15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 – Cánh diều – Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một nhà khoa học muốn chọn ra những cây lúa có năng suất cao nhất từ một quần thể lúa ban đầu có sự đa dạng về năng suất, phương pháp chọn giống nào sau đây thường được áp dụng đầu tiên để thu thập hạt giống từ những cây tốt nhất cho vụ sau?

  • A. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp
  • B. Phương pháp chọn lọc cá thể
  • C. Phương pháp lai hữu tính
  • D. Phương pháp gây đột biến

Câu 2: Một giống ngô địa phương được trồng phổ biến tại vùng A từ nhiều năm nay, có khả năng thích ứng tốt với điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu địa phương. Giống ngô này trong nghiên cứu chọn tạo giống mới được xem là loại giống nào?

  • A. Giống gốc
  • B. Giống đối chứng
  • C. Giống ưu thế lai
  • D. Giống thương phẩm

Câu 3: Để tạo ra một giống dưa hấu mới có cả khả năng kháng sâu bệnh của giống bố và vị ngọt đặc trưng của giống mẹ, nhà chọn giống cần sử dụng phương pháp tạo giống nào để kết hợp các đặc điểm mong muốn từ hai giống khác nhau?

  • A. Phương pháp chọn lọc cá thể
  • B. Phương pháp gây đột biến
  • C. Phương pháp lai hữu tính
  • D. Phương pháp nuôi cấy mô

Câu 4: Ưu điểm nổi bật nhất của giống ưu thế lai (F1) trong sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Có thể duy trì đặc tính tốt qua nhiều thế hệ bằng hạt
  • B. Dễ dàng nhân giống bằng phương pháp vô tính
  • C. Đồng nhất về mặt di truyền
  • D. Biểu hiện tính trạng vượt trội (năng suất, sức chống chịu) so với bố mẹ

Câu 5: Phương pháp chọn lọc cá thể thường được áp dụng hiệu quả nhất cho loại cây trồng nào?

  • A. Cây tự thụ phấn hoặc cây nhân giống vô tính
  • B. Cây giao phấn
  • C. Cây lưỡng tính
  • D. Cây đơn tính

Câu 6: Một trong những nhược điểm chính của phương pháp lai hữu tính để tạo giống F1 là gì?

  • A. Không tạo ra sự khác biệt so với giống gốc
  • B. Ưu thế lai giảm dần ở các thế hệ sau (F2, F3,...) nếu trồng bằng hạt
  • C. Tốn ít thời gian và diện tích
  • D. Không thể kết hợp đặc điểm từ hai giống khác nhau

Câu 7: Việc sử dụng các tác nhân vật lí (tia X, tia gamma,...) hoặc hóa học (EMS, Colchicine,...) để làm thay đổi vật chất di truyền của cây trồng nhằm tạo ra các biến dị mới được gọi là phương pháp tạo giống nào?

  • A. Phương pháp gây đột biến
  • B. Phương pháp lai hữu tính
  • C. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp
  • D. Phương pháp cấy truyền phôi

Câu 8: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chịu mặn tốt hơn bằng cách chuyển gen chịu mặn từ một loài cây khác vào cây lúa. Phương pháp tạo giống nào phù hợp nhất cho mục tiêu này?

  • A. Phương pháp gây đột biến
  • B. Phương pháp lai hữu tính
  • C. Phương pháp chuyển gen
  • D. Phương pháp chọn lọc cá thể

Câu 9: Phương pháp gây đột biến thường tạo ra những kiểu biến dị nào ở cây trồng?

  • A. Chỉ tạo ra biến dị có lợi
  • B. Chỉ tạo ra biến dị về hình thái
  • C. Chỉ tạo ra biến dị về khả năng chống chịu
  • D. Tạo ra các biến dị ngẫu nhiên, có thể có lợi hoặc có hại

Câu 10: Một nhược điểm của phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Không tạo ra được các biến dị mới
  • B. Tần số đột biến có lợi thấp, khó sàng lọc
  • C. Không thể áp dụng cho cây trồng
  • D. Chỉ tạo ra đột biến ở mức độ nhiễm sắc thể

Câu 11: Cây dâu tằm tam bội (3n) thường được tạo ra bằng phương pháp nào và có ưu điểm gì so với cây lưỡng bội (2n)?

  • A. Phương pháp đa bội thể, lá to và dày hơn
  • B. Phương pháp lai hữu tính, khả năng chống sâu bệnh cao hơn
  • C. Phương pháp gây đột biến, quả không hạt
  • D. Phương pháp chuyển gen, chịu hạn tốt hơn

Câu 12: Phương pháp tạo giống bằng đa bội thể thường được ứng dụng thành công nhất đối với loại cây nào?

  • A. Cây lấy hạt
  • B. Cây lấy thân, lá, củ, quả
  • C. Cây lấy sợi
  • D. Cây cảnh

Câu 13: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra một giống cà chua mới có khả năng tự tổng hợp một loại vitamin mà giống gốc không có. Phương pháp tạo giống nào có tiềm năng nhất để đạt được mục tiêu này bằng cách đưa một gen mới vào cây cà chua?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Gây đột biến bằng tia phóng xạ
  • C. Lai giữa giống cà chua thường và cà chua dại
  • D. Ứng dụng công nghệ gen (chuyển gen)

Câu 14: Phương pháp nào sau đây thuộc nhóm ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo giống cây trồng?

  • A. Chuyển gen
  • B. Chọn lọc hỗn hợp
  • C. Gây đột biến bằng hóa chất
  • D. Lai hữu tính

Câu 15: Giống gốc trong công tác chọn tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Giống có năng suất cao nhất
  • B. Giống được trồng phổ biến nhất
  • C. Giống ban đầu trước khi được chọn lọc hoặc lai tạo
  • D. Giống biểu hiện ưu thế lai

Câu 16: So sánh phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể, điểm khác biệt cơ bản nằm ở quá trình xử lý thế hệ sau khi đã chọn được cây mẹ ban đầu. Cụ thể, sự khác biệt đó là gì?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp chỉ áp dụng cho cây giao phấn, còn chọn lọc cá thể áp dụng cho cây tự thụ phấn.
  • B. Ở chọn lọc hỗn hợp, hạt của cây mẹ được gieo chung; ở chọn lọc cá thể, hạt của từng cây mẹ được gieo riêng thành dòng.
  • C. Chọn lọc hỗn hợp tốn nhiều thời gian hơn chọn lọc cá thể.
  • D. Chọn lọc hỗn hợp tạo ra sự khác biệt rõ rệt hơn chọn lọc cá thể.

Câu 17: Tại sao phương pháp chọn lọc cá thể lại tốn nhiều thời gian và diện tích hơn phương pháp chọn lọc hỗn hợp?

  • A. Vì cần theo dõi và đánh giá riêng rẽ con cháu của từng cây mẹ qua nhiều thế hệ.
  • B. Vì phải gây đột biến trước khi chọn lọc.
  • C. Vì phải lai giữa nhiều dòng khác nhau.
  • D. Vì chỉ áp dụng cho cây nhân giống vô tính.

Câu 18: Phương pháp gây đột biến thường được sử dụng để tạo ra các đặc điểm mới mà không có sẵn trong quần thể gốc. Điều này đặc biệt hữu ích khi nào?

  • A. Khi cần kết hợp đặc điểm của hai giống khác nhau.
  • B. Khi muốn duy trì ưu thế lai ở thế hệ sau.
  • C. Khi nguồn biến dị tự nhiên không đủ cho mục tiêu chọn giống.
  • D. Khi muốn tạo ra giống đồng nhất về mặt di truyền.

Câu 19: Việc tạo ra giống lúa MT1 có khả năng chịu hạn, chịu mặn tốt hơn bằng cách xử lý hạt giống bằng tia gamma là ứng dụng của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Phương pháp gây đột biến
  • B. Phương pháp lai hữu tính
  • C. Phương pháp chuyển gen
  • D. Phương pháp chọn lọc cá thể

Câu 20: So với phương pháp lai hữu tính truyền thống, phương pháp chuyển gen có ưu điểm vượt trội nào trong việc tạo giống cây trồng?

  • A. Tạo ra ưu thế lai mạnh mẽ hơn.
  • B. Duy trì đặc tính tốt qua nhiều thế hệ bằng hạt.
  • C. Không cần sàng lọc các cá thể con.
  • D. Có thể chuyển gen từ các loài sinh vật khác nhau, vượt qua rào cản sinh sản.

Câu 21: Tại sao các giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp đa bội thể thường có kích thước cơ quan sinh dưỡng (thân, lá, củ) lớn hơn?

  • A. Do chúng biểu hiện ưu thế lai mạnh.
  • B. Do số lượng bộ nhiễm sắc thể tăng lên làm tăng kích thước tế bào và cơ quan.
  • C. Do chúng có khả năng quang hợp hiệu quả hơn.
  • D. Do chúng được chọn lọc từ quần thể có sẵn.

Câu 22: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh bằng cách đưa gen kháng sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây, nhà khoa học sẽ sử dụng kỹ thuật nào trong công nghệ sinh học?

  • A. Gây đột biến
  • B. Lai hữu tính
  • C. Chuyển gen
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 23: Một giống lúa mới được tạo ra từ phương pháp lai hữu tính giữa giống A (chịu hạn tốt) và giống B (năng suất cao). Nếu trồng giống F1 này ở vùng thường xuyên bị hạn hán, bạn kỳ vọng điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cây có thể biểu hiện ưu thế lai về cả năng suất và khả năng chịu hạn.
  • B. Cây sẽ chỉ có khả năng chịu hạn tốt như giống A.
  • C. Cây sẽ chỉ có năng suất cao như giống B.
  • D. Cây sẽ không có khả năng chịu hạn do không phải là giống gốc.

Câu 24: Giả sử bạn có một giống cây cảnh quý hiếm chỉ nhân giống được bằng phương pháp vô tính (giâm cành, chiết cành). Nếu muốn cải thiện một đặc điểm nào đó của giống này thông qua chọn lọc, phương pháp chọn lọc nào là phù hợp nhất?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai hữu tính
  • D. Gây đột biến

Câu 25: Tại sao việc duy trì giống ưu thế lai (F1) cho các vụ mùa tiếp theo lại gặp khó khăn nếu chỉ sử dụng hạt giống thu được từ cây F1?

  • A. Vì hạt F1 không có khả năng nảy mầm.
  • B. Vì cây F1 bị bất thụ.
  • C. Vì cây F1 dễ bị sâu bệnh hơn.
  • D. Vì tính trạng phân li ở các thế hệ sau, làm giảm ưu thế lai và tính đồng đều.

Câu 26: Phương pháp tạo giống nào sau đây có khả năng tạo ra những biến dị lớn, đột ngột, đôi khi tạo ra những đặc điểm hoàn toàn mới mà không có ở dạng bố mẹ?

  • A. Phương pháp gây đột biến
  • B. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp
  • C. Phương pháp lai hữu tính
  • D. Phương pháp nhân giống vô tính

Câu 27: Một giống lúa được công nhận là "giống đối chứng" khi nào?

  • A. Khi đó là giống có năng suất cao nhất trong vùng.
  • B. Khi đó là giống cùng loài được trồng phổ biến tại địa phương hoặc vùng thử nghiệm.
  • C. Khi đó là giống ban đầu được dùng để lai tạo.
  • D. Khi đó là giống có khả năng chống chịu sâu bệnh vượt trội.

Câu 28: Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng không hạt, ví dụ như dưa hấu không hạt?

  • A. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp
  • B. Phương pháp gây đột biến gen
  • C. Phương pháp đa bội thể
  • D. Phương pháp chuyển gen

Câu 29: Giả sử bạn lai hai dòng ngô thuần chủng A và B. Thế hệ F1 thu được có chiều cao cây và năng suất vượt trội rõ rệt so với cả dòng A và dòng B. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Ưu thế lai
  • B. Đột biến
  • C. Đa bội thể
  • D. Biến dị tổ hợp

Câu 30: Công nghệ sinh học mang lại những lợi ích gì cho công tác chọn tạo giống cây trồng so với các phương pháp truyền thống?

  • A. Chỉ giúp tăng năng suất.
  • B. Chỉ giúp tạo ra cây chống chịu sâu bệnh.
  • C. Chỉ áp dụng được cho một số ít loại cây.
  • D. Tạo ra đặc điểm mới, rút ngắn thời gian, vượt rào cản sinh sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi một nhà khoa học muốn chọn ra những cây lúa có năng suất cao nhất từ một quần thể lúa ban đầu có sự đa dạng về năng suất, phương pháp chọn giống nào sau đây thường được áp dụng đầu tiên để thu thập hạt giống từ những cây tốt nhất cho vụ sau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một giống ngô địa phương được trồng phổ biến tại vùng A từ nhiều năm nay, có khả năng thích ứng tốt với điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu địa phương. Giống ngô này trong nghiên cứu chọn tạo giống mới được xem là loại giống nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Để tạo ra một giống dưa hấu mới có cả khả năng kháng sâu bệnh của giống bố và vị ngọt đặc trưng của giống mẹ, nhà chọn giống cần sử dụng phương pháp tạo giống nào để kết hợp các đặc điểm mong muốn từ hai giống khác nhau?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Ưu điểm nổi bật nhất của giống ưu thế lai (F1) trong sản xuất nông nghiệp là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phương pháp chọn lọc cá thể thường được áp dụng hiệu quả nhất cho loại cây trồng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một trong những nhược điểm chính của phương pháp lai hữu tính để tạo giống F1 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Việc sử dụng các tác nhân vật lí (tia X, tia gamma,...) hoặc hóa học (EMS, Colchicine,...) để làm thay đổi vật chất di truyền của cây trồng nhằm tạo ra các biến dị mới được gọi là phương pháp tạo giống nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chịu mặn tốt hơn bằng cách chuyển gen chịu mặn từ một loài cây khác vào cây lúa. Phương pháp tạo giống nào phù hợp nhất cho mục tiêu này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phương pháp gây đột biến thường tạo ra những kiểu biến dị nào ở cây trồng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một nhược điểm của phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cây dâu tằm tam bội (3n) thường được tạo ra bằng phương pháp nào và có ưu điểm gì so với cây lưỡng bội (2n)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phương pháp tạo giống bằng đa bội thể thường được ứng dụng thành công nhất đối với loại cây nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra một giống cà chua mới có khả năng tự tổng hợp một loại vitamin mà giống gốc không có. Phương pháp tạo giống nào có tiềm năng nhất để đạt được mục tiêu này bằng cách đưa một gen mới vào cây cà chua?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phương pháp nào sau đây thuộc nhóm ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo giống cây trồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Giống gốc trong công tác chọn tạo giống cây trồng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: So sánh phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể, điểm khác biệt cơ bản nằm ở quá trình xử lý thế hệ sau khi đã chọn được cây mẹ ban đầu. Cụ thể, sự khác biệt đó là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tại sao phương pháp chọn lọc cá thể lại tốn nhiều thời gian và diện tích hơn phương pháp chọn lọc hỗn hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phương pháp gây đột biến thường được sử dụng để tạo ra các đặc điểm mới mà không có sẵn trong quần thể gốc. Điều này đặc biệt hữu ích khi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Việc tạo ra giống lúa MT1 có khả năng chịu hạn, chịu mặn tốt hơn bằng cách xử lý hạt giống bằng tia gamma là ứng dụng của phương pháp tạo giống nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: So với phương pháp lai hữu tính truyền thống, phương pháp chuyển gen có ưu điểm vượt trội nào trong việc tạo giống cây trồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao các giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp đa bội thể thường có kích thước cơ quan sinh dưỡng (thân, lá, củ) lớn hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh bằng cách đưa gen kháng sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây, nhà khoa học sẽ sử dụng kỹ thuật nào trong công nghệ sinh học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một giống lúa mới được tạo ra từ phương pháp lai hữu tính giữa giống A (chịu hạn tốt) và giống B (năng suất cao). Nếu trồng giống F1 này ở vùng thường xuyên bị hạn hán, bạn kỳ vọng điều gì sẽ xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Giả sử bạn có một giống cây cảnh quý hiếm chỉ nhân giống được bằng phương pháp vô tính (giâm cành, chiết cành). Nếu muốn cải thiện một đặc điểm nào đó của giống này thông qua chọn lọc, phương pháp chọn lọc nào là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao việc duy trì giống ưu thế lai (F1) cho các vụ mùa tiếp theo lại gặp khó khăn nếu chỉ sử dụng hạt giống thu được từ cây F1?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phương pháp tạo giống nào sau đây có khả năng tạo ra những biến dị lớn, đột ngột, đôi khi tạo ra những đặc điểm hoàn toàn mới mà không có ở dạng bố mẹ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một giống lúa được công nhận là 'giống đối chứng' khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng không hạt, ví dụ như dưa hấu không hạt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Giả sử bạn lai hai dòng ngô thuần chủng A và B. Thế hệ F1 thu được có chiều cao cây và năng suất vượt trội rõ rệt so với cả dòng A và dòng B. Hiện tượng này được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Công nghệ sinh học mang lại những lợi ích gì cho công tác chọn tạo giống cây trồng so với các phương pháp truyền thống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người nông dân muốn đánh giá xem một giống lúa mới có năng suất vượt trội so với giống lúa truyền thống mà ông đã trồng lâu năm hay không. Để có cơ sở so sánh khoa học, ông cần trồng thử nghiệm giống lúa mới này cùng với một loại giống khác. Giống lúa truyền thống mà ông đang sử dụng đóng vai trò là loại giống nào trong thử nghiệm này?

  • A. Giống gốc
  • B. Giống đối chứng
  • C. Giống ưu thế lai
  • D. Giống thuần chủng

Câu 2: Giả sử bạn là một nhà chọn giống và đang làm việc với một quần thể cây ngô ban đầu có nhiều biến dị về chiều cao cây và số hạt trên bắp. Mục tiêu của bạn là chọn ra những cây có chiều cao trung bình và số hạt trên bắp cao nhất để làm giống cho vụ sau. Phương pháp chọn lọc nào sau đây ít phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này một cách nhanh chóng và hiệu quả, đặc biệt nếu quần thể ban đầu rất lớn?

  • A. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp
  • B. Phương pháp chọn lọc cá thể
  • C. Phương pháp lai hữu tính
  • D. Phương pháp đột biến gen

Câu 3: Một ưu điểm của phương pháp chọn lọc cá thể so với phương pháp chọn lọc hỗn hợp là gì?

  • A. Dễ thực hiện và ít tốn kém hơn.
  • B. Thời gian để đạt được mục tiêu chọn giống nhanh hơn.
  • C. Tạo ra sự khác biệt rõ rệt và đồng nhất hơn theo mục tiêu chọn giống.
  • D. Áp dụng hiệu quả cho cây giao phấn có tính trạng phức tạp.

Câu 4: Phương pháp tạo giống mới nào sau đây dựa trên việc kết hợp vật chất di truyền từ hai cá thể bố mẹ khác nhau thông qua quá trình thụ tinh?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến
  • C. Gây đa bội thể
  • D. Chuyển gen

Câu 5: Hiện tượng con lai F1 có những tính trạng (đặc biệt là sức sống, sinh trưởng, năng suất) vượt trội so với cả bố và mẹ được gọi là gì? Đây là cơ sở quan trọng trong việc tạo ra các giống cây trồng cho năng suất cao.

  • A. Đột biến gen
  • B. Đa bội hóa
  • C. Ưu thế lai
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 6: Phương pháp tạo giống mới nào sau đây thường được áp dụng để tạo ra các giống cây trồng có kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn (ví dụ: quả to hơn, lá dày hơn) hoặc có khả năng chống chịu tốt hơn trong một số trường hợp?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến gen
  • C. Gây đa bội thể
  • D. Chuyển gen

Câu 7: Việc sử dụng tia X hoặc hóa chất (như Colchicine) để xử lý hạt giống hoặc cây con nhằm tạo ra sự thay đổi trong vật chất di truyền, từ đó có thể tạo ra các biến dị có lợi cho chọn giống, thuộc phương pháp tạo giống nào?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến
  • C. Gây đa bội thể
  • D. Chuyển gen

Câu 8: Phương pháp tạo giống mới nào sau đây cho phép đưa một gen cụ thể mang tính trạng mong muốn (ví dụ: gen kháng sâu bệnh từ một loài khác) vào hệ gen của cây trồng, tạo ra cây trồng biến đổi gen?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến
  • C. Gây đa bội thể
  • D. Chuyển gen

Câu 9: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể cho cây tự thụ phấn, mục tiêu chính của việc chọn lọc và theo dõi các thế hệ con cháu (dòng) là để làm gì?

  • A. Tìm ra và nhân nhanh các dòng thuần có đặc điểm tốt.
  • B. Tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Tạo ra ưu thế lai ở thế hệ sau.
  • D. Kiểm tra khả năng giao phấn chéo của cây.

Câu 10: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp thường được áp dụng cho loại cây trồng nào để duy trì hoặc cải thiện các tính trạng trong quần thể?

  • A. Cây nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép)
  • B. Cây tự thụ phấn
  • C. Cây giao phấn
  • D. Cây biến đổi gen

Câu 11: Việc tạo ra giống dâu tằm tứ bội (4n) từ giống dâu tằm lưỡng bội (2n) bằng cách xử lý hóa chất Colchicine thuộc phương pháp tạo giống nào?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến gen
  • C. Gây đa bội thể
  • D. Chuyển gen

Câu 12: Mục tiêu cuối cùng của công tác chọn, tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học của cây trồng.
  • B. Hiểu rõ cấu trúc di truyền của các loài cây.
  • C. Tạo ra cây cảnh có hình dáng độc đáo.
  • D. Tạo ra các giống cây trồng có đặc điểm tốt, đáp ứng yêu cầu sản xuất và thị trường.

Câu 13: So sánh phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể, nhận định nào sau đây là sai?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp tốn nhiều thời gian và công sức hơn chọn lọc cá thể.
  • B. Chọn lọc cá thể tạo ra sự đồng nhất cao hơn trong quần thể được chọn.
  • C. Chọn lọc hỗn hợp thường áp dụng cho cây giao phấn, chọn lọc cá thể áp dụng cho cây tự thụ phấn hoặc nhân giống vô tính.
  • D. Cả hai phương pháp đều dựa trên việc đánh giá và chọn giữ lại những cây có đặc điểm tốt.

Câu 14: Khi tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính, bước đầu tiên và quan trọng nhất để đảm bảo sự thành công của phép lai là gì?

  • A. Thu hoạch và xử lý hạt phấn.
  • B. Chọn cặp bố mẹ có đặc điểm mong muốn.
  • C. Trồng hạt lai F1 trong điều kiện thuận lợi.
  • D. Tiến hành chọn lọc trên quần thể F2.

Câu 15: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tạo giống cây trồng mới?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến
  • C. Chuyển gen
  • D. Giâm cành

Câu 16: Một đặc điểm nổi bật của giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp gây đa bội thể là gì?

