15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 – Cánh diều – Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của việc sử dụng bản vẽ chi tiết trong lĩnh vực kỹ thuật là gì?

  • A. Giới thiệu sản phẩm cho khách hàng.
  • B. Thể hiện cách lắp ráp các bộ phận.
  • C. Cung cấp đầy đủ thông tin để chế tạo và kiểm tra chi tiết.
  • D. Trình bày ý tưởng thiết kế ban đầu.

Câu 2: Khi đọc bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin về tên gọi, vật liệu và tỉ lệ của chi tiết?

  • A. Khung tên.
  • B. Các hình biểu diễn.
  • C. Kích thước.
  • D. Yêu cầu kỹ thuật.

Câu 3: Một bản vẽ chi tiết của chi tiết hình trụ có lỗ xuyên tâm cần thể hiện rõ hình dạng và cấu trúc bên trong. Hình biểu diễn nào sau đây là phù hợp nhất để thể hiện lỗ xuyên tâm một cách rõ ràng?

  • A. Hình chiếu đứng.
  • B. Hình chiếu cạnh.
  • C. Hình cắt toàn phần.
  • D. Hình chiếu trục đo.

Câu 4: Kích thước trên bản vẽ chi tiết đóng vai trò gì trong quá trình chế tạo?

  • A. Cho biết vật liệu cần dùng.
  • B. Thể hiện hình dạng tổng thể.
  • C. Nêu các yêu cầu về xử lý bề mặt.
  • D. Xác định chính xác các trị số để gia công chi tiết.

Câu 5: Giả sử bản vẽ chi tiết của một trục máy ghi yêu cầu kỹ thuật là "Độ nhám bề mặt các cổ trục đạt Ra 0.8". Thông tin này ảnh hưởng trực tiếp đến công đoạn nào trong quá trình chế tạo?

  • A. Cắt phôi.
  • B. Gia công tinh (mài, doa...).
  • C. Nhiệt luyện.
  • D. Kiểm tra kích thước tổng thể.

Câu 6: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "Bố trí các hình biểu diễn" (Bước 1) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Phân bố không gian vẽ hợp lý, đảm bảo các hình không chồng lấn.
  • B. Vẽ chính xác các đường bao thấy của chi tiết.
  • C. Điền đầy đủ các kích thước cần thiết.
  • D. Kiểm tra lại toàn bộ thông tin trên bản vẽ.

Câu 7: Trên bản vẽ chi tiết, một kích thước được ghi là "⌀30 H7". Ký hiệu "H7" thể hiện điều gì?

  • A. Vật liệu chế tạo là thép.
  • B. Độ cứng bề mặt là 7 HRC.
  • C. Số lượng chi tiết là 7.
  • D. Dung sai và cấp chính xác của đường kính lỗ.

Câu 8: Quy trình đọc bản vẽ chi tiết bắt đầu bằng việc đọc Khung tên. Bước tiếp theo theo đúng quy trình là gì?

  • A. Đọc kích thước.
  • B. Đọc các hình biểu diễn.
  • C. Đọc các yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Kiểm tra vật liệu.

Câu 9: Tại sao việc điền đầy đủ và chính xác các kích thước là bước quan trọng nhất khi hoàn thiện bản vẽ chi tiết?

  • A. Giúp bản vẽ trông đẹp hơn.
  • B. Chứng minh người vẽ có kỹ năng tốt.
  • C. Đáp ứng yêu cầu về quy cách trình bày.
  • D. Là cơ sở duy nhất để người thợ gia công chi tiết đúng.

Câu 10: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng hộp rỗng có thể sử dụng loại hình cắt nào để thể hiện rõ nhất cấu trúc bên trong?

  • A. Hình cắt toàn phần.
  • B. Hình chiếu trục đo.
  • C. Hình chiếu bằng.
  • D. Mặt cắt.

Câu 11: Trên bản vẽ chi tiết, nét gạch gạch mảnh, đều (gọi là nét gạch vật liệu) trong hình cắt/mặt cắt biểu thị điều gì?

  • A. Đường tâm của lỗ hoặc trục.
  • B. Phần vật liệu bị mặt phẳng cắt đi qua.
  • C. Đường bao khuất của chi tiết.
  • D. Đường giới hạn của hình cắt một phần.

Câu 12: Khi đọc phần "Yêu cầu kỹ thuật" trên bản vẽ chi tiết, thông tin về "Xử lý nhiệt: Tôi và ram đạt 40-45 HRC" cho biết điều gì về chi tiết?

  • A. Kích thước chi tiết sau khi gia công.
  • B. Phương pháp gia công bề mặt.
  • C. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • D. Tính chất cơ lý (độ cứng) cần đạt được sau khi chế tạo.

Câu 13: Giả sử bản vẽ chi tiết có tỉ lệ 1:5. Nếu trên bản vẽ đo được một đoạn thẳng dài 50mm, thì kích thước thực tế của đoạn đó trên chi tiết là bao nhiêu?

  • A. 10mm.
  • B. 50mm.
  • C. 100mm.
  • D. 250mm.

Câu 14: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước "Vẽ mờ" (Bước 2) có mục đích gì?

  • A. Vẽ chính xác các đường nét bằng bút mực.
  • B. Điền các kích thước vào bản vẽ.
  • C. Phác thảo các đường nét chính bằng bút chì nhẹ.
  • D. Hoàn thiện khung tên.

Câu 15: Đâu là lý do chính khiến các kích thước trên bản vẽ chi tiết thường được ghi ở hình chiếu hoặc hình cắt thể hiện rõ nhất đặc điểm cần kích thước?

  • A. Để tiết kiệm không gian trên bản vẽ.
  • B. Để dễ đọc và tránh hiểu lầm.
  • C. Theo quy định bắt buộc của tiêu chuẩn.
  • D. Vì hình chiếu đó có kích thước lớn nhất.

Câu 16: Nếu bản vẽ chi tiết của một chi tiết đối xứng (ví dụ: cái bu lông) chỉ thể hiện hình cắt một nửa, điều này có ý nghĩa gì đối với việc đọc bản vẽ?

  • A. Chi tiết có tính đối xứng và hình cắt chỉ thể hiện một nửa bên trong.
  • B. Bản vẽ bị thiếu thông tin.
  • C. Chi tiết này chỉ cần gia công một nửa.
  • D. Tỉ lệ bản vẽ là 1:2.

Câu 17: Khi đọc bản vẽ chi tiết, mục "Người vẽ" và "Người kiểm tra" trong khung tên cho biết điều gì?

  • A. Ngày hoàn thành bản vẽ.
  • B. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • C. Trách nhiệm và sự kiểm duyệt của bản vẽ.
  • D. Tên công ty sản xuất.

Câu 18: Trên bản vẽ chi tiết, nét đứt mảnh thường được sử dụng để biểu thị điều gì?

  • A. Đường bao khuất của chi tiết.
  • B. Đường tâm.
  • C. Đường kích thước.
  • D. Đường gạch vật liệu.

Câu 19: Yêu cầu kỹ thuật "Làm sạch bavia" trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì đối với chi tiết sau khi gia công?

  • A. Chi tiết cần được sơn phủ.
  • B. Các cạnh sắc, gờ thừa cần được loại bỏ.
  • C. Bề mặt chi tiết cần được đánh bóng.
  • D. Chi tiết cần được kiểm tra độ cứng.

Câu 20: Khi điền kích thước trên bản vẽ chi tiết, nguyên tắc nào sau đây là quan trọng nhất cần tuân thủ?

  • A. Chỉ ghi các kích thước chung.
  • B. Ghi càng nhiều kích thước càng tốt.
  • C. Ghi đầy đủ các kích thước cần thiết nhưng không được lặp lại.
  • D. Chỉ ghi kích thước ở hình chiếu đứng.

Câu 21: Bước cuối cùng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là "Hoàn thiện bản vẽ". Công việc nào sau đây thuộc bước này?

  • A. Chỉ vẽ mờ các đường bao.
  • B. Tô đậm các đường nét chính.
  • C. Xác định vật liệu chế tạo.
  • D. Ghi kích thước, điền khung tên và yêu cầu kỹ thuật.

Câu 22: Tại sao việc đọc kỹ phần "Yêu cầu kỹ thuật" trên bản vẽ chi tiết lại quan trọng đối với người thợ gia công?

  • A. Giúp họ biết tên chi tiết.
  • B. Cung cấp thông tin về chất lượng bề mặt, xử lý nhiệt,... cần đạt được.
  • C. Cho biết kích thước tổng thể của chi tiết.
  • D. Xác định số lượng chi tiết cần sản xuất.

Câu 23: Trên bản vẽ chi tiết, đường tâm (nét chấm gạch mảnh) thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Biểu thị đường bao khuất.
  • B. Biểu thị đường kích thước.
  • C. Biểu thị mặt phẳng cắt.
  • D. Xác định trục đối xứng hoặc tâm lỗ, cung tròn.

Câu 24: Khi đọc bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng tấm có nhiều lỗ, thông tin nào giúp nhanh chóng xác định vị trí và kích thước của tất cả các lỗ giống nhau?

  • A. Ký hiệu số lượng và kích thước ghi cùng nhau (ví dụ: 4x ⌀5).
  • B. Chỉ xem hình chiếu đứng.
  • C. Đọc vật liệu chế tạo.
  • D. Kiểm tra tỉ lệ bản vẽ.

Câu 25: Tại sao bản vẽ chi tiết của mỗi bộ phận trong một sản phẩm lại được lập riêng biệt thay vì gộp chung tất cả vào một bản vẽ?

  • A. Để tiết kiệm giấy.
  • B. Để cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng cho việc chế tạo độc lập từng chi tiết.
  • C. Theo quy định cũ, hiện nay đã gộp chung.
  • D. Vì mỗi chi tiết làm bằng vật liệu khác nhau.

Câu 26: Giả sử trên bản vẽ chi tiết có một kích thước được đóng khung. Kích thước được đóng khung thường có ý nghĩa gì đặc biệt?

  • A. Đây là kích thước quan trọng nhất.
  • B. Đây là kích thước sai và cần sửa lại.
  • C. Đây là kích thước tham khảo, không dùng để gia công.
  • D. Chi tiết này có dung sai đặc biệt.

Câu 27: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc "Tô đậm" (Bước 3) các đường nét sau khi vẽ mờ có tác dụng gì?

  • A. Làm cho các đường nét chính rõ ràng, dễ đọc.
  • B. Kiểm tra lại các kích thước.
  • C. Điền thông tin vào khung tên.
  • D. Xóa bỏ các đường mờ không cần thiết.

Câu 28: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng ống có ren trong. Thông tin nào trong phần kích thước là bắt buộc phải có để chế tạo phần ren này?

  • A. Chiều dài ống.
  • B. Độ nhám bề mặt ren.
  • C. Ký hiệu ren (ví dụ: M20x1.5).
  • D. Vật liệu ống.

Câu 29: Khi đọc bản vẽ chi tiết, nếu có một ghi chú chung trong phần yêu cầu kỹ thuật như "Sai lệch kích thước góc chung ± 1°", điều này áp dụng cho các góc nào trên chi tiết?

  • A. Chỉ các góc được đánh số thứ tự.
  • B. Chỉ các góc quan trọng nhất.
  • C. Chỉ các góc được ghi kích thước.
  • D. Tất cả các góc trên chi tiết chưa được ghi dung sai riêng.

Câu 30: Công dụng của đường gióng kích thước và đường kích thước trên bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Xác định phạm vi và vị trí của kích thước được ghi.
  • B. Phân biệt các loại hình chiếu.
  • C. Chỉ dẫn vật liệu chế tạo.
  • D. Thể hiện cấu trúc bên trong chi tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Mục đích chính của việc sử dụng bản vẽ chi tiết trong lĩnh vực kỹ thuật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi đọc bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin về tên gọi, vật liệu và tỉ lệ của chi tiết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một bản vẽ chi tiết của chi tiết hình trụ có lỗ xuyên tâm cần thể hiện rõ hình dạng và cấu trúc bên trong. Hình biểu diễn nào sau đây là phù hợp nhất để thể hiện lỗ xuyên tâm một cách rõ ràng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Kích thước trên bản vẽ chi tiết đóng vai trò gì trong quá trình chế tạo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Giả sử bản vẽ chi tiết của một trục máy ghi yêu cầu kỹ thuật là 'Độ nhám bề mặt các cổ trục đạt Ra 0.8'. Thông tin này ảnh hưởng trực tiếp đến công đoạn nào trong quá trình chế tạo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước 'Bố trí các hình biểu diễn' (Bước 1) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trên bản vẽ chi tiết, một kích thước được ghi là '⌀30 H7'. Ký hiệu 'H7' thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Quy trình đọc bản vẽ chi tiết bắt đầu bằng việc đọc Khung tên. Bước tiếp theo theo đúng quy trình là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tại sao việc điền đầy đủ và chính xác các kích thước là bước quan trọng nhất khi hoàn thiện bản vẽ chi tiết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng hộp rỗng có thể sử dụng loại hình cắt nào để thể hiện rõ nhất cấu trúc bên trong?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trên bản vẽ chi tiết, nét gạch gạch mảnh, đều (gọi là nét gạch vật liệu) trong hình cắt/mặt cắt biểu thị điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi đọc phần 'Yêu cầu kỹ thuật' trên bản vẽ chi tiết, thông tin về 'Xử lý nhiệt: Tôi và ram đạt 40-45 HRC' cho biết điều gì về chi tiết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Giả sử bản vẽ chi tiết có tỉ lệ 1:5. Nếu trên bản vẽ đo được một đoạn thẳng dài 50mm, thì kích thước thực tế của đoạn đó trên chi tiết là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước 'Vẽ mờ' (Bước 2) có mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đâu là lý do chính khiến các kích thước trên bản vẽ chi tiết thường được ghi ở hình chiếu hoặc hình cắt thể hiện rõ nhất đặc điểm cần kích thước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nếu bản vẽ chi tiết của một chi tiết đối xứng (ví dụ: cái bu lông) chỉ thể hiện hình cắt một nửa, điều này có ý nghĩa gì đối với việc đọc bản vẽ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi đọc bản vẽ chi tiết, mục 'Người vẽ' và 'Người kiểm tra' trong khung tên cho biết điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trên bản vẽ chi tiết, nét đứt mảnh thường được sử dụng để biểu thị điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Yêu cầu kỹ thuật 'Làm sạch bavia' trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì đối với chi tiết sau khi gia công?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi điền kích thước trên bản vẽ chi tiết, nguyên tắc nào sau đây là quan trọng nhất cần tuân thủ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Bước cuối cùng trong quy trình l???p bản vẽ chi tiết là 'Hoàn thiện bản vẽ'. Công việc nào sau đây thuộc bước này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao việc đọc kỹ phần 'Yêu cầu kỹ thuật' trên bản vẽ chi tiết lại quan trọng đối với người thợ gia công?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trên bản vẽ chi tiết, đường tâm (nét chấm gạch mảnh) thường được sử dụng để làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi đọc bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng tấm có nhiều lỗ, thông tin nào giúp nhanh chóng xác định vị trí và kích thước của tất cả các lỗ giống nhau?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao bản vẽ chi tiết của mỗi bộ phận trong một sản phẩm lại được lập riêng biệt thay vì gộp chung tất cả vào một bản vẽ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Giả sử trên bản vẽ chi tiết có một kích thước được đóng khung. Kích thước được đóng khung thường có ý nghĩa gì đặc biệt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc 'Tô đậm' (Bước 3) các đường nét sau khi vẽ mờ có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng ống có ren trong. Thông tin nào trong phần kích thước là bắt buộc phải có để chế tạo phần ren này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi đọc bản vẽ chi tiết, nếu có một ghi chú chung trong phần yêu cầu kỹ thuật như 'Sai lệch kích thước góc chung ± 1°', điều này áp dụng cho các góc nào trên chi tiết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Công dụng của đường gióng kích thước và đường kích thước trên bản vẽ chi tiết là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản vẽ chi tiết được xem là tài liệu kỹ thuật chính phục vụ trực tiếp cho hoạt động nào sau đây?

  • A. Chế tạo và kiểm tra chi tiết
  • B. Lắp ráp các bộ phận thành sản phẩm hoàn chỉnh
  • C. Thiết kế và lên ý tưởng ban đầu cho sản phẩm
  • D. Marketing và giới thiệu sản phẩm ra thị trường

Câu 2: Thông tin nào sau đây là bắt buộc phải có trên bản vẽ chi tiết để người thợ có thể gia công đúng yêu cầu?

  • A. Tên người thiết kế
  • B. Ngày sản xuất
  • C. Tên công ty
  • D. Kích thước và vật liệu chế tạo

Câu 3: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc đọc khung tên giúp chúng ta xác định những thông tin cơ bản nào về chi tiết?

  • A. Kích thước chính và yêu cầu kỹ thuật
  • B. Hình dạng và số lượng chi tiết
  • C. Tên gọi, tỉ lệ và vật liệu
  • D. Quy trình gia công và phương pháp kiểm tra

Câu 4: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước

  • A. Xác định chính xác kích thước của chi tiết
  • B. Phân bổ không gian trên giấy vẽ hợp lý cho các hình chiếu và phần ghi chú
  • C. Tô đậm các nét vẽ chính của chi tiết
  • D. Ghi các yêu cầu kỹ thuật và dung sai

Câu 5: Một chi tiết có hình dạng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh bên trong. Để thể hiện rõ hình dạng bên trong này trên bản vẽ chi tiết, người vẽ thường sử dụng loại hình biểu diễn nào sau đây?

  • A. Hình chiếu trục đo
  • B. Hình chiếu bằng
  • C. Hình chiếu cạnh
  • D. Mặt cắt hoặc hình cắt

Câu 6: Trên bản vẽ chi tiết, kích thước nào cho biết khoảng cách giữa hai bề mặt hoặc hai tâm đường tròn, đóng vai trò quan trọng trong việc lắp ráp chi tiết với các chi tiết khác?

  • A. Kích thước định vị
  • B. Kích thước cấu tạo
  • C. Kích thước bao
  • D. Kích thước dung sai

Câu 7: Yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết có thể bao gồm thông tin về độ nhám bề mặt. Yêu cầu này ảnh hưởng trực tiếp đến khía cạnh nào của chi tiết sau khi gia công?

  • A. Kích thước tổng thể của chi tiết
  • B. Loại vật liệu được sử dụng
  • C. Khả năng làm việc, độ bền mòn, và tính lắp ghép của bề mặt
  • D. Số lượng chi tiết cần sản xuất

Câu 8: Khi đọc bản vẽ chi tiết của một trục quay, thông tin về dung sai kích thước trên các bề mặt lắp ghép (ví dụ: phi 20 H7) cho biết điều gì?

  • A. Độ cứng yêu cầu của vật liệu
  • B. Phạm vi sai lệch cho phép của kích thước đường kính để đảm bảo lắp ghép chính xác
  • C. Tốc độ quay tối đa của trục
  • D. Độ nhám bề mặt của trục

Câu 9: Bước

  • A. Phác thảo hình dạng chi tiết bằng nét mảnh để dễ dàng điều chỉnh và sửa chữa
  • B. Ghi các kích thước chính lên bản vẽ
  • C. Tô đậm tất cả các nét vẽ
  • D. Hoàn thiện khung tên và ghi các yêu cầu kỹ thuật

Câu 10: Tại sao việc xác định đúng tỉ lệ vẽ lại chi tiết là quan trọng trong quá trình lập bản vẽ?

  • A. Để biết chi tiết được làm bằng vật liệu gì
  • B. Để xác định số lượng chi tiết cần sản xuất
  • C. Để đảm bảo hình vẽ thể hiện được đầy đủ các đặc điểm của chi tiết trên khổ giấy cho phép và dễ đọc
  • D. Để ghi các yêu cầu kỹ thuật chính xác

Câu 11: Khi đọc phần

  • A. Kích thước cấu tạo
  • B. Kích thước định vị
  • C. Kích thước chi tiết bộ phận
  • D. Kích thước bao

Câu 12: Bước cuối cùng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là

  • A. Vẽ lại các hình chiếu bằng nét mờ
  • B. Ghi kích thước, yêu cầu kỹ thuật và điền đầy đủ thông tin vào khung tên
  • C. Chỉ tô đậm các đường bao thấy
  • D. Xác định vật liệu chế tạo

Câu 13: Một bản vẽ chi tiết được vẽ với tỉ lệ 1:5. Nếu một đoạn thẳng trên bản vẽ đo được 10mm, thì kích thước thực tế của chi tiết tại vị trí đó là bao nhiêu?

  • A. 2mm
  • B. 10mm
  • C. 50mm
  • D. 100mm

Câu 14: Tại sao các yêu cầu kỹ thuật như xử lý nhiệt, mạ, sơn... lại được ghi trên bản vẽ chi tiết thay vì bản vẽ lắp?

  • A. Vì các yêu cầu này áp dụng cho từng chi tiết riêng lẻ trước khi lắp ráp
  • B. Vì các yêu cầu này chỉ liên quan đến hình dạng của chi tiết
  • C. Vì bản vẽ lắp không có đủ không gian để ghi
  • D. Vì đây là thông tin chỉ dành cho bộ phận thiết kế

Câu 15: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc đọc các hình biểu diễn (hình chiếu, hình cắt, mặt cắt) giúp người đọc hình dung được điều gì?

  • A. Vật liệu và khối lượng của chi tiết
  • B. Hình dạng, kết cấu bên ngoài và bên trong của chi tiết
  • C. Giá thành sản xuất chi tiết
  • D. Quy trình kiểm tra chất lượng

Câu 16: Loại đường nét nào trên bản vẽ chi tiết thường được dùng để biểu diễn đường bao thấy của chi tiết?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét đứt mảnh
  • C. Nét gạch chấm mảnh
  • D. Nét lượn sóng

Câu 17: Trên bản vẽ chi tiết, nét đứt mảnh thường được sử dụng để thể hiện điều gì?

  • A. Đường tâm của các hình tròn
  • B. Đường kích thước
  • C. Đường bao khuất của chi tiết
  • D. Đường gạch gạch vật liệu trên mặt cắt

Câu 18: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ chi tiết của một khối hình hộp chữ nhật có một lỗ trụ xuyên qua. Hình chiếu đứng thể hiện hình chữ nhật, hình chiếu bằng thể hiện hình chữ nhật. Để thấy được lỗ trụ, bản vẽ có thể sử dụng phương pháp biểu diễn nào trên hình chiếu đứng hoặc hình chiếu bằng?

  • A. Chỉ cần ghi kích thước lỗ trên hình chiếu
  • B. Vẽ thêm hình chiếu trục đo
  • C. Sử dụng nét liền đậm để vẽ đường bao lỗ
  • D. Sử dụng nét đứt mảnh để thể hiện đường bao lỗ khuất

Câu 19: Mục đích của việc ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Xác định chính xác độ lớn của chi tiết và các bộ phận của nó để chế tạo
  • B. Chỉ để người đọc hình dung được chi tiết lớn hay nhỏ
  • C. Thể hiện vật liệu chế tạo
  • D. Cho biết phương pháp gia công

Câu 20: Trên bản vẽ chi tiết, các đường gióng kích thước và đường kích thước được vẽ bằng loại nét nào?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 21: Kích thước nào trên bản vẽ chi tiết cho biết hình dạng và cấu tạo của từng bộ phận trên chi tiết (ví dụ: đường kính lỗ, chiều sâu rãnh, bán kính cong)?

