15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 – Cánh diều – Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về cấu trúc phân tử của một loại vật liệu mới ở cấp độ nguyên tử để hiểu rõ tính chất đặc biệt của nó. Hoạt động này chủ yếu thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Sản xuất

Câu 2: Một nhóm kỹ sư đang thiết kế một cây cầu chịu tải trọng lớn qua sông. Họ sử dụng các nguyên lý vật lý, toán học và kiến thức về sức bền vật liệu để tính toán kết cấu, chọn vật liệu và lập bản vẽ chi tiết. Hoạt động này chủ yếu thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Nghiên cứu

Câu 3: Một công ty phát triển phần mềm đang xây dựng một ứng dụng di động cho phép người dùng quản lý chi tiêu cá nhân một cách hiệu quả, tích hợp các tính năng phân tích dữ liệu và đưa ra lời khuyên. Sản phẩm này là một ví dụ về:

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Nghiên cứu cơ bản

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây mô tả đúng vai trò của Khoa học đối với Kĩ thuật và Công nghệ?

  • A. Khoa học là nền tảng lý thuyết cho Kĩ thuật và Công nghệ.
  • B. Khoa học chỉ ứng dụng các sản phẩm của Công nghệ.
  • C. Khoa học và Kĩ thuật hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Công nghệ quyết định các khám phá khoa học mới.

Câu 5: Kĩ thuật đóng vai trò gì trong mối quan hệ với Khoa học và Công nghệ?

  • A. Chỉ tập trung vào việc chế tạo sản phẩm hàng loạt.
  • B. Biến tri thức khoa học thành các giải pháp và thiết kế khả thi.
  • C. Khám phá các quy luật tự nhiên mới.
  • D. Xây dựng các chính sách quản lý công nghệ.

Câu 6: Công nghệ có vai trò gì trong mối quan hệ với Khoa học và Kĩ thuật?

  • A. Chỉ là việc nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên.
  • B. Thiết kế các công trình phức tạp.
  • C. Ứng dụng các giải pháp kĩ thuật để giải quyết các vấn đề thực tiễn và tạo ra sản phẩm.
  • D. Phát hiện ra các nguyên lý vật lý mới.

Câu 7: Việc nghiên cứu sự hình thành và phát triển của các nền văn minh cổ đại thuộc nhóm khoa học nào?

  • A. Khoa học tự nhiên
  • B. Khoa học xã hội
  • C. Kĩ thuật
  • D. Công nghệ

Câu 8: Lĩnh vực nghiên cứu về cấu tạo và hoạt động của tế bào sống thuộc nhóm khoa học nào?

  • A. Khoa học tự nhiên
  • B. Khoa học xã hội
  • C. Kĩ thuật
  • D. Công nghệ

Câu 9: Công nghệ được phân loại theo những lĩnh vực chính nào?

  • A. Chỉ theo lĩnh vực Khoa học.
  • B. Chỉ theo lĩnh vực Kĩ thuật.
  • C. Theo cả lĩnh vực Khoa học và lĩnh vực Kĩ thuật.
  • D. Theo lĩnh vực kinh tế và văn hóa.

Câu 10: Công nghệ sinh học (Biotechnology) thường được phân loại vào lĩnh vực nào của công nghệ?

  • A. Lĩnh vực khoa học
  • B. Lĩnh vực kĩ thuật
  • C. Lĩnh vực kinh tế
  • D. Lĩnh vực xã hội

Câu 11: Công nghệ cơ khí (Mechanical Engineering Technology) thường được phân loại vào lĩnh vực nào của công nghệ?

  • A. Lĩnh vực khoa học
  • B. Lĩnh vực kĩ thuật
  • C. Lĩnh vực môi trường
  • D. Lĩnh vực y tế

Câu 12: Phát minh ra transistor (bán dẫn) vào năm 1947 là một bước tiến quan trọng. Phát minh này chủ yếu thuộc về:

  • A. Khoa học (Vật lý chất rắn)
  • B. Kĩ thuật (Điện tử)
  • C. Công nghệ (Sản xuất chip)
  • D. Quản lý sản xuất

Câu 13: Dựa trên phát minh transistor, các kỹ sư đã thiết kế và xây dựng các mạch tích hợp (integrated circuits - IC). Hoạt động thiết kế và xây dựng này chủ yếu thuộc về:

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Nghệ thuật

Câu 14: Việc sản xuất hàng loạt các chip xử lý (CPU) dựa trên các mạch tích hợp đã được thiết kế để sử dụng trong máy tính, điện thoại thông minh là một ví dụ điển hình của:

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Phát minh ngẫu nhiên

Câu 15: Khám phá ra cấu trúc xoắn kép của DNA (Khoa học) đã mở đường cho sự ra đời của các kỹ thuật chỉnh sửa gen (Kĩ thuật). Từ đó, các phương pháp điều trị bệnh di truyền (Công nghệ y tế) được phát triển. Mối liên hệ này thể hiện điều gì?

  • A. Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ hoạt động hoàn toàn độc lập.
  • B. Chỉ có Kĩ thuật mới tạo ra Công nghệ.
  • C. Công nghệ là thứ xuất hiện đầu tiên và thúc đẩy Khoa học.
  • D. Sự tương tác chặt chẽ và thúc đẩy lẫn nhau giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ.

Câu 16: Sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã tác động mạnh mẽ nhất đến khía cạnh nào của xã hội hiện đại?

  • A. Cách thức con người giao tiếp, làm việc, học tập và kết nối.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
  • C. Chủ yếu thay đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Không có tác động đáng kể đến đời sống hàng ngày.

Câu 17: Việc sử dụng rộng rãi robot tự hành trong các nhà máy sản xuất ô tô là một ví dụ về tác động của công nghệ đối với:

  • A. Nghiên cứu khoa học cơ bản.
  • B. Quá trình sản xuất và năng suất lao động.
  • C. Chính sách đối ngoại của quốc gia.
  • D. Nghệ thuật đương đại.

Câu 18: Công nghệ năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ra đời và phát triển chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề cấp bách nào sau đây?

  • A. Thiếu hụt lương thực toàn cầu.
  • B. Suy giảm dân số thế giới.
  • C. Biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên hóa thạch.
  • D. Xung đột vũ trang giữa các quốc gia.

Câu 19: Mặt trái của sự phát triển công nghệ, ví dụ như ô nhiễm môi trường từ chất thải công nghiệp hoặc vấn đề an ninh mạng, cho thấy điều gì?

  • A. Công nghệ chỉ mang lại lợi ích mà không có rủi ro.
  • B. Khoa học là nguyên nhân duy nhất gây ra các vấn đề môi trường.
  • C. Kĩ thuật không có vai trò trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực.
  • D. Phát triển công nghệ cần đi đôi với việc quản lý và giải quyết các hệ quả tiêu cực.

Câu 20: Công nghệ Trí tuệ Nhân tạo (AI) được ứng dụng trong chẩn đoán y tế, xe tự lái, trợ lý ảo,... Điều này cho thấy AI thuộc loại công nghệ nào?

  • A. Công nghệ mới, đa lĩnh vực ứng dụng.
  • B. Chỉ là một phát minh khoa học đơn thuần.
  • C. Chỉ là một công cụ kĩ thuật.
  • D. Không liên quan đến đời sống con người.

Câu 21: Internet kết nối vạn vật (IoT) cho phép các thiết bị hàng ngày (tủ lạnh, đèn, xe cộ) kết nối và trao đổi dữ liệu. Công nghệ này có tiềm năng thay đổi đáng kể:

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến ngành nông nghiệp.
  • B. Cách thức quản lý và vận hành các hệ thống trong đời sống (nhà cửa, thành phố).
  • C. Cấu trúc hạt nhân nguyên tử.
  • D. Quy luật di truyền sinh học.

Câu 22: Khi nói về Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ, nhận định nào sau đây là SAI?

  • A. Khoa học khám phá ra các quy luật khách quan.
  • B. Kĩ thuật tạo ra các phương tiện và giải pháp thực hiện.
  • C. Công nghệ là ứng dụng của Kĩ thuật và Khoa học vào thực tiễn.
  • D. Công nghệ là lĩnh vực xuất hiện đầu tiên và là cơ sở cho Khoa học ra đời.

Câu 23: Việc phát triển vắc-xin phòng bệnh COVID-19 là thành tựu tổng hợp của:

  • A. Chỉ riêng Khoa học.
  • B. Chỉ riêng Kĩ thuật.
  • C. Chỉ riêng Công nghệ.
  • D. Sự kết hợp chặt chẽ của Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ.

Câu 24: Một nhà nghiên cứu đang tìm hiểu về ảnh hưởng của mạng xã hội đến tâm lý học sinh. Nghiên cứu này thuộc nhóm khoa học nào?

  • A. Khoa học tự nhiên.
  • B. Khoa học xã hội.
  • C. Kĩ thuật.
  • D. Công nghệ.

Câu 25: Việc chế tạo thành công động cơ phản lực hiệu suất cao dựa trên các nguyên lý nhiệt động lực học. Hoạt động chế tạo này chủ yếu thuộc về:

  • A. Khoa học.
  • B. Kĩ thuật.
  • C. Công nghệ.
  • D. Nghệ thuật.

Câu 26: Công nghệ in 3D cho phép chế tạo các vật thể ba chiều từ mô hình số. Công nghệ này có thể được phân loại vào lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực khoa học (chủ yếu là vật lý).
  • B. Lĩnh vực kĩ thuật (chủ yếu là chế tạo, vật liệu).
  • C. Lĩnh vực khoa học xã hội.
  • D. Chỉ là một sở thích cá nhân.

Câu 27: Công nghệ nào dưới đây là ví dụ rõ nhất về việc ứng dụng kiến thức khoa học xã hội?

  • A. Công nghệ chế tạo robot công nghiệp.
  • B. Công nghệ vật liệu nano.
  • C. Công nghệ phát triển thuật toán gợi ý nội dung trên mạng xã hội.
  • D. Công nghệ xử lý nước thải.

Câu 28: Để phát triển một loại pin mới có hiệu suất cao và thân thiện với môi trường, cần có sự đóng góp chủ yếu từ những lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ cần Khoa học hóa học.
  • B. Chỉ cần Kĩ thuật điện.
  • C. Chỉ cần Công nghệ sản xuất.
  • D. Sự kết hợp của Khoa học (Hóa học, Vật lý), Kĩ thuật (Điện, Vật liệu) và Công nghệ (Sản xuất pin).

Câu 29: Việc nghiên cứu và hiểu rõ cơ chế hoạt động của các loại virus là công việc của:

  • A. Khoa học (Sinh học).
  • B. Kĩ thuật (Y tế).
  • C. Công nghệ (Dược phẩm).
  • D. Khoa học xã hội.

Câu 30: Công nghệ giáo dục (EdTech) sử dụng các công cụ số, phần mềm, nền tảng trực tuyến để cải thiện quá trình dạy và học. Công nghệ này chủ yếu là sự ứng dụng của:

  • A. Chỉ riêng Khoa học tự nhiên.
  • B. Chỉ riêng Kĩ thuật cơ khí.
  • C. Chỉ riêng Công nghệ sản xuất.
  • D. Kết hợp của Kĩ thuật (Tin học) và Khoa học xã hội (Giáo dục, Tâm lý).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về cấu trúc phân tử của một loại vật liệu mới ở cấp độ nguyên tử để hiểu rõ tính chất đặc biệt của nó. Hoạt động này chủ yếu thuộc lĩnh vực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một nhóm kỹ sư đang thiết kế một cây cầu chịu tải trọng lớn qua sông. Họ sử dụng các nguyên lý vật lý, toán học và kiến thức về sức bền vật liệu để tính toán kết cấu, chọn vật liệu và lập bản vẽ chi tiết. Hoạt động này chủ yếu thuộc lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một công ty phát triển phần mềm đang xây dựng một ứng dụng di động cho phép người dùng quản lý chi tiêu cá nhân một cách hiệu quả, tích hợp các tính năng phân tích dữ liệu và đưa ra lời khuyên. Sản phẩm này là một ví dụ về:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây mô tả đúng vai trò của Khoa học đối với Kĩ thuật và Công nghệ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Kĩ thuật đóng vai trò gì trong mối quan hệ với Khoa học và Công nghệ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Công nghệ có vai trò gì trong mối quan hệ với Khoa học và Kĩ thuật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Việc nghiên cứu sự hình thành và phát triển của các nền văn minh cổ đại thuộc nhóm khoa học nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Lĩnh vực nghiên cứu về cấu tạo và hoạt động của tế bào sống thuộc nhóm khoa học nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Công nghệ được phân loại theo những lĩnh vực chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Công nghệ sinh học (Biotechnology) thường được phân loại vào lĩnh vực nào của công nghệ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Công nghệ cơ khí (Mechanical Engineering Technology) thường được phân loại vào lĩnh vực nào của công nghệ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phát minh ra transistor (bán dẫn) vào năm 1947 là một bước tiến quan trọng. Phát minh này chủ yếu thuộc về:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Dựa trên phát minh transistor, các kỹ sư đã thiết kế và xây dựng các mạch tích hợp (integrated circuits - IC). Hoạt động thiết kế và xây dựng này chủ yếu thuộc về:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Việc sản xuất hàng loạt các chip xử lý (CPU) dựa trên các mạch tích hợp đã được thiết kế để sử dụng trong máy tính, điện thoại thông minh là một ví dụ điển hình của:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khám phá ra cấu trúc xoắn kép của DNA (Khoa học) đã mở đường cho sự ra đời của các kỹ thuật chỉnh sửa gen (Kĩ thuật). Từ đó, các phương pháp điều trị bệnh di truyền (Công nghệ y tế) được phát triển. Mối liên hệ này thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã tác động mạnh mẽ nhất đến khía cạnh nào của xã hội hiện đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Việc sử dụng rộng rãi robot tự hành trong các nhà máy sản xuất ô tô là một ví dụ về tác động của công nghệ đối với:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Công nghệ năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ra đời và phát triển chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề cấp bách nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Mặt trái của sự phát triển công nghệ, ví dụ như ô nhiễm môi trường từ chất thải công nghiệp hoặc vấn đề an ninh mạng, cho thấy điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Công nghệ Trí tuệ Nhân tạo (AI) được ứng dụng trong chẩn đoán y tế, xe tự lái, trợ lý ảo,... Điều này cho thấy AI thuộc loại công nghệ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Internet kết nối vạn vật (IoT) cho phép các thiết bị hàng ngày (tủ lạnh, đèn, xe cộ) kết nối và trao đổi dữ liệu. Công nghệ này có tiềm năng thay đổi đáng kể:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi nói về Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ, nhận định nào sau đây là SAI?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Việc phát triển vắc-xin phòng bệnh COVID-19 là thành tựu tổng hợp của:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một nhà nghiên cứu đang tìm hiểu về ảnh hưởng của mạng xã hội đến tâm lý học sinh. Nghiên cứu này thuộc nhóm khoa học nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Việc chế tạo thành công động cơ phản lực hiệu suất cao dựa trên các nguyên lý nhiệt động lực học. Hoạt động chế tạo này chủ yếu thuộc về:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Công nghệ in 3D cho phép chế tạo các vật thể ba chiều từ mô hình số. Công nghệ này có thể được phân loại vào lĩnh vực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Công nghệ nào dưới đây là ví dụ rõ nhất về việc ứng dụng kiến thức khoa học xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để phát triển một loại pin mới có hiệu suất cao và thân thiện với môi trường, cần có sự đóng góp chủ yếu từ những lĩnh vực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Việc nghiên cứu và hiểu rõ cơ chế hoạt động của các loại virus là công việc của:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Công nghệ giáo dục (EdTech) sử dụng các công cụ số, phần mềm, nền tảng trực tuyến để cải thiện quá trình dạy và học. Công nghệ này chủ yếu là sự ứng dụng của:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát minh ra định luật vạn vật hấp dẫn của Isaac Newton chủ yếu thuộc lĩnh vực nào trong mối quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Kết hợp của kĩ thuật và công nghệ

Câu 2: Việc thiết kế và chế tạo chiếc máy hơi nước đầu tiên dựa trên các nguyên lý vật lý về nhiệt và áp suất chủ yếu thể hiện vai trò của yếu tố nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Chỉ là ứng dụng công nghệ có sẵn

Câu 3: Quy trình sản xuất hàng loạt ô tô trên dây chuyền lắp ráp hiện đại, tối ưu hóa hiệu quả và giảm chi phí, là ví dụ điển hình cho sự phát triển của yếu tố nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Chỉ là tiến bộ trong kĩ thuật

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của khoa học đối với kĩ thuật và công nghệ?

  • A. Khoa học là kết quả của kĩ thuật và công nghệ.
  • B. Khoa học và kĩ thuật là hai lĩnh vực hoàn toàn độc lập.
  • C. Công nghệ quyết định sự phát triển của khoa học.
  • D. Khoa học cung cấp nền tảng lý thuyết cho kĩ thuật và công nghệ.

Câu 5: Khi nói rằng "Kĩ thuật là cầu nối giữa khoa học và công nghệ", điều này có nghĩa là gì?

  • A. Kĩ thuật biến kiến thức khoa học thành các giải pháp thiết kế, chế tạo để ứng dụng vào công nghệ.
  • B. Kĩ thuật chỉ đơn thuần là việc sử dụng công nghệ có sẵn.
  • C. Công nghệ là nền tảng để phát triển kĩ thuật.
  • D. Khoa học trực tiếp tạo ra công nghệ mà không cần qua kĩ thuật.

Câu 6: Phân loại công nghệ theo lĩnh vực khoa học dựa trên cơ sở nào?

  • A. Loại sản phẩm cuối cùng được tạo ra.
  • B. Lĩnh vực kiến thức khoa học chủ yếu mà công nghệ đó dựa vào.
  • C. Lĩnh vực ứng dụng thực tế của công nghệ.
  • D. Mức độ phức tạp của quy trình công nghệ.

Câu 7: Công nghệ Vật liệu mới (ví dụ: vật liệu nano, vật liệu composite) chủ yếu thuộc lĩnh vực phân loại công nghệ nào?

  • A. Công nghệ phân loại theo lĩnh vực khoa học.
  • B. Công nghệ phân loại theo lĩnh vực kĩ thuật.
  • C. Công nghệ quản lý.
  • D. Công nghệ dịch vụ.

Câu 8: Công nghệ Năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) thường được phân loại thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

  • A. Công nghệ phân loại theo lĩnh vực khoa học.
  • B. Công nghệ phân loại theo lĩnh vực kĩ thuật.
  • C. Công nghệ thông tin.
  • D. Công nghệ sinh học.

Câu 9: Sự phát triển của công nghệ thông tin, đặc biệt là Internet và trí tuệ nhân tạo (AI), đã tác động mạnh mẽ nhất đến lĩnh vực nào của khoa học, kĩ thuật và công nghệ trong những năm gần đây?

  • A. Chỉ tác động đến khoa học tự nhiên.
  • B. Chỉ tác động đến kĩ thuật cơ khí truyền thống.
  • C. Chỉ tạo ra các sản phẩm công nghệ mới.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của kĩ thuật điều khiển tự động và công nghệ sản xuất thông minh.

Câu 10: Việc khám phá cấu trúc ADN (acid deoxyribonucleic) của Watson và Crick là một thành tựu quan trọng thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Ứng dụng kĩ thuật chế tạo thiết bị

Câu 11: Kĩ thuật di truyền (Genetic Engineering), cho phép chỉnh sửa bộ gen của sinh vật, là một ví dụ minh họa rõ nét cho mối quan hệ nào?

  • A. Chỉ là ứng dụng khoa học.
  • B. Chỉ là một dạng công nghệ.
  • C. Sự kết hợp chặt chẽ giữa khoa học (Sinh học), kĩ thuật (phương pháp thao tác gen) và công nghệ (ứng dụng trong y học, nông nghiệp).
  • D. Chỉ là một phát minh kĩ thuật độc lập.

Câu 12: Việc phát triển vắc-xin ngừa COVID-19 đòi hỏi sự phối hợp của nhiều yếu tố. Phân tích quá trình này, yếu tố nào đóng vai trò cung cấp hiểu biết sâu sắc về virus, cơ chế gây bệnh và phản ứng miễn dịch của cơ thể?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Chỉ cần công nghệ sản xuất.

Câu 13: Vẫn trong quá trình phát triển vắc-xin ngừa COVID-19, yếu tố nào đóng vai trò thiết kế quy trình tổng hợp các thành phần vắc-xin (ví dụ: mRNA), xây dựng hệ thống sản xuất hàng loạt vắc-xin đảm bảo chất lượng và an toàn?

  • A. Chỉ cần khoa học cơ bản.
  • B. Chỉ cần kĩ thuật phòng thí nghiệm.
  • C. Chỉ cần công nghệ thông tin.
  • D. Kĩ thuật (thiết kế quy trình) và Công nghệ (quy trình sản xuất hàng loạt).

Câu 14: Đâu là ví dụ về tác động tích cực của khoa học, kĩ thuật và công nghệ đối với đời sống con người?

  • A. Gia tăng ô nhiễm môi trường do sản xuất công nghiệp.
  • B. Cải thiện sức khỏe và tuổi thọ nhờ y học tiên tiến.
  • C. Nguy cơ thất nghiệp do tự động hóa.
  • D. Sự phụ thuộc quá mức vào thiết bị điện tử.

Câu 15: Tác động tiêu cực nào sau đây của khoa học, kĩ thuật và công nghệ đang là mối quan tâm lớn trên toàn cầu?

  • A. Tăng năng suất lao động.
  • B. Cải thiện chất lượng giáo dục trực tuyến.
  • C. Biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường.
  • D. Kết nối con người dễ dàng hơn qua mạng xã hội.

Câu 16: Công nghệ 4.0, với các yếu tố cốt lõi như AI, IoT, Big Data, tác động như thế nào đến mối quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ?

  • A. Làm cho khoa học và kĩ thuật trở nên kém quan trọng hơn.
  • B. Tách rời hoàn toàn khoa học, kĩ thuật và công nghệ.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển công nghệ mà bỏ qua khoa học và kĩ thuật.
  • D. Thúc đẩy sự hội tụ và tương tác chặt chẽ hơn giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ.

Câu 17: Một nhóm nghiên cứu phát hiện ra một loại enzyme mới có khả năng phân hủy nhựa sinh học nhanh hơn trong điều kiện tự nhiên. Đây là thành tựu chủ yếu thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Ứng dụng công nghệ môi trường

Câu 18: Dựa trên phát hiện enzyme ở Câu 17, một công ty bắt đầu thiết kế và xây dựng một nhà máy sử dụng enzyme này để xử lý rác thải nhựa quy mô lớn. Hoạt động này thể hiện vai trò chủ yếu của yếu tố nào?

  • A. Chỉ là nghiên cứu khoa học tiếp theo.
  • B. Chỉ là phát minh kĩ thuật đơn lẻ.
  • C. Chỉ là ứng dụng khoa học trực tiếp.
  • D. Sự kết hợp của kĩ thuật (thiết kế hệ thống) và công nghệ (quy trình sản xuất/xử lý).

