm vận
  • B. Mâu thuẫn sắc tộc và tôn giáo
  • C. Thiếu đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật
  • D. Tình hình chính trị thế giới diễn biến phức tạp

Câu 14: Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) được xem là Đại hội đổi mới, vì Đại hội đã đề ra chủ trương gì?

  • A. Tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình cũ
  • B. Đổi mới toàn diện đất nước, trọng tâm là đổi mới kinh tế
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước phương Tây

Câu 15: Nội dung cốt lõi của công cuộc Đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo từ năm 1986 là gì?

  • A. Chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường
  • B. Mở cửa hội nhập quốc tế và thu hút đầu tư nước ngoài
  • C. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
  • D. Đổi mới tư duy, đổi mới kinh tế, đổi mới chính trị và đổi mới xã hội

Câu 16: "Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội" (năm 1991) đã xác định mục tiêu tổng quát của thời kỳ quá độ là gì?

  • A. Xây dựng một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
  • B. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • C. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng
  • D. Hội nhập quốc tế sâu rộng

Câu 17: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định động lực quan trọng nhất để phát triển đất nước là gì?

  • A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  • B. Phát triển công nghiệp hiện đại
  • C. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc và nguồn lực con người
  • D. Tăng cường quốc phòng và an ninh

Câu 18: Để xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu, Đảng Cộng sản Việt Nam đã tập trung vào những nhiệm vụ trọng tâm nào?

  • A. Phát triển kinh tế Đảng
  • B. Xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng, tổ chức và đạo đức
  • C. Tăng cường kỷ luật Đảng
  • D. Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng

Câu 19: Quan điểm chỉ đạo "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng" thể hiện bản chất và phương châm hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam như thế nào?

  • A. Đảng lãnh đạo toàn diện mọi mặt của đời sống xã hội
  • B. Nhà nước quản lý mọi hoạt động của xã hội
  • C. Tập trung quyền lực vào Đảng để đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối
  • D. Đảng luôn đặt lợi ích của nhân dân lên trên hết, dựa vào dân để xây dựng và phát triển đất nước

Câu 20: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tăng cường và mở rộng quan hệ đối ngoại theo nguyên tắc nào?

  • A. Liên minh chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa
  • B. Ưu tiên quan hệ với các nước lớn
  • C. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, vì hòa bình, độc lập dân tộc, hợp tác và phát triển
  • D. Tập trung vào quan hệ kinh tế với các nước phát triển

Câu 21: "Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là một nội dung quan trọng trong công tác xây dựng Đảng. Mục đích sâu xa của chủ trương này là gì?

  • A. Nâng cao đạo đức cách mạng, phẩm chất chính trị của cán bộ, đảng viên, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
  • B. Tăng cường tuyên truyền về tư tưởng Hồ Chí Minh
  • C. Khơi dậy lòng tự hào dân tộc
  • D. Đấu tranh chống lại các thế lực thù địch

Câu 22: Đại hội XIII của Đảng (2021) đã xác định mục tiêu tổng quát đến năm 2030 là gì?

  • A. Trở thành nước phát triển, thu nhập cao
  • B. Là nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao
  • C. Là nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • D. Vượt qua mức thu nhập trung bình thấp

Câu 23: Để thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh vai trò then chốt của yếu tố nào?

  • A. Nguồn vốn đầu tư dồi dào
  • B. Tiềm năng tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • C. Lực lượng lao động trẻ và dồi dào
  • D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 24: Trong công tác xây dựng hệ thống chính trị, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát huy vai trò của tổ chức nào được xem là "nền tảng" của hệ thống chính trị?

  • A. Quốc hội
  • B. Chính phủ
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
  • D. Tòa án nhân dân

Câu 25: Để đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển kinh tế thị trường, Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế nào?

  • A. Kinh tế tư nhân
  • B. Kinh tế nhà nước
  • C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Kinh tế tập thể

Câu 26: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Nội dung cốt lõi của chủ trương này là gì?

  • A. Kết hợp hài hòa giữa giá trị truyền thống và hiện đại, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
  • B. Bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể
  • C. Xây dựng đời sống văn hóa phong phú, đa dạng
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp văn hóa

Câu 27: Để giữ vững ổn định chính trị - xã hội, Đảng Cộng sản Việt Nam đặc biệt coi trọng nhiệm vụ nào trong công tác quốc phòng, an ninh?

  • A. Hiện đại hóa quân đội và công an
  • B. Tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh
  • C. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân vững chắc
  • D. Đấu tranh trấn áp tội phạm và các thế lực phản động

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương chủ động và tích cực hội nhập quốc tế với phương châm nào?

  • A. Hội nhập quốc tế nhanh chóng và toàn diện
  • B. Hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng, có chọn lọc, trên cơ sở giữ vững độc lập, tự chủ và bản sắc văn hóa dân tộc
  • C. Hội nhập quốc tế từng bước, thận trọng
  • D. Hội nhập quốc tế chủ yếu về kinh tế

Câu 29: Để đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, Đảng Cộng sản Việt Nam đã và đang triển khai những giải pháp đồng bộ nào?

  • A. Tập trung xử lý các vụ án tham nhũng lớn
  • B. Tăng cường kiểm tra, giám sát của Đảng
  • C. Nâng cao đời sống cán bộ, công chức
  • D. Kết hợp giữa giáo dục, phòng ngừa và xử lý nghiêm minh các hành vi tham nhũng, tiêu cực, không có vùng cấm

Câu 30: Trong thời kỳ mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định vai trò của "văn hóa" như thế nào đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

  • A. Văn hóa là yếu tố bổ trợ cho phát triển kinh tế
  • B. Văn hóa là lĩnh vực cần được ưu tiên đầu tư
  • C. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển bền vững
  • D. Văn hóa là công cụ để quảng bá hình ảnh đất nước

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5/1941) có ý nghĩa lịch sử đặc biệt quan trọng đối với cách mạng Việt Nam, sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích bối cảnh quốc tế cuối Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), yếu tố nào tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng Tám?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết dân tộc như thế nào để giành thắng lợi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những thách thức nào được xem là 'ngàn cân treo sợi tóc'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Để giải quyết nạn đói sau năm 1945, Đảng và Chính phủ đã thực hiện biện pháp cấp bách và hiệu quả nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam được xem là 'cái mốc vàng lịch sử', làm thay đổi cục diện chiến tranh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đại hội Đảng lần thứ II (1951) đã quyết định đổi tên Đảng Lao động Việt Nam. Mục đích chính của việc đổi tên Đảng trong bối cảnh lúc đó là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết, Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền. Đâu là mục tiêu đấu tranh chủ yếu của Đảng và nhân dân ta ở miền Nam sau Hiệp định Giơnevơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đường lối 'tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam' được Đảng đề ra tại Đại hội nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công chiến lược?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với dân tộc Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sau năm 1975, Việt Nam gặp phải những khó khăn, thách thức lớn nào trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) được xem là Đại hội đổi mới, vì Đại hội đã đề ra chủ trương gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nội dung cốt lõi của công cuộc Đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo từ năm 1986 là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: 'Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội' (năm 1991) đã xác định mục tiêu tổng quát của thời kỳ quá độ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định động lực quan trọng nhất để phát triển đất nước là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Để xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu, Đảng Cộng sản Việt Nam đã tập trung vào những nhiệm vụ trọng tâm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Quan điểm chỉ đạo 'Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng' thể hiện bản chất và phương châm hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tăng cường và mở rộng quan hệ đối ngoại theo nguyên tắc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: 'Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh' được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là một nội dung quan trọng trong công tác xây dựng Đảng. Mục đích sâu xa của chủ trương này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đại hội XIII của Đảng (2021) đã xác định mục tiêu tổng quát đến năm 2030 là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Để thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh vai trò then chốt của yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong công tác xây dựng hệ thống chính trị, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát huy vai trò của tổ chức nào được xem là 'nền tảng' của hệ thống chính trị?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Để đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển kinh tế thị trường, Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Nội dung cốt lõi của chủ trương này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Để giữ vững ổn định chính trị - xã hội, Đảng Cộng sản Việt Nam đặc biệt coi trọng nhiệm vụ nào trong công tác quốc phòng, an ninh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương chủ động và tích cực hội nhập quốc tế với phương châm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Để đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, Đảng Cộng sản Việt Nam đã và đang triển khai những giải pháp đồng bộ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong thời kỳ mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định vai trò của 'văn hóa' như thế nào đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 09 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong giai đoạn 1945-1954, chiến lược ngoại giao "vừa đánh vừa đàm" của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thể hiện rõ nhất qua sự kiện nào?

  • A. Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946
  • B. Hội nghị Giơnevơ 1954 về Đông Dương
  • C. Cuộc đấu tranh ngoại giao đòi Pháp công nhận độc lập năm 1949
  • D. Việc Việt Nam tham gia Liên Hợp Quốc năm 1977

Câu 2: Luận điểm nào sau đây phản ánh đúng đắn nhất về vai trò của Mặt trận Việt Minh trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Lực lượng nòng cốt, lãnh đạo toàn dân tộc tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
  • B. Tổ chức quần chúng lớn nhất, đóng góp nhân lực và vật lực cho cách mạng.
  • C. Đại diện cho khối đại đoàn kết dân tộc, tập hợp mọi lực lượng yêu nước.
  • D. Cơ sở chính trị vững chắc cho chính quyền cách mạng sau này.

Câu 3: So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) và Luận cương chính trị (10/1930), điểm khác biệt cơ bản nhất về xác định lực lượng cách mạng là gì?

  • A. Cương lĩnh nhấn mạnh vai trò của công nhân, Luận cương chú trọng nông dân.
  • B. Cương lĩnh xác định công nhân và nông dân là lực lượng chính, Luận cương chỉ có công nhân.
  • C. Cương lĩnh coi trọng trí thức, tiểu tư sản, Luận cương không đề cập.
  • D. Cương lĩnh xác định toàn dân tộc, Luận cương nhấn mạnh công nhân và nông dân nhưng xem công nhân là lãnh đạo.

Câu 4: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất Nhân dân Phản đế Đông Dương thay vì Mặt trận Dân chủ Đông Dương như giai đoạn 1939-1945. Nguyên nhân chính của sự thay đổi này là gì?

  • A. Do chỉ thị mới từ Quốc tế Cộng sản về việc tập trung vào đấu tranh giai cấp.
  • B. Vì thực tế Mặt trận Dân chủ không phát huy được hiệu quả như mong đợi.
  • C. Do tình hình thế giới thay đổi, nguy cơ chiến tranh phát xít xuất hiện.
  • D. Để tranh thủ sự ủng hộ của Pháp trong việc chống lại Nhật Bản.

Câu 5: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (1951) quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam. Ý nghĩa quan trọng nhất của quyết định này là gì?

  • A. Đánh dấu sự chuyển giao thế hệ lãnh đạo trong Đảng.
  • B. Thể hiện sự đoàn kết quốc tế với phong trào cộng sản thế giới.
  • C. Khẳng định Đảng là lực lượng duy nhất lãnh đạo cách mạng Đông Dương.
  • D. Khẳng định Đảng lãnh đạo sự nghiệp cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới.

Câu 6: Trong đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Đảng ta xác định miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

  • A. Hậu phương lớn, có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
  • B. Tiền tuyến trực tiếp, nơi diễn ra cuộc đấu tranh quyết liệt nhất với đế quốc Mỹ.
  • C. Địa bàn trung chuyển lực lượng và vũ khí cho chiến trường miền Nam.
  • D. Nền tảng kinh tế, đảm bảo cho cuộc kháng chiến lâu dài ở miền Nam.