  • A. Kích thước cấu tạo
  • B. Kích thước bao
  • C. Kích thước định vị
  • D. Kích thước lắp ghép

Câu 22: Khi đọc phần

  • A. Chỉ cần chú ý đến vật liệu và kích thước
  • B. Chỉ cần chú ý đến độ nhám bề mặt
  • C. Chỉ cần chú ý đến xử lý nhiệt
  • D. Tất cả các yêu cầu đặc biệt về độ nhám, dung sai hình dạng, xử lý nhiệt, mạ, sơn...

Câu 23: Bản vẽ chi tiết của một chi tiết đối xứng (ví dụ: một trục) thường chỉ cần thể hiện một nửa hoặc một phần của hình cắt để tiết kiệm không gian và tăng tính rõ ràng. Đây là ứng dụng của loại hình cắt nào?

  • A. Hình cắt toàn bộ
  • B. Hình cắt cục bộ
  • C. Nửa hình chiếu, nửa hình cắt
  • D. Mặt cắt chập

Câu 24: Tại sao trong bước

  • A. Để phân biệt rõ ràng các phần thấy, phần khuất, đường tâm, đường kích thước và các nét khác trên bản vẽ
  • B. Để làm cho bản vẽ đẹp hơn
  • C. Để tiết kiệm thời gian vẽ
  • D. Để che đi những lỗi sai ở bước vẽ mờ

Câu 25: Giả sử bạn là một kỹ sư kiểm tra chất lượng. Khi nhận được một lô chi tiết vừa sản xuất xong, bạn sẽ sử dụng tài liệu nào sau đây làm căn cứ chính để so sánh và đánh giá xem chi tiết có đạt yêu cầu hay không?

  • A. Bản vẽ phác thảo ban đầu
  • B. Bản vẽ chi tiết chính thức
  • C. Bản vẽ lắp của sản phẩm
  • D. Tài liệu hướng dẫn sử dụng

Câu 26: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu độ nhám bề mặt (ví dụ: Ra 3.2) được đặt ở vị trí nào?

  • A. Trong khung tên
  • B. Cạnh đường kích thước bao
  • C. Trên đường bao của bề mặt yêu cầu hoặc đường gióng từ bề mặt đó
  • D. Trong phần ghi chú chung của bản vẽ

Câu 27: Khi đọc bản vẽ chi tiết, nếu gặp ký hiệu vật liệu là "Gang xám", thông tin này có ý nghĩa gì đối với người thợ đúc?

  • A. Xác định kích thước cuối cùng của chi tiết
  • B. Biết được số lượng chi tiết cần đúc
  • C. Xác định phương pháp gia công cắt gọt
  • D. Chọn loại vật liệu phôi đúc và phương pháp đúc phù hợp

Câu 28: Trong quy trình đọc bản vẽ chi tiết, bước đọc các hình biểu diễn được thực hiện sau bước đọc khung tên. Tại sao thứ tự này lại hợp lý?

  • A. Vì cần biết tên, tỉ lệ và vật liệu của chi tiết trước khi hình dung chi tiết qua các hình chiếu
  • B. Vì hình biểu diễn cung cấp thông tin ít quan trọng hơn khung tên
  • C. Vì đọc hình biểu diễn mất nhiều thời gian hơn
  • D. Thứ tự đọc không quan trọng

Câu 29: Kích thước nào trên bản vẽ chi tiết xác định vị trí tương quan giữa các bộ phận hoặc lỗ trên chi tiết?

  • A. Kích thước bao
  • B. Kích thước cấu tạo
  • C. Kích thước định vị
  • D. Kích thước dung sai

Câu 30: Giả sử bản vẽ chi tiết của một chi tiết có ghi yêu cầu kỹ thuật là

  • A. Chi tiết cần được mạ crom
  • B. Chi tiết cần trải qua quá trình xử lý nhiệt để đạt được độ cứng và tính năng cơ học nhất định
  • C. Chi tiết phải được sơn màu xanh
  • D. Chi tiết có dung sai kích thước rất nhỏ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bản vẽ chi tiết được xem là tài liệu kỹ thuật chính phục vụ trực tiếp cho hoạt động nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Thông tin nào sau đây là *bắt buộc* phải có trên bản vẽ chi tiết để người thợ có thể gia công đúng yêu cầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc đọc khung tên giúp chúng ta xác định những thông tin cơ bản nào về chi tiết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước "Bố trí các hình biểu diễn" được thực hiện đầu tiên nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một chi tiết có hình dạng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh bên trong. Để thể hiện rõ hình dạng bên trong này trên bản vẽ chi tiết, người vẽ thường sử dụng loại hình biểu diễn nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trên bản vẽ chi tiết, kích thước nào cho biết khoảng cách giữa hai bề mặt hoặc hai tâm đường tròn, đóng vai trò quan trọng trong việc lắp ráp chi tiết với các chi tiết khác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết có thể bao gồm thông tin về độ nhám bề mặt. Yêu cầu này ảnh hưởng trực tiếp đến khía cạnh nào của chi tiết sau khi gia công?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi đọc bản vẽ chi tiết của một trục quay, thông tin về dung sai kích thước trên các bề mặt lắp ghép (ví dụ: phi 20 H7) cho biết điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Bước "Vẽ mờ" trong quy trình lập bản vẽ chi tiết có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao việc xác định đúng tỉ lệ vẽ lại chi tiết là quan trọng trong quá trình lập bản vẽ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi đọc phần "Kích thước" trên bản vẽ chi tiết, chúng ta cần chú ý đến loại kích thước nào để biết được kích thước tổng thể của chi tiết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Bước cuối cùng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là "Hoàn thiện bản vẽ". Công việc chính ở bước này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một bản vẽ chi tiết được vẽ với tỉ lệ 1:5. Nếu một đoạn thẳng trên bản vẽ đo được 10mm, thì kích thước thực tế của chi tiết tại vị trí đó là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao các yêu cầu kỹ thuật như xử lý nhiệt, mạ, sơn... lại được ghi trên bản vẽ chi tiết thay vì bản vẽ lắp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc đọc các hình biểu diễn (hình chiếu, hình cắt, mặt cắt) giúp người đọc hình dung được điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Loại đường nét nào trên bản vẽ chi tiết thường được dùng để biểu diễn đường bao thấy của chi tiết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trên bản vẽ chi tiết, nét đứt mảnh thường được sử dụng để thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ chi tiết của một khối hình hộp chữ nhật có một lỗ trụ xuyên qua. Hình chiếu đứng thể hiện hình chữ nhật, hình chiếu bằng thể hiện hình chữ nhật. Để thấy được lỗ trụ, bản vẽ có thể sử dụng phương pháp biểu diễn nào trên hình chiếu đứng hoặc hình chiếu bằng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Mục đích của việc ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trên bản vẽ chi tiết, các đường gióng kích thước và đường kích thước được vẽ bằng loại nét nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Kích thước nào trên bản vẽ chi tiết cho biết hình dạng và cấu tạo của từng bộ phận trên chi tiết (ví dụ: đường kính lỗ, chiều sâu rãnh, bán kính cong)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi đọc phần "Yêu cầu kỹ thuật" trên bản vẽ chi tiết, người đọc cần chú ý đến những thông tin gì để đảm bảo chi tiết làm ra đạt chất lượng và chức năng yêu cầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Bản vẽ chi tiết của một chi tiết đối xứng (ví dụ: một trục) thường chỉ cần thể hiện một nửa hoặc một phần của hình cắt để tiết kiệm không gian và tăng tính rõ ràng. Đây là ứng dụng của loại hình cắt nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao trong bước "Tô đậm" khi lập bản vẽ chi tiết, người vẽ cần sử dụng các loại nét khác nhau (liền đậm, đứt mảnh, gạch chấm mảnh)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Giả sử bạn là một kỹ sư kiểm tra chất lượng. Khi nhận được một lô chi tiết vừa sản xuất xong, bạn sẽ sử dụng tài liệu nào sau đây làm căn cứ chính để so sánh và đánh giá xem chi tiết có đạt yêu cầu hay không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu độ nhám bề mặt (ví dụ: Ra 3.2) được đặt ở vị trí nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi đọc bản vẽ chi tiết, nếu gặp ký hiệu vật liệu là 'Gang xám', thông tin này có ý nghĩa gì đối với người thợ đúc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong quy trình đọc bản vẽ chi tiết, bước đọc các hình biểu diễn được thực hiện sau bước đọc khung tên. Tại sao thứ tự này lại hợp lý?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Kích thước nào trên bản vẽ chi tiết xác định vị trí tương quan giữa các bộ phận hoặc lỗ trên chi tiết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giả sử bản vẽ chi tiết của một chi tiết có ghi yêu cầu kỹ thuật là "Nhiệt luyện đạt độ cứng 45-50 HRC". Yêu cầu này có ý nghĩa gì đối với chi tiết?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một kỹ sư thiết kế hoàn thành bản vẽ chi tiết của một bộ phận máy, thông tin nào trong số dưới đây là quan trọng nhất để bộ phận mua hàng lựa chọn vật liệu thô phù hợp trước khi chuyển bản vẽ cho xưởng gia công?

  • A. Kích thước tổng thể của chi tiết.
  • B. Độ nhẵn bề mặt của các mặt lắp ghép.
  • C. Thông tin về vật liệu chế tạo ghi trong khung tên hoặc yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Số lượng hình chiếu được sử dụng trên bản vẽ.

Câu 2: Một người thợ cơ khí đang đọc bản vẽ chi tiết của một trục. Anh ta nhận thấy có một ký hiệu Rz 12.5 trên bề mặt ngoài của trục. Ký hiệu này thuộc phần nào của bản vẽ chi tiết và nó cung cấp thông tin gì cho người thợ?

  • A. Phần Kích thước; cho biết bán kính của trục.
  • B. Phần Hình biểu diễn; cho biết hình dạng cắt ngang của trục.
  • C. Phần Khung tên; cho biết tên người vẽ bản vẽ.
  • D. Phần Yêu cầu kỹ thuật; cho biết độ nhẵn bề mặt cần đạt sau khi gia công.

Câu 3: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước "Bố trí các hình biểu diễn" được thực hiện đầu tiên. Mục đích chính của bước này là gì?

  • A. Xác định chính xác kích thước của từng bộ phận chi tiết.
  • B. Lựa chọn và sắp xếp các hình chiếu, hình cắt sao cho thể hiện rõ ràng nhất hình dạng và cấu tạo của chi tiết trên khổ giấy phù hợp.
  • C. Ghi đầy đủ thông tin về vật liệu và yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Tô đậm các nét vẽ để bản vẽ dễ nhìn hơn.

Câu 4: Một bản vẽ chi tiết của một tấm kim loại hình chữ nhật có khoét một lỗ tròn ở giữa. Hình chiếu đứng thể hiện chiều dài và chiều cao của tấm, hình chiếu bằng thể hiện chiều dài và chiều rộng. Để thể hiện rõ đường kính và vị trí của lỗ tròn, thông tin kích thước cần được ghi ở đâu trên bản vẽ?

  • A. Trên hình chiếu đứng hoặc hình chiếu bằng, kèm theo đường gióng và đường kích thước chỉ đường kính và khoảng cách từ tâm lỗ đến các cạnh.
  • B. Chỉ cần ghi trong phần "Yêu cầu kỹ thuật".
  • C. Chỉ cần vẽ đường tâm của lỗ trên các hình chiếu.
  • D. Trên khung tên của bản vẽ.

Câu 5: Khi đọc bản vẽ chi tiết, bước "Đọc các hình biểu diễn" giúp người đọc hình dung được điều gì về chi tiết?

  • A. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • B. Độ chính xác gia công cần thiết.
  • C. Hình dạng bên ngoài và cấu tạo bên trong của chi tiết.
  • D. Tên gọi và tỉ lệ của bản vẽ.

Câu 6: Đường nét liền đậm trên bản vẽ chi tiết dùng để biểu thị:

  • A. Đường bao thấy của vật thể.
  • B. Đường tâm, đường trục đối xứng.
  • C. Đường bao khuất của vật thể.
  • D. Đường giới hạn của hình cắt riêng.

Câu 7: Bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ rỗng được gia công từ phôi tròn đặc. Phần "Yêu cầu kỹ thuật" có ghi "Nhiệt luyện đạt độ cứng 45-50 HRC". Yêu cầu này ảnh hưởng trực tiếp đến công đoạn nào trong quá trình chế tạo chi tiết?

  • A. Phay mặt đầu.
  • B. Xử lý nhiệt (như tôi, ram).
  • C. Tiện đường kính ngoài.
  • D. Khoan lỗ.

Câu 8: Khi kiểm tra một chi tiết sau khi gia công dựa trên bản vẽ chi tiết, người kiểm tra cần đối chiếu kích thước thực tế của chi tiết với thông tin nào trên bản vẽ?

  • A. Tỉ lệ bản vẽ.
  • B. Tên chi tiết.
  • C. Các kích thước ghi trên bản vẽ, bao gồm cả dung sai (nếu có).
  • D. Vật liệu chế tạo.

Câu 9: Bản vẽ chi tiết của một khối hộp chữ nhật có một lỗ ren M10 xuyên qua một mặt. Để thể hiện rõ loại ren và kích thước lỗ ren, thông tin này thường được ghi ở đâu?

  • A. Gần hình chiếu có thể hiện lỗ ren, kèm theo ký hiệu ren và kích thước.
  • B. Chỉ cần ghi trong khung tên.
  • C. Chỉ cần vẽ đường tâm của lỗ ren.
  • D. Trong phần "Vật liệu chế tạo".

Câu 10: Bước "Vẽ mờ" trong quy trình lập bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì?

  • A. Để bản vẽ trông thẩm mỹ hơn.
  • B. Để tiết kiệm thời gian vẽ.
  • C. Để người đọc dễ dàng phân biệt các loại nét vẽ.
  • D. Để phác thảo hình dạng và vị trí các đường nét, kích thước, giúp dễ dàng chỉnh sửa trước khi tô đậm.

Câu 11: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin nào trong khung tên giúp người đọc biết được chi tiết này được làm bằng loại vật liệu gì?

  • A. Tên chi tiết.
  • B. Mục ghi vật liệu (ví dụ: Thép C45, Nhôm A6061...).
  • C. Tỉ lệ bản vẽ.
  • D. Ngày lập bản vẽ.

Câu 12: Một bản vẽ chi tiết có tỉ lệ 1:2. Nếu kích thước ghi trên bản vẽ của một cạnh là 50mm, thì kích thước thực tế của cạnh đó trên chi tiết là bao nhiêu?

  • A. 25 mm.
  • B. 50 mm.
  • C. 100 mm.
  • D. Không thể xác định.

Câu 13: Mục đích chính của việc ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Để bản vẽ trông đầy đủ hơn.
  • B. Để xác định vị trí các hình chiếu trên bản vẽ.
  • C. Để người đọc biết tên chi tiết.
  • D. Để cung cấp thông tin số liệu cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra chi tiết.

Câu 14: Đường tâm (đường gạch chấm mảnh) trên bản vẽ chi tiết được dùng để biểu thị điều gì?

  • A. Đường bao thấy của vật thể.
  • B. Trục đối xứng, đường tâm của lỗ, trụ.
  • C. Đường kích thước.
  • D. Đường bao khuất của vật thể.

Câu 15: Tại sao việc đọc phần "Yêu cầu kỹ thuật" lại là bước cuối cùng trong quy trình đọc bản vẽ chi tiết, sau khi đã hiểu hình dạng, cấu tạo và kích thước?

  • A. Vì các yêu cầu kỹ thuật (như độ nhẵn bề mặt, dung sai đặc biệt, xử lý nhiệt) thường liên quan đến các đặc điểm cụ thể đã được hiểu rõ qua các hình biểu diễn và kích thước.
  • B. Vì phần này ít quan trọng hơn các phần khác.
  • C. Vì thông tin trong phần này chỉ mang tính tham khảo.
  • D. Vì nó chỉ chứa thông tin về vật liệu.

Câu 16: Khi gia công một chi tiết dựa trên bản vẽ, nếu người thợ bỏ qua thông tin về "dung sai kích thước" (ví dụ: 20±0.1), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Chi tiết sẽ có độ nhẵn bề mặt cao hơn yêu cầu.
  • B. Chi tiết sẽ được làm bằng vật liệu khác.
  • C. Kích thước thực tế của chi tiết có thể không nằm trong giới hạn cho phép, dẫn đến không lắp ráp được hoặc không đảm bảo chức năng.
  • D. Thời gian gia công sẽ giảm đáng kể.

Câu 17: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết có hình dạng phức tạp, bao gồm cả các lỗ khoan và rãnh bên trong mà không thể hiện rõ trên các hình chiếu cơ bản (đứng, bằng, cạnh). Để thể hiện cấu tạo bên trong này một cách rõ ràng, loại hình biểu diễn nào thường được sử dụng?

  • A. Hình cắt.
  • B. Hình chiếu trục đo.
  • C. Hình chiếu riêng phần.
  • D. Hình trích.

Câu 18: Đường gióng kích thước và đường kích thước trên bản vẽ chi tiết có vai trò gì?

  • A. Xác định vị trí của hình chiếu trên bản vẽ.
  • B. Cho biết giá trị đo lường của các yếu tố hình học (chiều dài, đường kính, góc...).
  • C. Biểu thị vật liệu của chi tiết.
  • D. Chỉ ra các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt.

Câu 19: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra xem một chi tiết đã gia công có đúng với bản vẽ chi tiết hay không. Bạn sẽ sử dụng loại dụng cụ đo lường nào dựa trên thông tin kích thước trên bản vẽ?

  • A. Chỉ cần dùng mắt thường để so sánh hình dạng.
  • B. Máy đo độ nhẵn bề mặt.
  • C. Thiết bị kiểm tra thành phần vật liệu.
  • D. Thước kẹp (panme), thước đo góc, hoặc các dụng cụ đo chuyên dụng khác tùy thuộc vào kích thước và yêu cầu độ chính xác.

Câu 20: Bản vẽ chi tiết của một chi tiết đơn giản (ví dụ: một khối trụ). Để thể hiện đầy đủ hình dạng và kích thước của khối trụ này, số lượng hình chiếu tối thiểu thường là bao nhiêu?

  • A. Một hình chiếu.
  • B. Hai hình chiếu (ví dụ: hình chiếu đứng là hình chữ nhật, hình chiếu bằng là hình tròn).
  • C. Ba hình chiếu.
  • D. Bốn hình chiếu.

Câu 21: Chú thích trên bản vẽ chi tiết như "Bo R3" hoặc "Lỗ Ø5" thuộc loại thông tin nào?

  • A. Kích thước và các đặc điểm hình học cụ thể.
  • B. Vật liệu chế tạo.
  • C. Yêu cầu xử lý bề mặt.
  • D. Tên người kiểm tra.

Câu 22: Tại sao việc tô đậm các nét vẽ (bước 3) lại được thực hiện sau bước vẽ mờ (bước 2) trong quy trình lập bản vẽ chi tiết?

  • A. Để nét vẽ mờ không bị nhòe.
  • B. Để tiết kiệm mực vẽ.
  • C. Để dễ dàng chỉnh sửa các sai sót hoặc điều chỉnh bố cục đã phác thảo mờ trước khi hoàn thiện bản vẽ.
  • D. Để xác định tỉ lệ bản vẽ.

Câu 23: Trong phần "Yêu cầu kỹ thuật" của bản vẽ chi tiết, thông tin về "Độ nhẵn bề mặt" có ý nghĩa gì đối với chức năng của chi tiết?

  • A. Quyết định màu sắc của chi tiết.
  • B. Ảnh hưởng đến trọng lượng của chi tiết.
  • C. Chỉ liên quan đến thẩm mỹ bên ngoài.
  • D. Ảnh hưởng đến khả năng lắp ghép, độ bền mỏi, khả năng chống mài mòn, hoặc khả năng làm kín của bề mặt.

Câu 24: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết có kích thước rất lớn, không thể vẽ theo tỉ lệ 1:1 trên khổ giấy tiêu chuẩn. Người vẽ cần chọn tỉ lệ nào để đảm bảo bản vẽ vẫn thể hiện rõ ràng thông tin?

  • A. Tỉ lệ thu nhỏ (ví dụ: 1:2, 1:5, 1:10...).
  • B. Tỉ lệ phóng to (ví dụ: 2:1, 5:1...).
  • C. Luôn phải vẽ theo tỉ lệ 1:1.
  • D. Không cần ghi tỉ lệ trên bản vẽ.

Câu 25: Khi đọc phần "Kích thước" trên bản vẽ chi tiết, người đọc cần chú ý đến những loại kích thước nào?

  • A. Chỉ kích thước tổng thể (dài, rộng, cao).
  • B. Chỉ kích thước của các lỗ hoặc rãnh.
  • C. Chỉ kích thước có dung sai.
  • D. Tất cả các loại kích thước: kích thước tổng thể, kích thước từng bộ phận, kích thước định vị, kích thước có dung sai, kích thước góc, bán kính...

Câu 26: Đường nét đứt (nét gạch mảnh) trên bản vẽ chi tiết được sử dụng để biểu thị:

  • A. Đường bao thấy của vật thể.
  • B. Đường tâm hoặc trục đối xứng.
  • C. Đường bao khuất của vật thể (các cạnh, lỗ, rãnh... không nhìn thấy trực tiếp từ hướng chiếu).
  • D. Đường giới hạn của hình cắt.

Câu 27: Bước "Hoàn thiện bản vẽ" trong quy trình lập bản vẽ chi tiết bao gồm những công việc gì?

  • A. Chỉ kiểm tra lại các nét vẽ đã tô đậm.
  • B. Chỉ ghi kích thước tổng thể.
  • C. Chỉ điền thông tin vào khung tên.
  • D. Ghi kích thước, ghi các yêu cầu kỹ thuật, điền thông tin vào khung tên và kiểm tra lại toàn bộ bản vẽ.

Câu 28: Tại sao việc đọc bản vẽ chi tiết là kỹ năng cần thiết không chỉ cho người thợ gia công mà còn cho cả kỹ sư thiết kế, kỹ sư công nghệ và người kiểm tra chất lượng?

  • A. Vì bản vẽ chi tiết là ngôn ngữ kỹ thuật chung, giúp tất cả các bộ phận liên quan hiểu đúng và thống nhất về yêu cầu của chi tiết, từ đó đảm bảo sản xuất và kiểm tra chính xác.
  • B. Vì chỉ có bản vẽ chi tiết mới chứa thông tin về giá thành sản phẩm.
  • C. Vì chỉ có bản vẽ chi tiết mới cho biết cách lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh.
  • D. Vì bản vẽ chi tiết chỉ dùng để lưu trữ hồ sơ.