Câu 19: Lĩnh vực khoa học nào sau đây chủ yếu nghiên cứu về cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất?

  • A. Vật lí
  • B. Hóa học
  • C. Sinh học
  • D. Thiên văn học

Câu 20: Ngành kĩ thuật nào sau đây tập trung vào việc thiết kế, chế tạo và vận hành các hệ thống sử dụng năng lượng điện?

  • A. Kĩ thuật Cơ khí
  • B. Kĩ thuật Xây dựng
  • C. Kĩ thuật Điện
  • D. Kĩ thuật Hóa học

Câu 21: Công nghệ nào sau đây thuộc nhóm công nghệ được phân loại theo lĩnh vực kĩ thuật?

  • A. Công nghệ Chế tạo máy
  • B. Công nghệ Gen
  • C. Công nghệ Vật lý hạt nhân
  • D. Công nghệ Khí tượng thủy văn

Câu 22: Việc sử dụng máy học (Machine Learning), một nhánh của Trí tuệ Nhân tạo (AI), để phân tích lượng lớn dữ liệu bệnh án nhằm dự đoán nguy cơ mắc bệnh cho bệnh nhân là một ví dụ về sự kết hợp giữa lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ là ứng dụng kĩ thuật.
  • B. Chỉ là nghiên cứu khoa học cơ bản.
  • C. Chỉ là phát triển công nghệ phần mềm.
  • D. Công nghệ thông tin và Khoa học Y sinh.

Câu 23: Đâu là một ví dụ cho thấy công nghệ có thể tạo ra những thách thức mới cho xã hội?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm mới trong lĩnh vực công nghệ.
  • B. Cải thiện khả năng giao tiếp toàn cầu.
  • C. Nguy cơ nghiện internet và giảm tương tác xã hội trực tiếp.
  • D. Tăng khả năng tiếp cận thông tin.

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghệ đến môi trường, hướng phát triển nào đang được ưu tiên?

  • A. Phát triển các công nghệ xanh, bền vững và thân thiện với môi trường.
  • B. Ngừng phát triển mọi loại công nghệ mới.
  • C. Tập trung phát triển công nghệ quân sự.
  • D. Chỉ sử dụng các công nghệ truyền thống.

Câu 25: Khi một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng một giả thuyết về hành vi của electron, hoạt động này chủ yếu thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Ứng dụng công nghệ nano

Câu 26: Khi một kỹ sư sử dụng phần mềm mô phỏng để kiểm tra độ bền của kết cấu cầu trước khi xây dựng, hoạt động này thể hiện vai trò chủ yếu của yếu tố nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Chỉ là công nghệ phần mềm

Câu 27: Công nghệ in 3D (Additive Manufacturing) cho phép tạo ra các vật thể phức tạp từ mô hình số. Đây là ví dụ về loại công nghệ nào?

  • A. Chỉ là một phát minh khoa học.
  • B. Chỉ là một công cụ kĩ thuật.
  • C. Một dạng công nghệ sản xuất.
  • D. Một lĩnh vực khoa học mới.

Câu 28: Xu hướng phát triển nào sau đây cho thấy sự kết hợp ngày càng chặt chẽ giữa thế giới vật lý và thế giới số?

  • A. Phát triển khoa học cơ bản.
  • B. Internet vạn vật (IoT).
  • C. Chỉ tập trung vào kĩ thuật truyền thống.
  • D. Sử dụng năng lượng hóa thạch.

Câu 29: Đâu là mục tiêu chính của việc nghiên cứu và phát triển khoa học, kĩ thuật và công nghệ?

  • A. Chỉ để tạo ra lợi nhuận cho các công ty.
  • B. Chỉ để thỏa mãn sự tò mò của các nhà khoa học.
  • C. Chỉ để phát triển các thiết bị quân sự.
  • D. Phục vụ con người, nâng cao chất lượng cuộc sống và giải quyết các vấn đề của xã hội.

Câu 30: Phân tích vai trò của dữ liệu lớn (Big Data) trong mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ?

  • A. Cung cấp nguồn thông tin khổng lồ cho nghiên cứu khoa học, giúp phát hiện quy luật mới.
  • B. Là kết quả cuối cùng của quá trình ứng dụng công nghệ.
  • C. Chỉ liên quan đến kĩ thuật phần mềm.
  • D. Làm giảm tầm quan trọng của lý thuyết khoa học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phát minh ra định luật vạn vật hấp dẫn của Isaac Newton chủ yếu thuộc lĩnh vực nào trong mối quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Việc thiết kế và chế tạo chiếc máy hơi nước đầu tiên dựa trên các nguyên lý vật lý về nhiệt và áp suất chủ yếu thể hiện vai trò của yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Quy trình sản xuất hàng loạt ô tô trên dây chuyền lắp ráp hiện đại, tối ưu hóa hiệu quả và giảm chi phí, là ví dụ điển hình cho sự phát triển của yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của khoa học đối với kĩ thuật và công nghệ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi nói rằng 'Kĩ thuật là cầu nối giữa khoa học và công nghệ', điều này có nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phân loại công nghệ theo lĩnh vực khoa học dựa trên cơ sở nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Công nghệ Vật liệu mới (ví dụ: vật liệu nano, vật liệu composite) chủ yếu thuộc lĩnh vực phân loại công nghệ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Công nghệ Năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) thường được phân loại thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Sự phát triển của công nghệ thông tin, đặc biệt là Internet và trí tuệ nhân tạo (AI), đã tác động mạnh mẽ nhất đến lĩnh vực nào của khoa học, kĩ thuật và công nghệ trong những năm gần đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Việc khám phá cấu trúc ADN (acid deoxyribonucleic) của Watson và Crick là một thành tựu quan trọng thuộc lĩnh vực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Kĩ thuật di truyền (Genetic Engineering), cho phép chỉnh sửa bộ gen của sinh vật, là một ví dụ minh họa rõ nét cho mối quan hệ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Việc phát triển vắc-xin ngừa COVID-19 đòi hỏi sự phối hợp của nhiều yếu tố. Phân tích quá trình này, yếu tố nào đóng vai trò cung cấp hiểu biết sâu sắc về virus, cơ chế gây bệnh và phản ứng miễn dịch của cơ thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Vẫn trong quá trình phát triển vắc-xin ngừa COVID-19, yếu tố nào đóng vai trò thiết kế quy trình tổng hợp các thành phần vắc-xin (ví dụ: mRNA), xây dựng hệ thống sản xuất hàng loạt vắc-xin đảm bảo chất lượng và an toàn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đâu là ví dụ về tác động tích cực của khoa học, kĩ thuật và công nghệ đối với đời sống con người?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tác động tiêu cực nào sau đây của khoa học, kĩ thuật và công nghệ đang là mối quan tâm lớn trên toàn cầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Công nghệ 4.0, với các yếu tố cốt lõi như AI, IoT, Big Data, tác động như thế nào đến mối quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một nhóm nghiên cứu phát hiện ra một loại enzyme mới có khả năng phân hủy nhựa sinh học nhanh hơn trong điều kiện tự nhiên. Đây là thành tựu chủ yếu thuộc lĩnh vực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Dựa trên phát hiện enzyme ở Câu 17, một công ty bắt đầu thiết kế và xây dựng một nhà máy sử dụng enzyme này để xử lý rác thải nhựa quy mô lớn. Hoạt động này thể hiện vai trò chủ yếu của yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Lĩnh vực khoa học nào sau đây chủ yếu nghiên cứu về cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Ngành kĩ thuật nào sau đây tập trung vào việc thiết kế, chế tạo và vận hành các hệ thống sử dụng năng lượng điện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Công nghệ nào sau đây thuộc nhóm công nghệ được phân loại theo lĩnh vực kĩ thuật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Việc sử dụng máy học (Machine Learning), một nhánh của Trí tuệ Nhân tạo (AI), để phân tích lượng lớn dữ liệu bệnh án nhằm dự đoán nguy cơ mắc bệnh cho bệnh nhân là một ví dụ về sự kết hợp giữa lĩnh vực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đâu là một ví dụ cho thấy công nghệ có thể tạo ra những thách thức mới cho xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghệ đến môi trường, hướng phát triển nào đang được ưu tiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng một giả thuyết về hành vi của electron, hoạt động này chủ yếu thuộc lĩnh vực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi một kỹ sư sử dụng phần mềm mô phỏng để kiểm tra độ bền của kết cấu cầu trước khi xây dựng, hoạt động này thể hiện vai trò chủ yếu của yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Công nghệ in 3D (Additive Manufacturing) cho phép tạo ra các vật thể phức tạp từ mô hình số. Đây là ví dụ về loại công nghệ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Xu hướng phát triển nào sau đây cho thấy sự kết hợp ngày càng chặt chẽ giữa thế giới vật lý và thế giới số?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đâu là mục tiêu chính của việc nghiên cứu và phát triển khoa học, kĩ thuật và công nghệ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích vai trò của dữ liệu lớn (Big Data) trong mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà khoa học nghiên cứu về cấu trúc phân tử của một loại virus mới phát hiện để hiểu rõ cơ chế lây nhiễm của nó. Hoạt động này chủ yếu thuộc về lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Sản xuất

Câu 2: Một nhóm kĩ sư thiết kế một cây cầu vượt sông mới, tính toán sức chịu tải, lựa chọn vật liệu và phương pháp thi công tối ưu. Hoạt động này chủ yếu thuộc về lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Nghệ thuật

Câu 3: Việc phát triển và triển khai hệ thống thanh toán không tiếp xúc (contactless payment) dựa trên công nghệ NFC (Near-Field Communication) trong các cửa hàng tiện lợi là một ví dụ điển hình của hoạt động nào?

  • A. Nghiên cứu khoa học cơ bản
  • B. Thiết kế kĩ thuật
  • C. Ứng dụng công nghệ
  • D. Phát minh khoa học

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện đúng nhất sự tương tác giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ?

  • A. Khoa học tạo ra kĩ thuật, kĩ thuật tạo ra công nghệ và công nghệ không ảnh hưởng ngược lại.
  • B. Kĩ thuật là nền tảng của khoa học và công nghệ là sản phẩm độc lập.
  • C. Công nghệ chỉ đơn thuần là sản phẩm cuối cùng, không có mối liên hệ với khoa học và kĩ thuật.
  • D. Khoa học cung cấp tri thức cho kĩ thuật và công nghệ; kĩ thuật và công nghệ lại đặt ra vấn đề, cung cấp công cụ cho khoa học phát triển.

Câu 5: Một nhà khoa học phát hiện ra nguyên lý về sự dẫn điện của vật liệu bán dẫn. Phát hiện này là tiền đề quan trọng nhất cho sự ra đời của ngành công nghiệp nào sau đây?

  • A. Công nghiệp điện tử và máy tính
  • B. Công nghiệp dệt may
  • C. Công nghiệp hóa chất
  • D. Công nghiệp thực phẩm

Câu 6: Việc phát triển một loại pin sạc mới có dung lượng cao hơn và thời gian sạc nhanh hơn dựa trên các nguyên lý hóa học và vật lý mới được khám phá thuộc về hoạt động nào?

  • A. Chỉ là ứng dụng kĩ thuật đơn thuần
  • B. Sự kết hợp chặt chẽ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ
  • C. Chỉ liên quan đến công nghệ sản xuất
  • D. Không liên quan đến khoa học cơ bản

Câu 7: Công nghệ in 3D cho phép tạo ra các vật thể phức tạp từ mô hình số. Công nghệ này dựa trên sự phát triển và kết hợp của nhiều lĩnh vực, trong đó không bao gồm lĩnh vực khoa học nào sau đây là nền tảng chính?

  • A. Khoa học vật liệu
  • B. Khoa học máy tính
  • C. Cơ học
  • D. Khoa học xã hội

Câu 8: Việc một công ty phát triển quy trình sản xuất thép mới thân thiện với môi trường hơn, giảm thiểu khí thải độc hại, chủ yếu thể hiện vai trò của lĩnh vực nào trong việc giải quyết các vấn đề thực tiễn?

  • A. Chỉ có khoa học
  • B. Chỉ có kĩ thuật
  • C. Sự ứng dụng của kĩ thuật và công nghệ dựa trên nền tảng khoa học
  • D. Chỉ là sự cải tiến ngẫu nhiên

Câu 9: Phát minh ra động cơ hơi nước (thế kỷ 18) là một bước tiến vĩ đại, đánh dấu sự khởi đầu của Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất. Phát minh này chủ yếu là kết quả của sự phát triển nào?

  • A. Chủ yếu là các phát hiện khoa học mới
  • B. Sự ứng dụng các nguyên lý vật lý (nhiệt động lực học) vào thiết kế và chế tạo máy móc (kĩ thuật)
  • C. Chỉ là sự cải tiến các công cụ sẵn có
  • D. Sự phát triển của công nghệ thông tin sơ khai

Câu 10: Việc phát triển các loại thuốc điều trị ung thư mới dựa trên việc hiểu rõ hơn cơ chế hoạt động của tế bào ung thư ở cấp độ phân tử là ví dụ về sự đóng góp của lĩnh vực nào cho y học?

  • A. Khoa học (đặc biệt là sinh học và hóa học)
  • B. Chỉ có kĩ thuật y tế
  • C. Chỉ có công nghệ sản xuất thuốc
  • D. Không liên quan đến khoa học

Câu 11: Một kĩ sư ô tô đang làm việc để cải thiện hiệu suất nhiên liệu của động cơ bằng cách tối ưu hóa quá trình đốt cháy. Hoạt động này đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về:

  • A. Chỉ cần kinh nghiệm thực tế
  • B. Chỉ cần khả năng lắp ráp
  • C. Chỉ cần hiểu biết về thị trường
  • D. Các nguyên lý khoa học (hóa học, vật lý) và ứng dụng chúng trong thiết kế kĩ thuật

Câu 12: Sự ra đời của Internet đã tạo ra một cuộc cách mạng trong cách con người giao tiếp và tiếp cận thông tin. Đây là một ví dụ tiêu biểu về sự phát triển của lĩnh vực nào, dựa trên nền tảng khoa học máy tính và kĩ thuật viễn thông?

  • A. Chỉ là một phát minh ngẫu nhiên
  • B. Chỉ là sự phát triển của kĩ thuật điện
  • C. Công nghệ thông tin và truyền thông
  • D. Chỉ liên quan đến khoa học xã hội

Câu 13: Việc phát triển các giống cây trồng biến đổi gen (GMO) có khả năng chống sâu bệnh tốt hơn hoặc cho năng suất cao hơn là ứng dụng trực tiếp của lĩnh vực nào?

  • A. Công nghệ sinh học
  • B. Công nghệ cơ khí
  • C. Công nghệ hóa học
  • D. Công nghệ vật liệu

Câu 14: Một trong những tác động tiêu cực tiềm ẩn của sự phát triển công nghệ mà xã hội đang phải đối mặt là gì?

  • A. Tăng cường việc làm truyền thống
  • B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào máy móc
  • C. Luôn cải thiện chất lượng không khí
  • D. Gia tăng ô nhiễm môi trường hoặc nguy cơ mất việc làm do tự động hóa

Câu 15: Khoa học tự nhiên tập trung nghiên cứu điều gì?

  • A. Các quy luật và hiện tượng của thế giới vật chất, tự nhiên
  • B. Hành vi và cấu trúc của xã hội loài người
  • C. Các phương pháp sản xuất công nghiệp
  • D. Thiết kế và chế tạo máy móc

Câu 16: Kĩ thuật đóng vai trò cầu nối giữa khoa học và công nghệ như thế nào?

  • A. Kĩ thuật chỉ đơn thuần sử dụng kết quả của công nghệ để tạo ra khoa học.
  • B. Kĩ thuật chỉ tồn tại độc lập, không liên quan đến khoa học hay công nghệ.
  • C. Kĩ thuật sử dụng các nguyên lý khoa học để thiết kế, chế tạo các giải pháp thực tế, tạo nền tảng cho công nghệ ứng dụng.
  • D. Khoa học và công nghệ trực tiếp tạo ra sản phẩm mà không cần kĩ thuật.

Câu 17: Khi nói về công nghệ, đặc điểm nào sau đây là ít phù hợp nhất?

  • A. Là các giải pháp ứng dụng vào mục đích thực tế.
  • B. Thường gắn liền với quy trình sản xuất, công nghiệp.
  • C. Có thể là sản phẩm hữu hình hoặc vô hình (quy trình, phần mềm).
  • D. Chỉ bao gồm các phát minh vĩ đại, không có các cải tiến nhỏ.

Câu 18: Việc phát triển các thuật toán học máy (machine learning algorithms) để phân tích lượng lớn dữ liệu và đưa ra dự đoán là một ví dụ nổi bật của sự phát triển trong lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học máy tính và Công nghệ thông tin
  • B. Kĩ thuật xây dựng
  • C. Khoa học vật liệu
  • D. Công nghệ hóa học

Câu 19: Một nhà nghiên cứu xã hội học tiến hành khảo sát để tìm hiểu xu hướng tiêu dùng của giới trẻ trong bối cảnh kinh tế số. Hoạt động này chủ yếu thuộc về lĩnh vực nào của khoa học?

  • A. Khoa học tự nhiên
  • B. Khoa học xã hội
  • C. Kĩ thuật
  • D. Công nghệ

Câu 20: Sự phát triển của vật liệu composite siêu bền, siêu nhẹ được ứng dụng trong ngành hàng không vũ trụ là kết quả của sự tiến bộ chủ yếu trong lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học vật liệu
  • B. Kĩ thuật điện
  • C. Công nghệ thông tin
  • D. Khoa học xã hội

Câu 21: Việc xây dựng một nhà máy xử lý nước thải hiện đại, áp dụng các quy trình hóa học và sinh học tiên tiến để làm sạch nước trước khi thải ra môi trường, thể hiện rõ ràng sự kết hợp của:

  • A. Chỉ có khoa học môi trường
  • B. Chỉ có kĩ thuật xây dựng
  • C. Chỉ có công nghệ xử lý nước
  • D. Khoa học (hóa, sinh), Kĩ thuật (xây dựng, cơ khí) và Công nghệ (quy trình xử lý)

Câu 22: Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) có tiềm năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Điều này cho thấy AI là một loại công nghệ được phân loại chủ yếu dựa trên:

  • A. Lĩnh vực khoa học (Khoa học máy tính)
  • B. Lĩnh vực kĩ thuật (Chế tạo máy)
  • C. Lĩnh vực sản xuất công nghiệp
  • D. Lĩnh vực nông nghiệp

Câu 23: Một công ty phát triển một ứng dụng di động mới giúp người dùng theo dõi sức khỏe và đưa ra lời khuyên cá nhân. Sản phẩm này là ứng dụng của lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ có khoa học y tế
  • B. Chỉ có kĩ thuật phần cứng
  • C. Công nghệ thông tin và phần mềm
  • D. Chỉ liên quan đến thiết kế đồ họa

Câu 24: Việc phát triển các loại năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời không chỉ dựa vào các nguyên lý vật lý mà còn đòi hỏi sự tiến bộ trong kĩ thuật thiết kế tuabin, tấm pin và công nghệ lưu trữ năng lượng. Điều này nhấn mạnh:

  • A. Khoa học là đủ để giải quyết vấn đề năng lượng.
  • B. Sự phối hợp giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ là cần thiết để giải quyết các thách thức toàn cầu.
  • C. Công nghệ có thể phát triển độc lập mà không cần khoa học và kĩ thuật.
  • D. Chỉ cần kĩ thuật là đủ để tạo ra các giải pháp năng lượng mới.

Câu 25: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về vật lý lượng tử để tìm hiểu sâu hơn về các hạt hạ nguyên tử. Mục tiêu chính của hoạt động này là gì?

  • A. Mở rộng tri thức cơ bản về vũ trụ
  • B. Chế tạo ra một sản phẩm công nghệ cụ thể ngay lập tức
  • C. Thiết kế một cỗ máy mới
  • D. Giải quyết một vấn đề kinh tế xã hội trực tiếp

Câu 26: Việc phát triển robot phẫu thuật có khả năng thực hiện các thao tác chính xác hơn tay người là kết quả của sự kết hợp giữa:

  • A. Chỉ có kĩ thuật cơ khí
  • B. Chỉ có công nghệ y tế
  • C. Chỉ có khoa học giải phẫu
  • D. Khoa học (y sinh, máy tính), Kĩ thuật (cơ khí, điện tử) và Công nghệ (robotics, điều khiển)

Câu 27: Công nghệ Internet of Things (IoT) kết nối các thiết bị hàng ngày với Internet, cho phép thu thập dữ liệu và điều khiển từ xa. Công nghệ này được phân loại chủ yếu dựa trên lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực khoa học (Khoa học máy tính, Viễn thông)
  • B. Lĩnh vực kĩ thuật (Xây dựng)
  • C. Lĩnh vực nông nghiệp
  • D. Lĩnh vực hóa học

Câu 28: Một trong những mục tiêu quan trọng nhất của kĩ thuật là gì?

  • A. Chỉ khám phá ra các quy luật tự nhiên mới
  • B. Chỉ tạo ra các định nghĩa trừu tượng
  • C. Ứng dụng các nguyên lý khoa học để thiết kế và xây dựng các giải pháp thực tế, hiệu quả
  • D. Chỉ nghiên cứu về lịch sử phát minh

Câu 29: Sự phát triển của công nghệ vật liệu nano, cho phép chế tạo vật liệu với những tính chất độc đáo ở quy mô nguyên tử và phân tử, minh chứng cho điều gì về mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ?

  • A. Khoa học và công nghệ là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.
  • B. Những tiến bộ khoa học cơ bản có thể mở ra những khả năng công nghệ hoàn toàn mới.
  • C. Công nghệ chỉ đơn thuần là việc sử dụng lại các kiến thức cũ.
  • D. Chỉ có công nghệ mới thúc đẩy khoa học phát triển.

Câu 30: Đâu là ví dụ về tác động tích cực của công nghệ đối với xã hội?

