15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 – Cánh diều – Bài 15: Bản vẽ lắp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi đọc bản vẽ lắp, thông tin nào trong Khung tên (Title Block) giúp bạn nhanh chóng xác định loại sản phẩm hoặc bộ phận mà bản vẽ thể hiện?

  • A. Tên gọi sản phẩm/bộ phận
  • B. Tỉ lệ bản vẽ
  • C. Tên người vẽ
  • D. Số hiệu bản vẽ

Câu 2: Một kỹ sư đang kiểm tra bản vẽ lắp của một chiếc van. Anh ta cần biết tổng số lượng của từng loại chi tiết cấu thành để chuẩn bị vật tư. Thông tin này được tìm thấy ở đâu trên bản vẽ lắp?

  • A. Trong Khung tên
  • B. Gần các kích thước chung
  • C. Trong Bảng kê
  • D. Trên các hình chiếu

Câu 3: Bản vẽ lắp của một bộ truyền động bánh răng thường sử dụng hình biểu diễn nào để thể hiện rõ nhất mối quan hệ lắp ghép ăn khớp giữa các bánh răng và vị trí trục?

  • A. Chỉ hình chiếu trục đo
  • B. Hình cắt
  • C. Chỉ hình chiếu đứng
  • D. Mặt cắt

Câu 4: Khi phân tích các kích thước trên bản vẽ lắp, loại kích thước nào giúp người lắp ráp xác định được vị trí tương đối của các chi tiết chính so với nhau hoặc so với một chuẩn nào đó?

  • A. Kích thước chung (kích thước bao)
  • B. Kích thước chi tiết
  • C. Kích thước dung sai
  • D. Kích thước xác định vị trí

Câu 5: Một người thợ cần lắp ráp một bộ phận phức tạp dựa vào bản vẽ lắp. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình đọc bản vẽ lắp để có cái nhìn tổng quan về bộ phận đó là gì?

  • A. Đọc nội dung Khung tên và Bảng kê
  • B. Phân tích hình biểu diễn chi tiết nhất
  • C. Đọc tất cả các kích thước lắp ghép
  • D. Xác định vật liệu của từng chi tiết

Câu 6: Sau khi đọc khung tên và bảng kê, bước tiếp theo trong quy trình đọc bản vẽ lắp là phân tích hình biểu diễn. Mục đích chính của bước này là để làm gì?

  • A. Kiểm tra lại số lượng chi tiết đã liệt kê trong bảng kê
  • B. Hình dung hình dạng, kết cấu và quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết
  • C. Xác định chính xác kích thước của từng chi tiết
  • D. Kiểm tra vật liệu của các chi tiết chính

Câu 7: Bản vẽ lắp khác biệt cơ bản với bản vẽ chi tiết ở điểm nào về mục đích sử dụng?

  • A. Bản vẽ lắp chỉ thể hiện hình chiếu, còn bản vẽ chi tiết có cả hình cắt.
  • B. Bản vẽ lắp thể hiện kích thước chế tạo, còn bản vẽ chi tiết thể hiện kích thước lắp ghép.
  • C. Bản vẽ lắp dùng để lắp ráp và kiểm tra sản phẩm, còn bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo chi tiết.
  • D. Bản vẽ lắp không có bảng kê, còn bản vẽ chi tiết thì có.

Câu 8: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết thành phần thường được đánh số thứ tự. Các số thứ tự này có ý nghĩa gì và liên kết với thông tin ở đâu?

  • A. Thể hiện thứ tự ưu tiên khi chế tạo các chi tiết.
  • B. Chỉ đơn thuần là ký hiệu nhận biết, không liên quan đến thông tin khác.
  • C. Thể hiện thứ tự lắp ráp các chi tiết.
  • D. Giúp nhận diện chi tiết trên hình biểu diễn và đối chiếu với Bảng kê.

Câu 9: Kích thước chung (kích thước bao) trên bản vẽ lắp cung cấp thông tin gì cho người đọc?

  • A. Kích thước lớn nhất (dài, rộng, cao) của bộ phận lắp sau khi hoàn thành.
  • B. Khoảng cách giữa các lỗ ren dùng để lắp ghép.
  • C. Kích thước cần thiết để chế tạo từng chi tiết.
  • D. Đường kính trục hoặc lỗ lắp ghép.

Câu 10: Khi đọc bản vẽ lắp của một cụm chi tiết, việc phân tích chi tiết (bước 4) nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định tỉ lệ thu phóng của bản vẽ.
  • B. Kiểm tra lại tính chính xác của các kích thước chung.
  • C. Hiểu rõ hình dạng từng chi tiết và quan hệ lắp ghép giữa chúng.
  • D. Liệt kê lại tất cả các loại vật liệu sử dụng.

Câu 11: Tại sao trên bản vẽ lắp, các chi tiết thường được thể hiện bằng các nét gạch gạch nghiêng theo các hướng khác nhau trong hình cắt?

  • A. Để làm đẹp bản vẽ.
  • B. Để phân biệt các chi tiết khác nhau trong hình cắt.
  • C. Để chỉ ra vật liệu của chi tiết.
  • D. Để thể hiện bề mặt được gia công tinh.

Câu 12: Giả sử bạn đang xem bản vẽ lắp của một bộ phận có sử dụng đinh vít để ghép hai chi tiết lại với nhau. Thông tin nào trên bản vẽ lắp giúp bạn nhận biết loại đinh vít và số lượng cần dùng?

  • A. Kích thước lắp ghép giữa hai chi tiết.
  • B. Hình chiếu bằng của bộ phận lắp.
  • C. Kích thước chung của bộ phận lắp.
  • D. Thông tin trong Bảng kê, liên kết với số thứ tự trên hình biểu diễn.

Câu 13: Khi nào thì trên bản vẽ lắp người ta thường sử dụng hình chiếu trục đo?

  • A. Để người đọc dễ hình dung hình dạng không gian của bộ phận lắp.
  • B. Để thể hiện chính xác các kích thước lắp ghép.
  • C. Để bộc lộ cấu tạo bên trong của chi tiết.
  • D. Để liệt kê các chi tiết thành phần.

Câu 14: Trong Bảng kê của bản vẽ lắp, cột "Vật liệu" cho biết điều gì?

  • A. Cách xử lý bề mặt của chi tiết.
  • B. Khối lượng của chi tiết.
  • C. Loại vật liệu dùng để chế tạo chi tiết đó.
  • D. Độ bền của chi tiết khi lắp ráp.

Câu 15: Kích thước lắp ghép trên bản vẽ lắp có vai trò gì?

  • A. Giúp người thợ biết kích thước để gia công chi tiết.
  • B. Thể hiện mối quan hệ kích thước giữa các chi tiết lắp ghép.
  • C. Cho biết kích thước tổng thể của sản phẩm.
  • D. Xác định vị trí của khung tên trên bản vẽ.

Câu 16: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một chiếc van. Bạn thấy một chi tiết được đánh số (1) và có đường dẫn đến Bảng kê. Trong Bảng kê, số (1) tương ứng với dòng ghi "Thân van". Thông tin này giúp bạn hiểu gì về chi tiết số (1) trên hình biểu diễn?

  • A. Chi tiết số (1) là chi tiết nhỏ nhất trong bản vẽ.
  • B. Chi tiết số (1) là chi tiết được lắp ráp đầu tiên.
  • C. Chi tiết số (1) trên hình biểu diễn chính là "Thân van".
  • D. Chi tiết số (1) là chi tiết có vật liệu đặc biệt.

Câu 17: Khi đọc bản vẽ lắp, nếu bạn muốn biết vật liệu cụ thể của một chi tiết nào đó, bạn cần thực hiện các bước nào?

  • A. Tìm số thứ tự của chi tiết trên hình biểu diễn, sau đó tra số thứ tự đó trong Bảng kê.
  • B. Đọc kích thước chung của bộ phận lắp.
  • C. Chỉ cần nhìn vào hình dạng chi tiết trên hình biểu diễn.
  • D. Thông tin vật liệu chỉ có trên bản vẽ chi tiết, không có trên bản vẽ lắp.

Câu 18: Tại sao việc đọc bản vẽ lắp cần tuân theo một quy trình gồm các bước như đã học?

  • A. Để tiết kiệm giấy vẽ.
  • B. Để đảm bảo đọc đầy đủ thông tin, hiểu rõ cấu tạo và quan hệ lắp ghép của bộ phận.
  • C. Vì đó là quy định bắt buộc theo tiêu chuẩn quốc tế.
  • D. Để xác định người chịu trách nhiệm về bản vẽ.

Câu 19: Trên bản vẽ lắp, ngoài các hình chiếu và hình cắt, đôi khi còn có các ký hiệu đặc biệt hoặc ghi chú kỹ thuật. Các yếu tố này có vai trò gì?

  • A. Chỉ để trang trí cho bản vẽ.
  • B. Chỉ áp dụng cho các chi tiết tiêu chuẩn.
  • C. Luôn được lặp lại trong bảng kê.
  • D. Cung cấp thông tin kỹ thuật bổ sung, yêu cầu đặc biệt cho việc lắp ráp hoặc kiểm tra.

Câu 20: Khi đọc bản vẽ lắp, bước "Tổng hợp" (bước cuối cùng) có ý nghĩa gì đối với người đọc?

  • A. Hiểu rõ toàn bộ bộ phận lắp, chức năng và nguyên lý hoạt động của nó.
  • B. Kiểm tra lại xem đã đọc hết tất cả các chi tiết chưa.
  • C. Vẽ lại bản vẽ lắp theo một tỉ lệ khác.
  • D. So sánh bản vẽ lắp với bản vẽ chi tiết của từng phần.

Câu 21: Một bản vẽ lắp của một chiếc xe đạp thể hiện các bộ phận như khung, bánh xe, ghi đông, yên xe, pedal, xích, v.v. Bản vẽ này chủ yếu phục vụ cho mục đích nào?

  • A. Để người thợ gia công từng chi tiết.
  • B. Để tính toán giá thành sản phẩm.
  • C. Để hướng dẫn lắp ráp và kiểm tra chiếc xe đạp.
  • D. Để nghiên cứu lịch sử phát triển của xe đạp.

Câu 22: Tại sao trên bản vẽ lắp, các kích thước dùng để chế tạo từng chi tiết thành phần thường không được ghi đầy đủ mà thay vào đó là các kích thước lắp ghép và kích thước chung?

  • A. Để làm cho bản vẽ lắp đơn giản hơn.
  • B. Vì các kích thước đó không quan trọng trong quá trình lắp ráp.
  • C. Các kích thước chế tạo là bí mật công nghệ nên không được ghi.
  • D. Kích thước chế tạo thuộc về bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp chỉ cần kích thước liên quan đến lắp ghép và kiểm tra.

Câu 23: Khi nhìn vào hình biểu diễn trên bản vẽ lắp, bạn có thể nhận biết được phương pháp lắp ghép giữa hai chi tiết (ví dụ: lắp ren, lắp ghép bằng chốt, lắp ghép bằng hàn,...) thông qua yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào Bảng kê.
  • B. Thông qua cách thể hiện hình dạng và đường nét của các chi tiết tại vị trí tiếp xúc.
  • C. Chỉ dựa vào kích thước chung.
  • D. Thông tin này luôn được ghi chú bằng lời trong khung tên.

Câu 24: Trong Bảng kê, cột "Số lượng" có ý nghĩa gì và tại sao nó lại quan trọng?

  • A. Cho biết số chi tiết cùng loại cần dùng để lắp một bộ phận hoàn chỉnh.
  • B. Thể hiện thứ tự ưu tiên khi lắp ráp.
  • C. Là trọng lượng của chi tiết đó.
  • D. Chỉ áp dụng cho các chi tiết mua ngoài.

Câu 25: Một người thợ lắp ráp gặp khó khăn trong việc xác định xem một chi tiết cụ thể nên được lắp ở vị trí nào và mối quan hệ của nó với các chi tiết xung quanh. Anh ta nên tập trung phân tích phần nào của bản vẽ lắp để giải quyết vấn đề này?

  • A. Chỉ đọc lại Khung tên.
  • B. Kiểm tra lại Bảng kê.
  • C. Phân tích kỹ các hình biểu diễn và kích thước xác định vị trí.
  • D. Tìm thông tin về vật liệu của chi tiết đó.

Câu 26: Nếu bản vẽ lắp có nhiều chi tiết nhỏ hoặc cấu tạo phức tạp ở một khu vực nhất định, phương pháp biểu diễn nào thường được sử dụng để làm rõ chi tiết tại khu vực đó?

  • A. Vẽ thêm một hình chiếu cạnh.
  • B. Sử dụng hình trích (phóng to một phần).
  • C. Chỉ ghi chú bằng lời.
  • D. Giảm tỉ lệ toàn bộ bản vẽ.

Câu 27: Khi đọc bản vẽ lắp, việc đối chiếu số thứ tự chi tiết trên hình biểu diễn với thông tin trong Bảng kê giúp người đọc đạt được mục đích gì?

  • A. Kiểm tra độ chính xác của các kích thước.
  • B. Xác định thứ tự lắp ráp.
  • C. Chỉ để đếm tổng số chi tiết.
  • D. Nhận biết tên gọi, số lượng, vật liệu của chi tiết đó.

Câu 28: Một bản vẽ lắp có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho việc gì sau khi sản phẩm đã được lắp ráp xong?

  • A. Thiết kế một sản phẩm hoàn toàn mới.
  • B. Chỉ để lưu trữ cho đẹp.
  • C. Bảo trì, sửa chữa hoặc đặt mua linh kiện thay thế.
  • D. Tính toán lại sức bền vật liệu.

Câu 29: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, bước "Đọc các kích thước" (bước 3) tập trung vào loại kích thước nào là chủ yếu?

  • A. Kích thước lắp ghép và kích thước xác định vị trí.
  • B. Kích thước dùng để gia công ren.
  • C. Kích thước của các chi tiết nhỏ nhất.
  • D. Chỉ các kích thước dung sai.

Câu 30: Giả sử bạn cần giải thích cho một người khác cách một bộ phận hoạt động dựa trên bản vẽ lắp. Phần nào của bản vẽ sẽ giúp bạn minh họa rõ nhất nguyên lý làm việc và sự phối hợp giữa các chi tiết?

  • A. Chỉ Bảng kê.
  • B. Các hình biểu diễn (đặc biệt là hình cắt nếu có).
  • C. Chỉ các kích thước chung.
  • D. Khung tên và các ghi chú chung.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi đọc bản vẽ lắp, thông tin nào trong Khung tên (Title Block) giúp bạn nhanh chóng xác định loại sản phẩm hoặc bộ phận mà bản vẽ thể hiện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một kỹ sư đang kiểm tra bản vẽ lắp của một chiếc van. Anh ta cần biết tổng số lượng của từng loại chi tiết cấu thành để chuẩn bị vật tư. Thông tin này được tìm thấy ở đâu trên bản vẽ lắp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Bản vẽ lắp của một bộ truyền động bánh răng thường sử dụng hình biểu diễn nào để thể hiện rõ nhất mối quan hệ lắp ghép ăn khớp giữa các bánh răng và vị trí trục?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi phân tích các kích thước trên bản vẽ lắp, loại kích thước nào giúp người lắp ráp xác định được vị trí tương đối của các chi tiết chính so với nhau hoặc so với một chuẩn nào đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một người thợ cần lắp ráp một bộ phận phức tạp dựa vào bản vẽ lắp. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình đọc bản vẽ lắp để có cái nhìn tổng quan về bộ phận đó là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Sau khi đọc khung tên và bảng kê, bước tiếp theo trong quy trình đọc bản vẽ lắp là phân tích hình biểu diễn. Mục đích chính của bước này là để làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Bản vẽ lắp khác biệt cơ bản với bản vẽ chi tiết ở điểm nào về mục đích sử dụng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết thành phần thường được đánh số thứ tự. Các số thứ tự này có ý nghĩa gì và liên kết với thông tin ở đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Kích thước chung (kích thước bao) trên bản vẽ lắp cung cấp thông tin gì cho người đọc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi đọc bản vẽ lắp của một cụm chi tiết, việc phân tích chi tiết (bước 4) nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tại sao trên bản vẽ lắp, các chi tiết thường được thể hiện bằng các nét gạch gạch nghiêng theo các hướng khác nhau trong hình cắt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Giả sử bạn đang xem bản vẽ lắp của một bộ phận có sử dụng đinh vít để ghép hai chi tiết lại với nhau. Thông tin nào trên bản vẽ lắp giúp bạn nhận biết loại đinh vít và số lượng cần dùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi nào thì trên bản vẽ lắp người ta thường sử dụng hình chiếu trục đo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong Bảng kê của bản vẽ lắp, cột 'Vật liệu' cho biết điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Kích thước lắp ghép trên bản vẽ lắp có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một chiếc van. Bạn thấy một chi tiết được đánh số (1) và có đường dẫn đến Bảng kê. Trong Bảng kê, số (1) tương ứng với dòng ghi 'Thân van'. Thông tin này giúp bạn hiểu gì về chi tiết số (1) trên hình biểu diễn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi đọc bản vẽ lắp, nếu bạn muốn biết vật liệu cụ thể của một chi tiết nào đó, bạn cần thực hiện các bước nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại sao việc đọc bản vẽ lắp cần tuân theo một quy trình gồm các bước như đã học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trên bản vẽ lắp, ngoài các hình chiếu và hình cắt, đôi khi còn có các ký hiệu đặc biệt hoặc ghi chú kỹ thuật. Các yếu tố này có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi đọc bản vẽ lắp, bước 'Tổng hợp' (bước cuối cùng) có ý nghĩa gì đối với người đọc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một bản vẽ lắp của một chiếc xe đạp thể hiện các bộ phận như khung, bánh xe, ghi đông, yên xe, pedal, xích, v.v. Bản vẽ này chủ yếu phục vụ cho mục đích nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao trên bản vẽ lắp, các kích thước dùng để chế tạo từng chi tiết thành phần thường không được ghi đầy đủ mà thay vào đó là các kích thước lắp ghép và kích thước chung?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi nhìn vào hình biểu diễn trên bản vẽ lắp, bạn có thể nhận biết được phương pháp lắp ghép giữa hai chi tiết (ví dụ: lắp ren, lắp ghép bằng chốt, lắp ghép bằng hàn,...) thông qua yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong Bảng kê, cột 'Số lượng' có ý nghĩa gì và tại sao nó lại quan trọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một người thợ lắp ráp gặp khó khăn trong việc xác định xem một chi tiết cụ thể nên được lắp ở vị trí nào và mối quan hệ của nó với các chi tiết xung quanh. Anh ta nên tập trung phân tích phần nào của bản vẽ lắp để giải quyết vấn đề này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nếu bản vẽ lắp có nhiều chi tiết nhỏ hoặc cấu tạo phức tạp ở một khu vực nhất định, phương pháp biểu diễn nào thường được sử dụng để làm rõ chi tiết tại khu vực đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi đọc bản vẽ lắp, việc đối chiếu số thứ tự chi tiết trên hình biểu diễn với thông tin trong Bảng kê giúp người đọc đạt được mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một bản vẽ lắp có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho việc gì sau khi sản phẩm đã được lắp ráp xong?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, bước 'Đọc các kích thước' (bước 3) tập trung vào loại kích thước nào là chủ yếu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Giả sử bạn cần giải thích cho một người khác cách một bộ phận hoạt động dựa trên bản vẽ lắp. Phần nào của bản vẽ sẽ giúp bạn minh họa rõ nhất nguyên lý làm việc và sự phối hợp giữa các chi tiết?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản vẽ lắp có công dụng chính là gì?

  • A. Chế tạo từng chi tiết riêng lẻ.
  • B. Xác định vật liệu và kích thước gia công của từng chi tiết.
  • C. Kiểm tra dung sai và độ nhám bề mặt của chi tiết.
  • D. Hướng dẫn lắp ráp và kiểm tra sản phẩm hoàn chỉnh.

Câu 2: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là một trong bốn nội dung cơ bản của bản vẽ lắp?

  • A. Quy trình gia công các chi tiết.
  • B. Bảng kê các chi tiết.
  • C. Hình biểu diễn của bộ phận lắp.
  • D. Kích thước lắp ghép.

Câu 3: Phần nào của bản vẽ lắp cung cấp thông tin về tên gọi, số lượng, vật liệu và tiêu chuẩn của từng chi tiết cấu thành bộ phận lắp?

  • A. Khung tên.
  • B. Hình biểu diễn.
  • C. Bảng kê.
  • D. Kích thước.

Câu 4: Khi đọc bản vẽ lắp, bước "Phân tích hình biểu diễn" giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Số lượng và vật liệu của từng chi tiết.
  • B. Hình dạng và kết cấu của bộ phận lắp thông qua các hình chiếu, hình cắt.
  • C. Mục đích sử dụng chung của sản phẩm lắp.
  • D. Thời gian cần thiết để hoàn thành việc lắp ráp.

Câu 5: Kích thước trên bản vẽ lắp chủ yếu thể hiện loại kích thước nào?

  • A. Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết.
  • B. Kích thước chi tiết dùng để gia công.
  • C. Kích thước bao ngoài lớn nhất của từng chi tiết.
  • D. Kích thước hình học của vật liệu thô.

Câu 6: Trên hình biểu diễn của bản vẽ lắp, các đường gạch gạch (vật liệu bị cắt) của các chi tiết khác nhau thường được thể hiện như thế nào để phân biệt?

  • A. Cùng hướng và cùng khoảng cách.
  • B. Cùng hướng nhưng khác khoảng cách.
  • C. Khác hướng.
  • D. Khác khoảng cách nhưng cùng hướng.

Câu 7: Số hiệu chi tiết (balloon number) trên hình biểu diễn của bản vẽ lắp có ý nghĩa gì?

  • A. Thứ tự lắp ráp của chi tiết đó.
  • B. Số lượng chi tiết trong bộ phận lắp.
  • C. Kích thước quan trọng nhất của chi tiết.
  • D. Liên kết chi tiết trên hình biểu diễn với thông tin trong bảng kê.

Câu 8: Giả sử bảng kê của một bản vẽ lắp có dòng sau: "STT: 3, Tên gọi: Trục, Số lượng: 1, Vật liệu: Thép C45". Khi nhìn vào hình biểu diễn, bạn cần tìm số hiệu chi tiết nào để xác định hình dạng của trục?

  • A. Số hiệu "1".
  • B. Số hiệu "3".
  • C. Số hiệu "45".
  • D. Số hiệu "Thép C45".

Câu 9: Tại sao bản vẽ lắp thường sử dụng hình cắt?

