Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 11: Phương pháp nhân giống cây trồng - Đề 04
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 11: Phương pháp nhân giống cây trồng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một người nông dân muốn nhân giống một giống cây ăn quả mới nhập nội có đặc điểm vượt trội về năng suất và chất lượng quả. Để đảm bảo cây con giữ nguyên được tất cả các đặc tính tốt của cây mẹ, phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Nhân giống bằng hạt (hữu tính)
- B. Nhân giống bằng củ
- C. Nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép)
- D. Nhân giống bằng bào tử
Câu 2: So với phương pháp nhân giống vô tính, nhân giống bằng hạt (hữu tính) có một ưu điểm nổi bật nào sau đây thường được ứng dụng trong công tác chọn tạo giống mới?
- A. Tạo ra sự đa dạng di truyền, có khả năng xuất hiện cá thể mang đặc tính tốt hơn bố mẹ.
- B. Cây con sinh trưởng nhanh, sớm cho thu hoạch.
- C. Dễ dàng thực hiện trên quy mô công nghiệp, chi phí thấp.
- D. Cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn cây mẹ.
Câu 3: Trong quy trình giâm cành, việc cắt bỏ bớt lá ở cành giâm trước khi cắm vào nền giâm có mục đích chính là gì?
- A. Giúp cành giâm dễ dàng hấp thụ nước từ nền giâm.
- B. Giảm thoát hơi nước, hạn chế mất nước cho cành giâm trước khi ra rễ.
- C. Kích thích sự phát triển của mầm ngủ trên cành giâm.
- D. Ngăn ngừa sâu bệnh tấn công lá non.
Câu 4: Khi chiết cành cho cây, người ta thực hiện khoanh vỏ và cạo sạch lớp tượng tầng. Mục đích của việc cạo sạch lớp tượng tầng là để:
- A. Tăng cường khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng từ bầu đất.
- B. Kích thích rễ mọc nhanh và khỏe hơn.
- C. Ngăn chặn nước thấm vào vết khoanh vỏ.
- D. Ngăn chặn dòng vật chất hữu cơ (nhựa luyện) từ lá xuống rễ, tập trung ở vết khoanh vỏ để hình thành rễ mới.
Câu 5: Một cây hoa hồng quý hiếm có bộ rễ yếu, dễ bị bệnh thối rễ trong điều kiện đất bị úng nước. Để nhân giống cây này và khắc phục nhược điểm trên, đồng thời giữ nguyên đặc tính hoa của cây mẹ, phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Giâm cành
- B. Chiết cành
- C. Ghép cành lên gốc ghép có bộ rễ khỏe, chống chịu tốt.
- D. Gieo hạt
Câu 6: Tại sao việc chọn cành giâm, cành chiết, hoặc cành ghép từ cây mẹ khỏe mạnh, không sâu bệnh là một yêu cầu quan trọng trong nhân giống vô tính?
- A. Để cây con sinh trưởng nhanh hơn.
- B. Để đảm bảo cây con mang đặc điểm tốt của cây mẹ và không bị nhiễm mầm bệnh từ cây mẹ.
- C. Để tăng khả năng ra hoa, kết quả sớm cho cây con.
- D. Để cành giâm, chiết, ghép có kích thước lớn hơn.
Câu 7: Phương pháp chiết cành thường có tỷ lệ thành công cao hơn giâm cành đối với nhiều loại cây thân gỗ lâu năm. Nguyên nhân chủ yếu là do:
- A. Cành chiết vẫn được nuôi dưỡng bởi cây mẹ cho đến khi ra rễ đủ mạnh.
- B. Cành chiết được xử lý bằng hoocmon kích thích ra rễ hiệu quả hơn.
- C. Cành chiết có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn cành giâm.
- D. Cành chiết cần ít độ ẩm hơn so với cành giâm.
Câu 8: Một vườn cây ăn quả lâu năm có nhiều cây đã già cỗi, năng suất thấp nhưng bộ rễ vẫn khỏe. Người làm vườn muốn thay thế giống cũ bằng giống mới có năng suất cao hơn mà không muốn trồng lại từ đầu. Phương pháp nào sau đây là giải pháp hiệu quả nhất?
- A. Giâm cành từ cây giống mới và trồng xen vào vườn cũ.
- B. Chiết cành từ cây giống mới và trồng thay thế.
- C. Gieo hạt giống mới.
- D. Ghép cành của giống mới lên gốc của cây cũ.
Câu 9: Nhược điểm chính của phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) trên quy mô lớn là gì?
- A. Tạo ra quần thể cây con đồng nhất về mặt di truyền, dễ bị tổn thương hàng loạt khi gặp điều kiện bất lợi hoặc sâu bệnh.
- B. Tốn kém chi phí và công sức hơn nhân giống bằng hạt.
- C. Cây con sinh trưởng chậm, lâu cho thu hoạch.
- D. Không giữ được đặc tính tốt của cây mẹ.
Câu 10: Trong quy trình nhân giống hữu tính, bước "Chọn lọc, làm sạch, phơi khô hạt" có vai trò quan trọng nào sau đây?
- A. Tăng cường khả năng nảy mầm của hạt.