Câu 29: Khi đọc bản vẽ chi tiết, nếu bạn thấy một kích thước được ghi kèm theo dung sai rất nhỏ (ví dụ: ±0.01 mm), điều này nói lên điều gì về yêu cầu đối với bề mặt hoặc đặc điểm đó?

  • A. Bề mặt đó không quan trọng và không cần gia công chính xác.
  • B. Bề mặt hoặc đặc điểm đó đòi hỏi độ chính xác gia công rất cao, thường là bề mặt lắp ghép quan trọng hoặc bề mặt chức năng.
  • C. Bề mặt đó cần được sơn phủ sau khi gia công.
  • D. Kích thước đó chỉ mang tính tham khảo.

Câu 30: So với bản vẽ phác thảo, bản vẽ chi tiết có đặc điểm nổi bật nào về mặt thông tin và mục đích sử dụng?

  • A. Bản vẽ chi tiết chỉ thể hiện hình dạng tổng thể mà không cần kích thước.
  • B. Bản vẽ chi tiết chỉ dùng để trình bày ý tưởng ban đầu.
  • C. Bản vẽ chi tiết thể hiện đầy đủ, chính xác hình dạng, kích thước, vật liệu và yêu cầu kỹ thuật, dùng làm căn cứ pháp lý cho việc chế tạo và kiểm tra.
  • D. Bản vẽ chi tiết được vẽ bằng tay, còn bản vẽ phác thảo được vẽ bằng máy tính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khi một kỹ sư thiết kế hoàn thành bản vẽ chi tiết của một bộ phận máy, thông tin nào trong số dưới đây là *quan trọng nhất* để bộ phận mua hàng lựa chọn vật liệu thô phù hợp trước khi chuyển bản vẽ cho xưởng gia công?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một người thợ cơ khí đang đọc bản vẽ chi tiết của một trục. Anh ta nhận thấy có một ký hiệu Rz 12.5 trên bề mặt ngoài của trục. Ký hiệu này thuộc phần nào của bản vẽ chi tiết và nó cung cấp thông tin gì cho người thợ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước 'Bố trí các hình biểu diễn' được thực hiện đầu tiên. Mục đích chính của bước này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một bản vẽ chi tiết của một tấm kim loại hình chữ nhật có khoét một lỗ tròn ở giữa. Hình chiếu đứng thể hiện chiều dài và chiều cao của tấm, hình chiếu bằng thể hiện chiều dài và chiều rộng. Để thể hiện rõ đường kính và vị trí của lỗ tròn, thông tin kích thước cần được ghi ở đâu trên bản vẽ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi đọc bản vẽ chi tiết, bước 'Đọc các hình biểu diễn' giúp người đọc hình dung được điều gì về chi tiết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đường nét liền đậm trên bản vẽ chi tiết dùng để biểu thị:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ rỗng được gia công từ phôi tròn đặc. Phần 'Yêu cầu kỹ thuật' có ghi 'Nhiệt luyện đạt độ cứng 45-50 HRC'. Yêu cầu này ảnh hưởng trực tiếp đến công đoạn nào trong quá trình chế tạo chi tiết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi kiểm tra một chi tiết sau khi gia công dựa trên bản vẽ chi tiết, người kiểm tra cần đối chiếu kích thước thực tế của chi tiết với thông tin nào trên bản vẽ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Bản vẽ chi tiết của một khối hộp chữ nhật có một lỗ ren M10 xuyên qua một mặt. Để thể hiện rõ loại ren và kích thước lỗ ren, thông tin này thường được ghi ở đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Bước 'Vẽ mờ' trong quy trình lập bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin nào trong khung tên giúp người đọc biết được chi tiết này được làm bằng loại vật liệu gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một bản vẽ chi tiết có tỉ lệ 1:2. Nếu kích thước ghi trên bản vẽ của một cạnh là 50mm, thì kích thước thực tế của cạnh đó trên chi tiết là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Mục đích chính của việc ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đường tâm (đường gạch chấm mảnh) trên bản vẽ chi tiết được dùng để biểu thị điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao việc đọc phần 'Yêu cầu kỹ thuật' lại là bước cuối cùng trong quy trình đọc bản vẽ chi tiết, sau khi đã hiểu hình dạng, cấu tạo và kích thước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi gia công một chi tiết dựa trên bản vẽ, nếu người thợ bỏ qua thông tin về 'dung sai kích thước' (ví dụ: 20±0.1), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết có hình dạng phức tạp, bao gồm cả các lỗ khoan và rãnh bên trong mà không thể hiện rõ trên các hình chiếu cơ bản (đứng, bằng, cạnh). Để thể hiện cấu tạo bên trong này một cách rõ ràng, loại hình biểu diễn nào thường được sử dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đường gióng kích thước và đường kích thước trên bản vẽ chi tiết có vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra xem một chi tiết đã gia công có đúng với bản vẽ chi tiết hay không. Bạn sẽ sử dụng loại dụng cụ đo lường nào dựa trên thông tin kích thước trên bản vẽ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Bản vẽ chi tiết của một chi tiết đơn giản (ví dụ: một khối trụ). Để thể hiện đầy đủ hình dạng và kích thước của khối trụ này, số lượng hình chiếu tối thiểu thường là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Chú thích trên bản vẽ chi tiết như 'Bo R3' hoặc 'Lỗ Ø5' thuộc loại thông tin nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao việc tô đậm các nét vẽ (bước 3) lại được thực hiện sau bước vẽ mờ (bước 2) trong quy trình lập bản vẽ chi tiết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong phần 'Yêu cầu kỹ thuật' của bản vẽ chi tiết, thông tin về 'Độ nhẵn bề mặt' có ý nghĩa gì đối với chức năng của chi tiết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết có kích thước rất lớn, không thể vẽ theo tỉ lệ 1:1 trên khổ giấy tiêu chuẩn. Người vẽ cần chọn tỉ lệ nào để đảm bảo bản vẽ vẫn thể hiện rõ ràng thông tin?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi đọc phần 'Kích thước' trên bản vẽ chi tiết, người đọc cần chú ý đến những loại kích thước nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đường nét đứt (nét gạch mảnh) trên bản vẽ chi tiết được sử dụng để biểu thị:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Bước 'Hoàn thiện bản vẽ' trong quy trình lập bản vẽ chi tiết bao gồm những công việc gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tại sao việc đọc bản vẽ chi tiết là kỹ năng cần thiết không chỉ cho người thợ gia công mà còn cho cả kỹ sư thiết kế, kỹ sư công nghệ và người kiểm tra chất lượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi đọc bản vẽ chi tiết, nếu bạn thấy một kích thước được ghi kèm theo dung sai rất nhỏ (ví dụ: ±0.01 mm), điều này nói lên điều gì về yêu cầu đối với bề mặt hoặc đặc điểm đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: So với bản vẽ phác thảo, bản vẽ chi tiết có đặc điểm nổi bật nào về mặt thông tin và mục đích sử dụng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin nào trong khung tên giúp người đọc biết được vật liệu cần dùng để chế tạo chi tiết đó?

  • A. Tỉ lệ bản vẽ
  • B. Tên chi tiết
  • C. Vật liệu
  • D. Tên người vẽ

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết, kích thước nào cho biết giới hạn lớn nhất của chi tiết cần chế tạo?

  • A. Kích thước bộ phận
  • B. Kích thước định vị
  • C. Kích thước lắp ghép
  • D. Kích thước chung

Câu 3: Tại sao bản vẽ chi tiết lại cần thể hiện các yêu cầu kĩ thuật như độ nhám bề mặt hay dung sai kích thước?

  • A. Để đảm bảo chi tiết sau khi chế tạo đáp ứng được chức năng và yêu cầu lắp ghép.
  • B. Để làm cho bản vẽ trông phức tạp và chuyên nghiệp hơn.
  • C. Đây là những thông tin không bắt buộc, chỉ thêm vào cho đầy đủ.
  • D. Để chỉ dẫn cách sử dụng chi tiết đó.

Câu 4: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "Bố trí các hình biểu diễn" có mục đích chính là gì?

  • A. Vẽ chính xác hình dạng của từng bộ phận.
  • B. Phân bổ không gian trên giấy vẽ một cách hợp lý cho các hình chiếu, hình cắt, mặt cắt và khung tên.
  • C. Ghi đầy đủ kích thước và các yêu cầu kĩ thuật.
  • D. Kiểm tra lại toàn bộ bản vẽ trước khi hoàn thành.

Câu 5: Một chi tiết có hình dạng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh bên trong. Hình biểu diễn nào là hiệu quả nhất để thể hiện rõ ràng các đặc điểm bên trong này mà không dùng nhiều nét đứt?

  • A. Hình chiếu đứng
  • B. Hình chiếu bằng
  • C. Hình cắt
  • D. Hình chiếu trục đo

Câu 6: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc đọc các hình biểu diễn giúp người đọc hình dung được điều gì về chi tiết?

  • A. Kích thước chính xác của chi tiết.
  • B. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • C. Tên gọi và số lượng chi tiết.
  • D. Hình dạng và kết cấu bên ngoài, bên trong của chi tiết.

Câu 7: Trên bản vẽ chi tiết, nếu tỉ lệ là 1:2 và đường kích thước ghi là 100, thì kích thước thực tế của chi tiết tại vị trí đó là bao nhiêu?

  • A. 200
  • B. 100
  • C. 50
  • D. Không xác định được

Câu 8: Mục đích của bước "Hoàn thiện bản vẽ" trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Vẽ phác thảo các hình chiếu.
  • B. Ghi kích thước, ghi các yêu cầu kĩ thuật và điền đầy đủ thông tin vào khung tên.
  • C. Tô đậm các nét vẽ chính.
  • D. Bố trí vị trí các hình biểu diễn trên giấy.

Câu 9: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc đọc các kích thước có vai trò quan trọng như thế nào đối với người chế tạo?

  • A. Giúp xác định vật liệu cần dùng.
  • B. Giúp hiểu rõ chức năng của chi tiết.
  • C. Giúp biết ai là người vẽ bản vẽ.
  • D. Cung cấp thông tin chính xác về độ lớn của chi tiết và từng bộ phận để gia công.

Câu 10: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu hoặc ghi chú nào thường liên quan đến quá trình xử lý nhiệt bề mặt hoặc toàn bộ chi tiết?

  • A. Ký hiệu độ nhám bề mặt.
  • B. Dung sai kích thước.
  • C. Các yêu cầu về xử lý nhiệt (ví dụ: tôi, ram, ủ).
  • D. Kích thước chung của chi tiết.

Câu 11: Tại sao trong quy trình lập bản vẽ chi tiết lại cần bước "Vẽ mờ" trước khi "Tô đậm"?

  • A. Để dễ dàng tẩy xóa, chỉnh sửa khi có sai sót hoặc thay đổi ý tưởng.
  • B. Để tiết kiệm mực vẽ.
  • C. Để bản vẽ trông thẩm mỹ hơn.
  • D. Để người đọc dễ hình dung trước khi hoàn thiện.

Câu 12: Khi kiểm tra một chi tiết đã chế tạo so với bản vẽ, thông tin nào trên bản vẽ chi tiết là quan trọng nhất để đánh giá chi tiết có đạt yêu cầu hay không?

  • A. Tên người vẽ.
  • B. Ngày lập bản vẽ.
  • C. Số thứ tự bản vẽ.
  • D. Các kích thước có dung sai và các yêu cầu kĩ thuật khác (độ nhám, xử lý nhiệt...).

Câu 13: Một bản vẽ chi tiết sử dụng phương pháp chiếu góc thứ nhất. Nếu hình chiếu đứng ở trung tâm, thì hình chiếu bằng thường được đặt ở vị trí nào so với hình chiếu đứng?

  • A. Bên phải.
  • B. Bên dưới.
  • C. Bên trái.
  • D. Bên trên.

Câu 14: Đường tâm (center line) trên bản vẽ chi tiết được dùng để làm gì?

  • A. Xác định trục đối xứng hoặc tâm của các hình tròn, cung tròn, lỗ.
  • B. Biểu diễn cạnh thấy của chi tiết.
  • C. Biểu diễn cạnh khuất của chi tiết.
  • D. Biểu diễn đường giới hạn của hình cắt.

Câu 15: Khi một chi tiết có một phần rỗng bên trong nhưng không đối xứng hoàn toàn, hình cắt một phần (part section) có thể được sử dụng. Mục đích chính của hình cắt một phần là gì?

  • A. Thể hiện toàn bộ hình dạng bên ngoài của chi tiết.
  • B. Chỉ thể hiện kích thước chung của chi tiết.
  • C. Làm rõ hình dạng bên trong của một phần chi tiết mà không cần vẽ hình cắt toàn bộ.
  • D. Biểu diễn vật liệu chế tạo chi tiết.

Câu 16: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu nào sau đây thường chỉ dẫn về trạng thái bề mặt (độ nhám) cần đạt được sau khi gia công?

  • A. Ký hiệu tam giác hoặc các ký hiệu Ra, Rz.
  • B. Ký hiệu đường tâm.
  • C. Ký hiệu đường ghi kích thước.
  • D. Ký hiệu vật liệu.

Câu 17: Khi đọc bản vẽ chi tiết, nếu thấy một kích thước có kèm theo ký hiệu dung sai (ví dụ: Ø20 ±0.1), điều này cho biết gì về quá trình chế tạo và kiểm tra?

  • A. Đây là kích thước không quan trọng.
  • B. Chi tiết cần được làm tròn kích thước đến số nguyên gần nhất.
  • C. Kích thước này chỉ mang tính tham khảo, không cần đo kiểm chính xác.
  • D. Kích thước thực tế của chi tiết tại vị trí đó phải nằm trong khoảng từ 19.9 mm đến 20.1 mm.

Câu 18: Trên bản vẽ chi tiết, đường ghi kích thước và đường gióng kích thước có vai trò gì trong việc thể hiện kích thước của chi tiết?

  • A. Chúng biểu diễn hình dạng của chi tiết.
  • B. Chúng xác định giới hạn đoạn cần đo và vị trí ghi trị số kích thước.
  • C. Chúng chỉ ra vật liệu chế tạo chi tiết.
  • D. Chúng là các nét cắt để tạo hình cắt.

Câu 19: Tại sao việc lựa chọn các hình chiếu (đứng, bằng, cạnh) cần được cân nhắc kỹ lưỡng khi lập bản vẽ chi tiết?

  • A. Để thể hiện rõ ràng và đầy đủ nhất hình dạng, kết cấu của chi tiết với số lượng hình chiếu ít nhất.
  • B. Để làm cho bản vẽ có nhiều hình biểu diễn nhất.
  • C. Để tiết kiệm thời gian vẽ.
  • D. Để tuân thủ quy định về số lượng hình chiếu cố định.

Câu 20: Khi đọc một bản vẽ chi tiết, nếu khung tên ghi

  • A. Chi tiết này có màu sắc là màu xám.
  • B. Chi tiết này rất nhẹ.
  • C. Người thợ cần chọn loại phôi là thép C45 và áp dụng các phương pháp gia công, xử lý nhiệt phù hợp với loại vật liệu này.
  • D. Chi tiết này chỉ có thể sử dụng trong môi trường khô ráo.

Câu 21: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu Ø (phi) trước một trị số kích thước (ví dụ: Ø30) cho biết điều gì về đặc điểm hình học của chi tiết?

  • A. Đó là kích thước chiều dài.
  • B. Đó là kích thước đường kính của một hình trụ hoặc lỗ tròn.
  • C. Đó là kích thước bán kính.
  • D. Đó là kích thước góc.

Câu 22: Tại sao việc ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết cần tuân thủ các quy tắc nhất định (ví dụ: không lặp lại kích thước, đặt kích thước ở hình chiếu thể hiện rõ nhất)?

  • A. Để làm cho bản vẽ có nhiều kích thước hơn.
  • B. Để gây khó khăn cho người đọc.
  • C. Để tiết kiệm giấy vẽ.
  • D. Để đảm bảo bản vẽ rõ ràng, dễ đọc, tránh nhầm lẫn và cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho việc chế tạo.

Câu 23: Một bản vẽ chi tiết thể hiện hình chiếu đứng và hình chiếu bằng. Nếu một lỗ trụ được thể hiện bằng hình tròn trên hình chiếu bằng, thì trên hình chiếu đứng, lỗ trụ đó sẽ được thể hiện như thế nào (giả sử trục lỗ song song với mặt phẳng chiếu bằng)?

  • A. Bằng hai nét đứt song song và một nét tâm.
  • B. Bằng một hình tròn.
  • C. Bằng một hình vuông.
  • D. Không được thể hiện.

Câu 24: Khi đọc phần "Yêu cầu kĩ thuật" trên bản vẽ chi tiết, thông tin về "Độ cứng HRC 55-60" có ý nghĩa gì?

  • A. Chi tiết có trọng lượng từ 55 đến 60 kg.
  • B. Chi tiết sau khi xử lý nhiệt phải đạt độ cứng trong khoảng 55 đến 60 theo thang đo Rockwell C.
  • C. Chi tiết có kích thước dài từ 55 đến 60 mm.
  • D. Chi tiết cần được gia công với độ chính xác 55-60 micron.

Câu 25: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra chất lượng một chi tiết dựa trên bản vẽ. Bước nào trong quy trình đọc bản vẽ chi tiết sẽ cung cấp thông tin trực tiếp nhất để bạn so sánh sản phẩm thực tế với yêu cầu?

  • A. Đọc khung tên.
  • B. Đọc các hình biểu diễn.
  • C. Đọc vật liệu chế tạo.
  • D. Đọc các kích thước và các yêu cầu kĩ thuật.

Câu 26: Một chi tiết có một rãnh then hoa ở mặt bên. Hình biểu diễn nào là phù hợp nhất để thể hiện chi tiết của rãnh then hoa này?

  • A. Chỉ cần hình chiếu đứng.
  • B. Chỉ cần hình chiếu bằng.
  • C. Cần có hình chiếu cạnh hoặc hình cắt qua vị trí rãnh then hoa.
  • D. Chỉ cần ghi chú bằng lời.

Câu 27: Tại sao việc ghi kích thước phải được đặt ở vị trí sao cho người đọc dễ dàng nhận biết và không bị nhầm lẫn với các đường nét khác trên bản vẽ?

  • A. Để đảm bảo tính rõ ràng và chính xác của thông tin, tránh sai sót trong quá trình chế tạo.
  • B. Để làm cho bản vẽ đẹp hơn.
  • C. Để giảm số lượng kích thước cần ghi.
  • D. Đây là quy định không có lý do cụ thể.

Câu 28: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin về "Tỉ lệ" trong khung tên cho biết điều gì?

  • A. Tỉ lệ vật liệu cần dùng.
  • B. Tỉ lệ thời gian chế tạo.
  • C. Tỉ lệ sai số cho phép.
  • D. Mối quan hệ về độ lớn giữa hình biểu diễn trên bản vẽ và kích thước thực tế của chi tiết.

Câu 29: So với bản vẽ phác (sketch) ban đầu, bản vẽ chi tiết có điểm khác biệt cơ bản nào về mặt thông tin và mục đích sử dụng?

  • A. Bản vẽ phác chi tiết hơn bản vẽ chi tiết.
  • B. Bản vẽ chi tiết chỉ dùng để trưng bày, bản vẽ phác dùng để chế tạo.
  • C. Bản vẽ chi tiết được vẽ theo tiêu chuẩn, đầy đủ kích thước, yêu cầu kĩ thuật và dùng trực tiếp cho chế tạo/kiểm tra; bản vẽ phác chỉ là hình vẽ tay, không theo tỉ lệ nghiêm ngặt, dùng cho ý tưởng ban đầu.
  • D. Bản vẽ phác có khung tên đầy đủ, bản vẽ chi tiết thì không.

Câu 30: Trên bản vẽ chi tiết, đường gạch gạch (vật liệu bị cắt) trong hình cắt biểu thị điều gì?

  • A. Phần vật liệu của chi tiết bị mặt phẳng cắt đi qua.
  • B. Phần rỗng bên trong chi tiết.
  • C. Bề mặt ngoài của chi tiết.
  • D. Đường tâm của chi tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin nào trong khung tên giúp người đọc biết được vật liệu cần dùng để chế tạo chi tiết đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết, kích thước nào cho biết giới hạn lớn nhất của chi tiết cần chế tạo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao bản vẽ chi tiết lại cần thể hiện các yêu cầu kĩ thuật như độ nhám bề mặt hay dung sai kích thước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước 'Bố trí các hình biểu diễn' có mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một chi tiết có hình dạng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh bên trong. Hình biểu diễn nào là hiệu quả nhất để thể hiện rõ ràng các đặc điểm bên trong này mà không dùng nhiều nét đứt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc đọc các hình biểu diễn giúp người đọc hình dung được điều gì về chi tiết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trên bản vẽ chi tiết, nếu tỉ lệ là 1:2 và đường kích thước ghi là 100, thì kích thước thực tế của chi tiết tại vị trí đó là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Mục đích của bước 'Hoàn thiện bản vẽ' trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc đọc các kích thước có vai trò quan trọng như thế nào đối với người chế tạo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu hoặc ghi chú nào thường liên quan đến quá trình xử lý nhiệt bề mặt hoặc toàn bộ chi tiết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao trong quy trình lập bản vẽ chi tiết lại cần bước 'Vẽ mờ' trước khi 'Tô đậm'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi kiểm tra một chi tiết đã chế tạo so với bản vẽ, thông tin nào trên bản vẽ chi tiết là quan trọng nhất để đánh giá chi tiết có đạt yêu cầu hay không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một bản vẽ chi tiết sử dụng phương pháp chiếu góc thứ nhất. Nếu hình chiếu đứng ở trung tâm, thì hình chiếu bằng thường được đặt ở vị trí nào so với hình chiếu đứng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đường tâm (center line) trên bản vẽ chi tiết được dùng để làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi một chi tiết có một phần rỗng bên trong nhưng không đối xứng hoàn toàn, hình cắt một phần (part section) có thể được sử dụng. Mục đích chính của hình cắt một phần là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu nào sau đây thường chỉ dẫn về trạng thái bề mặt (độ nhám) cần đạt được sau khi gia công?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi đọc bản vẽ chi tiết, nếu thấy một kích thước có kèm theo ký hiệu dung sai (ví dụ: Ø20 ±0.1), điều này cho biết gì về quá trình chế tạo và kiểm tra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trên bản vẽ chi tiết, đường ghi kích thước và đường gióng kích thước có vai trò gì trong việc thể hiện kích thước của chi tiết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao việc lựa chọn các hình chiếu (đứng, bằng, cạnh) cần được cân nhắc kỹ lưỡng khi lập bản vẽ chi tiết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi đọc một bản vẽ chi tiết, nếu khung tên ghi "Vật liệu: Thép C45", thông tin này có ý nghĩa gì đối với người thợ gia công?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu Ø (phi) trước một trị số kích thước (ví dụ: Ø30) cho biết điều gì về đặc điểm hình học của chi tiết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao việc ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết cần tuân thủ các quy tắc nhất định (ví dụ: không lặp lại kích thước, đặt kích thước ở hình chiếu thể hiện rõ nhất)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một bản vẽ chi tiết thể hiện hình chiếu đứng và hình chiếu bằng. Nếu một lỗ trụ được thể hiện bằng hình tròn trên hình chiếu bằng, thì trên hình chiếu đứng, lỗ trụ đó sẽ được thể hiện như thế nào (giả sử trục lỗ song song với mặt phẳng chiếu bằng)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi đọc phần 'Yêu cầu kĩ thuật' trên bản vẽ chi tiết, thông tin về 'Độ cứng HRC 55-60' có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra chất lượng một chi tiết dựa trên bản vẽ. Bước nào trong quy trình đọc bản vẽ chi tiết sẽ cung cấp thông tin trực tiếp nhất để bạn so sánh sản phẩm thực tế với yêu cầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một chi tiết có một rãnh then hoa ở mặt bên. Hình biểu diễn nào là phù hợp nhất để thể hiện chi tiết của rãnh then hoa này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao việc ghi kích thước phải được đặt ở vị trí sao cho người đọc dễ dàng nhận biết và không bị nhầm lẫn với các đường nét khác trên bản vẽ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin về 'Tỉ lệ' trong khung tên cho biết điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: So với bản vẽ phác (sketch) ban đầu, bản vẽ chi tiết có điểm khác biệt cơ bản nào về mặt thông tin và mục đích sử dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trên bản vẽ chi tiết, đường gạch gạch (vật liệu bị cắt) trong hình cắt biểu thị điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của việc lập bản vẽ chi tiết là để cung cấp thông tin cần thiết cho quá trình nào sau đây?