  • A. Để thể hiện cấu tạo bên trong và quan hệ lắp ghép của các chi tiết bị che khuất.
  • B. Để cho thấy kích thước bao ngoài lớn nhất của bộ phận.
  • C. Để làm nổi bật các chi tiết quan trọng.
  • D. Để giảm bớt số lượng hình chiếu cần thiết.

Câu 10: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, bước "Tổng hợp" có mục đích gì?

  • A. Xác định vật liệu của từng chi tiết.
  • B. Kiểm tra lại các kích thước đã đọc.
  • C. Liệt kê các chi tiết theo thứ tự lắp ráp.
  • D. Hiểu rõ toàn bộ bộ phận lắp về cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách lắp.

Câu 11: Một bản vẽ lắp có thể có những loại hình biểu diễn nào?

  • A. Chỉ có hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
  • B. Chỉ có hình cắt và mặt cắt.
  • C. Chỉ có hình chiếu trục đo.
  • D. Các hình chiếu, hình cắt, mặt cắt, hình trích, v.v...

Câu 12: Khi cần xác định số lượng bu lông cần thiết để lắp một cụm chi tiết theo bản vẽ lắp, bạn sẽ tìm thông tin này ở đâu?

  • A. Trong khung tên.
  • B. Trên các đường kích thước.
  • C. Trong bảng kê, cột "Số lượng".
  • D. Trên hình biểu diễn, cạnh số hiệu chi tiết.

Câu 13: Tại sao việc đọc khung tên và bảng kê lại là bước đầu tiên trong quy trình đọc bản vẽ lắp?

  • A. Để xác định thứ tự lắp ráp chính xác.
  • B. Để nắm được thông tin chung về sản phẩm và các chi tiết cấu thành.
  • C. Để kiểm tra các kích thước quan trọng nhất.
  • D. Để hình dung ngay lập tức hình dạng 3D của sản phẩm.

Câu 14: Hình tháo rời (exploded view) trong bản vẽ lắp có mục đích gì?

  • A. Thể hiện vị trí và thứ tự lắp ghép của các chi tiết một cách rõ ràng.
  • B. Cung cấp kích thước chính xác để gia công.
  • C. Chỉ ra vật liệu của từng chi tiết.
  • D. Kiểm tra dung sai lắp ghép.

Câu 15: Khi phân tích chi tiết trên bản vẽ lắp, người đọc cần làm rõ những điều gì?

  • A. Chỉ cần biết tên gọi và số lượng của chi tiết.
  • B. Chỉ cần xem kích thước lắp ghép liên quan đến chi tiết đó.
  • C. Chỉ cần xác định vật liệu của chi tiết.
  • D. Hiểu được hình dạng của từng chi tiết và quan hệ lắp ghép của nó với các chi tiết khác.

Câu 16: Một kỹ thuật viên đang lắp ráp một bộ phận máy dựa vào bản vẽ lắp. Anh ta gặp khó khăn trong việc xác định chi tiết nào là "Vỏ hộp giảm tốc". Anh ta nên tìm thông tin này ở đâu trên bản vẽ?

  • A. Trong khung tên, phần tên sản phẩm.
  • B. Trong bảng kê, cột "Tên gọi".
  • C. Trên hình biểu diễn, cạnh các đường kích thước.
  • D. Phần ghi chú chung của bản vẽ.

Câu 17: Bản vẽ lắp khác bản vẽ chi tiết ở điểm cốt lõi nào về mục đích sử dụng?

  • A. Bản vẽ lắp dùng để lắp ráp nhiều chi tiết, bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo một chi tiết.
  • B. Bản vẽ lắp có kích thước, bản vẽ chi tiết không có.
  • C. Bản vẽ lắp có khung tên, bản vẽ chi tiết không có.
  • D. Bản vẽ lắp không có hình cắt, bản vẽ chi tiết có.

Câu 18: Trên bản vẽ lắp, tại sao một số đường nét liền mảnh (thể hiện các chi tiết bị che khuất) có thể bị lược bỏ, đặc biệt trong các hình cắt?

  • A. Để tiết kiệm mực in.
  • B. Vì các chi tiết đó không quan trọng.
  • C. Để bản vẽ rõ ràng, dễ đọc hơn, tránh rối mắt.
  • D. Vì các chi tiết đó đã được thể hiện ở hình chiếu khác.

Câu 19: Khi đọc kích thước trên bản vẽ lắp, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất đối với người thực hiện công việc lắp ráp?

  • A. Kích thước dung sai của từng chi tiết.
  • B. Kích thước xác định vị trí và quan hệ lắp ghép.
  • C. Kích thước vật liệu thô ban đầu.
  • D. Kích thước thể hiện độ nhám bề mặt.

Câu 20: Giả sử bạn đang xem bản vẽ lắp của một chiếc van. Hình cắt toàn bộ được sử dụng để thể hiện cấu tạo bên trong. Bạn thấy một chi tiết hình trụ được gạch gạch vật liệu theo một hướng, và chi tiết bao ngoài nó được gạch gạch vật liệu theo hướng vuông góc. Điều này nói lên điều gì?

  • A. Hai chi tiết đó là các bộ phận riêng biệt được lắp ghép với nhau.
  • B. Hai chi tiết đó được làm từ cùng một loại vật liệu.
  • C. Một trong hai chi tiết là ren.
  • D. Hai chi tiết đó là một khối liền.

Câu 21: Khung tên của bản vẽ lắp thường chứa những thông tin cơ bản nào?

  • A. Chỉ có tên chi tiết và số lượng.
  • B. Chỉ có kích thước lắp ghép.
  • C. Chỉ có hình biểu diễn.
  • D. Tên sản phẩm, tỉ lệ, đơn vị thiết kế, ngày vẽ, v.v...

Câu 22: Giả sử bảng kê liệt kê một chi tiết có "Tiêu chuẩn: ISO 4017". Thông tin này có ý nghĩa gì đối với người sử dụng bản vẽ lắp?

  • A. Chi tiết đó được làm từ vật liệu đặc biệt.
  • B. Chi tiết đó phải được gia công với độ chính xác rất cao.
  • C. Chi tiết đó là một chi tiết tiêu chuẩn có thể tra cứu thêm thông tin dựa trên mã tiêu chuẩn.
  • D. Chi tiết đó có kích thước không tiêu chuẩn.

Câu 23: Khi kiểm tra một sản phẩm sau khi lắp ráp, người kiểm tra sẽ sử dụng bản vẽ lắp để so sánh với sản phẩm thực tế. Họ sẽ kiểm tra chủ yếu những khía cạnh nào?

  • A. Độ nhám bề mặt của từng chi tiết.
  • B. Vị trí tương đối, số lượng và sự ăn khớp của các chi tiết.
  • C. Độ cứng và độ bền vật liệu.
  • D. Kích thước chi tiết dùng để gia công.

Câu 24: Quy trình đọc bản vẽ lắp gồm 5 bước. Bước nào sau đây là bước thứ 4?

  • A. Đọc các kích thước.
  • B. Phân tích hình biểu diễn.
  • C. Phân tích chi tiết.
  • D. Tổng hợp.

Câu 25: Trong bản vẽ lắp, nếu một chi tiết được đánh số hiệu "5", điều này có nghĩa là gì khi tham chiếu đến bảng kê?

  • A. Chi tiết đó nằm ở dòng có STT là 5 trong bảng kê.
  • B. Chi tiết đó là chi tiết thứ 5 được lắp vào.
  • C. Chi tiết đó có số lượng là 5.
  • D. Chi tiết đó có kích thước quan trọng nhất là 5mm.

Câu 26: Bản vẽ lắp chủ yếu dùng để giải quyết công việc gì trong quá trình sản xuất?

  • A. Thiết kế ý tưởng ban đầu.
  • B. Lập kế hoạch sản xuất vật liệu thô.
  • C. Gia công chính xác từng chi tiết.
  • D. Lắp ráp và kiểm tra sản phẩm.

Câu 27: Khi nhìn vào hình biểu diễn của bản vẽ lắp, làm thế nào để nhận biết được đâu là các chi tiết tiêu chuẩn (như bu lông, đai ốc, vòng đệm)?

  • A. Chúng luôn được vẽ lớn hơn tỉ lệ chung.
  • B. Trong hình cắt, chúng thường không bị gạch gạch vật liệu.
  • C. Chúng luôn được đặt tên bằng chữ cái.
  • D. Chúng không có số hiệu chi tiết.

Câu 28: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một bộ truyền bánh răng. Bản vẽ có hình cắt đi qua tâm trục. Bạn thấy các răng bánh răng được thể hiện rõ. Kích thước nào trên bản vẽ lắp sẽ cho bạn biết khoảng cách tâm giữa hai trục bánh răng?

  • A. Kích thước lắp ghép.
  • B. Kích thước bao.
  • C. Kích thước định hình.
  • D. Kích thước dung sai.

Câu 29: Một trong những lợi ích của việc sử dụng bản vẽ lắp trong sản xuất là gì?

  • A. Giúp giảm thiểu chi phí vật liệu thô.
  • B. Tự động hóa hoàn toàn quá trình gia công.
  • C. Đảm bảo sản phẩm được lắp ráp đúng theo thiết kế.
  • D. Cung cấp thông tin chi tiết cho bộ phận bán hàng.

Câu 30: Để hiểu rõ mối quan hệ lắp ghép của các chi tiết trong một bộ phận phức tạp, người đọc bản vẽ lắp cần kết hợp thông tin từ những phần nào của bản vẽ?

  • A. Chỉ cần xem khung tên.
  • B. Chỉ cần xem bảng kê.
  • C. Chỉ cần xem các kích thước.
  • D. Kết hợp thông tin từ hình biểu diễn và bảng kê.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bản vẽ lắp có công dụng chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là một trong bốn nội dung cơ bản của bản vẽ lắp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phần nào của bản vẽ lắp cung cấp thông tin về tên gọi, số lượng, vật liệu và tiêu chuẩn của từng chi tiết cấu thành bộ phận lắp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi đọc bản vẽ lắp, bước 'Phân tích hình biểu diễn' giúp người đọc hiểu được điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Kích thước trên bản vẽ lắp chủ yếu thể hiện loại kích thước nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trên hình biểu diễn của bản vẽ lắp, các đường gạch gạch (vật liệu bị cắt) của các chi tiết khác nhau thường được thể hiện như thế nào để phân biệt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Số hiệu chi tiết (balloon number) trên hình biểu diễn của bản vẽ lắp có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Giả sử bảng kê của một bản vẽ lắp có dòng sau: 'STT: 3, Tên gọi: Trục, Số lượng: 1, Vật liệu: Thép C45'. Khi nhìn vào hình biểu diễn, bạn cần tìm số hiệu chi tiết nào để xác định hình dạng của trục?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao bản vẽ lắp thường sử dụng hình cắt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, bước 'Tổng hợp' có mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một bản vẽ lắp có thể có những loại hình biểu diễn nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi cần xác định số lượng bu lông cần thiết để lắp một cụm chi tiết theo bản vẽ lắp, bạn sẽ tìm thông tin này ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao việc đọc khung tên và bảng kê lại là bước đầu tiên trong quy trình đọc bản vẽ lắp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Hình tháo rời (exploded view) trong bản vẽ lắp có mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi phân tích chi tiết trên bản vẽ lắp, người đọc cần làm rõ những điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một kỹ thuật viên đang lắp ráp một bộ phận máy dựa vào bản vẽ lắp. Anh ta gặp khó khăn trong việc xác định chi tiết nào là 'Vỏ hộp giảm tốc'. Anh ta nên tìm thông tin này ở đâu trên bản vẽ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Bản vẽ lắp khác bản vẽ chi tiết ở điểm cốt lõi nào về mục đích sử dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trên bản vẽ lắp, tại sao một số đường nét liền mảnh (thể hiện các chi tiết bị che khuất) có thể bị lược bỏ, đặc biệt trong các hình cắt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi đọc kích thước trên bản vẽ lắp, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất đối với người thực hiện công việc lắp ráp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Giả sử bạn đang xem bản vẽ lắp của một chiếc van. Hình cắt toàn bộ được sử dụng để thể hiện cấu tạo bên trong. Bạn thấy một chi tiết hình trụ được gạch gạch vật liệu theo một hướng, và chi tiết bao ngoài nó được gạch gạch vật liệu theo hướng vuông góc. Điều này nói lên điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khung tên của bản vẽ lắp thường chứa những thông tin cơ bản nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Giả sử bảng kê liệt kê một chi tiết có 'Tiêu chuẩn: ISO 4017'. Thông tin này có ý nghĩa gì đối với người sử dụng bản vẽ lắp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi kiểm tra một sản phẩm sau khi lắp ráp, người kiểm tra sẽ sử dụng bản vẽ lắp để so sánh với sản phẩm thực tế. Họ sẽ kiểm tra chủ yếu những khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Quy trình đọc bản vẽ lắp gồm 5 bước. Bước nào sau đây là bước thứ 4?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong bản vẽ lắp, nếu một chi tiết được đánh số hiệu '5', điều này có nghĩa là gì khi tham chiếu đến bảng kê?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Bản vẽ lắp chủ yếu dùng để giải quyết công việc gì trong quá trình sản xuất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi nhìn vào hình biểu diễn của bản vẽ lắp, làm thế nào để nhận biết được đâu là các chi tiết tiêu chuẩn (như bu lông, đai ốc, vòng đệm)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một bộ truyền bánh răng. Bản vẽ có hình cắt đi qua tâm trục. Bạn thấy các răng bánh răng được thể hiện rõ. Kích thước nào trên bản vẽ lắp sẽ cho bạn biết khoảng cách tâm giữa hai trục bánh răng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một trong những lợi ích của việc sử dụng bản vẽ lắp trong sản xuất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để hiểu rõ mối quan hệ lắp ghép của các chi tiết trong một bộ phận phức tạp, người đọc bản vẽ lắp cần kết hợp thông tin từ những phần nào của bản vẽ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của việc sử dụng bản vẽ lắp trong kỹ thuật là gì?

  • A. Chế tạo từng chi tiết riêng lẻ.
  • B. Kiểm tra kích thước và hình dạng của một chi tiết duy nhất.
  • C. Thể hiện cấu tạo của một sản phẩm và vị trí, quan hệ lắp ghép giữa các bộ phận.
  • D. Tính toán khối lượng vật liệu cần thiết cho một chi tiết.

Câu 2: Khi nhìn vào hình biểu diễn của một bản vẽ lắp, thông tin quan trọng nhất mà người đọc cần nắm bắt là gì?

  • A. Hình dạng tổng thể, kết cấu và mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết.
  • B. Kích thước chính xác để gia công từng chi tiết.
  • C. Vật liệu chế tạo của từng chi tiết.
  • D. Số lượng từng loại chi tiết cần dùng.

Câu 3: Một bản vẽ lắp hoàn chỉnh thường bao gồm những nội dung chính nào?

  • A. Chỉ có hình biểu diễn và kích thước.
  • B. Chỉ có hình biểu diễn và bảng kê.
  • C. Chỉ có hình biểu diễn, kích thước và khung tên.
  • D. Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê và khung tên.

Câu 4: Loại kích thước nào trên bản vẽ lắp là quan trọng nhất đối với quá trình lắp ráp sản phẩm?

  • A. Kích thước định hình (thể hiện hình dạng chi tiết).
  • B. Kích thước lắp ghép (thể hiện quan hệ giữa các chi tiết).
  • C. Kích thước bao (kích thước tổng thể của sản phẩm).
  • D. Kích thước định vị (xác định vị trí các phần tử trên một chi tiết).

Câu 5: Bảng kê (Parts List) trong bản vẽ lắp cung cấp thông tin gì?

  • A. Danh sách các chi tiết, số lượng, tên gọi, vật liệu và số hiệu bản vẽ chi tiết tương ứng.
  • B. Quy trình các bước để lắp ráp sản phẩm.
  • C. Kích thước tổng thể và dung sai lắp ghép.
  • D. Thông tin về người thiết kế và ngày lập bản vẽ.

Câu 6: Khung tên (Title Block) của bản vẽ lắp chứa đựng những thông tin cơ bản nào?

  • A. Chỉ có tên gọi sản phẩm và tỉ lệ bản vẽ.
  • B. Chỉ có vật liệu của các chi tiết.
  • C. Tên gọi sản phẩm, số hiệu bản vẽ, tỉ lệ, tên cơ sở thiết kế, tên người thiết kế/kiểm tra.
  • D. Chi phí sản xuất và thời gian hoàn thành.

Câu 7: Khi đọc bản vẽ lắp, bước "Phân tích hình biểu diễn" nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định số lượng từng chi tiết.
  • B. Kiểm tra lại các kích thước lắp ghép.
  • C. Tìm hiểu thông tin về vật liệu.
  • D. Hình dung hình dạng, cấu tạo tổng thể và sự sắp xếp của các chi tiết.

Câu 8: Giả sử bạn là một kỹ thuật viên được giao nhiệm vụ kiểm tra xem các chi tiết đã được gia công có lắp ghép đúng theo thiết kế hay không. Bạn sẽ tập trung vào loại kích thước nào trên bản vẽ lắp để thực hiện công việc này hiệu quả nhất?

  • A. Kích thước bao của toàn bộ sản phẩm.
  • B. Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết liên quan.
  • C. Kích thước định hình của từng chi tiết.
  • D. Kích thước định vị các lỗ trên một chi tiết.

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết có khung tên, còn bản vẽ lắp thì không.
  • B. Bản vẽ chi tiết chỉ có hình chiếu, còn bản vẽ lắp có cả hình cắt.
  • C. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo một chi tiết, bản vẽ lắp dùng để lắp ráp nhiều chi tiết thành sản phẩm.
  • D. Bản vẽ chi tiết có kích thước, còn bản vẽ lắp thì không.

Câu 10: Khi đọc bản vẽ lắp, sau khi đọc khung tên và bảng kê, bước tiếp theo trong quy trình đọc là gì?

  • A. Phân tích hình biểu diễn.
  • B. Đọc các kích thước.
  • C. Phân tích chi tiết.
  • D. Tổng hợp.

Câu 11: Một chi tiết trên bản vẽ lắp thường được đánh số thứ tự. Số thứ tự này có ý nghĩa gì và liên quan đến phần nào của bản vẽ?

  • A. Thể hiện số lượng của chi tiết đó trong sản phẩm; liên quan đến khung tên.
  • B. Tham chiếu đến thông tin chi tiết hơn về chi tiết đó trong bảng kê; liên quan đến bảng kê.
  • C. Biểu thị độ ưu tiên khi lắp ráp chi tiết đó; liên quan đến hình biểu diễn.
  • D. Mã số vật liệu của chi tiết đó; liên quan đến kích thước.

Câu 12: Giả sử bạn cần đặt mua vật liệu để chế tạo các chi tiết cho một sản phẩm dựa trên bản vẽ lắp. Phần nào của bản vẽ lắp sẽ cung cấp thông tin trực tiếp và đầy đủ nhất về loại vật liệu cần thiết cho từng chi tiết?

  • A. Hình biểu diễn.
  • B. Kích thước bao.
  • C. Bảng kê.
  • D. Khung tên.

Câu 13: Tại sao trên bản vẽ lắp lại có những đường gạch gạch mảnh (đường tâm hoặc đường trục) đi qua các chi tiết?

  • A. Để xác định vị trí tương đối hoặc trục của các chi tiết có dạng tròn xoay hoặc đối xứng.
  • B. Để chỉ ra bề mặt cần gia công chính xác.
  • D. Để đánh dấu các vị trí cần khoan lỗ.

Câu 14: Khi một bộ phận lắp phức tạp được biểu diễn trên bản vẽ lắp, người thiết kế thường sử dụng nhiều hình chiếu, hình cắt và mặt cắt khác nhau. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Để làm cho bản vẽ trông đẹp mắt hơn.
  • B. Để thể hiện rõ ràng cấu tạo bên trong và mối quan hệ lắp ghép phức tạp mà hình chiếu thông thường không thể hiện được.
  • C. Để giảm bớt số lượng chi tiết cần vẽ trong bảng kê.
  • D. Để chỉ ra các bước lắp ráp cụ thể theo thứ tự.

Câu 15: Kích thước bao (Overall Dimensions) trên bản vẽ lắp có ý nghĩa gì đối với việc sử dụng sản phẩm?

  • A. Giúp kiểm tra sự chính xác của từng chi tiết.
  • B. Hướng dẫn trình tự lắp ráp.
  • C. Xác định vật liệu của sản phẩm.
  • D. Giúp xác định không gian lắp đặt hoặc vận chuyển sản phẩm.

Câu 16: Trong quá trình đọc bản vẽ lắp, bước "Phân tích chi tiết" tập trung vào việc gì?

  • A. Đọc tên sản phẩm và người thiết kế.
  • B. Xác định tỉ lệ bản vẽ.
  • C. Hiểu rõ hình dạng, chức năng của từng chi tiết và cách chúng liên kết với nhau.
  • D. Tính toán lại các kích thước đã cho.

Câu 17: Giả sử bản vẽ lắp của một chiếc van có một chi tiết được đánh số "3" trên hình biểu diễn. Để biết chi tiết số 3 là gì, được làm bằng vật liệu gì và số lượng bao nhiêu, bạn cần tra cứu thông tin ở đâu trên bản vẽ?

  • A. Trong khung tên.
  • B. Trong bảng kê.
  • C. Ngay cạnh kích thước bao.
  • D. Trong phần ghi chú chung của bản vẽ.

Câu 18: Loại hình biểu diễn nào thường được sử dụng để thể hiện rõ cấu tạo bên trong của bộ phận lắp, đặc biệt là mối lắp ghép giữa các chi tiết?

  • A. Hình cắt toàn bộ hoặc hình cắt cục bộ.
  • B. Hình chiếu trục đo.
  • C. Mặt cắt riêng phần.
  • D. Hình chiếu đứng.

Câu 19: Kích thước nào dưới đây KHÔNG phải là loại kích thước thường gặp trên bản vẽ lắp?

  • A. Kích thước bao.
  • B. Kích thước lắp ghép.
  • C. Kích thước xác định vị trí tương đối giữa các chi tiết chính.
  • D. Kích thước dung sai gia công cho một bề mặt cụ thể của một chi tiết.

Câu 20: Tại sao cần phải có bản vẽ lắp khi đã có bản vẽ chi tiết của từng bộ phận?

  • A. Bản vẽ chi tiết không đủ thông tin để gia công.
  • B. Bản vẽ lắp chi tiết hơn bản vẽ chi tiết.
  • C. Bản vẽ lắp thể hiện cách các chi tiết ghép lại với nhau để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh, điều mà bản vẽ chi tiết không làm được.
  • D. Bản vẽ lắp dùng để tính toán chi phí, không liên quan đến sản xuất.