  • A. Có khả năng kháng sâu bệnh tuyệt đối.
  • B. Kích thước cơ quan sinh dưỡng và sinh sản thường lớn hơn.
  • C. Có khả năng tự thụ phấn cao hơn.
  • D. Chu kỳ sinh trưởng ngắn hơn đáng kể.

Câu 17: Tại sao việc duy trì giống gốc có ý nghĩa quan trọng trong công tác chọn, tạo giống cây trồng?

  • A. Là nguồn vật liệu di truyền ban đầu để tiếp tục chọn lọc hoặc lai tạo.
  • B. Luôn có năng suất cao nhất so với các giống cải tiến.
  • C. Dễ trồng và chăm sóc hơn các giống mới.
  • D. Chỉ được sử dụng để nhân giống thương phẩm.

Câu 18: Phương pháp tạo giống bằng đột biến gen có nhược điểm tiềm ẩn nào?

  • A. Chỉ áp dụng được cho cây tự thụ phấn.
  • B. Tốn rất ít thời gian để tạo ra giống mới.
  • C. Phần lớn các đột biến tạo ra là đột biến có hại hoặc không có giá trị.
  • D. Không tạo ra sự thay đổi nào trong vật chất di truyền.

Câu 19: Khi lai hai dòng thuần chủng có đặc điểm khác nhau, thế hệ F1 thường biểu hiện ưu thế lai. Tuy nhiên, khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn cận huyết, ưu thế lai thường giảm dần ở các thế hệ sau. Hiện tượng này giải thích tại sao hạt giống lai F1 thường phải mua lại hàng năm.

  • A. Tính trạng trội bị lặn át hoàn toàn ở F2.
  • B. Tính dị hợp giảm dần và tính đồng hợp tăng lên ở các thế hệ sau F1.
  • C. Đột biến mới phát sinh làm giảm chất lượng giống.
  • D. Cây F2 không còn khả năng quang hợp hiệu quả.

Câu 20: Giống cây trồng ưu thế lai F1 thường được sử dụng để trồng trọt thương phẩm vì lý do chính nào?

  • A. Năng suất, chất lượng, sức chống chịu vượt trội so với bố mẹ.
  • B. Có khả năng nhân giống vô tính tốt hơn.
  • C. Giá thành hạt giống rẻ hơn so với giống thuần.
  • D. Tính trạng ổn định qua nhiều thế hệ.

Câu 21: Phương pháp tạo giống bằng chuyển gen có tiềm năng lớn trong việc khắc phục những hạn chế mà các phương pháp truyền thống (lai tạo, đột biến, đa bội) khó đạt được. Đó là khả năng nào?

  • A. Tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể một cách có kiểm soát.
  • B. Tạo ra sự đồng hợp tử nhanh chóng.
  • C. Kết hợp vật chất di truyền chỉ giữa các cá thể cùng loài.
  • D. Đưa các gen mong muốn từ các loài rất xa hoặc hoàn toàn khác biệt vào cây trồng.

Câu 22: Để tạo ra giống lúa mới có khả năng chống chịu được một loại sâu bệnh cụ thể, nhà khoa học có thể áp dụng những phương pháp tạo giống nào sau đây?

  • A. Chỉ dùng phương pháp lai hữu tính.
  • B. Chỉ dùng phương pháp gây đa bội thể.
  • C. Chỉ dùng phương pháp chuyển gen.
  • D. Có thể dùng lai hữu tính, gây đột biến hoặc chuyển gen.

Câu 23: Quần thể cây trồng nào sau đây thường có tính đa dạng di truyền thấp nhất?

  • A. Quần thể cây giao phấn tự nhiên.
  • B. Quần thể cây tự thụ phấn đã qua nhiều thế hệ.
  • C. Quần thể cây lai F1 từ hai dòng thuần khác nhau.
  • D. Quần thể cây đa bội thể.

Câu 24: Trong quy trình chọn lọc cá thể ở cây tự thụ phấn, sau khi chọn lọc cây mẹ ở thế hệ ban đầu, bước tiếp theo quan trọng là gì?

  • A. Trồng hạt của tất cả các cây đã chọn chung vào một ruộng.
  • B. Lai cây đã chọn với một giống khác.
  • C. Trồng hạt của mỗi cây đã chọn riêng thành từng dòng để theo dõi.
  • D. Gây đột biến cho hạt của cây đã chọn.

Câu 25: Giống cây trồng nào sau đây thường có tính trạng ổn định nhất qua các thế hệ nhân giống hữu tính (bằng hạt)?

  • A. Giống thuần (dòng thuần)
  • B. Giống lai F1
  • C. Giống được chọn lọc hỗn hợp từ quần thể đa dạng
  • D. Giống đa bội thể không ổn định

Câu 26: Việc sử dụng các phương pháp công nghệ sinh học (như chuyển gen, nuôi cấy mô tế bào) trong chọn, tạo giống cây trồng mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Giảm chi phí sản xuất giống đáng kể.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Chỉ áp dụng cho cây trồng lương thực.
  • D. Rút ngắn thời gian tạo giống, tạo ra các tính trạng mới chính xác theo mục tiêu.

Câu 27: Tại sao việc chọn tạo giống cây trồng chống chịu được điều kiện bất lợi của môi trường (hạn hán, ngập úng, đất mặn...) ngày càng trở nên cấp thiết?

  • A. Do ảnh hưởng ngày càng tăng của biến đổi khí hậu.
  • B. Để giảm giá thành hạt giống trên thị trường.
  • C. Để cây trồng có thể tự sinh trưởng mà không cần chăm sóc.
  • D. Để tăng cường đa dạng loài trong tự nhiên.

Câu 28: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp, việc loại bỏ những cây có đặc điểm không mong muốn được thực hiện vào giai đoạn nào?

  • A. Sau khi thu hoạch và trước khi gieo hạt.
  • B. Ngay trên đồng ruộng trong quá trình sinh trưởng hoặc trước khi thu hoạch.
  • C. Trong phòng thí nghiệm sau khi phân tích di truyền.
  • D. Chỉ thực hiện ở thế hệ con cháu F2.

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản giữa phương pháp tạo giống bằng đột biến và phương pháp chuyển gen là gì?

  • A. Đột biến chỉ làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể, còn chuyển gen làm thay đổi cấu trúc gen.
  • B. Đột biến luôn tạo ra tính trạng có lợi, còn chuyển gen thì không chắc chắn.
  • C. Đột biến là sự thay đổi ngẫu nhiên của hệ gen sẵn có, còn chuyển gen là đưa gen ngoại lai vào hệ gen.
  • D. Đột biến chỉ áp dụng cho cây tự thụ phấn, còn chuyển gen áp dụng cho mọi loại cây.

Câu 30: Giống cây trồng nào sau đây thường được tạo ra từ phương pháp lai giữa hai dòng thuần khác nhau và được sử dụng phổ biến trong sản xuất ngô, lúa lai?

  • A. Giống đa bội thể
  • B. Giống ưu thế lai F1
  • C. Giống đột biến
  • D. Giống thuần chủng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một người nông dân muốn đánh giá xem một giống lúa mới có năng suất vượt trội so với giống lúa truyền thống mà ông đã trồng lâu năm hay không. Để có cơ sở so sánh khoa học, ông cần trồng thử nghiệm giống lúa mới này cùng với một loại giống khác. Giống lúa truyền thống mà ông đang sử dụng đóng vai trò là loại giống nào trong thử nghiệm này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Giả sử bạn là một nhà chọn giống và đang làm việc với một quần thể cây ngô ban đầu có nhiều biến dị về chiều cao cây và số hạt trên bắp. Mục tiêu của bạn là chọn ra những cây có chiều cao trung bình và số hạt trên bắp cao nhất để làm giống cho vụ sau. Phương pháp chọn lọc nào sau đây *ít phù hợp nhất* để đạt được mục tiêu này một cách nhanh chóng và hiệu quả, đặc biệt nếu quần thể ban đầu rất lớn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một ưu điểm của phương pháp chọn lọc cá thể so với phương pháp chọn lọc hỗn hợp là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phương pháp tạo giống mới nào sau đây dựa trên việc kết hợp vật chất di truyền từ hai cá thể bố mẹ khác nhau thông qua quá trình thụ tinh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hiện tượng con lai F1 có những tính trạng (đặc biệt là sức sống, sinh trưởng, năng suất) vượt trội so với cả bố và mẹ được gọi là gì? Đây là cơ sở quan trọng trong việc tạo ra các giống cây trồng cho năng suất cao.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phương pháp tạo giống mới nào sau đây thường được áp dụng để tạo ra các giống cây trồng có kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn (ví dụ: quả to hơn, lá dày hơn) hoặc có khả năng chống chịu tốt hơn trong một số trường hợp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Việc sử dụng tia X hoặc hóa chất (như Colchicine) để xử lý hạt giống hoặc cây con nhằm tạo ra sự thay đổi trong vật chất di truyền, từ đó có thể tạo ra các biến dị có lợi cho chọn giống, thuộc phương pháp tạo giống nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phương pháp tạo giống mới nào sau đây cho phép đưa một gen cụ thể mang tính trạng mong muốn (ví dụ: gen kháng sâu bệnh từ một loài khác) vào hệ gen của cây trồng, tạo ra cây trồng biến đổi gen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể cho cây tự thụ phấn, mục tiêu chính của việc chọn lọc và theo dõi các thế hệ con cháu (dòng) là để làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp thường được áp dụng cho loại cây trồng nào để duy trì hoặc cải thiện các tính trạng trong quần thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Việc tạo ra giống dâu tằm tứ bội (4n) từ giống dâu tằm lưỡng bội (2n) bằng cách xử lý hóa chất Colchicine thuộc phương pháp tạo giống nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Mục tiêu cuối cùng của công tác chọn, tạo giống cây trồng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: So sánh phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể, nhận định nào sau đây là *sai*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính, bước đầu tiên và quan trọng nhất để đảm bảo sự thành công của phép lai là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phương pháp nào sau đây *không* phải là phương pháp tạo giống cây trồng mới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một đặc điểm nổi bật của giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp gây đa bội thể là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao việc duy trì giống gốc có ý nghĩa quan trọng trong công tác chọn, tạo giống cây trồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phương pháp tạo giống bằng đột biến gen có nhược điểm tiềm ẩn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi lai hai dòng thuần chủng có đặc điểm khác nhau, thế hệ F1 thường biểu hiện ưu thế lai. Tuy nhiên, khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn cận huyết, ưu thế lai thường giảm dần ở các thế hệ sau. Hiện tượng này giải thích tại sao hạt giống lai F1 thường phải mua lại hàng năm.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Giống cây trồng ưu thế lai F1 thường được sử dụng để trồng trọt thương phẩm vì lý do chính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phương pháp tạo giống bằng chuyển gen có tiềm năng lớn trong việc khắc phục những hạn chế mà các phương pháp truyền thống (lai tạo, đột biến, đa bội) khó đạt được. Đó là khả năng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Để tạo ra giống lúa mới có khả năng chống chịu được một loại sâu bệnh cụ thể, nhà khoa học có thể áp dụng những phương pháp tạo giống nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Quần thể cây trồng nào sau đây thường có tính đa dạng di truyền thấp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong quy trình chọn lọc cá thể ở cây tự thụ phấn, sau khi chọn lọc cây mẹ ở thế hệ ban đầu, bước tiếp theo quan trọng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Giống cây trồng nào sau đây thường có tính trạng ổn định nhất qua các thế hệ nhân giống hữu tính (bằng hạt)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Việc sử dụng các phương pháp công nghệ sinh học (như chuyển gen, nuôi cấy mô tế bào) trong chọn, tạo giống cây trồng mang lại lợi ích chủ yếu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao việc chọn tạo giống cây trồng chống chịu được điều kiện bất lợi của môi trường (hạn hán, ngập úng, đất mặn...) ngày càng trở nên cấp thiết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp, việc loại bỏ những cây có đặc điểm không mong muốn được thực hiện vào giai đoạn nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản giữa phương pháp tạo giống bằng đột biến và phương pháp chuyển gen là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giống cây trồng nào sau đây thường được tạo ra từ phương pháp lai giữa hai dòng thuần khác nhau và được sử dụng phổ biến trong sản xuất ngô, lúa lai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân muốn cải thiện năng suất của giống lúa địa phương bằng cách chọn ra những cây có bông to nhất để làm giống cho vụ sau. Ông thu hoạch tất cả các cây, trộn lẫn hạt giống từ những cây tốt nhất và gieo trồng. Phương pháp chọn giống này thuộc loại nào?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai hữu tính
  • D. Gây đột biến

Câu 2: Để tạo ra các dòng ngô thuần chủng có năng suất cao và chống chịu sâu bệnh từ một quần thể ngô ban đầu đa dạng, nhà khoa học thường áp dụng phương pháp chọn lọc nào sau đây kết hợp với tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Gây đột biến
  • D. Lai khác loài

Câu 3: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp khi áp dụng trên cây tự thụ phấn là gì?

  • A. Dễ thực hiện, tốn ít công sức
  • B. Thời gian đạt được mục tiêu chọn giống nhanh hơn
  • C. Có khả năng tạo ra các dòng thuần ổn định mang đặc điểm mong muốn
  • D. Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể ban đầu

Câu 4: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc hỗn hợp khi áp dụng cho cây giao phấn là gì?

  • A. Tốn nhiều thời gian và diện tích
  • B. Khó theo dõi và đánh giá từng cá thể
  • C. Không duy trì được tính trạng đồng nhất qua các thế hệ
  • D. Tính trạng mong muốn có thể bị pha loãng do giao phấn với các cây không được chọn

Câu 5: Một nhà khoa học tiến hành lai giữa hai dòng cà chua thuần chủng (P) có đặc điểm khác nhau: dòng A quả to, chín muộn; dòng B quả nhỏ, chín sớm. Ông thu được thế hệ con lai F1 đồng loạt có quả to và chín sớm hơn cả bố và mẹ. Hiện tượng này là biểu hiện của:

  • A. Đột biến gen
  • B. Đa bội hóa
  • C. Ưu thế lai
  • D. Chuyển gen

Câu 6: Để duy trì ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường sử dụng hạt giống F1 được tạo ra từ cặp bố mẹ thuần chủng đã chọn lọc. Điều này là do:

  • A. Thế hệ F2 sẽ tiếp tục biểu hiện ưu thế lai mạnh hơn F1.
  • B. Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1 và giảm dần ở các thế hệ tiếp theo do phân li tính trạng.
  • C. Hạt F2 có chất lượng dinh dưỡng cao hơn hạt F1.
  • D. Việc sản xuất hạt F2 dễ dàng và ít tốn kém hơn hạt F1.

Câu 7: Phương pháp tạo giống nào sau đây cho phép kết hợp những đặc tính tốt của hai hoặc nhiều giống khác nhau vào cùng một cơ thể con lai?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến
  • C. Nuôi cấy mô
  • D. Chọn lọc cá thể

Câu 8: Việc sử dụng các tác nhân vật lí (tia phóng xạ) hoặc hóa học (EMS, Colchicine) để tạo ra các biến đổi trong vật liệu di truyền của cây nhằm mục đích tạo ra các tính trạng mới hoặc cải thiện tính trạng hiện có được gọi là phương pháp tạo giống gì?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Chuyển gen
  • C. Gây đột biến
  • D. Nuôi cấy phôi

Câu 9: Một trong những ứng dụng quan trọng của phương pháp gây đột biến đa bội ở cây trồng là tạo ra các giống cây có đặc điểm gì?

  • A. Chống chịu sâu bệnh tốt hơn
  • B. Thời gian sinh trưởng ngắn hơn
  • C. Hàm lượng dinh dưỡng thấp hơn
  • D. Cơ quan sinh dưỡng (lá, thân, củ, quả) có kích thước lớn hơn

Câu 10: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh hoặc chịu hạn tốt bằng cách đưa một gen mong muốn từ loài khác vào hệ gen của cây đó, người ta sử dụng phương pháp tạo giống nào?

  • A. Gây đột biến
  • B. Chuyển gen (Công nghệ gen)
  • C. Lai hữu tính
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 11: Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào trong tạo giống cây trồng thường được ứng dụng để làm gì?

  • A. Nhân nhanh số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền
  • B. Tạo ra cây trồng biến đổi gen
  • C. Gây đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • D. Lai tạo giữa các loài cây khác nhau

Câu 12: Khi lai hai giống cây thuần chủng khác nhau, mục đích chính của việc tạo ra thế hệ F1 là gì?

  • A. Để chọn lọc các cá thể có đột biến mới.
  • B. Để gây hiện tượng đa bội hóa.
  • C. Để loại bỏ các gen không mong muốn.
  • D. Để tạo ra sự đa dạng di truyền và có thể biểu hiện ưu thế lai.

Câu 13: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống dâu tây mới có quả lớn hơn và màu sắc hấp dẫn hơn. Bạn có hai giống bố mẹ: Giống A (quả rất lớn, màu nhạt) và Giống B (quả nhỏ, màu đỏ đậm). Phương pháp tạo giống nào là bước khởi đầu hợp lý nhất để kết hợp hai đặc điểm này?

  • A. Lai hữu tính giữa giống A và giống B.
  • B. Gây đột biến cho giống A.
  • C. Chọn lọc hỗn hợp trên quần thể giống A.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào từ giống B.

Câu 14: Một trong những hạn chế lớn nhất của việc áp dụng phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Khó thực hiện, đòi hỏi kỹ thuật cao.
  • B. Đột biến thường là có hại và không theo ý muốn, khó kiểm soát.
  • C. Chỉ áp dụng được cho cây trồng nhân giống vô tính.
  • D. Không tạo ra được sự đa dạng di truyền mới.

Câu 15: Giống cây trồng nào thường được sử dụng làm "thước đo" để so sánh và đánh giá các giống mới trong quá trình khảo nghiệm?

  • A. Giống gốc
  • B. Giống ưu thế lai
  • C. Giống đối chứng
  • D. Giống nhập nội

Câu 16: Tại sao việc khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đưa vào sản xuất đại trà lại vô cùng quan trọng?

  • A. Để đảm bảo giống mới có giá thành hạt giống rẻ.
  • B. Để kiểm tra xem giống mới có dễ dàng nhân giống vô tính không.
  • C. Để xác định giống mới có bị đột biến hay không.
  • D. Để đánh giá chính xác các đặc điểm (năng suất, chất lượng, chống chịu) của giống mới trong điều kiện thực tế và so với giống phổ biến.

Câu 17: Một nhà tạo giống muốn tạo ra giống dưa hấu không hạt. Phương pháp tạo giống nào có khả năng cao đạt được mục tiêu này?

  • A. Gây đột biến gen.
  • B. Lai tạo giữa hai dòng thuần.
  • C. Gây đột biến đa bội (thường là tam bội).
  • D. Chọn lọc hỗn hợp trên quần thể dưa hấu.

Câu 18: Công nghệ gen trong tạo giống cây trồng cho phép thực hiện điều mà các phương pháp truyền thống khó làm được là gì?

  • A. Chuyển gen giữa các loài rất xa nhau hoặc thậm chí giữa các giới sinh vật khác nhau.
  • B. Tạo ra ưu thế lai ở thế hệ F1.
  • C. Nhân nhanh số lượng lớn cây con đồng nhất.
  • D. Phân lập các dòng thuần từ quần thể hỗn hợp.

Câu 19: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể trên cây giao phấn, việc thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở các thế hệ sau khi chọn cây ưu tú là nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường ưu thế lai.
  • B. Tạo ra các dòng thuần có tính trạng ổn định.
  • C. Giảm bớt thời gian chọn lọc.
  • D. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản về đối tượng áp dụng giữa phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể (khi không xét đến nhân giống vô tính) là gì?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp áp dụng cho quần thể hỗn hợp, chọn lọc cá thể áp dụng cho quần thể ban đầu hoặc từ cây đã chọn.
  • B. Chọn lọc hỗn hợp áp dụng cho cây tự thụ phấn, chọn lọc cá thể áp dụng cho cây giao phấn.
  • C. Chọn lọc hỗn hợp chỉ áp dụng cho cây lấy hạt, chọn lọc cá thể áp dụng cho cây lấy củ.
  • D. Chọn lọc hỗn hợp tốn nhiều thời gian hơn chọn lọc cá thể.

Câu 21: Để nhanh chóng có được số lượng lớn cây hoa lan giống "Ngọc điểm" quý hiếm và đảm bảo chúng giữ nguyên đặc điểm của cây mẹ, phương pháp nào là hiệu quả nhất?

  • A. Gieo hạt từ cây mẹ.
  • B. Lai tạo với một giống lan khác.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Gây đột biến cho cây mẹ.

Câu 22: Trong quá trình lai hữu tính tạo giống cây trồng, việc chọn cây bố mẹ để lai dựa trên cơ sở nào là quan trọng nhất?

  • A. Tuổi đời của cây bố mẹ.
  • B. Các đặc điểm di truyền mong muốn và khả năng kết hợp tốt với nhau.
  • C. Kích thước của cây bố mẹ.
  • D. Số lượng hạt giống mà cây bố mẹ có thể tạo ra.

Câu 23: Tại sao việc tạo ra giống cây trồng biến đổi gen (sử dụng phương pháp chuyển gen) lại gây ra một số lo ngại về môi trường và sức khỏe con người?

  • A. Vì cây biến đổi gen luôn có năng suất thấp hơn cây truyền thống.
  • B. Vì cây biến đổi gen không thể nhân giống được nữa.
  • C. Vì quá trình chuyển gen rất đơn giản và không cần kiểm soát.
  • D. Vì có khả năng phát tán gen kháng thuốc/sâu bệnh sang cây hoang dại hoặc gây dị ứng/ảnh hưởng sức khỏe chưa lường trước.

Câu 24: Phương pháp tạo giống nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra các giống cây ăn quả không hạt (ví dụ: cam không hạt, quýt không hạt)?

  • A. Lai xa hoặc gây đột biến đa bội.
  • B. Chọn lọc hỗn hợp.
  • C. Gây đột biến gen.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào từ hạt.

Câu 25: Trong chọn giống cây trồng, "giống gốc" được hiểu là gì?

  • A. Giống cây được tạo ra từ công nghệ gen.
  • B. Giống cây ban đầu được dùng làm vật liệu cho quá trình chọn lọc hoặc lai tạo.
  • C. Giống cây được trồng phổ biến nhất tại địa phương.
  • D. Giống cây chỉ có thể nhân giống bằng hạt.

Câu 26: Giả sử bạn tìm thấy một cây bắp đột biến tự nhiên có khả năng chống chịu sâu đục thân rất tốt trong một cánh đồng. Bạn muốn nhân nhanh giống bắp này để sử dụng và nghiên cứu thêm. Phương pháp nhân giống nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Gieo hạt từ cây đột biến đó (bắp là cây giao phấn).
  • B. Lai cây đột biến đó với một cây bắp khác.
  • C. Gây đột biến lại cho cây đó.
  • D. Sử dụng phương pháp nhân giống vô tính (nếu có thể) hoặc tạo dòng từ cây đó qua tự thụ phấn và chọn lọc.