  • A. Thiết kế ý tưởng ban đầu của sản phẩm.
  • B. Marketing và quảng bá sản phẩm hoàn chỉnh.
  • C. Lập kế hoạch kinh doanh và dự báo doanh số.
  • D. Chế tạo và kiểm tra chi tiết máy.

Câu 2: Thông tin nào dưới đây là KHÔNG bắt buộc phải có trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Hình dạng và kích thước của chi tiết.
  • B. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • C. Giá thành dự kiến của chi tiết.
  • D. Các yêu cầu kỹ thuật liên quan đến chế tạo.

Câu 3: Khi đọc bản vẽ chi tiết, bước đầu tiên và quan trọng nhất để nắm bắt thông tin tổng quát về chi tiết là gì?

  • A. Đọc khung tên.
  • B. Đọc các hình biểu diễn.
  • C. Đọc kích thước.
  • D. Đọc các yêu cầu kỹ thuật.

Câu 4: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước "Vẽ mờ" có mục đích chính là gì?

  • A. Vẽ chính xác các đường nét cuối cùng.
  • B. Xác định vị trí và tỷ lệ các hình biểu diễn một cách sơ bộ.
  • C. Ghi đầy đủ kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Hoàn thiện bản vẽ bằng cách tô đậm các nét.

Câu 5: Một chi tiết có hình dạng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh bên trong. Để thể hiện rõ hình dạng bên trong mà không dùng quá nhiều nét đứt, người vẽ kỹ thuật thường sử dụng hình biểu diễn nào là chủ yếu?

  • A. Hình chiếu trục đo.
  • B. Hình chiếu đứng.
  • C. Hình cắt.
  • D. Hình trích.

Câu 6: Kích thước nào trên bản vẽ chi tiết giúp người đọc hình dung được giới hạn lớn nhất của chi tiết theo các phương chính (dài, rộng, cao)?

  • A. Kích thước chung.
  • B. Kích thước bộ phận.
  • C. Kích thước lắp ghép.
  • D. Kích thước dung sai.

Câu 7: Trên bản vẽ chi tiết của một trục quay, yêu cầu kỹ thuật ghi "Độ nhẵn bề mặt Ra 1.6" cho một phần bề mặt lắp ghép. Yêu cầu này nói lên điều gì về bề mặt đó?

  • A. Độ cứng của vật liệu tại bề mặt đó.
  • B. Độ gồ ghề cho phép của bề mặt.
  • C. Độ chính xác về hình dạng của bề mặt.
  • D. Phương pháp gia công được sử dụng.

Câu 8: Khi đọc kích thước trên bản vẽ chi tiết, việc hiểu rõ ý nghĩa của từng loại kích thước (chung, bộ phận, lắp ghép) giúp người đọc làm gì hiệu quả nhất?

  • A. Dự đoán thời gian chế tạo chi tiết.
  • B. Xác định giá thành của chi tiết.
  • C. Kiểm tra xem chi tiết đã chế tạo có đúng theo thiết kế hay không.
  • D. Lựa chọn màu sắc cho chi tiết.

Câu 9: Tại sao việc bố trí các hình biểu diễn (hình chiếu, hình cắt) trên bản vẽ chi tiết lại cần tuân thủ các quy tắc nhất định?

  • A. Để bản vẽ trông đẹp mắt hơn.
  • B. Để tiết kiệm giấy vẽ.
  • C. Để chỉ người vẽ có kinh nghiệm mới đọc được.
  • D. Để đảm bảo tính thống nhất, rõ ràng và dễ đọc cho người sử dụng bản vẽ.

Câu 10: Một kỹ sư đọc bản vẽ chi tiết và nhận thấy phần khung tên ghi "Vật liệu: Thép C45". Thông tin này có ý nghĩa gì đối với người thợ gia công?

  • A. Giúp lựa chọn loại phôi và phương pháp gia công phù hợp.
  • B. Xác định kích thước cuối cùng của chi tiết.
  • C. Quyết định số lượng chi tiết cần sản xuất.
  • D. Xác định độ nhẵn bề mặt yêu cầu.

Câu 11: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "Hoàn thiện bản vẽ" bao gồm các công việc nào sau đây?

  • A. Chỉ tô đậm các đường bao thấy.
  • B. Chỉ ghi kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
  • C. Chỉ điền thông tin vào khung tên.
  • D. Tô đậm các nét vẽ, ghi kích thước, yêu cầu kỹ thuật và điền khung tên.

Câu 12: Bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có một lỗ xuyên tâm. Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của chi tiết này sẽ thể hiện hình dạng cơ bản nào?

  • A. Hình chiếu đứng là hình tròn, hình chiếu bằng là hình vuông.
  • B. Hình chiếu đứng là hình vuông, hình chiếu bằng là hình tròn.
  • C. Cả hình chiếu đứng và hình chiếu bằng đều có dạng hình chữ nhật (thể hiện đường sinh) và thể hiện lỗ bằng nét đứt hoặc hình cắt.
  • D. Cả hình chiếu đứng và hình chiếu bằng đều là hình tròn.

Câu 13: Yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết có thể bao gồm các thông tin về:

  • A. Chỉ xử lý nhiệt.
  • B. Chỉ dung sai kích thước.
  • C. Chỉ độ nhẵn bề mặt.
  • D. Xử lý nhiệt, dung sai kích thước, độ nhẵn bề mặt, và các chỉ dẫn đặc biệt khác.

Câu 14: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc đọc các hình biểu diễn giúp người đọc làm gì?

  • A. Biết tên chi tiết và vật liệu.
  • B. Hình dung được hình dạng không gian và kết cấu bên trong, bên ngoài của chi tiết.
  • C. Xác định kích thước tổng thể của chi tiết.
  • D. Hiểu các yêu cầu về xử lý bề mặt.

Câu 15: Trong quy trình đọc bản vẽ chi tiết, sau khi đọc khung tên và các hình biểu diễn, bước tiếp theo là đọc gì?

  • A. Xem lại tên chi tiết.
  • B. Kiểm tra lại vật liệu.
  • C. Đọc các kích thước.
  • D. Đọc các yêu cầu kỹ thuật.

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa kích thước chung và kích thước bộ phận trên bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Kích thước chung thể hiện giới hạn tổng thể, kích thước bộ phận thể hiện kích thước của từng phần nhỏ.
  • B. Kích thước chung chỉ dùng cho kiểm tra, kích thước bộ phận dùng cho chế tạo.
  • C. Kích thước chung luôn lớn hơn kích thước bộ phận.
  • D. Kích thước chung chỉ xuất hiện trên hình chiếu đứng, kích thước bộ phận xuất hiện trên mọi hình chiếu.

Câu 17: Khi thiết kế một chi tiết, việc xác định vật liệu phù hợp cần dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Chỉ yêu cầu về độ bền.
  • B. Chỉ giá thành vật liệu.
  • C. Chỉ khả năng gia công.
  • D. Các yêu cầu về chức năng, độ bền, môi trường làm việc, giá thành, và khả năng gia công.

Câu 18: Trên bản vẽ chi tiết, một kích thước được ghi là "Ø20 H7". Ký hiệu "H7" biểu thị điều gì?

  • A. Độ nhẵn bề mặt của đường kính 20mm.
  • B. Dung sai lắp ghép của đường kính 20mm (độ chính xác kích thước).
  • C. Phương pháp gia công đường kính 20mm.
  • D. Vật liệu chế tạo chi tiết.

Câu 19: Tại sao trong một số trường hợp, bản vẽ chi tiết cần sử dụng hình cắt cục bộ?

  • A. Để thể hiện rõ hình dạng bên trong của một phần chi tiết mà không cần cắt toàn bộ.
  • B. Để làm cho bản vẽ nhỏ gọn hơn.
  • C. Để che giấu một số chi tiết nhỏ.
  • D. Để làm nổi bật kích thước chung.

Câu 20: Khi một người thợ chế tạo chi tiết dựa vào bản vẽ, thông tin nào trên bản vẽ giúp họ biết cần gia công bề mặt nào đạt độ chính xác cao hơn?

  • A. Tên chi tiết.
  • B. Vật liệu.
  • C. Các ký hiệu dung sai kích thước và độ nhẵn bề mặt.
  • D. Tỷ lệ bản vẽ.

Câu 21: Quy trình lập bản vẽ chi tiết bắt đầu bằng việc bố trí các hình biểu diễn. Việc bố trí này cần dựa trên những nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ cần đảm bảo đủ chỗ trống trên giấy.
  • B. Chỉ cần hình chiếu đứng ở giữa tờ giấy.
  • C. Bố trí ngẫu nhiên tùy ý người vẽ.
  • D. Đảm bảo đủ các hình biểu diễn cần thiết, vị trí tuân thủ quy tắc chiếu (góc chiếu thứ nhất hoặc thứ ba), và cân đối trên khổ giấy.

Câu 22: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ chi tiết của một cái bu lông. Hình chiếu nào là quan trọng nhất để thể hiện ren và đường kính thân bu lông?

  • A. Hình chiếu đứng (thường thể hiện chiều dài và ren).
  • B. Hình chiếu bằng (thường thể hiện hình dạng đầu bu lông).
  • C. Hình chiếu cạnh (thường thể hiện hình dạng đầu bu lông).
  • D. Hình cắt toàn bộ.

Câu 23: Thông tin "Tỷ lệ 1:2" trong khung tên của bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì?

  • A. Chi tiết được vẽ lớn gấp 2 lần kích thước thật.
  • B. Chi tiết được vẽ nhỏ đi 2 lần so với kích thước thật.
  • C. Bản vẽ có 1 hình chiếu đứng và 2 hình chiếu khác.
  • D. Chi tiết được làm bằng vật liệu có khối lượng riêng gấp 2 lần nước.

Câu 24: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật giúp người đọc xác định điều gì về chất lượng sản phẩm cuối cùng?

  • A. Kích thước tổng thể của chi tiết.
  • B. Vật liệu chế tạo.
  • C. Số lượng chi tiết trong một bộ lắp.
  • D. Độ chính xác về kích thước, hình dạng, vị trí, trạng thái bề mặt và các tính chất vật liệu sau gia công.

Câu 25: Bước nào trong quy trình lập bản vẽ chi tiết đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác cao nhất để đảm bảo bản vẽ cuối cùng rõ ràng và đúng tiêu chuẩn?

  • A. Bố trí các hình biểu diễn.
  • B. Vẽ mờ.
  • C. Tô đậm các nét vẽ và ghi kích thước.
  • D. Điền khung tên.

Câu 26: Tại sao trên bản vẽ chi tiết, một số đường nét được vẽ bằng nét liền đậm, trong khi một số khác lại dùng nét đứt mảnh?

  • A. Nét liền đậm biểu thị đường bao thấy, nét đứt mảnh biểu thị đường bao khuất.
  • B. Nét liền đậm biểu thị kích thước, nét đứt mảnh biểu thị vật liệu.
  • C. Nét liền đậm biểu thị yêu cầu kỹ thuật, nét đứt mảnh biểu thị hình cắt.
  • D. Nét liền đậm biểu thị trục, nét đứt mảnh biểu thị tâm lỗ.

Câu 27: Một chi tiết được làm bằng gang xám. Thông tin này thường được ghi ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Trong phần yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Trong khung tên.
  • C. Bên cạnh hình chiếu đứng.
  • D. Trong bảng kê chi tiết (nếu có).

Câu 28: Khi đọc kích thước trên bản vẽ chi tiết, người đọc cần chú ý đến điều gì để tránh hiểu sai?

  • A. Chỉ cần nhìn vào con số kích thước.
  • B. Chỉ cần nhìn vào đường gióng kích thước.
  • C. Chỉ cần nhìn vào đường ghi kích thước.
  • D. Chú ý cả con số kích thước, đường gióng, đường ghi kích thước và ký hiệu liên quan (Ø, R, □, dung sai...).

Câu 29: Giả sử bạn đang kiểm tra một chi tiết vừa được gia công xong dựa trên bản vẽ chi tiết. Sau khi đo đạc kích thước và thấy chúng nằm trong phạm vi dung sai cho phép, bạn cần kiểm tra thêm những gì dựa vào bản vẽ để đảm bảo chất lượng?

  • A. Chỉ cần kiểm tra vật liệu có đúng không.
  • B. Chỉ cần kiểm tra hình dạng tổng thể.
  • C. Kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật khác như độ nhẵn bề mặt, xử lý nhiệt (nếu có), độ chính xác vị trí các bề mặt.
  • D. Không cần kiểm tra gì thêm nếu kích thước đã đúng.

Câu 30: So sánh vai trò của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp. Điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo một chi tiết riêng lẻ, bản vẽ lắp thể hiện cách lắp ráp nhiều chi tiết tạo thành một bộ phận hoặc sản phẩm hoàn chỉnh.
  • B. Bản vẽ chi tiết chỉ có hình chiếu, bản vẽ lắp chỉ có hình cắt.
  • C. Bản vẽ chi tiết không có kích thước, bản vẽ lắp có đầy đủ kích thước.
  • D. Bản vẽ chi tiết chỉ dùng cho kỹ sư, bản vẽ lắp dùng cho thợ lắp ráp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Mục đích chính của việc lập bản vẽ chi tiết là để cung cấp thông tin cần thiết cho quá trình nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Thông tin nào dưới đây là KHÔNG bắt buộc phải có trên bản vẽ chi tiết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi đọc bản vẽ chi tiết, bước đầu tiên và quan trọng nhất để nắm bắt thông tin tổng quát về chi tiết là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước 'Vẽ mờ' có mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một chi tiết có hình dạng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh bên trong. Để thể hiện rõ hình dạng bên trong mà không dùng quá nhiều nét đứt, người vẽ kỹ thuật thường sử dụng hình biểu diễn nào là chủ yếu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Kích thước nào trên bản vẽ chi tiết giúp người đọc hình dung được giới hạn lớn nhất của chi tiết theo các phương chính (dài, rộng, cao)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trên bản vẽ chi tiết của một trục quay, yêu cầu kỹ thuật ghi 'Độ nhẵn bề mặt Ra 1.6' cho một phần bề mặt lắp ghép. Yêu cầu này nói lên điều gì về bề mặt đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi đọc kích thước trên bản vẽ chi tiết, việc hiểu rõ ý nghĩa của từng loại kích thước (chung, bộ phận, lắp ghép) giúp người đọc làm gì hiệu quả nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao việc bố trí các hình biểu diễn (hình chiếu, hình cắt) trên bản vẽ chi tiết lại cần tuân thủ các quy tắc nhất định?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một kỹ sư đọc bản vẽ chi tiết và nhận thấy phần khung tên ghi 'Vật liệu: Thép C45'. Thông tin này có ý nghĩa gì đối với người thợ gia công?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước 'Hoàn thiện bản vẽ' bao gồm các công việc nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có một lỗ xuyên tâm. Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của chi tiết này sẽ thể hiện hình dạng cơ bản nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết có thể bao gồm các thông tin về:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc đọc các hình biểu diễn giúp người đọc làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong quy trình đọc bản vẽ chi tiết, sau khi đọc khung tên và các hình biểu diễn, bước tiếp theo là đọc gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa kích thước chung và kích thước bộ phận trên bản vẽ chi tiết là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi thiết kế một chi tiết, việc xác định vật liệu phù hợp cần dựa trên những yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trên bản vẽ chi tiết, một kích thước được ghi là 'Ø20 H7'. Ký hiệu 'H7' biểu thị điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao trong một số trường hợp, bản vẽ chi tiết cần sử dụng hình cắt cục bộ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi một người thợ chế tạo chi tiết dựa vào bản vẽ, thông tin nào trên bản vẽ giúp họ biết cần gia công bề mặt nào đạt độ chính xác cao hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Quy trình lập bản vẽ chi tiết bắt đầu bằng việc bố trí các hình biểu diễn. Việc bố trí này cần dựa trên những nguyên tắc nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ chi tiết của một cái bu lông. Hình chiếu nào là quan trọng nhất để thể hiện ren và đường kính thân bu lông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Thông tin 'Tỷ lệ 1:2' trong khung tên của bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật giúp người đọc xác định điều gì về chất lượng sản phẩm cuối cùng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Bước nào trong quy trình lập bản vẽ chi tiết đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác cao nhất để đảm bảo bản vẽ cuối cùng rõ ràng và đúng tiêu chuẩn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao trên bản vẽ chi tiết, một số đường nét được vẽ bằng nét liền đậm, trong khi một số khác lại dùng nét đứt mảnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một chi tiết được làm bằng gang xám. Thông tin này thường được ghi ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi đọc kích thước trên bản vẽ chi tiết, người đọc cần chú ý đến điều gì để tránh hiểu sai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Giả sử bạn đang kiểm tra một chi tiết vừa được gia công xong dựa trên bản vẽ chi tiết. Sau khi đo đạc kích thước và thấy chúng nằm trong phạm vi dung sai cho phép, bạn cần kiểm tra thêm những gì dựa vào bản vẽ để đảm bảo chất lượng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: So sánh vai trò của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp. Điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Chỉ dùng để hình dung hình dạng tổng thể của sản phẩm lắp ráp.
  • B. Liệt kê danh sách các bộ phận cấu thành một sản phẩm.
  • C. Hướng dẫn cách lắp ráp các chi tiết lại với nhau.
  • D. Cung cấp đầy đủ thông tin kỹ thuật để chế tạo và kiểm tra một chi tiết cụ thể.

Câu 2: Ngoài các hình biểu diễn và kích thước, bản vẽ chi tiết còn phải thể hiện thông tin quan trọng nào để đảm bảo việc chế tạo đúng yêu cầu?

  • A. Tên nhà sản xuất và giá thành.
  • B. Thời gian dự kiến hoàn thành sản phẩm.
  • C. Vật liệu chế tạo và các yêu cầu kỹ thuật (như độ nhẵn bề mặt, dung sai, xử lý nhiệt).
  • D. Số lượng chi tiết cần sản xuất.

Câu 3: Khi bắt đầu lập bản vẽ chi tiết, bước "Bố trí các hình biểu diễn" được thực hiện nhằm mục đích gì?

  • A. Ghi các kích thước chính xác lên bản vẽ.
  • B. Xác định vị trí và số lượng các hình chiếu cần thiết trên khổ giấy để bản vẽ cân đối và rõ ràng.
  • C. Vẽ các đường nét chi tiết một cách chính xác.
  • D. Điền thông tin vào khung tên.

Câu 4: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước "Vẽ mờ" các nét chính có lợi ích gì so với việc vẽ ngay nét đậm?

  • A. Dễ dàng sửa chữa các sai sót về vị trí, hình dạng trước khi tô đậm.
  • B. Giúp bản vẽ trông chuyên nghiệp hơn ngay từ đầu.
  • C. Tiết kiệm thời gian vẽ.
  • D. Không có lợi ích gì đặc biệt, chỉ là một thói quen.

Câu 5: Khi một người thợ gia công cần biết chi tiết được làm từ loại vật liệu nào (ví dụ: Thép C45, Đồng thau), họ sẽ tìm thông tin này ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Trong khung tên.
  • B. Trên các hình chiếu.
  • C. Gần các đường kích thước.
  • D. Trong phần yêu cầu kỹ thuật về lắp ráp.

Câu 6: Để hình dung được hình dạng và cấu tạo bên trong của một chi tiết phức tạp khi đọc bản vẽ, người đọc cần tập trung phân tích phần nào của bản vẽ?

  • A. Chỉ đọc khung tên.
  • B. Nghiên cứu kỹ các hình biểu diễn (hình chiếu, hình cắt, hình trích).
  • C. Chỉ xem các kích thước tổng thể.
  • D. Chỉ đọc các yêu cầu kỹ thuật.

Câu 7: Trên bản vẽ chi tiết, kích thước nào giúp người thợ xác định giới hạn lớn nhất của chi tiết theo các phương cơ bản (ví dụ: dài, rộng, cao)?

  • A. Kích thước của các lỗ khoan.
  • B. Kích thước dung sai.
  • C. Kích thước của các góc bo tròn.
  • D. Kích thước chung của chi tiết.

Câu 8: Tại sao việc "Tô đậm" các nét vẽ theo đúng tiêu chuẩn (độ dày, loại nét) lại là một bước quan trọng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết?

  • A. Giúp bản vẽ có màu sắc đẹp mắt hơn.
  • B. Để phân biệt bản vẽ chi tiết với bản vẽ phác thảo.
  • C. Làm cho bản vẽ rõ ràng, dễ đọc, phân biệt được các loại đường nét khác nhau (thấy, khuất, tâm).
  • D. Là bước không bắt buộc, chỉ mang tính thẩm mỹ.

Câu 9: Thông tin nào trong khung tên của bản vẽ chi tiết cho biết tỷ lệ giữa kích thước trên bản vẽ và kích thước thực tế của chi tiết?

  • A. Tên chi tiết.
  • B. Vật liệu.
  • C. Tỷ lệ (Scale).
  • D. Số lượng chi tiết.

Câu 10: Khi kiểm tra chất lượng bề mặt sau khi gia công, người kiểm tra cần đối chiếu với thông tin nào trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Kích thước chung.
  • B. Yêu cầu kỹ thuật về độ nhẵn bề mặt (ký hiệu nhám bề mặt).
  • C. Vật liệu chế tạo.
  • D. Số lượng chi tiết.

Câu 11: Trên bản vẽ chi tiết, các đường nét đứt mảnh (nét khuất) thường được dùng để biểu diễn điều gì?