Câu 7: Nghị quyết Trung ương 15 (1959) có ý nghĩa lịch sử đặc biệt quan trọng đối với cách mạng miền Nam vì đã xác định rõ:

  • A. Mục tiêu trước mắt của cách mạng miền Nam là đánh đổ chế độ Ngô Đình Diệm.
  • B. Lực lượng chủ yếu của cách mạng miền Nam là công nhân và nông dân.
  • C. Phương pháp cách mạng miền Nam là khởi nghĩa vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
  • D. Vai trò lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam đối với cách mạng miền Nam.

Câu 8: Điểm tương đồng cơ bản về chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930-1945 là gì?

  • A. Ưu tiên nhiệm vụ đấu tranh giai cấp.
  • B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
  • C. Xây dựng chính quyền Xô Viết công nông.
  • D. Thực hiện cách mạng ruộng đất triệt để.

Câu 9: Chính sách "Đại đoàn kết dân tộc" của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cách mạng Việt Nam dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn nào?

  • A. Chủ nghĩa dân tộc và truyền thống văn hóa Việt Nam.
  • B. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn và tư tưởng dân chủ phương Tây.
  • C. Chủ nghĩa yêu nước và tinh thần tự lực tự cường của dân tộc.
  • D. Chủ nghĩa Mác-Lênin về vai trò quần chúng và truyền thống đoàn kết dân tộc.

Câu 10: Trong thời kỳ đổi mới (từ 1986 đến nay), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định mục tiêu tổng quát của đất nước là gì?

  • A. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Hội nhập quốc tế sâu rộng và toàn diện.
  • C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
  • D. Phấn đấu đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển.

Câu 11: Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) được đánh giá là bước ngoặt quan trọng trong lịch sử Đảng vì đã:

  • A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
  • B. Đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước.
  • C. Xác định mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • D. Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ.

Câu 12: Trong giai đoạn 1954-1975, sự kiện nào thể hiện rõ nhất quyết tâm thống nhất đất nước của Đảng và nhân dân Việt Nam?

  • A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954
  • B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (1960)
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975

Câu 13: Nguyên tắc "tập trung dân chủ" trong tổ chức và hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam được hiểu như thế nào?

  • A. Tuyệt đối phục tùng cấp trên, thiểu số phục tùng đa số.
  • B. Dân chủ rộng rãi trong thảo luận, tự do ngôn luận.
  • C. Tập trung trên cơ sở dân chủ, dân chủ dưới sự chỉ đạo tập trung.
  • D. Quyền lực tập trung hoàn toàn trong tay Ban Chấp hành Trung ương.

Câu 14: Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5/1941) có ý nghĩa quyết định trong việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng, thể hiện ở việc:

  • A. Hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
  • B. Quyết định phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
  • C. Chính thức thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Đề ra chủ trương xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh.

Câu 15: Trong giai đoạn 1945-1946, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lược "hòa hoãn" với quân đội Tưởng Giới Thạch ở miền Bắc nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tranh thủ viện trợ từ Trung Quốc để xây dựng đất nước.
  • B. Tránh đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đối phó Pháp ở miền Nam.
  • C. Chờ đợi sự can thiệp của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Thực hiện chính sách ngoại giao "dĩ hòa vi quý" với các nước lớn.

Câu 16: Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh của Đảng trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) thể hiện sự:

  • A. Phụ thuộc vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • B. Thiếu quyết đoán, kéo dài thời gian kháng chiến.
  • C. Sáng tạo, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh Việt Nam.
  • D. Sao chép kinh nghiệm kháng chiến của các nước khác.

Câu 17: Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định:

  • A. Mục tiêu trước mắt là xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
  • B. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo duy nhất của xã hội.
  • C. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo tuyệt đối trong nền kinh tế.
  • D. Xã hội xã hội chủ nghĩa có 6 đặc trưng cơ bản.

Câu 18: Chủ trương "kháng chiến, kiến quốc" của Đảng và Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám 1945 thể hiện sự:

  • A. Ưu tiên nhiệm vụ kháng chiến lên hàng đầu.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa kháng chiến và kiến thiết đất nước.
  • C. Tập trung mọi nguồn lực cho nhiệm vụ kiến quốc.
  • D. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ bảo vệ chính quyền cách mạng.

Câu 19: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn coi trọng vai trò của:

  • A. Quần chúng nhân dân.
  • B. Đội ngũ trí thức.
  • C. Giai cấp công nhân.
  • D. Lực lượng vũ trang.

Câu 20: Sự kiện "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam, đó là:

  • A. Giai đoạn đấu tranh chính trị hòa bình.
  • B. Sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "chiến tranh đặc biệt".
  • C. Bước chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.
  • D. Thời kỳ xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.

Câu 21: Đại hội XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam (2021) xác định tầm nhìn phát triển đất nước đến năm 2045 là:

  • A. Trở thành nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Đạt trình độ phát triển của các nước tiên tiến trong khu vực.
  • C. Trở thành nước có nền kinh tế thị trường phát triển đầy đủ.
  • D. Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.

Câu 22: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quyết định chuyển phương châm tác chiến từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc" thể hiện sự:

  • A. Chủ quan, nóng vội trong chỉ đạo chiến tranh.
  • B. Chỉ đạo chiến lược sáng suốt, linh hoạt.
  • C. Lúng túng, thiếu quyết đoán trong chỉ huy.
  • D. Bảo thủ, không dám thay đổi phương pháp tác chiến.

Câu 23: Sự kiện "Vụ án Lệ Mỹ" (1929) có tác động như thế nào đến sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam?

  • A. Làm suy yếu phong trào cách mạng, dẫn đến khủng hoảng.
  • B. Chấm dứt hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
  • C. Cổ vũ tinh thần đấu tranh, thúc đẩy sự ra đời các tổ chức cộng sản.
  • D. Dẫn đến sự phân hóa sâu sắc trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 24: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là:

  • A. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiến lên cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Đánh đổ đế quốc và phong kiến, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
  • C. Xây dựng chế độ dân chủ cộng hòa, phát triển kinh tế văn hóa.
  • D. Thực hiện cách mạng ruộng đất triệt để, xóa bỏ giai cấp địa chủ phong kiến.

Câu 25: Trong giai đoạn 1975-1986, một trong những khó khăn lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là:

  • A. Tình hình an ninh chính trị bất ổn định.
  • B. Sự bao vây cấm vận của các nước phương Tây.
  • C. Thiên tai, dịch bệnh liên tiếp xảy ra.
  • D. Khủng hoảng kinh tế - xã hội nghiêm trọng.

Câu 26: Phong trào "Xô Viết Nghệ Tĩnh" (1930-1931) có ý nghĩa lịch sử to lớn vì đã:

  • A. Lật đổ hoàn toàn chính quyền thực dân phong kiến ở Việt Nam.
  • B. Cuộc tổng diễn tập đầu tiên cho Cách mạng tháng Tám.
  • C. Đánh dấu sự ra đời của chính quyền Xô Viết đầu tiên ở Việt Nam.
  • D. Mở đầu thời kỳ đấu tranh vũ trang giành chính quyền.

Câu 27: Chính sách "kinh tế nhiều thành phần" được Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện từ khi nào?

  • A. Sau khi thống nhất đất nước (1975).
  • B. Từ khi thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
  • C. Từ Đại hội VI của Đảng (1986).
  • D. Từ Đại hội VII của Đảng (1991).

Câu 28: Trong giai đoạn 1954-1975, Đảng Lao động Việt Nam đã lãnh đạo nhân dân miền Bắc thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược là:

  • A. Khôi phục kinh tế và cải cách ruộng đất.
  • B. Xây dựng hậu phương và chi viện tiền tuyến.
  • C. Đấu tranh thống nhất nước nhà và hội nhập quốc tế.
  • D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam.

Câu 29: Nguyên tắc "tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách" trong Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa gì?

  • A. Phát huy trí tuệ tập thể và đề cao trách nhiệm cá nhân.
  • B. Đảm bảo quyền lực tối cao thuộc về tập thể lãnh đạo.
  • C. Hạn chế vai trò cá nhân trong hoạt động của Đảng.
  • D. Tăng cường tính dân chủ trong Đảng.

Câu 30: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (1972) có ý nghĩa quyết định trong việc:

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • B. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
  • C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • D. Đánh dấu bước ngoặt quyết định của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong giai đoạn 1945-1954, chiến lược ngoại giao 'vừa đánh vừa đàm' của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thể hiện rõ nhất qua sự kiện nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Luận điểm nào sau đây phản ánh đúng đắn nhất về vai trò của Mặt trận Việt Minh trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) và Luận cương chính trị (10/1930), điểm khác biệt cơ bản nhất về xác định lực lượng cách mạng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất Nhân dân Phản đế Đông Dương thay vì Mặt trận Dân chủ Đông Dương như giai đoạn 1939-1945. Nguyên nhân chính của sự thay đổi này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (1951) quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam. Ý nghĩa quan trọng nhất của quyết định này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Đảng ta xác định miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Nghị quyết Trung ương 15 (1959) có ý nghĩa lịch sử đặc biệt quan trọng đối với cách mạng miền Nam vì đã xác định rõ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Điểm tương đồng cơ bản về chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930-1945 là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Chính sách 'Đại đoàn kết dân tộc' của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cách mạng Việt Nam dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong thời kỳ đổi mới (từ 1986 đến nay), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định mục tiêu tổng quát của đất nước là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) được đánh giá là bước ngoặt quan trọng trong lịch sử Đảng vì đã:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong giai đoạn 1954-1975, sự kiện nào thể hiện rõ nhất quyết tâm thống nhất đất nước của Đảng và nhân dân Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nguyên tắc 'tập trung dân chủ' trong tổ chức và hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam được hiểu như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5/1941) có ý nghĩa quyết định trong việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng, thể hiện ở việc:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong giai đoạn 1945-1946, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lược 'hòa hoãn' với quân đội Tưởng Giới Thạch ở miền Bắc nhằm mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh của Đảng trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) thể hiện sự:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Chủ trương 'kháng chiến, kiến quốc' của Đảng và Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám 1945 thể hiện sự:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn coi trọng vai trò của:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Sự kiện 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam, đó là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đại hội XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam (2021) xác định tầm nhìn phát triển đất nước đến năm 2045 là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quyết định chuyển phương châm tác chiến từ 'đánh nhanh, thắng nhanh' sang 'đánh chắc, tiến chắc' thể hiện sự:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Sự kiện 'Vụ án Lệ Mỹ' (1929) có tác động như thế nào đến sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong giai đoạn 1975-1986, một trong những khó khăn lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phong trào 'Xô Viết Nghệ Tĩnh' (1930-1931) có ý nghĩa lịch sử to lớn vì đã:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Chính sách 'kinh tế nhiều thành phần' được Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện từ khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong giai đoạn 1954-1975, Đảng Lao động Việt Nam đã lãnh đạo nhân dân miền Bắc thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nguyên tắc 'tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách' trong Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' (1972) có ý nghĩa quyết định trong việc:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 10 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu bước ngoặt trong quá trình Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước, chuyển từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản?

  • A. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Versailles (1919)
  • B. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920)
  • C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920)
  • D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925)

Câu 2: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Giải phóng dân tộc
  • B. Cải cách ruộng đất
  • C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội
  • D. Kháng chiến chống Mỹ

Câu 3: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập Mặt trận nào?

  • A. Mặt trận Thống nhất Dân tộc Phản đế Đông Dương
  • B. Mặt trận Việt Minh
  • C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
  • D. Mặt trận Liên hiệp Quốc dân Việt Nam

Câu 4: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp nào?