Câu 21: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết cùng loại (ví dụ: nhiều bu lông giống hệt nhau) thường được biểu diễn và đánh số như thế nào?

  • A. Chỉ cần đánh số một lần trên hình biểu diễn và ghi tổng số lượng trong bảng kê.
  • B. Phải đánh số riêng cho từng chi tiết trên hình biểu diễn.
  • C. Không cần đánh số, chỉ cần liệt kê trong bảng kê.
  • D. Đánh số theo thứ tự lắp ráp.

Câu 22: Quy trình đọc bản vẽ lắp kết thúc bằng bước "Tổng hợp". Mục đích của bước này là gì?

  • A. Liệt kê lại tất cả các chi tiết có trong bản vẽ.
  • B. Kiểm tra lại các kích thước đã đọc.
  • C. Vẽ lại các hình chiếu.
  • D. Hiểu rõ cấu tạo, nguyên lý làm việc (nếu có) và chức năng của toàn bộ sản phẩm lắp.

Câu 23: Khi cần xác định vật liệu chế tạo của một chi tiết cụ thể trong bộ phận lắp, người đọc bản vẽ sẽ làm gì?

  • A. Đo trực tiếp trên hình biểu diễn.
  • B. Tìm thông tin trong khung tên.
  • C. Tra cứu số thứ tự chi tiết trên hình biểu diễn và tìm thông tin vật liệu tương ứng trong bảng kê.
  • D. Tham khảo các kích thước lắp ghép.

Câu 24: Một số chi tiết trên bản vẽ lắp có thể được biểu diễn ở dạng "không bị cắt" ngay cả khi đường cắt đi qua nó (ví dụ: đinh tán, bu lông, trục đặc). Tại sao lại có quy ước này?

  • A. Để tiết kiệm thời gian vẽ.
  • B. Để hình dạng của các chi tiết tiêu chuẩn hoặc đơn giản, đặc không bị biến dạng trên hình cắt, giúp dễ nhận biết hơn.
  • C. Vì các chi tiết đó không quan trọng trong bộ phận lắp.
  • D. Quy ước này không tồn tại trong thực tế.

Câu 25: Kích thước nào trên bản vẽ lắp cho biết khoảng cách từ một điểm đặc trưng đến một điểm khác, giúp định vị các bộ phận chính so với nhau?

  • A. Kích thước định vị (trong bản vẽ lắp, thường là định vị tương đối giữa các chi tiết).
  • B. Kích thước định hình.
  • C. Kích thước bao.
  • D. Kích thước dung sai.

Câu 26: Giả sử bạn cần lắp ráp một sản phẩm phức tạp. Thông tin nào từ bản vẽ lắp sẽ giúp bạn xác định thứ tự hợp lý để lắp các chi tiết lại với nhau?

  • A. Chỉ dựa vào số thứ tự chi tiết trong bảng kê.
  • B. Chỉ dựa vào kích thước lắp ghép.
  • C. Thông tin trong khung tên.
  • D. Phân tích hình biểu diễn, mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết và có thể có thêm các ghi chú hoặc sơ đồ lắp ráp (nếu có trên bản vẽ).

Câu 27: Bảng kê trong bản vẽ lắp thường được đặt ở vị trí nào trên bản vẽ?

  • A. Thường ở phía trên khung tên, sát mép phải bản vẽ.
  • B. Ở góc trên bên trái bản vẽ.
  • C. Rải rác xung quanh các hình chiếu.
  • D. Chỉ xuất hiện trên bản vẽ chi tiết.

Câu 28: Khi đọc bản vẽ lắp, việc "Đọc các kích thước" giúp người đọc nắm được thông tin gì?

  • A. Tên gọi của từng chi tiết.
  • B. Số lượng từng chi tiết.
  • C. Kích thước tổng thể, kích thước lắp ghép và kích thước xác định vị trí của các chi tiết quan trọng.
  • D. Vật liệu chế tạo các chi tiết.

Câu 29: Tỉ lệ (Scale) ghi trong khung tên của bản vẽ lắp cho biết điều gì?

  • A. Số lượng chi tiết trong bộ phận lắp.
  • B. Tương quan kích thước giữa hình biểu diễn trên bản vẽ và kích thước thực của sản phẩm.
  • C. Độ chính xác khi gia công các chi tiết.
  • D. Thời gian cần thiết để hoàn thành bản vẽ.

Câu 30: Một người thợ lắp ráp đang gặp khó khăn trong việc ghép hai chi tiết lại với nhau theo bản vẽ lắp. Anh ấy đã kiểm tra kích thước của từng chi tiết riêng lẻ và thấy chúng đúng theo bản vẽ chi tiết. Vấn đề có thể nằm ở đâu và anh ấy cần xem lại thông tin nào trên bản vẽ lắp?

  • A. Xem lại tên sản phẩm trong khung tên.
  • B. Kiểm tra lại số lượng chi tiết trong bảng kê.
  • C. Xem lại vật liệu của các chi tiết trong bảng kê.
  • D. Xem lại kích thước lắp ghép và hình biểu diễn để hiểu đúng mối quan hệ và cách lắp ráp giữa hai chi tiết đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Mục đích chính của việc sử dụng bản vẽ lắp trong kỹ thuật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi nhìn vào hình biểu diễn của một bản vẽ lắp, thông tin quan trọng nhất mà người đọc cần nắm bắt là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một bản vẽ lắp hoàn chỉnh thường bao gồm những nội dung chính nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Loại kích thước nào trên bản vẽ lắp là quan trọng nhất đối với quá trình lắp ráp sản phẩm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Bảng kê (Parts List) trong bản vẽ lắp cung cấp thông tin gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khung tên (Title Block) của bản vẽ lắp chứa đựng những thông tin cơ bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi đọc bản vẽ lắp, bước 'Phân tích hình biểu diễn' nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Giả sử bạn là một kỹ thuật viên được giao nhiệm vụ kiểm tra xem các chi tiết đã được gia công có lắp ghép đúng theo thiết kế hay không. Bạn sẽ tập trung vào loại kích thước nào trên bản vẽ lắp để thực hiện công việc này hiệu quả nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi đọc bản vẽ lắp, sau khi đọc khung tên và bảng kê, bước tiếp theo trong quy trình đọc là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một chi tiết trên bản vẽ lắp thường được đánh số thứ tự. Số thứ tự này có ý nghĩa gì và liên quan đến phần nào của bản vẽ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Giả sử bạn cần đặt mua vật liệu để chế tạo các chi tiết cho một sản phẩm dựa trên bản vẽ lắp. Phần nào của bản vẽ lắp sẽ cung cấp thông tin trực tiếp và đầy đủ nhất về loại vật liệu cần thiết cho từng chi tiết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao trên bản vẽ lắp lại có những đường gạch gạch mảnh (đường tâm hoặc đường trục) đi qua các chi tiết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi một bộ phận lắp phức tạp được biểu diễn trên bản vẽ lắp, người thiết kế thường sử dụng nhiều hình chiếu, hình cắt và mặt cắt khác nhau. Mục đích của việc này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Kích thước bao (Overall Dimensions) trên bản vẽ lắp có ý nghĩa gì đối với việc sử dụng sản phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong quá trình đọc bản vẽ lắp, bước 'Phân tích chi tiết' tập trung vào việc gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Giả sử bản vẽ lắp của một chiếc van có một chi tiết được đánh số '3' trên hình biểu diễn. Để biết chi tiết số 3 là gì, được làm bằng vật liệu gì và số lượng bao nhiêu, bạn cần tra cứu thông tin ở đâu trên bản vẽ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Loại hình biểu diễn nào thường được sử dụng để thể hiện rõ cấu tạo bên trong của bộ phận lắp, đặc biệt là mối lắp ghép giữa các chi tiết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Kích thước nào dưới đây KHÔNG phải là loại kích thước thường gặp trên bản vẽ lắp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao cần phải có bản vẽ lắp khi đã có bản vẽ chi tiết của từng bộ phận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết cùng loại (ví dụ: nhiều bu lông giống hệt nhau) thường được biểu diễn và đánh số như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Quy trình đọc bản vẽ lắp kết thúc bằng bước 'Tổng hợp'. Mục đích của bước này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi cần xác định vật liệu chế tạo của một chi tiết cụ thể trong bộ phận lắp, người đọc bản vẽ sẽ làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một số chi tiết trên bản vẽ lắp có thể được biểu diễn ở dạng 'không bị cắt' ngay cả khi đường cắt đi qua nó (ví dụ: đinh tán, bu lông, trục đặc). Tại sao lại có quy ước này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Kích thước nào trên bản vẽ lắp cho biết khoảng cách từ một điểm đặc trưng đến một điểm khác, giúp định vị các bộ phận chính so với nhau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Giả sử bạn cần lắp ráp một sản phẩm phức tạp. Thông tin nào từ bản vẽ lắp sẽ giúp bạn xác định thứ tự hợp lý để lắp các chi tiết lại với nhau?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Bảng kê trong bản vẽ lắp thường được đặt ở vị trí nào trên bản vẽ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi đọc bản vẽ lắp, việc 'Đọc các kích thước' giúp người đọc nắm được thông tin gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tỉ lệ (Scale) ghi trong khung tên của bản vẽ lắp cho biết điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một người thợ lắp ráp đang gặp khó khăn trong việc ghép hai chi tiết lại với nhau theo bản vẽ lắp. Anh ấy đã kiểm tra kích thước của từng chi tiết riêng lẻ và thấy chúng đúng theo bản vẽ chi tiết. Vấn đề có thể nằm ở đâu và anh ấy cần xem lại thông tin nào trên bản vẽ lắp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi đọc bản vẽ lắp, thông tin nào trong khung tên giúp người đọc biết được tên gọi chính xác và mục đích sử dụng của toàn bộ sản phẩm hoặc bộ phận lắp?

  • A. Tỉ lệ bản vẽ
  • B. Tên gọi sản phẩm/bộ phận lắp
  • C. Vật liệu chính
  • D. Tên người thiết kế

Câu 2: Một bản vẽ lắp của chiếc xe đạp cho thấy mối quan hệ giữa khung xe, bánh xe và hệ thống truyền động. Thông tin này được thể hiện chủ yếu ở phần nào của bản vẽ lắp?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Bảng kê
  • C. Kích thước
  • D. Khung tên

Câu 3: Bạn đang cần tìm số lượng của từng chi tiết cần thiết để lắp ráp hoàn chỉnh một bộ phận máy. Thông tin này được cung cấp đầy đủ và có hệ thống ở đâu trên bản vẽ lắp?

  • A. Kích thước chung
  • B. Hình cắt
  • C. Bảng kê
  • D. Ghi chú kỹ thuật

Câu 4: Kích thước trên bản vẽ lắp chủ yếu dùng để làm gì?

  • A. Xác định hình dạng chi tiết
  • B. Kiểm tra dung sai gia công từng chi tiết
  • C. Biết vật liệu của từng chi tiết
  • D. Kiểm tra kích thước lắp ghép và kích thước chung của bộ phận lắp

Câu 5: Khi xem hình biểu diễn trên bản vẽ lắp, bạn thấy các đường gạch gạch chéo trên mặt cắt của một chi tiết. Điều này cho biết gì về chi tiết đó trong hình cắt?

  • A. Chi tiết đó bị mặt phẳng cắt cắt qua
  • B. Chi tiết đó là chi tiết tiêu chuẩn (như bulông, đai ốc)
  • C. Chi tiết đó làm bằng vật liệu phi kim loại
  • D. Chi tiết đó là chi tiết lắp ghép

Câu 6: Tại sao các chi tiết tiêu chuẩn như bulông, đai ốc, vòng đệm thường không được vẽ cắt trên hình cắt toàn bộ của bản vẽ lắp?

  • A. Để tiết kiệm thời gian vẽ
  • B. Vì chúng không quan trọng trong lắp ráp
  • C. Để bản vẽ rõ ràng, dễ đọc và thể hiện đúng quy ước vẽ kỹ thuật
  • D. Vì chúng không có hình dạng phức tạp

Câu 7: Một bản vẽ lắp của bộ phận giá đỡ có đánh số thứ tự (số hiệu chi tiết) trên hình biểu diễn. Số hiệu này có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ ra thứ tự lắp ráp các chi tiết
  • B. Liên kết hình biểu diễn với thông tin chi tiết trong bảng kê
  • C. Cho biết vật liệu của chi tiết
  • D. Thể hiện kích thước lắp ghép của chi tiết

Câu 8: Khi phân tích hình biểu diễn trên bản vẽ lắp, việc nhận biết các loại hình chiếu, hình cắt, mặt cắt giúp người đọc hình dung được điều gì?

  • A. Kích thước chính xác của từng chi tiết
  • B. Vật liệu chế tạo các chi tiết
  • C. Số lượng các chi tiết trong bộ phận lắp
  • D. Hình dạng và kết cấu bên trong/bên ngoài của bộ phận lắp, cùng mối quan hệ không gian giữa các chi tiết

Câu 9: Giả sử bảng kê của một bản vẽ lắp ghi "Bulông M8x20" với số lượng là 4. Khi nhìn vào hình biểu diễn, bạn thấy có 4 vị trí lắp bulông được đánh số hiệu tương ứng. Thông tin này giúp bạn làm gì trong quá trình lắp ráp?

  • A. Xác định loại bulông cần sử dụng và số lượng ở mỗi vị trí lắp
  • B. Biết lực siết cần thiết cho bulông M8x20
  • C. Xác định dung sai lắp ghép của bulông
  • D. Biết vật liệu chế tạo bulông

Câu 10: Một bản vẽ lắp của hộp giảm tốc thường có hình cắt để thể hiện các bánh răng, trục, ổ bi bên trong. Mục đích chính của việc sử dụng hình cắt trong trường hợp này là gì?

  • A. Giảm số lượng hình chiếu cần vẽ
  • B. Làm rõ cấu tạo bên trong và quan hệ lắp ghép của các chi tiết ẩn
  • C. Chỉ ra vật liệu của các chi tiết bên trong
  • D. Thể hiện kích thước tổng thể của hộp giảm tốc

Câu 11: Khi so sánh bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết của cùng một sản phẩm, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích sử dụng là gì?

  • A. Bản vẽ lắp dùng hệ mét còn bản vẽ chi tiết dùng hệ inch
  • B. Bản vẽ lắp có khung tên còn bản vẽ chi tiết thì không
  • C. Bản vẽ lắp chỉ có hình chiếu còn bản vẽ chi tiết có cả hình cắt
  • D. Bản vẽ lắp dùng để lắp ráp và kiểm tra sản phẩm, còn bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo từng chi tiết

Câu 12: Trên một bản vẽ lắp, bạn thấy kích thước ghi là "150". Đây có thể là kích thước gì?

  • A. Kích thước của một chi tiết nhỏ bên trong
  • B. Dung sai lắp ghép giữa hai chi tiết
  • C. Kích thước tổng thể hoặc kích thước lắp ghép quan trọng của bộ phận lắp
  • D. Số lượng chi tiết trong bộ phận lắp

Câu 13: Bảng kê trong bản vẽ lắp thường bao gồm các cột thông tin như: Số thứ tự, Tên gọi chi tiết, Số lượng, Vật liệu, Ghi chú. Vai trò của cột "Số thứ tự" trong bảng kê là gì?

  • A. Đánh số cho từng loại chi tiết để tham chiếu với hình biểu diễn
  • B. Chỉ ra thứ tự lắp ráp các chi tiết
  • C. Thể hiện số lượng của chi tiết
  • D. Mã số sản phẩm của chi tiết

Câu 14: Khi đọc bản vẽ lắp, bước "Phân tích chi tiết" bao gồm những hoạt động chính nào?

  • A. Xác định tên bản vẽ và tỉ lệ
  • B. Tìm hiểu hình dạng từng chi tiết và quan hệ lắp ghép giữa chúng
  • C. Đo kích thước trên bản vẽ
  • D. Tổng hợp toàn bộ thông tin về bộ phận lắp

Câu 15: Bạn đang lắp ráp một sản phẩm phức tạp theo bản vẽ lắp. Sau khi đọc khung tên và bảng kê, bước tiếp theo trong quy trình đọc bản vẽ lắp là gì để bắt đầu hiểu về cấu trúc của sản phẩm?

  • A. Đọc các kích thước
  • B. Phân tích chi tiết
  • C. Phân tích hình biểu diễn
  • D. Tổng hợp

Câu 16: Trên bản vẽ lắp, các đường tâm, đường trục của các bộ phận quay hoặc lỗ tròn thường được thể hiện như thế nào?

  • A. Bằng nét gạch chấm mảnh
  • B. Bằng nét liền đậm
  • C. Bằng nét đứt
  • D. Bằng nét lượn sóng

Câu 17: Một bản vẽ lắp có tỉ lệ 1:2. Điều này có ý nghĩa gì khi bạn đo kích thước trên bản vẽ để ước lượng kích thước thật của sản phẩm?

  • A. Kích thước trên bản vẽ gấp đôi kích thước thật
  • B. Kích thước thật bằng một nửa kích thước trên bản vẽ
  • C. Bản vẽ được phóng to gấp đôi so với kích thước thật
  • D. Kích thước thật gấp đôi kích thước đo được trên bản vẽ

Câu 18: Khi tổng hợp thông tin từ bản vẽ lắp, mục đích cuối cùng là để người đọc có thể làm gì?

  • A. Hiểu rõ cấu tạo, nguyên lý hoạt động và cách lắp ráp toàn bộ bộ phận lắp
  • B. Chỉ biết được số lượng từng chi tiết
  • C. Chỉ biết được kích thước tổng thể
  • D. Chỉ biết được vật liệu của các chi tiết

Câu 19: Bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra xem một bộ phận máy đã được lắp ráp đúng theo bản vẽ lắp hay chưa. Bạn cần tập trung kiểm tra những thông tin nào trên bản vẽ?

  • A. Chỉ kiểm tra vật liệu của các chi tiết
  • B. Chỉ kiểm tra tên gọi sản phẩm trong khung tên
  • C. Kiểm tra hình dạng, vị trí tương đối và kích thước lắp ghép của các chi tiết đã lắp so với hình biểu diễn và kích thước trên bản vẽ
  • D. Chỉ kiểm tra số lượng chi tiết theo bảng kê

Câu 20: Bản vẽ lắp của một chiếc van nước cho thấy các bộ phận như thân van, đĩa van, trục van, tay quay được lắp ghép với nhau. Để hiểu rõ cách van hoạt động, bạn cần phân tích điều gì trên bản vẽ?

  • A. Kích thước tổng thể của van
  • B. Vật liệu chế tạo thân van
  • C. Số lượng đĩa van
  • D. Mối quan hệ lắp ghép giữa trục van, đĩa van và thân van khi tay quay chuyển động

Câu 21: Trên bản vẽ lắp, tại sao một số kích thước lắp ghép được ghi lại, dù kích thước đó đã có trên bản vẽ chi tiết của từng bộ phận?

  • A. Để bản vẽ lắp đầy đủ thông tin của bản vẽ chi tiết
  • B. Để người lắp ráp dễ dàng kiểm tra sự phù hợp và vị trí của các chi tiết khi lắp ghép
  • C. Để tiết kiệm giấy vẽ
  • D. Vì kích thước trên bản vẽ lắp chính xác hơn trên bản vẽ chi tiết

Câu 22: Khi đọc bảng kê, bạn thấy cột "Vật liệu" ghi "Gang xám". Thông tin này có ý nghĩa gì đối với quá trình lắp ráp hoặc sử dụng sản phẩm?

  • A. Chỉ ra phương pháp gia công chi tiết
  • B. Xác định độ chính xác lắp ghép
  • C. Giúp nhận biết chi tiết và có thể ảnh hưởng đến phương pháp lắp hoặc bảo trì
  • D. Cho biết chi tiết đó là chi tiết tiêu chuẩn

Câu 23: Một bản vẽ lắp có sử dụng hình chiếu trục đo (isometric view) bên cạnh các hình chiếu vuông góc. Mục đích của hình chiếu trục đo trong bản vẽ lắp là gì?

  • A. Thể hiện kích thước chính xác nhất
  • B. Chỉ ra các mối ghép hàn
  • C. Thay thế hoàn toàn các hình chiếu vuông góc
  • D. Cung cấp cái nhìn trực quan, không gian 3D giúp dễ hình dung tổng thể sản phẩm và vị trí các chi tiết

Câu 24: Bạn đang tìm hiểu cách tháo lắp một thiết bị phức tạp. Bản vẽ lắp có thể hỗ trợ bạn như thế nào trong công việc này?

  • A. Cung cấp thông tin về dụng cụ cần thiết để tháo lắp
  • B. Giúp hình dung cấu tạo bên trong, vị trí các chi tiết và mối ghép, từ đó suy ra trình tự tháo lắp hợp lý
  • C. Chỉ cung cấp kích thước tổng thể, không liên quan đến tháo lắp
  • D. Luôn có sơ đồ tháo lắp chi tiết đi kèm

Câu 25: Trên bản vẽ lắp, một số mối ghép như ren (trên bulông, đai ốc) thường được vẽ đơn giản hóa theo quy ước. Việc này nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp bản vẽ gọn gàng, rõ ràng và dễ đọc hơn
  • B. Che giấu thông tin kỹ thuật
  • C. Thể hiện độ chính xác cao hơn
  • D. Chỉ áp dụng cho các chi tiết tiêu chuẩn

Câu 26: Khi đọc bản vẽ lắp, việc đối chiếu số hiệu chi tiết trên hình biểu diễn với số thứ tự trong bảng kê là bước quan trọng để làm gì?

  • A. Xác định thứ tự lắp ráp
  • B. Tính toán khối lượng của bộ phận lắp
  • C. Kiểm tra dung sai lắp ghép
  • D. Xác định tên gọi, số lượng và vật liệu của từng chi tiết cụ thể trên hình biểu diễn

Câu 27: Giả sử bạn thấy kích thước lắp ghép giữa trục và lỗ trên bản vẽ lắp là Ø20 H7/g6. Thông tin này chủ yếu liên quan đến khía cạnh nào của mối ghép?

  • A. Vật liệu của trục và lỗ
  • B. Độ chính xác và loại lắp ghép (ví dụ: lỏng, chặt) giữa trục và lỗ
  • C. Phương pháp gia công trục và lỗ
  • D. Số lượng trục và lỗ cần lắp

Câu 28: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, bước "Tổng hợp" đòi hỏi người đọc phải thực hiện thao tác tư duy nào là chính?