  • A. Các đường bao của vật thể hoặc bộ phận bị che khuất.
  • B. Đường tâm của các vật thể tròn xoay hoặc lỗ.
  • C. Đường kích thước.
  • D. Đường giới hạn của mặt cắt.

Câu 12: Khi lập bản vẽ chi tiết cho một vật thể rỗng bên trong, loại hình biểu diễn nào là hiệu quả nhất để thể hiện rõ hình dạng và kích thước của phần rỗng đó?

  • A. Chỉ dùng hình chiếu trục đo.
  • B. Chỉ dùng hình chiếu bằng.
  • C. Chỉ dùng các nét khuất trên hình chiếu.
  • D. Sử dụng hình cắt.

Câu 13: Ký hiệu "Ø" đứng trước một con số kích thước trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa là gì?

  • A. Đường kính của chi tiết hoặc lỗ tròn.
  • B. Bán kính của cung tròn.
  • C. Chiều dày của vật liệu.
  • D. Khoảng cách giữa hai điểm.

Câu 14: Trên bản vẽ chi tiết, một kích thước được ghi là "R5". Ký hiệu "R" có ý nghĩa là gì?

  • A. Đường kính.
  • B. Bán kính của cung tròn.
  • C. Chiều dài.
  • D. Chiều rộng.

Câu 15: Tại sao trên bản vẽ chi tiết cần phải ghi đầy đủ, không được thiếu hoặc thừa các kích thước cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra?

  • A. Để làm cho bản vẽ trông phức tạp hơn.
  • B. Để người thợ phải tự suy luận kích thước còn thiếu.
  • C. Việc ghi thừa kích thước giúp kiểm tra chéo dễ hơn.
  • D. Thiếu kích thước sẽ gây khó khăn hoặc không thể chế tạo/kiểm tra; thừa kích thước có thể gây nhầm lẫn hoặc mâu thuẫn.

Câu 16: Khi một bản vẽ chi tiết được sử dụng trong xưởng sản xuất, phần "Yêu cầu kĩ thuật" (ví dụ: dung sai, độ nhẵn bề mặt, xử lý nhiệt) đóng vai trò gì?

  • A. Chỉ là thông tin tham khảo thêm, không bắt buộc phải tuân theo.
  • B. Hướng dẫn cách vận hành máy gia công.
  • C. Đưa ra các tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp xử lý cần thiết để chi tiết hoạt động đúng chức năng.
  • D. Xác định thứ tự các bước lắp ráp chi tiết.

Câu 17: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ của một chi tiết có hình dạng đối xứng. Đường nét nào thường được sử dụng để chỉ ra trục đối xứng đó?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét chấm gạch mảnh (nét tâm).
  • C. Nét đứt mảnh.
  • D. Nét lượn sóng.

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản về nội dung thể hiện giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết mô tả một bộ phận riêng lẻ, còn bản vẽ lắp mô tả cách các bộ phận ghép lại thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
  • B. Bản vẽ chi tiết chỉ có kích thước, còn bản vẽ lắp chỉ có hình dạng.
  • C. Bản vẽ chi tiết không có khung tên, còn bản vẽ lắp thì có.
  • D. Bản vẽ chi tiết dùng để kiểm tra, còn bản vẽ lắp dùng để chế tạo.

Câu 19: Trong bước "Hoàn thiện bản vẽ" khi lập bản vẽ chi tiết, công việc nào dưới đây thường được thực hiện cuối cùng?

  • A. Vẽ các hình chiếu chính.
  • B. Vẽ mờ các đường nét.
  • C. Tô đậm các nét vẽ.
  • D. Ghi kích thước, ghi các yêu cầu kỹ thuật và điền thông tin vào khung tên.

Câu 20: Khi đọc kích thước trên bản vẽ chi tiết, bạn thấy một đường kích thước có mũi tên chỉ vào một đường tâm hoặc trục. Kích thước đó có thể biểu thị điều gì?

  • A. Chiều dài của một đoạn thẳng.
  • B. Bán kính của một cung tròn.
  • C. Khoảng cách từ một bề mặt hoặc điểm đến đường tâm/trục, hoặc khoảng cách giữa hai đường tâm/trục.
  • D. Độ nhẵn bề mặt.

Câu 21: Tại sao việc xác định tỷ lệ vẽ (Scale) là một phần quan trọng cần thực hiện sớm (trong bước bố trí) khi lập bản vẽ chi tiết?

  • A. Để đảm bảo tất cả các hình biểu diễn và kích thước có thể bố trí vừa vặn và rõ ràng trên khổ giấy đã chọn.
  • B. Tỷ lệ vẽ không ảnh hưởng đến việc bố trí, chỉ ảnh hưởng đến kích thước thực tế.
  • C. Tỷ lệ vẽ chỉ quan trọng khi in bản vẽ ra giấy.
  • D. Xác định tỷ lệ vẽ là bước cuối cùng sau khi đã vẽ xong hình dạng.

Câu 22: Đối với một chi tiết hình trụ đặc đơn giản, cần ít nhất bao nhiêu hình chiếu để thể hiện đầy đủ hình dạng và kích thước của nó trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Một hình chiếu (ví dụ: hình chiếu đứng).
  • B. Hai hình chiếu (ví dụ: hình chiếu đứng và hình chiếu bằng/cạnh).
  • C. Ba hình chiếu (đứng, bằng, cạnh).
  • D. Bốn hình chiếu.

Câu 23: Nếu bản vẽ chi tiết có một phần "Chú giải" hoặc "Ghi chú", nội dung trong đó thường liên quan đến điều gì?

  • A. Lịch sử phát triển của chi tiết.
  • B. Tên của người sử dụng chi tiết.
  • C. Các thông tin bổ sung không thể hiện trực tiếp trên hình vẽ hoặc kích thước (ví dụ: dung sai chung, phương pháp kiểm tra, làm sạch cạnh).
  • D. Giá bán của chi tiết.

Câu 24: Khi đọc khung tên của bản vẽ chi tiết, thông tin về "Người vẽ" và "Người kiểm tra" cho biết điều gì về bản vẽ?

  • A. Ai là người chịu trách nhiệm về việc lập và duyệt bản vẽ đó.
  • B. Trình độ học vấn của người vẽ.
  • C. Thời gian cần thiết để hoàn thành bản vẽ.
  • D. Chi phí để tạo ra bản vẽ.

Câu 25: Tại sao việc tuân thủ các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ (ví dụ: loại nét, cách ghi kích thước, ký hiệu) lại cực kỳ quan trọng trong kỹ thuật?

  • A. Để bản vẽ trông đẹp mắt và chuyên nghiệp hơn.
  • B. Để làm cho việc đọc bản vẽ trở nên khó khăn hơn, yêu cầu người đọc phải có chuyên môn cao.
  • C. Chỉ áp dụng cho bản vẽ chi tiết, không áp dụng cho các loại bản vẽ khác.
  • D. Đảm bảo bản vẽ được hiểu đúng và thống nhất bởi bất kỳ ai đọc nó, tránh nhầm lẫn trong chế tạo và kiểm tra.

Câu 26: Nếu một chi tiết cần trải qua quá trình xử lý nhiệt (ví dụ: tôi, ram) sau khi gia công cơ khí, yêu cầu này sẽ được ghi ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Trong phần kích thước.
  • B. Trên hình chiếu trục đo.
  • C. Trong phần yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Trong khung tên.

Câu 27: Nếu bạn thấy một hình cắt (Section view) trên bản vẽ chi tiết, mục đích chính của hình cắt đó là gì?

  • A. Thể hiện rõ hình dạng và cấu tạo bên trong của chi tiết tại vị trí mặt phẳng cắt đi qua.
  • B. Chỉ đơn thuần làm cho bản vẽ có thêm một hình chiếu.
  • C. Biểu thị vật liệu chế tạo chi tiết.
  • D. Ghi lại lịch sử chỉnh sửa bản vẽ.

Câu 28: Khi người thợ gia công gặp một ký hiệu hoặc ghi chú trên bản vẽ chi tiết mà họ chưa hiểu rõ, hành động đầu tiên và tốt nhất họ nên làm là gì?

  • A. Tự ý suy đoán ý nghĩa và tiếp tục gia công.
  • B. Bỏ qua phần đó và chỉ làm theo những gì đã hiểu.
  • C. Hỏi người thợ bên cạnh (người có thể cũng không hiểu rõ).
  • D. Tham khảo các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan hoặc hỏi người phụ trách (kỹ sư, quản đốc) để được giải thích chính xác.

Câu 29: Trên bản vẽ chi tiết, sự khác biệt giữa đường kích thước (dimension line), đường gióng kích thước (extension line) và đường dẫn (leader line) là gì?

  • A. Đường kích thước ghi giá trị, đường gióng kéo dài từ vật thể, đường dẫn chỉ vào đối tượng cần ghi chú.
  • B. Đường kích thước chỉ vào vật thể, đường gióng ghi giá trị, đường dẫn là đường tâm.
  • C. Cả ba loại đều dùng để ghi giá trị kích thước.
  • D. Đường kích thước là đường tâm, đường gióng là nét khuất, đường dẫn là nét thấy.

Câu 30: Tại sao các yêu cầu về dung sai kích thước (ví dụ: ±0.1mm) lại quan trọng trong phần yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ chi tiết?

  • A. Để làm cho việc gia công khó khăn hơn.
  • B. Chỉ là thông tin tham khảo, không ảnh hưởng đến chức năng của chi tiết.
  • C. Xác định phạm vi sai lệch cho phép của kích thước thực tế so với kích thước danh nghĩa, đảm bảo chi tiết có thể lắp lẫn và hoạt động đúng chức năng.
  • D. Chỉ liên quan đến chi phí sản xuất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Mục đích chính của bản vẽ chi tiết là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Ngoài các hình biểu diễn và kích thước, bản vẽ chi tiết còn phải thể hiện thông tin quan trọng nào để đảm bảo việc chế tạo đúng yêu cầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi bắt đầu lập bản vẽ chi tiết, bước 'Bố trí các hình biểu diễn' được thực hiện nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước 'Vẽ mờ' các nét chính có lợi ích gì so với việc vẽ ngay nét đậm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi một người thợ gia công cần biết chi tiết được làm từ loại vật liệu nào (ví dụ: Thép C45, Đồng thau), họ sẽ tìm thông tin này ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Để hình dung được hình dạng và cấu tạo bên trong của một chi tiết phức tạp khi đọc bản vẽ, người đọc cần tập trung phân tích phần nào của bản vẽ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trên bản vẽ chi tiết, kích thước nào giúp người thợ xác định giới hạn lớn nhất của chi tiết theo các phương cơ bản (ví dụ: dài, rộng, cao)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao việc 'Tô đậm' các nét vẽ theo đúng tiêu chuẩn (độ dày, loại nét) lại là một bước quan trọng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Thông tin nào trong khung tên của bản vẽ chi tiết cho biết tỷ lệ giữa kích thước trên bản vẽ và kích thước thực tế của chi tiết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi kiểm tra chất lượng bề mặt sau khi gia công, người kiểm tra cần đối chiếu với thông tin nào trên bản vẽ chi tiết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trên bản vẽ chi tiết, các đường nét đứt mảnh (nét khuất) thường được dùng để biểu diễn điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi lập bản vẽ chi tiết cho một vật thể rỗng bên trong, loại hình biểu diễn nào là hiệu quả nhất để thể hiện rõ hình dạng và kích thước của phần rỗng đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Ký hiệu 'Ø' đứng trước một con số kích thước trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trên bản vẽ chi tiết, một kích thước được ghi là 'R5'. Ký hiệu 'R' có ý nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao trên bản vẽ chi tiết cần phải ghi đầy đủ, không được thiếu hoặc thừa các kích thước cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi một bản vẽ chi tiết được sử dụng trong xưởng sản xuất, phần 'Yêu cầu kĩ thuật' (ví dụ: dung sai, độ nhẵn bề mặt, xử lý nhiệt) đóng vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ của một chi tiết có hình dạng đối xứng. Đường nét nào thường được sử dụng để chỉ ra trục đối xứng đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản về nội dung thể hiện giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong bước 'Hoàn thiện bản vẽ' khi lập bản vẽ chi tiết, công việc nào dưới đây thường được thực hiện cuối cùng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi đọc kích thước trên bản vẽ chi tiết, bạn thấy một đường kích thước có mũi tên chỉ vào một đường tâm hoặc trục. Kích thước đó có thể biểu thị điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao việc xác định tỷ lệ vẽ (Scale) là một phần quan trọng cần thực hiện sớm (trong bước bố trí) khi lập bản vẽ chi tiết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đối với một chi tiết hình trụ đặc đơn giản, cần ít nhất bao nhiêu hình chiếu để thể hiện đầy đủ hình dạng và kích thước của nó trên bản vẽ chi tiết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nếu bản vẽ chi tiết có một phần 'Chú giải' hoặc 'Ghi chú', nội dung trong đó thường liên quan đến điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi đọc khung tên của bản vẽ chi tiết, thông tin về 'Người vẽ' và 'Người kiểm tra' cho biết điều gì về bản vẽ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao việc tuân thủ các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ (ví dụ: loại nét, cách ghi kích thước, ký hiệu) lại cực kỳ quan trọng trong kỹ thuật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Nếu một chi tiết cần trải qua quá trình xử lý nhiệt (ví dụ: tôi, ram) sau khi gia công cơ khí, yêu cầu này sẽ được ghi ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nếu bạn thấy một hình cắt (Section view) trên bản vẽ chi tiết, mục đích chính của hình cắt đó là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi người thợ gia công gặp một ký hiệu hoặc ghi chú trên bản vẽ chi tiết mà họ chưa hiểu rõ, hành động đầu tiên và tốt nhất họ nên làm là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trên bản vẽ chi tiết, sự khác biệt giữa đường kích thước (dimension line), đường gióng kích thước (extension line) và đường dẫn (leader line) là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại sao các yêu cầu về dung sai kích thước (ví dụ: ±0.1mm) lại quan trọng trong phần yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ chi tiết?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi bắt đầu lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết máy phức tạp, bước đầu tiên "Bố trí các hình biểu diễn" đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo điều gì?

  • A. Xác định chính xác vật liệu chế tạo chi tiết.
  • B. Đảm bảo bản vẽ rõ ràng, dễ đọc và đủ không gian cho các thông tin khác.
  • C. Tính toán đầy đủ và chính xác tất cả các kích thước.
  • D. Quyết định tỉ lệ phóng to hay thu nhỏ của bản vẽ.

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có lỗ xuyên tâm, hình chiếu đứng thường được chọn làm hình chiếu chính. Nếu bạn cần thể hiện rõ hình dạng của lỗ xuyên tâm bên trong mà không dùng nét đứt, bạn sẽ sử dụng phương pháp biểu diễn nào?

  • A. Chỉ sử dụng hình chiếu trục đo.
  • B. Vẽ thêm hình chiếu cạnh với đầy đủ nét đứt.
  • C. Sử dụng mặt cắt trên hình chiếu đứng.
  • D. Ghi chú thêm mô tả bằng lời về hình dạng lỗ.

Câu 3: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc kiểm tra các "Yêu cầu kỹ thuật" (Technical requirements) cung cấp thông tin quan trọng nhất về khía cạnh nào của chi tiết?

  • A. Kích thước tổng thể của chi tiết.
  • B. Hình dạng bên ngoài của chi tiết.
  • C. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • D. Chất lượng bề mặt, độ chính xác gia công và các xử lý đặc biệt cần thiết.

Câu 4: Bạn đang đọc bản vẽ chi tiết của một bộ phận máy. Trên một hình chiếu, bạn thấy một đường tròn được biểu diễn bằng nét đứt. Điều này cho bạn biết điều gì về đặc điểm của chi tiết?

  • A. Có một đặc điểm hình tròn (như lỗ hoặc trụ) bị che khuất ở vị trí đó.
  • B. Đường tròn đó là đường tâm của một chi tiết quay.
  • C. Đường tròn đó là đường bao ngoài của chi tiết.
  • D. Đây là ký hiệu cho một bề mặt cần gia công đặc biệt.

Câu 5: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng tấm có nhiều lỗ với các kích thước khác nhau, việc ghi kích thước cho từng lỗ cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo sự rõ ràng và tránh sai sót khi chế tạo?

  • A. Ghi kích thước lỗ trên tất cả các hình chiếu có thể nhìn thấy lỗ đó.
  • B. Chỉ cần ghi kích thước lỗ lớn nhất, các lỗ khác suy ra theo tỉ lệ.
  • C. Ghi kích thước đầy đủ nhưng mỗi kích thước chỉ ghi một lần duy nhất trên hình chiếu thích hợp nhất.
  • D. Ghi kích thước theo thứ tự từ lỗ nhỏ nhất đến lỗ lớn nhất.

Câu 6: Khi đọc phần "Vật liệu" trong khung tên của bản vẽ chi tiết, thông tin này có ý nghĩa trực tiếp nhất đối với công đoạn nào trong quá trình chế tạo chi tiết?

  • A. Lựa chọn phôi và phương pháp gia công phù hợp.
  • B. Xác định hình dạng cuối cùng của chi tiết.
  • C. Kiểm tra độ chính xác của các kích thước.
  • D. Quyết định cách lắp ráp chi tiết vào bộ phận lớn hơn.

Câu 7: Bản vẽ chi tiết của một chi tiết đối xứng (ví dụ: trục, bánh răng). Để tiết kiệm không gian và làm bản vẽ gọn gàng hơn, người vẽ có thể sử dụng phương pháp biểu diễn nào mà vẫn đảm bảo cung cấp đủ thông tin hình dạng?

  • A. Chỉ vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
  • B. Tăng tỉ lệ bản vẽ lên gấp đôi.
  • C. Sử dụng nhiều mặt cắt cục bộ.
  • D. Vẽ một nửa hoặc một phần tư hình chiếu và dùng đường tâm biểu thị tính đối xứng.

Câu 8: Trên một bản vẽ chi tiết, bạn thấy ký hiệu độ nhám bề mặt Ra 6.3. Điều này có ý nghĩa gì đối với bề mặt được chỉ định?

  • A. Bề mặt đó cần được sơn phủ.
  • B. Bề mặt đó cần được xử lý nhiệt.
  • C. Bề mặt đó cần đạt độ nhẵn nhất định sau khi gia công.
  • D. Đây là kích thước chiều sâu của rãnh trên bề mặt.

Câu 9: Khi bạn đang đọc kích thước trên bản vẽ chi tiết, điều quan trọng nhất cần lưu ý là các kích thước đó được ghi theo hệ đơn vị nào (ví dụ: milimet, inch)? Thông tin này thường được tìm thấy ở đâu?

  • A. Trong khung tên hoặc ghi chú chung của bản vẽ.
  • B. Bên cạnh mỗi con số kích thước.
  • C. Chỉ cần nhìn vào tỉ lệ bản vẽ.
  • D. Thông tin này không quan trọng trên bản vẽ chi tiết.

Câu 10: Bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra chất lượng một chi tiết vừa được gia công dựa trên bản vẽ chi tiết. Công việc nào sau đây đòi hỏi bạn phải đọc và hiểu rõ phần "Kích thước" trên bản vẽ?

  • A. Xác định chi tiết này được làm bằng vật liệu gì.
  • B. Đo đạc các thông số (đường kính, chiều dài, khoảng cách giữa các lỗ) của chi tiết.
  • C. Nhận biết chi tiết này dùng để lắp vào bộ phận nào.
  • D. Kiểm tra bề mặt chi tiết có bị trầy xước không.

Câu 11: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng ống, hình chiếu đứng thể hiện đường kính ngoài và chiều dài ống. Để thể hiện rõ đường kính và hình dạng của lỗ bên trong ống, hình chiếu bằng hoặc hình chiếu cạnh thông thường sẽ không đủ. Bạn cần sử dụng hình chiếu nào khác?

  • A. Hình chiếu trục đo.
  • B. Hình chiếu phối cảnh.
  • C. Mặt cắt (Section view).
  • D. Hình trích (Detail view) phóng to.

Câu 12: Quy trình đọc bản vẽ chi tiết bắt đầu bằng việc đọc khung tên. Bước này giúp người đọc nắm được những thông tin cơ bản nào về bản vẽ và chi tiết?

  • A. Hình dạng và kích thước đầy đủ của chi tiết.
  • B. Tất cả các yêu cầu kỹ thuật cần thiết.
  • C. Vị trí lắp ráp của chi tiết trong một bộ phận lớn hơn.
  • D. Tên chi tiết, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ và đơn vị thiết kế/người vẽ.

Câu 13: Bạn đang xem bản vẽ chi tiết của một chi tiết có hình dạng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh nhỏ. Để làm rõ hình dạng và kích thước của một đặc điểm nhỏ cụ thể trên chi tiết mà khó thể hiện chi tiết trên hình chiếu chính, bạn sẽ tìm kiếm loại hình biểu diễn nào trên bản vẽ?

  • A. Hình chiếu cạnh.
  • B. Hình trích (Detail view).
  • C. Mặt cắt toàn bộ.
  • D. Hình chiếu bằng.

Câu 14: Trên bản vẽ chi tiết, đường tâm (centre line) được biểu diễn bằng nét gạch chấm mảnh. Đường tâm có vai trò chính là gì?

  • A. Chỉ trục đối xứng hoặc đường tâm của các vật thể tròn xoay.
  • B. Biểu diễn các cạnh khuất của chi tiết.
  • C. Biểu diễn đường bao ngoài của chi tiết.
  • D. Dùng để ghi kích thước.

Câu 15: Khi lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết mới, bước "Vẽ mờ" (Sketching) có mục đích gì trước khi tô đậm các nét vẽ chính?

  • A. Hoàn thiện tất cả các nét vẽ và kích thước.
  • B. Chỉ vẽ các đường tâm và đường gióng kích thước.
  • C. Tô màu cho chi tiết để dễ hình dung.
  • D. Phác thảo các đường nét chính và vị trí đặc điểm để dễ dàng điều chỉnh và sửa chữa.

Câu 16: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu dung sai kích thước (ví dụ: Ø20±0.1) có ý nghĩa gì đối với việc chế tạo và kiểm tra chi tiết?

  • A. Chỉ ra giới hạn sai lệch cho phép của kích thước thực tế so với kích thước danh nghĩa.
  • B. Xác định vật liệu chính xác cần sử dụng.
  • C. Quy định phương pháp xử lý nhiệt bề mặt.
  • D. Cho biết độ nhám bề mặt cần đạt được.

Câu 17: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc hiểu đúng mối quan hệ giữa các hình chiếu (hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh) giúp người đọc làm gì?

  • A. Xác định chi phí chế tạo chi tiết.
  • B. Biết được lịch sử thiết kế của chi tiết.
  • C. Hình dung được hình dạng 3D hoàn chỉnh của chi tiết.
  • D. Đo đạc trực tiếp các kích thước trên bản vẽ.