  • A. Giai cấp tư sản
  • B. Giai cấp công nhân
  • C. Giai cấp nông dân
  • D. Giai cấp tiểu tư sản

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào Cần Vương và phong trào nông dân Yên Thế là gì?

  • A. Về thời gian nổ ra và địa bàn hoạt động
  • B. Về hình thức đấu tranh và phương pháp tổ chức
  • C. Về lực lượng tham gia và trình độ giác ngộ
  • D. Về mục tiêu đấu tranh và giai cấp lãnh đạo

Câu 6: Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chiến dịch nào được coi là bước ngoặt, chuyển cuộc kháng chiến từ giai đoạn phòng ngự sang phản công?

  • A. Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947
  • B. Chiến dịch Trung Du 1951
  • C. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950
  • D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954

Câu 7: Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng?

  • A. Cách mạng là sự nghiệp của Đảng Cộng sản
  • B. Dễ mười lần không dân cũng chịu, khó trăm lần dân liệu cũng xong
  • C. Vô sản giai cấp là lực lượng lãnh đạo cách mạng
  • D. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ

Câu 8: Chính sách nào của chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh mang lại lợi ích trực tiếp và thiết thực nhất cho nông dân?

  • A. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo
  • B. Xóa bỏ các loại thuế vô lý
  • C. Thành lập các đội tự vệ đỏ
  • D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ

Câu 9: Trong giai đoạn 1930-1945, hình thức đấu tranh nào được Đảng Cộng sản Đông Dương đặc biệt chú trọng xây dựng và phát triển?

  • A. Đấu tranh nghị trường
  • B. Bạo động vũ trang
  • C. Đấu tranh kinh tế
  • D. Đấu tranh chính trị kết hợp với xây dựng lực lượng vũ trang

Câu 10: Sự kiện nào sau đây thể hiện bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam, từ tự phát sang tự giác?

  • A. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định (1924)
  • B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925)
  • C. Sự thành lập Công hội Đỏ (1929)
  • D. Cuộc đấu tranh của công nhân khu mỏ Hòn Gai (1930)

Câu 11: Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân ta lúc đó là ai?

  • A. Thực dân Pháp
  • B. Phát xít Nhật
  • C. Phát xít Nhật và chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim
  • D. Thực dân Pháp và phát xít Nhật

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951) đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Đông Dương thành Đảng nào?

  • A. Đảng Lao động Việt Nam
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • C. Đảng Dân chủ Việt Nam
  • D. Đảng Cộng sản Việt Nam (tái thành lập)

Câu 13: Trong giai đoạn 1954-1975, miền Bắc Việt Nam đóng vai trò gì đối với cách mạng miền Nam?

  • A. Hậu phương lớn, căn cứ địa cách mạng của cả nước
  • B. Tiền tuyến trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ
  • C. Địa bàn trung chuyển lực lượng và vũ khí cho miền Nam
  • D. Nơi tập kết và huấn luyện quân đội giải phóng miền Nam

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam
  • B. Lật đổ chế độ phong kiến và ách thống trị của thực dân
  • C. Đưa Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu châu Á
  • D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

Câu 15: Chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải chấp nhận đàm phán và ký Hiệp định Paris năm 1973?

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963)
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968
  • C. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào 1971
  • D. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (1972)

Câu 16: Đường lối đổi mới toàn diện đất nước được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy?

  • A. Đại hội VI (1986)
  • B. Đại hội VII (1991)
  • C. Đại hội VIII (1996)
  • D. Đại hội IX (2001)

Câu 17: Nghị quyết Trung ương 4 khóa VII (1993) đã xác định mục tiêu nào là trung tâm của thời kỳ đổi mới?

  • A. Đổi mới hệ thống chính trị
  • B. Phát triển kinh tế
  • C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
  • D. Tăng cường quốc phòng và an ninh

Câu 18: Trong giai đoạn 1945-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược "hòa hoãn" với quân đội nào để có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng?

  • A. Quân đội Pháp
  • B. Quân đội Nhật
  • C. Quân đội Trung Hoa Dân Quốc
  • D. Quân đội Anh

Câu 19: Sự kiện "Sự kiện Vịnh Bắc Bộ" năm 1964 đã được chính quyền Mỹ sử dụng làm cái cớ để làm gì?

  • A. Đưa quân đội viễn chinh vào miền Nam Việt Nam
  • B. Phát động chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất
  • C. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn
  • D. Phát động chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và leo thang chiến tranh

Câu 20: Đại hội XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam (2021) đã xác định mục tiêu tổng quát đến năm 2025 là gì?

  • A. Trở thành nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại
  • B. Nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp
  • C. Trở thành nước phát triển, thu nhập cao
  • D. Nước công nghiệp hiện đại, theo định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu 21: Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) diễn ra mạnh mẽ nhất ở địa phương nào?

  • A. Miền Bắc
  • B. Tây Nguyên
  • C. Miền Nam
  • D. Khu vực giới tuyến quân sự tạm thời

Câu 22: "Đại thắng mùa Xuân 1975" kết thúc bằng chiến dịch lịch sử nào?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
  • C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh

Câu 23: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã diễn ra ở địa điểm nào?

  • A. Hương Cảng (Trung Quốc)
  • B. Mátxcơva (Liên Xô)
  • C. Párc (Pháp)
  • D. Cao Bằng (Việt Nam)

Câu 24: Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tạm gác khẩu hiệu nào để tập trung cho nhiệm vụ giải phóng dân tộc?

  • A. Đả đảo đế quốc phong kiến
  • B. Cách mạng ruộng đất
  • C. Thành lập chính quyền Xô Viết
  • D. Tất cả các khẩu hiệu trên

Câu 25: Phong trào "Vô sản hóa" do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động nhằm mục đích gì?

  • A. Xây dựng cơ sở Đảng trong nông thôn
  • B. Tập hợp lực lượng tiểu tư sản trí thức
  • C. Rèn luyện hội viên và truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào giai cấp công nhân
  • D. Đấu tranh chống lại giai cấp tư sản

Câu 26: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân trên đất nước ta?

  • A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
  • B. Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam
  • C. Cách mạng tháng Tám năm 1945
  • D. Đại thắng mùa Xuân năm 1975

Câu 27: Tổ chức nào được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Việt Nam Quốc dân Đảng
  • B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
  • C. Tân Việt Cách mạng Đảng
  • D. Đảng Lập hiến

Câu 28: Phong trào nào được đánh giá là "cuộc diễn tập đầu tiên" cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Phong trào Cần Vương
  • B. Phong trào Đông Du
  • C. Phong trào 1930-1931 mà đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh
  • D. Phong trào Dân chủ 1936-1939

Câu 29: Nội dung cốt lõi của đường lối đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng năm 1986 là gì?

  • A. Đổi mới kinh tế, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • B. Đổi mới hệ thống chính trị, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
  • C. Đổi mới văn hóa, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
  • D. Đổi mới toàn diện trên tất cả các lĩnh vực

Câu 30: Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1975), Đảng và Nhà nước đã ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp nặng
  • C. Công nghiệp nhẹ
  • D. Thương mại và dịch vụ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu bước ngoặt trong quá trình Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước, chuyển từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập Mặt trận nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào Cần Vương và phong trào nông dân Yên Thế là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chiến dịch nào được coi là bước ngoặt, chuyển cuộc kháng chiến từ giai đoạn phòng ngự sang phản công?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chính sách nào của chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh mang lại lợi ích trực tiếp và thiết thực nhất cho nông dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong giai đoạn 1930-1945, hình thức đấu tranh nào được Đảng Cộng sản Đông Dương đặc biệt chú trọng xây dựng và phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sự kiện nào sau đây thể hiện bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam, từ tự phát sang tự giác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chỉ thị 'Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta' (1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân ta lúc đó là ai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951) đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Đông Dương thành Đảng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong giai đoạn 1954-1975, miền Bắc Việt Nam đóng vai trò gì đối với cách mạng miền Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải chấp nhận đàm phán và ký Hiệp định Paris năm 1973?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đường lối đổi mới toàn diện đất nước được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nghị quyết Trung ương 4 khóa VII (1993) đã xác định mục tiêu nào là trung tâm của thời kỳ đổi mới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong giai đoạn 1945-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược 'hòa hoãn' với quân đội nào để có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sự kiện 'Sự kiện Vịnh Bắc Bộ' năm 1964 đã được chính quyền Mỹ sử dụng làm cái cớ để làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đại hội XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam (2021) đã xác định mục tiêu tổng quát đến năm 2025 là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) diễn ra mạnh mẽ nhất ở địa phương nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: 'Đại thắng mùa Xuân 1975' kết thúc bằng chiến dịch lịch sử nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã diễn ra ở địa điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tạm gác khẩu hiệu nào để tập trung cho nhiệm vụ giải phóng dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phong trào 'Vô sản hóa' do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân trên đất nước ta?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tổ chức nào được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phong trào nào được đánh giá là 'cuộc diễn tập đầu tiên' cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nội dung cốt lõi của đường lối đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng năm 1986 là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1975), Đảng và Nhà nước đã ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 11

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 11 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội
  • B. Giải phóng dân tộc
  • C. Phát triển kinh tế
  • D. Cải cách ruộng đất

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (năm 1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Đảng Dân chủ Việt Nam
  • C. Đảng Lao động Việt Nam
  • D. Đảng Xã hội Việt Nam

Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (năm 1930) đã xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp nào?

  • A. Giai cấp công nhân
  • B. Giai cấp nông dân
  • C. Giai cấp tiểu tư sản
  • D. Giai cấp tư sản dân tộc

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển hướng chiến lược của Đảng từ đấu tranh chính trị hòa bình sang đấu tranh vũ trang trong thời kỳ 1939-1945?

  • A. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn
  • B. Khởi nghĩa Nam Kỳ
  • C. Binh biến Đô Lương
  • D. Hội nghị Trung ương 8 (1941)

Câu 5: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng đã xác định động lực cách mạng chủ yếu là?

  • A. Toàn thể dân tộc Việt Nam
  • B. Công nhân và nông dân
  • C. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản
  • D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc

Câu 6: Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" được Ban Thường vụ Trung ương Đảng ban hành trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
  • B. Trong giai đoạn đầu Chiến tranh thế giới thứ hai
  • C. Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945)
  • D. Sau khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh

Câu 7: Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), khẩu hiệu "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng" thể hiện điều gì?

  • A. Chính sách kinh tế mới của Đảng
  • B. Sự phát triển của hậu phương miền Bắc
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
  • D. Quyết tâm và tinh thần huy động sức mạnh toàn dân cho chiến tranh

Câu 8: Đại hội VI của Đảng (1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của đất nước?

  • A. Đánh dấu sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước
  • B. Mở đầu thời kỳ Đổi mới toàn diện đất nước
  • C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
  • D. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản giữa đường lối kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) của Đảng là gì?

  • A. Về phương pháp đấu tranh quân sự
  • B. Về lực lượng tham gia kháng chiến
  • C. Về tính chất quốc tế và đối tượng tác chiến
  • D. Về mục tiêu kháng chiến

Câu 10: Chính sách "kinh tế mới" (NEP) của Lenin ở Liên Xô có ảnh hưởng như thế nào đến việc hoạch định đường lối kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc?

  • A. Gợi mở về việc phát triển kinh tế nhiều thành phần
  • B. Ảnh hưởng đến việc tập trung hóa kinh tế
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể
  • D. Dẫn đến việc xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tư nhân

Câu 11: Đại hội XIII của Đảng (2021) đã xác định mục tiêu tổng quát của phát triển đất nước đến năm 2030 là gì?