  • A. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo
  • B. Nguy cơ mất an ninh mạng
  • C. Ô nhiễm từ rác thải điện tử
  • D. Cải thiện khả năng tiếp cận thông tin và giáo dục từ xa

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một nhà khoa học nghiên cứu về cấu trúc phân tử của một loại virus mới phát hiện để hiểu rõ cơ chế lây nhiễm của nó. Hoạt động này chủ yếu thuộc về lĩnh vực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một nhóm kĩ sư thiết kế một cây cầu vượt sông mới, tính toán sức chịu tải, lựa chọn vật liệu và phương pháp thi công tối ưu. Hoạt động này chủ yếu thuộc về lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Việc phát triển và triển khai hệ thống thanh toán không tiếp xúc (contactless payment) dựa trên công nghệ NFC (Near-Field Communication) trong các cửa hàng tiện lợi là một ví dụ điển hình của hoạt động nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện đúng nhất sự tương tác giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một nhà khoa học phát hiện ra nguyên lý về sự dẫn điện của vật liệu bán dẫn. Phát hiện này là tiền đề quan trọng nhất cho sự ra đời của ngành công nghiệp nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Việc phát triển một loại pin sạc mới có dung lượng cao hơn và thời gian sạc nhanh hơn dựa trên các nguyên lý hóa học và vật lý mới được khám phá thuộc về hoạt động nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Công nghệ in 3D cho phép tạo ra các vật thể phức tạp từ mô hình số. Công nghệ này dựa trên sự phát triển và kết hợp của nhiều lĩnh vực, trong đó *không* bao gồm lĩnh vực khoa học nào sau đây là nền tảng chính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Việc một công ty phát triển quy trình sản xuất thép mới thân thiện với môi trường hơn, giảm thiểu khí thải độc hại, chủ yếu thể hiện vai trò của lĩnh vực nào trong việc giải quyết các vấn đề thực tiễn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phát minh ra động cơ hơi nước (thế kỷ 18) là một bước tiến vĩ đại, đánh dấu sự khởi đầu của Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất. Phát minh này chủ yếu là kết quả của sự phát triển nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Việc phát triển các loại thuốc điều trị ung thư mới dựa trên việc hiểu rõ hơn cơ chế hoạt động của tế bào ung thư ở cấp độ phân tử là ví dụ về sự đóng góp của lĩnh vực nào cho y học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một kĩ sư ô tô đang làm việc để cải thiện hiệu suất nhiên liệu của động cơ bằng cách tối ưu hóa quá trình đốt cháy. Hoạt động này đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Sự ra đời của Internet đã tạo ra một cuộc cách mạng trong cách con người giao tiếp và tiếp cận thông tin. Đây là một ví dụ tiêu biểu về sự phát triển của lĩnh vực nào, dựa trên nền tảng khoa học máy tính và kĩ thuật viễn thông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Việc phát triển các giống cây trồng biến đổi gen (GMO) có khả năng chống sâu bệnh tốt hơn hoặc cho năng suất cao hơn là ứng dụng trực tiếp của lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một trong những tác động tiêu cực tiềm ẩn của sự phát triển công nghệ mà xã hội đang phải đối mặt là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khoa học tự nhiên tập trung nghiên cứu điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Kĩ thuật đóng vai trò cầu nối giữa khoa học và công nghệ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi nói về công nghệ, đặc điểm nào sau đây là *ít* phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Việc phát triển các thuật toán học máy (machine learning algorithms) để phân tích lượng lớn dữ liệu và đưa ra dự đoán là một ví dụ nổi bật của sự phát triển trong lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một nhà nghiên cứu xã hội học tiến hành khảo sát để tìm hiểu xu hướng tiêu dùng của giới trẻ trong bối cảnh kinh tế số. Hoạt động này chủ yếu thuộc về lĩnh vực nào của khoa học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Sự phát triển của vật liệu composite siêu bền, siêu nhẹ được ứng dụng trong ngành hàng không vũ trụ là kết quả của sự tiến bộ chủ yếu trong lĩnh vực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Việc xây dựng một nhà máy xử lý nước thải hiện đại, áp dụng các quy trình hóa học và sinh học tiên tiến để làm sạch nước trước khi thải ra môi trường, thể hiện rõ ràng sự kết hợp của:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) có tiềm năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Điều này cho thấy AI là một loại công nghệ được phân loại chủ yếu dựa trên:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một công ty phát triển một ứng dụng di động mới giúp người dùng theo dõi sức khỏe và đưa ra lời khuyên cá nhân. Sản phẩm này là ứng dụng của lĩnh vực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Việc phát triển các loại năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời không chỉ dựa vào các nguyên lý vật lý mà còn đòi hỏi sự tiến bộ trong kĩ thuật thiết kế tuabin, tấm pin và công nghệ lưu trữ năng lượng. Điều này nhấn mạnh:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về vật lý lượng tử để tìm hiểu sâu hơn về các hạt hạ nguyên tử. Mục tiêu chính của hoạt động này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Việc phát triển robot phẫu thuật có khả năng thực hiện các thao tác chính xác hơn tay người là kết quả của sự kết hợp giữa:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Công nghệ Internet of Things (IoT) kết nối các thiết bị hàng ngày với Internet, cho phép thu thập dữ liệu và điều khiển từ xa. Công nghệ này được phân loại chủ yếu dựa trên lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một trong những mục tiêu quan trọng nhất của kĩ thuật là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Sự phát triển của công nghệ vật liệu nano, cho phép chế tạo vật liệu với những tính chất độc đáo ở quy mô nguyên tử và phân tử, minh chứng cho điều gì về mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đâu là ví dụ về tác động tích cực của công nghệ đối với xã hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khoa học (Science) được hiểu là gì trong bối cảnh mối quan hệ với kỹ thuật và công nghệ?

  • A. Là ứng dụng các nguyên lý để tạo ra sản phẩm cụ thể.
  • B. Là quá trình thiết kế và chế tạo máy móc.
  • C. Là hệ thống tri thức nhằm khám phá và giải thích các quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy.
  • D. Là tập hợp các công cụ và quy trình sản xuất.

Câu 2: Kỹ thuật (Engineering) chủ yếu tập trung vào hoạt động nào?

  • A. Nghiên cứu lý thuyết và phát hiện quy luật mới.
  • B. Áp dụng kiến thức khoa học để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải pháp thực tế.
  • C. Tạo ra các sản phẩm cuối cùng cho người tiêu dùng.
  • D. Phân tích tác động xã hội của các phát minh.

Câu 3: Công nghệ (Technology) được hiểu là gì?

  • A. Chỉ là các sản phẩm vật lý như máy móc.
  • B. Chỉ là các quy trình sản xuất trong công nghiệp.
  • C. Chỉ là các phát minh khoa học mới nhất.
  • D. Là tập hợp các giải pháp, quy trình, công cụ và hệ thống được tạo ra để giải quyết vấn đề thực tế và đáp ứng nhu cầu của con người.

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự tương tác giữa Khoa học và Kỹ thuật?

  • A. Khoa học cung cấp nền tảng lý thuyết và nguyên lý cho kỹ thuật phát triển.
  • B. Kỹ thuật chỉ đơn thuần là ứng dụng các sản phẩm công nghệ.
  • C. Khoa học và kỹ thuật là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.
  • D. Kỹ thuật quyết định hướng nghiên cứu của khoa học.

Câu 5: Một nhà khoa học nghiên cứu cấu trúc DNA để hiểu cơ chế di truyền. Hoạt động này thuộc về lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học (Khoa học tự nhiên)
  • B. Kỹ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Thiết kế

Câu 6: Một kỹ sư thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho một khu đô thị mới. Hoạt động này thuộc về lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kỹ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Nghiên cứu cơ bản

Câu 7: Việc phát triển và đưa vào sử dụng rộng rãi các ứng dụng di động (mobile apps) trên điện thoại thông minh là một ví dụ điển hình của:

  • A. Chỉ là thành tựu của khoa học máy tính.
  • B. Chỉ là hoạt động của kỹ sư phần mềm.
  • C. Sự phát triển của công nghệ thông tin.
  • D. Một phát minh khoa học ngẫu nhiên.

Câu 8: Thành tựu khoa học nào sau đây đã mở đường cho sự phát triển của công nghệ bán dẫn và sau đó là ngành công nghiệp điện tử?

  • A. Nghiên cứu về vật lý chất rắn và cơ học lượng tử.
  • B. Khám phá ra lực hấp dẫn.
  • C. Lý thuyết tiến hóa của Darwin.
  • D. Phát minh ra thuốc kháng sinh.

Câu 9: Khi nói về "Công nghệ sinh học", đây là cách phân loại công nghệ dựa trên lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực khoa học (Sinh học).
  • B. Lĩnh vực kỹ thuật (Chế tạo máy).
  • C. Lĩnh vực kinh tế.
  • D. Lĩnh vực xã hội.

Câu 10: Khi nói về "Công nghệ chế tạo máy", đây là cách phân loại công nghệ dựa trên lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực khoa học (Vật lý lý thuyết).
  • B. Lĩnh vực kỹ thuật (Cơ khí).
  • C. Lĩnh vực y học.
  • D. Lĩnh vực nông nghiệp.

Câu 11: Công nghệ có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ giúp tăng năng suất lao động.
  • B. Chỉ tạo ra sản phẩm mới.
  • C. Chỉ cải thiện quy trình quản lý.
  • D. Là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, nâng cao năng lực cạnh tranh và cải thiện chất lượng sản phẩm.

Câu 12: Tác động tiêu cực nào sau đây của công nghệ cần được xem xét cẩn trọng?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm mới.
  • B. Cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên nếu không được quản lý bền vững.
  • D. Tăng khả năng tiếp cận thông tin.

Câu 13: Công nghệ nào sau đây được coi là công nghệ cốt lõi của cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư (Công nghiệp 4.0)?

  • A. Máy hơi nước.
  • B. Điện khí hóa.
  • C. Công nghệ thông tin và tự động hóa dựa trên máy tính.
  • D. Trí tuệ nhân tạo (AI), Internet vạn vật (IoT), Dữ liệu lớn (Big Data), Điện toán đám mây (Cloud Computing).

Câu 14: Sự ra đời của vắc-xin phòng bệnh dựa trên thành tựu của lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học (Miễn dịch học, Vi sinh vật học) và Công nghệ sinh học.
  • B. Chỉ là kỹ thuật sản xuất hàng loạt.
  • C. Chỉ là kết quả của thử nghiệm ngẫu nhiên.
  • D. Chỉ liên quan đến kỹ thuật hóa học.

Câu 15: Việc xây dựng các tòa nhà chọc trời đòi hỏi sự kết hợp chặt chẽ của kiến thức từ những lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ cần kiến thức về vật liệu xây dựng.
  • B. Chỉ cần kỹ năng quản lý dự án.
  • C. Chỉ cần hiểu biết về kiến trúc.
  • D. Khoa học (Vật lý, Địa chất), Kỹ thuật (Xây dựng, Kết cấu), và Công nghệ (Vật liệu mới, Quy trình thi công).

Câu 16: Đâu là ví dụ về sản phẩm của công nghệ được phát triển dựa trên nền tảng khoa học vật liệu?

  • A. Kính thiên văn (chủ yếu quang học).
  • B. Pin mặt trời hiệu suất cao (sử dụng vật liệu bán dẫn mới).
  • C. Lý thuyết tương đối (khoa học lý thuyết).
  • D. Quy trình lên men bia (công nghệ thực phẩm truyền thống).

Câu 17: Mục tiêu chính của hoạt động khoa học là gì?

  • A. Tạo ra sản phẩm có lợi nhuận.
  • B. Giải quyết mọi vấn đề xã hội.
  • C. Tìm kiếm và xây dựng tri thức mới về thế giới.
  • D. Thiết kế các công cụ và máy móc.

Câu 18: Hoạt động kỹ thuật thường bắt đầu từ đâu?

  • A. Một phát minh khoa học ngẫu nhiên.
  • B. Việc sản xuất hàng loạt.
  • C. Một lý thuyết trừu tượng.
  • D. Một nhu cầu hoặc vấn đề cần được giải quyết trong thế giới thực.

Câu 19: Công nghệ có thể được phân loại dựa trên những tiêu chí nào?

  • A. Chỉ dựa trên mức độ tiên tiến (cũ hay mới).
  • B. Chỉ dựa trên chi phí sản xuất.
  • C. Dựa trên lĩnh vực khoa học (ví dụ: công nghệ sinh học) hoặc lĩnh vực kỹ thuật (ví dụ: công nghệ cơ khí).
  • D. Chỉ dựa trên quy mô ứng dụng (cá nhân hay công nghiệp).

Câu 20: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) là một ví dụ về công nghệ được phân loại chủ yếu theo lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực khoa học cơ bản (Toán học thuần túy).
  • B. Lĩnh vực kỹ thuật (Điện tử, Tin học).
  • C. Lĩnh vực nông nghiệp.
  • D. Lĩnh vực nghệ thuật.

Câu 21: Sự phát triển của công nghệ in 3D cho phép sản xuất các vật thể phức tạp từ mô hình số. Công nghệ này là sự kết hợp của kiến thức và kỹ năng từ các lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ cần kiến thức về vật liệu.
  • B. Chỉ cần kỹ năng thiết kế đồ họa.
  • C. Chỉ cần kỹ thuật lắp ráp.
  • D. Khoa học (Vật lý, Hóa học vật liệu), Kỹ thuật (Cơ khí, Điện tử, Phần mềm) và Công nghệ (Vật liệu mới, Quy trình sản xuất).

Câu 22: Đâu là ví dụ cho thấy kỹ thuật thúc đẩy sự phát triển của khoa học?

  • A. Chế tạo kính hiển vi mạnh hơn cho phép khám phá cấu trúc tế bào chi tiết hơn.
  • B. Nghiên cứu lý thuyết về lỗ đen.
  • C. Phát triển một loại thuốc mới.
  • D. Xây dựng một cây cầu vững chắc.

Câu 23: Công nghệ có thể tác động đến xã hội thông qua việc:

  • A. Chỉ làm thay đổi cách con người làm việc.
  • B. Chỉ làm thay đổi cách con người giao tiếp.
  • C. Chỉ tạo ra các vấn đề đạo đức mới.
  • D. Làm thay đổi sâu sắc lối sống, cách làm việc, giao tiếp, học tập và giải trí của con người.

Câu 24: Khi phát triển một công nghệ mới, ngoài tính hiệu quả và kinh tế, người kỹ sư cần đặc biệt quan tâm đến yếu tố nào liên quan đến tác động lâu dài?

  • A. Màu sắc và hình dạng sản phẩm.
  • B. Tác động môi trường và tính bền vững.
  • C. Chiến dịch quảng cáo.
  • D. Giá bán trên thị trường.

Câu 25: Đâu là ví dụ về một vấn đề thực tế mà công nghệ năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) đang cố gắng giải quyết?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và giảm phát thải khí nhà kính.
  • B. Tăng tốc độ di chuyển của phương tiện giao thông.
  • C. Cải thiện chất lượng âm thanh của thiết bị nghe nhạc.
  • D. Tăng năng suất cây trồng trong nông nghiệp.

Câu 26: Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI) dựa trên nền tảng khoa học nào là chủ yếu?

  • A. Vật lý hạt nhân.
  • B. Hóa học hữu cơ.
  • C. Khoa học máy tính, Toán học (thống kê, xác suất), Khoa học nhận thức.
  • D. Địa chất học.

Câu 27: Công nghệ y tế (MedTech) là một lĩnh vực phát triển nhanh chóng. Đâu là một ví dụ về ứng dụng của MedTech?

  • A. Thiết kế ô tô tự lái.
  • B. Phát triển mạng 5G.
  • C. Xây dựng nhà máy sản xuất thép.
  • D. Thiết bị chẩn đoán hình ảnh (MRI, CT scan), phẫu thuật robot, theo dõi sức khỏe từ xa.

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản trong phương pháp tiếp cận giữa nhà khoa học và kỹ sư là gì?

  • A. Nhà khoa học tìm hiểu "tại sao" sự vật xảy ra, kỹ sư tìm cách "làm thế nào" để tạo ra hoặc cải thiện thứ gì đó.
  • B. Nhà khoa học làm việc trong phòng thí nghiệm, kỹ sư làm việc ngoài công trường.
  • C. Nhà khoa học sử dụng công cụ, kỹ sư không sử dụng công cụ.
  • D. Nhà khoa học tạo ra lý thuyết, kỹ sư chỉ học thuộc lòng lý thuyết.

Câu 29: Một công ty nông nghiệp sử dụng drone để theo dõi sức khỏe cây trồng và phân tích dữ liệu thu thập được để tối ưu hóa việc tưới tiêu và bón phân. Đây là ứng dụng của công nghệ nào trong nông nghiệp?

  • A. Chỉ là cơ giới hóa nông nghiệp truyền thống.
  • B. Nông nghiệp công nghệ cao (Precision Agriculture), kết hợp IoT, AI và phân tích dữ liệu.
  • C. Công nghệ sinh học (biến đổi gen).
  • D. Công nghệ chế biến thực phẩm.

Câu 30: Tương lai của mối quan hệ giữa khoa học, kỹ thuật và công nghệ được dự đoán sẽ như thế nào?

  • A. Chúng sẽ ngày càng tách biệt và độc lập với nhau.
  • B. Khoa học sẽ không còn cần thiết khi công nghệ đã phát triển.
  • C. Kỹ thuật sẽ thay thế hoàn toàn vai trò của con người.
  • D. Sự tương tác và hội tụ giữa ba lĩnh vực sẽ ngày càng mạnh mẽ, tạo ra những đột phá chưa từng có.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khoa học (Science) được hiểu là gì trong bối cảnh mối quan hệ với kỹ thuật và công nghệ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Kỹ thuật (Engineering) chủ yếu tập trung vào hoạt động nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Công nghệ (Technology) được hiểu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự tương tác giữa Khoa học và Kỹ thuật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một nhà khoa học nghiên cứu cấu trúc DNA để hiểu cơ chế di truyền. Hoạt động này thuộc về lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một kỹ sư thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho một khu đô thị mới. Hoạt động này thuộc về lĩnh vực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Việc phát triển và đưa vào sử dụng rộng rãi các ứng dụng di động (mobile apps) trên điện thoại thông minh là một ví dụ điển hình của:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Thành tựu khoa học nào sau đây đã mở đường cho sự phát triển của công nghệ bán dẫn và sau đó là ngành công nghiệp điện tử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi nói về 'Công nghệ sinh học', đây là cách phân loại công nghệ dựa trên lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi nói về 'Công nghệ chế tạo máy', đây là cách phân loại công nghệ dựa trên lĩnh vực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Công nghệ có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tác động tiêu cực nào sau đây của công nghệ cần được xem xét cẩn trọng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Công nghệ nào sau đây được coi là công nghệ cốt lõi của cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư (Công nghiệp 4.0)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Sự ra đời của vắc-xin phòng bệnh dựa trên thành tựu của lĩnh vực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Việc xây dựng các tòa nhà chọc trời đòi hỏi sự kết hợp chặt chẽ của kiến thức từ những lĩnh vực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đâu là ví dụ về sản phẩm của công nghệ được phát triển dựa trên nền tảng khoa học vật liệu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Mục tiêu chính của hoạt động khoa học là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hoạt động kỹ thuật thường bắt đầu từ đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Công nghệ có thể được phân loại dựa trên những tiêu chí nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) là một ví dụ về công nghệ được phân loại chủ yếu theo lĩnh vực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Sự phát triển của công nghệ in 3D cho phép sản xuất các vật thể phức tạp từ mô hình số. Công nghệ này là sự kết hợp của kiến thức và kỹ năng từ các lĩnh vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đâu là ví dụ cho thấy kỹ thuật thúc đẩy sự phát triển của khoa học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Công nghệ có thể tác động đến xã hội thông qua việc:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi phát triển một công nghệ mới, ngoài tính hiệu quả và kinh tế, người kỹ sư cần đặc biệt quan tâm đến yếu tố nào liên quan đến tác động lâu dài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đâu là ví dụ về một vấn đề thực tế mà công nghệ năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) đang cố gắng giải quyết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI) dựa trên nền tảng khoa học nào là chủ yếu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Công nghệ y tế (MedTech) là một lĩnh vực phát triển nhanh chóng. Đâu là một ví dụ về ứng dụng của MedTech?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản trong phương pháp tiếp cận giữa nhà khoa học và kỹ sư là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một công ty nông nghiệp sử dụng drone để theo dõi sức khỏe cây trồng và phân tích dữ liệu thu thập được để tối ưu hóa việc tưới tiêu và bón phân. Đây là ứng dụng của công nghệ nào trong nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tương lai của mối quan hệ giữa khoa học, kỹ thuật và công nghệ được dự đoán sẽ như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định nghĩa trong bài học, "Khoa học" chủ yếu hướng đến mục tiêu nào?

  • A. Tạo ra các sản phẩm vật chất phục vụ đời sống con người.
  • B. Tìm hiểu và giải thích quy luật vận động của tự nhiên, xã hội và tư duy.
  • C. Ứng dụng tri thức vào việc chế tạo máy móc, thiết bị.
  • D. Đưa các phát minh vào sản xuất công nghiệp.

Câu 2: "Kĩ thuật" được hiểu là gì trong mối quan hệ với Khoa học và Công nghệ?

  • A. Là hệ thống tri thức lý thuyết thuần túy về thế giới.
  • B. Là tập hợp các giải pháp để ứng dụng phát minh vào thực tế.
  • C. Là việc ứng dụng các nguyên lý khoa học để thiết kế, chế tạo, vận hành hệ thống một cách hiệu quả.
  • D. Chỉ liên quan đến các quy trình sản xuất công nghiệp.

Câu 3: "Công nghệ" khác biệt với "Kĩ thuật" ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Công nghệ chỉ tồn tại dưới dạng vật thể hữu hình.
  • B. Kĩ thuật là lý thuyết, còn công nghệ là ứng dụng.
  • C. Công nghệ chỉ áp dụng trong nông nghiệp, còn kĩ thuật áp dụng trong công nghiệp.
  • D. Công nghệ là các giải pháp (quy trình, bí quyết, công cụ) để ứng dụng khoa học vào mục đích thực tế, còn kĩ thuật là việc áp dụng nguyên lý khoa học để thiết kế, chế tạo hệ thống.

Câu 4: Việc phát hiện ra cấu trúc xoắn kép của DNA (Giải Nobel Y sinh 1962) là một thành tựu tiêu biểu của lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học (Khoa học tự nhiên)
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Thiết kế

Câu 5: Việc chế tạo thành công chip bán dẫn đầu tiên vào cuối những năm 1950, mở đường cho ngành công nghiệp điện tử phát triển mạnh mẽ, là thành tựu tiêu biểu của lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Nghệ thuật

Câu 6: Quy trình sản xuất thuốc kháng sinh Penicillin trên quy mô công nghiệp, dựa trên phát hiện khoa học về nấm Penicillium và các kỹ thuật lên men, là một ví dụ về lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Nghiên cứu cơ bản

Câu 7: Mối quan hệ nào sau đây mô tả đúng nhất sự tương tác giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ?

  • A. Khoa học tạo ra Kĩ thuật, Kĩ thuật tạo ra Công nghệ, Công nghệ không ảnh hưởng ngược lại.
  • B. Công nghệ là nền tảng cho Khoa học và Kĩ thuật phát triển.
  • C. Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ là ba lĩnh vực hoàn toàn độc lập.
  • D. Khoa học cung cấp tri thức cho Kĩ thuật và Công nghệ; Kĩ thuật và Công nghệ tạo ra công cụ, thúc đẩy sự phát triển của Khoa học; Công nghệ là cầu nối đưa tri thức khoa học và thành tựu kĩ thuật vào thực tiễn.

Câu 8: Việc chế tạo ra kính hiển vi điện tử với độ phóng đại lớn nhờ kiến thức về vật lí và quang học là minh chứng cho mối quan hệ nào?

  • A. Khoa học thúc đẩy sự phát triển của Kĩ thuật và Công nghệ.
  • B. Kĩ thuật thúc đẩy sự phát triển của Khoa học.
  • C. Công nghệ thúc đẩy sự phát triển của Khoa học.
  • D. Kĩ thuật và Công nghệ hoàn toàn độc lập với Khoa học.