Câu 27: Mục tiêu cuối cùng của quá trình chọn tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Chỉ tạo ra các giống cây có năng suất cao nhất.
  • B. Chỉ tạo ra các giống cây có khả năng chống chịu tốt nhất.
  • C. Tạo ra các giống cây trồng mới mang nhiều đặc điểm tốt, phù hợp với mục đích sử dụng và điều kiện canh tác.
  • D. Tạo ra các giống cây chỉ có thể nhân giống bằng phương pháp vô tính.

Câu 28: So với phương pháp lai hữu tính truyền thống, phương pháp chuyển gen có ưu điểm nổi bật nào trong việc tạo giống mới?

  • A. Luôn tạo ra cây con khỏe mạnh hơn.
  • B. Có thể đưa một gen mong muốn vào cây mà không cần quan tâm đến rào cản sinh sản giữa các loài.
  • C. Thời gian tạo ra giống mới luôn ngắn hơn.
  • D. Giảm chi phí sản xuất hạt giống.

Câu 29: Khi áp dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống, sau khi xử lý tác nhân gây đột biến, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

  • A. Chọn lọc các cá thể mang đột biến có lợi và nhân lên.
  • B. Lai các cá thể đã xử lý đột biến với nhau.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào từ các cá thể đó.
  • D. Kiểm tra mức độ đa bội hóa của các cá thể.

Câu 30: Giống cây trồng "ưu thế lai" thường được tạo ra bằng phương pháp nào?

  • A. Gây đột biến đa bội.
  • B. Chọn lọc hỗn hợp từ quần thể địa phương.
  • C. Nhân giống vô tính từ cây mẹ ưu tú.
  • D. Lai giữa hai dòng hoặc hai giống thuần chủng khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một nông dân muốn cải thiện năng suất của giống lúa địa phương bằng cách chọn ra những cây có bông to nhất để làm giống cho vụ sau. Ông thu hoạch tất cả các cây, trộn lẫn hạt giống từ những cây tốt nhất và gieo trồng. Phương pháp chọn giống này thuộc loại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Để tạo ra các dòng ngô thuần chủng có năng suất cao và chống chịu sâu bệnh từ một quần thể ngô ban đầu đa dạng, nhà khoa học thường áp dụng phương pháp chọn lọc nào sau đây kết hợp với tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp chọn lọc cá thể so với chọn lọc hỗn hợp khi áp dụng trên cây tự thụ phấn là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc hỗn hợp khi áp dụng cho cây giao phấn là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một nhà khoa học tiến hành lai giữa hai dòng cà chua thuần chủng (P) có đặc điểm khác nhau: dòng A quả to, chín muộn; dòng B quả nhỏ, chín sớm. Ông thu được thế hệ con lai F1 đồng loạt có quả to và chín sớm hơn cả bố và mẹ. Hiện tượng này là biểu hiện của:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Để duy trì ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường sử dụng hạt giống F1 được tạo ra từ cặp bố mẹ thuần chủng đã chọn lọc. Điều này là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phương pháp tạo giống nào sau đây cho phép kết hợp những đặc tính tốt của hai hoặc nhiều giống khác nhau vào cùng một cơ thể con lai?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Việc sử dụng các tác nhân vật lí (tia phóng xạ) hoặc hóa học (EMS, Colchicine) để tạo ra các biến đổi trong vật liệu di truyền của cây nhằm mục đích tạo ra các tính trạng mới hoặc cải thiện tính trạng hiện có được gọi là phương pháp tạo giống gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một trong những ứng dụng quan trọng của phương pháp gây đột biến đa bội ở cây trồng là tạo ra các giống cây có đặc điểm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh hoặc chịu hạn tốt bằng cách đưa một gen mong muốn từ loài khác vào hệ gen của cây đó, người ta sử dụng phương pháp tạo giống nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào trong tạo giống cây trồng thường được ứng dụng để làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi lai hai giống cây thuần chủng khác nhau, mục đích chính của việc tạo ra thế hệ F1 là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống dâu tây mới có quả lớn hơn và màu sắc hấp dẫn hơn. Bạn có hai giống bố mẹ: Giống A (quả rất lớn, màu nhạt) và Giống B (quả nhỏ, màu đỏ đậm). Phương pháp tạo giống nào là bước khởi đầu hợp lý nhất để kết hợp hai đặc điểm này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một trong những hạn chế lớn nhất của việc áp dụng phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Giống cây trồng nào thường được sử dụng làm 'thước đo' để so sánh và đánh giá các giống mới trong quá trình khảo nghiệm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao việc khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đưa vào sản xuất đại trà lại vô cùng quan trọng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một nhà tạo giống muốn tạo ra giống dưa hấu không hạt. Phương pháp tạo giống nào có khả năng cao đạt được mục tiêu này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Công nghệ gen trong tạo giống cây trồng cho phép thực hiện điều mà các phương pháp truyền thống khó làm được là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể trên cây giao phấn, việc thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở các thế hệ sau khi chọn cây ưu tú là nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản về đối tượng áp dụng giữa phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể (khi không xét đến nhân giống vô tính) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Để nhanh chóng có được số lượng lớn cây hoa lan giống 'Ngọc điểm' quý hiếm và đảm bảo chúng giữ nguyên đặc điểm của cây mẹ, phương pháp nào là hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong quá trình lai hữu tính tạo giống cây trồng, việc chọn cây bố mẹ để lai dựa trên cơ sở nào là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao việc tạo ra giống cây trồng biến đổi gen (sử dụng phương pháp chuyển gen) lại gây ra một số lo ngại về môi trường và sức khỏe con người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phương pháp tạo giống nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra các giống cây ăn quả không hạt (ví dụ: cam không hạt, quýt không hạt)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong chọn giống cây trồng, 'giống gốc' được hiểu là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Giả sử bạn tìm thấy một cây bắp đột biến tự nhiên có khả năng chống chịu sâu đục thân rất tốt trong một cánh đồng. Bạn muốn nhân nhanh giống bắp này để sử dụng và nghiên cứu thêm. Phương pháp nhân giống nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Mục tiêu cuối cùng của quá trình chọn tạo giống cây trồng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: So với phương pháp lai hữu tính truyền thống, phương pháp chuyển gen có ưu điểm nổi bật nào trong việc tạo giống mới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi áp dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống, sau khi xử lý tác nhân gây đột biến, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giống cây trồng 'ưu thế lai' thường được tạo ra bằng phương pháp nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong công tác chọn tạo giống cây trồng, "giống gốc" được hiểu là gì?

  • A. Giống được trồng phổ biến nhất tại địa phương để so sánh.
  • B. Giống F1 biểu hiện ưu thế lai vượt trội so với bố mẹ.
  • C. Giống ban đầu, làm nền tảng cho quá trình chọn lọc và cải tiến.
  • D. Giống mới đã được công nhận và đưa vào sản xuất đại trà.

Câu 2: Khi tiến hành khảo nghiệm một giống lúa mới, người ta thường trồng song song với một giống lúa khác đã quen thuộc và được trồng rộng rãi trong vùng để làm cơ sở so sánh các đặc tính. Giống lúa quen thuộc này được gọi là gì?

  • A. Giống đối chứng
  • B. Giống gốc
  • C. Giống ưu thế lai
  • D. Giống thuần chủng

Câu 3: "Ưu thế lai" (Heterosis) trong chọn giống cây trồng biểu hiện rõ nhất ở thế hệ nào và được hiểu là hiện tượng gì?

  • A. Thế hệ bố mẹ; tính trạng đồng nhất và ổn định.
  • B. Thế hệ F1; con lai có sức sống, sinh trưởng và năng suất vượt trội bố mẹ.
  • C. Thế hệ F2; sự phân ly tính trạng mạnh mẽ.
  • D. Thế hệ vô tính; khả năng chống chịu bệnh cao.

Câu 4: Phương pháp chọn lọc nào thường được áp dụng đầu tiên trên một quần thể cây trồng hỗn hợp, dựa trên việc chọn những cây tốt nhất trong đám ruộng mà không cần kiểm tra thế hệ con?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp (Chọn lọc hàng loạt)
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai hữu tính
  • D. Gây đột biến

Câu 5: Một nông dân phát hiện một cây bắp (ngô) duy nhất trong ruộng có chiều cao vượt trội, bắp to và hạt chắc hơn hẳn các cây xung quanh. Để giữ lại và nhân giống đặc tính tốt này một cách hiệu quả nhất (giả sử đây là cây giao phấn), phương pháp chọn lọc nào phù hợp hơn để tập trung vào đặc tính của cá thể ưu tú này?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai khác loài
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 6: So với phương pháp chọn lọc hỗn hợp, phương pháp chọn lọc cá thể có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Dễ thực hiện hơn và tốn ít thời gian.
  • B. Ít tốn diện tích đất hơn.
  • C. Kiểm tra được kiểu gen và tạo ra sự khác biệt rõ rệt theo mục tiêu chọn giống.
  • D. Áp dụng hiệu quả cho cây nhân giống vô tính và cây giao phấn.

Câu 7: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc cá thể là gì?

  • A. Không áp dụng được cho cây tự thụ phấn.
  • B. Không tạo ra sự khác biệt so với giống gốc.
  • C. Chỉ dựa vào kiểu hình bên ngoài.
  • D. Tốn nhiều thời gian và diện tích đất để theo dõi từng cá thể và thế hệ con.

Câu 8: Phương pháp tạo giống cây trồng nào dựa trên việc kết hợp vật liệu di truyền từ hai bố mẹ có đặc điểm khác nhau để tạo ra con lai mang những đặc điểm mong muốn của cả hai?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến
  • C. Đa bội thể
  • D. Chuyển gen

Câu 9: Quá trình lai hữu tính trong tạo giống cây trồng thường bắt đầu bằng việc chọn lọc các dòng thuần (hoặc giống) có đặc điểm tốt. Bước tiếp theo quan trọng là gì để tạo ra thế hệ F1?

  • A. Nhân giống vô tính các cây tốt nhất.
  • B. Gây đột biến cho hạt phấn.
  • C. Thực hiện phép lai giữa các dòng (hoặc giống) đã chọn.
  • D. Kiểm tra khả năng chống chịu sâu bệnh của từng cây.

Câu 10: Phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Duy trì sự thuần chủng của giống.
  • B. Kết hợp bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau.
  • C. Tái tổ hợp vật liệu di truyền đã có.
  • D. Tạo ra nguồn biến dị mới cho công tác chọn giống.

Câu 11: Để gây đột biến nhân tạo ở cây trồng, người ta có thể sử dụng các tác nhân vật lý hoặc hóa học. Tác nhân vật lý phổ biến được dùng là gì?

  • A. Cồn etylic.
  • B. Tia X, tia gamma, tia tử ngoại.
  • C. Colchicine.
  • D. Axit sulfuric.

Câu 12: Phương pháp tạo giống đa bội thể (Polyploidy) thường được áp dụng để tạo ra các giống cây trồng có đặc điểm gì?

  • A. Cơ quan sinh dưỡng (thân, lá, củ, quả) lớn hơn, hàm lượng dinh dưỡng cao hơn.
  • B. Khả năng tự thụ phấn tăng cường.
  • C. Giảm kích thước hạt và quả.
  • D. Tăng tốc độ chín của quả.

Câu 13: Tác nhân hóa học phổ biến nào được sử dụng để gây đa bội thể ở thực vật bằng cách ức chế sự hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào?

  • A. EMS (Ethyl methanesulfonate).
  • B. Axit nitric.
  • C. Colchicine.
  • D. Gibberellin.

Câu 14: Phương pháp "chuyển gen" (Genetic Engineering) trong tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Gây đột biến ngẫu nhiên bằng tác nhân vật lý.
  • B. Lai giữa hai giống khác loài để kết hợp bộ nhiễm sắc thể.
  • C. Nhân lên số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • D. Đưa một hoặc vài gen ngoại lai mong muốn vào hệ gen của cây trồng đích.

Câu 15: Ưu điểm vượt trội của phương pháp chuyển gen so với các phương pháp tạo giống truyền thống là gì?

  • A. Tạo ra ưu thế lai mạnh mẽ ở thế hệ F1.
  • B. Có thể chuyển gen từ các loài rất xa nhau, tạo ra đặc tính mới không có sẵn trong loài.
  • C. Dễ thực hiện và tốn ít chi phí.
  • D. Đảm bảo tính ổn định di truyền ngay từ thế hệ đầu tiên.

Câu 16: Giả sử bạn muốn tạo một giống cây cà chua có khả năng chống chịu sâu bọ tốt hơn bằng cách đưa gen kháng sâu từ một loại vi khuẩn vào. Phương pháp tạo giống nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Gây đột biến tự nhiên.
  • C. Lai xa và gây đa bội.
  • D. Chuyển gen.

Câu 17: Phương pháp lai hữu tính thường gặp khó khăn gì khi áp dụng để cải tạo các giống cây trồng nhân giống vô tính (ví dụ: khoai tây, mía)?

  • A. Cây nhân giống vô tính không có hoa.
  • B. Hạt phấn của chúng không có khả năng thụ tinh.
  • C. Các giống này thường dị hợp tử, khi lai hữu tính dễ bị phân ly tính trạng mạnh ở thế hệ sau, khó duy trì đặc điểm tốt của bố mẹ.
  • D. Chúng chỉ có thể nhân giống bằng cành, củ, không tạo hạt.

Câu 18: Để tạo ra giống cây trồng có năng suất cao và ổn định, các nhà khoa học thường tập trung vào việc cải thiện những tính trạng nào?

  • A. Chỉ tập trung vào màu sắc và hương vị.
  • B. Chỉ tập trung vào thời gian sinh trưởng ngắn.
  • C. Chỉ tập trung vào khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • D. Kết hợp nhiều tính trạng như năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu sâu bệnh, thích ứng với điều kiện môi trường.

Câu 19: Phương pháp chọn lọc nào phù hợp nhất để cải thiện các giống cây trồng tự thụ phấn (ví dụ: lúa, đậu tương) bắt đầu từ một quần thể ban đầu có sự đa dạng di truyền?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp áp dụng trên cây giao phấn.
  • B. Chọn lọc cá thể, sau đó kiểm tra và chọn lọc trên các dòng con.
  • C. Gây đột biến đa bội thể.
  • D. Chỉ áp dụng phương pháp lai khác loài.

Câu 20: Tại sao việc sử dụng giống ưu thế lai (F1) lại phổ biến trong sản xuất nông nghiệp đối với một số cây trồng như ngô, dưa hấu?

  • A. Thế hệ F1 thường biểu hiện ưu thế lai mạnh mẽ về năng suất, sức sống, khả năng chống chịu.
  • B. Hạt giống F1 rẻ hơn so với giống thuần.
  • C. Cây F1 có khả năng chống chịu với mọi loại sâu bệnh.
  • D. Nông dân có thể tự để giống F1 cho vụ sau mà không bị giảm năng suất.

Câu 21: Hạn chế lớn nhất khi nông dân tự giữ hạt giống từ thế hệ F2 của giống ưu thế lai F1 để gieo trồng cho vụ sau là gì?

  • A. Cây F2 sẽ chết ngay sau khi nảy mầm.
  • B. Cây F2 chỉ cho ra hoa mà không đậu quả.
  • C. Cây F2 sẽ có màu sắc khác hoàn toàn so với F1.
  • D. Thế hệ F2 sẽ xảy ra sự phân ly tính trạng, làm giảm năng suất và chất lượng so với F1 do hiện tượng thoái hóa giống.

Câu 22: Để tạo ra giống cây trồng mới có bộ nhiễm sắc thể tăng gấp đôi (ví dụ: từ 2n lên 4n), phương pháp nào sau đây được áp dụng?

  • A. Lai thuận nghịch.
  • B. Gây đột biến gen.
  • C. Gây đa bội thể.
  • D. Chọn lọc cá thể.

Câu 23: Khi ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo giống, kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào có vai trò quan trọng trong việc gì?

  • A. Nhân nhanh số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền từ một cây mẹ ưu tú.
  • B. Tạo ra các đột biến ngẫu nhiên với tần suất cao.
  • C. Lai giữa các loài cây không thể lai hữu tính theo cách thông thường.
  • D. Chỉ được dùng để bảo quản hạt giống lâu dài.

Câu 24: Việc chọn tạo giống cây trồng kháng sâu bệnh bằng phương pháp chuyển gen mang lại lợi ích gì cho sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể của cây.
  • B. Giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
  • C. Chỉ làm tăng kích thước quả.
  • D. Kéo dài thời gian sinh trưởng của cây.

Câu 25: Phương pháp chọn lọc nào phù hợp nhất để cải thiện năng suất và chất lượng của các giống cây trồng nhân giống vô tính (ví dụ: mía, khoai lang), dựa trên việc chọn lọc các cá thể có đặc điểm tốt trong quần thể?

  • A. Lai hữu tính giữa các dòng thuần.
  • B. Gây đột biến đa bội thể.
  • C. Chuyển gen kháng bệnh từ vi khuẩn.
  • D. Chọn lọc cá thể kết hợp với nhân giống vô tính các cá thể ưu tú.

Câu 26: Giả sử bạn là một nhà chọn giống và muốn tạo ra một giống dâu tây mới có kích thước quả lớn hơn đáng kể so với giống hiện tại. Phương pháp tạo giống nào có khả năng cao giúp đạt được mục tiêu này thông qua việc tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Gây đa bội thể.
  • C. Lai giữa hai dòng dâu tây F1.
  • D. Gây đột biến gen.

Câu 27: Bước quan trọng nhất sau khi tạo ra một giống cây trồng mới (bằng bất kỳ phương pháp nào) trước khi đưa vào sản xuất đại trà là gì?

  • A. Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ngay lập tức.
  • B. Bán giống ra thị trường với giá cao.
  • C. Tiến hành khảo nghiệm diện rộng trên nhiều vùng sinh thái khác nhau để đánh giá tính thích ứng và hiệu quả.
  • D. Chỉ cần nhân giống vô tính thật nhanh.

Câu 28: Phương pháp tạo giống bằng đột biến gen (trừ đột biến đa bội thể) chủ yếu tạo ra sự thay đổi ở cấp độ nào của vật liệu di truyền?

  • A. Thay đổi cấu trúc hoặc số lượng nucleotide trong gen.
  • B. Thay đổi số lượng toàn bộ bộ nhiễm sắc thể.
  • C. Thay đổi vị trí của cả một đoạn nhiễm sắc thể.
  • D. Kết hợp ngẫu nhiên các nhiễm sắc thể từ bố mẹ.

Câu 29: Tại sao việc duy trì và bảo tồn "giống gốc" (giống địa phương, giống bản địa) lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác chọn tạo giống cây trồng hiện đại?

  • A. Giống gốc luôn có năng suất cao hơn giống hiện đại.
  • B. Giống gốc không bao giờ bị sâu bệnh.
  • C. Giống gốc dễ dàng nhân giống bằng mọi phương pháp.
  • D. Giống gốc là nguồn gen quý giá, chứa đựng sự đa dạng di truyền và các đặc tính thích ứng với điều kiện địa phương, là vật liệu khởi đầu cho các chương trình lai tạo và chọn lọc mới.

Câu 30: So sánh phương pháp lai hữu tính và phương pháp chuyển gen trong việc đưa một tính trạng mong muốn vào cây trồng. Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Lai hữu tính chỉ có thể kết hợp gen từ các cá thể cùng loài hoặc loài gần gũi có khả năng lai, còn chuyển gen có thể đưa gen từ bất kỳ sinh vật nào (thực vật, động vật, vi sinh vật) vào cây trồng.
  • B. Lai hữu tính tạo ra sự đồng nhất di truyền cao hơn, còn chuyển gen tạo ra sự phân ly mạnh.
  • C. Lai hữu tính tốn ít thời gian hơn chuyển gen.
  • D. Chuyển gen chỉ áp dụng cho cây nhân giống vô tính, còn lai hữu tính chỉ áp dụng cho cây hữu tính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong công tác chọn tạo giống cây trồng, 'giống gốc' được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi tiến hành khảo nghiệm một giống lúa mới, người ta thường trồng song song với một giống lúa khác đã quen thuộc và được trồng rộng rãi trong vùng để làm cơ sở so sánh các đặc tính. Giống lúa quen thuộc này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: 'Ưu thế lai' (Heterosis) trong chọn giống cây trồng biểu hiện rõ nhất ở thế hệ nào và được hiểu là hiện tượng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phương pháp chọn lọc nào thường được áp dụng đầu tiên trên một quần thể cây trồng hỗn hợp, dựa trên việc chọn những cây tốt nhất trong đám ruộng mà không cần kiểm tra thế hệ con?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một nông dân phát hiện một cây bắp (ngô) duy nhất trong ruộng có chiều cao vượt trội, bắp to và hạt chắc hơn hẳn các cây xung quanh. Để giữ lại và nhân giống đặc tính tốt này một cách hiệu quả nhất (giả sử đây là cây giao phấn), phương pháp chọn lọc nào phù hợp hơn để tập trung vào đặc tính của cá thể ưu tú này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: So với phương pháp chọn lọc hỗn hợp, phương pháp chọn lọc cá thể có ưu điểm nổi bật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc cá thể là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phương pháp tạo giống cây trồng nào dựa trên việc kết hợp vật liệu di truyền từ hai bố mẹ có đặc điểm khác nhau để tạo ra con lai mang những đặc điểm mong muốn của cả hai?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Quá trình lai hữu tính trong tạo giống cây trồng thường bắt đầu bằng việc chọn lọc các dòng thuần (hoặc giống) có đặc điểm tốt. Bước tiếp theo quan trọng là gì để tạo ra thế hệ F1?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Để gây đột biến nhân tạo ở cây trồng, người ta có thể sử dụng các tác nhân vật lý hoặc hóa học. Tác nhân vật lý phổ biến được dùng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phương pháp tạo giống đa bội thể (Polyploidy) thường được áp dụng để tạo ra các giống cây trồng có đặc điểm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tác nhân hóa học phổ biến nào được sử dụng để gây đa bội thể ở thực vật bằng cách ức chế sự hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phương pháp 'chuyển gen' (Genetic Engineering) trong tạo giống cây trồng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Ưu điểm vượt trội của phương pháp chuyển gen so với các phương pháp tạo giống truyền thống là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Giả sử bạn muốn tạo một giống cây cà chua có khả năng chống chịu sâu bọ tốt hơn bằng cách đưa gen kháng sâu từ một loại vi khuẩn vào. Phương pháp tạo giống nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phương pháp lai hữu tính thường gặp khó khăn gì khi áp dụng để cải tạo các giống cây trồng nhân giống vô tính (ví dụ: khoai tây, mía)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để tạo ra giống cây trồng có năng suất cao và ổn định, các nhà khoa học thường tập trung vào việc cải thiện những tính trạng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phương pháp chọn lọc nào phù hợp nhất để cải thiện các giống cây trồng tự thụ phấn (ví dụ: lúa, đậu tương) bắt đầu từ một quần thể ban đầu có sự đa dạng di truyền?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao việc sử dụng giống ưu thế lai (F1) lại phổ biến trong sản xuất nông nghiệp đối với một số cây trồng như ngô, dưa hấu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hạn chế lớn nhất khi nông dân tự giữ hạt giống từ thế hệ F2 của giống ưu thế lai F1 để gieo trồng cho vụ sau là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Để tạo ra giống cây trồng mới có bộ nhiễm sắc thể tăng gấp đôi (ví dụ: từ 2n lên 4n), phương pháp nào sau đây được áp dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo giống, kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào có vai trò quan trọng trong việc gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Việc chọn tạo giống cây trồng kháng sâu bệnh bằng phương pháp chuyển gen mang lại lợi ích gì cho sản xuất nông nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phương pháp chọn lọc nào phù hợp nhất để cải thiện năng suất và chất lượng của các giống cây trồng nhân giống vô tính (ví dụ: mía, khoai lang), dựa trên việc chọn lọc các cá thể có đặc điểm tốt trong quần thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Giả sử bạn là một nhà chọn giống và muốn tạo ra một giống dâu tây mới có kích thước quả lớn hơn đáng kể so với giống hiện tại. Phương pháp tạo giống nào có khả năng cao giúp đạt được mục tiêu này thông qua việc tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Bước quan trọng nhất sau khi tạo ra một giống cây trồng mới (bằng bất kỳ phương pháp nào) trước khi đưa vào sản xuất đại trà là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phương pháp tạo giống bằng đột biến gen (trừ đột biến đa bội thể) chủ yếu tạo ra sự thay đổi ở cấp độ nào của vật liệu di truyền?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao việc duy trì và bảo tồn 'giống gốc' (giống địa phương, giống bản địa) lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác chọn tạo giống cây trồng hiện đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: So sánh phương pháp lai hữu tính và phương pháp chuyển gen trong việc đưa một tính trạng mong muốn vào cây trồng. Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân muốn cải thiện năng suất và khả năng chống chịu sâu bệnh cho quần thể giống ngô địa phương (ngô là cây giao phấn). Phương pháp chọn giống nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng ban đầu cho loại cây này trên quy mô lớn?