  • A. Trở thành nước công nghiệp phát triển
  • B. Trở thành nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao
  • C. Trở thành nước xã hội chủ nghĩa
  • D. Đạt trình độ phát triển của các nước tiên tiến trong khu vực

Câu 12: Trong giai đoạn 1954-1975, Đảng đã chủ trương xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa nhằm mục tiêu trực tiếp nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

  • A. Nâng cao đời sống vật chất cho nhân dân miền Bắc
  • B. Thực hiện cải cách ruộng đất triệt để
  • C. Phát triển kinh tế miền Bắc ngang bằng miền Nam
  • D. Xây dựng hậu phương vững chắc cho sự nghiệp giải phóng miền Nam

Câu 13: Nguyên tắc "tập trung dân chủ" trong tổ chức và hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện mối quan hệ giữa?

  • A. Đảng viên và quần chúng nhân dân
  • B. Trung ương Đảng và các cấp ủy địa phương
  • C. Tập thể lãnh đạo và cá nhân phụ trách
  • D. Đảng và Nhà nước

Câu 14: Tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động từ Đại hội Đảng lần thứ mấy?

  • A. Đại hội IV (1976)
  • B. Đại hội VII (1991)
  • C. Đại hội VI (1986)
  • D. Đại hội VIII (1996)

Câu 15: Nội dung cốt lõi của đường lối đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng năm 1986 là gì?

  • A. Đổi mới kinh tế
  • B. Đổi mới chính trị
  • C. Đổi mới văn hóa
  • D. Đổi mới giáo dục

Câu 16: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định vai trò của kinh tế nhà nước là gì trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Thống lĩnh toàn bộ nền kinh tế
  • B. Cạnh tranh bình đẳng với các thành phần kinh tế khác
  • C. Giữ vai trò chủ đạo, định hướng nền kinh tế
  • D. Dần dần thu hẹp quy mô để nhường chỗ cho kinh tế tư nhân

Câu 17: Đại hội Đảng lần thứ III (1960) đã đề ra đường lối công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc với nhiệm vụ trung tâm là?

  • A. Phát triển nông nghiệp toàn diện
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
  • C. Phát triển kinh tế đối ngoại
  • D. Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần

Câu 18: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn chú trọng xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, dựa trên nền tảng liên minh giai cấp nào?

  • A. Công nhân - nông dân
  • B. Công nhân - nông dân - tiểu tư sản
  • C. Công nhân - nông dân - tư sản dân tộc
  • D. Công nhân - nông dân - trí thức

Câu 19: Sự kiện "Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968" có ý nghĩa chiến lược như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

  • A. Giành thắng lợi quyết định trên chiến trường
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn quân chủ lực của địch
  • C. Bước ngoặt làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam

Câu 20: Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng đã tập trung vào vấn đề trọng tâm nào?

  • A. Chống suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống trong Đảng
  • B. Phát triển kinh tế tư nhân
  • C. Đẩy mạnh cải cách hành chính
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia

Câu 21: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất Nhân dân Phản đế Đông Dương nhằm mục tiêu gì?

  • A. Đánh đổ hoàn toàn chế độ phong kiến
  • B. Tập hợp lực lượng đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ
  • C. Chuẩn bị lực lượng cho khởi nghĩa vũ trang
  • D. Xây dựng chính quyền Xô viết

Câu 22: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972 có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

  • A. Mở đầu giai đoạn tổng tiến công và nổi dậy
  • B. Làm thay đổi cục diện chiến tranh có lợi cho ta
  • C. Tiêu diệt phần lớn không quân chiến lược của Mỹ
  • D. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris, tạo điều kiện giải phóng miền Nam

Câu 23: Chính sách đối ngoại "đa phương hóa, đa dạng hóa" được Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện từ khi nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Từ thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, để tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
  • B. Từ sau khi thống nhất đất nước, để phá thế bao vây cấm vận
  • C. Từ Đại hội VII (1991), để mở rộng quan hệ, hội nhập quốc tế
  • D. Từ Đại hội VI (1986), để thu hút đầu tư nước ngoài

Câu 24: Trong thời kỳ đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định vai trò của văn hóa là gì đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

  • A. Công cụ để tuyên truyền đường lối của Đảng
  • B. Nền tảng tinh thần, động lực và mục tiêu phát triển bền vững
  • C. Yếu tố phụ trợ cho phát triển kinh tế
  • D. Chỉ tập trung vào bảo tồn các giá trị truyền thống

Câu 25: Sự kiện "Hội nghị Diên Hồng" trong lịch sử có điểm tương đồng nào với chủ trương "toàn dân kháng chiến" của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Tinh thần đoàn kết, huy động sức mạnh toàn dân tộc
  • B. Quyết tâm chiến đấu đến cùng để bảo vệ độc lập
  • C. Sử dụng chiến thuật quân sự độc đáo, sáng tạo
  • D. Vai trò lãnh đạo của người đứng đầu đất nước

Câu 26: Chủ trương "Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ" thể hiện bản chất của chế độ chính trị ở Việt Nam hiện nay như thế nào?

  • A. Đảng nắm toàn bộ quyền lực nhà nước
  • B. Nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị
  • C. Dân chủ xã hội chủ nghĩa, quyền lực thuộc về nhân dân
  • D. Tập trung quyền lực vào một số ít cá nhân lãnh đạo

Câu 27: Trong giai đoạn 1945-1946, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lược "hòa để tiến" với Pháp nhằm mục tiêu gì?

  • A. Nhân nhượng Pháp để Pháp công nhận độc lập
  • B. Tránh đối đầu cùng lúc, có thời gian củng cố lực lượng
  • C. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo
  • D. Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị

Câu 28: Đại hội XII của Đảng (2016) đã nhấn mạnh nhiệm vụ trọng tâm của công tác xây dựng Đảng trong tình hình mới là gì?

  • A. Phát triển đội ngũ đảng viên trẻ
  • B. Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng
  • C. Tăng cường kiểm tra, giám sát trong Đảng
  • D. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo

Câu 29: Mô hình "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" ở Việt Nam được hiểu là nền kinh tế vận hành theo quy luật thị trường, đồng thời?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của Nhà nước
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước
  • C. Đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh...
  • D. Hoạt động hoàn toàn tự do theo cơ chế thị trường

Câu 30: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định mục tiêu cao nhất của mọi chủ trương, chính sách là gì?

  • A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
  • B. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
  • C. Tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững
  • D. Hội nhập quốc tế sâu rộng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 1: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (năm 1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (năm 1930) đã xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển hướng chiến lược của Đảng từ đấu tranh chính trị hòa bình sang đấu tranh vũ trang trong thời kỳ 1939-1945?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 5: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng đã xác định động lực cách mạng chủ yếu là?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 6: Chỉ thị 'Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta' được Ban Thường vụ Trung ương Đảng ban hành trong bối cảnh lịch sử nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 7: Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), khẩu hiệu 'Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng' thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 8: Đại hội VI của Đảng (1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của đất nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản giữa đường lối kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) của Đảng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 10: Chính sách 'kinh tế mới' (NEP) của Lenin ở Liên Xô có ảnh hưởng như thế nào đến việc hoạch định đường lối kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 11: Đại hội XIII của Đảng (2021) đã xác định mục tiêu tổng quát của phát triển đất nước đến năm 2030 là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 12: Trong giai đoạn 1954-1975, Đảng đã chủ trương xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa nhằm mục tiêu trực tiếp nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 13: Nguyên tắc 'tập trung dân chủ' trong tổ chức và hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện mối quan hệ giữa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 14: Tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động từ Đại hội Đảng lần thứ mấy?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 15: Nội dung cốt lõi của đường lối đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng năm 1986 là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 16: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định vai trò của kinh tế nhà nước là gì trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 17: Đại hội Đảng lần thứ III (1960) đã đề ra đường lối công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc với nhiệm vụ trung tâm là?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 18: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn chú trọng xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, dựa trên nền tảng liên minh giai cấp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 19: Sự kiện 'Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968' có ý nghĩa chiến lược như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 20: Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng đã tập trung vào vấn đề trọng tâm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 21: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất Nhân dân Phản đế Đông Dương nhằm mục tiêu gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 22: Chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' năm 1972 có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 23: Chính sách đối ngoại 'đa phương hóa, đa dạng hóa' được Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện từ khi nào và nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 24: Trong thời kỳ đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định vai trò của văn hóa là gì đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 25: Sự kiện 'Hội nghị Diên Hồng' trong lịch sử có điểm tương đồng nào với chủ trương 'toàn dân kháng chiến' của Đảng Cộng sản Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 26: Chủ trương 'Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ' thể hiện bản chất của chế độ chính trị ở Việt Nam hiện nay như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 27: Trong giai đoạn 1945-1946, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lược 'hòa để tiến' với Pháp nhằm mục tiêu gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 28: Đại hội XII của Đảng (2016) đã nhấn mạnh nhiệm vụ trọng tâm của công tác xây dựng Đảng trong tình hình mới là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 29: Mô hình 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' ở Việt Nam được hiểu là nền kinh tế vận hành theo quy luật thị trường, đồng thời?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 11

Câu 30: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định mục tiêu cao nhất của mọi chủ trương, chính sách là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 12

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 12 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quan trọng về chất trong phong trào công nhân Việt Nam, từ tự phát sang tự giác?

  • A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son năm 1920
  • B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son năm 1925
  • C. Sự thành lập Công hội đỏ ở Bắc Kỳ năm 1929
  • D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng trong mục tiêu đấu tranh giải phóng dân tộc là gì?

  • A. Về phương pháp đấu tranh bạo lực hay ôn hòa
  • B. Về việc sử dụng hình thức tổ chức bí mật hay công khai
  • C. Về hệ tư tưởng và con đường cách mạng lựa chọn
  • D. Về lực lượng lãnh đạo cách mạng là công nhân hay trí thức

Câu 3: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định động lực cách mạng chủ yếu của cách mạng Việt Nam là giai cấp nào?

  • A. Công nhân và nông dân
  • B. Công nhân và tiểu tư sản
  • C. Nông dân và địa chủ vừa và nhỏ
  • D. Toàn thể dân tộc Việt Nam

Câu 4: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đấu tranh đòi các quyền lợi gì?

  • A. Độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày
  • B. Lật đổ chính quyền thực dân phong kiến
  • C. Xây dựng chính quyền Xô Viết công nông
  • D. Dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình

Câu 5: Chính sách nào của Pháp đã tác động sâu sắc đến cơ cấu kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX, làm xuất hiện các giai cấp mới?

  • A. Chính sách khai thác thuộc địa
  • B. Chính sách đồng hóa văn hóa
  • C. Chính sách chia để trị
  • D. Chính sách ngu dân

Câu 6: Vì sao nói phong trào Cần Vương (cuối thế kỷ XIX) mang tính dân tộc sâu sắc?

  • A. Do triều đình nhà Nguyễn lãnh đạo
  • B. Do mục tiêu đánh Pháp, giành độc lập dân tộc
  • C. Do có sự tham gia của đông đảo sĩ phu, văn thân
  • D. Do diễn ra trên quy mô rộng lớn, nhiều địa phương

Câu 7: Trong giai đoạn 1930-1931, hình thức đấu tranh nào được Đảng Cộng sản Đông Dương và nhân dân ta sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Đấu tranh nghị trường
  • B. Khởi nghĩa vũ trang
  • C. Biểu tình, bãi công
  • D. Đấu tranh ngoại giao

Câu 8: Sự kiện nào sau đây thể hiện bước phát triển mới của phong trào yêu nước Việt Nam theo khuynh hướng vô sản?