Câu 9: Công nghệ thông tin, với sự ra đời của máy tính và internet, đã cung cấp các công cụ mạnh mẽ giúp các nhà khoa học xử lý dữ liệu phức tạp và mô phỏng các hiện tượng. Điều này thể hiện mối quan hệ nào?

  • A. Chỉ có Khoa học mới thúc đẩy Kĩ thuật và Công nghệ.
  • B. Công nghệ (qua các công cụ) hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển của Khoa học.
  • C. Kĩ thuật là yếu tố duy nhất quyết định sự phát triển của Khoa học.
  • D. Mối quan hệ này chỉ xảy ra trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

Câu 10: Công nghệ sinh học, dựa trên các kiến thức về sinh học phân tử, di truyền học, vi sinh vật học,... được phân loại thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

  • A. Công nghệ theo lĩnh vực khoa học.
  • B. Công nghệ theo lĩnh vực kĩ thuật.
  • C. Công nghệ mới nổi.
  • D. Công nghệ vật liệu.

Câu 11: Công nghệ cơ khí, tập trung vào thiết kế, chế tạo, vận hành máy móc, hệ thống cơ khí, được phân loại thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

  • A. Công nghệ theo lĩnh vực khoa học.
  • B. Công nghệ theo lĩnh vực kĩ thuật.
  • C. Công nghệ thông tin.
  • D. Công nghệ nano.

Câu 12: Lĩnh vực nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm Công nghệ phân loại theo lĩnh vực kĩ thuật?

  • A. Công nghệ xây dựng.
  • B. Công nghệ điện.
  • C. Công nghệ vật lí.
  • D. Công nghệ hóa học ứng dụng (trong sản xuất vật liệu mới).

Câu 13: Việc phát triển các công nghệ xử lý nước thải tiên tiến dựa trên kiến thức hóa học và vi sinh học là ví dụ về sự kết hợp giữa:

  • A. Chỉ có Khoa học và Kĩ thuật.
  • B. Chỉ có Kĩ thuật và Công nghệ.
  • C. Chỉ có Khoa học và Công nghệ.
  • D. Sự ứng dụng kiến thức Khoa học thông qua các giải pháp Công nghệ, thường sử dụng các thành tựu Kĩ thuật.

Câu 14: Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) và Internet vạn vật (IoT) là những ví dụ tiêu biểu cho xu hướng phát triển nào của công nghệ hiện nay?

  • A. Công nghệ mới nổi (Emerging technologies) và công nghệ số.
  • B. Công nghệ truyền thống.
  • C. Công nghệ chỉ áp dụng trong công nghiệp nặng.
  • D. Công nghệ chỉ phục vụ mục đích quân sự.

Câu 15: Công nghệ đã tác động mạnh mẽ đến xã hội loài người. Tác động nào sau đây chủ yếu mang tính tích cực?

  • A. Gia tăng ô nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất.
  • B. Làm trầm trọng thêm vấn đề biến đổi khí hậu.
  • C. Nâng cao năng suất lao động và chất lượng cuộc sống.
  • D. Phát sinh các vấn đề an ninh mạng và riêng tư dữ liệu.

Câu 16: Tác động nào của công nghệ đòi hỏi sự quan tâm và giải pháp từ cộng đồng toàn cầu để giảm thiểu hậu quả tiêu cực?

  • A. Việc tạo ra vắc xin phòng bệnh.
  • B. Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo.
  • C. Tăng cường khả năng kết nối và giao tiếp toàn cầu.
  • D. Suy thoái môi trường và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên do khai thác và sản xuất.

Câu 17: Một công ty nông nghiệp sử dụng dữ liệu từ cảm biến độ ẩm đất, dự báo thời tiết và hình ảnh vệ tinh để quyết định lượng nước tưới tối ưu cho từng khu vực trên cánh đồng. Đây là ứng dụng của loại công nghệ nào?

  • A. Công nghệ cơ khí truyền thống.
  • B. Công nghệ thông tin và nông nghiệp chính xác (Precision Agriculture).
  • C. Chỉ là ứng dụng đơn thuần của khoa học nông nghiệp.
  • D. Công nghệ vật liệu mới.

Câu 18: Việc phát minh ra động cơ hơi nước (cuối thế kỷ 18) dựa trên các nguyên lý vật lý về nhiệt động lực học. Đây là ví dụ về:

  • A. Ứng dụng kiến thức khoa học vào kĩ thuật.
  • B. Công nghệ thúc đẩy khoa học.
  • C. Kĩ thuật không liên quan đến khoa học.
  • D. Chỉ là sự phát triển ngẫu nhiên.

Câu 19: Sự phát triển của kính hiển vi điện tử đã cho phép các nhà khoa học quan sát cấu trúc của tế bào, virus ở mức độ chi tiết hơn nhiều so với trước đây. Điều này cho thấy:

  • A. Chỉ có khoa học mới tạo ra công cụ cho chính nó.
  • B. Công nghệ là kết quả cuối cùng và không ảnh hưởng trở lại khoa học.
  • C. Kĩ thuật và Công nghệ tạo ra các công cụ giúp mở rộng khả năng nghiên cứu của Khoa học.
  • D. Khoa học và Kĩ thuật là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.

Câu 20: Công nghệ sản xuất pin năng lượng mặt trời hiệu suất cao, dựa trên kiến thức vật lý bán dẫn và kỹ thuật chế tạo vật liệu, thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

  • A. Chỉ thuộc lĩnh vực công nghệ điện.
  • B. Chỉ thuộc lĩnh vực công nghệ vật liệu.
  • C. Chỉ thuộc lĩnh vực công nghệ năng lượng.
  • D. Là sự kết hợp của nhiều lĩnh vực công nghệ dựa trên khoa học (vật lý) và kĩ thuật (vật liệu, điện).

Câu 21: Việc xây dựng cầu vượt biển dài nhất thế giới đòi hỏi sự tính toán phức tạp về kết cấu, vật liệu, sức gió, dòng chảy,... Dựa trên kiến thức nào là chủ yếu?

  • A. Khoa học xã hội.
  • B. Kĩ thuật (Kĩ thuật xây dựng, Kĩ thuật kết cấu).
  • C. Công nghệ thông tin.
  • D. Khoa học sinh học.

Câu 22: Công nghệ xử lý rác thải bằng phương pháp đốt phát điện (Waste-to-Energy) là một ví dụ cho thấy công nghệ có thể giải quyết vấn đề môi trường bằng cách nào?

  • A. Chỉ đơn thuần loại bỏ rác thải.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tái chế.
  • C. Biến chất thải thành năng lượng hữu ích, giảm lượng rác chôn lấp và tạo ra nguồn điện thay thế.
  • D. Làm tăng lượng khí thải độc hại.

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất mà công nghệ hiện đại đặt ra cho xã hội là:

  • A. Vấn đề đạo đức, pháp lý và an ninh liên quan đến AI, dữ liệu cá nhân, và tự động hóa.
  • B. Công nghệ làm giảm khả năng giao tiếp của con người.
  • C. Công nghệ chỉ có lợi ích, không có thách thức.
  • D. Công nghệ làm giảm năng suất lao động.

Câu 24: Lĩnh vực nào của khoa học chủ yếu nghiên cứu về cấu trúc, hành vi và sự phát triển của xã hội loài người?

  • A. Khoa học tự nhiên.
  • B. Khoa học xã hội.
  • C. Kĩ thuật.
  • D. Công nghệ.

Câu 25: Việc phát triển các thuật toán học máy (Machine Learning) để phân tích hành vi người dùng trên mạng xã hội, dự đoán xu hướng tiêu dùng dựa trên dữ liệu lớn là sự kết hợp của:

  • A. Chỉ có Khoa học xã hội.
  • B. Chỉ có Kĩ thuật cơ khí.
  • C. Chỉ có Công nghệ sinh học.
  • D. Khoa học máy tính (thuộc Khoa học tự nhiên/toán học) và ứng dụng Công nghệ thông tin để phân tích các hiện tượng xã hội/kinh tế.

Câu 26: Khi nói về tác động của công nghệ, việc tạo ra "khoảng cách số" (digital divide) giữa người có khả năng tiếp cận công nghệ và người không có khả năng tiếp cận là một tác động:

  • A. Hoàn toàn tích cực.
  • B. Tiêu cực về mặt xã hội.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến kinh tế.
  • D. Không đáng kể.

Câu 27: Phát minh ra thuốc kháng sinh dựa trên nguyên lý tiêu diệt vi khuẩn là thành tựu của lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học (Sinh học, Y học).
  • B. Kĩ thuật xây dựng.
  • C. Công nghệ thông tin.
  • D. Chỉ là kinh nghiệm dân gian.

Câu 28: Việc thiết kế và xây dựng một nhà máy xử lý nước thải hiện đại, sử dụng các quy trình hóa lý và sinh học phức tạp, đòi hỏi sự kết hợp chặt chẽ giữa:

  • A. Chỉ cần kiến thức khoa học.
  • B. Chỉ cần kỹ năng công nghệ.
  • C. Kiến thức khoa học (Hóa học, Sinh học), kỹ năng kĩ thuật (thiết kế, xây dựng, vận hành) và ứng dụng công nghệ (các quy trình, thiết bị).
  • D. Chỉ cần kinh nghiệm thực tế.

Câu 29: Mục tiêu của việc nghiên cứu và phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) là gì?

  • A. Chỉ để giảm chi phí năng lượng.
  • B. Chỉ để tạo ra công nghệ mới.
  • C. Chỉ để thay thế năng lượng hóa thạch.
  • D. Để cung cấp nguồn năng lượng bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và khí hậu.

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản giữa Khoa học và Công nghệ nằm ở mục đích chính. Mục đích chính của Công nghệ là gì?

  • A. Tìm kiếm tri thức mới về thế giới.
  • B. Ứng dụng tri thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn và tạo ra giá trị.
  • C. Chỉ chế tạo máy móc và thiết bị.
  • D. Phân loại các hiện tượng tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo định nghĩa trong bài học, 'Khoa học' chủ yếu hướng đến mục tiêu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: 'Kĩ thuật' được hiểu là gì trong mối quan hệ với Khoa học và Công nghệ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: 'Công nghệ' khác biệt với 'Kĩ thuật' ở điểm cốt lõi nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Việc phát hiện ra cấu trúc xoắn kép của DNA (Giải Nobel Y sinh 1962) là một thành tựu tiêu biểu của lĩnh vực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Việc chế tạo thành công chip bán dẫn đầu tiên vào cuối những năm 1950, mở đường cho ngành công nghiệp điện tử phát triển mạnh mẽ, là thành tựu tiêu biểu của lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Quy trình sản xuất thuốc kháng sinh Penicillin trên quy mô công nghiệp, dựa trên phát hiện khoa học về nấm Penicillium và các kỹ thuật lên men, là một ví dụ về lĩnh vực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Mối quan hệ nào sau đây mô tả đúng nhất sự tương tác giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Việc chế tạo ra kính hiển vi điện tử với độ phóng đại lớn nhờ kiến thức về vật lí và quang học là minh chứng cho mối quan hệ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Công nghệ thông tin, với sự ra đời của máy tính và internet, đã cung cấp các công cụ mạnh mẽ giúp các nhà khoa học xử lý dữ liệu phức tạp và mô phỏng các hiện tượng. Điều này thể hiện mối quan hệ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Công nghệ sinh học, dựa trên các kiến thức về sinh học phân tử, di truyền học, vi sinh vật học,... được phân loại thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Công nghệ cơ khí, tập trung vào thiết kế, chế tạo, vận hành máy móc, hệ thống cơ khí, được phân loại thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Lĩnh vực nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm Công nghệ phân loại theo lĩnh vực kĩ thuật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Việc phát triển các công nghệ xử lý nước thải tiên tiến dựa trên kiến thức hóa học và vi sinh học là ví dụ về sự kết hợp giữa:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) và Internet vạn vật (IoT) là những ví dụ tiêu biểu cho xu hướng phát triển nào của công nghệ hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Công nghệ đã tác động mạnh mẽ đến xã hội loài người. Tác động nào sau đây chủ yếu mang tính tích cực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tác động nào của công nghệ đòi hỏi sự quan tâm và giải pháp từ cộng đồng toàn cầu để giảm thiểu hậu quả tiêu cực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một công ty nông nghiệp sử dụng dữ liệu từ cảm biến độ ẩm đất, dự báo thời tiết và hình ảnh vệ tinh để quyết định lượng nước tưới tối ưu cho từng khu vực trên cánh đồng. Đây là ứng dụng của loại công nghệ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Việc phát minh ra động cơ hơi nước (cuối thế kỷ 18) dựa trên các nguyên lý vật lý về nhiệt động lực học. Đây là ví dụ về:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Sự phát triển của kính hiển vi điện tử đã cho phép các nhà khoa học quan sát cấu trúc của tế bào, virus ở mức độ chi tiết hơn nhiều so với trước đây. Điều này cho thấy:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Công nghệ sản xuất pin năng lượng mặt trời hiệu suất cao, dựa trên kiến thức vật lý bán dẫn và kỹ thuật chế tạo vật liệu, thuộc lĩnh vực công nghệ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Việc xây dựng cầu vượt biển dài nhất thế giới đòi hỏi sự tính toán phức tạp về kết cấu, vật liệu, sức gió, dòng chảy,... Dựa trên kiến thức nào là chủ yếu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Công nghệ xử lý rác thải bằng phương pháp đốt phát điện (Waste-to-Energy) là một ví dụ cho thấy công nghệ có thể giải quyết vấn đề môi trường bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất mà công nghệ hiện đại đặt ra cho xã hội là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Lĩnh vực nào của khoa học chủ yếu nghiên cứu về cấu trúc, hành vi và sự phát triển của xã hội loài người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Việc phát triển các thuật toán học máy (Machine Learning) để phân tích hành vi người dùng trên mạng xã hội, dự đoán xu hướng tiêu dùng dựa trên dữ liệu lớn là sự kết hợp của:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi nói về tác động của công nghệ, việc tạo ra 'khoảng cách số' (digital divide) giữa người có khả năng tiếp cận công nghệ và người không có khả năng tiếp cận là một tác động:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phát minh ra thuốc kháng sinh dựa trên nguyên lý tiêu diệt vi khuẩn là thành tựu của lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc thiết kế và xây dựng một nhà máy xử lý nước thải hiện đại, sử dụng các quy trình hóa lý và sinh học phức tạp, đòi hỏi sự kết hợp chặt chẽ giữa:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Mục tiêu của việc nghiên cứu và phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản giữa Khoa học và Công nghệ nằm ở mục đích chính. Mục đích chính của Công nghệ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm cốt lõi của Khoa học là gì?

  • A. Là hệ thống tri thức về bản chất và quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.
  • B. Là việc ứng dụng các nguyên lý vào thiết kế, chế tạo máy móc, công trình.
  • C. Là các giải pháp ứng dụng phát minh vào mục đích thực tế, sản xuất công nghiệp.
  • D. Là quá trình sáng tạo ra các sản phẩm mới phục vụ con người.

Câu 2: Kĩ thuật đóng vai trò chủ yếu nào trong mối liên hệ với Khoa học và Công nghệ?

  • A. Phát hiện ra các quy luật mới của tự nhiên.
  • B. Đề xuất các giải pháp ứng dụng phát minh vào sản xuất hàng loạt.
  • C. Ứng dụng các nguyên lý khoa học vào việc thiết kế, chế tạo ra các đối tượng vật chất cụ thể.
  • D. Nghiên cứu tác động của công nghệ đến xã hội.

Câu 3: Công nghệ khác biệt với Kĩ thuật ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Công nghệ chỉ tập trung vào lý thuyết, còn Kĩ thuật tập trung vào thực hành.
  • B. Công nghệ là các giải pháp ứng dụng phát minh khoa học vào mục đích thực tế, thường liên quan đến quy trình và hệ thống sản xuất/vận hành, còn Kĩ thuật là việc chế tạo đối tượng vật chất dựa trên nguyên lý khoa học.
  • C. Công nghệ chỉ áp dụng trong công nghiệp, còn Kĩ thuật áp dụng trong mọi lĩnh vực.
  • D. Công nghệ ra đời trước Kĩ thuật.

Câu 4: Việc nghiên cứu cấu trúc và chức năng của tế bào sống thuộc lĩnh vực nào của Khoa học?

  • A. Khoa học tự nhiên
  • B. Khoa học xã hội
  • C. Kĩ thuật
  • D. Công nghệ

Câu 5: Việc nghiên cứu về hệ thống chính trị và quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực nào của Khoa học?

  • A. Khoa học tự nhiên
  • B. Khoa học xã hội
  • C. Kĩ thuật
  • D. Công nghệ

Câu 6: Một công nghệ được phân loại dựa trên việc nghiên cứu và ứng dụng các phản ứng hóa học để tạo ra vật liệu mới hoặc dược phẩm. Công nghệ này thuộc lĩnh vực phân loại nào?

  • A. Phân loại theo lĩnh vực khoa học
  • B. Phân loại theo lĩnh vực kĩ thuật
  • C. Phân loại theo lĩnh vực xã hội
  • D. Không thể phân loại rõ ràng

Câu 7: Công nghệ chế tạo máy bay, ô tô, tàu thủy chủ yếu dựa trên các nguyên lý về cơ học, vật lý và vật liệu. Công nghệ này thuộc lĩnh vực phân loại nào?

  • A. Phân loại theo lĩnh vực khoa học
  • B. Phân loại theo lĩnh vực kĩ thuật
  • C. Phân loại theo lĩnh vực xã hội
  • D. Không thể phân loại rõ ràng

Câu 8: Sự ra đời của công nghệ sản xuất chip bán dẫn dựa trên kiến thức chuyên sâu về vật lý chất rắn và hóa học. Điều này thể hiện mối quan hệ nào?

  • A. Khoa học là nền tảng cho sự phát triển của Công nghệ.
  • B. Công nghệ là nền tảng cho sự phát triển của Khoa học.
  • C. Kĩ thuật là nền tảng cho sự phát triển của Công nghệ.
  • D. Công nghệ và Kĩ thuật là hai khái niệm hoàn toàn tách biệt.

Câu 9: Việc thiết kế và chế tạo một cây cầu vượt sông dựa trên các tính toán lực, vật liệu và cấu trúc là một ví dụ điển hình của lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học thuần túy
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ (trong nghĩa quy trình sản xuất)
  • D. Khoa học xã hội

Câu 10: Quy trình sản xuất xi măng hàng loạt trong nhà máy công nghiệp hiện đại là một ví dụ về ứng dụng của:

  • A. Chỉ Khoa học
  • B. Chỉ Kĩ thuật
  • C. Công nghệ (bao gồm cả kiến thức khoa học và kĩ thuật trong một quy trình sản xuất)
  • D. Chỉ dựa vào kinh nghiệm truyền thống

Câu 11: Tác động tích cực rõ rệt nhất của công nghệ trong lĩnh vực y tế là gì?

  • A. Giảm chi phí khám chữa bệnh cho mọi người.
  • B. Tăng số lượng bác sĩ và y tá.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các bệnh truyền nhiễm.
  • D. Nâng cao khả năng chẩn đoán, điều trị và kéo dài tuổi thọ con người.

Câu 12: Việc sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu tổng hợp trong nông nghiệp (một ứng dụng công nghệ) có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất vĩnh viễn.
  • B. Giảm nhu cầu về nước tưới tiêu.
  • C. Gây ô nhiễm nguồn nước, đất và ảnh hưởng đến đa dạng sinh học.
  • D. Làm giảm năng suất cây trồng.

Câu 13: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã thay đổi phương thức học tập và làm việc như thế nào trong thời đại hiện nay?

  • A. Cho phép học tập trực tuyến, làm việc từ xa và truy cập nguồn thông tin khổng lồ.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của giáo viên và trường học truyền thống.
  • C. Chỉ có lợi cho những người sống ở thành phố lớn.
  • D. Làm giảm khả năng giao tiếp trực tiếp giữa con người.

Câu 14: Tại sao sự phát triển của Khoa học cơ bản lại quan trọng đối với sự tiến bộ lâu dài của Công nghệ?

  • A. Khoa học cơ bản trực tiếp tạo ra sản phẩm thương mại.
  • B. Khoa học cơ bản cung cấp nền tảng tri thức, khám phá các nguyên lý mới, mở ra khả năng cho các ứng dụng công nghệ đột phá trong tương lai.
  • C. Khoa học cơ bản giúp giảm chi phí sản xuất công nghệ hiện tại.
  • D. Khoa học cơ bản giải quyết các vấn đề xã hội cấp bách ngay lập tức.

Câu 15: Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) và Internet vạn vật (IoT) được coi là các công nghệ mới tiêu biểu của cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0. Đặc điểm chung của các công nghệ này là gì?

  • A. Chỉ áp dụng trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
  • B. Chỉ thay thế lao động chân tay.
  • C. Khả năng thu thập, xử lý dữ liệu lớn, học hỏi và tự động hóa các quy trình phức tạp.
  • D. Hoàn toàn không sử dụng năng lượng.

Câu 16: Việc phát triển các loại vật liệu mới như composite siêu nhẹ, siêu bền cho ngành hàng không là kết quả của sự kết hợp chặt chẽ giữa:

  • A. Chỉ Khoa học vật liệu.
  • B. Chỉ Kĩ thuật hàng không.
  • C. Chỉ Công nghệ sản xuất vật liệu.
  • D. Sự tương tác và ứng dụng của Khoa học vật liệu, Kĩ thuật hàng không và Công nghệ sản xuất vật liệu.

Câu 17: Một nhà khoa học phát hiện ra một loại enzyme mới có khả năng phân hủy rác thải nhựa. Để biến phát hiện này thành một giải pháp xử lý rác thải hiệu quả trên quy mô công nghiệp, cần sự đóng góp chủ yếu từ lĩnh vực nào tiếp theo?

  • A. Khoa học xã hội để hiểu hành vi con người.
  • B. Chỉ cần thêm các nhà khoa học khác nghiên cứu sâu hơn về enzyme.
  • C. Kĩ thuật (thiết kế hệ thống, thiết bị phản ứng) và Công nghệ (quy trình sản xuất, vận hành).
  • D. Marketing để quảng bá phát hiện.

Câu 18: Công nghệ sản xuất ô tô điện đang phát triển mạnh mẽ. Công nghệ này là sự kết hợp của nhiều lĩnh vực, trong đó vai trò của công nghệ năng lượng và công nghệ vật liệu là rất quan trọng. Điều này minh chứng cho điều gì?

  • A. Một công nghệ mới chỉ dựa vào một lĩnh vực khoa học duy nhất.
  • B. Các công nghệ hiện đại thường là sự tích hợp của kiến thức và ứng dụng từ nhiều lĩnh vực khoa học và kĩ thuật khác nhau.
  • C. Công nghệ chỉ phát triển dựa trên các phát minh ngẫu nhiên.
  • D. Kĩ thuật không còn vai trò trong sự phát triển công nghệ hiện đại.