  • A. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Phương pháp chọn lọc cá thể.
  • C. Phương pháp gây đột biến gen.
  • D. Phương pháp lai tạo dòng thuần.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu giữa phương pháp chọn giống và phương pháp tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Chọn giống nhằm tạo ra biến dị mới, tạo giống nhằm duy trì biến dị có sẵn.
  • B. Chọn giống dựa trên biến dị có sẵn, tạo giống chủ yếu tạo ra biến dị mới hoặc kết hợp biến dị.
  • C. Chọn giống chỉ áp dụng cho cây tự thụ phấn, tạo giống chỉ áp dụng cho cây giao phấn.
  • D. Chọn giống cần ít thời gian hơn tạo giống.

Câu 3: Để đưa một gen kháng bệnh từ một loài thực vật hoang dại (không thể lai hữu tính) vào giống cây trồng thương mại, phương pháp tạo giống nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lai hữu tính.
  • B. Gây đột biến gen.
  • C. Gây đa bội thể.
  • D. Chuyển gen (kỹ thuật di truyền).

Câu 4: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp (mass selection), cơ sở chính để lựa chọn cây ở thế hệ đầu tiên là dựa vào yếu tố nào?

  • A. Kiểu gen của cây.
  • B. Kiểu hình của cây biểu hiện trong quần thể.
  • C. Kết quả phân tích hóa sinh của cây.
  • D. Độ thuần chủng của cây.

Câu 5: Đối với cây trồng nhân giống vô tính (ví dụ: mía, khoai tây), phương pháp chọn lọc cá thể được thực hiện bằng cách nào?

  • A. Chọn cây ưu tú và cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
  • B. Chọn cây mẹ ưu tú, nhân giống vô tính từ cây đó và đánh giá dòng vô tính (clone) ở các thế hệ sau.
  • C. Chọn nhiều cây ưu tú và gieo hạt của chúng lẫn vào nhau.
  • D. Gây đột biến cho cây mẹ rồi chọn cá thể có kiểu hình mong muốn.

Câu 6: Hiện tượng ưu thế lai (heterosis) ở con lai F1 thường được giải thích chủ yếu dựa trên sự kết hợp của các yếu tố di truyền nào?

  • A. Sự tích lũy các gen lặn có hại.
  • B. Chỉ có các gen đồng hợp tử trội được biểu hiện.
  • C. Sự kết hợp của nhiều gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp tử.
  • D. Sự giảm số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 7: Để tạo ra giống cây có kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, ví dụ như lá to hơn ở cây dâu tằm hoặc thân to hơn ở cây bạch đàn, phương pháp tạo giống nào liên quan đến việc tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể?

  • A. Lai khác dòng.
  • B. Gây đột biến gen.
  • C. Gây đa bội thể.
  • D. Chọn lọc cá thể.

Câu 8: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp gây đột biến nhân tạo trong tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Chỉ tạo ra các đột biến có lợi.
  • B. Tần số đột biến thường thấp và phần lớn đột biến là có hại hoặc không có ý nghĩa kinh tế.
  • C. Chỉ áp dụng được cho cây trồng trong phòng thí nghiệm.
  • D. Cần ít thời gian để chọn lọc.

Câu 9: Một nhà chọn giống phát hiện một cây đậu tương (cây tự thụ phấn) trong quần thể có năng suất hạt cao vượt trội và khả năng kháng bệnh tốt. Để phát triển giống mới từ cây này theo phương pháp chọn lọc cá thể (tạo dòng thuần), bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

  • A. Nhân giống vô tính cây này để trồng trên diện tích lớn.
  • B. Thu lấy hạt của cây này, gieo trồng thành dòng riêng và đánh giá các đặc điểm qua nhiều thế hệ tự thụ phấn.
  • C. Lai cây này với một giống đậu tương có đặc điểm khác.
  • D. Gây đột biến cho hạt của cây này trước khi gieo trồng.

Câu 10: So với phương pháp chọn lọc hỗn hợp, phương pháp chọn lọc cá thể (đặc biệt là tạo dòng thuần ở cây tự thụ phấn) có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Dễ thực hiện hơn trên quy mô lớn.
  • B. Tạo ra giống mới có độ đồng đều và ổn định về kiểu hình cao hơn.
  • C. Duy trì được tính đa dạng di truyền trong quần thể gốc.
  • D. Áp dụng hiệu quả cho cả cây tự thụ phấn và cây giao phấn mà không cần kiểm soát thụ phấn.

Câu 11: Vì sao việc sử dụng giống lai F1 trong sản xuất nông nghiệp thường đòi hỏi người nông dân phải mua hạt giống mới hàng năm?

  • A. Hạt F2 từ giống lai F1 không nảy mầm được.
  • B. Ưu thế lai thường chỉ biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1 và giảm dần ở các thế hệ sau do phân li tính trạng.
  • C. Giống lai F1 chỉ có khả năng sinh sản vô tính.
  • D. Giống lai F1 rất dễ bị nhiễm sâu bệnh ở thế hệ F2.

Câu 12: Công nghệ nào cho phép nhân nhanh số lượng lớn cây con có kiểu gen đồng nhất với cây mẹ ban đầu, thường được áp dụng để nhân các giống quý hoặc cây khó nhân giống bằng phương pháp truyền thống?

  • A. Giao phấn ngẫu nhiên.
  • B. Gây đột biến.
  • C. Lai hữu tính.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Câu 13: Trong chương trình lai tạo giống, phép lai trở lại (backcross) thường được sử dụng với mục đích chính là gì?

  • A. Để tăng cường hiện tượng đa bội thể.
  • B. Để chuyển một hoặc vài gen mong muốn từ giống bố/mẹ cho sang cơ thể con lai và phục hồi phần lớn hệ gen của giống bố/mẹ nhận.
  • C. Để kiểm tra khả năng tự thụ phấn của cây.
  • D. Để gây ra đột biến mới.

Câu 14: Các tác nhân vật lý (tia phóng xạ) hoặc hóa học (EMS, Colchicine) được sử dụng trong tạo giống cây trồng nhằm mục đích gì?

  • A. Kích thích cây ra hoa đồng loạt.
  • B. Gây ra các biến đổi ngẫu nhiên trong vật chất di truyền (đột biến).
  • C. Tăng cường hiệu quả thụ phấn.
  • D. Giảm sự cạnh tranh giữa các cây trong quần thể.

Câu 15: Cây trồng được tạo ra bằng phương pháp đa bội thể (ví dụ: cây tứ bội 4n) thường có đặc điểm kiểu hình nào so với cây lưỡng bội (2n) ban đầu?

  • A. Kích thước tế bào và cơ quan nhỏ đi.
  • B. Khả năng chống chịu sâu bệnh kém hơn.
  • C. Kích thước tế bào, lá, hoa, quả, hạt thường lớn hơn.
  • D. Tỷ lệ hạt lép cao hơn.

Câu 16: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống cây "siêu lùn" bằng cách làm mất chức năng của một gen nhất định trong cây. Phương pháp tạo giống nào có thể được sử dụng để làm biến đổi hoặc bất hoạt gen mục tiêu này?

  • A. Gây đột biến định hướng hoặc chỉnh sửa gen.
  • B. Lai hữu tính với cây bình thường.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Gây đa bội thể.

Câu 17: Tại sao phương pháp chọn lọc cá thể (tạo dòng thuần) lại rất hiệu quả trong việc tạo ra giống mới có độ đồng đều cao đối với cây tự thụ phấn?

  • A. Cây tự thụ phấn dễ dàng xảy ra hiện tượng ưu thế lai.
  • B. Quá trình tự thụ phấn liên tục làm tăng tỷ lệ đồng hợp tử và giảm tỷ lệ dị hợp tử qua các thế hệ.
  • C. Cây tự thụ phấn ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường.
  • D. Cây tự thụ phấn có khả năng phát sinh đột biến cao hơn.

Câu 18: Giống "giống gốc" trong công tác giống cây trồng được hiểu là gì?

  • A. Là giống ban đầu được dùng làm vật liệu khởi đầu cho quá trình chọn lọc hoặc lai tạo.
  • B. Là giống được trồng phổ biến nhất tại địa phương.
  • C. Là giống con lai F1 có ưu thế lai.
  • D. Là giống được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy mô.

Câu 19: Khi đánh giá một giống cây trồng mới trong điều kiện sản xuất đại trà, người ta thường trồng giống mới này song song với một loại giống khác đã quen thuộc. Loại giống quen thuộc này được gọi là gì trong khảo nghiệm giống?

  • A. Giống gốc.
  • B. Giống ưu thế lai.
  • C. Giống đối chứng.
  • D. Giống thuần.

Câu 20: Phương pháp lai hữu tính trong tạo giống cây trồng dựa trên nguyên lý di truyền nào?

  • A. Sự phân li và tổ hợp lại của các gen trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
  • B. Sự thay đổi đột ngột cấu trúc gen.
  • C. Sự nhân lên của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể.
  • D. Sự nhân nhanh các tế bào sinh dưỡng.

Câu 21: Để tạo ra giống cây ăn quả không hạt (ví dụ: dưa hấu không hạt), người ta thường áp dụng phương pháp tạo giống nào?

  • A. Gây đột biến gen.
  • B. Chuyển gen.
  • C. Gây đa bội thể (thường là lai giữa cây lưỡng bội và cây tứ bội để tạo cây tam bội).
  • D. Chọn lọc hỗn hợp.

Câu 22: Phân tích quá trình chọn lọc hỗn hợp (mass selection) ở cây giao phấn. Tại sao sau một vài thế hệ chọn lọc, hiệu quả cải tạo giống thường chậm lại?

  • A. Do giao phấn ngẫu nhiên giữa các cây đã chọn và các cây chưa chọn trong quần thể, làm giảm hiệu quả tích lũy gen mong muốn.
  • B. Do tất cả các cá thể trong quần thể đã trở nên đồng hợp tử.
  • C. Do phát sinh nhiều đột biến có hại.
  • D. Do hiện tượng ưu thế lai bị mất đi.

Câu 23: Phương pháp tạo giống nào sau đây có khả năng tạo ra các tính trạng mới mà không thể có được thông qua lai tạo truyền thống giữa các loài?

  • A. Lai hữu tính.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Đa bội thể.
  • D. Chuyển gen.

Câu 24: Đối tượng chủ yếu áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể để tạo dòng thuần là loại cây trồng nào?

  • A. Cây giao phấn.
  • B. Cây tự thụ phấn.
  • C. Cây nhân giống vô tính.
  • D. Cây lai F1.

Câu 25: Khi sử dụng phương pháp lai hữu tính để tạo giống, việc lai giữa hai dòng thuần có các đặc điểm khác nhau (ví dụ: dòng A năng suất cao x dòng B kháng bệnh tốt) nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra thế hệ con lai F1 tập hợp các gen tốt từ cả bố và mẹ, có thể biểu hiện ưu thế lai.
  • B. Làm cho thế hệ F1 trở nên đồng hợp tử về tất cả các gen.
  • C. Gây ra các đột biến mới có lợi.
  • D. Giảm số lượng nhiễm sắc thể của cây con.

Câu 26: Phương pháp tạo giống nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc hay số lượng nhiễm sắc thể mà chủ yếu sắp xếp lại vật chất di truyền đã có?

  • A. Lai hữu tính.
  • B. Gây đột biến.
  • C. Gây đa bội thể.
  • D. Chuyển gen.

Câu 27: Phân tích ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật trong nhân giống và tạo giống cây trồng.

  • A. Tạo ra cây con có kiểu gen khác biệt hoàn toàn so với cây mẹ.
  • B. Chỉ áp dụng cho cây trồng có hạt.
  • C. Tốn nhiều diện tích và thời gian hơn so với phương pháp truyền thống.
  • D. Nhân nhanh số lượng lớn cây con sạch bệnh, đồng nhất về mặt di truyền từ cây mẹ.

Câu 28: Trong các phương pháp tạo giống, việc sử dụng tác nhân hóa học Colchicine chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Gây đột biến gen.
  • B. Tăng tốc độ sinh trưởng.
  • C. Gây đột biến số lượng nhiễm sắc thể (đa bội hóa).
  • D. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.

Câu 29: Một giống lúa mới được tạo ra thông qua lai tạo. Để xác định xem giống lúa mới này có vượt trội hơn giống lúa đang được trồng phổ biến tại địa phương về năng suất và chất lượng hay không, cần tiến hành bước nào trong quy trình công nhận giống?

  • A. Gây đột biến cho giống mới.
  • B. Khảo nghiệm so sánh với giống đối chứng.
  • C. Nhân giống vô tính trên diện rộng.
  • D. Phân tích ADN của giống mới.

Câu 30: Phương pháp chọn lọc cá thể để tạo dòng thuần ở cây tự thụ phấn bao gồm các bước cơ bản: chọn cây ưu tú ở thế hệ ban đầu -> gieo hạt của mỗi cây thành từng dòng riêng biệt -> đánh giá và chọn lọc các dòng tốt nhất -> tiếp tục tự thụ phấn và chọn lọc các dòng tốt ở các thế hệ sau cho đến khi đạt độ đồng đều. Mục đích của việc lặp lại quá trình tự thụ phấn và chọn lọc là gì?

  • A. Tăng dần tỷ lệ đồng hợp tử, giảm tỷ lệ dị hợp tử, tạo ra các dòng thuần có tính trạng ổn định.
  • B. Tăng cường hiện tượng ưu thế lai.
  • C. Tạo ra các biến dị mới có lợi.
  • D. Làm cho cây chuyển từ tự thụ phấn sang giao phấn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một nông dân muốn cải thiện năng suất và khả năng chống chịu sâu bệnh cho quần thể giống ngô địa phương (ngô là cây giao phấn). Phương pháp chọn giống nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng ban đầu cho loại cây này trên quy mô lớn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu giữa phương pháp chọn giống và phương pháp tạo giống cây trồng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Để đưa một gen kháng bệnh từ một loài thực vật hoang dại (không thể lai hữu tính) vào giống cây trồng thương mại, phương pháp tạo giống nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong phương pháp chọn lọc hỗn hợp (mass selection), cơ sở chính để lựa chọn cây ở thế hệ đầu tiên là dựa vào yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đối với cây trồng nhân giống vô tính (ví dụ: mía, khoai tây), phương pháp chọn lọc cá thể được thực hiện bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hiện tượng ưu thế lai (heterosis) ở con lai F1 thường được giải thích chủ yếu dựa trên sự kết hợp của các yếu tố di truyền nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Để tạo ra giống cây có kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, ví dụ như lá to hơn ở cây dâu tằm hoặc thân to hơn ở cây bạch đàn, phương pháp tạo giống nào liên quan đến việc tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp gây đột biến nhân tạo trong tạo giống cây trồng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một nhà chọn giống phát hiện một cây đậu tương (cây tự thụ phấn) trong quần thể có năng suất hạt cao vượt trội và khả năng kháng bệnh tốt. Để phát triển giống mới từ cây này theo phương pháp chọn lọc cá thể (tạo dòng thuần), bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: So với phương pháp chọn lọc hỗn hợp, phương pháp chọn lọc cá thể (đặc biệt là tạo dòng thuần ở cây tự thụ phấn) có ưu điểm nổi bật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Vì sao việc sử dụng giống lai F1 trong sản xuất nông nghiệp thường đòi hỏi người nông dân phải mua hạt giống mới hàng năm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Công nghệ nào cho phép nhân nhanh số lượng lớn cây con có kiểu gen đồng nhất với cây mẹ ban đầu, thường được áp dụng để nhân các giống quý hoặc cây khó nhân giống bằng phương pháp truyền thống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong chương trình lai tạo giống, phép lai trở lại (backcross) thường được sử dụng với mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Các tác nhân vật lý (tia phóng xạ) hoặc hóa học (EMS, Colchicine) được sử dụng trong tạo giống cây trồng nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cây trồng được tạo ra bằng phương pháp đa bội thể (ví dụ: cây tứ bội 4n) thường có đặc điểm kiểu hình nào so với cây lưỡng bội (2n) ban đầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống cây 'siêu lùn' bằng cách làm mất chức năng của một gen nhất định trong cây. Phương pháp tạo giống nào có thể được sử dụng để làm biến đổi hoặc bất hoạt gen mục tiêu này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao phương pháp chọn lọc cá thể (tạo dòng thuần) lại rất hiệu quả trong việc tạo ra giống mới có độ đồng đều cao đối với cây tự thụ phấn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Giống 'giống gốc' trong công tác giống cây trồng được hiểu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi đánh giá một giống cây trồng mới trong điều kiện sản xuất đại trà, người ta thường trồng giống mới này song song với một loại giống khác đã quen thuộc. Loại giống quen thuộc này được gọi là gì trong khảo nghiệm giống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phương pháp lai hữu tính trong tạo giống cây trồng dựa trên nguyên lý di truyền nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Để tạo ra giống cây ăn quả không hạt (ví dụ: dưa hấu không hạt), người ta thường áp dụng phương pháp tạo giống nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích quá trình chọn lọc hỗn hợp (mass selection) ở cây giao phấn. Tại sao sau một vài thế hệ chọn lọc, hiệu quả cải tạo giống thường chậm lại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phương pháp tạo giống nào sau đây có khả năng tạo ra các tính trạng mới mà không thể có được thông qua lai tạo truyền thống giữa các loài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Đối tượng chủ yếu áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể để tạo dòng thuần là loại cây trồng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi sử dụng phương pháp lai hữu tính để tạo giống, việc lai giữa hai dòng thuần có các đặc điểm khác nhau (ví dụ: dòng A năng suất cao x dòng B kháng bệnh tốt) nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phương pháp tạo giống nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc hay số lượng nhiễm sắc thể mà chủ yếu sắp xếp lại vật chất di truyền đã có?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật trong nhân giống và tạo giống cây trồng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong các phương pháp tạo giống, việc sử dụng tác nhân hóa học Colchicine chủ yếu nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một giống lúa mới được tạo ra thông qua lai tạo. Để xác định xem giống lúa mới này có vượt trội hơn giống lúa đang được trồng phổ biến tại địa phương về năng suất và chất lượng hay không, cần tiến hành bước nào trong quy trình công nhận giống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phương pháp chọn lọc cá thể để tạo dòng thuần ở cây tự thụ phấn bao gồm các bước cơ bản: chọn cây ưu tú ở thế hệ ban đầu -> gieo hạt của mỗi cây thành từng dòng riêng biệt -> đánh giá và chọn lọc các dòng tốt nhất -> tiếp tục tự thụ phấn và chọn lọc các dòng tốt ở các thế hệ sau cho đến khi đạt độ đồng đều. Mục đích của việc lặp lại quá trình tự thụ phấn và chọn lọc là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quy trình khảo nghiệm giống cây trồng mới, "giống đối chứng" đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Cung cấp nguồn gen đa dạng cho các lần lai tạo tiếp theo.
  • B. Làm cơ sở để so sánh, đánh giá các đặc điểm của giống mới.
  • C. Là giống có năng suất cao nhất được dùng để thay thế giống cũ.
  • D. Đại diện cho các giống cây trồng biến đổi gen.

Câu 2: Một nông dân muốn nhanh chóng cải thiện năng suất cho một quần thể cây ngô đang trồng bằng cách chọn lọc những cây có bắp to nhất để giữ hạt làm giống cho vụ sau. Phương pháp chọn giống nào phù hợp nhất với cách làm này?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Lai hữu tính.
  • D. Gây đột biến.

Câu 3: So sánh phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể ở cây tự thụ phấn, điểm khác biệt cơ bản nhất về đối tượng chọn lọc và mục tiêu là gì?

  • A. Hỗn hợp chọn cây trội, cá thể chọn dòng thuần.
  • B. Hỗn hợp chọn dòng thuần, cá thể chọn cây trội.
  • C. Hỗn hợp chọn cây trội trong quần thể, cá thể chọn từng cây riêng rẽ để tạo dòng thuần.
  • D. Hỗn hợp áp dụng cho cây giao phấn, cá thể áp dụng cho cây tự thụ phấn.

Câu 4: Phương pháp tạo giống nào dựa trên việc kết hợp vật chất di truyền từ hai cá thể bố mẹ khác nhau thông qua quá trình thụ tinh?

  • A. Lai hữu tính.
  • B. Gây đột biến.
  • C. Gây đa bội thể.
  • D. Chuyển gen.

Câu 5: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc hỗn hợp so với phương pháp chọn lọc cá thể là gì?

  • A. Khó thực hiện hơn.
  • B. Tốn nhiều thời gian và diện tích hơn.
  • C. Không áp dụng được cho cây giao phấn.
  • D. Hiệu quả cải tạo giống chậm và ít tạo ra sự khác biệt rõ rệt.

Câu 6: Để tạo ra một giống dâu tằm có lá to hơn, năng suất cao hơn bằng cách làm tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể, người ta thường sử dụng phương pháp tạo giống nào?