  • A. Phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
  • B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son năm 1925
  • C. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929
  • D. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930

Câu 9: Nguyễn Ái Quốc tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin trong bối cảnh lịch sử quốc tế nào?

  • A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ
  • B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công và Quốc tế Cộng sản được thành lập
  • C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở châu Á
  • D. Sự ra đời của các Đảng Cộng sản ở châu Âu

Câu 10: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

  • A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng
  • B. Mở ra một giai đoạn mới của cách mạng Việt Nam
  • C. Đánh dấu bước trưởng thành của phong trào công nhân Việt Nam
  • D. Thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ

Câu 11: Trong giai đoạn 1939-1945, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam có sự thay đổi như thế nào so với giai đoạn 1936-1939?

  • A. Từ đấu tranh chính trị hòa bình sang đấu tranh vũ trang
  • B. Từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang đấu tranh giành độc lập dân tộc
  • C. Từ nhiệm vụ dân sinh dân chủ là chủ yếu sang nhiệm vụ giải phóng dân tộc là chủ yếu
  • D. Từ tập hợp lực lượng quần chúng sang xây dựng căn cứ địa cách mạng

Câu 12: Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) có ý nghĩa như thế nào đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng
  • B. Hoàn chỉnh chủ trương và chuẩn bị trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám
  • C. Mở ra thời kỳ vận động giải phóng dân tộc
  • D. Đề ra chủ trương kháng chiến kiến quốc

Câu 13: Lực lượng chính trị nào đóng vai trò quyết định trong việc giành chính quyền Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Lực lượng vũ trang cách mạng
  • B. Mặt trận Việt Minh
  • C. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • D. Lực lượng chính trị của quần chúng nhân dân

Câu 14: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

  • A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
  • B. Cách mạng tư sản dân quyền
  • C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
  • D. Cách mạng giải phóng dân tộc

Câu 15: Trong giai đoạn 1945-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói?

  • A. Nhập khẩu lương thực từ nước ngoài
  • B. Kêu gọi nhân dân tăng gia sản xuất
  • C. Phát động phong trào “Hũ gạo cứu đói”
  • D. Vay tiền của nước ngoài để mua lương thực

Câu 16: Chủ trương “vừa kháng chiến, vừa kiến quốc” được Đảng và Chính phủ đề ra trong hoàn cảnh nào?

  • A. Khi thực dân Pháp bắt đầu xâm lược Việt Nam
  • B. Trong giai đoạn chuẩn bị Tổng khởi nghĩa tháng Tám
  • C. Sau Cách mạng tháng Tám, đất nước đứng trước nhiều khó khăn, thù trong giặc ngoài
  • D. Khi cuộc kháng chiến chống Pháp bước vào giai đoạn quyết định

Câu 17: Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
  • B. Làm thay đổi cục diện chiến trường có lợi cho ta
  • C. Giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
  • D. Bước đầu làm phá sản chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp

Câu 18: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Đảng Dân chủ Việt Nam
  • C. Đảng Lao động Việt Nam
  • D. Đảng Xã hội Việt Nam

Câu 19: Điểm tương đồng cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930) và Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng là gì?

  • A. Về xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng
  • B. Về xác định tính chất của cách mạng Việt Nam
  • C. Về xác định lực lượng cách mạng
  • D. Về xác định phương pháp đấu tranh

Câu 20: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp
  • B. Đánh dấu bước chuyển sang giai đoạn tổng phản công
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc nước ta
  • D. Quyết định việc chấm dứt chiến tranh và ký Hiệp định Geneva

Câu 21: Sau Hiệp định Geneva 1954, miền Bắc Việt Nam đã tiến hành cuộc cách mạng nào?

  • A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
  • B. Cách mạng tư sản dân quyền
  • C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
  • D. Cách mạng công nghiệp

Câu 22: Nhiệm vụ cơ bản của miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Geneva 1954 là gì?

  • A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
  • B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội
  • C. Kháng chiến chống Mỹ cứu nước
  • D. Phát triển kinh tế miền Nam

Câu 23: Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Đảng được thể hiện rõ nhất trong Nghị quyết nào?

  • A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 15 (1959)
  • B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 11 và 12 (1965)
  • C. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ III (1960)
  • D. Nghị quyết Bộ Chính trị tháng 12/1963

Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, chuyển từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược?

  • A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963)
  • B. Chiến thắng Vạn Tường (1965)
  • C. Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968

Câu 25: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
  • B. Tiêu diệt và làm tan rã hoàn toàn quân đội Sài Gòn
  • C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
  • D. Mở ra kỷ nguyên mới độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội

Câu 26: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của Việt Nam?

  • A. Đánh dấu bước chuyển sang thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước
  • B. Mở đầu công cuộc đổi mới toàn diện đất nước
  • C. Đề ra đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
  • D. Xác định mục tiêu xây dựng nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh

Câu 27: Nội dung cốt lõi của đường lối đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng năm 1986 là gì?

  • A. Đổi mới hệ thống chính trị
  • B. Đổi mới văn hóa - xã hội
  • C. Đổi mới kinh tế
  • D. Đổi mới quốc phòng - an ninh

Câu 28: Mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021-2030 của Việt Nam là gì?

  • A. Trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại
  • B. Đưa Việt Nam trở thành nước phát triển, thu nhập cao
  • C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • D. Phát triển đất nước nhanh, bền vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân

Câu 29: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định vai trò lãnh đạo của mình trên cơ sở nền tảng tư tưởng nào?

  • A. Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
  • B. Chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc
  • C. Chủ nghĩa xã hội khoa học
  • D. Tư tưởng Hồ Chí Minh

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với Đảng Cộng sản Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay là gì?

  • A. Tụt hậu về kinh tế so với các nước trong khu vực
  • B. Giữ vững vai trò lãnh đạo trong bối cảnh đổi mới và hội nhập quốc tế
  • C. Nguy cơ “diễn biến hòa bình” từ các thế lực thù địch
  • D. Giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc như tham nhũng, tệ nạn xã hội

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quan trọng về chất trong phong trào công nhân Việt Nam, từ tự phát sang tự giác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng trong mục tiêu đấu tranh giải phóng dân tộc là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 3: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định động lực cách mạng chủ yếu của cách mạng Việt Nam là giai cấp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 4: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đấu tranh đòi các quyền lợi gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 5: Chính sách nào của Pháp đã tác động sâu sắc đến cơ cấu kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX, làm xuất hiện các giai cấp mới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 6: Vì sao nói phong trào Cần Vương (cuối thế kỷ XIX) mang tính dân tộc sâu sắc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 7: Trong giai đoạn 1930-1931, hình thức đấu tranh nào được Đảng Cộng sản Đông Dương và nhân dân ta sử dụng phổ biến nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 8: Sự kiện nào sau đây thể hiện bước phát triển mới của phong trào yêu nước Việt Nam theo khuynh hướng vô sản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 9: Nguyễn Ái Quốc tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin trong bối cảnh lịch sử quốc tế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 10: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 11: Trong giai đoạn 1939-1945, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam có sự thay đổi như thế nào so với giai đoạn 1936-1939?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 12: Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) có ý nghĩa như thế nào đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 13: Lực lượng chính trị nào đóng vai trò quyết định trong việc giành chính quyền Cách mạng tháng Tám năm 1945?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 14: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 15: Trong giai đoạn 1945-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 16: Chủ trương “vừa kháng chiến, vừa kiến quốc” được Đảng và Chính phủ đề ra trong hoàn cảnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 17: Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 18: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 19: Điểm tương đồng cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930) và Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 20: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 21: Sau Hiệp định Geneva 1954, miền Bắc Việt Nam đã tiến hành cuộc cách mạng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 22: Nhiệm vụ cơ bản của miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Geneva 1954 là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 23: Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Đảng được thể hiện rõ nhất trong Nghị quyết nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, chuyển từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 25: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 26: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 27: Nội dung cốt lõi của đường lối đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng năm 1986 là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 28: Mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021-2030 của Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 29: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định vai trò lãnh đạo của mình trên cơ sở nền tảng tư tưởng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 12

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với Đảng Cộng sản Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 13

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 13 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản, tạo tiền đề cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Versailles
  • B. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin
  • C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
  • D. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ hai

Câu 2: Phân tích bối cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu XX, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc nhất đến sự hình thành khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản ở Việt Nam?

  • A. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản độc quyền
  • B. Các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi
  • C. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917
  • D. Sự thành lập Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III)

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu đấu tranh của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên so với các tổ chức yêu nước tiền thân (như Việt Nam Quang phục Hội, Duy Tân hội) là gì?

  • A. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc
  • B. Xây dựng chính thể quân chủ lập hiến
  • C. Thực hiện cải cách kinh tế - xã hội để nâng cao dân trí
  • D. Tiến hành cách mạng vô sản, giải phóng giai cấp và dân tộc

Câu 4: Xét về mặt giai cấp, lực lượng xã hội chủ yếu nào đã lãnh đạo phong trào yêu nước Việt Nam chuyển dần từ khuynh hướng dân chủ tư sản sang khuynh hướng vô sản vào cuối những năm 20 của thế kỷ XX?

  • A. Giai cấp địa chủ
  • B. Giai cấp công nhân
  • C. Giai cấp tư sản dân tộc
  • D. Giai cấp tiểu tư sản

Câu 5: Trong quá trình chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã nhấn mạnh yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự thành công của cách mạng?

  • A. Sự ủng hộ của quốc tế
  • B. Nguồn lực tài chính vững mạnh
  • C. Đoàn kết và thống nhất trong Đảng
  • D. Vũ trang cách mạng hùng mạnh

Câu 6: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) có ý nghĩa lịch sử quyết định nhất đối với tiến trình cách mạng Việt Nam vì đã:

  • A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng
  • B. Đề ra Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
  • C. Thông qua Điều lệ Đảng và bầu Ban Chấp hành Trung ương lâm thời
  • D. Đánh dấu sự thống nhất của phong trào cộng sản trong cả nước

Câu 7: Luận cương Chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là:

  • A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến, giành độc lập dân tộc
  • B. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
  • C. Xây dựng chế độ dân chủ cộng hòa
  • D. Phát triển kinh tế và văn hóa, nâng cao đời sống nhân dân

Câu 8: So sánh Cương lĩnh Chính trị đầu tiên (2/1930) và Luận cương Chính trị (10/1930) của Đảng, điểm khác biệt căn bản nhất thể hiện ở vấn đề nào?

  • A. Về phương pháp cách mạng
  • B. Về lực lượng cách mạng
  • C. Về xác định mâu thuẫn chủ yếu và nhiệm vụ trước mắt
  • D. Về vai trò lãnh đạo của Đảng

Câu 9: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô Viết Nghệ-Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao vì đã:

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn hệ thống chính quyền địch ở nông thôn
  • B. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân
  • C. Đánh bại hoàn toàn các cuộc phản công của thực dân Pháp
  • D. Thể hiện bản chất cách mạng và sức mạnh to lớn của quần chúng

Câu 10: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 đối với lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

  • A. Giáng một đòn mạnh vào chính quyền thực dân Pháp và phong kiến tay sai
  • B. Khẳng định đường lối cách mạng của Đảng và sức mạnh của quần chúng
  • C. Bước đầu xây dựng được chính quyền Xô Viết ở một số địa phương
  • D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của Mặt trận Dân chủ Đông Dương

Câu 11: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất Nhân dân Phản đế Đông Dương nhằm mục tiêu trực tiếp nào?