Câu 19: Việc sử dụng các mô hình mô phỏng trên máy tính để dự đoán hành vi của một cấu trúc vật liệu mới trước khi chế tạo mẫu thử là một ví dụ về sự ứng dụng của:

  • A. Chỉ Khoa học lý thuyết.
  • B. Chỉ Kĩ thuật chế tạo.
  • C. Chỉ Công nghệ sản xuất.
  • D. Khoa học (mô hình toán học, vật lý), Kĩ thuật (thiết kế mô phỏng) và Công nghệ thông tin (phần mềm, tính toán).

Câu 20: Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học dựa trên kiến thức về vi sinh vật và quá trình phân hủy vật chất hữu cơ. Công nghệ này thuộc lĩnh vực nào theo cách phân loại dựa trên cơ sở khoa học?

  • A. Công nghệ sinh học (Biological Technology)
  • B. Công nghệ hóa học (Chemical Technology)
  • C. Công nghệ cơ khí (Mechanical Technology)
  • D. Công nghệ điện (Electrical Technology)

Câu 21: Công nghệ in 3D cho phép chế tạo các vật thể phức tạp từ mô hình số. Công nghệ này là sự kết hợp của nhiều yếu tố, trong đó có vai trò quan trọng của:

  • A. Chỉ có phần mềm thiết kế.
  • B. Chỉ có máy in 3D.
  • C. Công nghệ thông tin (phần mềm, mô hình hóa), Công nghệ vật liệu (vật liệu in) và Kĩ thuật chế tạo (thiết kế máy in, quy trình in).
  • D. Chỉ cần kiến thức về hội họa.

Câu 22: Việc nghiên cứu và cải tiến các giống cây trồng để tăng năng suất và khả năng chống chịu sâu bệnh dựa trên kiến thức về di truyền học, sinh học thực vật. Đây là một ví dụ về sự phát triển của:

  • A. Kĩ thuật nông nghiệp truyền thống.
  • B. Công nghệ sinh học trong nông nghiệp.
  • C. Chỉ là một khám phá khoa học đơn thuần.
  • D. Một ứng dụng của khoa học xã hội.

Câu 23: Công nghệ nào dưới đây có thể được coi là một công nghệ truyền thống, đã tồn tại và phát triển qua nhiều thế kỷ?

  • A. Công nghệ làm gốm, sứ.
  • B. Công nghệ sản xuất pin năng lượng mặt trời.
  • C. Công nghệ chế tạo robot tự hành.
  • D. Công nghệ mạng 5G.

Câu 24: Sự phát triển của công nghệ tự động hóa trong nhà máy đã dẫn đến những thay đổi đáng kể. Một trong những thay đổi đó là:

  • A. Tăng số lượng lao động thủ công.
  • B. Giảm năng suất sản xuất.
  • C. Tăng hiệu quả sản xuất, giảm sức lao động con người trong các công việc lặp đi lặp lại, nhưng cũng đặt ra thách thức về việc làm.
  • D. Làm cho sản phẩm trở nên đắt đỏ hơn.

Câu 25: Tại sao việc đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ lại rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Chỉ giúp tăng cường sức mạnh quân sự.
  • B. Chỉ tạo ra các sản phẩm xa xỉ.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho các nhà khoa học.
  • D. Thúc đẩy đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo ra sản phẩm/dịch vụ mới có giá trị cao, và giải quyết các thách thức kinh tế, xã hội.

Câu 26: Công nghệ sản xuất năng lượng sạch như điện gió, điện mặt trời là một ví dụ về cách công nghệ góp phần giải quyết vấn đề toàn cầu nào?

  • A. Thiếu lương thực.
  • B. Biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên hóa thạch.
  • C. Xung đột vũ trang.
  • D. Bệnh tật.

Câu 27: Việc phát triển một loại thuốc mới trải qua nhiều giai đoạn: từ nghiên cứu cơ bản về bệnh (Khoa học), đến thiết kế công thức và phương pháp sản xuất (Kĩ thuật/Công nghệ), thử nghiệm lâm sàng và sản xuất hàng loạt (Công nghệ). Quá trình này minh họa rõ nhất cho điều gì?

  • A. Sự phối hợp và chuyển hóa liên tục giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ để tạo ra sản phẩm ứng dụng.
  • B. Khoa học và Công nghệ là hai lĩnh vực hoàn toàn độc lập.
  • C. Kĩ thuật chỉ đóng vai trò phụ trong y học.
  • D. Chỉ cần có phát minh khoa học là đủ để có sản phẩm.

Câu 28: Một công ty phát triển một hệ thống nhà kính thông minh sử dụng cảm biến để theo dõi nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và tự động điều chỉnh các yếu tố môi trường cho cây trồng. Hệ thống này là ứng dụng của công nghệ nào?

  • A. Công nghệ hóa học.
  • B. Công nghệ vật liệu.
  • C. Công nghệ sinh học (thuần túy).
  • D. Công nghệ điều khiển tự động và Công nghệ thông tin/IoT trong nông nghiệp.

Câu 29: Bên cạnh những lợi ích, sự phát triển của công nghệ cũng đặt ra những vấn đề đạo đức và xã hội, ví dụ như quyền riêng tư dữ liệu cá nhân khi sử dụng các dịch vụ trực tuyến. Việc giải quyết vấn đề này đòi hỏi sự tham gia của lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ cần phát triển công nghệ bảo mật mạnh hơn.
  • B. Chỉ cần các nhà khoa học máy tính đưa ra giải pháp.
  • C. Các nhà khoa học xã hội (luật học, đạo đức học, xã hội học), các nhà hoạch định chính sách và cộng đồng cùng tham gia.
  • D. Đây là vấn đề công nghệ tự giải quyết được.

Câu 30: Xu hướng phát triển công nghệ hiện đại ngày càng chú trọng đến yếu tố bền vững và thân thiện với môi trường. Điều này thể hiện sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến định hướng phát triển công nghệ?

  • A. Chỉ do áp lực cạnh tranh thị trường.
  • B. Chỉ do sự tiến bộ của khoa học vật liệu.
  • C. Chỉ là một trào lưu nhất thời.
  • D. Nhận thức về tác động môi trường của công nghệ và nhu cầu giải quyết các vấn đề xã hội/toàn cầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm cốt lõi của Khoa học là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Kĩ thuật đóng vai trò chủ yếu nào trong mối liên hệ với Khoa học và Công nghệ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Công nghệ khác biệt với Kĩ thuật ở điểm cốt lõi nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Việc nghiên cứu cấu trúc và chức năng của tế bào sống thuộc lĩnh vực nào của Khoa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Việc nghiên cứu về hệ thống chính trị và quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực nào của Khoa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một công nghệ được phân loại dựa trên việc nghiên cứu và ứng dụng các phản ứng hóa học để tạo ra vật liệu mới hoặc dược phẩm. Công nghệ này thuộc lĩnh vực phân loại nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Công nghệ chế tạo máy bay, ô tô, tàu thủy chủ yếu dựa trên các nguyên lý về cơ học, vật lý và vật liệu. Công nghệ này thuộc lĩnh vực phân loại nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Sự ra đời của công nghệ sản xuất chip bán dẫn dựa trên kiến thức chuyên sâu về vật lý chất rắn và hóa học. Điều này thể hiện mối quan hệ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Việc thiết kế và chế tạo một cây cầu vượt sông dựa trên các tính toán lực, vật liệu và cấu trúc là một ví dụ điển hình của lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Quy trình sản xuất xi măng hàng loạt trong nhà máy công nghiệp hiện đại là một ví dụ về ứng dụng của:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tác động tích cực rõ rệt nhất của công nghệ trong lĩnh vực y tế là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việc sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu tổng hợp trong nông nghiệp (một ứng dụng công nghệ) có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã thay đổi phương thức học tập và làm việc như thế nào trong thời đại hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao sự phát triển của Khoa học cơ bản lại quan trọng đối với sự tiến bộ lâu dài của Công nghệ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) và Internet vạn vật (IoT) được coi là các công nghệ mới tiêu biểu của cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0. Đặc điểm chung của các công nghệ này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Việc phát triển các loại vật liệu mới như composite siêu nhẹ, siêu bền cho ngành hàng không là kết quả của sự kết hợp chặt chẽ giữa:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một nhà khoa học phát hiện ra một loại enzyme mới có khả năng phân hủy rác thải nhựa. Để biến phát hiện này thành một giải pháp xử lý rác thải hiệu quả trên quy mô công nghiệp, cần sự đóng góp chủ yếu từ lĩnh vực nào tiếp theo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Công nghệ sản xuất ô tô điện đang phát triển mạnh mẽ. Công nghệ này là sự kết hợp của nhiều lĩnh vực, trong đó vai trò của công nghệ năng lượng và công nghệ vật liệu là rất quan trọng. Điều này minh chứng cho điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Việc sử dụng các mô hình mô phỏng trên máy tính để dự đoán hành vi của một cấu trúc vật liệu mới trước khi chế tạo mẫu thử là một ví dụ về sự ứng dụng của:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học dựa trên kiến thức về vi sinh vật và quá trình phân hủy vật chất hữu cơ. Công nghệ này thuộc lĩnh vực nào theo cách phân loại dựa trên cơ sở khoa học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Công nghệ in 3D cho phép chế tạo các vật thể phức tạp từ mô hình số. Công nghệ này là sự kết hợp của nhiều yếu tố, trong đó có vai trò quan trọng của:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Việc nghiên cứu và cải tiến các giống cây trồng để tăng năng suất và khả năng chống chịu sâu bệnh dựa trên kiến thức về di truyền học, sinh học thực vật. Đây là một ví dụ về sự phát triển của:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Công nghệ nào dưới đây có thể được coi là một công nghệ truyền thống, đã tồn tại và phát triển qua nhiều thế kỷ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Sự phát triển của công nghệ tự động hóa trong nhà máy đã dẫn đến những thay đổi đáng kể. Một trong những thay đổi đó là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao việc đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ lại rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Công nghệ sản xuất năng lượng sạch như điện gió, điện mặt trời là một ví dụ về cách công nghệ góp phần giải quyết vấn đề toàn cầu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Việc phát triển một loại thuốc mới trải qua nhiều giai đoạn: từ nghiên cứu cơ bản về bệnh (Khoa học), đến thiết kế công thức và phương pháp sản xuất (Kĩ thuật/Công nghệ), thử nghiệm lâm sàng và sản xuất hàng loạt (Công nghệ). Quá trình này minh họa rõ nhất cho điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một công ty phát triển một hệ thống nhà kính thông minh sử dụng cảm biến để theo dõi nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và tự động điều chỉnh các yếu tố môi trường cho cây trồng. Hệ thống này là ứng dụng của công nghệ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Bên cạnh những lợi ích, sự phát triển của công nghệ cũng đặt ra những vấn đề đạo đức và xã hội, ví dụ như quyền riêng tư dữ liệu cá nhân khi sử dụng các dịch vụ trực tuyến. Việc giải quyết vấn đề này đòi hỏi sự tham gia của lĩnh vực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Xu hướng phát triển công nghệ hiện đại ngày càng chú trọng đến yếu tố bền vững và thân thiện với môi trường. Điều này thể hiện sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến định hướng phát triển công nghệ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhóm nghiên cứu đang tìm hiểu về cơ chế hoạt động của một loại enzyme mới được phát hiện trong cơ thể người. Hoạt động này chủ yếu thuộc về lĩnh vực nào trong mối quan hệ Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Cả Kĩ thuật và Công nghệ

Câu 2: Sau khi tìm hiểu rõ cơ chế hoạt động của enzyme ở Câu 1, một công ty dược phẩm bắt đầu thiết kế một quy trình tổng hợp loại enzyme này ở quy mô công nghiệp để sản xuất thuốc. Hoạt động thiết kế quy trình sản xuất này chủ yếu thuộc về lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Cả Khoa học và Công nghệ

Câu 3: Công ty dược phẩm ở Câu 2 đã xây dựng nhà máy và vận hành dây chuyền sản xuất để tạo ra hàng loạt viên thuốc chứa enzyme đó. Việc vận hành dây chuyền sản xuất này để tạo ra sản phẩm cụ thể, ứng dụng vào thực tế, thể hiện rõ nhất bản chất của yếu tố nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Cả Khoa học và Kĩ thuật

Câu 4: Sự phát minh ra động cơ hơi nước dựa trên các nguyên lý vật lý về nhiệt và áp suất, sau đó được áp dụng rộng rãi vào máy móc, tàu hỏa, nhà máy, đã tạo ra cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất. Mối quan hệ giữa Khoa học (nguyên lý vật lý), Kĩ thuật (thiết kế động cơ), và Công nghệ (áp dụng vào sản xuất) trong ví dụ này minh họa điều gì?

  • A. Kĩ thuật là nền tảng của Khoa học, và Công nghệ là kết quả của Kĩ thuật.
  • B. Khoa học và Kĩ thuật phát triển độc lập, sau đó Công nghệ kết nối chúng.
  • C. Công nghệ luôn đi trước Khoa học và Kĩ thuật, định hướng sự phát triển của chúng.
  • D. Khoa học tạo ra tri thức, Kĩ thuật biến tri thức thành giải pháp thiết kế, và Công nghệ hiện thực hóa giải pháp đó thành sản phẩm/quy trình ứng dụng.

Câu 5: Việc phân loại công nghệ thành Công nghệ Hóa học, Công nghệ Sinh học, Công nghệ Vật liệu, Công nghệ Thông tin... chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Lĩnh vực khoa học làm nền tảng.
  • B. Lĩnh vực kĩ thuật ứng dụng.
  • C. Mức độ hiện đại của công nghệ.
  • D. Ngành công nghiệp sử dụng công nghệ đó.

Câu 6: Công nghệ cơ khí, công nghệ xây dựng, công nghệ điện được phân loại theo tiêu chí nào?

  • A. Lĩnh vực khoa học làm nền tảng.
  • B. Lĩnh vực kĩ thuật ứng dụng.
  • C. Tính ứng dụng trong đời sống.
  • D. Quy mô sản xuất.

Câu 7: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về cấu trúc không gian ba chiều của protein và cách chúng tương tác với nhau ở cấp độ phân tử. Hoạt động này thuộc nhóm khoa học nào?

  • A. Khoa học tự nhiên
  • B. Khoa học xã hội và nhân văn
  • C. Kĩ thuật
  • D. Công nghệ

Câu 8: Một nhà nghiên cứu đang phân tích ảnh hưởng của chính sách kinh tế vĩ mô đến hành vi tiêu dùng của người dân. Hoạt động này thuộc nhóm khoa học nào?

  • A. Khoa học tự nhiên
  • B. Khoa học xã hội và nhân văn
  • C. Kĩ thuật
  • D. Công nghệ

Câu 9: Việc thiết kế một hệ thống lọc nước thải công nghiệp để loại bỏ các chất độc hại trước khi xả ra môi trường đòi hỏi sự kết hợp của các nguyên lý hóa học, sinh học và các phương pháp xử lý vật lý. Hoạt động này thể hiện sự đóng góp của yếu tố nào trong việc giải quyết vấn đề thực tiễn?

  • A. Chỉ Khoa học
  • B. Chủ yếu là Kĩ thuật dựa trên nền tảng Khoa học
  • C. Chỉ Công nghệ
  • D. Độc lập với Khoa học và Công nghệ

Câu 10: Sự phát triển của công nghệ thông tin, đặc biệt là Internet và thiết bị di động, đã làm thay đổi sâu sắc cách con người giao tiếp, làm việc và tiếp cận thông tin. Đây là ví dụ về vai trò nào của công nghệ?

  • A. Làm thay đổi đời sống con người.
  • B. Nâng cao năng suất lao động trong sản xuất.
  • C. Tạo ra các ngành công nghiệp mới.
  • D. Giúp con người hiểu biết sâu sắc hơn về thế giới tự nhiên.

Câu 11: Việc ứng dụng các công nghệ tự động hóa và robot trong các nhà máy giúp tăng tốc độ sản xuất, giảm thiểu sai sót và chi phí nhân công. Đây là ví dụ về vai trò nào của công nghệ?

  • A. Làm thay đổi đời sống con người.
  • B. Nâng cao năng suất lao động trong sản xuất.
  • C. Tạo ra các ngành công nghiệp mới.
  • D. Giúp con người hiểu biết sâu sắc hơn về thế giới tự nhiên.

Câu 12: Việc nghiên cứu và phát triển công nghệ in 3D (in ba chiều) đã cho phép sản xuất các vật thể phức tạp từ bản vẽ thiết kế một cách nhanh chóng và linh hoạt. Công nghệ này được phân loại theo lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực Khoa học Xã hội.
  • B. Lĩnh vực Kĩ thuật.
  • C. Lĩnh vực Khoa học Tự nhiên.
  • D. Chỉ là một ứng dụng của Công nghệ Thông tin.

Câu 13: Công nghệ sinh học, với các ứng dụng như sản xuất vắc-xin, phát triển cây trồng kháng sâu bệnh, hay liệu pháp gen, chủ yếu dựa trên nền tảng tri thức của lĩnh vực khoa học nào?

  • A. Khoa học Tự nhiên (đặc biệt là Sinh học, Hóa học).
  • B. Khoa học Xã hội và Nhân văn.
  • C. Chỉ Kĩ thuật.
  • D. Chỉ Công nghệ Thông tin.

Câu 14: Việc sử dụng quá mức các loại thuốc trừ sâu hóa học trong nông nghiệp, dù giúp tăng năng suất ban đầu, nhưng lại gây ô nhiễm đất, nước và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. Đây là ví dụ về khía cạnh nào của công nghệ?

  • A. Vai trò tích cực trong sản xuất.
  • B. Vai trò tích cực trong đời sống.
  • C. Ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và sức khỏe.
  • D. Xu hướng phát triển bền vững.

Câu 15: Xu hướng phát triển công nghệ nào dưới đây nhằm mục đích giảm thiểu tác động xấu đến môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên?

  • A. Công nghệ tự động hóa.
  • B. Công nghệ số hóa.
  • C. Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI).
  • D. Công nghệ xanh (Green Technology).

Câu 16: Hệ thống nhà thông minh (smart home) cho phép điều khiển các thiết bị điện tử trong nhà thông qua ứng dụng di động hoặc giọng nói, dựa trên kết nối Internet. Công nghệ này là một ví dụ điển hình của xu hướng phát triển công nghệ nào?

  • A. Công nghệ vật liệu tiên tiến.
  • B. Công nghệ Internet vạn vật (IoT).
  • C. Công nghệ sinh học.
  • D. Công nghệ năng lượng tái tạo.

Câu 17: Một công ty đang phát triển thuật toán học máy để dự đoán xu hướng thị trường chứng khoán dựa trên lượng lớn dữ liệu lịch sử. Hoạt động này là ứng dụng của công nghệ nào?

  • A. Công nghệ vật liệu.
  • B. Công nghệ cơ khí.
  • C. Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI).
  • D. Công nghệ xây dựng.

Câu 18: Việc nghiên cứu cấu tạo và tính chất của các hạt cơ bản như electron, proton, neutron thuộc lĩnh vực nào của khoa học?

  • A. Khoa học Tự nhiên (Vật lý hạt nhân).
  • B. Khoa học Xã hội (Tâm lý học).
  • C. Kĩ thuật (Chế tạo máy).
  • D. Công nghệ (Công nghệ thông tin).

Câu 19: Việc thiết kế và chế tạo một robot công nghiệp có khả năng thực hiện các thao tác hàn chính xác trên dây chuyền sản xuất ô tô là công việc chủ yếu của lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học.
  • B. Kĩ thuật (đặc biệt là Kĩ thuật Cơ điện tử).
  • C. Công nghệ (sử dụng robot có sẵn).
  • D. Chỉ là một hoạt động sản xuất đơn thuần.

Câu 20: Công nghệ nano, nghiên cứu và ứng dụng các vật liệu, cấu trúc có kích thước chỉ vài nanomet, đã mở ra nhiều tiềm năng trong y học, điện tử, năng lượng. Công nghệ nano được phân loại theo lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực Khoa học (liên quan đến Vật lý, Hóa học, Sinh học ở cấp độ nano).
  • B. Lĩnh vực Kĩ thuật (chế tạo thiết bị nano).
  • C. Lĩnh vực Công nghệ Thông tin.
  • D. Chỉ là một xu hướng đơn lẻ, không thuộc phân loại nào.

Câu 21: Việc phát triển các phương pháp giảng dạy mới dựa trên hiểu biết về tâm lý học và sư phạm để nâng cao hiệu quả học tập thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học Tự nhiên.
  • B. Khoa học Xã hội và Nhân văn.
  • C. Kĩ thuật.
  • D. Công nghệ.

Câu 22: Khi nói về mối quan hệ giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Khoa học chỉ là lý thuyết, Kĩ thuật và Công nghệ mới tạo ra giá trị thực tế.
  • B. Kĩ thuật và Công nghệ là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • C. Chúng có mối quan hệ tương tác, thúc đẩy lẫn nhau cùng phát triển.
  • D. Công nghệ là tiền đề cho sự phát triển của Khoa học và Kĩ thuật.

Câu 23: Một trong những ảnh hưởng tiêu cực tiềm tàng của công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) đối với xã hội là gì?

  • A. Giảm năng suất lao động.
  • B. Hạn chế khả năng giao tiếp của con người.
  • C. Làm chậm quá trình ra quyết định.
  • D. Nguy cơ mất việc làm ở một số ngành nghề do tự động hóa.

Câu 24: Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (sử dụng vi sinh vật) là sự kết hợp của kiến thức từ lĩnh vực khoa học nào với các giải pháp kỹ thuật?

  • A. Khoa học Tự nhiên (Sinh học, Hóa học).
  • B. Khoa học Xã hội.
  • C. Chỉ Kĩ thuật.
  • D. Chỉ Công nghệ Thông tin.

Câu 25: Việc nghiên cứu về lịch sử phát triển của các nền văn minh cổ đại và ảnh hưởng của chúng đến xã hội hiện đại thuộc lĩnh vực khoa học nào?

  • A. Khoa học Tự nhiên (Địa chất).
  • B. Khoa học Xã hội và Nhân văn (Lịch sử, Khảo cổ học).
  • C. Kĩ thuật (Xây dựng công trình).
  • D. Công nghệ (Công nghệ thông tin).

Câu 26: Công nghệ sản xuất chip bán dẫn, là nền tảng của các thiết bị điện tử hiện đại, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về vật lý chất rắn và hóa học, cùng với các quy trình chế tạo phức tạp. Công nghệ này được phân loại chủ yếu theo lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực Khoa học (Vật lý, Hóa học) và Lĩnh vực Kĩ thuật (Điện tử, Vật liệu).
  • B. Chỉ Lĩnh vực Khoa học Xã hội.
  • C. Chỉ Lĩnh vực Công nghệ Thông tin.
  • D. Độc lập với Khoa học và Kĩ thuật.

Câu 27: Việc phát triển các mô hình dự báo thời tiết chính xác hơn dựa trên việc thu thập và phân tích lượng lớn dữ liệu từ vệ tinh, trạm khí tượng và các thuật toán phức tạp. Hoạt động này thể hiện sự kết hợp của những yếu tố nào?