Câu 18: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng hộp có nhiều lỗ ren, bạn thấy ký hiệu M8-6H. Ký hiệu này thuộc nhóm thông tin nào trên bản vẽ và có ý nghĩa gì?

  • A. Kích thước chung, chỉ chiều dài của chi tiết.
  • B. Yêu cầu kỹ thuật, chỉ loại ren và cấp chính xác của ren.
  • C. Vật liệu chế tạo, chỉ độ cứng của vật liệu.
  • D. Tỉ lệ bản vẽ, chỉ mức độ phóng to.

Câu 19: Giả sử bạn đang lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết có hình dạng là một khối trụ đặc. Hình chiếu đứng là một hình chữ nhật. Hình chiếu bằng là một hình tròn. Nếu bạn muốn thể hiện rõ một rãnh then trên mặt trụ (song song với trục), bạn nên thể hiện rãnh then đó trên hình chiếu nào và bằng loại nét vẽ gì?

  • A. Hình chiếu bằng, bằng nét liền đậm.
  • B. Hình chiếu cạnh, bằng nét liền đậm.
  • C. Hình chiếu bằng, bằng nét đứt.
  • D. Hình chiếu đứng, bằng nét đứt (nếu bị khuất).

Câu 20: Mục đích chính của việc ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Cung cấp thông tin cần thiết để chế tạo chi tiết.
  • B. Giúp bản vẽ đẹp mắt hơn.
  • C. Chỉ ra vật liệu chế tạo chi tiết.
  • D. Xác định tên của chi tiết.

Câu 21: Trên bản vẽ chi tiết, bạn thấy một kích thước được ghi trong một khung chữ nhật. Ví dụ: (50). Kích thước này được gọi là kích thước gì và có ý nghĩa đặc biệt như thế nào?

  • A. Kích thước lắp ráp, chỉ ra kích thước khi lắp với chi tiết khác.
  • B. Kích thước dung sai, chỉ giới hạn sai lệch cho phép.
  • C. Kích thước tham khảo, chỉ mang tính thông tin và không dùng để chế tạo/kiểm tra.
  • D. Kích thước quan trọng, cần độ chính xác rất cao.

Câu 22: Khi đọc bản vẽ chi tiết, nếu bạn thấy một đường gạch chấm mảnh có hai đầu mút là nét liền đậm dày hơn, đó là ký hiệu của loại đường nào?

  • A. Đường tâm.
  • B. Đường kích thước.
  • C. Đường gióng kích thước.
  • D. Đường mặt phẳng cắt.

Câu 23: Bạn nhận được bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng ống lồng vào một chi tiết khác. Để đảm bảo hai chi tiết này có thể lắp ghép được với nhau một cách dễ dàng (lắp lỏng), bạn cần chú ý đặc biệt đến thông tin nào trên bản vẽ?

  • A. Các kích thước và dung sai của bề mặt lắp ghép.
  • B. Vật liệu chế tạo của chi tiết.
  • C. Độ nhám bề mặt không lắp ghép.
  • D. Kích thước tổng thể của chi tiết.

Câu 24: Khi lập bản vẽ chi tiết thủ công, bước "Tô đậm" (Darkening) các nét vẽ mờ có mục đích gì?

  • A. Thêm các kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Làm cho các đường nét của hình biểu diễn rõ ràng và sắc nét.
  • C. Vẽ khung tên và ghi các thông tin vào đó.
  • D. Xóa bỏ các đường gióng kích thước.

Câu 25: Trên bản vẽ chi tiết, các đường gióng kích thước (extension lines) được vẽ như thế nào và có vai trò gì?

  • A. Là các đường mảnh kéo dài từ chi tiết ra ngoài, vuông góc với đường kích thước, xác định phạm vi kích thước.
  • B. Là các đường nét đứt biểu thị cạnh khuất.
  • C. Là các đường gạch chấm mảnh biểu thị đường tâm.
  • D. Là các đường liền đậm biểu thị đường bao thấy.

Câu 26: Bạn đang đọc bản vẽ chi tiết của một chi tiết được làm bằng vật liệu "Thép CT3". Thông tin này được ghi trong khung tên. Để hiểu rõ hơn về tính chất cơ học của loại vật liệu này (ví dụ: độ bền kéo), bạn cần tham khảo tài liệu nào?

  • A. Phần yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ.
  • B. Các kích thước trên bản vẽ.
  • C. Hình dạng của chi tiết trên bản vẽ.
  • D. Các tiêu chuẩn vật liệu hoặc sổ tay kỹ thuật.

Câu 27: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc lựa chọn tỉ lệ bản vẽ (ví dụ: 1:1, 1:2, 2:1) dựa trên yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Kích thước và độ phức tạp của chi tiết so với khổ giấy vẽ.
  • B. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • C. Yêu cầu về độ nhám bề mặt.
  • D. Số lượng chi tiết cần chế tạo.

Câu 28: Bạn thấy trên bản vẽ chi tiết có một hình biểu diễn được gạch gạch mảnh song song (vật liệu bị cắt). Đây là ký hiệu của loại hình biểu diễn nào?

  • A. Hình chiếu đứng.
  • B. Hình chiếu bằng.
  • C. Mặt cắt (Section view).
  • D. Hình trích (Detail view).

Câu 29: Trong quy trình đọc bản vẽ chi tiết, sau khi đọc khung tên và các hình biểu diễn, bước tiếp theo là đọc các kích thước. Mục đích của bước này là gì?

  • A. Xác định các thông số định lượng về kích thước tổng thể và chi tiết của từng bộ phận.
  • B. Kiểm tra lại tên của chi tiết.
  • C. Tìm hiểu vật liệu chế tạo chi tiết.
  • D. Đọc các yêu cầu về xử lý nhiệt.

Câu 30: Bản vẽ chi tiết được coi là "hoàn thiện" (Finished) ở bước cuối cùng của quy trình lập bản vẽ. Bước này bao gồm những công việc chính nào?

  • A. Chỉ tô đậm lại các nét vẽ chính.
  • B. Chỉ xóa bỏ các nét vẽ mờ.
  • C. Chỉ vẽ khung tên.
  • D. Thêm các kích thước, yêu cầu kỹ thuật, ghi chú, khung tên và hoàn thiện thông tin trong khung tên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khi bắt đầu lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết máy phức tạp, bước đầu tiên 'Bố trí các hình biểu diễn' đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có lỗ xuyên tâm, hình chiếu đứng thường được chọn làm hình chiếu chính. Nếu bạn cần thể hiện rõ hình dạng của lỗ xuyên tâm bên trong mà không dùng nét đứt, bạn sẽ sử dụng phương pháp biểu diễn nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc kiểm tra các 'Yêu cầu kỹ thuật' (Technical requirements) cung cấp thông tin quan trọng nhất về khía cạnh nào của chi tiết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Bạn đang đọc bản vẽ chi tiết của một bộ phận máy. Trên một hình chiếu, bạn thấy một đường tròn được biểu diễn bằng nét đứt. Điều này cho bạn biết điều gì về đặc điểm của chi tiết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng tấm có nhiều lỗ với các kích thước khác nhau, việc ghi kích thước cho từng lỗ cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo sự rõ ràng và tránh sai sót khi chế tạo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi đọc phần 'Vật liệu' trong khung tên của bản vẽ chi tiết, thông tin này có ý nghĩa trực tiếp nhất đối với công đoạn nào trong quá trình chế tạo chi tiết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Bản vẽ chi tiết của một chi tiết đối xứng (ví dụ: trục, bánh răng). Để tiết kiệm không gian và làm bản vẽ gọn gàng hơn, người vẽ có thể sử dụng phương pháp biểu diễn nào mà vẫn đảm bảo cung cấp đủ thông tin hình dạng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trên một bản vẽ chi tiết, bạn thấy ký hiệu độ nhám bề mặt Ra 6.3. Điều này có ý nghĩa gì đối với bề mặt được chỉ định?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi bạn đang đọc kích thước trên bản vẽ chi tiết, điều quan trọng nhất cần lưu ý là các kích thước đó được ghi theo hệ đơn vị nào (ví dụ: milimet, inch)? Thông tin này thường được tìm thấy ở đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra chất lượng một chi tiết vừa được gia công dựa trên bản vẽ chi tiết. Công việc nào sau đây đòi hỏi bạn phải đọc và hiểu rõ phần 'Kích thước' trên bản vẽ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng ống, hình chiếu đứng thể hiện đường kính ngoài và chiều dài ống. Để thể hiện rõ đường kính và hình dạng của lỗ bên trong ống, hình chiếu bằng hoặc hình chiếu cạnh thông thường sẽ không đủ. Bạn cần sử dụng hình chiếu nào khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Quy trình đọc bản vẽ chi tiết bắt đầu bằng việc đọc khung tên. Bước này giúp người đọc nắm được những thông tin cơ bản nào về bản vẽ và chi tiết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Bạn đang xem bản vẽ chi tiết của một chi tiết có hình dạng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh nhỏ. Để làm rõ hình dạng và kích thước của một đặc điểm nhỏ cụ thể trên chi tiết mà khó thể hiện chi tiết trên hình chiếu chính, bạn sẽ tìm kiếm loại hình biểu diễn nào trên bản vẽ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trên bản vẽ chi tiết, đường tâm (centre line) được biểu diễn bằng nét gạch chấm mảnh. Đường tâm có vai trò chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết mới, bước 'Vẽ mờ' (Sketching) có mục đích gì trước khi tô đậm các nét vẽ chính?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu dung sai kích thước (ví dụ: Ø20±0.1) có ý nghĩa gì đối với việc chế tạo và kiểm tra chi tiết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc hiểu đúng mối quan hệ giữa các hình chiếu (hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh) giúp người đọc làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng hộp có nhiều lỗ ren, bạn thấy ký hiệu M8-6H. Ký hiệu này thuộc nhóm thông tin nào trên bản vẽ và có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Giả sử bạn đang lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết có hình dạng là một khối trụ đặc. Hình chiếu đứng là một hình chữ nhật. Hình chiếu bằng là một hình tròn. Nếu bạn muốn thể hiện rõ một rãnh then trên mặt trụ (song song với trục), bạn nên thể hiện rãnh then đó trên hình chiếu nào và bằng loại nét vẽ gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Mục đích chính của việc ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trên bản vẽ chi tiết, bạn thấy một kích thước được ghi trong một khung chữ nhật. Ví dụ: (50). Kích thước này được gọi là kích thước gì và có ý nghĩa đặc biệt như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi đọc bản vẽ chi tiết, nếu bạn thấy một đường gạch chấm mảnh có hai đầu mút là nét liền đậm dày hơn, đó là ký hiệu của loại đường nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Bạn nhận được bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng ống lồng vào một chi tiết khác. Để đảm bảo hai chi tiết này có thể lắp ghép được với nhau một cách dễ dàng (lắp lỏng), bạn cần chú ý đặc biệt đến thông tin nào trên bản vẽ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi lập bản vẽ chi tiết thủ công, bước 'Tô đậm' (Darkening) các nét vẽ mờ có mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trên bản vẽ chi tiết, các đường gióng kích thước (extension lines) được vẽ như thế nào và có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Bạn đang đọc bản vẽ chi tiết của một chi tiết được làm bằng vật liệu 'Thép CT3'. Thông tin này được ghi trong khung tên. Để hiểu rõ hơn về tính chất cơ học của loại vật liệu này (ví dụ: độ bền kéo), bạn cần tham khảo tài liệu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc lựa chọn tỉ lệ bản vẽ (ví dụ: 1:1, 1:2, 2:1) dựa trên yếu tố nào là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Bạn thấy trên bản vẽ chi tiết có một hình biểu diễn được gạch gạch mảnh song song (vật liệu bị cắt). Đây là ký hiệu của loại hình biểu diễn nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong quy trình đọc bản vẽ chi tiết, sau khi đọc khung tên và các hình biểu diễn, bước tiếp theo là đọc các kích thước. Mục đích của bước này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Bản vẽ chi tiết được coi là 'hoàn thiện' (Finished) ở bước cuối cùng của quy trình lập bản vẽ. Bước này bao gồm những công việc chính nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi bắt đầu lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết máy phức tạp, bước đầu tiên "Bố trí các hình biểu diễn" đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo điều gì?

  • A. Xác định chính xác vật liệu chế tạo chi tiết.
  • B. Đảm bảo bản vẽ rõ ràng, dễ đọc và đủ không gian cho các thông tin khác.
  • C. Tính toán đầy đủ và chính xác tất cả các kích thước.
  • D. Quyết định tỉ lệ phóng to hay thu nhỏ của bản vẽ.

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có lỗ xuyên tâm, hình chiếu đứng thường được chọn làm hình chiếu chính. Nếu bạn cần thể hiện rõ hình dạng của lỗ xuyên tâm bên trong mà không dùng nét đứt, bạn sẽ sử dụng phương pháp biểu diễn nào?

  • A. Chỉ sử dụng hình chiếu trục đo.
  • B. Vẽ thêm hình chiếu cạnh với đầy đủ nét đứt.
  • C. Sử dụng mặt cắt trên hình chiếu đứng.
  • D. Ghi chú thêm mô tả bằng lời về hình dạng lỗ.

Câu 3: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc kiểm tra các "Yêu cầu kỹ thuật" (Technical requirements) cung cấp thông tin quan trọng nhất về khía cạnh nào của chi tiết?

  • A. Kích thước tổng thể của chi tiết.
  • B. Hình dạng bên ngoài của chi tiết.
  • C. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • D. Chất lượng bề mặt, độ chính xác gia công và các xử lý đặc biệt cần thiết.

Câu 4: Bạn đang đọc bản vẽ chi tiết của một bộ phận máy. Trên một hình chiếu, bạn thấy một đường tròn được biểu diễn bằng nét đứt. Điều này cho bạn biết điều gì về đặc điểm của chi tiết?

  • A. Có một đặc điểm hình tròn (như lỗ hoặc trụ) bị che khuất ở vị trí đó.
  • B. Đường tròn đó là đường tâm của một chi tiết quay.
  • C. Đường tròn đó là đường bao ngoài của chi tiết.
  • D. Đây là ký hiệu cho một bề mặt cần gia công đặc biệt.

Câu 5: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng tấm có nhiều lỗ với các kích thước khác nhau, việc ghi kích thước cho từng lỗ cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo sự rõ ràng và tránh sai sót khi chế tạo?

  • A. Ghi kích thước lỗ trên tất cả các hình chiếu có thể nhìn thấy lỗ đó.
  • B. Chỉ cần ghi kích thước lỗ lớn nhất, các lỗ khác suy ra theo tỉ lệ.
  • C. Ghi kích thước đầy đủ nhưng mỗi kích thước chỉ ghi một lần duy nhất trên hình chiếu thích hợp nhất.
  • D. Ghi kích thước theo thứ tự từ lỗ nhỏ nhất đến lỗ lớn nhất.

Câu 6: Khi đọc phần "Vật liệu" trong khung tên của bản vẽ chi tiết, thông tin này có ý nghĩa trực tiếp nhất đối với công đoạn nào trong quá trình chế tạo chi tiết?

  • A. Lựa chọn phôi và phương pháp gia công phù hợp.
  • B. Xác định hình dạng cuối cùng của chi tiết.
  • C. Kiểm tra độ chính xác của các kích thước.
  • D. Quyết định cách lắp ráp chi tiết vào bộ phận lớn hơn.

Câu 7: Bản vẽ chi tiết của một chi tiết đối xứng (ví dụ: trục, bánh răng). Để tiết kiệm không gian và làm bản vẽ gọn gàng hơn, người vẽ có thể sử dụng phương pháp biểu diễn nào mà vẫn đảm bảo cung cấp đủ thông tin hình dạng?

  • A. Chỉ vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
  • B. Tăng tỉ lệ bản vẽ lên gấp đôi.
  • C. Sử dụng nhiều mặt cắt cục bộ.
  • D. Vẽ một nửa hoặc một phần tư hình chiếu và dùng đường tâm biểu thị tính đối xứng.

Câu 8: Trên một bản vẽ chi tiết, bạn thấy ký hiệu độ nhám bề mặt Ra 6.3. Điều này có ý nghĩa gì đối với bề mặt được chỉ định?

  • A. Bề mặt đó cần được sơn phủ.
  • B. Bề mặt đó cần được xử lý nhiệt.
  • C. Bề mặt đó cần đạt độ nhẵn nhất định sau khi gia công.
  • D. Đây là kích thước chiều sâu của rãnh trên bề mặt.

Câu 9: Khi bạn đang đọc kích thước trên bản vẽ chi tiết, điều quan trọng nhất cần lưu ý là các kích thước đó được ghi theo hệ đơn vị nào (ví dụ: milimet, inch)? Thông tin này thường được tìm thấy ở đâu?

  • A. Trong khung tên hoặc ghi chú chung của bản vẽ.
  • B. Bên cạnh mỗi con số kích thước.
  • C. Chỉ cần nhìn vào tỉ lệ bản vẽ.
  • D. Thông tin này không quan trọng trên bản vẽ chi tiết.

Câu 10: Bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra chất lượng một chi tiết vừa được gia công dựa trên bản vẽ chi tiết. Công việc nào sau đây đòi hỏi bạn phải đọc và hiểu rõ phần "Kích thước" trên bản vẽ?

  • A. Xác định chi tiết này được làm bằng vật liệu gì.
  • B. Đo đạc các thông số (đường kính, chiều dài, khoảng cách giữa các lỗ) của chi tiết.
  • C. Nhận biết chi tiết này dùng để lắp vào bộ phận nào.
  • D. Kiểm tra bề mặt chi tiết có bị trầy xước không.

Câu 11: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng ống, hình chiếu đứng thể hiện đường kính ngoài và chiều dài ống. Để thể hiện rõ đường kính và hình dạng của lỗ bên trong ống, hình chiếu bằng hoặc hình chiếu cạnh thông thường sẽ không đủ. Bạn cần sử dụng hình chiếu nào khác?

  • A. Hình chiếu trục đo.
  • B. Hình chiếu phối cảnh.
  • C. Mặt cắt (Section view).
  • D. Hình trích (Detail view) phóng to.

Câu 12: Quy trình đọc bản vẽ chi tiết bắt đầu bằng việc đọc khung tên. Bước này giúp người đọc nắm được những thông tin cơ bản nào về bản vẽ và chi tiết?

  • A. Hình dạng và kích thước đầy đủ của chi tiết.
  • B. Tất cả các yêu cầu kỹ thuật cần thiết.
  • C. Vị trí lắp ráp của chi tiết trong một bộ phận lớn hơn.
  • D. Tên chi tiết, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ và đơn vị thiết kế/người vẽ.

Câu 13: Bạn đang xem bản vẽ chi tiết của một chi tiết có hình dạng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh nhỏ. Để làm rõ hình dạng và kích thước của một đặc điểm nhỏ cụ thể trên chi tiết mà khó thể hiện chi tiết trên hình chiếu chính, bạn sẽ tìm kiếm loại hình biểu diễn nào trên bản vẽ?

  • A. Hình chiếu cạnh.
  • B. Hình trích (Detail view).
  • C. Mặt cắt toàn bộ.
  • D. Hình chiếu bằng.

Câu 14: Trên bản vẽ chi tiết, đường tâm (centre line) được biểu diễn bằng nét gạch chấm mảnh. Đường tâm có vai trò chính là gì?

  • A. Chỉ trục đối xứng hoặc đường tâm của các vật thể tròn xoay.
  • B. Biểu diễn các cạnh khuất của chi tiết.
  • C. Biểu diễn đường bao ngoài của chi tiết.
  • D. Dùng để ghi kích thước.

Câu 15: Khi lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết mới, bước "Vẽ mờ" (Sketching) có mục đích gì trước khi tô đậm các nét vẽ chính?

  • A. Hoàn thiện tất cả các nét vẽ và kích thước.
  • B. Chỉ vẽ các đường tâm và đường gióng kích thước.
  • C. Tô màu cho chi tiết để dễ hình dung.
  • D. Phác thảo các đường nét chính và vị trí đặc điểm để dễ dàng điều chỉnh và sửa chữa.

Câu 16: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu dung sai kích thước (ví dụ: Ø20±0.1) có ý nghĩa gì đối với việc chế tạo và kiểm tra chi tiết?

  • A. Chỉ ra giới hạn sai lệch cho phép của kích thước thực tế so với kích thước danh nghĩa.
  • B. Xác định vật liệu chính xác cần sử dụng.
  • C. Quy định phương pháp xử lý nhiệt bề mặt.
  • D. Cho biết độ nhám bề mặt cần đạt được.

Câu 17: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc hiểu đúng mối quan hệ giữa các hình chiếu (hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh) giúp người đọc làm gì?

  • A. Xác định chi phí chế tạo chi tiết.
  • B. Biết được lịch sử thiết kế của chi tiết.
  • C. Hình dung được hình dạng 3D hoàn chỉnh của chi tiết.
  • D. Đo đạc trực tiếp các kích thước trên bản vẽ.

Câu 18: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng hộp có nhiều lỗ ren, bạn thấy ký hiệu M8-6H. Ký hiệu này thuộc nhóm thông tin nào trên bản vẽ và có ý nghĩa gì?

  • A. Kích thước chung, chỉ chiều dài của chi tiết.
  • B. Yêu cầu kỹ thuật, chỉ loại ren và cấp chính xác của ren.
  • C. Vật liệu chế tạo, chỉ độ cứng của vật liệu.
  • D. Tỉ lệ bản vẽ, chỉ mức độ phóng to.

Câu 19: Giả sử bạn đang lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết có hình dạng là một khối trụ đặc. Hình chiếu đứng là một hình chữ nhật. Hình chiếu bằng là một hình tròn. Nếu bạn muốn thể hiện rõ một rãnh then trên mặt trụ (song song với trục), bạn nên thể hiện rãnh then đó trên hình chiếu nào và bằng loại nét vẽ gì?

  • A. Hình chiếu bằng, bằng nét liền đậm.
  • B. Hình chiếu cạnh, bằng nét liền đậm.
  • C. Hình chiếu bằng, bằng nét đứt.
  • D. Hình chiếu đứng, bằng nét đứt (nếu bị khuất).

Câu 20: Mục đích chính của việc ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Cung cấp thông tin cần thiết để chế tạo chi tiết.
  • B. Giúp bản vẽ đẹp mắt hơn.
  • C. Chỉ ra vật liệu chế tạo chi tiết.
  • D. Xác định tên của chi tiết.

Câu 21: Trên bản vẽ chi tiết, bạn thấy một kích thước được ghi trong một khung chữ nhật. Ví dụ: (50). Kích thước này được gọi là kích thước gì và có ý nghĩa đặc biệt như thế nào?

  • A. Kích thước lắp ráp, chỉ ra kích thước khi lắp với chi tiết khác.
  • B. Kích thước dung sai, chỉ giới hạn sai lệch cho phép.
  • C. Kích thước tham khảo, chỉ mang tính thông tin và không dùng để chế tạo/kiểm tra.
  • D. Kích thước quan trọng, cần độ chính xác rất cao.