- B. Giảm thời gian bảo quản hạt.
- C. Loại bỏ hạt lép, hạt sâu bệnh, tạp chất và giảm độ ẩm để hạt đạt tiêu chuẩn cho bảo quản và gieo trồng.
- D. Kích thích hạt ra rễ sớm.
Câu 11: So sánh giữa giâm cành và chiết cành, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?
- A. Loại cây có thể áp dụng.
- B. Sử dụng hoocmon kích thích ra rễ.
- C. Yêu cầu về độ ẩm.
- D. Cành giâm được tách rời khỏi cây mẹ trước khi ra rễ, còn cành chiết ra rễ ngay trên cây mẹ.
Câu 12: Tại sao đối với một số loại cây ăn quả lâu năm, người ta thường ưu tiên chiết cành hoặc ghép thay vì giâm cành?
- A. Giâm cành cho cây sinh trưởng quá nhanh, ảnh hưởng đến chất lượng quả.
- B. Giâm cành cho tỷ lệ ra rễ và sống sót thấp hơn, hoặc cây con có bộ rễ yếu hơn so với chiết/ghép.
- C. Chiết/Ghép tốn ít công sức và chi phí hơn.
- D. Chiết/Ghép tạo ra cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn hẳn.
Câu 13: Khi thực hiện phương pháp ghép, gốc ghép và cành ghép cần có đặc điểm gì để đảm bảo tỷ lệ thành công cao?
- A. Gốc ghép và cành ghép phải tương đồng về loài hoặc chi (có quan hệ họ hàng gần) và đang trong giai đoạn sinh trưởng mạnh.
- B. Gốc ghép phải già cỗi, cành ghép phải non.
- C. Gốc ghép và cành ghép phải có kích thước hoàn toàn giống nhau.
- D. Có thể ghép bất kỳ loại cây nào lên bất kỳ gốc nào miễn là kích thước phù hợp.
Câu 14: Một người muốn nhân giống một loại cây cảnh khó ra rễ khi giâm cành. Phương pháp nhân giống vô tính nào có thể là lựa chọn thay thế hiệu quả?
- A. Gieo hạt
- B. Chiết cành hoặc ghép
- C. Trồng bằng củ
- D. Nhân giống bằng lá
Câu 15: Tại sao nhân giống hữu tính thường được sử dụng để nhân các loại cây hàng năm như lúa, ngô, đậu?
- A. Vì các loại cây này không thể nhân giống vô tính.
- B. Vì nhân giống vô tính tốn kém hơn rất nhiều.
- C. Vì nhân giống bằng hạt đơn giản, chi phí thấp, dễ thực hiện trên quy mô lớn và phù hợp với chu kỳ sống ngắn của cây.
- D. Vì nhân giống hữu tính giúp cây con chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
Câu 16: Tình huống: Một nhà vườn phát hiện một cây cam đột biến cho quả không hạt với chất lượng rất tốt. Để nhân rộng giống cam quý này một cách nhanh chóng và giữ nguyên đặc tính quả không hạt, họ nên sử dụng phương pháp nào?
- A. Ghép cành hoặc chiết cành từ cây đột biến.
- B. Gieo hạt từ quả của cây đột biến.
- C. Giâm cành từ cây đột biến.
- D. Trồng bằng rễ của cây đột biến.
Câu 17: Trong kỹ thuật ghép cành, việc buộc chặt mối ghép sau khi đặt cành ghép vào gốc ghép có vai trò gì?
- A. Ngăn chặn sâu bệnh xâm nhập mối ghép.
- B. Giúp mối ghép nhanh khô và lành sẹo.
- C. Cố định cành ghép thẳng đứng.
- D. Giúp các lớp tượng tầng của gốc ghép và cành ghép tiếp xúc chặt chẽ, tạo điều kiện cho chúng liền lại với nhau.
Câu 18: Nhược điểm của nhân giống bằng hạt là cây con có thể không giữ được hoàn toàn đặc tính của cây mẹ. Điều này đặc biệt đúng với cây được tạo ra từ hạt của cây mẹ là giống lai F1. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Hạt của cây lai F1 thường bị lép, không nảy mầm.
- B. Trong quá trình hình thành hạt (giảm phân và thụ tinh), có sự phân li và tổ hợp lại các yếu tố di truyền, dẫn đến cây con có thể mang đặc tính khác cây mẹ F1.
- C. Hạt của cây lai F1 dễ bị sâu bệnh tấn công.
- D. Cây con từ hạt lai F1 chỉ có thể sinh trưởng trong điều kiện đặc biệt.
Câu 19: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng quan trọng nhất đến tỷ lệ ra rễ và sống sót của cành giâm?
- A. Ánh sáng trực tiếp.
- B. Nhiệt độ thấp.
- C. Độ ẩm của nền giâm và không khí xung quanh.
- D. Gió mạnh.
Câu 20: Tình huống: Một người mới bắt đầu tập chiết cành cho cây bưởi. Sau khi bó bầu, một thời gian sau kiểm tra thấy bầu chiết bị khô nhanh dù đã tưới nước. Nguyên nhân có thể là do:
- A. Giá thể bó bầu không đủ ẩm hoặc bị nén quá chặt/quá lỏng.