  • A. Chỉ Khoa học (Khí tượng học).
  • B. Chỉ Kĩ thuật (Thiết kế trạm khí tượng).
  • C. Chỉ Công nghệ (Phần mềm dự báo).
  • D. Sự kết hợp chặt chẽ của Khoa học (Khí tượng, Vật lý), Kĩ thuật (Thiết bị đo đạc, vệ tinh) và Công nghệ (Thu thập, xử lý dữ liệu, mô hình hóa).

Câu 28: Xu hướng công nghệ nào dưới đây tập trung vào việc chuyển đổi thông tin vật lý sang dạng số để dễ dàng lưu trữ, xử lý và chia sẻ?

  • A. Công nghệ số hóa (Digitalization).
  • B. Công nghệ tự động hóa (Automation).
  • C. Công nghệ sinh học (Biotechnology).
  • D. Công nghệ vật liệu (Materials Technology).

Câu 29: Việc nghiên cứu các quy luật hình thành và phát triển của ngôn ngữ loài người thuộc lĩnh vực khoa học nào?

  • A. Khoa học Tự nhiên (Âm học).
  • B. Khoa học Xã hội và Nhân văn (Ngôn ngữ học).
  • C. Kĩ thuật (Kĩ thuật âm thanh).
  • D. Công nghệ (Công nghệ nhận dạng giọng nói).

Câu 30: Sự phát triển của công nghệ y tế, như máy chụp cộng hưởng từ (MRI) hay phẫu thuật bằng robot, đã cải thiện đáng kể khả năng chẩn đoán và điều trị bệnh. Đây là ví dụ về vai trò nào của công nghệ?

  • A. Nâng cao chất lượng cuộc sống và sức khỏe con người.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích quân sự.
  • C. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một nhóm nghiên cứu đang tìm hiểu về cơ chế hoạt động của một loại enzyme mới được phát hiện trong cơ thể người. Hoạt động này chủ yếu thuộc về lĩnh vực nào trong mối quan hệ Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Sau khi tìm hiểu rõ cơ chế hoạt động của enzyme ở Câu 1, một công ty dược phẩm bắt đầu thiết kế một quy trình tổng hợp loại enzyme này ở quy mô công nghiệp để sản xuất thuốc. Hoạt động thiết kế quy trình sản xuất này chủ yếu thuộc về lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Công ty dược phẩm ở Câu 2 đã xây dựng nhà máy và vận hành dây chuyền sản xuất để tạo ra hàng loạt viên thuốc chứa enzyme đó. Việc vận hành dây chuyền sản xuất này để tạo ra sản phẩm cụ thể, ứng dụng vào thực tế, thể hiện rõ nhất bản chất của yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sự phát minh ra động cơ hơi nước dựa trên các nguyên lý vật lý về nhiệt và áp suất, sau đó được áp dụng rộng rãi vào máy móc, tàu hỏa, nhà máy, đã tạo ra cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất. Mối quan hệ giữa Khoa học (nguyên lý vật lý), Kĩ thuật (thiết kế động cơ), và Công nghệ (áp dụng vào sản xuất) trong ví dụ này minh họa điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Việc phân loại công nghệ thành Công nghệ Hóa học, Công nghệ Sinh học, Công nghệ Vật liệu, Công nghệ Thông tin... chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Công nghệ cơ khí, công nghệ xây dựng, công nghệ điện được phân loại theo tiêu chí nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về cấu trúc không gian ba chiều của protein và cách chúng tương tác với nhau ở cấp độ phân tử. Hoạt động này thuộc nhóm khoa học nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một nhà nghiên cứu đang phân tích ảnh hưởng của chính sách kinh tế vĩ mô đến hành vi tiêu dùng của người dân. Hoạt động này thuộc nhóm khoa học nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Việc thiết kế một hệ thống lọc nước thải công nghiệp để loại bỏ các chất độc hại trước khi xả ra môi trường đòi hỏi sự kết hợp của các nguyên lý hóa học, sinh học và các phương pháp xử lý vật lý. Hoạt động này thể hiện sự đóng góp của yếu tố nào trong việc giải quyết vấn đề thực tiễn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Sự phát triển của công nghệ thông tin, đặc biệt là Internet và thiết bị di động, đã làm thay đổi sâu sắc cách con người giao tiếp, làm việc và tiếp cận thông tin. Đây là ví dụ về vai trò nào của công nghệ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Việc ứng dụng các công nghệ tự động hóa và robot trong các nhà máy giúp tăng tốc độ sản xuất, giảm thiểu sai sót và chi phí nhân công. Đây là ví dụ về vai trò nào của công nghệ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Việc nghiên cứu và phát triển công nghệ in 3D (in ba chiều) đã cho phép sản xuất các vật thể phức tạp từ bản vẽ thiết kế một cách nhanh chóng và linh hoạt. Công nghệ này được phân loại theo lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Công nghệ sinh học, với các ứng dụng như sản xuất vắc-xin, phát triển cây trồng kháng sâu bệnh, hay liệu pháp gen, chủ yếu dựa trên nền tảng tri thức của lĩnh vực khoa học nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Việc sử dụng quá mức các loại thuốc trừ sâu hóa học trong nông nghiệp, dù giúp tăng năng suất ban đầu, nhưng lại gây ô nhiễm đất, nước và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. Đây là ví dụ về khía cạnh nào của công nghệ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Xu hướng phát triển công nghệ nào dưới đây nhằm mục đích giảm thiểu tác động xấu đến môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Hệ thống nhà thông minh (smart home) cho phép điều khiển các thiết bị điện tử trong nhà thông qua ứng dụng di động hoặc giọng nói, dựa trên kết nối Internet. Công nghệ này là một ví dụ điển hình của xu hướng phát triển công nghệ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một công ty đang phát triển thuật toán học máy để dự đoán xu hướng thị trường chứng khoán dựa trên lượng lớn dữ liệu lịch sử. Hoạt động này là ứng dụng của công nghệ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Việc nghiên cứu cấu tạo và tính chất của các hạt cơ bản như electron, proton, neutron thuộc lĩnh vực nào của khoa học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Việc thiết kế và chế tạo một robot công nghiệp có khả năng thực hiện các thao tác hàn chính xác trên dây chuyền sản xuất ô tô là công việc chủ yếu của lĩnh vực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Công nghệ nano, nghiên cứu và ứng dụng các vật liệu, cấu trúc có kích thước chỉ vài nanomet, đã mở ra nhiều tiềm năng trong y học, điện tử, năng lượng. Công nghệ nano được phân loại theo lĩnh vực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc phát triển các phương pháp giảng dạy mới dựa trên hiểu biết về tâm lý học và sư phạm để nâng cao hiệu quả học tập thuộc lĩnh vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi nói về mối quan hệ giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một trong những ảnh hưởng tiêu cực tiềm tàng của công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) đối với xã hội là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (sử dụng vi sinh vật) là sự kết hợp của kiến thức từ lĩnh vực khoa học nào với các giải pháp kỹ thuật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc nghiên cứu về lịch sử phát triển của các nền văn minh cổ đại và ảnh hưởng của chúng đến xã hội hiện đại thuộc lĩnh vực khoa học nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Công nghệ sản xuất chip bán dẫn, là nền tảng của các thiết bị điện tử hiện đại, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về vật lý chất rắn và hóa học, cùng với các quy trình chế tạo phức tạp. Công nghệ này được phân loại chủ yếu theo lĩnh vực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Việc phát triển các mô hình dự báo thời tiết chính xác hơn dựa trên việc thu thập và phân tích lượng lớn dữ liệu từ vệ tinh, trạm khí tượng và các thuật toán phức tạp. Hoạt động này thể hiện sự kết hợp của những yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Xu hướng công nghệ nào dưới đây tập trung vào việc chuyển đổi thông tin vật lý sang dạng số để dễ dàng lưu trữ, xử lý và chia sẻ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc nghiên cứu các quy luật hình thành và phát triển của ngôn ngữ loài người thuộc lĩnh vực khoa học nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sự phát triển của công nghệ y tế, như máy chụp cộng hưởng từ (MRI) hay phẫu thuật bằng robot, đã cải thiện đáng kể khả năng chẩn đoán và điều trị bệnh. Đây là ví dụ về vai trò nào của công nghệ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhóm nghiên cứu đang tìm hiểu về cơ chế hoạt động của một loại enzyme mới được phát hiện trong cơ thể người. Hoạt động này chủ yếu thuộc về lĩnh vực nào trong mối quan hệ Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Cả Kĩ thuật và Công nghệ

Câu 2: Sau khi tìm hiểu rõ cơ chế hoạt động của enzyme ở Câu 1, một công ty dược phẩm bắt đầu thiết kế một quy trình tổng hợp loại enzyme này ở quy mô công nghiệp để sản xuất thuốc. Hoạt động thiết kế quy trình sản xuất này chủ yếu thuộc về lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Cả Khoa học và Công nghệ

Câu 3: Công ty dược phẩm ở Câu 2 đã xây dựng nhà máy và vận hành dây chuyền sản xuất để tạo ra hàng loạt viên thuốc chứa enzyme đó. Việc vận hành dây chuyền sản xuất này để tạo ra sản phẩm cụ thể, ứng dụng vào thực tế, thể hiện rõ nhất bản chất của yếu tố nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Cả Khoa học và Kĩ thuật

Câu 4: Sự phát minh ra động cơ hơi nước dựa trên các nguyên lý vật lý về nhiệt và áp suất, sau đó được áp dụng rộng rãi vào máy móc, tàu hỏa, nhà máy, đã tạo ra cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất. Mối quan hệ giữa Khoa học (nguyên lý vật lý), Kĩ thuật (thiết kế động cơ), và Công nghệ (áp dụng vào sản xuất) trong ví dụ này minh họa điều gì?

  • A. Kĩ thuật là nền tảng của Khoa học, và Công nghệ là kết quả của Kĩ thuật.
  • B. Khoa học và Kĩ thuật phát triển độc lập, sau đó Công nghệ kết nối chúng.
  • C. Công nghệ luôn đi trước Khoa học và Kĩ thuật, định hướng sự phát triển của chúng.
  • D. Khoa học tạo ra tri thức, Kĩ thuật biến tri thức thành giải pháp thiết kế, và Công nghệ hiện thực hóa giải pháp đó thành sản phẩm/quy trình ứng dụng.

Câu 5: Việc phân loại công nghệ thành Công nghệ Hóa học, Công nghệ Sinh học, Công nghệ Vật liệu, Công nghệ Thông tin... chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Lĩnh vực khoa học làm nền tảng.
  • B. Lĩnh vực kĩ thuật ứng dụng.
  • C. Mức độ hiện đại của công nghệ.
  • D. Ngành công nghiệp sử dụng công nghệ đó.

Câu 6: Công nghệ cơ khí, công nghệ xây dựng, công nghệ điện được phân loại theo tiêu chí nào?

  • A. Lĩnh vực khoa học làm nền tảng.
  • B. Lĩnh vực kĩ thuật ứng dụng.
  • C. Tính ứng dụng trong đời sống.
  • D. Quy mô sản xuất.

Câu 7: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về cấu trúc không gian ba chiều của protein và cách chúng tương tác với nhau ở cấp độ phân tử. Hoạt động này thuộc nhóm khoa học nào?

  • A. Khoa học tự nhiên
  • B. Khoa học xã hội và nhân văn
  • C. Kĩ thuật
  • D. Công nghệ

Câu 8: Một nhà nghiên cứu đang phân tích ảnh hưởng của chính sách kinh tế vĩ mô đến hành vi tiêu dùng của người dân. Hoạt động này thuộc nhóm khoa học nào?

  • A. Khoa học tự nhiên
  • B. Khoa học xã hội và nhân văn
  • C. Kĩ thuật
  • D. Công nghệ

Câu 9: Việc thiết kế một hệ thống lọc nước thải công nghiệp để loại bỏ các chất độc hại trước khi xả ra môi trường đòi hỏi sự kết hợp của các nguyên lý hóa học, sinh học và các phương pháp xử lý vật lý. Hoạt động này thể hiện sự đóng góp của yếu tố nào trong việc giải quyết vấn đề thực tiễn?

  • A. Chỉ Khoa học
  • B. Chủ yếu là Kĩ thuật dựa trên nền tảng Khoa học
  • C. Chỉ Công nghệ
  • D. Độc lập với Khoa học và Công nghệ

Câu 10: Sự phát triển của công nghệ thông tin, đặc biệt là Internet và thiết bị di động, đã làm thay đổi sâu sắc cách con người giao tiếp, làm việc và tiếp cận thông tin. Đây là ví dụ về vai trò nào của công nghệ?

  • A. Làm thay đổi đời sống con người.
  • B. Nâng cao năng suất lao động trong sản xuất.
  • C. Tạo ra các ngành công nghiệp mới.
  • D. Giúp con người hiểu biết sâu sắc hơn về thế giới tự nhiên.

Câu 11: Việc ứng dụng các công nghệ tự động hóa và robot trong các nhà máy giúp tăng tốc độ sản xuất, giảm thiểu sai sót và chi phí nhân công. Đây là ví dụ về vai trò nào của công nghệ?

  • A. Làm thay đổi đời sống con người.
  • B. Nâng cao năng suất lao động trong sản xuất.
  • C. Tạo ra các ngành công nghiệp mới.
  • D. Giúp con người hiểu biết sâu sắc hơn về thế giới tự nhiên.

Câu 12: Việc nghiên cứu và phát triển công nghệ in 3D (in ba chiều) đã cho phép sản xuất các vật thể phức tạp từ bản vẽ thiết kế một cách nhanh chóng và linh hoạt. Công nghệ này được phân loại theo lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực Khoa học Xã hội.
  • B. Lĩnh vực Kĩ thuật.
  • C. Lĩnh vực Khoa học Tự nhiên.
  • D. Chỉ là một ứng dụng của Công nghệ Thông tin.

Câu 13: Công nghệ sinh học, với các ứng dụng như sản xuất vắc-xin, phát triển cây trồng kháng sâu bệnh, hay liệu pháp gen, chủ yếu dựa trên nền tảng tri thức của lĩnh vực khoa học nào?

  • A. Khoa học Tự nhiên (đặc biệt là Sinh học, Hóa học).
  • B. Khoa học Xã hội và Nhân văn.
  • C. Chỉ Kĩ thuật.
  • D. Chỉ Công nghệ Thông tin.

Câu 14: Việc sử dụng quá mức các loại thuốc trừ sâu hóa học trong nông nghiệp, dù giúp tăng năng suất ban đầu, nhưng lại gây ô nhiễm đất, nước và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. Đây là ví dụ về khía cạnh nào của công nghệ?

  • A. Vai trò tích cực trong sản xuất.
  • B. Vai trò tích cực trong đời sống.
  • C. Ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và sức khỏe.
  • D. Xu hướng phát triển bền vững.

Câu 15: Xu hướng phát triển công nghệ nào dưới đây nhằm mục đích giảm thiểu tác động xấu đến môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên?

  • A. Công nghệ tự động hóa.
  • B. Công nghệ số hóa.
  • C. Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI).
  • D. Công nghệ xanh (Green Technology).

Câu 16: Hệ thống nhà thông minh (smart home) cho phép điều khiển các thiết bị điện tử trong nhà thông qua ứng dụng di động hoặc giọng nói, dựa trên kết nối Internet. Công nghệ này là một ví dụ điển hình của xu hướng phát triển công nghệ nào?

  • A. Công nghệ vật liệu tiên tiến.
  • B. Công nghệ Internet vạn vật (IoT).
  • C. Công nghệ sinh học.
  • D. Công nghệ năng lượng tái tạo.

Câu 17: Một công ty đang phát triển thuật toán học máy để dự đoán xu hướng thị trường chứng khoán dựa trên lượng lớn dữ liệu lịch sử. Hoạt động này là ứng dụng của công nghệ nào?

  • A. Công nghệ vật liệu.
  • B. Công nghệ cơ khí.
  • C. Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI).
  • D. Công nghệ xây dựng.

Câu 18: Việc nghiên cứu cấu tạo và tính chất của các hạt cơ bản như electron, proton, neutron thuộc lĩnh vực nào của khoa học?

  • A. Khoa học Tự nhiên (Vật lý hạt nhân).
  • B. Khoa học Xã hội (Tâm lý học).
  • C. Kĩ thuật (Chế tạo máy).
  • D. Công nghệ (Công nghệ thông tin).

Câu 19: Việc thiết kế và chế tạo một robot công nghiệp có khả năng thực hiện các thao tác hàn chính xác trên dây chuyền sản xuất ô tô là công việc chủ yếu của lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học.
  • B. Kĩ thuật (đặc biệt là Kĩ thuật Cơ điện tử).
  • C. Công nghệ (sử dụng robot có sẵn).
  • D. Chỉ là một hoạt động sản xuất đơn thuần.

Câu 20: Công nghệ nano, nghiên cứu và ứng dụng các vật liệu, cấu trúc có kích thước chỉ vài nanomet, đã mở ra nhiều tiềm năng trong y học, điện tử, năng lượng. Công nghệ nano được phân loại theo lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực Khoa học (liên quan đến Vật lý, Hóa học, Sinh học ở cấp độ nano).
  • B. Lĩnh vực Kĩ thuật (chế tạo thiết bị nano).
  • C. Lĩnh vực Công nghệ Thông tin.
  • D. Chỉ là một xu hướng đơn lẻ, không thuộc phân loại nào.

Câu 21: Việc phát triển các phương pháp giảng dạy mới dựa trên hiểu biết về tâm lý học và sư phạm để nâng cao hiệu quả học tập thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học Tự nhiên.
  • B. Khoa học Xã hội và Nhân văn.
  • C. Kĩ thuật.
  • D. Công nghệ.

Câu 22: Khi nói về mối quan hệ giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Khoa học chỉ là lý thuyết, Kĩ thuật và Công nghệ mới tạo ra giá trị thực tế.
  • B. Kĩ thuật và Công nghệ là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • C. Chúng có mối quan hệ tương tác, thúc đẩy lẫn nhau cùng phát triển.
  • D. Công nghệ là tiền đề cho sự phát triển của Khoa học và Kĩ thuật.

Câu 23: Một trong những ảnh hưởng tiêu cực tiềm tàng của công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) đối với xã hội là gì?

  • A. Giảm năng suất lao động.
  • B. Hạn chế khả năng giao tiếp của con người.
  • C. Làm chậm quá trình ra quyết định.
  • D. Nguy cơ mất việc làm ở một số ngành nghề do tự động hóa.

Câu 24: Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (sử dụng vi sinh vật) là sự kết hợp của kiến thức từ lĩnh vực khoa học nào với các giải pháp kỹ thuật?

  • A. Khoa học Tự nhiên (Sinh học, Hóa học).
  • B. Khoa học Xã hội.
  • C. Chỉ Kĩ thuật.
  • D. Chỉ Công nghệ Thông tin.

Câu 25: Việc nghiên cứu về lịch sử phát triển của các nền văn minh cổ đại và ảnh hưởng của chúng đến xã hội hiện đại thuộc lĩnh vực khoa học nào?

  • A. Khoa học Tự nhiên (Địa chất).
  • B. Khoa học Xã hội và Nhân văn (Lịch sử, Khảo cổ học).
  • C. Kĩ thuật (Xây dựng công trình).
  • D. Công nghệ (Công nghệ thông tin).

Câu 26: Công nghệ sản xuất chip bán dẫn, là nền tảng của các thiết bị điện tử hiện đại, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về vật lý chất rắn và hóa học, cùng với các quy trình chế tạo phức tạp. Công nghệ này được phân loại chủ yếu theo lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực Khoa học (Vật lý, Hóa học) và Lĩnh vực Kĩ thuật (Điện tử, Vật liệu).
  • B. Chỉ Lĩnh vực Khoa học Xã hội.
  • C. Chỉ Lĩnh vực Công nghệ Thông tin.
  • D. Độc lập với Khoa học và Kĩ thuật.

Câu 27: Việc phát triển các mô hình dự báo thời tiết chính xác hơn dựa trên việc thu thập và phân tích lượng lớn dữ liệu từ vệ tinh, trạm khí tượng và các thuật toán phức tạp. Hoạt động này thể hiện sự kết hợp của những yếu tố nào?

  • A. Chỉ Khoa học (Khí tượng học).
  • B. Chỉ Kĩ thuật (Thiết kế trạm khí tượng).
  • C. Chỉ Công nghệ (Phần mềm dự báo).
  • D. Sự kết hợp chặt chẽ của Khoa học (Khí tượng, Vật lý), Kĩ thuật (Thiết bị đo đạc, vệ tinh) và Công nghệ (Thu thập, xử lý dữ liệu, mô hình hóa).

Câu 28: Xu hướng công nghệ nào dưới đây tập trung vào việc chuyển đổi thông tin vật lý sang dạng số để dễ dàng lưu trữ, xử lý và chia sẻ?

  • A. Công nghệ số hóa (Digitalization).
  • B. Công nghệ tự động hóa (Automation).
  • C. Công nghệ sinh học (Biotechnology).
  • D. Công nghệ vật liệu (Materials Technology).

Câu 29: Việc nghiên cứu các quy luật hình thành và phát triển của ngôn ngữ loài người thuộc lĩnh vực khoa học nào?

  • A. Khoa học Tự nhiên (Âm học).
  • B. Khoa học Xã hội và Nhân văn (Ngôn ngữ học).
  • C. Kĩ thuật (Kĩ thuật âm thanh).
  • D. Công nghệ (Công nghệ nhận dạng giọng nói).

Câu 30: Sự phát triển của công nghệ y tế, như máy chụp cộng hưởng từ (MRI) hay phẫu thuật bằng robot, đã cải thiện đáng kể khả năng chẩn đoán và điều trị bệnh. Đây là ví dụ về vai trò nào của công nghệ?