  • A. Đánh đổ chính quyền thực dân Pháp và phong kiến
  • B. Giành độc lập dân tộc hoàn toàn
  • C. Tập trung mũi nhọn vào chống phát xít, đòi dân sinh, dân chủ
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng

Câu 12: Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng được đề ra từ Hội nghị Trung ương 6 (11/1939) về vấn đề nào?

  • A. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc
  • B. Xây dựng lực lượng vũ trang
  • C. Phương pháp đấu tranh
  • D. Xây dựng Đảng

Câu 13: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941), Mặt trận Việt Minh được thành lập, thể hiện sự thay đổi trong chủ trương tập hợp lực lượng so với giai đoạn 1936-1939 như thế nào?

  • A. Thu hẹp thành phần, chỉ tập trung vào công nhân và nông dân
  • B. Mở rộng thành phần, tập hợp mọi lực lượng yêu nước, không phân biệt giai cấp
  • C. Chủ yếu tập trung vào lực lượng vũ trang
  • D. Chỉ liên kết với các lực lượng cộng sản quốc tế

Câu 14: Trong Chỉ thị "Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (12/3/1945), Đảng đã xác định kẻ thù chính của nhân dân ta là:

  • A. Thực dân Pháp
  • B. Địa chủ phong kiến
  • C. Phát xít Nhật
  • D. Cả Pháp và Nhật

Câu 15: Hình thức chính quyền nhà nước được thiết lập sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là:

  • A. Dân chủ cộng hòa
  • B. Quân chủ lập hiến
  • C. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
  • D. Chuyên chính vô sản

Câu 16: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa mang tính thời đại vì đã:

  • A. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chế độ dân chủ
  • B. Đánh bại hoàn toàn ách xâm lược của phát xít Nhật
  • C. Thiết lập nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á
  • D. Phá vỡ hệ thống thuộc địa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

Câu 17: Trong giai đoạn 1945-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược "hòa để tiến" đối với quân Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc nhằm mục đích gì?

  • A. Tranh thủ sự viện trợ của Trung Hoa Dân Quốc
  • B. Tránh đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù, tập trung vào Pháp
  • C. Đàm phán để quân Trung Hoa Dân Quốc rút quân về nước
  • D. Xây dựng quan hệ đồng minh với Trung Hoa Dân Quốc

Câu 18: Chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 có ý nghĩa quyết định làm thay đổi cục diện chiến tranh theo hướng có lợi cho ta vì đã:

  • A. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch, giải phóng vùng căn cứ địa Việt Bắc
  • B. Chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn phản công
  • C. Phá sản chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp
  • D. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Pháp

Câu 19: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Đông Dương thành Đảng Lao động Việt Nam, thể hiện điều gì?

  • A. Sự thay đổi về Cương lĩnh và Điều lệ Đảng
  • B. Sự phân hóa trong nội bộ Đảng về đường lối cách mạng
  • C. Sự hòa nhập vào phong trào cộng sản quốc tế
  • D. Sự trưởng thành của Đảng, khẳng định vai trò lãnh đạo duy nhất

Câu 20: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp vì đã:

  • A. Đập tan ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc Pháp ký hiệp định Geneva
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam
  • C. Làm thay đổi cục diện chiến tranh ở Đông Dương
  • D. Tiêu diệt lớn nhất sinh lực địch trong cuộc kháng chiến

Câu 21: Hiệp định Geneva năm 1954 về Đông Dương có điểm hạn chế lớn nhất đối với cách mạng Việt Nam là:

  • A. Chưa công nhận chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam
  • B. Tạm thời chia cắt đất nước thành hai miền
  • C. Không có sự tham gia của đại diện chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
  • D. Quy định thời hạn tổng tuyển cử quá dài

Câu 22: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 được xác định tại Đại hội Đảng lần thứ III (9/1960) là:

  • A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
  • B. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
  • C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam
  • D. Kháng chiến chống Mỹ cứu nước

Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, mở đầu giai đoạn "chiến tranh đặc biệt" bị phá sản?

  • A. Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1959)
  • B. Phong trào Đồng khởi (1959-1960)
  • C. Chiến thắng Ấp Bắc (1963)
  • D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968

Câu 24: Chiến thắng nào của quân và dân miền Nam được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mỹ, mở đầu giai đoạn "chiến tranh cục bộ" bị đánh bại?

  • A. Chiến thắng Bình Giã (1964)
  • B. Chiến thắng Đồng Xoài (1965)
  • C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
  • D. Chiến thắng Vạn Tường (1965)

Câu 25: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa quyết định làm thay đổi chiến lược của Mỹ trong chiến tranh Việt Nam vì đã:

  • A. Giải phóng nhiều vùng nông thôn rộng lớn ở miền Nam
  • B. Tiêu diệt lớn sinh lực địch, làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ
  • C. Buộc Mỹ phải thay đổi chiến lược, xuống thang chiến tranh
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho đàm phán Paris

Câu 26: Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam vì đã:

  • A. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mỹ trong chiến tranh Việt Nam
  • B. Buộc Mỹ phải rút quân về nước, tạo điều kiện giải phóng miền Nam
  • C. Mở ra giai đoạn hòa bình, thống nhất đất nước
  • D. Công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

Câu 27: Trong giai đoạn 1973-1975, Đảng ta xác định nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền Nam là:

  • A. Xây dựng và phát triển kinh tế miền Bắc
  • B. Đấu tranh chính trị đòi Mỹ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Paris
  • C. Củng cố và phát triển lực lượng cách mạng ở miền Nam
  • D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam

Câu 28: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có ý nghĩa quyết định nhất trong sự nghiệp giải phóng miền Nam vì đã:

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước
  • B. Tiêu diệt và làm tan rã hoàn toàn quân đội Sài Gòn
  • C. Đánh dấu sự sụp đổ của chế độ Việt Nam Cộng hòa
  • D. Hoàn thành mục tiêu "đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào"

Câu 29: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976) có ý nghĩa lịch sử đặc biệt quan trọng vì đã:

  • A. Đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước
  • B. Tổng kết kinh nghiệm lãnh đạo kháng chiến chống Mỹ
  • C. Đánh dấu sự hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, xác định đường lối xây dựng CNXH trên cả nước
  • D. Quyết định đổi tên nước thành Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu 30: Trong giai đoạn đầu của thời kỳ đổi mới (1986-1996), Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ trọng tâm trong lĩnh vực kinh tế là:

  • A. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội
  • B. Ổn định kinh tế - xã hội, kiềm chế lạm phát
  • C. Phát triển kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản, tạo tiền đề cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 2: Phân tích bối cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu XX, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng *trực tiếp và sâu sắc nhất* đến sự hình thành khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu đấu tranh của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên so với các tổ chức yêu nước tiền thân (như Việt Nam Quang phục Hội, Duy Tân hội) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 4: Xét về mặt giai cấp, lực lượng xã hội chủ yếu nào đã lãnh đạo phong trào yêu nước Việt Nam chuyển dần từ khuynh hướng dân chủ tư sản sang khuynh hướng vô sản vào cuối những năm 20 của thế kỷ XX?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 5: Trong quá trình chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã nhấn mạnh yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để đảm bảo sự thành công của cách mạng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 6: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) có ý nghĩa lịch sử *quyết định nhất* đối với tiến trình cách mạng Việt Nam vì đã:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 7: Luận cương Chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 8: So sánh Cương lĩnh Chính trị đầu tiên (2/1930) và Luận cương Chính trị (10/1930) của Đảng, điểm khác biệt *căn bản nhất* thể hiện ở vấn đề nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 9: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô Viết Nghệ-Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao vì đã:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 10: Ý nghĩa lịch sử *quan trọng nhất* của phong trào cách mạng 1930-1931 đối với lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 11: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất Nhân dân Phản đế Đông Dương nhằm mục tiêu trực tiếp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 12: Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng được đề ra từ Hội nghị Trung ương 6 (11/1939) về vấn đề nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 13: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941), Mặt trận Việt Minh được thành lập, thể hiện sự thay đổi trong chủ trương tập hợp lực lượng so với giai đoạn 1936-1939 như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 14: Trong Chỉ thị 'Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta' (12/3/1945), Đảng đã xác định kẻ thù chính của nhân dân ta là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 15: Hình thức chính quyền nhà nước được thiết lập sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 16: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa *mang tính thời đại* vì đã:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 17: Trong giai đoạn 1945-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược 'hòa để tiến' đối với quân Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 18: Chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 có ý nghĩa *quyết định* làm thay đổi cục diện chiến tranh theo hướng có lợi cho ta vì đã:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 19: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Đông Dương thành Đảng Lao động Việt Nam, thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 20: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa *quyết định* kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp vì đã:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 21: Hiệp định Geneva năm 1954 về Đông Dương có điểm hạn chế *lớn nhất* đối với cách mạng Việt Nam là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 22: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 được xác định tại Đại hội Đảng lần thứ III (9/1960) là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, mở đầu giai đoạn 'chiến tranh đặc biệt' bị phá sản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 24: Chiến thắng nào của quân và dân miền Nam được coi là 'Ấp Bắc' đối với quân Mỹ, mở đầu giai đoạn 'chiến tranh cục bộ' bị đánh bại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 25: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa *quyết định* làm thay đổi chiến lược của Mỹ trong chiến tranh Việt Nam vì đã:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 26: Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa *quan trọng nhất* đối với cách mạng Việt Nam vì đã:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 27: Trong giai đoạn 1973-1975, Đảng ta xác định nhiệm vụ *trọng tâm* của cách mạng miền Nam là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 28: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có ý nghĩa *quyết định nhất* trong sự nghiệp giải phóng miền Nam vì đã:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 29: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976) có ý nghĩa *lịch sử đặc biệt* quan trọng vì đã:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 13

Câu 30: Trong giai đoạn đầu của thời kỳ đổi mới (1986-1996), Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ *trọng tâm* trong lĩnh vực kinh tế là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 14

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 14 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quan trọng trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản, đặt nền móng cho sự hình thành đường lối cách mạng vô sản ở Việt Nam?

  • A. Gửi bản Yêu sách đến Hội nghị Versailles (1919)
  • B. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920)
  • C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920)
  • D. Về nước hoạt động sau nhiều năm ở nước ngoài (1941)

Câu 2: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là gì?

  • A. Giải phóng dân tộc
  • B. Cải cách ruộng đất
  • C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội
  • D. Phát triển kinh tế

Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) đã xác định giai cấp nào là động lực chính của cách mạng Việt Nam?

  • A. Giai cấp tư sản dân tộc
  • B. Giai cấp địa chủ vừa và nhỏ
  • C. Giai cấp công nhân và nông dân
  • D. Giai cấp tiểu tư sản

Câu 4: Điểm khác biệt căn bản trong đường lối cứu nước của Đảng Cộng sản Việt Nam so với các phong trào yêu nước trước đó (ví dụ: Cần Vương, Duy Tân, Việt Nam Quốc dân Đảng) là gì?

  • A. Chủ trương bạo lực cách mạng
  • B. Đấu tranh vì độc lập dân tộc
  • C. Tập hợp lực lượng toàn dân tộc
  • D. Đường lối cách mạng vô sản và hệ tư tưởng Mác-Lênin

Câu 5: Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Đảng Cộng sản Việt Nam đã thực hiện sách lược "vừa kháng chiến, vừa kiến quốc". Nội dung "kiến quốc" thể hiện rõ nhất ở lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng
  • B. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân
  • C. Đẩy mạnh cải cách ruộng đất
  • D. Mở rộng quan hệ ngoại giao

Câu 6: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có ý nghĩa quyết định đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam vì:

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn quân chủ lực Pháp
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam
  • C. Buộc Pháp phải ký Hiệp định Geneva
  • D. Mở đầu giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc

Câu 7: Đại hội Đảng lần thứ III (1960) đã xác định đường lối chiến lược cho cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
  • B. Tiến hành cải cách ruộng đất trên cả nước
  • C. Thực hiện đường lối hòa bình thống nhất đất nước
  • D. Tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

Câu 8: Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra phương châm chiến lược nào?