  • A. Kết nối tất cả thông tin đã phân tích (hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên) để hiểu toàn diện về bộ phận lắp
  • B. Ghi nhớ các kích thước quan trọng
  • C. Chỉ tập trung vào bảng kê để biết số lượng chi tiết
  • D. Vẽ lại bản vẽ lắp theo tỉ lệ khác

Câu 29: Bạn đang thiết kế một bản vẽ lắp. Để đảm bảo người đọc (thợ lắp ráp, kỹ sư kiểm tra) có thể dễ dàng hình dung và thực hiện công việc, bạn cần lựa chọn các hình biểu diễn (hình chiếu, hình cắt) như thế nào?

  • A. Chỉ cần một hình chiếu cơ bản
  • B. Vẽ càng nhiều hình càng tốt, không cần chọn lọc
  • C. Lựa chọn đủ các hình chiếu, hình cắt cần thiết để thể hiện rõ hình dạng bên ngoài, cấu tạo bên trong và quan hệ lắp ghép quan trọng
  • D. Chỉ cần vẽ hình chiếu trục đo

Câu 30: Mục đích chính của việc sử dụng các nét liền mảnh để gạch gạch trên mặt cắt của chi tiết trong bản vẽ lắp là gì?

  • A. Chỉ ra chi tiết đó làm bằng kim loại
  • B. Thể hiện chi tiết đó là chi tiết tiêu chuẩn
  • C. Làm cho bản vẽ đẹp hơn
  • D. Phân biệt phần vật liệu bị mặt phẳng cắt cắt qua với các phần khác không bị cắt

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi đọc bản vẽ lắp, thông tin nào trong khung tên giúp người đọc biết được tên gọi chính xác và mục đích sử dụng của toàn bộ sản phẩm hoặc bộ phận lắp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một bản vẽ lắp của chiếc xe đạp cho thấy mối quan hệ giữa khung xe, bánh xe và hệ thống truyền động. Thông tin này được thể hiện chủ yếu ở phần nào của bản vẽ lắp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Bạn đang cần tìm số lượng của từng chi tiết cần thiết để lắp ráp hoàn chỉnh một bộ phận máy. Thông tin này được cung cấp đầy đủ và có hệ thống ở đâu trên bản vẽ lắp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Kích thước trên bản vẽ lắp chủ yếu dùng để làm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi xem hình biểu diễn trên bản vẽ lắp, bạn thấy các đường gạch gạch chéo trên mặt cắt của một chi tiết. Điều này cho biết gì về chi tiết đó trong hình cắt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tại sao các chi tiết tiêu chuẩn như bulông, đai ốc, vòng đệm thường không được vẽ cắt trên hình cắt toàn bộ của bản vẽ lắp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một bản vẽ lắp của bộ phận giá đỡ có đánh số thứ tự (số hiệu chi tiết) trên hình biểu diễn. Số hiệu này có vai trò quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi phân tích hình biểu diễn trên bản vẽ lắp, việc nhận biết các loại hình chiếu, hình cắt, mặt cắt giúp người đọc hình dung được điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Giả sử bảng kê của một bản vẽ lắp ghi 'Bulông M8x20' với số lượng là 4. Khi nhìn vào hình biểu diễn, bạn thấy có 4 vị trí lắp bulông được đánh số hiệu tương ứng. Thông tin này giúp bạn làm gì trong quá trình lắp ráp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một bản vẽ lắp của hộp giảm tốc thường có hình cắt để thể hiện các bánh răng, trục, ổ bi bên trong. Mục đích chính của việc sử dụng hình cắt trong trường hợp này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi so sánh bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết của cùng một sản phẩm, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích sử dụng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trên một bản vẽ lắp, bạn thấy kích thước ghi là '150'. Đây có thể là kích thước gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Bảng kê trong bản vẽ lắp thường bao gồm các cột thông tin như: Số thứ tự, Tên gọi chi tiết, Số lượng, Vật liệu, Ghi chú. Vai trò của cột 'Số thứ tự' trong bảng kê là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi đọc bản vẽ lắp, bước 'Phân tích chi tiết' bao gồm những hoạt động chính nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Bạn đang lắp ráp một sản phẩm phức tạp theo bản vẽ lắp. Sau khi đọc khung tên và bảng kê, bước tiếp theo trong quy trình đọc bản vẽ lắp là gì để bắt đầu hiểu về cấu trúc của sản phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trên bản vẽ lắp, các đường tâm, đường trục của các bộ phận quay hoặc lỗ tròn thường đư??c thể hiện như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một bản vẽ lắp có tỉ lệ 1:2. Điều này có ý nghĩa gì khi bạn đo kích thước trên bản vẽ để ước lượng kích thước thật của sản phẩm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi tổng hợp thông tin từ bản vẽ lắp, mục đích cuối cùng là để người đọc có thể làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra xem một bộ phận máy đã được lắp ráp đúng theo bản vẽ lắp hay chưa. Bạn cần tập trung kiểm tra những thông tin nào trên bản vẽ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Bản vẽ lắp của một chiếc van nước cho thấy các bộ phận như thân van, đĩa van, trục van, tay quay được lắp ghép với nhau. Để hiểu rõ cách van hoạt động, bạn cần phân tích điều gì trên bản vẽ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trên bản vẽ lắp, tại sao một số kích thước lắp ghép được ghi lại, dù kích thước đó đã có trên bản vẽ chi tiết của từng bộ phận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi đọc bảng kê, bạn thấy cột 'Vật liệu' ghi 'Gang xám'. Thông tin này có ý nghĩa gì đối với quá trình lắp ráp hoặc sử dụng sản phẩm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một bản vẽ lắp có sử dụng hình chiếu trục đo (isometric view) bên cạnh các hình chiếu vuông góc. Mục đích của hình chiếu trục đo trong bản vẽ lắp là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Bạn đang tìm hiểu cách tháo lắp một thiết bị phức tạp. Bản vẽ lắp có thể hỗ trợ bạn như thế nào trong công việc này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trên bản vẽ lắp, một số mối ghép như ren (trên bulông, đai ốc) thường được vẽ đơn giản hóa theo quy ước. Việc này nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi đọc bản vẽ lắp, việc đối chiếu số hiệu chi tiết trên hình biểu diễn với số thứ tự trong bảng kê là bước quan trọng để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Giả sử bạn thấy kích thước lắp ghép giữa trục và lỗ trên bản vẽ lắp là Ø20 H7/g6. Thông tin này chủ yếu liên quan đến khía cạnh nào của mối ghép?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, bước 'Tổng hợp' đòi hỏi người đọc phải thực hiện thao tác tư duy nào là chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Bạn đang thiết kế một bản vẽ lắp. Để đảm bảo người đọc (thợ lắp ráp, kỹ sư kiểm tra) có thể dễ dàng hình dung và thực hiện công việc, bạn cần lựa chọn các hình biểu diễn (hình chiếu, hình cắt) như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Mục đích chính của việc sử dụng các nét liền mảnh để gạch gạch trên mặt cắt của chi tiết trong bản vẽ lắp là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản vẽ lắp của một sản phẩm cơ khí đóng vai trò quan trọng nhất trong giai đoạn nào của quy trình sản xuất và sử dụng?

  • A. Thiết kế chi tiết từng bộ phận.
  • B. Gia công các chi tiết đơn lẻ.
  • C. Lắp ráp và kiểm tra sản phẩm hoàn chỉnh.
  • D. Lập kế hoạch marketing sản phẩm.

Câu 2: Khi đọc bản vẽ lắp, phần nào giúp bạn xác định số lượng chính xác của từng loại chi tiết cần thiết để tạo ra một bộ phận lắp hoàn chỉnh?

  • A. Hình biểu diễn.
  • B. Bảng kê.
  • C. Kích thước chung.
  • D. Khung tên.

Câu 3: Trên hình biểu diễn của bản vẽ lắp, mục đích của việc ghi các số chỉ dẫn (số thứ tự) bên cạnh các chi tiết là gì?

  • A. Cho biết kích thước chính của chi tiết đó.
  • B. Chỉ định vật liệu của chi tiết.
  • C. Ghi chú đặc điểm gia công của chi tiết.
  • D. Liên kết chi tiết trên hình vẽ với thông tin tương ứng trong bảng kê.

Câu 4: Kích thước nào trên bản vẽ lắp cho biết mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết với nhau, ví dụ như đường kính lỗ và trục lắp vào nhau?

  • A. Kích thước lắp.
  • B. Kích thước chung.
  • C. Kích thước xác định vị trí.
  • D. Kích thước chi tiết.

Câu 5: Khi phân tích hình biểu diễn trên bản vẽ lắp, việc xem xét các hình cắt và mặt cắt giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Nguyên lý hoạt động của bộ phận lắp.
  • B. Quy trình gia công từng chi tiết.
  • C. Kết cấu bên trong và quan hệ lắp ghép kín giữa các chi tiết.
  • D. Giá thành sản xuất của bộ phận lắp.

Câu 6: Bảng kê trong bản vẽ lắp thường bao gồm các cột thông tin như Số thứ tự, Tên gọi chi tiết, Số lượng, Vật liệu. Ngoài ra, cột "Ghi chú" thường được sử dụng để cung cấp thông tin gì?

  • A. Giá tiền của chi tiết.
  • B. Tên người thiết kế chi tiết.
  • C. Ngày sản xuất chi tiết.
  • D. Thông tin bổ sung như tiêu chuẩn áp dụng, yêu cầu đặc biệt hoặc nguồn gốc chi tiết (ví dụ: mua ngoài).

Câu 7: So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp không cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết về khía cạnh nào sau đây?

  • A. Số lượng chi tiết trong bộ lắp.
  • B. Dung sai hình dạng, vị trí và độ nhám bề mặt của từng chi tiết riêng lẻ.
  • C. Quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết.
  • D. Kích thước chung của bộ phận lắp.

Câu 8: Kích thước nào trên bản vẽ lắp giúp xác định vị trí tương đối của một chi tiết so với các chi tiết khác hoặc so với toàn bộ bộ phận lắp?

  • A. Kích thước chung.
  • B. Kích thước lắp.
  • C. Kích thước xác định vị trí.
  • D. Kích thước bao.

Câu 9: Quy trình đọc bản vẽ lắp theo sách giáo khoa Công nghệ 10 Cánh diều bắt đầu bằng việc đọc thông tin trong Khung tên và Bảng kê. Bước này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Nắm được tên gọi bộ phận lắp, số lượng, tên gọi và vật liệu các chi tiết thành phần.
  • B. Hiểu rõ hình dạng tổng thể của bộ phận lắp.
  • C. Xác định các kích thước quan trọng cần kiểm tra.
  • D. Phân tích mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết.

Câu 10: Khi một bản vẽ lắp được sử dụng để kiểm tra sản phẩm sau khi lắp xong, người kiểm tra thường dựa vào những thông tin nào trên bản vẽ để đánh giá sự đúng đắn của quá trình lắp ráp?

  • A. Chỉ dựa vào thông tin vật liệu trong bảng kê.
  • B. Đối chiếu hình dạng, vị trí và các kích thước lắp/chung thể hiện trên hình biểu diễn.
  • C. Chỉ kiểm tra số lượng chi tiết dựa vào bảng kê.
  • D. Đọc duy nhất phần khung tên để biết người thiết kế.

Câu 11: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một chiếc van. Trên hình biểu diễn có một chi tiết được đánh số (2) và trên bảng kê, dòng có số thứ tự (2) ghi "Vòng đệm", số lượng 3, vật liệu Đồng. Thông tin này cho bạn biết điều gì?

  • A. Chi tiết số (2) là chi tiết quan trọng nhất trong van.
  • B. Chi tiết số (2) được làm từ vật liệu Đồng và có kích thước lớn nhất.
  • C. Trong bộ van này có 3 chiếc vòng đệm được làm bằng Đồng, và vị trí của chúng trên hình vẽ được chỉ bởi số (2).
  • D. Bạn cần gia công 3 chiếc vòng đệm từ vật liệu Đồng.

Câu 12: Bước "Phân tích chi tiết" trong quy trình đọc bản vẽ lắp yêu cầu người đọc làm rõ điều gì?

  • A. Xác định tổng trọng lượng của bộ phận lắp.
  • B. Tính toán chi phí sản xuất từng chi tiết.
  • C. Nắm được tên gọi, vật liệu và số lượng của từng chi tiết dựa vào bảng kê.
  • D. Hình dung hình dạng của từng chi tiết riêng lẻ và hiểu mối quan hệ lắp ghép của chúng trong bộ phận lắp.

Câu 13: Kích thước chung trên bản vẽ lắp có vai trò gì?

  • A. Cho biết kích thước lớn nhất theo các phương của toàn bộ bộ phận lắp.
  • B. Chỉ ra dung sai lắp ghép giữa các chi tiết.
  • C. Xác định vị trí của các lỗ lắp bu lông.
  • D. Thể hiện kích thước chi tiết nhỏ nhất trong bộ lắp.

Câu 14: Nếu trên bản vẽ lắp, một đường nét liền đậm bị che khuất bởi một chi tiết khác khi nhìn từ hướng chiếu, nó thường được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào?

  • A. Nét gạch chấm mảnh.
  • B. Nét đứt mảnh.
  • C. Nét lượn sóng.
  • D. Nét liền mảnh.

Câu 15: Bước "Tổng hợp" là bước cuối cùng trong quy trình đọc bản vẽ lắp. Mục tiêu cuối cùng của bước này là gì?

  • A. Liệt kê lại tất cả các chi tiết có trong bộ lắp.
  • B. Kiểm tra lại các kích thước trên bản vẽ.
  • C. Chỉ ra các lỗi có trên bản vẽ lắp.
  • D. Hiểu rõ cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách lắp ráp của toàn bộ bộ phận lắp.

Câu 16: Trong bảng kê của bản vẽ lắp, cột "Vật liệu" cung cấp thông tin quan trọng cho bộ phận nào trong nhà máy?

  • A. Phòng thiết kế.
  • B. Bộ phận bán hàng.
  • C. Bộ phận mua hàng và bộ phận gia công.
  • D. Bộ phận kế toán.

Câu 17: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ truyền động bánh răng, kích thước thể hiện khoảng cách tâm giữa hai trục bánh răng là loại kích thước nào?

  • A. Kích thước chung.
  • B. Kích thước lắp.
  • C. Kích thước xác định vị trí.
  • D. Kích thước bao.

Câu 18: Bản vẽ tháo (disassembly drawing) là loại bản vẽ thể hiện các chi tiết của bộ phận lắp được tách rời, thường sắp xếp theo trình tự tháo hoặc lắp ngược. Loại bản vẽ này có mối liên hệ và ứng dụng như thế nào với bản vẽ lắp?

  • A. Bản vẽ tháo thay thế hoàn toàn bản vẽ lắp.
  • B. Bản vẽ tháo chỉ dùng để kiểm tra chất lượng chi tiết.
  • C. Bản vẽ tháo chỉ cung cấp thông tin về vật liệu.
  • D. Bản vẽ tháo bổ trợ cho bản vẽ lắp, giúp hình dung rõ hơn cấu trúc và trình tự lắp/tháo sản phẩm, hữu ích cho bảo trì, sửa chữa.

Câu 19: Trên bản vẽ lắp, các đường tâm và đường trục của các chi tiết quay hoặc các lỗ tròn thường được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào?

  • A. Nét gạch chấm mảnh.
  • B. Nét đứt mảnh.
  • C. Nét liền đậm.
  • D. Nét lượn sóng.

Câu 20: Khi đọc bản vẽ lắp, bước "Đọc các kích thước" tập trung vào việc xác định những loại kích thước nào?

  • A. Kích thước dung sai của từng bề mặt.
  • B. Kích thước chung, kích thước lắp và kích thước xác định vị trí.
  • C. Kích thước của phôi để gia công.
  • D. Kích thước độ nhám bề mặt.

Câu 21: Giả sử bản vẽ lắp của một chiếc ghế có ghi kích thước tổng thể (chung) là 450x500x800 mm. Thông tin này hữu ích nhất cho mục đích nào sau đây?

  • A. Xác định cách lắp ghép các chi tiết chân ghế vào mặt ghế.
  • B. Kiểm tra vật liệu làm chân ghế.
  • C. Kiểm tra xem chiếc ghế sau khi lắp có phù hợp với không gian sử dụng dự kiến hoặc để đóng gói, vận chuyển.
  • D. Xác định số lượng bu lông cần dùng để lắp ghế.

Câu 22: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, bước nào đòi hỏi người đọc phải kết hợp thông tin từ hình biểu diễn và bảng kê để hiểu rõ từng thành phần cấu tạo nên bộ phận lắp?

  • A. Đọc nội dung khung tên, bảng kê.
  • B. Phân tích hình biểu diễn.
  • C. Đọc các kích thước.
  • D. Phân tích chi tiết.

Câu 23: Mục đích chính của Khung tên trên bản vẽ lắp là gì?

  • A. Cung cấp thông tin quản lý chung về bản vẽ như tên sản phẩm, tỉ lệ, đơn vị vẽ, tên công ty, ngày vẽ, người vẽ, người kiểm tra.
  • B. Liệt kê tất cả các chi tiết trong bộ lắp.
  • C. Chỉ ra các kích thước quan trọng nhất.
  • D. Hướng dẫn trình tự lắp ráp chi tiết.

Câu 24: Khi một kỹ sư thiết kế muốn đảm bảo rằng các chi tiết được gia công riêng lẻ có thể lắp lẫn với nhau mà không cần điều chỉnh, họ cần chú ý đặc biệt đến thông tin nào trên bản vẽ lắp (hoặc bản vẽ chi tiết liên quan)?

  • A. Vật liệu của chi tiết.
  • B. Dung sai lắp ghép và các yêu cầu về độ chính xác hình học.
  • C. Số lượng chi tiết.
  • D. Kích thước chung của bộ lắp.

Câu 25: Hình biểu diễn trên bản vẽ lắp thường sử dụng các hình chiếu chính nào để thể hiện bộ phận lắp một cách rõ ràng nhất?

  • A. Chỉ hình chiếu trục đo.
  • B. Chỉ hình chiếu đứng và hình cắt toàn bộ.
  • C. Chỉ hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng.
  • D. Các hình chiếu đứng, bằng, cạnh và có thể kết hợp hình cắt, mặt cắt, hình trích để làm rõ cấu tạo bên trong.

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản về mục đích sử dụng giữa bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết dẫn đến sự khác biệt về nội dung thể hiện. Bản vẽ lắp tập trung vào mối quan hệ giữa các chi tiết, trong khi bản vẽ chi tiết tập trung vào:

  • A. Thông tin đầy đủ để chế tạo (gia công) một chi tiết đơn lẻ.
  • B. Trình tự lắp ráp toàn bộ sản phẩm.
  • C. Nguyên lý hoạt động của hệ thống.
  • D. Chi phí sản xuất hàng loạt.

Câu 27: Khi một người thợ lắp ráp gặp khó khăn trong việc xác định chi tiết nào là thành phần của bộ phận lắp, họ nên tham khảo phần nào trên bản vẽ lắp?

  • A. Khung tên.
  • B. Bảng kê và các số chỉ dẫn trên hình biểu diễn.
  • C. Chỉ các kích thước lắp.
  • D. Phần ghi chú chung của bản vẽ.

Câu 28: Trên bản vẽ lắp, việc sử dụng các ký hiệu bề mặt (ví dụ: Rz, Ra) có thể xuất hiện ở đâu và với mục đích gì?

  • A. Trên bảng kê, chỉ vật liệu của chi tiết.
  • B. Trong khung tên, chỉ người kiểm tra bản vẽ.
  • C. Trên hình biểu diễn, chỉ kích thước chung của bộ lắp.
  • D. Trên hình biểu diễn, tại các bề mặt lắp ghép quan trọng để chỉ yêu cầu về độ nhẵn bóng, ảnh hưởng đến chất lượng lắp ghép.

Câu 29: Để kiểm tra xem tất cả các chi tiết đã được liệt kê đầy đủ trong bản vẽ lắp hay chưa, người đọc cần đối chiếu thông tin từ hai phần nào của bản vẽ?

  • A. Các số chỉ dẫn trên hình biểu diễn và danh sách trong bảng kê.
  • B. Kích thước chung và kích thước lắp.
  • C. Khung tên và ghi chú chung.
  • D. Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây là không bắt buộc phải có trên mọi bản vẽ lắp theo tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật cơ bản?