Câu 22: Khi đọc bản vẽ chi tiết, nếu bạn thấy một đường gạch chấm mảnh có hai đầu mút là nét liền đậm dày hơn, đó là ký hiệu của loại đường nào?

  • A. Đường tâm.
  • B. Đường kích thước.
  • C. Đường gióng kích thước.
  • D. Đường mặt phẳng cắt.

Câu 23: Bạn nhận được bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng ống lồng vào một chi tiết khác. Để đảm bảo hai chi tiết này có thể lắp ghép được với nhau một cách dễ dàng (lắp lỏng), bạn cần chú ý đặc biệt đến thông tin nào trên bản vẽ?

  • A. Các kích thước và dung sai của bề mặt lắp ghép.
  • B. Vật liệu chế tạo của chi tiết.
  • C. Độ nhám bề mặt không lắp ghép.
  • D. Kích thước tổng thể của chi tiết.

Câu 24: Khi lập bản vẽ chi tiết thủ công, bước "Tô đậm" (Darkening) các nét vẽ mờ có mục đích gì?

  • A. Thêm các kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Làm cho các đường nét của hình biểu diễn rõ ràng và sắc nét.
  • C. Vẽ khung tên và ghi các thông tin vào đó.
  • D. Xóa bỏ các đường gióng kích thước.

Câu 25: Trên bản vẽ chi tiết, các đường gióng kích thước (extension lines) được vẽ như thế nào và có vai trò gì?

  • A. Là các đường mảnh kéo dài từ chi tiết ra ngoài, vuông góc với đường kích thước, xác định phạm vi kích thước.
  • B. Là các đường nét đứt biểu thị cạnh khuất.
  • C. Là các đường gạch chấm mảnh biểu thị đường tâm.
  • D. Là các đường liền đậm biểu thị đường bao thấy.

Câu 26: Bạn đang đọc bản vẽ chi tiết của một chi tiết được làm bằng vật liệu "Thép CT3". Thông tin này được ghi trong khung tên. Để hiểu rõ hơn về tính chất cơ học của loại vật liệu này (ví dụ: độ bền kéo), bạn cần tham khảo tài liệu nào?

  • A. Phần yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ.
  • B. Các kích thước trên bản vẽ.
  • C. Hình dạng của chi tiết trên bản vẽ.
  • D. Các tiêu chuẩn vật liệu hoặc sổ tay kỹ thuật.

Câu 27: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc lựa chọn tỉ lệ bản vẽ (ví dụ: 1:1, 1:2, 2:1) dựa trên yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Kích thước và độ phức tạp của chi tiết so với khổ giấy vẽ.
  • B. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • C. Yêu cầu về độ nhám bề mặt.
  • D. Số lượng chi tiết cần chế tạo.

Câu 28: Bạn thấy trên bản vẽ chi tiết có một hình biểu diễn được gạch gạch mảnh song song (vật liệu bị cắt). Đây là ký hiệu của loại hình biểu diễn nào?

  • A. Hình chiếu đứng.
  • B. Hình chiếu bằng.
  • C. Mặt cắt (Section view).
  • D. Hình trích (Detail view).

Câu 29: Trong quy trình đọc bản vẽ chi tiết, sau khi đọc khung tên và các hình biểu diễn, bước tiếp theo là đọc các kích thước. Mục đích của bước này là gì?

  • A. Xác định các thông số định lượng về kích thước tổng thể và chi tiết của từng bộ phận.
  • B. Kiểm tra lại tên của chi tiết.
  • C. Tìm hiểu vật liệu chế tạo chi tiết.
  • D. Đọc các yêu cầu về xử lý nhiệt.

Câu 30: Bản vẽ chi tiết được coi là "hoàn thiện" (Finished) ở bước cuối cùng của quy trình lập bản vẽ. Bước này bao gồm những công việc chính nào?

  • A. Chỉ tô đậm lại các nét vẽ chính.
  • B. Chỉ xóa bỏ các nét vẽ mờ.
  • C. Chỉ vẽ khung tên.
  • D. Thêm các kích thước, yêu cầu kỹ thuật, ghi chú, khung tên và hoàn thiện thông tin trong khung tên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi bắt đầu lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết máy phức tạp, bước đầu tiên 'Bố trí các hình biểu diễn' đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có lỗ xuyên tâm, hình chiếu đứng thường được chọn làm hình chiếu chính. Nếu bạn cần thể hiện rõ hình dạng của lỗ xuyên tâm bên trong mà không dùng nét đứt, bạn sẽ sử dụng phương pháp biểu diễn nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc kiểm tra các 'Yêu cầu kỹ thuật' (Technical requirements) cung cấp thông tin quan trọng nhất về khía cạnh nào của chi tiết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Bạn đang đọc bản vẽ chi tiết của một bộ phận máy. Trên một hình chiếu, bạn thấy một đường tròn được biểu diễn bằng nét đứt. Điều này cho bạn biết điều gì về đặc điểm của chi tiết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng tấm có nhiều lỗ với các kích thước khác nhau, việc ghi kích thước cho từng lỗ cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo sự rõ ràng và tránh sai sót khi chế tạo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi đọc phần 'Vật liệu' trong khung tên của bản vẽ chi tiết, thông tin này có ý nghĩa trực tiếp nhất đối với công đoạn nào trong quá trình chế tạo chi tiết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Bản vẽ chi tiết của một chi tiết đối xứng (ví dụ: trục, bánh răng). Để tiết kiệm không gian và làm bản vẽ gọn gàng hơn, người vẽ có thể sử dụng phương pháp biểu diễn nào mà vẫn đảm bảo cung cấp đủ thông tin hình dạng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trên một bản vẽ chi tiết, bạn thấy ký hiệu độ nhám bề mặt Ra 6.3. Điều này có ý nghĩa gì đối với bề mặt được chỉ định?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi bạn đang đọc kích thước trên bản vẽ chi tiết, điều quan trọng nhất cần lưu ý là các kích thước đó được ghi theo hệ đơn vị nào (ví dụ: milimet, inch)? Thông tin này thường được tìm thấy ở đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra chất lượng một chi tiết vừa được gia công dựa trên bản vẽ chi tiết. Công việc nào sau đây đòi hỏi bạn phải đọc và hiểu rõ phần 'Kích thước' trên bản vẽ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng ống, hình chiếu đứng thể hiện đường kính ngoài và chiều dài ống. Để thể hiện rõ đường kính và hình dạng của lỗ bên trong ống, hình chiếu bằng hoặc hình chiếu cạnh thông thường sẽ không đủ. Bạn cần sử dụng hình chiếu nào khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Quy trình đọc bản vẽ chi tiết bắt đầu bằng việc đọc khung tên. Bước này giúp người đọc nắm được những thông tin cơ bản nào về bản vẽ và chi tiết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Bạn đang xem bản vẽ chi tiết của một chi tiết có hình dạng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh nhỏ. Để làm rõ hình dạng và kích thước của một đặc điểm nhỏ cụ thể trên chi tiết mà khó thể hiện chi tiết trên hình chiếu chính, bạn sẽ tìm kiếm loại hình biểu diễn nào trên bản vẽ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trên bản vẽ chi tiết, đường tâm (centre line) được biểu diễn bằng nét gạch chấm mảnh. Đường tâm có vai trò chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết mới, bước 'Vẽ mờ' (Sketching) có mục đích gì trước khi tô đậm các nét vẽ chính?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu dung sai kích thước (ví dụ: Ø20±0.1) có ý nghĩa gì đối với việc chế tạo và kiểm tra chi tiết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc hiểu đúng mối quan hệ giữa các hình chiếu (hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh) giúp người đọc làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng hộp có nhiều lỗ ren, bạn thấy ký hiệu M8-6H. Ký hiệu này thuộc nhóm thông tin nào trên bản vẽ và có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Giả sử bạn đang lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết có hình dạng là một khối trụ đặc. Hình chiếu đứng là một hình chữ nhật. Hình chiếu bằng là một hình tròn. Nếu bạn muốn thể hiện rõ một rãnh then trên mặt trụ (song song với trục), bạn nên thể hiện rãnh then đó trên hình chiếu nào và bằng loại nét vẽ gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Mục đích chính của việc ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trên bản vẽ chi tiết, bạn thấy một kích thước được ghi trong một khung chữ nhật. Ví dụ: (50). Kích thước này được gọi là kích thước gì và có ý nghĩa đặc biệt như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi đọc bản vẽ chi tiết, nếu bạn thấy một đường gạch chấm mảnh có hai đầu mút là nét liền đậm dày hơn, đó là ký hiệu của loại đường nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Bạn nhận được bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng ống lồng vào một chi tiết khác. Để đảm bảo hai chi tiết này có thể lắp ghép được với nhau một cách dễ dàng (lắp lỏng), bạn cần chú ý đặc biệt đến thông tin nào trên bản vẽ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi lập bản vẽ chi tiết thủ công, bước 'Tô đậm' (Darkening) các nét vẽ mờ có mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trên bản vẽ chi tiết, các đường gióng kích thước (extension lines) được vẽ như thế nào và có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Bạn đang đọc bản vẽ chi tiết của một chi tiết được làm bằng vật liệu 'Thép CT3'. Thông tin này được ghi trong khung tên. Để hiểu rõ hơn về tính chất cơ học của loại vật liệu này (ví dụ: độ bền kéo), bạn cần tham khảo tài liệu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc lựa chọn tỉ lệ bản vẽ (ví dụ: 1:1, 1:2, 2:1) dựa trên yếu tố nào là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Bạn thấy trên bản vẽ chi tiết có một hình biểu diễn được gạch gạch mảnh song song (vật liệu bị cắt). Đây là ký hiệu của loại hình biểu diễn nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong quy trình đọc bản vẽ chi tiết, sau khi đọc khung tên và các hình biểu diễn, bước tiếp theo là đọc các kích thước. Mục đích của bước này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Bản vẽ chi tiết được coi là 'hoàn thiện' (Finished) ở bước cuối cùng của quy trình lập bản vẽ. Bước này bao gồm những công việc chính nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò cốt lõi nhất của bản vẽ chi tiết trong quy trình sản xuất cơ khí là gì?

  • A. Giúp người thiết kế hình dung sản phẩm cuối cùng.
  • B. Liệt kê tất cả các chi tiết cấu thành một bộ máy.
  • C. Chỉ ra cách lắp ráp các chi tiết lại với nhau.
  • D. Cung cấp thông tin đầy đủ để chế tạo và kiểm tra một chi tiết.

Câu 2: Khi nhìn vào các hình biểu diễn trên bản vẽ chi tiết, thông tin quan trọng nhất mà người đọc cần thu thập được là gì?

  • A. Hình dạng và cấu tạo của chi tiết.
  • B. Kích thước chính xác của các bộ phận.
  • C. Vật liệu được sử dụng để chế tạo.
  • D. Các yêu cầu về độ nhẵn bề mặt.

Câu 3: Một kích thước trên bản vẽ chi tiết được ghi là "Ø25 H7". Thông tin "H7" ở đây biểu thị điều gì?

  • A. Vật liệu chế tạo chi tiết là thép H7.
  • B. Độ cứng bề mặt của chi tiết là 7.
  • C. Yêu cầu về dung sai và độ lắp của kích thước đó.
  • D. Số lượng chi tiết cần sản xuất là 7.

Câu 4: Tại sao mục "Vật liệu" trong khung tên của bản vẽ chi tiết lại quan trọng đối với người thợ gia công?

  • A. Để biết chi tiết nặng bao nhiêu.
  • B. Để lựa chọn phương pháp và dụng cụ gia công phù hợp.
  • C. Để xác định giá thành của chi tiết.
  • D. Để biết chi tiết được sử dụng ở đâu trong sản phẩm lớn.

Câu 5: Trên bản vẽ chi tiết, mục "Yêu cầu kỹ thuật" thường bao gồm những loại thông tin nào?

  • A. Tên gọi và số lượng chi tiết.
  • B. Kích thước tổng thể của chi tiết.
  • C. Tỉ lệ bản vẽ và tên người vẽ.
  • D. Xử lý nhiệt, xử lý bề mặt, độ nhẵn bề mặt.

Câu 6: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "Bố trí các hình biểu diễn" cần xem xét những yếu tố gì?

  • A. Chỉ cần vẽ hình chiếu đứng là đủ.
  • B. Vẽ tất cả các hình chiếu có thể có của chi tiết.
  • C. Lựa chọn và sắp xếp các hình chiếu, hình cắt cần thiết để thể hiện đầy đủ chi tiết.
  • D. Tô đậm ngay các đường thấy của chi tiết.

Câu 7: Tại sao trong quy trình đọc bản vẽ chi tiết, việc đọc khung tên lại được thực hiện đầu tiên?

  • A. Để nắm được thông tin chung về chi tiết như tên gọi, vật liệu, tỉ lệ.
  • B. Để kiểm tra xem bản vẽ có bị sai chính tả không.
  • C. Để biết bản vẽ này do ai vẽ.
  • D. Để tìm vị trí của các hình chiếu.

Câu 8: Một chi tiết có kích thước tổng thể lớn nhưng có nhiều chi tiết nhỏ, phức tạp bên trong. Khi lập bản vẽ, ngoài các hình chiếu cơ bản, người vẽ có thể cần sử dụng thêm loại hình biểu diễn nào để làm rõ cấu tạo bên trong?

  • A. Hình chiếu trục đo.
  • B. Hình cắt và mặt cắt.
  • C. Hình chiếu phối cảnh.
  • D. Chỉ cần dùng đường nét đứt.

Câu 9: Khi đọc phần kích thước trên bản vẽ chi tiết, người đọc cần phân biệt được các loại kích thước nào để hiểu đầy đủ về hình dáng và chức năng của chi tiết?

  • A. Chỉ cần đọc kích thước tổng thể.
  • B. Chỉ cần đọc kích thước của các lỗ.
  • C. Chỉ cần đọc kích thước đường kính.
  • D. Kích thước chung và kích thước từng bộ phận.

Câu 10: Bước "Hoàn thiện bản vẽ" trong quy trình lập bản vẽ chi tiết bao gồm những công việc gì?

  • A. Chỉ cần tô đậm các đường nét.
  • B. Chỉ cần vẽ khung tên.
  • C. Ghi kích thước, ghi yêu cầu kỹ thuật, điền thông tin khung tên, kiểm tra.
  • D. Vẽ phác thảo mờ các hình biểu diễn.

Câu 11: Một chi tiết được chế tạo từ vật liệu "Gang xám". Yêu cầu này trên bản vẽ chi tiết ảnh hưởng trực tiếp đến đặc tính nào của chi tiết sau khi hoàn thành?

  • A. Đặc tính cơ học (độ bền, độ cứng) và khả năng gia công của chi tiết.
  • B. Hình dạng bên ngoài của chi tiết.
  • C. Màu sắc bề mặt của chi tiết.
  • D. Kích thước chính xác của chi tiết.

Câu 12: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc đọc các yêu cầu kỹ thuật giúp người thợ hiểu rõ hơn về điều gì liên quan đến chất lượng và chức năng của chi tiết?

  • A. Số lượng chi tiết cần lắp ráp.
  • B. Các đặc tính về chất lượng bề mặt, xử lý vật liệu, hoặc độ chính xác đặc biệt.
  • C. Thứ tự lắp ráp các bộ phận.
  • D. Kích thước của dụng cụ cần sử dụng.

Câu 13: Tại sao việc lựa chọn tỉ lệ vẽ phù hợp lại là một bước quan trọng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết?

  • A. Để bản vẽ trông đẹp mắt hơn.
  • B. Để tiết kiệm thời gian vẽ.
  • C. Để chi tiết thật có kích thước bằng với kích thước vẽ.
  • D. Để thể hiện chi tiết một cách rõ ràng, đầy đủ trên khổ giấy quy định.

Câu 14: Khi một bản vẽ chi tiết có nhiều hình chiếu và hình cắt, bước "Đọc các hình biểu diễn" trong quy trình đọc bản vẽ nên được thực hiện như thế nào để hiệu quả nhất?

  • A. Xem xét mối quan hệ giữa các hình biểu diễn để hình dung hình dạng 3D của chi tiết.
  • B. Chỉ cần xem hình chiếu đứng là đủ hiểu.
  • C. Đọc từng hình biểu diễn một cách độc lập.
  • D. Bỏ qua các hình cắt vì chúng khó hiểu.

Câu 15: Một đường kích thước trên bản vẽ chi tiết có mũi tên chỉ vào hai đường bao của một lỗ tròn và ghi "Ø15". Ký hiệu "Ø" có ý nghĩa gì?

  • A. Bán kính.
  • B. Chiều dài.
  • C. Đường kính.
  • D. Chiều dày.

Câu 16: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ chi tiết của một trục máy. Kích thước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo trục đó có thể lắp vừa vào một ổ bi có sẵn?

  • A. Chiều dài tổng thể của trục.
  • B. Đường kính của phần trục lắp ghép với ổ bi.
  • C. Vật liệu chế tạo trục.
  • D. Độ nhẵn bề mặt của đầu trục không lắp ghép.

Câu 17: Khi "vẽ mờ" (phác thảo) trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, mục đích chính là gì?

  • A. Phác thảo hình dạng và bố cục các hình biểu diễn một cách nhanh chóng để dễ chỉnh sửa.
  • B. Vẽ chính xác tất cả các đường nét chi tiết.
  • C. Tô đậm các đường bao thấy.
  • D. Ghi kích thước tạm thời.

Câu 18: Tại sao việc kiểm tra lại bản vẽ chi tiết sau khi hoàn thiện là bước không thể thiếu?

  • A. Để bản vẽ trông chuyên nghiệp hơn.
  • B. Để biết chắc chắn người vẽ đã làm việc chăm chỉ.
  • C. Để tăng số lượng bước trong quy trình.
  • D. Để phát hiện và sửa chữa các sai sót trước khi đưa vào sản xuất.

Câu 19: Một bản vẽ chi tiết của một khối hình hộp có một lỗ trụ xuyên qua. Để thể hiện rõ cả hình dạng bên ngoài và lỗ bên trong trên một hình biểu diễn duy nhất, loại hình biểu diễn nào thường được ưu tiên sử dụng?

  • A. Hình chiếu trục đo.
  • B. Hình cắt.
  • C. Hình chiếu cạnh.
  • D. Hình chiếu bằng.

Câu 20: Giả sử bản vẽ chi tiết có ghi yêu cầu kỹ thuật "Độ nhẵn bề mặt Ra 3.2" cho một bề mặt làm việc. Yêu cầu này chủ yếu ảnh hưởng đến khía cạnh nào của chi tiết?

  • A. Độ cứng của vật liệu.
  • B. Kích thước tổng thể của chi tiết.
  • C. Chất lượng bề mặt sau khi gia công (độ bóng, độ gồ ghề).
  • D. Màu sắc của chi tiết.

Câu 21: Khi "tô đậm" các đường nét trên bản vẽ chi tiết, người vẽ cần tuân thủ nguyên tắc gì?

  • A. Tô đậm tất cả các đường nét bằng nhau.
  • B. Chỉ tô đậm đường bao ngoài cùng.
  • C. Tô đậm ngẫu nhiên các đường nét.
  • D. Tô đậm đúng loại nét quy định cho từng loại đường (thấy, khuất, tâm...).

Câu 22: Thông tin về "Tên chi tiết" trong khung tên giúp người đọc bản vẽ nhận biết được điều gì?

  • A. Danh tính và có thể là chức năng chính của chi tiết.
  • B. Kích thước lớn nhất của chi tiết.
  • C. Số lượng chi tiết cần sản xuất.
  • D. Người đã vẽ bản vẽ này.

Câu 23: Nếu bản vẽ chi tiết có tỉ lệ 1:2, điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Kích thước trên bản vẽ gấp 2 lần kích thước thực tế.
  • B. Kích thước trên bản vẽ bằng một nửa kích thước thực tế.
  • C. Chi tiết được vẽ bằng kích thước thực tế.
  • D. Bản vẽ này chỉ dùng để tham khảo, không dùng để chế tạo.

Câu 24: Khi đọc kích thước trên bản vẽ chi tiết, tại sao cần chú ý đến vị trí đặt đường ghi kích thước và đường gióng kích thước?

  • A. Để bản vẽ trông gọn gàng hơn.
  • B. Để biết thứ tự gia công các kích thước.
  • C. Để xác định chính xác kích thước đó thuộc về bộ phận nào của chi tiết.
  • D. Để ước lượng vật liệu cần dùng.

Câu 25: So với bản vẽ phác, bản vẽ chi tiết có những điểm khác biệt cơ bản nào về mặt thông tin và mục đích sử dụng?

  • A. Bản vẽ chi tiết chỉ có hình dạng, bản vẽ phác có cả kích thước.
  • B. Bản vẽ chi tiết dùng cho người thiết kế, bản vẽ phác dùng cho người thợ.
  • C. Bản vẽ chi tiết vẽ bằng tay, bản vẽ phác vẽ bằng máy tính.
  • D. Bản vẽ chi tiết có tỉ lệ, kích thước chính xác, yêu cầu kỹ thuật đầy đủ, dùng cho sản xuất; bản vẽ phác không yêu cầu cao về tỉ lệ, kích thước, dùng cho ý tưởng ban đầu.

Câu 26: Khi đọc bản vẽ chi tiết, nếu gặp một ký hiệu yêu cầu xử lý nhiệt "Tôi + Ram", người đọc hiểu rằng chi tiết này cần đạt được đặc tính gì sau khi gia công thô?

  • A. Độ cứng và độ bền cao.
  • B. Độ dẻo dai.
  • C. Độ nhẵn bề mặt.
  • D. Khả năng chống gỉ sét.

Câu 27: Giả sử bạn là người kiểm tra chất lượng sản phẩm. Thông tin nào trên bản vẽ chi tiết là quan trọng nhất để bạn đánh giá xem chi tiết được chế tạo có đạt yêu cầu hay không?

  • A. Tên người vẽ và ngày vẽ.
  • B. Vật liệu chế tạo.
  • C. Các kích thước (cùng dung sai) và yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Số lượng chi tiết trên bản vẽ lắp.

Câu 28: Tại sao các đường bao khuất (nét đứt) lại cần được thể hiện trên một số hình chiếu của bản vẽ chi tiết?

  • A. Để trang trí cho bản vẽ.
  • B. Để thể hiện các đường bao hoặc cấu trúc bên trong không nhìn thấy từ hướng chiếu.
  • C. Để chỉ ra các bộ phận cần được tháo rời.
  • D. Để đánh dấu các bề mặt cần gia công đặc biệt.

Câu 29: Khi lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã bố trí các hình biểu diễn và vẽ mờ, bước tiếp theo là "Tô đậm". Mục đích của bước này là gì?

  • A. Làm rõ các đường nét chính của chi tiết theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
  • B. Xóa bỏ các đường gióng kích thước.
  • C. Thêm các yêu cầu kỹ thuật vào bản vẽ.
  • D. Kiểm tra lại tất cả các kích thước.

Câu 30: Bản vẽ chi tiết của một chi tiết máy phức tạp có thể sử dụng kết hợp nhiều loại hình biểu diễn khác nhau (hình chiếu, hình cắt, mặt cắt). Việc kết hợp này nhằm mục đích gì?