  • A. Đánh nhanh, thắng nhanh
  • B. Vừa đánh vừa đàm
  • C. Dựa vào sức mình là chính
  • D. Tiến công chiến lược, phản công chiến thuật

Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quyết định trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, tạo ra thế và lực mới để Đảng ta tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam?

  • A. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968
  • B. Hiệp định Paris 1973 được ký kết
  • C. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" 1972
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975

Câu 10: Đường lối đổi mới toàn diện đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng từ Đại hội VI (1986) tập trung vào lĩnh vực nào là trọng tâm?

  • A. Kinh tế
  • B. Chính trị
  • C. Văn hóa
  • D. Quốc phòng - An ninh

Câu 11: Mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh" lần đầu tiên được Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức đề ra tại Đại hội Đảng lần thứ mấy?

  • A. Đại hội VI (1986)
  • B. Đại hội VII (1991)
  • C. Đại hội VIII (1996)
  • D. Đại hội IX (2001)

Câu 12: Trong giai đoạn đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa, với vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế nào?

  • A. Kinh tế tư nhân
  • B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Kinh tế tập thể
  • D. Kinh tế nhà nước

Câu 13: Chỉ thị "về xây dựng và chỉnh đốn Đảng" (Chỉ thị 05-CT/TW) được Bộ Chính trị ban hành năm 2016 tập trung vào vấn đề cấp bách nào của Đảng hiện nay?

  • A. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
  • C. Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
  • D. Tăng cường quốc phòng, an ninh trong tình hình mới

Câu 14: Hội nghị Trung ương 8 khóa XII (năm 2018) đã đề ra Nghị quyết về "Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn 2045". Điều này thể hiện sự quan tâm của Đảng đến vấn đề nào?

  • A. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao
  • B. Xây dựng hệ thống giao thông đồng bộ
  • C. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
  • D. Phát triển kinh tế biển và bảo vệ chủ quyền biển đảo

Câu 15: Trong bối cảnh quốc tế và khu vực có nhiều biến động phức tạp, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện đường lối đối ngoại nào?

  • A. Độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại
  • B. Liên minh chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa
  • C. Chủ động hội nhập quốc tế về kinh tế
  • D. Ưu tiên quan hệ với các nước lớn

Câu 16: Luận điểm "Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ" thể hiện bản chất của chế độ chính trị nào ở Việt Nam?

  • A. Chế độ quân chủ lập hiến
  • B. Chế độ xã hội chủ nghĩa
  • C. Chế độ dân chủ tư sản
  • D. Chế độ cộng hòa đại nghị

Câu 17: Nguyên tắc "tập trung dân chủ" trong tổ chức và hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện mối quan hệ giữa:

  • A. Đảng với Nhà nước
  • B. Nhà nước với Nhân dân
  • C. Tập thể lãnh đạo và cá nhân phụ trách
  • D. Trung ương và địa phương

Câu 18: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có vai trò gì?

  • A. Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
  • B. Cơ quan hành pháp cao nhất
  • C. Cơ quan tư pháp cao nhất
  • D. Tập hợp khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giám sát và phản biện xã hội

Câu 19: Đại hội XIII của Đảng (2021) đã xác định tầm nhìn phát triển đất nước đến năm 2045 là gì?

  • A. Trở thành nước công nghiệp hóa
  • B. Trở thành nước phát triển, thu nhập cao
  • C. Trở thành cường quốc khu vực
  • D. Trở thành nước xã hội chủ nghĩa hiện đại

Câu 20: Để thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định yếu tố nào là "then chốt", "quyết định mọi thắng lợi"?

  • A. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
  • B. Phát triển kinh tế nhanh và bền vững
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
  • D. Đẩy mạnh hội nhập quốc tế sâu rộng

Câu 21: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đấu tranh đòi các quyền dân sinh, dân chủ. Hình thức đấu tranh chủ yếu được sử dụng là gì?

  • A. Đấu tranh vũ trang
  • B. Bãi công, biểu tình quy mô lớn
  • C. Đấu tranh công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp
  • D. Khởi nghĩa từng phần

Câu 22: Nghị quyết Trung ương 4 khóa XIII (năm 2021) về xây dựng, chỉnh đốn Đảng đã nhấn mạnh đến việc đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện suy thoái nào trong Đảng?

  • A. Suy thoái kinh tế
  • B. Suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống
  • C. Suy thoái văn hóa
  • D. Suy thoái quốc phòng, an ninh

Câu 23: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam như thế nào?

  • A. Sao chép nguyên bản các lý luận của Mác-Lênin
  • B. Áp dụng một cách máy móc các kinh nghiệm của nước ngoài
  • C. Từ bỏ những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
  • D. Xây dựng đường lối cách mạng phù hợp với thực tiễn Việt Nam, phát triển lý luận Mác-Lênin

Câu 24: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là sự kết hợp của những yếu tố nào?

  • A. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước
  • B. Chủ nghĩa dân tộc, phong trào nông dân và phong trào trí thức
  • C. Chủ nghĩa Tam dân, phong trào công nhân và phong trào tư sản
  • D. Chủ nghĩa xã hội khoa học, phong trào nông dân và phong trào tiểu tư sản

Câu 25: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ trung tâm của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh
  • B. Phát triển kinh tế, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
  • C. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân
  • D. Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc

Câu 26: Để tăng cường mối quan hệ mật thiết giữa Đảng và Nhân dân, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện phương châm "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng". Phương châm này nhấn mạnh vai trò nào của Nhân dân?

  • A. Vai trò phục tùng
  • B. Vai trò hỗ trợ
  • C. Vai trò làm chủ
  • D. Vai trò tham khảo

Câu 27: Trong công cuộc đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định "văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội". Quan điểm này thể hiện sự coi trọng của Đảng đối với lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Chính trị
  • C. Quốc phòng - An ninh
  • D. Văn hóa - tư tưởng

Câu 28: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn chú trọng xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, khối đại đoàn kết toàn dân tộc dựa trên nền tảng nào là chủ yếu?

  • A. Liên minh công nhân - nông dân
  • B. Liên minh công nhân, nông dân và trí thức
  • C. Liên minh toàn dân tộc
  • D. Liên minh các giai cấp và tầng lớp xã hội

Câu 29: Để nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, một trong những giải pháp quan trọng được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra là gì?

  • A. Tăng cường quyền lực của Đảng
  • B. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng
  • C. Tăng cường công tác tự phê bình và phê bình
  • D. Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định hội nhập quốc tế là:

  • A. Xu thế tất yếu, cần phải chấp nhận
  • B. Giải pháp tình thế để phát triển kinh tế
  • C. Chủ trương mang tính hình thức
  • D. Chủ trương chiến lược, chủ động, tích cực và có trách nhiệm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quan trọng trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản, đặt nền móng cho sự hình thành đường lối cách mạng vô sản ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 2: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) đã xác định giai cấp nào là động lực chính của cách mạng Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 4: Điểm khác biệt căn bản trong đường lối cứu nước của Đảng Cộng sản Việt Nam so với các phong trào yêu nước trước đó (ví dụ: Cần Vương, Duy Tân, Việt Nam Quốc dân Đảng) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 5: Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Đảng Cộng sản Việt Nam đã thực hiện sách lược 'vừa kháng chiến, vừa kiến quốc'. Nội dung 'kiến quốc' thể hiện rõ nhất ở lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 6: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có ý nghĩa quyết định đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam vì:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 7: Đại hội Đảng lần thứ III (1960) đã xác định đường lối chiến lược cho cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 8: Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra phương châm chiến lược nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quyết định trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, tạo ra thế và lực mới để Đảng ta tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 10: Đường lối đổi mới toàn diện đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng từ Đại hội VI (1986) tập trung vào lĩnh vực nào là trọng tâm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 11: Mục tiêu 'dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh' lần đầu tiên được Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức đề ra tại Đại hội Đảng lần thứ mấy?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 12: Trong giai đoạn đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa, với vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 13: Chỉ thị 'về xây dựng và chỉnh đốn Đảng' (Chỉ thị 05-CT/TW) được Bộ Chính trị ban hành năm 2016 tập trung vào vấn đề cấp bách nào của Đảng hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 14: Hội nghị Trung ương 8 khóa XII (năm 2018) đã đề ra Nghị quyết về 'Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn 2045'. Điều này thể hiện sự quan tâm của Đảng đến vấn đề nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 15: Trong bối cảnh quốc tế và khu vực có nhiều biến động phức tạp, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện đường lối đối ngoại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 16: Luận điểm 'Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ' thể hiện bản chất của chế độ chính trị nào ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 17: Nguyên tắc 'tập trung dân chủ' trong tổ chức và hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện mối quan hệ giữa:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 18: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 19: Đại hội XIII của Đảng (2021) đã xác định tầm nhìn phát triển đất nước đến năm 2045 là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 20: Để thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định yếu tố nào là 'then chốt', 'quyết định mọi thắng lợi'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 21: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đấu tranh đòi các quyền dân sinh, dân chủ. Hình thức đấu tranh chủ yếu được sử dụng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 22: Nghị quyết Trung ương 4 khóa XIII (năm 2021) về xây dựng, chỉnh đốn Đảng đã nhấn mạnh đến việc đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện suy thoái nào trong Đảng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 23: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 24: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là sự kết hợp của những yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 25: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ trung tâm của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 26: Để tăng cường mối quan hệ mật thiết giữa Đảng và Nhân dân, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện phương châm 'Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng'. Phương châm này nhấn mạnh vai trò nào của Nhân dân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 27: Trong công cuộc đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định 'văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội'. Quan điểm này thể hiện sự coi trọng của Đảng đối với lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 28: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn chú trọng xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, khối đại đoàn kết toàn dân tộc dựa trên nền tảng nào là chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 29: Để nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, một trong những giải pháp quan trọng được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 14

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định hội nhập quốc tế là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 15

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng - Đề 15 được biên soạn kỹ lưỡng với nhiều câu hỏi phong phú, hấp dẫn và bám sát nội dung chương trình học. Đây là cơ hội tuyệt vời để bạn ôn luyện, kiểm tra và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập ngay hôm nay để tự tin hơn trên hành trình chinh phục môn học này!

Câu 1: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
  • B. Giải phóng dân tộc và giành độc lập hoàn toàn
  • C. Đánh đổ phong kiến và địa chủ, thực hiện người cày có ruộng
  • D. Phát triển kinh tế và hiện đại hóa đất nước

Câu 2: Phân tích bối cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, yếu tố nào tác động sâu sắc nhất đến sự lựa chọn con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?

  • A. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa phát xít ở châu Âu
  • B. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
  • C. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga và sự ra đời của Quốc tế Cộng sản
  • D. Sự suy yếu của hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc

Câu 3: Sự kiện nào sau đây thể hiện bước chuyển biến về chất trong phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác?

  • A. Các cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925)
  • B. Sự thành lập Công hội Đỏ (1929)
  • C. Phong trào đấu tranh của công nhân khu công nghiệp Vinh - Bến Thủy (1929-1930)
  • D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)

Câu 4: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, yếu tố nào thể hiện tính sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong việc vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam?