  • A. Hình biểu diễn của bộ phận lắp.
  • B. Bảng kê các chi tiết.
  • C. Bảng dung sai hình dạng và vị trí chi tiết.
  • D. Khung tên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bản vẽ lắp của một sản phẩm cơ khí đóng vai trò quan trọng nhất trong giai đoạn nào của quy trình sản xuất và sử dụng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi đọc bản vẽ lắp, phần nào giúp bạn xác định số lượng chính xác của từng loại chi tiết cần thiết để tạo ra một bộ phận lắp hoàn chỉnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trên hình biểu diễn của bản vẽ lắp, mục đích của việc ghi các số chỉ dẫn (số thứ tự) bên cạnh các chi tiết là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Kích thước nào trên bản vẽ lắp cho biết mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết với nhau, ví dụ như đường kính lỗ và trục lắp vào nhau?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khi phân tích hình biểu diễn trên bản vẽ lắp, việc xem xét các hình cắt và mặt cắt giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Bảng kê trong bản vẽ lắp thường bao gồm các cột thông tin như Số thứ tự, Tên gọi chi tiết, Số lượng, Vật liệu. Ngoài ra, cột 'Ghi chú' thường được sử dụng để cung cấp thông tin gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp *không* cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết về khía cạnh nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Kích thước nào trên bản vẽ lắp giúp xác định vị trí tương đối của một chi tiết so với các chi tiết khác hoặc so với toàn bộ bộ phận lắp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Quy trình đọc bản vẽ lắp theo sách giáo khoa Công nghệ 10 Cánh diều bắt đầu bằng việc đọc thông tin trong Khung tên và Bảng kê. Bước này nhằm mục đích chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi một bản vẽ lắp được sử dụng để kiểm tra sản phẩm sau khi lắp xong, người kiểm tra thường dựa vào những thông tin nào trên bản vẽ để đánh giá sự đúng đắn của quá trình lắp ráp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một chiếc van. Trên hình biểu diễn có một chi tiết được đánh số (2) và trên bảng kê, dòng có số thứ tự (2) ghi 'Vòng đệm', số lượng 3, vật liệu Đồng. Thông tin này cho bạn biết điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Bước 'Phân tích chi tiết' trong quy trình đọc bản vẽ lắp yêu cầu người đọc làm rõ điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Kích thước chung trên bản vẽ lắp có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nếu trên bản vẽ lắp, một đường nét liền đậm bị che khuất bởi một chi tiết khác khi nhìn từ hướng chiếu, nó thường được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Bước 'Tổng hợp' là bước cuối cùng trong quy trình đọc bản vẽ lắp. Mục tiêu cuối cùng của bước này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong bảng kê của bản vẽ lắp, cột 'Vật liệu' cung cấp thông tin quan trọng cho bộ phận nào trong nhà máy?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ truyền động bánh răng, kích thước thể hiện khoảng cách tâm giữa hai trục bánh răng là loại kích thước nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Bản vẽ tháo (disassembly drawing) là loại bản vẽ thể hiện các chi tiết của bộ phận lắp được tách rời, thường sắp xếp theo trình tự tháo hoặc lắp ngược. Loại bản vẽ này có mối liên hệ và ứng dụng như thế nào với bản vẽ lắp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trên bản vẽ lắp, các đường tâm và đường trục của các chi tiết quay hoặc các lỗ tròn thường được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi đọc bản vẽ lắp, bước 'Đọc các kích thước' tập trung vào việc xác định những loại kích thước nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Giả sử bản vẽ lắp của một chiếc ghế có ghi kích thước tổng thể (chung) là 450x500x800 mm. Thông tin này hữu ích nhất cho mục đích nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, bước nào đòi hỏi người đọc phải kết hợp thông tin từ hình biểu diễn và bảng kê để hiểu rõ từng thành phần cấu tạo nên bộ phận lắp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Mục đích chính của Khung tên trên bản vẽ lắp là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi một kỹ sư thiết kế muốn đảm bảo rằng các chi tiết được gia công riêng lẻ có thể lắp lẫn với nhau mà không cần điều chỉnh, họ cần chú ý đặc biệt đến thông tin nào trên bản vẽ lắp (hoặc bản vẽ chi tiết liên quan)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Hình biểu diễn trên bản vẽ lắp thường sử dụng các hình chiếu chính nào để thể hiện bộ phận lắp một cách rõ ràng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản về mục đích sử dụng giữa bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết dẫn đến sự khác biệt về nội dung thể hiện. Bản vẽ lắp tập trung vào mối quan hệ giữa các chi tiết, trong khi bản vẽ chi tiết tập trung vào:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi một người thợ lắp ráp gặp khó khăn trong việc xác định chi tiết nào là thành phần của bộ phận lắp, họ nên tham khảo phần nào trên bản vẽ lắp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trên bản vẽ lắp, việc sử dụng các ký hiệu bề mặt (ví dụ: Rz, Ra) có thể xuất hiện ở đâu và với mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Để kiểm tra xem tất cả các chi tiết đã được liệt kê đầy đủ trong bản vẽ lắp hay chưa, người đọc cần đối chiếu thông tin từ hai phần nào của bản vẽ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Yếu tố nào sau đây là *không bắt buộc* phải có trên mọi bản vẽ lắp theo tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật cơ bản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nhìn vào bản vẽ lắp của một sản phẩm phức tạp như hộp số xe máy, thông tin nào giúp bạn hiểu rõ nhất về cách các bộ phận khác nhau liên kết và hoạt động cùng nhau?

  • A. Kích thước chi tiết của từng bánh răng.
  • B. Vật liệu chế tạo vỏ hộp số.
  • C. Các hình biểu diễn thể hiện vị trí và quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết.
  • D. Số lượng bu lông và đai ốc.

Câu 2: Một bản vẽ lắp thường bao gồm những thành phần chính nào để cung cấp thông tin đầy đủ cho việc lắp ráp và kiểm tra sản phẩm?

  • A. Chỉ có hình biểu diễn và kích thước.
  • B. Chỉ có bảng kê và khung tên.
  • C. Hình biểu diễn, kích thước và vật liệu.
  • D. Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê và khung tên.

Câu 3: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, bước "Phân tích chi tiết" giúp người đọc đạt được mục đích gì?

  • A. Xác định tên gọi chung của bộ phận lắp.
  • B. Hiểu rõ hình dạng của từng chi tiết riêng lẻ và mối quan hệ lắp ghép của chúng.
  • C. Kiểm tra các kích thước dung sai.
  • D. Xác định người vẽ và người kiểm tra bản vẽ.

Câu 4: Một người thợ lắp ráp cần biết số lượng chính xác của từng loại chi tiết cần dùng để lắp một bộ phận. Thông tin này được tìm thấy ở đâu trên bản vẽ lắp?

  • A. Bảng kê (Danh sách chi tiết).
  • B. Khung tên.
  • C. Các hình chiếu.
  • D. Phần ghi chú kỹ thuật.

Câu 5: Kích thước được ghi trên bản vẽ lắp chủ yếu là loại kích thước nào và có vai trò gì trong quá trình lắp ráp?

  • A. Kích thước chế tạo của từng chi tiết, dùng để gia công.
  • B. Kích thước tổng thể của sản phẩm hoàn chỉnh, dùng để đóng gói.
  • C. Kích thước lắp ghép quan trọng, dùng để kiểm tra sự phù hợp khi lắp các chi tiết lại với nhau.
  • D. Kích thước dung sai của bề mặt, dùng để kiểm tra độ nhẵn.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp nằm ở mục đích sử dụng chính của chúng là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết có khung tên, còn bản vẽ lắp thì không.
  • B. Bản vẽ chi tiết có hình chiếu, bản vẽ lắp thì không.
  • C. Bản vẽ chi tiết dùng để kiểm tra sản phẩm cuối cùng, bản vẽ lắp dùng để thiết kế.
  • D. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo từng bộ phận riêng lẻ, bản vẽ lắp dùng để kết hợp các bộ phận đó thành một sản phẩm hoàn chỉnh.

Câu 7: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một bộ phận máy và thấy một đường chấm gạch mảnh (đường tâm). Đường này thường biểu thị điều gì trong mối quan hệ lắp ghép?

  • A. Trục hoặc tâm của các chi tiết có dạng tròn xoay hoặc vị trí đối xứng.
  • B. Đường bao thấy của chi tiết.
  • C. Đường kích thước.
  • D. Đường giới hạn phần bị cắt.

Câu 8: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết thường được đánh số thứ tự. Số thứ tự này có mối liên hệ trực tiếp với thành phần nào khác của bản vẽ?

  • A. Kích thước tổng thể của bộ phận lắp.
  • B. Bảng kê (Danh sách chi tiết), giúp tra cứu tên gọi, số lượng, vật liệu của từng chi tiết.
  • C. Tỉ lệ vẽ của bản vẽ.
  • D. Ghi chú về phương pháp gia công.

Câu 9: Khi thực hiện bước "Tổng hợp" trong quy trình đọc bản vẽ lắp, mục tiêu cuối cùng mà bạn muốn đạt được là gì?

  • A. Liệt kê tất cả các kích thước có trên bản vẽ.
  • B. Vẽ lại từng chi tiết theo đúng tỉ lệ.
  • C. Kiểm tra lại tất cả các thông tin trong khung tên.
  • D. Hiểu rõ cấu tạo, nguyên lí làm việc, và cách lắp/tháo bộ phận lắp đó.

Câu 10: Tại sao trên bản vẽ lắp, một số chi tiết lại được thể hiện dưới dạng hình cắt hoặc mặt cắt?

  • A. Để làm rõ hình dạng, kết cấu bên trong và quan hệ lắp ghép của các chi tiết bị che khuất.
  • B. Để tiết kiệm không gian trên giấy vẽ.
  • C. Để chỉ ra vật liệu của chi tiết.
  • D. Để thể hiện kích thước tổng thể của bộ phận.

Câu 11: Giả sử bạn đang thiết kế bản vẽ lắp cho một cụm chi tiết. Để đảm bảo người đọc (thợ lắp ráp) có thể dễ dàng xác định từng chi tiết riêng lẻ trong cụm lắp, bạn cần thực hiện thao tác nào?

  • A. Chỉ vẽ hình chiếu đứng của cụm lắp.
  • B. Ghi chú vật liệu lên từng chi tiết trên hình biểu diễn.
  • C. Đánh số thứ tự (số hiệu chi tiết) trên hình biểu diễn và lập bảng kê tương ứng.
  • D. Chỉ ghi kích thước tổng thể của cụm lắp.

Câu 12: Khi đọc bản vẽ lắp và phân tích hình biểu diễn, việc nhận biết các loại đường nét (nét liền đậm, nét đứt, nét chấm gạch) có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để làm cho bản vẽ trông đẹp hơn.
  • B. Để phân biệt chi tiết chính và chi tiết phụ.
  • C. Để xác định vật liệu của chi tiết.
  • D. Giúp hình dung hình dạng bên ngoài, bên trong và các đường tâm/đường trục của bộ phận lắp.

Câu 13: Kích thước trên bản vẽ lắp có thể được chia làm mấy loại chính dựa trên mục đích của chúng?

  • A. Kích thước lắp ghép, kích thước xác định vị trí, kích thước bao.
  • B. Kích thước dài, rộng, cao.
  • C. Kích thước trong, kích thước ngoài.
  • D. Kích thước ren, kích thước lỗ.

Câu 14: Trong bản vẽ lắp, bảng kê (danh sách chi tiết) cung cấp những thông tin quan trọng nào về các chi tiết cấu thành bộ phận lắp?

  • A. Phương pháp gia công từng chi tiết.
  • B. Số thứ tự, tên gọi, số lượng, vật liệu của từng chi tiết.
  • C. Kích thước chế tạo của từng chi tiết.
  • D. Giá thành sản xuất của bộ phận lắp.

Câu 15: Khung tên trên bản vẽ lắp chứa đựng những thông tin hành chính và kỹ thuật cơ bản nào về bản vẽ?

  • A. Chỉ có tên người vẽ và ngày vẽ.
  • B. Chỉ có tên gọi các chi tiết.
  • C. Tên gọi bộ phận lắp, tỉ lệ vẽ, tên cơ sở thiết kế, tên người vẽ, người kiểm tra.
  • D. Chỉ có kích thước tổng thể.

Câu 16: Khi đọc bản vẽ lắp, việc phân tích "kích thước xác định vị trí" giúp người đọc biết được điều gì?

  • A. Vị trí tương quan của các chi tiết chính trong bộ phận lắp.
  • B. Kích thước để gia công chi tiết.
  • C. Số lượng chi tiết cần lắp.
  • D. Vật liệu của chi tiết.

Câu 17: Tại sao việc đọc kỹ khung tên và bảng kê là bước đầu tiên quan trọng trong quy trình đọc bản vẽ lắp?

  • A. Để biết ai đã vẽ bản vẽ.
  • B. Để xem bản vẽ có đẹp hay không.
  • C. Để kiểm tra số trang của bản vẽ.
  • D. Để nắm được tên gọi chung của bộ phận lắp, tỉ lệ vẽ, và danh sách các chi tiết cần thiết cho việc lắp ráp.

Câu 18: Trên bản vẽ lắp, "kích thước bao" (overall dimensions) thường được ghi ở đâu và có ý nghĩa gì?

  • A. Ghi trên từng chi tiết nhỏ, để biết kích thước của chi tiết đó.
  • B. Ghi ở các hình chiếu chính, thể hiện kích thước lớn nhất (dài, rộng, cao) của toàn bộ bộ phận lắp sau khi lắp xong.
  • C. Ghi trong bảng kê, để biết kích thước vật liệu thô.
  • D. Ghi trong khung tên, để biết kích thước khổ giấy vẽ.

Câu 19: Khi phân tích hình biểu diễn trên bản vẽ lắp, việc xem xét các "hình cắt" (sections) giúp người đọc hiểu rõ điều gì mà các hình chiếu thông thường có thể không thể hiện được?

  • A. Màu sắc của các chi tiết.
  • B. Bề mặt ngoài của bộ phận lắp.
  • C. Kết cấu bên trong và mối quan hệ lồng ghép, lắp khít của các chi tiết.
  • D. Trọng lượng của bộ phận lắp.

Câu 20: Bạn đang kiểm tra một bộ phận máy đã lắp ráp xong. Để đối chiếu với bản vẽ, bạn sẽ sử dụng loại kích thước nào trên bản vẽ lắp để kiểm tra xem các chi tiết đã được lắp đúng vị trí và khoảng cách so với nhau chưa?

  • A. Kích thước lắp ghép và kích thước xác định vị trí.
  • B. Kích thước bao.
  • C. Kích thước vật liệu.
  • D. Kích thước dung sai.

Câu 21: Tại sao việc hiểu rõ nguyên lí làm việc của bộ phận lắp (bước Tổng hợp) lại quan trọng đối với người thợ lắp ráp hoặc người sửa chữa?

  • A. Để biết chi tiết nào đắt tiền nhất.
  • B. Để quyết định nên sơn màu gì cho bộ phận.
  • C. Để tính toán chi phí lắp ráp.
  • D. Giúp xác định trình tự lắp/tháo hợp lý, kiểm tra chức năng sau khi lắp và chẩn đoán lỗi nếu có.

Câu 22: Khi một chi tiết trên bản vẽ lắp được gạch gạch (vật liệu bị cắt), điều này thể hiện chi tiết đó thuộc loại gì trong hình cắt?

  • A. Chi tiết bị mặt phẳng cắt đi qua và cắt vật liệu.
  • B. Chi tiết không bị mặt phẳng cắt đi qua.
  • C. Chi tiết có dạng tròn xoay.
  • D. Chi tiết tiêu chuẩn (bu lông, đai ốc).

Câu 23: Trên bản vẽ lắp, chi tiết tiêu chuẩn như bu lông, đai ốc, vòng đệm thường được thể hiện như thế nào trong hình cắt toàn bộ hoặc hình cắt một phần?

  • A. Luôn luôn bị cắt và gạch gạch như các chi tiết khác.
  • B. Thường được vẽ nguyên vẹn (không bị cắt) để dễ nhận dạng.
  • C. Chỉ được thể hiện bằng nét đứt.
  • D. Không được thể hiện trên hình biểu diễn, chỉ có trong bảng kê.

Câu 24: Giả sử bạn cần thay thế một chi tiết bị hỏng trong bộ phận lắp. Thông tin nào trên bản vẽ lắp và bảng kê sẽ giúp bạn xác định chính xác chi tiết cần thay thế?

  • A. Chỉ cần nhìn hình dáng trên hình biểu diễn.
  • B. Chỉ cần đọc kích thước bao.
  • C. Chỉ cần biết tên gọi chung của bộ phận lắp.
  • D. Sử dụng số thứ tự (số hiệu chi tiết) trên hình biểu diễn để tra cứu tên gọi, vật liệu, và các thông số khác của chi tiết đó trong bảng kê.

Câu 25: Mục đích chính của việc sử dụng tỉ lệ vẽ trên bản vẽ lắp là gì?

  • A. Để làm cho bản vẽ trông phức tạp hơn.
  • B. Để chỉ ra vật liệu của chi tiết.
  • C. Thể hiện mối quan hệ kích thước giữa hình vẽ trên giấy và kích thước thực của bộ phận lắp.
  • D. Xác định số lượng chi tiết trong bộ phận lắp.

Câu 26: Khi một bản vẽ lắp được vẽ theo tỉ lệ thu nhỏ (ví dụ: 1:2), điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Kích thước trên bản vẽ lớn hơn kích thước thực tế 2 lần.
  • B. Kích thước trên bản vẽ nhỏ hơn kích thước thực tế 2 lần.
  • C. Số lượng chi tiết trong bộ phận lắp là 2.
  • D. Bản vẽ chỉ thể hiện một nửa (1/2) bộ phận lắp.

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu người thợ lắp ráp không đọc kỹ các kích thước lắp ghép quan trọng trên bản vẽ lắp trước khi tiến hành công việc?

  • A. Bộ phận lắp sẽ hoạt động nhanh hơn.
  • B. Tiết kiệm được thời gian lắp ráp.
  • C. Chất lượng vật liệu sẽ tốt hơn.
  • D. Các chi tiết có thể không lắp vừa nhau, lắp sai vị trí, hoặc bộ phận lắp sau khi hoàn thành không đảm bảo chức năng và yêu cầu kỹ thuật.

Câu 28: Ngoài hình biểu diễn, kích thước, bảng kê và khung tên, một bản vẽ lắp có thể có thêm những phần bổ sung nào để cung cấp thông tin chi tiết hơn?

  • A. Ghi chú kỹ thuật, chỉ dẫn lắp ráp, sơ đồ nguyên lý hoạt động (nếu cần).
  • B. Bản vẽ chi tiết của tất cả các bộ phận.
  • C. Giá bán của sản phẩm.
  • D. Lịch sử sửa chữa bộ phận đó.

Câu 29: Khi một bản vẽ lắp sử dụng hình chiếu trục đo, mục đích chính là để làm gì?

  • A. Thể hiện chính xác kích thước lắp ghép.
  • B. Chỉ ra vật liệu của chi tiết.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng hình dung hình dạng không gian ba chiều của bộ phận lắp.
  • D. Liệt kê số lượng chi tiết.

Câu 30: Trong trường hợp bản vẽ lắp của một sản phẩm có nhiều chi tiết rất nhỏ hoặc phức tạp, người thiết kế có thể sử dụng phương pháp biểu diễn nào để làm rõ chi tiết lắp ghép tại các vị trí đó?

  • A. Chỉ vẽ hình chiếu đứng.
  • B. Giảm tỉ lệ vẽ xuống rất nhỏ.
  • C. Bỏ qua các chi tiết nhỏ.
  • D. Sử dụng hình trích (phóng to một phần nhỏ của bản vẽ với tỉ lệ lớn hơn).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khi nhìn vào bản vẽ lắp của một sản phẩm phức tạp như hộp số xe máy, thông tin nào giúp bạn hiểu rõ nhất về cách các bộ phận khác nhau liên kết và hoạt động cùng nhau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một bản vẽ lắp thường bao gồm những thành phần chính nào để cung cấp thông tin đầy đủ cho việc lắp ráp và kiểm tra sản phẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, bước 'Phân tích chi tiết' giúp người đọc đạt được mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một người thợ lắp ráp cần biết số lượng chính xác của từng loại chi tiết cần dùng để lắp một bộ phận. Thông tin này được tìm thấy ở đâu trên bản vẽ lắp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Kích thước được ghi trên bản vẽ lắp chủ yếu là loại kích thước nào và có vai trò gì trong quá trình lắp ráp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp nằm ở mục đích sử dụng chính của chúng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một bộ phận máy và thấy một đường chấm gạch mảnh (đường tâm). Đường này thường biểu thị điều gì trong mối quan hệ lắp ghép?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết thường được đánh số thứ tự. Số thứ tự này có mối liên hệ trực tiếp với thành phần nào khác của bản vẽ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi thực hiện bước 'Tổng hợp' trong quy trình đọc bản vẽ lắp, mục tiêu cuối cùng mà bạn muốn đạt được là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao trên bản vẽ lắp, một số chi tiết lại được thể hiện dưới dạng hình cắt hoặc mặt cắt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Giả sử bạn đang thiết kế bản vẽ lắp cho một cụm chi tiết. Để đảm bảo người đọc (thợ lắp ráp) có thể dễ dàng xác định từng chi tiết riêng lẻ trong cụm lắp, bạn cần thực hiện thao tác nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi đọc bản vẽ lắp và phân tích hình biểu diễn, việc nhận biết các loại đường nét (nét liền đậm, nét đứt, nét chấm gạch) có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Kích thước trên bản vẽ lắp có thể được chia làm mấy loại chính dựa trên mục đích của chúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong bản vẽ lắp, bảng kê (danh sách chi tiết) cung cấp những thông tin quan trọng nào về các chi tiết cấu thành bộ phận lắp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khung tên trên bản vẽ lắp chứa đựng những thông tin hành chính và kỹ thuật cơ bản nào về bản vẽ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi đọc bản vẽ lắp, việc phân tích 'kích thước xác định vị trí' giúp người đọc biết được điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao việc đọc kỹ khung tên và bảng kê là bước đầu tiên quan trọng trong quy trình đọc bản vẽ lắp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trên bản vẽ lắp, 'kích thước bao' (overall dimensions) thường được ghi ở đâu và có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi phân tích hình biểu diễn trên bản vẽ lắp, việc xem xét các 'hình cắt' (sections) giúp người đọc hiểu rõ điều gì mà các hình chiếu thông thường có thể không thể hiện được?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Bạn đang kiểm tra một bộ phận máy đã lắp ráp xong. Để đối chiếu với bản vẽ, bạn sẽ sử dụng loại kích thước nào trên bản vẽ lắp để kiểm tra xem các chi tiết đã được lắp đúng vị trí và khoảng cách so với nhau chưa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao việc hiểu rõ nguyên lí làm việc của bộ phận lắp (bước Tổng hợp) lại quan trọng đối với người thợ lắp ráp hoặc người sửa chữa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi một chi tiết trên bản vẽ lắp được gạch gạch (vật liệu bị cắt), điều này thể hiện chi tiết đó thuộc loại gì trong hình cắt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trên bản vẽ lắp, chi tiết tiêu chuẩn như bu lông, đai ốc, vòng đệm thường được thể hiện như thế nào trong hình cắt toàn bộ hoặc hình cắt một phần?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Giả sử bạn cần thay thế một chi tiết bị hỏng trong bộ phận lắp. Thông tin nào trên bản vẽ lắp và bảng kê sẽ giúp bạn xác định chính xác chi tiết cần thay thế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Mục đích chính của việc sử dụng tỉ lệ vẽ trên bản vẽ lắp là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi một bản vẽ lắp được vẽ theo tỉ lệ thu nhỏ (ví dụ: 1:2), điều này có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu người thợ lắp ráp không đọc kỹ các kích thước lắp ghép quan trọng trên bản vẽ lắp trước khi tiến hành công việc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Ngoài hình biểu diễn, kích thước, bảng kê và khung tên, một bản vẽ lắp có thể có thêm những phần bổ sung nào để cung cấp thông tin chi tiết hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi một bản vẽ lắp sử dụng hình chiếu trục đo, mục đích chính là để làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong trường hợp bản vẽ lắp của một sản phẩm có nhiều chi tiết rất nhỏ hoặc phức tạp, người thiết kế có thể sử dụng phương pháp biểu diễn nào để làm rõ chi tiết lắp ghép tại các vị trí đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản vẽ lắp (Assembly drawing) là gì?

  • A. Bản vẽ chỉ thể hiện hình dạng bên ngoài của sản phẩm.
  • B. Bản vẽ thể hiện chi tiết cấu tạo và kích thước gia công của từng bộ phận riêng lẻ.
  • C. Bản vẽ dùng để trình bày ý tưởng thiết kế ban đầu của sản phẩm.
  • D. Bản vẽ thể hiện hình dạng, vị trí và quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết của một sản phẩm.

Câu 2: Mục đích chính của bản vẽ lắp là gì?