  • A. Lai hữu tính.
  • B. Gây đột biến gen.
  • C. Gây đa bội thể.
  • D. Chuyển gen.

Câu 7: Phương pháp tạo giống nào có khả năng tạo ra các đặc điểm mới hoặc cải thiện đặc điểm sẵn có một cách ngẫu nhiên do sự thay đổi trong cấu trúc hoặc số lượng vật chất di truyền?

  • A. Lai hữu tính.
  • B. Gây đột biến.
  • C. Chọn lọc cá thể.
  • D. Nhân giống vô tính.

Câu 8: Giống ưu thế lai (F1) thường được sử dụng phổ biến trong sản xuất vì chúng thường biểu hiện đặc điểm gì so với bố mẹ?

  • A. Tính trạng vượt trội về năng suất, sức chống chịu.
  • B. Tính trạng đồng nhất và ổn định qua nhiều thế hệ.
  • C. Khả năng tự thụ phấn cao.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể tăng gấp đôi.

Câu 9: Hạn chế lớn nhất của việc sử dụng giống ưu thế lai (F1) cho sản xuất là gì?

  • A. Tốn kém chi phí lai tạo ban đầu.
  • B. Khó khăn trong việc nhân giống vô tính.
  • C. Dễ bị sâu bệnh hại tấn công.
  • D. Thế hệ sau (F2) thường bị phân li tính trạng, không giữ được ưu thế lai.

Câu 10: Phương pháp tạo giống nào cho phép chuyển một gen mong muốn từ một loài sinh vật này sang một loài sinh vật khác để tạo ra giống cây trồng có đặc tính mới?

  • A. Lai hữu tính.
  • B. Gây đột biến.
  • C. Gây đa bội thể.
  • D. Công nghệ gen (chuyển gen).

Câu 11: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể trên cây tự thụ phấn, mục tiêu cuối cùng là tạo ra các dòng thuần. Dòng thuần là gì?

  • A. Các cây có ưu thế lai cao nhất.
  • B. Các cây có kiểu gen đồng hợp tử về các tính trạng mong muốn và ổn định.
  • C. Các cây có khả năng sinh sản hữu tính tốt nhất.
  • D. Các cây được nhân giống bằng phương pháp vô tính.

Câu 12: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chịu hạn tốt hơn bằng cách lai giữa giống lúa A (năng suất cao) và giống lúa B (chịu hạn tốt). Bước đầu tiên trong quy trình lai tạo này là gì?

  • A. Chọn cặp bố mẹ có đặc điểm mong muốn.
  • B. Tiến hành gây đột biến.
  • C. Nhân giống vô tính các cây tốt nhất.
  • D. Gây đa bội thể.

Câu 13: Phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng có ưu điểm là gì?

  • A. Tạo ra các tổ hợp gen mới một cách có chủ đích.
  • B. Luôn tạo ra các đột biến có lợi.
  • C. Có thể tạo ra các tính trạng mới mà phương pháp lai tạo không thể có được.
  • D. Giúp tạo ra các dòng thuần nhanh chóng.

Câu 14: Nhược điểm của phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Không tạo ra sự biến dị.
  • B. Chỉ áp dụng được cho cây giao phấn.
  • C. Các đột biến tạo ra luôn là đột biến gen lặn.
  • D. Tần suất đột biến có ích thường thấp và khó kiểm soát hướng đột biến.

Câu 15: Cây trồng đa bội thể thường có đặc điểm gì về kích thước cơ quan sinh dưỡng (thân, lá, củ, quả) so với cây lưỡng bội cùng loài?

  • A. Thường lớn hơn.
  • B. Thường nhỏ hơn.
  • C. Kích thước tương đương.
  • D. Kích thước không liên quan đến mức bội thể.

Câu 16: Để tạo ra giống cây trồng sạch bệnh virus, đồng thời nhân nhanh số lượng lớn cây con từ một cây mẹ có đặc tính tốt, phương pháp nào trong công nghệ sinh học thường được áp dụng hiệu quả?

  • A. Lai hữu tính.
  • B. Nuôi cấy mô tế bào (vi nhân giống).
  • C. Gây đột biến.
  • D. Gây đa bội thể.

Câu 17: Giống gốc trong công tác giống cây trồng là gì?

  • A. Là giống ban đầu, chưa qua chọn lọc hoặc là giống đã được công nhận và dùng để duy trì, sản xuất giống thương phẩm.
  • B. Là giống có năng suất thấp, cần được thay thế.
  • C. Là giống được nhập khẩu từ nước ngoài.
  • D. Là giống chỉ được sử dụng làm bố mẹ trong lai tạo.

Câu 18: Khi thực hiện phương pháp chọn lọc cá thể trên cây giao phấn, quy trình thường phức tạp hơn so với cây tự thụ phấn vì lý do gì?

  • A. Cây giao phấn không tạo ra dòng thuần.
  • B. Cây giao phấn có năng suất thấp hơn.
  • C. Cần áp dụng các biện pháp cách li để tránh tạp giao, duy trì tính trạng đã chọn lọc.
  • D. Cây giao phấn dễ bị đột biến hơn.

Câu 19: Ứng dụng công nghệ gen (chuyển gen) trong tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra ưu thế lai ở thế hệ F1.
  • B. Mang các đặc tính mong muốn từ loài khác vào cây trồng mà phương pháp lai tạo thông thường khó hoặc không thực hiện được.
  • C. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể của cây.
  • D. Gây ra các đột biến ngẫu nhiên.

Câu 20: Phương pháp tạo giống nào thường được áp dụng để tạo ra các giống cây ăn quả không hạt như dưa hấu không hạt, cam không hạt?

  • A. Lai xa kết hợp gây đa bội thể.
  • B. Gây đột biến gen.
  • C. Chọn lọc hỗn hợp.
  • D. Chuyển gen kháng hạt.

Câu 21: Khi lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau (ví dụ: AA x aa), thế hệ F1 thu được thường có đặc điểm biểu hiện ưu thế lai. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai là gì?

  • A. Sự phân li độc lập của các cặp gen.
  • B. Sự liên kết hoàn toàn giữa các gen.
  • C. Sự tập trung các gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp tử.
  • D. Sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 22: Một công ty giống cây trồng muốn tạo ra một giống cà chua mới có màu sắc và hương vị đặc biệt. Họ lai hai giống cà chua bố mẹ khác nhau. Sau đó, họ trồng hạt F1 và chọn ra những cây F1 có biểu hiện tốt nhất về màu sắc và hương vị để nhân tiếp. Quá trình này là ví dụ về bước nào trong phương pháp lai hữu tính?

  • A. Chọn lọc bố mẹ.
  • B. Lai tạo và chọn lọc thế hệ lai.
  • C. Gây đột biến.
  • D. Nhân giống vô tính.

Câu 23: Phương pháp chọn lọc cá thể đặc biệt hiệu quả đối với loại cây trồng nào?

  • A. Cây chỉ nhân giống vô tính.
  • B. Cây giao phấn chéo bắt buộc.
  • C. Cây đa bội thể.
  • D. Cây tự thụ phấn và cây nhân giống vô tính.

Câu 24: Ưu điểm của phương pháp lai hữu tính trong tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú làm nguyên liệu cho chọn lọc.
  • B. Luôn tạo ra ưu thế lai cao.
  • C. Không cần chọn lọc ở các thế hệ sau.
  • D. Chỉ áp dụng cho cây có hoa lưỡng tính.

Câu 25: Một trong những ứng dụng phổ biến của cây trồng đa bội thể trong thực tế là gì?

  • A. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh ở mức độ gen.
  • B. Tạo ra các giống cây có kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn, hoặc không hạt.
  • C. Tạo ra giống cây có khả năng tổng hợp chất mới (ví dụ: vitamin trong gạo vàng).
  • D. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây.

Câu 26: Để tạo ra một giống cây trồng có khả năng kháng thuốc diệt cỏ cụ thể mà giống gốc không có, phương pháp tạo giống nào là hướng tiếp cận hiệu quả nhất hiện nay?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Gây đột biến ngẫu nhiên.
  • C. Gây đa bội thể.
  • D. Công nghệ gen (chuyển gen kháng thuốc).

Câu 27: Tại sao việc duy trì và bảo tồn giống gốc lại quan trọng trong công tác giống cây trồng?

  • A. Vì giống gốc luôn có năng suất cao nhất.
  • B. Vì giống gốc là giống duy nhất có thể nhân giống vô tính.
  • C. Vì giống gốc chứa nguồn gen quý giá, là cơ sở cho việc lai tạo và chọn lọc các giống mới sau này.
  • D. Vì giống gốc ít bị sâu bệnh hại.

Câu 28: Giống cây trồng nào được định nghĩa là giống cùng loài được trồng phổ biến tại địa phương hoặc vùng sinh thái đó, dùng để so sánh với giống mới trong khảo nghiệm?

  • A. Giống gốc.
  • B. Giống đối chứng.
  • C. Giống ưu thế lai.
  • D. Giống thuần.

Câu 29: Quá trình chọn lọc cá thể trên cây tự thụ phấn thường mất nhiều thời gian hơn so với chọn lọc hỗn hợp vì lý do gì?

  • A. Cần theo dõi và chọn lọc qua nhiều thế hệ để tạo ra dòng thuần ổn định.
  • B. Khó khăn trong việc cách li để tránh tạp giao.
  • C. Số lượng cây cần khảo sát ít hơn.
  • D. Không cần kiểm tra năng suất ở các thế hệ sau.

Câu 30: Một ưu điểm vượt trội của phương pháp công nghệ gen (chuyển gen) so với các phương pháp tạo giống truyền thống (lai tạo, đột biến) là gì?

  • A. Luôn tạo ra giống có năng suất cao hơn.
  • B. Đảm bảo tính trạng mới luôn ổn định ngay từ thế hệ đầu.
  • C. Không yêu cầu kiến thức chuyên sâu về di truyền.
  • D. Có thể chuyển gen giữa các loài hoặc thậm chí các giới sinh vật rất xa nhau về mặt phân loại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong quy trình khảo nghiệm giống cây trồng mới, 'giống đối chứng' đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một nông dân muốn nhanh chóng cải thiện năng suất cho một quần thể cây ngô đang trồng bằng cách chọn lọc những cây có bắp to nhất để giữ hạt làm giống cho vụ sau. Phương pháp chọn giống nào phù hợp nhất với cách làm này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: So sánh phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể ở cây tự thụ phấn, điểm khác biệt cơ bản nhất về đối tượng chọn lọc và mục tiêu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phương pháp tạo giống nào dựa trên việc kết hợp vật chất di truyền từ hai cá thể bố mẹ khác nhau thông qua quá trình thụ tinh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc hỗn hợp so với phương pháp chọn lọc cá thể là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Để tạo ra một giống dâu tằm có lá to hơn, năng suất cao hơn bằng cách làm tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể, người ta thường sử dụng phương pháp tạo giống nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phương pháp tạo giống nào có khả năng tạo ra các đặc điểm mới hoặc cải thiện đặc điểm sẵn có một cách ngẫu nhiên do sự thay đổi trong cấu trúc hoặc số lượng vật chất di truyền?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Giống ưu thế lai (F1) thường được sử dụng phổ biến trong sản xuất vì chúng thường biểu hiện đặc điểm gì so với bố mẹ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hạn chế lớn nhất của việc sử dụng giống ưu thế lai (F1) cho sản xuất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phương pháp tạo giống nào cho phép chuyển một gen mong muốn từ một loài sinh vật này sang một loài sinh vật khác để tạo ra giống cây trồng có đặc tính mới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể trên cây tự thụ phấn, mục tiêu cuối cùng là tạo ra các dòng thuần. Dòng thuần là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chịu hạn tốt hơn bằng cách lai giữa giống lúa A (năng suất cao) và giống lúa B (chịu hạn tốt). Bước đầu tiên trong quy trình lai tạo này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng có ưu điểm là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nhược điểm của phương pháp gây đột biến trong tạo giống cây trồng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cây trồng đa bội thể thường có đặc điểm gì về kích thước cơ quan sinh dưỡng (thân, lá, củ, quả) so với cây lưỡng bội cùng loài?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để tạo ra giống cây trồng sạch bệnh virus, đồng thời nhân nhanh số lượng lớn cây con từ một cây mẹ có đặc tính tốt, phương pháp nào trong công nghệ sinh học thường được áp dụng hiệu quả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Giống gốc trong công tác giống cây trồng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi thực hiện phương pháp chọn lọc cá thể trên cây giao phấn, quy trình thường phức tạp hơn so với cây tự thụ phấn vì lý do gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Ứng dụng công nghệ gen (chuyển gen) trong tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phương pháp tạo giống nào thường được áp dụng để tạo ra các giống cây ăn quả không hạt như dưa hấu không hạt, cam không hạt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau (ví dụ: AA x aa), thế hệ F1 thu được thường có đặc điểm biểu hiện ưu thế lai. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một công ty giống cây trồng muốn tạo ra một giống cà chua mới có màu sắc và hương vị đặc biệt. Họ lai hai giống cà chua bố mẹ khác nhau. Sau đó, họ trồng hạt F1 và chọn ra những cây F1 có biểu hiện tốt nhất về màu sắc và hương vị để nhân tiếp. Quá trình này là ví dụ về bước nào trong phương pháp lai hữu tính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phương pháp chọn lọc cá thể đặc biệt hiệu quả đối với loại cây trồng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Ưu điểm của phương pháp lai hữu tính trong tạo giống cây trồng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một trong những ứng dụng phổ biến của cây trồng đa bội thể trong thực tế là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Để tạo ra một giống cây trồng có khả năng kháng thuốc diệt cỏ cụ thể mà giống gốc không có, phương pháp tạo giống nào là hướng tiếp cận hiệu quả nhất hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao việc duy trì và bảo tồn giống gốc lại quan trọng trong công tác giống cây trồng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Giống cây trồng nào được định nghĩa là giống cùng loài được trồng phổ biến tại địa phương hoặc vùng sinh thái đó, dùng để so sánh với giống mới trong khảo nghiệm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Quá trình chọn lọc cá thể trên cây tự thụ phấn thường mất nhiều thời gian hơn so với chọn lọc hỗn hợp vì lý do gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một ưu điểm vượt trội của phương pháp công nghệ gen (chuyển gen) so với các phương pháp tạo giống truyền thống (lai tạo, đột biến) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong công tác chọn tạo giống cây trồng, việc sử dụng "giống đối chứng" có mục đích chính là gì?

  • A. Làm nguồn gen để lai tạo ra giống mới.
  • B. Là giống ban đầu trước khi tiến hành chọn lọc.
  • C. Làm thước đo để so sánh, đánh giá các giống mới hoặc dòng chọn lọc.
  • D. Là giống biểu hiện tính trạng vượt trội so với bố mẹ.

Câu 2: Một nông dân nhận thấy trong ruộng lúa của mình có một số cây sinh trưởng vượt trội, bông to và hạt chắc hơn hẳn các cây khác. Người nông dân quyết định thu hạt riêng từ những cây này để trồng cho vụ sau. Đây là ví dụ minh họa cho bước nào trong phương pháp chọn lọc giống cây trồng?

  • A. Chọn lọc ban đầu (chọn cây ưu tú ngay trên đồng ruộng).
  • B. Thử nghiệm hậu thế.
  • C. Lai tạo giống.
  • D. Gây đột biến.

Câu 3: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp thường được áp dụng hiệu quả nhất cho những loại cây trồng nào?

  • A. Cây tự thụ phấn có độ thuần cao.
  • B. Cây nhân giống vô tính có tính trạng ổn định.
  • C. Cây giao phấn có tính đa dạng di truyền cao.
  • D. Cả cây tự thụ phấn, cây giao phấn và cây nhân giống vô tính, tùy mục tiêu chọn lọc ban đầu.

Câu 4: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp chọn lọc cá thể so với phương pháp chọn lọc hỗn hợp là gì?

  • A. Dễ thực hiện, ít tốn kém thời gian và diện tích.
  • B. Có khả năng tạo ra sự khác biệt rõ rệt và nhanh chóng theo mục tiêu chọn giống, đặc biệt với các tính trạng đơn giản.
  • C. Phù hợp để cải tạo đồng loạt các giống địa phương.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện ngoại cảnh.

Câu 5: Nhược điểm chính khiến phương pháp chọn lọc cá thể ít được áp dụng rộng rãi bằng phương pháp chọn lọc hỗn hợp trong giai đoạn ban đầu của nhiều chương trình chọn giống là gì?

  • A. Không tạo ra sự khác biệt rõ rệt.
  • B. Khó tìm được cây ưu tú để chọn lọc.
  • C. Tốn kém nhiều thời gian, công sức và diện tích đất để theo dõi và đánh giá hậu thế.
  • D. Chỉ áp dụng được cho cây nhân giống vô tính.

Câu 6: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn bằng cách kết hợp gen kháng bệnh từ một giống lúa hoang dại vào giống lúa năng suất cao đang trồng phổ biến. Phương pháp tạo giống nào sau đây phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này một cách nhanh chóng và chính xác?

  • A. Gây đột biến.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Gây đa bội thể.
  • D. Chuyển gen.

Câu 7: Hiện tượng "ưu thế lai" (heterosis) trong chọn giống cây trồng lai hữu tính được hiểu là gì?

  • A. Con lai F1 có các tính trạng (như năng suất, sức chống chịu) biểu hiện vượt trội hơn cả bố và mẹ.
  • B. Con lai F1 có tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
  • C. Con lai F1 có tính trạng giống hệt bố hoặc mẹ.
  • D. Con lai F1 bị thoái hóa, yếu hơn bố mẹ.

Câu 8: Để duy trì và khai thác ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường sử dụng hạt của thế hệ con lai nào để gieo trồng đại trà?

  • A. Thế hệ F2.
  • B. Thế hệ F1.
  • C. Thế hệ F3.
  • D. Thế hệ bố mẹ thuần chủng.

Câu 9: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong tạo giống cây trồng thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Duy trì độ thuần của giống.
  • B. Kết hợp các gen mong muốn từ hai giống khác nhau.
  • C. Tạo ra nguồn biến dị mới, đa dạng hơn cho công tác chọn lọc.
  • D. Nhân nhanh số lượng cá thể của giống quý.

Câu 10: Khi áp dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống cây trồng, điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì?

  • A. Chỉ sử dụng tác nhân hóa học.
  • B. Chỉ gây đột biến trên hạt giống.
  • C. Đột biến tạo ra luôn có lợi.
  • D. Tỉ lệ đột biến có lợi thường rất thấp, cần phải kết hợp với công tác chọn lọc hiệu quả.

Câu 11: Phương pháp gây đa bội thể (polyploidy) trong tạo giống cây trồng thường mang lại những thay đổi đặc trưng nào về mặt hình thái và sinh lý của cây?

  • A. Tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng (lá, thân, rễ) và cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt), cây thường có sức sống tốt hơn.
  • B. Giảm kích thước tổng thể của cây, cây yếu ớt hơn.
  • C. Không làm thay đổi kích thước, chỉ thay đổi màu sắc hoa.
  • D. Tăng khả năng tự thụ phấn.

Câu 12: Một trong những ứng dụng phổ biến và thành công nhất của phương pháp gây đa bội thể là tạo ra các loại cây trồng không hạt. Ví dụ điển hình là loại quả nào?

  • A. Xoài.
  • B. Ổi.
  • C. Dưa hấu.
  • D. Cà chua.

Câu 13: Công nghệ chuyển gen trong tạo giống cây trồng cho phép nhà khoa học thực hiện điều gì mà các phương pháp truyền thống (lai hữu tính, đột biến) khó hoặc không thể làm được?

  • A. Tăng số lượng nhiễm sắc thể của cây.
  • B. Chuyển một gen đặc hiệu từ một loài sinh vật này (có thể không cùng loài, thậm chí khác giới) sang cây trồng để tạo ra tính trạng mong muốn.
  • C. Tạo ra sự đa dạng di truyền ngẫu nhiên.
  • D. Nhân nhanh số lượng cây con đồng nhất về mặt di truyền.

Câu 14: Cây trồng biến đổi gen (GMO) là sản phẩm của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Chuyển gen.
  • B. Lai hữu tính.
  • C. Gây đột biến.
  • D. Gây đa bội thể.

Câu 15: Giả sử bạn là một nhà chọn giống và muốn cải thiện đồng loạt tính trạng chiều cao cây của một giống lúa địa phương đang trồng phổ biến nhưng có sự phân hóa về chiều cao. Phương pháp chọn lọc nào sau đây là phương pháp ban đầu đơn giản và hiệu quả nhất để giảm bớt sự phân hóa này?

  • A. Chọn lọc cá thể.
  • B. Chọn lọc hỗn hợp.
  • C. Lai tạo giống.
  • D. Gây đột biến.

Câu 16: So sánh phương pháp lai hữu tính và phương pháp chuyển gen trong tạo giống cây trồng, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Lai hữu tính tạo ra cây F1 có ưu thế lai, còn chuyển gen thì không.
  • B. Lai hữu tính chỉ áp dụng cho cây tự thụ phấn, còn chuyển gen áp dụng cho mọi loại cây.
  • C. Lai hữu tính kết hợp toàn bộ bộ gen của bố và mẹ, còn chuyển gen chỉ đưa vào một hoặc vài gen đặc hiệu.
  • D. Lai hữu tính kết hợp gen từ hai cây bố mẹ cùng loài hoặc khác loài gần gũi, còn chuyển gen có thể đưa gen từ bất kỳ sinh vật nào (thực vật, động vật, vi sinh vật) vào cây trồng.

Câu 17: Quá trình nào sau đây là bước bắt buộc phải có sau khi áp dụng phương pháp gây đột biến hoặc lai hữu tính để tạo ra giống mới?

  • A. Nhân giống vô tính.
  • B. Gây đa bội thể.
  • C. Chọn lọc các cá thể mang tính trạng mong muốn.
  • D. Chuyển gen.

Câu 18: Tại sao phương pháp chọn lọc cá thể lại hiệu quả hơn phương pháp chọn lọc hỗn hợp trong việc củng cố các tính trạng mong muốn ở cây tự thụ phấn?

  • A. Cây tự thụ phấn có xu hướng tạo ra dòng thuần, việc theo dõi hậu thế của từng cây giúp xác định và nhân nhanh các dòng thuần mang tính trạng tốt.
  • B. Cây tự thụ phấn dễ bị đột biến hơn cây giao phấn.
  • C. Chọn lọc hỗn hợp không áp dụng được cho cây tự thụ phấn.
  • D. Chọn lọc cá thể tạo ra ưu thế lai mạnh hơn.

Câu 19: Mục tiêu chính của việc tạo ra giống "giống gốc" trong hệ thống sản xuất giống cây trồng là gì?

  • A. Để trồng đại trà trên diện tích lớn.
  • B. Làm nguồn vật liệu ban đầu có chất lượng cao để nhân ra các thế hệ giống thương phẩm.
  • C. Làm giống đối chứng trong các khảo nghiệm.
  • D. Để nghiên cứu và bảo tồn đa dạng di truyền.