  • A. Đề cao vai trò của giai cấp công nhân và nông dân trong cách mạng
  • B. Xác định mục tiêu trước mắt là giành độc lập dân tộc
  • C. Chủ trương đoàn kết quốc tế với phong trào cộng sản thế giới
  • D. Vận dụng nguyên tắc tập trung dân chủ trong xây dựng Đảng

Câu 5: So sánh chủ trương của Việt Nam Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn trước 1930, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Về mục tiêu giành độc lập dân tộc
  • B. Về phương pháp đấu tranh vũ trang
  • C. Về hệ tư tưởng và con đường phát triển của dân tộc sau khi giành độc lập
  • D. Về lực lượng cách mạng chủ yếu

Câu 6: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh (1930-1931) đối với tiến trình cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Thể hiện tinh thần yêu nước và ý chí cách mạng của nông dân Việt Nam
  • B. Chứng minh khả năng lãnh đạo và sức mạnh của Đảng Cộng sản trong thực tiễn đấu tranh
  • C. Giáng một đòn mạnh vào chính quyền thực dân và phong kiến
  • D. Mở đầu cho cao trào cách mạng 1930-1931 trên cả nước

Câu 7: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất Nhân dân Phản đế Đông Dương nhằm mục tiêu gì?

  • A. Đấu tranh trực diện chống chính quyền thực dân Pháp
  • B. Chuẩn bị lực lượng cho cuộc đấu tranh vũ trang giành độc lập
  • C. Xây dựng chính quyền Xô Viết trên phạm vi cả nước
  • D. Tập hợp lực lượng đấu tranh đòi các quyền tự do, dân chủ, cải thiện đời sống

Câu 8: Điểm tương đồng cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 (1939) và Hội nghị Trung ương 8 (1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?

  • A. Đều xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu
  • B. Đều chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền
  • C. Đều nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân
  • D. Đều chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất

Câu 9: Sự ra đời của Mặt trận Việt Minh (1941) có ý nghĩa như thế nào đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt giai đoạn đấu tranh bí mật, bất hợp pháp của Đảng
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thành lập chính quyền Xô Viết trên cả nước
  • C. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc để tiến hành Tổng khởi nghĩa
  • D. Đánh dấu bước chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng

Câu 10: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, yếu tố nào mang tính quyết định nhất?

  • A. Sự giúp đỡ của các nước Đồng minh
  • B. Sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam
  • C. Tình hình thế giới có nhiều biến chuyển thuận lợi
  • D. Truyền thống yêu nước và tinh thần đoàn kết của dân tộc Việt Nam

Câu 11: Trong giai đoạn 1945-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược "hòa để tiến" như thế nào?

  • A. Chấp nhận mọi yêu sách của Pháp để đổi lấy hòa bình
  • B. Nhường một số quyền lợi kinh tế cho Pháp để tránh xung đột
  • C. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp để giải quyết vấn đề Việt Nam
  • D. Vừa đấu tranh ngoại giao, vừa chuẩn bị lực lượng cho kháng chiến lâu dài

Câu 12: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam?

  • A. Kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ
  • B. Đánh dấu bước trưởng thành vượt bậc của Quân đội nhân dân Việt Nam
  • C. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, tạo lợi thế trên bàn đàm phán
  • D. Mở đầu giai đoạn mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước

Câu 13: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã phản ánh những thắng lợi và hạn chế nào của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Thắng lợi hoàn toàn về chính trị và quân sự, không có hạn chế nào
  • B. Đảm bảo độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ cho Việt Nam
  • C. Miền Bắc được giải phóng, nhưng đất nước tạm thời bị chia cắt
  • D. Pháp công nhận hoàn toàn nền độc lập của Việt Nam

Câu 14: Trong giai đoạn 1954-1960, Đảng Lao động Việt Nam xác định nhiệm vụ cách mạng ở miền Bắc và miền Nam có điểm gì khác nhau cơ bản?

  • A. Miền Bắc tập trung xây dựng kinh tế, miền Nam tập trung đấu tranh chính trị
  • B. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ
  • C. Miền Bắc là hậu phương, miền Nam là tiền tuyến
  • D. Miền Bắc thực hiện cải cách ruộng đất, miền Nam đấu tranh chống chế độ Ngô Đình Diệm

Câu 15: Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Đảng Lao động Việt Nam được thể hiện tập trung nhất trong Nghị quyết nào?

  • A. Chỉ thị "Kháng chiến kiến quốc" (1945)
  • B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 15 (1959)
  • C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1946)
  • D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 9 (1963)

Câu 16: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (1972) có ý nghĩa chiến lược như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

  • A. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ
  • B. Mở đầu giai đoạn tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975
  • C. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris, tạo điều kiện giải phóng miền Nam
  • D. Chứng minh sự trưởng thành của lực lượng phòng không Việt Nam

Câu 17: Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào Việt Nam
  • B. Tạo cơ sở pháp lý quốc tế để nhân dân Việt Nam hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
  • C. Đảm bảo hòa bình lâu dài và ổn định cho khu vực Đông Nam Á
  • D. Mỹ chính thức công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam

Câu 18: Trong giai đoạn 1975-1986, Việt Nam gặp phải những khó khăn và thách thức lớn nào trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu và sự bao vây cấm vận của các nước phương Tây
  • B. Hậu quả nặng nề của chiến tranh và tình hình chính trị thế giới diễn biến phức tạp
  • C. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước
  • D. Cả A, B và C

Câu 19: Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) có ý nghĩa bước ngoặt như thế nào đối với sự phát triển của đất nước?

  • A. Đánh dấu sự hoàn thành công cuộc đổi mới đất nước
  • B. Mở đầu giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
  • C. Đề ra đường lối đổi mới toàn diện, mở ra thời kỳ phát triển mới
  • D. Xác định mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình mới

Câu 20: Nội dung cốt lõi của đường lối đổi mới toàn diện đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng từ năm 1986 là gì?

  • A. Đổi mới hệ thống chính trị, giữ vững chế độ xã hội chủ nghĩa
  • B. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • C. Đổi mới văn hóa, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
  • D. Đổi mới quốc phòng, an ninh, tăng cường sức mạnh bảo vệ Tổ quốc

Câu 21: Trong quá trình đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định vai trò của kinh tế nhà nước như thế nào?

  • A. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, then chốt trong nền kinh tế
  • B. Kinh tế nhà nước dần được thu hẹp, nhường chỗ cho kinh tế tư nhân
  • C. Kinh tế nhà nước và kinh tế tư nhân bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh
  • D. Kinh tế nhà nước chỉ tập trung vào các lĩnh vực then chốt, độc quyền nhà nước

Câu 22: Chính sách đối ngoại "đa phương hóa, đa dạng hóa" quan hệ quốc tế của Việt Nam được thực hiện từ khi nào và nhằm mục tiêu gì?

  • A. Từ năm 1975, nhằm tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa
  • B. Từ năm 1986, nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Từ đầu những năm 1990, nhằm phá thế bao vây cấm vận và hội nhập quốc tế
  • D. Từ năm 2000, nhằm nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam

Câu 23: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định mục tiêu tổng quát của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là gì?

  • A. Xây dựng nước Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển
  • B. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
  • C. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới
  • D. Giữ vững độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ

Câu 24: Văn kiện nào được coi là "Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội" ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)
  • B. Luận cương chính trị tháng 10/1930
  • C. Cương lĩnh đổi mới năm 1986
  • D. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)

Câu 25: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò như thế nào?

  • A. Đảng lãnh đạo Nhà nước và xã hội
  • B. Đảng và Nhà nước cùng quản lý xã hội
  • C. Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật
  • D. Đảng chịu sự giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Câu 26: Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

  • A. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
  • B. Tập trung dân chủ
  • C. Bình đẳng giới trong Đảng
  • D. Tự phê bình và phê bình

Câu 27: Đâu là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của công tác xây dựng Đảng hiện nay?

  • A. Phát triển kinh tế Đảng
  • B. Tăng cường quan hệ đối ngoại Đảng
  • C. Chỉnh đốn Đảng, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
  • D. Đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục lý luận chính trị

Câu 28: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, thách thức lớn nhất đối với sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

  • A. Cạnh tranh kinh tế quốc tế ngày càng gay gắt
  • B. Biến đổi khí hậu và các vấn đề toàn cầu
  • C. Nguy cơ chiến tranh và xung đột khu vực
  • D. Sự chống phá của các thế lực thù địch và những diễn biến phức tạp của tình hình thế giới

Câu 29: Để tăng cường mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện phương châm nào?

  • A. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
  • B. Dựa vào dân, phát huy sức mạnh của nhân dân
  • C. Lấy dân làm gốc
  • D. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ

Câu 30: Ý nghĩa cốt lõi của việc học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam đối với thế hệ trẻ hiện nay là gì?

  • A. Nắm vững kiến thức lịch sử để thi cử
  • B. Hiểu rõ về quá khứ để tự hào về dân tộc
  • C. Bồi dưỡng lý tưởng cách mạng, lòng yêu nước và trách nhiệm xây dựng, bảo vệ Tổ quốc
  • D. Có thêm kiến thức để tham gia vào công tác Đảng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 1: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 2: Phân tích bối cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, yếu tố nào tác động sâu sắc nhất đến sự lựa chọn con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 3: Sự kiện nào sau đây thể hiện bước chuyển biến về chất trong phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 4: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, yếu tố nào thể hiện tính sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong việc vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 5: So sánh chủ trương của Việt Nam Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn trước 1930, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 6: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh (1930-1931) đối với tiến trình cách mạng Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 7: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất Nhân dân Phản đế Đông Dương nhằm mục tiêu gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 8: Điểm tương đồng cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 (1939) và Hội nghị Trung ương 8 (1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 9: Sự ra đời của Mặt trận Việt Minh (1941) có ý nghĩa như thế nào đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 10: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, yếu tố nào mang tính quyết định nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 11: Trong giai đoạn 1945-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược 'hòa để tiến' như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 12: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 13: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã phản ánh những thắng lợi và hạn chế nào của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 14: Trong giai đoạn 1954-1960, Đảng Lao động Việt Nam xác định nhiệm vụ cách mạng ở miền Bắc và miền Nam có điểm gì khác nhau cơ bản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 15: Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Đảng Lao động Việt Nam được thể hiện tập trung nhất trong Nghị quyết nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 16: Chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' (1972) có ý nghĩa chiến lược như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 17: Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 18: Trong giai đoạn 1975-1986, Việt Nam gặp phải những khó khăn và thách thức lớn nào trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 19: Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) có ý nghĩa bước ngoặt như thế nào đối với sự phát triển của đất nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 20: Nội dung cốt lõi của đường lối đổi mới toàn diện đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng từ năm 1986 là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 21: Trong quá trình đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định vai trò của kinh tế nhà nước như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 22: Chính sách đối ngoại 'đa phương hóa, đa dạng hóa' quan hệ quốc tế của Việt Nam được thực hiện từ khi nào và nhằm mục tiêu gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 23: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định mục tiêu tổng quát của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 24: Văn kiện nào được coi là 'Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội' ở Việt Nam hiện nay?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 25: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 26: Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 27: Đâu là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của công tác xây dựng Đảng hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 28: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, thách thức lớn nhất đối với sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 29: Để tăng cường mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện phương châm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch sử Đảng

Tags: Bộ đề 15

Câu 30: Ý nghĩa cốt lõi của việc học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam đối với thế hệ trẻ hiện nay là gì?

Viết một bình luận