  • A. Chỉ dùng để chế tạo từng chi tiết riêng lẻ.
  • B. Chỉ dùng để kiểm tra kích thước của từng chi tiết.
  • C. Dùng để lắp ráp các chi tiết và kiểm tra sản phẩm sau lắp ráp.
  • D. Chỉ dùng để tính toán giá thành sản phẩm.

Câu 3: Một bản vẽ lắp hoàn chỉnh thường bao gồm mấy nội dung chính?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Nội dung nào trong bản vẽ lắp giúp người đọc hình dung được hình dạng, kết cấu và vị trí tương đối giữa các chi tiết?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Kích thước
  • C. Bảng kê
  • D. Khung tên

Câu 5: Để biết tên gọi, số lượng, vật liệu và các tiêu chuẩn liên quan của từng chi tiết trong bộ phận lắp, người đọc cần xem nội dung nào trên bản vẽ lắp?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Kích thước
  • C. Bảng kê
  • D. Khung tên

Câu 6: Thông tin về tên sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ, tên người thiết kế, ngày vẽ... thường được ghi ở đâu trên bản vẽ lắp?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Bảng kê
  • C. Ghi chú kỹ thuật
  • D. Khung tên

Câu 7: Trên bản vẽ lắp, các loại kích thước chủ yếu được ghi là?

  • A. Kích thước gia công, kích thước kiểm tra.
  • B. Kích thước chung, kích thước lắp, kích thước xác định vị trí.
  • C. Kích thước dung sai, kích thước lắp.
  • D. Kích thước chức năng, kích thước phi chức năng.

Câu 8: Khi đọc bản vẽ lắp, kích thước nào giúp người đọc biết được kích thước tổng thể (chiều dài, chiều rộng, chiều cao lớn nhất) của toàn bộ sản phẩm lắp ráp?

  • A. Kích thước chung
  • B. Kích thước lắp
  • C. Kích thước xác định vị trí
  • D. Kích thước chi tiết

Câu 9: Kích thước nào trên bản vẽ lắp thể hiện sự liên quan về kích thước giữa các chi tiết khi chúng được lắp ghép với nhau, đảm bảo sự ăn khớp hoặc chuyển động?

  • A. Kích thước chung
  • B. Kích thước lắp
  • C. Kích thước xác định vị trí
  • D. Kích thước gia công

Câu 10: Kích thước nào trên bản vẽ lắp giúp xác định vị trí tương đối của một chi tiết này so với một chi tiết khác hoặc so với một mốc chuẩn?

  • A. Kích thước chung
  • B. Kích thước lắp
  • C. Kích thước xác định vị trí
  • D. Kích thước dung sai

Câu 11: Quy trình đọc bản vẽ lắp theo sách Công nghệ 10 Cánh diều gồm mấy bước?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 12: Bước đầu tiên trong quy trình đọc bản vẽ lắp là gì?

  • A. Đọc nội dung Khung tên và Bảng kê.
  • B. Phân tích hình biểu diễn.
  • C. Đọc các kích thước.
  • D. Phân tích chi tiết.

Câu 13: Khi đọc bản vẽ lắp, bước "Phân tích hình biểu diễn" nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Xác định vật liệu của các chi tiết.
  • B. Hình dung hình dạng, kết cấu và vị trí tương đối của bộ phận lắp.
  • C. Kiểm tra số lượng các chi tiết.
  • D. Xác định kích thước chính xác để gia công.

Câu 14: Bước "Đọc các kích thước" trong quy trình đọc bản vẽ lắp giúp người đọc biết được điều gì?

  • A. Chất lượng bề mặt của các chi tiết.
  • B. Quy trình công nghệ để chế tạo chi tiết.
  • C. Tên gọi và số lượng của từng chi tiết.
  • D. Kích thước chung, kích thước lắp và kích thước xác định vị trí của bộ phận lắp.

Câu 15: Bước "Phân tích chi tiết" trong quy trình đọc bản vẽ lắp tập trung vào việc hiểu rõ điều gì?

  • A. Hình dạng của từng chi tiết và quan hệ lắp ghép giữa chúng.
  • B. Kích thước gia công chi tiết.
  • C. Vật liệu và tiêu chuẩn của chi tiết.
  • D. Tên gọi chung của bộ phận lắp.

Câu 16: Bước cuối cùng, "Tổng hợp", trong quy trình đọc bản vẽ lắp nhằm mục đích gì?

  • A. Kiểm tra lại các kích thước đã đọc.
  • B. Liệt kê lại tất cả các chi tiết.
  • C. Hiểu rõ toàn bộ bộ phận lắp, chức năng và nguyên lý làm việc của nó.
  • D. Vẽ lại bản vẽ lắp với tỉ lệ khác.

Câu 17: Khi nhìn vào bản vẽ lắp của một bộ truyền động, bạn thấy một kích thước ghi khoảng cách giữa tâm của hai bánh răng. Kích thước này thuộc loại nào?

  • A. Kích thước chung
  • B. Kích thước lắp
  • C. Kích thước xác định vị trí
  • D. Kích thước dung sai

Câu 18: Trên bản vẽ lắp của một chiếc van, bạn thấy hình biểu diễn có sử dụng hình cắt toàn bộ. Mục đích chính của việc sử dụng hình cắt này là gì?

  • A. Thể hiện kích thước bao ngoài của van.
  • B. Thể hiện cấu tạo bên trong và mối quan hệ lắp ghép của các chi tiết bên trong van.
  • C. Chỉ ra vật liệu chế tạo thân van.
  • D. Làm cho bản vẽ trông đẹp hơn.

Câu 19: Một người thợ lắp ráp đang sử dụng bản vẽ lắp để lắp một bộ phận máy. Anh ta muốn biết cần bao nhiêu con ốc M8x20. Thông tin này anh ta sẽ tìm ở đâu?

  • A. Trên hình biểu diễn.
  • B. Gần các kích thước.
  • C. Trong bảng kê.
  • D. Trong khung tên.

Câu 20: Tại sao trên bản vẽ lắp thường không ghi đầy đủ các kích thước dùng để chế tạo (gia công) từng chi tiết riêng lẻ?

  • A. Để bản vẽ không bị rối, tập trung vào thông tin lắp ráp; kích thước gia công thuộc bản vẽ chi tiết.
  • B. Vì các kích thước đó không quan trọng khi lắp ráp.
  • C. Vì người thợ lắp ráp không cần biết kích thước gia công.
  • D. Vì kích thước gia công luôn được tiêu chuẩn hóa và không cần ghi.

Câu 21: Khi đọc bản vẽ lắp, việc phân tích mối quan hệ giữa các chi tiết được thể hiện trên hình biểu diễn (ví dụ: lắp ren, lắp lồng, hàn, dán) giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Kích thước chính xác của từng chi tiết.
  • B. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • C. Trình tự gia công các chi tiết.
  • D. Cách các chi tiết liên kết với nhau và nguyên lý làm việc của bộ phận lắp.

Câu 22: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một chiếc đèn bàn. Kích thước ghi chiều cao tổng thể của đèn từ đế đến đỉnh chao đèn là loại kích thước nào?

  • A. Kích thước chung
  • B. Kích thước lắp
  • C. Kích thước xác định vị trí
  • D. Kích thước chi tiết

Câu 23: Trên bản vẽ lắp một chiếc kẹp, các chi tiết được đánh số thứ tự. Số thứ tự này có vai trò gì?

  • A. Thể hiện thứ tự ưu tiên khi lắp ráp.
  • B. Liên kết chi tiết trên hình biểu diễn với thông tin tương ứng trong bảng kê.
  • C. Chỉ ra số lượng của chi tiết đó.
  • D. Thể hiện mức độ quan trọng của chi tiết.

Câu 24: Khi kiểm tra một sản phẩm sau khi lắp ráp, bản vẽ lắp giúp người kiểm tra những gì?

  • A. Kiểm tra độ nhẵn bề mặt của từng chi tiết.
  • B. Kiểm tra độ chính xác gia công của từng chi tiết.
  • C. Kiểm tra nguyên liệu đầu vào.
  • D. Kiểm tra vị trí lắp ghép, các kích thước lắp và số lượng chi tiết.

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản nhất về nội dung thông tin giữa bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo từng bộ phận, bản vẽ lắp dùng để lắp ráp và kiểm tra sản phẩm hoàn chỉnh.
  • B. Bản vẽ chi tiết có khung tên, bản vẽ lắp thì không.
  • C. Bản vẽ chi tiết có hình chiếu, bản vẽ lắp chỉ có hình cắt.
  • D. Bản vẽ chi tiết có bảng kê, bản vẽ lắp thì không.

Câu 26: Trên hình biểu diễn của bản vẽ lắp, các đường gạch gạch (vật liệu bị cắt) trong hình cắt của các chi tiết liền kề thường được vẽ như thế nào để phân biệt chúng?

  • A. Luôn vẽ cùng hướng và cùng khoảng cách.
  • B. Luôn vẽ khác hướng nhưng cùng khoảng cách.
  • C. Vẽ khác hướng hoặc khác khoảng cách.
  • D. Chỉ vẽ gạch vật liệu cho chi tiết quan trọng nhất.

Câu 27: Khi đọc bản vẽ lắp, thông tin nào trong Khung tên giúp người đọc biết được toàn bộ bộ phận lắp được vẽ to hơn hay nhỏ hơn so với kích thước thật?

  • A. Tên sản phẩm.
  • B. Tỉ lệ bản vẽ.
  • C. Vật liệu chính.
  • D. Số hiệu bản vẽ.

Câu 28: Giả sử Bảng kê trên bản vẽ lắp ghi chi tiết số 5 là "Vòng bi cầu, Số lượng: 2". Khi lắp ráp bộ phận này, thông tin này có ý nghĩa gì?

  • A. Cần chuẩn bị 2 chiếc vòng bi cầu để lắp vào bộ phận.
  • B. Vòng bi cầu là chi tiết số 5 và có kích thước là 2mm.
  • C. Vòng bi cầu được lắp ở vị trí số 2.
  • D. Vòng bi cầu có khối lượng là 2 đơn vị.

Câu 29: Khi phân tích hình biểu diễn của bản vẽ lắp, việc nhận biết các loại đường nét (nét liền đậm, nét đứt, nét chấm gạch mảnh...) giúp người đọc hiểu điều gì?

  • A. Vật liệu của chi tiết.
  • B. Độ chính xác gia công.
  • C. Thứ tự lắp ráp.
  • D. Hình dạng, cấu tạo (phần thấy, phần khuất, đường tâm...) và vị trí tương đối của các chi tiết.

Câu 30: Trong bước "Tổng hợp" khi đọc bản vẽ lắp, người đọc cần làm gì để đạt được mục tiêu hiểu rõ toàn bộ bộ phận lắp?

  • A. Chỉ tập trung vào việc ghi nhớ tên gọi và số lượng chi tiết.
  • B. Kết nối thông tin từ khung tên, bảng kê, hình biểu diễn và kích thước để hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách lắp ráp.
  • C. Vẽ phác thảo 3D của bộ phận lắp dựa trên hình biểu diễn.
  • D. So sánh bản vẽ lắp với bản vẽ chi tiết của từng bộ phận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bản vẽ lắp (Assembly drawing) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Mục đích chính của bản vẽ lắp là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một bản vẽ lắp hoàn chỉnh thường bao gồm mấy nội dung chính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Nội dung nào trong bản vẽ lắp giúp người đọc hình dung được hình dạng, kết cấu và vị trí tương đối giữa các chi tiết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Để biết tên gọi, số lượng, vật liệu và các tiêu chuẩn liên quan của từng chi tiết trong bộ phận lắp, người đọc cần xem nội dung nào trên bản vẽ lắp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Thông tin về tên sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ, tên người thiết kế, ngày vẽ... thường được ghi ở đâu trên bản vẽ lắp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trên bản vẽ lắp, các loại kích thước chủ yếu được ghi là?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi đọc bản vẽ lắp, kích thước nào giúp người đọc biết được kích thước tổng thể (chiều dài, chiều rộng, chiều cao lớn nhất) của toàn bộ sản phẩm lắp ráp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Kích thước nào trên bản vẽ lắp thể hiện sự liên quan về kích thước giữa các chi tiết khi chúng được lắp ghép với nhau, đảm bảo sự ăn khớp hoặc chuyển động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Kích thước nào trên bản vẽ lắp giúp xác định vị trí tương đối của một chi tiết này so với một chi tiết khác hoặc so với một mốc chuẩn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Quy trình đọc bản vẽ lắp theo sách Công nghệ 10 Cánh diều gồm mấy bước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Bước đầu tiên trong quy trình đọc bản vẽ lắp là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi đọc bản vẽ lắp, bước 'Phân tích hình biểu diễn' nhằm mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Bước 'Đọc các kích thước' trong quy trình đọc bản vẽ lắp giúp người đọc biết được điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Bước 'Phân tích chi tiết' trong quy trình đọc bản vẽ lắp tập trung vào việc hiểu rõ điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Bước cuối cùng, 'Tổng hợp', trong quy trình đọc bản vẽ lắp nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi nhìn vào bản vẽ lắp của một bộ truyền động, bạn thấy một kích thước ghi khoảng cách giữa tâm của hai bánh răng. Kích thước này thuộc loại nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trên bản vẽ lắp của một chiếc van, bạn thấy hình biểu diễn có sử dụng hình cắt toàn bộ. Mục đích chính của việc sử dụng hình cắt này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một người thợ lắp ráp đang sử dụng bản vẽ lắp để lắp một bộ phận máy. Anh ta muốn biết cần bao nhiêu con ốc M8x20. Thông tin này anh ta sẽ tìm ở đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao trên bản vẽ lắp thường không ghi đầy đủ các kích thước dùng để chế tạo (gia công) từng chi tiết riêng lẻ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi đọc bản vẽ lắp, việc phân tích mối quan hệ giữa các chi tiết được thể hiện trên hình biểu diễn (ví dụ: lắp ren, lắp lồng, hàn, dán) giúp người đọc hiểu được điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một chiếc đèn bàn. Kích thước ghi chiều cao tổng thể của đèn từ đế đến đỉnh chao đèn là loại kích thước nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trên bản vẽ lắp một chiếc kẹp, các chi tiết được đánh số thứ tự. Số thứ tự này có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi kiểm tra một sản phẩm sau khi lắp ráp, bản vẽ lắp giúp người kiểm tra những gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản nhất về nội dung thông tin giữa bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trên hình biểu diễn của bản vẽ lắp, các đường gạch gạch (vật liệu bị cắt) trong hình cắt của các chi tiết liền kề thường được vẽ như thế nào để phân biệt chúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi đọc bản vẽ lắp, thông tin nào trong Khung tên giúp người đọc biết được toàn bộ bộ phận lắp được vẽ to hơn hay nhỏ hơn so với kích thước thật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Giả sử Bảng kê trên bản vẽ lắp ghi chi tiết số 5 là 'Vòng bi cầu, Số lượng: 2'. Khi lắp ráp bộ phận này, thông tin này có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi phân tích hình biểu diễn của bản vẽ lắp, việc nhận biết các loại đường nét (nét liền đậm, nét đứt, nét chấm gạch mảnh...) giúp người đọc hiểu điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong bước 'Tổng hợp' khi đọc bản vẽ lắp, người đọc cần làm gì để đạt được mục tiêu hiểu rõ toàn bộ bộ phận lắp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản vẽ lắp (Assembly drawing) là gì?

  • A. Bản vẽ chỉ thể hiện hình dạng bên ngoài của sản phẩm.
  • B. Bản vẽ thể hiện chi tiết cấu tạo và kích thước gia công của từng bộ phận riêng lẻ.
  • C. Bản vẽ dùng để trình bày ý tưởng thiết kế ban đầu của sản phẩm.
  • D. Bản vẽ thể hiện hình dạng, vị trí và quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết của một sản phẩm.

Câu 2: Mục đích chính của bản vẽ lắp là gì?

  • A. Chỉ dùng để chế tạo từng chi tiết riêng lẻ.
  • B. Chỉ dùng để kiểm tra kích thước của từng chi tiết.
  • C. Dùng để lắp ráp các chi tiết và kiểm tra sản phẩm sau lắp ráp.
  • D. Chỉ dùng để tính toán giá thành sản phẩm.

Câu 3: Một bản vẽ lắp hoàn chỉnh thường bao gồm mấy nội dung chính?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Nội dung nào trong bản vẽ lắp giúp người đọc hình dung được hình dạng, kết cấu và vị trí tương đối giữa các chi tiết?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Kích thước
  • C. Bảng kê
  • D. Khung tên

Câu 5: Để biết tên gọi, số lượng, vật liệu và các tiêu chuẩn liên quan của từng chi tiết trong bộ phận lắp, người đọc cần xem nội dung nào trên bản vẽ lắp?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Kích thước
  • C. Bảng kê
  • D. Khung tên

Câu 6: Thông tin về tên sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ, tên người thiết kế, ngày vẽ... thường được ghi ở đâu trên bản vẽ lắp?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Bảng kê
  • C. Ghi chú kỹ thuật
  • D. Khung tên

Câu 7: Trên bản vẽ lắp, các loại kích thước chủ yếu được ghi là?

  • A. Kích thước gia công, kích thước kiểm tra.
  • B. Kích thước chung, kích thước lắp, kích thước xác định vị trí.
  • C. Kích thước dung sai, kích thước lắp.
  • D. Kích thước chức năng, kích thước phi chức năng.

Câu 8: Khi đọc bản vẽ lắp, kích thước nào giúp người đọc biết được kích thước tổng thể (chiều dài, chiều rộng, chiều cao lớn nhất) của toàn bộ sản phẩm lắp ráp?

  • A. Kích thước chung
  • B. Kích thước lắp
  • C. Kích thước xác định vị trí
  • D. Kích thước chi tiết

Câu 9: Kích thước nào trên bản vẽ lắp thể hiện sự liên quan về kích thước giữa các chi tiết khi chúng được lắp ghép với nhau, đảm bảo sự ăn khớp hoặc chuyển động?

  • A. Kích thước chung
  • B. Kích thước lắp
  • C. Kích thước xác định vị trí
  • D. Kích thước gia công

Câu 10: Kích thước nào trên bản vẽ lắp giúp xác định vị trí tương đối của một chi tiết này so với một chi tiết khác hoặc so với một mốc chuẩn?

  • A. Kích thước chung
  • B. Kích thước lắp
  • C. Kích thước xác định vị trí
  • D. Kích thước dung sai

Câu 11: Quy trình đọc bản vẽ lắp theo sách Công nghệ 10 Cánh diều gồm mấy bước?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 12: Bước đầu tiên trong quy trình đọc bản vẽ lắp là gì?

  • A. Đọc nội dung Khung tên và Bảng kê.
  • B. Phân tích hình biểu diễn.
  • C. Đọc các kích thước.
  • D. Phân tích chi tiết.

Câu 13: Khi đọc bản vẽ lắp, bước "Phân tích hình biểu diễn" nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Xác định vật liệu của các chi tiết.
  • B. Hình dung hình dạng, kết cấu và vị trí tương đối của bộ phận lắp.
  • C. Kiểm tra số lượng các chi tiết.
  • D. Xác định kích thước chính xác để gia công.

Câu 14: Bước "Đọc các kích thước" trong quy trình đọc bản vẽ lắp giúp người đọc biết được điều gì?

  • A. Chất lượng bề mặt của các chi tiết.
  • B. Quy trình công nghệ để chế tạo chi tiết.
  • C. Tên gọi và số lượng của từng chi tiết.
  • D. Kích thước chung, kích thước lắp và kích thước xác định vị trí của bộ phận lắp.

Câu 15: Bước "Phân tích chi tiết" trong quy trình đọc bản vẽ lắp tập trung vào việc hiểu rõ điều gì?

  • A. Hình dạng của từng chi tiết và quan hệ lắp ghép giữa chúng.
  • B. Kích thước gia công chi tiết.
  • C. Vật liệu và tiêu chuẩn của chi tiết.
  • D. Tên gọi chung của bộ phận lắp.

Câu 16: Bước cuối cùng, "Tổng hợp", trong quy trình đọc bản vẽ lắp nhằm mục đích gì?

  • A. Kiểm tra lại các kích thước đã đọc.
  • B. Liệt kê lại tất cả các chi tiết.
  • C. Hiểu rõ toàn bộ bộ phận lắp, chức năng và nguyên lý làm việc của nó.
  • D. Vẽ lại bản vẽ lắp với tỉ lệ khác.

Câu 17: Khi nhìn vào bản vẽ lắp của một bộ truyền động, bạn thấy một kích thước ghi khoảng cách giữa tâm của hai bánh răng. Kích thước này thuộc loại nào?

  • A. Kích thước chung
  • B. Kích thước lắp
  • C. Kích thước xác định vị trí
  • D. Kích thước dung sai

Câu 18: Trên bản vẽ lắp của một chiếc van, bạn thấy hình biểu diễn có sử dụng hình cắt toàn bộ. Mục đích chính của việc sử dụng hình cắt này là gì?

  • A. Thể hiện kích thước bao ngoài của van.
  • B. Thể hiện cấu tạo bên trong và mối quan hệ lắp ghép của các chi tiết bên trong van.
  • C. Chỉ ra vật liệu chế tạo thân van.
  • D. Làm cho bản vẽ trông đẹp hơn.

Câu 19: Một người thợ lắp ráp đang sử dụng bản vẽ lắp để lắp một bộ phận máy. Anh ta muốn biết cần bao nhiêu con ốc M8x20. Thông tin này anh ta sẽ tìm ở đâu?

  • A. Trên hình biểu diễn.
  • B. Gần các kích thước.
  • C. Trong bảng kê.
  • D. Trong khung tên.

Câu 20: Tại sao trên bản vẽ lắp thường không ghi đầy đủ các kích thước dùng để chế tạo (gia công) từng chi tiết riêng lẻ?

  • A. Để bản vẽ không bị rối, tập trung vào thông tin lắp ráp; kích thước gia công thuộc bản vẽ chi tiết.
  • B. Vì các kích thước đó không quan trọng khi lắp ráp.
  • C. Vì người thợ lắp ráp không cần biết kích thước gia công.
  • D. Vì kích thước gia công luôn được tiêu chuẩn hóa và không cần ghi.

Câu 21: Khi đọc bản vẽ lắp, việc phân tích mối quan hệ giữa các chi tiết được thể hiện trên hình biểu diễn (ví dụ: lắp ren, lắp lồng, hàn, dán) giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Kích thước chính xác của từng chi tiết.
  • B. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • C. Trình tự gia công các chi tiết.
  • D. Cách các chi tiết liên kết với nhau và nguyên lý làm việc của bộ phận lắp.

Câu 22: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một chiếc đèn bàn. Kích thước ghi chiều cao tổng thể của đèn từ đế đến đỉnh chao đèn là loại kích thước nào?