Câu 20: Giả sử bạn có hai dòng ngô thuần chủng A và B, khi lai chúng với nhau thu được con lai F1 có năng suất cao hơn hẳn dòng A và B. Tuy nhiên, khi trồng hạt của thế hệ F2 thu được từ F1, năng suất lại giảm đi đáng kể. Hiện tượng này giải thích điều gì?

  • A. Thế hệ F1 biểu hiện ưu thế lai, nhưng ưu thế lai này bị giảm dần ở các thế hệ sau do phân li và tổ hợp lại của các gen.
  • B. Dòng A và B không phải là dòng thuần chủng.
  • C. Đã xảy ra đột biến ở thế hệ F2 làm giảm năng suất.
  • D. Điều kiện môi trường ở vụ trồng F2 không thuận lợi bằng vụ trồng F1.

Câu 21: Việc ứng dụng công nghệ sinh học (như nuôi cấy mô, chuyển gen) trong chọn tạo giống cây trồng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn các phương pháp chọn tạo truyền thống.
  • B. Chỉ áp dụng cho các loại cây ăn quả.
  • C. Tăng tốc độ, hiệu quả và độ chính xác trong việc tạo ra các giống cây trồng mới mang tính trạng mong muốn.
  • D. Làm giảm chi phí sản xuất giống.

Câu 22: Tại sao việc chọn tạo giống cây trồng có khả năng chống chịu sâu bệnh lại là mục tiêu quan trọng trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Giúp cây sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Làm tăng kích thước quả.
  • C. Chỉ để giảm thiểu công chăm sóc.
  • D. Giúp giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường, sức khỏe con người và đảm bảo năng suất, chất lượng nông sản.

Câu 23: Phương pháp tạo giống cây trồng nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra các giống có khả năng chống chịu tốt với điều kiện khắc nghiệt (hạn hán, mặn, lạnh)?

  • A. Nhân giống vô tính.
  • B. Gây đa bội thể.
  • C. Cả lai hữu tính (chọn lọc con lai có gen chống chịu từ bố mẹ) và chuyển gen (đưa gen chống chịu vào cây trồng).
  • D. Chỉ có phương pháp chọn lọc hỗn hợp.

Câu 24: Quá trình "thuần hóa" (domestication) các loại cây trồng hoang dại để trở thành cây trồng canh tác hiện nay chủ yếu dựa trên phương pháp nào?

  • A. Chọn lọc (chọn các cá thể có tính trạng mong muốn để giữ lại và nhân giống).
  • B. Lai tạo.
  • C. Gây đột biến.
  • D. Chuyển gen.

Câu 25: Khi đánh giá một giống cây trồng mới có được công nhận hay không, yếu tố "giống ưu thế lai" (nếu có) thường được so sánh với yếu tố nào?

  • A. Chỉ so sánh với giống gốc.
  • B. So sánh với giống đối chứng (giống đang trồng phổ biến tại địa phương) và/hoặc bố mẹ của nó.
  • C. Chỉ so sánh với các giống nhập nội.
  • D. Không cần so sánh, chỉ cần có ưu thế lai là được.

Câu 26: Phương pháp chọn lọc nào đòi hỏi phải theo dõi và đánh giá năng suất, đặc điểm của thế hệ con (hậu thế) được trồng riêng từ từng cá thể mẹ đã chọn ở thế hệ trước?

  • A. Chọn lọc cá thể.
  • B. Chọn lọc hỗn hợp.
  • C. Chọn lọc hàng loạt.
  • D. Chuyển gen.

Câu 27: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống dâu tằm mới có lá to và dày hơn để nuôi tằm. Phương pháp tạo giống nào có khả năng cao tạo ra sự thay đổi về kích thước cơ quan sinh dưỡng như vậy?

  • A. Lai tạo để tạo ưu thế lai.
  • B. Chuyển gen kháng sâu bệnh.
  • C. Gây đa bội thể.
  • D. Chọn lọc hỗn hợp.

Câu 28: Điểm khác biệt cốt lõi giữa phương pháp chọn lọc và phương pháp tạo giống là gì?

  • A. Chọn lọc chỉ áp dụng cho cây nhân giống vô tính, tạo giống áp dụng cho cây hữu tính.
  • B. Chọn lọc chỉ dựa vào kiểu hình, tạo giống chỉ dựa vào kiểu gen.
  • C. Chọn lọc là một phần của quá trình tạo giống, nhưng tạo giống bao gồm cả việc tạo ra nguồn biến dị mới (bằng lai, đột biến, chuyển gen,...), trong khi chọn lọc là quá trình giữ lại những cá thể/dòng mong muốn từ nguồn biến dị đã có.
  • D. Chọn lọc là quá trình giữ lại các cá thể tốt từ quần thể hiện có, còn tạo giống là quá trình tạo ra nguồn gen mới hoặc kết hợp các nguồn gen đã có theo hướng mong muốn.

Câu 29: Trong quy trình chọn tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính, bước nào sau đây thường được thực hiện trước khi tiến hành lai tạo?

  • A. Chọn lọc và tạo ra các dòng bố mẹ thuần chủng hoặc có đặc điểm mong muốn.
  • B. Thử nghiệm hậu thế của con lai F1.
  • C. Nhân giống vô tính con lai F1.
  • D. Gây đột biến trên con lai F1.

Câu 30: Tại sao việc duy trì "giống gốc" lại quan trọng trong công tác giống cây trồng?

  • A. Giống gốc luôn cho năng suất cao nhất.
  • B. Giống gốc là nguồn vật liệu di truyền có độ thuần hoặc ổn định cao, được sử dụng để nhân ra các thế hệ giống thương phẩm tiếp theo, đảm bảo chất lượng và đặc điểm của giống.
  • C. Giống gốc là giống biến đổi gen duy nhất.
  • D. Giống gốc chỉ dùng để làm giống đối chứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong công tác chọn tạo giống cây trồng, việc sử dụng 'giống đối chứng' có mục đích chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một nông dân nhận thấy trong ruộng lúa của mình có một số cây sinh trưởng vượt trội, bông to và hạt chắc hơn hẳn các cây khác. Người nông dân quyết định thu hạt riêng từ những cây này để trồng cho vụ sau. Đây là ví dụ minh họa cho bước nào trong phương pháp chọn lọc giống cây trồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp thường được áp dụng hiệu quả nhất cho những loại cây trồng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp chọn lọc cá thể so với phương pháp chọn lọc hỗn hợp là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nhược điểm chính khiến phương pháp chọn lọc cá thể ít được áp dụng rộng rãi bằng phương pháp chọn lọc hỗn hợp trong giai đoạn ban đầu của nhiều chương trình chọn giống là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn bằng cách kết hợp gen kháng bệnh từ một giống lúa hoang dại vào giống lúa năng suất cao đang trồng phổ biến. Phương pháp tạo giống nào sau đây phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này một cách nhanh chóng và chính xác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Hiện tượng 'ưu thế lai' (heterosis) trong chọn giống cây trồng lai hữu tính được hiểu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Để duy trì và khai thác ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường sử dụng hạt của thế hệ con lai nào để gieo trồng đại trà?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong tạo giống cây trồng thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi áp dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống cây trồng, điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phương pháp gây đa bội thể (polyploidy) trong tạo giống cây trồng thường mang lại những thay đổi đặc trưng nào về mặt hình thái và sinh lý của cây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một trong những ứng dụng phổ biến và thành công nhất của phương pháp gây đa bội thể là tạo ra các loại cây trồng không hạt. Ví dụ điển hình là loại quả nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Công nghệ chuyển gen trong tạo giống cây trồng cho phép nhà khoa học thực hiện điều gì mà các phương pháp truyền thống (lai hữu tính, đột biến) khó hoặc không thể làm được?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cây trồng biến đổi gen (GMO) là sản phẩm của phương pháp tạo giống nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Giả sử bạn là một nhà chọn giống và muốn cải thiện đồng loạt tính trạng chiều cao cây của một giống lúa địa phương đang trồng phổ biến nhưng có sự phân hóa về chiều cao. Phương pháp chọn lọc nào sau đây là phương pháp *ban đầu* đơn giản và hiệu quả nhất để giảm bớt sự phân hóa này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: So sánh phương pháp lai hữu tính và phương pháp chuyển gen trong tạo giống cây trồng, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Quá trình nào sau đây là bước *bắt buộc* phải có sau khi áp dụng phương pháp gây đột biến hoặc lai hữu tính để tạo ra giống mới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao phương pháp chọn lọc cá thể lại hiệu quả hơn phương pháp chọn lọc hỗn hợp trong việc củng cố các tính trạng mong muốn ở cây tự thụ phấn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Mục tiêu chính của việc tạo ra giống 'giống gốc' trong hệ thống sản xuất giống cây trồng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Giả sử bạn có hai dòng ngô thuần chủng A và B, khi lai chúng với nhau thu được con lai F1 có năng suất cao hơn hẳn dòng A và B. Tuy nhiên, khi trồng hạt của thế hệ F2 thu được từ F1, năng suất lại giảm đi đáng kể. Hiện tượng này giải thích điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc ứng dụng công nghệ sinh học (như nuôi cấy mô, chuyển gen) trong chọn tạo giống cây trồng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao việc chọn tạo giống cây trồng có khả năng chống chịu sâu bệnh lại là mục tiêu quan trọng trong nông nghiệp hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phương pháp tạo giống cây trồng nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra các giống có khả năng chống chịu tốt với điều kiện khắc nghiệt (hạn hán, mặn, lạnh)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Quá trình 'thuần hóa' (domestication) các loại cây trồng hoang dại để trở thành cây trồng canh tác hiện nay chủ yếu dựa trên phương pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi đánh giá một giống cây trồng mới có được công nhận hay không, yếu tố 'giống ưu thế lai' (nếu có) thường được so sánh với yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phương pháp chọn lọc nào đòi hỏi phải theo dõi và đánh giá năng suất, đặc điểm của thế hệ con (hậu thế) được trồng riêng từ từng cá thể mẹ đã chọn ở thế hệ trước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống dâu tằm mới có lá to và dày hơn để nuôi tằm. Phương pháp tạo giống nào có khả năng cao tạo ra sự thay đổi về kích thước cơ quan sinh dưỡng như vậy?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Điểm khác biệt cốt lõi giữa phương pháp chọn lọc và phương pháp tạo giống là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong quy trình chọn tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính, bước nào sau đây thường được thực hiện *trước* khi tiến hành lai tạo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao việc duy trì 'giống gốc' lại quan trọng trong công tác giống cây trồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong công tác chọn tạo giống cây trồng, việc sử dụng "giống đối chứng" có mục đích chính là gì?

  • A. Làm nguồn gen để lai tạo ra giống mới.
  • B. Là giống ban đầu trước khi tiến hành chọn lọc.
  • C. Làm thước đo để so sánh, đánh giá các giống mới hoặc dòng chọn lọc.
  • D. Là giống biểu hiện tính trạng vượt trội so với bố mẹ.

Câu 2: Một nông dân nhận thấy trong ruộng lúa của mình có một số cây sinh trưởng vượt trội, bông to và hạt chắc hơn hẳn các cây khác. Người nông dân quyết định thu hạt riêng từ những cây này để trồng cho vụ sau. Đây là ví dụ minh họa cho bước nào trong phương pháp chọn lọc giống cây trồng?

  • A. Chọn lọc ban đầu (chọn cây ưu tú ngay trên đồng ruộng).
  • B. Thử nghiệm hậu thế.
  • C. Lai tạo giống.
  • D. Gây đột biến.

Câu 3: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp thường được áp dụng hiệu quả nhất cho những loại cây trồng nào?

  • A. Cây tự thụ phấn có độ thuần cao.
  • B. Cây nhân giống vô tính có tính trạng ổn định.
  • C. Cây giao phấn có tính đa dạng di truyền cao.
  • D. Cả cây tự thụ phấn, cây giao phấn và cây nhân giống vô tính, tùy mục tiêu chọn lọc ban đầu.

Câu 4: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp chọn lọc cá thể so với phương pháp chọn lọc hỗn hợp là gì?

  • A. Dễ thực hiện, ít tốn kém thời gian và diện tích.
  • B. Có khả năng tạo ra sự khác biệt rõ rệt và nhanh chóng theo mục tiêu chọn giống, đặc biệt với các tính trạng đơn giản.
  • C. Phù hợp để cải tạo đồng loạt các giống địa phương.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện ngoại cảnh.

Câu 5: Nhược điểm chính khiến phương pháp chọn lọc cá thể ít được áp dụng rộng rãi bằng phương pháp chọn lọc hỗn hợp trong giai đoạn ban đầu của nhiều chương trình chọn giống là gì?

  • A. Không tạo ra sự khác biệt rõ rệt.
  • B. Khó tìm được cây ưu tú để chọn lọc.
  • C. Tốn kém nhiều thời gian, công sức và diện tích đất để theo dõi và đánh giá hậu thế.
  • D. Chỉ áp dụng được cho cây nhân giống vô tính.

Câu 6: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn bằng cách kết hợp gen kháng bệnh từ một giống lúa hoang dại vào giống lúa năng suất cao đang trồng phổ biến. Phương pháp tạo giống nào sau đây phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này một cách nhanh chóng và chính xác?

  • A. Gây đột biến.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Gây đa bội thể.
  • D. Chuyển gen.

Câu 7: Hiện tượng "ưu thế lai" (heterosis) trong chọn giống cây trồng lai hữu tính được hiểu là gì?

  • A. Con lai F1 có các tính trạng (như năng suất, sức chống chịu) biểu hiện vượt trội hơn cả bố và mẹ.
  • B. Con lai F1 có tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
  • C. Con lai F1 có tính trạng giống hệt bố hoặc mẹ.
  • D. Con lai F1 bị thoái hóa, yếu hơn bố mẹ.

Câu 8: Để duy trì và khai thác ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường sử dụng hạt của thế hệ con lai nào để gieo trồng đại trà?

  • A. Thế hệ F2.
  • B. Thế hệ F1.
  • C. Thế hệ F3.
  • D. Thế hệ bố mẹ thuần chủng.

Câu 9: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong tạo giống cây trồng thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Duy trì độ thuần của giống.
  • B. Kết hợp các gen mong muốn từ hai giống khác nhau.
  • C. Tạo ra nguồn biến dị mới, đa dạng hơn cho công tác chọn lọc.
  • D. Nhân nhanh số lượng cá thể của giống quý.

Câu 10: Khi áp dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống cây trồng, điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì?

  • A. Chỉ sử dụng tác nhân hóa học.
  • B. Chỉ gây đột biến trên hạt giống.
  • C. Đột biến tạo ra luôn có lợi.
  • D. Tỉ lệ đột biến có lợi thường rất thấp, cần phải kết hợp với công tác chọn lọc hiệu quả.

Câu 11: Phương pháp gây đa bội thể (polyploidy) trong tạo giống cây trồng thường mang lại những thay đổi đặc trưng nào về mặt hình thái và sinh lý của cây?

  • A. Tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng (lá, thân, rễ) và cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt), cây thường có sức sống tốt hơn.
  • B. Giảm kích thước tổng thể của cây, cây yếu ớt hơn.
  • C. Không làm thay đổi kích thước, chỉ thay đổi màu sắc hoa.
  • D. Tăng khả năng tự thụ phấn.

Câu 12: Một trong những ứng dụng phổ biến và thành công nhất của phương pháp gây đa bội thể là tạo ra các loại cây trồng không hạt. Ví dụ điển hình là loại quả nào?

  • A. Xoài.
  • B. Ổi.
  • C. Dưa hấu.
  • D. Cà chua.

Câu 13: Công nghệ chuyển gen trong tạo giống cây trồng cho phép nhà khoa học thực hiện điều gì mà các phương pháp truyền thống (lai hữu tính, đột biến) khó hoặc không thể làm được?

  • A. Tăng số lượng nhiễm sắc thể của cây.
  • B. Chuyển một gen đặc hiệu từ một loài sinh vật này (có thể không cùng loài, thậm chí khác giới) sang cây trồng để tạo ra tính trạng mong muốn.
  • C. Tạo ra sự đa dạng di truyền ngẫu nhiên.
  • D. Nhân nhanh số lượng cây con đồng nhất về mặt di truyền.

Câu 14: Cây trồng biến đổi gen (GMO) là sản phẩm của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Chuyển gen.
  • B. Lai hữu tính.
  • C. Gây đột biến.
  • D. Gây đa bội thể.

Câu 15: Giả sử bạn là một nhà chọn giống và muốn cải thiện đồng loạt tính trạng chiều cao cây của một giống lúa địa phương đang trồng phổ biến nhưng có sự phân hóa về chiều cao. Phương pháp chọn lọc nào sau đây là phương pháp ban đầu đơn giản và hiệu quả nhất để giảm bớt sự phân hóa này?

  • A. Chọn lọc cá thể.
  • B. Chọn lọc hỗn hợp.
  • C. Lai tạo giống.
  • D. Gây đột biến.

Câu 16: So sánh phương pháp lai hữu tính và phương pháp chuyển gen trong tạo giống cây trồng, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Lai hữu tính tạo ra cây F1 có ưu thế lai, còn chuyển gen thì không.
  • B. Lai hữu tính chỉ áp dụng cho cây tự thụ phấn, còn chuyển gen áp dụng cho mọi loại cây.
  • C. Lai hữu tính kết hợp toàn bộ bộ gen của bố và mẹ, còn chuyển gen chỉ đưa vào một hoặc vài gen đặc hiệu.
  • D. Lai hữu tính kết hợp gen từ hai cây bố mẹ cùng loài hoặc khác loài gần gũi, còn chuyển gen có thể đưa gen từ bất kỳ sinh vật nào (thực vật, động vật, vi sinh vật) vào cây trồng.

Câu 17: Quá trình nào sau đây là bước bắt buộc phải có sau khi áp dụng phương pháp gây đột biến hoặc lai hữu tính để tạo ra giống mới?

  • A. Nhân giống vô tính.
  • B. Gây đa bội thể.
  • C. Chọn lọc các cá thể mang tính trạng mong muốn.
  • D. Chuyển gen.

Câu 18: Tại sao phương pháp chọn lọc cá thể lại hiệu quả hơn phương pháp chọn lọc hỗn hợp trong việc củng cố các tính trạng mong muốn ở cây tự thụ phấn?

  • A. Cây tự thụ phấn có xu hướng tạo ra dòng thuần, việc theo dõi hậu thế của từng cây giúp xác định và nhân nhanh các dòng thuần mang tính trạng tốt.
  • B. Cây tự thụ phấn dễ bị đột biến hơn cây giao phấn.
  • C. Chọn lọc hỗn hợp không áp dụng được cho cây tự thụ phấn.
  • D. Chọn lọc cá thể tạo ra ưu thế lai mạnh hơn.

Câu 19: Mục tiêu chính của việc tạo ra giống "giống gốc" trong hệ thống sản xuất giống cây trồng là gì?

  • A. Để trồng đại trà trên diện tích lớn.
  • B. Làm nguồn vật liệu ban đầu có chất lượng cao để nhân ra các thế hệ giống thương phẩm.
  • C. Làm giống đối chứng trong các khảo nghiệm.
  • D. Để nghiên cứu và bảo tồn đa dạng di truyền.

Câu 20: Giả sử bạn có hai dòng ngô thuần chủng A và B, khi lai chúng với nhau thu được con lai F1 có năng suất cao hơn hẳn dòng A và B. Tuy nhiên, khi trồng hạt của thế hệ F2 thu được từ F1, năng suất lại giảm đi đáng kể. Hiện tượng này giải thích điều gì?

  • A. Thế hệ F1 biểu hiện ưu thế lai, nhưng ưu thế lai này bị giảm dần ở các thế hệ sau do phân li và tổ hợp lại của các gen.
  • B. Dòng A và B không phải là dòng thuần chủng.
  • C. Đã xảy ra đột biến ở thế hệ F2 làm giảm năng suất.
  • D. Điều kiện môi trường ở vụ trồng F2 không thuận lợi bằng vụ trồng F1.

Câu 21: Việc ứng dụng công nghệ sinh học (như nuôi cấy mô, chuyển gen) trong chọn tạo giống cây trồng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn các phương pháp chọn tạo truyền thống.
  • B. Chỉ áp dụng cho các loại cây ăn quả.
  • C. Tăng tốc độ, hiệu quả và độ chính xác trong việc tạo ra các giống cây trồng mới mang tính trạng mong muốn.
  • D. Làm giảm chi phí sản xuất giống.

Câu 22: Tại sao việc chọn tạo giống cây trồng có khả năng chống chịu sâu bệnh lại là mục tiêu quan trọng trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Giúp cây sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Làm tăng kích thước quả.
  • C. Chỉ để giảm thiểu công chăm sóc.
  • D. Giúp giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường, sức khỏe con người và đảm bảo năng suất, chất lượng nông sản.

Câu 23: Phương pháp tạo giống cây trồng nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra các giống có khả năng chống chịu tốt với điều kiện khắc nghiệt (hạn hán, mặn, lạnh)?

  • A. Nhân giống vô tính.
  • B. Gây đa bội thể.
  • C. Cả lai hữu tính (chọn lọc con lai có gen chống chịu từ bố mẹ) và chuyển gen (đưa gen chống chịu vào cây trồng).
  • D. Chỉ có phương pháp chọn lọc hỗn hợp.

Câu 24: Quá trình "thuần hóa" (domestication) các loại cây trồng hoang dại để trở thành cây trồng canh tác hiện nay chủ yếu dựa trên phương pháp nào?

  • A. Chọn lọc (chọn các cá thể có tính trạng mong muốn để giữ lại và nhân giống).
  • B. Lai tạo.
  • C. Gây đột biến.
  • D. Chuyển gen.

Câu 25: Khi đánh giá một giống cây trồng mới có được công nhận hay không, yếu tố "giống ưu thế lai" (nếu có) thường được so sánh với yếu tố nào?

  • A. Chỉ so sánh với giống gốc.
  • B. So sánh với giống đối chứng (giống đang trồng phổ biến tại địa phương) và/hoặc bố mẹ của nó.
  • C. Chỉ so sánh với các giống nhập nội.
  • D. Không cần so sánh, chỉ cần có ưu thế lai là được.

Câu 26: Phương pháp chọn lọc nào đòi hỏi phải theo dõi và đánh giá năng suất, đặc điểm của thế hệ con (hậu thế) được trồng riêng từ từng cá thể mẹ đã chọn ở thế hệ trước?

  • A. Chọn lọc cá thể.
  • B. Chọn lọc hỗn hợp.
  • C. Chọn lọc hàng loạt.
  • D. Chuyển gen.

Câu 27: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống dâu tằm mới có lá to và dày hơn để nuôi tằm. Phương pháp tạo giống nào có khả năng cao tạo ra sự thay đổi về kích thước cơ quan sinh dưỡng như vậy?