- B. Không cạo sạch lớp tượng tầng khi khoanh vỏ.
- C. Khoanh vỏ quá rộng.
- D. Chiết cành vào mùa không phù hợp.
Câu 21: Phương pháp nhân giống nào sau đây thường được sử dụng để nhân các loại cây có khả năng tự ra rễ phụ tốt từ thân hoặc cành?
- A. Giâm cành
- B. Chiết cành
- C. Ghép cành
- D. Gieo hạt
Câu 22: Ưu điểm nào sau đây của phương pháp ghép được thể hiện rõ nhất khi muốn thay đổi giống cây trồng trên diện tích lớn một cách nhanh chóng?
- A. Cây con sinh trưởng từ hạt giống mới.
- B. Giữ nguyên đặc tính của cây mẹ cũ.
- C. Tạo ra cây con có rễ khỏe từ cành ghép.
- D. Tận dụng được bộ rễ và thân cành khỏe mạnh của cây gốc cũ để nuôi cành ghép giống mới, giúp cây nhanh phục hồi và cho quả sớm.
Câu 23: Khi nhân giống bằng hạt, việc chọn hạt giống gốc chất lượng cao ở bước đầu tiên là cực kỳ quan trọng vì:
- A. Hạt giống gốc có thể được bảo quản lâu hơn.
- B. Chất lượng hạt giống gốc ảnh hưởng trực tiếp đến sức sống, khả năng nảy mầm và đặc tính di truyền của cây con.
- C. Hạt giống gốc luôn cho năng suất cao hơn hạt giống thường.
- D. Việc chọn hạt giống gốc giúp giảm công chăm sóc sau này.
Câu 24: Tình huống: Một cây cảnh có hoa rất đẹp nhưng chỉ ra hoa ở những cành đã già và khó ra rễ khi giâm. Người chơi cây muốn có một cây con nhỏ hơn để đặt trong nhà. Phương pháp nào sau đây có thể là lựa chọn khả thi?
- A. Gieo hạt (nếu cây có hạt)
- B. Giâm cành non
- C. Chiết cành hoặc ghép một cành nhỏ lên gốc phù hợp.
- D. Trồng bằng lá
Câu 25: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp nhân giống hữu tính đối với các loại cây ăn quả lâu năm là gì?
- A. Cây con thường có sức sống yếu.
- B. Tốn kém chi phí hạt giống.
- C. Quy trình phức tạp, khó thực hiện.
- D. Cây con có thể bị phân ly tính trạng, không giữ được đặc điểm tốt của cây mẹ và thường lâu cho thu hoạch.
Câu 26: Trong kỹ thuật giâm cành, việc sử dụng dung dịch kích thích ra rễ (hoocmon thực vật) có tác dụng gì?
- A. Thúc đẩy sự hình thành và phát triển của rễ bất định ở gốc cành giâm.
- B. Ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhập vào vết cắt.
- C. Giúp cành giâm quang hợp tốt hơn.
- D. Tăng cường khả năng hấp thụ nước qua thân cành.
Câu 27: Một vườn cây cảnh quý hiếm bị một loại sâu bệnh đặc hiệu tấn công và lây lan nhanh. Để cứu vãn và nhân giống các cá thể còn sót lại mang đặc điểm tốt, phương pháp nhân giống nào sau đây ít rủi ro lây lan mầm bệnh từ cây mẹ sang cây con nhất (trong phạm vi các phương pháp đã học)?
- A. Giâm cành
- B. Chiết cành
- C. Gieo hạt (nếu bệnh không lây qua hạt và có hạt giống)
- D. Ghép cành (trừ khi chọn gốc ghép có khả năng kháng bệnh đó)
Câu 28: So sánh giữa gốc ghép và cành ghép trong phương pháp ghép cây, cành ghép là phần:
- A. Có bộ rễ khỏe, chống chịu tốt với điều kiện đất đai và sâu bệnh.
- B. Mang đặc điểm di truyền về thân, lá, hoa, quả mà người trồng muốn nhân rộng.
- C. Là phần cung cấp dinh dưỡng chủ yếu cho cây sau khi ghép.
- D. Luôn là phần thân chính của cây.
Câu 29: Tình huống: Khi thực hiện chiết cành cho cây ổi, sau khi bó bầu khoảng 1-2 tháng, kiểm tra thấy chưa có rễ hoặc rễ ra rất ít. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?
- A. Không cạo sạch lớp tượng tầng ở vết khoanh vỏ.
- B. Giá thể bó bầu quá khô hoặc quá ướt.
- C. Chọn cành chiết quá non hoặc quá già.
- D. Cây mẹ bị thiếu ánh sáng nghiêm trọng.
Câu 30: Đối với các loại cây trồng cần ra hoa, kết quả sớm và giữ ổn định các đặc tính của giống, phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây thường cho cây con cho sản phẩm nhanh nhất?
- A. Giâm cành
- B. Chiết cành
- C. Ghép cành (lên gốc ghép đã trưởng thành)
- D. Gieo hạt