  • A. Kích thước chung
  • B. Kích thước lắp
  • C. Kích thước xác định vị trí
  • D. Kích thước chi tiết

Câu 23: Trên bản vẽ lắp một chiếc kẹp, các chi tiết được đánh số thứ tự. Số thứ tự này có vai trò gì?

  • A. Thể hiện thứ tự ưu tiên khi lắp ráp.
  • B. Liên kết chi tiết trên hình biểu diễn với thông tin tương ứng trong bảng kê.
  • C. Chỉ ra số lượng của chi tiết đó.
  • D. Thể hiện mức độ quan trọng của chi tiết.

Câu 24: Khi kiểm tra một sản phẩm sau khi lắp ráp, bản vẽ lắp giúp người kiểm tra những gì?

  • A. Kiểm tra độ nhẵn bề mặt của từng chi tiết.
  • B. Kiểm tra độ chính xác gia công của từng chi tiết.
  • C. Kiểm tra nguyên liệu đầu vào.
  • D. Kiểm tra vị trí lắp ghép, các kích thước lắp và số lượng chi tiết.

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản nhất về nội dung thông tin giữa bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo từng bộ phận, bản vẽ lắp dùng để lắp ráp và kiểm tra sản phẩm hoàn chỉnh.
  • B. Bản vẽ chi tiết có khung tên, bản vẽ lắp thì không.
  • C. Bản vẽ chi tiết có hình chiếu, bản vẽ lắp chỉ có hình cắt.
  • D. Bản vẽ chi tiết có bảng kê, bản vẽ lắp thì không.

Câu 26: Trên hình biểu diễn của bản vẽ lắp, các đường gạch gạch (vật liệu bị cắt) trong hình cắt của các chi tiết liền kề thường được vẽ như thế nào để phân biệt chúng?

  • A. Luôn vẽ cùng hướng và cùng khoảng cách.
  • B. Luôn vẽ khác hướng nhưng cùng khoảng cách.
  • C. Vẽ khác hướng hoặc khác khoảng cách.
  • D. Chỉ vẽ gạch vật liệu cho chi tiết quan trọng nhất.

Câu 27: Khi đọc bản vẽ lắp, thông tin nào trong Khung tên giúp người đọc biết được toàn bộ bộ phận lắp được vẽ to hơn hay nhỏ hơn so với kích thước thật?

  • A. Tên sản phẩm.
  • B. Tỉ lệ bản vẽ.
  • C. Vật liệu chính.
  • D. Số hiệu bản vẽ.

Câu 28: Giả sử Bảng kê trên bản vẽ lắp ghi chi tiết số 5 là "Vòng bi cầu, Số lượng: 2". Khi lắp ráp bộ phận này, thông tin này có ý nghĩa gì?

  • A. Cần chuẩn bị 2 chiếc vòng bi cầu để lắp vào bộ phận.
  • B. Vòng bi cầu là chi tiết số 5 và có kích thước là 2mm.
  • C. Vòng bi cầu được lắp ở vị trí số 2.
  • D. Vòng bi cầu có khối lượng là 2 đơn vị.

Câu 29: Khi phân tích hình biểu diễn của bản vẽ lắp, việc nhận biết các loại đường nét (nét liền đậm, nét đứt, nét chấm gạch mảnh...) giúp người đọc hiểu điều gì?

  • A. Vật liệu của chi tiết.
  • B. Độ chính xác gia công.
  • C. Thứ tự lắp ráp.
  • D. Hình dạng, cấu tạo (phần thấy, phần khuất, đường tâm...) và vị trí tương đối của các chi tiết.

Câu 30: Trong bước "Tổng hợp" khi đọc bản vẽ lắp, người đọc cần làm gì để đạt được mục tiêu hiểu rõ toàn bộ bộ phận lắp?

  • A. Chỉ tập trung vào việc ghi nhớ tên gọi và số lượng chi tiết.
  • B. Kết nối thông tin từ khung tên, bảng kê, hình biểu diễn và kích thước để hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách lắp ráp.
  • C. Vẽ phác thảo 3D của bộ phận lắp dựa trên hình biểu diễn.
  • D. So sánh bản vẽ lắp với bản vẽ chi tiết của từng bộ phận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bản vẽ lắp (Assembly drawing) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Mục đích chính của bản vẽ lắp là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một bản vẽ lắp hoàn chỉnh thường bao gồm mấy nội dung chính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nội dung nào trong bản vẽ lắp giúp người đọc hình dung được hình dạng, kết cấu và vị trí tương đối giữa các chi tiết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Để biết tên gọi, số lượng, vật liệu và các tiêu chuẩn liên quan của từng chi tiết trong bộ phận lắp, người đọc cần xem nội dung nào trên bản vẽ lắp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Thông tin về tên sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ, tên người thiết kế, ngày vẽ... thường được ghi ở đâu trên bản vẽ lắp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trên bản vẽ lắp, các loại kích thước chủ yếu được ghi là?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi đọc bản vẽ lắp, kích thước nào giúp người đọc biết được kích thước tổng thể (chiều dài, chiều rộng, chiều cao lớn nhất) của toàn bộ sản phẩm lắp ráp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Kích thước nào trên bản vẽ lắp thể hiện sự liên quan về kích thước giữa các chi tiết khi chúng được lắp ghép với nhau, đảm bảo sự ăn khớp hoặc chuyển động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Kích thước nào trên bản vẽ lắp giúp xác định vị trí tương đối của một chi tiết này so với một chi tiết khác hoặc so với một mốc chuẩn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Quy trình đọc bản vẽ lắp theo sách Công nghệ 10 Cánh diều gồm mấy bước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Bước đầu tiên trong quy trình đọc bản vẽ lắp là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi đọc bản vẽ lắp, bước 'Phân tích hình biểu diễn' nhằm mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Bước 'Đọc các kích thước' trong quy trình đọc bản vẽ lắp giúp người đọc biết được điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Bước 'Phân tích chi tiết' trong quy trình đọc bản vẽ lắp tập trung vào việc hiểu rõ điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Bước cuối cùng, 'Tổng hợp', trong quy trình đọc bản vẽ lắp nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi nhìn vào bản vẽ lắp của một bộ truyền động, bạn thấy một kích thước ghi khoảng cách giữa tâm của hai bánh răng. Kích thước này thuộc loại nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trên bản vẽ lắp của một chiếc van, bạn thấy hình biểu diễn có sử dụng hình cắt toàn bộ. Mục đích chính của việc sử dụng hình cắt này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một người thợ lắp ráp đang sử dụng bản vẽ lắp để lắp một bộ phận máy. Anh ta muốn biết cần bao nhiêu con ốc M8x20. Thông tin này anh ta sẽ tìm ở đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao trên bản vẽ lắp thường không ghi đầy đủ các kích thước dùng để chế tạo (gia công) từng chi tiết riêng lẻ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi đọc bản vẽ lắp, việc phân tích mối quan hệ giữa các chi tiết được thể hiện trên hình biểu diễn (ví dụ: lắp ren, lắp lồng, hàn, dán) giúp người đọc hiểu được điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một chiếc đèn bàn. Kích thước ghi chiều cao tổng thể của đèn từ đế đến đỉnh chao đèn là loại kích thước nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trên bản vẽ lắp một chiếc kẹp, các chi tiết được đánh số thứ tự. Số thứ tự này có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi kiểm tra một sản phẩm sau khi lắp ráp, bản vẽ lắp giúp người kiểm tra những gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản nhất về nội dung thông tin giữa bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trên hình biểu diễn của bản vẽ lắp, các đường gạch gạch (vật liệu bị cắt) trong hình cắt của các chi tiết liền kề thường được vẽ như thế nào để phân biệt chúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi đọc bản vẽ lắp, thông tin nào trong Khung tên giúp người đọc biết được toàn bộ bộ phận lắp được vẽ to hơn hay nhỏ hơn so với kích thước thật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Giả sử Bảng kê trên bản vẽ lắp ghi chi tiết số 5 là 'Vòng bi cầu, Số lượng: 2'. Khi lắp ráp bộ phận này, thông tin này có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi phân tích hình biểu diễn của bản vẽ lắp, việc nhận biết các loại đường nét (nét liền đậm, nét đứt, nét chấm gạch mảnh...) giúp người đọc hiểu điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong bước 'Tổng hợp' khi đọc bản vẽ lắp, người đọc cần làm gì để đạt được mục tiêu hiểu rõ toàn bộ bộ phận lắp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của việc sử dụng bản vẽ lắp trong sản xuất và kỹ thuật là gì?

  • A. Chỉ để kiểm tra kích thước từng chi tiết riêng lẻ.
  • B. Hướng dẫn quy trình lắp ráp các chi tiết thành một bộ phận hoàn chỉnh.
  • C. Cung cấp thông tin chi tiết về vật liệu và cách gia công từng chi tiết.
  • D. Chỉ dùng để giới thiệu hình dạng tổng thể của sản phẩm cho khách hàng.

Câu 2: Điểm khác biệt CỐT LÕI giữa bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết nằm ở nội dung nào?

  • A. Kích thước (bản vẽ lắp không có kích thước).
  • B. Khung tên (chỉ bản vẽ lắp mới có khung tên).
  • C. Thể hiện mối quan hệ lắp ghép và vị trí tương đối giữa các chi tiết.
  • D. Sử dụng hình chiếu vuông góc (chỉ bản vẽ chi tiết sử dụng hình chiếu này).

Câu 3: Khi đọc bản vẽ lắp, thông tin trong "Bảng kê" (Parts List) cung cấp cho người đọc điều gì?

  • A. Danh sách các chi tiết thành phần, số lượng và tên gọi của chúng.
  • B. Thứ tự các bước thực hiện lắp ráp.
  • C. Yêu cầu về độ nhám bề mặt của các chi tiết.
  • D. Tổng khối lượng cuối cùng của bộ phận lắp.

Câu 4: Trên hình biểu diễn của bản vẽ lắp, các đường gạch gạch (gạch chéo song song) trong hình cắt biểu thị điều gì?

  • A. Đường bao ngoài của bộ phận lắp.
  • B. Vị trí của các đường tâm, trục đối xứng.
  • C. Các bề mặt không bị mặt phẳng cắt đi qua.
  • D. Phần vật liệu của chi tiết bị mặt phẳng cắt đi qua.

Câu 5: Kích thước nào trên bản vẽ lắp là QUAN TRỌNG NHẤT đối với người thực hiện công việc lắp ráp?

  • A. Kích thước lắp (xác định sự ăn khớp giữa các chi tiết).
  • B. Kích thước bao (xác định kích thước tổng thể).
  • C. Kích thước chi tiết (kích thước để chế tạo từng chi tiết).
  • D. Kích thước đường kính lỗ ren.

Câu 6: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một bộ truyền động và thấy một đường kích thước ghi "Ø20 H7/g6". Thông tin này thuộc loại kích thước nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Kích thước bao, chỉ chiều dài tổng thể.
  • B. Kích thước lắp, chỉ sự phù hợp giữa lỗ và trục.
  • C. Kích thước chi tiết, chỉ kích thước để gia công trục.
  • D. Kích thước vị trí, chỉ khoảng cách từ tâm này đến tâm khác.

Câu 7: Khi đọc bản vẽ lắp, bước "Phân tích chi tiết" (Analysis of parts) trong quy trình đọc nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định tổng kích thước lớn nhất của bộ phận.
  • B. Kiểm tra lại thông tin trong khung tên.
  • C. Hiểu rõ hình dạng, chức năng của từng chi tiết và quan hệ lắp ghép của chúng.
  • D. Chỉ để đếm số lượng các loại chi tiết.

Câu 8: Bước "Tổng hợp" (Synthesis) là bước cuối cùng trong quy trình đọc bản vẽ lắp. Mục tiêu cuối cùng của bước này là gì?

  • A. Kiểm tra lại các kích thước đã đọc.
  • B. Liệt kê lại danh sách các chi tiết.
  • C. Xác định vật liệu chính của bộ phận.
  • D. Hiểu rõ cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách lắp ráp toàn bộ bộ phận.

Câu 9: Trên bản vẽ lắp, các số thứ tự chi tiết (item numbers) được ghi trên hình biểu diễn có vai trò gì?

  • A. Chỉ thứ tự lắp ráp các chi tiết.
  • B. Tham chiếu đến thông tin chi tiết của từng bộ phận trong bảng kê.
  • C. Số lượng chi tiết đó trong bộ phận lắp.
  • D. Kích thước quan trọng nhất của chi tiết đó.

Câu 10: Kích thước bao (Overall dimensions) trên bản vẽ lắp cung cấp thông tin gì?

  • A. Khoảng cách giữa các lỗ ren.
  • B. Kích thước để chế tạo từng chi tiết.
  • C. Kích thước giới hạn (dài, rộng, cao) của bộ phận lắp.
  • D. Kích thước đường kính của trục.

Câu 11: Tại sao trên bản vẽ lắp thường sử dụng hình cắt (sections) thay vì chỉ dùng hình chiếu (projections)?

  • A. Để thể hiện rõ cấu tạo bên trong và mối lắp ghép của các chi tiết.
  • B. Để giảm bớt số lượng hình chiếu cần vẽ.
  • C. Chỉ dùng để trang trí cho bản vẽ.
  • D. Bởi vì bản vẽ lắp không bao giờ dùng hình chiếu.

Câu 12: Khi đọc bản vẽ lắp, việc "Phân tích hình biểu diễn" (Analysis of views) giúp người đọc làm gì?

  • A. Đọc các thông số kỹ thuật trong khung tên.
  • B. Hình dung hình dạng, kết cấu tổng thể và vị trí các chi tiết.
  • C. Xác định loại vật liệu của từng chi tiết.
  • D. Liệt kê số lượng bu lông, đai ốc.

Câu 13: Giả sử bản vẽ lắp của một chiếc van có hình cắt toàn bộ. Khi nhìn vào hình cắt này, bạn có thể thấy rõ nhất thông tin gì?

  • A. Chỉ kích thước bao ngoài của van.
  • B. Bề mặt ngoài của thân van.
  • C. Số lượng bu lông lắp mặt bích.
  • D. Cấu tạo bên trong và mối lắp ghép giữa các chi tiết chính (đĩa van, trục, gioăng...).

Câu 14: Tại sao trên bản vẽ lắp, một số chi tiết tiêu chuẩn như bu lông, đai ốc, vòng đệm thường KHÔNG được thể hiện bằng hình cắt toàn bộ mà chỉ bằng hình chiếu?

  • A. Vì chúng không quan trọng trong bộ phận lắp.
  • B. Để tiết kiệm không gian trên bản vẽ.
  • C. Theo quy ước vẽ kỹ thuật để tránh gây nhầm lẫn và làm rõ mối lắp ghép.
  • D. Chỉ vì chúng có kích thước nhỏ.

Câu 15: Bản vẽ lắp của một bộ phận có thể được sử dụng làm tài liệu cho những bộ phận nào trong quá trình sản xuất?

  • A. Phân xưởng lắp ráp và bộ phận kiểm tra.
  • B. Chỉ bộ phận thiết kế.
  • C. Chỉ bộ phận gia công cơ khí.
  • D. Chỉ bộ phận quản lý kho.

Câu 16: Kích thước nào trên bản vẽ lắp giúp xác định không gian tối thiểu cần thiết để chứa hoặc lắp đặt bộ phận lắp vào một hệ thống lớn hơn?

  • A. Kích thước lắp.
  • B. Kích thước bao.
  • C. Kích thước chi tiết.
  • D. Kích thước ren.

Câu 17: Khi đọc bản vẽ lắp, việc đối chiếu số thứ tự trên hình biểu diễn với Bảng kê giúp người đọc xác định được những thông tin gì về chi tiết đó?

  • A. Kích thước chính xác để gia công chi tiết.
  • B. Trình tự lắp ráp của chi tiết đó.
  • C. Tên gọi và số lượng của chi tiết đó.
  • D. Yêu cầu về độ chính xác lắp ghép.

Câu 18: Giả sử bản vẽ lắp của một bộ giá đỡ có một hình chiếu đứng và một hình cắt cạnh. Hình cắt cạnh này có tác dụng gì trong việc thể hiện cấu tạo?

  • A. Thể hiện cấu tạo bên trong khi nhìn từ phía cạnh.
  • B. Chỉ thể hiện hình dạng bên ngoài từ phía trước.
  • C. Cho biết kích thước tổng thể theo chiều cao.
  • D. Liệt kê các chi tiết phụ.

Câu 19: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, bước nào giúp người đọc xác định được các chi tiết nào sẽ lắp ghép với nhau và vị trí tương đối của chúng?

  • A. Đọc nội dung khung tên, bảng kê.
  • B. Phân tích hình biểu diễn.
  • C. Đọc các kích thước.
  • D. Phân tích chi tiết.

Câu 20: Kích thước nào trên bản vẽ lắp thường được sử dụng để định vị các chi tiết khác khi lắp ráp, ví dụ như khoảng cách giữa các tâm lỗ để bắt vít?

  • A. Kích thước bao.
  • B. Kích thước lắp.
  • C. Kích thước xác định vị trí.
  • D. Kích thước ren.

Câu 21: Khi kiểm tra một bộ phận lắp đã hoàn thành dựa trên bản vẽ lắp, người kiểm tra sẽ tập trung chủ yếu vào việc so sánh những thông tin nào?

  • A. Độ nhám bề mặt của từng chi tiết.
  • B. Các kích thước lắp, kích thước xác định vị trí và kích thước bao.
  • C. Vật liệu chính xác của từng chi tiết theo bảng kê.
  • D. Quy trình gia công từng chi tiết.

Câu 22: Thông tin nào sau đây thường KHÔNG xuất hiện trực tiếp trên bản vẽ lắp?

  • A. Yêu cầu kỹ thuật về phương pháp gia công từng chi tiết.
  • B. Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết.
  • C. Số lượng và tên gọi các chi tiết thành phần.
  • D. Hình dạng tổng thể và cấu tạo của bộ phận lắp.

Câu 23: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một bộ khớp nối trục. Trên hình biểu diễn, bạn thấy hai chi tiết hình trụ được lắp ghép với nhau và có ghi kích thước lắp "Ø50 H7/k6". Điều này cho biết mối lắp ghép này là loại gì?

  • A. Lắp lỏng (luôn có khe hở).
  • B. Lắp chặt (luôn có độ dôi).
  • C. Lắp trung gian (có thể có khe hở hoặc độ dôi tùy thuộc vào sai lệch thực tế).
  • D. Lắp ren.

Câu 24: Thông tin nào trong khung tên của bản vẽ lắp giúp người đọc xác định được bộ phận lắp này thuộc dự án nào và ai là người thiết kế/kiểm tra?

  • A. Tỷ lệ bản vẽ.
  • B. Vật liệu chính.
  • C. Số lượng chi tiết.
  • D. Tên gọi bộ phận lắp, tên cơ quan thiết kế, người vẽ/kiểm tra.

Câu 25: Khi đọc bản vẽ lắp, việc đọc các kích thước lắp (assembly dimensions) có ý nghĩa gì đối với người lắp ráp?

  • A. Xác định yêu cầu về sự ăn khớp và vị trí tương đối giữa các chi tiết.
  • B. Chỉ để tính toán khối lượng của bộ phận.
  • C. Để chọn dụng cụ gia công phù hợp.
  • D. Xác định số lượng chi tiết phụ.

Câu 26: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một hộp số giảm tốc. Bản vẽ có nhiều hình cắt khác nhau. Việc sử dụng nhiều hình cắt như vậy chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bản vẽ trông đẹp hơn.
  • B. Giảm số lượng kích thước cần ghi.
  • C. Thể hiện rõ ràng cấu tạo phức tạp bên trong của bộ phận.
  • D. Chỉ để xác định vật liệu của vỏ hộp số.

Câu 27: Khi một chi tiết trên bản vẽ lắp được đánh số thứ tự và có đường chỉ dẫn đến nó, thông tin về vật liệu của chi tiết đó thường được tìm thấy ở đâu?

  • A. Trực tiếp bên cạnh số thứ tự trên hình biểu diễn.
  • B. Trong cột "Vật liệu" của Bảng kê tương ứng với số thứ tự đó.
  • C. Trong Khung tên của bản vẽ.
  • D. Trong phần ghi chú chung của bản vẽ.

Câu 28: Bản vẽ lắp có thể giúp người đọc hình dung được nguyên lý hoạt động của bộ phận lắp ở mức độ nào?

  • A. Hoàn toàn không thể hiện nguyên lý hoạt động.
  • B. Chỉ thể hiện nguyên lý hoạt động nếu có thêm sơ đồ động.
  • C. Chỉ thể hiện nguyên lý hoạt động đối với các bộ phận đơn giản.
  • D. Giúp hình dung nguyên lý hoạt động dựa trên cấu tạo và mối lắp ghép của các chi tiết.

Câu 29: Trong quá trình đọc bản vẽ lắp, nếu bạn gặp khó khăn trong việc hình dung hình dạng 3D của một chi tiết phức tạp dựa trên hình chiếu hoặc hình cắt của bộ phận lắp, bạn nên tham khảo tài liệu nào khác (nếu có)?

  • A. Bản vẽ chi tiết của chi tiết đó.
  • B. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý.
  • C. Chỉ cần nhìn kỹ hơn bản vẽ lắp.
  • D. Bảng kê.

Câu 30: Giả sử bản vẽ lắp của một bộ cơ cấu kẹp có ghi kích thước "150" là kích thước bao theo chiều dài. Kích thước này quan trọng trong trường hợp nào?