  • A. Nâng cao chất lượng cuộc sống và sức khỏe con người.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích quân sự.
  • C. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một nhóm nghiên cứu đang tìm hiểu về cơ chế hoạt động của một loại enzyme mới được phát hiện trong cơ thể người. Hoạt động này chủ yếu thuộc về lĩnh vực nào trong mối quan hệ Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Sau khi tìm hiểu rõ cơ chế hoạt động của enzyme ở Câu 1, một công ty dược phẩm bắt đầu thiết kế một quy trình tổng hợp loại enzyme này ở quy mô công nghiệp để sản xuất thuốc. Hoạt động thiết kế quy trình sản xuất này chủ yếu thuộc về lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Công ty dược phẩm ở Câu 2 đã xây dựng nhà máy và vận hành dây chuyền sản xuất để tạo ra hàng loạt viên thuốc chứa enzyme đó. Việc vận hành dây chuyền sản xuất này để tạo ra sản phẩm cụ thể, ứng dụng vào thực tế, thể hiện rõ nhất bản chất của yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Sự phát minh ra động cơ hơi nước dựa trên các nguyên lý vật lý về nhiệt và áp suất, sau đó được áp dụng rộng rãi vào máy móc, tàu hỏa, nhà máy, đã tạo ra cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất. Mối quan hệ giữa Khoa học (nguyên lý vật lý), Kĩ thuật (thiết kế động cơ), và Công nghệ (áp dụng vào sản xuất) trong ví dụ này minh họa điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Việc phân loại công nghệ thành Công nghệ Hóa học, Công nghệ Sinh học, Công nghệ Vật liệu, Công nghệ Thông tin... chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Công nghệ cơ khí, công nghệ xây dựng, công nghệ điện được phân loại theo tiêu chí nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về cấu trúc không gian ba chiều của protein và cách chúng tương tác với nhau ở cấp độ phân tử. Hoạt động này thuộc nhóm khoa học nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một nhà nghiên cứu đang phân tích ảnh hưởng của chính sách kinh tế vĩ mô đến hành vi tiêu dùng của người dân. Hoạt động này thuộc nhóm khoa học nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Việc thiết kế một hệ thống lọc nước thải công nghiệp để loại bỏ các chất độc hại trước khi xả ra môi trường đòi hỏi sự kết hợp của các nguyên lý hóa học, sinh học và các phương pháp xử lý vật lý. Hoạt động này thể hiện sự đóng góp của yếu tố nào trong việc giải quyết vấn đề thực tiễn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Sự phát triển của công nghệ thông tin, đặc biệt là Internet và thiết bị di động, đã làm thay đổi sâu sắc cách con người giao tiếp, làm việc và tiếp cận thông tin. Đây là ví dụ về vai trò nào của công nghệ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Việc ứng dụng các công nghệ tự động hóa và robot trong các nhà máy giúp tăng tốc độ sản xuất, giảm thiểu sai sót và chi phí nhân công. Đây là ví dụ về vai trò nào của công nghệ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Việc nghiên cứu và phát triển công nghệ in 3D (in ba chiều) đã cho phép sản xuất các vật thể phức tạp từ bản vẽ thiết kế một cách nhanh chóng và linh hoạt. Công nghệ này được phân loại theo lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Công nghệ sinh học, với các ứng dụng như sản xuất vắc-xin, phát triển cây trồng kháng sâu bệnh, hay liệu pháp gen, chủ yếu dựa trên nền tảng tri thức của lĩnh vực khoa học nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Việc sử dụng quá mức các loại thuốc trừ sâu hóa học trong nông nghiệp, dù giúp tăng năng suất ban đầu, nhưng lại gây ô nhiễm đất, nước và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. Đây là ví dụ về khía cạnh nào của công nghệ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Xu hướng phát triển công nghệ nào dưới đây nhằm mục đích giảm thiểu tác động xấu đến môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hệ thống nhà thông minh (smart home) cho phép điều khiển các thiết bị điện tử trong nhà thông qua ứng dụng di động hoặc giọng nói, dựa trên kết nối Internet. Công nghệ này là một ví dụ điển hình của xu hướng phát triển công nghệ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một công ty đang phát triển thuật toán học máy để dự đoán xu hướng thị trường chứng khoán dựa trên lượng lớn dữ liệu lịch sử. Hoạt động này là ứng dụng của công nghệ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc nghiên cứu cấu tạo và tính chất của các hạt cơ bản như electron, proton, neutron thuộc lĩnh vực nào của khoa học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Việc thiết kế và chế tạo một robot công nghiệp có khả năng thực hiện các thao tác hàn chính xác trên dây chuyền sản xuất ô tô là công việc chủ yếu của lĩnh vực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Công nghệ nano, nghiên cứu và ứng dụng các vật liệu, cấu trúc có kích thước chỉ vài nanomet, đã mở ra nhiều tiềm năng trong y học, điện tử, năng lượng. Công nghệ nano được phân loại theo lĩnh vực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Việc phát triển các phương pháp giảng dạy mới dựa trên hiểu biết về tâm lý học và sư phạm để nâng cao hiệu quả học tập thuộc lĩnh vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi nói về mối quan hệ giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một trong những ảnh hưởng tiêu cực tiềm tàng của công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) đối với xã hội là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (sử dụng vi sinh vật) là sự kết hợp của kiến thức từ lĩnh vực khoa học nào với các giải pháp kỹ thuật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc nghiên cứu về lịch sử phát triển của các nền văn minh cổ đại và ảnh hưởng của chúng đến xã hội hiện đại thuộc lĩnh vực khoa học nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Công nghệ sản xuất chip bán dẫn, là nền tảng của các thiết bị điện tử hiện đại, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về vật lý chất rắn và hóa học, cùng với các quy trình chế tạo phức tạp. Công nghệ này được phân loại chủ yếu theo lĩnh vực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc phát triển các mô hình dự báo thời tiết chính xác hơn dựa trên việc thu thập và phân tích lượng lớn dữ liệu từ vệ tinh, trạm khí tượng và các thuật toán phức tạp. Hoạt động này thể hiện sự kết hợp của những yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Xu hướng công nghệ nào dưới đây tập trung vào việc chuyển đổi thông tin vật lý sang dạng số để dễ dàng lưu trữ, xử lý và chia sẻ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Việc nghiên cứu các quy luật hình thành và phát triển của ngôn ngữ loài người thuộc lĩnh vực khoa học nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Sự phát triển của công nghệ y tế, như máy chụp cộng hưởng từ (MRI) hay phẫu thuật bằng robot, đã cải thiện đáng kể khả năng chẩn đoán và điều trị bệnh. Đây là ví dụ về vai trò nào của công nghệ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất bản chất cốt lõi của Khoa học?

  • A. Tạo ra các sản phẩm vật chất và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu con người.
  • B. Hệ thống tri thức nhằm khám phá và giải thích bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng.
  • C. Ứng dụng tri thức vào việc thiết kế, chế tạo các giải pháp thực tế một cách hiệu quả.
  • D. Quá trình sản xuất dựa trên các công cụ và máy móc tiên tiến.

Câu 2: Việc nghiên cứu về cấu trúc phân tử của DNA để hiểu cách thông tin di truyền được lưu trữ và sao chép thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Sản xuất

Câu 3: Lĩnh vực nào tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý khoa học để thiết kế, xây dựng và vận hành các hệ thống, cấu trúc, máy móc hoặc quy trình nhằm giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả và kinh tế?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Nghiên cứu cơ bản

Câu 4: Việc thiết kế một cây cầu có khả năng chịu được tải trọng và điều kiện thời tiết khắc nghiệt nhất thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Nghệ thuật

Câu 5: Khái niệm Công nghệ được hiểu là gì trong mối quan hệ với Khoa học và Kĩ thuật?

  • A. Chỉ là kết quả của các nghiên cứu khoa học cơ bản.
  • B. Đồng nghĩa với Kĩ thuật, chỉ việc xây dựng máy móc.
  • C. Là các giải pháp, quy trình, công cụ ứng dụng tri thức khoa học và kĩ thuật vào thực tiễn.
  • D. Chỉ liên quan đến sản xuất công nghiệp quy mô lớn.

Câu 6: Việc phát triển một quy trình sản xuất vaccine COVID-19 trên quy mô lớn, đảm bảo hiệu quả và an toàn, là một ví dụ điển hình của:

  • A. Chỉ là nghiên cứu khoa học đơn thuần.
  • B. Chỉ là hoạt động kĩ thuật chế tạo máy móc.
  • C. Ứng dụng công nghệ sinh học và công nghệ sản xuất.
  • D. Chỉ là một phát minh ngẫu nhiên.

Câu 7: Mối quan hệ giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Khoa học là kết quả của Kĩ thuật và Công nghệ.
  • B. Kĩ thuật và Công nghệ hoàn toàn độc lập với Khoa học.
  • C. Khoa học chỉ là lý thuyết, không liên quan đến Kĩ thuật và Công nghệ.
  • D. Khoa học cung cấp nền tảng cho Kĩ thuật và Công nghệ, đồng thời Kĩ thuật và Công nghệ thúc đẩy Khoa học phát triển.

Câu 8: Sự phát hiện ra hiện tượng cảm ứng điện từ (Khoa học) đã dẫn đến việc chế tạo máy phát điện và động cơ điện (Kĩ thuật). Sau đó, các thiết bị này được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp và đời sống (Công nghệ điện). Ví dụ này minh họa điều gì trong mối quan hệ S-E-T?

  • A. Khoa học cung cấp tri thức nền tảng cho sự phát triển của Kĩ thuật và Công nghệ.
  • B. Kĩ thuật và Công nghệ là tiền đề cho các khám phá khoa học.
  • C. Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ phát triển hoàn toàn song song, không liên quan.
  • D. Công nghệ chỉ đơn thuần là việc sử dụng các phát minh khoa học.

Câu 9: Ngược lại với ví dụ ở Câu 8, nhu cầu thực tế về việc di chuyển nhanh hơn (Công nghệ giao thông) đã thúc đẩy các nhà khoa học nghiên cứu sâu hơn về khí động học và vật liệu nhẹ (Khoa học), từ đó dẫn đến việc thiết kế máy bay hiệu quả hơn (Kĩ thuật). Ví dụ này minh họa khía cạnh nào trong mối quan hệ S-E-T?

  • A. Chỉ có Khoa học mới tạo ra tiến bộ.
  • B. Công nghệ chỉ đơn thuần là ứng dụng thụ động.
  • C. Nhu cầu thực tế và ứng dụng công nghệ có thể thúc đẩy nghiên cứu khoa học và phát triển kĩ thuật.
  • D. Kĩ thuật là yếu tố quyết định duy nhất sự phát triển của Khoa học và Công nghệ.

Câu 10: Công nghệ Hóa học, Công nghệ Sinh học, Công nghệ Vật lý là cách phân loại công nghệ dựa trên:

  • A. Lĩnh vực khoa học làm nền tảng.
  • B. Lĩnh vực kĩ thuật ứng dụng.
  • C. Loại sản phẩm được tạo ra.
  • D. Quy mô sản xuất.

Câu 11: Công nghệ Cơ khí, Công nghệ Xây dựng, Công nghệ Điện thuộc cách phân loại công nghệ dựa trên:

  • A. Lĩnh vực khoa học làm nền tảng.
  • B. Lĩnh vực kĩ thuật ứng dụng.
  • C. Mức độ hiện đại của công nghệ.
  • D. Tác động đến môi trường.

Câu 12: Một công ty đang phát triển một loại vật liệu mới có khả năng tự phục hồi vết nứt khi bị hư hại. Hoạt động này chủ yếu thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ Khoa học cơ bản.
  • B. Chỉ Kĩ thuật chế tạo.
  • C. Công nghệ Vật liệu.
  • D. Kĩ thuật xây dựng.

Câu 13: Việc phát triển một thuật toán trí tuệ nhân tạo (AI) có khả năng nhận diện khuôn mặt với độ chính xác cao là sự kết hợp của tri thức từ lĩnh vực khoa học nào và ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ nào?

  • A. Khoa học Máy tính/Toán học và Công nghệ Thông tin/AI.
  • B. Khoa học Sinh học và Công nghệ Y tế.
  • C. Khoa học Vật lý và Công nghệ Năng lượng.
  • D. Khoa học Xã hội và Công nghệ Giáo dục.

Câu 14: Tác động tích cực rõ ràng nhất của công nghệ đối với đời sống con người là gì?

  • A. Làm tăng sự phụ thuộc vào máy móc.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Làm giảm tương tác trực tiếp giữa con người.
  • D. Nâng cao năng suất lao động và cải thiện chất lượng cuộc sống.

Câu 15: Bên cạnh những lợi ích, công nghệ cũng tiềm ẩn những tác động tiêu cực. Tác động tiêu cực nào sau đây liên quan trực tiếp đến môi trường?

  • A. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • B. Ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.
  • C. Mất việc làm do tự động hóa.
  • D. Nguy cơ về an ninh mạng.

Câu 16: Công nghệ Internet vạn vật (IoT) là một ví dụ điển hình cho thấy sự phát triển của công nghệ đang hướng tới xu hướng nào?

  • A. Giảm thiểu sự kết nối.
  • B. Tập trung vào sản xuất thủ công.
  • C. Kết nối và tự động hóa các thiết bị, hệ thống.
  • D. Chỉ phát triển các công nghệ phần mềm độc lập.

Câu 17: Để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu, các nhà khoa học đang nghiên cứu về năng lượng tái tạo (Khoa học), các kĩ sư đang thiết kế các tuabin gió hiệu quả hơn và tấm pin mặt trời tiên tiến (Kĩ thuật), và các công ty đang triển khai các nhà máy điện gió, điện mặt trời quy mô lớn (Công nghệ). Quá trình này thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ cần Khoa học là đủ để giải quyết các vấn đề toàn cầu.
  • B. Kĩ thuật và Công nghệ không có vai trò trong việc giải quyết biến đổi khí hậu.
  • C. Mỗi lĩnh vực hoạt động độc lập khi đối mặt với thách thức lớn.
  • D. Sự phối hợp giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ là cần thiết để giải quyết các vấn đề phức tạp của xã hội hiện đại.

Câu 18: Một nhà máy muốn tăng hiệu quả sản xuất bằng cách giảm thời gian chết của máy móc. Họ quyết định lắp đặt các cảm biến trên máy, thu thập dữ liệu hoạt động, và sử dụng phần mềm phân tích để dự đoán khi nào máy có khả năng hỏng hóc. Giải pháp này chủ yếu dựa trên ứng dụng của lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ dựa vào kinh nghiệm của công nhân.
  • B. Chỉ dựa vào các nguyên lý vật lý cơ bản.
  • C. Ứng dụng công nghệ quản lý sản xuất và IoT.
  • D. Chỉ là một phát minh khoa học mới.

Câu 19: Khi nói về sự phát triển của công nghệ, khái niệm "công nghệ xanh" thường được nhắc đến. "Công nghệ xanh" chủ yếu đề cập đến khía cạnh nào?

  • A. Công nghệ liên quan đến màu sắc.
  • B. Công nghệ chỉ sử dụng trong nông nghiệp.
  • C. Công nghệ chỉ áp dụng cho các nước đang phát triển.
  • D. Công nghệ thân thiện với môi trường, hướng tới phát triển bền vững.

Câu 20: Sự ra đời của công nghệ in 3D cho phép sản xuất các vật thể phức tạp từ mô hình số. Công nghệ này là sự kết hợp của tri thức từ các lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ Vật lý và Hóa học.
  • B. Khoa học Vật liệu, Khoa học Máy tính, Kĩ thuật Cơ khí, Kĩ thuật Điều khiển.
  • C. Chỉ Khoa học Xã hội và Nghệ thuật.
  • D. Chỉ Sinh học và Y tế.

Câu 21: Một kỹ sư đang làm việc để tối ưu hóa hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ ô tô bằng cách điều chỉnh thiết kế và vật liệu chế tạo. Hoạt động này thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học thuần túy.
  • B. Kĩ thuật.
  • C. Công nghệ sản xuất.
  • D. Nghiên cứu xã hội.

Câu 22: Một nhà khoa học xã hội đang nghiên cứu ảnh hưởng của mạng xã hội đối với hành vi tiêu dùng của giới trẻ. Hoạt động này thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học (Khoa học Xã hội).
  • B. Kĩ thuật.
  • C. Công nghệ.
  • D. Sản xuất.

Câu 23: Việc phát triển một ứng dụng di động cho phép người dùng theo dõi lượng calo tiêu thụ hàng ngày là sản phẩm của lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ Khoa học dinh dưỡng.
  • B. Chỉ Kĩ thuật điện tử.
  • C. Công nghệ Thông tin (Công nghệ Phần mềm).
  • D. Kĩ thuật cơ khí.

Câu 24: Công nghệ có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Điều này thể hiện rõ nhất qua:

  • A. Làm giảm số lượng lao động trong các ngành truyền thống.
  • B. Chỉ tạo ra lợi ích cho các tập đoàn lớn.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất ban đầu.
  • D. Tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm mới và cải thiện hiệu quả kinh doanh.

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất mà xã hội phải đối mặt trong kỷ nguyên công nghệ là gì?

  • A. Thiếu các phát minh khoa học mới.
  • B. Tốc độ phát triển công nghệ quá chậm.
  • C. Sự thay đổi nhanh chóng của thị trường lao động và yêu cầu về kỹ năng.
  • D. Ít cơ hội tiếp cận thông tin.

Câu 26: Việc sử dụng dữ liệu lớn (Big Data) và phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định trong kinh doanh là một ứng dụng của lĩnh vực nào?

  • A. Công nghệ Thông tin.
  • B. Công nghệ Sinh học.
  • C. Công nghệ Nông nghiệp.
  • D. Kĩ thuật Xây dựng.

Câu 27: Các nguyên tắc của vật lý lượng tử (Khoa học) đang được nghiên cứu để chế tạo máy tính lượng tử (Kĩ thuật). Khi máy tính lượng tử được ứng dụng rộng rãi để giải quyết các bài toán phức tạp mà máy tính truyền thống không thể, đó là lúc lĩnh vực nào phát triển vượt bậc?

  • A. Chỉ có Khoa học Vật lý.
  • B. Chỉ có Kĩ thuật Điện tử.
  • C. Khoa học Xã hội.
  • D. Công nghệ (Công nghệ Lượng tử).

Câu 28: Một nhóm nghiên cứu đang tìm hiểu về khả năng sử dụng vi khuẩn biến đổi gen để phân hủy rác thải nhựa trong môi trường. Hoạt động này là sự kết hợp của:

  • A. Chỉ Kĩ thuật Cơ khí.
  • B. Khoa học Sinh học và Công nghệ Sinh học.
  • C. Chỉ Công nghệ Thông tin.
  • D. Kĩ thuật Xây dựng và Khoa học Vật liệu.

Câu 29: Việc phát triển các hệ thống giao thông thông minh (ITS) sử dụng cảm biến, truyền thông và phân tích dữ liệu để quản lý luồng giao thông và giảm tắc nghẽn là một ví dụ về sự giao thoa và ứng dụng của các lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ Khoa học Xã hội.
  • B. Chỉ Khoa học Tự nhiên.
  • C. Chỉ Kĩ thuật cơ bản.
  • D. Kĩ thuật Giao thông, Kĩ thuật Điện tử và Công nghệ Thông tin.

Câu 30: Tương lai của công nghệ được dự đoán sẽ ngày càng hội tụ và tích hợp sâu sắc hơn. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc học tập và làm việc trong các lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  • A. Cần trang bị kiến thức và kỹ năng đa ngành, sẵn sàng học hỏi suốt đời.
  • B. Chỉ cần tập trung vào một lĩnh vực chuyên môn rất hẹp.
  • C. Vai trò của con người sẽ giảm đi đáng kể.
  • D. Không cần cập nhật kiến thức mới thường xuyên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất bản chất cốt lõi của Khoa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Việc nghiên cứu về cấu trúc phân tử của DNA để hiểu cách thông tin di truyền được lưu trữ và sao chép thuộc lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Lĩnh vực nào tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý khoa học để thiết kế, xây dựng và vận hành các hệ thống, cấu trúc, máy móc hoặc quy trình nhằm giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả và kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Việc thiết kế một cây cầu có khả năng chịu được tải trọng và điều kiện thời tiết khắc nghiệt nhất thuộc lĩnh vực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khái niệm Công nghệ được hiểu là gì trong mối quan hệ với Khoa học và Kĩ thuật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Việc phát triển một quy trình sản xuất vaccine COVID-19 trên quy mô lớn, đảm bảo hiệu quả và an toàn, là một ví dụ điển hình của:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Mối quan hệ giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ được mô tả chính xác nhất như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Sự phát hiện ra hiện tượng cảm ứng điện từ (Khoa học) đã dẫn đến việc chế tạo máy phát điện và động cơ điện (Kĩ thuật). Sau đó, các thiết bị này được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp và đời sống (Công nghệ điện). Ví dụ này minh họa điều gì trong mối quan hệ S-E-T?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Ngược lại với ví dụ ở Câu 8, nhu cầu thực tế về việc di chuyển nhanh hơn (Công nghệ giao thông) đã thúc đẩy các nhà khoa học nghiên cứu sâu hơn về khí động học và vật liệu nhẹ (Khoa học), từ đó dẫn đến việc thiết kế máy bay hiệu quả hơn (Kĩ thuật). Ví dụ này minh họa khía cạnh nào trong mối quan hệ S-E-T?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Công nghệ Hóa học, Công nghệ Sinh học, Công nghệ Vật lý là cách phân loại công nghệ dựa trên:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Công nghệ Cơ khí, Công nghệ Xây dựng, Công nghệ Điện thuộc cách phân loại công nghệ dựa trên:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một công ty đang phát triển một loại vật liệu mới có khả năng tự phục hồi vết nứt khi bị hư hại. Hoạt động này chủ yếu thuộc lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Việc phát triển một thuật toán trí tuệ nhân tạo (AI) có khả năng nhận diện khuôn mặt với độ chính xác cao là sự kết hợp của tri thức từ lĩnh vực khoa học nào và ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tác động tích cực rõ ràng nhất của công nghệ đối với đời sống con người là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Bên cạnh những lợi ích, công nghệ cũng tiềm ẩn những tác động tiêu cực. Tác động tiêu cực nào sau đây liên quan trực tiếp đến môi trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Công nghệ Internet vạn vật (IoT) là một ví dụ điển hình cho thấy sự phát triển của công nghệ đang hướng tới xu hướng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu, các nhà khoa học đang nghiên cứu về năng lượng tái tạo (Khoa học), các kĩ sư đang thiết kế các tuabin gió hiệu quả hơn và tấm pin mặt trời tiên tiến (Kĩ thuật), và các công ty đang triển khai các nhà máy điện gió, điện mặt trời quy mô lớn (Công nghệ). Quá trình này thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một nhà máy muốn tăng hiệu quả sản xuất bằng cách giảm thời gian chết của máy móc. Họ quyết định lắp đặt các cảm biến trên máy, thu thập dữ liệu hoạt động, và sử dụng phần mềm phân tích để dự đoán khi nào máy có khả năng hỏng hóc. Giải pháp này chủ yếu dựa trên ứng dụng của lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi nói về sự phát triển của công nghệ, khái niệm 'công nghệ xanh' thường được nhắc đến. 'Công nghệ xanh' chủ yếu đề cập đến khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Sự ra đời của công nghệ in 3D cho phép sản xuất các vật thể phức tạp từ mô hình số. Công nghệ này là sự kết hợp của tri thức từ các lĩnh vực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một kỹ sư đang làm việc để tối ưu hóa hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ ô tô bằng cách điều chỉnh thiết kế và vật liệu chế tạo. Hoạt động này thuộc lĩnh vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một nhà khoa học xã hội đang nghiên cứu ảnh hưởng của mạng xã hội đối với hành vi tiêu dùng của giới trẻ. Hoạt động này thuộc lĩnh vực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Việc phát triển một ứng dụng di động cho phép người dùng theo dõi lượng calo tiêu thụ hàng ngày là sản phẩm của lĩnh vực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Công nghệ có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Điều này thể hiện rõ nhất qua:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất mà xã hội phải đối mặt trong kỷ nguyên công nghệ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Việc sử dụng dữ liệu lớn (Big Data) và phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định trong kinh doanh là một ứng dụng của lĩnh vực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Các nguyên tắc của vật lý lượng tử (Khoa học) đang được nghiên cứu để chế tạo máy tính lượng tử (Kĩ thuật). Khi máy tính lượng tử được ứng dụng rộng rãi để giải quyết các bài toán phức tạp mà máy tính truyền thống không thể, đó là lúc lĩnh vực nào phát triển vượt bậc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một nhóm nghiên cứu đang tìm hiểu về khả năng sử dụng vi khuẩn biến đổi gen để phân hủy rác thải nhựa trong môi trường. Hoạt động này là sự kết hợp của:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Việc phát triển các hệ thống giao thông thông minh (ITS) sử dụng cảm biến, truyền thông và phân tích dữ liệu để quản lý luồng giao thông và giảm tắc nghẽn là một ví dụ về sự giao thoa và ứng dụng của các lĩnh vực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tương lai của công nghệ được dự đoán sẽ ngày càng hội tụ và tích hợp sâu sắc hơn. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc học tập và làm việc trong các lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhóm nghiên cứu đang tiến hành quan sát và ghi chép chi tiết hành vi kiếm ăn của một loài côn trùng mới phát hiện trong môi trường tự nhiên nhằm mục đích hiểu rõ quy luật sinh tồn của chúng. Hoạt động này thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Sản xuất

Câu 2: Một kỹ sư xây dựng đang tính toán sức bền của vật liệu và thiết kế kết cấu móng cho một tòa nhà cao tầng dựa trên các định luật vật lý và các tiêu chuẩn an toàn đã được chứng minh. Hoạt động này thể hiện rõ nhất vai trò của yếu tố nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Nghiên cứu cơ bản

Câu 3: Một công ty đang triển khai dây chuyền tự động hóa hoàn toàn trong nhà máy sản xuất linh kiện điện tử, bao gồm việc sử dụng robot lắp ráp, hệ thống kiểm tra chất lượng bằng thị giác máy tính và phần mềm quản lý sản xuất tích hợp. Đây là ví dụ tiêu biểu về việc ứng dụng yếu tố nào vào thực tế sản xuất?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Lý thuyết

Câu 4: Mối quan hệ giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ thường được mô tả như một chuỗi liên kết. Mắt xích nào đóng vai trò chuyển đổi các nguyên lý và kiến thức khoa học thành các giải pháp, quy trình có thể ứng dụng vào thực tế sản xuất và đời sống?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Thị trường

Câu 5: Việc phát minh ra bóng bán dẫn (transistor) dựa trên các nghiên cứu sâu sắc về vật lý chất bán dẫn. Từ bóng bán dẫn, các kỹ sư đã thiết kế và chế tạo ra các mạch tích hợp (chip) ngày càng phức tạp, làm nền tảng cho sự phát triển của máy tính và thiết bị điện tử hiện đại. Quá trình này minh họa rõ nét mối liên hệ theo trình tự nào?