  • A. Lai tạo để tạo ưu thế lai.
  • B. Chuyển gen kháng sâu bệnh.
  • C. Gây đa bội thể.
  • D. Chọn lọc hỗn hợp.

Câu 28: Điểm khác biệt cốt lõi giữa phương pháp chọn lọc và phương pháp tạo giống là gì?

  • A. Chọn lọc chỉ áp dụng cho cây nhân giống vô tính, tạo giống áp dụng cho cây hữu tính.
  • B. Chọn lọc chỉ dựa vào kiểu hình, tạo giống chỉ dựa vào kiểu gen.
  • C. Chọn lọc là một phần của quá trình tạo giống, nhưng tạo giống bao gồm cả việc tạo ra nguồn biến dị mới (bằng lai, đột biến, chuyển gen,...), trong khi chọn lọc là quá trình giữ lại những cá thể/dòng mong muốn từ nguồn biến dị đã có.
  • D. Chọn lọc là quá trình giữ lại các cá thể tốt từ quần thể hiện có, còn tạo giống là quá trình tạo ra nguồn gen mới hoặc kết hợp các nguồn gen đã có theo hướng mong muốn.

Câu 29: Trong quy trình chọn tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính, bước nào sau đây thường được thực hiện trước khi tiến hành lai tạo?

  • A. Chọn lọc và tạo ra các dòng bố mẹ thuần chủng hoặc có đặc điểm mong muốn.
  • B. Thử nghiệm hậu thế của con lai F1.
  • C. Nhân giống vô tính con lai F1.
  • D. Gây đột biến trên con lai F1.

Câu 30: Tại sao việc duy trì "giống gốc" lại quan trọng trong công tác giống cây trồng?

  • A. Giống gốc luôn cho năng suất cao nhất.
  • B. Giống gốc là nguồn vật liệu di truyền có độ thuần hoặc ổn định cao, được sử dụng để nhân ra các thế hệ giống thương phẩm tiếp theo, đảm bảo chất lượng và đặc điểm của giống.
  • C. Giống gốc là giống biến đổi gen duy nhất.
  • D. Giống gốc chỉ dùng để làm giống đối chứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong công tác chọn tạo giống cây trồng, việc sử dụng 'giống đối chứng' có mục đích chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một nông dân nhận thấy trong ruộng lúa của mình có một số cây sinh trưởng vượt trội, bông to và hạt chắc hơn hẳn các cây khác. Người nông dân quyết định thu hạt riêng từ những cây này để trồng cho vụ sau. Đây là ví dụ minh họa cho bước nào trong phương pháp chọn lọc giống cây trồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp thường được áp dụng hiệu quả nhất cho những loại cây trồng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp chọn lọc cá thể so với phương pháp chọn lọc hỗn hợp là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nhược điểm chính khiến phương pháp chọn lọc cá thể ít được áp dụng rộng rãi bằng phương pháp chọn lọc hỗn hợp trong giai đoạn ban đầu của nhiều chương trình chọn giống là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn bằng cách kết hợp gen kháng bệnh từ một giống lúa hoang dại vào giống lúa năng suất cao đang trồng phổ biến. Phương pháp tạo giống nào sau đây phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này một cách nhanh chóng và chính xác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Hiện tượng 'ưu thế lai' (heterosis) trong chọn giống cây trồng lai hữu tính được hiểu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Để duy trì và khai thác ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường sử dụng hạt của thế hệ con lai nào để gieo trồng đại trà?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong tạo giống cây trồng thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi áp dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống cây trồng, điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phương pháp gây đa bội thể (polyploidy) trong tạo giống cây trồng thường mang lại những thay đổi đặc trưng nào về mặt hình thái và sinh lý của cây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một trong những ứng dụng phổ biến và thành công nhất của phương pháp gây đa bội thể là tạo ra các loại cây trồng không hạt. Ví dụ điển hình là loại quả nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Công nghệ chuyển gen trong tạo giống cây trồng cho phép nhà khoa học thực hiện điều gì mà các phương pháp truyền thống (lai hữu tính, đột biến) khó hoặc không thể làm được?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cây trồng biến đổi gen (GMO) là sản phẩm của phương pháp tạo giống nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Giả sử bạn là một nhà chọn giống và muốn cải thiện đồng loạt tính trạng chiều cao cây của một giống lúa địa phương đang trồng phổ biến nhưng có sự phân hóa về chiều cao. Phương pháp chọn lọc nào sau đây là phương pháp *ban đầu* đơn giản và hiệu quả nhất để giảm bớt sự phân hóa này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: So sánh phương pháp lai hữu tính và phương pháp chuyển gen trong tạo giống cây trồng, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Quá trình nào sau đây là bước *bắt buộc* phải có sau khi áp dụng phương pháp gây đột biến hoặc lai hữu tính để tạo ra giống mới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao phương pháp chọn lọc cá thể lại hiệu quả hơn phương pháp chọn lọc hỗn hợp trong việc củng cố các tính trạng mong muốn ở cây tự thụ phấn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Mục tiêu chính của việc tạo ra giống 'giống gốc' trong hệ thống sản xuất giống cây trồng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Giả sử bạn có hai dòng ngô thuần chủng A và B, khi lai chúng với nhau thu được con lai F1 có năng suất cao hơn hẳn dòng A và B. Tuy nhiên, khi trồng hạt của thế hệ F2 thu được từ F1, năng suất lại giảm đi đáng kể. Hiện tượng này giải thích điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Việc ứng dụng công nghệ sinh học (như nuôi cấy mô, chuyển gen) trong chọn tạo giống cây trồng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao việc chọn tạo giống cây trồng có khả năng chống chịu sâu bệnh lại là mục tiêu quan trọng trong nông nghiệp hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phương pháp tạo giống cây trồng nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra các giống có khả năng chống chịu tốt với điều kiện khắc nghiệt (hạn hán, mặn, lạnh)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Quá trình 'thuần hóa' (domestication) các loại cây trồng hoang dại để trở thành cây trồng canh tác hiện nay chủ yếu dựa trên phương pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi đánh giá một giống cây trồng mới có được công nhận hay không, yếu tố 'giống ưu thế lai' (nếu có) thường được so sánh với yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phương pháp chọn lọc nào đòi hỏi phải theo dõi và đánh giá năng suất, đặc điểm của thế hệ con (hậu thế) được trồng riêng từ từng cá thể mẹ đã chọn ở thế hệ trước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống dâu tằm mới có lá to và dày hơn để nuôi tằm. Phương pháp tạo giống nào có khả năng cao tạo ra sự thay đổi về kích thước cơ quan sinh dưỡng như vậy?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Điểm khác biệt cốt lõi giữa phương pháp chọn lọc và phương pháp tạo giống là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong quy trình chọn tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính, bước nào sau đây thường được thực hiện *trước* khi tiến hành lai tạo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao việc duy trì 'giống gốc' lại quan trọng trong công tác giống cây trồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân muốn cải thiện năng suất và khả năng chống chịu sâu bệnh cho giống lúa địa phương đang trồng. Giống lúa này chủ yếu là cây tự thụ phấn. Phương pháp chọn giống nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất để bắt đầu quá trình cải thiện?

  • A. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp
  • B. Phương pháp chọn lọc cá thể
  • C. Phương pháp lai hữu tính
  • D. Phương pháp gây đột biến

Câu 2: Giống gốc trong công tác giống cây trồng được hiểu là gì?

  • A. Giống cây trồng được công nhận quốc gia.
  • B. Giống cây trồng có năng suất cao nhất tại địa phương.
  • C. Giống cây trồng ban đầu được sử dụng làm vật liệu cho quá trình chọn tạo giống.
  • D. Giống cây trồng được dùng để so sánh trong khảo nghiệm.

Câu 3: Ưu thế lai (Heterosis) là hiện tượng con lai F1 có những đặc điểm vượt trội hơn hẳn so với bố mẹ chúng. Hiện tượng này thường biểu hiện rõ nhất ở thế hệ nào và có xu hướng giảm dần ở các thế hệ sau là do đâu?

  • A. Thế hệ F1; do sự phân ly và tái tổ hợp làm giảm tỉ lệ thể dị hợp ở các thế hệ sau.
  • B. Thế hệ F2; do sự tích lũy gen lặn có hại.
  • C. Thế hệ F1; do môi trường tác động làm giảm sức sống của cây.
  • D. Thế hệ F2; do hiện tượng thoái hóa giống.

Câu 4: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chống chịu được một loại sâu bệnh cụ thể mà các giống lúa hiện có không chống chịu được. Sau khi xác định được gen quy định tính trạng chống sâu bệnh từ một loài cây khác, phương pháp tạo giống nào cho phép ông đưa trực tiếp gen này vào cây lúa một cách hiệu quả nhất?

  • A. Phương pháp lai hữu tính
  • B. Phương pháp gây đột biến
  • C. Phương pháp đa bội thể
  • D. Ứng dụng công nghệ chuyển gen

Câu 5: Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến gen có ưu điểm nổi bật nào so với phương pháp lai hữu tính truyền thống?

  • A. Luôn tạo ra ưu thế lai mạnh mẽ ở thế hệ F1.
  • B. Tốn ít thời gian hơn đáng kể để tạo ra giống mới.
  • C. Có khả năng tạo ra các biến dị mới quý hiếm mà phương pháp lai khó tạo ra.
  • D. Dễ dàng kiểm soát và dự đoán kết quả hơn phương pháp lai.

Câu 6: Khi tiến hành chọn giống cây trồng bằng phương pháp chọn lọc hỗn hợp, việc quan sát và loại bỏ cây có biểu hiện không tốt được thực hiện dựa trên cơ sở nào?

  • A. Quan sát trực tiếp các đặc điểm kiểu hình của cây trên đồng ruộng.
  • B. Phân tích đặc điểm di truyền của từng cá thể bằng phương pháp sinh học phân tử.
  • C. Dựa vào kết quả khảo nghiệm so sánh với giống đối chứng.
  • D. Kiểm tra khả năng chống chịu sâu bệnh trong phòng thí nghiệm.

Câu 7: Phương pháp đa bội thể thường được ứng dụng để tạo ra các giống cây trồng có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Khả năng chống chịu sâu bệnh vượt trội.
  • B. Kích thước cơ quan sinh dưỡng và quả, hạt lớn hơn.
  • C. Thời gian sinh trưởng được rút ngắn đáng kể.
  • D. Hàm lượng dinh dưỡng trong quả tăng cao.

Câu 8: So sánh phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở khâu nào?

  • A. Thời gian thực hiện quy trình chọn lọc.
  • B. Đối tượng cây trồng áp dụng (tự thụ phấn hay giao phấn).
  • C. Mục tiêu chọn lọc (năng suất hay chất lượng).
  • D. Cách thức theo dõi, đánh giá và nhân giống vật liệu sau khi chọn lọc cây mẹ.

Câu 9: Một giống cây trồng mới được tạo ra thông qua việc lai hai dòng thuần có các đặc điểm mong muốn khác nhau. Giống mới này được gọi là gì và nó thường thể hiện ưu thế lai mạnh nhất ở thế hệ nào?

  • A. Giống lai F1; thế hệ F1.
  • B. Giống lai F2; thế hệ F2.
  • C. Giống đa bội; thế hệ F1.
  • D. Giống chuyển gen; thế hệ F1.

Câu 10: Tại sao phương pháp chọn lọc cá thể lại đặc biệt hiệu quả đối với cây tự thụ phấn?

  • A. Cây tự thụ phấn thường có ưu thế lai cao ở thế hệ F1.
  • B. Cây tự thụ phấn dễ bị đột biến hơn cây giao phấn.
  • C. Cây tự thụ phấn tạo ra các dòng thuần, giúp dễ dàng cố định các tính trạng được chọn lọc.
  • D. Cây tự thụ phấn có số lượng hạt trên mỗi cây rất lớn, thuận lợi cho việc chọn lọc.

Câu 11: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm sử dụng hóa chất Colchicine để xử lý hạt giống của một loài thực vật lưỡng bội (2n). Mục đích chính của việc xử lý này trong công tác tạo giống là gì?

  • A. Gây đột biến đa bội thể, tạo ra cây có số lượng nhiễm sắc thể tăng lên.
  • B. Gây đột biến gen, làm thay đổi cấu trúc của gen.
  • C. Tăng cường khả năng nảy mầm của hạt giống.
  • D. Khử trùng hạt giống, loại bỏ mầm bệnh.

Câu 12: Khi thực hiện phương pháp lai hữu tính để tạo giống cây trồng, bước quan trọng nhất sau khi thu được hạt lai F1 là gì?

  • A. Tiến hành phân tích ADN của từng cây F1.
  • B. Gieo trồng thế hệ F1 và tiến hành đánh giá, chọn lọc.
  • C. Nhân giống vô tính hàng loạt từ các cây F1.
  • D. Lưu trữ hạt F1 trong ngân hàng gen.

Câu 13: Tại sao phương pháp chọn lọc hỗn hợp lại ít hiệu quả hơn phương pháp chọn lọc cá thể khi áp dụng cho cây giao phấn?

  • A. Cây giao phấn không có hiện tượng ưu thế lai.
  • B. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp tốn nhiều thời gian và công sức hơn.
  • C. Cây giao phấn dễ bị thoái hóa giống hơn cây tự thụ phấn.
  • D. Kết quả chọn lọc ở cây mẹ không được duy trì ổn định ở thế hệ con do sự phân ly và tái tổ hợp khi giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 14: Một trong những hạn chế chính của phương pháp tạo giống bằng gây đột biến là gì?

  • A. Chỉ áp dụng được cho một số ít loài cây trồng.
  • B. Phần lớn đột biến tạo ra là đột biến có hại, khó phát hiện đột biến có lợi.
  • C. Không thể tạo ra các tính trạng mới mà chỉ làm thay đổi tính trạng sẵn có.
  • D. Chi phí thực hiện rất cao và đòi hỏi thiết bị hiện đại.

Câu 15: Giống đối chứng trong khảo nghiệm giống cây trồng mới có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm thước đo để so sánh, đánh giá các đặc điểm của giống mới.
  • B. Cung cấp nguồn gen để lai tạo với giống mới.
  • C. Giúp xác định loại đất phù hợp nhất cho giống mới.
  • D. Là nguồn giống gốc để nhân rộng khi cần thiết.

Câu 16: Để tạo ra giống cây ăn quả không hạt, người ta thường sử dụng phương pháp tạo giống nào?

  • A. Gây đột biến gen.
  • B. Lai hữu tính tạo ưu thế lai.
  • C. Gây đột biến đa bội thể (tạo thể tam bội).
  • D. Ứng dụng công nghệ chuyển gen.

Câu 17: Quy trình của phương pháp chọn lọc cá thể thường bao gồm các bước nào theo trình tự hợp lý?

  • A. Gieo hạt hỗn hợp -> Chọn cây mẹ -> Thu hạt chung -> Gieo hạt thế hệ sau.
  • B. Chọn cây mẹ -> Thu hạt riêng -> Gieo hạt thành dòng -> Chọn dòng -> Lai tạo.
  • C. Gieo hạt hỗn hợp -> Thu hoạch chung -> Chọn hạt tốt -> Gieo hạt thế hệ sau.
  • D. Gieo hạt giống gốc -> Chọn cây mẹ -> Thu hạt riêng từng cây -> Gieo hạt thành dòng -> Đánh giá và chọn dòng -> Nhân giống dòng đã chọn.

Câu 18: Ưu điểm của việc ứng dụng công nghệ chuyển gen trong tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Có thể chuyển gen giữa các loài khác nhau, tạo ra các tính trạng mới theo ý muốn.
  • B. Luôn đảm bảo an toàn tuyệt đối cho môi trường và sức khỏe con người.
  • C. Chi phí thực hiện thấp hơn nhiều so với các phương pháp truyền thống.
  • D. Kết quả tạo giống luôn ổn định và không cần khảo nghiệm.

Câu 19: Giả sử bạn là một nhà chọn giống và đang làm việc với một quần thể cây ngô (cây giao phấn) có nhiều biến dị về năng suất và khả năng chống hạn. Bạn muốn chọn lọc những cây có năng suất cao và chịu hạn tốt. Phương pháp chọn lọc nào phù hợp nhất để bắt đầu quá trình này và tại sao?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp, vì nó dễ thực hiện và nhanh chóng.
  • B. Chọn lọc cá thể, vì nó cho phép đánh giá khả năng di truyền của cây mẹ thông qua dòng và cố định tính trạng hiệu quả hơn cho cây giao phấn.
  • C. Gây đột biến, vì nó tạo ra nhiều biến dị mới.
  • D. Lai hữu tính, vì ngô là cây giao phấn.

Câu 20: Hiện tượng thoái hóa giống ở cây trồng (giảm năng suất, chất lượng, sức chống chịu qua các thế hệ) thường xảy ra ở các giống nào và nguyên nhân chính là gì?

  • A. Các giống thuần; do tích lũy đột biến gen có hại.
  • B. Các giống nhân giống vô tính; do môi trường thay đổi.
  • C. Các giống lai F1 khi tự thụ phấn; do sự phân ly và tổ hợp lại làm tăng tỉ lệ đồng hợp tử lặn có hại.
  • D. Các giống đa bội; do số lượng nhiễm sắc thể tăng lên quá mức.

Câu 21: Phương pháp tạo giống bằng cách gây đột biến đa bội thể không phù hợp hoặc ít được áp dụng cho nhóm cây trồng nào dưới đây?

  • A. Cây lấy sợi hoặc một số cây lấy dầu.
  • B. Cây lấy củ (khoai tây, khoai lang).
  • C. Cây lấy thân (mía).
  • D. Cây lấy hoa (hoa cúc, hoa hồng).

Câu 22: Giả sử bạn phát hiện một cây cà chua đột biến tự nhiên trong vườn nhà có quả to và ngọt hơn hẳn các cây khác. Để nhân rộng đặc điểm quý này và tạo thành giống mới, bạn nên ưu tiên phương pháp nhân giống nào và phương pháp chọn lọc nào để duy trì tính trạng tốt đó một cách hiệu quả nhất?

  • A. Nhân giống hữu tính; Chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Nhân giống hữu tính; Chọn lọc cá thể.
  • C. Nhân giống vô tính; Chọn lọc hỗn hợp.
  • D. Nhân giống vô tính; Chọn lọc cá thể.

Câu 23: Mục đích cuối cùng của mọi phương pháp chọn, tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Tạo ra các giống cây trồng mới có năng suất, chất lượng cao, chống chịu tốt, đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học của các loài cây trồng.
  • C. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • D. Đảm bảo tất cả cây trồng đều là cây tự thụ phấn.

Câu 24: Tại sao việc sử dụng hạt giống F2 từ các giống lai F1 thương phẩm để gieo trồng lại không được khuyến khích?

  • A. Hạt giống F2 thường không nảy mầm.
  • B. Thế hệ F2 xảy ra sự phân ly tính trạng, ưu thế lai giảm, năng suất và chất lượng không đồng đều.
  • C. Hạt giống F2 mang nhiều mầm bệnh hơn hạt F1.
  • D. Cây trồng từ hạt F2 có thời gian sinh trưởng quá dài.

Câu 25: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc hỗn hợp cho một quần thể cây giao phấn, hiệu quả chọn lọc đạt được thường không cao bằng cây tự thụ phấn hoặc nhân giống vô tính. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Sự giao phấn ngẫu nhiên giữa các cây trong quần thể làm cho kiểu gen của thế hệ sau từ cây được chọn lọc không được ổn định.
  • B. Cây giao phấn có khả năng chống chịu sâu bệnh kém hơn.
  • C. Phương pháp này chỉ áp dụng được cho cây có hoa lưỡng tính.
  • D. Khó khăn trong việc phân biệt cây tốt và cây xấu trên đồng ruộng.

Câu 26: Một nhà khoa học phát hiện một gen ở cây chịu hạn có khả năng giúp cây hấp thụ nước hiệu quả hơn. Ông muốn chuyển gen này vào cây lúa để tạo giống lúa chịu hạn. Quy trình cơ bản của việc ứng dụng công nghệ chuyển gen để đạt được mục tiêu này sẽ bao gồm các bước chính nào?

  • A. Lai cây chịu hạn với cây lúa -> Chọn lọc cây lai F1 -> Nhân giống vô tính.
  • B. Xử lý hạt lúa bằng hóa chất gây đột biến -> Chọn lọc cây đột biến chịu hạn.
  • C. Tách gen chịu hạn -> Tạo ADN tái tổ hợp -> Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào lúa -> Nuôi cấy mô tạo cây -> Chọn lọc cây chuyển gen.
  • D. Gây đa bội thể cho cây lúa -> Chọn lọc cây đa bội chịu hạn.

Câu 27: Khi đánh giá một giống cây trồng mới trong khảo nghiệm, giống đối chứng được chọn thường là loại nào?

  • A. Giống có năng suất thấp nhất trong vùng.
  • B. Giống có nguồn gốc từ nước ngoài.
  • C. Giống gốc ban đầu được sử dụng để tạo ra giống mới.
  • D. Giống cây trồng cùng loài đang được trồng phổ biến và đạt hiệu quả cao tại địa phương/vùng khảo nghiệm.

Câu 28: Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến (sử dụng tác nhân vật lý hoặc hóa học) chủ yếu tạo ra loại biến dị nào?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Biến dị tổ hợp và thường biến.
  • C. Ưu thế lai và thoái hóa giống.
  • D. Tất cả các loại biến dị trên.

Câu 29: Trong quy trình chọn lọc cá thể, việc gieo hạt của mỗi cây mẹ đã chọn thành từng dòng riêng biệt nhằm mục đích gì?

  • A. Để tiết kiệm diện tích đất trồng.
  • B. Để ngăn chặn sự giao phấn giữa các cây khác nhau.
  • C. Để tăng tỉ lệ đột biến ở thế hệ sau.
  • D. Để đánh giá một cách chính xác khả năng di truyền của cây mẹ thông qua đời con (dòng).

Câu 30: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chịu mặn tốt hơn bằng phương pháp lai hữu tính. Bạn có giống lúa A chịu mặn nhưng năng suất thấp và giống lúa B năng suất cao nhưng mẫn cảm với mặn. Chiến lược lai tạo cơ bản nào là hợp lý để kết hợp hai đặc tính này?