  • A. Để xác định lực kẹp của cơ cấu.
  • B. Để xác định không gian cần thiết để lắp đặt cơ cấu.
  • C. Để chọn loại vật liệu chế tạo.
  • D. Để biết số lượng chi tiết cần thiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Mục đích chính của việc sử dụng bản vẽ lắp trong sản xuất và kỹ thuật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Điểm khác biệt CỐT LÕI giữa bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết nằm ở nội dung nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi đọc bản vẽ lắp, thông tin trong 'Bảng kê' (Parts List) cung cấp cho người đọc điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trên hình biểu diễn của bản vẽ lắp, các đường gạch gạch (gạch chéo song song) trong hình cắt biểu thị điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Kích thước nào trên bản vẽ lắp là QUAN TRỌNG NHẤT đối với người thực hiện công việc lắp ráp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một bộ truyền động và thấy một đường kích thước ghi 'Ø20 H7/g6'. Thông tin này thuộc loại kích thước nào và có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi đọc bản vẽ lắp, bước 'Phân tích chi tiết' (Analysis of parts) trong quy trình đọc nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Bước 'Tổng hợp' (Synthesis) là bước cuối cùng trong quy trình đọc bản vẽ lắp. Mục tiêu cuối cùng của bước này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trên bản vẽ lắp, các số thứ tự chi tiết (item numbers) được ghi trên hình biểu diễn có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Kích thước bao (Overall dimensions) trên bản vẽ lắp cung cấp thông tin gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại sao trên bản vẽ lắp thường sử dụng hình cắt (sections) thay vì chỉ dùng hình chiếu (projections)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi đọc bản vẽ lắp, việc 'Phân tích hình biểu diễn' (Analysis of views) giúp người đọc làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Giả sử bản vẽ lắp của một chiếc van có hình cắt toàn bộ. Khi nhìn vào hình cắt này, bạn có thể thấy rõ nhất thông tin gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao trên bản vẽ lắp, một số chi tiết tiêu chuẩn như bu lông, đai ốc, vòng đệm thường KHÔNG được thể hiện bằng hình cắt toàn bộ mà chỉ bằng hình chiếu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Bản vẽ lắp của một bộ phận có thể được sử dụng làm tài liệu cho những bộ phận nào trong quá trình sản xuất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Kích thước nào trên bản vẽ lắp giúp xác định không gian tối thiểu cần thiết để chứa hoặc lắp đặt bộ phận lắp vào một hệ thống lớn hơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi đọc bản vẽ lắp, việc đối chiếu số thứ tự trên hình biểu diễn với Bảng kê giúp người đọc xác định được những thông tin gì về chi tiết đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Giả sử bản vẽ lắp của một bộ giá đỡ có một hình chiếu đứng và một hình cắt cạnh. Hình cắt cạnh này có tác dụng gì trong việc thể hiện cấu tạo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, bước nào giúp người đọc xác định được các chi tiết nào sẽ lắp ghép với nhau và vị trí tương đối của chúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Kích thước nào trên bản vẽ lắp thường được sử dụng để định vị các chi tiết khác khi lắp ráp, ví dụ như khoảng cách giữa các tâm lỗ để bắt vít?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi kiểm tra một bộ phận lắp đã hoàn thành dựa trên bản vẽ lắp, người kiểm tra sẽ tập trung chủ yếu vào việc so sánh những thông tin nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Thông tin nào sau đây thường KHÔNG xuất hiện trực tiếp trên bản vẽ lắp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một bộ khớp nối trục. Trên hình biểu diễn, bạn thấy hai chi tiết hình trụ được lắp ghép với nhau và có ghi kích thước lắp 'Ø50 H7/k6'. Điều này cho biết mối lắp ghép này là loại gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Thông tin nào trong khung tên của bản vẽ lắp giúp người đọc xác định được bộ phận lắp này thuộc dự án nào và ai là người thiết kế/kiểm tra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi đọc bản vẽ lắp, việc đọc các kích thước lắp (assembly dimensions) có ý nghĩa gì đối với người lắp ráp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ lắp của một hộp số giảm tốc. Bản vẽ có nhiều hình cắt khác nhau. Việc sử dụng nhiều hình cắt như vậy chủ yếu nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi một chi tiết trên bản vẽ lắp được đánh số thứ tự và có đường chỉ dẫn đến nó, thông tin về vật liệu của chi tiết đó thường được tìm thấy ở đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Bản vẽ lắp có thể giúp người đọc hình dung được nguyên lý hoạt động của bộ phận lắp ở mức độ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong quá trình đọc bản vẽ lắp, nếu bạn gặp khó khăn trong việc hình dung hình dạng 3D của một chi tiết phức tạp dựa trên hình chiếu hoặc hình cắt của bộ phận lắp, bạn nên tham khảo tài liệu nào khác (nếu có)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giả sử bản vẽ lắp của một bộ cơ cấu kẹp có ghi kích thước '150' là kích thước bao theo chiều dài. Kích thước này quan trọng trong trường hợp nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi đọc bản vẽ lắp, mục đích chính của việc phân tích hình biểu diễn là gì?

  • A. Xác định vật liệu và số lượng của từng chi tiết.
  • B. Hình dung hình dạng tổng thể, kết cấu và vị trí các chi tiết.
  • C. Kiểm tra kích thước lắp ghép và dung sai.
  • D. Hiểu rõ chức năng và nguyên lý hoạt động của bộ phận lắp.

Câu 2: Một bản vẽ lắp của một cơ cấu kẹp đang được sử dụng. Để biết chính xác bu lông nào được dùng để kẹp chặt hai chi tiết chính với nhau và số lượng bu lông đó là bao nhiêu, người đọc cần xem thông tin ở phần nào của bản vẽ lắp?

  • A. Khung tên.
  • B. Các hình chiếu chính.
  • C. Bảng kê (Danh mục chi tiết).
  • D. Kích thước chung của bộ phận lắp.

Câu 3: Trên bản vẽ lắp của một hộp giảm tốc, có một kích thước ghi trên đường gióng chỉ vào vị trí lắp ghép giữa bánh răng và trục. Kích thước này có ý nghĩa gì đối với quá trình lắp ráp?

  • A. Quy định mối quan hệ lắp ghép (độ lỏng, độ chặt) giữa bánh răng và trục.
  • B. Thể hiện kích thước hình học chi tiết của bánh răng.
  • C. Cho biết khoảng cách tổng thể của hộp giảm tốc.
  • D. Chỉ dẫn vị trí đặt hộp giảm tốc trên nền móng.

Câu 4: So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp có điểm khác biệt cơ bản nào về thông tin thể hiện?

  • A. Chỉ thể hiện hình dạng bên ngoài, không có kích thước.
  • B. Chi tiết hơn về yêu cầu kỹ thuật gia công từng bộ phận.
  • C. Luôn có hình cắt toàn phần và không có hình chiếu.
  • D. Thể hiện mối quan hệ lắp ghép và vị trí tương đối giữa các chi tiết cấu thành.

Câu 5: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, sau khi đã đọc khung tên và bảng kê, bước tiếp theo là phân tích hình biểu diễn. Việc phân tích hình biểu diễn này giúp người đọc đạt được mục tiêu gì?

  • A. Xác định chức năng của toàn bộ bộ phận lắp.
  • B. Kiểm tra lại số lượng chi tiết so với bảng kê.
  • C. Hình dung hình dạng, kết cấu và vị trí của các chi tiết.
  • D. Xác định phương pháp gia công từng chi tiết.

Câu 6: Khi đọc bản vẽ lắp, việc phân tích chi tiết (Bước 4) có mục đích gì khác biệt so với việc phân tích hình biểu diễn (Bước 2)?

  • A. Nhận diện từng chi tiết bằng số thứ tự và hình dung hình dạng của nó trong mối liên hệ lắp ghép.
  • B. Xác định kích thước tổng thể của bộ phận lắp.
  • C. Kiểm tra độ chính xác của các kích thước lắp ghép.
  • D. Xác định quy trình tháo lắp bộ phận.

Câu 7: Một bản vẽ lắp của van khóa nước có sử dụng hình cắt một nửa. Mục đích chính của việc dùng hình cắt một nửa trong trường hợp này là gì?

  • A. Chỉ để thể hiện hình dạng bên ngoài của van.
  • B. Chỉ để thể hiện kết cấu bên trong của van.
  • C. Tiết kiệm không gian trên bản vẽ.
  • D. Thể hiện đồng thời cả hình dạng bên ngoài và kết cấu bên trong của van.

Câu 8: Trên bản vẽ lắp của một chiếc kìm, có một kích thước ghi tổng chiều dài của chiếc kìm khi đóng. Đây là loại kích thước nào trên bản vẽ lắp?

  • A. Kích thước lắp ghép.
  • B. Kích thước chung.
  • C. Kích thước chi tiết.
  • D. Kích thước xác định vị trí.

Câu 9: Để kiểm tra xem lỗ trên chi tiết A có thẳng hàng và đúng vị trí để lắp chốt với chi tiết B hay không, người thợ cần xem loại kích thước nào trên bản vẽ lắp?

  • A. Kích thước lắp ghép.
  • B. Kích thước chung.
  • C. Kích thước xác định vị trí.
  • D. Kích thước chi tiết.

Câu 10: Khi đọc bản vẽ lắp, bước cuối cùng là tổng hợp. Mục đích của bước tổng hợp là gì?

  • A. Chỉ để kiểm tra lại các kích thước.
  • B. Chỉ để đếm số lượng chi tiết.
  • C. Chỉ để xem tên gọi bộ phận lắp.
  • D. Hiểu rõ toàn bộ bộ phận lắp (cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách lắp ráp).

Câu 11: Bảng kê (Danh mục chi tiết) trên bản vẽ lắp cung cấp những thông tin cơ bản nào về các chi tiết cấu thành?

  • A. Số thứ tự, tên gọi, số lượng, vật liệu.
  • B. Kích thước lắp ghép, dung sai, độ nhám bề mặt.
  • C. Quy trình gia công, phương pháp kiểm tra.
  • D. Nguyên lý hoạt động, sơ đồ điện.

Câu 12: Trên hình biểu diễn của bản vẽ lắp, các đường gióng (projection lines) và số thứ tự (item numbers) được sử dụng với mục đích gì?

  • A. Chỉ dẫn vị trí đặt kích thước.
  • B. Chỉ rõ từng chi tiết và liên kết với thông tin trong bảng kê.
  • C. Thể hiện đường tâm của các chi tiết quay.
  • D. Phân biệt giữa hình chiếu và hình cắt.

Câu 13: Giả sử bạn đang lắp ráp một chiếc xe đạp dựa trên bản vẽ lắp. Nếu bản vẽ thiếu các kích thước lắp ghép quan trọng tại vị trí trục bánh xe và khung, bạn sẽ gặp khó khăn chủ yếu ở công đoạn nào?

  • A. Lắp ráp các chi tiết lại với nhau một cách chính xác và kiểm tra độ phù hợp.
  • B. Xác định loại vật liệu của trục bánh xe.
  • C. Hiểu được nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh.
  • D. Đọc được tên gọi của các chi tiết khác trong bộ phận lắp.

Câu 14: Hình chiếu trục đo trên bản vẽ lắp thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Thể hiện kích thước chi tiết của từng bộ phận.
  • B. Cung cấp thông tin về vật liệu và số lượng.
  • C. Giúp hình dung hình dạng tổng thể và mối quan hệ không gian giữa các chi tiết.
  • D. Chỉ dẫn quy trình tháo lắp chi tiết.

Câu 15: Khi đọc bản vẽ lắp, tại sao việc đọc khung tên lại là bước đầu tiên?

  • A. Để xác định kích thước tổng thể của bộ phận lắp.
  • B. Để nắm thông tin tổng quát về bản vẽ như tên gọi, tỷ lệ, người thiết kế, v.v.
  • C. Để nhận diện tất cả các chi tiết cấu thành.
  • D. Để hiểu nguyên lý hoạt động của bộ phận lắp.

Câu 16: Một bản vẽ lắp của một chiếc ghế xoay được vẽ với tỷ lệ 1:10. Nếu kích thước tổng chiều cao ghế trên bản vẽ đo được là 8 cm, thì chiều cao thực tế của chiếc ghế là bao nhiêu?

  • A. 0.8 cm.
  • B. 8 cm.
  • C. 80 cm.
  • D. 800 cm.

Câu 17: Phần nào của bản vẽ lắp giúp người đọc biết được số lượng cụ thể của từng loại chi tiết cần thiết để tạo ra một bộ phận lắp hoàn chỉnh?

  • A. Khung tên.
  • B. Các hình chiếu.
  • C. Kích thước lắp ghép.
  • D. Bảng kê (Danh mục chi tiết).

Câu 18: Khi thiết kế bản vẽ lắp, việc lựa chọn các hình biểu diễn (hình chiếu, hình cắt) phù hợp là rất quan trọng. Mục tiêu chính của việc lựa chọn này là gì?

  • A. Thể hiện rõ ràng nhất hình dạng, kết cấu và mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết.
  • B. Tiết kiệm tối đa diện tích giấy vẽ.
  • C. Sử dụng nhiều loại đường nét khác nhau.
  • D. Chỉ cần vẽ một hình chiếu duy nhất.

Câu 19: Trên bản vẽ lắp của một bộ truyền đai, kích thước khoảng cách giữa tâm của hai trục pulley chính là loại kích thước nào?

  • A. Kích thước chung.
  • B. Kích thước chi tiết.
  • C. Kích thước xác định vị trí.
  • D. Kích thước lắp ghép.

Câu 20: Khi đọc bản vẽ lắp, bước "Phân tích chi tiết" liên quan chặt chẽ đến việc sử dụng yếu tố nào trên hình biểu diễn?

  • A. Đường gióng và số thứ tự chi tiết.
  • B. Khung tên và tỷ lệ.
  • C. Kích thước chung và kích thước lắp ghép.
  • D. Các loại đường nét khác nhau.

Câu 21: Một người thợ cần kiểm tra xem đường kính trục của động cơ có phù hợp với đường kính lỗ lắp của bánh răng hay không. Thông tin về dung sai của hai kích thước này (đường kính trục và đường kính lỗ) thường được tìm thấy ở đâu?

  • A. Trong khung tên của bản vẽ lắp.
  • B. Trên hình chiếu trục đo của bản vẽ lắp.
  • C. Trong bảng kê của bản vẽ lắp.
  • D. Trên bản vẽ chi tiết của trục và bản vẽ chi tiết của bánh răng.

Câu 22: Khi xem bản vẽ lắp của một bộ phận có nhiều chi tiết giống hệt nhau (ví dụ: nhiều bu lông cùng loại), làm thế nào để biết tổng số lượng của loại chi tiết đó cần dùng?

  • A. Đếm trực tiếp trên hình biểu diễn (không hiệu quả nếu số lượng lớn hoặc bị che khuất).
  • B. Xem cột "Số lượng" trong Bảng kê.
  • C. Đọc thông tin trong khung tên.
  • D. Tìm kích thước chung của bộ phận lắp.

Câu 23: Chức năng chính của bản vẽ lắp trong quá trình sản xuất là gì?

  • A. Hướng dẫn gia công từng chi tiết riêng lẻ.
  • B. Xác định chi phí sản xuất của từng chi tiết.
  • C. Hướng dẫn lắp ráp và kiểm tra sản phẩm.
  • D. Chỉ để trưng bày sản phẩm mẫu.

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu bản vẽ lắp của một sản phẩm phức tạp thiếu thông tin về kích thước xác định vị trí của các cụm chi tiết chính?

  • A. Các cụm chi tiết có thể bị lắp sai vị trí tương đối, ảnh hưởng đến chức năng hoạt động.
  • B. Không thể xác định được vật liệu của các chi tiết.
  • C. Không biết tổng số lượng chi tiết cần dùng.
  • D. Bản vẽ sẽ không có khung tên.

Câu 25: Trong một bản vẽ lắp, tại sao các đường gạch gạch chéo (vật liệu bị cắt) thường được vẽ theo các hướng khác nhau hoặc khoảng cách khác nhau giữa các chi tiết liền kề?

  • A. Để chỉ ra các chi tiết được làm từ cùng một loại vật liệu.
  • B. Để thể hiện các chi tiết không bị cắt.
  • C. Để chỉ dẫn hướng lắp ráp.
  • D. Để phân biệt các chi tiết khác nhau khi chúng bị cắt ngang.

Câu 26: Khi đọc bản vẽ lắp, làm thế nào để phân biệt đâu là kích thước lắp ghép và đâu là kích thước chung?

  • A. Dựa vào vị trí của kích thước trên hình biểu diễn (tại chỗ lắp ghép hay kích thước bao ngoài).
  • B. Kích thước chung luôn có dung sai, còn kích thước lắp ghép thì không.
  • C. Kích thước lắp ghép luôn lớn hơn kích thước chung.
  • D. Không có cách nào phân biệt trên bản vẽ lắp.

Câu 27: Trên bản vẽ lắp của một chiếc van, có một ghi chú kỹ thuật yêu cầu "Siết chặt đai ốc với lực xoắn 10 Nm". Thông tin này thuộc loại nội dung nào trên bản vẽ lắp?

  • A. Trong Bảng kê.
  • B. Là một loại kích thước lắp ghép.
  • C. Trong khung tên.
  • D. Trong phần ghi chú kỹ thuật hoặc yêu cầu chung.

Câu 28: Khi một chi tiết tiêu chuẩn (ví dụ: vòng bi, đai ốc tiêu chuẩn) được sử dụng trong bộ phận lắp, thông tin về chi tiết đó trong Bảng kê của bản vẽ lắp thường bao gồm gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết đầy đủ với tất cả các kích thước.
  • B. Tên gọi (hoặc ký hiệu) và tiêu chuẩn của chi tiết.
  • C. Quy trình sản xuất chi tiết đó.
  • D. Giá thành của chi tiết.

Câu 29: Giả sử bạn đang kiểm tra một bộ phận lắp sau khi hoàn thành. Loại kích thước nào trên bản vẽ lắp giúp bạn kiểm tra xem kích thước tổng thể của sản phẩm có đúng với thiết kế hay không?

  • A. Kích thước chung.
  • B. Kích thước lắp ghép.
  • C. Kích thước chi tiết.
  • D. Kích thước xác định vị trí.

Câu 30: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết được đánh số thứ tự liên tục từ 1 đến hết. Số thứ tự này có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ thứ tự ưu tiên khi lắp ráp các chi tiết.
  • B. Thể hiện độ phức tạp của chi tiết.
  • C. Liên kết chi tiết trên hình biểu diễn với thông tin tương ứng trong Bảng kê.
  • D. Là mã số sản phẩm của chi tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi đọc bản vẽ lắp, mục đích chính của việc phân tích hình biểu diễn là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một bản vẽ lắp của một cơ cấu kẹp đang được sử dụng. Để biết chính xác bu lông nào được dùng để kẹp chặt hai chi tiết chính với nhau và số lượng bu lông đó là bao nhiêu, người đọc cần xem thông tin ở phần nào của bản vẽ lắp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trên bản vẽ lắp của một hộp giảm tốc, có một kích thước ghi trên đường gióng chỉ vào vị trí lắp ghép giữa bánh răng và trục. Kích thước này có ý nghĩa gì đối với quá trình lắp ráp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp có điểm khác biệt cơ bản nào về thông tin thể hiện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong quy trình đọc bản vẽ lắp, sau khi đã đọc khung tên và bảng kê, bước tiếp theo là phân tích hình biểu diễn. Việc phân tích hình biểu diễn này giúp người đọc đạt được mục tiêu gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi đọc bản vẽ lắp, việc phân tích chi tiết (Bước 4) có mục đích gì khác biệt so với việc phân tích hình biểu diễn (Bước 2)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một bản vẽ lắp của van khóa nước có sử dụng hình cắt một nửa. Mục đích chính của việc dùng hình cắt một nửa trong trường hợp này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trên bản vẽ lắp của một chiếc kìm, có một kích thước ghi tổng chiều dài của chiếc kìm khi đóng. Đây là loại kích thước nào trên bản vẽ lắp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để kiểm tra xem lỗ trên chi tiết A có thẳng hàng và đúng vị trí để lắp chốt với chi tiết B hay không, người thợ cần xem loại kích thước nào trên bản vẽ lắp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi đọc bản vẽ lắp, bước cuối cùng là tổng hợp. Mục đích của bước tổng hợp là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Bảng kê (Danh mục chi tiết) trên bản vẽ lắp cung cấp những thông tin cơ bản nào về các chi tiết cấu thành?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trên hình biểu diễn của bản vẽ lắp, các đường gióng (projection lines) và số thứ tự (item numbers) được sử dụng với mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Giả sử bạn đang lắp ráp một chiếc xe đạp dựa trên bản vẽ lắp. Nếu bản vẽ thiếu các kích thước lắp ghép quan trọng tại vị trí trục bánh xe và khung, bạn sẽ gặp khó khăn chủ yếu ở công đoạn nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hình chiếu trục đo trên bản vẽ lắp thường được sử dụng để làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi đọc bản vẽ lắp, tại sao việc đọc khung tên lại là bước đầu tiên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một bản vẽ lắp của một chiếc ghế xoay được vẽ với tỷ lệ 1:10. Nếu kích thước tổng chiều cao ghế trên bản vẽ đo được là 8 cm, thì chiều cao thực tế của chiếc ghế là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phần nào của bản vẽ lắp giúp người đọc biết được số lượng cụ thể của từng loại chi tiết cần thiết để tạo ra một bộ phận lắp hoàn chỉnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi thiết kế bản vẽ lắp, việc lựa chọn các hình biểu diễn (hình chiếu, hình cắt) phù hợp là rất quan trọng. Mục tiêu chính của việc lựa chọn này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trên bản vẽ lắp của một bộ truyền đai, kích thước khoảng cách giữa tâm của hai trục pulley chính là loại kích thước nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi đọc bản vẽ lắp, bước 'Phân tích chi tiết' liên quan chặt chẽ đến việc sử dụng yếu tố nào trên hình biểu diễn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một người thợ cần kiểm tra xem đường kính trục của động cơ có phù hợp với đường kính lỗ lắp của bánh răng hay không. Thông tin về dung sai của hai kích thước này (đường kính trục và đường kính lỗ) thường được tìm thấy ở đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi xem bản vẽ lắp của một bộ phận có nhiều chi tiết giống hệt nhau (ví dụ: nhiều bu lông cùng loại), làm thế nào để biết tổng số lượng của loại chi tiết đó cần dùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chức năng chính của bản vẽ lắp trong quá trình sản xuất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu bản vẽ lắp của một sản phẩm phức tạp thiếu thông tin về kích thước xác định vị trí của các cụm chi tiết chính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong một bản vẽ lắp, tại sao các đường gạch gạch chéo (vật liệu bị cắt) thường được vẽ theo các hướng khác nhau hoặc khoảng cách khác nhau giữa các chi tiết liền kề?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi đọc bản vẽ lắp, làm thế nào để phân biệt đâu là kích thước lắp ghép và đâu là kích thước chung?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trên bản vẽ lắp của một chiếc van, có một ghi chú kỹ thuật yêu cầu 'Siết chặt đai ốc với lực xoắn 10 Nm'. Thông tin này thuộc loại nội dung nào trên bản vẽ lắp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi một chi tiết tiêu chuẩn (ví dụ: vòng bi, đai ốc tiêu chuẩn) được sử dụng trong bộ phận lắp, thông tin về chi tiết đó trong Bảng kê của bản vẽ lắp thường bao gồm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giả sử bạn đang kiểm tra một bộ phận lắp sau khi hoàn thành. Loại kích thước nào trên bản vẽ lắp giúp bạn kiểm tra xem kích thước tổng thể của sản phẩm có đúng với thiết kế hay không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Bản vẽ lắp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết được đánh số thứ tự liên tục từ 1 đến hết. Số thứ tự này có ý nghĩa gì?

Viết một bình luận