  • A. Khoa học → Kĩ thuật → Công nghệ
  • B. Kĩ thuật → Khoa học → Công nghệ
  • C. Công nghệ → Kĩ thuật → Khoa học
  • D. Khoa học và Công nghệ độc lập với Kĩ thuật

Câu 6: Công nghệ gen (genetic engineering), cho phép chỉnh sửa và thao tác trên vật liệu di truyền của sinh vật, được phân loại vào lĩnh vực công nghệ nào theo cách phân loại phổ biến?

  • A. Công nghệ lĩnh vực khoa học
  • B. Công nghệ lĩnh vực kĩ thuật
  • C. Công nghệ sản xuất
  • D. Công nghệ thông tin

Câu 7: Công nghệ chế tạo máy (mechanical engineering technology), liên quan đến việc thiết kế, sản xuất và vận hành các loại máy móc, thiết bị cơ khí, được phân loại vào lĩnh vực công nghệ nào theo cách phân loại phổ biến?

  • A. Công nghệ lĩnh vực khoa học
  • B. Công nghệ lĩnh vực kĩ thuật
  • C. Công nghệ vật liệu
  • D. Công nghệ sinh học

Câu 8: Việc phát triển các công cụ và thiết bị kỹ thuật hiện đại, ví dụ như kính hiển vi điện tử có độ phân giải cực cao, đã giúp các nhà khoa học quan sát cấu trúc vật chất ở cấp độ nguyên tử. Điều này cho thấy:

  • A. Khoa học chỉ là nền tảng cho kĩ thuật và công nghệ, không có sự tương tác ngược lại.
  • B. Kĩ thuật và công nghệ chỉ đơn thuần ứng dụng những gì khoa học đã khám phá.
  • C. Sự tiến bộ của kĩ thuật và công nghệ có thể tạo ra các công cụ hỗ trợ đắc lực, thúc đẩy sự phát triển của khoa học.
  • D. Khoa học, kĩ thuật và công nghệ hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 9: Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, sử dụng vi sinh vật để phân hủy các chất ô nhiễm, là một ví dụ về công nghệ thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Công nghệ lĩnh vực khoa học (Công nghệ sinh học)
  • B. Công nghệ lĩnh vực kĩ thuật (Công nghệ môi trường)
  • C. Công nghệ vật liệu
  • D. Công nghệ hóa học

Câu 10: Công nghệ Internet vạn vật (IoT) cho phép các thiết bị kết nối và trao đổi dữ liệu với nhau qua internet. Ứng dụng nào sau đây **không** phải là ví dụ trực tiếp của công nghệ IoT?

  • A. Hệ thống nhà thông minh điều khiển đèn, nhiệt độ qua điện thoại.
  • B. Cảm biến nông nghiệp thu thập dữ liệu độ ẩm đất và gửi về máy chủ.
  • C. Đồng hồ thông minh theo dõi sức khỏe và đồng bộ dữ liệu với điện thoại.
  • D. Sử dụng siêu máy tính để mô phỏng các phản ứng hóa học phức tạp.

Câu 11: Một trong những tác động tiêu cực đáng kể nhất của việc ứng dụng các công nghệ sản xuất truyền thống sử dụng nhiên liệu hóa thạch là gì?

  • A. Gia tăng phát thải khí nhà kính, góp phần vào biến đổi khí hậu.
  • B. Làm giảm năng suất lao động do sử dụng máy móc cũ.
  • C. Tăng chi phí sản xuất do giá nhiên liệu cao.
  • D. Gây ra sự dư thừa lao động trong xã hội.

Câu 12: Công nghệ năng lượng mặt trời và năng lượng gió đang được đẩy mạnh phát triển và ứng dụng rộng rãi trên thế giới. Mục tiêu chính của việc phát triển các công nghệ này là gì?

  • A. Giảm chi phí sản xuất điện xuống mức thấp nhất có thể.
  • B. Tạo ra nguồn năng lượng vô hạn và không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Chỉ phục vụ cho các khu vực xa xôi, không có lưới điện quốc gia.
  • D. Góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

Câu 13: Trí tuệ Nhân tạo (AI) là một lĩnh vực công nghệ đang phát triển mạnh mẽ. Khả năng cốt lõi nào sau đây phân biệt một hệ thống AI với các chương trình máy tính truyền thống?

  • A. Khả năng thực hiện các phép tính toán học phức tạp với tốc độ cao.
  • B. Khả năng học hỏi từ dữ liệu và đưa ra quyết định hoặc dự đoán mà không cần lập trình tường minh.
  • C. Khả năng lưu trữ lượng lớn dữ liệu.
  • D. Khả năng thực hiện lặp đi lặp lại một chuỗi hành động theo lệnh được định sẵn.

Câu 14: Hãy phân tích tình huống sau: Các nhà khoa học phát hiện ra một loại enzyme mới có khả năng phân hủy nhựa. Các kỹ sư sau đó nghiên cứu cách sản xuất enzyme này với số lượng lớn và thiết kế một quy trình công nghiệp để xử lý rác thải nhựa bằng enzyme đó. Cuối cùng, công nghệ này được áp dụng tại các nhà máy xử lý rác. Trong chuỗi sự kiện này, "quy trình công nghiệp để xử lý rác thải nhựa bằng enzyme" thuộc về yếu tố nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Phát minh khoa học

Câu 15: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích giữa Khoa học và Kĩ thuật?

  • A. Khoa học tạo ra sản phẩm, Kĩ thuật tạo ra tri thức.
  • B. Khoa học nhằm tìm hiểu quy luật, Kĩ thuật nhằm ứng dụng quy luật để tạo ra giải pháp.
  • C. Khoa học chỉ nghiên cứu tự nhiên, Kĩ thuật chỉ nghiên cứu xã hội.
  • D. Khoa học mang tính lý thuyết, Kĩ thuật mang tính hàn lâm.

Câu 16: Việc nghiên cứu và phát triển các vật liệu mới có tính năng vượt trội (ví dụ: siêu dẫn, siêu nhẹ, siêu bền) dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về cấu trúc nguyên tử và phân tử. Lĩnh vực công nghệ nào sau đây gắn bó mật thiết với hoạt động này?

  • A. Công nghệ vật liệu
  • B. Công nghệ thông tin
  • C. Công nghệ cơ khí
  • D. Công nghệ điện

Câu 17: Công nghệ tự động hóa trong sản xuất ô tô, nơi các robot thực hiện các công đoạn lắp ráp phức tạp một cách chính xác và nhanh chóng, thuộc lĩnh vực công nghệ nào theo phân loại?

  • A. Công nghệ lĩnh vực khoa học
  • B. Công nghệ lĩnh vực kĩ thuật
  • C. Công nghệ hóa học
  • D. Công nghệ sinh học

Câu 18: Bên cạnh những lợi ích to lớn, sự phát triển và ứng dụng một số công nghệ mới có thể đặt ra những thách thức đáng kể về mặt đạo đức và xã hội. Vấn đề nào sau đây là một ví dụ về thách thức đạo đức liên quan đến công nghệ Trí tuệ Nhân tạo (AI)?

  • A. Tốc độ xử lý dữ liệu của AI quá chậm.
  • B. Chi phí phát triển phần cứng cho AI rất cao.
  • C. Nguy cơ AI đưa ra quyết định thiên vị (bias) dựa trên dữ liệu huấn luyện.
  • D. AI yêu cầu lượng điện năng tiêu thụ lớn.

Câu 19: Việc sử dụng các thiết bị bay không người lái (drone) trang bị camera hồng ngoại để theo dõi sức khỏe cây trồng và phát hiện sớm sâu bệnh trên diện rộng trong nông nghiệp là một ứng dụng kết hợp của nhiều loại công nghệ. Loại công nghệ nào đóng vai trò thu thập dữ liệu hình ảnh và xử lý thông tin?

  • A. Công nghệ cơ khí (liên quan cấu trúc drone)
  • B. Công nghệ năng lượng (pin cho drone)
  • C. Công nghệ vật liệu (vỏ drone)
  • D. Công nghệ thông tin và xử lý dữ liệu

Câu 20: Lĩnh vực nào sau đây **không** được xem là một lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên?

  • A. Vật lý học
  • B. Hóa học
  • C. Kinh tế học
  • D. Sinh học

Câu 21: Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư (Công nghiệp 4.0) được đặc trưng bởi sự hội tụ và phát triển mạnh mẽ của nhiều công nghệ số. Công nghệ nào sau đây là một trong những trụ cột chính của Cách mạng Công nghiệp 4.0?

  • A. Trí tuệ Nhân tạo (AI)
  • B. Động cơ hơi nước
  • C. Dây chuyền lắp ráp hàng loạt (kiểu Ford)
  • D. Công nghệ in ấn truyền thống

Câu 22: Một nhà khoa học xã hội đang nghiên cứu ảnh hưởng của mạng xã hội đối với hành vi bầu cử của thanh thiếu niên. Hoạt động này thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học tự nhiên
  • B. Khoa học xã hội
  • C. Kĩ thuật
  • D. Công nghệ

Câu 23: Khi đánh giá một giải pháp công nghệ, ngoài hiệu quả kỹ thuật, người ta còn cần xem xét nhiều yếu tố khác. Yếu tố nào sau đây liên quan đến tính bền vững và tác động lâu dài của công nghệ?

  • A. Tốc độ triển khai giải pháp.
  • B. Mức độ phức tạp của quy trình vận hành.
  • C. Tác động đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Số lượng người sử dụng công nghệ đó.

Câu 24: Việc phát triển các công nghệ y tế như máy chụp cộng hưởng từ (MRI) đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về nguyên lý vật lý (từ trường, sóng radio) và khả năng kỹ thuật chế tạo các thiết bị phức tạp. Điều này cho thấy sự phụ thuộc của công nghệ y tế vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào các phát minh khoa học mới nhất.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào khả năng chế tạo máy móc của kĩ sư.
  • C. Chủ yếu dựa vào kinh nghiệm thực tiễn của bác sĩ.
  • D. Phụ thuộc chặt chẽ vào cả tiến bộ khoa học và năng lực kĩ thuật.

Câu 25: Công nghệ in 3D (sản xuất bồi đắp) cho phép chế tạo các vật thể ba chiều từ mô hình số bằng cách đắp từng lớp vật liệu. Công nghệ này có tiềm năng làm thay đổi đáng kể lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Sản xuất và chế tạo.
  • B. Nông nghiệp trồng trọt.
  • C. Nghiên cứu lịch sử cổ đại.
  • D. Lĩnh vực tài chính ngân hàng.

Câu 26: Một thách thức lớn trong việc ứng dụng rộng rãi công nghệ năng lượng mặt trời ở một số khu vực là sự phụ thuộc vào điều kiện thời tiết (ánh sáng mặt trời). Để giải quyết thách thức này, các nhà khoa học và kỹ sư đang tập trung vào việc phát triển công nghệ nào?

  • A. Công nghệ truyền tải điện siêu xa.
  • B. Công nghệ lưu trữ năng lượng (pin, ắc quy).
  • C. Công nghệ dự báo thời tiết chính xác hơn.
  • D. Công nghệ giảm thiểu ô nhiễm không khí.

Câu 27: Việc phát triển và ứng dụng công nghệ đã tác động sâu sắc đến thị trường lao động. Xu hướng nào sau đây là một tác động phổ biến của tự động hóa và AI đối với việc làm?

  • A. Làm giảm nhu cầu lao động trong các công việc lặp đi lặp lại, tăng nhu cầu về lao động kỹ năng cao.
  • B. Tạo ra việc làm mới chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp truyền thống.
  • C. Làm cho kỹ năng thủ công trở nên quan trọng hơn kỹ năng về công nghệ.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu thị trường lao động.

Câu 28: Trong bối cảnh phát triển công nghệ nhanh chóng, việc học tập suốt đời và cập nhật kiến thức, kỹ năng mới trở nên cần thiết đối với người lao động. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thích ứng với yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần nắm vững kiến thức nền tảng đã học ở trường.
  • B. Chỉ cần có kinh nghiệm làm việc lâu năm.
  • C. Chỉ cần có bằng cấp cao.
  • D. Sự thay đổi và phát triển liên tục của khoa học, kĩ thuật và công nghệ.

Câu 29: Việc phát triển thành công vắc-xin phòng chống dịch bệnh trong thời gian ngắn là minh chứng rõ ràng nhất cho sự phối hợp hiệu quả giữa các yếu tố nào?

  • A. Sự phối hợp chặt chẽ giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ.
  • B. Chỉ cần có đủ vốn đầu tư.
  • C. Chỉ cần có đội ngũ y bác sĩ giỏi.
  • D. Sự may mắn trong quá trình thử nghiệm.

Câu 30: Đâu là ví dụ về công nghệ được phân loại theo lĩnh vực khoa học?

  • A. Công nghệ chế tạo máy
  • B. Công nghệ sinh học
  • C. Công nghệ xây dựng
  • D. Công nghệ điện tử

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một nhóm nghiên cứu đang tiến hành quan sát và ghi chép chi tiết hành vi kiếm ăn của một loài côn trùng mới phát hiện trong môi trường tự nhiên nhằm mục đích hiểu rõ quy luật sinh tồn của chúng. Hoạt động này thuộc lĩnh vực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một kỹ sư xây dựng đang tính toán sức bền của vật liệu và thiết kế kết cấu móng cho một tòa nhà cao tầng dựa trên các định luật vật lý và các tiêu chuẩn an toàn đã được chứng minh. Hoạt động này thể hiện rõ nhất vai trò của yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một công ty đang triển khai dây chuyền tự động hóa hoàn toàn trong nhà máy sản xuất linh kiện điện tử, bao gồm việc sử dụng robot lắp ráp, hệ thống kiểm tra chất lượng bằng thị giác máy tính và phần mềm quản lý sản xuất tích hợp. Đây là ví dụ tiêu biểu về việc ứng dụng yếu tố nào vào thực tế sản xuất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Mối quan hệ giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ thường được mô tả như một chuỗi liên kết. Mắt xích nào đóng vai trò chuyển đổi các nguyên lý và kiến thức khoa học thành các giải pháp, quy trình có thể ứng dụng vào thực tế sản xuất và đời sống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc phát minh ra bóng bán dẫn (transistor) dựa trên các nghiên cứu sâu sắc về vật lý chất bán dẫn. Từ bóng bán dẫn, các kỹ sư đã thiết kế và chế tạo ra các mạch tích hợp (chip) ngày càng phức tạp, làm nền tảng cho sự phát triển của máy tính và thiết bị điện tử hiện đại. Quá trình này minh họa rõ nét mối liên hệ theo trình tự nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Công nghệ gen (genetic engineering), cho phép chỉnh sửa và thao tác trên vật liệu di truyền của sinh vật, được phân loại vào lĩnh vực công nghệ nào theo cách phân loại phổ biến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Công nghệ chế tạo máy (mechanical engineering technology), liên quan đến việc thiết kế, sản xuất và vận hành các loại máy móc, thiết bị cơ khí, được phân loại vào lĩnh vực công nghệ nào theo cách phân loại phổ biến?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc phát triển các công cụ và thiết bị kỹ thuật hiện đại, ví dụ như kính hiển vi điện tử có độ phân giải cực cao, đã giúp các nhà khoa học quan sát cấu trúc vật chất ở cấp độ nguyên tử. Điều này cho thấy:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, sử dụng vi sinh vật để phân hủy các chất ô nhiễm, là một ví dụ về công nghệ thuộc lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Công nghệ Internet vạn vật (IoT) cho phép các thiết bị kết nối và trao đổi dữ liệu với nhau qua internet. Ứng dụng nào sau đây **không** phải là ví dụ trực tiếp của công nghệ IoT?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một trong những tác động tiêu cực đáng kể nhất của việc ứng dụng các công nghệ sản xuất truyền thống sử dụng nhiên liệu hóa thạch là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Công nghệ năng lượng mặt trời và năng lượng gió đang được đẩy mạnh phát triển và ứng dụng rộng rãi trên thế giới. Mục tiêu chính của việc phát triển các công nghệ này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trí tuệ Nhân tạo (AI) là một lĩnh vực công nghệ đang phát triển mạnh mẽ. Khả năng cốt lõi nào sau đây phân biệt một hệ thống AI với các chương trình máy tính truyền thống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hãy phân tích tình huống sau: Các nhà khoa học phát hiện ra một loại enzyme mới có khả năng phân hủy nhựa. Các kỹ sư sau đó nghiên cứu cách sản xuất enzyme này với số lượng lớn và thiết kế một quy trình công nghiệp để xử lý rác thải nhựa bằng enzyme đó. Cuối cùng, công nghệ này được áp dụng tại các nhà máy xử lý rác. Trong chuỗi sự kiện này, 'quy trình công nghiệp để xử lý rác thải nhựa bằng enzyme' thuộc về yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích giữa Khoa học và Kĩ thuật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc nghiên cứu và phát triển các vật liệu mới có tính năng vượt trội (ví dụ: siêu dẫn, siêu nhẹ, siêu bền) dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về cấu trúc nguyên tử và phân tử. Lĩnh vực công nghệ nào sau đây gắn bó mật thiết với hoạt động này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Công nghệ tự động hóa trong sản xuất ô tô, nơi các robot thực hiện các công đoạn lắp ráp phức tạp một cách chính xác và nhanh chóng, thuộc lĩnh vực công nghệ nào theo phân loại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Bên cạnh những lợi ích to lớn, sự phát triển và ứng dụng một số công nghệ mới có thể đặt ra những thách thức đáng kể về mặt đạo đức và xã hội. Vấn đề nào sau đây là một ví dụ về thách thức đạo đức liên quan đến công nghệ Trí tuệ Nhân tạo (AI)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc sử dụng các thiết bị bay không người lái (drone) trang bị camera hồng ngoại để theo dõi sức khỏe cây trồng và phát hiện sớm sâu bệnh trên diện rộng trong nông nghiệp là một ứng dụng kết hợp của nhiều loại công nghệ. Loại công nghệ nào đóng vai trò thu thập dữ liệu hình ảnh và xử lý thông tin?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Lĩnh vực nào sau đây **không** được xem là một lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư (Công nghiệp 4.0) được đặc trưng bởi sự hội tụ và phát triển mạnh mẽ của nhiều công nghệ số. Công nghệ nào sau đây là một trong những trụ cột chính của Cách mạng Công nghiệp 4.0?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một nhà khoa học xã hội đang nghiên cứu ảnh hưởng của mạng xã hội đối với hành vi bầu cử của thanh thiếu niên. Hoạt động này thuộc lĩnh vực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi đánh giá một giải pháp công nghệ, ngoài hiệu quả kỹ thuật, người ta còn cần xem xét nhiều yếu tố khác. Yếu tố nào sau đây liên quan đến tính bền vững và tác động lâu dài của công nghệ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc phát triển các công nghệ y tế như máy chụp cộng hưởng từ (MRI) đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về nguyên lý vật lý (từ trường, sóng radio) và khả năng kỹ thuật chế tạo các thiết bị phức tạp. Điều này cho thấy sự phụ thuộc của công nghệ y tế vào những yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Công nghệ in 3D (sản xuất bồi đắp) cho phép chế tạo các vật thể ba chiều từ mô hình số bằng cách đắp từng lớp vật liệu. Công nghệ này có tiềm năng làm thay đổi đáng kể lĩnh vực nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một thách thức lớn trong việc ứng dụng rộng rãi công nghệ năng lượng mặt trời ở một số khu vực là sự phụ thuộc vào điều kiện thời tiết (ánh sáng mặt trời). Để giải quyết thách thức này, các nhà khoa học và kỹ sư đang tập trung vào việc phát triển công nghệ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc phát triển và ứng dụng công nghệ đã tác động sâu sắc đến thị trường lao động. Xu hướng nào sau đây là một tác động phổ biến của tự động hóa và AI đối với việc làm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong bối cảnh phát triển công nghệ nhanh chóng, việc học tập suốt đời và cập nhật kiến thức, kỹ năng mới trở nên cần thiết đối với người lao động. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thích ứng với yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc phát triển thành công vắc-xin phòng chống dịch bệnh trong thời gian ngắn là minh chứng rõ ràng nhất cho sự phối hợp hiệu quả giữa các yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đâu là ví dụ về công nghệ được phân loại theo lĩnh vực khoa học?

Viết một bình luận