  • A. Lai giống A với giống B, sau đó chọn lọc ở các thế hệ sau (F2, F3...) những cây có cả hai đặc điểm mong muốn.
  • B. Chỉ chọn những cây chịu mặn tốt nhất từ giống A và nhân giống vô tính chúng.
  • C. Chỉ chọn những cây năng suất cao nhất từ giống B và cho chúng tự thụ phấn.
  • D. Trộn hạt giống của giống A và giống B rồi gieo trồng hỗn hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một nông dân muốn cải thiện năng suất và khả năng chống chịu sâu bệnh cho giống lúa địa phương đang trồng. Giống lúa này chủ yếu là cây tự thụ phấn. Phương pháp chọn giống nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất để bắt đầu quá trình cải thiện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Giống gốc trong công tác giống cây trồng được hiểu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Ưu thế lai (Heterosis) là hiện tượng con lai F1 có những đặc điểm vượt trội hơn hẳn so với bố mẹ chúng. Hiện tượng này thường biểu hiện rõ nhất ở thế hệ nào và có xu hướng giảm dần ở các thế hệ sau là do đâu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chống chịu được một loại sâu bệnh cụ thể mà các giống lúa hiện có không chống chịu được. Sau khi xác định được gen quy định tính trạng chống sâu bệnh từ một loài cây khác, phương pháp tạo giống nào cho phép ông đưa trực tiếp gen này vào cây lúa một cách hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến gen có ưu điểm nổi bật nào so với phương pháp lai hữu tính truyền thống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi tiến hành chọn giống cây trồng bằng phương pháp chọn lọc hỗn hợp, việc quan sát và loại bỏ cây có biểu hiện không tốt được thực hiện dựa trên cơ sở nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phương pháp đa bội thể thường được ứng dụng để tạo ra các giống cây trồng có đặc điểm gì nổi bật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: So sánh phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở khâu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một giống cây trồng mới được tạo ra thông qua việc lai hai dòng thuần có các đặc điểm mong muốn khác nhau. Giống mới này được gọi là gì và nó thường thể hiện ưu thế lai mạnh nhất ở thế hệ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao phương pháp chọn lọc cá thể lại đặc biệt hiệu quả đối với cây tự thụ phấn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm sử dụng hóa chất Colchicine để xử lý hạt giống của một loài thực vật lưỡng bội (2n). Mục đích chính của việc xử lý này trong công tác tạo giống là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi thực hiện phương pháp lai hữu tính để tạo giống cây trồng, bước quan trọng nhất sau khi thu được hạt lai F1 là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao phương pháp chọn lọc hỗn hợp lại ít hiệu quả hơn phương pháp chọn lọc cá thể khi áp dụng cho cây giao phấn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một trong những hạn chế chính của phương pháp tạo giống bằng gây đột biến là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Giống đối chứng trong khảo nghiệm giống cây trồng mới có vai trò quan trọng nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Để tạo ra giống cây ăn quả không hạt, người ta thường sử dụng phương pháp tạo giống nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Quy trình của phương pháp chọn lọc cá thể thường bao gồm các bước nào theo trình tự hợp lý?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Ưu điểm của việc ứng dụng công nghệ chuyển gen trong tạo giống cây trồng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Giả sử bạn là một nhà chọn giống và đang làm việc với một quần thể cây ngô (cây giao phấn) có nhiều biến dị về năng suất và khả năng chống hạn. Bạn muốn chọn lọc những cây có năng suất cao và chịu hạn tốt. Phương pháp chọn lọc nào phù hợp nhất để bắt đầu quá trình này và tại sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Hiện tượng thoái hóa giống ở cây trồng (giảm năng suất, chất lượng, sức chống chịu qua các thế hệ) thường xảy ra ở các giống nào và nguyên nhân chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phương pháp tạo giống bằng cách gây đột biến đa bội thể không phù hợp hoặc ít được áp dụng cho nhóm cây trồng nào dưới đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Giả sử bạn phát hiện một cây cà chua đột biến tự nhiên trong vườn nhà có quả to và ngọt hơn hẳn các cây khác. Để nhân rộng đặc điểm quý này và tạo thành giống mới, bạn nên ưu tiên phương pháp nhân giống nào và phương pháp chọn lọc nào để duy trì tính trạng tốt đó một cách hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Mục đích cuối cùng của mọi phương pháp chọn, tạo giống cây trồng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao việc sử dụng hạt giống F2 từ các giống lai F1 thương phẩm để gieo trồng lại không được khuyến khích?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi áp dụng phương pháp chọn lọc hỗn hợp cho một quần thể cây giao phấn, hiệu quả chọn lọc đạt được thường không cao bằng cây tự thụ phấn hoặc nhân giống vô tính. Nguyên nhân chính là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một nhà khoa học phát hiện một gen ở cây chịu hạn có khả năng giúp cây hấp thụ nước hiệu quả hơn. Ông muốn chuyển gen này vào cây lúa để tạo giống lúa chịu hạn. Quy trình cơ bản của việc ứng dụng công nghệ chuyển gen để đạt được mục tiêu này sẽ bao gồm các bước chính nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi đánh giá một giống cây trồng mới trong khảo nghiệm, giống đối chứng được chọn thường là loại nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến (sử dụng tác nhân vật lý hoặc hóa học) chủ yếu tạo ra loại biến dị nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong quy trình chọn lọc cá thể, việc gieo hạt của mỗi cây mẹ đã chọn thành từng dòng riêng biệt nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chịu mặn tốt hơn bằng phương pháp lai hữu tính. Bạn có giống lúa A chịu mặn nhưng năng suất thấp và giống lúa B năng suất cao nhưng mẫn cảm với mặn. Chiến lược lai tạo cơ bản nào là hợp lý để kết hợp hai đặc tính này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong công tác giống cây trồng, "giống gốc" được hiểu là gì?

  • A. Giống ban đầu được sử dụng làm vật liệu khởi đầu cho quá trình chọn lọc hoặc tạo giống.
  • B. Giống cùng loài được trồng phổ biến tại địa phương để so sánh.
  • C. Giống biểu hiện tính trạng vượt trội so với bố mẹ.
  • D. Giống đã qua khảo nghiệm quốc gia và được công nhận chính thức.

Câu 2: "Giống đối chứng" đóng vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình khảo nghiệm giống cây trồng mới?

  • A. Là giống được nhân thuần từ một cây cá thể ưu tú.
  • B. Là nguồn vật liệu để tạo ra ưu thế lai.
  • C. Dùng làm tiêu chuẩn để so sánh, đánh giá ưu nhược điểm của giống mới.
  • D. Là giống mang các gen đột biến mong muốn.

Câu 3: Hiện tượng cây lai F1 có những đặc điểm hình thái, sức sống, năng suất vượt trội so với cả hai dạng bố mẹ được gọi là gì?

  • A. Đột biến gen
  • B. Ưu thế lai
  • C. Đa bội thể
  • D. Nhân giống vô tính

Câu 4: Phương pháp chọn lọc nào thường được áp dụng cho cây giao phấn để loại bỏ những cá thể mang tính trạng không mong muốn ngay từ quần thể ban đầu?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai hữu tính
  • D. Gây đột biến

Câu 5: Để tạo ra dòng thuần có tính trạng ổn định từ một giống cây tự thụ phấn, người ta thường sử dụng phương pháp chọn lọc nào?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Chọn lọc dựa trên ưu thế lai
  • D. Chọn lọc hàng loạt

Câu 6: So với phương pháp chọn lọc hỗn hợp, phương pháp chọn lọc cá thể có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Tạo ra sự khác biệt rõ rệt và ổn định hơn theo mục tiêu chọn giống.
  • B. Dễ thực hiện và tốn ít thời gian hơn.
  • C. Áp dụng hiệu quả cho cả cây giao phấn và tự thụ phấn mà không cần kiểm tra đời con.
  • D. Tốn ít diện tích đất và công chăm sóc hơn.

Câu 7: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc cá thể là gì?

  • A. Không thể áp dụng cho cây tự thụ phấn.
  • B. Khó thực hiện trên quy mô lớn.
  • C. Ít tạo ra sự khác biệt so với giống gốc.
  • D. Tốn nhiều thời gian, công sức và diện tích đất thí nghiệm.

Câu 8: Để tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm tổng hợp của hai giống bố mẹ khác nhau (ví dụ: chống sâu bệnh của A và năng suất cao của B), phương pháp tạo giống cơ bản nào thường được nghĩ đến đầu tiên?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến
  • C. Gây đa bội thể
  • D. Chuyển gen

Câu 9: Khi sử dụng phương pháp lai hữu tính để tạo giống, việc chọn cặp bố mẹ lai có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp cây lai F1 luôn biểu hiện ưu thế lai.
  • B. Quyết định thành công và tiềm năng của đời con lai trong việc tạo ra tổ hợp gen mong muốn.
  • C. Chỉ nhằm mục đích duy trì đặc tính của giống gốc.
  • D. Giúp giảm thiểu sự phân li tính trạng ở đời F2.

Câu 10: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chống chịu sâu đục thân tốt hơn bằng cách thay đổi cấu trúc gen của cây lúa hiện có. Phương pháp tạo giống nào phù hợp nhất với mục tiêu này?

  • A. Chọn lọc cá thể
  • B. Gây đa bội thể
  • C. Lai hữu tính
  • D. Chuyển gen (Kỹ thuật di truyền)

Câu 11: Việc xử lý hạt hoặc cây trồng bằng các tác nhân vật lí (như tia X, tia gamma) hoặc hóa học (như EMS, Colchicine) nhằm mục đích gì trong công tác tạo giống?

  • A. Nhân nhanh số lượng cây trồng.
  • B. Gây đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể để tạo nguồn biến dị.
  • C. Tạo ra cây lai F1 có ưu thế lai.
  • D. Giúp cây trồng chống chịu tốt hơn với điều kiện môi trường.

Câu 12: Phương pháp gây đột biến đa bội thể thường được ứng dụng để tạo ra những đặc điểm nào ở cây trồng?

  • A. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • B. Giảm thời gian sinh trưởng.
  • C. Tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng hoặc cơ quan sinh sản (quả, hạt) và có thể gây vô sinh.
  • D. Tăng khả năng tự thụ phấn.

Câu 13: Tại sao cây dưa hấu tam bội (3n) thường không hạt và có vị ngọt hơn dưa hấu lưỡng bội (2n)?

  • A. Vì chúng được lai từ hai loài dưa hấu khác nhau.
  • B. Vì chúng được biến đổi gen để loại bỏ hạt.
  • C. Vì chúng là kết quả của chọn lọc hỗn hợp.
  • D. Vì bộ nhiễm sắc thể lẻ (3n) gây rối loạn giảm phân dẫn đến vô sinh, và tăng số lượng bộ gen ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp đường.

Câu 14: Việc tạo ra "lúa vàng" (Golden Rice) có khả năng tổng hợp beta-carotene (tiền chất vitamin A) là một ví dụ điển hình của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Chuyển gen
  • C. Gây đột biến
  • D. Gây đa bội thể

Câu 15: Phương pháp nào cho phép nhân nhanh số lượng lớn cây trồng từ một mẫu mô nhỏ trong điều kiện vô trùng?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến
  • C. Nuôi cấy mô tế bào thực vật (Nhân giống vô tính invitro)
  • D. Chọn lọc cá thể

Câu 16: Khi một giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính, đời F1 thường được sử dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, người nông dân thường được khuyến cáo không nên lấy hạt của cây F1 để trồng cho vụ sau. Lí do chính là gì?

  • A. Đời F2 sẽ xảy ra hiện tượng phân li tính trạng, làm mất đi ưu thế lai và các đặc tính tốt của F1.
  • B. Hạt F1 thường bị vô sinh.
  • C. Cây F1 không có khả năng tạo hạt.
  • D. Đời F2 chỉ biểu hiện các tính trạng lặn.

Câu 17: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống cây cảnh mới có màu sắc hoa độc đáo, khác biệt hoàn toàn so với các màu hiện có. Phương pháp tạo giống nào có khả năng tạo ra nguồn biến dị phong phú và "đột phá" nhất về màu sắc?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Lai hữu tính
  • C. Gây đột biến nhân tạo
  • D. Nhân giống vô tính

Câu 18: Phân tích quy trình tạo giống bằng phương pháp chọn lọc cá thể trên cây tự thụ phấn. Bước nào là quan trọng nhất để đảm bảo chọn được những dòng thuần có tính trạng ổn định?

  • A. Chọn các cây mẹ có đặc điểm tốt nhất ở quần thể ban đầu.
  • B. Gieo hạt của các cây mẹ đã chọn trong vụ sau.
  • C. Tự thụ phấn bắt buộc cho các cây được chọn.
  • D. Kiểm tra, đánh giá đời con (hậu thế) của từng cây được chọn qua nhiều thế hệ.

Câu 19: Một giống cây trồng mới được công nhận là "giống quốc gia" sau khi trải qua những bước khảo nghiệm nào?

  • A. Khảo nghiệm tại phòng thí nghiệm.
  • B. Khảo nghiệm cơ bản và khảo nghiệm sản xuất.
  • C. Khảo nghiệm trên vườn ươm.
  • D. Chỉ cần so sánh với giống gốc.

Câu 20: Phương pháp tạo giống nào có khả năng đưa một gen mong muốn từ một loài sinh vật rất xa (ví dụ: vi khuẩn) vào cây trồng?

  • A. Chuyển gen
  • B. Lai hữu tính
  • C. Gây đột biến
  • D. Gây đa bội thể

Câu 21: Giả sử bạn là một nhà chọn giống và phát hiện một cây ngô (cây giao phấn) trong ruộng có năng suất vượt trội và khả năng chống đổ tốt. Để phát triển giống từ cây này theo phương pháp chọn lọc cá thể, bước tiếp theo bạn cần làm là gì?

  • A. Nhân giống vô tính cây đó để giữ nguyên đặc tính.
  • B. Lai cây đó với một cây ngô khác có đặc tính tốt tương tự.
  • C. Trực tiếp nhân hạt từ cây đó để trồng đại trà.
  • D. Thu hạt từ cây đó, gieo trồng thành hàng (hậu thế) để đánh giá và tiếp tục chọn lọc trên đời con.

Câu 22: Ưu điểm của phương pháp nhân giống vô tính (như giâm cành, chiết cành, nuôi cấy mô) trong công tác tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị di truyền mới phong phú.
  • B. Giúp kết hợp đặc điểm của hai cây bố mẹ khác nhau.
  • C. Giữ nguyên được đặc tính di truyền tốt của cây mẹ, nhân nhanh số lượng lớn cây đồng nhất.
  • D. Tạo ra cây có bộ nhiễm sắc thể đa bội.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt cốt lõi giữa phương pháp "chọn giống" và phương pháp "tạo giống" cây trồng.

  • A. Chọn giống chỉ áp dụng cho cây tự thụ phấn, tạo giống chỉ áp dụng cho cây giao phấn.
  • B. Chọn giống là giữ lại những cá thể/dòng tốt có sẵn; tạo giống là chủ động tạo ra nguồn biến dị mới bằng các kỹ thuật di truyền.
  • C. Chọn giống tốn ít thời gian hơn tạo giống.
  • D. Tạo giống luôn sử dụng công nghệ sinh học, còn chọn giống thì không.

Câu 24: Một nông dân trồng giống lúa A và phát hiện một vài cây trong ruộng có khả năng chống chịu hạn tốt hơn hẳn các cây còn lại. Nếu muốn thử nhân giống những cây này, phương pháp chọn lọc nào là phù hợp nhất để bắt đầu?

  • A. Gây đột biến cho toàn bộ ruộng lúa.
  • B. Lai cây đó với một giống lúa khác.
  • C. Chọn lọc cá thể từ những cây có biểu hiện tốt.
  • D. Chuyển gen chống hạn vào các cây còn lại.

Câu 25: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng sản xuất một loại protein đặc biệt (ví dụ: protein kháng sâu), phương pháp tạo giống nào là trực tiếp nhất và hiệu quả nhất?

  • A. Chuyển gen
  • B. Lai hữu tính
  • C. Gây đa bội thể
  • D. Chọn lọc cá thể

Câu 26: Ưu thế lai ở cây trồng thường biểu hiện rõ nhất ở thế hệ nào?

  • A. Đời P (bố mẹ)
  • B. Đời F1 (con lai thế hệ thứ nhất)
  • C. Đời F2 (con lai thế hệ thứ hai)
  • D. Các đời sau F2

Câu 27: Giả sử bạn đang chọn giống cây ngô (cây giao phấn). Sau khi chọn được những cây có bắp to, hạt mẩy ở vụ trước, bạn thu hoạch hạt của từng cây riêng rẽ và gieo thành từng hàng riêng biệt trong vụ này. Mục đích của việc gieo thành từng hàng riêng biệt (hàng hậu thế) là gì?

  • A. Để đánh giá khả năng di truyền tính trạng tốt của cây mẹ cho đời con (kiểm tra kiểu gen của cây mẹ).
  • B. Để cây con trong cùng hàng tự thụ phấn.
  • C. Để dễ dàng gây đột biến cho từng hàng.
  • D. Để tăng cường sự giao phấn giữa các cây trong các hàng khác nhau.

Câu 28: Việc tạo ra giống cây trồng bằng phương pháp gây đột biến mang lại thách thức gì lớn nhất?

  • A. Khó thực hiện trong phòng thí nghiệm.
  • B. Tần suất đột biến có lợi rất thấp, đòi hỏi phải xử lý số lượng lớn và sàng lọc công phu.
  • C. Không tạo ra sự khác biệt so với giống gốc.
  • D. Cây đột biến thường bị vô sinh.

Câu 29: Giả sử bạn đang làm việc với một giống cây ăn quả được nhân giống chủ yếu bằng phương pháp ghép cành. Phương pháp chọn lọc nào phù hợp nhất để cải thiện giống này dựa trên các cây ưu tú bạn quan sát được trong vườn?

  • A. Chọn lọc cá thể dựa trên cây mẹ ưu tú và nhân giống vô tính từ cây đó.
  • B. Chọn lọc hỗn hợp trên toàn bộ vườn cây.
  • C. Gây đột biến cho hạt của quả từ cây ưu tú.
  • D. Lai cây ưu tú với một cây khác.

Câu 30: Việc sử dụng các dấu chuẩn phân tử (Molecular markers) trong chọn giống cây trồng hiện đại hỗ trợ đắc lực cho những phương pháp nào?

  • A. Chỉ hỗ trợ phương pháp gây đột biến.
  • B. Chỉ hỗ trợ phương pháp chuyển gen.
  • C. Chỉ hỗ trợ phương pháp gây đa bội thể.
  • D. Hỗ trợ đắc lực cho cả phương pháp lai hữu tính và chọn lọc cá thể bằng cách xác định sớm các cá thể mang gen tốt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong công tác giống cây trồng, 'giống gốc' được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: 'Giống đối chứng' đóng vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình khảo nghiệm giống cây trồng mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hiện tượng cây lai F1 có những đặc điểm hình thái, sức sống, năng suất vượt trội so với cả hai dạng bố mẹ được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phương pháp chọn lọc nào thường được áp dụng cho cây giao phấn để loại bỏ những cá thể mang tính trạng không mong muốn ngay từ quần thể ban đầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Để tạo ra dòng thuần có tính trạng ổn định từ một giống cây tự thụ phấn, người ta thường sử dụng phương pháp chọn lọc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: So với phương pháp chọn lọc hỗn hợp, phương pháp chọn lọc cá thể có ưu điểm nổi bật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nhược điểm chính của phương pháp chọn lọc cá thể là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm tổng hợp của hai giống bố mẹ khác nhau (ví dụ: chống sâu bệnh của A và năng suất cao của B), phương pháp tạo giống cơ bản nào thường được nghĩ đến đầu tiên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi sử dụng phương pháp lai hữu tính để tạo giống, việc chọn cặp bố mẹ lai có ý nghĩa như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chống chịu sâu đục thân tốt hơn bằng cách thay đổi cấu trúc gen của cây lúa hiện có. Phương pháp tạo giống nào phù hợp nhất với mục tiêu này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Việc xử lý hạt hoặc cây trồng bằng các tác nhân vật lí (như tia X, tia gamma) hoặc hóa học (như EMS, Colchicine) nhằm mục đích gì trong công tác tạo giống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phương pháp gây đột biến đa bội thể thường được ứng dụng để tạo ra những đặc điểm nào ở cây trồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao cây dưa hấu tam bội (3n) thường không hạt và có vị ngọt hơn dưa hấu lưỡng bội (2n)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việc tạo ra 'lúa vàng' (Golden Rice) có khả năng tổng hợp beta-carotene (tiền chất vitamin A) là một ví dụ điển hình của phương pháp tạo giống nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phương pháp nào cho phép nhân nhanh số lượng lớn cây trồng từ một mẫu mô nhỏ trong điều kiện vô trùng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi một giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính, đời F1 thường được sử dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, người nông dân thường được khuyến cáo không nên lấy hạt của cây F1 để trồng cho vụ sau. Lí do chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống cây cảnh mới có màu sắc hoa độc đáo, khác biệt hoàn toàn so với các màu hiện có. Phương pháp tạo giống nào có khả năng tạo ra nguồn biến dị phong phú và 'đột phá' nhất về màu sắc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích quy trình tạo giống bằng phương pháp chọn lọc cá thể trên cây tự thụ phấn. Bước nào là quan trọng nhất để đảm bảo chọn được những dòng thuần có tính trạng ổn định?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một giống cây trồng mới được công nhận là 'giống quốc gia' sau khi trải qua những bước khảo nghiệm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phương pháp tạo giống nào có khả năng đưa một gen mong muốn từ một loài sinh vật rất xa (ví dụ: vi khuẩn) vào cây trồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giả sử bạn là một nhà chọn giống và phát hiện một cây ngô (cây giao phấn) trong ruộng có năng suất vượt trội và khả năng chống đổ tốt. Để phát triển giống từ cây này theo phương pháp chọn lọc cá thể, bước tiếp theo bạn cần làm là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ưu điểm của phương pháp nhân giống vô tính (như giâm cành, chiết cành, nuôi cấy mô) trong công tác tạo giống cây trồng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích sự khác biệt cốt lõi giữa phương pháp 'chọn giống' và phương pháp 'tạo giống' cây trồng.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một nông dân trồng giống lúa A và phát hiện một vài cây trong ruộng có khả năng chống chịu hạn tốt hơn hẳn các cây còn lại. Nếu muốn thử nhân giống những cây này, phương pháp chọn lọc nào là phù hợp nhất để bắt đầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng sản xuất một loại protein đặc biệt (ví dụ: protein kháng sâu), phương pháp tạo giống nào là trực tiếp nhất và hiệu quả nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ưu thế lai ở cây trồng thường biểu hiện rõ nhất ở thế hệ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giả sử bạn đang chọn giống cây ngô (cây giao phấn). Sau khi chọn được những cây có bắp to, hạt mẩy ở vụ trước, bạn thu hoạch hạt của từng cây riêng rẽ và gieo thành từng hàng riêng biệt trong vụ này. Mục đích của việc gieo thành từng hàng riêng biệt (hàng hậu thế) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc tạo ra giống cây trồng bằng phương pháp gây đột biến mang lại thách thức gì lớn nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giả sử bạn đang làm việc với một giống cây ăn quả được nhân giống chủ yếu bằng phương pháp ghép cành. Phương pháp chọn lọc nào phù hợp nhất để cải thiện giống này dựa trên các cây ưu tú bạn quan sát được trong vườn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc sử dụng các dấu chuẩn phân tử (Molecular markers) trong chọn giống cây trồng hiện đại hỗ trợ đắc lực cho những phương pháp nào?

Viết một bình luận