  • A. Để làm cho bản vẽ trông ấn tượng hơn.
  • B. Để tăng số lượng trang của bản vẽ.
  • C. Để gây khó khăn cho người đọc.
  • D. Để thể hiện đầy đủ và rõ ràng nhất hình dạng và cấu tạo của chi tiết phức tạp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Vai trò cốt lõi nhất của bản vẽ chi tiết trong quy trình sản xuất cơ khí là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi nhìn vào các hình biểu diễn trên bản vẽ chi tiết, thông tin quan trọng nhất mà người đọc cần thu thập được là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một kích thước trên bản vẽ chi tiết được ghi là 'Ø25 H7'. Thông tin 'H7' ở đây biểu thị điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tại sao mục 'Vật liệu' trong khung tên của bản vẽ chi tiết lại quan trọng đối với người thợ gia công?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trên bản vẽ chi tiết, mục 'Yêu cầu kỹ thuật' thường bao gồm những loại thông tin nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước 'Bố trí các hình biểu diễn' cần xem xét những yếu tố gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tại sao trong quy trình đọc bản vẽ chi tiết, việc đọc khung tên lại được thực hiện đầu tiên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một chi tiết có kích thước tổng thể lớn nhưng có nhiều chi tiết nhỏ, phức tạp bên trong. Khi lập bản vẽ, ngoài các hình chiếu cơ bản, người vẽ có thể cần sử dụng thêm loại hình biểu diễn nào để làm rõ cấu tạo bên trong?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi đọc phần kích thước trên bản vẽ chi tiết, người đọc cần phân biệt được các loại kích thước nào để hiểu đầy đủ về hình dáng và chức năng của chi tiết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Bước 'Hoàn thiện bản vẽ' trong quy trình lập bản vẽ chi tiết bao gồm những công việc gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một chi tiết được chế tạo từ vật liệu 'Gang xám'. Yêu cầu này trên bản vẽ chi tiết ảnh hưởng trực tiếp đến đặc tính nào của chi tiết sau khi hoàn thành?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi đọc bản vẽ chi tiết, việc đọc các yêu cầu kỹ thuật giúp người thợ hiểu rõ hơn về điều gì liên quan đến chất lượng và chức năng của chi tiết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao việc lựa chọn tỉ lệ vẽ phù hợp lại là một bước quan trọng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi một bản vẽ chi tiết có nhiều hình chiếu và hình cắt, bước 'Đọc các hình biểu diễn' trong quy trình đọc bản vẽ nên được thực hiện như thế nào để hiệu quả nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một đường kích thước trên bản vẽ chi tiết có mũi tên chỉ vào hai đường bao của một lỗ tròn và ghi 'Ø15'. Ký hiệu 'Ø' có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ chi tiết của một trục máy. Kích thước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo trục đó có thể lắp vừa vào một ổ bi có sẵn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi 'vẽ mờ' (phác thảo) trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, mục đích chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao việc kiểm tra lại bản vẽ chi tiết sau khi hoàn thiện là bước không thể thiếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một bản vẽ chi tiết của một khối hình hộp có một lỗ trụ xuyên qua. Để thể hiện rõ cả hình dạng bên ngoài và lỗ bên trong trên một hình biểu diễn duy nhất, loại hình biểu diễn nào thường được ưu tiên sử dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Giả sử bản vẽ chi tiết có ghi yêu cầu kỹ thuật 'Độ nhẵn bề mặt Ra 3.2' cho một bề mặt làm việc. Yêu cầu này chủ yếu ảnh hưởng đến khía cạnh nào của chi tiết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi 'tô đậm' các đường nét trên bản vẽ chi tiết, người vẽ cần tuân thủ nguyên tắc gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Thông tin về 'Tên chi tiết' trong khung tên giúp người đọc bản vẽ nhận biết được điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nếu bản vẽ chi tiết có tỉ lệ 1:2, điều đó có nghĩa là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi đọc kích thước trên bản vẽ chi tiết, tại sao cần chú ý đến vị trí đặt đường ghi kích thước và đường gióng kích thước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: So với bản vẽ phác, bản vẽ chi tiết có những điểm khác biệt cơ bản nào về mặt thông tin và mục đích sử dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi đọc bản vẽ chi tiết, nếu gặp một ký hiệu yêu cầu xử lý nhiệt 'Tôi + Ram', người đọc hiểu rằng chi tiết này cần đạt được đặc tính gì sau khi gia công thô?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Giả sử bạn là người kiểm tra chất lượng sản phẩm. Thông tin nào trên bản vẽ chi tiết là quan trọng nhất để bạn đánh giá xem chi tiết được chế tạo có đạt yêu cầu hay không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao các đường bao khuất (nét đứt) lại cần được thể hiện trên một số hình chiếu của bản vẽ chi tiết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã bố trí các hình biểu diễn và vẽ mờ, bước tiếp theo là 'Tô đậm'. Mục đích của bước này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Bản vẽ chi tiết của một chi tiết máy phức tạp có thể sử dụng kết hợp nhiều loại hình biểu diễn khác nhau (hình chiếu, hình cắt, mặt cắt). Việc kết hợp này nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật chính dùng để làm gì trong quá trình sản xuất một sản phẩm cơ khí?

  • A. Trình bày ý tưởng thiết kế ban đầu.
  • B. Hướng dẫn lắp ráp các chi tiết lại với nhau.
  • C. Chỉ mô tả hình dạng bên ngoài của chi tiết.
  • D. Chế tạo và kiểm tra chi tiết theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Câu 2: Thông tin nào sau đây KHÔNG THƯỜNG XUYÊN xuất hiện trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Kích thước của chi tiết.
  • B. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • C. Hướng dẫn sử dụng sản phẩm cuối cùng.
  • D. Các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt (độ nhám, dung sai...).

Câu 3: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "Bố trí các hình biểu diễn" nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định vị trí và số lượng hình chiếu cần thiết trên khổ giấy.
  • B. Tô đậm các đường nét chính của chi tiết.
  • C. Ghi đầy đủ kích thước cho từng bộ phận.
  • D. Điền thông tin vào khung tên bản vẽ.

Câu 4: Tại sao bước "Vẽ mờ" lại quan trọng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, trước khi "Tô đậm"?

  • A. Để bản vẽ trông chuyên nghiệp hơn.
  • B. Giúp dễ dàng chỉnh sửa sai sót trước khi hoàn thiện nét vẽ.
  • C. Để tiết kiệm mực vẽ.
  • D. Bước này không thực sự cần thiết, có thể bỏ qua.

Câu 5: Khi đọc bản vẽ chi tiết, bước "Đọc khung tên" cung cấp những thông tin cơ bản nào giúp người đọc định hình về chi tiết?

  • A. Hình dạng và kích thước đầy đủ của chi tiết.
  • B. Các yêu cầu về độ nhám và dung sai.
  • C. Tên gọi, vật liệu và tỉ lệ của chi tiết.
  • D. Quy trình gia công chi tiết.

Câu 6: Mục đích của việc "Đọc các hình biểu diễn" trên bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Xác định vật liệu chế tạo.
  • B. Biết tên gọi của chi tiết.
  • C. Kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Hình dung được hình dạng và cấu tạo của chi tiết.

Câu 7: Trên bản vẽ chi tiết của một trục bậc, kích thước tổng chiều dài của trục thuộc loại kích thước nào?

  • A. Kích thước chung.
  • B. Kích thước bộ phận.
  • C. Kích thước lắp ghép.
  • D. Kích thước không cần gia công.

Câu 8: Khi một kích thước trên bản vẽ chi tiết có kèm theo ký hiệu dung sai (ví dụ: Ø20h7), điều này có ý nghĩa gì đối với người chế tạo?

  • A. Kích thước này chỉ mang tính tham khảo, không cần chính xác.
  • B. Kích thước thực tế của chi tiết phải nằm trong một phạm vi sai lệch cho phép.
  • C. Chi tiết phải được làm tròn ở vị trí kích thước đó.
  • D. Kích thước này chỉ áp dụng khi chi tiết được lắp ghép với chi tiết khác.

Câu 9: Yêu cầu kỹ thuật về "Độ nhám bề mặt" (ví dụ: Ra 3.2) trên bản vẽ chi tiết ảnh hưởng trực tiếp đến khía cạnh nào của quá trình gia công?

  • A. Loại vật liệu cần sử dụng.
  • B. Kích thước tổng thể của chi tiết.
  • C. Số lượng chi tiết cần sản xuất.
  • D. Phương pháp và chế độ gia công bề mặt.

Câu 10: Giả sử bạn là một người thợ tiện. Khi chế tạo một chi tiết trục, phần thông tin nào trên bản vẽ chi tiết sẽ là quan trọng nhất đối với bạn trong quá trình gia công?

  • A. Các hình biểu diễn, kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Tên gọi và vật liệu của chi tiết.
  • C. Tên người vẽ và ngày vẽ.
  • D. Số lượng chi tiết trong một bộ lắp.

Câu 11: Một chi tiết trên bản vẽ có ghi vật liệu là "Nhôm hợp kim A6061". Thông tin này chủ yếu ảnh hưởng đến yếu tố nào của chi tiết sau khi chế tạo?

  • A. Kích thước chính xác của chi tiết.
  • B. Tính chất cơ lý và khả năng chống ăn mòn.
  • C. Số lượng hình chiếu cần thiết trên bản vẽ.
  • D. Phương pháp lắp ráp chi tiết vào bộ phận khác.

Câu 12: Trên bản vẽ chi tiết, tại sao cần phân biệt rõ ràng giữa đường bao thấy (nét liền đậm) và đường bao khuất (nét đứt)?

  • A. Giúp người đọc hình dung rõ ràng cả phần nhìn thấy và phần bị che khuất của chi tiết.
  • B. Để làm cho bản vẽ đẹp mắt hơn.
  • C. Chỉ là quy ước vẽ, không có ý nghĩa kỹ thuật đặc biệt.
  • D. Phân biệt giữa kích thước chung và kích thước bộ phận.

Câu 13: Khi đọc kích thước trên bản vẽ chi tiết, bạn cần lưu ý điều gì để tránh nhầm lẫn?

  • A. Chỉ đọc các kích thước chung.
  • B. Ưu tiên đo trực tiếp trên bản vẽ bằng thước.
  • C. Chỉ đọc các kích thước có kèm dung sai.
  • D. Luôn đọc số ghi kích thước thay vì đo trên bản vẽ, vì kích thước ghi là kích thước thực tế.

Câu 14: Một bản vẽ chi tiết của một tấm gá có nhiều lỗ. Kích thước nào sau đây có vai trò quan trọng nhất để đảm bảo tấm gá lắp chính xác vào vị trí của nó trong một cụm lắp?

  • A. Độ nhám bề mặt của tấm gá.
  • B. Kích thước tổng chiều dày của tấm gá.
  • C. Khoảng cách giữa tâm các lỗ lắp ráp (lỗ bắt vít).
  • D. Vật liệu chế tạo tấm gá.

Câu 15: Trong phần "Yêu cầu kỹ thuật" của bản vẽ chi tiết, thông tin về "Xử lý nhiệt" (ví dụ: Tôi cứng bề mặt) cho biết điều gì về chi tiết?

  • A. Chi tiết cần trải qua một quá trình nhiệt luyện để đạt được tính chất vật liệu đặc biệt.
  • B. Chi tiết cần được làm nguội nhanh sau khi gia công.
  • C. Chi tiết cần được sơn phủ bề mặt sau khi chế tạo.
  • D. Chi tiết không được phép tiếp xúc với nhiệt độ cao khi sử dụng.

Câu 16: Bạn đang lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết có hình dạng phức tạp, cần thể hiện rõ cấu tạo bên trong. Loại hình biểu diễn nào sau đây sẽ hữu ích nhất để thể hiện phần cấu tạo bên trong?

  • A. Hình chiếu trục đo.
  • B. Mặt cắt.
  • C. Hình chiếu cạnh.
  • D. Hình chiếu bằng.

Câu 17: Trên bản vẽ chi tiết, một kích thước được ghi trong ngoặc đơn (). Kích thước này có ý nghĩa gì?

  • A. Đây là kích thước quan trọng nhất cần đảm bảo chính xác.
  • B. Đây là kích thước sai và cần được sửa lại.
  • C. Đây là kích thước tham khảo, không dùng để chế tạo hoặc kiểm tra.
  • D. Kích thước này chỉ áp dụng cho vật liệu đặc biệt.

Câu 18: Khi một chi tiết được vẽ với tỉ lệ 2:1, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Kích thước hình vẽ bằng một nửa kích thước thực tế.
  • B. Kích thước hình vẽ bằng kích thước thực tế.
  • C. Chi tiết được làm từ 2 loại vật liệu khác nhau.
  • D. Kích thước hình vẽ lớn gấp 2 lần kích thước thực tế.

Câu 19: Việc thiếu thông tin về vật liệu trên bản vẽ chi tiết sẽ gây khó khăn lớn nhất cho bộ phận nào trong quá trình sản xuất?

  • A. Bộ phận chuẩn bị vật liệu và mua hàng.
  • B. Bộ phận lắp ráp sản phẩm.
  • C. Bộ phận thiết kế.
  • D. Bộ phận đóng gói sản phẩm.

Câu 20: Một bản vẽ chi tiết có ghi "Kiểm tra: 100% kích thước Ø15H7". Điều này có ý nghĩa gì đối với bộ phận kiểm tra chất lượng?

  • A. Chỉ kiểm tra ngẫu nhiên một vài chi tiết.
  • B. Không cần kiểm tra kích thước này.
  • C. Tất cả chi tiết đều phải được kiểm tra kích thước này.
  • D. Chỉ kiểm tra hình dạng của chi tiết.

Câu 21: Khi đọc bản vẽ chi tiết, làm thế nào để phân biệt giữa kích thước lắp ghép (quan trọng cho chức năng lắp ráp) và kích thước không lắp ghép (chỉ ảnh hưởng đến hình dạng)?

  • A. Kích thước lắp ghép luôn là kích thước chung của chi tiết.
  • B. Kích thước lắp ghép thường có các ký hiệu dung sai chặt chẽ đi kèm.
  • C. Kích thước không lắp ghép luôn được ghi trong ngoặc đơn.
  • D. Không thể phân biệt hai loại kích thước này trên bản vẽ chi tiết.

Câu 22: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã bố trí các hình biểu diễn và vẽ mờ, bước "Tô đậm" được thực hiện như thế nào?

  • A. Vẽ chính xác các đường nét theo nét mờ bằng các loại đường nét quy định.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn các nét mờ đã vẽ.
  • C. Ghi kích thước và yêu cầu kỹ thuật lên bản vẽ.
  • D. Điền thông tin vào khung tên.

Câu 23: Bạn đang kiểm tra một chi tiết dựa trên bản vẽ. Mục "Yêu cầu kỹ thuật" trên bản vẽ ghi "Độ cứng: 45-50 HRC". Bạn cần sử dụng dụng cụ kiểm tra nào để xác nhận yêu cầu này?

  • A. Thước kẹp (caliper).
  • B. Micromet.
  • C. Máy đo độ nhám bề mặt.
  • D. Máy đo độ cứng.

Câu 24: Tại sao việc chọn tỉ lệ vẽ phù hợp là rất quan trọng khi bắt đầu lập bản vẽ chi tiết?

  • A. Để tiết kiệm thời gian vẽ.
  • B. Để thể hiện rõ ràng hình dạng chi tiết trên khổ giấy, dễ đọc và dễ ghi kích thước.
  • C. Để xác định số lượng hình chiếu cần thiết.
  • D. Để quyết định vật liệu chế tạo chi tiết.

Câu 25: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết đối xứng chỉ thể hiện một nửa hình chiếu và có ký hiệu đường tâm đối xứng. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Toàn bộ chi tiết có hình dạng đối xứng qua đường tâm đó.
  • B. Chi tiết chỉ có một nửa và không đối xứng.
  • C. Phần còn lại của chi tiết bị che khuất.
  • D. Đây là bản vẽ chưa hoàn chỉnh.

Câu 26: Khi "Hoàn thiện bản vẽ" chi tiết, công việc nào sau đây là BẮT BUỘC phải thực hiện?

  • A. Tô màu cho chi tiết.
  • B. Đóng khung và treo bản vẽ lên tường.
  • C. Làm nhẵn bề mặt giấy vẽ.
  • D. Ghi đầy đủ kích thước và các yêu cầu kỹ thuật.

Câu 27: Trên bản vẽ chi tiết, tại sao một số kích thước lại được ghi kèm theo ký hiệu hình dạng và vị trí (ví dụ: ký hiệu độ thẳng, độ đồng tâm...)?

  • A. Để quy định độ chính xác về hình dạng và vị trí tương đối của các bề mặt hoặc trục.
  • B. Chỉ để trang trí cho bản vẽ.
  • C. Cho biết chi tiết được làm từ vật liệu gì.
  • D. Chỉ áp dụng cho các chi tiết lớn.

Câu 28: Một người thợ đang sử dụng bản vẽ chi tiết để gia công. Anh ấy phát hiện một kích thước quan trọng bị thiếu. Bước tiếp theo hợp lý nhất mà anh ấy nên làm là gì?

  • A. Tự ước lượng kích thước dựa vào các kích thước khác.
  • B. Liên hệ với người thiết kế hoặc người có trách nhiệm để làm rõ hoặc bổ sung kích thước.
  • C. Tiếp tục gia công bỏ qua kích thước đó.
  • D. Đo trực tiếp trên chi tiết mẫu (nếu có).

Câu 29: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp. Điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa hai loại bản vẽ này là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết có khung tên, còn bản vẽ lắp thì không.
  • B. Bản vẽ chi tiết dùng để kiểm tra, bản vẽ lắp dùng để chế tạo.
  • C. Bản vẽ chi tiết thể hiện một chi tiết, bản vẽ lắp thể hiện mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết.
  • D. Bản vẽ chi tiết có kích thước, bản vẽ lắp không có kích thước.

Câu 30: Trong phần "Yêu cầu kỹ thuật" của bản vẽ chi tiết, thông tin về "Sơn phủ: Epoxy màu xanh" thuộc loại yêu cầu nào?

  • A. Xử lý bề mặt.
  • B. Xử lý nhiệt.
  • C. Độ chính xác kích thước.
  • D. Tính chất vật liệu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật chính dùng để làm gì trong quá trình sản xuất một sản phẩm cơ khí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Thông tin nào sau đây KHÔNG THƯỜNG XUYÊN xuất hiện trên bản vẽ chi tiết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước 'Bố trí các hình biểu diễn' nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao bước 'Vẽ mờ' lại quan trọng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, trước khi 'Tô đậm'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi đọc bản vẽ chi tiết, bước 'Đọc khung tên' cung cấp những thông tin cơ bản nào giúp người đọc định hình về chi tiết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Mục đích của việc 'Đọc các hình biểu diễn' trên bản vẽ chi tiết là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trên bản vẽ chi tiết của một trục bậc, kích thước tổng chiều dài của trục thuộc loại kích thước nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi một kích thước trên bản vẽ chi tiết có kèm theo ký hiệu dung sai (ví dụ: Ø20h7), điều này có ý nghĩa gì đối với người chế tạo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Yêu cầu kỹ thuật về 'Độ nhám bề mặt' (ví dụ: Ra 3.2) trên bản vẽ chi tiết ảnh hưởng trực tiếp đến khía cạnh nào của quá trình gia công?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Giả sử bạn là một người thợ tiện. Khi chế tạo một chi tiết trục, phần thông tin nào trên bản vẽ chi tiết sẽ là quan trọng nhất đối với bạn trong quá trình gia công?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một chi tiết trên bản vẽ có ghi vật liệu là 'Nhôm hợp kim A6061'. Thông tin này chủ yếu ảnh hưởng đến yếu tố nào của chi tiết sau khi chế tạo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trên bản vẽ chi tiết, tại sao cần phân biệt rõ ràng giữa đường bao thấy (nét liền đậm) và đường bao khuất (nét đứt)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi đọc kích thước trên bản vẽ chi tiết, bạn cần lưu ý điều gì để tránh nhầm lẫn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một bản vẽ chi tiết của một tấm gá có nhiều lỗ. Kích thước nào sau đây có vai trò quan trọng nhất để đảm bảo tấm gá lắp chính xác vào vị trí của nó trong một cụm lắp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong phần 'Yêu cầu kỹ thuật' của bản vẽ chi tiết, thông tin về 'Xử lý nhiệt' (ví dụ: Tôi cứng bề mặt) cho biết điều gì về chi tiết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Bạn đang lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết có hình dạng phức tạp, cần thể hiện rõ cấu tạo bên trong. Loại hình biểu diễn nào sau đây sẽ hữu ích nhất để thể hiện phần cấu tạo bên trong?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trên bản vẽ chi tiết, một kích thước được ghi trong ngoặc đơn (). Kích thước này có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi một chi tiết được vẽ với tỉ lệ 2:1, điều này có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc thiếu thông tin về vật liệu trên bản vẽ chi tiết sẽ gây khó khăn lớn nhất cho bộ phận nào trong quá trình sản xuất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một bản vẽ chi tiết có ghi 'Kiểm tra: 100% kích thước Ø15H7'. Điều này có ý nghĩa gì đối với bộ phận kiểm tra chất lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi đọc bản vẽ chi tiết, làm thế nào để phân biệt giữa kích thước lắp ghép (quan trọng cho chức năng lắp ráp) và kích thước không lắp ghép (chỉ ảnh hưởng đến hình dạng)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã bố trí các hình biểu diễn và vẽ mờ, bước 'Tô đậm' được thực hiện như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bạn đang kiểm tra một chi tiết dựa trên bản vẽ. Mục 'Yêu cầu kỹ thuật' trên bản vẽ ghi 'Độ cứng: 45-50 HRC'. Bạn cần sử dụng dụng cụ kiểm tra nào để xác nhận yêu cầu này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao việc chọn tỉ lệ vẽ phù hợp là rất quan trọng khi bắt đầu lập bản vẽ chi tiết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết đối xứng chỉ thể hiện một nửa hình chiếu và có ký hiệu đường tâm đối xứng. Điều này có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi 'Hoàn thiện bản vẽ' chi tiết, công việc nào sau đây là BẮT BUỘC phải thực hiện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trên bản vẽ chi tiết, tại sao một số kích thước lại được ghi kèm theo ký hiệu hình dạng và vị trí (ví dụ: ký hiệu độ thẳng, độ đồng tâm...)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một người thợ đang sử dụng bản vẽ chi tiết để gia công. Anh ấy phát hiện một kích thước quan trọng bị thiếu. Bước tiếp theo hợp lý nhất mà anh ấy nên làm là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp. Điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa hai loại bản vẽ này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 14: Bản vẽ chi tiết

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong phần 'Yêu cầu kỹ thuật' của bản vẽ chi tiết, thông tin về 'Sơn phủ: Epoxy màu xanh' thuộc loại yêu cầu nào?

Viết một bình luận